TT
|
Kí hiệu
|
Định danh
|
Đơn vị
|
1
|
|
dD
|
|
độ dốc vuốt siêu cao
|
‰
|
ds
|
2
|
|
dD
|
|
tốc độ biến đổi siêu cao
|
mm/s
|
dt
|
3
|
|
dI
|
|
tốc độ biến đổi siêu cao thiếu
|
mm/s
|
dt
|
4
|
D
|
siêu cao
|
mm
|
5
|
DEQ
|
siêu cao cân bằng
|
mm
|
6
|
E
|
siêu cao thừa
|
mm
|
7
|
g
|
gia tốc trọng trường theo EN ISO 80000-3
|
m/s2
|
8
|
I
|
siêu cao thiếu
|
mm
|
9
|
Lc
|
chiều dài đoạn nối giữa hai đường cong
(chiều dài đoạn/ khoảng cách giữa hai biến
đổi đột ngột độ cong)
|
m
|
10
|
LD
|
chiều dài đoạn vuốt siêu cao
|
m
|
11
|
Lg
|
chiều dài độ dốc không đổi (trong đường
cong nối dốc đứng)
|
m
|
12
|
LK
|
chiều dài đường cong chuyển tiếp
|
m
|
13
|
Li
|
chiều dài đoạn cong tròn có siêu cao không
đổi giữa hai đoạn vuốt siêu cao tuyến tính
|
m
|
14
|
Ls
|
chiều dài đoạn thẳng đệm giữa hai đường
cong
(chiều dài đoạn/ khoảng cách giữa hai biến
đổi đột ngột siêu cao thiếu)
|
m
|
15
|
Lv
|
chiều dài đường cong đứng
|
m
|
16
|
p
|
độ dốc
|
-
|
17
|
qE
|
hệ số để tính siêu cao cân bằng: 11,8
|
mm.m.(h/km)2
|
18
|
qN
|
hệ số để tính chiều dài đoạn vuốt siêu cao
hoặc chiều dài đường cong chuyển tiếp với biến đổi của siêu cao và độ cong
không phải là hằng số, tương ứng
|
-
|
19
|
qR
|
hệ số để tính bán kính đường cong đứng
|
m.h2/km2
|
20
|
qs
|
hệ số để tính chiều dài đoạn thẳng đệm giữa
hai đường cong
|
-
|
21
|
qV
|
hệ số chuyển đổi đơn vị cho vận tốc xe: 3,6
|
(km/h)/(m/s)
|
22
|
R
|
bán kính đường cong nằm
|
m
|
23
|
RV
|
bán kính đường cong đứng
|
m
|
24
|
s
|
khoảng cách theo phương dọc
|
m
|
25
|
t
|
thời gian
|
s
|
26
|
V
|
vận tốc
|
km/h
|
27
|
CE, lim
|
giới hạn có thể áp dụng tại tâm ghi cố định
và thiết bị co giãn (chỉ số)
|
-
|
28
|
lim
|
giới hạn chung (chỉ số)
|
-
|
29
|
R, lim
|
giới hạn có thể áp dụng tại đường cong bán
kính nhỏ (chỉ số)
|
-
|
30
|
u, lim
|
giới hạn trên cho một thông số mà thông số
này cũng có giới hạn dưới (chỉ số)
|
-
|
4.2 Các từ viết tắt
TSI
Thông số kỹ thuật về khả năng tương tác
TSI INF
Thông số kỹ thuật về khả năng tương tác
liên quan đến hệ thống phụ của “Cơ sở hạ tầng" của hệ thống đường sắt
5 Quy định chung
5.1 Khái quát
Tiêu chuẩn này quy định các quy tắc và giới
hạn cho thiết kế tuyến đường. Các giới hạn này giả thiết rằng các tiêu chuẩn để
nghiệm thu phương tiện, thi công và bảo trì đường ray được tuân thủ (các dung
sai trong thi công và khai thác không được quy định trong Tiêu chuẩn này). Các
yêu cầu kỹ thuật đặc trưng cho ứng xử cơ học của các bộ phận của ghi và hệ
thống con, được tìm thấy trong các tiêu chuẩn liên quan. Các lưu ý thiết kế
nhất định đối với bố trí ghi được trình bày trong các Phụ lục.
Tiêu chuẩn này không phải là sổ tay thiết kế.
Các giới hạn không nhằm mục đích áp đặt như các giá trị thiết kế thông thường.
Tuy nhiên, các giá trị thiết kế phải nằm trong phạm vi các giới hạn được nêu
trong Tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên tránh việc sử dụng không cần thiết các
giá trị thiết kế gần với các giới hạn, nên cung cấp cho chúng một dự trữ đáng
kể. Thường có mâu thuẫn giữa mong muốn về dự trữ cho một tham số này và tham số
khác, chúng nên được phân bố trên tất cả các tham số thiết kế, có thể bằng cách
cho một dự trữ về vận tốc.
Đối với một số tham số nhất định, Tiêu chuẩn
này cũng quy định các giới hạn đặc biệt, ít hạn chế hơn các giới hạn thông
thường, mà đại diện cho các giới hạn hạn chế nhất được áp dụng bởi mọi tuyến
đường. Các giới hạn như vậy chỉ được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt và
có thể yêu cầu chế độ bảo trì liên quan. Đặc biệt, nên tránh sử dụng giới hạn
đặc biệt (thay cho giới hạn thông thường) cho một số tham số tại cùng một vị
trí. Phụ lục B mô tả các ràng buộc và rủi ro kết hợp với sử dụng các giá trị
thiết kế trong phạm vi giữa giới hạn thông thường và giới hạn đặc biệt tương
ứng.
Phải áp dụng giới hạn đối với vận tốc và siêu
cao thiếu trong vận hành, khai thác cho các phương tiện cụ thể theo các tham số
phê duyệt của chúng.
Không có giới hạn nào được quy định cho vận
tốc lớn hơn 360 km/h.
Các giới hạn được xác định cho các hoạt động
khai thác bình thường. Nếu và khi thực hiện vận hành thử, ví dụ để xác định ứng
xử động của toa xe (bằng cách theo dõi liên tục các đáp ứng của phương tiện),
thì nên cho phép vượt quá các giới hạn (đặc biệt là về siêu cao thiếu), và
Người quản lý cơ sở hạ tầng sẽ quyết định bất kỳ sự sắp xếp thích hợp nào.
Trong bối cảnh này, dự trữ an toàn thường được tăng thêm bằng cách thực hiện các
công việc bổ sung như lèn chặt nền đá ba lát, quan trắc chất lượng hình học
đường ray,...
5.2 Đặc điểm của
tuyến
Tuyến xác định vị trí hình học của đường ray.
Tuyến được chia thành bình diện và trắc dọc.
Bình diện là hình chiếu của tim đường trên
mặt bằng. Bình diện bao gồm chuỗi các đoạn tuyến, mỗi đoạn tuân theo một mô tả
toán học duy nhất, là hàm số của khoảng cách theo phương dọc dọc theo hình
chiếu bằng (lý trình). Các đoạn bình diện được nối với nhau tại các tiếp điểm,
mà tại đó hai đoạn được nối với nhau có cùng tọa độ và cùng hướng. Các yếu tố
bình diện được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các
yếu tố bình diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm
Đoạn thẳng
Không có độ cong
Đoạn cong tròn
Độ cong không đổi
Đoạn cong chuyển tiếp, dạng Clothoid
Độ cong biến đổi tuyến tính theo lý trình
Đoạn cong chuyển tiếp, các dạng khác a
Độ cong biến đổi phi tuyến theo lý trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầu hết các ghi hiện đại đều có lưỡi ghi dạng
tiếp tuyến, mà tại đó đường rẽ bắt đầu bằng đoạn tiếp tuyến với đường thông
qua. Tuy nhiên, thiết kế lưỡi ghi có thể bắt đầu bằng một biến đổi đột ngột
hướng ngang tại đầu lưỡi ghi. Các tiêu chí thiết kế có thể có đối với bình diện
trước lưỡi ghi, có tính đến góc xung kích, được mô tả trong Phụ lục C.
Khi ghi được đặt trên đường có độ dốc dọc
khác không, đường cong đứng và/hoặc siêu cao, thì hình học theo phương ngang
của đường rẽ sẽ hơi khác với các yếu tố bình diện trong Bảng 1.
Trắc dọc xác định cao độ của đường ray là hàm
số của lý trình (vị trí theo phương dọc, dọc theo hình chiếu bằng của tim
đường). Các đoạn trắc dọc được nối tại các tiếp điểm, mà tại đó hai đoạn được
nối có cùng cao độ và độ dốc dọc (p) (với một số trường hợp ngoại lệ).
Các yếu tố trắc dọc được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các
yếu tố trắc dọc
Yếu tố trắc
dọc
Các đặc
điểm
Đoạn độ dốc không đổi
Không có độ cong đứng
Đoạn đường cong đứng, dạng parabol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn đường cong đứng, dạng tròn
Đạo hàm của góc thẳng đứng theo chiều dài
dốc, dọc theo đường ray là hằng số
CHÚ THÍCH:
Đường cong đứng trên đường mà bắt đầu hoặc
kết thúc trong ghi có siêu cao có thể là đa thức bậc cao hơn so với parabol.
Siêu cao thực tế (D) trên đường ray là
sự chênh lệch về cao độ giữa hai ray. Siêu cao có thể được thực hiện bằng cách
nâng một ray lên cao hơn và giữ nguyên cao độ của ray còn lại, hoặc bằng cách
nâng cao độ một bên ray đồng thời hạ cao độ ray bên còn lại theo một quy luật
xác định trước. Các đoạn trên siêu cao được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các
đoạn trên siêu cao
Đoạn tuyến
Đặc điểm
Đoạn siêu cao không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn vuốt siêu cao, tuyến tính
Siêu cao biến đổi tuyến tính theo lý trình
Đoạn vuốt siêu cao, phi tuyến a
Siêu cao biến đổi phi tuyến theo lý trình
a Phụ lục A cung cấp
thông tin chi tiết về một số dạng đoạn vuốt siêu cao nhất định, có thể được
sử dụng trong thiết kế tuyến đường.
Đoạn vuốt siêu cao thường được thực hiện trên
đường cong chuyển tiếp, nhưng có thể có ngoại lệ.
Những bất lợi về hình học của việc đặt ghi
trên đoạn có độ dốc dọc, đường cong đứng và/hoặc đặt siêu cao trong ghi được mô
tả trong Phụ lục D.
Đoạn tuyến đường ray có đá ba lát thường được
bảo trì bằng các máy thi công và bảo trì đường ray. Việc bảo trì bằng các máy
móc như vậy được đơn giản hóa nếu không có nhiều hơn một tiếp điểm trong phạm
vi dây cung đo của thiết bị (thường từ 10 m đến 20 m).
Tất cả các giới hạn thông thường và giới hạn
đặc biệt trong Điều 6 được áp dụng, do đó phạm vi cho phép đối với một tham số,
ví dụ bán kính cong nằm (R), có thể bị hạn chế thêm do các giá trị đã
chọn của các tham số khác. Ví dụ, tại một vị trí nào đó trên đoạn tuyến, phạm
vi cho phép đối với bán kính cong nằm (R) có thể bị giới hạn do siêu cao
thực tế (D), giới hạn đối với siêu cao thiếu (I) và/hoặc đặc điểm
của các đoạn lân cận. Phụ lục E trình bày ứng dụng cụ thể của các giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Bán kính đường
cong nằm (R)
Trong Tiêu chuẩn này, bán kính mang giá trị
dương (+) đối với cả đường cong rẽ phải và đường cong rẽ trái.
Bán kính hạn chế (giới hạn dưới đối với bán
kính) của đường cong nằm không phụ thuộc vận tốc (Rlim), được
quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Bán
kính hạn chế của đường cong nằm (Rlim)
Giới hạn
thông thường a
(m)
Giới hạn
đặc biệt a
(m)
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Không phải tất cả các phương tiện đều được
thiết kế và phê duyệt cho bán kính cong nằm nhỏ hơn 150 m (ví dụ, xem EN
15273-2)
Không có giới hạn trên đối với bán kính cong
nằm trong Tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn hiện hành có thể có giới
hạn trên như vậy, liên quan đến khả năng của phần mềm định tuyến để xử lý các
số lớn, hoặc liên quan đến các khía cạnh thực tế khác.
6.2 Siêu cao (D)
Trong Tiêu chuẩn này, siêu cao trên đường
cong nằm là dương (+) nếu ray lưng cao hơn ray bụng (Ray trong).
CHÚ THÍCH 1:
Siêu cao âm (-) là không thể tránh được tại
ghi trên tuyến chính có siêu cao mà tại đó ghi cong theo hướng ngược với tuyến
chính và, trong trường hợp nhất định, trên tuyến trong khu gian tiếp giáp ngay
với ghi có siêu cao. Siêu cao âm cũng có thể được sử dụng trên các đường tạm.
Giới hạn trên đối với siêu cao (Dlim),
không phụ thuộc bán kính cong nằm (R), được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Giới
hạn trên đối với siêu cao (Dlim)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
thông thường
(mm)
Giới hạn
đặc biệt
(mm)
Chung a
160
180 b
Ghi a
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các yêu cầu bổ
sung đối với siêu cao dọc theo ke ga được xác định trong TSI INF.
b Siêu cao vượt quá
160 mm có thể gây ra sự dịch chuyển của tải trọng hàng hóa và làm suy giảm độ
thoải mái của hành khách khi tàu dừng hoặc chạy với vận tốc thấp (giá trị cao
của siêu cao thừa). Thiết bị và phương tiện chạy trên đường với tải trọng đặc
biệt có trọng tâm cao, có thể trở nên không ổn định. Do đó, chế độ bảo trì
liên quan và các biện pháp khác có thể là cần thiết (ví dụ: trừ một số loại
vận tải hàng hóa nhất định, tránh dừng tàu thường xuyên trên đường cong như
vậy,...).
Giới hạn trên đối với siêu cao (DR,lim),
là hàm số của bán kính cong nằm (R), được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Giới
hạn trên đối với siêu cao (DR,lim) là hàm số của bán kính
cong nằm (R)
Giới hạn
thông thường a
(mm)
Giới hạn
đặc biệt a
(mm)
DR,lim =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
, trong đó: R - tính bằng (m)
1,5
a Giới hạn này có
thể được nới lỏng, miễn là các biện pháp được thực hiện để đảm bảo an toàn,
xem EN 13848-5, hoặc trong trường hợp của đường rẽ có ghi với một đoạn dài
tối thiểu 10 m có siêu cao không đổi trên cả hai phía của đường cong bán kính
nhỏ.
CHÚ THÍCH 2:
Siêu cao lớn trên đường cong bán kính nhỏ làm
tăng nguy cơ trật bánh khi tàu chạy ở vận tốc thấp. Trong các điều kiện này,
lực bánh xe thẳng đứng tác dụng đến ray lưng bị giảm đi nhiều, đặc biệt là khi
đường ray bị xoắn (vặn vỏ đỗ) (xem EN 13848-1 và EN 13848-5) làm cho sự giảm
lực trên ray lưng càng tăng thêm.
CHÚ THÍCH 3:
Giới hạn xoắn của đường ray được xác định
trong EN 13848-5, là hàm số của siêu cao thực tế. Sử dụng giá trị siêu cao lớn
sẽ áp đặt giá trị xoắn thấp hơn, hoặc sử dụng các biện pháp khác để đảm bảo an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các giá trị cho trước của bán kính (R)
và siêu cao (D), và vận tốc (F), siêu cao thiếu (I) được
xác định theo Công thức (1):
I = DEQ
- D = qE x
V2
- D
(1)
R
trong đó:
DEQ
- siêu cao cân bằng, (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 11,8 mm.m.h2/km2.
CHÚ THÍCH 1:
Với siêu cao âm (-), siêu cao thiếu sẽ cao
hơn siêu cao cân bằng.
Giới hạn trên đối với siêu cao thiếu (Ilim)
được quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 - Giới
hạn trên đối với siêu cao thiếu (Ilim)
Giới hạn
thông thường a
(mm)
Giới hạn
đặc biệt a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu không
tự nghiêng
V
≤ 220 km/h
153
180 b
220 km/h
< V
≤ 300 km/h
153 b
300 km/h
< V
≤ 360 km/h
100 b
Tàu tự
nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
300
a Thông thường áp dụng
giới hạn khác nhau đối với siêu cao thiếu cho các loại tàu khác nhau. Giả
thiết rằng mọi toa xe được thử nghiệm và phê duyệt theo quy trình của EN
14363 trong các điều kiện bao gồm phạm vi hoạt động siêu cao thiếu của riêng
nó (ký hiệu là (Iadm) trong EN 14363). Ví dụ về các giới
hạn cục bộ được thể hiện trong Phụ lục F.
b Tàu tuân thủ EN
14363, được trang bị hệ thống bù siêu cao thiếu khác với hệ thống toa xe
(tàu) tự nghiêng, có thể chạy với giá trị siêu cao thiếu cao hơn nếu được
Người quản lý cơ sở hạ tầng cho phép.
c Hiện tại, không có
tuyến nào ở châu Âu đã sử dụng hoặc được lên kế hoạch chạy tàu với vận tốc
lớn nhất vượt quá 260 km/h đối với tàu tự nghiêng.
CHÚ THÍCH 2:
Đối với một phương tiện nhất định, siêu cao
thiếu tăng lên sẽ tạo ra sự gia tăng lực tác động giữa bánh xe và ray, xem Phụ
lục G.
CHÚ THÍCH 3:
Tùy thuộc vào các đặc điểm cụ thể trên đường
ray, như đường ray không đá ba lát đặt trực tiếp trên cầu, đường với ray được
nối, đoạn tuyến chịu ảnh hưởng lực gió ngang rất mạnh,... có thể cần hạn chế
siêu cao thiếu cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4:
Giá trị cao của siêu cao thiếu liên quan đến
độ thoải mái (không thoải mái) của hành khách, xem Phụ lục H.
Đối với đường với tâm ghi ở ray lưng (Ray
ngoài) và đối với thiết bị co giãn, có các giới hạn trên hạn chế hơn đối với
siêu cao thiếu (ICE,lim), phụ thuộc vào vận tốc (V),
được quy định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Giới
hạn trên đối với siêu cao thiếu cho đường với tâm ghi ở ray lưng và cho thiết
bị co giãn (ICE,lim)
Giới hạn
thông thường
(mm)
Giới hạn
đặc biệt
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
≤ 230 km/h
110
như giới
hạn thông thường trong Bảng 7
230 km/h
< V
≤ 360 km/h
không cho
phép
không cho
phép
Tâm ghi tù
cố định
V
≤ 160 km/h
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160 km/h
< V
≤ 230 km/h
75
như giới
hạn thông thường trong Bảng 7
230 km/h
< V
≤ 360 km/h
không cho
phép
không cho
phép
Tâm ghi di
động
V
≤ 230 km/h
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 km/h
< V
≤ 360 km/h
80
như giới
hạn thông thường trong Bảng 7
Thiết bị co
giãn
V
≤ 160 km/h
100
như giới
hạn thông thường trong Bảng 7
160 km/h
< V
≤ 230 km/h
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 km/h
< V
≤ 360 km/h
60
như giới
hạn thông thường trong Bảng 7
6.4 Siêu cao thừa (E)
Trên đường cong nằm mà tại đó siêu cao thiếu
(xác định trong Công thức (2)) là âm (-), thì siêu cao thừa (E) được xác định
theo Công thức (3).
E
= - I (2)
Trên ghi có siêu cao, và trên đường trong khu
gian kết hợp với ghi có siêu cao, có thể cũng áp dụng siêu cao trên đường
thẳng. Trên đường thẳng tạm thời cũng có thể áp dụng siêu cao. Trên đường thẳng
có siêu cao, siêu cao thừa (E) xác định theo Công thức (3):
E
= D (3)
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn trên đối với siêu cao thừa (Elim)
được quy định trong Bảng 9. Các giới hạn này áp dụng cho vận tốc thường xuyên
của tàu chậm nhất chạy trên tuyến.
Bảng 9 - Giới
hạn trên đối với siêu cao thừa (Elim)
Giới hạn
thông thường
(mm)
Giới hạn
đặc biệt
(mm)
110
150
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đường với tâm ghi ở ray thấp và đối
với thiết bị co giãn, có các giới hạn trên hạn chế hơn đối với siêu cao thừa (ECE,lim),
được xác định theo Công thức (4) và Bảng 8:
ECE,lim
= ICE,lim (4)
Các yêu cầu liên quan đến biến đổi siêu cao
thiếu (Điều 6.5, 6.8, 6.11 và 6.13) cũng áp dụng cho biến đổi siêu cao thừa.
6.5 Chiều dài đoạn
vuốt siêu cao (LD) và đường cong chuyển tiếp trên mặt bằng (LK)
6.5.1 Quy định chung
Thông thường, đoạn vuốt siêu cao được thực
hiện trên (chiều dài) đường cong chuyển tiếp. Tuy nhiên, có thể cần thực hiện
vuốt siêu cao trên đường cong tròn và đường thẳng.
Đối với đoạn vuốt siêu cao và đường cong
chuyển tiếp, các giới hạn như sau:
- Giới hạn dưới không phụ thuộc vận tốc đối
với chiều dài đường cong chuyển tiếp (LK,lim), được quy định
trong Bảng 10;
- Giới hạn trên đối với độ dốc vuốt siêu cao , được quy
định trong Điều 6.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn trên đối với tốc độ biến đổi siêu
cao thiếu , được quy
định trong Điều 6.8.
Bảng 10 -
Giới hạn dưới đối với chiều dài đường cong chuyển tiếp (LK,lim)
Giới hạn
thông thường
(m)
Giới hạn
đặc biệt
(m)
20
0
6.5.2 Chiều dài đoạn vuốt siêu cao
tuyến tính và đường clothoids
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
∆D
- biến đổi siêu cao trên chiều dài (LD),
như xác định trong Phụ lục I;
∆I
- biến đổi siêu cao thiếu trên chiều dài (LK),
như xác định trong Phụ lục I;
V
- vận tốc tính bằng (km/h);
qV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (7) giả thiết rằng bất kỳ đoạn vuốt
siêu cao nào trùng với đường cong chuyển tiếp, thì LK = LD
, và Công thức (5) đến (7) cho rằng các tính chất toán học là không đổi trên
chiều dài này. Mặt khác, phải chia đường cong chuyển tiếp và đoạn vuốt siêu cao
thành các phần (với các tính chất không đổi) được đánh giá riêng biệt.
6.5.3 Chiều dài đường cong chuyển
tiếp với biến đổi của độ cong và siêu cao không phải là hằng số
Đối với đường cong chuyển tiếp với biến đổi
của độ cong và siêu cao không phải là hằng số, thì độ dốc vuốt siêu cao , tốc độ
biến đổi siêu cao và tốc độ
biến đổi siêu cao thiếu có thể được
tính theo Công thức (8) đến (10):
trong đó:
∆D
- biến đổi siêu cao trên chiều dài (LD),
như xác định trong Phụ lục I;
∆I
- biến đổi siêu cao thiếu trên chiều dài (LK),
như xác định trong Phụ lục I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vận tốc tính bằng (km/h);
qV
= 3,6 (km/h)/(m/s).
qN
- hệ số được xác định trong Bảng 11.
Đối với một số loại chuyển tiếp nhất định với
biến đổi của độ cong và siêu cao không phải là hằng số, thì giá trị của hệ số (qN)
được quy định trong Bảng 11.
Bảng 11 - Hệ
số (qN) cho đoạn chuyển tiếp với biến đổi của độ cong và siêu
cao không phải là hằng số
Đường cong
Bloss
Đường cong
hình cosin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong
hình sin (đường Klein)
1,5
π/2
2
2
Công thức (10) giả thiết rằng bất kỳ đoạn
vuốt siêu cao nào trùng với đường cong chuyển tiếp, thì LK = LD
, và các Công thức (8) đến (10) giả thiết rằng các tính chất toán học là không
đổi trên chiều dài này. Mặt khác, phải chia đường cong chuyển tiếp và đoạn vuốt
siêu cao thành các phần (với các tính chất không đổi), được đánh giá riêng
biệt.
Tiêu chí đối với tốc độ biến đổi siêu cao có thể được
thay thế bằng tiêu chí đạo hàm bậc hai của siêu cao theo thời gian , như xác
định trong Điều 6.7.
CHÚ THÍCH:
Phụ lục A cung cấp thông tin bổ sung về đường
clothoids với đoạn vuốt siêu cao tuyến tính và các dạng đường cong chuyển tiếp
và đoạn vuốt siêu cao thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn trên đối với độ dốc vuốt siêu cao được quy
định trong Bảng 12.
Bảng 12 -
Giới hạn trên đối với độ dốc vuốt siêu cao
Giới hạn
thông thường
(‰)
Giới hạn
đặc biệt
(‰)
V
≤ 50 km/h
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V > 50
km/h
2,50
a Theo EN 13848-5,
có thể áp dụng giới hạn hạn chế hơn cho siêu cao so với giới hạn trong Bảng 6
6.7 Tốc độ biến đổi
siêu cao (dD/dt)
Giới hạn trên đối với tốc độ biến đổi siêu
cao cho đoạn
vuốt siêu cao tuyến tính và phi tuyến được quy định trong Bảng 13 và Bảng 14,
tương ứng.
Bảng 13 -
Giới hạn trên đối với tốc độ biến đổi siêu cao cho đoạn vuốt siêu cao cho đoạn vuốt siêu
cao tuyến tính
Giới hạn
thông thường
(mm/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm/s)
Tàu
không tự nghiêng V ≤ 200 km/h
I
≤ 160 mm
50
70 a
160 mm <
I
≤ 180 mm
50
60
Tàu không
tự nghiêng 200 km/h < V ≤ 360
km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
Tàu tự
nghiêng V ≤ 200 km/h
75
95
Tàu tự
nghiêng 200 km/h < V ≤ 260 km/h b
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Khi I
≤ 153 mm và ≤ 70mm/s,
giới hạn đặc biệt đối với có thể tăng lên 85 mm/s.
b Hiện tại, không có
tuyến nào ở châu Âu đã sử dụng hoặc được lên kế hoạch chạy tàu với vận tốc
lớn nhất vượt quá 260 km/h đối với tàu tự nghiêng.
Bảng 14 -
Giới hạn trên đối với tốc độ biến đổi siêu cao cho đoạn
vuốt siêu cao phi tuyến
Giới hạn
thông thường
(mm/s)
Giới hạn
đặc biệt
(mm/s)
V
≤ 300 km/h
a
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Hiện nay, không có
tuyến nào ở châu Âu đã sử dụng hoặc được lên kế hoạch chạy tàu với vận tốc
lớn nhất vượt quá 300 km/h trên đoạn vuốt siêu cao phi tuyến.
b Khi giá trị tuyệt
đối của đạo hàm bậc hai của siêu cao theo thời gian nhỏ hơn
150mm/s2 thì giới hạn này có thể được tăng lên.
6.8 Tốc độ biến đổi
siêu cao thiếu (dI/dt)
Giới hạn trên đối với tốc độ biến đổi siêu
cao thiếu cho đường
clothoids và cho đường cong chuyển tiếp với độ dốc không cố định được quy định
trong Bảng 15 và Bảng 16, tương ứng.
Bảng 15 -
Giới hạn trên đối với tốc độ biến đổi siêu cao thiếu cho đường clothoids
Giới hạn
thông thường
(mm/s)
Giới hạn
đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu không
tự nghiêng V ≤ 220 km/h
I
≤ 160 mm
55
100
160 mm <
I
≤ 180 mm
55
90
Tàu không
tự nghiêng 220 km/h < V ≤ 300
km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
Tàu không
tự nghiêng 300 km/h < V ≤ 360
km/h
30
55
Tàu tự
nghiêng V ≤ 225 km/h
100
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
a Hiện tại, không có
tuyến nào ở châu Âu đã sử dụng hoặc được lên kế hoạch chạy tàu với vận tốc
lớn nhất vượt quá 260 km/h đối với tàu tự nghiêng.
Bảng 16 -
Giới hạn trên đối với tốc độ biến đổi siêu cao thiếu cho đường cong
chuyển tiếp với độ dốc không cố định
Giới hạn
thông thường
(mm/s)
Giới hạn
đặc biệt
(mm/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
120
Tàu không
tự nghiêng 300 km/h < V ≤ 360
km/h
30
55
Tàu tự
nghiêng V ≤ 225 km/h
100
180
Tàu không
tự nghiêng 225 km/h < V ≤ 260
km/h
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
a Hiện tại, không có
tuyến nào ở châu Âu đã sử dụng hoặc được lên kế hoạch chạy tàu với vận tốc
lớn nhất vượt quá 260 km/h đối với tàu tự nghiêng.
Khi đường cong chuyển tiếp có chiều dài không
đạt chuẩn đối với tiêu chí , thì phải thay tiêu chí này bằng tiêu chí
mà biến đổi siêu cao thiếu trên chiều dài của nó phải nhỏ hơn giới hạn trên đối
với biến đổi đột ngột siêu cao thiếu (ΔI), như xác định trong Điều 6.11.
CHÚ THÍCH:
Giá trị cao đối với tốc độ biến đổi siêu cao
thiếu liên quan đến độ thoải mái (không thoải mái) của hành khách, xem Phụ lục
H.
Đối với tàu tự nghiêng, cả hệ thống tàu
nghiêng chủ động và bị động đều cần thời gian để thích ứng góc nghiêng với bán
kính đường cong, và vì lý do này mà đường cong nằm phải bao gồm đoạn đường cong
chuyển tiếp có đủ chiều dài. Đường cong chuyển tiếp nên trùng với đoạn vuốt
siêu cao. Nếu không, khuyến nghị thực hiện các thử nghiệm vận hành đặc biệt để
xác định xem có cần giảm vận tốc cho phép hay không.
Trên các tuyến có tàu tự nghiêng, đường
clothoids thường được sử dụng cho đường cong chuyển tiếp, tạo ra biến đổi tuyến
tính của độ cong. Khi sử dụng đường cong chuyển tiếp với độ dốc không cố định,
thì phải tính đến chức năng của hệ thống tự nghiêng để phân tích sự tương tác
phức tạp giữa toa xe và đường ray.
6.9 Chiều dài đoạn
cong tròn có siêu cao không đổi giữa hai đoạn vuốt siêu cao tuyến tính (Li)
Giới hạn dưới đối với chiều dài đoạn cong
tròn có siêu cao không đổi giữa hai đoạn vuốt siêu cao tuyến tính (Li,lim)
được quy định trong Bảng 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
thông thường
(m)
Giới hạn
đặc biệt a
(m)
20
0
a Nên tránh sử dụng
giới hạn đặc biệt giữa hai đoạn vuốt siêu cao tuyến tính với tổng biến đổi độ
dốc vuốt siêu cao lớn hơn giới hạn trên trong Bảng 12.
Đối với phương pháp khác để xác định chiều
dài tối thiểu, xem Phụ lục J.
6.10 Biến đổi đột
ngột độ cong ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các biến đổi đột ngột độ cong, có các
giới hạn như sau:
- Giới hạn trên đối với biến đổi đột ngột
siêu cao thiếu (ΔIlim) được quy định trong Điều 6.11;
- Giới hạn dưới đối với chiều dài đoạn nối
giữa hai đường cong (Lc,lim) trong Điều 6.12;
- Giới hạn dưới đối với chiều dài đoạn thẳng
đệm giữa hai đường cong (Ls,lim) trong Điều 6.13.
6.11 Biến đổi đột
ngột siêu cao thiếu (ΔI)
Biến đổi đột ngột siêu cao thiếu (ΔI)
xảy ra khi có biến đổi đột ngột độ cong. Tiếp điểm với biến đổi đột ngột siêu
cao thiếu gây ra động lực học của toa xe bị xáo trộn.
Độ lớn của biến đổi đột ngột siêu cao thiếu
được xác định bởi các quy tắc ký hiệu nêu trong Phụ lục I.
Giới hạn trên đối với biến đổi đột ngột siêu
cao thiếu (ΔIlim) được quy định trong Bảng 18.
Bảng 18 -
Giới hạn trên của biến đổi đột ngột siêu cao thiếu (ΔIlim)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
thông thường
(mm)
Giới hạn
đặc biệt
(mm)
V
≤ 60 km/h
110
130 a
60 km/h
< V
≤ 200 km/h
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 km/h
< V
≤ 230 km/h
85
230 km/h
< V
≤ 360 km/h
25 b
a Khi V
≤ 40 km/h và ≤ 75 mm cả
trước và sau biến đổi đột ngột độ cong, thì giới hạn đặc biệt đối với (∆I)
có thể được tăng đến 150 mm.
b Giới hạn này nhằm
mục đích áp dụng cho đường trong khu gian. Hiện tại, không có ghi được thiết
kế cho vận tốc cao hơn 230 km/h trong đường rẽ.
Khu vực bên ngoài ghi, giá trị thiết kế đối
với biến đổi đột ngột siêu cao thiếu (nếu sử dụng) nên thấp hơn nhiều so với
giới hạn trên trong Bảng 18.
Khi có biến đổi đột ngột siêu cao thiếu, một
số tuyến đường sắt ở châu Âu sử dụng nguyên tắc chuyển tiếp ảo được mô tả trong
Phụ lục K. Giá trị đối với biến đổi đột ngột siêu cao thiếu, khi dựa trên
nguyên tắc chuyển tiếp ảo, cũng phải tuân theo các giới hạn trên quy định trong
Bảng 18.
6.12 Chiều dài đoạn
nối giữa hai đường cong (Lc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Khi một toa xe chạy trên đường cong, các góc
của toa xe nhô ra khỏi ray bên ngoài đường cong một lượng lớn hơn lượng mà
chúng nhô ra khi chạy trên đường thẳng. Sự gia tăng này được gọi là độ nhô ra ở
cuối toa xe (end throw).
Tiêu chuẩn này dựa trên tiêu chí về chênh
lệch độ nhô ra tĩnh ở cuối toa xe. Giới hạn đề cập đến đường cong tròn dài bán
kính 190 m được nối với đường cong tròn dài cũng có bán kính 190 m, theo hướng
ngược lại, với đoạn thẳng trung gian dài 6,0 m. Điều này dẫn đến giá trị lớn
nhất đối với chênh lệch của độ nhô ra ở cuối toa xe là 395 mm cho hai toa xe
khách dài 26,4 m với khoảng cách giá chuyển hướng 19,0 m, và cho phép đường
cong tròn dài bán kính 213 m được nối trực tiếp với đường cong tròn dài cũng có
bán kính 213 m, theo hướng ngược lại. Nó cũng cho phép đối với bất kỳ sự kết
hợp nào của các đường cong tròn mà tại đó biến đổi độ cong nhỏ hơn 1/106,5 m-1.
CHÚ THÍCH:
Toa xe khách EUROFIMA với các đặc điểm sau
(chiều dài: 26,4 m, khoảng cách giá chuyển hướng: 19,0 m, chiều rộng bộ đệm:
635 mm, độ rơ ngang của toa xe: ± 60 mm) đáp ứng các yêu cầu liên quan đến phục
hồi bộ đệm cho tình huống tham chiếu nêu trên.
Đối với đường tàu hàng chuyên dụng, tiêu chí
dựa trên sự chênh lệch của độ nhô ra tĩnh ở cuối toa xe đối với hai toa xe hàng
dài 18,0 m với khoảng cách giá chuyển hướng 12,0 m, phải được giới hạn tới tối
đa là 225 mm. Tiêu chí này cho phép đường cong tròn dài bán kính 200 m được nối
trực tiếp với đường cong tròn dài cũng có bán kính 200 m, theo hướng ngược lại.
Nó cũng cho phép đối với bất kỳ sự kết hợp nào của các đường cong tròn mà tại
đó biến đổi độ cong nhỏ hơn 1/100 m-1.
Trường hợp các đường cong nằm có độ cong
chênh lệch hơn 1/106,5 m-1 hoặc 1/100 m-1, tương ứng, thì
phải chèn vào một đoạn trung gian để giảm sự chênh lệch về độ nhô ra ở cuối toa
xe, bằng cách sử dụng phương pháp tĩnh trong EN 15273-1, xuống nhỏ hơn hoặc
bằng 395 mm hoặc 225 mm, tương ứng. Đoạn trung gian này có thể là đường thẳng,
đường cong chuyển tiếp, hoặc đường cong tròn. Chiều dài cần thiết của đoạn
trung gian phụ thuộc vào bán kính của các đường cong bán kính nhỏ cũng như loại
đoạn trung gian.
Đối với toa xe có các đặc điểm khác, người ta
giả thiết rằng cơ cấu truyền động, bộ nối và bộ đệm được thiết kế cho chiều dài
tối thiểu của đoạn trung gian (Lc).
Người quản lý cơ sở hạ tầng có thể quy định
chiều dài hạn chế hơn, dài hơn trên (các phần dành riêng của) mạng đường của họ
để ngăn khóa đệm đối với các toa xe hiện có không đáp ứng các giả thiết này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 19 -
Giới hạn dưới cụ thể đối với chiều dài đoạn nối giữa hai đường cong (Lc,lim)
Trình tự
tuyến
Giới hạn
đối với đường cho toa xe khách
(m)
Giới hạn
đối với đường tàu hàng chuyên dụng
(m)
(R = 150 m) - thẳng -
(R = 150 m)
10,78
6,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,48
6,01
(R = 170 m) - thẳng -
(R = 170 m)
8,30
5,20
(R = 180 m) - thẳng -
(R = 180 m)
7,20
4,25
(R = 190 m) - thẳng -
(R = 190 m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,01
(R = 200 m) - thẳng -
(R = 200 m)
4,50
0
(R = 210 m) - thẳng -
(R = 210 m)
2,11
0
(R = 213 m) - thẳng -
(R = 213 m)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13 Chiều dài đoạn
thẳng đệm giữa hai đường cong (Ls)
Động lực học bị xáo trộn của toa xe được tạo
ra bởi biến đổi đột ngột siêu cao thiếu, sẽ tắt dần theo hàm thời gian.
Giới hạn dưới phụ thuộc vận tốc đối với chiều
dài đoạn thẳng đệm giữa hai đường cong (Ls,lim) được quy định
trong Công thức (11) và Bảng 20:
Ls,lim = qs,lim
× V
(11)
trong đó:
qs,lim
- hệ số, xác định trong Bảng 20, (m.h/km);
V
- vận tốc của tàu, (km/h);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
thông thường
Giới hạn
đặc biệt
V
≤ 70 km/h
0,20
0,10 a
70 km/h
< V
≤ 100 km/h
0,20
0,15 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,19
a Khi ΔI
≤ 110 mm và V
≤ 50 km/h, (qs,lim) có thể
giảm xuống 0,08 m.h/km.
b Khi ΔI
≤ 100 mm và V
≤ 90 km/h, (qs,lim) có thể
giảm xuống 0,10 m.h/km.
CHÚ THÍCH:
Đối với ghi đặt trên đường cong chuyển tiếp,
thì chiều dài đoạn thẳng đệm giữa hai đường cong có thể liên quan đến nhiều hơn
một đoạn trung gian.
Đoạn trung gian thường là đoạn có siêu cao
thiếu không đổi (hoặc siêu cao thừa không đổi). Trường hợp siêu cao thiếu không
phải là hằng số, thì tốc độ biến đổi siêu cao thiếu không được lớn hơn giới hạn
trên nêu trong Điều 6.8.
Giới hạn dưới (Ls,lim)
không được áp dụng khi tổng biến đổi siêu cao thiếu qua hai (hoặc nhiều hơn)
tiếp điểm không vượt quá giới hạn trên trong Điều 6.11. Độ lớn của tổng biến
đổi siêu cao thiếu được xác định bởi quy tắc ký hiệu nêu trong Phụ lục I.
Khi có biến đổi đột ngột siêu cao thiếu, một
số tuyến đường ở châu Âu sử dụng nguyên tắc chuyển tiếp ảo mô tả trong Phụ lục
K. Chiều dài đoạn thẳng đệm giữa hai đường cong, khi dựa trên nguyên tắc chuyển
tiếp ảo, cũng phải tuân theo giới hạn dưới quy định trong Bảng 20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải giới hạn giá trị tuyệt đối của độ dốc
dọc (p) do lực kéo sẵn có liên quan đến khối lượng tàu, cũng như tính
năng hãm của tàu. Không có giới hạn trên đối với độ lớn của độ dốc được quy
định trong Tiêu chuẩn này. Đối với những xem xét thiết kế cụ thể, xem Phụ lục
M.
CHÚ THÍCH 1:
Giới hạn trên đối với độ dốc dọc được xác
định trong TSI INF.
Giới hạn dưới đối với chiều dài độ dốc dọc
không đổi (Lg,lim) quy định trong Bảng 21.
Bảng 21 -
Giới hạn dưới đối với chiều dài độ dốc dọc không đổi (Lg,lim)
Giới hạn
thông thường
(m)
Giới hạn
đặc biệt
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Đối với tuyến đường cho đầu máy toa xe cụ thể
với hệ thống treo thứ cấp bằng không khí, giữa đường cong lồi và đường cong lõm
mà chúng đều có bán kính cong đứng gần với giới hạn dưới đặc biệt như xác định
trong Điều 6.15, thì nên áp dụng giới hạn dưới 0,5 m/(km/h) x V cho chiều dài độ dốc không đổi của đoạn trung gian.
Tiêu chuẩn này không quy định giới hạn trên
đối với chiều dài độ dốc dọc không đổi (Lg,u,lim).
CHÚ THÍCH 2:
Các giới hạn trên cụ thể đối với chiều dài độ
dốc dọc được xác định trong TSI INF.
6.15 Bán kính đường
cong đứng (Rv)
Đường cong đứng thường được thiết kế theo
dạng parabol (đa thức bậc hai) hoặc đường cong tròn. Đường cong đứng có thể
được thiết kế không có đường cong chuyển tiếp.
CHÚ THÍCH:
Đường cong đứng trong đường rẽ của ghi có
siêu cao, có thể là đa thức bậc cao hơn so với parabol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 22 -
Giới hạn dưới đối với bán kính cong đứng (Rv,lim)
Giới hạn thông
thường
(m)
Giới hạn
đặc biệt
(m)
Chung
2 000
500 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
2 000
Ghi, đường cong lõm
3 000
2 000
Dốc gù cho lập tàu, đường cong lồi
250 a
Dốc gù cho lập tàu, đường cong lõm
300 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính cong đứng cho cả đường trong khu
gian và ghi cũng phải tuân theo các giới hạn dưới phụ thuộc vào vận tốc, được
quy định trong Công thức (12) và Bảng 23.
RV ≥
qR,lim x V2 (12)
Bảng 23 -
Giới hạn dưới đối với hệ số cho bán kính cong đứng (qR,lim)
Giới hạn
thông thường
(m.h2/km2)
Giới hạn
đặc biệt
(m.h2/km2)
Đường cong lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
Đường cong lõm
0,35
0,13
Không có giới hạn trên đối với bán kính cong
đứng trong Tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn hiện hành có thể có giới
hạn trên như vậy, liên quan đến khả năng của phần mềm định tuyến để xử lý các
số lớn, hoặc liên quan đến các khía cạnh thực tế khác.
6.16 Chiều dài đường
cong đứng (Lv)
Giới hạn dưới đối với chiều dài đường cong
đứng (Lv,lim) được quy định trong Bảng 24.
Bảng 24 -
Giới hạn dưới đối với chiều dài đường cong đứng (Lv,lim)
Giới hạn
thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
đặc biệt
(m)
20
0
6.17 Biến đổi đột
ngột độ dốc dọc (Δp)
Hai độ dốc dọc không đổi thường không được nối
với nhau mà không có đường cong đứng trung gian. Trong trường hợp đặc biệt, có
thể có biến đổi đột ngột độ dốc dọc (Δp). Độ lớn của biến đổi đột ngột
độ dốc dọc (Δp) được xác định bởi các quy tắc ký hiệu trong Phụ lục I.
Giới hạn trên đối với biến đổi đột ngột độ
dốc dọc (Δplim) được quy định Bảng 25.
Bảng 25 -
Giới hạn trên đối với biến đổi đột ngột độ dốc dọc ở đường trong khu gian (Δplim)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(‰)
Giới hạn
đặc biệt
(‰)
0
km/h ≤ V
≤ 230 km/h
1,0
2,0
230 km/h
< V
≤ 360 km/h
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong ghi đặt qua tiếp điểm mà tại đó có
biến đổi đột ngột độ dốc vuốt siêu cao, thì sẽ có sự biến đổi đột ngột liên
quan của độ dốc dọc cho đường rẽ. Ảnh hưởng này có thể được bỏ qua do nó được tính đến
bởi giới hạn trên đối với độ dốc vuốt siêu cao.
CHÚ THÍCH:
Đối với đường dốc lên phà, giới hạn đối với
biến đổi đột ngột độ dốc dọc được quy định trong EN 15273-3.
Không nên bố trí hai biến đổi đột ngột độ dốc
dọc gần nhau. Tuy nhiên, việc bố trí có thể là hợp lý trong đường rẽ giữa hai
ghi. Khoảng cách giữa hai biến đổi đột ngột độ dốc dọc nên vượt quá chiều dài
đường cong đứng, với bán kính cong theo Điều 6.15, mà tạo ra cùng một tổng biến
đổi độ dốc dọc.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin bổ sung về hình dạng và chiều dài
đường cong chuyển tiếp
A.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, cũng tồn tại các dạng đường cong
chuyển tiếp và dạng vuốt siêu cao khác. Đặc điểm chung là biến đổi đột ngột độ
dốc vuốt siêu cao tại tiếp điểm được loại bỏ. Do đó, đạo hàm của siêu cao là
liên tục qua tiếp điểm, nhưng đạo hàm bậc hai của siêu cao có thể biến đổi đột
ngột.
Đối với một trong các đường cong chuyển tiếp
hoặc đoạn vuốt siêu cao, đường cong hình sin, cũng là đạo hàm bậc hai của siêu
cao liên tục qua tiếp điểm, nhưng đạo hàm bậc ba của siêu cao thì có thể biến
đổi đột ngột.
Điều A.2 định nghĩa và trình bày một số tính
chất của các đường cong chuyển tiếp và đoạn vuốt siêu cao sau đây:
- Đường Clothoid;
- Đường cong Helmert, cũng được biết
là đường cong Schramm,
- Đường cong Bloss;
- Đường cong hình cosin;
- Đường cong hình sin, cũng được biết là
đường cong Klein.
Điều A.3 mô tả các phân tích sâu hơn về sự
làm việc của toa xe cứng trên đoạn vuốt siêu cao - tuyến đường có tính đến
trọng tâm và chuyển động bám lăn của toa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Định nghĩa
Trong Điều này, giả thiết rằng đường cong
chuyển tiếp và đoạn vuốt siêu cao là cùng dạng và trùng nhau. Do đó, chiều dài
đoạn vuốt siêu cao (LD) bằng với chiều dài đường cong chuyển
tiếp (LK). Siêu cao và độ cong tuân theo cùng một dạng hàm
toán học, do đó chỉ trình bày công thức đối với siêu cao trong Bảng A.1.
Bảng A.1 -
Định nghĩa đoạn vuốt siêu cao (và đường cong chuyển tiếp)
Dạng đoạn
vuốt siêu cao
(và đường cong chuyển tiếp)
Hàm toán
học đối với siêu cao
Tuyến tính (đường clothoids)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong Helmert (đường cong Schramm)
Đường cong Bloss
Đường cong hình cosin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong hình sin (đường cong Klein)
A.2.2 Các tính chất
Giá trị đỉnh đối với đạo hàm bậc một, bậc hai
và bậc ba của siêu cao (theo lý trình), được trình bày trong Bảng A.2. Siêu cao
và độ cong tuân theo cùng một dạng hàm toán học, do đó chỉ các đạo hàm đối với
siêu cao được trình bày trong Bảng A.2. Để tính các đạo hàm theo thời gian, đạo
hàm bậc một được nhân với vận tốc (tính bằng m/s), đạo hàm bậc hai được nhân
với vận tốc lũy thừa 2, và đạo hàm bậc ba được nhân với vận tốc lũy thừa 3.
Bảng A.2 trình bày các giá trị gần đúng (dựa trên xấp xỉ góc nhỏ) đối với dịch chuyển
ngang (sự thay đổi vị trí theo phương ngang) được tạo ra khi đường cong chuyển
tiếp được đặt giữa hai đoạn có độ cong không đổi.
Bảng A.2 -
Các tính chất cụ thể đối với đoạn vuốt siêu cao và đường cong chuyển tiếp
Loại đoạn
vuốt siêu cao (và đường cong chuyển tiếp)
Đạo hàm bậc
một của siêu cao
Đạo hàm bậc
hai của siêu cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chuyển
ngang (gần đúng)
Tuyến tính (đường clothoid)
∆D
vô hạn
vô hạn
LD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 x
∆D
4 x
∆D
vô hạn
LD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong Bloss
3
x
∆D
6 x
∆D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
LD
L2D
Đường cong hình cosin
π
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
π2
x
∆D
vô hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LD
2
L2D
Đường cong hình sin (đường cong Klein)
2 x
∆D
2.π x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.π2 x
∆D
LD
L2D
L3D
Hình dạng của hàm số đối với siêu cao và độ
cong, và các đạo hàm của chúng được minh họa trong các Hình C1 đến Hình C7,
(trong đó (l) hoặc là (LD) hoặc là (LK)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 siêu cao và độ cong
2 đạo hàm bậc một
3 đạo hàm bậc hai (vô hạn)
Hình A.1 -
Đường clothoid với đoạn vuốt siêu cao tuyến tính - siêu cao và độ cong được
chuẩn hóa trong mặt bằng, đạo hàm được chuẩn hóa
CHÚ DẪN:
1 siêu cao và độ cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 đạo hàm bậc hai
4 đạo hàm bậc ba (vô hạn)
Hình A.2 -
Đường cong chuyển tiếp Helmert (đường Schramm) - siêu cao và độ
cong được chuẩn hóa trong mặt bằng, đạo hàm được chuẩn hóa
CHÚ DẪN:
1 siêu cao và độ cong
2 đạo hàm bậc một
3 đạo hàm bậc hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 -
Đường cong chuyển tiếp Bloss - siêu cao và độ cong được chuẩn hóa trong
mặt bằng, đạo hàm được chuẩn hóa
CHÚ DẪN:
1 siêu cao và độ cong
2 đạo hàm bậc một
3 đạo hàm bậc hai
4 đạo hàm bậc ba (vô hạn)
Hình A.4 -
Đường cong chuyển tiếp hình cosin - siêu cao và độ cong được chuẩn hóa trong
mặt bằng, đạo hàm được chuẩn hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 siêu cao và độ cong
2 đạo hàm bậc một
3 đạo hàm bậc hai
4 đạo hàm bậc ba
5. đạo hàm bậc 4 (vô
hạn)
Hình A.5 -
Đường cong chuyển tiếp hình sin (đường Klein) - siêu cao và độ cong được
chuẩn hóa trong mặt bằng, đạo hàm được chuẩn hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đường clothoid với đoạn vuốt siêu cao tuyến
tính
2 đường cong chuyển tiếp Helmert (đường Schramm)
3 đường cong chuyển tiếp Bloss
4 đường cong chuyển tiếp hình cosin
5. đường cong chuyển
tiếp hình sin (đường Klein)
Hình A.6 -
Đạo hàm bậc một không thứ nguyên
CHÚ DẪN:
1 đường clothoid với đoạn vuốt siêu cao tuyến
tính (vô hạn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 đường cong chuyển tiếp Bloss
4 đường cong chuyển tiếp hình cosin
5. đường cong chuyển tiếp hình sin (đường Klein)
Hình A.7 -
Đạo hàm bậc hai không thứ nguyên
A.3 Các khía cạnh bổ sung có thể được
xem xét đối với thiết kế tiên tiến tuyến đường
A.3.1 Khái quát
Trong tuyến đường thông thường, gia tốc ngang
và tốc độ biến đổi gia tốc (độ giật) ngang được tính đối với một điểm ở cao độ
đường ray (tỷ lệ với siêu cao thiếu và tốc độ biến đổi siêu cao thiếu). Khi
thân xe tiếp xúc với chuyển động bám lăn được tạo ra bởi độ dốc vuốt siêu cao,
gia tốc ngang và tốc độ biến đổi gia tốc ngang đối với trọng tâm của toa xe là
hơi khác nhau.
Nếu siêu cao được áp dụng bằng cách nâng một
ray lên cao hơn cao độ của trắc dọc và giữ ray kia ở cùng cao độ với trắc dọc,
thì cũng sẽ có ảnh hưởng nhỏ đến gia tốc thẳng đứng của trọng tâm toa xe. Ảnh
hường này có thể được loại bỏ bằng cách nâng một ray và hạ thấp ray kia theo tỷ
lệ tương tự.
A.3.2 Thiết kế tiên tiến tuyến đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc ngang và tốc độ biến đổi gia tốc
ngang ở đây được mô tả cho toa xe cứng di chuyển dọc theo đường ray không có
tính đàn hồi. Có thể định lượng chuyển động bám lăn tạo ra bởi độ dốc vuốt siêu
cao, cũng như ảnh hưởng của chúng đến chuyển động ngang của trọng tâm ở chiều
cao giả định (h) so với cao độ đường ray.
Do đó, đường cong chuyển tiếp trong hình
chiếu bằng có được hình dạng để bù cho sự dịch chuyển ngang của trọng tâm do
chuyển động bám lăn. Có thể đạt được hàm liên tục đối với gia tốc ngang không
bù tại chiều cao (h).
Tuyến đường bắt đầu với một hàm được quy định
cho tổng gia tốc ngang không bù tại chiều cao thiết kế tuyến (h). Gia
tốc ngang không bù tổng cộng tại chiều cao (h), góc Froude (βQ)
(xem Điều A.3.2.4), và siêu cao cân bằng tuân theo hàm giống với siêu cao, mà
có ảnh hưởng đến hình dạng trên hình chiếu bằng của tim đường. Phương pháp này
vẫn giữ nguyên đối với đường cong chuyển tiếp “out- swinging”, bắt đầu bằng độ
cong ngược nhỏ.
CHÚ THÍCH:
Đường cong chuyển tiếp “out-swinging” là đoạn
đường mà trên đó siêu cao được thực hiện bằng cách xoay mặt phẳng đường ray
quanh trọng tâm của phương tiện.
Khi siêu cao là không đổi, thì tất cả các
tiêu chí hình học vẫn không thay đổi so với phần quy định của tiêu chuẩn này.
A.3.2.2 Gia tốc góc quanh trục lăn
Gia tốc góc quanh trục lăn (α) tỷ lệ
với đạo hàm bậc hai (theo thời gian) của siêu cao. Nếu biểu diễn bằng đơn vị
rad/s2, thì gia tốc góc có thể được tính bằng cách chia đạo hàm bậc
hai của siêu cao cho khoảng cách giữa các tâm danh định của hai diện tiếp xúc
của bánh xe (e). Trong Công thức (A.1), e = 1 500 mm cho khổ
đường 1 435 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
α
(A.1)
ds2
e×q2V
trong đó:
qV
= 3,6 (km/h)/(m/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.3 Tốc độ biến đổi gia tốc góc
quanh trục lăn
Tốc độ biến đổi gia tốc góc quanh trục lăn () tỷ lệ với đạo hàm
bậc ba (theo thời gian) của siêu cao. Nếu biểu diễn bằng đơn vị rad/s3,
thì nó có thể được tính bằng cách chia đạo hàm bậc ba của siêu cao cho khoảng
cách giữa các tâm danh định của hai diện tiếp xúc của bánh xe (e). Trong
Công thức (A.2), e = 1 500 mm đối với khổ đường 1 435 mm.
d3D
=
(A.2)
ds3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
qV
= 3,6 km/h/(m/s).
Điều kiện này không cho phép bước nhảy trong
đạo hàm cục bộ bậc hai của siêu cao, cũng như, nếu tỷ lệ giữa độ cong ngang và
siêu cao, trong đạo hàm cục bộ bậc hai của độ cong. Có thể chọn giới hạn cho
tốc độ biến đổi gia tốc góc ≈ 0,2 rad/s3.
A.3.2.4 Gia tốc ngang không bù
Số hạng bổ sung cho gia tốc ngang đối với
trọng tâm của toa xe cứng có thể được tính bằng cách nhân gia tốc góc quanh
trục lăn (α) với chiều cao giả định (h) của trọng tâm so với cao
độ đường ray.
Góc (βQ) giữa pháp tuyến
của mặt phẳng đường ray và hợp lực gia tốc ngang không bù trong thân xe (αQ)
đại diện cho số không thứ nguyên W. Froude được xác định cho tất cả các
hệ thống dẫn hướng đường ray và phải được giới hạn ở mọi chỗ dọc theo đường
ray. Trong Công thức (A.3), e = 1 500 mm cho khổ đường 1 435 mm.
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 3,6 km/h/(m/s).
кH
- độ cong ngang, (1/m).
Giới hạn đối với siêu cao thiếu được quy định
trong Bảng 7 và Bảng 8 của Điều 6.3.
Bên ngoài đoạn vuốt siêu cao, ví dụ nếu siêu
cao là cố định như bình thường trong đường cong tròn, đạo hàm bậc hai của siêu
cao trong Công thức (A.3) sẽ biến mất. Do đó, phương trình và điều kiện được
rút gọn thành các công thức trong phần chính của Tiêu chuẩn này.
A.3.2.5 Tốc độ biến đổi gia tốc ngang
không bù
Số hạng bổ sung đối với tốc độ biến đổi gia
tốc ngang cho trọng tâm của toa xe cứng, có thể được tính bằng cách nhân tốc độ
biến đổi gia tốc góc quanh trục lăn với chiều cao giả định (h) của trọng
tâm so với cao độ đường ray.
Trong Công thức (A.4), e = 1 500 mm
cho khổ 1 435 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qV
= 3,6 km/h/(m/s).
dкH
- đạo hàm của độ cong ngang theo lý trình,
(1/m2).
ds
Giới hạn cho tốc độ biến đổi siêu cao thiếu
được quy định trong Bảng 16 của Điều 6.8.
A.3.2.6 Gia tốc thẳng đứng và tốc độ
biến đổi gia tốc thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để cải thiện độ thoải mái, đặc biệt là nếu
cho phép gia tốc thẳng đứng lớn tại một số vị trí nhất định, thì tốc độ biến
đổi gia tốc (độ giật) thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng ngang có thể bị hạn
chế bằng cách sử dụng đường cong chuyển tiếp theo phương đứng. Sau đó, tốc độ
biến đổi gia tốc được giới hạn ở mọi chỗ trong phạm vi toa xe.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Các ràng buộc và rủi ro liên quan đến sử dụng
các giới hạn đặc biệt
Đối với một số tham số nhất định, Tiêu chuẩn
này cũng quy định các giới hạn đặc biệt, ít hạn chế hơn các giới hạn thông
thường, đại diện cho các giới hạn hạn chế nhất được áp dụng bởi bất kỳ tuyến
đường nào.
Đối với các tham số đó, việc sử dụng các giá
trị cao hơn giới hạn thông thường cho đến giới hạn đặc biệt, dẫn đến giảm độ
thoải mái của hành khách và có thể dẫn đến chi phí bảo trì đường ray cao hơn.
Do đó, cần tránh sử dụng những giá trị không cần thiết đó.
Cho phép sử dụng các giới hạn đặc biệt quy
định trong Tiêu chuẩn này nếu việc sử dụng các giới hạn đó phát sinh chi phí
không thể chấp nhận để đạt được vận tốc mong muốn. Tuy nhiên, mọi nỗ lực cần
được thực hiện để thiết kế tuyến với độ dự trữ đáng kể so với giới hạn.
Các giới hạn đặc biệt cho siêu cao thiếu chỉ
được chấp nhận đối với một số thiết kế nhất định của toa xe và thậm chí sau đó,
nó sẽ dẫn đến mức độ thoải mái thấp hơn cho hành khách và gần như chắc chắn chi
phí bảo trì cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do sự phức tạp về kết cấu của ghi, những bất
lợi về mặt kinh tế của việc sử dụng các giá trị động lực học cao hoặc không tối
ưu hóa thiết kế trở nên rất quan trọng.
Sự mài mòn gia tăng đối với các bộ phận đường
ray, gây ra sự suy giảm chất lượng đường ray nhanh hơn, làm gia tăng công tác
bảo trì đường ray và có thể dẫn đến độ tin cậy kém của việc lắp đặt đường ray.
Các ràng buộc và rủi ro liên quan đến việc sử
dụng các giá trị thiết kế gần với giới hạn đặc biệt phụ thuộc vào loại phương
tiện sử dụng trên đường ray và mật độ giao thông.
Sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa toa xe và bố trí
ghi, hoặc các cấu hình tuyến khác với biến đổi đột ngột siêu cao thiếu là phức
tạp. Hiện tại không có tiêu chuẩn quốc tế nào về sự tương đồng của phương tiện
đối với các điều kiện như vậy và đối với bán kính đường cong nằm rất nhỏ.
Trong các đường cong nằm có bán kính rất nhỏ,
các yếu tố sau đây cũng có thể có ảnh hưởng gia tăng đến rủi ro về trật bánh
đối với các phương tiện khác nhau:
- Điều kiện bôi trơn ở giao diện của bánh xe
và ray;
- Độ cứng của hệ thống treo sơ cấp và thứ
cấp;
- Lực dọc trục trong phạm vi đoàn tàu;
- Góc xung kích ở mũi lưỡi ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Đánh giá các điều kiện ở mũi lưỡi ghi
C.1 Quy định chung
EN 13232-3 quy định các giới hạn trên phụ
thuộc vào vận tốc đối với góc tấn (α) (góc giữa bánh xe và ray).
Đối với đường trong khu gian ở phần trước của
lưỡi ghi, EN 13232-3 xác định góc tấn (α) là tổng của ba số hạng:
- (ψ1) đó là do sự hoạt
động trong các ổ lăn và hệ thống treo sơ cấp (phụ thuộc vào toa xe);
- (ψ2) đó là do sự hoạt
động giữa các bánh xe và ray (tùy thuộc vào việc mở rộng khổ đường, biên dạng
bánh xe và chiều dài cơ sở);
- (ψ3) đó là do bình diện
(tùy thuộc vào chiều dài cơ sở, và độ cong ngang).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có đường cong nằm ở trước lưỡi ghi, cùng
hướng với bán kính của lưỡi ghi, Công thức (C.1) được áp dụng:
α = θ + ψ1 + ψ2
+ ψ3
(C.1)
Do đó, bình diện ở trước đầu lưỡi ghi sẽ tạo
ra góc (ψ3) theo Công thức (C.2):
ψ3
≤ αlim - θ - ψ1 - ψ2
(C.2)
C.2 Phương pháp dựa trên bán kính có
hiệu
Siêu cao thiếu đối với bán kính có hiệu ở mũi
lưỡi ghi (Rs) có thể được sử dụng để xác định vận tốc cho
phép qua đường rẽ trong lưỡi ghi dạng giao nhau. Bán kính có hiệu ở mũi lưỡi
ghi, khi lưỡi ghi được đặt trên đường thẳng, thu được bằng cách xem khoảng hở
giữa mũi lưỡi ghi và dây cung bằng với khoảng cách giữa tâm giá chuyển hướng (Lb)
như là hàm sin ngược (v), xem Hình C.1. Bán kính có hiệu ở mũi lưỡi ghi
được xác định theo Công thức (C.3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
L2b
(C.3)
8×v
trong đó:
Rs, Lb,
v
- được tính bằng (m).
Chiều dài dây cung (Lb)
thường bằng khoảng cách ngắn nhất giữa tâm giá chuyển hướng của toa xe khách
hoạt động trên tuyến hoặc đường sắt (xem Phụ lục K).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi mũi lưỡi ghi là loại lưỡi ghi cong ở
bên trong:
R’S
=
RS
x RI
(C.4)
RS
+ RI
- Khi mũi lưỡi ghi là loại lưỡi ghi cong ở
bên ngoài:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.5)
CHÚ THÍCH 1:
Lưỡi ghi cong ở bên trong luôn là uốn giống
nhau, trong khi đó lưỡi ghi cong ở bên ngoài có thể được xem là uốn giống nhau
(RS > RI), uốn ngược nhau (RS
< RI), hoặc thẳng (RS = RI).
Siêu cao thiếu tương đương (IS)
có thể được tính theo Công thức (C.6) hoặc (C.7):
- Đối với lưỡi ghi đặt trên đoạn thẳng:
IS
= C x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- D
(C.6)
RS
- Đối với lưỡi ghi đặt trên đoạn cong:
IS
= C x
V2
- D
(C.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
C
= 11,8 mm.m.h2/km2;
D
- siêu cao, có thể dương (+) hoặc âm (-),
(mm).
CHÚ THÍCH 2:
Giá trị âm đối với (IS) có
thể xảy ra, thể hiện siêu cao thừa.
Với phương pháp này, giới hạn trên 125 mm
được sử dụng cho giá trị tuyệt đối của (IS).
Tốc độ ảo của biến đổi siêu cao thiếu đối với
bán kính có hiệu ở mũi lưỡi ghi không được xét đến khi xác định vận tốc cho
phép tối đa trên đường rẽ ở chỗ bố trí ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. mũi lưỡi ghi
Hình C.1 -
Các tham số để tính bán kính có hiệu ở mũi lưỡi ghi
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Xem xét thiết kế đối với ghi
D.1 Các ví dụ về ghi thông thường
Một số dạng ghi thông thường được thể hiện
trong Hình D.1 đến Hình D.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
x. lý trình
y. độ cong
Hình D.1 -
Ray và độ cong ngang đối với đường rẽ của ghi với tâm ghi cong
CHÚ DẪN:
x. lý trình
y. độ cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng đối với ghi là bán kính không đổi
qua phần lưỡi ghi và phần ray dẫn.
CHÚ DẪN:
x. lý trình
y. độ cong
Hình D.3 -
Ray và độ cong ngang đối với đường rẽ của ghi cong tròn (ghi liên hợp) với tâm
ghi thẳng
Đặc trưng đối với ghi cong tròn là bán kính
không đổi qua phần lưỡi ghi và bán kính không đổi khác (nhỏ hơn hoặc lớn hơn)
qua phần ray dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
x. lý trình
y. độ cong
Hình D.4 -
Ray và độ cong ngang đối với đường rẽ của ghi chuyển tiếp với tâm ghi thẳng
Đặc trưng đối với ghi chuyển tiếp là sử dụng
đường cong chuyển tiếp với việc tăng và/hoặc giảm độ cong. Do các hạn chế về
hình học, sẽ luôn có biến đổi đột ngột độ cong ở đầu của lưỡi bẻ ghi. Một số
ghi chuyển tiếp nhất định cũng có biến đổi đột ngột độ cong ở cuối ghi. Chiều
dài phần cong tròn của đoạn cong có thể bằng không. Ngoài ra, chiều dài đoạn
thẳng ở cuối ghi có thể bằng không, trong trường hợp đó tâm ghi sẽ được uốn
cong.
Trong ghi với đường rẽ cong qua phần tâm ghi,
như trong Hình D.1, thì tâm ghi, ray hộ bánh và các bộ phận khác chịu lực tác
động lớn hơn do siêu cao thiếu trên đường rẽ. Tuyến của đường rẽ qua phần tâm
ghi của ghi nên thẳng, bất cứ khi nào có thể mà không gây ra các biến đổi đột
ngột độ cong, như trong Hình D.2 đến Hình D.4.
Tiêu chí đối với biến đổi đột ngột độ cong,
biến đổi đột ngột siêu cao thiếu và tốc độ biến đổi siêu cao thiếu được xác
định trong Điều 6.
D.2 Sử dụng tâm ghi chéo, tâm ghi
chéo có trượt và ghi kép
Nên tránh sử dụng tâm ghi chéo, tâm ghi chéo
có trượt và ghi kép trong đường ray của đường sắt tốc độ cao hoặc có tải trọng
trục lớn. Tích lũy của sự không liên tục trong mặt phẳng chạy tàu làm tăng lực
động học giữa bánh xe và ray, và do đó sẽ phát sinh chi phí bảo trì lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiều dài có thể co giãn của bản mặt cầu
từ 30 m đến 40 m, thì không nên lắp đặt ghi trong đoạn chiều dài đường ray bị
ảnh hưởng bởi dịch chuyển tại khe co giãn trên bàn mặt cầu. Nếu không thể tránh
được điều này, thì phải tiến hành phân tích chi tiết về tương tác giữa kết cấu
cầu và ghi. Thông thường không sử dụng ghi đặt qua khe co giãn trong bản mặt
cầu. Trên các cầu cạn quy mô lớn, không có gối di động, thì không xem xét các
hạn chế như vậy.
D.4 Tiếp giáp các ghi
Khi các ghi tiếp nối nhau, khoảng cách giữa
các ghi nên như sau:
- Ghi có chiều dài danh định, và chiều dài
thực tế qua ray có thể được lắp đặt giữa hai ghi;
- Các tà vẹt ghi của ghi đầu tiên không gây
trở ngại cho các tà vẹt ghi của ghi tiếp theo;
- Khoảng cách giữa các tà vẹt ghi và tà vẹt
thông thường (khi được sử dụng) nằm trong dung sai trong tiêu chuẩn thiết kế
đường ray thích hợp.
Tiêu chí đối với chiều dài đoạn nối giữa hai
đường cong và chiều dài đoạn thẳng đệm giữa hai đường cong được xác định trong
Điều 6.
D.5 Ghi trên đường cong nằm
Lý tưởng nhất là ghi nên đặt trên đường thông
qua thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
- độ cong của đường rẽ của ghi trong phiên
bản đối với đường thẳng, (m-1).
CHÚ THÍCH 1:
Đối với đường cong chuyển tiếp và là độ lớn
của cong cục bộ.
CHÚ THÍCH 2:
Ghi cong bên trong là uốn giống nhau, ghi
cong bên ngoài có thể uốn giống nhau , thẳng và/hoặc uốn ngược nhau , (xem EN
13232-1 về các định nghĩa).
Dự tính gần đúng về độ lớn của độ cong là hữu ích
để kiểm tra các tiêu chí đối với bán kính cong nằm, siêu cao thiếu, siêu cao
thừa, và chiều dài đoạn nối giữa hai đường cong, và chiều dài đoạn thẳng đệm
giữa hai đường cong theo Điều 6. Không nên sử dụng tính toán định tuyến cho dữ
liệu cắm mốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ghi được sử dụng trên đường có siêu cao,
thì có thể xem xét ảnh hưởng của siêu cao đến khoảng cách tim hai đường và góc
lệch tại tà vẹt ghi sau cùng (như định lượng trong mặt phẳng ngang). Hệ số hiệu
chỉnh (fD), có thể áp dụng cả cho khoảng cách tim hai đường
và tiếp tuyến đối với góc lệch tại tà vẹt ghi sau cùng được xác định theo Công
thức (D.3):
trong đó:
D
- siêu cao tại tà vẹt ghi sau cùng;
e
- khoảng cách giữa các tâm danh định của
hai diện tiếp xúc bánh xe (ví dụ: khoảng 1 500 mm đối với khổ đường 1 435
mm).
Nên tránh sử dụng ghi trong đường ray có độ
dốc vuốt siêu cao. Độ cứng chống xoắn của ghi phụ thuộc vào các đặc điểm như
biên dạng ray và loại tâm ghi. Hơn nữa, có sự khác biệt đáng kể giữa độ cứng
chống xoắn của phần lưỡi ghi và phần tâm ghi. Tình huống phức tạp hơn nếu điểm
bắt đầu và/hoặc kết thúc của độ dốc vuốt siêu cao nằm trong phạm vi chiều dài
của ghi. Nên thực hiện phân tích chi tiết để thiết lập tính khả thi của việc sử
dụng ghi trên độ dốc vuốt siêu cao.
D.7 Trắc dọc và ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fL
= cos(arctan(p))
(D.4)
fp
=
1
(D.5)
cos(arctan(p))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
- độ dốc dọc.
Trong phạm vi khu vực tâm của chỗ giao nhau,
trắc dọc của tất cả các đường phải cho phép các ray nằm trong cùng mặt phẳng
chạy tàu.
Đối với tâm ghi có siêu cao, sẽ có một số
hạng điều chỉnh đáng kể đối với cao độ đường ray tại tà vẹt ghi sau cùng, được
xác định theo Công thức (D.6) cho ghi cong bên ngoài và Công thức (D.7) cho ghi
cong bên trong:
Δz
= Δy
x
D
(D.6)
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δz
= -
Δy
x
D
(D.7)
e
trong đó:
Δz
- số hạng hiệu chỉnh cho cao độ đường ray,
(m);
Δy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
- siêu cao tại tà vẹt ghi sau cùng, (mm);
e
- khoảng cách giữa các tâm danh định của
hai diện tiếp xúc bánh xe (ví dụ: khoảng 1 500 mm đối với khổ đường 1 435
mm).
Đối với tâm ghi có siêu cao, cũng sẽ có một
số hạng điều chỉnh đáng kể cho độ dốc dọc tại tà vẹt ghi sau cùng, được xác
định theo Công thức từ (D.8) đến (D.11):
trong đó:
Δp
- số hạng hiệu chỉnh cho độ dốc dọc (-);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khoảng cách tim hai đường cho tà vẹt ghi
sau cùng không có siêu cao, (m);
D
- siêu cao tại tà vẹt ghi sau cùng, (mm);
dy
- tiếp tuyến đối với góc lệch (cho tà vẹt
ghi sau cùng không có siêu cao);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dD
- độ dốc vuốt siêu cao (-);
ds
e
= 1 500 mm.
Công thức (D.8) có thể áp dụng cho ghi cong
bên ngoài theo hướng rẽ và ghi cong bên trong theo hướng nhập, trên đoạn vuốt
siêu cao với siêu cao tăng.
Công thức (D.9) có thể áp dụng cho ghi cong
bên ngoài theo hướng rẽ và ghi cong bên trong theo hướng nhập, trên đoạn vuốt
siêu cao với siêu cao giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (D.11) có thể áp dụng cho ghi cong
bên trong theo hướng rẽ và ghi cong bên ngoài theo hướng nhập, trên đoạn vuốt siêu
cao với siêu cao tăng.
Do hiệu ứng hình nón, độ uốn dọc của các bộ
phận đường ray không tương ứng với độ cong đứng trong trắc dọc của hai đường
ray. Để tính độ cong do uốn, vuông góc với mặt phẳng đường ray, số hạng hiệu
chỉnh được xác định theo Công thức (D.12):
trong đó:
Δ
x
1
- số hạng hiệu chỉnh cho độ dốc dọc, (m-1);
Rv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- siêu cao, (mm);
R
- bán kính cong nằm, (m);
e
- khoảng cách giữa các tâm danh định của
hai diện tiếp xúc bánh xe (ví dụ: khoảng 1 500 mm đối với khổ đường 1 435
mm).
Đối với đường cong đứng lõm, số hạng hiệu
chỉnh được cộng
thêm độ cong đứng của trắc dọc
đường, trong khi đối với đường cong đứng lồi, số hạng hiệu chỉnh được trừ đi
độ cong đứng của trắc dọc
đường. Việc hiệu chỉnh có thể được tính đến khi áp dụng các tiêu chí cho bán
kính cong đứng trong Điều 6.15
Phụ lục E
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Quy định chung
Phụ lục này trình bày ví dụ về ứng dụng các
quy tắc và giới hạn trong Tiêu chuẩn này. Mục đích của các ví dụ là để làm sáng
tỏ việc áp dụng các quy tắc quy phạm cụ thể. Tuy nhiên, áp dụng tất cả các quy
tắc và giới hạn trong Điều 6.
E.2 Ví dụ về chỗ giao nhau trên đường
cong nằm
Hình E.1 minh họa các ray và độ cong của chỗ
giao nhau giữa hai đường thông qua.
CHÚ DẪN:
x.
lý trình
y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
hàm độ cong cho đường rẽ
2.
tiếp điểm với biến đổi đột ngột độ cong
3.
tiếp điểm với biến đổi đột ngột độ cong
4.
đoạn trung gian
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
tiếp điểm với biến đổi đột ngột độ cong
7.
tâm ghi cố định, ray không liên tục trên
đường thông qua
8.
tâm ghi cố định, ray không liên tục trên
đường rẽ
9.
tâm ghi cố định, ray không liên tục trên
đường rẽ
10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 -
Ray trong mặt bằng và hàm độ cong cho đường rẽ ở chỗ giao nhau, ghi với tâm ghi
cong ban đầu
Yêu cầu đối với biến đổi đột ngột siêu cao
thiếu (ΔI) áp dụng cho tiếp điểm 2, 3, 5 và 6.
Yêu cầu đối với đoạn trung gian (Ls)
áp dụng cho chiều dài đoạn tuyến 4.
Yêu cầu liên quan đến siêu cao thiếu đối với
ray không liên tục (ICE) áp dụng cho tâm ghi cố định tại các
vị trí 7 và 9.
Yêu cầu liên quan đến siêu cao thừa đối với
ray không liên tục (ECE) áp dụng cho tâm ghi cố định tại vị
trí 10.
Đối với tâm ghi cố định tại vị trí 8, kí hiệu
độ cong quyết định xem áp dụng (IEC,lim) hay (EEC,lim):
- Nếu tâm ghi nằm trên ray lưng của đường rẽ,
thì áp dụng (IEC,lim); và
- Nếu đường rẽ là thẳng, hoặc tâm ghi nằm
trên ray bụng của đường rẽ, thì áp dụng (EEC,lim).
Nếu ít nhất một bán kính nhỏ hơn 213 m, thì
phải kiểm tra tiêu chí khóa đệm theo Phụ lục L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 minh họa đoạn vuốt siêu cao hai đoạn
tuyến tính. Đường chấm chấm biểu thị cao độ của ray bên trái so với cao độ của
ray bên phải. (Loại phổ biến của đoạn vuốt siêu cao hai đoạn tuyến tính là đoạn
vuốt siêu cao trên đường cong ngược chiều).
CHÚ DẪN:
x. lý trình
y. cao độ của ray bên trái so với ray bên
phải
1. siêu cao không đổi
2. tiếp điểm đối với siêu cao
3. độ dốc vuốt siêu cao không đổi
4. tiếp điểm đối với siêu cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. tiếp điểm đối với siêu cao
7. siêu cao không đổi
Hình E.2 -
Cao độ của ray bên trái so với ray bên phải trên đoạn vuốt siêu cao hai đoạn
tuyến tính
Do độ dốc vuốt siêu cao trên phần thứ nhất
của đoạn chuyển tiếp (3), không giống như trên phần thứ hai (5), nên phải đánh
giá riêng hai phần khác nhau.
Phần thứ nhất bao gồm biến đổi siêu cao (ΔD)
từ tiếp điểm 2 sang tiếp điểm 4, và chiều dài tương ứng (LD)
giữa hai điểm đó.
Phần thứ hai bao gồm biến đổi siêu cao (ΔD)
từ tiếp điểm 4 sang tiếp điểm 6, và chiều dài tương ứng (LD)
giữa hai điểm đó.
Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng khi
tiếp điểm 4 có giá trị siêu cao khác không.
Biến đổi siêu cao (ΔD) và chiều dài (LD)
được sử dụng trong tính độ dốc vuốt siêu cao và tốc độ biến đổi
siêu cao .
Nguyên tắc tương tự áp dụng cho việc đánh giá
tốc độ biến đổi siêu cao thiếu .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.3 minh họa một ví dụ mà tại đó đoạn
vuốt siêu cao được thiết kế không trùng với đường cong chuyển tiếp. Đường liền
nét thể hiện siêu cao, và đường chấm chấm thể hiện độ cong. (Việc bố trí có thể
được sắp xếp sau ghi có siêu cao mà tại đó không có khoảng trống cho đường cong
chuyển tiếp trong đường rẽ sau tà vẹt ghi sau cùng, mà có thể được giả thiết là
đặt tại tiếp điểm 3 trong hình vẽ).
CHÚ DẪN:
x.
lý trình
y.
siêu cao và độ cong, tương ứng
1.
siêu cao không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ cong không đổi
3.
tiếp điểm với biến đổi đột ngột độ cong
4.
tiếp điểm đối với siêu cao
5.
độ cong không đổi
6.
tiếp điểm với biến đổi đột ngột độ cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ cong không đổi
8.
độ dốc vuốt siêu cao không đổi
9.
tiếp điểm đối với siêu cao
10.
siêu cao không đổi
Hình E.3 -
Siêu cao và độ cong đối với bố trí mà tại đó đoạn vuốt siêu cao không trùng với
đường cong chuyển tiếp
Đoạn vuốt siêu cao có tính chất cố định từ
tiếp điểm 4 đến tiếp điểm 9. Do đó, biến đổi siêu cao (ΔD) có thể được
tính từ tiếp điểm 4 đến tiếp điểm 9, và độ dài tương ứng (LD)
giữa hai điểm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu liên quan đến biến đổi đột ngột
siêu cao thiếu (ΔI) áp dụng cho các tiếp điểm 3 và 6.
Phải kiểm tra siêu cao thừa và siêu cao thiếu
tại tất cả các điểm cực đại cục bộ, tức là dọc theo độ cong không đổi 2, tại
tiếp điểm 4, ngay trước và sau tiếp điểm 6 và ngay sau tiếp điểm 9.
E.5 Ví dụ về đường cong chuyển tiếp
dưới chuẩn
Hình E.4 minh họa độ cong của đường cong
chuyển tiếp đặt gần một biến đổi đột ngột độ cong.
CHÚ DẪN:
x.
lý trình
y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
độ cong không đổi
2.
tiếp điểm đối với đường cong chuyển tiếp
3.
tiếp điểm đối với đường cong chuyển tiếp
4.
tiếp điểm với biến đổi đột ngột độ cong
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.4 -
Hàm độ cong mà tại đó đường cong chuyển tiếp được đặt gần biến đổi đột ngột độ
cong
Nếu đường cong chuyển tiếp từ tiếp điểm 2 đến
tiếp điểm 3 đáp ứng yêu cầu về tốc độ biến đổi siêu cao thiếu , thì không có yêu
cầu về chiều dài (Ls) đối với đoạn trung gian từ tiếp điểm 3
đến tiếp điểm 4. (Đối với ghi từng phần hoặc toàn phần đặt trên đường cong
chuyển tiếp, thì tiếp điểm 4 có thể được đặt, thậm chí, giữa tiếp điểm 2 và
tiếp điểm 3).
Tuy nhiên, nếu đường cong chuyển tiếp không
đáp ứng yêu cầu về tốc độ biến đổi siêu cao thiếu thì giới hạn trên đối
với biến đổi đột ngột siêu cao thiếu (ΔIlim) áp dụng cho biến
đổi siêu cao thiếu từ tiếp điểm 2 sang tiếp điểm 3. Hơn nữa, các yêu cầu đối
với chiều dài đoạn nối giữa hai đường cong (Ls) áp dụng cho
chiều dài đoạn trung gian từ tiếp điểm 3 đến tiếp điểm 4. Ngoài ra, tổng biến
đổi siêu cao thiếu từ độ cong 1 sang độ cong 5 phải nhỏ hơn giới hạn đối với
biến đổi đột ngột siêu cao thiếu ((ΔIlim).
Trong mọi trường hợp, giới hạn trên đối với
biến đổi đột ngột siêu cao thiếu ((ΔIlim) sẽ áp dụng cho biến
đổi siêu cao thiếu tại tiếp điểm 4.
Nếu ít nhất một bán kính nhỏ hơn 213 m, thì
phải kiểm tra tiêu chí khóa đệm theo Phụ lục L.
Các nguyên tắc cũng áp dụng cho các trường
hợp mà tại đó đoạn tuyến từ tiếp điểm 3 đến tiếp điểm 4 là đường cong tròn.
E.6 Ví dụ mà tại đó một số đoạn tuyến
tạo thành đoạn chiều dài trung gian
Hình E.5 minh họa độ cong mà tại đó hai đoạn
trung gian cùng đáp ứng yêu cầu về chiều dài của đoạn trung gian. Tính huống
này là phổ biến đối với các chỗ giao nhau mà tại đó một hoặc cả hai ghi được
đặt trên đường cong nằm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x.
lý trình
y.
độ cong
1.
độ cong không đổi
2.
tiếp điểm với biến đổi đột ngột độ cong
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
tiếp điểm với biến đổi đột ngột độ cong
5.
độ cong không đổi
6.
tiếp điểm với biến đổi đột ngột độ cong
7.
độ cong không đổi
Hình E.5 -
Hàm độ cong mà tại đó hai đoạn ngắn cùng nhau đáp ứng yêu cầu đối với chiều dài
của đoạn trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biến đổi siêu cao thiếu từ độ cong 1 đến độ
cong 5 không vượt quá giới hạn trên đối với biến đổi đột ngột siêu cao thiếu (ΔIlim);
và
- Biến đổi siêu cao thiếu từ độ cong 3 đến độ
cong 7 không vượt quá giới hạn trên đối với biến đổi đột ngột siêu cao thiếu (ΔIlim).
Nếu ít nhất một bán kính nhỏ hơn 213 m, thì
phải kiểm tra tiêu chí khóa đệm theo Phụ lục L.
Các nguyên tắc cũng áp dụng đối với các
trường hợp mà tại đó đoạn tuyến trung gian là đường cong chuyển tiếp, với điều
kiện tốc độ biến đổi siêu cao thiếu không vượt quá giới hạn trên.
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Ví dụ về các giới hạn cục bộ đối với siêu cao
thiếu
Ở châu Âu, thường áp dụng các giới hạn khác
nhau đối với siêu cao thiếu cho các loại tàu khác nhau. Giả thiết rằng mọi
phương tiện đã được thử nghiệm và phê duyệt theo quy trình của EN 14363 trong
các điều kiện bao gồm phạm vi vận hành siêu cao thiếu của riêng nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1 - Ví
dụ cụ thể về giới hạn đối với siêu cao thiếu cho khổ đường 1 435 mm
Loại
tàu/loại tuyến đường
Giới hạn
(mm)
Pháp và Bỉ (đối với vận tốc > 300 km/h)
80
Phương tiện loại A ở Italy
92
Áo, Cộng hòa Séc, Thụy Điển và Tây Ban Nha
(toa xe hàng, toa xe khách cũ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toa xe hàng ở Vương quốc Anh
110
Phương tiện loại B ở Italy.
Toa xe hàng ở Thụy Sĩ
122
Toa xe khách ở Áo và Cộng hòa Séc.
Toa xe hàng ở Đức và Pháp.
Toa xe khách và toa xe hàng ở Bỉ.
Toa xe hàng và một số toa xe khách ở Đan
Mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nauy và Tây Ban Nha a.
Toa xe khách ở Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Đức,
Thụy Sĩ và Vương quốc Anh
150
Phương tiện loại C ở Italy.
Toa xe khách và một số toa xe hàng cụ thể ở
Thụy Điển
153
Toa xe khách ở Bồ Đào Nha a
155
Toa xe khách tiêu chuẩn và tàu hàng nhẹ ở
Pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
Một số phương tiện cụ thể ở Pháp
180
Tàu tự nghiêng ở Thụy Điển
245
Tàu tự nghiêng ở Cộng hòa Séc
270
Tàu tự nghiêng ở Italy, Nauy, Bồ Đào Nha a,
và Thụy Sĩ
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
a Đối với Bồ Đào Nha
và Tây Ban Nha, các giới hạn ở đây được thể hiện như giới hạn tương đương cho
khổ đường 1 435 mm.
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Xem xét liên quan đến siêu cao thiếu và siêu
cao thừa
G.1 Giới thiệu
Sự tiếp xúc chính xác giữa bánh xe và ray là
cần thiết để duy trì sự vận hành an toàn (xem EN 14363). Ba nguyên nhân chính
của các hư hỏng là:
- Bánh xe trườn qua ray;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vượt quá giới hạn về cường độ theo phương
ngang của đường ray khi chịu tải trọng (giới hạn Prud’homme).
Những nguyên nhân này liên quan đến siêu cao
thiếu và siêu cao thừa, cũng như bán kính cong và độ xoắn vặn (xem EN 13848-1
và EN 13848-5)
G.2 Siêu cao thiếu
Các lực ngang trong giao diện giữa bánh xe và
ray có thể được chia thành hai thành phần:
- Lực gần như tĩnh, liên quan đến bán kính
cong nằm, siêu cao thiếu và tải trọng trục;
- Lực động lực học, liên quan đến chất lượng
đường ray, biến đổi độ cứng, các đặc điểm của toa xe và vận tốc.
CHÚ THÍCH:
Giao diện giữa bánh xe và ray là diện tích
tiếp xúc mà tại đó diễn ra tương tác giữa bánh xe và ray trong đường sắt.
Toa xe với các đặc trưng cơ học đặc biệt (tải
trọng trục thấp, khối lượng của hệ thống treo rút gọn, hệ số bám lăn thấp), thì
có thể được phép vận hành trên siêu cao thiếu lớn hơn so với đầu máy toa xe
thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3 Siêu cao thừa
Siêu cao thừa gây ra các lực thẳng đứng gần
như tĩnh cao hơn tác dụng trên ray thấp. Lực ngang giữa bánh xe và ray trên ray
thấp tăng theo lực đứng giữa bánh xe và ray. Tại giá trị cao của siêu cao thừa,
các bánh xe bị dịch chuyển gần hơn tới ray bụng. Sự chênh lệch về bán kính lăn
sẽ không phù hợp với sự chênh lệch về khoảng cách lăn của bánh xe bên trái và
bên phải, dẫn đến sự gợn sóng của ray. Do đó, sự mòn ray và lực tác động lên
phụ kiện kẹp ray có thể sẽ tăng lên.
Siêu cao thừa cũng ảnh hưởng đến tiêu chí
bánh xe trườn qua ray.
G.4 Tiêu chí bánh xe trườn qua ray
Bánh xe trườn qua ray là sự trật bánh gây ra
bởi thực tế là một bánh xe, thường là bánh xe trên ray lưng của đường cong, rời
khỏi đầu ray và trườn lên trên nó. Giao diện giữa bánh xe và ray bị chi phối
bởi lực ma sát, và dạng trật bánh được đặc trưng bằng tỷ lệ , trong đó (Y)
là lực ngang giữa bánh xe và ray và (Q) là lực đứng giữa bánh xe và ray
trên bánh xe.
Bán kính nhỏ, siêu cao lớn (siêu cao thừa
lớn), độ xoắn của đường ray và ma sát lớn trong giao diện giữa bánh xe và ray
làm tăng nguy cơ bánh xe trườn qua ray.
G.5 Lật toa xe
Điều kiện lật xảy ra khi toa xe ở siêu cao
thiếu lớn bắt đầu quay quanh ray lưng. Tiêu chí xác định đối với rủi ro này là
lực đứng giữa bánh xe và ray trên ray bụng. Khả năng xảy ra loại sự cố này với
toa xe không tự nghiêng là nhỏ vì các giới hạn trên đối với siêu cao thiếu là
nhỏ, do thực tế là giới hạn của các lực gây dịch chuyển đường ray theo phương
ngang thường đạt được ở các giá trị siêu cao thiếu thấp hơn.
Tuy nhiên, đối với hoạt động của tàu tự
nghiêng, tổ hợp của lực quán tính ngang và lực sinh ra do tác động của gió
ngang có thể dẫn đến lực thẳng đứng của bánh xe bên trong bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ thuật đối với ảnh hưởng của gió
ngang trong EN 14067-6 và trong TSI INF, và đường cong gió đặc trưng được xác
định trong TSI (Thông số kỹ thuật về khả năng tương tác) của đầu máy toa xe tốc
độ cao.
G.6 Cường độ theo phương ngang của
đường ray khi chịu tải (giới hạn Prud’homme)
Nếu lực ngang giữa bánh xe và ray (lực gần
như tĩnh và lực động học) là quá lớn, thì các lực đó sẽ gây ra chuyển vị ngang
lâu dài của đường ray. Những khiếm khuyết về hình học đường ray này sẽ phát
triển theo lưu lượng giao thông. Quá trình này có thể dẫn đến sự trật bánh của
phương tiện.
Giới hạn này của cường độ đường ray theo
phương ngang được biểu diễn dưới dạng giới hạn Prud’homme, tương ứng với
giới hạn trên đối với các loại đường ray khác nhau được thử nghiệm.
Do giới hạn Prud’homme áp dụng cho
đường ray mới được chèn đá, nên việc hạn chế vận tốc tạm thời có thể được áp
dụng trong giai đoạn lèn chặt đường ray.
Các bộ phận đường ray (biên dạng ray, loại tà
vẹt, loại phụ kiện kẹp ray, đặc tính của đá) và các yếu tố khác như độ chặt của
đường ray sau khi chèn đá, lực do nhiệt trong ray, độ gần nhau của hai bánh xe,
lực đứng động học giữa bánh xe và ray) sẽ ảnh hưởng đến sức kháng đối với
chuyển vị theo phương ngang của đường ray.
G.7 Siêu cao thiếu tại chỗ bố trí ghi
trên đường cong
Do sự không liên tục về kết cấu ở má tác dụng
tại lưỡi ghi và ảnh hưởng của ray hộ bánh hoặc ray cánh chẽ ở mũi tâm ghi, nên
ứng xử động lực học và giá trị cực đại của lực ngang giữa bánh xe và ray là lớn
hơn so với ở đường trong khu gian. Những tình huống này có thể rất nghiêm trọng
khi ghi được lắp đặt trong đường ray có siêu cao thiếu lớn.
Mặc dù tải trọng trục của tàu tự nghiêng thấp
hơn, nhưng mức lực cực đại như vậy có thể cao hơn, do vận tốc lớn hơn so với
tàu thông thường. Để tránh hư hỏng cho hoặc đường ray hoặc bánh xe, thì giới
hạn trên đối với siêu cao thiếu cho tàu tự nghiêng trên đường cong có ghi hoặc
các đặc điểm tương tự khác, chẳng hạn như thiết bị co giãn, nên thấp hơn giới
hạn chung đối với siêu cao thiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(Tham
khảo)
Độ thoải mái của hành khách trên đường cong
H.1 Quy định chung
Các phương pháp đo đạc và đánh giá độ thoải
mái của hành khách được xác định trong TCVN 11806:2017 hoặc EN 12299:2009. Tiêu
chuẩn đo định lượng độ thoải mái thông qua đo gián tiếp, tức là đo và xử lý các
đại lượng chuyển động có liên quan. Các quy trình cụ thể trong tiêu chuẩn được
dựa trên đo gia tốc lọc băng thông và không bao gồm ảnh hưởng của hình học
đường ray thiết kế. Chúng định lượng ảnh hưởng kết hợp của các bất thường đường
ray và ứng xử động lực học của toa xe.
Độ thoải mái trên đường cong (phương pháp PCT)
là phương pháp để định lượng độ thoải mái (không thoải mái) trên đường cong
chuyển tiếp. Độ thoải mái tức thời (phương pháp PDE) là
phương pháp để định lượng độ thoải mái (không thoải mái) trên các bất thường
lớn của đường ray trên đường cong nằm và đường thẳng.
Độ thoải mái trên đường cong (phương pháp PCT)
và độ thoải mái tức thời (phương pháp PDE) bao gồm đánh giá
gia tốc ngang lọc thông thấp, tốc độ biến đổi gia tốc ngang lọc thông thấp và
vận tốc bám lăn lọc thông thấp. Phải thực hiện các đo đạc chuyển động này tại
sàn xe đối với phương tiện. Do đó, hình học đường ray thiết kế, cũng như độ uốn
lăn của toa xe (và hệ thống tự nghiêng nếu sử dụng), sẽ ảnh hưởng đến việc định
lượng độ thoải mái.
Các phương pháp trong TCVN 11806:2017 hoặc EN
12299:2009 có thể được áp dụng cả cho việc đo chuyển động và để mô phỏng chuyển
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc ngang lọc thông thấp, song song với
sàn toa xe, là thành phần chính trong cả độ thoải mái trên đường cong (phương
pháp PCT) và độ thoải mái tức thời (phương pháp PDE).
Lọc thông thấp làm giảm ảnh hưởng của các bất thường đường ray. Đóng góp chính
là gia tốc ngang không bù trong mặt phẳng đường ray, tỷ lệ thuận với siêu cao
thiếu.
Đối với toa xe không tự nghiêng, gia tốc
ngang tại sàn xe có thể được ước tính bằng cách nhân gia tốc ngang không bù
trong mặt phẳng đường ray với hệ số (1+ sr), trong đó (sr)
là hệ số uốn lăn.
Đối với toa xe tự nghiêng, gia tốc ngang tại
sàn xe có thể được ước tính bằng cách nhân gia tốc ngang không bù trong mặt
phẳng đường ray với hệ số [(1 + sr) x (1 - st)],
trong đó (sr) là hệ số uốn lăn và (st) là
hệ số bù trong hệ thống tự nghiêng.
H.3 Tốc độ biến đổi gia tốc ngang
H.3.1 Tốc độ biến đổi gia tốc ngang
là hàm số của tốc độ biến đổi siêu cao thiếu
Tốc độ biến đổi gia tốc ngang lọc thông thấp
là thành phần chính trong độ thoải mái trên đường cong (phương pháp PCT).
Lọc thông thấp làm giảm ảnh hưởng của các bất thường đường ray. Đóng góp chính
là tốc độ biến đổi gia tốc ngang không bù trong mặt phẳng đường ray, tỷ lệ
thuận với tốc độ biến đổi siêu cao thiếu.
Đối với toa xe không tự nghiêng, tốc độ biến
đổi gia tốc ngang tại sàn xe có thể được ước tính bằng cách nhân tốc độ biến
đổi gia tốc ngang không bù trong mặt phẳng đường ray với hệ số (1 + sr),
trong đó (sr) là hệ số uốn lăn.
Đối với toa xe tự nghiêng, tốc độ biến đổi
gia tốc ngang tại sàn xe có thể được ước tính bằng cách nhân tốc độ biến đổi
gia tốc ngang không bù trong mặt phẳng đường ray với hệ số [(1 + sr)
x (1 - st)], trong đó (sr)
là hệ số uốn lăn và (st) là hệ số bù trong hệ thống tự
nghiêng.
Phương pháp PCT đã được xác
thực đối với đường clothoid với thời gian ít nhất là 2 s. Không có phương pháp nào
được xác thực đối với các đường cong chuyển tiếp ngắn hơn hoặc đường cong
chuyển tiếp có siêu cao thiếu biến đổi phi tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ biến đổi gia tốc ngang là lớn tại chỗ
biến đổi đột ngột siêu cao thiếu. Tốc độ biến đổi gia tốc ngang đối với biến
đổi đột ngột siêu cao thiếu sẽ tăng (nhưng nhỏ so với tỷ lệ tương ứng) theo vận
tốc.
Do không có phương pháp nào được xác thực để
định lượng đường cong chuyển tiếp với quảng thời gian ngắn hơn 2 s, nên không
có phương pháp chung nào được chấp nhận để định lượng độ không thoải mái tại
biến đổi đột ngột siêu cao thiếu. Tuy nhiên, rõ ràng là biến đổi đột ngột siêu
cao thiếu tạo ra độ không thoải mái nhiều hơn so với đường cong chuyển tiếp có
cùng độ lớn của biến đổi siêu cao thiếu.
H.4 Chuyển động bám lăn
Vận tốc bám lăn lọc thông thấp là thành phần
thứ yếu trong độ thoải mái trên đường cong (phương pháp PCT).
Lọc thông thấp giúp giảm ảnh hưởng của các bất thường đường ray.
Chuyển động bám lăn của thân xé bị ảnh hưởng
bởi tốc độ biến đổi siêu cao trên đoạn vuốt siêu cao.
Chuyển động bám lăn cũng bị ảnh hưởng bởi tốc
độ biến đổi siêu cao thiếu. Nếu cả siêu cao và siêu cao thiếu tăng trên đường
cong chuyển tiếp, thì ảnh hưởng của tốc độ biến đổi siêu cao thiếu làm giảm vận
tốc bám lăn của toa xe không tự nghiêng (do hệ số bám lăn), nhưng làm tăng vận
tốc bám lăn của toa xe tự nghiêng.
Phụ
lục I
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1 Quy định chung liên quan đến quy
tắc kí hiệu
Trong hầu hết các tiêu chuẩn đối với các tham
số thiết kế tuyến đường, các quy tắc và giới hạn được đưa ra không có quy tắc
ký hiệu mà phân biệt giữa đường cong bên phải và bên trái, cũng như độ dốc dốc
lên và dốc xuống. Cách tiếp cận tương tự đã được sử dụng trong Tiêu chuẩn này.
Phụ lục này xác định các quy tắc để tính sự
khác biệt đối với các tham số đó.
I.2 Quy tắc kí hiệu để tính (ΔD)
(ΔD) là biến
đổi siêu cao trên chiều dài đoạn vuốt siêu cao (LD). Đối với
trường hợp thông thường nhất của đoạn vuốt siêu cao mà tại đó ray bên trái hoặc
là ray cao hoặc là ray thấp, thì biến đổi siêu cao (ΔD) được tính theo
Công thức (I.1). Đối với trường hợp ít thông thường hơn của đoạn vuốt siêu cao
mà tại đó ray bên trái là ray cao ở một đầu và ray thấp ở đầu kia, thì biến đổi
siêu cao (ΔD) được tính theo Công thức (I.2):
trong đó:
D1
- siêu cao thực tế ở đầu của đoạn vuốt siêu
cao, (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- siêu cao thực tế ở cuối của đoạn vuốt
siêu cao, (mm).
Việc áp dụng Công thức (I.1) và (I.2) giả
thiết rằng các tính chất toán học là không đổi trên toàn bộ chiều dài đoạn vuốt
siêu cao. Mặt khác, phải chia đoạn vuốt siêu cao thành các phần, trong đó (ΔD)
được tính cho từng phần, và tại đó các yêu cầu trong Điều 6 phải được đáp ứng
cho từng phần của đoạn vuốt siêu cao. Ví dụ, phải đánh giá đoạn chuyển tiếp
ngược với hai độ dốc siêu cao không đổi khác nhau là hai đoạn vuốt siêu cao.
I.3 Quy tắc kí hiệu để tính (ΔI)
(ΔI) hoặc là
biến đổi liên tục của siêu cao thiếu (I) (và/hoặc siêu cao thừa (E))
trên một chiều dài nhất định (đường cong chuyển tiếp hoặc đoạn vuốt siêu cao
trên đường thẳng hoặc đường cong tròn), hoặc là biến đổi đột ngột siêu cao
thiếu (và/hoặc siêu cao thừa (E)) tại biến đổi đột ngột độ cong. (ΔI)
được xác định theo Công thức (I.3) hoặc (I.4).
CHÚ THÍCH:
Theo định nghĩa, I = -E.
Công thức (I.3) áp dụng cho các đoạn chuyển
tiếp với điều kiện A ở cả hai đầu, hoặc điều kiện B ở cả hai đầu, theo Bảng
I.1. Công thức (I.3) cũng áp dụng cho các biến đổi đột ngột siêu cao thiếu, mà
tại đó các điều kiện ngay trước và ngay sau biến đổi đột ngột độ cong là giống
nhau (hoặc điều kiện A hoặc điều kiện B trong Bảng I.1).
Công thức (I.4) áp dụng cho các đoạn chuyển
tiếp với điều kiện A ở một đầu và điều kiện B ở đầu kia, theo Bảng I.1. Công
thức (I.4) cũng áp dụng cho các biến đổi đột ngột siêu cao thiếu mà tại đó các
điều kiện, theo Bảng I.1, ngay trước và ngay sau biến đổi đột ngột độ cong là
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
I1
- siêu cao thiếu ở đầu của đoạn vuốt siêu
cao, hoặc ngay trước biến đổi đột ngột độ cong, (mm);
I2
- siêu cao thiếu ở cuối của đoạn vuốt siêu
cao, hoặc ngay sau biến đổi đột ngột độ cong, (mm).
Bảng I.1 -
Điều kiện tại các tiếp điểm
Điều kiện
văn bản a
Đường cong bên phải với siêu cao thiếu
dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong bên phải với siêu cao thiếu âm
(siêu cao thừa)
B
Đường cong bên trái với siêu cao thiếu
dương
B
Đường cong bên trái với siêu cao thiếu âm
(siêu cao thừa)
A
Đường thẳng có siêu cao, ray bên trái thấp
A
Đường thẳng có siêu cao, ray bên trái cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản a:
Gia tốc ngang nhận biết được trong mặt bằng
đường ray là hướng về bên trái trong điều kiện A, và hướng về bên phải trong
điều kiện B.
Việc áp dụng Công thức (I.3) và (I.4) giả
thiết rằng các tính chất toán học là không đổi trên toàn bộ chiều dài đoạn
chuyển tiếp. Mặt khác, phải chia đoạn chuyển tiếp thành các phần, trong đó (ΔI)
được tính cho từng phần, và trong đó các yêu cầu trong Điều 6 phải được đáp ứng
đối với từng phần của đoạn chuyển tiếp. Ví dụ, phải đánh giá đoạn chuyển tiếp
ngược với các tính chất toán học khác nhau trước và sau điểm uốn là hai đường
cong chuyển tiếp.
Điều 6 cho phép hai (hoặc nhiều hơn) biến đổi
đột ngột độ cong được tách với chiều dài dưới chuẩn theo Điều 6.13, với điều
kiện là tổng biến đổi siêu cao thiếu không vượt quá giới hạn trên đối với biến
đổi đột ngột siêu cao thiếu. Tổng biến đổi siêu cao thiếu được tính bằng Công
thức (I.3) và (I.4) (tùy thuộc vào các điều kiện trong Bảng I.1), bằng cách sử
dụng siêu cao thiếu ngay trước biến đổi đột ngột độ cong đầu tiên là (I1)
và siêu cao thiếu ngay sau biến đổi đột ngột độ cong sau cùng là (I2).
I.4 Quy tắc kí hiệu để tính (Δp)
Biến đổi đột ngột độ dốc thường được xác định
theo Công thức (I.5), nhưng khi độ dốc dốc xuống được nối với độ dốc dốc lên
thì nó được xác định theo Công thức (I.6).
trong đó:
p1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p2
- độ dốc của đoạn thứ hai;
Phụ
lục J
(Tham khảo)
Chiều dài đoạn cong tròn có siêu cao không
đổi giữa hai đoạn vuốt siêu cao tuyến tính (Li)
Trong một số ứng dụng nhất định, chiều dài
thực tế của bất kỳ đoạn tuyến nào (trừ các đường cong chuyển tiếp) nên được đặt
bằng hoặc cao hơn giới hạn dưới cho trong Bảng J.1, tính đến các tham số thiết
kế tuyến thực tế của các đoạn siêu cao lân cận; các đoạn dài hơn nên được sử
dụng đối với giá trị cao hơn của các tham số này.
Điều mong muốn là có thể nối hai đường cong
tròn ngược bằng một đường cong chuyển tiếp liên tục thay vì đặt một đoạn thẳng
giữa hai đường cong chuyển tiếp. Do đó, trong trường hợp này, chiều dài đoạn
thẳng bằng không.
Bảng J.1 -
Giới hạn dưới đối với chiều dài của đoạn siêu cao không đổi giữa hai đoạn vuốt
siêu cao tuyến tính (Li)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(km/h)
Giới hạn
thông thường a
(m)
Giới hạn
đặc biệt
(m)
0 km/h <
V ≤ 70 km/h
V / 3
V / 10
70 km/h
< V ≤
200 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V / 5,2
200 km/h
< V ≤
360 km/h
V / 1,5
V / 2,5
a Không dưới 20 m.
Sự nối tiếp nhanh giữa đường cong và đường
thẳng có thể làm giảm độ thoải mái, đặc biệt khi chiều dài các đoạn tuyến riêng
rẽ đến mức khiến cho hành khách chịu sự biến đổi gia tốc ở tốc độ tương ứng với
tần số dao động riêng của toa xe.
Phụ
lục K
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1 Chuyển tiếp ảo tại biến đổi đột
ngột siêu cao thiếu
Nguyên tắc này dựa trên giả thiết rằng toa xe
đặc trưng chạy trên biến đổi đột ngột siêu cao thiếu tăng hoặc giảm, siêu cao
thiếu (và/hoặc siêu cao thừa) trên chiều dài bằng khoảng cách giữa các tâm giá
chuyển hướng của toa xe đặc trưng (Lb). Khoảng cách này cũng
được biểu thị là chuyển tiếp ảo và được giả thiết là kéo dài một khoảng mỗi bên của
biến đổi đột ngột siêu cao thiếu.
Tốc độ ảo của biến đổi siêu cao thiếu được xác
định theo Công thức (K.1).
trong đó:
qv
= 3,6 km.s/(h.m);
ΔI
- biến đổi đột ngột siêu cao thiếu, (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vận tốc của toa xe, (km/h);
Lb
- khoảng cách giữa các tâm giá chuyển hướng
của toa xe đặc trưng, (m).
Tốc độ ảo tính toán của biến đổi siêu cao
thiếu phụ thuộc
vào khoảng cách giữa các tâm giá chuyển hướng của toa xe. Do đó, giá trị không thể so sánh
với tốc độ biến đổi siêu cao thiếu trên đường cong chuyển tiếp được quy định
trong Điều 6.8.
Giới hạn trên đối với tốc độ ảo của biến đổi
siêu cao thiếu được đưa ra trong
Điều K.3.
\to)
Giá trị tương ứng của (ΔI) (xem Điều
6.11) đối với vận tốc (V) cho trước, chiều dài (Lb)
cho trước và giá trị tốc độ ảo cho trước của biến đổi siêu cao thiếu có thể được tính
theo Công thức (K.2).
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 3,6 km.s/(h.m);
V
- vận tốc của toa xe, (km/h);
ΔI
- tốc độ ảo của biến đổi siêu cao thiếu,
(mm/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lb
- khoảng cách giữa các tâm giá chuyển hướng
của toa xe đặc trưng, (m).
Các giá trị đối với biến đổi đột ngột siêu cao
thiếu, khi dựa trên nguyên tắc chuyển tiếp ảo, cũng phải tuân theo các giới hạn
trên được quy định trong Điều 6.11.
K.2 Chuyển tiếp ảo tại đoạn thẳng đệm
giữa hai đường cong
Khi hai biến đổi đột ngột siêu cao thiếu được
phân tách bằng chiều dài (Ls) mà ngắn hơn khoảng cách giữa
các tâm giá chuyển hướng của toa xe đặc trưng (Lb), và biến
đổi đột ngột siêu cao thiếu thứ hai tương tác với biến đổi đột ngột siêu cao
thiếu thứ nhất theo cách mà tổng biến đổi siêu cao thiếu qua hai tiếp điểm được
tăng lên, thì chiều dài (Ls) của đoạn trung gian được đánh
giá bằng cách tính tốc độ ảo của biến đổi siêu cao thiếu xác định theo Công
thức (K.3).
trong đó:
qv
= 3,6 km.s/(h.m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- biến đổi đột ngột siêu cao thiếu, (mm);
V
- vận tốc của toa xe, (km/h);
Lb
- khoảng cách giữa các tâm giá chuyển hướng
của toa xe đặc trưng, (m);
Ls
- chiều dài đoạn thẳng đệm giữa hai đường
cong, (m).
CHÚ THÍCH:
Điều K.1 áp dụng cho mỗi trong số hai biến
đổi siêu cao thiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn trên đối với tốc độ ảo của biến đổi
siêu cao thiếu được đưa ra trong
Điều K.3.
Giới hạn dưới của (Ls) đối
với vận tốc (V) cho trước, tổ hợp cho trước của (ΔI1) và (ΔI2), và giá trị
cho trước của được biểu diễn bằng
Công thức (K.4).
trong đó:
qv
= 3,6 km.s/(h.m);
ΔI
- biến đổi đột ngột siêu cao thiếu, (mm);
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lb
- khoảng cách giữa các tâm giá chuyển hướng
của toa xe đặc trưng, (m);
Ls
- chiều dài đoạn thẳng đệm giữa hai đường
cong, (m).
Giá trị âm đối với (Ls,lim)
có nghĩa là không yêu cầu đoạn trung gian, và do đó có thể có bất kỳ chiều dài
nào theo nguyên tắc chuyển tiếp ảo.
Giá trị đối với chiều dài trung gian (Ls),
khi dựa trên nguyên tắc chuyển tiếp ảo, cũng phải tuân theo các giới hạn dưới
được quy định trong Điều 6.12 và Điều 6.13. Phải luôn kiểm tra việc tuân thủ yêu
cầu này, tức là đối với các trường hợp khi Ls > Lb.
K.3 Các giới hạn dựa trên nguyên tắc
chuyển tiếp ảo
K.3.1 Quy định chung
Nguyên tắc chuyển tiếp ảo được xác định trong
Điều K.1 và Điều K.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, giới hạn trên đối với tốc độ ảo của
biến đổi siêu cao thiếu là khác nhau
đối với những công ty đường sắt này. Một số công ty đường sắt này hạn chế sử
dụng nguyên tắc chuyển tiếp ảo cho vận tốc dưới 160 km/h.
Ví dụ về các giới hạn được đưa ra trong Điều
K.3.2 và Điều K.3.3.
K.3.2 Toa xe đặc trưng với khoảng
cách 20 m giữa các tâm giá chuyển hướng
Giới hạn trên đối với tốc độ ảo của biến đổi
siêu cao thiếu cho toa xe đặc trưng
có khoảng cách 20 m giữa các tâm giá chuyển hướng được quy định trong Bảng K.1.
Bảng K.1 -
Giới hạn trên đối với tốc độ ảo của biến đổi siêu cao thiếu
Giới hạn
thông thường
(mm/s)
Giới hạn
đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chung
55
Ghi
125
150
K.3.3 Toa xe đặc trưng với khoảng
cách 12,2 m và 10,06 m giữa các tâm giá chuyển hướng
Giới hạn trên đối với tốc độ ảo của biến đổi
siêu cao thiếu cho toa xe đặc trưng
có khoảng cách 12,2 m và 10,06 m giữa các tâm giá chuyển hướng được quy định
trong Bảng K.2.
Bảng K.2 -
Giới hạn trên đối với tốc độ ảo của biến đổi siêu cao thiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm/s)
Giới hạn
đặc biệt
(mm/s)
Chung
35
55
Ghi
35
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục L
(Quy định)
Chiều dài đoạn trung gian (LC)
để ngăn khóa đệm
L.1 Quy định chung
Có các giới hạn về độ nhô ra ở cuối toa xe,
có thể khác nhau giữa hai toa xe liền kề. Tiêu chí này liên quan đến khóa đệm,
nhưng các toa xe có khớp nối giữa cũng có thể có giới hạn tương tự. Độ nhô ra ở
cuối toa xe là sự lệch ngang hình học (dga) đối với cuối toa
xe, như được xác định trong EN 15273-1.
Tiêu chí này phù hợp với bình diện có đường
cong bán kính nhỏ theo hướng ngược nhau. Đối với đường cong nằm có bán kính
dưới chuẩn, tiêu chí này cũng có thể phù hợp với đường cong được nối với đường
thẳng hoặc trong phạm vi đường cong ghép.
L.2 Toa xe cơ bản và các điều kiện
vận hành
Yêu cầu về chiều dài các đoạn trung gian được
rút ra để cho phép khả năng tương tác đối với hai loại phương tiện cơ bản.
Toa xe khách cơ bản có một số đặc điểm cụ thể
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa mặt đệm và trục đứng của
giá chuyển hướng: 3,7 m.
Toa xe hàng cơ bản có một số đặc điểm cụ thể
như sau:
- Khoảng cách giữa các bánh xe, hoặc trục
đứng của giá chuyển hướng: 12,0 m,
- Khoảng cách giữa mặt đệm và trục bánh xe
hoặc trục đứng của giá chuyển hướng: 3,0 m.
Đối với các đường giao thông hỗn hợp và đường
tàu khách chuyên dụng, giới hạn về bình diện được xác định trong Phụ lục này,
dẫn đến chênh lệch của độ nhô ra ở cuối toa xe là 395 mm đối với hai toa xe
khách cơ bản liền kề.
Đối với các đường tàu hàng chuyên dụng, giới
hạn về bình diện được xác định trong Phụ lục này dẫn đến chênh lệch của độ nhô
ra ở cuối toa xe là 225 mm đối với hai toa xe hàng cơ bản liền kề.
Đối với các phương tiện có các đặc điểm khác,
người ta cho rằng cơ cấu truyền động, móc nối toa xe và bộ đệm được thiết kế
cho chiều dài tối thiểu của đoạn trung gian (Lc).
Người quản lý cơ sở hạ tầng có thể quy định
hạn chế hơn, chiều dài dài hơn (các đoạn chuyên dụng của) trên mạng đường sắt
để ngăn khóa đệm đối với các phương tiện hiện tại không đáp ứng các giả thiết
này.
L.3 Chiều dài (Lc)
của đoạn thẳng trung gian giữa hai đường cong tròn hướng ngược nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này dựa trên tiêu chí về chênh
lệch của độ nhô ra tĩnh ở cuối toa xe. Giới hạn đề cập đến đường cong tròn dài
bán kính 190 m, được nối với đường cong tròn dài bán kính 190 m theo hướng
ngược lại, với đường thẳng trung gian dài 6,0 m. Điều này dẫn đến giá trị lớn
nhất đối với chênh lệch của độ nhô ra ở cuối toa xe là 395 mm đối với hai toa
khách cơ bản và cho phép đường cong tròn dài bán kính 213 m được nối trực tiếp
với đường cong tròn dài cũng có bán kính 213 m theo hướng ngược lại. Nó cũng
cho phép đối với bất kỳ kết hợp nào của các đường cong tròn mà tại đó biến đổi
độ cong nhỏ hơn 1/106,5 m-1.
Trường hợp các đường cong nằm có độ cong mà
chênh lệch hơn 1/113 m-1 thì phải chèn vào đoạn trung gian để giảm
sự chênh lệch của độ nhô ra ở cuối toa xe, sử dụng phương pháp tĩnh trong EN
15273-1, xuống nhỏ hơn hoặc bằng 395 mm đối với toa xe khách cơ bản. Đoạn này
có thể là đường thẳng, đường cong chuyển tiếp hoặc đường cong tròn. Chiều dài
cần thiết của đoạn trung gian phụ thuộc vào bán kính của các đường cong bán
kính nhỏ cũng như loại đoạn trung gian.
Bảng L.1 quy định các giới hạn dưới đối với
chiều dài đoạn thẳng trung gian cho các kết hợp đường cong tròn dài nhất định
đối với toa xe khách xác định ở trên.
Tiêu chí đối với tuyến tàu hàng chuyên dụng
cho phép đường cong tròn dài bán kính 200 m được nối trực tiếp với đường cong
tròn dài cũng có bán kính 200 m theo hướng ngược lại. Nó cũng cho phép đối với
bất kỳ kết hợp nào của các đường cong tròn mà tại đó biến đổi độ cong nhỏ hơn
1/100 m-1.
Trường hợp các đường cong nằm có độ cong mà
chênh lệch hơn 1/100 m-1 thì phải chèn vào đoạn trung gian để giâm
sự chênh lệch của độ nhô ra ở cuối toa xe, sử dụng phương pháp tĩnh trong EN
15273-1, xuống nhỏ hơn hoặc bằng 225 mm đối với toa xe hàng cơ bản. Đoạn này có
thể là đường thẳng, đường cong chuyển tiếp hoặc đường cong tròn. Chiều dài cần
thiết của đoạn trung gian phụ thuộc vào bán kính của các đường cong bán kính
nhỏ cũng như loại đoạn trung gian.
Bảng L.2 quy định các giới hạn dưới đối với
chiều dài đoạn thẳng trung gian cho một số kết hợp đường cong tròn dài nhất
định đối với các tuyến tàu hàng chuyên dụng cho toa xe hàng cơ bản xác định ở
trên.
L.4 Các trường hợp chung đối với sự
chênh lệch của độ nhô ra ở cuối toa xe
Khi cần có một đoạn đường trung gian, và
không phải là đường thẳng, thì phải thực hiện tính toán chi tiết để kiểm tra độ
lớn của chênh lệch độ nhô ra ở cuối toa xe.
Khi hai đường cong bán kính nhỏ là ngắn và
các đoạn liền kề trước đường cong thứ nhất và/hoặc sau đường cong thứ hai có
bán kính lớn hơn, thì chiều dài đoạn trung gian, sau kiểm tra đặc biệt, có thể
sẽ ngắn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng L.1 -
Giới hạn dưới đối với chiều dài Lc (m) của đoạn thẳng trung
gian giữa hai đường cong tròn dài ngược chiều
R1
R2
150
155
160
165
170
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
190
195
200
205
210
215
220
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,53
10,29
10,06
9,83
9,60
9,38
9,16
8,94
8,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,31
8,11
7,91
7,71
160
10,29
9,86
9,48
9,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,73
8,49
8,25
8,02
7,79
7,56
7,34
7,12
6,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
9,83
9,37
8,97
8,62
8,30
8,04
7,78
7,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,04
6,80
6,55
6,31
6,06
5,81
180
9,38
8,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,12
7,78
7,48
7,20
6,93
6,65
6,37
6,08
5,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,18
4,86
190
8,94
8,45
8,02
7,63
7,28
6,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,33
6,00
5,67
5,33
4,97
4,59
4,19
3,76
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,01
7,56
7,16
6,80
6,44
6,08
5,71
5,33
4,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,04
3,54
2,97
2,28
210
8,11
7,59
7,12
6,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,91
5,49
5,06
4,59
4,09
3,54
2,91
2,11
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
7,71
7,17
6,69
6,25
5,81
5,35
4,86
4,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,10
2,28
0,95
0
0
0
230
7,32
6,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,79
5,29
4,76
4,18
3,52
2,74
1,67
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
240
6,95
6,38
5,85
5,32
4,74
4,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
1,07
0
0
0
0
0
0
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,99
5,42
4,81
4,14
3,36
2,39
0,51
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
260
6,22
5,60
4,97
4,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,44
0,36
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
5,86
5,20
4,48
3,66
2,64
0,86
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
280
5,51
4,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,96
1,45
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
290
5,15
4,33
3,37
2,06
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,85
2,68
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
310
4,37
3,31
1,75
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
3,95
2,67
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
330
3,47
1,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
340
2,94
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
360
1,41
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
Bảng L.2 -
Giới hạn dưới, cho tuyến tàu hàng chuyên dụng, đối với chiều dài Lc
(m) của đoạn thẳng trung gian giữa hai đường cong tròn dài ngược chiều
R1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
155
160
165
170
175
180
185
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
150
6,79
6,61
6,43
6,25
6,09
5,92
5,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,44
5,28
5,13
160
6,43
6,20
6,01
5,82
5,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,26
5,07
4,89
4,70
4,51
170
6,09
5,85
5,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,20
4,98
4,76
4,54
4,31
4,08
3,84
180
5,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,26
5,01
4,76
4,51
4,25
3,98
3,70
3,40
3,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,44
5,16
4,89
4,60
4,31
4,01
3,70
3,36
3,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
200
5,13
4,82
4,51
4,18
3,84
3,48
3,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
1,51
0
210
4,82
4,47
4,11
3,73
3,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,37
1,73
0,68
0
0
220
4,50
4,11
3,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,75
2,15
1,35
0
0
0
0
230
4,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,24
2,70
2,04
1,07
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,83
3,32
2,74
2,04
0,96
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
250
3,47
2,87
2,15
1,07
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
260
3,08
2,36
1,35
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
270
2,65
1,73
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
280
2,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,51
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
300
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
Phụ
lục M
(Tham khảo)
Xem xét đối với độ dốc dọc
M.1 Độ dốc dốc lên
Đối với tuyến giữa các ga (khu gian), nên hạn
chế độ dốc dốc lên dài liên quan đến khối lượng và lực kéo sẵn có của tàu.
Ngoài ra, cường độ của móc nối toa xe có thể xác định giới hạn ràng buộc đối
với khối lượng táu và/hoặc độ dốc dốc lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc dọc ngắn hơn chiều dài đoàn tàu đối
với tàu nặng nhất trên tuyến có thể có giới hạn ít hạn chế hơn đối với độ dốc.
Khi các tàu được dự kiến tăng tốc từ điểm
dừng hoặc từ vận tốc thấp, thì giới hạn trên đối với độ dốc dọc nên hạn chế hơn
so với các vị trí mà ở đó các tàu dự kiến chạy ở vận tốc không đổi.
Khuyến nghị rằng trong các dự án xây dựng
tuyến mới, độ dốc được đánh giá thông qua vận hành mô phỏng, xem xét đến các
đặc điểm của tàu hàng được xác định bởi Người quản lý cơ sở hạ tầng.
M.2 Độ dốc dốc xuống
Độ dốc dốc xuống nên được hạn chế, tính đến
khả năng hãm phanh của các phương tiện.
M.3 Độ dốc đối với đường dừng tàu và
ở ke ga
Độ dốc tại các ga nên tính đến việc tàu sẽ
tăng tốc từ điểm dừng tại ga.
Các đường dừng tàu, lý tưởng, nên nằm ngang.
Các quy tắc của quốc gia hoặc của công ty có
thể quy định các giới hạn về độ dốc qua ke ga.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn hạn chế hơn đối với độ dốc dọc có
thể được khẳng định khi các toa xe sẽ thường xuyên được nhập vào hoặc tách ra
khỏi đoàn tàu.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] DIN EN 13803:2017, Railway
applications - Track - Track alignment design parameters - Track gauge 1 435 mm
and wider.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Kí hiệu và các từ viết tắt
4.1 Kí hiệu
4.2 Các từ viết tắt
5 Quy định chung
5.1 Khái quát
5.2 Đặc điểm của tuyến
6 Giới hạn đối với khổ đường 1 435 mm
6.1 Bán kính đường cong nằm (R)
6.2 Siêu cao (D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Siêu cao thừa (E)
6.5 Chiều dài đoạn vuốt siêu cao (LD)
và đường cong chuyển tiếp trên mặt bằng (LK)
6.6 Độ dốc vuốt siêu cao (dD/ds)
6.7 Tốc độ biến đổi siêu cao (dD/dt)
6.8 Tốc độ biến đổi siêu cao thiếu (dI/dt)
6.9 Chiều dài đoạn cong tròn có siêu cao
không đổi giữa hai đoạn vuốt siêu cao tuyến tính (Li)
6.10 Biến đổi đột ngột độ cong ngang
6.11 Biến đổi đột ngột siêu cao thiếu (∆I)
6.12 Chiều dài đoạn nối giữa hai đường cong
(Lc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14 Độ dốc dọc (p)
6.15 Bán kính đường cong đứng (Rv)
6.16 Chiều dài đường cong đứng (Lv)
6.17 Biến đổi đột ngột độ dốc dọc (∆p)
Phụ lục A (Tham khảo) Thông tin bổ sung về
hình dạng và chiều dài đường cong chuyển tiếp
Phụ lục B (Tham khảo) Các ràng buộc và rủi ro
liên quan đến sử dụng các giới hạn đặc biệt
Phụ lục C (Tham khảo) Đánh giá các điều kiện
ở mũi lưỡi ghi
Phụ lục D (Tham khảo) Xem xét thiết kế đối
với ghi
Phụ lục E (Tham khảo) Ví dụ áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G (Tham khảo) Xem xét liên quan đến
siêu cao thiếu và siêu cao thừa
Phụ lục H (Tham khảo) Độ thoải mái của hành
khách trên đường cong
Phụ lục I (Quy định) Quy tắc kí hiệu để tính
(∆D),
(∆I)
và (∆p)
Phụ lục J (Tham khảo) Chiều dài đoạn cong
tròn có siêu cao không đổi giữa hai đoạn vuốt siêu cao tuyến tính (Li)
Phụ lục K (Tham khảo) Nguyên tắc chuyển tiếp
ảo
Phụ lục L (Quy định) Chiều dài đoạn trung
gian (LC) để ngăn khóa đệm
Phụ lục M (Tham khảo) Xem xét đối với độ dốc
dọc
Thư mục tài liệu tham khảo