Tên nguồn bức
xạ
|
Năng lượng
trung bình hoặc năng lượng [keV]
|
Hệ số chuyển
đổi
Hp(10)/Ka
[Sv/Gy]
|
241Am
|
59,6
|
1,89
|
137Cs
|
662
|
1,21
|
60Co
|
1250
|
1,15
|
Bức xạ năng lượng đơn năng
|
3000
|
1,12
|
6000
|
1,11
|
10000
|
1,11
|
Bức xạ tia
X lọc hẹp
|
N-20
|
16
|
0,27
|
N-40
|
33
|
1,17
|
N-60
|
48
|
1,65
|
N-80
|
65
|
1,88
|
N-100
|
83
|
1,88
|
N-120
|
100
|
1,81
|
N-200
|
164
|
1,57
|
N-250
|
208
|
1,48
|
6.2.9.2. Yêu cầu
Độ đáp ứng của liều kế với bất kỳ năng
lượng bức xạ nào lấy từ bảng 1, trong đó dải năng lượng hữu ích đã được quy định
bởi nhà sản xuất phải nằm trong phạm vi 30 % độ đáp ứng
năng lượng bức xạ tham chiếu chuẩn Er cũng được chọn từ bảng 1.
Đối với liều kế định sử dụng trong dải
năng lượng từ 3 MeV đến 10 MeV thì độ đáp ứng bức xạ phải nằm trong phạm vi từ
- 50 % đến +100 % độ đáp ứng của bức xạ tham chiếu hiệu chuẩn Er
6.2.9.3. Quy trình thử nghiệm
Thực hiện liên tiếp công việc sau với
3 liều kế khác nhau
Đặt tâm liều kế thể tích nhạy bức xạ của
vào điểm hiệu chuẩn P là của tâm bề
mặt hình nộm nước chuẩn ISO. Chiếu xạ liều kế với một giá trị thực quy ước của
tương đương liều cá nhân Hp(10), từ 50 % đến 80 % giá trị của
toàn thang đo. Tất cả các năng lượng EK trong dải
năng lượng hữu ích được cho trong bảng 1 phải do nhà sản xuất quy định được sử
dụng. Đọc r(Ek) và chỉnh liều kế về "0".
Tính độ đáp ứng R(Ek)
đối với mỗi năng lượng Ek:
R(Ek)
= r(Ek)/HP(10)
Xác định độ lệch của độ đáp ứng d(Ek)
cho mỗi năng lượng Ei, tính bằng
phần trăm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Er là năng lượng
bức xạ tham chiếu hiệu chuẩn.
6.2.10. Sự phụ thuộc góc của
độ đáp ứng
6.2.10.1. Yêu cầu
Đây là phép thử để xác định độ nhạy
theo góc của các liều kế với các năng lượng photon trong bảng 2, nằm trong phạm
vi dải năng lượng hữu ích được nhà sản xuất quy định.
Trong khoảng từ 0 o đến 60 o và với cùng
một tương đương liều cá nhân, đối với tia gamma của 137Cs hoặc 60Co tỉ số của số đọc
tại góc a và số đọc tại
hướng chiếu vuông góc của liều kế phải nằm trong khoảng 20 % giá trị Ra trong bảng
2; đối với N-40, N-60, N-80, phổ tia X hẹp hoặc tia gamma của Am241 là 50 %. Góc
a được thiết lập
bằng cách quay hình nộm quanh các trục ngang và dọc tại điểm chuẩn P, điểm này
trùng với tâm thể tích nhạy bức xạ của liều kế.
6.2.10.2. Quy trình thử nghiệm
Đặt liều kế trên mặt trước hình nộm nước
ISO, giống như cách thử nghiệm độ đáp ứng năng lượng trong 6.2.9. Chiếu chùm
tia vuông góc với liều kế với một giá trị thực quy ước của tương đương liều cá nhân Hp(10),
khoảng 50 % đến 80 % giá trị của toàn thang đo, đọc giá trị r0° sau
đó chỉnh về 0. Quay hình nộm trình tự theo chiều kim đồng hồ với các góc a = 30°, 45°, 60° sau
đó ngược chiều kim đồng hồ với các góc a = -30°, - 45°, - 60°
quanh trục tọa độ có điểm gốc
P và chiếu xạ
liều kế với cùng một giá trị thực qui ước của tương đương liều cá nhân, như khi
chiếu ở góc 0°, và đọc ra. Tất cả các năng lượng cho trong bảng 2 nằm trong dải
năng lượng hữu ích do nhà sản xuất quy định phải được sử dụng.
Tính các tỉ số ra/r0°
và xác định độ lệch da tính bằng phần trăm từ độ đáp ứng góc Ra = Hp(10)a/Hp(10)o°
cho các nguồn bức xạ cho trong bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn bức xạ
Hệ số theo
góc Ra
a = 0°
a = 30o
a = 45°
a = 60°
N-40
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
0,73
N-60
1
0,96
0,89
0,77
N-80 hoặc 241Am
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
0,79
137Cs
1
1,01
1,01
0,98
60Co
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,01
0,99
6.3. Thử nghiệm độ ẩm và
nhiệt độ
6.3.1. Yêu cầu
Nhiệt độ: trong dải nhiệt độ từ -10 °C đến 40 °C, số đọc của
liều kế phải không được lệch quá + 20 % so với số đọc của liều kế tại điều kiện
thử nghiệm tiêu chuẩn. Đối với các liều kế sử dụng trong dải từ - 25 °C đến 50 °C thì độ lệch
này không được lớn hơn 50 %.
Độ ẩm: ở nhiệt độ 35 °C và độ ẩm
tương đối là 90 %, số đọc của liều kế không được lệch quá 10 % số đọc tại các
điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn.
6.3.2. Quy trình thử nghiệm
Dùng thiết bị thử nghiệm thích hợp với buồng môi
trường đo, 10 liều kế đặt trên đường đồng liều và đẳng hướng của
một nguồn đồng vị phóng xạ
gamma (137Cs hoặc 60Co).
Giữ các liều kế này trong 1 h ở trong buồng
với các điều kiện thử nghiệm trước khi chiếu xạ. Đưa nguồn phóng xạ vào và chiếu
xạ trong một khoảng thời gian cố định sao cho số đọc của liều kế bằng khoảng 50
% đến 80 % giá trị của toàn thang đo. Đưa nguồn ra ngoài nhưng vẫn để các liều
kế trong buồng cho đến khi tổng thời gian thử nghiệm ít nhất là 4 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm này phải được tiến hành
với một lô 10 liều kế, mỗi liều kế phải được
tiến hành theo trình tự sau:
- Ở độ ẩm tương đối bằng 65 %, tại nhiệt độ 10
°C, 20 °C và 40 °C
- Ở độ ẩm tương đối bằng 90 %, tại nhiệt độ 35
°C
- Các số đọc rr tại 20 °C và độ ẩm
tương đối 65 % được coi là số liệu tham chiếu. Tính các tỉ số: r-10° 65%/ rr; r40°,65%/rr, r35o,
90°/rr và độ lệch dT,RH, tính bằng
phần trăm: dT,RH=100(rT,RH/rr
-
1).
Đối với các liều kế sử dụng ở dải - 25 °C và + 50 °C các thử nghiệm
bổ sung phải được thực hiện với một lô 10 liều kế, tại độ ẩm tương đối 65 %, với
2 nhiệt độ - 25 °C và + 50 °C cho từng liều
kế.
Tính tỉ số:
r-25°,65%/rr và r50o ,65%/rr và độ lệch dT,RH tính bằng phần
trăm
6.4. Thử nghiệm cơ học
6.4.1. Thử nghiệm rơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều kế phải chịu được va chạm do bị
rơi mà không ảnh hưởng đến số đọc để nó vượt quá 10 % giá trị của toàn thang
đo. Sau phép thử nghiệm này, liều kế vẫn phải hoạt động chính xác.
6.4.1.2. Quy trình thử nghiệm
Liều kế phải được đỡ bởi một thiết bị
có thể thả ra đột ngột, và rơi với vận tốc ban đầu bằng 0 lên một bề mặt bằng gỗ
cứng, ví dụ gỗ sồi dầy 5 cm, đặt trên bệ bê tông. Độ cao từ điểm thấp nhất của liều
kế tới bề mặt trên của tấm gỗ có thể là 1,5 m.
a) Chiếu 10 liều kề tới 80 % giá
lớn nhất của thang đo và đọc chúng, r0,l
b) Để cho mỗi liều kế rơi xuống 2 lần và
đọc lại kết quả đo, r1l
c) Tính độ lệch d1l, theo phần
trăm d1I = 100 (r1l - r0i)/rmax trong đó rmax là giá trị lớn
nhất của toàn
thang
đo.
d) Chỉnh lại liều kế về 0, chiếu xạ chúng
với một liều như trên rồi đọc r2,l.
e) Tính độ lệch d2,l theo phần
trăm d2l = 100 (r2l - r0i)/rmax.
6.4.2. Thử nghiệm rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đọc trung bình của liều kế sau
thử nghiệm rung không được thay đổi so với giá trị đọc ban đầu quá 10 % giá trị của toàn
thang đo.
6.4.2.2. Quy trình thử nghiệm
Chiếu xạ một lô 10 liều kế tới một giá
trị liều bằng 80 % giá trị của toàn thang đo và đọc giá trị r0,i.
Áp một tải dao động điều hòa 2 g vào
trong 15 phút cho mỗi hướng trong 3 hướng trực giao (1, 2, 3) ở một hay nhiều tần
số trong mỗi dải
tần sau đây:
10 Hz đến 21 Hz,
22 Hz đến 33 Hz. Sau mỗi khoảng thời gian rung 15 phút, đọc các giá trị (r1,l, r2,l, r3,l,).
Tính giá trị trung bình r0, r1, r2, r3 và độ lệch d1, d2, d3 bằng phần trăm
d1 = (r1 - r0)/rmax
d2 = (r2
- r0)/rmax
d3 = (r3 - r0)/rmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhận qua kiểm tra bằng mắt bất cứ
sự sai hỏng nào.
6.4.3. Thử nghiệm nhúng (đối
với các liều kế không thấm nước)
6.4.3.1. Yêu cầu
Nhúng vào nước ở độ sâu 30 cm
trong thời gian 2 h, số đọc của liều kế không được thay đổi quá 10 % giá trị của
toàn thang đo.
6.4.3.2. Quy trình thử nghiệm
Chiếu xạ một lô 10 liều kế tại với liều
bằng 80 % giá trị của toàn thang đo và đọc r0,i.
Nhúng liều kế vào nước ở độ sâu 30 cm
trong 2 h. Lấy liều kế ra khỏi nước, làm khô và đọc, r1,i.
Tính độ lệch d1l bằng phần
trăm:
d1,i = (r1,i - r0,i)/rmax trong đó rmax là giá trị của
toàn thang đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4.1. Yêu cầu
Một liều kế kín phải đạt được các yêu
cầu về độ chính xác được quy định ở 6.2.6. Liều kế không kín phải chịu được các
thay đổi tương tự khi số đọc được hiệu chỉnh theo mật độ không khí.
6.4.4.2. Quy trình thử nghiệm
Chọn một lô 10 liều kế, đã đạt yêu cầu
thử nghiệm sai số nội tương đối (6.2.6). Dùng thiết bị thử nghiệm ở 6.3, chiếu xạ
các liều kế này tới giá trị 80 % giá trị lớn nhất của toàn thang đo ở trong buồng
môi trường dưới các áp suất khí quyển pi sau:
p0 = 101,3 + 5 kPa
p1 = 60 + 5 kPa
p2 = 120 + 5 kPa
Nhiệt độ phải ứng với các nhiệt độ
trong các điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn (xem 4.2). Đọc rl của các liều
kế, và hiệu chỉnh theo mật độ không khí nếu các liều kế không kín.
Tính độ lệch d1l theo phần
trăm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Thử nghiệm sử dụng
6.5.1. Phun muối
6.5.1.1. Yêu cầu
Sau khi thử nghiệm phun muối, liều kế
phải đạt các yêu cầu thử nghiệm độ đồng nhất của lô được quy định ở 6.2.4.
6.5.1.2. Quy trình kiểm tra
Đặt liều kế vào buồng phun theo ISO
9227.
100 giờ trong vòng 1 tuần, phun dung dịch
NaCI với nồng độ 50 g/ lít ở 35 °C. Thời gian còn lại của tuần đó (68 h) không phun nhưng duy trì nhiệt
độ ở 35 °C.
Rửa các liều kế bằng nước, làm khô
trong không khí ở 20 °C và tiến hành
thử nghiệm độ đồng nhất của lô theo 6.2.4.
6.5.2. Tẩy xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lưu nhiễm phóng xạ của các liều kế
phải càng thấp càng tốt. Tất cả mặt ngoài của liều kế phải cứng và nhẵn, càng ít chỗ
nối càng tốt.
6.5.2.2. Quy trình thử nghiệm
Chỉnh 3 liều kế về "0" và đọc
số đọc phông r0,i của chúng sau 1 h.
Gây nhiễm xạ từng liều kế bằng 140La hoặc một đồng
vị thích hợp khác ở một dạng vật lý: bụi khô, bụi ẩm hoặc dung dịch.
Tẩy sạch các liều kế theo chỉ dẫn của
nhà sản xuất.
Điều chỉnh về "0" và đọc số
đọc phông r1,i sau 1 h.
So sánh các số đọc r1,i. r0,i.
6.6. Độ đáp ứng đối với bức
xạ beta
6.6.1. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2. Quy trình thử nghiệm
Chỉnh 5 liều kế về "0" và
chiếu xạ chúng tới liều ít nhất
20 % giá trị của toàn thang đo bằng một nguồn Sr90/Y90, trong các điều kiện thử
nghiệm tiêu chuẩn và phù hợp với các khuyến cáo của ISO 6980. Sau khi chiếu xạ,
đọc các giá trị ri. của liều kế.
Tính độ đáp ứng R = /l0, trong đó l0 là giá trị
thực quy ước của liều beta và rtb là giá trị trung
bình của ri.
6.7. Độ đáp ứng đối với
nơtron
6.7.1. Yêu cầu
Độ đáp ứng của liều kế đối với nơtron
phải được nêu trước.
6.7.2. Quy trình thử nghiệm
Chỉnh 5 liều kế về "0" và
chiếu xạ chúng tới ít nhất 20 % giá trị của toàn thang đo bằng một nguồn 241Am-Be, trong
các điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn và phù hợp với các khuyến cáo của ISO 8529.
Sau khi chiếu xạ, đọc các giá trị đo ri của liều kế.
Tính độ đáp ứng R = /l0 với l0 là giá trị
thực quy ước của tương đương liều nơtron cá nhân và là
giá trị trung bình của ri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều kế bỏ túi kiểu tụ điện đọc gián
tiếp hoặc trực tiếp phải có nhãn mác và thông tin sau:
a) Kiểu liều kế và mã số phân biệt;
b) Đơn vị liều bức xạ được dùng để đo.
Thang đo của liều kế phải được ghi tương ứng đo bằng micrô hoặc
miligray (mGy hoặc mGy)
hoặc micro hoặc milisivơ (mSv hoặc mSv);
c) Kín hoặc không kín;
d) Dải năng lượng làm việc của liều kế;
e) Điểm tham chiếu chỉ tâm phần nhạy để
xác định khoảng cách từ nguồn đến đầu dò.
8. Chứng nhận
Chứng chỉ phải đi kèm theo mỗi lô liều
kế và phải bao gồm các thông tin sau:
a) Tên của nhà sản xuất và thương hiệu
đăng ký;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ghi rõ là liều kế kín hay không kín. Với
các liều kế không kín, phải cung cấp đồ thị hoặc công thức để hiệu
chỉnh mật độ không khí;
d) Điện thế yêu cầu để nạp các liều kế;
e) Vị trí và kích thước của thể tích nhạy
(vị trí tham chiếu của tâm thể tích vùng nhạy phải được đánh dấu trên chính các
liều kế nhằm mục đích hiệu chuẩn);
f) Vật liệu của vỏ bọc thể tích nhạy và độ
dày của nó được tính theo miligam trên centimet vuông;
g) Dải đo của liều kế và đại lượng đo của
nó như kerma không khí hoặc kerma mô hoặc tương đương liều cá nhân;
h) Giới hạn phát hiện dưới bức xạ được
xác định từ thử nghiệm ở 6.2.5;
i) Dải năng lượng của liều kế gồm năng lượng
thấp nhất tại đó độ đáp ứng là 50 % giá trị danh định và sự phụ thuộc năng lượng
của độ đáp ứng đó, như đã được xác định từ việc kiểm tra ở 6.2.9 nếu như các
liều kế đo tương đương liều cá nhân;
j) Độ đáp ứng theo góc như được xác định
từ thử nghiệm ở 6.2.10 nếu liều kế đo tương tương liều cá nhân;
k) Suất liều tối đa cho liều kế tại đó
hệ số hiệu chuẩn đối với bức xạ tham chiếu quy định vẫn nằm trong phạm vi
10 % của các hệ số cho trong điều 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Cảnh báo về các giới hạn độ tin cậy
trong trường hợp suất liều cao và ở trường hỗn hợp. Năng lượng tối thiểu cho độ
đáp ứng 50 % đối với bức xạ beta và độ nhạy đối với nơtron được đo ở trong các
mục kiểm tra 6.6 và 6.7;
n) Các quy trình đọc bao gồm cả vị trí
của liều kế;
o) Các thông tin khác: độ kín, các biện
pháp tẩy xạ.