2 m
|
nt
|
1 – 20 kV;
|
4 m
|
nt
|
35 – 110 kV;
|
5 m
|
nt
|
150 – 220 kV;
|
6 m
|
nt
|
330 kV;
|
9 m
|
nt
|
500 kV;
|
1.5.7.1.10. Khi đặt
thiết bị nâng tại mép hào, hố, rãnh phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ điểm
tựa gần nhất của thiết bị nâng đến mép hào hố, không được nhỏ hơn giá trị trong
bảng sau:
Độ
sâu hào hố, m
Khoảng
cách cho phép nhỏ nhất đối với các loại đất, m
Cát
sỏi
Á
cát
Á
sét
Sét
Hoàng
thổ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1
1
1
2
3
2,4
2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
3,6
3,25
1,75
2,5
4
5
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
5
6
5,3
4,75
3,5
3,5
Nếu điều kiện mặt bằng
không cho phép đảm bảo được khoảng cách quy định theo bảng trên, phải có biện
pháp chống sụt lở hào, hố, rãnh trước khi đặt thiết bị nâng vào vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.7.2. Yêu cầu an
toàn trong sử dụng thiết bị nâng
1.5.7.2.1. Tất cả các
thiết bị nâng thuộc danh mục các máy, thiết bị, ... có yêu cầu về an toàn theo quy
định của Nhà nước đều phải kiểm tra và thử theo các quy định của Tiêu chuẩn
này.
1.5.7.2.2. Đơn vị sử
dụng chỉ được phép sử dụng những thiết bị nâng có tình trạng kỹ thuật tốt, đã
được kiểm tra, thử và có giấy chứng nhận đang còn thời hạn. Không được phép sử
dụng thiết bị nâng và các bộ phận mang tải chưa qua kiểm tra, thử và chưa được
cấp giấy chứng nhận sử dụng;
1.5.7.2.3. Chỉ được
phép bố trí những người điều khiển thiết bị nâng đã được đào tạo và được cấp
giấy chứng nhận. Những người buộc móc tải, đánh tín hiệu phải là thợ chuyên
nghiệp, hoặc thợ nghề khác nhưng phải qua đào tạo.
1.5.7.2.4. Công nhân
điều khiển thiết bị nâng phải nắm chắc đặc tính kỹ thuật, tính năng tác dụng
của các bộ phận cơ cấu của thiết bị, đồng thời nắm vững các yêu cầu về an toàn
trong quá trình sử dụng thiết bị.
1.5.7.2.5. Chỉ được
phép sử dụng thiết bị nâng theo đúng tính năng, tác dụng và đặc tính kỹ thuật
của thiết bị do nhà máy chế tạo quy định. Không cho phép nâng tải có khối lượng
vượt quá sức nâng cho phép (SWL) của thiết bị nâng.
1.5.7.2.6. Không cho
phép sử dụng thiết bị nâng có cơ cấu nâng được đóng mở bằng ly hợp ma sát hoặc
ly hợp vấu để nâng hạ và di chuyển người, kim loại lỏng, vật liệu nổ, chất độc,
bình đựng khí nén hoặc chất lỏng nén.
1.5.7.2.7. Chỉ được
phép chuyển tải bằng thiết bị nâng qua nhà xưởng, nhà ở hoặc chỗ có người khi
có biện pháp đảm bảo an toàn riêng biệt loại trừ được khả năng gây sự cố và tai
nạn lao động.
1.5.7.2.8. Chỉ được
dùng hai hoặc nhiều thiết bị nâng để cùng nâng một tải trong các trường hợp đặc
biệt và phải có giải pháp an toàn được tính toán và duyệt. Tải phân bố lên mỗi
thiết bị nâng không được lớn hơn sức nâng của thiết bị nâng đó. Trong giải pháp
an toàn phải có sơ đồ buộc móc tải, sơ đồ di chuyển tải và chỉ rõ trình tự thực
hiện các thao tác, yêu cầu về kích thước, vật liệu và công nghệ chế tạo các
thiết bị phụ trợ để móc tải. Phải giao trách nhiệm cho người có kinh nghiệm về
công tác nâng chuyển chỉ huy suốt quá trình nâng chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người lên, xuống
thiết bị nâng khi thiết bị nâng đang hoạt động:
- Người ở trong bán
kính quay của cần trục;
- Người ở trong vùng
hoạt động của thiết bị nâng mang tải bằng nam châm, chân không hoặc gầu ngoạm;
- Nâng, hạ và chuyển
tải khi có người đứng ở trên tải;
- Nâng tải trong tình
trạng tải chưa ổn định hoặc chỉ móc một bên của móc kép;
- Nâng tải bị vùi
xuống đất, bị các vật khác đè lên, bị liên kết bằng bulông hoặc bằng bê tông với
các vật khác;
- Dùng thiết bị nâng
để lấy cáp hoặc xích buộc tải đang bị vật đè lên;
- Đưa tải qua lỗ cửa
sổ hoặc ban công khi không có sàn nhận tải;
- Chuyển hướng chuyển
động của các cơ cấu khi cơ cấu chưa ngừng hẳn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cẩu với, kéo lê
tải;
- Vừa dùng người đẩy
hoặc kéo tải vừa cho cơ cấu nâng hạ tải.
1.5.7.2.10. Phải đảm
bảo lối đi tự do cho người điều khiển thiết bị nâng khi điều khiển bằng nút bấm
từ mặt đất hoặc sàn nhà.
1.5.7.2.11. Khi thiết
bị nâng di động đang làm việc, các lối lên và ra đường ray phải được rào chắn.
1.5.7.2.12. Cấm người
ở trên hành lang của thiết bị nâng khi chúng đang hoạt động. Chỉ cho phép tiến
hành các công việc vệ sinh, tra dầu mỡ, sửa chữa trên thiết bị nâng khi đã thực
hiện các biện pháp đảm bảo làm việc an toàn (phòng ngừa rơi ngã, điện
giật,...).
1.5.7.2.13. Đơn vị sử
dụng phải quy định và tổ chức thực hiện hệ thống trao đổi tín hiệu giữa người
buộc móc tải với người điều khiển thiết bị nâng. Tín hiệu sử dụng phải được quy
định cụ thể và không thể lẫn được với các hiện tượng khác ở xung quanh.
1.5.7.2.14. Khi người
sử dụng thiết bị nâng không nhìn thấy tải trong suốt quá trình nâng hạ và di
chuyển tải phải bố trí người đánh tín hiệu.
1.5.7.2.15. Khi nâng,
chuyển tải ở gần các công trình, thiết bị và chướng ngại vật, phải đảm bảo an
toàn cho các công trình, thiết bị... và những người ở gần chúng.
1.5.7.2.16. Các thiết
bị nâng làm việc ngoài trời phải ngừng hoạt động khi tốc độ gió lớn hơn tốc độ
gió cho phép theo thiết kế của thiết bị đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.7.2.18. Phải xiết
chặt các thiết bị kẹp ray, thiết bị chống tự di chuyển của các cần trục tháp,
cổng trục, cần trục chân đế khi kết thúc làm việc hoặc khi tốc độ gió vượt tốc
độ gió cho phép. Khi có bão phải có biện pháp gia cố thêm đối với các loại máy
trục nói trên.
1.5.7.2.19. Chỉ được
phép hạ tải xuống vị trí đã định, nơi loại trừ được khả năng rơi, đổ hoặc
trượt. Chỉ được phép tháo bỏ dây treo các kết cấu, bộ phận lắp ráp khỏi móc,
khi các kết cấu và bộ phận đó đã được cố định chắc chắn và ổn định.
1.5.7.2.20. Trước khi
hạ tải xuống hào, hố, giếng, hầm tàu ... phải hạ móc không tải xuống vị trí
thấp nhất để kiểm tra số vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vòng cáp còn lại
trên tang từ 2 vòng trở lên, thì mới được phép nâng, hạ tải.
1.5.7.2.21. Phải
ngừng hoạt động của thiết bị nâng khi:
- Phát hiện các vết
nứt ở những chỗ quan trọng của kết cấu kim loại;
- Phát hiện biến dạng
dư của kết cấu kim loại;
- Phát hiện phanh của
bất kỳ một cơ cấu nào bị hỏng;
- Phát hiện móc, cáp,
ròng rọc, tang bị mòn quá giới hạn cho phép, bị rạn nứt hoặc hư hỏng khác;
- Phát hiện đường ray
của thiết bị nâng hư hỏng hoặc không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.7.2.23. Người
buộc móc tải chỉ được phép đến gần tải khi tải đã hạ đến độ cao không lớn hơn 1m
tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng.
1.5.7.2.24. Thiết bị
nâng phải được bảo dưỡng định kỳ. Phải sửa chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận
đã bị hư hỏng, mòn quá quy định cho phép.
1.5.7.2.25. Khi sửa
chữa, thay thế các chi tiết bộ phận của thiết bị nâng, phải có biện pháp đảm
bảo an toàn.
Sau khi thay thế, sửa
chữa các bộ phận, chi tiết quan trọng phải tiến hành kiểm tra và thử thiết bị
nâng trước khi đưa vào sử dụng.
Chương
2.
THIẾT
KẾ
2.1. Phân nhóm và tải
trọng tác dụng lên các kết cấu, cơ cấu của thiết bị nâng
2.1.1. Phân nhóm các
thiết bị nâng và các bộ phận cấu thành
2.1.1.1. Phương pháp
phân nhóm chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân nhóm thiết bị
nâng theo tổng thể;
- Phân nhóm các cơ
cấu riêng biệt của thiết bị nâng theo tổng thể;
- Phân nhóm các bộ
phận của kết cấu và cơ cấu thiết bị nâng.
Việc phân nhóm này được
căn cứ theo:
- Tổng thời gian sử dụng
của hạng mục đang xét;
- Tải dưới móc cẩu,
phổ tải hoặc phổ ứng suất đối với hạng mục đang xét.
2.1.1.2. Phân nhóm
các thiết bị nâng theo tổng thể
2.1.1.2.1. Hệ thống
phân nhóm
Việc phân nhóm thiết
bị nâng theo tổng thể được phân thành 8 nhóm, được ký hiệu tương ứng là: A1,
A2, ………. A8 tương ứng (xem 2.1.1.2.4), dựa trên 10 cấp sử dụng và 4 cấp
phổ tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian sử dụng của
một thiết bị nâng
là số các chu kỳ nâng mà thiết bị thực hiện. Một chu kỳ nâng là toàn bộ thời
gian thực hiện các thao tác nối tiếp nhau bắt đầu từ thời điểm khi tải được
nâng và kết thúc tại thời điểm khi thiết bị nâng ở trạng thái sẵn sàng nâng tải
tiếp theo.
Tổng thời gian sử
dụng của một thiết bị nâng là khoảng thời gian dự tính sử dụng thiết bị
nâng, bắt đầu từ thời điểm đưa thiết bị nâng vào sử dụng và kết thúc tại thời
điểm khi thiết bị nâng bị loại bỏ.
Trên cơ sở tổng thời
gian sử dụng, thiết bị nâng được phân thành 10 cấp sử dụng được ký hiệu tương
ứng là U0, U1, U2,….. U9 và được xác định theo Bảng 2.1.1.2.2
Bảng
2.1.1.2.2
Các
cấp sử dụng thiết bị nâng
Ký
hiệu
Tổng
thời gian sử dụng thiết bị nâng
(Số
chu kỳ nâng nmax)
U0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nmax
≤
16
000
U1
16
000
<
nmax
≤
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U2
32
000
<
nmax
≤
63
000
U3
63
000
<
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
125
000
U4
125
000
<
nmax
≤
250
000
U5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
nmax
≤
500
000
U6
500
000
<
nmax
≤
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U7
1
000 000
<
nmax
≤
2
000 000
U8
2
000 000
<
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
4
000 000
U9
4
000 000
<
nmax
2.1.1.2.3. Phổ tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ một phổ tải
được cho trong Hình 2.1.1.2.3.1. - a và b.
: Các tải;
: Tải trọng làm việc an toàn;
: Số các chu kỳ nâng, mà trong các chu
kỳ đó tải nâng lớn hơn hoặc bằng tải ;
: Số các chu kỳ nâng xác định tổng
thời gian sử dụng thiết bị nâng.
Mỗi một phổ tải được
đặc trưng bởi một hệ số phổ tải của thiết bị Kp, được xác định bằng:
Kρ
=
Để phân nhóm, số mũ d
được quy ước lấy bằng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc dưới dạng gần
đúng:
Hình
2.1.1.2.3.2.
Theo phổ tải, một
thiết bị nâng được xếp vào một trong bốn cấp phổ tải Q1, Q2, Q3, Q4 được xác
định trong Bảng 2.1.1.2.3.
Bảng
2.1.1.2.3
Các
cấp phổ tải của thiết bị nâng
Ký
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q1
Kp
≤ 0,125
Q2
0,125
< Kp ≤ 0,250
Q3
0,250
< Kp ≤ 0,500
Q4
0,500
< Kp ≤ 1,000
2.1.1.2.4. Phân nhóm
các thiết bị nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.1.1.2.4
Phân
nhóm các thiết bị nâng
Cấp
phổ tải
Cấp
sử dụng
U0
U1
U2
U3
U4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U6
U7
U8
U9
Q1
Q2
Q3
Q4
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
A2
A1
A1
A2
A3
A1
A2
A3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
A3
A4
A5
A3
A4
A5
A6
A4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6
A7
A5
A6
A7
A8
A6
A7
A8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A7
A8
A8
A8
A8
A8
A8
A8
2.1.1.2.5. Hướng dẫn
phân nhóm một thiết bị nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì các thiết bị nâng
cùng kiểu có thể được sử dụng theo nhiều mục đích khác nhau, việc phân nhóm nêu
ra trong bảng này chỉ có thể xem như một kiểu phân loại. Đặc biệt, trong đó có
chỉ ra một kiểu thiết bị nâng được phân vào nhiều nhóm. Do vậy để xác định được
thiết bị nâng thuộc nhóm nào cần phải xác định rõ thiết bị nâng thuộc cấp sử
dụng và phổ tải nào trên cơ sở tổng thời gian sử dụng dự tính và phổ tải của
thiết bị đó.
Bảng
2.1.1.2.5 – Hướng dẫn phân nhóm các thiết bị nâng
TT
Kiểu
và công dụng của thiết bị nâng
Điều
kiện sử dụng thiết bị nâng (1)
Nhóm
thiết bị nâng (xem 2.1.2.4)
1
Các thiết bị nâng
dẫn động bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Các cần trục dùng
trong xây lắp
A1
– A2
3
Các cần trục dùng
cho việc tháo, lắp và sửa chữa trong các nhà máy điện, trong các xưởng máy
…v.v..
A2
– A4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng móc cẩu
A5
5
Các thiết bị nâng
dùng để vận chuyển vật liệu tại các bãi kho.
Dùng gầu ngoạm hoặc
nam châm điện
A6
– A8
6
Các cần trục trong
phân xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Các cầu trục di
động, các cần trục dùng trong nhà máy phá dỡ, bãi thải.
Dùng gầu ngoạm hoặc
nam châm điện
A6
– A8
8
Các cần trục dùng
để vận chuyển các gầu đúc rót trong xưởng luyện kim.
A6
– A8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A8
10
Các cần trục dùng
để dỡ thỏi đúc, mở đáy lò và nạp liệu cho lò luyện kim.
A8
11
Các cần trục dùng
trong xưởng rèn thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.a
12.b
Các cần trục xếp dỡ
hàng, vận chuyển công te nơ trong bến cảng.
Các cần trục khác trong bến cảng.
Dùng Móc hoặc khung
nâng công te nơ.
Dùng móc
A5
– A6
A4
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng gầu ngoạm hoặc
nam châm điện.
A6
– A8
14
Các cần trục trong
xưởng đóng tàu. Các cần trục dùng để tháo dỡ máy
Dùng móc cẩu
A3
– A5
15
Các cần trục tháp
dùng trong xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Các cần trục đường
sắt
A4
(1) Chỉ có một số
trường hợp sử dụng điển hình được chỉ ra trong cột này để hướng dẫn.
2.1.1.3. Phân nhóm
các cơ cấu riêng biệt của thiết bị nâng theo tổng thể
2.1.1.3.1. Hệ thống
phân nhóm
Việc phân nhóm các cơ
cấu riêng biệt của thiết bị nâng theo tổng thể được phân thành 8 nhóm, được ký
hiệu tương ứng là: M1, M2, ……., M8 (xem mục 2.1.1.3.4), dựa trên 10 cấp
sử dụng và 4 cấp phổ tải.
2.1.1.3.2. Các cấp sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thời gian sử dụng
của một cơ cấu thiết bị nâng là khoảng thời gian dự tính sử dụng cho tới
thời điểm thay thế cơ cấu, được biểu thị bằng số giờ.
Trên cơ sở tổng thời
gian sử dụng, các cơ cấu của thiết bị nâng được phân thành mười cấp sử dụng T0,
T1, T2,……., T9 và được xác định theo Bảng 2.1.1.3.2.
Bảng
2.1.1.3.2
Các
cấp sử dụng các cơ cấu của thiết bị nâng
Ký
hiệu
Tổng
thời gian sử dụng T
(h)
T0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
≤
200
T1
200
<
T
≤
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
<
T
≤
800
T3
800
<
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
600
T4
1
600
<
T
≤
3
200
T5
3
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
≤
6
300
T6
6
300
<
T
≤
12
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
500
<
T
≤
25
000
T8
25
000
<
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
000
T9
50
000
<
T
2.1.1.3.3. Phổ tải
Phổ tải đặc trưng cho
độ lớn của các tải trọng tác động lên cơ cấu thiết bị nâng trong tổng thời gian
sử dụng chúng. Phổ tải là một hàm số phân bố y = f(x), trong đó x (0 < x ≤
1) biểu thị cho tổng thời gian sử dụng mà trong đó cơ cấu phải chịu tác động
của một tải trọng tối thiểu bằng y (0 ≤ y ≤ 1) phần tải trọng lớn nhất (xem Hình
2.1.1.2.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km
=
Để phân nhóm, số mũ d
được quy ước lấy bằng 3.
Trong nhiều áp dụng,
hàm số f(x) có thể được tính xấp xỉ bằng một hàm số bao gồm r bước xác định (xem
Hình 2.1.1.2.3.2) tương ứng với các thời gian t1, t2,
………… tr; thực tế tải nâng S có thể được xem như không đổi
và bằng Si trong khoảng thời gian ti. Nếu T
biểu thị cho tổng thời gian sử dụng cơ cấu thiết bị nâng và Smax
là tải nâng lớn nhất trong số các tải nâng S1, S2,
………, Sr, có mối liên hệ sau:
t1
+ t2 + ……….. + tr =
Hoặc dưới dạng gần
đúng:
Km
=
Theo phổ tải, một cơ
cấu thiết bị nâng được xếp vào một trong bốn cấp phổ tải L1, L2, L3, L4 được
xác định trong Bảng 2.1.1.3.3.
Bảng
2.1.1.3.3
Các
cấp phổ tải của các cơ cấu thiết bị nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số phổ tải của thiết bị km
L1
Km
≤
0,125
L2
0,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Km
≤
0,250
L3
0,250
<
Km
≤
0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,500
<
Km
≤
1,000
2.1.1.3.4. Phân nhóm
các cơ cấu riêng biệt của thiết bị nâng theo tổng thể
Trên cơ sở cấp sử
dụng và cấp phổ tải của chúng, các cơ cấu riêng biệt của thiết bị nâng có thể
được xếp vào một trong tám nhóm M1, M2,…., M8 được xác định trong Bảng
2.1.1.3.4.
Bảng
2.1.1.3.4
Phân
nhóm các cơ cấu của thiết bị nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
sử dụng
T0
T1
T2
T3
T4
T5
T6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T8
T9
L1
L2
L3
L4
M1
M1
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
M1
M2
M3
M1
M2
M3
M4
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
M5
M3
M4
M5
M6
M4
M5
M6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
M6
M7
M8
M6
M7
M8
M8
M7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8
M8
M8
M8
M8
M8
2.1.1.3.5. Hướng dẫn
phân nhóm các cơ cấu riêng biệt của thiết bị nâng theo tổng thể
Hướng dẫn phân nhóm
một cơ cấu riêng biệt của thiết bị nâng theo tổng thể được cho trong Bảng
2.1.1.3.5.
Vì các thiết bị nâng
cùng kiểu có thể được sử dụng theo nhiều mục đích khác nhau, việc phân nhóm nêu
ra trong bảng này chỉ có thể xem như một kiểu phân loại. Đặc biệt, trong đó có
chỉ ra một kiểu cơ cấu được phân vào nhiều nhóm. Do vậy để xác định được cơ cấu
thiết bị nâng thuộc nhóm nào (xem 2.1.1.3.4) cần phải xác định rõ cơ cấu
thuộc cấp sử dụng (xem 2.1.1.3.2) và phổ tải nào (xem 2.1.1.3.3) trên
cơ sở tổng thời gian sử dụng dự tính và phổ tải của cơ cấu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Kiểu
và công dụng của thiết bị nâng
Điều
kiện sử dụng thiết bị nâng (l)
Phân
nhóm các cơ cấu
Nâng
Quay
Thay
đổi tầm với
Di
chuyển xe con
Di
chuyển thiết bị nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị nâng
dẫn động bằng tay
M1
-
-
M1
M1
2
Các cần trục dùng
trong xây lắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
– M3
M2
– M3
M1
– M2
M1
– M2
M2
– M3
3
Các cần trục dùng cho
việc tháo, lắp và sửa chữa trong các nhà máy điện, trong các xưởng máy …v.v..
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
M2
M2
4
Các thiết bị nâng
dùng để vận chuyển vật liệu tại các bãi kho.
Dùng móc cẩu
M5
– M6
M4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
– M6
5
Các thiết bị nâng
dùng để vận chuyển vật liệu tại các bãi kho.
Dùng gầu ngoạm hoặc
nam châm điện
M7
– M8
M6
-
M6
– M7
M7
– M8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cần trục trong
phân xưởng
M6
M4
-
M4
M5
7
Các cầu trục di
động, các cần trục dùng trong nhà máy phá dỡ, bãi thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8
M6
-
M6
– M7
M7
– M8
8
Các cần trục dùng
để vận chuyển các gầu đúc rót trong xưởng luyện kim.
M7
– M8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
M4
– M5
M6
– M7
9
Các cần trục dùng
trong hầm lò
M8
M6
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8
10
Các cần trục dùng
để dỡ thỏi đúc, mở đáy lò và nạp liệu cho lò luyện kim.
M8
M6
-
M7
M8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cần trục dùng
trong xưởng rèn thép
M8
-
-
M5
M6
12.a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.b
Các cần trục xếp dỡ
hàng, vận chuyển công te nơ trong bến cảng.
Các cần trục khác
trong bến cảng.
Dùng Móc hoặc khung
nâng công te nơ
Dùng móc
M6
– M7
M4
– M5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
– M5
M3
– M4
-
M6
– M7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
– M5
M4
– M5
M4
– M5
13
Các cần trục trong
bến cảng
Dùng gầu ngoạm hoặc
nam châm điện
M8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
– M4
M7
– M8
M4
– M5
14
Các cần trục trong
xưởng đóng tàu. Các cần trục dùng để tháo dỡ máy
Dùng móc cẩu
M5
– M6
M4
– M5
M4
– M5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
– M6
15
Các cần trục tháp
dùng trong xây dựng.
M4
M5
M4
M3
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cần trục đường
sắt
M3
– M4
M2
– M3
M2
– M3
-
-
(1) Chỉ có một số
trường hợp sử dụng điển hình được chỉ ra trong cột này để hướng dẫn.
2.1.1.4. Phân nhóm
các bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận của kết
cấu và cơ cấu thiết bị nâng được phân thành tám nhóm, được ký hiệu tương ứng là
E1 , E2, ………..,E8 , dựa trên mười một cấp sử dụng và bốn cấp phổ ứng suất.
2.1.1.4.2. Các cấp sử
dụng
Thời gian sử dụng của
một bộ phận
là số các chu kỳ ứng suất mà bộ phận chịu tác động.
Một chu kỳ ứng suất là một tập hợp các
ứng suất liên tiếp, bắt đầu từ thời điểm khi ứng suất khảo sát vượt quá ứng
suất sm được xác định trên Hình
2.1.1.4.3 và kết thúc tại thời điểm khi ứng suất này lại sắp sửa vượt qua
ứng suất sm một lần nữa theo
cùng một hướng. Vì vậy Hình 2.1.1.4.3 thể hiện phương chiều của ứng suất
s trong một khoảng
thời gian sử dụng bằng năm chu kỳ ứng suất.
Tổng thời gian sử
dụng của một bộ phận là khoảng thời gian sử dụng dự tính, cho tới thời điểm
thay thế bộ phận.
Trong trường hợp các
bộ phận của kết cấu, số các chu kỳ ứng suất tỷ lệ với số chu kỳ nâng tải của
thiết bị nâng với hệ số không đổi. Một số các bộ phận có thể phải chịu nhiều
chu kỳ ứng suất trong khoảng thời gian một chu kỳ nâng tải tùy thuộc vào vị trí
của bộ phận đó trong kết cấu. Vì vậy hệ số tỷ lệ của bộ phận này có thể sẽ khác
với hệ số tỷ lệ của bộ phận khác. Khi biết hệ số tỷ lệ này, thì tổng thời gian
sử dụng của bộ phận được lấy xuất phát từ tổng thời gian sử dụng đã dùng để xác
định cấp sử dụng của toàn bộ thiết bị nâng.
Còn đối với các bộ
phận của cơ cấu thiết bị nâng, tổng thời gian sử dụng được lấy từ tổng thời
gian sử dụng của cơ cấu thiết bị nâng mà bộ phận đang xét thuộc cơ cấu đó, có
tính đến tốc độ quay của bộ phận đó và/hoặc các tác động ảnh hưởng đến sự hoạt
động của bộ phận đó.
Trên cơ sở tổng thời
gian sử dụng, các bộ phận được phân thành mười một cấp sử dụng được ký hiệu
tương ứng là B0, B1,…….., B10 và được xác định trong Bảng 2.1.1.4.2.
Bảng
2.1.1.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu
Tổng
thời gian sử dụng
(Số
chu kỳ ứng suất - n)
B0
n
≤
16
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
000
<
n
≤
32
000
B2
32
000
<
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
000
B3
63
000
<
n
≤
125
000
B4
125
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
≤
250
000
B5
250
000
<
n
≤
500
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
000
<
n
≤
1
000 000
B7
1
000 000
<
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
000 000
B8
2
000 000
<
n
≤
4
000 000
B9
4
000 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
≤
8
000 000
B10
8
000 000
<
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ ứng suất đặc
trưng cho độ lớn của tải trọng tác động lên bộ phận trong suốt tổng thời gian
sử dụng bộ phận đó. Phổ ứng suất là một hàm số phân bố y = f(x), trong đó x (0 ≤
x ≤ 1) biểu thị cho tổng thời gian sử dụng (xem 2.1.1.4.2), mà trong
khoảng thời gian x đó bộ phận phải chịu ứng suất tối thiểu bằng y (0 ≤ y ≤ 1)
phần của ứng suất lớn nhất.
Mỗi một phổ ứng suất
được đặc trưng bởi một hệ số phổ ứng suất Ksp, được xác định
bằng:
Trong đó số mũ c phụ
thuộc vào đặc tính của vật liệu, hình dáng và kích cỡ của bộ phận đang xét, độ
nhám bề mặt và mức độ hao mòn của bộ phận (xem mục 2.3.1).
Trong nhiều áp dụng,
hàm số f(x) có thể được tính xấp xỉ bằng một hàm số bao gồm r bước xác định tương
ứng với n1, n2, …., nr chu kỳ ứng suất; ứng
suất s có thể được xem như
không đổi và bằng si trong các chu kỳ ni.
Nếu n biểu thị cho tổng thời gian sử dụng và smax là ứng suất lớn nhất trong các ứng suất s1, s2, ………, sr, có mối liên hệ sau:
n1
+ n2 + … + nr =
hoặc dưới dạng gần
đúng:
Ksp
=
Theo phổ ứng suất,
một bộ phận được xếp vào một trong 4 cấp phổ ứng suất P1, P2, P3, P4 được xác
định trong Bảng 2.1.1.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.1.1.4.3
Các
cấp phổ ứng suất
Ký
hiệu
Hệ
số phổ ứng suất ksp
P1
Ksp
≤
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
0,125
<
Ksp
≤
0,250
P3
0,250
<
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
0,500
P4
0,500
<
Ksp
≤
1,000
Đối với các bộ phận
kết cấu, các ứng suất cần phải xét để xác định hệ số phổ ứng suất là độ chênh sSUP - sm giữa các ứng suất
trên sSUP và ứng suất trung
bình sm, các khái niệm này
được xác định trên Hình 2.1.1.4.3 thể hiện sự biến đổi ứng suất trong
khoảng thời gian năm chu kỳ ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sSUP: ứng suất trên;
sSUP max: ứng suất trên lớn
nhất;
sSUP min: ứng suất trên nhỏ
nhất;
sinf: ứng suất dưới;
sm: trung bình cộng của
tất cả các ứng suất trên và ứng suất dưới trong tổng thời gian sử dụng bộ phận
của kết cấu.
Trong trường hợp các
bộ phận của cơ cấu thiết bị nâng, có thể đặt sm = 0 các ứng suất phải được đưa vào trong
tính toán hệ số phổ ứng suất chính là tổng các ứng suất xảy ra trên tiết diện
liên quan của bộ phận.
2.1.1.4.4. Phân nhóm
các bộ phận
Trên cơ sở cấp sử
dụng và phổ ứng suất của chúng, các bộ phận của kết cấu hoặc cơ cấu thiết bị
nâng được phân vào một trong tám nhóm được ký hiệu E1, E2,………..,E8 được xác
định trong Bảng 2.1.1.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
nhóm bộ phận của cơ cấu hoặc kết cấu
Cấp
phổ ứng suất
Cấp
sử dụng
B0
B1
B2
B3
B4
B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B7
B8
B9
B10
P1
P2
P3
P4
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1
E1
E1
E1
E1
E2
E1
E1
E2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1
E2
E3
E4
E2
E3
E4
E5
E3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E5
E6
E4
E5
E6
E7
E5
E6
E7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E6
E7
E8
E8
E7
E8
E8
E8
E8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E8
E8
2.1.1.5. Hài hòa các
cấp sử dụng của các thiết bị nâng và của các cơ cấu
Phần này trình bày
một phương pháp mà trong nhiều trường hợp có thể xác định được cấp sử dụng của
các cơ cấu thiết bị nâng từ cấp sử dụng của các thiết bị nâng theo tổng thể và
từ các thông số nhất định đặc trưng cho chế độ làm việc của thiết bị nâng.
Điểm xuất phát là
thời gian trung bình tmc (giây) của một chu kỳ nâng như đã định nghĩa trong mục
2.1.1.2.2. Vì vậy, đây là thời gian cần thiết để thực hiện toàn bộ các
thao tác trong một chu kỳ như vậy.
Tổng thời gian sử
dụng T (giờ) của thiết bị nâng có thể được xác định bằng công thức sau:
Trong đó: N là số các
chu kỳ nâng được xác định theo cấp sử dụng của thiết bị nâng.
Bảng 2.1.1.5.1 cho các trị số của T
đối với khoảng thời gian một chu kỳ từ 30 – 480 giây phù hợp với cấp sử dụng
của thiết bị nâng. Số các chu kỳ nâng là số lớn nhất đối với cấp sử dụng này;
Tuy nhiên, những trị số này được hiệu chỉnh tới 15.625, 31.250 và 62.500 tương
ứng với cấp U0, U1, và U2, để giảm số các trị số khác nhau đối với T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.1.1.5.2 cho tổng thời gian sử
dụng Ti của cơ cấu dựa trên tổng thời gian sử dụng của thiết bị
nâng, và dựa trên các trị số quy ước khác nhau của tỷ số ai. Bảng này cũng cho
biết cấp sử dụng của cơ cấu. Các cấp khác nhau được thể hiện bằng các vùng bậc
thang.
Vì vậy đủ để xác định
cấp sử dụng của thiết bị nâng bằng cách xem Bảng 2.1.1.5.2, thời gian
trung bình của một chu kỳ nâng và các trị số của ai để xác định các cấp sử dụng của các cơ cấu
thiết bị nâng.
Từ các đường cong của
Toán đồ 2.1.1.5.3 các cấp sử dụng đối với các cơ cấu thiết bị nâng có
thể tìm được trực tiếp nhờ ba thông số này.
Bảng
2.1.1.5.1
Tổng
thời gian sử dụng T của thiết bị nâng (giờ)
Thời
gian trung bình của một chu kỳ nâng tmc, (giây)
Cấp
sử dụng của thiết bị nâng
U0
U1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U3
U4
U5
U6
U7
U8
U9
30
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
1
040
2
085
4
165
8
335
16
665
33
335
>
33 335
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
780
1
565
3
125
6
250
12
500
25
000
50
000
>
50 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
520
1
040
2
085
4
165
8
335
16
665
33
335
66
665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
325
650
1
300
2
605
5
210
10
415
20
835
41
665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
83 335
90
390
780
1
565
3
125
6
250
12
500
25
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
000
>100
000
120
520
1
040
2
085
4
165
8
335
16
665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
665
133
335
>
133 335
150
650
1
300
2
605
5
210
10
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
665
83
335
166
665
>
166 665
180
780
1
565
3
125
6
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
000
50
000
100
000
200
000
>
200 000
240
1
040
2
085
4
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
665
33
335
66
665
133
335
>200
000
300
1
300
2
605
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
415
20
835
41
665
83
335
166
665
>200
000
360
1
565
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
250
12
500
25
000
50
000
100
000
200
000
>200
000
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
645
7
290
14
585
29
165
58
335
116
665
>200
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
085
4
165
8
335
16
665
33
335
66
665
133
335
>200
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.1.1.5.2
Tổng
thời gian sử dụng Ti (giờ) của các cơ cấu thiết bị nâng theo T và ai
T
(giờ)
Các
trị số của ai
Cấp
sử dụng đối với cơ cấu
1,00
0,63
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,10
130
130
82
52
33
21
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195
195
123
78
49
31
20
260
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
65
42
26
325
325
205
130
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
390
390
246
156
98
62
39
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
328
208
130
83
52
650
650
410
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
65
780
780
491
312
195
125
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
040
655
416
260
166
104
1
300
1
300
819
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
208
130
1
565
1
565
986
626
391
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
825
1
825
1
150
730
456
292
183
2
085
2
085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
834
521
334
209
T1
2
605
2
605
1
641
1
042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
417
261
3
125
3
125
1
969
1
250
781
500
313
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
645
2
296
1
458
911
583
365
4
165
4
165
2
624
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
041
666
417
T2
5
210
5
210
3
282
2
084
1
303
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
521
6
250
6
250
3
938
2
500
1
563
1
000
625
7
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
593
2
916
1
823
1
166
729
8
335
8
335
5
251
3
334
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
334
834
T3
10
415
10
415
6
561
4
166
2
604
1
666
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
500
12
500
7
875
5
000
3
125
2
000
1
250
14
585
14
585
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
834
3
646
2
334
1
459
16
665
16
665
10
499
6
666
4
166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
667
T4
20
835
20
835
13
126
8
334
5
209
3
334
2
084
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
000
15
750
10
000
6
250
4
000
2
500
29
165
29
165
18
374
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
291
4
666
2
917
33
335
33
335
21
001
13
334
8
334
5
334
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T5
41
665
41
665
26
249
16
666
10
416
6
666
4
167
50
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
500
20
000
12
500
8
000
5
000
58
335
58
335
36
751
23
334
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
334
5
834
66
665
66
665
41
999
26
666
16
666
10
666
6
667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
335
83
335
52
501
33
334
20
834
13
334
8
334
100
000
100
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
000
25
000
16
000
10
000
116
665
116
665
73
499
46
666
29
166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
667
133
335
133
335
84
001
53
334
33
334
21
334
13
334
T7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166
665
104
999
66
666
41
666
26
666
16
667
200
000
200
000
126
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
000
32
000
20
000
>
200 000
>
200 000
>
126 000
>
80 000
>
50 000
>
32 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toán
đồ 2.1.1.5.3
Các
cấp sử dụng đối với thiết bị nâng và cơ cấu
2.1.2. Các tải trọng
xét đến trong thiết kế kết cấu của thiết bị nâng
Các tính toán kết cấu
sẽ được thực hiện bằng việc xác định các ứng suất phát sinh trong các kết cấu
của thiết bị nâng khi nó đang làm việc. Những ứng suất này sẽ được tính toán
dựa trên các tải trọng được xác định dưới đây:
a) Các tải trọng
chính tác dụng lên kết cấu của thiết bị nâng, được giả định là tĩnh ở trạng
thái chịu tải bất lợi nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các tải trọng gây
ra bởi các chuyển động ngang;
d) Các tải trọng gây
ra bởi ảnh hưởng của thời tiết.
Các tải trọng biến
đổi, các hệ số áp dụng, và phương pháp thực hiện các tính toán được kiểm tra
như dưới đây.
2.1.2.1. Các tải
trọng chính
Các tải trọng chính
bao gồm:
- Các tải trọng gây
ra bởi trọng lượng bản thân của các bộ phận: SG
- Các tải trọng gây
ra bởi tải trọng làm việc: SL
Tất cả các bộ phận
chuyển động được giả định là đang ở vị trí bất lợi nhất.
Mỗi một bộ phận kết
cấu sẽ được thiết kế đối với vị trí của thiết bị nâng và độ lớn của tải trọng
làm việc (giữa 0 và tải trọng làm việc an toàn), mà với vị trí và tải trọng đó
sẽ gây ra ứng suất lớn nhất trong bộ phận kết cấu đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.2. Các tải
trọng gây ra bởi các chuyển động thẳng đứng
Các tải trọng này
phát sinh do nâng tải trọng làm việc đột ngột, tăng tốc hoặc giảm tốc của
chuyển động nâng tải, và các tải trọng xóc nảy thẳng đứng do di chuyển dọc theo
đường ray.
2.1.2.2.1. Các tải
trọng gây ra bởi nâng tải trọng làm việc
Phải xét đến các dao
động gây ra khi nâng tải bằng cách nhân tải trọng do tải trọng làm việc
gây ra với một hệ số gọi là “hệ số động lực Y”.
1. Giá trị của các hệ
số động lực Y
Giá trị của hệ số
động lực Y được áp dụng cho tải
trọng phát sinh do tải trọng làm việc được xác định bằng biểu thức sau:
Y = 1 + x VL
Trong đó:
VL: là tốc
độ nâng tải m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: giá trị lấy đối
với hệ số x này là kết quả của nhiều
lần thực nghiệm được thực hiện trên các kiểu thiết bị nâng khác nhau.
Các giá trị sau sẽ
được chấp nhận:
x = 0,6 đối với các cầu trục và cổng trục.
x = 0,3 đối với các cần trục có cần.
Giá trị lớn nhất được
lấy đối với tốc độ nâng tải là 1 m/s khi áp dụng công thức này. Còn đối với các
tốc độ nâng lớn hơn, hệ số động lực x
sẽ không được lấy lớn hơn nữa.
Giá trị áp dụng đối
với hệ số x trong các tính toán
sẽ không được lấy nhỏ hơn 1,15 và không lớn hơn 1,6 trong mọi trường hợp.
Các giá trị của hệ số
x được biểu thị bằng
các đường cong của Hình 2.1.2.2.1 theo tốc độ nâng tải VL.
Hình
2.1.2.2.1
Các
giá trị của hệ số động lực x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Hệ số x đề cập ở trên là không
như nhau đối với cầu trục và cổng trục và đối với cần trục có cần.
Sự khác nhau phát
sinh do thực tế là hệ số động lực x nhỏ hơn khi nâng tải được thực hiện bởi một bộ phận kết
cấu có tính mềm dẻo hơn, chẳng hạn như cần trục có cần ở đó cần không phải là
bộ phận có độ cứng cao.
Theo cách tương tự,
sử dụng hệ số động lực x
như đã chỉ ra đối với các cần trục có cần cũng có thể áp dụng đối với các thiết
bị khác, thí dụ như các băng tải đổi với trường hợp thiết kế tương ứng với tải
trên thanh cần; Giá trị hệ số động lực x đã chỉ ra đối với các cầu trục sẽ được sử
dụng cho các trường hợp thiết kế mà ở đó tải trọng được đặt giữa các chân máy,
vì độ cứng của kết cấu tại điểm đó thì tương ứng với độ cứng của dầm chính của
cầu trục.
2.1.2.2.2. Các tải
trọng gây ra bởi tăng tốc hoặc giảm tốc của chuyển động nâng và các tải trọng
xóc nảy thẳng đứng khi di chuyển dọc theo ray.
Vì hệ số x tính đến mức độ giật tác động lên tải
trọng làm việc là tải trọng giật lớn nhất, nên các tải trọng do sự tăng tốc
hoặc giảm tốc của chuyển động nâng và các phản lực thẳng đứng do di chuyển dọc
theo đường ray được giả định không xảy ra đồng thời và sẽ được bỏ qua.
Chú thích: Điều này giả định
rằng các mối nối ray ở trong tình trạng tốt. Các ảnh hưởng bất lợi của tình
trạng không tốt của đường ray lên kết cấu và cơ cấu của thiết bị nâng là rất
lớn, do đó cần thiết phải quy định các mối nối ray phải được bảo đảm ở trong tình
trạng tốt: không cho phép hư hỏng gây ra bởi các mối nối ray không tốt. Đối với
các thiết bị nâng có tốc độ cao thì biện pháp tốt nhất là hàn giáp mối các đầu
ray đế khử hoàn toàn tải trọng giật xảy ra khi thiết bị nâng chạy qua các mối
nối ray.
2.1.2.2.3. Trường hợp
đặc biệt
Đối với một số các
thiết bị nâng, tải trọng do trọng lượng bản thân gây ra lại trái dấu với tải
trọng do tải làm việc gây ra, trong trường hợp này cần phải so sánh giữa trị số
tải trọng trong điều kiện “thiết bị nâng đang mang tải“ cùng với hệ số động lực
x được áp dụng đối với
tải trọng làm việc và trị số tải trọng tác dụng trong điều kiện “thiết bị nâng
không mang tải“, có xét đến độ dao động khi đặt tải xuống như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là trị số đại số của các tải trọng do
tải trọng bản thân gây ra.
Là trị số đại số của tải trọng do tải
trọng làm việc gây ra.
Tổng tải trọng
khuyếch đại khi đặt tải xuống được xác định bằng biểu thức sau:
Tải trọng trên được
so sánh với tải trọng tác dụng trong điều kiện “thiết bị nâng đang mang tải” được
xác định bằng biểu thức sau:
Cuối cùng bộ phận sẽ
được thiết kế trên cơ sở trị số nào bất lợi hơn trong hai trị số này.
Chú thích: Công thức này dựa
trên thực tế, hệ số động lực xác định biên độ lớn nhất của các dao động tác
động lên các kết cấu khi tải được nhấc lên. Biên độ dao động được lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy trạng thái tải
trọng cuối cùng sẽ là:
Tải trọng trên cần
phải so sánh với trạng thái tải trọng sau:
Đường
cong nâng và hạ khi tải trọng SL và SG trái dấu
2.1.2.3. Các tải
trọng gây ra do các chuyển động ngang SH
Các tải trọng gây ra
do các chuyển động ngang sau:
1. Các tác động quán
tính gây ra do tăng tốc hoặc giảm tốc của chuyển động ngang, dọc, quay hoặc
thay đổi tầm với. Các lực quán tính này có thể được tính toán theo giá trị của
tăng tốc hoặc giảm tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các phản lực ngang
do chuyển động lăn.
4. Các tác động của
giảm chấn.
2.1.2.3.1. Các tác
động ngang gây ra do tăng tốc hoặc giảm tốc
Các tải trọng do tăng
tốc hoặc giảm tốc được truyền cho các bộ phận chuyển động khi khởi động hoặc phanh
được tính toán đối với các bộ phận kết cấu khác nhau.
1. Chuyển động ngang
và dọc
Đối với các chuyển
động này việc tính toán được thực hiện bằng việc khảo sát lực nằm ngang tác
động lên các bánh xe được dẫn động (bánh xe chủ động) song song với đường ray.
Các tải trọng sẽ được
tính toán theo thời gian tăng tốc hoặc giảm tốc theo các điều kiện làm việc và
tốc độ hoạt động.
Từ đó suy ra giá trị
của gia tốc (m/s2) được dùng để tính toán lực nằm ngang theo các
khối lượng tham gia vào chuyển động.
Chú thích: Nếu không biết giá
trị của tốc độ và gia tốc, thì thời gian gia tốc tương ứng với các tốc độ đạt được
có thể được chọn theo ba điều kiện làm việc sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các thiết bị nâng
hoạt động ở tốc độ trung bình và tốc độ cao đối với sử dụng thông thường;
c) Các thiết bị nâng
hoạt động ở tốc độ cao với gia tốc lớn.
Bảng 2.1.2.3.1.1 cho các giá trị thời
gian gia tốc và gia tốc đối với ba điều kiện hoạt động.
Bảng
2.1.2.3.1.1
Thời
gian gia tốc và giá trị gia tốc
Tốc
độ đạt tới m/s
(a)
Tốc
độ thấp và trung bình với hành trình di chuyển dài
(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c)
Tốc
độ cao với gia tốc lớn
Thời
gian gia tốc
s
Giá
trị gia tốc
m/s2
Thời
gian gia tốc
s
Giá
trị gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian gia tốc
s
Giá
trị gia tốc
m/s2
4,00
8,0
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
3,15
7,1
0,44
5,4
0,58
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
0,39
4,8
0,52
2
9,1
0,22
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
0,47
1,60
8,3
0,19
5,0
0,32
3,7
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
0,15
4,0
0,25
3,0
0,33
0,63
5,2
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,40
4,1
0,098
2,5
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
3,2
0,078
0,16
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực ngang tính toán
sẽ không được nhỏ hơn 1/30 và không được lớn hơn 1/4 tải trọng tác dụng lên các
bánh xe được dẫn động hoặc các bánh xe có bố trí phanh.
2. Chuyển động quay
và thay đổi tầm với
Đối với chuyển động
quay và thay đổi tầm với các tính toán sẽ dựa trên mô men gia tốc hoặc giảm tốc
đặt tại trục động cơ của cơ cấu thiết bị nâng.
Mức độ gia tốc sẽ phụ
thuộc vào thiết bị; đối với cần trục thông thường, theo tốc độ và tầm với giá
trị gia tốc nằm giữa 0,1 m/s2 và 0,6 m/s2 có thể được
chọn để tính toán đối với gia tốc tại đầu cần sao cho thời gian gia tốc trong
khoảng từ 5 tới 10 giây.
2.1.2.3.2. Tác động
của lực ly tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.3.3. Các phản
lực ngang do chuyển động lăn
Khi hai bánh xe hoặc
hai cụm bánh xe lăn dọc trên một đường ray, một ngẫu lực được tạo bởi các lực nằm
ngang vuông góc với đường ray sẽ phải được xét đến. Các lực thành phần của ngẫu
lực này được xác định bằng cách nhân tải trọng thẳng đứng tác dụng lên các bánh
xe (hoặc cụm bánh xe) với một hệ số l,
hệ số này phụ thuộc vào tỷ số của khẩu độ p với cơ sở bánh xe a.
Chú thích: “cơ sở bánh xe”
là khoảng cách tâm giữa cặp bánh xe ngoài cùng, hoặc trong trường hợp cụm bánh
xe là khoảng cách tâm giữa chốt quay trên kết cấu của hai cụm bánh xe hoặc hệ
thống cụm bánh xe của cần trục. Trong trường hợp có bố trí các bánh xe dẫn
hướng nằm ngang, “cơ sở bánh xe” là khoảng cách giữa các điểm tiếp xúc với ray của
hai bánh xe dẫn hướng nằm ngang.
Như đã chỉ ra trên đồ
thị, hệ số này nằm giữa 0,05 và 0,2 đối với các tỷ số của p/a giữa 2 và 8.
2.1.2.3.4. Tác động
của giảm chấn ST.
Cần phải xét đến
trong trường hợp khi có sự va đập do đâm va với đệm giảm chấn tác động vào kết
cấu và trường hợp khi va đập vào tải treo.
1. Tác động của giảm
chấn lên kết cấu
Cần phải chú ý phân
biệt giữa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trường hợp có cơ
cấu dẫn hướng cứng ngăn cản sự lắc của tải treo.
Trong trường hợp thứ
nhất các quy định sau phải được áp dụng:
Đối với tốc độ ngang
nhỏ hơn 0,7 m/sec, không xét đến tác động của giảm chấn.
Đối với tốc độ lớn
hơn 0,7 m/sec, phải xét đến các phản lực tác dụng lên kết cấu do va
chạm với đệm giảm chấn.
Giả thiết rằng đệm
giảm chấn có khả năng hấp thụ động năng của thiết bị nâng (không mang tải làm
việc) tại tốc độ bằng 0,7 Vt (Vt là tốc độ định mức).
Các tải trọng tác
động lên kết cấu sẽ được tính toán trên cơ sở hoãn xung truyền tới thiết bị
nâng do sử dụng đệm giảm chấn.
Tuy nhiên, đối với
các tốc độ cao (lớn hơn 1 m/sec) được phép sử dụng các thiết bị giảm tốc hoạt
động ngay khi chạm đến các đầu cuối của đường ray với điều kiện hoạt động của
các thiết bị này là tự động và chúng làm cho thiết bị nâng giảm tốc đáng kể đạt
tới giá trị tốc độ thấp được xác định trước, trước khi thiết bị nâng va vào đệm
giảm chấn.
Trong trường hợp này
tốc độ giảm đạt được sau khi giảm tốc được lấy làm giá trị của Vt khi tính toán
tác động của giảm chấn.
Chú thích: Phải nhấn mạnh rằng cần
phải lắp đặt một thiết bị hoạt động có hiệu quả và tin cậy. Chỉ một công tắc
giới hạn hành trình di chuyển để cắt điện cấp cho động cơ là không đủ để giả
định tốc độ giảm đối với tác động của giảm chấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tác động của giảm
chấn lên tải treo
Các va đập do va chạm
giữa tải nâng và các vật cố định phải được xét đến chỉ đối với các thiết
bị nâng mà ở đó tải nâng được dẫn hướng cứng. Trong trường hợp như vậy, các tải
trọng phát sinh do va chạm cần phải được xem xét.
Các tải trọng có thể
được tính bằng việc xét một lực nằm ngang tương ứng với mức tải có thể nhấc hai
trong số các bánh xe lên.
2.1.2.4. Các tải
trọng gây ra bởi thời tiết
Các tải trọng gây ra
bởi thời tiết là tác động của gió và sự thay đổi nhiệt độ.
2.1.2.4.1. Tác động
của gió
Các quy định này liên
quan tới các tải trọng gió tác dụng lên kết cấu của thiết bị nâng.
Trong phần này sẽ đưa
ra một phương pháp tính toán đơn giản và giả thiết rằng gió có thể thổi theo
phương ngang từ hướng bất kỳ, gió thổi với tốc độ không đổi và có một phản lực
tĩnh với các tải trọng tác dụng lên kết cấu của thiết bị nâng.
1. Áp lực gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q
= 0,613
Trong đó:
q: là áp lực động của
gió (N/m2);
Vs: là tốc độ gió thiết
kế (m/s).
2. Trạng thái gió
thiết kế
Hai trạng thái gió
thiết kế được xét đến trong tính toán tải trọng gió tác dụng lên thiết bị nâng.
1) Trạng thái gió cho
phép thiết bị nâng làm việc
Đây là trạng thái gió
lớn nhất mà thiết bị nâng được thiết kế để hoạt động. Các tải trọng gió được
giả định tác dụng theo hướng bất lợi kết hợp với các tải trọng khác trong điều
kiện làm việc. Các áp lực gió thiết kế cho phép thiết bị nâng hoạt động và các
tốc độ gió tương ứng được cho trong Bảng 2.1.2.4.1.2.1. Chúng được giả
định là không đổi trên cùng độ cao của thiết bị nâng.
Chú thích: Thông thường chỗ
lắp thiết bị đo tốc độ gió trên thiết bị nâng phải là chỗ cao nhất. Trong
trường hợp tốc độ gió tại các độ cao khác nhau đáng kể đối với sự an toàn của
thiết bị nâng, thì Nhà chế tạo sẽ phải định rõ độ cao lắp đặt thiết bị đo gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.1.2.4.1.2.1
Áp
lực gió thiết kế cho phép thiết bị nâng hoạt động
Kiểu
thiết bị nâng
Áp
lực gió cho phép thiết bị nâng làm việc
N/m2
Tốc
độ gió cho phép thiết bị nâng làm việc
m/s
Thiết bị nâng dễ
dàng được bảo vệ để chống lại tác động của gió hoặc được thiết kế dành riêng
cho sử dụng trong gió nhẹ.
Thiết bị nâng dùng
trong lắp dựng.
125
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
20
Các thiết bị nâng
phải liên tục hoạt động trong gió lớn.
(ví dụ như kiểu 12a,
xem trong Bảng 2.1.1.2.5)
500
28
Tác dụng của gió lên
tải trọng:
Tác dụng của gió lên
tải treo dưới móc của thiết bị nâng cẩu hàng hỗn hợp sẽ được xác định bằng công
thức sau:
F
= 2,5 A x q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F: là lực gió tác
dụng lên tải dưới móc, N;
q: là áp lực gió cho
phép thiết bị nâng hoạt động cho trong Bảng 2.1.2.4.1.2.1, N/m2.
A: là diện tích chịu
gió lớn nhất của các phần kín của tải treo dưới móc m2. Nếu không
tính được diện tích chịu tải trọng gió của tải trọng nâng thì có thể lấy tối
thiểu bằng 0,5 m2/l tấn của tải trọng làm việc an toàn.
Nếu thiết bị nâng
được thiết kế chỉ để cẩu các loại hàng có kích cỡ và hình dáng đặc biệt, tải
trọng gió sẽ được tính toán đối với các kích cỡ và hình dáng thích ứng.
2) Trạng thái gió
không cho phép thiết bị nâng làm việc
Đây là gió mạnh nhất
(bão) mà thiết bị nâng được thiết kế vẫn giữ được độ ổn định trong điều kiện
không hoạt động, như Nhà thiết kế đã chỉ ra. Tốc độ gió biến đổi theo chiều cao
của thiết bị nâng so với mặt đất, theo vị trí địa lý và mức độ chắn gió.
Đối với các thiết bị
nâng sử dụng ngoài trời, áp lực gió lý thuyết quy định và tốc độ gió tương ứng
đối với trạng thái thiết bị nâng không được phép hoạt động được cho trong Bảng
2.1.2.4.1.2.2.
Bảng
2.1.2.4.1.2.2
Áp
lực gió thiết kế không cho phép thiết bị nâng hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Áp
lực gió thiết kế không cho phép thiết bị nâng hoạt động
N/m2
Tốc
độ gió thiết kế tương ứng không cho phép thiết bị nâng hoạt động
m/s
0
tới 20
20
tới 100
>
100
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
300
36
42
46
Khi tính toán tải trọng
gió trong điều kiện thiết bị nâng không được phép hoạt động, áp lực gió có thể
lấy giá trị không đổi trong mỗi khoảng độ cao thẳng đứng như được cho trong Bảng
2.1.2.4.1.2.2. Nói cách khác, áp lực gió thiết kế tại điểm cao nhất của
thiết bị nâng có thể được giả định là không đổi trên toàn độ cao của nó.
Nếu thiết bị nâng
được lắp đặt cố định hoặc được sử dụng trong thời gian dài ở vùng mà có tốc độ
gió đặc biệt lớn, thì các giá trị trên có thể được thay đổi bằng việc thỏa
thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và Nhà thiết kế theo các dữ liệu khí tượng tại
vùng đó.
Đối với một số kiểu
thiết bị nâng có cần mà cần của nó có thể hạ xuống một cách nhanh chóng (ví dụ
như cần trục tháp có thể hạ xuống một cách dễ dàng bằng một cơ cấu được lắp
trên nó), thì trạng thái gió thiết bị nâng không được phép hoạt động không cần
xét đến với điều kiện thiết bị nâng phải được thiết kế để hạ cần sau mỗi ngày
làm việc.
3. Tính toán tải
trọng gió
Đối với hầu hết các
cụm kết cấu, bộ phận kết cấu và các bộ phận riêng biệt được sử dụng trong kết
cấu của thiết bị nâng, tải trọng gió được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
F: là tải trọng gió,
N;
A: là diện tích chắn
gió của bộ phận kết cấu đang xét, m2;
q: là áp lực gió
tương ứng với điều kiện thiết kế, N/m2;
Cr là hệ
số hình dáng của bộ phận kết cấu đang xét theo hướng gió.
Tổng tải trọng gió
tác dụng lên kết cấu được lấy bằng tổng của các tải trọng gió tác dụng lên các bộ
phận cấu thành của nó.
Tổng tải trọng gió sẽ
phải xét đến trong tính toán độ bền và độ ổn định của thiết bị nâng.
Độ lớn của tải trọng
gió cho phép trong thiết kế cơ cấu thiết bị nâng, đối với việc xác định các yêu
cầu về động cơ và phanh của cơ cấu và phải bảo đảm độ an toàn của thiết bị
trong khi hoạt động được cho trong phần thiết kế các cơ cấu.
4. Các hệ số hình
dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số hình dạng
đối với các bộ phận riêng biệt, khung dàn đơn và buồng máy được cho trong Bảng
2.1.2.4.1.4.1. Các giá trị Cr đối với các bộ phận riêng biệt
thay đổi theo độ mảnh khí động học, độ lớn của tiết diện hộp và với tỷ lệ mặt cắt.
Độ mảnh khí động học và tỷ lệ mặt cắt được cho trên Hình 2.1.2.4.1.4.1.
Tải trọng gió tác
dụng lên các khung dàn đơn có thể được tính toán dựa trên các hệ số hình dạng
đối với các bộ phận riêng biệt được cho ở phần trên của Bảng 2.1.2.4.1.4.1.
Trong trường hợp này độ mảnh khí động học của mỗi một bộ phận sẽ phải xét đến.
Có thể sử dụng hệ số hình dạng toàn bộ khung dàn được tổng hợp từ các tiết diện
phẳng và tròn được cho trong phần giữa của bảng.
Nếu khung dàn được
chế tạo từ các kết cấu có tiết diện phẳng và tròn, hoặc các tiết diện tròn cho
cả hai chế độ gió thổi, thì các hệ số hình dạng thích hợp được áp dụng cho các mặt
chắn gió tương ứng.
Nếu khung dàn sử dụng
các tấm bản mã liên kết hàn có kích thước tiêu chuẩn thì không cần thiết phải
xét đến phần diện tích này, với điều kiện chiều dài của các bộ phận riêng biệt
được lấy giữa các tâm điểm của nút liên kết.
Bảng
2.1.2.4.1.4.1
Các
hệ số hình dạng Cr
Kiểu
Đặc
điểm
Độ
mảnh khí động học l/b hoặc l/D (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
30
40
50
>
50
Các bộ phận kết cấu
riêng biệt
Các tiết diện cán
định hình L, U
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,4
1,45
1,5
1,6
Các tiết diện rỗng
vuông tới 356 mm.
1,4
1,45
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,55
1,6
Và tiết diện chữ
nhật tới 254 x 457 mm.
1,05
1,05
1,2
1,3
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
Các tiết diện khác
1,30
1,35
1,60
1,65
1,70
1,80
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.Vs
< 6 m2/s
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,85
0,90
0,90
0,90
D.Vs ≥ 6
m2/s
0,60
0,65
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,80
0,80
b/d
Các tiết diện rỗng
vuông lớn hơn 356 mm và tiết diện rỗng chữ nhật lớn hơn 254 x 457 mm.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
1,95
2,10
2,20
1
1,40
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,85
1,90
0,5
1,0
1,20
1,30
1,35
1,40
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,90
1,0
1,0
Các khung dàn đơn
Các tiết diện phẳng
1,70
Các tiết diện tròn,
trong đó:
D.Vs
< 6 m2s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
0,80
Các buồng máy ……
Kết cấu chữ nhật
trên nền cứng hoặc nền đất.
1,10
Chú thích:
(1) Xem Hình
2.1.2.4.1.4.1
D: Đường kính ngoài
của tiết diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2.1.2.4.1.4.1 – Xác định độ mảnh khí động học, tỷ lệ độ kín, tỷ lệ giãn cách và
tỷ lệ tiết diện
(I)
Độ mảnh khí động học =
Chiều dài của bộ
phận kết cấu
= hoặc
Chiều rộng tiết
diện chắn gió
Trong kết cấu dàn,
chiều dài của các bộ phận riêng biệt được lấy giữa các tâm của các nút liên kết
kề nhau. Xem hình vẽ dưới đây.
(II)
Tỷ lệ độ kín =
Diện
tích các bộ phận kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích bao
(III)
Tỷ lệ giãn cách =
Khoảng cách giữa
các mặt đối diện
= hoặc
Chiều
rộng của các bộ phận chắn gió
Đối với “a” lấy giá
trị hình học nhỏ nhất của mặt chắn gió.
(IV)
Tỷ lệ tiết diện =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Chiều sâu của tiết
diện song song với hướng gió
2) Các khung giàn
phức tạp, hệ số chắn gió
Sẽ có sự che chắn khi
các khung hoặc bộ phận kết cấu được bố trí song song, các tải trọng gió tác
dụng lên khung hoặc bộ phận phía có gió thổi và lên các bộ phận không bị chắn
gió phía sau sẽ được tính toán bằng cách sử dụng các hệ số hình dáng thích hợp.
Tải trọng gió tác dụng lên các bộ phận được che chắn được tính bằng cách nhân
với hệ số chắn gió h được cho trong Bảng
2.1.2.4.1.4.2, giá trị của h
thay đổi theo hệ số độ kín và giãn cách được cho trên Hình 2.1.2.4.1.4.1.
Bảng
2.1.2.4.1.4.2
Các
hệ số chắn gió
Hệ
số giãn cách
a/b
Hệ
số độ kín A/Ae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
0,4
0,5
≥
0,6
0,5
1,0
2,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
0,75
0,92
0,95
1,0
1,0
1,0
0,40
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
0,95
1,0
0,32
0,59
0,63
0,76
0,88
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,50
0,66
0,81
1,0
0,15
0,25
0,33
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,10
0,10
0,20
0,45
0,68
1,0
Khi một số khung hoặc
bộ phận kết cấu giống nhau được đạt cách đều nhau, thì hệ số chắn gió được giả
định là tăng dần cho tới khung thứ chín và giữ không đổi cho những khung tiếp
sau. Các tải trọng gió được tính toán như sau:
Trên khung thứ nhất: F1
= A. q.Cr (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên khung thứ n: Fn
= h(n -1) .A.q.Cr
(N)
(n có giá trị từ 3
tới 8)
Trên khung thứ 9 và
các khung tiếp sau: F9 = h8.A.q.Cr (N)
Tổng tải trọng gió
tác dụng bằng:
Khi có tới 9 khung: FS = [1 + h + h2 + h3 + ... + h(n – 1)] A.q.Cr =
A.q.Cr. (N)
Khi có lớn hơn 9
khung: FS = [1 + h + h2 + h3 + ... + h8 +(n – 9)h8] A.q.Cr =
A.q.Cr. (N)
Chú thích: Số hạng hx sử dụng trong công thức
trên được giả định có giới hạn dưới là 0,10. Nó được lấy bằng 0,10 bất cứ khi
nào hx < 0,10.
3) Tháp dàn
Trong tính toán tải
trọng gió tác dụng lên tháp giàn vuông, khi không thể tính toán kỹ lưỡng thì phần
diện tích kín của mặt chắn gió của tháp được nhân với hệ số lực toàn bộ được
xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tháp dàn có
tiết diện tròn:
Khi D.Vs
< 6 m2 / s 1,1 . (1 + h)
Khi D.Vs ≥
6m2/s 1,4
Giá trị của h được lấy trong Bảng 2.1.2.4.1.4.2.
đối với a/b = 1 theo hệ số độ kín của mặt chắn gió.
Tải trọng gió lớn
nhất tác dụng lên tháp dàn vuông xảy ra khi gió thổi vào góc tháp. Khi không thể
tính toán cụ thể thì tải trọng này có thể được lấy bằng 1,2 lần tải trọng tác
dụng lên một mặt tháp.
4) Các bộ phận kết
cấu xiên so với hướng gió
Các bộ phận riêng biệt,
các khung….
Khi gió thổi xiên một
góc so với trục dọc của bộ phận kết cấu hoặc bề mặt của khung, thì tải trọng
gió theo hướng gió được tính bằng:
F
= A.q.Cr.sin2 q (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn và Tháp dàn
Khi gió thổi xiên một
góc so với trục dọc của dàn hoặc tháp dàn, tải trọng gió theo hướng gió được
tính bằng:
F
= A. q. Cr .K2 (N)
Trong đó: F, A, q và
Cr như đã được nêu trong 2.2.4.1.3 và K2 = không được nhỏ hơn 0,35 và lớn hơn 1.
q là góc tạo bởi hướng gió với trục dọc
của dàn hoặc tháp dàn, độ (q
< 90o).
Sp là diện
tích của các thanh giằng trong dàn hoặc tháp dàn chiếu lên mặt phẳng chắn gió,
m2.
S là diện tích của
tất cả các thanh (thanh giằng và thanh chính) của dàn hoặc tháp dàn chiếu lên
mặt phẳng chắn gió, m2.
Giá trị của K2
được giả định có giới hạn dưới và giới hạn trên tương ứng là 0,35 và 1,0. K2
được lấy bằng 0,35 khi giá trị tính toán < 0,35 và bằng 1,0 khi giá trị tính
toán > 1,0.
2.1.2.4.2. Biến đổi
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.5. Các tải
trọng khác
Các lối đi, các cabin
điều khiển và các tấm sàn phải được thiết kế để chịu được các tải trọng tập
trung sau đây:
3000 N đối với các
lối đi và các tấm sàn dùng để bảo dưỡng thiết bị, trên đó có thể đặt các nguyên
vật liệu;
1500 N đối với các
lối đi và các tấm sàn dự định chỉ để người đi;
300 N coi như lực nằm
ngang tác dụng lên lan can và tấm bao chân.
Các tải trọng này
không được dùng trong tính toán dầm chính.
2.1.3. Các trường hợp
tải trọng trong tính toán kết cấu của thiết bị nâng
Trong tính toán thiết
kế thiết bị nâng. Phải xét đến ba trường hợp tải trọng sau:
- Trường hợp thiết bị
nâng làm việc không có gió:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp tải
trọng bất thường.
Các tải trọng tác
dụng vào thiết bị nâng đã được nêu trong mục 2.1.2. Để tính đến khả năng
có thể vượt quá các ứng suất tính toán do phương pháp tính chưa thật sự chính
xác và những sự cố bất ngờ có thể xảy ra trong khi sử dụng, trong tính toán
thiết kế thiết bị nâng sẽ áp dụng một hệ số khuyếch đại gc và hệ số này sẽ thay
đổi theo nhóm thiết bị nâng.
Các giá trị của hệ số
gc được nêu trong mục 2.1.3.4.
2.1.3.1. Trường hợp
tải trọng I: thiết bị nâng làm việc không có gió
Các tải trọng sau sẽ
được xét đến: các tải trọng tĩnh gây ra do trọng lượng bản thân SG;
các tải trọng gây ra do tải trọng làm việc SL được nhân với hệ số
động lực Y và hai tác động
ngang bất lợi nhất trong số các tác động SH , không xét đến lực giảm
chấn.
Tất cả các tải trọng
này được nhân với một hệ số khuyếch đại gc được nêu trong mục 2.1.3.4, được viết dưới dạng
tập hợp sau:
gc (SG + Y SL + SH)
Trong các trường hợp
mà thiết bị nâng di chuyển chỉ để đến một vị trí xác định nào đó và thường
không dùng để di chuyển tải nâng thì tác động của chuyển động này sẽ không được
kết hợp với các chuyển động ngang khác. Thí dụ với trường hợp này là các thiết
bị nâng trên bến cảng, khi đã đến vị trí xác định thì thiết bị nâng chỉ làm hàng
tại vị trí cố định đó.
2.1.3.2. Trường hợp
tải trọng II: thiết bị nâng làm việc có gió trong giới hạn cho phép làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gc (SG + YSL + SH) + Sw
Chú thích: Các ảnh hưởng
động lực của việc tăng tốc và giảm tốc sẽ có giá trị khác nhau trong trường hợp
tải trọng II và I, khi có gió thổi thì thời gian gia tốc hoặc phanh sẽ không giống
như khi không có gió.
2.1.3.3. Trường hợp
tải trọng III: thiết bị nâng chịu các tải trọng bất thường
Các tải trọng bất
thường xảy ra trong các trường hợp sau:
- Thiết bị nâng không
làm việc chịu tác động của tải trọng gió mạnh nhất;
- Thiết bị nâng đang
làm việc và phải chịu tác dụng của lực giảm chấn;
- Thiết bị nâng dưới
tác dụng của tải trọng thử tương ứng với Chương 4.
Tải trọng kết hợp lớn
nhất sau phải được xét đến:
a) Các tải trọng SG
do trọng lượng bản thân, kết hợp với tác dụng của tải trọng SWmax do
tải trọng gió mạnh nhất như được nêu trong mục 2.1.2.4.1.2.2 (bao gồm cả
phản lực của thiết bị chống bão).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các tải trọng SG
do trọng lượng bản thân gây ra kết hợp với tải trọng cao nhất trong hai tải
trọng Y r1 SL và r2SL: r1 và r2 là các hệ số được
nhân với tải làm việc an toàn cho phép tương ứng với điều kiện thử tải động (r1) và điều kiện thử
tải tĩnh (r2) như được nêu trong Chương
4.
Ba trường hợp này
được biểu thị bằng tập hợp sau:
a) SG + SW
max
b) SG + SL
+ ST (1)
c) SG + Y r1SL hoặc SG + r2SL
Chú thích: Khi sử dụng thiết
bị giảm tốc đặt trước đệm giảm chấn, lực va chạm được xác định trong điều kiện
được nêu trong mục 2.1.2.3.4.1 ST sẽ được lấy giá trị lớn hơn
trong hai giá trị tải trọng hoặc do sự giảm tốc gây ra bởi thiết bị giảm tốc
hoặc gây ra do va chạm với đệm giảm chấn.
2.1.3.4. Lựa chọn các
hệ số khuyếch đại gc
Giá trị của hệ số
khuyếch đại gc được xác định dựa
trên việc phân nhóm thiết bị nâng.
Bảng
2.1.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
thiết bị nâng
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.00
1.02
1.05
1.08
1.11
1.14
1.17
1.20
2.1.4. Các ảnh hưởng
của động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, nếu các
quy định của chính quyền hành chính hoặc các yêu cầu đặc biệt bắt buộc phải
kiểm tra, thì có thể áp dụng các quy định hoặc các khuyến cáo riêng trong các
khu vực chịu động đất.
Chú thích: Các tải trọng do
tải làm việc phải được xét đến trong tính toán nhưng các ảnh hưởng do tảì trọng
bị lắc do giật bỏ qua vì ảnh hưởng này chỉ tác dụng lên kết cấu khi các ảnh
hưởng khác gần như đã được hấp thu. Khuyến nghị này không được áp dụng đối với
tải được dẫn động cứng mà ở đó tải không thể lắc.
2.1.5. Các tải trọng
xét đến trong thiết kế các cơ cấu của thiết bị nâng
Các cơ cấu của thiết
bị nâng chịu hai loại tải trọng sau:
a) Các tải trọng được
ký hiệu SM, là các tải trọng phụ thuộc trực tiếp vào mô men quay của
động cơ hoặc phanh tác dụng vào cơ cấu.
b) Các tải trọng được
ký hiệu SR, là các tải trọng không phụ thuộc tác động của động cơ
hoặc phanh nhưng chúng lại được xác định bằng các phản lực tác dụng lên các bộ
phận cơ cấu và không cân bằng với mômen quay tác dụng lên các trục dẫn động
(1).
Chú thích: (1) Ví dụ trong
chuyển động di chuyển, các tải trọng do phản lực thẳng đứng lên các bánh xe
chạy trên ray và các tải trọng ngang sẽ gây ứng suất trên trục bánh xe nhưng
không tác dụng lên các bộ phận của cơ cấu dẫn động.
2.1.5.1. Các tải trọng
loại SM
Các tải trọng loại
này được xét đến như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các tải SML,
tương ứng với sự chuyển động theo phương thẳng đứng của tải trọng làm việc như
đã được xác định trong mục 2.1.2 đối với kết cấu.
c) Các tải SMF,
tương ứng với các lực ma sát không được xét đến trong tính toán hiệu suất của
cơ cấu.
d) Các tải SMA,
phát sinh do sự tăng tốc (hoặc phanh) của chuyển động.
e) Các tải SMW,
tương ứng với tác động của tải trọng gió cho phép thiết bị nâng làm việc.
2.1.5.2. Các tải
trọng loại SR
Các tải trọng loại
này được xét đến như sau:
a) Các tải SRG,
do trọng lượng bản thân của các bộ phận thành phần tác dụng lên bộ phận đang
xét.
b) Các tải SRL,
do tải trọng làm việc được xác định trong mục 2.1.2 đối với kết cấu.
c) Các tải SRA,
do sự tăng tốc hoặc giảm tốc của các chuyển động khác nhau của thiết bị nâng
hoặc của các bộ phận của nó, như được tính toán trong mục 2.1.2.3.1 đối
với kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.6. Các trường
hợp tải trọng trong tính toán các cơ cấu của thiết bị nâng
Ba trường hợp tải
trọng phải được xét đến trong tính toán các cơ cấu:
Trường hợp I: làm
việc thông thường khi không có gió.
Trường hợp II: làm
việc thông thường khi có gió.
Truờng hợp III: các
tải trọng bất thường.
Cần phải xác định tải
trọng lớn nhất trong mỗi trường hợp tải trọng và sử dụng tải trọng đó trong các
tính toán.
Các tải trọng xét đến
đã được xác định trong mục 2.1.5. Để tính đến khả năng có thể vượt quá
các ứng suất tính toán do phương pháp tính chưa thật sự chính xác và những sự
cố bất ngờ có thể xảy ra trong khi sử dụng, trong tính toán thiết kế các cơ cấu
của thiết bị nâng sẽ áp dụng một hệ số khuyếch đại gm và hệ số này sẽ thay
đổi theo nhóm các cơ cấu.
Các giá trị của hệ số
gm được cho trong Bảng
2.1.6.
Bảng
2.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
cơ cấu
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
M8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,04
1,08
1,12
1,16
1,20
1,25
1,30
2.1.6.1. Trường hợp tải
trọng I: làm việc thông thường khi không có gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng lớn nhất SM
max I của loại SM (xem mục 2.1.5) được xác định bằng
việc phối hợp các tải trọng SMG, SML, SMF và SMA
được xác định trong mục 2.1.5.1 và được biểu thị bằng công thức:
SM
max I
=
Chú thích: Trong công thức
này điều cần chỉ ra là đây không phải là sự phối hợp của giá trị lớn nhất của
mỗi một tải trọng phải xét đến, mà chỉ là giá trị do sự phối hợp bất lợi nhất
có thể xảy ra trong thực tế.
2.1.6.1.2. Các tải
trọng loại SR
Tải trọng lớn nhất SR
max l của loại SR (xem mục 2.1.5) được xác định bằng
việc phối hợp các tải trọng SRG, SRL và SRA
được xác định trong mục 2.1.5.2, và được biểu thị bằng công thức:
SR
max l =
Chú thích trong mục 2.1.1.6.1.1
ở trên cũng được áp dụng trong công thức này.
2.1.6.2. Trường hợp
tải trọng II: làm việc thông thường khi có gió.
2.1.6.2.1. Các tải
trọng loại SM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tải trọng SMA
và tải trọng SMW 8 tương ứng với áp lực gió 80 N/m2.
b) Tải trọng SMW
25 tương ứng với áp lực gió 250 N/m2.
Giá trị cao nhất
trong hai giá trị được biểu thị bằng các công thức dưới đây:
SM
max ll =
Hoặc:
SM
max ll =
Chú thích trong mục 2.1.6.1.1
cũng được áp dụng trong công thức này.
2.1.6.2.2. Các tải
trọng loại SR
Tải trọng lớn nhất SR
max II của loại SM (xem mục 2.1.5) được xác định bằng
việc phối hợp các tải trọng SRG, SRL và SRA
được xác định trong mục 2.1.5.2 với SRW 25 tương ứng với áp
lực gió 250 N/m2, được biểu thị bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích trong mục 2.1.6.1.1
cũng được áp dụng trong công thức này.
2.1.6.3. Trường hợp tải
trọng III: các tải trọng bất thường
2.1.6.3.1. Các tải
trọng loại SM
Tải trọng lớn nhất SM
max III của loại SM được xác định trong mục 2.1.5 được
xác định bằng việc xét đến tải trọng lớn nhất mà thực tế động cơ có thể truyền
cho cơ cấu, cho phép đối với các giới hạn do các điều kiện hoạt động thực tế.
Các giá trị của SM
max III được xác định trong mục 2.1.6.4.
2.1.6.3.2. Các tải
trọng loại SR
Vì hậu quả của sự quá
tải do va chạm với đệm giảm chấn hoặc các vật cản đối với cơ cấu ít nghiêm
trọng hơn so với kết cấu, tải trọng bất thường được lấy để tính toán được cho trong
phần a) của mục 2.1.3.3:
SR
max III =
Trong các trường hợp
mà ở đó sử dụng các thiết bị chống bão để đảm bảo thiết bị nâng không bị dịch
chuyển hoặc đối với sự ổn định trong điều kiện gió bão, ảnh hưởng của các thiết
bị này lên các cơ cấu phải được xét đến trong tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu của thiết
bị nâng thực hiện một trong các chức năng sau:
- Chuyển động thẳng
đứng thuần túy của trọng tâm các khối lượng chuyển động (chuyển động nâng).
- Chuyển động nằm
ngang thuần túy mà ở đó trọng tâm của các khối lượng chuyển động được xem như
một khối chuyển động theo phương nằm ngang (chuyển động ngang, chuyển động dọc,
quay hoặc thay đổi tầm với có cân bằng đối trọng).
- Các chuyển động
phối hợp giữa chuyển động nâng trọng tâm của các khối lượng chuyển động với
chuyển động nằm ngang (thay đổi tầm với không cân bằng đối trọng).
2.1.6.4.1. Chuyển động
nâng
Đối với các tải trọng
loại SM, công thức được rút gọn về dạng sau:
Trường hợp tải trọng
I và II: SM MAX I =
Trong trường hợp này
tải trọng do gia tốc nâng được bỏ qua vì tải trọng này nhỏ so với tải trọng SML
Trường hợp tải trọng
III: SM MAX III =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Trong chuyển động
nâng ở điều kiện làm việc bình thường thì không thể có tải trọng tác dụng nào
lớn hơn tải trọng làm việc, vì ảnh hưởng của sự tăng tốc không đáng kể.
Tải trọng lớn hơn chỉ
có thể xảy ra do đánh giá không đúng tải nâng.
Trên cơ sở kinh
nghiệm thu được trong nhiều năm thực tế với các loại thiết bị nâng khác nhau,
chấp nhận hệ số 1,6 lần là đủ để an toàn. Phải nhấn mạnh rằng nên tránh sử dụng
các động cơ có công suất quá lớn.
2.1.6.4.2. Các chuyển
động ngang
Trường hợp tải trọng
I: công thức được rút gọn về dạng sau:
SM
max I
=
Trường hợp tải trọng
II: Lấy giá trị nào cao hơn trong hai giá trị sau:
SM
max II
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SM
max II
=
Trường hợp tải trọng
III: Đối với SM max III, lấy tải trọng tương ứng với mômen lớn nhất
của động cơ (hoặc phanh) trừ khi các điều kiện hoạt động được giới hạn mômen
truyền thực tế qua sự trượt của bánh xe trên đường ray hoặc qua các thiết bị
giới hạn thích hợp (thí dụ khớp nối thủy lực, cơ cấu giới hạn mômen ...). Trong
trường hợp này cần phải lấy giá trị mômen truyền thực tế.
Chú thích: Trong trường hợp
các chuyển động nâng tải thông thường các tải trọng truyền tới cơ cấu được giới
hạn bởi tải nâng, trong các chuyển động ngang mômen lớn nhất của động cơ có thể
luôn truyền tới cơ cấu nếu không có thiết bị giới hạn cơ khí. Điều này đã lý
giải vì sao có sự khác nhau của giá trị SM max III đã được xác định
theo chuyển động nâng hoặc chuyển động khác đang được xét đến.
2.1.6.4.3. Các chuyển
động phối hợp
Trường hợp tải trọng
I và II:
Đối với trường hợp
tải trọng I và II, tải trọng SM max II (1) được xác định bằng cách
áp dụng công thức tổng quát được xác định trong mục 2.1.6.1.1 và 2.1.6.2.1.
Chú thích: (1) hoặc là SM
max I trong trường hợp các thiết bị nâng không chịu tác dụng của tải
trọng gió.
Trường hợp tải trọng
III:
Tải trọng gây ra bởi
mômen lớn nhất của động cơ SMC max có thể được lấy đối với giá trị
lớn nhất SM max III. Điều này thường không thích hợp, giá trị cao
luôn được chấp nhận vì nó tăng độ an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngược lại, khi tác
dụng của gia tốc hoặc gió không đáng kể so với tác dụng của chuyển động trọng
tâm của các khối lượng chuyển động theo phương thẳng đứng, thì giá trị này lại quá
cao và SM max III có thể được tính từ công thức sau:
SM
max III = 1,6 SM max II
Giữa hai giá trị giới
hạn này, mỗi một trường hợp riêng phải được kiểm tra theo động cơ đã chọn,
phương pháp khởi động và độ lớn tương ứng của các tải trọng do tác động của
quán tính và gió mặt khác còn do nâng các trọng tâm.
Không có ngoại lệ,
khi các điều kiện hoạt động được giới hạn mô men truyền tới cơ cấu (xem mục 2.1.6.4.2),
mô men giới hạn này sẽ được lấy như giá trị của SMC max nếu nó nhỏ
hơn các giá trị được xác định ở trên.
2.2.
Tính toán các ứng suất trong kết cấu
Các ứng suất phát
sinh trong các bộ phận kết cấu khác nhau được xác định đối với ba trường hợp tải
trọng được xác định trong mục 2.1.3 và kiểm tra được thực hiện đế đảm bảo
đủ bền với hệ số an toàn v đối với các ứng suất tới hạn, đồng thời xét đến ba
trường hợp hư hỏng có thể xảy ra sau đây:
- Vượt quá giới hạn
đàn hồi;
- Vượt quá tải trọng
uốn dọc tới hạn hoặc tải trọng phá hủy;
- Vượt quá giới hạn
mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng suất cho phép
đối với các loại vật liệu được sử dụng phải được xác định theo mục 2.2.1,
2.2.2, 2.2.3 và 2.2.4 dưới đây, với sự xem xét tới các ứng suất tới
hạn của vật liệu được sử dụng.
Các ứng suất tới hạn
này là các ứng suất mà tương ứng với chúng hoặc là giới hạn đàn hồi (giới hạn
đàn hồi trong thực tế được thiết lập tương ứng với giới hạn giãn dài tới hạn),
hoặc là ứng suất uốn dọc tới hạn hoặc phá hủy, hoặc trong trường hợp mỏi thì
tương ứng với ứng suất mà kết cấu vẫn còn khả năng tồn tại chưa bị phá hủy là
90%, theo kết quả thử nghiệm.
Các ứng suất trong
các bộ phận kết cấu sẽ được tính toán dựa trên các trường hợp tải trọng khác
nhau đã được nêu trong mục 2.1.3 bằng cách áp dụng các phương pháp tính
toán sức bền vật liệu thông thường.
Các tiết diện xét đến
sẽ là các tiết diện toàn bộ (nghĩa là không khấu trừ diện tích của các lỗ khoét
trên tiết điện) đối với tất cả các bộ phận kết cấu chịu tải trọng nén, và sẽ là
các tiết diện thực (nghĩa là có khấu trừ diện tích các lỗ khoét trên tiết diện)
đối với tất cả các bộ phận kết cấu chịu tải trọng kéo.
Chú thích: Diện tích của các
lỗ trên tiết diện sẽ được tính vào diện tích tiết diện ngang chỉ khi các lỗ
được lấp bằng các bulông hoặc bằng đinh tán.
Trong trường hợp bộ
phận kết cấu chịu uốn, sẽ lấy diện tích tiết diện thực ở các điểm chịu kéo và
lấy tiết diện toàn bộ ở các điểm chịu nén.
2.2.1. Kiểm tra đối
với giới hạn đàn hồi
Đối với loại kiểm tra
này, cần phân biệt giữa các bộ phận kết cấu thực và các mối liên kết kiểu đinh
tán, kiểu bulông hoặc kiểu hàn.
2.2.1.1. Các bộ phận
kết cấu ngoại trừ các mối liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trường hợp đối với
các loại thép có tỷ số giữa giới hạn đàn hồi sE và giới hạn bền kéo sR nhỏ hơn 0,7.
Ứng suất tính toán s không được vượt quá ứng suất cho phép
sa. Ứng suất cho phép sa được lấy bằng cách
chia giới hạn đàn hồi sE cho một hệ số VE.
Hệ số VE phụ thuộc vào các trường hợp tải trọng như được nêu trong
mục 2.1.3.
Các giá trị của VE
và các ứng suất cho phép được xác định theo Bảng sau:
Các
giá trị của VE
Trường
hợp I
1,5
Trường
hợp II
1,33
Trường
hợp III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng suất cho
phép sa
Đối với các loại thép
các bon thông thường (A.37, A.42, A.52) thì ứng suất tới hạn sE được quy ước lấy tương
ứng với độ giãn dài 0,2%.
2. Trường hợp đối với
các loại thép có giới hạn đàn hồi sE cao (sE/sR > 0,7).
Đối với loại thép có
giới hạn đàn hồi sE cao, việc sử dụng
các hệ số VE sẽ không bảo đảm độ dự phòng an toàn đầy đủ. Trong
trường hợp này cần phải kiểm tra ứng suất tính toán không được vượt quá ứng
suất cho phép sa được tính theo công
thức sau:
so =
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sE.52 và sR.52: là các ứng suất tương
ứng với thép A.52, tức là giới hạn đàn hồi bằng 360 N/mm2 và giới
hạn bền kéo bằng 510 N/mm2.
sa.52: là ứng suất cho
phép đối với thép A.52 trong trường hợp tải trọng được xét đến.
2.2.1.1.2. Các bộ
phận kết cấu chịu cắt
Ứng suất cắt cho phép
ta được xác định theo
công thức sau:
ta =
sa: là ứng suất kéo cho
phép.
2.2.1.1.3. Các bộ
phận kết cấu chịu tải trọng kết hợp - ứng suất tương đương
sX, sY, tXY: là hai ứng suất
pháp và ứng suất tiếp tương ứng tại điểm xem xét, cần phải kiểm tra:
1- Ứng suất pháp tính
toán sX và sY phải nhỏ hơn ứng
suất cho phép sa và ứng suất cắt tính
toán tXY phải nhỏ hơn ứng
suất cắt cho phép ta.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sCP =
Khi sử dụng công thức
này, phương pháp đơn giản là lấy các giá trị lớn nhất của sX, sY và txy. Nhưng trong thực
tế, tính toán như thế dẫn tới ứng suất tương đương quá lớn vì không thể xảy ra
đồng thời cả ba ứng suất cùng đạt tới giá trị lớn nhất. Tuy nhiên, phương pháp tính
toán này vẫn được chấp nhận vì lý do an toàn.
Nếu muốn tính toán chính
xác hơn, thì cần phải xác định trạng thái ứng suất thực tế bất lợi nhất có thể xảy
ra. Rồi thực hiện ba kiểm tra bằng cách tính toán ứng suất tương đương từ ba
trạng thái ứng suất kết hợp sau đây:
sXMAX và các ứng suất sY và txy tương ứng.
sYMAX và các ứng suất sX và tXY tương ứng.
tXY MAX và các ứng suất sX và sY tương ứng.
Chú thích: Cần lưu ý khi hai
trong ba giá trị ứnq suất xấp xỉ bằng nhau, và lớn hơn một nửa giá trị ứng suất
cho phép, thì trạng thái ứng suất kết hợp ba ứng suất bất lợi nhất có thể xảy
ra trong các trường hợp tải trọng khác nhau do các ứng suất đó tương ứng với
giá trị lớn nhất của mỗi loại ứng suất.
Trường hợp đặc biệt:
kéo (hoặc nén) kết hợp với cắt.
Phải kiểm tra theo công
thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.2. Trường hợp
các mối nối
2.2.1.2.1. Các mối
nối bằng đinh tán
1. Các đinh tán chịu
tải trọng cắt
Xét tác dụng của lực
kẹp chặt, ứng suất cắt tính toán t
không được vượt quá:
t = 0,6sa trong trường hợp cắt một bậc (cắt đơn)
và t = 0,8 sa trong trường hợp cắt 2 bậc hoặc cắt nhiều
bậc.
Trong đó sa là ứng suất kéo cho
phép của vật liệu dùng làm đinh tán.
2. Các đinh tán chịu
tải trọng kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s = 0,2 sa
3. Các đinh tán chịu
tải trọng kéo và cắt
Các điều kiện sau đây
cần phải được kiểm tra:
s ≤ 0,2 sa
Và t ≤ 0,6 sa đối với trường hợp cắt một bậc.
hoặc t ≤ 0,8 sa đối với trường hợp cắt nhiều bậc.
4. Giới hạn áp lực ép
lên thành lỗ tán đinh
Áp lực ép lên thành
lỗ tán đinh sn không được vượt quá:
sn ≤ 1,5 sa đối với
trường hợp cắt một bậc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các lưu ý đối với
các mối liên kết bằng đinh tán
a) Cần tránh để các
đinh tán chịu kéo, đặc biệt đối với các bộ phận kết cấu chính.
b) Tất cả các mối nối
ghép cần phải có ít nhất hai đinh tán thẳng hàng theo hướng của lực.
2.2.1.2.2. Các mối
nối bằng bu lông
2.2.1.2.2.1. Khái
quát
Các mối nối bằng bulông
có thể phải chịu các ứng suất do các lực tác dụng vuông góc với mối nối, do các
lực tác dụng song song với các bề mặt nối, và do các lực tác dụng đồng thời
vuông góc và song song với bề mặt nối.
2.2.1.2.2.2. Các mối
nối bằng các bu lông chịu kéo với lực kéo được kiểm soát
1. Khái quát
Mối nối bằng bulông
chịu kéo với lực kéo được kiểm soát là mối nối mà ở đó lực kéo chính theo hướng
trục của bulông, đai ốc hoặc của đoạn bulông có ren và bulông phải chịu tác
dụng của lực kéo kể cả khi không có tải trọng bên ngoài tác dụng. Mối nối này
nên áp dụng cho các mối nối chịu tác dụng mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi áp đặt độ
kéo ban đầu lên bulông, dưới tác dụng kết hợp của tải trọng kéo và xoắn thì ứng
suất phát sinh không được lớn hơn 80% giới hạn đàn hồi của vật liệu làm bu lông
có tính đến sự phân tán lực khi áp đặt độ kéo ban đầu.
2. Tính toán tải
trọng cho phép lên các mối nối bằng bulông
A. Tính toán lực kéo
ban đầu
a) Kéo có xoắn
sb =
tb =
Trong đó:
sp: ứng suất kéo lý
thuyết dưới tác dụng lực xiết chặt
tb: ứng suất xoắn dưới
tác dụng lực xiết chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1: đường
kính danh nghĩa của bulông
Pa: bước
ren của bulông
m: hệ số ma sát trên đường ren
sE: giới hạn đàn hồi
của kim loại làm bulông
b) Kéo không có xoắn
sb ≤ 0,8 sE
B. Tải trọng cho phép
F1 tác dụng lên mối nối bằng bulông
Phải thực hiện hai
kiểm tra sau:
a) Dưới tác dụng của
tải trọng lớn nhất có tính đến hệ số an toàn k và k’ không được vượt quá giới
hạn đàn hồi của bulông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra:
Trong đó:
Sb: diện
tích tiết diện ngang của chân ren < tiết diện thân bulông.
: độ co rút của bộ phận kết cấu bị ép
dưới tác dụng của lực kéo.
: độ giãn của bulông dưới tác dụng của
lực kéo.
Đối với các bộ phận
thép được lắp ráp, diện tích phải được xét đến đối với :
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sl : đường
kính bị ép dưới đầu mũ bulông.
: chiều dài của bộ phận bị ép.
Dl: đường
kính lỗ bulông.
Đối với các bulông mà
đường kính thân chênh lệch nhiều so với đường kính chân ren và phần có ren nằm
trong phần chịu ứng suất, thì cần phải được tính
toán đầy đủ.
Dưới tác dụng của tải
trọng lớn nhất có tính đến các hệ số W,
K’ và K” là hệ số an toàn chống tách rời các bộ phận kết cấu.
K’: hệ số an toàn
liên quan tới giới hạn đàn hồi theo Bảng 2.2.1.2.2.
K”: hệ số an toàn
chống tách rời các bộ phận kết cấu.
Bảng
2.2.1.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
hợp tải trọng
I
Trường
hợp tải trọng
II
Trường
hợp tải trọng
III
K’
1,50
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K’’
1,30
1
1
Chú thích: các hệ số K’ và
K”phải được áp dụng trong điều kiện bất lợi nhất phát sinh do sự phân tán lực
khi áp đặt độ căng kéo ban đầu.
c) Kiểm tra độ bền
mỏi
Kiểm tra độ bền mỏi
các bulông được thực hiện riêng cho trường hợp tải trọng I.
Dưới tác dụng của tải
trọng làm việc Fl, ứng suất kéo thực biến thiên trong khoảng giữa 2
giá
trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra theo
công thức sau:
s1 =
sA: là độ lớn của ứng
suất mỏi cho phép lớn nhất được cho trong đồ thị sau.
Đối với bất kỳ loại
bulông hoặc phương pháp thiết kế nào khác, thì giá trị ứng suất sA phải bảo đảm tối
thiểu mức độ an toàn tương đương về độ bền mỏi.
Độ
lớn của ứng suất mỏi cho phép lớn nhất
Chú thích: E1 ÷ E8 là nhóm
các bộ phận kết cấu.
Đồ thị áp dụng cho
các bulông theo tiêu chuẩn ISO
- Ren tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lăn răng nguội với
xử lý nhiệt sau khi lăn răng.
2.2.1.2.2.3. Các mối
nối bằng bu lông chịu tác dụng của các lực song song với bề mặt nối
1. Các bulông chịu
tác dụng cắt thuần túy
Các kiểm tra được
thực hiện với giả định là các bulông ở trong điều kiện thích hợp, nghĩa là các
bulông đã được lắp ráp với độ dung sai lắp ráp theo tiêu chuẩn ISO và đoạn thân
bulông ép vào thành lỗ xỏ bulông theo suốt chiều dài của các bộ phận kết cấu
được lắp ráp.
Các lỗ xỏ bulông phải
là lỗ được gia công bằng cách khoan với độ dung sai theo tiêu chuẩn ISO.
Ứng suất tính toán t trên thân bulông phải không được vượt
quá các giá trị đã cho đối với đinh tán được nêu trong mục 2.2.1.2.1.1.
Áp lực ép phải không
vượt quá giá trị được nêu trong mục 2.2.1.2.1.4.
2. Các bu lông chịu
kéo – cắt kết hợp
Phải kiểm tra theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và t ≤ 0,6 sa đối với trường hợp cắt một bậc
hoặc t ≤ 0,8 sa đối với trường hợp cắt nhiều bậc
và phải thỏa mãn:
Ứng suất cho phép
trong một bulông được giới hạn tới:
sa = 0,7 sE (0,2) đối
với kết cấu thông thường
sa = 0,8 sE (0,2) đối với kết cấu ngăn
ngừa sự trờn ren
Trong đó: sE (0,2) là ứng suất thử vật
liệu chế tạo bulông tương ứng với độ giãn dài 0,2%.
3. Các mối nối bằng
các bulông có độ bền cao với độ căng kéo được kiểm soát
Kiểu mối nối này nên
dùng trong các lắp ráp chịu mỏi và chịu các tải trọng chính song song với các
bề mặt nối. Các bộ phận kết cấu được nối bằng các bulông có độ bền cao chịu tác
dụng của các loại tải trọng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này,
các tải trọng tác dụng làm cho các bộ phận ghép nối bị trượt đi và lực được
truyền bởi ma sát. Để xác định tải trọng cho phép đối với mỗi bulông Tu
mà tải trọng đó có thể truyền bằng ma sát, thì lực căng kéo F trong bulông sau
khi xiết chặt cần phải được xem xét. Lực kéo này được nhân với hệ số ma sát m của các bề mặt tiếp xúc trong mối
nối, và hệ số an toàn VT có giá trị tương tự như các giá trị được
nêu trong mục 2.2.1.1.1. được áp dụng đối với lực giới hạn này.
nT = 1,5 đối với trường
hợp tải trọng I.
nT = 1,33 đối với
trường hợp tải trọng II.
nT =1,1 đối với trường
hợp tải trọng III.
Ta có thể
được xác định theo công thức:
Trong đó m là số
lượng các bề mặt ma sát.
Lực kéo F trong một
bulông phụ thuộc vào mômen xiết chặt; giá trị của hệ số ma sát m phụ thuộc vào vật liệu chế tạo các bộ
phận kết cấu ghép nối, tình trạng của các bề mặt tiếp xúc, và phương pháp chuẩn
bị mối ghép (xem Phụ lục 1).
B. Các lực vuông góc
với mặt phẳng nối (ký hiệu N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mối nối bằng bulông
chịu tác dụng của mômen ngoại lực M, thì tải trọng kéo phải được xác định tại
bulông chịu tải trọng lớn nhất cộng thêm tải trọng kéo hiện tại N.
C. Tải trọng kết hợp
của T, N và M
Cần phải thực hiện
hai kiểm tra sau:
a) Đối với bulông
chịu ứng suất cao nhất, tổng các lực kéo gây bởi tải trọng N và M phải nhỏ hơn
lực kéo cho phép được nêu trong mục 2.2.1.2.2.3.3.
b) Tải trọng trung
bình được truyền bởi ma sát phải nhỏ hơn giá trị sau:
D. Xác định các ứng
suất trong các bộ phận của mối nối
Đối với các bộ phận
chịu nén, ứng suất được tính toán trên mặt cắt toàn bộ (diện tích mặt cắt ngang
của các lỗ bulông không bị khấu trừ).
Đối với các bộ phận
chịu kéo, có 2 trường hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tải trọng tổng tác
dụng lên tiết diện toàn bộ.
b) 60% tải trọng tổng
tác dụng lên tiết diện thực (diện tích mặt cắt ngang của các lỗ bulông bị khấu
trừ).
Trường hợp thứ hai:
các bu lông được bố trí thành nhiều hàng vuông góc với hướng tác dụng của tải
trọng.
Phần chịu tải nặng
nhất (tương ứng với hàng 1 đối với chi tiết A - xem hình trên) cần phải được
phân tích và kiểm tra theo 2 điều kiện sau:
a) Tải trọng tổng tác
dụng lên mặt cắt toàn bộ;
b) Lên mặt cắt thực
được xét với tải trọng tổng từ hàng bu lông 2 và 3 (nghĩa là trong trường hợp
của hình vẽ trên, 2/3 tải trọng tổng của mối nối) cộng với 60% tải trọng tác dụng
lên hàng 1.
Việc kiểm tra này
được giả định là tải trọng được phân chia đều cho tất cả các bulông và số hàng
bulông là nhỏ, bởi vì nếu có quá nhiều hàng thì các bu lông ở hàng phía cuối sẽ
chịu tải nhỏ. Vì vậy không nên bố trí nhiều hơn 2 hàng hoặc ngoại lệ 3 hàng.
E. Các mối nối bằng các
bu lông có độ bền cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.2.3. Các mối
nối bằng hàn
Trong các mối nối
bằng hàn, giả định rằng kim loại hàn tối thiểu có những đặc tính tốt như kim
loại cơ bản.
Cần phải kiểm tra các
ứng suất phát sinh, trong trường hợp kéo và nén không vượt quá ứng suất cho
phép sa được nêu trong mục 2.2.1.1.1.
Đối với trường hợp
mối hàn bị cắt, ứng suất cho phép ta được xác định bằng:
Tuy nhiên đối với
kiểu tải trọng nhất định, đặc biệt các ứng suất ngang trong các mối hàn thì ứng
suất tương đương cho phép lớn nhất phải được giảm bớt.
Bảng 2.2.1.2.3 tóm tắt các giá trị
không được vượt quá đối với một số loại thép thông dụng, theo kiểu tải trọng.
Phụ lục 2: cho biết thêm một số
thông tin về mối nối hàn.
Bảng
2.2.1.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
loại thép A.37 – A.42 – A.52
Kiểu
tải trọng
A.37
A.42
A.52
I
II
III
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
I
II
III
Các ứng suất tương
đương dọc đối với mọi kiểu mối hàn.
160
180
215
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
240
270
325
Các ứng suất kéo
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các mối hàn giáp
mép và hàn chữ K chất lượng đặc biệt
160
180
215
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
240
270
325
2) Các mối hàn chữ
K chất lượng thường.
140
158
185
153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
210
236
285
3) Các mối hàn góc
113
127
152
124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
170
191
230
Các ứng suất nén
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các mối hàn giáp
mép và hàn chữ K chất lượng đặc biệt.
160
180
215
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
240
270
325
2) Các mối hàn góc.
130
146
175
142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195
195
220
265
Cắt toàn bộ dải mối
hàn
113
127
152
124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
170
191
230
Chú thích: I, II, III tương ứng
là các trường hợp tải trọng;
2.2.2. Kiểm tra các
bộ phận kết cấu chịu uốn dọc
Nguyên tắc kiểm tra
sẽ là các bộ phận kết cấu chịu uốn dọc cần phải được thiết kế theo cùng một hệ
số an toàn như đã được chấp nhận đối với giới hạn đàn hồi; nói một cách khác,
các ứng suất uốn dọc tính toán phải nhỏ hơn các ứng suất cho phép lớn nhất
tương ứng như đã được nêu trong mục 2.2.1.1.1.
Nhà thiết kế phải chỉ
rõ nguồn gốc của phương pháp tính toán được lựa chọn.
Nếu phương pháp được
chọn liên quan đến việc nhân ứng suất tính toán với một hệ số uốn dọc w phụ thuộc vào hệ số độ mảnh của bộ
phận kết cấu và sau đó kiểm tra ứng suất đã được khuyếch đại này vẫn nhỏ hơn
ứng suất cho phép xác định, giá trị được chọn cho ứng suất cho phép này sẽ là
giá trị như đã được nêu trong mục 2.2.1.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Kiểm tra các
bộ phận kết cấu chịu uốn ngang
Trong việc xác định
các hệ số an toàn uốn ngang được cho dưới đây, cần phải xét rằng các tấm phẳng
dưới tác dụng của các ứng suất nén được phân bố đều trên bề rộng tấm sẽ là
trạng thái uốn ngang nguy hiểm hơn so với trường hợp các tấm chịu ứng suất biến
đổi từ ứng suất nén sang ứng suất kéo trên bề rộng tấm.
An toàn uốn ngang phụ
thuộc vào tỷ số Y của ứng suất tính toán
tại hai mép tấm (xem Phụ lục 4).
Ngoài ra cần phải xác
định ứng suất uốn ngang tới hạn đối với các trụ tròn, khoảng cách đặt và mômen
quán tính tiết diện của các gân gia cường để tránh sự chênh lệch quá lớn về độ
an toàn thật sự do việc sử dụng các dữ liệu khác nhau trong các tài liệu kỹ
thuật.
Phải kiểm tra các ứng
suất tính toán không lớn hơn ứng suất uốn ngang tới hạn chia cho các hệ số vv
sau:
Loại
tải trọng và kết cấu
Trường
hợp tải trọng
Hệ
số an toàn uốn ngang vv
Uốn ngang các kết
cấu tấm phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
1,70
+ 0,175 (Y - 1)
1,50
+ 0,125 (Y - 1)
1,35
+ 0,075 (Y - 1)
Uốn ngang các kết
cấu tấm cong; các trụ tròn (thí dụ như các ống)
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,35
Tỷ số ứng suất trên
hai mép tấm Y biến đổi trong
khoảng giữa +1 và -1.
Chú thích: Phụ lục 4 đưa ra chỉ dẫn để
xác định các ứng suất uốn ngang tới hạn.
2.2.4. Trường hợp kết
cấu chịu biến dạng lớn
Trong trường hợp này,
các ứng suất trong các bộ phận kết cấu có thể không tương ứng với các lực gây
ra chúng do biến dạng của kết cấu dưới tác dụng của các lực này.
Thí dụ, với các ứng
suất phát sinh trong cột cần trục (xem sơ đồ minh họa trên) ở đó rõ ràng là
mômen uốn trong cột không tương ứng với lực tác dụng do biến dạng làm tăng cánh
tay đòn mômen của chúng.
Trong trường hợp này tính
toán được thực hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm tra tiếp theo
cũng được thực hiện bằng tính toán các ứng suất gây ra do tác dụng của các tải
trọng được nhân với hệ số v của trường hợp tải trọng được xét đến và có xét đến
các biến dạng gây ra bởi tác dụng của các tải trọng đã được tăng lên và kiểm
tra xem các ứng suất tính toán vẫn nhỏ hơn các ứng suất tới hạn đối với giới
hạn đàn hồi, uốn dọc và uốn ngang.
Tuy nhiên xét đến trong
thực tế, các tải trọng biến đổi Sv (các tải trọng gây ra do tải nâng
được nhân với Y, do tải trọng gió và
do các chuyển động nằm ngang) là nguy hiểm hơn so với tải trọng không đổi do
trọng lượng bản thân SG gây ra, trong thực tế việc kiểm tra có thể
được thực hiện bằng cách xem xét hai trường hợp sau:
1. Khi tác động của
trọng lượng bản thân SG và tải trọng biến đổi Sv dẫn tới
biến dạng ngược hướng:
Xác định ứng suất sG do tác dụng của
trọng lượng bản thân SG (không khuyếch đại) và ứng suất sv do tác dụng của các tải
trọng biến đổi Sv được nhân với hệ số v tương ứng với trường hợp
đang xét (mục 2.2.1 - giới hạn đàn hồi, mục 2.2.2 - uốn dọc, mục 2.2.3
- uốn ngang) và kiểm tra xem ứng suất này nhỏ hơn ứng suất tới hạn, nghĩa là:
s gây ra bởi
(SG + v.Sv) ≤ scr
2. Khi trọng lượng
bản thân và tải trọng biến đổi dẫn tới biến dạng cùng hướng: Xác định ứng suất do
tác dụng của tải trọng biến đổi được nhân với hệ số v và của trọng lượng bản
thân được nhân với hệ số v’ sau:
v’
= 1 + (v - 1) r
Trong đó r = được tính toán ở giai đoạn đầu của
biến dạng.
Khi đó phải thỏa mãn:
s gây ra bởi
(v’SG + vSv) ≤ scr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự nguy hiểm do mỏi
xảy ra khi một bộ phận kết cấu chịu tác dụng của các tải trọng biến đổi và lặp
lại.
Độ bền mỏi được tính
toán bằng cách xem xét các tham số sau đây:
1 - Số các chu kỳ
biến đổi tải trọng quy ước và phổ ứng suất mà bộ phận kết cấu phải chịu;
2 - Vật liệu sử dụng
và sự tập trung ứng suất tại điểm đang xét;
3 - Ứng suất lớn nhất
cực trị smax có thể xảy ra trong
bộ phận kết cấu đang xét.
4 - Tỷ số K giữa các
giá trị của ứng suất cực trị.
2.2.5.1. Số các chu
kỳ tải trọng quy ước và phổ ứng suất
Số các chu kỳ biến
đổi của tải trọng và phổ ứng suất phải được xét đến đã được nêu trong mục 2.1.1.4.2
và 2.1.1.4.3
Hai tham số này được
xét đến khi xét nhóm mà bộ phận kết cấu được phân vào phù hợp với mục 2.1.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền mỏi của một bộ
phận kết cấu phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu sử dụng và phụ thuộc vào
hình dạng và phương pháp liên kết. Hình dạng của các bộ phận được liên kết và
các biện pháp gia công chế tạo có ảnh hưởng tới sự phát sinh tập trung ứng suất
sẽ làm giảm đáng kể độ bền mỏi của bộ phận kết cấu.
2.2.5.3. Xác định ứng
suất lớn nhất smax
Ứng suất lớn nhất smax là ứng suất cao nhất
theo giá trị tuyệt đối (nghĩa là nó có thể là kéo hoặc nén) xảy ra trong bộ
phận kết cấu trong trường hợp tải trọng I (xem mục 2.1.3.1) nhưng
không áp dụng hệ số khuyếch đại gC.
Khi kiểm tra độ bền
mỏi của các bộ phận kết cấu chịu nén thì hệ số uốn dọc w được cho trong mục 2.2.2 không được
áp dụng.
2.2.5.4. Tỷ số K giữa
các ứng suất cực trị
Tỷ số này được xác
định bằng cách tính toán các giá trị cực trị của các ứng suất mà bộ phận kết
cấu phải chịu trong trường hợp tải trọng I.
Tỷ số này có thể thay
đổi phụ thuộc vào các chu kỳ hoạt động, nhung về mặt an toàn hệ số K này được
xác định bằng cách lấy hai giá trị cực trị có thể xảy ra trong quá trình hoạt
động của bộ phận trong trường hợp tải trọng I.
Nếu smax và smin là các giá trị đại
số của các ứng suất cực trị, smax là ứng suất cực trị
có giá trị tuyệt đối cao hơn, thì tỷ số K có thể được xác định:
hoặc trong
trường hợp cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.5. Kiểm tra các
bộ phận kết cấu chịu mỏi
Sử dụng các tham số
được xác định trong các mục từ 2.2.5.1 tới 2.2.5.4. Sự thỏa mãn
của các bộ phận kết cấu và các mối nối chịu mỏi được bảo đảm bằng việc kiểm tra
ứng suất smax như đã được xác định
trong mục 2.2.5.3 phải không lớn hơn ứng suất mỏi cho phép của bộ phận
kết cấu đang xét đến.
Ứng suất mỏi cho phép
được xác định từ ứng suất tới hạn tương ứng với 90% khả năng chưa bị phá hủy
(trên cơ sở thử nghiệm bằng các mẫu thử) vì vậy:
sa đối với mỏi = 0,75 s tại 90% khả năng chưa bị phá hủy.
Việc xác định các ứng
suất cho phép này là vấn đề phức tạp và nói chung nên tham khảo các cuốn sách
chuyên sâu về chủ đề này.
2.3.
Kiểm tra độ bền và chọn các bộ phận cơ cấu của thiết bị nâng
2.3.1. Qui trình tính
toán
Các bộ phận của cơ
cấu thiết bị nâng được thiết kế bằng cách kiểm tra để chúng đáp ứng đầy đủ độ
an toàn để chống lại sự phá hủy do bị giòn gãy, bị mất ổn định, bị mỏi, hoặc bị
mài mòn.
Các yếu tố khác cũng
phải được xét đến và chúng đặc biệt quan trọng để tránh bị quá nhiệt hoặc sai
lệch làm ảnh hưởng đến sự hoạt động chính xác của cơ cấu thiết bị nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận của cơ
cấu thiết bị nâng được kiểm tra theo giới hạn bền bằng cách tính nghiệm ứng
suất tính toán không được vượt quá ứng suất cho phép phụ thuộc vào giới hạn bền
kéo của vật liệu được sử dụng.
2.3.1.1.1. Giá trị của
ứng suất cho phép
Giá trị của ứng suất
cho phép sa được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
sR: là giới hạn bền kéo
của vật liệu;
VR: là hệ
số an toàn tương ứng với từng trường hợp tải trọng (xem mục 3.1.3).
2.3.1.1.2. Giá trị
của hệ số vR
Các giá trị được chấp
nhận đối với vR được cho trong Bảng 2.3.1.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
giá trị của vR
Các
trường hợp tải trọng
I
và II
III
Giá
trị của vR
2,2
1,8
Trong trường hợp gang
xám, các giá trị của vR được tăng thêm 25%.
2.3.1.1.3. Mối quan
hệ giữa ứng suất tính toán và ứng suất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
st: là ứng suất kéo
tính toán;
sc: là ứng suất nén
tính toán;
sr: là ứng suất uốn
tính tính toán;
t: là ứng suất cắt tính toán.
1) Kéo thuần túy: 1,25
st ≤ sa
2) Nén thuần túy: sc ≤ sa
3) Uốn thuần túy: ơr
≤ sa
4) Uốn và kéo kết
hợp: 1,25 st + sf ≤ sa
5) Uốn và nén kết hợp
: sc + sf ≤ sa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Kéo, uốn và cắt
kết hợp:
8) Nén, uốn và cắt
kết hợp:
2.3.1.2. Kiểm tra ổn
định uốn dọc
Các bộ phận cơ cấu
chịu uốn dọc được thiết kế thỏa mãn các qui định được nêu trong mục 2.2.2.
Kiểm tra ứng suất tính toán không vượt quá ứng suất giới hạn được xác định như
là hàm của một ứng suất tới hạn, mà cao hơn ứng suất tới hạn này có thể xảy ra
mất ổn định do uốn dọc.
Đối với việc kiểm tra
này phải tính đến hệ số gm, giá trị của hệ số
này phụ thuộc vào nhóm mà cơ cấu được phân loại (xem Bảng 2.1.6).
Kiểm tra các bộ phận
cơ cấu chịu uốn dọc cho trong Phụ lục 3.
2.3.1.3. Kiểm tra độ
bền mỏi
Độ bền mỏi của một bộ
phận cơ cấu thiết bị nâng chủ yếu được xác định theo:
- Vật liệu chế tạo bộ
phận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ số k giữa các
ứng suất lớn nhất và nhỏ nhất xảy ra trong các chu kỳ ứng suất biến đổi.
- Phổ ứng suất;
- Số các chu kỳ ứng
suất.
Độ bền mỏi của bộ
phận cơ cấu được xác định chỉ trong những trường hợp ngoại lệ. Nói chung, độ
bền mỏi có được là xuất phát từ các đặc tính của vật liệu và của bộ phận và các
quy luật liên quan đến hoạt động của bộ phận cơ cấu.
Xuất phát điểm mà ta
có là giới hạn bền mỏi dưới tác dụng của tải trọng kéo biến đổi (k= -1) của mẫu
thử nhẵn được làm từ loại vật liệu đang xét đến. Sự giảm của độ bền mỏi này là
do hình dạng, tình trạng bề mặt, trạng thái han gỉ và kích thước của bộ phận
được tính đến bằng cách đưa ra các hệ số thích hợp.
Từ giới hạn bền mỏi
dưới tác dụng của tải trọng biến đổi, xác định được một giới hạn tương ứng với
các tỷ số k giữa các ứng suất cực trị khác với sự trợ giúp của đồ thị SMITH mà
trong đó các giả thiết đã được áp dụng để tạo nên hình dạng của các đường cong
độ bền.
Vì vậy giới hạn bền
mỏi được xác định đối với bộ phận cơ cấu thiết bị nâng thực tế, và tỷ số k giữa
các ứng suất cực trị được lấy làm cơ sở để vẽ đường cong WOHLER dựa trên những
giả thuyết nhất định. Từ đường cong WOHLER (độ bền mỏi chỉ dưới tác động của
các chu kỳ ứng suất có cùng tỷ số k giữa các ứng suất cực trị), có thể sử dụng
giả thuyết PALMGREN-MINER về phá hủy do mỏi để xác định độ bền mỏi của bộ phận
cơ cấu tương ứng với nhóm mà bộ phận được phân loại.
Kiểm tra độ bền mỏi
chỉ cần phải thực hiện đối với trường hợp tải trọng I.
Ở những bộ phận có số
chu kỳ ứng suất nhỏ hơn 8 000, thì không cần thiết phải kiểm tra mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các
bộ phận bị mài mòn, các yếu tố vật lý tác động đến sự mài mòn chẳng hạn như áp
lực bề mặt hoặc tốc độ quay cần phải được xác định. Các số liệu cần phải dựa
trên những kinh nghiệm thực tế để chúng không bị mòn quá mức.
2.3.2. Các tính toán thiết kế đối với các bộ
phận quan trọng
2.3.2.1. Chọn các ổ đỡ chống ma sát
Để chọn các ổ đỡ chống ma sát, trước hết cần
kiểm tra ổ đỡ có thể chịu được:
- Tải trọng tĩnh mà ổ đỡ có thể phải chịu
trong trường hợp tải trọng bất lợi nhất, trong các trường hợp tải trọng I, II
hoặc III, và
- Tải trọng động lớn nhất trong trường hợp
tải trọng I hoặc II.
2.3.2.1.1. Tuổi thọ lý thuyết
Các ổ đỡ chống ma sát không những phải chịu được
tải trọng tĩnh và tải trọng động tác dụng mà còn phải được lựa chọn để có được
tuổi thọ lý thuyết tính theo số giờ (xem Bảng 2.1.1.3.2) như là hàm của
cấp hoạt động của cơ cấu dưới tác dụng của tải trọng trung bình không đổi như
được xác định trong mục 2.3.2.1.2 và 2.3.2.1.3 dưới đây.
2.3.2.1.2. Tải trọng trung bình của các ổ đỡ
chịu tải trọng kiểu SM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SM mean được xác định bằng cách
nhân SM max II (1) được xác định trong mục 2.1.6.4.1 và 2.1.6.4.2,
với căn bậc ba của hệ số phổ tải Km được xác định trong mục 2.1.1.3.3.
SM mean = (1)
Chú thích: (1) hoặc SM max
I đối với các bộ phận không chịu tải trọng gió.
2.3.2.1.2.1. Xác định tải trọng trung bình SM
mean lên các ổ đỡ chống ma sát trong chuyển động kết hợp
Trong trường hợp các chuyển động kết hợp nâng
trọng tâm của các khối lượng đang chuyển động với chuyển vị nằm ngang (thí dụ
thay đổi tầm với không cân bằng), tải trọng trung bình SM mean được
xác định bằng cách kết hợp:
- Tải trọng trung bình gây bởi các chuyển
động có gia tốc và tác động của gió như đã được xác định theo mục 2.3.2.1.2,
với
- Tải trọng trung bình gây bởi chuyển vị
thẳng đứng của trọng tâm của các khối lượng đang chuyển động, được xác định
bằng công thức:
Trong đó: SM max và SM min
là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các tải trọng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải trọng cực trị SR max và SR
min trong trường hợp tải trọng I đối với các thiết bị nâng không bị tác
động của gió hoặc trong trường hợp tải trọng II bị tác động của gió (xem mục 2.1.6)
được xem xét và ổ đỡ được thiết kế đối với tải trọng trung bình được xác định
theo công thức sau:
SR mean =
Và được tác dụng trong suốt tuổi thọ lý thuyết
theo mục 2.3.2.1.1.
2.3.2.1.4. Tải trọng trung bình của các ổ đỡ
chịu tác dụng đồng thời các tải trọng kiểu SM và SR
Dựa trên cơ sở những điều được chỉ ra ở trên,
các tải trọng trung bình tương đương được xác định đối với mỗi kiểu tải trọng SM
và SR được gia thiết là tác dụng độc lập và ổ đỡ được lựa chọn đối
với tải trọng trung bình tương đương từ sự kết hợp hai tải trọng trung bình SM
và SR.
2.3.2.2. Chọn cáp
Các quy tắc sau nhằm mục đích xác định các
yêu cầu tối thiểu đối với việc lựa chọn cáp được sử dụng trên các thiết bị nâng
thuộc phạm vi của quy phạm này.
Các quy tắc áp dụng cho các loại cáp phù hợp
với khuyến cáo 2408 của tiêu chuẩn ISO: “Cáp thép sử dụng chung - các đặc tính”.
Các phương pháp được trình bày dưới đây được giả
thiết là cáp được bôi trơn đầy đủ, đường kính của puly và tang quấn cáp được
chọn phù hợp với mục 2.3.2.3 và trong khi sử dụng cáp được bảo dưỡng,
được kiểm tra và định kỳ thay thế phù hợp với khuyến cáo 4309 của tiêu chuẩn
ISO “kiểm tra cáp”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị nâng được sử dụng để cẩu
hàng nguy hiểm (thí dụ như thép nóng chảy, hàng hóa phóng xạ cao hoặc hàng hóa
gây gỉ cao……….), thì việc lựa chọn cáp và các puly cần phải lấy ở nhóm cơ cấu
ngay trên nhóm mà thiết bị nâng được phân loại thông thường.
Nhóm M5 là nhóm thấp
nhất để chọn cáp và puly được sử dụng để cẩu các loại hàng nguy hiểm.
Đối với cơ cấu vận chuyển người, nhóm M8 là
nhóm thấp nhất để chọn cáp và puly được sử dụng.
2.3.2.2.1. Chọn đường kính cáp
Hai phương pháp có thể được sử dụng để chọn:
Phương pháp sử dụng hệ số an toàn thực tế tối
thiểu ZP (xem mục 2.3.2.2.1.2) được áp dụng đối với cáp chạy
và cáp tĩnh (như cáp giằng).
Phương pháp hệ số C (xem mục 2.3.2.2.1.3)
chỉ được áp dụng cho cáp chạy.
2.3.2.2.1.1. Cơ sở chung của hai phương pháp
2.3.2.2.1.1.1. Xác định lực kéo S lớn nhất
trong cáp nâng (ngoại trừ cáp gầu ngoạm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng làm việc an toàn lớn nhất của
thiết bị nâng;
- Trọng lượng của cụm puly và của các thiết
bị mang tải, trọng lượng bản thân của chúng được cộng vào tải nâng, làm tăng
lực kéo cáp;
- Hiệu suất luồn cáp;
- Các tải trọng do gia tốc gây ra nếu các tải
này lớn hơn 10% tải trọng thẳng đứng;
- Độ nghiêng của cáp tại vị trí cao nhất nếu
góc nghiêng của cáp nâng so với trục nâng lớn hơn 22,5o.
2.3.2.2.1.1.2. Xác định lực kéo lớn nhất S
trong cáp, không phải cáp nâng tải
Xác định lực kéo lớn nhất S trong cáp khác
nhau không phải cáp dùng để nâng tải thẳng đứng dựa trên các tải trọng được xác
định trong các trường hợp tải trọng I hoặc II, có xét đến trường hợp bất lợi
nhất có thể xảy ra lặp lại trong sử dụng thông thường.
Đối với cáp gây chuyển động ngang của tải cần
phải xét đến tải trọng từ chuyển động lăn và ma sát, cùng với độ nghiêng lớn
nhất của bệ đỡ mà tải được dịch chuyển trên đó, có thể được giả thiết là cục bộ
dưới tác dụng của tải thông thường.
2.3.2.2.1.1.3. Xác định lực kéo lớn nhất S
trong cáp gàu ngoạm (nâng và đóng – mở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nếu hệ thống được sử dụng một cách tự động
đảm bảo sự phân bố đều tải nâng giữa cáp đóng và cáp nâng gầu, hoặc bất kỳ độ
chênh nào giữa các tải trong cáp đóng và cáp nâng được hạn chế trong khoảng
thời gian ngắn tại thời điểm cuối của đóng gầu hoặc tại thời điểm bắt đầu mở
gầu, thì S sẽ được xác định như sau:
a) Cáp đóng gầu: S = 66% trọng lượng của gầu
có tải chia cho số đường cáp đóng gầu ngoạm.
b) Cáp dùng để nâng gầu: phần trăm tương tự.
2) Nếu hệ thống không đảm bảo phân bố đều tải
một cách tự động giữa cáp đóng và cáp nâng gầu trong chuyển động nâng, và trong
thực tế hầu hết các tải đều tác dụng lên cáp đóng gầu, lực kéo S sẽ được xác
định như sau:
a) Cáp đóng gầu: S = tổng trọng lượng của gầu
ngoạm có tải chia cho số đường cáp đóng gầu.
b) Cáp nâng gầu: S = 66% tổng trọng lượng của
gầu ngoạm có tải chia cho số đường cáp nâng gầu.
2.3.2.2.1.2. Phương pháp dùng hệ số an toàn
thực tế tối thiểu ZP
Hệ số an toàn thực tế tối thiểu ZP
là tỷ số giữa:
- Tải trọng kéo đứt nhỏ nhất F0
của cáp (tải kéo đứt nhỏ nhất phải được xác định khi thực hiện thử kéo đứt
cáp),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.2.1.2.1. Chọn cáp
Cáp được chọn cần phải có hệ số an toàn thực
tế tối thiểu bằng giá trị tối thiểu ZP đối với nhóm cơ cấu (xem Bảng
2.3.2.2.1.2.1).
Bảng 2.3.2.2.1.2.1
Hệ số an toàn ZP.
Nhóm cơ cấu
Giá trị ZP
tối thiểu
Cáp chạy
Cáp tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M2
M3
M4
M5
M6
M7
M8
3,15
3,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4,5
5,6
7,1
9
2,5
2,5
3
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5
5
2.3.2.2.1.3. Phương pháp hệ số C
Các định nghĩa:
C = hệ số chọn cáp;
S = lực kéo lớn nhất tác dụng lên cáp
khi sử dụng;
d = đường kính danh nghĩa của cáp;
f = hệ số điền đầy của cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R0 = Giới hạn
bền kéo nhỏ nhất của sợi cáp;
k' = hệ số kinh nghiệm đối với tải kéo
đứt nhỏ nhất đối với kết cấu cáp đã biết.
2.3.2.2.1.3.1. Chọn cáp
Khi biết kết cấu, lực kéo đứt nhỏ nhất của
cáp và nhóm cơ cấu, hệ số C có thể được xác định theo công thức sau:
Trong đó: Zp là giá trị tối thiểu
đối với cáp chạy được xác định trong Bảng 2.3.2.2.1.2.1, tương ứng với
nhóm cơ cấu được chọn cho cáp.
Đường kính danh nghĩa của cáp phải sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của C được tính toán trên cơ
sở:
- Hệ số Zp tương ứng với
nhóm cơ cấu thiết bị nâng;
- Giới hạn bền kéo đứt của thép làm sợi cáp;
- Hệ số k' (hoặc hệ số k và f)
được nhà sản xuất cáp bảo đảm nếu cáp có kết cấu đặc biệt. Trong
trường hợp này giấy chứng nhận do nhà sản xuất cáp cấp phải ghi rõ các giá trị bảo
đảm k’.
2.3.2.3. Chọn puly, tang quấn cáp và các
thiết bị kẹp cáp
2.3.2.3.1. Đường kính quấn cáp tối thiểu
Đường kính quấn cáp tối thiểu được xác định
theo công thức sau:
D ≥ H . d
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H: hệ số phụ thuộc vào nhóm cơ cấu.
d: là đường kính danh nghĩa của cáp.
Chú thích: Tham khảo mục 2.3.2.2
đối với nhóm cơ cấu thiết bị nâng.
2.3.2.3.1.1. Giá trị của H
Các giá trị tối thiểu của hệ số H phụ thuộc
vào nhóm cơ cấu thiết bị nâng, được cho trong Bảng 2.3.2.3.1.1 đối với
tang, puly và puly cân bằng.
Các hệ số trong Bảng phù hợp với các loại cáp
thép thông dụng hiện nay và dựa trên kinh nghiệm liên quan đến điều kiện làm
việc của chúng.
Bảng 2.3.2.3.1.1
Các giá trị của H
Nhóm cơ cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Puly
Puly cân bằng
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
12,5
14
16
18
20
22,4
25
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
18
20
22,4
25
28
11,2
12,5
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
16
18
2.3.2.3.1.2. Lưu ý
Khi dùng công thức đã cho trong mục 2.3.2.2.1
để xác định đường kính cáp tối thiểu mà từ đó xác định đường kính tối thiểu
của tang và puly, thì cáp với đường kính lớn hơn đường kính cáp tính toán tối
thiểu có thể được sử dụng nhưng với điều kiện đường kính cáp sử dụng không được
lớn hơn đường kính cáp tối thiểu 25% và với điều kiện lực kéo cáp không được
vượt quá giá trị lực kéo S đã dùng để tính toán đường kính cáp tối thiểu này.
2.3.2.3.2. Bán kính đáy rãnh quấn cáp
Tuổi thọ hiệu dụng của cáp không chỉ phụ
thuộc vào đường kính puly và tang mà còn phụ thuộc vào áp lực tác động giữa cáp
và rãnh đỡ cáp.
Bán kính rãnh đỡ cáp r có thể được xác định
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: d là đường kính danh nghĩa của cáp.
2.3.2.3.3. Thiết bị kẹp giữ cáp
Các kẹp giữ cáp cần phải được thiết kế sao
cho chịu được một lực kéo gấp 2,5 lần lực kéo cáp lớn nhất S mà không bị biến
dạng vĩnh cửu.
Các trang bị kẹp giữ cáp trên tang quấn cáp
cần phải được thiết kế sao cho chịu được lực kéo bằng 2,5 lần lực kéo lớn nhất S,
có xét đến lực ma sát của các vòng quấn còn lại trên tang, tổng lực ma sát và
lực giữ cáp.
Hệ số ma sát giữa cáp và tang quấn dùng trong
tính toán được lấy bằng:
m = 0,1
Khi cáp được nhả hết khỏi tang quấn thì tối
thiểu 2 vòng quấn trọn vòng phải còn lại trên tang ở trước đầu cuối bắt cáp cố
định.
2.3.2.4. Chọn các bánh xe chạy trên ray
Để chọn bánh xe chạy trên đường ray, thì đường
kính của nó được xác định bằng cách xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng vật liệu chế tạo bánh xe;
- Loại đường ray mà bánh xe chạy trên đó;
- Tốc độ quay của bánh xe;
- Phân nhóm của cơ cấu.
2.3.2.4.1. Kích cỡ bánh xe ray
Để xác định kích cỡ bánh xe ray cần phải thực
hiện các kiểm tra sau:
- Bánh xe có khả năng chịu được tải trọng lớn
nhất tác dụng lên theo tính toán;
- Bánh xe cho phép thiết bị nâng hoạt động
bình thường mà không bị mài mòn bất thường. Hai yêu cầu phải được kiểm tra bằng
tính nghiệm theo 2 công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
Trong đó:
D: là đường kính bánh xe ray (mm);
b: bề rộng hiệu dụng của đường ray (mm);
PL: áp suất giới hạn
phụ thuộc vào vật liệu chế tạo bánh xe (N/mm2);
c1: hệ số phụ thuộc vào
tốc độ quay của bánh xe;
c2: là hệ số phụ thuộc
vào nhóm cơ cấu;
Pmean III: là tải trọng trung
bình bánh xe phải chịu trong trường hợp tải trọng III được tính theo công thức
trong mục 2.3.2.4.1.1 (N);
Pmean I,II: là tải trọng trung
bình trong trường hợp tải trọng I hoặc II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định các tải
trọng trung bình, quy trình là xem xét các tải trọng lớn nhất và nhỏ nhất mà
bánh xe phải chịu trong các trường hợp tải trọng được xét đến, nghĩa là với
thiết bị nâng hoạt động bình thường nhưng bỏ qua hệ số động lực Y khi xác định Pmean I, II
và với thiết bị nâng không hoạt động đối với Pmean III. Giá trị của Pmean
trong ba trường hợp tải trọng I, II và III được xác định bằng công thức dưới
đây:
2.3.2.4.1.2. Xác định bề rộng hiệu dụng b của
ray
Đối với các đường ray có bề mặt chịu tải phẳng
và chiều rộng toàn bộ với các góc lượn tròn bán kính
r tại mỗi bên, bề rộng hiệu dụng b được xác định theo công thức sau:
b = - 2.r
Đối với các đường ray có bề mặt chịu tải cong
lồi, b được xác định như sau:
b = - (1)
Chú thích: (1) Cùng chiều
rộng đầu ray, những công thức này cho bề rộng chịu tải hiệu dụng của ray có bề
mặt chịu tải cong lồi lớn hơn so với ray có bề mặt chịu tải phẳng. Điều này cho
thấy rằng ray có bề mặt cong lồi nhỏ phù hợp hơn đối với chuyển động lăn của
bánh xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của PL được cho trong Bảng
2.3.2.4.1.3 như là hàm của giới hạn bền của vật liệu chế tạo bánh xe.
Bảng 2.3.2.4.1.3
Các giá trị của PL
Giới hạn bền của
vật liệu chế tạo bánh xe
PL
N/mm2
sR > 500 N/mm2
5,0
sR > 600 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR > 700 N/mm2
6,5
sR > 800 N/mm2
7,2
Chất lượng của vật liệu có liên quan tới thép
đúc, thép rèn hoặc thép cán và gang cầu.
Trong trường hợp bánh xe ray được bọc vỏ, thì
cần phải chú ý đến chất lượng của vỏ và vỏ phải có đủ độ dày để không tự lăn ra
ngoài được.
Trong trường hợp các
bánh xe ray được làm từ thép có độ bền cao và được xử lý để đảm bảo độ cứng bề
mặt cao, trị số PL được giới hạn tới giá trị của thép làm bánh xe
trước khi xử lý bề mặt theo Bảng 2.3.2.4.1.3 vì giá trị cao hơn sẽ làm
đường ray bị mòn nhanh hơn. Tuy nhiên, đối với tải trọng cho trước các bánh xe
ray kiểu này sẽ có tuổi thọ lớn hơn so với các bánh xe có độ cứng bề mặt thấp
hơn và được dùng trong trường hợp thiết bị nâng hoạt động với cường độ cao.
Nếu có thể nên dùng loại bánh xe ray được chế
tạo từ gang đúc thông thường, đặc biệt gang đúc đã tôi có độ cứng bề mặt rất
tốt. Cần phải lưu ý các bánh xe gang có tính giòn và khi sử dụng phải tránh để
bánh xe chuyển động với tốc độ cao hoặc tránh các tải trọng xóc nẩy. Khi dùng
loại bánh xe gang, đường kính của chúng được xác định bằng cách lấy PL
= 5 N/mm2.
2.3.2.4.1.4. Xác định hệ số C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tương tự cũng được cho trong Bảng
2.3.2.4.1.4.b như là hàm của đường kính bánh xe và tốc độ di chuyển của
bánh xe m/ph.
Bảng 2.3.2.4.1.4.a
Các giá trị của c1
Tốc độ quay của
bánh xe
v/ph
C1
Tốc độ quay của
bánh xe
v/ph
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v/ph
C1
200
160
125
112
100
90
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
56
0,66
0,72
0,77
0,79
0,82
0,84
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
0,92
50
45
40
35,5
31,5
28
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
18
0,94
0,96
0,97
0,99
1
1,02
1,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,06
1,07
16
14
12,5
11,2
10
8
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
-
1,09
1,1
1,11
1,12
1,13
1,14
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
-
Bảng 2.3.2.4.1.4.b
Các giá trị của c1
như là hàm của đường kính bánh xe và tốc độ di chuyển
Đường kính bánh xe
(mm)
Các giá trị của hệ
số c1 đối với tốc độ di chuyển (m/ph)
10
12,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
31,5
40
50
63
80
100
125
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
200
250
315
400
500
630
710
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
1 120
1 250
1,09
1,11
1,13
1,14
1,15
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1,06
1,09
1,11
1,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,16
1,17
-
-
-
-
1,03
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
1,13
1,14
1,14
1,15
1,16
1,17
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
1,06
1,09
1,11
1,13
1,13
1,14
1,14
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
0,97
1
1,03
1,06
1,09
1,11
1,12
1,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
1,14
1,15
0,94
0,97
1
1,03
1,06
1,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
1,12
1,13
1,13
1,14
0,91
0,94
0,97
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,06
1,07
1,09
1,1
1,11
1,12
1,13
0,87
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
1
1,03
1,04
1,06
1,07
1,09
1,1
1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
0,91
0,94
0,97
1
1,02
1,03
1,04
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
0,77
0,82
0,87
0,91
0,94
0,97
0,99
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
1,04
1,06
0,72
0,77
0,82
0,87
0,91
0,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
0,99
1
1,02
1,03
0,66
0,72
0,77
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
0,92
0,94
0,96
0,97
0,99
1
-
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
0,82
0,87
0,89
0,91
0,92
0,94
0,96
0,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,66
0,72
0,77
0,82
0,84
0,87
0,89
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
-
-
-
0,66
0,72
0,77
0,79
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
0,89
0,91
2.3.2.4.1.5. Xác định hệ số c2
Hệ số c2 phụ thuộc vào phân nhóm
của cơ cấu và được cho trong Bảng 2.3.2.4.1.5
Bảng 2.3.2.4.1.5
Các giá trị của c2
Phân nhóm của cơ
cấu
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M5
M6
M7 tới M8
1,12
1
0,9
0,8
2.3.2.4.2. Các lưu ý
Lưu ý 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý 2:
Cần phải lưu ý áp lực
giới hạn PL là áp lực tương đối được xác định bằng giả thiết rằng sự
tiếp xúc giữa bánh xe và ray xảy ra trên bề mặt mà bề rộng của nó là bề rộng
hiệu dụng của ray đã được xác định ở trên (mục 2.3.2.4.1.2) và chiều dài
của nó là đường kính của bánh xe. Phương pháp tính toán thiết lập ở trên xuất
phát từ việc áp dụng công thức HERTZ được thiết lập như sau:
Trong đó:
scg: ứng suất nén trong bánh xe và ray (N/mm2);
E: môđun đàn hồi của vật liệu chế tạo (N/mm2);
P: tải trọng tác dụng lên bánh xe (N);
b: bề rộng hiệu dụng của đường ray (mm);
D: đường kính bánh xe (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KL =
và KL đặc trưng cho áp lực của
bánh xe tác dụng lên ray. Công thức trong mục 2.3.2.4.1 được xác định
bằng cách đặt:
KL = PL.
c1 . c2
2.3.2.5. Thiết kế bánh răng
Việc lựa chọn phương pháp tính toán thiết kế
đối với các bánh răng dành cho các nhà sản xuất là người có trách nhiệm chỉ ra
căn nguyên của phương pháp được chọn, các tải trọng phải xét đến đã được xác
định theo các chỉ dẫn trong mục 2.1.6.
Trong trường hợp tính toán có xét đến thời
gian hoạt động thì phải dùng số giờ quy ước đã được xác định trong mục 2.1.1.3.2.
2.4. Thiết bị điện
2.4.1. Cấp điện nguồn
2.4.1.1. Đặc tính của hệ thống cấp điện nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các qui định này được áp dụng đối với các hệ
thống cấp điện nguồn dòng xoay chiều điện áp thấp được tiêu chuẩn hóa (nhỏ hơn
1000 V).
2.4.1.1.2. Sụt áp
Sự thay đổi điện áp tại điểm đấu nối lưới
điện nguồn với hệ thống cấp điện nguồn của thiết bị nâng không được vượt quá ±
5% giá trị điện áp định mức của hệ thống trong các điều kiện làm việc bình
thường.
2.4.1.2. Thiết bị đóng ngắt điện nguồn và các
thiết bị an toàn giữa hệ thống cấp điện nguồn và lưới điện.
- Hệ thống cấp điện nguồn phải được ngắt bằng
cầu dao nối với lưới điện; các cầu dao này phải được xác định phù hợp đối với
lưới điện.
- Các cầu dao khu vực
phải được bố trí tại các vị trí dễ tiếp cận trong phạm vi hoạt động của thiết
bị nâng hoặc phải được điều khiển từ xa. Trong trường hợp cần thiết phải bố trí
các lối đi nhanh tới chúng.
- Đối với các cổng trục có hệ thống dẫn diện
kín hoặc cáp điện rải (sử dụng hệ thống tang quấn và rải cáp điện), thì không
cần thiết phải bố trí cầu dao chính trên cổng trục. Trong trường hợp này các lối
đi nhanh tới các vị trí cầu dao có thể được miễn giảm nếu có thể ngắt mạch từ
dưới mặt đất.
- Trong trường hợp đối với hệ thống cấp điện
nguồn có nhiều nhánh nối với cùng một lưới điện thì mỗi một nhánh cấp điện nguồn
phải lắp một cầu dao và tất cả các nhánh này phải được nối với một cầu dao tổng
để có thể ngắt đồng thời các mạch nhánh.
- Việc đóng trở lại mạch của hệ thống cấp
điện nguồn nhiều nhánh chỉ có thể thực hiện tại một vị trí duy nhất. Các cầu
dao của mỗi nhánh cùng với thiết bị điều khiển phải được đánh dấu. Thí dụ: cầu
dao cấp điện nguồn cho thiết bị nâng Số: 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.3. Hệ thống cấp điện nguồn
2.4.1.3.1. Thanh dẫn điện - Tang quấn cáp
điện
2.4.1.3.1.1. Thanh dẫn điện và vành góp điện
an toàn (tiếp mát)
Khi cấp điện bằng thanh tiếp xúc hoặc vành
góp điện, thì các thanh dẫn điện và vành góp điện phải được nhận dạng rõ ràng
để đảm bảo an toàn; không nên sử dụng thanh dẫn bảo vệ an toàn như một thanh
dẫn điện.
Thiết bị nâng phải được nối với thanh dẫn an toàn
qua guốc trượt.
Không sử dụng các bánh xe và các con lăn như
là vật nối thay cho thanh dẫn an toàn.
Bộ cảm biến dòng đối với thanh dẫn an toàn
phải được thiết kế sao cho chúng không thể thay thế lẫn cho bộ cảm biến dòng
của thanh dẫn điện.
2.4.1.3.1.2. Bố trí
Các thanh dẫn điện phải được bố trí hoặc được
bảo vệ bằng cách che chắn sao cho không thể tiếp xúc được do vô ý. Ví dụ: khi
chạm phải các lối đi, hành lang, lan can hoặc các sàn của thiết bị nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.3.1.3. Các khe hở tối thiểu
Khe hở tối thiểu giữa các bộ phận có dòng
điện chạy qua với nhau, và giữa các bộ phận có dòng điện chạy qua và các bộ phận
tiếp mát phải được bảo đảm là 10mm. Đối với các thiết bị được chế tạo và kiểm
tra tại xưởng và đối với các thiết bị có điện áp làm việc nhỏ hơn hoặc bằng 500
V, thì khe hở nói trên là 6mm.
2.4.1.3.2. Cáp điện mềm
Cáp điện mềm phải được bố trí và chuyển động
sao cho tránh được sự mài mòn và giật mạnh. Tang quấn cáp điện mềm phải được
thiết kế sao cho đường kính trong của tang tối thiểu bằng 10 lần đường kính
ngoài của cáp đối với cáp có đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 21,5mm và tối
thiểu bằng 12,5 lần đường kính ngoài của cáp đối với cáp có đường kính ngoài
lớn hơn 21,5mm.
Trong trường hợp cáp
điện mềm của xe con (xe tời) được mắc theo kiểu dây trượt treo dọc theo dầm. Đối
với cáp có đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 8mm thì đường kính uốn dây bên
trong phải bằng 6,3 lần đường kính ngoài của cáp. Đối với cáp có đường kính
ngoài lớn hơn 8mm thì đường kính uốn dây bên trong tối thiểu phải bằng 8 lần
đường kính ngoài của cáp. Đối với cáp có đường kính ngoài lớn hơn 12,5mm thì
đường kính uốn dây bên trong tối thiểu phải bằng 10 lần đường kính ngoài của
cáp.
Trong trường hợp cáp dẹt, thì chiều dày của
cáp tương ứng với đường kính của cáp tròn.
Lực kéo không đổi tác dụng lên cáp phải càng
nhỏ càng tốt. Đối với cáp không được gia cường tăng bền và đối xứng, thì áp lực
kéo tối đa tác dụng lên tổng các tiết diện lõi đồng của toàn bộ cáp là 20 N/mm2.
Khi cáp phải chuvển động nhanh hoặc có trọng lượng
đáng kể thì phải có các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa cáp bị kéo căng quá
mức.
Cáp phải được quấn vào tang một cách tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện ngang của thanh dẫn điện được xác
định:
- Như là hàm của cường độ nhiệt lớn nhất cho
phép;
- Như là hàm của độ sụt áp lớn nhất cho phép.
Một trong hai điều kiện này sẽ cho một tiết
diện thanh dẫn tối thiểu, tiết diện nào lớn hơn sẽ được chọn.
2.4.1.3.3.1. Tính toán tiết diện ngang tối
thiểu liên quan tới cường độ dòng điện và nhiệt dung của thanh dẫn.
Tiết diện ngang tối thiểu liên quan tới các
cường độ dòng và nhiệt được qui định trong tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Khi tính toán tiết diện ngang liên quan đến
cường độ nhiệt định mức cho phép IN đối với thanh dẫn cấp nguồn cho
nhiều thiết bị nâng, thì sự hoạt động đồng thời của các động cơ điện dẫn động
phải được xét đến. Trong trường hợp không có dữ liệu chính xác, xem Bảng
2.4.1.3.3.1.
Bảng 2.4.1.3.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ thứ nhất
Động cơ thứ hai
Động cơ thứ ba
Động cơ thứ tư
Số lượng các thiết
bị nâng được cấp nguồn trên cùng một thanh dẫn và lưới điện nguồn
Động cơ có công
suất lớn nhất (1)
Các động cơ theo
thứ tự giảm công suất (1)
1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
x
x
x
3
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
4
x
x
x
5
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Hai thiết bị nâng
cùng làm việc
x
x
x
x
Chú thích: (1) Đối với dẫn
động bằng n động cơ mắc song song : IN = n x IN
IN = dòng định mức đối với 1 động
cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán độ sụt áp, vị trí bất lợi nhất
của thiết bị nâng liên quan đến điểm cấp nguồn cần phải được xét đến.
Khi tính toán độ sụt áp cho phép trên lưới
điện cấp nguồn cho nhiều thiết bị nâng, thì cường độ dòng khởi động và dòng
định mức của các động cơ hoạt động đồng thời cần phải được xét đến. Trong
trường hợp không có những dữ liệu chính xác, xem Bảng 2.4.1.3.3.2.
Bảng 2.4.1.3.3.2
Số lượng các thiết
bị nâng được cấp nguồn trên cùng một thanh dẫn và lưới điện nguồn
Đối với tất cả các
thiết bị nâng theo tổng thể
Động cơ thứ nhất
Động cơ thứ hai
Động cơ thứ ba
Động cơ thứ tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID
IN
ID
IN
ID
IN
ID
IN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
2
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
x
x
4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Đối với các động cơ rôto lồng sóc ID
(cường độ dòng khởi động), tham khảo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Đối với các động cơ rôto vành góp, xét ID
xấp xỉ bằng 2 x IN.
Đối với dẫn động bằng n động cơ mắc song
song, xét: n x ID hoặc n x IN.
Các động cơ cần phải được bố trí như trong
bảng phù hợp với cường độ dòng khởi động của chúng (ID).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm2) (1)
S: tiết diện ngang (mm2);
: chiều dài hiệu
dụng của thanh dẫn (m);
Itot: tổng các cường độ dòng ID
và IN (A);
Du: độ sụt áp cho phép (V);
k: độ dẫn điện
cosj:
hệ số công suất.
Ghi chú: (1) Đối với thanh
dẫn dài, cảm kháng cần được xét đến.
2.4.2. Lắp đặt cáp điện và dây dẫn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp điện và dây dẫn diện phải được lựa chọn phù
hợp với các đặc tính sử dụng thực tế.
Cáp diện và dây dẫn diện trần chỉ có thể được
sử dụng trong các tủ điện trong nhà và trong những không gian được
bao bọc cách điện đặc biệt.
2.4.2.2. Tính toán tiết diện ngang dây dẫn
điện
Tiết diện ngang của các dây dẫn phải được xác
định để đáp ứng được độ bền cơ học yêu cầu và truyền tải điện.
Đối với dây dẫn sử dụng thường xuyên, độ sụt
áp phải được xét đến.
Tiết diện ngang của dây dẫn phải được xác
định khi xét đến:
- Nhiệt dung của dây dẫn phù hợp với Bảng
2.4.2.2.
Bảng 2.4.2.2
Diện tích tiết diện
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm2)
100%
A
60%
A
40%
A
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
16
25
35
50
70
95
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
26
34
44
61
82
108
135
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
292
335
18
26
34
44
61
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
180
240
270
310
350
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
105
145
175
210
270
330
380
430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Du =
Du: độ sụt điện áp;
: chiều dài;
I : dòng khởi động của động cơ;
r: điện trở trên một đơn vị chiều dài;
x: cảm kháng trên một đơn vị chiều dài;
Diện tích tiết diện ngang tối thiểu cho phép
của dây dẫn đồng:
- 1,5 mm2 đối với dây dẫn điện
nhiều tao;
- 0,75 mm2 đối với dây dẫn mềm
được bọc bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không chấp nhận các dây dẫn điện lõi đặc.
2.4.2.3. Điều kiện lắp đặt
Kiểu bảo vệ đối với các thiết bị đấu nối và
phân phối điện phải là kiểu thích hợp với các điều kiện môi trường xung quanh,
cấp bảo vệ tối thiểu là IP 43 theo tiêu chuẩn IEC 144.
Các bảng đấu nối và kết nối phải được đặt trong
các buồng điện hoặc tủ điện.
Các bảng đấu nối mà có thể nguy hiểm khi sự
cố phải bố trí tách biệt với các bảng đấu nối khác trừ khi việc thiết kế đấu nối
đã phòng ngừa trước nguy cơ này.
Để bảo đảm bảo vệ do va chạm cơ khí, cáp điện
và dây dẫn điện được chui qua các ống bảo vệ được lắp kín ở đầu hoặc
các thiết bị tương tự như thế.
Cáp điện hoặc các dây dẫn điện được lắp đặt
trong mạch điện có điện áp định mức khác nhau có thể được bố trí trong một hộp
kín riêng hoặc có thể được tách ra riêng biệt với điều kiện những cáp điện hoặc
dây dẫn này phải được cách điện phòng chống điện áp định mức cao nhất.
Các dây dẫn có bọc cách điện độc lập chỉ có
thể được lắp đặt trong các máng dẫn hoặc trong các ống dẫn mà các đầu cuối của
chúng được bảo vệ thích hợp.
Dây dẫn và cáp điện không bọc được lắp đặt
vào các bộ phận kết cấu thì phải được bảo vệ để phòng chống bất kỳ sự hư hỏng
do mài mòn cơ khí và căng kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.1. Bảo vệ các động cơ điện
2.4.3.1.1. Động cơ điện được sử dụng theo chế
độ hoạt động liên tục hoặc theo chế độ thời gian ngắn hạn (S1 - S2 theo quy
định IEC 341).
Trong trường hợp này, việc bảo vệ có thể
bằng:
- Hoặc bằng các cảm biến nhiệt bố trí trong
động cơ;
- Hoặc bằng các rơle từ thời gian biến đổi
ngược hoặc bằng các rơle nhiệt định thời gian trên mỗi một pha nguồn.
2.4.3.1.2. Động cơ điện được sử dụng theo chế
độ hoạt động ngắt quãng (S3 - S8 theo qui định IEC 341)
Khi đã biết chu kỳ hoạt động, thời gian hoạt
động và phụ tải và động cơ được định mức tương ứng, thì việc bảo vệ phòng chống
quá tải là không cần thiết.
2.4.3.2. Bảo vệ dây điện
Tiết diện dây dẫn điện phải được xác định
theo cường độ dòng điện mà dây điện phải chịu trong quá trình động cơ chạy bình
thường và trong quá trình khởi động động cơ hoặc trong quá trình phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị bảo vệ phải được xác định để thích
hợp với mức độ ngắn mạch dự tính trước.
2.4.3.3. Bảo vệ phòng chống mất pha hoặc đảo
pha
Khi khởi động, thứ tự pha đúng cần phải được
bảo đảm. Nếu sự mất pha có thể gây nguy hiểm, thì phải áp dụng các biện pháp an
toàn thích hợp.
2.4.3.4. Hoạt động của các thiết bị bảo vệ
Khi có nhiều động cơ dẫn động cùng một chuyển
động, thì hoạt động của thiết bị an toàn phải có khả năng dừng tất cả các động
cơ dùng cho chuyển động này.
Sau khi thiết bị an toàn đã hoạt động, thì
chỉ có thể khởi động lại bằng tay để cho động cơ điện hoạt động trở lại.
2.4.3.5. Bảo vệ phòng chống các tác động của
sấm sét
Cần phải xem xét tác động của sấm sét lên:
- Các bộ phận kết cấu ở trên đỉnh của thiết
bị nâng lắp dựng ngoài trời dễ bị tác động của sét (thí dụ: cáp đỡ cần);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thấy cần thiết, thì phải thực hiện việc
bảo vệ phòng chống tác động của sấm sét theo các qui định của tiêu
chuẩn IEC TC 81.
Để bảo vệ an toàn cho người, các đường ray của
thiết bị nâng phải được nối đất.
2.4.4. Các công tắc giới hạn hành trình (ngắt
cuối)
2.4.4.1. Các công tắc giới hạn
Các chuyển động được dẫn động bằng động cơ
điện của thiết bị nâng được nêu trong các mục từ 2.4.4.1.1 đến mục 2.4.4.1.4
phải được trang bị tối thiểu một công tắc giới hạn hành trình hoạt động ngắt tự
động để ngăn ngừa chuyển động vượt quá giới hạn an toàn. Công tắc giới hạn tác
động chỉ như một giới hạn an toàn và không như một phần tử dẫn động. Khi các
công tắc giới hạn hoạt động theo nguyên lý mạch điện, thì đối với mỗi một cơ
cấu chúng phải thỏa mãn các điều kiện sau:
2.4.4.1.1. Cơ cấu nâng tải
- Chuyển động nâng tải vượt quá vị trí nâng;
- Chuyển động hạ tải vượt quá vị trí hạ tải
của cáp, khi móc cẩu nằm trên mặt đất, không đủ 2 vòng quấn cáp an toàn trên
tang.
2.4.4.1.2. Cơ cấu nâng hạ cần (Cần chính, cần
phụ, công son của cổng trục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển động hạ cần xuống vị trí thấp nhất
cho phép; trong trường hợp nhất định, chức năng này có thể được thực hiện bằng
cơ cấu giới hạn mômen.
2.4.4.1.3. Cơ cấu chuyển động ngang, chuyển
động dọc và phân phối
Nếu chuyển động dọc hoặc chuyển động ngang
được dẫn động từ vị trí điều khiển cố định bằng điều khiển từ xa hoặc bằng sóng
vô tuyến, thì các chuyển động này cần phải được giới hạn một cách tự động.
Trong trường hợp cần cẩu được trang bị xe con
chạy trên cần, thì chuyển động của xe con phải được giới hạn ngay trước khi xe
con chạy tới các đầu cuối của cần. Những công tắc giới hạn này không cần thiết
đối với dẫn động bằng ma sát, nếu tốc độ di chuyển của xe con nhỏ hơn hoặc bằng
0,4 m/s và nếu tải trọng làm việc nhỏ hơn 1000 kg.
2.4.4.1.4. Cơ cấu quay
Nếu sử dụng thiết bị nâng ngoài khu vực an
toàn, thì thiết bị phải được trang bị công tắc giới hạn quay.
2.4.4.2. Cơ cấu giới hạn tải và mô men tải
Nếu các thiết bị nâng được lắp cơ cấu giới
hạn tải hoặc mômen tải và nếu được thiết kế theo nguyên lý hoạt động điện, thì
chúng phải thỏa mãn các điều kiện kỹ thuật được nêu trong mục 2.4.4.3.
2.4.4.3. Các điều kiện vận hành kỹ thuật các
cơ cấu giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc giới hạn sẽ ngắt chuyển động bằng
cách ngắt mạch điện và giữ ở vị trí ngắt điện cho tới khi các điều kiện an toàn
được phục hồi.
Công tắc giới hạn phải được lắp thiết bị an toàn.
Các thiết bị an toàn này phải là:
- Hoặc là cơ cấu hoạt động chủ động và được
dẫn động bằng các bộ phận cơ cấu trung gian tối thiểu.
- Hoặc bằng các công tắc ngắt - nhanh. Trong
trường hợp này, mạch điện có lắp công tắc ngắt nhanh phải được bảo vệ phòng chống
đoản mạch để bảo đảm rằng các ngắt mạch không bị dính.
- Hoặc bằng hệ thống tĩnh (điện tử) thí dụ:
các ngắt mạch sớm khi chuyển động gần tới điểm cuối.
Nếu không tránh khỏi phải mắc song song một
thiết bị an toàn, hoạt động này chỉ có thể tác động với sự trợ giúp của một
thiết bị mà khi thiết bị này không hoạt động nữa thì thiết bị an toàn sẽ được
cài lại.
Sau khi hoạt động tự động cơ cấu giới hạn
phải có khả năng chuyển động theo hướng ngược lại.
Các hộp cơ cấu giới hạn được lắp đặt tại
những chỗ khô ráo tối thiểu phải có cấp bảo vệ IP 43. Các hộp cơ cấu giới hạn
được lắp đặt tại những chỗ ẩm ướt hoặc ở ngoài trời ít nhất phải có cấp bảo vệ
IP 55.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng nhiệt độ thay đổi là: 0oC
tới + 40oC
2.4.5. Điều khiển
2.4.5.1. Các bộ phận
2.4.5.1.1. Rơ le và công tắc
Các rơle và công tắc cần phải phù hợp với điều
kiện thực tế sử dụng, đặc biệt là cấp sử dụng.
Trong trường hợp cần trục được sử dụng ở độ
cao trên 1000 m, thì độ cao này phải được xem xét khi chọn các rơle và các công
tắc.
Các công tắc chuyển mạch điện sẽ là kiểu khóa
liên động dẫn động điện hoặc dẫn động cơ.
Thiết bị nâng chỉ có thể được kích hoạt khi
tất cả các thiết bị điều khiển để ở vị trí ngắt. Vị trí ngắt này có thể được
xác định hoặc bằng cách kiểm tra mạch điều khiển hoặc bằng lò xo phản hồi.
2.4.5.1.2. Bộ điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng điện trở bằng chất lỏng.
Giới hạn nhiệt độ của các bộ điện trở được
xác định bằng vật liệu điện trở. Khi thiết kế các bộ điện trở thì phải xét đến
mômen tương đương, hệ số chu kỳ, tốc độ chuyển mạch.
2.4.5.2. Các hộp điện và các tủ điện
Các thiết bị, cơ cấu chuyển mạch và bảng điện
có thể được che chắn bảo vệ như sau:
- Trong các tủ điện hoặc trong các hộp điện;
- Trong các không gian được che chắn đặc biệt;
- Trong phần kết cấu (dầm dọc của cổng trục)
của thiết bị nâng.
Nếu sử dụng các hộp điện và các tủ điện riêng,
thì các hộp và tủ điện phải cứng vững và có cấp bảo vệ tối thiểu IP43 khi hoạt
động trong nhà và cấp bảo vệ IP 55 khi hoạt động ngoài trời.
Các hộp điện và các tủ điện phải bố trí cửa tủ
hoặc nắp hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa tủ điện hoặc các nắp hộp điện phải
được khóa khi ở trạng thái đóng.
Phải có một khoảng trống phía trước của hộp
điện hoặc các tủ điện ít nhất bằng 400 mm; các sàn tủ điện và các hộp điện không
có chướng ngại và đủ độ cứng vững.
2.4.5.3. Kiểu điều khiển
2.4.5.3.1. Cắt điện
Thiết bị nâng phải được bố trí thiết bị cắt
điện mà có thể khóa ở vị trí mở. Khi nhiều thiết bị nâng được cấp nguồn từ cùng
một nguồn điện, thì mỗi thiết bị nâng phải lắp đặt một thiết bị cắt điện có thể
khóa được.
2.4.5.3.2. Tính năng của các hệ thống điều
khiển
Hệ thống điều khiển phải được thiết kế sao
cho tải trọng tới 120% tải trọng định mức, thiết bị nâng có thể chuyển động an
toàn.
Nâng 100% tải trọng làm việc tại 95% điện áp
định mức cũng không dẫn đến trôi tải tại bất cứ vị trí điều khiển nào.
Hạ 100% tải trọng làm việc không được vượt quá
120% tốc độ định mức tại bất cứ vị trí điều khiển nào, trừ khi mạch điều khiển
cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5.3.3. Mạch điều khiển
Nếu mạch điều khiển được cấp nguồn thông qua
máy biến áp (hoặc máy biến áp với bộ nắn dòng), thì điện áp của cuộn thứ cấp
không được vượt quá 250V. Cần phải bảo đảm an toàn phòng chống điều khiển
chuyển động không đúng do chập mạch hoặc trong mối nối cực chung với mối nối đẳng
thế của khối, hoặc bằng cách tương đương, thí dụ thiết bị kiểm tra cách điện.
Cực chung sẽ không được ngắt bằng cơ cấu
chuyển mạch, bằng công tắc hoặc bằng cầu chì. Phải áp dụng các biện pháp thích
hợp để bảo vệ cực khác phòng chống quá tải hoặc ngắn mạch.
Nếu mạch điều khiển không được cấp từ máy
biến áp, thì phải áp dụng các biện pháp an toàn tương đương.
2.4.5.4. Kiểu điều khiển
2.4.5.4.1. Kích hoạt
Thiết bị nâng chỉ có thể được kích hoạt khi
tất cả các thiết bị điều khiển để ở vị trí ngắt. Vị trí ngắt này có thể được
xác định hoặc bằng mạch chặn hoặc bằng lò xo phản hồi.
2.4.5.4.2. Điều khiển từ ca bin
- Các bộ điều khiển phải được bố trí sao cho
người điều khiển có tầm quan sát đầy đủ toàn bộ khu vực làm việc của thiết bị
nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một công tắc kiểu nút nhấn màu đỏ để ngắt
tất cả các chuyển động được bố trí tại vị trí dễ dàng tiếp cận trên bàn điều
khiển. Công tác ngắt nút nhấn này không được là kiểu khóa cơ.
2.4.5.4.3. Điều khiển từ sàn
Các nút nhấn hoặc các thiết bị chuyển mạch
khác phải tự động trở về vị trí ngắt ngay sau khi chúng được nhả ra phải được
bố trí để điều khiển tất cả các chuyển động bằng các cơ cấu điều khiển kiểu dây
treo. Ngoài ra các cơ cấu điều khiển các chuyển động, phải bố trí thêm một
thiết bị để mở và đóng công tắc chính (như được mô tả trong quy định 2.4.5.4.2)
Ngoại trừ trường hợp điều khiển trực tiếp các
động cơ, điện áp ở cơ cấu điều khiển kiểu treo không được vượt quá 250V.
Bao bọc các bộ điều khiển kiểu treo phải là loại
vật liệu hoàn toàn cách điện hoặc bằng vật liệu được bọc cách điện. Phần kim
loại phía ngoài vật liệu cách điện phải được tiếp mát.
Bề mặt vỏ bọc phải có màu sặc sỡ. Cơ cấu điều
khiển hoạt động trong nhà phải có cấp bảo vệ ít nhất là IP43, và ở ngoài trời
cấp bảo vệ ít nhất là IP55 theo quy định IEC 144.
Bộ điều khiển phải được treo bằng cơ cấu giảm
độ căng.
2.4.5.4.4. Điều khiển từ xa bằng sóng vô
tuyến
Đối với việc điều khiển cần trục bằng sóng vô
tuyến, thì an toàn phải được đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài những điều khiển cho các chuyển động,
phải bố trí một thiết bị để chuyển mạch công tác chính ở trạng thái đóng (ON)
và ngắt (OFF).
- Các chuyển động được điều khiển bằng các
nút nhấn hoặc cần gạt phải lắp lò xo hồi nguyên về vị trí “ngắt – OFF”. Các cần
gạt điều khiển được bố trí hoặc bằng thiết bị cơ để khóa ở vị trí “ngắt - OFF
“hoặc bằng mạch điều khiển không cho hoạt động bằng tay.
Bộ phận phát sóng cần có cấp bảo vệ tối thiểu
là IP 43 nếu dùng trong nhà và cấp IP 55 nếu dùng ngoài trời.
2.4.5.4.5. Điều khiển kép
Khi điều khiển kép được bố trí cho thiết bị
nâng, thì chỉ có một hệ điều khiển luôn luôn ở trạng thái hoạt động (thí dụ:
điều khiển từ cabin hoặc điều khiển từ sàn cẩu).
2.4.5.5. Điều khiển phanh
2.4.5.5.1. Phanh được nối trực tiếp với động
cơ
Mạch điện điều khiển cơ cấu phanh phải được
bảo vệ bằng một thiết bị ngắt động cơ và phanh trong trường hợp sự cố.
Nếu khoảng cách từ người điều khiển tới phanh
≤ 5 m, thì thiết bị bảo vệ phanh không cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các biện pháp đề phòng sao cho
không thể có bất kỳ chuyển động nào không kiểm soát được xảy ra trước
khi phanh tác động trong quá trình khởi động và dừng.
Khi sử dụng phanh điện, thì phanh cơ chỉ tác
dụng sau khi phanh điện tác dụng.
Ngoại trừ các trạng thái chuyển tiếp, cơ cấu
phanh không được tác dụng khi động cơ được kích hoạt.
2.4.5.5.3. Cơ cấu phanh phụ
Những thiết bị nâng có yêu cầu đặc biệt, thí
dụ nâng các tải trọng nguy hiểm hoặc nâng những vật liệu đang nóng chảy, phải
được bố trí một phanh phụ.
Ở trạng thái hoạt động bình thường, phanh phụ
chỉ tác dụng sau khi chuyển động đã được giảm một nửa bởi phanh chính. Cơ cấu
phanh phụ có thể điều chỉnh được độ trễ này.
Trong trường hợp dừng khẩn cấp, cơ cấu phanh
phụ phải tác dụng ngay lập tức.
2.4.6. Môi trường
2.4.6.1. Rò rỉ dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6.2. Nhiệt độ môi trường
Tất cả các trang thiếl bị điện phải thích hợp
với sự hoạt động liên tục trong môi trường có nhiệt độ thiết kế cho phép. Khi trang
thiết bị điện được lắp đặt trong những không gian kín (hoặc trong các dầm hộp
của thiết bị nâng), thì phải áp dụng các biện pháp để đảm bảo rằng nhiệt độ phù
hợp với nhiệt độ cho phép đối với chức năng hoạt động của trang thiết bị.
Tuy nhiên, nếu nhiệt độ thấp hoặc cao được dự
tính trước, thì người sử dụng sẽ chỉ ra nhiệt độ mà người sử dụng yêu cầu thiết
bị nâng làm việc và trong những điều kiện này trang thiết bị điện có thể hoặc
được thiết kế theo nhiệt độ đã chỉ ra hoặc bằng cách khác, nghĩa là bố trí thiết
bị sưởi ấm hoặc làm mát.
2.4.6.3. Độ ẩm
Tất cả các trang thiết bị điện phải thích hợp
để sử dụng trong bầu khí quyển với độ ẩm trung bình lên tới 80%. Nếu độ ẩm được
dự kiến vượt quá mức độ ẩm này, thì phải áp dụng các biện pháp đề phòng đặc
biệt kể cả việc bố trí thiết bị sấy và tẩm vecni chống ẩm các bộ phận điện dễ
bị hư do nhạy cảm với độ ẩm.
2.4.6.4. Cấp bảo vệ
Cấp độ bảo vệ tối thiểu đã được chỉ ra trong
các mục khác nhau của phần này đối với những hạng mục lắp đặt cụ thể. Trong
trường hợp môi trường lắp đặt yêu cầu cấp bảo vệ cao hơn hoặc bảo vệ bổ sung để
phòng chống bụi bẩn, thì cấp bảo vệ phải được thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm
quyền và Nhà thiết kế.
2.4.7. Chọn động cơ
2.4.7.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công suất yêu cầu,
- Mô men quay lớn nhất,
- Hệ số thời gian hoạt động chu kỳ, (hệ số sử
dụng động cơ)
- Cấp khởi động,
- Kiểu điều khiển,
- Điều hòa tốc độ,
- Kiểu điện cấp nguồn,
- Cấp bảo vệ,
- Nhiệt độ môi trường,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.7.2. Xác định công suất yêu cầu, mô men
quay lớn nhất và mô men quay tương đương trung bình của các động cơ
2.4.7.2.1. Động cơ nâng tải
2.4.7.2.1.1. Các thông số
Đối với động cơ nâng tải, công suất lớn nhất
cần thiết PN max (kW) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
L: lực nâng cho phép lớn nhất (N);
VL: tốc độ nâng (m/s);
h:
hệ số hiệu suất đối với cơ cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
MNmax = Mômen quay lớn nhất (Nm);
PN max = Công suất yêu cầu lớn
nhất (kW);
n = tốc độ quay của động cơ (vòng/ph).
Để có thể tăng mômen quay trong trường hợp
tăng tốc, trong thử tải hoặc để bù cho sự biến đổi điện áp và tần số chính,
mômen quay của động cơ cần phải thỏa mãn điều kiện tối thiểu sau đây:
Đối với động cơ rôro lồng sóc:
≥ 1,6
Trong đó: Mmin = mômen quay nhỏ
nhất của động cơ trong quá trình khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1,9
Trong đó: Mmax là mômen quay lớn
nhất của động cơ.
Đối với các động cơ điện một chiều DC và được
điều khiển bằng Thyristor:
> 1,4
An toàn được bảo đảm nếu mômen hãm của động
cơ MF:
MF ≥ 2 Mnmax
h2
2.4.7.2.1.2. Tính toán phát nhiệt của động cơ
Mô men tương đương trung bình:
Để thực hiện tính toán phát nhiệt, cần phải
tính mômen quay tương đương trung bình như là hàm của phổ tải trọng của thiết
bị nâng bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
t1, t2 và t3
là các chu kỳ phát sinh các trị số mômen quay khác nhau: không xét đến các chu
kỳ động cơ không hoạt động.
Sử dụng mômen quay tương đương trung bình,
công suất tương đương trung bình được xác định theo công thức sau:
Vì vậy động cơ được xác định có thể được chọn
cho các kiểu hoạt động sau đây:
- Chế độ hoạt động S3, với điều kiện công
suất tương đương trung bình phải tính đến mômen quán tính của các khối lượng
được dẫn động.
- Chế độ hoạt động S4 hoặc S5, có tính đến số
lần khởi động thực tế hoặc số lần khởi động và phanh (phanh điện từ).
Công suất trung bình phải được hiệu chỉnh như
là hàm của độ cao về mặt địa lý (Hình 2.4.7.2.1.2.a) và nhiệt độ môi
trường làm mát động cơ (hình 2.4.7.2.1.2.b). Đối với những vị trí sử
dụng cụ thể (xưởng thép, xưởng đúc) thì cấp bảo vệ phải được lựa chọn phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KH: hệ
số hiệu chỉnh đối với độ cao địa lý.
Hình 2.4.7.2.1.2.b
KT: hệ
số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ môi trường làm mát.
Trong trường hợp dùng phanh điện từ, phải
tính đến nhiệt phát sinh bổ sung (phụ thuộc vào kiểu phanh).
Trong trường hợp điều khiển công suất kiểu
điện tử, thì cần phải tính đến kiểu điều khiển khoảng tốc độ và hệ thống làm
mát động cơ.
Hệ số sử dụng động cơ:
Đối với kiểu sử dụng S4 và S5, thì hệ số sử dụng
động cơ được tính theo công thức sau:
ED =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100%
Thời gian hoạt động + Thời gian nghỉ
Công thức này chỉ được áp dụng khi thời gian
của chu kỳ không vượt quá 10 phút.
Cấp khởi động động cơ:
Cấp khởi động được xác định bằng công thức
tổng quát sau:
c = dc +
q.di + r. f
Trong đó:
dc = số lần khởi động được trong 1
giờ;
di = số xung hoặc số lần khởi động
không được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q và r = các hệ số do nhà chế tạo động cơ lập
và phụ thuộc kiểu động cơ, vào kiểu phanh điện từ,...
Các trị số thường được áp dụng cho các cấp
khởi động là: 150, 300 và 600.
Công suất động cơ đối với các chế độ hoạt
động S4 và S5 cần phải lớn hơn hoặc bằng công suất trung bình được xác định đối
với hệ số sử dụng và cấp khởi động.
Thông thường, hệ số sử dụng và cấp khởi động
có thể được lấy theo bảng sau đây:
Bảng 2.4.7.2.1.2.a
Nhóm cơ cấu
Chuyển động nâng
Cấp khởi động
Hệ số sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
15%
M2
120
20%
M3
150
25%
M4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30%
M5
240
40%
M6
300
50%
M7
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M8
≥ 360
60%
Đối với các động cơ dẫn động có nhiều tốc độ,
các trị số trong bảng áp dụng cho tổng các hệ số sử dụng và cấp khởi động đối
với các tốc độ khác nhau.
Ví dụ, các tỷ số sau đây được áp dụng cho hệ
thống 2 – tốc độ:
Bảng 2.4.7.2.1.2.b
Tốc độ thấp
Tốc độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/3
1/3
Hệ số sử dụng
1/3
2/3
2.4.7.2.2. Động cơ dẫn động các chuyển động
ngang
2.4.7.2.2.1. Động cơ dẫn động chuyển động
ngang không có chuyển vị thẳng đứng của trọng tâm.
Để chọn được đúng các động cơ dẫn động di chuyển,
thì trị số của tất cả các mô men quay cần thiết (hoặc công suất) cần phải được
xét đến, có tính đến thời gian khởi động, số chu kỳ khởi động trong 1 giờ và hệ
số sử dụng động cơ. Mô men quay của các động cơ dẫn động di chuyển được giới
hạn bởi lực bám của các bánh xe bị động trên ray.
Các thông số về cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen quay lớn nhất cần thiết được xác định từ
các tải trọng:
- Trường hợp I - đối với các thiết bị nâng
không chịu tác động của gió;
- Trường hợp II - đối với các thiết bị nâng
chịu tác động của gió.
Tổng các lực (W) cần thiết để duy trì được
tốc độ di chuyển phải được xét đến:
- Sức cản di chuyển gây ra bởi tải trọng tĩnh
(trọng lượng bản thân) và các điều kiện hoạt động như:
+ Biến dạng của bề mặt chuyển động;
+ Hệ số ma sát giữa bánh xe với bề mặt ray
phẳng và mặt ray cong;
+ Lực gió thực tế;
+ Độ dốc của đường ray;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mômen gia tốc MA
Ngoài mômen quay cần thiết để duy trì tốc độ,
các động cơ dẫn động di chuyển cần phải truyền mômen quay gia tốc (MA)
cần thiết để chạy đạt tốc độ.
Đối với các trị số gia tốc, xem Bảng 2.1.2.3.1.1.
Mômen quay gia tốc trung bình của động cơ
được xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
a: gia tốc (m/s2);
mL: khối lượng tải nâng có ích (kg);
W: tổng lực cản (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: tốc độ động cơ (vòng/ph)
h:
hiệu suất toàn bộ cơ cấu.
SmH:
tổng các khối lượng (kg), ngoại trừ tải trọng làm việc.
Quán tính của các động cơ có liên quan tới
chuyển động tuyến tính được đánh giá theo công thức sau:
Trong đó:
JM: mômen quán tính của động cơ và
phanh (kg/m2)
n: tốc độ động cơ (v/ph);
V: tốc độ hành trình (m/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán phát nhiệt
Xác định mômen tương đương trung bình:
Để tính toán nhiệt của động cơ, mômen quay
tương đương trung bình cần được xác định như là hàm của phổ tải trọng của thiết
bị nâng:
Nếu các chu kỳ làm việc của cơ cấu được dẫn
động đã biết, hoặc nếu người sử dụng và người chế tạo thiết bị nâng thỏa thuận
dùng chu kỳ làm việc đã cho là xấp xỉ với trường hợp bất lợi nhấl, Mn med
được tính toán bằng công thức:
Trong đó: t1, t2, t3
là các thời gian hoạt động đối với các trị số mômen quay khác nhau kể cả các
trị số mômen quay khởi động và mômen phanh trung bình (phanh điện từ).
Động cơ phải được chọn sao cho mômen quay
định mức của động cơ trong chế độ hoạt động S3 đối với hệ số hoạt động được xem
là lớn hơn hoặc bằng mômen quay tương đương trung bình.
Thông thường, các hệ số sử dụng và cấp khởi
động được chọn theo Bảng 2.4.7.2.2.1 dưới đây:
Bảng 2.4.7.2.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động ngang
Cấp khởi động
Hệ số sử dụng
M1
60
10%
M2
90
25%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
20%
M4
150
35%
M5
180
30%
M6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40%
M7
360
50%
M8
≥ 360
60%
2.4.7.2.2.2. Động cơ dẫn động chuyển động
ngang có chuyển vị thẳng đứng của trọng tâm.
Các nghiên cứu ở trên liên quan đến chuyển
động ngang không có chuyển vị thẳng đứng của trọng tâm có thể áp dụng bằng cách
đưa các trị số tương ứng với chuyển vị thẳng đứng của trọng tâm của các khối
lượng chuyển động vào công thức tính mômen quay lớn nhất và công suất tương
đương trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán được thực hiện theo cách tương tự
như mục 2.4.7.2.2.1, chỉ thay tốc độ dài bằng tốc độ góc.
2.4.7.2.3. Phương pháp khác tính toán động cơ
đối với bất kỳ chuyển động nào
Nếu chu kỳ làm việc của cơ cấu bị dẫn động đã
biết, hoặc nếu người sử dụng và người chế tạo thiết bị nâng thỏa thuận dùng chu
kỳ đã biết xấp xỉ với trường hợp bất lợi nhất, thì mômen quay tương đương của
động cơ Mn med có thể được tính theo các mục 2.4.7.2.1 và 2.4.7.2.2.
Trong hầu hết các trường hợp, người sử dụng
không đưa ra được chi tiết chính xác của các chu kỳ làm việc. Trong trường hợp
này, thì phương pháp tính toán sau được sử dụng:
Giả định rằng các trị số mômen quay tức thời
của động cơ theo thời gian được cho trong đồ thị sau:
Đồ thị 2.4.7.2.3
Mô men quay động cơ
như là hàm của thời gian
T = độ dài của chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fi. T = thời gian động cơ hoạt động
t
=
Khi đường cong thực tế này được vẽ bằng cách lấy
fi.T như là một đơn vị của thời gian, thì công thức sau được xác định:
Trong đó:
Mmed = =
mômen quay trung bình trong thời gian fi .T
Mmax = Trị số mômen quay lớn nhất;
Mn med = Km . Mmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mmax sẽ được tính toán như sau:
Đây là trị số mômen quay tức thời lớn nhất.
Thông thường là:
- Đối với cơ cấu dẫn động chuyển động nâng
khi tải nâng nặng nhất được tăng tốc nâng lên nhanh tới mức có thể được cộng
với tất cả các tổn thất khác.
- Đối với cơ cấu dẫn động chuyển động di
chuyển khi tải trọng lớn nhất được dẫn động có tác động của gió, hoặc khi sức
cản chuyển động lớn nhất và mômen quán tính lớn nhất xuất hiện cùng với tất cả
các tổn thất khác.
Sau đó Mmed sẽ được tính toán.
Đây là trung bình số học của các giá trị
tuyệt đối của mômen quay động cơ trong các chu kỳ hoạt động.
Về nguyên tắc, Mmed là:
- Đối với cơ cấu nâng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mf: mômen quay cần thiết để nâng tải
định mức;
Km: hệ số tải nâng trung bình, phụ
thuộc vào cấp dẫn động của thiết bị nâng (mục 2.1.1.3.3);
fS: hệ số thời gian gia tốc và
giảm tốc tương đối.
Bảng 2.4.7.2.3
Kiểu sử dụng
fS
Cơ cấu nâng
Cơ cấu di chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hãm cơ cấu
Hãm động cơ
Hãm cơ cấu
Hãm động cơ
Hãm cơ cấu
Hãm động cơ
Hàng thông thường
M1 – M5
M6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,05
0,1
0,1
0,2
0,3
0,2
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,6
0,2
0,3
0,4
0,3
0,5
0,6
Hàng rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M7, M8
0,1
0,2
0,3
0,4
0,4
0,5
0,6
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
0,7
Mx = trung hình số học của các trị
số mômen quay động cơ trong quá trình gia tốc và giảm tốc.
- Đối với cơ cấu di chuyển:
Mmed = Mfmed (1 – fS)
+ fS MX
Trong đó: Mf med là lực cản chuyển
động di chuyển gây ra bởi tải trọng Km .Mr.
Khi tính toán Mmed thì không cần
tính đến tác động của gió, độ dốc đường ray và sức căng của cáp trên tang, bởi
vì khi dẫn động lùi và tiến chúng không còn ảnh hưởng đến sự tạo thành mômen
trung bình.
Chọn động cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường đối với các động cơ rô to vành
trượt và động cơ điện một chiều.
Yêu cầu:
PN ≥ Pn
med
Trong đó:
PN = công suất định mức của động
cơ theo hệ số sử dụng ED yêu cầu.
Pn med = (Mn
med, xem 2.4.7.2.3)
Đối với các động cơ rôto lồng sóc khi khởi
động, hoặc đối với một số dẫn động được điều khiển điện tử, thì các tổn thất
của động cơ phụ thuộc vào mômen tải và tốc độ quay.
Đối với các động cơ rôto lồng sóc thì được
tính toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W: mômen khởi động yêu cầu
Wmax: trị số lớn nhất của
mômen khởi động từ vị trí đứng yên.
Đối với các dẫn động điều khiển điện tử thì
cần phải thảo luận với người chế tạo động cơ.
2.4.7.3. Các kiểu động cơ
2.4.7.3.1. Động cơ điện một chiều
Các động cơ phải được chọn bằng việc thỏa
thuận với nhà chế tạo động cơ, có tính đến các mômen quay và các công suất được
tính trong các mục trước và các điều kiện hoạt động thực tế của các động cơ.
2.4.7.3.2. Động cơ điện xoay chiều
2.4.7.3.2.1. Động cơ rôto vành trượt
Hệ số q và r xác định được trong công thức
tính cấp khởi động trong mục 2.4.7.2.1.2 lấy bằng 0,1 và 0,8 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.7.3.2.2. Động cơ rôto lồng sóc
Hệ số q và r xác định được trong công thức
tính cấp khởi động trong mục 2.4.7.2.1.2 lấy bằng 0,5 và 3 tương ứng.
2.4.7.4. Cấp bảo vệ động cơ (theo Tiêu chuẩn
IEC 34-5)
2.4.7.4.1. Cấp bảo vệ động cơ áp dụng trong
nhà
Tối thiểu các động cơ cần phải thỏa mãn yêu
cầu cấp bảo vệ IP 23.
Trong môi trường có nhiều bụi bẩn, tối thiểu
các động cơ cần phải thỏa mãn yêu cầu cấp bảo vệ IP 44.
2.4.7.4.2. Cấp bảo vệ động cơ áp dụng ngoài
trời
Tối thiểu các động cơ cần phải thỏa mãn yêu
cầu cấp bảo vệ IP 55.
2.4.7.4.3. Cấp bảo vệ động cơ áp dụng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.7.4.4. Môi trường có nguy cơ nổ
Trong các môi trường làm việc có nguy cơ nổ,
các động cơ cần phải là động cơ kiểu chống nổ (ví dụ như EN 50014 – EN 50020).
2.4.8. Các thiết bị mang tải
2.4.8.1. Dòng cấp nguồn
Vì chế độ sử dụng khắc nghiệt mà hệ thống cấp
dòng phải chịu, trang thiết bị điện cần phải được chọn và lắp đặt với sự cẩn
thận đặc biệt.
- Cáp điện cấp nguồn có thể quấn được trên
tang quấn cáp và độ bền cơ học chịu được các tác động bên ngoài và chịu nhiệt,
cần phải thích hợp với các điều kiện khai thác sử dụng.
- Các biện pháp định vị cáp điện phải được
chọn sao cho tránh được sự căng tại các mối đấu nốì cáp và tránh làm hư hỏng
cáp.
- Cáp điện phải được lắp đặt và được dẫn
hướng sao cho loại trừ được khả năng làm hư hại cáp trong khai thác sử dụng
bình thường.
2.4.8.2. Nam châm điện mang tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp cách điện của các cuộn dây phải được chọn
theo tổn hao công suất, nhiệt độ môi trường và nếu cần theo nhiệt độ của tải được
nâng.
2.4.8.2.2. Chế độ sử dụng
Các nam châm điện dùng để nâng tải thông
thường được thiết kế với hệ số sử dụng là 50%. Các hệ số sử dụng khác phải được
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
2.4.8.2.3. Đặc tính
Sức nâng của nam châm điện nâng tải phải được
chỉ ra đối với tải nâng chính xác tại điện áp định mức và nhiệt độ làm việc của
cuộn từ.
2.4.8.2.4. Hệ số an toàn
Lực hút của nam châm điện tối thiểu phải gấp
đôi sức nâng.
2.4.8.2.5. Điện cấp nguồn thường trực
Nếu có điện cấp nguồn thường trực từ các ắc
quy, thì thời gian giữ được tải tối thiểu là 20 phút. Trong trường hợp này,
phải bố trí một thiết bị nạp điện cho ắc quy và một đồng hồ chỉ báo mức nạp.
Việc sử dụng điện cấp nguồn thường trực từ ắc quy phải được chỉ báo bằng âm
hiệu và đèn hiệu. Nếu điện áp của ắc quy không đủ, thì phải có một thiết bị
ngăn cản việc sử dụng điện nguồn thường trực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.8.3.1. Dẫn dộng
Các động cơ dẫn động (dẫn động kiểu điện -
thủy lực hoặc kiểu cơ - điện) phải được thiết kế đối với chế độ hoạt động S3,
S4 hoặc S6 tùy thuộc vào kiểu áp dụng.
2.4.8.3.2. Cấp bảo vệ
Trong điều kiện khai thác sử dụng bình thường,
các động cơ và các trang bị điện tối thiểu cần phải thỏa mãn cấp bảo vệ IP 55.
Đối với gầu ngoạm dưới nước thì cấp bảo vệ ít nhất cần phải là IP 57. Do điều
kiện làm việc đặc biệt của thiết bị này, thì các xung giật và các chấn động cần
phải chú ý đặc biệt.
2.4.8.4. Thiết bị quay tải
2.4.8.4.1. Thiết kế
Thiết bị quay tải phải được thiết kế sao cho
các tải bị quay gia tốc và bị hãm mà cáp không bị xoắn. Bố trí cáp nâng, bố trí
tải, độ cao nâng tải, trọng tâm và mômen quán tính của tải nâng phải được tính
đến trong việc thiết kế thiết bị quay.
Việc lắp đặt các dẫn hướng chẳng hạn như hệ
thống mắt xoay hoặc khớp xoay có thể được sử dụng để phòng ngừa cáp bị xoắn.
2.4.8.4.2. Điện cấp nguồn cho các bộ phận
quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.8.4.3. Cấp bảo vệ
Nếu động cơ quay tải được lắp trên kết cấu
của thiết bị nâng, thì tối thiểu nó cần phải thỏa mãn cấp bảo vệ như đối với
các động cơ khác trên kết cấu.
Nếu động cơ quay tải được lắp trên trang bị
nâng tải, thì tối thiểu cần phải thỏa mãn cấp bảo vệ IP44 đối với hoạt động
trong nhà và cấp IP55 đối với hoạt động ngoài trời.
2.4.9. Trang bị điện phụ
2.4.9.1. Chiếu sáng
2.4.9.1.1. Cabin điều khiển
- Một đèn chiếu sáng không chói mắt kiểu cố
định được bố trí sao cho chỉ chiếu sáng trang bị điều khiển.
- Khi mà sự chiếu sáng chung không đủ độ sáng
để vào và ra khỏi cabin điều khiển an toàn, thì phải bố trí đèn chiếu sáng phụ
kiểu cầm tay; trang bị chiếu sáng này cần phải hoạt động thậm chí mạch điện
chính của thiết bị nâng bị cắt.
2.4.9.1.2. Khu vực làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mạch điện của đèn chiếu sáng sẽ là mạch độc
lập với mạch điện chính của thiết bị nâng.
- Phải áp dụng các biện pháp đề phòng để tránh
sụt áp phát sinh bởi các động cơ khởi động làm tắt các bóng đèn kiểu phóng
điện.
2.4.9.1.3. Chiếu sáng buồng máy thiết bị nâng
và lối vào buồng máy
Nếu sự chiếu sáng chung không cho phép chiếu
sáng đầy đủ độ sáng, thì phải bố trí đèn chiếu sáng phụ độc lập với các mạch
điện chính của thiết bị nâng. Độ sáng tối thiểu sẽ là 30 lux.
2.4.9.1.4. Chiếu sáng khi sự cố
Nếu sự chiếu sáng chung không đủ độ sáng để
thoát khỏi thiết bị nâng an toàn, thì một đèn chiếu sáng bằng pin kiểu cầm tay
được bố trí. Một bộ nạp pin cần phải được bố trí trong cabin lái.
2.4.9.2. Sưởi và điều hoà không khí
2.4.9.2.1. Buồng máy
- Thông gió tự nhiên hoặc thông gió cưỡng bức
sẽ được bố trí để phân tán năng lượng nhiệt tỏa ra từ máy móc và các trang
thiết bị của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.9.2.2. Cabin điều khiển
Nếu cần thiết sẽ bố trí một thiết bị sưởi
trong cabin.
Thiết bị sưởi này là kiểu nhiệt phát ra từ
điện trở chưa nóng đỏ / không bức xạ sẽ được lắp cố định. Thiết bị sưởi cần có
nhiệt kế kèm theo và có công suất sao cho để đảm bảo nhiệt độ tối thiểu là 15oC,
có tính đến nhiệt độ môi trường mà trong đó thiết bị được lắp đặt. Máy sưởi này
cần được cấp nguồn độc lập với mạch điện chính của thiết bị nâng.
Nếu nhiệt độ môi trường yêu cầu, một máy điều
hòa nhiệt độ sẽ được lắp đặt trong cabin điều khiển để duy trì nhiệt độ lớn
nhất chấp nhận được. Máy điều hòa này cần được cấp nguồn độc lập với mạch điện
chính của thiết bị nâng.
2.4.9.2.3. Mạch điện phụ
Nếu không thể cung cấp từ mạch điện chính,
thì các mạch điện phụ cần phải được bố trí để làm các công việc bảo trì như
sau:
- Một mạch điện dùng cho các đèn chiếu sáng
cầm tay với công suất tối thiểu 200W, nếu ánh sáng trời không đủ độ sáng để
thực hiện công việc bảo trì.
- Một mạch điện dùng cho các dụng cụ cầm tay
với công suất tối thiểu 2 kW, điện áp 100v hoặc 220v. Mạch điện này cần phải
được bảo vệ bằng bộ ngắt mạch với độ nhậy cao.
Các mạch này sẽ là mạch độc lập với các mạch
điện chính của thiết bị nâng và điện áp cần được chỉ rõ ở gần ngay các ổ cắm lấy
điện. Phải áp dụng tất cả các biện pháp để tránh sự nhầm lẫn giữa các ổ cắm
điện áp thấp và điện áp rất thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Ổn định chống lật
Ổn định chống lật phải được kiểm tra bằng
tính toán, giả thiết rằng điểm lật đã đạt tới bằng việc tăng tải trọng làm việc
và các tác động động lực và thời tiết bằng các hệ số được nêu trong Bảng
2.5.1. đường ray hoặc bệ đỡ của thiết bị nâng được giả thiết nằm ngang và
cứng vững.
Bảng 2.5.1
Các yêu cầu về ổn
định
Nội dung kiểm tra
Các tải trọng được
xét đến
Hệ số khuếch đại
Kiểm tra tĩnh
- Tải trọng làm việc an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng gió
1,6
0
0
Kiểm tra động
Thiết bị nâng mang
tải
- Tải trọng làm việc an toàn
- Hai tác động ngang (2)
- Tải trọng gió trong giới hạn làm việc (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Thiết bị nâng không
mang tải
- Tải trọng làm việc an toàn
- Hai tác động ngang (2)
- Tải trọng gió trong giới hạn làm việc (1)
- 0,1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng làm việc an toàn
- Các tác động ngang
- Tải trọng gió lớn nhất
0
0
1,1
Kiểm tra trong
trường hợp bị đứt dây nâng hàng
- Tải trọng làm việc an toàn
- Hai tác động ngang với không tải (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,3 (3)
1
1
(1) Gió trong giới hạn làm việc có phương
chiều bất lợi nhất.
(2) Các chuyển động di chuyển chỉ để xác định
vị trí, phải được xem xét độc lập. Các tính toán ổn định đối với chuyển động
này phải được làm riêng. Đối với trường hợp va chạm, các tính toán ổn định phải
xét đến các thành phần động lực.
(3) Trừ khi tính toán chứng minh được giá trị
thấp hơn.
Biện pháp đặc biệt: Các thiết bị phụ như dây giằng
hoặc neo giữ có thể được trang bị để đảm bảo ổn định khi thiết bị nâng không
hoạt động.
2.5.2. An toàn chống dịch chuyển do gió
Không phụ thuộc vào ổn định chống lật, phải
kiểm tra thiết bị nâng không bị dịch chuyển do tác động của gió ở tốc độ lớn
nhất được tăng lên 10%. Việc kiểm tra này phải được thực hiện với giả thiết hệ
số ma sát bằng 0,14 đối với các bánh xe có phanh và lực cản lăn là 10 N/kN đối
với các bánh xe không có phanh được lắp đặt trên các ổ lăn chống ma sát hoặc
bằng 15 N/kN đối với các bánh xe không có phanh được lắp đặt trên các ổ trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết kế kẹp ray, hệ số ma sát giữa
kẹp và ray phải được lấy bằng 0,25.
6.3. Lưu ý
Khi tính toán ổn định chống Iật, các tải trọng
tác dụng không được giảm bớt bởi các hệ số Y,
l và Yc được
nêu trong mục 2.1.2.2.1.1, 2.1.2.3.3 và 2.1.3.4.
Nếu thiết bị nâng được trang bị neo giữ, dây
giằng, thiết bị khóa và các bố trí đặc biệt khác thì tác dụng của chúng trong
các tính toán là các mô men giữ.
Chương 3.
VẬT LIỆU
VÀ HÀN
3.1. Vật liệu
3.1.1. Chọn chất lượng vật liệu chế tạo
Các phép tính kiểm tra được yêu cầu trong
Tiêu chuẩn này đối với an toàn của kết cấu chống lại sự phá hủy do mất tính đàn
hồi, do mất ổn định và do mỏi thì chưa bảo đảm an toàn kết cấu chống lại sự phá
hủy do giòn gãy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những tác động quan trọng nhất đến độ nhạy
gây giòn gãy trong kết cấu thép là:
A. Tác động kết hợp của các ứng suất kéo dọc
còn dư với các ứng suất gây bởi tải trọng tĩnh (do trọng lượng bản thân).
B. Chiều dày của bộ phận kết cấu.
C. Tác động của nhiệt độ lạnh (được xét đến
đối với các thiết bị nâng đặt ở nơi có nhiệt độ nhỏ hơn 0°C, ví dụ như các kho
bảo quản lạnh).
Các tác động A, B và C được đánh giá bằng
điểm số. Chất lượng thép yêu cầu được lựa chọn theo tổng số điểm này.
3.1.1.1. Đánh giá các yếu tố tác động gây
giòn gãy
Các tác động A, B và C nêu trên được mô tả và
xác định như sau:
3.1.1.1.1. Tác động A: tác động phối hợp của
các ứng suất kéo dọc còn dư với các ứng suất gây bởi tải trọng tĩnh.
ZA là hệ số đánh giá của tác động
A, được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường I: không hàn, hoặc chỉ có mối hàn
ngang.
(chỉ được áp dụng khi sG ≥ 0,5 sa)
Đường II: mối hàn dọc
Đường III: chỗ tập trung các mối hàn
Trong đó:
sa: ứng suất kéo cho phép đối với giới hạn đàn hồi, trong
trường hợp tải trọng I.
sG: ứng suất kéo do tải trọng tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.1.1.1.1: ZA
theo các điều kiện của ứng suất và mối hàn
Sự nguy hiểm của giòn gãy tăng lên do sự tập
trung ứng suất, đặc biệt nguy hiểm trong trường hợp ứng suất kéo theo 3 chiều,
như là trường hợp tập trung các mối hàn.
Nếu các phần tử kết cấu với ứng suất thấp do
được khử ứng suất sau khi hàn (xấp xỉ 600oC – 650oC) thì
đường I có thể được sử dụng cho mọi kiểu mối hàn.
3.1.1.1.2. Tác động B: chiều dày bộ phận kết
cấu t
t: Chiều dày của bộ phận kết cấu;
ZB: Hệ số đánh giá đối với tác
động B
Xét chiều dày: t = 5mm tới 20mm, ZB
được xác định như sau:
Xét chiều dày: t = 20mm tới 100mm, ZB
được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
mm
ZB
t
mm
ZB
t
mm
ZB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
12
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,2
0,25
0,3
0,4
0,5
0,8
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
40
45
50
55
0,9
1,45
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
3,2
3,5
3,8
4,0
60
65
70
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
90
95
100
4,3
4,55
4,8
5,0
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
5,8
6,0
Hình 3.1.1.1.2
Hệ số đánh giá ZB
= f(t)
Đối với các tiết diện được cán định hình thì
chiều dày lý tưởng t* thường được sử dụng như sau:
Đối với các tiết diện tròn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tiết diện chữ nhật:
Trong đó: b là cạnh lớn hơn của tiết diện chữ
nhật và tỷ số
Đối với thì
lấy t* = t.
3.1.1.1.3. Tác động C: tác động của nhiệt độ
lạnh
Khi thiết bị nâng được đặt tại các nơi có
nhiệt độ nhỏ hơn 0oC thì tác động của nhiệt độ lạnh phải được xét
đến khi chọn nhóm chất lượng thép chế tạo.
3.1.1.2. Xác định nhóm chất lượng thép yêu
cầu
Nó là tổng của các hệ số đánh giá trong mục 3.1.1.1.
Tổng số này xác định chất lượng thép yêu cầu tối thiểu cho kết cấu thép.
Bảng 3.1.1.2 nêu rõ sự phân nhóm chất
lượng thép có liên quan đến tổng các hệ số đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.1.1.2
Phân nhóm chất lượng
thép liên quan đến tổng số điểm của các hệ số đánh giá
Tổng số điểm của
các hệ số đánh giá theo mục 3.1.1.1
SZ = ZA + ZB +
ZC
Nhóm chất lượng
thép tương ứng với Bảng 3.1.13
≤ 2
≤ 4
≤ 8
≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
3.1.1.3. Chất lượng của các loại thép
Chất lượng của các loại thép trong Tiêu chuẩn
này là đặc tính dẻo của thép tại các nhiệt độ xác định.
Các loại thép được chia thành bốn nhóm chất
lượng. Việc phân nhóm chất lượng của thép được xác định bằng độ dai va đập đạt được
trong các thử nghiệm và tại nhiệt độ xác định.
Bảng 3.1.1.3 bao gồm các giá trị của
độ dai va đập và các nhiệt độ thử nghiệm đối với bốn nhóm chất lượng thép.
Các độ dai va dập được nêu trong Bảng là các giá
trị tối thiểu và là giá trị trung bình của ba lần thử, không có giá trị nào nhỏ
hơn 20Nm/cm2.
Độ dai va đập được xác định bằng thử va đập
trên mẫu thử khắc chữ - V phù hợp với tiêu chuẩn ISO 148.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC là nhiệt độ thử đối với mẫu thử
va đập khấc chữ - V.
T là nhiệt độ tại nơi lắp đặt thiết bị nâng.
TC và T không thể so sánh trực tiếp
với nhau, vì mẫu thử va đập khấc chữ - V chịu nhiều điều kiện bất lợi hơn so
với tải trọng tác dụng lên thiết bị nâng trong khi hoạt động hoặc không hoạt
động.
Bảng 3.1.1.3
Các nhóm chất lượng
thép
Nhóm chất lượng
Độ dai va đập được
đo trên mẫu thử chữ V theo ISO 148
Nhiệt độ thử TCoC
Các loại thép tương
ứng với nhóm chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
Fe 360 – A
Fe 430 – A
Euronorm 25
St 37 – 2
St 44 – 2
DIN 17100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NF A 35-501
43 A 50 B
8S 4360 1972
2
35
+ 20
Fe 360 – B
Fe 430 – B
Fe 510 – B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R St 37-2
St 44-2
DIN 17100
E 24 (A37) – 2
E 26 (A42) – 2
E 36 (A52) – 2
NF A 35-50L
40 B 43 B
BS 4360 1972
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
± 0
Fe 360 – C
Fe 430 – C
Fe 510 – C
Euronorm 25
St 37 – 3U
St 44 – 3U
St 52 – 3U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E 24 (A37) – 3
E 26 (A42) – 3
E 36 (A52) – 3
NF A 35-50L
40 C 43 C
50 C 55 C
BS 4360 1972
4
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe 360 – D
Fe 410 – D
Fe 510 – D
Euronorm 25
St 37 – 3N
St 44 – 3N
St 52 – 3N
DIN 17100
E 24 (A37) – 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E 36 (A52) – 4
NF A 35-50L
40 D 43 D
50 D 55 E
BS 4360 1972
3.1.1.4. Các qui định đặc biệt
Bổ sung vào các qui định ở trên đối với việc
lựa chọn chất lượng thép, các qui định sau đây phải được tuân theo:
1 - Các loại thép không lắng của nhóm I được
sử dụng cho các kết cấu chịu tải chỉ trong trường hợp thép cán định hình và ống
có chiều dày không lớn hơn 6mm.
2 - Các bộ phận kết cấu có chiều dày lớn hơn 50mm
sẽ không được sử dụng cho các kết cấu hàn chịu tải trừ khi Nhà chế tạo có kinh
nghiệm đã được thừa nhận trong việc hàn các tấm dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Kiểm tra vật liệu trong chế tạo
3.1.2.1. Vật liệu sử dụng để chế tạo:
- Các bộ phận kết cấu chịu lực của thiết bị
nâng;
- Các mã và các chi tiết tháo được không phải
thử riêng biệt;
- Vành mâm quay của cần trục quay;
- Các xilanh thủy lực chịu tải;
- Các ống áp lực loại I;
- Trục tời;
- Các bộ phận có chức năng quan trọng hoặc
tương tự các bộ phận được đề cập ở trên, phải có chứng chỉ phù hợp theo qui
định của cơ quan có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.3. Khi có sự nghi ngờ liên quan đến
chất lượng của vật liệu, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu thử kiểm tra và
cấp giấy chứng nhận khi kết quả thỏa mãn các yêu cầu.
3.2. Nhiệt luyện
3.2.1. Tất cả các thép đúc và thép rèn các
chi tiết của thiết bị nâng, các chi tiết hàn, đúc-hàn và rèn - hàn có mối hàn
chịu ứng suất nằm xen kẽ nhau, mối nọ cách mối kia 5 lần chiều dày của vật liệu
hàn trở xuống hoặc các đường hàn cắt nhau (thân ổ đỡ, vỏ hộp giảm tốc và các
chi tiết tháo được ....) sau khi chế tạo xong phải được nhiệt luyện để khử ứng
suất dư.
3.2.2. Việc nhiệt luyện các chi tiết phải
được tiến hành trong lò kín và đã được kiểm tra nhiệt độ đầy đủ. Chế độ nhiệt
luyện được thiết lập phụ thuộc vào mác của thép, công dụng và kích thước của
các chi tiết và phải được cơ quan có thẩm quyền đồng ý. Các chi tiết hàn có thể
không cần nhiệt luyện nếu được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
3.3. Hàn
3.3.1. Qui định chung
3.3.1.1. Các kết cấu chịu lực, các mã và các
chi tiết tháo được của thiết bị nâng phải có tính hàn đảm bảo và phù hợp với
các qui định về hàn.
3.3.1.2. Hàn phải được thực hiện theo qui
trình hàn đã được duyệt, vật liệu hàn và các thợ hàn phải có Chứng chỉ phù hợp
theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.
3.3.1.3. Khi chưa có sự đồng ý của cơ quan có
thẩm quyền, không được phép thực hiện việc sửa chữa các đường hàn đã bị gãy,
nứt, mòn. Trong bất cứ trường hợp nào, việc sửa chữa như vậy phải được thực
hiện dưới sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Mối hàn giáp mép
3.3.2.1. Các đường hàn giáp mép nên tính theo
chiều dày của tấm mỏng hơn, không chấp nhận các mối hàn ngấu một nửa.
3.3.2.2. Các mối hàn giáp mép có thể là kiểu
chữ X, K hoặc V.
Khi hàn kiểu chữ V (chỉ hàn trên một mặt) thông
thường được phép dũi và hàn mặt sau. Khi lỗ quan sát hoặc lỗ chui không thể thực
hiện hàn mặt sau được thì cho phép hàn có tấm lót ở mặt sau.
3.3.2.3. Đối với mối hàn giáp mép giữa hai tấm
có độ dày khác nhau, việc vát mép và trình tự hàn phải được thực hiện sao cho
chiều cao đường hàn so với mặt phẳng của tấm là nhỏ nhất.
Tấm dày hơn phải được vát như được biểu diễn
trên Hình 3.1(a) và 3.1(b) trong các trường hợp sau:
- Liên kết đối xứng (xem Hình 3.1(a))
Khi: t1 ≤ 10 mm nếu t2
> t1 + 6
Khi: 10mm < t1 < 40 mm nếu t2
> t1 + 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.1(a) Độ vát
của 2 tấm có độ dày khác nhau trong mối hàn giáp mép
(Liên kết đối xứng)
- Liên kết không đối xứng (xem Hình 3.1(b)):
Khi: t1 < 10mm nếu t2
≥ t1 + 3
Khi: 10mm ≤ t1 < 40mm nếu t2
≥ t1 + 4
Khi: t1 ≥ 40mm nếu t2
> 1,1t1
Hình 3.1(b) Độ
vát của 2 tấm có độ dày khác nhau trong mối hàn giáp mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị nên áp dụng kiểu liên kết đối
xứng.
3.3.3. Mối hàn góc
3.3.3.1. Các mối hàn góc của các kết cấu chịu
lực, các mã và các chi tiết tháo được của thiết bị nâng phải liên tục. Mối hàn
góc có thể là mối hàn góc hai mặt không ngấu hoặc ngấu một nửa, hoặc các mối
hàn ngấu hoàn toàn.
3.3.3.2. Chiều cao tính toán (a) của mối hàn
góc được xác định như Hình 3.2(a) và (b) đối với mối hàn góc không
vát cạnh và hàn ngấu một nửa vát cạnh.
Hình 3.2 Chiều cao tính
toán của mối hàn
3.3.3.3. Thông thường các mối hàn góc ngấu
hoàn toàn kiểu chữ K hoặc V được yêu cầu đối với các cấu kiện chịu ứng suất
lớn, đặc biệt độ dày của tấm bản thành phải lớn hơn 15 mm [xem Hình 3.3(a)]
hoặc khi đường vào tới một mặt của tấm khó khăn hoặc không thể [xem Hình 3.3(b)
và (c)].
3.3.3.4. Mối hàn góc ngấu một nửa trong một
số trường hợp có thể được chấp nhận thay cho mối hàn góc ngấu hoàn toàn. Trong
trường hợp như vậy, chiều cao tính toán của mối hàn được xác định như Hình 3.2(b)
không được nhỏ hơn 0,5 lần độ dày của tấm bản thành.
3.3.3.5. Thông thường, chiều cao tính toán
của mối hàn góc hai mặt phải không nhỏ hơn 3,5mm và không lớn hơn 0,7 lần độ
dày của tấm mỏng hơn trong mối ghép. Không cần thiết qui định chiều cao tính
toán của mối hàn lớn hơn 0,5 lần độ dày của tấm bản thành, ngoại trừ đối với
các trường hợp đặc biệt hoặc khi chiều cao tính toán được tăng thêm để chống ăn
mòn hoặc khi hai đường hàn không đối xứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.3 Mối hàn góc
ngấu hoàn toàn
3.3.3.6. Xem các qui định nêu trong mục 3.3.3.5,
thông thường chiều cao tính toán a của mối hàn góc đối xứng hai mặt phải
bằng với giá trị sau, thay đổi theo độ dày t của tấm có độ dày mỏng hơn trong
mối ghép:
- a = 0,45t đối với mối hàn các kết cấu chịu
ứng suất lớn khi không yêu cầu hàn ngấu hoàn toàn (Ví dụ đối với các kết cấu
chịu lực kéo mà tính liên tục về độ bền của chúng phải đảm bảo hoặc đối với các
kết cấu chịu lực cắt lớn như là bản thành của dầm có chiều dày nhỏ hoặc trong mối
ghép các mã).
- a = 0,40t đối với hàn các giá đỡ hoặc các
bản cánh của các dầm thân đơn (dầm chữ I).
- a = 0,35t đối với hàn các bản thành của dầm
hộp hoặc hàn các gân gia cường.
- Cơ quan có thẩm quyền sẽ giảm bớt các yêu
cầu của phần này tùy thuộc vào tính chất hoặc mức độ của các ứng suất trong các
kết cấu liên quan.
3.3.3.7. Khi hai đường hàn góc không đối
xứng, thông thường chiều cao tính toán của đường hàn a1 và a2 phải sao cho a1
+ a2 = 2a (trong đó a được nêu trong mục 3.3.3.6) với điều
kiện a1 và a2 phù hợp với qui định nêu trong mục 3.3.3.5.
3.3.4. Kiểm tra hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nhà chế tạo thiết bị nâng phải tự kiểm tra
chất lượng mối hàn và công việc hàn. Kết quả kiểm tra phải được lập thành biên
bản trình cơ quan có thẩm quyền xem xét.
(2) Khi kiểm tra trong chế tạo, kiểm định
viên phải giám sát các công việc hàn ở nhà máy đang được thực hiện bởi các thợ
hàn có chứng chỉ và theo Qui trình hàn đã được duyệt và với vật liệu hàn phù hợp.
(3) Kiểm tra cuối cùng các đường hàn phải
được thực hiện khi công việc hàn trên các mối ghép, cụm lắp ráp hoặc các chi
tiết của chúng đã hoàn thành, sau khi công việc xử lý nhiệt có thể đã được thực
hiện và trước khi sơn.
(4) Kiểm tra cuối cùng các đường hàn bao gồm:
- Kiểm tra kích thước và kiểm tra bên ngoài;
- Kiểm tra không phá hủy tổ chức bên trong và
độ ngấu của các mối hàn bằng tia X hoặc g và/hoặc bằng phương pháp siêu âm;
- Kiểm tra không phá hủy các khuyết tật bề mặt,
đặc biệt phát hiện ra các vết nứt bên ngoài bằng thử thẩm thấu chất lỏng
và/hoặc bằng hạt từ, phương pháp thử bằng hạt từ còn có thể phát hiện ra các
vết nứt không nhìn thấy trên bề mặt (nhưng rất gần với bề mặt ngoài của mối
hàn).
3.3.4.2. Kiểm tra kích thước và kiểm tra bên
ngoài
(1) Chiều cao tính toán của mối hàn góc phải
được kiểm tra bằng thước đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra bên ngoài đối với tất cả các
đường hàn trong kết cấu của thiết bị nâng hoặc bệ đỡ và các chi tiết của chúng.
Các đường hàn phải đều và không có vết lõm ở
cuối đường hàn. Các mối hàn góc phải không được lồi và các mối hàn giáp mép
phải không được rỗng hoặc lõm hoặc các khuyết tật bề mặt khác.
3.3.4.3. Kiểm tra không phá hủy
(1) Phạm vi và phương pháp kiểm tra không phá
hủy phải được xác định thống nhất giữa nhà chế tạo và cơ quan có thẩm quyền.
Những điểm kiểm tra và phương pháp kiểm tra phải được xác lập trên các bản vẽ
hoặc hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền duyệt.
Trong các bản vẽ được duyệt, cơ quan có thẩm
quyền có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy những bộ phận đặc biệt ngoài những
yêu cầu của nhà chế tạo thực hiện kiểm tra thông thường trên các bộ phận kết
cấu khác.
(2) Các phương pháp và các tiêu chuẩn chấp
nhận đối với thử tia X và siêu âm hoặc các phương pháp khác phải phù hợp với
các tiêu chuẩn liên quan được áp dụng.
(3) Đối với mối hàn giáp mép của các tiết
diện ngang trong các kết cấu tĩnh định (liên kết không siêu tĩnh) hoặc các bộ
phận chịu các ứng suất kéo, uốn hoặc xoắn lớn, tỷ lệ % tối thiểu sau theo chiều
dài đường hàn phải được kiểm tra không phá hủy:
- 10% Kiểm tra tia X;
- 40% Kiểm tra siêu âm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cột có SWL ≤ 25t phạm vi của việc
kiểm tra này có thể được giảm sau khi đã thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền.
Đối với các cần trục và đối với các cột có SWL ≥ 25t, kiểm tra tia X có thể
được thay thế bằng kiểm tra siêu âm sau khi đã thỏa thuận với cơ quan có thẩm
quyền; tuy nhiên trong trường hợp này, kiểm tra siêu âm nên được thực hiện 100%
trên chiều dài của mỗi đường hàn ngang.
(4) Phải kiểm tra tất cả các điểm giao nhau giữa
đường hàn dọc và đường hàn ngang và các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt bằng phương pháp
không phá hủy phù hợp. Ngoài ra sự phát hiện các vết nứt theo hệ thống phải
được thực hiện bằng kiểm tra thẩm thấu chất lỏng và / hoặc bằng hạt từ.
(5) Các đường hàn có mặt cắt ngang lớn, đặc biệt
hàn trên thép đúc, thép rèn, các mối hàn chịu ứng suất lớn, các mối hàn nối các
mã cũng như các mối hàn được thực hiện trong điều kiện khó khăn (ví dụ: các mối
hàn trần) phải được kiểm tra sau khi thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền.
(6) Trong một số trường hợp đặc biệt, cơ quan
có thẩm quyền có thể yêu cầu kiểm tra sau khi thử tải.
3.3.4.4. Sửa chữa khuyết tật và kết luận cuối
cùng
(1) Kiểm định viên phải thông báo tất cả các
khuyết tật được phát hiện trong quá trình kiểm tra.
Các khuyết tật không thể chấp nhận phải được
loại bỏ và nếu số lượng các khuyết tật quá nhiều, đường hàn phải được hàn lại
toàn bộ. Sau khi sửa chữa hàn lại việc kiểm tra được tiến hành theo qui định.
(2) Các sửa chữa quan trọng phải được thực
hiện theo thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền.
Những chỗ sửa chữa được quyết định bởi nhà
chế tạo phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền biết. Kết quả của kiểm tra ban
đầu và kiểm tra sau sửa chữa phải được trình lên cơ quan có thẩm quyền xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Quyết định cuối cùng như là tăng tỷ lệ
kiểm tra, các khuyết tật được loại bỏ, sửa chữa và sự chấp nhận cuối cùng về
các đường hàn phải được thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền.
Chương 4.
KIỂM TRA
VÀ THỬ
4.1. Chỉ dẫn chung
4.1.1. Mục đích của việc kiểm tra và thử là nhằm
xác định xem các thiết bị nâng cùng với các chi tiết của chúng có phù hợp với
Tiêu chuẩn không và đã ở trạng thái đảm bảo làm việc an toàn chưa.
4.1.2. Các cơ sở quản lí và sử dụng các thiết
bị nâng nhất thiết phải thực hiện việc thử và kiểm tra theo quy định và phải tiến
hành tất cả các công việc chuẩn bị cần thiết cho việc thử. Các kiểm định viên
có quyền từ chối không giám sát, kiểm tra và thử nếu thấy thiết bị nâng còn
thiếu sót trong việc chuẩn bị truớc khi thử cũng như trong mọi trường hợp phát
hiện ra các hư hỏng làm ảnh hưởng đến an toàn khi thử.
4.1.3. Trước khi kiểm tra các thiết bị nâng,
chủ thiết bị cần phải báo cáo cho kiểm định viên thực hiện công việc đó biết về
mọi hư hỏng, thay đổi, sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết và dây đã làm từ lần
kiểm tra trước.
4.1.4. Khi thiết bị nâng bị tai nạn, chủ thiết
bị phải báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền biết để kiểm tra kịp thời thiết bị
đó.
4.1.5. Kiểm tra và thử thiết bị nâng, các cơ
cấu và các chi tiết của nó sau khi chế tạo, trang bị lại hoặc sửa chữa được cơ
quan có thẩm quyền thực hiện sau khi đã nhận được các hồ sơ văn bản nghiệm thu của
đơn vị thực hiện các công việc đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.7. Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền cấp cho các thiết bị nâng sẽ bị mất hiệu lực trong các truờng hợp sau
đây:
- Các thiết bị nâng không phù hợp với Tiêu
chuẩn;
- Nếu thiếu một yêu cầu nào đó theo Tiêu chuẩn
về kiểm tra và thử hoặc;
- Quá thời hạn tiến hành kiểm tra chu kỳ
hoặc;
- Các thiết bị thực tế không còn phù hợp với
giấy chứng nhận đã cấp hoặc
- Sau khi bị tai nạn.
4.2. Kiểm tra và thử
các chi tiết tháo được
Việc thử các chi tiết và dây mới chế tạo hoặc
không có giấy chứng nhận xuất xưởng được thực hiện theo Phụ lục từng hạng mục
kiểm tra nêu trong Tiêu chuẩn này.
Thời gian chịu tải thử tĩnh phải không nhỏ
hơn 10 phút. Sau khi thử, các chi tiết được tiến hành kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các chi tiết tháo được, được thiết kế
chịu tải rất nặng (thông thường có SWL ≥ 160 t) và khi trong thực tế không thể
thực hiện được cuộc thử riêng biệt thì cơ quan có thẩm quyền có thể chấp nhận
bỏ cuộc thử này, nhưng kiểm tra tăng cường hoặc thử không phá hủy có thể được
yêu cầu.
4.3. Kiểm tra và thử
thiết bị nâng
4.3.1. Các thiết bị nâng dưới sự giám sát của
cơ quan có thẩm quyền phải được kiểm tra theo các loại hình sau:
1. Kiểm tra lần đầu.
2. Kiểm tra hàng năm.
3. Kiểm tra định kỳ.
4. Kiểm tra bất thường.
Khối lượng và trình tự kiểm tra được thực
hiện theo bảng 4.3.1.
Bảng 4.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kiểm tra
Thời gian thực hiện
Khối lượng kiểm tra
- Lần đầu
- Trước khi đưa vào sử dụng
- Kiểm tra trong lắp ráp
- Thử tĩnh và động
- Hàng năm
- 12 tháng một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử tĩnh và động với tải trọng lấy bằng
sức nâng (SWL).
- Định kì
- 3 năm một lần
- Kiểm tra, xem xét.
- Thử tĩnh và động.
- Bất thường
- Sau khi sữa chữa, trang bị lại hoặc thay
thế các chi tiết.
- Sau khi hoán cải các cần trục (chuyển cần
trục đến vị trí làm việc mới).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra, xem xét (độ chính xác lắp ráp).
- Thử tĩnh và động
- Kiểm tra, xem xét
- Thử tĩnh và động.
- Kiểm tra, xem xét.
- Thử tĩnh và động.
4.3.2. Kiểm tra các thiết bị nâng phải tiến
hành kiểm tra, xem xét, thử tĩnh và động.
- Kiểm tra, xem xét:
Khi kiểm tra các thiết bị nâng phải kiểm tra
sự làm việc của tất cả các cơ cấu và trang bị điện, các thiết bị an toàn,
phanh, hãm và thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kết cấu thép và các mối hàn (không có vết
nứt, biến dạng, mòn tới hạn), cabin, lan can và che chắn bảo vệ.
2. Móc cẩu và các chi tiết móc treo cụm móc
cẩu (độ hao mòn và không có vết nứt ở đầu móc), mức độ hao mòn ở phần miệng móc
không vượt quá 10% chiều cao ban đầu của tiết điện.
3. Dây cáp và các liên kết với nó.
4. Các puly, trục, chốt và các chi tiết liên
kết khác.
5. Sự phù hợp của đối trọng, việc nối đất của
thiết bị có dẫn động điện.
6. Sự phù hợp của đường ray cần trục (xem Phụ
lục 5).
- Thử tĩnh:
+ Thử tĩnh được tiến hành bằng tải trọng thử
quá tải 125% SWL với mục đích kiểm tra độ bền chung của cần trục và độ bền của
các chi tiết riêng biệt. Đối với các cần trục có cần phải kiểm tra độ ổn định
khi nâng hàng ở vị trí mà cần trục có độ bền ổn định nhỏ nhất, tải trọng thử
được nâng ở độ cao 100 - 200 mm.
+ Khi thử tĩnh, cần trục cổng có công xon
hoặc cầu trục được đặt trên các gối đỡ đường ray, còn xe con đặt ở vị trí có độ
võng lớn nhất (giữa các gối đỡ và đầu mút công xon). Tải trọng thử được nâng ở
độ cao 200-300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử động:
+ Thử động các cần trục được tiến hành sau
khi thử tĩnh đạt yêu cầu bằng tải trọng thử quá tải 110% SWL, với mục đích kiểm
tra toàn bộ các cơ cấu của cần trục và phanh, hãm của nó. Cho phép dùng hàng
khi làm việc để thử động.
+ Khi thử động, tải trọng thử được nâng lên
hạ xuống ít nhất 3 lần và phải kiểm tra sự hoạt động của các cơ cấu khi mang tải.
- Đối với các cần trục dẫn động bằng thủy
lực, khi không thể nâng với tải thử quá tải 125% SWL thì cho phép nâng với tải
thử quá tải lớn nhất mà nó nâng được, nhưng trong mọi trường hợp không nhỏ hơn
110% SWL.
4.3.3. Đối với các cần trục có trang bị từ
hai cơ cấu nâng trở lên phải được thử ở mỗi một cơ cấu. Trị số của tải trọng
thử tĩnh và động phải được xác định theo điều kiện làm việc của nó. Đối với các
cần trục có một vài đặc tính về nâng hàng, việc kiểm tra lần đầu phải được xác
định phù hợp với các đặc tính về nâng hàng ở các tầm với lớn nhất và nhỏ nhất
của cần. Khi kiểm tra định kì và bất thường, việc thử các cần trục được tiến
hành ở vị trí ứng với sức nâng lớn nhất của cần trục.
4.3.4. Sau khi thay thế các cáp thép, trong
mọi trường hợp phải tiến hành kiểm tra trữ lượng cáp và sự liên kết tin cậy của
các đầu cáp cũng như sự dập, dãn của cáp khi chịu tải. Nếu các cáp có chứng chỉ
thỏa mãn theo yêu cầu sử dụng thì việc thử tải trọng sau khi lắp đặt, thay thế
không cần thiết. Tuy nhiên cần phải được người chịu trách nhiệm quản lí, sử dụng
ghi nhận vào sổ kiểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
PHỤ
LỤC 1
THIẾT
KẾ CÁC MỐI GHÉP BẰNG BU LÔNG CÓ ĐỘ BỀN CAO VỚI LỰC KÉO ĐƯỢC KIỂM SOÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này nêu ra một số cách chuẩn bị các
bề mặt mối ghép, các hệ số ma sát đạt được và các phương pháp kéo.
1.1. Hệ số ma sát m
Hệ số ma sát sử dụng để tính toán lực ma sát
phụ thuộc vào vật liệu mối ghép và việc chuẩn bị các bề mặt.
Việc chuẩn bị tối thiểu các bề mặt trước khi
nối ghép bao gồm làm sạch bụi bẩn, han gỉ, dầu và sơn bằng máy chải sắt. Những
vết dầu cần phải được làm sạch bằng ngọn lửa hoặc bằng các hóa chất tẩy rửa
thích hợp.
Việc chuẩn bị bề mặt mối ghép tốt sẽ làm tăng
hệ số ma sát. Việc làm sạch có thể thực hiện bằng phun cát hoặc dùng ngọn lửa
đèn hàn ôxy-axêtylen trong khoảng thời gian không dưới 5 giờ trước khi ghép;
ngay trước khi nối ghép phải dùng bàn chải chải sạch bề mặt mối ghép.
Các hệ số ma sát được cho trong bảng dưới
đây.
Bảng 1.1
Các giá trị của m
Vật liệu được nối
ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bề mặt được
chuẩn bị tốt (dùng ngọn lửa làm sạch, phun cát)
E-24 (A.37) Fc 360
E-26 (A.42)
E-36 (A.52) Fc 510
0,30
0,30
0,30
0,50
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải lắp hai vòng đệm, một cái lắp dưới
đầu mũ bulông còn cái kia lắp dưới đai ốc. Những vòng đệm này phải là đệm vênh
tối thiểu là 45o và có vòng xoắn hướng về phía đầu bu lông hoặc đai
ốc. Các vòng đệm phải được nhiệt luyện để sao cho độ cứng của chúng tối thiểu
phải bằng độ cứng của kim loại làm bulông.
1.2. Xiết chặt bulông
Giá trị lực kéo phát sinh trong bulông cần
phải đạt tới giá trị được xác định bằng tính toán.
Lực kéo này do việc xiết bu lông, có thể được
xác định bằng cách tính mômen quay tác dụng lên bulông và được tính theo công
thức sau:
Ma = 1,10
C.d.F
Trong đó:
Ma: là mômen quay tác dụng (Nm);
d: là đường kính danh nghĩa của bulông (mm);
F: là lực kéo định mức phát sinh trong bulông
(kN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bulông được ren theo hệ mét và
với các vòng đệm có lớp dầu mỏng, không có gỉ hoặc bụi bẩn:
C = 0,18
Ứng suất kéo trong bulông không được vượt quá
ứng suất cho phép được xác định theo mục 2.2.1.2.2.3.3.
1.3. Giá trị diện tích chịu ứng suất kéo của
các bulông
Khi xác định ứng suất trong bulông, diện tích
chịu ứng suất kéo sẽ được tính bằng cách lấy trung bình số học của đường kính
chân ren và đường kính ren hiệu dụng. Các giá trị này được cho trong bảng sau:
Đường kính danh
nghĩa (mm)
8
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
18
20
22
24
27
30
Diện tích chịu ứng
suất kéo (mm2)
36,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,3
115
157
192
245
303
353
459
561
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bu lông được sử dụng cho kiểu nối này có giới
hạn đàn hồi cao.
Giới hạn bền kéo sR phải lớn hơn các giá
trị được cho dưới đây:
sE 0,2
N/mm2
sR
N/mm2
< 700
700 tới 850
> 850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1,12 sE
> 1,10 sE
Đường kính các lỗ bulông không được lớn hơn
2mm so với đường kính bulông.
Bảng 1.4 dưới đây cho các giá trị trên
một bu lông và trên một mặt ma sát của các lực có thể truyền trong mặt phẳng
song song với mặt phẳng nối đối với các bulông 1000 – 1200 N/mm2 với
giới hạn đàn hồi sE = 900 N/mm2,
đối với các hệ số ma sát khác nhau của các loại thép A.37, A.42 và A.52.
Áp dụng các hình vẽ này, số bề mặt ma sát
hiệu dụng như đã chỉ ra trong hình vẽ cần phải được xác định.
Các bề mặt ma sát
hiệu dụng
Bảng 1.4
Các lực có thể truyền
được trong mặt phẳng của mối nối trên một bu lông và trên một mặt ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính bu lông
mm
Diện tích chịu ứng
suất kéo
mm2
Lực xiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men xiết tác
dụng
Nm
Bề mặt được chuẩn
bị bình thường
Các bề mặt được
chuẩn bị kỹ lưỡng
Thép A.37, A.42,
A.52
m = 0,30
Thép A.37, A.42
m = 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = 0,55
I
kN
II
kN
III
kN
I
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kN
III
kN
I
kN
II
kN
III
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
16
18
20
22
24
27
58,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,0
157,0
192,0
245,0
303,0
353,0
459,0
41,7
60,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,0
138,0
176,0
218,0
254,0
330,0
82,7
144,0
229,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
492,0
697,0
950,0
1200,0
1760,0
8,3
12,1
16,5
22,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,2
43,6
50,8
66,0
9,4
13,6
18,6
25,5
31,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,3
57,1
74,2
11,4
16,5
22,5
30,8
37,6
48,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,4
90,0
13,9
20,2
27,5
37,7
46,0
58,5
72,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,0
15,7
22,8
31,0
42,5
51,8
66,1
82,0
95,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,9
27,5
37,6
51,4
62,7
80,0
99,0
115,5
150,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,2
30,2
41,5
50,6
64,5
80,0
93,1
121,0
17,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,2
46,8
57,0
77,7
90,2
105,0
136,0
20,8
30,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,5
69,0
88,0
109,0
127,0
165,0
Chú thích: I, II, III tương
ứng là trường hợp tải trọng I, II, III.
Đối với bulông có giới hạn đàn hồi sE, giá trị của lực và
mômen cho trong bảng trên phải được nhân với hệ số sE/900.
Nếu không có biện pháp để phòng ngừa cháy ren
(sa = 0,7 sE), các giá trị trên
phải được chia cho 1,14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 2
ỨNG
SUẤT TRONG CÁC MỐI HÀN
Xác định ứng suất trong các mối hàn là vấn đề
rất phức tạp, các vấn đề liên quan đến hàn khó mà đưa hết vào phạm vi chung của
Tiêu chuẩn này. Do đó Tiêu chuẩn chỉ bao gồm các chỉ dẫn chung sau:
1 - Tất cả các phương pháp tính toán được giả
thiết là mối hàn được thực hiện một cách phù hợp, nghĩa là mối hàn ngấu và đẹp
sao cho mối nối giữa các bộ phận kết cấu được lắp ráp và đường hàn liên tục
hoặc tiết diện đường hàn không bị thay đổi đột ngột cũng như không có khuyết lõm
hoặc vết khấc do bị cháy chân đường hàn.
Thiết kế mối hàn cần phải chịu được các lực
được truyền qua nó, và nên tham khảo các tài liệu chuyên sâu về hàn.
Phải lưu ý rằng độ bền của mối hàn được cải
thiện đáng kể nếu bề mặt mối hàn được hoàn thiện bằng việc mài cẩn thận.
2 - Không cần thiết phải xét đến sự tập trung
ứng suất do thiết kế mối nối hoặc các ứng suất còn dư.
3 - Các ứng suất cho phép trong các mối hàn
được xác định theo mục 2.2.1.2.3 và ứng suất tương đương sCP trong trường hợp ứng
suất kết hợp (kéo hoặc nén) s
và ứng suất cắt t được xác định theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Trong mối hàn góc, bề rộng của tiết diện
mối hàn được xem là chiều cao của mối hàn và chiều dài của nó là chiều dài hiệu
dụng của mối hàn trừ đi các chỗ khuyết lõm.
Chiều dài mối hàn sẽ không cần phải giảm nếu
mối nối đặt sát nhau hoặc áp dụng các biện pháp đặc biệt để hạn chế ảnh hưởng
của những chỗ khuyết lõm.
Cần lưu ý trong thực tế hầu như các phá hủy
do mỏi ở các liên kết nối hàn hiếm khi xảy ra ở trong đường hàn, mà thường xảy
ra ở bên cạnh đường hàn thuộc kim loại cơ bản.
Các ứng suất smin và smax đối với các tính toán độ bền mỏi của kim loại cơ bản ở
cạnh đường hàn có thể được tính bằng các phương pháp cổ điển đối với tính toán
sức bền vật liệu.
Để kiểm tra độ bền mỏi của mối hàn, thì nói
chung nên kiểm tra xem mối hàn có thể truyền được các tải trọng giống như kim
loại cơ bản ở kế bên không.
Tuy nhiên, quy định này không bắt buộc nếu
các bộ phận được hàn nối có kích thước đủ lớn phù hợp với các lực được truyền
thực tế.
Trong mọi trường hợp cần phải nhấn mạnh rằng
kích cỡ của mối hàn sẽ không thay đổi tương ứng với chiều dày của các bộ phận
được hàn nối.
Các trường hợp đặc biệt: Trong một vài trường
hợp ráp nối bằng hàn, đặc biệt khi có tải trọng ngang (nghĩa là tải trọng hướng
vuông góc với đường hàn), các ứng suất cho phép cần phải được giảm thấp (xem
mục 2.2.1.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 3
KIỂM
TRA CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CHỊU UỐN DỌC
Có nhiều phương pháp để tính toán kiểm tra
các bộ phận kết cấu chịu uốn dọc, trong phần Phụ lục này sử dụng phương pháp
thực tế đơn giản hơn bằng cách khuyếch đại các ứng suất tính toán trong các
trường hợp tải trọng khác nhau được xác định trong các mục 2.1.3.1, 2.1.3.2
và 2.1.3.3 bằng hệ số uốn dọc w
phụ thuộc vào hệ số độ mảnh của bộ phận kết cấu, và kiểm tra trong mỗi trường
hợp tải trọng ứng suất được tăng lên này vẫn còn nhỏ hơn các ứng suất cho phép.
Các giá trị w được cho trong các Bảng dưới đây đối với các trường hợp
sau được xem như là hàm của hệ số độ mảnh l:
Bảng 3.1: Thép cán định hình St 37 (Fe
360);
Bảng 3.2: Thép cán định hình St 52
(Fe 510);
Bảng 3.3: Thép ống St 37 (Fe 360);
Bảng 3.4: Thép ống St 52 (Fe 510).
3.1. Xác định chiều dài hiệu dụng để tính
toán hệ số độ mảnh l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Đối với thanh chịu tải chiều trục bị ngàm
tại một đầu và đầu kia tự do, thì chiều dài hiệu dụng được lấy bằng 2 lần chiều
dài thanh.
3.2. Trường hợp các thanh chịu nén và uốn:
Trong trường hợp các thanh chịu tải lệch tâm
hoặc đúng tâm cùng với mômen gây uốn trong thanh. Thanh sẽ được kiểm tra theo 2
công thức sau đây:
Trong đó:
F: là tải trọng nén tác dụng lên thanh;
S: là diện tích mặt cắt ngang của thanh;
Mr: là mômen uốn tại mặt cắt đang
xét;
V: là khoảng cách của thớ kim loại ngoài cùng
của mặt cắt tới trục trung hòa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.1
Giá trị của hệ số uốn
dọc w theo hệ số độ mảnh l đối với thép cán định
hình St 37 (Fe 360)
l
0
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
20
30
40
1,04
1,08
1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
1,14
1,04
1,09
1,15
1,05
1,10
1,16
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
1,06
1,11
1,17
1,06
1,11
1,18
1,07
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07
1,13
1,19
1,08
1,13
1,20
50
60
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
1,21
1,30
1,41
1,55
1,71
1,22
1,31
1,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
1,23
1,32
1,44
1,58
1,74
1,23
1,33
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,76
1,24
1,34
1,46
1,61
1,78
1,25
1,35
1,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
1,26
1,36
1,49
1,64
1,82
1,27
1,37
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,84
1,28
1,39
1,52
1,68
1,86
1,29
1,40
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
100
110
120
130
140
1,90
2,11
2,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,31
1,92
2,14
2,47
2,90
3,36
1,94
2,16
2,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,41
1,96
2,18
2,55
2,99
3,45
1,98
2,21
2,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50
2,00
2,23
2,64
3,08
3,55
2,02
2,27
2,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,60
2,05
2,31
2,72
3,17
3,65
2,07
2,35
2,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,70
2,09
2,39
2,81
3,26
3,75
150
160
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
3,80
4,32
4,88
5,47
6,10
3,85
4,38
4,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,16
3,90
4,43
5,00
5,59
6,23
3,95
4,49
5,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,29
4,00
4,54
5,11
5,72
6,36
4,06
4,60
5,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,42
4,11
4,65
5,23
5,84
6,49
4,16
4,71
5,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,55
4,22
4,77
5,35
5,97
6,62
4,27
4,82
5,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,69
200
210
220
230
240
6,75
7,45
8,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,73
6,82
7,52
8,25
9,01
9,81
6,89
7,59
8,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,89
6,96
7,66
8,40
9,17
9,97
7,03
7,73
8,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,05
7,10
7,81
8,55
9,33
10,14
7,17
7,88
8,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,22
7,24
7,95
8,70
9,49
10,30
7,31
8,03
8,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,39
7,38
8,10
8,36
9,65
10,47
250
10,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.2
Giá trị của hệ số uốn
dọc w theo hệ số độ mảnh l đối với thép cán
định hình St 52 (Fe 510)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
40
1,06
1,11
1,19
1,06
1,12
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
1,20
1,07
1,13
1,21
1,08
1,14
1,22
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
1,09
1,15
1,24
1,09
1,16
1,25
1,10
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
1,18
1,27
50
60
70
80
90
1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,58
1,79
2,05
1,30
1,43
1,60
1,81
2,10
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,62
1,83
2,14
1,32
1,46
1,64
1,86
2,19
1,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66
1,88
2,24
1,35
1,49
1,68
1,91
2,29
1,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,93
2,33
1,37
1,53
1,72
1,95
2,38
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,74
1,98
2,43
1,40
1,56
1,77
2,01
2,48
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
130
140
2,53
3,06
3,65
4,28
4,96
2,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,71
4,35
5,04
2,64
3,18
3,77
4,41
5,11
2,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,83
4,48
5,18
2,74
3,29
3,89
4,55
5,25
2,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,96
4,62
5,33
2,85
3,41
4,02
4,69
5,40
2,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,09
4,75
5,47
2,95
3,53
4,15
4,82
5,55
3,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,22
4,89
5,62
150
160
170
180
190
5,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,32
8,21
9,14
5,78
6,57
7,41
8,30
9,24
5,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,49
8,39
9,34
5,93
6,73
7,58
8,48
9,44
6,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,67
8,58
9,53
6,09
6,90
7,76
8,67
9,63
6,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,85
8,76
9,73
6,24
7,06
7,94
8,86
9,83
6,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,03
8,95
9,93
6,40
7,23
8,12
9,05
10,03
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
230
240
10,13
11,17
12,26
13,40
14,59
10,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,37
13,52
14,71
10,34
11,38
12,48
13,63
14,83
10,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,60
13,75
14,96
10,54
11,60
12,71
13,87
15,08
10,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,82
13,99
13,20
10,75
11,82
12,94
14,11
15,33
10,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,05
14,23
15,45
10,96
12,04
13,17
14,35
15,58
11,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,28
14,47
15,71
250
15,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3.3
Giá trị của hệ số uốn
dọc w theo hệ số độ mảnh l đối với thép ống St
37 (Fe 360)
l
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,03
1,07
1,00
1,03
1,07
1,00
1,04
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
1,08
1,01
1,04
1,09
1,01
1,05
1,09
1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
1,02
1,05
1,10
1,02
1,06
1,11
1,02
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
70
80
90
1,12
1,19
1,28
1,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
1,20
1,29
1,40
1,54
1,13
1,20
1,30
1,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
1,21
1,31
1,42
1,58
1,15
1,22
1,32
1,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,23
1,33
1,46
1,61
1,16
1,24
1,34
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
1,25
1,35
1,48
1,64
1,17
1,26
1,36
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
1,27
1,37
1,51
1,68
100
110
1,70
2,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,08
1,76
2,12
1,79
2,16
1,83
2,20
1,87
2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,94
1,97
2,01
Đối với l
> 115, lấy các giá trị w
từ bảng 3.1
Bảng 3.4
Giá trị của hệ số uốn
dọc w theo hệ số độ mảnh l đối với thép ống St
52 (Fe 510)
l
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
1,05
1,11
1,02
1,06
1,11
1,02
1,06
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07
1,13
1,03
1,07
1,13
1,03
1,08
1,14
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,04
1,09
1,16
1,05
1,10
1,16
1,05
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
70
80
90
1,18
1,28
1,42
1,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
1,30
1,44
1,66
1,20
1,31
1,46
1,71
1,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,47
1,75
1,22
1,33
1,49
1,79
1,23
1,35
1,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24
1,36
1,53
1,88
1,25
1,38
1,55
1,92
1,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57
1,97
1,27
1,41
1,59
2,01
Đối với l
> 115, lấy các giá trị w
từ bảng 3.1
Ghi chú: Các giá trị w trong Bảng 3.3
và 3.4 chỉ được áp dụng để tính toán trong trường hợp thanh là ống đơn
chịu tải dọc trục với các ống có đường kính tối thiểu bằng 6 lần chiều dày thành
ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM
TRA CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CHỊU UỐN NGANG
Từ quan điểm lý thuyết, ứng suất uốn ngang tới
hạn được xem như là bội số của ứng suất
Ơle theo công thức sau:
biểu thị ứng suất uốn ngang tới hạn đối với
một tấm có chiều dày e và chiều rộng b, đây là kích thước của tấm được đo theo
hướng vuông góc với các lực nén (xem hình vẽ dưới đây).
Trong công thức này, E là môđun đàn hồi và h là hệ số Poatxông.
Đối với thép thường: với E = 210 000 N/mm2
và h = 0,3, thì ứng suất Ơ
le trở thành:
Ứng suất uốn ngang tới hạn phải là bội số của giá trị này, khi
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trong trường hợp cắt, ứng suất tới hạn là:
Các hệ số Kt và Ks là các hệ số uốn ngang,
phụ thuộc vào:
- Tỷ số a
= a/b của hai cạnh tấm;
- Kết cấu đỡ dọc theo các mép của tấm;
- Kiểu tải trọng tác dụng trong phạm vi của
tấm;
- Bất kỳ sự gia cường nào của tấm bằng các
gân.
4.1. Giá trị của các hệ số Ks và Kt
Bảng 4.1 trong phần Phụ lục này chỉ
đưa ra các giá trị của Ks
và Kt đối với một số
trường hợp đơn giản.
Trong các trường hợp phức tạp hơn, cần phải
tham khảo thêm các tài liệu chuyên sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy s
và t là các ứng suất tính
toán do nén và do cắt, thì ứng suất so sánh tới hạn được
xác định từ công thức sau:
Y
được xác định trong Bảng 4.1.
4.3. Lưu ý
Cần phải lưu ý rằng các công thức dùng để
tính các ứng suất và ở
trên chỉ được áp dụng khi các giá trị được xác định thấp hơn giới hạn tỷ lệ
(nghĩa là 190 N/mm2 đối với thép A.37, 290 N/mm2 đối với
thép A.52).
Tương tự, công thức tính chỉ được áp dụng khi giá trị thấp hơn giới hạn tỷ lệ.
Trong các trường hợp khi các công thức trên
cho các giá trị cao hơn các giới hạn tỷ lệ này, thì cần phải chấp nhận một giá
trị giới hạn được xác định bằng cách nhân giá trị tới hạn tính toán với hệ số r được cho trong Bảng 4.2. Bảng
này cũng chỉ ra các giá trị được giảm thấp tương ứng với các giá trị ứng suất
tính toán khác nhau của và .
Bảng 4.1
Giá trị của các hệ số
uốn ngang Ks và Kt đối với các tấm được
đỡ tại bốn mép tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp
Ks hoặc Kt
1
Nén đều:
a ≥ 1
a ≤ 1
Ks = 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Nén không đều: 0 < Y < 1
a ≥ 1
a ≤ 1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Uốn với nén trội hơn: -1 < Y < 0
Ks = (1 + Y)
K’ - YK’’ + 10Y(1 + Y)
Trong đó:
K’: giá trị của Ks đối với Y = 0 trong trường hợp số 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Cắt thuần túy:
a ≥ 1
a ≤ 1
Bảng 4.2
Các giá trị của r và các ứng suất tới
hạn được giảm thấp
và (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính toán
r
hoặc giảm
thấp
giảm thấp
hoặc tính
toán
tính toán
r
hoặc giảm
thấp
giảm thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép St 52 (Fe 510)
190
200
210
220
230
240
250
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
340
110
116
121
127
133
139
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
173
197
1,00
0,97
0,94
0,91
0,88
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,76
0,72
0,65
190
194
197
200
202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
206
208
212
215
221
110
113
114
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
119
120
122
124
128
290
300
310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330
340
350
360
380
400
440
168
173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
191
196
202
208
220
231
254
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96
0,94
0,92
0,90
0,88
0,86
0,82
0,79
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
294
297
300
303
306
308
309
312
316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
169
172
174
175
176
177
178
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
4.4. Xác định các ứng suất uốn ngang cho phép
Sau khi các ứng suất uốn ngang tới hạn đã
được xác định như được nêu ở trên, thì ứng suất uốn ngang cho phép được xác
định bằng cách chia ứng suất tới hạn cho hệ số vv được xác định
trong mục 2.2.3.
Sau đó các tính toán kiểm tra được thực hiện
như sau:
Xác định các ứng suất trong mỗi trường hợp
tải trọng phù hợp với mục 2.2.3, sau đó thực hiện kiểm tra để đảm bảo
rằng các ứng suất tính toán không vượt quá các ứng suất cho phép được xác định như
đã nêu trên.
Ghi chú: Trong trường hợp nén và cắt kết hợp,
ứng suất so sánh tới hạn cần phải được so
sánh với ứng suất được tính từ công thức trong mục 2.2.1.1.3.
4.5. Kiểm tra uốn ngang đối với trụ tròn:
Các trụ tròn thành mỏng (thí dụ như ống tròn
đường kính lớn) phải được kiểm tra uốn cục bộ nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
t: chiều dày thành ống;
r: bán kính đo tới giữa chiều dày thành ống;
sE: giới hạn đàn hồi của thép chế tạo ống;
E: mô đun đàn hồi của thép chế tạo ống.
Ứng suất uốn giả định có
thể được xác định theo công thức sau:
Trong các trường hợp khi cao hơn giới hạn tỷ lệ của thép kết
cấu, thì ứng suất uốn ngang giả định phải được giảm xuống tới sv bằng hệ số r.
Tại mỗi khoảng cách nhau lớn nhất 10r, phải
bố trí các gân gia cường ngang với mô men quán tính tiết diện tối thiểu bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen quán tính tiết diện gân gia cường được tính
toán theo công thức sau:
1 - Gân gia cường F bố trí đúng tâm (trọng
tâm tiết diện ngang của gân gia cường nằm trong mặt phẳng ở giữa chiều dày
thành).
2 - Gân gia cường F bố trí lệch tâm (trọng
tâm tiết diện ngang của gân gia cường F2 nằm ngoài mặt phẳng ở giữa
chiều dày thành l).
Chấp nhận việc tính toán và tương
ứng, có tính đến sự sai khác hình học giữa bề mặt trụ giả định và bề mặt trụ
thực do độ hụt về kích thước kết cấu cục bộ tới t/2.
PHỤ
LỤC 5
CÁC
DUNG SAI CỦA THIẾT BỊ NÂNG VÀ ĐƯỜNG RAY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Phương pháp đo
Khi dùng thước dây để đo, phải sử dụng kiểu thước
dây bằng thép có vạch chia. Các qui định đối với việc sử dụng kiểu thước đo này
phải được xem xét. Các số liệu đo phải được hiệu chỉnh do độ chùng của thước
dây cũng như độ chênh lệch của nhiệt độ môi trường so với nhiệt độ tiêu chuẩn.
Toàn bộ các kích thước trên một thiết bị nâng phải được đo trên cùng một
thước và cùng một lực căng thước.
5.2. Dung sai chế tạo đối với thiết bị nâng
5.2.1. Độ chênh lệch lớn nhất Ds của khẩu độ cầu trục
s so với kích thước trong bản vẽ thiết kế phải không vượt quá các giá trị sau:
Đối với s ≤ 15m : Ds = ± 2 mm
Đối với s > 15 m : Ds = ± [2 + 0,15.(s -
15)] mm (lớn nhất ±15 mm)
(xem Hình 5.2.1)
Hình 5.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Trong trường hợp sử dụng đầu ray
phẳng, độ lệch của trục bánh xe so với đường nằm ngang khi thiết bị nâng không
mang tải phải nằm trong khoảng + 0,2% và – 0,05% (xem Hình 5.2.3).
Hình 5.2.3
Thiết bị nâng không mang tải có nghĩa là dầm
dọc chưa lắp xe con, được đỡ tự do tại 2 đầu dầm.
5.2.4. Khoảng cách giữa 2 đuờng tâm ray di
chuyển của xe con so với kích thước danh nghĩa s không được vượt quá ±3mm (xem
Hình 5.2.4).
Hình 5.2.4
5.2.5. Trong mặt phẳng vuông góc với phương
di chuyển của xe con, chênh lệch độ cao của 2 điểm đối diện của đường ray xe
con không được vượt quá 0,15% khoảng cách tâm 2 đường ray của xe con, độ chênh
lệch lớn nhất cho phép là 10mm (xem Hình 5.2.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6. Đường ray của xe con phải được lắp đặt
sao cho bề mặt ray phải nằm trong mặt phẳng ngang và độ mấp mô lớn nhất cho
phép của bề mặt ray phải không lớn hơn ± 3mm đối với khoảng cách giữa 2 đường
tâm ray tới 3m và không lớn hơn ± 0,1% đối với khoảng cách giữa 2 đường tâm ray
lớn hơn 3m (xem Hình 5.2.6).
Hình 5.2.6
5.2.7. Trục thẳng đứng của đường ray xe con
phải không được lệch so với trục thẳng đứng của bản thành dầm dọc đỡ ray một
khoảng lớn hơn một nửa chiều dày của bản thành đó (xem Hình 5.2.7).
Hình 5.2.7
5.2.8. Trục dọc của đường ray xe con không
được lệch so với trục dọc lý thuyết một khoảng lớn hơn ±1,0 mm trên một đoạn
ray dài 2 m. Phải không có độ lệch trục tại các mối nối ray (xem Hình 5.2.8).
Hình 5.2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.2.9
5.2.10. Trục của lỗ ổ trục bánh xe đối diện
nhau trên hai đường ray, và nếu các bánh xe được lắp trong cụm chân thì trục
của 2 lỗ trục cụm chân đối diện nhau phải có độ lệch trục trong mặt phẳng thẳng
đứng nhỏ hơn 0,15% khoảng cách giữa 2 tâm bánh xe s, độ lệch trục lớn nhất cho
phép là 2mm (xem Hình 5.2.10).
Hình 5.2.10
5.2.11. Mặt phẳng tâm của các bánh xe lăn
trên cùng một đường ray phải không được lệch lớn hơn ± 1 mm so với mặt phẳng
tâm ray (xem Hình 5.2.11).
Hình 5.2.11
5.2.12. Nếu sử dụng các con lăn dẫn hướng nằm
ngang, thì tâm của khoảng cách giữa các con lăn dẫn hướng ở một cụm không được
lệch lớn hơn ±1 mm so với trục của ray (xem Hình 5.2.12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.2.12
5.2.13. Dung sai đường kính của các bánh xe
phải tương ứng với cấp dung sai h9 theo Tiêu chuẩn ISO. Nếu tốc độ của các bánh
xe dẫn động được đồng bộ hóa, thì dung sai chặt chẽ hơn có thể được yêu cầu.
Dung sai đường kính bánh xe phải được xác định tùy từng trường hợp cụ thể. Các
dung sai này cũng được áp dụng cho các bánh xe bị động, vì các bánh xe phải
được thay thế lẫn cho nhau.
5.3. Dung sai đối với đường ray của thiết bị
nâng
Các dung sai được nêu dưới đây áp dụng cho
đường ray mới. Nếu trong quá trình sử dụng các dung sai này vượt quá 20%, thì
đường ray phải được định tâm lại. Nếu sự di chuyển bị ảnh hưởng nhiều thì phải
định tâm lại đường ray ngay cả khi dung sai vẫn chưa đạt đến 20%.
1- Độ lệch lớn nhất Ds so với khẩu độ s là:
Khi s ≤ 15 m: Ds = ± 3 mm.
Khi s > 15 m: Ds = ± [3 + 0,25.(s - 15)] mm, Lớn nhất
cho phép ±25 mm).
(xem Hình 5.2.1)
Nếu các bánh xe dẫn hướng nằm ngang được
trang bị chỉ trên một đường ray, thì dung sai đối với đường ray phía bên kia
chỉ có thể được tăng lên ba lần các giá trị nêu trên, nhưng không được vượt quá
25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Dung sai cho phép lớn nhất của mặt trên
của ray so với độ cao lý thuyết là ±10 mm. Độ cao lý thuyết hoặc là vị trí nằm
ngang, hoặc là độ cong vồng lý thuyết (nếu áp dụng). Độ cao của hai đường ray
có thể chênh nhau tới 10 mm. Chênh lệch độ cao theo hướng dọc ray tại mỗi điểm
cách nhau 2m không được vượt quá +2 mm.
4 - Độ nghiêng của bề
mặt ray không được vượt quá các giá trị sau đây so với vị trí lý thuyết: dọc
0,3%; ngang 0,3%, xem Hình 5.3.a
Hình 5.3.a
5 - Độ lệch ngang cho phép lớn nhất của mỗi
bên ray trong mặt phẳng nằm ngang là ±10 mm. Độ cong theo chiều dọc ray tại mọi
điểm cách nhau 2 m không được vượt quá ±1 mm (xem Hình 5.3.b).
Hình 5.3.b
Đối với thiết bị nâng được dẫn hướng cả hai bên
ray bằng các con lăn nằm ngang, các giá trị trên cũng được áp dụng đối với bề mặt
bên của ray.
Đối với thiết bị nâng được dẫn hướng chỉ một
bên ray, thì yêu cầu về độ thẳng của đường ray không có con lăn dẫn hướng có
thể được giảm xuống, theo thỏa thuận với nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 6
HẠNG
MỤC KIỂM TRA KẾT CẤU KIM LOẠI
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Kết cấu kim loại
Biến dạng, nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra bằng mắt trên
toàn bộ chiều dài để phát hiện biến dạng, nứt. Nếu phát hiện vết nứt thì phải
kiểm tra lại bằng qui trình kiểm tra bột từ.
2. Kết cấu kim loại
Hao mòn
- Chiều dày tấm:
+ Giảm 10% chiều dày tại mọi điểm;
+ Giảm 20% tại các khu vực bị hao mòn cục
bộ, các khu vực này chỉ là một phần nhỏ của mặt cắt ngang của kết cấu.
- Mặt cắt:
+ Giảm 10% diện tích mặt cắt ngang đối với
các bộ phận quan trọng trong trường hợp sự hao mòn phân bố đều trên mặt cắt
ngang xem xét.
+ Giảm 20% cục bộ khi mặt cắt xem xét chỉ
là bộ phận kết cấu phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Giảm 3% đường kính tại mọi điểm trên các
mặt cắt giống nhau.
+ Giảm 5% cục bộ.
- Phải tiến hành đo chiều dày và so sánh
với chiều dày ban đầu.
- Kiểm định viên quyết định số điểm phải do
chiều dày phụ thuộc vào điều kiện thực tế.
- Các điểm kiểm tra và các giá trị đo phải
được ghi chép trên một bản vẽ phác thảo.
3. Các mã trên cần, cột, cầu trục, cổng
trục.
Biến dạng, nứt
Bất kỳ sự biến dạng và nứt nào.
Phải kiểm tra kỹ để có thể phát hiện biến
dạng, nứt. Nếu phát hiện vết nứt thì phải kiểm tra lại bằng qui trình kiểm
tra bột từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao mòn
10% tính theo chiều dày hoặc 5% tính theo
đường kính bất kỳ.
Phải kiểm tra sự hao mòn sau khi làm vệ
sinh sạch phần gỉ bên ngoài.
PHỤ
LỤC 7
HẠNG
MỤC KIỂM TRA XÍCH VÀ DÂY XÍCH TREO HÀNG
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xích/Mắt cuối xích
Mòn
Mòn trên 5% tính theo đường kính
Phải tiến hành kiểm tra xích và mắt cuối
xích theo giới hạn hao mòn, đặc biệt ở những bề mặt chịu lực.
2. Xích và mắt nối
Dãn dài.
Dãn dài trên 3% đo trên chiều dài 10 – 20
mắt xích.
Phải tiến hành đo chiều dài xích và so sánh
với chiều dài ban đầu.
3. Xích/mắt cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì biến dạng xoắn hoặc uốn nào
của mắt cuối.
Phải
tiến hành kiểm tra xích và mắt cuối xích theo tiêu chuẩn về biến dạng.
4. Xích / mắt cuối
Vết cắt, khía, rãnh.
Bất kì vết cắt, khía hoặc rãnh
có cạnh sắc nào.
Phải kiểm tra các vết cắt, khía hoặc rãnh của
xích hoặc mắt cuối làm giảm độ bền của mắt xích.
5. Xích/ Mắt cuối xích
Vết nứt
Bất kì vết nứt nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Xích/Mắt cuối xích
Gỉ
Bất kì chỗ gỉ nào thành lỗ sâu hoặc gỉ quá
5% đường kính.
Phải kiểm tra xích và mắt cuối xích sau khi
làm vệ sinh sạch lớp gỉ ở bên ngoài.
7. Xích và mắt nối
Xoắn
Loại bỏ dây xích treo hàng bị xoắn quá nửa
vòng trên chiều dài 4 m.
Phải đo mức độ xoắn của xích, tốt nhất là
khi đang được treo tải.
Tải trọng thử (PL):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20
(tấn).
PHỤ
LỤC 8
HẠNG
MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI TỰ NHIÊN
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Dây cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi khuyết tật nhìn thấy được
Phải kiểm tra khuyết tật của thân cáp hoặc
tai bắt cáp bằng mắt thường.
2. Dây cáp
Cháy
Bất kì dấu hiệu hư hỏng nào do cháy
Phải tiến hành kiểm tra dây cáp xem có bị
hư hại do tiếp xúc với lửa hoặc vật liệu có nhiệt độ cao không
3. Dây cáp
Hóa chất
Bất kì dấu hiệu hư hỏng nào do hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Dây cáp
Mốc hoặc mục
Bất kì sự mốc hoặc mục nào
Phải tiến hành kiểm tra bên trong sợi cáp
để phát hiện mốc hoặc mục.
5. Dây cáp
Giòn
Bất kì sự giòn nào của sợi cáp
Phải kiểm tra sự giòn của sợi cáp do ướt
hoặc khô gây ra
6. Mắt nối đầu cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì sự lỏng nào của mắt nối đầu cáp.
Phải kiểm tra bảo đảm rằng mắt nối đầu cáp
ở trạng thái chặt
Tải trọng thử (PL):
- Khi SWL ≤ 25 t: PL = 2 x SWL (tấn).
- Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20
(tấn).
Chú thích:
Phải đặc biệt lưu ý đến các mối nối bằng
tay, chỉ sử dụng mối nối “hàng hải”.
PHỤ
LỤC 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Dây cáp
Hư hỏng cơ khí
Bất kì sự hư hỏng cơ khí nào nhìn thấy bằng
mắt thường
Phải kiểm tra hư hỏng bằng mắt thường cả
thân cáp hoặc mắt nối đầu cáp.
2. Dây cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì sự đứt nào trên thân hoặc mắt nối
đầu cáp
Phải tiến hành kiểm tra phát hiện sự đứt
sợi cáp.
3. Dây cáp
Cháy
Bất kì dấu hiệu hư hỏng nào do cháy
Phải tiến hành kiểm tra dây cáp xem có bị
hư hại do tiếp xúc với lửa hoặc vật liệu có nhiệt độ cao không.
4. Dây cáp
Hóa chất
Bất kì dấu hiệu hư hỏng nào do hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dây cáp
Hỏng do ma sát
Bất kì sự hư hỏng nào do ma sát.
Phải kiểm tra xem dây cáp có bị hư hỏng do
ma sát bên ngoài tại các khu vực sáng bóng không.
6. Dây cáp
Nhiễm bẩn do dầu và mỡ gây ra
Bất kì sự nhiễm bẩn nào do dầu và mỡ gây
ra.
Phải kiểm tra phát hiện bất kì sự nhiễm bẩn
nào do dầu và mỡ gây ra đối với dây cáp mà không thể dùng vải sạch để lau dầu
được.
Tải trọng thử (PL):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20
(tấn).
Chú thích:
1. Các dây cáp treo hàng sợi nhân tạo hay
bị hư hỏng phải được kiểm tra chặt chẽ mỗi khi sử dụng chúng.
2. Việc sử dụng dây cáp treo hàng sợi nhân
tạo phải được hạn chế, chẳng hạn khi yêu cầu nâng nhẹ.
PHỤ
LỤC 10
HẠNG
MỤC KIỂM TRA DÂY CÁP TREO HÀNG SỢI THÉP
Hạng mục
Dạng khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn kiểm tra
1. Dây cáp
Đứt
1. Nếu biết số lượng sợi cáp:
a/ 10% số sợi trên chiều dài = 8 lần đường
kính.
b/ Lớn hơn 3 sợi liền nhau.
Phải kiểm tra toàn bộ chiều dài cáp để phát
hiện sự đứt sợi cáp.
2. Nếu không biết số lượng sợi cáp:
a/ 5 sợi ở chiều dài = 5 lần đường kính bất
kì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Dây cáp
Xoắn
Bất kì sự xoắn vĩnh cửu nào
Phải tiến hành kiểm tra phát hiện các dạng
xoắn.
3. Dây cáp
Mòn
Bất kì sự hao mòn nào trên bề mặt của các
sợi cáp bên ngoài ở chỗ cáp bị bẹp lớn hơn 3/4 đường kính ban đầu của sợi
cáp.
Phải tiến hành kiểm tra bên ngoài dây cáp
xem có bị hao mòn ở các sợi bên ngoài không.
4. Dây cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,2 mm đối với cáp F < 19 mm;
- 1,6 mm đối với cáp F = 19 mm đến < 32 mm;
- 2,4 mm đối với cáp F = 32 mm đến < 38 mm;
- 3,2 mm đối với cáp F = 38 mm đến < 51 mm;
- 4,0 mm đối với cáp F > 51 mm.
Phải tiến hành kiểm tra đo đạc đường kính
dây cáp và so sánh với đường kính ban đầu.
5. Dây cáp
Hỏng do nhiệt
Bất kì sự hỏng nào do nhiệt gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Dây cáp
Gỉ
Phải loại bỏ các dây cáp bị gỉ bên trong.
Các dây cáp bị gỉ bên ngoài được đánh giá theo mục 3
Kiểm tra bên trong dây cáp bằng cách làm lộ
rõ bề mặt tao cáp bên trong.
Kiểm tra bên ngoài bằng mắt thường sau khi
làm sạch gỉ bên ngoài sợi cáp.
7. Đầu cốt, mối bện hoặc các đầu nối cáp
khác
Biến dạng/Hư hỏng
Tất cả các biến dạng hoặc hư hỏng sâu dưới
bề mặt.
Phải kiểm tra các đầu nối cáp để phát hiện
các biến dạng hoặc hư hỏng như bẹp nát hoặc rạn nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỏng
Tất cả các chi tiết hoặc đầu nối cáp bị
lỏng.
Phải kiểm tra các khu vực sát kề đầu nối để
phát hiện độ bền chặt của đầu nối với dây cáp.
PHỤ
LỤC 11
HẠNG
MỤC KIỂM TRA KHUYÊN TREO VÀ CÁC MẮT NỐI KHÁC
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cụm chi tiết
Biến dạng hoặc xoắn
Bất kì biến dạng nào so với hình dạng ban
đầu.
Phải kiểm tra biến dạng hoặc xoắn của cụm
chi tiết so với hình dạng ban đầu. Điều này đặc biệt quan trọng đối với
khuyên treo hình tròn.
2. Cụm chi tiết
Hao mòn
Bất kì hao mòn nào vượt quá 5% kích thước
ban đầu.
Phải kiểm tra hao mòn của cụm chi tiết trên
tất cả các bề mặt.
3. Cụm chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì vết cắt, mẻ hoặc rãnh nào ảnh hưởng
đến độ bền của cụm chi tiết.
Phải kiểm tra cụm chi tiết bằng mắt thường
để phát hiện các vết cắt, mẻ và rãnh, đặc biệt những vết có cạnh sắc.
4. Cụm chi tiết
Vết nứt
Bất kì vết nứt nào.
Phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện
vết nứt. Nếu phát hiện vết nứt thì phải kiểm tra lại bằng qui trình kiểm tra
bột từ.
5. Cụm chi tiết
Mòn
Bất kì sự hao mòn nào so với hao mòn cho
phép (tức là > 5% kích thước ban đầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử (PL):
- Khi SWL ≤ 25 t: PL = 2 x SWL (tấn).
- Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20
(tấn).
PHỤ
LỤC 12
HẠNG
MỤC KIỂM TRA MA NÍ
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ma ní, chốt
Kích thước không đúng
Loại bỏ bất kì ma ní nào không đúng chủng
loại.
Kích thước của chốt và ma ní sẽ được kiểm
tra so với kích thước tiêu chuẩn tra bảng theo tải trọng làm việc an toàn đã
được đóng (SWL).
2. Ma ní, chốt
Hao mòn
Bất kì hao mòn đường kính nào vượt quá 5%
kích thước ban đầu
Phải đo kích thước ma ní và chốt so sánh
với kích thước tiêu chuẩn tra bảng theo tải trọng làm việc an toàn. Phải kiểm
tra sự lắp ráp.
3. Ma ní, chốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì dấu hiệu biến dạng nào
Phải tiến hành kiểm tra ma ní, chốt để phát
hiện các biến dạng/méo hiện có.
4. Ma ní, chốt
Vết cắt, khía, rãnh.
Bất kì vết cắt, khía rãnh có cạnh sắc nào.
Phải tiến hành kiểm tra phát hiện các vết
cắt, khía, rãnh làm giảm độ bền của chi tiết.
5. Chốt
Không đúng chủng loại
Bất kì chốt nào không đúng chủng loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ren trục/
Ren lỗ
Mòn
Bất kì hao mòn nào gây bẹt đỉnh ren.
Phải kiểm tra độ hao mòn ren của cả chốt và
lỗ chốt
7. Lỗ chốt/Lỗ ren
Sự thẳng hàng
Bất kì sự không thẳng hàng nào.
Phải kiểm tra đảm bảo rằng hai lỗ thẳng
hàng.
8. Ma ní, chốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì vết nứt nào.
Phải kiểm tra vết nứt tại khu vực chịu tải
của chốt và ma ní theo quy trình kiểm tra bằng bột từ.
Tải trọng thử (PL):
- Khi SWL ≤ 25 t: PL = 2 x SWL (tấn).
- Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20
(tấn).
PHỤ
LỤC 13A
HẠNG
MỤC KIỂM TRA MÓC TREO
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Thân móc
Hao mòn
Lớn hơn chiều dày ban đầu 10% ở vùng A; 5%
ở vùng B. (Xem Hình vẽ minh họa dưới đây)
Phải kiểm tra và đo đạc sự hao mòn của móc
treo.
2. Thân móc
Xoắn
Bất kì sự xoắn nào theo trục móc đều phải
loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Miệng móc treo
Biến dạng
Bất kì sự biến dạng nào của miệng móc treo.
Phải tiến hành đo khe hở miệng móc treo
giữa hai điểm tâm quy định và so sánh với kích thước ban đầu.
4. Thân móc
Nứt
Bất kì vết nứt nào
Phải tiến hành kiểm tra phát hiện các vết
nứt bằng mắt thường. Nếu phát hiện thấy vết nứt thì phải kiểm tra lại bằng
quy trình kiểm tra bột từ.
5. Thân móc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì vết cắt, khía hoặc rãnh ảnh hưởng
đến việc sử dụng an toàn.
Phải kiểm tra thân móc để phát hiện hư hỏng
cơ khí.
6. Phần có ren trên thân móc.
Hao mòn
Hao mòn cho phép lớn nhất của đường kính
phần có ren là 2,5 % đường kính ban đầu.
Phải kiểm tra và đo đạc sự hao mòn của phần
có ren trên thân móc treo.
7. Khuyên móc
Méo
Bất kì sự biến dạng nào của khuyên móc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử (PL):
- Khi SWL ≤ 25 t: PL = 2 x SWL (tấn).
- Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20
(tấn).
Chú thích:
Việc kiểm tra mỗi móc treo phải bao gồm các
việc sau:
1. Kiểm tra kích thước. Tất cả các kích
thước phải lớn hơn 95% kích thước ban đầu.
2. Thanh chống tuột cáp phải làm việc tốt
(nếu có).
3. Phần ren trên thân móc phải sạch và
không gỉ (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Hao mòn vật liệu tại bề mặt lắp ổ bi
không vượt quá 8% kích thước danh nghĩa.
6. Qui trình thử móc treo kép được nêu
trong Phụ lục 13B.
7. Các kích thước phải đo đạc trong các lần
kiểm tra đối với các kiểu móc treo nêu trong Phụ lục 13C.
8. Móc treo phải được kiểm tra bằng bột từ
không dưới một lần trong vòng 2 năm.
PHỤ
LỤC 13B
QUI
TRÌNH THỬ MÓC TREO KÉP
Móc treo kép phải được thử tải ở một trạng thái
hoạt động (đồng bộ đối với điều kiện tải trọng thử (PL) được treo theo hình vẽ
(a)).
Tùy theo cách chọn, có thể thử tải móc treo theo
hai phần dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tải trọng thử (PL) được đặt theo phương
nằm ngang đồng thời cho mỗi móc, hình (c)
PHỤ
LỤC 13C
CÁC
KIỂU MÓC TREO - CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH PHẢI ĐO KIỂM TRA
PHỤ
LỤC 14
HẠNG
MỤC KIỂM TRA MẮT XOAY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Thân mắt xoay
Biến dạng
Bất kì biến dạng nào
Phải kiểm tra sự biến dạng của mắt xoay so
với hình dạng ban đầu.
2. Thân mắt xoay
Hao mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra sự hao mòn so với kích thước
ban đầu.
3. Thân mắt xoay
Nứt
Bất kì vết nứt nào
Phải tiến hành kiểm tra bằng mắt thường để
phát hiện vết nứt. Nếu phát hiện được vết nứt thì phải kiểm tra lại theo quy
trình kiểm tra bằng bột từ.
4. Thân mắt xoay
Vết cắt, mẻ, rãnh
Bất kì vết cắt, mẻ hoặc rãnh nào ảnh hưởng
đến an toàn của mắt xoay.
Phải tiến hành kiểm tra bề mặt mắt xoay để
phát hiện các vết cắt, mẻ, rãnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi SWL ≤ 25 t: PL = 2 x SWL (tấn).
- Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20
(tấn).
Chú thích:
Phải kiểm tra các chi tiết của mắt xoay
bằng phương pháp thử không phá hủy theo chu kỳ không quá 2 năm.
PHỤ
LỤC 15
HẠNG
MỤC KIỂM TRA TĂNG ĐƠ VÀ VÍT KÉO
Hạng mục
Dạng khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn kiểm tra
1. Thân tăng đơ
Biến dạng
Bất kì biến dạng nào làm thân tăng đơ không
thẳng hoặc cản trở chuyển động của phần có ren.
Phải kiểm tra để phát hiện bất kì sự biến
dạng cơ khí nào hoặc sự không thẳng của thân tăng đơ.
2. Thân tăng đơ
Nứt
Bất kì vết nứt nào
Phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện
các vết nứt đặc biệt ở khu vực có ren. Nếu phát hiện được vết nứt thì phải
kiểm tra lại theo qui trình kiểm tra bằng bột từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao mòn hoặc hư hỏng
Bất kì hao mòn hoặc hư hỏng nào của phần có
ren.
Phải tiến hành kiểm tra phần có ren trên
trục tăng đơ bằng mắt thường để phát hiện độ hao mòn hoặc hư hỏng ren.
4. Đầu tăng đơ
Biến dạng
Bất kì biến dạng nào làm đầu tăng đơ không
thẳng
Phải tiến hành kiểm tra từng đầu tăng đơ
một để phát hiện biến dạng hoặc không thẳng.
5. Đầu tăng đơ
Nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra từng đầu tăng đơ bằng mắt
thường để phát hiện vết nứt. Nếu phát hiện được vết nứt thì phải kiểm tra lại
theo qui trình kiểm tra bằng bột từ.
6. Đầu tăng đơ
Hao mòn hoặc hỏng ren.
Bất kì hao mòn hoặc hỏng ren nào.
Phải kiểm tra ren của đầu tăng đơ để phát
hiện hư hỏng hay mòn.
7. Thân và đầu tăng đơ
Sửa chữa, thay đổi
Bất kì sự thay đổi hoặc sửa chữa nào không
được cơ quan có thẩm quyền duyệt y.
Phải kiểm tra thân và đầu tăng đơ để phát
hiện bất kì sự thay đổi hoặc sửa chữa nào không được cơ quan có thẩm quyền
duyệt y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước sai tiêu chuẩn.
Bất kì sự khai thác nào của hạng mục so với
kích thước tiêu chuẩn theo SWL đã đóng.
Phải kiểm tra kích thước thân và đầu tăng
đơ để so sánh với kích thước tiêu chuẩn theo tải trọng làm việc an toàn đã
đóng.
Tải trọng thử (PL):
- Vít kéo:
+ Khi SWL ≤ 25 t: PL = 1,5 SWL;
+ Khi SWL > 25 t: PL = 1,2 SWL.
- Tăng đơ:
PL = 2 x SWL (tấn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 16
HẠNG
MỤC KIỂM TRA CÁC KẸP HÀNG TẤM VÀ DẦM
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Điểm chịu tải (điểm treo)
Mòn, biến dạng, gỉ
Bất kì dạng khuyết tật nào làm ảnh hưởng
đến sự làm việc êm của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết bị khóa
Chùng hoặc quá chặt
Bất kì dạng khuyết tật nào làm ảnh hưởng
đến sự làm việc êm của thiết bị.
3. Bề mặt cam kẹp
Mòn
Mòn quá giới hạn cho phép.
Phải duy trì bề mặt tiêu chuẩn trên tất cả
các bề mặt kẹp.
4. Đường hàn và kết cấu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì vết nứt nào.
Phải kiểm tra bằng mắt thường các đường hàn
và kết cấu chính để phát hiện vết nứt. Nếu phát hiện vết nứt thì phải kiểm
tra lại theo quy trình kiểm tra bằng bột từ.
5. Các lỗ chốt
Mòn, dãn dài
Mòn hoặc giãn dài quá giới hạn.
6. Má kẹp và mắt xoay
Chặt hoặc rít quá mức.
Bất kì khuyết tật nào làm ảnh hưởng đến sự
làm việc êm của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử (PL):
+ Khi SWL ≤ 25 t: PL = 2 x SWL (tấn).
+ Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20
(tấn).
PHỤ
LỤC 17
HẠNG
MỤC KIỂM TRA DẦM NÂNG HÀNG, KHUNG NÂNG HÀNG
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dầm
Biến dạng
Bất kì sự biến dạng, uốn hoặc xoắn nào của
dầm.
Phải kiểm tra trên toàn bộ chiều dài dầm để
phát hiện biến dạng, uốn hoặc xoắn dầm.
2. Dầm
Nứt
Bất kì vết nứt nào
Phải kiểm tra bằng mắt thường tình trạng
của vật liệu dầm. Phải kiểm tra các vị trí treo để phát hiện vết nứt theo quy
trình kiểm tra bằng bột từ.
3. Ngắt cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiếu hoặc biến dạng ngắt cuối thì phải
dừng sử dụng cho đến khi sửa chữa hoặc lắp đủ.
Phải kiểm tra dầm nâng hàng xem có đủ và
thỏa mãn các yêu cầu kĩ thuật của ngắt cuối không.
4. Điểm treo
Thiếu hoặc bu lông
liên kết thiếu
Loại bỏ khi thiếu bất kì một bu lông nào.
Tất cả các mối hàn chịu lực phải được kiểm
tra để phát hiện vết nứt theo qui trình kiểm tra bằng bột từ.
5. Điểm treo
Nứt đường hàn
Bất kì vết nứt nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử (PL):
+ Khi SWL ≤ 25 t: PL = 2 x SWL (tấn).
+ Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20
(tấn).
PHỤ
LỤC 18A
HẠNG
MỤC KIỂM TRA MÓC TREO CÓ MẮT XOAY, KHUYÊN TREO VÀ TRỤC
Bộ phận móc treo
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mòn/gỉ
Đối với vùng A (xem phụ lục 13A), nếu bị
mòn quá 10% chiều dày ban đầu thì phải loại bỏ.
Đối với vùng B, nếu bị mòn quá 5% chiều dày
ban đầu thì phải loại bỏ.
2. Thân móc
Xoắn
Bất kỳ sự xoắn nào.
3. Khuyên treo hoặc mắt xoay
Biến dạng
Bất kì “Sự mở rộng” nào của móc hoặc biến
dạng của khuyên treo hoặc ma ní đều phải loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mòn/gỉ
Bất kì sự hao mòn nào lớn hơn 5% đường kính
ban đầu
5. Thân móc/Mắt xoay
Hư hỏng cơ khí
Đối với thân móc thì phải áp dụng theo số
liệu theo mục (1).
Đối với ma ní, nếu bị hao mòn quá 10% chiều
dày ban đầu thì phải loại bỏ.
6. Thân móc, ren và ma ní
Nứt
Bất kì có vết nứt nào đều bị loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mòn/gỉ
Nếu đường kính đỉnh ren bị mòn 5% so với
đường kính ban đầu thì phải loại bỏ.
8. Chốt
Mòn/gỉ
Nếu chốt bị mòn 5% so với đường kính ban
đầu thì phải loại bỏ.
9. Cóc bắp cáp
Hư hỏng chung
Phải xác định là cóc bắp cáp không có bất
kì một dấu hiệu hư hỏng nào thì mới được sử dụng.
10. Thân chống tuột cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xác định thanh chống tuột cáp không có
bất kì một dấu hiệu hư hỏng nào. Nếu không có thanh này thì phải ghi rõ vào
hồ sơ. Nếu thiếu thanh này theo thiết kế đã duyệt thì phải loại bỏ hoặc sửa
chữa.
PHỤ
LỤC 18B
HƯỚNG
DẪN KIỂM TRA MÓC TREO CÓ MẮT XOAY, KHUYÊN TREO VÀ TRỤC
1. Phải kiểm tra bằng mắt thường thân móc để
phát hiện sự hao mòn hoặc gỉ. Bất kì sự phát hiện nào về hao mòn hoặc gỉ đều phải
được ghi chép lại cùng với sự đánh giá về độ sâu, rộng.
2. Phải kiểm tra bằng mắt thường thân móc để
phát hiện sự biến dạng xoắn. Bất kì sự biến dạng xoắn nào cũng phải được đo đạc
và ghi vào biên bản.
3. Phải đo khoảng cách mở miệng của móc “t”
qua khoảng cách nhỏ nhất của nó. Tương tự, phải đo khoảng cách giữa các điểm
chuẩn đánh dấu “f” và so sánh với khoảng cách ban đầu. Việc mở rộng của miệng
móc do mòn, biến dạng hoặc gỉ phải được ghi chép lại vào biên bản. Khi cụm pu
ly treo móc chưa được kiểm tra lần trước thì sẽ không có các điểm chuẩn đánh
dấu. Trong trường hợp này, phải đánh dấu vị trí các điểm chuẩn, rồi đo khoảng
cách và lập biên bản.
4. Phải đo đạc và lập biên bản các đường kính
lớn nhất và nhỏ nhất của trục treo móc.
5. Bất kì vết cắt, rãnh, khía đều phải được
mài hết. Phải tránh việc làm tăng nhiệt độ quá lớn và làm thay đổi tiết diện
của chi tiết. Mọi công việc sửa chữa đều phải được ghi chép vào biên bản kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phải tiến hành kiểm tra bằng bột từ hoặc
phương pháp không phá hủy khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
8. Phải đo và lập số liệu đường kính lớn nhất
và nhỏ nhất của trục treo móc tại vị trí có ren và không có ren. Nếu phát hiện
hao mòn hoặc gỉ thì phải ghi lại vào biên bản.
9. “Sự hư hỏng” bao gồm hư hỏng cơ khí, gỉ
hoặc mòn quá giới hạn cho phép, biến dạng hoặc hoạt động không trơn tru.
Chú thích:
1. Không được phép mài mòn vật liệu quá quy
định cho phép ở điều 1 và 5 của Phụ lục 18A.
2. Nếu các móc có ê cu được hàn vào trục treo
móc thì phải loại bỏ sau 2 năm sử dụng.
PHỤ
LỤC 18C
PHƯONG
PHÁP BẮT CÓC CÁP CHUẨN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt cóc cáp thứ nhất tại vị trí đầu cáp.
Phần U cong quay về phía đầu cáp.
Xiết chặt ê-cu.
Bước 2
Bắt cóc cáp thứ 2, càng gần khuyên cáp càng
tốt.
Phần U cong quay về phía đầu cáp.
Xiết nhẹ ê-cu, không được xiết chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt cóc cáp còn lại.
Khoảng cách giữa các cóc cáp cách đều nhau
so với hai cóc cáp đầu.
Bước 4
Kéo cáp và xiết chặt tất cả các cóc cáp
theo đúng mô men xoắn quy định
Bước 5
Kiểm tra lại mô men xoắn ê-cu sau khi cáp
treo móc được đưa vào sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 18D
CÁC
MÓC CÓ MẮT XOAY HOẶC KHUYÊN TREO HOẶC TRỤC TREO
PHỤ
LỤC 19A
HẠNG
MỤC KIỂM TRA CỤM PULY ĐƠN TREO MÓC CÓ Ổ ĐỠ XOAY
(Dùng theo hướng dẫn
của phụ lục 19B và 19C)
1. Ổ đỡ bi xoay: Kiểm tra ổ bi hoạt động trơn
tru.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải loại bỏ hoặc sửa chữa móc treo thiếu thanh
chống tuột cáp theo thiết kế.
3. Thiết bị an toàn: Phải có đủ các thiết bị
an toàn ở trạng thái hoạt động tốt.
Chú thích:
Khi lắp ráp lại đầu tự do của dây cáp có ổ nêm
cáp thì phải:
1. Xiết lại cóc bắt cáp như hình vẽ nêu trong
Phụ lục 18C, hoặc
2. Để đầu cáp tự do có chiều dài từ 150 - 225
mm.
PHỤ
LỤC 19B
HƯỚNG
DẪN KIỂM TRA CỤM PULY ĐƠN TREO MÓC CÓ Ổ ĐỠ XOAY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phải kiểm tra thân móc để phát hiện biến
dạng xoắn. Nếu có thì phải đo và ghi chép lại vào biên bản.
3. Phải đo kích thước mở miệng móc “t” ở
khoảng cách nhỏ nhất. Thông thường, khoảng cách giữa hai điểm chuẩn “f” phải
được đo và so sánh với số liệu ban đầu. Mọi sự mở miệng do mòn, biến dạng hoặc
gỉ đều phải được ghi chép lại. Nếu cụm móc treo chưa được kiểm tra lần đầu thì
sẽ không có điểm chuẩn. Trong trường hợp này phải đánh dấu chuẩn ở vị trí qui
định rồi ghi lại giá trị khoảng cách đó.
4. Đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của trục
treo móc ở vị trí có ren và không có ren phải được đo đạc và ghi chép lại.
5. Phải mài nhẵn các vết xước, vết cắt. Lưu ý
tránh xảy ra hiện tượng quá nhiệt và thay đổi nhiều tiết diện của chi tiết. Mọi
công việc sửa chữa đều phải được ghi chép lại vào biên bản.
6. Phải kiểm tra độ sâu của các vết nứt. Nếu
chiều sâu của nó nhỏ hơn phạm vi hao mòn cho phép thì phải mài đến đáy vết nứt,
với sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền. Nếu chiều sâu của nó lớn hơn phạm vi
hao mòn cho phép thì phải loại bỏ.
7. Phải tiến hành kiểm tra bằng bột từ hoặc
các phương pháp kiểm tra không phá hủy khác theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
8. Phải đo và ghi chép đường kính lớn nhất và
nhỏ nhất của vị trí có ren và vị trí không có ren. Nếu có hiện tượng mòn hoặc
gỉ thì phải ghi chép lại. Hao mòn cho phép lớn nhất của đường kính ren là 2,5%.
9. Phải tiến hành kiểm tra và đảm bảo rằng vú
mỡ đã được lắp và hoạt động không bị tắc nghẽn. Phải đo và ghi chép chiều dày
của má pu ly.
10. Phải đo và ghi đường kính lớn nhất và nhỏ
nhất của trục pu ly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Phải kiểm tra ổ bi đỡ xoay bằng mắt
thường để phát hiện hư hỏng.
13. “Sự hư hỏng” bao gồm cả hư hỏng cơ khí,
biến dạng hoặc hoạt động không trơn tru.
14. “Thiết bị an toàn” bao gồm cả chốt chẻ,
bu lông, đai ốc ... dùng để liên kết toàn bộ cụm pu ly treo móc. Tất cả các
trục đều phải có chiều dài phù hợp và nếu cần thiết phải có bạc lót để chống
mài mòn.
Chú thích:
Trong mọi trường hợp, không được phép mài vật
liệu quá giới hạn hao mòn cho phép.
PHỤ
LỤC 19C
CỤM
PULY ĐƠN TREO MÓC CÓ Ỗ ĐỠ XOAY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 20A
HẠNG
MỤC KIỂM TRA CỤM PULY TREO MÓC
Hạng mục
Dạng khuyết tật
Tiêu chuẩn loại bỏ
1. Thân móc
Mòn/Gỉ
Đối với vùng A (xem Phụ lục 13A), nếu mài
mòn quá 10% chiều dày ban đầu thì phải loại bỏ.
Đối với vùng B, nếu mòn quá 5% chiều dày
ban đầu thì phải loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mòn/Gỉ
Nếu bị mòn quá 5% đường kính ban đầu thì
phải loại bỏ.
3. Thân móc
Xoắn
Không được phép bị xoắn
4. Miệng móc
Biến dạng
Bất kì “Sự mở miệng móc” nào đo được đều
phải loại bỏ
5. Trục móc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì sự hao mòn đường kính nào quá 5%
đường kính ban đầu đều bị loại bỏ.
6. Thân móc hoặc trục ngang
Hư hỏng cơ khi
Đối với thân móc, áp dụng theo (1)
7. Thân móc, trục ngang
Nứt
Nếu xuất hiện bất kì vết nứt nào đều phải
loại bỏ.
8. Ren trục/Đai ốc
Mòn/Gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Trục puly
Mòn/Gỉ
Nếu bị mòn quá 5% đường kính ban đầu thì
phải loại bỏ.
10. Ổ bi đỡ và ma ní xoay
Mòn/Biến dạng
Bất kì dấu hiệu khác thường về mòn hoặc
biến dạng đều được thay thế
11. Pu ly
Mòn/Hư hỏng cơ khí
Bất kì dấu hiệu khác thường nào như vết lằn
của cáp trên pu ly đều được thay thế (Xem hình vẽ dưới đây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mòn/Gỉ, hư hỏng cơ
khí
Nếu bị mòn quá 5% chiều dày ở bất kì vị trí
nào cũng phải loại bỏ.
13. Bu lông
Nói chung
Nếu bị mòn quá 5% đường kính ở bất kì vị
trí nào cũng phải loại bỏ.
14. Thanh chống tuột cáp.
Nói chung
Không được có dấu hiệu hư hỏng nào. Nếu
không có thanh chống tuột cáp thì phải loại bỏ hoặc sửa chữa.
15. Thiết bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thiết bị an toàn phải có đầy đủ
và ở trạng thái tốt.
BA TRƯỜNG HỢP MÀI MÒN
KHÔNG BÌNH THƯỜNG CỦA RÃNH PULY
Chú thích:
(a) Mài mòn đối xứng trên cả 2 mặt của rãnh:
trường hợp này thường là do bán kính của rãnh puly nhỏ, nhưng cũng có thể do
góc xiên của dây cáp quá lớn;
(b) Mài mòn đối xứng tập trung nhiều vào đáy
rãnh puly: thông thường trường hợp này là do bán kính của rãnh puly quá lớn;
(c) Mài mòn không đối xứng trên một mặt:
thường xảy ra khi mã treo của puly không được tự do, puly không được đặt tự do
trong mặt phẳng được tạo bởi 2 chiều của dây (trong trường hợp không có mắt
xoay). Trong trường hợp này, mã treo của puly phải được kiểm tra kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HƯỚNG
DẪN KIỂM TRA CỤM PULY TREO MÓC
1. Phải kiểm tra thân móc bằng mắt thường để
phát hiện mòn hoặc gỉ. Nếu phát hiện sự mòn hoặc gỉ thì phải ghi chép lại với
mức độ đánh giá về chiều sâu/rộng.
2. Phải kiểm tra thân móc bằng mắt thường để
phát hiện sự xoắn móc. Nếu có thì phải đo đạc và ghi vào biên bản.
3. Phải đo khoảng mở miệng móc “t” giữa hai
khoảng cách nhỏ nhất. Thông thường, đo khoảng cách giữa hai điểm chuẩn “f’ và
so sánh với số liệu ban đầu. Bất kì sự mở móc nào do mòn, biến dạng hoặc gỉ đều
phải được ghi chép lại. Nếu cụm pu ly chưa được kiểm tra lần đầu thì không có
các điểm chuẩn. Trong trường hợp này, phải đánh dấu điểm chuẩn rồi mới ghi kích
thước vào biên bản.
4. Phải đo đạc đường kính lớn nhất và nhỏ
nhất của trục móc ở cả vị trí có ren và không có ren, rồi ghi vào biên bản.
5. Bất kì dấu hiệu vết nứt nào đều phải đo
chiều sâu của nó. Nếu chiều sâu vết nứt nhỏ hơn độ hao mòn cho phép theo kích
thước tương ứng thì phải mài sạch vết nứt cho đến đáy, với sự đồng ý của cơ
quan có thẩm quyền. Nếu chiều sâu vết nứt lớn hơn độ hao mòn cho phép thì phải
loại bỏ.
6. Phải mài sạch bất kì vết cắt, rãnh khía
nào. Cần phải thận trọng để tránh tình trạng quá nhiệt và phải tiến hành mài
nghiêng để tránh gây biến đổi lớn tiết diện của chi tiết mài. Mọi công việc sửa
chữa phải được ghi vào biên bản.
7. Phải đo đạc đường kính lớn nhất và nhỏ
nhất của cả hai vị trí trục có ren và không có ren rồi ghi vào biên bản. Độ mòn
của ren được tính tối đa là 5% chiều cao ren ban đầu.
8. Phải kiểm tra ổ bi đỡ để phát hiện biến
dạng hoặc hao mòn quá giới hạn cho phép. Phải kiểm tra hệ thống bôi trơn đảm
bảo làm việc bình thường và các vú mỡ phải ở trạng thái thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Các má puly, vòng cách ly, tấm giằng phải
được kiểm tra hao mòn chiều dày do mòn, gỉ hoặc hư hỏng cơ khí. Chiều dày lớn
nhất và nhỏ nhất của mỗi hạng mục phải được đo và ghi chép lại.
11. “Hư hỏng” bao gồm cả hư hỏng cơ khí, biến
dạng hoặc hoạt động không bình thường.
12. “Thiết bị an toàn” bao gồm chốt chẻ, bu
lông, đai ốc ... dùng để liên kết toàn bộ cụm puly treo móc với nhau. Tất cả
các trục đều phải có chiều dài phù hợp và nếu cần thiết phải có bạc lót để
chống mài mòn.
Chú thích:
Trong mọi trường hợp, không được phép mài vật
liệu vượt quá giới hạn cho phép nêu trong mục 1 và 5 của Phụ lục 20A.
PHỤ
LỤC 21
QUI
TRÌNH KỸ THUẬT ĐỔ NGÀM CÁP VÀO ỐNG CÔN
(Khớp ống côn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit Clohydric (HCL);
- Xút (natri ăn mòn);
- Kẽm;
- Chất hàn thiếc chì;
- Xăng.
Theo trình tự sau:
A. Cắt cáp
1. Trước khi cắt cáp, dùng các dây thép đường
kính từ 1-2 mm để quấn cáp. Đường kính dây thép phụ thuộc vào đường kính cáp d
(mm) như sau:
Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Chiều dài quấn, L
(mm)
Khoảng cách giữa
hai lần quấn, l (mm)
Đường kính dây
thép, F (mm)
Tới 24
25 – 45
45 – 75
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 – 60
70 – 100
30 < d ≤ 44
45 – 85
90 – 140
44 < d ≤ 51
65 – 100
130 – 160
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,5 – 2)d
(3 – 4)d
2. Kích thước A = Độ dài khớp + 20 mm.
3. Vị trí cắt phải được làm sạch bằng đá mài.
4. Đường cắt phải vuông góc với trục cáp.
B. Làm sạch và tráng thiếc lỗ côn
1. Bề mặt lỗ côn phải được khử sạch dẫn mỡ
(rửa bằng bông vải có thấm dung dịch xút 10% nước, sau đó rửa bằng nước nóng).
2. Khi mặt côn có gỉ, phải tẩy gỉ bằng cách
nhúng khớp côn vào dung dịch Axit Clohydric 20 - 25% đến khi gỉ bị tách ra hết.
Nhiệt độ của dung dịch dùng cho việc khử dầu mỡ và tẩy gỉ bằng hóa chất
từ 15oC đến 25oC.
3. Trước khi tráng thiếc, dùng miếng nỉ hoặc
gỗ cọ sạch lỗ côn đã được lấy sạch gỉ và dầu mỡ bằng chất chợ dung (chất gây
cháy). Chất chợ dung được tạo ra bằng cách hòa tan một lượng kẽm vào trong Axit
Clohydric có tỉ trọng 1,19g/Cm3 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Sấy khô khớp côn và quét phủ chất chợ dung
vào mặt côn lần thứ hai.
6. Nung nóng khớp côn tới nhiệt độ 150oC
- 200 rồi tiến hành mạ thiếc. Chiều dày tối thiểu của lớp mạ là 0,2 mm.
C. Làm sạch đầu cáp để đổ thiếc
1. Luồn cáp qua đầu nhỏ của khớp côn. Tháo
các sợi thép buộc đầu cáp và dỡ các tao cáp ra trên một đoạn dài A đo từ đầu
cáp (Xem hình 1).
2. Dùng dao cắt lõi hữu cơ ra khỏi cáp trong
đoạn cáp dỡ trên. Đoạn lõi có thể còn sót trong phần cáp dỡ nhưng không được
quá chiều dài B như trong Bảng 2:
Bảng 2
Đường kính cáp d,
mm
Đoạn lõi côn B, mm
Tới 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 < d ≤ 50
25
d > 50
40
3. Tách các sợi thép
của các tao cáp đã dỡ ra thành hình rẻ quạt và làm sạch sơ bộ chúng bằng xăng,
sau đó dùng kìm uốn cong các đầu cáp đoạn dài từ 15 - 20 mm.
4. Làm sạch các sợi thép một lần nữa bằng xăng,
sau đó rửa trong dung dịch HCL 20 -25%, rồi rửa bằng nước lạnh, xử lí bằng chất
trợ dung, sấy khô và phủ thiếc bằng cách nhúng các sợi cáp dỡ hình rẻ quạt vào
trong bồn đựng dung dịch thiếc nóng chảy.
5. Trong khi rửa sạch dầu mỡ, tẩy gỉ và nhúng
thiếc, phải tránh bị ẩm lõi cáp vì có thể gây ra gỉ kim loại. Phải thận trọng
khi nhúng cáp vào dung dịch theo phương thẳng đứng. Khoảng cách giữa lõi cáp và
bề mặt dung dịch phải là 5 - 10 mm và cho phép dùng xăng, Axit Clohydric để rửa
các sợi thép ở đầu cáp đổ thiếc.
D. Đổ thiếc đầu cáp trong ống khớp côn
1. Khớp ống côn được đặt thẳng đứng, cáp được
kéo vào ống côn, khi đó đoạn cáp được quấn không ở trong ống côn, các đầu sợi
thép uốn cong cần phải cách bề mặt khớp từ 5 -10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trục dây cáp cần phải trùng với trục của
khớp ống côn, phần dưới ống côn dùng amiăng bít kín. Để cho thiếc nóng chảy
không bị trào xuống dưới ống, dùng vòng amiăng cao 3 -4 mm quấn quanh chu vi sát
mép dưới ống côn.
4. Nung chảy thiếc và giữ nóng ở nhiệt độ 460oC
– 480oC. Để kiểm tra nhiệt độ thiếc, có thể dùng loại cặp nhiệt
nhúng.
5. Nung nóng ống côn bằng đầu hàn hơi tới
nhiệt độ 200oC (dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ).
6. Đổ thiếc đang nóng chảy vào ống côn thành
dòng nhỏ liên tục, vừa dùng búa gõ nhẹ vào thành ngoài ống để đảm bảo chắc chắn
thiếc được thẩm thấu liên tục giữa các sợi cáp thép.
7. Dây thép buộc và dải amiăng quấn chỉ được
tháo bỏ sau khi thiếc điền đầy ống đã hoàn toàn đông cứng lại, nhưng không sớm
hơn 1 giờ sau khi đổ thiếc.
8. Cho phép dùng phễu để rót thiếc, miệng
phễu sâu không quá 5 mm và đường kính miệng phễu không quá 10mm.
9. Phần thiếc rót vào ống côn không được cao
quá 3 mm trên bề mặt ống.
10. Sau đó quấn cáp thép ở đoạn vào ống côn bằng
dây thép F 1mm trên một đoạn
dài 50 mm.
11. Cố định chặt các đầu dây thép quấn vào
cáp thép ít nhất là 3 lần luồn qua các tao cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử cho việc ngàm chặt cáp vào ống côn
được nêu trong Bảng 3
Bảng 3
Đường kính cáp d,
mm.
Tải trọng thử, tấn
d ≤ 21
14 ± 1
21 < d ≤ 25
20 ± 2
25 < d ≤ 43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43 < d ≤ 53
68 ± 6
2. Thời gian chuẩn bị cho việc thử và chạy
đoạn cáp ra khỏi ống côn theo Bảng 4 sau:
Bảng 4
Đường kính cáp d,
mm.
I
II
Thời gian thử định
mức
Thời gian thử tăng
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 phút
3 giờ
Đoạn cáp chạy ra
khỏi ống lớn nhất, mm
10 < d ≤ 21
3
-
4
21 < d ≤ 56
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3. Thời gian thử ở cột II được tiến
hành khi đoạn chạy cáp khỏi ống côn vượt quá giá trị ở cột I.
4. Nếu đoạn chạy cáp khỏi ống côn vượt quá
giá trị ở cột II, thì đầu cáp phải được đổ lại.
5. Tải trọng thử tác dụng vào cáp trên một
đoạn không nhỏ hơn 100 d kể từ mép của khớp ống côn tới đầu cố định cáp.
6. Sau khi thử tải, phải lập biên bản thử
tải. Trong biên bản, phải nêu ra các thông số của cáp, tải trọng thử, thời gian
thử và đoạn giãn cáp ra khỏi khớp ống côn.
a)
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Cắt cáp
b/ Chuẩn bị cáp để đổ
ngàm