Dung tích
|
Chiều dày
danh nghĩa tối thiểu
mm
|
Chiều dày hợp
lý theo chiều cao bồn chứa
|
Chiều dày
tăng thêm đối với mỗi 1 m chiều
cao tăng thêm
|
|
Thép các bon thấp
|
Thép không
rỉ
|
|
L
|
m
|
mm
|
|
|
≤ 50
|
0,8
|
0,6
|
0,5
|
0,5
|
|
> 50
|
≤ 250
|
1,0
|
0,8
|
1,0
|
0,5
|
|
> 250
|
≤ 500
|
1,6
|
1,0
|
1,0
|
0,5
|
|
> 500
|
≤ 1200
|
3,0
|
2,5
|
1,5
|
1,5
|
|
> 1200
|
≤ 5000
|
5,0
|
4,0
|
1,5
|
1,5
|
|
> 5000
|
|
Mỗi bề mặt phẳng phải được thiết kế
riêng biệt để chịu được áp
suất.
|
|
5.7.4. Bồn chứa
loại 4
5.7.4.1. Vật liệu
Vật liệu chế tạo bồn chứa loại 4 có
chiều dày danh nghĩa không được nhỏ hơn giá trị tương ứng được cho
trong Bảng 2. Chiều
dày cho trong Bảng 2 thích hợp áp dụng cho các bồn chứa có chiều dài toàn bộ
không lớn hơn 5 lần đường kính của nó.
Bảng 2 - Chiều
dày của thân và các đầu đối
với các bồn chứa ngang hình trụ thuộc loại 4
Đường kính
bồn chứa
m
Chiều dày
danh nghĩa tối thiểu
mm
Thép các
bon thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1,53
3
2,5
> 1,53
≤ 2,20
5
4
> 2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
> 2,75
≤ 3,75
8
6
5.7.4.2. Đầu bồn chứa
Tất cả các đầu dạng côn hoặc
lồi phải được tạo hình sao cho chiều cao không nhỏ hơn giá trị cho
trong Bảng 3.
Tất cả các đầu phẳng phải được gia cường
hoặc được tăng cứng theo TCVN 8366.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
bồn chứa
m
Chiều cao
phần lồi
mm
≤ 1,53
40
> 1,53
≤ 2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 2,20
≤ 2,75
110
> 2,75
≤ 3,75
200
CHÚ THÍCH: Chiều cao
phần lồi không bao gồm chiều dài đoạn thẳng của bất kỳ phần hình trụ nào
(kích thước F ở
Hình 2).
5.7.4.3. Đặt các
giá đỡ
Vị trí giá đỡ so với đầu của bồn chứa
phải sao cho thân bồn chứa không bị hư hỏng do tải trọng ở vùng lân cận của giá
đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4.4. Chế tạo
Áp dụng các yêu cầu và khuyến nghị sau
cho các mối hàn:
a) Mối hàn dọc phải là mối hàn giáp
mép (xem Hình 2 a)).
b) Mối hàn chu vi của bồn chứa mà kết
hợp với thông hơi kiểu áp suất-chân không, việc chỉnh đặt giảm áp suất lớn hơn
14 kPa phải là một mối hàn giáp mép hoặc là mối hàn chồng hai phía.
c) Vách ngăn phía trong dạng lồi của bồn
chứa phải được hàn ít nhất ở một bên.
d) Các mối hàn chu vi của bồn chứa
khác với các mối hàn nêu ở b) phải là dạng như thể hiện trên Hình 2, loại trừ ở
vị trí mà người mua
yêu cầu cụ thể rằng mối hàn chồng
là một mối hàn kín ở phía trong.
5.7.5. Bồn chứa
loại 5
5.7.5.1. Vật liệu
Vật liệu chế tạo bồn chứa loại 5 có
chiều dày danh nghĩa
không được nhỏ hơn giá trị được cho trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bồn chứa được dự định lắp đặt sao
cho nó được đỡ trên giá đỡ
nhẵn và thích hợp trên toàn bộ vùng đáy của bồn chứa, thì đáy bồn chứa có thể không cần
gia cường. Nếu bồn chứa được đỡ bằng một vành, vòng bao lồi ra, hoặc các chân mà không
có bất kỳ giá đỡ nào khác để đỡ đáy bồn chứa
thì khi đó đáy bồn chứa,
nếu phẳng, phải được gia cường và tăng cứng theo TCVN 8366.
5.7.5.3. Bắt
bulông
Bồn chứa loại 5 phải có các kết cấu để bắt
bulông, đủ để chịu được
các lực, trong các trường hợp sau:
(a) Khi gió có thể làm vỡ hoặc lật đổ
bồn chứa trống rỗng (xem
AS/NZS 1170.2).
(b) Khi lực nâng nóc bồn chứa (do thiết
lập áp suất của lỗ thông hơi) lớn hơn trọng lượng của nóc và thân bồn chứa.
Bảng 4 - Chiều
dày của thân bồn chứa và các đầu bồn chứa đối với các bồn chứa đứng hình trụ loại 5
Đường kính bồn
chứa
Thân bồn chứa
(Xem CHÚ THÍCH 3 và 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy bồn chứa
mm
Đỉnh bồn chứa
mm
Phẳng
(Xem CHÚ THÍCH 2 và
4)
Dạng lồi hoặc
dạng côn
(xem CHÚ THÍCH 3 và 4)
Phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Thép các bon thấp
Thép không rỉ
Thép các bon thấp
Thép không rỉ
Thép các bon thấp
Thép không rỉ
Thép các bon thấp
Thép không rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không rỉ
≤ 1.53
3
2,5
6
6
3
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3
2.5
> 1,53
≤ 2,20
5
4
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
4
3
2,5
> 2,20
≤ 2,75
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
5
5
4
5
4
> 2,75
≤ 3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
6
8
6
6
5
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 4,5
6
5
6
6
10
8
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các
chiều dày là
giá trị danh nghĩa
(xem 3.5).
CHÚ THÍCH 2: Đáy phẳng được giả thiết
là được đỡ hoàn toàn ít nhất trên
60 % diện tích của nó (xem
5.7.5.2).
CHÚ THÍCH 3: Các
đáy dạng lồi hoặc côn được giả thiết dành cho bồn chứa được đặt trên các chân
dạng vành rỗng sao cho các đáy không được đỡ. Các bồn chứa này đặc biệt cao đến mức mà cột
chất lỏng là lớn, cần được kiểm tra theo TCVN 8366 để kiểm tra xác
nhận sự phù hợp của chiều dày của
thân và đáy bồn chứa. Thân cũng cần được kiểm tra về sự phù hợp tại điểm
gắn các chân đỡ.
CHÚ THÍCH 4: Cần nghiên
cứu xem xét tăng chiều dày nếu hư hỏng có thể xảy ra do vận chuyển, xếp dỡ và
lắp đặt
5.7.5.4. Mối
hàn
Tất cả các mối hàn đều phải tuân theo
các yêu cầu và khuyến nghị dưới đây, nếu
thích hợp:
a) Thân bồn chứa
Mối hàn thân theo chiều dọc phải là mối
hàn giáp mép. Mối hàn thân theo chu vi nên là mối hàn giáp mép, nhưng có thể là
mối hàn chồng (xem Hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bồn chứa tựa trên đáy bồn chứa, mối
nối giữa thân và đáy bồn chứa có thể là một mối hàn đắp hai phía. Nếu bồn chứa
tựa trên chân đỡ, mối nối giữa thân và đáy bồn chứa phải là mối hàn giáp mép hoặc
mối hàn chồng hai phía.
Tất cả các mối hàn ngang qua đáy bồn
chứa có thể là mối hàn chồng
một phía (với mối hàn phía bên trong) nếu bồn chứa tựa trên đáy bồn chứa, hoặc là mối
hàn giáp mép hoặc mối hàn chồng hai
phía nếu bồn chứa tựa
trên chân đỡ.
c) Đỉnh bồn chứa
Có thể sử dụng bất kỳ kiểu mối nối được minh họa
trên Hình 2 và Hình 3. Nếu bồn
chứa kết hợp với thông gió kiểu áp suất-chân không và chỉnh đặt áp suất lớn hơn 14 kPa,
mối nối giữa thân bồn chứa và đỉnh bồn chứa phải được gia cường như được
minh họa trên Hình 3 c) và
thiết kế phải phù hợp với EN 14015 hoặc tương đương. Yêu cầu này không áp dụng
cho bồn chứa có đường kính nhỏ hơn 3 m, hoặc cho bồn chứa có đầu dạng lồi hoặc
dạng gờ.
5.7.6. Bồn chứa
với các lớp bọc ngoài chống cháy
Các bồn chứa có các lớp bọc chống cháy
phải được thử nghiệm đạt các cấp cháy theo quy định.
CHÚ THÍCH: Các bồn chứa có các lớp bọc chống cháy, bao gồm cả các bồn
chứa “hình vòm"
tuân theo UL
2085 hoặc các tiêu chuẩn tương đương và các bồn chứa này được tổ chức Underwriters
Laboratories (UL) hoặc Factory Mutual (FM) công nhận về sự tương đương với cấp
cháy của Hoa Kỳ hoặc cáp cháy tương đương khác thì được xem là tuân
theo tiêu chuẩn này (cũng xem AS 1940).
5.8. Thử
nghiệm
5.8.1. Thử
kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2. Thử thủy tĩnh
Thử thủy tĩnh phải được thực hiện với bồn
chứa theo hướng hoạt động của nó, nghĩa là, các bồn chứa đứng phải được thử ở
tư thế thẳng đứng, các bồn chứa ngang phải được thử ở tư thế nằm ngang.
CHÚ THÍCH: Mặt bên hoặc đầu phẳng
có thể được đỡ
trong quá trình thử, miễn là
phương pháp đỡ không cản trở việc
quan sát rò rỉ.
Thử thủy tĩnh phải được thực hiện theo các yêu cầu
sau đây, nếu thích hợp:
a) Đối với bồn chứa được thông hơi tự
do thuộc loại 1, 2 và 5, áp suất thử phải được tạo ra bởi bồn được nạp
nước vào và tác dụng thêm vào 1 m cột áp thủy tĩnh của nước. Khi bồn chứa có áp
suất nạp
hoặc
áp suất hoạt động vượt quá áp suất tương đương của 1 m cột áp thủy tĩnh của nước
phía trên đỉnh của bồn
chứa thì áp suất thử
phải là áp suất lớn nhất cộng với 1 m cột áp thủy tĩnh của nước.
b) Đối với bồn chứa được thông hơi tự
do thuộc loại 3, áp suất thử phải giống như ở a), ngoại trừ cột áp đặt thêm vào
phải giảm xuống còn 150
mm.
c) Khi lỗ thông hơi áp suất-chân không
hoặc lỗ thông hơi khẩn cấp được dùng cho bồn chứa, áp suất thử phải giống như ở a),
cộng thêm 35 kPa.
d) Áp suất thử phải được tác dụng
trong khoảng thời gian đủ dài để cho phép tất cả các chỗ rò rỉ phát triển
và quan sát được.
CHÚ THÍCH: Người mua bồn chứa được
phép quy định các áp suất thử cao hơn, nhưng thiết kế của bồn chứa cần được kiểm tra về khả
năng của nó để chịu được bất kỳ các áp suất đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử bằng không khí phải được thực hiện
theo các yêu cầu sau:
a) Thử bằng không khí phải được áp
dụng chỉ cho các bồn chứa mới và tại cơ sở chế tạo.
b) Áp suất thử phải sao cho gây ra ứng
suất đạt tới mức tương
đương với ứng suất gây ra do áp suất
thử thủy tĩnh thích hợp, nhưng không được vượt quá 35 kPa.
c) Khi không khí dùng để thử được lấy từ nguồn
cung cấp có áp suất lớn hơn 35 kPa, áp suất phải được làm giảm bằng một thiết bị
giảm áp. Một áp kế, van an
toàn, hoặc thiết bị xả áp thủy
tĩnh, và một vòi xả
áp phải được lắp trên phía áp suất thấp.
d) Bồn chứa được nạp từ một điểm nạp
cao hơn thân bồn chứa 1 m thì phải được thử ở áp suất tổng bằng áp suất tại vị trí nạp cộng
với 1 m cột áp thủy tĩnh của nước.
e) Thiết bị xả áp phải có khả năng xả lượng cấp lớn
nhất của thiết bị giảm áp mà không làm áp suất tăng vượt quá 110 %.
f) Bồn chứa không bị thổi trong khi chịu
áp suất không khí.
g) Không khí để thử nghiệm
phải được đưa vào một cách từ từ và đều cho đến khi đạt được áp suất thử.
h) Áp suất thử phải được tác dụng trong khoảng thời
gian đủ dài để cho phép tất cả các chỗ rò rỉ phát triển và quan sát được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bồn chứa có thể bị hư hỏng do các ứng
suất gây ra trong quá trình xếp dỡ và vận chuyển, do đó phải được cung cấp cùng
với các giá đỡ và dây chằng
thích hợp để bảo vệ bồn chứa cho đến khi nó đã được lắp đặt xong.
CHÚ THÍCH: Quai nâng có thể được cung cấp.
6. Bồn chứa khác
Bồn chứa loại 6 theo quy định của EN
14015 hoặc các tiêu chuẩn áp dụng khác theo thỏa thuận giữa người mua và nhà sản
xuất/nhà cung cấp (ví dụ theo API 620, API 650).
a) Mối hàn
giáp mép vuông góc khép kín hoặc vát mép, dạng chữ U,
V được hàn hai
phía
b) Mối hàn chồng
đắp đầy một phía, mối hàn chồng đắp đầy một phía
phía ngoài với 25 mm mối
hàn gián đoạn cách nhau không quá 300 mm về phía
trong, hoặc mối hàn chồng đắp đầy hai phía; khoảng chồng lên nhau nhỏ nhất A, bằng 12
mm hoặc bằng 1,5t, lấy giá trị nào lớn hơn; F bằng 5 x chiều dày
đáy bồn chứa hoặc lớn
hơn, nhưng không được nhỏ hơn 12 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Các mối
nối điển hình cho
các bồn chứa
d) Hàn đắp đầy; t không
nhỏ hơn chiều dày
thân bồn chứa; F bằng 5 x chiều dày đáy bồn chứa hoặc
lớn hơn, nhưng
không được nhỏ hơn 12 mm
e) Mối hàn đắp
đầy hai phía; khoảng chồng lên nhau nhỏ nhất B, bằng 12
mm hoặc bằng 1,5t, lấy giá trị nào lớn hơn
f) Mối hàn
giáp mép theo chu vi vuông góc khép kín hoặc vát mép, dạng
chữ U, V được hàn hai phía với thấu hoàn toàn và
nóng chảy toàn bộ. Nếu các đáy bồn chứa có chiều dày khác với thân bồn chứa,
thì tấm dày hơn được vát xiên như
thể hiện trên hình vẽ
Hình 2 - Các
mối nối điển hình cho
các bồn chứa (kết thúc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Thông tin do người mua cung cấp
Người mua phải cung cấp cho nhà sản xuất
bồn chứa các thông tin cần thiết để chế tạo bồn chứa như
a) Bồn chứa sẽ đặt nổi trên mặt đất hoặc
được đặt ngầm một phần hoặc hoàn toàn dưới đất.
b) Loại và tính chất của quy định nạp được
yêu cầu.
c) Áp suất thử nghiệm, hoặc cột áp chất
lỏng, hoặc áp suất làm việc.
d) Loại và vị trí của chỗ nối xả cạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nếu có yêu cầu một hoặc nhiều lỗ
người chui và vị trí của chúng.
g) Nếu có yêu cầu chứng nhận thử
nghiệm.
h) Nếu có yêu cầu hiệu chuẩn bồn chứa
hoặc bộ chỉ báo mức chất lỏng.
i) Bất kỳ sự hoàn thiện hoặc lớp phủ bảo vệ nào
được yêu cầu.
j) Khối lượng riêng của chất lỏng nếu
vượt quá 1000 kg/m3.
k) Bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào liên
quan đến các giá đỡ.
I) Loại chất lỏng được chứa.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS 1940 The storage and handling of
flammable and
combustible liquids (Tồn chứa và vận chuyển các chất lỏng dễ cháy và chất lỏng
cháy được);
AS 4100 Steel structures (Kết cấu
thép);
AS/NZS 1020 The control of
undesirable static electricity (Kiểm soát điện tích tĩnh không
mong muốn);
AS/NZS 1170.2 Structural design
actions - Part 2: Wind actions (Các tác động thiết
kế kết cấu - Phần 2:
Tác động của gió);
API 620 Design and
construction of
Large,
Welded, Low-pressure storage Tanks (Thiết kế và chế tạo bồn chứa lớn, được hàn,
áp suất thấp);
API 650 Welded Steel Tanks for Oil
storage (Bồn chứa bằng thép được hàn dùng đề tồn chứa dầu);
UL 1316 Glass-Fibre-Reinforced
Underground storage Tanks for Petroleum Products, Alcohols, and
Alcohol-Gasoline Mixtures (Bồn chứa đặt ngầm dưới mặt đất bằng sợi thủy tinh
gia cường dùng cho sản phẩm dầu mỏ, cồn, và hỗn hợp cồn-xăng);
UL 2085 Protected Aboveground Tanks
for Flammable and Combustible Liquids (Bồn chứa đặt nổi trên mặt đất được bảo vệ
dùng cho chất lỏng dễ cháy và chất lỏng cháy
được).