Bề mặt ta luy rãnh
|
Hệ số ta luy
m
|
Cát bùn bão hòa nước
|
Từ 2,5 đến
3,0
|
Cát hạt nhỏ, vừa và to, rời
|
Từ 2,0 đến 2,5
|
Cát hạt nhỏ, vừa và to,
chặt
|
Từ 1,5 đến 2,0
|
Á cát, á cát nhẹ
|
1,5
|
Á sét vừa, nặng; hoàng thổ và sét độ
chặt trung bình
|
Từ 1,25 đến
1,5
|
Sét rất chặt
|
Từ 0,75 đến
1,0
|
Sỏi và cuội
|
Từ 0,75 đến 1,0
|
Than bùn phân hủy
|
1,0
|
Gia cố bằng đá lát
|
1,0
|
Lát bê tông
|
Từ 0,5 đến
0,75
|
Bảng 2 - Giá
trị tốc độ lớn nhất Vmax nước chảy trong rãnh hở
Bề mặt ta
luy rãnh
Tốc độ lớn nhất
m/s
Bề mặt ta luy rãnh
Tốc độ lớn nhất
m/s
Cát nhỏ và vừa
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Cát hạt to
0,8
Đá lát một lượt
2,0
Á sét vừa
Từ 0,6 đến 0,7
Đá lát hai lượt
Từ 3,0 đến 3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,8 đến
1,0
Bê tông
Từ 5,0 đến 8,0
Á sét
1,2
CHÚ THÍCH 1: Giá trị lớn nhất độ sâu
dòng chảy 0,4 m đến 1,0 m.
CHÚ THÍCH 2: Khi chiều sâu dòng chảy
H nằm ngoài khoảng giá trị từ 0,4 m đến 1,0 m, vận tốc ở bảng trên phải nhân
với hệ số điều chỉnh K:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu H trên 1,0 m hệ số K = 1,25;
Khi độ dốc dọc mương, rãnh lớn thì phải
tính toán kiểm tra chống xói mòn đất trong mương, rãnh. Tốc độ nước chảy trong
rãnh (rãnh đất, rãnh biên, mương chặn, mương thoát) không được vượt quá tốc độ
cho phép tối đa tính từ điều kiện bảo đảm không xói mòn đất (xem Bảng 2). Trường
hợp địa hình có độ dốc và độ gãy lớn (tốc độ nước chảy vượt quá tốc độ xói mòn
cho phép) phải gia cố mương hoặc thiết kế dốc nước hay bậc nước trên cơ sở luận
chứng hợp lý. Cuối dốc nước cũng như ở từng bậc nước có giếng tiêu năng.
Để chống xói mòn hoặc thấm nước phải
tiến hành gia cố rãnh. Các biện pháp gia cố rãnh thường dùng gồm có: Gia cố đơn
giản bằng cách đầm chặt bề mặt, lát cỏ; gia cố bằng đất tam hợp gồm vôi trộn xỉ
than và đất; lát đá khan hoặc lát đá xây vữa (xem Hình 5). Khi chọn hình thức
gia có rãnh phải căn cứ vào dốc dọc đáy rãnh hoặc tốc độ nước chảy, tính chất của
đất, yêu cầu sử dụng, khả năng cung cấp vật liệu địa phương để lựa chọn. Các kiểu
gia cố ứng với các độ dốc dọc rãnh khác nhau được nêu trong Bảng 3.
Hình 5 - Các kiểu gia
cố mương, rãnh
Bảng 3 - Quan hệ giữa
kiểu
gia cố và dốc dọc của rãnh
Độ dốc dọc
đáy rãnh
%
< 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - 6
5 - 7
> 7
Kiểu gia cố
Không gia cố
- Đất tốt,
không gia cố
- Đất không tốt, gia
cố đơn giản
Gia cố đơn
giản hoặc lát đá khan
Lát đá khan
hoặc lát đá miết mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Hệ thống
ngăn nước dâng từ khu vực xung quanh sân bay
Khi xây dựng sân bay ở gần sông, hồ,
bãi biển, khu vực dễ bị ngập khi xảy ra lũ lụt, nước biển dâng cần phải làm đập
chắn có ta luy gia cố (xem Hình 6). Chiều cao đập chắn cao hơn mực nước dâng tính
toán có tính đến chiều cao sóng và chiều cao nước nhảy 0,5 m. Mực nước dâng tính
toán lấy theo xác suất ngập không thường xuyên tùy thuộc cấp tải trọng tiêu chuẩn
tính toán của máy bay khai thác trên sân bay, độ vĩnh cửu và vai trò của đập chắn.
Mái đập chắn hướng nước dâng phải được gia cố tùy theo điều kiện sử dụng, được
nêu trong Bảng 4.
CHÚ THÍCH 1: Đối với sân bay khai thác
loại máy bay có cấp tải trọng tiêu chuẩn tính toán từ cấp II trở lên, xác xuất
ngập không thường xuyên lấy hơn 100 năm 1 lần. Các trường hợp khác lấy hơn 50
năm 1 lần.
CHÚ THÍCH 2: Các thông số về cấp tải
trọng tiêu chuẩn tính toán
Ngoại hạng: Tải trọng tiêu chuẩn trên
cảng chính là 85.000 kg.
Cấp I: Tải trọng tiêu chuẩn trên càng
chính là 70.000 kg.
Cấp II: Tải trọng tiêu chuẩn trên càng
chính là 55.000 kg.
Cấp III: Tải trọng tiêu chuẩn trên
càng chính là 40.000 kg.
Để thoát nước từ hồ điều hòa ra ngoài
và điều chỉnh mực nước, cần bố trí cống thoát nước dưới chân đập chắn có cửa điều
chỉnh. Thông thường, đập chắn được đắp bằng vật liệu tại chỗ, có tính toán kiểm
tra độ ổn định mái dốc và ổn định chống trượt dưới áp lực nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Đất không thấm nước; 2. Đất thấm
nước; 3. Gia cố bảo vệ ta luy của đập; 4. Đập chắn; 5. Lớp đất sét; 6. Bề mặt
đất sân bay.
CHÚ DẪN:
1. Phạm vi sân bay; 2. Lớp thấm; 3.
Ống thấm chặn có phễu lọc; 4. Đập chắn; 5. Rãnh chặn nước; 6. Chiều của dòng
chảy; 7. Lớp chứa nước; 8. Lớp không thấm nước.
Hình 6 -Đập
chắn cho sân bay
Hình 7 -
Rãnh và ống thấm chặn mạch nước ngầm có áp
Bảng 4 - Điều
kiện sử dụng loại gia cố mái ta luy đê
Loại gia cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ nước chảy m/s
Độ cao sóng m
Loại đất móng
Độ dốc ta
luy
lớn nhất
Trồng cỏ liên tục
Ngắn
1,0
0,2
- Á cát, đất bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đắp vầng cỏ
Ngắn
1,6
0,4
- Bất kỳ, trừ đất mặn và thấm tốt
1:1
Đất gia cố chất kết dính hữu cơ
Tùy ý
Nhỏ hơn 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ, trừ đất mặn và sét nặng
1:1,5
Lát đá một lượt dày từ 16 cm đến 20
cm
Tùy ý
2,0
Từ 0,3 đến 0,6
Bất kỳ, trừ loại trương nở
1:1,5
Tấm bê tông trên móng đá dăm hoặc sỏi
cuội (không dùng khi nhiệt độ dao động lớn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
0,5
Đất được đầm chặt các loại, trừ á
sét
Khô: 1:1
Ẩm: 1:2
6.1.3 Hệ thống
ngăn nước ngầm xung quanh sân bay
Thường được xây dựng ở ranh giới sân
bay, phía có nguồn nước ngầm có áp hoặc nguồn nước ngầm mao dẫn, thể hiện trên
Hình 7.
6.1.3.1 Khi có nguồn nước
ngầm mao dẫn thì nên hạ mực nước ngầm bằng các ống thấm làm khô. Chiều sâu cho
phép ở phần đất sân bay tính từ mặt đất đến mặt nước ngầm cao nhất được gọi là
mức khô. Mức khô đối với phần mặt đường nhân tạo sân bay được tính từ đáy móng
nhân tạo đến mặt nước ngầm cao nhất. Mức khô phụ thuộc vào loại đất theo bảng
sau:
Bảng 5 - Mức
khô phụ thuộc vào loại đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao tối
thiểu bề mặt nền đất sân bay so với mực nước ngầm trong khu vực khí hậu đường
m
I
II
III
IV
Cát hạt trung
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,7
Cát hạt mịn, á cát
1,6
1,2
1,1
1,0
Sét, á sét, cát và á cát dạng bột
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,3
CHÚ THÍCH 1: Các khu vực khí hậu đường
phục vụ thiết kế mặt đường sân bay:
Khu vực I. Khu vực có
nguồn ẩm thừa do mưa nhiều, mặt nước bốc hơi kém, mực nước ngầm cao. Lượng nước
ngấm xuống đất nhiều hơn lượng nước bốc hơi trong cùng thời kỳ từ 1,5 đến 2 lần.
Đặc trưng cho khu vực này là vùng đồng bằng ven biển và các khu vực tương tự.
Khu vực II. Bao gồm những
miền có độ ẩm thừa thay đổi theo mùa, lượng nước ngầm thấm vào đất và lượng
nước bốc hơi tương đương nhau. Đặc trưng cho khu vực này là các vùng cao của
đồng bằng trung du, đất bị ảnh hưởng của độ ẩm và các khu vực tương tự.
Khu vực III. Khu vực thiếu
ẩm, độ ẩm bề mặt đất phía trên thấp vì lượng nước bốc hơi cao hơn nước mưa tới
hai lần, nước ngầm ở khá sâu không ảnh hưởng đến lớp chịu lực của mặt đường.
Đặc trưng cho khu vực này là trung du đồi núi, đất không bị ảnh hưởng của độ ẩm
và các khu vực tương tự.
Khu vực IV. Khu vực
khô hạn, độ ẩm khá thấp, nước bốc hơi khỏi bề mặt nhanh, đây là vùng sa mạc
và bán sa mạc. Lớp chịu lực của mặt đường không chịu ảnh hưởng của độ ẩm.
CHÚ THÍCH 2: Các số liệu thiết kế phải
sử dụng là các kết quả thí nghiệm tại hiện trường có xét đến các đặc điểm khí
hậu để hiệu chỉnh.
6.1.3.2 Khi nguồn gây ẩm là
nước mạch có áp thì tại chỗ mạch nước thoát ra phải làm rãnh chặn nằm ngoài sân
bay để chặn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.4 Rãnh chặn và ống thấm
chặn được làm sâu tới tầng chứa nước.
6.1.4 Hồ điều
hòa
Khi tính toán xác định diện tích và
dung tích hồ điều hòa cần căn cứ vào các số liệu về diện tích, tính chất thoát
nước của lưu vực, các số liệu khí hậu, thủy văn, địa chất công trình, tiêu chuẩn
phòng lũ. Bờ hồ phải có lớp gia cố chống xói. Cửa thoát có hệ thống cống xả chống
ngập. Trường hợp cần thiết có thể phải bố trí trạm bơm thoát nước.
6.2 Nguyên tắc
cấu tạo hệ thống thoát nước mặt sân bay
6.2.1 Hệ thống
thoát nước mặt đường nhân tạo sân bay
6.2.1.1 Rãnh biên mép mặt đường;
Dùng để thu và dẫn nước từ mặt đường
nhân tạo về các công trình thoát nước mặt (xem Hình 8, a, b). Rãnh được bố trí
dọc theo mép thấp mặt đường, có thể là rãnh biên có nắp (Canevô) hoặc rãnh biên
hở. Mặt cắt ngang rãnh có thể là hình chữ nhật (Canevô) hoặc tam giác (rãnh
biên hở).
Theo sơ đồ a, Hình 8, với rãnh tam
giác hở: Nước từ mặt đường chảy xuống rãnh tam giác ở mép mặt đường sau đó chảy
vào các giếng thu nước, qua ống chuyển, giếng kiểm tra và ống góp thoát ra
ngoài phạm vi khu bay.
Theo sơ đồ b, Hình 8, với rãnh biên có
nắp (Canevô): Nước từ mặt đường chảy xuống phía mép mặt đường đỗ vào rãnh biên
qua các khe hở nắp rãnh rồi thoát đi như sơ đồ a). Nắp rãnh được tính toán đủ
khả năng chịu lực khi máy bay lăn qua. Trong sơ đồ này, bố trí lề gia cố phía
ngoài mặt đường không cho nước thấm xuống đất và ống thu nước móng đường nhằm
thu các loại nước thấm qua các khe và vết nứt mặt đường xuống móng để không làm
hỏng nền móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mặt đường có một mái dốc, sân
đỗ, sân ga và các sân chuyên dụng có mặt đường nhân tạo, chiều rộng mái dốc lớn
hơn 40 m, thường chọn rãnh có kích thước chiều rộng 5 m, độ sâu 10 cm. Đối với đường
CHC có hai mái dốc và những khu vực mặt đường nhân tạo rộng dưới 40 m nước mặt
cho chảy ra lề đất, chỉ làm rãnh trên mép mặt đường trong trường hợp đặc biệt
và có luận chứng cụ thể, chiều rộng rãnh 4 m, chiều sâu 8 cm. Kích thước rãnh
được hiệu chỉnh theo tính toán thủy lực.
Nước mặt trên mặt đường lăn thường cho
chảy ra lề đất
Để xây dựng thuận lợi, nên thiết kế rãnh
trên mép mặt đường toàn sân bay không quá hai loại kích thước. Độ dốc dọc của rãnh
lấy không nhỏ hơn 0,0025. Trong trường hợp độ dốc nhỏ hơn có thể xây dựng rãnh
có độ dốc theo kiểu răng cưa với độ dốc dọc cho phép tối thiểu 0,0025.
CHÚ DẪN:
а. Rãnh hở tam giác trên mặt đường; b.
Rãnh biên có nắp (Canevô) thu nước mặt đường.
1. Mặt đường; 2. Móng mặt đường; 3. Lề
gia cố; 4. Ống thu nước móng đường; 5. Khe hở thu nước; 6. Nắp rãnh.
Hình 8 - Sơ đồ
thu nước mặt đường nhân tạo bằng rãnh biên
6.2.1.2 Rãnh đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi độ dốc dọc nhỏ hơn 0,005 ở vùng độ
ẩm thừa, độ ẩm thay đổi về đất sét, á sét cũng như ở vùng thiếu ẩm, để cải thiện
điều kiện thoát nước, theo tim rãnh đất xây dựng “rãnh trong rãnh” hoặc đặt ống
thấm nước với độ dốc không nhỏ hơn 0,005.
Khi độ dốc dọc rãnh lớn phải tính toán
kiểm tra chống xói mòn đất trong rãnh. Tốc độ nước chảy trong rãnh đất không được
vượt quá tốc độ cho phép tối đa tính từ điều kiện bảo đảm không xói mòn đất (xem
Bảng 2).
6.2.1.3 Giếng thu nước mưa
và giếng tụ:
Giếng thu và giếng tụ dùng để nhận nước
mặt chảy vào từ rãnh biên, rãnh đất hoặc từ khu vực trũng, cấu tạo bằng bê tông
cốt thép lắp ghép hoặc đổ tại chỗ. Giếng thu đặt dọc theo tim rãnh biên ở mép mặt
đường hoặc tim rãnh đất. Giếng thu và giếng tụ đặt cạnh dài thẳng góc với tim rãnh,
ở tất cả những chỗ thấp và ở cuối rãnh. Khoảng cách giữa các giếng lấy trong phạm
vi từ 75 đến 250 m, khoảng cách này được hiệu chỉnh theo tính toán thủy lực.
CHÚ DẪN:
1. Gioăng chống thấm; 2. Ống chuyển; 3. Mastic
bitum; 4. Thảm cát bitum 2cm; 5. Đất chống thấm; 6. Vữa bê tông; 7. Lớp móng.
Hình 9 - Cấu tạo giếng thu thông
thường
Ở rãnh biên hở có mặt cắt dọc hình
răng cưa, khoảng cách giữa các giếng thu xác định theo công thức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Lgt là khoảng cách giữa các
giếng thu nước (m);
h là chiều sâu rãnh đã giảm đi từ 1
cm đến 2 cm (cm);
I là độ dốc dọc mặt đường (tại vị trí
xây dựng rãnh);
I1, I2 là độ dốc
các phần đáy rãnh giữa các giếng thu (Lấy không nhỏ hơn 0,0025).
Giếng tụ có cửa sắt từ ba đến ba ngăn
(khi chiều rộng thông thủy của giếng là 0,3 m). Cửa sắt đặt thấp hơn mặt đất
xung quanh từ 8 cm đến 10 cm. Xung quanh miệng giếng xây dựng phễu thu bằng vật
liệu gia cố (Lát đá hoặc đá dăm thấm nhập nhựa), chiều rộng gia cố từ 1 m đến
1,5 m.
CHÚ DẪN:
1. Nắp giếng bằng lưới song sắt hàn;
2. Lề gia cố xung quanh miệng giếng; 3. Thân và đáy giếng; 4. Ống chuyển; 5. Lớp
móng; 6. Lớp vữa đệm; 7. Lớp đất chống thấm; 8. Gioăng chống thấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Hệ thống
thoát nước phần đất sân bay
6.2.2.1 Sơ đồ thoát nước cơ
bản:
Áp dụng cho các sân bay tại khu vực khí
hậu hanh khô, thiếu ẩm (Khu vực khí hậu III) cũng như ở các khu vực khí hậu
khác khi đất thấm tốt (cát, hỗn hợp cát - cuội) và không bị xói mòn. Nước mưa từ
mặt đường chảy trực tiếp ra phần đất xung quanh (xem sơ đồ Hình 1, c).
Các giải pháp thoát nước như bố trí
rãnh đất, giếng tụ, ống thấm... chỉ mang tính cục bộ, áp dụng tại các vị trí đường
CHC đi qua chỗ lòng chảo hoặc tại các vị trí thấp.
6.2.2.2 Thoát nước cho đường
CHC đất sân bay:
Nước được thu gom qua hệ thống ống thấm,
rãnh đất, giếng tụ, qua ống góp, giếng kiểm tra thoát ra ngoài phạm vi dải bay
(xem Hình 11).
Bố trí các ống thấm nước ở hai bên đường
CHC đất (có thể có hoặc không). Khoảng cách giữa các ống thấm tùy thuộc vào dạng
đất và độ dốc bề mặt cần tiêu nước. Độ sâu tối thiểu cho phép đặt ống thấm nước
xác định bằng tính toán ống theo độ bền.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11
-Thoát nước đường CHC đất hai mái sân bay
6.3 Nguyên tắc
cấu tạo hệ thống thoát nước ngầm sân bay
6.3.1 Hệ thống
thu nước ngầm dưới mặt đường
Gồm các công trình có tác dụng thu nước
ngấm xuống qua khe nứt khe nối mặt đường, bao gồm: móng có lớp thấm; ống thu nước
ở lớp thấm, ống chuyển dẫn nước thu được ra ngoài phạm vi mặt đường (xem Hình
1, a, b và Hình 12).
Móng thấm làm bằng vật liệu chịu nước,
không bị trôi do áp lực của nước.
Hai bên mép mặt đường có ống thu có lỗ,
bọc bằng vải địa kỹ thuật chống vật liệu trôi vào ống được đặt trong lớp thấm nước.
Lớp móng của ống thu được làm bằng vật liệu chịu nước, có lớp ngăn nước thấm xuống
nền đường.
CHÚ DẪN:
1. Mặt đường BTXM; 2. Móng cát; 3. Lớp
vải địa kỹ thuật; 4. Lề gia cố; 5. Ống thấm nước đường kính từ 75 mm đến 100
mm; 8. Đất nền; 7. Vật liệu thấm nước tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Hệ thống
thu hạ mực nước ngầm chung sân bay
Ống thấm sâu được dùng với mục đích chặn
và hạ mực nước ngầm trong lòng đất ở dưới mặt đường nhân tạo và một số phần diện
tích làm việc của dải bay đất. Việc thoát nước ngầm được đảm bảo nhờ đặt hệ thống
thấm (xem Hình 13) hoặc ống thấm đơn.
Ống thấm đơn: Cấu tạo gồm tầng lọc nước,
có lớp ngăn không cho vật liệu xâm nhập vào lõi thấm. Nước từ xung quanh thấm
vào ống thu và được dẫn vào hệ thống thoát nước chung.
Hệ ống thấm: Gồm nhiều ống thấm đơn, bố
trí song song với đường đẳng thủy ở độ sâu và khoảng cách theo tính toán. Nước
từ các ống thấm đơn được thu gom qua hệ thống ống thu, ống góp, giếng kiểm tra
và được dẫn vào hệ thống thoát nước chung.
CHÚ DẪN:
1. Mực nước nguyên thủy; 2. Đường cong
hạ mực nước ngầm; H. Độ sâu tối thiểu hạ mực nước ngầm (Mức khô); 3. Vật liệu thấm
phía trên ống thấm sâu.
Hình 13 - Sơ đồ
hạ mực nước ngầm bằng hệ thống thấm
6.4 Nguyên tắc
cấu tạo công trình đường ống và mương dẫn thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống mương dẫn thoát nước thường
là mương hở, đặt phù hợp với hệ thống thu gom nước, ở những nơi không gây nhiễu
cho hoạt động điều hành bay và việc cất hạ cánh của máy bay, thỏa mãn yêu cầu
an toàn hoạt động của máy bay. Thành mương được gia cố bằng vật liệu phù hợp để
chống sạt lở tùy theo chiều rộng, độ sâu dòng chảy, độ dốc lòng mương, loại đất
và tốc độ thoát nước như quy định trong 7.1.1.
6.4.2 Hệ thống đường ống và cống thoát
nước
Hệ thống đường ống thoát nước được đặt
ở độ sâu phù hợp với hệ thống thu gom nước, không gây ảnh hưởng đến các hoạt động
cất hạ cánh của máy bay. Ống cống phải được tính toán kiểm tra thủy lực và chịu
lực từ sự tác động của máy bay và các phương tiện mặt đất. Ống cống được đặt
trên móng theo tính toán.
6.4.3 Hố ga
Hố ga thu nước mưa bề mặt: Hố ga được đặt
trên nền móng theo tính toán. Nắp hố ga có khe hở để thu nước mưa, xung quanh
miệng hố ga có hệ thống bảo vệ chống nước ngấm theo thành hố ga xuống nền móng.
Nắp và thân hố ga được tính toán chịu tải trọng máy bay và phương tiện mặt đất
tùy theo sơ đồ vận hành của máy bay và các phương tiện mặt đất. Đáy hố ga có cấu
tạo để thu gom rác và đất bùn.
Hố ga thu nước từ các đường ống nhánh
đổ vào ống chính: Cấu tạo tương tự như hố ga thu nước mưa bề mặt, nhưng nắp
có thể không có khe hở. Thanh hố ga thiết kế để nối với các đường ống thu và
thoát nước.
Hố ga thăm: Cấu tạo tương tự như
hai loại hố ga trên nhưng kích thước, cấu tạo và độ bền của hố ga phải đảm bảo
cho người lên xuống kiểm tra an toàn.
7 Tính toán thủy
văn, thủy lực hệ thống thoát nước sân bay
7.1 Tính
toán thủy văn hệ thống thoát nước sân bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện của lưới thoát nước phải được
tính toán để thoát được lưu lượng thiết kế. Lưu lượng này được xác định thông
qua thời gian mưa và cường độ mưa tính toán tương ứng. Lưu lượng nước chảy đến
tiết diện tính toán đạt giá trị cực đại khi thời gian mưa bằng thời gian cần
thiết để giọt nước từ vị trí xa nhất trên lưu vực chảy tới tiết diện tính toán,
được gọi là lưu lượng tính toán. Thời gian này được gọi là thời gian giới hạn (tgh),
còn cường độ mưa ứng với thời gian giới hạn là cường độ giới hạn (igh).
Lưu lượng tính toán Q, L/s, ở tiết diện
hệ thống thoát nước xác định theo phương pháp cường độ giới hạn, tương ứng với
thời gian mưa và cường độ mưa cực đại, xác định theo công thức:
(2)
trong đó:
Qtt là lưu lượng tính toán
chảy đến tiết diện xét của hệ thống thoát nước (L/s).
S là lưu lượng trên 1 ha - Môđun dòng
chảy mặt (L/s.ha));
F là diện tích lưu vực đối với tiết diện
tính toán (ha).
7.1.2 Giá trị mô đun dòng
chảy mặt được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δ là cường độ mưa tính toán (mm/min),
lấy bằng cường độ mưa tối đa với thời gian mưa một phút theo chu kỳ xác định:
trong đó:
φ là hệ số dòng chảy của nước mưa,
xem Bảng 6;
n là chỉ số mũ, đặc trưng cho sự thay
đổi cường độ tính toán mưa rào theo thời gian;
t là thời gian mưa tính toán (min),
xác định theo công thức (5) trong 7.1.3;
q20 là cường độ mưa của
cơn mưa 20 min và P = 1 năm đối với khu vực xác định (L/(s.ha)).
γ là chỉ số mũ, đặc trưng
cho các khu vực khí hậu xác định, giá trị tham khảo thay đổi từ 1,33 đến 2 tương
ứng với khu vực khí hậu có nguồn ẩm thừa và khu vực khí hậu khô hạn, thiếu ẩm;
mr là số trận mưa
trung bình trong năm, giá trị tham khảo thay đổi từ 50 đến 150 tương ứng với khu
vực khí hậu khô hạn, thiếu ẩm và khu vực khí hậu có nguồn ẩm thừa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị n, q20
là đặc trưng chủ yếu của mưa tại khu vực xác định, có thể chọn theo Phụ lục C;
đối với vùng không có chọn theo vùng lân cận. Các hệ số khí hậu tham khảo chỉ
nên sử dụng ở giai đoạn lập dự án. Ở giai đoạn thiết kế nên sử dụng số liệu khảo
sát điều tra tại chỗ.
Cường độ mưa tính toán có thể xác định
bằng biểu đồ hoặc công thức khác nhau nhưng nên có đối chiếu so sánh để đảm bảo
độ chính xác cao, được nêu trong Phụ lục C.
Bảng 6- Hệ số
dòng chảy nước mưa
Dạng bề mặt
Hệ số dòng
chảy nước mưa φ với loại đất ở diện tích thu nước
Mặt đường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
Bê tông xi măng
0,85
Loại đất
Á cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét
Lề đất:
Không lát cỏ
0,60
0,65
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,60
0,65
Lưu vực đất
Không có cỏ
mọc
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
Có cỏ mọc
0,15
0,25
0,30
CHÚ THÍCH: Hệ số dòng chảy φ của nước
mưa đối với mặt đường đá dăm gia cố chất kết dính hữu cơ lấy bằng 0,60 còn đối
với mặt đường đá dăm và đá sỏi không gia cố chất kết dính hữu cơ lấy bằng
0,40.
Bảng 7 - Chu
kỳ của cường độ mưa tính toán
Cường độ
mưa q20
L/(s.ha)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ha
Đến 6
Trên 6 đến 9
Trên 9 đến
15
Nhỏ hơn 70
0,33/0,33
0,33/0,33
0,50/0,50
Từ 70 đến 115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50/0,50
0,50/0,50
Lớn hơn 115
0,50/0,50
0,75 /0,50
0,75/0,50
CHÚ THÍCH 1: Trước vạch là trị số P
đối với hệ thống thoát nước có rãnh ở trên mép mặt đường, sau vạch - không có
rãnh ở trên mép mặt đường.
CHÚ THÍCH 2: Đối với đường ống thoát
nước có độ dốc lớn hơn 0,005 thì trị số P trong bảng sẽ phải giảm đi một bậc
(ví dụ đáng lẽ lấy 0,5 thì chọn giá trị 0,33...).
CHÚ THÍCH 3: Đối với hệ thống thoát
nước, nhận nước từ các khu vực phục vụ kỹ thuật, trị số P lấy tương ứng với các
khu vực xí nghiệp công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Thời gian mưa tính
toán t (min), xác định theo công thức sau:
trong đó:
là thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa
nhất trên lưu vực đến rãnh hay
còn gọi
là thời
gian nước chảy trên mái dốc (min);
là thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng
thu nước (min);
là thời gian nước chảy trong ống góp đến tiết
diện tính toán (min);
Thời gian nước chảy trên mái dốc xác định
theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B là chiều dài mái dốc tham gia vào dòng
chảy (m);
l là độ dốc mái dốc;
φ là hệ số dòng chảy;
nc là hệ số nhám phụ thuộc
vào đặc trưng bề mặt trên đó có nước chảy, xác định theo Bảng 8.
Bảng 8 - Giá
trị hệ số độ nhám nc
Dạng bề mặt
Hệ số độ
nhám nc
Mặt đường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011
Bê tông xi măng
0,014
Mặt đất:
Không có cỏ
0,025
Đất có thảm cỏ
0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
Lòng mương đất không gia cố
0,025
Khi tỷ số giữa độ dốc dọc và độ dốc
ngang thì độ dốc chiều
dài mái dốc tính toán lấy theo chiều dốc nhất, xác định theo công thức:
trong đó:
B là chiều dài mái dốc
theo chiều dốc nhất (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
l1, l2; φ1,
φ2; nc(1), nc(2); B1, B2
là độ dốc, hệ số dòng chảy, hệ số độ nhám và chiều dài
mái dốc tương ứng của các loại bề mặt khác nhau.
Thời gian nước chảy theo rãnh (min), xác
định theo công thức:
trong đó:
Lr là chiều dài rãnh (m);
vr, là tốc độ nước chảy ở cuối
rãnh (m/s);
Tốc độ nước chảy cuối rãnh vr,
(m/s) được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
R là bán kính thủy lực (m):
lr là độ dốc dọc đáy rãnh.
ω là diện tích mặt cắt ướt tại vị trí
tính toán (m2);
là chu vi mặt cắt ướt tại vị trí tính toán (m).
nc là hệ số độ nhám,
xác định theo Bảng 8.
Khả năng thông qua của rãnh, Qc
(m3/s), xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu dòng chảy trong rãnh ở tiết
diện cuối của đoạn tính toán (ở chỗ giếng thu nước mưa hoặc giếng tụ) đối với rãnh
biên lấy nhỏ hơn chiều sâu rãnh khoảng 1 ÷ 3 cm.
Thời gian nước chảy qua ống góp đến tiết
diện tính toán (min),
bằng tổng thời gian nước chảy trong mỗi đoạn ống, xác định theo công thức:
trong đó:
là thời gian nước chảy qua ống góp (min);
Logi là chiều
dài đoạn ống góp tính toán (m);
vogi là tốc độ
nước chảy qua ống góp ở đoạn tính toán (m/s), giá trị được xác định tương ứng với
lưu lượng và độ dốc của đoạn xét.
mw là hệ số tính đến
việc nước chảy đầy trong ống góp và sự tăng tốc độ nước chảy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α là hệ số hiệu chỉnh tính đến
thời gian nước chảy đến tiết diện tính toán của ống góp, xác định theo công thức:
Nếu chỉ số mũ n, đặc trưng cho
sự thay đổi cường độ tính toán mưa rào theo thời gian, n = 0,5, giá trị hệ số mw
tăng lên 10%, khi n > 0,7 - giảm xuống 20%, nhưng lấy không nhỏ hơn 2. Khi độ
dốc dọc ống góp lớn hơn 0,015 giá trị hệ số mw giảm 25%.
7.2 Tính
toán thủy lực rãnh biên mép mặt đường nhân tạo và rãnh đất
7.2.1 Tính
toán rãnh biên hở
7.2.1.1 Lưu lượng tính toán
hình thành trong các rãnh biên hở của mặt đường nhân tạo được xác định theo
phương pháp cường độ giới hạn. Vì kích thước rãnh hở tam giác đã được xác định
trước trong thiết kế đường HCC nên việc tính toán thủy lực chỉ là chọn diện
tích lưu vực sao cho lưu lượng bề mặt tính toán bằng khả năng thoát nước của
rãnh khi tiết diện làm việc toàn bộ. Diện tích lưu vực của đoạn rãnh tính toán
phụ thuộc vào khoảng cách từ giếng thu nước mưa đến đầu rãnh dọc theo tuyến. Đoạn
tính rãnh càng dài thì diện tích tập trung nước mặt chảy về càng lớn. Vị trí giếng
thu nước mưa được xác định sao cho lưu lượng tính toán Qtt chảy
từ lưu vực về không vượt quá khả năng thoát nước của rãnh biên, theo công thức:
Qtt ≤ Qr
(18)
Khả năng thoát nước Qr được
xác định theo công thức thủy lực của chất lỏng chảy ổn định đều:
Qr
- ω.vr (19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ω là diện tích mặt cắt ướt dòng
chảy trong rãnh;
vr - Tốc độ nước mưa chảy ở
cuối rãnh, xác định theo công thức (11).
Đối với các mặt cắt đối xứng tam giác của
rãnh hở:
trong đó:
htt là chiều sâu dòng chảy tại tiết diện
tính toán;
I0 là độ dốc cạnh bên của
tiết diện rãnh.
Lưu lượng tính toán Qtt
(m3/s) chảy từ lưu vực về được xác định theo Công thức:
Qtt = S.F
(21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là diện tích lưu vực (ha);
S là mô đun dòng chảy mặt (L/(s.ha))
7.2.1.2 Rãnh biên của mặt đường
nhân tạo được tính theo thứ tự sau:
- Dự kiến vị trí đặt giếng thu nước
mưa trên tuyến rãnh, sau đó xác định chiều dài rãnh tính toán và tính diện tích
lưu vực mặt đường nhân tạo đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ vào đoạn tính
toán của rãnh.
- Theo chiều dòng nước chảy xác định
chiều dài lưu vực (khoảng cách từ điểm xa nhất của lưu vực tới đầu rãnh tính
toán) và xác định độ dốc trung bình của lưu vực.
- Tính thời gian nước mưa chảy theo
lưu vực đến đầu rãnh tính toán, thời gian nước chảy theo rãnh và thời gian tính
của nước chảy đến tiết diện tính của rãnh.
- Biết thời gian tính và các tham số tính
toán của mưa, xác định được mô đun dòng chảy mặt.
- Trên cơ sở các kích thước rãnh hở,
diện tích lưu vực và mô dun dòng chảy mặt sẽ xác định lưu lượng tính toán Qtt
và khả năng thoát nước của rãnh Qr. Nếu Qtt
≠ Qr thì lặp lại tính toán với giá trị khác của diện
tích lưu vực, cho tới khi Qtt ≤ Qr;
Khoảng cách giữa các giếng thu nước
mưa tham khảo giá trị trong Bảng 9, được hiệu chỉnh bằng tính toán thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt của
kết cấu
Độ dốc dọc đáy
rãnh
Từ 0,0025 đến 0,005
Lớn hơn 0,005
Khoảng cách
giữa các giếng thu nước mưa
m
Đường cất hạ cánh hai mái và các sân
có mặt đường rộng từ 25 m đến 30 m
Từ 100 đến 150
Từ 150 đến
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 100 đến 125
Từ 125 đến 175
Như trên khi Δ = 3 ÷ 4 mm/min
Từ 75 đến 125
Từ 125 đến 150
Đường lăn một mái và hai mái
Từ 100 đến
150
Từ 150 đến 250
CHÚ THÍCH: Δ là cường độ mưa tính toán
(mm/min), xác định theo công thức (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tính toán chảy vào rãnh từ mặt
đường xác định theo phương pháp cường độ giới hạn không kể đến cường độ hình
thành dòng chảy nhỏ nhất của mưa.
Trình tự tính toán tương tự như tính rãnh
biên hở, chỉ khác là dự kiến kích thước rãnh có mặt cắt hình chữ nhật, chiều
sâu dòng chảy đầu rãnh, độ dốc dọc rãnh sau đó xác định vị trí đặt giếng thu nước
mưa trên tuyến rãnh, xác định chiều dài rãnh tính toán và tính diện tích lưu vực
mặt đường nhân tạo đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ vào đoạn tính toán của
rãnh.
Kiểm tra khả năng thoát nước của canevô
tại vị trí mặt cắt cuối rãnh thỏa mãn điều kiện theo công thức (18). Nếu Qtt
≠ Qr thì lặp lại tính toán với giá trị khác của kích thước và
độ dốc dọc của rãnh hoặc thay đổi diện tích lưu vực cho tới khi Qtt
≤ Qr.
7.2.3 Tính
toán mương, rãnh đất
Phương pháp tính toán: Tính theo phương
pháp cường độ giới hạn có xét tới giới hạn thời gian mưa với cường độ hình thành
dòng chảy nhỏ nhất.
Tính toán thủy lực mương, rãnh đất cần
chọn mặt cắt mương, rãnh sao cho khả năng thoát nước của mương, rãnh thỏa mãn điều
kiện sau:
Qtt
≤ Qr (22)
trong đó:
Qtt là lưu lượng tính toán
của khu vực chảy tới tiết diện xét (m3/s), được xác định trên cơ sở
diện tích khu vực dự định trước và mô đun dòng chảy mặt có kể đến cường độ hình
thành dòng chảy nhỏ nhất của mưa, xác định theo công thức (58).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qr
= ω.vr (23)
trong đó:
là diện tích mặt cắt ướt của dòng chảy
trong rãnh (m2);
vr là tốc độ dòng chảy ở mặt
cắt tính toán của rãnh (m/s), xác định theo công thức (11) trong 7.1.
Với rãnh có tiết diện hình thang:
ω = bh + mh2
(24)
trong đó:
b là chiều rộng
đáy rãnh (m);
h là độ sâu dòng chảy
tại mặt cắt tính toán (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tính toán nước chảy trong rãnh
không được vượt quá giá trị chống xói cho phép Vmax (xem Bảng 2), không
nhỏ hơn giá trị tốc độ nhỏ nhất của nước chảy trong rãnh Vmin theo điều
kiện chống tắc. Không cho phép giảm tốc độ trên suốt chiều dài của rãnh.
7.3 Tính
toán thủy lực ống góp tiêu thoát nước đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ và
sân ga
7.3.1 Lưu lượng tính toán
chảy vào hệ thống thoát nước từ mặt đường hoặc từ mặt đường và lề đất đối với hệ
thống thoát nước theo sơ đồ I (xem Hình 1, a) được xác định theo phương pháp cường
độ giới hạn không kể đến cường độ hình thành dòng chảy nhỏ nhất của mưa vì dòng
chảy trên mặt đường bê tông xi măng được hình thành ngay cả khi mưa với cường độ
từ 0,01 mm/min đến 0,015 mm/min.
7.3.2 lưu lượng tính toán
được xác định ở những vị trí mặt cắt đặc trưng của dòng chảy ngay sau giếng thu
nước mưa, tại những vị trí lưu lượng tăng đột ngột và tại vị trí thay đổi độ dốc
trên mặt cắt dọc.
7.3.3 Tính toán thủy lực ống
góp theo những đoạn có chiều dài bằng khoảng cách giữa các giếng thu nước mưa.
Tiết diện tính ở đầu mỗi đoạn.
Ở chế độ tự chảy tính ống góp theo trình
tự sau:
- Xác định diện tích lưu vực dự kiến
thu nước chảy vào ống góp, chiều dài lưu vực và độ dốc ngang của mặt đường;
- Tính toán thời gian nước chảy theo
mái dốc theo công thức
(6);
- Tính toán thời gian nước chảy theo rãnh
biên theo công thức (10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định mô đun dòng chảy mặt S1 theo thời
gian chảy tính toán và tham số Δ
theo công thức
(3),
(4).
- Xác định lưu lượng tính toán của nước
mưa đối với đoạn thứ nhất của ống góp theo công thức (2).
- Căn cứ lưu lượng tính toán và độ dốc
ống góp dự kiến, xác định đường kính đoạn thứ nhất của ống góp.
Đoạn thứ hai của ống góp cũng được
tính như đoạn thứ nhất, trong đó thời gian nước chảy tính toán của mưa đối với
đoạn thứ hai bằng tổng thời gian và thời gian chảy qua đoạn trước của ống góp,
theo công thức:
trong đó:
l1 là chiều dài đoạn ống góp thứ nhất;
v1 là tốc độ nước chảy
trong đoạn ống góp thứ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q2
= S2(F1+ F2) (27)
Đường kính ống D2 của
đoạn thứ hai được xác định theo lưu lượng Q2 và độ dốc ống góp
l. Đoạn thứ 3 và các đoạn tiếp theo được tính tương tự như hai đoạn đầu
bằng cách xác định thời gian nước chảy và mô đun dòng chảy mặt tương ứng với nó là Si
tương ứng.
Lưu lượng tính xác định theo công thức:
Theo lưu lượng tính toán tính được Qi,
độ dốc thiết kế chọn trước li sẽ tìm được giá trị Di
và vi. Vì rằng giá trị Qi tăng theo chiều
dài ống góp nên đường kính Di cũng tăng. Nếu có ống chuyển đổ
nước từ giếng tụ thu nước trên dải bay đất vào thì tại chỗ nối ống góp đó lưu
lượng nước sẽ tăng thêm giá trị phụ:
Qph(i) = Sđ(i). Fđ(i) (29)
trong đó:
Qph(i) là lưu lượng phụ chảy
vào đoạn l của ống góp từ dải bay đất;
Sđ(i) là mô đun dòng chảy
mặt từ lưu vực đất với thời gian chảy tính theo ống góp (hệ số dòng chảy được lấy
đối với mặt đất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qtt
= Qi + Qph(i) (30)
Trong tính toán ống góp chính phải xác
định toàn bộ lưu lượng chảy vào ống góp chính từ những ống góp khác. Tính ống
góp chính ứng với thời gian nước chảy theo một trong các ống góp nối vào có chiều
dài lớn nhất. Đối với sân bay ở vùng khí hậu đường loại I và loại II,
sân bay áp dụng sơ đồ thoát nước loại 1 và loại 2, khi tính toán ống góp, độ đầy
tính toán lớn nhất của ống góp không vượt quá 0,75 D (với D là đường kính ống
góp). Các trường hợp khác tiết diện ống góp được tính theo độ đầy hoàn toàn.
Đối với ống góp của hệ thống thoát nước
theo sơ đồ Hình 1, b và c, Hình 14 được tính theo phương pháp sau:
CHÚ DẪN:
a. Khi làm rãnh trên mép mặt đường;
b. Khi thoát nước từ mặt đường vào
rãnh đất.
1. Ống góp; 2. Giếng thu nước mưa; 3. Ống
chuyển; 4. Giếng kiểm tra; 5. Tim CHC; 6.
Tim rãnh; 7. Ống góp chính; 8. Tim rãnh đất; 9. Giếng tụ nước.
Hình 14 - Sơ
đồ để tính toán thoát nước mặt đường nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng từ lưu vực thứ nhất được xác
định theo phương pháp cường độ giới hạn không kể đến cường độ hình thành dòng
chảy nhỏ nhất của mưa, còn từ lưu vực thứ hai thì có kể đến điều đó, thời gian
hình thành dòng chảy thtdc được tính theo công thức (57). Sau đó
tính lưu lượng Q chảy vào ống góp từ lưu vực đất theo công thức (58) và (59).
Tính toán ống góp theo chế độ chảy có
áp:
Áp dụng đối với các ống góp ngắn có độ
dốc tối thiểu và phần đầu sâu quá 1 m cũng như đối với trường hợp có nhiều cửa
thoát vào mương hở hoặc chỗ chứa nước tự nhiên.
Trong tính toán thủy lực ống góp khi kể
đến chế độ có áp ở mạng lưới người ta đưa vào hệ số áp Káp,
xác định theo công thức:
trong đó:
H là hiệu số của cao độ mặt đất và đỉnh
ống ở giếng kiểm tra đầu tiên;
h là hiệu số của cao độ lòng ống ở phía
đầu và phía cuối ống góp;
n là chỉ số mũ của thời gian khi xác định
theo công thức tính cường độ mưa tính toán:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
A là tham số hệ số mưa cho khu vực
xác định;
B là hệ số đặc trưng cho tần suất mưa
ở khu vực này.
Giá trị các hệ số khí hậu A, B đối với
trạm đại diện các khu vực khí hậu tham khảo tại Phụ lục B.
Thường lấy giá trị n = 0,67.
Lưu lượng tính ở chế độ có áp của lưới:
Qtt = Káp.Q (33)
trong đó:
Q là lưu lượng tính toán xác định
theo tính toán không áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
Tính toán thủy lực giếng thu nước mưa và giếng tụ
7.4.1 Khả năng thu nước của
giếng thu nước mưa phải bảo đảm thoát hết lưu lượng nước mưa hình thành trong rãnh
biên mặt đường (rãnh hở tam giác hoặc rãnh biên có nắp) theo các sơ đồ Hình 1,
a, b của hệ thống thoát nước. Kích thước cơ bản của giếng thu nước mưa (kích
thước miệng giếng, thể tích giếng, đường kính ống thoát) xác định bằng tính
toán thủy lực.
CHÚ DẪN:
1. Mặt đường; 2. Tấm BTCT rãnh; 3. Nắp giếng; 4. Lề gia
cố; 5. Móng cát; 6.
Ống chuyển; 7. Cút nối; 8. Móng giếng; 9. Thành giếng.
Hình 15 - Sơ đồ
để tính giếng thu nước mưa và rãnh mặt đường
Khả năng thu nước của giếng xác định
theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều dài mặt thoáng nước chảy
xuống giếng theo đường viền chắn song (m);
h là độ cao dòng nước trước chấn song
(m);
h0 là áp suất cột nước trước
chấn song (m), xác định theo công thức:
(36)
trong đó:
v là tốc độ nước chảy trước chấn
song, bằng tốc độ nước chảy trong rãnh vr, (m/s);
g là gia tốc trọng
trường (m/s2);
ϖ0 là diện tích bao tất cả
chấn song (m2);
ϖm là diện tích lỗ hở chấn
song (m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ống chuyển từ giếng thu đến
ống góp xác định theo công thức:
trong đó:
Q là lưu lượng
thoát tính toán bằng khả năng thu nước Qgt (m3/s);
H là áp suất cột nước, bằng H'
+ Lt.l khi nước chảy vào giếng kiểm tra từ ống chuyển
ra mặt thoáng.
Đối với giếng thu nước mưa đặt sâu (Hình
15, b) H được lấy bằng hiệu số giữa cao độ mép trên nắp giếng và đỉnh trên của ống
chuyển, còn đối với giếng thu nước mưa nông (Hình 15, a) (rãnh thu nước mưa) bằng
chiều cao phễu, tính từ mép trên nắp tới đáy.
H' là độ sâu giếng thu;
l là độ dốc ống chuyển.
μ là số lưu lượng xác định với chiều
dài ống thoát Lt (m) và đường kính D (m) định trước theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, μ lấy theo số liệu thực
nghiệm. Khi đặt lỗ đặt lỗ ống chuyển ở cạnh giếng giá trị hệ số μ lấy bằng
0,65, còn khi bố trí lỗ thoát ở đáy giếng μ lấy bằng 0,85 - 0,60.
7.4.2 Trình tự tính toán
khả năng, thu nước của giếng:
- Dự kiến kích thước giếng thu;
- Xác định khả năng thu nước của giếng
thu Qgt (m3/s) theo công thức (34), (35);
- Cho trước áp suất cột nước tính toán
H, xác định đường kính D của ống chuyển theo công thức (37).
7.5. Tính
toán thủy lực ống thấm sâu
7.5.1 Ống thấm sâu được
dùng với mục đích chặn và hạ mực nước ngầm trong lòng đất ở dưới mặt đường nhân
tạo và một số phần diện tích làm việc của dải bay đất. Trong trường hợp nguồn
nước ngầm do nước mưa, hướng dòng chảy không rõ cần bố trí hệ thống ống thấm
sâu. Trường hợp chỉ nhằm hạ thấp mực nước của dòng nước ngầm bố trí ống thấm
đơn.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16 - Sơ
đồ tính toán ống thấm sâu
7.5.2 Trường hợp tính
toán hệ thống ống thấm sâu cần xác định khoảng cách giữa các ống thấm tùy thuộc
tiêu chuẩn thấm, độ sâu bố trí ống thấm, lưu lượng nước chảy vào ống và đường kính
ống thấm, xác định trị số hạ mực nước ngầm ở các khoảng cách so với vị trí ống
thấm.
Khi tính toán ống thấm đơn cần xác định
lưu lượng nước chảy vào ống, đường kính ống thấm, trị số hạ mực nước ngầm ở các
khoảng cách so với vị trí ống thấm và giới hạn tác dụng của ống thấm (bán kính ảnh
hưởng của ống thấm).
Khi tầng cách nước không sâu thì tính
toán theo loại ống thấm hoàn thiện với mục đích thu nước ngầm trên mặt tầng cách
nước (vị trí ống thấm đặt trực tiếp trên bề mặt tầng cách nước). Khi tầng cách
nước sâu thì tính toán theo dạng ống thấm không hoàn thiện, đặt cao hơn tầng
cách nước.
Các tham số tính toán chủ yếu đặc trưng
cho ống thấm sâu là hệ số khô và mức khô.
Hệ số khô là tỷ số giữa khoảng cách của
các ống thấm và chiều sâu đặt ống E/H (xem Hình 16).
Trong tính toán hệ thống ống thấm phải
xác định khoảng cách E giữa các ống thấm, lưu lượng nước Q chảy vào ống thấm và
thời gian ống thấm làm việc để hạ mực nước ngầm tới mức khô định trước.
7.5.3 Tính toán hệ thống ống
thấm hoàn thiện (ống thấm đặt nằm trên tầng cách nước)
Khoảng cách giữa các ống thấm được xác
định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
E là khoảng cách giữa các ống thấm nước;
H là chiều sâu tính từ mặt thoáng tới
tầng cách nước (chiều sâu đặt ống thấm nước);
S là mức khô, là khoảng cách tính từ
mặt thoáng tới mực nước sau khi hạ.
Ở dưới mặt đường nhân tạo mức khô lấy
bằng 0,8 m đối với đất á cát và bằng 1,0 m đối với đất á sét, tính từ đáy lòng đường.
Ở dải bay đất khi là cát và á cát thì S > 0,6 m, khi đất là á sét thì S >
0,8 m.
k là hệ số thấm (m/ngày đêm), xem Bảng
10.
u là hệ số ngấm nước mưa vào đất (m/ngày
đêm), xem Bảng 11.
Lưu lượng nước chảy vào một ống thấm
nước từ hai phía, q (m3/ngày đêm), xác định theo công thức:
q = k.E.L. (40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều dài ống thấm nước (m);
E, k là các giá trị xác định như công
thức (39).
Phương trình đường cong hạ mực nước:
(41)
trong đó:
h0 là chiều cao mực nước
trong ống thấm nước (m), xem Hình 16.
Bảng 10 - Giá
trị hệ số thấm k
Loại đất bề
mặt
Hệ số thấm
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá sỏi, cuội
Lớn hơn hoặc
bằng 100
Cát to
Từ 80 đến
100
Cát vừa
Từ 5 đến 30
Cát nhỏ
Từ 1 đến 8
Cát nhỏ, bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á cát bụi nhẹ
Từ 0,05 đến
0,7
Á cát bụi nặng
Từ 0,03 đến
0,3
Á sét bụi nhẹ và vừa
Từ 0,1 đến
0,2
Á sét bụi nặng
Từ 0,01 đến
0,1
Hoàng thổ tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét
Từ 0,04 đến
0,02
Bảng 11 - Giá
trị hệ số ngấm u
Lượng mưa
trung bình năm
mm
Hệ số ngấm
u theo loại đất
m/ngày đêm
Sét
Á sét, á
cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 600
0,0027
0,0037
0,0049
Từ 600 đến
700
0,0029
0,0041
0,0054
Từ 700 đến
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0044
0,0059
Từ 800 đến 900
0,0035
0,0047
0,0063
7.5.4 Tính toán hệ thống ống
thấm không hoàn thiện (ống thấm đặt cao hơn tầng cách nước):
Khoảng cách giữa các ống thấm được xác
định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là đường kính
ống thấm nước (m);
α là trị số độ lớn của góc (radian),
lấy như trường hợp tính toán một ống thấm đơn, xác định theo công thức:
trong đó:
h1 là độ sâu đặt ống thấm (tính đến giữa ống) trong lớp
chứa nước (m);
Các ký hiệu khác lấy như công thức
(41).
Lưu lượng nước chảy vào một ống thấm nước
từ hai phía, q (m3/ngày đêm), xác định theo công thức:
q = u.E.L (44)
Phương trình đường cong hạ mực nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
r là bán kính ống thấm nước (m).
7.6.5 Tính toán ống thấm
đơn hoàn thiện (ống thấm đặt nằm trên mặt tầng cách nước);
Lưu lượng nước chảy vào ống thấm từ một
phía được xác định theo công thức sau:
(46)
trong đó:
q là mô đun dòng chảy của nước trên
1m ống thấm nước (m3/ngày đêm);
k là hệ số thấm của lớp chứa nước
(m/ngày đêm), xác định theo Bảng 10.
h là chiều dày lớp đất chứa nước (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Itb là độ dốc
trung bình của đường cong hạ mực nước, xem Bảng 12.
L là giới hạn tác dụng (bán kính ảnh
hưởng) của ống thấm (m), xác định theo công thức:
(47)
Bảng 12 - Giá
trị độ dốc trung bình đường cong hạ mực nước
Đất
Itb
Đất
Itb
Cát to
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét
Từ 0,10 đến
0,15
Cát
Từ 0,006 đến 0,02
Sét nặng
Từ 0,15 đến
0,20
Á cát
Từ 0,02 đến 0,05
Than bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á sét
Từ 0,05 đến
0,10
7.5.6 Tính toán ống thấm
đơn không hoàn thiện (ống thấm đặt cao hơn tầng cách nước):
Mô đun dòng chảy của nước chảy vào ống
thấm, q (m3/ngày đêm) từ một phía được xác định theo công thức sau:
trong đó:
α là trị số độ lớn của góc
(radian), xác định
theo công thức (43);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều dày lớp đất
chứa nước (m);
L là giới hạn tác dụng của ống thấm
(m);
r là bán kính ống thấm nước (m).
Lưu lượng nước chảy vào ống thấm Qi
(m3/s) có chiều dài / (m):
Qi
= q.l
(49)
Khi dòng nước chảy vào ống thấm từ hai
phía, trị số lưu lượng được nhân đôi
Phương trình đường cong áp lực của ống
thấm như sau:
Các phương trình (45), (50)
cho phép tìm tung độ đường
cong áp lực y và trị
số hạ mực nước
ngầm S = H - y trên khoảng cách x trong phạm vi tác dụng của
ống thấm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, lấy độ đầy nước trong ống
bằng 0,5D là đạt yêu cầu.
Tính toán thủy lực ống thấm sâu tương
tự như tính thủy lực ống chuyển và ống góp, chi tiết được nêu trong 7.3.
7.6. Tính hồ
điều hòa
Dung tích của hồ điều hòa xác định
theo công thức:
W = K.Qt.tt (51)
trong đó:
W là dung tích hồ điều hòa (m3);
Qt là lưu lượng nước mưa
chảy vào hồ (m3/s);
tt là thời gian tính toán
để nước từ điểm xa nhất của lưu vực thoát nước chảy tới hồ chứa (s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = (1 - α)1,5
(52)
trong đó:
α = Q0/Q với Q0
là lưu lượng nước mưa không chảy vào hồ;
Q là lưu lượng nước mưa tính toán (m3/s).
Thời gian dòng chảy từ hồ (thời gian
tháo cạn) xác định theo công thức:
trong đó:
W là dung tích hồ điều hòa (m3);
d là đường kính cống thoát (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ là hệ số chiết giảm, tính theo công
thức:
trong đó:
l là chiều dài cống thoát từ hồ, tính
từ hồ đến cống thoát chính (m);
g là hệ số gia tốc trọng
trường (m/s2);
C là hệ số Sêzi, xem công thức (61) trong 7.7.2.2;
ξ là hệ số tổn thất cục bộ.
Lưu lượng trung bình tháo cạn từ hồ qtb
(m3/s) xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q = q1
+ q0 + qtb (56)
trong đó:
q1 là lưu lượng nước mưa của
lưu vực bản thân phía sau hồ chứa (m3/s);
q0 là lưu lượng nước không
xả vào hồ của lưu vực phía trước hồ (m3/s);
qtb là lưu lượng tháo cạn
trung bình từ hồ, xác định theo công thức (55), (m3/s).
7.7 Tính
toán thủy văn, thủy lực hệ thống thoát nước đường cất hạ cánh đất
7.7.1 Tính
toán thủy văn
Hệ thống thoát nước từ lưu vực đất được
tính với lưu lượng tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn có kể đến cường
độ mưa nhỏ nhất để hình thành dòng chảy mặt. Cường độ nhỏ nhất hình thành dòng
chảy của mưa khi cường độ mưa bằng với cường độ của nước thấm vào đất. Khi cường
độ mưa lớn hơn cường độ nhỏ nhất hình thành dòng chảy thì có dòng chảy trên lưu
vực còn khi cường độ mưa nhỏ hơn cường độ nhỏ nhất hình thành dòng chảy thì
không có dòng chảy trên lưu vực.
Thời gian hình thành dòng chảy, thtdc
(min), ứng với cường độ hình thành dòng chảy nhỏ nhất được xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Cường độ mưa hình thành dòng chảy tức thời,
bằng cường độ thấm của đất tùy theo đặc điểm địa phương.
Bảng 13. Giá trị
cường độ thấm
Loại đất bề mặt
Cường độ thấm
mm/min
Sét, á sét
mặn Solonet
0,04
Sét, á sét
đen Secnodium, sét xám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thổ nhưỡng
màu hạt dẻ, đất đen thường (Secnodium), á cát Solonet
0,15
Á cát lẫn
mùn ở lớp trên, á cát có cỏ, đất rừng
0,20
Á cát sạch
lộ thiên
0,33
Cát sạch lộ
thiên
0,50
Đối với tiết diện tính toán hệ thống
thoát nước mà thời gian nước mưa chảy đến lưu lượng tính toán xác định theo phương
pháp cường độ giới hạn. Đối với tiết diện tính toán mà thời gian nước mưa chảy
đến lưu lượng tính
toán xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là lưu lượng tính toán ứng với
Qhm là lưu lượng
phụ chảy vào lưới thoát nước sau khi mưa với thời gian thtdc ứng
với đường cong hạ mực nước của dòng chảy do nước ở trên lưu vực (L/s), xác định
theo công thức:
trong đó:
B là chiều dài
mái dốc lưu vực (chiều rộng lưu vực), (m);
v là tốc độ nước chảy trong rãnh đất
hoặc mương ở đoạn tính toán (mm/min);
Δ là cường độ mưa tính toán, xác định
theo công thức (4);
φ là hệ số dòng chảy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi giá trị Qhm
< 5 L/s có thể bỏ qua không xét đến ảnh hưởng của lưu lượng phụ này.
Trước khi chuyển sang tính toán thủy lực
hệ thống thoát nước đường cất hạ cánh đất phải xác định các số liệu cho trước
như khu vực khí hậu bố trí sân bay, loại bề mặt và đặc điểm của đất, cách bố trí
hệ thống thấm nước trên mặt bằng, sau đó xác định tham số Δ, hệ số dòng chảy φ
và trực tiếp chuyển sang tính toán thủy lực.
Bảng 14 - Giá
trị hệ số η
η
η
η
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
1,25
0,33
3
0,86
1,05
0,08
1,5
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
1,1
0,10
1,75
0,64
4
0,92
1,15
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
5
0,95
1,20
0,28
2,5
0,81
10
0,985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2.1 Tính toán xác định
đường kính ống thấm (Xem Hình 17, ví dụ tính cho đoạn 0 - III):
Mặt cắt tính toán: Mặt cắt I - I; diện
tích lưu vực tính toán Fl = B1 L; lưu lượng tính toán: Ql
= Sl Fl.
Thời gian nước chảy đến mặt cắt I - I của
ống thấm đoạn 0 - III bằng tổng thời gian nước mưa chảy theo mái dốc và thời gian nước chảy
qua ống thấm
Các trị số thời gian nước mưa chảy trên
mái dốc và thời gian
nước chảy trong ống thấm xác định theo các công thức (6), (10). Thông
thường, thời gian nước chảy qua ống thấm bằng 5 - 10% thời gian nước mưa
chảy theo mái dốc vì
vậy có thể bỏ qua thời gian nước chảy qua ống làm khô và coi
Sau đó xác định mô đun dòng chảy mặt S
(L/s trên 1 ha) và lưu lượng tính toán Ql theo các công
thức (2) và (3).
Biết Ql, độ dốc thiết kế l
của ống và hệ số nhám nc xác định được đường kính D của ống.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17- Sơ đồ
tính toán thủy lực lưới làm khô
7.7.2 2 Tính ống chuyển và ống
góp: Theo phương pháp cường độ giới hạn ứng với thời gian mưa hạn chế bởi giới
hạn thời gian hình thành dòng chảy thtdc.
Đối với dải bay đất thứ tự tính toán ống
chuyển và ống góp như nhau. Chia ống chuyển ống góp thành các đoạn tính, căn cứ
bình đồ bố trí hệ thống thoát nước xác định lưu vực thu nước cho tiết diện tính
toán. Tính thời gian hình thành dòng chảy do mưa theo công thức (57), tính thời
gian nước chảy đến tiết diện tính và xác định lưu lượng tính giống như đối với ống
thấm. Theo lưu lượng tìm được Q và độ dốc thiết kế I xác định đường kính D và tốc
độ v của nước chảy trên các đoạn ống. Tốc độ dòng chảy phải bảo đảm không làm tắc
ống, không bào mòn thành ống và không phá hỏng mối nối. Tốc độ tối thiểu cho
phép của nước trong ống góp là 0,6 m/s, tối đa là 5 m/s. Không cho phép giảm dần
tốc độ nước chảy dọc theo hệ thống thoát nước.
Vận tốc nước chảy trong ống xác định
theo công thức Sêzi:
trong đó:
v là tốc độ dòng chảy trung bình tại
tiết diện tính (m/s);
l là độ dốc bề mặt của dòng chảy
trong ống, lấy bằng độ dốc ống cống;
R là bán kính thủy lực (m), xác định
theo công thức (12):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ω là diện tích mặt cắt ướt tại vị trí
tính toán (m2);
là chu vi mặt cắt ướt tại vị trí tính toán
(m).
CHÚ THÍCH:
1. Với tiết diện ống tròn, chảy có áp,
bán kính thủy lực R = D/4;
2. Nếu chỉ chứa nước một phần: trong đó φ là trị số độ
lớn góc tại tâm (radian).
C là hệ số Sêzi, xác định theo công thức:
(61)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng thông qua của ống Q (m3/s),
xác định theo công thức:
Trình tự tính toán (Theo phương pháp gần đúng dần):
Theo độ dốc bề mặt và
đường kính ống dự kiến chọn độ dốc l. Biết l và Q,
theo công thức (62) xác định đường kính ống với độ đầy dự định trước và
tìm R và
ω. Xác định vận tốc v theo công thức (60). Nếu giá trị v tìm được không
thỏa mãn yêu cầu (ví dụ nhỏ hơn tốc độ tự rửa sạch ống) thì tăng độ dốc và giải
lại bài toán từ đầu. Tốc độ nước chảy ở ống chuyển không được nhỏ hơn 0,5 m/s,
còn ở ống góp không được nhỏ hơn 0,6 m/s.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Bản đồ phân vùng mưa rào ở Việt Nam
(Sổ tay tính
toán thủy văn, thủy lực cầu đường)
A-1. Bản đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-2. Ranh giới phân vùng mưa
rào
Phân vùng
Tên các
vùng
I
Lưu vực thượng nguồn sông Mã, sông Chu,
sông Cả.
II
Vùng thượng nguồn sông Đà từ biên giới
đến Nghĩa Lộ
III
Tâm mưa Hoàng Liên Sơn hữu ngạn sông
Thao, từ biên giới đến Ngòi Bút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng lưu vực sông Kỳ Cùng, sông Bằng
Giang, thượng nguồn sông Hồng.
V
Lưu vực sông Gâm, tả ngạn sông Lô.
VI
Thung lũng sông Thao, sông Chảy, hạ lưu
sông Lô Gâm.
VII
Các lưu vực bắt nguồn từ dãy Yên Tử
đổ ra biển.
VIII
Vùng biển từ Hải Phòng đến Thanh Hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lưu vực phần trung du sông Mã, sông
Chu ra đến biển.
X
Vùng ven biển từ Thanh Hoá đến Đồng
Hới.
XI
Vùng ven biển từ Đồng Hới đến Đà Nẵng.
XII
Vùng ven biển từ Đà Nẵng đến Quảng
Ngãi.
XIII
Vùng ven biển từ Quảng Ngãi đến Phan
Rang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lưu vực sông phía bắc Tây
Nguyên.
XV
Các lưu vực sông phía nam Tây
Nguyên.
XVI
Các lưu vực sông từ Ban Mê Thuột tới
Bảo Lộc.
XVII
Vùng ven biển từ Phan Rang đến Vũng
Tàu.
XVIII
Vùng đồng bằng Nam Bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Hệ số khí hậu của 18 vùng khí hậu (trạm đại
diện)
(Sổ tay tính
toán thủy văn, thủy lực cầu đường)
Vùng
T (min)
n
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
(min)
n
A
B
I
Nghĩa Lộ
≤ 90'
0,443
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,017
X
Vinh
≤120'
0,284
1,790
3,162
> 90'
0,762
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,035
> 120’
0,653
10,600
18,902
II
Hòa Bình
≤ 60’
0,647
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,175
XI
Đồng Hới
≤120'
0,375
2,742
2,182
> 60’
0,627
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,262
> 120’
0,448
3,898
2,782
III
Tuyên Quang
≤120'
0,405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,060
XII
Q. Nam
Đà Nẵng
≤120'
0,406
3,123
3,141
> 120’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,945
3,096
> 120’
0,522
5,502
5,134
IV
Lạng Sơn
≤ 90’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,190
2,527
XIII
Nha Trang
≤120'
0,377
2,507
4,507
> 90'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,249
11,041
> 120’
0,611
7,684
13,824
V
Hà Giang
≤ 90’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,108
1,455
XIV
PleiKu
≤ 90’
0,354
3,455
4,320
> 90'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,898
7,135
> 90'
0,841
27,939
34,936
VI
Việt Trì
≤ 120’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,842
3,250
XV
Ban Mê Thuột
≤ 30’
0,320
4,147
4,246
> 120’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,900
16,883
> 30'
0,822
21,665
22,183
VII
Hồng Gai
≤ 120’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,886
3,561
XVI
Đà Lạt
≤ 60’
0,334
2,778
4,180
> 120’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,057
22,768
> 60'
0,961
26,652
46,611
VIII
Hà Nội
≤ 120’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,584
4,527
XVII
Phan Rang
≤ 120’
0,497
4,565
4,247
> 120’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,787
21,014
> 120’
0,790
18,671
17,370
IX
Thanh Hóa
≤ 120’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,854
3,413
XVIII
TP. Hồ Chí Minh
≤ 90’
0,486
7,304
2,773
> 120’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,884
16,555
> 90'
0,861
39,472
14,923
CHÚ THÍCH:
Cường độ mưa vùng “i” với tần suất P%
được xác định theo công thức:
Trong đó: a- Cường độ mưa của trạm đại
diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy
định)
Phương pháp cường độ giới hạn - Giá trị của
các thông số b, C, n, q20
C.1. Tính lưu lượng nước mưa
Đặc điểm của hệ thống thoát nước mưa
là dòng chảy rất không điều hòa. Nếu hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn thì cống
thoát nước mưa thường có đường kính lớn nhất, nhưng thời gian làm việc lại
không nhiều. Trong mùa khô hoặc ít mưa, trong hệ thống cống thoát nước mưa hầu
như không có dòng chảy, tuy nhiên trong mùa mưa, đặc biệt là các trận mưa lớn, cống
thoát nước mưa lại phải đảm nhiệm vai trò thoát nước chủ yếu.
Trong mỗi trận mưa, lưu lượng nước mưa
chảy trong mạng lưới thoát nước tăng dần lên tới lưu lượng cực đại và sẽ duy
trì lưu lượng này tới khi mưa ngớt, sau đó lưu lượng này sẽ giảm dần cho đến khi
mưa tạnh hẳn và dòng chảy vẫn còn duy trì một thời gian sau đó.
Nhiệm vụ của việc tính toán lưu lượng nước
mưa là xác định lưu lượng nước mưa cực đại tại mặt cắt xác định của hệ thống
thoát nước mưa với các tần suất yêu cầu.
C.1.1. Phương pháp và công thức tính
toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian mưa đủ dài để nước mưa từ điểm
xa nhất trên khu vực tới được mặt cắt tính toán (thời gian mưa tính toán: Ttt);
- Cường độ mưa đạt cực đại (sau khi
mưa với thời gian lớn hơn hoặc bằng Ttt);
- Hệ số dòng chảy đạt cực đại.
Phương pháp cường độ giới hạn là
phương pháp xác định lưu lượng tính toán căn cứ vào thời gian mưa và cường độ
mưa cực đại. Công thức cơ sở của phương pháp cường độ giới hạn như sau:
Qtt = φ.q.F (C-1)
trong đó:
q là cường độ mưa (L/(s.ha));
F là diện tích lưu vực thoát nước mưa
(ha);
φ là hệ số dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán thời gian mưa
Giả thiết thời gian mưa chính bằng thời
gian để nước mưa từ điểm xa nhất trong lưu vực chảy đến tiết diện tính toán.
Thời gian mưa tính toán được xác định
như sau:
ttt
= tm + tr + t0
(C-2)
trong đó:
tm (min), là thời gian tập
trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất đến rãnh, phụ thuộc kích thước địa
hình của lưu vực, cường độ mưa, loại mặt phủ, xác định theo công thức:
trong đó:
l là độ dốc bề mặt tập trung nước mưa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là hệ số độ nhám Maning;
i là cường độ mưa (mm/min);
l là chiều dài đoạn nước chảy (m).
Công thức trên xác định tm
áp dụng cho các bề mặt tập trung nước mưa đã được san nền không có rãnh, luống.
Giá trị tm với một số
khu vực có thể tham khảo như sau:
- Nếu lưu vực tính toán không có hệ thống
thoát nước mưa, nước mưa chảy tràn trên mặt sân, tm = 8-12 phút.
- Nếu lưu vực tính toán có hệ thống
thoát nước mưa, tm = 4-6 phút.
- Đối với mặt đường nhựa rộng dưới 20
m mỗi phía, tm = 1 - 2 phút
- Đối với mặt đường nhựa rộng dưới 20m
và có cả vỉa hè lát gạch tự chèn rộng dưới 10m mỗi phía, tm = 2 - 3
phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến
giếng thu gần nhất tr (min) xác định theo công thức
(C-4)
trong đó:
lr, vr là chiều
dài rãnh và vận tốc nước mưa chảy trong rãnh;
to (min) là thời gian nước
chảy trong ống đến tiết diện tính toán:
(C-5)
trong đó:
lo, vo là chiều dài
và vận tốc nước mưa chảy trong ống;
M là hệ số tính đến sự chậm trễ của
dòng chảy nước mưa và được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- M = 1,2 khi địa hình của lưu vực
thoát nước mưa dốc, io > 0,005.
Cường độ mưa tính toán
Trước khi tính toán lưu lượng nước
mưa, cần lựa chọn công thức tính toán cường độ mưa q. Cho đến nay vẫn tồn
tại nhiều quan điểm khác nhau và khó đưa ra một công thức phản ánh đầy đủ mọi
biến động phức tạp của mưa.
Để xác định công thức cường độ mưa được
chính xác phải có số liệu mưa của trạm khí tượng lưu trữ 15 - 25 năm. Cường độ
mưa tính toán là cường độ mưa với tần suất xác định, tương ứng với thời gian
mưa tính toán. Đối với các khu vực có trạm đo mưa tự ghi, chuỗi số liệu đủ dài,
các thông số mưa thời đoạn ngắn 5 min, 10 min, 20 min, 30 min, 60 min là sẵn có
để sử dụng và tính toán theo các phương pháp thống kê thông thường.
Tuy nhiên ở Việt Nam
các trạm đo mưa thời đoạn ngắn tương đối rất ít đồng thời chuỗi số
liệu phần lớn chưa đủ dài để đáp ứng yêu cầu tính toán. Do vậy việc xác định cường
độ mưa thời đoạn ngắn vẫn chủ yếu tham khảo các công thức thực nghiệm. Đối với
một số khu vực đã có số liệu đo mưa thời đoạn ngắn, nhưng chuỗi số liệu ít thì
cũng cần tính toán theo công thức kinh nghiệm và nên đối chiếu với số liệu thực
đo. Dưới đây là các công thức phổ biến hay dùng để xác định lượng mưa thời đoạn
ngắn tại Việt Nam.
Cường độ mưa được xác định theo công
thức của Liên Xô:
trong đó:
n, C là các thông số phụ thuộc đặc điểm
khí hậu của từng vùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là chu kỳ lặp lại trận mưa tính
toán, bằng khoảng thời gian xuất hiện một trận mưa vượt quá cường độ tính toán
(năm);
t là thời gian mưa tính
toán (min).
Theo tài liệu: “Công thức tính cường độ
mưa khi thiết kế hệ thống thoát nước mưa ở Việt Nam”, (Tuyển tập công trình của
Viện Kỹ thuật xây dựng Moskva), đã đưa ra công thức sau:
Theo tài liệu “Phương pháp
và kết quả nghiên cứu cường độ mưa tính toán ở Việt
Nam”, với số liệu của 47
trạm theo dõi mưa, bằng phương
pháp hồi quy, tác giả Trần Việt Liễn đã đưa ra công thức sau:
- Nếu b = 0 ta sẽ có công thức (C-6).
- Nếu b = 15 ta sẽ có công thức
(C-7).
Giá trị của các thông số b, C, n
và q20 của 47 trạm được nêu trong Bảng C-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qua kết quả chỉnh lý số liệu mưa tại các
trạm trong cả nước và căn cứ trên tính chất điều kiện khí hậu từng vùng, Tiến
Sĩ Trần Hữu Uyển đã đưa ra công thức tính cường độ mưa cho các tỉnh, thành phố ở
nước ta như sau:
trong đó:
q là cường độ mưa
tính toán (L/(s.ha));
P là chu kỳ
tràn cống lấy nhỏ hơn hoặc bằng 20 năm (năm);
t là thời gian mưa tính toán
(min);
A0, b0, C, m, n: các thông số
phụ thuộc vào từng vùng, xem Bảng D-1, Phụ lục D.
Bảng C-1 -
Giá trị của các thông số b, C, n, q20
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số
b
C
n
q20
1
Bắc Cạn
25,66
0,2615
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256,6
2
Bắc Giang
29,92
0,2158
0,7082
423,4
3
Bảo Lộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2251
1,0727
328,9
4
Ban Mê Thuột
12,09
0,2139
0,8996
224,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa Tùng
49,95
0,2999
0,7369
234,9
6
Cà Mau
13,29
0,2168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310,5
7
Đô Lương
2,61
0,2431
0,6666
303,9
8
Đà Nẵng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3074
0,5749
226,5
9
Hà Giang
19,03
0,2115
0,7862
269,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Bắc
19,16
0,2534
0,8197
267,0
11
Hà Nội
11,61
0,2458
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
289,9
12
Hồng Gai
11,13
0,2433
0,7374
303,6
13
Hòa Bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2404
0,8016
295,0
14
Hưng Yên
18,32
0,2513
0,8158
280,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hải Dương
15,52
0,2587
0,7794
275,1
16
Hà Nam
19,66
0,2431
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
274,0
17
Huế
4,07
0,2603
0,5430
239,3
18
Lào Cai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2528
0,8092
266,3
19
Lai Châu
11,64
0,2186
0,7446
225,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên Khương
31,52
0,2321
1,023
240,9
21
Móng Cái
25,24
0,2485
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
342,6
22
Nam Định
11,73
0,2409
0,7607
252,7
23
Ninh Bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2477
0,7945
310,5
24
Nha Trang
12,90
0,2738
0,8768
156,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phủ Liễn
21,48
0,2530
0,8434
283,4
26
Plâycu
19,06
0,2329
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
242,2
27
Phan Thiết
20,01
0,2533
0,9064
187,0
28
Quảng Trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2513
0,5843
216,3
29
Quảng Ngãi
24,51
0,2871
0,7460
259,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy Nhơn
14,61
0,2745
0,6943
216,3
31
Sa Pa
6,58
0,1781
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173,8
32
Sơn La
12,45
0,2489
0,8677
217,3
33
Sơn Tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2314
0,7403
298,0
34
Sóc Trăng
20,05
0,2291
0,9281
261,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyên Quang
28,87
0,2483
0,9316
274,4
36
Thái Nguyên
17,47
0,2570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
382,5
37
Tam Đảo
3,42
0,1650
0,6693
246,0
38
Thái Bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2497
0,7870
305,6
39
Thanh Hóa
11,10
0,2730
0,7003
262,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tây Hiếu
13,54
0,2506
0,7785
247,7
41
Tuy Hòa
3,57
0,3400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197,2
42
Tân Sơn Nhất
28,53
0,2286
1,075
302,4
43
Việt Trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2480
0,9076
306,6
44
Vĩnh Yên
17,81
0,2451
0,8267
279,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn Lý
19,12
0,2491
0,7708
287,3
46
Vinh
14,87
0,2827
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
279,1
47
Yên Bái
21,64
0,2367
0,8362
293,4
C.2. Thí dụ tính toán: Tính toán thủy
lực ống góp của lưới thoát nước.
Yêu cầu: Tính ống góp lưới thoát nước
của đoạn dải CHC có rãnh biên trên mặt đường, thể hiện trên Hình C-1. Mặt cắt
ngang đường CHC: Hai mái, chiều rộng 60m, mặt đường bê tông xi măng đổ tại chỗ.
Độ dốc dải HCC: dốc ngang 0,012; dốc dọc 0,003. Kích thước rãnh hở tam giác
trên mép mặt đường: rộng 4m, sâu 8cm, khoảng cách giữa các giếng thu nước mưa
trên rãnh là 100 m. Ở hướng ống góp No1 và No2
độ dốc thực địa là 0,003; ở hướng ống góp chính (về phía của thoát) là 0,005. Tính
ống góp thoát nước mưa. Chu kỳ tính của mưa với cường độ tính toán là 0,50 năm.
Sân bay bố trí ở khu vực thành phố......
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C-1 - Sơ đồ thí
dụ tính ống góp
Ống góp No1
Trước tiên xác định đường kính ống và độ dốc
thiết kế trên đoạn 1 - 2; tiết diện tính
toán 1.
Lưu lượng tính toán của tiết diện này
được xác định theo công thức (2):
Q1
= S1 F1
Giá trị lưu lượng tròn 1ha theo công
thức (3):
Diện tích lưu vực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số dòng chảy φ
= 0,85 (mặt đường bê tông xi măng)
và thời gian tính của
mưa t1 bằng thời
gian của nước chảy đến tiết diện 1 theo
vị trí địa lý của sân bay...., giả thiết tìm được các
tham số khí tượng: q20 = 100 L/(s.ha), n = 0,75
và c = 0,85.
Với P = 0,50 ta có:
Thời gian nước chảy đến tiết diện
1 bằng tổng thời
gian nước chảy theo mái dốc và rãnh .
Thời gian nước chảy theo mái dốc được xác định theo công thức (8):
Khi chiều dài mái dốc , độ dốc mái dốc I = Ing = 0,012, hệ số dòng chảy φ = 0,85, hệ số
nhám no = 0,014 (mặt đường
bê tông xi
măng), Δ
= 4,22mm/min và
n = 0,75 ta có do đó không phải hiệu chỉnh theo đường dốc nhất của quỹ đạo
dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy độ sâu dòng chảy ở cuối đoạn tính của rãnh (ở giếng thu nước
mưa) bằng chiều sâu
rãnh trừ đi 2
cm, tức là h = 8 -2 = 6cm, khi độ dốc dọc rãnh I = ld = 0,003 và
chiều dài đoạn rãnh tính toán
là l = 100 m, ta có Không cần tính hệ số hiệu chỉnh K vì n*
= 0,014, K =1. Với các giá
trị tìm được và ta có
Giá trị mô đun dòng chảy S1
trên 1ha được xác định theo công thức (8-92)
Để xác định giá trị mô đun dòng chảy khi hệ số tính
toán n = 0,75 cần lấy S1 tính được đó nhân với hệ số λ. Khi t = 7,5 min, n = 0,75 hệ số λ = 0,85. Vì vậy:
S1
= S2λ = 160. 0,85 = 136 L/(s.ha).
Lưu lượng tính toán:
Q1
= S1 F1 = 136 . 0,3 = 41 L/s.
Khi Q1 = 41 L/s độ đầy hoàn
toàn tiết diện ống và độ dốc thiết kế trên đoạn l1-2 = 0,003 theo bảng
hoặc đồ thị (xem Hình 8-5) ta có D1-2 = 275 mm và tốc độ nước chảy
trên đoạn 1-2Vog(1-2) = 0,72 m/s lớn hơn tốc độ cho phép nhỏ nhất
theo điều kiện chống tắc ống (Vmin = 0,6 m/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định đường kính ống và độ dốc thiết
kế trên đoạn 2-3:
Lưu lượng tính ở tiết diện 2:
Q2
= S2F2
Giá trị ở dòng chảy trên 1 ha:
Diện tích lưu vực:
Khi Δ = 4,22 m/min, φ = 0,85, n = 0,75 và
thời gian mưa tính
toán t2 bằng thời gian
chảy của nước tới tiết
diện 2 (tức là ), ta có thời
gian của nước đến tiết diện 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tính: Q2 =
130.0,60.0,82 = 64 L/s. Khi độ dốc thiết kế I2-3 = 0,003, ta có đường
kính tính toán của ống D2-3 = 330 mm và tốc độ nước chảy trên đoạn
2-3 Vog(2-3) = 0,80 m/s.
Đường kính ống và độ dốc thiết kế của
đoạn 3-4 (tiết diện tính 3) và mọi tiết diện phía dưới được tính tương tự như đối
với đoạn 2-3 trước (tiết diện tính 2).
Thời gian mưa tính toán được xác định
theo thời gian nước chảy đến tiết diện tính. Giới hạn thời gian mưa của cường độ
hình thành dòng chảy nhỏ nhất lhtdc không cần tính đối với mặt
đường bê tông xi măng.
Thời gian nước chảy đến tiết diện 3:
Lưu lượng tính Q4 = S4λF4 = 100 . 0,81 . 1,2 = 96 L/s. Khi độ dốc
thiết kế l4-5 = 0,004 ta
có D4-5 = 360 mm và vog(4-5) = 0,95 m/s.
Ống góp No2.
Do các số liệu ban đầu để tính ống góp No2 giống như để tính ống góp No1 nên không tính ống góp No2, chọn đường kính và độ dốc
thiết kế ống góp No2
như
đối với ống góp No1.
Ống góp chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chảy theo ống góp No1
đến đầu ống góp chính (tiết diện tính toán):
Khi Δ = 4,22mm/min, φ = 0,85, n =
0,67 và togc = 15,1min, Sogc = 90
L/(s.ha), λ = 0,8.
Lưu lượng tính Qogc =
SogcλFogc = 100.0,8.1,2:2 = 172 L/s. Khi độ dốc
thiết kế logc = 0,005 ta có D = 430 mm và vogc = 1,25
m/s.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Thống kê các thông số khí hậu của các thành
phố
Bảng D-1 - Giá
trị của các thông số khí hậu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên thành
phố
A0
b0
C
m
n
1
Bắc Cạn
8150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
0,16
0,87
2
Bảo Lộc
11100
30
0,58
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Buôn Ma Thuột
4920
20
0,62
0,14
0,85
4
Cà Mau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0,48
0,18
0,92
5
Đà Nẵng
2170
10
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
6
Hà Giang
4640
22
0,42
0,20
0,79
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5890
20
0,65
0,13
0,84
8
Hòn Gai
3720
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,73
9
Hải Dương
4260
18
0,42
0,17
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa Bình
5500
19
0,45
0,18
0,82
11
Huế
1610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,12
0,55
12
Lào Cai
6210
22
0,58
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Lai Châu
4200
16
0,50
0,22
0,80
14
Móng Cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,46
0,16
0,79
15
Nam Định
4320
19
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
16
Ninh Bình
4930
19
0,48
0,16
0,80
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1810
12
0,55
0,15
0,65
18
Hải Phòng
5950
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,82
19
Plâycu
7820
28
0,49
0,16
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phan Thiết
7070
25
0,55
0,16
0,92
21
Quảng Trị
2230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,23
0,62
22
Quảng Ngãi
2590
16
0,58
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Quy Nhơn
2610
14
0,55
0,18
0,68
24
Sơn La
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,42
0,15
0,80
25
Sơn Tây
5210
19
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
26
Tuyên Quang
8670
30
0,55
0,12
0,87
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7710
28
0,52
0,20
0,85
28
Thái Bình
5220
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,81
29
Thanh Hóa
3640
19
0,53
0,15
0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy Hòa
2820
15
0,48
0,18
0,72
31
Hồ Chí Minh
11650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,18
0,95
32
Việt Trì
5830
18
0,55
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Vinh
3430
20
0,55
0,16
0,69
34
Yên Bái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
0,54
0,24
0,85
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] 06 TCN 363 - 87 Sân bay quân sự cơ
bản - Tiêu chuẩn thiết kế.
[2] TCVN 4038:2012 Thoát nước. Thuật
ngữ và định nghĩa.
[3] TCVN 7957:2008 Thoát
nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn
thiết kế (Drainage
and sewerage - External Networks and Facilities - Design Standard).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 9160:2012 Công trình thủy
lợi - Yêu cầu thiết kế dẫn dòng trong xây
dựng (Hydraulic structures -
Technical requirements for design of disversion channel in construction).
[6] TCVN 9845:2013 Tính toán các đặc
trưng dòng chảy lũ (Calculation of flood flow characteristics).
[7] TCVN 10907:2015 Sân bay dân dụng -
Mặt đường sân bay - Yêu cầu thiết kế (Civil Aerodrome - Pavement -
Specifications for Design).
[8] Công trình thủy lợi - Tính toán hệ
số tiêu thiết kế (Hydraulic structures Calculation of design drainage
coefficient).
[9] Sổ tay tính toán thủy văn, thủy lực
cầu đường do TEDI biên soạn, Bộ GTVT ban hành năm 2006.
[10] Hoàng Văn Huệ. Thoát nước - Tập
1. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà Nội năm 2002.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
4.1 Lựa chọn sơ đồ hệ thống
thoát nước
4.2 Bố trí hệ thống thu nước ngầm
4.3 Yêu cầu về bố trí hệ thống
thoát nước
5 Quy hoạch hệ
thống thoát nước
sân bay dân dụng
5.1 Nguyên tắc quy hoạch
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Quy hoạch hệ
thống thoát nước mặt sân bay
5.4 Quy hoạch hệ thống
thoát nước ngầm sân bay
5.5 Quy hoạch hệ
thống đường ống và mương dẫn
thoát nước
6 Nguyên tắc cấu tạo hệ thống
thoát nước sân bay
6.1 Nguyên tắc cấu tạo hệ thống
ngăn nước ngoài
sân bay
6.2 Nguyên tắc cấu tạo hệ thống
thoát nước mặt sân bay
6.3 Nguyên tắc cấu tạo hệ thống
thoát nước ngầm
sân bay
6.4 Nguyên tắc cấu tạo công trình đường ống và mương dẫn thoát nước
7 Tính toán thủy
văn, thủy lực hệ thống
thoát nước sân bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Tính toán thủy lực rãnh biên mép mặt đường nhân tạo và rãnh đất
7.3 Tính toán thủy
lực ống góp tiêu thoát nước đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ và sân ga
7.4 Tính toán thủy lực giếng
thu nước mưa và giếng tụ
7.5. Tính toán thủy lực ống thấm sâu
7.6. Tính hồ điều hòa
7.7 Tính toán thủy văn, thủy lực hệ thống thoát nước đường cất hạ cánh đất
Phụ lục A (Tham khảo). Bản đồ phân vùng mưa rào ở
Việt Nam
Phụ lục B (Tham khảo). Hệ số
khí hậu của 18 vùng khí hậu (trạm đại diện)
Phụ lục C (Quy định). Phương pháp cường
độ giới hạn - Giá trị của các thông số b, C, n, q20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo