Kí hiệu lọai đám
cháy
|
Đặc tính của loại
đám cháy
|
Kí hiệu nhóm đám
cháy
|
Đặc tính của nhóm
đám cháy
|
A
|
Cháy chất rắn
|
A1
|
Cháy các chất rắn với quá trình cháy âm ỉ (Thí
dụ : gỗ, giấy, cỏ khô, rơm rạ, than, sản phẩm dệt)
|
A2
|
Cháy các chất rắn nhưng không có quá trình
cháy âm ỉ. (Thí dụ : Chất dẻo)
|
B
|
Cháy chất lỏng
|
B1
|
Cháy chất lỏng không tan trong nước (Thí dụ
: xăng ete, nhiên liệu dầu mỏ); cháy chất rắn hóa lỏng (thí dụ : paraphin)
|
B2
|
Cháy các chất lỏng hòa tan trong nước (thí dụ
: rượu, Metanol, glyxêrin)
|
C
|
Cháy các chất khí (thí dụ : Metan, hyđro,
Propan...)
|
|
|
D
|
Cháy các kim loại
|
D1
|
Cháy các chất kim loại nhẹ (Thí dụ: nhôm,
manhê và hợp kim của chúng)
|
D2
|
Cháy kim loại kiềm và các kim loại đồng
dạng khác (thí dụ: natri, kali)
|
D3
|
Cháy các hợp chất có chứa kim loại (Thí dụ:
các hợp chất hữu cơ kim loại, hydrua kim loại)
|
2.3 Biểu tượng loại đám cháy giúp cho người
sử dụng các thiết bị, dụng cụ chữa cháy phù hợp với từng loại đám cháy. Mỗi
thiết bị, dụng cụ chữa cháy phải được gắn biểu tượng trên đúng quy định. Biểu tượng
loại đám cháy được quy định ở bảng 2.
Chú thích: Đối với thiết bị, dụng cụ chữa được
nhiều loại đám cháy khác nhau thì phải được gắn đầy đủ các loại biểu tượng đã
quy định.
3. Yêu cầu về thiết
kế
3.1 Khi thiết kế hệ thống chữa cháy phải căn
cứ vào loại đám cháy, tính chất nguy hiểm cháy và khối lượng chất cháy có trong
công trình và hiệu quả chữa cháy của các hệ thống.
Hiệu quả chữa các đám cháy khi thiết kế hệ
thống chữa cháy xem bảng 3.
Bảng 3
Chất chữa cháy
Hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
A1
A1
B1
B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
D3
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
Nước
Vách tường Sprinkler Drencher
+ +
-
-
-
Bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ +
+
-
-
-
Bọt nặng Bọt trung bình
+
++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Khí
CO2
-
++
+
-
Bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
++
++
-
Bột ABCD
+
+
-
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu "+" - Chữa cháy thích hợp.
Dấu "-" - Chữa cháy không thích
hợp. Bọt nhẹ - Bọt có bội số nở cao.
Bọt trung bình - Bọt có bội số nở trung bình
Bọt nặng - Bọt có bội số nở thấp.
Bột BC - Bột dùng chữa các đám cháy có kí
hiệu B, C
Bột ABCD - Bột dùng chữa các đám cháy có kí
hiệu A, B, Cvà D.
3.2 Hệ thống chữa cháy có :
- Bộ phận báo động.
- Bộ phận điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ phận phân bố chất chữa cháy và đầu phun,
lăng phun.
- Bộ phận đường ống.
- Bộ phận cung cấp điện.
Ở các hệ thống chữa cháy bằng tay và bán cố
định cho phép giảm bớt từng bộ phận xét thấy không cần thiết có trong hệ thống.
3.3 Khí thiết kế hệ thống chữa cháy phải đảm
bảo lưu lựợng chất chữa cháy. Lưu lượng chất chữa cháy phụ thuộc vào loại chất
chữa cháy, chất cháy, diện tích và thể tích cần chữa cháy.
3.4 Hệ thống chữa cháy phải đảm bảo đủ áp lực
đưa chất chữa cháy vào nơi cháy.
3.5 Bộ phận cung ứng dự trữ chất chữa cháy
phải đảm bảo hoạt động thường xuyên và phải có lượng dự trữ phù hợp với từng
loại hệ thống chữa cháy theo các tiêu chuẩn TCVN 2622 : 1978 và TCVN 5307 :
1991.
3.6 Bộ phận phân bố chất chữa cháy, đầu phun
và lăng phun phải đảm bảo phủ kín chất chữa cháy lên bề mặt chất cháy, diện
tích chữa cháy và tỉ lệ phần trăm cần thiết kế khi chữa cháy thể tích.
3.7 Phải sử dụng đầu phun, lăng phun phù hợp
với từng loại hệ thống chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9 Bộ phận cung cấp điện phải đảm bảo cung
cấp đầy đủ năng lượng cho hệ thống chữa cháy hoạt động. Phải có nguồn cung cấp điện
dự phòng để kịp thời thay thế khi nguồn chính bị ngắt điện.
3.10 Khi thiết kế hệ thống chữa cháy cho công
trình cần phải có :
- Thuyết minh về kết cấu và nguyên lí hoạt
động của hệ thống.
- Các thông số kĩ thuật.
- Tài liệu tính và xác định các thông số kĩ
thuật.
- Bản hướng dẫn kiểm tra chức năng của hệ
thống và tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng kĩ thuật.
- Các bản vẽ kĩ thuật.
3.11 Khi thiết kế hệ thống chữa cháy phải xem
xét đặc điểm cấu trúc của công trình để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng.
3.12 Chỉ thiết kế hệ thống chữa cháy
SPRINKLER cho công trình có chiều cao của trần hoặc mái từ l0m trở xuống.
Khoảng cách từ đầu phun, lăng phun đến chất cháy, vật cháy phải đảm bảo từ 0,5m
trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14 Khi thiết kế hệ thống chữa cháy bằng
bọt, bằng khí phải xem xét đến khả năng thoát khí thừa nhằm giảm áp lực dư
trong công trình.
3.15 Bộ phận cung ứng dự trữ chất chữa cháy được
thiết kế trong công trình hay ngoài trời tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của
công trình.
4. Yêu cầu về lắp đặt
4.1 Chỉ được tiến hành lắp đặt hoặc thay đổi
hệ thống chữa cháy theo hồ sơ thiết kế đã được cơ quan phòng cháy chữa cháy phê
duyệt.
4.2 Khi lắp đặt hệ thống chữa cháy, các thiết
bị phải đảm bảo độ kín, độ bền nhất là các hệ thống chứa sẵn chất chữa cháy có
áp lực.
4.3 Bộ phận cung ứng, dự trữ chất chữa cháy
đặt ở ngoài nhà phải có mái che tránh mưa nắng.
4.4 Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống chữa
cháy phải tiến hành thử nghiệm, đánh giá chất lượng và các thông số kĩ thuật của
hệ thống và phải được ghi vào biên bản nghiệm thu.
5. Yêu cầu về sử
dụng.
5.1 Chỉ cho phép đưa vào hoạt động những hệ
thống chữa cháy đảm bảo chất lượng và các thông số kĩ thuật theo thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Hệ thống chữa cháy phải được định kì bảo
dưỡng kĩ thuật theo hướng dẫn của nơi chế tạo sản xuất.
Trường hợp sửa chữa, thay thế khi có sự cố
hoặc hỏng hóc cũng phải thực hiện đúng theo hướng dẫn.
5.4 Sau khi sử dụng hệ thống chữa cháy vào
việc chữa cháy hoặc thực tập, cơ quan quản lí trực tiếp phải nhanh chóng thay
thế, sửa chữa nếu thấy cần thiết.
5.5 Người vận hành hệ thống chữa cháy phải có
trình độ hiểu biết nhất định về chuyên phải nắm được quy trình vận hành theo
bản hướng dẫn của nơi chế tạo sản xuất.
5.6 Người vận hành luôn phải thường xuyên
kiểm tra khả năng sẵn sàng chữa cháy của hệ thống theo tài liệu hướng dẫn của
nơi chế tạo sản xuất và các tài liệu có liên quan khác. Khi phát hiện các hỏng
hóc phải báo ngay cho người có trách nhiệm của đơn vị mình biết để khắc phục.
5.7 Người bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa hoặc
thay thế từng bộ phận của hệ thống chữa phải có trình độ chuyên môn và phải được
cấp có thẩm quyền quyết định.