Cấp kỹ thuật
đường sắt
|
Tốc độ thiết
kế (km/h)
|
Đường sắt cấp 1 - khổ 1435 mm
|
< 200
|
Đường sắt cấp 2 - khổ 1435 mm
|
≤ 160
|
Đường sắt cấp 3 - khổ 1435 mm
|
≤ 120
|
Đường sắt cấp 4 - khổ 1435 mm
|
≤ 80
|
3.1.2.2 Bán kính đường cong nằm tối
thiểu
3.1.2.2.1 Bán kính đường cong nằm tối
thiểu của chính tuyến trong trường hợp bình thường ứng với từng cấp kỹ thuật đường
sắt được quy định ở bảng 2
Bảng 2 - Bán
kính đường cong nằm tối thiểu của chính tuyến theo từng cấp kỹ thuật đường sắt
Cấp kỹ thuật
đường sắt
Bán kính đường
cong nằm tối thiểu (m)
Đường sắt cấp 1 - khổ 1435 mm
≥ 2200
Đường sắt cấp 2 - khổ 1435 mm
≥ 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1200
Đường sắt cấp 4 - khổ 1435 mm
≥ 600
3.1.2.2.2 Bán kính đường cong nằm tối
thiểu của chính tuyến tại các trường hợp đặc biệt được quy định như ở bảng 3
Bảng 3 - Bán
kính đường cong nằm tối thiểu của chính tuyến tại các trường hợp đặc biệt
Cấp kỹ thuật
đường sắt
Bán kính đường
cong nằm tối thiểu trong trường hợp đặc biệt (m)
Đường sắt cấp 1 - khổ 1435 mm
≥ 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1600
Đường sắt cấp 3 - khổ 1435 mm
≥ 800
Đường sắt cấp 4 - khổ 1435 mm
≥ 500
CHÚ THÍCH: Trong điều kiện đặc biệt
khó khăn, trên đoạn đường ra vào ga và trong một số trường hợp mà đoàn tàu phải
gia tốc hoặc giảm tốc, nếu có đủ căn cứ kinh tế kỹ thuật, có thể sử dụng bán
kính đường cong tương ứng với tốc độ chạy tàu.
3.1.2.3 Độ dốc hạn chế ip
3.1.2.3.1 Độ dốc hạn chế của tuyến
(hoặc khu đoạn) thiết kế cần được so sánh, lựa chọn, xác định căn cứ vào cấp kỹ
thuật đường sắt, điều kiện địa hình, loại hình sức kéo và yêu cầu chuyên chở, đồng
thời cần xem xét tới sự kết hợp hài hòa với tuyến đường sắt có kết nối với tuyến
(hoặc khu đoạn) này và được quy định ở bảng 4
Bảng 4 - Độ dốc
hạn chế của tuyến đường sắt theo cấp kỹ thuật đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của
độ dốc hạn chế ip (‰)
Chạy tàu sử
dụng sức kéo điện
Chạy tàu sử
dụng sức kéo diezel
Bình thường
Khó khăn
Bình thường
Khó khăn
Đường sắt cấp 1 - khổ 1435 mm
≤ 25*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Đường sắt cấp 2 - khổ 1435 mm
≤ 6
≤ 12
≤ 6
≤ 9
Đường sắt cấp 3 - khổ 1435 mm
≤ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 6
≤ 12
Đường sắt cấp 4 - khổ 1435 mm
≤ 6
≤ 20
≤ 6
≤ 15
(*) Các giá trị này quy định đối với
các tuyến đường chỉ khai thác vận tải hành khách. Đối với trường hợp khai
thác vận tải hỗn hợp hành khách và hàng hóa, các giá trị này có thể được điều
chỉnh cho phù hợp tùy theo điều kiện địa hình, loại hình sức kéo và yêu cầu
chuyên chở
3.1.2.3.2. Trong phạm vi đường cong nằm,
hầm cần phải tính toán triết giảm độ dốc hạn chế tuyến đường do lực cản tại đường
cong, do giảm hệ số bám ray và lực cản không khí phát sinh khi đoàn tàu qua hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.4.1 Bề rộng nhỏ nhất từ tim đường
sắt ngoài cùng đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường chính tuyến liền
kề trên đường thẳng được quy định ở bảng 5
Bảng 5 - Bề rộng
nhỏ nhất từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim
đường chính tuyến liền kề trên đường thẳng
Cấp kỹ thuật
đường sắt
Bề rộng nhỏ
nhất từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường trên đường thẳng
Khoảng cách
giữa hai tim đường sắt chính tuyến trên đường thẳng (m)
Đường sắt cấp 1 - khổ 1435 mm
≥ 4,0
≥ 4,3
Đường sắt cấp 2 - khổ 1435 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4,2
Đường sắt cấp 3 - khổ 1435 mm
≥ 3,2
≥ 4,0
Đường sắt cấp 4 - khổ 1435 mm
≥ 2,9
≥ 4,0
Trong đường cong, bề rộng nhỏ nhất từ
tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường sắt
chính tuyến phải được mở rộng theo quy định.
3.1.2.4.2 Trong ga và khu gian có từ
ba đường trở lên, khoảng cách giữa hai tim đường lân cận còn phụ thuộc vào số
lượng đường và kích thước thiết bị kỹ thuật được lắp đặt trên đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.5.1 Hệ thống thông tin đường sắt
cấp 1 - khổ 1435 mm
- Hệ thống thông tin đảm bảo chức năng
thông tin liên tục, chính xác; đảm bảo cho việc quản lý, khai thác đường sắt an
toàn và thuận lợi cho người sử dụng dịch vụ đường sắt.
- Hệ thống thông tin được lắp đặt trên
đường truyền dẫn chuyên dùng riêng biệt; sử dụng cáp quang, kết hợp với thông
tin vô tuyến, kể cả thông tin vệ tinh; được trang bị mạch vòng để đảm bảo thông
tin luôn được thông suốt trong mọi tình huống.
- Hệ thống thông tin đảm bảo đường
truyền dẫn và thiết bị đầu cuối được dự phòng 1+1, hoạt động ổn định, chắc chắn,
phục vụ cho các hệ thống điều khiển chạy tầu và các dịch vụ thông tin khác.
3.1.2.5.2 Hệ thống thông tin đường sắt
cấp 2 - khổ 1435 mm và đường sắt cấp 3 - khổ 1435 mm.
Hệ thống thông tin cần tuân thủ theo
các quy định như đã nêu đối với đường sắt cấp 1 - khổ 1435 mm, tuy nhiên mức độ
vận dụng cần linh hoạt tùy theo nhu cầu thực tế và khả năng đáp ứng của từng
tuyến cụ thể.
3.1.2.5.3 Hệ thống thông tin đường sắt
cấp 4 - khổ 1435 mm.
Trường hợp chưa trang bị được hệ thống
thông tin như đối với đường sắt cấp 3 - khổ 1435 mm thì có thể:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn cáp đồng
và cáp quang từng tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên
dùng công nghệ số hoặc tương tự.
3.1.2.6 Hệ thống tín hiệu
3.1.2.6.1 Hệ thống tín hiệu đường sắt
cấp 1 - khổ 1435 mm
3.1.2.6.1.1 Hệ thống tín hiệu tuân thủ
theo các quy định về an toàn vận tải đường sắt, đáp ứng được với yêu cầu tốc độ
tối đa của tuyến đường và yêu cầu giãn cách nhỏ nhất giữa các đoàn tàu.
3.1.2.6.1.2 Sử dụng Hệ thống điều khiển
tàu tự động ATC bao gồm các hệ thống con:
- Hệ thống phòng vệ tàu tự động ATP có
chức năng dừng hoặc giảm tốc độ tàu tự động thông qua việc kiểm soát liên tục
quá trình chạy tàu phụ thuộc vào khoảng giãn cách giữa các đoàn tàu hoặc điều
kiện của đường sắt.
- Hệ thống giám sát tàu tự động ATS có
chức năng: khống chế các đường chạy, giám sát vận hành của đoàn tàu, lập và điều
chỉnh kế hoạch chạy tàu, tự động điều chỉnh tốc độ vận hành của đoàn tàu.
- Hệ thống vận hành tàu tự động ATO có
chức năng: Khởi động, vận hành đoàn tàu theo tốc độ cho phép; Khống chế đoàn
tàu dừng đúng vị trí, đóng mở cửa đoàn tàu khi đến ga; Lưu giữ các thao tác của
lái tàu.
3.1.2.6.1.3 Các thiết bị ở mặt đất của
hệ thống điều khiển tàu tự động ATC được bố trí để không ảnh hưởng đến vận hành
của các máy bảo dưỡng công trình đường sắt. Nếu dùng mạch điện đường ray cần
đáp ứng các điều kiện tới hạn và không ảnh hưởng tới tổ chức chạy tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điện khí
tập trung, khu gian đóng đường bán tự động hoặc tự động, hệ thống điều độ giám
sát.
- Riêng đối với đường sắt cấp 2 - khổ
1435 mm, sử dụng hệ thống tín hiệu đầu máy và dừng tàu tự động kết hợp với hệ
thống khống chế tốc độ đoàn tàu.
3.1.2.6.3 Hệ thống tín hiệu đường sắt
cấp 4 - khổ 1435 mm
Trường hợp chưa trang bị được tín hiệu
như đối với đường sắt cấp 3 - khổ 1435 mm thì có thể sử dụng tín hiệu cánh, ghi
khoá cơ khí, đóng đường bằng thẻ đường. Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự ly
ngắn, mật độ chạy tàu không cao thì có thể tổ chức chạy tàu bằng điện thoại.
3.2 Đường sắt
khổ 1000 mm
3.2.1 Cấp kỹ thuật đường sắt
Đường sắt khổ 1000 mm được chia thành
các cấp kỹ thuật như sau:
- Đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm;
- Đường sắt cấp 2 - khổ 1000 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Các quy định về cấp kỹ thuật đường
sắt
3.2.2.1 Tốc độ thiết kế
Tốc độ thiết kế ứng với các cấp kỹ thuật
đường sắt được quy định ở bảng 6
Bảng 6 - Tốc
độ thiết kế của tuyến đường sắt theo từng cấp kỹ thuật đường sắt
Cấp kỹ thuật
đường sắt
Tốc độ thiết
kế (km/h)
Vtk
Đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm
≤ 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 100
Đường sắt cấp 3 - khổ 1000 mm
≤ 60
3.2.2.2 Bán kính đường cong nằm tối
thiểu
3.2.2.2.1 Bán kính đường cong nằm tối
thiểu của chính tuyến ứng với từng cấp kỹ thuật đường sắt được quy định ở bảng
7
Bảng 7 - Bán
kính đường cong nằm tối thiểu của chính tuyến theo từng cấp kỹ thuật đường sắt
Cấp kỹ thuật
đường sắt
Bán kính đường
cong nằm tối thiểu (m)
Đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp 2 - khổ 1000 mm
≥ 600
Đường sắt cấp 3 - khổ 1000 mm
≥ 300
3.2.2.2.2 Trong điều kiện đặc biệt
khó khăn, đoạn trước và sau nhà ga không thực hiện được quy định ở bảng 7 thì
áp dụng theo quy định ở bảng 8, khi đó tốc độ thiết kế được quy định lại tương ứng
với bán kính đường cong nằm được chọn.
Bảng 8 - Bán
kính đường cong nằm tối thiểu của chính tuyến tại các trường hợp đặc biệt
Cấp kỹ thuật
đường sắt
Bán kính đường
cong nằm tối thiểu trong trường hợp đặc biệt (m)
Đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp 2 - khổ 1000 mm
≥ 250
Đường sắt cấp 3 - khổ 1000 mm
≥ 150
3.2.2.3 Độ dốc hạn chế ip
3.2.2.3.1 Độ dốc hạn chế của tuyến
(hoặc khu đoạn) thiết kế cần so sánh lựa chọn xác định căn cứ vào cấp kỹ thuật
đường sắt, điều kiện địa hình, loại hình sức kéo và yêu cầu chuyên chở, đồng thời
cần xem xét tới sự kết hợp hài hòa với tuyến đường sắt có kết nối với tuyến (hoặc
khu đoạn) này và được quy định ở bảng 9.
Bảng 9 - Độ dốc
hạn chế của tuyến đường sắt theo cấp kỹ thuật đường sắt
Cấp kỹ thuật
đường sắt
Giá trị lớn
nhất của độ dốc hạn chế ip (‰)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó khăn
Đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm
≤ 6
≤ 9
Đường sắt cấp 2 - khổ 1000 mm
≤ 6
≤ 12
Đường sắt cấp 3 - khổ 1000 mm
≤ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.3.2 Trong phạm vi đường cong nằm,
hầm cần phải tính toán triết giảm độ dốc hạn chế tuyến đường do lực cản tại đường
cong, do giảm hệ số bám ray và lực cản không khí phát sinh khi đoàn tàu qua hầm.
3.2.2.4 Kích thước mặt nền đường
3.2.2.4.1 Bề rộng từ tim đường sắt
ngoài cùng đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường sắt chính tuyến liên
kề trên đường thẳng được quy định ở bảng 10.
Bảng 10 - Bề
rộng từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường
sắt chính tuyến liên kề trên đường thẳng
Cấp kỹ thuật
đường sắt
Bề rộng từ
tim đến vai đường (m)
Khoảng cách
tim đường (m)
Đường sắt cấp 1 - khổ 1000mm
≥ 2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp 2 - khổ 1000mm
≥ 2,7
≥ 4,0
Đường sắt cấp 3 - khổ 1000mm
≥ 2,5
≥ 3,8
Trong đường cong, bề rộng nhỏ nhất từ
tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường sắt
chính tuyến phải được mở rộng theo quy định.
3.2.2.4.2 Trong ga và khu gian có từ
ba đường trở lên, khoảng cách giữa hai tim đường lân cận còn phụ thuộc vào số
lượng đường và kích thước thiết bị kỹ thuật được lắp đặt trên đó.
3.2.2.5 Thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống thông tin cần hỗ trợ hiệu
quả cho việc quản lý, khai thác đường sắt và thuận lợi cho người sử dụng dịch vụ
đường sắt.
- Hệ thống thông tin được lắp đặt trên
đường truyền dẫn chuyên dùng riêng biệt; sử dụng cơ bản trên cáp quang, kết hợp
với thông tin vô tuyến.
- Hệ thống thông tin được trang bị mạch
vòng để đảm bảo thông tin luôn được thông suốt trong mọi tình huống.
- Hệ thống thông tin cần đảm bảo đường
truyền dẫn và thiết bị đầu cuối được dự phòng 1+1, hoạt động ổn định, chắc chắn,
phục vụ cho các hệ thống điều khiển chạy tầu và các dịch vụ thông tin khác.
3.2.2.5.2 Đối với đường sắt cấp 3 -
khổ 1000 mm
Trường hợp chưa trang bị được hệ thống
thông tin như đối với đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm và cấp 2 - khổ 1000 mm thì
có thể:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn cáp đồng
và cáp quang từng tuyến.
- Sử dụng hệ thống tổng đài kỹ thuật số
dung lượng nhỏ.
- Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên
dùng công nghệ số hoặc tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.6.1 Đối với đường sắt cấp 1 -
khổ 1000 mm và cấp 2 - khổ 1000 mm
- Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điện khí
tập trung, khu gian đóng đường bán tự động hoặc tự động, hệ thống điều độ giám
sát.
- Sử dụng hệ thống đường ngang cảnh
báo tự động và đường ngang chắn tự động tại những nơi cho phép giao cắt cùng mức
với đường bộ.
3.2.2.6.2 Đối với đường sắt cấp 3 -
khổ 1000 mm
Trường hợp chưa trang bị được tín hiệu
như đối với đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm và cấp 2 - khổ 1000 mm thì có thể sử
dụng tín hiệu cánh, ghi khoá cơ khí, đóng đường bằng thẻ đường.
Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự
ly ngắn, mật độ chạy tầu không cao thì có thể tổ chức chạy tầu bằng điện thoại
3.3 Đường sắt
lồng (khổ 1435 mm và khổ 1000 mm)
3.3.1 Cấp kỹ thuật đường sắt
Đường sắt lồng (khổ 1435 mm và khổ
1000 mm) được chia thành các cấp kỹ thuật như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường sắt cấp 2 - Đường sắt lồng.
3.3.2 Các quy định về cấp kỹ thuật đường
sắt
Đường sắt lồng (khổ 1435 mm và 1000
mm) được phân cấp tương ứng với đường sắt cấp 3 - khổ 1435 mm và đường sắt cấp
4 - khổ 1435 mm như quy định ở bảng sau:
Bảng 11 -
Phân cấp kỹ thuật đường sắt lồng (khổ 1435 mm và 1000 mm)
TT
Cấp kỹ thuật
đường sắt lồng (khổ 1435 mm và khổ 1000 mm)
Tương đương
cấp kỹ thuật đường sắt khổ 1435 mm
1
Đường sắt cấp 1 - Đường sắt lồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đường sắt cấp 2 - Đường sắt lồng
Đường sắt cấp 4 - khổ 1435 mm
4. Quy định mặt cắt hầm
tối thiểu đối với đường sắt khổ 1000 mm, khổ 1435 mm và đường sắt lồng (khổ
1435 mm và 1000 mm)
Diện tích hữu hiệu của mặt cắt ngang hầm
đường sắt phải có diện tích nhỏ nhất, nhưng đồng thời bảo đảm các yếu tố sau;
khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc của phương tiện giao thông đường sắt qua lại hầm;
số lượng đường, khổ đường và khoảng cách giữa các đường; hiệu ứng khí động lực
học; hình thức kết cấu đường ray và phương thức vận hành, bảo trì; phương thức
sử dụng sức kéo bằng diezen hoặc điện; không gian đảm bảo cứu hộ và lắp đặt thiết
bị thiết bị thông tin, tín hiệu, điện, các thiết bị phụ trợ khác trong hầm; an
toàn cho nhân viên duy tu, bảo dưỡng hầm đường sắt.
Đối với đường sắt lồng (khổ 1000 mm và
1435 mm): Diện tích hữu hiệu của mặt cắt ngang hầm đường sắt phải thỏa mãn đối
với đường sắt khổ 1435 mm.
5. Đường sắt tốc độ
cao
5.1 Tốc độ thiết kế
Đường sắt tốc độ cao được thiết kế
theo các dải tốc độ thiết kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 300 km/h;
≤ 350 km/h.
5.2 Bán kính đường cong nằm
5.2.1. Bán kính đường cong nằm của đường
sắt tốc độ cao phải phù hợp với tốc độ thiết kế và được quy định ở bảng 12.
Bảng 12 - Bán
kính đường cong nằm của đường sắt tốc độ cao
Tốc độ thiết
kế (km/h)
≥ 200 đến ≤
250
≤ 300
≤ 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu tầng
trên có đá balát
Bình thường
≥ 3500
≥ 5000
≥ 7000
Khó khăn
≥ 3000
≥ 4500
≥ 6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình thường
≥ 3200
≥ 5000
≥ 7000
Khó khăn
≥ 2800
≥ 4000
≥ 5500
CHÚ THÍCH: Giá trị nhỏ nhất trong
trường hợp khó khăn nên áp dụng sau khi tiến hành so sánh, lựa chọn về mặt
kinh tế kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất
Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất của
đường sắt tốc độ cao phải phù hợp với tốc độ thiết kế và được quy định ở bảng
13.
Bảng 13 - Bán
kính đường cong đứng nhỏ nhất
Tốc độ thiết
kế (km/h)
≥ 200 đến ≤
250
≤ 300
≤ 350
Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất (m)
≥ 20000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 25000
5.4 Độ dốc lớn nhất của tuyến đường
Độ dốc lớn nhất của tuyến chính trong
khu gian: ≤ 20‰. Trong điều kiện khó khăn sau khi so sánh về mặt kinh tế kỹ thuật:
≤ 30‰
Chú thích: khi độ dốc lớn nhất của tuyến
đường hoạt động lớn hơn 30‰ thì phải sử dụng kết cấu tầng trên không đá balát.
5.5 Kích thước mặt nền đường
5.5.1 Khoảng cách giữa hai tim đường
chính tuyến liền kề trên đường thẳng được quy định ở bảng sau:
Bảng 14 - Khoảng
cách giữa hai tim đường chính tuyến liền kề trên đường thẳng
Tốc độ thiết
kế (km/h)
≥ 200 đến ≤
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 350
Khoảng cách giữa hai tim đường chính
tuyến liền kề trên đường thẳng (m)
≥ 4,6
≥ 4,8
≥ 5,0
5.5.2 Bề rộng nhỏ nhất từ tim đường sắt
ngoài cùng đến vai đường được quy định ở bảng sau:
Bảng 15 - Bề
rộng nhỏ nhất từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường
Tốc độ thiết
kế (km/h)
≥ 200 đến ≤
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 350
Bề rộng nhỏ nhất từ tim đường ngoài
cùng ra vai đường (m)
Kiến trúc tầng
trên không có đá balát
≥ 4,3
Kiến trúc tầng
trên có đá balát
≥ 4,4
5.6 Diện tích hữu hiệu của mặt cắt hầm
tối thiểu
Ngoài các quy định tương tự như đã nêu
tại mục 3.4.1 của tiêu chuẩn này, diện tích hữu hiệu của mặt cắt hầm đối với
không gian tĩnh trong đường hầm được quy định ở bảng sau:
Bảng 16 - Diện
tích hữu hiệu của mặt cắt hầm tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 200 đến ≤
250
≤ 300
≤ 350
Diện tích hữu hiệu của mặt cắt hầm tối
thiểu (m2)
Đối với hầm
đôi
≥ 90
≥ 100
≥ 100
Đối với hầm
đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 70
≥ 70
5.7 Hệ thống thông tin vô tuyến
Hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng loại
sóng không gian kết hợp cáp đồng trục hở LCX.
5.8 Hệ thống tín hiệu điều khiển
Hệ thống tín hiệu điều khiển sử dụng
các loại hình sau:
- Tín hiệu đầu máy;
- Tín hiệu điều khiển ATC/CTC;
- Mạch điện ray không cách điện kết hợp
máy đếm trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng điện xoay chiều 25KV, 1 pha.
5.10 Phương thức động lực
Phương thức động lực: sử dụng phương
thức động lực phân tán hoặc động lực tập trung.
5.11 Hệ thống giám sát thiên tai, sự
cố
Bố trí đầy đủ hệ thống giám sát thiên
tai, sự cố.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Design requirements for
rail-bridges based on interaction phenomena between train, track and bridge.
UIC CODE 776-2 R
[2] Tiêu chuẩn Thiết kế đường sắt tốc
độ cao TB 10621-2014 do Cục Đường sắt quốc gia Trung Quốc phát hành ngày 30/07/2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Quy phạm thiết kế tuyến đường sắt.
Tiêu chuẩn ngành nước CHND Trung Quốc GB 50090-2006 (Code for design on railway
line) phát hành năm 2006
[5] Báo cáo cuối kỳ Nghiên cứu lập dự
án xây dựng ĐS cao tốc đoạn Hà Nội - Vinh và Tp Hồ Chí Minh - Nha Trang”. Liên
danh Công ty ALMEC - Công ty tư vấn quốc tế GTVT Nhật Bản - Công ty Tư vấn
Phương Đông - Công ty NIPPON KOEI và Công ty Tư vấn GTVT Nhật Bản, Thực hiện
tháng 6/2013.
Mục lục
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
2.1 Thuật ngữ, định nghĩa
2.2 Chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Đường sắt khổ
1435mm
3.2 Đường sắt khổ
1000 mm
3.3 Đường sắt lồng
(khổ 1435 mm và khổ 1000 mm)
4. Quy định mặt cắt hầm tối thiểu đối
với đường sắt khổ 1000 mm, khổ 1435 mm và đường sắt lồng (khổ 1435 mm và 1000
mm)
5. Đường sắt tốc độ
cao
Thư mục tài liệu tham khảo