STT
|
Chỉ tiêu
|
Mức chất lượng
|
Phương pháp thử
|
1
|
Hàm
lượng Amôniắc, % khối lượng
|
Từ
10% đến nhỏ hơn 20%
|
Từ
20% đến nhỏ hơn 35%
|
- TCVN
2615:2008
-
Mục 3.1.2
|
2
|
Hàm
lượng sắt, %
|
≤
0,0001
|
≤
0,0002
|
- TCVN
2618:1993
- ASTM
E291-18
- Mục
3.2.3
|
3
|
Hàm
lượng cặn sau bay hơi, %
|
≤
0,003
|
≤
0,005
|
- TCVN
4560:1988
- Mục
3.3.2
|
3. Ghi nhãn, vận chuyển
3.1. Ghi
nhãn
Ghi
nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.
3.2. Vận
chuyển
Vận
chuyển amôniắc công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 nam 2020 của Chính phủ quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận
chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận
chuyển hàng hóa hiểm trên đường thủy nội địa.
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định hàm lượng amôniắc theo một trong hai phương pháp
sau:
4.1.1. TCVN
2615:2008 (ISO 7108:1985) về Dung dịch amoniac sử dụng trong công nghiệp –
Xác định hàm lượng Amoniac – Phương pháp chuẩn độ.
4.1.2. Phương
pháp không sử dụng ampum thủy tinh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
dung dịch, NH3 tồn tại ở dạng NH4OH. Chất này tác dụng
với axít theo phản ứng hóa học sau đây:
2NH4OH + H2SO4 = (NH4)2SO4
+ 2H2O
Với
chỉ thị metyl đỏ (MR) ta có thể nhận biết chính xác điểm tương
đương.
4.1.2.2. Dụng
cụ và hóa chất:
- Cân
phân tích điện tử hiện số, 200g, độ chính xác ± 0,1 mg.
- Bình
định mức màu trắng, nút nhựa, dung tích 250 ml.
- Bình
nón nút mài, dung tích 250 ml.
- Bình
nón, dung tích 250 ml.
- Pipét
thẳng, dung tích 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Buret axít,
dung tích 50 ml có kèm theo kẹp càng cua và giá đỡ.
- Chai màu
nâu, 2 nắp, dung tích 250 ml.
- Dung
dịch tiêu chuẩn H2SO4 0,5N.
- Dung
dịch chỉ thị metyl đỏ 0,1 %.
4.1.2.3. Lấy
mẫu: Lấy gần đầy mẫu vào bình nón nút mài 250 ml, đậy chặt
nút lại.
4.1.2.4. Cách
xác định:
Trước
khi lấy mẫu, ta chuẩn bị một bình định mức 250 ml, cho vào
đó 50 + 60 ml nước cất, lau khô phía ngoài và cân khối lượng là m1 (độ chính xác
± 0,1 mg). Dùng pipet thẳng hút nhanh khoảng 10 ml dung
dịch mẫu cho vào bình định mức. Đậy nắp đem cân khối lượng là m2. Hiệu số hai
lần cân là khối lượng mẫu (m = m2-m1). Dùng nước cất định mức tới vạch, lắc
đều.
Dùng
pipet có bầu hút 10,00 ml dung
dịch mẫu đã pha loãng cho vào bình nón 250 ml có sẵn
khoảng 30 ml nước cất, cho 2 giọt chỉ thị metyl đổ và dùng dung dịch tiêu chuẩn
H2SO4 0,5N chuẩn độ cho đến khi màu của dung dịch chuyển
sang đỏ nhạt.
4.1.2.5. Tính
toán:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
- V:
Thể tích dung dịch H2SO4 tiêu tốn trong chuẩn độ, tính
bằng ml
- 0,5:
Nồng độ đương lượng gam của dung dịch H2SO4.
- 0,017:
Mill đương lượng gam của NH3, tính bằng
g.
- m:
Khối lượng mẫu dung dịch NH3, tính bằng g.
Trong
các phương pháp thử trên thì TCVN 2615:2008 là phương pháp trọng tài.
4.2. Xác định hàm lượng sắt thực hiện một trong các phương pháp
sau:
4.2.1.
TCVN 2618:1993 Amoniac lỏng tổng hợp - phương
pháp xác định hàm lượng sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Phương
pháp tạo phức với Sulphosalicilic:
4.2.3.1. Nguyên
lý xác định:
Trong
môi trường kiềm tính NH3, muối sắt tác dụng với axít Sulphosalicilic
tạo thành phức màu vàng (1/3 Fe3+->Màu vàng này tỷ lệ với lượng
Fe2O3).
4.2.3.2. Dụng
cụ và hóa chất:
- Máy
so màu 722 hoặc tương đương.
- Bếp
điện.
- Cốc
nung.
- Bình
định mức 100 ml.
- Axít
Sulphosalisilic 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung
dịch NH4OH 1:1.
4.2.3.3. Lấy
mẫu: Lấy gần đầy mẫu vào bình nón nút mài 250 ml, đậy chặt
nút lại.
4.2.3.4. Cách
xác định:
Dùng
pipet thẳng hút nhanh 5 ml mẫu
cho vào cốc nung 250 ml đã biết trước khối lượng, cân chính xác lấy khối lượng là mẫu là
m. Thêm vào đó 30 ml nước cất và gia nhiệt trên bếp điện để đuổi hết NH3 ra
và cô cạn còn khoảng 20 ml.
Cho
vào dung dịch đó 10,0 ml HCI 1:1 và đun sôi tiếp 5 phút nữa. Lấy ra để nguội. Cho vào 5,0 ml axít
Sulphosalicilic 10% và 15,0 ml NH4OH 1:1. Làm
nguội và đổ vào bình định mức 100 ml. Lấy nước
cất rửa cốc 3 lần gộp lại để định mức tới vạch. Đem so màu ở bước sóng 440nm.
Đọc lấy trị số E. Trên đồ thị tiêu chuẩn tra ra lượng Fe2O3
là a mg.
4.2.3.5. Tính
toán:
% Fe2O3 =
a x 10-3
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó :
- a
là số mg đọc được trên đồ thị tiêu chuẩn.
- 10-3
là đổi từ mg ra g.
- m
là khối lượng mẫu, tính bằng g.
- 100
là tính ra phần trăm.
Trong
các phương pháp thử trên thì TCVN 2618:1993 là phương pháp trọng tài.
4.3. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước thực hiện một
trong các phương pháp sau:
4.3.1. TCVN
4560:1988 Nước thải - Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.
4.3.2. Phương
pháp sấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
một lượng dung dịch nhất định chứa vào bát sứ đã biết trước trọng lượng, đem
bốc hơi đến khô. Lượng cặn còn lại trong bát sứ là hàm lượng cặn còn lại sau
bay hơi.
4.3.2.2. Dụng
cụ và hóa chất:
- Pipet 100
ml.
- Bếp
cách thủy.
- Cân
phân tích, độ chính xác (±0,1 mg).
- Tủ
sấy, bát sứ.
- Bình
hút ẩm.
4.3.2.3. Lấy
mẫu: Lấy khoảng 100 ml dung dịch NH3 cho vào bát sứ đã biết trước khối lượng.
4.3.2.4. Cách
xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.5.
Tính toán:
% cặn sau bay hơi =
G3-G1
x 100
G2 -G1
Trong
đó :
-
G1: Khối lượng bát sứ, tính bằng gam.
- G2: Khối
lượng bát sứ và khối lượng mẫu trước khi sấy, tính bằng gam.
- G3:
Khối lượng bát sứ và khối lượng mẫu sau khi sấy, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể
tích mẫu không nhỏ hơn 100 ml để tránh sai số.
- Không
để tạp chất rơi vào bát sứ, trong quá trình đun mẫu cần đậy mặt kính đồng hồ
lên trên khỏi ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
Trong
các phương pháp thử trên thì TCVN 4560:1988 là phương pháp trọng tài.
III. Quy định về quản lý
1. Quy định về công bố hợp quy
1.1. Amôniắc
công nghiệp trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải được công bố hợp
quy phù hợp với Quy chuẩn này.
1.2. Việc
công bố hợp quy đối với amôniắc công nghiệp được thực hiện theo quy định tại
điểm a điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng
hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
2. Quy định về đánh giá sự phù hợp
2.1. Việc
đánh giá sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoạt
động sản xuất amôniắc công nghiệp trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 quy
định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
2.2. Tổ
chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư số
36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
3. Quy định về sử dụng dấu hợp quy
Việc
sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh amôniắc công nghiệp phải bảo đảm
chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và các
quy định tại Quy chuẩn này.
2. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh amôniắc công nghiệp sau khi công
bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu theo quy định tại khoản
2 Điều 12 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương.
V. Tổ chức thực hiện
1. Cục
Hóa chất có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy
chuẩn này trên địa bàn quản lý.
4. Trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới./.