Lĩnh vực rủi
ro
|
Loại rủi ro
|
Các xem xét
quản lý rủi ro
|
Vòng đời
người lao động
|
Rủi ro liên
quan đến quá trình tuyển dụng
|
- đảm bảo tổ chức thuê ứng viên phù
hợp từ một đội ngũ lớn để đáp ứng các tiêu chuẩn xác định về tính chính trực
và các kỹ năng và trình độ cần
thiết cho vai trò
|
Rủi ro về
năng lực
|
- đảm bảo rằng lực lượng lao động
đương nhiệm sở hữu các kỹ năng, trình độ và kiến thức cần thiết để thực hiện
vai trò được giao của mình
|
Rủi ro nhân
viên chủ chốt/ kế nhiệm
|
- đảm bảo đủ nguồn liên tục người kế
nhiệm cho các vai trò chính
|
Rủi ro đãi
ngộ
|
- đảm bảo sự liên kết của kết quả thực
hiện công việc và phần thưởng cho các ưu tiên phân khúc
- đảm bảo phân phối đãi ngộ thay đổi
và khuyến khích, nếu có, phù hợp với kết quả thực hiện công việc hoặc
các tiêu chí được phê duyệt khác
- đảm bảo thiết kế và phân phối các
yếu tố khen thưởng là công bằng và bình đẳng trên tất cả các phân khúc lực lượng
lao động
|
Rủi ro liên
quan đến quá trình chấm dứt công việc
|
- đảm bảo nghỉ việc kịp thời cho
nhân viên bị chấm dứt công việc
- đảm bảo mọi khoản thanh toán chấm
dứt công việc tuân thủ chính sách nội bộ
|
Rủi ro hiệu
quả lực lượng lao động
|
- đảm bảo các nhà quản lý có thể và
có khả năng thúc đẩy và quản lý một cách hiệu quả hiệu quả lực
lượng lao động (mong đợi, phản hồi)
|
Tuân thủ
|
Rủi ro luật
lao động
|
- đảm bảo kiến thức về bối cảnh pháp
lý để tổ chức quản lý rủi ro hiệu quả
|
Rủi ro phân
biệt đối xử/quấy rối
|
- đảm bảo chấp nhận và xử lý thích hợp,
leo thang, điều tra, bảo mật và xử lý kỷ luật được đưa ra và kích hoạt để quản
lý các hành vi không phù hợp dẫn đến phân biệt đối xử và/hoặc quấy rối
|
Hoạch định
lực lượng lao động
|
Rủi ro hoạch
định lực lượng lao động
|
- đảm bảo cung cấp nhân tài phù hợp
với yêu cầu lực lượng lao động chiến lược đã xác định
|
Ngoài ra, đối với các chuyên gia nhân
sự, chính chất lượng của chức năng nhân sự đóng vai trò quan trọng. Để đánh giá
và theo dõi chất lượng của các quá trình nhân sự trong tổ chức, khuyến nghị thực
hiện các cuộc khảo sát từ các bên liên quan nội bộ (và, nếu có thể, bên ngoài)
cho các quá trình khác nhau (danh sách không đầy đủ):
a) tuyển dụng (công tác nhân sự và hội
nhập tổ chức);
b) điều kiện làm việc và môi trường
làm việc;
c) đào tạo nội bộ;
d) tư vấn và hướng dẫn cho người giám
sát và quản lý về các khía cạnh khác nhau của sự lãnh đạo, quản lý xung đột và
quản lý thay đổi;
e) quản lý các trường hợp chấm dứt
công việc.
4.7 Lĩnh vực
báo cáo
4.7.1 Khái
quát
Báo cáo vốn nhân lực xem xét các nhu cầu
khác nhau của các bên liên quan nội bộ và bên ngoài. Báo cáo cung cấp thông tin
liên quan đến các vấn đề vốn nhân lực quan trọng và thiết yếu cho doanh nghiệp:
sự tuân thủ và đạo đức, chi phí, tính đa dạng, sự lãnh đạo, văn hóa tổ chức, sức
khỏe, an toàn và sức sống của tổ chức, năng suất, tuyển dụng, chuyển dịch và
nghỉ việc, kỹ năng và khả năng, kế hoạch kế nhiệm và tính sẵn sàng của lực lượng
lao động. Những lĩnh vực này có thể được đo lường và báo cáo (nội bộ và bên
ngoài) với các thước đo cụ thể. Những hướng dẫn này dựa trên thước đo định lượng,
bởi vì chúng dễ dàng so sánh trong và giữa các tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những hướng dẫn này dựa trên khung vốn
nhân lực truyền thống và gồm ba thành phần[7]:
a) Đầu vào: các khối xây dựng cơ bản để
đạt được giá trị thông qua con người. Điều này bao gồm tất cả các đầu tư vào vốn
nhân lực, chẳng hạn như chi phí lực lượng lao động.
b) Hoạt động: các nhiệm vụ chính của
quản lý nguồn nhân lực (chuỗi giá trị hoặc vòng đời) để đảm bảo rằng mọi người có
thể làm việc một cách năng suất và lành mạnh, chẳng hạn như thông tin về văn
hóa tổ chức.
c) Đầu ra/kết quả: kết quả của các khoản
đầu tư và hoạt động, ví dụ như tỷ suất hoàn vốn (Rol) nhân lực.
Tiêu chuẩn này cung cấp các số đo phản
ánh những thành phần này trong các điều dưới đây. Bảng 2 đưa ra tổng quan về
các lĩnh vực và số đo báo cáo vốn nhân lực bao gồm các khuyến nghị đối với báo
cáo bên ngoài/nội bộ theo loại hình tổ chức.
Các hướng dẫn này khuyến nghị các số
đo hữu ích và phổ biến nhất cho báo cáo vốn nhân lực. Chúng dựa trên các nguồn
khác nhau, ví dụ như hiểu biết về nghiên cứu, kiến thức chuyên môn, thực hành tốt
nhất và các tiêu chuẩn hiện có [ví dụ: Sáng kiến Báo cáo Toàn cầu (GRI)[8],
Sáng kiến Báo cáo Tích hợp[16]]. Tuy nhiên, các tổ chức có thể sử dụng
các số đo bổ sung cho báo cáo của mình, nếu cần.
Bảng 2 - Lĩnh
vực và thước đo vốn nhân lực cho báo cáo
Lĩnh vực vốn
nhân lực
Thước đo vốn
nhân lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức vừa
và nhỏ
Nội bộ
Bên ngoài
Nội bộ
Bên ngoài
Sự tuân thủ
và đạo đức
Xem 4,7.2 để biết thông tin chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Số lượng và loại đơn khiếu nại
X
X
X
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
3
Tỷ lệ nhân viên hoàn thành khóa đào
tạo về sự tuân thủ và đạo đức
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Tranh chấp liên quan đến bên ngoài
X
X
5
Số lượng, loại và nguồn của các phát
hiện từ đánh giá bên ngoài và các hành động phát sinh từ đó
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Chi phí
Xem 4.7.3 để biết thông tin chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng chi phí lực lượng lao động
X
X
X
X
2
Chi phí lực lượng lao động bên ngoài
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tỷ lệ lương và thù lao trung bình
X
4
Tổng chi phí việc làm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5
Chi phí tuyển dụng
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng chi phí tuyển dụng
X
7
Chi phí lao động nghỉ việc
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính đa dạng
Xem 4.7.4 để biết thông tin chi tiết
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tuổi
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) giới
X
X
X
c) khuyết tật
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
d) các chỉ số khác về sự đa dạng
X
X
X
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Sự lãnh đạo
Xem 4.7.5 đề biết thông tin chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Sự tín nhiệm lãnh đạo
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm quản lý
X
3
Phát triển kỹ năng lãnh đạo
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn hóa tổ
chức
Xem 4.7.6 để biết thông tin chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham gia/hài lòng/cam kết
X
X
2
Tỷ lệ giữ chân nhân sự
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức khỏe,
an toàn và sức sống tổ chức
Xem 4.7.7 để biết thông tin chi tiết
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
2
Số vụ tai nạn nghề nghiệp
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Số người thiệt mạng trong khi làm việc
X
X
X
X
4
Tỷ lệ nhân viên tham gia đào tạo
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Năng suất
Xem 4.7.8 để biết thông tin chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EBIT/thu nhập/doanhthu/lợi nhuận
trên mỗi nhân viên
X
X
X
X
2
Lợi tức đầu tư vào vốn nhân lực
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Tuyển dụng,
chuyển dịch và nghỉ việc
Xem 4.7.9 để biết thông tin chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Số lượng ứng viên đủ điều kiện cho mỗi
vị trí
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Chất lượng mỗi lần tuyển dụng
X
3
Độ dài trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thời gian để tuyển đủ vị trí trống
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
4
Đánh giá năng lực chuyển đổi và khả
năng lực lượng lao động trong tương lai (đội ngũ nhân tài)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển dịch (QUA)
5
Tỷ lệ vị trí được tuyển đủ trong nội
bộ
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tỷ lệ vị trí công việc quan trọng được
tuyển đủ trong nội bộ
X
X
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
8
Tỷ lệ vị trí công việc quan trọng
còn trống so với tổng tất cả các vị trí còn trống
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Tỷ lệ chuyển dịch nội
bộ
X
10
Khả năng thay thế nhân viên nội bộ
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghỉ việc (RA)
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
12
Tỷ lệ nghỉ việc tự nguyện (không nghỉ
hưu)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Tỷ lệ nghỉ việc quan trọng tự nguyện
X
14
Rời đi/nghỉ việc/thôi việc có lý do
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Xem 4.7.10 để biết thông tin chi tiết
Kỹ năng và
khả năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng chi phí phát triển và đào tạo
X
X
X
X
2
Học tập và phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tỷ lệ nhân viên tham gia đào tạo
so với tổng số nhân viên mỗi năm
X
X
b) số giờ đào tạo chính thức trung
bình cho mỗi nhân viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
c) tỷ lệ nhân viên tham gia đào tạo
chính thức ở các loại khác nhau
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ năng lực của lực lượng lao động
X
Xem 4.7.11 để biết thông tin chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạch định
kế nhiệm
1
Tỷ lệ hiệu lực kế nhiệm
X
X
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
3
Tỷ lệ sẵn sàng kế nhiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tỷ lệ chiều sâu kế nhiệm: sẵn
sàng ngay bây giờ
X
b) tỷ lệ chiều sâu kế nhiệm: sẵn
sàng trong 1-3 năm
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tỷ lệ chiều sâu kế nhiệm: sẵn
sàng trong 4-5 năm
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính sẵn
sàng của lực lượng lao động
1
Số lượng nhân viên
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
2
Tương đương toàn thời gian
X
X
X
X
3
Lực lượng lao động tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhà thầu độc lập
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lực lượng lao động tạm thời
X
X
4
Tình trạng hay vắng mặt
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của tiêu chuẩn này là cho
phép tổ chức áp dụng các thước đo cho báo cáo vốn nhân lực có liên quan
- đến bối cảnh của tổ chức;
- đến mức độ trưởng thành của tổ chức;
- đối với các thực hành báo cáo vốn
nhân lực của tổ chức.
Phụ lục B cung cấp các ví dụ cho báo
cáo vốn nhân lực có kết hợp của các số đo.
4.7.2 Sự
tuân thủ và đạo đức
Tuân thủ các quy tắc đạo đức và chính
sách nội bộ là một thách thức lớn đối với tất cả các loại hình tổ chức. Bộ phận
nhân sự (hoặc vai trò tương tự) đóng vai trò quan trọng trong việc đương đầu và
ứng phó những thách thức này và bộ phận này đóng góp đáng kể vào các nỗ lực
tuân thủ chung của tổ chức.
CHÚ THÍCH: Để biết thêm thông tin về sự
tuân thủ và đạo đức, xem GRI, G4-56, G4-57 và G4-58[8].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Số lượng và loại đơn khiếu nại
(khuyến nghị bổ sung cho báo cáo bên ngoài của các tổ chức lớn và báo cáo nội bộ
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ).
Khiếu nại là khiếu nại chính thức tại
nơi làm việc. Có nhiều lý do là tại sao khiếu nại có thể được đưa ra, ví dụ như
quấy rối hoặc phân biệt đối xử.
2) Số lượng và loại hành động kỷ luật
được kết luận (khuyến nghị bổ sung cho báo cáo bên ngoài của các tổ chức lớn).
Hành động kỷ luật nghĩa là quá trình xử
lý các hành vi liên quan đến công việc không đáp ứng các quy định tại nơi làm
việc được mong đợi và truyền đạt.
Bảng 3 đưa ra ví dụ báo cáo.
Bảng 3 - Ví dụ
báo cáo về đơn khiếu nại
2017
2016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số khiếu nại tại nơi làm việc
15
22
38
Tổng số khiếu nại nhân quyền
2
5
4
3) Tỷ lệ nhân viên hoàn thành đào tạo
về tuân thủ và đạo đức (khuyến nghị bổ sung cho báo cáo bên ngoài của các tổ chức
lớn và báo cáo nội bộ và bên ngoài của các doanh nghiệp vừa và nhỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các khuyến nghị về hành vi đạo
đức, xem 4.4, TCVN ISO 26000:2013 (ISO 26000:2010),.
Thước đo này được xác định là tỷ lệ phần
trăm nhân viên hoàn thành đào tạo về nội dung đạo đức, ví dụ như quy phạm đạo đức
của tổ chức, tuân thủ các quy tắc hoặc tình huống khó xử về đạo đức trong khoảng
thời gian nhất định (Bảng 4).
Thông tin định tính bổ sung có thể có
ý nghĩa, ví dụ như quy tắc đạo đức/ứng xử, các giá trị và chính sách về
báo cáo vi phạm và các hành động tiếp theo của nhân sự, ví dụ như thông tin và
đào tạo được cung cấp về chủ đề này.
Bảng 4 - Ví dụ
về báo cáo đào tạo về tuân thủ và đạo đức
2017
2016
2015
Tỷ lệ phần trăm nhân viên đã hoàn
thành đào tạo về tuân thủ và đạo đức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71 %
68%
4) Các tranh chấp được đề cập đến các
bên ngoài (tranh chấp liên quan đến lực lượng lao động, ví dụ: các vụ kiện)
(khuyến nghị bổ sung cho báo cáo nội bộ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ).
Số liệu này biểu thị một môi trường
làm việc trong đó cần đến bên ngoài để giải quyết tranh chấp nội bộ. Số lượng
các tranh chấp liên quan đến lực lượng lao động được báo cáo đề cập đến bên thứ ba với quyền
tài phán phù hợp cung cấp một bức tranh về môi trường tổ chức.
5) Số lượng, loại và nguồn của các
phát hiện từ đánh giá bên ngoài và các hành động phát sinh từ những điều này (tập
hợp các chính sách, ràng buộc pháp lý, yêu cầu pháp lý) (khuyến nghị bổ sung
cho báo cáo nội bộ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ).
4.7.3 Chi
phí
Chi phí lực lượng lao động là một
trong những yếu tố quan trọng nhất đối với các tổ chức, có ảnh hưởng trực tiếp
đến thu nhập hoặc giá trị của tổ chức. Các nhà đầu tư quan tâm để thấy khoản đầu
tư của tổ chức vào lực lượng lao động và thu hồi lợi nhuận từ khoản đầu tư đó,
cũng như gia tăng mối quan tâm đối với các thước đo phi tài chính và vô hình
hơn. Phạm vi báo cáo về tổng chi phí lực lượng lao động bên ngoài cần được xác
định bởi chính tổ chức. Tuy nhiên, có những dấu hiệu cho thấy tầm quan trọng
trong tương lai của sổ đo này, ví dụ về mặt số hóa. Mục tiêu của báo cáo vốn
nhân lực này là để định lượng chi tiêu của tổ chức vào con người. Báo cáo chi
phí vốn nhân lực có nghĩa là có thể xem vốn nhân lực là tài khoản đầu tư và có
thể dễ dàng tính toán chi phí việc làm, yếu tố ảnh hưởng chính trong quản lý
nguồn nhân lực.
Trong trường hợp lực lượng lao động
thuê ngoài là yếu tố quan trọng và thiết yếu của chi phí lực lượng lao động của
tổ chức thì tốt nhất là lập báo cáo riêng.
Đối với lĩnh vực chi phí, các số đo
sau được khuyến nghị cho báo cáo nội bộ của các tổ chức lớn (trừ khi có quy định
khác):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đo này là chỉ số chính của giá trị
tài chính được đưa ra bởi tổ chức để quản lý, duy trì và phát triển lực lượng
lao động của tổ chức. Tổng chi phí lực lượng lao động bao gồm chi phí lực lượng
lao động bên ngoài [xem 2)]. Những chi phí này chỉ bao gồm số tiền thực tế được
trả cho tất cả tiền lương của lực lượng lao động.
Tổng chi phí lực lượng lao động = tổng
chi phí đãi ngộ + chi phí phúc lợi + chi phí lực lượng lao động bên ngoài
Bảng 5 trình bày các chi phí hoạt động.
Bảng 5 - Ví dụ
báo cáo về tổng chi phí lực lượng lao động
Chi phí lực
lượng lao động
(triệu €)
2017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
Lương
163,8
150,9
154,3
Thuế và an sinh xã hội
28,6
29,7
29,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,3
12,3
12,7
Chi phí nhân viên khác
6,8
6,6
6,9
Tổng chi phí lực lượng
lao động
211,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202,9
2) Chi phí lực lượng lao động bên
ngoài, ví dụ như các nhà thầu độc lập, tạm thời, bên thứ ba (cũng được khuyến
nghị cho báo cáo nội bộ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ).
Do tổ chức cần ứng phó với những thay
đổi trong bối cảnh kinh tế và bên ngoài một cách nhanh nhạy và linh hoạt hơn,
nên cấu trúc lực lượng lao động truyền thống có đặc trưng làm việc lâu dài ngày
càng bị thách thức, dẫn đến thay đổi cấu trúc, hệ thống và chi phí của lực lượng
lao động. Chi phí lực lượng lao động bên ngoài liên quan đến chi phí lực lượng
lao động nội bộ cho thấy sự phụ thuộc của tổ chức vào lực lượng lao động bên
ngoài. Chi phí lực lượng lao động bên ngoài cũng được xem xét trong tổng chi
phí việc làm.
Ví dụ, số đo “chi phí lực lượng lao động
bên ngoài” bao gồm các chi phí cho nhà thầu, chuyên gia tư vấn, công nhân tạm
thời và nhân công bán thời gian, số đo này được định nghĩa là tổng của các chi
phí liên quan đến lực lượng lao động bên ngoài, ví dụ hóa đơn cho lao động tạm
thời, phí đại lý, chi phí nhà thầu độc lập và chi phí tư vấn.
3) Tỷ lệ tiền lương và thù lao trung
bình (được đề xuất cho báo cáo của các tổ chức lớn).
Tiền lương và thù lao trung bình trong
các danh mục xác định của lực lượng lao động được xác định bởi tổ chức cần được
báo cáo theo tỷ lệ dựa trên FTE (ví dụ như được xác định trong GRI[8]).
Tỷ lệ lương
trung bình và thù lao =
tỷ lệ tổng
đãi ngộ trung bình của tất
cá nhân viên
tổng đãi ngộ
hàng năm của các hạng mục hoặc cá nhân được xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đo này giúp hiểu được tổ chức có thực
thi chính sách cơ hội bình đẳng hay không.
4) Tổng chi phí việc làm (khuyến nghị
bổ sung cho báo cáo nội bộ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ).
Số đo này bao gồm số tiền thực tế được
chi trả cho toàn bộ tiền lương và phúc lợi của lực lượng lao động (ví dụ: tiền
công, tiền lương, đóng góp của người sử dụng lao động cho an sinh xã hội và chăm sóc y tế,
phí bảo hiểm người sử dụng lao động chi trả, tiền gửi lương hưu, chi phí phát
triển nguồn nhân lực và tất cả các phúc lợi bổ sung khác).
5) Chi phí tuyển dụng (theo ISO/TS
30407) (khuyến nghị cho báo cáo của các tổ chức lớn).
- Chi phí tuyển dụng: thước đo để xác
định chi phí liên quan đến tuyển dụng, được tính bằng cách lấy trung bình của tổng
chi phí chia cho số lượng tuyển dụng.
- Chi phí tuyển dụng so sánh: thước đo
để xác định chi phí liên quan đến việc tuyển dụng giữa các tổ chức.
6) Tổng chi phí tuyển dụng (khuyến nghị
cho báo cáo của các tổ chức lớn).
Tổng tất cả các chi phí tuyển dụng nội
bộ và bên ngoài (tìm kiếm và tuyển dụng nhân viên). Cả hai yếu tố này được xác
định trong ISO TS 30407[9].
7) Chi phí lao động nghỉ việc (được
khuyến nghị bổ sung cho báo cáo nội bộ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mô hình phức tạp hơn đang được xây
dựng (xem ISO/TS 233781)).
4.7.4 Tính
đa dạng
Lĩnh vực tính đa dạng cung cấp thông
tin về thành phần nhân khẩu học của lực lượng lao động. Thông tin này rất quan
trọng đối với cả các bên liên quan nội bộ và bên ngoài.
Báo cáo về tính đa dạng của lực lượng
lao động dựa trên việc sử dụng chung các khía cạnh tính đa dạng ở các quốc gia
khác nhau. Tính đa dạng bao trùm các thước đo mà tổ chức có thể báo cáo trên phạm
vi toàn cầu. Báo cáo phản ánh cuộc thảo luận quốc tế về thước đo tính đa dạng.
Tuy nhiên, còn có các khía cạnh đa dạng bổ sung với thước đo tương ứng[10].
CHÚ THÍCH: Khi có thể áp dụng và khi
có sẵn dữ liệu về lực lượng lao động tạm thời hoặc bên ngoài thì có thể
đưa vào báo cáo tính đa dạng.
Đối với lĩnh vực tính đa dạng, các thước
đo sau đây được khuyến nghị cho báo cáo nội bộ của các tổ chức lớn, doanh nghiệp
vừa và nhỏ và khuyến nghị bổ sung cho báo cáo bên ngoài của các tổ
chức lớn:
1) Đa dạng lực lượng lao động liên quan
đến tuổi tác, giới, khuyết tật và các yếu tố khác,
a) Tuổi
Sự kết hợp tốt giữa các nhóm tuổi khác
nhau là điều cần thiết nếu có thể thấy được lợi ích của lực lượng lao động đa dạng
về tuổi tác. Độ tuổi cần bao gồm nhóm 0-14 tuổi [xác nhận rằng không có lao động
trẻ em (dưới 15 tuổi)]. Phân loại tuổi tiếp theo có thể được xác định bởi chính
tổ chức (Bảng 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên
theo nhóm tuổi
2017
2016
2015
Năm
%
%
%
0-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
15-30
13,1
12,3
14,1
30-50
32,1
33,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 50
27,4
26,9
25,5
Trong các số đo báo cáo đa dạng tuổi
cũng cần phân biệt giữa các phân khúc lực lượng lao động (chiến lược) quan trọng,
ví dụ như quản lý và nhân viên, giữa các khu vực địa lý khác nhau và giữa các
chức năng tổ chức khác nhau.
b) Giới
Tổ chức tập trung vào sự công bằng và
bình đẳng và quản lý tốt sự đa dạng về giới không chỉ tập hợp những quan điểm khác nhau
mà còn nâng cao danh tiếng, khả năng thu hút và giữ chân nhân tài, thúc đẩy văn
hóa đa dạng, toàn diện và nâng cao giá trị và thương hiệu của tổ chức.
Để tính tỷ lệ phần trăm giới tính tương ứng
trong tổ chức, có thể sử dụng thước đo sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên
theo giới tính
2017
%
2016
%
2015
%
Nữ
32,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,4
Nam
63,6
63,5
64,1
Khác (phi nhị
nguyên)
3,8
2,7
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Phân loại quốc tế về chức năng,
khuyết tật và sức khỏe (ICF), khuyết tật là “thuật ngữ ô chỉ sự suy giảm, hạn
chế hoạt động và hạn chế tham gia (...)”. Mục đích của thước đo này là biểu thị
tỷ lệ lực lượng lao động khuyết tật theo phần trăm. Tỷ lệ nhân viên khuyết tật
sẽ được xác định bằng cách chia số người khuyết tật cho tổng số nhân viên của tổ
chức (Hình 2).
CHÚ DẪN
X năm báo cáo
Y tỷ lệ nhân viên khuyết tật (%)
Hình 2 - Ví dụ
báo cáo về tỷ lệ nhân viên khuyết tật
d) Các chỉ số khác về tính đa dạng khi
có liên quan (như nhóm thiểu số hoặc nhóm dễ bị tổn thương, ví dụ: nhóm quốc tịch,
họ công việc, nhiệm kỳ)
2) Tính đa dạng về đội ngũ lãnh đạo/quản
lý liên quan đến, ví dụ như giới tính, tuổi tác, khuyết tật và các yếu tố khác
(được đề xuất cho báo cáo nội bộ và bên ngoài của các tổ chức lớn).
CHÚ THÍCH: Tính đa dạng của đội ngũ
lãnh đạo bao gồm cả đa dạng hội đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng và tính bền vững của sự
lãnh đạo có tác động mạnh mẽ đến kết quả của tổ chức. Chẳng hạn, nó phụ thuộc
vào việc xác định và phát triển các nhà lãnh đạo phù hợp, ví dụ như được phân
chia thành các nhà lãnh đạo điều hành và nhà quản lý. Các thước đo trong lĩnh vực
này đưa ra tuyên bố về quá trình xác định và phát triển các nhà lãnh đạo.
Các thước đo sau được khuyến nghị cho
báo cáo nội bộ của các tổ chức lớn (trừ khi có lưu ý khác):
1) Tín nhiệm lãnh đạo (khuyến nghị bổ
sung cho báo cáo bên ngoài của các tổ chức lớn).
Sự tín nhiệm lãnh đạo có thể được xác
định thông qua các thước đo lãnh đạo nội bộ, ví dụ như khảo sát nhân viên định
kỳ (xem Bảng 8) bằng cách sử dụng công cụ được phê duyệt. Khảo sát này bao gồm,
ví dụ, các tuyên bố về sự công bằng, tính chính trực hoặc tính nhất quán dẫn đến chỉ số
tín nhiệm lãnh đạo.
Bảng 8 - Ví dụ
về báo cáo tín nhiệm lãnh đạo dựa trên khảo sát nhân viên
2017
2016
2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công bằng
73
69
65
Lãnh đạo đối xử bình đẳng với tôi,
không thiên vị hay phân biệt đối xử
Chính trực
75
76
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhất quán
81
79
77
Lãnh đạo của tôi hành động và cư xử
nhất quán khi phản ứng với các hoàn cảnh và tình huống tương tự theo thời
gian
Tổng chỉ số tín nhiệm lãnh đạo
(thang điểm từ 0 đến 100)
76
75
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phạm vi quản lý: xác định số lượng
nhân viên báo cáo cho một giám sát viên.
3) Phát triển lãnh đạo được xác định
là
- tỷ lệ lãnh đạo đã tham gia các
chương trình phát triển lãnh đạo trong một thời gian xác định;
- tỷ lệ lãnh đạo đã tham gia đào tạo.
4.7.6 Văn
hóa tổ chức
Lĩnh vực văn hóa tổ chức tập trung vào
môi trường làm việc. Chiến lược gắn kết chính thức hỗ trợ sự tham gia chủ động
của lực lượng lao động để giải quyết các nhu cầu của khách hàng nội bộ và bên
ngoài một cách nhất quán và gắn với các hoạt động liên quan đến đào tạo lãnh đạo,
đánh giá sự gắn kết, trao đổi thông tin, học tập, đổi mới và hợp tác, khen thưởng
và công nhận, phân tích và phản hồi. Môi trường làm việc “xấu” có hệ quả đối với
sự cam kết, tỷ lệ vắng mặt và giữ chân người lao động và ảnh hưởng (gián tiếp)
đến kết quả thực hiện công việc của tổ chức. Thông tin này đặc biệt quan trọng
từ góc độ các bên liên quan nội bộ, tức là người của tổ chức. Điều quan trọng nữa
là phải đảm bảo rằng các bên liên quan bên ngoài cũng có thể tiếp cập thông tin
về văn hóa tổ chức - điều này có thể phù hợp với nhân viên tiềm năng và cả nhà
đầu tư tiềm năng (chỉ số gắn kết).
Đối với lĩnh vực này, các thước đo sau
được khuyến nghị cho báo cáo nội bộ của các tổ chức lớn và doanh nghiệp vừa và
nhỏ:
1) Sự gắn kết/hài lòng/cam kết
Động lực có thể được định nghĩa là các
giá trị và thái độ thúc đẩy cá nhân cam kết với các mục tiêu của tổ chức và cá
nhân và phản ánh sự sẵn sàng để mang lại kết quả thực hiện công việc tối đa.
Tăng động lực lao động có liên quan đến việc tăng giá trị vốn nhân lực. Thước
đo này là cần thiết đề hiểu rõ hơn về việc nhân viên có gắn kết với công việc của
họ hay không. Cam kết và sự gắn kết có ý nghĩa khác nhau đối với các quốc gia
và nền văn hóa khác nhau. Nhận thức về bối cảnh quốc tế và khả năng so sánh là quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công cụ phổ biến nhất để có được những
phát hiện về sự gắn kết của nhân viên là khảo sát nhân viên làm cơ sở để tạo ra
chỉ số (Bảng 9). Đối với các vấn đề về lãnh đạo và động lực, cần đảm bảo rằng bất kỳ câu
hỏi nào giúp thu thập dữ liệu cơ bản về cam kết và sự hài lòng về công việc của
người lao động trong tổ chức giữa nhiều quốc gia sử dụng một thuật ngữ có cùng
ý nghĩa trong các quốc gia này. Nếu không, dữ liệu sẽ không so sánh hoàn toàn
được ở cấp độ quốc tế.
Việc sử dụng khảo sát nhân viên có thể
khác nhau tùy thuộc vào mô hình công việc, môi trường hoặc quy mô của tổ chức.
Trong trường hợp các tổ chức không thể thực hiện khảo sát nhân viên thì có thể
sử dụng các đánh giá hệ thống khác.
Bất kỳ công cụ nào được sử dụng (ví dụ:
khảo sát hoặc đánh giá) cần đảm bảo và bảo vệ tính ẩn danh của nhân viên.
Bảng 9 - Ví dụ
báo cáo về chỉ số gắn kết
2017
2016
2015
Châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
78
Châu Á/Thái Bình Dương
85
81
79
Bắc Mỹ
81
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số gắn kết trung bình (thang điểm
từ 0 đến 100)
83
79
78
2) Tỷ lệ giữ chân nhân sự.
Tỷ lệ giữ chân nhân sự đề cập đến khả
năng của tổ chức trong việc duy trì lực lượng lao động. Đó là tỷ lệ của tổng lực
lượng lao động được giữ lại trong khoảng thời gian xác định (chỉ số ổn định).
Tỷ lệ giữ chân nhân sự thường được
tính trên cơ sở hàng năm, chia số lượng nhân viên làm việc từ một năm trở lên
cho số lượng nhân viên ở các vị trí đó một năm trước.
Số lượng người đi khỏi tổ chức hàng
tháng được xác định là tỷ lệ phần trăm được thêm vào trong 12 tháng chia cho tổng
số lực lượng lao động.
CHÚ THÍCH: Thông tin chi tiết về thước
đo giữ chân nhân sự đang được xây dựng (xem ISO/TS 233782)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lĩnh vực sức khỏe, an toàn và sức sống
của tổ chức cung cấp thông tin về đầu tư của tổ chức và sự ưu tiên cho sức khỏe
và sức sống của lực lượng lao động. Điều quan trọng đối với các tổ chức là phải chăm
sóc sức khỏe, an toàn và sức sống của lực lượng lao động vì tác động đến cá
nhân, tổ chức và
cộng
đồng rộng hơn. Điều này bao gồm đảm bảo rằng môi trường làm việc bảo vệ mọi người
khỏi bị tổn hại và tập trung vào việc ngăn ngừa bệnh tật đề tránh nghỉ do đau ốm,
xây dựng khả năng phục hồi cho tổ chức, hỗ trợ tính liên tục trong kinh doanh
và bảo vệ hiệu quả và năng suất của tổ chức.
Sức khỏe và an toàn được quy định bởi pháp luật, vấn
đề thiết yếu là môi trường làm việc tốt và văn hóa tổ chức hỗ trợ các mối quan
hệ tích cực và sự tham vấn phù hợp với lực lượng lao động và các đại diện được
chỉ định của người lao động. Tăng cường sức khỏe, an toàn và sức sống và phòng
ngừa tai nạn, bệnh tật liên quan đến công việc dựa trên các đánh giá rủi ro và
xác định nguy cơ được thực hiện bởi người có thẩm quyền; các chính sách và quy
trình được công bố đề tuân theo trong trường hợp khẩn cấp và để quản lý sức khỏe
và sự vắng mặt; báo cáo kịp thời các tai nạn, tử vong, chấn thương, bệnh tật và
ốm đau liên quan đến nghề nghiệp hoặc công việc, xem xét đầy đủ và đúng đắn về
tác động đối với các cá nhân và tổ chức.
Báo cáo vốn nhân lực cần mô tả bối cảnh
này theo cách thích hợp liên quan đến TCVN ISO 45001 (ISO 45001)[5].
CHÚ THÍCH: Thông tin bổ sung về các
tiêu chuẩn an toàn và sức khỏe nghề nghiệp có thể thấy trong Thư mục tài liệu
tham khảo.
Đối với lĩnh vực sức khỏe, an toàn và
sức sống tổ chức, các thước đo sau được khuyến nghị cho báo cáo nội bộ của các
tổ chức lớn (trừ khi có quy định khác):
1) Tổn thất về thời gian do chấn
thương, tai nạn và bệnh tật liên quan đến công việc (khuyến nghị bổ sung cho
báo cáo bên ngoài của các tổ chức lớn).
Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), ước
tính khoảng 4 % tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hàng năm trên toàn thế giới bị khấu
hao bởi các chi phí trực tiếp và gián tiếp của tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp. Vì trong thực tế sẽ rất phức tạp để thu tất cả các chi phí trực tiếp và
gián tiếp, nên các tổ chức cần đo lường tổn thất thời gian do chấn thương. Điều
này được định nghĩa là một sự cố dẫn đến tử vong, thương tật vĩnh viễn hoặc tổn
thất thời gian làm việc một ngày/ca hoặc nhiều hơn[11].
Tổn thất thời
gian do chấn thương =
lượng thời
gian làm việc bị tổn thất do tai nạn tại nơi làm việc trong khoảng thời gian
nhất định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thời gian làm việc được thể
hiện bằng giờ hoặc ngày.
Số lượng chấn thương gây tổn thất thời
gian trên mỗi giờ làm việc luôn rất nhỏ. Để dễ dàng giải thích, có thể sử dụng
bội số một triệu và “tổn thất thời gian do chấn thương” được báo cáo là số lượng
chấn thương gây tổn thất thời gian trên một triệu giờ làm việc, số liệu này được
tính như sau:
Chấn thương
gây tổn thất thời gian trên một triệu giờ làm việc =
số lượng chấn
thương gây tổn thất thời gian trong khoảng thời gian nhất định
x 1 000 000
tổng số giờ
làm việc
trong
khoảng thời gian nhất định
CHÚ THÍCH: Số lượng mất thời gian do
chấn thương bao gồm, ví dụ, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
Hình 3 cung cấp ví dụ báo cáo về tổn thất thời
gian do chấn thương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X tỷ lệ mất thời gian do chấn thương
trên một triệu giờ làm việc
Y năm báo cáo
a Mục tiêu
2025
Hình 3 - Ví dụ
báo cáo về tỷ lệ tổn thất thời gian do chấn thương
2) Số vụ tai nạn nghề nghiệp (khuyến
nghị cho báo cáo nội bộ và bên ngoài của các tổ chức lớn và doanh nghiệp vừa và
nhỏ).
Các tổ chức cần theo dõi công việc hoặc
tai nạn nghề nghiệp vì chúng dẫn đến
- giảm năng suất;
- mất cơ hội kinh doanh;
- tiền lương của nhân viên bị thương
hoặc của nhân viên thay thế hoặc chi phí làm thêm giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chi phí sửa chữa, cho thuê hoặc thay
thế;
- thay đổi phí bảo hiểm;
- chi phí pháp lý.
Số liệu này bao gồm cả các tai nạn xảy
ra trong quá trình làm việc của một người và gây ra do các nguy cơ vốn có hoặc
liên quan. Tai nạn nghề nghiệp là tai nạn mà người lao động phải chịu trong khi
thẩm quyền là của người sử dụng lao động và do đó, có thể được xác định là tai
nạn xảy ra tại nơi làm việc, trên hành trình liên quan đến công việc hoặc trong
cuộc hẹn với khách hàng. Tỷ lệ tai nạn được định nghĩa là tỷ lệ số vụ tai nạn của
lực lượng lao động mỗi năm so với tổng số giờ làm việc của nhân viên mỗi năm.
Thường biểu thị bằng số vụ tai nạn trên một triệu giờ làm việc của nhân viên.
Ngoài ra, đúng với OSHA, tỷ lệ này được nhân lên 200,000 để tính cho 100 nhân
viên toàn thời gian. Do đó, có thể so sánh giữa các tổ chức độc lập về quy mô
và quốc gia xuất xứ.
Tỷ lệ tai nạn
=
tổng số vụ
tai nạn nghề nghiệp trong khoảng thời gian nhất định
x 1 000 000
h
giờ làm việc
của nhân viên trong khoảng thời gian nhất định
Bảng 10 thể hiện ví dụ báo cáo về tai
nạn nghề nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tai nạn nghề
nghiệp trên một triệu giờ làm việc
2017
2016
2015
2014
2013
Nhân viên của công ty
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1,0
1,1
Lực lượng lao động tạm thời và bán
thời gian
0,9
0,8
0,5
0,8
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ chức cần theo dõi tỷ lệ tử vong
do tác động tiêu cực đến uy tín, hình phạt tài chính và các khoản thanh toán bồi
thường của tổ chức. Hậu quả là danh tiếng bị tổn hại và chi phí cao hơn, dẫn đến
lợi nhuận thấp đi.
Số người thiệt mạng trong khoảng thời
gian nhất định (ví dụ: một năm) có thể được đo như sau:
Tỷ lệ tử
vong =
số thương tật
nghề nghiệp gây tử vong
tổng số lao
động
Bảng 11 cung cấp ví dụ báo cáo về chấn
thương gây tử vong.
Bảng 11 - Ví
dụ báo cáo về chấn thương nghề nghiệp
2017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2014
2013
Chấn thương nghề nghiệp đối với người
lao động gây mất ngày làm việc
0,21
0,22
0,26
0,27
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,43
0,47
0,49
0,56
Chấn thương gây tử vong (tổng số)
2
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Người lao động của tổ chức
2
3
1
2
2
Nhân viên tạm thời và/hoặc bán thời
gian
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
1
4) Tỷ lệ người lao động tham gia đào tạo
về sức khỏe và an toàn tại nơi làm việc (khuyến nghị cho báo cáo nội bộ của các
tổ chức lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ).
Số liệu này được xác định bằng tỷ lệ
phần trăm người lao động tham gia đào tạo về sức khỏe và an toàn trong khoảng
thời gian nhất định.
4.7.8 Năng
suất
Sử dụng các thước đo định lượng giúp cải
thiện độ tin cậy về nhân sự như một nghề và cho phép quản lý cấp cao xác định
các cách thức cụ thể, có thể đo được mà các dịch vụ nhân sự mang lại lợi ích
cho tổ chức. Kết quả thực hiện công tác nhân sự được đánh giá dựa trên các chỉ
số như doanh thu trên mỗi nhân viên, EBIT trên mỗi nhân viên, tỷ suất hoàn vốn liên
quan đến nhân sự. Điều này rất quan trọng đối với cả các bên liên quan nội bộ
và bên ngoài, bởi vì nó cho phép đánh giá năng suất của lực lượng lao động. Lợi
nhuận liên quan đến quản lý nguồn nhân lực, nếu được coi là mối quan hệ giữa
thu nhập và chi tiêu vốn, bị ảnh hưởng bởi vốn nhân lực.
Đối với lĩnh vực năng suất, các thước
đo sau được khuyến nghị cho báo cáo nội bộ và bên ngoài của các tổ chức lớn và
doanh nghiệp vừa và nhỏ:
1) EBIT/thu nhập/doanh thu/lợi nhuận
trên mỗi nhân viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ năng suất trên mỗi nhân viên, chẳng
hạn như doanh thu hoặc lợi nhuận trên mỗi nhân viên, thường được sử dụng để so
sánh năng suất của một tổ chức trên thị trường. Các tỷ lệ này có thể được sử dụng
như một thước đo đơn giản đề giảm chi phí và kiểm soát hoặc thực thi hệ thống
đãi ngộ dựa trên kết quả thực hiện công việc. Phân tích lịch sử về tỷ lệ này có
thể cung cấp thông tin quan trọng về sự phát triển thành công của tổ chức hoặc
thành công của chiến lược đã chọn. Phân tích này cho phép theo dõi giá trị gia
tăng của nhân viên tùy thuộc vào sự tăng trưởng của tổ chức. Khả năng áp dụng
các giá trị đó có thể khác nhau tùy theo bối cảnh, ví dụ quy mô, quốc gia, thâm
niên của tổ chức hoặc lĩnh vực kinh doanh.
Trong kế toán và tài chính, lợi nhuận
trước lãi và thuế (EBIT) là thước đo lợi nhuận của công ty bao gồm tất cả các
chi phí chưa trừ tiền lãi và thuế thu nhập. EBIT là thước đo khả năng của tổ chức
trong việc tạo thu nhập cho các hoạt động của tổ chức trong khoảng thời gian nhất
định (ví dụ: một năm).
EBIT trên mỗi
nhân viên =
doanh thu - chi phía
tổng số
nhân viên
a Ví dụ giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản trị.
Đối với tổ chức chính phủ, không có
thước đo năng suất nào được khuyến nghị do những khó khăn trong việc đo lường,
nhưng có thể áp dụng một số chỉ số khác như sự hài lòng của người dùng hoặc chất
lượng dịch vụ.
Bảng 12 cung cấp ví dụ báo cáo lợi nhuận
trên mỗi nhân viên.
b) Đối với các tổ chức phi chính phủ
(NGO):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành công của tổ chức được chia thành
các KPI sau:
- ngân sách hàng năm;
- tỷ lệ phần trăm tài trợ được triển
khai;
- tỷ lệ đầu người và chi phí tiền
lương của nhân viên hành chính cho công nhân thực địa theo phần trăm;
- số lượng công nhân thực địa;
- đào tạo: số ngày đào tạo so với số
ngày hoạt động mỗi năm (năm);
- số dự án NGO thực hiện hoặc tình trạng trưởng
thành công việc trên mỗi nhân viên (NGO) có tác động đến các cá nhân (nhóm hơn
10, dưới 100 người);
- số dự án NGO thực hiện hoặc tình trạng
trưởng thành công việc trên mỗi nhân viên (NGO) có tác động đến các cá nhân
(nhóm hơn 100, dưới 1 000 người);
- số dự án NGO thực hiện hoặc tình trạng
trưởng thành công việc trên mỗi nhân viên (NGO) có tác động đến các cá nhân
(nhóm hơn 1 000).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước đo này cho thấy hiệu quả đầu tư
vào vốn nhân lực hỗ trợ các mục tiêu của tổ chức như thế nào.
Tỷ suất hoàn vốn nhân lực có nghĩa là
số tiền được thu lại cho mỗi đô la hoặc euro đã chi ra (ví dụ: chi phí việc làm)
cho vốn nhân lực. Nó cho thấy tỷ lệ thu nhập/doanh thu so với chi phí việc làm.
Bảng 12 cung cấp ví dụ về tỷ suất hoàn vốn nhân lực.
Bảng 12 - Ví
dụ báo cáo về lợi nhuận trên mỗi nhân viên và tỷ suất hoàn vốn nhân lực
2017
2016
2015
Lợi nhuận trên mỗi nhân viên (ví dụ:
bằng €)
82 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71 000
Tỷ suất hoàn vốn nhân lực (dựa trên
FTE)
0,50
0,44
0,41
Theo khái niệm, tỷ suất hoàn vốn nhân
lực[12] được xác định như sau:
CHÚ THÍCH: Tiền lương bao gồm lương cơ
bản, lương biến động và/hoặc thưởng.
Đối với thước đo này, cần sử dụng FTE
để tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi đôla hoặc euro đầu tư, tổ
chức nhận lại tiền gốc đôla hoặc euro và 50 xu lợi nhuận trước thuế. Điều này
được mô tả là lợi tức 50 %. Tỷ lệ phần trăm lợi tức càng lớn thì đầu tư vào
con người của tổ chức càng hiệu quả. Do chi phí lực lượng lao động của tổ chức
có thể ở mức từ 25 % đến 60 % tổng chi phí, thước đo này sẽ tăng cường tập
trung để xác định mức độ đầu tư này được sử dụng tốt như thế nào.
4.7.9 Tuyển
dụng, chuyển dịch và nghỉ việc
Lĩnh vực này mô tả khả năng duy trì hoặc
hỗ trợ một hoạt động hoặc quá trình và lực lượng lao động thích đáng trong thời
gian dài. Lĩnh vực này tập trung vào toàn bộ quá trình duy trì lực lượng lao động
bền vững, từ tuyển dụng (“VÀO”), sang chuyển dịch (“QUA”) đến nghỉ việc (“RA”).
Điều này rất quan trọng đối với các bên liên quan nội bộ cũng như bên ngoài vì
nó cho thấy sức khỏe của tổ chức.
Đối với lĩnh vực tuyển dụng (VÀO), các
thước đo sau được khuyến nghị cho báo cáo nội bộ của các tổ chức lớn (trừ khi
có quy định khác);
1) Số lượng ứng viên cho mỗi vị trí.
Thước đo này bao gồm số lượng ứng viên
đáp ứng yêu cầu của công việc trong số tất cả những người nộp đơn xin việc.
2) Chất lượng tuyển dụng.
Chất lượng tuyển dụng được định nghĩa
là thước đo kết quả thực hiện công việc của người lao động sau khi được tuyển dụng
so với kỳ vọng trước khi tuyển dụng trong khoảng thời gian nhất định.
CHÚ THÍCH: Chất lượng tuyển dụng được
xác định trong ISO/TS 30411 [13].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thời gian để tuyển đủ vị trí trống
Thời gian để thực hiện các biện pháp lấp
đầy cho mọi vị trí: tổng số ngày từ khi yêu cầu được phê duyệt chuyển đến bộ phận
tuyển dụng đến ngày mà ứng viên chấp nhận lời mời làm việc. Trong khoảng thời
gian nhất định, tính toán số ngày trung bình cho tất cả các vị trí được tuyển.
b) Thời gian để tuyển đủ các vị trí
quan trọng còn trống
Thời gian để thực hiện các biện pháp lấp
đầy cho mọi vị trí quan trọng: tổng số ngày từ khi đưa ra yêu cầu được phê duyệt
chuyển đến bộ phận tuyển dụng đến ngày mà ứng viên chấp nhận lời mời làm việc.
Trong khoảng thời gian nhất định, tính toán số ngày trung bình cho tất cả các vị
trí quan trọng được tuyển.
Vị trí quan trọng được xác định là vị
trí hoặc vai trò công việc có tác động trực tiếp và đáng kể đến kết quả tổ chức.
Các vị trí này được tổ chức xác định là một phần trong chiến lược tổ chức của
mình là những vị trí có tác động lớn trong việc tạo ra hoặc gia tăng giá trị.
CHÚ THÍCH: Tác động của các vị trí
quan trọng được xác định trong ISO/TS 30410[14].
4) Đánh giá việc chuyển đổi và năng lực
của lực lượng lao động trong tương lai (đội ngũ nhân tài)
Thước đo này là một chỉ số định tính
(thuyết minh): nhu cầu lực lượng lao động trong tương lai theo phân khúc lực lượng
lao động.
Đối với lĩnh vực chuyển dịch (QUA) các
thước đo sau được khuyến nghị cho báo cáo nội bộ của các tổ chức lớn (trừ khi
có quy định khác):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ phần trăm của tất cả các vị trí
trống nội bộ được tuyển đủ mô tả việc tuyển dụng nội bộ cho việc giới thiệu lại
các vị trí trống.
6) Tỷ lệ vị trí quan trọng còn trống nội
bộ được tuyển đủ (khuyến nghị bổ sung cho báo cáo bên ngoài của các tổ chức lớn).
Tỷ lệ phần trăm vị trí quan trọng còn
trống nội bộ được tuyển mô tả việc tuyển dụng nội bộ cho việc giới thiệu lại
các vị trí trống.
Tỷ lệ chung cho tuyển dụng nội bộ được
tính bằng cách xác định tỷ số giữa số lượng tuyển dụng nội bộ và số lượng tất cả
các tuyển dụng mỗi năm. Kết quả: ví dụ, tỷ lệ từ 70 % đến 80 % là dấu hiệu của
quản lý nhân tài tốt. Bảng 13 đưa ra ví dụ báo cáo.
Bảng 13 - Ví
dụ báo cáo về các vị trí quan trọng nội bộ được tuyển đủ
2017
2016
2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
70
65
Vị trí quan trọng nội bộ được tuyển
đủ [%]
45
40
35
7) Tỷ lệ các vị trí quan trọng liên
quan đến các vị trí khác (khuyến nghị bổ sung cho báo cáo nội bộ của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ).
Các vị trí quan trọng là các vị trí có
tác động lớn trong việc mang lại giá trị gia tăng cho sản phẩm hoặc dịch vụ và
là điểm rất quan trọng đối với sự thành công của tổ chức, cho dù kết quả thực
hiện công việc cao hay thấp. Các vị trí khác có nghĩa là tất cả các vị trí khác
trong tổ chức. Tỷ lệ của cả hai loại được tính bằng phần trăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước đo này được xác định bởi số lượng
vị trí quan trọng còn trống so với tất cả các vị trí không có người lao động
chính thức tại thời điểm này và quá trình tuyển dụng đang được tiến hành.
CHÚ THÍCH: Trong tổ chức có ít hơn 50
người lao động, tất cả các vị trí có thể được xác định là quan trọng.
9) Tỷ lệ chuyển dịch nội bộ (phân cấp,
chuyển ngang; thăng chức).
Thước đo này cho biết số lượng chuyển
dịch nội bộ giữa các vị trí và chức năng trong tổ chức.
10) Khả năng thay thế nhân viên nội bộ.
Khả năng thay thế nhân viên nội bộ đề
cập đến khả năng và sự sẵn sàng của những người kế nhiệm tiềm năng đề đưa vào
các vị trí quan trọng.
Đối với lĩnh vực nghỉ việc (RA), các
thước đo sau được khuyến nghị cho báo cáo nội bộ của các tổ chức lớn (trừ khi
có quy định khác).
11) Tỷ lệ nghỉ việc (khuyến nghị cho
báo cáo nội bộ và bên ngoài của các tổ chức lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ).
Nghỉ việc gây ra chi phí, chẳng hạn
như chi phí thay thế, chi phí hội nhập tổ chức hoặc chi phí giải quyết nghỉ việc.
Tỷ lệ nghỉ việc cao có thể là trở ngại nghiêm trọng đối với năng suất, chất lượng
và lợi nhuận trong tổ chức. Nói chung, giảm tỷ lệ lao động nghỉ việc sẽ tiết kiệm
kinh tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước đo này thể hiện số
người rời khỏi tổ chức do sa thải, tiêu hao lao động và các lý do khác so với tổng
số người trong tổ chức. Nó bao gồm tất cả các trường hợp nghỉ việc, bất kể lý do
nào.
Tỷ lệ nghỉ
việc =
tổng số người
rời đi trong khoảng thời gian nhất định
x100
trung bình tổng số nhân viên trong
khoảng thời gian nhất định
Con số tổng là tất cả những người rời
đi, kể cả những người nghỉ hưu hoặc thôi việc không tự nguyện do bị sa thải hoặc
dư thừa. Tuy nhiên, cũng rất hữu ích khi tính toán một con số riêng cho nghỉ việc
tự nguyện (từ chức) vì việc rời đi như vậy là không có kế hoạch và thường không
thể đoán trước được (không giống như nghỉ hưu theo kế hoạch hoặc dư thừa) và do đó có
thể có tác động đặc biệt bất lợi đến doanh nghiệp. Bảng 14 cung cấp ví dụ báo
cáo về lao động nghỉ việc.
Tác động của nghỉ việc là thấp hay cao
cần được xem xét trong bối cảnh chiến lược vốn nhân lực của tổ chức và bối cảnh
bên ngoài.
Bảng 14 - Ví
dụ báo cáo về nghỉ việc tự nguyện
Tỷ lệ nhân
viên nghỉ việc tính theo %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghỉ việc tự
nguyện
Tổng số
2017
2016
2015
2017
2016
2015
Nữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
5,3
14,3
13,9
11,5
Nam
4,8
4,5
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,9
11,3
Tổng số
5,3
5
4,8
14,2
13,9
11,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước đo này được định nghĩa là tỷ lệ
người của tổ chức gia nhập và sẵn sàng rời khỏi tổ chức trong khoảng thời gian
nhất định (ví dụ: một năm).
13) Tỷ lệ nghỉ việc quan trọng
tự nguyện.
Tỷ lệ phần trăm những người chọn rời
khỏi tổ chức và trường hợp tổ chức thấy
tiếc về tổn thất này so với tất cả các sự rời đi trong khoảng thời gian nhất định
(ví dụ: một năm).
14) Lý do rời đi/nghỉ việc/thôi việc
có lý do (khuyến nghị bổ sung cho báo cáo nội bộ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ).
Xem tỷ lệ nghỉ việc và tỷ lệ nghỉ việc
không tự nguyện. Cung cấp thống kê với những lý do điển hình cho việc
rời đi và báo cáo tổng tỷ lệ phần trăm cho các lý do khác nhau. Những lý do điển
hình bao gồm: công việc mới; không hài lòng với lãnh đạo; không hải lòng với
đãi ngộ và phúc lợi; thiếu cơ hội việc làm; nghỉ hưu; lý do gia đình, chẳng hạn
như chuyển nhà; giáo dục, chẳng hạn như cao đẳng; lý do sức khỏe; sa thải; tái
cấu trúc tổ chức; tử vong.
CHÚ THÍCH: Thông tin chi tiết về thước
đo nghỉ việc đang được xây dựng (xem ISO/TS 233 783)).
4.7.10 Kỹ
năng và khả năng
Tiền tệ và sử dụng đúng kiến thức, kỹ
năng và khả năng là những yếu tố chính để có lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, quản
lý tri thức, học tập và phát triển phụ thuộc vào quốc gia - và quy định nghề
nghiệp cụ thể quy định khi
nào và làm thế nào phải cập nhật kiến thức và tần suất can thiệp đào tạo, ví dụ
như các lĩnh vực liên quan đến kỹ thuật hoặc chăm sóc sức khỏe có thể khác nhau
giữa các quốc gia.
CHÚ THÍCH: Để biết thêm thông tin về quản lý tri
thức, tham khảo TCVN 30401 (ISO 30401)[15].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tổng chi phí phát triển và đào tạo
(khuyến nghị cho báo cáo nội bộ và bên ngoài của các tổ chức lớn và doanh nghiệp
vừa và nhỏ).
Đầu tư vào phát triển và đào tạo cho
con người của tổ chức cung cấp, ví dụ, phương tiện để các nhà phân tích tập
trung vào khoản đầu tư mà tổ chức đang bỏ ra cho năng suất tương lai của lực lượng
lao động.
Đây được định nghĩa là tổng chi phí của
tổ chức cho đào tạo và phát triển (học tập ngoài công việc và học tập tại nơi
làm việc). Nó bao gồm tổng chi phí cho một nhân viên đào tạo trên lớp, học trực
tuyến, đào tạo tại chỗ cho vị trí hiện tại của họ và các bước phát triển trong
tương lai.
Chi phí trực tiếp cho việc phát triển
và đào tạo bao gồm tài liệu giảng dạy, phí, lệ phí và các chi phí tương tự. Chi
phí gián tiếp cần được loại trừ, ví dụ chi phí thời gian làm việc bị mất (ví dụ,
xem hình 4).
CHÚ DẪN
X1 tổng chi phí đào tạo (triệu €)
X2 chi phí đào tạo mỗi tương đương
toàn thời gian (nghìn €)
Hình 4 - Ví dụ
báo cáo về chi phí đào tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tỷ lệ phần trăm người lao động tham
gia đào tạo so với tổng số nhân viên mỗi năm (khuyến nghị bổ sung cho báo cáo nội
bộ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ);
b) số giờ đào tạo chính thức trung
bình trên một nhân viên (khuyến nghị bổ sung cho báo cáo nội bộ của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ).
Thước đo này cho biết số giờ trung
bình mà một người của tổ chức tham gia vào các hoạt động đào tạo chính thức, ví
dụ như số giờ học trên lớp hoặc học trực tuyến trên một nhân viên mỗi năm;
c) tỷ lệ phần trăm nhân viên tham gia
đào tạo chính thức ở các hạng mục khác nhau (ví dụ: đào tạo bắt buộc, lãnh đạo,
bán hàng, truyền thông, đào tạo CNTT, kỹ thuật, phát triển nhóm, kỹ năng liên
văn hóa, huấn luyện đơn/nhóm, kèm cặp, đa dạng), liệt kê các chủ đề đào tạo
trên mỗi nhân viên.
CHÚ THÍCH: Học tập và phát triển cho
lãnh đạo được đề cập trong 4.7.5,3).
3) Tỷ lệ năng lực của lực lượng lao động
Tỷ lệ năng lực của lực lượng lao động
là con số trung bình của xếp hạng năng lực được ấn định cho nhân viên dựa trên
đánh giá của họ. Phương pháp đánh giá có thể là khách quan (sử dụng công cụ kiểm
tra nào đó) hoặc chủ quan (hộp kiểm tra). Nó cho thấy xu hướng tập trung về
năng lực của toàn bộ người lao động, cho dù ở trên, dưới hay trong mức độ năng
lực chấp nhận được.
4.7.11 Kế hoạch
kế nhiệm
Kế hoạch kế nhiệm là công cụ thiết yếu
để hoạch định lực lượng lao động bền vững. Đó là quá trình xác định và phát triển
nhân viên hiện tại có tiềm năng để đưa vào các vị trí quan trọng trong tổ chức.
Kế hoạch kế nhiệm rất
quan trọng đối với thành công của tổ chức và tạo ra khuôn khổ hiệu quả để nhận
diện, phát triển và giữ chân nhân tài lãnh đạo cấp cao. Điều quan trọng cần lưu
ý là lập kế hoạch kế nhiệm chiến lược không phải là về nhân tài mà tổ chức cần
hiện tại; mà là quy hoạch nhân tài, tri thức, kỹ năng và năng lực cần thiết cho
tương lai của tổ chức phù hợp với kế hoạch phát triển và hoạt động trong tương
lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tỷ lệ hiệu quả kế nhiệm được định
nghĩa là tỷ lệ phần trăm của các vị trí quan trọng được chiếm giữ bởi các thăng
tiến nội bộ so với thuê bên ngoài. Thước đo này hữu ích cho các tổ chức muốn hiểu
về sức mạnh kênh kế nhiệm của họ.
Tỷ lệ hiệu quả kế nhiệm chung được
tính bằng cách xác định tỷ số giữa số lượng kế nhiệm nội bộ cho các vị trí quan
trọng được chiếm giữ và số lượng tất cả kế nhiệm của các vị trí quan trọng mỗi
năm. Kết quả là: ví dụ, tỷ lệ từ 70 % đến 80 % là dấu hiệu tốt của hiệu lực kế
nhiệm. Bảng 15 đưa ra ví dụ báo cáo.
Bảng 15 - Ví
dụ báo cáo về kế nhiệm nội bộ
2017
2016
2015
Số kế nhiệm ở các vị trí quan trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
25
Hiệu lực kế nhiệm
74%
68%
62%
2) Tỷ lệ bao phủ kế nhiệm (khuyến nghị
cho báo cáo của các tổ chức lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ).
Thước đo này hữu ích cho các tổ chức
xác định người kế nhiệm tiềm năng cho các vị trí lãnh đạo. Tỷ lệ bao phủ kế nhiệm
được xác định là số lượng nhân viên trung bình trong đội ngũ kế nhiệm lãnh đạo
trên tổng số lãnh đạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ sẵn sàng kế nhiệm
có thể được kiểm tra thêm ở các cấp độ khác nhau (tất cả các cấp được khuyến
nghị cho báo cáo nội bộ của các tổ chức lớn):
a) Tỷ lệ chiều sâu kế nhiệm: sẵn sàng
ngay bây giờ
Số đo này hữu ích cho các tổ chức xác
định người kế nhiệm tiềm năng cho các vị trí quan trọng và cung cấp chỉ số mạnh
mẽ liên quan đến sức mạnh của kênh kế nhiệm. Nó có thể được đo bằng tỷ lệ phần
trăm của các vị trí quan trọng đã xác định ứng viên “sẵn sàng ngay bây giờ”.
b) Tỷ lệ chiều sâu kế nhiệm: sẵn sàng
trong 1 đến 3 năm
Số đo này được đo bằng tỷ lệ phần trăm
của các vị trí quan trọng có ứng cử viên sẵn sàng trong 1 đến 3 năm được xác định
cho sự kế nhiệm tiềm năng.
c) Tỷ lệ chiều sâu kế nhiệm: sẵn sảng
trong 4 đến 5 năm
Số đo này được đo bằng tỷ lệ phần trăm
của các vị trí quan trọng có ứng cử viên sẵn sàng trong 4 đến 5 năm được xác định
cho sự kế nhiệm tiềm năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.12 Tính
sẵn sàng của lực lượng lao động
Lĩnh vực tính sẵn sàng của lực lượng
lao động cung cấp thông tin về toàn bộ đội ngũ nhân lực sẵn có, bao gồm tương
đương toàn thời gian, số lượng nhân viên và bất kỳ lực lượng lao động bên ngoài
nào có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập và kết quả của tổ chức. Thông tin này rất
quan trọng đối với cả các bên liên quan bên ngoài và nội bộ vì nó cung cấp
thông tin về thành phần và tính sẵn sàng của toàn bộ lực lượng lao động và sự
đa dạng của tình trạng việc làm.
Đối với tính sẵn sàng của lực lượng
lao động, các thước đo sau được khuyến nghị cho báo cáo nội bộ của các tổ chức lớn
và doanh nghiệp vừa và nhỏ (trừ khi có quy định khác):
1) Số lượng nhân viên (khuyến nghị bổ
sung cho báo cáo bên ngoài của các tổ chức lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ)
a) Số lượng nhân viên mô tả số người
làm việc cho tổ chức. Nó được tính bằng cách đếm mỗi nhân viên là một phần
riêng lẻ của lực lượng lao động, bất kề thời gian làm việc của họ.
CHÚ THÍCH: Tương đương toàn thời gian
(2) và số lượng nhân viên (1) có thể được phân biệt theo có ngân sách/tài trợ hoặc
không có ngân sách, nếu có liên quan.
FTE có ngân sách/không có ngân sách: số
lượng nhân viên có chi phí lực lượng lao động do tổ chức (phi lợi nhuận) chịu trách
nhiệm hoặc nhà bảo trợ (ví dụ NGO)
cấp so với nhân viên không có bất kỳ chi phí lực lượng lao động nào do đóng góp
của các tình nguyện viên không mong đợi được đãi ngộ.
b) Số lượng nhân viên toàn thời gian
và bán thời gian.
Số đo này bao gồm số lượng nhân viên
làm việc toàn thời gian (ví dụ: 40 giờ) và số lượng nhân viên làm việc bán thời
gian (ví dụ: 20 giờ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương đương toàn thời gian (FTE) là
đơn vị chỉ ra khối lượng công việc của một cá nhân theo cách làm cho khối lượng
công việc dễ dàng so sánh được trong các bối cảnh khác nhau. Mức độ liên quan
ngày càng tăng của các hợp đồng làm việc linh hoạt và bán thời gian có nghĩa là
thước đo FTE trở thành con số quan trọng để mô tả lực lượng lao động.
Nhân viên tương đương toàn thời gian bằng
số lượng nhân viên theo lịch trình toàn thời gian cộng với số lượng nhân viên
theo lịch trình bán thời gian được chuyển đổi thành toàn thời gian. Trong bối cảnh
quốc tế, cần tích hợp thêm thông tin, tức là thời gian làm việc trung bình ở quốc gia
tương ứng. Trong báo cáo vốn nhân lực quốc tế, thời gian làm việc cần được chuẩn
hóa ở một mức tham chiếu duy nhất, ở một quốc gia, nhân viên làm việc toàn thời
gian có thể làm việc 35 giờ một tuần (100 %) trong khi ở quốc gia khác, nhân
viên làm việc toàn thời gian có thể làm việc 40 giờ (100 %). Thậm chí có những
quốc gia có giờ làm việc trung bình trên 40 giờ mỗi tuần (ví dụ: Thụy Sĩ)[7]. Bảng 16
cung cấp ví dụ báo cáo.
Bảng 16 - Ví
dụ báo cáo về số lượng nhân viên và FTE
Tổng số nhân viên
Tương đương
toàn thời gian
2017
2016
2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
2015
Chức năng trung tâm và hành chính
4 898
4 774
4 536
4 327
4 508
3 841
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6198
6 132
6 009
6 003
5 598
5 545
Sản xuất
1 362
1 351
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 292
1 286
1 287
Nghiên cứu và phát triển
990
993
985
929
927
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CNTT
1 162
1 157
1 112
1 118
1 123
1 088
Bán hàng
3 874
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 936
3 780
3 763
3815
Tổng số
20 500
20 290
18 728
19 465
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18514
3) Lực lượng lao động tạm thời
a) Nhà thầu độc lập
Bối cảnh việc làm đang thay đổi và, do
nhu cầu về sự nhanh nhạy và linh hoạt ngày càng tăng, các tổ chức hiện đang dựa
vào lực lượng lao động bao gồm những người tham gia vào các điều khoản lâu dài,
cố định hoặc tạm thời và dựa trên nhiệm vụ. Quy mô của lực lượng lao động bên
ngoài liên quan đến
lực lượng lao động nội bộ cho thấy sự phụ thuộc vào lực lượng lao động bên
ngoài. Điều này bao gồm các nhà thầu độc lập, chuyên gia tư vấn và những người
làm việc theo yêu cầu.
b) Lực lượng lao động tạm thời - cho
thuê/tạm thời/công nhân được giám sát
Các bố trí tạm thời cho phép các tổ chức
tối đa hóa sự linh hoạt của lực lượng lao động khi đối mặt với các lực lượng
mùa vụ, theo chu kỳ và yêu cầu của các phương pháp hiện đại như sản xuất tức thời.
Số đo này có nghĩa là số lượng nhân
viên có hợp đồng lao động chỉ trong khoảng thời gian nhất định (ví dụ được nêu
trong Bảng 17).
Bảng 17 - Ví
dụ báo cáo về lực lượng lao động tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
2015
Tổng số người làm việc tự do và
chuyên gia tư vấn (nhà thầu độc lập)
342
288
232
Tổng số lao động cho thuê và trung
gian (lực lượng lao động tạm thời)
956
1 022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số lực lượng lao động tạm thời
(dựa trên FTE)
1 298
1 310
1 577
4) Vắng mặt
Vắng mặt (nghỉ phép không có kế hoạch)
cũng như nghỉ phép theo kế hoạch, đôi khi được coi là trách nhiệm pháp lý khi sử
dụng các phương pháp kế toán dồn tích (vì nó làm giảm số lượng lực lượng lao động
có sẵn), cung cấp bức tranh tổng thể về lực lượng lao động tại bất kỳ thời điểm
nào. Tổ chức cần theo dõi tỷ lệ vắng mặt vì thời gian vắng mặt có nghĩa là mất
năng suất và chi phí cao hơn, dẫn đến lợi nhuận thấp hơn.
Nhân viên có thể vắng mặt tại nơi làm
việc vi ốm đau, chấn thương, các vấn đề y tế, các vấn đề cá nhân, hành động đình
công hoặc cố ý vắng mặt, ví dụ do sự không hài lòng trong công việc. Những sự vắng
mặt này có thể tránh được hoặc không thể tránh khỏi. Ngày nghỉ, ngày lễ theo luật
định và nghỉ phép không phải là một phần của tính toán tỷ lệ vắng mặt.
Tỷ lệ vắng
mặt =
số ngày vắng
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 18 đưa ra ví dụ về tỷ lệ vắng mặt.
Bảng 18 - Ví
dụ báo cáo về tỷ lệ vắng mặt
Tỷ lệ vắng
mặt
2017
%
2016
%
2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Á/Thái Bình Dương
3,4
2,5
2,8
Châu Âu
3,3
4,5
4,7
Bắc Mỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
3,7
Tỷ lệ vắng mặt
trung bình
3,4
3,5
3,7
4.8 Tài liệu
báo cáo
Mặc dù tầm quan trọng ngày càng tăng của
báo cáo vốn nhân lực nhằm tăng cường khả năng của tổ chức trong việc đạt được
và duy trì lợi thế cạnh tranh trong môi trường năng động và phức tạp nơi tổ chức
hoạt động, báo cáo tài chính hiện tại của nhiều tổ chức không cung cấp đầy đủ
các vấn đề về vốn nhân lực. Nhiều tổ chức đã cung cấp báo cáo nhân sự hàng năm
bao gồm một vài số đo báo cáo vốn nhân lực và có thể cung cấp một nền tảng chuyển tiếp để các
tổ chức áp dụng báo cáo vốn nhân lực dễ dàng hơn, toàn diện và nhiều thông tin
hơn.
Đặc biệt, các tổ chức lớn cần lập báo
cáo nhân sự hàng năm cho mục đích báo cáo bên ngoài để hỗ trợ đánh giá sức khỏe
và tính bền vững của tổ chức. Báo cáo cần bao gồm lý giải định tính về các số
đo báo cáo vốn nhân lực chính bên cạnh các thông tin quan trọng khác như chiến
lược nhân sự, mục tiêu và lĩnh vực trọng tâm, thách thức phân phối chính, quá
trình nhân sự, thủ tục và chương trình/dự án hỗ trợ phân phối kinh doanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Tần suất
báo cáo
Tổ chức cần cung cấp thông tin về xu
hướng vốn nhân lực và thay đổi theo từng giai đoạn và, nếu có thể, các mục tiêu
bị bỏ lỡ hoặc vượt quá. Thông tin này sẽ cho phép các nhà đầu tư và các bên
liên quan khác dự đoán kết quả trong tương lai. Báo cáo (bên ngoài cũng như nội
bộ) cần thực hiện mỗi năm một lần như là một phần của hoạt động báo cáo hàng
năm, nếu không thì việc sửa chữa và tác động tích cực cần thiết lên tổ chức có
thể là quá muộn.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Khuyến nghị đặc biệt cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ
Ở nhiều nước công nghiệp và mới nổi,
các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm phần lớn sản lượng kinh tế và tổng số nhân
viên. Dữ liệu cần phải dễ thu thập và cần một hệ thống CNTT đơn giản, hài hòa
và tích hợp. Các hướng dẫn báo cáo vốn nhân lực này khuyến nghị các doanh nghiệp
vừa và nhỏ đặc biệt lựa chọn các thước đo hợp lý theo các nhu cầu cụ thể của
doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
việc báo cáo và minh bạch về vốn nhân lực có thể quan trọng liên quan đến việc
tiếp cận các cơ sở tín dụng, khoản vay thương mại và các công cụ tài chính
khác.
Bằng cách sử dụng hướng dẫn báo cáo vốn
nhân lực, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể đóng góp thế mạnh đặc biệt của
mình trong đánh giá doanh nghiệp và từ đó đạt được lợi thế cạnh tranh như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bất kể quy mô của tổ chức hoặc khu vực
thị trường, hướng dẫn báo cáo vốn nhân lực có thể giúp hỗ trợ tổ chức cung cấp
thông tin về rủi ro con người tiềm ẩn.
Việc sử dụng các hướng dẫn báo cáo vốn
nhân lực có thể giúp mở rộng vị thế cạnh tranh và chiến lược tăng trưởng, do đó
có thể đối sánh chuẩn với các đối thủ cạnh tranh. Trong trường hợp sáp nhập và
mua lại, các hướng dẫn báo cáo vốn nhân lực cung cấp quá trình cho thẩm định
nhân sự trong khi hỗ trợ xem xét tính bền vững và khả năng tồn tại của các yếu
tố.
Bảng 2 khuyến nghị các số đo quan trọng
cho báo cáo vốn nhân lực.
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Ví dụ về báo cáo vốn nhân lực với sự kết hợp
của các số đo
Bảng B.1 đến B.3 cung cấp các ví dụ
báo cáo với sự kết hợp của các số đo. Báo cáo cần bao gồm lời giải thích định
tính về các số đo chính trong báo cáo vốn nhân lực bên cạnh các thông tin chính
khác như chiến lược nhân sự, mục tiêu và lĩnh vực trọng tâm, thách thức chính
trong quá trình thực hiện, quy trình, thủ tục và chương trình/dự án nhân sự hỗ
trợ triển khai hoạt động. Bảng B.2 cho thấy lựa chọn các số đo với tổng quan về
các số đo chính cho các phân khúc lực lượng lao động khác nhau (theo danh mục
công việc và theo địa lý).
Bảng B.1 - Ví
dụ để báo cáo về chi phí vốn nhân lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm trước
Năm nay
Thay đổi
Chi phí lương nhân viên
$465 710
000
$ 510 940
000
9,7 %
Chi phí tiền thưởng khuyến khích
$ 70 000
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3 %
Chi phí phúc lợi
$ 146 000
000
$ 164 230
000
12,5%
Chi phí vắng mặt (ngày công mất đi)
$ 4 000 000
$ 5 000 000
25,0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
$ 45 290
000
$ 51 690
000
14,1 %
Đãi ngộ khác
-
-
-
Tổng chi phí lực lượng
lao độnga
$ 731 000
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4%
Chi phí nhân sự
Chi phí đào tạo và phát triển
$ 27 800
000
$ 31 250
000b
12,4%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
$ 8 000 000
$ 9 000 000
12,5%
Chi phí quản trị nhân sự (ví dụ: bảng
lương)
$ 7 150 000
$ 7 650 000
7,0 %
Tổng chi phí nhân sự
$ 47 950
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5%
% chi phí nhân sự trên tổng chi phí
lực lượng lao động
6,6 %
6,6 %
0,1 %
Chi phí lực lượng
lao động khác
$ 1 000 000
$ 1 000 000
0,0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
$ 779 950
000
$ 861 000
000
10,4%
a Tổng chi phí lao động
được chia nhỏ theo thành phần chi phí chính, nghĩa là tiền lương, phúc lợi, thưởng
(4.7.3).
b Tổng chi
phí học tập hoặc đào tạo cho tổ chức (4.7.10).
Bảng B.2 - Ví
dụ báo cáo về tác động vốn nhân lực
Lực lượng
lao động theo loại công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FTE
Số lượng tuyển dụng năm 2017
FTE
Thay đổi tuyển
dụnga
%
Số lần chấm
dứt năm 2017
FTE
Thay đổi chấm dứta
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FTE
Thay đổi nghỉ
việc nội bộa
%
Số lượng
nhân viên năm 2017
FTE
Thay đổi số lượng nhân viêna
%
Chỉ số tương
tác năm 2017
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Tổng FTE
13 300
2 500
18,8
-1 400
-10,5
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 550
9,4
58,0
+1,0
Phân khúc lực lượng lao động
Quản lý, lãnh đạo cấp cao
1 250
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
1 350
73,0
+5,0
Cán bộ khoa học, kỹ thuật (STEM)
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60
-10
600
56,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
860
-450
-10
3 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
290
-130
40
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 450
225
- 110
85
1 650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên phục vụ
2 750
640
-465
-25
2 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên hỗ trợ khác
900
105
-50
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên hành chính
1 400
145
-45
-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 450
Nhân viên FTE tạm thời
1 700
850
50,0
-550
-32,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-8,8
1 850
8,8
Nhà thầu
600
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60
730
Tạm thời
1 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-440
-90
1 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng lực lượng lao động
15 000
3 350
22,3
-1 950
-13,0
0
0,0
16 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực lượng
lao động theo địa lý
Bắc Mỹ
12 500
2 550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Âu
1 500
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Á Thái Bình Dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đo bổ sung
của năm hiện tại
Bán thời gian
%
Thay đổi
theo %
Tham gia
Điểm
Thay đổi
theo %
Giờ làm việc
hàng năm
Tỷ lệ vắng mặt
trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,00
2,6
Nhân viên
56,5
1,0
Bắc Mỹ = 2 080
Bác Mỹ = 11,0 %
Nhân viên tạm thời
60,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý
73,0
5,0
Châu Âu = 1 872
Châu Âu = 18,0 %
Tổng số
20,01
2,4
Tổng trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Châu Á TBD =2 080
Châu Á TBD = 14,0 %
a So với năm
2016
Bảng B.3 - Ví
dụ báo cáo về tác động vốn nhân lực
Doanh thu
Năm trước
Năm nay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu nhập hoạt động ròng
$ 1 400 000
000
$ 1 540 000
000
10,0%
Tổng số nhân viên (FTE)
15 000
16 400
9,3 %
Doanh thu trên mỗi FTE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
$ 93 902
0,6 %
Chi phí
Tổng chi phí hoạt động
$ 1 170 000
000
$ 1 285 000
000
9,8 %
Tổng chi phí lực lượng lao động
(TCOW)
$ 779 950
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4%
TCOW mỗi FTE
$ 51 997
$ 52 500
1,0%
Tỷ lệ phần trăm TCOW của doanh thu
55,7 %
55,9 %
0,4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lợi nhuận hoạt động ròng
$ 143 750
000
$ 159 375
000
10,9%
Lợi nhuận trên mỗi FTE
$ 9 583,33
$ 9 717,99a
1,4%
Tỷ lệ ROI vốn nhân lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.30b
0,1 %
Lợi tức đầu tư vốn nhân lực
18,4%
18,5%
0,4 %
ROI vốn nhân lực
trên mỗi FTE
$15 333
$ 15 549
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Lợi nhuận
hoạt động, EBIT và doanh thu/lợi nhuận trên mỗi FTE (4.7.8)
b ROI vốn
nhân lực (4.7.8)
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] SCHOLZ C., STEIN V., BECHTEL R.
(2011), Human Capital Management Raus aus der Unverbindlichkeit, 3. Aufl. Koln:
Luchterhand (Quản lý vốn Nhân lực)
[2] ILO DECLARATION OF FUNDAMENTAL PRINCIPLES
AND RIGHTS AT WORK. http://www.ilo.org/declaration/lang-en/index.htm
(Tuyên bố của ILO về những nguyên tắc và quyền cơ bản trong lao động)
[3] TCVN 12290 (ISO 30408), Quản lý
nguồn nhân lực - Hướng dẫn quản trị nhân sự
[4] TCVN 11459:2016 (ISO/IEC Guide
17:2016), Hướng dẫn biên soạn tiêu chuẩn có tính đến nhu cầu của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa)
[5] ISO 45001:2018, Occupational
health and safety management systems - Requirements with guidance for use (Hệ
thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] CIMA/CIPD. People Measurement and
reporting: From theory to practice. London,2016 (Đo lường và báo cáo Con
người: Từ lý thuyết đến
thực hành)
[8] GLOBAL REPORTING INITIATIVE, www.alobalreporting.org (Sáng kiến
Báo cáo Toàn cầu)
[9] ISO/TS 30407, Human resource
management - Cost-Per-Hire (Quản lý nguồn nhân lực - Chi phí tuyển dụng)
[10] UN Global Compact, Principle 6: http://www.unglobalcompact.org/what-is-gc/mission/principles/principle-6
[11] Australian Standard 1885.1, 1990:
Workplace Injury and Disease Recording standard (Tiêu chuẩn Ghi nhận Thương
tích và Bệnh tật tại nơi làm việc)
[12] FITZ-ENZ J. The ROI of Human
Capital. Measuring the Economic Value of Employee Performance, 2nd ed. New
York, Amacom, 2009 (Đo Giá trị Kinh tế Kết quả thực hiện công việc của nhân
viên)
[13] ISO/TS 30411, Human resource
management - Quality of hire metric (Quản lý nguồn nhân lực - Chất lượng thước
đo tuyển dụng)
[14] ISO/TS 30410, Human resource
management - Impact of hire metric (Quản lý nguồn nhân lực - Tác động của thước
đo tuyển dụng)
[15] TCVN (ISO 30401), Hệ thống quản
lý tri thức - Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo vốn nhân lực
BARON A., & ARMSTRONG M. (2012),
Human Capital Management. Achieving Added Value Through People. (Part 2,
Chapter 6: Human Capital Reporting). London: Kogan Page
Guidelines for Reporting on human
capital to investors, ANSI-SHRM-02001.201X; DRAFT AMERICAN NATIONAL STANDARD;
Octorber 5,2012
ILO DECLARATION ON FUNDAMENTAL
PRINCIPLES AND RIGHTS AT WORK. http://www.ilo.org/declaration/lang-en/index.htm
(Tuyên bố của ILO về những nguyên tắc và quyền cơ bản trong lao động)
TCVN 26000:2013 (ISO 26000:2010), Hướng
dẫn về trách nhiệm xã hội
GUIDELINES O.E.C.D. Reporting on human
capital; objectives and trends; International Symposium Measuring and Reporting
Intellectual Capital: Experience, Issues and Prospects; Amsterdam, June 1999
(Hướng dẫn O.E.C.D. Báo cáo về vốn nhân lực; mục tiêu và xu hướng; Hội thảo Quốc
tế về Đo lường và Báo cáo Tài sản Trí tuệ: Kinh nghiệm, vấn đề và triển vọng)
RUSS M. (Ed.) (2014), Value Creation,
Reporting, and Signaling for Human Capital and Human Assets. New York: Palgrave
Macmillan (Tạo giá trị, báo cáo và báo hiệu cho vốn nhân lực và tài sản con người)
SCHOLZ C., & SATTELBERGER
T. (2012), Human Capital Reporting . HCR10 als Standard fur eine transparente
PersonaIberichterstattung, Munich: Vahlen
SCHOLZ C., & STEIN V.
(2012), International Transferability of Human Capital Measurement, Paper
presented at the Annual Meeting of the Academy of Management, Boston (Khả năng
chuyển giao quốc tế về đo lường vốn nhân lực, Báo cáo trình bày tại Hội nghị
thường niên của Học viện Quản lý, Boston)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BURTON-JONES A., & SPENDER J.-C.
(2011), The Oxford Handbook of Human Capital, Oxford: Oxford University Press
(Cẩm nang Oxford về vốn nhân lực)
RUSS M. (Ed.) (2014), Management,
Valuation, and Risk For Human Capital and Human Assets, New York: Palgrave
Macmillan (Quản lý, định giá và rủi ro về vốn nhân lực và tài sản con người)
OHS
http://en.wikipedia.ora/wiki.Workplace_health_promotion
http://www.who.int/occupational_health/topics/workplace/en/
ISO/TR 12296:2012, Ergonomics - Manual
handling of people in the healthcare sector (Ecgônômi - Trị liệu bằng tay trong
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe)
TCVN 14004:2017 (ISO 14004:2016), Hệ
thống quản lý môi trường - Hướng dẫn
áp dụng chung
TCVN 6845:2011 (ISO Guide 64:2008), Hướng
dẫn đề cập các vấn đề môi trường trong tiêu chuẩn sản phẩm
TCVN 7113-3:2011 (ISO 10075-3:2004),
Ecgônômi - Nguyên lý Ecgônômi liên quan đến gánh nặng tâm thần - Nguyên lý và
yêu cầu liên quan đến các phương pháp đo và đánh giá gánh nặng tâm thần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Quá trình
báo cáo vốn nhân lực
4.1 Khái quát
4.2 Nguyên tắc hướng
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Công cụ và
quy trình thu thập dữ liệu
4.5 Cấu trúc báo
cáo
4.6 Quản lý rủi
ro
4.7 Lĩnh vực báo
cáo
4.7.1 Khái quát
4.7.2 Tuân thủ và
đạo đức
4.7.3 Chi phí
4.7.4 Tính đa dạng
4.7.5 Khả năng lãnh
đạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.7 Sức khỏe, an
toàn và sức sống của tổ chức
4.7.8 Năng suất
4.7.9 Tuyển dụng,
chuyển dịch và nghỉ việc
4.7.10 Kỹ năng và khả
năng
4.7.11 Kế hoạch kế
nhiệm
4.8 Tài liệu báo
cáo
4.9 Tần suất báo
cáo
Phụ lục A (tham khảo) Khuyến nghị đặc
biệt cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ 44
Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về báo cáo
vốn nhân lực với sự kết hợp của các số đo 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66