Đặc trưng
xe cộ
|
Xe con
|
Xe tải
thùng
|
Xe tải đơn
|
Xe kéo moóc
|
Xe kéo móoc
|
W (kN)
|
7
|
8
|
20
|
80
|
220
|
355
|
355
|
B (mm)
|
1.700
|
1,700
|
2,000
|
2,300
|
2,450
|
2,450
|
2450
|
G (mm)
|
550
|
550
|
700
|
1,250
|
1,630
|
1,850
|
2050
|
Góc va (độ)
|
20°
|
20°
|
25°
|
15°
|
15°
|
15°
|
15°
|
Cấp thử
nghiệm
|
Tốc độ thí
nghiệm (km/h)
|
|
TL1
|
50
|
50
|
50
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
TL2
|
70
|
70
|
70
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
TL3
|
100
|
100
|
100
|
80
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
TL4
|
100
|
100
|
100
|
N/A
|
80
|
N/A
|
N/A
|
TL5
|
100
|
100
|
100
|
N/A
|
N/A
|
80
|
80
|
7.3 THIẾT KẾ LAN CAN
7.3.1 Tổng quát
Thông thường lan can đường ô tô nên có
một mặt liên tục nhẵn về phía xe chạy. Các cột trụ bằng thép với các cấu kiện
lan can nên được đặt về phía sau của mặt lan can. Cần chú ý cấu tạo để các chi
tiết thanh ngang lan can và các neo ở các đầu liên tục về mặt kết cấu.
Hệ thống lan can mới và các liên kết với
bản mặt cầu chỉ được phê duyệt sau khi đã được chứng minh qua thử nghiệm va chạm
để thỏa mãn cấp thử nghiệm mong muốn.
7.3.1.1 Áp dụng các
hệ thống đã được thử nghiệm
Một hệ thống lan can “Đủ an toàn chịu
va xe” (xem Điều 3- Thuật ngữ và định nghĩa) có thể được sử dụng mà không cần có
sự phân tích và/hoặc thử nghiệm thêm, miễn là hệ đề xuất lắp đặt không có các
chi tiết mà chúng không có trong kết cấu đã được thử nghiệm, các chi tiết này
có thể làm giảm công năng so với hệ thống lan can đã được thử nghiệm.
7.3.1.2 Hệ thống mới
Hệ thống lan can mới có thể được sử dụng,
với điều kiện là công năng chấp nhận được chứng minh thông qua các thử nghiệm
va chạm toàn diện.
Mẫu thử nghiệm va chạm có thể thiết kế
để chịu tải trọng áp dụng theo Điều 7.3 của Tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi bản có độ dày nhỏ hơn được chứng
minh trong thí nghiệm va chạm, độ dày tối thiểu của cạnh phần hẫng bản mặt cầu
phải lấy như sau:
• Đối với phần hẫng bản mặt cầu bê
tông đỡ trực tiếp hệ thống cột: 200mm
• Đối với hệ thống cột gắn mặt bên cạnh
bản: 300mm
• Đối với phần hẫng bản mặt cầu hỗ trợ
gờ lan can hoặc rào chắn bê tông: 200mm
7.3.2 Kích thước hình học và các liên
kết neo
7.3.2.1 Chiều cao tường
phòng hộ hoặc lan can đường ô tô
Chiều cao lan can phải nhỏ nhất 685mm
đối với cấp thử nghiệm TL-3, 810mm đối với cấp thử nghiệm TL-4, 1070mm đối với
cấp thử nghiệm TL-5
Không cần tăng chiều cao dự phòng 75mm
của gờ dạng an toàn chân lan can vì xét đến lớp phủ mặt cầu trong tương lai.
Chiều cao nhỏ nhất của thành bê tông của
gờ chắn bê tông có mặt phẳng thẳng đứng phải là 685mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao nhỏ nhất của lan can đường
người đi bộ và xe đạp cần được đo bên trên bề mặt của đường người đi bộ hoặc đường
xe đạp.
Các yêu cầu nhỏ nhất về hình học đối với
các lan can dùng kết hợp với những yêu cầu đáp ứng thử nghiệm va chạm phải được
lấy theo quy định trong Điều 8, 9 và 10
7.3.2.2 Phân cách
các cấu kiện thanh lan can
Đối với các lan can đường bộ, các tiêu
chuẩn về khoảng trống lớn nhất giữa các lan can C, khoảng cách thụt vào khác
nhau của cột S, khoảng trống lớn nhất giữa các thanh lan can phía dưới Cb
phải dựa theo tiêu chuẩn sau đây:
• Bề rộng tiếp xúc của các thanh lan
can với lan can thông thường có thể lấy theo minh họa trong Hình 3;
• Tổng bề rộng tiếp xúc của các thanh
lan can với làn xe cơ giới A không được nhỏ
hơn 25% tổng chiều cao của Lan can;
• Đối với cột lan can, khoảng trống
theo chiều thẳng đứng C và khoảng thụt vào S phải nằm trong hoặc bên dưới miền
gạch chéo thể hiện trong Hình 4; và
• Đối với cột lan can, tổ hợp của (A/H) và khoảng thụt vào S phải nằm
trong hoặc bên trên miền gạch chéo thể hiện trong Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Khả
năng tác động của bánh xe, đầu xe, hoặc mui xe với cột lan can
Hình 5 - Tiêu
chuẩn khoảng thụt vào S
Đối với lan can dùng kết hợp và lan
can người đi bộ khoảng trống tối đa thẳng đứng giữa các thanh lan can kề nhau
hoặc cột lan can phải theo quy định trong các Điều 8, 9 và 10.
7.3.2.3 Neo
Các bu lông neo của lan can thép phải
có cấu tạo dài đủ dính bám hoặc cấu tạo các đầu móc, các chi tiết gắn với các tấm
được chôn vào bê tông hoặc kết hợp giữa các dạng đã nêu để bu lông phát huy làm
việc đến cường độ chảy.
Cốt thép của các tường rào chắn bê
tông phải có chiều dài chôn sâu đủ để phát huy hết cường độ chảy.
7.3.3 Lực thiết kế
lan can đường ô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lực thiết kế lan can và các tiêu
chuẩn hình học phải theo quy định trong Bảng 2 và được minh họa trong Hình 6.
Các tải trọng ngang và dọc được cho trong Bảng 2 không tính cùng với các tải trọng
thẳng đứng.
Chiều cao có hiệu của lực lật xe được
tính như sau:
(1)
Trong đó:
G = chiều cao của tâm trọng lực xe
phía trên mặt cầu theo quy định trong Bảng 1 (mm)
W = Trọng lượng của xe tương ứng với
yêu cầu của cấp thử nghiệm theo quy định trong Bảng 1 (N)
B = khoảng cách từ mép ngoài đến mép
ngoài bánh xe trên một trục theo quy định trong Bảng 1 (mm)
Ft = Lực ngang tương ứng với
yêu cầu của cấp thử nghiệm theo quy định trong Bảng 3 (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
(2)
≥
(3)
trong đó:
=
(4)
=
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ri
=
sức kháng của thanh lan can (N)
Yi
=
khoảng cách từ mặt cầu tới thanh lan
can thứ i (mm)
Bảng 2 - Các
lực thiết kế đối với các lan can đường ôtô
Các lực thiết
kế và các ký hiệu
Các cấp thử
nghiệm của lan can
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL-2
TL-3
TL-4
TL-5
Ft Ngang (kN)
60
120
240
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FL Dọc (kN)
20
40
80
80
183
Fv Thẳng đứng (kN) hướng
xuống dưới
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
355
Lt vμ LL (mm)
1220
1220
1220
1070
2440
Lv (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5500
5500
5500
12200
He (min) (mm)
460
510
610
810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao lan can nhỏ nhất H (mm)
685
685
685
810
1070
Hình 6 - Các
lực thiết kế lan can cầu kim loại. Vị trí thẳng đứng và chiều dài phân bố ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4 Quy định thiết
kế đối với lan can
7.3.4.1 Lan can bê
tông
Có thể dùng phân tích đường chảy và
thiết kế cường độ đối với các rào chắn và tường phòng hộ bằng bê tông cốt thép
và bê tông dự ứng lực.
Sức kháng danh định của lan can chịu tải
trọng ngang Rw có thể được xác định bằng phương pháp đường chảy như
sau:
• Đối với các va xô trong một phần
đoạn tường:
=
(6)
Chiều dài tường nguy hiểm Lc trên đó xảy
ra cơ cấu đường chảy phải lấy bằng:
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Với các va
chạm tại đầu tường hoặc tại mối nối:
=
(8)
=
(9)
trong đó:
Ft
=
lực ngang quy định trong Bảng 3 giả
định đang tác động tại đỉnh tường bê tông (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
chiều cao tường (mm)
Lc
=
chiều dài nguy hiểm của kiểu phá hoại
theo đường chảy (mm)
Lt
=
chiều dài phân bố của lực va
theo hướng dọc Ft (mm)
Rw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tổng sức kháng bên của lan can (N)
Mb
=
sức kháng uốn phụ thêm của dầm cộng
thêm với Mw nếu có, tại
đỉnh tường (N-mm)
Mw
=
sức kháng uốn của tường (N-mm/mm)
Mc
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để dùng các Phương trình trên, Me và Mw không nên
thay đổi quá nhiều
theo chiều cao tường. Đối với các trường hợp khác, nên dùng phân tích phá hoại
theo đường chảy chính xác.
7.3.4.2 Lan can dạng
cột và dầm chắn ngang
Phải thực hiện phân tích phi đàn hồi để
thiết kế các lan can dạng cột-dầm ở điều kiện phá hoại. Sức kháng danh định tới
hạn của lan can, R, phải được lấy theo trị số nhỏ nhất xác định theo các Phương
trình 10 và 11 cho số lượng nhịp lan can khác nhau, N.
• Đối với các dạng phá hoại gồm số
lượng nhịp lan can lẻ N:
(10)
• Đối với các dạng phá hoại gồm số lượng nhịp
lan can chẵn N:
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
khoảng cách cột hoặc chiều dài một
nhịp (mm)
Mp
=
sức kháng phi đàn hồi hoặc sức kháng
đường chảy của tất cả các dầm chắn ngang (thanh lan can) tham gia vào khớp dẻo (N-mm)
Mpost
=
sức kháng mô men đàn hồi của cột đơn
(Nmm)
Pp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lực cắt trên cột đơn tương ứng với Mpost và đặt ở cao độ phía trên mặt cầu (N)
R
=
tổng sức kháng cực hạn, tức là sức
kháng danh định của lan can (N)
Lt, LL
=
chiều dài phân bố ngang của các tải
trọng va của xe Ft và FL (mm)
Sức kháng danh định giới hạn của lan
can, R, với điều kiện va đâm ở đầu của đơn nguyên lan can làm cho cột lan can
bị đổ phải tính theo Phương trình 12
• Với số nhịp lan can bất kỳ, N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
7.3.4.3 Lan can dạng
tổ hợp tường
phòng hộ bê tông với thanh lan can kim loại
Sức kháng của từng bộ phận của tổ hợp
lan can cầu phải được xác định theo quy định trong các Điều 7.3.4.1 và 7.3.4.2.
Cường độ chịu uốn của thanh lan can phải được xác định trên một nhịp RR
và trên hai nhịp R’R. Sức kháng của cột trên đỉnh tường, Pp’
phải được xác định cả sức kháng của các bu lông neo hoặc cột.
Sức kháng của tổ hợp tường phòng hộ và
thanh lan can phải lấy theo các sức kháng nhỏ hơn được xác định theo hai phương
thức phá hoại được thể hiện trong các Hình 7 và 8.
Hình 7- Lực va tại giữa nhịp thanh lan
can của loại lan can tổ hợp tường bê tông và thanh lan can kim loại.
Hình 8 - Lực va tại cột của loại lan
can tổ hợp tường bê tông và thanh lan can kim loại
Khi xe va vào giữa nhịp thanh lan can
kim loại, như minh họa trên Hình 7, sức kháng uốn của thanh lan can, RR’
và cường độ lớn nhất của tường bê tông RW, phải được cộng với nhau để
xác định sức kháng tổ hợp và chiều cao hữu
hiệu, được tính theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
(14)
trong đó:
RR
=
khả năng chịu lực cực hạn của thanh
lan can trên một nhịp (N)
RW
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HW
=
chiều cao tường (mm)
HR
=
chiều cao thanh lan can (mm)
Khi xe va vào cột, như được minh họa
trong Hình 8, tổng hợp cường độ lớn nhất, ,
phải được lấy bằng tổng khả năng chịu lực của cột Pp, cường độ thanh lan can,
R'R và cường độ tường chiết giảm R'w đặt tại chiều cao .
(15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
với:
(17)
trong đó:
Pp
=
sức kháng cực hạn theo hướng ngang của
cột (N)
R’R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sức kháng cực hạn
theo hướng ngang của thanh lan can qua hai nhịp (N)
RW
=
sức kháng cực hạn hướng ngang của tường
theo quy định trong Điều 7.3.4.1 (N)
R’W
=
khả năng chịu lực của tường, được giảm
để chịu tải trọng cột (N)
7.3.5 Thiết kế phần
hẫng mặt cầu
7.3.5.1 Các trường hợp
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trường hợp thiết kế 1: các lực ngang
và dọc quy định trong Điều 7.3.3 - Tổ hợp trạng thái giới hạn đặc biệt II.
• Trường hợp thiết kế 2: các lực thẳng
đứng quy định trong Điều 7.3.3 - Tổ hợp trạng thái giới hạn đặc biệt II.
• Trường hợp thiết kế 3: các tải trọng
quy định trong Điều 6.1 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này chất lên phần hẫng của bản -
trạng thái giới hạn cường độ I.
Đối với Trường hợp thiết kế 1 và 2, hệ
số tải trọng cho tĩnh tải phải lấy bằng 1,0.
Tổng ứng lực đã nhân hệ số phải lấy
như sau:
=
(18)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Hệ số tải trọng quy định trong Bảng
3, 4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này, trừ khi có quy định khác
=
ứng lực do các tải trọng quy định ở đây
7.3.5.2 Mặt cầu đỡ các lan can
loại tường phòng hộ bê tông
Đối với trường hợp thiết kế 1, phần hẫng
bản mặt cầu có thể được thiết kế để tạo ra sức kháng uốn Ms tính
theo N-mm/mm, tác động trùng với lực kéo T tính theo N/mm, theo quy định ở đây,
lớn hơn Ms ở chân tường phòng hộ. Lực kéo dọc trục T, có thể lấy
theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Rw
=
sức kháng của tường phòng hộ, quy định
trong Điều 7.3.4.1 (N)
Lc
=
chiều dài nguy hiểm của kiểu phá hoại
theo đường chảy (mm)
H
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
=
lực kéo trên đơn vị chiều dài mặt cầu
(N/mm).
Thiết kế phần hẫng mặt cầu theo các lực
thẳng đứng quy định trong trường hợp thiết kế 2 phải dựa trên đoạn hẫng của mặt
cầu.
7.3.5.3 Mặt cầu đỡ
các lan can dạng cột và dầm chắn
7.3.5.3.1 Thiết kế phần hẫng
Đối với trường hợp thiết kế 1, mômen Md
trên đơn vị một mm và lực đẩy trên đơn vị một mm của mặt cầu T có thể được tính
như sau:
Md =
(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21)
Đối với trường hợp thiết kế
2, lực cắt xuyên thủng và mômen phần hẫng có thể tính theo:
Pv =
(22)
Md =
(23)
với:
b = 2X + Wb ≤ L
(24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mcột
=
sức kháng uốn của cột lan can (N)
Pp
=
lực cắt tương ứng với Mcột (N)
X
=
khoảng cách từ mép ngoài của tấm đáy
cột tới mặt cắt đang xem xét như quy định trong Hình 9 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
chiều rộng tấm đáy (mm)
T
=
lực kéo trong mặt cầu (N/mm)
D
=
khoảng cách từ mép ngoài tấm đáy tới
hàng bulông phía trong cùng như được cho trong Hình 9
(mm)
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khoảng cách cột (mm)
Lv
=
chiều dài phân bố theo hướng dọc của
lực thẳng đứng Fv, trên đỉnh
lan can (mm).
Fv
=
lực thẳng đứng của xe nằm trên đỉnh
của thanh lan can sau khi tạo ra lực va Ft và FL đã tắt
(N).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.3.2 Sức kháng đối với lực cắt
xuyên thủng
Đối với trường hợp thiết kế 1, lực cắt
tính toán có thể được tính theo:
(25)
Sức kháng tính toán của các phần hẫng
mặt cầu chịu lực cắt xuyên thủng có thể xác định theo:
(26)
(27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(28)
(29)
với:
trong đó:
Vu
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Af
=
Diện tích bản cánh cột chịu nén (mm2)
Vr
=
Sức kháng cắt đã nhân hệ số (N)
Vn
=
Sức kháng cắt danh định của mặt cắt
xem xét (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Sức kháng cắt danh định cung cấp bởi
ứng suất kéo trong bê tông (N)
h
=
chiều dày bản (mm)
Wb
=
chiều rộng tấm đáy (mm)
Fy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cường độ chảy của bản cánh cột chịu
nén (MPa)
b
=
chiều dài mặt cầu chịu sức chống của
cột hoặc tải trọng cắt
=
h + Wb
B
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Tỉ lệ của mặt dài với mặt ngắn của
vùng chịu tải trọng tập trung hoặc diện tích phản lực D
db
=
Khoảng cách từ mép ngoài cùng của tấm đáy đến
hàng trong cùng của bu lông (mm)
E
=
khoảng cách từ mép bản tới trọng tâm
của hợp lực ứng suất nén trong cột (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
cường độ chịu nén của bê tông ở tuổi
28 ngày (MPa)
f
=
hệ số sức kháng = 1,0
Sự phân bố giả định của các lực để
tính sức kháng lực cắt xuyên thủng minh họa trên Hình 10
Hình 10 - Trạng
thái phá hoại cắt xuyên thủng
8 LAN CAN ĐƯỜNG NGƯỜI
ĐI BỘ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao nhỏ nhất của lan can đường
người đi bộ phải là 1070 mm tính từ mặt đường người đi bộ.
Lan can đường người đi bộ có thể bao gồm
các cấu kiện nằm ngang và/hoặc thẳng đứng. Khoảng hở tịnh giữa các cấu kiện lan
can phải đảm bảo một quả cầu đường kính 150 mm không thể lọt qua.
Khi dùng cả hai loại cấu kiện nằm
ngang và thẳng đứng khoảng hở tịnh 150 mm phải áp dụng đối với phần lan can
phía dưới thấp hơn 685 mm và khoảng cách trong phần phía trên phải đảm bảo một
quả cầu đường kính 200 mm không thể lọt qua. Cần dùng loại đầu lan
can và bó vỉa có dạng an toàn. Lan can nên nhô ra mặt ngoài của cột và/hoặc đặt
như thể hiện trong Hình 4.
Các yêu cầu khoảng cách thanh lan can
cho ở trên không nên dùng đối với cột lan can và hàng rào bằng dây xích hoặc cột
đỡ tấm lưới kim loại. Mặt lưới của dây xích hoặc tấm lưới kim loại không nên rộng
hơn 50mm.
8.2 TẢI TRỌNG THIẾT
KẾ
Tải trọng thiết kế đối với thanh ngang
lan can đường người đi bộ phải là w = 0.37 N/mm, tác động đồng thời theo cả hai
hướng ngang và thẳng đứng. Ngoài ra, mỗi bộ phận theo hướng dọc sẽ được thiết kế
với một tải trọng tập trung 890 N, có thể tác động đồng thời với các tải trọng ở
trên tại bất kỳ điểm nào và theo hướng bất kỳ tại đỉnh của nó.
Cột lan can cho người đi bộ phải được
thiết kế cho một lực tập trung do hoạt tải thiết kế tác dụng theo hướng ngang tại
trọng tâm của bộ phận theo hướng dọc; hoặc với lan can có tổng chiều cao hơn
1500 mm thì tại điểm 1500 mm phía trên bề mặt lề đi bộ. Giá trị lực hoạt tải
thiết kế tập trung cho cột lan can, PLL, đơn vị N, tính như sau:
PLL = 890 + 0.73 L
(30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
=
Cự ly cột lan can (mm)
Tải trọng thiết kế đối với
lan can bằng dây xích và lưới kim loại phải là 7,2x10-4 MPa tác dụng
thẳng góc lên trên toàn bộ bề mặt.
Việc đặt các tải trọng tác dụng phải
theo như được chỉ ra trong Hình 11, trong đó các hình dạng của các bộ phận lan
can chỉ là minh họa. Có thể dùng bất kỳ vật liệu nào hoặc tổ hợp của các vật liệu
quy định trong Điều 5.
Hình 11- Các
tải trọng lan can đường người đi bộ - được dùng trên mép ngoài của đường người
đi bộ khi giao
thông đường bộ được ngăn cách với giao thông người đi bộ bởi lan can đường
ôtô, hình dạng lan can chỉ là minh họa.
9 LAN CAN ĐƯỜNG XE ĐẠP
9.1 TỔNG QUÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 HÌNH HỌC
Chiều cao của lan can đường xe đạp
không được nhỏ hơn 1070 mm đo từ bề mặt đường xe đạp lăn bánh. Chiều cao vùng
trên và vùng dưới của lan can xe đạp phải ít nhất là 685 mm. Các vùng trên và
vùng dưới phải có thanh ngang lan can có khoảng cách thỏa mãn các quy định
tương ứng của Điều 8.1.
Nếu thấy là cần thiết, phải bố trí
thanh nẹp nhẵn hoặc mềm ốp vào lan can hoặc hàng rào với chiều cao đủ cao để
không phải bạt các mấu lồi ra trong phạm vi chiều cao tay người điều khiển ghi
đông xe đạp. Nếu dùng màn chắn, lưới thép hoặc một mặt đặc thì số lượng các
thanh ngang lan can có thể giảm bớt.
9.3 HOẠT TẢI THIẾT KẾ
Khi chiều cao lan can vượt quá 1370 mm
tính từ bề mặt xe lăn bánh, các tải trọng thiết kế phải do người thiết kế quy định.
Các tải trọng thiết kế đối với chiều cao lan can xe đạp thấp hơn 1370 mm không
được nhỏ hơn các tải trọng thiết kế được quy định trong Điều 8.2. Ngoại trừ với
lan can có tổng chiều cao hơn 1370 mm, thiết kế hoạt tải cho cột phải được áp dụng
tại điểm 1370 mm trên mặt người đi.
Vị trí tải trọng tác dụng của tải trọng
phải theo như minh họa trong Hình 12. Có thể dùng vật liệu bất kỳ nào hoặc tổ hợp
nhiều vật liệu quy định tại Điều 5.
Hình 12- Các
tải trọng để thiết kế lan can đường xe đạp
10 LAN CAN DÙNG KẾT
HỢP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lan can dùng kết hợp phải phù hợp với
các yêu cầu của hoặc lan can đường người đi bộ hoặc lan can đường xe đạp, như
được quy định trong Điều 8 và 9, chọn theo lan can thích hợp. Phần lan can đường
ôtô của lan can dùng kết hợp phải theo quy định của Điều 7.
10.2 HÌNH HỌC
Các điều khoản hình học của các Điều
7,8 và 9 phải áp dụng đối với các phần tương ứng của chúng trong lan can dùng kết
hợp.
10.3 HOẠT TẢI THIẾT KẾ
Không được tính đồng thời các tải trọng
thiết kế quy định trong các Điều 8 và 9 cùng với các tải trọng va của ôtô.
11 BÓ VỈA VÀ LỀ ĐƯỜNG
ĐI BỘ
11.1 TỔNG QUÁT
Các kích thước theo chiều ngang của bề
rộng đường xe chạy phải lấy từ đáy của mặt bó vỉa.
Bó vỉa lề đường đi bộ ở bên cạnh đường
ô tô lưu thông của lan can cầu phải được xem như là phần không tách rời của lan
can và phải đảm bảo các yêu cầu của thử nghiệm va chạm quy định tại Điều 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bố trí bó vỉa rãnh thoát nước với
lề đường đi bộ trên các đường dẫn đầu cầu thì chiều cao bó vỉa cho đường người
đi được nâng cao trên cầu không nên cao quá 200 mm. Nếu yêu cầu bó vỉa có rào
chắn thì chiều cao bó vỉa không nên thấp dưới 150 mm. Nếu chiều cao bó vỉa trên
cầu khác chiều cao bó vỉa ngoài cầu thì nên làm đoạn chuyển tiếp đều dài hơn hoặc
bằng 20 lần chiều cao chênh lệch.
11.3 XỬ LÝ ĐẦU CÁC
LAN CAN
Việc xử lý đầu các lan can đường ô tô
hoặc rào chắn bất kỳ phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong
các Điều 7.1.2 và 7.1.3.