QCVN
04: 2017/BTC
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI BÈ NHẸ CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA
National
technical regulation on national
reserve of raft-type life-saving apparatus
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Tài liệu viện dẫn
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về kỹ thuật
2.2. Căn cứ quy định yêu cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn
này
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Kiểm tra ngoại quan
3.2. Kiểm tra đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
4. QUY ĐỊNH VỀ GIAO NHẬN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Quy trình kiểm tra khi nhập kho
4.4. Bảo quản
4.5. Quy trình xuất kho
4.6. Quy định về báo cáo chất lượng bè
nhẹ
5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5.1. Kiểm tra chất lượng
5.2. Yêu cầu về nhà kho
5.3. Thẻ lô hàng
5.4. Chế độ ghi chép sổ sách
và theo dõi hàng hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Công bố hợp quy
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Lời nói đầu
QCVN 04: 2017/BTC thay thế QCVN
04:2009/BTC Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với bè nhẹ cứu sinh dự trữ quốc
gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước biên soạn và trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Thông tư số
03/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2017.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI BÈ NHẸ CỨU SINH DỰ TRỮ QUỐC GIA
National
technical regulation on national
reserve of raft-type life-saving apparatus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật,
phương pháp thử, giao nhận (nhập, xuất), bảo quản và công tác quản lý đối với
bè nhẹ cứu sinh dự trữ quốc gia.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao nhận (nhập, xuất), bảo
quản và quản lý bè nhẹ cứu sinh dự trữ quốc gia.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Bè nhẹ cứu sinh dự trữ
quốc gia (dụng cụ nổi cứu sinh) là loại bè chế
tạo vỏ bằng nhựa, cốt bè bằng vật liệu nổi, có yêu cầu kỹ thuật thỏa mãn các
quy định tại Mục 2 Quy
chuẩn này, được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công
nghiệp và các quy định hiện hành khác để sử dụng trong công tác cứu hộ cứu nạn, sau
đây viết tắt là bè nhẹ.
1.3.2. Lô bè nhẹ là số lượng bè nhẹ
được chế tạo theo kiểu sản phẩm đã được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam công nhận tại cùng
một cơ sở chế
tạo.
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. QCVN 85: 2015/BGTVT: Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương
tiện thủy nội địa của Bộ Giao thông vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.3. ASTM D 6775 - 13 Standard Test
method for Breaking
Strength and Elongation of Textile Webbing, tape anh Braided material (phương
pháp thử độ bền kéo đứt
và độ giãn dài của đai, dây làm bằng vật liệu dệt).
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về kỹ thuật
Bè nhẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh
dùng cho phương tiện thủy nội địa (QCVN 85: 2015/BGTVT) của Bộ Giao thông vận
tải; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:
2.1.1. Yêu cầu về vật liệu
2.1.1.1. Vật liệu nổi làm
bằng Xốp
Polyurethane (Polyurethane - Foam).
2.1.1.2. Vỏ bọc ngoài bè nhẹ
làm bằng nhựa Polyetylen tỷ trọng cao (HDPE) và có màu da cam.
2.1.2. Yêu cầu về kết cấu
2.1.2.1. Thông số kỹ
thuật cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài: 1 500 mm ± 20 mm;
- Chiều rộng: 980 mm ± 20 mm;
- Khối lượng: Không nhỏ hơn 20 kg;
- Sức chở: 10 người bám vào
các vị trí tay bám và người có khối lượng 60 kg nằm trên lưới đan lòng bè;
- Thể tích nổi: Không nhỏ hơn 190 dm3.
2.1.2.1.2. Bè nhẹ kiểu
thứ 2:
- Chiều dài: 2 000 mm ± 20 mm;
- Chiều rộng: 1 100 mm ± 20 mm;
- Khối lượng: Không nhỏ hơn 40 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích nổi: Không nhỏ hơn 275 dm3.
2.1.2.2. Dây bám: Bè
nhẹ được gắn một sợi dây bám (dây vịn nổi) là sợi polyeste có đường kính không nhỏ hơn
12 mm, độ bền kéo đứt không nhỏ hơn 8 000 N, được bố trí xung quanh và gắn cố
định vào bè nhẹ dưới dạng các vòng tay cầm ở đó có gắn tay nắm tương đương với số người mà
bè nhẹ giữ được theo thiết kế. Việc cố
định dây bám phải đảm bảo khả năng xách được bè nhẹ và vòng tay cầm phải có độ
võng để người bám vào an toàn, hiệu quả.
2.1.2.3. Tay bám (tay
nắm) làm bằng nhựa polyetyten tỷ trọng cao (HDPE), có đường kính ngoài từ
31 mm đến 35 mm, đường kính trong lớn hơn đường kính dây bám không quá 2 mm; chiều
dài từ 150 mm đến 200 mm,
được lồng và gắn cố định theo dây bám; bề mặt tay bám nhẵn không gây thương
tích cho người sử dụng và có màu trắng; số lượng tay bám bè nhẹ kiểu thứ 1 là 10, bè nhẹ
kiểu thứ 2 là 14.
2.1.2.4. Lòng bè nhẹ
có lưới bằng sợi polyeste; đường kính sợi lưới không nhỏ hơn 6 mm và
độ bền kéo đứt không
nhỏ hơn 3 000 N; diện tích một mắt
lưới không lớn hơn 10 cm2.
2.1.2.5. Vật liệu
phản quang: Bè nhẹ phải được gắn vật liệu phản quang tại điểm giữa của hai cạnh
dài và ngắn. Chiều rộng của tấm phản quang không nhỏ hơn 100 mm và được gắn
quanh tiết
diện
ngang thân bè nhẹ.
2.1.2.6. Mỗi bè nhẹ
phải được trang bị một sợi dây polyeste có đường kính không nhỏ hơn 12 mm,
chiều dài không nhỏ hơn 15 m và có độ bền kéo đứt không nhỏ hơn 8000 N. Dây phải được cố định sao cho có thể dùng nó để nâng, hạ bè nhẹ
2.1.3. Độ bền màu vỏ bè nhẹ: Đạt tối thiểu
cấp 4 sau 200 giờ chiếu sáng
2.2. Căn cứ quy định yêu
cầu kỹ thuật tại Quy chuẩn này và tình hình điều kiện cụ thể, Thủ trưởng đơn vị dự
trữ quốc gia quy định tiêu chuẩn kỹ thuật bè nhẹ đưa vào dự trữ quốc gia.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Kiểm tra ngoại
quan
3.1.1. Lấy mẫu
Lấy ngẫu nhiên trong quá trình giao
nhận và bảo quản để kiểm tra ngoại quan bè nhẹ tối thiểu là 2% nhưng không ít
hơn 2 chiếc của lô hàng.
3.1.2. Nội dung kiểm tra
Theo quy định tại điểm 4.3.2.3, khoản
4.3, Mục 4 của Quy chuẩn này.
3.2. Kiểm tra đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật
3.2.1. Lấy mẫu
Đối với lô bè nhẹ của mỗi nhà sản xuất
có số lượng không lớn hơn 500 chiếc thì khi giao nhận lấy ngẫu nhiên
tối thiểu 01 chiếc bè nhẹ để kiểm tra. Nếu mẫu lấy đi kiểm tra có một chỉ tiêu
không đảm bảo chất lượng thì tiến hành kiểm tra lại một mẫu bất kỳ trong lô hàng. Nếu sau
hai lần kiểm tra không đạt thì đơn vị nhập hàng lập biên bản không chấp
nhận lô hàng và yêu cầu nhà cung cấp thay thế lô hàng khác và kiểm
tra lại theo quy định.
3.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Phương pháp thử
3.2.3.1. Độ bền màu theo TCVN
5466: 2002 (ISO 105-A02:1993). Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu -
Phần A02: Thang màu xám để
đánh
giá sự thay đổi màu.
3.2.3.2. Độ bền kéo đứt đối với dây
bám, lưới đan và sợi dây nâng, hạ bè nhẹ theo ASTM D 6775-13 Standard Test
method for Breaking Strength and Elongation of Textile Webbing, tape
anh Braided material (phương pháp thử độ bền kéo đứt và độ giãn dài của
đai, dây làm bằng vật
liệu dệt).
3.2.3.3. Phương pháp thử vật
liệu nổi, vỏ
bọc
ngoài, dây bám, tay bám, lưới đan lòng bè và sợi dây nâng hạ bè nhẹ thực hiện
theo một trong các phương pháp sau:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Tiêu chuẩn quốc gia;
- Tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn
khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài.
3.2.4. Tổ chức kiểm tra, kiểm định,
thử nghiệm: Phòng thí nghiệm được chỉ định (nếu có) hoặc phòng thí nghiệm được công
nhận (Vilas, Las).
4. QUY ĐỊNH VỀ GIAO
NHẬN VÀ BẢO QUẢN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương tiện vận chuyển có thùng chứa
hàng được che mưa nắng và sạch sẽ;
- Trước khi xếp bè nhẹ lên xe hoặc đưa
bè nhẹ xuống kê xếp vào kho, phải chuẩn bị các phương tiện, dụng cụ vận chuyển,
không được lôi kéo hàng hóa, tránh xây xát kiện bè nhẹ. Các kiện bè nhẹ xếp
lên xe được chằng buộc cẩn thận, không vận chuyển chung với hóa chất và các
chất gây ảnh hưởng đến chất lượng bè nhẹ;
- Trong quá trình vận chuyển bè nhẹ
phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định, đảm bảo an toàn hàng hóa.
4.2. Yêu cầu đối với
vật tư, thiết bị, dụng cụ
Đơn vị được giao nhiệm vụ trực tiếp
quản lý bè nhẹ có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho quá
trình nhập, xuất và bảo quản bè nhẹ gồm:
- Giá kê: Dùng để kê xếp bè
nhẹ;
- Vật tư phục vụ nhập, xuất hàng: Giẻ
lau, chổi, xà phòng, vải bạt Polypropylen (PP), thuốc xử lý côn trùng và sinh
vật có hại, công cụ vận chuyển, kê xếp hàng, văn phòng phẩm;
- Vật tư dùng cho bảo quản: Chổi,
giẻ lau, xà phòng, vải bạt Polypropylen (PP), thuốc xử lý côn trùng
và sinh vật có hại, máy hút bụi (nếu có);
- Vật tư liên quan đến điện, nước: Dây
điện, bóng điện thắp sáng trong và ngoài kho, điện dùng cho thiết bị bảo quản;
nước phục vụ nhập, xuất, bảo quản và phòng cháy chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Quy trình kiểm
tra khi nhập kho
Đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý bè
nhẹ thực hiện kiểm tra theo các nội dung sau:
4.3.1. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
4.3.1.1. Giấy tờ do
đơn vị cung cấp hàng cung cấp:
- Bản vẽ thiết kế;
- Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công
nghiệp do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp (còn hiệu lực);
- Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp của
lô bè nhẹ phù hợp với Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp; nội dung Giấy
chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nêu rõ: Loại sản phẩm (ký mã hiệu nếu có), cơ sở chế tạo, công dụng,
phạm vi sử dụng, năm chế tạo và các đặc tính kỹ thuật đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
quy định tại Mục 2
của Quy chuẩn này. Giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp
của lô hàng do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp;
- Phiếu bảo hành (hoặc văn bản cam kết
bảo hành) của đơn vị cung cấp.
4.3.1.2. Giấy tờ do
đơn vị dự trữ quốc gia phối hợp với đơn vị cung cấp hàng thực hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản kiểm tra ngoại quan của lô
hàng;
- Biên bản lấy mẫu đưa đi kiểm tra
chất lượng và Biên bản bàn giao mẫu cho đơn vị kiểm tra chất lượng;
- Phiếu kết quả kiểm tra vật liệu nổi;
vật liệu của vỏ
bọc
ngoài và tay bám, vật liệu và độ bền kéo đứt của dây bám, lưới đan lòng bè nhẹ
và dây nâng hạ bè nhẹ; độ
bền
màu vỏ bè nhẹ;
- Biên bản giao nhận và các tài liệu
kèm theo.
4.3.2. Kiểm tra sản phẩm khi giao nhận
4.3.2.1. Kiểm tra bao
gói
Mỗi bè nhẹ được bọc bằng hai lớp; lớp
trong là một túi màng nhựa Polyetylen (PE), túi phải mới, sạch sẽ, không thủng
rách, dài và rộng hơn so với kích thước của bè nhẹ; lớp ngoài là bao đựng làm bằng
Polypropylen (PP), bao mới nguyên, sạch, không bị xơ, thủng rách, miệng bao
khâu chắc chắn, kín, đảm bảo ở trong không bị xộc xệch và mỹ thuật. Ngoài bao ghi kiểu sản
phẩm, tên cơ sở chế tạo, năm chế tạo; các nội dung trên phải phù hợp với nội
dung ghi trong Giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp cho lô hàng.
4.3.2.2. Kiểm tra số lượng
Số lượng bè nhẹ giao nhận phải phù hợp
với số lượng bè
nhẹ ghi trong Giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp. Tổng số bè nhẹ giao nhận
đúng với số lượng trong hợp đồng đã ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm tra gồm:
4.3.2.3.1. Kiểm tra bên
ngoài và nhãn hiệu bè nhẹ
Bề mặt bè nhẹ phải đảm bảo trơn, nhẵn;
vỏ bè nhẹ có màu da cam đồng nhất trong cùng lô hàng và không có sự
chênh lệch màu khi
kiểm tra bằng mắt
thường.
Mỗi bè nhẹ phải được gắn nhãn hiệu
theo quy định hiện hành và tối thiểu phải có các nội dung sau:
+ Nhà chế tạo;
+ Ký hiệu của bè nhẹ;
+ Số duyệt của sản phẩm mẫu;
+ Số lô;
+ Ký hiệu tiêu chuẩn, Quy chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ấn chỉ và số kiểm tra của cơ quan Đăng kiểm Việt
Nam.
Nhãn hiệu của bè nhẹ được gắn ở thân bè, chữ in
rõ ràng bằng loại sơn hoặc mực không phai hoặc loại vật liệu tương đương.
Các nội dung trên phải phù hợp
với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp do cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp cho lô hàng.
4.3.2.3.2. Kiểm tra
kích thước, khối lượng và các chi tiết kèm theo
- Các thông số kích thước, khối lượng
của bè nhẹ phù hợp với yêu cầu theo quy định;
- Lưới đan, dây bám, tay nắm, vật liệu
phản quang và sợi dây nâng, hạ bè nhẹ phải có đủ và đúng quy cách.
4.3.2.3.3. Nếu một trong số bè
nhẹ kiểm tra theo quy định nêu trên không đạt yêu cầu thì tiến hành kiểm tra
50% số lượng bè nhẹ trong lô hàng và tất cả bè nhẹ được kiểm tra đều phải đạt
yêu cầu thì số lượng bè nhẹ đó được chấp nhận. Nếu sau hai lần kiểm tra không
đạt thì đơn vị dự trữ quốc gia yêu cầu đơn vị cung cấp thay thế lô bè nhẹ khác
và tiến hành kiểm tra lại theo quy định.
4.3.2.4. Kiểm tra các
chỉ tiêu chất lượng bè nhẹ: Thực hiện theo quy định tại khoản 3.2, Mục 3 của
Quy chuẩn này.
4.4. Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần bảo quản bè nhẹ ở kho riêng. Nếu
tận dụng kho lớn thì phải ngăn ra từng khu vực bảo quản cho từng loại hàng hóa
riêng biệt;
- Bè nhẹ được xếp theo lô trên giá kê,
để riêng từng chủng loại, từng
thời gian nhập, cụ thể như sau:
Tầng dưới cùng của giá cách mặt nền
kho không nhỏ hơn 0,3 m;
Mặt trên cùng của lô bè nhẹ cách trần
kho không nhỏ hơn 2 m;
Giá kê có 3 tầng làm bằng kim loại đảm
bảo chắc chắn và thuận tiện trong bảo quản;
Các tầng của giá cách nhau tối thiểu
1100 mm để được một bè nhẹ theo phương nằm nghiêng hoặc có thể xếp chồng lên
nhau theo chiều bề mặt làm việc nhưng không quá 4 lớp bè nhẹ;
Giá để cách tường, cột nhà kho không
nhỏ hơn 0,5 m. Giữa hai
hàng giá hoặc các lô phải cách nhau không nhỏ hơn 1,5 m tạo lối đi hợp lý trong
kho;
- Bè nhẹ được sắp xếp ngay ngắn,
chắc chắn, dễ quan sát, dễ kiểm đếm;
- Có sơ đồ vị trí hàng hóa đang bảo quản trong kho để thuận tiện
quan sát, theo dõi và kiểm tra hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi nhập bè nhẹ xong, tiến hành
bảo quản lần đầu: Lau chùi, vệ sinh bao bì đựng bè nhẹ. Đối với miệng bao bì
đựng bè nhẹ bị tuột thì khâu lại cho chắc chắn. Sau khi vệ sinh, hoàn
thiện bao bì đựng bè nhẹ thì tiến hành kê xếp hàng hóa trên giá kê cho ngay ngắn
và hoàn thiện thẻ lô hàng, sổ bảo quản.
4.4.3. Bảo quản thường xuyên
4.4.3.1. Hằng ngày
kiểm tra kho, nhiệt độ và độ ẩm, nếu thấy có biến động (bè nhẹ bị đổ, có chuột hoặc các
tác động làm ảnh hưởng đến chất lượng bè nhẹ) thì tìm hiểu nguyên nhân và chủ
động có biện pháp xử lý kịp thời, nếu vượt quá khả năng và quyền hạn thì báo cáo ngay
với thủ trưởng đơn vị hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý để có biện pháp
giải quyết. Kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm không khí trong kho, thực hiện thông gió
tự nhiên hoặc cưỡng bức (nếu cần
thiết) để đảm bảo điều kiện bảo quản bình thường (nhiệt độ không quá 35°C và độ ẩm
không khí không quá 85%).
Mỗi tuần tối thiểu hai lần dùng chổi
mềm hoặc máy hút bụi tiến hành làm sạch bụi bẩn, mạng nhện phía ngoài bao bì bè
nhẹ, giá kê, nền, trần kho và tường kho.
4.4 3.2. Ba tháng một lần (kể
từ khi nhập kho) tiến hành đào bè nhẹ theo tuần tự "trên xuống, dưới
lên" giữa các bè nhẹ trong cùng một tầng và giữa các tầng.
Mỗi năm một lần (kể từ khi nhập kho)
dỡ bè nhẹ bảo quản trong kho và nhẹ nhàng bỏ bao bì ra, dùng giẻ mềm, sạch, khô hoặc máy
hút bụi làm sạch cẩn thận từng chiếc. Kiểm tra dây bám, tay bám của bè nhẹ, nếu
có đột biến phải báo cáo lên cấp trên. Làm sạch trong, ngoài bao bì, nhẹ nhàng cho
bè nhẹ vào để bảo quản như ban đầu, đồng thời tiến hành tổng vệ sinh kho hàng.
4.5. Quy trình xuất kho
- Trước khi xuất bè nhẹ: Chuẩn bị đầy
đủ dụng cụ, trang thiết bị cần thiết và các giấy tờ, sổ sách chứng từ có liên
quan đến việc xuất bè nhẹ;
- Xuất bè nhẹ theo nguyên tắc: Bè nhẹ
nhập trước xuất trước, bè nhẹ nhập sau xuất sau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi xuất hàng xong phải hoàn chỉnh
các thủ tục, chứng từ giao nhận theo đúng quy định.
4.6. Quy định về báo cáo chất lượng bè
nhẹ
- Chậm nhất một tháng sau khi kết thúc
nhập kho, Thủ trưởng đơn vị dự
trữ quốc gia chỉ đạo các cơ quan chuyên môn báo cáo chất lượng bè nhẹ nhập kho
về cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách;
- Hàng quý, tổng hợp, báo cáo cơ quan
quản lý dự trữ quốc
gia chuyên trách tình hình chất lượng bè nhẹ đang bảo quản trước ngày 20 của tháng cuối
quý. Trường hợp
đột xuất đơn vị gửi báo cáo riêng;
- Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia
chỉ đạo các cơ quan chuyên môn báo cáo chất lượng bè nhẹ về cơ quan dự trữ
quốc gia chuyên trách trước khi xuất kho.
5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
5.1. Kiểm tra chất lượng
5.1.1. Kiểm tra trước khi nhập kho
5.1.1.1. Cơ quan Đăng kiểm
Việt Nam kiểm tra theo quy định của pháp luật. Cụ thể: Kiểm tra và
cấp Giấy chứng nhận
kiểu sản phẩm công nghiệp, Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp đối với bè nhẹ
nhập kho dự trữ quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Kiểm tra trước thời gian hết
hạn bảo hành và trong quá trình lưu kho
5.1.2.1. Kiểm tra trước thời
gian hết hạn bảo hành
Trước thời gian hết hạn bảo
hành 3 tháng, đơn vị dự trữ quốc gia tiến hành lấy ngẫu nhiên tối thiểu 1 mẫu (số lượng là 01
chiếc bè nhẹ) để thử các chỉ tiêu tính nổi và thử rơi tại cơ quan Đăng kiểm
Việt Nam. Nếu mẫu lấy đi kiểm tra có một chỉ tiêu không đảm bảo chất lượng theo
quy định thì đơn vị dự trữ quốc gia mời đơn vị cung cấp hàng lấy mẫu bất kỳ để
kiểm tra. Nếu sau hai lần kiểm tra
không đạt thì đơn vị dự trữ
quốc gia yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp bè nhẹ có trách nhiệm thay thế bè
nhẹ mới đảm bảo chất lượng.
5.1.2.2. Kiểm tra trong quá
trình lưu kho
Đến năm thứ 6 lưu kho và 6 tháng trước
thời gian hết hạn lưu kho đơn vị dự trữ quốc gia lấy ngẫu nhiên tối thiểu 1 mẫu (số
lượng là
01
chiếc bè nhẹ) đi
kiểm
tra các chỉ tiêu tính nổi, thử rơi
tại cơ quan Đăng kiểm Việt Nam và báo cáo kết quả về cơ quan dự trữ quốc gia
chuyên trách.
5.1.2.3. Kiểm tra trước khi
xuất kho
Đơn vị dự trữ quốc gia tổ chức kiểm
tra ngoại quan như sau:
- Lấy mẫu: Theo quy định tại điểm 3.1.1, khoản
3.1, Mục 3 của Quy chuẩn này;
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra bao gói,
vật liệu phản quang, dây
bám...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.1. Thời gian từ khi chế
tạo (sản xuất) đến khi nhập kho dự trữ quốc gia: Không lớn hơn 6 tháng (kể cả thời gian
vận chuyển).
5.1.3.2. Thời gian bảo hành:
Tối thiểu 36 tháng tính từ ngày ký biên bản giao nhận đối với bè nhẹ nhập kho
dự trữ quốc gia.
5.1.3.3. Thời gian lưu kho bảo quản:
Không lớn hơn 8 năm kể từ ngày nhập kho.
5.2. Yêu cầu về nhà kho
Bè nhẹ được chứa trong kho chứa hàng
vật tư, thiết bị, cứu hộ, cứu nạn có cùng
điều kiện bảo quản, có yêu cầu cơ bản sau:
- Phải là loại kho có tường bao, mái
che chống nắng mưa gió bão, trần chống nóng;
- Nền kho phẳng, cứng, chịu được tải
trọng tối thiểu 3,0 tấn/m2;
- Kho được trang bị đủ quạt thông gió
để bảo đảm trong kho
luôn được khô ráo, thoáng mát;
có dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm không khí;
- Phải có hệ thống chống chim, chuột,
phòng trừ mối và sinh vật gây hại khác, có hệ thống điện chiếu sáng phục vụ công tác bảo
quản, bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có nội quy, phương tiện và phương án
phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.
5.3. Thẻ lô hàng
Mỗi lô hàng đều được lập thẻ lô hàng
gồm các nội dung sau:
- Ký hiệu sản phẩm;
- Quy cách;
- Tên cơ sở chế tạo, địa chỉ;
- Năm chế tạo;
- Số lượng;
- Ngày nhập kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Cùng với việc lập các chứng từ theo
chế độ kế toán dự trữ quốc gia phải lập sổ theo dõi bảo quản (gọi tắt là sổ bảo
quản).
5.4.2. Sổ bảo quản
Sổ bảo quản phải đóng dấu giáp lai, có
đủ các thành phần ký tên và đóng dấu đơn vị.
Thủ kho hàng ngày phải mở cửa kho,
kiểm tra hàng hóa và các điều kiện đảm bảo chất lượng; ghi chép đầy đủ các diễn biến
về số lượng, chất
lượng, nội dung công việc bảo quản, các hư hỏng phát sinh và kết quả xử lý trong sổ
bảo quản.
Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý bè
nhẹ 02 lần/tháng; bộ
phận kỹ thuật bảo quản đơn vị trực tiếp quản lý bè nhẹ 01 lần/tuần ghi chép
tình hình diễn biến về số
lượng, chất lượng và đánh
giá công tác bảo quản hàng hóa trong sổ bảo quản.
Định kỳ 3 tháng một lần, Thủ trưởng
đơn vị dự trữ quốc gia phải kiểm tra và ghi nhận xét đánh giá công tác bảo quản
vào sổ bảo quản.
5.5. Phòng chống cháy nổ: Thủ trưởng
đơn vị dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác phòng chống
cháy nổ theo quy định của pháp luật, bảo đảm chất lượng hàng hóa và kho dự trữ quốc gia an
toàn.
5.6. Công bố hợp quy: Bè nhẹ thực
hiện công bố hợp quy theo quy định (Quy
chuẩn kỹ thuật
quốc gia) của Bộ quản lý chuyên ngành.
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thủ trưởng
đơn vị dự trữ quốc gia có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác giao
nhận và bảo quản bè
nhẹ
theo đúng quy định tại Mục 4 và Mục 5 của Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Tổng cục Dự
trữ Nhà nước (cơ quan dự trữ quốc gia chuyên trách) có trách nhiệm hướng dẫn và
kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.
7.2. Trong trường
hợp các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn được hướng dẫn thực hiện tại Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.