Loại
|
Nhiệt độ, oC
|
Độ ẩm tương đối, %
|
Vận tốc phun, m/s
|
A
|
24 ± 2
|
50 ± 10
|
2,2 ± 0,2
|
B
|
15 ± 2
|
70 ± 10
|
0
|
Bảng 2 - Thời gian
khô
(min)
Loại
Điều kiện thử nghiệm
Loại A
Loại A
Khô nhanh
≤ 5
≤ 40
Khô chậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 50 và ≤ 60
4.3.5. Màu sắc
Màng sơn trên tấm thử nghiệm sau khi
gia công và làm khô theo 5.1 đem thử nghiệm
màu theo TCVN 2102:2008 hoặc AS 1580.601.1 màu sơn nhận được phải thoả mãn các
yêu cầu (dựa trên hệ màu chuẩn của AS 2700S). Cụ thể:
(a) Màu trắng - Tương đương Y35 - theo
phân loại của AS 2700S hoặc tiêu chuẩn tương đương hay trắng hơn màu trắng của
oxit titan sử dụng làm sơn vạch đường.
(b) Màu vàng - Màu vàng cromat chì (hoặc
tương đương với
Y12 đến Y14 - theo phân loại của AS
2700S), hoặc tất cả các màu trung gian giữa các màu trên.
(c) Màu đen - Không nhạt hơn B64,
4.3.6. Độ phát sáng
Khi được đo theo 5 3 phương pháp 1, độ
phát sáng của màng sơn không được nhỏ hơn 75 % đối với sơn trắng và không được
nhỏ hơn 55 % đối với sơn vàng.
4.3.7. Độ bóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8. Độ uốn
Thi công sơn trên tấm nền kim loại với
độ dày màng sơn khô là 50 mm ± 5 mm, đo độ uốn theo TCVN 2099:2007 bằng dụng cụ đo độ uốn
loại 1, đường kính trục 12 mm, màng sơn không xuất hiện các dấu hiệu bong tróc
hoặc đứt gẫy.
4.3.9. Độ bám dính
Sau khi thử nghiệm theo TCVN 2097:1993
độ bám dính của sơn trắng và sơn vàng xác định theo tỉ lệ các ô nguyên vẹn không
bị bong tróc không được nhỏ hơn 90 % và 80 % tương ứng.
4.3.10. Độ bền rửa trôi
Khi sơn được thử nghiệm theo 5.4, thời
gian màng sơn giữ được độ bền khi bị nước phá hủy
không được dưới 30 min khi thử nghiệm theo điều kiện loại A và không được dưới
120 min theo điều kiện thử nghiệm loại B
4.3.11. Độ chống loang mầu
Đánh giá theo 5.5, độ phát sáng của
sơn thi công trên mặt nhựa đường không được giảm quá 3 đơn vị so với giá trị đo
được khi thi công sơn trên mặt băng dính trong
4.3.12. Độ bền va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.13. Độ chịu dầu
Thử nghiệm như mô tả ở 5.7. Sau 3 h phục
hồi, màng sơn không xuất hiện các dấu hiệu phồng rộp, giá trị độ phát sáng
không giảm quá 3 đơn vị so với giá trị phần trăm đo được ở 4.3.6.
4.3.14. Độ chịu muối
Thử nghiệm như mô tả ở 5.8. Sau 3h phục
hồi màng sơn, không xuất hiện các dấu hiệu phồng rộp, giá trị độ phát sáng không
giảm quá 3 đơn vị so với giá trị phần
trăm đo được ở 4.3.6.
4.3.15. Độ chịu kiềm
Thử nghiệm như mô tả ở 5.9. Sau 3h phục
hồi, màng sơn không xuất hiện các dấu hiệu phồng rộp, giá trị độ phát sáng
không giảm quá 3 đơn vị so với giá trị phần trăm đo được ở 4.3.6.
4.3.16. Độ bền khí quyển
Tạo mẫu sơn trên tấm nền kim loại, sau
đó cho thử nghiệm khí hậu nhân tạo trong 500 h theo BS 3900 hoặc TCVN
8792:2011, màng sơn không xuất hiện các dấu hiệu phồng rộp, đứt gãy hay rạn nứt,
giá trị độ phát sáng không nhỏ hơn 75 % đối với sơn trắng và 55 % đối với sơn vàng.
4.3.17. Độ mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.18. Các chỉ tiêu thử nghiệm tại hiện
trường (hoặc phương pháp so sánh tương đương)
4.3.18.1. Hiện trường thử nghiệm
- Trên các vạch sơn đã thi công theo hướng dẫn ở 5.13, trên đường có tổng lượng
xe 1.500.000 qua liên tục trong thời gian từ 3 ¸ 9 tháng.
4.3.18.2. Độ mài mòn - Được
đánh giá theo hướng dẫn ở mục 5.13 sau khi cho 3.000.000 lượt xe đi qua vạch đường
thử nghiệm, chỉ số mài mòn không được vượt
quá 35 và ảnh tương đương diện tích vạch
đường còn lại ≥ 90 %.
4.3.18.3. Độ phản quang - Được
thử nghiệm theo hướng dẫn ở 5.13, 1 h sau khi thi công vạch sơn có phủ hạt thủy tinh, giá trị độ phản quang đo được (5.10)
không được nhỏ hơn 220 mcd.lx -1 m-2.
4.3.18.4. Độ phát sáng - Được
thử nghiệm theo hướng dẫn ở 5.3 - phương pháp 2, độ phát sáng của vạch sơn
không chứa hạt thủy tinh sau khi cho 2.000.000 lượt xe đi qua trên bề mặt đường
nhựa hay cho 1.000.000 lượt xe đi qua trên bề mặt đường láng nhựa không được nhỏ
hơn 45%.
4.3.19. Các điều kiện sau khi nhập kho
Thông thường sơn không đem sử dụng
ngay sau khi sản xuất, mà được giữ ổn định trong thùng chứa sau một khoảng thời
gian nào đó mà đối với sơn vạch đường khoảng thời gian này không được vượt quá
6 tháng. Sơn lỏng bảo dưỡng trong thùng đã được đậy kín ở 25 °C ± 2 °C trong
vòng 6 tháng sau khi nhập kho kể từ ngày sản xuất, sản phẩm sơn lỏng phải thỏa mãn các điều kiện sau (thử nghiệm ở
Phụ lục B):
(a) Độ nhớt của sơn không được thay đổi
quá ± 5 đơn vị
Kreb so với độ nhớt đo tại thời điểm sản xuất.
(b) Sơn có mức độ sa lắng lớn hơn 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương pháp thử
5.1. Chuẩn bị
mẫu
5.1.1. Vật liệu, kích thước
Tấm nền thử nghiệm phải làm từ kim loại
hoặc thủy tinh, phẳng, không bị biến dạng,
không có vết gợn hoặc vết nứt.
Tấm kim loại có dạng hình chữ nhật với kích thước 150 mm x 100 mm chiều dày
không nhỏ hơn 1 mm, tấm kim loại trước khi tạo mẫu phải được xử lý sơ bộ TCVN
5670:2007.
Tấm nền thủy tinh có kích cỡ tối thiểu 150 mm x 100 mm x 5 mm và được lau
dung môi trước khi thi công mẫu sơn.
5.1.2. Tạo mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 2090:2007 hoặc theo hướng
dẫn ở Phụ lục A, phủ sơn lên bề mặt tấm nền, màng sơn ướt sau khi thi công có độ dày 375 mm ¸ 35 mm (đo bằng cách sử dụng
một tấm đệm và một dao cạo). Cho phép màng sơn khô trong tối thiểu 4h ở vị trí nằm ngang ở 25 °C ± 2 oC
với độ ẩm tương đối 70 % ± 5 %, tránh ánh sáng mặt trời và bảo vệ tấm mẫu khỏi
bám bụi.
5.1.3. Điều kiện thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phương
pháp xác định độ mịn
5.2.1. Nguyên tắc
Cân một lượng mẫu sơn đã được trộn kỹ,
sau đó hòa tan với nước và đổ (hoặc rót)
lên trên sàng lỗ với các kích thước là
300 mm. Sàng được
rửa bằng nước để các hạt mịn đi qua lỗ sáng. Sau khi khô, rung sàng và đem cân
sàng cùng với vật liệu còn lại trên mặt sàng.
5.2.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.2.2.1. Dung môi axeton.
5.2.2.2. Sàng thử nghiệm, có đường kính
100 mm với kích thước lỗ 300 mm.
5.2.2.3. Cân kỹ thuật, có khả năng cân chính xác tới 0,01 g.
5.2.2.4. Cốc, dung
tích 500 và 100 ml.
5.2.2.5. Hộp nén, chứa nước với
dung tích khoảng 500 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.7. Bàn chải lông.
5.2.2.8 Tủ sấy, có thể duy trì
ở nhiệt độ ở 105 °C.
5.2.2.9. Nước sạch.
5.2.2.10. Giấy, được đánh bóng
màu đen.
5.2.3. Cách tiến hành
a) Rửa sạch sàng thử nghiệm bằng
axeton. Đem sấy khô và để nguội sàng, sau đó xác định khối lượng sàng (M1)
bằng cân kỹ thuật.
b) Cân xấp xỉ 50 g ± 01 g mẫu đã được
trộn kỹ rồi cho vào cốc đã cân bì. Xác định và ghi lại khối lượng của mẫu (M2).
c) Đổ thêm khoảng 25 ml nước vào trong mẫu và khuấy đều. Chuyển mẫu sang cốc
thử nghiệm 500 ml. Rửa mẫu từ trên thành cốc bằng cách thêm nước, sau đổ tất cả
nước rửa vào cốc 500 ml. Bổ sung nước để
thể tích mẫu đạt đến 300 ml.
d) Rót mẫu qua sàng. Cốc
đựng mẫu phải được tráng kỹ bằng nước từ dung dịch mẫu đi qua sàng. Rửa sàng bằng
nước cho đến khi dung dịch trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Cân khối lượng của sàng cùng với phần
vật liệu còn lại trên cân kỹ thuật (M3) và ghi lại kết quả.
5.2.4. Tính kết quả
Phần trăm (%) mẫu sơn lưu giữ lại trên
sàng 300 mm được tính
như sau:
R300
= x 100 (1)
trong đó
M1 là khối lượng của sàng
300 mm, tính bằng
g;
M2 lả khối lượng của mẫu, tính
bằng g;
M3 là khối lượng của sàng
300 mm cùng với phần
vật liệu bị lưu giữ, tính bằng g.
5.2.5. Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Phương
pháp xác định độ phát sáng
5.3.1. Nguyên tắc
Trong phòng thí nghiệm, phép đo độ phát
sáng của mẫu sơn thử nghiệm được thực hiện nhờ sử dụng quang phổ kế hoặc máy so
màu Tristimulus bằng cách so sánh với mẫu gạch lát trắng tiêu chuẩn có độ bóng
thấp.
5.3.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.3.2.1. Gạch lát trắng tiêu
chuẩn - Có giá trị CIE Y lớn hơn 75 và được chia độ ngược với bộ khuếch tán phản
xạ toàn phần.
5.3.2.2. Tấm mẫu thử nghiệm -
Theo 5.1.
5.3.2.3. Máy so mẫu hoặc quang
phổ kế - Sử dụng phù hợp dưới các điều kiện sau:
(a) Ánh sáng được chiếu khuếch tán và
góc nhìn trong phạm vi 10° trực giao, hay tầm nhìn khuếch tán với ánh sáng
trong phạm vi 10° trực giao;
(b) Chất phát sáng D65 hay chất
phát sáng C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Quy trình
5.3.3.1. Phương pháp 1 -
Phương pháp phòng thí nghiệm.
Trình tự tiến
hành:
(a) Chuẩn bị tấm mẫu thử nghiệm theo
hướng dẫn ở 5.1,
(b) Hiệu chỉnh dụng cụ ngược với gạch
lát trắng tiêu chuẩn.
(c) Đặt dụng cụ trên bề mặt thử nghiệm
và đo giá trị Y. Các phép đo được lấy từ ở vị trí khác nhau trên mẫu.
5.3.3.2. Phương pháp 2 - Phương pháp
tại hiện trường
Trình tự tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đo độ phát sáng giống như mục (b)
và (c) của phương pháp 1.
5.3.4. Báo cáo kết quả
Lấy trung bình của 5 giá trị đo được ở
trên và biểu diễn dưới dạng phần trăm (%).
5.4. Phương
pháp xác định độ bền rửa trôi
5.4.1. Nguyên tắc
Sơn được thi công trên tấm nền thử
nghiệm. Nước chảy từ các lỗ ở đáy thùng lên màng sơn trong một khoảng thời gian
xác định được sử dụng để mô phỏng tác động của nước mưa. Đo thời gian khô cho
phép sơn chịu tác động của nước để đánh giá độ bền rửa trôi của màng sơn.
5.4.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.4.2.1. Dụng cụ tạo màng sơn
- Tạo khuôn màng sơn có độ rộng tối thiểu
50 mm với độ dày khoảng 375 mm ± 25 mm.
5.4.2.2. Dụng cụ tạo mưa - Là
một thùng có chiều cao khoảng 190 mm với đường
kính miệng khoảng 180 mm và đường kính đáy 150 mm. Ở đáy thùng khoan 33 lỗ có đường kính 3 mm cách đều nhau tạo thành các đường
tròn đồng tâm. (Cụ thể: 13 lỗ với đường kính 3 mm trên hai vòng tròn loại đường
kính 100 mm và 76 mm, 7 lỗ trên vòng tròn đường kính 40 mm). Một đĩa đường kính
khoảng 125 mm được cố định ở đáy thùng để dòng nước chảy ổn định qua các lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.4. Máy đo có vòng điều
khiển - Có Khả năng tạo ra màng sơn ướt có độ dày nằm trong khoảng 375 mm ± 25 mm.
5.4.2.5. Đồng hồ cơ hoặc điện.
5.4.2.6. Quạt - Quạt cố định
quay liên tục có thể điều khiển được vận
tốc.
5.4.2.7. Bộ phận tán khí - Hình
2.
5.4.2.8. Thiết bị đo gió - Có
khả năng đo tốc độ gió trong khoảng 1,7 m/s ¸ 2,5 m/s.
5.4.2.9. Màn chắn gió - Ngăn
gió trong quá trình thi công màng sơn.
5.4.3. Điều kiện thử nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện trong điều
kiện loại A hoặc loại B nêu trong Bảng 3
5.4.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Sử dụng nguồn nước sạch, ở nhiệt độ
thường. Chỉnh dòng chảy từ dụng cụ tạo mưa sao cho tốc độ chảy đạt được 4,0 L/min
± 0,5 L/min.
(b) Đặt tấm mẫu thử nghiệm với màng
sơn khô dưới dòng nước chảy sao cho "mưa" rơi tập trung trên phần thử
nghiệm vuông góc từ chiều cao 450 mm.
(c) Sau 5 min, nhấc tấm mẫu thử nghiệm
ra khỏi dòng nước chảy và kiểm tra màng sơn. Sơn đạt được độ bền rửa trôi nếu màng
sơn sau khi thử nghiệm không xuất hiện các dấu hiệu bong tróc. Hiện tượng phồng
rộp có thể chấp nhận nếu vết phồng rộp giảm sau mỗi thử nghiệm và không làm phá
hủy màng sơn.
5.4.5. Báo cáo kết quả
Thời gian cực đại tính theo phút mà
màng sơn không bị nước phá hủy.
Bảng 3 – Điều
kiện thử nghiệm
Loại
Nhiệt độ (oC)
Độ ẩm tương đối (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
24 ± 2
50 ± 10
2,2 ± 0,2
B
15 ± 2
70 ± 10
0
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Phương pháp xác
định độ chống loang mầu
5.5.1. Nguyên tắc
Đánh giá khả năng thay đổi màu của màng sơn trên mặt đường bitum sau 72 h.
5.5.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.5.2.1. Bitum, có đủ lượng
bitum để đổ đầy khuôn kim loại (5.5.3.2) với độ dày tối thiểu 6 mm.
5.5.2.2. Khuôn kim loại có kích thước 150 mm X 200 mm X 6 mm.
5.5.2.3. Băng dính trong suốt
với độ rộng tối thiểu 50 mm.
5.5.2.4. Bếp điện, có khả năng
giữ ở nhiệt độ ở 175 °C ± 10 °C.
5.5.2.5. Thước đo bằng thép với
chiều dài tối thiểu 200 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Rót bitum vào khuôn kim loại, dùng
bếp điện đun nóng đến nhiệt độ 175 °C ± 10 °C. Khi bitum chảy hết, dùng thước
thẳng gạt nhựa theo thành khuôn để được bề mặt nhẵn, mẫu có chiều dày đúng bằng
chiều cao của khuôn. Để nguội và lưu ở nhiệt độ 25 °C ± 2 °C trong 24 h.
b) Dùng áp lực mạnh dán chắc dải băng
dính lên bề mặt tấm bitum song song và
cách cạnh dài khoảng 25 mm.
c) Sơn phủ mẫu thử lên tấm mẫu và dải băng dính.
d) Làm khô màng sơn ở vị trí nằm ngang
trong không khí ở 25 °C ± 2 oC và độ ẩm tương đối 70 % ± 5 % trong
72 h.
e) Xác định độ phát sáng của màng sơn
trên tấm bitum và trên dải băng dính.
5.5.4. Báo cáo kết quả
Kết quả là mức độ giảm
độ phát sáng của màng sơn trên tấm bitum và trên dải băng dính tính theo giá trị
phần trăm (%).
5.6. Phương
pháp xác định độ bền va đập
5.6.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.6.2.1. Vụn thép nhọn, có kích
cỡ lọt qua lỗ sàng 1,18 mm và nằm trên sàng 600 mm, khối lượng vụn
thép cần thiết cho thử nghiệm là 2,25 kg.
5.6.2.2. Phễu, có dung tích chứa đủ 2,25 kg vụn thép với đường
kính lỗ phễu 16 mm được gắn với cuống phễu qua một cái khóa. Cuống phễu có dạng ống tròn thẳng, dài 1,25m, đường kính
trong 16 mm (Hình 3).
5.6.2.3. Giá đỡ, một giá đỡ
liền để đỡ phễu và chân phễu ở vị trí thẳng đứng và
1 giá đỡ liền để giữ tấm thử nghiệm ở vị trí nghiêng 45° ± 5° so với phương nằm
ngang.
5.6.2.4. Tấm nền thủy tinh - Theo 5.1.
5.6.3. Cách tiến hành
a) Tạo mẫu thử nghiệm theo hướng dẫn ở
5.1.
b) Lắp giá đỡ giữ chắc chắn tấm mẫu thử
nghiệm ở góc nghiêng 45o ± 5o so với phương nằm ngang và đặt phễu trên giá sao cho chân phễu dựng thẳng
đứng cách bề mặt màng sơn ít nhất 25 mm.
c) Khóa
chân phễu, sau đó cho 2,25 kg vụn thép trong miệng phễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhấc tấm mẫu ra khỏi giá sau 3 lần
thử nghiệm như trên với 2,25 kg vụn thép.
f) Quan sát bằng mắt thường mức độ phá
hủy của màng sơn tại vị trí có va đập.
5.6.4. Báo cáo kết quả
Đánh giá mức độ phá hủy màng sơn sau
khi va đập, dựa trên mức độ lộ bề mặt nền thủy
tinh qua màng sơn.
5.7. Phương
pháp xác định độ chịu dầu
5.7.1. Nguyên tắc
Đánh giá độ bền của màng sơn (được để ổn
định 72 h trên nền kim loại) bằng cách so sánh độ phát sáng và các dấu hiệu phồng rộp của màng (đã được để khô
3 h) sau khi ngâm 1 h trong dầu diesel với màng sơn đối chứng
5.7.2. Thiết bị, dụng cụ và
vật liệu
5.7.2.1. Dầu diesel (Theo phân
loại của BS 2869).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.4. Tấm nền kim loại -
Theo 5.1.
5.7.3. Cách tiến hành
a) Tạo 2 mẫu thử nghiệm trên tấm nền kim
loại theo hướng dẫn ở 5.1 và để khô mẫu
trong 72 h.
b) Lấy 1 trong 2 tấm mẫu đem ngâm
trong dầu diezel ở nhiệt độ 25 °C ± 2 °C.
c) Sau 1 h ngâm, lấy mẫu ra lau màng
sơn bằng giấy thấm và để khô trong 3 h.
d) Quan sát bằng mắt thường, đối chiếu
với mẫu không ngâm dầu, xác định các dấu hiệu phồng rộp và hư hỏng của màng sơn.
e) Đo độ phát sáng của 2 mẫu sơn (có ngâm dầu và không ngâm dầu)
theo hướng dẫn ở 5.2.
5.7.4. Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Phương
pháp xác định độ chịu muối
5.8.1. Nguyên tắc
Đánh giá độ bền của màng sơn (được để ổn
định 72 h trên nền kim loại) bằng cách so sánh độ phát sáng và các dấu hiệu phồng
rộp của màng sơn đã để khô 3 h sau khi ngâm 18 h trong dung dịch muối ăn với
màng sơn đối chứng.
5.8.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.8.2.1. Dung dịch muối NaCI
20 % theo khối lượng.
5.8.2.2. Giấy thấm.
5.8.2.3. Tấm nền kim loại,
chuẩn bị theo 5.1.
5.8.3. Cách tiến
hành
a) Tạo 2 mẫu thử nghiệm trên tấm nền
kim loại theo hướng dẫn ở 5.1 và để khô mẫu trong 72 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sau 18 h ngâm, lấy mẫu ra lau màng
sơn bằng giấy thấm rồi để khô trong 3 h.
d) Quan sát bằng mắt thường đối chiếu
với mẫu không ngâm muối, xác định các dấu hiệu phồng rộp và hư hỏng màng sơn.
e) Đo độ phát sáng của 2 mẫu sơn (có ngâm muối và không ngâm muối)
theo hướng dẫn ở 5.2
5.8.4. Báo cáo kết
quả
Nhận định mức độ phồng rộp và độ giảm
độ phát sáng của màng sơn sau khi ngâm muối.
5.9. Phương
pháp xác định độ chịu kiềm
5.9.1. Nguyên tắc
Đánh giá độ bền của màng (được để ổn định
72 h trên nền kim loại), bằng cách so sánh độ phát sáng và các dấu hiệu phồng rộp
của màng sơn thử nghiệm được để khô 3 h sau 48 h ngâm trong dung dịch kiềm với
mang sơn đối chứng.
5.9.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2.2. Giấy thấm
5.9.2.3. Tấm nền kim loại, chuẩn
bị theo 5.1.
5.9.3. Cách tiến hành
a) Tạo 2 mẫu thử nghiệm trên tấm nền kim loại
theo hướng dẫn ở 5.1 và để khô mẫu trong 72 h.
b) Lấy 1 trong 2 tấm mẫu đem ngâm trong dung
dịch kiềm ở nhiệt độ 25oC ± 2 oC.
c) Sau 48h ngâm, nhấc mẫu ra, lau màng sơn bằng
giấy thấm và để khô trong 3 h.
d) Quan sát bằng mắt thường và đối chiếu với
mẫu không ngâm kiềm, xác định các dấu hiệu phồng rộp và hư hỏng của màng sơn.
e) Đo độ phát sáng của 2 mẫu sơn (có ngâm kiềm
và không ngâm kiềm) theo hướng dẫn ở 5.3.
5.9.4. Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Phương pháp xác
định độ phản quang
5.10.1. Nguyên tắc
Đo độ phản quang trên quang kế hoặc
máy đo độ phản quang 5 lần rồi lấy giá trị trung bình.
5.10.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.10.2.1. Quang kế hoặc máy đo
độ phản quang - Quang kế thích hợp với cấu hình cho phép góc quan sát () là 1,5 o và góc tới () là 86o5
CHÚ THÍCH: “Mirolux 12” hoặc thiết bị
tương tự có các tính năng thỏa mãn các yêu cầu trên.
5.10.2.2. Màn che - làm bằng
nhựa bọt để ngăn ánh sáng vào nơi thử nghiệm
5.10.2.3. Chất phát sáng - Loại
A hoặc tương tự
5.10.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khởi động máy theo hướng dẫn vận
hành
b) Đo và ghi lại giá trị độ phản quang
của dải kẻ đường thử nghiệm trong phạm vi bánh xe lăn với góc quan sát là 1,5 o
và góc tới là 86,5o
c) Trong phạm vi vết xe đo ít nhất 5
giá trị
5.10.4. Báo cáo kết quả
Kết quả là giá trị trung bình của các
phép đo, đơn vị là mcd. lx -1. m-2
5.11. Phương
pháp xác định độ mài mòn
5.11.1. Nguyên tắc
Thực hiện thử nghiệm mài mòn trên mẫu
với tải trọng 1 kg, khối lượng hao hụt do mài mòn được xác định sau 500 vòng
quay.
5.11.2. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2.2. Bánh mài - thuộc loại
CS-17 bật nẩy đàn hồi.
CHÚ THÍCH 3:
a) Bánh mài CS-17 làm từ vật liệu chuẩn
có xu hướng bị cứng lại khi lão hóa. Vì vậy điều quan trọng là chỉ được phép sử
dụng tối đa trong vòng 12 tháng kể từ ngày
sản xuất bánh mài.
b) Thông thường độ cứng của vật liệu
chuẩn có thể đo được bằng máy đo độ cứng Shore A - 2 Scale Độ cứng chấp nhận được
nằm trong khoảng (80 ± 5) đơn vị.
5.11.2.3. Đĩa quét bề mặt - loại
S-11 phù hợp với máy mài. Có thể sử dụng loại đĩa quét bề mặt phù hợp với loại
máy mài khác có tính năng tương đương.
CHÚ THÍCH 4: Có thể thay đĩa quét loại
S - 11 bằng dụng cụ mài bằng kim cương. Trong tất cả các trường hợp phải đảm bảo
đường kính bánh mài không được nhỏ quá đường kính yêu cầu tối thiểu (được quy định
bởi nhà sản xuất)
5.11.2.4. Cân phân tích - cân tới
200 g với độ chính xác 0,005 g.
5.11.2.5. Bộ phận khử bụi - Bao
gồm một bơm chân không và ống hút lắp khít với máy mài để loại bột, vụn sinh ra
do mài mòn.
CHÚ THÍCH 5: Tất cả các máy đo độ mài
mòn đều gắn một bộ khử bụi kiểu chân không tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.3. Điều kiện thử nghiệm
Việc thử nghiệm được thực hiện dưới điều
kiện làm việc bình thường (được quy định tại AS,1580.101.1).
5.11.4. Cách tiến hành
Tối thiểu thử nghiệm 2 mẫu theo quy trình như sau
a) Lắp ráp bánh mài lên cần đặt tải.
Sau đó điều chỉnh tải trọng đặt trên bánh mài tới 1 kg.
b) Lắp đĩa quét bề mặt S - 11 trên bàn
quay. Sau đó hạ đầu mài xuống từ từ cho tới khi bánh mài đặt vuông góc với đĩa.
CHÚ THÍCH 6: Một bánh mái Taber 200 có
thể thay cho 1 đĩa quét S-11.
c) Đặt máy đếm về 0. Cho máy chạy, rà bề
mặt bánh mài trên giấy ráp hạt kim cương trong 50 vòng. Loại bỏ bột mài sinh ra
do mài mòn bằng bộ hút chân không hoặc bằng cách quét nhẹ liên tục trên bề mặt.
Việc rà bề mặt bánh mài được thực hiện trước khi thử nghiệm mỗi mẫu và sau mỗi
500 vòng mài liên tục trên mẫu thử nghiệm.
d) Định vị mẫu thử nghiệm trên bản
quay. Sau đó hạ từ từ đầu mài xuống cho đến khi bánh mài đặt trên lớp phủ vật
liệu của tấm mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Cho mẫu chịu mài mòn sau 100 vòng
quay hay nhiều hơn để tạo một đường mài đều đặn (đúng với hướng dẫn vận hành máy).
Trong suốt quá trình quay, hút bột sinh ra do mài nhờ chân không hoặc bằng cách
quét nhẹ liên tục trên bề mặt tấm mẫu.
g) Sau 100 vòng mài, dùng chổi quét nhẹ
bột sinh ra do mài trên bề mặt vật liệu. Rồi đem cân mẫu với độ chính xác tới
0,005 g (A).
h) Quét lại bề mặt bánh mài như thực
hiện ở phần (c).
i) Cho mẫu tiếp tục chịu mài thêm 500
vòng nữa. Trong quá trình thử nghiệm liên tục loại bỏ bột sinh ra do mài mòn bằng
cách quét nhẹ hoặc hút chân không.
j) Kết thúc thử nghiệm phủi sạch bụi
còn lưu lại trên mẫu, sau đó đem cân và ghi lại khối lượng còn lại của mẫu sau 500 vòng mài (B) với độ chính
xác tới 0,005 g.
k) Tính trung bình khối lượng hao hụt
của 2 mẫu thử nghiệm.
5.11.5. Báo cáo kết quả
Khối lượng hao hụt (A - B) của 2 mẫu
kiểm tra với sai số không lớn hơn 0,01 g.
5.12. Phương
pháp xác định các chỉ tiêu thử nghiệm tại hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá chất lượng vạch sơn hệ nước
được vạch trên đường sau một khoảng thời gian xác định, khi tổng lượng xe chạy
qua vệt sơn đến một giá trị xác định bằng các phương pháp được đề cập ở phần
sau.
5.12.2. Hiện trường thử nghiệm
Chọn đoạn đường thẳng, không rẽ nhánh,
có lớp phủ mặt là bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng, mật độ xe chạy trong khoảng
1500 xe/ngày đêm - 600 xe/ngày đêm (tương đương với lượng xe chạy qua vạch sơn
là 1.500.000 xe trong khoảng thời gian từ 3 ¸ 9 tháng) để thử nghiệm.
Tiến hành thi công các vạch sơn hệ nước thành những vệt kẻ ngang đường với độ
dày quy định.
5.12.3. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.12.3.1. Thiết bị kẻ đường bằng
tay hay tự động, có khả năng tạo đường kẻ kích thước 3 m ± 0,1 m X 150 ±10 mm,
màng phủ đồng nhất với độ dày 1,5 mm ¸ 1,8 mm.
5.12.3.2. Tấm nền thử nghiệm,
tối thiểu là 4 tấm với kích thước quy định là 300 mm X 100 mm, được làm từ thiếc
hoặc nhôm.
5.12.3.3. Trắc vi kế thuộc loại
cấu trúc sâu với phần diện tích thẳng tối thiểu là 10 mm2 và có khả năng đo chính xác tới 0,01 mm.
5.12.3.4. Dụng cụ đo nhiệt độ,
dụng cụ thích hợp để đo các giá trị đo nhiệt độ trung bình không khí và nhiệt độ mặt đường tại thời điểm thi công.
5.12.3.5. Các thiết bị và hàng rào an toàn cần thiết để điều khiển
giao thông và để bảo vệ đường kẻ thử nghiệm trong suốt quá trình thi công và
quá trình đóng rắn vật liệu nhiệt dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 7: Máy đo độ phản quang cần
có các tính năng tương đương với loại Mirolux 12.
5.12.4. Quy trình thi công
a) Dựng hàng rào an toàn, các bản hiệu và trụ nón ngăn cách để phân luồng
giao thông khỏi vị trí thử nghiệm
b) Nhiệt độ không khí nằm trong khoảng
15 °C đến 30 °C và nhiệt độ mặt đường
không được nhỏ hơn 10 °C Ghi lại tất cả các
dữ liệu này và bất kỳ một hiện tượng thời tiết nào tại thời điểm thi công.
c) Lau sạch tất cả các hạt bụi nặng, hơi ẩm, các chất lạ xung
quanh khu vực thử nghiệm.
d) Đặt một tấm thử nghiệm ngang qua
chiều rộng viền ngoài của đường kẻ, mỗi vùng thử nghiệm rộng khoảng 300 mm. Đảm
bảo rằng các tấm thử nghiệm này không xâm phạm vào vùng đánh giá và không ảnh hưởng tới độ dày màng sơn.
e) Đảm bảo nhiệt độ của vật liệu kẻ đường nhiệt dẻo trong nồi nấu
phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất và
ghi lại nhiệt độ của nồi nấu.
f) Bắt đầu từ đầu lề đường của vùng thử
nghiệm, thi công 4 dải kẻ đường trong đó có 2 dải được rải hạt thủy tinh trên bề
mặt với tỷ lệ 325 g/m2 ± 25 g/m2. Các dải kẻ có chiều rộng 150 mm ± 10
mm với độ dày chỉ định là 1,5 mm đến 1,8 mm.
g) Sau quá trình đóng rắn vật liệu nhiệt
dẻo không phủ hạt thủy tinh, kiểm tra lại
độ dày của vật liệu đóng rắn bằng trắc vi kế. Lấy đủ các số đo (tối thiểu là 10 phép đo) cho phép độ dày
trung bình được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Đánh dấu hoặc đánh dấu để nhận dạng
các vạch kẻ.
j) Kết thúc công việc, quan sát bằng mắt
kiểm tra, những lối thi công trên vạch kẻ.
k) Sau một khoảng thời gian tối thiểu
1 h, nhấc và dọn tất cả các hàng rào an
toàn cho phép giao thông qua lại tự do trên vùng thử nghiệm.
5.12.5. Quy trình đánh giá
5.12.5.1. Độ phản quang - Sau tổng
số 300.000 và 3.000.000 lượt xe qua lại đo độ phản quang của đường kẻ thử nghiệm trên cùng một vị trí vết
xe lăn thực hiện theo 5.10.
5.12.5.2. Độ mài mòn - Sau
3.000.000 lượt xe qua lại, phương pháp ở 5.12.5.2.1 (Phương pháp A) và
5.12.5.2.2 (Phương pháp B) được sử dụng để đánh giá độ mài mòn của đường kẻ thử
nghiệm không chứa hạt thủy tinh.
5.12.5.2.1. Phương pháp A -
Phương pháp dùng bộ ảnh chuẩn
Dụng cụ: Bộ ảnh chuẩn (hình C1 và C2 -
Phụ lục C), bàn chải mềm và nước sạch.
a) Làm sạch vạch kẻ đường bằng nước sạch
và bàn chải mềm, sau đó để khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) So sánh kết quả của hai thí nghiệm
viên, nếu khác nhau trên 5 % thì làm lại đến khi kết quả đạt được khác nhau dưới
5 %.
d) Ghi lại độ mài mòn của vạch kẻ.
5.12.5.2.2. Phương pháp B -
Phương pháp kẻ ô
a) Làm ẩm một nửa vạch kẻ thử nghiệm
bao gồm cả phía ngoài vạch bằng nước sạch. Sau đó dùng bàn chải cứng quét sạch
bụi bẩn bám trên bề mặt.
b) Đặt lưới ô vuông trên đường kẻ thử
nghiệm bao trùm lên toàn bộ vết xe lăn.
c) Chỉ định hai thí nghiệm viên làm việc
độc lập, đánh giá độ mài mòn của mỗi ô vuông tương ứng với tỷ lệ đưa ra ở Bảng
4 và ghi lại số các ô vuông trong mỗi hàng trên bảng số liệu tại hiện trường
(Bảng 5).
d) những dấu hiệu trượt hoặc những dấu
hiệu không mài mòn khác làm cho việc đánh giá ô vuông trong mạng rất khó khăn
(do các ô vuông đó bị nhiễm bẩn). Ghi lại các kết quả của những ô vuông có thể
đánh giá được và mở rộng mạng lưới tương ứng với Hình 4 để cộng thêm các ô
vuông mới cho số tổng cộng các ô vuông lên
tới 20.
e) Tính chỉ số mài mòn như sau:
- Nhân số
các ô vuông ở mỗi hàng với với hệ số gia tăng tương ứng ở hàng đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy trung bình kết quả thu được;
- Ghi lại kết quả của hai thí nghiệm viên và lấy kết quả trung bình.
5.12.6. Báo cáo kết quả
a) Nhiệt độ trung bình cao nhất trong
ngày, lượng mưa trung bình tháng ghi tại trạm khí tượng gần nhất trong quá trình thử nghiệm.
b) Độ phản quang của vạch đường thử
nghiệm có chứa hạt thủy tinh sau khi thi công 1h và sau khi cho 2.000.000 lượt
xe cộ đi qua trên mặt đường asphalt và 1.000.000 lượt xe đi qua trên mặt đường
láng nhựa.
c) Độ phát sáng đo được sau 3.000.000
lượt xe đi qua.
d) Kết quả đánh giá độ mài mòn thể hiện
dưới dạng bậc ảnh đối chiếu (phương pháp suy tính từ bộ ảnh tiêu chuẩn) hay chỉ
số mài mòn (phương pháp kẻ ô)
Bảng 4 - Các
bậc đánh giá từ lưới ô vuông
Bậc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số gia tăng
a
≥ 75
X 1
b
< 75 và ≥ 50
X 2
C
< 50 và ≥ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
< 25
X 4
Bảng 5 - Bảng thử
nghiệm hiện trường
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
HƯỚNG
DẪN LẤY MẪU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này trình bày quy trình lấy mẫu thử
nghiệm cho sơn vạch đường hệ dung môi
A.2. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 2090:2007
A.3. Lưu ý
a) Thận trọng khi lấy mẫu không để mẫu bị nhiễm
bẩn hoặc lẫn dung môi.
b) Để tránh bay hơi và các thành phần khác
trong sơn, thùng chứa phải hoàn toàn kín và được đậy chặt ngay sau khi lấy mẫu.
c) Thùng chứa mẫu không được ngâm trong dung
môi hoặc lau bằng khăn tẩm dung môi. Sơn dây bẩn hoặc tràn ra ngoài thùng phải
được lau bằng khăn khô và sạch ngay sau khi đậy nắp thùng.
d) Phải hết sức thận trọng tránh thùng bị va
đập khi vận chuyển.
e) Khi lấy mẫu và đậy nắp thùng phải dùng
găng tay, mặc quần áo bảo hộ lao động và đeo kính bảo vệ mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thùng chứa mẫu phải được đặt trên bề mặt
phẳng chắc chắn để tránh bẩn, đổ hay tràn sơn trong khi đậy nắp thùng.
A.4. Quy trình
A.4.1. Các yêu cầu chung - cần áp dụng những
yêu cầu sau đây:
a) Việc lấy mẫu được thực hiện theo quy trình
A.4.2 tại nơi xuất phát (tức là nơi sản xuất sơn, trong kho chứa hoặc tại nơi
xuất kho)
b) Mẫu phải được lấy trước khi xuất kho.
c) Mẫu được lấy từ bể chứa (A.4.3), thùng
hình ống (A.4.4) hoặc các loại thùng chứa khác được sử dụng để lưu giữ hơn.
d) Mẫu được lấy theo các quy định này được
khuấy trộn kỹ trước khi chia thành những phần nhỏ theo yêu cầu của từng phương
pháp thử nghiệm.
A.4.2. Bơm lấy mẫu - Việc bơm mẫu được
thực hiện như sau:
a) Mẫu sơn được chảy ra từ thùng chứa theo đường
ống bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trộn kỹ ba mẫu trên trong một thùng to
khô, sạch rồi đem rót vào 3 thùng mẫu nhỏ dung tích 1 L
A.4.3. Lấy mẫu từ bể sơn - Trước khi mẫu sơn
được lấy từ bể chứa, sơn trong bể phải được khuấy kỹ và đồng nhất. Rút từng mẫu
sơn nhỏ từ vòi lấy mẫu, lượng mẫu lấy ra tùy thuộc vào vị trí của vòi định vị
trên ống bơm mẫu.
A.4.4. Lấy mẫu từ thùng chứa hình ống
a) Chọn lựa một số thùng chứa hình ống một
cách ngẫu nhiên từ mỗi đơn đặt hàng hoặc từ mỗi mẻ sơn. Số thùng được lựa chọn
không nhỏ hơn số thùng đưa ra trong Bảng A.1.
b) Đối với mỗi thùng sơn, ghi lại mức độ sa lắng,
tạo gel hay tạo màng, thùng sơn đó phải loại bỏ mà không thực hiện rút mẫu. Nếu
sơn trong thùng bị sa lắng, dùng que khuấy phân tán lại cho đồng đều, nếu việc
phân tán không thực hiện được, phải loại bỏ thùng sơn đó.
c) Trộn kỹ các thành phần sơn trong thùng bằng
cách lăn thùng, khuấy hoặc bằng bơm.
d) Rút ít nhất 1 L mẫu trong mỗi thùng được lựa
chọn.
e) Mẫu lấy ra từ các thùng chứa lựa chọn từ
cùng mẻ sơn được đánh số theo Bảng A.1 đem trộn hợp lại và khuấy kỹ tạo thành một
mẫu lớn, mẫu thử nghiệm rút ra từ mẫu lớn với thể tích tối thiểu 1L.
Bảng A.1 - Số lượng
sơn đem lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thùng lấy mẫu
1 ¸ 4
1
5 ¸ 10
2
11 ¸ 50
3
51 ¸ 100
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
CHÚ THÍCH8. Quy trình trên quy định đối với
thùng chứa có dung tích 200L. Nếu thùng có dung tích khác phải chỉnh lại thể
tích mẫu rút ra theo yêu cầu thử nghiệm
A.5. Dãn nhãn
Các mẫu phải được nhận dạng một cách rõ ràng
bằng cách dán nhãn trên thùng có ghi những đặc tính sau:
a) Dạng sản phẩm
b) Số mẻ
c) Ngày lấy mẫu
Hơn nữa những thông tin để nhận dạng mẫu phải
dựa trên cách thức lấy mẫu.
Thông tin bổ sung bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Địa điểm và ngày lấy mẫu
c) Số lượng vật liệu chứa trong mẫu
d) Số nhận dạng thùng lấy mẫu hay số xe vận
chuyển mà từ đó mẫu được lấy ra.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Sơn vạch đường hệ nước
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp thử
nghiệm
Thử nghiệm trong PTN
1
Độ ổn định
≥ 8
AS 1580.211.1
(Độ sa lắng bột màu
sau 4 tuần từ thời điểm sản xuất )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mịn
≤ 0,1 %
5.2.
(Phần trăm % vật liệu
sơn lưu giữ trên sàng 300 mm)
3
Độ nhớt
-
AS 1580.214.1
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử nghiệm loại A
Điều kiện thử nghiệm loại B
≤ 15 min
≤ 60 min
AS 1580.401.8
5
Màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu vàng
Màu đen
≥ Y35 (hoặc màu của ôxit titan sử dụng làm
sơn)
Y12 ¸ Y14 (hoặc màu vàng thư)
≥ B 64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS 1580.601.1
6
Độ phát sáng
Sơn màu trắng
Sơn màu vàng
Sơn màu đen
≥ 75 %
≥ 55 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
7
Độ bóng
≤ 20 đơn vị độ bóng
TCVN 2101 - 2008
8
Độ uốn
≤ 12 mm
TCVN 2099 - 2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Độ bám dính
Màu trắng
Màu vàng
≥ 90%
≤ 80%
TCVN 2097 - 1993
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử nghiệm loại A
Điều kiện thử nghiệm loại B
≤ 30 min
≤ 120 min
5.4
(Thời gian cực đại
màng sơn không bị phá hủy bởi nước)
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 3%
5.5
(Độ giảm độ phát
sáng của màng sơn đo được trên tấm mẫu và trên dải băng dính trong)
12
Độ bền va đập
Bề mặt nền không bị lộ qua màng sơn
5.6
(Thực hiện 3 lần va
đập tự do với 2,25 kg vụn thép)
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Màng sơn không bị bong tróc hoặc phồng
rộp
(b) Độ phát sáng không giảm quá 3 đơn vị %
so với giá trị ban đầu
5.7
(1h ngâm trong dầu ở
25oC ± 2 oC )
14
Độ chịu muối
a) Màng sơn không bị bong tróc hoặc phồng rộp
(b) Độ phát sáng không giảm quá 3 đơn vị %
so với giá trị ban đầu
5.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Độ chịu kiềm
a) Màng sơn không bị bong tróc hoặc phồng rộp
(b) Độ phát sáng không giảm quá 3 đơn vị %
so với giá trị ban đầu
Mục 5.9
(48h ngâm trong kiềm
ở 25oC ± 2 oC)
16
Độ bền thời tiết
Sơn màu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn màu vàng
a) Màng sơn không bị bong tróc hoặc phồng rộp
(b) Độ phát sáng đạt
≥ 75%
≥ 55 %
Xác định theo BS
3900-F4 hoặc ASTM B117
(Thử nghiệm 500h chạy
khí quyển nhân tạo)
Sơn màu đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Độ mài mòn
≤ 500mg
5.11
(Khối lượng hao hụt
do mài mòn sau 100 vòng mài)
Thử nghiệm tại hiện trường
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 45 %
Mục 5.13
2
Độ mài mòn
Diện tích vạch kẻ
còn lại ≥ 90 %
Chỉ số mài mòn ≤ 35
5.13.5.2.1.
(Phương pháp dùng bộ
ảnh chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Phương pháp kẻ ô)
3
Độ phản quang
≥ 220 mcd.lx-1.m-2
5.13.5.1
(Xác định độ phản
quang tại thời điểm sau khi thi công 1h và sau khi cho thông xe )
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Diện tích
vạch sơn còn lại 95 %
Hình C.2 - Diện tích
vạch sơn còn lại 90%
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Phân loại
4.2. Thành phần của vật liệu
4.3. Yêu cầu kỹ thuật
5. Phương
pháp thử
5.1. Chuẩn bị mẫu
5.2. Phương
pháp xác định độ mịn
5.3. Phương pháp xác định độ phát sáng
5.4. Phương pháp xác định độ bền rửa
trôi
5.5. Phương pháp xác định độ chống
loang màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Phương pháp xác định độ chịu dầu
5.8. Phương pháp xác định độ chịu muối
5.9. Phương pháp xác định độ chịu kiềm
5.10. Phương pháp xác định độ phản
quang
5.11. Phương pháp xác định độ mài mòn
5.12 Phương pháp xác định các chỉ tiêu
thử nghiệm tại hiện trường
Phụ lục A (Tham khảo): Hướng dẫn lấy mẫu
Phụ lục B (Tham khảo): Bảng tổng hợp
các chỉ tiêu kỹ thuật và các phương pháp thử nghiệm
Phụ lục C (Tham khảo): Mô tả mẫu chuẩn