Vtk
|
: Tốc độ thiết kế;
|
Vmax
|
: Tốc độ lớn nhất;
|
R
|
: Bán kính đường cong;
|
NĐ
|
: Nối đất;
|
NC
|
: Nối cuối;
|
TĐ
|
: Tiếp đầu;
|
TC
|
: Tiếp cuối;
|
hsc
|
: Độ siêu cao;
|
Egk
|
: Độ gia khoan;
|
Ip
|
: Độ dốc hạn chế;
|
Lo
|
: Chiều dài đường
cong hoãn hòa;
|
ĐSCD
|
: Đường sắt chuyên dùng;
|
ĐLN
|
: Đường lánh nạn;
|
ĐTXDCT
|
: Đầu tư xây dựng công trình;
|
DƯL
|
: Dự ứng lực;
|
XDCT
|
: Xây dựng công trình;
|
KTTT
|
: Kiến trúc tầng trên;
|
TVBT DƯL
|
: Tà vẹt bê tông dự ứng lực;
|
TVBT
|
: Tà vẹt bê tông;
|
TVG
|
: Tà vẹt gỗ;
|
TVS
|
: Tà vẹt sắt;
|
HBW
|
: Đơn vị đo độ cứng của ray;
|
BTCT
|
: Bê tông cốt thép.
|
4 Những quy định
chung
4.1 Khi thiết kế
khôi phục hay cải tạo đường sắt hiện có cần phân tích so sánh để tận dụng tối
đa những vật tư, thiết bị cũ còn đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật để tiết kiệm
chi phí đầu
tư.
4.2 Các yếu tố cơ
bản sau đây của đường sắt phải xét đến sự phát triển tương lai của tuyến đường và
phải kết hợp với tính toán, so sánh kinh tế kỹ thuật để lựa chọn ở giai đoạn lập
dự án nghiên cứu khả thi, đồng thời phải phù hợp với loại hình phương tiện
trang thiết bị kỹ thuật của mạng lưới đường sắt hiện có:
- Hướng chính của tuyến đường;
- Độ dốc hạn chế;
- Loại đầu máy;
- Đường quay vòng đầu máy;
- Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất;
- Phương thức đóng đường và thông tin tín hiệu
chạy tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề rộng và cao độ nền đường;
- Tải trọng thiết kế của cầu cống, tĩnh không
dưới cầu và cao độ mực nước theo tần suất lũ thiết kế;
- Chiều dài các đường cong hoãn hòa, bán kính
đường cong đứng và chiều dài đoạn dốc;
- Chiều dài khu gian với việc phân bổ ga và chiều
dài dùng được đường đón gửi tầu hàng của ga.
4.4 Hạng mục công
trình chủ yếu tại các
ga dưới đây phải xác định theo tính chất và khối lượng vận doanh:
- Vị trí lý trình, mặt bằng đường ga, deport, quy
mô, đầu máy, toa xe, khu chỉnh bị kỹ thuật đoàn tầu khách tại các ga lập tầu khách,
ga khu đoạn;
- Quy mô nhà ga hành khách với các công trình cố định
như nhà ga, phòng đợi tầu, ke hành khách...;
- Thiết bị nguồn nước cấp cho đoàn tầu khách.
4.5 Khi thiết kế
tuyến đường sắt mới cần lựa chọn tải trọng phù hợp để tính toán đảm bảo tiêu
chí kinh tế, kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Mặt bằng
của tuyến đường trên khu gian
5.1.1 Yêu cầu cơ bản thiết kế mặt
bằng của tuyến đường trên khu gian
5.1.1.1 Khi thiết kế mặt
bằng của tuyến đường phải tuân thủ các nội dung cụ thể trong mục quy định chung
để lựa chọn tuyến đường phù hợp.
5.1.1.2 Việc lựa chọn
phương án hướng tuyến mới cần chú ý đến những yếu tố: Vai trò tuyến đường trong toàn mạng
lưới, điều kiện tiếp ray với đường hiện tại và điều kiện liên kết vận tải của mạng
với
tuyến
thiết kế, khối lượng vận chuyển trong tương lai và các điều kiện địa hình, địa
chất, điều kiện xây dựng trong khu vực tuyến đi qua.
5.1.2 Thiết kế mặt
bằng của tuyến đường trên khu gian
5.1.2.1 Thiết kế mặt
bằng của tuyến đường cần nghiên cứu kỹ điều kiện địa hình, địa chất, để lựa chọn
phương án có hướng tuyến ngắn nhất.
5.1.2.2 Căn cứ kết quả
tính toán năng lực
thông qua và năng lực vận tải của tuyến đường, nếu cần thiết phải xây dựng tuyến đường
có hai đường chính để đảm bảo yêu cầu vận chuyển khối lượng hàng hóa và hành
khách đi tầu. Khoảng cách giữa hai tim đường chính phụ thuộc vào cấp
đường sắt, có trị số quy định trong bảng 1 dưới đây:
Bảng 1 - Quy
định khoảng cách giữa hai tim đường chính trên đường thẳng
Đơn vị tính bằng
mét (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
tiêu chuẩn giữa 2 tim đường chính
Đường sắt cấp
1
4,00
Đường sắt cấp
2
4,00
Đường sắt cấp
3
3,80
Trên đường cong, khoảng cách giữa hai tim đường
lân cận hoặc từ tim đường đến các kiến trúc khác trong ga
và khu gian đều phải nới rộng theo bản vẽ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc tham khảo phụ lục
O của tiêu chuẩn
này.
5.1.2.3 Bán kính đường cong
nằm phải đảm bảo đoàn tầu chạy
với tốc độ lớn
nhất của tuyến đường quy định. Khi thiết kế cần lựa chọn bán kính đường cong
nằm hợp lý, nên tận lượng bán kính đường cong nằm lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng
mét (m)
Cấp đường sắt
Bán kính đường
cong nằm nhỏ nhất
Địa hình
thông thường
Địa hình
khó khăn
Đường sắt cấp
1
800
400
Đường sắt cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Đường sắt cấp
3
300
150
CHÚ THÍCH: bán kính nhỏ nhất ở địa hình thông
thường tính theo tốc
độ thiết kế lớn nhất của tuyến đường.
5.1.2.4 Đường cong
hoãn hòa là đường cong nối giữa đường thẳng với đường cong tròn. Chiều dài đường cong
hoãn hòa phải đảm bảo đủ chiều dài vuốt siêu cao ray lưng theo độ dốc i ≤ 1,00 ‰. Trường
hợp khó khăn cho phép chiều dài hoãn hòa ngắn hơn quy định tại bảng 3 nhưng phải
đảm bảo đủ dài để vuốt siêu cao ray
lưng với độ dốc i ≤ 1,50 ‰ đối với đường sắt cấp 1 và i ≤ 2,00 ‰ đối với đường
sắt cấp 2, cấp 3.
Bảng 3 - Chiều
dài đường cong hoãn hòa tiêu chuẩn (Lo) theo bán
kính đường cong nằm và cấp đường sắt
Bán kính
(R) đường cong nằm (m)
Chiều dài
đường cong hoãn hòa tiêu chuẩn (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vtk =
120 km/h
Đường sắt cấp
2
Vtk=
100 km/h
Đường sắt cấp
3
Vtk=
60 km/h
≤ 200
-
-
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
75-80
300
-
65-70
350
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55-60
400
-
-
45-50
450
-
-
40-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
35-40
550
-
-
35-40
600
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30-35
650
-
80-85
25-30
700
-
75-80
25-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
70-75
25-30
800
95
65-70
20-25
850
90-95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-25
900
85-90
60-65
20-25
950
80-85
55-60
20-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75-80
50-55
20
1100
70-75
45-50
20
1200
65-70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1300
55-60
40-45
20
1400
50-55
35-40
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-55
35-40
20
1600
45-50
30-35
20
1700
45-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1800
40-45
30-35
20
1900
40-45
25-30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35-40
25-30
20
2500
30-35
20-25
20
3000
25-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3500
20-25
20
20
4000
20
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.5 Đoạn thẳng nối
giữa hai đường cong nằm gần nhau
khi thiết kế không được nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 4.
Bảng 4 - Quy
định chiều dài đoạn thẳng nối giữa hai đường cong nằm gần
nhau ngắn nhất phụ thuộc cấp đường sắt
và địa hình khu vực
Đơn vị tính
bằng mét (m)
Cấp đường sắt
Chiều dài đoạn thẳng
ngắn nhất nối giữa 2 đường cong nằm gần nhau
Hai đường
cong cùng chiều
Hai đường
cong ngược chiều
Địa hình bình thường
Địa hình
khó khăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa hình khó khăn
Đường sắt cấp
1
90
75
75
60
Đường sắt cấp
2
75
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Đường sắt cấp
3
60
45
45
30
5.2 Mặt cắt
dọc của tuyến đường trên khu gian
5.2.1 Yêu cầu chung
về mặt cắt dọc của
tuyến đường trên khu gian
5.2.1.1 Khi xác định
độ dốc hạn chế của tuyến đường trên khu
gian phải căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường đó, đồng bộ với những yếu tố liên quan
khác như: Mặt bằng, cầu, đường, kiến trúc tầng trên, số đường chính (một hay hai
đường) chiều dài sử dụng các đường đón tiễn tầu v.v.. Các yếu tố
trên đều có tầm quan trọng quyết định năng lực thông qua, năng lực vận chuyển
hàng hóa và khách đi tầu của tuyến đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.3 Khi thiết kế
mặt cắt dọc của tuyến đường trên khu gian không nên sử dụng nhiều độ dốc hạn chế, độ dốc
hai đầu máy kéo và tránh để xuất hiện độ dốc có hại.
5.2.1.4 Cao độ của trắc
dọc đường sắt thể hiện cao độ đỉnh ray bên trái theo hướng tiến của lý trình
trên đường thẳng và theo cao độ đỉnh ray bụng trong đường cong.
5.2.2 Thiết kế mặt
cắt dọc của tuyến đường mới trên khu gian
5.2.2.1 Độ dốc dọc
a) Khi thiết kế mặt cắt dọc của tuyến
đường trên khu gian, độ dốc hạn chế và dốc cân bằng không được vượt quá trị số độ dốc
hạn chế quy định
trong bảng dưới đây.
Bảng 5 - Quy
định độ dốc hạn chế phụ thuộc vào cấp đường sắt
Cấp đường sắt
Độ dốc hạn
chế (‰)
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Chưa trừ
chiết giảm độ dốc dọc do lực cản đường cong nằm và đường hầm
Đường sắt cấp
2
18
Đường sắt cấp
3
25
b) Trong trường hợp khó khăn như khu vực
đồi, núi cao,
có địa hình phức tạp, đoạn trước và sau ga khi thiết kế không thể áp dụng trị số
độ dốc hạn chế, dốc cân bằng theo quy định ở bảng 5, thì có thể cho phép sử dụng trị số độ dốc hạn
chế, dốc cân bằng quy định ở bảng 6.
Bảng 6 - Quy
định độ dốc hạn chế ở địa hình khó khăn
Cấp đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Đường sắt cấp
1
18
Chưa trừ
chiết giảm độ dốc dọc do lực cản đường cong nằm và đường hầm.
Đường sắt cấp 2
25
Đường sắt cấp
3
30
c) Tuyến đường sắt có khối
lượng vận chuyển hàng hóa và
hành khách không cân bằng (lượng vận chuyển hướng nặng lớn hơn rõ rệt), nếu
tính trước được khối lượng vận chuyển sau này tăng lên, tỷ lệ luồng hàng vẫn
không thay đổi nhiều, thì
hướng
xe nhẹ có địa hình hạn chế
cho phép sử dụng độ dốc cân bằng lớn hơn độ dốc hạn chế của hướng xe nặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Trị
số chiết giảm độ dốc dọc trên dốc hạn chế khi có đường cong
bán kính R ≤ 400 m
Bán kính đường
cong nằm
(m)
Độ giảm hệ
số bám
(%)
Độ dốc dọc
(‰)
4
6
9
12
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
22
24
25
30
400 - 350
5
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,35
1,0
1,1
1,2
1,3
1,35
1,6
300 - 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,8
1,2
1,6
1,7
2,0
2,2
2,4
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
200
15
0,9
1,2
1,65
2,1
2,55
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
3,9
4,05
4,8
150
20
1,2
1,6
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
4,0
4,4
4,8
5,2
5,4
6,4
e) Chỉ cho phép dùng độ dốc thêm sức kéo ở những
nơi chướng ngại vật tập trung, địa hình hiểm trở, nếu dùng độ dốc dọc thoải sẽ
dẫn đến khối lượng công trình lớn.
f) Từng khu gian cá biệt hay trên khu
đoạn quay vòng đầu máy, đều có thể dùng độ dốc thêm sức kéo. Nếu các khu gian
cá biệt dùng độ dốc thêm sức kéo, phải tận lượng khu gian này liền với ga khu
đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Quy
định độ dốc dọc lớn nhất của hai đầu máy kéo
Độ dốc hạn
chế
(ip ‰)
Độ dốc dọc
lớn nhất hai đầu máy kéo (‰)
Số thứ tự
Độ dốc hạn chế (ip ‰)
Độ dốc dọc
lớn nhất hai đầu máy
kéo
(‰)
4
8,5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
5
10,5
9
12
22
6
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
7
14
11
14
24,5
8
15,5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
9
17
13
16
28
10
19
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
5.2.2.2 Hiệu số đại số
lớn nhất của
hai độ dốc liền nhau trên trắc dọc không được vượt quá trị số độ dốc hạn chế hướng
xe nặng, trừ 3 trường hợp đoạn dốc có hại sau:
(1) Khi mặt cắt dọc hình lõm, độ dốc
của một chiều dài dốc dọc theo hướng xuống dốc lớn hơn 4 ‰, và chiều cao xuống dốc lớn hơn 10 m.
(2) Mặt cắt dọc hình bậc thang, độ dốc
lớn hơn 4 ‰ và chiều cao xuống dốc lớn hơn 10 m.
(3) Mặt cắt dọc hình lồi trong
khoảng nhỏ hơn hai lần chiều dài đoàn tầu hàng tính từ chân dốc của đường xuống
dốc lớn hơn 4 ‰, với chiều cao xuống dốc lớn
hơn 10 m.
Muốn xác định đoạn dốc có hại, có thể dùng cách
kiểm tra các đoạn dốc dọc theo biểu đồ tốc độ, trong phép tính sức kéo đầu máy.
Nếu đoạn dốc nào phải hãm, thì xem là đoạn dốc có hại. Nói chung các đoạn liên tục có dốc
dọc lớn hơn 4 ‰, với độ chênh cao lớn hơn 10 m là những đoạn dốc có hại.
Hiệu đại số của 2 độ dốc liền nhau
trên trắc dọc trừ trường hợp nối với ga trong phạm vi 3 loại đoạn dốc nói trên
khi độ dốc hạn chế bằng hoặc
lớn hơn 8 ‰ thì
không được vượt quá ½ độ dốc hạn chế. Khi độ dốc hạn chế nhỏ hơn 8 ‰ thì không được quá 4 ‰. Trường
hợp nối với ga
thì hiệu số đại số giữa dốc đường khu gian và dốc ga cho phép bé hơn hoặc bằng
độ dốc hạn chế.
Trong trường hợp để đảm bảo hiệu số đại
số hai độ dốc liền nhau không vượt quá tiêu chuẩn nói trên, ở những chỗ đổi dốc
phải đặt những đoạn bằng hay dốc chuyển tiếp có chiều dài không bé hơn trị số
quy định trong bảng 9.
5.2.2.3 Chiều dài dốc dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều dài dốc dọc càng dài càng tốt.
Trong trường hợp khó khăn chiều dài dốc
dọc của tuyến đường trên khu gian không được ngắn hơn nửa chiều dài đoàn tầu ở thời kỳ sau.
Chiều dài ngắn nhất của đoạn dốc dọc theo trị số quy định trong bảng 9.
Bảng 9 - Quy
định chiều dài dốc dọc ngắn nhất trên khu gian
Đơn vị đo là
mét (m)
Cấp đường sắt
Độ dốc hạn
chế (‰)
4
5-6
7-8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 13
Đường sắt cấp
1
400
350
300
250
250
Đường sắt cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
250
200
200
200
Đường sắt cấp
3
250
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
c) Trong các trường hợp dưới đây, chiều dài dốc
dọc của bất cứ độ dốc hạn chế nào đều cho phép rút ngắn tới 150 m:
(1) Có đoạn bằng chia dốc trên mặt cắt
dọc hình lồi (trừ mặt
cắt dọc hình lồi ở
đoạn
dốc có hại nêu ở
điều
5.2.2.2);
(2) Có đoạn dốc hoãn hòa trên mặt cắt
dọc liên tục lên dốc (hình lồi) hoặc xuống dốc liên tục (hình lõm);
(3) Có đoạn dốc trong đường cong, sau
khi đã trừ chiết giảm độ dốc dọc do ảnh hưởng đường cong đó.
d) Nếu đoạn dốc bằng chia dốc có chiều
dài lớn hơn hoặc bằng 300 m nằm trong đoạn nền đường đào, thì nên chia đoạn
bằng đó thành hai đoạn, chiều dài mỗi đoạn lớn hơn hoặc bằng 150 m với độ dốc
xuống hai phía để thoát nước dọc. Độ dốc xuống nên thiết kế lớn hơn hoặc bằng
2 ‰.
5.2.2.4 Vị trí đổi dốc và đường
cong đứng
a) Khi hiệu số đại số của hai độ dốc
liền nhau lớn hơn 3 ‰ đối với đường sắt cấp 1 và lớn hơn 4 ‰ đối với đường sắt cấp 2,
cấp 3 thì hai độ dốc đó phải nối với nhau bằng đường cong đứng hình tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí các điểm đổi dốc phải sử dụng
đường cong đứng nối dốc dọc, thì đường cong đứng này phải nằm ngoài:
(1) Đường cong hoãn hòa;
(2) Cầu thép mặt trần (không đá
balát);
(3) Chiều dài hầm;
(4) Phạm vi chiều dài
ghi.
5.2.3 Gia khoan và
siêu cao
5.2.3.1 Gia khoan
a) Trên đường thẳng khổ đường 1 000
mm, khoảng cách giữa 2 má trong của ray chạy tầu là 1 000 mm (vị trí đo từ đỉnh nấm
ray xuống 16 mm).
b) Trong đường cong, khổ đường được mở rộng về phía
ray bụng một lượng bằng trị số gia khoan. Trị số gia khoan phụ thuộc vào bán kính của đường
cong nằm được quy định trong bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính đường
cong nằm
(m)
Trị số gia khoan (mm)
Khoảng cách
giữa hai má ray phía bên trong (mm)
Từ 501 trở
lên
0
1 000
Từ 401 đến
500
5
1 005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1 010
Từ 201 đến
300
15
1 015
Từ 200 trở
xuống
20
1 020
c) Giá trị vuốt gia khoan bên phía ray bụng
được vuốt mở dần từ nối đầu (NĐ) vào tiếp đầu (TĐ) và từ nối cuối (NC) vào
tiếp cuối (TC). Trong đường cong tròn được mở đủ trị số gia khoan phía ray bụng theo quy định.
Độ vuốt gia khoan ray bụng không được vượt quá 1 ‰.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trên đường thẳng, cao độ của đỉnh hai ray chạy
tầu phải bằng nhau (cùng nằm trên một mặt phẳng ngang). Trong đường cong, trị số
siêu cao ray lưng phải được tính toán thiết kế phù hợp với bán kính đường cong
nằm và tốc độ chạy tầu của cấp đường sắt.
b) Trị số gia tốc ly tâm chưa được cân
bằng cho phép là 0,5 m/s2, trị số siêu cao được tính theo công thức:
(1)
CHÚ DẪN:
1) hsc là siêu cao, tính
làm tròn 5 mm.
2) Vmax là tốc độ thiết kế
lớn nhất cho phép đoàn tầu chạy
trên đoạn đường đó.
3) R là bán kính đường cong nằm (đơn vị
tính m).
Giá trị siêu cao lớn nhất được phép
dùng đối với đường sắt khổ 1 000 mm là 95 mm. Siêu cao thiếu hụt cho phép là 50
mm đối với đường sắt cấp 1 và cấp 2, đối với đường sắt cấp 3 là 60 mm.
Trong trường hợp khó khăn trị số siêu cao tính toán theo công thức trên nhỏ hơn
5 mm đối với đường sắt cấp 1 hoặc nhỏ hơn 10 mm đối với đường sắt cấp 2, cấp 3 thì cho
phép không đặt siêu cao ray lưng.
c) Trị số siêu cao đường cong được thực
hiện vuốt dần từ nối đầu (NĐ) vào tiếp đầu (TĐ) và nối cuối (NC) vào tiếp cuối
(TC) đường cong. Trong đường cong tròn phải vuốt đủ siêu cao phía ray lưng với chiều dài tối thiểu là 12 m. Độ
dốc vuốt siêu cao không được lớn hơn i = 1 ‰ đối với đường sắt cấp 1, cấp 2 và cấp 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Mặt bằng
đường trong ga
5.3.1 Yêu cầu
chung về mặt bằng đường trong ga
5.3.1.1 Khi thiết kế
xây dựng mới ga tránh, ga trung gian hay ga khu đoạn trên tuyến đường phải căn
cứ nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành
khách đi tầu của ga và địa hình, địa mạo khu vực dân cư, cơ sở kinh tế dọc tuyến để lựa
chọn, bố trí mặt bằng các ga cho phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường mà
tuyến đường đó đảm nhiệm.
5.3.1.2 Nên so sánh
kinh tế kỹ thuật để bố trí mặt bằng ga
theo loại hình: xếp
ngang, xếp dọc hay nửa xếp dọc phù hợp với sự phát triển đường chính từ đường đơn
lên đường đôi sau này. Nói chung loại hình ga nên dùng kiểu xếp ngang và nên sử
dụng
thiết
kế theo tiêu chuẩn, theo định hình và điển hình.
5.3.1.3 Khi tính toán
thiết kế, cần phải xem xét sao cho có thể giảm tối đa diện tích sử dụng đất và
đảm bảo công tác giải
phóng mặt bằng
đơn giản, tiết kiệm kinh phí nhất.
5.3.2 Thiết kế mặt
bằng đường trong ga
5.3.2.1 Nên bố trí mặt bằng các
ga theo kiểu xếp ngang và nên dùng thiết kế tiêu chuẩn (thiết kế định
hình cho các loại
ga tránh, ga trung gian).
5.3.2.2 Ga phải được
thiết kế xây dựng trên đoạn đường thẳng.
Trường hợp do địa hình khó khăn cá biệt ga phải đặt trên đoạn đường cong nằm
thì bán kính đường cong
nằm không được nhỏ hơn 400 m ở vùng đồng bằng và 300 m ở vùng đồi núi. Những
đoạn qua ghi các yết hầu ga phải nằm trên đường thẳng của đường chính.
5.3.2.3 Chiều dài nền
ga tránh, ga trung gian phải tùy theo tiêu chuẩn về chiều dài dùng được
của các đường đón
tiễn trên biểu đồ chạy tàu bố trí thời kỳ sau để xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng
mét (m)
Ldd
Loại ga
Chiều dài dùng
được trong thời kỳ tương lai
300
400
500
600
Ga tránh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
650
800
Ga trung
gian
520
620
720
970
Ga khu đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
890
1 100
1 250
CHÚ THÍCH: Ldd là chiều
dài dùng được đường đón tiễn tầu hàng của mặt bằng ga bố trí thời kỳ
tương lai
phải
xác định theo chiều dài đoàn tầu tính với loại đầu máy dùng trong thời kỳ
tương lai
và
phải xét tới thống nhất chiều dài dùng được với các khu đoạn đường
sắt lân cận.
5.3.2.4 Đoạn thẳng nối
giữa hai đường cong có đường cong hoãn hòa trên đường chính qua ga phải thiết kế
theo tiêu chuẩn ngoài khu gian.
5.3.2.5 Đường cong
trên các đường phụ trong ga có thể không đặt đường cong hoãn hòa. Trên đường ga
nếu có hai đường cong cùng chiều hoặc trái chiều, thì đoạn thẳng
giữa hai đường cong này không ngắn dưới 20 m.
5.3.2.6 Bán kính đường
cong nằm sau ghi trên các đường ga thiết kế không nhỏ hơn 200 m.
5.3.2.7 Khoảng cách
tim các đường sắt trong mặt bằng ga được quy định trong bảng 12 cụ thể như sau:
Bảng 12 - Quy
định khoảng cách tiêu chuẩn giữa hai tim đường
trong ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí giữa
hai tim đường ga gần nhau
Khoảng cách
tối thiểu giữa hai tim đường ga
Giữa tim đường
chính với đường đón
gửi tầu, giữa tim đường đón gửi tầu với nhau, giữa tim đường
đón gửi tầu với đường lân cận
4,10
Giữa hai
tim đường sang toa
3,30
Giữa hai
tim đường khác
3,80
Trên đường cong, khoảng cách giữa hai tim đường
lân cận hoặc từ tim đường đến các kiến trúc khác trong ga đều phải
nới rộng theo bản vẽ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc tham khảo phụ lục O của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.8 Trên đường
cong nằm khoảng cách giữa hai đường lân cận, hoặc từ tim đường đến các kiến
trúc khác trong ga và ngoài khu gian phải nới rộng do ảnh hưởng của đoàn tầu, đồng
thời căn cứ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc tham khảo phụ lục O.
5.4 Mặt cắt
dọc đường trong ga
5.4.1 Yêu cầu cơ bản
về mặt cắt dọc đường trong ga
5.4.1.1 Thiết kế mặt
cắt dọc đường chính qua ga phải căn cứ vào phân loại ga, vào mặt bằng, địa hình, địa vật
khu vực ga trên tuyến, cũng như các yêu cầu kỹ thuật liên quan khác để xác định
độ cao nền ga, độ dốc dọc nền đường ga phù hợp nhất.
5.4.1.2 Mặt cắt dọc
đường ga nên thiết kế theo độ dốc bằng (i = 0 ‰) hoặc độ dốc nhẹ (i ≤ 2,5 ‰), đặc
biệt chú ý đoạn đường ga có tác nghiệp đón tiễn tầu và yết hầu ga hai phía.
5.4.1.3 Thiết kế mặt
cắt dọc đường ga phải đảm bảo bố trí công trình thoát nước trong khu vực ga được thuận tiện.
5.4.2 Thiết kế mặt
cắt dọc đường trong ga
5.4.2.1 Nền ga khu đoạn,
ga trung gian, ga tránh nên bố trí trên đường bằng, khi gặp khó khăn có thể
bố trí trên đường dốc, nhưng độ dốc không được lớn hơn 2,5 ‰. Trong mọi trường
hợp, độ dốc bình quân không
được lớn hơn độ dốc hạn chế trừ đi lực cản khởi động và lực cản của đường cong để bảo
đảm cho đoàn tầu có thể khởi động
được ở vị trí bất lợi nhất. Lực
cản khởi động của đoàn tầu không nhỏ hơn 4 kg/Tấn.
5.4.2.2 Chiều dài
toàn bộ của nền ga nên đặt trên một đoạn dốc, khi địa hình khó khăn có thể đặt
trên những đoạn dốc khác nhau. Chiều dài đoạn dốc và phương pháp nối dốc trên mặt cắt dọc
của nền ga phải có cùng quy định như đường chính khu gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đón tiễn chuyên dùng cho một hướng, nói chung
phải thiết kế đường bằng hay trên đường xuống dốc theo hướng xe nặng.
5.4.2.4 Độ dốc của các
đoạn dốc trong phạm vi chiều dài dùng được của đường đón tiễn không được lớn
hơn 2,5 ‰.
a) Trường hợp khó khăn đường
đón tiễn của ga không có tác nghiệp dồn tầu, cắt móc đầu máy, toa xe, có
thể thiết kế trên độ dốc từ 2,5 ‰ đến 6 ‰ và phải đảm bảo đoàn tầu khởi động được
ở vị trí
bất
lợi nhất.
Trường hợp đặc biệt khó khăn khi cần mở thêm ga nhường
tránh tầu (không có tác nghiệp cắt móc đầu máy toa xe) trên tuyến hiện có để
tăng năng lực thông qua trên khu gian hạn chế có thể đặt ga với đường đón gửi có dốc bằng với
dốc hạn chế của tuyến đường sau khi đã có các giải pháp thiết kế bảo đảm khởi
động của đoàn tầu và tránh trôi dốc từ đường đón gửi vào đường chính khu gian.
b) Ga khu đoạn có khối lượng
công tác dồn tầu lớn trong phạm vi toàn bộ chiều dài dùng được của các đường
đón tiễn không được đặt trên dốc lớn hơn 1,5 ‰.
5.4.2.5 Trước cột hiệu
vào ga phải thiết kế dốc thoải đủ để đoàn tầu khởi động được. Chiều dài của đoạn
dốc này phải bằng chiều dài của đoàn tầu hàng. Trường hợp đặc
biệt khó khăn, nếu bảo đảm được điều kiện khởi động của đoàn tầu để tránh dẫn đến khối
lượng xây dựng công trình quá lớn, qua so
sánh kinh tế kỹ thuật có thể dùng độ dốc hạn chế để thiết kế cho đoạn dốc trước cột
tín hiệu vào ga.
5.4.2.6 Trạm hành
khách có thể thiết kế trên đường dốc, mà đoàn tầu khách có thể khởi động được, nhưng
không quá 8 ‰. Trường hợp đặc biệt khó khăn, khi có căn cứ tính toán kinh tế, kỹ
thuật cho phép trạm hành
khách nằm trên dốc lớn hơn 8 ‰, nhưng phải đảm bảo đoàn tầu khởi động được.
5.4.2.7 Chiều dài dốc trên đường
ga
a) Chiều dài các đoạn dốc dọc đường
chính qua ga khi thiết kế phải căn cứ theo quy định chiều dài dốc ngắn nhất của đường
trên khu gian. Trường hợp đặc biệt khó khăn chiều dài dốc dọc ngắn nhất của đường chính cũng không
nhỏ hơn 200 m đối với đường sắt
cấp 1 và 150 m đối với đường sắt cấp 2, cấp 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Quy định chiều
dài dốc dọc ngắn nhất của đường ga phụ thuộc theo cấp đường sắt
Đơn vị tính
bằng mét (m)
Cấp đường sắt
Chiều dài dốc dọc
ngắn nhất của
đường ga
Trường hợp
bình thường
Trường hợp
khó khăn
Đường sắt cấp
1
100
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
Đường sắt cấp
3
60
40
5.5 Mặt bằng
và mặt cắt dọc đường sắt qua cầu
5.5.1 Mặt bằng đường
sắt qua cầu
5.5.1.1 Khi thiết kế
tuyến đường sắt mới cầu có máng đá
balát có thể bố trí ở bất kì chỗ
nào của mặt bằng tuyến đường, cầu
mặt trần nên bố trí ở đoạn đường bằng và thẳng. Nếu bố trí cầu có mặt trần khẩu
độ dầm lớn hơn 40 m
hay toàn chiều dài lớn hơn 100
m trên đường cong nằm bán kính nhỏ hơn 1 000 m thì phải có căn cứ kinh tế kĩ thuật.
5.5.1.2 Vị trí cầu phải
đặt ở vị trí dòng chảy ổn định, không có hiện tượng xói lở ở hai bên bờ dòng chảy
và có địa hình, địa mạo
thuận lợi cho việc xây dựng cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.1 Khi chọn vị
trí cầu trên mặt bằng và mặt cắt dọc của tuyến đường phải xét tới điều kiện thủy
văn, địa chất và điều kiện kinh tế kĩ thuật có lợi nhất của tuyến đường đến quyết
định.
5.5.2.2 Cầu có máng
balát và cống có thể bố trí ở bất kì chỗ nào của mặt cắt dọc, cầu mặt trần nên bố trí ở đoạn đường bằng.
Nếu bố trí cầu có mặt trần khẩu độ dầm lớn hơn 40 m hay toàn chiều dài lớn hơn 100 m
trên dốc lớn hơn 4 ‰ thì
phải
có căn cứ kinh tế kĩ thuật.
5.5.2.3 Trường hợp cá
biệt thiết kế đặt điểm đổi dốc trong phạm vi cầu thì các điểm đổi dốc phải có
hiệu đại số giữa 2 dốc Δi < 3 ‰ đối với đường sắt cấp 1 và Δi < 4 ‰ đối với
đường sắt cấp 2, cấp 3 (phạm vi cầu
phải nằm ngoài đường cong đứng). Riêng đối với cầu dầm BTCT máng đá balát cho phép
thiết kế đổi dốc trong phạm vi cầu và đặt đường cong đứng trong phạm vi cầu.
5.6 Mặt bằng
và mặt cắt dọc đường sắt qua hầm
5.6.1 Mặt bằng và
trắc dọc đường sắt qua hầm
5.6.1.1 Vị trí hầm nằm trên
bình diện và trắc dọc phải được chọn qua so sánh kinh tế và kỹ thuật. Khi miệng
hầm nằm ở bãi bồi, có thể bị ngập thì
độ cao thiết kế vai đường của hai cửa hầm phải cao hơn mực nước lũ tính toán
(bao gồm chiều cao sóng vỗ, chiều
cao nước dềnh) tối thiểu là 0,5 m.
5.6.1.2 Bình diện và trắc
dọc của đường trong hầm phải thiết kế theo tiêu chuẩn đường trong khu gian. Khi
chiều dài hầm ngắn hơn
300 m thì độ dốc hạn chế của đường trong hầm hoặc độ dốc thêm sức kéo giống như
tiêu chuẩn đường trong khu gian. Nếu chiều dài hầm từ 300 m trở lên thì độ dốc của
đoạn đường dẫn tương đương với chiều
dài đoàn tầu phía lên dốc trước của
vào hầm và trong đường hầm không được vượt quá độ dốc hạn chế (hay độ dốc thêm
sức kéo) nhân với hệ số trong bảng sau:
Bảng 14 - Hệ số triết
giảm độ dốc qua hầm
Chiều dài
đường hầm (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường hầm
khô ráo và thông gió
Đường hầm ẩm ướt và không
thông gió
300 đến 1
000
0,90
0,85
Trên 1 000 đến
3 000
0,85
0,80
Trên 3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75 - 0,7
5.6.1.3 Độ dốc dọc của
đường trong hầm vùng núi có thể thiết kế thành độ dốc một hướng hoặc độ dốc hai
hướng, ở giữa gồ lên. Hầm không nên đặt trên đường bằng, chỉ khi trong đường hầm
có 2 độ dốc ngược hướng mới cho phép dùng đoạn bằng dài 200 m đến 400 m. Độ dốc
dọc của đường trong hầm nối chung không nên nhỏ hơn 3 ‰, trong trường hợp đặc
biệt cũng không nhỏ hơn 2 ‰.
5.7 Mặt bằng
và mặt cắt dọc trên tuyến đường sắt chuyên dùng
5.7.1 Yêu cầu thiết kế
5.7.1.1 Khi thiết kế
xây dựng tuyến đường sắt chuyên dùng (ĐSCD) tiếp ray từ đường sắt quốc gia (đường
sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3) vào các cơ sở sản xuất, nhà máy, xí nghiệp, mỏ khai khoáng,
kho tàng, bến cảng hoặc các khu hành chính, khu công nghiệp,... phải căn cứ vào
tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường chính và hiện trạng địa hình, địa mạo dọc
tuyến để thực hiện.
5.7.1.2 Khảo sát, thiết
kế ĐSCD phải lựa chọn hướng tuyến tốt nhất, có chiều dài đường ngắn nhất, hạn
chế tối đa chiếm dụng đất thổ canh, thổ cư, giảm tối đa công tác giải phóng mặt
bằng. Sử dụng vật tư, vật liệu sẵn có tại địa phương, tận lượng lại các công trình
kiến trúc, cầu, cống, trang thiết
bị vận tải còn đảm bảo chất lượng để cải tạo, khôi phục tuyến nhánh hiện có nhằm
giảm kinh phí đầu tư XDCT, nâng cao hiệu quả đầu tư.
5.7.2 Thiết kế mặt
bằng trên tuyến đường sắt chuyên dùng
5.7.2.1 Khi thiết kế
mặt bằng tuyến ĐSCD phải căn cứ nội dung ghi trong yêu cầu nhiệm vụ khảo sát, thiết kế để
thực hiện.
5.7.2.2 Tiêu chuẩn kỹ
thuật mặt bằng tuyến ĐSCD phụ thuộc vào tính chất yêu cầu vận tải phương thức tổ chức
chạy tàu và địa hình, địa mạo
thực tế cũng như vị trí địa điểm xây dựng của từng tuyến ĐSCD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2.4 Đường cong
hoãn hòa ngắn nhất 20 m, trường hợp khó khăn cho phép sử dụng hoãn hòa ngắn nhất là 15 m.
5.7.3 Thiết kế mặt cắt dọc
trên tuyến ĐSCD:
5.7.3.1 Khi thiết kế
mặt cắt dọc trên tuyến ĐSCD phải căn cứ cao độ điểm tiếp ray với đường chính,
cao độ yêu cầu mặt bãi, mặt nhà kho... điểm cuối của đường sắt chuyên dùng, cũng
như địa hình, địa mạo khu vực hướng tuyến đi qua và kết quả tính toán thủy văn, cầu cống,
đường để quyết định độ dốc, cao độ phù hợp.
5.7.3.2 Độ dốc dọc tối
đa không lớn hơn 25 ‰ ở địa hình bình thường và không lớn hơn 30 ‰ ở địa hình khó
khăn.
5.7.3.3 Chiều dài dốc
dọc ngắn nhất không nhỏ hơn 150 m đối với trường hợp bình thường và không nhỏ
hơn 100 m đối với trường hợp
khó khăn.
5.7.4 Đường cong đứng,
gia khoan, siêu cao:
5.7.4.1 Khi thiết kế
tuyến sử dụng bán kính đường cong
đứng hình tròn nhỏ nhất là 3 000 m để nối 2 dốc dọc liền nhau có hiệu số đại số lớn hơn 4 ‰.
Trong trường hợp địa hình khó khăn
cho phép sử dụng đường cong đứng hình tròn, có bán kính nhỏ nhất là 2 500 m để nối
dốc dọc. Đường cong đứng phải thiết kế nằm ngoài ghi, đường ngang mặt cầu trần
không đá balát, đường cong hoãn hòa và hầm đường sắt.
5.7.4.2 Gia khoan ray
bụng trong đường cong thực hiện theo quy định trong bảng 10. Độ vuốt gia khoan
không quá 1,5 ‰ và trong đường cong tròn có đủ gia khoan.
5.7.4.3 Siêu cao ray
lưng đường cong phụ thuộc bán kính đường cong nằm và tốc độ thiết kế lớn nhất của
đoàn tầu chạy trên tuyến ĐSCD và được tính theo công thức (1) trong điều
5.2.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Mặt bằng
và mặt cắt dọc đường trong các cơ sở công nghiệp đầu máy, toa xe
5.8.1 Yêu cầu thiết
kế mặt bằng
5.8.1.1 Thiết kế mặt
bằng đường cong các cơ sở công nghiệp đầu máy toa xe và đường sắt khác phải
tuân thủ theo các
tiêu chuẩn kỹ thuật chung của Dự án cũng như tiêu chuẩn kỹ thuật các chuyên
ngành liên quan, phù hợp với mặt bằng bố trí tổng thể của cả khu vực. Bán kính đường
cong nằm ngoài khu vực nhà xưởng nhỏ nhất không dưới 150 m đối với trường hợp
bình thường và 100 m đối với trường hợp khó khăn. Chiều dài ngắn nhất của
đường cong nằm là 14,0 m trường hợp khó khăn cho phép là 12 m.
5.8.1.2 Đoạn thẳng nối
giữa hai đường cong nằm không ngắn hơn 15,0 m trong trường hợp khó khăn đặc biệt
cũng không ngắn hơn 10 m.
5.8.1.3 Đối với đường
trong khu tam giác quay sử dụng
bán kính không nhỏ
dưới 100 m và chiều dài
dùng được của đường cụt không ngắn hơn 45 m, trường hợp khó khăn đặc biệt
cũng không được dưới 30 m.
5.8.1.4 Đường điều dẫn
nên thiết kế trên đường thẳng, trường hợp khó khăn cho phép đặt trên đường cong
cùng chiều có bán kính không nhỏ
hơn 300 m.
5.8.1.5 Đối với đường
an toàn có mặt bằng là đoạn thẳng, với chiều dài dùng được không nhỏ hơn 50 m.
Khoảng cách từ tim đường an toàn đến tim đường tiếp ray trong phạm vi chiều dài
dùng được không nhỏ hơn 3,80 m.
5.8.2 Mặt cắt dọc
đường trong các cơ sở công nghiệp đầu máy toa xe
5.8.2.1 Mặt cắt dọc
đường trong các cơ sở công nghiệp, đầu máy toa xe phải thiết kế nằm trên dốc bằng đối
với đoạn đường trong nhà xưởng sửa chữa, chỉnh bị, đoạn qua hầm khám máy, đoạn
qua
trạm
rửa xe. Đoạn còn lại của các loại đường này nên thiết kế dốc nhẹ không lớn hơn
2,5 ‰. Đường chuyên đỗ các đoàn toa xe, hay các nhóm toa xe và đường chỉnh bị đầu máy
không được thiết kế trên dốc lớn hơn 2,5 ‰. Đường đỗ đoàn xe khách hoặc toa xe
khách phải thiết kế tốt nhất trên đường bằng nếu khó khăn đặt trên dốc không quá 1,5 ‰. Chiều
dài dốc dọc thiết kế ngắn nhất là 50 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.3 Đường vào cầu quay
đầu máy phải thiết kế trên dốc bằng, kể cả đoạn cuối từ mép cầu quay đến mốc chắn cụt
và đoạn 25 m trước khi vào cầu quay. Đoạn còn lại thiết kế theo dốc dọc không lớn
hơn 2,5 ‰. Chiều dài dốc dọc thiết kế lớn hơn hoặc bằng 50 m.
5.8.2.4 Đường an toàn
phải thiết kế trên dốc bằng hoặc dốc lên hướng về mốc chắn cụt đầu
máy trường hợp khó khăn thiết kế độ dốc dọc không quá 2,5 ‰.
6 Nền đường
6.1 Nguyên tắc
chung về nền đường
6.1.1 Nền đường phải
đảm bảo độ bền chặt và độ ổn định dài lâu trong mọi điều kiện khắc nghiệt của
thời tiết như nhiệt độ, độ ẩm và nước ngầm. Có thể chống lại được
tác dụng phá hoại của các nhân tố thiên nhiên, để bảo đảm sự ổn định cho kiến
trúc tầng trên của tuyến đường.
6.1.2 Nền đường đắp
cũng như đào phải đảm bảo cường độ, độ chặt và các yêu cầu kỹ thuật khác theo
quy định.
6.1.3 Nền đường
trong các trường hợp dưới đây phải thiết kế theo tính toán nền đường đặc biệt.
6.1.1.1 Nền đắp và
đào có chiều cao vượt quy định trong bảng 18 và 19.
6.1.1.2 Nền đường đắp
trên sườn đất dốc tự
nhiên lớn hơn 1:3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.4 Nền đường đắp
suốt năm ngâm nước, và nền đường đắp ngập nước theo mùa.
6.1.1.5 Nền đường ở
đoạn địa chất xấu hoặc phức tạp như: Dốc trượt, sụt, đá đổ, đá trôi, bùn chảy,
bãi cát, đất kiềm, đất
bùn, castơ và hang hố nhân tạo...
6.1.1.6 Nền đường
thi công bằng bộc phá lớn và máy thủy lực.
6.2 Nền đường
trên khu gian
6.2.1 Bề rộng mặt nền
đường trên khu gian
6.2.1.1 Bề rộng mặt nền
đường từ tim đường chính trên khu gian ra vai đường trong các đoạn đường thẳng, trên khu
gian không được nhỏ hơn trị số ghi trong bảng sau:
Bảng 15 - Quy
định bề rộng mặt nền đường tính từ tim đến vai đường trong đoạn thẳng trên khu
gian
Đơn vị tính bằng mét (m)
Cấp đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp
1
2,90
Đường sắt cấp
2
2,70
Đường sắt cấp
3
2,50
6.2.1.2 Bề rộng mặt nền
đường đào qua đồi
núi, căn cứ kết quả
số
liệu khoan thăm dò
địa
chất để quyết định.
Ngoài phạm vi bề rộng mặt nền đường tối thiểu ghi ở bảng trên, có đào rãnh biên ở hai bên hay
một bên. Thiết kế rãnh đỉnh ở đoạn nào cho phù hợp và tính toán lưu lượng nước mặt sườn
dốc để thiết kế mặt cắt ngang rãnh đỉnh.
6.2.1.3 Trong đường
cong trên khu gian mặt nền đường phải được nới rộng về phía lưng đường cong theo quy định
tại Bảng 16:
Bảng 16 - Quy định nới
rộng nền đường trong đường cong trên khu gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính đường
cong nằm
Nới thêm bề
rộng nền đường trong đường cong
Ghi chú
Nhỏ hơn 500
0,25
Áp dụng cho
tất cả các cấp đường
Từ 500 đến
1 000
0,15
Lớn hơn 1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nới rộng mặt nền đường được thực hiện
trên chiều dài đường cong hoãn hòa, nghĩa là thực hiện mở dần từ nối đầu (NĐ)
vào tiếp đầu (TĐ) và từ nối cuối (NC) vào tiếp cuối (TC), trong đường
cong tròn thực hiện đủ độ nới rộng quy định.
6.2.2 Mui luyện mặt
nền đường
6.2.2.1 Mặt cắt ngang
mui luyện nền đường đơn có thể thiết kế thành hình thang, chiều dài cạnh trên
là 1,40 m cao 0,15 m cạnh dưới nằm ngang và bằng chiều rộng mặt nền đường hoặc
thiết kế mui luyện theo kiểu hình tam giác, có độ dốc không nhỏ hơn 3 % và
không lớn hơn 6 %. Với địa hình nền đào thấp hay nửa đào, nửa đắp gặp khó khăn
có thể thiết kế dốc mặt nền đường về một phía, thì độ dốc ngang mặt nền đường
chỉ áp dụng từ 1 % đến 3 % (như độ dốc mặt nền ga) để nước mặt chảy về phía có
rãnh dọc hoặc bên nền đường đắp
6.2.2.2 Đối với tuyến đường
sắt có hai đường
chính, mặt nền đường thiết kế mui luyện theo kiểu hình tam giác dốc ngang lớn
nhất 3 % từ giữa
hai tim đường chính ra hai bên để thoát nước mặt.
6.2.3 Mái dốc ta luy nền đường
Ta luy nền đường đắp và nền đường
đào được tính toán xác định dựa
theo tính chất cơ học các lớp cấu tạo của nền đất, theo điều kiện địa chất thủy
văn và địa chất công trình trong khu vực tuyến đường đi qua, cũng như căn cứ
phương pháp thi công dự
định và chiều cao nền đường đắp, độ sâu nền đường đào để quyết định độ dốc mái
ta luy.
6.2.3.1 Mái dốc ta
luy nền đường đào
a) Độ dốc mái ta luy nền đường đào
Căn cứ vào điều kiện cấu tạo địa chất
và độ cao của mái ta luy nền đường có thể tham khảo Bảng 17 để chọn độ dốc mái ta luy
nền đường đào. Trước đó phải điều
tra độ dốc các mái nền đường đào và các sườn dốc tự nhiên đã ổn định lâu dài có
điều kiện địa chất tương tự ở trong vùng lân cận tuyến đường thiết kế để có cơ sở chắc chắn quyết định
độ dốc mái ta luy nền đường đào thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại và tình trạng đất đá
Độ dốc mái
ta luy nền đường đào khi chiều cao mái dốc
≤ 12 m
≥ 12 m
Đất loại dính hoặc kém
dính nhưng ở trạng thái
chặt vừa đến chặt
1 : 1,00
1 : 1,25
Đất rời
1 : 1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá cứng phong hóa nhẹ
1 : 0,30
1 : 0,50
Đá cứng phong hóa nặng
1 : 1,00
1 : 1,25
Đá loại mềm phong hóa nhẹ
1 : 0,75
1 : 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 : 1,00
1 : 1,25
CHÚ THÍCH 1: Với nền đào
đất, chiều cao mái dốc
ta luy không nên vượt quá 20 m. Với nền đào đá mềm, nếu mặt tầng
đá dốc ra phía ngoài với góc dốc
lớn hơn 25°
thì mái dốc ta luy thiết kế nên lấy bằng góc dốc mặt tầng đá và chiều
cao mái dốc nên hạn chế dưới 30 m.
CHÚ THÍCH 2: Trong thiết kế cá biệt,
nếu có tài liệu địa
chất đầy đủ và kinh
nghiệm của các đường khác có
tình hình địa chất tương tự thì không phải
hạn chế bởi bảng này.
b) Khi chiều cao mái dốc cao hơn 12 m
phải tiến hành phân tích, kiểm toán ổn định bằng các phương pháp thích hợp
tương ứng với trạng thái bất lợi nhất (đất, đá phong hóa bão hòa nước). Với mái
dốc bằng vật liệu rời rạc, ít dính thì nên áp dụng phương pháp mặt trượt phẳng;
với đất dính kết thì nên dùng phương pháp mặt trượt tròn, hệ số ổn định nhỏ nhất phải bằng
hoặc lớn hơn 1,25.
Đối với mái dốc bằng đá, phải có phân
tích so sánh với độ dốc của các mái dốc ổn định (mái dốc nền đường, công trình hoặc mái dốc
tự nhiên) đã tồn tại ở trong khu vực
lân cận.
c) Khi mái dốc qua các tầng, lớp đất
đá khác nhau thì phải thiết kế
có độ dốc khác nhau tương ứng, tạo thành mái dốc đào kiểu mặt gẫy hoặc tại chỗ
thay đổi độ dốc bố trí thêm một bậc thềm rộng 1,0 m ( 3,0 m có độ dốc 5 % đến
10 % nghiêng về phía trong rãnh; trên bậc thềm phải xây rãnh thoát nước có tiết
diện chữ nhật, tam giác đảm bảo đủ thoát nước từ tầng ta luy phía trên.
d) Khi mái dốc đào không có các tầng lớp
đất, đá khác nhau nhưng chiều cao lớn thì cũng nên thiết kế bậc thềm như trên với
khoảng chiều cao giữa các bậc thềm từ 6,0 m đến 12,0 m.
e) Khi mái dốc có cấu tạo dễ bị lở,
rơi thì giữa mép
ngoài của rãnh biên tới chân mái dốc nên có một bậc thềm rộng tối thiểu 1,0 m. Khi
đã có tường phòng hộ, hoặc khi mái dốc thấp hơn 12,0 m thì không cần bố
trí bậc thềm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Phải thiết kế quy hoạch đổ đất thừa
từ nền đào, không được đổ đất xuống sườn dốc phía dưới gây mất ổn định sườn dốc tự nhiên,
không được đổ xuống ruộng, vườn, sông suối phía dưới. Chỗ đổ đất được san gạt
thành bãi, trồng cây cỏ phòng hộ và có biện pháp thoát nước thích hợp.
6.2.3.2 Mái dốc ta
luy nền đường đắp
a) Độ dốc mái ta luy nền đường đắp: Tùy
theo độ cao của mái đắp và loại vật liệu đắp, độ dốc mái ta luy nền đường đắp
được quy định trong Bảng 18
Bảng 18 - Độ
dốc mái ta luy nền đường
đắp
Loại đất đá
Độ dốc mái ta luy nền
đường đắp khi chiều
cao mái dốc
< 6 m
Từ 6 m đến 12
m
Các loại đá phong hóa nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 : 1,30 ÷ 1,50
Đá khó phong hóa cỡ lớn
hơn 25cm xếp khan*)
1 : 0,75
1 : 1,00
Đá dăm, đá sỏi, sạn, cát lẫn sỏi sạn,
xỉ quặng.
1 : 1,30
1 :1,30 ÷ 1,50
Cát to và cát vừa, đất sét và cát
pha, đá dễ phong hóa
1 : 1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất bụi, cát nhỏ
1 : 1,75 ÷ 2,00
1 :1,75 ÷
2,00
CHÚ THÍCH 1: *) xem thêm
khoản 6.2.3.2 ý
(b)
CHÚ THÍCH 2: Trong thiết kế cá biệt,
nếu có tài liệu địa chất đầy đủ và
kinh nghiệm của các đường khác có tình hình địa chất tương tự thì không phải
hạn chế bởi bảng này.
b) Nền đắp có mái dốc bằng đá thì đá có kích cỡ
lớn hơn 25 cm và xếp khan (có chêm chèn) trong phạm vi chiều dày 1,0 m đến 2,0
m với độ dốc như trong Bảng 28; theo độ dốc có thể xếp khan kiểu giật cấp
(không cần tạo mái dốc có độ dốc đều). Phía trong phạm vi xếp khan có
thể đắp đá bằng cách: đổ đá cỡ lớn thành lớp, rồi rải thêm các đá thải cỡ nhỏ lên trên
và dùng lu rung loại nặng, lu chặt cho đến khi đá trên mặt lớp ổn định, cần tổ
chức rải thử
để
quyết định chiều dày lớp đá rải, lượng đá chèn và số lần lu cần thiết. Kết quả rải thử là
căn cứ để kiểm tra,
nghiệm thu (kể cả độ chặt) của nền đắp đá.
c) Trường hợp nền đường đắp đất (cát)
qua vùng ngập nước thì phải áp dụng
độ dốc mái dốc đắp bằng 1 : 2 đến 1 : 3 đối với phạm vi nền đường dưới mức nước
ngập thông thường và bằng 1 : 1,75 đến 1 : 2,00 đối với phạm vi nền đường dưới mức nước
thiết kế.
d) Khi mái dốc nền đắp đất tương đối
cao thì cứ 8,0 m đến
10,0 m cao phải tạo một bậc thềm rộng từ 1,0 m đến 3,0 m; trên bậc thềm có cấu
tạo dốc ngang và rãnh xây như quy định ở điều 6.2.3.1 ý (c). Ngoài ra mái dốc
cao nên được gia cố bề mặt bằng đá xây hoặc các tấm bê tông đúc sẵn.
e) Trường hợp chiều cao mái dốc nền đường
đắp lớn hơn 12,0 m phải kiểm toán ổn định như đã quy định ở điều 6.2.3.1
ý (b). Khi kiểm toán ổn định nền đường ngập nước phải xét đến áp lực thủy động
do gradien thủy lực gây nên. Chiều cao mái dốc đắp đất không nên quá 16,0 m và
đắp đá không nên quá 20,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Mặt mái dốc nền đắp phải được gia cố bằng các biện
pháp thích hợp với
điều
kiện thủy văn và khí hậu tại chỗ để chống xói lở do tác động của mưa,
của dòng chảy, của sóng và của sự thay đổi mức nước ngập.
h) Các chỗ lấy đất để đắp nền đường phải
được quy hoạch trước và được sự chấp nhận của địa phương theo nguyên tắc sau:
- Tận dụng các chỗ hoang hóa, đất có chất
lượng và điều kiện khai thác thích hợp;
- Không ảnh hưởng môi trường, tiết kiệm đất
đai;
- Kết hợp việc khai thác đất với nông, ngư nghiệp
(tạo nơi chứa nước, nuôi trồng thủy sản...).
6.2.4 Độ chặt nền đường
6.2.4.1 Một trong
các yếu tố quyết định đến cường độ và sự ổn định bền lâu của tuyến đường là độ
chặt của nền đường.
6.2.4.2 Đối với nền đường
đào căn cứ kết quả tính toán dựa trên các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất trong
khu vực tuyến đường đi qua để thi công xử lý. Đối với nền đào bình thường qua
vùng đất tốt, các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất dưới nền đường đều đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
thì cần phải cầy
xới một lớp dày tối thiểu 25 cm
đầm chặt với hệ số K ≥ 0,95 trước khi đắp lớp subbase hoặc rải đá balát.
6.2.4.3 Đối với nền đường
đắp: Nền đường đắp qua các khu vực có địa hình, địa chất, thủy văn phức tạp phải
căn cứ vào kết quả tính toán nền đường đặc biệt để thiết kế xử lý, đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật chung của tuyến đường. Trường hợp nền đường đắp trên các vùng thổ nhưỡng
bình thường, có
thể đắp đất từng lớp với độ dầy và độ chặt nền đường theo quy định, ở những nơi
sẵn cát, có thể đắp nền đường bằng cát, nhưng phía ngoài hai bên phải đắp bằng
đất để bọc lớp cát đắp này. Độ chặt của nền đường đắp đối với trường hợp bình thường phụ
thuộc vào độ dầy các lớp đất đắp, được quy định ở bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu đắp
nền đường
Chiều cao đắp (cm)
Độ chặt nền
đường K
Lớp mặt đắp
subbalast
20
K ≥ 0,98
Lớp trên đắp
đất
≥ 50
K ≥ 0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phía dưới
thân nền đường đắp
K ≥ 0,90
6.2.5 Cao độ vai đường
6.2.5.1 Cao độ vai đường
phải xác định theo mực nước lũ tính toán đối với đường sắt cấp 1, cấp 2 tương ứng
với tần suất lũ
1 % và đối với đường sắt cấp 3 tương ứng với tần suất lũ 2 %. Độ cao vai đường
thiết kế phải cao hơn mực nước kể trên cộng với chiều cao sóng vỗ chiều cao nước
dềnh và chiều cao đề phòng nước mao dẫn (nhỏ nhất là 50 cm).
6.2.5.2 Cao độ vai đường
phải cao hơn mực nước ngầm cao nhất, hoặc cao hơn mực nước tích tụ lâu (quá 20
ngày) trên mặt đất. Độ dâng cao của nước ngầm, phải xác định theo
chiều cao nước mao dẫn
trong đất. Khi có
căn
cứ kinh tế, kỹ thuật, thì
có
thể dùng các biện pháp để tránh tôn cao nền đường như: Hạ mực nước ngầm, hoặc bố
trí một tầng ngăn cách bằng đất không thấm nước trong nền đường đắp, hay dùng đất
thấm nước đắp thay lớp đất không thấm nước dưới mặt nền đường đào và bằng các
biện pháp khác.
6.2.5.3 Chiều cao tối
thiểu của vai đường
trên mực nước ngầm và mức nước tích tụ thường xuyên trên mặt đất tại khu vực tuyến
đường đi qua, thiết kế có thể căn cứ ở bảng sau.
Bảng 20 - Quy
định chiều cao vai đường tối thiểu trên khu gian
Loại vật liệu
đắp nền đường
Chiều cao
vai đường tối thiểu trên mực
nước ngầm và mực nước
tích tụ thường xuyên (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất cát to
và vừa
30
Chưa xét đến
điều kiện đặc biệt
của khí
hậu
trong khu vực tuyến đi qua
Đất cát nhỏ,
đất cát pha, cát bột, phù sa cát, phù sa pha cát bột
50
Đất cát bột,
phù sa cát, phù sa sét pha cát bột
110 đến 180
Phù sa pha
sét nặng, đất
sét
100 đến 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6.1 Đất đắp nền
đường lấy từ nền đào, từ mỏ đất,
từ thùng đấu. Việc lấy đất phải tuân thủ nguyên tắc hạn chế tác động xấu đến
môi trường. Thiết kế, tạo dáng thùng đấu, không làm xấu cảnh quan và khi có thể
tận dụng được sau khi làm đường.
Đất từ các nguồn phải được thí nghiệm
để phân loại, không được đắp hỗn độn mà đắp thành từng lớp. Các lớp được đắp
xen kẽ nhau nhưng khi lớp bằng đất có tính thoát nước tốt ở trên lớp đất có
tính khó thoát nước thì mặt của lớp dưới phải làm dốc ngang 2 % đến 4 % để
thoát nước.
6.2.6.2 Không dùng
các loại đất lẫn muối và lẫn thạch cao (quá 5 %), đất bùn, đất than bùn, đất
phù sa và đất mùn (quá
10 % thành phần hữu cơ) để làm nền đường.
Trong khu vực tác dụng không được dùng
đất sét nặng có độ trương nở tự do vượt quá 4 %.
Không nên dùng đất bụi và đá
phong hóa để đắp các phần thân nền đường trong phạm vi bị ngập nước. Tại chỗ
sau mố cầu và sau lưng tường chắn nên chọn vật liệu đắp hạt rời có góc nội ma
sát lớn.
Khi sử dụng vật liệu đắp bằng đá thải,
bằng đất lẫn sỏi sạn thì
kích
cỡ hạt (hòn) lớn
nhất cho phép là 10 cm đối với phạm vi đắp nằm trong khu vực tác dụng 80 cm kể từ đáy
áo đường và 15 cm đối với phạm vi đắp
phía dưới; tuy nhiên, kích cỡ hạt lớn
nhất này không được vượt quá 2/3
chiều dày lớp đất đầm nén (tùy thuộc
công cụ đầm nén sẽ sử dụng).
6.2.6.3 Không được
dùng các loại đá đã phong hóa và đá dễ phong hóa (đá sít...) để đắp nền đường.
6.2.6.4 Khi nền đường
đắp bằng cát, nền đường phải được đắp bao cả hai bên mái dốc và cả phần đỉnh nền phía
trên để chống xói lở bề mặt và để tạo thuận lợi cho việc đi lại của xe, máy
thi công. Đất đắp bao hai bên mái dốc phải có chỉ số dẻo lớn hơn hoặc bằng 7;
còn đất đắp bao phía trên đỉnh nền nên sử dụng cấp phối đồi. Đất đắp bao phần trên
đỉnh nền không được
dùng vật liệu rời rạc để hạn chế nước mưa, nước mặt xâm nhập vào phần đắp cát.
Chiều dày đắp bao hai bên mái dốc tối
thiểu là 1,0 m và bề
dày đắp bao phía đỉnh nền (đáy áo đường) tối thiểu là 0,3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giảm chiều dầy lớp đất đắp còn 0,5 m (theo
phương vuông góc với ta luy), đồng thời phải thiết kế gia cố chống xói mái ta
luy và có biện pháp chống thấm đối với phía trong nền đường;
- Thiết kế giải pháp thay lớp đất bao phía đỉnh nền.
6.2.7 Xử lý nền đất
tự nhiên trước khi đắp
6.2.7.1 Khi nền tự
nhiên có dốc ngang dưới
20 %, phải đào bỏ lớp đất hữu cơ
rồi đắp trực tiếp.
Khi nền tự nhiên dốc ngang từ 20 % đến
50 % phải đào thành bậc cấp
trước khi đắp nền đường.
Khi nền tự nhiên dốc ngang trên 50 %
phải thiết kế công trình chống đỡ (tường chân, tường chắn, đắp đá, cầu cạn, cầu
kiểu ban công...).
6.2.7.2 Trong phạm vi
đáy nền đắp, phải thiết kế các biện pháp thoát nước, ngăn chặn dòng chảy từ sườn
dốc phía trên tích đọng
lại chân mái dốc nền đắp.
Trường hợp nền đắp qua ruộng và các khu vực có nước
đọng thường xuyên phải thiết kế vét lầy, thay đất. Khi có điều kiện nên dùng
các loại vật liệu đắp rời rạc có bọc tầng lọc (như bọc vải địa kỹ thuật) để đắp
trong phạm vi tích đọng nước thường xuyên hoặc dùng thêm vôi trộn với đất có
tính dính để xử lý
thay đất.
6.2.7.3 Ở vùng đặc biệt
như vùng cát động, vùng cacstơ, vùng có các hiện tượng địa chất
phức tạp phải có điều tra địa chất và thí nghiệm để tính toán và
tìm các biện pháp cấu tạo cho nền đường ổn định. Các biện pháp
này phải thích hợp với cấp hạng của đường, với công trình trên đường và thích hợp
với địa chất vùng đặt tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Nguyên tắc
chung
6.3.1.1 Nền đường
trong ga cũng như nền đường ngoài khu gian phải đảm bảo độ bền chặt, độ ổn định
và độ bền vững lâu dài trong bất cứ điều kiện nào của nhiệt độ, độ ẩm, có thể
phòng ngừa được tác dụng phá hoại của các nhân tố thiên nhiên (bão, lũ, nước
dâng...) để đảm bảo sự ổn định vững chắc cấu trúc tầng trên và thiết bị khác, phục vụ
công tác vận tải được liên tục,
không gián đoạn.
6.3.1.2 Nền đường ga
đào, cũng như nền ga đắp, phải bảo
đảm đúng độ chặt quy định.
6.3.1.3 Nền đường ga
trong các trường hợp dưới dây phải thiết kế đặc biệt:
a) Nền đắp và đào có chiều cao vượt
quá quy định trong bảng 17 và 18.
b) Nền ga đắp trên sườn dốc đất tự
nhiên lớn hơn 1:3.
c) Nền ga đắp trên đất mềm, yếu.
d) Nền ga đắp trên vùng nước ngâm
quanh năm, hoặc nền ga đắp ngâm nước theo mùa.
e) Nền ga ở khu vực địa chất xấu hoặc
phức tạp như: Dốc trượt, sạt, đá đổ, đá trôi, bùn chảy, bãi cát, đất muối,
bùn, castơ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.1 Căn cứ kết quả
tính toán số lượng đường ga, số bãi đường chứa toa xe, số trạm, đường chỉnh bị
đầu máy, chỉnh bị kỹ thuật
toa xe, đường quay vòng đầu máy, cầu quay đầu máy (hoặc đường tam giác quay), đường
điều dẫn và các đường ga liên quan khác, ứng với từng loại ga lập tầu,
ga khu đoạn, ga trung gian, ga tránh để thiết kế đủ mặt bằng bố trí các loại
đường đó.
6.3.2.2 Mặt cắt ngang
nền đường trong ga phải tùy thuộc từng loại ga để thiết kế độ dốc ngang mặt nền
đường ga phù hợp. Có thể thiết kế thành một mặt dốc, hay hai, hoặc ba, bốn mặt
dốc ngang tùy thuộc số lượng đường trong ga đó. Nếu mặt nền ga rất
rộng, có đặt hệ thống thoát nước bao gồm các rãnh dọc, các rãnh ngang đường sắt,
thì thiết kế mặt nền ga dốc ngang theo kiểu răng cưa, để đưa nước vào rãnh dọc.
6.3.2.3 Độ dốc ngang mặt
nền đường ga được xác định theo loại đất đắp nền ga, loại balát sử dụng và điều
kiện khí tượng, thủy văn tại khu vực ga và số lượng đường trên cùng một mặt dốc,
nhưng không vượt quá độ dốc 3 %.
6.3.2.4 Trắc ngang của
quảng trường ga, trạm hành khách, và bãi hàng phải thiết kế mặt dốc ngang từ
nhà ga, ke khách nghiêng ra phía ngoài.
6.3.2.5 Chiều rộng nền
đường trong ga, trạm phải quyết định theo tính toán thiết kế của từng ga một.
Khoảng cách từ tim đường ga ngoài cùng đến mép đường đó (tức mép nền ga) không
được nhỏ hơn 2,50 m và đối với đường điều dẫn trên đường thẳng là 3,50 m (chưa
kể rãnh dọc nếu nền đảo).
6.3.2.6 Độ chặt của nền
đường ga đào và nền đường ga đắp phải đảm bảo độ chặt như nền đường ngoài khu
gian. Đối với đường chính và đường đón tiễn trong ga đều phải đắp lớp mặt bằng
subbalast dày 20 cm.
6.3.2.7 Độ dốc mái ta
luy nền đường ga đào và nền đường ga đắp, cũng như cao độ vai nền đường ga, thiết
kế “chi tiết được
nêu trong 6.2.3 và 6.2.5”.
6.4 Thiết kế
công trình thoát nước
6.4.1 Nguyên tắc
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.2 Phải thu gom
hết lượng nước mặt, nước thải sinh hoạt, nước thải qua phục vụ sản
xuất, không được
để ứ đọng, không được để tụ thủy và dềnh lên dọc hai bên công trình tuyến đường,
làm suy yếu cường độ nền đường, nền ga, dần dần dẫn đến phụt bùn túi đá và lún,
sụt, sạt lở mái ta luy nền đào cũng như nền đắp.
6.4.2 Nội dung thiết
kế công trình thoát nước
6.4.2.1 Khi thiết kế
nền đường ga và nền đường ngoài khu gian, phải thiết kế đồng bộ công trình thoát nước
mặt, nước thải sinh hoạt và nước thải
công nghiệp (nước thải qua sản xuất). Thiết kế công trình thoát nước của
nền đường sắt phải kết hợp phục vụ thủy lợi, công nghiệp và hòa chung với mạng
lưới thoát nước trong khu vực.
6.4.2.2 Công trình thoát nước
mặt nền đường bao gồm rãnh biên: chạy dọc hai bên nền đường đào (rãnh dọc),
rãnh đỉnh, máng nước, mương thoát nước dọc hai bên nền đường đắp. Khi độ dốc
ngang mặt đất lớn, nước ở mặt đất chỉ có thể chảy từ
một bên dốc vào nền đường sắt, thì chỉ cần thiết kế rãnh biên và
rãnh đỉnh bên đó thôi, còn bên kia nước mặt chảy về sườn đất thấp, ở vùng đồng
bằng độ dốc ngang mặt đất không rõ ràng và chiều cao nền đường đắp
dưới 2,0 m phải bố trí mương thoát nước ở hai bên.
6.4.2.3 Kích thước mặt
cắt ngang rãnh biên, rãnh đỉnh, mương thoát nước, phải xét tới lưu lượng nước chảy, đảm
bảo nước thoát nhanh. Chiều rộng đáy của rãnh nói chung không được nhỏ hơn 40
cm và chiều sâu không được nhỏ hơn 60 cm. Nếu nền đào là đá thì
chiều sâu rãnh có thể bằng 40 cm. Nền đường đào nằm trên đường dốc
bằng hay trên đường dốc nhỏ hơn 2 ‰, thì chiều sâu rãnh biên đoạn phân thủy có thể thiết
kế bằng 20 cm.
Chiều rộng mương thoát nước dọc hai bên của nền đường sắt đắp không được nhỏ
hơn 60 cm, trường hợp nền đường đắp qua vùng đất bùn, thì chiều rộng đáy mương
thoát nước không được nhỏ hơn 80 cm.
6.4.2.4 Đường bảo hộ
có chiều rộng từ
chân mái dốc đường đắp đến mép mương thoát nước hay thùng đấu nối chung, không
được nhỏ hơn 2,0 m. Trong trường hợp cá biệt như: Điều kiện thoát nước, điều kiện
địa chất, khí
hậu
tốt và chiều cao nền đường đắp thấp, thì có thể giảm đường bảo hộ xuống 1,0 m. Mặt đường
bảo hộ phải thiết kế không nhỏ hơn 2 %. Chiều sâu của thùng đấu không trở ngại đến
thoát nước và không có mực nước ngầm, nếu có thể bảo
đảm được nền đường đắp ổn định, thì tận lượng đào sâu để lấy đất sử dụng đắp nền,
giảm bớt diện tích thùng đấu để tiết kiệm đất đai.
6.4.2.5 Kích thước của mặt cắt
ngang rãnh biên của đoạn nền đường không đào, không đắp, của đoạn nền đường đắp
cao dưới 50 cm và của rãnh đỉnh phải kiểm toán theo lưu lượng nước tần suất 4 % đối với
đường sắt cấp 1, cấp 2 và 5 % đối với đường sắt cấp 3. Mép rãnh thoát nước thiết
kế phải cao hơn mực nước tính toán là 20 cm.
6.4.2.6 Mặt đáy rãnh
biên, rãnh đỉnh, mương thoát nước dọc hai bên đường sắt phải thiết kế với độ dốc
nhất định. Nói chung, rãnh thoát nước phải thiết kế có độ dốc dọc thông tới cửa
cống, hoặc tới vùng đất thấp gần nhất. Độ dốc dọc này không được nhỏ dưới 2 ‰. Ở nơi đất bằng
và vùng bãi sông
cho phép thiết kế độ dốc dọc nhỏ hơn nhưng không bé hơn 1 ‰. Những đoạn cuối
rãnh này nếu có độ dốc lớn hơn 100
‰ phải thiết kế gia cố chống xói, lở rãnh. Độ dốc dọc rãnh biên của nền
đường đào, nên thiết kế bằng độ dốc dọc của đường. Trên đoạn đường dốc bằng và
dốc dưới 2 ‰. Độ dốc dọc của rãnh biên trong nền đào ở cửa hầm phải thiết kế chảy
ra ngoài hầm, với độ dốc không nhỏ dưới 2 ‰. Ở đoạn đường có dốc trái chiều
thì thiết kế đáy
rãnh với dốc 1 ‰, nhưng nếu chất đất không tốt, có thể gây nguy hại đến
nền đường, thì phải có giải pháp gia cố rãnh biên, đảm bảo ổn định nền đường.
Trong điều kiện khó khăn của những đường hầm tương đối ngắn, mà làm rãnh
biên chảy ngược với độ dốc dọc của đường trong hầm, dẫn đến khối lượng đào đất,
đá lớn, thì
trên cơ sở so sánh kinh tế, kỹ thuật có thể cho phép thiết kế rãnh biên dốc vào
trong hầm, nhưng phải kiểm soát lại mặt cắt ngang rãnh biên dọc hai bên hầm, để
mở rộng ra nếu
cần thiết.
6.4.2.7 Ta luy rãnh
biên, rãnh đỉnh, mương thoát nước ở phía nền đường thông thường nên thiết kế
1:1. Tuy nhiên tùy thuộc từng loại đất, đá khu vực tuyến đi qua để quyết định
ta luy rãnh đào và phải tính toán cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.9 Khi nền đường
đào có nước
ngầm phá hoại độ kiên cố và ổn định, thì phải thiết kế công
trình thoát nước (rãnh ngầm thoát nước, hố thấm nước, máng thoát nước...) để hạ
thấp được mực nước ngầm hoặc dồn nước thoát ra ngoài phạm vi nền đường.
6.4.2.10 Nói chung không được
thiết kế để nước từ rãnh đỉnh, mương máng chảy xuống rãnh biên dọc hai bên nền
đường đào. Chỉ
trong
trường hợp đặc biệt khi cần thiết thoát nước vào rãnh biên thì phải kiểm toán mặt
cắt ngang rãnh biên và có biện pháp xử lý gia cố, để đảm bảo nước không làm ảnh
hưởng đến nền đường.
6.4.2.11 Trong bất cứ trường hợp
nào, rãnh dọc nền đường đào phải thiết kế lòng rãnh có độ dốc, để nước mặt
thoát hết vào cửa cống hay vùng trũng. Cũng tương tự đối với hệ thống thoát nước
trong mặt bằng khu vực ga, thiết kế mạng lưới rãnh dọc, rãnh ngang thu gọn được
toàn bộ nước mặt, nước thải của khu vực ga đổ vào cửa cống, vùng trũng và hệ thống
nước thải địa phương.
6.4.2.12 Trên các đoạn
rãnh xây và rãnh BTCT đúc sẵn có nắp, chạy dọc đoạn nền đường đào ở ngoài khu
gian hay trong khu vực ga, với khoảng cách trên dưới 100 m phải thiết kế đặt một
hố lắng có nắp,
chiều sâu đáy hố lắng thấp hơn đáy rãnh ít nhất là 20 cm, để phục vụ duy tu nạo vét
bùn, đất ứ đọng trong hố lắng này.
6.5 Nền đường
trong trường hợp phức tạp
6.5.1 Khái niệm chung
về nền đường trong trường hợp phức tạp
6.5.1.1 Khi thiết kế
tuyến đường phải hạn chế tối đa những đoạn tuyến đi qua những khu vực có địa hình, địa mạo
phức tạp: Đồi núi cao, thung lũng thấp, khu vực đầm lầy, dải đất mềm yếu, hay
trên sườn dốc lớn, hoặc trên bãi cát và khu vực pha đất kiềm... Bởi lẽ các vị
trí này sẽ nảy sinh thêm
các biện pháp xử lý nền đường đặc
biệt.
6.5.1.2 Nhìn chung nếu
nền đường đắp qua các trường hợp phức tạp nêu trên khi thiết kế phải xem xét,
nghiên cứu và tính toán kỹ lưỡng
dựa trên các chỉ
tiêu
cơ lý những lớp địa tầng phía dưới, mà nền đường đắp lên, để có giải pháp kỹ thuật
phù hợp và phải được tính toán kiểm
toán cụ thể với từng đoạn khác nhau, nhằm đạt được sự ổn định và bền vững lâu
dài của nền đường.
6.5.2 Xử lí nền đường
đắp trong trường hợp phức tạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.2 Nền đường đắp
qua khu vực đầm lầy, phải dựa
vào loại bùn, chiều dầy bùn, chiều dầy trầm tích, mật độ bùn, độ
khoáng hóa và độ hữu cơ của bùn, cũng như chiều cao nền đường đắp, để tính toán độ
sâu vét bùn. Vật liệu đắp nền đường trong trường hợp này bằng đất thấm nước ở
phần vét bùn, phần thân nền đường nổi trên mặt bùn đắp bằng đất đầm chặt thích
hợp theo tiêu chuẩn kỹ thuật chung quy định.
6.5.2.3 Khi đào hết
bùn dưới nền đường đắp, mặt nền đường sau khi lún xong phải cao hơn mặt bùn
xung quanh ít nhất 0,8 m. Khi đào đi một phần bùn thì chiều cao này không nhỏ
hơn 1,20 m. Trong trường hợp nền đường đắp qua vùng đầm lầy ngập nước, vai đường
phải cao hơn mực nước ngầm ít nhất là 1,0 m. Phần nền đường bị ngập nước của đầm
lầy phải đắp bằng đất thấm
nước. Khi mặt đáy của lớp bùn trong phạm vi đáy móng của nền đường đắp có dốc
ngang thì phải kiểm
toán độ ổn định của đáy nền đường đắp.
6.5.2.4 Nền đường đắp
trên đất mềm, nói
chung phải dùng biện pháp ổn định đáy nền như thay đất yếu dưới móng nền, đắp thêm
đường phòng hộ, bệ phản
áp, tầng đệm cát, cọc cát gia cố, đóng cọc hoặc xếp bè cây,... Chọn dùng biện
pháp xử lý nào, thì
phải
căn cứ vào tính chất cơ học,
vật lý, cấu tạo của lớp bùn, chiều dầy của lớp bùn và chiều cao nền đường đắp,
thời gian thi công, vật tư, thiết bị thi công, vật tư, thiết bị thi công để
tính toán so sánh, quyết định. Qua so sánh kinh tế, kỹ thuật cũng có thể cho
phép thiết kế cầu cạn thay cho đắp nền đường qua khu vực đầm lầy ngâm nước.
6.5.2.5 Khi nền đường
đắp trên nền đất mềm, yếu, thì chiều rộng đường bảo hộ phải mở rộng phù hợp
tương ứng với loại đất và chiều
cao nền đường đắp (theo kết quả tính toán cụ thể).
6.5.2.6 Đắp nền đường ở khu vực pha
đất kiềm, phải xét tới mức độ và đặc trưng kiềm hóa. Mức độ và đặc trưng kiềm
hóa phải giảm nhất định vào thời kỳ nước ngầm cao nhất và vào thời kỳ kiềm tích
tự nhiên nhất ở tầng đất.
Giai đoạn đáy nền bị
nước
ngầm xâm nhập theo chu kỳ và ở giai đoạn đó có mật độ tích tụ trong thời gian dài, thì nền đường đắp
bằng đất thấm nước, hoặc phải đắp một tầng cách ly nước mao dẫn ở phía dưới của
nền đường. Khi trên lớp đất khô ráo, có thể đảm bảo được cao độ vai đường cao
hơn mức nước ngầm cao nhất, với độ cao nhất định, thì có thể dùng đất kiềm tại nơi đó để đắp nền đường.
6.5.2.7 Đối với nền đường
đắp bằng cát trên bãi cát, phải thiết kế gia cố thân nền đường, ta luy và giải
rộng nhất đỉnh ở hai
bên nền đường để chống cát trôi. Biện pháp chủ yếu để đề phòng và bảo hộ nền đường
không bị cát làm hư hại là trồng rừng để giữ cát làm tầng phòng hộ, làm hàng
rào phòng cát...
6.5.2.8 Ta luy nền đường
đắp ở khu vực bãi
cát không được dốc hơn góc nghỉ thiên nhiên của cát. Nói chung có thể dùng thiết
kế mái ta luy nền đường đắp từ chân lên vai đường là 1 : 1,75 đến 1 :
2,0. Nền đường đắp bằng cát thường hút nước mưa rất
nhanh, nên không cần mui luyện và thiết bị thoát nước.
6.5.2.9 Để phòng ngừa
đường và công trình kiến trúc khỏi bị cát phủ, đối với mỗi bên của từng đoạn đường
phải thiết kế riêng theo đặc điểm của nó và trong thiết kế phải quy định chiều
rộng vùng rừng phòng hộ cát. Chọn
loại cây trồng trong rừng phòng hộ, phải căn cứ vào điều kiện khí hậu và thổ
nhưỡng, để chọn loại cây trồng thích hợp (sống lâu, mọc nhanh), sớm
phát huy tác dụng của nó. Nền đường trong khu vực dốc trượt, sụt lở đang phát
triển, phải căn cứ vào điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy
văn để thiết kế biện pháp phòng biến dạng, như điều tiết nước mặt, khắc phục
hay hạ mức nước ngầm, giảm nhẹ hay từ bỏ khối trượt, khối sụt, xây dựng công
trình phòng hộ, chống đỡ và tiến
hành phòng hộ tổng hợp.
6.5.2.10 Khi thiết kế
nền đường dọc bờ sông, bờ biển hay men theo hồ chứa nước, phải tính đến kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển
dâng trong vòng đời dự án, phải xét đến biện pháp phòng sụt hay xói lở nền đường
(như làm công trình điều tiết, dốc bảo hộ và trồng cây v.v...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.12 Khi dùng đất
thường để đắp nền đường
ngấm nước hay nền đường bãi sông phải xét tới ảnh hưởng của nước đối với sự ổn
định của nền đường.
6.5.2.13 Khi mực nước
ở hai bên nền
đường đắp chênh lệch thì phải thiết kế công trình thoát nước và tận dụng khả
năng làm cho mực nước hai bên nền đường đắp ngang nhau.
6.5.2.14 Chỉ cho phép
bố trí hố lấy đất ở vùng bãi sông
khi có căn cứ thiết
kế và khi đó phải xét tới biện pháp phòng xói lở nền đường và hố lấy
đất.
6.5.2.15 Ở khu vực
cáctơ khi thiết kế nền đường đắp phải
xét tới biện pháp phòng ngừa tác dụng phá hoại của nước mặt và nước dưới đất
(điều chỉnh dòng nước mặt, lấp các miệng phễu, xây các công trình thoát nước và
mương ngăn cách v.v...).
6.5.2.16 Khi đường chạy
qua khu bùn chảy, đá trôi phải dùng biện pháp khắc phục hay giảm bớt tác dụng
phá hoại của đá trôi) bùn chảy đối với nền đường hay cầu cống. Để cho đá
trôi, bùn chảy có thể thông
qua đường cần dùng biện pháp mở rộng nhịp cầu và không dùng cống. Trong khu vực có đá
trôi, bùn chảy phải tránh làm đường đào. Nếu cần phải làm thì thiết kế các biện
pháp đến đá, bùn
vượt qua nền đường.
6.5.2.17 Khi chọn tuyến,
nên tránh chạy qua các đoạn dốc trượt, sụt lở, đá chất đống đang phát triển hay có thể phát triển, nếu
không tránh được phải thiết kế công trình đặc biệt đến bảo đảm nền đường, công
trình và thiết bị của đường sắt được an toàn, ở khu vực dốc trượt, sụt lở đang
phát triển phải căn cứ vào điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn, đến
thiết kế biện pháp phòng biến dạng, như điều tiết nước mặt, khắc phục hay hạ thấp mực nước ngầm,
giảm nhẹ hay trừ bỏ khối trượt, sụt, xây dựng công trình phòng hộ, chống đỡ và
tiến hành phòng hộ tổng hợp.
6.6 Đất dùng
cho xây dựng đường sắt
6.6.1 Khái niệm
chung đất dùng cho xây dựng đường sắt
6.6.1.1 Đất dành cho
đường sắt gồm đất để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phạm vi bảo vệ
công trình đường sắt và đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2 Đất đường sắt
chiếm dụng vĩnh viễn
6.6.2.1 Toàn bộ diện
tích đất giành cho việc xây dựng các công trình nền đường sắt, nền đường ga, quảng
trường, sân chơi, vườn cây xanh, bãi xếp dỡ hàng, bãi đường chứa toa xe, đầu
máy, các loại ke khách, ke hàng, đường vòng đầu máy, đường lánh nạn, đường an
toàn, đường điều dẫn, đường tam giác quay, đường ngang, đường bộ vào ga, cầu vượt,
hầm chui dân sinh, hầm đường sắt, cầu lớn, cầu nhỏ và các công trình kiến trúc:
Nhà ga, trạm khách, nhà máy sản xuất, xưởng trạm sửa chữa, chỉnh bị, văn
phòng điều hành, văn phòng làm việc, nhà lưu trú, nhà ở công nhân, trạm, chòi,
nhà gác, các công trình thiết bị phục vụ vận tải và hệ thống thoát nước, cũng
như các công trình gia cố, bảo vệ nền đường, nền ga...
6.6.2.2 Khi thiết kế
chiều rộng đất để xây dựng các công trình trên phải tính toán kỹ lưỡng vừa đảm
bảo sự phát triển đường sắt, vừa tiết kiệm đất.
6.6.2.3 Chiều rộng
chiếm đất của đường sắt khu gian phải thích ứng với mặt cắt ngang nền đường xây
dựng, bao gồm cả
rãnh
thoát nước và các công trình gia cố, các công trình đặt thiết bị liên quan khác
phục vụ vận tải, phải chú ý đến các mỏ đất đắp, các nơi đổ chất thải, liên hệ
làm việc chặt chẽ với địa phương để không lãng phí đất, sử dụng đất hợp lý cho
xây dựng đường sắt và
phù hợp với quy hoạch
phát triển của địa phương. Khi thi công nền đường đắp phải tận dụng đất đào tốt, đảm bảo hệ
số đầm nén để đắp, lợi dụng thi công bằng cơ giới. Khi thiết kế thùng đấu hay vị
trí đổ đất tránh phá hoại đồng ruộng, nương rẫy.
6.6.2.4 Để xây dựng nhà
công vụ, trạm, chòi gác, đường ngang, ghi, cầu vượt và các công trình kiến trúc khác
trên khu gian phải xét diện tích đất phù hợp giành cho từng loại.
6.6.2.5 Đối với đường sắt
đi qua bãi cát, phải xét tới việc phòng cát lấp trong quá trình vận doanh để
xác định diện tích đất thích hợp giành cho xây dựng đường sắt. Trường hợp cá biệt
có thể thiết kế phạm vi chiếm đất phụ, cấm chặt đến cây cối (xem như một vùng đặc
biệt), phạm vi chiếm đất phụ này không nằm trong diện tích chiếm đất vĩnh viễn.
6.6.2.6 Diện tích đất
đường sắt chiếm dụng vĩnh viễn ở khu vực các
ga, thiết kế phải tùy theo từng loại ga, để bố trí mặt bằng tổng thể khu hành
chính đường sắt của ga đó tại địa phương. Bao quanh diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn bằng
hàng rào bảo vệ khu vực ga và đường bộ vào ga.
6.6.2.7 Diện tích đất
chiếm dụng vĩnh viễn thiết kế phải đủ bố trí mặt bằng đường ga, các công trình kiến trúc,
quảng trường, sân chơi, vườn cây xanh và ke khách bãi hàng xếp dỡ vật tư, hàng hóa và các công trình liên quan với
mục tiêu không lãng phí đất.
6.6.2.8 Khi thiết kế
ranh giới chiếm đất vĩnh viễn để đường sắt xây dựng khu nhà ở trên nơi không có
cây cối, phải xét đến diện tích cần để trồng cây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3.1 Diện tích đất
khi thiết kế mượn
đất sử dụng vào công việc làm đường công vụ để thi công cầu vượt, hầm chui dân
sinh, hầm đường sắt, tường chắn, kè nắn dòng chảy, hay dựng các lán trại, kho
tàng, bến, bãi phục vụ tập kết vật tư, trang thiết bị thi công đường
sắt hoặc đặt đường tạm để thi công đường chính.
6.6.3.2 Khi thiết kế phải tính
toán đầy đủ diện tích đất mượn này một cách hợp lý, tiết kiệm. Sau khi
thi công xong các hạng
mục công trình đường sắt, phải bàn giao, hoàn trả địa phương theo đúng quy định.
6.6.4 Đất dự phòng
cho đường sắt
6.6.4.1 Trong các hồ
sơ Dự án ĐTXDCT lớn, thông thường được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn, để phù hợp với
sự tăng trưởng khối lượng
vận chuyển hàng hóa và
khách đi tầu. Do đó khi thiết kế phải tính toán cụ thể: Diện tích đất giành cho
XDCT đường sắt trong giai đoạn đầu và diện tích đất dự phòng cho đường sắt mở rộng thêm đường
chính, thêm đường ga trong giai đoạn sau. Trong phạm vi khoanh vùng diện tích đất
dự phòng không được xây dựng các công trình kiến trúc, nhà cửa vĩnh cửu và trồng
cây lâu năm.
6.6.4.2 Tất cả các
loại đất sử dụng XDCT đường sắt, đất dự phòng đều phải tiết kiệm và sử dụng đúng
mục đích.
7 Kiến trúc tầng
trên của đường sắt
7.1 Yêu cầu
chung về kiến trúc tầng trên (KTTT) của đường sắt
7.1.1 KTTT của đường
sắt phải được liên kết chặt chẽ, ổn định, vững chắc và có cường độ tốt nhất, đảm
bảo an toàn khi đầu máy kéo đoàn xe chở
nặng nhất, chạy qua với tốc độ cao nhất an toàn.
7.1.2 KTTT của đường
sắt phải được thiết kế đồng bộ, theo đúng chủng loại đáp ứng yêu cầu cường độ của
cấp đường sắt, mà tuyến đường đó được phân định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Thiết kế kiến
trúc tầng trên đường sắt xây dựng mới và cải tạo đường cũ cần thỏa mãn nhu cầu
vận doanh, đồng thời
có
đủ độ cứng, cường độ và sự ổn định, thiết kế kiến trúc tầng trên phải phù hợp với
nguyên tắc ít phải duy tu.
7.1.5 Độ nghiêng của
ray dùng 1/20, trường hợp dùng độ nghiêng của ray khác với 1/20 phải được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
7.1.6 Tiêu chuẩn
này được biên soạn nhằm tiêu chuẩn hóa kỹ thuật thiết kế kiến trúc tầng trên đường
sắt, để công
tác thiết kế kiến trúc tầng trên đường sắt phù hợp các yêu cầu an toàn, sử dụng tốt,
kinh tế hiệu quả, kỹ thuật tiên tiến.
7.1.7 Khi thiết kế
kiến trúc tầng trên tuyến đường sắt xây dựng mới hoặc tuyến (hoặc khu đoạn) cải
tạo đường sắt hiện có nên căn cứ vào tác dụng, tính chất, tốc độ và lượng
chuyên chở hành khách hàng hóa trong mạng đường sắt để quyết định kết cấu đường.
7.1.8 Đường sắt nên
sử dụng đường không mối nối, đường sắt cấp 1 cần đặt đường không mối nối từ đầu. Tùy
theo yêu cầu, có thể thiết kế đường không mối nối từng khu gian hoặc có thể thiết
kế đường không mối nối vượt khu
gian.
7.1.9 Khi lựa chọn
KTTT cho đường, cần chọn sao cho có lợi trong việc giảm bớt lực tác động lên nền
đường, thỏa mãn yêu cầu tiêu chuẩn hóa, sản xuất hàng loạt, sử dụng rộng rãi.
7.1.10 Kiến trúc tầng
trên cần căn cứ nhu cầu vận tải, nâng cao năng lực chịu tải của tổng thể kiến
trúc tầng trên để lựa chọn,
đồng thời cần phù hợp
nguyên tắc đồng đều chất lượng, sức đàn hồi liên tục, độ
cứng đồng đều của kết cấu, phối hợp với nhau hợp lý.
7.1.11 Khi cải tạo
đường sắt hiện có hoặc xây dựng thêm
tuyến đường thứ hai, dưới tiền đề thỏa mãn năng lực vận tải của niên độ thiết kế và tốc độ thiết kế
cần tận dụng đầy đủ linh kiện, phụ kiện của đường sắt hiện có.
7.1.12 Xây dựng kết
cấu và thiết bị phụ thuộc phải đảm bảo phù hợp quy định liên quan về
giới hạn kiến trúc đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.14 Thiết kế kiến
trúc tầng trên đường sắt cần xem xét đầy đủ đến nhu cầu kiểm tra đo thử, bảo dưỡng,
duy tu và sửa chữa khẩn cấp, ngoài ra còn phải có thiết bị dự phòng cần
thiết.
7.1.15 Thiết kế kiến
trúc tầng trên đường sắt ngoài việc phù hợp quy phạm này, còn phải phù hợp các
quy định của tiêu chuẩn có tính bắt
buộc liên quan đang hiện hành.
7.2 KTTT của
đường sắt trên khu gian
7.2.1 Ray và phụ kiện
nối ray
7.2.1.1 Ray
a) Ray sử dụng cho kiến trúc tầng trên ở đường
chính phải lựa
chọn căn cứ quy định trong bảng 21.
Bảng 21 - Quy định sử dụng
ray
Hạng mục
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp
2
Đường sắt cấp 3
Tổng khối lượng thông qua năm
Triệu tấn/năm
Từ 10 trở
lên
5~10
< 5
Tốc độ thiết kế chạy tầu khách lớn
nhất Vmax
km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 100
≤ 60
Loại ray
Kg/m
≥ 50
50 và 43
≤ 43
b) Ray ở đường không mối nối, nên dùng ray
từ 50 kg/m trở lên, độ dài ray tiêu chuẩn thường là 100 m, 50 m hoặc 25 m, nên
ưu tiên dùng ray dài 100 m, độ dài của đoạn ray không mối nối nên từ 250 m đến
500 m.
c) Ray ghi đặt ở đường chính
và ray của khe co dãn phải cùng loại với ray ở đường chính, cấp cường độ và chất lượng thép
không thấp hơn ray ở chính tuyến,
ray lưỡi ghi nên dùng ray có mặt cắt đặc chủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ray ở đường chính có khe hở nên
dùng ray có độ dài tiêu chuẩn 25 m.
f) Ray trong một khu gian phải cùng loại
(trọng lượng, chiều dài), trường hợp khó khăn phải dùng ray có trọng lượng lớn
hơn một cấp nhưng không được đặt ít hơn ba (03) cầu ray 12,5 m hoặc 25 m.
g) Khi sử dụng hai loại ray hoặc
ray cũ phải dùng lập lách đặc biệt đảm bảo chênh lệch má trong (cạnh làm việc của
ray) và chênh lệch mặt lăn giữa hai nấm ray chỗ đầu mối nối không được
quá 1 mm.
h) Trên đường cong có bán kính nhỏ hơn hoặc
bằng 200 m, ray phía lưng cần sử dụng ray chống mòn, trường hợp dùng ray thường
(nhiệt luyện hai đầu) có thể đặt thêm ray thứ ba phía ray bụng để chống mòn cho
ray lưng.
i) Tại phía bụng đường cong hoặc các vị
trí đặc biệt như đầu ghi, cuối ghi, cuối đường cong đặt mối so le, sử dụng ray
ngắn tiêu chuẩn do nhà máy chế tạo đã được nhiệt luyện hai đầu. Trường hợp
không có ray ngắn tiêu chuẩn, có
thể sử dụng ray cưa cắt tại chỗ, nhưng phải có kế hoạch thay thế ngay bằng ray
ngắn tiêu chuẩn đã được nhiệt luyện hai đầu đến độ cứng quy định.
j) Trường hợp đặc biệt khó khăn phải
dùng ray ngắn hơn thì chiều dài ray lớn hơn hoặc bằng 6,25 m khi đặt trên đường
chính và lớn hơn hoặc bằng 4,5 m khi đặt trên đường ga, nhưng hạn chế đặt hai cầu
ray ngắn liên tiếp, các đầu ray phải xử lý nhiệt đảm bảo độ cứng
theo tiêu chuẩn; trên đường ngang dài phải hàn liền mối ray hoặc dồn ray để làm cháy mối
khi chưa hàn được.
k) Ray chống trật bánh và ray hộ bánh:
(1) Đối với đường cong có bán kính nhỏ
hơn hoặc bằng 200 m cần lắp ray chống trật bánh;
(2) Tại các đường ngang và đường trên
cầu phải lắp ray hộ bánh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Trên các đường cong ray chống trật
bánh đặt dọc cạnh má làm việc ray chính phía bụng đường cong; Trên cầu và đường
ngang ray hộ bánh đặt dọc cạnh má làm việc hai ray chính chạy tầu;
(5) Ray chống trật bánh trên đường
cong: Cố định trực
tiếp trên tà vẹt hoặc qua bộ ngầm cố định với đế
ray chạy tầu (còn gọi là
liên kết không trực tiếp):
- Chiều rộng khe hở giữa má làm việc, ray chính và má làm
việc ray chống trật bánh phải đảm bảo từ 70 mm đến 73 mm, chiều sâu khe đo từ mặt
đỉnh ray chính lớn hơn hoặc
bằng 45 mm, chiều dài tối thiểu bằng chiều dài của đường cong;
- Cao độ mặt đỉnh ray chống trật bánh không được
thấp hơn mặt đỉnh ray chạy tầu quá 5 mm và cao quá 10 mm;
- Hai đầu khe ray phải nới rộng vào phía trong
lòng đường sắt để chỗ đầu mút khe ray rộng 250 mm, điểm bắt đầu nới rộng cách đầu
một ray 500 mm.
I) Ray hộ bánh đường ngang: Đoạn đường
sắt trong đường ngang, phải đảm bảo các yêu cầu sau:
(1) Dọc theo má tác dụng của
ray chính trên đường thẳng hoặc
trên đường cong có bán kính từ 500 m trở lên phải có khe ray rộng
75 mm.
Trường
hợp nằm trên đường cong có bán kính nhỏ hơn 500 m, phải có khe ray rộng bằng 75 mm công thêm ½ gia
khoan đường cong (độ mở rộng đường cong);
(2) Chiều sâu khe ray ít nhất là 45 mm;
(3) Chiều dài đoạn có khe ray ít nhất phải bằng
bề rộng giữa 2 vai đường bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Trường hợp mặt đường bộ trong lòng
đường sắt bằng các tấm đan bê tông cốt thép, mép tấm đan sát ray chính phải có cấu tạo đặc biệt
để tạo khe ray;
(6) Hai đầu khe ray phải nới rộng vào
phía trong lòng
đường sắt để chỗ đầu mút khe ray rộng 250 mm, điểm bắt đầu
nới rộng cách đầu mút khe ray 500
mm;
(7) Không đặt mối nối ray trong
phạm vi đường ngang. Nếu đường ngang dài phải hàn liền mối ray, khi chưa hàn
được phải dồn ray làm cháy mối;
(8) Các phối kiện nối giữ ray phải đầy
đủ, liên kết chặt chẽ.
m) Ray chống mòn.
(1) Trên các đường cong, đoạn đường có
độ dốc lớn hoặc có tốc
độ chạy tầu lớn và những nơi có địa hình đặc biệt cần thiết dùng ray chống mòn để
tăng tuổi thọ sử dụng.
(2) Ray chống mòn là ray thông thường
được nhiệt luyện (tôi) toàn bộ mặt nấm ray hoặc ray hợp kim có kích thước giống
như các ray hiện dùng, độ cứng mặt nấm ray từ 320 HBW đến 401 HBW. Loại, kích thước và
chỉ tiêu kỹ thuật chủ
yếu
ray chống mòn có thể tham khảo phụ lục G.
7.2.1.2 Lập lách và
bu lông mối, vòng đệm
a) Lập lách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bu lông mối, đai ốc, vòng đệm
lò xo
Cấp cường độ bu lông, đai ốc mối và loại
hình vòng đệm
lò xo cần phù hợp quy định sau:
(1) Đối với đường sắt cấp 1, cấp 2: Bu lông
mối ở đường chính phải dùng bu
lông mối
có
cường độ cao tiêu chuẩn cấp 10.9; đai ốc phải dùng đai ốc cường độ cao tiêu chuẩn cấp
10; vòng đệm phải dùng vòng đệm lò xo.
(2) Đối với đường sắt cấp 3, đường
trong ga phải dùng bu lông mối cường độ cao tiêu chuẩn cấp 8.8 và trở
lên, đai ốc phải dùng đai ốc cường độ cao tiêu chuẩn cấp 9 trở
lên, vòng đệm phải dùng vòng đệm đàn hồi.
7.2.2 Tà vẹt và phụ
kiện
7.2.2.1 Thiết kế đường
sắt xây dựng mới và cải tạo
tuyến cũ phải căn cứ quy định cấp đường sắt để chọn dùng loại
tà vẹt cho thích hợp.
a) Đối với đường sắt cấp 1, dùng tà vẹt
bê tông DƯL ngay từ đầu;
b) Đối với đường sắt cấp 2 nên dùng tà
vẹt bê tông DƯL ngay từ đầu, trường hợp có khó khăn mới dùng tà vẹt gỗ,
đường sắt cấp 3 có thể dùng tà vẹt bê tông, tà vẹt gỗ, tà vẹt sắt.
7.2.2.2 Mật độ đặt tà
vẹt phụ thuộc vào cường độ KTTT và bán kính đường cong nằm của tuyến đường có thể
tham khảo quy định trong bảng 22. Trường hợp cụ thể cần được
tính toán kiểm toán để quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ tà vẹt
Đơn vị
Cấp đường sắt
Đường sắt cấp
1
Đường sắt cấp
2
Đường sắt cấp
3
Số tà vẹt trên đường thẳng và đường
cong nằm có bán
kính lớn hơn hoặc bằng 600 m đối với đường sắt cấp 1, 2 và đường cong nằm có
bán kính lớn hơn hoặc bằng 400 m đối với đường sắt cấp 3
Th/km
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1440
7.2.2.3 Tà vẹt phải đặt theo mật độ quy định
trong thiết kế, vị trí không được sai lệch quá 4 cm. Tà vẹt mối nối và áp mối
tính theo sơ đồ sau:
CHÚ THÍCH:
A: Khoảng cách tim tà vẹt giữa cầu
ray
(mm);
B : Khoảng cách tim tà vẹt áp mối
(mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm);
L: Chiều dài thanh ray
(mm);
n: Số lượng tà vẹt trên
01 cầu ray
(thanh);
Hình 1 - Sơ đồ bố trí tà
vẹt
7.2.2.4 Khi thiết kế phải tăng
thêm số lượng tà vẹt 160 thanh /1 km trên các đoạn đường có một hay tất cả các điều kiện
sau:
a) Trong đường cong bán kính bằng hoặc
nhỏ hơn 600 m trên đường sắt cấp 1 và cấp 2.
b) Trong đường cong bán kính bằng hoặc
nhỏ hơn 400 m trên đường sắt cấp 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 23 - Quy định
tăng 160 thanh tà vẹt / 1 km đối với các đoạn dốc lớn, kéo dài
Độ dốc dọc
liên tục
Chiều dài
các đoạn dốc (Km)
Ghi chú
Từ 12 đến
14
6,0
Áp dụng cho
đường sắt cấp 2, cấp 3
Từ 14 đến
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 17 đến
22
4,0
7.2.2.5 Khoảng cách
tim hai tà vẹt mối, các tà vẹt áp mối và giữa cầu ray tính theo công
thức tại Mục 7.2.2.3. Mật độ
bố trí tà vẹt; số tà vẹt trên 01
cầu ray (12,5 m hoặc 25 m) theo
thiết kế tính toán;
7.2.2.6 Các mối nối
thường số
tà
vẹt áp mối điều chỉnh khoảng cách nhiều nhất là 2 thanh tiếp theo. Mối nối đặc
biệt ghép đôi hai tà vẹt phải thêm mỗi đầu ray một tà vẹt và điều chỉnh vị trí
5 tà vẹt tiếp sau tà vẹt đầu mối theo khoảng cách đều.
7.2.2.7 Tà vẹt phải đặt
vuông góc với tim đường sắt. Trên đường thẳng đầu các tà vẹt phía phải (theo hướng
lý trình) phải đặt
thẳng hàng. Trên đường cong khoảng cách tà vẹt được tính theo ray lưng và hướng
tâm đường tròn.
7.2.2.8 Trên một khu
đoạn có cùng cấp tốc độ, tải trọng cần hạn chế sử dụng tà vẹt khác loại, khi
dùng tà vẹt khác loại chiều dài lắp đặt không được nhỏ hơn 1 km; trường hợp đặc
biệt chiều dài lắp đặt cũng không được ngắn hơn 25 m (01 cầu ray 25 m hoặc 02 cầu
ray 12,5 m) nhưng phải đặt thêm tối thiểu 05 thanh tà vẹt quá độ ở mối đầu.
7.2.2.9 Đoạn đường có
lắp đặt sử dụng tà vẹt khác loại, chỗ thay đổi tà vẹt phải ở giữa cầu ray, trên
đường thẳng. Điểm phân giới giữa tà vẹt bê tông và tà vẹt gỗ cũng như tà vẹt bê
tông thường và tà vẹt bê tông dự ứng lực cần phải cách điểm nối giữa hai ray
không được ít hơn 5 thanh tà vẹt. Ghi dùng tà vẹt gỗ phải đặt không ít hơn 5 tà vẹt
gỗ chuyển tiếp trước và sau ghi; giữa các ghi liên tiếp với nhau phải lắp đặt
tà vẹt gỗ,
7.2.2.10 Phụ kiện liên
kết ray và tà vẹt dùng ở đường chính
phải phù hợp với quy định sau:
a) Khi sử dụng tà vẹt bê tông DƯL:
Dùng loại phụ kiện đàn hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi sử dụng tà vẹt sắt:
Dùng phụ kiện đàn hồi hoặc phụ kiện cóc cứng.
7.2.2.11 Yêu cầu đối
với tà vẹt bê tông DƯL
a) Dùng loại tà vẹt bê tông dự ứng lực
liền khối;
b) Cấp bê tông 50 / 60 tối thiểu cấp
45 / 50;
c) Mặt nghiêng tà vẹt tại vị trí đặt ray 1 /
20; Trường hợp dùng mặt nghiêng khác với 1 / 20 phải được cấp có thẩm quyền
cho phép.
d) Tải trọng tính toán: Tính với đầu
máy giả định: P = 150 KN;
e) Tốc độ tính toán Vmax = 120 km/h;
7.2.2.12 Yêu cầu đối với
tà vẹt gỗ
a) Tà vẹt phải được sản xuất từ loại gỗ
tốt đã được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trước khi đưa
vào sử dụng, tà vẹt gỗ phải được chống nứt bằng đai thép dẹt 4 x 16 mm hoặc
02 dây thép có đường kính Ø = 4 mm xoắn vào nhau.
7.2.2.13 Yêu cầu đối với tà vẹt sắt
a) Tà vẹt còn nguyên vẹn hình dạng,
đảm bảo kích thước hình học. Với
các tà vẹt đã sửa chữa hàn nối chỉ sử dụng nửa còn nguyên dạng để hàn nối lại;
b) Mặt nghiêng chỗ đặt ray phẳng, không
khuyết tật, độ dốc đảm bảo 1:20;
c) Vết nứt chân chim trên mặt và các lỗ có chiều
dài không quá 8 cm, rộng không quá 1 mm đến 2 mm;
d) Bề mặt chỗ đặt ray không có rỉ, thủng, lỗ rỉ thủng cục bộ
trên thân tà vẹt không rộng quá 40 mm và không tập trung trên cùng một tiết diện;
e) Không rỉ tảng, bong lớp, chiều dày
phần sống (kiểm tra lại lỗ cóc) không nhỏ hơn 9 mm.
7.2.3 Nền đá balát
7.2.3.1 Nền đá balát
trên đường sắt cấp 1, cấp 2 phải dùng đá dăm. Chỉ khi vật liệu đá dăm khan hiếm thì trên đường
sắt cấp 2 mới được phép dùng đá cuội thay thế. Trên đường sắt cấp 3 ngoài việc dùng
đá dăm, có thể dùng sỏi và xỉ quặng có cường độ đảm bảo làm nền đá balát. Trên
khu đoạn chạy đầu máy điện, hoặc có trang bị đóng đường tự động ở tất cả các đầu
mối nối ray cách điện, đều phải dùng đá dăm hay cuội sàng lọc. Để làm lớp đệm nền
đá balát có thể dùng vật liệu đá dăm, đá mạt, cát hạt to, cát hạt vừa, cát lẫn
cuội, sỏi hay xỉ than. Các loại vật liệu làm nền đá balát, làm lớp đệm nền đá balát
phải theo quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.3 Cấp phối vật liệu
làm lớp móng
(Subbalat) nền đường dùng cấp phối đá dăm loại Dmax
= 25 mm quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8859:2011.
7.2.3.4 Kích thước mặt
cắt ngang nền đá balát trên đường chính phải phù hợp quy định trong phụ
lục K.
7.2.4 Thiết bị gia
cường đường
7.2.4.1 Trên đường
chính phải thiết kế thiết bị gia cường đường sắt. Thiết bị gia cường đường sắt gồm
có thanh giằng cự ly đường và thiết
bị chống xô ray (còn gọi là ngàm chống xô), thanh chống xô cho tà vẹt.
7.2.4.2 Khi thiết kế
đường chính thứ hai bên cạnh, phải đặt lại thiết bị chống xô,
phù hợp với đường chạy một chiều.
7.2.4.3 Thanh giằng cự
ly đường
a) Thanh giằng cự ly đường được lắp đặt
để tăng cường đảm bảo cự ly đường trên các đoạn đường cong bán kính nhỏ sử dụng
tà vẹt gỗ, tà vẹt bê tông hai khối cũ hoặc tại các vị trí xung yếu. Thanh giằng
cự ly có đường kính Ø ≥ 25 mm;
b) Số lượng và vị trí cụ thể căn cứ
thực tế xác định hoặc theo bảng 24.
Bảng 24 - Số lượng thanh
giằng cự ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thanh giằng
cự ly
(thanh)
Ray 25 m
Ray 12,5 m
R ≤ 350
10
5
350 < R
≤ 450
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 ~ 10
3 ~ 5
CHÚ THÍCH: Nếu không phải
cầu ray dài
25 m, thì số lượng
thanh giằng cự ly và thanh chống xô tính đổi tỉ lệ tương ứng với cách lắp
trên cầu ray 25 m.
7.2.4.4 Thiết bị chống
xô ray (còn gọi là ngàm chống xô) gồm loại đàn hồi và loại nêm sử dụng tại các
đoạn đường tà vẹt gỗ hoặc ghi để chống ray xô (dịch chuyển theo chiều dọc).
a) Thiết bị chống xô phải đúng với loại
ray trên đường và đặt ở khu vực giữa
cầu ray. Trên đường mối nối đối xứng không đặt chống xô ở đầu mối.
Trên mối nối so le, khi bắt buộc chỉ được phép cố định một đầu ray. Số lượng thiết
bị và sơ đồ lắp
theo quy định ở Phụ lục G. Qua
theo dõi nếu không đủ chống ray xô
thì phải đặt
thêm.
b) Thiết bị chống xô lắp vào đế ray phải
chặt chẽ, chắc chắn áp sát cạnh tà vẹt. Ngàm lỏng phải đóng chặt. Ngàm chống xô
loại đàn hồi phải đảm bảo còn tính đàn hồi.
c) Thanh chống xô tà vẹt bằng gỗ hoặc
bê tông có mặt
cắt hình vuông, cạnh
không nhỏ hơn 1/2 chiều cao tà vẹt.
d) Thanh chống phải đặt
thẳng hàng, không
nghiêng lệch, hai đầu áp sát hai cạnh tà vẹt dưới ray hoặc cách ray từ 10 cm đến
15 cm.
e) Đoạn đường trước và sau ghi, đầu nối
cách điện, dầm cầu, đoạn đường hãm và đường dốc gù khi cần có thể phải tăng số
thiết bị chống xô ray và tà vẹt. Đường và ghi của các đường
trong ga khác căn cứ theo tình trạng thực tế để lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5 Biển báo,
tín hiệu
Trên dọc đường chính phải đặt các loại
biển báo,
biển
tín hiệu theo đúng quy định. Để chỉ rõ ranh giới của đường sắt, để đánh dấu trên mặt đất
các công trình ngầm dưới
đất, phải đặt các biển báo đặc biệt. Biển báo, biển tín hiệu, biển báo đặc biệt
trên dọc tuyến, phải thiết kế sử dụng
theo đúng quy định hiện hành.
7.3 Kiến
trúc tầng trên của đường sắt trong ga
7.3.1 Yêu cầu về
ray, phụ kiện nối
giữ
7.3.1.1 Ray dùng cho
đường đón tiễn trong ga có thể là ray mới hoặc ray cũ dùng lại. Ray mới dùng cho đường
đón tiễn trong ga cần đồng bộ cùng với đường chính trong khu gian, khi nâng cấp
cải tạo ga có thể dùng loại ray thấp hơn một cấp (có tiết diện nhỏ hơn) so với ray trên đường
chính ngoài khu gian, hoặc đặt ray cũ cùng cấp với đường chính ngoài khu gian,
nhưng phải tuân thủ theo quy định hiện hành về khai thác đường sắt.
7.3.1.2 Ray dùng cho
đường ga khác và đường thứ yếu có thể dùng ray cũ, loại nhẹ hơn so với đường đón tiễn nhưng
cần phải kiểm toán.
7.3.1.3 Khi sử dụng
ray lớn hơn hoặc bằng
43 kg/m ở đường trong ga phải dùng bu lông mối cường độ cao tiêu chuẩn cấp 8.8 và trở lên,
đai ốc phải dùng đai ốc cường độ cao tiêu chuẩn cấp 9 trở lên, vòng đệm phải
dùng vòng đệm đàn hồi. Khi sử dụng ray nhỏ hơn 43 kg/m ở đường trong
ga, có thể dùng loại
bu
lông mối và đai ốc thông thường.
7.3.1.4 Trên các đường
ga đặt mối nối ray đối xứng trên đường
thẳng và mối nối so le trong đường cong, trong trường hợp khó khăn có thể đặt mối nối so le cả trên
đường thẳng.
7.3.1.5 Ghi và các đoạn
đường từ đỉnh của dốc gù đến điểm cuối đường cong ở đầu bãi dồn của dốc gù,
dùng loại ray như ray của đường trong khu gian. Khi dùng ray cũ trên đường bãi
dồn, thì mỗi đường nên sử dụng cùng một loại ray. Đoạn đường từ điểm phóng của
dốc gù đến 1/3 chiều dài đoàn tầu của đường dồn, mối nối ray phải
hàn liền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Yêu cầu về
tà vẹt, phụ kiện và nền đá balát
7.3.2.1 Đường trong
ga có thể đặt tà vẹt bê tông, tà
vẹt sắt, tà vẹt gỗ.
7.3.2.2 Mật độ tà vẹt
đặt trên các đường ga thấp hơn tiêu chuẩn đặt tà vẹt trên đường chính một cấp. Đoạn đường
tính từ đỉnh dốc gù đến điểm cuối của đường cong hai đầu bãi dồn tà vẹt đặt
theo tiêu chuẩn đường chính.
7.3.2.3 Nền đá balát
dùng cho các đường ga, nên thiết kế dùng một lớp (không có lớp đệm phía dưới),
riêng đoạn đường ga trên nền đất xấu có thể dùng nền đá balát hai lớp. Độ dốc mái ta luy nền đá balát là 1 : 1,5. Bề rộng
mặt nền đá balát tính từ đầu tà vẹt trở ra nhỏ hơn đường chính 5 cm. Chiều dày
nền đá dưới đáy tà vẹt tại đế ray đường ga được quy định tại bảng 25 như sau:
Bảng 25 - Chiều
dày nền đá dưới đáy tà vẹt
Đơn vị tính bằng centimét
(cm)
Đường
Chiều dầy nền
đá balát
Tà vẹt gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TVBT 2 khối
TVBT DƯL
Đường chính và đón gửi tầu
25
30
30
30
Đường ga, nhánh khác
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
Đoạn đường từ đỉnh dốc gù đến cuối ghi
của nhóm ghi cuối cùng ở đầu bãi dồn,
chiều dầy nền đá theo tiêu chuẩn nền đá balát đường chính
7.3.2.4 Mặt nền đá
balát nên tách riêng cho từng đường, nhưng riêng các trường hợp sau đây mặt nền
đá được rải liền:
a) Trong phạm vi ghi phải tác nghiệp
thường xuyên;
b) Giữa các đường đón tiễn, giữa
các đường thường xuyên phải
dồn tầu và kiểm tra kỹ thuật đoàn tàu;
c) Trên các đoạn đẩy dốc gù, để
nhân viên công tác dồn tầu đi lại an toàn, thì từ điểm cắt toa xe đến
đỉnh dốc gù mặt
nền đá phải rộng thêm: kể từ đầu tà vẹt ra ngoài phía cắt toa xe là 1,50 m,
phía không cắt toa xe là 1,0 m.
7.4 Kiến
trúc tầng trên của đường sắt chuyên dùng
7.4.1 Yêu cầu
chung về
KTTT
của đường sắt chuyên dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.2 KTTT của đường
sắt chuyên dùng phải đảm bảo sự an toàn cho các chuyến tầu chạy qua. Không sử dụng
vật tư, vật liệu có khuyết tật quá tiêu chuẩn quy định vào việc lắp đặt KTTT của
đường sắt chuyên dụng.
7.4.2 Thiết kế KTTT
của đường sắt chuyên dùng
7.4.2.1 Tùy theo tính chất, yêu
cầu vận chuyển, của từng loại đường sắt chuyên dùng để thiết kế lắp đặt KTTT đảm
bảo được hiệu quả kinh tế, kỹ thuật cao nhất;
7.4.2.2 Ray có thể
dùng loại ray mới hoặc ray cũ nhưng còn đảm bảo tiêu chuẩn quy định. Mối nối
ray đặt theo mối nối đối xứng và
khi có khó khăn có thể đặt theo mối nối so le.
7.4.2.3 Tà vẹt dùng đặt
trên tuyến đường sắt chuyên dùng có thể dùng các loại tà vẹt bêtông, tà vẹt gỗ,
tà vẹt sắt. Mật độ đặt tà vẹt theo tiêu chuẩn đường sắt cấp 3, hoặc thấp hơn một cấp
(giảm 80 thanh tà vẹt trên chiều dài 1 km).
7.4.2.4 Tùy theo yêu
cầu về cường độ KTTT của tuyến đường và vật tư sẵn có để quyết định sử dụng ray
mới và tà
vẹt
mới hay ray cũ và tà vẹt cũ, cũng như tiêu chuẩn đặt tà vẹt trên đường. Phụ kiện
liên kết ray với ray và ray với tà vẹt phải đồng bộ, cùng chủng loại.
7.4.2.5 Nền đá balát
của đường sắt chuyên dùng nên thiết kế dùng một lớp. Bề rộng tiêu chuẩn mặt
trên của nền đá kể từ đầu tà vẹt trở ra là 20 cm, độ dốc mái ta luy là từ 1:1,25 đến
1:1,75 tùy theo loại
tà vẹt. Mặt trên nền đá thấp hơn mặt tà vẹt là 2 cm. Độ dầy nền đá dưới đáy tà
vẹt là 25 cm.
7.4.2.6 Vật liệu làm
lớp balát có thể
dùng đá dăm, đá cuội, xỉ
quặng.
7.4.2.7 Đối với đường
sắt chuyên dùng có khối lượng vận chuyển tương đối lớn, thì trong đoạn dốc và
trong đường cong bán kính nhỏ hơn hoặc bằng
300 m, phải đặt tăng cường thêm số lượng tà vẹt và thanh giằng cự ly có đường kính lớn
hơn hoặc bằng 25 mm, ngàm phòng xô và thanh chống xô theo tiêu chuẩn đường sắt cấp
3 quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.1 Khi thiết kế
sử dụng KTTT lắp đặt trong các cơ sở công nghiệp đầu máy, toa xe phải đảm bảo tiêu chuẩn
kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu sử dụng thuận tiện trong nhà sửa chữa, trong
xưởng sản xuất,
trong trạm chỉnh bị đầu máy, toa
xe. Đồng thời đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình sử dụng.
7.4.3.2 Tùy theo yêu
cầu của từng cơ sở công nghiệp, thiết kế chọn dùng loại hình KTTT thích hợp đáp
ứng yêu cầu kỹ thuật:
a) Các loại ray khác nhau: Ray 16
kg/m, 20 kg/m, 24 kg/m, 38 kg/m, 43 kg/m, 50 kg/m;
b) Các loại tà vẹt khác nhau: TVBT,
TVS, TVG
c) Ray có thể đặt trên tà vẹt như đường
sắt thông thường hoặc đặt ray không có tà vẹt mà đặt ray trực tiếp lên dầm dọc,
tấm bản bằng BTCT. Ray có thể hàn liền theo yêu cầu hoặc đặt ray có mối nối đối xứng,
mối nối so le;
7.4.3.3 Trường hợp đường
sắt trong các cơ sở công nghiệp đầu máy, toa xe với KTTT bình thường, thì nền đá balát
nên thiết kế một lớp đá balát. Mặt trên của nền đá balát kể từ đầu tà vẹt ra
theo tiêu chuẩn là 15 cm, độ dốc
mái ta luy nền đá là 1 : 1;5 và chiều dầy
nền đá dưới đáy tà vẹt tại vị trí
đế ray là 20
cm;
7.4.3.4 Phụ kiện liên
kết ray với ray và ray với tà vẹt phải đồng bộ, thống nhất với tiêu chuẩn kỹ
thuật chung, tương ứng với từng loại KTTT sử dụng.
7.4.4 KTTT trên các
đường sắt khác
7.4.4.1 Thiết kế KTTT
trên các đường sắt khác cũng tùy thuộc yêu cầu kỹ thuật và công dụng của từng
loại, để lựa chọn vật tư, vật liệu của KTTT phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4.3 Đối với các
đường điều dẫn, đường an toàn sử dụng KTTT theo tiêu chuẩn của đường đón tiễn tầu
trong ga. Còn lại các đường sắt khác sử dụng KTTT theo tiêu chuẩn của đường ga.
7.4.4.4 Tất cả các vật
tư, vật liệu dùng làm KTTT cho các đường sắt khác có thể là mới, hay sử dụng lại,
nhưng chất lượng đều phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công trình.
7.5 KTTT của
đường sắt trên cầu
7.5.1 Yêu cầu về
KTTT của đường sắt trên cầu
7.5.1.1 KTTT của đường
sắt trên cầu phải đảm bảo sự liên kết chắc chắn, ổn định, có cường độ tốt, đáp ứng
yêu cầu vận tải an toàn của tiêu chuẩn kỹ thuật;
7.5.1.2 KTTT của đường
sắt qua cầu phải thiết kế đồng bộ với tuyến đường và phù hợp với cấu tạo riêng
biệt của mỗi cầu.
7.5.2 Thiết kế KTTT
của đường trên cầu
7.5.2.1 Ray và phụ kiện
a) Ray đặt trên cầu phải có trọng lượng
lớn hơn hoặc bằng với trọng lượng ray đặt trên đường chính. Ray đặt trên cầu phải
có trọng lượng từ 43 kg/m trở lên. Đối với các khu gian có tốc độ chạy
tầu từ 90 km/h trở lên, phải sử dụng loại ray chạy tầu có trọng lượng
từ 50 kg/m trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chỗ mối nối ray trên mặt cầu hở phải
nối bằng lập lách tiêu chuẩn đồng bộ với ray. Cự ly hai tà vẹt kề nhau ở chỗ đầu
mối ray không
được lớn hơn 250 mm. Tuyệt đối không được đặt mối nối ray trên mặt tà vẹt.
Mối nối ray phải nằm trong giới hạn cho phép theo tính toán phù hợp với chiều
dài ray, biên độ dao động
nhiệt độ, giới hạn co giãn tối đa cho phép của kết cấu; Mối nối ray phải đặt đối
xứng nhau qua đường tim cầu và không được đặt trên đỉnh tà vẹt; Mối
nối ray đặt cách đầu dầm thép, tường chắn đá, vách ngăn đất, đỉnh cuốn và khe
co dãn của cầu ít nhất là 2 m, nếu cầu ngắn hơn 4,5 m thì phải đặt mối nối ray
ra hai đầu cầu; Mối nối ray trên mặt cầu có đá balát theo tiêu chuẩn quy định của
đường trong khu gian;
d) Cầu dài dưới 30 m (khoảng cách giữa
hai tường chắn đá hoặc ván chắn đất ở mố cầu) và cầu có bộ phận điều tiết nhiệt độ
thì đầu mối ray trên cầu phải hàn hoặc cố định lại.
e) Những cầu có khoảng cách
giữa hai gối cố định trên mố trụ của hai nhịp liền nhau hoặc từ gối cố định đến
tường chắn đá của mố cầu lớn hơn 100 m, đều phải đặt các bộ phận điều tiết nhiệt
độ. Mỗi khoảng cách trên đặt một đôi, đặt ở vị trí co dãn của dầm. Đối với cầu cuốn không
có thanh giằng ngang dưới thì khi chiều dài nửa khẩu độ cuốn lớn
hơn 100 m phải đặt bộ phận điều tiết nhiệt độ ở hai đầu cầu. Khi bố
trí thiết bị cần làm cho đầu nhọn của ray (nhọn) thuận với hướng xe nặng.
7.5.2.2 Ray hộ bánh
a) Tất cả các cầu có các điều kiện sau
đây đều phải đặt ray hộ bánh:
(1) Đầm thép mặt cầu trần dài trên 5 m
(chiều dài giữa các mép tường che của hai mố), dầm bản mặt cầu máng balát hoặc
dầm bê tông máng balát dài trên 10 m (chiều dài giữa các mép tường che của hai
mố);
(2) Trên cầu có đường cong bán kính nhỏ
hơn 500 m;
(3) Đường hai đầu cầu trong phạm vi
100 m từ đuôi mố có đường cong bán kính từ 300 m trở xuống;
(4) Cầu cao trên 6 m tính từ đáy ray tới
đáy lòng sông suối vị trí sâu nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Cầu có nhiều đường thì chỉ cần đặt
ray hộ bánh cho hai đường ở phía ngoài;
b) Ray hộ bánh có thể sử dụng cùng loại
ray với ray chính
chạy tầu hoặc có
thể
dùng ray nhỏ hơn.
Mặt đỉnh ray hộ bánh không được cao
hơn ray chạy tầu quá 5 mm và cũng không được tháp hơn đỉnh ray chạy tầu quá 20
mm. Cứ cách một tà vẹt, mỗi ray
hộ bánh phải dùng hai đinh xoắn tia-rơ-phông để bắt chặt ray hộ bánh xuống tà vẹt
hoặc mỗi
tà
vẹt dùng một đinh xoắn so le nhau để bắt chặt ray hộ bánh xuống tà vẹt. Tại vị
trí mối nối ray, có thể dùng đinh đường crăm-pông đóng quay đầu mũ đinh ra
ngoài tim ray. Ngoài vị
trí
đặt bộ phận điều tiết nhiệt độ ra, mối nối ray hộ bánh được dùng lập lách và bu lông bắt
chặt;
c) Khoảng cách giữa mép ray hộ bánh và
ray chính trên cầu quy định như sau: Đối với cầu đi riêng đường sắt khoảng cách
này là 200 mm và đối với cầu đường sắt, đường ô tô đi chung, cùng mặt cầu thì khoảng cách
này là 60 - 70 mm, sai số cho phép ± 10 mm; Mạch cưa ghép hai đầu ray phải
khít, nếu hở không được vượt quá 5 mm;
d) Ray hộ bánh phải đặt dài ra ngoài
tường chắn đá hoặc ván chắn đất một đoạn song song với ray chạy tầu rồi uốn
cong thành hình thoi. Chiều dài đoạn song song với ray chạy tầu được quy định
như sau: Cầu dưới 30 m tối thiểu là 2,5 m trên đường thẳng và 5 m trên đường
cong; cầu từ 30 m trở lên tối thiểu là 5 m trên đường thẳng và 10 m trên đường
cong;
e) Chiều dài của mỗi đoạn uốn cong
không được nhỏ hơn 5 m. Đầu cuối của đoạn này được cắt vát và dùng bu lông bắt
chặt đầu chụm lại với nhau thành đầu thoi hoặc bắt chặt vào hai má đầu thoi bằng gỗ
tứ thiết tại vị trí tim đường. Đầu thoi phải được đặt trên tà vẹt và dùng đinh
tiarơphông bắt chặt, chắc chắn xuống tà vẹt.
7.5.2.3 Tà vẹt cầu.
a) Trên cầu đường sắt có mặt cầu bằng
máng đá balát, sử dụng
các loại tà vẹt được phép đặt trên đường chính tuyến trong khu gian đó để lắp đặt
trên mặt cầu và phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của mặt cầu có máng balát;
Đối với mặt cầu trần, sử dụng tà vẹt gỗ hoặc các loại tà vẹt khác đã được cho
phép sử dụng để lắp đặt mặt cầu.
b) Yêu cầu đối với tà vẹt gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trước khi đưa vào sử dụng, tà vẹt
gỗ phải được chống nứt bằng
đai thép dẹt 4 x 16 mm hoặc
02 dây thép có đường kính Ø = 4 mm xoắn vào nhau.
c) Ngoài việc sử dụng tà vẹt gỗ, trên
cầu có thể sử dụng TVBT DƯL, hoặc đặt trực tiếp ray trên dầm cầu;
d) Tà vẹt phải đặt vuông góc với tim cầu.
Khoảng cách mép
hai tà vẹt liền nhau từ 15 cm đến 20 cm. Khoảng cách mép hai tà vẹt cạnh dầm
ngang có thể rộng đến 30
cm, mép tà vẹt phải để
cách
mép dầm ngang 15 mm; Khoảng cách hai tà vẹt cạnh dầm ngang nếu quá 30 cm thì phải lắp thêm
một tà vẹt ngắn trên dầm ngang. Dùng đinh xoắn bắt chặt tà vẹt ngắn vào đế ray
chạy tầu và ray hộ bánh. Đáy tà vẹt ngắn với mặt dầm ngang phải để khe hở từ 8 mm đến
10 mm (kể cả mũ đinh).
e) Mỗi đầu dầm dọc cầu thép đều phải lắp
thép góc phòng xô tà vẹt,
phải lắp đối xứng nhau. Dầm thép chạy trên không có hệ dầm mặt cầu (hai dầm
chủ là dầm dọc của hệ mặt cầu) thì phải lắp thép góc phòng xô trên
dầm chủ, cứ 5 m lắp một bộ, thép góc phòng xô đầu dầm phải liên kết với tà vẹt
đầu tiên trên dầm (tà vẹt
ngoài cùng trên dầm). Bu lông bắt tà vẹt vào phòng xô có đường kính ϕ = 16 mm được
bắt nằm ngang xiết chặt tà vẹt vào thép phòng xô để tránh xê dịch tà vẹt;
f) Tà vẹt không được đè lên các thanh,
cấu kiện liên kết của dầm thép (chỉ đặt lên dầm dọc). Giữa tà vẹt trên tường chắn
đá với mặt tường chắn đá phải
để khe hở 5 mm. Lỗ bu
lông liên kết giữa thép góc với tường chắn đá làm thành hình ô van đứng có chiều
dài hai lần chiều rộng. Bu lông liên kết đường kính 19 mm;
7.5.2.4 Phụ kiện nối
giữ ray trên cầu.
a) Mặt cầu trần tà vẹt gỗ, mỗi đế
ray sử dụng 02 đinh xoắn tia-rơ-fông (tia rơ phông) để bắt hai bên giữ chặt ray
chạy tầu vào tà vẹt. Mặt cầu đá balát thì phụ kiện giữ ray sử dụng theo chủng loại tà vẹt và
phù hợp với kiến trúc tầng trên của đường sắt hai đầu cầu hoặc đường sắt trong khu gian
đó;
b) Lập lách phải đồng bộ với loại ray
sử dụng hoặc đúng với bản vẽ thiết kế.
c) Các công trình có sử dụng các loại
phụ kiện giữ ray theo khung tiêu chuẩn của dự án phải được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, khi sử dụng thực hiện theo quy định của loại phụ kiện đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 KTTT của
đường sắt trong hầm
7.6.1 Yêu cầu cơ bản
KTTT của đường sắt trong hầm
7.6.1.1 KTTT của đường
sắt trong hầm thiết kế phải đảm bảo độ bền vững, có cường độ bằng và hơn KTTT của
đường trên khu gian.
7.6.1.2 Thành phần KTTT
trong hầm ray, tà vẹt và phụ kiện liên kết là loại hạn chế độ ăn mòn của độ ẩm
hơi nước, cũng như các tác động khác của không khí, nhiệt độ trong hầm.
7.6.2 Thiết kế KTTT của đường
sắt trong hầm
7.6.2.1 Ray sử dụng
đặt trong hầm phải là loại ray mới cùng chủng loại, hoặc ray trên cáp so với ray đặt
trên khu gian của tuyến đường. Thân và đế ray phải được sơn chống rỉ đối với hầm
dài, ẩm có độ thông gió kém.
7.6.2.2 Ray ở đường
hầm có chiều dài lớn hơn hoặc bằng 1000 m nên dùng ray chịu ăn mòn.
7.6.2.3 Khi thiết kế
đường sắt mới, hoặc cải tạo đường sắt cũ, cần chọn loại tà vẹt đặt trong hầm là TVBT DƯL
liên kết bằng phụ kiện đàn hồi, hoặc bản BTCT liên kết bằng phụ kiện đàn hồi. Hạn
chế tối đa dùng TVS hoặc TVG. Nếu buộc phải dùng các loại tà vẹt này, phải
gia công chống rỉ đối với TVS và thực hiện ngâm tẩm phòng mục theo
đúng quy trình đối với TVG.
7.6.2.4 Các phụ kiện
liên kết ray với ray và ray với tà vẹt cũng được sơn chống rỉ theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Ghi đường
sắt
7.7.1 Yêu cầu chung
về
ghi
đường sắt
7.7.1.1 Phải đảm bảo
liên kết vững chắc và cường độ tốt
trên hướng thẳng, cũng như hướng rẽ, để đoàn tầu thông qua, hay rẽ vào đường
bên cạnh theo tốc độ của tuyến (cấp đường) quy định được an toàn.
7.7.1.2 Các thành phần
cấu kiện và phụ kiện liên kết, thiết bị trong một bộ ghi, phải đồng bộ, cùng chủng
loại ghi.
7.7.1.3 Tất cả các bộ
ghi đều phải có bộ phận khóa bằng khóa thường, trừ ghi ở bãi dồn dốc
gù.
7.7.1.4 Các yêu cầu
khác
a) Số hiệu ghi phải dùng
trị số tang của góc tâm ghi để biểu thị (Tg 1 / N);
b) Tốc độ tầu chạy qua hướng thẳng của
ghi ở đường chính không được
nhỏ hơn tốc độ thiết
kế
tầu chạy trong khu đoạn;
c) Thiết kế ghi cần tiêu chuẩn hóa, hệ
thống hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thiết kế ghi phải xem xét đến yêu cầu
sử dụng
và
bảo dưỡng, cần xem xét đến tác nghiệp duy tu cơ giới loại
lớn.
7.7.2 Lựa chọn số
hiệu ghi phải phù
hợp
quy định sau:
7.7.2.1 Ghi trên đường
chính và đường đón gửi tầu khách có số hiệu ghi nhỏ hơn hoặc bằng
1/9.
7.7.2.2 Ghi trên đường
đón gửi tầu hàng và các đường ga khác có có số hiệu ghi nhỏ hơn hoặc
bằng
1/8.
7.7.2.3 Ghi trên các
đường phụ trong ga (đường không đón chạy tầu chính quy) và đường trong các trạm
đầu máy, toa xe có số hiệu ghi nhỏ hơn hoặc bằng 1/7.
7.7.2.4 Để tiết kiệm
chi phí xây dựng, khi thiết kế cải tạo, khôi phục, cho phép dùng lại các bộ ghi
cũ trên đường chính còn tốt.
7.7.2.5 Trong điều kiện
địa hình khó khăn khi cải
tạo yết hầu, kéo dài đường ga, ngoài việc sử dụng ghi sử dụng ghi giao chéo,
ghi đối xứng hay các loại ghi khác mới, cũng có thể sử dụng lại các loại ghi cũ
nói trên, còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cơ bản.
7.7.3 Ray ghi
7.7.3.1 Ray ghi phải
bằng hoặc cao hơn loại ray trên đường đặt ghi (về khối lượng, chất lượng). Khi
loại ray của ghi khác với loại ray đường, phải đặt vào phía trước phía sau ghi
một đoạn ray ngắn có chiều dài lớn hơn hoặc bằng 6,25 m, đoạn ray này phải cùng
loại ray với ghi. Gặp điều kiện khó khăn thì cho phép chiều dài đoạn ray này có
chiều dài lớn hơn hoặc bằng 4,5 m, đồng thời không được chen vào hai đoạn hoặc
nhiều hơn hai đoạn ray ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3.3 Đối với những bộ ghi
có tốc độ nhỏ hơn 80 km/h, có thể dùng ray 50 kg/m hoặc dùng ray nhỏ hơn hoặc bằng
43 kg/m.
7.7.4 Tà vẹt ghi
7.7.4.1 Đối với những
bộ ghi có tốc độ thông
qua hướng thẳng bằng 100 km/h đến 120 km/h, dùng tà vẹt BTDƯL.
7.7.4.2 Đối với những
bộ ghi có tốc độ bằng 80 km/h đến 100 km/h, nên dùng tà vẹt BTDƯL, trường hợp
không có tà vẹt bê tông DƯL mới dùng tà vẹt gỗ.
7.7.4.3 Đối với những
bộ ghi có tốc độ nhỏ hơn 80 km/h,
có thể dùng tà vẹt bê tông DƯL, tà vẹt gỗ.
7.7.4.4 Tuyến đường
cải tạo cho phép tầu chạy với tốc độ thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 120 km/h, nếu
quá khó khăn có
thể dùng tà vẹt ghi bằng gỗ, khi đó phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
7.7.5 Phụ kiện ghi
7.7.5.1 Loại phụ kiện
ghi và loại phụ kiện đường tốt nhất dùng cùng một loại phụ kiện, trường hợp quá
khó khăn mới cho phép
dùng loại phụ kiện khác nhau.
7.7.5.2 Đối với những
bộ ghi có tốc độ thông qua hướng thẳng bằng 100 km/h đến 120 km/h, dùng phụ kiện
đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.5.4 Đối với những
bộ ghi có tốc độ nhỏ hơn 80 km/h, có thể dùng phụ kiện đàn hồi, đinh đường, bản
đệm sắt.
7.7.6 Lớp balát
7.7.6.1 Đá balát của
khu vực yết hầu đặt các bộ ghi của đầu bãi dồn; của đường có lắp máy hãm, lắp
thiết bị
đóng
đường tự động, điện khí hóa tập trung và có mạch điện đường ray, phải rải balát
bằng đá dăm, nếu có
khó khăn mới dùng đá cuội đã sàng
lọc.
7.7.6.2 Chiều dầy nền
đá của ghi, không được nhỏ hơn chiều dầy nền đá balát của đường ga đặt ghi đó. Mặt trên của
nền đá balát đoạn qua ghi cũng như đường ga và đường trên khu gian là thấp hơn
mặt tà vẹt 2 cm.
8 Đường lánh nạn
8.1 Khái niệm
cơ bản về đường lánh nạn (ĐLN):
8.1.1 ĐLN là công
trình đặc biệt trên đường sắt,
thường được bố trí ở những khu
gian có dốc lớn và
dài để ngăn ngừa trường hợp đoàn tầu bị mất khống chế không bị lật đổ trên khu gian,
không trôi vào ga hoặc khu gian lân cận. Tùy theo điều kiện địa hình cụ thể của
vị trí đặt ĐLN, tốc độ mất khống chế của đoàn tầu, tính chất khai thác của tuyến
đường, khối lượng tác nghiệp,
năng lực thông qua... Để xét chọn loại hình ĐLN cho phù hợp. Thông thường có 3
loại hình ĐLN như
sau: ĐLN kiểu cụt, ĐLN kiểu hình vòng tròn, ĐLN kiểu rải cát.
8.1.2 ĐLN chỉ được
thiết kế, xây dựng sau khi kiểm toán đoàn tầu mất hãm sau lần hãm thưa nhất từ đỉnh xuống
dốc và bị mất khống chế bắt đầu trôi tự do vào ga.
8.1.3 Căn cứ vào kiểm
toán tốc độ đoàn tầu mất khống chế, điều kiện địa hình để quyết định chọn
vị trí đặt đường
lánh nạn, đường lánh nạn có thể đặt ở vị trí đầu ga hoặc cuối ga. Thông thường nên chọn vị
trí đường lánh nạn ở ga dưới dốc lớn (dốc có hại). Trường hợp đặc biệt khó khăn,
đoàn tầu có khả năng lật đổ trên khu gian khi bị mất khống chế, thì sau khi so sánh kinh
tế kỹ thuật, có thể xét đặt đường lánh nạn trên khu gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Về bình diện:
8.2.1.1 Khi thiết kế
cần lựa chọn bán kính đường cong
nằm hợp lý, nên tận lượng bán kính đường cong nằm lớn. Bán kính đường cong nằm
nhỏ nhất phải đảm bảo
đoàn tầu mất khống chế khi vào đường cong không bị lật đổ được xác định theo bảng
2 điều 5.1.2.3.
8.2.1.2 Trong trường
hợp địa hình khó khăn, phức tạp, khi thiết kế cải tạo, khôi phục mặt bằng của ĐLN
nếu thực hiện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật cấp đường sẽ phát sinh khối lượng lớn,
có thể cá biệt
cho
phép giữ nguyên bán kính đường cong nằm như hiện tại.
8.2.1.3 Giữa đường thẳng
và đường cong
không cần đường cong nối nhưng đường
cong tròn vẫn phải đặt siêu cao gia khoan theo quy định.
8.2.1.4 Không nên đặt
đường cong trái chiều trên đường lánh nạn. Trường hợp khó khăn có thể đặt đường
cong trái chiều nhưng giữa hai đường cong đó phải đặt đoạn thẳng ít nhất 20 m.
8.2.1.5 Có thể đặt đường
cong cùng chiều, tiêu chuẩn nối tiếp hai đường cong cùng chiều lấy theo tiêu
chuẩn quy định đối với đường chính khu gian.
8.2.1.6 Đường lánh nạn
nên tránh khu dân cư,
nhà
cửa, ao, hồ, đường ô tô có mật độ xe chạy nhiều.
8.2.1.7 Tùy thuộc vào
điều kiện địa hình cụ thể để chọn vị trí đặt đường lánh nạn phù hợp, bảo đảm
an toàn cho đoàn tàu bị mất khống chế khi trôi vào đường lánh nạn, tránh nền đắp
quá cao và sườn núi có
độ dốc ngang, taluy âm lớn.
8.2.1.8 Tổng chiều
dài toàn bộ đường lánh nạn phải đủ độ dài để đoàn tầu hỏng hãm trôi dốc vào đường
lánh nạn dừng trước mốc chắn cụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.1 Khi thiết kế
mặt cắt dọc đường lánh nạn phải
căn cứ theo kết quả tính toán với
giả thiết đoàn tầu khi xuống dốc, mất hãm sau lần hãm thứ nhất từ đỉnh
dốc xuống, lao xuống dốc với tốc độ do động năng của đầu tầu sinh ra, trôi vào
đường lánh nạn, và phải dừng lại được trước mốc chắn cụt cuối đường an toàn.
8.2.2.2 Chiều dài dốc
ĐLN nhỏ nhất là 30 m. Hiệu đại số hai dốc bằng 15 ‰. Chỉ khi đoạn dốc tiếp theo
là kéo dài của đoạn dốc lớn nhất bằng 100 ‰ đến 150 ‰, thì có thể sử dụng
dốc dài hơn 30 m.
8.2.2.3 Bán kính của
đường cong đứng nhỏ nhất bằng 2 000 m.
8.2.2.4 Độ dốc lớn nhất
trên đường lánh nạn không lớn quá 100 ‰ đặc biệt khó khăn có thể dùng dốc đến
150 ‰ nhưng phải đặt trên đường thẳng.
8.2.2.5 Khi tính
toán chiều dài ĐLN phải đảm bảo tính toán chính xác chiều dài bảo đảm triệt
tiêu được động năng của đoàn tầu mất khống chế. Phải áp dụng phương pháp tính
toán tiêu hao động năng đoàn tầu trên từng chiều dài đoạn dốc cho tới khi
động năng còn lại bằng hoặc lớn hơn khả năng triệt tiêu động năng của
ụ chắn cuối cùng. Tổng chiều dài các đoạn dốc này mới là chiều dài thực của ĐLN
(xem phụ lục M).
8.2.3 Nền đường
8.2.3.1 Nền đường
lánh nạn được lấy theo tiêu chuẩn nền đường chính khu gian. Phải bảo đảm thoát
nước mặt, nước ngầm tốt. Mặt cắt ngang của rãnh, độ dốc lòng rãnh, khẩu độ cầu,
cống lấy như tiêu chuẩn đường chính khu gian.
8.2.3.2 Ở cuối đường
lánh nạn phải thiết kế một đoạn thẳng dài ít nhất bằng từ 30 m đến 50 m. Tại đoạn
này phải rải cát cao hơn đỉnh ray từ 6 cm ở điểm đầu đến 26 cm ở điểm cuối đường lánh nạn
(tạo mặt cát lên dốc dần).
8.2.3.3 Tiêu chuẩn
cát phải là cát thô, sạch có đường kính bằng từ 0,5 mm đến 1,2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4 Kiến trúc tầng
trên đường lánh nạn được quy định như sau
8.2.4.1 Không được
dùng tiêu chuẩn KTTT thấp hơn cấp đường chính khu gian.
Riêng tiêu chuẩn về ray không được chọn dưới loại P43 kg/m.
8.2.4.2 Ghi rẽ vào
ĐLN phải phù hợp với tốc độ vào ĐLN của đoàn tầu mất khống chế; đường cong nối dẫn trong ghi
phải đảm bảo điều kiện đoàn tầu không bị lật đổ ngay tại ghi khi chạy vào ĐLN
qua ghi.
Ít
nhất ghi có tgα không nhỏ
hơn 1 :
10
loại ray của ghi phải bằng hoặc lớn hơn ray của đường lánh nạn. Nên để hướng thẳng
của thiết bị vào đường lánh nạn khi tốc độ trôi dốc của đoàn tàu qua ghi
lớn hơn hoặc bằng 40 km/h.
8.2.4.3 Trong ghi,
trước và sau ghi mỗi phía 25 m cần đặt
phòng xô theo tiêu chuẩn đường chính khu gian.
8.2.4.4 Bán kính đường cong
nằm R ≤
400m
cần đặt thanh giữ cự ly ray theo tiêu chuẩn đường chính khu gian.
8.2.4.5 Ghi vào ĐLN
phải được lắp liên khóa khống chế với trực ban ga và cột tín hiệu vào ga
từ phía khu gian lên dốc lớn. Ghi ĐLN luôn luôn ở trạng thái định vị
thông với chính tuyến về
phía đoàn tầu xuống
dốc vào ĐLN. Ngoài ra để bảo đảm an toàn tuyệt đối trong công tác đón gửi tầu: Ghi đường
lánh nạn phải có
thêm
loại thiết bị tín hiệu khống
chế lẫn nhau giữa trực ban ga (trạm) và tài xế đoàn tầu khi đến và đi khỏi ga
qua ghi lánh nạn.
9 Giao cắt giữa đường
sắt với đường bộ hay với tuyến đường sắt khác
9.1 Yêu cầu
chung
9.1.1 Khi tuyến đường
sắt và tuyến đường bộ hoặc tuyến đường sắt khác giao nhau, nhà thầu tư vấn phải
nghiên cứu, thiết kế nút giao thông tại khu vực giao cắt đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Giao cắt
khác mức
9.2.1 Các trường
hợp xây dựng nút giao khác mức
9.2.1.1 Đường sắt
giao nhau với đường sắt phải giao khác mức, trừ trường hợp đường sắt chuyên dùng
giao nhau với đường sắt chuyên dùng (có thể giao nhau đồng mức bằng bộ ghi giao
chéo) nhưng phải có giải pháp tín hiệu đóng đường bảo đảm an toàn.
9.2.1.2 Đường sắt
giao nhau với đường bộ phải
xây dựng nút giao thông khác mức trong các trường hợp sau: Đường sắt giao nhau
với đường bộ từ cấp III trở
lên; Đường sắt giao nhau với đường bộ đô thị.
9.2.2 Đường sắt vượt
trên đường bộ hay đường sắt khác
Tại nút giao khác mức này bắt buộc thiết
kế cầu vượt để tuyến đường sắt vượt qua đường bộ hay đường sắt hiện có. Riêng
trong trường hợp đường bộ và
đường sắt khác chưa có
(đang nằm trong quy hoạch) thì phải tính toán kinh tế, kỹ thuật để so sánh, lựa chọn
phương án xây dựng nút giao khác mức
hay cùng mức giữa các tuyến đường cho hợp lý nhất.
9.2.2.1 Thiết kế cầu
vượt để tuyến đường sắt vượt qua đường bộ hay đường sắt khác, phải có kết cấu
đơn giản, tiêu chuẩn hóa, phải thỏa mãn yêu cầu về độ bền, an toàn trong khai
thác vận tải. Kết cấu cầu vượt có kiến trúc phù hợp với cảnh quan khu vực, thị trấn, thị
xã, thành phố.
9.2.2.2 Tĩnh không của
cầu vượt, khi vượt đường bộ hay vượt đường sắt khác phải thỏa mãn yêu cầu giới
hạn của đường bộ, đường sắt. Tĩnh không là giới hạn nhằm đảm bảo cho các loại
xe lưu thông an toàn. Không cho phép tồn tại bất kỳ chướng ngại vật nào, kể cả các
công trình thuộc về đường như biển
báo, cột đèn chiếu sáng, cột thông tin.
Bảng 26 - Quy
định tĩnh không tối
thiểu của cầu đường
sắt vượt đường bộ, đường sắt khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh không
tối
thiểu từ đỉnh
ray hoặc mặt đường bộ làm xe chạy đến phía dưới cấu kiện thấp nhất của cầu
(m)
Đường sắt
khổ 1 000 mm
5,30
Đường bộ
cao tốc
5,00
Đường bộ cấp
1,
2, 3
4,75
Đường bộ
các cấp còn lại
4,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.4 Yêu cầu cấu tạo: Đường
sắt trên cầu vượt có thể sử dụng kết cấu tầng trên có đá balát. Khi sử dụng mặt
đường balát, chiều dầy
balát dưới đáy tà vẹt không được nhỏ
hơn 25 cm, nên theo độ dầy nền đá balát trên khu gian của tuyến đường đó.
9.2.2.5 Ngoài những
quy định tiêu chuẩn thiết kế cầu
đường sắt vượt các tuyến đường bộ và đường sắt khác nêu trên, những vấn đề chưa
đề cập đến cầu sử dụng theo tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành.
9.2.3 Đường bộ vượt
trên đường sắt
9.2.3.1 Trong trường
hợp đường bộ giao cắt với đường sắt, căn cứ theo tính toán, so
sánh kinh tế, kỹ thuật phải thiết kế xây dựng nút giao thông khác mức, nhằm đảm
bảo khối lượng vận chuyển và an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông.
Như vậy bắt buộc phải thiết kế xây dựng cầu đường bộ vượt đường sắt tại vị trí giao cắt này.
9.2.3.2 Tĩnh không của
cầu đường bộ vượt đường sắt, phải căn cứ theo khổ giới hạn chiều thẳng đứng: từ
đỉnh ray đến phía dưới của các cấu kiện liên kết thấp nhất của cầu được quy định
trong tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành.
9.2.3.3 Khoảng cách
nhỏ nhất theo
chiều dọc cầu, kể từ tim đường sắt đến mép mố, trụ hoặc các cấu kiện khác của
cầu, không được nhỏ hơn bề rộng mặt nền đường sắt, cộng với rãnh dọc thoát nước đối với đường
đơn, và không được nhỏ hơn bề rộng mặt nền đường sắt, cộng với rãnh dọc thoát nước, cộng
thêm
khoảng
cách tim hai đường đôi. Khoảng cách này chưa tính đến ảnh hưởng đường cong nằm của
đường sắt hay đường bộ hành dọc hai bên vai đường sắt dưới cầu này.
9.2.3.4 Khi thiết kế
cầu đường bộ vượt đường sắt, cần căn cứ theo khổ tĩnh không và giới hạn theo
chiều ngang được quy định trong bảng 27.
Bảng 27 - Quy định
tĩnh không tối thiểu của cầu đường bộ vượt đường sắt
Cấp đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp
1
5,30
Đường sắt cấp 2
5,30
Đường sắt cấp
3
5,30
9.3 Giao cắt
đồng mức giữa đường sắt và đường bộ (gọi tắt là đường ngang)
9.3.1 Phân cấp đường
ngang
9.3.1.1 Đường ngang
được phân thành các cấp 1, cấp 2, cấp 3 theo quy định tại bảng 28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 28 - Quy
định phân cấp
đường ngang
Cấp đường ngang
Đường ngang có một
trong các tiêu chuẩn sau đây
Đường sắt
chính giao với
Đường sắt
chuyên dụng giao với
Tích số tầu
xe A (không kể đường sắt chính hay đường sắt chuyên dụng giao với đường bộ
đô thị)
Cấp 1
Đường bộ cấp
I đến cấp III.
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 2
Đường bộ từ
cấp IV đến cấp VI
-
Từ 5.000 đến
20.000
Cấp 3
Đường bộ
chưa được phân cấp
Đường bộ
các
cấp, đường phố các loại
Dưới 5.000
CHÚ THÍCH: Tích số tầu xe (A) là số nhân của
đoàn tầu với số xe qua đường ngang trong một ngày đêm cao nhất A=Nt x Nx trong
đó Nt là số đoàn tầu qua đường ngang trong một ngày đêm (theo biểu đồ chạy tầu
hay theo dự kiến khi thiết kế tuyến đường). Nx là số xe con quy đổi qua
đường ngang trong một ngày đêm theo thống kê thực tế hoặc số hiệu kế hoạch -
Hệ số quy đổi từ các loại xe ra xe con theo quy định trong bảng 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa hình
Loại xe
Xe đạp
Xe máy
Xe con
Xe tải có 2 trục
và xe buýt dưới 25 chỗ
Xe tải có 3
trục trở lên và xe buýt lớn
Xe kéo
moóc, Xe buýt kéo moóc
Đường bằng
và đồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
1,0
2,0
2,5
4,0
Miền núi
0,2
0,3
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
5,0
CHÚ THÍCH: Việc phân biệt địa hình được dựa
trên cơ sở độ
dốc ngang phổ biến của sườn đồi, sườn núi (độ dốc sườn nhỏ hơn 30 % là
đồng bằng, đồi, còn lớn hơn
30 % là núi, đường
tách riêng xe thô sơ thì không quy
đổi xe đạp)
9.3.2 Vị trí và góc
giao cắt đường ngang
9.3.2.1 Vị trí đặt đường
ngang phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
a) Ở đoạn đường sắt thẳng. Trường hợp đặc biệt
khó khăn mà phải đặt trên đoạn đường sắt cong, chỉ được đặt trên đoạn đường sắt cong
tròn có bán kính tối thiểu 300 m và phải có biện pháp đảm bảo an toàn giao
thông.
b) Cách cửa hầm, mố cầu đường sắt từ
100 m trở lên.
c) Ngoài cột tín hiệu vào ga
9.3.2.2 Góc giao cắt
giữa đường sắt và đường bộ là góc vuông (90°); trường hợp địa hình khó khăn, góc
giao cắt không được nhỏ hơn 45°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn đường bộ trong khu vực đường
ngang, ngoài việc phải bảo đảm các quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng
theo cấp đường bộ, còn phải bảo đảm các quy định cụ thể sau đây:
9.3.3.1 Đường bộ từ
mép ray ngoài cùng trở ra phải thẳng trên một đoạn dài bằng khoảng cách tầm
nhìn hãm xe theo quy định, trường hợp khó khăn về địa hình cũng không được nhỏ
hơn 15,0 m.
9.3.3.2 Độ dốc của đường
bộ
a) Trường hợp đường ngang trên đoạn đường
sắt thẳng: Trong lòng đường sắt và từ mép ray ngoài cùng trở ra, đường bộ
không có dốc (0 %) trong phạm vi tối thiểu 16,0 m, trường hợp khó khăn cũng
không nhỏ hơn 10,0 m.
b) Trường hợp đường ngang trên đoạn đường
sắt cong tròn, đường bộ có dốc dọc theo dốc siêu cao của đường sắt trong phạm
vi sau: giữa hai chắn
đối với đường ngang có người gác; giữa hai vạch “dừng xe” đối với đường
ngang cảnh báo tự động; giữa hai vạch “nhường đường” đối với đường ngang
biển báo. Đoạn tiếp
theo không có dốc (0 %) trong phạm vi tối thiểu 10,0 m;
c) Tiếp theo các đoạn quy định tại điểm
a và điểm b Điều này là các đoạn phải có chiều dài ít nhất 20,0 m,
độ dốc không quá 3 %; trường hợp vùng núi và địa hình khó khăn, độ dốc các đoạn
này không được quá 6 %.
d) Trường hợp đoạn đường bộ đi qua hai
đường sắt trở lên, độ dốc dọc của đường bộ được xác định theo cao độ đỉnh ray của
hai đường sắt liền kề.
9.3.3.3 Chiều rộng phần
xe chạy của đoạn đường bộ trong phạm vi đường ngang không nhỏ hơn bề rộng phần
xe chạy trên đường bộ phía ngoài và
không nhỏ hơn 6,0 m.
Trường hợp phải mở
rộng
để mặt đường không nhỏ hơn 6,0 m thì đoạn tiếp theo vuốt dần về bề rộng phần xe chạy
trên đường bộ ngoài phạm vi đường ngang theo tỷ lệ 10:1.
Đường ngang cấp 1, cấp 2 và đường ngang
trong khu dân cư phải có phần đường dành riêng cho người đi bộ trong phạm vi đường
ngang đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4 Kết cấu mặt
đường bộ trong phạm vi đường ngang
9.3.4.1 Trong lòng đường
sắt và phạm vi từ mép ray chính ngoài cùng trở ra mỗi bên là 2,0 m (trong trường hợp
khó khăn cho phép giảm xuống còn 1,0 m) bằng bê tông nhựa hoặc các tấm đan bê
tông cốt thép.
9.3.4.2 Phần còn lại
bằng bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng.
9.3.4.3 Mặt đường bộ
phải thỏa mãn tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng với loại kết cấu mặt đường. Trường
hợp sử dụng tấm đan bê tông cốt thép phải được liên kết chặt chẽ, ổn định.
9.3.5 Đường sắt
trong phạm vi đường ngang
Đoạn đường sắt trong phạm vi đường
ngang phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
9.3.5.1 Yêu cầu về kỹ
thuật:
a) Dọc theo má tác dụng của ray chính
trên đường thẳng hoặc trên đường cong bán kính từ 500 m trở lên phải có khe ray rộng 75
milimét (mm), trường hợp nằm trên đường cong có bán kính nhỏ hơn 500 m phải
có khe ray rộng bằng 75 mm + 1/2 gia khoan đường cong (độ mở rộng trong
đường cong);
b) Chiều sâu khe ray ít nhất là 45 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Trường hợp mặt đường bộ trong lòng
đường sắt bằng bê tông nhựa phải dùng ray hộ bánh để tạo khe ray; cao độ ray hộ
bánh bằng cao độ ray chính;
đ) Trường hợp mặt đường bộ trong lòng
đường sắt bằng các tấm đan bê tông cốt thép, mép tấm đan sát ray chính phải có cấu tạo đặc
biệt để tạo khe ray;
e) Hai đầu khe ray phải nới rộng vào
phía trong lòng đường sắt để chỗ đầu mút khe ray rộng 250 mm, phải liên kết chặt
chẽ với tà vẹt; điểm bắt đầu nới
rộng cách đầu mút khe ray 500 mm;
g) Không đặt mối nối ray trong phạm vi
đường ngang. Nếu đường ngang dài phải hàn liền mối ray, khi chưa hàn được thì dồn ray làm cháy
mối;
h) Các phối kiện nối giữ ray phải đầy
đủ, liên kết chặt chẽ.
9.3.5.2 Yêu cầu về vật
liệu:
a) Tà vẹt đặt trong phạm vi đường
ngang dùng tà vẹt bê tông cốt thép, hạn chế dùng tà vẹt sắt hoặc tà vẹt gỗ. Nếu
đặt tà vẹt gỗ thì
phải
dùng loại gỗ tốt có ngâm tẩm dầu phòng mục;
b) Nền ba lát tại đường ngang phải sạch,
đủ độ dày và bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
9.3.6 Phòng vệ đường
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với đường ngang cấp 1, cấp 2 phải
tổ chức phòng vệ theo hình thức có
người gác.
b) Đối với đường ngang cấp 3:
- Trường hợp
hành lang an toàn giao thông tại khu vực đường ngang không đảm bảo tầm nhìn
theo quy định tại phụ lục N thì phải
tổ chức phòng vệ theo hình thức có người
gác;
- Trường hợp
hành lang an toàn giao thông tại khu vực đường ngang đảm bảo tầm nhìn theo quy định
tại phụ lục N, thì tổ chức phòng vệ bằng cảnh báo tự động hoặc biển báo.
9.3.6.2 Các công trình, thiết bị và báo hiệu
bố trí tại đường ngang
phải được thiết kế đảm bảo an toàn giao thông, phòng ngừa tai nạn và phù hợp với các tiêu chuẩn,
quy định hiện hành bao gồm:
a) Đường ngang có người gác: giàn chắn
hoặc cần chắn, đèn tín hiệu,
chuông điện, biển báo hiệu, cọc tiêu, hàng rào, vạch kẻ đường trên đường bộ,
tín hiệu ngăn đường phía đường sắt (nếu có);
b) Đường ngang cảnh báo tự động: đèn tín hiệu,
chuông điện, biển báo hiệu, cọc tiêu hoặc hàng rào, có hoặc không có cần chắn tự
động, vạch kẻ đường trên đường bộ;
c) Đường ngang biển báo: biển báo hiệu,
cọc tiêu hoặc hàng rào, vạch kẻ đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Yêu cầu thiết kế đối với đường sắt 1000 mm nâng cấp, cải
tạo
A.1 Mặt bằng của
tuyến đường trên khu gian
A.1.1 Khi thiết kế
cải tạo hoặc khôi phục đường sắt: Cần bám sát tối đa mặt bằng tuyến đường hiện tại,
khi yêu cầu cần thiết có thể cải tạo những đoạn đường có nhiều đường cong bán
kính nhỏ hoặc qua vùng địa chất không ổn định, địa hình phức tạp, để nâng cao
tiêu chuẩn kỹ thuật tuyến đường, đáp ứng quy mô và hiệu quả đầu tư.
A.1.2 Trong trường
hợp địa hình khó khăn,
phức tạp, nếu thực hiện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật cấp đường sẽ phát sinh khối
lượng lớn, có thể cá biệt cho phép giữ nguyên bán kính đường cong
như hiện tại.
A.1.3 Khi thiết kế
cải tạo và khôi phục, chiều dài đường cong hoãn hòa nối giữa đoạn thẳng và đường
cong phải tuân thủ theo quy định
trong bảng 3. Trong trường hợp địa hình khó khăn, có thể cho phép giảm chiều
dài đường cong hoãn hòa so với trị số quy định tại bảng 3, nhưng không được nhỏ hơn 20 m
đối với đường sắt cấp 1
và 15 m đối với đường sất cấp 2, cấp 3.
A.1.4 Khi thiết kế
cải tạo, khôi phục, chiều dài đoạn thẳng nối giữa hai đường cong nằm gần nhau
trong mặt bằng trên khu gian phải tuân theo trị số quy định tại bảng 4. Trong trường
hợp địa hình khó khăn, có thể
cho phép giảm bớt chiều dài đoạn thẳng này, nhưng không được nhỏ hơn 30 m đối với
đường sắt cấp 1, và 15 m đối với đường sắt cấp 2, cấp 3. Trường hợp đoạn thẳng
nối giữa hai đường cong cùng chiều của đường sắt cấp 2, cấp 3 quá ngắn và tỉ lệ bán kính
giữa 2 đường cong thỏa mãn điều kiện đối với đường
sắt cấp 2 và đối với đường
sắt cấp 3 thì cho phép ghép trực tiếp 2 đường cong với nhau mà không cần
dùng đường cong hoãn hòa để nối, trường hợp không thỏa mãn tỷ lệ bán kính giữa
2 đường cong như trên thì cho phép ghép 2 đường cong với nhau và phải nối với
nhau bằng một đường cong hoãn hòa (R1 và R2 là bán kính của 2 đường
cong liền nhau đủ điều kiện
ghép nối).
A.2 Mặt cắt dọc của
tuyến đường trên khu gian
A.2.1 Khi thiết kế
mặt cắt dọc cải tạo hoặc khôi phục của tuyến đường trên khu gian phải căn
cứ theo tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án và phù hợp với địa hình, địa vật
và các cơ sở thiết bị, kiến
trúc hiện có của tuyến đường, để đạt hiệu quả kinh tế, kỹ thuật cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Khi thiết kế
cải tạo hoặc khôi phục
một tuyến đường, việc lựa chọn chiều dài dốc dọc phải căn cứ vào từng cấp đường
sắt theo trị số quy định trong bảng 9. Tuy nhiên, nếu việc áp dụng những tiêu
chuẩn ấy làm phát sinh khối lượng lớn thì có thể cho phép chiều dài ngắn nhất của dốc dọc
là 200 m đối với đường sắt cấp 1 và 150 m đối với đường sắt cấp 2, cấp 3;
A.2.4 Khi thiết kế
cải tạo hoặc nâng cấp một tuyến đường, đường cong đứng nối hai dốc dọc liền
nhau phải tuân theo quy định ở điều 5.2.2.4. Trường hợp khó khăn có thể được
phép áp dụng như sau:
a) Bán kính đường cong đứng cho phép bằng
5 000 m đối với đường sắt cấp 1 và 3 000 m đối với đường sắt cấp 2 và cấp 3;
b) Trường hợp đặc biệt khó khăn, cho
phép sử dụng các đoạn dốc ngắn bằng nhau (không nhỏ hơn 20 m) để nối dốc, hiệu
số đại số độ dốc dọc giữa 2 đoạn dốc ngắn phải bằng nhau và không vượt quá 2 ‰.
Tổng số chiều dài các đoạn dốc ngắn liên tiếp này không ngắn hơn chiều dài dốc
dọc theo quy định trong bảng 9.
A.2.5 Khi thiết kế
mặt cắt dọc cải tạo hoặc khôi phục của tuyến đường hiện tại nên áp dụng: Trong
đoạn nền đắp ưu tiên hạ nền đường và ở đoạn nền đào ưu tiên tôn nền đường để mở rộng
nền đường và đảm bảo thoát nước.
Bảng A.1 - Thiết kế mặt cắt
dọc cải tạo hoặc
khôi phục của tuyến đường cong bán kính R ≤ 150 m
Số thứ tự
Bán kính đường
cong nằm
(m)
Độ giảm hệ
số bám (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
9
12
15
18
20
22
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
1
150
20
1,2
1,6
2,2
2,8
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
4,8
5,2
5,4
6,4
2
100
25
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
3,5
4,2
5,0
5,5
6,0
6,5
6,7
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Khi cải tạo,
khôi phục một tuyến đường cần căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án để thiết kế
mặt bằng các ga có chiều dài dùng được đường đón gửi tầu đồng bộ với mặt
bằng của đường ga trên cùng khu đoạn.
A.3.2 Mặt bằng đường
chính tuyến của ga cải tạo, khôi phục nằm trên đường cong nằm có bán kính nhỏ
nhất bằng 400 m ở trường hợp bình thường và bằng 300 m ở trường hợp
khó khăn. Cá biệt cho phép sử dụng bán kính đường cong nằm dưới 300 m và không
có hoãn hòa, trường hợp đặc biệt khó khăn cho phép giữ nguyên như hiện tại.
A.3.3 Đường cong nằm
trên các đường ga thứ yếu trong khi
thiết kế cải tạo không được phép sử dụng bán kính dưới 150 m, địa hình khó khăn,
cho phép giữ nguyên bán kính đường
cong như hiện có.
A.3.4 Đoạn thẳng nối giữa hai đường
cong nằm ngắn nhất trên đường chính qua ga thiết kế theo quy định trong bảng 4,
trường hợp khó khăn không nhỏ dưới 20 m. Khi cải tạo, khôi phục cũng tuân thủ
theo quy định trên, trong trường hợp đặc biệt khó khăn đoạn thẳng nối giữa hai đường
cong nằm ngắn nhất không nhỏ dưới 14 m.
A.3.5 Bán kính đường
cong nằm sau ghi trên các đường ga thiết kế không nhỏ hơn 200 m.
Trường hợp khi cải tạo,
khôi phục gặp khó khăn bán kính đường cong nằm sau ghi cũng không nhỏ dưới 150
m.
A.4 Mặt cắt dọc
đường ga
A.4.1 Khi thiết kế
mặt cắt dọc đường ga cải tạo, khôi phục phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của Dự
án, đồng thời xem xét cụ thể để tận dụng được các công trình kiến trúc cố định,
các thiết bị phục vụ vận tải hiện tại còn đảm bảo chất lượng và tiêu
chuẩn kỹ thuật.
A.4.2 Khi thiết kế
cải tạo, khôi phục hay làm thêm ga trên đường sắt hiện có, nếu bố trí khu yết hầu
trên cùng một độ dốc với đường ga mà
phải hạ bớt hoặc nâng thêm dốc, dẫn đến khối lượng xây dựng công trình lớn (như hạ
thấp hay tôn cao nền đường, xây dựng lại kiến trúc, cầu, cống, hầm, ke
khách, nhà kho...) thì cho phép khu yết hầu ghi từ mốc xung đột ngoài cùng trở ra trên đường
dốc nhỏ hơn độ dốc hạn chế 2 ‰ (ip - 2 ‰). Trong trường hợp đặc biệt khó khăn,
có thể đặt khu yết
hầu trên đường dốc bằng độ dốc
hạn chế (ip).
A.4.3 Chiều dài dốc
dọc đường ga cải tạo, khôi
phục ngắn nhất trên đường sắt chính theo quy định như đường ngoài khu gian.
Trường hợp khó khăn không nhỏ hơn 200 m đối với đường sắt cấp 1 và 150 m đối với
đường sắt cấp 2, cấp 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1 Nguyên tắc
thiết kế mặt bằng và mặt cắt dọc đường sắt khôi phục, cải tạo đoạn qua cầu là bám sát các
chỉ tiêu kỹ thuật
để thực hiện.
A.5.2 Thiết kế mặt
bằng và mặt cắt dọc đường sắt khôi phục cải tạo đoạn qua cầu ngoài việc tuân thủ nhiệm vụ thiết
kế còn phải luôn có trách nhiệm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của mặt bằng và mặt cắt dọc đường sắt qua
cầu quy định tại 5.5, trường hợp đặc biệt khó khăn cho phép giữ nguyên bình diện và trắc dọc như
hiện tại.
A.6 Mặt bằng và mặt
cắt dọc đường sắt đoạn
qua hầm
Khi thực hiện thiết kế mặt bằng và mặt
cắt dọc đường sắt khôi phục cải tạo đoạn qua hầm phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ
thuật ghi trong nhiệm vụ thiết kế được duyệt, đồng thời tuân thủ quy định tại
5.6, trường hợp đặc biệt khó khăn cho phép giữ nguyên bình diện, trắc
dọc như hiện tại.
A.7 Mặt bằng trên
tuyến đường sắt chuyên dùng
A.7.1 Bán kính đường
cong nằm tối thiểu như quy định trong 5.7.2.3, trong trường hợp đặc biệt khó khăn dùng
bán kính đường cong nằm nhỏ nhất R = 100 m (Vtk = 40 km/h), cá biệt cho phép giữ
nguyên như hiện tại.
A.7.2 Đường cong
hoãn hòa ngắn nhất 20 m, trường hợp khó khăn cho phép sử dụng hoãn hòa ngắn nhất
là 10 m.
A.8 Mặt cắt dọc
trên tuyến ĐSCD
A.8.2 Đối với tuyến
ĐSCD cải tạo, khôi phục ngoài việc bám sát tiêu chuẩn kỹ thuật trong nhiệm vụ
được duyệt, còn phải cân nhắc với mặt cắt dọc hiện tại một cách kỹ lưỡng để khi
thiết kế mặt cắt dọc vừa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật vừa không phát sinh khối
lượng đào, hạ nền đường lớn, ảnh hưởng đến kinh phí XDCT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9 Mặt bằng và mặt
cắt dọc đường trong các cơ sở công nghiệp đầu máy, toa xe
Thiết kế mặt bằng đường cong các cơ sở
công nghiệp đầu máy toa xe
và đường sắt khác khi cải tạo, khôi phục cần tuân thủ theo quy định tại 5.8,
trường hợp đặc biệt khó khăn cho phép giữ nguyên bình diện, trắc
dọc như hiện tại.
A.10 Nền đường
trên khu gian
A.10.1 Khi thực hiện
khảo sát, thiết kế cải tạo, khôi
phục nền đường trên khu gian, hay nền đường trong ga phải theo đúng nội dung,
tiêu chuẩn kỹ thuật trong nhiệm vụ khảo sát thiết kế.
A.10.2 Khi thiết kế
nền đường cải tạo, khôi phục trên khu gian phải đảm bảo tính kiên cố, ổn
định, vững chắc toàn khối của nền đường và theo đúng tiêu chuẩn của cấp đường quy định
về bề rộng mặt nền đường, về mui luyện mặt nền đường, về độ dốc mái ta luy nền
đường đào, nền đường đắp và độ chặt của nền đường. Trường hợp cá biệt
khó khăn khi thực hiện mở rộng nền đường,
có thể châm chước để thiết kế: một bên đủ bề rộng, còn bên kia hẹp hơn không quá 20
cm, hoặc cả hai bên đều hẹp hơn không quá 15 cm một bên so với tiêu chuẩn quy định.
Bên cạnh cũng có trường hợp độ dốc mái ta luy nền đường đào và đắp của đường cũ
quá quy định
nhưng
vẫn ổn định, đồng thời các điều kiện khác vẫn ổn định thì cho phép thiết
kế giữ nguyên hiện tại.
A.10.3 Cao độ vai nền
đường ở những đoạn
thường xuyên bị ngập khi thiết kế cần nâng cao tối đa, trong trường hợp bị khống
chế các công trình cố định
như cầu, hầm...không thể nâng
cao độ vai đường thì
cho
phép giữ nguyên cao độ vai đường như hiện tại và tìm giải pháp thoát
nước cho nền đường như: mở thêm các vị trí cầu, cống thoát nước ngang cho nền đường, bổ
sung rãnh thoát nước dọc hai bên nền đào, rãnh đỉnh trên đỉnh mái ta luy đào, máng nước dẫn
nước từ rãnh đỉnh xuống và mương thoát nước dọc hai bên nền đường đắp... Nếu
chưa có phải thiết kế xây dựng mới, nếu có nhưng không đảm bảo phải thiết kế sửa
chữa lại để đảm bảo yêu cầu thoát nước tốt, không để nước ứ đọng làm suy yếu nền
đường.
A.10.4 Khi thiết kế
cải tạo phát hiện mái ta luy nền đắp, hay mái ta luy nền đào bị sụt lở, xói mòn do
mưa bão, sóng vỗ, phải có biện pháp xử lý gia cố phù hợp, đảm bảo sự ổn định bền
lâu của mái ta luy.
A.10.5 Thiết kế nền
đường cải tạo và khôi phục trong trường hợp cá biệt gặp tình hình địa chất
thủy văn quá xấu đối với đoạn tuyến trên khu gian, thì phải nghiên cứu
cải tuyến đoạn đó, hoặc thiết
kế xử lý gia cố đặc biệt.
A.10.6 Nền đường
khôi phục và cải tạo: độ chặt nền đường không nhỏ hơn 0,90.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11.1 Khi thiết kế
cải tạo, mở rộng đặt thêm đường ga, phải đảm bảo độ bền chắc, độ ổn định và thể
thống nhất của toàn bộ nền đường ga. Đồng thời phải rà soát lại toàn bộ hệ thống
thoát nước, các công trình gia cố phòng hộ và các thiết bị phục vụ vận tải liên
quan trên khu vực ga. Nếu các công trình đó còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thì
duy tu, sử dụng lại. Nếu công trình nào không tốt, khi cải tạo, mở rộng
ga phải nghiên cứu thay thế mới, để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công trình.
A.11.2 Khi đặt thêm
đường ga bên cạnh đường ga hiện có, nếu mái dốc nền đào hiện
tại lớn hơn quy định, nhưng ổn định bền vững, phù hợp với các điều kiện khác,
thì mái dốc nền đào của đường ga đặt mới có thể thiết kế giống như mái dốc cũ.
A.11.3 Khi đặt thêm đường ga mới
bên cạnh nền đường ga hiện có là nền đắp, phần đắp thêm bằng đá, đá dăm, cuội, cát to và cát vừa,
thì mặt nền đường
ga mới thiết kế bằng. Nếu phần mở rộng nền đường ga đó đắp bằng các loại đất
khác, thì
phải
thiết kế mặt nền đường ga mới dốc 4 % ra phía ngoài.
A.11.4 Trên những đoạn
đắp thêm bên cạnh đường cũ bị biến dạng hoặc tính chất ổn định của nền đường cũ
bị ảnh hưởng,
thì
phải thiết kế các công trình ngăn ngừa biến dạng, hoặc các công trình gia cố thích hợp.
A.11.5 Giữa hai nền đường gần
nhau, không cao bằng nhau, phải nghiên cứu thoát nước mặt giữa hai đường phù hợp
với hệ thống thoát nước chung
trong khu vực ga.
A.11.6 Khi đường ga
đặt mới bên cạnh cao hơn, hoặc thấp hơn đường ga hiện có phải xét tới tải trọng ảnh
hưởng lẫn nhau, khi cần thiết phải nới rộng khoảng cách giữa hai đường ga này,
hoặc xây tường chắn ngăn cách.
A.12 Chiều dày nền
đá balát dưới đáy tà vẹt
Trường hợp thiết kế nâng cấp cải tạo tuyến đường sắt
hiện tại, đường ga, đường sắt chuyên dùng...chiều dày nền đá balát tuân thủ
theo các giá trị quy định tại điều 7 và cho phép dung sai ± 5 cm.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu cao, gia khoan trong đường cong đối với trường hợp
khó khăn
B.1 Vuốt siêu
cao
B.1.1 Nguyên tắc
chung thực hiện vuốt siêu cao:
Siêu cao vuốt về phía ray lưng đường
cong và thực hiện trên đoạn hoãn hòa, với tỷ lệ vuốt siêu cao 1 ‰, trường hợp
khó khăn không quá 2,5 ‰.
Nếu chiều dài hoãn hòa ngắn
không thực hiện vuốt được siêu cao theo tỷ số 1 ‰ hoặc không có đường cong nối,
đường cong tròn không đủ 15 m siêu cao không đổi, đoạn thẳng giữa 2 đường cong
không đủ chiều dài 15 m siêu cao bằng không, sẽ được vận dụng theo các biện
pháp như sau:
B.1.1.1 Được phép vuốt
vào đường cong tròn, nhưng siêu cao tại TĐ, TC không thiếu so với thiết kế quy
định:
- 8 mm khi tốc độ trên 60
km/h (V > 60 km/h)
- 10 mm khi tốc độ từ 30 km/h đến 60 km/h (30
km/h < V < 60 km/h)
- 12 mm khi tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 30 km/h (V
≤ 30 km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ trên 40 km/h, được thực hiện tỷ lệ vuốt
siêu cao không quá 2 ‰.
- Tốc độ trên 30 km/h đến 40 km/h được thực hiện
vuốt siêu cao không quá 2,5 ‰.
- Tốc độ từ 30 km/h trở xuống, được thực hiện
vuốt siêu cao tỷ lệ không quá
3 ‰.
B.1.1.3 Được vuốt
siêu cao ra đường thẳng với điều kiện siêu cao tại NĐ, NC có trị số
lớn nhất 20 mm.
B.1.1.4 Cho phép để
đoạn thẳng không có siêu cao hoặc đường cong tròn có độ siêu cao đủ không đổi xuống
giới hạn không nhỏ hơn 12 m.
B.1.2 Quy định vuốt
siêu cao trong một số trường hợp cụ thể:
B.1.2.1 Trường hợp 2
đường cong cùng chiều có chiều dài đoạn thẳng nối D ≥ 12 m.
a) Mặt bằng tuyến và siêu cao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp tính và thực hiện vuốt
siêu cao:
Trường hợp thông thường thực hiện tính, vuốt siêu
cao theo quy định trong 5.2.3. Tức là theo quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường có yếu
tố chính bán kính đường cong nhỏ
nhất (R min), vận tốc thiết kế lớn nhất V tk (max) từ đó khi thiết kế
bình diện tuyến
phải lựa chọn vận tốc thiết kế, và tuyến theo địa hình chọn R min
và các bán kính
khác lớn hơn R min. Độ vuốt
siêu cao theo quy định 1‰ vậy i1 = i 2 = 1 ‰.
B.1.2.2 Trường hợp 2
đường cong trái chiều có
chiều
dài đoạn thẳng nối D ≥ 12 m.
a) Mặt bằng tuyến và siêu cao
Hình B.2 - Mặt
bằng và siêu cao hai đường cong ngược chiều
b) Phương pháp tính và vuốt siêu cao
thực hiện theo quy định trong 5.2.3. Tuy nhiên lưu ý khi chọn bình diện tuyến gặp
trường hợp địa hình khó khăn thì đoạn thẳng D nối giữa 2 đường cong ngược chiều phải
tuân theo quy định đã
nêu trong bảng 4 của tiêu chuẩn này.
B.1.3 Tính, vuốt
siêu cao đối với các trường hợp cá biệt, bình diện tuyến đường sắt khó khăn khi nâng cấp, sửa chữa lớn có
thể áp dụng các trường hợp sau:
B.1.3.1 Vuốt siêu cao
trường hợp có
hoãn hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giữa 2 đường cong hoãn hòa dài cùng
chiều hay ngược chiều, có đoạn thẳng nối ngắn (D < 12 m) phải lấy
thêm vào hoãn hòa để đảm bảo có chiều dai 12 m giữa 2 đường cong không có siêu cao. Chiều
dài không có siêu cao lấy thêm vào 2 hoãn hòa là (12 m - D) sẽ phân phối về mỗi phía
hoãn hòa tỷ lệ nghịch với độ vuốt siêu cao trên 2 hoãn hòa đó. Trường hợp hoãn
hòa dài nhưng tỷ số vuốt siêu cao vẫn chưa đạt 1 ‰ thì áp dụng theo
mục B.2.1 của phụ lục này. Có thể áp dụng công thức tổng quát để tính độ mở rộng
cự ly x và y từ nối
cuối hoặc nối đầu ra đường thẳng hay vào đường cong theo hệ phương trình sau:
; x + y = D -12 (B.1)
Hình B.3 – Trường hợp
vuốt siêu cao ra đoạn thẳng giữa 2 đường cong D > 12m
Hình B.4 -
Trường hợp đoạn thẳng nối 2 đường cong ngắn D < 12 m
Vuốt siêu cao vào hoãn hòa đường cong
1 với trị số “x” và vào hoãn
hòa đường cong 2 trị số “y” theo công
thức sau:
; x + y = 12 – D (B.2)
B.1.3.2 Vuốt siêu cao
trường hợp đường cong không có hoãn hòa ở 2 đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.3 Trường hợp 2
đường cong cùng chiều không có hoãn hòa, sau khi đã thực hiện tỷ số vuốt siêu
cao tối đa 2,5 ‰ mà chỉ
còn lại đoạn D
< 12 m sẽ thực hiện như sau:
- Nếu 2 đường cong có vuốt siêu cao khác nhau,
sẽ vuốt liền từ siêu cao lớn đến siêu cao nhỏ trên chiều
dài đoạn thẳng giữa 2 đường cong.
- Nếu 2 đường cong có siêu cao bằng nhau, thì vuốt
trị số (hsc) trên cả chiều
dài đoạn thẳng D
<
12 m nối giữa 2 đường
cong cùng chiều này.
Đối với đường cong kép (TC1 trùng TĐ2): Trường hợp
2 đường cong cùng chiều nối liền với nhau thực hiện vuốt giảm dần trị số siêu cao
lớn đến siêu cao nhỏ trên đường cong có bán kính lớn theo tỷ số vuốt 1 ‰.
B.2 Vuốt gia
khoan
B.2.1 Nguyên tắc
chung của công tác vuốt gia khoan
Gia khoan vuốt giảm dần từ phía đường
cong tròn ra, thực hiện phía ray bụng của đoạn hoãn hòa theo tỷ số 1 ‰. Trường
hợp khó khăn đường cong không đặt hoãn hòa hoặc hoãn hòa ngắn, có thể vuốt gia
khoan ra đường thẳng. Trường hợp đặc biệt đoạn thẳng giữa 2 đường cong hoặc quá
ngắn, không đủ vuốt gia
khoan theo tỷ
số
1 ‰ thì có thể áp dụng:
- Vuốt gia khoan theo tỷ số 2 ‰ ở đoạn đường có
tốc độ tàu nhỏ hơn hoặc bằng 40 km/h.
- Và không quá 3 ‰ ở những đoạn
đường có tốc độ tàu nhỏ hơn hoặc bằng 35 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.1 Đường cong
hoãn hòa ở 2 đầu và
tiếp giáp với đoạn thẳng
dài:
- Trong đường cong tròn đặt đủ gia khoan theo
quy định.
- Thực hiện vuốt gia khoan (Egk) từ TĐ và TC
ra NĐ, NC theo tỷ số 1 ‰.
Hình B.5 - Mặt bằng
vuốt gia khoan
B.2.2.2 Đường cong không có
hoãn hòa ở 2 đầu và tiếp giáp với đoạn thẳng dài.
- Trong đường cong phải đặt gia khoan đầy đủ theo quy định.
- Thực hiện vuốt gia khoan từ TĐ, TC trở ra đường thẳng
theo tỷ lệ 1 ‰.
B.2.2.3 Hai đường
cong cùng chiều, đều có hoãn hòa và
NC1 cách NĐ2 một khoảng D < 12 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đoạn nối giữa 2 đường cong có cự ly D <12
m, phải mở ra gia khoan Egk = 5 mm trên chiều dài nhỏ nhất là 12 m, sau đó vuốt nối lớn
dần lên theo tỷ lệ 1 ‰ vào TC1 và TĐ2.
Hình B.6 - mặt
bằng vuốt gia khoan hai đường cong cùng chiều có đoạn thẳng nối nhỏ hơn 12 m
B.2.2.4 Trường hợp 2
đường cong cùng chiều có NC1 trùng NĐ2.
- Tại điểm NC1 và NĐ2 (điểm trùng nhau) phải đặt
gia khoan 5mm, sau vuốt mở dần theo tỷ lệ 1 ‰ vào TĐ1 và TC1.
- Trong đường cong R1 và R2 phải đặt Egk
theo quy định với I ≥ 12 m (đủ gia
khoan).
Hình B.7 - Mặt
bằng vuốt gia khoan hai đường cong cùng chiều
không có đoạn thẳng nối
B.2.2.5 Trường hợp hai đầu đường cong có
hoãn hòa chung (/n) ngắn, hoặc
nối với nhau bằng đoạn thẳng ngắn D ≤ 12 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi 2 gia khoan 2 đường chênh nhau lớn hơn 10
mm sau khi đã vuốt mỗi bên trị số gia khoan vào đường
cong tròn, sẽ giảm dần từ gia khoan lớn đến gia khoan nhỏ trên đoạn thẳng D.
Hình B.8 -
Trường hợp hai đầu đường cong có
hoãn hòa chung (In) ngắn, hoặc nối với nhau bằng đoạn thẳng
ngắn D ≤ 12 m
B.2.2.6 Trường hợp
hai đường cong đơn không có hoãn hòa 2 đầu:
- Nếu gia khoan nhỏ hơn 15 mm, thì toàn bộ gia
khoan vuốt ra đoạn thẳng (từ TĐ
và TC đường cong đó) đặt gia khoan vuốt dần theo tỷ lệ 1 ‰.
- Nếu gia khoan lớn hơn 15 mm, thì
vuốt gia khoan vào đường cong và gia khoan ra đoạn thẳng.
B.2.2.7 Đối với 2 đường
cong ngược chiều đều có hoãn hòa, khoảng cách giữa 2 đường cong D ≤ 12 m.
- Nếu giữa 2 đường cong hoãn hòa của 2 đường
cong ngược chiều có đoạn thẳng D ≤ 12 m, thì vuốt gia khoan còn lại của 2 đoạn hoãn
hòa ra trên đoạn thẳng đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu đường cong ngược chiều, có 2 đoạn hoãn
hòa giao nhau (tức NC1 trùng TĐ2) chiều dài hoãn hòa lại ngắn vuốt gia khoan
không đủ, thì vuốt
thêm vào đường cong tròn,
nhưng phải bảo đảm đường cong tròn có 1 đoạn ít nhất 12 m đủ gia khoan.
B.2.2.8 Vuốt gia
khoan trong đường cong kép.
- Khi đường cong cùng chiều nối liền nhau và có gia khoan
khác nhau, sẽ thực hiện vuốt giảm dần từ đường cong có gia khoan lớn đến đường
cong có gia khoan nhỏ trên đường cong có bán kính lớn (tức có Egk nhỏ).
B.2.2.9 Vuốt siêu gia khoan
trong đường cong nối dẫn của ghi thực hiện theo từng bản vẽ của từng loại ghi.
- Nếu đường cong nối liền sau hoặc trước ghi (không
có đoạn thẳng đệm, tại ngay điểm nối của đường cong với ghi, cự ly
lòng đường phải đúng với bản vẽ của từng loại ghi và gia khoan sẽ vuốt dần vào
đường cong. Nhưng phải bảo đảm trong đường cong có 1 đoạn ít nhất dài 12 m đủ
gia khoan. Nếu chiều dài khai triển đường cong ngắn không thực hiện được thì giảm
bớt trị số Egk.
Lưu ý: Tất cả các trường hợp phải vuốt
gia khoan vào đường cong tròn, hoặc giảm trị số gia khoan (Egk)
phải giảm tốc độ chạy tau.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Phân loại đất đá theo độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số độ rắn
Mức độ rắn
Loại đất đá
Góc ma sát
trong (°)
I
20
Đá cực kì rắn
Đá Quaczit
và bazan cực rắn chắc và dai.
Các loại đá khác đặc biệt rắn
87°80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Đá rất rắn
Đá granít,
thạch anh poócpia rất rắn. Các loại granít khác và diệp thạch
silic rất rắn, các loại thạch anh kém rắn hơn các loại trên a thạch và đá vôi
rắn nhất
86°11
III
10
Đá rắn
Đá granít
chắc và các loại granít biến dạng, sa thạch và
đá vôi rất rắn, những gân thạch anh trong quặng cuội kết rất chắc, quặng
sắt rất rắn
84°18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Đá rắn
Đá vôi chắc,
granít trung bình, sa thạch,
cẩm thạch rất chắc, đôlômít
82°53
IV
6
Đá tương đối
rắn
Sa thạch,
quặng sắt
80°32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Đá tương đối
rắn
Diệp thạch
lẫn cát, sa thạch phiến
78°41
V
4
Đá rắn
trung bình
Diệp thạch
sét rắn, sa
thạch và đá vôi bị phong hóa,
cuội kết phong hóa vừa
75°58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Đá rắn trung
bình
Diệp thạch
sét rắn, sa thạch và đá vôi bị phong hóa vừa
75°58
Va
3
Đá rắn
Các loại diệp
thạch bị phong hóa. Đa phân loại chắc
71°34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Đá rắn
Đất lẫn dăm
cuội, diệp thạch phân rã, cuội
sỏi và đá bị dồn nén, than đá rắn, đất sét khô
56°19
VII
1,0
Đất mềm
Đất ép chắc,
than đá mềm, đất phù
sa bị nén lâu, đất thịt
45°40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
Đất mềm
Đất sét, cuội
sỏi, hoàng thổ
38°58
VIII
0,6
Đất xốp
Đất mầu,
than bùn, đất pha cát, cát ướt
30°58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Đất rời
Cát, đất thải
thành đống sỏi nhỏ, than rời
26°30
X
0,3
Bùn
Cát chảy,
bùn đầm lầy, hoàng thổ bão hòa nước và các bùn đất khác
16°42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Phân cấp đất đá theo mức độ khó dễ cho từng loại máy thi
công
D.1 Phân cấp đất
đá cho máy đào
Đất cấp 1: Đất có cây cỏ mọc, không lẫn
rễ cây to và đá tảng, có lẫn đá dăm; cát khô, cát có độ ẩm tự
nhiên không lẫn đá dăm; đất cát pha, đất bùn dày dưới 20 cm không
có rễ cây; sỏi sạn khô có lẫn đá to đường kính 30 cm; đất đồng bằng lớp trên
dày 0,8 m trở lại; đất vun
đổ đống bị nén chặt.
Đất cấp 2: Sỏi sạn có lẫn
đá to; đất sét ướt mềm không lẫn đá dăm; đất pha sét nhẹ, đất pha sét nặng lẫn đất
bùn dày dưới 30 cm lẫn rễ cây; đá dăm đất đồng bằng lớp dưới từ 0,8 m đến 2,0
m; đất cát lẫn sỏi
cuội từ 10 % trở lại.
Đất cấp 3: Đất sét nặng vỡ từng mảng; đất
sét lẫn đá dăm dùng xẻng mai mới xắn được; đất bùn dày dưới 40 cm trở lại; đất đồng bằng
lớp dưới từ 2,0 m đến
3,5 m, đất đỏ vàng ở
đồi
núi có lẫn đá
rong, sỏi nhỏ; đất cứng lẫn đá hay sét non.
Đất cấp 4: Đất sét cứng từng lớp lẫn
đá thạch cao mềm; đá đã được nổ phá tơi.
D.2 Phân cấp đất
đá cho máy ủi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất cấp 2: Sỏi sạn không lẫn đá to; đất
sét ướt mềm không lẫn đá dăm.
Đất cấp 3: Đất sét vỡ từng mảnh;
đất sét lẫn sồi sạn, đá dăm, cát khô; đất lẫn đá tảng; đất đã được nổ phá tơi rồi.
D.3 Phân cấp đất
đá cho máy cạp
Đất cấp 1: Đất có cỏ mọc,
không lẫn rễ và đá; đất đắp đã bị nén.
Đất cấp 2: Đất sét ướt mềm, không lẫn
đá dăm; á cát nặng; đất đồng bằng lớp trên dày 1 m trở lại.
D.4 Phân cấp đất
đá cho máy nghiền
Đá cấp 1: Hệ số rắn F = 20. Đá Quaczit
- sét và bazan cực rắn, chắc và dai; các loại đá khác đặc biệt rắn.
Đá cấp 2: Hệ số rắn F = 15. Đá granit; thạch anh
poocphia
rất
rắn; các loại granít khác và diệp thạch silic rất rắn; các loại thạch anh khác
kém rắn hơn các loại trên, sa thạch và đá vôi rắn nhất.
Đá cấp 3: Hệ số rắn là F = 10. Đá granít chắc và các
loại granít biến dạng; sa thạch và đá vôi rắn, gân thạch anh trong quặng; cuội kết
rất chắc; quặng sắt rất rắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi
Bảng E.1 - Hệ số chuyển
thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi (hệ số tơi xốp của cát)
Tên đất
Hệ số chuyển từ tự
nhiên sang tơi
Ghi chú
Cuội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 đến 1,32
Đối với từng loại đất cụ thể phải
thí nghiệm kiểm tra lại hệ số tơi xốp của đất tại hiện
trường
Đất sét
1
26 đến 1,32
Sỏi nhỏ và trung
1
14 đến 1,26
Đất hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 đến 1,28
Hoàng thổ
1
14 đến 1,28
Cát
1
08 đến 1,17
Cát lẫn đá dăm và sỏi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá cứng đã nổ mìn tơi
1
45 đến 1,50
Đất pha cát nhẹ
1
14 đến 1,28
Đất pha cát nhẹ nhưng lẫn cuội sỏi, đá dăm
1
26 đến 1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
24 đến 1,30
Đất cát pha có lẫn cuội, sỏi, đá dăm
1
14 đến 1,28
Bảng E.2 - Độ
dốc mái đất đắp của các
công trình tạm thời
Loại đất
Chiều cao đất
đắp (m)
Độ dốc cho phép
của mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1:1,25
Sét, đất pha sét, đất cát có độ ẩm tự nhiên
8
1:1,25
Đá hỗn hợp
6
1:0,75
Đá hộc xếp khan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:0,50
Hoàng thổ
3
1:1,50
Phụ
lục F
(Tham khảo)
Vật liệu đất đắp nền đường
F.1. Vật liệu nền đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất bùn, đất than bùn
(nhóm A-8 theo AASHTO M145);
- Đất mùn lẫn hữu cơ có
thành phần hữu cơ quá 10,0 %, đất có lẫn cỏ và rễ cây, lẫn rác thải sinh hoạt (AASHTO
T267-86);
- Đất lẫn các thành phần muối dễ hòa tan quá 5 % (Tham khảo
phụ lục D tiêu chuẩn TCVN
9436:2012 để xác định
thành phần thí nghiệm);
- Đất sét có độ trương nở cao vượt quá 3,0 %;
- Đất sét nhóm A-7-6 (theo AASHTO M145) có chỉ
số nhóm từ 20 trở lên.
Khi không có các loại đất khác, phải
có biện pháp cải tạo các loại
đất nói trên để dùng làm vật liệu đắp nên đường như: loại bỏ các thành phần bất
lợi, xử lý đất xấu bằng cách trộn thêm vôi, trộn thêm cát hoặc áp dụng các biện
pháp tăng thêm độ chặt đầm nén, hạn chế nước thấm nhập... Các biện pháp nói
trên phải được đánh giá thông qua thử nghiệm ở trong phòng, ở hiện trường
và phải được phê duyệt theo các quy định về quản lý dự án.
F.1.2. Không được dùng đất bụi nhóm
A-4 và A-5 (theo phân loại ở AASHTO M145) để xây dựng các bộ phận nền đường dưới
mức nước ngập hoặc mức nước ngầm và không nên dùng chúng trong phạm vi khu vực
tác dụng của nền đường.
F.1.3. Vật liệu đắp nền phải có sức chịu tải
CBR nhỏ nhất như quy định tại bảng dưới đây.
Bảng F.1- Quy
định về sức chịu tải (CBR) nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức chịu tải (CBR
%) tối thiểu
Nền cho Đường
sắt
cấp 1
Nền cho đường
sắt cấp 2, 3
Nền cho ĐSCD và ĐS
khác
Nền đắp
- 20 cm trên cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
- Từ 20 cm đến
50 cm
5
4
3
- Từ 50 cm đến
80 cm
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 80 cm trở xuống.
3
2
2
Nền không đào, không đắp và nền
đào
- 20 cm trên cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 20 cm đến 100 cm với đường cấp
I, cấp
II,
và đến 80 cm với đường các
cấp khác
8
6
5
5
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.5. Vật liệu đắp bao.
F.1.5.1. Khi nền đường đắp bằng cát, nền
đường phải được đắp bao cả hai bên mái ta luy và phần đỉnh nền phía trên để chống
xói lở bề mặt và tạo
thuận lợi cho việc đi lại
của
xe máy thi công. (Tham khảo mục 7.4.4 TCVN 4054 và mục 5 TCVN 9436:2012).
F.1.5.2. Nếu kết hợp, làm chức năng lớp
đáy móng, vật liệu đắp bao phía đỉnh nền có mô đuyn đàn hồi ở độ chặt và độ ẩm
thi công E
≥ 50 MPa hoặc tỷ
số CBR ngâm bko hòa 4 ngày đêm ≥ 12%;
F.1.5.3. Nếu khó kiếm được đất đắp bao phù
hợp phải đề xuất giải pháp thay thế khác để đáp ứng các yêu cầu đã được quy định
nói trên. Giải pháp thay thế phải được trình duyệt theo quy định về quản lý dự
án.
F.2. Nền đường đào
F.2.1 Đối với tất cả
các đoạn nền đào dự kiến lấy đất chuyển sang nền đắp và tất cả các mỏ đất lấy đất
đắp đều phải tiến hành lấy mẫu thí nghiệm để kiểm tra các chỉ tiêu độ ẩm tự
nhiên, giới
hạn
chảy, chỉ số dẻo, độ chặt tiêu chuẩn, chỉ tiêu sức chịu tải và độ trương nở từ
thí nghiệm xác định CBR. Khi có các loại đất đề cập tại 5.1.1 và 5.1.2 trong
tiêu chuẩn TCVN 9436:2012 thì phải kiểm tra hàm lượng hữu cơ, hàm lượng muối
dễ hòa tan và phải thí nghiệm xác định tên nhóm đất theo AASHTO M-145. Mật độ lấy
mẫu thí nghiệm tối thiểu là hai vị trí cho mỗi loại đất của mỗi đoạn.
Nếu mỗi đoạn nền đào hoặc mỗi mỏ đất
có nhiều lớp đất khác loại, khác nguồn gốc thì phải lấy mẫu thí nghiệm kiểm
tra với từng loại đó.
F.2.2. Đối với đất ở đáy nền đắp và ở
trong phạm vi khu vực tác dụng của nền đào sau khi đào đến cao độ thiết kế cũng phải
tiến hành lấy mẫu đất để thí nghiệm các chỉ tiêu như quy định. Mật
độ lấy mẫu thí nghiệm tối thiểu là hai vị trí cho một km hoặc hai vị trí cho một
đoạn nền có đất khác loại.
Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách đặt thiết bị phòng xô ray
G.1 Số lượng chống
xô cho một cầu ray 12.5 m
Loại Phòng
xô
Khu vực
không hãm
Khu vực có hãm
Số lượng chống
xô
Số lượng chống
xô
Ngàm (bộ)
Thanh chống (cái)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngàm (bộ)
Thanh chống (cái)
Sơ đồ đặt
Chống xô nêm
4
12
A
2
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chống xô đàn hồi
12
-
C
12
-
D
CHÚ THÍCH 1: Khu vực có hãm và không
hãm quy định
theo biểu đồ sức kéo. Nếu
không có biểu đồ thì
quy
định khu vực không hãm là những đoạn đường bằng (dốc 0 hoặc dốc dưới 4 ‰),
khu vực có hãm là những đoạn dốc từ 4 ‰ trở lên và đoạn đường vào
ga.
CHÚ THÍCH 2: Số lượng chống
xô quy định cho một cầu ray 12,5 m được phép áp dụng cho cả cầu ray dài 10-15
m, đối với ray 25 m
số lượng chống xô sẽ tăng gấp đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 – Sơ đồ đặt
chống xô trên đường
G.3 Sơ đồ đặt chống
xô trên Ghi.
G.3.1. Ghi trên đường tàu chạy hai chiều
phải đặt ít nhất 24 ngàm chống xô nêm với 10 thanh chống hoặc 48 ngàm chống xô
đàn hồi.
G.3.2. Ghi trên đường dốc gù, đường dồn một
chiều hoặc có tàu chạy một chiều phải đặt ít nhất 12 ngàm chống xô nêm với 12
thanh chống hoặc 48 ngàm chống xô đàn hồi.
Hình G.2 - Sơ
đồ đặt chống xô trên ghi
Phụ
lục H
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại ray (kg/m)
Mác thép
Cường độ chịu
kéo
(N/mm2)
Độ dãn dài (%)
Độ cứng (HBW)
Ghi chú
P50T1
з76ф
≥ 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 321 đến
401
Ray của Nga
50
U71Mn
≥ 1180
≥ 8
Từ 332 đến
391
Ray của
Trung Quốc
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1180
≥ 8
Từ 340 đến
390
Ray của
Trung Quốc
50N
AR
≥ 800
≥ 10
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
(Quy định)
Cấp phối đá balát
Chiều dài cạnh lỗ
vuông của sàng (mm)
15
25
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ lệ lọt sàng (%)
0-5
5-15
55-75
97-100
-
a) Cỡ hạt kích thước từ 25 mm đến 50
mm chiếm tỷ lệ lớn
hơn hoặc bằng 90 % khối lượng toàn bộ.
b) Cỡ hạt kích thước nhỏ
hơn 25 mm nhưng lớn hơn 20 mm chiếm tỷ lệ nhỏ hơn 5 % khối lượng toàn bộ;
c) Cỡ hạt kích thước lớn hơn 50 mm
nhưng nhỏ hơn 65 mm chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 5 % khối lượng toàn bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hình dạng viên đá và độ
tinh khiết
- Các hòn đá dẹt hoặc đá có dạng hình
que (tức là loại đá có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng hoặc quá 3 lần chiều
dầy) chiếm tỉ lệ không quá 15 % khối lượng toàn bộ;
- Đá dăm phải là đá sạch, không dính đất và các
tạp chất khác, hàm lượng sét (nếu có)
không vượt quá 0,5 % khối lượng.
f) Độ cứng va đập của đá trên máy thử
va đập không thấp hơn 50 (máy thử va đập kiểu ПM). Nếu không có máy thử độ cứng
va đập, có thể dùng máy mài
mòn để thử độ mài mòn. Độ mài mòn trong thùng quay không vượt quá 30 % khối lượng
ban đầu;
g) Độ hút nước khi ngâm trong nước (thời
gian 48 giờ) không lớn hơn 1,5 % khối lượng.
Phụ
lục K
(Quy định)
Kích thước mặt cắt ngang nền đá balát trên đường chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước nền đá theo hình K.1 và quy
định tại bảng K.1 dưới đây với L (mm) là chiều dài tà vẹt theo thiết kế.
Hình K.1 - Mặt cắt
ngang nền đá balát đặt ray trên tà vẹt gỗ
Bảng K.1 - Kích thước mặt
cắt ngang nền đá balát đặt ray trên tà vẹt gỗ
Loại đường
a (mm)
b (mm)
c (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Đường chính
và đón gửi tầu
250
300
2400
20
1:1,25
Đường ga,
nhánh khác
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2400
20
1:1,25
CHÚ THÍCH:
a: Chiều dày lớp đá ba lát
dưới đáy tà vẹt (nâng cấp cải tạo cho
phép trong khoảng a ± 50 mm)
b: Khoảng cách từ đầu tà vẹt đến
đỉnh dốc nền đá
c: Chiều rộng
mặt nền đá ba lát
d: Khoảng cách từ mặt trên tà vẹt đến mặt
trên nền đá
L: Chiều dài tà vẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2 Đường đặt ray
trên tà vẹt sắt
Kích thước nền đá theo hình K.2 và bảng
K.2
Hình K.2 - Mặt
cắt ngang nền đá balát đặt ray trên tà vẹt sắt
Bảng K.2 -
Kích thước mặt cắt ngang nền đá balát đặt ray trên tà vẹt sắt
Loại đường
L (mm)
a (mm)
b (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d (mm)
m
Đường chính
và đón gửi tầu
Tính theo Lmax = 1900
300
300
-
20
1:1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
200
-
20
1:1,25
CHÚ THÍCH:
a: Chiều dầy lớp đá ba lát dưới đáy tà vẹt (nâng
cấp cải tạo cho phép trong khoảng a ± 50 mm)
b: Khoảng cách từ đầu tà vẹt đến
đỉnh dốc nền đá
c: Chiều rộng
mặt nền đá ba lát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: Chiều dài tà vẹt
m: Độ dốc vai đá
K.3 Đường đặt ray
trên tà vẹt bê tông cốt thép hai khối
Kích thước nền đá phải theo hình K.3 và bảng
K.3
Hình K.3 - Mặt
cắt ngang nền đá balát đặt ray trên tà vẹt bê tông cốt thép hai khối
Bảng K.3 - Kích
thước mặt cắt ngang nền đá balát đặt ray trên tà vẹt bê tông cốt thép 2 khối
Loại đường
a (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c (mm)
d (mm)
m
Đường chính và đón gửi
tầu
300
200
2200
20
1:1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
200
2200
20
1:1,25
CHÚ THÍCH:
a: Chiều dầy lớp đá ba lát dưới đáy
tà vẹt (nâng cấp cải tạo cho phép trong khoảng
a ± 50 mm)
b: Khoảng cách từ đầu tà vẹt đến đỉnh dốc nền đá
c: Chiều rộng
mặt nền đá ba lát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: Chiều dài tà vẹt
m: Độ dốc vai đá
K.4 Đường đặt ray trên tà vẹt bê tông cốt
thép liền khối
Kích thước nền đá theo hình K.4 và quy
định tại bảng K.4 dưới đây với L (mm) là chiều dài tà vẹt thiết kế
Hình K.4 - Mặt
cắt ngang nền đá balát đặt ray trên tà vẹt bê tông cốt thép liền khối
Bảng K.4 - Kích thước nền đá balát đặt
ray trên tà vẹt
bê tông cốt
thép liền khối
Loại đường
L (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b (mm)
c (mm)
d (mm)
m
Đường chính
và đón gửi tầu
-
300
200
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,5 đến
1,75 theo thiết kế
Đường ga,
nhánh khác
-
250
200
-
20
CHÚ THÍCH:
a: Chiều dầy lớp đá ba lát dưới đáy
tà vẹt (nâng cấp cải tạo cho
phép trong khoảng a ± 50mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c: Chiều rộng mặt nền đá ba lát
d: Khoảng cách từ mặt trên tà vẹt đến
mặt trên nền đá
L: Chiều dài tà vẹt
m: Độ dốc vai đá
Phụ
lục L
(Tham khảo)
Đường không mối nối
L.1. Quy định
chung
L.1.1. Xây dựng các công
trình như cầu, hầm, nền đường cho đường không mối nối phải thỏa mãn các yêu cầu
của tiêu chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.1.3. Liên kết các thanh dài với nhau
và ray ở khu vực hoãn
xung của đường không mối nối, phải dùng lập lách và bu lông cường độ cao.
L.1.4. Bán kính đường không mối nối
không nên nhỏ hơn 400 m. Khi phải đặt ray không mối nối đường cong có bán kính
nhỏ hơn 400 m, phải dùng biện pháp tăng độ lớn lực cản chiều ngang của nền đệm,
đồng thời phải thiết kế đặc biệt.
L.2. Hàn nối ray
L.2.1. Hàn nối ray ở bãi vật liệu
(hoặc nhà máy) phải sử dụng cách hàn tiếp xúc, hàn nối ray tại công trường ưu
tiên dùng cách hàn tiếp xúc, ray trong phạm vi ghi và hai đầu nối tiếp với ray
khu gian có thể dùng cách
hàn nhiệt nhôm. Tiêu chuẩn chất lượng hàn và tính năng lực học mối hàn phải phù
hợp quy định của từng dự án.
L.2.2 Mối hàn kiểu
hàn nhiệt nhôm phải cách mép ngoài tà vẹt không được nhỏ hơn 100 mm.
L.3 Lực tác động
vào ray do nhiệt độ
L.3.1 Lượng dãn nở tự do của
ray
Δl = α.L.ΔT (L.1)
Trong đó: Δl - Lượng dãn
nở tự do của
ray (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L - Chiều dài ray (mm)
ΔT - Chênh lệch nhiệt độ ray (°C)
L.3.2 Ứng suất ray
do nhiệt độ
σ = E.(Δl/L) = E.α.ΔlT (L.2)
Trong đó: E - Mô đun đàn hồi của thép
ray E = 2x105 (MPa)
α - Hệ số dãn nở nhiệt của thép ray α
= 0.0000118 1/°C
ΔT - Chênh lệch nhiệt độ ray (°C)
Thay giá trị E và α vào (L.2) ta có
σ
≈
2,5 ΔT (MPa)
L.3.3 Lực tác động
vào ray do nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: E - Mô đun đàn hồi của
thép ray E = 2x105 (MPa)
α - Hệ số dãn nở nhiệt của thép ray α
= 0.0000118 1/°C
F - Diện tích mặt cắt ray (mm2)
ΔT - Chênh lệch
nhiệt độ ray (°C)
Thay giá trị E và α vào
(L.3) ta có Pt ≈ 2,5.F.ΔT (L.4)
L.3.4. Yêu cầu kỹ thuật cơ bản đường không
mối nối
Nhiệt độ khóa đường TKD (°C); Nhiệt
độ khi thực hiện các tác nghiệp xiết chặt phụ kiện liên kết ray vào tà vẹt trên
đường; Nhiệt độ khóa đường TKD (°C) xác định theo công thức:
TKD = (Traymax
+ Traymin)/2 (L.5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Traymin là nhiệt
độ ray nhỏ nhất khu vực: Traymin = Tmtmin
(°C).
Tmtmax và Tmtmin là nhiệt độ
môi trường lớn nhất và nhỏ nhất
theo thống kê nhiều năm.
Phụ
lục M
(Tham khảo)
Các phương pháp tính toán thiết kế đường lánh nạn
M.1 Qui định chung
M.1.1 Tính toán,
thiết kế và xây dựng đường lánh nạn phải có điều kiện nhất định trên cơ sở những quy
trình, quy phạm thiết kế, khai thác và quản lý đường sắt hiện hành.
M.1.2 Với những điều
kiện quy định, đường lánh nạn phải bảo đảm an toàn cho đoàn tàu trôi dốc khi bị
mất khống chế dừng được trên đường lánh nạn và không xảy ra tai nạn
đổ tàu hoặc vượt qua mốc chắn.
M.2 Vị trí đặt đường
lánh nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường nên chọn vị trí đường
lánh nạn ở ga dưới dốc lớn.
Trường hợp đặc biệt khó khăn, đoàn tàu
có khả năng lật đổ trên khu gian khi bị mất khống chế. Sau khi so sánh
kinh tế kỹ thuật, có thể xét đặt đường lánh nạn trên khu gian.
M.2.2 Đường lánh nạn
ở ga cần căn cứ vào tính chất tác nghiệp,
năng lực thông qua yêu cầu của khu
gian, địa hình và tốc độ của
đoàn tàu mất khống chế để xét chọn vị trí đặt ở đầu vào ga hay ở
phía ra ga.
Các ga trung gian lớn, ga kỹ thuật
có tác nghiệp phức tạp nên chọn vị trí đường lánh nạn ở đầu vào ga. Ở các ga nhường
tránh tàu có thể đặt đường
lánh nạn ở phía ra ga.
Hình M.1 - Sơ
họa đường lánh nạn phía ra ga
Hình M.2 - Sơ
họa đường lánh nạn phía đầu vào ga
M.2.3 Trên đường sắt
đang khai thác sau khi đã kiểm toán tốc độ của đoàn tàu mất khống chế có nguy cơ bị lật đổ ở một
vị trí nào đó trên khu gian, mà từ vị trí đấy đến ga dưới chân dốc có địa hình khó khăn
không thể đặt đường lánh nạn thì có thể xét đặt đường lánh nạn trên khu gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.2.4 Đối với khu
gian dài, dốc liên tiếp nếu
phải đặt đường lánh nạn ở khu gian. Phải xét trường hợp đoàn tàu đã dừng được
trước ghi lánh nạn khu gian chạy tiếp về ga dưới chân dốc nếu bị mất khống chế
có dừng được trước cột tín hiệu vào ga
hay không để xử lý làm đường lánh nạn ở ga đó.
Hình M.3 - Sơ
họa đường lánh nạn trong
khu
gian
M.3 Loại hình đường
lánh nạn
Tùy theo điều kiện địa hình cụ thể của
vị trí đặt đường lánh nạn, tốc độ mất khống chế của đoàn tàu, tính chất khai thác của
tuyến đường, khối lượng tác
nghiệp, năng lực thông qua để xét chọn loại hình đường lánh nạn cho phù hợp.
Thông thường có 3 loại hình đường lánh
nạn như sau:
a) Đường lánh nạn kiểu cụt.
b) Đường lánh nạn kiểu hình vòng.
c) Đường lánh nạn kiểu rải cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.4 - Sơ họa đường
lánh nạn hình vòng
Hình M.6 - Sơ họa
vị trí đường lánh nạn rải cát
Hình M.5 - Sơ
họa mặt bằng đường lánh nạn rải cát
M.4 Kiểm toán tốc
độ đoàn tầu mất khống chế
M.4.1 Quy định về
đoàn tầu mất khống chế
M.4.1.1 Khi kiểm toán
tốc độ đoàn tàu mất khống chế phải theo điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hãm tự động của đầu máy.
- Hãm tay của toa trưởng tàu.
- Hãm tay của toa xe khách, không tính
hãm tay của toa xe hàng.
M.4.1.2 Thời điểm mất
khống chế của đoàn tàu được quy định như sau:
- Cho đoàn tàu mở máy chạy ra ga, khống
chế tốc độ đoàn tàu ở đỉnh dốc đạt
v0 = 10 km/h thì bắt đầu cắt truyền động của đầu máy (không truyền lực
kéo tới bánh xe). Khi tốc độ đoàn tàu tăng dần đến Vmax cho phép của
khu gian thì bắt đầu hãm
(hãm tự động lần thứ nhất), tốc độ đoàn tàu từ Vmax xuống Vmin = 10 km/h tiếp
tục đóng truyền động,
cho đầu máy hoạt động ở chế độ tăng tốc, khi tốc độ tăng đến Vmax thì lại tác động hãm tự
động (lần thứ 2) giảm tốc độ xuống Vmin = 10 km/h. Thời điểm
này được gọi là
thời điểm mất khống chế, sau 0,5 phút mới xét đến tác dụng của các lực hãm khác
như quy định tại điều M.4.1.1 nêu trên.
M.4.1.3 Sau khi kiểm
toán tốc độ đoàn tàu mất khống chế theo các điều kiện nêu trên:
a) Nếu kết quả cho thấy đoàn tàu dừng
được trước cột tín hiệu của ga chân dốc (Vmkc giảm dần đến V = 0) kết
luận không phải làm đường lánh nạn.
b) Tốc độ mất khống chế của đoàn tàu lớn
hơn hoặc bằng vận tốc lật đổ
quy định trên đoạn dốc còn lại thì phải làm đường lánh nạn trên khu gian ở trước
đường cong gây lật đổ
đoàn
tàu.
c) Đoàn tàu không bị lật đổ trên khu
gian, nhưng không dừng được trước cột tín hiệu vào ga (Vmkc > 0 tại vị
trí cột tín hiệu) thì
phải
làm đường lánh nạn tại ga.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.4.2.1 Khi tính đường
lánh nạn, lực hãm tự động cần thiết cho 100 tấn trọng lượng tàu
tương ứng với tốc độ và độ dốc hạn chế trên khu đoạn được xác định theo quy phạm
khai thác đường sắt hiện hành
Bảng M.1- Tiêu
chuẩn lực hãm của tầu hàng và tầu hỗn hợp
(Tính cho 100 T
trọng lượng tàu, không kể đầu máy xe
than nước và lực hãm của chúng, khoảng cách hãm tính là 800 m)
Độ dốc ‰
Lực hãm cần
thiết (T) theo tốc độ tàu (Km/h)
25
30
35
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
55
60
65
70
75
80
85
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
8
8
10
13
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
36
41
1
8
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
11
14
18
22
26
31
37
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
8
9
12
15
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
32
38
43
3
8
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
16
19
24
28
33
39
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
8
11
13
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
34
40
45
5
8
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
17
21
26
30
35
41
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
10
12
15
18
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
36
42
48
7
8
8
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
16
19
23
27
32
37
43
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
9
111
14
16
20
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
38
44
50
9
8
8
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
17
21
25
29
34
39
45
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
9
11
13
15
18
22
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
41
47
52
11
8
8
9
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
19
23
27
31
36
42
48
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
12
14
17
20
24
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
43
49
-
13
8
9
11
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
21
25
29
34
39
45
50
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
11
14
16
19
22
26
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
46
53
-
15
8
11
12
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
23
27
32
37
42
48
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
11
13
15
18
21
24
28
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
49
-
-
17
10
12
13
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
25
30
34
39
45
51
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
13
14
17
19
22
26
31
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
52
-
-
19
11
13
15
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
27
32
37
41
48
54
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
16
18
21
24
28
32
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
55
-
-
Bảng M.2-
Tiêu chuẩn lực hãm của tầu khách dùng hãm tự động
(Tính theo
100 T trọng lượng tàu, kể cả đầu máy, xe than nước và lực hãm của chúng, khoảng
cách tính hãm là 800 m)
Độ dốc ‰
Lực hãm cần
thiết (T) theo tốc độ tàu (Km/h)
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
70
75
80
85
90
95
100
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
30
30
35
40
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
30
30
31
35
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
30
30
30
30
30
30
32
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
3
30
30
30
30
30
30
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
48
4
30
30
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
44
49
5
30
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
39
45
50
6
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
35
40
45
51
7
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
32
36
41
46
52
8
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
33
37
42
47
53
9
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
34
38
42
48
54
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
31
35
39
43
49
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
32
36
40
45
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
30
30
30
30
33
37
41
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
13
30
30
30
30
34
38
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
60
14
30
30
30
31
35
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
55
61
15
30
30
30
32
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
51
57
63
16
30
30
30
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
47
52
58
-
17
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
43
48
54
60
-
18
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
38
44
49
55
61
-
19
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
36
41
45
51
57
63
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
35
38
42
47
52
58
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.4.2.2 Khi kiểm
toán, thiết kế đường lánh nạn, áp lực hãm tính toán của đầu máy và toa trưởng
tàu được quy định như sau:
Bảng M.3 - Lực
hãm tính toán trên một trục đầu máy và toa trưởng tầu
Loại đầu
máy, toa xe
Lực hãm
tính toán trên 1 trục (T)
Khổ đường 1000 mm
Khổ đường 1435
mm
Hãm gió ép
Hãm tay
Hãm gió ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đầu máy diezel
- Tải trọng trục nhỏ hơn 8 T (TY)
3
1,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng trục từ 8 T đến dưới 12
T (D5H)
5
2
-
-
- Tải trọng trục từ 12 T đến 14 T
(D11H, D8E, D9E, D12E, D13E, D18E, D19E, D20E,...)
6
2,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng trục lớn hơn 14T (D10H,
D14Er, D19Er)
6
2,5
6
2,5
2. Toa trưởng tàu
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng M.4 - Trọng
lượng đầu máy và số trục hãm đầu
máy
Loại đầu
máy
Trọng lượng
đầu máy và xe ở trạng thái làm việc
(T)
Số trục hãm
tự động
D10H
58
4
D4H
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D5H
40,6
4
D8E
56
4
DL3E (Ấn Độ)
72
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
4
D11H (Ru)
56
4
D9E (Mỹ)
49,5
4
D19E (Trung Quốc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
D20E (Đức)
81
6
DL8E (Bỉ)
84
6
D19Er
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D14Er
105
6
M.4.2.3 Lực hãm tự động
của đoàn tàu bằng tích số của tổng lực ép guốc hãm tính toán Kt với hệ số ma sát tính
toán φKT .
BH = 1000 φKT (Kg) (M.1)
Trong đó:
Kt (tính bằng tấn);
Hệ số ma sát tính toán được tính theo
công thức:
(M.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực ép guốc hãm tính toán Kt lấy
theo tiêu chuẩn bảng 1, 2, 3 nêu trên.
M.4.2.4 Suất hãm của đoàn tàu
là tỉ số giữa tổng
lực áp guốc hãm tính toán của toàn bộ đoàn tàu trên khối lượng đoàn tàu.
(M.3)
Khi hãm thường hãm suất
tính từ 40 % đến 75 %. Khi hãm tự động hỏng, đoàn tàu mất khống chế các loại
hãm khác được sử dụng như điều kiện quy định thì được tính 100 % trị số.
M.4.3 Tốc độ Vmax cho phép và
V lật đổ của đoàn tầu
M.4.3.1 Khi tính
toán đường lánh nạn, tốc độ lớn nhất cho phép chạy tàu trên khu gian được quy định
như sau:
- Đối với đường sắt đang khai
thác Vmax cho phép lấy theo công lệnh tốc độ hiện hành nhưng Vmax tối thiểu
không nhỏ hơn 30 km/h.
- Đường sắt thiết kế mới hoặc cải tạo,
lấy trị số nhỏ nhất
trong 3 loại tốc độ lớn nhất cho phép của:
+ Tốc độ cấu tạo của đầu máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tốc độ cho phép trên đường cong.
M.4.3.2 Đối với loại
đầu máy, tốc độ cấu tạo được tính theo công thức.
(M.4)
Bảng M.6 - Tốc
độ cấu tạo của đầu máy
Loại đầu
máy
TY7
D18E
D13E
D19E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D12E
Vcấu tạo
50
105
96
120
120
80
M.4.3.3 Tốc độ lật đổ đoàn
tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lật tàu được tính theo công
thức:
(Km/h) (M.5)
Trong đó:
- h siêu cao hiện có trên đường
cong (mm);
- R bán kính đường cong (m);
- 0,9 hệ số an toàn.
M.4.3.4 Tốc độ lật đổ
trên ghi (theo hướng rẽ) được tính theo công thức:
(Km/h) (M.6)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9 là hệ số an toàn.
M.4.4 Giản hóa trắc dọc
đường sắt
M.4.4.1 Để thuận tiện cho việc
tính toán tốc độ, thời gian tàu chạy được phép giảm hóa trắc dọc đường sắt khu
gian.
Công thức tính độ dốc giảm hóa:
‰ (M.7)
Trong đó:
- i’t: Độ dốc giảm hóa
chưa kể đường cong và hầm;
- Hk, Hh: Cao độ
điểm đầu và cuối dốc sau khi đã giảm hóa.
M.4.4.2 Nguyên tắc
khi thực hiện giảm hóa trắc dọc là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không gộp dốc qua ga và dốc bên cạnh;
- Không gộp dốc 0 ‰ với dốc bên cạnh;
- Mỗi phần tử của trắc dọc có thể rút gọn được
hay không phải được kiểm tra theo công thức:
(m) (M.8)
Trong đó:
Li chiều dài đoạn dốc nhỏ khi
chưa giảm hóa;
i là độ dốc dọc.
Hình M.7 - sơ họa giảm
hóa trắc dọc đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sk: Chiều dài đoạn dốc giản hóa
ll chiều dài đoạn dốc nhỏ khi
chưa giảm hóa;
i là độ dốc dọc nhỏ khi chưa giảm hóa;
I’t là độ dốc dọc đã giảm hóa;
it = (±it)
+ ir + ih (M.9)
Trong đó:
il’: Độ dốc tính đổi do
trở lực đường
cong
hay (M.10)
ih: Độ dốc tính đổi do trở
lực qua hầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lhầm ≥ 300 m
ih =im
(l-c) (M.11)
Trong đó:
+ im: Độ dốc thực tế của
trắc dọc đường sắt trong hầm và trước hầm;
+ L trước hầm = L đoàn tàu;
+ c: Hệ số chiết giảm đường hầm phụ
thuộc chiều dài hầm (theo quy định tại bảng 14).
M.5 Thiết kế đường
lánh nạn.
M.5.1 Xác định quy
mô chiều dài đường lánh nạn
M.5.1.1 Khi tính
toán quy mô chiều dài đường lánh nạn có thể dùng một trong các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp giải tích bảng biểu.
M.5.1.2 Hợp lực để
tính toán quy mô chiều dài đường lánh nạn được quy định như sau:
- Trường hợp thời gian chạy của đoàn
tàu từ điểm mất khống chế đến điểm
đầu đường lánh nạn với thời gian lớn hơn hoặc bằng 3,5 phút (0,5 phút chuẩn bị
cộng thêm 3
phút có tác dụng của lực hãm khác: Hãm của đầu máy, hãm tay, hãm ngược hơi...)
chỉ dùng lực cản đóng máy chạy đà (ωoz);
- Trường hợp thời gian chạy của đoàn
tàu từ điểm mất khống chế đến điểm đầu đường lánh nạn với thời gian nhỏ hơn 3,5
phút thì ngoài lực cản ωoz được tính thêm lực
hãm tự động đầu máy, lực hãm tay toa trưởng tàu hoặc hãm ngược hơi (đối với đầu máy hơi
nước).
M.5.1.3 Tính toán quy
mô chiều dài đường lánh nạn chỉ được xét lực cản của đường dốc ωi, lực cản cơ
bản của đầu máy
ω'o, lực cản cơ bản
của toa xe
ω"o.
Bỏ qua không xét lực cản của ghi, lực
cản của đường cong, lực cản của mốc chắn xe và đoạn rãi cát.
Khi gặp điều kiện địa hình đặc biệt
khó khăn, việc kéo dài đường
lánh nạn dẫn đến khối lượng phát sinh lớn thì qua so sánh kinh tế kỹ thuật có thể
xét thêm sức cản của cát vào tính chiều dài đường lánh nạn.
Sức cản của cát quy định ωcát = 30kg
/ T
M.5.1.3 Để bảo đảm
tuyệt đối an toàn khi tính chiều dài đường lánh nạn, tốc độ đoàn tàu và đầu đường
lánh nạn được nhận thêm hệ số an toàn, α = 1,1÷ 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vmkc là tốc độ ở trung tâm
đoàn tàu.
M.5.2 Tính chiều
dài đường lánh nạn bằng phương pháp đồ giải vuông góc
M.5.2.1 Xác định chiều
dài đường lánh nạn bằng phương pháp đồ giải vuông góc phải dựa vào phần đầu
đoàn tàu để vẽ đường cong tốc độ V = f (s).
Do chiều dài đường lánh nạn tương
đối ngắn, nên để bảo đảm chính xác khi vẽ đường cong V = F (s) quy định dùng
thước tỷ lệ sau:
Lực: 1 kg/T = 4 mm; Tốc độ: 1 km/h = 4
mm; Khoảng cách 1 km = 480 mm.
M.5.2.2 Các bước tính
toán chiều dài đường lánh nạn bằng phương pháp đồ giải vuông góc.
a) Xác định vị trí tim ghi, mặt bằng
và trắc dọc đường lánh nạn.
b) Giảm hóa trắc dọc đường lánh nạn.
- Cách giản hóa: chia
chiều dài đường lánh nạn thành các đoạn dốc ngắn nhỏ hơn hoặc bằng 30m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công thức tính:
(M.13)
Trong đó:
igian hoa: độ dốc giản hóa;
H đầu tàu: cao độ đầu
đoàn tàu;
H cuối tàu: cao độ cuối
đoàn tàu;
L tàu: chiều dài đoàn
tàu.
Trường hợp có cát được gộp dốc tính đổi của cát vào
dốc giảm hóa.
- Tính toán và vẽ đường cong hợp lực đóng máy chạy
đà ωoz .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu từ tốc độ V lánh nạn đến khi tốc
độ bằng 0 km/h.
Lưu ý: Vln = 1,1
÷ 1,2Vmkc
M.5.3 Tính chiều
dài đường lánh nạn bằng phương pháp giải tích bảng biểu phải dựa
vào chiều dài đoàn tàu, sự thay đổi lực cản đơn vị đầu máy toa xe và mỗi đoạn dốc
để tính công và đoạn tàu hoàn thành khi qua mỗi dốc đó.
Chiều dài mỗi đoạn dốc quy định nhỏ hơn
hoặc bằng 30 m.
M.5.3.1 Các bước
tính toán chiều dài đường lánh nạn bằng phương pháp giải tích bảng biểu.
a) Xác định vị trí tim ghi, mặt bằng,
trắc dọc đường lánh nạn.
b) Phân chia chiều dài đường lánh nạn
thành các đoạn dốc ngắn nhỏ hơn hoặc bằng 30 m.
c) Xác định động năng ban đầu của đoàn
tàu ở điểm bắt đầu của đường lánh nạn.
(T/m) (M.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(T/m) (M.16)
Trong đó:
Qtàu: Trọng lượng đoàn
tàu;
Ltoa: Chiều dài đoàn toa.
e) Tính công mà đoàn tàu hoàn
thành qua đoạn dốc thứ nhất.
(M.17)
Trong đó:
Ll: chiều dài đoạn dốc
đầu tiên;
ωio: là lực cản độ dốc của
đoạn dốc trước đường lánh nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φkp, là lực hãm tự
động của đầu máy và lực
hãm tay của toa trưởng tàu.
f) Tính động năng thừa sau khi đi hết đoạn dốc
thứ nhất.
El = E - FlL l(M.18)
g) Tính chiều cao động
năng tính đổi sau khi đi hết dốc thứ nhất.
(m) (M.19)
h) Tính tốc độ
Đoàn tàu khi đi hết dốc thứ
nhất đồng thời là tốc độ dốc thứ 2.
(m/sec) (M.20)
Tương tự như trên, lần lượt tính
công mà đoàn tàu hoàn thành
khi đi qua các đoạn dốc tiếp theo. Trình tự tính toán như vậy cho đến khi nào triệt
tiêu hết động năng ban đầu E = 0 và V = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Tầm nhìn ngang của ô tô kể từ giữa chỗ giao nhau
Đối với đường ngang không có người
gác, phải đảm bảo tầm nhìn để
người lái xe ô tô quan sát thấy tàu. Cụ thể là phải bảo đảm phạm vi không có
chướng ngại vật cản trở tầm nhìn như ở Hình N.1 và Bảng
N.1 sau:
Bảng N.1 -
Khoảng cách dỡ bỏ chướng ngại
dọc theo đường sắt kể từ giữa chỗ giao nhau
Tốc độ chạy tầu cao
nhất (có thể) của đoạn
đường sắt trên có nút giao (km/h)
120
100
80
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách dọc theo đường sắt (m)
400
340
270
200
140
(*) Khi địa hình thực tế bị hạn chế thì có thể bố trí
trên đường ôtô cách mép ray ngoài cùng 5 m vạch “dừng xe” và đặt biển
báo “dừng lại” theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
Khoảng cách tia nhìn dọc theo đường
ôtô phải đảm bảo 5 m và dọc theo đường sắt đảm bảo theo Bảng N.1.
Hình N.1 - Sơ
đồ phạm vi
không
có chướng ngại
vật để bảo đảm tầm nhìn giữa
đường ô tô và đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp thiết kế
của đường
I
II
III
IV
V
VI
Tốc độ thiết
kế, Vtk, km/h
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
60
40
40
30
30
20
Tầm nhìn hãm xe (S1), m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
100
75
75
40
40
30
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục O
(Tham khảo)
Khổ giới hạn đường sắt
Hình O.1 - Khổ giới
hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong khu gian và đường chính trong ga
Hình O.2 - Khổ giới
hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong ga.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH CHUNG
Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên
đường cong phải căn cứ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng mà nới
rộng theo công
thức dưới đây:
1. Nới rộng bụng đường cong: (mm)
2. Nới rộng lưng đường cong: (mm)
Trong đó: ω1, ω2 = Nới rộng về
phía bụng và lưng đường cong (mm);
h = Siêu cao ray lưng đường cong (mm);
R = Bán kính đường cong (m).
Hình O.4 - Khổ giới
hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong hầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và các từ viết
tắt
3.1 Thuật ngữ, định nghĩa
3.2 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
4 Những quy định
chung
5 Mặt bằng và
mặt cắt dọc của tuyến đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Yêu cầu cơ bản
thiết kế mặt bằng của tuyến đường trên khu gian
5.1.2 Thiết kế mặt
bằng của tuyến đường trên khu gian
5.2 Mặt cắt dọc của
tuyến đường trên khu gian
5.2.1 Yêu cầu chung
về mặt cắt dọc của tuyến đường trên khu gian
5.2.2 Thiết kế mặt cắt dọc
của tuyến đường mới trên khu
gian
5.2.3 Gia khoan và
siêu cao
5.3 Mặt bằng đường
trong ga
5.3.1 Yêu cầu chung
về mặt bằng đường trong ga
5.3.2 Thiết kế mặt bằng đường
trong ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Yêu cầu cơ bản
về mặt cắt dọc đường trong ga
5.4.2 Thiết kế mặt
cắt dọc đường trong ga
5.5 Mặt bằng và mặt
cắt dọc đường sắt qua cầu
5.5.1 Mặt bằng đường
sắt qua cầu
5.5.2 Mặt cắt dọc
đường sắt qua cầu
5.6 Mặt bằng và
mặt cắt dọc đường sắt qua hầm
5.7 Mặt bằng và
mặt cắt dọc trên tuyến đường sắt chuyên dùng
5.7.1 Yêu cầu thiết
kế
5.7.2 Thiết kế mặt
bằng trên tuyến đường sắt chuyên dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4 Đường cong đứng,
gia khoan, siêu cao:
5.8 Mặt bằng và mặt
cắt dọc đường trong các cơ sở công nghiệp đầu máy, toa xe
5.8.1 Yêu cầu thiết
kế mặt bằng
5.8.2 Mặt cắt dọc
đường trong các cơ sở công nghiệp đầu máy toa xe
6 Nền đường
6.1 Nguyên tắc
chung về nền đường
6.2 Nền đường
trên khu gian
6.2.1 Bề rộng mặt nền
đường trên khu gian
6.2.2 Mui luyện mặt
nền đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Độ chặt nền
đường
6.2.5 Cao độ vai đường
6.2.6 Đất đắp nền
đường
6.2.7 Xử lý nền đất tự nhiên
trước khi đắp
6.3 Nền đường
trong ga
6.3.1 Nguyên tắc
chung
6.3.2 Thiết kế nền
đường trong ga
6.4 Thiết kế công trình
thoát nước
6.4.1 Nguyên tắc
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Nền đường
trong trường hợp phức tạp
6.5.1 Khái niệm
chung về nền đường trong trường hợp phức tạp
6.5.2 Xử lí nền đường
đắp trong trường hợp phức tạp
6.6 Đất dùng cho
xây dựng đường sắt
6.6.1 Khái niệm
chung đất dùng cho xây dựng đường sắt
6.6.2 Đất đường sắt
chiếm dụng vĩnh viễn
6.6.3 Đất đường sắt
mượn để thi công
6.6.4 Đất dự phòng
cho đường sắt
7 Kiến trúc tầng
trên của đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 KTTT của đường
sắt trên khu gian
7.2.1 Ray và phụ kiện
nối ray
7.2.2 Tà vẹt và phụ
kiện
7.2.3 Nền đá balát
7.2.4 Thiết bị gia
cường đường
7.2.5 Biển báo, tín
hiệu
7.3 Kiến trúc tầng
trên của đường sắt trong ga
7.3.1 Yêu cầu về
ray, phụ kiện nối giữ
7.3.2 Yêu cầu về tà
vẹt, phụ kiện và nền đá balát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Yêu cầu chung về KTTT của
đường sắt chuyên dùng
7.4.2 Thiết kế KTTT
của đường sắt chuyên dùng
7.4.3 KTTT của đường
sắt trong các cơ sở công nghiệp đầu máy, toa xe
7.4.4 KTTT trên các đường sắt
khác
7.5 KTTT của đường
sắt trên cầu
7.5.1 Yêu cầu về
KTTT của đường sắt trên cầu
7.5.2 Thiết kế KTTT
của đường trên cầu
7.6 KTTT của đường
sắt trong hầm
7.6.1 Yêu cầu cơ bản
KTTT của đường sắt trong hầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Ghi đường sắt
7.7.1 Yêu cầu chung
về ghi đường sắt
7.7.2 Lựa chọn số
hiệu ghi phải phù hợp quy định sau:
7.7.3 Ray ghi
7.7.4 Tà vẹt ghi
7.7.5 Phụ kiện ghi
7.7.6 Lớp balát
8 Đường lánh nạn
8.1 Khái niệm cơ bản
về đường lánh nạn (ĐLN):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Về bình diện:
8.2.2 Thiết kế mặt
cắt dọc đường lánh nạn phải theo tiêu chuẩn sau
8.2.3 Nền đường
8.2.4 Kiến trúc tầng
trên đường lánh nạn được quy định như sau
9 Giao cắt giữa
đường sắt với đường bộ hay với tuyến đường sắt khác
9.1 Yêu cầu chung
9.2 Giao cắt khác
mức
9.2.1 Các trường hợp
xây dựng nút giao khác mức
9.2.2 Đường sắt vượt
trên đường bộ hay đường sắt khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Giao cắt đồng mức giữa
đường sắt và đường bộ (gọi tắt
là đường ngang)
9.3.1 Phân cấp đường
ngang
9.3.2 Vị trí và góc
giao cắt đường ngang
9.3.3 Đoạn đường bộ
trong khu vực đường ngang
9.3.4 Kết cấu mặt
đường bộ trong phạm vi đường ngang
9.3.5 Đường sắt
trong phạm vi đường ngang
9.3.6 Phòng vệ đường
ngang
Phụ lục A: Yêu cầu thiết kế đối với đường
sắt 1000 mm nâng cấp, cải tạo
Phụ lục B: Siêu cao, gia khoan trong
đường cong đối với trường hợp khó khăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D: Phân cấp đất đá theo mức độ
khó, dễ cho từng
loại máy thi công
Phụ lục E: Hệ số chuyển thể tích từ đất
tự nhiên sang đất tơi
Phụ lục F: Vật liệu đất đắp nền đường
Phụ lục G: Cách đặt thiết bị phòng xô
ray
Phụ lục H: Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ
yếu ray chống mòn
Phụ lục I: Cấp phối đá
balát
Phụ lục K: Kích thước mặt
cắt ngang nền đá balát trên đường chính
Phụ lục L: Đường không mối nối
Phụ lục M: Các phương pháp tính toán
thiết kế đường lánh nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục O: Khổ giới hạn đường sắt