Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn quốc gia QCVN 73:2019/BGTVT về Hoạt động kéo trên biển
Số hiệu:
|
QCVN73:2019/BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quy chuẩn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chiều
dài tàu được kéo (m)
|
Mớn
nước mũi (m)
|
Độ
chênh mớn nước mũi lái (m)
|
30
|
0,90
|
0,30
|
60
|
1,80
|
0,60
|
90
|
2,40
|
0,80
|
120
|
3,00
|
1,00
|
150
|
3,50
|
1,10
|
180
|
4,00
|
1,30
|
210
|
4,80
|
1,50
|
Lưu
ý: Theo
kinh nghiệm thực tế, tỷ lệ giữa độ chênh mớn nước mũi lái và chiều dài tàu được
kéo sẽ giảm khi chiều dài tàu tăng. Theo kinh nghiệm trong khai thác, độ chênh
mớn nước mũi lái thường bằng khoảng 0,75% chiều dài nếu chiều dài tàu được kéo
lớn hơn 150 m. Thực tế không nên để độ chênh quá lớn. 2.3.6 Độ chúi đuôi của
đối tượng được kéo do người chỉ huy kéo hoặc thuyền trưởng tàu kéo xác định. 2.3.7 Với những tàu chở chân giàn cố định hoặc các công trình
biển khác có kích thước lớn, độ chúi đuôi phải phù hợp với các yêu cầu về xếp
tải và quy trình lắp đặt công trình biển. 2.4.1 Với đối tượng được
kéo chở hàng trên boong, phải đảm bảo có các phương tiện thoát nước mặt boong
mạn khô và việc xếp hàng trên boong không ảnh hưởng đến ấn định mạn khô ban đầu
hoặc là không ảnh hưởng đến các yêu cầu của Đăng kiểm. (1) Miệng hầm, ống thông gió, ống thông hơi, cửa
ra vào, cửa sổ và các lỗ khoét khác mà qua đó nước biển có thể tràn vào tàu và
ảnh hưởng đến ổn định của tàu thì phải được đóng kín thời tiết. Cửa húp lô mạn
phải được đóng bằng nắp kim loại và phải được cố định chắc chắn. Bất kỳ cửa ra
vào kín nước hoặc thiết bị đóng kín nước nào trên thân tàu đều phải luôn ở
trạng thái đóng; (2) Van thông biển và van xả mạn mà không sử dụng
trong quá trình kéo phải được đóng và khóa lại. Các thiết bị đóng đường thoát
nước vệ sinh cần phải cố gắng khóa ở vị trí đóng. (1) Phải có các biện pháp có thể thực hiện được để
thỏa mãn yêu cầu (1) nêu trên; (2) Với đối tượng được kéo không có người trực,
cửa húp lô bên mạn của mỗi ca bin bên dưới boong mạn khô và của tầng thứ nhất
của thượng tầng hoặc lầu phía trên boong mạn khô phải được đóng bằng nắp kim
loại và nếu có trang bị nắp kim loại đó thì phải khóa lại; nếu không thì phải
có tấm kim loại hoặc các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ phía bên ngoài mạn; (3) Với đối tượng được kéo có người trực, các loại
lỗ khoét khác nhau mà qua đó nước có thể tràn vào tàu thì phải được đóng kín
thời tiết ngoại trừ những lỗ khoét được thủy thủ trực sử dụng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Tất cả các hố tụ và giếng hút khô trong hầm hàng, két
đáy đôi, không gian trống, khoang cách ly, két dầu và két nước phải có phương
tiện đo mức chất lỏng. Phải đảm bảo tính kín nước của nắp ống đo trên boong mạn
khô của các loại két dầu và két nước. 2 Tàu được kéo phải được trang bị đủ số lượng thiết bị
ngăn chặn rò rỉ. 2.4.6 Với đối tượng được kéo không có người trực, phải sơn một
đường đánh dấu có chiều rộng 0,5 mét và chiều dài không nhỏ hơn 1 mét tại một
vị trí thích hợp phía trên dấu mớn nước mũi và có màu sao cho dễ dàng phân biệt
được với màu của vỏ tàu khi tàu xuất phát từ cảng, điều này nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho thuyền viên trên tàu kéo dễ dàng quan sát sự thay đổi bất thường
của đối tượng được kéo trong quá trình kéo. Nếu biện pháp này không khả thi,
thì có thể giảm kích cỡ của đường dấu đó sao cho thích hợp. Những sà lan không
chở hàng trên boong, nếu có thể, phải cố gắng thỏa mãn yêu cầu này. 2.5.1 Nói chung, phải
trang bị phương tiện hút khô cho hầm hàng, buồng máy và các két kín nước nhằm
tạo đủ lực nổi và đảm bảo tính nổi cho tàu được kéo. 2.5.2 Bơm hút khô, bơm dằn và các bơm xả
khác và hệ thống đường ống, đầu hút của chúng phải được giữ trong tình trạng
làm việc hiệu quả trong suốt quá trình kéo. 2.6.1 Trừ những trường
hợp không thể thực hiện được do đặc điểm thiết kế hoặc do điều kiện thực tế,
thì phải trang bị thiết bị neo trên đối tượng được kéo dùng để níu giữ trong
điều kiện thời tiết xấu và cũng phải trang bị kèm theo xích hoặc cáp kim loại,
chúng phải được bố trí sao cho người trên đối tượng được kéo hoặc người lên đó có
thể nhả được dễ dàng trong tình huống sự cố. 2.6.2 Nếu thiết bị neo
được trang bị cho đối tượng được kéo thì nó phải được giữ trong điều kiện tốt
và sẵn sàng hoạt động. 2.6.3 Nếu thiết bị neo
không được trang bị cho đối tượng được kéo thì phải trang bị tạm thời ít nhất
một neo trong quá trình kéo và phải thỏa mãn yêu cầu sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 W : Khối lượng của neo,
tính bằng (kg); D : Lượng
chiếm nước kéo, tính bằng (tấn). Neo phải được nối với cáp có chiều dài tối
thiểu 200 mét với tải kéo đứt nhỏ nhất (MBL) bằng 20 lần khối lượng neo. Có thể không cần trang bị neo tạm thời dựa
vào việc đánh giá rủi ro cho từng loại kéo như sau: (1) Khi có tàu kéo bổ sung (tàu đi
theo hộ tống hoặc sẵn sàng khi được gọi); (2) Khi kéo trong vùng biển hạn chế
cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 50 hải lý. 2.6.4 Neo, bao gồm cả
neo được trang bị tạm thời, phải có khả năng nhả nhanh. 2.7.1 Nếu dự định sử
dụng thiết bị lái trong hoạt động kéo, máy lái phải luôn ở trong tình trạng làm
việc tốt. 2.7.2 Nếu không định sử
dụng thiết bị lái trong hoạt động kéo, tấm bánh lái phải được cố định ở vị trí
giữa tàu. Nếu yêu cầu phải cố định bánh lái theo một góc nào đó thì phải tham
khảo ý kiến của thuyền trưởng tàu kéo. Nếu cần thiết phải sử dụng bánh lái hoặc
thay đổi góc bánh lái trong chuyến đi mà trước đó nó đã được cố định ở một vị
trí nhất định thì sau khi thay đổi cần phải cố định lại. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Bốn phao tròn, trong đó hai phao được trang bị đèn tự
sáng và hai phao được trang bị dây cứu sinh nổi; 3 Phải trang bị một thang dây tại vị trí cất giữ phao
bè; 4 Một áo phao cho mỗi người; 5 Sáu pháo dù, sáu đuốc cầm tay và một đèn tín hiệu nhấp
nháy xách tay; và 6 Bốn thiết bị phóng dây cầm tay. 2.11.1 Hàng hóa chở trên đối tượng được
kéo phải được chằng buộc một cách tin cậy và được cố định trong quá trình kéo
nhằm mục đích ngăn cản chuyển động của chúng, tránh hư hại hoặc làm ảnh hưởng
đến ổn định của đối tượng được kéo. 2.11.2 Nếu đối tượng được kéo là một bộ
phận của ụ nổi và tàu kỹ thuật, ví dụ như cần cẩu nổi, thiết bị nạo vét, phương
tiện rải ống và máy đóng cọc v.v… thì các thiết bị và máy móc chở trên boong
hoặc dưới hầm đó phải được chằng buộc và cố định. 2.12.1 Tùy theo kiểu của đối tượng được
kéo và đặc tính của hàng hóa chở trên đó, phải trang bị thiết bị cứu hỏa xách
tay trên đối tượng được kéo có người trực trong quá trình kéo. Thông thường
phải trang bị bình bọt chữa cháy xách tay. 2.13.1 Các thiết bị kéo, ví dụ như điểm
kéo (tấm mắt kéo hoặc cột kéo), lỗ luồn dây (xô ma luồn dây), mắt kéo, ma ní
v.v… phải thỏa mãn tiêu chuẩn khí tượng học đối với môi trường kéo và phải có
đủ khả năng duy trì hướng kéo. Độ bền của điểm kéo phải được xác định theo kích
thước, hình dạng của đối tượng được kéo và tốc độ kéo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.13.3 Phải có phương tiện để tránh mài
mòn và nứt đối với xô ma hoặc khu vực liền kề trên đối tượng được kéo mà tại đó
dễ dàng bị mòn hỏng được nối với dây kéo chính bằng cáp kéo đa điểm/ xích kéo
đa điểm và tấm liên kết ba mắt. CHƯƠNG 3 ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KÉO LÀ GIÀN DI ĐỘNG TRÊN BIỂN VÀ
CÁC CÔNG TRÌNH BIỂN KHÁC 3.1.5 Đối với giàn tự
nâng, việc hạ thấp thân giàn, rút các cọc lên, bắt đầu hoạt động kéo rồi cắm
cọc xuống đáy biển khi đã đến được vị trí dự tính phải được tiến hành trong
điều kiện biển tốt. 3.1.6 Thuyền viên trên
giàn di động trên biển, các công trình biển và các kết cấu tương tự khác phải
tăng cường trực ca và canh phòng trong suốt quá trình kéo. 3.1.7 Đối với giàn di
động trên biển có người trực trong quá trình kéo, thủy thủ trên đó phải kiểm
tra theo chu kỳ các kết cấu, thiết bị đóng kín nước, thiết bị kéo và tình trạng
cố định các chân của giàn và các cẩu đũa, và phải báo cáo kết quả với người chỉ
huy kéo hoặc thuyền trưởng tàu kéo. 3.1.8 Ngoài việc thỏa
mãn các quy định ở Chương 2 đối với thiết bị cứu sinh thì phải trang bị một bộ
quần áo bơi cho mỗi người trên giàn di động trên biển mà được kéo ở vùng biển
lạnh trong mùa đông. 3.1.9 Ngoài
các quy định có liên quan ở 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.8, 2.9, 2.11, 2.13 của
Chương 2, hoạt động kéo trên biển đối với các cấu trúc nổi hoặc các
công trình biển khác phải thỏa mãn các quy định ở Chương này.
|
|
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 3.2.1 Các diện tích
giới hạn bởi đường cong ổn định tĩnh
và đường cong cánh tay đòn gây nghiêng do gió Trong
đó: Cánh
tay đòn gây nghiêng do gió l phải được tính toán theo công thức sau: (m) Trong
đó: r: Khối lượng riêng của không khí, lấy
bằng 1,22 kg/m3; V: Tốc độ gió thiết kế, m/s, lấy tối thiểu bằng 36 m/s
(70 hải lý/giờ) đối với vùng hoạt động không
hạn chế; 30,9 m/s (60 hải lý/giờ) với vùng hoạt động ven bờ; 25,8 m/s (50
hải lý/giờ) với vùng hoạt động là vùng nước được che chắn. Đối với các hoạt
động kéo có có hành trình dài ở vùng hoạt động không hạn chế, tốc độ gió lấy là
51,5 m/s (100 hải lý/giờ) căn cứ vào tuyến đường và điều kiện thời tiết; ∆: Lượng chiếm nước, tấn; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cs: Hệ số hình dáng của thành phần hứng
gió, được lấy như trong Bảng 3.2.1-2; A: Diện tích hứng gió, m2, là diện tích
chiếu lên phương thẳng đứng của thành phần hứng gió theo chiều của vận tốc gió
ở trạng thái cân bằng hoặc nghiêng ngang; Z: Khoảng cách thẳng đứng từ tâm diện tích của thành
phần hứng gió tới tâm sức cản của mạn tàu bên dưới đường nước, trong đó tâm sức
cản có thể được lấy tại một nửa mớn nước thiết kế. Chiều
cao bên trên đường nước h (m) Ch Chiều
cao bên trên đường nước (m) Ch 0 <
h £ 15,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 137,0
< h £ 152,5 1,60 15,3
< h £ 30,5 1,10 152,5
< h £ 167,5 1,63 30,5
< h £ 46,0 1,20 167,5
< h £ 183,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 46,0
< h £ 61,0 1,30 183,0
< h £ 198,0 1,70 61,0
< h £ 76,0 1,37 198,0
< h £ 213,5 1,72 76,0
< h £ 91,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 213,5
< h £ 228,5 1,75 91,5
< h £ 106,5 1,48 228,5
< h £ 244,0 1,77 106,5
< h £ 122,0 1,52 244,0
< h £ 256,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 122,0
< h £ 137,0 1,56 h >
256 1,80 Bảng
3.2.1-2 Hệ số Cs Kiểu
cấu trúc Cs Kiểu
cấu trúc Cs ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,4 Cẩu đũa phục vụ hoạt động khoan 1,25 Hình trụ 0,5 Dây cáp 1,2 Bề mặt phẳng lớn (thân tàu, lầu, bề mặt nhẵn bên dưới boong) 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,3 Các phần nhỏ 1,4 Nhóm các lầu hoặc kết cấu tương tự 1,1 Các cấu trúc cô lập (cẩu trục, xà v.v...) 1,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.1.3 Lực kéo tại móc
của tàu kéo phải phù hợp sao cho kéo đối tượng được kéo một cách an toàn. Có
thể tham khảo Phụ lục B để tính toán lực cản kéo tổng hợp. Trong trường hợp kéo
từ phía đuôi của đối tượng được kéo, lực kéo tại móc yêu cầu cho đối tượng được
kéo thường phải được tăng lên 20% do khó khăn trong việc giữ ổn định hướng đối
tượng được kéo. 4.1.4 Trong trường hợp
tàu kéo không có Giấy chứng nhận thử lực kéo tại móc thì có thể ước lượng lực
kéo là 9,8 kN với mỗi 100 HP, tính theo công suất định mức của máy đẩy chính
trên tàu kéo. Nếu không thể xác định được công suất định mức đó thì phải giảm
1% mỗi năm đối với công suất ghi trên tấm mác máy của máy đẩy chính. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.1.1 Tất cả các thiết
bị kéo trên tàu kéo phải được thiết kế theo các tiêu chuẩn đã được công nhận
căn cứ vào công suất của máy đẩy chính. Các Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ liên
quan phải được lưu trên tàu. 5.1.2 Thiết bị kéo trên
tàu được kéo phải được thiết kế theo các tiêu chuẩn đã được công nhận căn cứ
vào kích thước, các trang bị trên đó, số lượng hàng hóa được chở, môi trường
kéo và tải lớn nhất có thể xảy ra. 5.1.3 Các Giấy chứng
nhận thử dụng cụ kéo như là dây kéo, dây kéo dự trữ và sự cố, dây kéo trung
gian ngắn, cáp kéo đa điểm/ xích kéo đa điểm, tấm liên kết ba mắt, ma ní, vòng
kéo v.v… phải được trình Đăng kiểm để xem xét. 5.1.4 Bản tính bền của
các điểm kéo trên đối tượng được kéo, ví dụ như tấm mắt kéo hoặc cột kéo, xô ma
luồn dây hoặc các dụng cụ tương tự khác và cả bản tính bền của các kết cấu đỡ
phải được trình Đăng kiểm để xem xét. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2.2 Phanh của tời kéo
phải được chọn theo các tiêu chuẩn được công nhận. Nói chung, khả năng giữ của
phanh trong điều kiện tĩnh phải được lấy bằng 1,1 lần tải kéo đứt của dây kéo. 5.2.3 Ngoài hệ thống
phanh chính của tời, phải trang bị hệ thống phanh khẩn cấp mà khả năng giữ lớp
dây kéo trong cùng trên tang trống bằng ít nhất hai lần lực kéo tĩnh tại móc
của tàu kéo, mà không cần dùng đến nguồn điện thông thường của tời dùng cho
hoạt động kéo của tàu kéo. 5.2.4 Trên những tàu kéo
được đóng mới mà hoạt động ở vùng biển không hạn chế thì tời nên được trang bị
thiết bị đo chỉ báo lực căng của dây kéo. Thiết bị chỉ báo đó phải có khả năng
ghi, tối thiểu phải ghi được lực căng trung bình và giá trị lực căng đỉnh, đồng
thời phải báo động quá tải và chỉ ra chiều dài được nhả ra của dây kéo, tất cả
các thông tin nói trên đều phải được hiển thị trên buồng lái. 5.2.5 Tời phải được thiết kế sao cho tang trống có thể nhả
trong tình huống khẩn cấp từ buồng lái khi mà đang phanh, kéo mạnh hoặc đang
thu hồi. Chức năng nhả khẩn cấp đó phải có thể hoạt động trong mọi trạng thái,
ngay cả trong tình huống mất nguồn cấp điện thường. Độ trễ lớn nhất từ
lúc kích hoạt chức năng nhả đến lúc tang trống được nhả ra là 10s. 5.2.6 Tời phải được
thiết kế theo kiểu lực căng không đổi một cách tự động, sao cho phanh không mất
tác dụng trong tình huống nhả khẩn cấp dây kéo và phải đảm bảo là tời hoạt động
với lực căng được thiết lập trước. 5.2.7 Nguồn
cấp điện chính cho tời phải được thiết kế theo kiểu an toàn sao cho phanh không
bị ngắt hoàn toàn khi dây kéo hoặc dây kéo khẩn cấp được nhả hoặc nguồn điện bị
mất. 5.2.8 Khi tời phanh thì phải ngăn không cho dây cáp bị thắt chặt tức thời và làm
giật dây kéo. 5.2.9 Liên kết giữa đoạn
cuối của dây kéo với tời kéo không được quá chắc chắn, lực liên kết không được
nhỏ hơn 98 kN, nhưng không được lớn hơn 15% tải kéo đứt của dây kéo, nhờ đó dây
kéo có thể được nhả một cách nhẹ nhàng trong tình huống sự cố. 5.2.10 Lớp dây kéo trong cùng trên tang
trống của tời phải có khả năng quấn ít nhất 50 m hoặc phải được duy trì đủ lực ma sát để có thể kéo bằng các phương pháp khác, và
phải đủ chiều dài dây để nhả ra khi hoạt động của tời gặp sự cố nhằm chống lại
việc trượt của dây. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2.12 Tời kéo thủy lực phải có van xả áp
để đảm bảo áp lực làm việc không vượt quá giá trị định mức. 5.3.1 Yêu cầu về độ bền của dây kéo và các
thiết bị kéo khác 1 Dây kéo chính và dây kéo dự trữ phải là cáp thép và tải
kéo đứt nhỏ nhất phải được xác định dựa trên lực kéo tại móc (BP) của tàu kéo
và môi trường kéo như trong Bảng 5.3.8. Đối với các hoạt động kéo được tiến
hành trong vùng khí hậu ôn hòa và thời gian kéo nhỏ hơn 24 giờ thì có thể dùng
cáp polyamide làm dây kéo chính với tải kéo đứt nhỏ nhất phải bằng 1,37 lần cáp
thép. Nếu dùng cáp sợi tổng hợp làm dây kéo chính thì tải kéo đứt nhỏ nhất phải
bằng 1,25 lần cáp thép. 2 Với các tàu kéo mà có thời gian kéo lớn hơn 72 giờ thì phải cố gắng cuộn dây kéo chính và dây kéo dự trữ lên
các tang trống độc lập. Nếu không thực hiện được điều này, dây kéo dự trữ phải
được cất ở một vị trí mà tại đó nó có thể được chuyển tới tang trống của dây
kéo chính một cách an toàn và thuận tiện. Đối với hành trình kéo mà có thời
gian dài hơn ba tuần ở vùng biển không hạn chế thì nên trang bị thêm một dây
kéo dự trữ bổ sung, nó phải được bố trí trên tang trống thứ hai của tời hoặc là
trên tang trống của dây kéo dự trữ thứ nhất sao cho không làm hỏng dây kéo. Khi
kéo hai đối tượng, trong đó hai dây kéo (dây kéo chính và dây kéo dự trữ) được
liên kết một cách độc lập thì phải trang bị thêm một dây kéo dự trữ bổ sung và
bố trí như nói trên. 3 Khả năng của thiết bị kéo dự trữ phải giống thiết bị
kéo chính. 4 Tải kéo đứt nhỏ nhất
của tất cả các chi tiết liên kết, ví dụ như ma ní, vòng kéo, tấm liên kết ba
mắt v.v… phải không nhỏ hơn 1,5 lần tải kéo đứt nhỏ nhất của dây kéo đang được
sử dụng. 5 Các chi tiết liên kết, ví dụ như móc kéo, ma ní, vòng
kéo, tấm liên kết ba mắt phải có Giấy chứng nhận thử, tải thử phải được lấy như
sau: Tải thử = 2,0 x BP (kN) nếu BP < 392 kN; Tải thử = 1,0 x BP + 392 (kN) nếu BP ≥ 392 kN. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3.3 Mắt liên kết hoặc
vòng lót ở đầu dây kéo và ở đầu cáp kéo đa điểm/xích kéo đa điểm không được
phép bện bằng tay mà phải sử dụng kiểu mắt được bọc kẽm hoặc các liên kết cơ
khí khác. Phải sử dụng vòng lót có gia cường hoặc các biện pháp tương đương
khác cho mắt liên kết ở các đầu của dây kéo. 5.3.4 Dây kéo, dây kéo
trung gian ngắn, và cáp kéo đa điểm/xích kéo đa điểm làm bằng thép phải được
bôi trơn tốt. Độ bền kéo của mỗi cáp kéo đa điểm/xích kéo đa điểm phải không
được nhỏ hơn dây kéo chính. 5.3.5 Nếu thời gian kéo
lớn hơn 72 giờ thì phải sử dụng dây kéo trung gian ngắn thường có chiều dài từ
10 đến 30 m với mục đích kỹ thuật là nối tàu kéo với đối tượng được kéo. Có thể
sử dụng dây kéo trung gian dài hơn trong các trường hợp đặc biệt. Độ bền kéo
nhỏ nhất của dây kéo trung gian ngắn phải tương đương với dây kéo chính và mắt
liên kết ở các đầu của dây kéo trung gian ngắn phải thỏa mãn các yêu cầu ở
5.3.3. Nếu sử dụng dây kéo trung gian bằng cáp sợi thì tải kéo đứt phải thỏa
mãn các yêu cầu sau: 1 2.0 lần tải kéo đứt của dây kéo nếu tàu kéo có BP <
491 kN; 2 1,5 lần tải kéo đứt của dây kéo nếu tàu kéo có BP >
981 kN; 3 Với tàu kéo có BP từ 491 đến 981 kN thì nội suy bậc
nhất giữa 1,5 và 2. 5.3.6 Phải sử dụng tời
trong quá trình kéo trên biển. Móc kéo thể được sử trong các trường hợp sau
đây: 5.3.7 Nói chung, phải có
biện pháp chống trầy thích hợp cho các dụng cụ kéo trong khu vực dễ bị trầy, ví
dụ như là sử dụng xích chống trầy. Xích chống trầy phải kéo dài ít nhất là 3
mét ra khỏi xô ma tính từ điểm kéo và phải có các mắt có ngáng. 5.3.8 Các thiết bị kéo
phải được trang bị không thấp hơn các yêu cầu ở Bảng 5.3-8. Ngoại trừ những
trường hợp không thể thực hiện được thì phải trang bị đủ phụ tùng dự trữ cho
tàu kéo để tạo ra một bộ hoàn chỉnh trang thiết bị kéo dự trữ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3.10 Đối tượng được kéo phải có các điểm
để kéo (tấm kéo hoặc cột kéo) với độ bền dựa trên lực kéo yêu cầu và tuyến kéo
dự kiến sao cho đảm bảo kéo an toàn trong điều kiện môi trường dự kiến. Phải
trang bị tấm mắt kéo dự trữ hoặc cột kéo dự trữ trên đối tượng được kéo. 1 Độ bền kéo tới hạn của điểm kéo, ví dụ tấm mắt kéo
hoặc cột kéo và các kết cấu đỡ ở thân tàu phải có khả năng chịu tải bằng ít
nhất 1,3 lần tải kéo đứt nhỏ nhất của dây kéo chính mà được xác định bởi lực
kéo tại móc theo yêu cầu. 2 Độ
bền kéo tới hạn của điểm kéo sự cố ít nhất phải lớn hơn tải kéo đứt của dây kéo
chính. 5.3.11 Các điểm kéo (tấm mắt kéo và cột
kéo) phải được bố trí trong khu vực mà cơ cấu đã được gia cường, ví dụ như giao
điểm giữa vách ngang và dọc hoặc các điểm nút có độ bền phù hợp bên dưới boong,
và nếu cần thiết thì phải tiến hành gia cường thích hợp các kết cấu đó. Tấm mắt
kéo phải là kiểu nhả nhanh và xô ma phải được thiết kế sao cho phù hợp với xích
chống trầy. 5.3.12 Phải giữ khoảng cách thích hợp giữa
điểm kéo hoặc tấm mắt kéo với lỗ luồn dây hoặc xô ma để sao cho việc vận hành
các thiết bị kéo được thuận tiện. 5.3.13 Nếu trong quá trình kéo mà dự định
sử dụng lại cáp kéo đa điểm thì phải trang bị hệ thống thu hồi, một đầu của dây
thu hồi phải kết nối với vòng dành riêng trên tấm mắt kéo bằng ma ní và đầu còn
lại phải được cố định trên tời của đối tượng được kéo. Thiết bị thu hồi phải
đảm bảo thu hồi được cáp kéo đa điểm/xích kéo đa điểm với tải kéo đứt không nhỏ
hơn ba lần khối lượng của cáp kéo đa điểm/xích kéo đa điểm và tải kéo đứt nhỏ
nhất không nhỏ hơn 196 kN. Bảng
5.3.8 Định mức trang bị thiết bị kéo Số giờ kéo (giờ) ³ 72 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 £ 24 (1) Tời kéo phải trang bị phải trang bị phải trang bị (2) Tang trống 1 1 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 1 1 Dây kéo dự trữ
(3) 1 1 - Tải kéo đứt nhỏ
nhất (MBL)
BP > 883 kN 2,0 ´ BP ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,0 ´ BP Tải kéo đứt
nhỏ nhất (MBL)
392 £ BP £ 883 kN (3,8-BP/491) ´ BP 2,0 ´ BP 2,0 ´ BP Tải kéo đứt
nhỏ nhất (MBL)
BP < 392 kN 3,0 ´ BP 2,0 ´ BP 2,0 ´ BP ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BP/MBL ´ 1800 BP/MBL ´ 1200 BP/MBL ´ 1200 Chiều dài nhỏ
nhất của dây kéo chính (m) 650 500 500 Dây kéo trung
gian ngắn (4) 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Tấm liên kết
ba mắt (4) 1 1 1 Cáp kéo đa
điểm/ xích kéo đa điểm (4) 1 1 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 ´ 2 7 7 Chú
thích: (1) Trường
hợp này quy định kéo trong vùng thời tiết ôn hòa, trong các trường hợp khác
phải trang bị theo yêu cầu đối với hoạt động kéo có thời gian trên 72 giờ; (2) Tời
phải được sử dụng đối với hoạt động kéo trên biển. Móc kéo có thể được sử dụng
trong các trường hợp nêu ở 5.3.6-1 hoặc -2: (3) Phải
trang bị một cáp polyamide đối với hoạt động kéo có thời gian không quá 24 giờ,
và tải kéo đứt nhỏ nhất của nó phải phù hợp với lực kéo tại móc, chiều dài
không được nhỏ hơn 200 m; (4) Là
thiết bị không bắt buộc. Phải trang bị dây kéo trung gian ngắn phù hợp với yêu
cầu về liên kết giữa dây kéo và tấm liên kết ba mắt. Tấm liên kết ba mắt, cáp
kéo đa điểm/ xích kéo đa điểm và ma ní phải được trang bị phù hợp với đối tượng
được kéo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|
|
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình
5.3.13 Bố trí hệ thống thu hồi cáp kéo đa điểm/xích kéo đa điểm 5.3.14 Để kết nối được với tàu kéo một
cách nhanh chóng và tin cậy trong tình huống sự cố, phải trang bị một dây kéo
sự cố trên đối tượng được kéo không có người trực. Một đầu của dây được liên
kết với điểm kéo sự cố và đầu còn lại nối với dây dẫn hướng có chiều dài và độ
bền thích hợp, đầu còn lại của dây dẫn hướng nối với một phao có màu đỏ tươi có
sức nổi phù hợp. 5.3.15 Nói chung, phải sử dụng vật liệu
sợi tổng hợp có sức nổi cho dây dẫn hướng của dây kéo sự cố. Chiều dài dây dẫn
hướng không được nhỏ hơn chiều dài tàu và tải kéo đứt không được nhỏ hơn 294
kN. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 không có người trực Các hoạt động kéo trên biển thuộc phạm vi như
nêu ở 1.1.1 Mục I phải được Đăng kiểm thẩm định, kiểm tra, chứng nhận phù hợp
với các yêu cầu của Quy chuẩn này. 1.2.1 Phải tiến hành
kiểm tra và thử như sau đối với đối tượng được kéo: 1 Kiểm tra xác nhận tính hiệu lực của các giấy chứng nhận
(nếu có) và hồ sơ, tài liệu có liên quan của đối tượng được kéo, như nêu ở
1.2.1-1 Mục II của Quy chuẩn; 2 Kiểm tra xác nhận độ bền kết cấu và ổn định của đối
tượng được kéo phù hợp với hành trình kéo dự kiến và các hồ sơ đã được thẩm
định; 3 Kiểm tra và thử đối với các sửa chữa tạm thời hoặc các
phương án gia cường để kéo; 4 Phải kiểm tra tải và bố trí chằng buộc đối với các đối
tượng được kéo mà dự định xếp tải, và nó phải thỏa mãn các yêu cầu của tính
toán độ bền khi xếp tải và của thiết bị chằng buộc. Thiết bị chằng giữ phải
hoạt động tin cậy; 5 Phải tiến hành kiểm tra và thử đối với các biện pháp
an toàn chống ngập, phương tiện thoát nước và cửa thoát nước mạn, thiết bị neo
và chằng buộc, phương pháp cố định bánh lái và chân vịt, đèn hành trình và vật
hiệu, bố trí lên xuống cũng như là các thiết bị kéo bao gồm điểm kéo (tấm mắt
kéo hoặc cột kéo v.v…) và xô ma luồn dây; 6 Để xác nhận phương tiện gia cường tạm thời của cột kéo
và tấm mắt kéo phù hợp với các quy định có liên quan trong chất lượng thiết kế
và đóng; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 Phải kiểm tra và xác nhận sự phù hợp của đối tượng được
kéo có người trực trong hoạt động kéo với các yêu cầu ở 2.10 của Chương 2; 9 Để xác nhận rằng dây kéo dự trữ được trang bị, bố trí
và liên kết đúng theo cách thông thường; 10 Để kiểm tra trạng thái kỹ thuật của thiết bị và dụng cụ
kéo phù hợp với các quy định liên quan. Nếu cần thiết, phải kiểm tra kết cấu
của xích chống trầy dùng để liên kết với cáp kéo đa điểm. 1.2.2 Phải tiến hành
kiểm tra và thử như sau đối với tàu kéo: 1 Để xác nhận sự phù hợp và tính hiệu lực của các giấy
chứng nhận trên tàu kéo; 1.3.1 Đăng kiểm sẽ cấp
Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo và Giấy chứng nhận thử lực kéo tại
móc sau hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, tài liệu như nêu ở 1.2.1-1 Mục II của Quy
chuẩn và sau khi kết thúc các công việc kiểm tra nêu ở 1.2 trên. Biểu mẫu các
giấy chứng nhận này được quy định tại Thông tư số
25/2017/TT-BGTVT và Thông tư số 41/2019/TT-BGTVT. 1.3.2 Thời hạn có hiệu lực của Giấy
chứng nhận phù hợp cho hoạt động kéo thường từ cảng (địa điểm) đi đến cảng (địa
điểm) đến cuối cùng của hành trình kéo, và phải được ghi trên Giấy chứng nhận
phù hợp cho hoạt động kéo. Thời hạn này được xác định phù hợp với hành trình
kéo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1.2 Bố trí người chỉ huy kéo có đủ năng lực
phù hợp cho hoạt động kéo. 1.1.3 Người chỉ huy kéo phải tuân thủ các yêu
cầu liên quan trong Quy chuẩn này và các quy định liên quan khác về an toàn và
bảo vệ môi trường trong quá trình kéo, đảm bảo việc thực hiện các biện pháp an
toàn cần thiết. 1.1.4 Thực hiện đầy đủ các quy định về đăng kiểm
và duy trì trạng thái làm việc tốt của các trang thiết bị phục vụ hoạt động kéo
biển nêu trong Quy chuẩn này. 1.1.5 Thông báo cho Đăng kiểm để thẩm định lại
khi có bất kỳ thay đổi hoặc chỉnh sửa nào liên quan đến Kế hoạch kéo hoặc điều
kiện kéo. 1.1.6 Thực hiện các quy định liên quan nêu ở Mục
V của Quy chuẩn. 1.2.1 Thiết kế phải thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này. 1.2.2 Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và
trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này. 1.3.1 Thẩm định hồ sơ thiết kế và kiểm tra, cấp Giấy chứng
nhận thử lực kéo tại móc, Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt động
kéo theo các quy định của Quy chuẩn này. 1.3.2 Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy
chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế; các chủ tàu; các đơn vị đăng kiểm thuộc
hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên quan
đến hoạt động kéo trên biển. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.3.4 Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt
Nam có trách nhiệm đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này
khi cần thiết hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật. 1.1.1 Trong trường hợp các tài liệu được viện
dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó. 1.2.1 Trong quá trình kéo trên biển, các yêu cầu
liên quan về cấp tàu của Đăng kiểm đối với đối tượng được kéo phải phù hợp với
các yêu cầu thích hợp ở 2.2 Chương 2 Phần 1A Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép. 1.2.2 Trong trường hợp đăng kiểm viên nghi ngờ
về sự phù hợp của hoạt động kéo thông thường hoặc thấy rằng nó nằm ngoài kinh
nghiệm hoặc không tuân theo các quy trình bình thường, thì phải yêu cầu chủ đối
tượng được kéo hoặc người điều hành hoạt động kéo cung cấp bản báo cáo đánh giá
về sự phù hợp của hoạt động kéo đối với đối tượng được kéo do tổ chức thẩm định
hồ sơ được ủy quyền cấp. 1.2.3 Trong trường hợp kiểm tra hoạt động kéo mà
trong đó đối tượng được kéo chở hàng trên boong hoặc là bố trí chằng buộc các
thiết bị, thì phải trình thông tin về bố trí chằng buộc trên biển, tính toán độ
bền chằng buộc và việc trang bị các thiết bị để kiểm tra. 1.2.4 Phải có Giấy chứng nhận phù hợp cho hoạt
động kéo cùng với bản báo cáo kiểm tra của Đăng kiểm. Trong trường hợp không có
thông tin về độ bền và ổn định, chủ tàu phải bổ sung và trình bản đánh giá về
sự phù hợp kéo để kiểm tra. 1.2.5 Phải có bản Kế hoạch kéo và Hướng dẫn kéo
(nếu có). Bản sao của chúng phải được lưu trên tàu và được chủ tàu giữ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.2.7 Hoạt động kéo trên biển phải được tiến
hành trong điều kiện biển và thời tiết xác định từ trước, điều kiện môi trường
theo thiết kế của tàu kéo phải cao hơn các điều kiện đó và độ bền kéo được
chứng nhận và ổn định của đối tượng được kéo phải không được thấp hơn các điều
kiện đó. Phụ lục A Yêu
cầu bền của cơ cấu đỡ và cơ cấu chằng buộc 1.1 Nếu đối
tượng được kéo là tàu biển với tỷ lệ kích thước thông thường, lực chằng buộc và
cố định phải được tính toán theo các yêu cầu đối với thiết bị chằng buộc cho
công-te-nơ. 1.2 Nếu đối tượng được kéo là sà lan, tàu kỹ
thuật hoặc các cấu trúc nổi khác, lực chằng buộc và cố định phải được tính toán
như phương pháp xấp xỉ được nêu ở - 2 dưới đây. 1.3 Cách tính toán lực chằng buộc và cố định
nói trên được dựa trên phân tích chuyển động khi hàng hải, cũng có thể sử dụng
phương pháp thử mô hình. 1.4 Có thể chấp nhận tiêu chuẩn chuyển động mặc
định được khuyến cáo ở - 3 đối với các tính toán không dựa vào phân tích chuyển
động hoặc không dựa vào thử mô hình. 1.5 Nếu thời gian kéo dự kiến (dựa vào
quãng đường kéo, tốc độ trung bình) nhỏ hơn khoảng thời gian trong đó điều kiện
thời tiết có thể được dự báo một cách tin cậy, hoặc nếu hoạt động kéo được tiến
hành trong một vùng biển cụ thể có mặt biển lặng sóng hoặc là trong một mùa cụ
thể, thì khi đó có thể cho phép sử dụng tải trọng sinh ra do chuyển động của
tàu từ quá trình phân tích khả năng đi biển và phân tích giả tĩnh của tàu bằng
những phần mềm được công nhận với điều kiện biển xấu nhất mà tàu có thể gặp. 1.6 Việc tính toán bền cho thiết bị
chằng buộc được tiến hành theo phương pháp xấp xỉ nêu ở - 4. Nếu chằng buộc đối
xứng trái-phải hoặc mũi-đuôi thì có thể chỉ cần tính toán cho một phía, nếu
không, phải tính toán cho từng phía riêng biệt. (kN) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M : Khối lượng của hàng hóa
(tấn); Ay : Gia tốc theo hướng ngang tàu (m/s2); Fq : Lực do gió (kN), tính theo diện tích
hứng gió của hàng hóa dựa trên tiêu chuẩn sau: 1,00 (kN/m2) đối với vùng
hoạt động không hạn chế và khu vực dịch vụ dầu khí; 0,85 (kN/m2) đối với vùng biển gần bờ; 0,70 (kN/m2) đối với vùng nước có che chắn. Fw : Xung lực do nước biển tạt (kN), chỉ
tính cho phần mặt chiếu của hàng hóa có chiều cao dưới 2 m so với boong mạn khô
và áp dụng các tiêu chuẩn sau: 1,00 (kN/m2)
đối với vùng hoạt động không hạn chế và khu vực dịch vụ dầu khí; 0,70 (kN/m2) đối với vùng biển gần bờ; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ay : Gia tốc theo hướng ngang tàu, được
tính như sau: (m/s2) Trong đó: rj : Khoảng cách từ
trọng tâm khối hàng đến tâm xoay giả định trên đường nước, tính bằng (m), như
trong Hình 2.1; b : Góc chỉ ra trong Hình 2.1; j0 : Góc lắc ngang lớn
nhất, tính bằng °, nói chung được lấy bằng 15° với các đối tượng nổi; Tj : Chu kỳ lắc ngang,
tính bằng (s), lấy như sau:
Trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B : Chiều rộng của tàu (m). Nếu không có giá trị
GM cụ thể của đối tượng được kéo, có thể tính toán xấp xỉ như sau: , nhưng không lớn hơn 10 s; g : Gia tốc trọng trường, lấy bằng 9,81 m/s2.
Hình
2.1 Mô tả lực tác dụng lên khối hàng hóa theo hướng ngang tàu (kN) M : Khối lượng của hàng hóa (tấn); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ax : Gia tốc theo hướng dọc
tàu (m/s2), được tính như sau: (m/s2) Trong đó: ry : Khoảng
cách từ trọng tâm khối hàng đến tâm xoay giả định trên đường nước, tính bằng
(m), như trong Hình 2.2; b : Góc chỉ ra trong Hình 2.2; y0 : Góc
lắc dọc lớn nhất, tính bằng (°), nói chung được lấy bằng 5° với các đối tượng
nổi; Ty : Chu kỳ lắc dọc, tính bằng (s), có thể lấy bằng 10 s
nếu không có số liệu chi tiết; g : Lấy như ở 2.1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|
|
Hình 2.2 Mô tả lực tác
dụng lên khối hàng hóa theo hướng dọc tàu (kN) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M, g : Được lấy như ở 2.1; a : Gia tốc đứng, tính bằng
(m/s2), lấy như sau: , nhưng không cần thiết lấy
lớn hơn 3 m/s2; e
: là hằng số, e = 2,718. L : Chiều dài tàu,
tính bằng (m). Chú ý: lấy
đối với lực tác dụng lên cơ cấu gia cường boong; lấy đối với lực tác
dụng lên cơ cấu chằng buộc. Bảng 3.1 Tiêu chuẩn chuyển động mặc định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trường
hợp LOA
(m) B (1)
(m) L/B (1) Hệ số
béo Chu kỳ
của cả chu trình (s) Biên
độ đơn Gia
tốc lên xuống Lắc
ngang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không hạn chế 1 >
140 và > 30 Không
áp dụng <
0,9 10 20° 10° 0,2g ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 >
76 và > 23 Không
áp dụng Bất
kỳ 10 20° 12,5° 0,2g 3 £ 76
hoặc
£ 23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 <
0,9 10 30° 15° 0,2g 4 ³ 0,9 25° 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 <
2,5 <
0,9 10 30° 30° 0,2g 6 ³ 0,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25° Hoạt động bị hạn chế ở những vùng khí hậu không ôn hòa trong
thời
gian < 24 giờ
(xem 3.2.4). Nếu
L/B < 1,4, dùng trường hợp không hạn chế 7 Bất kỳ ³ 2,5 Bất kỳ 10 10° 5° ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 Bất kỳ <
2,5 ³ 1,4 Bất kỳ 10 10° 10° 0,1g ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 Bất kỳ ³ 2,5 Bất kỳ 10 5° 5° 0,1g 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 <
2,5 ³ 1,4 Bất kỳ 10 5° 5° 0,1g Nếu L/B < 1,4, dùng trường hợp không hạn chế ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ở vùng nước được che chắn (xem 3.2.6). Nếu L/B
< 1,4, dùng trường hợp không hạn chế 11 Bất kỳ ³1,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tĩnh Tương
đương với 0,1g theo cả hai hướng 0,0 Các chân được kích lên độc lập, kéo biển trên chính thân giàn 12 Không
áp dụng > 23 <
1,4 Không
áp dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20° 20° 0,0 Các chân được kích lên độc lập, kéo 24 giờ hoặc di chuyển tại
chỗ 13 Không
áp dụng > 23 <
1,4 Không
áp dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10° 10° 0,0 Các chân được kích lên theo kiểu "Nat-type", kéo biển
trên chính thân giàn 14 Không
áp dụng > 23 <
1,4 Không
áp dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16° 16° 0,0 Các chân được kích lên theo kiểu "Nat-type", kéo 24
giờ hoặc di chuyển tại chỗ 15 Không
áp dụng > 23 <
1,4 Không
áp dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8° 8° 0,0 Ghi chú (1): B: Chiều rộng lý
thuyết lớn nhất tại đường nước; L:
Chiều dài đường nước; Hệ
số béo: 0,9 là phần cắt bỏ giữa các thân có dạng sà lan (> 0,9) và các thân
có dạng tàu. 3.2 Các tiêu chuẩn chuyển động mặc định ở
3.1 chỉ có thể được áp dụng theo các giả thiết sau đây: 3.2.1 Trục lắc ngang và
lắc dọc giả thiết đi qua tâm nổi. 3.2.2 Chuyển động lên
xuống được giả thiết song song với trục đứng của hệ trục chung. Chính vì vậy,
thành phần của chuyển động lên xuống mà song song với boong tại góc lắc ngang
hoặc lắc dọc nói trên sẽ bổ sung thêm vào lực gây ra bởi thành phần trọng lực
tĩnh và gây ra bởi gia tốc lắc ngang hoặc lắc dọc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -
Lắc ngang + lên xuống; -
Lắc dọc + lên xuống. -
Tải tĩnh bằng 0,1g song song với mặt boong; hoặc -
Góc nghiêng tĩnh gây ra bởi áp lực gió thiết kế; hoặc - Góc nghiêng nguy hiểm nhất trong điều kiện thủng một
khoang. Trong đó: Fy : Lực tác động ngang tàu (kN),
tính như ở 2.1; Fz(-) : Lực vuông góc với boong (kN),
tính như ở 2.3; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m = 0,3 với bề mặt tiếp xúc
thép-gỗ hoặc thép-cao su; m = 0,1 với bề mặt tiếp xúc
thép-thép trong điều kiện khô; m = 0,0 với bề mặt tiếp xúc
thép-thép trong điều kiện ướt. CSi : Tải trọng làm việc an toàn của cơ
cấu chằng buộc thứ i, kN, theo tải trọng phá hủy của cơ cấu chằng buộc hoặc ứng
suất chảy của vật liệu, được xác định bằng hệ số an toàn trong Bảng 4.1; a : Góc giữa cơ cấu chằng buộc thứ i với đường
nằm ngang, tính bằng (°), chỉ ra trong Hình 4.1; b : Góc giữa cơ cấu chằng buộc thứ i với mặt
cắt dọc tàu, tính bằng (°), chỉ ra trong Hình 4.1. Bảng
4.1 Hệ số an toàn K Tải giới hạn Vật liệu của cơ cấu chằng buộc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tải phá hủy Ma ní, vòng,
hốc trên boong, tăng đơ làm bằng thép các bon thấp 3 Cáp sợi 4,5 Cáp thép, gọng
bằng thép (loại dùng 1 lần) 2 Cáp thép, gọng
bằng thép (loại dùng lại) 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Ứng suất chảy Cơ cấu hàn
bằng thép (chịu uốn và nén) (1) 1,5 Cơ cấu hàn
bằng thép (chịu cắt) 2,6 Mối hàn đối đầu
ngấu hoàn toàn (chịu kéo và nén) 1,5 Mối hàn đối
đầu ngấu hoàn toàn (chịu cắt) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mối hàn góc
(chịu kéo và nén) 2,2 Mối hàn góc
(chịu cắt) 2,6 Ghi
chú (1): Đối
với kết cấu bằng thép hình, khi tính toán ổn định nén, tiêu chuẩn sẽ là ứng
suất nén cho phép của kết cấu đó.
|
|
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình
4.1 Tính toán góc a và b
Trong đó: Fy, Fz(-), CSi
quy định như ở 4.1; a,
b, di, tính bằng (m), lần lượt là cánh tay đòn của lực tác dụng
ngang tàu Fy, lực tác dụng vuông góc với boong Fz(-) và
tải làm việc an toàn của cơ cấu chằng buộc thứ i CSi chống lật quanh
trục xoay, xem Hình 4.2.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Fx : Lực tác dụng theo hướng dọc
tàu, kN, được tính như ở 2.2; m, Fz(-), CSi, a, b quy
định ở 4.1. Phụ lục B Tính toán sức cản khi kéo trên biển ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (kN) Trong đó: Rf : Lực cản ma sát
của tàu được kéo (kN); RB : Lực cản dư của tàu được kéo
(kN); Rft : Lực cản ma sát
của tàu kéo (kN); RBt : Lực cản dư của tàu kéo (kN). (1) Lực
cản của tàu được kéo hoặc đối tượng được kéo có thể được xác định bằng công
thức xấp xỉ sau: (kN) (kN) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A1 : Diện tích mặt
ướt dưới đường nước của tàu hoặc cấu trúc nổi (m2); V : Tốc độ kéo (m/s); CB : Hệ số béo thể
tích; A2 : Diện tích phần
ngâm nước của sườn giữa tàu (m2). Nếu không có số liệu chi tiết về diện tích mặt ướt A1
thì có thể tính như sau: (m2) với
tàu thông thường; (m2) với
sà lan, tàu có thân hình hộp không có nhảy bậc ở mũi và lái; (m2) với
tàu có thân hình hộp và các công trình mặt nước khác mà có nhảy bậc ở mũi và
lái. Trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CB là hệ số béo thể tích. (2) Các dữ liệu trong thiết kế đối với tàu kéo có thể
được dùng để tính toán lực cản khi kéo Rft và RBt, nếu
không có các thông tin đó, có thể sử dụng công thức xấp xỉ ở (1) bên trên để
tính toán. (kN) Trong đó: Rf và RB như định nghĩa ở (1) bên
trên; Ra là lực cản của không khí, được tính như
sau: (kN) Trong đó: r : Tỷ khối riêng của không khí (kg/m3),
lấy bằng 1,22 kg/m3; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ai : Diện tích hứng gió (m2),
lấy theo chiều gió thổi; CS : Hệ số hứng gió của Ai,
lấy theo Bảng 3.2.1-2 ở Chương 3 của Quy chuẩn này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục C Quy trình thử lực kéo tại móc 1 Phải trình Đăng kiểm chương trình thử được đề xuất
trước khi tiến hành thử. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Trong quá trình thử lực kéo quá tải, máy chính phải
vận hành ở công suất cực đại do nhà sản xuất khuyến cáo mà chế độ hoạt động đó
có thể duy trì trong thời gian gian tối thiểu là 30 phút. Có thể bỏ qua việc
thử quá tải. 4 Các chân vịt sử dụng trong quá trình thử phải là các
chân vịt sử dụng cho tàu trong quá trình vận hành bình thường. 5 Tất cả các thiết bị phụ như là bơm, máy phát và các
thiết bị khác mà được máy chính hoặc trục chân vịt lai trong chế độ hoạt động
bình thường của tàu thì vẫn phải được kết nối trong quá trình thử. 6 Chiều dài của dây kéo không được nhỏ hơn 300 m, được
đo từ đuôi của tàu đến cột thử. Tuy nhiên, chiều dài tối thiểu của dây kéo
không được nhỏ hơn hai lần chiều dài tàu. 7 Độ sâu nước tại địa điểm thử phải không nhỏ hơn 20 m
trong phạm vi bán kính 100 m quanh tàu. Nếu độ sâu nước tại địa điểm thử không
thể đạt được 20 m thì có thể chấp nhận độ sâu tối thiểu phải bằng hai lần mớn
nước lớn nhất của tàu. Phải chú ý là việc giảm chiều sâu nước có thể sẽ ảnh
hưởng bất lợi đến kết quả thử. 8 Phải tiến hành thử trong trạng thái lượng chiếm nước
của tàu ứng với trạng thái bơm đầy dằn và các két nhiên liệu chỉ chứa một nửa. 9 Tàu phải không chúi hoặc chúi lái không quá 2% chiều
dài tàu. 10 Tàu phải có khả năng duy trì hoạt động không đổi trong
thời gian không nhỏ hơn 10 phút trong khi kéo như quy định ở -2 hoặc -3 bên
trên. Lực kéo liên tục tại móc được chứng nhận là trung bình của các giá trị
đọc được trong thời gian 10 phút đó. 11 Phải tiến hành thử trong điều kiện vận tốc gió không
quá 5 m/s. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13 Lực kế sử dụng cho quá trình thử phải được một Tổ chức
có thẩm quyền được công nhận thẩm định và độ chính xác phải nằm trong phạm vi
±2% dải lực được đo và ứng với điều kiện môi trường gặp phải trong quá trình
thử. 14 Kết nối với lực kế phải là một thiết bị có khả năng
đưa ra các số đọc liên tục và cũng phải có một thiết bị ghi dùng để ghi lại lực
kéo tại móc dưới dạng đồ thị là hàm của thời gian. Nếu có thể, các thiết bị đó
phải được đặt và theo dõi ở trên bờ. 15 Phải lắp lực kế ở vị trí giữa mắt của dây kéo và cột. 16 Giá trị được chứng nhận của lực
kéo liên tục tại móc của tàu phải là lực kéo được ghi lại khi được duy trì mà
không có xu hướng giảm trong khoảng thời gian không ngắn hơn 10 phút. 17 Giá trị lực kéo khi máy chính chạy
quá tải, vòng quay máy giảm hoặc số lượng máy chính hoặc số lượng chân vịt làm
việc giảm có thể được chứng nhận và ghi trên Giấy chứng nhận. 18 Trong quá trình thử, phải thiết lập một hệ thống thông
tin liên lạc bằng VHF hoặc điện thoại giữa tàu với người theo dõi lực kế và
thiết bị ghi ở trên bờ. 19 Quá trình và kết quả thử phải được lập thành biên bản
xác định lức kéo tại móc theo mẫu 2 của Phụ lục F để làm cơ sở cấp Giấy chứng
nhận thử lực kéo tại móc. Phụ lục D Nhật ký kéo Tàu:……………………………………................. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dây kéo chính:……………………………………… Tải kéo đứt: (tấn)…………………………. Chiều dài/Đường kính:………… Ngày/năm kiểm tra:………… Dây kéo dự trữ: ……………………………………. Tải kéo đứt: (tấn)…………………………. Chiều dài/Đường kính:………… Ngày/năm kiểm tra:………… Dây kéo chính: Bôi trơn (L) Bảo dưỡng (M) Ngày: ………………………………………… Biên bản kiểm tra, v.v…: ………………………………………… ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngày:…………………………………………. Biên bản kiểm tra, v.v…: ………………………………………… Đối tượng được kéo:………………………………. Nối dây kéo: Ngày/giờ:…………………….. Vị trí:………………………………………….. Chiều dài cáp kéo/ xích kéo đa điểm (m):…….. Tháo dây kéo: Ngày/giờ:………………… Vị trí:………………………………………….. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thông
tin kéo (Giữa trưa ~ Giữa đêm hoặc hai lần/ngày) Từ Tới Thời
gian sử dụng cáp thép (ngày/giờ tổng cộng) Lực
căng của cáp (tấn) Chiều
dài cáp (m) Điều
kiện môi trường Chiều
dài cáp được điều chỉnh ± (m) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngày/năm Giờ Ngày/năm Giờ Lớn
nhất Trung
bình Sóng
(chiều cao/ hướng/chu kỳ) Gió
(lực/hướng) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ghi
chú: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E Kéo tàu theo đoàn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|
|
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.3 Kéo song song - hai hoặc nhiều hơn đối
tượng được kéo nối với tấm liên kết ba mắt trên dây kéo chính thông qua các
thiết bị kéo của chúng (dây kéo trung gian ngắn, ma ní) một cách riêng rẽ, ví
dụ dây kéo chính của tàu kéo được nối với đối tượng được kéo một cách riêng rẽ
thông qua một số tấm liên kết ba mắt, xem Hình 1.3.
|
|
Hình 1.3 Sơ đồ bố
trí kéo song song ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 1.4 Sơ đồ bố
trí nhiều tàu kéo một đối tượng 2 Các yêu cầu chung đối với việc kéo theo đoàn (3) Duy trì đủ
chiều sâu nước cho hoạt động kéo do dây kéo phải dài hơn so với kéo đơn. 2.2 Chỉ có thể tiến
hành kéo thành đoàn theo sự sắp xếp, trong khu vực và mùa nhất định và phải
được đánh giá các nguy cơ. 2.3 Tất cả các yếu tố
của hoạt động kéo thành đoàn, bao gồm bản vẽ, các thông số của chuyến đi, của
thiết bị phải được trình Đăng kiểm hoặc trình một tổ chức chuyên nghiệp có thẩm
quyền để đánh giá. 2.4 Nếu Đăng kiểm hoặc
là tổ chức chuyên nghiệp có thẩm quyền nói trên nghi ngờ về hoạt động kéo thành
đoàn thì phải yêu cầu bên liên quan có các biện pháp giải quyết, nếu không thì
hoạt động kéo đó sẽ bị từ chối. 2.5 Mỗi đối tượng được
kéo tham gia vào đoàn kéo phải thỏa mãn các yêu cầu của
Quy chuẩn. 2.6 Phải áp dụng hệ số
an toàn cho việc bố trí kéo do có thể xảy ra các hư hỏng khác đối với việc bố
trí kéo thành đoàn, đặc biệt là đối với dây kéo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.8 Nếu cách bố trí
kéo đòi hỏi phải sử dụng hai dây kéo từ một tàu kéo, thì phải trang bị thêm một
dây kéo thứ ba trên tàu kéo và dây kéo đó phải được cất ở một khu vực được bảo
vệ mà tại đó nó có thể được chuyển tới từng tời kéo một cách an toàn trên biển. 2.9 Như đã quy định,
các thiết bị kéo khác như là xích, thiết bị làm căng dây hoặc làm trùng dây
phải coi như là được trang bị trên tàu. 3 Điều kiện để kéo đôi 3.1 Điều kiện để kéo đôi phải như sau: (1) Trong vùng khí hậu ôn hòa; (2) Với các hành trình kéo có thời gian ngắn,
trong điều kiện thời tiết dự báo là tốt; (3) Trong trường hợp chiều sâu nước dọc theo tuyến
đường kéo là đủ để cho phép dây kéo võng theo yêu cầu; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục F Mẫu Thông báo thẩm định hồ sơ thiết kế hoạt động kéo;
Biên bản xác định lực kéo tại móc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
Cấp theo các quy định
của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia: QCVN 73: 2019/BGTVT Số:…………...... Ngày:………..... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Nơi nhận: - Cơ sở thiết kế; - Chi cục đăng kiểm số; - Lưu Cục ĐKVN; - Lưu nơi thẩm định. Mẫu
2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 VIETNAM REGISTER BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH LỰC KÉO TẠI MÓC REPORT FOR
DETERMINATION OF BOLLARD PULL Cấp theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
QCVN 73: 2019/BGTVT
Issued under the provisions of the National Technical Regulation: QCVN 73:
2019/BGTVT
Tên
tàu - Ship’s Name: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The
bollard pull test carried out on at
hour Địa điểm
thử: Place of
test Điều kiện thử như sau: Test
conditions as follows Chiều
chìm mũi: m Draught forward Chiều
chìm đuôi: m Draught aft ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Depth of water Hướng
của tàu: Compass course
of ship Hướng gió:
Wind direction Tốc độ
gió: Wind velocity Hướng dòng chảy:
Current direction ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Current velocity Chiều dài dây kéo:
m Length of tow rope Đường
kính dây kéo: mm Diameter of
tow rope Tổng công suất định mức máy
chính: kW m Total rated output of main
engine(s) Tại
vòng quay: V/phút At
revolution r.p.m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 According to Certification of
Classification No.: Cấp
ngày: Issued on Dụng cụ đo:
Measuring
instrument: Số liệu thứ nhất của máy tàu: Engine
data I Với (các) máy chính hoạt động ở tổng công suất định mức, lực kéo
tại móc thứ nhất kN With the main
engine(s) running at total rated power, a bollard pull I of ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Was held constant for a period
of at least 10 minutes. Các thông số tương ứng của máy như sau: The relevant engine data were
as follows: Vòng
quay: V/phút Speed
r.p.m Áp suất
phun nhiên liệu: Fuel injection Áp suất
nạp không khí: Charge air pressure ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fuel used Nhiệt
độ khí xả: tại đầu của xi lanh: Exhaust gas temp. at cylinder
outlet Trước
tua bin tăng áp: Before turbocharger Theo biểu đồ công suất
máy đo nhà chế tạo đưa ra, các số liệu nêu trên tương ứng với công suất máy
xấp xỉ là: kW According
to the engine power diagram supplied by engine manufacturer, the above values
correspond to a power of approximately: kW Số liệu thứ hai của máy
tàu: Với (các) máy chính hoạt động ở tổng công suất quá tải, lực kéo
tại móc thứ hai kN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Was held constant for a period
of at least 1 minutes. Các thông số tương ứng của máy như sau: The relevant engine data were
as follows: Vòng
quay: V/phút Speed
r.p.m Áp suất
phun nhiên liệu: Áp suất
nạp không khí: Charge air pressure Loại
nhiên liệu sử dụng: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhiệt
độ khí xả: tại đầu của xi lanh: Exhaust gas temp. at cylinder
outlet Trước
tua bin tăng áp: Before turbocharger Theo biểu đồ công suất
máy đo nhà chế tạo đưa ra, các số liệu nêu trên tương ứng với công suất máy
xấp xỉ là: kW According
to the engine power diagram supplied by engine manufacturer, the above values
correspond to a power of approximately: kW Ghi chú: Remarks ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cấp
tại: Issued at Ngày:
Date ĐĂNG
KIỂM VIÊN - SURVEYOR
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 73:2019/BGTVT về Hoạt động kéo trên biển
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 73:2019/BGTVT về Hoạt động kéo trên biển
8.247
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
| | | | | | | | | | | | | | | | |