Dung
tích nước của chai, V
(l)
|
Sai
lệch lớn nhất cho phép của khối lượng bì
(g)
|
0,5
≤ V < 5,0
|
±
50
|
5,0
≤ V ≤ 20
|
±
200
|
V
> 20
|
±
400
|
15.4. Ghi nhãn thử
lại
15.4.1. Quy định
chung
Sau khi hoàn thành
tốt kiểm tra và thử định kỳ, mỗi chai phải được ghi nhãn cố định theo tiêu
chuẩn hoặc quy định có liên quan, ví dụ TCVN 10367 (ISO 13769) với
a) Nhãn hoặc nhận
dạng của cơ quan kiểm tra có thẩm quyền hoặc trạm thử nghiệm, và
b) Ngày tháng năm
thử.
15.4.2. Ký hiệu của
người thử lại và ngày thử lại
Ký hiệu (hoặc biểu
tượng) của người thử lại là ký hiệu của cơ quan kiểm tra hoặc trạm thử nghiệm.
Ngày thử lại là ngày thử hiện thời được chỉ thị bằng năm và tháng.
15.4.3. Ghi nhãn cố
định
Các nhãn này phải phù
hợp với tiêu chuẩn hoặc quy định có liên quan, ví dụ TCVN 10367 (ISO 13769).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các quy định có
liên quan của cơ quan có thẩm quyền và khi các quy định yêu cầu, kiểm tra và
ngày thử tiếp sau có thể được chỉ dẫn bằng một phương pháp thích hợp như bằng
một đĩa được lắp giữa van và chai trên có chỉ ra ngày (năm và tháng) kiểm tra
và/hoặc thử định kỳ tiếp sau.
Phụ lục G đưa ra một
ví dụ của một hệ thống hiện có để chỉ báo ngày thử lại, các hệ thống khác đang được
sử dụng và các hệ thống tương tự được sử dụng với các màu sắc khác nhau cho
cùng một năm.
15.6. Nhận biết dung
lượng
Trước khi chai được
lại vào sử dụng, phải nhận biết được các dung lượng được dự định sử dụng. Đây
không phải là một phần của quy trình kiểm tra và thử định kỳ. Để ví dụ: dùng TCVN
6296 (ISO 7225) về dán nhãn và TCVN 6293 (ISO 32) về mã hóa màu sắc. Nếu có yêu
cầu phải sơn, phải thực hiện phù hợp với 15.1.2. Nếu có đòi hỏi của thay đổi
dịch vụ cung cấp, phải chú ý tuân theo các yêu cầu của TCVN 10359 (ISO 11621).
15.7. Hồ sơ
Kiểm tra và thử định
kỳ đối với chai phải được nhân viên của trạm thử nghiệm ghi lại, và các thông
tin sau phải sẵn có cho kiểm tra:
a) Tên của chủ sở
hữu;
b) Số loại của nhà
sản xuất hoặc chủ sở hữu;
c) Khối lượng chai
(khối lượng rỗng) hoặc khối lượng bì, khi áp dụng được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Áp suất thử (nếu
áp dụng)
f) Kết quả kiểm tra
và thử (đạt hoặc không đạt); trong trường hợp không đạt cần ghi lại các lý do;
g) Ngày thử lại hiện
hành - ngày/tháng/năm;
h) Ký hiệu nhận dạng
cơ quan thử lại hoặc trạm thử nghiệm;
i) Nhận dạng người
thử lại;
j) Chi tiết về bất cứ
các sửa chữa nào đối với chai được thực hiện cho các khuyết tật như đã mô tả trong
Phụ lục B;
Ngoài ra, phải có khả
năng thu được các thông tin sau từ hồ sơ, các thông tin này không cần thiết
phải lưu giữ trên một tệp tin (file) riêng, nhưng sẽ có thể giúp cho truy tìm
nguồn gốc của một chai cụ thể. Các thông tin này bao gồm:
k) Tên của nhà sản
xuất chai;
l) Số loạt của nhà
sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Dung tích/cỡ nước;
o) Ngày thử trong sản
xuất.
16.
Loại bỏ và đưa chai vào diện không sử dụng được
Quyết định loại bỏ
một chai có thể được đưa ra ở bất cứ giai đoạn nào trong quá trình kiểm tra và
thử định kỳ. Nếu không thể phục hồi được một chai bị loại bỏ, sau khi thông báo
cho chủ sở hữu, trạm thử nghiệm phải đưa chai vào diện không sử dụng được để
kiểm soát khi có áp sao cho không thể đưa bất cứ chi tiết nào của chai, đặc
biệt là vai chai, vào sử dụng lại. Trong trường hợp có bất cứ sự không phù hợp
nào phải bảo đảm có sự hiểu biết đầy đủ sự liên quan đến pháp luật của các hoạt
động dự định thực hiện.
Trước khi có bất cứ
hoạt động nào như sau phải bảo đảm cho chai ở trạng thái rỗng (xem Điều 6). Có
thể sử dụng các phương pháp sau:
a) Ép bẹp chai bằng
các biện pháp cơ học;
b) Đốt một lỗ không
đều ở vòm đỉnh tương đương với một diện tích xấp xỉ bằng 10 % diện tích vòm đỉnh
hoặc, trong trường hợp chai có thành mỏng, chọc thủng ở ít nhất là ba vị trí;
c) Cắt đứt không đều
cổ chai;
d) Cắt đứt không đều
chai thành hai hoặc nhiều chi tiết, bao gồm cả vai chai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Chu kỳ kiểm tra và
thử định kỳ
Thông tin sau bao gồm
các chu kỳ được quy định trong khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển các
hàng hóa nguy hiểm, các quy định mẫu, ấn phẩm lần thứ 13. Nên tham khảo ấn phẩm
mới nhất hiện nay.
Bảng
A.1 - Chu kỳ kiểm tra và thử định kỳ
Mô
tả
Loại
khí (ví dụ)
Chu
kỳ do UN khuyến nghị, (năm)
Khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
H2a
10
Không khí, O2
10
Không khí thở chứa
O2, v.v...
b
Các khí dùng cho
thiết bị thở dưới nước
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Khí hóa lỏng
Các môi chất lạnh,
CO2
10
Khí ăn mòn
D
5
Khí độc hại không
ăn mòn
SO2F2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí rất độc hại
không ăn mòn
AsH3, PH3, v.v...
5
Các hỗn hợp khí
Tất cả các hỗn hợp
khí
5 năm hoặc 10 năm theo
tính chất nguy hiểm.
Thông thường, các
hỗn hợp khí độc hại hoặc ăn mòn có chu kỳ 5 năm và các hỗn hợp khí khác có
khoảng thời gian 10 năm
CHÚ THÍCH 1: Có thể
sử dụng các chu kỳ thử này với điều kiện là độ khô của sản phẩm và độ khô của
chai được nạp phải đảm bảo sao cho không có nước tự do. Điều kiện này phải
được chứng minh và có tài liệu trong hệ thống chất lượng của người nạp. Nếu
các điều kiện này không được đáp ứng, có thể sử dụng thử nghiệm khác hoặc thử
nghiệm thường xuyên hơn.
CHÚ THÍCH 2: Ở mọi
thời điểm, có thể có các yêu cầu về một chu kỳ ngắn hơn, ví dụ: điểm sương
của khí, các phản ứng polime hóa và các phản ứng phân hủy, điều kiện kỹ thuật
cho thiết kế chai, thay đổi dịch vụ cung cấp khí, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Các quy định của
địa phương sẽ quy định khoảng thời gian cho kiểm tra và thử định kỳ.
c Sản phẩm này yêu
cầu khí rất khô. Xem TCVN 6874-1 (ISO 11114-1).
d Tính ăn mòn có liên
quan đến vải quần áo của người [xem TCVN 6717 (ISO 13338)] và không có liên
quan đến vật liệu chai như đã chỉ dẫn trong Phụ lục C.
Phụ lục B
(Quy định)
Mô tả, đánh giá các
khuyết tật và điều kiện loại bỏ chai chứa khí bằng thép không hàn khi kiểm tra
bằng mắt
B.1. Quy định chung
Các khuyết tật của
chai chứa khí có thể là khuyết tật về vật lý, vật liệu hoặc ăn mòn do các điều
kiện môi trường hoặc sử dụng mà chai phải chịu trong quá trình sử dụng của
chai.
Mục đích của Phụ lục
này là đưa ra các hướng dẫn chung cho các kiểm tra viên chai chứa khí áp dụng
các tiêu chí loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Các khuyết tật
về vật lý hoặc của vật liệu
Đánh giá các khuyết
tật về vật lý hoặc của vật liệu phải phù hợp với Bảng B.1.
Các phụ tùng cố định
(ví dụ: vành chân chai hoặc đai bảo vệ) phải được kiểm tra và phải thích hợp
với mục đích sử dụng của chúng.
B.3. Ăn mòn
B.3.1. Quy định chung
Chai có thể phải chịu
các điều kiện về môi trường dẫn đến sự ăn mòn bên ngoài của kim loại.
Ăn mòn bên trong của
kim loại cũng có thể xảy ra do điều kiện sử dụng.
Có khó khăn trong
việc đưa ra các giới hạn loại bỏ xác định dưới dạng bảng cho tất cả các cỡ kích
thước và kiểu chai cũng như các điều kiện sử dụng của chúng. Các giới hạn loại
bỏ thường được xác lập theo kinh nghiệm sử dụng đáng kể ở hiện trường.
Cần phải có kinh
nghiệm rộng lớn và sự phán xét trong đánh giá khi các chai đã bị ăn mòn bên
trong nhưng vẫn an toàn và thích hợp cho đưa vào sử dụng lại. Điều quan trọng
là bề mặt kim loại được làm sạch các sản phẩm ăn mòn trước khi kiểm tra chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại ăn mòn có
thể được phân loại như trong Bảng B.2.
Bảng
B.1 - Các giới hạn loại bỏ liên quan đến các khuyết tật về vật lý và của vật
liệu trong vỏ chai
Loại
khuyết tật
Định nghĩa
Các
giới hạn loại bỏ phù hợp với Điều 7a
Sửa
chữa hoặc không sử dụng được
Vết lồi
Sự phình ra nhìn
thấy được của chai
Tất cả các chai có
khuyết tật này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết lõm
Vết lún xuống ở
thành không có sự điền đầy kim loại hoặc không có sự lấy đi kim loại lớn hơn độ
sâu 1 % của đường kính ngoài
Khi độ sâu vết lõm vượt
quá 3 % đường kính ngoài của chai
Hoặc
Khi đường kính vết
lõm nhỏ hơn 15 lần độ sâu của nó
Không sử dụng được
nữa
Không sử dụng được
nữa
Vết cắt hoặc vết
đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi độ sâu của vết
cắt hoặc vết đục vượt quá 10 % chiều dày thành
Hoặc
Khi chiều dài vượt quá
25 % đường kính ngoài của chai
Hoặc
Khi chiều dày thành
nhỏ hơn chiều dày thành nhỏ nhất được bảo đảm
Có thể sửa chữa b
Có thể sửa chữa b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết nứt
Vết chia tách hoặc
khe rãnh trong kim loại (xem Hình B.2)
Tất cả các chai có
khuyết tật này
Không thể sử dụng
được nữa
Hư hỏng do cháy
Sự nung nóng chung hoặc
cục bộ quá mức của chai thường được chỉ thị bởi:
a) Sự nóng chảy một
phần của chai.
b) Sự cong vênh,
biến dạng của chai.
c) Sự đốt cháy thành
than hoặc đốt cháy lớp sơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các chai thuộc các loại a) và b).
Các chai thuộc các
loại c) và d) có thể được chấp nhận sau khi kiểm tra và thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng được nữa
Có thể sửa chữa.
Trong trường hợp có nghi ngờ, đưa vào diện không sử dụng được.
Các bạc lót của nút
hoặc cổ chai
Các bạc lót bổ sung
được lắp vào cổ chai, đế hoặc thành chai
Tất cả các chai trừ
khi có thể xác minh rõ ràng rằng chi tiết bổ sung là một phần của thiết kế
được phê duyệt
Có thể sửa chữa
Ghi nhãn cố định
Ghi nhãn bằng mũi
đột
Tất cả các chai có nhãn
không đọc được, có sửa đổi hoặc không đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết cháy do hồ
quang hoặc đèn hàn
Sự nóng cháy một
phần của chai, sự bổ sung kim loại mối hàn hoặc sự lấy đi kim loại bằng làm
sạch với đèn xì hoặc tạo thành hố
Tất cả các chai có
khuyết tật này
Không sử dụng được
nữa
Các dấu vết có nghi
ngờ
Các dấu vết được
tạo ra khác với các dấu vết của quá trình chế tạo chai và sửa chữa được chấp
thuận
Tất cả các chai có
khuyết tật này
Có thể sử dụng tiếp
tục sau khi có kiểm tra bổ sung
Độ ổn định thẳng
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch so với độ
thẳng đứng có thể gây ra sự cố trong quá trình sử dụng (đặc biệt là khi được
lắp có vành chân)
Sửa chữa hoặc không
sử dụng được nữa.
a Khi áp dụng các
chuẩn loại bỏ được cho trong bảng này phải quan tâm đến các điều kiện sử dụng
chai, tính nghiêm trọng của khuyết tật và các hệ số an toàn trong thiết kế.
b Có thể sửa chữa với
điều kiện là sau khi sửa chữa bằng kỹ thuật thích hợp để lấy đi kim loại,
chiều dày còn lại của thành ít nhất phải bằng chiều dày thành nhỏ nhất được
bảo đảm.
c Nếu có thể xác minh
rõ ràng rằng chai hoàn toàn tuân theo các tiêu điều kiện kỹ thuật thích hợp
có thể chấp nhận các ghi nhãn có sửa đổi và thay đổi về vận hành và có thể
sửa chữa các ghi nhãn không thích hợp với điều kiện là không có khả năng gây
ra nhầm lẫn.
Bảng
B.2 - Các tiêu chí loại bỏ đối với ăn mòn của thành chai
Loại
ăn mòn
Định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa
chữa hoặc không sử dụng được
Ăn mòn chung
Tổn thất chiều dày thành
trên một diện tích lớn hơn 20 % tổng diện tích bề mặt bên trong hoặc bên
ngoài của chai (xem Hình B.3)
Nếu bề mặt ban đầu của
kim loại không nhận ra được nữa
Hoặc
Nếu độ sâu của ăn mòn
vượt quá 10 % chiều dày ban đầu của thành
Hoặc
Nếu chiều dày thành
nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm c
Có thể sửa chữa b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sửa chữa
b
Không sử dụng được nữa
Ăn mòn cục bộ
Tổn thất chiều dày thành
trên một diện tích nhỏ hơn 20 % tổng diện tích bề mặt bên trong hoặc bên ngoài
của chai, trừ các loại ăn mòn khác được mô tả bên dưới
Nếu độ sâu ăn mòn vượt
quá 20 % chiều dày ban đầu của thành chai
Hoặc
Nếu chiều dày thành
nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm c
Có thể sửa chữa b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng được
nữa
Chuỗi ăn mòn lỗ chỗ
hoặc ăn mòn theo đường
Ăn mòn tạo thành
một đường hoặc dải hẹp theo chiều dọc hoặc chu vi, hoặc các hố lõm cách biệt,
hoặc các lỗ nhỏ hầu như được nối với nhau (xem Hình B.4)
Nếu tổng chiều dài
của ăn mòn theo bất cứ hướng nào vượt quá đường kính của chai và độ sâu vượt
quá 10 % chiều dày thành bàn đầu
Hoặc
Nếu chiều dày thành
nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm c
Có thể sửa chữa b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thể sử dụng được nữa
Các lỗ ăn mòn lỗ chỗ
tách biệt
Ăn mòn tạo thành các
hố lõm tách biệt không xếp thành hàng rõ rệt
Nếu đường kính của
các lỗ lớn hơn 5 mm, tham khảo “ăn mòn cục bộ”
Nếu đường kính của
các lỗ nhỏ hơn 5 mm, nên đánh giá chai một cách cẩn thận tới mức có thể để
kiểm tra bảo đảm rằng chiều dày còn lại của thành hoặc đáy đủ cho sử dụng chai
theo dự định
Xem ở trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sửa chữa b
Ăn mòn có khe hở
Ăn mòn gắn liền với
việc xuất hiện kẽ hở ở trong hoặc ngày xung quanh vùng ăn mòn
Nếu sau khi làm
sạch hoàn toàn độ sâu của ăn mòn vượt quá 20 % chiều dày thành ban đầu
Có thể sửa chữa b
a Nếu không thể nhìn
thấy đáy của khuyết tật và nếu không thể xác định được kích thước của khuyết
tật bằng thiết bị thích hợp thì phải loại bỏ chai.
b Sau khi sửa chữa,
chai phải tuân theo các yêu cầu được cho trong các Điều 7, 8 và 9.
c Nếu ăn mòn đã đạt
tới các giới hạn độ sâu hoặc kích thước nên kiểm tra chiều dày thành bằng
thiết bị siêu âm. Chiều dày thành có thể nhỏ hơn chiều dày thành nhỏ nhất
được bảo đảm, ví dụ: các lỗ nhỏ tách biệt (có độ sâu và kích thước nhỏ) (xem
Hình B.5), khi các quy định có liên quan cho phép cần tính đến mức độ nghiêm
trọng của khuyết tật và các hệ số an toàn.
d Có thể sửa chữa với
điều kiện là sau sửa chữa bằng công nghệ lấy đi kim loại thích hợp chiều dày
còn lại của thành ít nhất phải bằng chiều dày thành nhỏ nhất được bảo đảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1 - Vết cắt hoặc vết đục
Hình
B.2 - Vết nứt
Hình
B.3 - Ăn mòn chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.5 - Các lỗ ăn mòn lỗ chỗ tách biệt
Phụ lục C
(Tham khảo)
Danh mục các khí ăn
mòn vật liệu chai
Danh mục các khí ăn
mòn vật liệu chai được cho trong Bảng C.1.
Bảng
C.1 - Các khí ăn mòn vật liệu chai
Tên
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
hoặc phân chia của UN
Rủi
ro phụ
Botriclorua
BCl3
2,3
8
Botriflorua
BF3
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clo
Cl2
2,3
8
Điclosilan
SiH2Cl2
2,3
2,1;
8
Flo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
5,1;
8
Hyđro bromua
HBr
2,3
8
Hyđro clorua
HCl
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hyđro xyanua
HCN
6,1
3
Hyđro flonua
HF
8
6,1
Hyđro iođua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
8
Metyl bromua
CH3Br (R40B1)
2,3
Nitơ oxit
NO
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ đioxit
N2O4
2,3
5,1;
8
Photgen
COCl2
2,3
8
Silic tetraclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Silic tetraflorua
SiF4
2,3
8
Sunfua tetraflorua
SF4
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triclosilan
SiHCl3
4,3
3,8
Vonfram hexaflorua
WF6
2,3
8
Vinyl bromua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
Vinyl clorua
C2H3Cl (R1140)
2,1
Vinyl florua
C2H3F (R1141)
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các
khí này ở dạng tinh khiết được xác định có tiềm năng ăn mòn các thép hợp kim
thấp. Xem các Bảng 4, 6, 8, 9, 10 và 11 của TCVN 6874-1:2001(ISO 11114-1:1997)
CHÚ THÍCH 2: Các
hỗn hợp chứa các khí này có thể không có tính ăn mòn.
Phụ lục D
(Quy định)
Quy trình được chấp
nhận khi tháo van và/hoặc khi có nghi ngờ rằng van bị tắc
D.1. Kiểm tra van bị tắc
Các quy trình sau
được thực hiện bởi các nhân viên đã được đào tạo. Xét về các mối nguy hiểm có
tiềm năng trong các chai, nguyên công này có thể dẫn đến thương tích do sự giải
phóng năng lượng còn tích giữ trong chai, các mối nguy hiểm cháy và độc hại, vì
vậy các nhân viên phải có sự đề phòng cần thiết khi thực hiện công việc. Khi
khí, nếu có, đã được giải phóng và áp suất trong chai giảm xuống tới áp suất
khí quyển và trong trường hợp các khí hóa lỏng, khí không có sự đóng băng hoặc
sương trên bề mặt ngoài của chai, van có thể được tháo ra sau khi đã thực hiện
kiểm tra bổ sung để xác minh rằng có đường dẫn khí tự do qua van.
Như đã chỉ dẫn trong
Điều 6, phải thực hiện việc kiểm tra có hệ thống để xác minh rằng đường dẫn khí
qua van không bị tắc. Phương pháp được chấp nhận phải là một quy trình được xác
nhận là một trong các quy trình an toàn sau hoặc một quy trình có các biện pháp
bảo đảm an toàn tương đương:
- Dẫn một khí không
phản ứng với khí còn tồn lại trong chai ở áp suất tới 5 bar và kiểm tra sự xả
ra của khí này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với chai chứa
khí hóa lỏng, trước tiên cần kiểm tra để xác minh rằng tổng khối lượng của chai
giống như khối lượng bì được ghi nhãn trên chai. Nếu có độ chênh lệch dương,
chai có thể chứa khí hóa lỏng có áp hoặc chất nhiễm bẩn. Không có độ chênh lệch
dương sẽ loại trừ được sự hiện diện của khí có áp;
- Đối với một van kết
hợp với thiết bị áp suất dư [ví dụ xem TCVN 9314 (ISO 15996)], người vận hành
phải sử dụng một đầu nối riêng để giải phóng áp suất dư và kiểm tra việc áp
suất đã được giải phóng bằng một trong các phương pháp được mô tả trước đây.
D.2. Van không bị tắc
Chỉ khi có thể xác
minh được rằng dòng khí không bị tắc trong van chai thì mới có thể tháo van ra.
Phải đánh giá sự bảo vệ cá nhân trong quá trình tháo van.
D.3. Van bị tắc
Phải áp dụng các
phương pháp sau cho các chai chứa các khí không độc hại, không dễ cháy và không
có cloflocácbon (CFC). Nên có sự đề phòng bảo đảm an toàn thích hợp để bảo đảm
rằng không có nguy hiểm do sự xả ra không được kiểm soát của bất cứ khí còn dư
nào. Khi chai được xem là có đường dẫn khí trong van bị tắc thì chai phải được
để sang một bên và được xử lý bởi các nhân viên đã được đào tạo cho nhiệm vụ
này như sau:
- Cưa hoặc khoan thân
van tới khi gặp đường dẫn khí giữa thân van và mặt tựa của đế van. Nguyên công
này phải được làm nguội tốt đặc biệt là khi xử lý các khí oxy hóa; hoặc
- Nới lỏng hoặc chọc
thủng cơ cấu an toàn áp suất bằng phương pháp có kiểm soát;
Các phương pháp sau
áp dụng cho các chai chứa các khí độc hại, dễ cháy, có phản ứng với không khí,
nước, oxy hóa và CFC. Sau khi xả khí, phải thực hiện các biện pháp ngăn chặn và
sau đó là loại bỏ khí một cách an toàn và không tác động đến môi trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tháo van bằng cơ
khí trong không gian kín, cơ cấu tự động sẽ chứa khí thải ra và năng lượng thải
ra; hoặc
- Đặt chai trong
thùng chứa thích hợp cho chứa khí thải ra và năng lượng thải ra, và ép bẹp hoặc
chọc thủng chai để giải phóng vật chất và áp suất.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Ống cao su (đường
kính trong 8 mm, đường kính ngoài 13 mm) được mài tới hình dạng quả oliu và
được nối ghép (vào bầu cao su).
2 Ống (đường kính
trong 3 mm, đường kính ngoài 8 mm).
3 Bầu cao su.
a Nối ghép liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.1 - Dụng cụ điển hình để phát hiện van chai bị tắc
CHÚ DẪN:
1 Dẫn động cho máy
tháo van.
2 Vòng bít kín khí.
3 Mặt tựa kín khí.
4 Khung chai và cơ
cấu kẹp chặt.
5 Áp kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chiều quay.
b Tới hệ thống loại bỏ
khí.
CHÚ THÍCH: Vận hành
từ xa khi sử dụng máy tháo van.
Hình
D.2 - Cơ cấu điển hình để tháo van chai chứa khí bị hư hỏng
Phụ lục E
(Tham khảo)
Thử giãn nở thể tích
của chai chứa khí
E.1. Quy định chung
Phụ lục này đưa ra
nội dung chi tiết của ba phương pháp để xác định độ nở thể tích của các chai
chứa khí bằng thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp không
có áo nước.
Phải thực hiện thử
nghiệm giãn nở thể tích bằng áo nước trên thiết bị có buret đo độ cao, với một
buret cố định có thang đo cân chứa nước.
E.2. Thiết bị thử
Phải áp dụng các yêu
cầu chung sau cho tất cả ba phương pháp thử:
- Các đường ống có áp
suất thử thủy lực phải có khả năng chịu được áp suất x 1,5 áp suất thử lớn nhất
của bất cứ chai nào có thể được thử;
- Buret thủy tinh ở
áp suất ghi được lớn nhất phải có đủ chiều dài để chứa được toàn bộ độ giãn nở
thể tích của chai và phải có các lỗ có đường kính đồng đều sao cho độ giãn nở
này có thể đọc được tới độ chính xác 1 % hoặc 0,1 ml, lấy giá trị lớn hơn;
- Các thang đo cân
phải có khả năng cung cấp các giá trị đo tổng độ giãn nở tốc độ chính xác ± 1 %
hoặc 0,1 g, lấy giá trị lớn hơn;
- Các áp kế phải là
các áp kế công nghiệp cấp 1 có thang đo thích hợp với áp suất thử; chúng phải được
hiệu chuẩn ở các khoảng thời gian cách đều nhau và ít nhất là một tháng một
lần;
- Phải sử dụng một bộ
phận kiểm soát hệ thống thích hợp để bảo đảm rằng không có chai nào chịu áp
suất vượt quá áp suất thử của chai hoặc 10 bar, lấy
giá trị nhỏ hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các mối nối
phải kín, không rò rỉ;
- Khi lắp đặt thiết
bị phải chú ý tránh sự đọng không khí trong hệ thống.
E.3. Thử giãn nở thể
tích bằng áo nước
E.3.1. Quy định chung
Phương pháp thử này
đòi hỏi chai chứa đầy nước cũng được bao bọc trong một áo cũng được chứa nước.
Tổng độ giãn nở thể tích và bất cứ độ giãn nở thể tích dư nào của chai được đo
là lượng nước được dịch chuyển bởi giãn nở của chai khi chịu tác dụng của áp
lực và sau khi áp suất được giải phóng. Độ giãn nở dư được tính toán theo tỷ lệ
phần trăm của tổng độ giãn nở. Áo nước phải được trang bị một bộ phận an toàn
có khả năng giải phóng năng lượng từ bất cứ chai nào có thể bị nổ ở áp suất
thử.
Nên lắp một van xả
khí vào điểm cao nhất của áo nước.
Hai phương pháp để
thực hiện phép thử này được mô tả trong E.3.2 và E.3.3 chấp nhận các phương
pháp tương đương khác với điều kiện là chúng có khả năng đo được tổng độ giãn
nở thể tích và, nếu có, độ giãn nở thể tích dư của chai.
E.3.3. Thử độ giãn nở
thể tích bằng áo nước - Phương pháp buret đo độ cao
Nên lắp đặt thiết bị
như chỉ dẫn trên Hình E.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Ống tràn.
2 Buret được hiệu
chuẩn trượt trong khung cố định.
3 Khung cố định.
4 Nguồn cấp nước.
5 Nước và mắt chỉ mức
nước.
6 Kim chỉ được gắn
vào khung cố định ở mức nước.
7 Van đường ống thủy
lực.
8 Van mồi nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Vị trí khi áp suất
được giải phóng, số đọc = số giãn nở dư.
11 Vị trí ở áp suất
thử; số đọc = tổng độ giãn nở.
12 Vị trí trước khi
tăng áp.
13 Van xả không khí.
14 Bơm.
15 Bộ phận an toàn.
16 Ống thải.
Hình
E.1 - Thử độ giãn nở thể tích bằng áo nước (phương pháp buret đo độ cao)
Phải thực hiện quy
trình như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bít kín chai trong
áo nước và nạp nước vào áo nước, cho phép không khí xả ra qua van xả không khí;
c) Nối chai với đường
ống có áp. Điều chỉnh buret về mức không (zero) với thao tác bằng tay của van
nạp áo nước và van xả. Nâng áp suất lên tới hai phần ba áp suất thử, dùng bơm
và đóng van cung cấp áp suất thủy lực. Kiểm tra để bảo đảm rằng số đọc của
buret không thay đổi;
d) Khởi động lại bơm
và mở van đường ống có áp suất thủy lực tới khi đạt được áp suất thử của chai hoặc 10 bar, lấy giá trị nhỏ hơn).
Đóng van áp suất thủy lực và dừng bơm;
e) Hạ thấp buret tới
mức nước ở vạch dấu không (zero) trong giá của buret. Lấy một số đọc mức nước
trong buret ở áp suất lớn nhất ghi được. Số đọc này là tổng độ giãn nở và phải
được ghi lại trên chứng chỉ thử nghiệm;
f) Mở van xả của
đường ống thủy lực để giải phóng áp suất khỏi chai. Nâng buret tới mức nước
không (zero) trên giá buret. Kiểm tra để bảo đảm rằng áp suất ở không và mức
nước không đổi;
g) Đọc mức nước trên
buret. Số đọc này là độ giãn nở dư, nếu có, và phải được ghi lại trên chứng chỉ
thử nghiệm;
h) Kiểm tra để bảo
đảm rằng độ giãn nở dư (PE) không vượt quá tỷ lệ phần trăm được cho trong điều
kiện kỹ thuật thiết kế như đã được xác định theo phương trình sau:
Trong đó TE là tổng
độ giãn nở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên lắp đặt thiết bị
như chỉ dẫn trên Hình E.2.
Quy trình dùng cho
phương pháp thử này tương tự như quy trình được mô tả trong E.3.2 trừ buret được
cố định.
- Điều chỉnh mức nước
tới mức cho trước. Cho tác dụng áp lực tới khi đạt được áp suất thử và ghi lại
số đọc của buret. Số đọc ở trên mức cho trước là tổng độ giãn nở và phải được
ghi lại trên chứng chỉ thử nghiêm;
- Kiểm tra để bảo đảm
rằng độ giãn nở dư không vượt quá tỷ lệ phần trăm được cho trong điều kiện kỹ
thuật thiết kế như đã được xác định theo phương trình sau:
CHÚ DẪN:
1 Ống tràn.
2 Nguồn cấp nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Van mồi.
5 Van nạp áo nước.
6 Van xả không khí.
7 Bơm.
8 Bộ phận an toàn.
9 Ống thải.
Hình
E.2 - Thử giãn nở thể tích bằng áo nước (phương pháp buret cố định)
E.4. Thử giãn nở thể
tích không dùng áo nước
E.4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên lắp đặt thiết bị
như chỉ dẫn trên Hình E.3. Hình vẽ này minh họa bằng sơ đồ các bộ phận khác
nhau của thiết bị. Nên nối ống cung cấp nước với thùng chứa ở trên cao như đã
chỉ dẫn hoặc với một số nguồn cung cấp nước khác có cột nước thích hợp.
CHÚ DẪN:
1 Thùng cấp nước. 7
Van cấp nước (cấu trúc).
2 Buret thủy tinh đã
được hiệu chuẩn. 8 Van nhánh (bypass).
3 Van xả không khí. 9
Chai thử nghiệm.
4 Kim chỉ điều chỉnh
được. 10 Van đường ống thủy lực có áp.
5 Áp kế chính. 11
Van cách ly đường hút của bơm.
6 Giá đỡ chai. 12
Bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.2. Yêu cầu về thử
Thiết bị thử phải
được bố trí sao cho có thể rút hết toàn bộ không khí và có thể xác định các số
đọc chính xác của thể tích nước yêu cầu để tăng áp cho chai được nạp và thể
tích nước được xả khỏi chai khi giảm áp. Trong trường hợp các chai lớn hơn, nếu
cần có thể tăng thêm ống thủy tinh bằng các ống kim loại được bố trí trong
đường ống phân phối.
Nếu sử dụng một bơm
thủy lực tác động đơn, phải chú ý bảo đảm cho pit tông ở vị trí “trở về” khi
ghi các mức nước.
E.4.3. Phương pháp
thử
Phương pháp thử phải
như sau:
a) Nạp đầy nước vào
chai và xác định khối lượng nước yêu cầu;
b) Nối chai với bơm
thử thủy lực qua ống xoắn và kiểm tra để bảo đảm rằng tất cả các van được đóng;
c) Nạp nước vào bơm
và hệ thống từ thùng chứa bằng cách mở các van;
d) Bảo đảm xả không
khí ra khỏi hệ thống, đóng van xả không khí và van nhánh và nâng áp suất của hệ
thống tới gần một phần ba áp suất thử. Mở van xả không khí để thải không khí
còn đọng lại bằng cách giảm áp suất của hệ thống tới không (zero) và đóng lại
van. Lặp lại các thao tác này nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đóng van xả không
khí. Nâng áp suất trong hệ thống tới khi áp kế ghi được áp suất thử yêu cầu.
Dừng bơm và đóng van của đường ống thủy lực. Sau khoảng thời gian gần 30 s,
không nên có thay đổi nào về mức nước hoặc áp suất. Có thay đổi về mức chỉ báo
sự rò rỉ. Sự giảm áp suất, nếu không có rò rỉ, chỉ báo rằng chai vẫn đang giãn
nở dưới tác dụng của áp lực;
g) Ghi lại độ giảm
mức nước trong ống thủy tinh (với điều kiện là không có rò rỉ, toàn bộ nước đã
được thải khỏi ống thủy tinh sẽ được bơm vào chai để đạt được áp suất thử). Độ
chênh lệch của mức nước là tổng độ giãn nở thể tích;
h) Mở van chính và
van nhánh của đường ống thủy lực một cách từ từ để giải phóng áp suất trong
chai và cho phép nước thoát ra trở về ống thủy tinh. Mức nước nên trở về mức
ban đầu được đánh dấu bằng kim chỉ. Bất cứ độ chênh lệch nào về mức nước sẽ
biểu thị lượng giãn nở thể tích dư trong chai, khi bỏ qua ảnh hưởng độ nén của
nước ở áp suất thử. Độ giãn nở thể tích dư thực của chai phải thu được bằng
cách hiệu chỉnh đối với độ nén của nước được cho bởi phương trình trong E.4.4;
i) Trước khi tháo
chai khỏi thiết bị thử, đóng van cách ly. Toàn bộ nước sẽ rời khỏi bơm và hệ
thống cho thử nghiệm tiếp sau. Tuy nhiên phải lặp lại thao tác d) tại mỗi thử
nghiệm tiếp sau;
j) Nếu xảy ra giãn nở
thể tích dư, ghi lại nhiệt độ của nước trong chai.
E.4.4. Tính toán độ
nén của nước
Công thức được sử
dụng cho tính toán độ nén của nước như sau:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của
nước, tính bằng kilogam;
P là áp suất, tính
bằng bar;
K là hệ số cho nhiệt
độ riêng như đã liệt kê trong Bảng E.1
Bảng
E.1 - Các giá trị của hệ số K
Nhiệt
độ
oC
K
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,048
86
8
0,048
60
9
0,048
34
10
0,048
12
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,047
75
13
0,047
59
14
0,047
42
15
0,047
25
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
0,046
95
18
0,046
80
19
0,046
68
20
0,046
54
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
0,046
33
23
0,046
23
24
0,046
13
25
0,046
04
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5. Ví dụ tính toán
Trong ví dụ sau, bỏ
qua lượng dư đối với độ giãn dài của ống.
Áp suất thử = 232 bar
Khối lượng nước trong
chai ở áp suất không theo áp kế= 113,8 kg
Nhiệt độ của nước = 15oC
Nước được bơm cưỡng
bức vào chai để nâng áp suất đến 232 bar = 1 745 cm3 (hoặc 1,745 kg)
Tổng khối lượng của
nước trong chai ở 232 bar. m = 113,8 + 1,745 = 115,545 kg
Nước được xả ra khỏi
chai để giảm áp= 1 742 cm3
Độ giãn nở dư, PE= 1
745 - 1 742= 3 cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
= 1 224,314 cm3
Tổng giãn nở thể
tích, TE
TE = 1 745 - 1
224,314 = 520,686 cm3
Phụ lục F
(Tham khảo)
Kiểm tra và bảo dưỡng
các van và các mối nối của chúng - Các cách tiến hành được khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các ren có các
dấu hiệu cong vênh, biến dạng hoặc cháy thì các lỗi sai sót này phải được sửa
chữa. Hư hỏng quá mức của ren hoặc biến dạng nghiêm trọng của thân van, tay
vặn, trục hoặc các chi tiết khác là nguyên nhân để thay thế.
Bảo dưỡng van nên bao
gồm việc làm sạch toàn bộ cùng với thay thế các chi tiết đàn hồi và các chi
tiết bị hư hỏng hoặc mòn, các cơ cấu bít kín và an toàn, khi cần thiết.
Khi được phép sử dụng
các chất bôi trơn/chi tiết đàn hồi, chỉ nên sử dụng các chất bôi trơn/chi tiết
đàn hồi được chấp thuận cho dịch vụ cung cấp khí, đặc biệt là dịch vụ cung cấp
khí oxy hóa.
Sau khi van đã được
lắp lại, nên kiểm tra sự vận hành đúng của van, kiểm tra sự rò rỉ bên trong và
bên ngoài ở áp suất làm việc theo dự định [ví dụ xem TCVN 7163 (ISO 10297) và TCVN
10360 (ISO 14246)]. Yêu cầu này có thể được thực hiện trước khi van được lắp
lại vào chai hoặc trong và sau lần nạp khí đầu tiên tiếp sau kiểm tra và thử
chai.
Để có thêm thông tin,
tham khảo EN 14189.
Phụ lục G
(Tham khảo)
Vòng ghi ngày thử cho
chai chứa khí
CHÚ THÍCH: Các hệ
thống khác với hệ thống được quy định trong Bảng G.1 đang được sử dụng, và cùng
một hệ thống được sử dụng với các mẫu khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm
Mẫu
Hình
dạng
2000
Nhôm
Hình
tròn
2001
Đỏ
Hình
sáu cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
Hình
sáu cạnh
2003
Vàng
Hình
sáu cạnh
2004
Xanh
lá cây
Hình
sáu cạnh
2005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
sáu cạnh
2006
Nhôm
Hình
sáu cạnh
2007
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2008
Xanh
Vuông
2009
vàng
Vuông
2010
Xanh
lá cây
Vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Vuông
2012
Nhôm
Vuông
2014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tròn
2014
Xanh
Tròn
2015
Vàng
Tròn
2016
Xanh
lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Đen
Tròn
2018
a
Nhôm
Tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ
Hình
sáu cạnh
2020
Xanh
Hình
sáu cạnh
2021
Vàng
Hình
sáu cạnh
2022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
sáu cạnh
2023
Đen
Hình
sáu cạnh
2024
Nhôm
Hình
sáu cạnh
a Trình tự của màu và
hình dạng của các vòng ghi ngày thử được lặp lại theo chu kỳ 18 năm. Vì vậy 2018
là sự lặp lại của năm 2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6292 (ISO
32), Chai chứa khí - Mã mầu.
[2] TCVN 6296 (ISO 7225), Chai
chứa khí - Dấu hiệu phòng ngừa.
[3] TCVN 6113 (ISO
9303), Ống thép không hàn và hàn (trừ hàn hồ quang phủ) chịu áp lực - Thử
siêu âm toàn mặt biên để phát hiện các khuyết tật ngang
[4] TCVN 6114 (ISO
9305), Ống thép không hàn chịu áp lực - Thử siêu âm toàn mặt biên để phát
hiện các khuyết tật ngang.
[5] TCVN 6116 (ISO
9764), Ống thép hàn cảm ứng và điện trở chịu áp lực - Thử siêu âm mối hàn để
phát hiện các khuyết tật dọc
[6] TCVN 7163 (ISO
10297), Chai chứa khí - Van dùng cho chai chứa khí nạp lại được - Đặc tính
kỹ thuật và thử kiểu.
[7] TCVN 6716 (ISO
10298), Xác định tính độc của khí hoặc hỗn hợp khí.
[8] ISO 10543, Seamless
and hot-stretch-reduced welded steel tubes for pressure purposes - Full
peripheral ultrasonic thickness testing, (Ống bằng thép không hàn và hàn được
kéo nóng thu nhỏ dùng cho mục đích chịu áp lực - Thử chiều dày bằng siêu âm
theo toàn bộ chu vi).
[9] TCVN 7166 (ISO
11191), Chai chứa khí - Ren côn 25E để nối van vào chai chưa khí - Calip
nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] TCVN 6717 (ISO
13338), Xác định tính ăn mòn mô của khí hoặc hỗn hợp khí
[12] TCVN 10360 (ISO
14246), Chai chứa khí di động - Van chai chứa khí - Kiểm tra và thử nghiệm
trong sản xuất.
[13] TCVN 9314 (ISO
15996), Chai chứa khí - Van áp suất dư - Yêu cầu chung và thử kiểu.
[14] EN 583-1, Non-destructive
testing - Ultrasonic examination - Part 1: General principles, (Thử không phá
hủy - Kiểm tra bằng siêu âm - Phần 1: Nguyên tắc chung).
[15] EN 837-1, Pressure
gauges - Part 1: Bourdon tube pressurre gauges - Dimensions, metrology,
requirements and testing, (Áp kế - Phần 1: Các áp kế ống Bourdon - Kích thước,
đo lường học, yêu cầu và thử nghiệm).
[16] EN 837-3, Pressure
gauges - Part 3: Diaphragm and capsule pressure gauges - Dimensions, metrology,
requirements and testing, (Áp kế - Phần 3 - Áp kế màng và áp kế nang - Kích
thước, đo lường học, yêu cầu và thử nghiệm).
[17] EN 14189, Transportable
gas cylinders - Inspection and maintenance of cylinder valers at time of
periodic inspection of gas cylinders, (Chai chứa khí di động - Kiểm tra và bảo
dưỡng van chai lúc kiểm tra định kỳ các chai chứa khí).
[18] Recommendations
for the Transport of Dangerous Goods - Model Regulations 13th edition, United
Nations, (Khuyến nghị về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm - Quy định mẫu, ấn phẩm
lần thứ 13 - Liên hiệp quốc).