TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11281-1:2015
ISO
20957-1:2013
THIẾT BỊ LUYỆN TẬP TẠI CHỖ - PHẦN 1: YÊU CẦU AN TOÀN
CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Stationary
training equipment - Part 1: General safety requirements and
test methods
Lời nói đầu
TCVN 11281-1:2015 hoàn toàn
tương đương ISO 20957-1:2013.
TCVN 11281-1:2015 do Trung tâm
Huấn luyện Thể thao Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn ISO 20957 Stationary
training equipment còn các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 20957-4:2005 Part 4: Strength training
benches, additional specific safety
requirements and test methods (Ghế dài tập thể lực, yêu cầu an toàn riêng bổ
sung và phương pháp thử):
- ISO 20957-5:2005 Part 5: Pedal crank
training equipment, additional specific safety requirements and test methods (Thiết bị tập
luyện có động cơ quay, yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử);
- ISO 20957-6:2005 Part 6: Treadmills,
additional specific safety
requirements and test methods (Thiết bị chạy bộ, yêu cầu an toàn riêng bổ sung và
phương pháp thử);
- ISO 20957-7:2005 Part 7: Rowing machines,
additional specific safety
requirements and test methods (Thiết bị kéo tay, yêu cầu an toàn riêng bổ
sung và phương pháp thử);
- ISO 20957-8:2005 Part 8: Steppers,
stairclimbers and climbers - Additional specific safety
requirements and test methods (Thiết bị tập chân,
thiết bị tập dạng bậc thang, yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử);
- ISO 20957-9:2005 Part 9: Elliptical
trainers, additional specific safety requirements and test methods (Thiết bị
luyện tập dạng elip, Yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử);
- ISO 20957-10:2007 Part 10: Exercise bicycles
with a fixed wheel or without
freewheel, additional specific satety requirements and test methods (Xe đạp có
bánh hoặc không có lip, yêu cầu an toàn riêng bổ
sung và phương pháp thử).
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu áp dụng một phần cụ thể của bộ tiêu chuẩn ISO 20957 thì phải sử dụng
kết hợp với tiêu chuẩn
này.
THIẾT BỊ LUYỆN
TẬP TẠI CHỖ - PHẦN 1: YÊU CẦU AN TOÀN CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Stationary
training equipment - Part 1: General safety
requirements and test methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các
yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử cho thiết bị luyện tập tại chỗ trừ khi
có sự khác biệt trong các phần của bộ tiêu
chuẩn này. Tiêu chuẩn này cũng quy định các khía cạnh về môi trường.
Tiêu chuẩn này cũng quy định hệ thống phân loại (xem điều 4).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả thiết
bị luyện tập tại chỗ được định nghĩa trong 3.1, bao gồm thiết bị sử dụng trong
khu vực luyện tập của các tổ chức như:
liên đoàn thể thao, cơ sở giáo dục, khách
sạn, phòng thể thao, câu lạc bộ, trung tâm phục hồi chức năng, phòng tập
(loại S và I), ở đó việc tiếp
cận và kiểm soát do người chủ sở hữu (người
có trách nhiệm pháp lý) quy định, thiết bị
dùng trong gia đình (loại H)
và các loại thiết bị khác bao gồm thiết bị có động cơ dẫn động như định nghĩa
trong 3.1.
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn cụ thể của bộ TCVN (ISO 20957) được ưu
tiên hơn các yêu cầu tương ứng của tiêu chuẩn chung này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thiết
bị luyện tập tại chỗ dùng để sử dụng
ngoài trời mà không có sự bảo vệ, ví dụ: có thể tiếp xúc tự do.
CHÚ THÍCH 1: Nếu người sử
dụng có nhu cầu đặc biệt
(phục hồi chức năng, dùng cho người
khuyết tật) thì điều thiết yếu là người chủ sở
hữu (người có trách nhiệm pháp lý) tiến hành đánh giá rủi ro cụ thể để xác định
việc sử dụng an toàn và nếu cần, có sẵn
nhân viên được đào tạo để giám sát hoạt động.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường
hợp thiết bị luyện tập tại chỗ dùng cho mục đích y tế, lưu ý đến các quy định của ngành y tế.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường
hợp thiết bị luyện lập tại
chỗ dùng cho trẻ em, lưu ý đến
các quy định hiện hành.
CHÚ THÍCH 4: Trong trường hợp thiết
bị luyện tập tại chỗ được thiết kế cho người khuyết tật sử dụng, lưu ý các hướng dẫn liên quan của quốc
gia.
CHÚ THÍCH 5: Liên quan đến khả năng cháy, lưu ý đến các quy định của
quốc gia.
CHÚ THÍCH 6: Trong trường
hợp thiết bị luyện tập tại chỗ có chứa các thành
phần ảnh hưởng đến môi trường, lưu ý đến
các quy định của quốc gia.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao
gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 12100, Safety of machinery -
General principles for
design - Risk assessment and risk reduction (An toàn thiết
bị - Nguyên tắc chung về
thiết kế - Đánh giá rủi ro và giảm thiểu rủi ro).
TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)1, Thiết bị điện
gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 7303-1 (IEC 60601-1)2,
Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn cơ bản và tính năng thiết
yếu.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa
dưới đây.
3.1. Thiết bị luyện tập tại
chỗ
(stationary training equipment)
Thiết bị không được di chuyển như một
bộ phận trong khi sử dụng và đặt tự do trên sàn hoặc gắn vào sàn, tường, trần
nhà hoặc kết cấu cố định khác.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị luyện tập tại chỉ có
thể được sử dụng
trong các trường hợp sau, ví dụ:
a) thể dục thể hình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) giáo dục thể chất;
d) luyện tập để thi đấu và các hoạt động
thể thao có liên
quan:
e) điều trị dự phòng và
phục hồi chức năng.
3.2. Khu vực luyện tập (training
area)
Khu vực dành cho người sử dụng và thiết
bị trong khi tập trên toàn bộ phạm vi chuyển động.
3.3. Khu vực thao tác an
toàn
(safe operational area)
Khu vực mà khi sử dụng thiết bị bên thứ
ba không tiếp cận được các bộ phận nguy hiểm.
3.4. Diện tích tự do (free area)
Diện tích ngoài khu vực luyện tập cần
thiết cho người sử dụng hoặc người thứ ba
để tiếp cận thiết bị và/hoặc thực
hiện tháo dỡ khẩn cấp xung quanh và phía trên toàn bộ phạm vi chuyển động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích người sử dụng hoặc người thứ ba có thể tiếp xúc khi
thiết bị được sử dụng bình thường,
trong khi lắp đặt, cầm nắm, điều chỉnh thiết bị hoặc vị trí cơ thể để
luyện tập.
3.6. Phạm vi chuyển động (range of
movement)
Khoảng không gian mà người sử dụng hoặc
bộ phận của thiết bị chuyển động theo hướng
dẫn trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
3.7. Hướng động lực (dynamic
direction)
Hướng tác dụng lực trong khi luyện tập thông
thường theo mô tả tại sổ tay hướng dẫn sử dụng.
3.8. Khối lượng cơ thể (bodymass)
Khối lượng của người sử dụng lớn nhất quy định theo mô tả trong sổ tay hướng dẫn sử dụng
hoặc 100 kg, lấy giá trị nào lớn hơn.
3.9. Tải trọng bên
trong
(intrinsic loading)
Tải trọng do khối lượng cơ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tác dụng vào sản phẩm
không phải do khối lượng cơ thể tạo ra.
3.11. Tải trọng quy
định tối đa
(maximum specified loading)
Tải trọng tối đa do nhà sản xuất quy định trong sổ tay hướng dẫn sử dụng và trên
nhãn sản phẩm.
3.12. Cơ công kế (ergometer)
Bộ phận của
thiết bị luyện tập tại chỗ để đo công suất đầu vào, tính bằng Watt,
có độ chính xác riêng
được quy định trong từng phần cụ thể của bộ tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ
này chỉ dùng cho thiết
bị luyện tập tại chỗ đáp ứng điều kiện này.
3.13. Thiết bị luyện tập phụ
thuộc vào vận tốc (speed dependent training equipment)
Thiết bị luyện tập không thể
điều chỉnh được lực cản
và tỷ lệ với vận tốc.
VÍ DỤ Thiết bị quạt gió tạo lực cản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị luyện tập có thể điều chỉnh
được lực cản bằng phương tiện khác với vận tốc.
VÍ DỤ Cơ cấu phanh có thể điều chỉnh được.
3.15. Thiết bị luyện tập dẫn động bằng
điện
(power driven training equipment)
Thiết bị luyện tập được dẫn động bởi
nguồn điện bên ngoài.
VÍ DỤ Động cơ điện.
3.16. Chế độ kiểm
soát nhịp tim
(heart rate control mode)
Chương trình cho phép người
sử dụng duy trì luyện tập với mức nhịp tim được định trước bằng cách điều
chỉnh trở kháng tự động
theo đáp ứng nhịp tim của người sử dụng.
3.17. Hệ thống đo
nhịp tim
(heart rate measurement system)
Hệ thống hiển thị nhịp tim của người sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận cung cấp thông tin cho người sử
dụng.
3.19. Điểm ép (squeeze
point)
Vị trí mà các bộ phận của thiết bị có thể chuyển động áp vào nhau, hoặc
áp vào một diện tích cố định, có thể làm cho các bộ phận cơ thể của người sử dụng/người thứ ba bị ép vào.
3.20. Điểm trượt (shear
point)
Vị trí mà bộ phận của thiết bị có thể
chuyển động qua một bộ phận cố định hoặc chuyển động, hoặc qua một diện tích cố
định, có thể cắt qua các bộ phận cơ thể của người sử
dụng / người thứ ba.
3.21. Chu kỳ (cycle)
Chuyển động gắn với một hành trình
hoàn chỉnh của một chi tiết đơn từ điểm bắt đầu đến khi bắt
đầu một quá trình lặp lại.
VÍ DỤ Chi tiết thường có thể là bàn đạp,
tay lái hoặc chỗ ngồi.
3.22. Vị trí đa chức năng (multiple
exercise station)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phân loại
4.1. Quy định chung
Thiết bị phải được phân loại theo cấp chính xác
và cách sử dụng như mô tả trong 4.2 và 4.3.
Nếu thiết bị có nhiều tính năng sử dụng
thì thiết bị phải
đáp ứng yêu cầu của từng loại.
4.2. Cấp
chính xác
4.2.1. Cấp
chính xác chỉ áp dụng
cho thiết bị có hiển thị các dữ liệu luyện tập.
4.2.2. Cấp A:
cấp chính xác cao.
4.2.3. Cấp B:
cấp chính xác
trung bình.
4.2.4. Cấp C:
cấp chính xác thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Loại sử
dụng
4.3.1. Loại S (Phòng tập):
sử dụng chuyên nghiệp và/hoặc kinh doanh.
CHÚ THÍCH: Thiết bị luyện tập tại
chỗ loại này dự kiến để sử dụng trong các
khu vực luyện tập của các tổ chức như: liên đoàn thể thao, cơ sở giáo dục, khách sạn, câu lạc bộ, phòng tập, nơi người
chủ sở hữu (người chịu trách nhiệm pháp lý) quản lý việc tiếp cận và kiểm
soát.
4.3.2. Loại H
(Gia đình): sử dụng tại gia đình.
CHÚ THÍCH: Thiết bị luyện tập tại chỗ loại này dự kiến
để sử dụng tại các hộ gia đình, trong đó người chủ sở hữu (người có trách nhiệm pháp
lý) quản lý việc tiếp cận thiết bị.
4.3.3. Loại I:
sử dụng chuyên nghiệp và/hoặc kinh doanh
được dành riêng cho những người có nhu cầu đặc biệt (ví dụ: khuyết tật về thị lực,
thính lực, thể
chất, học tập) sử dụng.
Thiết bị loại này cũng phải tuân theo
các yêu cầu của loại S (xem 4.3.1)
CHÚ THÍCH: Thiết bị luyện tập tại
chỗ loại này dự kiến để sử dụng trong các khu vực luyện tập của các tổ chức như:
liên đoàn thể thao, cơ sở giáo dục,
khách sạn, câu lạc bộ, phòng tập, trung tâm phục hồi chức năng, nơi chủ sở hữu
(người chịu trách nhiệm pháp lý) quản lý việc tiếp cận và kiểm
soát.
5. Yêu cầu an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các yêu cầu an toàn dưới đây được
áp dụng thì thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu bằng cách sử dụng các phương pháp
thử mô tả trong
Điều 6.
5.2. Độ ổn định của thiết bị
Thiết bị luyện tập tại
chỗ phải ổn định theo hướng bất kỳ, ở vị trí luyện tập, gấp lại và cất
giữ.
Thử theo 6.2.
5.3. Cấu tạo
bên ngoài
5.3.1. Cạnh
và góc
Tất cả các cạnh và góc của
bề mặt đỡ cơ thể người phải có bán kính r ≥ 2,5 mm.
Tất cả các cạnh khác của các bộ phận
mà người sử dụng hoặc người thứ ba có thể tiếp xúc không được có gờ sắc, được
lượn tròn hoặc được bảo vệ.
Thử theo 6.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo 6.3.2, các đầu ống có thể
tiếp xúc phải được bịt kín, ví dụ: bằng các bộ phận của thiết bị hoặc nút.
Nếu sử dụng nút thì chúng phải
giữ nguyên vị trí ở cuối phép thử
chịu tải, như mô tả trong các phần liên quan của các tiêu chuẩn áp dụng cụ thể.
Nếu trong tiêu chuẩn cụ thể không quy định
phép thử chịu tải thì lực kéo nút
phải ≥ 20 N.
5.3.3. Điểm
ép và điểm trượt trong diện
tích tay và chân có thể tiếp xúc
Các điểm ép và điểm trượt giữa các bộ
phận chuyển động, giữa
bộ phận chuyển động và bộ phận cố định, hoặc giữa bộ phận chuyển động và sàn phải được bảo vệ hoặc phải có khoảng cách tối thiểu là 60 mm, trừ các trường hợp
sau:
a) nếu chỉ nguy hiểm cho ngón tay thì
khoảng cách tối thiểu phải là 25 mm;
b) nếu bên thứ ba không thể tiếp cận do vị trí cơ
thể của người sử dụng, và nếu người sử dụng có thể dừng ngay chuyển động thì
khoảng cách tối thiểu phải là 25 mm;
c) nếu góc giữa hai bộ phận chuyển động liền kề
nhau hoặc giữa một bộ phận cố định và một bộ phận chuyển động liền kề luôn là
50 độ hoặc lớn hơn thì không được
coi là điểm trượt;
d) chi tiết chặn hở
hoặc rõ ràng được loại trừ; tuy nhiên, nếu chi tiết chặn là bộ phận chuyển động
thì nó không được dịch chuyển ít
hơn 25 mm tính từ bộ phận khung cố định trong toàn bộ phạm vi dịch
chuyển của nó.
Tất cả các sản phẩm phải đáp ứng các
yêu cầu ở trên trong
quá trình sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không thể chuyển động ngoài chủ ý trong khi
được gấp vào, mở ra, vận chuyển
và/hoặc cất giữ;
- việc tiếp cận điểm ép và điểm trượt
luôn ở trong phạm
vi quan sát của người sử dụng;
- người sử dụng có thể dừng chuyển động
ở mọi thời điểm.
Thử theo 6.3.3.
5.3.4. Điểm
ép và điểm trượt cũng như điểm quay và điểm chuyển động qua lại
trong vùng tay và chân có thể tiếp xúc
Khoảng cách giữa các bộ phận chuyển động
hoặc giữa bộ phận chuyển động và bộ phận cố định tối thiểu phải
là 60 mm, trừ các trường hợp sau:
a) nếu chỉ nguy hiểm
cho ngón tay thì khoảng cách
này không được nhỏ hơn 25 mm;
b) nếu khoảng cách giữa bộ phận chuyển
động và bộ phận cố định, hoặc giữa hai bộ phận chuyển động,
không thay đổi trong khi sử dụng hoặc lắp đặt thì khoảng cách này phải
lớn hơn 25 mm hoặc nhỏ hơn 9,5 mm;
c) chi tiết chặn hở hoặc rõ ràng được
loại trừ; tuy nhiên, nếu chi tiết chặn là bộ phận chuyển động thì nó không được
dịch chuyển ít hơn 25 mm tính từ bộ phận khung cố định trong toàn bộ phạm vi
chuyển động của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5. Vật nặng
và phương tiện đỡ
Phạm vi chuyển động của tất cả các vật nặng gắn vào thiết bị luyện tập
tại chỗ phải được giới hạn đến phạm vi được yêu cầu để thực hiện bài tập. Thử
theo 6.3.4.
Vật nặng và phương tiện đỡ có năng lượng
tích trữ (ví dụ: dây
chun, ống đàn hồi, lò xo cơ học) phải chuyển động tự do và trở lại điểm ban
đầu.
Vật nặng phải được giữ chắc chắn trong
khi sử dụng.
5.4. Mối nguy người sử dụng
Phải tránh khả năng người sử dụng
không thể thoát ra khỏi thiết bị khi sử dụng
theo sổ tay hướng dẫn sử dụng (ví dụ: có
phương tiện hỗ trợ thoát ra).
Thử theo 6.4.
5.5. Bộ phận
điều chỉnh và cơ cấu
khóa
Các bộ phận điều chỉnh và cơ cấu khóa trên thiết
bị luyện tập tại chỗ phải vận hành an toàn, dễ thấy, người sử dụng có thể tiếp
xúc dễ dàng và an toàn. Phải loại trừ khả năng thay đổi ngoài chủ ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị chốt khối lượng có cơ cấu
hãm để ngăn ngừa sự thay đổi hoặc chuyển động ngoài chủ ý trong khi luyện tập.
Thử theo 6.5.
5.6. Dây
cáp, đai, xích và bộ phận kèm theo
5.6.1. Quy định chung
Dây cáp, đai, xích và bộ phận kèm theo
(ví dụ: móc có lò xo, xích nối, móc treo, vòng kẹp hoặc chi tiết tương tự)
phải có hệ số an toàn chống đứt gấp 6 lần sức căng tăng tối đa có thể có. Thiết
kế
ròng
rọc và bán kính cong phải theo các yêu cầu áp dụng của nhà sản xuất dây, đai hoặc
dây xích.
Dây cáp, đai, dây xích và bộ phận kèm
theo của chúng phải không bị đứt và hoạt động như mô tả trong sổ tay
hướng dẫn sử dụng.
Thử theo 6.6.
5.6.2. Dây và
đai
Các đầu dây, đai ít nhất phải ngang bằng
với đầu của điểm kết thúc và phải kiểm tra được bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu dây và đai và tay nắm không được
có cạnh sắc hoặc đầu bị xơ.
Thử theo 6.6.
5.6.3. Thanh
dẫn dây và đai
Phải có phương tiện để ngăn dây hoặc
đai bị rời ra ngoài chủ ý trong khi sử dụng hoặc lắp ráp.
Thử theo 6.7.
5.7. Điểm
kéo vào
Các điểm kéo vào của
dây hoặc đai kéo lên đến độ cao
1 800 mm phải được bảo vệ trừ khi
áp lực bề mặt ≤ 90 N/cm2
hoặc khi đường dẫn đến điểm kéo vào bị ngăn lại bởi cơ thể người sử dụng
trong khi luyện tập.
Điều này có thể đạt được bằng
cách duy trì góc giữa dây và cữ chặn tối thiểu là 50° ở tất cả các vị trí. Cữ chặn không được quay cùng
với ròng rọc.
Thử theo 6.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh đà, ngón tay thử (xem Hình 1) phải
không bị mắc kẹt khi thử theo 6.8.
5.8. Tay nắm
5.8.1. Tay nắm
tích hợp
Các vị trí cầm nắm phải dễ nhận biết
và được thiết kế để giảm trơn trượt (ví dụ: được dệt, được bọc, có khía). Thử theo
6.9.
5.8.2. Tay nắm
gắn vào
Khi thử theo 6.10, tay nắm gắn vào phải
không bị rời ra. Tay nắm gắn vào phải được trang bị có bề mặt giảm trơn trượt
tay.
5.8.3. Tay nắm
quay
Tay nắm quay phải chắc chắn khi sử dụng
và phải được
thiết kế để giảm trơn trượt (ví dụ: có khía). Thử theo 6.11.
5.9. Thử độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Yêu cầu
thử đẳng trường
Nếu thiết bị luyện tập tại chỗ được
thiết kế để thực hiện phép thử
đẳng trường thì tải trọng hoặc
lực lên cơ thể người sử dụng phải được thể hiện với độ chính xác ± 10 % trong
phạm vi đo được nêu trong sổ tay hướng dẫn sử dụng và kết quả đọc phải theo đơn
vị SI.
Thử theo 6.13.
5.11. Hệ thống
đo nhịp tim
Chức năng của hệ thống đo nhịp tim phải
được chi rõ trên bảng hiển thị khi thiết bị nhận được tín hiệu khả dụng từ người sử dụng, ví dụ: tín hiệu hình trái
tim nhấp nháy.
Thử theo 6.14.
5.12. Bộ phận
kiểm soát nhịp
tim
Chức năng của hệ thống đo nhịp tim phải
được chỉ rõ trên màn
hình khi thiết bị nhận được tín hiệu khả dụng từ người sử dụng, ví dụ: tín hiệu
hình trái tim nhấp nháy.
Việc mất tín hiệu nhịp
tim phải dẫn đến nỗ lực duy trì cường độ ở cường độ không đổi trong tối đa 60 s
và sau đó giảm đến khi đạt được cường độ tối thiểu. Tốc độ giảm ít nhất phải là
10 % trong mỗi khoảng thời gian 20 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13. An
toàn điện
Liên quan đến các khía cạnh an
toàn điện và điện tử của thiết bị
luyện tập tại chỗ, phải áp dụng TCVN 5699-1 (IEC 60335-1). Đối với các dụng cụ
y tế thì áp dụng TCVN 7303-1 (IEC 60601-1).
5.14. Tải trọng
5.14.1. Tải trọng bên
trong
Từng bộ phận của thiết bị chịu tải là khối lượng
cơ thể người sử dụng phải chịu được lực F bằng 2,5 lần khối
lượng cơ thể.
Sau khi thử, thiết bị phải không bị hỏng
và vẫn phải hoạt động theo dự kiến của
nhà sản xuất.
Thử theo 6.16.
5.14.2. Tải trọng
bên ngoài
Khi thử theo 6.3.4 và chịu tải là khối
lượng cơ thể người sử dụng và/hoặc phản lực hoặc mômen của người sử dụng cũng như lực
hoặc mômen khác gây ra do nguồn bất kỳ khác (ví dụ: vật nặng thêm
vào được đỡ bởi bệ đỡ), từng bộ phận
của thiết bị phải chịu được tải trọng F theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
F là tải trọng,
tính bằng niutơn;
G là tải trọng tối đa,
tính bằng kilôgam, được quy
định bởi nhà sản xuất (xem 5.17);
Gk là tải trọng, tính bằng
kilôgam, do khối lượng cơ
thể tác dụng lên bộ phận
đỡ được thử;
1,5 là hệ số động;
2,5 là hệ số an toàn.
Sau khi thử, thiết bị phải không bị hỏng và phải hoạt
động theo dự kiến của nhả sản xuất.
Thử theo 6.17.
5.15. Chăm
sóc và bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cảnh báo chú ý đến ảnh hưởng là mức độ an toàn của thiết bị chỉ có thể được
duy trì khi nó được kiểm tra thường xuyên về tình trạng hỏng hóc và mài mòn, ví dụ:
dây cáp, ròng rọc, điểm nối;
b) tư vấn việc thay thế ngay các bộ phận
khiếm khuyết và/hoặc ngừng sử dụng thiết bị cho đến khi sửa chữa xong;
c) chú ý đặc biệt đến các bộ phận dễ bị
mài mòn nhất.
Thử theo 6.18.
5.16. Hướng
dẫn lắp ráp
Nếu thiết bị luyện tập tại chỗ yêu cầu
lắp ráp thì phải cung cấp sổ tay (bằng ngôn ngữ quốc gia), đưa ra hướng dẫn lắp
ráp rõ ràng và chính xác liên quan đến thiết bị luyện tập tại chỗ và
nhấn mạnh đến việc
lắp ráp an toàn.
Nếu thiết bị luyện tập tại chỗ yêu cầu
lắp ráp thì phải phải cung cấp danh sách các dụng cụ cần thiết.
Nếu thiết bị luyện tập tại chỗ yêu cầu
lắp ráp thì phải cung cấp danh sách đầy đủ các bộ phận bao gồm cả số nhận biết của bộ phận.
Nhà sản xuất phải ghi rõ tổng khối lượng
và tổng diện tích bề mặt (ví dụ: khung) của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải đưa ra giá trị tối
thiểu (lực) đỡ của từng chỗ gắn.
Thử theo 6.18.
5.17. Hướng
dẫn sử dụng chung
Từng hạng mục của thiết bị luyện tập tại
chỗ phải được cung cấp kèm theo sổ tay hướng dẫn sử dụng, bằng ngôn ngữ quốc
gia, gồm ít nhất các thông tin dưới đây.
a) Địa chỉ chăm sóc khách hàng.
b) Địa chỉ đầy đủ của nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu.
c) Chỉ rõ lĩnh vực áp dụng
(ví dụ: sử dụng
trong nhà, giải thích về loại sử dụng).
d) Chỉ rõ bán kính diện
tích tự do phải rộng hơn bán kính diện tích luyện tập tối thiểu là 0,6 m, theo
các hướng tiếp cận thiết bị. Diện tích tự do cũng phải bao gồm diện tích để
tháo dỡ khẩn cấp. Nếu các
thiết bị được đặt gần nhau thì có thể sử dụng chung diện tích tự do. Diện tích
tự do và diện tích luyện
tập phải được minh họa cùng với hình vẽ kèm theo.
e) Thông tin về cách sử dụng đúng thiết
bị và đặc điểm của thiết bị cùng với việc nhấn mạnh đến cách vận hành an toàn,và tầm
quan trọng của việc giám sát trẻ không lại gần thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Phần lời hướng dẫn về các thao tác
khó và phức tạp phải kèm theo hình vẽ minh họa.
h) Hướng dẫn về cách thức
sử dụng an toàn các phương tiện hỗ trợ tiếp cận và thoát ra.
i) Hình minh họa thiết kế.
j) Cảnh báo nếu có bất kỳ
cơ cấu điều chỉnh nào được đặt
nhô ra, chúng có thể cản trở chuyển động của người sử dụng.
k) Cảnh báo việc thiết bị đứng tự do
phải được lắp đặt trên nền vững và phẳng.
I) Cách cài đặt tải và điều chỉnh thêm cho
thiết bị (ví dụ: điều chỉnh chỗ ngồi).
m) Chỉ rõ khối lượng tối đa của
cơ thể người sử dụng.
n) Chỉ rõ khối lượng luyện tập tối đa,
nếu áp dụng,
o) Giải thích các dữ liệu
hiển thị, nếu áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo 6.18.
5.18. Ghi
nhãn
Thiết bị luyện tập tại chỗ phải được
ghi nhãn bền lâu với thông tin tối
thiểu sau đây:
a) tên hoặc thương hiệu và địa chỉ đầy đủ của
nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc nhà nhập khẩu;
b) khối lượng cơ thể tối đa của người
sử dụng và khối lượng luyện tập tối đa đối với từng vị trí luyện tập
riêng (nếu áp dụng);
c) loại sử dụng S, H hoặc I và
cấp chính xác A, B, C, loại nào có
thể kết hợp (ví dụ: SA)
nếu cả
hai
loại được quy định trong một tiêu chuẩn của bộ ISO 20957;
d) mã số riêng (có thông tin về loại
và năm sản xuất);
e) ký hiệu bằng hình ảnh hoặc thông
tin được viết bằng (các) ngôn ngữ quốc gia hướng dẫn người sử dụng đọc thông
tin mà nhà sản xuất cung cấp;
f) đối với thiết bị loại S và I, phải sử
dụng ký hiệu bằng hình ảnh dễ thấy
hoặc thông tin được viết bằng (các) ngôn ngữ quốc gia nếu thiết bị cần gắn/móc
để vận hành an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo 6.18.
6. Phương pháp thử
6.1. Điều
kiện thử
Tất cả các phép thử phải được thực
hiện trong các điều kiện sau:
a) nhiệt độ 23 °C ± 5°C;
b) độ ẩm tương đối từ 55 % đến 75 %.
6.2. Phép
thử độ ổn định
6.2.1. Thử tại
vị trí luyện tập
Đặt thiết bị trên mặt phẳng nghiêng , ở vị trí bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, nếu có thể, thực hiện (các)
bài tập không bao gồm khối lượng người sử dụng, sử dụng tài trọng tối thiểu và
tải trọng tối đa, trong toàn bộ phạm vi chuyển động luyện tập.
Thiết bị phải không bị lật trong khi
thử.
Người thử phải không được nghiêng hoặc
cố gắng làm ảnh hưởng đến cân bằng của thiết bị.
6.2.2. Thử ở vị trí gấp/cất
giữ
Đặt thiết bị, được gấp theo sổ tay hướng
dẫn, trên mặt phẳng nghiêng
Thiết bị phải
không bị lật trong khi thử.
6.3. Cấu tạo
bên ngoài
6.3.1. Thử cạnh
và góc
Thử bằng cách đo bán kính, kiểm tra bằng mắt thường
và kiểm tra bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này là kiểm tra bằng mắt thường
để xác nhận tất cả các đầu ống trong phạm vi tay và chân có thể tiếp xúc đều
đóng kín.
Phép thử kéo phải được thực hiện theo
cách thức gần như tĩnh bằng dụng cụ
phù hợp.
6.3.3. Thử điểm ép, điểm trượt, điểm quay
và điểm chuyển động qua lại
Đo khoảng cách tối thiểu giữa hai bộ
phận chuyển động hoặc giữa bộ phận chuyển động và bộ phận cố định.
6.3.4. Vật nặng
và phương tiện đỡ
Thử tính năng bằng cách sử dụng lực cản tối đa và tối thiểu hoặc vật nặng
bao gồm lực cản hoặc vật nặng
được thêm vào (ví dụ: các vật nặng tăng dần) phải được thực hiện
trong phạm vi chuyển động tối đa.
6.3.5. Thử điểm
kéo vào
Thiết bị thử: ngón tay thử theo Hình 1. Độ cứng
bề mặt ≥ HRC 40 (được
đo theo TCVN 257-1 (ISO 6508-1).
Tiếp cận điểm kéo vào bằng đầu dò hình ngón tay
thử để xác định xem ngón tay thử có bị mắc kẹt không. Đối với các điểm kéo vào
không được bảo vệ, đo áp lực vuông góc với hướng chuyển động ở vị trí bất lợi
nhất của cơ cấu (ví dụ: vành của
ròng rọc hoặc bán kính tối thiểu của đĩa lệch trục). Phép thử phải được thực hiện với
tải trọng tối
đa. Áp lực không
được lớn hơn 90 N/cm2 trên phần bất kỳ của cơ cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử tính năng và bằng mắt thường phải
được thực hiện để xác định xem người sử dụng có thể bị mắc kẹt hay
không.
6.5. Bộ phận
điều chỉnh và cơ cấu khóa
Thực hiện kiểm tra hoạt động và kiểm
tra bằng mắt thường trước, trong và sau từng phép thử.
6.6. Thử
kéo đối với dây cáp, đai, dây xích và bộ phận kèm
theo
Đo độ căng của dây cáp, đai, dây xích và các bộ phận kèm theo trong khi tác
dụng tải trọng tĩnh tối đa quy định. Sau
đó thực hiện phép thử kéo, gấp 6 lần sức căng tối đa đo được cho toàn bộ hệ thống hoạt
động.
6.7. Thử thanh dẫn
dây và đai
Thực hiện phép thử vận hành.
6.8. Thử
bánh đà
Đưa ngón tay thử (xem Hình 1) từ tất cả
các phía vào điểm bẫy có thể có bất kỳ giữa các
chi tiết dẫn và truyền trong khi thiết bị hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định xem ngón tay thử có bị mắc
vào hay không.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Tay
Ra-giá trị ≤ 0,40 µm
Độ cứng bề mặt ≥ HRC 40 (được
đo theo TCVN 257-1 (ISO 6508-1)
Hình 1 - Ngón
tay thử
6.9. Thử
tay nắm tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10. Xác định
lực tháo rời tay nắm gắn vào
Cẩn thận tác dụng một lực 70 N lên tay nắm bằng dụng cụ
kéo phù hợp.
6.11. Thử
tay nắm quay
Thực hiện phép thử vận hành.
6.12. Thử khả
năng chịu tải
Thực hiện phép thử càng gần với tần số
luyện tập thông thường càng tốt và không gây va đập đối với:
a) loại H 12 000 chu kỳ
trên 80 % phạm vi có thể chuyển động;
b) loại S 100 000 chu kỳ
trên 80 % phạm vi có thể chuyển động;
1) với tải trọng tối đa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) tần số chuyển động theo sổ tay hướng
dẫn sử dụng.
Nếu thiết bị có nhiều vị trí
luyện tập thì phải thực hiện phép thử tại tất cả các vị trí và các chức năng như mô tả trong sổ
tay hướng dẫn sử dụng.
6.13. Thử thiết bị đẳng trường
Đo lực ở trạng thái tĩnh hoặc mô men của
cơ thể ở (các) vị trí theo mô
tả trong sổ tay
hướng dẫn sử dụng và so sánh giá trị này với giá trị hiển thị.
Thực hiện phép thử bằng cách sử dụng
ba giá trị sau đây:
- giá trị tối thiểu;
- giá trị tối đa;
- giá trị ngẫu nhiên thứ ba giữa hai
điểm này;
6.14. Thử hệ
thống đo nhịp tim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15. Thử chế
độ kiểm soát nhịp tim
Đặt thiết bị ở chế độ kiểm
soát nhịp tim với mục tiêu là 120 bpm. Vận hành sản phẩm theo quy định kỹ thuật
của nhà sản xuất, sau đó sử dụng bộ mô phỏng
nhịp tim hoặc một người để kích hoạt chế độ kiểm soát nhịp
tim. Ngắt tín hiệu và sau
đó kiểm tra xem lực cản hoặc tải trọng có giảm theo các yêu cầu nêu trong 5.12
hay không. Nếu có nhiều hơn một hệ thống
kiểm soát nhịp tim thì phải
thử từng hệ thống.
Thử bộ chỉ thị nhịp tim
bằng cách nhìn bằng mắt thường.
6.16. Thử tải
trọng bên trong
Thực hiện phép thử giả tĩnh. Tác dụng
tải trọng F lên vị trí bất lợi nhất khi sử dụng theo hướng dẫn trong sổ
tay hướng dẫn sử dụng lên bề mặt có diện
tích 300 mm x 300 mm trên thiết bị
luyện tập tại chỗ trong 5 min.
Chỉ những thiết bị cần phải móc để sử
dụng bình thường mới
phải cố định trong khi thử.
6.17. Thử tải
trọng bên ngoài
Thực hiện phép thử giả tĩnh. Tác dụng
tải trọng F lên vị trí bất lợi nhất trên thiết bị luyện tập tại chỗ khi
sử dụng theo hướng dẫn trong sổ
tay hướng dẫn sử dụng trong 5 min. Đặt tải trọng đã xác định lên thiết bị
như trong luyện tập bình thường và ở vị trí chịu ứng suất lớn nhất trên thiết bị.
Khi bề mặt chịu tải bị chia nhỏ, tác dụng
tải trọng thử
lên từng phần tương ứng với tổng diện tích bề mặt tại cùng thời điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.18. Kiểm
tra thông tin về chăm sóc và bảo dưỡng, hướng dẫn lắp ráp, hướng
dẫn sử dụng chung và ghi nhãn
Kiểm tra xác nhận thông tin nhà sản xuất
cung cấp với thiết bị được thử.
6.19. Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm
thông tin sau:
a) tên và địa chỉ của tổ chức thử nghiệm
và địa điểm thực hiện phép thử nếu khác so với địa chỉ của tổ chức lập báo cáo
thử nghiệm;
b) dấu hiệu nhận biết đơn nhất của báo
cáo (như số seri), từng trang và tổng số trang của báo cáo;
c) tên và địa chỉ khách
hàng;
d) mô tả và dấu hiệu nhận biết của sản
phẩm được thử;
e) ngày nhận sản phẩm thử và (các)
ngày thực hiện phép thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) mô tả quy trình lấy mẫu,
nếu có liên quan;
h) các sai khác, bổ sung hoặc loại bỏ khỏi yêu cầu kỹ thuật thử,
và thông tin khác có liên quan đến phép thử cụ thể;
i) các phép đo, kiểm tra và kết quả nhận
được, từ bảng, đồ thị, bảng tóm tắt và ảnh khi thích hợp, và các hư hỏng được
phát hiện;
j) báo cáo về độ không đảm bảo đo (nếu
có liên quan);
k) chữ ký và chức danh của (những) người
chịu trách nhiệm về kỹ thuật đối với báo cáo thử nghiệm và ngày ban
hành báo cáo;
I) công bố về hiệu lực mà kết quả thử
chỉ liên quan đến sản phẩm được thử.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1 ] IFI/UK 1 04 04, EFDS Inclusive Fitness
Initiative Equipment Standards - State 2 Edition 2 - May 2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Directive 2002/96/EC (WEEE) of
European Parliament and of the Council
[4] Directive 2002/95/EC (ROHS) of
European Parliament and of the Council
[5] Directive 2006/66/EC (Battery
Directive) of European Parliament and of the Council
[6] Directive 2001/95/EC (General Product
Safety Directive) of European
Parliament and of the Council
[7] Directive 2006/95/EC (Low Voltage
Directive) of European Parliament and of the Council
[8] Directive 2004/108/EC (EMC
Directive) of European Parliament and of the Council
[9] Directive 2006/42/EC (Machinery
Directive) of European Parliament and of the Council
[10] Directive 93/42/EEC (Medical
Directive) of European Parliament and of the Council
[11] Directive 2009/125/EC (Energy
related products) of
European Parliament and of the Council
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 IEC 60601-1 tương đương với EN
60601-1.