Loại bến
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Bến hàng hóa
|
Tải trọng của tàu
(DWT)
|
>5.000
|
3.000÷5.000
|
1.500<÷3.000
|
750 ÷ <1.500
|
<750
|
Bến hành khách
|
Cỡ phương tiện lớn
nhất (ghế)
|
>500
|
300÷500
|
100÷<300
|
50÷<100
|
<50
|
CHÚ THÍCH Các công trình tạm thời phục vụ thi
công lấy theo công trình cấp IV, trong một số trường hợp như công trình an ninh
quốc phòng .... được phép nâng lên cấp cao hơn nhưng không cao hơn cấp của công
trình chính.
5 Chọn kết cấu công
trình bến
5.1 Việc chọn dùng kết cấu công trình bến phải
thực hiện trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án.
Khi so sánh hiệu quả đầu tư giữa các phương
án kết cấu công trình bến cần xét đến yếu tố thời gian nếu có sự khác nhau về
thời hạn đưa công trình vào khai thác.
5.2 Khi lựa chọn kết cấu công trình bến cảng
thủy nội địa cần chú ý đầy đủ đến các đặc điểm về tác động bất lợi của điều
kiện tự nhiên sau đây:
- Dao động mực nước giữa mùa cạn và mùa lũ
thường có biên độ rất lớn;
- Dòng chảy trước bến thường có lưu tốc cao,
đặc biệt là vào mùa lũ;
- Bờ và đáy sông ven công trình bến chịu tác
động bồi xói theo chu trình, phụ thuộc vào quá trình diễn biến của lòng dẫn
trên cả đoạn sông.
5.3 Kết cấu công trình bến được chọn phải thỏa
mãn tốt nhất các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có tuổi thọ công trình phù hợp với thời hạn
sử dụng bến quy định trong yêu cầu thiết kế;
- Khai thác thuận tiện, dễ duy tu sửa chữa.
5.4 Để chọn kết cấu công trình bến cảng thủy
nội địa có thể tham khảo các điều kiện sử dụng chủ yếu và các kích thước đặc
trưng ghi ở Bảng 2 với các công trình bến dùng cọc hoặc cọc cừ, và ở Bảng 3 đối
với các công trình bến kiểu trọng lực. Ngoài ra cũng xét đến các giải pháp kết
cấu khác có khả năng áp dụng trong từng điều kiện cụ thể.
5.5 Trong trường hợp cần thiết phải xem xét các
giải pháp kết cấu sau đây khi thiết kế công trình bến:
- Dùng các kết cấu giảm tải hoặc che chắn
(bán giảm tải, lăng thể đá giảm tải, màn chắn bằng cọc v.v...);
- Gia tải để làm chặt trước cho đất;
- Gia cường hoặc thay đất;
- Đối với công trình bến xây dựng tại khu vực
địa chất yếu và có mực nước thay đổi cần xem xét giải pháp kết cấu bến nổi khi
thiết kế công trình.1)
Bảng 2 - Các loại bến
tường cừ và bệ cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện sử
dụng chủ yếu khi đất có thể đóng được cọc và cọc cừ
Các kích thước chủ
yếu
Chiều cao bến, Hb(m)
Điều kiện xây dựng
và khai thác
Không neo
≤ 6
Không hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tầng neo
4 ÷11
Mực nước thi công
thấp hơn điểm gắn thanh neo
hk = (0,15 ÷ 0,35)Hb
tcừ = (0,4 ÷ 0,8)Hb
tbn = (0,4 ÷ 0,5)Hb
Ln = (1÷ 2)Hb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các loại bến
tường cừ và bệ cọc
(kết thúc)
Loại bến tường cừ
hoặc bệ cọc
Các điều kiện sử
dụng chủ yếu khi đất có thể đóng được cọc và cọc cừ
Các kích thước chủ
yếu
Chiều cao bến, Hb(m)
Điều kiện xây dựng
và khai thác
Một tầng neo với
kết cấu bên trên
11 ÷ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HH = 3 ÷ 6 m
hk ≤ 0,15 Htc
tcừ = (0,4 ÷ 0,6) Hb
tbn = (0,5 ÷ 0,7) Hb
Ln = (1 ÷ 2) Hb
Neo bằng cọc xiên
≤ 10
Dùng chủ yếu khi
dải bờ hẹp, khó đặt các trụ neo loại khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tcừ = (0,6 ÷ 0,9) Hb
e = 0,6 ÷ 0,8 m
i = (1:0,3) ÷ (1:0,4)
Bệ cọc không chịu
áp lực đất
Bất kỳ
Mực nước dao động
ít
d = 2 ÷ 4 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ
Mực nước dao động
lớn
d = 2 ÷ 4 m
Bảng 4 - Các loại bến
trọng lực
Loại bến tường cừ
hoặc bệ cọc
Các điều kiện sử
dụng chủ yếu khi đất có thể đóng được cọc và cọc cừ
Các kích thước chủ
yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện xây dựng
và khai thác
Khối xếp
≤ 14
Dùng trong những
trường hợp hạn hữu
B = (0,5 ÷ 0,8) Hb
Khối khổng lồ
6 ÷ 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = (0,7 ÷ 0,9) Hb
Cọc ống đường kính
lớn
≤ 10
Chủ yếu khi thi
công ngầm dưới nước
B = (0,7 ÷ 1,3) Hb
Tường góc có neo
trong
≤ 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = (0,75 ÷ 1) Hb
Bảng 5 - Các loại bến
trọng lực
(kết thúc)
Loại bến tường cừ
hoặc bệ cọc
Các điều kiện sử
dụng chủ yếu khi đất có thể đóng được cọc và cọc cừ
Các kích thước chủ
yếu
Chiều cao bến, Hb(m)
Điều kiện xây dựng
và khai thác
Cọc cừ có kết cấu
neo cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 9
Chủ yếu khi thi
công ngầm dưới nước
B = (0,8 ÷ 1,5) Hb
CHÚ THÍCH Thi công ngầm dưới nước có nghĩa là
thi công khi mực nước cao hơn đáy bến thiết kế, thi công trên khô khi mực nước
thấp hơn đáy bến thiết kế.
- Sử dụng các kết cấu phụ trợ (neo, chân
khay, gối tựa v.v...)
5.6 Khi thiết kế bến trên đoạn bờ sông có khả
năng bị xói lở thì trong hồ sơ thiết kế phải trù định biện pháp gia cố đáy bến
hoặc phải tính toán thiết kế bến với cao trình đáy đến độ sâu có thể bị xói lở
sau này. Việc chọn một trong hai giải pháp đó phải dựa trên cơ sở so sánh kinh
tế - kỹ thuật.
6 Các kích thước cơ
bản của bến cảng nội địa
6.1 Cao trình mặt bến
Đối với các cảng nằm ven sông, mặt bến cần
làm đến cao trình ngang với mực nước đỉnh lũ có tần suất tính toán vượt đỉnh lũ
cao nhất hàng năm theo quy định ở Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp công trình bến
Tần suất tính toán
vượt đỉnh lũ cao nhất hàng năm, %
Đặc biệt, I, II
III
IV
1 (1 lần trong 100
năm)
5 (1 lần trong 20
năm)
10 (1 lần trong 10
năm)
- Được phép lấy cao trình mặt bến thấp hơn so
với quy định ở các Điều 6.1, xuất phát từ yêu cầu công nghệ của bến hoặc khi có
đủ luận cứ kinh tế - kỹ thuật về tính hợp lý của việc để cho bến bị ngập một
thời gian trong năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Mực nước tính toán
Mực nước tính toán lấy theo quy định đối với
các cảng nằm ven sông như sau:
- Mực nước tính toán đối với các cảng nằm ven
sông được xác định theo đường biểu diễn mực nước ngày quan trắc nhiều năm. Tần
suất mực nước dùng để xác định mực nước tính thuộc vào cấp công trình, lấy theo
quy định ở Bảng 5.
Bảng 7 - Tần suất dùng
để xác định MNTT
Cấp công trình bến
Tần suất mực nước
theo đường biểu diễn nhiều năm của mực nước ngày, %
Đặc biệt, I, II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
95
CHÚ THÍCH 1 Trong trường hợp không đủ số liệu
quan trắc nhiều năm tại địa điểm xây dựng thì cho phép tính chuyển từ các trạm
mực nước trên cùng đoạn sông.
CHÚ THÍCH 2 Đối với cảng nằm trên sông chịu
ảnh hưởng thủy triều, mực nước tính toán còn kiểm tra theo các quy định của
tiêu chuẩn cảng biển hiện hành
- Khi xác định mực nước tính toán đối với các
cảng ven hồ thì mực nước thấp nhất là mực nước khi hồ được tháo nước đến mức
tối đa.
6.3 Độ sâu khu nước trước bến
Độ sâu nước trước bến được xác định tùy thuộc
vào mớn nước của tàu tính toán và các giá trị dự phòng cần thiết về độ sâu,
theo công thức (1):
H = T + z1
+ z2
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T mớn nước của tàu tính toán (m), có thể tham
khảo Phụ lục M;
z1 dự phòng chạy tàu tối thiểu,
xác định theo Bảng 6.
Bảng 8 - Độ sâu dự
phòng
Mớn nước của tàu
tính toán, (m)
Dự phòng chạy tàu
tối thiểu,
z1 (m)
Tàu sông, sà lan tự
hành và không tự hành
Bè mảng
(không phụ thuộc
loại đất ở đáy)
Đất sét, cát, sỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 1,5
1,5 - 3,0
> 3,0
0,1
0,2
0,2
0,2
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,3
z2 = 0,3 m - dự phòng cho sa bồi
và hàng rơi vãi, cho độ nghiêng lệch tàu khi bốc xếp hàng không cân đối, cho
sóng và nước rút do gió.
6.4 Chiều dài bến
Khi xác định chiều dài bến phải căn cứ vào
chiều dài tàu tính toán, kiểu cấu tạo của bến, cách bố trí tuyến bến trong
cảng, đồng thời cũng phải lưu ý đến khả năng thông qua và công nghệ bốc xếp.
Chiều dài cầu bến không nhỏ hơn 0,4 lần chiều
dài tàu tính toán
Đối với các bến nằm trên cùng một tuyến bến
chung thì khoảng trống giữa các tàu neo đậu ở hai bến cạnh nhau phải lấy theo Bảng
7.
Bảng 9 - Khoảng trống
giữa các tàu neo đậu ở hai bến cạnh nhau
Kiểu cấu tạo bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu tự hành có
chiều dài (m)
Tàu không tự hành
có chiều dài
(m)
> 100
65 - 100
< 65
> 100
65 - 100
< 65
- Thẳng đứng hoặc nửa dốc nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8
20
15
10
- Dốc nghiêng và dốc nghiêng có các trụ
riêng rẽ
20
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
- Bến phao
25
20
15
25
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Nếu theo yêu cầu công nghệ mà tàu
phải di chuyển dọc bến trong quá trình bốc xếp thì phải tăng chiều dài bến để
đủ cho đoạn di chuyển này.
7 Các đặc trưng của
vật liệu và đất
7.1 Các đặc trưng tính toán của vật liệu được
xác định bằng cách lấy giá trị tiêu chuẩn của các đặc trưng đó chia cho hệ số
an toàn của vật liệu. Các đặc trưng tính toán và đặc trưng tiêu chuẩn của vật
liệu được lấy theo các Tiêu chuẩn thiết kế tương ứng cho từng loại kết cấu.
Khi tính toán theo nhóm II các trạng thái
giới hạn thì hệ số an toàn của vật liệu được lấy bằng 1.
7.2 Các đặc trưng tính toán của đất được xác
định bằng cách lấy giá trị tiêu chuẩn chia cho hệ số an toàn của đất. Giá trị
tiêu chuẩn của các đặc trưng của đất và các hệ số an toàn của đất được quy định
trên cơ sở các số liệu khảo sát địa chất phù hợp với các quy định của các tiêu
chuẩn hiện hành.
Trong các tính toán theo nhóm II các trạng
thái giới hạn thì hệ số an toàn của đất được lấy bằng 1.
7.3 Các đặc trưng của đất phải xác định khi cấu
trúc và độ ẩm của đất phù hợp với thế nằm tự nhiên và điều kiện khai thác sau
này (ví dụ, xét đến sự bão hòa nước của đất sau khi tích nước vào hồ v.v...).
Cho phép xác định các đặc trưng của đất cát bằng những phương pháp thí nghiệm
hiện trường (xuyên, cắt cánh, các phương pháp địa vật lý v.v...).
7.4 Để tính toán công trình bến cần phải có các
đặc trưng sau đây của đất:
- Thành phần hạt (phân tích cỡ hạt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trọng lượng riêng của đất khô γk
(ở trạng thái tự nhiên và trạng thái độ chặt tối đa);
- Trọng lượng riêng của các hạt đất γs;
- Tỷ trọng của đất Δ;
- Hệ số rỗng e;
- Chỉ số dẻo Jp đối với đất có
chứa sét;
- Chỉ số độ sệt JL đối với đất có
chứa sét;
- Độ ẩm G;
- Góc ma sát trong φ;
- Lực dính đơn vị c;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số độ chặt a;
- Hệ số poát xông µ;
- Hệ số thấm kt;
- Hệ số dính η (đối với đất có chứa sét);
- Hệ số nhà nước v.
Khi bề mặt hố móng (hoặc bề mặt tự nhiên của
đáy) cắt qua tầng đất có chứa sét thì phải xác định trị số góc ma sát trong φn
và độ dính đơn vị cn ở bề mặt này theo như quy định ở Điều 7.8.
Các giá trị tính toán của E, µ, kt,
η, v cho phép lấy bằng giá trị tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH Các đặc trưng tính toán φ, c, γ của
đất được ký hiệu là φl, cl, γl trong các tính
toán theo nhóm I các trạng thái giới hạn, và ký hiệu là φll, cll,
γll trong các tính toán theo nhóm II.
7.5 Đối với cát thạch anh gồm những hạt có độ
mái tròn cạnh khác nhau chứa dưới 20 % fenspat và dưới 5 % các tạp chất khác
tính gộp thì cho phép xác định các giá trị tính toán của φ và c theo Bảng G.1
của Phụ lục G, không phân biệt nguồn gốc, tuổi địa chất và độ ẩm của cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Các giá trị của mô đun biến dạng E, hệ số
poát xông µ, hệ số thấm kt, hệ số nhà nước v được xác định tương ứng
theo các Bảng G.3 ÷ G.7 của Phụ lục G.
7.8 Khi bề mặt hố móng (hoặc bề mặt tự nhiên
của đáy) cắt qua tầng đất có chứa sét loại cứng, nửa cứng hoặc dẻo cứng thì các
giá trị của φnl,ll và cnl,ll được xác định theo kết quả
thí nghiệm đất loại sét hoàn toàn bão hòa nước.
Trong mọi trường hợp khác, kể cả khi không có
số liệu thí nghiệm, cho phép lấy tgφnl,ll = tgφl,ll nhưng
không lớn hơn 0,55; cnl,ll = cl,ll nhưng không lớn hơn
0,005 MPa (0,5 T/m2).
Trong đó:
φnl,ll và cnl,ll
tương ứng là góc ma sát trong và lực dính đơn vị của đất mà mặt trượt cắt qua
(khi tính trượt theo mặt tiếp xúc giữa lớp đệm với đất cát ở nền thì giá trị φnl,ll
của đất cát cho phép lấy tăng lên 1,1 lần).
8 Các yêu cầu chính
về cấu tạo
8.1 Kết cấu công trình bến phải đảm bảo việc
khai thác bình thường và độ tin cậy của công trình. Độ tin cậy của công trình
được thể hiện ở các mặt: không làm đình trệ hoạt động, thuận tiện cho sửa chữa,
đảm bảo tính nguyên vẹn và tuổi thọ.
8.2 Khi thiết kế các công trình bến bằng bê
tông cốt thép lắp ghép phải xét đến các quy định về cấu tạo của các cấu kiện bê
tông cốt thép ở mặt trước bến, nên làm loại cấu kiện bê tông cốt thép có ứng
suất trước.
8.3 Đối với các công trình bến có dùng các kết
cấu, chi tiết và nút liên kết bằng thép, khi thiết kế phải xét đến các quy định
về cấu tạo theo TCVN 5575:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) để tạo ra tường mặt kín liên tục cho công
trình bến thì tiết kiệm nhất là dùng tiết diện chữ T hoặc tiết diện có sườn cho
các cấu kiện bê tông cốt thép ở mặt trước bến, với khoảng cách giữa các sườn
bằng 1,5 - 2 m;
b) cọc cừ tiết diện chữ nhật nên dùng để xây
dựng các bến có chiều cao dưới 7,5 m khi có đủ luận cứ về mặt kinh tế - kỹ
thuật.
c) phải cố gắng dùng các tiết diện có kích
thước lớn nhất trong phạm vi cho phép quy định bởi gabari của các phương tiện
vận tải, điều kiện chế tạo và lắp dựng, sức nâng của các thiết bị nâng cẩu;
d) giảm đến mức tối thiểu bề mặt của các cấu
kiện chịu tác động xâm thực;
e) bề rộng sườn trong các cấu kiện tiết diện
chữ T của mặt trước bến nên giảm đến mức tối thiểu có thể được theo điều kiện
bố trí cốt thép trong sườn, còn độ bền và độ chống nứt của tiết diện được đảm bảo
bằng cách thay đổi độ cao của sườn;
f) ở những chỗ đặt các chi tiết chờ để gắn
thanh neo trong các sườn nên làm các đoạn mở rộng cục bộ để đảm bảo độ bền cho
phần ngàm của chi tiết chờ;
g) bề dày các cấu kiện bê tông cốt thép của
mặt trước bến phải lấy không nhỏ hơn:
- 10 cm - khi không chịu tải trọng va và mài
mòn;
- 15 cm - khi chịu tải trọng va của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Trong các cấu kiện công trình bên phải đặt
sẵn các chi tiết chờ và các chi tiết khác cần thiết cho việc liên kết một số
cấu kiện của bến hoặc để dùng khi thực hiện các công tác xây lắp (chi tiết chờ
để gắn các thiết bị đệm tàu, bulông để gắn búa rung, văng móc để nâng cẩu v.v...).
8.6 Lỗ khoét trong các cừ thép phải có dạng
hình tròn hoặc elíp. Các lỗ hình elíp phải bố trí sao cho trục dài của lỗ nằm
dọc theo chiều dài cừ.
8.7 Lỗ khoét trong các cừ thép dùng để gắn
thanh neo và gắn dầm phân bố chỉ được làm trên các cọc cừ quay lưng về phía khu
nước.
8.8 Nối để kéo dài cừ thép phải thực hiện bằng
cách hàn thêm hai tấm ốp ở hai bên, tấm ốp phải làm có dạng hình thoi với các
góc không hàn. Bề rộng tấm ốp phải gần bằng bề rộng các cấu kiện nổi. Các mối
hàn phải dừng lại cách chỗ nối giữa hai đoạn cừ 25 mm về mỗi phía.
8.9 Các cấu kiện ở mặt công trình bến liền bờ
phải neo trong phạm vi 1/3 chiều sâu bến tùy thuộc vào cao trình mực nước thi
công, còn các cọc cừ bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật phải neo ở đỉnh cừ.
8.10 Khi thiết kế các công trình bến phải trù
định:
- các khe biến dạng (khe nhiệt và khe lún -
nhiệt);
- các kết cấu thoát nước ngầm (khi cần hạ
thấp mực nước ngầm sau công trình);
- lắp đặt dầm mũ để liên kết đầu các cấu kiện
mặt trước bến vào với nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bảo vệ đất lấp lòng bến không bị trôi qua
các khe nối;
- bảo vệ các bề mặt không bị va và mài mòn do
tác động của tàu và các vật trôi;
- bảo vệ đáy trước công trình không bị xói vì
dòng chảy và chân vịt tàu;
- bảo vệ các cấu kiện công trình không bị ăn
mòn;
- các biện pháp đảm bảo thực hiện các quy tắc
an toàn kỹ thuật khi làm công tác bốc xếp.
8.11 Kết cấu của khe biến dạng phải đảm bảo sự
dịch chuyển tương đối giữa các phân đoạn bến cạnh nhau, tránh được hiện tượng
các phân đoạn bên xô tựa vào nhau khi đất lún.
Khoảng cách giữa các khe biến dạng (chiều dài
phân đoạn) được quy định trên cơ sở các điều kiện khí hậu và địa chất, các đặc
điểm kết cấu của bến, trình tự thi công, nhưng trong mọi trường hợp không nên
lấy quá 30 m.
Đối với các kết cấu kiểu trọng lực thì khoảng
cách giữa các khe biến dạng phải được quy định sao cho cấu tạo địa chất nền
trên chiều dài một phân đoạn không thay đổi đáng kể.
8.12 Kết cấu của hệ thống thoát nước ngầm phải
đảm bảo việc thoát nước bình thường quanh năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13 Dầm mũ phải liên kết chắc chắn với các cấu
kiện mặt trước của bến, phân bố tải trọng tập trung cho các cấu kiện đó. Tùy
theo kết cấu bến, dầm mũ phải làm bằng bê tông cốt thép lắp ghép hoặc đổ tại
chỗ, và cũng có thể làm bằng thép.
8.14 Thiết bị neo trên bến có thể là bích neo và
móc neo. Theo chiều dài và chiều cao bến các bích neo và móc neo phải được bố
trí theo yêu cầu công nghệ. Kích thước bích neo được lấy theo thiết kế điển
hình tùy thuộc vào trị số lực neo và xét cả các yêu cầu về an toàn kỹ thuật.
Trong các kết cấu bến tường cừ các khối gắn bích neo thường phải được neo giữ.
8.15 Việc chống trôi lọt của đất đắp ra phía khu
nước bao gồm: đảm bảo độ kín (không trôi lọt đất) của khe nối giữa các cấu kiện
ở mặt trước bến, ngăn ngừa sự xói mòn của đất lấp qua lớp đệm bằng đá hoặc đá
dăm.
Độ kín (không trôi lọt đất) của khe nối giữa
các cấu kiện ở mặt trước bến phải được đảm bảo trên suốt chiều cao bến và xuống
đến một độ sâu ≥ 1,5 m kể từ đáy thiết kế.
Khi bến đặt ở nơi mà đáy có khả năng bị xói
sâu trên 1m thì giới hạn dưới của kết cấu lèn kín khe nối phải được xác định
bằng tính toán.
Khe nối giữa các cấu kiện mặt trước bến được
cấu tạo theo một số kiểu như sau:
- dùng các khóa liên kết bằng bê tông cốt
thép hoặc thép;
- dùng màn chắn bằng các vật liệu đàn hồi;
- làm tầng lọc ngược;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên Hình 1 là một kiểu kết cấu hợp lý nhất
cho khe nối giữa các cọc cừ bê tông cốt thép tiết diện chữ T; kết cấu này đảm bảo
độ kín (không trôi lọt đất) của khe nối mà không phải làm lớp lọc ngược ở phía
đất đắp.
CHÚ DẪN
1 Phần cánh của cọc cừ
2 Chi tiết đặt sẵn bằng thép góc
Hình 1 - Kết cấu khe
nối kín (không trôi lọt đất)
8.16 Việc bảo vệ bề mặt trước bến khỏi tàu va vào
thường được thực hiện bằng cách dùng các thiết bị đệm tàu. Kết cấu của thiết bị
đệm tàu phải bảo vệ được công trình và có thể thay thế dễ dàng trong khi công
trình vẫn đang khai thác.
Nên chọn dùng các kiểu kết cấu thiết bị đệm
tàu trong các thiết kế điển hình.
8.17 Khi đáy nền trước công trình là đất thì
thường phải có biện pháp bảo vệ đáy bến khỏi bị bào xói do dòng chảy hoặc do
chân vịt tàu, dải đáy được bảo vệ phải có bề rộng lớn hơn 1/2 bề rộng của tàu
tính toán. Lớp bảo vệ đáy có thể làm bằng đá đổ hoặc làm bè chìm bằng các tấm
bê tông cốt thép. Lớp đá đổ phải có bề dày ≥ 40 cm và đặt trên một lớp lót bằng
đá dăm hoặc sỏi. Bề dày lớp lót phải lấy ≥ 30 cm nếu thi công ngầm dưới nước và
≥ 20 cm nếu thi công trên khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi xác định độ sâu trước bến đã lấy độ dự
phòng cho sa bồi ≥ 0,5 m;
- cọc cừ được đóng sâu > 5 m;
- không có cát rời ở lớp mặt đáy bến.
Khi xây dựng bến trên bờ sông bị xói thì phải
lập riêng hồ sơ thiết kế công trình bảo vệ bờ và đáy trước bến.
8.18 Mọi cấu kiện công trình bến, kể cả các chi
tiết chôn sẵn, đều phải có lớp phủ chống ăn mòn, không phụ thuộc vào mức độ xâm
thực của môi trường.
Chỉ không làm lớp phủ chống ăn mòn ở các đoạn
cấu kiện sẽ đổ bê tông liên kết liền khối. Khi môi trường nước không xâm thực
thì cũng cho phép không làm lớp phủ chống ăn mòn cho bề mặt trước bến của các
cấu kiện bê tông cốt thép.
Việc lựa chọn lớp bảo vệ chống ăn mòn được
thực hiện trên cơ sở nghiên cứu môi trường xâm thực, đặc điểm khí hậu và các
điều kiện làm việc của cấu kiện, có xét đến các quy định của các tiêu chuẩn về
chống ăn mòn các kết cấu xây dựng. Khi môi trường thuộc loại xâm thực trung
bình và xâm thực mạnh thì thiết kế chống ăn mòn cho kết cấu phải do các cơ quan
chuyên môn thực hiện.
Các chi tiết lắp sẵn và các chi tiết dùng khi
xây lắp phải được bảo vệ bằng lớp mạ kim loại (kẽm và nhôm) nếu môi trường nước
thuộc loại không xâm thực.
8.19 Nếu trên các bến chuyên dụng bốc xếp và bảo
quản các hàng hóa là hóa chất không bao bì, dễ hòa tan và có tính xâm thực đối
với bê tông và kim loại thì mặt bãi phải có kết cấu không thấm nước và phải làm
hệ thống dẫn nước từ mặt bến cho chảy ra ngoài phạm vi công trình bến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.21 Đất để lấp lòng bến phải lựa chọn trên cơ
sở kinh tế - kỹ thuật.
Nên dùng đất cát và đất vụn thô chứa không
quá 7 % các hạt < 0,1 mm và không quá 5 % (theo trọng lượng) các hợp chất
hữu cơ và hòa tan.
Độ chặt của đất được quy định bằng hệ số đầm
lèn tiêu chuẩn k = γk / γgh, trong đó γk
và γgh tương ứng là trọng lượng riêng của đất khô trong khối
đắp và trọng lượng riêng của đất được đầm lèn tới mức tối đa trong máy đầm lèn
tiêu chuẩn.
Đất lắp là cát hoặc hỗn hợp cát - sỏi phải có
hệ số đầm lèn tiêu chuẩn không nhỏ hơn 0,9.
CHÚ THÍCH:
Độ chặt của đất cho phép được quy định bằng
hệ số lỗ rỗng e, xác định theo công thức:
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.22 Để hạ các cọc cừ bê tông cốt thép vào trong
đất cát nên dùng phương pháp xói, còn khi nền là đất sét, á sét và cuội - sỏi
thì nên dùng búa rung. Trong một số trường hợp cũng cho phép hạ cọc cừ vào đất sét
bằng búa rung kết hợp xói, khi đó nên dùng máy bơm có lưu lượng bé và áp lực
cao.
Đối với các cọc cừ bê tông cốt thép được hạ
bằng búa rung thì mũi cọc phải bọc bằng đế kim loại.
8.23 Nếu bề mặt hố móng cắt qua lớp đất loại sét
thì trên taluy hố móng phải làm các bậc thềm rộng 1 - 1,5 m.
9 Tải trọng và tác
động
9.1 Các loại tải trọng và các tổ hợp tải
trọng
9.1.1 Các tải trọng tác động lên công trình bến
được phân thành hai loại: thường xuyên và tạm thời (gồm tạm thời tác động kéo
dài, tạm thời tác động nhanh và tạm thời đặc biệt).
- Tải trọng thường xuyên gồm:
a) trọng lượng các cấu kiện công trình;
b) tải trọng do các kết cấu, thiết bị và máy
móc đặt cố định trên công trình theo yêu cầu công nghệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) áp lực hông của đất (chủ động, bị động) có
xét ảnh hưởng của tải trọng thường xuyên đặt trên mặt đất;
e) tải trọng do ứng suất trước.
- Tải trọng tạm thời tác động kéo dài gồm:
a) tải trọng trên mặt bến do các phương tiện
bốc xếp và vận tải;
b) tải trọng do hàng hóa xếp trên mặt bến;
c) áp lực hông của đất do ảnh hưởng của tải
trọng tạm thời trên mặt bến;
d) áp lực thấm của nước (kể cả áp lực thủy
tĩnh) trong điều kiện hệ thống thoát nước ngầm hoạt động bình thường.
- Tải trọng tạm thời tác động nhanh gồm:
a) tải trọng sóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tải trọng gió;
d) tải trọng do tàu;
e) tải trọng trong giai đoạn thi công;
f) tải trọng ngang do cần cẩu;
- Tải trọng tạm thời đặc biệt gồm:
a) phần gia tăng áp lực thấm do hoạt động
không bình thường của hệ thống thoát nước và chống thấm;
b) tải trọng động đất.
c) tác động do hỏa hoạn.
9.1.2 Các tính toán được thực hiện cho hai loại
tổ hợp tải trọng: tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp cơ bản bao gồm: các tải trọng thường
xuyên, các tải trọng tạm thời tác động kéo dài và một tải trọng tạm thời tác
động nhanh.
Tổ hợp đặc biệt bao gồm: các tải trọng thường
xuyên, các tải trọng tạm thời tác động kéo dài, một tải trọng tạm thời tác động
nhanh và một trong số các tải trọng đặc biệt.
Bất cứ tải trọng tạm thời nào tác động có lợi
cho trạng thái giới hạn đang xét đều không được đưa vào tổ hợp. Tải trọng phải
được đặt tại vị trí bất lợi nhất trong số các phương án đặt tải trọng có thể
xảy ra trong thực tế.
Các tổ hợp tải trọng ở giai đoạn thi công và
tu sửa công trình phải được quy định phù hợp với trình tự thi công chọn dùng.
Thành phần và tổ hợp tải trọng cho từng loại
tính toán được lấy theo quy định tương ứng về tính toán của từng loại công
trình bến.
9.2 Tải trọng tiêu chuẩn
9.2.1 Trọng lượng các cấu kiện công trình được
xác định căn cứ vào các kích thước hình học và trọng lượng riêng của vật liệu.
Đối với vật liệu đặc thì giá trị tiêu chuẩn
của trọng lượng riêng có xét đến lực đẩy nổi của nước có thể lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
γtc trọng lượng riêng tiêu chuẩn của vật liệu
trong không khí;
trọng lượng riêng tiêu chuẩn của nước.
9.2.2 Tải trọng do các kết cấu, máy móc hoặc
thiết bị đặt trên bến theo yêu cầu công nghệ được lấy theo sơ đồ tải trọng, có
xét đến sự phát triển trong tương lai của bến.
9.2.3 Trọng lượng đất xác định theo số liệu khảo
sát địa chất công trình.
Trọng lượng của đất lấp lòng bến, của lớp đệm
đá, đá dăm hoặc sỏi được xác định theo độ chặt và độ ẩm quy định trong hồ sơ
thiết kế.
Trọng lượng riêng tiêu chuẩn của đất có xét
đến lực đẩy nổi trong nước được xác định theo công thức:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trọng lượng riêng tiêu chuẩn của các hạt
đất;
trọng lượng riêng tiêu chuẩn của nước;
e hệ số rỗng.
CHÚ THÍCH Khi lập hồ sơ thiết kế cơ sở có
thể lấy:
- trọng lượng riêng tiêu chuẩn của đất lấp
lòng bến của phần nằm trên mực nước: bằng 18 kN/m3 (1,8 T/m3;
của phần nằm dưới mực nước: 10 kN/m3 ÷ 10,5 kN/m3 (1,0
T/m3 ÷ 1,05 T/m3);
- trọng lượng riêng tiêu chuẩn của lớp đệm
bằng đá, đá dăm hoặc sỏi nằm dưới mực nước; bằng 11 kN/m3 (1,1 T/m3).
9.2.4 Giá trị tiêu chuẩn của áp lực hông của đất
(chủ động, bị động) được xác định theo chỉ dẫn ở Phụ lục H, trong đó dùng giá
trị tiêu chuẩn cho những đại lượng nằm trong các công thức tính toán.
9.2.5 Tải trọng do lực ứng suất trước của các cấu
kiện bê tông cốt thép được xác định theo quy định của TCVN 5574:2012.
9.2.6 Tải trọng trên mặt bến do các phương tiện vận
tải, bốc xếp và do hàng hóa xếp trên bến được xác định căn cứ vào hồ sơ thiết
kế công nghệ bốc xếp, có thể tham khảo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế
công nghệ cảng biển. Các trị số tải trọng của các phương tiện vận tải, bốc xếp
và hàng hóa do hồ sơ thiết kế công nghệ và Tiêu chuẩn thiết kế công nghệ quy
định được lấy làm trị số tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
a Đối với hàng rời đổ đống
b Đối với các loại hàng khác, trừ hàng rời đổ
đống
1 Cần cẩu
2 Đống hàng rời
Hình 2 - Các sơ đồ
tải trọng tiêu chuẩn trên vùng mép bến
Tải trọng do cần cẩu và đoàn tàu hỏa phải
được xem là phân bố đều cho cả hai phía: dọc theo đường ray và theo chiều rộng
dầm dưới ray cần cẩu hoặc theo chiều dài tà vẹt.
Tải trọng phân bố đều tiêu chuẩn theo chiều
rộng đầm dưới ray cần cẩu hoặc theo chiều dài tà vẹt được xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó:
tải trọng tiêu chuẩn trên một mét dài (dọc
ray) do cần cẩu hoặc đoàn tàu hỏa;
b bề rộng dầm dưới ray hoặc chiều dài tà vẹt.
Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng trên một mét
dài (dọc ray) do cần cẩu được phép xác định theo công thức:
(6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tải trọng có thể đạt đến trên một chân cần
cẩu đứng bên cạnh (Hình 3); nếu trên bến chỉ đặt một cần cẩu thì = 0.
I chiều dài đoạn phân bố tải trọng dọc theo
bến, xác định theo các sơ đồ Hình 3.
CHÚ DẪN
a Sơ đồ tải trọng dưới chân cần cẩu theo
hướng chiều rộng bến
b Sơ đồ phân bố tải trọng dọc bến dưới một
chân cần cẩu
c Sơ đồ phân bố tải trọng dọc bến dưới hai
chân của hai cần cẩu đứng cạnh nhau
Hình 3 - Sơ đồ xác
định tải trọng trên một mét dài dưới chân cầu cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán độ bền của tường cừ một tầng
neo và bền tường góc thì cho phép thay tải trọng do cần cẩu và đoàn tàu hỏa ở dải
mép bến bằng một tải trọng phân bố đều tương đương (qo). Giá trị
hiệu chuẩn qo phải xác định theo Hình 4 tùy thuộc vào trị số . Bề rộng đặt tải
trọng tương đương qo phải lấy từ đường mép bến vào đến chỗ bắt đầu
của bãi chất hàng hóa.
CHÚ DẪN
a dùng để xác định mô men uốn
b dùng để xác định nội lực trong thanh neo
Hb chiều cao bến từ đỉnh công
trình đến cao độ đáy thiết kế
Hình 4 - Trị số tiêu
chuẩn của tải trọng phân bố đều tương đương
Bảng 10 - Trị số tải
trọng tiêu chuẩn của một số cần cẩu
Loại cần cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho đường ray cần
cẩu gần mép bến
Cho đường ray cần
cẩu phía trong
- Cần cẩu cổng các loại, sức nâng ≤ 16 t
(khi các cần cẩu làm việc cạnh nhau)
130 (50)
50 (130)
- Cần cẩu cổng KIM 32-30-10,5 (khi các cần
cẩu làm việc cạnh nhau)
180 (50)
50 (180)
- Cần cẩu cổng KIM 80/50 - 19/30 (khi các
cần cẩu làm việc cạnh nhau)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 (210)
- Máy bốc xếp côngtenơ, sức nâng 30,5T (khi
chỉ đặt một cần cẩu)
160 (100)
100 (160)
- Cần cẩu chân đế, sức nâng 320t
• Khi đặt đơn độc
• Khi đặt cạnh nhau
300 (250)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 (300)
300 (360)
CHÚ THÍCH: Trong ngoặc là các trị số của khi chất tải tối đa
cho ray cần cẩu phía trong.
9.2.7 Nếu không có các số liệu cho trước thì giá
trị tiêu chuẩn của tải trọng ngang do cần cẩu tác động theo hướng vuông góc với
mép bến ra phía khu nước có thể lấy bằng 0,1 (trong đó - trọng lượng tiêu chuẩn của cần cẩu).
Tải trọng ngang do cần cẩu cho phép đặt ở cao
độ đỉnh công trình bến và phân bố đều trên chiều dài một phân đoạn bến.
9.2.8 Tải trọng trên các bến hành khách phụ thuộc
vào điều kiện khai thác, nhưng trong mọi trường hợp giá trị tiêu chuẩn của tải
trọng này không được lấy thấp hơn 20kPa (2T/m2).
9.2.9 Áp lực thấm của nước cho phép xác định theo
các chỉ dẫn ở Phụ lục I, trong đó giá trị tiêu chuẩn của lực thấm được xác định
khi trong các công thức tính toán cũng dùng các đại lượng theo giá trị tiêu
chuẩn.
Đối với các công trình bến kiểu trọng lực có
lớp đệm đá hoặc đá dăm dày từ 1m trở lên thì được phép không xét đến áp lực
thấm của nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực sóng khi trước công trình là chân sóng
có thể không xét đến trong các trường hợp sau:
- đối với tường cừ không neo khi chiều cao
sóng < 0,5 m;
- đối với các loại công trình bến khác khi
chiều cao sóng < 1,0 m
9.2.11 Giá trị tiêu chuẩn của các tải trọng do tàu
được xác định theo TCVN 8421:2010.
Để tính toán các công trình bến cảng thủy nội
địa phải xác định các tải trọng:
a) do tàu va khi cập bến;
b) do lực kéo của các dây neo;
Đối với công trình bến có mặt trước bến là
mặt kín thì tải trọng va khi tàu cập bến được xác định theo các chỉ dẫn ở Phụ
lục K. Khi tính toán các công trình bến bằng cọc ván thép thì được phép không
xét đến tải trọng này.
9.2.12 Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng động đất
được xác định theo TCVN 9386:2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Tải trọng tính toán được xác định bằng cách
nhân các giá trị tiêu chuẩn với các hệ số vượt tải.
Trong các tính toán theo nhóm I các trạng
thái giới hạn thì các hệ số vượt tải được lấy theo Bảng 9.
Nếu việc kiểm tra khả năng chịu lực của công
trình được tiến hành trên cơ sở các trị số đo đạc thực tế về tải trọng, về kích
thước các đống hàng hóa xếp trên bến và các giá trị tính toán về trọng lượng
riêng của các hàng hóa đó v.v...thì các hệ số vượt tải phải lấy bằng 1.
Trong các tính toán theo nhóm II các trạng
thái giới hạn, các hệ số vượt tải được lấy bằng 1.
9.3.2 Giá trị tính toán của áp lực hông của đất
(chủ động, bị động) được xác định theo Phụ lục H khi dùng các đặc trưng tính
toán của đất và trị số tính toán của các tải trọng.
Nếu ở khu vực bến sẽ tiến hành các công tác
phá nổ hoặc các công việc có dùng đến các máy rung thì việc xét các tác động
động học và tác động rung khi xác định trị số tính toán của áp lực hông của đất
phải tiến hành theo phương pháp được nghiên cứu riêng cho từng trường hợp cụ
thể.
Bảng 11 - Hệ số vượt
tải
Loại tải trọng
Hệ số vượt tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05 (0,95)
+ Trọng lượng đất
1,10 (0,90)
+ Tải trọng do các phương tiện vận tải và
bốc xếp
1,20
+ Tải trọng do hàng hóa xếp trên bến
- hàng rời để đống
1,30 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngoài phạm vi đường cần cẩu của các bến
hàng hóa
1,30
các trường hợp khác
1,20
+ Áp lực thấm (thủy tĩnh) của nước
1,00
+ Tải trọng do sóng
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
+ Tải trọng do lực ứng suất trước
1,00
+ Tải trọng động đất
1,00
CHÚ THÍCH 1 Các số ghi trong ngoặc dùng cho
trường hợp việc giảm tải trọng sẽ bất lợi hơn cho sự chịu lực của công trình.
CHÚ THÍCH 2 Nếu trọng lượng đất được tính
theo trị số tính toán của trọng lượng riêng của đất thì hệ số vượt tải đối với
trọng lượng đất không được đưa vào.
3) Để thuận tiện cho tính toán, hệ số vượt
tải đối với đất và hàng rời đỗ đống được phép xét đến khi xác định trị số tính
toán của trọng lượng riêng của chúng.
9.3.3 Khi xác định những nội lực tính toán xuất
hiện trong quá trình nâng cầu, vận chuyển và lắp ráp các cấu kiện thì trọng
lượng bản thân của các cấu kiện này phải nhân với hệ số động lực bằng 1,3; và
trong trường hợp này hệ số vượt tải đối với trọng lượng riêng được lấy bằng 1.
Khi có lý do thì hệ số động lực có thể tăng lên đến 1,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1 Khi tính toán và thiết kế cấu tạo cho công
trình bến phải xét đến các tác động chính sau đây:
a) lún, co ngót và từ biến của đất và vật
liệu;
b) tác động mài mòn của tàu, các vật trôi,
v.v...;
c) bào xói đất trước tường bến do dòng chảy,
chân vịt tàu v.v...;
d) sự ăn mòn các cấu kiện công trình bến.
9.4.2 Độ lún của đất phải được xét đến khi chọn
sơ đồ tính toán phù hợp với các chỉ dẫn về tính toán của từng loại công trình
bến.
9.20 Co ngót và từ biến của bê tông được xét đến
theo TCVN 5574:2012.
9.4.3 Tác động mài mòn của tàu, các vật trôi
v.v... có thể không cần xét đến khi tính toán công trình, nhưng trong những
trường hợp cần thiết phải trù định các biện pháp bảo vệ các cấu kiện khỏi các
tác động mài mòn.
9.4.4 Sự bào xói đất trước tường bến do dòng
chảy, do hoạt động của chân vịt tàu có thể không cần xét đến khi tính toán công
trình, nhưng phải trù định việc gia cố đáy trước tường bến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Các quy định chủ
yếu về tính toán
10.1 Các nguyên tắc tính toán
10.1.1 Các công trình bến cảng thủy nội địa phải
tính toán theo hai nhóm trạng thái giới hạn:
Nhóm một gồm các trạng thái giới hạn làm mất
khả năng chịu lực và hoặc làm cho bến không còn sử dụng được nữa.
Nhóm hai gồm các trạng thái giới hạn gây trở
ngại cho việc khai thác bình thường của bến.
Theo nhóm I phải thực hiện các tính toán sau
đây:
- Độ bền và độ ổn định chung của công trình;
- Độ bền và độ ổn định của các cấu kiện và
các nút liên kết của công trình;
- Biến dạng của các cấu kiện có ảnh hưởng đến
độ bền của các kết cấu chịu lực của công trình (gối neo trong các bến tường cừ
có neo v.v...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biến dạng của công trình và các cấu kiện
công trình;
- Hình thành và mở rộng vết nứt trong các cấu
kiện bê tông và bê tông cốt thép;
- Tác động nhiệt v.v...
10.1.2 Tính toán phải tiến hành với các tải trọng
tính toán và các đặc trưng tính toán của đất và của vật liệu, xuất phát từ các
điều kiện:
- Theo trạng thái giới hạn giới hạn I
ncNp
≤
(7)
- Theo trạng thái giới hạn giới hạn II:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
Trong đó:
nc hệ số tổ hợp tải trọng, lấy:
nc = 1 đối với tổ hợp chính.
nc = 0,90 đối với tổ hợp đặc biệt:
nc = 0,95 đối với tổ hợp tải trọng
trong thời gian thi công;
Np trị số tính toán của lực tác
động tổng quát (tổng các tải trọng, nội lực hoặc ứng suất), biến dạng, bề rộng
vết nứt hoặc các thông số khác mà với nó cần đánh giá trạng thái giới hạn trong
tính toán này;
m hệ số điều kiện làm việc, lấy bằng 1,15;
md hệ số phụ điều kiện làm việc,
để xét đến tính giả định của sơ đồ tính toán, lấy theo quy định cho từng loại
tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kn = 1,3 đối với công trình cấp
đặc biệt;
kn = 1,25 đối với công trình cấp I;
kn = 1,20 đối với công trình cấp
II;
kn = 1,15 đối với công trình cấp
III;
kn = 1,10 đối với công trình cấp
IV
R trị số tính toán giới hạn của lực kháng
(khả năng chịu lực của nền, của công trình, cấu kiện công trình) hoặc của ứng
suất, mô men lực của độ biến dạng cho phép theo điều kiện khai thác, của bề
rộng vết nứt hoặc của các thông số khác, được quy định trong các tiêu chuẩn
thiết kế tương ứng.
Tải trọng tính toán phải xác định theo các
quy định ở Điều 9.3; đặc trưng tính toán của đất và vật liệu - ở các Điều 7.1,
7.2, 7.5 - 7.8; tổ hợp tải trọng phải lấy theo quy định ở Điều 9.1.2.
10.1.3 Công trình bến phải tính toán cho giai đoạn
thi công và giai đoạn khai thác. Các kết cấu và cấu kiện riêng rẽ cũng còn phải
tính toán cho điều kiện chế tạo, bảo quản, bốc xếp và vận chuyển.
Thông thường thì phương pháp và trình tự thi
công phải được chọn sao cho kết quả tính toán cho giai đoạn thi công không đòi
hỏi tăng kích thước công trình và các cấu kiện công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
Trong đó
Atb giá trị bình quân gia quyền
của thông số;
Ai giá trị của thông số trên đoạn
i (lớp i v.v..);
Zi chiều cao của đoạn i;
n số đoạn có các giá trị khác nhau của thông
số trong phạm vi chiều cao định trước.
10.2 Tính toán ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tính toán ổn định chung của công trình;
- tính toán ổn định các cấu kiện riêng rẽ của
công trình (cọc cừ, gối neo, kết cấu tầng trên v.v...).
Tính toán ổn định chung của bến phải thực
hiện theo chỉ dẫn ở Phụ lục C. Ngoài ra có thể vận dụng các phương pháp tính
toán ổn định khác để tính toán kiểm tra so sánh, có thể sử dụng các.
Tính toán ổn định các cấu kiện riêng rẽ của công
trình phải tiến hành theo quy định riêng về tính toán cho từng kiểu loại công
trình bến, trong đó phải xem xét mọi sơ đồ mất ổn định có thể xảy ra đối với
cấu kiện, ổn định của bản neo thẳng đứng có thể tính toán theo chỉ dẫn ở Phụ
lục D.
Nếu nền công trình là một mái dốc tự nhiên
hoặc nhân tạo thì phải tiến hành tính toán ổn định mái dốc theo sơ đồ trượt sâu
phù hợp với quy định của TCVN 4253:2012.
10.3 Tính toán độ bền
10.3.1 Tính toán độ bền phải thực hiện theo nhóm I
các trạng thái giới hạn phù hợp với quy định của các tài liệu tiêu chuẩn thiết
kế về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công, kết cấu thép, kết cấu bằng
đá, kết cấu gỗ và các tiêu chuẩn khác (xem Phụ lục A).
- Nội lực được xét đến trong tính toán độ bền
các cấu kiện công trình và các nút liên kết phải được xác định có xét đến sự
kết hợp chịu lực giữa kết cấu và đất lấp hoặc đất theo quy định về tính toán
từng loại công trình bến. Khi xét đến độ biến dạng chung của đất và kết cấu thì
độ cứng B của các cấu kiện bê tông cốt thép phải được xác định có xét đến tính
dẻo của bê tông và khả năng xuất hiện các vết nứt ở vùng chịu kéo của cấu kiện
theo công thức sau đây:
B = θEbJn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
θ hệ số, lấy theo bảng 10;
Eb mô đun đàn hồi ban đầu của bê
tông; lấy theo TCVN 4116-85 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công.
Tiêu chuẩn thiết kế”.
Jn mô men quán tính của tiết diện
tính đổi của cấu kiện đối với trọng tâm tiết diện.
Bảng 12 - Hệ số xét
đến tính dẻo của bê tông
Đặc trưng của cấu
kiện bê tông cốt thép
Hệ số θ khi chịu
tác động của
Tải trọng ngắn hạn
Mọi tải trọng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,60
2. Ứng suất trước một phần, không có khả
năng chống nứt.
0,70
0,50
3. Không ứng suất trước, không có khả năng
chống nứt
0,50
0,35
10.3.2 Độ bền của kết cấu neo (bản neo thẳng đứng,
thanh neo và các nút liên kết) có thể tính toán theo chỉ dẫn ở Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Tính toán về biến dạng
10.4.1 Tính toán về biến dạng của công trình bến
và các cấu kiện riêng rẽ (trừ bản neo trong bến tường cừ) phải thực hiện theo
nhóm II các trạng thái giới hạn phù hợp với quy định tính toán của từng loại
công trình bến.
- Tính toán về biến dạng của bản neo trong
bến tường cừ có neo phải thực hiện theo nhóm I các trạng thái giới hạn, tham
khảo các chỉ dẫn ở Phụ lục D.
10.4.2 Đối với các công trình bến xây dựng trên
đất cát và đất vụn thô (trừ bến tường cừ không neo) thì tính toán về biến dạng
phải thực hiện đối với tác động của hoạt tải, còn trong số các tải trọng thường
xuyên chỉ xét tải trọng trên mặt bãi (hoặc mặt bến) do trọng lượng của các kết
cấu cố định.
CHÚ THÍCH: Trong tính toán về biến dạng không
xét đến độ lún của lớp đệm.
10.4.3 Trị số biến dạng giới hạn của từng loại
công trình bến phải lấy theo Bảng 11.
Bảng 13 - Trị số biến
dạng giới hạn
Kết cấu bến
Trị số giới hạn của
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển vị ngang Ugh’
(cm)
Góc nghiêng bình
quân của mặt tường ωgh (radian)
1. Cừ không neo
-
0,02 Hb
2. Cừ một tầng neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cừ thép
- ở cao độ đỉnh tường
-
8
-
- ở cao độ điểm neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,15 Hg-hk)
0,008
-
b) cừ BTCT
- ở cao độ đỉnh tường
-
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ở cao độ điểm neo
(1,15 Hb-hk)
0,005
3. Bến trọng lực
a) khi có đường sắt và đường cần cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 (đỉnh tường)
0,005
b) không có đường sắt và đường cần cẩu
20
8 (đỉnh tường)
0,008
CHÚ THÍCH: Chiều cao bến Hb và
chiều cao đoạn hẫng hk tính bằng cm.
10.4.4 Đối với các công trình bến trọng lực kiểu
tường góc, khối xếp, khối khổng lồ thì không cần tính toán về biến dạng nếu ở nền
không có các lớp kẹp thuộc loại đất yếu (E < 5MPa, tức E < 50 kG/cm2),
độ lệch tâm e của điểm đặt hợp lực tất cả các tải trọng không vượt quá B/5 đồng
thời đảm bảo điều kiện sau:
Ptp = RA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ptp áp lực trung bình trên lớp nền
dưới đáy lớp đệm, xác định theo công thức:
(12)
RA áp lực giới hạn trên đất, xác
định theo công thức:
RA = m1 [A1
(B + 2hd )γII + A2(d
+ hd)γ'II + DcII
(13)
P tổng các thành phần thẳng đứng của các tải
trọng trong phạm vi bề rộng B trên một đơn vị chiều dài công trình (với các hệ
số vượt tải cho nhóm II các trạng thái giới hạn);
hd bề dày của lớp đệm (hoặc của
chân khay lớp đệm) dưới mép công trình về phía khu nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 hệ số điều kiện làm việc;
• khi thi công trên khô, lấy
m1 = 0,8 - đối với cát pha bụi bão
hòa nước;
m1 = 1,0 - đối với các loại đất
khác;
• khi thi công ngầm dưới nước, lấy:
m1 = 0,7 - đối với cát pha bụi;
m1 = 0,9 - đối với các loại đất
khác;
A1, A2, D hệ số không
thứ nguyên, lấy theo bảng 12 tùy thuộc vào góc nội ma sát của đất φII;
φII góc ma sát trong của đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cII lực dính đơn vị của đất dưới
đáy lớp đệm.
Nếu trong phạm vi độ sâu bằng kể từ đáy công trình có loại đất
với độ bền bé hơn độ bền của lớp đất bên trên thì cũng cần kiểm tra điều kiện
(11) cho cả lớp đất bên dưới bằng cách lấy các đặc trưng của đất có độ bền nhỏ
hơn để tính trong các cống thức (12) và (13) đồng thời thay các giá trị (B + 2hd)
và (d + hd) tương ứng bằng các giá trị (B + 2hd + h1)
và (d + hd + h1), trong đó: h1 - khoảng cách
từ đáy lớp đệm đến bề mặt lớp đất có độ bền bé hơn.
Khi xác định áp lực trung bình Ptb
trên đất cần phải:
a) đưa vào đại lượng P thành phần thẳng đứng
của áp lực đất chủ động trên mặt phẳng thẳng đứng vẽ qua mép sau của đáy công
trình;
b) đặt hoạt tải trên công trình bắt đầu từ
mép bến hoặc từ ranh giới có thể chất tải của bến.
c) lấy mực nước trước công trình ở cao trình
tính toán thấp nhất.
Bảng 14 - Trị số A1,
A2, D
φII (độ)
Hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số
A1
A2
D
A1
A2
D
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,14
24
0,72
3,87
6,45
2
0,03
1,12
3,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
4,37
6,90
4
0,06
1,25
3,51
28
0,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,40
6
0,10
1,39
3,71
30
1,15
5,59
7,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
1,55
3,93
32
1,34
6,35
8,55
10
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,17
34
1,55
7,21
9,21
12
0,23
1,94
4,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,81
8,25
9,98
14
0,29
2,17
4,69
38
2,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,80
16
0,36
2,43
5,00
40
2,46
10,84
11,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
2,72
5,31
42
2,87
12,50
12,77
20
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,66
44
3,37
14,48
13,96
22
0,61
3,44
6,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,66
15,64
14,64
Khi xác định áp lực RA cần chú ý:
a) khi không làm lớp đệm hoặc khi bề dày lớp
đệm hd < 0,3m thì phải thay thế giá trị γII bằng trị
số bình quân gia quyền của trọng lượng riêng của đất nằm trước công trình từ độ
cao độ đáy công trình trở lên;
b) khi (d + hd) < 1m, thì trong
công thức (13) phải lấy (d + hd) = 1m,
trừ trường hợp khi nền là cát pha bụi bão hòa
nước hoặc đất có chất sét với độ sệt JL < 0,5, khi đó giá trị (d
+ hd) lấy theo thực tế.
10.5 Tính toán các cấu kiện bê tông cốt thép
theo sự hình thành và mở rộng vết nứt
10.5.1 Tính toán các cấu kiện bê tông cốt thép
theo sự hình thành và mở rộng vết nứt phải thực hiện theo nhóm II các trạng
thái giới hạn phù hợp với các quy định của TCVN 4116-85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các cấu kiện được hạ vào trong đất
bằng cách đóng hoặc rung;
- đối với các cấu kiện mặt trước bến tại vùng
mà mặt trước bến sẽ chịu kéo dưới tác động của tải trọng khai thác.
Trong mọi trường hợp khác các cấu kiện bê
tông cốt thép phải được tính toán theo độ mở rộng vết nứt.
Khi có đủ luận cứ cũng cho phép tính theo độ
mở rộng vết nứt đối với các cấu kiện mặt trước bến tại vùng mà mặt trước bến sẽ
chịu kéo dưới tác động của tải trọng khai thác, nhưng với điều kiện là cấu kiện
đó không hạ vào trong đất bằng cách đóng hoặc rung.
10.5.2 Các cấu kiện bê tông cốt thép đã tính toán
theo sự hình thành vết nứt khi chịu tải trọng khai thác thì đồng thời cũng phải
tính theo sự hình thành vết nứt khi chịu các tải trọng phát sinh trong quá
trình chế tạo, vận chuyển và xây lắp.
10.5.3 Trị số giới hạn của độ mở rộng vết nứt phải
lấy theo quy định của TCVN 5574:2012; trong các môi trường xâm thực thì trị số
giới hạn của độ mở rộng vết nứt phải quy định có xét đến các yêu cầu của các
tiêu chuẩn chống ăn mòn cho kết cấu xây dựng hiện hành.
10.5.4 Khi tính toán theo sự hình thành và mở rộng
vết nứt thì nội lực trong các cấu kiện bê tông cốt thép phải được xác định theo
quy định về tính toán của từng loại kết cấu bến.
* CHÚ THÍCH: Tính toán xói đầu bến thượng lưu
theo TCVN 8419:2010.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
trưng chủ yếu của từng loại cọc cừ
Bảng A.1 - Đặc trưng
chủ yếu của cọc cừ bê tông cốt thép ứng suất trước tiết diện chữ T
Chiều cao tiết diện
h, cm
Diện tích tiết diện
cốt thép UST
Mômen quán tính
tính đổi Jtd, cm4
Mômen uốn tính toán
do tiết diện chịu, 1 kN.m (1kN.m = 0,1 Tm)
ở cánh Fc,
cm2
ở bụng, Fb,
cm2
Theo độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở cánh Mc
ở bụng Mb
ở cánh Mc
ở bụng mb
40
34,4
14,7
368.000
235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
140
50
43,1
18,5
734.000
390
340
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
43,1
18,5
1.246.000
560
435
480
250
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,1
2.031.000
800
640
740
365
80
56,3
24,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1020
765
860
425
90
56,3
24,1
4.109.000
1260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1020
485
CHÚ THÍCH: Khi xác định các đặc trưng đã
dùng:
Cấp bê tông: B30
Cốt thép loại A - III B
Kích thước tiết diện (cm) theo hình vẽ:
Bảng A.2 - Các đặc
trưng kỹ thuật chủ yếu của một số loại cừ thép thường dùng
Mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích tiết diện
cm2
Cho 1m dải bến
Khối lượng cho 1m2
tường kg
h
b
t1
t2
Mô men quán tính
theo trục a-a Ja,
cm4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm3
Lòng máng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Larsen IV
180
400
14,8
-
94
39.600
2.200
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
172
420
21
-
127
50.943
2.962
238
Larsen VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
4.200
290
Larsen VII
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
310
Phẳng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SP-1
81
400
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,1
960
188
160
SP-2
57
200
8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
482
166
150
Chữ Z:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SD-3
240
400
10
9
78
19.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
SD-5
320
400
14
12
119
50.250
3.140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SK-1
110
400
285
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
169,5
400
650
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Các
yếu tố về vị trí và độ sâu lỗ khoan (hoặc xuyên) khi khảo sát địa chất công
trình
B.1 Khoảng cách giữa các lỗ khoan (hoặc xuyên)
trong phạm vi một mặt cắt trầm tích địa chất được phép lấy theo quy định ở Bảng
B.1, nhưng trong mọi trường hợp số lượng lỗ khoan (hoặc xuyên) trong một mặt
cắt không được ít hơn 3.
CHÚ THÍCH Việc đánh giá sơ bộ và cấu trúc địa
chất của khu vực xây dựng được thực hiện trên cơ sở các tài liệu khảo sát đã
làm trước đó, các tài liệu lưu trữ v.v...
B.2 Độ sâu trung bình của lỗ khoan (hoặc xuyên)
được lấy bằng (Hb + hdh): đối với bến tường cừ không neo
thì lấy ≥ 1,5 Hb (trong đó Hb - chiều cao tự do của tường
kể từ đỉnh công trình đến cao độ đáy thiết kế; hdh - chiều cao của
đống hàng rời đổ trên bến.
Độ sâu lỗ khoan (hoặc xuyên) có thể tăng hoặc
giảm so với trị số trung bình nêu trên phụ thuộc vào độ phức tạp của cấu trúc
địa chất ở điểm xây dựng, tính chất và cường độ tải trọng trên bến.
B.3 Để đánh giá cấu trúc địa chất công trình
của các lớp đất nằm sâu hơn thì trong phạm vi vùng xây dựng bến phải có một lỗ
khoan (xuyên) có độ sâu gấp 1,5 - 2 lần độ sâu trung bình nêu trên, còn nếu đã
phát hiện thấy đá gốc thì phải khoan vào tầng đá gốc ít nhất là 2m.
B.4 Đất yếu và đất có cấu trúc bị thay đổi (khi
thấm ướt v.v...) thì thường phải khoan (hoặc xuyên) qua hết tầng đất đến tận độ
sâu mà các loại đất đó không còn ảnh hưởng tới độ ổn định của công trình bến.
B.5 Khoảng cách giữa các mặt cắt trầm tích địa
chất phải lấy theo quy định ở Bảng B.1, nhưng trong mọi trường hợp phải có ít
nhất ba mặt cắt ngang và ba mặt cắt dọc. Các mặt cắt phải bố trí sao cho các
lớp đất yếu đều nằm trong phạm vi khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Khoảng
cách giữa các mặt cắt trầm tích địa chất
Điều kiện địa chất
công trình
Khoảng cách (m)
giữa
Các lỗ khoan
(xuyên) trong một mặt cắt
Các mặt cắt ngang
Các mặt cắt dọc
1. Số địa mạo; địa hình khá đồng nhất;
không quá ba lớp đất với độ dày các lớp không đổi; tầng đá gốc trong đới hoạt
động có bề mặt không bị chia cắt; không có các quá trình địa vật lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Một số yếu tố địa mạo; địa hình không
đồng nhất; không quá năm lớp đất với độ dày thay đổi từ từ; tầng đá gốc trong
đới hoạt động có bề mặt bị chia cắt ở mức độ ít; các hiện tượng địa vật lý
phát triển ở mức độ hạn chế.
3. Một số yếu tố địa mạo; địa hình chia cắt
mạnh; các lớp đất với độ dày thay đổi lớn; tầng đá gốc trong đới hoạt động có
bề mặt bị chia cắt mạnh; các quá trình địa vật lý phát triển rộng.
CHÚ THÍCH: ở tử số sử dụng cho giai đoạn
nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi; ở mẫu số - giai đoạn thiết kế
kĩ thuật và kỹ thuật thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tính
toán ổn định chung
C.1 Tính toán công trình bến
C.1.1 Tính toán công trình bến về mặt ổn định
chung bao gồm:
- tính toán ổn định công trình theo sơ đồ
trượt phẳng (chỉ định đối với các bến trọng lực);
- tính toán ổn định công trình theo sơ đồ
trượt sâu (đối với mọi loại kết cấu bến).
C.1.2 Tính toán ổn định công trình theo các sơ đồ
trượt phẳng và trượt sâu được thực hiện theo nhóm I các trạng thái giới hạn,
xuất phát từ điều kiện sau:
(C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nc hệ số tổ hợp tải trọng, lấy
bằng:
nc = 1,0 - đối với tổ hợp cơ bản;
nc = 0,9 - đối với tổ hợp đặc
biệt;
nc = 0,95 - đối với tổ hợp tải
trọng trong thời gian thi công;
Np và R tương ứng là lực gây trượt
tổng hợp và lực kháng giới hạn, xác định khi tính toán ổn định theo sơ đồ trượt
phẳng theo chỉ dẫn ở Mục C.2, còn khi tính toán ổn định theo sơ đồ trượt sâu
thì theo chỉ dẫn ở Mục C.3;
m hệ số điều kiện làm việc, lấy bằng: 1,15;
md hệ số phụ điều kiện làm việc,
lấy theo các Mục C.2.3, C.3.2.1, C.3.3.1 tùy thuộc vào phương pháp tính toán;
kn hệ số đảm bảo theo tầm quan
trọng của kết cấu, lấy bằng:
kn = 1,3 - đối với công trình đặc
biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kn = 1,2 - đối với công trình cấp
II;
kn = 1,15 - đối với công trình cấp
III;
kn = 1,1 - đối với công trình cấp
IV.
C.1.3 Tính toán ổn định chung của công trình phải
thực hiện cho điều kiện bài toán phẳng hoặc bài toán không gian. Bài toán không
gian phải được xem xét khi hoặc , cũng như trong những trường hợp khi mặt cắt
ngang công trình, tải trọng, điều kiện địa chất thay đổi trong phạm vi chiều
dài < 3B hoặc < 3(Hh + 1).
Trong đó:
L và B là chiều dài và chiều rộng công trình;
Hh chiều cao tường kể từ đỉnh công
trình đến cao độ đáy thiết kế:
t độ chôn sâu của công trình (cọc cừ) kể từ
cao độ đáy thiết kế.
Đối với bài toán phẳng các tính toán được
thực hiện cho 1m chiều dài công trình; còn đối với bài toán không gian - cho
suốt chiều dài công trình hoặc chiều dài đoạn đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực ma sát cho phép lấy bằng tích số giữa
thành phần nằm ngang của áp lực hông của đất tác dụng trên mặt bên của lăng thể
trượt với hệ số ma sát, lấy bằng tgφI,II (trong đó: φI,II
- góc ma sát trong của đất ở mặt bên của lăng thể sụt trượt).
Lực dính được xác định bằng tích số giữa lực
dính đơn vị của đất với diện tích mặt bên của lăng thể trượt trong phạm vi có
xét đến lực dính.
C.1.4 Khi tính toán ổn định chung cần chú ý:
a) lực kháng và tải trọng được xác định với
cùng một cao trình mực nước.
b) tải trọng neo cho phép phân bố đều theo
chiều dài công trình trên đoạn bến nằm giữa hai bích neo;
c) các tổ hợp tải trọng được lấy theo quy
định ở Điều 9.1 nếu mặt trượt (sụt) đi qua hai mặt tiếp giáp giữa hai lớp đất,
thì trên mặt trượt cần lấy các đặc trưng của lớp đất xấu hơn; nếu không thể
nhận biết được lớp đất nào là lớp đất xấu hơn thì phải tính toán ổn định hai
lần theo các đặc trưng của lớp này rồi đến lớp kia; nếu mặt trượt trùng với bề
mặt của một hố móng có bậc thềm (thì trên mặt trượt trong phạm vi các bậc thềm
phải lấy các đặc trưng của đất lấp;
e) nếu bên dưới các đống hàng rời đổ trên bến
là một kết cấu có khả năng loại trừ việc truyền tải trọng ngang từ đống hàng
rời xuống đất thì tải trọng do hàng hóa phải xem là tải trọng phân bố thẳng
đứng; nếu không có một kết cấu như vậy thì đống hàng rời được xem như là đất có
đặc trưng tương ứng với các loại hàng rời đổ đống đó;
f) nếu mái dốc của đống hàng rời có góc
nghiêng ρdh lớn hơn góc ma sát trong φI,dh của hàng rời
đổ đống thì phải lấy lực dính đơn vị của hàng rời đồ đống bằng cI,dh
= ac.γI,dh.hdh, trong đó ac -
hệ số, xác định theo đồ thị trên Hình C.1 (đối với các giá trị trung gian của ρdh
thì hệ số ac được xác định bằng nội suy tuyến tính); φI,dh
- trọng lượng riêng của hàng rời đổ đống; hdh - chiều cao đống hàng;
g) đối với đống hàng rời đổ trên bến có chiều
cao hdh = 20m và góc của hai mái dốc ρ = 45o thì góc
nghiêng αgh (so với đường thẳng đứng) của mặt trượt (sụt) nguy hiểm
nhất được xác định cho mặt thẳng đứng tính toán theo đồ thị ở Hình C.2 tùy
thuộc vào trị số Idh và góc ma sát trong φI,dh của
loại hàng đổ đống (với giá trị trung gian của φI,dh thì trị
số αgh được xác định nội suy tuyến tính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Đồ thị xác
định hệ số ac
Hình C.2 - Đồ thị xác
định hệ số αgh trong đống hàng rời
C.2 Tính toán ổn định công trình theo sơ đồ
trượt phẳng
C.2.1 Khi tính toán ổn định công trình theo sơ đồ
trượt phẳng thì xem xét khả năng trượt của công trình dưới tác động gây trượt
của lăng thể đất phía sau công trình (lăng thể sụt) theo các mặt tiếp xúc sau
đây (Hình C.3):
CHÚ DẪN
a đệm trần
b đệm chim;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d đệm có chân khay phía sau
1 lớp đệm
2 mặt phẳng tính toán
3 mặt sụt
I-I, II-II, III-III các mặt trượt đặc trưng
Hình C.3 - Các mặt
trượt đặc trưng đối với các công trình có đệm ở nền
- giữa công trình và đất (khi không làm lớp
đệm ở nền công trình);
- giữa công trình với lớp đệm;
- giữa lớp đệm với đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lăng thể sụt được giới hạn bởi một bên là mặt
phẳng tính toán (2), qua đó áp lực đất được truyền lên công trình và một bên là
mặt sụt (3) vẽ qua giao điểm giữa mặt tính toán với mặt trượt (Hình C.3).
CHÚ THÍCH Khi lớp đệm đá hoặc đá dăm có bề
dày không thay đổi ≤ 1 m thì có thể không cần tính toán ổn định theo mặt tiếp
xúc giữa công trình và lớp đệm nếu đất có tg φIdn < 0,55.
C.2.2 Tính toán ổn định theo sơ đồ trượt phẳng
khi không có áp lực nước thấm (do chênh giữa mực nước trước bến và mực nước
ngầm) được thực hiện khi mực nước trước công trình ở vị trí cao nhất, còn khi
có áp lực nước thấm thì phải tính toán để chọn vị trí bất lợi nhất của mực nước
trước công trình.
C.2.3 Khi dùng công thức (C.1) để tính toán ổn
định công trình theo sơ đồ trượt phẳng thì lấy md = 1, còn các đại
lượng Np và R cho 1m dài công trình được xác định theo công thức
sau:
- khi mặt trượt nằm ngang (Hình C.4)
Np = Ea.n
+ Tn
(C.2)
(C.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Np = (Ea.n
+ Tn)cosβ
+ P.sinβ
(C.4)
(C.5)
- khi mặt trượt nghiêng về phía khối đất lấp
(Hình C.3.d):
Np = (Ea.n
+ Tn)cos
β + P.sinβ
(C.6)
(C.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ea.n và Ea.d thành phần
ngang và thành phần đứng của áp lực đất chủ động tác động lên mặt phẳng tính
toán từ mặt trượt trở lên, xác định theo chỉ dẫn ở Mục C.2.4.;
Tn và Td tổng các thành
phần ngang và tổng các thành phần đứng của các tải trọng đặt trực tiếp vào công
trình, trong đó gồm các tải trọng tạm thời tác động kéo dài (trừ áp lực hông
của đất) và một trong các tải trọng tác động nhanh;
P tổng các thành phần đứng của các tải trọng
trên mặt trượt, lấy bằng:
P = G + Gd
+ Gn + Td + Ea.d - En.d
(C.8)
G trọng lượng riêng của kết cấu, tính với hệ
số đảm bảo của tải trọng là n = 0,95;
Gd và Gn trọng
lượng của khối đất và của lớp đệm sẽ bị trượt cùng với công trình, tính với hệ
số đảm bảo của tải trọng là n = 0,9;
En.n và En.d thành phần
ngang và thành phần đứng của áp lực đất bị động tác động lên mặt phẳng tính
toán từ mặt trượt trở lên, xác định theo chỉ dẫn ở Mục C.2.5.;
β góc nghiêng của mặt trượt so với đường nằm
ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F diện tích của mặt trượt trong phạm vi cần
xét lực dính;
Qi thành phần ngang của lực kháng
trượt do kết cấu tạo ra (thanh neo, cọc v.v...) được xét đến khi các bộ phận
kết cấu đó bị mặt sụt cắt qua, xác định theo chỉ dẫn ở Mục C.2.6.;
k số lượng các bộ phận kết cấu bị mặt sụt cắt
qua.
CHÚ DẪN
1 công trình
2 mặt phẳng tính toán
3 đống hàng rời đổ trên bến
Hình C.4 - Tính toán
ổn định công trình theo sơ đồ trượt phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mặt trượt đi qua các lớp đất không đồng
nhất thì trong các công thức (C.3), (C.5), (C.7) cho phép lấy các giá trị bình
quân gia quyền tgφnl và cnl, tính theo
khuyến nghị ở Điều 10.1.4 của Tiêu chuẩn này.
C.2.4 Thành phần ngang Ea.n và thành
phần đứng Ea.d của áp lực đất chủ động được xác định theo Phụ lục H.
Khi xác định các thành phần áp lực này, ngoài các chỉ dẫn ở Mục C.1.4 (c-g)
trên đây còn phải xét các điều sau:
a) Mặt phẳng tính toán phải lấy như sau:
- trong phạm vi chiều cao lớp đệm: là mặt
phẳng thẳng đứng vẽ qua mặt sau của đế công trình;
- trong phạm vi chiều cao công trình: là bề
mặt mà ở đó đại lượng có
giá trị nhỏ nhất.
CHÚ DẪN
a khi mặt sau thẳng đứng
b,c khi mặt sau gãy khúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f khi mặt sau có hình dạng phức tạp
1 mặt phẳng tính toán khả dĩ
Hình C.5 - Sơ đồ các
mặt phẳng tính toán khả dĩ
Phải tính toán để chọn mặt phẳng tính toán
trong phạm vi chiều cao công trình. Khi thực hiện việc tính toán này phải xem
xét các mặt phẳng không cắt qua mặt sau công trình và có góc nghiêng ε so với
đường thẳng đứng không lớn hơn (45o - φI/2), trong
đó φI - góc ma sát trong của đất trong phạm vi chiều cao của
đoạn thẳng trên mặt phẳng tính toán khả dĩ. Sơ đồ các mặt phẳng tính toán khả
dĩ đối với một số dạng công trình bến trình bày trên Hình C.3.
Nếu mặt bến là mặt phẳng nằm ngang và trên
biển là tải trọng phân bố đều q thì vị trí của mặt phẳng tính toán trong đất
cát có góc nghiêng εgh là so với đường thẳng đứng có thể xác định
theo đồ thị Hình C.6 mà không cần tính chọn.
b) Tải trọng tạm thời do các phương tiện vận
tải và bốc xếp, do hàng hóa xếp trên bến được được đặt trong phạm vi từ mặt
phẳng tính toán trở vào.
c) Nếu bề mặt hố móng cắt qua lớp đất loại
sét và góc nghiêng của mái dốc lớn hơn góc ma sát trong của đất đó thì áp lực
chủ động của đất cũng được xác định như hướng dẫn ở các điểm a, b trên đây,
xuất phát từ khả năng sụt của đất ở phía sau công trình theo theo bề mặt hố
móng.
Trong tính toán này lấy góc ma sát trong của
đất ở bề mặt hố móng là φl = φnl và lực
dính đơn vị là cl = cnl, trong đó φn.l
và cnl là các đặc trưng của đất loại sét xác định theo Điều
7.4 của Tiêu chuẩn này, có xét đến các khuyến nghị ở Mục C.1.4, d trên đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5 Thành phần ngang En.n và thành
phần đứng En.d của áp lực đất bị động được xác định theo Phụ lục H.
Đồng thời phải chú ý các điểm sau:
Hình C.6 - Đồ thị để
xác định góc nghiêng εgh so với đường thẳng đứng của mặt phẳng tính
toán trong đất cát
a) Mặt phẳng tính toán là mặt phẳng thẳng
đứng vẽ qua mặt trước của đế công trình
b) Giá trị tính toán của trọng lượng đất phải
xác định với hệ số đảm bảo của tải trọng là 0,9.
c) Khi có lớp đệm thì áp lực bị động thường
chỉ xác định ở đoạn từ đáy công trình trở xuống, còn đất hoặc vật liệu lấp nằm
cao hơn đáy công trình được xem là tải trọng phân bố thẳng đứng.
d) Khi có lớp đệm thì cần xác định áp lực bị
động của đất theo các mặt trượt (ép trộn bên trong lớp đệm và trùng với mặt
tiếp xúc giữa lớp đệm và đất. Trong tính toán sẽ dùng trị số áp lực đất bị động
nhỏ nhất trong số các giá trị tìm được.
C.2.6 Thành phần nằm ngang của các lực kháng
trượt của thanh neo, cọc neo hoặc các cấu kiện khác của công trình khi mặt sụt
cắt qua các cấu kiện đó được xác định như sau:
a) Thành phần nằm ngang Q1 của lực
kháng trượt của thanh neo trong các công trình neo giữ bằng bản neo hoặc bằng
hàng cọc cừ được phép lấy bằng thành phần nằm ngang Rn của nội lực
trong thanh neo (cho 1m dài công trình), giá trị của nội lực này nhân được qua
tính toán tĩnh học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Tính toán ổn định công trình theo sơ đồ
trượt sâu
C.3.1 Các phương pháp tính toán ổn định công
trình theo sơ đồ trượt sâu
- Phương pháp mặt trượt gãy khúc, với giả
thiết một sơ đồ mất ổn định do chuyển vị dịch tịnh tiến của khối đất trượt cùng
với công trình.
- Phương pháp mặt trượt cung tròn với giả
thiết một sơ đồ mất ổn định do chuyển vị dịch quay của khối đất trượt cùng với
công trình.
Tính toán ổn định công trình bằng phương pháp
mặt trượt gãy khúc được thực hiện theo chỉ dẫn ở các Mục C.3.2 dưới đây, còn
bằng phương pháp mặt trượt cung tròn - theo chỉ dẫn ở các Mục C.3.3
C3.2 Tính toán ổn định công trình bằng
phương pháp mặt trượt gãy khúc
C.3.2.1 Tính toán ổn định công trình bằng
phương pháp mặt trượt gãy khúc được tiến hành như sau:
a) dự kiến một số mặt trượt khả dĩ có xét đến
cấu tạo địa chất của nền, kết cấu công trình và dạng tải trọng theo chỉ dẫn ở Mục
C.3.2.2 dưới đây;
b) tiến hành đánh giá độ ổn định của khối đất
trượt cùng với công trình theo một trong các mặt trượt khả dĩ đã dự kiến, xuất
phát từ điều kiện (1) với md = 1,1, còn các giá trị của Np
và R được xác định theo các chỉ dẫn ở Mục C.3.2.4 dưới đây. Nếu điều kiện (1)
không thỏa mãn thì ngừng tính toán và để đảm bảo ổn định cần phải thay đổi các
kích thước gabari của công trình, giảm tải trọng, hoặc dùng các giải pháp kết
cấu khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.2 Khi tính toán, ổn định công trình
cần xem xét các mặt trượt sau đây:
- đối với bến tường cừ: các mặt trượt đi qua
chân tường cừ và chân gối neo (Hình C.7.a);
- đối với bến trọng lực: các mặt trượt vẽ qua
mặt sau của đáy công trình, còn nếu có lớp đệm: qua giao điểm đáy lớp đệm với
đường thẳng đứng đóng xuống từ mép sau của đáy công trình (Hình C.8.a);
- khi tải trọng có dạng đống hàng rời đổ trên
mặt bến hoặc khi nền là đất yếu: các mặt trượt nằm thấp hơn đáy công trình,
chân cọc cừ hoặc gối neo (Hình C.7.b và C.8.b);
- khi ở nền công trình có lớp kẹp hoặc lớp
đất loại sét: mặt trượt có một phần hoặc toàn bộ vẽ qua lớp kẹp hoặc qua mặt
tiếp giáp giữa các lớp đất (Hình C.7.c và C.8.c), đồng thời chúng có thể cắt
ngang các bộ phận kết cấu (cọc cừ, thanh neo, cọc v.v...);
- khi hố móng có bề mặt đi qua lớp đất loại
sét và có góc nghiêng mái dốc lớn hơn góc ma sát trong của loại đất đó: mặt
trượt sẽ có một phần hay toàn bộ vẽ qua bề mặt hố móng (Hình C.7.d và C.8.d).
Khi dự kiến các mặt trượt khả dĩ cho phép làm
như sau:
a) Nếu không có các lớp kẹp hoặc các lớp đất
loại sét thì các đoạn mặt trượt phía trước công trình và phía sau gối neo được
xem là các đoạn thẳng (Hình C.7, C.8), còn giữa công trình và gối neo thì mặt
trượt gồm hai mặt phẳng (Hình C.7.a, C.7.b);
b) nếu các lớp đất nằm ngang và trên mặt đất
là tải trọng phân bố đều q thì vị trí các loại mặt trượt phẳng nguy hiểm nhất
phía trước công trình, phía sau gối neo (hoặc phía sau các công trình không có
neo ngoài) được xác định tương ứng theo các đồ thị ở Hình C.9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cho mọi trường hợp
tính toán
Hình C.7 - Sơ đồ các
mặt trượt khả dĩ đối với kết cấu bến tường cừ (tiếp theo)
b) Khi có đống hàng
rời đổ trên mặt bến hoặc khi nền là đất yếu
c) Khi có các lớp kẹp
hoặc các lớp đất loại sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 đống hàng rời được xem như đất
2 mặt trượt khả dĩ
Hình C.7 - Sơ đồ các
mặt trượt khả dĩ đối với kết cấu bến tường cừ (kết thúc)
a) Cho mọi trường hợp
tính toán
b) Khi có đống hàng
rời đổ trên mặt bến hoặc khi nền là đất yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 đống hàng rời được xem như đất
2 mặt trượt khả dĩ
Hình C.8 - Sơ đồ các
mặt trượt khả dĩ đối với kết cấu bến trọng lực (kết thúc)
Trong đó
Cltb, γltb,
φltb là các giá trị bình quân gia quyền của Cl, γl,
φl trong phạm vi chiều cao h
Hình C.9 - Đồ thị để
xác định góc nghiêng φgh của các đoạn thuộc mặt trượt nguy
hiểm nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Np = Et.n
+ Tn
(C.9)
(C.10)
Trong đó
Et.n, Eg.n tương ứng là
tổng các thành phần ngang của lực gây trượt và lực giữ (chống trượt) của áp lực
đất, xác định theo chỉ dẫn Mục C.3.2.4 dưới đây;
Tn tổng các thành phần ngang của
các tải trọng tạm thời tác động kéo dài (trừ áp lực hông của đất) và một trong
số các tải trọng tạm thời tác động nhanh, đặc trực tiếp trên công trình;
Qi thành phần nằm ngang của lực
kháng trượt của cấu kiện công trình (cọc, cọc cừ v.v...) được xét đến khi mặt
trượt cắt qua các cấu kiện này; giá trị Qi đối với cọc, cọc cừ và
các cấu kiện công trình khác được phép lấy bằng giá trị Qhc xác định
theo mục L.1 của Phụ lục L.
k số lượng các cấu kiện bị mặt trượt cắt qua;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.11)
(C.12)
Trong đó và là các thành phần nằm ngang ΔEn.i
mang dấu dương và mang dấu âm, được xác định theo các công thức:
(C.13)
Để xác định đại lượng ΔEn.i
cần chia khối đất nằm trong mặt trượt khả dĩ ra thành một số phần từ riêng rẽ
bằng các mặt phẳng thẳng đứng (Hình C.10) sao cho đáy của mỗi phần tử đều có đất
đồng nhất và có thể coi là đáy phẳng. Khi đó công trình phải được xem là một
phần tử mà đặt phân cách là mặt phẳng đi qua mép trước và mép sau của đáy công
trình. Cọc cừ và bản neo không coi là phần tử riêng rẽ nhưng các mặt phân cách
được vẽ qua mép trước của chúng. Sau đó đối với từng phần tử sẽ tính toán thành
phần nằm ngang ΔEn.i của áp lực đất theo công thức (C.13),
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αi góc giữa đường thẳng đứng với
bề mặt của đáy phần tử, tính theo chiều kim đồng hồ và được lấy không lớn hơn
(173o - αIi - βi).
φl.i, cl.i góc ma sát
trong và lực dính đơn vị của đất ở đáy phần tử;
bi bề rộng của phần tử;
βi góc nghiêng của áp
lực đất ΔEi so với đường trực giao của mặt phẳng phân cách,
lấy theo chỉ dẫn của Bảng C.1 đối với bến tường cừ hoặc Bảng C.2 đối với bến trọng
lực.
Khi tính ΔEn.l, ngoài các
chỉ dẫn ở Mục C.1.4 (b-g) cần lưu ý các điểm sau:
a) Trong trường hợp công trình được tách
riêng ra thành một phần tử thì giá trị ΔEn, đối với phần tử này
phải xác định sau cùng, đồng thời đưa các đại lượng Td và Σ ΔEd.i
vào giá trị trọng lượng của phần tử này.
Td tổng các thành phần thẳng đứng
của các tải trọng tạm thời tác động kéo dài và một trong các tải trọng tác động
nhanh (trừ áp lực hông của đất) đặt trực tiếp lên công trình:
ΔEd.I thành phần thẳng đứng
của áp lực đất, được xác định theo công thức:
ΔEd.i
= ΔEnitg βi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong trường hợp công trình được tách
riêng ra thành một phần tử và mặt trượt ở đáy phần tử này cắt qua các lớp đất
có đặc trưng khác nhau thì khi tính ΔEn,i phải lấy giá trị
bình quân gia quyền của các đặc trưng đất ở đáy phần tử này, xác định theo các
khuyến nghị ở Điều 10.1.4 của Tiêu chuẩn này;
c) Mực nước trước công trình phải lấy ở cao
độ tính toán thấp nhất nếu không có áp lực nước thấm hoặc nếu sau công trình
không có các phần tử có (αi + φh) > 900
làm bên trên mặt trượt nguy hiểm nhất; nếu có áp lực nước thấm (do chênh lệch
mực nước phía trước và phía sau công trình) thì vị trí của mực nước thường phải
xác định bằng tính toán chọn nghiệm để tìm giá trị bất lợi nhất;
a) Sơ đồ xác định các
giá trị En.i và Ed.i trong bến tường cừ
Hình C.10 - Sơ đồ
tính toán ổn định công trình theo phương pháp mặt trượt gãy khúc (tiếp theo)
a) Sơ đồ xác định các
giá trị En.i và Ed.i trong bến trọng lực;
CHÚ DẪN
1 cọc cừ hoặc công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 đống hàng rời đổ trên bến
4 mặt trượt khả dĩ
Hình C.10 - Sơ đồ
tính toán ổn định công trình theo phương pháp mặt trượt gãy khúc (kết thúc)
Bảng C.1 - Trị số βi
đối với bến tường cừ
Sơ đồ bố trí các
phần tử
Trị số βi
đối với bến tường cừ
Đối với các phần tử nằm trước tường cừ
βi = δbq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phần tử nằm giữa tường cừ và
gối neo:
βi = δbq nhưng ≤ 20º, nếu (αi
+ φli) >90º. Khi xác định δbq lấy:
δi = φli nếu mặt phẳng tính
toán nằm trong đất;
δi = φli nếu mặt phẳng tính
toán là mặt sau công trình.
Đối với các phần tử nằm sau gối neo:
βi = δbq nhưng ≤ 20º, nếu (αi
+ φli) >90º. Khi xác định δbq lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δi = φli nếu mặt phẳng tính
toán trùng với mặt gối neo;
Trong đó:
δbq - trị số bình quân
gia quyền của góc ma sát giữa đất với mặt phẳng tính toán trong AB trong phạm
vi chiều cao h, xác định theo công thức: δbq =
δi - góc ma sát của
lớp đất i trên mặt phẳng AB
hi - chiều cao lớp đất i tại mặt
phẳng AB
φli - góc ma sát trong của lớp
đất i tại mặt phẳng AB
Bảng C.2 - Trị số βi
đối với bến trọng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số βi
đối với bến trọng lực
Đối với các phần tử nằm trước công trình
βi = δbq
Khi xác định δbq lấy
δi = φli nhưng ≤ 30º
Đối với các phần tử nằm trong phạm vi đáy
công trình: βi = 0
Đối với các phần tử nằm sau công trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định δbq lấy:
δi = φli nếu mặt phẳng tính
toán nằm trong đất;
δi = φli nếu mặt phẳng tính
toán trùng với mặt sau công trình;
Trong đó:
δbq - trị số bình quân
gia quyền của góc ma sát giữa đất với mặt phẳng tính toán trong AB trong phạm
vi chiều cao h, xác định theo công thức: δbq =
δi - góc ma sát của
lớp đất i trên mặt phẳng AB
hi - chiều cao lớp đất i tại mặt
phẳng AB
φli - góc ma sát trong của lớp
đất i tại mặt phẳng AB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xét đến hoạt tải trên bề mặt phần tử;
- lấy hệ số đảm bảo của tải trọng là n = 1,1
đối với trọng lượng đất, và n = 1,3 đối với trọng lượng của hàng rời đổ đống.
e) Trong các phần tử có (αi +φli)
> 90o cần phải:
- không xét đến hoạt tải trên bề mặt phần tử,
trừ tải trọng của đống hàng rời;
- lấy hệ số đảm bảo của tải trọng là n = 0,9
đối với trọng lượng đất, và n = 1,0 đối với trọng lượng của hàng rời đổ đống.
f) Nếu mặt trượt trùng với bề mặt hố móng
(hoặc mặt đáy tự nhiên) thì phải lấy φli = φnl
và cli = cnl (trong đó φnl và cnl
- góc ma sát trong và lực dính đơn vị của đất trên bề mặt hố móng, xác định
theo Điều 7.8 của Tiêu chuẩn này, có xét đến các khuyến nghị ở Mục C.1.4.d trên
đây).
CHÚ THÍCH Đối với các phần tử nằm trước công
trình (khi mặt trượt ở đoạn này là phẳng) thì cho phép không phải tính các trị
số ΔEnl, mà lấy tổng của chúng bằng ΔEn.n,
nhưng đồng thời trong công thức (1) phải lấy md =1 (trong đó ΔEn.n
- thành phần nằm ngang của áp lực đất bị động trước công trình).
Đối với các phần tử nằm sau bàn neo hoặc nằm
sau các công trình không có neo ngoài thì cũng cho phép không phải tính các trị
số ΔEn.i, mà lấy tổng của chúng bằng Ea.n (trong
đó Ea.n - thành phần nằm ngang của áp lực đất chủ động trên mặt
phẳng thẳng đứng vẽ qua mép sau của trụ neo hoặc mép sau của đáy công trình
không có neo ngoài).
C.3.3 Tính toán ổn định công trình bằng
phương pháp mặt trượt cung tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dự kiến các tâm của các cung trượt khả dĩ
có xét đến cấu tạo địa chất của nền, kết cấu công trình và dạng tải trọng theo
Mục C.3.3.2 dưới đây;
b) từ một trong các tâm trượt ta vẽ một cung,
xem đó là một cung trượt khả dĩ, với cung trượt này sẽ tiến hành đánh giá độ ổn
định của khối đất và công trình theo điều kiện (1), trong đó lấy md
= 1, còn các giá trị Np và R được xác định theo Mục C.3.3.3 dưới đây
[nếu điều kiện (1) không thỏa mãn thì ngừng tính toán, và để đảm bảo ổn định
công trình cần phải thay đổi các kích thước gabari của công trình, giảm tải
trọng, hoặc dùng các giải pháp kết cấu khác];
c) theo cách làm tương tự để tiến hành đánh
giá ổn định công trình cho cung trượt khả dĩ khác; số lượng và vị trí các cung
trượt điều chỉnh dần trong quá trình tính toán nhằm tìm được cung trượt nguy
hiểm nhất ứng với giá trị nhỏ nhất của đại lượng
Cần nhớ rằng việc xác định cung trượt nguy
hiểm nhất thường là bài toán biến phân đa cực trị.
C.3.3.2 Khi tính toán ổn định công trình cần
xem xét các cung trượt sau đây:
- đối với bến tường cừ: các cung trượt đi qua
chân tường cừ;
- đối với bến trọng lực: các cung trượt đi
qua mép sau của đáy công trình, còn nếu có lớp đệm: đi qua mép sau của lớp đệm;
- đối với bến kiểu bệ cọc: các cung trượt vẽ
qua chân cọc của hàng trước và chân cọc của hàng trong cùng;
- khi tải trọng có dạng đống hàng rời đổ trên
bến hoặc khi nền là đất yếu (E < 5 MPa, tức E < 50 kG/cm2):
các cung trượt nằm thấp hơn đáy công trình, chân cọc cừ (hoặc hàng cọc) hoặc
gối neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.3 Khi xác định Np và R thì
dùng các mặt phẳng thẳng đứng để chia khối đất nằm bên trong cung trượt (Hình
C.11) ra thành n phần tử có bề rộng như nhau (thường bề rộng phần tử bằng 0,1 r
hoặc 1-2 m).
Các trị số Np và R cho 1m dài công
trình được tính theo công thức:
(C.15)
(C.16)
Trong đó:
Mt tổng các mô men lực gây trượt
công trình, tính đối với tâm cung trượt đã chọn;
Mg tổng các mô men lực giữ cho
công trình khỏi trượt, tính đối với tâm cung trượt đã chọn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α1 góc giữa đường thẳng đứng và
bán kính r vẽ đến điểm giữa của phần tử i, bằng:
(C.17)
Si khoảng cách theo chiều nằm
ngang từ tâm cung trượt đến điểm giữa của phần tử i (lấy với dấu trừ cho các
phần tử nằm bên trái đường thẳng đứng đi qua tâm trượt);
ΣΔMt tổng các mô men do các
thành phần thẳng đứng và nằm ngang của các tải trọng tạm thời tác động kéo dài
(Tn,kd và Td,kd) và một trong các tải trọng tạm thời tác
động nhanh (Tn,nh và Td,nh) đặt trực tiếp vào công trình
và làm cho công trình quay quanh tâm cung trượt đã chọn;
φI,i, cII,i góc ma sát
trong và lực dính đơn vị ở nền của phần tử i;
li chiều dài cung ở nền của phần
tử i;
Qi lực kháng trượt của cấu kiện
công trình (thanh neo, cọc, cọc cừ v.v....), vuông góc với bán kính r, được xét
đến khi cung trượt cắt qua cấu kiện và tính toán theo chỉ dẫn ở Mục C.3.3.4
dưới đây;
k số các cấu kiện bị cung trượt cắt qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các hệ số đảm bảo của tải trọng, của đất
và của vật liệu đều lấy bằng 1;
b) khi không có áp lực nước thấm thì mực nước
trước công trình lấy ở cao độ tính toán thấp nhất; khi có áp lực nước thấm (do
chênh lệch mực nước trước bến và mực nước ngầm sau bến) thì phải tính toán để
chọn vị trí bất lợi nhất của mực nước trước bến;
c) hoạt tải phân bố đều ở vùng mép bến được
đặt cách đường mép bến một đoạn bằng:
lq = r sin α - a
(C.18)
Trong đó
α góc giữa đường thẳng đứng và bán kính r vẽ
đến nền của phần tử i mà với nó α = φII.i;
a khoảng cách từ tâm cung trượt đến mặt trước
công trình.
d) nếu cung trượt cắt qua lớp mặt của đất
loại sét ở móng (hoặc mặt đáy tự nhiên) thì trong phạm vi 0,25 m của lớp này sẽ
lấy φII.i = φn.II.cII.i = cn.II
(trong đó φn.II và cn.II - góc ma sát trong và lực dính
đơn vị ở bề mặt hố móng, có xét đến các khuyến nghị ở Mục C.1.4.d trên đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) nếu tâm cung trượt nằm thấp hơn mặt đất
thì đoạn mặt trượt hình cung nằm cao hơn tấm được thay bằng mặt phẳng thẳng
đứng.
CHÚ DẪN
1 Cọc cừ
2 Thanh neo
3 Gối neo
4 Ranh giới các lớp đất
5 Cung trượt khả dĩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.19. Lực kháng trượt của các thanh neo, cọc neo,
cọc cừ hoặc các cấu kiện khác khi bị cung trượt cắt qua được xác định như sau:
a) lực kháng trượt Qi của cọc neo,
cọc cừ và các cấu kiện khác được phép lấy bằng Qhc tính theo chỉ dẫn
ở Phụ lục L;
b) lực kháng trượt Qi của thanh
neo được phép lấy bằng Qn, xác định theo công thức:
(C.19)
Trong đó
Qd lực kháng trượt của khối đất
nằm giữa gối neo và mặt trượt (cho 1m dài công trình), lấy không lớn hơn Rn;
Rn thành phần nằm ngang của nội
lực trong thanh neo (cho 1m dài công trình) lấy từ kết quả tính toán tĩnh học;
αII.n góc ma sát trong của
đất tại vị trí mặt trượt cắt qua thanh neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ζ góc lệch của thanh neo so với đường kính vẽ
tới giao điểm giữa mặt trượt với thanh neo, lấy với dấu “trừ” khi thanh neo
lệch theo chiều kim đồng hồ (Hình C.12).
Khi dùng bản neo thẳng đứng và (Hình C.12) thì được phép xác định
Qd theo công thức:
(C.20)
Trong đó
hbn, bbn chiều cao và chiều
rộng bản neo;
tbn độ chôn sâu của chân bản neo
so với mặt đất;
k’n, k’a các hệ số dùng
để xét sự làm việc không gian của đất trong lăng thể ép trôi và trong lăng thể
sụt tại gối neo; giá trị của các hệ số này được phép xác định theo các công
thức (H.58) và (H.59) của Phụ lục H khi y = 0,5h đối với k'n và khi
y = 0,5tbn đối với k'a;
φII.bn góc ma sát trong của đất
trước bản neo trong phạm vi chiều cao h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ea.n thành phần nằm ngang của áp
lực đất chủ động trên bản neo trong phạm vi chiều cao tbn, xác định
theo chỉ dẫn ở Phụ lục H có xét đến tải trọng sau bản neo, lấy δ = (2/3)φII
trong phạm vi hbn và δ = φII trong phạm vi (tbn
- hbn);
In khoảng cách (tim đến tim) giữa
các thanh neo.
CHÚ DẪN
1 Cọc cừ
2 Thanh neo
3 Gối neo
4 Cung trượt khả dĩ
Hình C.12 - Sơ đồ xác
định lực kháng trượt của khối đất nằm giữa bản neo và cung trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tính
toán và thiết kế kết cấu neo
D.1 Tính toán kết cấu neo bao gồm:
- tính toán gối neo;
- tính toán độ bền thanh neo;
- tính toán các nút liên kết và nối thanh
neo.
Trong Phụ lục này trình bày các chỉ dẫn về
tính toán các bản neo thẳng đứng (các mục D.2), các thanh neo (các Mục D.3),
các nút kiểu khớp để liên kết và nối thanh neo (các mục D.4), và các yêu cầu về
cấu tạo đối với kết cấu neo (các Mục D.5).
D.2 Tính toán các bản neo thẳng đứng
D.2.1 Tính toán các bản neo thẳng đứng bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tính toán về biến dạng;
- tính toán độ bền;
- tính toán các bản neo bê tông cốt thép về mở
rộng vết nứt.
Các tính toán về ổn định và về độ bền, cũng
như các tính toán về biến dạng của các bản neo trong kết cấu bến tường cừ, phải
tiến hành theo nhóm các trạng thái giới hạn thứ nhất. Các tính toán khác được
thực hiện theo nhóm các trạng thái giới hạn thứ hai.
D.2.2 Tính toán ổn định
D.2.2.1 Tính toán ổn định các bản neo thẳng
đứng khi góc nghiêng của thanh neo ≤ 15o so với đường nằm ngang được
tiến hành xuất phát từ điều kiện:
(D.1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tn.b thành phần nằm ngang của nội
lực trong thanh neo truyền sang bản neo; trị số Tn.b cho phép xác
định theo công thức:
(D.2)
Rn phản lực ngang tại điểm thanh
neo liên kết với cấu kiện tường mặt (cho 1m dài công trình), xác định theo chỉ
dẫn tính toán từng loại công trình bến;
ln khoảng cách giữa các thanh neo;
γIdl trọng lượng riêng của đất lấp
nằm cao hơn các thanh neo, được xác định với hệ số đảm bảo của tải trọng là n =
0,9;
htb chiều dày trung bình của lớp
đất bên trên thanh neo;
L chiều dài thanh neo, xác định theo chỉ dẫn
tính toán từng loại công trình bến;
d đường kính hoặc bề dày thanh neo có xét cả
lớp chống gỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ea,n thành phần nằm ngang của áp
lực đất chủ động, xác định theo chỉ dẫn ở Mục D.2.2.2 dưới đây;
md hệ số phụ điều kiện làm việc,
lấy bằng 1;
En.n thành phần nằm ngang của áp
lực đất bị động, xác định theo chỉ dẫn ở Mục D.2.2.3 dưới đây.
Các giá trị Rn, Ea.n và
En.n được tính toán với mực nước cao nhất trước bến.
Hình D.1 - Đồ thị để
xác định hệ số ρ
D.2.2.2 Áp lực đất chủ động Ea.n
được xác định cho bề mặt tính toán AB (Hình D.2) trong phạm vi độ chôn sâu tb,n
của bản neo; trong đó hoạt tải trên mặt bến được đặt từ mặt phẳng tính toán trở
vào.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đống hàng rời đổ trên bến
Hình D.2 - Sơ đồ tính
toán ổn định bản neo thẳng đứng
Khi mặt bến là mặt nằm ngang, với hoạt tải
phân bố đều q đặt từ bản neo trở vào và khoảng hở giữa các bản neo ≤ 0,2 ln
thì thành phần nằm ngang Ea.n của áp lực chủ động của đất đồng nhất
trên bản neo được tính theo công thức:
Ea,n =
(q + 0,5 γIdlt) λa,n1 tln + (q + γIdlt
+ 0,5 γIdlhbn) hbn λa,n2 tln
(D.3)
Trong đó
γIdl trọng lượng riêng
của đất lấp sau bản neo, được xác định với hệ số đảm bảo của tải trọng là n =
1,1;
t độ chôn sâu của đỉnh bản neo tính từ mặt
đất lấp;
hbn chiều cao bản neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi ε = 0 và tương ứng δ = φIdl
và δ = 2/3φIdl
φIdl góc ma sát trong của đất lấp
sau bản neo.
Trong các trường hợp khác, thành phần nằm
ngang Ea.n của áp lực đất chủ động trên bản neo được xác định theo
chỉ dẫn ở Phụ lục H, khi đó cần lưu ý các điểm sau:
a) nếu bản neo nằm dưới đống hàng rời đổ trên
bến thì trị số Ea.n phải xác định theo công thức (H.30) của Phụ lục
H, khi đó phải đặt đống hàng ở phía sau mặt phẳng tính toán AB và lấy mặt sụt
nguy hiểm theo đường gãy khúc (Hình D.3). Góc nghiêng của mặt sụt nguy hiểm
nhất sau bản neo cho đoạn nằm dưới đất (αbn) và cho đoạn nằm trong
đống hàng (αdh) được phép xác định theo các đồ thị trên Hình D.4
theo các quy định ghi trên hình;
b) khi khoảng hở giữa các bản neo ≤ 0,2 ln
thì trị số Ea.n phải xác định cho chiều dài ln;
c) Khi khoảng hở giữa các bản neo > 0,2 ln
thì trị số Ea.n phải xác định như đối với trụ riêng rẽ theo chỉ dẫn
ở Mục H.2.1.8 của Phụ lục H
CHÚ DẪN
1 Thanh neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đống hàng rời đổ trên bến
4 Mặt sụt nguy hiểm nhất
5 Mặt hố móng
Hình D.3 - Sơ đồ xác
định áp lực đất chủ động lên bản neo khi bản neo nằm dưới đống hàng rời đổ trên
bến
Hình D.4 - Đồ thị để
xác định các góc nghiêng αbn và αdh của mặt sụt nguy hiểm
nhất sau bản neo
D.2.2.3 Áp lực đất bị động En.n
được xác định cho mặt phẳng tính toán AB (hình D.2) trong phạm vi độ chôn sâu tbn
của bản neo, khi đó không xét đến hoạt tải trên mặt bến.
Khi mặt bến là mặt nằm ngang, và khoảng hở
giữa các bản neo ≤ 0,2 ln thì thành phần nằm ngang của áp lực bị
động của đất đồng nhất En.n trên một bản neo được tính theo công
thức:
En.n = 0.5γIdlt2bnλn.nln
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
γIdl trọng lượng riêng của đất lấp
trước bản neo, xác định với hệ số đảm bảo của tải trọng là n = 0,9;
λn.n hệ số thành phần nằm
ngang của áp lực đất bị động, xác định theo Bảng H.2 của Phụ lục H khi ε =
0 và δ = φIdl.
φIdl góc ma sát trong của
đất lấp trước bản neo.
Trong các trường hợp khác, thành phần nằm
ngang En.n của áp lực đất bị động được xác định theo chỉ dẫn ở Phụ
lục H, khi đó cần lưu ý các điểm sau:
a) khi khoảng hở giữa các bản neo ≤ 0,2 ln
thì trị số En.n phải xác định theo chiều dài ln;
b) khi khoảng hở giữa các bản neo > 0,2 ln
thì trị số En.n phải xác định như đối với các trụ riêng rẽ theo chỉ
dẫn ở Mục H.2.2.3 của Phụ lục H.
D.2.3 Tính toán về biến dạng
Tính toán biến dạng các bản neo được tiến
hành từ điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.5)
Trong đó
U trị số vị dịch ngang của bản neo, xác định
theo công thức:
(D.6)
Tn.b thành phần nằm ngang của nội
lực trong thanh neo, xác định theo công thức (D.2);
ρ hệ số, lấy theo đồ thị trên Hình D.1;
Ea,n thành phần nằm ngang của áp
lực đất chủ động, xác định theo chỉ dẫn ở Mục D.2.2.2 trên đây;
hbn, bbn chiều cao và
bề rộng bản neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tbn độ chôn sâu của chân bản neo
tính từ mặt đất lấp;
Ugh trị số giới hạn của độ vị dịch
ngang của bản neo, lấy bằng trị số giới hạn của độ vị dịch ngang của tường cừ ở
cao độ gắn thanh neo, xác định theo Bảng 11 của Tiêu chuẩn này.
Các trị số Ea.n và Tn.b
trong tính toán các bản neo trong bến tường cừ được xác định với hệ số vượt tải
của tải trọng và của đất theo nhóm các trạng thái giới hạn thứ nhất, còn đối
với các bản neo khác thì lấy hệ số vượt tải của tải trọng và của đất bằng 1.
Chiều cao bản neo phải lấy .
D.2.4 Tính toán độ bền
D.2.4.1 Tính toán độ bền của các bản neo
bằng bê tông cốt thép phải thực hiện theo các quy định của TCVN 4116-85 “Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế”. Tính toán độ
bền của các bản neo bằng cọc ván thép - theo các quy định của TCVN 5575:2012
“Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế”. Khi đó hệ số phụ điều kiện được lấy bằng
1.
D.2.4.2 Tính toán độ bền của các bản neo
được tiến hành với các nội lực sinh ra do tác động của phản áp lực đất trước
bản neo (Hình D.5). Cường độ của phản áp lực đất ở cao độ đáy và đỉnh bản neo
được xác định theo công thức:
(D.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tn.b thành phần nằm ngang của nội
lực trong thanh neo, tính theo công thức (D.2) với mực nước thấp nhất trước
bến;
bbn, hbn bề rộng và
chiều cao của bản neo;
e khoảng cách từ giữa chiều cao bản neo đến
điểm liên kết thanh neo.
Khi chiều cao của bản neo < 1,5 m, cũng
như trong những trường hợp khi σmax < 1,5 σmin
thì cường độ của phản áp lực đất được phép lấy phân bố đều theo chiều cao và
chiều rộng bản bằng cách tính theo công thức.
(D.8)
D.2.4.3 Nội lực trong bản neo theo phương
thẳng đứng được xác định bằng cách tính toán bản như một dầm có hai côngxon với
điểm gối tại vị trí liên kết thanh neo (Hình D.5.a).
Khi trị số thì mô men uốn lớn nhất Mmax (cho
bề rộng bbn) được phép xác định theo công thức:
Mmax = 0,125Tn.bbbn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: e, Tn.b, hbn,
bbn như trong công thức (D.7).
Trong các bản neo có mặt cắt chữ nhật mô men
uốn lớn nhất (cho bề rộng bbn) phải giảm đi một lượng là 0,1 Tn.bhdt
nhằm xét ảnh hưởng của tấm đệm thép dùng để truyền nội lực Tn,b sang
bản neo (trong đó hdt - chiều cao tấm đệm thép).
a) Sơ đồ tính toán
để xác định nội lực theo phương thẳng đứng
b) Sơ đồ tính toán
để xác định nội lực theo phương ngang;
CHÚ DẪN
1 bản neo tiết diện chữ T;
2 bản neo có sườn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.5 - Sơ đồ xác
định nội lực trong bản neo
D.2.4.4 Trong các bản neo có mặt cắt chữ T
hoặc bản có sườn thì nội lực theo phương ngang được xác định tại điểm tiếp giáp
giữa cánh và sườn bằng cách xem cánh như một công xôn, còn bản giữa hai sườn
thì xem như một dầm có ngàm ở hai đầu (Hình D.5.b).
Trong các bản neo có mặt cắt chữ nhật thì nội
lực theo hướng ngang được xác định bằng cách tính toán bản như một dầm có hai
công xôn với điểm gối tại vị trí liên kết thanh neo (xem Hình D.5.b), khi đó mô
men uốn lớn nhất (cho chiều cao hbn) phải giảm đi một lượng bằng
0,1. Tn.bbdt để xét ảnh hưởng của tấm đệm thép dùng để
truyền nội lực Tn.b sang bản neo (trong đó bdt - bề rộng
tấm đệm thép).
Cường độ σ của phản lực đất trên đoạn
tính toán được phép lấy bình quân và xem là phân bố đều.
D.2.5 Tính toán các bản neo bằng bê tông cốt
thép theo độ mở rộng vết nứt.
D.2.5.1 Tính toán các bản neo bê tông cốt
thép theo độ mở rộng vết nứt phải được thực hiện các quy định của TCVN 4116-85.
D.2.5.2. Khi tính toán về mở rộng vết nứt thì
dùng các nội lực đã được xác định như khi tính toán độ bền (xem các Mục D.2.4.2
- D.2.4.4 trên đây), nhưng trị số Tn.b được tính với hệ số vượt tải
của tải trọng và của đất n = 1.
D.3 Tính toán độ bền của thanh neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.10)
Trong đó
nc, m, kn như trong
công thức (C.1) của Tiêu chuẩn này;
Tn lực kéo lớn nhất trong thanh
neo, xác định theo công thức:
(D.11)
Rn phản lực ngang lớn nhất tại vị
trí thanh neo liên kết vào cấu kiện tường mặt (cho một đơn vị chiều dài công
trình), xác định theo chỉ dẫn tính toán từng loại công trình bến;
ln khoảng cách giữa các thanh neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fnt diện tích thực của thanh neo;
md hệ số phụ điều kiện làm việc,
md = 0,38 đối với các loại thép
CT38;
md = 0,75 đối với các loại thép
khác.
Rv cường độ tính toán của vật liệu
làm thanh neo, lấy theo Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép đối với thép BCT 38 có
bề dày > 40 mm phải lấy Ry = 195 Mpa (1950 kG/cm2).
D.3.2 Tính toán độ bền của các thanh neo bằng bê
tông cốt thép và tính toán về hình thành và mở rộng vết nứt được thực hiện theo
các quy định của TCVN 4116-85;
D.4 Tính toán độ bền của các nút liên kết và
nối thanh neo
D.4.1 Tính toán độ bền của các nút liên kết khớp
giữa thanh neo với cấu kiện tường mặt (thường là cấu kiện bê tông cốt thép) có
cấu tạo như trên Hình D.6 bao gồm việc tính toán độ bền của tai thanh neo và
tấm má. Đường kính ddc của đinh chốt để liên kết tại thanh neo với
tấm má phải lấy như sau:
ddc ≥ d - đối với thanh neo
tròn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại thanh neo (Hình D.6.c,d,e) được tính chịu
ép dập và chịu kéo xuất phát từ các điều kiện sau:
- chịu ép dập:
(D.12)
- chịu kéo:
(D.13)
Trong đó
nc, m, kn như ở công
thức (C.1) của Tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δtn, btn chiều dày và chiều
cao tai thanh neo;
dtn đường kính tai thanh neo, lấy
bằng ddc;
md hệ số phụ điều kiện làm việc,
lấy bằng 0,7;
Rp cường độ tính toán của tai
thanh neo đối với ép dập bề mặt, lấy theo Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép;
Ry như ở công thức (D.10).
Chiều dài tai thanh neo ltn (Hình
D.6):
Itn =
1,35btn
(D.14)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sơ đồ liên kết
khớp (mặt bằng)
b) Tấm má
c) Tai thanh neo
tròn
d) Tai thanh neo
bằng thép bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tai có mặt cắt
ghép
CHÚ DẪN
1 cấu kiện tường mặt
2 tấm má
3 đinh chốt
4 tai
5 tấm nẹp
6 mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nút có tấm đệm
phẳng
b) Nút có tấm đệm
hình cầu;
CHÚ DẪN
1 cọc ván
2 thanh neo
3 thanh I của đai liên kết
4 tấm đệm phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 êcu
Hình D.7 - Sơ đồ tính
toán nút liên kết khớp giữa thanh neo với cọc ván thép
Khi tai thanh neo có mặt cắt ghép thì chiều
dài của tấm nẹp để tăng cường tiết diện được xác định bằng chiều dài mối hàn.
Khi dùng hai tấm nẹp (4 mối hàn) thì chiều dài mỗi mối hàn được tính toán chịu
một nội lực là Tn/4 (Hình D.6.e).
Tấm má của nút liên kết khớp (Hình D.6.b)
được tính toán chịu kéo theo điều kiện
(D.15)
Trong đó
Ttm lực kéo trong tấm má, tính
theo công thức:
Ttm = 0,5ksTn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ks hệ số, lấy bằng:
(D.17)
δtn bề dày tai thanh
neo;
a khoảng hở giữa hai tấm má;
Tn như trong công thức (D.11);
δtm bề dày tấm má, xác
định theo công thức:
δtm = 0,5ksδtn;
(D.18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
btm chiều cao tấm má;
md hệ số phụ điều kiện làm việc,
bằng 0,7;
Ry như trong biểu thức (D.10).
Chiều dài tấm má Itm (Hình D.6.b)
phải lấy bằng:
ltm = 1,35btm
(D.19)
Trong đó btm chiều cao (tối thiểu)
của tấm má, tính theo điều kiện (D.15) với dấu bằng (=).
Trong mọi trường hợp diện tích tiết diện tấm
má theo hướng tác động của lực không được nhỏ hơn
Khi tăng cường tiết diện tai thanh neo bằng
các tấm nẹp thì bề dày δtn trong các công thức (D.12) và
(D.13) gồm cả bề dày các tấm nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm đệm thép dạng phẳng dưới êcu (Hình
D.7) được tính toán chịu uốn theo điều kiện:
(D.20)
Trong đó
nc, m, kn như trong
công thức (C.1) của Tiêu chuẩn này;
M mô men uốn trong tấm đệm; khi có đai phân
bố thì trị số M được xác định bằng cách tính toán tấm đệm như một rầm trên hai
gối theo công thức:
M = 0,25Tn(lt
- 0,25D) - Pl(0,05D - 0,4r1);
(D.21)
Tn như trong công thức (D.11);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l khoảng cách giữa hai thanh I của đai liên
kết, tính bằng cm theo công thức:
l = 2(h.tgα +
Δ)+ d;
(D.22)
h, δ chiều cao và chiều dày bản bụng thanh I của
đai liên kết, tính bằng cm;
α góc nghiêng của thanh neo so với đường nằm
ngang;
Δ khoảng hở cấu tạo, lấy ≥ 3cm;
d đường kính chốt của thanh neo, cm;
D đường kính lỗ trong tấm đệm, cm, lấy bằng:
D = d + 1,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pl nội lực truyền sang diện tích
gối dưới ê cu, xác định theo công thức:
;
(D.24)
Fdg diện tích gối dưới ê cu, tính
theo công thức:
(D.25)
r1 bán kính ngoài của diện tích
gối dưới ê cu, được phép lấy bằng:
r1 = d - 0,5;
(D.26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.27)
Wd mô men kháng của tiết diện tấm
đệm, tính theo công thức:
(D.28)
δtd, δcv bề dày tấm đệm (ở đoạn
giữa) và bề dày thành cọc ván;
b chiều rộng tính toán của tấm đệm, lấy bằng
2D;
md hệ số phụ điều kiện làm việc,
bằng 0,85;
Ry như ở công thức (D.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày phần giữa và đường kính của các tấm
đệm hình cầu (Hình D.7) phải được lấy như đối với các tấm đệm phẳng.
D.4.3 Tính toán độ bền của nút liên kết giữa
thanh neo với bản neo bê tông cốt thép có cấu tạo như trên Hình D.8.a bao gồm
việc tính tấm đệm thép dùng làm điểm tựa cho thanh chốt. Đường kính thanh chốt
phải lấy theo chỉ dẫn ở Mục D.4.1 trên đây.
Kích thước trong mặt bằng của tấm đệm được
xác định bằng tính toán chịu nén cục bộ (ép dập) và tính toán chịu ép cục bộ
của bê tông dưới tấm đệm do tác động của lực Tnb theo các quy định
của Tiêu chuẩn thiết kế bê tông và bê tông cốt thép, trong đó Tn.b -
như trong công thức (D.2) trên đây.
a) Sơ đồ tính toán
nút liên kết khớp giữa thanh neo với bản neo bê tông cốt thép
b) Sơ đồ tính toán
nút liên kết khớp giữa thanh neo với bản đáy
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 bản neo
3 tấm đệm thép
4 thanh chốt
5 tai thanh neo
6 chi tiết chờ của bản đáy
7 bản đáy
8 mối hàn
Hình D.8 - Sơ đồ tính
toán nút liên kết khớp giữa thanh neo với bản neo hoặc bản đáy
Tấm đệm được tính toán chịu uốn theo hai
phương thẳng đứng và nằm ngang từ điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.29)
Trong đó:
nc, m, kn như trong
công thức (C.1) của Tiêu chuẩn này;
M mô men uốn ở giữa tấm đệm, xác định bằng
cách tính toán tấm đệm như một dầm trên nền cứng theo các công thức sau:
+ theo hướng thẳng đứng:
M = 0,1Tn.bhtd;
(D.30)
+ theo hướng nằm ngang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.31)
Tn.b như trong công thức (D.7);
Htd, btd chiều cao và
chiều rộng tấm đệm thép;
Wtd mô men kháng của mặt cắt thực
của tấm đệm;
md hệ số phụ điều kiện làm việc,
bằng 0,85;
Ry như trong công thức (D.10).
D.4.4 Tính toán độ bền của nút liên kết giữa
thanh neo trong các bến tường góc với chị tiết cho ở bản đáy (Hình D.8.b) bao
gồm việc tính toán mối hàn góc về chịu cắt xuất phát từ các điều kiện sau:
- đối với thép của mối hàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.32)
- đối với thép ở biên bị nóng chảy:
(D.33)
Trong đó:
nc, m, kn như trong
công thức (C.1) của Tiêu chuẩn này
Tn như trong công thức (D.10) trên
đây;
βf hệ số, lấy bằng 0,7;
βz hệ số, lấy bằng 1,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lmh chiều dài tính toán của mối
hàn, lấy bé hơn chiều dài hàn thực tế một đoạn bằng 10 mm;
md hệ số phụ điều kiện làm việc,
bằng 0,7;
Rmh,f, Rmh,z lực kháng
cắt (quy ước) ở mối hàn góc của vật liệu mối hàn và vật liệu ở biên nóng chảy,
lấy theo Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép.
D.4.5 Tính toán độ bền của các nút nối khớp để
nối các đoạn thanh neo với nhau cũng được làm như đối với các nút liên kết ở hai
đầu thanh neo (xem các Mục D.4.1- D.4.4).
D.5 Các yêu cầu cấu tạo
D.5.1 Các gối neo trong bến tường cừ thường nên
làm theo dạng bản bê tông cốt thép thẳng đứng.
Bản neo bê tông cốt thép nên làm với tiết
diện chữ nhật.
Khoảng hở giữa các bản neo bê tông cốt thép
không được < 5 cm
Khi bản neo được lắp đặt dưới nước thì mặt
đất phải được san bằng sơ bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3 Các thanh neo và các chi tiết của nút liên
kết và nút nối thanh neo nên làm bằng thép mác CT38 (theo TCVN 1651 - 85) hoặc
các loại thép có tính năng tương tự.
D.5.4 Thanh neo bằng thép tròn nên dùng khi neo
vào các gối đứng riêng (tường neo, bản neo v.v...)
Tùy thuộc vào chiều dài thanh neo, điều kiện
vận chuyển và lắp đặt mà các thanh neo được làm từ các đoạn có chiều dài ≤ 12
m, được nối vào nhau bằng các khớp nối. Các khớp nối phải đặt cao hơn mực nước
thi công.
D.5.5 Các thanh neo thép tiết diện chữ nhật nên dùng
trong các công trình bến kiểu trọng lực khi neo vào bản đáy, vào khối khổng lồ
hoặc vào các cấu kiện khác của công trình. Thanh neo loại này thường được chế
tạo nguyên cả đoạn.
Tiết diện chữ nhật hợp lý của thanh neo là
tiết diện có tỷ số giữa bề rộng (bề dày) trên chiều cao 1:5 đến 1:10. Khi đó bề
dày thanh neo phải lấy ≥ 12 mm.
Hàn nối các đoạn thanh neo vào với nhau phải
dùng cách hàn tiếp xúc đối đầu, hàn mảng tự động bằng que hàn dẹt và các cách
hàn khác đảm bảo được độ bền yêu cầu.
D.5.6 Các nút liên kết thanh neo thường phải làm
theo kiểu khớp. Kết cấu nối khớp phải đảm bảo cho thanh neo không bị ngâm vào
nút (xem các Hình D.6-D.8).
Liên kết thanh neo tiết diện chữ nhật vào các
cấu kiện bê tông cốt thép của bến trọng lực nên thực hiện theo kiểu khớp bằng
thanh chốt (Hình D.6) ở một đầu thanh neo, còn đầu kia của thanh neo thì hàn
vào chi tiết chờ. Kết cấu của nút liên kết hàn phải đảm bảo cho thanh neo có
thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng ở nút liên kết nhờ độ cứng bé của chi tiết
chờ (khớp dẻo). Yêu cầu này được thỏa mãn khi dùng kết cấu nút liên kết vẽ ở
Hình D.8. Việc bố trí các nút liên kết kiểu khớp và kiểu hàn phụ thuộc vào điều
kiện thi công khi xây dựng bến.
D.5.7 Các thanh neo trong bến tường cừ nên lắp
đặt với độ vồng thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thanh neo bê tông cốt thép thì độ
vồng xây dựng được xác định bằng tính toán.
D.5.8 Khi tạo độ vồng thi công cho thanh neo bằng
cách đóng các cọc đỡ dưới thanh neo thì phải đảm bảo sau khi lấp đất dưới thanh
neo mũi cọc nằm ở độ sâu ≤ 2 m.
Không được tạo độ vồng thi công bằng cách
buộc thanh neo vào các cọc không có khả năng lún xuống.
D.5.9 Các thanh neo thép phải được bảo vệ chống
gỉ. Để bảo vệ chống gỉ có thể dùng nhựa bitum, nhựa epoxexit, nhựa than đá -
epocxit, vật liệu bọc kín và vật liệu dạng băng cuộn (bằng policlovinyl, butyl
- cao su và các loại băng dính khác).
Nhựa bitum - cao su được quét thành hai lớp
với tổng chiều dày ≥ 3 mm, bằng policlovinyl được cuộn vòng nọ chồng lên vòng
kia một đoạn ≥ 3 cm và bọc thành hai lớp, còn băng brizol chỉ bọc một lớp với
các vòng cuộn không chồng lên nhau.
Trước khi làm lớp bảo vệ chống gỉ, bề mặt
thanh neo phải được làm sạch và sơn lót. Chiều dày lớp sơn lót phải bằng 0,1 -
0,2 mm.
Phải rót nhựa bitum - cao su vào các nút liên
kết và nút nối thanh neo.
Phục
lục E
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Phụ lục này trình bày các khuyến nghị về
xác định nội lực trong dầm mũ, trong các cấu kiện tường mặt bằng bê tông cốt
thép lắp ghép tiết diện chữ I hoặc chữ nhật của bến tường cừ, bến tường góc,
của các kết cấu tầng trên v.v...do chịu lực va của tàu khi cập bến.
E.2 Mô men uốn trong mặt cắt ngang của cấu kiện
tường mặt được tính toán cho hai trường hợp:
- Khi tàu va vào dầm mũ;
- Khi tàu va vào cấu kiện tường mặt ở cao độ
neo (đối với các cấu kiện có neo) hoặc ở cao độ thành tàu của tàu tính toán với
mực nước chạy tàu thấp nhất (đối với tường cừ không neo).
Ngoài ra, trong các cấu kiện tường mặt có
tiết diện chữ T còn tính cả mô men uốn theo hướng dọc tại giao điểm giữa bản
cánh và bản bụng.
E.3 Được phép không xét đến mô men uốn trong
mặt cắt ngang các cấu kiện, tường mặt có neo trong những trường hợp sau:
a) Khi tàu va vào dầm mũ:
- đối với bến tường góc có chiều cao Hb
≥ 12 m;
- đối với bến tường cừ có Hb ≥ 6 m
với thiết bị đệm bằng lốp ô tô đường kính 1 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi tàu va vào cấu kiện tường mặt:
- đối với bến có Hb bất kỳ với
thiết bị đệm là hai lớp lốp ô tô đường kính 1 m khi tàu tính toán có lượng rẽ
nước Dt ≥ 2000 t;
- đối với bến có Hb ≥ 9 m với
chiều cao đoạn hẫng hc ≥ 0,3 Hb (hoặc hc ≥ 3
m) và thiết bị đệm bằng lốp ô tô đường kính 1m khi tàu tính toán có lượng rẽ
nước Dt ≤ 2000 t;
- đối với bến có Hb ≥ 9 m với
chiều cao đoạn hẫng hc ≥ 0,3 Hb (hoặc hc ≥ 3
m) và thiết bị đệm là hai lớp ô tô đường kính 1 m khi tàu tính toán có lượng rẽ
nước Dt ≤ 6000 t;
- đối với bến có Hb bất kỳ khi
thỏa mãn điều kiện:
Hx ≤ Rnbm
(E.1)
Trong đó
Hx tải trọng nằm ngang vuông góc
với mép bến do tàu va khi cập bến, xác định theo Phụ lục I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bbm bề rộng cấu kiện tường mặt,
lấy ≤ 3 m.
E.4 Giá trị lớn nhất của mô men uốn trong dầm
mũ Mrm (khi mặt trước hoặc mặt sau chịu kéo) do lực tàu va khi cập
bến được xác định theo công thức:
Mrm = 0,15HxXrm;
(E.2)
Trong đó:
Hx tải trọng nằm ngang vuông góc
với mép bến do tàu va khi cập bến, xác định theo Phụ lục K;
Xrm khoảng cách từ tải trọng Hx
đến mặt cắt cần xác định Mrm, lấy bằng 3 m.
E.5 Tung độ của biểu đồ mô men uốn trong mặt
cắt ngang của cấu kiện tường mặt có bề rộng bbm do lực va tàu được
tính theo công thức:
- Khi tàu va vào dầm mũ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.3)
- Khi tàu va vào cấu kiện tường mặt ở cao độ
neo:
;
(E.4)
Trong đó
tung độ biểu đồ đơn vị của mô men uốn, lấy
theo Hình E.1 tùy thuộc tỷ số y/Hb;
tung độ biểu đồ đơn vị của mô men uốn, lấy
theo các Hình E.2, E.3 hoặc E.4 tùy thuộc loại thiết bị đệm và các trị số hc
và y/Hb;
hc chiều cao đoạn hẫng từ điểm neo
đến đỉnh công trình;
y khoảng cách từ đỉnh công trình đến mặt cắt
cần tính M1 hoặc M2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hx như ở công thức (E.2);
Rn như ở công thức (E.1);
CHÚ THÍCH Khi M1 và M2
mang dấu trừ thì có nghĩa là trong mặt cắt này thớ chịu kéo nằm ở mặt trước của
cấu kiện.
E.6 Trong các cấu kiện tường mặt tiết diện chữ
T rộng 1,5 ÷ 1,6m mô men uốn lớn nhất trong mặt cắt dọc tính cho 1m tại chỗ
tiếp xúc giữa bản cánh và bản bụng Mc1 và Mc2 (kNm/m)
được xác định theo các công thức sau (Hình 5):
(E.5)
(E.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mc1 mômen uốn lớn nhất ở độ sâu y
kể từ đỉnh công trình làm cho mặt trước của bản cánh bị (khi đặt tải trọng Hx
vào dầm mũ hoặc vào bản bụng của cấu kiện);
Mc2 mômen uốn lớn nhất ở độ sâu yH
kể từ đỉnh công trình làm cho mặt trước của bản cánh bị kéo (khi đặt tải trọng
Hx vào bản cánh của cấu kiện);
yH khoảng cách từ đỉnh bến đến
điểm đặt của tải trọng Hx;
bc bề rộng bản cánh;
σp.n1 và σp.n2
thành phần nằm ngang của phản lực đất ở độ sâu y và yH xác định theo
các công thức sau:
+ đối với tường không neo:
;
(E.7)
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ đối với tường có neo:
* khi y ≤ hc:
(E.9)
nhưng không lớn hơn và không được nhỏ hơn 0;
(10)
nhưng không lớn hơn và không được nhỏ hơn 0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.11)
(E.12)
nhưng không nhỏ hơn 0;
Hx như ở công thức (E.2);
thành phần nằm ngang của phản áp lực đất ở độ
sâu y do tải trọng đơn vị, xác định theo Hình 6 tùy thuộc vào Hb và
yH;
Hb chiều cao tường bến từ cao độ đáy
đến đỉnh công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σa.n1 thành phần nằm ngang
của áp lực đất chủ động ở độ sâu y, được tính khi hoạt tải trên mặt bến đặt sát
mép bến đến mức tối đa có thể được;
σa.n2 thành phần nằm ngang
của áp lực đất chủ động ở độ sâu yH, được tính khi không có hoạt tải
trên mặt bến và với các hệ số đảm bảo của tải trọng và của đất là n = 1; cho
phép lấy σa.n2 = 0,5 σa.n1;
Rn1 thành phần nằm ngang của nội
lực lớn nhất trong thanh neo trong một đơn vị chiều dài công trình, xác định
bằng tính toán tĩnh học;
Hình E.1 - Biểu đồ
đơn vị của mô men uốn trong
các cấu kiện tường mặt khi tàu va trên dầm mũ
Hình E.2 - Biểu đồ
đơn vị của mô men uốn trong
các cấu kiện tường mặt khi tàu va ở cao độ neo và không có thiết bị đệm tàu
Hình E.3 - Biểu đồ
đơn vị của mô men trong
các cấu kiện tường mặt khi tàu va ở cao độ neo và thiết bị đệm tàu là các ống
thép nhồi bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.4 - Biểu đồ
đơn vị của mô men M2 trong các cấu kiện tường mặt khi tàu va ở cao
độ neo và thiết bị đệm tàu là các lốp ô tô đường kính 1 m
Hình E.5 - Sơ đồ xác
định mô men uốn lớn nhất Mc1 và Mc2 tại chỗ tiếp xúc giữa
bản cánh và bản bụng do lực va tàu khi cập bến
Hình E.6 - Biểu đồ
đơn vị của thành phần nằm ngang của phản áp lực đất
CHÚ THÍCH Trị số đối với các giá trị khác của Hb
được xác định theo nội suy.
Rn2 thành phần nằm ngang của nội
lực trong thanh neo, xác định bằng tính toán tĩnh học khi không có hoạt tải
trên mặt bến và với các hệ số đảm bảo của tải trọng và của đất là n < 1.
cho phép lấy Rn2 = 0,5 Rn1;
d1, d2 chiều rộng và
chiều cao của thiết bị đệm tàu, khi không có thiết bị đệm thì lấy d1
= d2 = 0,2 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đối với các cấu kiện với tiết diện
gồm hai sườn (tiết diện chữ T kép rộng 3 ÷ 3,2 m) các giá trị σa.n1
và σa.n2 tính theo các công thức (E.7) ÷ (E.12)
phải giảm đi một nửa.
Phụ
lục F
(Tham khảo)
Tính
toán khối gắn bích neo
F.1 Nội dung tính toán khối gắn bích neo phụ
thuộc vào kết cấu của khối. Các giải pháp kết cấu có tính nguyên tắc của khối
gắn bích neo phải phù hợp với các quy định của Tiêu chuẩn thiết kế công nghệ và
các quy tắc an toàn kỹ thuật.
F.2 Đối với các khối gắn bích neo có cấu tạo
như trên Hình F.1 thì tiến hành tính toán các cấu kiện và các nút liên kết sau
đây:
- tường hậu (với khối gắn bích neo nhiều
tầng);
- thanh neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các nút liên kết thanh neo với khối bích
neo và gối neo.
Các tường bên (với khối gắn bích neo nhiều
tầng) được phép không phải tính toán về độ bền, mà làm tương tự như tường hậu.
Kích thước và bố trí cốt thép cho sàn khối gắn bích neo phải lấy theo cấu tạo,
phù hợp với các thiết kế điển hình hiện có.
F.3 Tường hậu của khối gắn bích neo được tính
toán về độ bền và độ mở rộng vết nứt.
Việc xác định nội lực do các tải trọng khai
thác được thực hiện bằng cách tính toán tường hậu như một bản có cạnh trên ngàm
vào dầm mũ hoặc ngàm vào sàn trên của khối gắn bích neo, còn ba cạnh kia là
cạnh tựa tự do.
Khi xác định nội lực phải đưa vào tổ hợp cơ
bản các tải trọng sau:
- áp lực đất chủ động có xét đến các tải
trọng thực tế của các phương tiện nâng cẩu - vận chuyển, xác định theo chỉ dẫn
ở Phụ lục G;
- áp lực nước thấm;
- tải trọng do lực kéo của các dây neo;
Khi không có áp lực nước thấm thì mực nước
trước bến phải lấy ở cao trình tính toán thấp nhất, còn khi có áp lực nước thấm
thì phải tính toán để chọn mực nước trên bến bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ mở rộng vết nứt được thực hiện
theo chỉ dẫn ở các Điều 10.5 của Tiêu chuẩn này, trong đó các nội lực được phép
xác định bằng cách nhân các giá trị nội lực tìm được từ tính toán độ bền, cho
hệ số điều kiện làm việc m = 0,8.
F.4 Thanh neo của khối gắn bích neo được tính
toán về độ bền.
Cho phép chỉ tính toán các thanh neo trên của
các khối gắn bích neo vẽ ở Hình F.1, còn kích cỡ của thanh neo dưới và của các
nút liên kết nên lấy giống như kết cấu neo của các cấu kiện tường mặt của công
trình bến.
Tính toán độ bền của thanh neo và của các nút
liên kết thanh neo với khối gắn bích neo và các gối neo phải thực hiện theo các
chỉ dẫn ở Phụ lục D. Khi đó phản lực nằm ngang lớn nhất Rn, tại điểm
liên kết giữa thanh neo với khối gắn bích neo được xác định như sau (xem Hình
F.1):
a) đối với Sơ đồ 1: Rn = Nneo
(trong đó Nneo - thành phần nằm ngang của lực kéo của các dây neo).
b) đối với các Sơ đồ 2, 3 và 4 trị số R được
xác định bằng cách tính toán khối gắn bích neo như một dầm trên hai gối tại các
điểm liên kết thanh neo (hoặc tại điểm tựa của mép dưới của tường hậu);
a) Sơ đồ kết cấu khối
gắn bích neo b) Sơ đồ tính toán để xác định các trị số RA và RB
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 biểu đồ thành phần nằm ngang σa.n
của cường độ áp lực đất chủ động
Hình F.1 - Sơ đồ tính
toán khối gắn bích neo
Đối với thanh neo trên: Rn = RA,
trong đó: RA - phản lực gối.
Khi xác định các trị số RA và RB
phải đưa vào tổ hợp cơ bản các tải trọng sau:
- áp lực đất chủ động có xét đến các hoạt tải
thực tế trên mặt bến, xác định theo Phụ lục H;
- áp lực nước thấm;
- tải trọng do lực kéo của các dây neo.
Mực nước trên bến phải lấy ở cao trình mà với
nó RA có giá trị lớn nhất.
F.5 Tính toán gối neo phải bao gồm các tính
toán về ổn định, về độ bền, tính toán về biến dạng và độ mở rộng vết nứt (đối
với các gối neo bằng bê tông cốt thép).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán ổn định của các bản neo thẳng đứng
được thực hiện theo chỉ dẫn ở các Mục D.2 của Phụ lục D, trong đó thành phần
nằm ngang Rn, tại điểm liên kết giữa thanh neo với cọc cừ được xác
định bằng các tính toán tĩnh học khối gắn bích neo theo chỉ dẫn ở Mục D trên
đáy. Trong tính toán này mực nước trước bến được phép lấy ở cao trình tính toán
cao nhất nếu như không có áp lực nước thấm; còn khi có áp lực nước thấm thì
phải tính toán để chọn vị trí bất lợi nhất của mực nước trước bến.
Khoảng cách Ln từ bản neo đến mặt
sau của khối gắn bích neo được xác định như sau:
a) đối với Sơ đồ 1 (Hình F.1) cho phép lấy Ln
= 1,7tbn (trong đó tbn - độ chôn sâu của chân bản neo kể
từ mặt bến, xác định từ tính toán ổn định bản neo);
b) đối với các bản neo tầng trên trong các sơ
đồ 2 và 4 (Hình F.1) trị số bé nhất của Ln được xác định từ điều kiện:
RB = Ea.n
(F.1)
Trong đó
RB phản lực gối, xác định từ tính
toán tĩnh học khối gắn bích neo theo chỉ dẫn ở Mục F.4 trên đây;
Ea.n thành phần nằm ngang của áp
lực chủ động trong phạm vi từ điểm B lên đến đỉnh khối gắn bích neo, xác định
theo chỉ dẫn ở Mục H.2.1.5 của Phụ lục H với mặt trượt nguy hiểm nhất đi qua
chân bản neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán độ mở rộng vết nứt của các bản neo
bê tông cốt thép được thực hiện theo chỉ dẫn ở các Điều 10.5, khi đó cho phép
xác định nội lực bằng cách nhân các giá trị nội lực tìm được khi tính toán độ
bền với hệ số điều kiện làm việc m = 0,8.
Phụ
lục G
(Tham khảo)
Các
đặc trưng của đất
Bảng G.1 - Giá trị
tính toán và giá trị tiêu chuẩn của lực dính đơn vị và góc ma sát trong của cát
(không phụ thuộc vào nguồn gốc, tuổi địa chất và độ ẩm)
Loại đất cát
Ký hiệu các đặc
trưng của đất
Đặc trưng của đất
khi hệ số rỗng e bằng
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,75
Cát sỏi và cát thô
ctc
0,002
0,001
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,0007
-
-
φtc
43
40
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ1
40
37
35
-
Cát hạt trung
ctc
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
-
c1
0,002
0,001
0,0007
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
38
35
-
φ1
37
35
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát nhỏ
ctc
0,006
0,004
0,002
-
c1
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
-
φtc
38
36
32
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
33
30
26
Cát pha bụi
ctc
0,008
0,006
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1
0,005
0,004
0,003
0,001
φtc
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
26
φ1
33
32
28
24
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trị số c tính bằng MPa (1 MPa = 10 kG/cm2),
φ - bằng độ.
3. Với các trị số e trung gian cho phép xác
định c và φ bằng cách nội suy.
Bảng G.2 - Giá trị
tính toán và giá trị tiêu chuẩn của lực dính đơn vị, (Mpa) (1 MPa = 10 kG/cm2)
và góc ma sát trong (độ) của đất loại sét.
Loại đất cát
Ký hiệu các đặc
trưng của đất
Đặc trưng của đất
khi hệ số rỗng e bằng
0,45
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,85
0,95
1,05
Á cát
0 ≤ JL
≤ 0,25
ctc
0,015
0,011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
c1
0,01
0,007
0,005
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
φtc
30
29
27
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ1
27
26
24
-
-
-
-
0,25 < JL
≤ 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
0,009
0,006
0,003
-
-
-
c1
0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,002
-
-
-
φtc
28
26
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
φ1
25
23
21
18
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Á sét
0 ≤ JL
≤ 0,25
ctc
0,047
0,037
0,031
0,025
0,022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
c1
0,031
0,025
0,021
0,017
0,15
0,013
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
25
24
23
22
20
-
φ1
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
20
19
18
-
0,25 < JL
≤ 0,25
ctc
0,039
0,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,023
0,018
0,015
-
c1
0,026
0,023
0,019
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
-
φtc
24
23
22
21
19
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ1
21
20
19
18
17
15
-
0,5 ≤ JL
≤ 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,025
0,02
0,016
0,014
0,012
c1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,017
0,013
0,011
0,009
0,008
φtc
-
-
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
14
12
φ1
-
-
17
16
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Sét
0 ≤ JL
≤ 0,25
ctc
-
0,081
0,068
0,054
0,047
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,036
c1
-
0,054
0,045
0,036
0,031
0,027
0,024
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
21
20
19
18
16
14
φ1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
17
16
14
12
0,25 < JL
≤ 0,25
ctc
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,043
0,037
0,032
c1
-
-
0,038
0,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,021
φtc
-
-
18
17
16
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ1
-
-
16
15
14
12
10
0,5 < JL
≤ 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,045
0,041
0,0036
0,033
0,029
c1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,027
0,024
0,022
0,019
φtc
-
-
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
10
7
φ1
-
-
13
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bảng G.3 - Giá trị mô
đun biến dạng của đất loại sét
Nguồn gốc và tuổi
địa chất của đất loại sét
Loại đất và phạm vi
giá trị độ sệt tiêu chuẩn
Mô đun biến dạng E,
MPa (1 MPa = 10 kG/cm2) khi hệ số rỗng e bằng
0,35
0,45
0,55
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,95
1,05
1,2
1,4
1,6
Trầm tích kỷ đệ tứ
Bồi tích (aluvi)
Sườn tích (deluvi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aluvi - hồ
Á cát
0 ≤ Jl ≤
0,75
-
32
24
16
10
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Á sét
0 ≤ Jl
< 0,25
0,25 < Jl
≤ 0,5
0,5 < Jl
≤ 0,75
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
32
-
27
25
-
22
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
14
12
14
11
8
11
8
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sét
0 ≤ Jl ≤
0,25
0,25 < Jl
≤ 0,5
0,5 < Jl
≤ 0,75
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28
-
-
24
21
-
21
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
15
12
15
12
9
12
9
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
Trầm tích băng thủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ≤ Jl ≤
0,75
-
33
24
17
11
7
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Á sét
0 ≤ Jl ≤
0,25
0,25 < Jl
< 0,5
0,5 < Jl
≤ 0,75
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
33
28
-
27
22
17
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
-
14
10
-
-
7
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á cát
Á sét
Jl ≤ 0,5
75
55
45
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Trầm tích biển bậc
Ocfocdi
Sét
0,25 ≤ Jl
≤ 0
0 < Jl
≤ 0,25
0,25 < Jl
≤ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
27
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
22
-
22
19
16
-
15
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
Bảng G.4 - Giá trị mô
đun biến dạng của đất cát (không phụ thuộc nguồn gốc, tuổi địa chất và độ ẩm)
Loại đất
Mô đun biến dạng E
MPa
kG/cm2
Khi hệ số rỗng e
bằng
Khi hệ số rỗng e
bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,65
0,75
0,45
0,55
0,65
0,75
Cát sỏi và cát thô
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
-
500
400
300
-
Cát trung
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
500
400
300
-
Cát bé
48
38
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
380
280
180
Cát pha bụi
39
23
18
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
180
110
CHÚ THÍCH:
1. Các giá trị mô đun biến dạng trên đây là
của cát thạch anh với các hạt có độ mài mòn cạnh khác nhau, chứa không quá 20
% fenspát và không quá 5 % các tạp chất tính gộp.
2. Đối với các giá trị trung gian của e thì
xác định trị số E bằng nội suy.
Bảng G.5 - Các giá
trị của hệ số poát xông
Loại đất
Hệ số poát xông, µ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
Cát và á cát
0,30
Á sét
0,33 - 0,37
Sét cứng
0,38 - 0,45
CHÚ THÍCH Các giá trị bé hơn của hệ số µ là
của đất chất hơn
Bảng G.6 - Các giá
trị của hệ số thấm kt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số kt,
m/ngày đêm
Sét và á sét
< 0,01
Á cát
0,01 - 0,1
Cát pha bụi
0,1 - 1,0
Cát bé
1 - 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 - 10
Cát thô
10 - 20
Bảng G.7 - Các giá
trị của hệ số nhà nước v
Loại đất
Hệ số kt,
m/ngày đêm
Á cát
0,10
Cát pha bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát nhỏ
0,20
Cát trung
0,20
Cát thô
0,25
Bảng G.8 - Các giá
trị của hệ số k’ đặc trưng cho sự biến thiên của hệ số nền của đất theo độ sâu
Loại đất
Hệ số k’, MPa/m2
(T/m4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 2 đến 4 (từ 200
- 400)
Sét, á sét, á cát
dẻo cứng; cát nhỏ và cát trung
Từ 4 đến 6 (từ 400
- 600)
Sét, á sét, á cát
cứng; cát thô
Từ 6 đến 10 (từ 600
- 1000)
Đất vụn thô, cát
sỏi, sét rất cứng (aleurit) v.v...
Từ 10 đến 20 (từ
1000 - 2000)
CHÚ THÍCH Đối với cát chặt (e ≤ 0,6) có thể
tăng trị số k’ lên đến 30 %.
Phụ
lục H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định áp lực hông của đất
H.1 Nguyên tắc tính toán
H.1.1 Phụ lục này trình bày các chỉ dẫn về xác
định áp lực hông của đất ở trạng thái cân bằng giới hạn (áp lực chủ động và bị
động), và áp lực hông của đất ở giai đoạn trước trạng thái giới hạn cho một số
trường hợp riêng (áp lực ở trạng thái tĩnh và áp lực lên thành vách bên trong
các kết cấu dạng ô).
Áp lực đất chủ động được xác định theo chỉ
dẫn ở các Mục H.2.1, áp lực bị động ở các Mục H.2.2, áp lực ở trạng thái tĩnh -
ở các Mục H.3.1, áp lực lên thành vách bên trong các kết cấu dạng ô - ở các Mục
H.3.2.
CHÚ THÍCH Việc xác định áp lực hông của đất
có xét đến biến dạng công trình, ảnh hưởng của các kết cấu màn chắn và giảm tải
phải thực hiện theo các chỉ dẫn tính toán của từng loại công trình bến.
H.1.2 Áp lực hông của đất được xác định cho một
mặt phẳng tính toán
Mặt phẳng tính toán là mặt phẳng công trình
tiếp xúc với đất hoặc mặt phẳng quy ước có một phần hoặc toàn bộ nằm trong đất.
Các khuyến nghị xác định mặt phẳng tính toán được trình bày trong các chỉ dẫn
cho từng loại tính toán.
H.2 Áp lực hông của đất ở trạng thái cân
bằng giới hạn
H.2.1 Xác định áp lực đất chủ động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khi mặt đất nằm ngang và mặt phẳng tính
toán thẳng đứng thì xác định theo công thức (H.1) và (H.2) trên Hình H.1;
b) khi mặt đất nằm ngang và mặt phẳng tính
toán nằm nghiêng thì xác định theo các công thức (H.7), (H.8) và (H.8.a) trên
Hình H.2;
c) khi mặt đất nằm nghiêng và mặt phẳng tính
toán thẳng đứng thì xác định theo công thức (H.13) và (H.14) trên Hình H.3;
d) khi mặt đất nằm nghiêng và mặt phẳng tính
toán nằm nghiêng thì xác định theo các công thức (H.21), (H.22) và (H.22.a)
trên Hình H.4.
Trong các công thức (H.1) - (H.28)
γi và Δγi
trọng lượng riêng (có xét đến lực đẩy nổi của nước) và chiều cao của lớp đất
thử i ở mặt phẳng tính toán trong phạm vi y;
n số lớp đất ở mặt phẳng tính toán trong phạm
vi y;
σq áp lực thẳng đứng do
tải trọng q ở độ sâu y;
q tải trọng thẳng đứng phân bố đều trên 1 m2
khi mặt bến nằm ngang, hoặc trên 1 m2 của hình chiếu mái dốc lên mặt
phẳng nằm ngang khi ρ = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ góc ma sát của đất ở mặt tiếp xúc với mặt
phẳng tính toán ở độ sâu y, lấy không lớn hơn 30o;
khi mặt phẳng tính toán là mặt sau công trình
thì cho phép lấy ,
khi mặt phẳng tính toán nằm trong đất thì lấy σ = φ;
ε góc nghiêng của mặt phẳng tính toán so với
đường thẳng đứng tại độ sâu y, lấy với dấu trừ khi nghiêng về phía bờ đất (Hình
H.2 và H.4);
ρ góc nghiêng của đất so với đường nằm ngang,
lấy với dấu cộng khi ở phía bờ mặt lớn hơn phía mép công trình;
λa,n hệ số thành phần nằm
ngang của áp lực đất chủ động, xác định theo giả thiết hình thành mặt trượt
phẳng;
x1, x2 khoảng cách từ
mặt phẳng tính toán đến điểm đầu và điểm cuối của tải trọng q;
agh góc nghiêng của mặt
sụt so với đường thẳng đứng.
Trong trường hợp tính ra trị số σa,n
< 0 thì phải lấy σa,n = 0 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.1)
σa,d = σa,ntgδ
(H.2)
Trong đó
λa,n được xác định theo
Bảng H.1 với ε = 0.
Sơ đồ xác định biểu đồ khi đất đồng nhất.
h1 = x1tgφ;
(H.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.4)
l1 = x1(2ctgαgh
- tgφ)
(H.5)
l2 = x2(2ctgαgh
- tgφ)
(H.6)
- khi c = 0: αgh xác định
theo đồ thị ở Hình H.6 với ζ = 0;
- khi c ≠ 0: αgh xác định
theo chỉ dẫn ở Mục H.2.1.2 dưới đây.
Nếu đất không đồng nhất thì biểu đồ σq
được xác định có xét đến chỉ dẫn ở Mục H.2.1.3 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mặt phẳng tính toán 2 biểu đồ σq
Hình H.1 - Sơ đồ xác
định áp lực đất chủ động khi mặt đất nằm ngang và mặt phẳng tính toán thẳng
đứng
(H.7)
σa,d = σa,dtg(ε
+ δ)
(H.8)
(H.8.a)
λa,n xác định theo Bảng
H.1 với giá trị ε tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẫN
1 mặt phẳng tính toán 2 biểu đồ σq
Hình H.2 - Sơ đồ xác
định áp lực đất chủ động khi mặt đất nằm ngang và mặt phẳng tính toán nằm
nghiêng
(H.9)
(H.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.12)
Khi c = 0: αgh xác định
theo đồ thị ở Hình H.6 với ξ = 0;
Khi c ≠ 0: αgh xác định
theo chỉ dẫn ở mục H.2.1.2 dưới đây
Nếu đất không đồng nhất thì biểu đồ σq
được xác định có xét đến chỉ dẫn ở Mục H.2.1.3 dưới đây.
(H.13)
σa,d = σa,dtgδ
(H.14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi p ≤ φ: λa,n
=
(H.15)
Khi p > φ; λa,n
= cos2φ
(H.16)
Sơ đồ xác định biểu đồ σq
khi đất đồng nhất.
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tính toán 2 biểu đồ σq
Hình H.3 - Sơ đồ xác
định áp lực đất chủ động khi mặt đất nằm nghiêng và mặt phẳng tính toán thẳng
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.17)
h2 = x2(tgφ
- tgρ);
(H.18)
l1 = x1(2ctgαgh
- tgφ - tgρ);
(H.19)
l2 = x2(2ctgαgh
- tgφ - tgρ);
(H.20)
- khi c = 0: αgh xác
định theo đồ thị ở Hình H.6 với ζ = 0;
- khi c ≠ 0: αgh xác
định theo chỉ dẫn ở Mục H.2.1.2 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tính toán
Hình H.4 - Sơ đồ xác
định áp lực đất chủ động khi mặt đất nằm nghiêng và mặt phằng tính toán nằm
nghiêng
(H.21)
σa,d = σa,n
tg(ε
+ δ)
(H.22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó σq xác định theo
chỉ dẫn trên Hình H.5;
Khi p ≤ φ |ε| ≤ (45o
- φ/2)
(H.23)
Khi p ≤ φ |ε| ≤ (45o
- φ/2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.24)
- Nếu trong công thức (H.21) trị số (λa,nk1
- k2) > 0 thì phải lấy (λa,nk1
- k2) = 0
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tính toán 2 biểu đồ σq
Hình H.5 - Sơ đồ xác
định biểu đồ σq khi mặt đất nằm nghiêng và mặt phẳng tính
toán nằm nghiêng
(H.25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.27)
(H.28)
Khi c = 0: αgh xác
định theo đồ thị ở Hình H.6 với ξ = 0;
Khi c ≠ 0: αgh xác
định theo chỉ dẫn ở Mục H.2.1.2 dưới đây.
Nếu đất không đồng nhất thì biểu đồ σq
được xác định có xét đến chỉ dẫn ở Mục H.2.1.3 dưới đây.
CHÚ THÍCH 1 Dấu trừ trước σa,d
chứng tỏ rằng thành phần thẳng đứng của cường độ áp lực đất chủ động hướng lên
trên;
CHÚ THÍCH 2 Khi tính toán theo các trạng thái
giới hạn nhóm thứ nhất, trọng lượng đất thường được tính với hệ số đảm bảo của tải
trọng là n = 1,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho trước một giá trị l1 = 3x1
và tính trị số (trong
đó c và γ - lực dính đơn vị và trọng lượng riêng của đất mà trong đó các
trị số l1 và l2 được xác định).
Sau đó, theo đồ thị trên Hình H.6 tùy thuộc
các trị số ξ và φ ta tìm được giá trị αgh và
xác định l1 theo công thức đã ghi trên sơ đồ tính toán. So sánh trị
số l1 tính được với trị số l1 đã lấy để tính ξ.
Nếu hai giá trị này khác nhau thì cho một trị số l1 mới rồi lại tính
αgh và l1. Tính toán được tiến hành cho đến khi
trị số l1 giả thiết gần bằng với trị số tính được theo công thức.
Đối với sơ đồ tính toán 3 (xem Hình H.1, H.2,
H.3 và H.5) trị số αgh cũng xác định theo cách tương tự,
nhưng trong trường hợp này ta lấy l2 = 3x2 trong lần tính
toán đầu và so sánh với l2 tính được.
CHÚ THÍCH: Khi δ ≤ 0,5φ thi cho
phép lấy αgh = (450 - φ/2), trong đó δ
cũng là trị số trong các công thức (H.1) - (H.28).
Hình H.6 - Đồ thị để
xác định góc nghiêng αgh của mặt sụt so với đường thẳng đứng
H.2.1.3 Nếu đất không đồng nhất thì biểu đồ
của áp lực đất thẳng đứng do tải trọng q được phép dựng như sau. Đầu tiên lấy
các đặc trưng của lớp thứ nhất và dựng biểu đồ σq như đối với
đất đồng nhất theo chỉ dẫn ở các Hình H.1, H.2 và H.5. Sau đó lấy các đặc trưng
của lớp thứ hai và cũng dựng biểu đồ σq ứng với các đặc trưng
đất của lớp đó (Hình H.7).
Bảng H.1 - Trị số λa,n
φ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ
Trị số λa,n
khi ε bằng
-30o
-20o
-10o
0o
10o
20o
30o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,74
0,78
0,81
0,84
0,86
0,88
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
0,75
0,78
0,81
0,83
0,85
0,86
2/3 φ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,77
0,80
0,82
0,84
0,85
φ
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
0,78
0,81
0,82
0,83
10
0
0,54
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,74
0,78
0,82
1/2 φ
0,51
0,57
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,69
0,73
0,75
2/3 φ
0,59
0,56
0,61
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
0,73
φ
0,48
0,54
0,59
0,63
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
15
0
0,40
0,47
0,53
0,59
0,64
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2 φ
0,36
0,43
0,49
0,54
0,58
062
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/3 φ
0,36
0,42
0,48
0,52
0,57
0,60
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,40
0,46
0,50
0,54
0,56
0,58
20
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
0,43
0,49
0,55
0,61
0,66
1/2 φ
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,44
0,49
0,53
0,57
2/3 φ
0,25
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,47
0,51
0,54
φ
0,24
0,30
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
0,47
0,49
25
0
0,20
0,27
0,34
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
0,60
1/2 φ
0,18
0,24
0,30
0,36
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
2/3 φ
0,18
0,23
0,29
0,35
0,39
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ
0,17
0,22
0,28
0,32
0,36
0,39
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,13
0,20
0,27
0,33
0,40
0,47
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,18
0,24
0,29
0,34
0,39
0,43
2/3 φ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,23
0,28
0,33
0,37
0,40
φ
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,26
0,29
0,32
0,33
35
0
0,09
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,34
0,41
0,48
1/2 φ
0,08
0,13
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,33
0,37
2/3 φ
0,08
0,13
0,17
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,34
φ
0,08
0,12
0,17
0,21
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
40
0
0,05
0,10
0,16
0,22
0,28
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2 φ
0,05
0,09
0,14
0,19
0,24
0,28
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/3 φ
0,05
0,09
0,13
0,18
0,22
0,26
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,09
0,13
0,17
0,22
0,25
0,27
45
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,12
0,17
0,23
0,30
0,38
1/2 φ
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,15
0,19
0,24
0,28
2/3 φ
0,03
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,18
0,22
024
CHÚ THÍCH: Với các giá trị trung gian của φ,δ
và ε thì giá trị λa,n được xác định theo nội suy.
H.2.1.4. Đối với các bến nửa mái dốc (Hình
H.8) thì các biểu đồ thành phần nằm ngang σa,n và thẳng đứng σa,d
của cường độ áp lực đất chủ động được xác định như sau:
Dựng hai biểu đồ σa,n;
- biểu đồ H.2 được dựng từ điểm A (giao điểm
giữa các đường kéo dài của mái dốc với mặt phẳng tính toán) như đối với mái dốc
kéo dài không hạn chế;
- biểu đồ H.3 được dựng từ điểm B (giao điểm
giữa các đường kéo dài của mặt phẳng nằm ngang của mặt bến hoặc bậc thềm với mặt
phẳng tính toán) như đối với mặt đất nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số σa,d ở độ sâu y được
tính theo công thức:
σa,d = σa,ntg(ε + δ)
(H.29)
Trong đó: ε và δ như ở công thức
H.8.
H.2.1.5 Trường hợp mặt đất có hình dạng phức
tạp, trường hợp có đống hàng rời được xem như đất khi các lớp đất không phẳng
và không song song, có các mặt sụt gãy khúc, có tải trọng ngang... thì thành
phần nằm ngang Ea,n và thẳng đứng Ea,d của áp lực đất chủ
động được xác định bằng phương pháp biến phân theo cách sau đây:
a) Từ chân của mặt phẳng tính toán (hoặc của
đoạn mặt phẳng tính toán) chịu áp lực đất chủ động ta vẽ các mặt trượt khả dĩ
(Hình H.9.a).
Khi tải trọng trên mặt đất không đều rất lớn
hoặc khi các lớp đất nằm nghiêng thì ngoài các mặt sụt phẳng phải xét cả các
mặt sụt gãy khúc. Trường hợp mặt hố móng (đáy) đi qua đất loại sét hoặc có các
lớp đất loại sét nằm nghiêng thì phải xét cả các mặt gãy khúc có một phần hay
toàn bộ đi theo mặt hố móng hoặc ranh giới của các lớp đất.
Khi trên mặt đất có đống hàng rời và dưới
đống hàng không có kết cấu mặt bãi để ngăn chặn việc truyền tải trọng ngang do
đống hàng truyền xuống đất thì phải kéo dài mặt sụt qua cả đống hàng, xem đống
hàng này như là đất với các đặc trưng tương ứng với loại hàng rời đổ đống này,
có xét đến các chỉ dẫn ở Mục C.4.f của Phụ lục C. Nếu đống hàng cao 20 m và các
mái dốc nằm nghiêng 45o thì vị trí của mặt sụt nguy hiểm nhất phải
xác định theo chỉ dẫn ở Mục C.4.g của Phụ lục C.
b) Đối với mỗi mặt sụt khả dĩ tiến hành xác
định Ea,n theo chỉ dẫn ở các tiểu mục c và d dưới đây. Cần tìm mặt
sụt nguy hiểm nhất với giá trị Ea,n lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Để xác định Ea,n và Ea,d
ta dùng các mặt phẳng thẳng đứng để chia lăng thể sụt nằm giữa mặt phẳng tính
toán và mặt sụt ra thành một số phần tử sao cho ở đáy mỗi phần tử là đất đồng
nhất và có thể xem là đáy phẳng (Hình 9.b). Khi ε > 0 thì
khối đất giữa mặt phẳng tính toán và mặt phẳng thẳng đứng đi qua chân mặt phẳng
tính toán không xem là một phần tử riêng, còn ảnh hưởng của nó được xem xét
theo các khuyến nghị ở Mục H.9 dưới đây.
d) Thành phần nằm ngang Ea,n và
thẳng đứng Ea,d của áp lực đất chủ động được xác định có xét các chỉ
dẫn ở Mục H.9 theo công thức sau:
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tính toán 2
biểu đồ σq của áp lực thẳng đứng do tải trọng q
Hình H.7 - Sơ đồ xác
định biểu đồ σq khi đất không đồng
nhất
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 biểu đồ σa,n khi mặt đất
nằm ngang đi qua điểm B
4 biểu đồ σa,n theo hình
dạng thực tế của mặt đất (sọc ngang)
Hình H.8 - Sơ đồ xác
định áp lực đất chủ động khi có mái dốc trên mặt đất
a) Sơ đồ các mặt sụt khả dĩ b) sơ đồ xác định
các giá trị ΔEn,i
và ΔEd,i
CHÚ DẪN
1 mặt phẳng tính toán 2 đống hàng rời đổ trên
bến
3 ranh giới các lớp đất (hoặc mặt hố móng) 4
mặt sụt khả dĩ
Hình H.9 - Sơ đồ xác
định áp lực đất chủ động bằng phương pháp biến phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k số lượng phần tử trong lăng thể sụt;
Gi trọng lượng phần tử i có xét
thành phần thẳng đứng của các tải trọng trong phạm vi bề rộng phần tử.
Wn,i tổng các thành phần ngang của
tải trọng phạm vi bề rộng phần tử, lấy với dấu cộng khi hướng về phía áp lực;
αi góc giữa đường thẳng
đứng và mặt sụt ở đáy phần tử, tính theo chiều kim đồng hồ kể từ đường thẳng
đứng, lấy ≤ 173o - (ε + β + φi);
φi, ci
góc ma sát trong, lực dính đơn vị của đất đáy phần tử i; nếu đáy phần tử đi
theo một hố móng thì phải lấy φi = φn,i và ci
= cn,I;
φn,i, cn,i
góc ma sát trong và lực dính đơn vị ở bề mặt hố móng, xác định theo các khuyến
nghị ở Điều 7.8 của Tiêu chuẩn này;
bi bề rộng phần tử i;
ε như trong công thức (H.8);
β góc, thường lấy bằng δbq,
nhưng ≤ 20o đối với các phần tử có (αi + φi)
> 90o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.34)
δj góc ma sát trong ở mặt
tiếp xúc với mặt phẳng tính toán trong phạm vi lớp j, lấy ≤ 30o nếu
mặt phẳng tính toán là mặt sau công trình thì được phép lấy ; nếu mặt phẳng tính toán đi trong
đất thì lấy δj = φj;
φj góc ma sát trong của
đất ở mặt tiếp xúc với mặt phẳng tính toán trong phạm vi lớp j;
Δyi chiều cao của lớp đất j
trong phạm vi chiều cao h của mặt phẳng tính toán;
n số lớp đất trong phạm vi chiều cao h của
mặt phẳng tính toán.
CHÚ THÍCH 1 Nếu mặt sụt đi theo mặt tiếp xúc
giữa hai lớp đất thì trên mặt sụt đó sẽ lấy các đặc trưng của lớp đất xấu hơn,
nếu không thể xác định được lớp nào là lớp xấu hơn thì cần xác định ΔEn,i
cho cả hai lớp.
CHÚ THÍCH 2 Việc xác định áp lực đất chủ động
bằng phương pháp biến phân đòi hỏi một khối lượng tính toán lớn, bởi vậy nên
tính trên máy vi tính.
H.2.1.6 Các biểu đồ cường độ áp lực đất chủ
động σa,n, σa,pt trong trường áp lực chủ
động tính Theo mục H.2.1.1 được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.35)
(H.36)
(H.37)
Trong đó
Ea,nj, Ea,dj các thành phần nằm
ngang và thẳng đứng của áp lực đất chủ động trên mặt phẳng tính toán có chiều
cao hj, nằm cao hơn ranh giới bền dưới của đoạn j, xác định theo các
công thức (H.30) và (H.31);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng tính toán 2 Đống hàng rời đổ trên
bến 3 Mặt sụt nguy hiểm nhất
4 Ranh giới các lớp đất 5 Biểu đồ các thành
phần nằm ngang σa,n của áp lực đất chủ động
6 Biểu đồ của thành phần thẳng đứng σa,d
của áp lực đất chủ động
Hình H.10 - Sơ đồ xác
định cường độ áp lực đất chủ động tính toán bằng phương pháp biến phân.
H.2.1.7. Khi xác định áp lực đất chủ động theo
các chỉ dẫn ở Mục H.2.1 trên đây cần lưu ý những điểm sau:
a) Nếu ε > 0 thì trọng lượng Gi
phải cộng thêm vào trọng lượng ΔGi, tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Go trọng lượng khối đất nằm giữa
mặt phẳng tính toán và mặt phẳng thẳng đứng đi qua chân phẳng tính toán, có xét
cả tải trọng trên bề mặt khối đất này (xem Hình H.9.b).
b nếu mặt phẳng tính toán có hình dạng gãy
khúc, thì trong các công thức (H.32) và (H.33) cho phép lấy ε = εbc,
trong đó εhq - trị số bình quân gia quyền của góc nghiêng so
với đường thẳng đứng của các đoạn phẳng thuộc mặt phẳng tính toán, xác định
theo công thức:
(H.38)
εi góc nghiêng so với
đường thẳng đứng của đoạn phẳng i thuộc mặt phẳng tính toán, lấy với dấu trừ
khi nghiêng về phía bờ đất (xem Hình H.2);
Δhi chiều cao của đoạn
thẳng i thuộc mặt phẳng tính toán,
h chiều cao của mặt phẳng tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c nếu theo công thức (H.30) tính ra được Ea,n
< 0, thì phải lấy Ea,n = Ea,d = 0.
CHÚ THÍCH 1 Nếu mặt sụt gãy khúc thì:
- Trong các phần tử có 90o thường
phải xét hoạt tải trên mặt phần tử và nếu tính toán theo nhóm trạng thái giới
hạn thứ nhất thì hệ số đảm bảo của tải trọng đối với trọng lượng đất được lấy
là n = 1,1, đối với trọng lượng hàng rời: n = 1,3;
- Trong các phần tử có 90o không
cần xét đến hoạt tải trên mặt phần tử, trừ tải trọng do đống hàng rời đổ trên
bến và, nếu tính toán theo các nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất thì hệ số đảm
bảo của tải trọng đối với trọng lượng đất được lấy là n = 0,9, đối với trọng
lượng hàng rời: n = 1,0.
CHÚ THÍCH 2 Dấu trừ nhận được khi tính E
chứng tỏ rằng thành phần thẳng đứng của áp lực đất chủ động hướng lên trên.
H.2.1.8 Các thành phần nằm ngang thẳng đứng
và pháp tuyến của áp lực đất chủ động trên các gối đứng riêng rẽ ở độ sâu y
được xác định theo các công thức sau:
σa,n,o = σa,nkab
(H.39)
σa,d,o = σa,n,otg(ε
+ δ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.40.a)
Trong đó:
σa,n Thành phần nằm ngang
của cường độ áp lực đất chủ động trên 1 m dài, xác định theo chỉ dẫn ở các Mục
H.2.1.1, H.2.1.4 hoặc H.2.1.5 trên đây;
ka Hệ số, xét sự làm việc không
gian của đất và được xác định theo công thức:
Khi y ≤ ygh;
(H.41)
Khi y > ygh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.42)
Trong đó:
(H.43)
b, to Bề rộng (đường kính) của gối
đứng riêng rẽ và khoảng cách tim đến tim của các gối đó;
ε, δ Giống như khi xác định σa,n;
CHÚ THÍCH Đối với gối đơn độc thì hệ số ka
phải xác định theo công thức (H.41)
H.2.2 Xác định áp lực đất bị động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi mặt đất nằm ngang và mặt phẳng tính
toán thẳng đứng - theo các công thức (H.44) và (H.45) trên Hình H.11.a;
b) Khi mặt đất nằm ngang và mặt phẳng tính
toán nằm nghiêng - theo các công thức (H.46) và (H.47) trên Hình H.11.b;
c) Khi mặt đất nằm nghiêng, lúc |p| ≤ φ
và mặt phẳng tính toán thẳng đứng - theo các công thức (H.48) và (H.49) trên
Hình H.12.a;
d) Khi mặt đất nằm nghiêng, lúc |p| ≤ φ
và mặt phẳng tính toán nằm nghiêng một góc ε < 7o so với
đường thẳng đứng - theo các công thức (H.51) và (H.52) trên Hình H.12.b.
Trong các công thức (H.44) - (H.53):
γi, Δyi
Dùng trong (có xét lực đẩy nổi của nước) và chiều cao lớp đất i tại mặt phẳng
tính toán trong phạm vi y;
n Số lượng các lớp đất tại mặt phẳng tính
toán trong phạm vi y;
q Tải trọng thẳng đứng phân bố đều trên 1 m2
mặt đất nằm ngang hoặc trên 1m2 hình chiếu của mái dốc lên mặt phẳng
nằm ngang khi P ≠ 0;
ε Góc nghiêng của mặt phẳng tính tại độ sâu y
so với đường thẳng đứng, lấy với dấu trừ khi nghiêng ra phía ngoài (Hình H.11
và H.12);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ Góc lệch so với đường thẳng của mặt phẳng
tính toán áp lực đất bị động, thường lấy bằng góc ma sát của đất ở mặt tiếp xúc
với mặt phẳng tính toán tại độ sâu y, nhưng không lớn hơn 30o, góc
ma sát của đất ở mặt tiếp xúc với mặt phẳng tính toán thường lấy bằng φ ;
λn,n Hệ số thành phần nằm
ngang của áp lực đất bị động;
P Góc nghiêng của mặt đất so với đường nằm
ngang, lấy với dấu cộng khi mặt đất phía bờ cao hơn mép bến;
β Góc, lấy bằng .
Nếu trị số σa,d tính được
là số âm thì điều đó chứng tỏ rằng thành phần thẳng đứng của cường độ áp lực
đất bị động hướng xuống dưới (Hình H.11.b);
CHÚ THÍCH
Khi tính toán theo nhóm các trạng thái giới
hạn thứ nhất thì trọng lượng đất thường được tính với hệ số đảm bảo của tải
trọng là n = 0,9.
H.2.2.2 Nếu mặt đất có hình dạng phức tạp,
nếu ranh giới các lớp đất không phẳng và không song song, mặt ép trồi có dạng
gãy khúc v.v...thì các thành phần nằm ngang En.n và thẳng đứng En,d
của áp lực đất bị động được phép xác định bằng phương pháp biến phân theo cách
tương tự như các chỉ dẫn ở Mục H.7 trên đây. Khi đó cần tìm mặt ép trôi nguy
hiểm nhất tương ứng với trị số nhỏ nhất của đại lượng En,n và các
giá trị En,n và En.d tính được khi có mặt trượt nguy hiểm
nhất này sẽ là các thành phần cần tìm của áp lực đất bị động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.44)
σa,d = σa,d.tgδ
(H.45)
λn,n Xác định theo bảng
H.2 khi ε = 0.
(H.46)
σn,d = σn,n.tg(ε
+ δ)
(H.47)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.47.a)
λn,n Xác định theo Bảng
H.2.
a) Khi mặt phẳng tính
toán thẳng đứng b) Khi mặt phẳng tính toán nằm nghiêng
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng tính toán
Hình H.11 - Sơ đồ xác
định áp lực đất bị động khi mặt đất nằm ngang
(H.48)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.49)
(H.50)
a) Khi mặt phẳng tính
toán thẳng đứng b) Khi mặt phẳng tính toán nằm nghiêng (ε < 7o)
CHÚ DẪN
1- Mặt phẳng tính toán
Hình H.12 - Sơ đồ xác
định áp lực đất bị động khi mặt đất nằm nghiêng
Bảng H.2 - Giá trị
của λa,n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
δ
Giá trị của λa,n
khi ε bằng
-30o
-20o
-10o
0o
10o
20o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
1,09
1,12
1,14
1,18
1,22
1,26
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
1,15
1,20
1,24
1,29
1,34
1,34
φ
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
1,27
1,32
1,37
1,42
10
0
1,20
1,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
1,51
1,62
1,75
1/3 φ
1,29
1,35
1,43
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,71
1,84
φ
1,45
1,51
1,56
1,63
1,71
1,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0
1,30
1,39
1,55
1,69
1,98
2,07
2,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,61
1,70
1,86
2,11
2,31
2,56
φ
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,05
2,12
2,32
2,53
2,84
20
0
1,45
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,04
2,32
2,79
3,17
1/3 φ
1,72
1,89
2,11
2,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,09
3,57
φ
2,27
2,40
2,61
2,86
3,15
3,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0
1,58
1,74
2,12
2,46
3,00
3,68
4,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,01
2,25
2,59
3,09
3,56
4,24
5,13
φ
2,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,48
3,94
4,59
5,36
5,83
30
0
1,72
2,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
3,70
4,70
6,10
1/3 φ
2,33
2,72
3,28
3,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,15
7,84
φ
3,72
4,23
4,86
5,67
6,65
7,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
0
1,91
2,28
2,89
3,69
4,70
6,46
9,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,79
3,46
4,26
5,29
7,17
9,17
13,7
φ
4,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,71
7,76
10,35
12,7
15,4
40
0
2,14
2,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,60
6,24
8,85
13,0
1/3 φ
3,37
4,36
5,66
7,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
21,6
φ
5,48
6,89
8,81
11,4
15,1
20,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
0
2,40
3,19
4,22
5,83
8,19
12,0
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,12
5,62
7,43
10,1
14,2
21,1
29,2
9
7,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
16,5
20,5
28,0
36,9
CHÚ THÍCH Với các giá trị trung gian của φ,
δ và ε thì trị số λn,a được xác định bằng nội
suy.
(H.51)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.52)
(H.52.a)
Khi ε > 7o
(H.53)
Với bất kỳ mắt ép trồi nào, các đại lượng En,n
và En,d được tính toán theo các công thức:
(H.54)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.55)
Trong đó
ΔEn,i, ΔEd,i
Các thành phần nằm ngang và thẳng đứng của áp lực đất bị đóng do phần tử i của
lăng thể ép trồi, xác định theo các công thức (H.32) và (H.33) với cùng các giá
trị ε như trong công thức (H.46) và với nhưng không lớn hơn 20o đối với
các phần tử có (αi + βi) > 90o;
δbq Giá trị bình quân
gia quyền của góc lệch của áp lực đất bị động vuông góc với mặt phẳng tính toán,
thường lấy bằng giá trị bình quân gia quyền của góc mà sát ở mặt tiếp xúc với
mặt phẳng tính toán, tính theo công thức (H.34); trị số góc ma sát δ, ở
mặt tiếp xúc với mặt tính toán thường lấy bằng φj;
m Số lượng các phần tử trong lăng thể ép
trồi.
Khi tính toán áp lực đất bị động phải tuân
thủ các chỉ dẫn ở Mục G.9.a trên đây và lưu ý các điểm sau:
a- Nếu ε < 0 thì khối đất nằm giữa
mặt phẳng tính toán và mặt phẳng thẳng đứng vẽ qua chân mặt phẳng tính toán sẽ
không xem là một phần tử riêng, nhưng trọng lượng của khối đất này, kể cả tải
trọng trên bề mặt, được phân bố vào trọng lượng các phần tử của lăng thể ép
trôi tỷ lệ thuận với các phần tử đó. Gia số ΔGi thêm vào
trọng lượng của phần tử i được tính theo công thức (H.37);
b) Nếu trị số En,d tính được theo
công thức (H.33) là số âm thì có nghĩa là thành phần thẳng đứng của áp lực đất
bị động hướng xuống dưới (Hình H.11.b và H.12.b).
H.2.2.3 Các thành phần nằm ngang σn,n,o,
thẳng đứng σn,d,o, và pháp tuyến σn,pt,o
của cường độ áp lực đất bị động trên các trụ đứng riêng rẽ tại độ sâu y được
xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.56)
σn,d,o = σn,n,otg(ε
+ δ)
(H.57)
(H.57.a)
Trong đó:
σn,n Thành phần nằm ngang
của cường độ áp lực đất bị động trên 1m dài, xác định theo chỉ dẫn ở các Mục
H.11 hoặc H.12 trên đây;
k’n Hệ số, xét đến sự làm việc
không gian của đất, xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.58)
* Khi y > ygh:
(H.59)
Trong đó:
(H.60)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ε và δ Giống như khi xác định σn,n.
CHÚ THÍCH Đối với các trụ đơn độc thì hệ số
k’n phải xác định theo công thức (H.58).
H.3 Áp lực hông của đất ở giai đoạn trước
trạng thái giới hạn
H.3.1 Xác định áp lực đất ở trạng thái tĩnh
H.3.1.1 Trong trường hợp mặt đất nằm ngang,
tải trọng phân bố đều q và các lớp đất nằm ngang thì các thành phần nằm ngang σo,n
và thẳng đứng σo,d của cường độ áp lực đất ở trạng thái tĩnh
lên mặt phẳng tính toán thẳng đứng tại độ sâu y được xác định theo công thức:
(H.61)
σo,d = σo,ntgδ
(H.62)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γi, Δyi.n
Như trong các công thức (H.1) - (H.28);
σo,n Hệ số thành phần nằm
ngang của áp lực đất ở trạng thái tĩnh, được xác định như sau:
a- Nếu δ = 0 - dùng đồ thị trên Hình
H.13 tùy thuộc vào trị số µ hoặc dùng công thức:
(H.63)
b- Nếu δ = 0 - dùng đồ thị trên Hình
13 tùy thuộc vào trị số φgd tính theo công thức:
φgd = arcsin (1-2µ)
(H.64)
µ Hệ số poát xông của đất, xác định theo Bảng
G.5 của Phụ lục G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.2 Xác định áp lực đất bên trong các kết
cấu kiểu ngăn từng ô
H.3.2.1 Khi có tải trọng phân bố đều q ở cao
độ đỉnh của ô thì các thành phần nằm ngang σa,n và thẳng đứng σa,d
của cường độ áp lực lên mặt phẳng thẳng đứng trong ô ở độ sâu y (Hình H.14)
được xác định theo các công thức sau:
σa,n = σyλa,n
(H.65)
σa,d = σa,ntgδ
(H.66)
Trong đó:
σy áp lực thẳng đứng ở độ
sâu y, xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(H.68)
γ Trọng lượng riêng của đất bên trong ô ở độ
sâu y;
γi Chiều cao đất bên
trên bề mặt của lớp trong phạm vi cân xác định σa,n;
σyi Áp lực thẳng đứng
trên bề mặt của lớp trong phạm vi cần xác định σa,n;
* Đối với lớp trên cùng (lớp thứ nhất khi y ≤
y1)
σyi = q;
* Đối với lớp thứ hai (khi y > y1
- xem Hình H.14)
σy1 = σy2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F; u diện tích và chu vi của ô (đối với các ô
vuông và ô tròn thì ,
khi không có vách ngang thì ;
d Khoảng cách giữa hai thành vách của ô hoặc
đường kính ô tròn;
λa,n Hệ số thành phần nằm
ngang, xác định theo các chỉ dẫn ở Mục H.2.1.1 trên đây với φ = φgd,
hoặc theo Hình H.13 tùy thuộc vào φgd;
φgd Trị số, xác định
theo công thức (H.64);
δ - Góc ma sát giữa đất lên mặt tiếp xúc với
thành vạch, được lấy như sau:
* Khi En ≥ 4Ed1 lấy với
dấu cộng;
* Khi En < 4Ed1 lấy
với dấu cộng ở trên độ sâu ygh và với dấu trừ dưới độ sâu ygh:
EnEd1 - Mô đun biến dạng của đất và của đất lắp lòng ô;
ygh Độ sâu mà tại đó độ lún của
đất lấp lòng ô bằng độ lún của ô, xác định bằng phương pháp gần đúng dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Khi δ = 0;
2- Khi δ = φgd; 3- Khi δ = - φgd
CHÚ DẪN
1 Ô ngăn
2 Ranh giới các lớp đất
3 Biểu đồ thành phần nằm ngang σa,n
của áp lực đất trong ô
Hình H.14 - Sơ đồ xác
định áp lực đất bên trong các kết cấu kiểu ngăn từng ô
CHÚ THÍCH 1 Đối với các thành vách song song
với nhau (khi không có các vạch ngang) trị số σu,n ở độ sâu y
≤ 2d phải xác định theo công thức (H.1) của Phụ lục H.
CHÚ THÍCH 2 Khi δ là một hằng số trong
phạm vi một lớp đất ở độ sâu y = ygh sẽ có sự thay đổi đột ngột
trong các biểu đồ σa,n và σa,d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi y ≥ 2d - Theo các chỉ dẫn ở Mục H.16,
bằng cách lấy q = qtd ở độ sâu y = 2d.
- Khi y < 2d - theo chỉ dẫn ở Mục H.15.
Giá trị qtd được tính theo công
thức:
Trong đó
σa,n1 Thành phần nằm ngang
của cường độ áp lực đất ở độ sâu y = 2d, xác định theo chỉ dẫn ở Mục H.15.
λa,n Hệ số áp lực hông,
lấy khi xác định σa,n.
Phụ
lục I
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1 Trong các tính toán công trình bến xây dựng
trên nền không phải đá thì tác động của áp lực nước thấm do dao động mực nước
trước bến được phép thay bằng một tải trọng nằm ngang và các lực thể tích thẳng
đứng.
Áp lực nước thấm sẽ không cần xem xét đến
trong các tính toán độ bền nếu như độ hạ thấp của mực nước trước bến trong một
ngày đêm nhỏ hơn 1m và độ hạ thấp theo mùa nhỏ hơn 2 m.
CHÚ THÍCH: Dao động ngày đêm của mực nước là
các dao động sau:
- Dao động ngày đêm của mực nước ở hạ lưu các
đầu mối thủy điện;
- Dao động mực nước trên sông trong thời kỳ
lũ;
- Dao động thủy triều đối với cảng thủy nội
địa nằm trên sông ảnh hưởng thủy triều.
Dao động mực nước theo mùa là: dao động mực
nước trong các hồ chứa nước khi khai thác hồ.
I.2 Để xác định tải trọng do áp lực nước thấm
cần tính toán trị số độ chênh cột nước H tại công trình bến theo chỉ dẫn ở Mục
I.3 dưới đây.
Tải trọng nằm ngang của áp lực nước thấm tác
động dọc theo đường viền dưới đất của công trình bến được lấy dưới dạng một
biểu đồ cường độ và đặt trực tiếp vào công trình hoặc cấu kiện công trình. Việc
dựng và các định giá trị cường độ của biểu đồ khi tính toán độ bền các công
trình bến tường cừ và bến tường góc trình bày trên Hình I.1, khi tính toán độ
bền các công trình bến bằng cọc ống đường kính lớn - trên Hình I.2. Trong các
tính toán về ổn định thì các biểu đồ tải trọng nằm ngang do áp lực nước thấm
được phép xác định theo các chỉ dẫn trên Hình I1, trong đó diện tích các biểu
đồ phải tăng lên 30% đối với các dao động ngày đêm của mực nước, và tăng lên
10% đối với các dao động theo mùa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γw Trọng lượng riêng
tính toán của nước;
J Gradien cột nước, xác định theo các công
thức ghi ở các Hình I.1 và I.2 tùy thuộc vào sơ đồ tính toán;
I1, I2, I3
Chiều dài đường viền thấm phía sau, phía trước và bên dưới công trình, xác định
theo các Hình I.1 và I.2 tùy thuộc vào sơ đồ tính toán;
B Bề rộng đáy công trình.
Lực thể tích thẳng đứng của áp lực nước thấm
trong các tính toán về độ bền và ổn định công trình bến được tính vào trọng
lượng riêng của đất nằm dưới mực nước ngầm chỉ trong phạm vi các chiều cao l1
và l2 (theo Hình I.1 và Hình I.2) theo cách thức sau đây (ở các đoạn
khác thì trọng lượng riêng của đất nằm dưới nước được lấy bằng )
a/ Sau công trình trong phạm vi chiều cao l1:
γt = γdn
+ J7w
(I.1)
b) Trước công trình trong phạm vi chiều cao l2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
γt Trọng lượng riêng
tính toán của đất trong phạm vi chiều cao tính toán;
γdn Trọng lượng riêng
tính toán của đất có xét lực đẩy nổi của nước, trong phạm vi chiều cao tính
toán.
Trong các công trình bến kiểu tường góc cũng
phải tính cả tác động của áp lực nước thấm từ phía dưới bản đáy, áp lực này
cũng có dạng biểu đồ tải trọng thẳng đứng và xác định theo các chỉ dẫn trên
Hình I1 (sơ đồ 1).
Khi xác định các tải trọng ngang và các lực
thể tích thẳng đứng do áp lực nước thấm cần lưu ý các điểm sau:
a- Tầng cách nước là đất có hệ số thấm nhỏ
hơn 10 lần so với đất lấp.
b- Nếu tăng thấm nước nằm sâu hơn đáy công
trình hoặc sâu hơn chân cọc van một đoạn lớn hơn L = 2Hb thì, trong
các sơ đồ tính toán, độ sâu của tầng cách nước (tầng cách nước tính toán) phải
lấy bằng 1 (Hb - chiều cao bến đáy thiết kế đến đỉnh bến).
c- Các lớp kẹp lá đất sét có bề dày < 20
cm, hoặc các lớp kẹp là đất loại á sét có bề dày < 40 cm không được xem là
tầng cách nước.
d- Các giá trị tiêu chuẩn được xác định theo các công thức (I.1)
và (I.2) khi dùng các đại lượng tiêu chuẩn và .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3 Để xác định cột nước H tại công trình trước
hết cần dựng đường quá trình trung bình của mực nước trước bến. Muốn vậy phải
chọn trong số các biểu đồ dao động mực nước theo ngày đêm và theo mùa một biểu
đồ ứng với mực nước cao nhất tính toán. Điểm gốc của đường quá trình trung bình
của mực nước trước bến (góc của thời kỳ tính toán t = 0) được lấy ở thời điểm
chấm dứt một thời gian dài mực nước trước bến không dao động, còn điểm cuối của
đường quá trình (điểm cuối của thời kỳ tính toán) được lấy ở thời điểm (t = tn)
đi xuống của mực nước cao nhất trước bến (Hình I.3).
Đối với các bến cho phép ngập thì mực nước
tính toán cao nhất trước bến được lấy ở cao trình mặt bến, còn điểm gốc của
đường quá trình trung bình của mực nước trước bến được lấy ở thời điểm tương
ứng với cao trình đó.
Mực nước trong đường quá trình trung bình
được tính từ tầng cách nước (tầng cách nước tính toán).
Thời kỳ tính toán t của đường quá trình trung
bình mực nước trước bến phải chia làm 5 thời đoạn sao cho trong phạm vi t của
mỗi thời đoạn đường quá trình mực nước có thể xem là tuyến tính.
CHÚ DẪN
1 Cọc vân (vỏ móng)
2 Bến tường góc
3 Tầng cách nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Biểu đồ tải trọng thẳng đứng của áp lực
nước thấm
Hình I.1 - Các sơ đồ
tải trọng do áp lực nước thấm
CHÚ DẪN
1 Cọc ống đường kính lớn
2 Tầng cách nước
3 Biểu đồ tải trọng ngang của áp lực nước
thấm
Hình I.2 - Các sơ đồ
tải trọng do áp lực nước thấm dùng để tính toán độ bền công trình bến bằng cọc
ống đường kính lớn
Trị số cột nước H tại tường bến được xác định
theo các công thức sau (xem Hình I.3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H = H1;
(I.3)
- Khi có kết cấu thoát nước ngầm;
H = 0,5 (H1
+ H2);
(I.4)
Trong đó:
H1 = ho
- hr + S;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I.6)
H1 cột nước, được xác định không
xét đến hoạt động của hệ thống thoát nước ngầm.
H2 cột nước, xác định theo công
thức (I.5) có xét đến hoạt động của hệ thống thoát nước ngầm;
ho,h1 chiều sâu nước
trước bến tính từ tầng cách nước tương ứng với thời điểm đầu (ho) và
thời điểm cuối (ht) của thời kỳ tính toán, xác định theo đường quá
trình trung bình của mực nước trước bến;
CHÚ DẪN
1 Đường quá trình theo mùa hoặc theo ngày đêm
của mực nước trước bến
2 Đường quá trình trung bình của mực nước trước
bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi, vi-1 - tốc độ biến
thiên mực nước trước bến tương ứng với thời đoạn Δt1 và Δti-1
khi i = 1 thì lấy vi-1 = 0, trong các trường hợp còn lại (i > 1)
thì vi và vi-1 được tính theo các công thức sau:
(I.7)
(I.8)
Trong đó
Δh, Δhi-1
Trị số dâng hoặc hạ mực nước tương ứng cho các thời đoạn Δti
và Δti-1 xác định theo đường quá trình trung bình
của mực nước trước bến; khi mực nước hạ thì trị số (Δh, Δhi-1)
lấy với dấu trừ;
tn Thời kỳ tính toán;
ti-1 Thời gian biến động mực nước
kể từ lúc bắt đầu thời kỳ tính toán cho đến cuối thời đoạn Δti-1,
khi i = 1 thì lấy ti-1 = 0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
θi Thông số, xác định
theo đồ thị trên Hình 4 tùy thuộc vào các hệ số βi và τi
βi Hệ số, tính theo
công thức:
(I.9)
Li Chiều dài tính toán của dòng
nước ngầm, xác định theo công thức (I.10) dưới đây, nhưng không được lớn hơn Li:
(I.10)
Hình I.4. Đồ thị giá
trị của hệ số θ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Hệ số thông mực nước, bằng:
(I.11)
kt hệ số thấm của đất trong phạm
vi chiều cao htb, lấy theo Bảng G.6 của Phụ lục G: khi đất không
đồng nhất cho phép lấy trị số bình quân gia quyền của hệ số thấm, tinh theo
công thức (G.4) của Tiêu chuẩn này;
v hệ số nhả nước của đất lấp, lấy theo Bảng
G.7 của Phụ lục G;
htb Chiều sâu trung bình của dòng
nước ngầm trong thời kỳ tính toán, tính từ tầng cách nước theo công thức:
(I.12)
hmax Chiều sâu nước lớn nhất
trước bến, tính từ tầng cách nước (xem Hình I.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ξ Hệ số sức kháng thủy lực của công trình
bến, xác định theo công thức:
(I.13)
ξ1 Hệ số sức kháng thủy lực của công trình bến
khi thấm dưới công trình hoặc trong hệ thống thoát nước ngầm, hoặc thấm vòng
qua đầu công trình, xác định theo Bảng I.1.
ri Hệ số, lấy bằng 1 đối với các
sơ đồ 1 và 2 (Hình I.5); đối với sơ đồ 3 thì tính theo công thức:
(I.14)
Sơ đồ 1
(Ranh giới trên nằm
xa vô cực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ 2
(Tại ranh giới trên
mực nước ngầm cố định)
Sơ đồ 3
(Ranh giới trên không
thấm nước hoàn toàn hoặc một phần)
Hình I.5 - Sơ đồ xác
định ranh giới trên của dòng nước ngầm (tiếp theo)
CHÚ DẪN
1 Ranh giới dưới của dòng nước ngầm (bến)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mực nước ngầm ở đầu thời kỳ tính toán
(t=0)
4 Mực nước ngầm ở cuối thời kỳ tính toán
5 Tầng cách nước
Hình I.5 - Sơ đồ xác
định ranh giới trên của dòng nước ngầm (kết thúc)
CHÚ THÍCH 1 Khi tầng cách nước nằm nghiêng
thì ranh giới trên của dòng nước ngầm phải lấy tại mặt cắt có chiều sâu dòng
nước ngầm là (xem sơ
đồ 3 trên Hình I.5).
Khi bến được xây dựng trên đê chắn sóng thì
ranh giới trên của dòng nước ngầm phải lấy theo sơ đồ 3 trên Hình I.5 bằng cách
vẽ mặt phẳng này tại giữa đê.
Khi chọn ranh giới tính toán của dòng nước
ngầm theo Hình I.5 cần lưu ý rằng, theo sơ đồ 2 trị số cột nước nhận được sẽ
lớn hơn so với sơ đồ 1 còn theo sơ đồ 3 thì cột nước sẽ nhỏ hơn so với sơ đồ 1.
CHÚ THÍCH 2 Làm kết cấu thoát nước ngầm chỉ
hợp lý khi cột nước trước bến lớn hơn 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số
Hướng thấm
Công thức xác định
ξi
Chú thích
Dưới công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cống thoát nước ngầm
Pg chu vi ướt của cống thoát
nước ngầm
Trong khe thẳng đứng giữa các cấu kiện
Sg khoảng cách giữa các kết cấu
thoát nước ngầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dg đường kính ống trong mặt
bằng. Khi mối nối có dạng khóa thép thì phải lấy
Trong kết cấu thoát nước ngầm thẳng đứng
Vòng qua đầu công trình
L chiều dài bến.
Đối với sơ đồ 3 (Hình I.5) không phải xét đến khi tường bến
cắm vào tầng cách nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong kết cấu thoát nước nằm ngang kiểu lớp
(lớp đệm)
B bề rộng kết cấu thoát nước ngầm
CHÚ THÍCH:
1. htb Trị số xác định theo công
thức (I.12)
2. Khi thời gian hạ thấp mực nước trước bến
bé hơn 20 ngày đêm thì các trị số phải tăng thêm 0,44, còn giảm bớt 0,44.
Phụ
lục K
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1 Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng nằm ngang
vuông góc với mép bến H do tàu va khi cập vào công trình bến có tường mặt liền
được xác định theo đồ thị trên Hình K.1 tùy thuộc vào lượng rẽ nước Dt
của tàu, nếu thành phần pháp tuyến của vận tốc tàu cập bến không lớn hơn các
giá trị quy định trong Bảng K.1 hoặc tùy thuộc vào động năng va E của tàu xác
định tải trọng nằm ngang vuông góc với mép bến H.
Bảng K.1 - Giá trị
tiêu chuẩn của tải trọng nằm ngang vuông góc với mép bến H
Tàu
Thành phần vuông
góc của tốc độ cập tàu v (m/s) với lượng rẽ nước tính toán Dt
(1000 tấn)
≤ 2
5
10
20
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 200
Tàu biển
0,22
0,15
0,13
0,11
0,10
0,09
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,15
0,10
-
-
-
-
Nếu dùng các thiết bị đệm tàu khác với các
thiết bị chỉ trên Hình K.1 thì trị số phải tính toán theo các quy định của Tiêu
chuẩn nói trên, trong đó độ mềm của vỏ tàu được lấy bằng ct =
0,00002 m/kN (0,002 m/T), còn trị số độ mềm của công trình bến lấy bằng cb
= 0,00004m/kN (0,0004m/T).
K.2 Trị số tiêu chuẩn của tải trọng dọc mép bến
H do tàu va khi cập vào công trình được tính toán theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(K.1)
Trong đó:
f hệ số ma sát;
f = 0,5 khi lớp mặt là bê tông hoặc cao su;
f = 0,25 khi lớp mặt là gỗ.
K.3 Trị số tính toán của các tải trọng nằm
ngang theo hướng vuông góc với mép bến Hx và dọc theo mép bến Hy
do tàu va khi cập bến được xác định theo Điều 9.3 của Tiêu chuẩn này.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thiết bị đệm tàu bằng một lớp lốp ô tô
3 Thiết bị đệm tàu bằng hai lớp ô tô
4 Thiết bị đệm tàu bằng các ống cao su đường
kính 0,3 m
5 Thiết bị đệm tàu bằng các ống cao su đường
kính 0,4 m
Hình K.1 - Đồ thị các
trị số tiêu chuẩn của tải trọng nằm ngang theo hướng vuông góc với mép bến do tàu va khi cập bến
Phụ
lục L
(Tham khảo)
Xác
định lực kháng của hàng cọc
L.1 Trong tính toán ổn định chung, lực kháng Qhc
của hàng cọc hoặc các cấu kiện công trình khi mặt trượt cắt qua cọc hoặc các cấu
kiện này được xác định theo trình tự sau (theo các trị số tải trọng và đặc
trưng của đất dùng trong phương pháp tính toán này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần pháp tuyến tổng σgt
của cường độ áp lực đất chủ động và bị động theo tim cọc ở độ sâu y kể từ mặt
đất tính toán quy ước được xác định theo công thức:
(L.1)
Trong đó:
(L.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
σn,pt, σa,pt
Thành phần pháp tuyến (theo tim cọc) của cường độ áp lực đất chủ động và bị
động;
σn,n, σa,n
Thành phần nằm ngang của cường độ áp lực đất chủ động và bị động xác định theo
công thức (H.46) và (H.7) của Phụ lục H với:
δ = 0 Trong tính toán ổn định bằng phương pháp
mặt trượt gãy khúc;
δ = θ1 - ε Nhưng
không nhỏ hơn 0o và không lớn hơn 30o - trong tính toán
ổn định bằng phương pháp mặt trượt cung tròn;
θ1 Góc nghiêng so với đường thẳng đứng của
đường thẳng nối tâm cung trượt với chân cọc; lấy dấu trừ nếu đường thẳng nối
tâm cung trượt với chân cọc nằm bên trái tâm cung trượt;
ε Góc nghiêng so với tim cọc so với đường
thẳng đứng, lấy với quy tắc về dấu giống như xác định σn,n và
σa,n;
bc Bề rộng hoặc đường kính cọc;
τc Bước cọc theo chiều
dài công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Khi y ≤ ygh;
(L.4)
(L.5)
* y > ygh:
(L.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ Góc ma sát trong của đất ở độ sâu y;
ygh Khoảng cách, xác
định theo các công thức sau:
* Đối với hệ số k’n:
(L.7)
* Đối với hệ số k’a:
(L8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng phân bố đều không đều trên mặt
phẳng tính toán quy ước trong phạm vi bề rộng lăng thể ép trồi và bề rộng lăng
thể sụt được phép thay thế bằng tải trọng phân bố đều bình quân gia quyền. Để
xác định bề rộng lăng thể ép trồi và bề rộng lăng thể sụt ở cao độ mặt phẳng
tính toán quy ước cho phép vẽ mặt trượt của lăng thể ép trồi đi từ chân cọc lên
với góc nghiêng (450 + φ / 2), còn mặt trượt của lăng thể sụt
- với góc nghiêng (450 - φ / 2) tính từ tim cọc.
b. Căn cứ vào biểu đồ tổng σpt,
tìm được để dựng đa giác lựa và đa giác dây (Hình L.1 hoặc L.2).
c. Vẽ đường tiếp tuyến với đường bao đa giác
dây tại điểm Bo nằm cao hơn chân cọc một đoạn 0,15t (trong đó t -
khoảng cách từ chân cọc đến giao điểm giữa tim cọc với mặt trượt), và xác định
mô men uốn MA (kNm/m) tại cao trình của giao điểm giữa tim cọc và
mặt trượt theo công thức:
MA = η.xA
(L.9)
Trong đó:
η Khoảng cách cực của đa giác lực, kN/m;
xA Tung độ của đa giác dây ở cao
độ của giao điểm giữa tim cọc với mặt trượt, m;
d Mô men uốn Mhc (kNm/m) mà hàng
cọc có thể chịu xuất phát từ độ bền của các cọc được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L.10)
Trong đó:
Mc mô men uốn theo độ bền của cọc;
e Trị số giới hạn của phản lực Rhc
(kNm/m) của hàng cọc ở cao độ của giao điểm giữa tim cọc với mặt trượt được xác
định trên đa giác lực theo cách thức sau:
Nếu MA ≤ Mhc, thì trị
số Rhc được xác định từ điểm gốc của đường lực đến giao điểm giữa
đường lực với đường thẳng đi qua cực và song song với tiếp tuyến của đa giác
dây tại điểm Bo.
Nếu MA > Mhc thì trị
số Rhc được xác định từ điểm gốc của đường lực đến giao điểm giữa
đường lực với đường thẳng đi qua cực và song song với cát tuyến AoBo
của đa giác dây; cát tuyến này được vẽ từ điểm Bo sao cho tung độ xmax
ở cao độ của giao điểm giữa tim cọc với cung trượt có giá trị bằng
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mặt trượt
Hình L.1 - Sơ đồ xác
định lực kháng của hàng cọc khi tính toán ổn định công trình bằng phương pháp
mặt trượt gãy khúc
CHÚ DẪN
1 Mặt đất tính toán quy ước 2 Mặt trượt cung
tròn
Hình L.2 - Sơ đồ xác
định sức kháng của hàng cọc khi tính toán ổn định công trình bằng phương pháp
mặt trượt cung tròn
Trong tính toán này có thể xảy ra trường hợp
là xmax < x (ở dây x - tung độ tại điểm ngàm), khi đó trị số Rbc
được xác định từ điểm gốc của đường lực đến giao điểm giữa đường lực với đường
thẳng đi qua cực và song song với cát tuyến vẽ qua điểm Ao của đa
giác dây theo điều kiện x = xmax (Hình L.1 hoặc Hình L.2).
f) Lực kháng Qhc (kN/m) của hàng
cọc được xác định như sau:
- Trong tính toán ổn định bằng phương pháp
mặt trượt gãy khúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(L.11)
- Trong tính toán ổn định bằng phương pháp
mặt trượt cung tròn.
* Khi MA ≤ Mhc:
(L.12)
• Khi MA > Mhc:
(L.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ, θ1, ε Như trong các công thức
(L.2) và (L.3):
θ2 Góc nghiêng so với đường thẳng đứng của
đường thẳng nối tâm cung trượt với giao điểm giữa tim cọc và mặt trượt;
r Bán kính cung trượt.
g) Nếu mặt trượt cắt qua một số hàng cọc thì
Qhc được xác định cho từng hàng.
h) Phải kiểm tra độ bền của hàng cọc khi chịu
tác động của các lực cắt Qhc.
Phụ
lục M
(Tham khảo)
Thông
số kỹ thuật một số loại tàu sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
Tên phương tiện
Cõng dụng
Chiều dài TK
(m)
Chiều rộng TK
(m)
Chiều cao mạn
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
Mạn khô
(m)
Trọng tải toàn phần
(Tấn)
1
Cấp đặc biệt
NHÀ BÈ 08 (BIDADARI
(15) )
Tàu chở dầu/hóa
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
8,5
6,66
4,43
6679
2
Cấp đặc biệt
Biển Đông Star (SKY
HOPE (08), GURU BHUM (03))
Tàu chở container
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,2
10,4
7,5
2,92
9108
3
Cấp I
TRẦN HƯNG ĐẠO
(BEACHWAY (74)
Tàu nạo vét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
6
4,6
1,07
5000
4
Cấp I
VP ASPHALT 1
Tàu chở nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
7
4,6
2,41
3102,5
5
Cấp I
VP ASPHALT 2
Tàu chở nhựa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
7
4,6
2,41
3095
6
Cấp I
ANNIE GAS 09 (G,
HARVEST)
Tàu chở khi dầu hóa
lỏng (có nén)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,2
8
5,12
2,92
3688
7
Cấp I
CAM RANH 07
(VINASHIN SOUTHERN 5 (13))
Tàu chở hàng tổng
hợp/container
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
7,35
5,2
1,86
4893,2
8
Cấp I
ALL MARINE 09
(HOÀNG PHÁT 289 (17))
Tàu chở hàng tổng
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
7,2
5,9
1,31
3763,5
9
Cấp I
CÁT TƯỜNG 25 (MINH
LINH 08-ALCI (11))
Tàu chở hàng tổng
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
6,48
5,35
1,14
3207,1
10
Cấp I
CENTURY STAR 02
(CENTURY STAR(15) , ĐẠI PHÁT 20 (10))
Tàu chở hàng tổng
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
7,5
6
1,51
4880,4
11
Cấp I
CFC 01
Tàu chở hàng tổng
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
6,48
1,14
3221
12
Cấp I
HẢI AN 16 (HẢI AN
01(16))
Tàu chở dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,3
7,9
6,34
1,57
4997,4
13
Cấp I
HOÀNG KHƯƠNG 08
Tàu chở hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,32
6,5
5,25
1,01
3125,2
14
Cấp I
Sông Chanh 36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
6,08
5,04
1,05
3090
15
Cấp I
TRUNG THẢO 36-BLC
Tầu Dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,2
6,25
4,75
1,51
3036,8
16
Cấp I
NAM VỸ19-ALCI
Chở hàng tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
6,48
5,35
1,14
3229,1
17
Cấp I
NIMEX01
Chở hàng tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
6,48
5,38
1,11
3164,1
18
Cấp I
THÀNH CÔNG 18-ALCI
Chở hàng tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
6,2
5,06
1,15
3185
19
Cấp II
THUẬN PHONG 2000
(TPS 2000(14))
Sà lan chở hàng
trên boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
3,3
2,6
0,71
1940
20
Cấp II
TRUNG THAO 1818-BLC
Tàu chở dầu/hóa
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
6,48
5,35
2703,5
21
Cấp II
Thành Phát 4
Chở hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
4,3
3
1,31
1824,5
22
Cấp II
Sông Chanh 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
5,3
4,5
0,81
1926
23
Cấp II
Visal SaiGon
(FUTURE ONE (09), VOS
HUNTER (08), DEA HUNTER (08))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,53
13,72
6,9
5,9
0,6
1971
24
Cấp II
An Bang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu kéo/cứu hộ
56,39
13,81
6,88
5,98
0,64
1921
25
Cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(BIỂN ĐÔNG 01 (08))
Sà Lan Cẩu
57,6
20
3
2
1,01
1500
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sea Dragon 08
64,24
12
6,2
5,35
0,86
2389,5
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOÀN THẮNG 68-ALCI
Tàu Dầu
83,4
12,8
5,7
4,35
1,36
2794,6
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÀNH TRUNG 26
69,54
11,6
5,3
4,35
0,96
2479,3
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hải Dương 101
Tàu kéo/cung ứng
/chữa cháy
58,5
16
6,2
0,51
1934
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÒA BÌNH
Sà lan Cẩu
65
20
4
3
0,61
2857
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AN PHONG
(LADY CARONLINE
(00), ATLAS DAMPIER (85))
Tàu kéo/cung ứng
56,39
13,81
6,88
5,98
0,64
1913
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp II
Bình An
(LEWEK EBONY (05))
Tàu kéo /cung ứng
57
15
6,8
5,4
1,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Cấp II
APOLLOPACIFIC
Tàu chở khí dầu hóa
lỏng
93,8
16
7
4,92
2,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Cấp II
AQUAMARINE GAS
(MUAKATA MARU NO 23 (93), KOSHIN MARU NO 10 (03), SÔNG HỒNG 01(04) )
Tàu chở khí dầu hóa
lỏng
66
12
5,4
4,7
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Cấp II
THÀNH PHÁT 01
(IMEXTRANS 16 (13), ĐẠI DƯƠNG 27-ALCI (07) )
Tàu chở hóa chất
65,85
10,8
5,4
4,65
0,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
Cấp II
GIANG HẢI 1600
Sà lan chở hàng
trên boong
49,8
16
3,3
2,6
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Cấp II
ASHICO 04
(TRÚC MINH (12),
HÒA PHƯỚC (12), SÔNG ĐÀO 001 (12))
Sà lan chở hàng
trên boong
52
15
3,3
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1550,6
38
Cấp II
EVEREST 02 (MASSIVE
TIDE )
Tàu kéo/cung ứng
59,52
13,8
6,9
5,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1905
39
Cấp II
HAI DUONG 01 (SK
LINE 500 )
Tàu kéo/cung ứng
58,5
16
6,2
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1938,3
40
Cấp II
ASHICO 04
(TRÚC MINH (12),
HÒA PHƯỚC (12), SÔNG ĐÀO 001 (12))
Sà lan chở hàng
trên boong
52
15
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
1550,6
41
Cấp II
PTSC HA LONG
(AQUAMARINE (12))
Tàu kéo/cung ứng
61,25
16,4
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
2461,9
42
Cấp II
BÌNH MINH 136 (BÌNH
MINH 18 (14))
Tàu chở hàng tổng
hợp
65,8
11,4
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1819,6
43
Cấp II
BÌNH NGUYÊN 168
(TIẾN THÀNH 126(12), HẢI PHƯƠNG 125 (08))
Tàu chở hàng tổng
hợp
63,7
11
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,81
1927,5
44
Cấp II
THÀNH PHÁT 03
(TRƯỜNG THÀNH 01(14), TRUNG THẢO 17 (08), ANH TÚ 450 (07))
Tàu chở dầu hóa
chất
70,9
12,6
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,97
2813,7
45
Cấp II
PHONG LAN (MARIA
CORINA (02))
Tàu kéo/cung ứng
54
13,8
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
1598,9
46
Cấp II
TIẾN THÀNH 26
Tàu chở hóa chất
74,8
12,8
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,01
2952,6
47
Cấp III
YẾT KIÊU P3
Sà lan Cẩu
38,59
20,6
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
869
48
Cấp III
KỲ VÂN 02
(KAMAKURA NO 2
(87))
Tàu kéo/cung ứng
52,7
12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,61
1155,4
49
Cấp III
BESICO 918
Sà lan chở hàng
trên boong
41
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,35
0,56
964,9
50
Cấp III
HC 56
Chở container,hàng
khô
56,04
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,91
0,52
1132
51
Cấp III
CÁI LÂN 03
Sà lan chở hàng
trên boong
42
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,51
847
52
Cấp III
KỲ VÂN 01
(KAMAKURA NO, 1
(87))
Tàu kéo/cung ứng
52,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,65
4,05
0,61
1100
53
Cấp III
PTSC SURVEYOR (DẦU
KHÍ 104 (10), MIMOSA (96), THUNDERHEAD (88), BRAZOS (77))
Tàu khảo sát địa
chất
55,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,97
3,39
0,59
849,7
54
Cấp III
BINH AN VICTORIA
Tàu kéo /cung ứng
52,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
4,5
0,61
944,7
55
Cấp III
Bình Minh
( SEACOR DISCOVERER
(03))
Tàu kéo/cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,95
5,8
4,8
1,01
1459,5
56
Cấp III
LAM SON 01 (ATMIS )
Tàu kéo/cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,81
6,9
4,7
1,71
1178
57
Cấp III
LONG SƠN 01 (ILIM
(93))
Tàu kéo/cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,6
4,88
3,86
0,53
761
58
Cấp III
Chở hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
3,4
2,85
0,56
998
59
Cấp III
BÌNH DƯƠNG 388 (HẢI
TRƯỜNG 19 (14), HẢI TRƯỜNG 19-ALCI (14), THANH XUÂN 27-ALCI (12))
Tàu chở hàng tổng
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,15
4,05
3,33
0,73
992
60
Cấp III
PHONG NHA (SEACOR
NAVIGATOR (02))
Tàu kéo/cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,95
5,8
4,8
0,51
1459,5
61
Cấp III
Chở hàng khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
3,15
2,86
0,31
925
62
Cấp III
THANH THÀNH ĐẠT 08
(HOÀNG BẢO 27 (11), ĐÀ NẴNG 45 (10))
Tàu chở hàng tổng
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,15
4,05
3,3
0,76
885
63
Cấp III
NASOS II
Tàu kéo/cung
ứng/thu gom dầu tràn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
5
4
0,61
948
64
Cấp III
An Phú AP-07 (15),
NAM BÌNH 02 (02), NAM HẢI (02), YẾT KIÊU (01), WOO (00)
Chở Dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,000
4
3,7
0,31
923,2
65
Cấp III
SÀ LAN VISAL 800T
Sà Lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,2
3,2
2,35
0,61
792,8
66
Cấp III
SL99
Sà Lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
3
2,4
0,61
800
67
Cấp III
HẢI HÀ 18
Tàu chở dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4
3,4
2,8
0,61
948,5
68
Cấp III
VIETSHIP HB-03
(SÔNG GIANH HB-18(15))
Tàu nạo vét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
3,6
2,9
0,71
826,4
69
Cấp III
HƯNG PHÚ 09
Chở hàng khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
3,4
3,07
0,34
1226
70
Cấp III
Thành Long (PICKLE
)
Tàu kéo/cung
ứng/chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
6
0,57
1200
71
Cấp III
VINAWACO-BÌNH DƯƠNG
(BÌNH DƯƠNG(16), BELUGA (03))
Sà Lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,99
4
2,7
1,31
1000
72
Cấp III
BINH AN VALIANT
Tàu kéo/cung
ứng/chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,8
6
5
0,61
1366,2
73
Cấp III
DẦU KHÍ 108 (MỸ Á
(16) , DẦU KHÍ 108 (06), VIFRASAL-2 (96), ANDREASTURM (87))
Tàu kéo/cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,58
4,57
3,81
0,77
821,8
74
Cấp IV
BINH AN RESEARCH
Tàu kéo/cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,6
4,6
3,6
0,61
440,83
75
Cấp IV
CH 800
Sà lan Cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,16
3
2,1
0,91
389,3
76
Cấp IV
MINH HOÀNG 09 (ĐỒNG
NAI 06 (13))
Tàu kéo/cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
4,7
3,9
0,46
648,8
77
Cấp IV
BẾN ĐÌNH 01
Tàu chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
6,4
4,69
1,31
425
78
Cấp IV
THRIVING 2
phà chở khách/các
loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,7
3,1
1,7
1,41
349,2
79
Cấp IV
THRIVING 3
Phà chở khách/các
loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,37
2,8
1,47
1,34
363,7
80
Cấp IV
THRIVING 4
Phà chở khách/các
loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,37
2,8
1,47
1,34
370,8
81
Cấp IV
PHÚ XUÂN 02
Sà Lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
2,8
1,8
1,1
400,3
82
Cấp IV
PHÚ XUÂN 02
Chở hàng khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
3,4
2,35
1,06
499,7
83
Cấp IV
DẦU KHÍ 105
(ANYELIR (97), OSAM DRAGON (87))
Tàu kéo/cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5
3,6
3,19
0,41
479,1
84
Cấp IV
An Bang
TM, Tàu thả phao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,6
4,8
2,8
1,8
394,3
85
Cấp IV
Sà Lan
Chở Hàng Khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,15
2,8
2,5
0,31
482
86
Cấp IV
TRỤC VỚT 09
Sà Lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
2,7
1,6
0,86
330,4
87
Cấp IV
Đãi Lãnh
(VISAL (88),
SINGAPORE SALVOR (85), SMITH TOKYO (85))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,03
11,3
5,35
4,71
0,66
659,7
88
Cấp IV
NASOS I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,9
10,6
4,6
3,6
1,01
572
89
Cấp IV
BINH MINH 02
(PAVLOVSK (09)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
13,8
6,55
5,58
0,94
641,5
90
Cấp IV
BINH MINH 02 (PAVLOVSK
(09)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,92
7
2,6
2,3
0,31
378
91
Cấp IV
PTSC RESEARCHER
(DẦU KHÍ 106 (13))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,89
11,58
4,88
4,27
0,62
734,5
92
Cấp IV
Côn Đạo 09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,1
9
4
3
1,01
329,4
93
Cấp IV
TĐC_96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,66
18,4
3,2
1,5
1,71
575
94
Cấp IV
PHÚ QUÝ 01 (ARLAN
(84) )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,21
10,2
5
4,2
0,45
377
95
Cấp IV
Tiến Lực 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,9
6
2,5
2,17
0,34
374
96
Cấp IV
Hoàng Long (LEWEK
RUBY )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,05
12,6
5,3
4,5
0,91
655,1
97
Cấp IV
TRỤC VỚT 09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,14
9,7
2,7
1,6
0,86
330,4
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] Công trình bến cảng sông - tiêu chuẩn
thiết kế 22 TCN 219-94
[2] Công trình bến cảng Biển - tiêu chuẩn
thiết kế 22 TCN 207-92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Tải trọng và tác động (do sóng và do Tàu)
lên công trình thủy - Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN 222.
[5] Tiêu chuẩn Anh về kết cấu Hàng hải:
“British Standard Code of practice for: Maritime structues” BS 6349 và Tiêu
chuẩn Anh về kết cấu bê tông: “British Standard: Structural use of concrete” BS
8110;
[6] Tiêu chuẩn kỹ thuật cảng biển Nhật bản:
“OCDI Technical standards and commentaries for port and harbour facilities in
Japan”;
[8] Thiết kế bến nổi xem hướng dẫn trong TCCS
05-2014/CHHVN, Thiết kế hệ thống neo và bến nổi tham khảo hướng dẫn BS
6349-6-1989)
[9] TCVN 10305:2015, Cảng thủy nội địa -
Phân cấp kỹ thuật;
[10] TCVN 9346:2012, Kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép - Yêu cầu chống ăn mòn trong môi trường biển;
[11] TCVN 3993:1985, Chống ăn mòn trong
xây dựng - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân cấp công trình bến cảng thủy nội địa
5 Chọn kết cấu công trình bến
6 Các kích thước cơ bản của bến cảng nội địa
6.1 Cao trình mặt bến
6.2 Mực nước tính toán
6.3 Độ sâu khu nước trước bến
7 Các đặc trưng của vật liệu và đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Tải trọng và tác động
9.1 Các loại tải trọng và các tổ hợp tải
trọng
9.2 Tải trọng tiêu chuẩn
9.3 Tải trọng tính toán
9.4 Các tác động
10 Các quy định chủ yếu về tính toán
10.1 Các nguyên tắc tính toán
10.2 Tính toán ổn định
10.3 Tính toán độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo) Đặc trưng chủ yếu của
từng loại cọc cừ
Phụ lục B (Quy định) Các yếu tố về vị trí và
độ sâu lỗ khoan (hoặc xuyên) khi khảo sát địa chất công trình
Phục lục C (Tham khảo) Tính toán ổn định
chung
Phục lục D (Tham khảo) Tính toán và thiết kế
kết cấu neo
Phục lục E (Tham khảo) Xác định nội lực trong
các cấu kiện công trình bến do lực va của tàu khi cập bến
Phụ lục F (Tham khảo) Tính toán khối gắn bích
neo
Phụ lục G (Tham khảo) Các đặc trưng của đất
Phụ lục H (Tham khảo) Xác định áp lực hông
của đất
Phụ lục I (Tham khảo) Xác định áp lực nước
thấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục L (Tham khảo) Xác định lực kháng của
hàng cọc
Phụ lục M (Tham khảo) Thông số kỹ thuật một
số loại tàu sông