Số
chỗ ngồi
|
Số
hành khách
|
Phân
bố
|
2
và 3
|
2
|
2 ở các ghế trước
|
4
và 5
|
3
|
2 ở các ghế trước
1 ở các ghế sau
|
6
và 7
|
4
|
2 ở các ghế trước
2 ở các ghế sau
cùng
|
8
và 9
|
5
|
2 ở các ghế trước
3 ở các ghế sau
cùng
Khi hàng ghế phía
sau chỉ có 2 chỗ ngồi, một người phải ngồi ở hàng thứ hai từ dưới lên
|
3.3. Góc xe (vehicle corner)
Phần xe mà mặt phẳng
thẳng đứng tiếp tuyến với xe tại đó tạo thành góc 60o độ với mặt phẳng
trung tuyến dọc của xe.
3.4. Chiều cao chuẩn (reference height)
Chiều cao của vị trí
lắp khi lắp đủ cơ cấu bảo vệ so với mặt đỗ xe, trong cả hai trường hợp tự trọng
và tải trọng thiết kế.
Chiều cao chuẩn này
là chiều cao của mặt phẳng nằm ngang đi qua đường thẳng chuẩn của thiết bị thử được
mô tả ở trong 4.2.
3.5. Đường thẳng
chuẩn (reference
line)
Giao tuyến giữa mặt bao
va chạm của thiết bị thử và mặt phẳng nằm ngang đối xứng của nó, mặt phẳng A
của bộ phận va chạm của thiết bị thử là thẳng đứng.
4. Điều kiện thử
4.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Bánh xe phía trước
song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
4.1.3. Lốp xe được bơm căng
tới áp suất quy định của nhà sản xuất ứng với điều kiện chất tải quy định.
4.1.4. Phanh không làm việc
và tay số ở vị trí số 0.
4.1.5. Thiết bị chiếu sáng
và tín hiệu bên ngoài có thể được bật sáng hoặc tắt.
4.1.6. Xe được trang bị hệ
thống treo thủy lực - khí nén, thủy lực hoặc khí nén hoặc thiết bị thăng bằng tự
động theo tải trọng phải được thử với xe ở điều kiện vận hành bình thường theo
quy định của nhà sản xuất.
4.2. Thiết bị thử
Tiến hành thử theo
quy định trong điều 5 với thiết bị thử có đặc tính sau:
4.2.1. Bề mặt va chạm của thiết
bị thử phải tuân theo Hình 1, mặt bao va chạm được làm bằng thép tôi cứng.
4.2.2. Với mặt phẳng thẳng
đứng A, đường thẳng chuẩn được thể hiện trên Hình 1 phải nằm ngang và có cùng
chiều cao với tâm va chạm của thiết bị thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Tùy theo lựa chọn của
nhà sản xuất, thiết bị thử có thể là:
a) một quả va với
chiều dài cánh tay đòn từ tâm quay đến tâm va chạm không nhỏ hơn 3,3 m (đường
thẳng chuẩn trùng với tâm va chạm). Mặt phẳng A của quả va phải luôn song song
với trục quay của nó trong suốt quá trình thử;
b) một quả va được
treo bằng giá hình bình hành, cung do điểm bất kỳ của đường thẳng chuẩn vẽ ra
có bán kính cố định không nhỏ hơn 3,3 m. Mặt phẳng A của quả va phải luôn song
song với trục quay của nó trong suốt quá trình thử;
c) một thanh va
chuyển động trong mặt phẳng nằm ngang theo đường thẳng và không quay.
5. Quy trình thử
Xe được thử phải tuân
theo các điều kiện đặt ra trong 4.1 khi tiến hành thử theo quy định trong 5.1,
5.2 và 5.3.
5.1. Trong quá trình thử
va chạm, va chạm đầu tiên của thiết bị thử với xe phải là va chạm của mặt bao
va chạm lên cơ cấu bảo vệ.
Ngoài ra, trong hai
điều kiện chất tải được quy định, cơ cấu bảo vệ ở giữa các góc xác định của xe
trên thực tế phải cắt mặt phẳng nằm ngang chứa đường thẳng chuẩn ở chiều cao chuẩn
445 mm so với mặt đỗ xe.
5.2. Thử va chạm dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với va chạm vào
mặt trước và mặt sau xe, cho phép tùy chọn vị trí thiết bị thử cho va chạm đầu
tiên. Nhưng với va chạm thứ hai, mặt phẳng trung tuyến dọc của thiết bị thử
phải ở khoảng cách tối thiểu 300 mm so với vị trí của nó trong va chạm đầu tiên
với điều kiện là trong quá trình va chạm, vị trí giới hạn của thiết bị thử không
vượt ra ngoài vùng được xác định bởi hai mặt phẳng song song với mặt phẳng
trung tuyến dọc và đi qua các góc của xe.
5.2.1. Đặt thiết bị thử theo
chỉ dẫn trên Hình 1 bảo đảm mặt phẳng A thẳng đứng và đường thẳng chuẩn nằm
ngang ở chiều cao chuẩn 445 mm.
5.2.2. Chỉnh thẳng xe để một
điểm nằm giữa các góc xe chạm vào nhưng không làm dịch chuyển thiết bị thử, mặt
phẳng trung tuyến dọc của xe phải vuông góc với mặt phẳng A của thiết bị thử.
5.2.3. Va chạm vào xe ở vận
tốc 4 km/h.
5.3. Thử va chạm góc
Phép thử này gồm một
va chạm vào một góc trước và một va chạm vào một góc sau của xe ở điều kiện tự
trọng, một va chạm vào góc trước còn lại và một va chạm vào góc sau còn lại với
xe ở điều kiện tải trọng thiết kế.
5.3.1. Đặt thiết bị thử theo
chỉ dẫn trên Hình 1 bảo đảm mặt phẳng A thẳng đứng và đường thẳng chuẩn nằm
ngang ở độ cao chuẩn 445 mm.
5.3.2. Chỉnh thẳng xe để góc
của xe chạm vào nhưng không làm dịch chuyển thiết bị thử. Ngoài ra, phải đáp
ứng các điều kiện sau:
a) Mặt phẳng A của
thiết bị thử tạo thành góc 60o ± 5o so với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Va chạm vào xe ở vận
tốc 2,5 km/h.
6. Điều kiện sửa chữa
và thay thế
6.1. Cơ cấu bảo vệ và gá
lắp vào xe có thể được sửa chữa hoặc thay thế giữa các lần thử.
6.2. Nếu cơ cấu bảo vệ có vật
liệu phủ ngoài, thời gian phục hồi cho phép giữa các lần thử phải theo quy định
của nhà sản xuất.
6.3. Nếu nhà sản xuất yêu
cầu, một xe cùng kiểu có thể được sử dụng cho nhiều phép thử.
7. Yêu cầu sau khi
thử
Sau mỗi lần thử được
thực hiện theo quy định trong điều 4, 5 và 6, xe phải đáp ứng các yêu cầu sau:
7.1. Nếu khó khăn trong
việc điều chỉnh thiết bị chiếu sáng do nhà sản xuất lắp trên xe, cho phép thay đổi
cách điều chỉnh để đạt được tính năng kỹ thuật theo yêu cầu nhưng phải được
thực hiện bằng dụng cụ thông thường.
Thiết bị tín hiệu
không kể đèn soi biển số tiếp tục hoạt động bình thường và vẫn quan sát được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Nắp khoang động cơ,
khoang chứa hàng và cửa xe đóng, mở được bình thường.
7.3. Hệ thống nhiên liệu
và làm mát trên xe không bị rò rỉ hoặc tắc nghẽn cản trở sự hoạt động bình thường
của hệ thống. Bộ phận làm kín và nắp đậy của các hệ thống này hoạt động bình thường.
7.4. Hệ thống dẫn khí thải
của xe không bị hư hỏng hoặc dịch chuyển tới mức cản trở sự hoạt động bình thường
của xe.
7.5. Hệ thống truyền lực,
treo, lái và phanh vẫn trong giới hạn điều chỉnh được và hoạt động bình thường.
8. Thử dùng trong
kiểm tra xe
Thử dùng trong kiểm
tra xe phải được tiến hành bằng thiết bị thử do nhà sản xuất lựa chọn.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
1 - Bộ phận va chạm của thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66