TT
|
Tham
số
|
Dung
sai cho phép (mm)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chiều dài thân xe
|
±
10
|
|
2
|
Chiều rộng bên ngoài
thân xe
|
±
5
|
|
3
|
Chiều cao bên ngoài
thân xe
|
±
10
|
|
4
|
Đường kính ngoài
thân xe xi téc
|
±
10
|
|
5
|
Sai lệch về đường
chéo góc mặt cắt ngang thân xe (đường chéo được tính từ chân cột thành bên
tới điểm tiếp xúc của cột thành bên đối diện với xà vành mai)
|
8
|
|
6
|
Độ vồng lên của bệ
xe (phần giữa trung tâm hai xà gối bệ xe)
|
2
÷ 12
|
|
7
|
Độ vếch lên hoặc
chúc xuống của đường tâm dọc xà kéo bên ngoài trung tâm xà gối
|
5
|
|
8
|
Sai lệch giữa đường
trung tâm dọc bệ xe của cối chuyển với đường trung tâm dọc bệ xe
|
3
|
|
9
|
Sai lệch của hai
đường chéo góc bệ xe (vị trí đo ở điểm ngoài xà dọc cạnh nằm trên các đường
trung tâm ngang của hai xà gối)
|
8
|
Đo
tại xà gối
|
10
|
Độ cong theo chiều
ngang của xà dọc giữa, xà cạnh bệ xe
|
3
|
|
b) Bản vẽ thiết kế
phải quy định độ lồi lõm của bề mặt bên ngoài vỏ thép thân xe; độ lồi lõm cho phép
đối với vỏ thép thân xe được quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 – Độ lồi lõm cho phép của bề mặt ngoài vỏ thép thân xe
TT
Vị
trí vỏ thép
Độ
lồi lõm cho phép (mm/m)
Ghi
chú
1
Tấm thành bên
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tấm thành đầu
3
3
Tấm dọc cạnh sườn
của mui xe
3
Vị
trí ống thông gió ≤ 8
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Vị
trí ống thông gió ≤ 8
5
Mặt sàn xe kim loại
8
6
Tấm vách trong đầu
xe
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bản vẽ cần phải có
phần thuyết minh ghi rõ các yêu cầu kỹ thuật chung, trong đó phải có quy định
về yêu cầu kỹ thuật hàn.
4.2.2.4 Bản vẽ hệ
thống hãm
a) Bản vẽ thiết kế
phải thể hiện đầy đủ các kết cấu, liên kết, kích thước của hệ thống hãm. Trên
bản vẽ phải ghi những đặc điểm, tham số kỹ thuật chủ yếu của hệ thống hãm và
các bộ phận chính được sử dụng trong hệ thống hãm toa xe, bao gồm:
(1) Van hãm: ghi rõ
kiểu loại.
(2) Nồi hãm: ghi rõ
kiểu loại.
(3) Thùng gió: ghi rõ
kiểu loại.
(4) Thiết bị điều
chỉnh: ghi rõ kiểu loại.
(5) Bội suất hãm giá
chuyển hướng.
(6) Bội suất hãm toàn
xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Tự trọng, tải
trọng (rỗng/tải).
(9) Hãm tay: ghi rõ
kiểu loại.
b) Bản vẽ cần phải
ghi rõ các yêu cầu kỹ thuật chung. Phải quy định chặt chẽ việc kiểm tra, thử nghiệm
các thiết bị hãm trước và sau khi lắp ráp hoàn chỉnh.
c) Bản vẽ cần phải
quy định yêu cầu về vật liệu để chế tạo các chi tiết hãm của toa xe.
4.2.2.5 Bản vẽ hệ
thống điện
a) Bản vẽ thiết kế
phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng các sơ đồ mạch điện về hệ thống điện gầm xe, hệ
thống điện trên thùng xe, tủ điện. Bản vẽ phải ghi những đặc điểm, thông số kỹ
thuật chủ yếu của hệ thống điện được sử dụng trên toa xe, bao gồm:
(1) Các thiết bị điện
chủ yếu được sử dụng: máy điều hòa không khí, bình đun nước sôi, tủ hâm nóng
thức ăn, tủ bảo quản thức ăn, hệ thống phát thanh, quang báo, tín hiệu, nghe
nhìn... (ghi rõ kiểu loại).
(2) Đường cáp điện bệ
xe và thùng xe.
(3) Cúp lơ điện đầu
xe: ghi rõ kiểu loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bản vẽ cần phải
ghi rõ các yêu cầu kỹ thuật chung, phải quy định về màu sắc, quy cách đấu dây
điện và chủng loại dây điện sử dụng cho từng vị trí khác nhau.
5 Yêu cầu tính toán
thiết kế
5.1 Điều kiện môi
trường
Toa xe phải được tính
toán, thiết kế để đảm bảo vận hành bình thường trong điều kiện môi trường được
quy định như sau:
a) Nhiệt độ môi
trường: từ 0 oC đến +50 oC
b) Độ ẩm tương đối
của không khí tối đa: đến 95 %
c) Độ ẩm tương đối
của không khí ứng với trạng thái nhiệt độ môi trường 45 oC nằm trong
khoảng từ 40% đến 60%
d) Độ cao so với mực
nước biển: từ 0 m đến dưới 1000 m
5.2 Đường bao mặt cắt
ngang của toa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Bố trí trục và
kích thước theo chiều dọc toa xe
a) Cự ly trục cố định
của toa xe không vượt quá 2600 mm. Nếu vượt quá phải có tính toán bổ sung trong
thuyết minh.
b) Bố trí trục bánh
xe và kích thước theo chiều dọc toa xe phải đảm bảo cho toa xe khi móc nối với
nhau thông qua được đường cong bán kính nhỏ nhất trên chính tuyến cũng như
đường nhánh mà vẫn không vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc của đường sắt
quốc gia.
5.4 Bán kính đường
cong thông qua nhỏ nhất
Trong tính toán thông
qua đường cong của toa xe, giá trị bán kính đường cong thông qua nhỏ nhất được
lấy theo quy định sau:
a) Bán kính cong trên
chính tuyến:
- Đối với khổ đường
1000 mm: Rmin = 97 m
- Đối với khổ đường
1435 mm: Rmin = 145 m
b) Bán kính cong trên
đường nhánh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với khổ đường
1435 mm: Rmin = 100 m.
c) Bán kính cong trên
chính tuyến của đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có
đi qua khu dân cư đối với khổ đường 1000 mm: Rmin = 60 m.
5.5 Siêu cao của
đường cong
Trong tính toán thiết
kế toa xe, giá trị siêu cao lớn nhất và siêu cao thiếu hụt cho phép được lấy
theo quy định của đường sắt quốc gia, cụ thể như sau.
a) Siêu cao lớn nhất:
- Đối với khổ đường
1000 mm: 95 mm
- Đối với khổ đường
1435 mm: 125 mm
b) Siêu cao thiếu hụt
cho phép là 50 mm đối với đường sắt cấp 1 và cấp 2, đối với đường sắt cấp 3 là
60 mm, cấp đường được quy định tại TCVN 8893 : 2011.
Đối với toa xe thiết
kế có sử dụng cơ cấu tự động điều chỉnh độ nghiêng thân xe thì trị số tính toán
được lấy theo đặc điểm của thiết bị điều chỉnh độ nghiêng thân xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng trục của
toa xe phải phù hợp với tải trọng cho phép của cầu, đường sắt.
5.7 Tốc độ cấu tạo
trong tính toán thiết kế
Khi tính toán thiết
kế toa xe, trị số tốc độ cấu tạo cần đáp ứng yêu cầu của khách hàng nhưng không
được vượt quá các giá trị quy định sau đây:
a) Tốc độ tối đa
(Vmax):
- Toa xe khách: Không
quá 120 km/h đối với khổ đường 1000 mm và 160 km/h đối với khổ đường 1435 mm.
- Toa xe hàng: Không
quá 100 km/h đối với khổ đường 1000 mm và 120 km/h đối với khổ đường 1435 mm.
b) Tốc độ tối đa khi
thông qua đường cong được quy định như sau:
V
= 4,1 (km/h) (1)
Trong đó: R là bán
kính cong của đường, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cao trọng tâm được
tính theo công thức sau:
hz
= (2)
Trong đó:
hz : Là
chiều cao so với đỉnh ray của trọng tâm toa xe (thân xe hoặc giá chuyển hướng),
mm;
hi : Là
chiều cao so với đỉnh ray của trọng tâm các bộ phận toa xe (thân xe hoặc giá
chuyển hướng), mm;
hc - Chiều
cao so với mặt ray của trọng tâm hàng hoá chở trên toa xe, mm;
mi - Trọng
lượng tương ứng của các bộ phận toa xe (thân xe hoặc giá chuyển hướng), t;
mc - Trọng
lượng của hàng hoá chở trên toa xe, t;
Khi dùng công thức
(2) để tính độ cao trọng tâm các loại toa xe có mui, xe thành cao, xe phễu,
phải coi chiều cao xếp tải tới xà cạnh trên và trọng lượng của hàng hoá bằng
tải trọng cho phép tối đa, còn đối với xe mặt bằng và toa xe khách tính theo
tình trạng chất tải thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng và lực cơ
bản tác dụng lên toa xe là các tham số đầu vào mang tính quyết định đến kết quả
tính toán thiết kế toa xe. Tiêu chuẩn này quy định cách xác định tải trọng và
lực cơ bản cũng như phương pháp xây dựng tổ hợp tải trọng đối với các tính toán
thiết kế toa xe cụ thể như sau:
5.9.1 Tải trọng tĩnh
thẳng đứng
Tải trọng tĩnh thẳng
đứng gồm tự trọng, tải trọng và trọng lượng chỉnh bị của toa xe.
5.9.2 Tải trọng toa
xe hàng
Tải trọng toa xe hàng
lấy theo tải trọng thiết kế và giả định tải trọng phân bố đều, toa xe thành cao
phải xét đến sự ảnh hưởng của nước mưa làm tăng tải trọng, nên khi tính sức bền
kết cấu thân xe thành cao phải lấy tải trọng tính toán bằng 1,15 lần tải trọng
thiết kế.
5.9.3 Tải trọng toa
xe khách
Tải trọng toa xe
khách bao gồm khối lượng của hành khách, nhân viên phục vụ trên toa xe và hành
lý mang theo. Cách xác định tải trọng toa xe quy định như sau:
a) Số lượng hành
khách trên toa xe ghế ngồi căn cứ vào số lượng định viên thiết kế cộng thêm 50%
tăng định viên để tính tải trọng nhưng không vượt quá tải trọng thiết kế. Tổng
trọng của mỗi hành khách và hành lý mang theo được tính bình quân là 80 kg. Đối
với toa xe khách 2 tầng, tải trọng được xác định theo văn bản yêu cầu thiết kế.
b) Số hành khách trên
toa xe giường nằm được tính theo định viên thiết kế, tổng trọng của mỗi hành
khách và hành lý mang theo được tính bình quân là 90 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tải trọng của toa
xe hành lý, toa xe bưu vụ phát điện và các xe khách chuyên dùng khác được xác
định theo văn bản giao nhiệm vụ thiết kế hoặc yêu cầu của khách hàng.
e) Trọng lượng chỉnh
bị (như nước, nước đá, nhiên liệu, thực phẩm....):
Phải tính toán theo
yêu cầu đặt hàng.
5.9.4 Tải trọng động
thẳng đứng
Tải trọng này được
xác định bởi tải trọng tĩnh thẳng đứng nhân với hệ số tải trọng động thẳng đứng.
a) Hệ số tải trọng động
thẳng đứng được tính theo công thức sau:
Kdy
= (a+bV) + (3)
Trong đó:
Kdy – Hệ số tải trọng
động thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V – Tốc độ cấu tạo
của toa xe, km/h;
b – Hệ số thực nghiệm,
lấy trị số là 0,05;
d – Hệ số thực nghiệm,
xe hàng lấy trị số là 1,65; xe khách lấy trị số là 3,0;
a – Hệ số thực nghiệm,
bộ phận trên lò xo (bao gồm xà nhún) lấy trị số là 1,50. Bộ phận dưới lò xo
(không kể đôi bánh xe) lấy trị số là 3,50;
c – Hệ số thực nghiệm,
bộ phận trên lò xo (bao gồm xà nhún) lấy trị số là 0,427. Bộ phận dưới lò xo
(không kể đôi bánh xe) lấy trị số là 0,569;
b) Hệ số tải trọng
động thẳng đứng đối với khung giá chuyển hướng 2 hệ lò xo được tính theo công
thức sau:
Kdy
= Kdyz + (Kdyx - Kdyz) (4)
Trong đó:
Kdyz – Hệ số tải trọng
động thẳng đứng của bộ phận trên lò xo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fjy – Độ nhún tĩnh lò xo
xà nhún, mm;
fjz – Độ nhún tĩnh lò xo
hộp trục, mm;
– Độ nhún tĩnh lò xo giá chuyển hướng, mm; = fjy + fjz
Tổng của tải trọng
tĩnh thẳng đứng và tải trọng động thẳng đứng gọi là tổng tải trọng thẳng đứng.
5.9.5 Tải trọng thẳng
đứng lớn nhất của lò xo
Khi tính toán kiểm
nghiệm sức bền của lò xo giá chuyển hướng, tải trọng tính toán thẳng đứng lớn
nhất của lò xo được tính theo công thức:
Pmax
= C. fmax (5)
Trong đó:
Pmax: Tải trọng tính toán
hướng thẳng đứng lớn nhất của lò xo, kN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fmax: Độ nhún tính toán
lớn nhất, mm; cần thỏa mãn công thức:
fmax
= fj (1 + KdL) (6)
Trong đó:
fj - Độ nhún tĩnh của lò
xo dưới tác dụng của tải trọng tĩnh thẳng đứng (Đối với lò xo có độ cứng thay
đổi, trị số độ nhún tĩnh là tỷ số giữa tải trọng tĩnh thẳng đứng và độ cứng của
lò xo dưới tải trọng tương ứng), mm;
KdL – Hệ số đầy đủ của độ
nhún lò xo. Trong tính toán thiết kế, sử dụng các trị số hệ số đầy đủ độ nhún
như sau:
Khi trong hệ lò xo có
thiết bị giảm chấn phù hợp:
Toa
xe khách KdL ≥ 0,5.
Toa
xe hàng KdL ≥ 0,7.
Toa
xe ướp lạnh KdL ≥ 0,6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toa
xe khách KdL ≥ 0,6.
Toa
xe hàng KdL ≥ 0,9.
5.9.6 Lực ngang
Lực ngang bao gồm lực
ly tâm và lực gió.
a) Nếu như trong yêu
cầu thiết kế không quy định riêng biệt lực ly tâm thì toa xe khách lấy trị số
lực hướng bên bằng 10% tải trọng tĩnh thẳng đứng, toa xe hàng lấy trị số bằng
7,5% tải trọng tĩnh thẳng đứng.
b) Khi tính toán lực
ly tâm, phải xem xét riêng biệt thân xe và giá chuyển hướng. Trong tính toán
sức bền, độ cao trọng tâm của thân xe và giá chuyển hướng được tính theo quy
định tại mục 5.8. Để đơn giản tính toán, có thể giả định trọng tâm của giá
chuyển hướng có cùng độ cao với trọng tâm của bộ trục bánh xe.
c) Lực gió tính toán
theo áp suất gió đơn vị nhân với diện tích mặt chiếu bên của thân xe (hoặc giá chuyển
hướng). Tổng hợp của lực gió tác dụng vào trọng tâm của hình chiếu bên, áp suất
gió đơn vị lấy bằng 500 Pa (Ứng với vận tốc gió 103 km/h, tương đương gió cấp
11 (v=103~117 km/h) theo thang đo Beaufort).
d) Khi tính toán hoặc
thử nghiệm độ bền của xà cạnh, xà gối và thành bên có thể không cần tính riêng
lực hướng bên mà xem xét ảnh hưởng của lực hướng bên bằng cách tăng tải trọng
thẳng đứng. Trị số tăng tải trọng thẳng đứng như sau: toa xe khách là 12,5% tải
trọng tĩnh thẳng đứng, toa xe hàng là 10% tải trọng tĩnh thẳng đứng.
5.9.7 Tải trọng đối
xứng chéo và tải trọng xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
= 2,68L2
Trong đó:
Q – Tải trọng đối xứng
chéo, N;
L2 – Khoảng cách giữa
trung tâm 2 cổ trục của một trục xe, m;
C1 - Độ cứng tổng của tổ
lò xo hộp trục trên một hộp trục, N/mm;
C2 - Độ cứng của giá
chuyển hướng khi chịu tải trọng đối xứng chéo, N/mm.
C2 = 1/d. (d
- Là lượng chuyển vị của khung giá tính bằng mm tại điểm tác dụng của tải trọng
đối xứng chéo Q = 1 theo chiều của lực Q).
b) Đối với toa xe
không dùng cối chuyển hướng chịu lực thì khi tính sức bền của thân xe không cần
xét đến tải trọng đối xứng chéo, nhưng phải xét đến tải trọng xoắn Mk
= 23 kN.m đối với toa xe khổ đường 1000 mm và Mk = 40 kN.m đối với
toa xe khổ đường 1435 mm trong tình huống thứ nhất dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực dọc là lực kéo và
lực nén sinh ra giữa các toa xe khi đoàn tầu ở trạng thái vận hành. Khi tính
toán và thử nghiệm độ bền toa xe khách chỉ tổ hợp tải trọng theo tình huống thứ
nhất hoặc thứ 3, riêng toa xe hàng phải tổ hợp tải trọng theo cả 3 tình huống
sau:
a) Tình huống thứ
nhất:
Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm:
- Lực kéo hướng dọc
đối với cả toa xe khách, toa xe hàng là 800 kN;
- Lực nén hướng dọc
toa xe khách là 1000 kN, toa xe hàng là 1200 kN.
Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm:
- Lực kéo hướng dọc
đối với cả toa xe khách là 980 kN, toa xe hàng 1125 kN;
- Lực nén hướng dọc
toa xe khách là 1180 kN, toa xe hàng là 1400 kN.
Các lực này tác dụng
lên má đỡ đấm ở hai đầu toa xe theo đường tâm móc nối. Tổng ứng suất sản sinh
bởi loại lực này cộng với ứng suất sản sinh bởi tổng tải trọng thẳng đứng, lực
hướng bên, tải trọng xoắn không được lớn hơn ứng suất cho phép của chế độ tải
trọng này trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực nén dọc quy định
là 1500 kN đối với đường 1000 mm và 2250 kN đối với toa xe đường 1435 mm, theo
2 phương thức tác dụng: Một là tác dụng lên má đỡ đấm ở 2 đầu toa xe theo đường
tâm móc nối, hai là tác dụng lên má đỡ đấm ở 1 đầu toa xe theo đường tâm móc
nối, nhưng cân bằng với lực quán tính của toa xe và hàng hóa chở trên nó.
Khi tính toán và thử
nghiệm độ bền kết cấu thân xe đều phải xét đến ảnh hưởng của lực quán tính sản
sinh bởi tổng trọng thân xe (Tổng của tải trọng tĩnh thân xe và tự trọng thân
xe), lực quán tính này tác dụng tại trọng tâm của thân xe (bao gồm cả hàng hóa)
theo hướng dọc thân xe. Độ lớn của nó được tính theo công thức sau:
Na = 1500 (hoặc 2250)
Trong đó:
Nα = 1500 (hoặc 2250)
Pthx: Là tổng trọng thân
xe;
Ptx: Là tổng trọng toa
xe;
Nα: Lực quán tính của
tổng trọng thân xe, kN.
Ứng suất sản sinh bởi
2 phương thức tác dụng này cộng với ứng suất sinh bởi tải trọng tĩnh thẳng đứng
(toa xe chở hàng hạt rời còn phải cộng thêm ứng suất sản sinh bởi lực nén thành
bên) không được lớn hơn ứng suất cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm:
- Lực kéo, nén hướng
dọc đối với cả toa xe khách, toa xe hàng là 1000 kN;
Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm:
- Lực kéo, nén hướng
dọc đối với cả toa xe khách, toa xe hàng 1200 kN;
Các lực này tác dụng
lên má đỡ đấm ở hai đầu toa xe theo đường tâm móc nối. Tổng ứng suất sản sinh
bởi loại lực này cộng với ứng suất sản sinh bởi tổng tải trọng thẳng đứng, lực
hướng bên, tải trọng xoắn không được lớn hơn ứng suất cho phép của chế độ tải
trọng này trong Bảng 3
5.9.9 Lực tác dụng
khi toa xe thông qua đường cong
Lực tác dụng khi toa
xe thông qua đường cong được xác định bởi điều kiện cân bằng của giá chuyển
hướng khi toa xe vận hành trên khu đoạn cong. Khi tính toán hệ lực này, hệ số
ma sát giữa bánh xe và đường ray lấy là 0,25.
5.9.10 Lực sản sinh
khi hãm
Bao gồm lực trong hệ
thống hãm và lực quán tính sản sinh khi hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lực quán tính
hướng dọc của toa xe sản sinh khi hãm được tính theo gia tốc bằng 0,25g (g là
gia tốc trọng trường g = 9,81m/s2).
c) Lực quán tính sản
sinh khi hãm và lực hãm lớn nhất sản sinh bởi ma sát guốc hãm không cùng phát
sinh với các tải trọng động khác, do đó chúng chỉ được tổ hợp với tải trọng
tĩnh thẳng đứng để tính toán và so sánh với các trường hợp chịu lực khác.
5.9.11 Áp lực xi téc
a) Áp lực bên trong
của xitec là tổng của 3 bộ phận: áp lực của thể khí do chất lỏng chuyên chở bốc
hơi, áp lực sinh ra khi chất lỏng va đập và áp lực tĩnh của tự trọng chất lỏng
chuyên chở.
b) Áp lực thể khí bốc
hơi bên trong xitec lấy trị số theo áp lực điều chỉnh của van an toàn được quy định
trong văn bản giao nhiệm vụ thiết kế.
c) Áp lực đơn vị sinh
ra bởi sự va đập của chất lỏng bằng lực quán tính chất lỏng N’g chia cho diện
tích hình chiếu mặt đầu xitec. Khi tính toán và thử nghiệm sức bền tĩnh, giả
định sự tác dụng của áp lực này dọc theo toàn bộ xitec là đều nhau. Khi tính
sức bền va đập, trị số áp lực sinh ra bởi sự va đập của chất lỏng lấy theo quy
luật tuyến tính từ trị số lớn nhất trên tấm đầu bị va đập giảm đến tấm đầu kia
bằng 0.
Trị số N’g tính được
bằng cách lấy trị số lực dọc của tình huống tương ứng quy định tại mục 5.9.8
nhân với tỉ số giữa tải trọng và tổng trọng toa xe.
d) Khi đánh giá tính
ổn định của vỏ xitec phải xem xét hiện tượng chân không (khi xả hàng ở bên dưới
hoặc khi chất khí bốc hơi của chất lỏng bị làm lạnh tốc độ nhanh và khi van cấp
không khí bị sự cố, đều có thể xuất hiện hiện tượng này).
Áp suất (độ chân
không) dùng để tính toán vỏ xitec lấy bằng 0,05 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Áp lực ngang của
hàng hạt rời tác dụng trực tiếp lên thành bên (và thành đầu) toa xe. Khi kiểm
tra sức bền với tổ hợp tải trọng theo tình huống thứ nhất chỉ xét đến áp lực
tác dụng lên thành bên. Áp lực trên diện tích đơn vị được tính theo công thức
sau:
Pd1
= 0,5vH (9)
A0
= Kh - (1-Kv)tgq
Trong đó:
Pd1 – Áp lực trên diện
tích đơn vị của thành bên, Pa;
v – Khối lượng riêng
của hàng hạt rời, t/m3;
H – chiều cao chất tải
thực tế của hàng hạt rời (xác định bởi tải trọng ghi trên xe, khối lượng riêng
của hàng và chiều dài, chiều rộng bên trong của thân xe), m;
Kv – Tỷ số của gia tốc
thẳng đứng và gia tốc trọng trường trên thành đầu xe tại vị trí có chiều cao
bằng chiều cao của trọng tâm thân xe đầy tải (thường lấy 0,7);
Kh – Tỷ số của gia tốc
hướng dọc và gia tốc trọng trường trên thành đầu xe tại vị trí có chiều cao
bằng chiều cao của trọng tâm thân xe đầy tải (thường lấy 0,4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế toa xe
thành cao, thường lấy trị số v = 1,1 t/m3 và θ = 25°.
b) Khi kiểm tra sức
bền theo tình huống thứ hai:
Áp lực trên diện tích
đơn vị thành bên được tính theo công thức:
Pd1=
0,5vH[1+(tg θ)2] . 9810 (10)
Trong đó Pd1,
v, H, θ như công thức (9).
Áp lực trên diện tích
đơn vị thành đầu được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Pd2 – Áp lực trên diện
tích đơn vị thành đầu, Pa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kv – Như công thức (9),
thường lấy là 1;
Kh – Như công thức (9),
thường lấy là 3;
h – Khoảng cách từ bề
mặt hàng rời đến trọng tâm thân xe đầy tải, m;
L – Một nửa chiều dài
bên trong thân xe, m;
X – Khoảng cách theo
mặt phẳng ngang (theo chiều dọc xe) tính từ trọng tâm thân xe đầy tải
đến vị trí tính toan
áp lực ngang (Khi chất tải đều X = L), m;
5.9.13 Lực toa xe
phải chịu khi chất dỡ tải bằng cơ giới hóa
Xà dọc cạnh trên và
cột đứng của toa xe H quang lật, toa xe H tự lật phải thỏa mãn yêu cầu tác
nghiệp của thiết bị lật xe và cơ cấu nâng hạ bằng xi lanh khí nén; ứng suất
sinh ra không được lớn hơn ứng suất cho phép của thiết kế hoặc của tình huống
thứ hai được quy định ở bảng 3.
5.9.14 Tải trọng tăng
thêm khi sửa chữa toa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.15 Yêu cầu độ bền
của thiết bị liên kết chặt với thân xe
Những thiết bị bên
trong và bên ngoài thân xe và các chi tiết bắt chặt nó, trong trường hợp xét
thấy cần thiết phải kiểm tra bền thì áp dụng lực quán tính tương đương với gia
tốc dưới đây:
- Hướng dọc: 3,0g;
- Hướng ngang: 1,0g;
- Hướng thẳng đứng:
k.g (bao gồm trọng lực).
Trong đó: g là gia
tốc trọng trường;
k là hệ số thực
nghiệm, ở đầu thân xe có trị số lớn nhất là 3, hướng về đường trung tâm thân xe
biến đổi đến giá trị nhỏ nhất là 1,5. Lúc đó ứng suất tổ hợp sản sinh ở cả 3
phương không được lớn hơn giới hạn bền của vật liệu.
5.10 Các tham số khi
tính toán động lực học toa xe
Tiêu chuẩn này quy
định cách xác định các tham số khi tính toán động lực học của toa xe cụ thể như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ở cùng một phương
dao động đồng thời tồn tại trên hai loại thành phần tần số, độ êm dịu hợp thành
được tính toán theo công thức dưới đây:
Trong đó:
Wi – Độ êm dịu;
Ai – Gia tốc dao động,
m/s2;
fi – Tần số dao động, Hz;
F(fi) – Hệ số điều chỉnh
tần số theo quy định tại Bảng 3;
Bảng
3 – Hệ số điều chỉnh tần số
Dao
động thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
0,5 Hz đến 5,9Hz
F(fi)
=
0,325f2
Từ
0,5 Hz đến 5,4Hz
F(fi)
=
0,8f2
Từ
5,9 Hz đến 20Hz
F(fi)
=
400/f2
Từ
5,4 Hz đến 26Hz
F(fi)
=
650/f2
>
20Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
26Hz
F(fi)
=
1
5.10.2 Hệ số ổn định
chống lật nghiêng
Hệ số ổn định chống
trật ray được xác định theo công thức:
h = (13)
Trong đó:
Pd – Tải trọng động;
PCT – Tải trọng tĩnh tác
dụng lên ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
PK – Trọng lượng bộ phận
trên hệ lò xo, N;
2PT – Trọng lượng bộ phận
dưới hệ lò xo, N;
FCT – Hợp lực ly tâm và
siêu cao tác dụng lên thùng xe, N;
FG – Lực gió tác dụng
lên thùng xe, N;
FCTD – Hợp lực ly tâm và
siêu cao tác dụng lên bộ phận dưới hệ lò xo, N;
FGD – Lực gió tác dụng
lên bộ phận dưới hệ lò xo, N;
r – Bán kính vòng lăn
bánh xe, m;
hc – Khoảng cách từ tâm
trục bánh tới trọng tâm thùng xe, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2s – Khoảng cách giữa 2
vòng lăn, m.
∆ – Dịch chuyển ngang
của trọng tâm thùng xe;
β – Góc nghiêng của
thùng xe, rad;
C – Độ cứng lò xo toàn
xe, N/m;
2b2 – Khoảng cách tâm 2
tổ lò xo trung ương, m.
5.10.3 Hệ số ổn định
chống trật ray
Hệ số ổn định chống
lật nghiêng được xác định theo công thức:
g = (14)
Y – Lực dẫn hướng tác
dụng lên trục dẫn khi toa xe vào đường cong, N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11 Các tham số khi
tính toán hãm
Tiêu chuẩn này quy
định cách xác định các tham số khi tính toán hãm của toa xe cụ thể như sau:
5.11.1 Lực đẩy piston
xy lanh hãm
Po
= . PXLH (15)
PXLH
= (3,25.Dr - 1) - 0,35
PXLH = (3,25.Δr –
1) – 0,35
Po – Lực đẩy piston xy
lanh hãm, N;
PXLH – Áp suất xy lanh
hãm, Pa;
d – Đường kính piston xi
lanh hãm, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δr – Lượng giảm áp ống
hãm.
5.11.2 Tổng lực ép
guốc hãm lên bánh xe
= (16)
Pgh – Tổng lực ép guốc hãm,
N;
L – Bội suất hãm theo
thiết kế;
η – Hiệu suất truyền động
η = 0,85 ÷ 0,95;
Khi lực nén từ xi
lanh hãm đến một trục η = 0,95;
Khi lực nén từ xi
lanh hãm đến hai trục η = 0,9;
Khi lực nén từ xi
lanh hãm đến bốn trục η = 0,85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bội suất hãm toa xe
là tỉ số giữa tổng lực ép guốc hãm trên lực đẩy piston xy lanh hãm;
N
= (17)
Từ bội suất hãm toàn
xe có thể thiết kế hệ thống giằng hãm phù hợp.
5.11.4 Hãm suất toa
xe
Hãm suất toa xe được
tính theo tỉ lệ %, xác định bằng tổng lực ép guốc hãm trên trọng lượng được
hãm. Ký kiệu là Bx
Bx
= .100 (%) Khi có tải (18)
Bx
= .100 (%) Khi không tải
P – Tự nặng của toa xe,
N;
Q – Tải trọng của toa
xe, N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
hãm ≤ Lực bám
≤ Yb. Qb (19)
Qb – Trọng lượng bám, N;
Qb = P + Q
Khi
có tải, N;
= P Khi không tải, N.
fms – Hệ số ma sát guốc
hãm
- Guốc hãm bằng gang:
fms
=
0,27
- Guốc hãm composite
(hãm đĩa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Guốc hãm bằng gang
hàm lượng phốt pho cao.
fms
=
0,3
(V là vận tốc
chuyển động của đoàn tàu khi hãm km/h)
ψb – Hệ số bám giữa bánh
xe và ray
Hệ số hãm bánh xe và
ray khi hãm xác định theo công thức:
ψb =
6 Vật liệu dùng trong
kết cấu toa xe
6.1 Yêu cầu chung
a) Hồ sơ thiết kế toa
xe phải quy định quy cách vật liệu sử dụng trong thiết kế, chế tạo: Ký hiệu, mác,
cơ lý tính, tiêu chuẩn chất lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi lựa chọn vật
liệu sử dụng, cần tuân theo các tiêu chí được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên như
sau:
- Đảm bảo sức bền và
các tính năng khác theo yêu cầu;
- Khối lượng riêng
nhỏ;
- Tính thẩm mỹ cao;
- Tính kinh tế (Giá
thành hợp lý).
6.2 Vật liệu kim loại
và ứng suất cho phép
6.2.1 Những bộ phận chịu
tải toa xe bằng thép kết cấu hàn phải sử dụng thép có tính hàn tốt. Hàm lượng
Các bon của thép kết cấu Các bon cán nóng không được lớn hơn 0,24%, hàm lượng
tạp chất như lưu huỳnh (S), phốt pho (P) và Ni ken (Ni), Crôm (Cr), đồng (Cu)
đều phải tương ứng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn thép kết cấu Các bon.
Thép chịu ăn mòn phải phù hợp với quy định của tiêu chuẩn tương ứng.
6.2.2 Vật liệu kim loại đen
khác và kim loại màu dùng cho toa xe đều phải phù hợp quy định của tiêu chuẩn
tương ứng hoặc văn bản kỹ thuật được phê duyệt.
6.2.3 Trong khi thiết kế,
cơ tính của vật liệu phải sử dụng trị số thấp nhất của tiêu chuẩn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Cơ tính của vật
liệu
Trong tính toán sức
bền, nếu không có những số liệu do nhà sản xuất thép cung cấp thì có thể sử
dụng trị số sau:
a) Mô đun đàn hồi:
- vật liệu thép cán E
= 206 × 103 , MPa;
- vật liệu thép đúc E
= 172 × 103 , MPa.
b) Mô đun biến dạng
cắt G =
c) Hệ số Poát xông m = 0,3.
6.2.5 Tính chống gỉ
của thép
Thép sử dụng trong
các kết cấu chịu lực chính của toa xe, ngoài việc phải đảm bảo độ bền, cần phải
có tính chống gỉ tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tính toán kiểm
nghiệm, ứng suất cho phép của vật liệu được xác định theo các quy định dưới
đây.
c) Những bộ phận toa
xe được thiết kế bằng thép, ứng suất đo thử của kim loại cơ bản của các bộ phận
toa xe không được lớn hơn trị số quy định tại Bảng 4;
d) Nếu dùng vật liệu
kim loại khác không có trong Bảng 4, ứng suất cho phép của nó có thể tham khảo
bằng cách lấy tỷ số giữa giới hạn chảy Re của vật liệu sử
dụng và giới hạn chảy Re của vật liệu cùng loại trong Bảng 4
để xác định;
e) Đối với những chi
tiết thanh của toa xe chủ yếu chịu uốn, cho phép dựa vào Phương pháp tải trọng
giới hạn nâng cao ứng suất cho phép của vật liệu, tức là mặt cắt chủ yếu chịu
uốn khi toàn bộ thớ của mặt cắt ấy đã đạt đến giá trị chảy có thể chịu được mô
men uốn M1 lớn hơn so với mặt cắt khi chỉ những thớ phía ngoài đạt
đến giá trị chảy chịu được mô men uốn M2 , có nghĩa là ứng suất cho
phép khi uốn có thể lấy giá trị ứng suất cho phép trong Bảng 4 nhân với tỷ số M1/M2
;
f) Giới hạn chảy và
ứng suất cho phép của chi tiết kim loại của toa xe (trừ lò xo) khi ở trạng thái
chịu lực cắt lấy bằng 0,6 lần giới hạn chảy và ứng suất cho phép khi kéo. Giới
hạn bền cắt lấy bằng 0,75 lần giới hạn bền kéo.
Bảng
4 – Ứng suất cho phép
Đơn
vị tính:
MPa
Vật
liệu và nhãn hiệu
Bộ
phận thân xe và giá chuyển hướng (không tính đôi bánh xe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép Cacbon thông thường
(Re=
235)
161
136
(Re
= 275)
188
159
Thép chống rỉ cao
(Re
= 294)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156
Thép chống rỉ
(Re
= 275)
188
159
Thép hợp kim thấp
(Re
= 345)
216
183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Re
= 200)
115
98
(Re
= 230)
132
113
Thép đúc hợp kim
thấp
(Re
= 280)
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Re
= 420)
195
166
Hợp kim nhôm
(Re
= 157)
(Re
= 314)
100
-
Thép lò xo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Vật liệu phi kim
loại
6.3.1 Vật liệu gỗ
Gỗ xẻ dùng trong kết
cấu toa xe là gỗ nhóm 4 trở lên. Gỗ dán phải tuân theo TCVN 7755:2007.
6.3.2 Vật liệu trang
trí nội thất
Trong thiết kế phải
đưa ra được các yêu cầu về vật liệu trang trí nội thất theo các tiêu chí sau:
a) Vật liệu không
chứa chất độc hại;
b) Trần xe và vách
trong của thân xe phải được làm bằng vật liệu không cháy hoặc bề mặt của nó
được phủ bằng vật liệu không cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tấm trải sàn xe
phải được làm bằng vật liệu khó cháy;
e) Mặt dưới của sàn
xe phải được làm bằng kim loại hoặc vật liệu không cháy để khống chế nhiệt phát
sinh bởi các thiết bị lắp dưới sàn xe;
f) Tấm rèm che nắng
xe phải được làm bằng vật liệu khó cháy;
g) Vật liệu cách âm
cách nhiệt là vật liệu không cháy;
h) Các hộp thiết bị
đặt dưới sàn xe phải bằng vật liệu không cháy;
i) Các vật liệu trang
trí nội thất phải được làm bằng vật liệu khó cháy;
j) Gỗ làm sàn toa xe
phải được xử lý chống cháy;
k) Khung cửa sổ làm
bằng vật liệu không cháy, cánh cửa bằng vật liệu khó cháy.
6.3.3 Yêu cầu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khối lượng riêng
nhỏ;
b) Tính thẩm mỹ và độ
bền cao;
c) Tính kinh tế (Giá
thành hợp lý).
7 Tính toán thiết kế
toa xe
7.1 Nguyên tắc thiết
kế
7.1.1 Ngoài những quy định
trong tiêu chuẩn này, khi thiết kế toa xe cần phải tuân thủ đầy đủ các quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành có liên quan khác.
7.1.2 Thiết kế toa xe phải
phù hợp với đặc điểm thực tế của tuyến đường và các cấu kiện có liên quan, đáp
ứng tối đa các yêu cầu sử dụng của khách hàng.
7.1.3 Thiết kế toa xe phải
có tính kế thừa cao, tăng cường sử dụng các chi tiết hoặc bộ phận đã được tiêu
chuẩn hoá để nâng cao tính lắp lẫn, thuận lợi cho công nghệ chế tạo, giảm thiểu
chi phí.
7.1.4 Khi thiết kế toa xe
và các bộ phận chủ yếu của nó như thân xe, giá chuyển hướng, móc nối và bộ phận
truyền lực hãm phải đảm bảo tất cả các kết cấu chịu lực đều có khả năng chịu
tải cần thiết, đồng thời phải giảm tự trọng của toa xe và khai thác khả năng
chịu tải tối đa của kết cấu toa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6 Kết cấu toa xe phải
đảm bảo thuận lợi nhất cho công tác vận dụng và sửa chữa toa xe.
7.1.7 Phải ưu tiên sử dụng
vật tư, thiết bị phụ tùng sẵn có, nguồn cung cấp phụ tùng ổn định với giá cả
hợp lý. Các thiết bị được thiết kế lắp đặt trên toa xe phải đảm bảo tính hợp
cách và được sự chấp thuận của khách hàng.
7.1.8 Ứng dụng công nghệ
tiên tiến, vật liệu mới trong kết cấu toa xe. Sử dụng các phương pháp và công
cụ tính toán thiết kế tiên tiến (có sự trợ giúp của máy tính) nhằm đưa ra kết
cấu tối ưu đáp ứng cả hai mục tiêu sau:
a) Tăng hiệu quả sử
dụng vật liệu, giảm thiểu tự nặng toa xe tới mức tối đa nhằm tiết kiệm chi phí
năng lượng kéo tầu;
b) Đảm bảo sức bền,
tính năng kỹ thuật và tuổi thọ toa xe, giá thành chế tạo hợp lý.
7.1.9 Dung sai kích thước,
chế độ lắp ghép phải được xác định một cách hợp lý căn cứ đặc điểm của kết cấu
và giải pháp công nghệ thực tế nhằm đảm bảo độ bền, tính năng kỹ thuật nhưng
phải thuận lợi nhất cho thi công.
7.2 Tính toán sức bền
của kết cấu thép toa xe
7.2.1 Sử dụng các tải trọng
tính toán và công thức tính toán quy định trong tiêu chuẩn này để đánh giá sức
bền (khả năng chịu tải) của kết cấu thân xe theo các chỉ tiêu: ứng suất, biến
dạng, tính ổn định, độ bền mỏi.
7.2.2 Phải tính toán ứng
suất đối với các kết cấu của thân xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4 Kết cấu thép thân xe
phải sử dụng kết cấu toàn thân chịu lực để giảm thiểu tự nặng. Kết cấu thép
thân xe phải được tính toán thiết kế kết cấu thân xe sao cho đảm bảo duy trì
hoạt động của toa xe trong ít nhất đến 30 năm mà không bị biến dạng và đứt gãy
vì mỏi do tải thông thường. Yêu cầu và phương pháp tính toán sức bền của kết
cấu thép thân xe, xem Phụ lục A. Riêng đối với kết cấu thân toa xe khách phải
sử dụng kết cấu toàn thân chịu lực để giảm thiểu tự nặng.
7.2.5 Khi thiết kế kết cấu
thép phải có biện pháp phòng rỉ, biện pháp hạn chế nước và hơi ẩm đọng lại
trong kết cấu thép. Phần đầu xà gối tiếp giáp với xà cạnh phải có bệ ky nâng
xe. Trên xà cạnh, trong phạm vi 2 mét tính từ tâm xà gối trở vào giữa xe phải
có bệ kê toa xe.
7.2.6 Trị số biến dạng cho
phép của thân xe và của các bộ phận khác hoặc hành trình của bộ giảm chấn, độ
nhún của lò xo căn cứ theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế.
7.2.7 Đối với thiết kế mới,
phải tính toán kiểm tra cho toàn bộ các bộ phận và chi tiết của kết cấu
thép toa xe để tránh
bị phá hủy do mất ổn định.
7.2.8 Khi tính các kết cấu
có trạng thái ứng suất phức tạp, cần tính ứng suất tương đương (gỗ hoặc các vật
liệu có hướng như vật liệu tổng hợp, không cần tính ứng suất tương đương); ứng
suất tương đương không được vượt quá ứng suất cho phép của trạng thái tương
đương:
Ứng suất tương đương
được tính theo công thức:
Trong đó: -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- si là ứng suất chính
(i=1,2,3), MPa.
7.2.9 Những thiết bị liên
kết chặt với thân xe cần phải tính toán kiểm tra bền theo lực quán tính tương
đương với gia tốc dưới đây:
- Hướng dọc: 3,0g;
- Hướng ngang: 1,0g;
- Hướng thẳng đứng:
k.g (bao gồm trọng lực).
Trong đó: g là gia
tốc trọng trường;
k là hệ số thực
nghiệm, ở đầu thân xe có trị số lớn nhất là 3, hướng về đường trung tâm thân xe
biến đổi đến giá trị nhỏ nhất là 1,5. Lúc đó ứng suất tổ hợp sản sinh ở cả 3
phương không được lớn hơn giới hạn bền của vật liệu.
7.3 Bộ móc nối đỡ đấm
7.3.1 Thiết kế toa xe sử
dụng loại móc nối đỡ đấm tự động có yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại TCVN
9135 : 2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ bền của móc nối
đỡ đấm:
- Độ bền phá hủy của
móc nối không nhỏ hơn 1200 kN đối với toa xe khổ đường 1000 mm và 1800 kN đối
với toa xe khổ đường 1435 mm;
- Bộ đỡ đấm phải thỏa
mãn yêu cầu sau: đối với toa xe khổ đường 1000 mm lực trở kháng định mức của bộ
đỡ đấm không lớn hơn 530 kN, dung lượng không nhỏ hơn 14 kJ. Còn đối với toa xe
khổ đường 1435 mm lực trở kháng định mức của bộ đỡ đấm không lớn hơn 800 kN,
dung lượng không nhỏ hơn 20 kJ.
b) Độ bền mối ghép
của bệ xung kích:
- Bệ xung kích của
móc nối và các chi tiết liên quan phải được tính toán bền bởi lực thẳng đứng
tác dụng hướng lên trên hoặc xuống dưới có trị số bằng 235 kN đối với toa xe
khổ đường 1000 mm và 350 kN đối với toa xe khổ đường 1435 mm khi đó ứng suất
sinh ra không lớn hơn giới hạn bền của vật liệu.
- Đinh tán của bệ đỡ
đấm kéo dưới tác dụng của lực hướng dọc dưới đây ứng suất cắt không được lớn
hơn giới hạn chảy của vật liệu:
+ Bệ chịu kéo: là 785
kN đối với toa xe khổ đường 1000 mm và 980 kN đối với toa xe khổ đường 1435 mm.
+ Bệ đỡ đấm: là 950
kN đối với toa xe khổ đường 1000 mm và 1180 kN đối với toa xe khổ đường 1435
mm.
7.3.3 Cần giật để mở lưỡi
móc phải thiết kế lắp phía trái theo hướng nhìn vào đầu xe, phải có cơ cấu
chống tuột móc và có tay đòn thao tác thuận lợi, nhẹ nhàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với khổ đường 1000
mm là mm;
- Đối với khổ đường
1435 mm là mm;
- Trong cùng một toa
xe, chênh lệch chiều cao hai trung tâm móc nối không quá 5 mm.
7.4 Giá chuyển hướng
Thiết kế giá chuyển
hướng phải tuân theo quy định của các tiêu chuẩn hiện hành liên quan, ngoài ra
phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây.
7.4.1 Giá chuyển hướng toa
xe khách phải có 2 hệ lò xo và có hệ thống giảm chấn phù hợp, đảm bảo cho toa
xe chịu đựng được tất cả các ngoại lực trong dải tốc độ thiết kế đồng thời phải
đảm bảo độ êm dịu quy định tại mục 7.6.
7.4.2 Đối với thiết kế giá
chuyển hướng sử dụng hệ thống lò xo không khí thì phải đáp ứng được yêu cầu
sau:
a) Dung tích khoang
chứa không khí và thiết bị liên quan phải đảm bảo cấp đủ cho lò xo không khí
hoạt động ổn định và tin cậy.
b) Đảm bảo đỡ an toàn
cho thân xe và cho phép vận hành toa xe với tốc độ không dưới 20km/h ngay cả
khi lò xo bị mất hết khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ rộng mặt lăn
bánh xe: Từ 125 mm đến 150 mm;
b) Giang cách bánh xe:
- Đối với khổ đường
1000 mm: 924±3 mm,
- Đối với khổ đường
1435 mm: 1353±3 mm
c) Biên dạng mặt lăn
bánh xe được quy định tại Phụ lục C của tiêu chuẩn này.
7.5 Hệ thống hãm toa
xe
Toa xe đều phải thiết
kế hệ thống hãm gió ép và hãm tay. Tuy nhiên, đối với toa xe chuyên dùng luôn
ghép cố định với phương tiện kéo khác đã có hệ thống hãm tay thì không bắt buộc
phải thiết kế bộ phận hãm tay.
a) Áp suất danh nghĩa
của ống hãm chính trong trạng thái vận hành là 5 bar đối với toa xe khổ đường
1000 mm và 6 bar đối với toa xe khổ đường 1435 mm. Đối với toa xe chạy đường
sắt liên vận áp suất danh nghĩa của ống hãm chính trong trạng thái vận hành là
6 bar.
b) Van phân phối của
hệ thống hãm gió ép phải có chức năng hãm và nhả hãm giai đoạn, đồng thời phải
có khả năng giữ hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hệ thống hãm gió
ép phải đảm bảo duy trì các tính năng hoạt động ổn định, tin cậy khi có các
rung động, va chạm bình thường trong quá trình khai thác.
e) Thiết kế hệ thống
hãm gió ép phải có kết cấu phù hợp để áp lực guốc hãm hoặc má hãm phải phân đều
lên các trục bánh xe.
f) Khi tính toán
thiết kế hệ thống hãm gió ép của toa xe, hãm suất của toa xe phải đảm bảo các
điều kiện sau:
- Khi hãm thường, cự
ly hãm tối đa của đoàn tầu phải đảm bảo không quá 800 m, đối với toa xe khổ
đường 1000 mm và không quá 1200 m, đối với toa xe khổ đường 1435 mm.
- Khi hãm khẩn cấp,
không được gây nên hiện tượng lết bánh xe.
g) Hệ thống hãm thông
thường của toa xe phải có khả năng phát sinh lực hãm khi toa xe bị đứt móc nối
hoặc tách khỏi đoàn tàu trong quá trình vận hành.
h) Thùng gió phụ phải
được thiết kế theo quy định của TCVN 8366 : 2010, Bình chịu áp lực – Yêu cầu về
thiết kế và chế tạo.
i) Hệ thống đòn bẩy,
suốt kéo, xà mang guốc hãm phải có cơ cấu chống rơi trong khi vận hành.
Các lỗ lắp chốt phải
đóng bạc, giá đỡ suốt hãm phải có cơ cấu chống rung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Toa xe phải có cơ
cấu tự động điều chỉnh khe hở guốc hãm. Tại đầu số 1 toa xe khách phải lắp một
van hãm khẩn cấp và một đồng hồ đo áp suất ống hãm chính tại vị trí dễ thao tác
và có biển chỉ dẫn.
n) Tay quay hãm tay
của toa xe phải bố trí trong xe, thiết kế ở vị trí dễ thao tác và có biển chỉ
dẫn.
o) Khi tính toán
thiết kế hãm tay phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải đảm bảo khả
năng ngăn ngừa sự chuyển động của toa xe khi toa xe đang dừng, tác dụng hãm,
nhả hãm phải linh hoạt.
- Hãm suất của hãm
tay thông thường phải đạt 20%. Bội suất hãm tay không quá 1200; Lực tay quay
được lấy như sau: Thiết bị quay một tay là 294 N và thiết bị quay hai tay là
441 N.
Trong trường hợp đặc
biệt khó bố trí, có thể cho phép giảm hãm suất của hãm tay dưới 20%; Khi hãm
suất của thiết bị hãm tay nhỏ hơn hoặc bằng 5% thì phải dùng thêm dụng cụ chèn
bánh xe.
7.6 Chỉ tiêu động lực
học và tiếng ồn cho phép
7.6.1 Chỉ tiêu động
lực học
Khi tính toán trên
đường sắt cấp 2 trở lên (quy định tại TCVN 8893 : 2011, Cấp kỹ thuật đường
sắt), chỉ tiêu động lực học của toa xe phải phù hợp với quy định tại Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Chỉ
tiêu
Yêu
cầu
Đối
với khổ đường 1000 mm
Đối
với khổ đường 1435 mm
Toa
xe khách
Toa
xe hàng
Toa
xe khách
Toa
xe hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ êm dịu W
≤
2,8
≤
4,25
≤
2,5
≤
4
2
Hệ số ổn định chống
trật ray
≤
0,8
≤
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
1
3
Hệ số ổn định chống
lật nghiêng
≤
0,7
≤
0,4
≤
0,70
≤
0,4
7.6.2 Tiếng ồn cho
phép
Khi thiết kế cần lựa
chọn kết cấu phù hợp để đảm bảo khi toa xe vận hành ở tốc độ 60 km/h trên đoạn
đường sắt tương đương đường sắt cấp 2 trở lên, cường độ tiếng ồn bên trong
buồng hành khách không được vượt quá giá trị quy định tại bảng 6. Vị trí đo
tiếng ồn được quy định tại Phụ lục D của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
toa xe
Độ
ồn cho phép không lớn hơn
Toa xe giường nằm
(có điều hoà)
70
dB(A)
Toa xe giường nằm
(không có điều hoà)
75
dB(A)
Toa xe ghế ngồi (có
điều hoà)
72
dB(A)
Toa xe ghế ngồi
(không có điều hoà)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toa xe hàng ăn (có
điều hoà)
72
dB(A)
Toa xe hàng ăn
(không có điều hoà)
75
dB(A)
Toa xe công vụ phát
điện tại buồng nhân viên (có điều hoà)
72
dB(A)
Toa xe công vụ phát
điện tại buồng nhân viên (không có điều hoà)
75
dB(A)
7.7 Yêu cầu thiết kế
đối với các bộ phận thân toa xe khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân toa xe gồm sàn
xe, thành xe, mui xe phải thiết kế có lớp cách âm, cách nhiệt phù hợp. Lớp cách
nhiệt của thành xe và mui xe phải có hệ số truyền nhiệt K không lớn hơn 1,16
kcal/m2hoC.
7.7.2 Cửa lên xuống
và hành lang giao thông:
a) Phải lắp đặt cửa
lên xuống ở cả hai bên thành toa xe. Kích thước cửa không nhỏ hơn 660 mm x1800
mm. Phía trên cửa lên xuống phải có máng hứng nước mưa.
b) Các cửa lên xuống
và các cửa giao thông đầu xe phải có cấu tạo không gây nguy hiểm cho hành khách
nếu hành khách có hành động xơ xuất. Đối với kiểu cửa xoay bản lề, phải có móc
giữ cửa khi cửa ở trạng thái mở.
c) Ở trạng thái không
tải, nếu sàn xe cao hơn ke ga từ 380 mm trở lên thì phải lắp bậc lên xuống.
Mặt trên bậc lên
xuống phải có kết cấu chống trượt. Khu vực bậc lên xuống phải có tay vịn hoặc
những thiết bị khác có chức năng tương tự.
d) Ở mép của sàn xe
tại khu vực cửa lên xuống của toa xe phải có mầu khác với các vật xung quanh để
mọi người dễ dàng nhận biết
e) Cánh cửa lên xuống
phải là cửa mở vào phía trong kiểu gấp hoặc bản lề, hoặc là cửa trượt dọc thành
xe. Đối với cửa đóng mở tự động thì thiết bị đóng mở cửa tự động phải tuân thủ
các quy định sau:
- Người lái tàu hoặc
nhân viên công tác trên tàu dễ dàng điều khiển và nhận biết tình trạng đóng mở
cửa một cách đồng thời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải có kết cấu để
không thể mở được cửa trong mọi trường hợp khi tàu đang vận hành, kể cả trường
hợp khoá cửa nêu ở mục trên đã được mở hoặc thiết bị điều khiển đang ở vị trí
thao tác mở cửa;
- Phải có hệ thống
không cho phép vận hành đoàn tàu khi tất cả cửa lên xuống chưa được đóng. Tuy
nhiên quy định này không áp dụng đối với toa xe chở khách trong trường hợp
người lái tầu nhận biết thông tin cửa đã được đóng từ nhân viên công tác trên
tàu;
- Phải có cơ cấu
khống chế sự di chuyển của cửa để đảm bảo an toàn cho hành khách;
- Phải lắp thiết bị
mở cửa bằng tay từ phía trong và phía ngoài của toa xe.
7.7.3 Cửa sổ
a) Cửa sổ phải sử
dụng kính an toàn và có kết cấu không mở được ra phía ngoài.
b) Đối với toa xe lắp
máy điều hoà không khí, phải có ít nhất 4 cửa sổ di động, trong đó cửa sổ buồng
nhân viên phải là cửa sổ di động.
c) Cửa sổ buồng vệ
sinh phải lắp kính mờ hoặc dùng cửa sổ 2 lớp kính với lớp kính ngoài là kính
mờ.
7.7.4 Thông gió và
điều hoà không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với toa xe
thiết kế có lắp máy điều hoà không khí thì phải đảm bảo các thông số trong
buồng khách theo quy định sau:
- Nhiệt độ trung bình
từ 24 oC đến 27 oC.
- Chênh lệch nhiệt độ
tại các điểm đo không quá 2 oC.
- Độ ẩm tương đối
bình quân không lớn hơn 70 %.
- Tốc độ gió trung
bình (đo tại vị trí của hành khách) không quá 0,3 m/s
- Lượng không khí
tươi cung cấp phải đảm bảo không nhỏ hơn 18 m3/người/giờ.
7.7.5 Hệ thống điện
Toa xe có thể dùng
hình thức cấp điện độc lập hoặc cấp điện tập trung. Điện áp định mức đối với
nguồn điện 1 chiều là 24V, đối với nguồn điện xoay chiều là 3 pha 220 V/380 V,
50 Hz. Thiết kế hệ thống chiếu sáng dùng cho toa xe phải đảm bảo độ chiếu sáng
và an toàn theo quy định sau, đồng thời phải có biện pháp chiếu sáng dự phòng:
a) Đối với toa xe sử
dụng nguồn điện 220 VAC / 380 VAC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Toa xe giường nằm,
cường độ ánh sáng đo tại điểm trung tâm phòng khách và cách mặt sàn xe 800 mm
không nhỏ hơn 100 Lux khi dùng đèn huỳnh quang và không nhỏ hơn 80 Lux khi dùng
đèn sợi đốt.
b) Toa xe sử dụng
nguồn điện 24 VDC, cường độ ánh sáng đo tại điểm cách mặt sàn xe 800 mm không
nhỏ hơn 100 Lux khi dùng đèn huỳnh quang và không nhỏ hơn 80 Lux khi dùng đèn
sợi đốt.
Thiết kế phải quy
định chặt chẽ quy cách các loại dây dẫn điện dùng trên toa xe, phương pháp bảo
vệ, đấu nối. Dây điện phải lựa chọn loại có vỏ bọc có tính khó cháy.
Phải có thiết bị bảo
vệ dòng điện và thiết bị chống dòng điện rò phù hợp, đảm bảo an toàn tuyệt đối
cho người và phương tiện.
Độ cách điện giữa các
dây pha với nhau và với dây trung tính không nhỏ hơn 5 MΩ (sử dụng mêgômét 1000
V).
Phía ngoài toa xe
khách phải có 4 đèn tín hiệu (2 đèn tín hiệu thành bên và 2 đèn tín hiệu đuôi
tầu. Đèn tín hiệu đuôi tầu được quy định lắp tại khu vực phía bên trái xà đầu
toa xe theo hướng nhìn từ ngoài vào đầu toa xe.
7.7.6 Dụng cụ thoát
hiểm, tủ y tế
Khi thiết kế trên mỗi
toa xe phải có một số vị trí thích hợp để lắp đặt dụng cụ thoát hiểm. Thiết kế
nơi để dụng cụ thoát hiểm sao cho phải dễ thấy, dễ lấy và có gắn bảng chỉ dẫn
sử dụng. Mỗi toa xe phải thiết kế có một vị trí lắp đặt tủ thuốc y tế.
7.7.7 Hệ thống thông
tin trên xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phát thanh
cần có 2 đường trục cụ thể là đường trục chính chạy suốt toa xe và kết nối qua
cuplo đầu xe. Đường trục phụ là đường cung cấp cho toàn bộ hệ thống loa đề
phòng khi có sự cố chạm chập loa, biến áp,… có thể ngắt cách ly hệ thống phát
thanh của toa xe đó.
Hệ thống phát thanh
chung của mỗi toa xe phải có ít nhất một loa điện động có thông số tối thiểu 8
Ω 4 W. Riêng toa xe giường nằm mỗi phòng ngủ cần lắp một loa có thông số tối
thiểu 8 Ω 2 W và có chiết áp điều chỉnh âm lượng.
Loa phát thanh phải
có chất lượng tốt, âm thanh phát ra phải rõ ràng.
Đường dây phát thanh
trên từng toa xe phải được kiểm tra độ cách điện như đối với đường dây dẫn
điện.
Đối với toa xe thiết
kế có vị trí làm việc của trưởng tàu thì thiết kế riêng hệ thống thông tin liên
lạc giữa trưởng tàu và lái tàu và độc lập với hệ thống thông tin của đoàn tàu.
7.7.8 Hệ thống nước
và vệ sinh
Toa xe phải có hệ
thống cấp thoát nước, buồng vệ sinh và buồng rửa phù hợp (Trừ toa hành lý). Sàn
buồng vệ sinh, buồng rửa phải có lỗ xả nước được bố trí ở vị trí thích hợp để
nước xả không được chảy vào các chi tiết giá chuyển hướng.
Tổng dung tích thùng
dự trữ nước phải đảm bảo cung cấp tối thiểu 15 lít/hành khách/ ngày đêm (trừ
các trường hợp đặc biệt có quy định riêng).
Toa xe phải thiết kế
vị trí lắp đặt thiết bị thu gom hoặc xử lý chất thải vệ sinh trên toa xe phù
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí tiếp giáp giữa
các toa xe phải có khung che gió đầu xe và cầu giao thông.
Khung che gió và cầu
giao thông phải thiết kế sao cho đảm bảo việc kết nối an toàn, kín gió, thuận
tiện đi lại cho hành khách.
7.7.10 Chi tiết phụ,
sơn và biển báo
Tại thành đầu xe phải
có thang hoặc móc treo thang phù hợp để có thể trèo lên nóc toa xe một cách
thuận tiện. Tại thành bên xe phải kết cấu thích hợp để gắn biển chỉ dẫn hướng
tầu chạy.
Bản vẽ thiết kế các
bộ phận, chi tiết toa xe bằng kim loại phải có quy định về các lớp sơn bảo vệ
kim loại. Riêng lớp sơn phủ dùng để trang trí, quảng cáo, cảnh báo phải được sự
đồng ý của chủ đầu tư. Tay quay hãm tay được quy định sơn mầu vàng. Các đường
ống trong hệ thống khí nén được sơn theo quy định hiện hành.
Bản vẽ thiết kế phải
có đầy đủ chỉ dẫn lắp đặt các loại biển báo hướng dẫn hành khách và nhân viên
sử dụng trang thiết bị trên xe. Biển báo sử dụng thống nhất và có ít nhất 2
ngôn ngữ: Tiếng Việt và tiếng Anh.
7.8 Yêu cầu thiết kế
đối với các bộ phận thân toa xe hàng
a) Yêu cầu chung đối
với toa xe hàng
- Hai mặt bên toa xe,
chỗ gần thành đầu góc số 1 và số 4 phải thiết kế thang, bậc lên xuống hoặc tay
vịn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thang, bậc lên
xuống làm bằng thép dẹt hoặc thép hình phải có đủ độ bền và độ cứng vững cần
thiết cho việc sử dụng. Nếu làm bằng thép dẹt tiết diện tối thiểu là 12 mm x 50
mm, nếu làm bằng thép hình thì độ bền và độ cứng vững không được thấp hơn so
với kết cấu thép dẹt.
- Khoảng cách tới mặt
ray của bậc dưới cùng của bậc lên xuống không được lớn hơn 500 mm.
- Thang, bậc lên
xuống và tay vịn phải được ghép bằng bu lông hoặc đinh tán với kết cấu thép của
thân xe (nếu thành xe bằng gỗ thì phải dùng bu lông). Khi dùng cách lắp ghép
bằng bu lông thì phải có vòng đệm vênh, đai ốc phòng lỏng hoặc chốt chẻ để đảm
bảo liên kết an toàn và bu lông phải lắp theo chiều từ trong ra ngoài.
- Tại thành đầu góc
số 1 phải thiết kế vị trí lắp hãm tay, bệ đứng hãm tay (nếu có) phải có biện
pháp chống trượt và có đủ độ bền và độ cứng. Kích thước bệ đứng hãm tay không
nhỏ hơn 600 mm x 300 mm.
- Khoảng cách từ vô
lăng hãm tay tới mặt ngoài thân xe không nhỏ hơn 80 mm.
b) Đối với toa xe có
thành bên, toa xe mặt bằng: Cửa lên xuống hàng hóa phải thiết kế lắp bậc lên
xuống. Tại thành đầu góc số 1 (phía có lắp hãm tay), số 4 (đối diện chéo góc số
1) phải thiết kế lắp bậc lên xuống và tay vịn, vị trí lắp phải đảm bảo an toàn
cho người sử dụng khi bước từ bậc lên xuống sang bệ đứng hãm tay.
c) Đối với toa xe
xitec: Phải thiết kế thang bên ngoài và bên trong xitec, tay vịn, cầu đi lại và
lan can bảo vệ để nhân viên tác nghiệp sử dụng. Bệ đứng của khu vực nắp đôm
phải thiết kế chống trượt, có chiều rộng ít nhất 300 mm và chiều cao của lan can
bảo vệ không nhỏ hơn 500 mm. Đối với trường hợp không thiết kế lan can bảo vệ,
mặt bệ đứng phải có chiều rộng ít nhất là 400 mm. Ngoài ra toa xe xitec chở
chất sinh khí, dễ cháy phải có van an toàn được kiểm chuẩn theo quy định
d) Đối với toa xe mặt
bằng chuyên dùng chở container phải có cơ cấu khóa container kiểu cố định và
kiểu lật, vị trí và số lượng khóa phải tương ứng với kiểu loại container chuyên
chở.
7.9 Yêu cầu thiết kế
về phòng chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu toa xe và vật
liệu chế tạo khi thiết kế phải có khả năng ngăn ngừa sự phát sinh hỏa hoạn được
dự đoán trước và khống chế sự lan rộng của đám cháy. Yêu cầu phòng chống cháy
trong thiết kế toa xe quy định như sau:
a) Vật liệu phi kim
loại dùng cho kết cấu toa xe phải phù hợp yêu cầu 6.3. b) Thiết kế thân xe và
giá chuyển hướng
- Thiết kế giá chuyển
hướng và phần dưới thân xe phải thuận lợi cho việc kiểm tra bảo dưỡng.
Phải có giải pháp
thiết kế để phòng tránh những tia lửa của kim loại guốc hãm bắn vào bộ phận phi
kim loại và thiết bị điện của toa xe khi đoàn tàu hãm.
- Bố trí bên trong
toa xe phải thoáng, thuận lợi cho sửa chữa bảo dưỡng, tránh các góc dễ tích tụ
rác, bụi bẩn.
- Thiết kế hộp gạt
tàn thuốc lá, hộp đựng rác, hộp rèm cuốn phải là sản phẩm kim loại và phải có
nắp đậy bằng kim loại có cơ cấu tự đóng.
- Đối với toa xe có
buồng ngủ kiểu mở, giữa mui xe và ván trần xe phải thiết kế có vách chống cháy.
- Đối với toa xe có
thiết kế buồng ngủ kiểu ngăn phòng (cúp-pê) thì cứ giữa 2 phòng phải thiết kế
một vách chống cháy.
- Thiết bị điện có
điện áp tương đối cao hoặc có nhiều thiết bị điện khi khoảng cách giữa chúng
với mui xe và thành xe nhỏ hơn 100 mm thì thiết kế phải có lắp tấm vách để
phòng cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây điện và cáp
điện phải lắp ráp trong ống kim loại hoặc ống chống cháy. Chỗ nối dây phải có
hộp đấu dây, đầu nối phải dễ thấy, dễ tiếp cận và khi làm việc bình thường
không sinh ra tia lửa điện và hiện tượng quá nhiệt.
- Những thiết bị điện
hành khách dễ tiếp xúc tới, nhiệt độ bề mặt của nó không được vượt quá 60 oC.
- Tủ điều khiển thiết
bị điện và tủ thiết bị điện ngoài toa xe phải là tủ kim loại. Tủ bên ngoài phải
có lỗ thông gió và phải có bộ phận làm kín, tránh mưa lọt vào trong. Bên trong
tủ phải bố trí thuận lợi cho việc bảo dưỡng sửa chữa.
- Cáp điện không được
đặt trong đường ống thông gió toa xe, cũng không được xuyên ngang qua ống thông
gió mà không có vỏ bọc bảo vệ.
- Khi cáp điện xuyên
qua các vách ngăn trong xe thì phải lắp trong ống bảo vệ.
- Cáp điện phải thiết
kế song song với mặt sàn xe, tránh chồng lên nhau.
- Ở trạng thái có
thể, vị trí đèn chiếu sáng phải được thiết kế thẳng góc với đường tâm dọc toa
xe.
d) Thiết kế hệ thống
điều hòa không khí và sưởi ấm
- Ống gió phải dễ bảo
dưỡng. Tại miệng khí tươi và khí hồi phải có chấn song và lưới lọc bụi để ngăn
chặn rác hoặc các bụi bẩn đi vào ống gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ gia nhiệt bằng
điện bố trí ở dưới ghế ngồi hoặc ở thành toa xe phải có thiết bị bảo vệ.
- Việc thiết kế lắp
ráp bộ gia nhiệt bằng điện, đường ống dẫn khí nóng và tấm chắn cần chú ý đến
việc bảo dưỡng sửa chữa.
- Trong ống thông gió
phải thiết kế có các tấm chặn để đề phòng ngọn lửa cháy lan theo hệ thống ống
gió.
7.9.2 Thiết kế lắp
đặt bình chữa cháy
a) Bình chữa cháy
kiểu cầm tay phải được thiết kế lắp đặt trên giá đỡ sao cho dễ lấy và gần nơi dễ
phát sinh hỏa hoạn.
b) Mỗi toa xe phải
thiết kế lắp đặt tối thiểu 2 bình chữa cháy cầm tay phù hợp với các quy định
liên quan.
c) Quy định bình chữa
cháy sơn màu đỏ, phương pháp sử dụng được in rõ trên bộ chữa cháy.
7.9.3 Thiết kế hệ
thống cửa cho hành khách
a) Cửa hành khách lên
xuống toa xe, cửa giao thông đầu xe cần có thể thiết kế kiểu cửa lùa hoặc cửa
quay, còn cửa trong xe thì thiết kế kiểu cửa quay (cửa bản lề).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mỗi toa xe phải
thiết kế lắp tối thiểu một phần ba số cửa sổ kính an toàn và bố trí hợp lý ở
hai bên thành toa xe.
8 Thiết kế toa xe
tiếp cận người khuyết tật
Khi thiết kế toa xe
tiếp cận người khuyết tật, ngoài nội dung thiết kế quy định cho toa xe khách
thông dụng như đã nêu ở trên, còn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
8.1 Cửa lên xuống
a) Cửa lên xuống toa
xe phải có màu sơn tương phản với màu sơn thành xe để người khiếm thị dễ dàng
nhận biết.
b) Mỗi lối cửa lên
xuống toa xe phải thiết kế thiết bị cảnh báo bằng âm thanh gần lối cửa lên
xuống hoặc gần thiết bị điều khiển (nếu có). Thiết bị phát ra tín hiệu âm thanh
rõ ràng để báo cho hành khách biết trước khi cửa bắt đầu mở hoặc đóng.
c) Toa xe có chỗ dành
cho người đi xe lăn phải thiết kế cửa lên xuống phù hợp ở mỗi bên thành xe,
chiều rộng cửa khi cửa mở hoàn toàn không nhỏ hơn 800 mm.
d) Ở mỗi bên thành xe
phải bố trí khu vực để lắp biển ký hiệu toa xe có chỗ dành cho người khuyết tật
và xe lăn. Ký hiệu được bố trí ở ngoài toa xe gần vị trí cửa lên xuống để hành
khách dễ dàng nhìn thấy được cả khi cửa đóng hay cửa mở. Ký hiệu phía trong toa
xe được dán gần chỗ để xe lăn.
e) Thiết kế ký hiệu
toa xe tiếp cận người khuyết tật và xe lăn phải phù hợp với Hình 2; có nền màu
trắng hoặc xanh da trời; có kích thước không nhỏ hơn 120 mm x 150 mm khi lắp
ngoài xe và không nhỏ hơn 60 mm x 75 mm khi lắp trong toa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 – Ký hiệu toa xe tiếp cận người khuyết tật và xe lăn
f) Lối đi lại cho
người đi xe lăn từ cửa lên xuống đến khu vực ưu tiên phải thiết kế rộng tối
thiểu 800 mm và không có vật cản trở. Gần khu vực ưu tiên phải thiết kế chỗ
quay đầu xe rộng tối thiểu 1500 mm.
8.2 Thiết bị điều
khiển cửa lên xuống (nếu
khách hàng yêu cầu thiết kế thiết bị này)
Nếu khách hàng có yêu
cầu về thiết bị điều khiển cửa lên xuống thì khi thiết kế thiết bị này phải
tuân thủ các quy định sau:
a) Thiết bị điều
khiển đóng, mở cửa lên xuống được sử dụng khi việc đóng, mở cửa phải dùng nguồn
năng lượng điện hoặc gió ép; không áp dụng cho cửa tự động hoặc cửa phải đóng
mở bằng tay.
b) Chiều cao lắp đặt
nút ấn điều khiển cửa để hành khách sử dụng đóng, mở cửa từ 700 mm đến 1200 mm
theo chiều thẳng đứng tính từ sàn xe đến tâm nút ấn điều khiển.
c) Nút ấn điều khiển
cửa được ấn bằng lòng bàn tay, lực ấn không vượt quá 15N.
d) Nút ấn điều khiển
cửa phải có đèn tín hiệu phát sáng liên tục khi nó ở trạng thái sẵn sàng làm
việc. Độ rọi ánh sáng trong khoảng từ 80 Lux đến 100 Lux.
e) Nút ấn điều khiển
cửa phải có màu sắc tương phản với màu sắc bề mặt được lắp, bề mặt không quá
bóng và không phản quang. Đường viền bao quanh nút ấn điều khiển phải có kích
thước tối thiểu là: 100 mm x 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Cửa bên trong toa
xe
a) Cửa trong toa xe
mà người đi xe lăn đi qua để đến khu vực ưu tiên phải thiết kế rộng tối thiểu 800
mm.
b) Cửa giao thông 2
đầu toa xe phải thiết kế rộng tối thiểu 750 mm với chiều cao không vướng chướng
ngại vật tối thiểu là 1400 mm tính từ mép dưới cửa.
c) Đối với loại cửa
đóng mở tự động trên toa xe phải thiết kế sao cho thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Cửa ra vào bắt đầu
mở khi một phần bất kỳ của hành khách đi tới cách cửa ra vào dưới 500 mm đo
theo chiều ngang.
- Cánh cửa ra vào mỗi
lần mở phải duy trì thời gian mở hoàn toàn không ít hơn 5 s trước khi đóng.
- Khi cửa bắt đầu
đóng nếu cạnh của cửa tiếp xúc với bất kỳ một bộ phận nào của cơ thể hành khách
thì cửa phải tự mở ra một lần nữa. Lực đóng cửa không quá 65 N.
8.4 Bậc lên xuống
a) Toa xe được thiết
kế phù hợp với kết cấu hạ tầng nhà ga. Tốt nhất là sàn xe và ke ga cùng nằm
trên một mặt phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao từ 120 mm
đến 200 mm.
- Mặt bậc có chiều
sâu không nhỏ hơn 300 mm và chiều rộng không nhỏ hơn 455 mm.
c) Bề mặt của bậc lên
xuống toa xe được thiết kế sao cho có khả năng chống trượt trong mọi trạng thái
thời tiết.
d) Mép trước của mỗi
bậc lên xuống phải thiết kế có dải sơn màu. Kích thước chiều rộng của dải sơn
không nhỏ hơn 45 mm và không lớn hơn 50 mm. Màu của sơn phải tương phản với màu
của bậc lên xuống.
e) Khu vực của mỗi
bậc lên xuống được khép kín bằng các tấm đỡ đứng với tấm bề mặt bậc lên xuống
và cạnh trước của nó hoặc mặt sàn của toa xe. Góc tạo bởi tấm đỡ đứng và tấm bề
mặt là 900 để phòng chống vấp trượt.
f) Bề mặt bậc lên
xuống toa xe phải thiết kế đèn chiếu sáng. Độ rọi của đèn phải đều trên bề mặt
bậc và không nhỏ hơn 100 Lux.
8.5 Sàn toa xe
a) Toàn bộ mặt sàn
toa xe phải thiết kế phủ bằng vật liệu chống trượt. Màu sắc khu vực đầu xe và
hành lang phải tương phản với màu sắc vùng sàn xe dành cho hành khách.
b) Khu vực sàn lối
cửa lên xuống của khách phải thiết kế dải sơn kẻ song song với mép trên bậc cầu
thang và màu sắc phải tương phản với màu sắc bề mặt sàn xe. chiều rộng dải sơn
không quá 50 mm, khoảng cách đo từ mép bậc cầu thang đến cạnh gần của dải sơn
không nhỏ hơn 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với toa xe ghế
ngồi có thiết kế chỗ ưu tiên cho hành khách khuyết tật, quy định số lượng ghế
ngồi cho người khuyết tật ít nhất là 10% tổng số chỗ trong toa xe, trong đó có
ít nhất một chỗ dành cho xe lăn. Chỗ ngồi cho người khuyết tật phải có vị trí
lắp biển ký hiệu để chỉ dẫn cho người khuyết tật dễ nhận biết.
b) Đối với toa xe
giường nằm có thiết kế chỗ ưu tiên cho hành khách khuyết tật thì phải có ít nhất
một phòng ngủ dành cho người đi xe lăn.
c) Ghế ngồi cho người
khuyết tật không được thiết kế loại ghế lật hoặc ghế gập.
Kích thước thiết kế
ghế phải theo quy định sau: chiều rộng mặt ghế tối thiểu là 450 mm; kích thước
ghế và khoảng không gian giữa ghế trước và ghế sau phù hợp với Hình 3.
Đơn
vị tinh: mm
Hình
3 – Kích thước thiết kế ghế và khoảng không gian giữa ghế trước và ghế sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các thiết bị phục
vụ được lắp đặt tại khu vực ưu tiên phải có biển hiệu chỉ dẫn, phải bố trí ở vị
trí thuận lợi trong tầm với của hành khách khuyết tật.
8.7 Tay vịn và tay
nắm
Thiết kế tay vịn và
tay nắm phải thỏa mãn yêu cầu sau:
a) Tay vịn phải được
lắp cả phía trong và ngoài lối cửa lên xuống toa xe. Điểm dưới không cao quá
700 mm, điểm trên không thấp dưới 1200 mm đo từ sàn xe theo phương thẳng đứng.
b) Các tay vịn đều có
dạng ống tròn với đường kính ngoài từ 30 mm đến 40 mm. Khoảng cách giữa thân
tay vịn với bề mặt giá gá lắp và với các chi tiết xung quanh không được bé hơn
45 mm. Bề mặt tay vịn được chế tạo bằng vật liệu chống trơn, có màu sắc tương
phản với màu sắc các bộ phận xung quanh.
c) Tay nắm lắp trên
tựa lưng của mỗi ghế ngồi hành khách trong toa xe phải có dạng hình tròn.
Bề mặt tay nắm được
chế tạo bằng vật liệu chống trơn, có màu sắc tương phản với màu sắc nơi tay nắm
được lắp. Khoảng cách giữa tay nắm với các chi tiết xung quanh nơi lắp đặt
không được nhỏ hơn 150 mm.
8.8 Phương tiện thông
tin cho hành khách
Toa xe phải thiết kế
hệ thống thông tin, hệ thống phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ thống thông tin
bên trong và bên ngoài toa xe dùng để thông báo các thông tin cần thiết cho
hành khách như sau:
- Thông báo ga tiếp
theo hoặc điểm đỗ tiếp theo ở đó đoàn tàu sẽ dừng.
- Thông báo về bất kỳ
sự chậm trễ nào của đoàn tàu nếu vượt quá 10 phút so với thời gian quy định của
hành trình đoàn tàu.
- Thông báo về sự
chênh lệch giờ của đoàn tàu theo bảng giờ tàu chung quy định.
- Thông báo về tình
trạng khẩn cấp của đoàn tàu khi cần thiết.
8.9 Buồng vệ sinh
Phải thiết kế ít nhất
một buồng vệ sinh dành cho người đi xe lăn, và bố trí gần khu vực ưu tiên trên
toa xe và có chỗ để lắp biển chỉ dẫn bên ngoài. Các thiết bị phục vụ bên trong
buồng vệ sinh phải thỏa mãn yêu cầu sau:
a) Chiều cao tay nắm,
khoá cửa và các thiết bị phục vụ bên trong hoặc bên ngoài buồng vệ sinh từ 800
mm đến 1200 mm tính từ sàn xe đến tâm thiết bị.
b) Tay nắm, khoá cửa
và các thiết bị khác ở trong buồng vệ sinh phải hoạt động được bằng một lực tác
động không quá 15N, được lắp đặt tại vị trí thuận lợi để hành khách khiếm thị
có thể nhận dạng bằng tay khi tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chỗ ngồi, nắp đậy
bệ cầu và các tay nắm trong buồng vệ sinh phải có màu sắc tương phản với màu
sắc của các chi tiết xung quanh.
e) Chiều cao bề mặt
bệ ngồi của bồn cầu dành cho người đi xe lăn từ 475 mm đến 485 mm tính từ sàn
xe.
f) Các thiết bị rửa
và sấy khô tay (nếu có) phải được lắp đặt ở vị trí thuận lợi bên cạnh bồn cầu
để người đi xe lăn không phải di chuyển ra khỏi bồn cầu khi cần rửa tay. Tay
vịn bên cạnh bồn cầu là loại tay vịn dùng khớp bản lề bố trí lắp đặt ở vị trí
thuận lợi không cản trở cho việc di chuyển của người đi xe lăn.
Đơn
vị tính: mm
Hình
4: Sơ đồ bố trí bồn cầu và tay vịn khớp quay
g) Thiết kế chiều
rộng cửa vào buồng vệ sinh không nhỏ hơn 800 mm. Trong buồng vệ sinh phải có
không gian tối thiểu là 700 mm x 1300 mm để đặt xe lăn, và được bố trí bên phải
nhìn từ mặt trước bồn cầu để người khuyết tật dễ dàng chuyển từ xe lăn sang bệ
ngồi bồn cầu.
h) Trong buồng vệ
sinh phải lắp ít nhất 2 thiết bị liên lạc với bên ngoài để trợ giúp trong
trường hợp khẩn cấp. Thiết bị thứ nhất đặt cách mặt sàn không quá 450 mm, thiết
bị thứ 2 cách mặt sàn trong khoảng từ 800 mm đến 1200 mm.
i) Chiều rộng lối đi
từ khu vực ưu tiên đến buồng vệ sinh không nhỏ hơn 800 mm, gần buồng vệ sinh
phải có chỗ để quay xe được 180 độ. Trên lối đi của xe lăn phải bảo đảm không
có bất kỳ chướng ngại vật nào cản trở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kích thước chỗ
dành cho xe lăn như sau:
- Chiều dài theo
chiều dọc xe không nhỏ hơn 1300 mm;
- Chiều rộng theo
chiều ngang xe không nhỏ hơn 750 mm;
- Chiều cao tính từ
sàn xe không nhỏ hơn 1400 mm.
b) Đối với toa xe
ngồi:
- Bố trí chỗ dành cho
xe lăn có kích thước phù hợp với quy định tại điểm a.
- Có hệ thống đai an
toàn cho người đi xe lăn(dây đai ngang thắt lưng) và hai điểm neo đai cố định;
dây đai được thiết kế và cấu tạo như dây đai an toàn theo TCVN 7001:2002.
- Hệ thống neo giữ xe
lăn, thiết bị phanh hãm của xe lăn phải có tác dụng chống được xe lăn di chuyển
khi tàu vận hành. c) Đối với toa xe giường nằm:
- Chiều rộng cửa và
lối vào buồng ngủ dành cho người đi xe lăn và không gian bên cạnh giường không
nhỏ hơn 850 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giường dành cho
người đi xe lăn được lắp trên giá đỡ chắc chắn. Chiều cao đo từ mặt xe đến mặt
trên của đệm mút là từ 475 mm đến 485 mm.
d) Có ký hiệu xe lăn
(theo tiêu chuẩn quy định) đặt gần ngay chỗ dành cho xe lăn để hành khách nhận
biết.
e) Chỗ dành cho xe
lăn phải lắp các thiết bị trợ giúp để người khuyết tật ngồi trên xe lăn có thể
liên hệ với nhân viên trên tàu trong trường hợp khẩn cấp.
f) Các thiết bị điều
khiển phải lắp đặt trong tầm với của người khuyết tật ngồi trên xe lăn để có
thể điều khiển thiết bị hoạt động bằng lòng bàn tay với một lực không quá 30N.
g) Đèn dùng cho hành
khách đi xe lăn là loại đèn có thể điều chỉnh được cường độ ánh sáng, các công
tắc điều khiển được lắp ở hai đầu giường ngủ nằm trong tầm với thuận lợi của
hành khách.
h) Các lối đi dành
cho người đi xe lăn trong toa xe có độ dốc không được quá 5% ở bất kỳ vị trí
nào. Không gian dành cho xe lăn không bị cản trở từ sàn xe đến độ cao tối thiểu
là 1400 mm.
8.11 Thiết kế cầu dẫn
Nếu thiết kế cầu dẫn
cho xe lăn lên xuống toa xe thì cầu dẫn phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Cầu dẫn hoạt động
bằng nguồn năng lượng điện và được điều khiển bởi người đi xe lăn. Nút ấn điều
khiển cầu dẫn hoạt động phải được lắp ở vị trí thích hợp với độ cao khoảng 800
mm gần cửa lên xuống dành cho xe lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cầu dẫn phải tự động
cắt nguồn không hoạt động khi có vật nặng lớn hơn hoặc bằng 15 kg đè lên trong
khi cầu đang chuyển động.
d) Khi toa xe chưa
dừng hẳn phải có bộ phận khống chế để không thể điều khiển hạ cầu dẫn được.
e) Cầu dẫn (bao gồm
loại tự hành và loại vận hành bằng tay) phải thiết kế lắp đặt an toàn chắc chắn,
chiều rộng tối thiểu 800 mm nhưng không lớn hơn chiều rộng cửa. Hai mép bên của
cầu dốc phải có gờ chặn cao tối thiểu 50 mm.
f) Cầu dẫn phải thiết
kế chịu được tải trọng tối thiểu 300 kg. Mép của cầu dẫn phải tiếp xúc chắc
chắn với ke ga hay bậc chờ. Các cạnh của cầu dẫn phải được sơn dải màu rộng 50
mm có màu sắc tương phản với màu nền.
Phụ lục A
(Quy định)
Yêu cầu và phương
pháp tính toán sức bền của kết cấu thép toa xe
A.1. Yêu cầu sức bền
của kết cấu thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.1 Các loại toa
xe khách,
có hay không có lối lên xuống đầu xe, mỗi đầu của thân xe tối thiểu phải có 2
thanh trụ chính đầu xe, mô men tĩnh của mỗi thanh trụ chính đối với trục nằm
ngang song song với thành đầu:
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: không nhỏ hơn 220 cm3.
- Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm: không nhỏ hơn 270 cm3.
Tổng mô men tĩnh của
tất cả các kết cấu thẳng đứng của thành đầu đối với trục nằm ngang song song
với thành đầu:
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: không nhỏ hơn 650 cm3.
- Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm: không nhỏ hơn 700 cm3.
A.1.1.2 Tổng mô men
tĩnh của toàn bộ cột đứng thành bên (không gồm cột góc) đối với trục dọc thành
bên chia cho chiều dài thành bên (khoảng cách giữa đường trung tâm của 2 cột
góc phía đầu), trị số của nó:
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: không nhỏ hơn 12 cm3/m.
- Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm: không nhỏ hơn 14 cm3/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: không nhỏ hơn 3,5 cm3/m2.
- Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm: không nhỏ hơn 4 cm3/ m2.
A.1.1.4 Tấm bọc chịu
tải bằng thép các bon phổ thông mà thùng xe khách sử dụng có thể dùng độ dày
dưới đây: tôn mui 2 mm; tôn thành bên và thành đầu 3 mm; bên trên thành bên 2,5
mm; độ dày của sàn xe bằng thép các bon phổ thông lấy 3 mm.
A.1.1.5 Các xà chính
và tấm bọc nói trên,
khi sử dụng thép hợp kim thấp chịu ăn mòn theo yêu cầu của sức bền đối với mô
men tĩnh của nó có thể giảm nhỏ, sử dụng hệ số tính đổi vật liệu K dưới đây để
tính toán:
K
= (A1)
Trong đó:
và : Giới hạn chảy và
giới hạn sức bền kéo (giới hạn dưới) của thép các bon, MPa
và : Giới hạn chảy và giới
hạn sức bền kéo (giới hạn dưới) của thép hợp kim thấp, MPa
A.1.2 Yêu cầu sức bền
của kết cấu thép toa xe hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thành đầu sử dụng
thép tấm hoặc gỗ tấm, phải có ít nhất 2 thanh cột đầu, khoảng giữa 2 tâm của nó
không lớn hơn 0,25 lần bề rộng bên trong toa xe. Tổng mô men tĩnh của trụ thành
đầu đối với trục nằm ngang song song với thành đầu chia cho chiều cao trong xe:
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: xe thành cao không nhỏ hơn 120 cm3/m, mỗi một mét
chiều cao bên trong xe có mui (đo từ mặt sàn xe lên) không nhỏ hơn 100 cm3/m.
- Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm: xe thành cao không nhỏ hơn 140 cm3/m, mỗi một mét
chiều cao bên trong xe có mui (đo từ mặt sàn xe lên) không nhỏ hơn 120 cm3/m.
b) Khi thành đầu dùng
thép tấm dập gân hoặc thép tấm phẳng kết hợp xà ngang nhưng không có trụ thành
đầu, tổng mô men tĩnh của gân dập hoặc xà ngang thành đầu (bao gồm xà đầu trên)
đối với đường trục thẳng góc chia cho diện tích phía trong của đầu xe, trị số
của nó:
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: thành đầu thép tấm dập gân của xe thành cao không nhỏ hơn 60 cm3/m2,
thành đầu thép tấm phẳng kết hợp xà ngang của xe thành cao không nhỏ hơn 50 cm3/m2,
xe có mui không nhỏ hơn 40 cm3/m2.
- Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm: thành đầu thép tấm dập gân của xe thành cao không nhỏ hơn 70 cm3/m2,
thành đầu thép tấm phẳng kết hợp xà ngang của xe thành cao không nhỏ hơn 55 cm3/m2,
xe có mui không nhỏ hơn 45 cm3/m2.
c) Tổng mô men tĩnh
của hai trụ góc thành đầu đối với trục nằm ngang song song với thành đầu chia
cho chiều cao bên trong xe: Khi sử dụng kết cấu a):
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: xe thành cao không nhỏ hơn 65 cm3/m, xe có mui không
nhỏ hơn 30 cm3/m.
- Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm: xe thành cao không nhỏ hơn 65 cm3/m, xe có mui không
nhỏ hơn 30 cm3/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: xe thành cao không nhỏ hơn 100 cm3/m, xe có mui không
nhỏ hơn 40 cm3/m, độ dày của thép tấm làm trụ góc có thể lấy là 8
mm.
- Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm: xe thành cao không nhỏ hơn 100 cm3/m, xe có mui không
nhỏ hơn 40 cm3/m, độ dày của thép tấm làm trụ góc có thể lấy là 8
mm.
d) Trị số của mô men
tĩnh được nêu ra ở a) b) c) chỉ phù hợp yêu cầu của toa xe tải trọng 60 tấn,
đối với các toa xe có tải trọng khác có thể tính đổi theo tỷ số tấn tải trọng.
A.1.2.2 Cột thành bên
xe hàng ngoài
việc phải tiến hành kiểm tra sức bền theo quy định tại mục 5.9.12 còn phải thỏa
mãn yêu cầu dưới đây:
a) Tổng mô men tĩnh
của toàn bộ trụ đứng thành bên của xe thành cao (không bao gồm cột góc) đối với
trục dọc thành bên chia cho diện tích thành bên, trị số của nó:
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: không nhỏ hơn 45 cm3/m2. Chiều dày của trụ
thép thành bên bằng vật liệu thép thông thường có thể lấy là 8 mm, thép chống
rỉ có thể là 7 mm.
- Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm: không nhỏ hơn 45 cm3/m2. Chiều dày của cột
thép thành bên bằng vật liệu thép thông thường có thể lấy là 8 mm, thép chống
rỉ có thể là 7 mm.
b) Tổng mô men tĩnh
của toàn bộ trụ đứng thành bên của toa xe có mui (không bao gồm trụ góc) đối
với trục dọc thành bên chia cho diện tích thành bên, trị số của nó:
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: không nhỏ hơn 30 cm3/m2. Chiều dày của cột
thép thành bên có thể lấy 4 mm, chiều dày của trụ thép của có thể lấy 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.3 Tổng mô men
tĩnh của toàn bộ vành mai xe có mui đối với trục dọc mui xe chia cho diện tích
hình chiếu bằng của mui xe, trị số của nó:
- Đối với toa xe khổ
đường 1000 mm: không nhỏ hơn 6 cm3/m2.
- Đối với toa xe khổ
đường 1435 mm: không nhỏ hơn 6 cm3/m2.
A.1.2.4 Tấm bọc kim
loại chịu lực bất
luận là tấm phẳng hay tấm dập gân có thể lấy độ dày như dưới đây:
Tấm thành đầu:
Xe thành cao 5 mm
(bên trên) và 6 mm (bên dưới);
Xe có mui 4 mm (bên
trên) và 5 mm (bên dưới);
Tấm thành bên (gồm cả
cửa):
Xe thành cao 5 mm
(bên trên) và 6 mm (bên dưới);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đỉnh: xe có mui 2
mm
Tấm sàn:
Xe thành cao: 8 mm
Xe có mui: 6 mm.
A.1.2.5 Số liệu mặt
cắt của các xà cột và tấm bọc nói đến ở A1.2.1 ÷ A1.2.4 là chỉ sử dụng vật
liệu thép các bon phổ thông, khi sử dụng thép hợp kim thấp chịu ăn mòn có thể
điều chỉnh theo công thức (A1).
A.1.2.6 Khoảng cách
giữa điểm đỡ tấm bọc bằng gỗ chịu tải: tấm thành bên phải không lớn hơn 35 lần
chiều dày tấm bọc (tấm thành bên trong phía dưới xe có mui là 45 lần), tấm
thành đầu phải không lớn hơn 25 lần chiều dày tấm bọc.
A.1.2.7 Sức bền xe
ướp lạnh: Về nguyên tắc theo yêu
cầu của số liệu xe có mui, nhưng xét đến xe ướp lạnh không chở hàng dạng hạt
rời, tổng mô men tĩnh cột thành bên (không bao gồm cột góc) chia cho toàn bộ
chiều dài thành bên không nhỏ hơn 20 cm3/m, trừ khoang cửa ra,
khoảng cách giữa các trụ đứng phải không lớn hơn 1m; Độ dày tấm thành đầu có
thể bằng tấm thành bên, phía trong dùng 2 thanh cột đầu xe tăng cường, tổng mô
men tĩnh ở đầu xe tiếp xúc với hàng hóa không nhỏ hơn 90 cm3, mô men
tĩnh của mỗi thanh cột góc không nhỏ hơn 25 cm3, mô men tĩnh của
vành mai lấy trị số theo
A.1.2.8 Khi tính toán mô men
tĩnh của các kết cấu, phải bao gồm một bộ phận của tấm bọc liên kết với kết cấu
và cùng tham gia chịu tải trọng, mỗi phía của nó là 20 lần chiều dày của bản
thân tấm bọc.
Trị số của mô men
tĩnh lấy giá trị nhỏ nhất trong mặt cắt chịu lực lớn nhất làm chuẩn. Trên
nguyên tắc các mặt cắt khác của kết cấu sức bền phải bằng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Mô hình tính
toán
Khi sử dụng phương
pháp phần tử hữu hạn phân tích sức bền đối với các bộ phận toa xe, đầu tiên
phải xác định mô hình tính toán, nội dung chủ yếu bao gồm tận dụng tính đối
xứng, bố trí ràng buộc, xử lý tải trọng.
Tọa độ tổng thể của
mô hình tính toán thường lấy thống nhất hướng thẳng đứng hướng lên trên là
hướng dương của trục Z, theo hướng dọc toa xe là hướng trục X, hướng ngang toa
xe là trục Y.
A.2.1.1 Tận dụng tính
đối xứng
Khi xác định mô hình
tính toán của kết cấu, cần hết sức tận dụng tính đối xứng của kết cấu (bao gồm
điểm đỡ) và tải trọng. Khi hình dạng hình học, trạng thái gối đỡ và tính chất
vật liệu của kết cấu đều đối xứng với một mặt phẳng nào đó, nghĩa là kết cấu
đối xứng, khi đó nếu như tải trọng cũng đối xứng (hoặc phản đối xứng) với mặt
phẳng đó, có thể xây dựng mô hình tính toán lấy bởi 1/2 kết cấu theo mặt phẳng
đó. Cũng lý luận như vậy, khi kết cấu và tải trọng có 2 mặt phẳng đối xứng có
thể lấy 1/4 kết cấu.
Nếu như kết cấu có
tính đối xứng mà tải trọng không đối xứng, có thể căn cứ vào nguyên lý hợp lực
đem tải trọng tách ra thành 2 nhóm đối xứng và phản đối xứng, tận dụng tính đối
xứng để tiến hành tính toán, sau đó lấy kết quả tính toán cộng lại.
Khi tải trọng hoặc
kết cấu và gối đỡ không đối xứng, có thể lấy kết cấu bộ phận có tải trọng tương
đối lớn để tính.
Khi phân tích trạng
thái mô phỏng, cần phải dùng kết cấu tổng thể để thiết lập mô hình tính toán.
A.2.1.2 Bố trí ràng
buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm gối đỡ thực tế
của kết cấu phải bố trí ràng buộc tương ứng;
- Khi sử dụng 1/2 kết
cấu hoặc 1/4 kết cấu thiết lập mô hình tính toán, trên tất cả các điểm nút của
mặt đối xứng tách ra phải căn cứ vào tính đối xứng của tải trọng mà bố trí
những ràng buộc tương ứng;
- Khi kết cấu có
chuyển vị cứng, phải bố trí ràng buộc tương ứng tất yếu theo phương hướng
chuyển vị cứng;
- Khi phân tích trạng
thái mô phỏng những ràng buộc được bố trí giống như khi phân tích trạng thái tĩnh.
A.2.1.3 Xử lý tải
trọng
Tải trọng trong mô
hình tính toán phải phù hợp với điều khoản có liên quan của tiêu chuẩn này.
Khi lợi dụng tính đối
xứng của kết cấu thiết lập mô hình tính toán, tải trọng trên mặt đối xứng của
nó lấy bằng một nửa của nó.
A.2.2 Phân tích kết
quả tính toán
A.2.2.1 Đối tượng
tính toán phải
bao gồm giới thiệu sơ bộ kết cấu và vật liệu của các kết cấu chủ yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.3 Kết quả tính
toán phải
bao gồm 2 phần: ứng suất và biến dạng
- Kết quả ứng suất
phải đưa ra trị số ứng suất của bộ phận quan trọng của kết cấu chịu tải chủ yếu
và khu vực ứng suất tập trung. Khi cần thiết phải đưa ra bản vẽ phân bố ứng
suất của kết cấu chịu tải trọng chủ yếu.
- Kết quả biến dạng
cần đưa ra trị số biến dạng của bộ phận quan trọng của kết cấu chịu tải trọng chủ
yếu và đồ thị đường cong biến dạng của kết cấu chủ yếu đó.
A.2.2.4 Căn cứ vào yêu cầu đề
nghị tiến hành tính toán tính ổn định (tải trọng giới hạn) và tần số dao động
riêng.
- Để tính toán tính
ổn định đề nghị đưa ra trị số tải trọng giới hạn của kết cấu chịu tải trọng
liên quan.
- Để tính toán tần số
dao động riêng đề nghị đưa ra tần số dao động riêng thẳng đứng, nằm ngang của
thân xe và của giá chuyển hướng.
A.2.2.5 Nếu như tính toán
được thực hiện trước khi thử nghiệm phải có đề xuất điểm phân bố của ứng suất
thử nghiệm.
A.2.2.6 Nếu như tính toán
được thực hiện sau khi thử nghiệm phải có phụ lục so sánh kết quả tính toán và
thử nghiệm. Khi đó, điều kiện so sánh (như là điểm bố trí ứng suất, tính chất
ứng suất) phải giống nhau. Ứng suất phức tạp được đánh giá bởi ứng suất tương
đương (xem mục 7.2.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Khổ giới hạn đầu máy
toa xe (khổ đường 1000mm)
Khổ
giới hạn đầu máy toa xe (khổ đường 1435mm)
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên dạng mặt lăn côn
khổ đường 1.000 mm
Biên
dạng mặt lăn côn khổ đường 1435 mm
Phụ lục D
(Quy định)
Vị trí đo độ ồn bên
trong toa xe
Khi đo, mặt Micro
(đầu thu) hướng lên trên, đường tâm trục vuông góc với sàn xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Toa xe ghế ngồi
Đối với toa xe ghế
ngồi các điểm đo được lựa chọn như sau: chọn 1 điểm ở chính giữa của buồng
khách, chọn 2 điểm ở vị trí giao cắt của đường trung tâm dọc toa xe với đường
trung tâm 2 hàng ghế ngồi sát gần 2 cối chuyển hướng.
Vị trí đo trên toa xe
ghế ngồi: 3 điểm A, B, C đều cách mặt sàn xe 1,1 - 1,2 m và 1,5 - 1,6m.
B.2 Toa xe giường nằm
Đối với toa xe giường
nằm 3 điểm đo được chọn ở 3 buồng sau đây: 1 buồng ở chính giữa toa xe, 2 buồng
sát gần 2 cối chuyển hướng, bất kể là buồng khép kín hay không khép kín điểm đo
đều ở chính giữa buồng.
Ngoài ra còn đo thêm
các điểm ở tất cả giường của 3 buồng được chọn đo kể trên. Đối với buồng ở
chính giữa toa xe thì chọn giường ở gần trung tâm toa xe hơn. Đối với buồng sát
gần cối chuyển hướng thì chọn giường ở gần cối chuyển hướng hơn.
Vị trí đo trên toa xe
giường nằm: 3 điểm A, B, C đều cách mặt sàn xe 1,1 - 1,2 m; 3 điểm D, E, F cao
cách mặt giường 0,2 m, cách thành bên 0,2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với toa xe hàng
ăn 2 điểm đo được lựa chọn như sau: ở vị trí giao cắt của đường trung tâm dọc
toa xe với đường trung tâm 2 bàn ăn nằm ở hai đầu buồng ăn mỗi nơi 1 điểm đo.
Ngoài ra, còn lấy 1
điểm đo ở chính giữa buồng bếp.
Vị trí đo trên toa xe
hàng ăn: 2 điểm A, B đều cách mặt sàn xe 1,1 - 1,2 m và 1,5 - 1,6m; điểm C cách
mặt sàn xe 1,5 - 1,6m.
B.4 Toa xe công vụ
phát điện
Đối với toa xe công
vụ phát điện các điểm đo được lựa chọn như sau: 2 điểm tại chính giữa buồng ngủ
của nhân viên trên tàu ở buồng đầu và buồng cuối, các điểm phía trên tất cả giường
nằm của 2 buồng trên ở gần cối chuyển hướng hơn.
Vị trí đo trên toa xe
công vụ phát điện: 2 điểm A, B, đều cách mặt sàn xe 1,1 ÷ 1,2 m; 2 điểm C, D
cao cách mặt giường 0,2 m, cách thành bên 0,2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1.Phạm vi áp dụng.
2. Tài liệu viện dẫn.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa.
4. Hồ sơ thiết kế.
4.1. Nội dung hồ sơ
thiết kế.
4.2. Quy định về hồ
sơ thiết kế.
5. Yêu cầu tính toán
thiết kế.
5.1. Điều kiện môi
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Bố trí trục và kích
thước theo chiều dọc toa xe.
5.4. Bán kính đường
cong thông qua nhỏ nhất.
5.5. Siêu cao của
đường cong.
5.6. Tải trọng trục.
5.7. Tốc độ cấu tạo
trong tính toán thiết kế.
5.8. Độ cao trọng tâm
toa xe.
5.9. Tải trọng và lực
cơ bản tác dụng lên toa xe.
5.10. Các tham số khi
tính toán động lực học toa xe.
5.11. Các tham số khi
tính toán hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Yêu cầu chung.
6.2. Vật liệu kim
loại và ứng suất cho phép.
6.3.Vật liệu phi kim
loại.
7. Tính toán thiết kế
toa xe.
7.1. Nguyên tắc thiết
kế.
7.2. Tính toán sức
bền của kết cấu thép toa xe.
7.3. Bộ móc nối đỡ
đấm.
7.4. Giá chuyển
hướng.
7.5. Hệ thống hãm toa
xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7. Yêu cầu thiết kế
đối với các bộ phận thân toa xe khách.
7.8. Yêu cầu thiết kế
đối với các bộ phận thân toa xe hàng.
7.9. Yêu cầu thiết kế
về phòng chống cháy.
8. Thiết kế toa xe
tiếp cận người khuyết tật.
Phụ lục A: Yêu cầu và
phương pháp tính toán sức bền của kết cấu thép toa xe.
Phụ lục B: Khổ giới
hạn đầu máy toa xe.
Phụ lục C: Biên dạng
mặt lăn côn khổ đường 1000 mm.
Phụ lục D: Vị trí đo
độ ồn bên trong toa xe.