Tốc độ gió ngang
|
Chiều dài CHC tham chiếu
|
37 km/h
|
Từ 1500 m trở lên
|
24 km/h
|
Từ 1200 m đến dưới 1500 m
|
19 km/h
|
Nhỏ hơn 1200 m
|
Trường hợp đặc biệt, khi đường CHC bằng
hoặc lớn hơn 1500 m mà không đủ ma sát dọc thì thành phần gió ngang không được
vượt quá 24 km/h
8.2.4.5 Sau khi chọn
hướng gió tối đa, hướng CHC phải được kiểm tra tính chất gió theo những điều kiện
sau:
a) Vùng gió hoạt động không phụ thuộc
vào tầm nhìn hoặc độ cao trần mây; và
b) Điều kiện gió khi độ cao trần mây ở giữa 60 m và
300 m và/ hoặc tầm nhìn giữa 0,8km và 4,8km.
Thông thường khi tầm nhìn hạn chế 0,8
km và độ cao trần mây 60 m, sẽ có ít gió, tầm nhìn bị hạn chế bởi các loại
mây, sương mù, khói mù v.v... Khi tầm nhìn rất hạn chế thì không cần phân biệt
trần mây.
8.2.4.6 Phải đảm bảo
thời gian sử dụng đường CHC không dưới 95 %.
8.2.4.7 Những ghi
chép thời tiết được lưu trữ tại cơ quan lưu trữ khí tượng nhà nước. Phạm vi tốc
độ gió được chia thành 16 khoảng của la bàn (rum), mỗi rum 22,5 độ. Ghi chép thời
tiết đánh giá tỷ lệ % theo thời gian kết hợp độ cao trần mây và tầm nhìn (ví dụ trần mây
khoảng từ 500 m đến 247 m, tầm nhìn 4,8 đến 9,7 km) với % theo thời gian các tốc
độ gió ở nhiều hướng
khác nhau (vd NNE
4,8 đến 8,5
km/h (2.6 đến 4.6 kt)). Các hướng được tính so với hướng bắc thật.
8.2.4.8 Khi xây dựng
CHK mới, phải tham khảo hồ sơ của những trạm đo gió gần đó. Nếu khu vực xung
quanh tương tự thì hồ sơ lưu trữ của những trạm này cũng cho biết tính chất gió
tại địa điểm CHK quy hoạch. Đối với địa hình đồi núi tính chất gió chịu ảnh hưởng
bởi địa hình
thì hồ sơ của các trạm cách xa khu vực CHK là rất nguy hiểm, phải
nghiên cứu địa hình khu vực và tham khảo thêm kinh nghiệm của dân cư địa phương.
8.2.4.9 Hướng đường
CHC theo chế độ gió có thể được xác định theo tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5 Số lượng đường
CHC
8.2.5.1 Số lượng đường
CHC cần tính toán thỏa mãn công suất khai thác của CHK, nhu cầu lượng tàu bay
giờ cao điểm và nhu cầu hoạt động liên tục của một CHK.
CHÚ THÍCH: Annex-14, Aerodromes,
volume 1, Aerodrome design and operation: cung cấp thông tin chi tiết
liên quan đến yếu tố ảnh hưởng đến số lượng đường CHC.
8.2.5.2 Hệ số tải trọng
gió là tỷ lệ thời gian cho phép tàu bay CHC trong năm. Hệ số này không được dưới
95 %.
Khi hệ số này không đủ, hay nói cách
khác là gió ngang mạnh thì phải quy hoạch thêm một hoặc nhiều đường CHC phụ
vuông góc hoặc gần vuông góc với đường CHC chính. Đường CHC phụ sử dụng cho tàu
bay CHC ngược chiều gió trong điều
kiện gió cạnh lớn. Nó thường ngắn hơn đường CHC chính.
8.3 Đánh giá
ảnh hưởng của các yếu tố đến vị trí CHK
Phải thu thập thông tin cơ bản nhằm
đánh giá địa điểm CHK hiện tại hoặc địa điểm tiềm năng cho xây dựng CHK mới.
Các thông tin phải thu thập đánh giá gồm:
a) Hoạt động hàng không - tham khảo ý
kiến nhà khai thác tàu bay, nhà khai thác tiềm năng, và các đơn vị phi công;
b) Phát triển khu vực
xung quanh - liên hệ với cơ quan chức năng và các đại diện lập kế hoạch sử dụng
đất hiện tại và tương lai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khả năng tiếp cận giao thông: đường
bộ, đường sắt và giao thông công cộng
e) Khả năng mở rộng của CHK hiện tại
hoặc CHK mới - Phải đánh giá điều kiện mở rộng CHK trong tương lai qua nghiên cứu về đất
đai, đường xá, bản đồ địa hình và hình ảnh hàng không, v.v.., xác định khu vực
phù hợp với độ dốc và khả năng thoát nước, bản đồ địa chất phân bố các loại đất đá, địa điểm
và nguồn vật liệu xây dựng, mỏ đá có sẵn v.v.. đánh giá giá trị đất trong khu vực
và mục đích sử dụng khác (khu vực dân cư, nông nghiệp, đồng cỏ, công nghiệp,
vv...)
f) Địa hình - Đánh giá ảnh hưởng của địa
hình đến chi phí xây dựng như việc đào, đắp đất, thoát nước và điều kiện thổ
nhưỡng.
g) Môi trường - Đánh giá vị trí khu vực
bảo tồn hay khu vực cho động vật di cư, khu vực nhạy cảm tiếng ồn như trường học,
bệnh viện
h) Những CHK hiện tại khác - Đánh giá
địa điểm của CHK hiện
tại và tuyến giao thông cùng với vùng trời hàng không và những kế hoạch
tương lai để thay đổi chúng
i) Tiện ích - Đánh giá vị trí cung cấp
điện nước, thoát nước thải, khí ga, dịch vụ thôn tin liên lạc, nhiên liệu
v.v...
8.4 Nghiên cứu
sơ bộ các vị trí CHK khả thi
Sau khi sơ bộ xác định kích thước và
loại CHK theo mục 8.2 và yếu tố địa lý như liệt kê ở 8.3, thì bước tiếp
theo là phân tích những yếu tố này để quyết định vị trí CHK mới hoặc đưa ra những
yêu cầu bổ sung đất cho
CHK hiện hữu trên bản đồ để sơ bộ loại bỏ địa điểm không đạt tiêu chuẩn
hoặc xác định các yếu tố của CHK hiện hữu phù hợp trước khi tiến hành khảo sát
hiện trường.
8.5 Khảo sát
hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Đánh giá
các yếu tố khai thác
8.6.1 Không phận
8.6.1.1 Phải đảm bảo thông tin về
khu vực bay chờ, tiếp cận và hạ cánh cũng như hệ thống tiếp cận hạ cánh bằng
thiết bị, quy trình và khoảng cách an toàn đối với chướng ngại vật hàng không.
8.6.1.2 Không phận đối
với hoạt động của CHK phải đáp ứng yêu cầu an toàn CHC của tàu bay. Đánh giá ảnh
hưởng của chướng ngại vật. Phải quy hoạch các phương án phối hợp hoạt động các
CHK chia sẻ cùng một không phận. Phải quy hoạch lịch hoạt động, mỗi CHK phải phối
hợp với CHK khác để duy trì giãn cách vật lý giữa các tàu bay hoạt động. CHK mới
phải có vị trí sao cho không phận ít bị chồng chéo và hoạt động ít bị hạn chế
nhất. Địa điểm CHK tiềm
năng phải được nghiên cứu trong mối quan hệ với các tuyến bay để tránh xung đột.
8.6.2 Chướng ngại
vật
8.6.2.1 Phải xác định
rõ yêu cầu khống chế chướng ngại vật và hướng dẫn khảo sát chướng
ngại vật.
8.6.2.2 Phải tránh
các yếu tố như địa hình cao, cây cối và công trình cản trở an toàn hàng
không, đảm bảo khoảng trống đến các công trình cao
8.6.2.3 Nếu những
công trình cao tồn tại trong hoặc gần khu vực không thích hợp cho tiếp cận bằng
thiết bị, thì phải áp dụng quy trình bay vượt độ cao không tiêu chuẩn và phải xác
định độ cao thuận lợi cho tàu bay bay chờ hạ cánh. Phải quy hoạch sao cho những
đối tượng này ít hạn chế nhất đến hoạt động của ra đa theo hướng tiếp cận ban đầu
chuyển sang chế độ bay hành trình khi lên cao cất cánh.
8.6.2.4 Khi đánh giá
vị trí tiềm năng theo yêu cầu tiếp cận không chướng ngại vật, cần phải sử dụng
chiều dài đường CHC tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3.1 Cần phải
tránh các khu vực sản xuất công nghiệp tạo ra khói bay tập trung theo hướng gió
làm giảm tầm nhìn và gây khó khăn cho hoạt động bay bằng mắt (VFR). Tránh gần
khu vực bảo tồn thiên nhiên, sông hồ ven biển, bãi chôn, chứa rác v.v.. để tàu
bay khỏi va chạm với chim. Phải xem
xét kỹ địa điểm thích hợp với tuyến di cư và đường bay của các loại chim, đặc biệt
chim lớn để tránh nguy cơ va chạm.
8.6.3.2 Thời tiết
Phải xem xét cụ thể điều kiện thời tiết
của từng địa điểm trong khu vực. Phải thu thập số liệu phân bố gió cùng với tầm
nhìn và độ cao trần mây nhằm quyết định hướng đường CHC và công tác chuẩn bị
bay trong mọi điều kiện thời tiết hoặc bay bằng mắt.
8.6.4 Tiếp cận và
hỗ trợ hạ cánh
Phải quy hoạch thiết bị dẫn đường tiếp
cận và hạ cánh. Quy hoạch thiết bị dẫn đường (điện tử) không nhìn bằng mắt dưới trần
mây thấp và tầm nhìn hạn chế khả năng nhận biết vị trí CHK, tránh chướng ngại
(như đường dây điện, tòa nhà lớn, xe cộ di chuyển, v.v..) ảnh hưởng đến hoạt động
bay trong khai thác. Phải quy hoạch vị trí đặt các thiết bị dẫn đường hợp lý đối
với CHK, không gian hàng không và đường bay cho tàu bay
CHÚ THÍCH: Xem thêm “Annex 14,
Aerodromes - Volume 1, Aerodrome Design and Operations”; “Doc
9157-Aerodrome Design Manual Par 4”; và “Annex 10 - Aeronautical Telecommunications”.
8.6.5 Yêu cầu xã hội
CHK phải được bố trí hợp lý gần khu vực
dân cư, vị trí đường CHC nên có khoảng cách đến thành phố hoặc khu vực thương mại
hợp lý để tàu bay không bay qua khu vực tập trung dân cư ở độ cao thấp.
8.6.6 Gần trung
tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.7 Tiếp cận mặt
đất
8.6.7.1 Phải xác định
vị trí tối ưu của hệ thống đường bộ, đường sắt, đường thủy hiện hữu, đảm bảo cho
hành khách và hàng hóa tiếp cận CHK nhanh chóng và thuận tiện.
8.6.7.2 Cơ quan chịu
trách nhiệm về hệ thống đường bộ và giao thông công cộng phải được cung cấp đầy
đủ thông tin về dự án xây dựng CHK mới cũng như mở rộng CHK hiện có trong giai
đoạn đầu của quá trình khảo sát.
Phải đảm bảo rằng
các cơ quan này được cung cấp đầy đủ thông tin và cùng hợp tác phát triển.
8.6.7.3 Phải đảm bảo
thuận tiện cho hành khách di chuyển. Cần phải chọn hoặc quy hoạch
đường nhiều làn xe với giới hạn giao thông thích hợp ít có vị trí dễ bị ùn tắc,
ít đèn giao thông hay đường hẹp. Ưu tiên quy hoạch giao thông cho phương tiện
công cộng như xe buýt, tàu, tắc xi so với phương tiện cá nhân.
8.6.8 Tiếng ồn
8.6.8.1 Khi lập quy
hoạch phải tính toán
tiếng ồn của tàu bay, kiểm soát sử dụng
đất, vận hành tàu bay trên mặt đất và tiếng ồn khi tàu bay hoạt động, khả năng
chịu đựng tiếng ồn của con người, ảnh hưởng tiếng ồn của giao thông và tàu bay
tại khu vực gần CHK.
8.6.8.2 Phải đánh
giá khu vực dân cư để khắc phục và
giảm thiểu tiếng ồn tại CHK và khu vực dân cư. Mức độ tiếng ồn được đánh giá
trên mối quan hệ giữa độ ồn và thời gian tiếp xúc với tiếng ồn và phản ứng của
con người
8.6.8.3 Trong đánh
giá mức độ tác động của tiếng ồn tại những địa điểm tiềm năng, phải xem xét mật độ
tàu bay hoạt động, thời gian hoạt động, loại tàu bay và thời gian vận hành tàu
bay tại CHK.
8.6.8.4 Phải đánh
giá tiếng ồn tại khu vực phía dưới hoặc xung quanh khu vực tàu bay tiếp cận hoặc
cất cánh. Độ ồn được tính bằng đê xi ben, thời gian và giá trị độ ồn. Phải chọn
địa điểm và quy hoạch sử dụng đất hợp
lý để giảm tác động xấu do tiếng ồn của tàu bay gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1 Hình thức sở
hữu đất ảnh hưởng đến lựa chọn vị trí CHK. Nên đặt CHK tại những nơi phù hợp với
tình trạng và hình thức sở hữu đất ít bị
ảnh hưởng bởi hoạt động
của tàu bay. Hết sức tránh việc đền bù giải tỏa đất tốn kém, phải tạo điều kiện
thuận lợi cho việc quản lý giám sát
tránh tiếng ồn và chướng ngại vật.
8.7.2 Đối với địa
điểm tiềm năng
khi phải thay đổi chủ sở hữu đất thì
phải nghiên cứu vấn đề xã hội, pháp lý và kinh tế. Phải xem xét giải pháp mua
hay thu mua, vấn đề kỹ thuật, pháp lý và thời gian chờ đợi trong những trường hợp
nhất định, phải có thỏa thuận với cơ quan chức năng để đảm bảo sử dụng đất hiện hữu
hợp lý.
8.8 Xem xét
chi phí
Trước khi quy hoạch CHK phải đánh giá
địa hình, đất đai, vật liệu xây dựng, dịch vụ và giá trị đất tại địa điểm đặt
CHK sao cho chi phí đầu tư xây dựng
thấp nhất.
8.9 Địa hình
8.9.1 Phải chọn
khu vực có địa hình phù hợp và có khả năng thoát nước tốt. Cố gắng tránh địa
hình dốc, chia cắt, cây cối nhiều, nước và các kiến trúc khác như nhà cao tầng,
đường xá, đường dây trên không v.v.. có ảnh hưởng đến giải phóng mặt bằng, đắp đất, san nền
và thoát nước.
8.9.2 Tại những khu
vực thường có bệnh nhiệt đới địa phương, phải xem xét khả năng muỗi và các côn
trùng nguy hại mang bệnh xâm nhập vào tàu bay. Cần phải áp dụng biện pháp chống
muỗi trong khu vực bảo vệ cách ranh giới CHK 400 m, loại bỏ
khu vực thích hợp cho muỗi sinh sản.
8.10 Đất và
vật liệu xây dựng
Khảo sát đất đai, lấy mẫu đất để lập bản
đồ
phân
loại đất đá. Xác định vị trí cung cấp nước và khoảng cách đến CHK. Phải tham khảo
ý kiến chuyên gia về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí CHK nên ở gần nơi cung cấp dịch
vụ như điện, nước, thoát nước hay thông tin liên lạc, thuận lợi cho công tác đổ
chất thải, bảo vệ môi trường.
8.12 Giá trị
đất
8.12.1 Phải quy hoạch
giải phóng mặt bằng sớm để có địa điểm đẹp và giá cả thấp
8.12.2 Cố gắng xây dựng
đường xá và công trình tiện ích mới cho khu vực CHK hoặc gần những khu vực đất
chưa sử dụng.
8.13 Nghiên
cứu môi trường
8.13.1 Phải đánh
giá ảnh hưởng của việc
xây dựng và hoạt động CHK mới hay mở rộng CHK cũ đối với chất lượng nước, không
khí, tiếng ồn, hoạt động sinh thái phát triển dân số để có giải pháp phù hợp nhất.
8.13.2 Phải đánh
giá tiếng ồn do tàu bay gây ra khi phát triển CHK. Xem xét quy hoạch sử dụng đất
để giảm ảnh hưởng tiếng ồn
cho những khu vực gần CHK. Cần chọn hướng cất hạ cánh của CHK tránh xa khu vực có công trình xây dựng.
8.13.3 Phải xem xét
các yếu tố môi trường quan trọng khác bao gồm ô nhiễm nước và không khí, rác thải
công nghiệp và rác thải sinh hoạt của CHK. Phải có cơ sở xử lý rác
cho CHK, các giải pháp tránh làm ô nhiễm nguồn nước.
8.13.4 Phải đề xuất
giải pháp giảm bớt những thay đổi môi trường tự nhiên như nguồn nước, môi trường
sống của động vật hoang dã do xây dựng CHK mới hay mở rộng CHK hiện
hữu v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong giai đoạn đầu, phải xem xét toàn
bộ thông tin để giảm số lượng địa điểm phải khảo sát. Phải đánh giá lại kết quả nghiên
cứu và điều tra thực tế. Dựa trên đánh giá, sẽ loại bỏ những địa điểm không phù
hợp.
8.15 Chuẩn bị
kế hoạch, ước toán chi phí, doanh thu
Phải xem xét đánh giá các khu vực tiềm năng xây dựng
CHK:
- Thị sát hiện trường, bao gồm cả thị sát chướng
ngại vật;
- Dự thảo quy hoạch cho từng khu vực;
- Chuẩn bị khảo sát kể cả
khảo sát ngoài CHK bao gồm toàn bộ các hạng mục liên quan nằm ngoài khu vực CHK
chẳng hạn như đường ra vào, hệ thống giao thông, liên lạc đến các trung tâm dân
cư, đánh giá quy hoạch khu vực lân cận và dự báo sự thay đổi đất đai, tuổi thọ
của CHK; phân chia các giai đoạn, dự báo.
8.16 Đánh
giá cuối cùng
8.16.1 Phải thực hiện
hai loại phân tích kinh tế kỹ thuật khai thác và phân tích kinh tế kỹ thuật xã
hội. Đánh giá cuối cùng cần phải dựa trên việc so sánh các hiệu quả kinh tế kỹ
thuật khai thác và kinh tế kỹ thuật xã hội:
Phân tích kinh tế Kỹ thuật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không gian hiện có;
- Hiệu quả khai thác;
- Tiềm năng công suất.
Phân tích kinh tế xã hội:
- Khoảng cách gần các trung tâm mà CHK
phục vụ;
- Khả năng đảm bảo đủ lối vào khu
vực quy hoạch;
- Ảnh hưởng tiếng ồn;
- Hiện trạng sử dụng đất hiện tại và
yêu cầu các biện pháp kiểm soát.
8.17 Báo cáo
và khuyến cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kết quả kiểm tra và đánh giá địa điểm
xây dựng;
2) Xếp hạng các địa điểm theo thứ tự
ưu tiên, bao gồm cả lý do chọn lựa; và
3) Các khuyến cáo để giải quyết
các vấn đề phát sinh.
9 Quy hoạch khu bay
9.1 Đường cất
hạ cánh và đường lăn
9.1.1 Mặt bằng CHK
phải đủ để bố trí và mở rộng
các công trình CHK. Diện tích quy hoạch CHK phải hợp lý theo giai đoạn phát triển. Diện tích
quy hoạch phải đáp ứng công suất thực tế của CHK.
9.1.2 Thứ tự ưu
tiên quy hoạch bao gồm: Đường CHC, đường lăn, sân đỗ tàu bay nhà ga hành khách,
nhà ga hàng hóa, khu vực đỗ xe ô tô, xe phục vụ mặt đất, hệ thống giao thông
(trong khu vực sân bay và xung quanh sân bay), các công trình quản lý bay.
9.1.3 Các yếu tố
phải xem xét trong quá trình quy hoạch CHK bao gồm: kích thước, độ bền mặt đường,
chiều dài đường CHC, và năng lực thông hành của CHK.
9.1.4 Đặc điểm vật
lý đường CHC và Đường lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4.1 Kích thước
đường CHC phải đồng bộ theo cấp SB phù hợp với thiết bị hạ cánh, chỉ tiêu khai
thác tàu bay, kỹ thuật lái và điều kiện thời tiết.
9.1.4.2 Kích thước của
CHK và các bộ phận của nó phải phù hợp với mã hiệu hay còn gọi là cấp SB.
9.1.4.3 Đường CHC phải
thỏa mãn các yêu cầu chính sau đây:
a) Kết cấu mặt đường chịu được tải trọng
tàu bay dự báo;
b) Dải CHC, bao gồm cả kết cấu mặt đường,
lề đường và dải quang, thoát nước làm khô và dải san nền phải có khả năng chịu
được các thiết bị chống cháy nổ, khẩn nguy, cứu hỏa và bảo dưỡng bề mặt trong
những điều kiện bình thường cũng như đảm bảo an toàn cho tàu bay khi gặp sự cố
lăn khỏi mặt đường ra lề;
d) Dải tiếp giáp đầu đường CHC gia cố
- khu vực được thiết kế liền kề với các đầu đường CHC chịu được luồng khí phản lực
liên tục trong thời gian dài. Khu vực này có mặt đường hoặc được trồng cỏ;
e) Bảo hiểm đầu đường CHC nhằm giảm rủi
ro tàu bay hạ cánh quá sớm hoặc chạy vượt quá đường CHC.
CHÚ THÍCH: Để biết thêm thông tin chi
tiết tham khảo Annex 14, Aerodromes - Volume 1, Aerodrome Design and Operations” và “Doc 9157-
AN/901- Aerodrome Design Manual, Part 1”
f) Dải hãm phanh đầu là một đoạn mặt
đường kéo dài vượt quá đầu đường CHC phải có mặt đường đủ bền chịu được tải trọng
tàu bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Dải quang là khu vực
kéo dài quá đầu đường CHC không được có chướng ngại vật, không cần có mặt đường.
CHÚ THÍCH: Mô tả chi tiết các yêu cầu
đối với dải quang có thể xem thêm trong “Doc 9157- Aerodrome Design Manual, Part 1”..
9.1.4.4 Tiêu chuẩn chiều rộng
đường lăn phụ thuộc cấp sân bay, theo phụ lục B
CHÚ THÍCH: Chi tiết hơn có thể xem
trong “Annex 14,
Aerodromes - Volume 1, Aerodrome Design and Operations”
9.1.4.5 Phải có lề
đường lăn để chống luồng khí phản lực từ tàu bay lăn trên mặt đất tránh cho khu
vực gần đường lăn bị xói mòn.
CHÚ THÍCH: Chi tiết hơn về lề đường
lăn có thể xem trong “Annex-14,
Aerodromes - Volume 1, Aerodrome Design and Operations” và “Doc 9157-
Aerodrome Design Manual, Part 2”
9.1.4.6 Quy hoạch đường
lăn thoát nhanh (đường lăn cao tốc), hoặc sân quay đầu nhằm giảm
thiểu thời gian
tàu bay hạ cánh chiếm đường CHC.
9.1.4.7 Vị trí các đường
lăn thoát nhanh phụ thuộc vào loại tàu bay, tốc độ tiếp đất, tốc độ thoát
nhanh, mức độ giảm tốc phụ thuộc vào điều kiện bề mặt mặt đường ướt hay khô và
số lượng lối thoát. Vị trí đường lăn thoát nhanh phụ thuộc vào tốc độ và cách
thức xử lý của kiểm soát không lưu đối với tàu bay đến. Vị trí đường lăn thoát
nhanh cũng phụ thuộc vào vị trí đường CHC và khu vực nhà ga.
9.1.4.8 Hệ thống đường
lăn được quy hoạch nhằm giảm thời gian tàu bay lăn trên mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thu thập đủ số liệu về tải trọng của
tàu bay và đặc tính chịu lực của bề mặt đường CHC hiện hữu. Đánh giá mặt đường
theo các phương pháp phù hợp.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục
B.
9.2 Xác định
chiều dài đường CHC
Tính toán chiều dài đường CHC theo điều
kiện tại chỗ và tính năng kỹ thuật tàu bay
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục B.
9.3 Công suất
CHK
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục C.
9.3.1 “Công suất” là lưu lượng
hành khách, tức là số lượng hành khách thông qua tối đa trong vòng 1 giờ, và “chậm chuyến
bay” là sự chênh lệch về thời gian giữa thời gian khai thác tàu bay theo lịch
và thực tế.
9.3.2 Công suất
theo giờ của CHK và các bộ phận CHK trong ngày phụ thuộc vào việc sử dụng đường
CHC, hỗn hợp loại tàu bay, quy tắc bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3 Phải tính
Công suất/năm của các đường CHC, đường lăn, sân đỗ tàu bay và phương tiện giao
thông. Nếu công suất 1 đường CHC không đủ thì phải nghiên cứu làm thêm
đường CHC.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục C.
9.3.4 Thêm đường
CHC theo các tiêu chí phù hợp nhằm tăng công suất với các phương án:
a) Làm thêm một đường CHC song song;
b) Bổ sung một đường CHC song song ngắn
c) Không quy hoạch đường CHC giao nhau
hoặc hình chữ V để tăng công suất. Trong trường hợp đặc biệt cần thiết do địa
hình, tiếng ồn, chướng ngại vật thì có thể quy hoạch các đường CHC hình chữ V.
Khi đó phải so sánh đối chiếu công suất của sơ đồ này với công suất của sơ đồ
đường CHC song song.
9.3.5 Quy hoạch hệ
thống đường lăn cho đường CHC nhằm phát huy hết công suất đường CHC gồm:
a) Đủ hệ thống đường lăn tối thiểu gồm đường
lăn nối trực tiếp đến sân đỗ tàu bay;
b) Đường lăn song song; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Kế hoạch
thực hiện quy hoạch theo giai đoạn
Phải phân kỳ phát triển CHK.
9.5 Sân đỗ
tàu bay
9.5.1 Đường lăn
trên sân đỗ tàu bay còn gọi là vệt lăn sân đỗ tàu bay. Đường lăn vào chỗ đỗ tàu
bay và sân đỗ các thiết bị phục vụ trên mặt đất phải đồng bộ với sân đỗ tàu
bay.
CHÚ THÍCH: Xem thêm về sân đỗ tàu bay
trong điều 9.6 và 9.7, do sân đỗ tàu bay chỉ là một phần của tổ hợp nhà ga.
9.5.2 Các thông số
quy hoạch
Sân đỗ tàu bay liên quan đến nhà ga, cần
được quy hoạch đồng bộ với nhà ga.
9.5.3 Kích thước
sân đỗ tàu bay
Quy hoạch sân đỗ tàu bay phụ thuộc vào
mục đích và chức năng của nó và sơ đồ đỗ tàu bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.4 Sơ đồ đỗ tàu
bay
9.5.4.1 Sơ đồ đỗ phụ
thuộc vào cách tàu bay lăn vào và rời khỏi chỗ đỗ tàu bay bằng động cơ hoặc xe
kéo đẩy. Có các sơ đồ đỗ tàu bay như Hình 2. Khi quy hoạch phải giải quyết sơ đồ
đỗ tàu bay trên sân đỗ.
9.5.4.2 Chọn sơ đồ đỗ
tàu bay phụ thuộc vào điều kiện tại chỗ và so sánh ưu nhược điểm của từng sơ đồ
(Bảng 1).
Hình 2 - Sơ đồ
đỗ tàu bay
Bảng 1 - So
sánh các sơ đồ đỗ tàu
bay khác nhau
Mũi trong
thẳng (tự lăn vào và xe đẩy ra)
Mũi trong
xiên góc (vào/ra bằng động cơ bản thân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Song song
(vào/ra bằng động cơ bản thân)
Ưu điểm
Cần diện tích đỗ nhỏ nhất cho
tàu bay cụ thể.
Về cơ bản luồng khí phản lực ít ảnh
hưởng đến thiết bị, nhân viên và nhà ga.
Rút ngắn thời gian phục vụ tàu bay
do các thiết bị mặt đất có
thể được đỗ sẵn trước khi tàu bay đến và hạn chế di chuyển sau khi
tàu bay khởi hành.
Dễ dàng cho việc sử dụng cầu dẫn
hành khách
Không cần xe kéo đẩy
Không cần xe kéo đẩy
Không cần xe kéo đẩy, Tàu bay
dễ cơ động có thể tự lăn vào/ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xe kéo đẩy để đẩy tàu bay
ra.
Khi đẩy ra cần thời gian và thợ vận
hành chuyên nghiệp.
Cần diện tích sân đỗ tàu bay lớn hơn
sơ đồ mũi trong
Tiếng ồn động cơ tương đối mạnh hướng
thẳng đến nhà
ga
Cần diện tích sân đỗ tàu bay lớn hơn sơ
đồ mũi trong
xiên góc
Tiếng ồn động cơ hướng xiên chéo đến
nhà ga
Cần diện tích sân đỗ tàu bay lớn nhất
cho CHK nhất định
Hạn chế việc phục vụ tàu bay tại các
chỗ đỗ tàu bay bên cạnh khi tàu bay lăn vào và lăn ra
9.6 Sân đỗ
tàu bay nhà ga hành khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2 Có hai sơ đồ
chỗ đỗ tàu bay hành khách trong giờ cao điểm như Hình 3.
a)
b)
Hình 3 - Hoạt
động của tàu bay hành khách giờ cao điểm
9.6.3 Dự báo hành
khách giờ cao điểm trên cơ sở khảo sát các xu thế trên thế giới, tham khảo tư vấn của
các hãng hàng không
sử dụng CHK.
9.6.4 Thời gian đỗ
tại vị trí đón
khách là thời gian tàu bay vào và ra khỏi chỗ đỗ tàu bay, thời gian đưa hành khách
lên tàu bay và trả hành khách, hành lý và hàng hóa, nạp nhiên liệu, vệ sinh
cabin, các dịch vụ thông thường khác và các sửa chữa nhỏ.
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo thời gian
đỗ tại cổng ở Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bảng 3 là ví dụ minh họa
phân loại tàu bay.
Bảng 2 - Thời
gian trung bình tàu bay đỗ tại vị trí đỗ (tính bằng min)
Tàu bay đại
diện
Quốc nội
Quốc tế
Chuyến bay
Quá cảnh
Chuyến bay
Quay đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-737,
DC-9, F-28
25
45
-
B-707,
B-757
45
50
60
A300,
DC-10, L-1011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
120
B-747
-
60
120-180
Bảng 3 - Ví dụ
về phân loại tàu bay theo nhóm
Nhóm
Tàu bay đại
diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F-28, B-737
M
B-707-320, A-300, L-1011, DC-10
L
B-747 SP, B-747
LL
B-747 II (Tàu bay trong tương lai)
9.6.6 Ước tính số
lượng chỗ đỗ tàu bay cần thiết tại
nhà ga hành khách theo công thức sau:
S = Σ(Ti/60 x Ni) + α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S số lượng chỗ đỗ tàu bay cần
thiết;
Ti thời gian đỗ tại nhà ga hành khách
tính bằng phút của nhóm tàu bay i;
Ni số lượng tàu bay nhóm i đến trong giờ
cao điểm;
α số lượng chỗ đỗ tàu bay dự phòng, phụ
thuộc vào kế hoạch dự phòng chỗ đỗ của nhà khai thác, chủ đầu tư và tham khảo ý
kiến những chuyên gia có kinh nghiệm.
CHÚ THÍCH:
- Thông thường dự phòng từ 10 % đến 20
% chỗ đỗ chung cho mọi loại tàu bay và ít nhất mỗi loại tàu bay tiếp nhận cần tối
thiểu một chỗ đỗ dự phòng,
- Có thể tham khảo thêm Phụ lục D.
9.6.7 Mối tương
quan giữa sân đỗ tàu bay và nhà ga hành khách
Việc bố trí sân đỗ tàu bay phụ thuộc
trực tiếp vào sơ đồ thiết kế nhà ga hành khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mục này trình bày các sơ đồ thiết
kế như Hình 4 với tóm tắt đặc điểm của mỗi sơ đồ thiết kế theo quan
điểm sân đỗ tàu bay:
a) Sơ đồ đơn giản: Áp dụng tại CHK có
lưu lượng giao thông thấp. Tàu bay thường đỗ theo sơ đồ mũi trong hoặc mũi
ngoài xiên góc để tự lăn vào hoặc lăn ra.
b) Sơ đồ tuyến tính: Sơ đồ này là sự
phát triển của sơ đồ đơn giản. Có thể đỗ tàu bay theo sơ đồ đỗ song song hoặc
xiên góc. Sơ đồ đỗ mũi trong cho phép sử dụng hiệu quả hơn không gian sân đỗ
tàu bay hành khách.
c) Sơ đồ cầu dẫn hành khách (ngón
tay): Xem Hình 4, sơ đồ này có hình dạng tương tự biến thể của cầu tàu, được gọi
là cầu dẫn hành khách hoặc cầu dẫn. Tàu bay có thể đỗ tại vị trí đỗ ở cả hai bên của
trục cầu, xiên góc, song song hoặc vuông góc (mũi trong).
d) Sơ đồ vệ tinh: Sơ đồ vệ tinh bao gồm
một công trình tách biệt với nhà ga hành khách có các vị trí đỗ tàu bay bao
quanh. Lối vào dành cho hành khách đến vệ tinh từ nhà ga thường là hành lang ngầm
hoặc trên cao để không chiếm
dụng không gian sân đỗ tàu bay, tuy nhiên lối vào này cũng có thể nằm trên mặt
đất.
e) Sơ đồ trung chuyển: Sơ đồ này có thể
được coi như một sơ đồ sân đỗ tàu bay mở hoặc sân đỗ tàu bay xa. Sơ đồ này đặt
sân đỗ tàu bay gần đường CHC xa các cơ sở hạ tầng khác nên nó thuận lợi cho việc phục
vụ tàu bay vì tổng quãng đường tàu bay lăn ngắn hơn, tự cơ động đơn giản hơn,
sân đỗ tàu bay có tính linh hoạt và mở rộng rất cao.
f) Sơ đồ hỗn hợp: Sơ đồ hỗn hợp là sự
kết hợp các sơ đồ đã đề cập ở trên. Có thể kết hợp sơ đồ trung chuyển với một trong
những sơ đồ khác để hỗ trợ giao
thông giờ cao điểm. Chỗ đỗ tàu bay đặt tại những vị trí xa so với nhà ga thường
được gọi là sân đỗ tàu bay xa hoặc vị trí đỗ xa.
a) Sơ đồ đơn giản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sơ đồ tuyến tính
và các biến thể
c) Sơ đồ cầu dẫn
(ngón tay)
d) Sơ đồ vệ sinh
e) Sơ đồ trung chuyển
(sân đỗ mở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Các
sơ đồ sân đỗ tàu bay nhà ga hành khách
9.7 Sân đỗ
tàu bay nhà ga hàng hóa
9.7.1 Tại CHK có lượng
hàng hóa hàng không tương đối nhỏ và hầu hết được vận chuyển bằng tàu bay hành
khách thì không cần phải xây sân đỗ tàu bay hàng hóa riêng cho tàu bay hàng
hóa. Nhà ga hàng hóa đặt gần sân đỗ tàu bay nhà ga hành khách.
9.7.2 Nhu cầu sân
đỗ tàu bay nhà ga hàng hóa phụ thuộc
vào lượng hàng hóa hàng không dự báo. Tàu bay chở hàng thường đỗ theo
sơ đồ song song hoặc mũi trong. Tuy nhiên sơ đồ đỗ còn phụ thuộc vào lưu lượng
dự báo và loại hệ thống xử lý hàng hóa được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Chi tiết về quy hoạch nhà
ga hàng hóa xem Điều 10.2.
9.8 Sân đỗ bảo
dưỡng tàu bay
9.8.1 Các loại bảo
dưỡng tàu bay:
a) Bảo dưỡng thường xuyên;
b) Bảo dưỡng khung tàu
bay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bảo dưỡng các bộ phận.
Bảo dưỡng thường xuyên thường được tiến
hành trên sân đỗ tàu bay nhà ga hành khách.
9.8.2 Khi có nhu cầu
bào dưỡng, cần quy
hoạch CHK có hăng ga để tàu bay, xưởng
sửa chữa, nhà kho và sân đỗ tàu bay. Ngoài sân đỗ tàu bay hăng ga, có thể quy hoạch
khu vực thử động cơ với các trang thiết bị nhằm giảm tác động của luồng khí động
cơ và tiếng ồn.
9.8.3 Quy hoạch
hăng ga gần sân đỗ tàu bay. Theo dự báo có thể phải dự trữ diện tích để mở rộng nhà
hăng ga và nhà ga hành khách, sân đỗ tàu bay trong tương lai.
9.9 Sân đỗ
tàu bay lưu trú
9.9.1 Khi tàu bay
buộc phải ở trên mặt đất trong thời gian dài, ví dụ từ 6 h đến 8 h, hoặc đỗ qua
đêm tại CHK thì phải có sân đỗ chứa tàu bay lưu trú. Nếu ít tàu bay đỗ lâu hoặc
ở qua đêm tại
CHK hoặc không trùng với giai đoạn cao điểm của CHK thì có thể cho tàu bay lưu trú tại
sân đỗ tàu bay nhà ga hành khách. Có thể cần sân đỗ tàu bay lưu trú riêng phụ
thuộc vào quy mô đội tàu bay trong tương lai và sơ đồ vận hành tại CHK. Sân đỗ
tàu bay lưu trú được đặt gần
nhà ga hành khách.
9.9.2 Số lượng vị
trí đỗ tàu bay tối đa chỉ tính cho các giai đoạn ngắn trong ngày hoặc hạn chế
theo mùa. Giải pháp mang tính kinh tế là có các thiết bị vận chuyển kết hợp với
các vị trí đỗ bên ngoài khu vực nhà ga. Do những vị trí đỗ này thường được đặt
tại khu vực xa nhà ga hành khách nên chúng được gọi là sân đỗ tàu bay từ xa hay
sân đỗ tàu bay xa.
9.10 Sân đỗ
tàu bay chờ cất cánh
9.9.1 Khi tàu bay
bắt đầu cất cánh phải
duy trì khoảng cách giữa các tàu bay ra vào tại mỗi đầu đường CHC nên tàu bay
phải đỗ xếp hàng trên đường lăn. Trên thực tế, phải có đường tránh những tàu
bay này để đảm bảo khoảng
trống cho tàu bay di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có khoảng trống đảm bảo
khoảng cách an toàn đến đường CHC và đường lăn;
b) Luồng khí từ cánh quạt và luồng khí
phản lực không hướng vào những tàu bay khác;
c) Không làm nhiễu hoạt động của thiết
bị tiếp cận và hạ cánh; và
d) Tàu bay trên sân đỗ tàu bay chờ
không bị can thiệp một cách bất hợp pháp từ khu vực công cộng.
CHÚ THÍCH: Xem thêm “Doc 9157-
Aerodrome Design Manual, Part 2”.
9.11 Sân đỗ
tàu bay hàng không chung
Cần quy hoạch nhà ga hàng không chung
khi CHK phục vụ tàu bay hàng không chung bao gồm sân đỗ tàu bay và các công
trình khác. Nhà ga hàng không chung và sân đỗ tàu bay hàng không chung phải đặt
tại vị trí sao cho không bị xung đột với hoạt động khai thác tàu bay thường lịch.
9.12 Sân đỗ
tàu bay trực thăng
Khi CHK được sử dụng để phục vụ các hoạt
động khai thác tàu bay trực thăng quy mô lớn thì cần quy hoạch nhà ga và sân đỗ
tàu bay trực thăng. Vị trí nhà ga tàu bay trực thăng phụ thuộc vào sơ đồ di
chuyển của tàu bay
trực thăng phục vụ hành khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải quy hoạch giải pháp duy trì an ninh chống
lại các hoạt động phá hoại hoặc xâm nhập vũ trang tại những khu vực có thể xảy ra sự
cố. Quy hoạch kiểm soát đường vào sân đỗ tàu bay; lối đi qua cửa nhà ga hành
khách có rào chắn ngăn không cho người ngoài tự do vào sân đỗ tàu bay.
9.14 Hệ thống
thiết bị phụ trợ cố định
9.14.1 Chỉ dẫn cho
tàu bay
9.14.1.1 Thiết kế hệ
thống chỉ dẫn trên sân đỗ tàu bay cho phép bố trí và vận hành tàu bay an toàn
trên sân đỗ tàu bay. Hệ thống này gồm các vạch sơn trên sân đỗ tàu bay chỉ dẫn tàu bay
lăn; ngoài những vạch sơn dẫn đường có thể thiết kế đèn chìm trên mặt đường để
hỗ trợ người lái ban đêm hoặc khi tầm nhìn kém.
9.14.1.2 Phải thiết kế
hệ thống chỉ dẫn vào chỗ đỗ nhìn bằng mắt để tàu bay đỗ đúng vị trí.
CHÚ THÍCH: Tham khảo “Doc 9157
Aerodrome Design Manual, part 4” để có thông tin chi tiết hơn về những hệ thống phù hợp.
9.15 Phục vụ
tàu bay
9.15.1 Các thiết bị
phục vụ tàu bay được lắp đặt trên sân đỗ bao gồm:
a) Vòi nạp nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết bị cấp nước uống, rửa;
d) Khí nén; và
e) Điều hòa không khí.
f) Neo chống bão.
9.15.2 Phải lắp đặt
thiết bị cấp nước cố định và vòi nạp nhiên liệu khi mật độ giao thông lớn. Thiết kế hệ
thống thiết bị phát điện hỗ trợ (APU) mặt đất nhằm cung cấp nguồn điện và điều
hòa không khí trong cabin.
Phải quy hoạch hệ thống phục vụ cố định sao cho hợp lý về mặt kinh tế và môi
trường.
9.15.3 Đường lăn
trên sân đỗ tàu bay và vệt lăn sân đỗ tàu bay
Phải thiết kế đủ số lượng đường lăn và
vệt lăn trên sân đỗ tàu bay để không xảy ra va chạm. Tính toán số lượng các vị
trí đỗ tàu bay đáp ứng giờ cao điểm trong tương lai để bố trí đường lăn và vệt
lăn trên sân đỗ tàu bay. Phải có đủ khoảng trống giữa các tàu bay với nhau hoặc giữa
tàu bay với các vật cố định hoặc di động.
CHÚ THÍCH: Xem “Doc 9157-
Aerodrome Design Manual, Part 2” để biết thêm chi tiết về đường lăn sân đỗ tàu bay và vệt
lăn trên chỗ đỗ tàu bay.
9.15.4 Phải quy hoạch
đường vào sân đỗ tàu bay và khu vực đỗ thiết bị mặt đất trên sân đỗ tàu bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.15.6 Ngoài đường
công vụ trên sân đỗ tàu bay còn phải quy hoạch các khu vực giành riêng cho các
thiết bị phục vụ mặt đất đỗ (“giành riêng” có nghĩa là cho phép các thiết bị phục vụ mặt
đất đỗ sẵn tại vị trí quy định trước khi tàu bay đến đỗ chờ phục vụ trên mặt đất).
9.15.7 Cần phải quy
hoạch các khu vực cho xe đỗ và bố trí thiết bị. Có thể giành vị trí cho những
thiết bị đó ở xưởng sửa chữa
và trạm cấp nhiên liệu. Chúng có thể được đặt cách xa sân đỗ tàu bay nhà ga hành
khách nhằm tạo thuận lợi cho việc mở rộng khu vực trung tâm CHK trong tương lai.
9.16 Thiết bị
kiểm soát giao thông, dẫn đường trên không và mặt đất tại CHK
9.16.1 Yêu cầu
Trong quy hoạch CHK phải quy hoạch các
công trình hỗ trợ cho hệ thống kiểm soát không lưu, thiết bị dẫn đường phục vụ
tàu bay tiếp cận CHK, kiểm soát tàu bay và phương tiện di chuyển trên bề mặt
CHK.
CHÚ THÍCH: Những thông tin cụ thể về hoạt động
của thiết bị và về việc bố trí các thiết bị kiểm soát và dẫn đường với những
thiết bị khác, được trình bày trong “Annex 14,
Aerodromes - Volume 1, Aerodrome Design and Operations”, “Annex 10
Aeronautical Telecommunications” và “Doc 9157- Aerodrome Design Manual, Part 4 Visual alds”
9.16.2 Thiết bị chỉ
dẫn nhìn bằng mắt
9.16.2.1 Vị trí các
thiết bị chỉ dẫn nhìn
bằng mắt của CHK phụ thuộc vào tầm nhìn khai thác và loại tàu bay được khai
thác tại CHK. Việc lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng đường CHC và đèn tiếp
cận phụ thuộc vào loại đường CHC trong quy hoạch gồm: tiếp cận không thiết bị,
tiếp cận bằng thiết bị, tiếp cận chính xác CAT I, II hoặc III. Phương thức
tiếp cận phải được quyết định trước khi quy hoạch thiết bị chỉ dẫn nhìn bằng
mắt.
CHÚ THÍCH: Các thông số kỹ thuật trong
“Annex-14,
Aerodromes - Volume 1, Aerodrome Design and Operations”” cho biết các
điều kiện vận hành theo các thiết bị chỉ dẫn nhìn bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.16.3 Thiết bị vô
tuyến dẫn đường
9.16.3.1 Quy hoạch cho tất cả
hoặc một số thiết bị dẫn đường dưới đây:
a) Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị (ILS)/Hệ
thống hạ cánh sóng ngắn-viba (MLS);
b) Đài dẫn đường đa hướng sóng cực ngắn
(VOR);
c) Thiết bị đo cự ly bằng vô tuyến
(DME) (thường được bố trí cùng với VOR hoặc ILS hoặc MLS);
d) Hệ thống dẫn đường hàng không dùng
pha tín hiệu VHF (VORTAC);
e) Ra đa - loại giám sát thứ cấp và tiếp
cận.
9.16.3.2 Chỉ quyết định chọn
địa điểm xây dựng sau khi chọn được thiết bị dẫn đường cần thiết tại CHK. Phải
tính toán ngay từ đầu toàn bộ công tác san lấp và chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
Tại mỗi địa điểm CHK, nếu có điều kiện
nên bay thử nghiệm theo các thiết bị di động. Bay thử nghiệm nhằm lựa chọn tham
số để xác định thiết bị dẫn đường theo yêu cầu. Khi địa điểm được chọn là một
khu vực lý tưởng thì không cần phải bay thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.16.3.4 Các bộ phận của hệ
thống hạ cánh bằng thiết bị (các đài mốc và đài vô hướng) thường không nằm
trong CHK; nhưng vẫn phải có sự kiểm soát đối với tất cả các phương tiện và nguồn
cấp điện từ CHK cho các đài mốc. Ưu tiên quy hoạch sử dụng nguồn điện chung từ CHK
cho thiết bị hơn là nguồn điện riêng cho từng thiết bị, trừ những đài mốc xa và
các đài dẫn đường vô hướng.
9.16.3.5 Hệ thống hạ cánh bằng
thiết bị tại CHK phụ thuộc vào loại đường CHC tiếp cận chính xác. Thông thường
các hệ thống ILS/MLS phục vụ cho hướng gió thịnh hành trong điều kiện thời tiết
xấu; tuy nhiên việc sử dụng ILS/MLS ngay cả trong điều kiện thời tiết thuận lợi
đang trở nên phổ biến hơn để vận hành tàu bay an toàn hơn, đặc biệt là đối với
những tàu bay có kích thước lớn. Do đó có thể quy hoạch các hệ thống hạ cánh bằng
thiết bị ở cả hai đầu đường CHC. Chất lượng tín hiệu vô tuyến trong không gian
phụ thuộc vào đặc tính phản xạ của địa hình xung quanh hệ thống ăngten, do đó
phải quy hoạch mặt đất có độ bằng phẳng và độ dốc cho phép thoát nước và đảm bảo
độ ổn định của đất.
9.16.3.6 Phải tính khối lượng
công tác san lấp mặt bằng, làm đường ra vào và dự phòng đường ống bên dưới đường
CHC để cấp điện và điều khiển thiết bị dẫn đường.
9.16.4 Công trình thiết bị dẫn đường
vô tuyến
Khi quy hoạch công trình cho thiết bị
dẫn đường vô tuyến, phải đảm bảo những điều kiện dưới đây:
a) Kích thước: Đảm bảo cho nhu cầu
trong tương lai và khả năng mở rộng hoặc bổ sung công trình thiết bị. Trong trường
hợp có đài tầm và đài hướng thì phải xem xét dự phòng không gian để lắp đặt
trong tương lai. Khi cần, phải giành thêm không gian cho các trạm phát điện dự
phòng hoặc thiết bị điều hòa không khí.
b) Nguồn điện: Khi không thể lắp đặt
trạm phát điện độc lập thì bên trong tòa nhà phải lắp biến thể nguồn và các thiết
bị phụ trợ đi kèm. Các thiết bị vô tuyến cần được tách riêng và được thông gió
phù hợp để tản nhiệt cho thiết bị phát điện. Ở những nơi sử dụng thiết bị phát
điện dự phòng thì phải có giải pháp giảm tiếng ồn khi máy phát điện hoạt động.
c) Thoát nước: Phải có hệ thống thoát
nước đầy đủ cho địa điểm xây dựng, không cho nước tích tụ ở gần khu vực xung
quanh tòa nhà ảnh hưởng đến tín hiệu trong không gian hoặc làm cho thiết bị ngừng
hoạt động. Các rãnh thoát nước gần hệ thống ăng ten thuộc đài tầm và đài hướng
phải có kích thước không làm nhiễu tín hiệu.
d) Đường ra vào: Đường ra vào các công
trình thiết bị đặt trong CHK tránh đi qua đường CHC, nếu lưu lượng CHC lớn cần
phải làm đường ra vào riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những nơi trực tiếp bao quanh các hệ
thống ăng ten khu vực đài tầm và đài hướng tạo thành một phần của các “vùng giới
hạn” bên trong khu vực không được có các chướng ngại vật hoặc phương tiện di
chuyển. Những khu vực này được gọi là “giới hạn” do các vật thể phản xạ có thể
gây nhiễu quá giới hạn của tín hiệu. Công trình quy hoạch không được vi phạm những
vùng giới hạn liên quan đến các đường ranh giới và đường hạn chế các hoạt động
khác của CHK.
CHÚ THÍCH: Những vùng giới hạn liên
quan đến ILS/MLS được mô tả trong “Annex 10 - Aeronautical Telecommunications,
Part 1”.
9.16.6 Dịch vụ không lưu
Vị trí các cơ sở dịch vụ không lưu và
các thiết bị kèm theo phụ thuộc vào sơ đồ tổ chức dịch vụ không lưu. Các CHK phải
có tháp (đài) kiểm soát không lưu tại sân cho bộ phận cung cấp dịch vụ kiểm
soát CHK và phòng dịch vụ thông báo bay. Phòng dịch vụ thông báo bay này không
nhất thiết phải là một bộ phận riêng biệt. Tại những CHK được trang bị các thiết
bị tiếp cận và cất cánh thì có thể cần thêm phòng kiểm soát tiếp cận, tuy nhiên
trong nhiều trường hợp thì thiết bị và nhân viên văn phòng này làm việc tại
phòng của đài kiểm soát không lưu tại sân. Ở một số CHK có thể quy hoạch trung
tâm kiểm soát đường dài hoặc trung tâm dịch vụ thông báo bay. Cần phải xác định
các nhu cầu này ở giai đoạn đầu với sự tư vấn của các cơ quan cung cấp dịch vụ
không lưu thích hợp. Việc quy hoạch các công trình đó trong CHK phụ thuộc vào
những yêu cầu này. Phải bố trí các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu linh hoạt để
có điều kiện mở rộng hợp lý trong tương lai.
9.16.7 Đài kiểm soát không lưu tại
sân của CHK
Cần phải bố trí đài kiểm soát không
lưu CHK có đủ tầm nhìn đối với toàn bộ khu vực hoạt động của CHK và giao thông
hàng không gần CHK. Đài kiểm soát không lưu tại sân gọi tắt là đài kiểm soát tại
sân phải có vị trí và độ cao thích hợp để nhìn rõ sân đỗ tàu bay, đường lăn, đường
CHC và vùng trời xung quanh CHK, cụ thể là những khu vực xuất phát và tiếp cận
và có khả năng mở rộng trong tương lai hoặc khi xây dựng các công trình trong
tương lai sẽ không cản trở tầm nhìn này. Đài kiểm soát tại sân phải ở vị trí
không bị lóa do ánh sáng mặt trời. Đồng thời cũng phải xem xét các yêu cầu về
đường dây cáp liên quan đến nhu cầu kiểm soát từ xa hoặc kiểm soát vận hành các
thiết bị hạ cánh, tiếp cận; hệ thống đèn tín hiệu CHK, công trình ra đa và
thông tin tín hiệu. Phải đảm bảo an ninh cho đài kiểm soát tại sân. Ưu tiên đặt
Đài kiểm soát tại sân ở xa khu vực công cộng tránh những nơi như trên nóc khu vực
nhà ga hành khách. Phòng kiểm soát phải đủ rộng để bố trí bàn kiểm soát, các
thiết bị phụ trợ và chỗ cho nhân viên điều hành đồng thời phải có phòng chứa
thiết bị, không gian văn phòng và các cơ sở thiết bị ngay bên dưới phòng kiểm
soát. Cần phải xem xét những yêu cầu về hệ thống chiếu sáng đặc biệt, chống ồn,
điều hòa không khí và cung cấp riêng cho các thiết bị nhạy cảm.
9.16.8 Phòng kiểm soát tiếp cận
Phòng kiểm soát tiếp cận, có thể là một
cơ sở tách biệt, phải được đặt gần với phòng kiểm soát tại sân. Văn phòng phải
đủ rộng để bố trí bàn kiểm soát, các thiết bị kèm theo và chỗ cho nhân viên điều
hành, đồng thời phải có phòng chứa thiết bị, không gian văn phòng và các cơ sở
thiết bị của văn phòng. Ngoài ra phải đảm bảo hệ thống chiếu sáng đặc biệt, chống
ồn, điều hòa không khí và cung cấp riêng cho các thiết bị nhạy cảm như ra đa và
thiết bị máy tính.
9.16.9 Trung tâm kiểm soát đường
dài/Trung tâm thông báo tin tức hàng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.16.10 Phòng thông báo bay
Khi cần một cơ sở tách biệt ngoài vai
trò là một bộ phận của cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu hoặc cơ sở cung cấp dịch
vụ thông báo tin tức hàng không thì phòng thông báo bay cần được đặt gần với
các phòng báo cáo và hướng dẫn khác, ví dụ như phòng hướng dẫn khí tượng, cơ sở
cung cấp thông báo tin tức hàng không. Phòng thông báo bay này phải thuận tiện
cho tổ lái tàu bay đi, đến và những nhân viên điều hành bay của hãng hàng
không. Nó phải đủ rộng để có thể đủ chỗ cho nhân viên và thiết bị cần thiết
giúp cho tổ lái và những nhân viên khác có thể chuẩn bị các kế hoạch bay và báo
cáo.
CHÚ THÍCH: Thông tin bổ sung liên quan
đến các phòng hướng dẫn có thể xem trong “Doc 8126 Aeronautical Information Services
Manual”
9.16.11 Các dịch vụ tìm kiếm cứu nạn.
Tại một số CHK có thể phải xây dựng một
trung tâm hiệp đồng tìm kiếm cứu nạn bố trí cùng với hoặc đặt gần với trung tâm
kiểm soát đường dài hoặc trung tâm thông báo bay hoặc thiết lập một trung tâm
phụ cứu nạn bố trí cùng với hoặc gần với cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu phù hợp.
CHÚ THÍCH: Thông tin về việc thiết lập
các trung tâm hiệp đồng kìm kiếm cứu nạn xem “Doc 7333 Search and Rescue
Manual, Part 1”.
10 Quy hoạch khu phục
vụ mặt đất
10.1 Nhà ga
hành khách
10.1.1 Vị
trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi quy hoạch nhà ga hành khách phải
quy hoạch các công trình phục vụ vận chuyển hành khách và hành lý của họ từ điểm
chuyển giao giữa giao thông mặt đất và nhà ga hành khách đến điểm chuyển tiếp
lên tàu bay, vận chuyển hành khách trung chuyển và hành lý của họ tới tàu bay.
10.1.2 Yêu cầu
quy hoạch nhà ga hành khách.
10.1.2.1 Trong quy hoạch nhà
ga hành khách phải đảm bảo điều kiện cho khách lên xuống xe, xe công cộng, bãi
đỗ xe, nhà ga để làm các thủ tục và kiểm tra, bố trí công trình tiện nghi cho
khách
10.1.2.2 Nhà ga hành khách
được bố trí gần đường CHC nhất. Phải quy hoạch nhà ga linh động, dễ mở rộng.
Nhà ga hành khách phải có vị trí tối ưu phù hợp với quy hoạch của đường CHC và
CHK.
10.1.2.3 Loại và kích thước
nhà ga hành khách cũng như các phần khác trong nhà ga hành khách được quy hoạch
phụ thuộc vào yêu cầu sử dụng đất và vị trí CHK
10.1.2.4 Các công trình phục
vụ nhà ga hành khách phải tập trung gần nhau trên một khu vực CHK. Một số công
trình như bảo dưỡng tàu bay, được đặt cách nhà ga hành khách một khoảng nhất định.
10.1.2.5 Trong quy hoạch
CHK, phải có sơ đồ nguyên tắc quy hoạch nhà ga hành khách theo các kết quả
nghiên cứu và bản vẽ ý tưởng. Những sơ đồ này không cần quá chi tiết để tránh
những điều chỉnh phát sinh sau này trong giai đoạn quy hoạch chi tiết. Những
thay đổi như vậy thường xuyên xảy ra khi dự án phát triển CHK chuyển từ giai đoạn
quy hoạch đến giai đoạn dự án, thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công.
10.1.2.6 Một trong những mục
tiêu quan trọng nhất trong quy hoạch phát triển nhà ga hành khách là phải cung
cấp đầy đủ dịch vụ hành khách với mức giá tối thiểu trong khi vẫn đảm bảo được
tính kinh tế và khả năng mở rộng nhà ga hành khách.
10.1.3
Nguyên tắc quy hoạch nhà ga hành khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4 Đặc
điểm của khu nhà ga hành khách.
Khi lập quy hoạch phải hợp tác chặt chẽ
với chủ đầu tư, đặc biệt với kiến trúc sư, kỹ sư là những người biến những yêu
cầu của chủ đầu tư thành bản thiết kế chi tiết. Dưới đây là một số nguyên tắc
quy hoạch:
a) Trên mặt bằng thiết kế chung, dòng
hành khách đi qua làm thủ tục được coi như dòng đồng nhất cho dù liên tục hay
gián đoạn;
b) Hành khách là thành phần chính của
dòng hành khách, cần được cung cấp các chỉ dẫn làm thủ tục cũng như hướng đi;
c) Hành khách và đôi khi là người khuyết
tật có nhu cầu cá nhân, sở thích riêng. Một số phải mất thêm chi phí (vd: cơ sở
cho thương binh, người khuyết tật và người già); một số khác lại có thể mang lại
doanh thu (người mua bán);
d) Phải có hệ thống chỉ dẫn hành khách
đi đúng tuyến đường của dòng hành khách.
10.1.5 Phân
chia chức năng
Phải quy hoạch nhà ga hành khách theo
lộ trình đơn giản và rõ ràng theo chức năng hợp lý. Tránh quy hoạch lẫn các
công trình khác nhau chẳng hạn như văn phòng, bãi đỗ xe, tháp kiểm soát, v.v..
với khu nhà ga hành khách.
CHÚ THÍCH: Hình 5 là ví dụ minh họa
cho mối liên hệ chức năng quan trọng của khu nhà ga, hành khách và hành lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực nhà ga hành khách được chia
thành nhiều phần hoặc mô đun. Khoảng cách đi bộ hợp lý từ giữa phía khu bay của
nhà ga hành khách đến nơi đỗ xa nhất của tàu bay là 300 m. Kích thước của mỗi
mô-đun nhà ga hành khách phải phù hợp với lưu lượng hành khách và tính kinh tế
trong xây dựng và hoạt động của nhà ga hành khách và sân đỗ tàu bay.
10.1.7 Sơ đồ
quy hoạch nhà ga hành khách.
10.1.7.1 Nhà ga hành khách cần
được quy hoạch đồng bộ với bãi đỗ xe và sân đỗ tàu bay v.v... có công suất phù
hợp. Khi lưu lượng hành khách vượt quá công suất của nhà ga hành khách, thì cần
phải có nhà ga hành khách phụ. Sơ đồ bố trí mỗi mô-đun của nhà ga hành khách phải
bao gồm không gian đỗ cho tàu bay, bãi đỗ xe, đường giao thông hợp lý nhằm giảm
khoảng cách di chuyển giữa các nhà ga hành khách, giữa các công trình liên quan
trong mỗi mô-đun.
10.1.7.2 Những mô-đun này phải
được bố trí đơn giản để đảm bảo điều kiện tốt nhất cho dòng người và phương tiện
giao thông và có sơ đồ quy hoạch linh hoạt dễ mở rộng trong tương lai. Phải có
đường di chuyển cho hành khách và hành lý tại khu bay, khu vực hải quan và khu
phục vụ mặt đất. Hệ thống vận chuyển này phải được xem xét trong mối liên quan
với trung tâm thành phố/CHK bằng hệ thống giao thông công cộng liên kết thuận
tiện với nhà ga hành khách.
10.1.8
Nguyên tắc giao thông
10.1.8.1 Tùy theo tình hình
thực tế và hoàn cảnh địa phương, quy hoạch nhà ga hành khách phải đáp ứng
nguyên tắc giao thông dưới đây:
- Đảm bảo chức năng yêu cầu;
- Thỏa mãn sơ đồ di chuyển hành khách;
- Thỏa mãn sơ đồ vận chuyển hành lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.8.2 Nguyên tắc quy hoạch
tuyến di chuyển cho hành khách bao gồm:
a) Tuyến đi mạch lạc, ngắn, thẳng. Các
tuyến đi không được xung đột hoặc giao cắt các tuyến hành lý hàng hóa khác;
b) Tránh thay đổi cao độ trên tuyến đi
bộ;
c) Hành khách có thể đi qua khu nhà ga
hành khách mà không cần hướng dẫn và chỉ dẫn của nhân viên CHK. Hệ thống giao
thông là “giao thông nhỏ giọt” (từng người) chứ không phải giao thông theo
nhóm;
d) Trong trường hợp mật độ giao thông
lớn, thì tuyến đi chính được giành cho dòng giao thông lưu lượng lớn hơn. Dòng
hành khách được chuyển từ tuyến đường chính qua khu kiểm soát đặc biệt tại điểm
cuối của tuyến khi tính chất giao thông thay đổi;
e) Hành khách khi di chuyển phải có cơ
hội kiểm tra lại hành lý sớm nhất có thể;
f) Phải có chỉ dẫn hướng đi cho từng
tuyến đường. Trường hợp có tuyến đi ngược lại thì nó phải khép kín. Tuyến đường
giao thông và khu vực di chuyển tự do có chức năng khác nhau phải bổ sung cho
nhau. Khu vực di chuyển tự do hỗ trợ giao thông nhưng không được lấn vào phạm
vi của tuyến giao thông chính;
g) Giao thông tự do qua các tuyến giao
thông hàng không và mặt đất ít bị chia cắt nhất. Mặt bằng quy hoạch phải đảm bảo
cho hành khách thuận tiện, an toàn tối đa, được phục vụ tận tình với chi phí tối
thiểu của nhà khai thác và cơ quan kiểm soát. Phải quy hoạch sao cho hành khách
đi qua ít điểm kiểm soát nhất;
h) Hành khách không được đi qua một trạm
kiểm soát hơn 1 lần. Vì thế, nếu thủ tục và kiểm soát được lập ra tại hơn một
điểm, các tuyến giao thông phải cho phép hành khách tự do đi qua mọi điểm kiểm
soát tương tự phía sau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông tin chi tiết tham khảo
“Doc 8973 - Restricted Air Transport Studies and Economics Publications và
“Annex 9 – Facilitation”.
j) Tuyến giao thông phải có tầm nhìn
thông suốt càng xa càng tốt. Cần phải đảm bảo tầm nhìn liên tục từ khu vực chức
năng của tuyến đến khu kế tiếp, vd: từ chỗ nhận hành lý đến hải quan hoặc từ
nơi làm thủ tục đi đến cửa xuất cảnh. Khu vực chặn tầm nhìn, chẳng hạn như cửa
ra của cơ quan chức năng tại các phòng riêng biệt có thể gây nhầm lẫn thì cần
phải có bảng hiệu, chỉ dẫn cho hành khách.
k) Phải tránh những dấu hiệu gây do dự
như chỉ dẫn mơ hồ, chỉ sai hướng hay đa hướng.
l) Tốc độ giao thông và công suất của
tuyến đường cho hành khách phụ thuộc cả vào những hệ thống khác chẳng hạn như
lưu lượng hành lý và thời gian quay vòng tàu bay cũng như công suất của CHK. Tốc
độ nhanh nhất của dòng hành khách hoặc công suất lớn nhất vượt quá xa mức trung
bình có thể gây căng thẳng, chậm trễ, ùn tắc, xung đột nếu không đồng bộ với những
phần khác của CHK
10.1.9 Đối
với tuyến hành khách có kèm theo hành lý thì nguyên tắc giao thông hành khách
cũng được áp dụng cho hành lý. Giao thông hành lý là một phần của hệ thống đặc
biệt xử lý hành lý xách tay khi tách khỏi hành khách. Nguyên tắc quy hoạch
chung cũng được áp dụng cho quy hoạch đối với hành lý.
10.1.10 Xem
xét đặc biệt
Phải quy hoạch cho dòng hành khách
cũng như hành lý đi theo đúng trật tự.
CHÚ THÍCH: Xem thêm Doc 9430.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đường một
cab trình/ nhà ga hai cao trình
b) đường một
cao trình/ nhà ga hai cao trình
c) đường hai
cao trình/ nhà ga hai cao trình
a) đường một
cao trình/ nhà ga hai cao trình
w Hành khách đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Sơ đồ
bố trí nhà ga theo số cao trình phục vụ hành khách
10.1.11 Đặc
điểm hành khách và dịch vụ
10.1.11.1 Đặc điểm hành khách
10.1.11.1 Khi quy hoạch phải
chú ý đặc điểm hành khách là đối tượng kinh doanh, du lịch, hay vì lý do tôn
giáo khác nhau để bố trí khu dịch vụ.
10.1.11.2 Đặc điểm và tỷ lệ
các loại hành khách ảnh hưởng đến nhu cầu không gian tòa nhà và đội ngũ nhân
viên. Tương tự như vậy, những công trình đặc thù có thể cần các công trình và dịch
vụ bổ sung khác nhau. Ngoài ra những CHK có lưu lượng lớn hành khách không đi
du lịch cũng cần phải có đủ không gian trong nhà ga để không cản trở dòng hành
khách ổn định.
10.1.11.3 Những đặc điểm chủ
yếu khác của hành khách là:
a) Khách quốc tế: Khách đi du lịch giữa
các nước chịu sự kiểm soát của cơ quan kiểm tra biên giới quốc gia;
b) Khách quốc nội: Khách chỉ bay trong
nước và không chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước. Với mục đích quy hoạch,
hành khách này bao gồm cả những người được miễn kiểm tra. Tuyến quốc nội và quốc
tế cần đi theo các hướng khác nhau.
10.1.11.4 Còn có nhiều cách
phân loại khác áp dụng cho cả tàu bay và hành khách nhưng đặc biệt sự phân loại
phụ thuộc vào hành khách, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đến: Hành khách đến CHK bằng tàu
bay và không đi tiếp trên chuyến bay tiếp theo;
c) Quá cảnh: Có các loại hành khách
quá cảnh:
- Hành khách đến và đi trên cùng một
tàu bay không xuống tàu bay;
- Hành khách xuống nhà ga trong thời
gian tàu bay đỗ tại CHK để làm vệ sinh cabin tàu bay, cung cấp dịch vụ và tiện
ích.
Một số hành khách quá cảnh có thể chịu
sự kiểm tra biên giới trên những tuyến bay một phần, quốc nội và một phần quốc
tế. Hành khách đến từ nước khác đi đến một CHK mà không có các cơ sở kiểm soát
biên giới thì phải thông qua trạm kiểm soát tại CHK quá cảnh.
d) Nối chuyến: Một số hành khách đến
CHK bằng tàu bay có thể kết nối với một chuyến bay khác để chuyển đến một địa
điểm khác. Với mục đích quy hoạch, hầu hết những hành khách này có thể được coi
là khách quá cảnh, ngoại trừ khi hành lý của họ phải chuyển sang tàu bay khác.
Phải quy hoạch một số phòng cho loại giao thông này
e) Hàng không chung và bay tắc xi: Khi
cần có thể kết hợp giao thông hàng không chung hoặc bay taxi với giao thông
thương mại hoặc quy hoạch riêng.
10.1.12 Đặc
điểm dịch vụ - Hàng không thường lịch
10.1.12.1 Đặc điểm dịch vụ hàng
không thường lịch liên quan trực tiếp đến chứng nhận đường bay, thỏa thuận song
phương và cấu trúc hệ thống của từng hãng hàng không được xem xét trong quy hoạch.
Những đặc điểm này phân CHK thành 3 loại cơ bản: CHK đầu, CHK cuối, CHK bay qua
và CHK trung chuyển/quá cảnh. Một CHK đối với một hãng hàng không có thể cùng một
lúc đóng nhiều vai trò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ hành khách gốc cao (hơn 70 %
khách lên tàu bay);
- Đa số các chuyến bay quay vòng với
thời gian trên mặt đất từ 45 min đến 90 min hoặc hơn;
- Chuyển giao hành khách giữa tàu bay
và giao thông mặt đất có yêu cầu cao đối với quầy bán vé;
- Chiều dài thềm nhà ga và không gian
giành cho một hành khách lên tàu bay lớn hơn so với CHK trung chuyển/quá cảnh
hoặc CHK bay qua;
- Hành khách thường cần tối đa các dịch
vụ khi kiểm tra và lấy hành lý.
- Thời gian phục vụ tàu bay quốc nội
vào giờ cao điểm bằng khoảng 0,9-1,1 thời gian hoạt động trung bình của tàu bay
trên vị trí đỗ.
10.1.12.3 Đặc điểm CHK bay
qua:
- Thường có tỷ lệ hành khách gốc không
cao;
- Thời gian trên mặt đất ít hơn so với
CHK đầu/cuối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong quy hoạch phải xác định hành
khách đi trong tổng hành khách trên tàu bay.
10.1.12.4 Đặc điểm CHK trung
chuyển/quá cảnh:
- Có một phần hành khách chuyển từ
chuyến bay đến sang chuyến bay đi hoặc đến và đi trên cùng một chuyến bay (ít
nhất 30 % tổng khách lên và xuống tàu bay);
- Thời gian phục vụ mặt đất trung bình
là 30 min đến 60 min phụ thuộc vào cách kết nối và quy trình hoạt động;
- Cần xác định tỷ lệ khách đến và đi
cho mỗi tàu bay ở giờ cao điểm;
- Vận chuyển giờ cao điểm quốc nội nhiều
nhất trên cổng đạt mức từ 1,3 đến 1,5 so với thông thường.
10.1.12.5 Hoạt động tại CHK
trung chuyển/ quá cảnh so với hoạt động tại CHK đầu/cuối với cùng lượng khách
lên tàu bay như sau:
- Ít phương tiện giao thông mặt đất
hơn và yêu cầu đối với thềm nhà ga ít hơn;
- Nhu cầu vị trí các quầy bán vé và
làm thủ tục đi (check in), hành lý, thông thường ít hơn mặc dù yêu cầu nhiều
hơn đối với vị trí cung cấp thông tin về chuyến bay và đổi vé;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tăng yêu cầu cho việc chuyển nhượng
quyền và dịch vụ công cộng do hành khách vẫn ở trong nhà ga đợi kết nối chuyến
bay. Điều này ảnh hưởng đến thời gian phục vụ tàu bay trên mặt đất; và
- Tăng yêu cầu đối với điểm kiểm soát
an ninh tập trung để giúp hành khách nối chuyến sang tàu bay khác.
10.1.12 Đặc điểm dịch
vụ và hàng không không thường lịch
10.1.12.1 Ngoài hoạt động thường
lịch, còn có:
- Tàu bay bay thuê chuyến, chuyến bay
nhóm du lịch, hoặc các loại dịch vụ hành khách không thường lịch khác;
- Chuyến bay bổ sung được cấp phép hoạt
động không thường lịch. Hoạt động của nó thường ở ngoài nhà ga hành khách, do
nhà khai thác bay chuyến hay nhà khai thác bay cố định (fixed base operator-
FBO) kiểm soát đăng ký
10.1.12.2 Tàu bay tắc xi
- Đây là một loại dịch vụ không thường
lịch khác, thường sử dụng tàu bay nhỏ hơn tàu bay khai thác thông thường;
- Tại nhiều CHK, dịch vụ bay tắc xi được
cung cấp bên ngoài khu nhà ga hành khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tần suất/ khối lượng: Những hoạt động
này cần cơ sở vật chất và tiện ích khiêm tốn hơn so với cơ sở vật chất cho những
hoạt động hàng không thường lịch.
- Xử lý nhóm: Cho phép vận chuyển theo
nhóm tránh được nơi ùn tắc của nhà ga hành khách, bãi đỗ xe. Xe buýt có thể
chuyển hành khách và hành lý của họ trực tiếp từ địa điểm ngoài CHK (khách sạn)
đến tàu bay ở xa khu nhà ga.
- Thời gian phục vụ: Thời gian phục vụ
có thể khác nhiều so với dịch vụ thường lịch. Một số thủ tục chuyến bay thuê
hay du lịch nhóm yêu cầu hành khách đến CHK trước 2 h đến 3 h khởi hành làm
tăng lượng hành khách trong nhà ga hành khách vượt xa so với hoạt động thường lịch
đôi khi dẫn đến xếp hàng lâu hơn, ùn tắc nhiều hơn tại cửa làm thủ tục đi
- Độ tin cậy hoạt động: Vì nhiều lý
do, thời điểm đi và đến của chuyến bay thuê chuyến hay du lịch nhóm có xu hướng
bị chậm nhiều hơn so với chuyến bay thường lịch dẫn đến tăng lượng người trong
nhà ga hành khách hoặc phòng chờ đi hơn hoạt động thường lịch.
10.1.12.4 Tại một số CHK, khi
khối lượng các chuyến bay thuê cao thì cần quy hoạch khu nhà ga riêng cho bay
không thường lịch.
10.1.13 Đặc
điểm dịch vụ - hàng không quốc tế
10.1.13.1 Đặc điểm của dịch vụ
hàng không quốc tế:
- Hệ số giờ cao điểm thường cao hơn quốc
nội do phụ thuộc vào lịch của cặp thành phố liên quan đến múi giờ;
- Thời gian phục vụ mặt đất kéo dài
hơn (2 h hay 3 h cho chuyến bay quay vòng và 1 h cho chuyến bay quá cảnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.14 Các
yếu tố ảnh hưởng đến quy mô công trình
10.1.14.1 Yêu cầu của quy hoạch
nhà ga hành khách:
- Chọn kích thước công trình;
- Bố trí phù hợp với nguyên tắc giao
thông;
- Diện tích công trình phụ thuộc vào số
lượng nhà khai thác tàu bay, tỷ lệ chia sẻ giao thông, loại tàu bay được khai
thác và tính chất của hoạt động khai thác.
10.1.15 Số
lượng nhà khai thác tàu bay
Số công trình phục vụ phụ thuộc vào số
nhà khai thác. Khi số lượng nhà khai thác tăng thì quy mô và sự đa dạng của
công trình tăng.
10.1.16 Phân
bố các công trình
10.1.16.1 Phân bố công trình
phụ thuộc vào quan điểm phục vụ hành khách của nhà khai thác bay. Khi giành cho
nhà khai thác khu vực hoạt động riêng để tập trung nhân viên, thiết bị thì hiệu
quả sử dụng công trình bị giảm, kích thước và chi phí công trình bị tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.17 Xây
dựng tiêu chí cho quy hoạch nhà ga hành khách
Phải có tiêu chí lập quy hoạch cụ thể
liên quan đến nhu cầu và công suất xây dựng ảnh hưởng đến quy mô xây dựng nhà
ga chính. Phải thu thập thông tin để xác định yêu cầu đối với nhà ga từ mọi đối
tượng sử dụng nhà ga hành khách hiện tại và tiềm năng, các hãng hàng không, đối
tượng có quan tâm đến hàng không chung, đối tượng được nhượng quyền, nhà quản
lý CHK. Tiêu chí phải được đánh giá và chấp thuận bởi tất cả các bên liên quan
trước khi lập dự án.
10.1.18 Xác
định sơ đồ nhà ga hành khách
10.1.18.1 Khi lựa chọn sơ đồ
nhà ga cần kết hợp việc lựa chọn hệ thống sân đỗ tàu bay nhằm giảm một số yếu tố
không phù hợp với cấu hình của CHK. Sơ đồ lựa chọn phải đáp ứng:
- Việc quản lý CHK, hãng hàng không, lợi
ích hàng không chung, và nhượng quyền CHK.
- Phải thống nhất lợi ích CHK với người
sử dụng trước khi quyết định chọn sơ đồ nhà ga.
- Các sơ đồ sau đây được xem xét khi
quy hoạch nhà ga:
a) Sơ đồ đơn giản: Sơ đồ nhà ga
đơn giản bao gồm một phòng vé và phòng chờ chung với vài lối ra sân đỗ tàu bay
nhỏ. Sơ đồ này thích hợp với CHK có ít hoạt động, hàng không chung có riêng một
khu trong CHK lớn hoặc một trung tâm khai thác của CHK và không chỉ dùng cho
hàng không chung. Trường hợp nhà ga hành khách đơn giản phục vụ cho hoạt động
hàng không chung với sân đỗ tàu bay gần các tàu bay vận tải thương mại thì phải
xem xét ảnh hưởng của luồng hơi phản lực đối với công trình tùy theo sơ đồ sân
đỗ tàu bay mũi trong hay mũi ngoài. Trường hợp nhà ga đơn giản chỉ sử dụng cho
hàng không chung thì khu đỗ cần có khoảng cách đi bộ thuận tiện khoảng vài phút
và gần với khu phục vụ tàu bay. Sơ đồ nhà ga đơn giản thường có cấu trúc một
cao trình, hành khách đi bộ lên xuống tàu bay. Khi quy hoạch sơ đồ nhà ga đơn
giản phải xem xét khả năng mở rộng trong tương lai.
b) Sơ đồ tuyến tính: Sơ đồ nhà
ga tuyến tính có thể được coi là sơ đồ mở rộng nhà ga đơn giản, tức là nhà ga
đơn giản được mở rộng theo đường thẳng phía sau sân đỗ tàu bay, nhiều cổng hơn,
nhiều không gian cho công tác phục vụ hành khách. Có thể làm thủ tục hành khách
và hành lý tại khu trung tâm, nhưng khi nhà ga hành khách rộng hơn với nhiều cổng
hơn thì khoảng cách đi bộ dài hơn do đó phải quy hoạch cho thiết bị cơ giới như
xe vận chuyển khách hoặc phân chia nhóm hành khách và hành lý. Việc phân chia
nhóm cho phép kiểm soát hành khách và hành lý cũng như việc lấy hành lý thực hiện
tại mỗi cổng riêng để giảm khoảng cách đi bộ giữa thềm nhà ga và tàu bay. Sơ đồ
tuyến tính cho phép phát triển sân đỗ tàu bay hàng không chung lớn. Mặt tiền lớn
cho phép lên xuống phương tiện vận tải công cộng thuận lợi khi mở rộng nhà ga
tuyến tính. Nhà ga tuyến tính được mở rộng hầu như không ảnh hưởng đến khu vực
hành khách và vận hành tàu bay. Việc mở rộng có thể theo tuyến hành lang phía
khu bay của sơ đồ hiện hữu hoặc thiết kế hai hoặc nhiều đơn nguyên nối với nhau
bằng hành lang phía khu bay. Phục vụ tàu bay có thể theo sơ đồ tàu bay đỗ mũi
trong hoặc ngoài, có hoặc không có cầu hành khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách đi bộ qua nhà ga kiểu cầu
dẫn thường dài hơn. Quy hoạch không gian thềm nhà ga phải xét đến chiều dài của
khu nhà ga trung tâm và tổng số cổng của cầu dẫn. Điều này đặc biệt phù hợp với
sơ đồ cho hành khách xuống gần khu vực lấy hành lý tập trung. Mặc dù sơ đồ
phòng chờ này là một trong số các giải pháp bổ sung cổng cho khu nhà ga hiện tại,
nhưng nó lại hạn chế việc mở rộng. Phải quy hoạch đủ không gian cho khu nhà ga
chính, sau đó mới tăng số lượng cầu dẫn.
d) Sơ đồ vệ tinh: Đặc điểm
chính của sơ đồ này là đảm bảo nhà ga tập trung thống nhất gồm mọi dịch vụ kiểm
tra vé hành khách, xử lý hành lý và dịch vụ phụ trợ, ngoại trừ phòng chờ được kết
nối với một hoặc vài công trình vệ tinh bằng các hành lang. Sơ đồ này giống như
sơ đồ cầu dẫn, chỉ khác là cổng vào tàu bay đặt ở cuối hành lang dài chứ không
đặt tại các điểm dọc hành lang như sơ đồ cầu dẫn. Cổng vệ tinh có phòng chờ
chung hoặc riêng. Hành lang có thể đặt trên cao hay ở phía dưới mặt đất, vì thế
sẽ có không gian cho thiết bị phục vụ mặt đất và tàu bay lăn giữa nhà chính và
khu vệ tinh. Hệ thống vận chuyển người và thiết bị cơ giới khác được sử dụng để
giảm khoảng cách đi bộ giữa nhà ga và nhà vệ tinh. Cần quy hoạch đường lên và
xuống tàu bay tại khu nhà trung tâm để tránh quá tải. Tòa nhà phát triển dựa
trên sơ đồ vệ tinh khó mở rộng vì làm hẹp không gian tàu bay đậu hoặc làm gián
đoạn các hoạt động của CHK. Vì thế để tăng công suất thường bổ sung các đơn nguyên
mới hơn là mở rộng một đơn nguyên nhà ga hành khách hiện tại.
e) Những sơ đồ khác: Những sơ đồ
nhà ga hành khách khác bao gồm sơ đồ phương tiện trung chuyển hay còn gọi là sơ
đồ đỗ xa và đơn nguyên. Sơ đồ phương tiện trung chuyển trình bày trong Điều 12
và có thể kết hợp với sơ đồ khác để phục vụ trong giờ cao điểm. Sơ đồ đơn
nguyên là sơ đồ mà mỗi đơn nguyên có hệ thống đường tiếp cận kết nối và dịch vụ
xung quanh nó. Trong sơ đồ này, các nhà đặt xa nhau phù hợp với sơ đồ quy hoạch
và mỗi nhà đều đảm bảo đầy đủ điều kiện tiếp nhận hành khách cũng như chỗ đỗ
cho tàu bay. Sơ đồ này thường chỉ phù hợp với những CHK lớn.
10.1.18.2 Các sơ đồ nhà ga
hành khách có thể được xem xét dựa trên số cao trình hành khách đến, quá trình
xử lý và khởi hành. Bốn sơ đồ tiêu biểu được nêu ở Hình 6.
a) Đường một cao trình/nhà ga một
cao trình: Phục vụ hành khách đến và đi trên cùng một cao trình nhưng chia
theo chiều ngang. Hành khách lên tàu bay bằng cầu thang
b) Đường một cao trình/nhà ga hai
cao trình: Phục vụ hành khách đến và đi tại nhà ga trên mặt bằng một cao
trình với đường vào rồi đi lên phòng chờ đi cao hơn bằng cầu hành khách hoặc
thiết bị vận chuyển cho phép thay đổi cao độ
c) Đường hai cao trình/nhà ga hai
cao trình: Đường vào và thềm nhà ga ở các mức khác nhau, cho phép tách quá
trình phục vụ hành khách đến và đi theo chiều đứng (thường mức cao cho đi và thấp
cho đến)
d) Các đường một cao trình/nhà ga
hai cao trình: Đây là một biến thể của c) với các đường vào và thềm nhà ga
phục vụ hành khách đến và đi được tách theo chiều ngang chứ không phải theo chiều
đứng.
10.1.18.3 Sơ đồ nhà ga phụ
thuộc vào mức độ tập trung và phân tán của các công trình làm thủ tục hành
khách và hành lý (làm thủ tục hành khách và hành lý đi, kiểm soát an ninh, phân
loại hành lý, khu vực hành khách đi và nơi lấy hành lý) trong nhà ga. Trong sơ
đồ tập trung thì công trình tiếp nhận hành khách và hành lý tập trung cho phép
sử dụng chung tất cả cửa trong nhà ga (có những thay đổi và ngoại lệ chẳng hạn
như loại cầu dẫn về cơ bản là tập trung nhưng vẫn có sảnh chờ cho mục đích sử dụng
riêng từng cổng). Mỗi công trình xử lý trong sơ đồ phân nhóm đều có cổng cho sử
dụng riêng. Khi quy hoạch phải đánh giá tính hiệu quả của toàn hệ thống, tính
kinh tế trong khu vực sàn, thiết bị, nhân viên và thuận tiện cho hành khách để
quyết định mức độ tập trung hay phân tán công trình làm thủ tục hành khách và
hành lý tối ưu nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do phải có thời gian xây dựng dài nên
thực tế phải lập quy hoạch đảm bảo năng lực cao hơn nhu cầu trong thời gian đầu.
Dự báo cho lập quy hoạch được trình bày trong Điều 7.
10.1.20 Tốc
độ giao thông
Năng lực của nhà ga hành khách hoặc từng
phần của nó được đánh giá qua tốc độ di chuyển, hoặc trong một vài trường hợp
thể hiện bằng số lượng người thực tế trên một đơn vị diện tích nhất định. Tốc độ
di chuyển cơ bản là số lượng đơn vị (hành khách, hành lý và phương tiện) di
chuyển trên một đơn vị thời gian tùy từng trường hợp cụ thể. Cần phải lập quy
hoạch đáp ứng nhu cầu cao điểm, nhưng trong điều kiện hạn chế có thể quy hoạch
đáp ứng nhu cầu trung bình không phải giờ cao điểm.
10.1.20.1 Tính năng lực thông
hành của hành lang theo công thức sau:
CC = WS/(WO * HD)
Trong đó:
CC Sức chứa của hành lang (số lượng
người trong một phút, trên một mét chiều rộng);
WS Tốc độ đi bộ (thông thường là 75 m
trên 1 min);
WO Chiều rộng cần thiết (0,6 đến 0,8 m
trên người);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.20.2 Để xác định chiều rộng
của công trình, ví dụ như một cầu dẫn, cần phải xác định số lượng phương tiện
giao thông trên một đơn vị thời gian. Kích thước hành lang phụ thuộc vào kích
thước tàu bay, lịch trình đến và số cửa ra. Khi lập quy hoạch không gian cho cầu
dẫn, nếu tốc độ di chuyển hành khách/giờ không thỏa mãn thì có thể sử dụng thời
gian đi bộ ngắn hơn, khoảng 5 min đến 10 min. Cần đánh giá khoảng thời gian hợp
lý cho các bộ phận nhà ga theo chức năng của chúng.
10.1.21 Năng
lực cho phép
10.1.21.1 Có thể chọn một
trong bốn giải pháp tăng năng lực với ít nhược điểm nhất dưới đây tùy theo điều
kiện thực tế:
Giải pháp đầu tiên: Ước tính diện
tích nhà ga cho năng lực thông hành (hành khách) lớn nhất đối với đường CHC (giả
định tất cả đường CHC được sử dụng với năng lực lớn nhất và tất cả tàu bay là
loại lớn nhất được sử dụng tại CHK). Trên thực tế thì tàu bay hoạt động không
phải như vậy mà là hỗn hợp các loại tàu bay nên số lượng hành khách tham gia
giao thông thường thấp hơn năng lực tối đa do đó có thể giảm diện tích.
Giải pháp thứ 2: Thiết kế dự
phòng cho chậm chuyến và ùn tắc gây ra bởi dòng giao thông tăng lên, cho phép tự
khắc phục trong vòng 1 h do lưu lượng ùn tắc tiêu chuẩn vượt đỉnh 20 % trong thời
gian ngắn. Không cho phép ùn tắc quá 1 h vì có thể dẫn đến ùn tắc dây chuyền những
giờ kế tiếp. Không cho phép chậm chuyến liên tiếp.
Giải pháp thứ 3: Phân bố giao
thông đều trong từng giờ theo công suất cho thời gian ngắn hơn, chẳng hạn 15
min. Như vậy, phải khống chế lịch bay để dòng giao thông được rải đều trong từng
giờ. Điều này được thực hiện bởi nhà chức trách CHK, nó có ưu điểm là mở rộng
được khả năng sử dụng CHK và cho phép sử dụng công trình và nguồn lực hiệu quả
và kinh tế hơn. Nhưng nó lại không đáp ứng yêu cầu của nhà khai thác tàu bay do
ảnh hưởng đến thời gian thuận lợi đi và đến. Tuy nhiên mọi CHK và nhà ga chỉ có
năng lực giới hạn nên cần phải kéo dài lịch bay. Nhược điểm của quy trình này
là không thể áp dụng cho chuyến bay đến.
Giải pháp thứ 4: Lập quy hoạch
cho nhà ga hành khách trên cơ sở tốc độ tăng trưởng lưu lượng hành khách phụ
thuộc vào quy mô, thời gian, mật độ hành khách. Điều này làm cho năng lực theo
giờ cao hơn năng lực cho phép khi giao thông điều hòa. Năng lực phải được xác định
bằng cách đánh giá chi phí lợi ích tổng thể. Nếu không thể đảm bảo năng lực cho
giao thông dự báo do sự cố hoặc chi phí cao, thì cần phải hạn chế bay trong thời
gian đông đúc.
10.1.21.2 Để thuận tiện cho
việc lập dự án, các nhà ga HK thiết kế mới được phân chia thành các nhóm (xem
Phụ lục D).
10.1.21.3 Tiêu chuẩn diện
tích cho các dự án nhà ga hành khách quốc tế 22-25m2/HK, nhà ga hành
khách quốc nội 14-16m2/HK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vào, đường ra khu phục vụ mặt đất
và thềm nhà ga hành khách gồm:
a) Làn đường cho phương tiện dừng, làn
thông qua, làn vòng tránh, làn lề;
b) Làn đi bộ;
c) Chỉ dẫn hướng và đích;
d) Điểm làm thủ tục hành lý đi tại làn
đi bộ;
e) Cửa nhà ga hành khách, cửa vào, cửa
ra;
f) Ngã tư đường cho hành khách đi bộ.
Chiều dài của thềm nhà ga và đường cho
phương tiện phải bảo đảm cho hành khách cùng hành lý lên xuống thuận tiện.
10.2 Nhà
ga hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1.1 Quy hoạch nhà ga
hàng hóa bắt đầu bằng dự báo khối lượng hàng hóa (xem Điều 7).
10.2.1.2 Quan điểm chọn vị
trí nhà ga hàng hóa tương tự như nhà ga hành khách. Trong quy hoạch khu phục vụ
mặt đất CHK phải ưu tiên vị trí nhà ga hành khách và nhà ga hàng hóa. Trong hầu
hết các CHK hiện nay, lượng vận chuyển hàng hóa ít hơn nhiều so với vận chuyển
hành khách và vì vậy, phải ưu tiên cho nhà ga hành khách ở gần đường CHC hơn là
nhà ga hàng hóa. Khi khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng lên thì các vị trí của
khu vực hành khách và hàng hóa phải được cân nhắc kỹ lưỡng theo các dự báo giao
thông.
10.2.1.3 Có thể quy hoạch
các nhà kho bên ngoài CHK với việc chuyển giao hàng hóa kiểu contenơ.
10.2.1.4 Phải dự phòng những
nhu cầu phát sinh khi quy hoạch nhà ga hàng hóa. Phải đảm bảo đủ không gian yêu
cầu của nhà ga hàng hóa. Các nội dung này phải được thảo luận với các nhà khai
thác tàu bay và các cơ quan có liên quan khác.
10.2.2 Quy
hoạch nhà ga hàng hóa
CHÚ THÍCH: Tham khảo thêm TCVN
4449:1987 về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
10.2.2.1 Quy hoạch nhà ga
hàng hóa phải có tính linh hoạt và có khả năng mở rộng đáp ứng tốc độ gia tăng
khối lượng vận chuyển hàng hóa hàng không, tàu bay sức chứa lớn, các khối hàng
kích thước lớn, sự phát triển các phương pháp xử lý hàng hóa mới, loại contenơ
và thiết bị tự động.
10.2.2.2 Quy hoạch nhà ga
hàng hóa theo nguyên tắc quy hoạch dòng, tương tự như khu vực hành khách. Ý tưởng
quy hoạch dòng trong trường hợp hàng hóa dễ áp dụng hơn, do, yếu tố vô tri vô
giác và khách quan của đa số hàng hóa. Tuy nhiên, trong việc xử lý thú nuôi, cần
quan tâm đến các yếu tố tâm lý và môi trường để bảo đảm cho động vật không bị
quấy rầy và được chăm sóc tốt.
10.2.2.3 Cần phải phát triển
các tiêu chuẩn thiết kế đồng bộ cho nhà ga hàng hóa với những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các nhà ga hàng hóa là các khu vực
lưu giữ và bảo quản hàng tương đối lớn, có các thủ tục giấy tờ hải quan;
c) Kho hàng vận tải quốc nội nhận,
phân loại và phân phối hàng hóa với thời gian ngắn cần không gian ít hơn nhiều
so với vận tải quốc tế khi có khối lượng vận chuyển tương đương;
d) Cơ sở vận tải quốc tế và quốc nội,
với sự kết hợp hàng hóa đường hàng không trong kho và quốc nội thì phải đảm bảo
mọi yêu cầu của vận tải quốc tế và quốc nội;
e) Các yêu cầu nhà ga vận tải phụ thuộc
vào tỉ lệ hàng hóa quốc nội và quốc tế, hàng hóa trung chuyển, hàng hóa địa
phương. Quy mô của các khu vực đó phụ thuộc vào các cấu trúc tuyến và mật độ
giao thông vận chuyển contenơ; và
f) Các kho cũng phụ thuộc vào tỷ lệ
hàng hóa và hành khách trên tàu bay hành khách và tàu bay hàng hóa.
10.2.2.4 Khi quy hoạch nhà
ga hàng hóa cần tuân theo những chỉ dẫn chung như sau:
- Thu thập tất cả các thông tin liên
quan đến vận chuyển hàng hóa trong quá khứ, hiện tại và tương lai từ nguồn các
hãng hàng không;
- Xác định nhu cầu của hàng hóa, bưu
điện và công ty bảo quản hàng hóa tại nhà ga;
- Xác định hệ thống xuất nhập hàng hóa
có xét đến bản chất và khối lượng giao thông dự báo và phương pháp dự báo khai
thác, có tham vấn với địa phương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy hoạch nhà ga phù hợp với các chỗ
đỗ tàu bay, khu vực chất hàng lên xe tải và khu vực đỗ xe hành khách/nhân viên
và các đường vào/ra, có dự trữ cho mở rộng trong tương lai;
- Khi xác định vị trí nhà ga phải chú
ý đến loại vận chuyển để đảm bảo thời gian ngắn nhất cho vận chuyển hàng hóa trực
tuyến, liên tuyến và lưu kho;
- Quy hoạch đủ không gian cho việc bảo
dưỡng các thiết bị cố định hoặc di động, bảo dưỡng, đỗ xe và tiếp nhiên liệu
cho các thiết bị mặt đất;
- Tối đa hóa kích thước xếp hàng phía
trên, cũng như khoáng sản tự do, cho phép sử dụng tốt nhất không gian có sẵn và
phù hợp với việc xử lý và sắp xếp tải và/hoặc bảo quản nhiều tầng;
- Hạn chế số lượng khu vực hành chính
chiếm dụng sàn nhà kho, chú ý sắp xếp các cơ sở hành chính trên tầng 2 ở những
nơi có thể;
- Quy hoạch chỗ cho các phương tiện để
tránh việc di chuyển hàng hóa và thiết bị khi không được phép;
- Cung cấp đường kết nối có thể điều
chỉnh linh hoạt tại khu bay và khu hành khách phù hợp với các cầu dẫn hành
khách cố định, thiết bị đường dốc di động và xe cộ giao hàng/thu gom thay đổi
cao độ;
- Cung cấp các đường vòng qua nhà ga để
chuyển giao hàng hoặc các chi tiết lớn giữa khu bay và khu nhà ga; và
- Cung cấp các khu vực đủ chứa hàng hoặc
trạm dừng để phân loại hàng hóa, bao gồm các contenơ hàng hóa và các contenơ
boong thấp hơn có nhu cầu xử lý chuyên môn. Khi dự báo có các contenơ boong thấp
hơn, phải quy hoạch cho phép các contenơ được xử lý nhanh bất kỳ lúc nào, bao gồm
các giai đoạn vận hành nhiều bước sao cho thời gian tàu bay ở mặt đất ngắn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.1 Địa điểm nhà ga
hàng hóa phải phù hợp với các công trình khác của CHK, có tính linh hoạt và có
khả năng mở rộng đáp ứng nhu cầu tăng lên của hàng hóa, bao gồm dịch vụ tàu bay
chở hàng tới CHK trên 20 năm. Quy hoạch phải thỏa mãn cả tàu bay sử dụng CHK
trong 20 năm dự báo, cũng như các nhà ga hàng hóa và các cơ sở dự phòng mở rộng
để xử lý lượng hàng hóa tăng lên, theo các ý tưởng xử lý hàng hóa mới ở những
CHK lớn. Khi đa số hàng hóa hàng không được vận chuyển trên tàu bay hành khách
thì địa điểm phụ thuộc vào nhà ga hành khách.
10.2.3.2 Nhà ga hàng hóa phải
được tiếp cận dễ dàng từ các đường liên kết vận tải mặt đất hiện có và trong
tương lai. Các đường lăn dành cho tàu bay giữa nhà ga hàng hóa và đường CHC cần
ngắn và trực tiếp. Phải có các đường liên kết mặt đất trực tiếp nối nhà ga hành
khách với nhà ga hàng hóa, tốt nhất là theo các đường nội bộ chỉ dành cho các
phương tiện CHK sử dụng.
10.2.3.3 Vị trí nhà ga hàng
hóa phụ thuộc vào hướng gió thịnh hành trong khu vực ở mọi điều kiện thời tiết.
Phải quy hoạch nhà ga hàng hóa và các sân đỗ tàu bay không vượt lên trên các bề
mặt hạn chế chướng ngại vật hàng không, cản trở hay ảnh hưởng đến thiết bị điện
tử hoặc hỗ trợ hạ cánh.
10.2.4
Nguyên tắc quy hoạch hệ thống nhà ga hàng hóa
Quy hoạch hệ thống nhà ga hàng hóa phải
đồng bộ tương tự như nhà ga hành khách. Toàn bộ việc vận hành xử lý hàng hóa phải
được xem như là một hệ thống, từ sân đỗ tàu bay hàng hóa thông qua nhà ga hàng
hóa tới cầu hàng và đến hệ thống đường.
10.2.5 Các
nguyên tắc của dòng hàng hóa
10.2.5.1 Việc quy hoạch, thiết
kế và sơ đồ bố trí của nhà ga hàng hóa CHK phải tuân thủ các nguyên tắc của
dòng hàng hóa như sau:
a) Quy hoạch cho tàu bay chuyên vận
chuyển hàng tách biệt với tàu bay hỗn hợp (hành khách/hàng hóa) trong quá trình
chất tải và dỡ tải, tốt nhất là thực hiện tại nhà ga hàng hóa;
b) Dòng hàng hóa tới, từ tàu bay và giữa
các tàu bay có khoảng cách giao thông ngắn nhất. Phải có lối đi trực tiếp thuận
tiện vào nhà ga hàng hóa giữa sân đỗ tàu bay và khu nhà ga;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tại các CHK lớn khi áp dụng Tiêu
chuẩn này cần phải dự phòng đầy đủ các điều kiện xử lý contenơ và pa-lét lớn giữa
các xe tải và nhà ga hàng hóa, và giữa nhà ga hàng hóa và tàu bay
CHÚ THÍCH: Biểu đồ trong Hình 7 mô tả
khái quát các nguyên tắc để đạt được một dòng hàng hóa hàng không liên tục và
trực tiếp trong nhà ga hàng hóa.
10.2.5.2 Trong quy hoạch các
nhà ga hàng hóa hàng không, có hai loại dòng phải được giải quyết là dòng hồ sơ
(giấy tờ) và dòng hàng hóa. Yêu cầu cơ bản là hồ sơ không được cản trở dòng
hàng hóa, nhưng ngược lại, không cho phép xử lý hàng hóa mà không có hồ sơ kèm
theo.
10.2.5.3 Dòng hàng hóa có thể
thông qua nhiều hệ thống xử lý tự động và thủ công khác nhau. Lao động và chi
phí, cũng như sự kết hợp giữa kích thước và trọng lượng hàng hóa, sẽ quyết định
loại hệ thống xử lý và bảo quản. Tỉ lệ giữa hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu và
tổng tỷ lệ hàng hóa quốc tế sẽ quyết định các yêu cầu bảo quản.
10.2.6 Các
nguyên tắc xử lý hàng hóa
10.2.6.1 Một số nguyên tắc
chung phải tuân theo khi quy hoạch hệ thống nhà ga hàng hóa và lựa chọn thiết bị
xử lý hàng hóa:
a) Hàng hóa được xử lý theo tải trọng
thích hợp lớn nhất, bằng các phương tiện nhanh nhất, trên tuyến ngắn nhất, bằng
cách thức an toàn nhất và với phương pháp kinh tế nhất;
b) Ưu tiên quy hoạch sử dụng máy thay
cho việc xử lý thủ công để tăng hiệu suất và tiết kiệm;
c) Các hệ thống xử lý hàng hóa được
tích hợp với các thủ tục quản lý và xử lý hồ sơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Hoạt động
“Hoạt động” là khi một đơn vị hàng
hóa được nâng, hạ xuống hoặc di chuyển trong một quá trình. Việc đánh dấu và
dán nhãn được coi là một “hoạt động”. Một “Hoạt động” cũng diễn ra khi thông
tin được gửi hoặc được nhận hoặc khi việc quy hoạch hoặc tính toán diễn ra
(Chính là việc nhập hoặc gửi tin từ/tới hệ thống xử lý dữ liệu điện tử).
Kiểm tra
“Kiểm tra” tiến hành nhằm xác định
đơn vị hàng hóa được đóng gói phù hợp, được cân, đo, v.v... có thể chấp nhận
cho vận tải.
Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Vận chuyển” diễn ra khi một đơn vị
hàng hóa được di chuyển từ một nơi tới một nơi khác ngoài chuyển động giới hạn
diễn ra trong một số quá trình hoạt động và kiểm tra.
Chậm trễ
“Chậm trễ” xảy ra với một đơn vị
hàng hóa khi nó bị chậm tiến độ thực hiện hoạt động tiếp theo
Lưu giữ
“Lưu giữ” diễn ra khi một đơn vị
hàng hóa được giữ trước khi đóng gói, đóng gói, chờ chuyển đi, hoặc chở phân
loại và/ hoặc kiểm tra hải quan và/ hoặc giao hàng
Hình 7 - Ví dụ
dòng giao thông trong nhà ga hàng hóa
e) Các hệ thống xử lý được thiết kế để
sử dụng thiết bị tối đa (phương pháp và loại, kích thước thiết bị, độ linh hoạt
tối đa trong việc sử dụng thiết bị, số lần bốc dỡ hàng tối thiểu của thiết bị
di động);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hàng hóa được di chuyển đều, liên tục
không bị gián đoạn; và
Thiết kế các hệ thống kho bảo quản sử
dụng tối đa không gian, được đo bằng m3 để chọn hàng được dễ dàng và
nhẹ nhàng.
10.2.6.2 Hai nguyên tắc cơ bản
chi phối không gian thực tế yêu cầu tại nhà ga hàng hóa và quy hoạch không
gian:
- Một là lưu lượng phụ thuộc vào hệ thống
xử lý và sức chứa hàng hóa của tàu bay kết hợp chở khách và hàng hóa, cũng như
tần suất sử dụng dịch vụ;
- Hai là những vấn đề khác liên quan đến
nhu cầu lưu kho của nhà ga hàng hóa phụ thuộc phần lớn vào các thủ tục tại hãng
hàng không về việc chuẩn bị hàng hóa để vận chuyển và giao hàng, và việc thực
hiện các thủ tục.
10.2.7 Quy
hoạch nhà ga hàng hóa
10.2.7.1 Các nguyên tắc
chung trong mục này áp dụng cho nhà ga hàng hóa tùy theo kích thước hàng hóa và
đặc điểm vận chuyển. Tuy nhiên, những nguyên tắc này ít quan trọng ở những nhà
ga hàng hóa rất nhỏ và rất lớn. Đa số các nhà ga hàng hóa nằm trong giới hạn
325 m2 đến 10 000 m2.
10.2.7.2 Kích thước tối đa của
nhà ga hàng hóa phụ thuộc vào các yêu cầu sau đây:
a) Các lối đi giữa khu vực vận chuyển
xử lý các loại hàng hóa trong nhà ga càng ngắn càng tốt để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhân viên di chuyển nhanh giữa các
khu chức năng;
- Giám sát tối đa các hoạt động vận
chuyển;
- Duy trì an toàn công nghiệp và an
ninh hàng hóa tối đa;
b) Đảm bảo độ dài của mặt trước vị trí
xuống hàng đáp ứng nhu cầu ở giờ cao điểm;
c) Sử dụng tốt nhất diện tích mặt sàn
trong việc điều chỉnh thiết bị lưu kho và máy móc cố định;
d) Có khả năng và tính linh hoạt để mở
rộng kết cấu của các khu vực nhà ga thống nhất với việc lắp đặt các thiết bị vận
chuyển theo quy hoạch; và
e) Giảm thiểu kích thước tòa nhà.
10.2.7.3 Mọi cơ sở xử lý hàng
hóa phải có khả năng hỗ trợ các hoạt động liên quan đến các chức năng xuất nhập
hàng như:
Xuất hàng (ra khỏi kho) - Tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bốc xếp
Nhập hàng (vào) - bốc dỡ
- lưu kho
- giao hàng
Khu vực có một trong các quá trình
trên diễn ra, có thể coi là một đơn vị nhà ga hàng hóa. Tuy nhiên, có thể tích
hợp trong một khu vực có đủ chức năng xuất nhập hàng và coi đó là đơn vị nhà ga
hàng hóa cơ bản.
10.2.7.4 Nói chung, sơ đồ
nhà ga hình vuông đáp ứng tốt nhất các tiêu chí liệt kê trên. Vị trí xuống hàng
có thể là hình chữ nhật với mặt trước khu nhà ga và khu bay dài hơn bề sâu tòa
nhà. Như vậy, hình vuông sẽ bị biến dạng theo địa điểm sẵn có nhưng không được
tạo ra dạng thắt cổ chai.
10.2.8 Nhà
ga hàng hóa đơn
Nhà ga hàng hóa đơn là nhà ga giành
cho một đối tượng khai thác và có thể liên quan đến hoạt động xuất hàng, nhập
hàng hoặc cả hai. Đối với nhà ga hàng hóa đơn, có thể có những lựa chọn sau
đây:
a) Khi nhà khai thác vận chuyển cả
hàng hóa trong nước và quốc tế: Cần chia một phần không gian của nhà ga thành
hai khu vực riêng biệt để đảm bảo việc phân loại hàng hóa quốc nội và quốc tế.
Có thể quy hoạch khoảng trống trước khu nhà ga cho hàng xuống ở một vị trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.9 Nhà
ga hàng hóa đa sử dụng
10.2.9.1 Nên quy hoạch nhà
ga hàng hóa thỏa mãn cho nhiều đối tượng dùng. Cần dự phòng mở rộng hoạt động
và không gian cho người dùng riêng. Để dễ mở rộng nên đưa nhà khai thác hàng
hóa lớn nhất vào cuối nhà ga sao cho khi cần mở rộng không ảnh hưởng đến những
nhà khai thác khác, phải xây dựng nhà ga với các bức tường di động bên trong
cho phép nhà khai thác mở rộng vào không gian bên cạnh và có vị trí xuống hàng
sao cho tất cả những nhà khai thác đều có thể chuyển hàng ở khu nhà ga.
10.2.9.2 Không nhất thiết một
nhà ga phải đáp ứng mọi nhu cầu về không gian cho mọi hãng hàng không và dự
phòng riêng. Nhà ga phải đáp ứng những yêu cầu của người dùng theo các nguyên tắc
đặt ra ở trên. Việc chọn nhà ga có chiều sâu bình thường chung sẽ gặp khó khăn
lớn khi có sự thay đổi quá nhiều của các đơn vị trong nhà ga nhỏ.
10.2.9.3 Quy hoạch sao cho
khi thay đổi nhà khai thác thì có thể dễ dàng sắp xếp lại nhà ga, mở rộng nhà
ga cho nhà khai thác khác.
10.2.9.4 Sự phát triển của tổ
hợp phục vụ hàng hóa phụ thuộc nhiều vào khối lượng chuyên chở hàng hóa và bưu
phẩm liên quan của CHK. Khối lượng chuyên chở hàng năm được xác định trên cơ sở
quy hoạch tương lai phát triển của CHK, hoặc trên cơ sở tính toán đặc biệt,
(tham khảo Phụ lục D).
10.2.10 Sân
đỗ tàu bay nhà ga hàng hóa
10.2.10.1 Các quy tắc quy hoạch
sân đỗ tàu bay hành khách cũng áp dụng cho sân đỗ tàu bay hàng hóa. Sân đỗ tàu
bay có thể được quy hoạch theo sơ đồ đỗ mũi trong hay mũi ngoài với các hệ thống
bốc dỡ cơ học cố định. Phải quy hoạch không gian cho thiết bị phục vụ tàu bay.
Khi quy hoạch kết hợp vận chuyển hàng hóa và phục vụ tàu bay thì nên giảm số lượng
các phương tiện và thiết bị để đảm bảo sân đỗ tàu bay có kích thước hợp lý, cho
phép nhiều tàu bay được đỗ gần nhà ga hàng hóa.
10.2.10.2 Sân đỗ tàu bay hàng
hóa được quy hoạch đảm bảo tính liên tục của nhà ga hàng hóa. Thiết kế chỗ cho
tàu bay chở hàng hóa có tải và không tải trên sân đỗ tàu bay đỗ ngay bên ngoài
nhà ga hàng hóa. Phải dự trữ diện tích cần thiết để mở rộng sân đỗ tàu bay phù
hợp với quy hoạch phát triển nhà ga hàng hóa khi mở rộng kích thước hoặc do đặc
tính tàu bay thay đổi.
10.2.10.3 Quy hoạch mặt bằng
sân đỗ tàu bay và hệ thống giao thông phụ thuộc vào các yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Yêu cầu sử dụng thời gian của hãng
hàng không;
c) Tầm quan trọng của hãng hàng không
theo lịch bay;
d) Quan điểm của hãng hàng không liên
quan đến kinh phí (thiết bị) và chi phí lao động (nguồn lực lao động);
e) Nguồn lực lao động sẵn có cho vận
chuyển; và
f) Dự trữ đất ở CHK.
10.2.11 Yêu
cầu thiết bị công trình nhà ga hàng hóa.
10.2.11.1 Quy hoạch thiết bị
công trình cơ bản trong nhà ga hàng hóa cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Khu vực để hàng hóa bên trong dễ tiếp
cận với khu vực tập trung hàng bên ngoài (điều này sẽ làm cho việc di chuyển của
hàng gửi được dễ dàng hơn);
- Có đủ không gian để hải quan bày
hàng hóa, mở và kiểm tra hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có đủ chỗ cho xếp hàng vào kho, hàng
gửi và không gửi ở kho, kể cả các khu vực chuẩn bị trước khi bốc dỡ hàng để vận
chuyển hoặc dỡ hàng từ tàu bay đến (các kho dự phòng), trong đó có việc vận
chuyển các palet hay hàng được phân thành nhóm;
- Các thiết bị cân đo;
- Kho để bảo quản lạnh vaccine, thức
ăn, thực phẩm dễ hỏng, làm lạnh sâu và các phương pháp làm lạnh khác;
- Kho bảo quản giữ những đồ có giá trị
và vàng thỏi;
- Kho lưu trữ đồ bỏ quên của khách;
- Tiện ích và các khu vực thuê được
thiết kế đặc biệt dành cho động vật và thú nuôi. Chi tiết cụ thể liên quan đến
việc xây dựng các công trình và các yêu cầu khác xem thêm “Live Animals” của IATA;
- Khu đỗ xe và lưu giữ các phương tiện
vận chuyển và thiết bị khác;
- Quầy tiếp đón;
- Quy hoạch văn phòng dự trữ cho các
cơ quan kiểm soát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không gian trong các khu vực đảm bảo
cho tàu bay hoặc các công cụ phục vụ;
- Không gian riêng cho tổ lái và phòng
nghỉ;
- Kho lưu giữ hàng hóa nguy hiểm;
- Kho lưu giữ các thiết bị rỗng- (ULD
rỗng) contenơ, v.v.;
- Kho bảo quản hàng hóa đóng gói; và
- Các xưởng sửa chữa thiết bị vận chuyển
hàng hóa, cơ sở sạc ắc quy.
10.2.11.2 Nhà ga và sân đỗ
tàu bay phải đảm bảo an toàn tối đa cho hàng hóa vận chuyển bằng tàu bay và thư
từ khỏi những rủi ro như trộm cắp, sự can thiệp trái luật hoặc loại bỏ trái
phép. Phải quy hoạch dự trữ khu vực lắp đặt các thiết bị điện tử và cơ học phù
hợp với quy trình bảo đảm an toàn cho hàng hóa.
10.2.12 Đường
ra vào nhà ga hàng hóa
10.2.12.1 Hệ thống đường bộ
công cộng nối với nhà ga hàng hóa phải thỏa mãn các yếu tố sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lòng đường phải đủ cường độ và khoảng
tĩnh không trên cao cho các phương tiện di chuyển trên đường hiện có và đường
chở hàng hóa dự kiến, bao gồm cả cho contenơ;
c) Đường giao thông đủ lối vào thuận lợi
từ hệ thống đường chính bên ngoài CHK;
d) Đường nối thêm giữa nhà ga hành
khách và nhà ga hàng hóa không xung đột với bất kỳ đường dịch vụ nào;
e) Quy hoạch hệ thống đường bộ có dự
trữ mở rộng đáp ứng dự báo lưu lượng hàng hóa tăng trưởng trong tương lai.
10.2.12.2 Quy hoạch liên
thông từ hệ thống đường trực tiếp đến sân đỗ tàu bay nhà ga hàng hóa, phục vụ
các hãng hàng không hoặc các phương tiện thương mại.
10.2.12.3 Quy hoạch đường vào
nhà ga hàng hóa thuận tiện cho các phương tiện hoạt động trong khu bay của CHK
phụ thuộc vào những yêu cầu sau:
a) Hệ thống đường riêng nối với nhà ga
hàng hóa và phục vụ các nhà ga nhỏ hơn, có tuyến đi trực tiếp, chỉ dành cho các
phương tiện phục vụ CHK. Quy hoạch mạng đường này đáp ứng các yêu cầu về thiết
bị chở contenơ giữa nhà ga hàng hóa và vị trí đỗ tàu bay. Do khi vận chuyển
contenơ chứa hàng nói chung, hoạt động của phương tiện ở tốc độ thấp nên cần
quy hoạch thêm làn giao thông tốc độ thấp bên cạnh làn giao thông trong khu vực
sân đỗ tàu bay để tránh ùn tắc giao thông;
b) Có đủ cường độ, khoảng tĩnh không
trên cao và phạm vi xung quanh để tiếp nhận tất cả các phương tiện phục vụ trên
bộ dự kiến và thiết bị hỗ trợ trên mặt đất, trong đó có thiết bị kéo tàu bay;
c) Có đủ khoảng cách đến đường CHC, đường
lăn hoặc các khu vực tàu bay chuyển động, để đảm bảo an toàn cho nhân lực,
phương tiện và thiết bị tránh luồng khí của tàu bay; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.13 Điểm
đỗ xe tại nhà ga hàng hóa
10.2.13.1 Quy hoạch ga hàng
hóa đủ chỗ cho các phương tiện đỗ trên khu nhà ga hàng hóa hoạt động hiệu quả.
Các sân đỗ xe phải thỏa mãn yêu cầu đỗ trước mắt, trong tương lai và dự phòng để
mở rộng phù hợp với khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng tàu bay dự kiến và nhu
cầu mở rộng nhà ga hàng hóa.
10.2.13.2 Yêu cầu đỗ xe gồm
hai hạng mục: sân đỗ cho các phương tiện đón và giao hàng hóa vận chuyển bằng
tàu bay và nơi đỗ cho xe nhân viên được đặt gần khu làm việc. Yêu cầu cho sân đỗ
xe thực hiện công việc được chia ra thành:
a) Sân đỗ xe giao và nhận hàng hóa:
khu vực này dành cho công việc xếp và dỡ hàng hóa ở khu nhà ga hàng hóa, được
khoanh vùng để đảm bảo các phương tiện cơ động ở khu bên cạnh không cản trở xe
chờ xếp và dỡ hàng hóa. Chiều sâu cần cho các phương tiện vào khu xuống hàng
khác nhau phụ thuộc vào vị trí và loại phương tiện sử dụng tại CHK. Trong mọi
trường hợp, cần chiều sâu tối thiểu là 30 m;
b) Sân đỗ xe tại khu vực chờ: khu vực
này dành cho các phương tiện chờ để dỡ hàng và ở vùng lân cận đỗ tạm của khu nhận
và giao hàng;
c) Sân đỗ xe phục vụ: dành cho đại lý,
người môi giới, hãng vận chuyển hàng hóa và các cơ quan nhà nước, gần khu nhận
và giao hàng.
10.2.13 Kiểm
tra của cơ quan kiểm soát
Cần quy hoạch các cơ sở xử lý hàng
hóa, trong đó có kiểm tra an toàn sức khỏe và hải quan, được đặt ngoài CHK. Quy
hoạch nhà ga cho việc đóng gói hàng hóa hoặc theo các điều kiện riêng không làm
ảnh hưởng đến quy trình và hoạt động của hệ thống vận chuyển.
11 Giao thông nội bộ
CHK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1 Điều 11 giải quyết
quy hoạch giao thông đảm bảo cho vận chuyển hành khách, hàng hóa và nhân lực
trên mặt đất đến, đi và di chuyển trong CHK.
CHÚ THÍCH: Di chuyển và vận chuyển
hàng hóa được trình bày cụ thể trong Điều 10.
11.1.2 Quy hoạch cơ sở vận
chuyển trên mặt đất tại CHK, trên cơ sở dự báo được thực hiện theo quy trình mô
tả trong Điều 7. Phải dự báo tỉ lệ hành khách/ người đến theo loại phương tiện.
Phải xác định số lượng nhân viên, phương thức đi lại của họ đến CHK và điểm đỗ
xe. Khi quy hoạch đường bộ phải xét lưu lượng phương tiện phục vụ khác, trong
đó có xe suất ăn hàng không và xe tiếp nhiên liệu.
11.2 Đường
ra vào CHK - Vận chuyển công cộng và xe cá nhân
Việc vận chuyển trên mặt đất đến và đi
CHK chủ yếu bằng hai phương thức là ô tô riêng và xe công cộng, chủ yếu là tắc
xi và xe buýt v.v...
11.3 Dữ liệu
giao thông hàng không
11.3.1 Phương tiện giao
thông tại CHK cơ bản là phương tiện vận chuyển hành khách. Phương tiện thứ yếu
là phương tiện vận chuyển nhân viên, hàng hóa và các dịch vụ hỗ trợ.
11.3.2 Dựa trên các thông
tin theo Điều 7 dự báo khối lượng hành khách và tính lưu lượng phương tiện cần
vận chuyển: Lưu lượng năm thiết kế, ngày trung bình, tháng cao điểm, giờ cao điểm
(trong đó có số liệu cơ bản cả năm). Thông tin cần thiết để chuyển lưu lượng dự
báo hành khách thành lưu lượng phương tiện bao gồm:
a) Tỉ lệ hành khách đến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tỷ lệ hành khách đi trên các loại
phương tiện (cá nhân, tắc xi, xe buýt);
d) Sân đỗ xe của các loại phương tiện
(của cả hành khách và người đến);
e) Tỷ lệ sân đỗ xe dài hạn và ngắn hạn;
và
f) Lưu lượng phương tiện trong CHK, tức
là giữa sân đỗ xe từ xa và nhà ga hoặc giữa các nhà ga.
Để có các thông tin này cần phải khảo
sát thực tế, thu thập dữ liệu về số lượng nhân viên, hàng hóa và các dịch vụ hỗ
trợ. Nguồn thông tin có giá trị cho việc quy hoạch ban đầu cần tìm ở các cơ
quan hàng không lưu trữ thông tin.
11.3.3 Trước khi khảo sát,
phải tổ chức thu thập thông tin thống kê chi tiết. Các kết quả thu thập được
dùng để phân tích lưu lượng trên từng phân đoạn của CHK, như giữa lối vào CHK
và điểm đỗ xe, giữa nơi đỗ xe và nhà ga, giữa lối vào CHK và nhà ga. Các điều
tra cho biết thông tin về tỷ lệ hành khách đến bằng ô tô riêng so với tổng số
người đến sẽ cho ta tính được lưu lượng giao thông.
11.4 Hệ thống
đường giao thông trong CHK
11.4.1 Tại những CHK lớn
phải tách các phương tiện phục vụ và xe tải với phương tiện giao thông của hành
khách đi và đến, trước khi vào hoặc ngay sau khi vào CHK. Điều này có thể được
thực hiện bằng ba loại đường giao thông nội bộ:
1) Đường công cộng chính tại CHK dành
cho hành khách đi, đến và nhân viên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đường dịch vụ riêng cho các phương
tiện được ưu tiên như bảo dưỡng, phòng cháy, và tiếp nhiên liệu,... có các điểm
kiểm soát an ninh.
Hệ thống đường dịch vụ chung đảm bảo
cho phương tiện phục vụ kết nối với nhà ga để giao hàng hóa tại các điểm đỗ tàu
bay. Hệ thống đường dịch vụ riêng đảm bảo cho các phương tiện phục vụ tàu bay đỗ
trên sân đỗ tàu bay của nhà ga được tách khỏi hệ thống đường công cộng.
11.4.2 Lưu lượng các loại
phương tiện giao thông được dự báo trên cơ sở khảo sát, sau đó xác định cho giờ
cao điểm ở các đoạn đường cụ thể cũng như các điểm ra và vào. Số lượng làn giao
thông phải được xác định xuất phát từ thông tin gốc cơ bản.
11.5 Đường
đi của nhà ga hành khách
Phải đảm bảo đủ không gian cho đường
đi của nhà ga hành khách trong CHK. Đó là các đường đi cho xe cộ, đường đi
xuyên qua, đường đi vòng, các đường chuyển/vỉa hè, các biển hiệu chỉ dẫn và chỉ
đường đi, điểm kiểm tra hành lý bên cạnh đường đi và lối qua đường cho khách bộ
hành. Thông tin quy hoạch bổ sung đối với việc xác định kích thước đường đi có
thể xem trong điều 10.1.
11.6 Sân đỗ
xe ô tô
11.6.1 Các nguyên tắc quy hoạch
11.6.1.1 Sân đỗ xe ô tô và
xe máy, gọi tắt là sân đỗ xe, phải gần với khu vực phục vụ. Hai nguyên tắc cơ bản
chi phối việc quy hoạch sân đỗ xe:
- Sân đỗ xe được đặt gần với khu vực cần
phục vụ và những khu vực khác tương tự;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực trên mặt đất càng nhỏ thì sân
đỗ xe càng gần với khu vực cần phục vụ. Có thể quy hoạch sân đỗ xe đa chức
năng.
11.6.1.2 Quy hoạch sân đỗ xe
phụ thuộc vào loại và số phương tiện phát sinh trong mỗi khu vực. Có sân đỗ xe
một mục đích và sân đỗ xe nhiều mục đích với chỗ dự phòng riêng cho từng loại
phương tiện. Tốt nhất là nên đặt xe buýt, xe ca đường dài, tắc xi vào các cấp độ
thấp hơn và xe riêng vào cấp độ cao hơn. Phải bố trí đủ đường đi cho xe. Sân đỗ
xe được bố trí để đảm bảo lối vào và lối ra đồng thời từ nhiều điểm trong khi vẫn
giữ được nguyên tắc tách dòng giữa các loại phương tiện.
11.6.2 Vị trí
11.6.2.1 Việc bố trí và sử dụng
sân đỗ xe phụ thuộc vào mục đích đỗ xe. Quy hoạch vị trí đỗ xe ở xa hơn, như
trên vành đai CHK cho xe đỗ lâu hơn. Quy hoạch chỗ đỗ xe cho nhân viên gần nơi
họ phải dùng xe để thực hiện chức trách của mình. Xe buýt và xe ca hành khách
chỉ dành cho giai đoạn cần thiết giao hoặc nhận hành khách, chỗ đỗ cần phải được
quy hoạch gần với nhà ga hành khách. Phải quy hoạch chỗ đỗ trong thời gian ngắn
cho các phương tiện của hành khách trong các khu vực xe đón khách đến, cũng như
cho những người đến cùng với khách. Quy hoạch chỗ đỗ xe phụ thuộc vào thời gian
đỗ xe hợp lý đối với các phương tiện tùy thuộc vào các điều kiện của địa phương
và khí hậu, phụ thuộc vào thời gian đến của tàu bay. Thời gian đỗ xe hợp lý là
30 min, tối đa là 2 h. Thời gian cụ thể đối với mọi CHK được xác định phụ thuộc
vào không gian quy hoạch và các đặc điểm giao thông của địa phương.
11.6.2.2 Sân đỗ xe được quy
hoạch phụ thuộc vào cách quản lý và vận hành, như: cho phép hành khách lái vào
nhà ga hành khách và bàn giao xe cho bộ phận quản lý đỗ xe để chuyển đến nơi đỗ;
khi quay lại, xe của khách sẽ được bộ phận quản lý đỗ xe chuyển lại nhà ga hành
khách và bàn giao cho hành khách tại vị trí mà xe được đưa vào trước đó. Giải
pháp dành cho hành khách là đỗ và lấy xe tại nơi đỗ xe ở xa là thông qua bộ phận
dịch vụ quản lý đỗ xe.
11.6.2.3 Phải dự phòng hệ thống
thềm nhà ga làm thủ tục và các phát sinh của nó.
11.6.2.4 Trên khu vực tiếp cận
trước nhà ga hành khách cần thiết kế riêng chỗ đỗ cho ô-tô buýt, xe con v.v...
Xác định diện tích sân đỗ ô tô trên
nguyên tắc:
- Xác định tỷ lệ hành khách đi đến CHK
bằng ô-tô buýt và hành khách đi bằng xe con. Thời gian đỗ trên sân trước nhà ga
trung bình đối với ô-tô buýt và đối với xe con;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định lượng hành khách trung bình
trên xe con đến CHK;
- Xác định diện tích cho một chỗ đỗ xe
buýt và xe con;
- Trung tâm khu đất trước nhà ga hành
khách cần quy hoạch khoảng đất để trồng cây cảnh, bồn hoa, xung quanh trồng cỏ
xanh.;
- Trên khu vực trước nhà ga hành khách
phải dự tính diện tích đất để xây dựng bến đỗ xe thành phố (diện tích khoảng từ
80 m2 đến 100 m2) và khu vực xây dựng nhà vệ sinh công cộng,
cũng như những quầy hàng dịch vụ phục vụ hành khách;
- Đường ô tô ra vào nhà ga được thiết
kế phụ thuộc vào sơ đồ vận hành vào nhà ga hàng không. Chiều rộng đường ô-tô ra
vào CHK được xác định trên cơ sở năng lực thông hành giờ cao điểm và có hoặc
không có dải phân cách;
- Hai bên đường ra vào CHK cần quy hoạch
lề đường dành cho người đi bộ và trồng cây dọc theo lề đường.
11.6.2.5 Sự phân bố hành
khách theo các dạng phương tiện vận tải công cộng dựa trên cơ sở phân tích các
số liệu thực tế của CHK theo các chỉ tiêu sau:
- Tỷ lệ vận chuyển của các loại phương
tiện tùy thuộc vào cấp CHK, thời gian đỗ: xe buýt nhanh, xe buýt đường dài,
Taxi đường dài, Taxi nhỏ bốn- năm chỗ;
- Diện tích và thời gian đỗ của từng
loại phương tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chuẩn số lượng nhân viên phụ
thuộc vào cấp CHK
Có thể tham khảo Phụ lục D.
12 Quy hoạch các
công trình phụ trợ hàng không
CHÚ THÍCH: Tham khảo thêm TCVN
4449:1987 Về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
12.1 Các
công trình phụ trợ CHK
Cần quy hoạch công trình cho các mục
đích khác nhau để hỗ trợ hoạt động của CHK. Phải xác định nhu cầu đối với các
công trình của CHK, cũng như những yêu cầu cụ thể về không gian; vị trí thích hợp
trong quy hoạch CHK cho các mục đích này. Khi tính toán kích thước của nhà ga,
phải xét nhu cầu tăng trưởng của chúng cùng với sự tăng trưởng chung của CHK.
Phải xem xét quy hoạch từng công trình riêng theo nhu cầu của nhà khai thác
công trình.
12.2 Hoạt động
của CHK và thiết bị phụ trợ
12.2.1 Nội dung chung
Phải quy hoạch các công trình tại CHK
với các mục đích khác nhau như công trình thiết bị cho kiểm soát môi trường
không khí, khí tượng, truyền thông, dịch vụ phòng và chữa cháy, kho chứa nhiên
liệu, các công trình phục vụ quản lý và bảo dưỡng, nhân viên, nhà khai thác
hàng không, các cơ sở hàng không chung và cảnh sát, khách sạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2.1 Cần quy hoạch các
công trình thiết bị tiện ích ở các khu vực hàng hóa và hành khách hoạt động thường
xuyên. Không quy hoạch không gian này phục vụ riêng cho nhân viên. Khu vực
riêng dành cho quản lý và các mục đích hỗn hợp thường ở trên vành đai của CHK
hoặc được kết hợp với các khu vực bảo dưỡng. Các khu vực như vậy được đặt gần
các cơ sở vận chuyển công cộng chính và có lối đi thuận tiện vào các khu vực hoạt
động.
12.2.2.2 Các công trình
trong các khu vực quản lý gồm: văn phòng, các phòng cho quản lý CHK, nhà khai
thác tàu bay, các cơ quan kiểm soát của nhà chức trách, v.v.; trạm cảnh sát; tổng
đài điện thoại; trạm bảo dưỡng tàu bay; nhà chế biến cung cấp suất ăn hàng
không.
12.2.2.3 Quy hoạch các cơ sở
bảo dưỡng sửa chữa xe, sửa chữa điện (nhà ga, đài, các thiết bị hỗ trợ hàng
không), sơn (nhà ga, đường CHC v.v...) và sửa chữa cơ khí ở vị trí phù hợp.
Trong cơ sở bảo dưỡng cần quy hoạch cả kho chứa nguyên vật liệu, các bộ phận
thay thế và quy hoạch khu vực trang bị cứu hỏa đối với các vật liệu dễ cháy.
12.3 Trung
tâm y tế
Quy hoạch các công trình đảm bảo cho
nhân viên và hành khách xử lý các trường hợp khẩn nguy (cấp cứu ban đầu), kiểm
tra y tế tổ lái, các trường hợp khẩn nguy và các hoạt động cấp cứu. Quy mô và mục
đích của các công trình quyết định vị trí của chúng. Vị trí tốt nhất nằm trong
khoảng đi bộ giữa các khu vực hành khách. Các cơ sở phải được quy hoạch hợp lý
để dễ dàng tiếp cận trong trường hợp tai nạn tàu bay và có khả năng mở rộng
trong thời gian ngắn thành trạm khẩn nguy hàng không tạm thời. Cơ sở cấp cứu và
hỗ trợ khẩn cấp về y tế tại CHK có thể được quy hoạch sử dụng cho các hoạt động
y tế hàng ngày trong hoạt động thường xuyên của CHK.
12.4 Trạm tiếp
nhiên liệu cho phương tiện trên mặt đất
Trạm tiếp nhiên liệu cho các phương tiện
trên mặt đất có thể là cơ sở tiếp nhiên liệu có sẵn không gần đường giao thông
chính đến CHK. Nó có thể ở cạnh lối ra vào không cản trở và làm chậm dòng các
phương tiện khác trên trục đường chính. Có thế quy hoạch trạm đỗ xe riêng cho
các phương tiện vận chuyển nhiên liệu cho CHK.
12.5 Các trạm
cung cấp năng lượng
Phải quy hoạch các trạm này để cung cấp
các loại nhiệt sưởi, làm mát, điện v.v,.Cần phân bố các trạm hợp lý gần các khu
vực mà chúng phục vụ để tránh các tuyến giao thông cản trở sự phát triển CHK
trong tương lai. Ở một số CHK có thể làm thêm trạm dự phòng độc lập không phụ
thuộc vào hệ thống chính của CHK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6 Vệ sinh
và cung cấp nước
Cần quy hoạch công trình cung cấp đủ
nước sạch, hệ thống thoát và xử lý nước thải. Bố trí khu vực chứa chất thải rắn
ở khoảng cách thuận tiện của CHK hoặc ở các cơ sở có sẵn để lưu trữ tạm thời, nếu
rác thải được các cơ sở khác chở đi. Những bãi rác như vậy phải được quy hoạch
sao cho không hấp dẫn chim nguy hiểm cho tàu bay.
CHÚ THÍCH: Xem “Doc 9137-AN/898,
Airport Services Manual, Part 3”.
12.7 Cơ sở
chế biến suất ăn hàng không
Các cơ sở này không được đặt trong khu
vực hành khách nhưng phải có lối đi đến các sân đỗ tàu bay bằng đường dịch vụ
khu bay. Vị trí của cơ sở này phụ thuộc vào tính chất của giao thông tại CHK; đối
với các CHK có tỉ lệ lớn chuyến đầu và cuối, có thể quy hoạch các cơ sở suất ăn
nằm trong ở khu vực bảo dưỡng tàu bay được hải quan kiểm soát. Các cơ sở chế biến
và các nhà kho chính được xây dựng trong các khu vực quản lý và bảo dưỡng có
các nhà kho phụ và được đặt liền kề với các sân đỗ xe.
12.7.1 Công suất của xưởng
chế biến suất ăn hàng không phụ thuộc vào khối lượng chuyên chở hành khách, và
cấp CHK (tham khảo phụ lục D)
12.7.2 Định mức cơ bản của
xưởng chế biến suất ăn hàng không là năng lực chuẩn bị suất ăn được thiết kế
cho tương lai 10 năm sau ngày đưa xưởng vào sử dụng.
12.8 Các dịch
vụ khí tượng
12.8.1 Phòng khí tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8.1.2 Phải quy hoạch
không gian cho thiết bị truyền thông để nhận các thông tin khí tượng và chuẩn bị
các biểu đồ và dự báo trong phòng, có phòng để vẽ đồ thị và phân tích các biểu
đồ cần thiết. Nếu quy hoạch ra đa thời tiết để dự báo và chỉ dẫn, thì phải có
không gian phù hợp để ra đa hoạt động ở vị trí thuận tiện, phải quy hoạch cáp nối
đến vị trí ăng ten.
12.8.1.3 Văn phòng dự báo
khí tượng ở gần hoặc được nối mạng với trạm khí tượng hàng không.
12.8.1.4 Nếu các dự báo được
nhận từ các nguồn bên ngoài, thì yêu cầu về không gian giảm đi.
CHÚ THÍCH: Xem thêm “Annex 3
Meteorological Service for International Air Navigation, Chapter 5”.
12.9 Các trạm
khí tượng hàng không
Trạm khí tượng phải có tầm nhìn CHK
không bị cản trở, đặc biệt là hệ thống đường CHC, đảm bảo liên lạc với văn
phòng khí tượng, trung tâm truyền thông và các đơn vị dịch vụ giao thông địa
phương. Các điểm quan sát thường được đặt trong khu vực giao của các đường CHC
hoặc ngưỡng của các đường CHC có thiết bị. Do khó quan sát gần đường CHC nên có
thể sử dụng cảm biến ở những vị trí cần thiết với các công cụ đọc từ xa trong trạm
khí tượng. Trong việc quy hoạch CHK mới hoặc cải tạo CHK hiện có, cần phải quy
hoạch cáp dẫn điện dự phòng thích hợp có các cảm biến và thiết bị đọc từ xa như
nhiệt kế và thiết bị đo gió ở gần đường CHC, máy đo tầm nhìn gần ngưỡng và máy
đo trần mây trong khu vực tiếp cận hoặc gần trạm ILS.
CHÚ THÍCH: Xem thêm ““Annex 3
Meteorological Service for International Air Navigation, Chapter 5”.
12.10 Chỉ dẫn
tổ lái và báo cáo
12.10.1 Trước khi chuyến
bay khởi hành, tổ lái phải qua các thủ tục tại CHK tại các phòng chỉ dẫn cho tổ
lái trong nhà điều hành. Phòng chỉ dẫn cho tổ lái và các thủ tục cho phép cất
cánh theo các quy định của nhà nước và quốc tế có thể được kết hợp với nhau và ở
vị trí phù hợp gần sân đỗ tàu bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.10.3 Các cơ sở dành cho
những mục đích này được đặt gần trung tâm hoạt động chính của sân đỗ tàu bay. Tại
CHK lớn có nhiều sân đỗ tàu bay, phải bố trí các phòng ở nhiều nơi. Các phòng
cho thành viên tổ lái báo cáo hoạt động cho phép họ đến nhanh chóng và gần
nhau, nếu có thể cùng trong một nhà ga và được bố trí ở cùng mức sân đỗ tàu
bay, cạnh đường dịch vụ khu bay. Ở những CHK lớn, các khu vực sân đỗ tàu bay
dành cho giao thông hàng không được bố trí ở khoảng cách hợp lý so với khu vực
nhà ga chính. Có thể quy hoạch cơ sở vệ tinh cho việc thông báo tin tức hàng
không và chỉ dẫn khí tượng (MET) để tổ lái chuẩn bị chuyến bay và báo cáo thuận
tiện. Phải quy hoạch chỗ đỗ ngắn hạn cho các phương tiện của tổ lái tàu bay có
chỗ đỗ xe lâu dài được kết nối. Các cơ sở được bố trí sao cho tổ lái làm các thủ
tục nhanh chóng trước khi xuất phát và sau khi đến nơi.
12.11 Các
khu vực bảo dưỡng tàu bay
12.11.1 Tương tự như các
khu vực hành khách và hàng hóa, quy hoạch khu vực bảo dưỡng tàu bay phụ thuộc
vào chủng loại tàu bay và cơ cấu chuyến bay của nhà khai thác tàu bay: Số lượng
tàu bay di chuyển giữa khu vực bảo dưỡng và sân đỗ tàu bay phụ thuộc vào nhà
khai thác tàu bay sử dụng CHK như cơ sở bảo dưỡng chính, hay chỉ cho việc bảo
dưỡng trước khi bay hoặc kết hợp các loại. Trong trường hợp đầu sẽ không cần
xem xét sự di chuyển của tàu bay giữa sân đỗ tàu bay và khu bảo dưỡng. Trường hợp
thứ hai thì bảo dưỡng được thực hiện khi tàu bay chuẩn bị khởi hành.
12.11.2 Khu vực bảo dưỡng
tàu bay được bố trí phù hợp với hệ thống đường lăn để tránh tàu bay di chuyển
qua đường CHC, hạn chế các ảnh hưởng của tiếng ồn.
12.11.3 Nhà quản lý và bảo
dưỡng tàu bay được bố trí gần sân đỗ và cách nhà khai thác CHK một khoảng ≥ 300
mét. Phần trung tâm của nhà hănga bố trí một gian chính để bảo dưỡng tàu bay.
Diện tích của gian này phụ thuộc vào số lượng tàu bay và kích thước của tàu
bay. Còn các xưởng và phân xưởng khác được bố trí ở các phòng chung quanh
hănga. Trong các phòng này có phòng dành riêng cho tổ phục vụ kỹ thuật tàu bay.
Kích thước nhà cho Nhà quản lý và bảo
dưỡng của trạm kỹ thuật tàu bay (KTTB) phụ thuộc vào cấp CHK (tham khảo Phụ lục
D).
12.12 Các dịch
vụ phòng cháy và cấp cứu
12.12.1 Vị trí trạm cứu hỏa
tại CHK phải đảm bảo thời gian phản ứng đến cuối mỗi đường CHC trong điều kiện
tầm nhìn tối đa và các điều kiện bề mặt đảm bảo đến nơi có nguy cơ tai nạn tàu
bay và những tình huống bất ngờ trong 2 min, và không chậm quá 3 min. Ngoài ra
phải cân nhắc vị trí đáp ứng nhu cầu khác như chữa cháy công trình và các nhiệm
vụ khác cần nhân viên khẩn nguy và cứu hỏa thực hiện. Ở CHK lớn cần phải có nhiều
trạm cứu hỏa hơn tùy thuộc vào sơ đồ đường lăn. Phải phân tích những trường hợp
khẩn cấp và tai nạn tàu bay, hoặc các vị trí gần với đường CHC để chọn địa điểm
cho trạm cứu hỏa có phản ứng nhanh nhất đối với các khu vực này.
12.12.2 Trạm cứu hỏa tại
CHK sẽ cung cấp các cơ sở tiện ích cho các nhân viên như thiết bị phòng cháy và
cấp cứu, trong đó có xe cứu thương và tổ cứu thương. Thiết bị, số lượng các đơn
vị cứu hỏa và số lượng các phương tiện và nhân viên được xác định chủ yếu theo
kích thước của tàu bay sử dụng CHK và tần suất hoạt động của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.13 Các cơ
sở hàng không chung
12.13.1 Hàng không chung là
tất cả các hoạt động bay dân dụng ngoài vận tải thương mại thường xuyên theo lịch,
bao gồm nhiều loại khác nhau và sử dụng nhiều loại tàu bay khác nhau. Hàng
không chung có các hoạt động khác nhau như bay cá nhân, vận chuyển người và
hàng hóa bằng tàu bay cá nhân, bay nông nghiệp, y tế và bay huấn luyện v.v...
12.13.2 Trong quy hoạch CHK
phải xét những yêu cầu của hoạt động hàng không chung theo địa phương, quốc gia
và quốc tế, những loại tàu bay khác nhau từ tàu bay một động cơ đến tàu bay nhiều
động cơ tua bin phản lực.
12.13.3 Phải dự báo trước
khối lượng hoạt động hàng không chung mà CHK sẽ phục vụ.
12.13.4 Hàng không chung có
nhiều loại tàu bay khác nhau với các yêu cầu khai thác khác nhau. Khi CHK phục
vụ khối lượng lớn hoạt động thương mại và hàng không chung thì phải bố trí hệ
thống đường CHC và đường lăn phục vụ riêng tàu bay hàng không chung. Các công
trình hàng không chung không cho tàu bay hàng không thương mại lăn, hạ cánh hoặc
cất cánh.
12.13.5 Khi các hoạt động
hàng không chung có khối lượng lớn, chúng được tập trung lại ở một địa điểm
trên CHK ngoài các công trình hành khách của các dịch vụ hàng không thương mại.
Địa điểm được chọn cho các hoạt động hàng không chung bao gồm khu vực có nhà để
tàu bay, sân đỗ tàu bay, nhà kho, các cơ sở tiếp nhiên liệu và bảo dưỡng. Có thể
quy hoạch nhà ga hành khách tương đối nhỏ đảm bảo cung cấp tiện ích cho hành
khách và tổ lái, nếu CHK phục vụ những người đi làm hoặc các dịch vụ hàng không
tuyến ngắn bằng tàu bay hàng không chung. Có thể quy hoạch cơ sở làm thủ tục quốc
tế và hải quan cho khách quốc tế và cho tàu bay của cơ quan đăng ký nước ngoài
trong khu vực dịch vụ hàng không chung.
12.13.6 Tại các CHK khi các
hoạt động thường lịch hoặc các hoạt động hàng không chung thấp thì không cần
công trình riêng và phải thận trọng kết hợp với các công trình thương mại cho
hiệu quả.
12.14 Khu vực
cung cấp nhiên liệu tàu bay
12.14.1 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- An toàn, chống nguy cơ cháy nổ do
nhiên liệu, chủ yếu là trên sân đỗ tàu bay nơi có rất nhiều hoạt động diễn ra đồng
thời với việc tiếp nhiên liệu;
- Giảm thời gian xe nhiên liệu đỗ ở cửa
tàu bay: chọn hệ thống tiếp nhiên liệu thỏa mãn lượng tiêu thụ nhiên liệu cần
thiết;
- Các phương tiện lớn và nặng tác động
đến thiết kế mặt đường sân đỗ tàu bay, các khu vực đỗ xe ở xa và các đường công
vụ.
12.14.2 Công suất kho nhiên liệu
12.14.2.1 Những yêu cầu về
công suất kho nhiên liệu được tính toán dựa trên các dự báo căn cứ vào:
- Loại tàu bay vận hành;
- Tần suất hoạt động;
- Cách thức cấp nhiên liệu cho từng
tàu bay;
- Chính sách dự trữ phụ thuộc vào khoảng
cách đến nguồn cung cấp, loại nhiên liệu và những rủi ro gián đoạn trong hệ thống
vận chuyển nhiên liệu trong thời gian xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.14.3 Vị trí kho nhiên liệu (XDM)
Khu vực kho chứa XDM được đặt gần khu
vực tiếp nhiên liệu tàu bay ở khoảng cách hợp lý thỏa mãn yêu cầu về chướng ngại
vật tùy theo điều kiện thực tế. Phải hạn chế tối đa những tác dụng xấu đến môi
trường do nhiên liệu tràn đổ, rò rỉ, do lấy mẫu thử, thoát nước thải và những vấn
đề tương tự. Phải kiểm tra các khu vực dân cư ở quanh CHK và ở hướng gió chịu ảnh
hưởng của nhiên liệu.
12.14.3.1 Khu nhiên liệu cần
bố trí cách các nhà và công trình của CHK một khoảng cho phép nhất định so với
các công trình sau:
- Sân đỗ, sân ga;
- Khu kỹ thuật tàu bay và khu bay;
- Công trình nhà công cộng, nhà ga
chính và nhà ở (tham khảo Phụ lục D);
Diện tích khu vực xây dựng kho XDM phụ
thuộc vào cấp CHK (tham khảo Phụ lục D).
12.14.4 Tiếp nhiên liệu tàu bay
12.14.4.1 Tàu bay được tiếp
nhiên liệu tại các vị trí đỗ của chúng hoặc ở vị trí gần với nhà ga hoặc ở vị
trí xa, bằng các xe téc nhiên liệu, bể chứa nhiên liệu, hoặc các hệ thống đầu cấp
nhiên liệu. Hệ thống được chọn phụ thuộc vào tốc độ lưu thông tàu bay dự báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.14.4.2 Phải đảm bảo đầu ra
của vòi cấp tại vị trí đỗ để chúng cung cấp đủ khối lượng và có tính linh hoạt
tối đa, hoặc để làm tăng công suất (thông qua nhiều đầu ra) nhằm đáp ứng các
yêu cầu của tàu bay trong tương lai. Có thể quy hoạch xe tiếp nhiên liệu kết hợp
với vòi cấp nhiên liệu. Khi kho nhiên liệu ở gần sân đỗ tàu bay thì ưu tiên vòi
cấp nhiên liệu.
12.14.4.3 Tàu bay phản lực lớn
cần nhiều nhiên liệu (gần 70 000 lít cho Boeing 707-120 và DC-8 đến gần 115 000
lít cho Boeing 747), thường phải cần hai xe đỗ ở bên dưới hai cánh tàu bay. Đối
với tàu bay phản lực lớn, đôi khi cần có các xe dự phòng nếu yêu cầu nhiên liệu
nhiều hơn khả năng của 2 xe nhiên liệu đó. Vì vậy, phải có không gian đỗ cho
các xe nhiên liệu chờ cấp.
12.14.4.4 Mặt đường tuyến tiếp
nhiên liệu phải đủ cường độ chịu được cả các xe nhiên liệu.
12.14.4.5 Hố cấp nhiên liệu:
Phương pháp tiếp nhiên liệu bằng đường ống dẫn chạy từ kho trung tâm tới hố cấp
nhiên liệu tại vị trí đỗ của tàu bay. Nhiên liệu được chuyển tới hố cấp bằng
bơm ở thùng chứa. Hố cấp phải được đặt ở vị trí gần với điểm tiếp nhiên liệu dưới
cánh tàu bay. Ưu điểm của hố cấp nhiên liệu là nhiên liệu được cấp trực tiếp an
toàn từ dưới mặt đường, không cần xe tải trên sân đỗ tàu bay. Bất lợi là với mỗi
đồng hồ đo hố cấp đều cần có bộ lọc, guồng ống mềm, v.v. riêng; do vậy, phải lắp
đặt lại thiết bị khi thay đổi. Việc thay đổi hoạt động của CHK trong tương lai
có thể làm thay đổi việc lắp đặt. Do phải làm hố cấp thép hay bê tông nên chi
phí duy tu cao và phải chống hơi ẩm xâm nhập. Khi lượng tàu bay phần lực lớn lượng
tiêu thụ nhiều, thiết bị khá cồng kềnh.
12.14.4.6 Xu hướng tại các
CHK lớn là quy hoạch hệ thống cột cấp nhiên liệu lắp đặt đơn giản hơn hố cấp. Về
cơ bản, hệ thống cột cấp bao gồm các thành phần tương tự như hố cấp nhiên liệu,
ngoại trừ là hố cấp có thể thay thế được nhờ van đặc biệt được gắn trong hộp ở
mặt đường và nằm ngang so với bề mặt. Guồng ống, đồng hồ đo, bộ lọc và thiết bị
khử không khí được chứa trong cột cấp nhiên liệu hoặc trên xe di động.
12.14.4.7 Khi có hệ thống cột
cấp với ống định lượng thì không cần dự phòng thêm guồng ống mềm, đồng hồ đo và
bộ lọc để trong mỗi hố cấp. Hệ thống cột cấp phải có cấu tạo phù hợp với các
phương tiện xe cộ trên sân đỗ tàu bay.
12.14.4.8 Các đường ống mềm từ
ống định lượng trụ cấp hoặc hố cấp từ điểm cấp đến cánh tàu bay dài từ 6 m đến
9 m. Khi có nhiều loại tàu bay được phục vụ ở nơi đỗ tàu bay thì phải xác định
khoảng cách chính xác của van, số lượng ống cho mỗi vị trí cổng phụ thuộc không
chỉ vào loại tàu bay mà còn vào chủng loại nhiên liệu cần có (mỗi loại nhiên liệu
cần một ống dẫn riêng).
12.14.5 Các yêu cầu thiết kế đặc biệt
và an toàn cho hệ thống nhiên liệu
Phải đảm bảo đường tiếp cận cho các
thiết bị phòng cháy khẩn cấp khi chọn địa điểm xây dựng hệ thống cấp nhiên liệu
tàu bay và bố trí các hệ thống tiếp nhiên liệu cố định ở CHK. Phải xem xét
thêm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi các bể chứa nhiên liệu được đặt
gần hoặc dưới khu vực di chuyển của tàu bay như sân đỗ tàu bay được làm ngầm dưới
đất hoặc nổi trên mặt đất thì độ sâu và loại nắp được xác định dựa trên sự xem
xét bánh tàu bay và trọng tải tác động;
- Đường ống dẫn nhiên liệu không được
chạy dọc nhà ga hoặc cầu hành khách (không bao gồm khách trung chuyển) ngoại trừ
khi chôn đường ống nhiên liệu trong vỏ hộp thép;
- Ống nhiên liệu, cabin và hố cấp có
lượng tiêu thụ lớn hơn 23 L/min sẽ được đặt ở vị trí cách nhà ga, nhà hăng ga chứa
tàu bay, nhà dịch vụ hoặc đường dành cho người đi bộ cố định ít nhất 15 m;
- Vật liệu bề mặt sân đỗ tàu bay phải
được thiết kế dốc thoải từ mép hoặc góc của ống nhiên liệu hoặc hố cấp nhiên liệu
ra để tránh ngập;
- Ở vị trí đỗ tàu bay được tiếp nhiên
liệu, để tránh lỗi khi đo nhiên liệu trong các bình chứa tàu bay thì độ dốc
nghiêng của cánh không được vượt quá 0,5 % theo phương ngang và 1 % theo phương
dọc;
- Bề mặt phải dốc từ nhà ga ra để
thoát nước hợp lý và an toàn trong các trường hợp nhiên liệu rớt;
- Trên sân đỗ tàu bay tại vị trí tiếp
liệu hoặc thay động cơ thường xuyên thì phải sử dụng mặt đường chịu nhiên liệu.
12.15 Khu vực
bảo đảm an ninh
12.15.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông tin chi tiết hơn về
an ninh hàng không được giới thiệu trong “Security Manual for Safeguarding
Civil Aviation Against: Acts of Unlawful Interference Doc 8973: Restricted Air
Transport Studies and Economics Publications.
12.15.2 Tại CHK, cấp độ an
ninh cơ bản được yêu cầu theo các điều kiện khai thác thông thường. Ngoài ra,
còn có các biện pháp và thủ tục yêu cầu trong các trường hợp đặc biệt. Các yêu
cầu này phải được xác định vào giai đoạn đầu chuẩn bị quy hoạch hoặc thiết kế.
Phải có sự tham vấn các cơ quan chức năng an ninh hàng không để chắc chắn rằng
tất cả các yêu cầu an ninh đã được tính đến.
12.15.3 Để đảm bảo công tác
an ninh hiệu quả, cần phải tiếp cận quy hoạch CHK một cách hệ thống. Tất cả các
biện pháp được liệt kê trong Điều 12.15 không nhất thiết phải thực hiện tại mọi
CHK nhưng chúng phải được xem xét trên cơ sở cấp an ninh yêu cầu. Chúng được thực
hiện sao cho chỉ phải can thiệp tối thiểu (hoặc với sự chậm trễ cho phép) đối với
hành khách, đội bay, hành lý, hàng hóa và thư từ.
12.15.4 Cần phải quy hoạch
bảo vệ các khu vực của CHK theo cấp an ninh. Tối thiểu phải quy hoạch bảo vệ
khu bay, nhưng tại một số CHK, cần phải bảo vệ toàn bộ tài sản CHK. Ngoài ra, các
công trình quan trọng khác đối với ngành hàng không có thể không đặt trên khu
bay, như các cơ sở giao thông hàng không, hỗ trợ dẫn đường bằng vô tuyến, khu
chứa xăng dầu, nước và các nguồn cấp điện, cũng cần phải được quy hoạch bảo vệ.
12.15.2 An ninh khu nhà ga hàng không
12.15.2.1 Nhà ga hành khách - Kiểm
tra người
12.15.2.2 Các lối vào từ các
khu công cộng của nhà ga hành khách tới các khu làm việc (bao gồm khu hành lý
và hàng hóa) đến lối vào nhà ga hành khách phải được quy hoạch kiểm soát chặt chẽ,
không cho những người không phận sự đi từ nhà ga hành khách tới khu bay.
12.15.2.3 Phải quy hoạch phục
vụ kiểm tra hành khách và hành lý. Phải quy hoạch đủ không gian để tách biệt
các thiết bị X-quang với máy dò kim loại dạng cổng tối thiểu 1 m cũng như tách
biệt thiết bị an ninh điện tử với phần thiết bị tàu bay tạo ra điện trường có
thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả làm việc của thiết bị an ninh. Cảnh báo
này cũng được áp dụng cho các đường ống và đường cáp điện nối với thiết bị an
ninh.
12.15.2.4 Không quy hoạch điểm
kiểm tra hành khách trực tiếp trong khu hành khách lên tàu bay hoặc gần cửa tàu
bay. Địa điểm thích hợp cần cách xa khu lên tàu bay để có đủ thời gian tiến
hành các biện pháp an ninh trong trường hợp báo động an ninh. Phải có một phòng
hoặc cơ sở khác gần với từng điểm kiểm tra để tìm kiếm thủ công hoặc bằng thiết
bị đặc biệt khác đối với người một cách kín đáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.15.3 Điểm kiểm tra cần thỏa mãn:
a) Tách biệt về mặt vật lý giữa những
người đã được kiểm tra và những người khác tại CHK; và
b) Ngăn người đi vào trái phép từ khu
nhà ga hành khách hoặc khu bay tới khu chờ (cách ly) hành khách mà trong đó
hành khách đang chờ sau khi được kiểm tra chờ lên tàu bay.
12.15.4 Phòng chờ VIP
Các phòng chờ VIP không được có lối đi
vào khu nhà ga hành khách, khu bay trái phép. Phải quy hoạch sao cho những người
lên tàu bay từ phòng chờ VIP cũng phải qua cửa kiểm tra hành khách và hành lý
xách tay.
12.15.5 Khu quan sát của khách
Có thể quy hoạch các khu quan sát cho
dân chúng nhìn xuống được sân đỗ tàu bay. Khi quy hoạch khu quan sát, thì phải
chắn xung quanh bằng kính hoặc có nhân viên an ninh giám sát. Ở những nơi người
trong khu quan sát có thể đưa tài liệu cho hành khách khởi hành thì phải quy hoạch
nhằm kiểm tra được người trước khi cho phép đi vào khu quan sát
12.15.6 Trung tâm hành động khẩn cấp
và Trung tâm dịch vụ an ninh CHK
Trong CHK phải bố trí một trung tâm
hành động khẩn cấp và một trung tâm dịch vụ an ninh. Hai trung tâm này có thể
được bố trí thành một khu liên hợp hữu cơ, cả trong nhà ga hành khách lẫn ở các
cơ sở thích hợp ở gần khác. Không quy hoạch trung tâm này trong cơ sở giao
thông hàng không, đài kiểm soát không lưu CHK hoặc các cơ sở khác trên khu bay
cho các mục đích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy hoạch vị trí kho gửi đồ công cộng
thuận lợi cho mọi người đi vào và giảm thiểu sự tiếp xúc công cộng trong trường
hợp cháy nổ một tủ kho. Phải có lối thoát trong nhà ga hành khách để hướng lực
từ một vụ nổ tránh các vị trí tập trung đông người và không ảnh hưởng lớn đến
các cơ sở quan trọng của CHK. Phải quy hoạch giám sát các cơ sở gửi đồ, các nhà
kho.
12.15.8 Cơ sở xử lý hành lý
12.15.8.1 Phải quy hoạch đủ
không gian cho phép nhà khai thác CHK thiết lập các thủ tục chỉ cho phép chở những
hành lý đã được kiểm tra của hành khách lên tàu bay. Trường hợp ngoại lệ quy hoạch
cho phép nhà khai thác hàng không kiểm soát an ninh đối với hành lý không đi
theo người, như chiếu tia X-quang.
12.15.8.2 Trong thiết kế nhà
ga xử lý hành lý phải quy hoạch kiểm soát lối vào từ khu nhà ga tới khu bay
thông qua hệ thống băng chuyền hành lý. Nếu quy hoạch lối vào trực tiếp thì phải
sử dụng khóa hoặc có biện pháp kiểm soát lối vào.
12.15.8.3 Không làm thủ tục
lên tàu bay bên ngoài CHK hoặc kiểm tra hành lý bên thềm nhà ga hành khách. Nhà
ga hành khách được thiết kế sao cho hành lý đã được kiểm tra có thể được xử lý
theo cách thông thường.
12.15.8.4 Lưu giữ hành lý thất
lạc.
Phải quy hoạch khu vực lưu giữ bảo quản
trong nhà ga hành khách để lưu giữ hành lý bị thất lạc cho tới khi nó được chuyển
đi, được nhận lại hoặc bị loại bỏ.
12.15.9 Tách biệt hành khách đến và
đi
Trong thiết kế nhà ga hành khách phải
quy hoạch tách biệt về mặt vật lý giữa hành khách đến và đi trong khu vực sau
khi đã kiểm tra. Không quy hoạch dẫn đến nguy cơ trộn lẫn hoặc liên lạc giữa những
hành khách đã được kiểm tra và những hành khách chưa được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải quy hoạch các cơ sở an ninh đặc
biệt dành cho hàng hóa. Trong những hoàn cảnh nhất định, phải quy hoạch để kiểm
tra an ninh đối với hàng hóa, như trong trường hợp chậm kế hoạch hoặc tìm kiếm
về mặt vật lý hoặc điện tử. Quy hoạch CHK phải thỏa mãn các yêu cầu đặc biệt đối
với hàng hóa.
12.15.11 An ninh khu bay
12.15.11.1 An ninh khu bay,
nơi tàu bay xuất hiện được giải quyết trước hết bằng cách quy hoạch ngăn cách về
mặt vật lý đường CHC, đường lăn và sân đỗ tàu bay khỏi các khu vực công cộng.
Trong bất kỳ trường hợp nào cũng phải ngăn cách khu vực công cộng và khu bay.
Trường hợp đặc biệt khi quy hoạch đường CHC và đường lăn cắt qua các đường công
cộng thì phải có giải pháp an ninh. Ở những nơi quy hoạch các cầu vượt, thì cần
các biện pháp đặc biệt hạn chế vào đường CHC hoặc đường lăn tại điểm này và để
tránh khả năng phá hoại cấu trúc của cầu. Các khu vực nguy hiểm tiềm ẩn khác là
các đường tiếp cận và khởi hành tới các đường CHC nơi tàu bay bay ở độ cao thấp.
Để bảo vệ các khu vực này, thì phải mở rộng các đường ranh giới CHK trong quá
trình thiết kế ban đầu của CHK để chúng ở trong phạm vi với tư cách là tài sản
của CHK.
12.15.11.2 Để bảo vệ khu bay của
CHK không cho người vào trái phép, cần phải quy hoạch các biện pháp an ninh về
mặt vật lý bao gồm hàng rào hoặc các chướng ngại khác như đèn, khóa, báo động,
bảo vệ và nhà bảo vệ trong quá trình quy hoạch các công trình khu bay.
12.15.12 Đường đi của CHK
Đường đi nằm trên khu bay chỉ được
dùng cho công việc của nhân viên CHK. Phải quy hoạch cho các phương tiện riêng
biệt đi vào nhà ga hành khách không liên quan đến việc đi lại trên khu bay cho
nhân viên không thuộc CHK. Cần quy hoạch đường vành đai xung quanh khu bay, thường
ở bên trong hàng rào CHK.
12.15.13 Hàng rào
12.15.13.1 Phải quy hoạch hàng
rào vật lý không cho những người không phận sự đi vào các khu riêng biệt. Hàng
rào này là loại hàng rào cố định. Phải quy hoạch sao cho hàng rào không cản trở
nhu cầu vận hành của CHK. Phải quy hoạch các lối đi cho phép các phương tiện và
người đi qua hàng rào; số các lối vào càng ít càng tốt và có cổng đóng mở an
toàn. Nếu thường xuyên sử dụng cổng, thì phải quy hoạch chỗ cho nhân viên bảo vệ,
cùng với chỗ trú để tránh nguy hiểm. Chỗ trú phải được thiết kế sao cho có thể
quan sát tối đa khu vực sát cạnh cổng và cho phép nhân viên bảo vệ đi vào dễ
dàng để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra xe cộ và đồ bên trong xe. Khi quy hoạch sử
dụng ban đêm, khu vực xung quanh cổng được quy hoạch chiếu sáng. Phải có mạng
thông tin liên lạc kín đáo giữa chốt an ninh và phòng an ninh CHK cũng như báo
động kín đáo và âm thanh nghe thấy để có thể kêu gọi sự trợ giúp trong trường hợp
khẩn cấp. Theo yêu cầu an ninh CHK phải quy hoạch chặn các đường ống dịch vụ, cổng
và các công trình khác dưới mặt đất có lối vào khu bay hoặc các khu vực bị hạn
chế khác. Nếu lối vào các cơ sở này được quy hoạch cho mục đích bảo dưỡng thì
các cửa hoặc các cổng phải được khóa.
12.15.13.2 Nhà ga hành khách
có thể được sử dụng như một phần của hàng rào vật lý và kết hợp chặt chẽ trong
tuyến hàng rào với các biện pháp hạn chế sự đi lại qua nhà ga hành khách trái phép.
Quy hoạch phải đảm bảo không có lối nào thông qua mái của nhà ga hành khách đi
vào khu bay trái phép. Để bổ sung biện pháp an ninh, phải quy hoạch đèn pha chiếu
sáng hoặc quy hoạch hệ thống báo động tại hàng rào vành đai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.15.14.1 Vị trí đỗ tàu bay
cách ly được quy hoạch sao cho có thể đưa tàu bay bị nghi ngờ chờ các thiết bị
dễ cháy nổ tới. Vị trí đó được đặt càng xa càng tốt (ít nhất cách 100 m) so với
các vị trí đỗ tàu bay khác, nhà ga hành khách hoặc khu vực công cộng và hàng
rào CHK. Nếu các đường lăn và đường CHC đi qua trong phạm vi này, phải quy hoạch
dừng các hoạt động bình thường khi có tàu bay “khả nghi” ở trong khu vực. Vị
trí đỗ cách ly có thể cũng được sử dụng để xử lý các tàu bay bị bắt giữ do hạ
cánh trái phép tại CHK và yêu cầu bảo dưỡng, chăm sóc. Phải quy hoạch vị trí đó
không nằm trên khu vực có các cơ sở phục vụ công cộng dưới mặt đất như xăng dầu,
nhiên liệu hàng không, đường ống nước, dây cáp điện hoặc thông tin liên lạc
v.v...
12.15.14.2 Phải quy hoạch các
cơ sở kiểm tra hành lý, hàng hóa, thư từ và kho hàng được chuyển từ tàu bay xâm
nhập trái phép như một phần của vị trí sân đỗ tàu bay cách ly và quy hoạch chỗ
trú khi thời tiết bất lợi.
12.15.15 Sân đỗ tàu bay cách ly
Phải quy hoạch sân đỗ tàu bay cách ly
cho tàu bay bị can thiệp phi pháp phải đỗ lại cho đến khi được phục vụ vận chuyển
và đưa hành khách xuống. Mục tiêu lựa chọn và thiết kế của khu vực này là để
ngăn cản người đến hoặc tấn công tàu bay.
12.15.16 Khu vực đỗ tàu bay hàng không
chung
12.15.16.1 Khu vực đỗ cho tàu
bay hàng không chung được quy hoạch tách khỏi khu vực đỗ tàu bay vận tải hàng
không thương mại để đảm bảo nguyên tắc kiểm tra an ninh tại CHK.
12.15.16.2 Đường lăn tới các
khu vực đỗ tàu bay hàng không chung được quy hoạch riêng, không cho tàu bay vận
tải thương mại sử dụng.
12.15.17 Khu cất giữ chất nổ
Phải quy hoạch khu cất giữ chất nổ cho
trường hợp nghi ngờ được phát hiện trong CHK hoặc trên tàu bay. Nó được đặt ở
xa, và cho phép các chuyên gia phá bom có thể xử lý với bất kỳ thiết bị nào, có
thể quy hoạch một chỗ trú, nhà kho hoặc tòa nhà. Nó có cấu trúc cho các phương
tiện vận chuyển đưa được các thiết bị gây nổ vào bên trong để tháo gỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tham khảo thêm TCVN
4449:1987 về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
14.1 Phải quy hoạch các
công trình phụ trợ phi hàng không
14.2 Các công trình phụ
trợ phi hàng không bao gồm:
Công trình sinh hoạt ở cho cán bộ nhân
viên CHK; công trình văn hóa, thể thao, giải trí, khách sạn, công trình dịch vụ
thương mại và các dịch vụ khác.
14.3 Quy hoạch các công
trình phụ trợ phi hàng không theo tiêu chuẩn của các công trình tương tự trong
các Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng liên quan.
14.4 Quy hoạch các công
trình phụ trợ phi hàng không phải đảm bảo các điều kiện tĩnh không, môi trường
và khoảng cách an toàn đến các công trình khác của CHK.
14.5 Quy hoạch các công
trình phụ trợ phi hàng không phải đảm bảo đồng bộ không cản trở dây chuyền công
nghệ của CHK.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cấp cảng hàng không
A.1 Chức năng của CHK, SB dân dụng Việt
Nam
Toàn bộ các CHK và SB dân dụng trên
lãnh thổ Việt Nam tạo thành mạng CHK, SB dân dụng toàn quốc.
Các loại SB với các chức năng dân dụng
như sau:
A.1.1 SB cơ bản: là các SB
đáp ứng đầy đủ các nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa, loại SB này thông
thường có lịch bay thường kì. Loại này còn có thể gọi là CHK - Hiện nay, HKDD
Việt Nam quan tâm chủ yếu đến loại này.
A.1.2 SB dịch vụ: là các sân
bay cho tàu bay hàng không chung, đáp ứng một số nhu cầu bay bao gồm:
- Thuê chuyến tàu bay;
- Dịch vụ y tế, cứu trợ nhân đạo,
phòng chống thiên tai;
- Huấn luyện, thể thao cho các câu lạc
bộ hàng không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Do giao thông đường bộ khó khăn,
chính sách xã hội, kết hợp an ninh quốc phòng;
- Chụp ảnh, thăm dò khoáng sản, v.
v...
Loại SB này không có lịch bay thường
kì cho loại tàu bay cánh bằng. Loại này trùng với khái niệm SB hơn. Hiện nay, ở
Việt Nam chưa phát triển loại SB này, chúng còn ở dạng tiềm năng.
A.1.3 Tuyến Hàng không là khoảng
không gian quy định ở phía trên mặt đất giống như một hành lang cho phép tàu
bay bay trong trong phạm vi đó. Tuyến hàng không được chia thành tuyến
hàng không quốc tế, quốc nội và tuyến địa phương. Các cảng hàng không phục
vụ tuyến bay được phân loại như sau:
A.1.4 CHK quốc tế là CHK phục
vụ tàu bay tuyến hàng không quốc tế và nội địa cất hạ cánh. Những CHK này được
thiết kế để đạt tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
A.1.5 CHK dự bị quốc tế là CHK phục
vụ tàu bay tuyến hàng không quốc tế và nội địa cất hạ cánh trong trường hợp đặc
biệt. Quy mô của nó có thể nhỏ hơn CHKQT nhưng có đủ điều kiện tối thiểu để tiếp
nhận tàu bay tuyến quốc tế dự kiến. Những CHK này được thiết kế để đạt tiêu chuẩn
phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế nhưng có một số hạn chế nào đó.
A.1.6 CHK quốc nội là CHK phục
vụ vận chuyển theo tuyến hàng không quốc nội nối các trung tâm hành chính và
văn hóa lớn của đất nước.
A.1.7 CHK địa phương (SB dịch vụ) chủ yếu phục
vụ vận tải theo đường hàng không địa phương nối các điểm dân cư nằm trong một
phần lãnh thổ của đất nước, ví dụ như một miền.
A.2 Phân cấp Cảng hàng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cảng hàng không thì dấu hiệu phân
loại quan trọng của cấp CHK là số lượng hành khách chuyên chở theo thiết kế của
CHK. Cơ sở của nó là số lượng hành khách trong năm, tức là toàn bộ hành khách
bay đến và bay đi (kể cả quá cảnh) theo kế hoạch trong một năm của CHK. Hiện tại
chưa có quy định thống nhất cấp CHK của quốc tế theo tiêu chuẩn này. Mỗi nước
có quy định riêng của mình.
Số lượng hành khách trong năm được xác
định cho tương lai không dưới 10 năm kể từ thời gian dự kiến đưa các công trình
xây dựng đợt một vào sử dụng. Nếu kể cả thời gian lập đồ án và xây dựng CHK đợt
một thì thời gian thực tế dự báo số lượng hành khách sẽ là khoảng 20 năm.
A.2.1 Phân cấp cảng hàng
không theo đề án Quy hoạch mạng CHK, SB DD thể hiện trong tờ trình Chính phủ của
Cục HKDDVN số 668/CAAV ngày 8 tháng 4 năm 1996 và quyết định phê duyệt quy hoạch
phát triển hệ thống SB toàn quốc của Chính phủ số 911/1997/QĐ-TTg ngày
24/10/1997 theo Bảng A-1.
Bảng A-1 -
Phân cấp CHK theo QHM
Cấp CHK
Lưu lượng
HK/năm, nghìn người
I
2.000 - dưới
4.000
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
25 - dưới
1.000
SB dịch vụ
Dưới 25
A.2.2 Tham khảo phân cấp
CHK của Nga theo CHиП năm 1992.
Bảng A-2 -
Phân cấp CHK theo Nga
Cấp CHK
Cấp sân bay
Lưu lượng
HK/năm, nghìn HK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng mật độ
CHC tàu bay theo sức chứa, nghìn lượt
I
II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
7.000-10.000
11-17
36-47
10-15
-
57-79
II
III-IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-10
23-31,5
16-24,5
-
42-66
III
III
2.000-4.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12-21
4-10
36-54
IV
II-III
500-2.000
2-11
7-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-40
V
I-II
100-500
2-0
2-7
3-6
5-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó nhóm tàu bay theo sức chứa (số
ghế) theo Bảng A-3:
Bảng A-3 -
Phân nhóm tàu bay
Nhóm tàu
bay theo số ghế
Sức chứa (số
ghế)
Tổng trọng
lượng, T
I
Trên 160
Trên 100
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45-100
III
30-70
10-45
IV
10-30
Dưới 10
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm vật lý đường CHC và Đường lăn - Tiêu
chí kích thước
B.1 Đường CHC
B.1.1 Kích thước đường
CHC được chọn đồng bộ theo cấp SB phù hợp với phương thức và thiết bị cất hạ
cánh, chỉ tiêu khai thác tàu bay, kỹ thuật lái và điều kiện thời tiết.
B.1.2 Cấp SB: Cấp SB phụ
thuộc vào chiều dài và chiều rộng đường cất hạ cánh. Cơ sở xác định cấp sân bay
là chiều dài đường CHC tham chiếu cơ bản, sải cánh và khoảng cách mép ngoài
bánh ngoài của càng bánh xe chính tàu bay, theo Bảng B-1.
B.1.3 Đường CHC phải thỏa
mãn các yêu cầu chính sau đây:
a) kết cấu mặt đường chịu được tải trọng
tàu bay tính toán;
b) lề đường chịu được sự bào mòn do luồng
khí phản lực và cho thiết bị bảo dưỡng và tuần tra hoạt động;
c) dải CHC, bao gồm cả kết cấu mặt đường,
lề đường và dải quang, thoát nước làm khô và dải quy hoạch san nền phải có khả
năng phục vụ các thiết bị chống cháy nổ, khẩn nguy, cứu nạn và dọn bề mặt trong
những điều kiện bình thường cũng như đảm bảo an toàn cho tàu bay khi lăn khỏi mặt
đường ra lề;
Bảng B-1 - Cấp
sân bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
2-chữ
Mã số
Chiều dài
đường CHC tham chiếu cho tàu bay
m
Mã chữ
Sải cánh
tàu bay
m
Khoảng cách
bánh ngoài của càng chính(a)
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Nhỏ hơn 800
A
Dưới 15 m
Dưới 4,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 800 đến dưới 1200
B
Từ 15 đến dưới 24
Từ 4,5 đến dưới 6
3
Từ 1200 đến dưới 1800
C
Từ 24 đến dưới 36
Từ 6 đến dưới 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng và lớn hơn 1800
D
Từ 36 đến dưới 52
Từ 9 đến dưới 14
E
Từ 52 đến dưới 65
Từ 9 đến dưới 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Từ 65 đến dưới 80
Từ 14 đến dưới 16
a. Khoảng cách giữa mép ngoài của
các bánh ngoài của 2 càng chính.
d) Dải tiếp giáp đầu đường CHC gia cố,
là một khu vực được thiết kế liền kề với các đầu đường CHC chịu được luồng khí
phản lực liên tục trong thời gian dài. Khu vực này có mặt đường hoặc được trồng
cỏ;
e) Bảo hiểm đầu đường CHC là khu vực để
giảm rủi ro cho tàu bay hạ cánh quá sớm hoặc chạy vượt quá đường CHC. Các thông
số kỹ thuật đường CHC được tổng hợp trong Bảng B-2.
CHÚ THÍCH: Để biết thêm thông tin chi
tiết xem “Annex-14, Aerodromes - Volume 1, Aerodrome Design and Operations,
Part 1”.
f) Dải hãm phanh đầu là một đoạn mặt
đường kéo dài vượt quá đầu đường CHC. Mặt đường dải hãm phanh đầu phải có đủ độ
bền chịu tải trọng tàu bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Dải quang cũng là khu vực vượt quá
đầu đường CHC không được có chướng ngại vật, không cần mặt đường, được cơ quan
quản lý CHK kiểm soát và bảo quản..
CHÚ THÍCH: Mô tả chi tiết các yêu cầu
đối với dải quang có thể xem thêm trong “Doc-9157 Aerodrome Design Manual, Part
1”.
Bảng B-2 -
Thông số kỹ thuật đường CHC
Mã số
Mã chữ
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
1*
18
18
23
-
-
-
2*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
30
-
-
-
3
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
4
-
-
45
45
45
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4 Chiều rộng dải CHC
B.1.4.1 Chiều rộng dải CHC
của đường CHC tiếp cận chính xác: được mở rộng theo phương ngang khi điều kiện
cho phép tới một khoảng cách không được nhỏ hơn:
a) 150 m khi mã số là 3 hoặc 4;
b) 75 m khi mã số là 1 hoặc 2;
về mỗi phía của tim đường CHC và kéo
dài hết chiều dài dải CHC
B.1.4.2 Chiều rộng dải CHC
của đường CHC tiếp cận giản đơn có thể được mở rộng về mỗi phía theo phương
ngang tới một khoảng cách không nhỏ hơn:
a) 150 m khi mã số là 3 hoặc 4; và
b) 75 m khi mã số là 1 hoặc 2;
về mỗi phía kể từ tim đường CHC và kéo
dài hết chiều dài dải CHC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 75 m khi mã số là 3 hoặc 4;
b) 40 m khi mã số là 2;
c) 30 m khi mã số là 1.
B.2 Đường lăn
B.2.1 Các tiêu chuẩn về
chiều rộng đường lăn được nêu trong Bảng B-3.
B.2.2 Lề đường lăn được
xây dựng để chống luồng khí phản lực từ tàu bay lăn trên mặt đất làm cho khu vực
gần đường lăn bị xói mòn.
CHÚ THÍCH: Chi tiết hơn về lề đường
lăn có thể xem trong “Annex-14, Aerodrome, Volume 1 - Design and operation” và
“Doc 9157 Aerodrome-Design Manual, Part 2”.
B.2.3 Đường lăn thoát, hoặc
sân quay đầu nhằm giảm thiểu thời gian tàu bay hạ cánh chiếm giữ đường CHC. Đường
lăn thoát có thể được đặt vuông góc với đường CHC hoặc một góc khác. Khi góc
nghiêng 25° đến 45° thì nó là đường lăn thoát nhanh thiết kế cho tàu bay lăn ra
với tốc độ cao hơn những đường lăn khác thoát khác. Phải có đoạn thẳng sau đoạn
vòng ra đường lăn thoát nhanh cho phép tàu bay khi thoát ra đến được điểm dừng
hoàn toàn mà không bị đường lăn hoặc đường CHC khác cắt ngang.
B.2.4 Vị trí các đường
lăn thoát nhanh phụ thuộc vào loại tàu bay, tốc độ tiếp cận và tiếp đất, tốc độ
thoát, mức độ giảm tốc phụ thuộc vào điều kiện bề mặt mặt đường ướt hoặc khô và
số lượng lối thoát. Vị trí đường lăn thoát phụ thuộc vào tốc độ và cách thức xử
lý của kiểm soát không lưu đối với tàu bay đến. Vị trí đường lăn thoát cũng chịu
ảnh hưởng bởi vị trí đường CHC liên quan và khu vực nhà ga hành khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5.1 Chiều rộng đường
lăn trên đoạn thẳng không nhỏ hơn giá trị trong Bảng B-3 dưới đây:
Bảng B-3 -
Chiều rộng đường lăn
Mã chữ
Chiều rộng
đường lăn
A
7,5 m
B
10,5 m
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 m đường lăn cho tàu bay có cơ sở
càng bằng hoặc lớn hơn 18 m.
D
18 m đường lăn cho tàu bay có khoảng
cách ngoài các bánh dưới 9 m.
23 m đường lăn cho tàu bay có khoảng
cách ngoài các bánh bằng hoặc lớn hơn 9 m.
E
23 m
F
25 m
CHÚ THÍCH: Kích thước trên là dùng cho
đoạn thẳng của đường lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B-4 –
Khoảng cách an toàn từ mép bánh xe ngoài đến mép đường lăn
Mã chữ
Khoảng cách
A
1,5 m
B
2,25 m
C
3 m nếu đường lăn dùng cho tàu bay
có cơ sở càng nhỏ hơn 18 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
4,5 m
E
4,5 m
F
4,5 m
CHÚ THÍCH:
1 Cơ sở càng là khoảng cách từ càng
mũi đến tim hình học của càng chính.
2 Khi mã chữ là F và mật độ giao thông
lớn, có thể chọn khoảng cách mép ngoài các bánh đến mép đường lăn lớn hơn 4,5 m
để cho phép tốc độ lăn lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B-5 -
Các khoảng cách tối thiểu của đường lăn
Mã chữ
Khoảng cách
giữa tim đường lăn và tim đường CHC (m)
Từ tim Tim
ĐL tới tim ĐL (m)
Từ tim ĐL
không phải là đường lăn trên sân đỗ tàu bay tới vật thể (m)
Từ tim đường
lăn trên sân đỗ tàu bay tới vật thể (m)
Đường CHC
có thiết bị
Đường CHC
không có thiết bị
Mã số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
1
2
3
4
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
82,5
82,5
-
-
37,5
47,5
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,25
12
B
87
87
-
-
42
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
33,5
21,5
16,5
C
-
-
168
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
93
-
44
26
24,5
D
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
-
-
101
101
66,5
40,5
36
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
182,5
-
-
-
107,5
80
47,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
-
-
-
190
-
-
-
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,5
50,5
CHÚ THÍCH: Khoảng cách trong các cột
(2) đến (9) là khoảng cách thông thường giữa đường CHC và đường lăn. Các khoảng
cách trong cột từ (2) đến (9) chưa phải là đã đủ khoảng trống phía sau tàu bay
đang chờ cho tàu bay khác đi qua trên đường lăn song song.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tàu bay và
chiều dài đường CHC
C.1 Đặc điểm tàu bay
C.1.1 Tàu bay chở khách
có sức chứa từ 20 hành khách đến hơn 500 hành khách. “Tàu bay hàng không chung”
hay còn gọi là “tàu bay nhẹ” thường có kích thước nhỏ hơn. Để hình dung tổng thể
về các loại tàu bay hàng không ta xem Bảng C-1 tổng hợp các đặc điểm chính bao
gồm kích thước, trọng lượng, sức chứa và chiều dài đường CHC cần thiết. Bảng liệt
kê này chưa đầy đủ nhưng bao gồm những tàu bay chính đang được sử dụng. Tương tự,
một số tàu bay hàng không chung điển hình bao gồm những tàu bay được sử dụng vì
mục đích của doanh nghiệp được trình bày tại Bảng C-2. Một số chỉ tiêu như trọng
lượng khai thác, sức chứa hành khách và chiều dài đường CHC chỉ là số liệu gần
đúng để tham khảo do có nhiều biến số ảnh hưởng đến những đặc điểm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trọng lượng. Trọng lượng
tàu bay dùng để xác định chiều dày mặt đường CHC, đường lăn và sân đỗ tàu bay.
b) Kích thước. Chiều dài sải
cánh và thân tàu bay dùng để xác định kích thước sân đỗ tàu bay, sơ đồ của nhà
ga hành khách, bề rộng đường CHC và đường lăn cũng như khoảng cách giữa chúng.
c) Sức chứa (số ghế). Sức chứa
hành khách chủ yếu liên quan đến các công trình bên trong và cạnh nhà ga hành
khách.
d) Chiều dài đường CHC. Chiều dài đường
CHC ảnh hưởng lớn đến diện tích đất yêu cầu tại CHK. Chiều dài đường CHC trong
Bảng C-1 và C-2 chỉ là gần đúng. Trong thiết kế phải tham khảo những giá trị
chính xác hơn theo các tài liệu tham chiếu khác, cho biết các yêu cầu cụ thể của
tàu bay.
C.1.3 Bảng C-1 và C-2 cho
thấy những điểm sau đây: Trọng lượng cất cánh tối đa của tàu bay hàng không
thương mại chính từ 33 000 kg đến 562 000 kg. Đối với tàu bay hàng không chung
nhỏ trọng lượng từ 900 kg đến 3600 kg, trong khi đó tàu bay doanh nghiệp từ 6
800 kg đến 25 800 kg. Số lượng hành khách tối đa chở trên tàu bay hàng không là
từ 20 đến trên 500 người. Số ghế trên tàu bay hàng không chung nhỏ từ 2 đến 6
chỗ, tàu bay doanh nghiệp có thể có số ghế gần 10 đến gần 30 ghế phụ thuộc vào
sơ đồ nội thất bên trong tàu bay. Chiều dài đường CHC đối với tàu bay hàng
không cơ bản thường từ 2100 m đến 3600 m. Chiều dài đường CHC đối với tàu bay
hàng không chung nhỏ hiếm khi vượt quá 600 m, trong khi đó đối với những tàu
bay doanh nghiệp thì chiều dài đường CHC khoảng 1500 m.
Bảng C-1
(Tham khảo)
Đặc điểm tàu
bay vận tải chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất
Sải cánh
Chiều dài
Khoảng cách
bánh ngoài cảng chính
Chiều dài
CHC tiêu chuẩn6
Trọng lượng
cất cánh tối đa
Trọng lượng
hạ cánh tối đa
Loại, số động
cơ1
Số ghế2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
(m)
(m)
(m)
(kg)
(kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo ICAO
Theo Nga
Theo mã chữ
cấp sân bay
A-300
Airbus
Industrie
44.85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.60
165 000
138 000
2TF
267-375
M
I
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Airbus
Industrie
43.90
44.66
9.60
153 000
123 000
2TF
210-280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
D
A-321-100
Airbus
Industrie
34.15
44.50
7.59
21S60
83 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2TF
200
M
I
C
A-320-200
Airbus
Industrie
34.10
44.51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2190
73 500
77 800
2TF
220
M
I
C
A-330-200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60.30
58.37
10.70
3350
230 000
180 000
2TF
256
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
A-330-300
Airbus
Industrie
60.30
63.70
10.70
3350
215 900
177 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
M
I
D
A-350-900
Airbus
Industrie
66,8
64,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280 000
207 000
2RR Trent
XWB
325-440
I
F
A-380-800
Airbus
Industrie
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,571
5.264
3000
569 000
391 000
4TF
555
L
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B707-120B
Boeing
44.42
46.61
6.73
117 100
86 300
4TF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
I
D
B707-320B
Boeing
44.42
46.61
6.73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97 500
4TF
137-174
M
I
D
B720B
Boeing
39.88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.68
106 700
79 500
4TF
131-149
M
II
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Boeing
32.92
40.59
5.72
2550
78 100
68 100
2TF
134-163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
C
B737-200
Boeing
28.88
33.40
5.23
2500
52 390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2TF
86-125
S
II
C
B737-300
Boeing
31.22
33.40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2300
61 462
51 710
2TF
122-149
S
II
C
B737,8 Max
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,5
35,92
2600
82,190
69,309
2CFM
150-200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
B747SP
Boeing
59.64
55.85
11.00
2900
318 800
204 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
288-364
L
I
E
B747-100B
Boeing
59.64
69.80
11.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
341 500
265 300
4TF
362-513
L
I
E
B747-300
Boeing
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69.80
11.00
341 500
255 800
4TF
466-539
L
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B747-400
Boeing
64.92
69.85
11.00
3290
396,893
285,763
4TF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
I
E
B747-100
Boeing
59.64
55.85
11.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255 800
4TF
522-624
L
I
E
B757-200
Boeing
38.05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.32
2720
108 850
89 800
2TF
170-220
M
I
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Boeing
47.57
48.51
9.30
142 900
123 400
2TF
216-290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
D
B767-300
Boeing
47.57
54.94
9.30
159 210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2TF
254-312
M
I
D
B-777-300ER
Boeing
60.93
63.73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3600
299 370
237 680
2GE
550
L
I
E
B787-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,1
62,8
9.8 (K/c
tim 2 càng)
3100
253 000
193 000
250-290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
BAC111-200
BAC4
26.97
28.50
35 833
31 298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65-89
S
III
C
BAC145-100
BAe
26.34
26.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37 308
32 817
4TF
82-93
S
III
C
BAC145-200
BAe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.60
40 579
35 154
4TF
82-109
S
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Caravelle-B
Aerospati
ale
34.00
36.24
5.21
56 001
49 501
2TF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
II
C
Dash 7
De havilland
Canada
28.35
24.58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 560
4TP
48-54
S
III
C
DC-10-10
Douglas
47.35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.67
196 406
164 881
3TF
270-345
M
I
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Douglas
50.39
55.54
10.67
253 105
182 798
3TF
270-345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
D
DC-8-61/71
Douglas
43.41
57.12
147 415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4TF
196-259
M
I
C
DC-8-62/72
Douglas
45.23
47.98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
151 950
108 862
4TF
189
M
I
C
DC-8-63/73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.23
57.12
158 760
117 027
4TF
196-259
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
DC-9-32
Douglas
28.47
36.37
49 090
44 906
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115-127
M
II
C
DC-9-50
Douglas
28.47
40.72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54 900
49 895
2TF
135
M
II
C
Ilhushin-62
USSR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53.12
3.75
165 000
105 233
4TF
168-186
M
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-1011
Lockheed
47.35
53.75
11.00
231 330
162 386
3TF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
I
C
MD 81
Douglas
32.85
45.02
5.08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58 061
2TF
115-172
M
II
C
MD 82
Douglas
32.85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.08
68 266
58 967
2TF
115-172
M
II
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Douglas
32.85
45.02
5.08
73 028
63 276
2TF
155-172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
C
MD 87
Douglas
32.85
39.75
5.08
63 957/68
266
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2TF
SS109-130
M
II
C
Mercure
Dassault
30.55
34.84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56 500
49 002
2TF
124-162
M
II
C
Super VC-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44.55
48.36
6.53
151 956
107 503
4TF
100-163
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Tridont 2E
Hawker
siddley
29.87
34.98
8.23
65 090
51 261
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115-180
M
II
C
Tupolev 154
USSR
37.55
47.90
11.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104 000
84 000
3TF
114-180
M
I
D
CHÚ THÍCH:
1. T = Tuabin phản lực TF = Tuabin cánh
quạt TP = Tuabin phản lực cánh quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chỉ là số liệu ước tính
4. Tập đoàn tàu bay Anh- British
Aircraft Corporation
* Tối ưu
5. Một số thông số chưa có được để trống
6. Chiều dài CHC tiêu chuẩn gần đúng ở
độ cao mực nước biển, nhiệt độ 15 °C, độ dốc dọc đường CHC bằng không, mặt đường
bê tông xi măng khô nhám.
Bảng C-2
(Tham khảo)
Đặc điểm tàu
bay hàng không chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sải cánh (m)
Chiều dài (m)
Trọng lượng
cất cánh tối đa (kg)
Số ghế tối
đa1
Số và loại
động cơ2
Chiều dài
đường CHC3 (m)
Beech 23- Musketeer(s)
9.98
7.62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1P
420
Beech V35- Bonanza
10.19
8.03
1542.21
6
1P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Beech 58- Baron
11.53
9.07
3073.09
6
2P
7254
Beech 880- Queen Air
15.32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3991.61
11
2P
550
Beech 8200- Super King Air
16.61
13.34
5670.00
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8674
Beech Mode 1 900
16.61
17.63
7530.00
21
2TP
994
Bellanca 260C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.99
1360.78
4
1P
305
Cessna 150
9.96
7.01
725,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2P
420
Cessna 172 Skyhawic
10.90
8.20
1043.26
4
1P
465
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.92
8.53
1338.10
4
1P
410
Cessna T310
11.25
8.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2P
545
Cessna Conquest II
15.04
11.89
4468.00
11
2TP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cessna Citation III
16.31
16.90
9525.00
11
2TF
1435
Dassault-Jet Falcon 20T
16.54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13199.54
28
2TF
1350
Gulfstream II
20.98
24.36
26081.56
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1240
Lear Jet 25
10.85
14.50
6803.89
8
2T
1580
Lockheed Jet Star
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.42
19050.88
12
4T
1490
North American Sabreliner-60
13.54
14.73
9071.85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2T
1485
Piper PA-23-250 Aztec
11.33
9.22
2358.68
6
2P
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.75
7.32
1110.00
4
1P
495
Piper PA180 Cherokee Arche
10.67
7.62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1P
488
Piper Twin Comanche C
10.97
7.67
1632.93
6
2P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Piper PA-31T2
12.40
11.18
4297.00
8
2TP
896
Piper PA-42
14.53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5080.00
11
2TP
9284
Piper T 1040
12.52
11.18
4082.00
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
808
CHÚ THÍCH:
1. Số ghế bao gồm cả ghế phi công
2. P = Động cơ pit tông T = Tuabin phản
lực TF = Tuabin cánh quạt TP = Tuabin phản lực cánh quạt
3. Khoảng cách lớn nhất làm tròn đến 5
m khi cất cánh đạt độ cao 15 m hoặc hạ cánh kể từ điểm cao 15 m.
4. Theo chiều dài hạ cánh.
C.1.4 Trong Bảng C-1 và
C-2, các loại tàu bay được trình bày theo loại động cơ. Thuật ngữ “động cơ pít
tông” được sử dụng cho tất cả các tàu bay cánh quạt chạy bằng động cơ đốt trong
kiểu pít tông. Phần lớn tàu bay nhẹ chạy bằng động cơ pít tông. Thuật ngữ
“Tuabin phản lực cánh quạt” chỉ những tàu bay phản lực cánh quạt chạy bằng động
cơ tuabin. Hầu hết các loại tàu bay vận tải hàng không hiện nay đều chạy bằng động
cơ tuabin phản lực cánh quạt.
C.2 Yếu tố quyết định chiều dài đường
CHC
C.2.1 Những yếu tố chính
quyết định chiều dài đường CHC có thể được phân thành ba loại chính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Môi trường tại CHK;
3) Những yếu tố ảnh hưởng đến tính
năng cất hạ cánh và tổng trọng lượng cất hạ cánh khai thác của mỗi loại tàu
bay.
C.2.2 Những điều kiện cụ
thể tại CHK cũng ảnh hưởng đến chiều dài đường CHC. Trong đó những điều kiện
quan trọng nhất cần xác định là:
a) Nhiệt độ: Nhiệt độ càng cao
thì yêu cầu chiều dài đường CHC càng lớn do nhiệt độ cao làm giảm mật độ không
khí làm lực đẩy động cơ yếu đi.
CHÚ THÍCH: Chi tiết hơn về điều kiện
nhiệt độ, ảnh hưởng lên hiệu suất tàu bay và xác định “nhiệt độ tàu bay tham khảo”
được đề cập trong ““Doc-9157 Aerodrome Design Manual, Part 1”.
b) Gió bề mặt: Gió ngược
chiều CHC càng lớn thì chiều dài đường CHC càng nhỏ, và ngược lại, gió xuôi làm
tăng chiều dài đường CHC. Trong quy hoạch CHK, không kể đến ảnh hưởng của gió,
nếu chỉ có gió nhẹ tại khu vực xây dựng CHK.
c) Độ dốc đường CHC: Độ dốc CHC
lên cần chiều dài đường CHC lớn hơn độ dốc xuống; Giá trị cụ thể phụ thuộc vào
cao trình CHK và nhiệt độ.
CHÚ THÍCH: Tham khảo thêm phần các hệ
số hiệu chỉnh trung bình trong Annex-14, Aerodromes - Volume 1: Aerodrome
Design and Operations”; Với mục đích quy hoạch CHK, sử dụng “độ dốc dọc trung
bình” được định nghĩa là sự chênh lệch về cao trình giữa các điểm cao nhất và
thấp nhất trên tim đường CHC chia cho chiều dài tương ứng.
d) Cao độ CHK: Cao độ CHK
càng lớn thì chiều dài đường CHC yêu cầu càng lớn. Trong quy hoạch, mỗi khi cao
độ tăng thêm 300 m so với mực nước biển thì chiều dài đường CHC tăng thêm 7 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Xác định chiều dài đường CHC
Tính toán chiều dài đường CHC tại CHK
“A” dựa trên chuyến bay từ CHK “A” đến CHK “B” như sau:
1) Cho biết trọng lượng khai thác rỗng
của tàu bay;
2) Xác định phụ tải có ích;
3) Xác định lượng nhiên liệu dự trữ;
4) Cộng các mục 1), 2) và 3). Đây là
trọng lượng hạ cánh của tàu bay tại thành phố B. Trọng lượng này không được vượt
quá trọng lượng hạ cánh tối đa của tàu bay;
5) Tính nhu cầu nhiên liệu cần thiết để
cất cánh, bay hành trình và hạ độ cao;
6) Trọng lượng cất cánh của tàu bay được
tính bằng cách cộng mục 5) với 4). Trọng lượng này không được vượt quá trọng lượng
cất cánh tối đa của tàu bay;
7) Xác định nhiệt độ, gió bề mặt, độ dốc
đường CHC, và cao độ tại CHK đi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những bước này có thể được minh họa bằng
ví dụ sử dụng tàu bay Boeing 707-320B cho chuyến bay dài 3 000 hải lý giữa CHK
“A” và CHK “B”, với những điều kiện giả định như sau:
Độ cao hành trình; 9 450 m
Trong hành trình, lên cao và xuống thấp:
Điều kiện tiêu chuẩn.
Gió ngược trong hành trình: 37 km/h
(20Kt)
Tốc độ 0,82 M
Cao độ đường CHC Mực nước biển
Gió bề mặt đường CHC Không
Độ dốc đường CHC Nằm ngang
Nhiệt độ SB 16 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tải có ích 16 330 kg
Nhiên liệu dự trữ 5 443 kg
Bước 1. Trọng lượng khai thác rỗng là
61 235 kg.
Bước 2. Phụ tải có ích là 16 330 kg.
Bước 3. Nhiên liệu dự trữ là 5 443 kg.
Bước 4. Trọng lượng hạ cánh là 61 235
+ 16 330 = 83 008 kg. Trọng lượng này không vượt quá trọng lượng hạ cánh tối đa
là 97 522 kg.
Bước 5. Nhiên liệu cần thiết cho việc
lấy độ cao đến độ cao hành trình là 4 560 kg: xuống đến CHK là 545 kg; và bay
hành trình ở cao độ 9 450 m với tốc độ 0.82 Mach là 34 020 kg. Tổng lượng nhiên
liệu đốt cháy khi đó là 4 560 + 34 020 + 545 = 39 125 kg.
Bước 6. Trọng lượng cất cánh là 83 008
+ 39 125 = 122 133 kg. Trọng lượng này không vượt quá trọng lượng cất cánh tối
đa là 151 317 kg.
Bước 7. Các điều kiện CHK được liệt kê
trong phần trình bày về các vấn đề phải giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Hướng dẫn xác định hướng đường
CHC theo chế độ gió
C.4.1 Hướng đường CHC có
thể được xác định theo sơ đồ ví dụ.
C.4.1.1 Giả sử dữ liệu gió
cho tất cả điều kiện tầm nhìn được chỉ ra trong Bảng C-3. Từ những số liệu này
được thể hiện theo hoa gió trên Hình C-1.
Bảng C-3 - Số
liệu gió
Hướng gió
Tỷ lệ gió,
phần trăm
Tổng
7-24 Km/h
(4-13 kt)
26-37 Km/h
(14-20 kt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
4.8
1.3
0.1
6.2
NNE
3.7
0.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
NE
1.5
0.1
1.6
ENE
2.3
0.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6
E
2.4
0.4
2.8
ESE
5
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1
SE
6.4
3.2
0.1
9.7
SSE
7.3
7.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3
S
4.4
2.2
0.1
6.7
SSW
2.6
0.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
SW
1.6
0.1
1.7
WSW
3.1
0.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
W
1.9
0.3
2.2
WNW
5.8
2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6
NW
4.8
2.4
0.2
7.4
NNW
7.8
4.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Gió lặng:
0-6 km/h
(0-3 kt)
4.6
Tổng
100.0
Hình C-1 - Đặc
trưng hoa gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.3 Khuôn mẫu đó được đặt
trên biểu đồ hoa gió sao cho đường trung tâm của nó đi qua tâm biểu đồ hoa gió.
Lấy tâm biểu đồ gió làm tâm quay khuôn mẫu trong suốt đến khi tổng % tần suất
gió gồm cả đường biên đạt cực đại. Các đường biên trên khuôn mẫu chia tần suất
gió theo hướng ước tính bằng mắt sai số đến 0.1%. Điều này phù hợp với độ chính
xác của dữ liệu gió.
C.4.4 Bước tiếp theo là đọc
tải trọng gió của đường CHC trên thang ngoài cùng của biểu đồ hoa gió tại nơi
mà đường trung tâm của khuôn mẫu giao cắt thang hướng gió. Do hướng bắc địa lý
được sử dụng cho dữ liệu gió đã công bố, hướng này khác với hướng đường CHC dựa
theo hướng từ tính. Trong Hình C-1, chỉ ra rằng CHK hướng 150 đến 330 độ (S
30°E true) cho phép hoạt động 95 % thời gian với thành phần gió ngang không quá
24 km/h hoặc 13 kt.
Hướng gió
NE Toàn bộ quan sát
24.081
Trần mây m
Tốc độ km/h
Tầm nhìn, m
0-400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800-1200
1200-1600
1600-2400
2400-4800
4800+
Tổng
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
300
1-7
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
4
14
202
227
8-15
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
6
17
383
416
16-23
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
227
285
24-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
114
48+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6
10
36
976
1042
180-270
1-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
8-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
16-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
4
8
24-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
8
12
48+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2
4
13
23
150
1-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
8-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
16-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
4
120
1-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
8-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
4
16-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
24-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
3
6
90
1-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
5
8-15
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
16-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
24-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
2
9
60
1-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
8-15
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
5
16-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
24-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
48+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
2
1
8
30
1-7
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
8-15
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
16-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
24-47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
% theo tốc
độ, Km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8-15
19
16-23
12
24-47
5
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1. Hàng trần mây 300 m cột từ
5-8: Số liệu quan sát theo điều kiện trần mây.
2. Hàng trần mây 180 m đến 90 m cột từ
5-8: Số liệu quan sát theo điều kiện tầm nhìn.
3. Hàng trần mây 180 m đến 90 m cột 9:
Số liệu quan sát theo điều kiện trần mây và tầm nhìn.
Hình C-2 - Ví
dụ phân tích số liệu gió trong các phạm vi tầm nhìn
C.4.5 Ở đây minh họa cho
dữ liệu gió với vận tốc đến 24 km/h (hay 13 kt). Tuy nhiên, nó cũng được sử dụng
để tính toán vùng gió tác dụng cho giới hạn gió bất kỳ khác nữa. Vòng tròn đồng
tâm trên biểu đồ hoa gió được vẽ theo tỷ lệ và thể hiện giới hạn dữ liệu tốc độ
gió. Giới hạn tốc độ gió là 19 km/h thay vì 24 km/h (10 kt thay vì 13 kt). Hai
đường thẳng song song thể hiện mức gió ngang tối đa là 24 km/h (hay13 kt) không
tiếp tuyến với vòng tròn 19 km/h (hay 10 kt) nhưng nằm ngoài đường này, Sau đó
ước tính phân đoạn tỷ lệ % giữa vòng 19 km/h (10 kt) trước đường song song 24
km/h (13 kt) và thêm vào phân đoạn tỷ lệ % giữa vòng 19 km/h (10 kt) và đường
song song 24 km/h (13 kt) và thêm vào tỷ lệ % nằm giữa vòng 19 km/h (10 kt).
C.5 Phân tích gió khi tầm nhìn kém
Bước tiếp theo là kiểm tra dữ liệu gió
trong điều kiện tầm nhìn bị giới hạn. Từ số liệu này cho ta biết đường CHC có
thể cho tàu bay CHC ít nhất 95 % thời gian trong điều kiện tầm nhìn bị giới hạn
hay không. Phân tích cho biết tỷ lệ % tổng thời gian điều kiện thường xảy ra.
Ví dụ về tầm nhìn giới hạn được lập bảng thể hiện trong Hình B-2 thể hiện quan
trắc gió chỉ theo 1 hướng la bàn, trong trường hợp này là Đông Bắc. Tổng số số
liệu quan trắc cho các hướng la bàn là 24 081 trong đó 1 106 là gió từ hướng
Đông bắc. Để hoàn thành phân tích, biểu đồ loại này phải xác định những hướng
khác theo la bàn. Ví dụ, giả sử độ cao trần mây 290 m tương tương với 300 m.
Vòng tròn số 7 có nghĩa là đã thực hiện 7 quan trắc khi gió đến từ phía đông bắc
với tốc độ gió từ 8 km/h đến 15 km/h (4 đến 8 kt), độ cao trần mây từ 0 đến 30
m, tầm nhìn 0 đến 400 m. Khu vực gạch chéo hai lần phù hợp với tiêu chuẩn độ
cao trần mây và tầm nhìn.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất Cảng Hàng không
D.1 Khái niệm công suất
Công suất theo giờ:
Đối với nhà ga ta sử dụng khái niệm:
“Công suất” là lưu lượng hành khách, tức
là số lượng hành khách thông qua tối đa trong vòng 1 h;
Đối với khu bay:
“Công suất” là số lần tàu bay cất hạ
cánh thông qua tối đa trong vòng 1 h;
Công suất theo năm:
Đối với nhà ga ta sử dụng khái niệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khu bay:
“Công suất thiết kế” là số lần tàu bay
cất hạ cánh thiết kế thông qua trong vòng một năm;
“chậm chuyến bay” là sự chênh lệch về
thời gian giữa thời gian khai thác tàu bay theo lịch và thực tế.
D.2 Yêu cầu chung
Cần tính toán công suất theo giờ. Công
suất theo giờ của CHK và các bộ phận CHK trong ngày thay đổi phụ thuộc vào việc
sử dụng đường CHC, hỗn hợp loại tàu bay, quy tắc điều hành bay (ATC). Hình D-1
thể hiện miền công suất theo giờ và lưu lượng phục vụ hàng năm đối với các sơ đồ
đường CHC khác nhau được sử dụng. Các giá trị thay đổi phụ thuộc vào hỗn hợp
tàu bay, phần trăm số chuyến bay đến, người đến, đối với từng sơ đồ đường CHC sử
dụng.
CHÚ THÍCH: Tham khảo FAA:
AC-150/5060-5, Airport Capacity And Delay”.
D.3 Công suất đường CHC
D.3.1 Công suất/năm của một
đường CHC có thể trên 195 000 lần khai thác với đường lăn, sân đỗ tàu bay và
phương tiện kiểm soát giao thông phù hợp. Hệ thống đường CHC của CHK chủ yếu được
sử dụng bởi tàu bay căn cứ của SB có thể sẽ không đạt được yêu cầu trên 150 000
lần khai thác trong năm nếu tổng số tàu bay căn cứ tại CHK dưới 200. Đối với
CHK có một đường CHC nếu mật độ dự báo tăng trên 150 000 lượt hoạt động thì phải
xem xét bổ sung thêm một đường CHC.
Phải làm thêm đường CHC ngoài nhu cầu
do công suất, còn do nhu cầu hoạt động liên tục tránh trường hợp đóng cửa CHK
khi có tai nạn, sửa chữa đường CHC, sự xâm nhập trái phép vào một bộ phận của
CHK.v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có thể làm thêm một đường CHC song
song nếu dự báo cho thấy trong 5 năm tiếp theo đường CHC hiện hữu dùng hết công
suất dự tính;
b) Có thể bổ sung một đường CHC song
song ngắn tại CHK khi theo dự báo trong vòng 5 năm tới CHK sẽ có nhu cầu vượt
60 % công suất của đường CHC hiện hữu. Chú ý rằng khoảng cách lăn giữa đường
CHC mới và khu vực nhà ga hành khách phải ngắn, khi khoảng cách lăn quá dài sẽ
làm giảm hiệu quả của đường CHC mới. Đường CHC song song “ngắn” cần phải đủ dài
và rộng nhằm đáp ứng đủ công suất trong khi không cần phải xây dựng thêm đường
CHC trong vòng 5 năm mà vẫn tăng được công suất CHK;
c) Có thể làm một đường CHC song song
ngắn để phục vụ những tàu bay nhỏ cho CHK có 75.000 lần hoạt động, trong đó có
30.000 lần tàu bay vận tải trở lên;
d) Để đạt được yêu cầu hoặc mong muốn
đạt được 75 % công suất đường CHC song song hiện có trở lên trong vòng 5 năm
thì có thể làm thêm đường CHC song song ngắn để tăng công suất.
e) Không nên sử dụng những đường CHC
giao nhau hoặc hình chữ V để tăng công suất trừ trường hợp cần thiết do địa
hình, tiếng ồn, chướng ngại vật thì có thể làm các đường CHC kiểu hình chữ V.
Phải có sự so sánh đối chiếu công suất của sơ đồ này với công suất của sơ đồ đường
CHC song song.
D.4 Công suất đường lăn
D.4.1 Cần bổ sung thêm
các đường lăn cho đường CHC nhằm tăng hết tiềm năng công suất của đường CHC:
a) Hệ thống dường lăn tối thiểu gồm đường
lăn nối trực tiếp đến sân đỗ tàu bay và các đường lăn quay đầu hoặc sân quay đầu
ở hai đầu đường CHC.
b) Quy hoạch hệ thống đường lăn song
song khi một trong những tiêu chí sau đạt được trong vòng 5 năm. (Giờ cao điểm
bình thường được đề cập dưới đây là giờ cao điểm trong tuần được tính trung
bình cho một năm; tuy nhiên, như áp dụng cho các cách tiếp cận bằng thiết bị,
đó là mức trung bình 10 % số giờ cao nhất trong suốt thời gian sử dụng tiếp cận
bằng thiết bị):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tổng số lần tàu bay hoạt động hàng
năm là 50 000;
3) Tổng số lần tàu bay vận tải hoạt động
trong giờ cao điểm là 20; hoặc
4) Tổng số lần tàu bay hoạt động (tàu
bay thường lịch cộng với tàu bay không thường lịch) theo giờ là:
- 30 lần hoạt động/giờ cao điểm bình
thường - đối với đường CHC phục vụ hơn 90 % tàu bay nhỏ và những khu vực có dưới
20 % lần hoạt động đến và đi (mỗi lần đến hoặc đi được gọi là 1 lần hoạt động);
STT
Sơ đồ sử dụng
đường CHC
Công suất
theo giờ (Lần CHC/h)
Lưu lượng
hàng năm (Lần CHC/năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VFR
IFR
1
51-98
50-59
195.000-240.000
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94-197
56-60
200.000-355.000
3
103-197
62-75
275.000-360.000
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103-197
99-119
305.000-370.000
5
72-98
56-60
200.000-265.000
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73-150
56-60
220.000-270.000
7
73-132
56-60
215.000-265.000
Hình D-1 –
Công suất CHC theo giờ và lưu lượng CHC hàng năm cho quy hoạch dài hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KÝ HIỆU
VỊ TRÍ TIÊU
CHÍ
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG ĐÁP ỨNG MẬT ĐỘ CHC
ĐIỀU
Trên 20.000 đến 30.000 lượt
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 30.000 đến 60.000 lượt
B
11.3.5 a)
Trên 50.000 đến 99.000 lượt
C
11.3.5 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
11.3.5 c)
Trên 150.000 đến 250.000 lượt
E
11.3.2 d)
Những phạm vi trên thể hiện giá trị
đặc trưng của mật độ
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHC sẽ đạt được theo chỉ dẫn này.
G
11.3.4 d)
Mặc dù những giá trị tính toán phần
lớn nằm trong những phạm vi này thì bảng này cũng không thay thế cho các tiêu
chí
Hình D-2 – Sơ
đồ phát triển theo giai đoạn
- 30 lần hoạt động/giờ cao điểm bình
thường - đối với những đường CHC phục vụ từ 60 % đến 90 % tàu bay nhỏ;
- 20 lần hoạt động/giờ cao điểm bình
thường - đối với những đường CHC phục vụ từ 40 % đến 100 % tàu bay lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chi phí xây dựng một đường lăn
song song không cao hơn 1/3 chi phí xây dựng các sân, đường lăn quay đầu thì ưu
tiên phát triển đường lăn song song. Một đường lăn song song một phần, hoặc
tương đương (có thể chứa một phần đường CHC) có hiệu suất hoạt động tốt và đảm
bảo an toàn cho các hoạt động khai thác tàu bay. Đường lăn song song một phần hợp
lý về mặt kinh tế khi mức hoạt động tương đương với 60 % giá trị mức hoạt động
thì phải quy hoạch đủ đường lăn song song.
Quy hoạch đủ hoặc một phần đường lăn
song song khi số lần hoạt động là 20 000 lần/năm, nếu chưa có sân, đường lăn
quay đầu nào;
c) Quy hoạch đường lăn thoát: cho sơ đồ
công trình có đường lăn ở đầu đường CHC và một ở giữa nếu nhu cầu theo dự báo
vượt quá 40 % công suất đường CHC với điều kiện chi phí đường lăn ở mức trung
bình, và 75 % công suất nếu chi phí cao. Phải quy hoạch đủ số lượng đường lăn
thoát để không phải làm thêm đường lăn thoát trong vòng 5 năm sau khi công
trình hoạt động;
d) Phải quy hoạch đủ sân chờ và các đường
lăn tránh làm tăng công suất cho CHK để tránh nguy cơ chậm chuyến bay có thể xảy
ra do thiếu chúng. Cần phải áp dụng những tiêu chí sau đây khi xác định nhu cầu
về sân chờ và đường lăn tránh, ngay sau khi xây dựng đường lăn song song.
Khi hoạt động khai thác theo dự báo đạt
tổng số 30 lần hoạt động/giờ cao điểm bình thường hoặc 20 000 lần hoạt động
hàng năm hoặc 75 000 tổng số lần hoạt động thì cần phải quy hoạch sân chờ, với
sự cân nhắc hợp lý các yếu tố khác như:
a) Tổ hợp các loại tàu bay, chẳng hạn
như tàu bay vận tải hoặc tàu bay quân sự cùng với tàu bay hàng không chung;
b) Sơ đồ bố trí CHK hiện hữu;
c) Vị trí các thiết bị dẫn đường (NAVAID)
(là khu vực chủ yếu bao quanh NAVAID - hiện có hoặc đã được đề xuất - trong mối
tương quan với các vị trí sân chờ có tính khả thi);
Cần phải xây dựng một sân chờ cho 2-3
tàu bay. Nếu mật độ giao thông đòi hỏi phải có từ 4 vị trí chờ trở lên thì phải
nghiên cứu giải pháp khác cho vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.1 Khi thiếu các số liệu
và tài liệu khảo sát điều tra số chỗ đỗ Cp, có thể tính số chỗ đỗ theo công thức:
Cp = ΣUimax/2Kp
Trong đó
Uimax: Mật độ hoạt động tối
đa của tàu bay theo nhóm tàu bay cất hạ cánh;
Kp: - Hệ số, tính tới khả
năng tiếp nhận của sân ga hành khách. (Đối với tàu bay nhóm I, Kp = 2,9. Đối với
nhóm II: Kp = 2,2; III - 1,6; IV - 1,0);
Khi lập dự án, nếu chưa tính cụ thể
theo dự báo, có thể ước tính số lượng chỗ đỗ trên sân ga hành khách và diện
tích sân ga hành khách, phụ thuộc vào cấp CHK theo Bảng D-1.
Bảng D-1 - Ước
tính số lượng chỗ đỗ trên sân ga hành khách và diện tích sân ga hành khách
Chỉ tiêu
Cấp cảng
hàng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
V
- Số lượng chỗ đỗ của tàu bay trên
sân ga hành khách (chỗ)
25 - 33
20 - 24
10 - 19
5 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích sân ga hành khách (1000
m2)
165 - 230,5
115 - 142,5
41 - 88
12,5 - 30
2 - 10
D.5.2 Số lượng tàu bay đến
có thể tính bằng cách đơn giản là chia lượt hoạt động của tàu bay hành khách
tính được ở trên cho 2 hoặc áp dụng hệ số định hướng chung liên quan đến CHK, nằm
trong khoảng từ 0,6 đến 0,7. Giá trị 0,6 đến 0,7 này có nghĩa là tàu bay đến
chiếm 60 % đến 70 % tổng số lượt hoạt động của tàu bay hành khách giờ cao điểm.
D.6 Công suất nhà ga hành khách
Để thuận tiện cho việc quy hoạch có thể
tham khảo sự phân chia nhà ga hành khách thành 4 nhóm theo năng lực thông qua
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình: 600, 800, 1000 hành
khách/h;
Lớn: 1.500, 2.000, 2.500 hành khách/h;
Đặc biệt lớn: trên 2.500 hành khách/h.
Định hướng tham khảo quy hoạch giữa
năng lực thông qua của nhà ga hành khách và cấp CHK theo Bảng D-2 sau:
Bảng D-2
Cấp Cảng
hàng không
Năng lực
thông qua của nhà ga hành khách
(khách/h)
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
800, 1.000, 1.500
III
400, 600, 800
IV
100, 200, 400
V
50, 100
Năng lực thông qua yêu cầu của nhà ga
hành khách Ngyc (hoặc là của nhà ga hành khách nằm trong
tổ hợp nhiều nhà ga hành khách) trong 1 h tính toán theo công thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Ngmax lưu lượng
hành khách giờ cực đại;
Kat hệ số an toàn.
Hệ số an toàn nhằm duy trì trong thời
gian ngắn yêu cầu phục vụ hành khách ở mức độ bình thường, các phòng của nhà ga
hành khách có khả năng bị chật, khi luồng hành khách lên đến cực đại trong giờ
cao điểm. Hệ số an toàn lấy bằng: 0,8; 0,85; 0,9 và 0,95 tương ứng đối với các
nhà ga hành khách nhỏ, trung bình, lớn và đặc biệt lớn.
D.7 Công suất nhà ga hàng hóa
Khối lượng chuyên chở hàng năm theo dự
báo trên cơ sở khảo sát và dự báo. Có thể tham khảo ước tính cho quy hoạch tổng
thể đối với CHK các cấp từ I đến V theo Bảng D-3 sau.
Bảng D-3
Cấp Cảng
hàng không
Khối Iượng
chuyên chở hàng năm (đi, đến) (tấn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàng hóa
Bưu phẩm
Tổng cộng
I
58.000-96.000
12.000-24.000
70.000-120.000
II
30.000-58.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35.000-70.000
III
8000-30.000
1000-5000
9000-35.000
IV
1350-8000
150-2000
1500-9000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165-1350
15-150
180-1500
D.7.1 Kích thước các bộ
phận chủ yếu của tổ hợp hàng hóa xác định theo khối lượng hàng hóa chuyên chở tối
đa một ngày đêm và 1 h tính được từ khối lượng chuyên chở hàng hóa hàng năm:
(I.10)
Trong đó
TN khối lượng hàng hóa năm
(Tấn);
Tngđmax, Tgmax
khối lượng hàng hóa max một ngày đêm và một giờ (tấn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán các bộ phận công trình
ga hàng hóa, cần xét khối lượng chuyên chở hàng năm cho tương lai 10 năm sau, kể
từ khi đưa công trình vào sử dụng. Hệ số không đều một ngày vận chuyển hàng hóa
phản ánh sự vận chuyển không đều theo ngày đêm và xác định bằng tỉ số giữa khối
lượng chuyên chở đối đa một ngày đêm với khối lượng trung bình một ngày đêm
trong một năm. Giá trị hệ số này là giá trị thống kê trung bình do kết quả phân
tích các số liệu của các CHK đang khai thác hoặc theo thời gian biểu của CHK. Nếu
không có các số liệu này thì khối lượng chuyên chở một ngày đêm cực đại có thể
tham khảo các công trình tương tự.
Hệ số không đều một giờ phản ánh tính
chất không đều khi vận chuyển hàng hóa theo giờ trong một ngày đêm và được xác
định bằng tổng số khối lượng chuyên chở một giờ cực đại với khối lượng chuyên
chở một giờ trung bình một ngày đêm có mật độ tàu bay hoạt động cực đại. Giá trị
của nó, cũng như hệ số không đều một ngày đêm là giá trị thống kê trung bình dựa
theo các số liệu của các CHK hoạt động.
Nếu không có các số liệu này thì hệ số
không đều một giờ nhận hàng và trả hàng cho tàu bay có thể lấy trong giới hạn từ
2 - 5. Trong đó, thấy rằng cũng như hệ số không đều một ngày đêm, hệ số không đều
một giờ giảm xuống khi cường độ hoạt động của CHK cấp I, còn số 5 ứng với các
CHK cấp V. Hệ số không đều vận chuyển hàng hóa cố định cho tất cả các cấp CHK
và bằng 2,4
Phụ thuộc vào giải pháp công nghệ và
quy hoạch, các kho hàng hóa được phân chia thành hai nhóm:
Nhóm I: Khả năng bốc, dỡ hàng hóa tính
toán một ngày đêm đến 70 tấn;
Nhóm II: Từ 70 T/ ngày đêm đến 400T/
ngày đêm.
Định mức thời hạn lưu kho tính toán với
kho hàng nhóm I là 3 ngày, cho nhóm II là 2 ngày đêm. Từ các định mức này, tính
được sức chứa của kho hàng các cỡ khác nhau (Bảng D-4).
Bảng D-4
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
I
I
I
II
II
II
II
Loại kho, tấn/ ngày đêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
70
150
200
300
400
Sức chứa của kho (Tấn)
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
200
300
400
600
800
D.7.2 Trạm vận chuyển bưu
phẩm được bố trí trong nhà riêng biệt chỉ khi nào có khối lượng chuyển chở bưu
phẩm lớn - ở các CHK từ cấp II trở lên. Ở các CHK cấp thấp hơn, trạm vận chuyển
bưu phẩm được kết hợp với các kho hàng hóa.
Thiết kế trạm vận chuyển bưu phẩm theo
Tiêu chuẩn thiết kế và công nghệ các công trình bưu điện, có thể tham khảo Bảng
D-5.
Bảng D-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm kho
hàng
I
II
Định mức của
kho (tấn/ ngày đêm)
10
20
40
70
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
Diện tích
bãi hàng (m2)
200
400
600
800
1000
1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
Chiều dài mặt
bốc, dỡ hàng (m)
7
7
11
15
20
24
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8 Công suất sân đỗ xe trước nhà ga
hành khách
Trên cần thiết kế sân đỗ xe cho khu vực
trước nhà ga hành khách từ thành phố đến.
Sân đỗ xe dành riêng chỗ đỗ cho ô-tô
buýt, xe con v.v...
Có thể tham khảo cách tính diện tích
quảng trường trước ga hành khách trên cơ sở:
- Trong điều kiện vận tải bình thường
có khoảng 60 % hành khách đi đến CHK bằng ô-tô buýt và khoảng 40 % hành khách
đi bằng xe con. Thời gian đỗ trên sân trước nhà ga hành khách trung bình 15 min
đối với ô-tô buýt và 30 min đối với xe con.
- Cứ 100 hành khách đến CHK quy định
1-2 chỗ đỗ cho ô-tô buýt, mỗi chỗ đỗ có diện tích 65 m2; 20-25 chỗ đỗ
cho xe con mỗi chỗ rộng từ 20 m2 đến 25 m2.
- Phía trước ga hành khách từ thành phố
đến khi thiết kế phải dự tính diện tích đất để xây dựng bến ô-tô thành phố (diện
tích khoảng từ 80 m2 đến 100 m2) và khu vực xây dựng nhà
vệ sinh công cộng, cũng như những quầy hàng mậu dịch phục vụ hành khách.
- Đường ra vào thường được thiết kế
theo sơ đồ vận hành trực tiếp vào nhà ga hàng không. Chiều rộng đường ô-tô ra
vào CHK được quy định như sau:
+ Đối với CHK có năng lực thông hành
dưới 500 hành khách ở giờ “cao điểm” là 7 m (không có dải phân cách).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hai bên đường ra vào CHK xây dựng lề
đường dành cho người đi bộ và trồng cây dọc theo lề đường.
D.9 Sự phân bố hành
khách theo các dạng phương tiện vận tải công cộng dựa trên cơ sở phân tích các
số liệu thực tế của CHK thiết kế. Khi chưa có khảo sát và dự báo có thể tham khảo
Bảng D-6 về tỷ lệ của các nhóm xe đến CHK và phương pháp tính ở dưới.
Bảng D-6
Loại phương
tiện giao thông công cộng
Tỉ lệ vận
chuyển
Thời gian đỗ
(h)
CHK I, II,
III
CHK cấp IV,
V
CHK I, II,
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe buýt tốc hành
0,35
-
0,3
-
Xe buýt tuyến dài
0,30
0,8
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe tắc xi tuyến dài
0,1
-
0,2
-
Xe tắc xi nhỏ
0,25
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng chỗ đỗ ôtô Cxc
trên khu vực trước nhà ga hành khách dành cho xe công cộng và cá nhân của cán bộ,
công nhân viên làm việc tại CHK được xác định theo công thức:
Trong đó:
r số lượng công nhân viên làm việc tại
CHK;
Kcnv hệ số biểu thị tỉ số
xe ôtô riêng của cán bộ nhân viên phục vụ CHK, đỗ trên khu vực trước nhà ga
hành khách (chiếm 0,06 đối với CHK cấp I, II, III và 0,03 đối với CHK cấp IV,
V):
Ωcnv số lượng công nhân
viên, đi đến làm việc bằng xe riêng.
Số lượng nhân viên ước tính của CHK phụ
thuộc vào khối lượng chuyên chở hành khách, khi chưa có số liệu khảo sát có thể
tham khảo:
- Đối với CHK cấp I: 4140-5940 người;
- Đối với CHK cấp II: 2650-3960 người;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với CHK cấp IV: 65 - 210 người;
Ưu tiên số liệu khảo sát dự báo thực tế.
Biết được số lượng chỗ đỗ xe nói chung
cần thiết trên khu vực phía trước nhà ga hành khách thiết kế mới sẽ tìm được diện
tích sân đỗ ôtô cần thiết.
Diện tích tổng cộng sân đỗ ô tô và xe
máy F:
F=Σ Fi + Fvh=Σ Ni*Si
+ Fvh
Trong đó:
Fi diện tích cho từng loại
xe i;
Ni số lượng xe loại i;
Si diện tích đỗ cho một xe
loại i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo một chuyến
xe trung bình:
- Đối với xe buýt là 30 người và xe tắc
xi đường dài là 6 người và xe tắc xi nhỏ là 2,5 người ;
- Xe riêng: với xe con - 2 người, xe
máy - 1 người.
D.10 Công suất của xưởng chế biến suất
ăn hàng không.
D.10.1 Công suất của xưởng
chế biến suất ăn hàng không phụ thuộc vào khối lượng chuyên chở hành khách, và
cấp CHK,
Khi chưa có khảo sát dự báo, có thể
tham khảo Bảng D-7
Bảng D-7
Cấp CHK
Công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp CHK
Công suất
(Suất ăn/giờ)
I
1000, 1500
IV
100, 200
II
500, 700,
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
III
200, 300,
500
D.10.2 Định mức cơ bản của
xưởng chế biến suất ăn hàng không là năng lực chế biến suất ăn được thiết kế
cho tương lai 10 năm sau, kể từ ngày đưa xưởng vào sử dụng.
D.10.3 Xưởng chế biến suất
ăn hàng không ở CHK, dùng để chế biến và bảo quản số lượng hợp lý suất ăn hàng
không trong thời gian ngắn và xử lý hộp đựng thức ăn trên tàu bay. Suất ăn hàng
không được chuẩn bị tùy theo thời gian liên tục của chuyến bay.
Tùy thuộc vào thành phần suất ăn, xưởng
chế biến phân chia thành nơi chế biến suất ăn đầy đủ và từng phần. Phân xưởng
chế biến suất ăn đầy đủ bao gồm tất cả các món ăn, còn ở phân xưởng chế biến thức
ăn từng phần chỉ có đồ “giải khát”.
Nhằm mục đích thống nhất các quá trình
công nghệ chính, tùy theo công suất của xưởng chế biến suất ăn hàng không, được
phân chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm được chia làm nhiều loại (Xem Bảng D-8). Xưởng
có công suất nhiều hơn 1500 suất ăn trong 1 h thuộc nhóm lớn đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm xưởng
Loại xưởng
Công suất
Tỷ lệ suất
ăn 1 ngày đêm %
1 h
1 ngày đêm
“ăn sáng”
“Tối”
“Loại I”
“Điểm tâm”
“Giải khát”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
100
1000
-
-
100
2
100
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
3
200
2000
30
30
40
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
5000
40
30
30
5
500
8000
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Lớn
6
700
11000
50
30
20
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15000
50
30
20
8
1500
24000
50
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.11 Nhà quản lý và bảo dưỡng tàu bay
D.11.1 Có thể tham khảo
quy hoạch sau:
Nhà quản lý và bảo dưỡng tàu bay được
bố trí gần sân đỗ và cách nhà khai thác CHK một khoảng cách ≥ 300 m. Phần trung
tâm của nhà hănga bố trí một gian chính để bảo dưỡng tàu bay. Diện tích của
gian này phụ thuộc vào số lượng tàu bay và kích thước của tàu bay trong đó. Còn
các xưởng và phân xưởng khác được bố trí ở các phòng xây dựng chung quanh
hănga. Trong các phòng này có phòng dành riêng cho tổ phục vụ kỹ thuật tàu bay.
Tham khảo kích thước nhà Nhà quản lý
và bảo dưỡng của trạm kỹ thuật tàu bay (KTTB) theo quy định sau:
Cấp CHK
Kích thước,
m
I
213 x 80
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
88 x 55
IV và V
77 x 40
Hoặc trên cơ sở tàu bay cụ thể.
D.12 Khu nhiên liệu
D.12.1 Khu nhiên liệu cần
bố trí cách các nhà và công trình của CHK một khoảng cho phép. Khi chưa có các
nghiên cứu cụ thể có thể tham khảo:
- Đối với các kho nhiên liệu thuộc
nhóm I (khối lượng nhiên liệu trong kho > 5000 m3) cần bố trí
cách nhà và công trình của CHK một khoảng phòng hỏa là:
- Cách sân đỗ, sân ga hành khách >
200 m .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách nhà công cộng, nhà ga hành
khách chính và nhà ở > 200 m.
Đối với các kho nhiên liệu thuộc nhóm
II (khối lượng nhiên liệu trong kho < 5000 m3) các khoảng cách
trên có thể giảm xuống đến 75 m. Các loại kho XDM không cho phép bố trí ở khu
tĩnh không đầu.
Diện tích khu vực xây dựng kho XDM được
quy hoạch theo cấp CHK như sau:
Cấp CHK
Diện tích
khu kho XDM
(ha)
I
4-5
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
2-3
IV
1,5-2
V
1-1,5
D.12.2 Tiếp nhiên liệu tàu bay
Sức chứa của phương tiện có bồn chứa
nhiên liệu dao động từ 10 000 | đến 60 000 |. Mặt đường phải đủ cường độ chịu
được cả các xe nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Dự báo hành khách giờ cao điểm
E.1 Lượt tàu bay giờ cao điểm
1) Dùng số lượt hành khách thực tế
hàng năm tại CHK trong các năm gần nhất làm cơ sở dự báo tốc độ tăng trưởng
hành khách với tốc độ tương đương số liệu dự báo hành khách lên tàu bay (có
nghĩa là không thay đổi hệ số tải hành khách*);
*CHÚ THÍCH: Phải lưu ý sự khác nhau giữa
hệ số tải hành khách và hệ số sử dụng ghế không đều thường được nhà vận chuyển
tính bằng cách chia số Km-hành khách cho số Km-số ghế có sẵn.
2) Tổng số lượt khách theo dự báo được
phân bố cho các loại tàu bay dự kiến trong năm dự báo. Số lượt tàu bay hoạt động
mỗi loại bằng tổng số lượt hành khách dự báo cho từng loại tàu bay chia cho số
ghế trung bình một tàu bay loại đó. Tổng số lượt tàu bay hoạt động hàng năm bằng
tổng số lượt hoạt động của mọi loại tàu bay.
3) Số lượng hành khách yêu cầu trong
ngày cao điểm của năm dự báo được xác định bằng cách: nhân số lượng hành khách
hàng năm với hệ số hành khách ngày cao điểm tính toán trong các năm tính toán. Số
lượng hành khách giờ cao điểm bằng số lượng hành khách ngày cao điểm nhân với hệ
số giờ cao điểm của ngày cao điểm trong năm tính toán.
4) Số hành khách trong giờ cao điểm được
phân bổ cho các loại tàu bay khác nhau vận chuyển trong năm dự báo, dựa trên sự
phân bố tổng lượng hành khách theo từng loại tàu bay trong năm tính toán.
5) Số lần hoạt động tàu bay yêu cầu bằng
số hành khách yêu cầu theo loại tàu bay chia cho số ghế trung bình của tàu bay.
Tổng số lần hoạt động tàu bay vào giờ cao điểm là tổng số lần hoạt động của các
loại tàu bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xác định ngày cao điểm theo các lượt
di chuyển tàu bay thống kê ít nhất 5 năm.
2) Phân tích các lượt di chuyển vào
ngày cao điểm và kiểm tra giờ cao điểm đối với việc vận chuyển hành khách dựa
trên bảng thống kê số lượng hành khách đi tàu bay.
3) Chia tổng lưu lượng hành khách thống
kê vào giờ cao điểm qua số năm tính toán cho tổng lưu lượng giao thông vào ngày
cao điểm, cho ta tỷ lệ giao thông giờ cao điểm/ngày cao điểm trung bình trọng số
4) Xác định hai tháng có lưu lượng
giao thông cao nhất trong năm từ việc phân tích những biến đổi theo mùa.
5) Tính số lượng hành khách sử dụng
CHK vào ngày trung bình trong hai tháng cao điểm; giả thiết rằng ngày trung
bình này là ngày cao điểm thứ 40 trong năm. (Trong 2 tháng cao điểm ta lấy số
hành khách giờ cao điểm thứ 40 là số hành khách trung bình tính toán, số hành
khách này nhân với hệ số giờ cao điểm so với ngày cao điểm thống kê ít nhất 5
năm ở điểm 6 dưới sẽ được số hành khách giờ cao điểm tính toán)
6) Xem xét tỷ lệ lưu thông giờ cao điểm
với ngày cao điểm tính toán, để xác định số lượng hành khách giờ cao điểm theo
loại dịch vụ.
7) Chia số hành khách giờ cao điểm
tính toán cho số hành khách trung bình lên/xuống tàu bay trên mỗi lượt di chuyển
để xác định số lượt di chuyển tàu bay tính toán vào giờ cao điểm, lưu ý là
“trung bình” thường cao hơn “bình thường” trong giai đoạn cao điểm.
E.3 Hướng dẫn áp dụng tính lưu lượng
hành khách giờ cao điểm theo FAA:
Theo FAA, ta có mối liên hệ giữa lưu
lượng hành khách giờ cao điểm với lưu lượng hành khách năm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
lHKCĐ là lưu lượng vận chuyển
hành khách giờ cao điểm
lHKN là lưu lượng vận chuyển
hành khách năm.
k hệ số quy đổi lấy theo bảng sau:
Lưu lượng vận
chuyển hành khách năm tính toán
k-hệ số lưu
lượng vận chuyển giờ cao điểm so với lưu lượng năm, %
20 triệu và
lớn hơn
0,030
10 triệu đến
dưới 20 triệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 triệu đến
dưới 10 triệu.
0,040
0,5 triệu đến
dưới 1 triệu
0,050
0,1 triệu đến
dưới 0,5 triệu
0,065
Dưới 0,1
triệu
0,120
E.4 Phương pháp tính lưu lượng hành
khách giờ cao điểm theo các hệ số khảo sát điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngiocd = Nnam/365/Tb*Kmua*Kgio
Trong đó
Nnam lưu lượng hành khách dự
báo cho năm tính toán;
365 số ngày trong năm;
Tb số giờ SB hoạt động
trung bình trong ngày;
Kmua hệ số không đều theo
mùa,
Kgio hệ số không đều theo
giờ;
Các hệ số này được lấy theo kết quả
nghiên cứu cho từng dự án.
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo theo Nga:
Kmua =1,6 ; Kgio = 2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Danh mục các công trình thiết bị chính trong
CHK
1
KHU BAY
1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1.1.1
Đường CHC NT
2
1.1.2
Đường CHC đất
3
1.1.3
Bảo hiểm sườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.4
Bảo hiểm đầu
5
1.1.5
Dải quang
6
1.1.6
Dải hãm phanh đầu
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lề gia cố
8
1.1.8
Dải cất hạ cánh
9
1.1.9
Dải bay
10
1.10.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Đường lăn
11
1.2.1
Đường lăn chính
12
1.2.2
Lề đường lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3
Dải lăn
14
1.2.4
Đường lăn nối.
15
1.2.5
Đường lăn thoát nhanh (cao tốc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sân đỗ tàu bay
17
1.3.1
Sân đỗ
18
1.3.2
Lề sân đỗ
19
1.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1.3.4
Sân đỗ ga hàng hóa
21
1.3.5
Sân khử từ chỉnh thiết bị trên tàu
bay
22
1.3.6
Sân phục vụ kỹ thuật tức thời tàu
bay trên khu bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.7
Sân đỗ tàu bay cách ly
24
1.3.8
Sân đỗ tàu bay trực thăng
25
1.3.9
Sân cho trang thiết bị mặt đất phục
vụ vận chuyển hành khách hàng hóa lên tàu bay
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sân cho cầu hành khách lên tàu bay
1.4
Thiết bị kiểm soát
giao thông, dẫn đường trên không và mặt đất tại CHK
27
1.3.1
Tháp kiểm soát tại sân (Đài kiểm
soát không lưu)
28
1.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
1.3.3
Công trình thiết bị vô tuyến dẫn đường
gần;
30
1.3.4
Công trình thiết bị vô tuyến dẫn đường
xa;
31
1.3.5
Ranh giới các vùng giới hạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.6
Công trình thiết bị dịch vụ không
lưu;
33
1.3.7
Công trình thiết bị dịch vụ tìm kiếm
cứu nạn;
34
1.3.8
Công trình thiết bị dịch vụ điều
hành sân đỗ tàu bay;
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình thiết bị dịch vụ thông
tin liên lạc hàng không
37
1.3.10
Bãi ăng ten
38
1.3.11
Hệ thống biển báo và sơn tín hiệu
39
1.3.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Các công trình khu
phục vụ - kỹ thuật thương mại
2.1
Nhà ga hành khách
40
2.1.1
Nhà ga hành khách chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2
Mái che hành khách trên sân
42
2.1.3
Nhà ga hành khách xa
43
2.1.2
Sân đỗ tàu bay nhà ga hành khách
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình thiết bị kết nối nhà ga
hành khách với hệ thống đường ra vào;
45
2.1.4
Quảng trường trước nhà ga
46
2.1.5
Sân đỗ ô tô trước nhà ga
47
2.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
2.1.7
Công trình thiết bị xử lý hành lý;
49
2.1.8
Công trình thiết bị khu cho hành
khách chờ;
50
2.1.9
Công trình thiết bị kiểm tra biên giới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.10
Công trình thiết bị đưa khách ra tàu
bay;
52
2.1.11
Công trình thiết bị hành khách quá cảnh
và nối chuyến;
53
2.1.12
Công trình thiết bị tiện ích hành khách
và các dịch vụ khác của nhà ga hành khách;
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình thiết bị dịch vụ cho người
tàn tật và người già yếu trong nhà ga hành khách.
55
2.1.14
Nhà và công trình phục vụ trang thiết
bị mặt đất phục vụ vận chuyển hành khách hàng hóa lên tàu bay
2.2
Nhà ga hàng hóa.
56
2.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
2.2.2
Sân đỗ tàu bay nhà ga hàng hóa;
58
2.2.3
Kho chứa hàng hóa;
59
2.2.4
Đường ra vào kho nhà ga hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5
Điểm đỗ xe tại nhà ga hàng hóa;
61
2.2.6
Công trình thiết bị phục vụ kiểm
tra.
62
2.2.7
Sân kho hàng hóa
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà xử lý bưu phẩm
2.3
Khu bảo dưỡng kỹ
thuật tàu bay
64
2.3.1
Nhà hăng ga sửa chữa bảo dưỡng tàu
bay
65
2.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
2.3.2
Sân rửa tàu bay
2.4
Khu vực cung cấp
nhiên liệu tàu bay
67
2.4.1
Kho nhiên liệu dự trữ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2
Kho nhiên liệu tiêu hao
74
2.4.3
Công trình thiết bị phương tiện tiếp
nhiên liệu tàu bay;
75
2.4.4
Công trình thiết bị bảo đảm an toàn
cho hệ thống nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực bảo đảm an
ninh
76
2.5.1
Công trình thiết bị an ninh chung;
77
2.5.2
Công trình thiết bị an ninh khu nhà
ga hành khách;
78
2.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
2.5.9
Hệ thống đèn chiếu sáng cảng hàng
không
80
2.5.10
Hệ thống đèn chiếu sáng xung quanh cảng
hàng không
81
2.5.11
Hệ thống đèn bảo vệ sân bay và cảng
hàng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6
CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ
TRỢ CẢNG HÀNG KHÔNG.
82
2.6.1
Khu Nhà quản lý và bảo dưỡng;
83
2.6.2
Khu nhà cảng vụ hàng không
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu nhà Tổng công ty cảng hàng không
85
2.6.4
Trung tâm khai thác khu bay
86
2.6.5
Khu nhà các hãng hàng không và văn
phòng cho thuê
87
2.6.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
2.6.7
Cơ sở thương mại phục vụ hành khách
89
2.6.8
Trung tâm y tế;
90
2.6.9
Trạm tiếp nhiên liệu cho phương tiện
trên mặt đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.10
Các trạm cung cấp năng lượng;
92
2.6.11
Công trình thiết bị vệ sinh và cung
cấp nước;
93
2.6.12
Cơ sở chế biến suất ăn hàng không;
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình thiết bị cho dịch vụ khí
tượng;
95
2.6.14
Công trình thiết bị cho công tác chỉ
dẫn tổ lái và báo cáo;
96
2.6.15
Công trình thiết bị cho các khu vực
bảo dưỡng tàu bay;
97
2.6.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
2.6.17
Công trình thiết bị cho các cơ sở
hàng không chung.
99
2.6.18
Kho vật tư hàng không dự trữ
100
2.6.19
Kho vật tư hàng không tiêu hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.20
Kho vật tư thiết bị hàng không khác
102
2.6.21
Bãi đỗ các loại xe chuyên dụng
103
2.6.22
Trạm khẩn nguy cứu hỏa
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ga ra xe chuyên dụng
2.7
Mạng lưới công
trình đảm bảo
105
2.571
Hệ thống điện: Đường dây và các trạm
106
2.7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
2.7.3
Trung tâm cấp điện dự phòng
108
2.7.4
Trung tâm cấp năng lượng
109
2.7.5
Trung tâm xử lý và cấp nước sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.6
Hệ thống cấp nước sạch công nghiệp
và sinh hoạt
111
2.7.7
Hệ thống cấp các loại khí công nghiệp
112
2.7.8
Hệ thống thoát nước công nghiệp và
sinh hoạt
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ô tô tiếp cận - từ thành phố
vào Cảng Hàng không
114
2.7.10
Đường sắt tiếp cận - từ thành phố
vào Cảng Hàng không
115
2.7.11
Đường ô tô nội bộ
116
2.7.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
2.7.13
Đường hầm giao thông nội bộ
118
2.5.4
Đường ra vào CHK
119
2.5.5
Phương tiện giao thông vận chuyển
công cộng và xe cá nhân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.6
Hệ thống đường giao thông trong CHK;
121
2.5.7
Đường đi cho hành khách của nhà ga
hành khách;
122
2.5.8
Sân đỗ xe ô tô.
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình xử lý chất thải rắn
124
2.7.15
Công trình xử lý chất thải lỏng
125
2.7.16
Cây xanh
126
2.7.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
2.7.18
Rào chắn, tường rào
128
2.7.19
Trạm gác bảo vệ
129
2.7.20
Hệ thống thoát nước chống ngập úng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.21
Hồ nước điều hòa, công trình môi trường
sinh thái
3
Các công trình khác
131
3.1
Nhà hàng, nhà ăn
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách sạn
133
3.3
Nhà văn hóa
134
3.4
Sân vận động, khu thể thao
135
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
3.6
Nhà nghỉ cho cán bộ nhân viên
137
3.7
Khu để xe cho cán bộ nhân viên
138
3.8
Khu gia đình cán bộ CNV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 4449:1987, Quy hoạch xây dựng
đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
[2] Annex 9, Facilitation -
Provides, inter alia, that the “International Civil Aviation Organization shall
adopt… international standards and recommended practices and procedures dealing
with. . . customs and immigration procedures, and such other matters concerned
with safety, regularity and efficiency of air navigation as may from time to
time appear appropriate.” (Sự phối hợp - Tài liệu, cụ thể là “Tổ chức Hàng
không Dân dụng Quốc tế” thỏa thuận các tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn thực
hành và thủ tục nghiên cứu giải quyết... thủ tục hải quan và nhập cảnh ... và
các vấn đề khác liên quan đến an toàn, tính thường xuyên và hiệu quả của hoạt động
hàng không diễn ra hàng ngày.”)
[3] Annex 10, Aeronautical
Telecommunications - Volume I - Part I - Equipment and Systems (Thông tin liên
lạc hàng không - Tập I - Phần I: Thiết bị và các hệ thống).
[4] Annex 10, Aeronautical
Telecommunications - Volume I - Part II - Radio Frequencies (Thông tin liên lạc
hàng không - Tập I - Phần II - Tần số vô tuyến).
[5] Annex 10 - Aeronautical
Telecommunications - Volume II: Communication Procedures including those with
PANS status (Thông tin liên lạc hàng không - Tập II: Liên lạc bao gồm những
thủ tục liên lạc với PANS).
[6] Annex 14, Annex 14, Aerodromes
- Volume 1, Aerodrome Design and Operations (Sân bay - tập 1. Thiết kế và
khai thác sân bay).
[7] Annex 16, Environmental
Protection - Volume I - Aircraft Noise (Bảo vệ môi trường - Tập I - Tiếng ồn
tàu bay)
[8] Annex 16, Environmental
Protection - Volume II - Aircraft Engine Emissions (Bảo vệ môi trường - Tập
II - Khí thải động cơ tàu bay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] Doc 9157, Aerodrome Design
Manual - Part 1 - Runways: Discusses factors affecting the siting of runways
and the use of stopways and clearways. Provides information on runway length
requirements of different aircraft (Sổ tay thiết kế Sân bay - Phần 1 - Đường
CHC: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng các đường CHC, sử dụng
các dải hãm phanh đầu và dải quang. Cung cấp thông tin yêu cầu chiều dài đường
CHC của các loại tàu bay khác nhau).
[11] Doc 9157, Aerodrome Design
Manual - Part 2 - Taxiways, Aprons and Holding Bays: Contains guidance on the
design of taxiways, including fillets, aprons and holding bays. Information on
procedures to segregate aircraft and ground vehicular traffic is also provided
(Sổ tay thiết kế Sân bay - Phần 2: Đường lăn, sân đỗ tàu bay và sân chờ Bao gồm
hướng dẫn về thiết kế đường lăn, đường vòng, sân đỗ tàu bay và sân chờ. Cung cấp
thông tin về quy trình cách ly tàu bay với dòng xe cộ trên mặt đất).
[12] Doc 9157, Aerodrome Design
Manual - Part 3 - Pavements: Provides information on the evaluation and
reporting of pavement strength and several design techniques used in different
countries. Describes methods for constructing pavement surfaces to provide good
braking action (Sổ tay thiết kế Sân bay - Phần 3 - Mặt đường: Cung cấp
thông tin về việc đánh giá và báo cáo sức chịu tải mặt đường và một số công nghệ
thiết kế sử dụng ở các nước khác nhau. Mô tả các phương pháp xây dựng bề mặt mặt
đường cho phép phanh hiệu quả).
[13] Doc 9157, Aerodrome Design
Manual - Part 4 - Visual Aids: Contains information on the design of airport
lights and their maintenance. Detailed material is included on visual approach
slope indicator systems, apron flood lighting and taxiing guidance and control
systems (Sổ tay thiết kế Sân bay - Phần 4 - Thiết bị nhìn bằng mắt: Bao gồm
thông tin về thiết kế đèn CHK và bảo dưỡng chúng. Mô tả chi tiết hệ thống chỉ
báo độ dốc tiếp cận nhìn bằng mắt, đèn chiếu sáng sân đỗ tàu bay và hệ thống hướng
dẫn và kiểm soát tàu bay lăn).
[14] Doc 9157, Aerodrome Design
Manual - Part 5 - Electrical Systems: Provides guidance on the design and
installation of electrical systems for aerodrome lighting and radio navigation
aids (Sổ tay thiết kế Sân bay - Phần 5 - Các hệ thống điện: Hướng dẫn thiết
kế và lắp đặt các hệ thống điện cho đèn và các thiết bị hỗ trợ dẫn đường vô tuyến).
[15] Doc 9184, Airport Planning
Manual - Part 1 - Master Planning (Sổ tay quy hoạch CHK - Tập 1 - Quy hoạch
tổng thể).
[16] Doc 9184, Airport Planning
Manual - Part 2 - Land Use and Environmental Control: Guidance is provided on
environmental considerations to be taken into account at airports and for land
use planning in the vicinity of airports. Methods for land use control are
described and types of land use that are compatible and incompatible with
airports are identified (Sổ tay quy hoạch CHK - Tập 2 - Sử dụng đất và quản
lý môi trường: Hướng dẫn và chỉ dẫn bảo vệ môi trường tại các CHK và quy hoạch
sử dụng đất trong vùng phụ cận của CHK. Mô tả các phương pháp quản lý sử dụng đất,
các loại đất tương thích và không tương thích với các CHK).
[17] Doc 9184, Airport Planning
Manual - Part 3 - Guidelines for Consultant/Construction Services: Provides a
general overview on contracting for planning or constriction services. Serves
for both persons who are directly involved in the preparation and
administration of a contract as well as supervisors of such persons (Sổ tay
quy hoạch CHK - Tập 3 - Hướng dẫn dành cho dịch vụ tư vấn/xây dựng: Trình bày
khái quát về việc ký hợp đồng liên quan đến các dịch vụ quy hoạch hoặc xây dựng.
Thỏa mãn cả 2 bên có liên quan trực tiếp trong việc chuẩn bị và quản lý hợp đồng
cũng như các nhà giám sát của 2 bên đó).
[18] Airport Services Manual Doc 9137
- Part 1 - Rescue and Fire Fighting: Virtually all aspects of rescue and fire
fighting at airports are covered including equipment requirements, operational
and emergency procedures, and personnel training (Sổ tay Dịch vụ CHK (Doc 9137)
- Tập 1 - Khẩn nguy và chữa cháy: Đề cập đến hầu như tất cả mọi mặt giải cứu và
chữa cháy tại CHK bao gồm các yêu cầu về thiết bị, phương pháp khẩn nguy và đào
tạo nhân lực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] Airport Services Manual Doc 9137
- Part 3 Bird Control and Reduction: Provides a general review of the bird
hazard problem at airports giving information on the type of birds, the
magnitude of their hazard to aircraft and why birds are at the airport. Means
for modifying the airport environment to make it less attractive to birds are
reviewed and techniques outlined for driving off birds that do come to the
airport. Information is also given on the use of radar to detect birds (Sổ tay
Dịch vụ CHK (Doc 9137) - Tập 1 - Tập 3 - Kiểm soát và hạn chế chim: Xem xét tổng
thể mối nguy hiểm từ chim tại CHK, cung cấp thông tin về loại chim, độ rủi ro
chúng gây ra cho tàu bay và lý do chim xuất hiện ở CHK. Xem xét lại các biện
pháp thay đổi môi trường CHK để bớt thu hút các loại chim hơn và phác thảo các
công nghệ xua đuổi chim bay đến CHK. Cung cấp thông tin về cách sử dụng ra-đa để
phát hiện chim).
[21] Airport Services Manual Doc 9137
- Part 5 - Removal of Disabled Aircraft: Organizational procedures to remove an
aircraft disabled on the airport are reviewed and a list of necessary equipment
provided (Sổ tay Dịch vụ CHK (Doc 9137) - Tập 1 - Tập 5 - Di dời tàu bay hỏng:
Quy trình tổ chức di dời tàu bay hỏng trên CHK và cung cấp danh sách các thiết
bị cần thiết).
[22] Airport Services Manual Doc 9137
- Part 6 - Control of Obstacles: Provides information on the use of inner and
outer horizontal surfaces and the application of the shielding principle. A
practice for treating temporary hazards on the movement area is presented and
techniques for conducting obstacle surveys are included (Sổ tay Dịch vụ CHK
(Doc 9137) - Tập 1 - Tập 6 - Kiểm soát chướng ngại vật: Cung cấp thông tin về
việc sử dụng các bề mặt ngang bên trong và bên ngoài và việc áp dụng nguyên lý
bảo vệ. Giới thiệu thông lệ xử lý các mối nguy hiểm tạm thời trên khu chuyển động
và các công nghệ hướng dẫn điều tra chướng ngại vật).
[23] Airport Services Manual Doc 9137
- Part 7 - Airport Emergency Planning: Provides information related principally
to matters concerning preplanning for airport emergencies, as well as
co-ordination between the different airport agencies or services and those
agencies in the surrounding community that could be of assistance in responding
to the emergency (Sổ tay Dịch vụ CHK (Doc 9137) - Tập 1 - Tập 7 - Kế hoạch khẩn
nguy CHK: Cung cấp thông tin liên quan phần lớn đến các vấn đề về kế hoạch chuẩn
bị cho trường hợp khẩn nguy ở CHK, cũng như sự phối hợp giữa các cơ quan CHK
khác nhau (hoặc dịch vụ) và các cơ quan đó trong cộng đồng xung quanh có thể trợ
giúp đối phó trong trường hợp khẩn cấp).
[24] Airport Services Manual Doc 9137
- Part 8 - Airport Operational Services: Describes all operational services
provided by the airport in detail. References to specific ICAO documents are given
if another manual covers the subject in greater detail such as in the case of
rescue and fire fighting (Sổ tay Dịch vụ CHK (Doc 9137) - Tập 1 - Tập 8 - Dịch
vụ khai thác CHKL: Mô tả chi tiết tất cả các dịch vụ khai thác do CHK cung cấp.
Tham khảo tài liệu ICAO đặc biệt nếu một sổ tay khác bao gồm vấn đề chi tiết
hơn như trường hợp cấp cứu và chữa cháy).
[25] Airport Services Manual Doc 9137
- Part 9 - Airport Maintenance Practices: Provides guidance material required
for maintenance practices at an airport to maintain the safety, efficiency and
regularity of aircraft operations (Sổ tay Dịch vụ CHK (Doc 9137) - Tập 1 - Tập
9 - Thực hành bảo dưỡng CHK - Cung cấp hướng dẫn về vật liệu được yêu cầu để bảo
dưỡng tại mọi SB giúp duy trì sự an toàn, hiệu quả và sự đều đặn trong vận hành
tàu bay).
[26] Manual of Surface Movement
Guidance and Control Systems SMGCS Doc 9476, Provides information on the
provision of guidance to, and control in question of, all aircraft, ground
vehicles and personnel on the movement area of an aerodrome (Sổ tay hệ thống
chỉ dẫn và kiểm soát hoạt động trên bề mặt (SMGCS) (Doc 9476), Cung cấp
thông tin hướng dẫn và kiểm soát tất cả tàu bay, xe cộ mặt đất và nhân viên
trên khu chuyển động của CHK
[27] Security Manual for Safeguarding
Civil Aviation Against: Acts of Unlawful Interference Doc 8973: Restricted Air
Transport Studies and Economics Publications (Sổ tay an ninh bảo vệ hàng không
dân dụng quốc tế khỏi các hành động can thiệp phi pháp (Doc 8973 (Bị hạn chế)):
Các ấn phẩm về nghiên cứu giao thông hàng không và kinh tế học)
[28] Doc 7100, Manual of Airport
and Air Navigation Facility Tariffs (Sổ tay về CHK, thiết bị dẫn đường và
thuế quan CHK).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[30] Doc 9060, Manual on the ICAO
Statistical Programme (Sổ tay về chương trình thống kê ICAO).
[31] Doc 9082, Statements by the
Council to Contracting States on Charges for Airports and Route Air Navigation
Facilities (Phát biểu của Hội đồng các nước ký kết hiệp ước liên quan đến
chi phí dành cho CHK và các cơ sở dẫn đường hàng không).
[32] Facilitation Publications
Selection of ICAO Facilitation B-Type Recommendations Circular 152: The
Recommendations adopted at the various Sessions of the Facilitation Division
fall into two categories: those concerning amendments to Annex 9 Facilitation
and the other type which does not affect the amendment of Annex 9. The former
type of Recommendations has been designated, in the Reports of the last four
Sessions, as “A” type Recommendations, while the latter have come to be
referred to as “B” type Recommendations. This publication is concerned only
with a selection of “B” type Recommendations. International Signs to Provide
Guidance to Persons at Airports Doc 9430: The question of developing an
international sign language, without the use of words as far as possible, to
facilitate travellers has been considered by several bodies in recent years. In
response to a growing need for such signing a set of signs was approved by the
Air Transport Committee and the Council and are contained in Section I of this
document. Section II of the document contains certain information concerning
the use of the signs, their location, and colours to be used. (Các ấn phẩm
về sự tạo điều kiện thuận lợi Sự lựa chọn các khuyến nghị loại B về tạo điều kiện
thuận lợi ICAO (Thông tư 152). Các khuyến nghị được thông qua tại các phiên họp
khác nhau của Phòng tạo điều kiện thuận lợi rơi vào hai loại sau: Những khuyến
nghị liên quan đến việc sửa chữa Annex 9 (Sự tạo điều kiện thuận lợi) và dạng
khác không ảnh hưởng đến việc sửa chữa Annex 9. Loại trước của Các khuyến nghị
đã được thiết kế, trong các Báo cáo của 4 phiên họp cuối cùng, là các khuyến
nghị loại “A”, trong khi loại sau được quy là các khuyến nghị loại B, ấn phẩm
này chỉ liên quan đến việc lựa chọn các khuyến nghị loại “B”. Các ký hiệu quốc
tế hướng dẫn mọi người ở các sân bay (Doc 9430). Trong những năm gần đây, một số
cơ quan đã cân nhắc vấn đề phát triển một ngôn ngữ ký hiệu quốc tế không cần sử
dụng đến từ ngữ để tạo điều kiện thuận lợi cho hành khách. Đáp lại nhu cầu càng
tăng đối về việc sử Dụng ký hiệu đó, một bộ các ký hiệu đã được phê chuẩn bởi Ủy
ban Vận tải Hàng không và Hội đồng và được bao gồm trong Tập I của tài liệu
này. Tập II của tài liệu này có chứa các thông tin nhất định liên quan đến việc
sử dụng các ký hiệu, vị trí của chúng và màu sắc được sử dụng).
[33] Doc 9294, ICAO Lexicon -
Volume I: Vocabulary (Từ điển ICAO - Tập I: Từ vựng).
[34] Doc 9294, ICAO Lexicon - II:
Definitions - Volume I of the Lexicon brings together a number of terms, in
English, French, Russian and Spanish, which are relevant to the work of ICAO.
In addition to strictly aeronautical terminology related to aircraft and their
operation, the vocabulary presented therein extends to various allied fields to
which an important part of ICAO's work is devoted, particularly meteorology and
telecommunications. The Appendices in Volume I contain lists of abbreviations
and data on various scientific and technical subjects connected with aviation.
(Từ điển ICAO - Tập II: Các định nghĩa - Tập I của Từ điển nhóm lại một số cụm
từ bằng tiếng Anh, Pháp, Nga và Tây Ban Nha liên quan đến công việc của ICAO. Bổ
sung các thuật ngữ ngành hàng không liên quan đến tàu bay và vận hành, từ vựng
được giới thiệu trong đó mở rộng tới các lĩnh vực liên quan khác nhau mà một phần
quan trọng trong công việc của ICAO được dành cho, cụ thể là khí tượng học và
viễn thông. Các phụ lục trong tập I có chứa danh mục các từ viết tắt và dữ liệu
về các vấn đề khoa học và kỹ thuật khác nhau, liên quan tới ngành hàng không).
[35] Doc 9294, ICAO Lexicon - II:
Definitions - Volume II contains a list of definitions, most of which are from
the Convention on International Civil Aviation and the Annexes thereto, while
others are from the Procedures for Air Navigation Services (Từ điển ICAO -
Tập II: Các định nghĩa - Tập II bao gồm danh sách các định nghĩa, hầu hết là từ
Công ước Quốc tế về hàng không dân dụng và các phụ lục, các định nghĩa khác nằm
trong Tài liệu về dịch vụ dẫn đường hàng không).
[36] Doc 8126 Aeronautical
Information Services Manual (Sổ tay dịch vụ thông báo tin tức hàng không)
[37] FAA: AC-150/5060-5, Airport
Capacity And Delay (Cục HK liên bang Mỹ: AC-150/5060-5, Năng lực thông hành
cảng hàng không và sự chậm trễ).
[38] Live Animals - IATA (Động
vật nuôi - IAATA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu và chữ viết tắt
5 Quy định chung
6 Công tác chuẩn bị quy hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Đánh giá và lựa chọn địa điểm xây dựng
CHK
9 Quy hoạch khu bay
10 Quy hoạch khu phục vụ mặt đất
11 Giao thông nội bộ CHK
12 Quy hoạch các công trình phụ trợ
hàng không
14 Quy hoạch các công trình phụ trợ
phi hàng không
Phụ lục A (Tham khảo) Phân cấp cảng
hàng không
Phụ lục B (Quy định) Đặc điểm vật lý
đường CHC và Đường lăn - Tiêu chí kích thước
Phụ lục C (Tham khảo) Đặc điểm, tính
năng kỹ thuật của tàu bay và chiều dài đường CHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)_Đặc điểm tàu bay hàng
không chung
Phụ lục D (Tham khảo)_Công suất Cảng
Hàng không
Phụ lục E (Tham khảo) Dự báo hành
khách giờ cao điểm
Phụ lục F (Tham khảo)_Danh mục các
công trình thiết bị chính trong CHK
Thư mục tài liệu tham khảo