Đường kính hộp/
vật đựng
|
Giá trị lớn nhất của kích
thước X
|
Mã vạch
EAN-13 hay UPC-A
|
Mã vạch
EAN-8
|
mm
|
mm
|
mm
|
30 hay dưới đây
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120 hay ở trên
|
*
*
*
*
(0,274) (0,304)
0,330
0,356
0,386
0,413
0,446
0,469
0,495
0,525
0,551
0,578
0,607
0,634
0,660
|
*
(0,274) (0,314)
0,353
0,389
0,429
0,469
0,508
0,549
0,587
0,627
0,660
0,660
0,660
0,660
N/A
N/A
N/A
N/A
|
CHÚ THÍCH
1) Dấu (*) chỉ ra đường kính của bao
gói là quá nhỏ để cho phép mã vạch chiều hình hàng rào và phải quay mã vạch
90 độ về chiều hình thang. Mã vạch được in vuông góc với đường sinh của
bề mặt hộp/ vật
đựng.
2) Phần in nghiêng chỉ ra kích
thước X là được phép nhưng không khuyến nghị trên bề mặt cong.
3) Mã vạch EAN-8 được
dành cho vật phẩm rất nhỏ
4) N/A: Không áp dụng
|
Hình 4 - Mối quan hệ giữa
đường kính và kích thước X
Kích thước X
Đường kính
nhỏ nhất của hộp/ vật đựng
Mã vạch
EAN-13
Mã vạch
EAN-8
Mã vạch UPC-E
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,264
0,300
0,350
0,400
0,450
0,500
0,550
0,600
0,650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
55
64
73
82
91
100
109
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
38
45
51
58
64
70
77
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
29
34
39
44
49
54
59
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Mối
quan hệ giữa kích thước X và đường kính
Phải tránh bất kì yếu tố nào làm tối
hay hỏng mã vạch vì chúng đều làm giảm hiệu suất quét.
VÍ DỤ
- Không bao giờ đặt mã vạch lên vật phẩm tại
vùng thiếu khoảng trống. Không in các đồ họa khác lấn vào vùng mã vạch.
- Không đặt mã vạch, bao gồm cả các khoảng trống,
lên phần đục lỗ trên giấy, phần ren để xé, đường nối, chóp, chỗ quá
cong, nếp gấp, phần gối nhau và phần xù xì.
- Không bao giờ dập ghim lên mã vạch hay phần
khoảng trống.
- Không bao giờ gập mã vạch quanh
phần góc.
- Không bao giờ đặt mã vạch dưới nắp của bao
gói.
- Mã vạch sử dụng cho mục đích kiểm soát sản xuất phải
được che đi khi có thể trước lúc vào môi trường phân phối
chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Xác định mặt
sau của thương phẩm
Mặt trước của thương phẩm chủ yếu dành
cho mục đích quảng cáo hay
kinh doanh, điển hình là việc thể hiện tên
sản phẩm và lôgô của công ty. Mặt sau của thương phẩm là phần đối diện trực tiếp
với
mặt
trước. Khuyến nghị đặt mã vạch lên mặt sau của thương phẩm.
5.2 Vị trí đặt
mã vạch
Phần này hướng dẫn vị trí đặt mã vạch
khi thiết kế bao bì cho sản phẩm
mới và phải được chấp nhận khi thay đồ họa trên các sản phẩm hiện có.
5.2.1 Vị trí khuyến
nghị
Vị trí khuyến nghị vị trí đặt mã vạch là
cung phần tư phía dưới bên phải mặt sau, tôn trọng khoảng trống thích hợp quanh
mã vạch và quy tắc về rìa (xem Quy tắc về rìa ở điều 5.2.3 và các quy định khác
ở điều 5.2.7).
5.2.2 Vị trí khác
Vị trí đặt mã vạch khác không được khuyến khích
là ở cung phần tư phía dưới bên phải bề mặt khác của hộp/ vật đựng.
5.2.3 Quy tắc về
rìa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các hướng dẫn
trước đây đưa ra một khoảng cách nhỏ nhất là 5 mm (0,2 inch). Kinh nghiệm thực
tế cho thấy điều này là không phù hợp vì người tính tiền thường cầm túi và
thương phẩm khác với ngón tay cái của họ vào phần rìa. Phải tránh đặt mã vạch
quá gần rìa. Việc đặt mã như vậy sẽ làm giảm hiệu quả quét mã tại
POS.
5.2.4 Hạn chế cắt
bớt chiều cao mã vạch
Không khuyến khích cắt bớt mã vạch để
đảm bảo khả năng quét mã đẳng
hướng tại POS, trừ trường hợp thực sự cần thiết và khi đó phải in mã với
chiều cao tối thiểu cho phép.
5.2.5 Hạn chế vị
trí đặt mã ở đáy
Có thể chấp nhận vị trí đặt mã vạch
vào đáy thương phẩm trừ các thương phẩm lớn, cồng kềnh. Ưu tiên vị trí đặt
mã vạch vào phía (mặt) sau thương phẩm.
5.2.6 Phải cân nhắc
đặc biệt khi đặt mã vạch lên một vài dạng thương phẩm ngoại lệ sau:
- Túi: Vị trí khuyến nghị là giữa cung
phần ba phía trên mặt sau tính từ đáy, xa rìa nhất có thể theo quy tắc về rìa (xem điều
A.1 để biết thêm chi tiết về túi).
- Bao gói dạng phồng hay các vật phẩm không được
đóng gói: Không đặt mã vạch gần hơn 8 mm (0,3 inch) hay xa hơn 100 mm (4 inch)
với bất kì phần rìa nào trên bao gói/ hộp/ vật đựng. (Xem điều A.2 và điều A.16
để biết thêm chi tiết về bao gói dạng phồng và vật phẩm không được đóng gói.)
- Thương phẩm to, nặng hay cồng kềnh:
Khuyến nghị đặt hai mã vạch thể hiện cùng một GTIN, một ở trên đỉnh và một ở đáy
thuộc các góc đối diện trên sản phẩm. (Xem điều A.9 để biết thêm chi tiết về
các vật phẩm to, nặng hoặc cồng kềnh.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thương phẩm hay hộp/ vật đựng mỏng:
Không đặt mã vạch vào phần rìa. (Xem điều A.12 để biết thêm chi tiết
về các vật phẩm hay hộp/ vật đựng mỏng).
CHÚ THÍCH: Các vật phẩm
hay hộp/ vật đựng mỏng là các bao gói/ hộp/ vật đựng có kích thước (cao, rộng
hoặc sâu) nhỏ hơn 25 mm (1 inch).
5.2.7 Yêu cầu đối
với vị trí đặt mã vạch cho một số phương pháp đóng gói đặc biệt
a) Gói bọc: Khi bọc các thương phẩm được
bán với số lượng lớn lại bằng một chất liệu đóng gói trong suốt có in kí tự, phải
đảm bảo:
- Che mã vạch trên từng đơn vị riêng
bên trong gói cùng lúc đựng nhiều vật phẩm để những mã này không lẫn lộn
với mã vạch trên gói ngoài cùng;
- Mã vạch trên gói ngoài cùng phải
khác với mã bên trong;
- Không sử dụng những chất liệu bọc
như giấy bóng kính xenlôfan vì sẽ gây
ra sự phản xạ của tia sáng từ máy quét và có thể làm giảm độ tương phản, làm giảm
hiệu quả quét.
Hình 6 - Vị trí đặt
mã vạch lên vật phẩm bị gói bọc lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Vị
trí đặt mã vạch lên vật phẩm có bao gói ngẫu nhiên
c) Các bao gói có dạng màng/ chân
không co lại: Mã vạch trên vật phẩm được đóng gói trong màng co hay được hút
chân không phải được đặt trên bề mặt phẳng và tại vùng không bị gấp, nhăn hay
méo mó.
Hình 8 - Vị trí đặt
mã vạch lên vật phẩm có dạng màng/ chân không co lại
d) Nhãn dính: Mã vạch in trên nhãn
dính áp dụng cho thương phẩm là một cách lựa chọn có thể được chấp nhận và hợp
nhất mã vào đồ họa trên bao gói hiện có hoặc để dùng trên vật phẩm không được
đóng gói như bình, chảo, bát đĩa và đồ thủy tinh.
CHÚ THÍCH: Loại nhãn
dính phù hợp nhất là những loại không thể bóc ra khỏi vật phẩm mà không làm hỏng
mã. Nhãn để dính trực
tiếp vào sản phẩm phải sử dụng chất
liệu có đủ độ dính để dính nhãn trong một khoảng thời gian kéo
dài, nhưng cũng phải cho phép có thể bóc nhãn ra mà không cần dùng chất hòa tan hay
chất mài mòn.
Hình 9 - Vị
trí đặt mã vạch với nhãn dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Các vật
phẩm bát đĩa sử dụng nhãn dính mã vạch
Để xác định điểm đặt mã vạch phù hợp
cho dạng bao gói đặc biệt, hãy tuân thủ hướng dẫn đặc thù cho các hình dạng bao
gói khả thi. (Xem Phụ lục A để biết thêm chi tiết về điểm đặt mã vạch đối với
các hình dạng báo
gói đặc thù.)
6 Yêu cầu đối với
thương phẩm quét tại điểm phân phối
6.1 Vị trí đặt
mã vạch lên pa-lét
Khuyến nghị khoảng cách từ đáy pa-lét
đến rìa dưới mã vạch
trong khoảng 400 mm (16 in.) và 800 mm (32 in.) đối với tất cả các pa-lét, kể cả
các pa-lét đầy chặt đựng thương phẩm đơn và riêng lẻ như tủ lạnh hay máy giặt.
Phải đặt mã vạch càng cao càng tốt đối với pa-lét thấp hơn 400 mm
(16 in.) và vẫn phải đảm bảo an toàn để tránh làm hỏng mã vạch.
Phải đặt mã vạch bao gồm cả khoảng trống
cách mọi phần rìa theo chiều dọc ít nhất 50 mm (2.0 in.) để tránh làm hỏng mã vạch.
Hình 11 - Vị trí đặt
mã vạch lên palét
6.2 Vị trí đặt mã vạch
lên thùng giấy và lên các hòm ngoài cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Vị
trí đặt mã vạch lên thùng giấy và hòm ngoài cùng
6.3 Vị trí đặt mã vạch
lên khay và hòm không sâu
Nếu chiều cao của hòm hay của khay thấp
hơn 50 mm (2.0 in.), không thể in đầy đủ chiều cao mã vạch cùng với phần kí tự
diễn giải người đọc được phía dưới mã vạch, hoặc nếu cấu trúc của
đơn vị không cho phép in toàn bộ chiều cao của mã vạch, phải cân nhắc các cách
đặt mã dưới đây cho phù hợp:
- In phần kí tự diễn giải mã vạch người
đọc được ở bên cạnh, ngoài khoảng trống bắt buộc của mã vạch
Hình 13 - Phần
kí tự người đọc được ở bên trái mã vạch
- Khi chiều cao của đơn vị nhỏ hơn 32
mm, có thể đặt mã vạch lên phần trên của bao gói. Phải đặt mã vạch với các vạch
vuông góc với mặt thấp nhất, không gần
bất kì phần rìa nào hơn 19 mm (0.75 in.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đôi khi có thể dùng hai mã vạch trên
các đơn vị có kích thước thay đổi. Nếu cần chuyển phần diễn giải người đọc được
khỏi phần dưới mã vạch thì phải gắn các
kí tự người đọc
được của mã vạch chính vào phía
trái mã vạch chính, phần diễn giải người đọc được của mã vạch phụ vào bên phải
mã vạch phụ đó.
6.4 Khuyến nghị
đặt mã vạch lên hai mặt liền kề
Để tạo thuận lợi cho việc quét mã,
khuyến nghị đặt hai (hay nhiều) mã vạch mã hóa cùng dữ liệu lên các mặt liền kề
của vật phẩm khi:
- Quá trình in không quá tốn
kém (ví dụ thùng giấy gấp nếp được in từ trước)
- Chuỗi cung ứng yêu cầu luôn có một
mã vạch hiện ra (ví dụ pa-lét được
lưu kho hoặc theo chiều dài hoặc chỉ còn một mặt lộ ra)
Hình 15 - Hai
(hay nhiều) mã vạch giống nhau trên hai (hay nhiều) mặt liền kề
6.5 Mã vạch bổ sung
Nếu đơn vị đã có sẵn mã vạch, phải đặt
tất cả mã vạch phụ sao cho không che khuất mã vạch chính. Trong trường hợp này,
vị trí khuyến nghị đặt mã vạch phụ là cùng mặt với mã vạch chính sao cho vẫn
duy trì được vị trí nhất quán theo chiều ngang. Phải đảm bảo khoảng trống cho cả
hai mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16 - Vị
trí đặt mã vạch phụ
Phải kết hợp mã chính và phụ vào một
mã vạch GS1-128 khi có thể.
Phải luôn đặt mã vạch mang dữ liệu chủ
yếu về sự phân định toàn bộ sản phẩm (ví dụ các phép đo trong thương mại) ở bên
phải và thẳng hàng với mã vạch khác.
Phụ lục A
(quy định)
Hướng dẫn vị trí đặt mã vạch cho các dạng bao
gói đặc biệt
Bảng A-1 Các
dạng bao gói
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc
tính của bao gói
Các ví dụ về
sản phẩm
A.1
Bao, túi
Các đơn vị được gói kín thành
hình trụ hay thành hình có góc tròn
Khoai tây chiên, bột, đường, hạt làm
thức ăn cho chim
A.2
Bao gói dạng phồng
Mặt sau có dạng bìa cứng phẳng để đựng
sản phẩm và có túi ni-lông trong phủ phồng lên sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3
Chai và lọ
Lọ có miệng nhỏ hoặc to với nắp có
thể tháo ra
Nước sốt thịt, thạch
A.4
Hộp
Giấy cứng gắn xi hoặc bìa giấy cứng
gập lại
Ngũ cốc, xà phòng, bánh quy
A.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đơn vị hình trụ có các đầu được
bịt kín
Xúp, đồ uống, pho mát, bánh bích qui
A.6
Các vật phẩm dẹt đựng trên bìa cứng
Các vật phẩm có khung đỡ hay được gắn
vào tường trên các thẻ phẳng
Các vật phẩm dạng mỏng, gói kẹo, đồ
dùng nấu ăn
A.7
Hộp bìa cứng đựng trứng
Khối sáu mặt không đều bằng nhựa hoặc
bột giấy đã được nặn với nắp có khớp nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8
Bình có tay cầm
Bình bằng nhựa hoặc bằng thủy tinh với
(các) nắp có thể tháo ra và với (các) cán được gắn vào
Máy lau dọn nhà, dầu ăn
A.9
Vật phẩm to, nặng hoặc cồng kềnh
Các vật phẩm có đường kính tự nhiên
là 450 mm (18 in.) hay lớn hơn theo bất kì một trong hai chiều và/ hoặc có trọng
lượng lớn hơn 13 kg (28 Ibs).
Thức ăn cho vật nuôi trong nhà, đồ đạc
không lắp ráp được, búa tạ
A.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều vật phẩm được liên kết lại bằng
máy để tạo thành một gói đồ
Các can đựng đồ uống không cồn
A.11
Các vật phẩm thuộc ngành xuất bản
Phương tiện bằng giấy để in được kết
lại, ghim dập lại hoặc gập lại
Sách, tạp chí, báo, báo khổ nhỏ
A.12
Các vật phẩm hay hộp/ vật đựng mỏng
Các vật phẩm hay hộp/ vật đựng có một
chiều nhỏ hơn 25 mm (1 in.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.13
Khay
Sản phẩm mỏng, được tạo ra để giữ
các đồ đựng trong đó và có màng bao bọc
Thịt đã chế biến, bánh ngọt, bữa ăn
nhanh, bánh patê, vỏ bánh patê
A.14
Ống
Xylanh nhồi chắc hàng được đóng kín
cả hai đầu, hoặc được
đóng kín một đầu còn đầu kia có nắp hay có van
Ống thuốc đánh răng, xúc xích, xảm (thuyền,
tàu)
A.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hũ sâu có nắp có thể tháo ra
Dấm, bơ, kem, trứng quấy
A.16
Thương phẩm không được đóng gói
Thương phẩm không được đóng gói, thường
có dạng lạ và khó dán nhãn cũng như khó quét
Chảo rán, bát các cỡ, nồi nấu và đồ
lưu niệm
A.17
Bộ
Thương phẩm có thể bán riêng hoặc
như là một phần của một bộ được bỏ vào hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.18
Dụng cụ thể thao
Các vật phẩm không được đóng gói có
kích cỡ và hình dáng riêng
biệt
Cái vợt, bàn trượt tuyết, ván trượt
A.19
Bề mặt thô
A.1 Bao, túi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đơn vị được gập lại có góc tròn
hay có hình trụ được
đóng kín. Bao gồm các hộp/ vật đựng bằng giấy hay bằng nhựa có
đặc điểm như sau:
- Được gập kín cả hai đầu (ví dụ túi bột
và đường);
- Được gập kín một đầu và đầu kia được
kẹp kín (ví dụ túi khoai tây
chiên);
- Được kẹp kín cả hai đầu (ví dụ túi thuốc
nước giảm ho);
- Được gập kín một đầu và đầu kia được
buộc lại (ví dụ túi bánh mì).
CHÚ THÍCH: Một vài túi được gắn kín cả hai đầu và được làm cho
phẳng để trưng bày,
như gói kẹo. Những vật phẩm này không được xem là túi mà thuộc dạng vật phẩm dẹt
hình quân bài (Xem điều A.6 để biết thêm chi tiết về các vật phẩm dẹt đựng trên bìa cứng).
A.1.2 Đặc tính duy
nhất
Bao, túi có khuynh hướng đựng những thứ
có hình dạng thay đổi và hay phồng ra. Do đó phải đặt mã vạch tại vùng
nào đó của bao, túi có thể giữ trạng thái phẳng nhất.
A.1.3 Vị trí đặt mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc phần tư
phía dưới bên phải mặt sau, cách xa rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh
mã vạch.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trước, cách xa rìa, tôn trọng khoảng
trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Quy tắc phần rìa: Xem điều 5.2.3.
Hình A.1 - Vị trí đặt mã vạch
lên bao, túi
A.2 Bao gói dạng
phồng
A.2.1 Đặc điểm bao
gói
Bao gói dạng phồng bằng nhựa được thiết
kế từ trước cho phồng ra hoặc nổi phồng lên để đựng sản phẩm và có mặt sau hoặc
mặt trước là bìa cứng, mặt
còn lại làm bằng nhựa trong suốt phồng phủ lên sản phẩm.
A.2.2 Đặc tính duy
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Vị trí đặt mã vạch
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào).
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc phần tư
phía dưới bên phải mặt sau, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh
mã vạch.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng
trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Quy tắc phần rìa: Xem điều 5.2.3.
Hình A.2 - Vị
trí đặt mã vạch lên bao gói dạng phồng
A.3 Chai và lọ
A.3.1 Đặc điểm bao
gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 Đặc tính duy
nhất
Không cho phép đặt mã vạch lên cổ
chai. Vị trí đặt mã vạch
lên cổ chai đòi hỏi phải có xử lý thủ công bổ sung tại POS và sự giới hạn về
khoảng trống tại vùng này của chai thường khiến phải cắt bớt mã vạch.
Khi in mã vạch lên vùng bị cong, đôi
khi có thể không nhìn thấy một trong hai đầu mã vạch xung quanh vùng bị cong.
Xem điều 4.4.2 để biết các quy tắc về mối quan hệ giữa đường kính của vật phẩm
và kích thước X.
A.3.3 Vị trí đặt
mã vạch
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước
như thế nào).
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc phần
tư phía dưới bên phải mặt sau, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung
quanh mã vạch.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng
trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Quy tắc phần rìa: Xem điều 5.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Hộp
A.4.1 Đặc điểm bao
gói
Làm bằng giấy cứng được gập và đóng
kín lại hoặc là bìa giấy dạng quân bài được gấp nếp. Dạng bao gói này gồm hộp bằng
bìa giấy hay bằng nhựa hình trụ hoặc hình khối, cũng như là các ống bọc hình chữ nhật
(dùng cho các sản phẩm như bóng đèn). Những bao gói này có thể dùng để đựng
bất kì sản phẩm gì từ bánh quy hay ngũ cốc đến bột giặt.
A.4.2 Đặc tính duy
nhất
Không có đặc tính riêng nào cho dạng
bao gói này.
A.4.3 Vị trí đặt
mã vạch
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào).
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc phần tư
phía dưới bên phải mặt sau, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã
vạch.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn khác:
Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng trống
phù hợp xung quanh mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 - Vị
trí đặt mã vạch lên hộp
A.5 Can và bao
gói hình trụ
A.5.1 Đặc điểm bao
gói
Các hộp/ vật đựng hình trụ (thường
bằng nhựa hay
kim loại) được hàn ở mỗi đầu. Một vài hộp/ vật đựng có nắp có thể tháo ra hay mở được.
VÍ DỤ: Các hộp thiếc đựng
hoa quả hay rau, sơn và keo dính.
A.5.2 Đặc tính duy
nhất
Nên tránh các chướng ngại như lỗ thủng,
nếp gấp, và/ hoặc vết gợn trên bao gói/ hộp/ vật đựng, vì chúng sẽ làm giảm hiệu
suất quét.
Khi in mã vạch lên bề mặt cong, đôi
khi các phần ngoài cùng của mã bị biến mất quanh chỗ cong. Xem Điều 4.4.2 để biết
các quy tắc về mối quan hệ giữa đường kính của vật phẩm và kích thước X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào).
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc phần tư
phía dưới bên phải mặt sau, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh
mã vạch.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng
trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3.
Hình A.5 - Vị trí đặt
mã vạch lên can và bao gói hình trụ
A.6 Các vật phẩm
dẹt đựng trên bìa cứng
A.6.1 Đặc điểm bao
gói
Các vật phẩm nhỏ, lỏng lẻo hoặc không
được đóng gói khó dán nhãn được đóng khung hay dán lên các bìa cứng hình quân
bài có gắn mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2 Đặc tính duy
nhất
Khi đặt mã vạch lên các vật phẩm dẹt hình quân bài,
điều quan trọng là phải cân nhắc trạng
thái gần kề của mã vạch đối với vật phẩm. Chắc chắn phải để khoảng trống thích
hợp cho mã vạch, tránh bất kì sự cản trở nào có thể xuất hiện do vị trí đặt mã vạch
quá gần sản phẩm. Không
đặt mã vạch lên bất kì lỗ châm kim hay vật gây trở ngại nào trên bao
gói.
A.6.3 Vị trí đặt
mã vạch
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào).
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc phần tư phía dưới bên phải
mặt sau, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng
trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3.
Hình A.6 - Vị
trí đặt mã vạch lên các vật phẩm dẹt đựng trên bìa cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1 Đặc điểm bao
gói
Khối sáu mặt có hình dáng không đều bằng
nhựa hoặc bằng bột giấy nhão đã được nặn, bọt biển hoặc bìa giấy cứng với nắp
có khớp nối.
A.7.2 Đặc tính duy
nhất
Khuyến nghị đặt mã vạch lên một phần
chia trên mặt nắp của hộp bìa cứng đựng trứng, nắp này có thể mở ra và đóng lại
che đậy cho trứng. Tránh đặt mã vạch lên phần đáy đã được nặn của hộp bìa cứng đựng
trứng vì bề mặt không
nhẵn.
A.7.3 Vị trí đặt
mã vạch
Để xác định vị trí đặt mã vạch lên hộp
bìa cứng đựng trứng, đầu tiên hãy phân định phần trên của hộp giấy bằng cách
xác định vùng dành cho thương mại/ quảng cáo là chính, vùng này được đánh dấu bởi
tên sản phẩm và lôgô của công ty. Phần đáy của hộp bìa cứng đựng trứng là vùng
đã được nặn để đựng trứng và đối diện trực tiếp với phần trên. Các bên được
chia ra theo chiều ngang bởi khớp nối nắp. Mặt trước của hộp bìa cứng đựng trứng
là bên có
bộ
phận đóng/ mở. Mặt sau của
hộp bìa cứng đựng trứng là phần đối diện
trực tiếp với mặt trước, cùng bên với khớp nối.
- Điểm đặt ưu tiên: Gần rìa, vào nửa phải mặt
sau, phía trên khớp nối nắp, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trên, trên nắp gần kề bộ phận
đóng/ mở, gần rìa,
tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.7 - Vị
trí đặt mã vạch lên hộp bìa cứng đựng trứng
A.8 Bình có tay
cầm
A.8.1 Đặc điểm bao
gói
Hộp/ vật đựng bằng kính hoặc bằng nhựa
được gắn (các) tay cầm, có nắp có thể mở để trợ giúp quá trình đổ các chất đựng bên
trong ra. Bình có tay cầm thường áp dụng nhãn dính để định rõ các vùng của bao
gói, nhãn này không bao phủ toàn bộ bề mặt của thương phẩm hoặc quấn quanh toàn bộ
chu vi của thương phẩm.
A.8.2 Đặc tính duy
nhất
Không cho phép đặt mã vạch lên cổ bình. Vị trí đặt mã vạch
lên cổ bình đòi hỏi phải có xử
lý bổ sung bằng tay tại POS và hạn chế về diện tích nơi cổ bình thường làm
mã vạch bị cắt bớt.
Khi in mã vạch lên bề mặt cong, đôi
khi các phần ngoài cùng của mã bị biến mất quanh chỗ cong. Xem Điều 4.4.2 để biết
các quy tắc về mối quan hệ giữa đường kính của vật phẩm và kích thước X.
A.8.3 Vị trí đặt
mã vạch
Xác định mặt trước của bao
gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng
trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3.
Hình A.8 - Vị trí đặt
mã vạch lên bình có tay cầm
A.9 Vật phẩm to,
nặng hoặc cồng kềnh
A.9.1 Đặc điểm bao
gói
Các vật phẩm được coi là to, nặng hoặc
cồng kềnh khi có một kích thước vật lý là 450 mm (18 in) hay lớn hơn theo
bất kì hai chiều
nào (rộng/ cao, cao/ sâu, và (hoặc) nặng hơn 13 kg (28 Ibs)).
A.9.2 Đặc tính duy
nhất
- Số mã vạch: Đối với các bao gói to
hoặc nặng, phải dùng hai hoặc nhiều mã vạch thể hiện cùng một dữ liệu, lý tưởng là một mã ở
phần trên và một mã ở phần dưới tại góc phần tư đối diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.9 - Ví dụ
làm rõ về nhãn gắn mã UPC có thể xé rời ra đối với vật phẩm
to, nặng, cồng kềnh
- Khi vận chuyển vật phẩm đến POS, phần
nửa dưới của nhãn phía dưới hàng lỗ
châm kim sẽ bị xé ra. Người tính tiền sẽ hoặc là quét nhãn, hoặc trong trường hợp
không quét được nhãn, sẽ nhập vào máy thông tin đọc được bằng mắt phía dưới mã
vạch. Phần nhãn còn lại phía trên được duy trì trạng thái gắn vào vật phẩm hoặc
hộp đựng nó.
- Trong các trường hợp trưng bày và
bán vật phẩm to, nặng hay cồng kềnh ngay bên trong hộp/ vật đựng vận chuyển nó,
khuyến nghị dùng phần thứ ba của nhãn. Phía dưới phần nhãn có thể xé ra, phải bổ
sung một hàng lỗ châm kim thứ hai và một phần diện tích có chiều cao 12 mm (0.5
in) được gắn cố định. Điều này làm cho phần mã vạch có thể xé ra được
an toàn hơn, ngăn ngừa trường
hợp có thể bị xé ra trong quá trình vận chuyển.
- Phần diễn giải người có thể đọc được:
Phần diễn giải người có thể đọc được trên vật phẩm to, nặng, cồng kềnh
phải có độ cao tối thiểu 16 mm (5/8 inc). Điều này sẽ tạo thuận lợi hơn cho người thu ngân
thu nhận mã số mà không
cần nhặt sản phẩm lên và di chuyển nó qua máy quét
A.9.3 Vị trí đặt
mã vạch
Xác định mặt trước của bao
gói/ hộp/ vật đựng. (Xem Điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước bao gói
như thế nào)
- Điểm đặt ưu tiên đối với túi: Cần hai mã vạch,
một ở mặt trước của túi, tại phần trên thuộc góc phần tư bên
phải phía trên, gần rìa và một mã vạch khác ở mặt sau túi, tại phần giữa góc phần
tư
bên
phải phía dưới, gần rìa (để có thể đảm bảo độ phẳng của mã khi túi đựng đồ bên
trong).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.11 - Vị
trí đặt mã vạch lên bình, can, bình có tay cầm hoặc ống to, nặng hoặc cồng kềnh
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Vào góc phần tư
phía dưới bên phải mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh
mã vạch
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
A.10 Vật phẩm nhiều
bao gói
A.10.1 Đặc điểm bao
gói
Vật phẩm nhiều bao gói là các vật
phẩm riêng lẻ được liên kết lại với nhau thành một đơn vị hay thành một thương
phẩm. Vật phẩm nhiều bao gói tạo thuận lợi cho người tiêu dùng và/ hoặc có thể
rẻ hơn so với mua các vật phẩm riêng lẻ.
VÍ DỤ: Vật phẩm nhiều bao
gói điển hình như các
chai lọ, can, bình và ống.
A.10.2 Đặc tính duy
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tránh đặt mã
vạch lên mặt trên hoặc mặt dưới
của hộp/ vật đựng, vì các can bên
trong có khuynh hướng gây ảnh hưởng lên bao bằng bìa cứng đã được gấp nếp và
bóp méo mã vạch, làm giảm
khả năng quét.
A.10.3 Vị trí đặt mã vạch
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào)
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc phần tư phía
dưới bên phải mặt sau, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong
muốn khác: Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt khác, gần rìa, tôn trọng khoảng
trống phù hợp xung quanh mã vạch
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
Hình A.12 - Vị trí đặt mã vạch
lên vật phẩm nhiều bao gói
A.11 Vật phẩm thuộc
ngành xuất bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện bằng giấy để
in, được kết, ghim dập hoặc gập lại. Các vật phẩm thuộc ngành xuất bản thể hiện
các tài liệu đã được in và được bán riêng lẻ cho khách hàng bao gồm sách, tạp
chí, báo và báo khổ nhỏ. Vị trí đặt mã vạch lên các vật phẩm thuộc ngành xuất bản
là khác nhau tùy thuộc vào từng loại. Mã vạch trên sách và sách bìa mềm phải xuất
hiện trên bìa ngoài của sách để tạo thuận lợi cho việc thanh toán.
A.11.2 Đặc tính duy
nhất
Ngoài mã vạch thông thường, một vài vật
phẩm thuộc ngành xuất bản còn có
mã vạch bổ sung mang thông tin phụ như mã phát hành. Vị trí đặt mã vạch lên các
vật phẩm thuộc ngành xuất bản là khác nhau tùy thuộc vào từng loại phương tiện
ghi. Nếu sử dụng mã vạch bổ sung thì phải in nó bên phải và song song với mã vạch
chính.
A.11.3 Vị trí đặt
mã vạch
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào.)
- Điểm đặt ưu tiên đối với sách: Vào
góc phần tư phía dưới bên phải mặt sau, gần gáy, tôn trọng khoảng trống phù hợp
xung quanh mã vạch
Hình A.13 - Vị trí đặt mã vạch
lên sách
- Điểm đặt ưu tiên đối với tạp chí: Vào góc phần
tư phía dưới bên trái mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp
xung quanh mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.14 - Vị
trí đặt mã vạch lên tạp chí
- Điểm đặt ưu tiên đối với báo: Khi báo được
thể hiện để bán
như chỉ ra ở bên trái hình A.15, đặt mã vạch vào góc
phần tư phía dưới bên trái, mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp
xung
quanh
mã vạch. Nếu dùng mã bổ sung, phải đặt mã này bên phải và song song với mã
chính.
Hình A.15 - Vị
trí đặt mã vạch lên báo
Khi báo được thể hiện để bán như chỉ ra ở bên
trái hình A.16, đặt mã vạch vào góc phần tư phía dưới bên phải, mặt sau, gần
rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch. Nếu dùng mã bổ sung, phải
đặt mã này bên phải và song song với mã chính.
Hình A.16 - Vị trí đặt mã vạch
lên báo
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Đối với dạng bao gói này, cách lựa
chọn điểm đặt không mong muốn khác là không khả thi.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.12.1 Đặc điểm bao gói
Các vật phẩm hay hộp/ vật đựng có một
chiều nhỏ hơn 25 mm (1
in) và thường không có bề mặt đáy đáng kể. Phải đặt mã vạch vào góc phần tư phía dưới, bên
phải, mặt sau.
VÍ DỤ: Hộp piza, hộp đĩa com-pác, các
bao đồ uống hỗn hợp dạng bột và các tệp giấy viết.
A.12.2 Đặc tính duy nhất
Dạng bao gói này không có đặc tính duy
nhất.
A.12.3 Vị trí đặt mã
vạch
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào)
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc phần tư
phía dưới bên phải mặt sau, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh
mã vạch
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn khác:
Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng trống
phù hợp xung quanh mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.17 - Vị
trí đặt mã vạch lên các vật phẩm hay hộp/ vật đựng mỏng
Hình A.18 -
Các vật phẩm không được đóng gói và không có chỗ để đặt mã ở đáy
A.13 Khay
A.13.1 Đặc điểm bao
gói
Đồ đựng dạng phẳng để đựng sản phẩm có
màn phủ. Dạng bao gói này bao gồm các khay mỏng hình vuông, hình chữ nhật
hoặc hình tròn để giữ các vật phẩm có màn phủ dạng màng co trong suốt hoặc để
giữ các vật phẩm được hút chân không rồi gắn kín lại.
VÍ DỤ: Khay đựng thịt, bánh ngọt, bữa
ăn nhẹ, giò hoặc vỏ bánh nướng.
A.13.1 Đặc tính duy
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.13.2 Vị trí đặt
mã vạch
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào)
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc dưới, bên
phải, mặt trên, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
Hình A.19 - Vị
trí đặt mã vạch lên khay
A.14 Ống
A.14.1 Đặc điểm bao
gói
Là các xylanh nhồi chắc hàng được đóng
kín cả hai đầu, hoặc được đóng kín một đầu còn đầu kia có nắp hay có van. Là các vật phẩm
hoặc hộp/ vật đựng có dạng xylanh được đóng kín cả hai đầu, như xúc xích hay bột
nhào đông lạnh, hoặc được đóng kín một đầu còn đầu kia có nắp hay có van, như
thuốc đánh răng hay xảm (thuyền, tàu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi in mã vạch lên vùng bị cong, đôi
khi có thể không nhìn thấy một trong hai đầu mã vạch xung quanh vùng bị cong.
Xem Điều 4.4.2 để biết các quy tắc về mối quan hệ giữa đường kính của vật phẩm
và kích thước X.
A.14.3 Vị trí đặt
mã vạch
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào)
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc phần tư phía
dưới, bên phải, mặt sau, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã
vạch
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng
trống phù hợp xung quanh mã vạch
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
Hình A.20 - Vị
trí đặt mã vạch lên ống
A.15 Hũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hộp/ vật đựng tròn, sâu (thường được
làm bằng giấy, nhựa hoặc
kim loại) có nắp có thể tháo ra. Trong phần lớn các trường hợp, hũ có nhãn dính
không che toàn bộ bề mặt của hộp/ vật đựng.
VÍ DỤ: Dấm, bơ, kem và bánh
kem.
A.15.2 Đặc tính duy
nhất
Khi in mã vạch lên bề mặt cong, đôi
khi các phần ngoài cùng của mã bị biến mất quanh chỗ cong. Xem Điều 4.4.2 để biết các quy
tắc về mối quan hệ giữa đường kính của vật phẩm và kích thước X.
A.15.3 Vị trí đặt mã vạch
Xác định mặt trước của bao gói/ hộp/ vật
đựng. (Xem điều 5.1 để biết hướng dẫn về cách xác định mặt trước như thế nào)
- Điểm đặt ưu tiên: Vào góc phần tư
phía dưới bên phải mặt sau, gần rìa, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh
mã vạch
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Vào góc phần tư phía dưới bên phải mặt trước, gần rìa, tôn trọng khoảng
trống phù hợp xung quanh mã vạch
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.21 - Vị
trí đặt mã vạch lên hũ
A.16 Thương phẩm
không được đóng gói
A.16.1 Đặc điểm bao
gói
Các vật phẩm hình vuông, chữ nhật,
tròn, lòng chảo hoặc lồi không có bề mặt ở tư thế đứng thẳng phù hợp để đặt mã
vạch, không được bao gói và được bán với nhãn dính, nhãn treo hay nhãn trên bao
cứng dạng quân bài.
VÍ DỤ: Bát, nồi, chảo,
xoong, chén, bình và các sản
phẩm khác (có đựng hay không đựng vật chứa).
A.16.2 Đặc tính duy
nhất
Khi chọn vị trí đặt mã vạch, hãy cân
nhắc mặt trong bề mặt hình lòng chảo của sản phẩm hoặc chỗ cong khác thường
phía ngoài sao cho có thể tôn trọng được khoảng trống để quét
như xác định trong quy tắc phần rìa.
Đối với vật phẩm dạng bàn và quà tặng,
hướng dẫn chung là dùng nhãn treo. Điều này sẽ tránh được mọi hư hại cho vật phẩm
có thể gây ra do keo của nhãn dính. Nếu điều này không thực tiễn, phải dán nhãn
dính vào phần đáy vật phẩm và ở dưới tem phía sau (nếu có).
A.16.3 Vị trí đặt
mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm đặt ưu tiên: Các hình dưới đây sẽ
chỉ rõ vị trí đặt mã có thể chấp nhận được đối với các vật phẩm có hình
dáng khác.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Không áp dụng.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
Hình A.22 -
Ví dụ 1 về vị trí của mã vạch trên vật phẩm không có bao gói
Hình A.23 -
Ví dụ 2 về vị trí của mã vạch
trên vật phẩm không có bao gói
Hình A.24 - Ví dụ 3 về vị
trí của mã vạch trên vật phẩm không có bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 25 - Ví dụ 4 về
vị trí của mã vạch trên vật phẩm không có bao gói
Hình A.26 -
Ví dụ 5 về quà tặng dùng nhãn treo
Hình A.27 -
Ví dụ 6 về bộ đồ ăn sử dụng nhãn dính ở dưới tem phía sau
A.17 Bộ (Nhóm các
thương phẩm được đặt mã vạch riêng)
Vì mục đích mã hoá thành vạch, bộ được định
nghĩa là hai hay nhiều vật phẩm đã được đóng gói và được bán cùng nhau như một
đơn vị, không tính đến trường hợp những vật phẩm này cũng có thể được bán
riêng. Nếu các vật phẩm được đóng gói cùng với nhau vì mục đích vận chuyển chứ
không nhằm để bán như một đơn vị riêng, chúng không được coi là bộ.
VÍ DỤ: Một đôi giá đỡ nến,
một bộ 4 bát đựng súp và một bộ 5 ghế ngồi ăn tối.
Nếu không có mục đích bán một bộ như
là các thành phần riêng rẽ, chỉ cần mã hóa bao gói đựng bộ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.28 -
Ví dụ về một bộ có các đơn vị thành phần riêng
không được bán lẻ
Nếu bộ được hình thành từ các thành phần
có thể được đặt hàng như các thương phẩm riêng thì phải mã hóa các thành phần
này của bộ. Nếu bộ vừa có thể tách các thành phần ra để bán riêng, vừa có thể để
bán theo một bộ, thì phải mã hóa
cả bao gói đựng
bộ và các thành phần trong đó bằng các mã đơn nhất. Phải che khuất hoàn toàn
các mã vạch trên các sản phẩm phía trong để máy quét tại POS không đọc phải khi
bán các sản phẩm này theo bộ. (Xem phần 5.2.7 về chú ý đặc biệt đối với màng phủ).
Hình A.29 -
Ví dụ về bộ nhiều thành phần được bán theo bộ và theo từng phần
riêng lẻ
Nếu một vật phẩm được làm từ nhiều
thành phần không được bán lẻ như ấm trà có nắp, thì chỉ đặt duy
nhất một mã vào thành phần chính. Những vật phẩm như vậy không được coi là bộ.
Hình A.30 - Vật
phẩm gồm nhiều thành phần không bán lẻ (những vật phẩm này không được coi là bộ)
A.18 Dụng cụ thể
thao
Dụng cụ thể thao là ví dụ điển hình về
danh mục hàng được tạo thành từ nhiều mặt hàng có hình dáng và kích cỡ bất quy tắc.
Việc hiểu được từng loại sản phẩm, những bước hậu cần liên quan trong chuỗi cung ứng và
việc bầy hàng nơi bán là chìa khóa để cải tiến năng suất tại POS nói chung. Điều
đặc biệt
quan
trọng là phải đặt mã vạch lên dụng cụ thể thao như thế nào cho phù hợp với việc
trưng bầy chúng nơi bán lẻ. Điều này sẽ tạo thuận lợi cho người điều hành tại
POS dự đoán chính xác điểm đặt mã vạch
và vì thế cải thiện
năng suất. Những ví dụ tuy chưa nêu hết mọi khía cạnh dưới đây sẽ đưa ra các
nguyên tắc chung có thể áp dụng cho các dạng sản phẩm tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm đặt ưu tiên:
o Nếu được đóng gói trong hộp, xem phần A.4.
o Nếu được đóng gói và dùng nhãn treo, xem Phụ
lục B.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3.
Hình A.31 -
Ví dụ về vị trí đặt mã vạch trên cung tên
A.18.2 Bóng, dụng cụ
thể thao theo đội
- Điểm đặt ưu tiên:
• Nếu được đóng gói riêng rẽ, đặt mã
lên vỏ ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu không đóng gói đặt mã vạch trên
mặt đối diện với lôgô
của quả bóng.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
Hình A.32 -
Ví dụ về vị trí mã vạch
trên hộp bóng và trên từng quả bóng
A.18.3 Gậy/ vợt, bộ thể
thao
- Điểm đặt ưu tiên: Trên tang tay cầm
của gậy/ vợt, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Quy tắc phần rìa: xem Điều
5.2.3.
Hình A.33 - Ví dụ về
điểm đặt mã vạch trên gậy bong chày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm đặt ưu tiên: Trên phuộc xe tay
cầm bên phải, tôn trọng
khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Trên nhãn treo quanh dây phanh tay phải, tôn trọng khoảng trống phù hợp
xung quanh mã vạch
- Quy tắc phần rìa: xem Điều 5.2.3.
Hình A.34 -
Ví dụ về vị trí mã vạch trên xe đạp
A.18.5 Dụng cụ leo
núi
- Điểm đặt ưu tiên:
o Nếu được đóng gói trong hộp, xem
Phần A.4.
o Nếu được đóng gói và dùng
nhãn treo, xem Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy tắc phần rìa: xem Điều 5.2.3.
Hình A.35 - Ví dụ về
điểm đặt mã vạch trên dụng cụ leo núi
A.18.6 Cần câu
- Điểm đặt ưu tiên: Trên phần chuôi của
cần câu gần chỗ đuôi được gắn xi, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã
vạch. Khi in mã vạch lên vùng bị cong, đôi khi có thể không nhìn thấy một trong
hai đầu mã vạch xung quanh vùng bị cong. Xem Điều 4.4.2 để biết các quy tắc về
mối quan hệ giữa đường kính của vật phẩm và kích thước X.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Dùng nhãn treo hay nhãn trên bao cứng dạng quân bài trên cán của cần câu,
tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch.
- Quy tắc phần rìa: xem Điều 5.2.3.
Hình A.36 - Ví dụ về điểm đặt mã vạch
trên cần câu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm đặt ưu tiên:
o Nếu được đóng gói trong hộp, xem Phần A.4.
o Nếu được đóng gói và dùng nhãn treo, xem Phụ
lục B.
o Nếu được đóng gói như là vật phẩm dẹt trên
bìa cứng, xem Phần A.6.
- Quy tắc phần rìa: xem Điều 5.2.3.
Hình A.37 -
Ví dụ về điểm đặt mã vạch lên hộp đựng bộ luyện tập giữ phom người
A.18.8 Găng tay,
găng đấu quyền anh (thể thao)
- Điểm đặt ưu tiên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Nếu được đóng gói và dùng nhãn treo, xem Phụ
lục B.
o Nếu được đóng gói trong túi, xem điều A.1.
o Nếu không đóng gói, xem điều A.9.
- Quy tắc phần rìa: xem điều 5.2.3.
Hình A.38 - Ví dụ về điểm
đặt mã vạch lên găng tay
A.18.9 Gậy đánh gôn
- Điểm đặt ưu tiên: Trên cán gần phần
đầu của gậy, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch. Khi in mã vạch lên vùng
bị cong, đôi khi có thể không nhìn thấy một trong hai đầu mã vạch xung quanh vùng bị
cong. Xem Điều 4.4.2 để biết các quy tắc về mài quan hệ giữa đường
kính của vật phẩm và kích thước
X. Không được đặt mã vạch lên đầu gậy vì khi mã được đặt ở vùng phẳng này, sẽ dễ
bị phá hủy từ các lần chơi của khách hàng.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn khác:
Trên chuôi gần chỗ đuôi được gắn xi, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh
mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.39 - Ví dụ về
điểm đặt mã vạch lên gậy đánh gôn
A.18.10 Súng
- Điểm đặt ưu tiên:
o Nếu được đóng gói và dùng nhãn treo, xem Phụ
lục B.
o Nếu được đóng gói ở dạng bao phồng, xem điều
A.2
o Nếu không được đóng gói, đặt mã vạch gần mã
sê-ri
- Quy tắc phần rìa: xem Điều 5.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.18.11 Mũ bảo hiểm, mặt nạ
(thể thao)
- Điểm đặt ưu tiên:
o Nếu được đóng gói trong hộp, xem điều A.4.
o Nếu được đóng gói và dùng nhãn treo, xem Phụ
lục B.
o Nếu không được đóng gói, xem
điều A.9.
- Quy tắc phần rìa: xem Điều 5.2.3.
Hình A.41 - Ví dụ về vị trí đặt mã vạch
lên mũ bảo hiểm
A.18.12 Gậy chơi
bóng trên băng và trên cỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Tại chỗ cao nhất của cán, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung quanh mã vạch.
Khi in mã vạch lên bề mặt cong, đôi khi các phần ngoài cùng của mã bị biến mất
quanh chỗ cong. Xem Điều 4.4.2 để biết các quy tắc về mối quan hệ giữa đường
kính của vật phẩm và kích thước X.
- Quy tắc phần rìa: xem Điều 5.2.3.
Hình A.42 -
Ví dụ về vị trí đặt mã vạch lên gậy chơi bóng trên băng
A.18.13 Bộ đựng nhiều
sản phẩm thể thao
- Điểm đặt ưu tiên:
• Đối với vị trí đặt mã vạch lên túi,
xem điều A.1.
• Đối với vị trí đặt mã vạch lên nhãn
treo, xem Phụ lục B.
- Quy tắc phần rìa: xem Điều 5.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.43 -
Ví dụ về vị trí đặt mã vạch lên túi sản phẩm
A.18.14 Máy đo áp suất
và máy bơm thể thao
- Điểm đặt ưu tiên:
• Nếu được đóng gói như các vật phẩm dẹt
đựng trên bìa cứng, xem điều A.6
• Nếu được đóng gói trong túi, xem Phần
A.1
• Nếu không được đóng gói, đặt mã vạch
lên dải dẹt bọc bảo
vệ đầu bịt/ kim ...
- Quy tắc phần rìa: Xem điều 5.2.3.
Hình A.44 -
Ví dụ về vị trí đặt mã vạch lên vật phẩm dẹt đựng trên bìa cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm đặt ưu tiên:
• Nếu được đóng gói như các vật phẩm dẹt
đựng trên bìa cứng, xem điều A.6
• Nếu không được đóng gói, xem phần
A.9
- Quy tắc phần rìa: Xem điều 5.2.3
Hình A.45 -
Ví dụ về vị trí đặt mã vạch
lên dụng cụ bảo
vệ
A.18.16 Cái vợt
- Điểm đặt ưu tiên: Trên phần
chuôi của cần câu gần chỗ đuôi được gắn xi, tôn trọng khoảng trống phù hợp xung
quanh mã vạch. Khi in mã vạch lên vùng bị cong, đôi khi có thể không nhìn thấy một
trong hai đầu mã vạch xung quanh vùng bị cong. Xem Điều 4.4.2 để biết các quy tắc
về mối quan hệ giữa đường kính của vật phẩm và kích thước X.
- Cách lựa chọn điểm đặt không mong muốn
khác: Trên bìa giấy cứng bọc lấy đầu vợt, gần rìa của đầu vợt, tôn trọng khoảng
trống phù hợp xung quanh mã vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.46 -
Ví dụ về vị trí đặt mã vạch lên vợt
A.18.17 Ván trượt
Ván trượt thường được đựng trong bao
gói. Xem điều 5.1 để xác định mặt sau của bao gói.
- Điểm đặt ưu tiên: Đặt mã vạch lên mặt
dưới của ván trượt, ở phần đầu phía trên bánh xe, tôn trọng khoảng trống phù hợp
xung quanh mã vạch.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
Hình A.47 -
Ví dụ về vị trí đặt
mã vạch lên ván trượt
A.18.18 Giầy trượt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu được đóng gói trong hộp, xem điều
A.4.
• Nếu được đóng gói và dùng nhãn treo,
xem Phụ lục B.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
Hình A.48 -
Ví dụ về vị trí đặt mã vạch lên giầy trượt
A.18.19 Ván trượt
tuyết
Ván trượt không được đóng gói.
- Điểm đặt ưu tiên: Đặt mã vạch lên mặt
dưới của ván trượt (mặt trên của ván trượt là mặt đặt ủng lên và mặt dưới của
ván trượt là mặt đối diện), gần phần đầu ván, tôn trọng khoảng trống phù hợp
xung quanh mã vạch. Yêu cầu chỉ một mã vạch cho mỗi đôi ván trượt tuyết.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.49 - Ví dụ về
vị trí đặt mã vạch ván trượt tuyết
A.18.20 Chai đựng nước
(thể thao)
- Điểm đặt ưu tiên:
• Nếu được đựng trong hộp, xem Phần
A.4
• Nếu được đóng gói và dùng nhãn treo, xem
Phụ lục B.
• Nếu không được đóng gói, đặt mã lên sườn
chai.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3.
Hình A.50 -
Ví dụ về vị trí đặt mã vạch lên chai đựng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm đặt ưu tiên:
• Nếu được đựng trong hộp, xem điều
A.4.
• Nếu được đóng gói và dùng nhãn treo,
xem Phụ lục B.
• Nếu không được đóng gói, xem điều
A.9, các vật phẩm to, nặng hay công kềnh.
- Quy tắc phần rìa: Xem Điều 5.2.3
Hình A.51 -
Ví dụ về vị trí đặt mã vạch lên ca-nô
A.19 Bề mặt thô
Một vài mặt hàng có thể không cho phép
áp dụng nhãn mã vạch vì sự gồ ghề của bề mặt thô. Những bề mặt này có thể làm
méo mó nhãn và vì thế ảnh hưởng
đến mã vạch. Có thể cần đến cách chọn khác để gắn nhãn như dùng nhãn treo hay
nhãn móc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Vị trí đặt mã cho quần áo và phụ kiện thời
trang
B.1 Phụ lục này đưa ra
quy định đối với vị trí đặt mã vạch lên quần áo và phụ kiện thời trang.
B.1.1 Quần áo được
thể hiện theo nhiều cách, như buông ra (ví dụ như treo quần áo), đựng trong hộp
hay trong túi. Trong nhiều trường hợp, một nhãn tương đối nhỏ phải mang mọi
thông tin thích hợp liên quan đến sản phẩm. Một nhãn để bán lẻ thường không chỉ
chứa thông tin riêng biệt quan trọng về sản phẩm đối với việc bán lẻ (như lô, mẻ)
và thông tin liên quan đến khách hàng (như loại, cỡ, màu), mà còn chứa cả mã vạch.
Hình B.1 - Ví dụ về vị
trí của mã vạch trên hộp
B.1.2 Khi được thể
hiện, phải chia nhãn thành ba phần:
- Thông tin về nhà sản xuất/ bán lẻ:
Phần trên cùng của nhãn là phần ưu tiên để in sự phân định về sản phẩm dưới dạng
người đọc được. Thông tin này là quan trọng đối với nhà sản xuất và với người
bán lẻ, nhưng thường không quan trọng đối với người tiêu dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về khách hàng: Phần dưới của
nhãn là phần ưu tiên để in thông tin cho người tiêu dùng, như giá, cỡ và chất vải.
B.2 Vùng thông
tin trên nhãn
B.2.1 Vùng thông
tin trên nhãn mang
thông tin về sản phẩm cần thiết cho bên bán, nhà bán lẻ và khách hàng. Một
vài thông tin là không bắt
buộc đối với từng loại nhãn.
Bảng B.1 - Các vùng
thông tin trên nhãn
Vùng
Loại thông
tin
Mô tả
Tình trạng
Vùng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là sự phân định chủ yếu về
hàng hóa người đọc được, thường ở dạng số, mặc dù nó có thể là mẫu vải, mốt
hay loại quần áo. Phải đặt sự phân định về hàng hóa ở phần trên bên trái Vùng
1
Luôn được yêu cầu
Vùng 2
Thông tin về bên bán
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm của bên bán, như SKU của bên bán, số cắt, lô thuốc nhuộm,
màu, và mẫu vải. (Thông tin về bên bán giúp đảm bảo vị trí đặt đúng mã vạch
cho sản phẩm.)
Không bắt buộc
Vùng 3
Kết cấu dữ liệu (GTIN-13, GTIN-12,
GTIN-8)
Mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 4
Thông tin cho khách hàng
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc cho người tiêu dùng, như thành phần sợi vải, chất khó cháy và xuất xứ từ
nước nào.
Không bắt buộc
Vùng 5
Cỡ/ kích thước
Cỡ/ kích thước là yêu cầu chính đối
với khách hàng. Có thể làm nổi phần thông tin về cỡ bằng cách in to và đậm và
đặt ở bên phải Vùng 5. Bên bán có thể tùy ý đưa vào tên kiểu cách để làm công
cụ trợ giúp khách hàng chọn lựa
Thường được yêu cầu trừ khi đã được
xác định bởi sản phẩm (ví dụ như khăn tắm)
Vùng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép khoảng trống để in giá với
kích thước tối thiểu là 25mm (1 in.) x 32 mm (1.25 in.). Đối với sản phẩm
được đựng trong bao gói bằng nhựa,
trong hộp và sản phẩm được làm dẹt xuống, có một vài phương pháp đưa ra khoảng
trống theo yêu cầu như sau:
- Đối với mã vạch in trên nhãn dính,
khoảng trống để in giá có
thể được tính là một phần của nhãn.
- Đối với mã vạch được in trên bao
bì, khoảng trống để in giá có thể được tính vào phần minh họa của bao bì.
- Việc cung cấp khoảng trống trên bao
bì gần với Phần 5 - phần được thiết kế từ trước để ghi giá bán lẻ của vật phẩm
- tạo ra một khoảng trống mặc nhiên cho
- giá. Khoảng trống mặc nhiên sẽ
thay thế yêu cầu về khoảng trống trong thực tế trên nhãn hay trên phần minh họa
của bao bì.
Nếu sử dụng khoảng trống mặc nhiên
cho giá thì không được in thông tin quan trọng trong vùng có thể bị che khuất
bởi nhãn ghi giá của vật phẩm dính vào
Thường được yêu cầu trừ khi đã được xác
định bởi định dạng nhãn ghi giá (ví dụ nhãn ghi giá được khâu vào)
Vùng 7
Giá bán lẻ đề
xuất của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
B.2.2 Hình dạng của
nhãn nói chung
Xem hình B.2 và B.3 để biết ví dụ về
các vùng được trình bày trên nhãn theo chiều thẳng đứng và chiều ngang điển
hình.
Hình B.2 - Dạng
nhãn theo chiều thẳng đứng
Hình B.3 - Dạng
nhãn theo chiều nằm ngang
B.3 Hình dạng thẻ
(nhãn) treo
- Mặc dù thẻ (nhãn) treo chủ yếu được
dùng cho quần áo may sẵn, vẫn có rất nhiều loại sản phẩm khác sử dụng
nhãn treo. Quần áo gập phẳng sẵn, đồ trang sức, thắt lưng, đèn bàn và đồ đạc đều
có thể dùng nhãn treo. Phần này đưa ra các dạng nhãn treo với các thiết kế linh
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc tính về cách bố trí tiêu biểu của
nhãn treo sẽ mô tả lôgô của người bán ở mặt trước và mã phân định sản phẩm cũng
như mã vạch ở mặt sau. Người bán có thể tự cho lôgô bổ sung vào mặt sau của
nhãn treo. Tuy nhiên, không được in lôgô vào phần dưới cùng vì có thể bị nhãn in giá
bán lẻ che khuất hoặc có thể bị xé khi bỏ đi vùng ghi giá bán lẻ đề xuất của
nhà sản xuất. Phải tránh in nền lôgô vì phần này có thể sẽ che khuất thông tin
được yêu cầu hoặc thông tin quan trọng cho khách hàng. Không bao giờ in lôgô
che khuất mã vạch.
Bảng B.2 - Các vùng thông tin trên
nhãn treo
Vùng
Loại thông
tin
Mô tả
Tình trạng
Vùng 1
Phân định hàng hóa
Đây là sự phân định chủ yếu về hàng
hóa người đọc được, thường ở dạng số, mặc dù hàng hóa có thể là mẫu vải, mốt
hay loại quần áo. Phải đặt sự phân định về hàng hóa ở phần trên bên trái Vùng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 2
Thông tin về bên bán
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm của bên bán, như SKU của bên bán, số cắt, lô thuốc nhuộm,
màu, và mẫu vải. (Thông tin về bên bán giúp đảm bảo vị trí đặt đúng
mã vạch cho sản phẩm.)
Không bắt buộc
Vùng 3
Kết cấu dữ liệu (GTIN-13,
GTIN- 12, GTIN-8)
Mã vạch
Luôn được yêu cầu
Vùng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm, như thành phần sợi vải, chất khó cháy và lai lịch từ nước
nào.
Không bắt buộc
Vùng 5
Cỡ/ kích thước
Cỡ/ kích thước là yêu cầu
chính của khách hàng. Có thể làm nổi phần thông tin về cỡ bằng cách in to và
đậm và phải đặt ở bên phải Vùng 5. Bên bán có thể tùy ý đưa vào tên kiểu cách
để làm công cụ trợ giúp khách hàng chọn lựa
Thường được yêu cầu trừ khi đã được
xác định bởi sản phẩm (ví dụ như khăn tắm)
Vùng 6
Giá bán lẻ
Cho phép khoảng trống để in các kí tự
về giá với kích thước tối thiểu là 25mm (1 in.) x 32 mm
(1.25 in.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 7
Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất
Vùng này chỉ dùng khi
hàng hóa được định giá từ trước
hoặc giá bán lẻ đề xuất được in lên nhãn. Nếu có, vùng này phải được đục răng
cưa để có thể tùy
ý xé ra.
Tùy chọn
CHÚ THÍCH: Cỡ và màu
là tùy ý đưa vào Vùng 1 nếu bên bán yêu cầu thông tin này để phân định sản phẩm.
Hình B.4 - Ví dụ về
nhãn treo
B.4 Dạng nhãn để
khâu trên sản phẩm
- Phần lớn loại nhãn này được
dùng riêng cho hàng hóa là quần áo và có hình thức giống với nhãn treo, nhưng
khác biệt ở một khía cạnh quan trọng là chúng được khâu trực tiếp chứ không phải
là treo vào sản phẩm. Vì chúng được khâu vào sản phẩm nên chỉ có một
mặt của nhãn là có thể in lôgô của người bán, mã vạch và thông tin phân định
hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 - Các vùng
thông tin trên nhãn để khâu trên sản phẩm
Vùng
Loại thông
tin
Mô tả
Tình trạng
Vùng 1
Phân định hàng hóa
Đây là sự phân định chủ yếu về
hàng hóa người đọc được, thường ở dạng số, mặc dù hàng hóa có thể là mẫu vải,
mốt hay loại quần áo. Phải đặt sự phân định về hàng hóa ở phần trên bên trái
Vùng 1
Luôn được yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về bên bán
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm của bên bán, như SKU của bên bán, số cát, lô thuốc nhuộm,
màu, và mẫu vải. (Thông tin về
bên bán giúp đảm bảo vị trí đặt đúng mã vạch cho sản phẩm.)
Không bắt buộc
Vùng 3
Kết cấu dữ liệu (GTIN-13,
GTIN-12, GTIN-8)
Mã vạch
Luôn được yêu cầu
Vùng 4
Thông tin cho khách hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bắt buộc
Vùng 5
Cỡ/ kích thước
Cỡ/ kích thước là yêu cầu chính của
khách hàng. Có thể làm nổi phần thông tin về cỡ bằng cách in to và đậm và phải
đặt ở bên phải Vùng 5. Bên bán có thể tùy ý đưa vào tên kiểu cách bằng ngôn
ngữ đơn giản để làm công cụ trợ giúp khách hàng chọn lựa
Thường được yêu cầu trừ khi đã được
xác định bởi sản phẩm (ví dụ như khăn tắm)
Vùng 6
Giá bán lẻ
Cho phép khoảng trống để in các kí tự
về giá với kích thước tối thiểu là 25mm (1 in.) x 32 mm
(1.25
in.).
Thường được yêu cầu trừ khi đã được
xác định bởi định dạng nhãn ghi giá (ví dụ nhãn ghi giá được khâu vào)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá bán lẻ đề
xuất của nhà sản
xuất
Vùng này chỉ dùng khi hàng hóa được định giá từ trước
hoặc giá bán lẻ đề
xuất được in lên nhãn. Nếu có, vùng này phải được đục răng cưa để có thể tùy
ý xé ra.
Tùy chọn
CHÚ THÍCH: Cỡ và màu là tùy
ý đưa vào Vùng 1 nếu bên bán yêu cầu
thông tin này để phân định sản phẩm.
Hình B.5 - Nhãn
dạng theo chiều thẳng đứng
Hình B.6 - Nhãn
dạng theo chiều nằm ngang
B.5 Dạng nhãn để
khâu vào sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Vì một phần
của nhãn để khâu
vào sản phẩm thường
bị phủ bởi một đường viền, nên
phải thiết kế nhãn có khoảng trống phù hợp tại phần đuôi - phần sẽ được gắn vào
sản phẩm. Phải cẩn thận đảm bảo
đường viền không che khuất thông tin phân định sản phẩm trên nhãn và không làm ảnh
hưởng đến khả năng đọc mã vạch của máy quét tại POS.
Bảng B.4 - Các vùng
thông tin trên nhãn để khâu vào sản phẩm
Vùng
Loại thông
tin
Mô tả
Tình trạng:
Được yêu cầu/
không bắt buộc
Vùng 1
Phân định hàng hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Luôn được yêu cầu
Vùng 2
Thông tin về bên bán
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm của bên bán, như SKU của bên bán, số cắt, lô thuốc nhuộm,
màu, và mẫu vải. (Thông tin về bên bán giúp đảm bảo vị trí đặt
đúng mã vạch cho sản phẩm)
Không bắt buộc
Vùng 3
Kết cấu dữ liệu (GTIN-13, GTIN-12,
GTIN-8)
Mã vạch
Luôn được yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin cho khách hàng
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm, như thành phần sợi vải, chất khó cháy và lai lịch từ nước
nào.
Không bắt buộc
Vùng 5
Cỡ/ kích thước
Cỡ hoặc kích thước là không bắt buộc đối
với nhãn để khâu vào. Cỡ hoặc kích thước có thể trợ giúp khách hàng chọn lựa
sản phẩm hay có thể giúp bên bán đảm bảo gắn đúng nhãn và mã vạch lên sản phẩm.
Thường được yêu cầu trừ
khi đã được xác định bởi sản phẩm (ví dụ như khăn tắm) và nếu sản phẩm
là quần áo may sẵn cho khách hàng.
Vùng 6
Giá bán lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường được yêu cầu trừ khi đã được
xác định bởi định dạng nhãn ghi giá (ví dụ nhãn được khâu vào)
Vùng 7
Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất
Vùng này chỉ dùng khi
hàng hóa được định giá từ trước hoặc giá bán lẻ đề xuất được in lên nhãn. Nếu
có, vùng này phải được đục răng cưa để có thể tùy ý xé ra.
Tùy chọn
CHÚ THÍCH: Cỡ và màu là tùy
ý đưa vào Vùng 1 nếu bên bán yêu cầu thông tin này để phân định
sản phẩm.
B.6 Yêu cầu về vị
trí của nhãn trên sản phẩm đựng trong bao gói bằng nhựa
B.6.1 Có hai
phương pháp đặt mã vạch lên các sản phẩm đựng trong bao gói bằng nhựa là:
- Đưa mã vạch và các thông tin phân định
hàng hóa khác vào
maket của bao bì;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2 Việc đưa
lôgô của bên bán vào nhãn là tùy ý. Nếu có, không được in lôgô này vào phần dưới
cùng vì có thể bị nhãn ghi giá bán lẻ che khuất, hoặc có thể bị xé mất
cùng với giá bán lẻ đề xuất của nhà sản
xuất. Không được in phần nền của lôgô vì nó có thể che khuất thông tin được yêu cầu hay
thông tin quan trọng cho khách hàng. Không bao giờ in lôgô đè lên mã vạch.
Bảng B.5 - Các vùng
thông tin trên nhãn của sản phẩm đựng trong bao
gói bằng nhựa
Vùng
Loại thông
tin
Mô tả
Tình trạng
Vùng 1
Phân định hàng hóa
Đây là sự phân định chủ yếu về hàng
hóa người đọc được, thường ở dạng số, mặc dù hàng hóa có thể là mẫu vải,
mốt hay loại quần áo. Phải đặt sự phân định về hàng hóa ở phần trên bên trái
Vùng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 2
Thông tin về bên bán
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm của
bên bán, như SKU của bên bán, số cắt, lô thuốc nhuộm, màu, và mẫu vải. (Thông
tin về bên bán giúp đảm bảo vị trí đặt đúng mã vạch cho sản phẩm.)
Không bắt buộc
Vùng 3
Kết cấu dữ liệu (GTIN-13, GTIN-12,
GTIN-8)
Mã vạch
Luôn được yêu cầu
Vùng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm, như thành phần sợi vải, chất khó cháy và
lai lịch từ nước nào.
Không bắt buộc
Vùng 5
Cỡ/ kích thước
Cỡ/ kích thước là yêu cầu chính của
khách hàng. Có thể làm nổi phần thông tin về cỡ bằng cách in to và đậm
và phải đặt ở bên phải Vùng 5. Bên bán có thể tùy ý đưa vào tên kiểu cách để
làm công cụ trợ giúp khách hàng chọn lựa.
Thường được yêu cầu
Vùng 6
Giá bán lẻ
Cho phép khoảng trống để in các kí tự
về giá với kích thước tối thiểu là 25mm (1 in.) x 32 mm
(1.25 in.). Đối với các sản phẩm được đựng trong bao gói bằng nhựa, có thể có
một vài phương pháp đưa ra khoảng trống để in giá theo yêu cầu như như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với mã vạch được in trên bao
bì, khoảng trống để in giá có thể được tính vào phần minh họa của bao
bì.
- Việc cung cấp khoảng trống trên
bao bì gần với
Vùng 5 - phần được thiết kế từ trước để ghi giá bán lẻ của vật phẩm
- tạo ra một khoảng trống mặc nhiên cho giá. Khoảng trống mặc nhiên sẽ thay
thế yêu cầu về khoảng trống thực tế trên nhãn hay trên phần minh họa của bao bì.
Nếu sử dụng khoảng
trống mặc nhiên để in giá, không được in bất kì thông tin quan trọng nào vào
phần này vì có thể bị nhãn dính ghi giá che khuất.
Thường được yêu cầu
Vùng 7
Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất
Vùng này chỉ dùng khi
hàng hóa được định giá từ trước hoặc giá bán lẻ đề xuất được in lên nhãn. Nếu
có, vùng này phải được đục răng cưa để có thể tùy ý xé ra.
Tùy chọn
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Một vài quyền thực thi pháp lý yêu cầu một số
sản phẩm cụ thể phải mang lời tuyên bố thường trực về loại thông tin này trong
Vùng 4 - thông tin có thể chưa được đưa vào trên bao gói.
3) Có thể bỏ thông tin về cỡ khỏi
Vùng 5 nếu đã có thông tin này trên bao gói.
B.6.3 Yêu cầu vị
trí đặt mã vạch phải nhất quán trên sản phẩm đựng trong bao gói bằng nhựa để đảm bảo quét tốt
tại POS. Cụ thể như sau:
- Đối với các sản phẩm đựng trong bao
gói bằng nhựa, góc phải bên trên mặt
trước là vị trí ưu tiên để đặt mã vạch và các thông tin phân định khác của sản phẩm.
- Mã vạch và các thông tin phân định
khác của sản phẩm có thể được đặt vào mặt trước hoặc mặt sau của sản
phẩm đựng trong bao gói bằng nhựa. Tuy nhiên, mọi sản phẩm trong danh mục hàng hóa đặc thù
phải có mã vạch được đặt ở cùng một mặt của bao gói.
CHÚ THÍCH: Vị trí đặt mã
vạch lên mặt sau của sản phẩm có thể khiến một vài nhà bán lẻ khi bày hàng
lên giá sẽ quay
mặt sau của sản phẩm ra ngoài để khách hàng có thể nhìn thấy cả
mã vạch và giá bán lẻ.
- Sự định hướng mã vạch và thông tin phân
định khác về sản phẩm phải phù hợp với mọi đồ họa hay dữ liệu miêu tả trên bao gói bằng
nhựa.
- Khi có thể, mã vạch và thông tin phân
định khác về sản phẩm, hoặc là được
in cùng với ma-két của bao gói hoặc là được in lên nhãn dính, phải
không được gần quá 8mm (0.3 in.) hoặc xa quá 100mm (4 in.) so với phần rìa gần
nhất của bao gói. (Xem Điều 5.2.3 về quy tắc phần rìa).
Phải đặt mã vạch và thông tin phân định
khác lên sản phẩm đựng trong bao gói bằng nhựa tại góc phải bên trên mặt trước. Tuy
nhiên, đối với các sản phẩm quá to, cồng kềnh hay có bề mặt khác thường, vị trí
đặt mã vạch như vậy lại có thể không thực tế hay không phù hợp. Xem điều A.9 để
biết thông tin về các vật phẩm to, nặng và cồng kềnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.7 - Ví
dụ về nhãn trên sản phẩm đựng
trong bao gói bằng nhựa
B.7 Các dạng
nhãn trên sản phẩm đựng trong hộp
B.7.1 Có hai phương
pháp đặt mã vạch lên
sản phẩm đựng trong hộp:
- In mã vạch và thông tin phân
định khác về hàng hóa cùng với ma két của hộp;
- In mã vạch và thông tin phân định khác về
hàng hóa lên nhãn dính để có thể dán lên hộp.
B.7.2 Có thể tùy ý
đưa lôgô của người bán vào định dạng ma két của hộp. Nếu có, không được gắn
lôgô vào phía dưới vì nó có thể bị nhãn ghi giá bán lẻ che khuất hoặc
nó có thể bị xé mất cùng với giá bán lẻ đề nghị của nhà sản xuất. Phải
tránh in nền in lôgô vì nó có thể che khuất thông tin yêu cầu hay thông tin
quan trọng đối với khách hàng.
Bảng B.6 - Các vùng
thông tin trên nhãn của sản phẩm dựng trong hộp
Vùng
Loại thông
tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng
Vùng 1
Phân định hàng hóa
Đây là sự phân định chủ yếu về hàng
hóa người đọc được, thường ở dạng số, mặc dù hàng hóa có thể là mẫu vải, mốt
hay loại quần áo. Phải đặt sự phân định về hàng hóa ở phần trên bên trái Vùng
1
Luôn được yêu cầu
Vùng 2
Thông tin về bên bán
Phần này bao gồm thông tin
không bắt buộc về sản phẩm của bên bán, như SKU của bên bán, số cắt, lô thuốc
nhuộm, màu, và mẫu vải. (Thông tin về bên bán giúp đảm bảo vị trí đặt đúng mã
vạch cho sản phẩm.)
Không bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu dữ liệu (GTIN-
13, GTIN-12, GTIN-8)
Mã vạch
Luôn được yêu cầu
Vùng 4
Thông tin cho khách hàng
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm cho khách
hàng, như thành phần sợi vải, chất khó cháy và lai lịch từ nước nào.
Không bắt buộc
Vùng 5
Cỡ/ kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường được yêu cầu
Vùng 6
Giá bán lẻ
Cho phép khoảng trống để in các kí tự
về giá với kích thước tối thiểu là 25mm (1 in.) x 32 mm
(1.25 in.). Đối với các sản phẩm đựng trong hộp, có thể có một vài phương
pháp đưa ra khoảng trống để in giá như sau:
- Đối với mã vạch in trên nhãn dính,
khoảng trống để in giá có thể được tính là một phần của nhãn.
- Đối với mã vạch được in trên bao
bì, khoảng trống để in giá có thể được tính vào phần minh họa của bao
bì.
- Việc cung cấp khoảng trống trên
bao bì gần với Vùng 5 - phần được thiết kế từ trước để ghi giá
bán lẻ của vật phẩm
- tạo ra một khoảng trống mặc nhiên cho giá. Khoảng trống mặc nhiên sẽ thay
thế yêu cầu về khoảng trống trong thực tế trên nhãn hay trên phần minh họa của bao
bì.
Thường được yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng khoảng trống mặc nhiên để
in giá, không được in bất kì thông tin quan trọng nào vào phần này vì
có thể bị nhãn dính ghi giá che khuất.
Vùng 7
Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản
xuất
Vùng này chỉ dùng khi
hàng hóa được định giá từ trước hoặc giá bán lẻ đề xuất được in lên nhãn. Nếu
có, vùng này phải được đục răng cưa để có thể tùy ý xé ra.
Tùy chọn
CHÚ THÍCH
1) Cỡ và màu là tùy ý đưa vào Vùng 1
nếu bên bán yêu cầu
thông tin này để phân định sản phẩm.
2) Một vài quyền thực thi pháp lý
yêu cầu một số sản phẩm cụ thể phải mang lời tuyên bố thường trực về thông
tin loại này trong Vùng 4 - thông tin có thể chưa được đưa vào trên bao gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.3 Thương phẩm
bán lẻ có thể được
bán như các vật phẩm riêng, hay có thể được bán trong gói phải tuân thủ các quy
tắc cấp mã GTIN.
B.7.4 Yêu cầu vị
trí đặt mã vạch phải nhất quán trên sản phẩm đựng trong hộp để đảm bảo quét tốt
tại điểm bán. Cụ thể
như sau:
- Bề mặt lộ ra của hộp là vị trí khuyến nghị để
đặt mã vạch và thông tin phân định khác về sản phẩm.
- Sự định hướng mã vạch và thông tin phân
định khác về sản phẩm phải phù hợp với mọi đồ họa hay dữ liệu miêu tả trên hộp.
- Khi có thể, mã vạch và thông tin phân
định khác về sản phẩm, hoặc là được in cùng với ma-két của bao gói hoặc là được
in lên nhãn dính, phải không được gần quá 8mm (0.3 in.) hoặc xa quá 100mm (4
in.) so với phần rìa gần nhất của bao gói.
- Phải đặt mã vạch và thông tin phân định
khác của sản phẩm tại góc phải bên trên mặt trước. Tuy nhiên, đối với các sản
phẩm quá to, cồng kềnh hay có bề mặt khác thường, vị trí đặt mã vạch như vậy lại
có thể không thực tế hay không phù hợp. Xem điều A.9 để biết thông tin về các vật
phẩm to, nặng và cồng kềnh.
Hình B.8 - Ví
dụ về nhãn trên sản phẩm đựng trong hộp
B.8 Dạng nhãn
trên sản phẩm có đầu thắt giải buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- In mã vạch và thông tin phân định
khác về hàng hóa cùng với ma két của nẹp.
- In mã vạch và thông tin phân định
khác về hàng hóa lên nhãn dính để có thể dán lên nẹp.
B.8.2 Nhãn trên sản
phẩm có đầu thắt dải buộc sẽ mô tả lôgô của bên bán ở mặt trước còn mặt sau sẽ
mang mã vạch phân định sản phẩm, thông tin cho khách hàng và mã vạch. Cũng có
thể in lôgô của bên bán lên mặt sau của nẹp như là một phần ma két của nẹp. Tuy
nhiên, cần thận trọng để đảm bảo không che khuất mã vạch hay thông tin quan trọng
khác về sản phẩm. Phải tránh in phần nền của lôgô.
Bảng B.7 - Các vùng
thông tin trên nhãn của sản phẩm có đầu thắt dải buộc
Vùng
Loại thông
tin
Mô tả
Tình trạng
Vùng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là sự phân định chủ yếu về hàng
hóa người đọc được, thường ở dạng số, mặc dù hàng hóa có thể là mẫu vải, mốt
hay loại quần áo. Phải đặt sự phân định về hàng hóa ở phần trên bên trái Vùng
1
Luôn được yêu cầu
Vùng 2
Thông tin về bên bán
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm của bên bán, như SKU của bên bán, số cắt, lô thuốc nhuộm,
màu, và mẫu vải. (Thông tin về bên bán giúp đảm bảo việc áp dụng đúng mã vạch
cho sản phẩm.)
Không bắt buộc
Vùng 3
Kết cấu dữ liệu (GTIN-13, GTIN-12,
GTIN-8)
Mã vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 4
Thông tin cho khách hàng
Phần này bao gồm thông tin không bắt
buộc về sản phẩm cho khách hàng, như thành phần sợi vải, chất khó cháy và lai
lịch từ nước nào.
Không bắt buộc
Vùng 5
Cỡ/ kích thước
Cỡ/ kích thước là yêu cầu chính của
khách hàng. Có thể làm nổi phần
thông tin về cỡ bằng cách in to và đậm và phải đặt ở bên phải Vùng 5. Bên bán
có thể tùy ý đưa vào tên kiểu cách để làm công cụ trợ giúp khách hàng chọn lựa.
Thường được yêu cầu
Vùng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép khoảng trống để in các kí tự
về giá với kích thước tối thiểu là 25mm (1 in.) x 32 mm
(1.25 in.). Đối với các sản phẩm có đầu thắt dải buộc, có thể có một vài
phương pháp đưa ra khoảng trống để in giá như sau:
- Đối với mã vạch in trên nhãn dính, khoảng
trống để in giá có thể được tính là một phần của nhãn.
- Đối với mã vạch được in trên bao
bì, khoảng trống để in giá có thể được tính vào phần minh họa của bao
bì.
- Việc cung cấp khoảng trống trên
bao bì gần với
Vùng 5 - phần được thiết kế từ trước để ghi giá bán lẻ của vật phẩm - tạo ra
một khoảng trống mặc nhiên cho giá. Khoảng trống mặc nhiên sẽ thay thế yêu cầu
về khoảng trống trong thực tế trên nhãn hay trên phần minh họa của
bao bì.
Nếu sử dụng khoảng trống mặc nhiên để in
giá, không được in bất kì thông tin quan trọng nào vào phần này vì có thể bị
nhãn dính ghi giá che khuất.
Thường được yêu cầu
Vùng 7
Giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất
Vùng này chỉ dùng khi hàng hóa được
định giá từ trước hoặc giá bán lẻ đề xuất được in lên nhãn. Nếu có, vùng này
phải được đục răng cưa để có thể tùy ý xé ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1) Cỡ và màu là tùy ý
đưa vào Vùng 1 nếu bên bán yêu cầu thông tin này để phân
định sản phẩm.
2) Một vài quyền thực
thi pháp lý yêu cầu một số
sản phẩm cụ thể phải mang lời tuyên bố thường trực về loại thông tin này trong
Vùng 4 - thông tin có thể chưa được đưa vào trên bao gói.
3) Có thể bỏ thông tin về cỡ khỏi
Vùng 5 nếu đã có thông tin này trên bao gói.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1) GS1 General Specification 15,
2015 (Quy định kỹ thuật chung của tổ chức GS1 số 15 năm 2015).