Số thứ tự
|
Vị trí áp dụng
|
Kiểu thử và áp suất thử hoặc cột áp thử
|
Ghi chú
|
1
|
Đáy đôi
|
Thử thuỷ lực có cột nước đến
đỉnh của ống thông hơi.
|
-
|
2
|
Các két sâu
|
Thử thuỷ lực có cột nước đến
đỉnh của ống tràn.
|
Nếu tiến hành thử thuỷ lực ở
cầu tàu với cột áp đã quy định gặp khó khăn thì việc thử này có thể thực hiện
ở trạng thái hành trình
|
3
|
Các khoang đuôi và khoang ống
bao trục
|
Thử thuỷ lực với áp suất thử
là chiều cao cột nước tính đến đường nước chở hàng.
Đối với các phần nằm trên
đường nước, thử bằng vòi rồng với áp suất không nhỏ hơn 0,2 MPa.
|
Nếu chúng được dùng làm các
két, thì phải tiến hành thử như quy định ở hạng mục 2.
|
4
|
Các khoang mũi
|
|
5
|
Hầm xích neo nằm ở phía sau
vách chống va
|
Thử thuỷ tĩnh với áp suất cột
nước đến đỉnh hầm xích neo.
|
-
|
6
|
Tôn vỏ
|
Thử bằng vòi rồng với áp suất
nước không nhỏ hơn 0,2 MPa.
|
Đối với tôn vỏ tương ứng với
hạng mục số 1 đến hạng mục số 5 phải được thử như quy định cột tương ứng
|
7
|
Boong kín nước
|
Đối với tôn boong tương ứng
với hạng mục 2 đến hạng mục 5 phải được thử như quy định cột tương ứng
|
8
|
Vách kín nước và các phần hõm
của vách
|
Nếu bao quanh các két sâu,
khoang mũi, khoang đuôi phải được thử như quy định cột tương ứng
|
9
|
Hầm trục và các hầm kín nước
khác
|
10
|
Hầm hàng có nắp thép kín nước
|
Các nắp hầm hàng phải ở vị
trí đóng kín khi thử.
|
11
|
Bánh lái lưu tuyến
|
Thử kín khí với áp suất bằng
0,05 MPa.
|
-
|
Chú thích:
Việc thử các ống phải theo yêu
cầu quy định ở 1.3.1(6), 1.3.2(11) và 1.3.2(13), Phần 3 của Quy chuẩn này.
2.2 Kiểm tra phân cấp các tàu được đóng không có sự giám sát của Đăng
kiểm
2.2.1 Quy định
chung
1 Khi kiểm tra phân cấp những tàu được đóng không có sự
giám sát của Đăng kiểm, phải tiến hành đo kích thước cơ cấu thực tế thuộc các
phần chính của tàu để bổ sung vào nội dung kiểm tra thân tàu và trang thiết bị,
hệ thống máy tàu, trang bị phòng, phát hiện và chữa cháy, phương tiện thoát
nạn, trang bị điện và ổn định như yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ tương
ứng với tuổi tàu để xác nhận rằng chúng thoả mãn những yêu cầu có liên quan của
Quy chuẩn này. Đối với tàu đòi hỏi phải kẻ dấu hiệu mạn khô và đường nước tương
ứng thì phải xác định mạn khô và phải kẻ đường nước tương ứng với mạn khô đã
được quy định.
2 Nếu dự định đóng một con tàu mang cấp của Đăng kiểm
phù hợp với quy định ở -1 thì phải trình các bản vẽ và tài liệu như quy định ở
2.1.2 của Chương này cho Đăng kiểm để thẩm định.
3 Ngoài các bản vẽ và tài liệu được quy định ở -2 trên,
đối với các tàu được trang bị tài liệu hướng dẫn xếp hàng và máy tính điện tử
để xếp hàng phù hợp với các yêu cầu ở 4.1.4-2 và 4.1.4-3, Phần 2 của Quy chuẩn
này thì tài liệu hướng dẫn xếp hàng bao gồm các điều kiện xếp hàng đặc biệt
cùng với các bản vẽ và tài liệu có liên quan để lắp đặt máy tính điện tử xếp
hàng phải được trình cho Đăng kiểm để thẩm định.
2.2.2 Thử thuỷ
lực và thử kín nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các đáy
đôi, các két mũi và đuôi, các két, các khoang cách ly, khoang xích nằm ở phía
sau vách chống va, các vách kín nước và các hầm trục phải được thử theo quy
định của Bảng 1B/3.1;
(2) Thử thuỷ
lực, thử rò rỉ hoặc thử kín khí phải được thực hiện như quy định ở các Chương
liên quan tới các loại máy.
2.2.3 Các tài
liệu phải duy trì ở trên tàu
Khi kết thúc kiểm tra phân cấp,
các hồ sơ theo yêu cầu ở 2.1.6 phải có ở trên tàu.
2.3 Thử nghiêng lệch và thử đường dài
2.3.1 Thử
nghiêng lệch
1 Khi kiểm tra phân cấp tàu, phải tiến hành thử nghiêng
lệch sau khi kết thúc giai đoạn đóng tàu. Trên tàu phải có bản tính thông báo
ổn định đã được tính toán dựa trên kết quả thử nghiêng lệch của tàu và bản
thông báo ổn định này phải được Đăng kiểm thẩm định.
2 Khi kiểm tra phân cấp các tàu đã đóng không qua các
bước giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm, Đăng kiểm có thể miễn thử nghiêng lệch,
nếu như có bản tính thông báo ổn định được tính toán dựa vào kết quả thử
nghiêng lệch trước, khi tàu không bị hoán cải hoặc sửa chữa làm thay đổi tính
ổn định của tàu.
3 Đăng kiểm có thể miễn giảm việc thử nghiêng lệch cho
từng tàu, nếu có đầy đủ số liệu từ cuộc thử nghiêng lệch của các tàu đóng cùng
loạt hoặc có biện pháp tương ứng khác được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khi kiểm tra phân cấp tất cả các tàu, phải tiến hành
thử đường dài theo quy định từ (1) đến (10) dưới đây trong điều kiện tàu đủ
tải, thời tiết tốt và biển lặng, ở vùng biển không hạn chế độ sâu. Tuy nhiên,
nếu việc thử đường dài không được thực hiện trong điều kiện đủ tải thì có thể
thử với điều kiện tải thích hợp.
(1) Thử tốc độ;
(2) Thử lùi;
(3) Thử thiết
bị lái, thử chuyển đổi từ lái chính sang lái phụ;
(4) Thử quay
vòng. Trong từng trường hợp cụ thể, Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm thử quay
vòng cho từng tàu, với điều kiện phải có đầy đủ số liệu thử quay vòng của các
tàu đóng cùng loạt;
(5) Xác nhận
không có trục trặc trong điều kiện hoạt động của máy cũng như vận hành tàu
trong lúc thử đường dài;
(6) Thử hoạt
động các tời neo;
(7) Thử hoạt
động hệ thống điều khiển tự động và điều khiển từ xa của máy chính hoặc chân
vịt biến bước, nồi hơi và tổ máy phát điện;
(8) Thử tích
hơi của nồi hơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)Thử các mục
khác, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
2 Kết quả thử quy định ở -1 trên, phải được trình cho
Đăng kiểm hồ sơ thử tàu đường dài.
3 Trong trường hợp kiểm tra phân cấp đối với các tàu
được đóng không có giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm thì có thể miễn giảm các yêu
cầu thử nêu trên, với điều kiện có đủ số liệu trong lần thử trước và tàu không
có thay đổi làm ảnh hưởng đến kết quả thử quy định ở -1 trên, kể từ lần thử
trước.
2.4 Hoán cải
2.4.1 Yêu cầu
kiểm tra
Nếu bất kỳ hoán cải đối với
thân tàu, máy tàu hoặc trang thiết bị có ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng đến
cấp tàu thì phải trình hồ sơ thiết kế hoán cải cho Đăng kiểm thẩm định. Việc
hoán cải này phải được Đăng kiểm kiểm tra và thỏa mãn các yêu cầu tương định
được quy định trong 2.1 của Chương này.
CHƯƠNG 3 KIỂM
TRA CHU KỲ VÀ KIỂM TRA MÁY TÀU THEO KẾ HOẠCH
3.1 Quy định chung
3.1.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra
hàng năm;
(2) Kiểm tra
trung gian;
(3) Kiểm tra
định kỳ;
(4) Kiểm tra
trục chân vịt và trục ống bao.
2 Tất cả các tàu mang cấp của Đăng kiểm phải chịu các
đợt kiểm tra máy tàu theo kế hoạch.
3 Tất cả các công việc kiểm tra và thử nghiệm theo các
yêu cầu quy định ở Chương này phải được thực hiện với sự xác nhận thoả mãn bởi
Đăng kiểm viên.
4 Đối với tàu cao tốc chở khách trên 20 tuổi, ngoài
các đợt kiểm tra chu kỳ nêu ở -1 phải tiến hành kiểm tra bổ sung.
3.1.2 Lên đà
Khi kiểm tra hàng năm, kiểm tra
trung gian và kiểm tra định kỳ thì tàu phải được đưa lên ụ khô hoặc được kéo
lên triền và phải được kê trên các giá đỡ có chiều cao cần thiết và giàn giáo
thích hợp, trừ khi tàu được kiểm tra phần chìm dưới nước theo yêu cầu của Chủ
tàu và được Đăng kiểm chấp thuận thay cho việc kiểm tra trong ụ khô hoặc trên
triền. Không chấp nhận việc kiểm tra phần chìm dưới nước trong đợt kiểm tra bất
kỳ tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại các đợt kiểm tra định kỳ,
việc kiểm tra kỹ lưỡng các hạng mục đã thực hiện trong đợt kiểm tra hàng năm
trước đó hoặc các đợt kiểm tra tiếp theo phù hợp với các yêu cầu của đợt kiểm
tra định kỳ thì tuỳ theo sự xem xét của Đăng kiểm viên có thể được miễn giảm.
3.1.4 Miễn giảm
việc thử thuỷ lực
Tại các đợt kiểm tra định kỳ
các tàu có nhiều két dầu hoặc két nước có thể miễn giảm việc thử thuỷ lực một
số két nào đó, sau khi Đăng kiểm viên sau khi đã xét đến trạng thái kỹ thuật
của tàu và tuổi tàu cũng như quãng thời gian sau lần thử thuỷ lực trước đó.
3.1.5 Sửa đổi
các yêu cầu kiểm tra
1 Tại các đợt kiểm tra định kỳ, Đăng kiểm viên có thể
sửa đổi các yêu cầu đối với việc kiểm tra định kỳ được quy định ở 3.3 đến 3.10
sau khi đã xét đến kích thước, mục đích, công dụng, tuổi tàu, kết cấu, các kết
quả của đợt kiểm tra trước và trạng thái thực tế của thân tàu hoặc hệ thống máy
tàu.
2 Tại các đợt kiểm tra định kỳ, đối với các két mà lớp
sơn bảo vệ vẫn còn tốt thì việc kiểm tra bên trong có thể bỏ qua và/hoặc một số
các yêu cầu được quy định trong Chương này sẽ được Đăng kiểm viên xem xét
riêng.
3.2 Thời hạn kiểm tra chu kỳ và kiểm tra máy tàu theo kế hoạch
3.2.1 Quy định
chung
1 Kiểm tra chu kỳ được coi là hoàn thành khi việc kiểm
tra chu kỳ tương ứng cả thân tàu và hệ thống máy tàu đã hoàn thành, trừ khi có
chấp nhận đặc biệt của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Theo yêu cầu của Chủ tàu, các đợt kiểm tra chu kỳ có
thể được tiến hành trước thời hạn đã định.
4 Kiểm tra trung gian và kiểm tra hàng năm có thể được
tiến hành trước thời hạn đã định theo yêu cầu của chủ tàu. Trong trường hợp
này, nếu có quy định riêng khác thì phải thực hiện từ một đợt kiểm tra chu kỳ
bổ sung trở lên.
3.2.2 Kiểm tra
hàng năm
1 Trừ tàu khách, các đợt kiểm tra hàng năm phải được
tiến hành trong phạm vi ba tháng trước hoặc ba tháng sau ngày ấn định kiểm tra
hàng năm của đợt kiểm tra phân cấp hoặc đợt kiểm tra định kỳ trước đó.
2 Nếu cả hai đợt kiểm tra hàng năm và kiểm tra trung
gian hoặc kiểm tra định kỳ trùng vào một lần thì chỉ tiến hành đợt kiểm tra
trung gian hoặc kiểm tra định kỳ.
3.2.3 Kiểm tra
trung gian
1 Phải tiến hành kiểm tra trung gian:
(1) Trong phạm
vi ba tháng trước hoặc sau ngày ấn định kiểm tra hàng năm tính từ ngày kết thúc
đợt kiểm tra phân cấp hoặc ngày kiểm tra định kỳ trước đó đối với tàu khách;
(2) Trong phạm
vi ba tháng trước hoặc sau ngày ấn định kiểm tra hàng năm lần thứ hai hoặc lần
thứ ba tính từ ngày kết thúc đợt kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra định kỳ trước
đó đối với tàu hàng. Nếu kiểm tra trung gian được thực hiện thì không yêu cầu
kiểm tra hàng năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4 Kiểm tra
định kỳ
Kiểm tra định kỳ phải được hoàn
thành trong phạm vi ba tháng trước ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp
tàu.
3.2.5 Kiểm tra
trục chân vịt và trục ống bao
Tiến hành kiểm tra trục chân
vịt và trục ống bao theo các thời hạn quy định ở 3.9.2.
3.2.6 Kiểm tra
máy tàu theo kế hoạch
Kiểm tra máy tàu theo kế hoạch
phải được thực hiện theo khoảng thời hạn như quy định ở 3.10.1-1.
3.2.7 Gia hạn
kiểm tra chu kỳ
1 Được sự chấp thuận của Đăng kiểm, việc gia hạn kiểm
tra định kỳ và kiểm tra trục chân vịt, trục ống bao đối với trục chân vịt loại
2 thực hiện trùng với kiểm tra định kỳ có thể được quy định phù hợp với những
điều kiện sau đây:
(1) 3 tháng kể
từ ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp tàu, nếu tàu đang ở nước ngoài và
hành trình tới cảng của nước khác với nước tàu treo cờ hoặc tới cảng mà việc
kiểm tra dự kiến sẽ được thực hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Kiểm tra hàng năm thân tàu
3.3.1 Những yêu
cầu đối với đợt kiểm tra hàng năm
1 Tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm, trạng thái chung của
thân tàu và thiết bị phải được kiểm tra và thử nghiệm đến mức có thể được và
chúng phải có trạng thái kỹ thuật đạt yêu cầu. Cần đặc biệt chú ý những vấn đề
sau:
(1) Phía ngoài
thân tàu phải được vệ sinh, tấm giữa đáy, tấm vỏ, sống mũi, sống đuôi và cánh
ngầm v.v... phải được kiểm tra. Phải đặc biệt chú ý đến các kết cấu bị ăn mòn
mạnh, các bộ phận không liên tục của các kết cấu và lỗ khoét trên vỏ tàu. Các
nắp có thanh gia cường của các lỗ khoét trên vỏ tàu phải được tháo ra để kiểm
tra nếu Đăng kiểm viên cho là cần thiết;
(2) Phải kiểm
tra bánh lái và giá đỡ trục lái. Trong trường hợp này phải nhấc hoặc tháo bánh
lái ra, phải kiểm tra chốt lái và gu dông bánh lái. Công việc kiểm tra này có
thể được miễn với điều kiện Đăng kiểm viên nhận thấy trạng thái của ổ đỡ bánh
lái thoả mãn yêu cầu kỹ thuật thông qua việc đo đạc khe hở;
(3) Phải kiểm
tra các cửa thông biển, các lỗ xả mạn cùng với van, các vòi và việc cố định
chúng vào thân tàu nằm dưới boong mạn khô;
(4) Phải tiến
hành kiểm tra các hạng mục sau:
(a) Các cửa mạn
làm hàng và các lỗ khoét tương tự khác;
(b) Thành miệng
hầm hàng cùng với thiết bị đóng miệng hầm hàng trên boong thời tiết và trong
phạm vi thượng tầng hở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các nắp hầm hàng kín
nước, các cửa mạn làm hàng, các cửa húp lô và những lỗ khoét tương tự khác phải
được thử theo áp suất quy định ở Bảng 1B/3.1 của Chương này nếu Đăng kiểm viên
cho là cần thiết.
(5) Phải kiểm
tra các thành quây miệng buồng máy ở khu vực lộ thiên, các lỗ khoét, các cửa
trời buồng máy và các thiết bị đóng của chúng;
(6) Phải kiểm
tra các thành miệng quây và thiết bị đóng các kênh thông gió dẫn vào dưới boong
mạn khô hoặc các không gian trong các thượng tầng kín;
(7) Phải kiểm
tra các ống thông hơi, các ống đo cùng với thiết bị đóng chúng ở trên boong
thời tiết;
(8) Phải kiểm
tra các cửa kín nước, những chỗ ống và cáp điện xuyên qua vách, các van chặn
đặt trên các vách kín nước và thiết bị đóng ở vách cuối thượng tầng. Phải tiến
hành thử hoạt động các cửa kín nước bố trí trên các vách kín nước và thiết bị
đóng chúng ở vách cuối cùng của thượng tầng;
(9) Phải kiểm
tra các be chắn sóng, nắp đóng các cửa thoát nước trên các be chắn sóng hoặc
lan can bảo vệ;
(10) Phải kiểm
tra và thử sự hoạt động các thiết bị phòng cháy bằng kết cấu và các phương tiện
thoát nạn;
(11) Kiểm tra
sự thẩm thấu qua các vách kín nước;
(12) Phải kiểm
tra các lối đi cố định hoặc các phương tiện tiếp cận khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14) Phải xác
định rằng bản thông báo ổn định đã được Đăng kiểm thẩm định được cất giữ ở trên
tàu;
(15) Đối với
các tàu yêu cầu phải có tài liệu hướng dẫn xếp hàng phù hợp với yêu cầu quy
định ở 4.1.4-2 Phần 2 của Quy chuẩn này thì tài liệu hướng dẫn xếp hàng sẵn
sàng sử dụng phải có sẵn trên tàu và phải được kiểm tra;
(16) Đối với
các tàu yêu cầu có máy tính điện tử làm hàng phù hợp với yêu cầu quy định ở
4.1.4-3 Phần 2 của Quy chuẩn này thì phải xác định được rằng máy tính điện tử
có chỉ tiêu kỹ thuật và sự hoạt động thích hợp với yêu cầu của Đăng kiểm đã
được đặt ở trên tàu;
(17) Đối với
tàu có đánh dấu số nhận dạng, thì phải kiểm tra tình trạng đánh dấu của số nhận
dạng.
2 Phải kiểm tra hệ thống thoát nước, các thiết bị neo,
thiết bị chằng buộc và các phụ tùng của chúng.
3 Phải kiểm tra, thử nghiệm và phải nhận thấy rằng các
thiết bị dập cháy ở trạng thái tốt. Phải chú ý tới những vấn đề dưới đây cũng
như kiểm tra tình trạng chung của các thiết bị dập cháy:
(1) Phải kiểm
tra các bản sơ đồ bố trí thiết bị chống cháy;
(2) Thử hoạt
động hệ thống phát hiện cháy cố định và các hệ thống báo động cháy (kể cả các
điểm báo động được hoạt động bằng tay);
(3) Thử hoạt
động các bơm chữa cháy (kể cả các bơm chữa cháy sự cố), đường ống chữa cháy
bằng nước, các rồng, các họng và các vòi phun;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Phải kiểm
tra các điều kiện bảo dưỡng các hệ thống dập cháy cố định, các thiết bị dập
cháy bán xách tay và xách tay;
(6) Phải tiến
hành thử hoạt động các hệ thống thông gió để xả khói;
(7) Phải tiến
hành kiểm tra các điều kiện bảo dưỡng các trang bị của người chữa cháy.
4 Theo sự xem xét của Đăng kiểm viên, các công việc thử
hoạt động theo quy định ở -1 (8) có thể được bỏ qua.
3.4 Kiểm tra trung gian thân tàu
3.4.1 Những yêu
cầu đối với kiểm tra trung gian
1 Tại mỗi đợt kiểm tra trung gian, những hạng mục sau
phải thoả mãn các yêu cầu và trạng thái chung của thân tàu và trang thiết bị
phải ở trạng thái tốt:
(1) Phải thoả
mãn tất cả các yêu cầu quy định ở 3.3.3-1 của Chương này;
(2) Các neo,
xích và cáp neo phải được trải ra để kiểm tra. Phải kiểm tra các ống thả neo,
hầm xích neo và cơ cấu nhả nhanh xích (cáp) neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Phải kiểm tra, thử nghiệm và nhận thấy các thiết bị
dập cháy ở trạng thái tốt. Phải lưu ý những vấn đề dưới đây cũng như kiểm tra
trạng thái chung của các thiết bị dập cháy:
(1) Phải thoả
mãn tất cả các yêu cầu quy định ở 3.3.3-1(3) của Chương này;
(2) Phải tiến
hành cân trọng lượng chất dập cháy bằng khí cácboníc của thiết bị dập cháy cố
định bằng khí và khí khởi động của chúng;
(3) Phải tiến
hành thử hoạt động các hạng mục từ (a) đến (e) dưới đây:
(a) Hệ thống
dập cháy cố định bằng khí cácboníc;
(b) Hệ thống
dập cháy cố định bằng bọt có độ bội thấp;
(c) Hệ thống
dập cháy cố định bằng bọt có độ bội cao;
(d) Hệ thống
dập cháy cố định bằng nước phun sương nhờ áp suất;
(e) Các hệ
thống phun nước tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Kiểm tra định kỳ thân tàu
3.5.1 Các loại
kiểm tra định kỳ
1 Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất của tàu sau khi kiểm
tra phân cấp trong đóng mới được quy định là kiểm tra định kỳ lần thứ nhất và
những lần kiểm tra định kỳ sau đó được quy định là kiểm tra định kỳ lần thứ hai,
thứ ba, thứ tư v.v...
2 Loại kiểm tra định kỳ tàu được Đăng kiểm phân cấp sau
khi đóng mới phải được xác định theo nguyên tắc tương tự như quy định ở -1 dựa
vào loại kiểm tra định kỳ tương ứng với việc kiểm tra phân cấp tàu.
3 Tại các đợt kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết cấu và các
thiết bị như đường ống trong két và trong khoang phải được thực hiện cẩn thận
sau khi công việc chuẩn bị kiểm tra quy định ở 1.4.2-1 của Phần này đã được
thực hiện, đặc biệt chú ý từ (1) đến (7) dưới đây:
(1) Các chi
tiết kết cấu, đường ống, nắp miệng hầm hàng v.v... dễ bị ăn mòn trong các
khoang hàng, nếu hàng hoá có độ ăn mòn cao với thép như gỗ, muối, than, quặng
sunphát được chở;
(2) Các vùng dễ
bị hư hỏng do nhiệt như các tấm tôn dưới nồi hơi;
(3) Các vùng
không liên tục của kết cấu như nắp miệng hầm hàng trên boong, các lỗ khoét gồm
cửa kín nước tại mạn, cửa nhận hàng bên mạn v.v...;
(4) Trạng thái
của lớp sơn phủ và hệ thống chống ăn mòn, nếu có áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Trạng thái
ximăng hoặc lớp phủ trên boong, nếu có;
(7) Những vùng
thường bị hư hỏng như nứt, mất ổn định, ăn mòn v.v... đã được phát hiện thấy ở
trên những tàu tương tự hoặc kết cấu tương tự.
3.5.2 Kiểm tra
định kỳ lần thứ nhất (đối với tàu đến năm tuổi)
1 Trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ nhất, phải thoả
mãn những yêu cầu dưới đây:
(1) Phải thử và
kiểm tra kỹ lưỡng tất cả các hạng mục quy định ở 3.4.1-1 của Phần này;
(2) Tất cả các
khoang và các két phải được vệ sinh sạch sẽ, khử khí các két nhiên liệu và các
khoang cách ly, các khoang trống nếu được coi là cần thiết và tiến hành kiểm
tra bên trong chúng. Phải có các biện pháp đề phòng để đảm bảo an toàn trong
quá trình kiểm tra;
Tất cả các khoang và các két
sau đây phải được kiểm tra bên trong:
(a) Các két
nước (các két nước chứa nước ngọt hoặc nước biển);
(b) Các két dầu
đốt không phải là những két đáy đôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu các
khoang có bọc cách nhiệt hay ván lát sàn kín thì các khoang cùng các chi tiết
kết cấu của chúng, các hệ thống đường ống v.v... phải được kiểm tra sau khi đã
tháo bỏ một lượng cách nhiệt hoặc tháo ván lát sàn kín cần thiết ra theo yêu
cầu của Đăng kiểm viên;
(4) Đối với hệ
thống thoát nước, các thiết bị neo, thiết bị chằng buộc và các phụ tùng của
chúng, các hạng mục quy định ở 3.4.1-2 của Phần này phải được tiến hành kiểm
tra kỹ lưỡng và thử hoạt động.
2 Đối với thiết bị dập cháy, tất cả các hạng mục quy
định ở 3.4.1-3 của Phần này phải được kiểm tra kỹ lưỡng và thử hoạt động.
3.5.3 Kiểm tra
định kỳ lần thứ hai (đối với tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi)
1 Trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ hai, phải thoả mãn
tất cả các yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ lần thứ nhất quy định ở 3.5.2
của Phần này và phải thoả mãn những yêu cầu dưới đây:
(1) Két dầu đốt
phải được kiểm tra bên trong. Tuy nhiên, các két dầu đốt không cần kiểm tra tất
cả bên trong, với điều kiện là sau khi kiểm tra bên ngoài và từ việc kiểm tra
bên trong mỗi két đáy đôi phía trước, phía sau và kiểm tra lựa chọn một vài két
sâu mà Đăng kiểm viên nhận thấy trạng thái của chúng là tốt;
(2) Nếu Đăng
kiểm viên cho là cần thiết thì phải tiến hành thử thuỷ lực đối với tấm vỏ tàu,
các vách kín nước và các hầm trục và các cửa kín nước.
3.5.4 Kiểm tra
định kỳ lần thứ ba (đối với tàu từ trên 10 tuổi đến 15 tuổi)
Trong đợt kiểm tra định kỳ lần
thứ ba, phải thoả mãn tất cả các yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ lần thứ
hai quy định ở 3.5.3 của Phần này. Ngoài ra, các két dầu đốt và các két dầu bôi
trơn phải được kiểm tra bên trong.Tuy nhiên, các két dầu đốt không cần kiểm tra
tất cả bên trong, với điều kiện là sau khi kiểm tra bên ngoài và từ việc kiểm
tra bên trong mỗi két đáy đôi giữa tàu phía trước, phía sau và một nửa số két
sâu mà Đăng kiểm viên nhận thấy trạng thái của chúng là tốt.Tuy nhiên, các két
dầu bôi trơn không cần kiểm tra tất cả bên trong, với điều kiện là sau khi kiểm
tra bên ngoài mà Đăng kiểm viên nhận thấy trạng thái của chúng là tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đợt kiểm tra định kỳ lần
thứ tư, phải thoả mãn tất cả các yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ lần thứ
ba quy định ở 3.5.4 của Phần này. Ngoài ra các két nhiên liệu và các két dầu
bôi trơn phải được kiểm tra bên trong.
3.5.6 Đo chiều
dày vỏ tàu kim loại
1 Đối với các tàu vỏ kim loại, tại mỗi đợt kiểm tra
định kỳ, phải tiến hành đo đạc chiều dày của vỏ phù hợp với các yêu cầu được
quy định trong Chương này.
2 Nếu tiến hành đo chiều dày thì phải thoả mãn những
yêu cầu dưới đây:
(1) Dùng máy đo
siêu âm hoặc phương tiện khác được chấp nhận để đo chiều dầy. Độ chính xác của
thiết bị phải được chứng minh nếu Đăng kiểm viên cho là cần thiết;
(2) Việc đo
chiều dày phải được tiến hành trong phạm vi 12 tháng trước khi hoàn thành việc
kiểm tra theo yêu cầu dưới sự giám sát của Đăng kiểm viên, trừ khi có sự chấp
thuận của Đăng kiểm. Khi cần Đăng kiểm viên có thể kiểm tra lại các kết quả đo
để đảm bảo độ chính xác có thể chấp nhận được;
(3) Phải lập và
trình cho Đăng kiểm biên bản ghi số đo chiều dày.
3 Đăng kiểm viên có thể yêu cầu tăng số lượng điểm đo
chiều dày nếu việc đó là cần thiết xuất phát từ kết quả đo chiều dày.
4 Đối với tàu vỏ thép thì phải thoả mãn những yêu cầu
sau đối với việc đo đạc chiều dày tại mỗi lần kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Trong các
hầm hàng xếp các hàng hoá có tính chất ăn mòn thép cao thì những phần ở chân
của các sườn khoẻ (của thép hàn chữ T) (những phần mỏng nhất của sườn khoẻ
trong trường hợp sườn ghép) và các mã mạn của két của ít nhất là ba sườn
khoang, về phía trước, phía sau và ở giữa mỗi hầm hàng ở cả hai mạn và ít nhất
là một dải thấp nhất của từng vách ngang kín nước;
(b) Hai đầu mút
và phần giữa (kể cả tấm mặt) của một khung giàn ngang hoặc các phần tử kết cấu
chính tương ứng với mỗi một két được lựa chọn một cách tuỳ ý trong số các két
sâu được dùng làm két nước dằn cố định;
(c) Những phần
khác mà Đăng kiểm viên cho là cần thiết.
(2) Kiểm tra
định kỳ lần thứ hai (đối với tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi)
(a) Những phần
sau của các phần tử kết cấu trong phạm vi 0,5L ở giữa tàu:
(i) Từng tấm ở
mặt cắt ngang của tấm boong tính toán trong phạm vi toàn bộ xà ngang boong của
tàu;
(ii) Từng tấm
của boong tính toán ở khu vực két nước dằn, nếu có.
(b) Trong các
hầm hàng xếp các hàng hoá có tính ăn mòn cao đối với thép thì phần trên và phần
dưới của sườn khoẻ (các phần mỏng nhất của sườn khoẻ trong trường hợp sườn
ghép) với số lượng thích đáng (ít nhất là một phần ba toàn bộ các sườn trong
từng hầm hàng), của sườn khoang và các mã gia cường của chúng ở phía trước, ở
giữa và phần sau của mỗi hầm hàng ở cả hai mạn và tất cả các tấm thấp nhất của
từng vách ngang kín nước;
(c) Trong các
hầm hàng khác với các hầm hàng quy định ở (b) bên trên là các phần tử kết cấu
được quy định ở (1)(a) trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Cả hai đầu
và phần giữa (kể cả tấm mặt) của khoảng một nửa khung dàn ngang hoặc các phần
tử kết cấu chính tương ứng và ít nhất là một tấm của đầu cuối phía trên và phía
dưới của mỗi vách trong từng két được lựa chọn tuỳ ý trong số các két sâu được
dùng làm két nước dằn cố định;
(f) Cả hai đầu
và phần giữa của một khung dàn ngang hoặc các phần tử kết cấu chính tương ứng
(kể cả tấm mặt) trong tất cả các két sâu còn lại được dùng làm két nước dằn cố
định, trừ những két dằn sâu đã được quy định ở (e) trên đây;
(g) Những phần
khác mà Đăng kiểm viên cho là cần thiết.
(3) Kiểm tra
định kỳ lần thứ ba (đối tàu từ 10 tuổi đến 15 tuổi)
(a) Những phần
sau của các phần tử kết cấu:
(i) Từng tấm
boong tính toán trong phạm vi 0,5L ở giữa tàu;
(ii) Từng tấm
và phần tử của một mặt cắt ngang trong phạm vi 0,5L ở giữa tàu;
(iii) Từng tấm
trong một dải được lựa chọn của tôn bao mạn ở khu vực các khoang hàng ngoài
phạm vi 0,5L ở giữa tàu của từng mạn phía trên đường nước dằn.
(b) Trong tất
cả các hầm hàng, các phần trên và dưới của sườn khoẻ (phần mỏng nhất của sườn
khoẻ trong trường hợp sườn ghép) của một lượng thích đáng (ít nhất là một phần
ba tổng toàn bộ số sườn trong từng hầm hàng) của các sườn hầm hàng và các chân
mã của chúng ở phía trước, ở giữa, ở phần sau của mỗi hầm hàng ở cả hai mạn và
tất cả những tấm thấp nhất của từng vách ngang kín nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Cả hai đầu
và phần giữa (kể cả tấm mặt) của khoảng một nửa số lượng các khung dàn ngang
hoặc các phần tử kết cấu chính tương ứng và từng tấm ở phần trên và phần dưới
của mỗi vách trong tất cả các két sâu được dùng làm két nước dằn thường xuyên;
(e) Những phần
khác mà Đăng kiểm viên cho là cần thiết.
(4) Kiểm tra
định kỳ lần thứ tư (đối với tàu từ 15 tuổi đến 20 tuổi)
(a) Những vùng
của các chi tiết kết cấu thân tàu:
(i) Từng tấm
của boong tính toán trong phạm vi 0,5L ở giữa tàu;
(ii) Từng tấm
và các chi tiết kết cấu trong hai mặt cắt ngang trong phạm vi 0,5L ở giữa tàu;
(iii) Từng tấm
trong một dải tôn bao mạn tàu được lựa chọn ở khu vực các hầm hàng ngoài phạm
vi 0,5L ở giữa tàu và từng tấm trong dải tôn mạn khác được lựa chọn ở ngoài
phạm vi 0,5L ở giữa tàu từ sống mũi đến sống đuôi ở từng mạn phía trên đường
nước dằn.
(b) Những phần
tử kết cấu được quy định từ (c)(ii) đến (iv) trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ
ba;
(c) Những phần
khác mà Đăng kiểm viên cho là cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Những vùng
của các chi tiết kết cấu thân tàu:
(i) Từng tấm
boong tính toán trong phạm vi 0,5L ở giữa tàu;
(ii) Từng tấm
và phần tử trong ba mặt cắt ngang trong phạm vi 0,5L ở giữa tàu;
(iii) Từng tấm
ở hai dải tôn vỏ được lựa chọn nằm ngoài phạm vi 0,5L ở giữa tàu từ sống mũi
đến sống đuôi của từng mạn phía trên đường nước dằn.
(b) Các kết cấu
được quy định ở (4)(b) trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ tư;
(c) Những phần
tử khác mà Đăng kiểm viên cho là cần thiết.
5 Đối với các tàu bằng kim loại nhưng không phải là
thép phải tiến hành đo đạc chiều dày nếu Đăng kiểm viên cho là cần thiết.
3.5.7 Thử áp
suất
1 Tại mỗi đợt kiểm tra định kỳ, phải tiến hành thử áp
suất các két phù hợp với các yêu cầu quy định trong -1 này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Khi cần thiết, Đăng kiểm viên có thể tăng khối lượng
thử áp suất các két.
4 Có thể tiến hành thử áp suất các két khi tàu ở trạng
thái nổi với điều kiện là việc kiểm tra bên trong đáy két cũng tiến hành ở
trạng thái nổi.
5 Những yêu cầu quy định dưới đây của việc thử áp suất
các két tại mỗi đợt kiểm tra định kỳ phải được thoả mãn:
(1) Các két
hàng và các két nước
Việc thử áp suất các két này
có thể được miễn nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài các két này mà
Đăng kiểm viên nhận thấy chúng còn ở trạng thái tốt;
(2) Các két dầu
đốt
Việc thử áp suất các két này
có thể được miễn nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài các két này Đăng
kiểm viên nhận thấy chúng còn ở trạng thái tốt;
(3) Các két dầu
bôi trơn
Việc thử áp suất các két này
có thể được miễn nếu sau khi kiểm tra bên ngoài các két này Đăng kiểm viên nhận
thấy trạng thái của các két này vẫn còn tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1 Những yêu
cầu đối với đợt kiểm tra hàng năm
1 Tại các đợt kiểm tra hàng năm, phải tiến hành kiểm
tra tổng thể hệ thống máy tàu trong buồng máy và các yêu cầu quy định từ (1)
tới (6) dưới đây phải được thực hiện:
(1) Phải đảm
bảo rằng máy chính, thiết bị truyền động, động cơ dẫn động không phải máy
chính, nồi hơi, thiết bị hâm dầu, thiết bị đốt chất thải, bình chịu áp lực, máy
phụ, hệ thống đường ống, hệ thống điều khiển, trang bị điện và các bảng điện ở
trạng thái tốt;
(2) Phải đảm bảo
rằng buồng máy, khoang nồi hơi và phương tiện thoát nạn ở trạng thái tốt phù
hợp với nguy cơ cháy và nổ;
(3) Phải đo khe
hở giữa phần sau của bạc trục trong ống bao hoặc trục trong giá đỡ trục và trục
chân vịt hoặc trục ống bao, hoặc độ mòn của bạc trục. Đối với thiết bị đẩy kiểu
phụt nước (waterjet) phải đánh giá trạng thái mòn của bạc trục bằng các phương
tiện mà Đăng kiểm cho là thích hợp;
(4) Phải kiểm
tra các thiết bị làm kín ống bao trục hoặc thiết bị làm kín giá đỡ trục, nếu
có. Đối với các thiết bị đẩy kiểu phụt nước, phải kiểm tra thiết bị làm kín
phía trước của trục chính;
(5) Phải kiểm
tra các chân vịt (kể cả các cánh quạt (impeller) của thiết bị đẩy kiểu phụt
nước). Nếu lắp đặt chân vịt biến bước thì phải đánh giá được rằng thiết bị điều
khiển bước ở trạng thái làm việc tốt;
(6) Các van lắp
trên mạn tàu, cửa thông biển hoặc các giá lắp van lên mạn cùng với các chi tiết
cố định chúng vào vỏ tàu phải được mở ra và kiểm tra. Tuỳ theo sự xem xét của
Đăng kiểm viên có thể bỏ qua việc mở ra của chúng.
3.6.2 Thử hoạt
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết bị
đóng từ xa các van hút chính trên các két nhiên liệu và các két dầu bôi trơn;
(2) Thiết bị
dừng từ xa các bơm nhiên liệu, các quạt thông gió, các quạt hút và thổi cưỡng
bức thuộc hệ thống đốt của nồi hơi;
(3) Nguồn điện
sự cố;
(4) Tất cả các
phương tiện thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển máy, cũng như
giữa lầu lái và khoang đặt máy lái;
(5) Thiết bị
máy lái chính và phụ (kể cả bộ đổi dòng, bộ đổi hướng của thiết bị phụt nước)
cùng với các thiết bị liên hợp và các hệ thống điều khiển phải được thử theo
quy định từ (a) đến (e) như sau:
(a) Thử hoạt
động máy lái bao gồm sự chuyển đổi từng máy lái;
(b) Thử hoạt
động chuyển đổi khỏi hệ thống chuyển động điều khiển từ xa và tự động quy định
ở 15.6, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(c) Thử cung
cấp nguồn năng lượng dự phòng quy định ở 15.2, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT;
(d) Thử hoạt
động hệ thống điều khiển gồm hệ thống chuyển đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Hệ thống
bơm hút khô
Thử hoạt động các van (bao gồm
các van dùng trong trường hợp sự cố), lưới lọc, bơm, cần điều khiển van và hệ
thống báo động mực nước đáy tàu.
(7) Thử hoạt
động của các thiết bị an toàn v.v... quy định ở (a) đến (d) như sau. Tuy nhiên
cuộc thử này có thể được bỏ qua theo quyết định của Đăng kiểm viên trên cơ sở
kiểm tra tổng thể và xem xét điều kiện hoạt động trên biển và nhật ký kiểm tra
do thuyền viên trên tàu lập.
(a) Máy chính
và máy phụ
Thử hoạt động các thiết bị an
toàn và thiết bị báo động sau đối với máy chính và thiết bị lai máy phát, máy
phụ thiết yếu phục vụ máy chính và máy phụ phục vụ việc điều động và an toàn
tàu.
(i) Thiết bị
giới hạn tốc độ;
(ii) Thiết bị
ngắt và báo động tự động trong trường hợp mất áp lực hoặc áp lực dầu bôi trơn
thấp;
(iii) Thiết bị
ngắt tự động trong trường hợp áp lực chân không của bầu ngưng chính của tua bin
hơi chính thấp hơn một cách bất thường.
(b) Nồi hơi,
thiết bị hâm dầu và đốt dầu thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Thiết bị
kiểm soát
Phải thử hoạt động các áp kế,
nhiệt kế, ampe kế, vôn kế và thiết bị đo vòng quay;
(d) Thiết bị
điều khiển tự động hoặc thiết bị điều khiển từ xa
Phải thử hoạt động các thiết bị
điều khiển tự động hoặc thiết bị điều khiển từ xa sử dụng cho máy phụ thiết yếu
phục vụ máy chính và máy phụ phục vụ việc điều động và an toàn tàu.
3.7 Kiểm tra trung gian hệ thống máy tàu
3.7.1 Kiểm tra chung
Tại mỗi đợt kiểm tra trung gian
đối với hệ thống máy tàu, phải tiến hành kiểm tra chung được quy định ở 3.6.1.
3.7.2 Thử hoạt động
Tại mỗi đợt kiểm tra trung gian
đối với hệ thống máy tàu, phải tiến hành thử hoạt động được quy định ở 3.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tại mỗi đợt kiểm tra trung gian đối với hệ thống máy
tàu, phải tiến hành mở kiểm tra được quy định từ (1) đến (2) như sau:
(1) Thiết bị
đẩy kiểu phụt nước
Phải kiểm tra thêm các thiết bị
đổi dòng và đổi hướng ở trạng thái mở;
(2) Các nồi hơi
và thiết bị hâm dầu
Phải kiểm tra các nồi hơi, các
thiết bị hâm dầu bằng nhiệt phù hợp với các yêu cầu dưới đây:
(a) Phải kiểm
tra bên trong và bên ngoài phần chịu áp suất của nồi hơi sau khi đã tháo các
nắp cửa người chui, nắp lỗ vệ sinh và nắp lỗ kiểm tra.Nếu Đăng kiểm viên cho là
cần thiết thì phải bóc lớp cách nhiệt của phần này ra;
(b) Các bộ quá
nhiệt, các bộ hâm nước tiết kiệm, các bộ hâm nước bằng khí thải phải được kiểm
tra;
(c) Các vùng
được đốt nóng của nồi hơi và thiết bị hâm dầu phải được kiểm tra bên trong bằng
việc mở các cửa lò đốt và các khoang đốt;
(d) Các van
được lắp trên nồi hơi và các bu lông hoặc vít cấy cố định chúng phải được mở ra
và kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Phải điều
chỉnh các van an toàn của nồi hơi có áp suất hơi không được lớn hơn 103% áp
suất làm việc được duyệt sau khi kiểm tra. Đồng hồ áp lực dùng điều chỉnh van
an toàn phải được điều chỉnh phù hợp. Phải kiểm tra bên trong xác định trạng
thái của đường ống xả đối với thiết bị hâm dầu. Áp suất nổ của van an toàn lắp trên
thiết bị hâm dầu phải được xác định;
(g) Thiết bị
sinh hơi và các bình chịu áp lực khác có hơi được nén trong chúng phải được vận
hành phù hợp với những quy định của nồi hơi;
(h) Thiết bị an
toàn, thiết bị báo động và thiết bị kiểm soát đốt nóng tự động phải được thử
phù hợp với quy định trong Chương 9 Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT để
đảm bảo đánh giá các thiết bị này ở trang thái tốt sau khi đã kiểm tra theo quy
định từ (a) đến (g) như trên.
3.8 Kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu
3.8.1 Kiểm tra
chung
1 Tại mỗi đợt kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu, kiểm
tra chung quy định ở 3.7.1 phải được thực hiện.
2 Ngoài những những yêu cầu của –1, phải tiến hành kiểm
tra chung đối với những mục (1) đến (3) như sau:
(1) Máy chính
Các động cơ đi-ê-den phải được
kiểm tra phù hợp với những yêu cầu từ (a) đến (c) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phải kiểm
tra tổng thể các cửa của các te và các van an toàn phòng nổ các te, không gian
khí quét;
(c) Phải kiểm
tra tổng thể các thiết bị giảm chấn, giảm âm, thiết bị cân bằng v.v...
(2) Trang bị
điện
Độ cách điện của các máy phát
và các bảng điện (kể cả máy phát và các bảng điện sự cố), các động cơ điện, dây
cáp điện phải được thử đảm bảo chúng còn ở trạng thái tốt, và được điều chỉnh
nếu nhận thấy chúng không thoả mãn với các yêu cầu quy định ở 2.18.1, Phần 4,
Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Tuy nhiên, việc đo đạc này có thể được thay
bằng việc trình các số liệu đã được đo đạc và giữ ở trên tàu nếu Đăng kiểm viên
cho là thoả đáng;
(3) Phụ tùng dự
trữ và các chi tiết liên quan
Phải kiểm tra các phụ tùng dự
trữ và các chi tiết liên quan đối với phần máy.
3.8.2 Thử hoạt
động và thử áp suất
1 Tại mỗi đợt kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu, phải
thực hiện thử hoạt động quy định ở 3.7.2.
2 Ngoài quy đinh ở -1 trên, phải thực hiện thử hoạt
động ở (1) và (2) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu Đăng
kiểm viên thấy cần thiết, phải thử hoạt động hệ thống chiếu sáng, hệ thống
thông tin và tín hiệu, hệ thống thông gió, các trang bị điện khác v.v...
3 Phải thực hiện thử áp suất ở (1) và (2) như sau:
(1) Đối với bầu
ngưng, dàn bay hơi, bể chứa sử dụng NH3(R717) làm công chất lạnh, các phần tiếp
xúc với công chất lạnh phải được thử ở với áp suất 90% áp suất thiết kế (áp
suất này có thể giảm xuống bằng 90% áp suất đặt van an toàn). Tuy nhiên, có thể
thay việc thử áp suất bằng phương pháp khác nếu Đăng kiểm cho là phù hợp;
(2) Tất cả các
máy khác và các bộ phận của chúng không phải các máy quy định ở (1) phải thử áp
suất phù hợp với các yêu cầu của 2.1.5(2), trong trường hợp Đăng kiểm viên thấy
cần thiết.
3.8.3 Mở kiểm
tra
Tại mỗi đợt kiểm tra định kỳ hệ
thống máy, phải thực hiện mở kiểm tra quy định ở 3.7.3.
3.9 Kiểm tra trục chân vịt và trục ống bao
3.9.1 Quy định
chung
Tại các đợt kiểm tra trục chân
vịt và các trục ống bao, tương ứng với loại và kiểu trục phải thoả mãn những
yêu cầu quy định ở điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tại các đợt kiểm tra thông thường quy định ở 3.9.3
phải được thực hiện theo một thời hạn quy định ở (1) và (2) dưới đây tương ứng
với loại và kiểu trục:
(1) Kiểm tra
thông thường trục chân vịt loại 1 được quy định ở 1.2.2-24(1), Mục I hoặc trục
trong ống bao loại 1 quy định ở 1.2.2-26(1), Mục I (sau đây gọi tắt là các trục
loại 1) của Quy chuẩn này phải được kiểm tra 5 năm một lần tính từ ngày hoàn
thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra thông thường trước đó. Tuy nhiên, kiểm
tra thông thường đối với các tàu có các bạc trục trong ống bao được bôi trơn
bằng dầu có thể được hoãn không quá 3 năm hoặc 5 năm tính từ ngày hoàn thành
kiểm tra một phần với điều kiện rằng kiểm tra một phần được quy định ở 3.9.4-1
hoặc –2 phải được thực hiện phù hợp với thời hạn được quy định dưới ở trên;
(2) Kiểm tra
thông thường trục chân vịt loại 2 được quy định ở 1.2.2-24(2), Mục I hoặc trục
ống bao loại 2 quy định ở 1.2.2-26(2), Mục I (sau đây gọi tắt là các trục loại
2) của Quy chuẩn này phải được thực hiện với thời gian như sau:
(a) Trùng với
đợt kiểm tra định kỳ;
(b) Trong thời
gian 36 tháng tính từ ngày hoàn kiểm tra cấp tàu hoặc kiểm tra thông thường
trước đó.
Tuy nhiên, phần kết cấu trục
trong bạc ống bao trục tương ứng với trục loại 1 và kết cấu của trục nằm giữa
ống bao trục và ổ đỡ trong giá chữ nhân tương ứng với trục loại 2 thì trục này
có thể được kiểm tra tại thời hạn quy định ở -1(1), với điều kiện là việc kiểm tra
đối với phần kết cấu ứng với trục loại 2 phải được thực hiện phù hợp với thời
hạn quy định ở (a) và (b).
3.9.3 Kiểm tra
thông thường
1 Việc kiểm tra thông thường các trục chân vịt và các
trục ống bao (kể cả các trục chính của thiết bị đẩy kiểu phụt nước) bao gồm các
công việc kiểm tra quy định từ (1) tới (9) dưới đây trong điều kiện là các chân
vịt đã được tháo khỏi trục:
(1) Phải kiểm
tra trục ở khu vực lắp chân vịt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các trục mà
chân vịt được lắp với trục không dùng then phải được kiểm tra bằng phương pháp
phát hiện vết nứt có hiệu quả đối với phần phía trước của đoạn côn trục. Nếu
chân vịt được lắp cưỡng bức với trục thì phải đánh giá được rằng chiều dài ép
phải trong phạm vi các giới hạn trên và dưới được quy định ở 5.2.4-1 Phần 3 của
Quy chuẩn này;
(c) Đối với
trục có bích nối ở phần sau thì góc lượn của bích nối, các bu lông khớp nối
phải được kiểm tra bằng phương pháp phát hiện khuyết tật có hiệu quả.
(2) Những phần
khác của trục (lớp bọc chống ăn mòn của trục loại 2 phải được tháo ra) không
phải là phần được quy định ở (a), các áo trục, góc lượn của bích nối trục trung
gian hoặc trục ống bao và các bu lông khớp nối phải được kiểm tra sau khi đã
rút trục khỏi các bạc trục trong ống bao;
(3) Phải kiểm
tra các bạc trục trong ống bao (các bạc trục trong giá đỡ trục, nếu có);
(4) Phải đo độ
mòn của bạc trục (bao gồm một bạc giá đỡ trục, nếu có);
(5) Các bộ phận
chính của các thiết bị làm kín ống bao trục (bao gồm thiết bị làm kín giá đỡ
trục, nếu có) phải được mở ra để kiểm tra;
(6) Đường kính
trong của củ chân vịt ở khu vực phần côn của trục chân vịt phải được kiểm tra.
Đối với chân vịt biến bước, các bộ phận chính của cơ cấu điều khiển biến bước
và các bộ phận công tác phải được kiểm tra ở trạng thái mở và các bu lông cố
định cánh chân vịt phải được kiểm tra bằng phương pháp phát hiện vết nứt có
hiệu quả;
(7) Nếu các bạc
trục trong ống bao được bôi trơn bằng nước biển thì phải kiểm tra các ống cấp
nước biển;
(8) Các bạc
trục trong ống bao được bôi trơn bằng dầu thì phải kiểm tra hệ thống báo mức
dầu thấp của két dầu bôi trơn, thiết bị đo nhiệt độ dầu tuần hoàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu sử dụng thiết bị đẩy kiểu phụt nước thì các công
việc kiểm tra được quy định từ (1) đến (6) dưới đây phải được tiến hành đối với
trục chính đã được rút ra khỏi ống bao trục chính phía trước hoặc ống bao của
thiết bị làm kín:
(1) Kiểm tra
tổng thể trục chính và các bu lông khớp nối;
(2) Kiểm tra
tổng thể các phần chính của các ổ đỡ trục chính phía trước và phía sau;
(3) Kiểm tra
tổng thể các bộ phận chính của tổ hợp làm kín trục chính ở phía trước;
(4) Kiểm tra
các ổ chặn ở trạng thái mở;
(5) Kiểm tra sự
tiếp xúc của củ cánh quạt với trục chính (khi cánh quạt được lắp lên trục bằng
then hoặc then hoa);
(6) Kiểm tra
tổng thể cánh quạt.
3.9.4 Kiểm tra
một phần
1 Tại các đợt kiểm tra một phần trục chân vịt loại 1,
phải thực hiện kiểm tra được quy định từ (1) đến (3) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải kiểm
tra trục chân vịt lộ ra trong buồng máy;
(3) Phải đảm
bảo rằng hệ trục không bị hoạt động trong dải vòng quay cấm do dao động xoắn.
2 Tại đợt kiểm tra một phần trục chân vịt loại 1C,
ngoài nội dung kiểm tra nêu ở -1 trên, phải kiểm tra "Biên bản của hệ
thống kiểm soát thiết bị làm kín dầu và ổ đỡ trong ống bao".
3.10 Kiểm tra hệ thống máy tàu theo kế hoạch
3.10.1 Thời hạn
kiểm tra
1 Kiểm tra hệ thống máy tàu theo kế hoạch phải được
thực hiện tại thời gian quy định từ (1) đến (3) như sau:
(1) Trong hệ
thống kiểm tra máy liên tục, mỗi hạng mục kiểm tra hoặc một phần kiểm tra phải
được kiểm tra sao cho khoảng thời gian không vượt quá 5 năm;
(2) Trong biểu
đồ bảo dưỡng máy theo kế hoạch, mỗi hạng mục kiểm tra hoặc một phần kiểm tra
phải được kiểm tra phù hợp với bản kế hoạch kiểm tra quy định ở 3.10.3 và kiểm
tra tổng thể bao gồm việc xem xét biên bản bảo dưỡng hàng năm được thực hiện;
(3) Trong biểu
đồ bảo dưỡng phòng ngừa máy, mỗi hạng mục kiểm tra hoặc một phần kiểm tra phải
được kiểm tra phù hợp với bản kế hoạch kiểm tra quy định ở 3.10.4 và kiểm tra
tổng thể bao gồm việc xem xét biên bản bảo dưỡng và thử hoạt động hàng năm được
thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.2 Kiểm tra
máy liên tục
Trong hệ thống kiểm tra máy
liên tục (được viết tắt là"CMS"), mọi hạng mục đưa ra trong Bảng
1B/3.3 phải được kiểm tra một cách hệ thống, liên tục và kế tiếp nhau phù hợp
với bảng danh mục kiểm tra đã được Đăng kiểm thẩm định, sao cho khoảng thời
gian giữa hai lần kiểm tra của từng hạng mục trong toàn bộ các hạng mục CMS
không được vượt quá 5 năm. Trong khi kiểm tra hệ thống máy liên tục-CMS, nếu
phát hiện bất cứ sai sót hoặc hư hỏng nào của máy và trang thiết bị tương tự,
hoặc một phần của chúng, thì phải yêu cầu mở kiểm tra thêm và sửa chữa tất cả
các hư hỏng đã phát hiện được thoả mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên. Đăng kiểm có
thể uỷ quyền cho chủ tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) kiểm tra những hạng mục
thích hợp trong khi kiểm tra sửa chữa (overhaul inspection). Trong trường hợp
này, các biên bản kiểm tra sửa chữa máy và trang thiết bị liên quan phải trình
cho Đăng kiểm càng sớm càng tốt. Nếu như phát hiện việc bảo dưỡng không được
thực hiện thì hạng mục đó phải được mở kiểm tra dưới sự chứng kiến của Đăng
kiểm viên.
3.10.3 Biểu đồ
bảo dưỡng máy theo kế hoạch
1 Chủ tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) đã thiết lập hệ
thống bảo dưỡng có thể áp dụng hệ thống bảo dưỡng máy theo kế hoạch (sau đây
viết tắt là PMS), trong đó chủ tàu được phép tiến hành kiểm tra sửa chữa và bảo
dưỡng theo kế hoạch như quy định ở (1) thay cho việc mở máy kiểm tra được quy
định ở Bảng 1B/3.3. Ngoài quy định (1), chủ tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) có
thể áp dụng hệ thống duy trì kiểm tra tình trạng như quy định ở (2) dựa vào kết
quả theo dõi tình trạng và chẩn đoán đối với máy và trang thiết bị.
(1) Phương thức
bảo dưỡng theo kế hoạch phải được thực hiện phù hợp với biểu đồ bảo dưỡng máy
đã được Đăng kiểm thẩm định. Đăng kiểm sẽ tiến hành kiểm tra chung hàng năm
từng chi tiết, bao gồm cả việc xem xét các hồ sơ bảo dưỡng, để xác nhận rằng
máy và các trang thiết bị được yêu cầu kiểm tra ở tình trạng tốt. Nếu thấy rằng
việc bảo dưỡng không được thực hiện thoả đáng đối với bất kỳ máy và trang thiết
bị nào, thì phải mở máy kiểm tra chi tiết với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên.
Đối với các máy và trang thiết bị, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết phải mở kiểm
tra với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên, phải thực hiện phù hợp với bảng tiến
độ kiểm tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng máy;
(2) Phương thức
duy trì kiểm tra tình trạng phải được thực hiện phù hợp với biểu đồ bảo dưỡng
máy đã được Đăng kiểm thẩm định. Khi phát hiện bất kỳ khác thường nào, qua dữ
liệu kiểm tra tình trạng hoặc qua chuẩn đoán, chủ tàu (hoặc Công ty quản lý
tàu) phải yêu cầu kiểm tra với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên, càng sớm càng
tốt, phù hợp với bảng tiến độ kiểm tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng máy. Hàng năm,
Đăng kiểm yêu cầu kiểm tra chung các hạng mục, bao gồm cả việc xem xét hồ sơ
bảo dưỡng và các dữ liệu kiểm tra tình trạng, để xác nhận rằng máy và trang
thiết bị được yêu cầu kiểm tra ở trạng thái tốt. Nếu thấy rằng việc bảo dưỡng
bất kỳ chi tiết máy và trang thiết bị nào không được bảo dưỡng thoả đáng, thì
chi tiết đó phải được mở để kiểm tra với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên. Nếu
phương thức duy trì kiểm tra tình trạng không được áp dụng, thì phải áp dụng
phương thức kiểm tra/kiểm soát và bảo dưỡng theo kế hoạch.
3.10.4 Kiểm tra
chu kỳ
Thay cho việc kiểm tra hệ thống
máy tàu theo kế hoạch quy định ở 3.10.2 đến 3.10.3, việc kiểm tra quy định ở
Bảng 1B/3.2 có thể được thực hiện vào các đợt kiểm tra định kỳ quy định ở 3.2.4
trong đó phải đảm bảo rằng tất cả các hạng mục kiểm tra đều ở trạng thái
tốt.Tuy nhiên, tua bin khí có thể được thay bằng bộ dự trữ mà được bảo dưỡng và
cất giữ tại kho trên bờ bằng việc luân chuyển thực hiện được việc mở kiểm tra
các tua bin khí với điều kiện bảng kế hoạch kiểm tra bao gồm trình tự sửa chữa
và phương pháp cất giữ của các bộ dự trữ trên bờ phải trình cho Đăng kiểm thẩm
định trước.
3.11 Kiểm tra trang thiết bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1B/3.2 - Danh mục kiểm tra chu kỳ
1
Thiết
bị cứu sinh
1.1
Thiết bị hạ
P1
P1
P1
P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Phao bè cứu sinh bơm hơi và
phao áo
CE 2
CE 2
CE 2
CE 2
CE 2
1.3
Phao tròn và phao áo cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
C
1.4
Thiết bị phóng dây
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
1.5
Xuồng và các thiết bị cấp cứu
O
O
O
O
OP
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Đèn hàng hải và đèn chớp
P
P
P
P
OP
2.2
Thiết bị tín hiệu âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
2.3
Vật hiệu và pháo hiệu
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CK
3
Thiết
bị hàng hải
3.1
La bàn từ chuẩn
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
La bàn từ dự trữ
P
C
P
C
P
3.3
La bàn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
3.4
Hệ thống kiểm soát hướng hoặc
đường đi
của tàu
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
3.5
Thiết bị phát hướng mũi tàu
(THD)
P
P
P
P
P
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
P
3.7
Trang bị dự phòng cho ECDIS
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
3.8
Máy thu dùng cho hệ thống vệ
tinh hàng hải toàn cầu/ hệ thống hàng hải vô tuyến mặt đất
P
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra đa
P
C
P
C
P
3.10
Thiết bị đồ giải điện tử
(EPA)
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
3.11
Thiết bị tự động đồ giải
khoảng cách và vị trí mục tiêu (ATA)
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12
Thiết bị đồ giải tự động ra
đa (ARPA)
P
P
P
P
P
3.13
Thiết bị tự động nhận dạng
(AIS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
3.14
Thiết bị ghi số liệu hành
trình (VDR/S-VDR)
EC
EC
EC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC
3.15
Thiết bị đo tốc độ và khoảng
cách
(so với nước và với đáy biển)
P
C
P
C
OP
3.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
C
C
3.17
Máy đo sâu
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
OP
3.18
Hệ thống báo động trực ca
hàng hải buồng lái (BNWAS)
P
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị theo dõi và nhận
dạng tầm xa (LRIT)
P
P
P
P
P
3.20
Thiết bị nhìn ban đêm
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
3.21
Hệ thống thu âm thanh
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.22
Phản sóng ra đa thụ động
P
C
P
C
P
3.23
Trạm phao vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
3.24
Thiết bị và dụng cụ hàng hải
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
3.25
Khu vực lắp đặt thiết bị hàng
hải
C
C
C
C
C
3.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
OMP
3.27
Ăng ten
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
OP
3.28
Nối đất
C
C
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng dự trữ, dụng cụ đo,
đồ nghề và vật liệu
C
C
C
C
CE
4
Thiết
bị vô tuyến điện
4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
C
C
4.2
Khu vực để thiết bị vô tuyến
điện dùng cho phương tiện cứu sinh
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
4.3
Thiết bị VHF
P
P
P
P
OMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị MF
MP
MP
MP
MP
OMP
4.5
Thiết bị MF/HF
MP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MP
MP
OMP
4.6
Trạm thông tin vệ tinh đài
tàu
(INMARSAT-SES)
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7
Thiết bị tự động phát tín
hiệu báo động vô tuyến điện thoại
MP
MP
MP
MP
OMP
4.8
Máy thu NAVTEX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
OMP
4.9
Máy thu EGC
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OMP
4.10
COSPAS-SARSAT S.EPIRB
EP
EP
EP
EP
EP
4.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EP
EP
EP
EP
EP
4.12
Thiết bị chỉ báo tìm kiếm cứu
nạn tàu: SART hoặc AIS-SART
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
4.13
Thiết bị VHF hai chiều cầm
tay
CP
CP
CP
CP
CP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị VHF hai chiều cố
định
CP
CP
CP
CP
CP
4.15
Thiết bị VHF hai chiều để
liên lạc với máy bay
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
4.16
Hệ thống thông báo bảo vệ
P
P
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.17
Thiết bị của hệ thống truyền
thanh chỉ huy
(bao gồm khu vực lắp đặt, nguồn sự cố,
nối đất và phụ tùng dự trữ)
P
P
P
P
OMP
4.18
Thiết bị tiếp nhận fax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
4.19
Nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến áp
P
P
P
P
OMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
P
P
P
OMP
Thiết bị nạp (bao gồm thiết
bị tự động)
P
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
OMP
Lắp đặt cáp điện
C
C
C
C
OM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng điện và phụ kiện
P
P
P
P
OP
Thiết bị bảo vệ chống nhiễu
vô tuyến điện
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
O
4.20
Ăng ten
MP
MP
MP
MP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21
Dây dẫn vào và nối trong của
ăng ten
C
C
C
C
O
4.22
Nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
C
OM
4.23
Phụ tùng dự trữ, dụng cụ đo
xách tay
C
C
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CP
Bảng
1B/ 3.3 Các yêu cầu mở kiểm tra máy và trang thiết bị
S.T.T
Hạng mục
Các chi tiết kiểm tra
1
Động cơ đi-ê-den (máy chính)
Nắp xi lanh, ống lót xi lanh,
pít tông (bao gồm ắc pít tông và cần pít tông), ắc chữ thập và ổ đỡ, thanh
biên, cổ khuỷu và các bệ đỡ của chúng, cổ trục chính và các ổ đỡ của chúng,
trục cam và cơ cấu dẫn động chúng, tua bin tăng áp, bơm hoặc quạt quét khí,
bầu sinh hàn được gắn vào bơm chính (bơm hút khô, dầu bôi trơn, nhiên liệu,
nước làm mát) phải được mở ra kiểm tra.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần chính của tua bin
khí cùng với các thiết bị liên kết phải được mở ra và kiểm tra.
3
Hệ thống dẫn động công suất
và hệ trục
Hộp giảm tốc, cơ cấu đảo
chiều và ly hợp phải được mở ra để kiểm tra thoả mãn yêu cầu của Đăng kiểm và
các bánh răng, trục, ổ đỡ và khớp nối phải được kiểm tra bên ngoài.
Các chi tiết chính của khớp
đàn hồi phải được mở ra kiểm tra.
Đối với trục lực đẩy, trục
trung gian và các ổ đỡ của chúng (trừ ổ đỡ trong ống bao trục và ổ đỡ trong
giá chữ nhân), nửa trên của ổ đỡ hoặc bạc đỡ của chúng và các đệm tì của ổ đỡ
chặn phải được tháo ra kiểm tra, via trục.
Các chi tiết chính của thiết
bị truyền công suất phải được mở ra kiểm tra thoả mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
4
Động cơ phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Máy phụ
Các chi tiết chính của máy
phụ sau đây phải được mở ra kiểm tra:
- Máy nén khí, quạt gió
- Bơm làm mát
- Bơm nhiên liệu
- Bơm dầu nhờn
- Bơm nước cấp, bơm nước
ngưng, bơm xả
- Bơm hút khô, bơm dằn, bơm
cứu hoả (trừ bơm cứu hoả sự cố)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bầu sinh hàn
- Bầu hâm dầu
- Két nhiên liệu
- Bình khí nén (bao gồm bình
khí nén dùng cho máy chính, máy phụ, điều khiển, dùng chung và dùng trong
trường hợp sự cố)
- Hệ thống ống hàng (bao gồm
trang bị làm hàng lỏng dạng xô trong khoang, khi cần)
- Máy trên boong
- Các hạng mục khác được Đăng
kiểm chấp nhận là áp dụng được hệ thống kiểm tra máy theo kế hoạch.
PHẦN 2 KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ
CHƯƠNG 1 VẬT
LIỆU KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ PHƯƠNG PHÁP HÀN HOẶC TẠO KHUÔN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Phạm vi
áp dụng
1 Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho thép cán,
hợp kim nhôm, chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh (FRP) được dùng làm kết cấu thân tàu
và phương pháp hàn hoặc đổ khuôn các vật liệu đó.
2 Thép cán, hợp
kim nhôm, chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh (FRP) không được quy định trong Chương này
cũng có thể được sử dụng nếu được chấp nhận.
1.2 Vật liệu kết cấu thân tàu
1.2.1 Quy định
chung
Thép cán và hợp kim nhôm dùng
làm kết cấu thân tàu phải theo các yêu cầu ở 3.1 và 8.1, Phần 7A, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT, chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh phải theo các yêu cầu của QCVN
56: 2013/BGTVT.
1.2.2 Thép cán
Thép cán dùng làm kết cấu thân
tàu nói chung phải là “thép đóng tàu” quy định ở 3.1, Phần 7A, Mục II của QCVN
21: 2010/BGTVT.
1.2.3 Hợp kim
nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.4 Chất dẻo
cốt sợi thuỷ tinh-FRP
1 Chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh (FRP) và nguyên liệu được
quy định ở Chương 4, Mục II của QCVN 56: 2013/BGTVT.
2 Cơ tính của chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh, trừ keo phủ,
phải theo các quy định từ (1) đến (4) sau đây (xem 1.3.4, Mục II của QCVN 56:
2013/BGTVT).
(1) Giới hạn
bền kéo tối thiểu: 98 ;
(2) Mô đun đàn
hồi kéo tối thiểu: 6867 ;
(3) Giới hạn
bền uốn tối thiểu: 147 ;
(4) Mô đun đàn
hồi uốn tối thiểu: 6867 .
3 Kỹ thuật đổ khuôn chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh phải
theo yêu cầu ở 1.5 của Chương này.
1.3 Hàn thép cán làm kết cấu thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Kỹ thuật hàn thép cán làm kết
cấu thân tàu phải theo các yêu cầu ở Phần 6, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.4 Hàn hợp kim nhôm làm kết cấu thân tàu
1.4.1 Quy định
chung
1 Phạm vi áp dụng
Hàn hợp kim nhôm làm kết cấu
thân tàu phải phù hợp với các quy định ở Phần 6, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
1.4.2 Chuẩn bị
hàn
1 Rãnh hàn
(1) Rãnh phải
được xác định có xét đến hình dạng của liên kết, chiều dày, quy trình hàn, vị
trí hàn, số lượng lớp hàn, tình trạng và tấm đệm mặt sau, những hạn chế của vật
liệu, chất lượng yêu cầu v.v...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Loại và
kích thước của đường hàn trong liên kết chữ T và việc áp dụng chúng phải theo
yêu cầu ghi trong các Bảng 2A/1.4 và Bảng 2A/1.5, Chương 1, Phần 2A, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT. Tuy nhiên, chiều rộng đường hàn phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau:
(mm)
Trong đó:
: Chiều rộng của đường hàn liên tục hoặc đường hàn
gián đoạn tuỳ thuộc chiều dày của tấm quy định ở Bảng 2-A/1.4, Chương 1, Phần
2A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT (mm);
: Giới hạn chảy quy ước quy định ở 4.1.2-2, Chương 4,
Phần 2 của Quy chuẩn này ();
: Giới hạn dưới của ứng suất chảy quy ước theo quy
định đối với vật liệu cơ bản có đuôi “-O” trong ký hiệu cấp ().
Nếu Bảng 2A /1.4 và Bảng 2A
/1.5 ở Chương 1, Phần 2A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT được áp dụng tương ứng
thì các số hiệu của các đường hàn phải thuộc ba dạng F1, F2 và F3, lấy F3 thay
cho F4 trong Bảng 2A/1.5, và không phụ thuộc vào chú thích (5) của Bảng 2A/1.4,
Phần 2A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, đường hàn gián đoạn đối xứng có thể
được áp dụng như là đường hàn gián đoạn so le. Tuy nhiên, nếu dùng đường hàn
gián đoạn đối xứng thì tại các mút phải hàn một đoạn dài bằng chiều dài mối hàn
ở cả hai bên;
(4) Không phụ
thuộc vào (3) nói trên, số hiệu và quy cách của mối hàn góc dùng trong liên kết
chữ T và việc áp dụng các mối hàn góc có thể được lấy theo một tiêu chuẩn kỹ
thuật khác nếu được Đăng kiểm cho là thích hợp;
(5) Ở liên kết
chồng mép, chiều rộng của mép chồng phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây, nhưng không cần lớn hơn 50 mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
t:
Chiều dày của tấm mỏng hơn (mm);
(6) Ở
mối hàn chồng có vấu, chiều rộng của mép chồng phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây, nhưng không cần phải lớn hơn 40 mm:
bc = t + 25 (mm)
Trong đó:
t: Chiều dày của tấm
mỏng hơn (mm);
(7) Rãnh
hàn phải được làm nhẵn bằng phương pháp cơ giới.
2 Gia công sơ bộ
Các phần liên kết của
vật liệu cơ bản phải được làm đủ sạch bằng phương pháp thích hợp ngay trước khi
hàn, cố gắng sao cho ô-xít hoặc các tạp chất ở bề mặt không là nguồn tạo ra các
khuyết tật hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện hàn phải sao
cho đạt được đường hàn tốt.
1.4.3 Thực
hiện hàn
1 Đồ gá, dụng cụ định vị và chống biến dạng hàn
(1) Phải
dùng đồ gá, dụng cụ định vị v.v... để tránh biến dạng hàn;
(2) Đồ
gá, dụng cụ định vị phải được làm bằng vật liệu không nhiễm từ nếu có khả năng
phát sinh luồng hồ quang từ;
(3) Phải
hàn theo trình tự đối xứng để tránh biến dạng cong và vênh;
(4) Phải
hạn chế tối đa biến dạng không đồng nhất trên đường hàn. Nếu các tấm có chiều
dày khác nhau thì phải đặc biệt quan tâm đến việc chống biến dạng hàn;
(5) Phải
hạn chế hoặc dự chỉnh bằng một phương pháp thích hợp để tránh biến dạng góc.
Ngoài ra, phải xét đến lượng dư co ngót.
2 Vật liệu tấm đệm và tấm đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Cho
phép dùng các vật liệu không có từ tính như đồng, thép không gỉ để làm tấm đệm.
Chúng phải được làm sạch và được tạo rãnh theo yêu cầu.
3 Hàn đính
(1) Phải
dùng các dụng cụ định vị, các miếng đệm để tránh sự xê dịch của các tấm trong
thời gian hàn chính thức;
(2) Phải
hàn sao cho chiều dài và chiều dày của mối hàn đính không quá nhỏ vì như thế dễ
gây ra khuyết tật hàn. Hơn nữa, không nên hàn đính ở các góc, các mút và ở các
chỗ có tập trung ứng suất;
(3) Những
tạp chất bám do hàn đính tạo ra phải được làm sạch trước khi hàn chính thức.
Các khuyết tật có hại do hàn đính tạo ra phải được loại bỏ hoàn toàn;
(4) Nên
cố gắng ít hàn đính và nên hạn chế biến dạng bằng đồ gá định vị. Nếu hàn đính
thì phải hàn rất cẩn thận để tránh gây ra khuyết tật hàn.
4 Nung nóng sơ bộ và nhiệt độ chuyển tiếp
(1) Với
hợp kim nhôm thì không dùng biện pháp nung nóng sơ bộ. Tuy nhiên khi hàn một
tấm dày với dòng điện tương đối yếu thì có thể nung nóng sơ bộ để dễ ngấu và
giảm sự phát sinh vết nứt và lỗ khí bằng cách giảm tốc độ làm nguội. Trong
trường hợp này nhiệt độ nung nóng sơ bộ phải thấp hơn 200 và phải bằng 100 đến
150 đối với hợp kim nhôm cứng hoặc hợp kim nhôm
đã được xử lý nhiệt;
(2) Nhiệt
độ chuyển tiếp phải càng thấp càng tốt để tránh phát sinh vết nứt do tổ chức
hạt của vật liệu cơ bản ở lân cận đường hàn bị chảy cục bộ và thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải
đặt ở cả hai đầu của đường hàn các tấm chặn cùng quy cách để ngăn kim loại hàn
thoát ra. Điểm bắt đầu và kết thúc công việc hàn tốt hơn là đặt vào các tấm
chặn để tránh phát sinh các lỗ khí, vết nứt hoặc các khuyết tật tương tự ở cả
hai đầu đường hàn. Nếu điểm bắt đầu và kết thúc các đường hàn không có tấm chặn
thì khi hàn phải quan tâm đến chọn vị trí bắt đầu mối hàn hoặc chọn phương pháp
hàn điền đầy, hoặc có biện pháp thích hợp như hàn liên tục sau khi khử hết các
lỗ và, nếu cần thiết, phải kiểm tra đường hàn;
(2) Nếu
là đường hàn một phía thì phần mút phải được hàn bằng khuôn. Chiều dài của
khuôn bằng khoảng 20 mm.
6 Dũi và làm sạch các lớp hàn
(1) Nếu
cần thiết thì phải dũi mặt sau mối hàn đến khi các khuyết tật ở lớp hàn đầu
tiên được loại bỏ. Không được dùng chất bôi trơn trong trường hợp này;
(2) Nếu
có các tạp chất như muội hàn, chất bẩn v.v... thì phải làm sạch bằng cách chải,
dũi hoặc bằng các biện pháp thích hợp khác.
7 Khắc phục biến dạng hàn
(1) Biến
dạng hàn phát sinh phải được khắc phục bằng phương pháp cơ giới thích hợp và
bằng phương pháp đốt nóng theo điểm hoặc đốt nóng theo đường;
(2) Khi
khắc phục biến dạng bằng phương pháp cơ giới, phải dùng phương pháp không gây
hư hại bề mặt của vật liệu cơ bản, thí dụ: khi ép phải dùng miếng đệm cao su
hoặc gỗ, khi đánh búa phải dùng búa gỗ hoặc búa kim loại được bọc da thô;
(3) Phải
quan tâm đến nhiệt độ đốt nóng cực đại khi khắc phục biến dạng hàn bằng cách
làm nguội hoặc gia công nhiệt sau khi nung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kiểm tra và chất lượng
(1) Đường
hàn phải được kiểm tra bằng mắt thường và bằng phương pháp không phá huỷ theo
quy định của Đăng kiểm;
(2) Đường
hàn phải hoàn hảo và không có các khuyết tật như nứt, vón cục, không đầy, cháy
chân, chồng mép, không ngấu, rỗ khí v.v...;
(3) Mặt
đường hàn phải tương đối nhẵn, góc tạo bởi vật liệu cơ bản và mặt đường hàn ở
chân đường hàn phải đủ lớn;
(4) Liên
kết hàn phải không bị lệch, không bị biến dạng quá mức;
(5) Các
khuyết tật hàn phát hiện qua kiểm tra bằng mắt thường, kiểm tra không phá huỷ
hoặc bằng các phương pháp kiểm tra khác phải được khắc phục và kiểm tra lại.
1.5 Điền khuôn chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh làm kết cấu
thân tàu
1.5.1 Quy
định chung
1 Tạo khuôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Xưởng chế tạo
Xưởng chế tạo tàu bằng
chất dẻo cốt sợi thuỷ và thiết bị của xưởng phải theo các yêu cầu ở Chương 3
của QCVN 56: 2013/BGTVT.
CHƯƠNG
2 CÁC YÊU CẦU VỀ BỐ TRÍ CHUNG
2.1 Quy định chung
2.1.1 Quy định
chung
1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu ở Chương này áp
dụng cho bố trí chung của tàu.
2 Chứa dầu
Không được chứa dầu ở các
khoang mũi hoặc các khoang nằm ở phía trước vách chống va.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Bố trí vách kín nước
2.2.1 Bố trí
vách kín nước
1 Quy định chung
(1) Tàu phải có
các vách ngang kín nước sau đây:
(a) Vách chống
va;
(b) Vách buồng
máy;
(c) Vách
khoang.
(2) Vách ngang
kín nước phải đi từ mạn tới mạn và từ đáy đến boong vách của tàu.
2 Vách chống va
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Vách có thể
có bậc hoặc hõm trong phạm vi quy định ở (1) trên đây;
(3) Không phụ
thuộc vào những quy định ở 2.2.1-1 (1), nếu có thượng tầng mũi dài thì vách
chống va phải đi lên đến boong thượng tầng và phải kín nước trừ khi được Đăng
kiểm chấp thuận. Tuy nhiên, nếu phần vươn ở trong phạm vi quy định ở 2.2.1-2
(1) và phần boong tạo thành bậc kín nước thì phần vươn không cần phải đặt ngay
trên vách dưới đó;
(4) Không được
đặt lối vào, cửa, lỗ chui, lỗ thông gió, v.v..., ở vách chống va dưới boong mạn
khô. ở phần phía trên boong mạn khô, số lượng lỗ khoét ở vách chống va phải là
tối thiểu cần thiết và các lỗ đó phải có phương tiện đóng kín nước;
(5) Đường ống
xuyên qua vách chống va phải có van thích hợp được thao tác từ phía trên boong
mạn khô và được làm bằng thép, đồng hoặc một vật liệu thích hợp khác;
(6) Ở các tàu
có cửa mũi, vách chống va phải được đặt theo các quy định từ (1) đến (5) nói
trên. Tuy nhiên, nếu cầu dốc tạo thành một phần của vách chống va thì đoạn cầu
cao hơn 2,3 m so với boong mạn khô có thể được vươn về phía trước của giới hạn
quy định ở (1) nói trên. Trong trường hợp này, cầu dốc phải kín thời tiết trên
toàn chiều dài.
3 Vách buồng máy
(1) Vách kín
nước đi lên đến boong vách phải được đặt ở mỗi mút của buồng máy;
(2) Nếu vùng
sinh hoạt được bố trí ở trên buồng máy thì các boong tạo thành biên giữa buồng
máy và vùng sinh hoạt phải kín khí. Nếu lỗ khoét được đặt ở các boong đó thì
phương tiện đóng lỗ phải có đệm kín.
4 Vách khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Không phụ
thuộc vào những quy định ở (1) nói trên các tàu hàng có vùng hoạt động hạn chế
quy định ở 3.1, Phần 6 của Quy chuẩn này, có thể có vách khoang theo quy định ở
11.1.4, Phần 2A hoặc 11.1.4, Phần 2B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(3) Nếu khoang
quá dài thì phải có kết cấu thích hợp để đảm bảo độ bền ngang và độ cứng ngang
của thân tàu.
5 Vách đuôi
(1) Tàu hàng
hoạt động trong vùng hạn chế quy định ở Chương 3, Phần 6 của Quy chuẩn này phải
có vách đuôi đặt ở vị trí thích hợp. Nếu được Đăng kiểm chấp thuận thì vách
cuối buồng máy có thể được coi là vách đuôi của tàu;
(2) Không phụ
thuộc vào quy định (1) nói trên, nếu do hình dạng và đặc tính khai thác của tàu
mà không thể và không thích hợp cho việc đặt các vách đuôi thì nếu được Đăng
kiểm chấp thuận có thể không cần đặt vách đuôi.
6 Bảo vệ ống bao trục
Ống bao trục phải được đặt
trong ngăn kín nước có dung tích thích hợp.
7 Hầm xích
(1) Hầm xích ở
phía sau của vách chống va hoặc ở trong ngăn đầu phải kín nước và phải có bơm
tiêu nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2 Cửa kín
nước
1 Quy định chung
Cửa kín nước phải được đặt ở
tất cả các lối ra vào trên vách kín nước theo các yêu cầu ở từ 2.2.2-2 đến
2.2.2-6 sau đây.
2 Kết cấu của vách ở vùng cửa kín nước
Nếu nẹp bị cắt hoặc khoảng cách
nẹp bị tăng để đặt cửa kín nước ở vách thì lỗ khoét phải được gia cường để giữ
nguyên độ bền cho vách. Trong mọi trường hợp khung cửa không được coi là nẹp.
3 Các kiểu cửa kín nước
(1) Cửa kín
nước phải là cửa trượt, có thể dùng các kiểu cửa khác như cửa bản lề, cửa lăn
nếu cửa đó được đóng thường xuyên, không sử dụng khi tàu đi trên biển và trên
lầu lái phải có phương tiện chỉ báo rằng cửa mở hay đóng;
(2) Không được
dùng cửa đóng bằng cách thả rơi nhờ trọng lượng;
(3) Cửa kín
nước phải thao tác được từ hai bên tại nơi đặt cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cửa kín
nước phải có đủ độ bền và độ kín nước theo cột áp đến boong vách. Khung cửa
phải được gắn chắc chắn vào vách. Nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết thì cửa phải
được thử bằng áp suất nước trước khi được lắp đặt;
(2) Khung cửa
trượt đứng phải không có rãnh chân để tránh chất bẩn đọng lại ngăn trở việc
đóng cửa.
5 Phương tiện điều khiển từ xa cửa kín nước
(1) Cửa kín
nước phải có thể thao tác được từ một vị trí dễ tiếp cận ngay ở phía trên boong
vách, phải có phương tiện chỉ báo rằng cửa mở hay đóng đặt ở vị trí thao tác từ
xa. Có thể không cần đặt thiết bị điều khiển từ xa nếu cửa thường xuyên đóng
(không được dùng khi tàu đi trên biển) và ở lầu lái có phương tiện chỉ báo rằng
cửa mở hay đóng;
(2) Nếu phương
tiện điều khiển nói trên được thao tác bằng thanh truyền thì đường dẫn thanh
truyền cố gắng phải thẳng và bu lông phải được hãm bằng đai ốc bằng hợp kim
đồng hoặc bằng một vật liệu được chấp nhận khác.
6 Cửa bản lề và cửa cuốn
Chốt bản lề của các cửa đó phải
bằng hợp kim đồng hoặc bằng một vật liệu khác được Đăng kiểm chấp nhận.
2.3 Bố trí két sâu
2.3.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két sâu là két dùng để chứa
nước, dầu đốt hoặc các chất lỏng khác, tạo thành một phần của thân tàu, ở trong
khoang hoặc ở nội boong. Nếu két sâu chứa dầu thì được gọi là “két sâu chứa
dầu”.
2 Phạm vi áp dụng
Nếu vách két sâu được dùng một
phần như vách kín nước thì phần đó của vách phải theo yêu cầu ở 2.2 của Chương
này.
3 Phân chia két
(1) Két sâu
phải có kích thước vừa phải và nếu cần thì phải có vách phân chia dọc kín nước
để thoả mãn các yêu cầu về ổn định trong điều kiện khai thác và trong khi nạp
hoặc xả chất lỏng;
(2) Các két
nước ngọt, két dầu đốt hoặc các két có thể không hoàn toàn chứa đầy trong điều
kiện khai thác phải có vách phân chia bổ sung hoặc vách đệm để giảm lực động
tác dụng vào kết cấu;
(3) Nếu không
thể thoả mãn được yêu cầu (2) nói trên thì kích thước cơ cấu phải được tăng
thích đáng.
2.3.2 Phụ tùng
của két sâu
1 Lỗ thoát nước và lỗ thoát khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ngăn cách ly
(1) Phải đặt
ngăn cách ly giữa két chứa dầu và két chứa nước ngọt để ngăn ngừa khả năng dầu
lẫn vào nước;
(2) Nhà vệ sinh
và két chứa chất thải không được đặt trực tiếp trên két nước ngọt dùng cho sinh
hoạt. Nếu nhà vệ sinh và két chứa chất thải bắt buộc phải đặt trên các két đó
thì các két đó phải được ngăn cách khỏi nhà vệ sinh và két chứa chất thải đó
bằng các ngăn cách ly có kết cấu kín nước.
2.4 Bố trí đáy đôi
2.4.1 Đáy đôi ở
tàu khách
1 Quy định chung
(1) Đáy đôi
phải được đặt trong phạm vi sau đây, chừng nào có thể được và phù hợp với hình
dạng và điều kiện khai thác của tàu:
(a) Ở tàu có
chiều dài bằng và lớn hơn 50 m nhưng nhỏ hơn 61 m, đáy đôi phải được đặt ít
nhất là từ buồng máy đến vách chống va hoặc cố gắng đến gần vách chống va nhất
ở mức độ có thể được;
(b) Ở tàu có
chiều dài bằng và lớn hơn 61m nhưng nhỏ hơn 76 m đáy đôi phải được đặt ít nhất
là ngoài buồng máy và phải được kéo dài đến vách chống va và vách đuôi hoặc cố
gắng đến gần đó ở mức độ có thể được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu cần
phải đặt đáy đôi thì chiều cao đáy đôi phải theo yêu cầu của Đăng kiểm và đáy
trên phải tiếp tục kéo đến các mạn tàu để bảo vệ được đáy tàu cho đến đoạn cong
hông. Yêu cầu bảo vệ đó được coi là thoả mãn nếu giao tuyến của mép ngoài của
sống hông với tôn hông không có điểm nào ở dưới mặt phẳng nằm ngang đi qua giao
điểm của đường sườn giữa tàu với đường chéo ngang nghiêng với đường cơ bản ở điểm cách đường
dọc tâm tàu một khoảng bằng một nửa chiều rộng thiết kế của tàu;
(3) Các hố nhỏ
đặt ở đáy đôi nối với hệ thống tiêu nước của không gian kín nước phải không sâu
quá mức cần thiết. Chiều sâu của hố phải không lớn hơn chiều cao của đáy đôi
trừ đi 460 mm. Hố phải không sâu xuống dưới mặt phẳng nằm ngang nói ở (2) trên
đây. Tuy nhiên ở cuối hầm trục có thể cho phép hố sâu tới tận đáy dưới;
(4) Không cần
phải đặt đáy đôi trong khoang kín nước có kích thước vừa phải và chuyên dùng để
chứa chất lỏng nếu Đăng kiểm thấy rằng an toàn của tàu không bị vi phạm khi đáy
tàu hoặc mạn bị hư hại;
(5) Không phụ
thuộc vào các yêu cầu từ (1) đến (4), ở những tàu có khả năng cứu sinh được
Đăng kiểm thừa nhận là đủ khi không cần có đáy đôi, ở những tàu không hoạt động
ở vùng biển quốc tế và những tàu có vùng hoạt động hạn chế, có thể không cần
đặt đáy đôi.
2.4.2 Đáy đôi ở
tàu hàng
1 Quy định chung
(1) Đáy đôi
phải được đặt từ vách chống va kéo dài đến vách đuôi tới mức có thể được, phù
hợp với hình dạng và điều kiện khai thác của tàu;
(2) Nếu cần
phải đặt đáy đôi thì chiều cao đáy đôi phải theo yêu cầu của Đăng kiểm và đáy
trên phải tiếp tục kéo ra đến mạn tàu để bảo vệ được đáy tàu cho đến đoạn cong
hông;
(3) Các hố đặt
ở đáy đôi nối với hệ thống tiêu nước của không gian kín nước phải không sâu quá
mức cần thiết. ở cuối hầm trục Đăng kiểm có thể cho phép hố sâu đến tận đáy
dưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Không phụ
thuộc vào những yêu cầu ở từ (1) đến (4), Đăng kiểm có thể cho phép bỏ đáy đôi
đối với những tàu có khả năng cứu sinh được Đăng kiểm thừa nhận là đủ, những
tàu chạy nội địa hoặc những tàu có vùng hoạt động biển hạn chế, đáy đôi có thể
khuyết.
2.5 Bố trí khu sinh hoạt
2.5.1 Bố trí
khu sinh hoạt
1 Quy định chung
(1) Không được
bố trí khu sinh hoạt của thuyền viên và khu khách trong các vùng sau đây:
(a) Vùng nằm
thấp hơn đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất quá 1,8 m;
(b) Vùng ở phía
trước của vách chống va.
(2) Không được
đặt khu sinh hoạt của thuyền viên và khu khách kề trực tiếp với các két chứa
dầu đốt. Các khu này phải được cách ly khỏi các két dầu đốt bằng các ngăn cách
ly được thông gió tốt và dễ tiếp cận. Nếu nóc két dầu đốt không có lỗ khoét và
được lát bằng một lớp không cháy dày bằng và hơn 38 mm thì có thể không cần đặt
ngăn cách ly giữa các khu nói trên và két dầu đốt.
CHƯƠNG 3 TẢI
TRỌNG THIẾT KẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Quy định
chung
1 Phạm vi áp dụng
Nếu không có quy định nào khác,
các định nghĩa và đặc trưng dùng ở Chương này được quy định trong 3.1 này.
3.1.2 Định
nghĩa
1 Gia tốc thẳng đứng ở mút trước
Gia tốc thẳng đứng ở mút trước
là trị gần đúng trung bình của 1/3 gia tốc lớn nhất tính với g = 9,81 ở mút trước. Trong trường hợp này mút
trước là đường vuông góc ở giao điểm của cạnh trước của sống mũi ở đường tâm
với đường nước chở hàng thiết kế định nghĩa ở 1.2.2-12(2), Mục I của Quy chuẩn
này và được xác định theo Bảng 2/3.1.
Bảng
2/3.1 Trị số tối thiểu của gia tốc thẳng đứng ở mút trước
Vùng hoạt động
Tàu khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế IV
1,00
1,00
Hạn chế III
1,25
1,50
Hạn chế II
1,35
1,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
1,80
Không hạn chế
1,50
2,00
2 Chiều dài để xác định quy cách của của cơ cấu thân
tàu
Chiều dài để xác định quy cách
của cơ cấu thân tàu () là khoảng
cách nằm ngang tính bằng mét, ở đường nước chở hàng thiết kế cao nhất định
nghĩa ở 1.2.2-12(2), Mục I của Quy chuẩn này.
Góc vát đáy (β) là góc vát đáy
ở mặt cắt ngang đang xét (xem Hình 2/3.1 và 2/3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2/3.2 Góc vát đáy
4 Tôn đáy
Tôn đáy là tôn vỏ ở dưới mức
gấp hông. Nếu tàu không gấp hông thì tôn đáy là tôn vỏ ở phía dưới đường nằm
ngang vẽ qua cạnh trên của cung hông tại mặt cắt giữa tàu (xem Hình 2/3.3).
Hình
2/3.3 Phạm vi của tôn đáy
3.2 Tải trọng thiết kế
3.2.1 Phạm vi
áp dụng
1 Phạm vi áp dụng
Tải trọng thiết kế quy định chi
tiết từ 3.2.2 đến 3.2.5 được áp dụng cho tàu một thân có chiều dài nhỏ hơn 50 m
và hoạt động ở chế độ có lượng chiếm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với những tàu có chiều dài lớn
hơn 50 m và những tàu có hình dạng, quan hệ kích thước hoặc trạng thái hoạt
động không thông thường, tải trọng thiết kế sẽ được Đăng kiểm xem xét trong
từng trường hợp.
3 Mô phỏng động lực học và tải trọng của tàu
(1) Không phụ
thuộc vào những quy định ở 3.2.1-1 và 3.2.1-2, dự báo dài hạn tải trọng và ứng
suất tác dụng lên mỗi phần của thân tàu được thực hiện khi dùng toán tử biên độ
đặc tuyến trên sóng điều hoà nhận được từ phương pháp dải hoặc một phương pháp
tương đương, phổ sóng và số liệu sóng dài hạn trên mặt biển không điều hoà;
(2) Trong quy
trình này, phương pháp tính toán biên độ đáp ứng trên sóng điều hoà, phổ sóng
và số liệu sóng dài hạn phải được Đăng kiểm xét duyệt trước.
3.2.2 Tải trọng
thiết kế kết cấu đáy
1 Gia tốc thẳng đứng thiết kế
(1) Gia tốc
thẳng đứng thiết kế tại trọng tâm tàu được cung cấp bởi thiết kế và không
được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Không được lấy lớn hơn 3,0;
: Hệ số gia tốc phụ thuộc vào loại tàu, cấp tàu được chỉ
ra trong Bảng 2/3.2.
Bảng
2/3.2 Hệ số gia tốc
Vùng hoạt động
Tàu khách
Tàu hàng
Hạn chế IV
Hạn chế III
Hạn chế II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn chế
(2) Tốc độ cho
phép của tàu (V) liên quan đến gia tốc thẳng đứng thiết kế và chiều cao sóng đáng kể () được xác định theo công thức sau:
(a) Khi
Trong đó:
: Chiều
cao sóng đáng kể (m);
: Góc
vát đáy tại trọng tâm (tối đa 30 độ, tối thiểu 10 độ);
: Chiều
rộng đường nước tại giữ chiều dài, đối với tàu nhiều thân thì lấy bằng tổng
chiều rộng các thân không kể khoảng cách giữa các thân;
: Xem
3.2.2-1(1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khi
(3) Mối liên hệ
giữa vận tốc và chiều cao sóng đáng kể phải được thể hiện trong Thông báo ổn
định của tàu.
2 Tải trọng đáy tàu
(1) Tải trọng
va đập lên đáy tàu đối với tàu có tốc độ , được tính theo công thức sau:
Trong đó:
: Hệ số
phân bố dọc được lấy theo Hình 2/3.4;
n: Số thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tấm không cần lấy lớn
hơn ;
Đối với nẹp và sống được lấy
bằng ;
Trong đó:
S: Khoảng cách
nẹp (m);
l: Chiều dài
nhịp của nẹp hoặc sống (m);
: mớn
nước tại giữa chiều dài tàu ở điều kiện bình thường và tốc độ khai thác (m);
: Góc
vát đáy tại vị trí đang xét (tối thiểu 10 độ và tối đa 30 độ);
: Xem
3.2.2-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tải trọng
lên đáy tàu do lắc dọc
(a) Tải trọng
tác dụng lên đáy tàu do lắc dọc được xác định theo công thức sau:
: Hệ số
tính theo công thức sau:
Đối với tấm ;
Đối với nẹp và sống (tối thiểu 0,35 và tối đa 1,0);
: phạm vi theo phương dọc của diện tích chịu tải (m);
: Hệ số
Đối với tấm, nẹp dọc và sống
dọc ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Chiều
chìm tại mút trước của chiều dài tàu khi tàu hoạt động ở tốc độ khai thác (m);
: Xem
3.2.2-2(1)(a);
: Hệ số
sóng phụ thuộc vào chiều dài tàu được xác định theo công thức sau:
đối với m
đối với tàu có m
Đối với tàu hoạt động trong
vùng biển hạn chế thì hệ số được
giảm như sau:
Cấp tàu hạn chế
I 10%
Cấp tàu hạn chế
II 20%
Cấp tàu hạn chế
III 40%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Giá trị tải
trọng do lắc được áp dụng cho các kết cấu nằm trong phạm vi sau tính từ mút mũi
tàu.
Tuy nhiên , được giảm từ từ về bằng 0 tại tính từ phía sau của .
3 Không phụ thuộc vào những quy định ở -1 và -2 nói
trên, tải trọng thiết kế đáy phải
không nhỏ hơn trị số tối thiểu tính
theo công thức sau:
()
Trong đó:
-
Chiều cao sóng tính theo công thức:
(m)
λ- Chiều dài
sóng tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tính
theo công thức:
: Hệ số phụ thuộc vào loại tàu, được lấy như sau:
- Đối với tàu
khách: = 0,13
- Đối với tàu
hàng : = 0,18
3.2.3 Tải trọng
thiết kế kết cấu mạn
1 Tải trọng thiết kế kết cấu mạn () phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây:
()
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Như
quy định ở 3.2.2-3 của Chương này;
h' - Khoảng
cách thẳng đứng đo từ mặt trên của dải tôn giữa đáy đến điểm gấp hông hoặc mép
trên của tấm đáy đang xét, m (tham khảo 3.1.2-6).
3.2.4 Tải trọng
thiết kế kết cấu boong
1 Tải trọng thiết kế kết cấu boong lộ
(1) Tải trọng
thiết kế kết cấu boong mạn khô, boong thượng tầng và boong lầu ở boong mạn khô
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
()
Trong đó:
a và b - Các hệ số được cho
trong Bảng 2/3.3;
k - Hệ số tuỳ thuộc vào vùng
hoạt động của tàu được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hạn chế III 0,50
- Hạn chế II 0,75
- Hạn chế I 0,85
- Không hạn chế 1,00
Bảng
2/3.3 Các trị số a và b
A
b
Boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sống boong, cột
Từ 0,3 đến mút mũi
0,51
0,33
0,13
4,6
từ 0,3 đến mút đuôi và boong thượng tầng
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
(2) Tải trọng
thiết kế các boong thượng tầng tầng hai và các tầng cao hơn ở phía trên boong
mạn khô có thể tính bằng cách dùng 0,5a thay cho a trong công thức ở (1) nói
trên.
2 Tải trọng thiết kế kết cấu của các boong khác
Tải trọng thiết kế các boong
dùng để chứa hàng hoá thông thường, hành khách, dự trữ, v.v..., phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức:
()
Trong đó:
C - hệ số tính
theo Hình 2/3.5 tuỳ thuộc vị trí chịu tải;
- như
quy định ở 3.2.2-1 của Chương này;
- tải trọng thiết kế tiêu chuẩn tuỳ thuộc công dụng
của boong như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Boong chứa đồ dự trữ: 7,0 ();
Boong khách chuyên dùng, khu
sinh hoạt, khu hàng hải: 4,6 ().
Chú thích:
Trên trục nằm ngang, O là mút
đuôi và là mút mũi của .
3.2.5 Tải trọng
thiết kế cho thượng tầng và lầu
1 Tải trọng thiết kế cho thượng tầng và lầu
(1) Tải trọng
thiết kế cho thượng tầng và lầu ()
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
Vách trước lộ của thượng tầng
và lầu tầng 1: ()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tải trọng
thiết kế cho thượng tầng và lầu ()
không cần thiết phải lớn hơn trị số quy định ở 3.2.4-1 nói trên của Chương này.
3.2.6 Tải trọng
thiết kế vách kín nước và két sâu
1 Tải trọng thiết kế vách kín nước
Tải trọng thiết kế vách kín
nước () phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau đây:
()
Trong đó:
-
khoảng cách thẳng đứng từ mép dưới của tấm đến boong trên ở đường dọc tâm (m).
Tuy nhiên đối với vách đầu trị số nói trên phải được nhân với 1,25.
2 Tải trọng thiết kế két sâu
Tải trọng thiết kế két sâu () phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ρ: Trọng lượng
riêng của chất lỏng chứa trong két. Tuy nhiên, nếu ρ nhỏ hơn 1 thì được lấy
bằng 1;
C và : Như quy định ở 3.2.4-2 của Chương
này;
: Khoảng
cách thẳng đứng đo từ mép dưới của tấm đến trung điểm của chiều cao giữa đỉnh
két đến miệng ống tràn (m).
3.2.7 Tải trọng
thiết kế boong được đỡ bằng cột
1 Tải trọng thiết kế boong (w) do cột đỡ phải không nhỏ
hơn trị số xác định theo công thức sau:
(kN)
Trong đó:
S là khoảng cách
giữa các trung điểm của 2 nhịp sống boong kề nhau do cột đỡ (trước hoặc sau),
các nẹp vách hoặc sống vách tại những phần tương ứng, (m) (xem Hình 2/3.5);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là tải
trọng boong xác định theo 3.2.4 đối với boong được đỡ, ();
là tải
trọng boong được đỡ bởi cột nội boong cao nhất, (kN);
k được xác định
theo công thức sau đây, phụ thuộc vào tỉ lệ giữa khoảng cách nằm ngang ai (m)
từ cột đến cột nội boong với khoảng cách ly (m) từ cột đến cột hoặc vách (xem
Hình 2/3.7)
2 Nếu có hai hoặc nhiều cột nội boong đặt lên sống
boong theo một đường thẳng của chiếc cột dưới thì cột dưới phải có quy cách như
yêu cầu ở -1, lấy cho mỗi
cột nội boong đặt ở hai nhịp kề nhau do cột dưới đỡ.
3 Nếu cột nội boong bị dịch khỏi cột dưới theo phương
ngang của tàu thì quy cách cột dưới phải được xác định phù hợp với nguyên tắc ở
-1 và -2.
3.2.8 Mô men
uốn dọc
1 Mô men uốn dọc cực đại ở đoạn giữa tàu
Mô men uốn dọc cực đại ở đoạn
giữa tàu (M) phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- như
quy định ở 3.2.2-1 trên đây của Chương này;
- Xem 3.2.2-3 của Chương này;
-
khoảng cách nằm ngang đo từ mặt ngoài của tôn vỏ đến mặt ngoài của tôn vỏ đối
diện ở đường nước chở hàng thiết kế cao nhất (m).
2 Cùng với quy định -1 trên đây, với những tàu có lớn hơn 60 m, mô men uốn dọc cực đại
ở đoạn giữa tàu (M) phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, có
xét đến mô men uốn dọc trên nước tĩnh và mô men uốn dọc do sóng.
(kN.m)
Trong đó:
- như quy định ở 13.2.1, Phần 2A hoặc 2B, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT.
3.2.9 Tải trọng
cầu dẫn của tàu hai thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mô men uốn
ngang hai thân (Hình 2/3.7) được xác định theo công thức sau:
(KN.m)
Trong đó:
W: Lượng chiếm
nước toàn tải đã được định nghĩa ở 1.2.2-14, Mục I của Quy chuẩn này;
: Khoảng
cách giữa hai tâm đối xứng của mỗi thân (m);
: Gia
tốc thiết kế thẳng đứng tại đường vuông góc mũi như quy định 3.2.2-1, Phần 2,
Mục II của Quy chuẩn này.
Hình
2/3.7 Mô men uốn ngang hai thân
(2) Mô men xoắn
của hai thân (Xem Hình 2/3.8) được xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
: Chiều
dài tính toán như định nghĩa ở 3.1.2-2, Phần 2, Mục II của Quy chuẩn này;
W: Như định
nghĩa ở (1);
: Như
định nghĩa ở (1).
Hình
2/3.8 Mô men xoắn hai thân
(3) Lực cắt
thẳng đứng hai thân (Xem Hình 2/3.9) được xác định theo công thức sau:
(KN)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Như
định nghĩa ở (1).
Hình
2/3.9 Lực cắt thẳng đứng hai thân
CHƯƠNG 4 XÁC
ĐỊNH KÍCH THƯỚC KẾT CẤU THÂN TÀU
4.1 Kết cấu thân tàu thép hoặc hợp kim nhôm
4.1.1 Quy định
chung
1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu của Chương này được
áp dụng cho tàu kết cấu bằng thép hoặc hợp kim nhôm.
2 Các trường hợp đặc biệt khi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Định
nghĩa
1 Phạm vi áp dụng
Nếu không có quy định nào khác,
các định nghĩa và đặc trưng quy định dưới đây được áp dụng trong Chương này.
2 Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước của vật liệu
sử dụng
(1) Giới hạn
chảy hoặc giới hạn chảy quy ước của thép cán () đối với kết cấu thân tàu được quy
định ở Chương này được đưa ra trong Bảng 2/4.1;
(2) Giới hạn
chảy quy ước của hợp kim nhôm ()
đối với kết cấu thân tàu được quy định ở Chương này được đưa ra trong Bảng
2/4.2.
Bảng
2/4.1 Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước thép cán của kết cấu thân tàu
Cấp thép
Giới hạn chảy hoặc giới hạn
chảy quy ước ()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
A32, D32, E32, F32
315
A36, D36, E36, F36
355
A40, D40, E40, F40
390
Bảng
2/4.2 Cấp và giới hạn chảy quy ước của hợp kim nhôm dùng làm cơ cấu thân tàu.
Cấp và nhóm hợp kim nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày t (mm)
Giới hạn chảy quy ước ()
Nhóm 5000
5083 P
O, H112
t < 50
125
H 116, H321
t < 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5083 S
O, H112
t < 50
110
H 111
t < 50
165
5086 P
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
H 112
t < 12,5
125
12,5< t < 50
105
H 116
t < 50
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O, H111, H112
t < 50
95
5754 P
O, H111, H112
t < 50
80
Nhóm 6000
6005 AS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t < 50
115
6061 P
T6
t < 6.5
115
6061 S
T6
t < 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6082 S
T5, T6
t < 50
115
4.1.3 Những yêu
cầu chung đối với kết cấu thân tàu
1 Áp dụng đối với thép
Nếu thép được dùng làm kết cấu
thân tàu thì cấp thép phải theo các yêu cầu quy định ở 1.1.11 và 1.1.12, Phần
2A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Hạn chế trong sử dụng hợp kim nhôm
(1) Nếu hợp kim
nhôm cấp 6005 AS, 6061 P và 6061S không có các đặc tính chống lại sự han gỉ của
nước biển, khi được Đăng kiểm xem xét về nguyên tắc, không được dùng làm kết
cấu thân tàu ở những phần có thể tiếp xúc với nước biển trong điều kiện khai
thác bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Kích thước
(1) Nếu không
có quy định nào khác, mô đun chống uốn của tiết diện cơ cấu yêu cầu ở Chương
này là gồm cả mép kèm có chiều rộng bằng ở mỗi bên của cơ cấu. Tuy nhiên,
chiều rộng không được lớn hơn
một nửa khoảng cách các cơ cấu, là
chiều dài nhịp ở các yêu cầu tương ứng;
(2) Nếu các
thanh thép dẹt, các thép góc, các tấm bẻ mép được hàn lại để làm các xà, sườn
hoặc nẹp mà mô đun chống uốn được xác định, thì chúng phải có chiều cao tiết
diện và chiều dày tương xứng với mô đun chống uốn yêu cầu trong Chương này;
(3) Bán kính bẻ
trong phải không nhỏ hơn 2 lần nhưng không lớn hơn 3 lần chiều dày của tấm;
(4) Mã chống
vặn phải được đặt theo khoảng cách thích hợp để đỡ các sống.
4 Liên kết các mút của nẹp, sống và sườn
(1) Nếu mút của
các sống được liên kết với vách, đáy trên, v.v.., thì liên kết mút của các sống
phải được cân đối bằng các cơ cấu đỡ hữu hiệu ở bên đối diện của vách, đáy
trên,v.v…;
(2) Chiều dài
của cạnh mã liên kết với sườn hoặc nẹp của vách kín nước hoặc két sâu v.v...,
phải không nhỏ hơn 1/8 chiều dài quy
định ở các yêu cầu tương ứng, trừ khi được quy định khác đi.
5 Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu mã có
lỗ khoét giảm trọng lượng thì khoảng cách từ chu vi lỗ khoét tới mép tự do của
mã không được nhỏ hơn đường kính của lỗ khoét giảm trọng lượng;
(3) Nếu chiều
dài của cạnh dài hơn lớn hơn 800 mm thì cạnh tự do của mã phải được gia cường
bằng cách bẻ mép hoặc bằng cách khác, trừ khi đã có các mã chống vặn.
6 Điều chỉnh chiều dài nhịp () nếu mã dày hơn
(1) Nếu mã có
chiều dày không nhỏ hơn chiều dày của tấm sống thì trị số quy định ở 4.1.7-1 có thể được điều
chỉnh phù hợp với những điều kiện sau:
(a) Nếu diện
tích tiết diện tấm mép của mã không nhỏ hơn 0,5 lần diện tích tiết diện tấm mép
của sống và tấm mép của sống được kéo dài đến vách, boong, đáy trên, v.v...,
thì có thể được đo tới
điểm ở 0,15 m phía trong của đỉnh mã;
(b) Nếu diện
tích tiết diện tấm mép của mã nhỏ hơn 0,5 lần diện tích tiết diện tấm mép của
sống và tấm mép của sống được kéo dài đến vách, boong, đáy trên, v.v..., thì có thể được đo tới điểm mà tổng diện
tích tiết diện của mã và của mép mã ở ngoài đường sống bằng diện tích tiết diện
tấm mép của sống hoặc đến điểm ở 0,15 m ở phía trong của đỉnh mã, lấy trị số
nào lớn hơn;
(c) Nếu đặt mã
có diện tích tấm mép bằng diện tích tấm mép của sống và tấm mép của sống kéo
dài dọc theo cạnh tự do của mã đến vách, boong, đáy trên,v.v…, thì dù cạnh tự
do của mã bị cong, nhịp được đo
đến đỉnh mã;
(d) Mã không
được coi là có hiệu lực ở ngoài điểm mà ở đó cạnh dọc theo sống bằng 1,5 lần
cạnh ở vách, boong, đáy trên, v.v...;
(e) Trong mọi
trường hợp dung sai của nhịp ở
mỗi mút không được lớn hơn 1/4 chiều dài toàn bộ của sống kể cả liên kết mút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chất lượng
chế tạo phải ở mức tốt. Trong quá trình chế tạo, xí nghiệp đóng tàu phải giám
sát và kiểm tra chi tiết mọi công việc thực hiện trong xí nghiệp;
(2) Liên kết
các bộ phận kết cấu của thân tàu phải bằng phẳng và chắc chắn;
(3) Cạnh của
tấm phải chính xác và bằng phẳng;
(4) Nếu sườn
hoặc xà xuyên qua boong hoặc vách kín nước thì boong hoặc vách phải được làm
kín nước mà không phải dùng vật liệu gỗ hoặc xi măng;
(5) Các chi
tiết của liên kết hàn, mức chất lượng của đường hàn phải như quy định ở Chương
1, Phần 2 của Quy chuẩn này.
8 Các chi tiết về kết cấu
(1) Phải đặc
biệt quan tâm đến bố trí các cơ cấu của thân tàu để sao cho việc hàn có thể
được thực hiện không quá khó khăn;
(2) Phải cố
gắng tránh sự gián đoạn và sự thay đổi đột ngột của tiết diện ngang. Đường hàn
phải được dịch khỏi những chỗ có ứng suất tập trung cao;
(3) Góc lỗ
khoét phải lượn đều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Cạnh trên
của mép mạn phải nhẵn. mạn chắn sóng hoặc thiết bị không được hàn trực tiếp vào
mép mạn.
4.1.4 Độ bền
dọc
1 Trường hợp đặc biệt khi áp dụng
Nếu có những vấn đề mà việc áp
dụng trực tiếp các yêu cầu của Chương này là không hợp lý thì những vấn đề đó
phải được Đăng kiểm quyết định.
2 Hướng dẫn xếp tải
(1) Để giúp
Thuyền trưởng điều chỉnh hàng hoá và nước dằn, tránh xuất hiện ứng suất quá lớn
ở cơ cấu thân tàu, những tàu có chiều dài không nhỏ hơn 100 m phải có hướng dẫn
xếp tải được Đăng kiểm xét duyệt;
(2) Trong bản
Hướng dẫn xếp tải, như quy định ở (1), ít nhất phải có các hạng mục sau:
(a) Các trạng
thái tải trọng thiết kế cơ bản, các giới hạn cho phép của mô men uốn dọc và lực
cắt trên nước tĩnh;
(b) Các kết quả
tính toán mô men uốn dọc và lực cắt trên nước tĩnh tương ứng với các trạng thái
tải trọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Máy tính kiểm soát xếp tải
Với những tàu có bản Hướng dẫn
xếp tải theo yêu cầu 4.1.4-2 trên đây phải có máy tính kiểm soát xếp tải cho
phép tính toán ngay được mô men uốn dọc và lực cắt trên nước tĩnh xuất hiện ở
tàu trong các trạng thái tải trọng hàng hoá và nước dằn, có tính năng và chức
năng được Đăng kiểm thừa nhận.
4 Sự liên tục của độ bền
Các cơ cấu dọc phải được bố trí
sao cho duy trì được sự liên tục của độ bền.
5 Độ bền uốn ở đoạn giữa tàu
Mô đun chống uốn của tiết diện
ngang thân tàu ở đoạn giữa của phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
Trong đó:
M: mô men uốn quy định ở
3.2.8;
: ứng suất cho phép tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước của vật
liệu sử dụng ().
6 Tính toán mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu
Việc tính toán mô đun chống uốn
tiết diện ngang thân tàu phải theo yêu cầu từ (1) đến (6) sau đây:
(1) Mọi cơ cấu
dọc được coi là hữu hiệu đối với độ bền dọc phải được đưa vào tính toán;
(2) Các lỗ
khoét ở boong tính toán phải được khấu trừ đi khỏi diện tích tiết diện dùng
trong tính toán mô đun chống uốn;
(3) Không phụ
thuộc vào những quy định ở (2), các lỗ khoét nhỏ ở boong tính toán sẽ không bị
khấu trừ nếu tổng các chiều rộng của chúng trên một tiết diện ngang không làm
giảm mô đun chống uốn lấy với boong tính toán hoặc với đáy tàu đi nhiều hơn 3%;
(4) Các lỗ
khoét nói ở (2) và (3) bao gồm cả diện tích bị che chắn bằng cách vẽ hai đường
tiếp tuyến với góc mở bằng 300 có đỉnh ở trên đường đi qua tâm của lỗ khoét nhỏ
dọc theo chiều dài tàu;
(5) Mô đun
chống uốn lấy với boong tính toán được tính bằng cách chia mô men quán tính của
tiết diện ngang thân tàu quanh trục trung hoà nằm ngang cho khoảng cách (a)
hoặc (b) sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:
(a) Khoảng cách
thẳng đứng từ trục trung hoà đến mép trên của xà ngang boong tính toán ở mạn
tàu (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
Trong đó:
X - Khoảng cách
nằm ngang từ đỉnh của cơ cấu khoẻ liên tục đến đường tâm tàu (m);
Y - Khoảng cách
thẳng đứng từ trục trung hoà đến đỉnh của cơ cấu khoẻ liên tục (m). Trong
trường hợp này X và Y phải được đo từ điểm cho trị số lớn nhất của công thức
trên.
(6) Mô đun
chống uốn lấy đối với đáy tàu được tính bằng cách chia mô men quán tính tiết
diện ngang thân tàu quanh trục trung hoà nằm ngang cho khoảng cách (a) hoặc (b)
sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:
(a) Khoảng cách
thẳng đứng từ trục trung hoà đến điểm chân của D;
(b) Khoảng cách
thẳng đứng từ trục trung hoà đến đáy của tấm giữa đáy nếu sống giữa đáy có kết
cấu mũ.
4.1.5 Tấm bao
1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu tấm bao
có hốc để đặt đầu ống thông biển thì tấm bao ở quanh hốc phải được gia cường,
nếu cần;
(3) Tấm bao
vùng đặt hệ thống phụt nước phải được tăng chiều dày hoặc phải là tấm kép, nếu
cần;
(4) Tấm bao ở
vùng tiếp xúc với neo hoặc xích neo phải được tăng chiều dày hoặc đặt tấm kép,
nếu cần.
2 Chiều dày tối thiểu
Chiều dày tối thiểu của tấm
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
Trong đó trị số được cho trong Bảng 2/4.3.
Bảng
2/4.3 Trị số
Thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đáy
0,65
0,75
Tấm mạn
0,60
0,65
Tấm boong lộ
-
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,50
Tấm các boong khác
-
0,45
Tấm vách kín nước
-
0,45
Tấm vách két sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
Chú thích:
: Hệ số
tính theo công thức;
: Giới
hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước của thép sử dụng ();
: Hệ số
tính theo công thức;
: Giới
hạn chảy quy ước hoặc 70% độ bền kéo của hợp kim nhôm sử dụng trong điều kiện
không hàn, lấy trị số nào nhỏ hơn ().
3 Xác định kích thước tấm
Chiều dày tấm phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức:
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q: Được cho như
sau:
15,8 đối với tấm vách kín nước;
22,4 đối với các tấm khác.
S: Khoảng cách
các dầm dọc hoặc nẹp (m);
P: Tải trọng
thiết kế quy định ở Bảng 2/4.4 tuỳ thuộc loại tấm. Tải thiết kế quy định ở Bảng
2/4.2 phải thoả mãn Chương 3 của Phần 2 này ();
: Ứng
suất cho phép quy định Bảng 2/4.4 ();
C: Dự trữ han
gỉ tuỳ thuộc vật liệu sử dụng được cho bằng:
1,0 (mm) đối với thép;
0 (mm) đối với hợp kim nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đáy
Tấm mạn
Tấm boong
Tấm vách lầu, thượng tầng
Tấm vách dọc kín nước
Tấm vách ngang kín nước
Tấm vách dọc két sâu
Tấm vách ngang két sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước của vật
liệu sử dụng ()
4 Tấm có dạng phồng
Nếu dùng tấm có dạng phồng thì
ứng suất uốn ở mọi điểm trên tấm chịu uốn giữa các nẹp phải nhỏ hơn ứng suất
cho phép với điều kiện là tấm phải được cố định ở vị trí đặt nẹp.
4.1.6 Dầm dọc
và nẹp
1 Liên kết mút của dầm dọc và nẹp
Dầm dọc hoặc nẹp phải được liên
kết với vách, với sống hoặc với cơ cấu cứng tương tự bằng mã. Đăng kiểm cho
phép dùng liên kết hàn tựa.
2 Sự liên tục của dầm dọc
Dầm dọc phải liên tục hoặc được
liên kết chắc chắn để đảm bảo độ bền liên tục.
3 Vùng mà dầm dọc chuyển thành nẹp ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Xác định kích thước của dầm dọc và nẹp
Mô đun chống uốn tiết diện của
dầm dọc và nẹp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
()
Trong đó:
C - hệ số an
toàn cho han gỉ được lấy bằng:
1,1 đối với
thép;
1,0 đối với hợp
kim nhôm.
S - khoảng cách
dầm dọc hoặc nẹp (m);
P - tải trọng
thiết kế quy định ở Bảng 2/4.5 tuỳ thuộc loại dầm hoặc nẹp. Tải trọng thiết kế
quy định ở Bảng 2/4.5 phải phù hợp với Chương 3 của Phần 2 này ();
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đặt sống thì l là khoảng
cách từ chân của liên kết mút đến chiếc sống thứ nhất hoặc khoảng cách giữa các
sống;
- ứng
suất cho phép quy định ở Bảng 2/4.5 ().
Bảng
2/4.5 Tải trọng thiết kế và ứng suất cho phép
5 Hệ số liên kết
Không phụ thuộc vào những quy
định ở 4.1.6-1, với các nẹp vách kín nước và két sâu có thể dùng nẹp cắt vát
hai đầu.Trong trường hợp đó, mô đun chống uốn tiết diện nẹp phải không nhỏ hơn
trị số mô đun chống uốn tính theo 4.1.6-4 nhân với hệ số f cho trong Bảng
2/4.6.
Bảng
2/4.6 Hệ số F
Do sống đỡ, liên kết tai hoặc
mã
Chi có tấm thành của nẹp được
liên kết tại mút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do sống đỡ,liên kết tai hoặc
mã
1,0
1,15
1,35
Chỉ có tấm thành của nẹp được
liên kết tại mút
1,15
1,35
1,60
Mút nẹp không được liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
2,00
6 Xà boong đỡ tải quá lớn
Xà boong đỡ tải quá lớn ở vùng
đặt máy trên boong v.v..., phải được gia cường thích đáng bằng cách tăng kích
thước xà boong hoặc đặt sống hay cột bổ sung.
4.1.7 Sống
1 Xác định kích thước của sống
(1) Mô đun
chống uốn tiết diện của sống đỡ dầm dọc hoặc nẹp phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau:
Trong đó:
m - hệ số cho trong Bảng 2/ 4.8
phụ thuộc điều kiện biên của liên kết mút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 đối với hợp kim nhôm;
1,1 đối với thép.
S - chiều rộng
của diện tích đỡ bởi sống (m);
P - tải trọng
thiết kế cho trong Bảng 2/4.7 tuỳ thuộc loại sống. Tải trọng thiết kế quy định
ở Bảng 2/4.7 phải thoả mãn Chương 3 Phần 2 ();
- chiều
dài nhịp đo giữa các đế lân cận của sống (m);
- ứng
suất cho phép quy định ở Bảng 2/4.7 ().
(2) Diện tích
tiết diện tấm thành của sống đỡ dầm dọc hoặc nẹp phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây:
Trong đó:
n - hệ số cho
trong Bảng 2/ 4.8 phụ thuộc điều kiện biên của liên kết mút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ứng
suất cho phép quy định ở Bảng 2/4.7 ().
Bảng
2/4.7 Tải trọng thiết kế và ứng suất cho phép
4.1.8 Cột
1 Cột ở nội boong
Cột ở nội boong phải được đặt
trực tiếp trên cột dưới boong hoặc phải có biện pháp hữu hiệu để chuyển tải của
cột xuống các đế ở dưới.
2 Cột ở các khoang
Cột trong các khoang phải được
đặt theo đường thẳng với sống đáy tàu hoặc các sống đáy của đáy đôi hoặc càng
sát càng tốt, kết cấu phía trên và phía dưới cột phải đủ bền để chịu được tác
động của tải trọng phân bổ.
3 Liên kết mút cột
Chân cột và đỉnh cột phải được
gắn chắc chắn bằng các tấm đệm dày và bằng các mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cột được liên kết với tấm
boong, với nắp hầm trục hoặc với sườn thì các cơ cấu đó phải được gia cường hữu
hiệu.
Bảng
2/4.8 Các hệ số m và n
Điều kiện biên (2)
m và n
Mút 1
Mút 2
Ở mút 1 (1)
Giữa nhịp (1)
ở mút 2 (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
m
N
m
n
Cố định
Cố định
83,3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
83,3
5
Đỡ
Cố định
55
3,8
70,3
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
Đỡ
Đỡ
80
5
125
3
80
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Vị trí ở
mút 1 và mút 2 có nghĩa là phần 0,2l tính từ mỗi mút.
Giữa nhịp có nghĩa là phần
0,6l ở giữa nhịp.
(2) "Cố
định" có nghĩa là quy cách (diện tích tiết diện, mô đun chống uốn tiết
diện và mô men quán tính tiết diện) của sống kề với sống đang xét lớn hơn quy
cách của sống đang xét. Nếu quy cách của sống được liên kết đang xét lớn hơn
quy cách của sống kề cận thì điều kiện biên là "đỡ".
(3) Nếu điều
kiện biên được xem là trung gian giữa “cố định” và “đỡ” thì phải lấy điều kiện
nào nghiêm khắc hơn.
5 Quy cách của cột chống
Diện tích tiết diện của cột
chống phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
()
Trong đó:
w là tải trọng
boong do cột đỡ được xác định theo 3.2.7 (kN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
khoảng cách từ chân cột đến cạnh dưới của xà hoặc sống boong do cột đỡ (m);
bán
kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện cột (cm);
E là hằng số
đàn hồi của vật liệu sử dụng ().
6 Cột ở các két sâu
Không được dùng loại cột rỗng
đặt trong các két sâu.
4.1.9 Bánh lái
1 Phạm vi áp dụng
(1) Các yêu cầu
của mục này được áp dụng cho bánh lái treo, không có phần tựa ở dưới ổ đỡ;
(2) Các bánh
lái có kiểu khác với kiểu quy định ở (1) nói trên phải được Đăng kiểm xem xét
trong từng trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục lái phải được làm bằng
thép rèn. Tuy nhiên, nếu được Đăng kiểm chấp thuận thì có thể dùng thép đúc làm
trục lái.
3 Ống bọc và ống lót
Ổ đỡ phải có ống bọc và ống
lót.
4 Trục lái
(1) Đường kính
của trục lái (dst) phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau
đây:
(mm)
Trong đó:
k - hệ số tính
theo công thức sau đây nhưng không nhỏ hơn 9:
V - như quy
định ở 2.1.8 Phần 1A của Quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h - khoảng cách
thẳng đứng từ mút dưới của ổ đỡ đến mút dưới của bánh lái (m);
- giới
hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước của vật liệu làm trục lái ();
W: như quy định
ở 1.2.2-14, Mục I của Quy chuẩn này.
(2) Với những
tàu có tốc độ cực đại không lớn lắm, kích thước của trục lái sẽ được Đăng kiểm
xem xét trong từng trường hợp.
5 Tấm bánh lái
(1) Chiều dày
của tấm bánh lái kiểu tấm đơn phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau
đây nhưng không nhỏ hơn 6mm.
(mm)
Trong đó:
k - tỷ số giữa
khoảng cách thẳng đứng từ mút trên của bánh lái đến mút dưới của trục lái và ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - chiều rộng
của bánh lái ở mút trên (mm) (xem Hình 2/4.1);
b - Chiều rộng của
bánh lái ở mút dưới (mm) (xem Hình 2/4.1);
c - chiều rộng
của bánh lái ở mút dưới của trục lái (mm) (xem Hình 2/4.1);
-
đường kính của trục lái (mm) (xem Hình 2/4.1);
- như
quy định ở 4.1.9-4 (1) trên đây;
- giới
hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước của vật liệu làm bánh lái,();
C - dự trữ cho
han gỉ tuỳ thuộc vật liệu dùng làm bánh lái, được lấy như sau:
1,0 (mm): đối với thép;
0,0 (mm): đối với thép không gỉ
hoặc vật liệu có tính chống gỉ tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chiều dày
của tấm bánh lái kiểu tấm kép (lưu tuyến) phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức:
(a) Nếu
(mm)
Trong đó:
- hệ số tính theo công thức:
: tỷ số
dạng của pa nen đang xét (tỷ số cạnh dài chia cạnh ngắn của pa nen);
S - khoảng cách
các xương nằm ngang hoặc thẳng đứng lấy trị số nào nhỏ hơn (m);
V - như quy
định ở 4.1.9-4 (1) trên đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - Dự trữ han
gỉ tuỳ thuộc vật liệu tấm bánh lái được lấy như sau:
0,5 (mm) đối với thép;
0 (mm) đối với thép không gỉ
hoặc vật liệu có tính chống gỉ tương đương.
(b) Nếu
(mm)
Trong đó:
, S, V, và
C - như quy định ở (a) trên đây.
4.1.10 Giá đỡ
trục
1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.11 Bệ dọc
và bệ ngang của máy
1 Quy định chung
Đăng kiểm sẽ xem xét việc xác
định kích thước của các bệ dọc và bệ ngang của máy có quan tâm đến sự tập trung
của tải trọng lớn và đến chấn động do máy chính gây ra.
4.2 Kết cấu thân tàu bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh
4.2.1 Quy định
chung
1 Phạm vi áp dụng
(1) Các yêu cầu
của mục này được áp dụng cho tàu bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh tạo hình bằng
phương pháp thủ công hoặc phương pháp phun lớp dùng cốt sợi thuỷ tinh và nhựa
polyester không bão hoà. Tàu gỗ phủ chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh hoặc tàu kết cấu
thép không được coi là tàu bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh.
(2) Các yêu cầu
của mục này được áp dụng cho tàu bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh có chiều dài
nhỏ hơn 35 m, có hình dạng và quan hệ kích thước bình thường. Những yêu cầu đối
với tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh có chiều dài lớn hơn 35 m phải được
Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp.
2 Các trường hợp đặc biệt khi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Các định
nghĩa
1 Phạm vi áp dụng
Trừ khi có quy định khác, các
định nghĩa và đặc trưng quy định ở 4.2.2 được áp dụng cho mục này.
2 Cốt sợi thuỷ tinh
Cốt sợi thuỷ tinh là tấm sợi
thuỷ tinh băm (sau đây gọi là “tấm băm”) vải sợi thô (sau đây gọi là “vải thô”)
và sợi thuỷ tinh thô (từ đây gọi là “sợi thô”) chế tạo từ sợi dài để làm chất
dẻo cốt sợi thuỷ tinh.
3 Keo dán
Keo dán polyester lỏng không
bão hoà dùng để dát lớp và tạo keo phủ.
4 Cán mỏng
Cán mỏng là một thao tác làm
cho nhựa thấm vào cốt sợi thuỷ tinh trước khi xử lý hoặc trước khi sắp xếp để
xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết là một thao tác kết
nối chất dẻo sợi thuỷ tinh có sẵn trước khi xử lý với các thành phần cốt sợi
thuỷ tinh khác,với các dầm gỗ, bọt chất dẻo cứng v..v.. bằng cách thấm cốt sợi
thuỷ tinh với nhựa.
6 Tạo khuôn mẫu
Tạo khuôn mẫu là một thao tác
của nhà máy sản xuất chất dẻo thuỷ tinh với hình dạng, độ bền... xác định bằng
cách cán hoặc liên kết.
7 Kết cấu vỏ đơn
Kết cấu vỏ đơn là một kiểu kết
cấu gồm có các panen chất dẻo thuỷ tinh đơn đã tạo hình với cốt sợi thuỷ tinh
và nhựa.
8 Kết cấu nhiều lớp
Kết cấu nhiều lớp là một kiểu
kết cấu có các lớp cốt sợi thuỷ tinh dính liền với cả hai mặt của vật liệu cốt
như bọt nhựa cứng, gỗ (kể cả gỗ ván ép).
9 Phương pháp thủ công
Phương pháp thủ công là một
phương pháp tạo hình bằng tay làm thấm cốt sợi thuỷ tinh với nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp phun lớp là một
phương pháp tạo hình bằng cách dùng thiết bị phun đồng thời nhựa và cốt sợi
thuỷ tinh.
11 Độ bền uốn của tấm dẻo cốt sợi thuỷ tinh
Độ bền uốn của tấm dẻo cốt sợi
thuỷ tinh () (gồm cả tấm dẻo cốt
sợi thuỷ tinh của lớp ngoài và lớp trong của kết cấu tấm nhiều lớp) là trị số
tính bằng nhận được từ phép
thử quy định ở 4.4.4-2(1)(d) của QCVN 56: 2013/BGTVT.
12 Mô đun đàn hồi của tấm dẻo cốt sợi thuỷ tinh
Mô đun đàn hồi của tấm dẻo cốt
sợi thuỷ tinh () (gồm cả tấm
dẻo cốt sợi thuỷ tinh của lớp trong và lớp ngoài của kết cấu tấm nhiều lớp) là
trị số tính bằng nhận được
từ phép thử quy định ở 4.4.4-2(1)(e) của QCVN 56: 2013/BGTVT.
13 Độ bền kéo của tấm dẻo cốt sợi thuỷ tinh
Độ bền kéo của tấm dẻo cốt sợi
thuỷ tinh () (gồm cả tấm dẻo cốt
sợi thuỷ tinh của lớp trong và lớp ngoài của kết cấu tấm nhiều lớp) là trị số
tính bằng nhận được từ phép thử
quy định ở 4.4.4-2(1)(f) hoặc 4.4.4-2(2)(b) của QCVN 56: 2013/BGTVT.
14 Mô đun đàn hồi kéo của tấm dẻo cốt sợi thuỷ tinh
Mô đun đàn hồi kéo của tấm dẻo
cốt sợi thuỷ tinh () (gồm cả
tấm dẻo cốt sợi thuỷ tinh của lớp trong và lớp ngoài của kết cấu tấm nhiều lớp)
là trị số tính bằng nhận được
từ phép thử quy định ở 4.4.4-2(1)(g) của QCVN 56: 2013/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền cắt của kết cấu tấm
nhiều lớp () là trị số tính bằng
nhận được từ phép
thử quy định ở 4.4.4-2(2)(c) của QCVN 56: 2013/BGTVT.
16 Độ bền nén của vật liệu lõi của kết cấu nhiều lớp
Độ bền nén của vật liệu lõi của
kết cấu nhiều lớp (σc) là trị số tính bằng nhận được từ phép thử quy định ở
4.2.1 và 4.3.5-2(2), 4.3.5-3(2) hoặc 4.3.5-4(1) của QCVN 56: 2013/BGTVT.
17 Mô đun đàn hồi nén của vật liệu lõi của kết cấu nhiều
lớp
Mô đun đàn hồi nén của vật liệu
lõi của kết cấu nhiều lớp là trị số tính bằng nhận được từ phép thử nào tốt hơn quy
định ở 4.3.5-2(2), 4.3.5-3(2) hoặc 4.3.5-4(1) của QCVN 56: 2013/BGTVT.
4.2.3 Các yêu
cầu chung đối với kết cấu thân tàu
1 Kích thước
(1) Các kích
thước yêu cầu trong 4.2 này là quy định cho tàu bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh
chế tạo bằng tấm băm, hoặc vải thô tạo hình với chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh có
giới hạn bền quy định ở 1.2.4, Phần 2 của Quy chuẩn này;
(2) Trong tính
toán kích thước của lớp trong kết cấu nhiều lớp, mô đun đàn hồi uốn của lớp trong
hoặc lớp ngoài của tấm dẻo cốt sợi thuỷ tinh của kết cấu nhiều lớp có thể nhận
được từ phép thử vật liệu quy định ở 4.4.4 của QCVN 56: 2013/BGTVT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Nếu dùng
sống mũ hoặc nẹp mũ làm kết cấu thân tàu thì khoảng cách sống, nẹp và tấm pa
nen dùng để xác định kích thước được đo tương ứng theo các quy định từ (a) đến
(c) sau đây (xem Hình 2/4.2):
(a) Khoảng cách
sống được đo từ tâm đến tâm của sống;
(b) Khoảng cách
nẹp được đo từ tâm đến tâm của nẹp;
(c) Khoảng cách
để tính tấm pa nen được đo giữa các tấm thành trong của sống mũ hoặc nẹp mũ
dùng làm đế cho pa nen.
2 Trọng lượng của cốt sợi thuỷ tinh và chiều dày của
tấm
(1) Chiều dày
của tấm bằng tấm băm hoặc vải thô có thể được tính theo công thức:
(mm)
Trong đó:
-
trọng lượng thiết kế trên một đơn vị diện tích tấm băm hoặc vải thô ();
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trọng lượng riêng của nhựa đã xử lý;
- trọng lượng riêng của tấm băm hoặc vải thô.
(2) Dung lượng
thuỷ tinh (G) quy định ở (1) trên đây nên tính theo lớp của tấm thực. Tuy nhiên
nó có thể được lấy bằng dung lượng trung bình của toàn tấm;
(3) Nếu không
có gì trở ngại thì trong tính toán chiều dày, trọng lượng riêng của tấm băm
hoặc vải thô () nói ở (1)
trên đây có thể được lấy bằng 2,5;
(4) Trọng lượng
riêng của nhựa () nêu ở (1)
trên đây có thể được lấy bằng 1,2 trong tính toán chiều dày nếu không dùng các
chất độn để làm cho nhựa cứng hơn;
(5) Việc tính
toán chiều dày của tấm làm bằng cốt sợi thuỷ tinh không phải là tấm băm hoặc
vải thô phải theo quy định của Đăng kiểm.
4.2.4 Độ bền
dọc
1 Trường hợp đặc biệt khi áp dụng
Nếu có những vấn đề mà việc áp
dụng trực tiếp các yêu cầu của 4.2 này là không hợp lý đối với tàu thì những
vấn đề đó phải được Ðăng kiểm quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu dọc phải được bố trí
sao cho bảo đảm được tính liên tục của độ bền.
3 Độ bền uốn ở đoạn giữa tàu
Mô đun chống uốn của tiết diện
ngang thân tàu ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây:
()
Trong đó:
M - Mô men uốn
quy định ở 3.2.8;
- ứng
suất cho phép tính theo công thức: 0,10 ();
- độ
bền kéo của tấm dẻo cốt sợi thuỷ tinh ().
4 Tính toán mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân
tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mọi cơ cấu
dọc được coi là hữu hiệu đối với độ bền dọc phải được đưa vào tính toán;
(2) Các lỗ
khoét ở boong tính toán phải được khấu trừ đi khỏi diện tích tiết diện dùng
trong tính toán mô đun chống uốn;
(3) Không phụ
thuộc vào những quy định ở (2), các lỗ khoét nhỏ ở boong tính toán sẽ không bị
khấu trừ nếu tổng các chiều rộng của chúng trên một tiết diện ngang không làm
giảm mô đun chống uốn lấy với boong tính toán hoặc với đáy tàu đi nhiều hơn 3%;
(4) Các lỗ
khoét nói ở (2) và (3) bao gồm cả diện tích bị che chắn bằng cách vẽ hai đường
tiếp tuyến với góc mở bằng 300 có đỉnh ở trên đường đi qua tâm của lỗ khoét nhỏ
dọc theo chiều dài tàu;
(5) Mô đun
chống uốn lấy với boong tính toán được tính bằng cách chia mô men quán tính của
tiết diện ngang thân tàu quanh trục trung hoà nằm ngang cho khoảng cách (a)
hoặc (b) sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:
(a) Khoảng cách
thẳng đứng từ trục trung hoà đến mép trên của xà ngang boong tính toán ở mạn
tàu (m);
(b) Khoảng cách
tính theo công thức:
(m)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y - Khoảng cách
thẳng đứng từ trục trung hoà đến đỉnh của cơ cấu khoẻ liên tục (m). Trong
trường hợp này X và Y phải được đo từ điểm cho trị số lớn nhất của công thức
trên.
(6) Mô đun
chống uốn lấy đối với đáy tàu được tính bằng cách chia mô men quán tính tiết
diện ngang thân tàu quanh trục trung hoà nằm ngang cho khoảng cách (a) hoặc (b)
sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:
(a) Khoảng cách
thẳng đứng từ trục trung hoà đến điểm chân của D;
(b) Khoảng cách
thẳng đứng từ trục trung hoà đến đáy của tấm giữa đáy nếu sống giữa đáy có kết
cấu mũ.
(7) Gỗ hoặc gỗ
dán được đưa vào tính toán bằng cách nhân diện tích tiết diện với tỉ số mô đun
đàn hồi kéo của vật liệu đó cho mô đun đàn hồi kéo của chất dẻo cốt sợi thuỷ
tinh;
(8) Nếu lõi của
tấm nhiều lớp hoặc lõi để tạo hình được đưa vào độ bền dọc thì diện tích tiết
diện phải được nhân với tỉ số mô đun đàn hồi kéo của vật liệu lõi cho mô đun
đàn hồi kéo của chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh để đưa vào tính toán. Nếu liên kết
của lõi có ở 0,5L giữa tàu thì các số liệu đầy đủ về độ bền dọc và các liên kết
phải trình cho Đăng kiểm xét duyệt.
4.2.5 Tấm
1 Quy định chung
(1) Các lỗ
khoét ở tấm vỏ phải có góc lượn đều và phải được gia cường khi thấy cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tấm vỏ ở
vùng đặt hệ thống phụt nước phải được tăng chiều dày hoặc là tấm kép.
2 Xác định kích thước tấm của kết cấu một lớp
Chiều dày của tấm kết cấu một
lớp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
(mm)
Trong đó:
S :Khoảng cách
các dầm dọc hoặc nẹp (m);
P :Tải trọng
thiết kế quy định ở Bảng 2/4.9 tuỳ thuộc loại tấm. Tải trọng quy định ở Bảng
2/4.9 phải thoả mãn Chương 3 của Phần 2 này ();
: Ứng
suất cho phép quy định ở Bảng 2/4.9 ().
Bảng
2/4.9 Tải trọng thiết kế và ứng suất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
- Giới
hạn bền uốn của tấm dẻo cốt sợi thuỷ tinh ().
3 Xác định kích thước tấm của kết cấu nhiều lớp
(1) Chiều dày
tổng của lớp ngoài, lớp trong và lõi của kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn:
(mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
S và P: Quy định như ở 4.2.5-2
trên đây;
: Hệ số tính theo công thức:
được cho trong Bảng 2/4.10. Đối với trị số trung gian
α và β thì được tính theo phép
nội suy tuyến tính;
- giới hạn bền cắt của tấm nhiều lớp ();
-
chiều dày trong trường hợp kết cấu một lớp quy định ở 4.2.5-2 (mm).
Bảng
2/4.10 Trị số của
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,62
1,42
1,31
1,25
1,20
1,16
1,14
1,12
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = 1,0
1,54
1,36
1,25
1,19
1,15
1,12
1,10
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3
2,18
2,26
2,33
2,40
2,46
2,52
2,57
2,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chiều dày
tương ứng của lớp trong và lớp ngoài của tấm kết cấu nhiều lớp phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây, tuy nhiên trong mọi trường hợp không
được nhỏ hơn 2,4 mm:
(mm)
Trong đó:
-
chiều dày của lõi (mm);
- mô
đun đàn hồi nén của lõi ();
- mô
đun đàn hồi uốn của lớp trong hoặc lớp ngoài của tấm dẻo cốt sới thủy tinh của
kết cấu nhiều lớp ();
- giới
hạn bền nén của lõi ();
S, P - như quy
định ở (1) trên đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tỉ số chiều
dày của lớp ngoài và lớp trong của tấm dẻo cốt sợi thủy tinh phải không nhỏ hơn
0,8. Nếu tỉ số này nhỏ hơn 0,8 thì kết cấu phải được Đăng kiểm xem xét riêng;
(5) Đăng kiểm
có thể cho phép lõi được đưa vào tính toán độ bền.
4.2.6 Dầm dọc
và nẹp
1 Quy định chung
Liên kết mút của dầm dọc và nẹp
phải theo các yêu cầu từ 4.1.6-1 đến 4.1.6-3 và 4.1.6-5 của Chương này.
2 Xác định kích thước của dầm dọc và nẹp
Mô đun chống uốn của dầm dọc và
nẹp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
()
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - tải trọng
thiết kế quy định ở Bảng 2/4.11 tùy thuộc loại dầm dọc hoặc nẹp. Tải trọng
thiết kế quy định ở Bảng 2/4.11 phải phù hợp với Chương 3, Phần 2 này ();
- chiều
dài nhịp đo giữa các đế lân cận của nẹp kể cả liên kết mút (m). Nếu đặt sống
thì l là khoảng cách từ chân của liên kết mút đến chiếc sống thứ nhất hoặc giữa
các sống;
- ứng
suất cho phép quy định ở Bảng 2/4.11 ().
Bảng
2/4.11 Tải trọng thiết kế và ứng suất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giới hạn bền kéo của tấm chất dẻo cốt sợi thủy tinh ().
4.2.7 Sống
1 Kích thước của sống
Mô đun chống uốn của sống đỡ
nẹp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
()
Trong đó:
m - hệ số cho
trong Bảng 2/4.11 tùy thuộc điều kiện biên của liên kết mút;
S - chiều rộng
của diện tích đỡ bởi sống (m);
P - tải trọng
thiết kế quy định ở Bảng 2/4.12 tùy thuộc loại sống. Tải trọng thiết kế quy
định ở Bảng 2/4.10 phải phù hợp với Chương 3, Phần 2 này ();
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ứng
suất cho phép quy định ở Bảng 2/4.12 ().
2 Diện tích tiết diện tấm thành của sống đỡ dầm dọc
hoặc nẹp phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
()
Trong đó:
n - hệ số cho
trong Bảng 2/4.13 tùy thuộc liên kết biên ở các mút;
S - quy định ở
-1;
P - tải trọng
thiết kế quy định ở Chương 3 tùy thuộc loại sống đang được xét;
- ứng
suất cho phép quy định ở Bảng 2/4.12 ().
Bảng 2/4.12
Tải trọng thiết kế và ứng suất cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
giới hạn bền kéo của tấm dẻo sợi thủy tinh ().
Bảng
2/4.13 Các hệ số m và n
Điều kiện biên (2) m và n
Mút 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở mút 1 (1)
Giữa nhịp (1)
ở mút 2 (1)
m
N
m
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Cố định
Đỡ
Đỡ
Cố định
Cố định
Đỡ
83,3
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3,8
5
41,7
70,3
125
3
4,3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
80
5
6,3
5
Chú thích:
(1) Vị trí ở
mút 1 và mút 2 có nghĩa là phần 0,2l tính từ mỗi mút.
Giữa nhịp có nghĩa là phần
0,6l ở giữa nhịp.
(2) "Cố
định" có nghĩa là quy cách (diện tích tiết diện, mô đun chống uốn tiết
diện và mô men quán tính tiết diện) của sống kề với sống đang xét lớn hơn quy
cách của sống đang xét). Nếu quy cách của sống đang xét lớn hơn quy cách của
sống kề cận thì điều kiện biên được chọn là "đỡ".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8 Kết cấu
mũ
1 Chiều dày tối thiểu của tấm thành và tấm mặt của
sống, xà, sườn, đà ngang v.v..., kiểu mũ rỗng và mũ có lõi phải không nhỏ hơn
trị số tính theo các công thức sau đây:
Chiều dày tấm thành: (mm);
Chiều dày tấm mặt: 0,05bK (mm).
Trong đó:
-
chiều cao tiết diện tấm thành (mm);
b - chiều rộng
tấm mặt (mm);
K = 1,0. Tuy
nhiên nếu mô đun chống uốn của cơ cấu lớn hơn trị số quy định thì k được lấy
bằng trị số sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mô đun chống uốn quy định của cơ cấu;
- mô đun chống uốn thực của cơ cấu.
2 Lõi để tạo hình có thể được đưa vào tính toán độ bền
theo quy định của Đăng kiểm.
3 Các kích thước khác phải theo các yêu cầu tương ứng
của 4.2 này.
4.2.9 Cột
1 Phạm vi áp dụng
Kết cấu của cột phải theo
4.1.8, Chương 4 của Phần này.
4.2.10 Bánh lái
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.11 Giá đỡ
trục
1 Phạm vi áp dụng
Kết cấu của giá đỡ trục phải
theo 4.1.10, Chương 4 của Phần này.
4.3 Tính toán trực tiếp độ bền
4.3.1 Quy định
chung
1 Quy định chung
(1) Trừ những
yêu cầu về chiều dày tối thiểu quy định ở 4.1.5-2 kích thước của các cơ cấu
thân tàu có thể được xác định bằng phương pháp tính toán trực tiếp độ bền được
Đăng kiểm thẩm định;
(2) Nếu sử dụng
phương pháp tính toán trực tiếp thì mô hình tính, tải trọng tính toán, ứng suất
cho phép và các yếu tố tính toán khác phải được Đăng kiểm chấp thuận;
(3) Nếu phương
pháp tính toán trực tiếp độ bền nói ở (1) trên đây được sử dụng để xác định
kích thước thì các tài liệu và thông tin cần thiết phải được trình cho Đăng
kiểm xét duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Quy định
chung
Nếu thấy cần thiết thì Đăng
kiểm có thể yêu cầu trình thẩm định những tài liệu tính toán chi tiết độ ổn
định của cơ cấu.
4.5 Kiểm tra độ bền mỏi
4.5.1 Quy định
chung
Nếu thấy cần thiết thì Đăng
kiểm có thể yêu cầu trình thẩm định những tài liệu tính toán chi tiết độ bền
mỏi.
CHƯƠNG 5 TRANG
THIẾT BỊ VÀ SƠN
5.1 Trang thiết bị
5.1.1 Neo, xích
neo, cáp
1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Neo,
xích,dây chằng buộc của những tàu có đặc trưng cung cấp không lớn hơn 50 hoặc
lớn hơn 1670 phải do Đăng kiểm quy định;
(3) Neo, xích,
cáp thép, cáp sợi thực vật phải theo yêu cầu của Chương 2, Chương 3, Chương 4
và Chương 5 của Phần 7B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(4) Theo yêu
cầu của chủ tàu và nếu được Đăng kiểm chấp thuận, có thể giảm các yêu cầu quy
định ở Chương này.
2 Đặc trưng cung cấp
(1) Đặc trưng
cung cấp là trị số tính theo công thức:
Trong đó:
W: Lượng chiếm
nước toàn tải định nghĩa ở 1.2.2-14, Mục I của Quy chuẩn này;
C, A:Các trị số
tính theo (a), (b), và (c) sau đây:
(a) C là trị số
xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
f - khoảng cách
thẳng đứng ở giữa tàu từ đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất đến đỉnh của xà
boong liên tục cao nhất ở mạn (m);
- tổng
các tích của chiều cao h (m) và chiều rộng b (m) của thượng tầng, của lầu hoặc
hầm boong ở phía trên của boong liên tục cao nhất và có chiều rộng lớn hơn B/4.
Trong tính toán có thể bỏ qua độ cong dọc và độ chúi.
(b) A là trị số
được xác định theo công thức:
Trong đó:
f: Như quy
định ở (a);
:tổng
các tích của chiều cao h (m) và chiều dài l (m) của thượng tầng, của lầu hoặc
của hầm boong ở phía trên của boong liên tục cao nhất trong phạm vi chiều dài
của tàu và có chiều rộng lớn hơn B/4.
(c) Khi áp dụng
(a) và (b) những tấm chắn và vách ngăn cao hơn 1,5 m phải coi như là một phần
của thượng tầng hoặc lầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Neo
(1) Khối lượng
neo mũi của tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
(kg)
Trong đó:
: là
đặc trưng cung cấp của tàu;
k = 2,00 Đối
với tàu hoạt động ở vùng không hạn chế;
k = 1,75 Đối
với tàu hoạt động ở vùng hạn chế I;
k = 1,65 Đối
với tàu hoạt động ở vùng hạn chế II;
k = 1,50 Đối
với tàu hoạt động ở vùng hạn chế III;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của một neo mũi có
thể được thay đổi ±7% của khối lượng tính toán;
(2) Nếu dùng
neo có độ bám lớn thì khối lượng mỗi neo có thể bằng 0,75 lần khối lượng tính
theo công thức -3(1) nói trên;
(3) Nếu dùng
neo có độ bám cao hơn độ bám của neo quy định ở (2) trên đây thì khối lượng mỗi
neo phải được Đăng kiểm xem xét riêng;
(4) Nếu trang
bị hai neo thì khối lượng mỗi neo được giảm 30%;
(5) Nếu khối
lượng neo nhỏ hơn 25 kg, thì có thể không cần trang bị máy neo. Trong trường
hợp này tàu phải trang bị thiết bị cố định dây hoặc xích neo khi neo tàu.
4 Xích
Chiều dài mỗi xích neo (m) phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
Xích của neo mũi phải là xích
có ngáng cấp 1, 2 hoặc 3 quy định ở 3.1, Chương 3, Phần 7B, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT. Tuy nhiên, xích cấp 1 được chế tạo từ thép làm xích cấp 1(SBC 31)
không được dùng cho neo có độ bám cao.
5 Dây buộc tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Việc sử
dụng cáp sợi tổng hợp làm dây buộc phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận;
(3) Với các dây
buộc được kéo bằng tời, nếu cáp được cuộn vào tang thì cáp lõi thép có kết cấu
mềm thích hợp có thể được dùng thay thế cho cáp thép lõi sợi thực vật nếu được
Đăng kiểm thẩm định;
(4) Chiều dài
của mỗi dây chằng buộc có thể được giảm đến 7% chiều dài quy định ở Bảng 2/5.1
nếu tổng chiều dài của các dây chằng buộc không nhỏ hơn chiều dài nhận được
bằng cách nhân chiều dài với số lượng tương ứng cho trong Bảng 2/5.1.
Bảng
2/5.1 Neo, Xích và Cáp
Ký hiệu của thiết bị
Đặc trưng cung cấp
Neo
Xích của neo mũi
(mắt xích có ngáng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây chằng buộc
Số lượng
Đường kính
Chiều dài
Tải trọng kéo đứt
Số lượng
Chiều dài
Tải trọng kéo đứt
Cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 3
Lớn hơn
đến
mm
Mm
mm
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
kN
A1
A2
A3
A4
A5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
110
130
70
90
110
130
150
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
14
16
17,5
19
20,5
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17,5
17,5
180
180
180
180
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
:
:
:
98
98
98
98
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
80
100
110
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
:
:
:
34
37
39
44
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
B3
B4
B5
150
175
205
240
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
240
280
320
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
28
30
19
20
22
24
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,5
22
24
180
180
180
180
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
:
:
:
98
112
129
150
174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
4
4
120
120
120
120
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
:
:
:
54
59
64
69
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
C3
C4
C5
320
360
400
450
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
450
500
550
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
36
38
40
28
30
32
34
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
28
30
30
180
180
180
180
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
:
:
207
224
250
277
306
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
140
140
140
140
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
:
:
:
78
88
98
108
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
D3
D4
D5
550
600
660
720
780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
720
780
840
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
46
48
50
36
38
40
42
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
36
36
38
190
190
190
190
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
:
:
¯
338
371
406
441
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
160
160
160
170
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
:
:
:
132
147
157
172
186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2
E3
E4
E5
840
910
980
1060
1140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
980
1060
1140
1220
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
56
58
60
46
48
50
50
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
44
46
46
190
190
200
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
:
:
518
559
603
647
691
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
170
170
180
180
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¯
:
:
201
216
230
250
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2
F3
F4
F5
1220
1300
1390
1480
1570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1390
1480
1570
1670
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
66
68
70
54
56
58
60
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
52
54
200
200
200
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
:
:
¯
738
786
836
888
941
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
180
180
180
190
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
Å
:
¯
284
309
324
324
333
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng cáp thép thì phải
trang bị cáp thép tương ứng với mác ghi trong Bảng ●(6x12),
Å (6x24), (6x37).
Chiều dài của xích có thể gồm
cả chiều dài của mắt nối.
6 Các thiết bị phụ khác
(1) Tàu phải có
thiết bị thích hợp để giữ neo;
(2) Xích và cáp
thép phải được giữ trong hầm xích hoặc cuốn ở tang. Mút trong của xích phải
được nối với thân tàu qua tấm mắt khỏe bằng mắt nối hoặc bằng một phương tiện
tương ứng khác;
(3) Neo mũi
phải được đặt ở tư thế thích hợp tránh gây hư hại cho kết cấu thân tàu khi thao
tác neo. Nhằm mục đích đó, nếu cần thì phải đặt miệng loe luồn neo;
(4) Bố trí neo,
kéo, chằng buộc, kết cấu cục bộ và thiết kế của neo, kéo, bố chí chằng buộc,
kết cấu cục bộ gây rủi ro đến người thực hiện thao tác neo, kéo và chằng buộc
là nhỏ nhất;
(5) Tất cả các
thiết bị, cọc bích kéo, cọc bích chằng buộc, lỗ luồn dây, nêm và bu lông vòng
phải đặt và liên kết với vỏ tàu, sử dụng đến tải trọng thiết kế, tính kín nước
toàn vẹn của tàu không bị ảnh hưởng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Miệng khoang, miệng buồng máy và các lỗ khoét khác
5.2.1 Quy định
chung
1 Miễn giảm các yêu cầu
Có thể xem xét để miễn giảm các
yêu cầu của mục này nếu tàu có mạn khô quá lớn.
2 Vị trí của các lỗ khoét ở boong lộ
Vì mục đích của mục này, hai vị
trí của các lỗ khoét ở boong lộ được định nghĩa như sau:
Vị trí I:
Boong mạn khô lộ, boong dâng
đuôi lộ và boong thượng tầng lộ ở vùng trước của điểm 0,25 sau mút trước của .
Vị trí II:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Miệng
khoang
1 Phạm vi áp dụng
Kết cấu và phương tiện đóng các
miệng khoang hàng và các miệng khoang khác phải theo các yêu cầu của Chương 18,
Phần 2A hoặc Chương 17, Phần 2B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT trừ khi được
quy định khác đi ở Điều 5.2 này.
2 Chiều cao của thành miệng khoang
Chiều cao tối thiểu của thành
miệng khoang kể từ mặt trên của boong phải theo yêu cầu ở Phần 7 của Quy chuẩn
này.
3 Thiết bị đóng
(1) Miệng
khoang ở phần boong lộ phải có thiết bị đóng kín thời tiết hữu hiệu và có
phương tiện cài chặn;
(2) Nắp miệng
khoang trên đường thoát nạn phải có thể thao tác được từ cả hai bên.
5.2.3 Phương
tiện đóng các lối vào ở vách mút thượng tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cửa đặt ở
các lối vào ở vách mút của thượng tầng kín phải theo các yêu cầu từ (a) đến
(e):
(a) Cửa phải
bằng vật liệu thích hợp có độ bền tương đương với độ bền của vách, phải được
lắp cứng và thường xuyên vào vách;
(b) Cửa phải
được kết cấu cứng, phải có độ bền tương đương với vách nguyên vẹn và phải kín
nước khi đóng;
(c) Phương tiện
để đảm bảo tính kín nước phải gồm vòng đệm và thiết bị kẹp hoặc các thiết bị
tương đương khác và phải được lắp thường xuyên vào vách hoặc cửa;
(d) Cửa phải
được thao tác từ hai bên của vách;
(e) Cửa bản lề
phải được mở ra phía ngoài.
(2) Ngưỡng cửa
(a) Chiều cao
ngưỡng cửa các lối vào trên mặt boong quy định ở (1) không được nhỏ hơn chiều
cao tối thiểu quy định ở Phần 7 của Quy chuẩn này;
(b) Về nguyên
tắc, ngưỡng cửa tháo lắp không được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bảo vệ miệng buồng máy
Miệng buồng máy phải có thành
quây cứng.
2 Kết cấu
Kết cấu của thành quây lộ,
thành quây ở dưới boong mạn khô, thành quây ở thượng tầng hoặc lầu kín phải
được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp.
3 Lối vào buồng máy
(1) Lối vào
buồng máy phải cố gắng đặt ở vị trí được bảo vệ và phải có cửa đóng và cài được
từ hai bên. Những cửa như vậy ở thành quây lộ, ở boong mạn khô phải theo các
yêu cầu ở 5.2.3-1(1);
(2) Chiều cao
ngưỡng cửa ở thành quây miệng buồng máy tính từ mặt boong phải không nhỏ hơn
chiều cao tối thiểu quy định ở Phần 7 của Quy chuẩn này.
4 Lỗ khoét nhỏ ở thành quây miệng buồng máy
(1) Thành của
vỏ ống khói, ống khói và ống thông gió buồng máy ở phần lộ của boong mạn khô
hoặc boong thượng tầng phải cao hơn boong đến mức hợp lý và có thể được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Không gian
vòng quanh ống khói và các lỗ khoét khác ở thành quây miệng buồng máy phải có
các phương tiện đóng có thể thao tác được từ phía ngoài của buồng máy trong
trường hợp có hỏa hoạn.
5.2.5 Các lỗ
khoét ở boong và chòi boong
1 Lỗ người chui và lỗ khoét ở boong thoáng
Các lỗ chui và lỗ khoét khác
của boong thoáng ở vị trí lộ của boong mạn khô và boong thượng tầng hoặc ở
trong thượng tầng không phải là thượng tầng kín phải được đóng bằng nắp kín
nước. Các nắp đó phải được lắp bằng bu lông gần nhau hoặc phải được đặt cố
định.
2 Chòi boong
(1) Các lối vào
ở boong mạn khô phải được bảo vệ bằng thượng tầng kín, bằng lầu hoặc bằng chòi
có độ bền và độ kín thời tiết tương đương;
(2) Các lối vào
ở boong thượng tầng lộ hoặc ở boong thượng tầng trên boong mạn khô dẫn vào
không gian ở dưới boong mạn khô hoặc không gian trong thượng tầng kín phải được
bảo vệ hữu hiệu bằng lầu hoặc bằng chòi;
(3) Lối vào ở
lầu hoặc chòi như quy định ở (1) và (2) phải có cửa thỏa mãn các yêu cầu ở
5.2.3. Tuy nhiên nếu chòi được bao bằng vách biên có phương tiện đóng thỏa mãn
các yêu cầu ở 5.2.3 thì cửa ngoài không cần thiết phải là kín thời tiết;
(4) Chiều cao
ngưỡng cửa các lối vào nêu ở (1) tới (3) nói trên ở boong hoặc chòi boong tính
từ mặt boong phải không được nhỏ hơn chiều cao tối thiểu quy định ở Phần 7 của
Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lối vào và các lỗ khoét khác
vào không gian hàng hóa phải có phương tiện đóng có thể thao tác được từ phía
ngoài của không gian trong trường hợp có hỏa hoạn. Các phương tiện đóng dùng
cho các lỗ khoét dẫn vào một không gian khác trong tàu phải có độ bền tương
đương với độ bền của vách nguyên vẹn trong không gian hàng hóa.
5.3 Mạn chắn sóng, lan can, bố trí thoát nước, cửa hàng hóa và các lỗ
khoét tương tự, cửa sổ mạn, lỗ thông gió, cầu dẫn
5.3.1 Mạn chắn
sóng và lan can
1 Quy định chung
(1) Lan can
hoặc mạn chắn sóng hữu hiệu phải được đặt xung quang boong lộ thiên;
(2) Lan can như
(1) trên phải thỏa mãn:
(a) Cố định, di
động hoặc trụ bản lề được đặt với nhịp khoảng 1,5 m. Di động hoặc trụ bản lề
phải có thể khóa được tại vị trí trên cùng;
(b) Tại ít nhất
với khoảng cách 3 trụ phải được gia cường bằng mã hoặc cột chống, kích thước
lựa chọn phải được đồng ý của Đăng kiểm;
(c) Nếu cần
thiết cho hoạt động bình thường của tàu, dây cáp thép có thể được chấp nhận
thay thế cho lan can. Các dây đó phải được căng bằng tăng đơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Kích thước
(1) Chiều cao
của mạn chắn sóng hoặc lan can quy định ở -1 trên đây ít nhất phải bằng 1m tính
từ mặt trên của boong. Nếu chiều cao đó gây trở ngại cho hoạt động bình thường
của tàu thì Đăng kiểm có thể cho phép một chiều cao nhỏ hơn nếu thấy rằng sự
bảo vệ là đủ;
(2) Khoảng hở
dưới thanh nằm thấp nhất của lan can trên boong thượng tầng và boong mạn khô
phải không lớn hơn 230 mm, khoảng hở giữa các thanh nằm khác phải không lớn hơn
380 mm;
(3) Lan can
được lắp trên boong thượng tầng và boong mạn khô phải có ít nhất 3 thanh nằm.
Tại các vị trí khác phải có ít nhất 2 thanh nằm.
3 Kết cấu
(1) Mạn chắn
sóng phải được kết cấu chắc chắn, mép trên của mạn chắn sóng phải được gia
cường hữu hiệu;
(2) Mạn chắn
sóng phải được đỡ bởi các cột nẹp liên kết với boong ở chỗ có xà boong hoặc ở
chỗ đã được gia cường hữu hiệu. Ở boong mạn khô khoảng cách các cột nẹp phải
không lớn hơn 1,8 m.
4 Các yêu cầu khác
(1) Cửa lên tàu
và các lỗ khoét khác ở mạn chắn sóng phải cách xa chỗ ngắt của thượng tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ở các mút
của thượng tầng thanh mép của mạn chắn sóng phải được liên kết bằng mã với vách
mút hoặc với mép boong thượng tầng, hoặc phải có các biện pháp tương đương khác
để tránh sự thay đổi đột ngột của độ bền;
(4) Mạn chắn
sóng ở chỗ luồn cáp chằng buộc phải đặt tấm đệm hoặc tăng cường thích đáng.
5.3.2 Bố trí
thoát nước
1 Quy định chung
(1) Nếu mạn
chắn sóng ở boong thời tiết tạo thành rãnh tụ nước thì phải có biện pháp làm
thoát nhanh chóng nước khỏi boong;
(2) Phải có cửa
thoát nước để làm thoát nước ở những nơi khác mà nước có thể bị dồn đọng;
(3) ở những tàu
có thượng tầng hở mút phải có biện pháp thoát nước từ trong thượng tầng.
2 Diện tích cửa thoát nước
Diện tích cửa thoát nước phải
không nhỏ hơn giá trị quy định trong Phần 7 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hai phần ba
diện tích cửa thoát nước theo yêu cầu ở -2 phải được bố trí tại một nửa vùng
đọng nước tại điểm thấp nhất trên đường cong dọc boong, và một phần ba còn lại
dải đồng đều dọc theo phần đọng nước còn lại;
(2) Cửa thoát
nước phải có góc lượn đều, mép dưới của cửa phải cố gắng gần boong.
4 Kết cấu cửa thoát nước
(1) Nếu cả
chiều dài và chiều cao của cửa thoát nước lớn hơn 230 mm thì cửa thoát nước
phải có thanh chấn song đặt cách nhau không xa quá 230 mm;
(2) Nếu cửa
thoát nước có nắp thì phải có khe hở để tránh kẹt. Bản lề hoặc đế tựa của nắp
phải bằng vật liệu không gỉ;
(3) Nếu nắp nói
ở (2) có thiết bị đóng thì thiết bị đó phải có kết cấu được duyệt.
5.3.3 Cửa hàng
hóa và các cửa tương tự khác
1 Bố trí cửa mũi
(1) Cửa mũi chỉ
được đặt ở phía trên boong mạn khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cầu dốc ô
tô có thể bố trí đối với mục đích này, với điều kiện cầu dốc tạo thành một phần
của vách chống va và thoả mãn các quy định 2.2.1-2 Chương 2, Phần 2 của Quy
chuẩn này;
(4) Cửa mũi
phải được bố trí sao cho bảo vệ có hiệu quả các cửa trong.
2 Bố trí cửa mạn và cửa đuôi
(1) Mép dưới
của lỗ khoét đặt cửa mạn và cửa đuôi ở phía sau của vách chống va phải không ở
dưới đường song song với boong mạn khô ở mạn tàu có điểm thấp nhất ở đường nước
cao nhất;
(2) Nếu cửa mạn
và cửa đuôi bắt buộc phải ở dưới đường nói ở (1) thì phải thỏa mãn các điều
kiện sau đây:
(a) Phải đặt
một ngăn có độ bền và độ kín nước tương đương với vách kín nước và một cửa thứ
hai cho ngăn đó;
(b) Trong ngăn
phải đặt thiết bị phát hiện sự rò rỉ nước biển;
(c) Ngăn phải
có phương tiện tiêu nước có van chặn xoắn ốc có thể kiểm tra được dễ dàng từ
một vị trí dễ tiếp cận.
(3) Số lượng
cửa phải tối thiểu và phù hợp với hình dạng và hoạt động của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các cửa
mũi, cửa mạn và cửa đuôi khoét ở dưới boong mạn khô (sau đây được gọi chung là
“cửa”) phải kín nước;
(2) Các cửa dẫn
vào thượng tầng kín và cửa trong nói ở 5.3.3-1(2) của mục này (sau đây trong
mục này được gọi là “cửa trong”) phải kín thời tiết;
(3) Độ bền của
cửa và cửa trong phải tương đương với độ bền của kết cấu xung quanh của thân
tàu;
(4) Cửa và cửa
trong phải được gia cương đầy đủ, phải có biện pháp để tránh sự chuyển động
ngang hoặc chuyển động đứng khi đóng. Bản lề và tay nâng của cửa và cửa trong
phải được gắn cứng vào tấm cửa và vào kết cấu thân tàu;
(5) Nếu cửa mũi
được đặt ở tàu có bầu mũi lượn và góc sống mũi lớn thì phải xét đến lực va đập
của nước;
(6) Cửa và cửa
trong phải được mở ra phía ngoài;
(7) Phải đặt
máng và lỗ thông để tránh hắt nước lên boong.
4 Thiết bị đóng cửa và cửa trong
(1) Thiết bị
đóng có đủ độ bền phải được đặt ở cửa và cửa trong sao cho bảo đảm độ bền tương
đương của kết cấu xung quanh của thân tàu trong điều kiện đóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu dùng
thiết bị cài thủy lực thì hệ thống phải được khóa cơ khí trong điều kiện đóng
khi hệ thủy lực bị hỏng;
(4) Thiết bị
cài và thiết bị đỡ phải được đặt theo khoảng cách thích hợp và ở gần các góc
của cửa;
(5) Phải có
biển ghi rằng các thiết bị đóng phải được đóng trước khi rời cảng, phải có đèn
cảnh báo đặt ở bàn thao tác điều khiển cửa từ xa;
(6) Phải có
thiết bị chỉ báo rằng cửa đóng hay mở đặt ở lầu lái nếu Đăng kiểm thấy là cần
thiết;
(7) Thiết bị
dùng cho cửa và cửa trong phải được bố trí sao cho có thể đóng được các cửa đó
khi chúng ở tư thế mở;
(8) Tải thiết
kế thiết bị đóng phải được Đăng kiểm thẩm định.
5.3.4 Cửa húp
lô
1 Quy định chung
(1) Không được
đặt các cửa húp lô ở vị trí mà ngưỡng cửa ở dưới đường vẽ song song với boong
mạn khô tại mạn có điểm thấp nhất bằng 0,025 hoặc 500 mm lấy trị số nào lớn hơn,
cao hơn đường tải trọng cao nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phạm vi áp dụng
(1) Cửa húp lô
ở những không gian dưới boong mạn khô và cửa húp lô ở thượng tầng đuôi nhẩy bậc
phải là cửa sổ cấp B theo yêu cầu của Chương 7, Phần 7B, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT hoặc tương đương với cấp đó;
(2) Cửa húp lô
vào các không gian trong thượng tầng kín, các cửa húp lô ở vách bên và vách
trước của lầu và chòi ở boong mạn khô có lỗ khoét boong không được bảo vệ dẫn
vào các không gian bên trong dưới boong mạn khô và các cửa sổ chịu trực tiếp va
đập của nước biển phải là cửa sổ cấp C theo yêu cầu của Chương 7, Phần 7B, Mục
II của QCVN 21: 2010/BGTVT hoặc tương đương với cấp đó;
(3) Nếu các lỗ
khoét ở boong thượng tầng hoặc boong lầu trên boong mạn khô dẫn vào các không
gian dưới boong mạn khô hoặc không gian trong thượng tầng kín được bảo vệ bởi
lầu hoặc chòi thì các cửa húp lô của không gian dẫn trực tiếp vào cầu thang hở
phải là cấp C có nắp bản lề thỏa mãn các yêu cầu của Chương 7, Phần 7B, Mục II
của QCVN 21: 2010/BGTVT vỏ thép hoặc tương đương với cấp đó.
3 Bảo vệ cửa húp lô
Cửa húp lô ở những không gian
mà có thể bị hư hại phải được bảo vệ bằng lưới chắc chắn.
5.3.5 Các cửa
sổ khác
1 Phạm vi áp dụng
(1) Các cửa húp
lô ở những không gian thượng tầng kín, các cửa lắp đặt vào mạn và vách trước
lầu boong và chòi boong ở trên boong mạn khô có các lỗ khoét trên boong dẫn vào
các không gian nằm dưới boong mạn khô ở phía trong và ở dưới đường nước phải là
cửa loại C có nắp che kiểu bản lề phù hợp với các yêu cầu đã nêu hoặc tương
đương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Quy định chung
Các cửa sổ chữ nhật ở xung
quanh lầu hoặc thượng tầng phải là kiểu cố định trừ các cửa sổ lầu lái và các
cửa sổ dùng làm phương tiện thoát nạn.
3 Kết cấu
(1) Cửa sổ phải
có khung cứng và được lắp chắc chắn vào kết cấu thân tàu;
(2) Chiều dày
của kính phải không nhỏ hơn 6 mm hoặc trị số được xác định theo công thức sau
đây lấy trị số nào lớn hơn:
(mm)
Trong đó:
a - chiều dài
cạnh ngắn của cửa sổ (m);
K - cho theo
công thức sau đây tùy thuộc tỷ số hình dạng cửa sổ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - tải thiết
kế lầu hoặc thượng tầng quy định ở 3.2.5, Chương 3 của Phần 2 này;
- ứng
suất vỡ của kính quy định ở Bảng 2/5.2 tùy thuộc vào vật liệu .
Bảng
2/5.2 Ứng suất vỡ
Ứng suất vỡ
()
Vật liệu
Cửa sổ phía trước
Các cửa sổ khác
Kính bền an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Acrylite
39
98
Polycarbonate
33
83
(3) Nếu dùng
các vật liệu khác với quy định ở (2) thì việc sử dụng và ứng suất vỡ tương ứng
phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
3 Thiết bị đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Tất cả các
cửa sổ ở tầng 1 trên boong mạn khô;
(b) Các cửa sổ
ở tầng 2 trên boong mạn khô nếu Đăng kiểm thấy là cần thiết.
(2) Mặc dù có
các quy định ở (1), đối với tàu có vùng hoạt động hạn chế, theo quyết định của
Đăng kiểm, nắp che hoặc nắp chống bão có thể khuyết toàn bộ hoặc một phần.
4 Các yêu cầu khác
Các cửa sổ dùng làm phương tiện
thoát nạn phải theo các yêu cầu của Chương 5 Phần 5 của Quy chuẩn này. Kích
thước thông phải không nhỏ hơn 600 mm x 600 mm.
5.3.6 Lỗ thông
gió
1 Chiều cao của thành lỗ thông gió
Chiều cao của thành lỗ thông
gió tính từ mặt trên của boong phải không nhỏ hơn chiều cao tối thiểu quy định
ở Phần 7 của Quy chuẩn này.
2 Liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thiết bị đóng
(1) Lỗ thông
gió vào buồng máy và không gian hàng hoá phải có thiết bị đóng có thể thao tác
được từ phía ngoài trong trường hợp có hoả hoạn;
(2) Lỗ thông
gió ở boong lộ phải có thiết bị đóng kín thời tiết hữu hiệu. Nếu thành của lỗ
thông gió cao hơn 1 m tính từ boong mạn khô hoặc boong đuôi nâng thì có thể
không cần đặt thiết bị đóng, trừ khi được yêu cầu ở (1).
4 Lỗ thông gió vào khu sinh hoạt
Lỗ hút gió vào khu sinh hoạt
phải được bố trí sao cho không hút các khí từ buồng máy và két dầu đốt.
5 Lỗ thông gió vào lầu
Lỗ thông gió vào lầu được bảo
vệ bằng chòi boong dẫn tới các không gian dưới boong mạn khô phải tương đương
với lỗ thông gió vào thượng tầng kín.
5.3.7 Cầu dẫn
Các phương tiện thoả đáng (dưới
dạng lan can, dây an toàn, cầu dẫn và lối đi dưới boong v.v...) phải được đặt
để bảo vệ thuyền viên đi lại khu sinh hoạt, buồng máy và các khu khác cần thiết
cho công việc của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Sơn
1 Quy định chung
(1) Các cơ cấu
thép phải được sơn bằng loại sơn thích hợp. Các cơ cấu bên trong két dầu có thể
không cần phải sơn;
(2) Các cơ cấu
hợp kim nhôm chịu điều kiện gây han gỉ (thí dụ các cơ cấu tiếp xúc trục tiếp
với nước biển hoặc bị phun tưới nước biển) phải được sơn bằng loại sơn thích
hợp. Các cơ cấu khác cũng nên được sơn bằng loại sơn thích hợp;
(3) Vỏ ngoài
của tàu bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh phải được phủ bằng lớp vỏ keo hoặc hợp
chất có tính hút nước thấp.
5.4.2 Bảo vệ
chống han gỉ
1 Quy định chung
(1) Nếu hai
hoặc nhiều loại kim loại khác nhau (như thép và hợp kim nhôm) được dùng để làm
kết cấu tàu thì các kim loại khác nhau đó phải được cách ly bằng cách ly điện
có tính chống hút nước, chống ăn mòn điện hoá;
(2) Nếu hai
hoặc nhiều loại kim loại khác nhau (như thép và hợp kim nhôm) được dùng làm kết
cấu thân tàu và các kim loại khác nhau này ở gần nhau trong nước mặn thì phải
có phương pháp thích hợp để chống ăn mòn điện hoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 1 QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi
áp dụng
1 Những yêu cầu của Phần này áp dụng cho máy chính, máy
phụ, các thiết bị truyền động, hệ trục, chân vịt, thiết bị đẩy kiểu phụt nước,
các động cơ dẫn động không phải là máy chính, các nồi hơi, các thiết bị đốt
chất thải, các bình chịu áp lực, các hệ thống đường ống và các hệ thống điều
khiển của chúng (trong Phần này được gọi là "Hệ thống máy tàu") của
các tàu không hạn chế, hạn chế I, II và III. Đối với tàu hạn chế IV áp dụng các
yêu cầu tương ứng quy định trong TCVN 5801: 2005.
2 Hệ thống máy khác thường và được xét thấy khó có thể
thoả mãn được các yêu cầu của Phần này vẫn có thể được chấp nhận với điều kiện
được Đăng kiểm công nhận là tương đương với hệ thống máy quy định trong Phần
này.
3 Đối với các hệ thống máy có đặc tính thiết kế mới thì
Đăng kiểm có thể áp dụng những yêu cầu của Quy chuẩn này đến mức có thể được và
những yêu cầu khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
4 Đối với các hệ thống máy được Đăng kiểm xem xét
riêng, thì một số yêu cầu trong Phần này có thể được sửa đổi do xét đến công
suất, mục đích và điều kiện hoạt động của chúng.
5 Các thuật ngữ được sử dụng ở Phần này là phù hợp với
các thuật ngữ đưa ra ở 1.1.5, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
6 Ngoài những yêu cầu về bản vẽ và tài liệu liên quan
đến hệ thống máy tàu quy định trong từng Chương của phần này, phải trình thêm
các bản vẽ và tài liệu theo những yêu cầu được quy định ở 2.1.2-1(2), Phần 1B
của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu dùng cho hệ thống máy
phải được lựa chọn có xét đến mục đích và điều kiện làm việc của chúng. Những
vật liệu dùng cho các bộ phận chính phải là những vật liệu được thử và được
kiểm tra theo các yêu cầu ở Phần này.
1.2 Những yêu cầu chung đối với hệ thống máy tàu
1.2.1 Quy định
chung
1 Các hệ thống máy phải được cố định chính xác, phải có
kết cấu và bố trí sao cho thuận lợi cho việc vận hành, kiểm tra và bảo dưỡng.
2 Các hệ thống máy phải có thiết kế và được chế tạo phù
hợp với công dụng dự kiến, phải được lắp đặt và bảo vệ sao cho giảm đến mức tối
thiểu nguy hiểm cho người trên tàu, phải quan tâm đầy đủ tới các bộ phận chuyển
động, các bề mặt bị nung nóng và các nguy hiểm khác.
3 Nếu những máy móc dưới đây được lắp đặt đơn chiếc
trên tàu thì phải chú ý đặc biệt tới độ tin cậy của máy móc và các bộ phận của
chúng. Đối với những tàu mà hệ thống máy có kiểu mới được dùng làm máy chính,
hệ trục chân vịt thì Đăng kiểm có thể yêu cầu trang bị bổ sung thiết bị máy sao
cho hệ thống máy có khả năng đảm bảo cho tàu chạy được ở tốc độ hành hải tối
thiểu khi hệ thống máy có hỏng hóc.
(1) Đối với các
tàu đi-ê-den
Các động cơ đi-ê-den được dùng
làm máy chính, các khớp nối có độ đàn hồi cao, hộp giảm tốc và hệ trục chân
vịt;
(2) Đối với các
tàu tua bin khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đối với các
tàu chạy điện
Động cơ lai chân vịt, hộp giảm
tốc và hệ trục chân vịt.
4 Phải trang bị các phương tiện để duy trì sự hoạt động
bình thường của máy chính hoặc khôi phục lại sự hoạt động ngay cả khi một máy
phụ quan trọng không hoạt động được. Phải lưu ý đặc biệt đối với các sự cố của:
(1) Tổ máy phát
điện cung cấp nguồn năng lượng điện chính;
(2) Các hệ
thống cung cấp dầu đốt cho các nồi hơi, động cơ;
(3) Nguồn áp
suất dầu bôi trơn;
(3) Nguồn áp
suất nước;
(5) Máy nén
khí, bình khí nén để khởi động hoặc điều khiển;
(6) Các thiết
bị thuỷ lực, khí nén hoặc điện để điều khiển máy chính, chân vịt biến bước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Nhà chế tạo phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần
thiết về các yếu tố như các điều kiện khai thác và các hạn chế để đảm bảo rằng
máy móc có thể được lắp đặt đúng đắn.
6 Các máy sau đây phải được thiết kế để hoạt động trong
các điều kiện quy định ở Bảng 3/1.1 khi chúng được lắp đặt lên tàu. Có thể chấp
nhận các trị số khác với giá trị các góc trong bảng này khi xét đến kiểu, kích
cỡ và điều kiện khai thác của tàu.
7 Hệ thống máy tàu phải có đầy đủ các thiết bị điều
khiển và giám sát an toàn đối với tốc độ, nhiệt độ, áp suất và các chức năng
hoạt động khác.
8 Phải xem xét đặc biệt đối với thiết kế, chế tạo và
việc lắp đặt hệ thống máy sao cho bất kỳ dạng dao động, gia tốc, rung động mạnh
nào cũng không gây nên ứng suất quá mức trong phạm vi hoạt động bình thường.
9 Phải có các biện pháp để làm giảm tiếng ồn của máy
móc trong buồng máy tới mức có thể chấp nhận được. Nếu không thể giảm được một
cách thích đáng tiếng ồn này thì nguồn gây tiếng ồn quá mức phải được bọc cách
âm, cách ly thích hợp hoặc phải có chỗ tránh ồn cho khoang đòi hỏi phải có
người trực.
Nếu cần, phải trang bị phương
tiện bảo vệ tai cho người phải vào những khoang như thế.
10 Phải áp dụng những yêu cầu đối với máy chính cho các
động cơ dẫn động của hệ thống nâng hoặc điều khiển tư thế của tàu.
Bảng
3/1.1 Góc nghiêng
Kiểu hệ thống máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũi và đuôi tàu(2)
Góc nghiêng tĩnh (nghiêng
ngang)
Góc nghiêng động (chòng chành
ngang)
Góc nghiêng tĩnh (chúi)
Góc nghiêng động (chòng chành
dọc)
Máy chính
Các nồi hơi phụ quan trọng
Các động cơ dẫn động máy phát
(trừ máy phát sự cố)
Các máy phụ (trừ các máy phụ
chuyên dụng) và các động cơ dẫn động chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị sự cố (máy phát
sự cố, bơm chữa cháy sự cố, và các động cơ lai chúng) và các cơ cấu chuyển
mạch(1) (cầu dao ngắt mạch v.v...)
Các thiết bị điều khiển tự
động và từ xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đến góc
nghiêng , không được có các
thao tác sai trong việc đóng hoặc chuyển mạch.
(2) Có thể xảy
ra đồng thời độ nghiêng ở giũa tàu, mũi và đuôi tàu.
(3) Nếu tàu có
chiều dài lớn hơn 100 m, góc nghiêng tĩnh phía mũi và đuôi tàu có thể lấy giá
trị sau:
θ=500/L
trong đó: θ - góc nghiêng tĩnh
()
L - chiều dài của tàu được quy
định ở 1.2.20, Phần 1A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT (m).
1.2.2 Công suất
chạy lùi
1 Phải bảo đảm đủ công suất chạy lùi để đảm bảo điều
khiển tàu chính xác và an toàn trong mọi điều kiện khai thác thông thường.
2 Đối với máy chính lai chân vịt qua hộp số, chân vịt
biến bước, thiết bị đẩy kiểu phụt nước hoặc động cơ điện lai chân vịt, khi chạy
lùi không được làm máy chính quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trừ những trường hợp được quy định trong những điểm
từ (1) đến (3) dưới đây, không được sử dụng dầu đốt có nhiệt độ chớp cháy thấp
hơn 60:
(1) Có thể chấp
nhận việc sử dụng dầu đốt có nhiệt độ chớp cháy không thấp hơn 43 cho các máy phát sự cố;
(2) Có thể được
phép sử dụng dầu đốt có điểm chớp cháy thấp hơn 60 nhưng không được thấp hơn 43 với điều kiện phải có những biện pháp
phòng cháy bổ sung nếu xét thấy cần thiết và nhiệt độ xung quanh trong khoang
có chứa hoặc sử dụng dầu đốt đó không được phép tăng tới phạm vi thấp hơn 10 so với nhiệt độ chớp cháy của dầu
đốt;
(3) Việc sử
dụng dầu đốt có điểm chớp cháy thấp hơn 43 có thể được phép với điều kiện là
không được chứa dầu đốt trong buồng máy và phải được Đăng kiểm xét duyệt tổng
thể hệ thống.
1.2.4 Phòng
cháy
1 Không được bố trí các mối nối bích và các mối nối đặc
biệt (mối nối ren, mối nối cơ khí v.v...) của các đường ống dầu dễ cháy như dầu
đốt, dầu bôi trơn và các hệ thống dầu dễ cháy tương tự khác ngay trên nồi hơi,
các đường ống hơi nước, đường ống dầu nóng, đường ống khí xả, bầu giảm âm, quạt
nén của tua bin khí xả và các bề mặt có nhiệt độ cao khác, đồng thời, phải bố
trí chúng xa các thiết bị này đến mức có thể, trừ khi có các biện pháp thích
hợp được Đăng kiểm thẩm định để đề phòng việc rò rỉ và phun toé dầu từ các mối
nối và hệ thống này.
2 Phải bọc cách nhiệt có hiệu quả cho tất cả các bề mặt
của hệ thống máy có nhiệt độ cao hơn 220 nếu chất lỏng dễ cháy có thể rơi vào
khi hệ thống dầu này bị hư hỏng. Chất cách nhiệt phải không thấm chất lỏng dễ
cháy và hơi cháy.
3 Các thiết bị dẫn động các bơm vận chuyển dầu đốt và
các bơm dầu đốt tương tự khác, các máy lọc dầu đốt, các quạt gió cưỡng bức của
nồi hơi, các quạt thông gió buồng máy phải có khả năng dừng được từ vị trí dễ
tiếp cận ở bên ngoài buồng liên quan khi có cháy xảy ra ở buồng đặt chúng hoặc
trong khu vực lân cận của buồng đó. Các phương tiện để dừng các quạt gió của
buồng máy phải tách biệt hoàn toàn với các quạt thông gió của các buồng khác.
4 Hệ thống máy phải không được để rò rỉ dầu đốt, dầu
bôi trơn và các loại dầu dễ cháy khác, các loại khí độc và các loại khí dễ cháy
khác có thể gây nên cháy. Đối với hệ thống máy mà các loại dầu này có thể rò rỉ
thì phải có phương tiện thích hợp để dẫn dầu rò rỉ vào chỗ an toàn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phải có biện pháp xả tất cả các loại dầu thừa vào vị
trí an toàn để tránh nguy cơ cháy.
7 Các kết cấu được làm bằng vật liệu cháy được như gỗ
và những vật liệu tương tự không được đặt ở phía trên và xung quanh động cơ đốt
trong, trừ khi được bảo vệ thích đáng bằng tấm kim loại, sợi bông đá (rock
wool) hoặc các vật liệu chống cháy khác.
8 Trừ khi có các phương tiện khác mà Đăng kiểm thấy
thích hợp, phải có các biện pháp như nêu dưới đây cho từng không gian có đặt
các thiết bị xử lý sơ bộ các chất lỏng dễ cháy cho hệ thống máy như thiết bị
lọc dầu đốt, các bộ hâm dầu v.v...
(1) Mỗi không
gian trong đó có các bộ phận chính trong hệ thống nói trên phải riêng biệt với
các hệ thống máy khác, được bao kín bằng các vách thép kéo dài từ boong này tới
boong kia trên đó có cửa ra vào tự đóng bằng thép;
(2) Phải trang
bị hệ thống phát hiện và báo cháy cố định;
(3) Phải trang
bị hệ thống dập cháy cố định có khả năng hoạt động được từ phía ngoài của
khoang;
(4) Phải trang
bị hệ thống thông gió cơ giới độc lập hoặc thiết bị thông gió có khả năng tách
biệt với hệ thống thông gió buồng máy.
Phải trang bị thiết bị đóng các
cửa thông gió có khả năng hoạt động được từ vị trí gần với nơi đặt hệ thống dập
cháy cố định nói trên.
1.2.5 Hệ thống
thông gió cho buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.6 Thông tin
liên lạc giữa lầu lái với trạm điều khiển tốc độ và hướng đẩy của chân vịt.
1 Việc thông tin liên lạc giữa buồng lái với trạm điều
khiển tốc độ và hướng đẩy của thiết bị đẩy phải thoả mãn những yêu cầu sau đây:
(1) Ít nhất
phải có hai phương tiện thông tin độc lập để truyền lệnh từ lầu lái tới vị trí
trong buồng máy hoặc trạm điều khiển nơi thường điều khiển tốc độ và hướng đẩy
của thiết bị đẩy. Một trong những phương tiện này phải là tay chuông truyền
lệnh buồng máy để truyền lệnh hiển thị nhìn được và trả lời cho cả lầu lái và
trạm điều khiển nêu trên;
(2) Phải trang
bị các phương tiện thông tin liên lạc mà Đăng kiểm thấy phù hợp từ lầu lái và
buồng máy tới vị trí bất kỳ không phải là các vị trí như nêu ở (1) trên đây mà
từ đó có thể điều khiển được tốc độ và hướng đẩy của thiết bị đẩy.
1.2.7 Chuông
báo động cho sỹ quan máy
Phải trang bị chuông báo động
cho các sỹ quan máy có thể hoạt động được từ buồng điều khiển máy hoặc từ sàn
điều khiển, nếu thích hợp. Tín hiệu báo động phải nghe rõ được trong buồng ở
của các sỹ quan máy.
1.3 Thử nghiệm
1.3.1 Thử tại
xưởng
1 Trước khi lắp đặt lên tàu phải tiến hành thử các hệ
thống máy tại nhà máy chế tạo theo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các tua bin
khí phải được thử phù hợp với 4.5.1 Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(3) Các thiết
bị truyền động phải được thử phù hợp với 5.5.1, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT;
(4) Hệ trục,
chân vịt và thiết bị đẩy kiểu phụt nước
(a) Các ống bao
trục, các áo bọc trục chân vịt, các áo bọc trục trong ống bao phải được thử
thuỷ lực như quy định ở 6.3.1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(b) Chân vịt
phải được thử phù hợp với 7.4.1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(c) Đối với
thiết bị đẩy kiểu phụt nước phải tiến hành những thử nghiệm dưới đây:
(i) Thử thuỷ
lực thân hộp bánh cánh với áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế;
(ii) Thử cân
bằng tĩnh bánh cánh;
(iii) Thử thuỷ
lực cho ống bao ổ đỡ phía trước của trục chính và ống bao chứa thiết bị làm kín
trục với áp suất ít nhất bằng 0,2 MPa hoặc 1,5 lần áp suất thiết kế, lấy giá
trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các nồi hơi
có áp suất thiết kế lớn hơn 0,35 MPa phải được thử theo quy định ở 9.10.1, Phần
3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(b) Các nồi hơi
có áp suất thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 0,35 MPa phải được thử theo quy định ở
9.11.3-1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(c) Các thiết
bị hâm dầu nóng phải được thử theo quy định ở (a) trên;
(d) Các bình
chịu áp lực phải được thử theo quy định ở 10.9.1, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
(6) Các ống,
các van, các phụ tùng và máy phụ
Các ống, các van, các phụ tùng
và các máy phụ phải được thử theo quy định ở 12.6.1, Phần 3, Mục II của QCVN
21: 2010/BGTVT;
(7) Thiết bị
lái
Các thiết bị lái phải được thử
theo quy định ở 15.5.1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(8) Thiết bị
làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Các hệ
thống điều khiển tự động và điều khiển từ xa
Các hệ thống điều khiển tự động
và điều khiển từ xa phải được thử theo quy định ở 18.7.1, Phần 3, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT. Ngoài ra, còn phải thoả mãn các yêu cầu ở 18.7.2, Phần 3,
Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.3.2 Thử
nghiệm sau khi lắp đặt lên tàu
1 Sau khi lắp đặt lên tàu, phải tiến hành các thử
nghiệm sau đây:
(1) Kiểm tra
giám sát việc lắp đặt hoặc điều kiện cố định các máy móc;
(2) Thử khả
năng hoạt động của các thiết bị bảo vệ chống vượt tốc, thiết bị báo động dầu rò
rỉ từ các ống dầu đốt cao áp, thiết bị báo động và ngừng tự động khi áp suất
dầu bôi trơn thấp, thiết bị dừng máy sự cố và thiết bị báo động nhiệt độ nước
làm mát cao của động cơ đi-ê-den;
(3) Thử khả
năng hoạt động của các thiết bị bảo vệ chống vượt tốc, thiết bị báo động và
dừng tự động khi áp suất dầu bôi trơn thấp, thiết bị dừng máy sự cố, thiết bị
báo động lửa tắt, thiết bị báo động dao động quá mức, các thiết bị phát hiện
cháy trong các hộp quây kín và các thiết bị báo động nhiệt độ khí xả cao và
nhiệt độ nước làm mát cao của tua bin khí;
(4) Thử khả
năng hoạt động của thiết bị báo động áp suất dầu bôi trơn thấp của thiết bị
truyền động;
(5) Thử để xác
định dầu rò rỉ ở áp suất làm việc đối với các thiết bị làm kín ống bao trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Đối với nồi
hơi có áp suất thiết kế lớn hơn 0,35 MPa, phải thử nổ các van an toàn và thử
hoạt động các van an toàn và các thiết bị báo động;
(8) Đối với các
nồi hơi có áp suất thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 0,35 MPa, phải thử sự hoạt động
các van an toàn;
(9) Đối với các
thiết bị hâm dầu nóng, phải thử nổ các van an toàn và thử hoạt động các thiết
bị an toàn và thiết bị báo động;
(10) Đối với
các thiết bị đốt dầu thải có công suất từ 34,5 kW trở lên phải:
(a) Thử hoạt
động các thiết bị an toàn, các thiết bị báo động và thử đốt cháy;
(b) Thử để xác
định nhiệt độ làm việc an toàn.
(11) Nếu Đăng
kiểm cho là cần thiết thì phải thử thuỷ lực các hệ thống ống được hàn trên tàu
giữa các ống hoặc giữa các ống và các van. Có thể bỏ qua các thử nghiệm này với
điều kiện là không phát hiện khuyết tật khi thử không phá huỷ với mức độ được
Đăng kiểm cho là thích hợp;
(12) Đối với
các máy phụ (trừ máy phụ chuyên dụng), phải tiến hành thử hoạt động khi Đăng
kiểm thấy cần thiết. Tuy nhiên, trong trường hợp máy móc đã qua thử nghiệm như
quy định ở 1.3.1(6) thì phương pháp thử nghiệm trên tàu có thể được sửa đổi phù
hợp nếu được Đăng kiểm chấp nhận;
(13) Đối với
các hệ thống dầu đốt, các hệ thống hâm dầu đốt, các ống xoắn để hâm nóng trong
các két thì phải thử rò rỉ với áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế hoặc 0,4
MPa lấy giá trị nào lớn hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thử rò rỉ
sau khi lắp đặt lên tàu cho hệ thống dầu thuỷ lực với áp suất thử tối thiểu
bằng áp suất làm việc lớn nhất;
(b) Thử hoạt
động của từng bộ phận sau khi lắp đặt lên tàu.
(15) Đối với
các tời chằng buộc:
(a) Thử hoạt
động 15 phút cho mỗi hướng với tốc độ lớn nhất trong điều kiện không tải;
(b) Thử khả
năng hoạt động của phanh tang trống trong điều kiện hoạt động nêu ở (a);
(c) Bất kể các
yêu cầu nêu ở (a) và (b) trên, nếu có nhiều bộ thiết bị tời cùng loại thì thời
gian thử và số bộ tời phải thử có thể giảm đi.
(16) Đối với
các hệ thống ống của thiết bị làm lạnh trực tiếp chịu áp suất của công chất làm
lạnh, phải thử rò rỉ ở áp suất bằng 90% áp suất thiết kế;
(17) Đối với
các hệ thống điều khiển tự động và điều khiển từ xa, phải đảm bảo rằng từng hệ
thống có thể hoạt động hiệu quả đến mức có thể. Tuy nhiên, có thể thử một số
phần trong khi thử đường dài.
1.3.3 Thiết bị
được sản xuất hàng loạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4 Miễn thử
nghiệm
Nếu hệ thống máy đã có Giấy
chứng nhận thử nghiệm được Đăng kiểm chấp nhận thì từng phần hoặc toàn bộ công
việc thử nghiệm máy móc quy định ở 1.3.1 có thể được bỏ qua.
1.3.5 Thử bổ
sung
CHƯƠNG 2 ĐỘNG
CƠ ĐI-Ê-DEN
2.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi
áp dụng
Những yêu cầu của Chương này
được áp dụng cho các động cơ đi-ê-den dùng làm máy chính, dẫn động các máy phát
điện và các máy phụ (không kể máy phụ chuyên dụng v.v… được nêu trong Chương
này).
2.1.2 Các bản
vẽ và tài liệu
1 Nói chung, phải trình thẩm định các bản vẽ và tài
liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các đặc
tính của động cơ;
(b) Các chi
tiết của quy trình hàn đối với các bộ phận chính (kể cả thử nghiệm và kiểm
tra);
(c) Trục khuỷu
(kể cả các chi tiết thành phần, các bu lông khớp nối, đối trọng và các bu lông
cố định chúng);
(d) Thanh
truyền và ổ đỡ của chúng (kể cả các chi tiết của bu lông) của động cơ bốn kỳ;
(e) Trục chịu
lực đẩy đẩy (nếu đồng bộ với động cơ);
(f) Bố trí các
bu lông bệ máy (kể cả các bu lông bệ máy, tấm căn và tấm chặn);
(g) Chi tiết
kết cấu và bố trí các van chống nổ thùng trục;
(h) Đặc tính
của vật liệu làm các bộ phận chính;
(i) Các đường
ống dầu cao áp để dẫn động van xả cùng với các tấm che chắn chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Phụ tùng
đường ống lắp đặt trên động cơ (kể cả các hệ thống dầu đốt, dầu bôi trơn, dầu
làm mát, nước làm mát, các hệ thống khí nén, thuỷ lực và có chỉ rõ kích thước,
vật liệu và áp suất làm việc của ống);
(l) Mặt cắt lắp
ráp của tua bin khí thải.
(2) Các bản vẽ
và tài liệu để tham khảo:
(a) Danh mục
các bản vẽ và tài liệu phải trình thẩm định (có số hiệu bản vẽ liên quan và
tình trạng sửa đổi);
(b) Mặt cắt dọc
của động cơ;
(c) Mặt cắt
ngang của động cơ;
(d) Bệ máy và ổ
chặn (nếu liền với động cơ);
(e) Thân động
cơ;
(f) Nắp xi
lanh, thân xi lanh và ống lót xi lanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Thanh liên kết
(kể cả đầu nối và vít định vị);
(i) Lắp ráp pít
tông và cán pít tông;
(j) Cán pít
tông;
(k) Thanh
truyền và các ổ đỡ (kể cả các bu lông) của động cơ hai kỳ;
(l) Lắp ráp ổ
đỡ chặn;
(m) Lắp ráp đầu
chữ thập;
(n) Cơ cấu dẫn
động trục cam và sự lắp ráp cam với trục cam;
(o) Cơ cấu cò
mổ xu páp;
(p) Bơm phun
dầu đốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r) Các bu lông
cố định nắp xi lanh và các bu lông cố định hộp van;
(s) Bánh đà
(trong trường hợp nó là một bộ phận truyền động);
(t) Sơ đồ hệ
thống điều khiển động cơ (kể cả các hệ thống kiểm tra, an toàn và báo động);
(u) Kết cấu và
bố trí lớp cách nhiệt cho ống khí xả lắp trên động cơ;
(v) Kết cấu và
bố trí bộ giảm chấn, bộ chống rung, thiết bị cân bằng hoặc cơ cấu bù chỉnh, bản
tính cân bằng và ngăn ngừa dao động của động cơ;
(w) Tài liệu
hướng dẫn khai thác và vận hành động cơ;
(x) Các bản vẽ
và tài liệu khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
2.1.3 Vật liệu,
kết cấu và độ bền
1 Vật liệu dùng để chế tạo các bộ phận chính của các
động cơ đi-ê-den và việc thử nghiệm không phá huỷ các vật liệu này phải tuân
theo những yêu cầu ở 2.2.1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các động cơ đi-ê-den phải được thiết kế sao cho có
kết cấu và độ bền đủ theo công dụng dự kiến, theo điều kiện làm việc mà chúng
phải chịu đựng và điều kiện môi trường trên tàu. Trục khuỷu của động cơ, trừ
động cơ dẫn động máy phát điện sự cố, phải thoả mãn các yêu cầu ở 2.3, Phần 3,
Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
4 Việc lắp đặt động cơ đi-ê-den lên tàu phải thoả mãn
các yêu cầu từ (1) tới (4) dưới đây:
(1) Các động cơ
phải được đặt trên bệ máy bằng thép có đủ độ bền và độ cứng vững qua các xà dọc
đáy;
(2) Nếu lắp đặt
các động cơ có các lực quán tính, mô men không cân bằng lớn hoặc có các lực
kích động lớn do phía đẩy của pít tông gây ra thì bệ máy phải có đủ chiều dài
và phải được nối với nhau về cả hai phía hoặc được kết hợp lại thành một kết
cấu;
(3) Nếu nhiệt
độ bệ máy của động cơ có thể tăng cao hơn trong điều kiện bình thường ảnh hưởng
tới đặc tính rão của các xà dọc bằng chất dẻo sợi thuỷ tinh trong khu vực bệ
máy thì phải cách nhiệt thích đáng cho các xà dọc đáy và bệ máy;
(4) Nếu các
động cơ và bệ máy của chúng được đặt trên các xà dọc đáy bằng chất dẻo cốt sợi
thuỷ tinh, thì phải lưu ý thích đáng để tránh biến dạng quá mức do lực xiết của
bu lông và tải trọng của động cơ.
5 Các ổ đỡ cổ biên của động cơ bốn kỳ phải được thiết
kế và chế tạo sao cho có thể duy trì áp lực tiếp xúc tốt trên bề mặt tiếp xúc
của vỏ bạc và không được gây nên ứng suất quá lớn trên bu lông cổ biên, để chịu
được tải trọng thay đổi tác dụng lên thanh truyền.
6 Điều kiện môi trường xung quanh để xác định công suất
của động cơ đi-ê-den dùng làm máy chính, dẫn động máy phát điện hoặc máy phụ
như sau:
Áp suất khí quyển: 0,1 MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối: 60%;
Nhiệt độ nước biển: 32 (tại cửa vào của bâu làm mát trung
gian không khí nạp).
2.2 Thiết bị an toàn
2.2.1 Bộ điều
tốc và thiết bị chống vượt tốc
1 Động cơ đi-ê-den dùng làm máy chính trên tàu phải
được trang bị bộ điều tốc có thể điều chỉnh để ngăn ngừa được tốc độ của động
cơ vượt quá 15% so với số vòng quay liên tục lớn nhất.
2 Ngoài bộ điều tốc, mỗi động cơ đi-ê-den dùng làm máy
chính có công suất liên tục lớn nhất từ 220 kW trở lên có thể ngắt ly hợp ra
hoặc dẫn động chân vịt biến bước phải được trang bị thiết bị chống vượt tốc
riêng. Trong trường hợp này, thiết bị chống vượt tốc và cơ cấu dẫn động chúng phải
độc lập với bộ điều tốc quy định ở -1 và phải được điều chỉnh để tự động dừng
động cơ khi tốc độ vượt quá 20% so với số vòng quay liên tục lớn nhất.
3 Khi động cơ đi-ê-den dùng làm máy chính để dẫn động
máy phát cấp điện riêng cho động cơ điện lai chân vịt, thì các động cơ phải
được trang bị các bộ điều tốc như quy định ở 5.1.2-2, Phần 4, Mục II của QCVN
21: 2010/BGTVT.
4 Các động cơ đi-ê-den dẫn động các máy phát không phải
máy phát được nêu ở -3 phải được trang bị bộ điều tốc như quy định ở 2.4.2, Phần
4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
5 Ngoài bộ điều tốc thông thường, mỗi động cơ đi-ê-den
được dùng làm máy chính của các tàu chạy điện và động cơ đi-ê-den dẫn động máy
phát (trừ máy phát sự cố) có công suất liên tục lớn nhất từ 220 kW trở lên phải
được trang bị thiết bị chống vượt tốc riêng. Trong trường hợp này, thiết bị
chống vượt tốc và cơ cấu dẫn động của nó phải độc lập với bộ điều tốc được quy
định ở -3, -4 và phải được điều chỉnh để tự động dừng động cơ khi tốc độ vượt
quá 15% tốc độ liên tục lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các động cơ phải thoả mãn những yêu cầu dưới đây để
phòng nổ thùng trục:
(1) Điều
2.2.2-4, -5 và -6, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(2) Điều 2.4.3,
Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.2.3 Van an
toàn của các xi lanh
Phải trang bị cho từng xi lanh
của các động cơ đi-ê-den có đường kính lớn hơn 230 mm van an toàn được điều
chỉnh để hoạt động khi áp suất cháy cao hơn áp suất cháy ở công suất liên tục
lớn nhất không quá 40% và phải được bố trí sao cho khi xả ra không gây nguy
hiểm cho người vận hành. Các van an toàn có thể được thay bằng các thiết bị
cảnh báo có hiệu quả đối với việc quá áp trong từng xi lanh.
2.2.4 Thiết bị
dừng sự cố
Phải trang bị ít nhất hai
phương tiện dừng động cơ độc lập (trừ động cơ lai máy phát sự cố) để dừng động
cơ nhanh chóng từ trạm điều khiển trong bất kỳ điều kiện khai thác nào. Tối
thiểu một trong các phương tiện này phải được vận hành bằng tay. Không yêu cầu
lắp đặt thiết bị tác động kép trên động cơ.
2.3 Các thiết bị liên quan
2.3.1 Các tua
bin khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khi máy chính không thể hoạt động được với tua bin
khí thải khi khởi động hoặc ở vùng tốc độ thấp thì phải trang bị thêm hệ thống
khí quét phụ. Khi hỏng hệ thống phụ này thì phải có thiết bị thích hợp sao cho
máy chính có thể tăng công suất đủ để tua bin khí thải hoạt động theo yêu cầu.
2.3.2 Thiết bị
khởi động
1 Đường ống khí khởi động chính phải tuân theo các yêu
cầu ở 2.5.3-1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Nếu các động cơ chính được khởi động bằng khí nén thì
phải trang bị các bình chứa khí khởi động. Những bình chứa khí này phải được
nối lại để sẵn sàng sử dụng. Trong trường hợp này, tổng dung tích của các bình
khí khởi động phải đủ để khởi động mà không cần bổ sung thêm với số lần khởi
động không được ít hơn số lần khởi động liên tục như quy định từ (1) đến (3)
dưới đây. Nếu việc bố trí các máy chính và các hệ trục khác với việc bố trí quy
định dưới đây, thì số lần khởi động theo yêu cầu phải được Đăng kiểm xem xét
riêng:
(1) Đối với các
động cơ đảo chiều trực tiếp
Z = 12C
Trong đó:
Z là tổng số
lần khởi động mỗi động cơ;
C là hệ số phụ
thuộc vào cách bố trí các máy chính và hệ trục, được xác định theo những giá
trị quy định dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = 1,5 Đối với
tàu có hai chân vịt, nếu hai động cơ được nối với hệ trục trực tiếp hoặc qua
hộp giảm tốc hoặc đối với tàu có một chân vịt, nếu hai động cơ được nối với
trục qua khớp ly hợp đặt giữa động cơ và hộp giảm tốc;
C = 1,9 Đối với
tàu ba chân vịt, nếu động cơ được nối với các trục trực tiếp hoặc qua hộp giảm
tốc;
C = 2,0 Đối với
các tàu một chân vịt, nếu một động cơ được nối với trục không có khớp ni hợp
đặt giữa động cơ và hộp giảm tốc;
C = 2,3 Đối với
tàu có bốn chân vịt, nếu bốn động cơ nối với các trục trực tiếp hoặc thông qua
hộp giảm tốc. Đối với tàu hai chân vịt nếu bốn động cơ được nối với trục qua
khớp ly hợp đặt giữa động cơ và hộp giảm tốc;
C = 3,0 Đối với
tàu hai chân vịt, nếu bốn động cơ nối với trục không có khớp ly hợp đặt giữa
động cơ và hộp giảm tốc.
(2) Đối với
động cơ không tự đảo chiều có dùng thiết bị đảo chiều riêng, dùng chân vịt biến
bước, thiết bị đẩy kiểu phụt nước thì có thể chấp nhận số lần khởi động bằng
một nửa số lần quy định ở (1) trên đây;
(3) Đối với các
tàu chạy bằng điện
Z = 6 +3(k-1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k: là số lượng động cơ, k không
cần thiết phải lớn hơn 3.
3 Đối với các máy chính được khởi động bằng ắc quy và
đối với thiết bị khởi động các động cơ dẫn động các máy phát điện hoặc các máy
phụ thì phải thoả mãn các yêu cầu ở 2.5.3-3 và -4, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
2.3.3 Thiết bị
dầu đốt
Các đường ống dầu đốt cao áp
phải được bọc chắn đầy đủ và được cố định chặt để đảm bảo ngăn ngừa dầu đốt
hoặc tia dầu đốt tiếp xúc với nguồn gây cháy trên động cơ hoặc khu vực xung
quanh chúng. Thiết bị báo động kiểu âm thanh và ánh sáng phải hoạt động khi
phát hiện ra dầu đốt rò rỉ bên trong các bọc chắn và dầu đốt rò rỉ này phải
được xả qua hệ thống thoát của động cơ. Nếu sử dụng các ống mềm cho mục đích
bọc chắn này thì chúng phải là kiểu được duyệt.
2.3.4 Thiết bị
bôi trơn
1 Thiết bị bôi trơn của các động cơ đi-ê-den (trừ các
động cơ lai máy phát sự cố) có công suất liên tục lớn nhất lớn hơn 37 kW phải
có thiết bị báo động để phát tín hiệu báo động bằng âm thanh và ánh sáng trong
trường hợp việc cấp dầu bôi trơn bị sự cố hoặc áp suất dầu bôi trơn giảm đáng
kể và phải trang bị thiết bị để tự động dừng động cơ khi áp suất thấp sau khi
hệ thống báo động hoạt động.
2 Phải trang bị cho thiết bị dầu bôi trơn các đầu nối
lấy mẫu dầu bôi trơn ở những chỗ thích hợp.
3 Thiết bị dầu bôi trơn trục rô to của tua bin khí xả
phải được thiết kế sao cho dầu bôi trơn không bị cuốn vào đường khí xả.
4 Đầu cuối của ống xả dầu bôi trơn từ thùng trục của
động cơ vào két gom dầu phải được dìm ngập trong dầu. Không được nối những
đường ống xả này của hai động cơ trở lên với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các thiết bị làm mát của các động cơ đi-ê-den (trừ
động cơ dẫn động máy phát sự cố) có công suất liên tục lớn nhất lớn hơn 37 kW
phải được trang bị các thiết bị báo động để phát ra tín hiệu bằng âm thanh và
ánh sáng khi nhiệt độ nước tăng cao một cách không bình thường.
2 Ở những chỗ thấp nhất phải đặt các vòi xả cho các áo
nước và đường ống dẫn nước.
CHƯƠNG 3 TUA
BIN KHÍ
3.1 Quy định chung
3.1.1 Phạm vi
áp dụng
Những yêu cầu của Chương này
được áp dụng cho tua bin khí kiểu chu trình hở được sử dụng làm máy chính, máy
phát điện, máy phụ (trừ máy phụ chuyên dụng v.v..., sau đây, trong Chương này
được gọi tương tự).
3.1.2 Các bản
vẽ và tài liệu
1 Phải trình thẩm định các bản vẽ và các tài liệu sau:
(1) Các bản vẽ
và tài liệu để duyệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Buồng đốt;
(c) Chi tiết về
việc cố định các cánh chuyển động và cánh cố định;
(d) Khớp nối và
bu lông khớp nối trục;
(e) Các thiết
bị đường ống được lắp với tua bin (bao gồm hệ thống dầu đốt, dầu bôi trơn, nước
làm mát, khí nén, thuỷ lực và chỉ rõ vật liệu ống, kích cỡ ống và áp suất làm
việc quy định);
(f) Các bình
chịu áp lực và các thiết bị trao đổi nhiệt (được phân chia thành nhóm I và nhóm
II như đã được định nghĩa ở 10.1.3, Phần 3 - “Hệ thống máy tàu” của QCVN 21:
2010/BGTVT) đi kèm với tua bin;
(g) Bản vẽ chi
tiết lắp đặt tua bin;
(h) Đặc tính kỹ
thuật (kiểu và số sản phẩm của tua bin, công suất và số vòng quay trong một
phút của tua bin cũng như của máy nén ở công suất liên tục lớn nhất, áp suất và
nhiệt độ khí ở cửa vào và cửa ra của tua bin, sự tổn hao áp suất tại cửa vào và
cửa ra của tua bin, điều kiện môi trường dự kiến, dầu đốt và dầu bôi trơn);
(i) Các đặc
tính kỹ thuật của vật liệu làm các bộ phận chính;
(j) Các chi
tiết hàn của các bộ phận chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(l) Tốc độ tới
hạn của rô to tua bin và máy nén;
(m) Số lượng
cánh chuyển động ở mỗi cấp;
(n) Số lượng và
sự bố trí các cánh cố định;
(o) Danh mục
các thiết bị an toàn dựa vào phân tích ảnh hưởng và kiểu hư hỏng.
(2) Các bản vẽ
và tài liệu để tham khảo:
(a) Danh sách
liệt kê tất cả các bản vẽ và tài liệu đã trình thẩm định (có số hiệu bản vẽ tương
ứng và tình trạng sửa đổi);
(b) Lắp ráp các
bộ phận;
(c) Cánh chuyển
động và cánh cố định;
(d) Bố trí
chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Bố trí cửa
không khí vào và cửa xả khí thải;
(g) Sơ đồ các
hệ thống điều khiển động cơ;
(h) Bản tính độ
bền các bộ phận chính;
(i) Bản tính
dao động các cánh tua bin;
(j) Hướng dẫn
sử dụng hệ thống điều khiển dầu đốt;
(k) Bản vẽ minh
hoạ phương pháp làm mát cho từng phần của tua bin;
(l) Những bản
vẽ và tài liệu khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
3.1.3 Vật liệu,
kết cấu và độ bền
1 Vật liệu dùng để chế tạo các bộ phận chính của tua
bin khí (trừ tua bin dẫn động máy phát sự cố) và việc kiểm tra không phá huỷ
chúng phải tuân theo các yêu cầu được quy định ở 4.2.1-1 và -2, Phần 3, Mục II
của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các tua bin khí phải được thiết kế và lắp đặt sao cho
vì một lí do có thể nào đó, cánh của tua bin hoặc máy nén rơi ra sẽ không gây
nguy hiểm cho tàu, các máy móc khác và cho bất kỳ ai ở trên tàu.
4 Nếu các bộ phận chính của tua bin khí có kết cấu hàn
thì chúng phải thoả mãn các yêu cầu ở Chương 11, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
5 Các tua bin khí phải được thiết kế sao cho không có
dao động quá mức, sự rung động quá mức phát sinh trong phạm vi số vòng quay ở
chế độ hoạt động bình thường.
6 Mỗi bộ phận của tua bin khí phải có kết cấu sao cho
không có biến dạng bất lợi sinh ra do sự giãn nở nhiệt của chúng.
7 Các tua bin khí phải được lắp đặt trên bệ sao cho kết
cấu thân tàu không bị ảnh hưởng của nhiệt và không có các phản lực kết cấu quá
mức sinh ra do sự giãn nở nhiệt.
8 Trong trường hợp có hư hỏng ở nguồn điện chính thì
các tua bin làm máy chính phải được thiết kế sao cho không dẫn đến việc dừng
thiết bị sản sinh khí cháy hoặc có khả năng khởi động lại ngay sau khi thiết bị
sản sinh khí cháy bị dừng lại.
3.2 Thiết bị an toàn
3.2.1 Bộ điều
tốc và thiết bị chống vượt tốc
1 Phải trang bị cho các tua bin khí (trừ các tua bin
dẫn động các máy phát sự cố) các thiết bị chống vượt tốc. Những thiết bị này
phải được điều chỉnh sao cho tốc độ của trục ra không vượt quá 15% tốc độ liên
tục lớn nhất và phải có chức năng như quy định ở 3.2.2-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bộ điều tốc của các tua bin dẫn động các máy phát
phải thoả mãn các yêu cầu ở 2.4.2-1 và -2, Phần 4, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT. Tuy nhiên, đối với các tua bin khí dùng làm máy chính trong các tàu
chạy điện để dẫn động các máy phát cấp điện riêng cho các động cơ điện lai chân
vịt thì phải thoả mãn các yêu cầu ở 5.1.2-2, Phần 4, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
3.2.2 Thiết bị
dừng sự cố
1 Phải trang bị ít nhất hai phương tiện độc lập để dừng
tua bin (trừ tua bin lai máy phát sự cố) được điều khiển nhanh chóng từ trạm
điểu khiển trong các điều kiện hoạt động bất kỳ. Tối thiểu một trong số các
phương tiện này phải thao tác được bằng tay. Không yêu cầu lắp đặt trên tua bin
bộ tác động kép.
2 Các tua bin khí (trừ tua bin lai máy phát sự cố) phải
được trang bị các thiết bị dừng để tự động cắt dầu đốt cấp cho tua bin trong
các trường hợp sau, đồng thời phải trang bị các thiết bị báo động để báo động ở
trạm điều khiển khi thiết bị dừng hoạt động.
(1) Quá tốc độ;
(2) Áp suất dầu
bôi trơn giảm;
(3) Hư hỏng ở
hệ thống tự động khởi động;
(4) Lửa tắt;
(5) Rung động
quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Độ dịch
chuyển hướng trục quá mức của từng rô to (trừ tua bin có ổ đỡ lăn);
(2) Nhiệt độ
khí vào và ra khỏi tua bin cao bất thường;
(3) Áp suất dầu
bôi trơn của hộp giảm tốc sụt quá mức;
(4) Áp suất
chân không cao quá mức tại đầu vào của máy nén (trừ tua bin khí có các cửa nối
tắt).
3.2.3 Thiết bị
báo động
1 Các tua bin khí (trừ tua bin lai máy phát sự cố) phải
được trang bị các thiết bị báo động để báo động trong các trường hợp sau.
Trường hợp các thiết bị dừng nêu ở 3.2.2 cũng phải trang bị thì các thiết bị
báo động phải báo động trước khi các thiết bị dừng này hoạt động.
(1) Nhiệt độ
khí ở đầu vào và đầu ra của tua bin tăng bất thường;
(2) Áp suất dầu
bôi trơn giảm;
(3) Áp suất dầu
cấp dầu đốt giảm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ngoài các yêu cầu nêu ở -1 trên, các tua bin khí sử
dụng làm máy chính phải được trang bị các thiết bị báo động để báo động trong
các trường hợp sau. Trường hợp các thiết bị dừng nêu ở 3.2.2 cũng phải trang bị
thì các thiết bị báo động phải báo động trước khi các thiết bị dừng này hoạt
động.
(1) Độ chênh áp
qua bầu lọc dầu bôi trơn tăng bất thường;
(2) Nhiệt độ
vào của dầu bôi trơn tăng bất thường;
(3) Nhiệt độ
công chất làm mát (trường hợp sử dụng chu kỳ làm mát trung gian) tăng bất
thường;
(4) Nhiệt độ ổ
đỡ hoặc nhiệt độ vào của dầu bôi trơn tăng bất thường;
(5) Độ chân
không cao ở cửa vào máy nén.
3.2.4 Thiết bị
phát hiện cháy trong các hộp quây kín
Nếu hộp cách âm bao kín hoàn
toàn máy phát chạy khí và các ống dầu cao áp thì phải trang bị thiết bị phát
hiện và dập cháy cho hộp quây kín cách âm này.
3.3 Các thiết bị liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cấp khí vào phải có
kết cấu và bố trí sao cho có thể giảm đến mức tối thiểu sự xâm nhập của các vật
có hại và hơi nước vào trong máy nén. Ngoài ra, phải trang bị các phương tiện
để giảm đến mức tối thiểu các ảnh hưởng có hại do cặn muối sinh ra ở cửa hút
khí và nếu cần thì cả tác hại do đóng băng ở cửa hút khí.
3.3.2 Thiết bị
khởi động
1 Phải trang bị cho các tua bin các phương tiện thích
hợp để đề phòng sự cố bất thường về cháy hoặc đánh lửa khi khởi động hoặc khởi
động lại sau khi việc khởi động không thành.
2 Nếu dùng ắc quy để khởi động thì thiết bị khởi động
phải thoả mãn các yêu cầu tương ứng ở 2.5.3-3, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
3.3.3 Thiết bị
dầu đốt
1 Phải xem xét kỹ lưỡng để đề phòng việc tắc ống góp
nhiên liệu và các vòi phun nhiên liệu do các vật rắn chứa trong nhiên liệu cũng
như để đề phòng sự ăn mòn các cánh tua bin và các bộ phận khác do muối và các
chất ăn mòn tương tự.
2 Hệ thống điều khiển nhiên liệu phải tuân theo các yêu
cầu sau:
(1) Hệ thống
điều khiển nhiên liệu phải có khả năng điều chỉnh lượng cấp nhiên liệu cho các
thiết bị đốt sao cho có thể duy trì được nhiệt độ khí xả trong phạm vi đã định
trong toàn bộ quá trình khai thác thông thường;
(2) Hệ thống
điều khiển nhiên liệu phải có khả năng đảm bảo sự cháy ổn định trong toàn bộ
quá trình khai thác mà việc cấp nhiên liệu có thể điều chỉnh được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4 Thiết bị
bôi trơn
1 Phải trang bị cho các tua bin là máy chính thiết bị
cấp dầu bôi trơn sự cố hữu hiệu tự động hoạt động và có đủ sản lượng dầu để đảm
bảo bôi trơn đầy đủ cho đến khi tua bin dừng lại trong trường hợp hệ thống cấp
dầu bôi trơn bị hỏng. Việc cấp dầu sự cố có thể thực hiện nhờ két trọng lực
hoặc từ một bơm dầu bôi trơn phụ do tua bin dẫn động.
2 Phải trang bị cho thiết bị dầu bôi trơn của các tua
bin chính các thiết bị điều khiển nhiệt độ tự động.
3 Phải có chỗ nối để lấy mẫu dầu ở vị trí thích hợp.
3.3.5 Thiết bị
đánh lửa
1 Mỗi bộ phận trong thiết bị đánh lửa phải bao gồm từ
hai hệ thống trở lên độc lập với nhau.
2 Dây dẫn của thiết bị đánh lửa phải có độ cách điện
tốt và phải được đặt sao cho không bị hư hỏng và không tiếp xúc với dầu đốt và
các loại dầu dễ cháy khác kể cả với các két và với các đường ống của chúng.
3 Bộ phận chia lửa phải có kết cấu chống nổ hoặc có tấm
chắn thích hợp. Không được đặt các cuộn dây điện của thiết bị đánh lửa ở các
khu vực mà khí nổ có thể tích tụ.
CHƯƠNG 4 THIẾT
BỊ TRUYỀN ĐỘNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Phạm vi
áp dụng
Những yêu cầu của Chương này
được áp dụng cho các thiết bị truyền động của máy chính và các động cơ dẫn động
các máy phát điện, các máy phụ (trừ các máy phụ chuyên dụng, sau đây trong
Chương này được gọi tương tự).
4.1.2 Các bản
vẽ và tài liệu
1 Phải trình thẩm định các bản vẽ và tài liệu sau:
(1) Các bản vẽ
và tài liệu để thẩm định:
(a) Công suất
truyền động và tốc độ (vòng/phút) của từng bánh răng ở công suất liên tục lớn
nhất;
(b) Các đặc
tính kỹ thuật của từng bánh răng (số răng, mô đun, đường kính vòng chia, các
góc áp lực, góc nghiêng, chiều rộng mặt răng, khoảng cách các tâm, bán kính
đỉnh răng, khe hở răng, dịch chỉnh đầu răng, tổng độ biến đổi prô-fin và vết
răng, phương pháp đánh bóng sườn răng, độ chính xác gia công tinh dự kiến của
bánh răng);
(c) Các phương
pháp hàn các bộ phận chính (kể cả việc thử và kiểm tra);
(d) Bánh răng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Khớp nối;
(g) Kết cấu các
bộ phận chính như ly hợp, các trục mềm;
(h) Các đặc
tính của vật liệu dùng làm các bộ phận truyền công suất (thành phần hoá học,
phương pháp xử lý nhiệt, cơ tính và phương pháp thử chúng).
(2) Các bản vẽ
và tài liệu để tham khảo:
(a) Lắp ráp
tổng thành;
(b) Số liệu cần
thiết để tính toán độ bền các bộ phận chính của thiết bị truyền động;
(c) Những bản
vẽ và tài liệu khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
4.1.3 Vật liệu,
kết cấu và độ bền
1 Vật liệu dùng chế tạo các bộ phận chính của các bộ
truyền động và thử không phá huỷ chúng phải tuân theo các yêu cầu ở 5.2.1-1 và
5.2.1-2, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nếu các bộ phận chính của thiết bị truyền công suất
có kết cấu hàn thì chúng phải thoả mãn các yêu cầu ở Chương 11, Phần 3, Mục II
của QCVN 21: 2010/BGTVT.
4.1.4 Kết cấu
chung của bánh răng
1 Nếu vành răng được lắp ép lên may-ơ thì vành răng
phải có độ dày sao cho đảm bảo được độ bền cần thiết và phải có đủ độ căng cho
phép để chịu được công suất truyền qua. Nếu việc lắp căng được tiến hành sau
khi cắt răng thì kết cấu phải sao cho đảm bảo hoàn toàn độ chính xác của răng
hoặc phải tiến hành gia công tinh các răng sau khi lắp ráp với may-ơ.
2 Nếu bánh răng có kết cấu hàn thì chúng phải có đủ độ
cứng và phải được khử ứng suất trước khi cắt răng.
3 Bánh răng không được có trọng lượng không cân bằng có
hại.
4 Độ bền của hệ thống bánh răng phải thoả mãn các yêu
cầu ở 5.3 và 5.4, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
5 Thân hộp bánh răng phải có đủ độ cứng và kết cấu của
nó sao cho có đầy đủ các phương tiện cần thiết để thuận tiện cho việc kiểm tra
và bảo dưỡng.
6 Trong trường hợp có lắp bộ phận nặng lên phần kéo dài
của trục bánh răng thì kết cấu của bánh răng phải sao cho các chuyển động quay
của bánh răng và sự sai lệch của tâm trục là nhỏ nhất.
4.1.5 Kết cấu
chung của thiết bị truyền động không phải là bánh răng (các khớp nối mềm, các
ly hợp...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Kết cấu của các khớp nối trượt kiểu điện từ phải tuân
theo các yêu cầu ở 2.4, Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3 Nếu bộ li hợp của thiết bị truyền động của các máy
chính được hoạt động nhờ các hệ thống thuỷ lực hoặc khí nén thì phải có một bơm
hoặc một máy nén dự phòng được nối lại để sẵn sàng sử dụng hoặc phải có thiết
bị thích hợp khác để có thể đảm bảo tốc độ hành hải tối thiểu của tàu.
4.1.6 Thiết bị
bôi trơn
1 Phải trang bị bộ lọc cho hệ thống bôi trơn các bánh
răng và nếu có thể thì là các bầu lọc có từ tính.
2 Thiết bị bôi trơn của thiết bị truyền động được dẫn
động bởi thiết bị có công suất lớn hơn 37 kW phải được trang bị các thiết bị
báo động để phát tín hiệu bằng âm thanh và ánh sáng khi hệ thống cấp dầu bị
hỏng hoặc áp suất dầu bôi trơn giảm đáng kể.
CHƯƠNG 5 HỆ
TRỤC, CHÂN VỊT, THIẾT BỊ ĐẨY KIỂU PHỤT NƯỚC VÀ DAO ĐỘNG XOẮN HỆ TRỤC
5.1 Hệ trục
5.1.1 Phạm vi
áp dụng
Những yêu cầu trong 5.1 này áp
dụng cho hệ trục chân vịt (trừ các bộ phận của hệ thống đẩy kiểu phụt nước và
chân vịt) và thiết bị truyền động để truyền công suất từ động cơ dẫn động đến
máy phát và máy phụ (không kể các máy phụ chuyên dụng). Dao động xoắn của hệ
trục phải thoả mãn những yêu cầu ở 5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải trình thẩm định các bản vẽ và tài liệu sau:
(1) Những bản
vẽ để thẩm định (kể cả đặc tính của vật liệu):
(a) Bố trí hệ
trục;
(b) Trục đẩy;
(c) Trục trung
gian;
(d) Trục trong
ống bao;
(e) Trục chân
vịt;
(f) Ống bao
trục;
(g) Ổ đỡ trong
ống bao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Ổ đỡ trong
giá đỡ trục;
(j) Khớp nối và
bu lông khớp nối;
(k) Những trục
truyền công suất cho các máy phát điện hoặc máy phụ.
(2) Những tài
liệu để tham khảo:
(a) Những số
liệu cần thiết để tính độ bền trục trong Chương này;
(b) Những tài
liệu khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
5.1.3 Vật liệu,
kết cấu và độ bền
1 Vật liệu dùng để chế tạo các bộ phận chính của hệ
trục và việc thử không phá huỷ chúng phải tuân theo các yêu cầu ở 6.2.1-1, -2
và -3, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Kích thước của các trục và các bu lông khớp nối phải
thoả mãn các yêu cầu ở 6.2.2, 6.2.3, 6.2.4, 6.2.5, 6.2.6 và 6.2.12, Phần 3, Mục
II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Định nghĩa
“động cơ đi-ê-den cao tốc”
Thuật ngữ “động cơ đi-ê-den cao
tốc” được định nghĩa là các động cơ đồng thời phù hợp các điều kiện sau:
S: Hành trình pít tông (mm);
n: Vòng quay của máy ở công
suất liên tục lớn nhất (vg/ph);
: Đường kính cổ trục (mm).
(b) Đường kính
yêu cầu của trục chân vịt
Đường kính trục chân vịt không
nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
: Đường
kính yêu cầu của trục chân vịt (mm);
H: Công suất
liên tục lớn nhất do động cơ chính phát ra (kW);
: Số
vòng quay của trục ở công suất liên tục lớn nhất (vg/ph);
k - Hệ số cho
trong Bảng 3/5.1. Với trục chân vịt loại 1 hoặc trục ống bao loại 1 chế tạo từ
thép các bon hoặc thép hợp kim thấp có giới hạn bền kéo lớn hơn 400 , hệ số k có thể được nhân với .
: Giới hạn bền kéo ()
Bảng
3/5.1 Hệ số k
Thép các bon hoặc thép hợp
kim thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SUS316-SU
SUSF316L
SU316L-SU
Thép lắng không rỉ mác ten
xít
Loại 1
Loại 2
1,00
1,05
1,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
(c) Dao động
xoắn
Giới hạn cho phép của ứng suất
dao động xoắn và được tính như sau:
(i) Cho chế độ
chạy liên tục, giới hạn cho phép của ứng suất dao động xoắn với dải vòng quay từ 80% đến 105%
vòng quay liên tục lớn nhất tính như sau:
với
với
Trong đó:
: giới hạn cho phép của ứng suất dao động xoắn với dải
của vòng quay liên
tục lớn nhất ();
: tỉ số số vòng quay trên số vòng quay liên tục lớn
nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3/5.2 Trị số A,B,C
Thép các bon hoặc thép hợp
kim thấp
Thép không rỉ Austentic
Thép lắng không rỉ mác ten
xít
Trục loại 1
Trục loại 2
SUSF316
SUSF316-SU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SUSF316L-SU
A
24,5
21,0
26,4
24,4
39,6
B
24,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,1
25,3
39,0
C
4,8
4,8
4,5
3,9
8,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vật liệu khác vật liệu
trên, các trị số do Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp
Đối với trục chân vịt loại 1
chế tạo từ thép các bon hoặc thép hợp kim thấp có giới hạn bền kéo vượt quá 400
, các giá trị nhận
được từ công thức trên có thể được nhân với sau đây:
: giới hạn bền kéo của vật liệu trục ().
(ii) Giới hạn
cho phép của ứng suất dao động xoắn với dải vòng quay dưới 80% vòng quay liên
tục lớn nhất được tính theo công thức ở dưới đây. Trường hợp ứng suất dao động
xoắn vượt quá, phải chỉ rõ dải
vòng quay cấm theo quy định ở 8.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
: Giới hạn cho phép của ứng suất dao động xoắn với dải vòng quay liên tục lớn nhất ();
: Giá trị được tính theo công thức ở (I) trên với ().
Trong đó: là tỉ số số vòng quay trên số vòng
quay liên tục lớn nhất.
5.1.4 Bảo vệ
các trục chân vịt, trục trong ống bao khỏi sự ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5 Áo bọc
trục chân vịt và áo bọc trục trong ống bao
1 Những áo bọc trục lắp trên các trục chân vịt hay các
trục ống bao phải thoả mãn các yêu cầu ở 6.2.8(1), Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
2 Các áo bọc trục phải làm bằng đồng thanh hoặc vật
liệu tương đương và phải không bị rỗ hoặc có các khuyết tật khác.
3 Các áo bọc trục phải được lắp lên trục bằng phương
pháp sao cho không gây nên sự tập trung ứng suất như lắp bằng cách lắp co ngót
v.v...
5.1.6 Cố định
chân vịt vào trục
1 Nếu chân vịt được lắp ép lên trục, thì phần cố định
phải có đủ độ bền để chịu được mô men xoắn truyền qua.
2 Nếu dùng then để lắp chân vịt lên trục thì phải có
góc lượn đủ lớn ở các góc rãnh then. Then phải được lắp khít lên rãnh. Phần
phía trước của rãnh then trên trục chân vịt phải được lượn tròn từ từ để tránh
sự tập trung ứng suất quá lớn.
3 Nếu chân vịt được lắp vào bích của trục chân vịt bằng
bu lông thì phải thoả mãn các yêu cầu ở (1) và (2) dưới đây:
(1) Các bu lông
và các chốt phải có đủ độ bền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7 Ổ đỡ
trong ống bao và trong giá đỡ trục
Ổ đỡ trong ống bao sau cùng
hoặc trong giá đỡ trục chịu trọng lượng của chân vịt phải thoả mãn yêu cầu
6.2.10-1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
5.1.8 Thiết bị
làm kín ống bao trục
Những thiết bị làm kín ống bao
trục không phải là kiểu vòng ép đệm kín nước biển phải là kiểu được Đăng kiểm
xét duyệt về vật liệu, kết cấu, bố trí.
5.1.9 Trục chân
vịt loại 1C
Trục chân vịt loại 1C phải thỏa
mãnthoảng yêu cầu ở 6.2.11, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
5.2 Chân vịt
5.2.1 Phạm vi
áp dụng
Những yêu cầu ở 5.2 này áp dụng
cho các loại chân vịt cánh vặn theo chiều quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải trình thẩm định các bản vẽ và tài liệu sau:
(1) Các bản vẽ:
(a) Chân vịt;
(b) Bản vẽ sơ
đồ hệ thống dầu thuỷ lực của chân vịt biến bước có chỉ rõ vật liệu ống, kích cỡ
ống và áp suất làm việc;
(c) Các bu lông
cố định các cánh của chân vịt biến bước.
(2) Các tài
liệu:
(a) Các thông
số của chân vịt (công suất liên tục lớn nhất, số vòng quay liên tục lớn nhất
của máy chính, chi tiết về hình dạng cánh, đường kính, bước, diện tích duỗi
cánh, tỉ số củ chân vịt, độ nghiêng hay góc nghiêng, số cánh, khối lượng, mô
men quán tính và đặc tính của vật liệu v.v...);
(b) Bản tính
chiều dài ép chân vịt vào trục (nếu chân vịt được lắp lên trục không dùng
then).
5.2.3 Vật liệu,
kết cấu và độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chiều dày của cánh chân vịt phải thỏa mãn những yêu
cầu ở 7.2.1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3 Mặc dù có yêu cầu ở -2, chiều dày cánh chân vịt lắp
lên trục có độ nghiêng của trục từ trở
lên và đối với chân vịt dùng để lái có thể được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
t : chiều dày của cánh (không
kể góc lượn ở chân cánh) (cm);
H : công suất liên tục lớn nhất
của máy chính (kW);
Z : số cánh;
: số vòng quay liên tục lớn nhất trong một phút chia
cho 100;
l : chiều rộng cánh ở bán kính
đang xét (cm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D : đường kính của chân vịt
(m);
là các hệ số có các giá trị được quy định trong Bảng
3/5.3;
P' : bước chân vịt tại bán kính
đang xét (m);
P : bước chân vịt tại bán kính
0,7R (m) (R là bán kính chân vịt (m));
: Là hệ số được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E: độ nghiêng ở
đỉnh mút cánh (đo từ đường cơ sở mặt bên và lấy giá trị dương đối với độ
nghiêng theo chiều ngược lại) (cm);
: chiều
dày giả định của cánh chân vịt tại đường tâm trục chân vịt (t0 có
thể nhận được nhờ kéo dài từng đường mép nối chiều dày đỉnh cánh với chiều dày
cánh ở 0,25R hoặc 0,35R đối với chân vịt biến bước, tại hình chiếu của tiết
diện cánh dọc theo đường chiều dày cánh lớn nhất (cm);
K: hệ số có giá trị được quy
định ở Bảng 3/5.4.
Bảng
3/5.3 Giá trị của k1, k2, k3, k4,
và k5
Vị trí theo hướng kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25R
1,62
0,386
0,239
1,92
1,71
0,35R
0,827
0,308
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,79
1,56
0,6R
0,281
0,113
0,022
1,24
1,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Hợp kim đồng đúc
HBsC1
HBsC2
AlBC3
AlBC4
K
1,15
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
Chú thích:
Đối với các cánh làm bằng vật
liệu khác với vật liệu quy định trong bảng trên thì giá trị của K sẽ được quy
định trong từng trường hợp cụ thể.
Đối với các chân vịt có đường
kính từ 2,5 m trở xuống thì giá trị của K có thể được lấy theo giá trị quy định
trong bảng nhân với hệ số sau:
2 - 0,4D đối với 2,5 ³ D > 2;
1,2 đối với 2,0 ³ D
5.2.4 Chân vịt
biến bước
1 Chiều dày của cánh chân vịt biến bước phải thoả mãn
các yêu cầu ở 5.2.3-2 và -3.
2 Các bu lông cố định cánh và bích để cố định cánh chân
vịt biến bước phải thoả mãn các yêu cầu từ 7.2.2-2 tới -7, Phần 3, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5 Chiều dài
ép chân vịt lên trục
1 Nếu chân vịt được ép cưỡng bức lên trục không dùng
then thì giới hạn trên và dưới của chiều dài lắp ghép phải thoả mãn các yêu cầu
ở 7.3.1-1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Nếu chân vịt được lắp cưỡng bức lên trục có dùng then
thì độ bền của phần lắp ghép phải đủ để chịu được mô men xoắn truyền qua.
3 Nếu chân vịt được lắp ép lên trục thì mép của đầu
phía trước lỗ côn của củ chân vịt phải được lượn tròn một cách hợp lý.
4 Không được nung nóng cục bộ củ chân vịt tới nhiệt độ
cao trong khi ép chân vịt vào hoặc tháo chân vịt ra.
5.3 Thiết bị đẩy kiểu phụt nước
5.3.1 Phạm vi
áp dụng
Ngoài các yêu cầu từ 5.1.4 đến
5.1.8, thiết bị đẩy kiểu phụt nước phải tuân theo các yêu cầu ở 5.3 này.
5.3.2 Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết bị
đẩy kiểu phụt nước là hệ thống bao gồm các thiết bị từ (2) đến (7) mà chúng
nhận nước qua kênh dẫn nước vào và xả nước ra qua họng phụt với tốc độ đã được
tăng lên để tạo ra lực đẩy mà không cần đến chân vịt;
(2) Bánh cánh
là một tổ hợp quay có các cánh để truyền năng lượng cho nước;
(3) Trục chính
là trục để truyền công suất đến bánh cánh;
(4) Kênh dẫn
nước vào là bộ phận để dẫn nước được hút từ cửa dẫn nước vào tới cửa vào của
bánh cánh;
(5) Họng phụt
là bộ phận để phụt nước đã được chỉnh dòng từ bánh cánh;
(6) Thiết bị
đổi hướng là thiết bị được dùng làm bánh lái nhờ dẫn dòng nước được phun từ
họng phụt ra mạn trái hoặc ra mạn phải;
(7) Thiết bị
đổi chiều là thiết bị để đẩy tàu chạy lùi nhờ đổi ngược hướng dòng chảy được
phun ra từ họng phụt so với hướng khi tàu chạy tiến.
5.3.3 Các bản
vẽ và tài liệu
1 Nói chung, phải trình thẩm định các bản vẽ và tài
liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Bố trí
chung và lắp ráp phân đoạn (có chỉ rõ vật liệu, kích thước của các bộ phận
chính, kể cả kênh dẫn nước vào);
(b) Bố trí hệ
trục (có chỉ rõ các phụ tùng, hình dạng và kết cấu của máy chính, hộp giảm tốc,
các khớp ly hợp, các khớp nối trục chính, các ổ đỡ, các ổ chặn, thiết bị làm
kín và bánh cánh);
(c) Bản vẽ chi
tiết kênh dẫn nước vào;
(d) Kết cấu của
bánh cánh (chỉ rõ hình dạng cụ thể của bánh cánh, đường kính lớn nhất của bánh
cánh đo từ tâm trục chính, số lượng cánh và đặc tính của vật liệu);
(e) Bản vẽ chi
tiết các ổ đỡ, ổ chặn, thiết bị làm kín phía trước của trục chính;
(f) Bản vẽ chi
tiết thiết bị đổi hướng;
(g) Bản vẽ chi
tiết thiết bị đổi chiều;
(h) Sơ đồ hệ
thống thuỷ lực;
(i) Bản tính
dao động xoắn của trục chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Bản tính tần
số uốn tự do (khi dao động xoắn do tự trọng có thể có);
(b) Bản tính độ
bền thiết bị đổi hướng và đổi chiều;
(c) Những bản
vẽ khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
5.3.4 Quy định
chung
1 Vật liệu làm các bộ phận của thiết bị đẩy kiểu phụt
nước phải thích hợp với công dụng dự kiến và những bộ phận quan trọng nêu dưới
đây phải thoả mãn các yêu cầu ở Phần 7A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
(1) Trục chính;
(2) Khớp nối
trục và bu lông khớp nối;
(3) Bánh cánh;
(4) Kênh dẫn
nước vào, họng phụt và thân bánh cánh tạo thành một bộ phận của tấm vỏ tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Dao động xoắn hệ trục
5.4.1 Phạm vi
áp dụng
Những yêu cầu của mục này áp
dụng cho thiết bị truyền động, hệ trục chân vịt (trừ các bộ phận của hệ thống
đẩy kiểu phụt nước và chân vịt), trục truyền công suất từ máy chính tới máy
phát, trục khuỷu của động cơ đi-ê-den dùng làm máy chính và hệ trục của hệ
thống phát điện do động cơ đi-ê-den dẫn động.
5.4.2 Quy định
chung
1 Phải trình thẩm định bản tính dao động xoắn của hệ
trục chính và hệ trục dẫn động máy phát điện (trừ máy phát sự cố) do động cơ
đốt trong có công suất từ 110 kW trở lên dẫn động. Tuy nhiên, có thể bỏ qua
việc trình bản tính dao động xoắn trong trường hợp mà hệ trục có cùng kiểu với
hệ trục đã có đầy đủ kinh nghiệm khai thác thực tế và có thể suy luận với độ
chính xác thỏa đáng rằng trong phạm vi dải vòng quay khai thác sẽ không có dao
động tới hạn.
2 Nếu Đăng kiểm cho là cần thiết thì phải tiến hành đo
đạc để khẳng định sự phù hợp giữa các giá trị thực với các giá trị tính toán.
3 Các ứng suất dao động xoắn và mô men xoắn trên các
trục phải thoả mãn về giới hạn cho phép quy định ở 8.2, Phần 3, Mục II của QCVN
21: 2010/BGTVT.
4 Nếu ứng suất dao động xoắn vượt quá giới hạn cho cho
phép t1 quy định ở 8.2, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT thì phải quy định vùng vòng quay cấm làm việc phù hợp với 8.3, Phần
3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
CHƯƠNG 6 NỒI
HƠI, THIẾT BỊ HÂM DẦU, THIẾT BỊ ĐỐT CHẤT THẢI VÀ BÌNH CHỊU ÁP LỰC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Các bản
vẽ và tài liệu
1 Phải trình thẩm định các bản vẽ và tài liệu sau:
(1) Các bản vẽ
(có chỉ rõ vật liệu và kích thước):
(a) Bản vẽ bố
trí chung nồi hơi;
(b) Bản vẽ chi
tiết tấm thành và ống góp (kể cả các phụ tùng bên trong);
(c) Bản vẽ chi
tiết của giá lắp phụ tùng và các họng của nồi hơi;
(d) Bản vẽ bố
trí của các ống nồi hơi;
(e) Bản vẽ chi
tiết và bố trí các ống của bộ quá nhiệt và bộ hâm lại;
(f) Bản vẽ chi
tiết của bộ giảm quá nhiệt trong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Bản vẽ chi
tiết của bộ hâm nóng sơ bộ không khí;
(i) Bản vẽ bố
trí và chi tiết của các phụ tùng nồi hơi;
(j) Bản vẽ bố
trí các van an toàn (với các thông số kỹ thuật chính);
(k) Những bản
vẽ khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
(2) Các tài
liệu:
(a) Các thông
số kỹ thuật của nồi hơi;
(b) Các thông
số kỹ thuật hàn (quy trình hàn, điều kiện hàn và các chất hàn);
(c) Những tài
liệu khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
6.1.2 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Những nồi
hơi có áp suất thiết kế không vượt quá 0,1 MPa và bề mặt hấp nhiệt không vượt quá
1;
(2) Những nồi
nước nóng có áp suất thiết kế không vượt quá 0,1 MPa và bề mặt hấp nhiệt không
vượt quá 8 ;
(3) Những thiết
bị hâm nước bằng điện.
2 Những nồi hơi khác với những nồi hơi quy định ở -1
phải thỏa mãn các yêu cầu từ 9.2 đến 9.9, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
3 Bất kể yêu cầu ở -2, những nồi hơi nhỏ có áp suất
thiết kế không quá 0,35 MPa có thể yêu cầu phải thỏa mãn các quy định ở 9.11,
Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
6.2 Thiết bị hâm dầu nóng
6.2.1 Quy định
chung
1 Những thiết bị hâm dầu nóng bằng ngọn lửa hoặc khí
cháy phải thỏa mãn các yêu cầu ở 6.1 (trong trường hợp này thuật ngữ "nồi
hơi" được thay bằng "thiết bị hâm dầu nóng") cũng như phải thỏa
mãn các yêu cầu ở -2 và -3 dưới đây.
2 Các thiết bị an toàn v.v... của thiết bị hâm dầu nóng
bằng ngọn lửa phải thỏa mãn các yêu cầu ở 9.12.2, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Thiết bị đốt chất thải
6.3.1 Các bản
vẽ và tài liệu
1 Phải trình thẩm định các bản vẽ và tài liệu sau:
(1) Các bản vẽ:
(a) Bản vẽ bố
trí chung thiết bị đốt chất thải;
(b) Bản vẽ bố
trí các phụ tùng của thiết bị đốt chất thải;
(c) Những bản
vẽ khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
(2) Các tài
liệu:
(a) Các thông
số kỹ thuật của thiết bị đốt chất thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Hướng dẫn
vận hành thiết bị đốt chất thải;
(d) Những tài
liệu khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
6.3.2 Quy định
chung
Các thiết bị đốt chất thải phải
thỏa mãn các yêu cầu ở 9.13, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
6.4 Bình chịu áp lực
6.4.1 Các bản
vẽ và tài liệu
1 Nói chung, phải trình các bản vẽ và tài liệu sau:
(1) Các bản vẽ
(có chỉ rõ kiểu và kích thước của vật liệu):
(a) Bố trí
chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Bố trí các
van an toàn;
(d) Chi tiết
các giá đỡ phụ tùng và họng;
(e) Những bản
vẽ khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
(2) Tài liệu:
(a) Những thông
số kỹ thuật chính;
(b) Các thông
số kỹ thuật hàn (quy trình hàn, điều kiện hàn và chất hàn);
(c) Những tài
liệu khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
6.4.2 Quy định
chung
Các bình chịu áp lực phải thỏa
mãn các yêu cầu ở Chương 10, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Quy định chung
7.1.1 Áp suất
và nhiệt độ thiết kế
1 Áp suất thiết kế là áp suất làm việc lớn nhất của
công chất bên trong ống nhưng không được nhỏ hơn các áp suất được quy định ở
các điều từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Đối với hệ
thống ống có đặt van an toàn áp suất hoặc thiết bị bảo vệ quá áp khác thì áp
suất thiết kế là áp suất đặt van xả an toàn áp suất hoặc áp suất đặt của thiết
bị đề phòng quá áp. Tuy nhiên, đối với các hệ thống ống hơi nước được nối với
nồi hơi hoặc hệ thống ống nối với các bình chịu áp lực thì áp suất thiết kế là
áp suất thiết kế của thành nồi hơi (là áp suất danh nghĩa của nồi hơi có bộ quá
nhiệt) hoặc áp suất thiết kế của thành bình chịu áp lực;
(2) Đối với các
ống nằm ở phía đẩy của bơm thì áp suất thiết kế là áp suất đẩy của bơm có van ở
phía đẩy bị đóng và bơm chạy ở tốc độ định mức;
(3) Tuy nhiên,
đối với các bơm có van an toàn hoặc có thiết bị đề phòng quá áp thì áp suất
thiết kế là áp suất đặt của chúng;
(4) Đối với các
ống thổi của nồi hơi, áp suất thiết kế không được nhỏ hơn 1,25 lần áp suất của
trống nồi hơi.
2 Nhiệt độ thiết kế là nhiệt độ cao nhất của công chất
bên trong ống ở điều kiện thiết kế.
3 Các ống được phân loại phù hợp với các yêu cầu ở
12.1.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT phù hợp với loại công chất, áp
suất và nhiệt độ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Vật liệu dùng cho máy phụ phải thích hợp với các điều
kiện khai thác của chúng. Vật liệu dùng cho các bộ phận quan trọng của máy phụ
phải thỏa mãn các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là thỏa đáng.
2 Vật liệu làm ống phải thỏa mãn các yêu cầu ở
12.1.4-2, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể
chấp nhận các vật liệu thỏa mãn các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là thỏa đáng để
dùng cho các ống có đồng thời áp suất thiết kế nhỏ hơn 1 MPa và nhiệt độ thiết
kế từ 230 trở xuống.
3 Vật liệu dùng làm van hoặc rô-bi-nê (từ nay về sau
gọi chung là "các van") và các phụ tùng ống phải thỏa mãn các yêu cầu
ở 12.1.4-3, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Tuy nhiên, những vật liệu
thỏa mãn các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là phù hợp có thể được sử dụng để làm
các van quy định ở (1) và (2) dưới đây:
(1) Các van và
các phụ tùng đường ống dùng cho các ống có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 100
mm;
(2) Các van và
phụ tùng đường ống có đồng thời áp suất thiết kế nhỏ hơn 3 MPa và nhiệt độ
thiết kế từ 230 trở xuống.
4 Mặc dù có các yêu cầu ở -2 và -3, các vật liệu dùng
cho các ống, các van và các phụ tùng đường ống phải thỏa mãn các yêu cầu về hạn
chế sử dụng vật liệu quy định ở 12.1.5, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
5 Bất kể yêu cầu ở -3 trên đây, các vật liệu đặc biệt
như các ống cao su, các ống bằng chất dẻo, các ống vinyl, các ống hợp kim nhôm
v.v... có thể được sử dụng nếu được Đăng kiểm thẩm định có tính đến sự an toàn
cháy nổ, ngập khoang cũng như điều kiện phục vụ của chúng.
7.2 Chiều dày ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Kết cấu của van và phụ tùng đường ống
Kết cấu của các van và phụ tùng
đường ống phải thỏa mãn các yêu cầu ở 12.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
7.4 Nối ống và gia công hệ thống ống
Việc nối ống và gia công hệ
thống ống phải thỏa mãn các yêu cầu ở 12.4, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
7.5 Kết cấu của máy phụ và các két chứa
Kết cấu của máy phụ và các két
chứa phải thỏa mãn các yêu cầu ở 12.5,, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
Nếu các két chứa dùng để chứa dầu đốt được chế tạo bằng vật liệu không phải là
các tấm thép thì chiều dày của tấm vỏ két phải được Đăng kiểm xét duyệt riêng.
CHƯƠNG 8 HỆ
THỐNG ĐƯỜNG ỐNG
8.1 Quy định chung
8.1.1 Đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Van hút nước biển và van xả mạn
8.2.1 Vị trí và
kết cấu
1 Các ống hút nước biển vào và các ống xả mạn phải được
nối với các van được lắp đặt thỏa mãn các yêu cầu ở -3 và -4 dưới đây.
2 Vị trí của các lỗ xả mạn chịu áp suất đẩy của bơm
phải sao cho nước không được xả vào xuồng hoặc bè cứu sinh ở vị trí hạ thủy cố
định kể cả khi chúng đã được thả xuống nước ở dưới thiết bị hạ, trừ khi có
những biện pháp thích hợp để ngăn ngừa nước xả vào chúng.
3 Các van hút nước biển và van xả mạn lắp trên mạn tàu,
các cửa thông biển liền vỏ hoặc các ống lắp van vào mạn phải được bố trí ở
những chỗ dễ tiếp cận.
4 Các van nêu ở -3 phải được đặt phù hợp với các yêu
cầu từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Các van phải
được lắp trên các tấm ốp hàn vào tấm vỏ tàu hoặc cửa thông biển bằng các vít
cấy không được xuyên qua tấm vỏ tàu và cửa thông biển;
(2) Các van phải
được bắt bằng các bu lông vào đoạn ống lắp van hàn trên tấm vỏ tàu, các ống lắp
van này phải có kết cấu cứng vững và càng ngắn càng tốt;
(3) Nếu các van
được gắn vào vỏ tàu phi kim loại như chất dẻo cốt sợi thủy tinh thì phương pháp
lắp đặt phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các van xả mạn phải được lắp với vỏ tàu thông qua
đoạn ống nối xuyên qua vỏ tàu và vòng bảo vệ theo quy định ở -7(1), có thể
không cần đoạn ống này trên van nếu những van này được lắp vào tấm đệm hoặc
đoạn ống lắp van mà bản thân chúng tạo nên đoạn ống nối trong phạm vi tôn vỏ
tàu và các vòng bảo vệ. Các van xả mạn phải có tấm biển chỉ dẫn là chúng đang
mở hay đóng.
7 Các van xả của nồi hơi hoặc thiết bị bốc hơi phải
thỏa mãn các yêu cầu ở (1) và (2) dưới đây:
(1) Các van xả
của nồi hơi và thiết bị bốc hơi phải được đặt ở những chỗ dễ vận hành chúng và
phải có vòng bảo vệ ở phía ngoài tấm vỏ tàu để đề phòng ăn mòn;
(2) Tay gạt của
van gạt phải không có khả năng tháo ra được trừ khi van đang được đóng và nếu
lắp van vặn thì tay vặn van phải được hãm một cách thích đáng trên cán van.
8.2.2 Cửa thông
biển
8.2.3 Lưới lọc
của miệng hút nước biển
1 Phải đặt các lưới lọc ở chỗ lấy nước biển vào. Diện
tích thông có ích của lưới lọc không được nhỏ hơn hai lần tổng diện tích lối
vào của các van hút nước biển.
2 Phải có biện pháp làm sạch lưới lọc như quy định ở -1
trên đây nhờ hơi nước, khí nén v.v... thấp áp.
8.3 Các lỗ thoát nước và các lỗ xả nước vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các đường ống thoát nước và xả nước vệ sinh phải thỏa
mãn các yêu cầu ở 13.4.1-1, -3, -5, -6 và 13.4.2, Phần 3 - “Hệ thống máy tàu”
của QCVN 21: 2010/BGTVT.
8.4 Hệ thống hút khô - dằn
1 Các hệ thống hút khô và dằn phải thỏa mãn những yêu
cầu ở 13.5, Phần 3 - “Hệ thống máy tàu” của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Đối với các tàu nhiều thân, chiều rộng "B"
của thân tàu dùng để tính đường kính tối thiểu quy định của đường kính hút khô
chính có thể là chiều rộng của một thân tàu tại đường nước thiết kế hoặc thấp
hơn đường nước thiết kế (m).
3 Đối với tàu nhiều thân mà mỗi thân có các bơm hút khô
riêng thì các đường ống hút khô đó phải thỏa mãn các yêu cầu ở -1 và -2 trên.
Ngoài ra, tổng sản lượng “Q” của các bơm hút khô cho từng thân không được nhỏ
hơn 2,4 lần sản lượng quy định của bơm được yêu cầu ở -1 và -2 trên.
4 Bất kể các yêu cầu ở -1 và -3 trên đây, nếu Đăng kiểm
chấp nhận sau khi xem xét diện tích buồng máy thì có thể bố trí ít nhất hai
miệng hút khô ở gần tâm tàu. Trong trường hợp này, tối thiểu một miệng hút phải
được nối vào đường ống hút khô trực tiếp, còn miệng hút khác có thể nối vào ống
hút khô nhánh.
8.5 Ống thông hơi
Các ống thông hơi phải thỏa mãn
các yêu cầu ở 13.6, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
8.6 Ống tràn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải trang bị các ống tràn cho các két có thể nạp
bằng bơm thuộc một trong các trường hợp sau:
(1) Nếu tổng
diện tích của các ống thông hơi của các két có thể bơm vào nhỏ hơn 1,25 lần
tổng diện tích của các ống nạp;
(2) Nếu có bất
kỳ lỗ khoét nào ở bên dưới đầu hở của các ống thông hơi cho két;
(3) Các két
lắng dầu đốt và các két dầu đốt trực nhật.
2 Các ống tràn không phải là các ống tràn của các két
dầu đốt, dầu bôi trơn hoặc két dầu dễ cháy khác phải được dẫn ra ngoài trời
hoặc được dẫn vào các vị trí có thể tiêu thoát tốt chất lỏng tràn ra.
3 Các ống tràn phải được bố trí sao cho có thể tự xả
khô được.
8.6.2 Kích
thước của các ống tràn
Tổng tiết diện của các ống tràn
theo quy định ở 8.6.1-1 phải không được nhỏ hơn 1,25 lần tổng tiết diện của các
ống nạp.
8.6.3 Các ống
tràn của các két dầu đốt, các két dầu bôi trơn và các két dầu dễ cháy khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.4 Các
phương tiện ngăn dòng tràn chảy ngược
1 Phải có phương tiện thích hợp cho các ống tràn sao
cho khi một trong các két bất kỳ bị ngập thì các két khác không bị ngập do nước
biển tràn qua các ống tràn.
2 Các ống tràn xả qua mạn tàu phải được bố trí phía
trên đường nước chở hàng và phải có van một chiều đặt trên mạn tàu. Nếu các ống
tràn không được đưa lên phía trên boong mạn khô thì phải trang bị bổ sung các
phương tiện hữu hiệu để đề phòng nước biển lọt vào trong tàu.
8.7 Ống đo
8.7.1 Quy định
chung
1 Phải trang bị các ống đo hoặc thiết bị chỉ báo mức
chất lỏng cho các két, các khoang cách ly hoặc những vùng khó tiếp cận.
2 Phải gắn biển chỉ tên ở đầu trên của các ống đo.
8.7.2 Các đầu
trên của các ống đo
1 Các ống đo phải được dẫn ra các vị trí ở trên boong
vách và có thể tiếp cận thường xuyên được được và phải có thiết bị đóng hữu
hiệu ở các đầu trên của chúng. Tuy nhiên, các ống đo có thể được dẫn tới các vị
trí dễ tiếp cận ở phía trên sàn buồng máy với điều kiện phải có thiết bị đóng
kín dưới đây tùy thuộc vào loại két:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thiết bị tự
đóng kín ở phía cuối của các ống đo;
(b) Van gạt
kiểm tra có đường kính nhỏ đặt dưới thiết đóng kín nêu trên để xác định rằng
không có dầu đốt trước khi mở thiết bị đóng kín này;
(c) Phương tiện
để đảm bảo rằng dầu tràn qua van gạt kiểm tra sẽ không gây nên nguy cơ cháy.
(2) Các ống đo
của các két dầu bôi trơn và các két dầu dễ cháy khác
Van thông hoặc van gạt có thiết
bị tự đóng;
(3) Các ống đo
của các két khác với các két đề cập ở (1), (2) và các khoang cách ly
Van thông, van gạt hoặc mũ chụp
có ren lắp vào ống và được giữ bởi dây xích.
2 Các đầu cuối phía trên của các ống đo dùng cho các
két dầu đốt, các két dầu bôi trơn và các két dầu dễ cháy khác không được kết
thúc trong các buồng sinh hoạt hoặc liền kề với thiết bị điện, nồi hơi hoặc các
bề mặt bị nung nóng khác.
8.7.3 Kết cấu
của các ống đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.4 Kết cấu
của thiết bị chỉ báo mức chất lỏng
1 Thiết bị chỉ báo mức chất lỏng quy định ở 8.7.1-1
trên đây phải có kiểu được Đăng kiểm xét duyệt. Tuy nhiên, nếu thiết bị chỉ báo
mức chất lỏng tuân theo các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là thích hợp hoặc có
Giấy chứng nhận của tổ chức được Đăng kiểm công nhận thì không phải áp dụng
những yêu cầu này.
2 Ống thủy bằng kính dùng cho các két dầu đốt, các két
dầu bôi trơn và các két chở các loại dầu dễ cháy khác phải thỏa mãn các yêu cầu
(1) và (2) dưới đây:
(1) Các kính
dùng cho thiết bị chỉ báo mức chất lỏng phải là loại phẳng, chịu nhiệt và được
bảo vệ hữu hiệu chống lại các hư hỏng cơ khí;
(2) Các van đặt
ở phần thấp nhất của ống thủy phải có thiết bị tự đóng.
8.8 Hệ thống dầu đốt
8.8.1 Quy định
chung
1 Dầu đốt trong các két dầu đốt không được hâm đến
nhiệt độ trong phạm vi 10 dưới
điểm chớp cháy của dầu đốt, trừ khi được Đăng kiểm xem xét riêng.
2 Các khoang có đặt hệ thống đốt dầu đốt, các két lắng
dầu đốt, các két dầu đốt trực nhật, thiết bị làm sạch dầu đốt v.v... phải tiếp
cận được dễ dàng và phải được thông gió tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các van và các phụ tùng khác đặt trên các két dầu đốt
phải được bố trí ở những chỗ an toàn tránh được hư hỏng từ phía ngoài.
5 Phải đặt các van chặn ở cả hai phía hút và đẩy của
bơm dầu đốt.
6 Nếu trên phía đẩy của bơm dầu đốt có đặt van an toàn
thì phải bố trí phải sao cho dầu xả ra được dẫn về phía hút của bơm.
7 Các van và các phụ tùng đường ống có nhiệt độ thiết
kế trên 60 và áp suất thiết kế
trên 1 MPa phải phù hợp với áp suất không nhỏ hơn 1,6 MPa. Các van và các phụ
tùng của đường ống chuyển dầu đốt, đường ống hút dầu đốt và các ống dầu đốt
thấp áp khác phải phù hợp với áp suất không nhỏ hơn 0,5 MPa.
8 Các mối nối liên kết dùng để nối các ống phun dầu đốt
của các động cơ đi-ê-den hoặc các đường ống của hệ thống đốt dầu đốt của nồi
hơi phải có kết cấu vững chắc và phải có mặt tiếp xúc bằng kim loại đảm bảo độ
kín thích đáng.
9 Các đường ống dầu đốt kể cả các két dầu đốt phải độc
lập với các đường ống dằn.
8.8.2 Ống nạp dầu
đốt
Các ống nạp dầu đốt phải thỏa
mãn các yêu cầu ở 13.9.2, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
8.8.3 Các van
của các đường ống hút két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.4 Bơm vận
chuyển dầu đốt
1 Trên các tàu dùng bơm cơ giới để nạp dầu đốt vào các
két lắng hoặc các két trực nhật thì phải có ít nhất hai bơm chuyển dầu đốt độc
lập được nối lại với nhau để sẵn sàng sử dụng. Nếu có sẵn một bơm độc lập thích
hợp để bơm dầu đốt phục vụ mục đích khác được dẫn động cơ giới thì bơm này cũng
có thể được dùng làm bơm vận chuyển dầu đốt.
2 Mặc dù có quy định ở -1 trên đây, đối với tàu nhiều
thân, việc nối chung các bơm vận chuyển dầu đốt có thể được miễn với điều kiện
là ngay cả trong trường hợp một động cơ không hoạt động thì tàu vẫn có thể duy
trì được tốc độ hành hải tối thiểu.
8.8.5 Các khay
hứng và hệ thống xả nước
Các khay hứng và hệ thống tiêu
thoát phải thỏa mãn các yêu cầu ở 13.9.4, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
8.8.6 Thiết bị
hâm dầu
Các thiết bị hâm dầu phải thỏa
mãn các yêu cầu ở 13.9.5, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
8.8.7 Hệ thống
dầu đốt của động cơ đi-ê-den
1 Số lượng và sản lượng của các bơm cấp dầu đốt cho máy
chính phải thỏa mãn các yêu cầu (1) hoặc (2) đưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu có từ
hai máy chính trở lên thì có thể chấp nhận hệ thống mà mỗi máy có bơm cấp dầu
chính riêng với điều kiện là nó có khả năng tạo ra tốc độ hành hải tối thiểu
ngay cả khi một máy không hoạt động.
2 Các động cơ đi-ê-den lai các máy phát điện và các máy
phụ đòi hỏi phải trang bị kép phải có hai bơm cấp dầu đốt có tổng sản lượng đủ
để duy trì việc cấp dầu đốt khi động cơ làm việc ở công suất liên tục lớn nhất
và mỗi bơm như thế có đủ sản lượng để tạo cho tàu tốc độ hành hải tối thiểu.
Tuy nhiên có thể chấp nhận hệ thống mà mỗi động cơ có bơm cấp dầu đốt riêng.
3 Phải đặt các bộ lọc dầu đốt trên đường ống cấp dầu
đốt cho các động cơ đi-ê-den. Đối với các bộ lọc dùng cho các động cơ đi-ê-den
là máy chính thì phải có khả năng vệ sinh được chúng mà không phải ngừng việc
cấp dầu sạch cho động cơ. Phải trang bị các van cho các bộ lọc dầu đốt để xả áp
suất trước khi chúng được mở ra.
4 Nếu dầu chất lượng thấp thấp được dùng làm dầu đốt
thì phải có thiết bị hâm nóng và thiết bị làm sạch dầu đốt thích hợp.
8.8.8 Hệ thống
đốt dầu đốt của nồi hơi
1 Những nồi hơi phụ quan trọng và những nồi hơi khác
cấp hơi để hâm dầu đốt cần thiết cho việc hoạt động của máy chính hoặc để hâm
hàng cần phải hâm liên tục phải có hai bộ bơm dầu đốt và thiết bị hâm dầu đốt
có tổng sản lượng đủ để duy trì việc cấp dầu cho chế độ sinh hơi lớn nhất của
nồi hơi, mỗi bơm như vậy phải có đủ sản lượng để tàu nhận được tốc độ hành hải
tối thiểu. Tuy nhiên, nếu có sẵn các phương tiện dự phòng để đảm bảo sự hành
hải bình thường khi hệ thống đốt bị hỏng thì có thể chấp nhận một hệ thống đốt
dầu đốt.
2 Nếu việc cấp dầu cho thiết bị đốt được thực hiện bằng
trọng lực thì phải trang bị các bộ lọc dầu có thể làm vệ sinh được mà không
phải dừng việc cấp dầu đốt đã được lọc.
3 Nếu việc làm sạch cặn dầu đốt ra khỏi thiết bị đốt
được thực hiện bằng hơi nước hoặc không khí thì phải có biện pháp đề phòng sự
trộn lẫn dầu với hơi nước hoặc không khí.
8.9 Hệ thống dầu bôi trơn và dầu thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khoang tàu có bố trí các két dầu bôi trơn, thiết bị
lọc dầu bôi trơn và các két dầu thủy lực phải có khả năng tiếp cận dễ dàng và
phải được thông gió tốt.
2 Hệ thống dầu bôi trơn và dầu thủy lực trong buồng máy
chính và buồng nồi hơi phải được quan tâm thích đáng để có thể dễ dàng bảo
dưỡng và kiểm tra. Phải quan tâm đến sự rò rỉ dầu sao cho không gây nên sự cố
cháy và dễ dàng phát hiện ra dầu rò rỉ. Tất cả các van phải có khả năng điều
khiển được từ trên sàn.
3 Các van và các phụ tùng khác đặt trên các két dầu bôi
trơn, các két dầu thủy lực phải được bố trí ở những chỗ an toàn sao cho tránh
được hư hỏng từ bên ngoài.
4 Các van của các đường ống hút két dầu bôi trơn phải
thỏa mãn các yêu cầu ở 4.2.2(3)(d), Phần 5, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT
(trong trường hợp này thuật ngữ "dầu đốt" được thay bằng "dầu
bôi trơn").
5 Các khay hứng, các thiết bị xả của hệ thống dầu bôi
trơn và dầu thủy lực phải thỏa mãn những yêu cầu ở 13.9.4-1 và 13.9.4-4, Phần
3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT (trong trường hợp này thuật ngữ "dầu
đốt" được thay bằng "dầu bôi trơn" hoặc "dầu thủy
lực").
6 Thiết bị hâm dầu bôi trơn phải thỏa mãn các yêu cầu ở
13.9.5, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT (trong trường hợp này thuật ngữ
“dầu đốt” được thay bằng “dầu bôi trơn”).
8.9.2 Bơm dầu
bôi trơn
1 Số lượng và sản lượng của các bơm dầu bôi trơn dùng
cho máy chính, hệ trục chân vịt và thiết bị truyền động phải thỏa mãn các yêu
cầu (1) hoặc (2) dưới đây:
(1) Phải có hai
bộ bơm dầu bôi trơn có tổng sản lượng đủ để duy trì việc cấp dầu cho máy chính
khi hoạt động ở công suất liên tục lớn nhất, và mỗi bơm trong số đó phải có đủ
sản lượng để đảm bảo tạo ra được tốc độ hành hải tối thiểu cho tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các động cơ đi-ê-den lai máy phát điện hoặc máy phụ
đòi hỏi phải trang bị kép phải trang bị hai bơm dầu bôi trơn có tổng sản lượng
đủ để duy trì việc cấp dầu cho máy hoạt động ở chế độ công suất liên tục lớn
nhất và mỗi một trong các bơm đó phải có đủ sản lượng để cho tàu nhận được tốc
độ hành hải tối thiểu. Tuy nhiên, có thể chấp nhận hệ thống trong đó mỗi máy có
bơm dầu bôi trơn riêng.
8.9.3 Các van
chặn đặt giữa động cơ và két lắng
Đối với các tàu có chiều dài từ
100 m trở lên, nếu dùng két đáy đôi làm két gom dầu bôi trơn thì phải có van
chặn có thể dễ dàng vận hành được từ sàn buồng máy hoặc thiết bị thích hợp ngăn
ngừa dòng chảy ngược.
8.9.4 Thiết bị
lọc dầu bôi trơn
1 Nếu dùng hệ thống bôi trơn cưỡng bức (kể cả cấp dầu
trọng lực từ két trọng lực) để bôi trơn cho hệ thống máy thì phải trang bị các
thiết bị lọc dầu.
2 Thiết bị lọc dầu của hệ thống bôi trơn máy chính,
thiết bị truyền động của trục chân vịt và chân vịt biến bước phải có khả năng
vệ sinh được mà không phải ngừng việc cấp dầu đã lọc.
8.10 Hệ thống dầu nóng
Hệ thống dầu nóng phải thỏa mãn
các yêu cầu ở 13.11, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
8.11 Hệ thống làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Số lượng và sản lượng của các bơm làm mát phục vụ cho
máy chính phải thỏa mãn các yêu cầu (1) hoặc (2) dưới đây:
(1) Phải trang
bị hai bộ bơm làm mát chính có tổng sản lượng đủ để duy trì việc cấp nước (dầu)
làm mát cho máy chính hoạt động ở chế độ công suất liên tục lớn nhất và một
trong số các bơm đó phải có đủ sản lượng để tàu nhận được tốc độ hành hải tối
thiểu;
(2) Nếu có từ
hai máy chính trở lên thì có thể chấp nhận hệ thống mà một trong số các động cơ
có bơm làm mát riêng với điều kiện là nó có thể tạo ra được tốc độ hành hải tối
thiểu cho tàu ngay cả khi một động cơ không hoạt động.
2 Các động cơ đi-ê-den lai các máy phát điện hoặc máy
phụ có yêu cầu trang bị kép phải được trang bị hai bơm làm mát có tổng sản lượng
đủ để duy trì việc cấp nước (dầu) cho máy hoạt động ở chế độ công suất liên tục
lớn nhất và mỗi một bơm phải có đủ sản lượng để tàu nhận được tốc độ hành hải
tối thiểu. Tuy nhiên, có thể chấp nhận hệ thống mà mỗi động cơ có trang bị một
bơm làm mát riêng.
8.11.2 Hút nước
biển
Phải có thiết bị để cung cấp
nước biển làm mát từ các van hút nước biển đặt trên từ hai cửa thông biển hoặc
miệng hút nước biển trở lên. Tuy nhiên, đối với tàu nhiều thân có thể chấp nhận
hệ thống mà mỗi thân có một cửa thông biển tương ứng với điều kiện là nó có thể
tạo ra được tốc độ hành hải tối thiểu cho tàu khi một động cơ trong thân tàu
bất kỳ không hoạt động được.
8.11.3 Hệ thống
làm mát của động cơ đi-ê-den
Nếu nước biển được dùng để làm
mát trực tiếp máy chính hay các động cơ lai máy phát điện hoặc máy phụ đòi hỏi
phải trang bị kép thì phải trang bị bầu lọc được bố trí giữa van hút nước biển
và bơm nước làm mát. Các bầu lọc phải có khả năng vệ sinh được mà không dừng
việc cấp nước làm mát đã được lọc cho các động cơ.
8.12 Hệ thống khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13 Hệ thống ống hơi nước và hệ thống ngưng tụ
Các hệ thống ống hơi nước và hệ
thống ngưng tụ phải thỏa mãn các yêu cầu ở 13.14, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
8.14 Hệ thống cấp nước cho nồi hơi
8.14.1 Các bơm
và đường ống cấp nước
1 Phải trang bị hai hệ thống cấp nước cho các nồi hơi
phụ quan trọng hoặc các nồi hơi khác để cấp hơi cho việc hâm dầu cần thiết cho
máy chính hoạt động hoặc để hâm hàng cần phải hâm liên tục, mỗi hệ thống bao
gồm van chặn, van một chiều và bơm cấp.
Sản lượng tổng cộng của các bơm
cấp nước phải đủ cho chế độ bốc hơi lớn nhất và sản lượng của một bơm cấp phải
đủ để tạo ra được tốc độ hành hải tối thiểu cho tàu.
Tuy nhiên, không cần áp dụng
yêu cầu này với điều kiện là có sẵn các phương tiện dự phòng để đảm bảo sự hành
hải và hâm hàng bình thường khi hệ thống cấp nước bị hư hỏng hoặc trên tàu có
một bộ đầy đủ bơm dự trữ và một van kim một chiều và đế van có khả năng thay
thế được trong thời gian ngắn.
2 Các đường ống nước cấp nồi hơi không được dẫn qua các
két dầu và các ống dầu không được đi qua các két nước cấp nồi hơi.
8.15 Bố trí đường ống khí xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đường ống khí xả phải được bố trí có xét tới ảnh
hưởng của nhiệt tới tấm vỏ tàu.
3 Đầu hở của ống khí phải được bố trí sao cho khí xả
không đi vào miệng hút của các động cơ đi-ê-den, các tua bin khí v.v…
CHƯƠNG 9 THIẾT
BỊ LÁI
9.1 Quy định chung
9.1.1 Phạm vi
áp dụng
1 Những yêu cầu của Chương này áp dụng cho các thiết bị
lái được truyền động cơ giới.
2 Ngoài việc tuân theo các yêu cầu trong Chương này,
các trang bị điện và cáp điện dùng cho thiết bị lái phải tuân theo các yêu cầu
ở Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3 Thiết bị lái tay sẽ được Đăng kiểm xem xét trong từng
trường hợp cụ thể.
9.1.2 Các bản
vẽ và tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các bản vẽ:
(a) Bố trí
chung thiết bị lái:
(b) Chi tiết
cần lái v.v...;
(c) Lắp ráp và
chi tiết của máy lái;
(d) Lắp ráp và
chi tiết của thiết bị dẫn động bánh lái;
(e) Sơ đồ hệ
thống đường ống thủy lực;
(f) Các thiết
bị của hệ thống điều khiển, sơ đồ các hệ thống thủy lực và điện (kể cả thiết bị
báo động và thiết bị lái tự động);
(g) Thiết bị và
sơ đồ nguồn năng lượng dự phòng;
(h) Sơ đồ bộ
chỉ thị góc lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tài liệu:
(a) Thông số kỹ
thuật của thiết bị lái;
(b) Hướng dẫn
vận hành (kể cả bản vẽ có chỉ dẫn quy trình chuyển đổi máy lái và các hệ thống
điều khiển, các bản vẽ chỉ trình tự của việc tự động cung cấp năng lượng từ
nguồn năng lượng dự phòng, kiểu, các thông số và lắp đặt nguồn năng lượng trong
trường hợp nguồn năng lượng dự phòng là nguồn năng lượng độc lập và các thông
tin về chất lượng của dầu thủy lực);
(c) Hướng dẫn
những biện pháp xử lý khi có sự cố riêng lẻ của hệ thống truyền động;
(d) Bản tính mô
men xoắn được dùng để tính độ bền;
(e) Bản tính độ
bền của các bộ phận quan trọng;
(f) Những tài
liệu khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
9.1.3 Sơ đồ
hướng dẫn vận hành
Những hướng dẫn vận hành đơn
giản bằng sơ đồ khối có chỉ rõ quy trình thay đổi máy lái và các hệ thống điều
khiển phải được đặt cố định trong lầu lái và trong khoang máy lái của các tàu
có thiết bị lái được truyền động cơ giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Số lượng
thiết bị lái
Số lượng thiết bị lái phải thỏa
mãn các yêu cầu ở 15.2.1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
9.2.2 Đặc tính
kỹ thuật của thiết bị lái chính
Đặc tính kỹ thuật của thiết bị
lái chính phải thỏa mãn các yêu cầu ở 15.2.2, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
9.2.3 Đặc tính
kỹ thuật của thiết bị lái phụ
Đặc tính kỹ thuật của thiết bị
lái phụ phải thỏa mãn các yêu cầu ở 15.2.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
9.2.4 Đường ống
1 Các hệ thống đường ống thủy lực phải thỏa mãn các yêu
cầu từ 15.2.4-1 đến 15.2.4-4, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Phải trang bị một két chứa cố định có dung tích đủ để
nạp lại ít nhất là dầu của một hệ thống truyền động gồm cả bình chứa nếu như
thiết bị lái chính hoạt động nhờ nguồn thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị báo động hư hỏng nguồn
và khởi động lại của máy lái phải thỏa mãn các yêu cầu ở 15.2.5, Phần 3, Mục II
của QCVN 21: 2010/BGTVT.
9.2.6 Trang bị
điện của thiết bị lái điện và điện - thủy lực
1 Các trang bị điện của thiết bị lái điện và điện -
thủy lực phải thỏa mãn các yêu cầu ở 15.2.7-2, 15.2.7-3, 15.2.7-4, 15.2.7-6,
15.2.7-8 và 15.2.7-9, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Phải trang bị bộ bảo vệ ngắn mạch cho mạch điện của
thiết bị lái điện và điện - thủy lực.
9.2.7 Vị trí
của thiết bị lái
Vị trí của thiết bị lái phải
thỏa mãn các yêu cầu ở 15.2.8, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
9.2.8 Thiết bị
chỉ báo góc lái
Bộ chỉ báo góc lái phải thỏa
mãn những yêu cầu ở 15.2.10, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
9.3 Điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Vật liệu, kết cấu và độ bền của thiết bị lái
Vật liệu, kết cấu và độ bền của
thiết bị lái phải thỏa mãn các yêu cầu ở 15.4, Phần 3 , Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT. Trong trường hợp này, mô men xoắn phải được xác định như sau:
Trong đó:
: Mô
men xoắn để tính độ bền (Nm);
A :Diện tích
tấm bánh lái ();
V :Tốc độ của
tàu (hải lí/giờ);
a :Khoảng cách
từ mép trước bánh lái tới tâm trục lái (m) (được đo tại cùng vị trí “c” dưới
đây);
c :Bề rộng bánh
lái (m) (được đo tại tâm của diện tích bánh lái).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Quy định chung
10.1.1 Phạm vi
áp dụng
1 Những yêu cầu của Chương này được áp dụng cho các tời
được truyền động bằng điện, thủy lực hoặc hơi nước.
2 Các tời neo và tời chằng buộc khác với các tời neo và
tời chằng buộc quy định ở -1 trên đây phải được Đăng kiểm xét duyệt.
10.1.2 Kết cấu
1 Các tời neo và tời chằng buộc phải thỏa mãn các Tiêu
chuẩn Việt Nam hoặc các Tiêu chuẩn khác mà Đăng kiểm cho là thích hợp.
2 Các tời neo và tời chằng buộc, các bệ đỡ chúng và các
phụ tùng khác phải được lắp đặt hiệu quả và chắc chắn lên mặt boong.
10.1.3 Khả năng
của các tời neo
Các tời neo phải có khả năng
nâng được neo và xích từ dưới biển lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Quy định chung
11.1.1 Phạm vi
áp dụng
1 Các quy định trong Chương này áp dụng cho các máy làm
lạnh dùng chất làm lạnh được liệt kê dưới đây và tạo thành chu trình làm lạnh
dùng để làm lạnh, điều hòa không khí v.v... và cho hệ thống điều chỉnh thành phần
không khí của hầm hàng. Tuy nhiên, các máy làm lạnh có công suất các máy nén từ
7,5 kW trở xuống và các máy làm lạnh dùng chất làm lạnh khác danh sách dưới đây
sẽ được Đăng kiểm xem xét riêng.
R22 :CHClF2
R134a : CH2FCF3
R404A :R125/R143a/R134a (44/52/4
% trọng lượng) CHF2CF3/ CH3CF3/ CH2FCF3
R407C :R32/R125/R134a (23/25/52
% trọng lượng) CH2F2 / CHF2CF3 / CH2FCF3
R410A :R32/R125 (50/50 % trọng
lượng) CH2F2 / CHF2CF3
R507A :R125/ R143a (50/50 %
trọng lượng) CHF2CF3 / CH3CF3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải trình thẩm định các bản vẽ và tài liệu sau:
(1) Các bản vẽ
(có chỉ rõ vật liệu, kích thước, áp suất thiết kế, nhiệt độ thiết kế của các
ống, van v.v...):
(a) Sơ đồ hệ
thống đường ống của hệ thống làm lạnh các buồng thực phẩm và thiết bị điều hòa
không khí;
(b) Các bản vẽ
về các bình chịu áp lực trực tiếp chịu áp suất của công chất lạnh;
(c) Các bản vẽ
khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
(2) Các tài
liệu:
(a) Các thông
số kỹ thuật của các máy lạnh;
(b) Những tài
liệu khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
11.2 Thiết kế máy lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 12 ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG VÀ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
12.1
Quy định chung
12.1.1 Phạm vi
áp dụng
1 Những yêu cầu trong Chương này được áp dụng cho thiết
bị điều khiển tự động và từ xa dùng để điều khiển các máy móc và trang thiết bị
sau:
(1) Máy chính
(trong Chương này không kể đến các máy phát điện chính đẩy tàu của tàu chạy
điện);
(2) Chân vịt
biến bước;
(3) Thiết bị
sinh hơi;
(4) Các máy phát
điện (trong Chương này kể cả các máy phát điện đẩy tàu của tàu chạy điện);
(5) Các máy phụ
liên quan của các máy và trang bị được liệt kê ở các điểm từ (1) đến (4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Hệ thống
hút khô;
(8) Các máy
trên boong.
2 Nếu Đăng kiểm cho là cần thiết thì những yêu cầu của
Chương này phải được áp dụng một cách tương ứng cho các hệ thống được điều
khiển tự động và từ xa dùng để điều khiển các máy và trang bị chưa được liệt kê
ở các điểm từ -1(1) đến -1(8) trên đây.
12.1.2 Thuật
ngữ
Các thuật ngữ dùng trong Chương
này được định nghĩa như quy định ở 18.1.2, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
12.2 Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống phải thỏa mãn
các yêu cầu ở 18.2, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
12.3 Điều khiển tự động và từ xa máy chính, chân vịt biến bước
Điều khiển tự động và từ xa máy
chính, chân vịt biến bước phải thỏa mãn các yêu cầu ở 18.3, Phần 3, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển tự động và từ xa các
nồi hơi phải thỏa mãn các yêu cầu ở 18.4, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
12.5 Điều khiển tự động và từ xa các máy phát điện
Điều khiển tự động và từ xa các
máy phát điện phải thỏa mãn các yêu cầu ở 18.5, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
12.6 Điều khiển tự động và từ xa các máy phụ
Điều khiển tự động và từ xa các
máy phụ phải thỏa mãn các yêu cầu ở 18.6, Phần 3, Mục II của QCVN 21;
2010/BGTVT.
CHƯƠNG 13 PHỤ
TÙNG DỰ TRỮ, DỤNG CỤ VÀ DỤNG CỤ ĐO
13.1 Quy định chung
13.1.1 Phạm vi
áp dụng
1 Những yêu cầu trong Chương này áp dụng cho các phụ
tùng dự trữ, các dụng cụ và các dụng cụ đo dùng cho các máy móc thiết bị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các động cơ
đi-ê-den dẫn động các máy phát điện hoặc các máy phụ cần thiết cho máy chính;
(3) Các nồi hơi
và các thiết bị hâm dầu;
(4) Các bơm.
2 Thông thường, phụ tùng dự trữ, dụng cụ quy định trong
Chương này phải đặt trong buồng máy, buồng nồi hơi hoặc nơi thuận tiện trên
tàu.
3 Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và dụng cụ đo cho các máy
móc không quy định trong Chương này sẽ được Đăng kiểm xem xét riêng.
13.2 Phụ tùng dự trữ, dụng cụ và dụng cụ đo
13.2.1 Phụ tùng
dự trữ
1 Phải có những bộ phận sau đây để làm phụ tùng dự trữ
cho máy chính là các động cơ đi-ê-den:
(1) Các van xả
đồng bộ với thân van, đế van, lò so và các phụ tùng khác cho một xi lanh: 1 bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các van dầu
đốt đồng bộ với thân van, lò so và các phụ tùng khác cho một động cơ: 1 bộ;
Chú thích: Nếu mỗi xi lanh của
động cơ có từ ba van dầu đốt trở lên thì phải có hai van dầu đốt đồng bộ cho
mỗi xi lanh và các van dầu đốt khác không kể thân van;
(4) Các bạc đỡ
phía dưới hoặc gộp bạc của thanh truyền của mỗi cỡ và mỗi kiểu đã lắp đồng bộ
với các bu lông và ê cu: 1 bộ;
(5) Các bạc đỡ
phía trên hoặc gộp bạc của thanh truyền của mỗi cỡ và mỗi kiểu đã dùng đồng bộ
với các bu lông và ê cu: 1 bộ;
(6) Xéc măng
pít tông cho một xi lanh: 1 bộ;
(7) Một bơm dầu
đốt hoàn chỉnh hoặc nếu có thể thay thế được ở ngoài biển thì một bộ hoàn chỉnh
các bộ phận công tác của một bơm (pít tông lông giơ, ống lót các van, các lò so
v.v...): 1 bộ;
(8) Ống dầu đốt
cao áp cho một cỡ và hình dạng đã lắp đồng bộ với khớp nối: 1 bộ.
2 Những bộ phận sau đây phải được cung cấp để làm phụ
tùng dự trữ cho các động cơ đi-ê-den lai máy phát điện, các máy phụ cần thiết
cho máy chính:
(1) Các van xả
đồng bộ với thân van, đế van, lò so và các phụ tùng khác cho một xi lanh: 1 bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các van dầu
đốt đồng bộ với thân van, lò so và các phụ tùng khác cho một động cơ: 1 bộ;
Chú thích: Nếu mỗi xi lanh của
động cơ có từ ba van dầu đốt trở lên thì phải có hai van dầu đốt hoàn chỉnh cho
một xi lanh và các van dầu đốt khác không kể thân van;
(4) Bạc đỡ phía
dưới hoặc gộp bạc của thanh truyền cho mỗi cỡ và mỗi loại đã dùng đồng bộ với
các bu lông và ê cu: 1 bộ;
(5) Bạc đỡ phía
trên hoặc gộp bạc của thanh truyền cho mỗi cỡ và mỗi loại đã dùng đồng bộ với
các bu lông và ê cu: 1 bộ;
(6) Xéc măng
pít tông cho một xi lanh: 1 bộ;
(7) Một bơm cao
áp hoàn chỉnh hoặc nếu có thể thay được ở ngoài biển thì một bộ hoàn chỉnh các
bộ phận công tác của bơm (pít tông lông giơ, ống lót, các van, lò so v.v...);
(8) Ống dầu đốt
cao áp cho một cỡ và hình dạng ðã dùng đồng bộ với khớp nối: 1 bộ;
(9) Các gioăng
đặc biệt của mỗi cỡ và loại đã dùng cho nắp xi lanh và sơ mi xi lanh của một xi
lanh: 1 bộ.
3 Phải cung cấp những bộ phận sau đây để làm phụ tùng
dự trữ cho các nồi hơi phụ quan trọng, mỗi nồi hơi cấp hơi cho các thiết bị hâm
dầu cần thiết cho máy chính hoạt động và hâm hàng cần phải hâm liên tục và hệ
thống hâm dầu dùng cho các công dụng quan trọng. Tuy nhiên, có thể không đòi
hỏi phải có phụ tùng dự trữ với điều kiện có phương tiện dự phòng đảm bảo duy
trì điều kiện khai thác bình thường của tàu hoặc hâm hàng trong trường hợp nồi
hơi hoặc thiết bị hâm dầu bị hỏng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các mỏ đốt
dầu hoàn chỉnh cho một nồi hơi: 1 bộ;
(3) Kính đồng
hồ đo mức nước kiểu tròn cùng với tấm đệm: 6 bộ;
(4) Kính đồng
hồ đo mức nước kiểu phẳng cùng với tấm đệm: 1 bộ;
(5) Khung đồng
hồ đo mức nước kiểu phẳng: 1 bộ.
4 Phải cung cấp những bộ phận sau đây làm phụ tùng dự
trữ cho bơm pít tông được coi là máy phụ cần thiết cho máy chính hoặc dùng làm
bơm hút khô:
(1) Các van
cùng với đế van và lò so của mỗi cỡ đã dùng: 1 bộ;
(2) Xéc măng
của pít tông của mỗi cỡ và kiểu cho một pít tông: 1 bộ.
5 Những phụ tùng của thiết bị máy móc được quy định từ
-1 đến -4 trên đây là những yêu cầu cho từng thiết bị máy một. Trong trường hợp
nếu tàu được trang bị từ hai cụm thiết bị máy móc có cùng kiểu có công dụng như
nhau thì có thể chấp nhận việc trang bị chỉ một bộ phụ tùng dự trữ cho thiết bị
máy móc này. Tuy nhiên số lượng kính đồng hồ đo mức nước kiểu tròn và kiểu
phẳng được quy định vẫn phải là số lượng như đã quy định ở -3 cho mỗi nồi hơi
và số lượng khung đồng hồ đo nước kiểu phẳng được quy định phải là 1 bộ cho hai
nồi hơi một.
6 Mặc dù có yêu cầu ở -5 trên đây, không yêu cầu có phụ
tùng dự trữ cho máy móc được quy định ở (1) đến (4) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các bơm
được coi là máy phụ cần thiết cho máy chính có bơm dự trữ với sản lượng đủ cho
điều kiện khai thác bình thường của tàu;
(3) Máy chính
cho các tàu có ít nhất có hai tổ máy chính;
(4) Động cơ lai
máy phát điện của những tàu có ít nhất có hai tổ máy phát chính.
13.2.2 Các dụng
cụ và dụng cụ đo
1 Phải trang bị cho mỗi tàu các dụng cụ và dụng cụ đo
như sau:
(1) Đầu chặn
ống hoặc nút của từng cỡ cho các nồi hơi có yêu cầu phụ tùng dự trữ theo yêu
cầu ở 13.2.1-3 kể cả các đầu chặn ống hoặc nút ống cho các ống của bộ quá nhiệt
và các ống của bộ hâm nước tiết kiệm: 4 bộ;
(2) Thiết bị
thử nước (có thể chấp nhận hai thiết bị đo nồng độ muối): 1 bộ;
(3) Các dụng cụ
và dụng cụ đo chuyên dùng để duy trì các công việc sửa chữa hoặc bảo dưỡng máy
móc: 1 bộ.
PHẦN 4 TRANG BỊ ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi
áp dụng
Những yêu cầu ở Chương này áp
dụng cho thiết bị điện và dây dẫn dùng trên tàu thủy cao tốc (sau đây gọi là
“trang bị điện”) của các tàu không hạn chế, hạn chế I, II và III. Đối với tàu
hạn chế IV áp dụng các yêu cầu tương ứng quy định trong TCVN 5801: 2005.
1.1.2 Thay thế
tương đương
Trang bị điện mà không hoàn
toàn thỏa mãn những yêu cầu của Chương này cũng có thể được Đăng kiểm chấp
nhận, với điều kiện Đăng kiểm công nhận các trang bị điện đó tương đương với
trang bị điện được nêu ra ở Phần này.
1.1.3 Trang bị
điện có đặc trưng thiết kế mới
Đối với trang bị điện được chế
tạo hoặc lắp đặt có đặc trưng thiết kế mới thì Đăng kiểm có thể chấp nhận việc
áp dụng những yêu cầu thích hợp của Chương này tới mức có thể được kèm theo
những yêu cầu bổ sung cho thiết kế và quy trình thử khác với quy định được nêu
ở Chương này. Đồng thời chấp nhận trang bị điện đó nếu Đăng kiểm thấy rằng, nó
phù hợp với mục đích sử dụng và có thể duy trì họat động của thiết bị đẩy tàu
cũng như đảm bảo an toàn cho người và cho tàu.
1.1.4 Thuật ngữ
Trong Chương này sử dụng những
thuật ngữ được định nghĩa ở Chương 1 của và ở 1.1.5 Phần 4, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ kỹ thuật như nêu ở
2.1.2-1(2) (j) Chương 2, Phần 1B phải được trình thẩm định.
1.1.6 Điều kiện
môi trường
Điều kiện môi trường phải phù
hợp với 1.1.7 Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.2 Thử nghiệm
1.2.1 Thử tại
xưởng
1 Thiết bị điện như nêu dưới đây, phải được thử phù hợp
với những yêu cầu tương ứng ở Chương 2 Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT
tại xưởng chế tạo hoặc tại xưởng khác có đầy đủ thiết bị cho việc thử và kiểm
tra.
(1) Máy điện
quay dùng cho thiết bị điện chân vịt, và thiết bị điều khiển chúng;
(2) Các máy
phát điện phục vụ cho tàu có công suất lớn hơn hoặc bằng 50 kVA;
(3) Các bảng
điện có công suất vào lớn hơn hoặc bằng 50 kVA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các biến áp
một pha có công suất lớn hơn hoặc bằng 30 kVA và biến áp ba pha có công suất
lớn hơn hoặc bằng 50 kVA;
(6) Các bộ
chỉnh động lực có công suất lớn hơn hoặc bằng 50 kW và phụ kiện của chúng được
dùng để cấp nguồn cho thiết bị điện như nêu ở (1) đến (4);
(7) Thiết bị
điện khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
2 Đối với thiết bị điện được chế tạo hàng loạt, nếu
được Đăng kiểm chấp nhận thì có thể áp dụng quy trình thử thích hợp với phương
pháp sản xuất để thay cho những yêu cầu ở -1.
3 Cáp điện dùng cho mạch động lực, chiếu sáng và thông
tin nội bộ phải chịu thử theo kiểu cho mỗi kiểu sản phẩm.
4 Thiết bị điện và cáp điện có Giấy chứng nhận được
Đăng kiểm chấp nhận thì cho phép miễn giảm từng phần hoặc toàn bộ việc thử và
kiểm tra.
1.2.2 Thử sau
khi lắp đặt trên tàu
Sau khi thiết bị điện và cáp
điện được lắp đặt hoàn chỉnh trên tàu, chúng phải được thử và kiểm tra phù hợp
với những yêu cầu ở 2.11.
1.2.3 Thử và
kiểm tra bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 TRANG
BỊ ĐIỆN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Quy định chung
2.1.1 Phạm vi
áp dụng
Mục này đưa ra những yêu cầu
đối với thiết bị điện và việc thiết kế hệ thống liên quan đến điện.
2.1.2 Điện áp
và tần số
1 Điện áp hệ thống không được vượt quá:
(1) 500 V đối
với máy phát, thiết bị động lực, thiết bị sưởi và nấu ăn được nối dây cố định;
(2) 250 V đối
với chiếu sáng, lò sưởi ở cabin và buồng công cộng, thiết bị khác với như nêu ở
(1);
(3) 15000 V
xoay chiều và 1500 V một chiều đối với trang bị điện chân vịt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tần số 60 Hz hoặc 50 Hz được chấp nhận dùng cho các
hệ thống điện xoay chiều.
3 Thiết bị điện phải được thiết kế và chế tạo sao cho
có thể hoạt động tốt khi có dao động điện áp và tần số. Trừ khi có quy định
thêm, thiết bị điện phải hoạt động tốt khi có dao động điện áp và tần số như
đưa ra ở Bảng 4/2.1. Bất kỳ hệ thống đặc biệt nào, ví dụ các mạch điện tử mà
hoạt động của chúng không thể đảm bảo tốt trong phạm vi dao động được đưa ra ở
bảng thì chúng phải được cấp điện bằng biện pháp thích hợp, chẳng hạn cấp qua
bộ ổn áp. Bảng 4/21 không áp dụng cho thiết bị điện của hệ thống điện dùng ắc
quy.
Bảng
4/2.1 Dao động điện áp và tần số.
Kiểu dao động
Dao động
Lâu dài
Tức thời
Điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20% (1,5giây)
Tần số
5%
10% (5 giây)
Chú thích: Trị số (trừ thời
gian) ở trong bảng nghĩa là tỷ lệ phần trăm so với giá trị định mức.
2.1.3 Kết cấu,
vật liệu, lắp đặt v.v…
1 Các bộ phận máy điện chịu độ bền cơ khí phải được làm
bằng vật liệu không có khuyết tật. Việc lắp ráp ăn khớp và khe hở của các bộ
phận này phải phù hợp với môi trường biển.
2 Tất cả các thiết bị điện phải được kết cấu và được
lắp đặt sao cho không gây tổn thương cho người vận hành khi đụng chạm vào thiết
bị.
3 Vật liệu cách điện và các cuộn dây được cách điện phải
chịu được hơi ẩm, không khí biển và hơi dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Tất cả các ê cu và các vít dùng để nối các phần mang
điện và các bộ phận làm việc phải được hãm chắc chắn.
6 Thiết bị điện phải được đặt ở chỗ dễ tới gần, ở khu
vực được thông gió tốt và được chiếu sáng đủ, và ở đó không thể có nguy cơ bị
hư hỏng do cơ khí hoặc nước, hơi nước hoặc dầu. Nếu ở những nơi mà có những rủi
ro không thể tránh được thì thiết bị điện phải có kết cấu sao cho phù hợp với
các điều kiện của vị trí đặt.
7 Không được phép đặt trang bị điện ở những nơi có tích
tụ khí dễ nổ hoặc trong buồng chứa ắc quy, kho chứa sơn, kho chứa axetilen hoặc
các không gian tương tự, trừ khi chúng thỏa mãn những yêu cầu từ (1) tới (4)
dưới đây:
(1) Thiết bị
điện dùng cho mục đích thiết yếu;
(2) Thiết bị
điện có kiểu không đánh lửa làm cháy hỗn hợp liên quan;
(3) Thiết bị
điện phù hợp với các không gian liên quan;
(4) Thiết bị
điện được chứng nhận phù hợp cho việc sử dụng an toàn trong bụi bẩn, hơi dầu
hoặc khí mà nó thường xuyên phải tiếp xúc.
8 Thiết bị điện và cáp điện phải được đặt sao cho có
khoảng cách an toàn so với la bàn từ hoặc phải được bảo vệ sao cho ảnh hưởng
của từ trường bên ngoài được hạn chế đến mức không đáng kể ngay cả khi đóng
mạch hay hở mạch.
2.1.4 Nối mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chúng được
cấp điện với điện áp không quá 55V dòng một chiều hoặc 55V điện áp dây hiệu
dụng dòng xoay chiều. Tuy nhiên, không cho phép dùng biến áp tự ngẫu để tạo ra
điện áp này;
(2) Chúng được
cấp điện với điện áp không quá 250V qua biến áp cách điện an toàn dành riêng
cho chúng;
(3) Chúng được
kết cấu phù hợp với nguyên tắc cách điện kép.
2 Cần phải có biện pháp an toàn bổ sung cho thiết bị
điện xách tay dùng trong buồng kín hoặc buồng ẩm ướt, nơi mà có thể có các rủi ro
đặc biệt do điện.
3 Khi cần thiết phải nối mát, thì các dây nối mát phải
là dây đồng hoặc vật liệu khác được chấp nhận, và nó phải được bảo vệ chống hư
hỏng, nếu cần phải được sơn chống rỉ. Kích thước của các dây dẫn nối đất phải
được Đăng kiểm thấy rằng phù hợp với tiết diện của dây dẫn mang điện và sự lắp
đặt đường dây nối đất.
4 Trong trường hợp khi kết cấu thượng tầng bằng nhôm
được cố định với vỏ thép của tàu có kèm lớp cách ly để ngăn ngừa ăn mòn điện
hóa giữa hai vật liệu này, thì phải bố trí mối liên kết riêng giữa kết cấu
thượng tầng và vỏ tàu. Mối liên kết riêng phải được thực hiện sao cho tránh
được ăn mòn điện hóa và điểm nối có thể kiểm tra được dễ dàng.
5 Đối với các tàu mà kết cấu chính của chúng được làm
bằng vật liệu phi kim loại, thì phải thoả mãn những yêu cầu từ (1) đến (5) dưới
đây:
(1) Tất cả các
phần kim loại của tàu phải được nối đất với nước biển, cố gắng hạn chế ăn mòn
điện hoá giữa các kim loại khác nhau. Nói chung, không cần nối đất các bộ phận
cách ly bên trong kết cấu, trừ két dầu đốt;
(2) Phải có
biện pháp nối đất thiết bị nhận dầu với tàu ở mỗi điểm giao nhận dầu có áp lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Dây dẫn thứ
cấp được trang bị để cân bằng sự phóng tĩnh điện, dây liên kết thiết bị
v,v...nhưng không dùng để dẫn phóng điện sét phải là dây đồng có tiết diện tối
thiểu 5 hoặc là dây nhôm có
tiết diện đảm bảo khả năng dẫn điện tăng đột ngột tương đương;
(5) Điện trở
giữa các vật liên kết và kết cấu chính không vượt quá 0,05W. Đường dây liên kết phải có đủ tiết diện để chịu dòng lớn nhất thường
xuyên chạy qua đó mà không làm sụt áp quá mức.
2.2 Thiết kế hệ thống - Quy định chung
2.2.1 Hệ thống
phân phối
1 Chỉ cho phép sử dụng các hệ thống phân phối sau:
(1) Hệ thống
điện một chiều hai dây;
(2) Hệ thống
điện một chiều ba dây (hệ thống ba dây cách ly hoặc hệ thống ba dây có trung
tính nối đất);
(3) Hệ thống
điện xoay chiều một pha hai dây;
(4) Hệ thống
điện xoay chiều ba pha ba dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Bất kể các yêu cầu quy định ở -1 trên đây chỉ cho
phép sử dụng thân tàu làm dây dẫn trong các trường hợp sau:
(1) Các hệ
thống bảo vệ dòng ca tốt dùng để bảo vệ phía ngoài vỏ tàu;
(2) Các hệ
thống nối đất giới hạn và cục bộ, với điều kiện bất kỳ dòng điện có thể xuất
hiện không được chạy trực tiếp qua vùng nguy hiểm;
(3) Hệ thống
kiểm tra cách điện, với điều kiện dòng điện khép kín không được vượt quá 30 mA
trong bất kỳ trường hợp nào.
2.2.2 Hệ thống
kiểm tra cách điện
Khi dùng hệ thống phân phối sơ
cấp hoặc thứ cấp để cấp điện cho mạng động lực, sưởi hoặc chiếu sáng mà không
được nối đất, thì phải dùng thiết bị có thể kiểm tra liên tục độ cách điện so
với đất, thiết bị kiểm tra này phải phát ra tín hiệu bằng âm thanh hoặc ánh
sáng khi trị số cách điện thấp hơn quy định. Với các tàu có tổng dung tích (GT)
nhỏ hơn 500, thì có thể dùng các đèn chỉ báo chạm đất thay cho hệ thống kiểm
tra cách điện.
2.2.3 Chênh
lệch dòng tải
1 Sự chênh lệch dòng tải giữa dây dẫn phía ngoài và dây
dẫn giữa ở các bảng điện, bảng phân nhóm và bảng phân phối không được vượt quá
15% dòng toàn tải.
2 Sự chênh lệch dòng tải trên mỗi pha ở mỗi bảng điện,
bảng phân nhóm và các bảng phân phối không được vượt quá 15% dòng toàn tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các mạch cấp cho hai hoặc nhiều hơn mạch nhánh cuối
phải được tính phù hợp với tất cả phụ tải được nối vào, ở đây có thể dùng hệ số
đồng thời.
2 Hệ số đồng thời như nêu ở -1 có thể được dùng để tính
tiết diện dây dẫn và công suất của các cơ cấu ngắt (bao gồm bộ ngắt mạch và
công tắc) và các cầu chì.
2.2.5 Mạch cấp
điện
1 Các động cơ điện có công dụng thiết yếu yêu cầu bố
trí kép, phải được cấp điện bằng các mạch riêng biệt, không dùng mạch cấp
chung, các thiết bị bảo vệ và các cơ cấu điều khiển.
2 Các máy phụ trong buồng máy, các máy làm hàng và các
quạt thông gió phải được cấp điện độc lập từ bảng điện hoặc bảng phân phối.
3 Các quạt thông gió hầm hàng và quạt thông gió sinh
hoạt không được phép nhận điện từ mạch cung cấp chung.
4 Các mạch chiếu sáng và các mạch động cơ điện phải
được cấp điện độc lập từ các bảng điện.
5 Mạch nhánh cuối có dòng lớn hơn 15 A chỉ được phép
cấp điện cho tối đa một thiết bị.
2.2.6 Mạch động
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7 Mạch
chiếu sáng
1 Các mạch chiếu sáng phải được cấp điện bằng các mạch
nhánh cuối tách biệt khỏi mạch thiết bị sưởi và thiết bị động lực, trừ quạt gió
ca bin và các thiết bị dùng nội bộ.
2 Số điểm chiếu sáng được cấp điện bằng mạch nhánh cuối
có dòng nhỏ hơn hoặc bằng 15A không vượt quá:
- 10 đối với
mạch có điện áp tới 50 V;
- 14 đối với
mạch có điện áp từ 51 V đến 130 V;
- 24 đối với
mạch có điện áp từ 131 V đến 250 V;
- Trường hợp
khi số điểm chiếu sáng và dòng toàn tải là không đổi, thì có thể cho phép nối
nhiều hơn số điểm nêu trên vào mạch nhánh cuối, với điều kiện dòng tải tổng
cộng không vượt quá 80% dòng của thiết bị bảo vệ trong mạch.
3 Trong mạch nhánh cuối có dòng nhỏ hơn hoặc bằng 10 A
cấp điện cho bảng chiếu sáng và tín hiệu điện mà ở đó các đui đèn được nhóm tập
trung, thì số điểm được cấp điện là không hạn chế.
4 Trong các không gian như buồng đặt máy chính hoặc nồi
hơi, các đèn chiếu sáng phải được cấp ít nhất từ hai mạch và phải bố trí sao
cho khi một mạch bị hư hỏng thì các không gian này vẫn được chiếu sáng. Một
trong hai mạch này có thể là mạch chiếu sáng sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các hệ thống tín hiệu và thông tin nội bộ quan trọng
và các thiết bị phục vụ hàng hải phải có mạch tự giữ hoàn toàn để đảm bảo duy
trì tốt chức năng của chúng.
2 Cáp điện dùng cho hệ thống thông tin phải được bố trí
sao cho không bị ảnh hưởng của nhiễu.
3 Không cho phép bố trí công tắc trên các mạch cấp điện
của các thiết bị báo động chung, trừ công tắc nguồn. Ở chỗ mà có sử dụng bộ
ngắt mạch thì phải có các biện pháp thích hợp để tránh bộ ngắt mạch nằm ở vị
trí “ngắt”.
2.2.9 Mạch dùng
cho trang bị vô tuyến điện
Các mạch cấp điện cho trang bị
vô tuyến điện và chiếu sáng ở trạm điều khiển trang bị vô tuyến điện phải được
bố trí phù hợp với các yêu cầu tương ứng được nêu ở Chương 4 Phần 8 “Trang bị
an toàn”.
2.2.10 Mạch cấp
cho thiết bị sưởi và nấu ăn dùng điện
1 Mỗi một thiết bị sưởi và nấu ăn dùng điện phải được
nối với một mạch nhánh cuối, trừ khi có tối đa 10 bộ sưởi điện loại nhỏ có dòng
tổng cộng nhỏ hơn hoặc bằng 15 A thì có thể được nối với cùng một mạch nhánh
cuối.
2 Thiết bị sưởi và nấu ăn dùng điện phải được khống chế
bằng công tắc nhiều cực đặt ở gần thiết bị. Tuy nhiên, các bộ phận sưởi điện
loại nhỏ được nối với mạch nhánh cuối có dòng nhỏ hơn hoặc bằng 15 A thì có thể
cho phép được khống chế bằng công tắc một cực.
2.2.11 Mạch
dùng để nối điện bờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hộp nối phải có các cọc đấu dây để tạo thuận tiện cho
việc nối và phải có bộ ngắt mạch hoặc công tắc cách ly kèm cầu chì. Phải có các
biện pháp để kể tra liên tục thứ tự pha (với dòng xoay chiều ba pha) hoặc cực
tính (với dòng một chiều).
3 Trong trường hợp khi nguồn được cấp từ hệ thống ba
dây có trung tính nối đất thì phải bố trí cọc đấu dây nối đất để nối vỏ tàu với
đất thích hợp. Yêu cầu này bổ sung cho nội dung nêu ở -2.
4 Ở hộp nối phải có ghi chú đưa ra thông tin về hệ
thống cung cấp và điện áp định mức của hệ thống (và tần số nếu là điện xoay
chiều) và quy trình thực hiện nối dây.
5 Các cáp điện giữa hộp nối và bảng điện phải được cố
định chắc chắn và phải bố trí đèn báo nguồn và công tắc hoặc bộ ngắt mạch.
2.2.12 Công tắc
ngắt mạch
1 Các mạch động lực và chiếu sáng đi trong các hầm hàng
hoặc các kho chứa than phải có công tắc nhiều cực đặt ở ngoài các không gian
này. Phải có biện pháp để cách ly hoàn toàn các mạch này và khóa chặt vị trí
“ngắt” của các công tắc hoặc hộp công tắc.
2 Các mạch cấp điện dùng cho thiết bị ở các vùng nguy
hiểm phải có công tắc cách ly nhiều cực đặt ở ngoài vùng này. Đồng thời các
công tắc cách ly phải ghi nhãn rõ ràng để nhận biết thiết bị điện được nối với
chúng.
2.2.13 Dừng từ
xa các quạt gió và bơm
1 Dừng từ xa quạt thông gió và bơm phải phù hợp với yêu
cầu nêu ở 5.2.1-2 và 5.2.2-2 đến -4 Phần 5, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Thiết kế hệ thống bảo vệ
2.3.1 Quy định
chung
Trang bị điện của tàu phải được
bảo vệ quá tải, kể cả ngắn mạch. Các thiết bị bảo vệ phải có khả năng phục vụ
liên tục các mạch khác tới chừng thực hiện được bằng cách ngắt mạch hư hỏng ra
và loại bỏ các hỏng hóc cho hệ thống và nguy hiểm do cháy.
2.3.2 Bảo vệ
quá tải
1 Các đặc tính ngắt quá dòng của các bộ ngắt mạch và
các đặc tính chảy của cầu chì phải được lựa chọn phù hợp, có xem xét đến khả
năng chịu nhiệt của thiết bị điện và cáp điện mà chúng bảo vệ. Không cho phép
dùng cầu chì có dòng lớn hơn 200A để bảo vệ quá tải.
2 Công suất hoặc trị số đặt thích hợp của thiết bị bảo
vệ cho mỗi mạch phải được chỉ ra thường xuyên tại vị trí của thiết bị bảo vệ,
và cũng phải chỉ ra được giá trị dòng điện chạy trong mỗi mạch.
3 Các rơle quá tải của các bộ ngắt mạch dùng cho các
máy phát và các thiết bị bảo vệ quá tải, trừ các bộ ngắt mạch dạng khối kín,
phải có khả năng chỉnh được trị số dòng đặt và các đặc tính trễ thời gian.
2.3.3 Bảo vệ
ngắn mạch
1 Trị số cắt của bất kỳ thiết bị bảo vệ nào cũng không
được nhỏ hơn trị số lớn nhất của dòng ngắn mạch có thể chạy qua điểm đặt trang
bị ngay lúc xảy ra ngắt mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trong trường hợp khi trị số cắt định mức hoặc cả trị
số chế tạo định mức của thiết bị bảo vệ ngắn mạch không phù hợp với những yêu
cầu nêu ở -1 và -2, các cầu chì và các bộ ngắt mạch có trị số cắt không nhỏ hơn
dòng ngắn mạch sẽ xảy ra phải được bố trí ở phía nguồn cấp của trang bị được
bảo vệ ngắn mạch nói trên. Các bộ ngắt mạch dùng cho máy phát không được phép
dùng vào mục đích này. Các bộ ngắt mạch được nối với phía tải phải không bị hư
hỏng quá mức và phải có khả năng làm việc lâu dài trong các trường hợp sau:
(1) Khi dòng ngắn
mạch bị ngắt nhờ bộ ngắt hoặc cầu chì hỗ trợ;
(2) Khi bộ ngắt
mạch được nối với phía tải được khép kín bằng dòng ngắn mạch trong lúc bộ ngắt
hoặc cầu chì hỗ trợ phía sau cắt dòng.
2.3.4 Bảo vệ
các mạch điện
1 Phải bố trí thiết bị bảo vệ ngắn mạch cho mỗi cực
hoặc mỗi pha của tất cả các mạch riêng biệt trừ mạch trung tính và dây cân
bằng.
2 Tất cả các mạch có khả năng bị quá tải phải được bố
trí thiết bị bảo vệ quá tải như chỉ ra dưới đây:
(1) Hệ thống
một chiều hai dây hoặc xoay chiều một pha hai dây: ở ít nhất một dây hoặc một
pha;
(2) Hệ thống
một chiều ba dây: ở cả hai dây phía ngoài;
(3) Hệ thống ba
pha ba dây: ở ít nhất hai pha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Không cho phép đặt cầu chì, công tác không tiếp điểm,
hoặc một bộ ngắt mạch không tiếp điểm ở dây dẫn nối đất và dây trung tính.
2.3.5 Bảo vệ
các máy phát điện
1 Các máy phát điện phải được bảo vệ ngắn mạch và quá
tải bằng bộ ngắt mạch nhiều cực và ngắt được đồng thời tất cả các cực cách ly,
hoặc trong trường hợp với máy phát nhỏ hơn 20 kW không làm việc song song thì
có thể được bảo vệ bằng công tắc nhiều cực có cầu chì hoặc bộ ngắt mạch đặt ở
mỗi cực cách ly. Thiết bị bảo vệ quá tải phải phù hợp với khả năng chịu nhiệt
của máy phát.
2 Đối với các máy phát điện một chiều làm việc song
song, ngoài yêu cầu nêu ở -1 trên, phải có thiết bị bảo vệ dòng điện ngược, tác
động nhanh khi dòng điện ngược nằm trong giới hạn từ 2 đến 15% dòng định mức
của máy phát. Tuy nhiên, yêu cầu này không áp dụng cho dòng điện ngược được
phát ra từ phía tải, ví dụ: các động cơ tời.
3 Đối với các máy phát xoay chiều làm việc song song,
ngoài yêu cầu nên ở -1 trên, phải có thiết bị công suất ngược có trễ thời gian,
tác động khi trị số công suất ngược nằm trong giới hạn từ 2 đến 15% công suất
toàn tải, việc lựa chọn và đặt trị số trong giới hạn trên tùy thuộc vào các đặc
tính của động cơ lái.
2.3.6 Bảo vệ
các thiết bị có công dụng thiết yếu
Khi các máy phát làm việc song
song và các máy phụ thiết yếu được truyền động bằng điện thì phải bố trí thiết
bị để ngắt tự động các tải không quan trọng khi các máy phát bị quá tải. Nếu có
yêu cầu thì việc ngắt ưu tiên này có thể được tiến hành ở một hoặc nhiều giai
đoạn.
2.3.7 Bảo vệ
các mạch cấp điện
1 Các mạch cấp điện cho các bảng phân nhóm, các bảng
phân phối, các bộ khởi động được nhóm chung và tương tự phải được bảo vệ quá
tải và ngắn mạch bằng các bộ ngắt mạch nhiều cực và cầu chì. Trường hợp khi sử
dụng cầu chì, phải có các công tắc cách ly ở phía nguồn của cầu chì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các mạch cấp điện cho các động cơ có thiết bị bảo vệ
quá tải thì chỉ cần thiết bị bảo vệ ngắn mạch.
4 Trường hợp khi dùng các cầu chì để bảo vệ các động cơ
xoay chiều ba pha thì phải quan tâm đến việc bảo vệ chống mất một pha.
5 Trường hợp khi dùng tụ điện để kích pha thì yêu cầu
phải có các thiết bị bảo vệ quá áp.
2.3.8 Bảo vệ
các biến áp động lực và chiếu sáng
1 Các mạch sơ cấp của các biến áp động lực và chiếu sáng
phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng bộ ngắt mạch hoặc cầu chì.
2 Khi các biến áp làm việc song song, thì phải có các
thiết bị cách ly đặt ở phía thứ cấp.
2.3.9 Bảo vệ
các động cơ điện
1 Các động cơ điện có công suất lớn hơn 0,5 kW và tất
cả các động cơ dùng cho các máy có công dụng thiết yếu, trừ động cơ máy lái,
phải được bảo vệ quá tải riêng biệt. Việc bảo vệ quá tải các động cơ máy lái
phải phù hợp với các yêu cầu cần nêu ở 15.2.7 Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
2 Thiết bị bảo vệ phải có các đặc tính trễ để có thể
khởi động được động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.10 Bảo vệ
mạch chiếu sáng
2.3.11 Bảo vệ
các dụng cụ đo, đèn hiệu và các mạch điều khiển
1 Các vôn kế, cuộn dây điện áp của các dụng cụ đo, các
thiết bị chỉ báo chạm đất và các đèn hiệu cùng với các dây dẫn chính nối với
chúng phải được bảo vệ bằng các cầu chì đặt ở mỗi cực riêng biệt. Đèn hiệu được
lắp chung trong thiết bị thì không cần có bảo vệ riêng, với điều kiện bất kỳ sự
hư hỏng nào của mạch đèn hiệu cũng không gây ra mất nguồn cấp cho các thiết bị
yếu.
2 Các dây dẫn được bọc cách điện của các mạch điều khiển
và dụng cụ được cấp điện trực tiếp từ thanh dẫn và phần chính của máy phát phải
được bảo vệ bằng cầu chì tại vị trí gần nhất với điểm nối. Các dây dẫn giữa cầu
chì và điểm nối không được bó lại cùng với dây của các mạch khác.
3 Cầu chì của các mạch của các bộ tự động điều chỉnh
điện áp mà khi mất điện áp có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng thì có thể được
miễn trừ. Nếu có miễn trừ thì phải có các biện pháp hữu hiệu để tránh rủi ro do
cháy ở phần không được bảo vệ của thiết bị.
2.3.12 Bảo vệ
ắc quy
Các tổ ắc quy không phải là ắc
quy khởi động cơ đi-e-den phải được bảo vệ quá tải và ngắn mạch bằng các thiết
bị đặt càng gần ắc quy càng tốt. Các ắc quy sự cố cấp điện cho các thiết bị có
công dụng thiết yếu thì có thể chỉ cần bảo vệ ngắn mạch.
2.4 Thiết bị điện và cáp điện- Quy định chung
2.4.1 Máy điện
quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2 Biến áp
động lực và chiếu sáng
Biến áp động lực và chiếu sáng
phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.10 Phần 4, Mục II QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.4.3 Bộ ngắt
điện
Bộ ngắt mạch phải thỏa mãn
những yêu cầu ở 2.6.1 Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.4.4 Cầu chì
Cầu chì phải thỏa mãn các yêu
cầu ở 2.6.2 Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.4.5 Công tắc
tơ điện từ
Công tắc tơ điện từ phải thỏa
mãn những yêu cầu ở 2.6.3 Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.4.6 Bộ chỉnh
lưu bán dẫn dùng làm nguồn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.7 Thiết bị
chiếu sáng và phụ kiện đường dây
Thiết bị chiếu sáng và phụ kiện
đường dây phải thỏa mãn tương ứng với những yêu cầu ở 2.13 và 2.14 Phần 4, Mục
II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.4.8 Thiết bị
sưởi và nấu ăn
Thiết bị sưởi và nấu ăn phải
thỏa mãn những yêu cầu ở 4.4.1 Phần 5, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.5 Bảng điện, bảng phân nhóm và bảng phân phối
2.5.1 Vị trí
lắp đặt
Bảng điện phải được đặt ở nơi
khô ráo cách xa vùng có hơi nước, nước và ống dẫn dầu.
2.5.2 Biện pháp
an toàn cho người vận hành
1 Bảng điện phải được bố trí sao cho để dễ dàng tiếp
cận với từng phần tử mà không gây nguy hiểm cho người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Khi điện áp giữa các cực với nhau hoặc với đất lớn
hơn 55 V một chiều hoặc 55 V hiệu dụng xoay chiều, thì bảng điện phải là kiểu
không có điện thế phía trước.
4 Phải bố trí tay vịn cách điện phía trước và phía sau
bảng điện, và khi cần thiết phải đặt thảm hoặc tầm gỗ cách điện trên sàn lối
đi.
5 Phía trước bảng điện phải có không gian đủ cho việc
thao tác. Khi cần thiết, phải có không gian phía sau bảng điện để cho phép thao
tác và bảo dưỡng cầu dao, công tắc, cầu chì và các bộ phận khác, lối đi phải có
chiều rộng tối thiểu là 0,5 m.
6 Bảng phân nhóm và bảng phân phối phải có vỏ bảo vệ
thích hợp tùy theo vị trí lắp đặt của chúng. Nếu chúng được lắp ở vị trí mà
người không có trách nhiệm dễ dàng đến gần, thì phải bố trí biện pháp bảo vệ
hữu hiệu để sao cho đảm bảo sự an toàn trong điều kiện làm việc bình thường.
2.5.3 Kết cấu
và vật liệu
1 Thanh dẫn, bộ ngắt mạch và khí cụ điện khác của bảng
điện chính phải được bố trí sao cho thiết bị điện có công dụng thiết yếu yêu
cầu lắp đặt kép không đồng thời mất khả năng hoạt động do sự cố đơn lẻ.
2 Kết cấu của bảng điện chính dùng cho máy phát có tổng
số công suất ra lớn hơn 3 MW phải thỏa mãn những yêu cầu dưới dây hoặc có đặc
tính tương đương như thế:
(1) Mỗi máy
phát phải được trang bị một bảng điện và các bảng điện kề sát nhau phải được
ngăn bằng vách làm bằng thép hoặc vật liệu khó cháy;
(2) Thanh cái
phải được chia thành ít nhất hai phần, các phần này được nối bình thường nhờ
mối liên kết dễ tháo. Nếu có thể thực hiện được, việc nối các tổ máy phát và
thiết bị được lắp đặt kép phải được chia đều giữa các phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Trường hợp các mạch cấp điện có các điện áp khác nhau
được lắp đặt trong cùng một không gian của bảng điện, bảng phân nhóm hoặc bảng
phân phối, thì tất cả các khí cụ phải được bố trí sao cho các cáp điện có điện
áp khác nhau không thể tiếp xúc với nhau trong bảng.
5 Vỏ bảo vệ phải có kết cấu cứng vững và các vật liệu
sử dụng cho chúng là loại không cháy và không hút ẩm.
6 Vật liệu cách điện phải là loại bền chắc, khó cháy và
không hút ẩm.
7 Vật liệu làm dây dẫn phải phù hợp với các yêu cầu
sau:
(1) Các dây dẫn
được bọc cách điện dùng cho bảng điện phải là loại khó cháy và không hút ẩm có
nhiệt độ dây dẫn cho phép tối đa không nhỏ hơn 75oC;
(2) Các ống và
vòng kẹp dùng để đi cáp phải là vật liệu khó cháy;
(3) Các dây dẫn
được bọc cách điện dùng cho các mạch điều khiển và các mạch dụng cụ đo không
được bó chung với các dây dẫn dùng cho mạch chính và không được đặt chung vào
cùng một ống.Tuy nhiên, nếu điện áp định mức và nhiệt độ cho phép tối đa của
dây dẫn là như nhau và không có xuất hiện ảnh hưởng xấu cho các mạch chính thì
không phải áp dụng theo yêu cầu này.
8 Trừ khi có trang bị các công tắc cách ly, các bộ ngắt
mạch phải sao cho có thể sửa chữa được mà không cần phải ngắt chúng ra khỏi
liên kết với thanh dẫn và ngắt nguồn cấp.
2.5.4 Thanh dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Việc nối thanh dẫn phải được tiến hành sao cho hạn chế
được sự ăn mòn và oxi hóa.
3 Thanh dẫn và mối nối thanh dẫn phải được giữ sao cho
chịu được lực điện từ gây ra do dòng ngắn mạch.
4 Sự tăng nhiệt độ của thanh dẫn, các dây dẫn liên kết
và mối nối của chúng không được vượt quá 45 khi đang mang dòng điện toàn tải ở
nhiệt độ môi trường là 45.
5 Khe hở giữa các phần mang điện của các tích cực khác
nhau hoặc giữa các phần mang điện và kim loại nối đất không được nhỏ hơn trị số
nêu ở Bảng 4/2.2.
Bảng
4/2.2 Khe hở tối thiểu đối với các thanh dẫn
Điện áp định mức giữa các cực
hoặc các pha (V)
Khe hở tối thiểu (mm)
Giữa các pha hoặc cực mang
điện
Giữa các phần mang điện với
kim loại nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
Lớn hơn 125 đến 250
16
13
Lớn hơn 1250 đến 500
23
23
2.5.5 Dây cân
bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Giá trị dòng của các thanh nối cân bằng không được
nhỏ hơn ½ dòng toàn tải định mức của máy phát có công suất lớn nhất trong nhóm.
2.5.6 Dụng cụ
đo dùng cho máy phát một chiều
Các bảng điện máy phát một
chiều phục vụ trên tàu, ít nhất phải được trang bị các dụng cụ đo như nêu ở
Bảng 4/2.3.
Bảng
4/2.3 Các dụng cụ đo cho bảng điện máy phát một chiều
Chế độ làm việc
Dụng cụ
Số lượng yêu cầu
Hệ thống hai dây
Hệ thống ba dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăm pe kế
Một chiếc cho mỗi máy (đặt ở
cực dương)
* Hai chiếc cho mỗi máy (đặt
ở cực dương và cực âm)
Vôn kế
Một chiếc cho mỗi máy
Một chiếc cho mỗi máy (đo
điện áp giữa cực dương và cực âm hoặc giữa cực âm với cực trung tính)
Song song
Vôn kế
Hai chiếc (thanh dẫn và mỗi
máy phát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăm pe kế
Một chiếc cho mỗi máy (đặt ở
cực dương)
* Hai chiếc cho mỗi máy (nếu
là máy kích từ hỗn hợp thì đặt ở dây cân bằng và phần ứng. Nếu là máy kích từ
song song thì đặt ở cực dương và cực âm)
Chú thích:
(1) Khi dùng hệ
thống nối đất dây trung tính, thì phải thêm một Ăm pe kế có điểm “0” ở giữa vào
số lượng được đánh dấu “*”ở Bảng trên.
(2) Một trong
số các vôn kế phải có thể đo được điện áp nguồn điện bờ.
(3) Khi trang
bị bảng điều khiển để điều khiển tự động các máy phát, thì các dụng cụ đo nêu ở
trên phải được lắp đặt trên bảng điều khiển, trừ khi bảng điều khiển được lắp
ngoài buồng máy, số lượng tối thiểu các dụng cụ đo cần thiết cho sự làm việc
độc lập và song song của các máy phát phải được lắp trên bảng điện.
(4) Trường hợp
có hai máy phát trở lên mà không làm việc song song, thì cho phép chỉ trang bị
một Ăm pe kế và một vôn kế, với điều kiện phải có một Ăm pe kế và một vôn kế xách
tay ở trên tàu.
2.5.7 Các dụng
cụ đo dùng cho máy phát xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.8 Thang đo
dụng cụ đo lường
1 Giá trị cực đại của thang đo Vôn kế phải xấp xỉ bằng
120% điện áp bình thường của mạch.
2 Giá trị cực đại của thang đo Ăm pe kế phải xấp xỉ bằng
130% dòng điện bình thường của mạch.
3 Các Ăm pe kế dùng cho các máy phát một chiều và Oát
kế dùng cho các máy phát xoay chiều làm việc song song phải có các thang đo
dòng điện ngược hoặc công suất ngược tương ứng tới 15%.
Bảng
4/2.4 Các dụng cụ đo cho bảng điện máy phát xoay chiều
Chế độ làm việc
Dụng cụ
Số lượng yêu cầu (chiếc)
Độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cho mỗi máy phát (đo
được dòng mỗi pha)
Vôn kế
Một cho mỗi máy phát (đo được
điện áp mỗi dây)
Oát kế
Một cho mỗi máy phát (có thể
miễn cho máy có công suất nhỏ hơn 50 kW)
Héc kế
Một (đo được tần số của mỗi
máy phát)
* Ăm pe kế
Một cho mạch kích từ của mỗi
máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăm pe kế
Một cho mỗi máy phát (đo được
dòng mỗi pha)
Vôn kế
Hai (đo được điện áp của
thanh dẫn và điện áp mỗi dây máy phát)
Oát kế
Một cho mỗi máy phát
Héc kế
Hai (đo được tần số của mỗi
máy phát và thanh dẫn)
Đồng bộ kế hoặc các đèn hòa
đồng bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Ăm pe kế
Một cho mạch kích từ của mỗi
máy phát
Chú thích:
(1) Ở bảng
trên, Ăm pe kế được đánh dấu “*” chỉ được trang bị khi cần thiết.
(2) Một trong
các Vôn kế phải có thể đo được điện áp cấp từ bờ.
(3) Khi trang
bị bảng điện điều khiển để điều khiển tự động các máy phát thì các dụng cụ nêu
ở bảng trên phải được lắp đặt trên bảng điều khiển, trừ bảng điều khiển được
lắp ngoài buồng máy, số lượng tối thiểu các dụng cụ yêu cầu cho sự làm việc độc
lập và song song của các máy phát phải lắp trên các bảng điện.
(4) Trường hợp
có từ hai máy phát trở lên mà không làm việc song song, thì cho phép chỉ trang
bị một Ăm pe kế và một Vôn kế, với điều kiện phải có một Ăm pe kế và một Vôn kế
xách tay ở trên tàu.
2.5.9 Biến áp
đo lường
Các cuộn dây thứ cấp của biến
áp đo lường phải được nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1 Cơ cấu
điều khiển động cơ điện
1 Các cơ cấu điều khiển động cơ điện phải có kết cấu
chắc chắn và được trang bị đầy đủ các thiết bị khởi động, dừng, đảo chiều quay
và điều khiển tốc độ quay các động cơ điện cùng với các thiết bị an toàn cần
thiết.
2 Các cơ cấu điều khiển động cơ điện phải có vỏ bảo vệ
phù hợp với vị trí lắp đặt của chúng và đảm bảo an toàn cho người khi vận hành.
3 Tất cả các bộ phận chịu mòn phải có thể thay thế được
dễ dàng và dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng.
4 Các động cơ điện có công suất lớn hơn 0,5 kW phải
được trang bị các cơ cấu điều khiển phù hợp với các yêu cầu nêu ở -1, -2 và -3
cũng như các yêu cầu dưới đây:
(1) Cần phải có
biện pháp để tránh khởi động lại không theo ý muốn sau khi chúng bị dừng do
điện áp thấp hoặc mất điện áp hoàn toàn. Yêu cầu này không áp dụng cho các động
cơ điện mà chúng cần phải làm việc liên tục để đảm bảo an toàn cho tàu và các
động cơ điện có hoạt động tự động;
(2) Cần phải có
thiết bị cách ly chính để sao cho cắt được hoàn toàn điện áp khỏi động cơ điện,
trừ khi có thiết bị cách ly (bố trí ở bảng điện, bảng phân nhóm, bảng phân
phối…) gần với động cơ;
(3) Cần phải có
biện pháp tự động ngắt nguồn cấp khi động cơ điện bị quá tải do cơ khí. Yêu cầu
này không áp dụng cho các động cơ điện máy lái.
5 Trường hợp thiết bị cách ly chính đặt xa động cơ điện
thì phải trang bị các thiết bị sau hoặc tương đương:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải có
biện pháp để khóa thiết bị cách ly chính ở vị trí “ngắt”.
6 Khi dùng cầu chì để bảo vệ mạch động cơ điện xoay
chiều ba pha thì phải quan tâm đến bảo vệ chống mất một pha.
7 Các tín hiệu chỉ báo làm việc hoặc báo động quá tải
của các động cơ điện máy lái phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 15.2.7 Phần 3,
Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.7 Cáp điện
2.7.1 Quy định
chung
Cáp điện phải phù hợp với tài
liệu xuất bản số 60092 của IEC (IEC 60092) hoặc tương đương như thế. Việc lắp
đặt cáp điện phải thỏa mãn những yêu cầu ở 2.7 này.
2.7.2 Lắp đặt
cáp điện
1 Cáp điện phải có kết cấu thỏa mãn các điều kiện ở vị
trí lắp đặt. Cáp điện được đặt trong không gian mà dễ bị hư hỏng do cơ khí thì
phải được bảo vệ thích hợp bằng các biện pháp như dùng vỏ bọc kim loại hữu
hiệu.
2 Các tuyến đi cáp phải càng thẳng và dễ tiếp cận càng
tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Khi có yêu cầu cấp điện kép, thì hai đường dây cấp
điện này phải được đi theo hai tuyến khác nhau và càng xa nhau càng tốt.
5 Cáp điện có vật liệu cách điện với nhiệt độ dây dẫn
định mức lớn nhất khác nhau không được phép bó chung lại với nhau, hoặc khi bắt
buộc phải bó chung chúng lại với nhau thì cáp điện phải có chế độ làm việc sao
cho không cáp nào có thể đạt tới nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép của cáp có
nhiệt độ định mức thấp nhất ở trong nhóm.
6 Cáp điện có vỏ bảo vệ dễ làm hư hỏng vỏ bảo vệ của
cáp điện khác không được bó chung với cáp điện khác đó.
7 Khi lắp đặt cáp điện, bán kính trong tối thiểu chỗ
uốn cong phải thỏa mãn như sau:
(1) Cáp được
cách điện bằng cao su và PVC có bọc lưới thép: 6d;
(2) Cáp điện
được bọc cách điện bằng cao su và PVC không bọc lưới thép:
- 4d (d25 mm);
- 6d (d > 25 mm).
(3) Cáp điện
được cách điện bằng chất vô cơ: 6d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Các mạch an toàn về bản chất phải được lắp đặt thỏa
mãn như sau:
(1) Cáp điện
dùng cho mạch an toàn về bản chất đi kèm với thiết bị điện có kiểu an toàn về
bản chất phải dùng riêng rẽ và phải được lắp đặt cách biệt khỏi cáp của mạch
chung;
(2) Các mạch an
toàn về bản chất đi kèm với thiết bị điện không có kiểu an toàn về bản chất,
nói chung phải được đi dây riêng biệt bằng cách dùng cáp điện khác. Nếu cần
thiết phải dùng cáp nhiều lõi chung cho các mạch thì phải dùng cáp có vỏ bọc
từng lõi hoặc từng cặp lõi và vỏ bọc này phải được nối đất tin cậy. Tuy nhiên,
các mạch an toàn về bản chất đi kèm thiết bị điện có kiểu an toàn về bản chất
cấp “ia” không được đi chung cáp với thiết bị điện có kiểu an toàn về bản chất
cấp “ib”.
9 Vỏ bọc kim loại của cáp phải được nối đất tin cậy ở
cả hai đầu, trừ mạch nhánh cuối có thể chỉ cần nối đất ở đầu nguồn cấp. Điều
này không cần thiết áp dụng cho cáp điện ở mạch dụng cụ đo lường, có thể nối
đất về một điểm vì lý do kỹ thuật.
10 Phải đưa ra các biện pháp hữu hiêụ để đảm bảo rằng
tất cả vỏ bọc kim loại của cáp điện là liên tục về điện suốt cả chiều dài của
chúng.
11 Cáp điện và dây điện phải được đỡ và cố định sao cho
chúng không thể bị xây xước do chà sát hoặc hư hỏng do cơ khí.
12 Việc xuyên cáp qua vách và boong có yêu cầu đảm bảo
độ bền và độ kín phải được thực hiện bằng cách dùng các đệm lót hoặc hộp đi cáp
để đảm bảo không làm hư hại đến độ bền và độ kín của boong và vách.
13 Khi đi cáp qua các vách hoặc kết cấu không kín nước
thì phải có ống luồn cáp hoặc dùng biện pháp thích hợp khác để tránh hư hỏng
cáp điện. Nếu chiều dày của vách đủ lớn (lớn hơn hoặc bằng 6 mm) và không có
nguy cơ làm hư hỏng cáp, thì có thể chấp nhận thay đặt ống luồn cáp bằng cách
vê tròn miệng lỗ.
14 Việc lựa chọn vật liệu dùng cho đệm lót và lỗ luồn
cáp phải sao cho không có nguy cơ bị ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3 Đầu nối,
mối nối và phân nhánh cáp
1 Cáp điện phải được nối bằng đầu nối. Không được phép
dùng phương pháp hàn nóng chảy có chứa các chất ăn mòn.
2 Các đầu nối phải có đủ bề mặt tiếp xúc và chịu được
lực.
3 Chiều dài các phần được hàn của các đầu nối dạng ống
đồng và đầu nối dạng khác không được nhỏ hơn 1,5 lần đường kính dây dẫn.
4 Cáp điện không có chất cách điện chịu ẩm (ví dụ như
chất cách điện vô cơ), thì các đầu cuối của chúng phải được bịt kín tốt để
chống sự xâm nhập của hơi ẩm.
5 Các đầu nối và mối nối (kể cả ổ phân nhánh) của cáp
điện phải được chế tạo sao cho giữ được tính dẫn điện, cơ khí và ngay cả tính
chịu cháy của cáp điện.
6 Các đầu nối và dây dẫn phải có đủ kích thước phù hợp
với dòng điện quy định của cáp điện.
2.7.4 Phòng chống
cháy
Tất cả các cáp điện dùng cho
thiết bị có công dụng thiết yếu phải được đi càng xa buồng máy loại “A” và vách
bọc chúng, nhà bếp, buồng giặt và các vùng có nguy cơ cháy cao càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cáp điện được lắp đặt trong
vùng nguy hiểm dễ có nguy cơ cháy hoặc nổ do hư hỏng điện ở vùng này gây ra,
thì phải có biện pháp thích hợp chống lại nguy cơ đó.
2.8 Ắc quy
2.8.1 Quy định
chung
1 Những yêu cầu nên ở 2.8.1 này áp dụng cho các tổ ắc
quy phụ lắp đặt cố định có kiểu được thông hơi. Ắc quy phụ kiểu thông hơi là
loại có thể thay thế được chất điện phân và có thể thoát được khí trong quá
trình nạp và nạp quá.
2 Việc sử dụng các ắc quy phụ có kiểu khác phải được
Đăng kiểm đồng ý.
3 Các tổ ắc quy phải có đặc tính phù hợp với mục đích
sử dụng.
2.8.2 Kết cấu
Các ngăn của ắc quy phải có kết
cấu và được cố định sao cho tránh được sự tràn chất điện phân do chuyển động
của tàu và ngăn chặn được sự tỏa hơi axít hoặc kiềm.
2.8.3 Bố trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tổ ắc quy có dung lượng lớn phải được đặt trong buồng
dành riêng cho nó. Có thể đặt vào hòm để trên boong nếu ắc quy thông gió đủ và
có biện pháp ngăn chặn sự xâm nhập của nước.
3 Các ắc quy khởi động động cơ phải được đặt càng gần
động cơ được khởi động càng tốt.
4 Không được đặt ắc quy ở khu vực sinh hoạt.
2.8.4 Quy định
lắp đặt và bảo vệ chống ăn mòn
1 Ắc quy phải được bố trí sao cho dễ dàng đến gần để
thay thế, kiểm tra, thử, bổ sung dung dịch và vệ sinh.
2 Các ngăn và thùng phải được đặt trên vật đỡ cách điện
không thấm nước. Chúng phải được cố định để tránh bị dịch chuyển do chuyển động
của tàu.
3 Trường hợp dùng axít làm chất điện phân thì phải có
khay làm bằng vật liệu chịu axít đặt ở dưới các ngăn trừ khi boong ở phía dưới
cũng được bảo vệ tương tự.
4 Bên trong buồng ắc quy kể cả giá đặt phải được phủ
lớp sơn chống gỉ.
5 Bên trong các đường ống thông gió và cánh quạt thông
gió phải được phủ lớp sơn chống gỉ, trừ khi đường ống và cánh quạt gió được làm
bằng vật liệu chịu ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các buồng đặt ắc quy phải được thông gió tốt bằng hệ
thống thông gió độc lập.
2 Trường hợp dùng thông gió tự nhiên thì các đường ống
thông gió phải được đi từ đỉnh buồng ắc quy đến không gian hở phía trên, không
được phép có đoạn ống nào nghiêng quá 45o so với phương thẳng đứng.
3 Nếu như không thể dùng được thông gió tự nhiên thì
phải bố trí thông gió cưỡng bức dạng hút. Không cho phép đặt các động cơ điện
của quạt thông gió ở phía trong ống thông gió. Các quạt thông gió phải có kết
cấu và làm bằng vật liệu sao cho không có khả năng phát ra tia lửa khi cánh
quạt chạm vào thân quạt.
2.8.6 Trang bị
điện trong buồng ắc quy
1 Không cho phép bố trí công tắc, cầu chì và các trang
thiết bị khác có khả năng gây ra tia lửa trong buồng ắc quy.
2 Thiết bị chiếu sáng đặt trong buồng ắc quy phải thích
hợp với việc sử dụng ở môi trường dễ nổ được phân loại theo nhóm khí và hơi IIC
và cấp nhiệt độ T1 như đã được nêu ở tài liệu xuất bản số 60079 của IEC (IEC
600 79) hoặc tiêu chuẩn tương đương với nó.
3 Cáp điện không phải dùng cho ắc quy và trang bị điện
như nêu ở -2, về nguyên tắc không được lắp đặt trong buồng ắc quy, trừ khi
không thể lắp đặt chúng ở những vị trí khác được.
2.8.7 Nạp điện
ắc quy
1 Phải trang bị thiết bị nạp thích hợp. Thiết bị nạp ắc
quy là máy phát một chiều có biến trở nối tiếp thì chúng phải được bảo vệ chống
dòng điện ngược khi điện áp nạp bằng 20% điện áp dây hoặc lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9 Thiết bị điện phòng nổ
2.9.1 Quy định
chung
1 Thiết bị điện phòng nổ phải thỏa mãn những yêu cầu ở
2.16 Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Thiết bị điện phòng nổ phải có giấy chứng nhận được
Đăng kiểm chấp nhận.
2.10 Trang bị điện áp cao
2.10.1 Trang bị
điện áp cao
Trang bị điện áp cao phải thỏa
mãn những yêu cầu ở 2.17 Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.11 Thử sau khi lắp đặt trên tàu
2.11.1 Thử điện
trở cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4/2.5 Điện trở cách điện tối thiểu
Dòng tải
Điện trở cách điện
Đến 5A
Đến 10A
Đến 25A
Đến 50A
Đến 100A
Đến 200A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
400.000
250.000
100.000
50.000
25.000
Chú thích: Trong khi tiến hành
việc thử trên, có thể ngắt ra khỏi mạch một vài hoặc toàn bộ lò sưởi, khí cụ
nhỏ và thiết bị tương tự như thế được nối với nó.
2 Điện trở cách điện của mạch thông tin nội bộ phải thỏa
mãn những yêu cầu từ (1) đến (3) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mỗi mạch có
điện áp nhỏ hơn 100 V, điện trở cách điện tối thiểu là 1/3 ;
(3) Trong khi
tiến hành thử như (1) và (2), có thể ngắt ra khỏi mạch một vài hoặc toàn bộ khí
cụ được nối với nó.
2.11.2 Thử tính
năng
1 Mỗi thiết bị điện phải được kiểm tra ở điều kiện bình
thường để chứng minh sự hoạt động thảo mãn của chúng, không có hiện tượng rung
động hoặc tăng nhiệt độ có hại.
2 Trong số các việc kiểm tra được nêu ở -1 trên, phải
bao gồm các việc thử liên quan đến máy phát điện và bảng điện như dưới đây:
(1) Thử hoạt
động các thiết bị nhả quá tốc và các thiết bị an toàn khác của máy phát;
(2) Thử điều
chỉnh điện áp và thử hoạt động song song của các máy phát.
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐIỆN
3.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương này đưa ra những yêu cầu
về thiết kế các trang thiết bị điện của nguồn điện chính, nguồn điện sự cố và
các trang thiết bị điện khác lắp đặt trên tàu thủy.
3.1.2 Thiết kế
và chế tạo
1 Trang bị điện trên tàu phải thỏa mãn những yêu cầu
sau:
(1) Tất cả các
thiết bị điện phụ cần thiết để duy trì tàu ở trạng thái hoạt động, sinh hoạt
bình thường và các hệ thống điện khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết phải đảm bảo
hoạt động bình thường mà không cần thiết đến nguồn điện dự phòng hay sự cố;
(2) Những thiết
bị điện có công cụ thiết yếu để đảm bảo an toàn cho con người và tàu phải hoạt
động tốt trong mọi tình huống sự cố;
(3) Chúng phải
đảm bảo cho hành khách, thuyền viên và tàu tránh khỏi các nguy hiểm do điện.
3.2 Nguồn điện và hệ thống chiếu sáng
3.2.1 Nguồn
điện chính trên tàu hàng
1 Tàu hàng phải được trang bị nguồn điện chính đủ năng
lượng để cung cấp cho tất cả các thiết bị điện nêu ở 3.1.2(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Nguồn
điện chính trên tàu khách
1 Trên tàu khách phải có nguồn điện chính đủ để cung
cấp cho tất cả các thiết bị nêu ở 3.1.2(1). Nguồn điện chính phải bao gồm ít
nhất hai tổ máy phát.
2 Công suất của các tổ máy phát phải sao cho khi bất kỳ
tổ nào dừng hoạt động thì vẫn còn khả năng cung cấp cho các phụ tải cần thiết
đảm bảo điều kiện hoạt động bình thường của thiết bị đẩy tàu và thiết bị an
toàn.
3 Việc bố trí ngồn điện chính của tàu phải sao cho các
phụ tải được nêu trong 3.1.2 (1) đảm bảo hoạt động tốt mà không quan tâm đến
tốc độ và chiều quay của máy chính và hệ trục.
4 Các tổ máy phát phải sao cho đảm bảo rằng khi bất kỳ
một máy phát hoặc động cơ lái chúng dừng hoạt động, thì các tổ máy phát còn lại
vẫn có đủ khả năng cung cấp cho các phụ tải dùng điện cần thiết để khởi động
máy chính.
5 Nếu máy biến áp là bộ phận chính của hệ thống cung
cấp điện quy định ở 3.2.2, thì phải trang bị tối thiểu hai máy biến áp hoặc bố
trí tương đương như thế.
3.2.3 Hệ thống
chiếu sáng
1 Phải trang bị hệ thống chiếu sáng điện chính được cấp
điện từ nguồn điện chính trong các không gian hoặc buồng ở và làm việc thường
xuyên của khách và thuyền viên.
2 Phải trang bị đèn chiếu sáng dự trữ đảm bảo cung cấp
đủ ánh sáng cần thiết cho sự an toàn ở các vị trí như nêu dưới đây. Tuy nhiên,
đối với các tàu khách thì phải trang bị chiếu sáng sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hành lang,
cầu thang, lối ra, xe nâng và thang máy;
(3) Buồng máy
và vị trí đặt nguồn điện sự cố hoặc nguồn điện dự phòng;
(4) Trạm điều
khiển máy chính.
3.2.4 Nguồn
điện dự trữ trên tàu
1 Các tàu hàng phải được trang bị nguồn năng lượng điện
dự trữ có khả năng cung cấp đồng thời cho các phụ tải được liệt kê từ (1) đến
(4) dưới đây, trong thời gian 4 giờ (trong thời gian 30 phút đối với phụ tải
hoạt động gián đoạn như tín hiệu và báo động):
(1) Chiếu sáng
dự trữ như nêu ở 3.2.3-2;
(2) Các đèn
hàng hải, đèn phân biệt và tín hiệu âm thanh;
(3) Tất cả các
thiết bị thông tin nội bộ cần thiết trong trường hợp sự cố;
(4) Hệ thống
phát điện và báo cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các tàu khách phải được trang bị một nguồn điện sự cố
độc lập hoàn toàn, có khả năng tự động cung cấp đồng thời cho các phụ tải được
liệt kê từ (1) đến (5) dưới đây, trong thời gian 5 giờ (trong thời gian 30 phút
cho phụ tải hoạt động ngắn hạn như tín hiệu, báo động) khi nguồn điện chính bị
hỏng:
(1) Chiếu sáng sự
cố như nêu ở 3.2.3-2;
(2) Các đèn
hàng hải, đèn phân biệt và tín hiệu âm thanh;
(3) Tất cả các
thiết bị thông tin nội bộ cần thiết trong trường hợp sự cố;
(4) Thiết bị vô
tuyến điện (không cần thiết nếu chúng được cấp bằng nguồn ắc quy độc lập);
(5) Hệ thống
phát điện và báo cháy .
2 Nguồn điện sự cố, thiết bị biến đổi đi kèm, bảng điện
sự cố và bảng điện chiếu sáng sự cố phải được đặt phía trên boong liên tục cao
nhất và dễ dàng đến gần từ boong hở. Không được phép đặt chúng ở phía trước
vách chống va, trường hợp đặc biệt phải được Đăng kiểm đồng ý.
3 Vị trí của nguồn điện sự cố, thiết bị biến đổi đi
kèm, bảng điện chiếu sáng sự cố phải sao cho Đăng kiểm thấy rằng cháy hoặc rủi
ro xảy ra trong buồng đặt nguồn điện chính, thiết bị biến đổi đi kèm và bảng
điện chính sẽ không làm ảnh hưởng đến việc cung cấp, điều khiển và phân phối
của nguồn điện sự cố.
3.2.6 Loại và
tính năng của nguồn điện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Máy phát sự
cố phải được dẫn động bằng động cơ lai thích hợp được cung cấp nhiên liệu có
điểm chớp cháy (thử cốc kín) không nhỏ hơn 43;
(2) Tổ máy phát
phải tự động khởi động được khi mất nguồn điện chính, sau đó lại tự động nối
mạch với bảng điện sự cố để cấp điện nhanh chóng cho các phụ tải nêu ở 3.2.5-1
với thời gian không quá 45 giây. Nếu không thỏa mãn thời gian trên, thì trong
từng trường hợp sẽ được Đăng kiểm xem xét.
2 Nếu nguồn điện sự cố là ắc quy, phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(1) Cung cấp
cho tất cả các phụ tải điện sự cố mà không cần nạp lại trong khi vẫn duy trì
được điện áp ở giới hạn sai khác 12% so với điện áp định mức trong suốt quá
trình phóng điện;
(2) Tự động nối
mạch với bảng điện sự cố khi mất nguồn điện chính.
3.2.7 Bố trí
nguồn điện sự cố
1 Phải cố gắng đặt bảng điện sự cố gần với nguồn điện
sự cố.
2 Nếu nguồn điện sự cố là máy phát điện, thì phải đặt
bảng điện sự cố trong cùng không gian đặt máy phát, trừ khi vì thế mà làm hư
hại đến hoạt động của bảng điện sự cố.
3 Không cho phép đặt ắc quy sự cố trong cùng không gian
đặt bảng điện sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Đường dây điện liên kết nối bảng điện sự cố với bảng
điện chính phải:
(1) Được bảo vệ
quá tải và ngắn mạch thích hợp ngay tại bảng điện chính;
(2) Được tự
động ngắt ra ngay tại bảng điện sự cố khi có hư hỏng nguồn điện chính;
(3) Tối thiểu
được bảo vệ ngắt mạch ngay tại bảng điện sự cố khi hệ thống được bố trí hoạt
động hồi tiếp. Đồng thời, bảng điện sự cố phải được cấp điện thường xuyên từ
bảng điện chính.
6 Khi cần thiết, phải có bố trí ngắt tự động các mạch
không sự cố ra khỏi bảng điện sự cố để đảm bảo năng lượng điện luôn sẵn sàng tự
động cung cấp cho các mạch sự cố.
3.2.8 Quy định
về thử nguồn điện sự cố
Phải có các biện pháp để thử
định kỳ hệ thống điện sự cố. Thử định kỳ phải bao gồm thử hệ thống tự động khởi
động.
3.2.9 Hệ thống
khởi động tổ máy phát sự cố
Hệ thống khởi động tổ máy phát
sự cố phải thỏa mãn những yêu cầu ở 3.4 Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Đèn hàng
hải
1 Các đèn hàng hải phải được nối độc lập tới bảng chỉ
báo đèn hàng hải.
2 Mỗi đèn hàng hải phải được khống chế và bảo vệ từng
cực bằng công tắc kèm cầu chì hoặc bộ ngắt mạch đặt trên bảng chỉ báo đèn hàng
hải.
3 Trên các tàu hàng, bảng chỉ báo đèn hàng hải phải được
cung cấp điện bằng mạch riêng biệt từ bảng điện chính và từ nguồn điện dự trữ
hoặc bảng điện chiếu sáng đặt trên lầu lái (trừ trường hợp có trang bị từ hai
tổ máy phát trở lên). Tuy nhiên, trên các tàu hàng có GT nhỏ hơn 500, thì có
thể chỉ cần một mạch lấy từ bảng điện chính do nguồn điện chính và nguồn điện
dữ trữ cung cấp.
4 Không được bố trí công tắc và cầu chì trên mạch cấp
điện của các đèn hàng hải, trừ ở bảng điện và bảng chỉ báo đèn hàng hải.
5 Bảng chỉ báo đèn hàng hải phải được đặt ở vị trí dễ
tới gần ở trên lầu lái.
3.3.2 Đèn mất
chủ động, đèn neo, đèn tín hiệu
Đèn mất chủ động, đèn neo và
đèn tín hiệu phải được cấp điện từ cả nguồn điện chính và nguồn điện dữ trữ.
3.3.3 Hệ thống
báo động sự cố chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Thiết bị chống sét
3.4.1 Quy định
chung
Thiết bị chống sét phải được
lắp đặt lên mỗi cột phi kim loại hoặc cột cao nhất của tàu.
3.4.2 Kết cấu
1 Thiết bị chống sét phải bao gồm một thanh hoặc dây
đồng liên tục có tiết diện lớn hơn hoặc bằng 75 được tán bằng đinh vit hoặc bắt chặt
bằng kep đồng với kim thu sét làm bằng đồng thích hợp có đường kính lớn hơn
hoặc bằng 12 mm, kim thu sét phải được nhô cao hơn đỉnh tối thiểu là 150 mm.
Đầu phía dưới của thanh hoặc dây đồng phải được nối đất tin cậy với nước biển.
2 Dây dẫn chống sét phải được đi càng thẳng càng tốt,
tránh uốn cong dây dẫn. Tất cả các kẹp được dùng phải là đồng thau hoặc đồng
đỏ, cố gắng dùng kiểu tiếp xúc dạng răng cưa và có chốt hãm chắc chắn. Không
cho phép các mối nối nào là dạng hàn vảy.
3 Điện trở của thiết bị chống sét tính từ đỉnh cột đến
điểm nằm trên tấm tiếp đất hoặc vỏ tàu không được lớn hơn 0,02 .
CHƯƠNG 4 CÁC
YÊU CẦU BỔ SUNG CHO TÀU CHỞ HÀNG ĐẶC BIỆT
4.1 Khoang hàng kín dùng để chở ô tô có nhiên liệu sẵn
trong két của chúng để hoạt động và các buồng kín kề với khoang hàng này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trang bị điện trong các khoang hàng kín dùng để chở ô
tô có sẵn nhiên liệu trong két của chúng để hoạt động phải thoả mãn những yêu
cầu nêu ở 4.1.1 này, ngoài ra cũng phải thoả mãn những yêu cầu ở các Chương
liên quan khác của Phần này.
2 Trang bị điện phải có kiểu phù hợp với môi trường khí
dễ nổ liên quan.
3 Thiết bị điện được lắp đặt phía trên độ cao 450mm so
với boong hoặc so với sàn để xe, có thể là kiểu sao cho được bọc hoặc bảo vệ để
ngăn không cho tia lửa thoát ra thay vì phải dùng thiết bị như nêu ở -2.
Trong trường hợp này, thiết bị
điện đó phải được lắp đặt sao cho chúng chỉ có thể hoạt động được khi hệ thống
thông gió được tính toán để thông gió liên tục khoang hàng với quy định ít nhất
10 lần thay đổi không khí trong một giờ đã hoạt động bất kể có ô tô trên tàu
hay không. Mặt sàn có lỗ khoét với kích thước đủ lớn để khí lọt xuống, thì
không được coi là mặt sàn áp dụng trong yêu cầu này.
4 Trang bị điện trong đường ống hút gió khoang hàng
phải là kiểu được đăng kiểm chứng nhận để sử dụng trong môi trường có khí dễ
nổ.
5 Về nguyên tắc, không cho phép bất kỳ khí cụ điện xách
tay nào trong khoang hàng. Nếu điều này không thể tránh được, thì khí cụ điện
đó phải được Đăng kiểm chấp nhận.
6 Hệ thống phát hiện cháy, hệ thống phát hiện khí và
tương tự được lắp đặt trong khoang hàng kín, v,v.. phải là kiểu phòng nổ được
Đăng kiểm chấp nhận.
7 Các mạch điện bên trong khoang hàng kín, v,v... phải
được bố trí các công tắc cách ly nhiều cực đặt ở ngoài khoang hàng và chỉ người
có nhiệm vụ mới có thể tiếp cận được. Để đảm bảo việc cách ly, phải có biện
pháp khoá các thiết bị khống chế ở vị trí “ngắt”. Tuy nhiên, điều này không áp
dụng cho các thiết bị an toàn như các đầu cảm biến phát hiện cháy hoặc khí.
4.1.2 Thiết bị
điện trong buồng kề sát khoang hàng kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Những yêu cầu đối với tàu chở hàng nguy hiểm
4.2.1 Quy định
chung
Trang bị điện của tàu chở hàng
nguy hiểm phải thoả mãn những yêu cầu ở Chương 19 Phần 5, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT cũng như các yêu cầu tương ứng của Phần này.
CHƯƠNG 5 CÁC
YÊU CẦU BỔ SUNG CHO THIẾT BỊ ĐIỆN CHÂN VỊT
5.1 Quy định chung
5.1.1 Quy định
chung
Trang bị điện dùng cho tàu có
thiết bị điện chân vịt phải thỏa mãn những yêu cầu ở Chương 5 Phần 4, Mục II
của QCVN 21: 2010/BGTVT, cũng như những yêu cầu tương tự ở Phần này.
PHẦN 5 PHÒNG CHÁY, PHÁT HIỆN CHÁY, CHỮA CHÁY
VÀ PHƯƠNG TIỆN THOÁT NẠN
CHƯƠNG
1 QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Phạm
vi áp dụng
1 Những yêu cầu trong Phần này chỉ áp dụng cho
những tàu không hạn chế, hạn chế I, II và III không chạy tuyến quốc tế. Đối với
tàu hạn chế IV áp dụng các yêu cầu tương ứng quy định trong TCVN 5801: 2005.
2 Những tàu không quy định ở -1 nêu trên phải
tuân theo các yêu cầu ở Chương 7 "An toàn chống cháy" của MSC.97(73).
1.1.2 Những
nguyên tắc cơ bản
1 Những nguyên tắc cơ bản sau đây làm nền tảng
cho các quy định của Phần này và được thể hiện trong Phần này đến mức độ thích
đáng, có xét đến loại và điều kiện hoạt động của tàu cũng như nguy cơ gây cháy:
(1) Phòng
ngừa mọi hỏa hoạn;
(2) Phát
hiện mọi hỏa hoạn ngay tại nơi xuất phát;
(3) Hạn
chế mọi hỏa hoạn tại nơi xuất phát;
(4) Dập
mọi hỏa hoạn tại nơi xuất phát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Tính
sẵn sàng hoạt động của các thiết bị chữa cháy.
1.1.3 Các
yêu cầu chung
1 Các yêu cầu của Phần này dựa vào các yêu cầu
chung sau đây:
(1) Tàu
luôn cách nơi trú ẩn một cách hợp lý;
(2) Vùng
hoạt động có đủ các phương tiện thông tin và dự báo thời tiết;
(3) Vùng
hoạt động luôn có các phương tiện cứu nạn thích hợp;
(4) Không
có phòng ngủ kín dành cho hành khách và thủy thủ, trừ khi được Đăng kiểm cho
phép riêng;
(5) Ngoài
những yêu cầu trong Phần này, các tàu dự định chở hàng nguy hiểm phải tuân theo
các yêu cầu ở Chương 19, Phần 5, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Tuy nhiên, tàu
hàng có tổng dung tích nhỏ hơn 500 hoặc hoạt động ở vùng biển hạn chế không cần
áp dụng các yêu cầu 1.2.2, 1.2.3, 10.2.1-4(4), 10.8.1 và 10.9.1 Phần 5, Mục II
của QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.1.4 Thay
thế tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Định nghĩa
1.2.1 Áp
dụng
Nếu không có các quy
định khác, các thuật ngữ dùng trong Phần này được định nghĩa từ 1.2.2 đến 1.2.8
dưới đây.
1.2.2 Kết
cấu chống cháy
1 Kết cấu chống cháy là những kết cấu được tạo
bởi các vách và boong theo các quy định sau đây:
(1) Chúng
được kết cấu bằng vật liệu không cháy hoặc vật liệu khó cháy do cách nhiệt hoặc
do tính chống cháy sẵn có thỏa mãn các yêu cầu từ (2) đến (6) sau đây;
(2) Chúng
được gia cường thích đáng;
(3) Chúng
được kết cấu sao cho không để lọt khói và ngọn lửa cho đến cuối thời gian chống
cháy cần thiết;
(4) Nếu
cần thì chúng phải duy trì được khả năng chịu tải cho đến cuối thời gian chống
cháy cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các
mẫu thử vách và mẫu thử boong phải qua cuộc thử nghiệm theo quy trình được Đăng
kiểm công nhận để bảo đảm rằng chúng thỏa mãn các yêu cầu nói trên.
1.2.3 Vật
liệu khó cháy
1 Vật liệu khó cháy là vật liệu có những tính
chất nêu ở (1) đến (4) dưới đây, các tính chất này phải thỏa mãn các quy trình
thử được Đăng kiểm công nhận:
(1) Có
đặc tính lan truyền ngọn lửa chậm;
(2) Hạn
chế luồng nhiệt, có xét đến nguy cơ cháy của các đồ đạc trong phòng;
(3) Độ
tỏa nhiệt bị hạn chế, có xét đến nguy cơ lan truyền cháy sang phòng kế cận;
(4) Khí
và khói không tỏa đến mức gây nguy hiểm cho người trên tàu.
1.2.4 Vật
liệu không cháy
Vật liệu không cháy là
vật liệu không bốc cháy và không tỏa ra những hơi cháy được đến mức tự bốc cháy
khi làm nóng đến khoảng 750 °C bằng quy trình thử được Đăng kiểm công nhận. Các
vật liệu khác được gọi là vật liệu cháy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử chịu lửa tiêu chuẩn
là cuộc thử trong đó các mẫu thử vách, boong hoặc các kết cấu khác liên quan
được đặt trong lò thử theo một phương pháp thử được Đăng kiểm coi là thích hợp.
1.2.6 Vật
liệu tương đương
Khi dùng nhóm từ
"thép hoặc các vật liệu tương đương khác" thì vật liệu tương đương
khác có nghĩa là vật liệu không cháy mà do chính bản thân nó hoặc do cách
nhiệt, có đặc tính kết cấu và tính nguyên vẹn tương đương với thép ở thời điểm
cuối cuộc thử chịu lửa tiêu chuẩn (ví dụ như hợp kim nhôm được cách nhiệt thích
đáng).
1.2.7 Lan
truyền ngọn lửa chậm
Lan truyền ngọn lửa
chậm có nghĩa là đặc tính của một bề mặt hạn chế được đủ mức sự lan truyền của
ngọn lửa, điều này được xác định bằng một quy trình thử được Đăng kiểm coi là
thích hợp.
1.2.8 Kín
khói
Kín khói hoặc khả năng
ngăn ngừa sự lọt khói có nghĩa là đặc tính của một kết cấu làm bằng vật liệu
không cháy hoặc vật liệu khó cháy có khả năng ngăn ngừa sự lọt khói.
1.3 Phòng cháy cục bộ
Các vật liệu thỏa mãn
yêu cầu ở 1.2.3-1(2) và được lưu ý thích đáng có thể sử dụng làm vật liệu bề
mặt của các vách, tường ngăn và tấm bọc trần kể cả kết cấu đỡ chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Phân loại khu vực
2.1.1 Phân
loại khu vực
1 Theo nguy cơ gây cháy, các khu vực được phân
loại như sau:
(1) Loại
A: Các khu vực có nguy cơ cháy cao
- Không gian buồng máy;
- Không gian hở chở ô tô;
- Không gian
chứa hàng nguy hiểm;
- Không
gian đặc biệt;
- Kho
chứa chất lỏng cháy được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Loại
B: Các khu vực có nguy cơ cháy trung bình
- Không
gian máy phụ;
- Kho
chứa đồ uống đóng thùng có nồng độ cồn không lớn hơn 24% theo thể tích;
- Khu
vực sinh hoạt của thuyền viên;
- Không
gian phục vụ.
(3) Loại
C: Các khu vực có nguy cơ cháy thấp
- Không
gian máy phụ có ít hoặc không có nguy cơ cháy;
- Không
gian khoang hàng;
- Khoang
để két nhiên liệu kể cả két dầu đốt (tuy nhiên két dầu đốt nhỏ có thể được Đăng
kiểm coi như một phần của hệ thống đường ống dầu đốt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Két,
khoang trống và khu vực có ít hoặc không có nguy cơ cháy.
(4) Loại
D: Trạm điều khiển
- Khu
vực đặt trang bị vô tuyến điện của tàu, trang bị hàng hải hoặc nguồn năng lượng
sự cố của bảng điện sự cố, khu vực tập trung thiết bị ghi cháy và kiểm soát
cháy hoặc các thiết bị có chức năng quan trọng đối với hoạt động an toàn của
tàu như thiết bị điều khiển hệ thống máy, thông tin công cộng, hệ thống ổn
định, v.v…
(5) Loại
E: Trạm sơ tán
- Cầu
thang ngoài và boong hở dùng làm đường thoát nạn;
- Trạm tập
trung trong và ngoài tàu;
- Khu vực boong
hở và kín để đặt xuồng cứu sinh, bè cứu sinh và thiết bị hạ;
- Mạn tàu đến
đường nước trong điều kiện đi biển với trọng tải nhỏ nhất, mạn thượng tầng và
mạn lầu ở dưới và kề với vùng đặt bè cứu sinh và thiết bị trượt bè cứu sinh;
(6) Loại F: Các
không gian hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2 Áp dụng
chống cháy cho tổ hợp các không gian
1 Nếu một không gian được chia nhỏ ra bởi các vách ngăn
thành hai hay nhiều không gian nhỏ đóng kín thì các không gian đóng kín đó phải
được bao bọc bởi các vách theo yêu cầu của Bảng 5/2.1. Tuy nhiên nếu các không
gian được chia nhỏ có diện tích phần hở lớn hơn 30% thì các không gian đó được
xem như một không gian.
2 Các ca bin có diện tích boong nhỏ hơn 2 có thể được xem là một phần của không
gian mà chúng phục vụ với điều kiện rằng chúng có lỗ thông gió nối với không
gian đó và không chứa các vật liệu và thiết bị có thể gây nguy cơ cháy.
3 Nếu không gian có đặc điểm của hai hay nhiều nhóm
không gian, thì thời gian chống cháy của vách ngăn phải là giá trị lớn nhất
trong nhóm.
2.1.3 Lớp
bọc chống cháy vách và boong
1 Để ngăn nhiệt truyền qua các điểm mút và giao nhau
của kết cấu, thì lớp bọc chống cháy vách và boong phải kéo dài ít nhất 450 mm
tính từ điểm mút và giao nhau của kết cấu đối với vật liệu kết cấu bằng thép
hoặc nhôm (xem hình 5/2. 1 và 5/2.2).
2 Nếu các khu vực được chia bởi boong và vách và yêu cầu
về lớp bọc chống cháy cho từng khu vực khác nhau, thì lớp bọc chống cháy đối
với kết cấu có thời gian bảo vệ kết cấu cao hơn được kéo dài ít nhất 450 mm về
phía trên của đường biên giữa các khu vực.
3 Nếu phần dưới của lớp bọc chống cháy được cắt bỏ để
thoát nước, thì kết cấu chống cháy phải được bọc theo hướng dẫn chỉ ra trong
Hình 5/2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Kết cấu
2.1.1 Kết cấu
chính
1 Thân tàu, thượng tầng, vách kết cấu, boong, lầu, cột
phải được kết cấu bằng vật liệu không cháy được duyệt và có đủ đặc tính kết
cấu. Nếu dùng những vật liệu không phải là vật liệu không cháy để làm các kết
cấu đó thì các vật liệu đó phải là vật liệu khó cháy thích hợp được Đăng kiểm
thẩm định.
2 Thời gian chống cháy bằng kết cấu của vách ngăn và
boong nói ở 2.3 phải theo Bảng 5/2.1 Chương này.
Hình
5/2. 2 Lớp bọc chống cháy cho boong, vách
Hình
5/2. 3 Lớp bọc chống cháy cho chân vách
3 Khi dùng Bảng 5/2.1 cần nhớ rằng tiêu đề của mỗi loại
chỉ có tính đặc trưng chứ không bị hạn chế. Khi xác định tiêu chuẩn nguyên vẹn
chống cháy để áp dụng cho các kết cấu biên của các không gian kề nhau, nếu có
sự nghi ngờ về sự phân loại theo mục đích của phân đoạn này thì các không gian
đó phải được coi là không gian thuộc loại có yêu cầu biên nghiêm khắc hơn.
2.3 Phân vùng chống cháy
2.3.1 Bảo vệ
khu vực có nguy cơ cháy cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Với các khu vực có nguy cơ cháy cao, các vách chống
cháy và boong chống cháy phải được kết cấu để chịu được cuộc thử chịu lửa tiêu
chuẩn trong thời gian 60 phút.
Bảng
5/2.1 Thời gian chống cháy bằng kết cấu của vách ngăn và boong (phút)
Loại
A
B
C
D
E
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực có nguy cơ cháy cao
60 (1)(2)
60 (1)(2)
30
60 (1)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
60 (1)
(3)
60 (1)
-
60 (1)(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực có nguy cơ cháy trung
bình
_
-
_
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
_
-
-
-
Loại C
Khu vực có nguy cơ cháy thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
-
-
-
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Loại D
Trạm điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
_
-
-
-
Loại E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại F
Không gian hở
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Các số ở hai bên đường chéo là
thời gian chống cháy bằng kết cấu yêu cầu đối với hệ thống chống cháy ở phía
thích hợp của kết cấu.
(1) Mặt trên
boong của không gian được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy cố định không cần phải
cách nhiệt.
(2) Nếu các
không gian kề cận có cùng một loại và ghi chú (2) được ghi thì không cần đặt
vách hoặc boong giữa các không gian đó nếu Đăng kiểm thấy chúng là không cần
thiết. Thí dụ, không cần đặt vách giữa hai buồng kho, tuy nhiên cần phải đặt
vách không gian buồng máy và không gian đặc biệt dù rằng cả hai không gian đó
thuộc cùng một loại.
(3) Không yêu
cầu chống cháy bằng kết cấu, tuy nhiên, yêu cầu phải sử dụng vật liệu không
cháy hoặc khó cháy để làm kết cấu kín khói.
(4) Các trạm
điều khiển cũng là các buồng máy phụ thì phải được bảo vệ chống cháy bằng kết
cấu ít nhất được 30 phút.
(5) Các kết cấu
chống cháy không cần thiết phải theo 1.2.2-1(5).
(6) Các kết cấu
chống cháy kề với không gian trống không cần thiết phải theo 1.2.2-1(5).
[-] Nếu chỉ có
dấu gạch ngang [-] thì không có yêu cầu đặc biệt đối với vật liệu hoặc tính
nguyên vẹn của kết cấu biên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nếu các kết cấu nói ở 2.3.1-3 được làm bằng hợp kim
nhôm thì sự cách nhiệt phải sao cho nhiệt độ lõi không tăng hơn 200 so với nhiệt độ xung quanh trong thời
gian 60 phút.
5 Nếu các kết cấu nói ở 2.3.1-3 được làm bằng vật liệu
cháy được thì sự cách nhiệt phải sao cho nhiệt độ của chúng không tăng đến mức
làm kết cấu bị phá hủy khi thử chịu lửa tiêu chuẩn được Đăng kiểm coi là thích
đáng đến mức khả năng chịu tải sẽ bị tổn hại.
6 Kết cấu của cửa và khung cửa ở kết cấu phân vùng
chống cháy cùng với phương tiện cài khi đóng cửa phải có khả năng chịu lửa,
chống lọt khói, chống lọt ngọn lửa tương đương với sức chống lửa, chống lọt
khói và ngọn lửa của vách mà cửa đó được đặt. Các cửa kín nước bằng thép không
cần phải được cách nhiệt. Nếu kết cấu phân vùng chống cháy bị đường ống, các
kênh, thiết bị điều khiển, cáp điện xuyên qua hoặc dùng cho mục đích khác thì
phải bố trí và thử nghiệm cần thiết để đảm bảo được rằng sự nguyên vẹn chống
cháy của kết cấu phân vùng không bị tổn hại. Khi trục của động cơ đi qua các vách
kín nước chống cháy, thì bố trí phải đảm bảo được rằng tính nguyên vẹn kín nước
và chống cháy không bị tổn hại.
2.4 Sử dụng hạn chế các vật liệu cháy được
2.4.1 Áp dụng
Các yêu cầu ở 2.4.2 và 2.4.3
chỉ áp dụng cho tàu khách trừ khi được quy định khác.
2.4.2 Kết cấu
phân vùng
1 Các lớp lót trần hoặc phủ tường và tất cả các kết cấu
phân vùng nếu không phải là kết cấu phân vùng chống cháy thì phải được làm bằng
vật liệu không cháy hoặc vật liệu khó cháy.
2 Nếu cách nhiệt được đặt ở vùng có thể tiếp xúc với
chất lỏng cháy được hoặc với hơi của chất lỏng cháy được thì mặt của lớp cách
nhiệt phải không thấm chất lỏng và hơi đó. Mặt lộ của lớp chắn hơi và keo dùng
để liên kết với vật liệu cách nhiệt phải có tính lan truyền ngọn lửa chậm. Lớp
cách nhiệt trong các không gian này có thể được phủ bởi một lớp kim loại hoặc
bởi lớp bông thủy tinh tại các vị trí nối của lớp cách nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đồ đạc và trang trí ở các buồng công cộng và khu sinh
hoạt của thuyền viên phải theo các tiêu chuẩn sau đây:
(1) Các đồ đạc
như tủ quần áo, bàn làm việc phải được chế tạo bằng vật liệu không cháy hoặc
vật liệu khó cháy đã được duyệt, trừ các lớp phủ mặt cháy được có trị số phát
nhiệt không lớn hơn 45 có thể
dùng để phủ bề mặt của các đồ đạc đó;
(2) Các đồ đạc
khác như ghế đẩu, ghế tựa, bàn phải có khung kết cấu bằng vật liệu không cháy
hoặc vật liệu khó cháy;
(3) Các đồ vải,
rèm che và các vật liệu vải treo khác phải có tính chống sự lan truyền của ngọn
lửa theo các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm coi là thích hợp;
(4) Tất cả các
đồ đạc được bọc bằng vật liệu chống bắt lửa và lan truyền ngọn lửa phải phù hợp
với các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là thích hợp;
(5) Các bộ phận
của giường phải theo các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm coi là thích hợp;
(6) Các vật
liệu phủ boong phải theo các tiêu chuẩn mà Đăng kiểm coi là thích hợp.
2.4.4 Vật liệu
bề mặt
1 Các bề mặt sau đây ít nhất phải được kết cấu bằng vật
liệu có tính lan truyền ngọn lửa chậm. Tuy nhiên, yêu cầu này không áp dụng cho
vách, cửa sổ, cửa húp lô làm bằng kính có đặc tính không cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phòng kín
hoặc phòng không lui tới được của không gian sinh hoạt thuyền viên, không gian
công cộng và trạm điều khiển.
2 Các vật liệu cách nhiệt, vật liệu cách âm, nếu không
thỏa mãn các yêu cầu đối với kết cấu phân vùng chống cháy hoặc vật liệu khó
cháy thì phải là các vật liệu không cháy.
3 Các vật liệu dùng trên tàu khi tiếp xúc với lửa phải
không phát khói hoặc khí độc hại đến mức gây nguy hiểm cho con người và được
thử nghiệm theo tiêu chuẩn mà Đăng kiểm coi là thích hợp.
4 Các khoang trống sử dụng những vật liệu cháy được có
tỷ trọng nhỏ để tạo sức nổi phải được bảo vệ khỏi các không gian kề cận có nguy
cơ cháy bằng các kết cấu chống cháy theo quy định ở Bảng 5/2.1. Các phòng và
vách quây của nó phải kín khí nhưng phòng phải được thông gió với khí quyển.
5 Ở các phòng được phép hút thuốc phải có gạt tàn làm
bằng vật liệu không cháy thích hợp. Ở các phòng cấm hút thuốc phải có bảng
thông báo đầy đủ.
CHƯƠNG 3 PHÁT
HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
3.1 Các hệ thống phát hiện cháy
3.1.1 Các hệ
thống phát hiện và báo cháy cố định
1 Phải trang bị cho các khu vực có nguy cơ cháy cao một
hệ thống phát hiện khói tự động đã được duyệt và các điểm báo cháy bằng tay để
thông báo về trạm điều khiển vị trí phát cháy trong mọi điều kiện hoạt động
bình thường của các thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các điểm báo cháy bằng tay phải được lắp đặt trong
toàn bộ không gian sinh hoạt thuyền viên, không gian phục vụ và, nếu cần, ở các
trạm điều khiển. Tại mỗi lối ra khỏi các không gian đó và các khu vực có nguy
cơ cháy cao phải đặt một điểm báo cháy bằng tay. Các trạm điều khiển thường
không có người (ví dụ như buồng máy phát điện sự cố) không cần phải trang bị
các điểm báo cháy bằng tay.
4 Ngoài các yêu cầu được quy định trong Chương này, hệ
thống phát hiện và báo cháy cố định cùng với các điểm báo cháy bằng tay còn
phải thỏa mãn các yêu cầu về lắp đặt và thiết kế quy định ở Chương 7 Phần 5,
Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT.
3.1.2 Hệ thống
phát hiện và báo cháy cố định của các không gian buồng máy không có người trực
1 Ngoài các yêu cầu quy định ở 3.1.1-4 nói trên, hệ
thống cố định phát hiện và báo động cháy của các không gian buồng máy không có
người trực theo chu kỳ còn phải thỏa mãn thêm các yêu cầu dưới đây:
(1) Hệ thống
phát hiện cháy và các cảm biến phát hiện cháy phải được thiết kế và bố trí sao
cho có thể nhanh chóng phát hiện ra sự phát cháy ở bất kỳ điểm nào trong các
buồng máy này và ở trong bất kỳ điều kiện hoạt động bình thường nào của máy móc
và sự thay đổi không khí do thông gió nhằm đáp ứng yêu cầu về dải nhiệt độ có
thể chấp nhận trong môi trường không gian buồng máy. Không cho phép chỉ sử dụng
cảm biến phát hiện cháy kiểu nhiệt trong hệ thống phát hiện cháy, trừ khi dùng
trong các không gian có chiều cao bị hạn chế và tại các vị trí mà chỉ có thể sử
dụng chúng. Hệ thống phát hiện cháy phải phát ra các tín hiệu báo động bằng âm
thanh và ánh sáng tại đầy đủ các vị trí để đảm bảo rằng từ trên buồng lái và sĩ
quan máy trực ca có thể nghe và thấy được các báo động này. Nếu buồng điều
khiển không có người trực thì tín hiệu báo động bằng âm thanh phải phát ra ở
chỗ có thuyền viên có trách nhiệm đang trực ca. Cả hai dạng tín hiệu báo động
bằng âm thanh và ánh sáng phải phân biệt được với các tín hiệu báo động của các
hệ thống khác không báo cháy;
(2) Sau khi lắp
đặt, hệ thống phải được thử nghiệm ở các trạng thái hoạt động khác nhau của các
máy móc và các tình trạng thông gió khác nhau.
3.2 Các hệ thống chữa cháy cố định
3.2.1 Các hệ
thống chữa cháy cố định ở các khu vực có nguy cơ cháy cao
Các buồng động
cơ lai chân vịt, các không gian đặc biệt, các không gian hở chở ô tôphải được
bảo vệ bằng một hệ thống chữa cháy cố định được duyệt, có thể vận hành được từ
vị trí điều khiển và có đủ khả năng dập tắt nguy cơ cháy có thể xảy ra. Hệ
thống phải có thể điều khiển được bằng tay tại chỗ và điều khiển từ xa từ các
trạm điều khiển thường xuyên có người trực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nếu công chất của các hệ thống chữa cháy cố định bằng
khí được cất giữ ở bên ngoài các buồng được bảo vệ thì chúng phải được cất giữ
trong một buồng kho bố trí tại một vị trí an toàn và dễ tiếp cận, buồng này
phải được thông gió hiệu quả thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Bất kỳ lối tiếp
cận nào tới buồng kho đó cũng phải dẫn trực tiếp từ boong hở và trong bất kỳ
trường hợp nào cũng phải độc lập với buồng được bảo vệ. Các cửa vào phải được
mở ra phía ngoài, các vách và các boong tạo thành vách bao giữa các buồng đó và
các không gian kín liền kề phải là loại kín khí, kể cả các cửa và các phương
tiện đóng kín khác của lỗ khoét bất kỳ trong các buồng đó. Vách bao của buồng
kho này phải có tính nguyên vẹn chống cháy theo quy định cho trạm điều khiển
khi áp dụng Bảng 5/2.1.
2 Các hệ thống chữa cháy cố định bằng khí phải thỏa mãn
các yêu cầu quy định ở Chương 25 của Phần 5, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3 Không được phép sử dụng công chất chữa cháy mà tự nó
hoặc trong các điều kiện sử dụng dự kiến sẽ gây ảnh hưởng xấu đến tầng ô zôn
của trái đất hoặc/ và tỏa ra lượng khí độc đủ gây nguy hiểm cho con người.
3.2.3 Hệ thống
chữa cháy cố định bằng cách phun nước áp lực
1 Các hệ thống chữa cháy cố định bằng phun nước áp lực
dùng trong không gian buồng máy phải thỏa mãn các yêu cầu quy định ở Chương 27
Phần 5, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Các hệ thống chữa cháy cố định bằng phun nước áp lực
dùng trong các không gian đặc biệt và các không gian hở chở ô tô phải thỏa mãn
các yêu cầu riêng được quy định cụ thể.
3.3 Bơm chữa cháy
3.3.1 Quy định
chung
Phải trang bị cho tàu các bơm
chữa cháy cùng với các thiết bị đi kèm thích hợp thỏa mãn các yêu cầu từ 3.3.2
đến 3.3.5 sau đây hoặc các hệ thống chữa cháy hữu hiệu tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các bơm chữa cháy phải được trang bị phù hợp với Bảng
5/3.1. Mỗi bơm phải có sản lượng tối thiểu bằng 2/3 sản lượng của bơm hút khô,
tính được theo 8.4, Phần 3 của Quy chuẩn này, nhưng không được nhỏ hơn 25/giờ. Mỗi bơm chữa cháy phải có khả
năng cung cấp nước với đủ lưu lượng và áp suất yêu cầu cho các họng chữa cháy
hoạt động đồng thời như quy định ở 3.3.4.
2 Đối với các tàu yêu cầu phải có từ hai bơm chữa cháy
trở lên, các bơm phải được bố trí sao cho trong trường hợp xảy ra cháy ở một
khoang bất kỳ thì cũng không làm cho tất cả các bơm chữa cháy ngừng hoạt động.
3.3.3 Các van
cách ly
Các van cách ly dùng để ngăn
cách phần đường ống chữa cháy chính nằm trong phạm vi buồng máy có một hoặc
nhiều bơm chữa cháy với phần còn lại của đường ống chữa cháy chính phải được
lắp đặt ở vị trí dễ tiếp cận và được bảo vệ ở bên ngoài các buồng máy đó. Đường
ống chữa cháy chính phải được bố trí sao cho khi các van cách ly đóng lại thì
tất cả các họng chữa cháy trên tàu, trừ các họng chữa cháy nằm trong buồng máy
nêu trên, vẫn được cung cấp nước từ một bơm chữa cháy khác nằm ngoài buồng máy
đang nói đến, thông qua các ống không đi qua buồng này. Đường ống cứu hỏa chính
phải có khả năng tự thoát nước và phải được lắp đặt van với bố trí sao cho
đường ống chính được cách ly khi hệ thống cứu hỏa chính dùng cho mục đích khác
ngoài mục đích chữa cháy.
Bảng
5/3.1 Quy định về số lượng bơm chữa cháy
GT<150
150£GT<300
300 £GT <1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu khách
Một bơm cơ giới (1)
Một bơm được dẫn động độc lập
Hai bơm được dẫn động độc lập
Tàu hàng
Một bơm cơ giới (1)
Một bơm được dẫn động độc lập
Chú thích:
(1) Trong các
trường hợp này, yêu cầu bơm chữa cháy phải có sản lượng không nhỏ hơn 25 /giờ không cần phải áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các họng chữa cháy phải được bố
trí sao cho tại bất kỳ vị trí nào trên tàu cũng luôn có hai tia nước xuất phát
từ hai họng chữa cháy khác nhau vươn tới, trong đó có một tia nước được cấp chỉ
bằng một đoạn vòi rồng. Trong các không gian đặc biệt và các không gian chở ô
tô hở, các họng chữa cháy phải được bố trí sao cho bất kỳ vị trí nào trong
không gian đó cũng có hai tia nước từ hai họng chữa cháy vươn tới, trong đó mỗi
tia nước đều được cấp nước chỉ từ một đoạn vòi rồng. Một họng phải ở vị trí có
thể nhìn thấy được và ở bên ngoài cửa của không gian buồng máy.
3.3.5 Các vòi
rồng và các đầu phun chữa cháy
1 Vòi rồng chữa cháy phải được chế tạo bằng vật liệu
không bị thoái hóa và có chiều dài tối thiểu 10 m, không lớn hơn 15 m ở không
gian buồng máy và không lớn hơn 20 m đối với không gian khác và boong hở. Các
vòi rồng chữa cháy cùng với các phụ tùng cần thiết và các dụng cụ tháo lắp phải
được bố trí để sẵn sàng sử dụng ở nơi dễ thấy gần các họng chữa cháy.
2 Trong các không gian buồng máy và buồng nồi hơi, một
bộ vòi rồng và đầu phun chữa cháy phải trang bị cho mỗi họng chữa cháy.
3 Mỗi một vòi rồng chữa cháy phải được trang bị một đầu
phun kiểu 2 tác dụng được duyệt cùng với một van chuyển đổi.
3.4 Các bình chữa cháy xách tay
3.4.1 Thiết bị
chữa cháy xách tay dùng trong các trạm điều khiển, các không gian sinh hoạt
thuyền viên và phục vụ
1 Các trạm điều khiển, không gian sinh hoạt thuyền viên
và không gian phục vụ phải được trang bị các bình chữa cháy xách tay có kiểu
phù hợp theo yêu cầu ở Bảng 5/3.2.
2 Ngoài việc thỏa mãn yêu cầu ở -1 trên đây, ít nhất
một bình chữa cháy phù hợp với các đám cháy của buồng máy phải được đặt ở bên
ngoài mỗi lối vào không gian buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5/3.2 Số lượng quy định cho các bình chữa cháy xách tay
Số lượng
Kiểu của bình chữa cháy xách
tay
Tàu khách
Tàu hàng
GT < 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GT < 1000
GT ³ 1000
Buồng lái và trạm kiểm soát
cháy
Các bình chữa cháy xách tay
phải được bố trí sao cho không có vị trí nào trong không gian được bảo vệ
cách xa các bình chữa cháy quá 15 m.
Phải bố trí ở mỗi boong ít
nhất là 2 bình và tổng cộng có ít nhất là 4 bình.
Tổng số ít nhất là 4 bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình bọt, bình CO2 hoặc bình
bột khô
Các hành lang
Một bình cho mỗi 30 m chiều
dài hành lang hoặc một phần của hành lang
Một bình cho mỗi 50 m chiều
dài hành lang hoặc một phần của hành lang
Bình bọt, bình CO2 hoặc bình
bột khô
Các không gian công cộng
Một bình cho mỗi 20 m chiều
dài hành lang hoặc một phần của hành lang
_
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng bếp
Một
Một
Bình bọt hoặc bình CO2
Xưởng mộc và buồng điện thoại
Một
Một
Bình bọt hoặc bình bột khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một (ở bên ngoài của mỗi lối
vào)
Bình bọt, bình CO2 hoặc bình
bột khô
Chú thích
_
Tổng số ít nhất là 5 bình
_
Tổng số ít nhất là 5 bình
_
3.5 Sơ đồ kiểm soát cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nhằm hướng dẫn cho thuyền trưởng và các sĩ quan của
tàu, các bản sơ đồ kiểm soát cháy nêu rõ các vị trí sau đây trên mỗi boong phải
được treo cố định trên tàu:
(1) Các trạm
điều khiển;
(2) Các không
gian của tàu được bảo vệ bằng các kết cấu chịu lửa cùng với đặc tính kỹ thuật
của các hệ thống phát hiện và báo động cháy, các hệ thống phun nước, các thiết
bị chữa cháy cố định và xách tay;
(3) Các phương
tiện tiếp cận tới các boong và các khoang khác nhau trên tàu;
(4) Hệ thống
thông gió kể cả các chi tiết cụ thể về vị trí điều khiển quạt gió, vị trí của
các nắp chặn lửa và số hiệu phân biệt của các quạt gió phục vụ cho từng không
gian của tàu;
(5) Vị trí của
tất cả các phương tiện điều khiển đề cập ở 3.1, 3.2, 3.3 và 4.1.1-3 của Phần
này.
2 Một bản sao sơ đồ kiểm soát cháy hoặc sổ tay có chứa
các sơ đồ như vậy phải được cất giữ thường xuyên tại một vị trí kín thời tiết ở
bên ngoài lầu boong để trợ giúp cho nhân viên chữa cháy từ trên bờ sử dụng khi
cần thiết.
3.6 Trang bị cho người chữa cháy
3.6.1 Trang bị
cho người chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tàu có các không gian đặc biệt và các không gian hở
chở ô tô phải có ít nhất hai bộ trang bị cho người chữa cháy thỏa mãn các yêu
cầu ở 3.6.3.
3 Đăng kiểm có thể yêu cầu trang bị bổ sung các bộ
trang bị cá nhân và thiết bị thở tùy thuộc vào kích cỡ và loại tàu.
3.6.2 Cất giữ
trang bị cho người chữa cháy
Các trang bị cho người chữa
cháy hoặc các bộ trang bị cá nhân phải được cất giữ sao cho dễ tiếp cận và luôn
ở trạng thái sẵn sàng sử dụng và, nếu trên tàu có từ hai bộ trang bị cho người
chữa cháy trở lên thì chúng phải được cất giữ ở các vị trí cách xa nhau.
3.6.3 Trang bị
của người chữa cháy
1 Trang bị cho người chữa cháy gồm có:
(1) Trang bị cá
nhân:
(a) Quần áo bảo
hộ bằng vải để bảo vệ da khỏi bị bỏng do bức xạ nhiệt từ đám cháy và bị cháy và
bỏng do hơi nước hoặc khí cháy. Mặt ngoài của quần áo phải chịu được nước;
(b) Ủng bằng
cao su hoặc vật liệu không dẫn điện khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Một đèn điện
an toàn (đèn xách tay) có kiểu phòng nổ được duyệt, có thời gian chiếu sáng tối
thiểu là 3 giờ; và
(e) Một chiếc
rìu thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm có tay cầm được bọc cách điện.
(2) Một thiết
bị thở độc lập hoạt động nhờ khí nén có kiểu được duyệt, thể tích khí chứa
trong bình ít nhất là 1200 lít, hoặc thiết bị thở độc lập khác có kiểu được
duyệt có khả năng hoạt động ít nhất là 30 phút. Hai bình nạp không khí dự trữ
thích hợp cho việc sử dụng thiết bị thở phải được trang bị cho từng thiết bị
thở;
(3) Phải trang
bị cho mỗi thiết bị thở một đoạn dây an toàn chịu lửa có chiều dài sấp xỉ 30 m
và độ bền cần thiết, có khả năng gắn được vào phần cứng của thiết bị thở bằng
một móc treo có lò xo hoặc gắn vào một đai riêng biệt để tránh cho thiết bị thở
bị tách ra khi dây an toàn làm việc. Dây an toàn phải được thử với tải tĩnh là
3,5 kN trong vòng 5 phút.
CHƯƠNG 4 CÁC
YÊU CẦU BỔ SUNG CHO KHÔNG GIAN BUỒNG MÁY
4.1 Các yêu cầu bổ sung đối với không gian buồng máy
4.1.1 Các hệ
thống, các két nhiên liệu và các chất lỏng dễ cháy khác
1 Các két chứa nhiên liệu và các chất lỏng dễ cháy khác
phải cách biệt với các buồng khách, buồng thuyền viên và các khoang hành lý
bằng các khoang kín hơi hoặc các khoang đệm được thông gió và thoát nước thích
hợp.
2 Không được đặt các két nhiên liệu bên trong hoặc tiếp
giáp với khu vực có nguy cơ cháy cao. Tuy nhiên, các két chứa các chất lỏng dễ
cháy có điểm chớp cháy không thấp hơn 60 có thể được đặt trong phạm vi các
vùng này nếu các két được làm bằng thép hoặc vật liệu khác tương đương. Các két
dầu nhờn dự trữ hoặc giá đỡ phin lọc dầu nhờn bằng nhôm gắn kèm với động cơ
được phép sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các ống, các van và các mối nối để vận chuyển chất
lỏng dễ cháy phải bằng thép hoặc các vật liệu thay thế tương đương thỏa mãn các
yêu cầu của Đăng kiểm về độ bền và tính nguyên vẹn chống cháy, có xét đến áp
suất làm việc và tính chất các không gian lắp đặt các phụ tùng này. Phải tránh
việc sử dụng các ống mềm đến mức có thể được.
5 Các ống, các van và các mối nối để vận chuyển chất
lỏng dễ cháy phải được bố trí cách xa đến mức có thể các bề mặt bị nung nóng
hoặc các đường ống dẫn khí vào các động cơ, các thiết bị điện và các nguồn phát
lửa tiềm tàng, và phải được lắp đặt và che chắn sao cho khả năng chất lỏng rò
rỉ tiếp xúc với các nguồn phát lửa là thấp nhất.
4.1.2 Các ống
khí xả
1 Các ống khí xả phải được bố trí sao cho nguy cơ cháy
được hạn chế đến mức thấp nhất. Để đạt được điều này, hệ thống khí xả phải được
bọc cách nhiệt và tất cả các khoang, các kết cấu liền kề với hệ thống khí xả
hoặc có thể bị khí xả làm tăng nhiệt độ ở điều kiện hoạt động bình thường hoặc
sự cố, đều phải được kết cấu bằng vật liệu không cháy hoặc được che chắn và
cách nhiệt bằng vật liệu không cháy để chống lại sự tăng nhiệt độ.
2 Việc thiết kế và bố trí các bầu góp hoặc các ống khí
xả phải đảm bảo việc xả khí an toàn.
4.1.3 Các yêu
cầu khác
1 Tàu phải thỏa mãn các yêu cầu khác về các biện pháp
an toàn phòng cháy cho các không gian buồng máy như dưới đây:
(1) Phải trang
bị cho không gian buồng máy các phương tiện để đảm bảo ngăn ngừa sự tích tụ các
hơi dễ cháy trong điều kiện khai thác bình thường của tàu nhờ việc thông gió
cưỡng bức kiểu cấp vào có khả năng thải khói khi có cháy xảy ra;
(2) Số lượng
cửa lấy ánh sáng, các cửa ra vào, các cửa thông gió, các lỗ khoét ở các ống
khói để thoát gió và các lỗ mở khác vào không gian buồng máy phải được giảm tới
mức ít nhất phù hợp với nhu cầu thông gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các cửa ra
vào được bố trí trên vách bao các buồng động cơ lai chân vịt phải là kiểu tự
đóng để đề phòng lửa lan sang các buồng khác;
(5) Ngoài các
yêu cầu từ (1) đến (4) trên đây, nếu Đăng kiểm cho là cần thiết, các không gian
buồng máy không có người trực theo chu kỳ phải được trang bị thêm các thiết bị
phòng cháy được Đăng kiểm chấp nhận sau khi đã xét tới nguy cơ cháy.
CHƯƠNG 5 BẢO
VỆ CÁC KHÔNG GIAN ĐẶC BIỆT
5.1 Bảo vệ các không gian đặc biệt
5.1.1 Bảo vệ
kết cấu
1 Vách bao của các không gian đặc biệt phải được bọc
cách nhiệt phù hợp với Bảng 5/2.1.
2 Boong chứa ô tô của không gian đặc biệt hoặc không
gian ro-ro, kể cả không gian ro-ro hở nếu yêu cầu chỉ cần bọc cách nhiệt ở mặt
dưới. Boong chứa ô tô nằm hoàn toàn trong không gian ro-ro có thể không cần bọc
chống cháy với điều kiện boong đó không thuộc phần hoặc không thuộc kết cấu
chịu lực chính của tàu và phải có biện pháp đảm bảo rằng tàu không bị ảnh hưởng
bởi việc kết cấu boong bên trong đó bị phá hủy một phần hoặc toàn bộ có kể đến
khả năng chống cháy, phân vách chống cháy và các phương tiện sơ tán.
3 Các thiết bị chỉ báo phải được trang bị trên buồng
lái để hiển thị khi có bất kỳ cửa nào dẫn từ hoặc dẫn đến không gian đặc biệt
bị đóng lại.
5.1.2 Giám sát
và phát hiện cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu cần, phải bố trí các điểm báo cháy bằng tay trong
toàn bộ không gian đặc biệt và phải bố trí một điểm báo cháy như vậy ở gần mỗi
lối ra các không gian này.
5.1.3 Hệ thống
chữa cháy cố định
1 Mỗi một không gian đặc biệt phải được trang bị một hệ
thống phun nước áp lực được duyệt hoạt động bằng tay để bảo vệ tất cả các khu
vực của một boong hoặc sàn chở ô tô bất kỳ ở bên trong không gian đó, trừ khi
Đăng kiểm có thể cho phép sử dụng bất kỳ một hệ thống chữa cháy cố định nào
khác. Hệ thống thay thế này đã chứng tỏ rằng khi thử thực tế với một đám cháy
mô phỏng do nhiên liệu chảy tràn trong không gian đặc biệt thì thu được hiệu
quả kiểm soát cháy tương đương đối với các đám cháy có thể xảy ra trong không
gian đó.
2 Hệ thống chữa cháy cố định phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
(1) Các van nhánh
phải được trang bị đồng hồ đo áp suất và phải đánh dấu khu vực chữa cháy của
van đó;
(2) Hướng dẫn
bảo dưỡng và vận hành phải có ở buồng đặt các van đó;
(3) Các van
thoát nước phải được trang bị đủ cho đường ống chữa cháy.
5.1.4 Các bình
chữa cháy xách tay
Các bình chữa cháy xách tay
phải được bố trí sao cho không có vị trí nào ở trong không gian này cách xa các
bình chữa cháy xách tay quá 20 m, với điều kiện ít nhất phải có một bình chữa
cháy xách tay được đặt ở mỗi lối vào không gian đó. Câu lưu ý “No Smoking”
(không hút thuốc) phải được dán ở tất cả các lối vào trong các không gian loại
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải trang bị một hệ thống thông gió cơ giới hiệu quả
cho không gian đặc biệt, đủ khả năng tạo ra ít nhất là 10 lần thay đổi không khí
trong một giờ khi tàu đang hành trình và 20 lần thay đổi không khí trong một
giờ khi tàu đang nhận hoặc trả xe ô tô tại cầu tàu. Hệ thống thông gió cho các
không gian loại này phải hoàn toàn tách biệt với các hệ thống thông gió khác và
phải hoạt động liên tục khi đang chứa xe ô tô ở trong khoang. Các kênh thông
gió phục vụ cho các không gian loại đặc biệt được làm kín một cách hiệu quả
cũng phải riêng biệt cho mỗi khoang. Hệ thống phải có thể điều khiển được từ
một vị trí bên ngoài các không gian mà nó phục vụ.
2 Việc thông gió phải sao cho tránh được sự phân lớp
không khí và hình thành các túi khí.
3 Phải trang bị các phương tiện trong buồng điều khiển
để hiển thị bất kỳ sự mất mát hoặc suy giảm lưu lượng thông gió cần thiết.
4 Phải trang bị các phương tiện cho phép việc dừng
nhanh và đóng kín hiệu quả các hệ thống thông gió trong trường hợp xảy ra cháy,
có xét đến các điều kiện về thời tiết và mặt biển.
5 Các kênh thông gió, kể cả các cánh chặn lửa, phải
được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương.
5.1.6 Các lỗ
thoát nước mặt boong, bơm hút khô và thoát nước
1 Khi hệ thống chữa cháy cố định bằng phun nước áp lực
hoạt động sẽ gây ra việc tích tụ nhiều nước trên mặt boong, thậm chí là trên
nhiều boong, có thể gây nên sự mất ổn định nghiêm trọng, vì vậy phải bố trí hệ
thống bơm và thoát nước sao cho có thể ngăn ngừa được sự tích tụ này. Các lỗ
thoát nước mặt boong phải được bố trí sao cho đảm bảo rằng toàn bộ lượng nước
đó được nhanh chóng xả ra ngoài mạn tàu. Các phương tiện bơm và thoát nước khác
với các phương tiện quy định ở Chương 8 và Chương 9 cũng có thể được dùng để
thay thế. Khi có yêu cầu phải đảm bảo tính nguyên vẹn kín nước và kín thời
tiết, thì các lỗ thoát nước phải bố trí sao cho nó có thể thao tác được từ
ngoài buồng mà nó bảo vệ.
2 Lỗ thoát nước và các bơm thoát nước đã lắp đặt theo
yêu cầu ở -1 ở trên phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Lượng nước
mà hệ thống thoát nước thực hiện phải tính đến công suất của bơm của hệ thống
phun nước áp lực và số lượng vòi rồng cứu hỏa đã được yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hố hút khô
phải có đủ dung tích giữ nước và phải được bố trí hai bên mạn tàu với khoảng
cách không lớn hơn 40 m đối với mỗi khoang kín nước.
5.1.7 Các biện
pháp ngăn chặn sự phát lửa của hơi dễ cháy
1 Trên bất kỳ boong hoặc sàn nào, nếu được lắp đặt,
dùng để chở xe ô tô và trên đó hơi nổ có thể tích tụ, ngoại trừ các sàn có các
lỗ mở có kích thước đủ để cho phép hơi xăng đi xuống phía dưới, các trang thiết
bị có thể tạo ra nguồn kích nổ hơi dễ cháy, và đặc biệt là các thiết bị điện và
các dây dẫn, phải được lắp đặt bên trên boong và sàn ít nhất là 450 mm. Các
thiết bị điện được lắp đặt cao hơn mặt boong hoặc sàn từ 450 mm trở lên phải là
loại kín được duyệt và được bảo vệ ngăn ngừa sự rò lọt các tia lửa điện. Tuy
vậy, nếu cần thiết phải lắp đặt các thiết bị điện và dây dẫn chỉ cao hơn mặt
boong hoặc sàn ít hơn 450 mm để đảm bảo sự hoạt động an toàn của tàu, thì các
thiết bị và dây dẫn đó chỉ có thể được lắp đặt với điều kiện chúng là loại được
duyệt cho sử dụng.
2 Nếu được lắp đặt trong một ống thông gió kiểu hút ra,
các thiết bị điện phải là loại được duyệt cho sử dụng. Các dây dẫn nếu có phải
là loại được duyệt cho sử dụng và đầu ra của bất kỳ kênh nào phải bố trí ở vị
trí an toàn có xét đến khả năng gần với các nguồn gây cháy khác.
5.2 Bảo vệ không gian khoang hàng và các không gian hở chở ô tô
5.2.1 Quy định
chung
Các không gian khoang hàng và
các không gian hở chở ô tô, ngoại trừ các khu vực boong hở hoặc các khoang hàng
lạnh, phải phù hợp với các quy định được nêu từ 5.2.2 đến 5.2.5 sau đây.
5.2.2 Bảo vệ
kết cấu
1 Vách bao của các không gian khoang hàng và các không
gian hở chở ô tô phải được bọc cách nhiệt phù hợp với yêu cầu nêu trong Bảng
11.2.1. Nếu được yêu cầu, các boong lộ thiên của các khoang hở chở xe ô tô chỉ
cần được bọc cách nhiệt ở mặt dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Giám sát
và phát hiện cháy
1 Việc giám sát
cháy liên tục phải được duy trì trong các không gian khoang hàng và các không
gian hở chở xe ô tô khi một hệ thống cố định phát hiện và báo động cháy phù hợp
với các yêu cầu nêu ở 3.1.1 của Phần này và một hệ thống ca mê ra giám sát theo
dõi được trang bị. Hệ thống phát hiện cháy cố định phải có khả năng phát hiện
một cách nhanh chóng các điểm phát cháy. Khoảng cách và sự phân bố các đầu phát
hiện cháy phải được thử có xét đến các ảnh hưởng của thông gió và các yếu tố
liên quan khác.
2 Nếu cần, phải
bố trí các điểm báo cháy bằng tay trong toàn bộ không gian đặc biệt và phải bố
trí một điểm báo cháy như vậy ở gần mỗi lối ra của các không gian này.
5.2.4 Hệ thống
chữa cháy cố định
Mỗi một không gian khoang hàng
phải được trang bị một hệ thống chữa cháy cố định được nêu ở 3.2 của Phần này.
Tuy vậy, mỗi một không gian hở chở xe ô tô phải được bảo vệ bằng hệ thống cố
định phun nước áp lực được nêu ở 3.2.3-2 của Phần này.
5.2.5 Các bình
chữa cháy xách tay
Các bình chữa cháy xách tay
phải được bố trí sao cho không có vị trí nào ở trong không gian này cách xa các
bình chữa cháy xách tay quá 20 m, với điều kiện ít nhất phải có một bình chữa
cháy xách tay được đặt ở mỗi lối vào không gian đó. Câu lưu ý “No
Smoking”(không hút thuốc) phải được dán ở tất cả các lối vào trong các không
gian loại này.
CHƯƠNG 6 PHƯƠNG
TIỆN THOÁT NẠN
6.1 Lối ra và các phương tiện thoát nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải bố trí phương tiện tiếp cận nhanh chóng, an toàn
và dễ dàng từ khoang vận hành tới buồng khách. Để đảm bảo sự giúp đỡ nhanh
chóng của thuyền viên trong tình trạng khẩn cấp, khu vực sinh hoạt của thuyền
viên bao gồm tất cả các phòng ở phải được bố trí sao cho có thể tiếp cận nhanh
chóng, an toàn và dễ dàng tới các không gian công cộng từ bên trong tàu.
2 Tàu phải được thiết kế sao cho mọi người trên tàu có
thể di chuyển lên boong hở và sau đó sơ tán vào phương tiện cứu sinh một cách
an toàn trong các tình huống khẩn cấp dù là vào ban ngày hay ban đêm. Vị trí
của tất cả các lối ra có thể được dùng trong trường hợp khẩn cấp, và vị trí của
tất cả các thiết bị cứu sinh, tính thực tế của trình tự sơ tán phải phù hợp với
mục đích này.
3 Các không gian công cộng, các lối đi để sơ tán, các
lối ra, vị trí cất giữ phao áo cứu sinh, vị trí cất giữ xuồng cứu sinh và các
trạm hạ xuồng cứu sinh phải được ghi chú chỉ dẫn một cách rõ ràng, thường
xuyên, và được chiếu sáng.
4 Mỗi không gian công cộng kín và các buồng được quây
kín tương tự dành cho hành khách hoặc thuyền viên phải có ít nhất hai lối ra
được bố trí ở hai phía đối diện nhau của buồng. Phải có khả năng tiếp cận an
toàn tới các lối ra và từ các cửa ra phải có một đường thoát dẫn tới vị trí
nhận và trả khách thông thường của tàu.
5 Các cửa của các lối ra phải có khả năng luôn thao tác
được từ bên trong và bên ngoài tàu, vào ban ngày hoặc ban đêm. Phương tiện thao
tác phải rõ ràng, nhanh chóng và có đủ độ bền.
6 Các cơ cấu đóng, chốt và khóa của các lối thoát phải
được lắp đặt sao cho thuyền viên có trách nhiệm luôn có thể nhận ra khi nó đang
đóng và đang ở trạng thái làm việc an toàn thông qua việc nhìn trực tiếp hoặc
bằng một thiết bị chỉ báo. Các cửa ở bên ngoài phải được thiết kế để tránh được
khả năng bị kẹt do các mảnh vụn của băng đá.
7 Tàu phải có đủ các lối ra tạo thuận lợi cho người mặc
phao áo cứu sinh có kiểu được duyệt, thoát nạn nhanh chóng và không bị cản trở
trong các tình huống khẩn cấp, ví dụ có hư hỏng do đâm va hoặc hỏa hoạn.
8 Không gian có đủ kích thước cho một thuyền viên phải
được bố trí liền kề với các lối thoát để đảm bảo sơ tán hành khách một cách
nhanh chóng.
9 Tất cả các lối ra cùng với các phương tiện để mở chúng
phải được ghi chú chỉ dẫn đầy đủ để hướng dẫn cho hành khách. Cũng phải có biển
chỉ dẫn rõ ràng, bao gồm cả vị trí của sơ đồ kiểm soát cháy, để hướng dẫn cho
nhân viên cứu hộ từ bên ngoài tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Mỗi người phải có sẵn ít nhất hai đường sơ tán không
bị cản trở. Các đường sơ tán phải được bố trí sao cho luôn có đủ các phương
tiện để sơ tán trong bất kỳ trường hợp hư hỏng hoặc sự cố nào có thể xảy ra.
Các đường sơ tán phải được chiếu sáng đầy đủ, được cấp từ nguồn điện chính và
nguồn điện sự cố. Các cửa mà là lối thoát cho các không gian phải được đặt ở
hai phía đối diện của không gian. Nếu các cửa mà là lối thoát cho các không gian
được bố trí về một đầu của không gian, thì khoảng cách giữa các cửa đó phải lớn
hơn chiều dài lớn nhất của không gian.
12 Kích thước của các lối đi, các cửa ra vào, các cầu
thang tạo thành một phần của đường sơ tán phải đủ cho người mặc áo phao có thể
di chuyển dễ dàng. Trong các đường sơ tán phải không có vật thò ra có thể gây
bị thương, móc vào quần áo, làm hỏng phao áo cứu sinh hoặc cản trở việc sơ tán
người khuyết tật. Yêu cầu này không áp dụng cho các lối đi giữa các hàng ghế
dọc và ngang.
13 Phải có đủ các biển thông báo để chỉ đường cho hành
khách tới các lối ra.
14 Trên tàu phải có các thiết bị tại trạm hạ phương tiện
cứu sinh được trang bị một cách phù hợp để sơ tán hành khách vào phương tiện
cứu sinh. Những thiết bị này bao gồm các tay vịn, các máng trượt từ boong hạ
phương tiện cứu sinh, và phải có không gian đủ rộng, không có các cọc buộc dây,
bạt và các thiết bị tương tự.
6.1.2 Phương
tiện thoát nạn khỏi không gian buồng máy
1 Phải có ít nhất hai phương tiện thoát nạn khỏi không
gian buồng máy và chúng phải được bố trí càng xa nhau càng tốt. Ít nhất một
phương tiện thoát nạn phải bao gồm hoặc thang đỉa dẫn ra cửa hoặc nắp hầm
(không phải loại nắp phẳng) hoặc cửa được bố trí phía dưới không gian và có lối
sang khoang bên cạnh từ đó có lối thoát an toàn để ra ngoài. Tuy nhiên, Đăng
kiểm có thể miễn giảm một phương tiện thoát nạn khi xét đến kích thước và bố
trí không gian buồng máy.
2 Các cầu thang, thang đỉa v.v… là một phần của phương
tiện thoát nạn từ không gian buồng máy phải đủ độ bền và được cố định chắc chắn
vào kết cấu thân tàu. Những vật liệu dễ bị mềm đi hoặc dễ chảy ra như các chất
dẻo không được dùng để làm các thiết bị này.
3 Bất kể các yêu cầu ở trên, không gian mà thuyền viên
không vào thường xuyên có thể chỉ cần một phương tiện thoát nạn với điều kiện
rằng nó độc lập với cửa kín nước.
6.1.3 Phương
tiện thoát nạn khỏi các không gian đặc biệt và không gian chở hở ô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các phương tiện thoát nạn phải được bố trí sao cho
không có vị trí nào ở trong không gian cách phương tiện thoát nạn nhiều hơn 40
m. Trong trường hợp việc bố trí các phương tiện thoát nạn theo yêu cầu ở -1
trên không thể thoả mãn yêu này, phải bố trí thêm phương tiện thoát nạn một
cách thích hợp để đáp ứng yêu cầu này.
3 Các cầu thang, thang đỉa v.v… là một phần của phương
tiện thoát nạn từ các không gian đặc biệt và các không gian hở chở ô tô phải có
đủ bền và được cố định chắc chắn vào kết cấu thân tàu. Những vật liệu dễ bị mềm
đi hoặc dễ chảy ra như các chất dẻo không được dùng để làm các thiết bị này.
4 Đối với các buồng, kho chỉ có các lối ra đối diện với
các không gian đặc biệt hoặc các không gian chở ô tô hở, Đăng kiểm có thể yêu
cầu trang bị một phương tiện thoát nạn bổ sung dẫn thẳng ra bên ngoài không
gian đặc biệt hoặc không gian hở chở ô tô khi xét đến kích thước và công dụng
của các không gian đó.
5 Không gian đặc biệt sử dụng để chở xe máy phải được
trang bị lối đi chiều rộng tối thiểu 600 mm dẫn đến phương tiện thoát nạn an
toàn.
PHẦN 6 TÍNH
NỔI, ỔN ĐỊNH, PHÂN KHOANG
CHƯƠNG 1 QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Quy định
chung
1 Tàu cao tốc phải thoả mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tính nổi và
các đặc tính ổn định phải đảm bảo an toàn khi tàu hoạt động ở chế độ bơi trong
cả hai trạng thái ổn định nguyên vẹn và ổn định tai nạn;
(3) Đặc tính ổn
định của tàu ở chế độ lướt và chế độ chuyển tiếp phải đảm bảo chuyển an toàn
được sang chế độ bơi, trong trường hợp bất kỳ hệ thống nào bị hư hỏng.
1.1.2 Định
nghĩa
1 Trừ khi có những quy định khác, các định nghĩa sau
đây được áp dụng cho Phần này và các Phần khác trong Quy chuẩn này:
(1) "Điểm
vào nước" là điểm mà thông qua lỗ khoét bất kỳ, không kể kích thước mà
nước có thể lọt vào qua kết cấu kín nước/ kín thời tiết (ví dụ như cửa sổ), tuy
nhiên ngoại trừ các lỗ được đóng kín phù hợp với tiêu chuẩn kín nước/kín thời
tiết ngoài lối tiếp cận để thao tác các bơm cứu hỏa xách tay trong tình huống
sự cố (ví dụ như các cửa sổ cố định có sức bền tương đương với vách tại vị trí
đặt chúng);
(2) "Cánh
ngầm" là cánh không có phần nào nhô lên trên mặt nước ở chế độ hoạt động
của cánh;
(3) "Tàu
nhiều thân" là tàu khi hoạt động ở các chế độ nghiêng, chúi bình thường có
kết cấu thân tàu bền vững và thân tàu chìm trong nước tạo thành từ hai khu vực
riêng biệt trở lên;
(4) "Hệ số
ngập" của khoang là số phần trăm thể tích có thể ngập nước của khoang đó;
(5) "Màng
đệm" là một kết cấu mềm kéo dài xuống phía dưới, dùng để chứa hoặc phân
chia đệm khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) "Tính
kín thời tiết" là khả năng ngăn không cho nước ngấm vào trong tàu trong
mọi điều kiện sóng gió gần đến điều kiện thiết kế tới hạn.
1.1.3 Lượng
băng phủ cho phép
Phải tính đến ảnh hưởng của
băng trong tính toán ổn định. Lượng băng phủ cho phép phải được lấy theo quy
định 2.4 Phần 10, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.1.4 Phương
pháp tương đương
1 Bất kỳ phương pháp nào chứng tỏ được rằng thỏa mãn
các yêu cầu của Phần này có thể được chấp nhận với điều kiện phương pháp lựa
chon chỉ ra rằng nó có mức độ an toàn tương đương. Những phương pháp đó bao
gồm:
(1) Mô phỏng
toán học tác động của thủy động;
(2) Thử mô hình
thu nhỏ;
(3) Thử mô hình
thật.
1.2 Tính nổi nguyên vẹn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tất cả các tàu cao tốc phải có đủ dự trữ tính nổi tại
đường nước thiết kế của tàu để thoả mãn các quy định về ổn định nguyên vẹn và
ổn định tai nạn của Phần này. Đăng kiểm có thể đưa ra yêu cầu dự trữ tính nổi
lớn hơn để cho phép tàu hoạt động ở mọi chế độ dự kiến. Chỉ những khoang thoả
mãn những yêu cầu sau mới được tính toán dự trữ tính nổi:
(1) Kín nước;
(2) Được công nhận
có kích thước và bố trí thích hợp nhằm duy trì tính kín nước toàn vẹn;
(3) Được đặt ở
vùng nằm dưới chuẩn, có thể là boong kín nước hoặc kết cấu tương đương của
boong không kín nước nhưng được bao phủ bằng kết cấu kín thời tiết như quy định
1.2.4.
2 Nếu các không gian nguyên vẹn tham gia vào tính nổi
có tác dụng tăng áp suất chất lỏng sau khi tai nạn ở trạng thái cân bằng, thì
các vách biên và đường ống và các kết cấu xuyên vách phải đủ bền và kín nước
cho áp suất đó.
1.2.2 Kiểm tra
tính kín nước toàn vẹn
Việc bố trí
phải đảm bảo để kiểm tra được tính kín nước toàn vẹn của các khoang đưa vào
tính toán ở 1.2.1.
1.2.3 Yêu cầu
đối với các cấu trúc nằm trên chuẩn
1 Nếu nước tràn vào trong các cấu trúc nằm trên chuẩn
quy định ở 1.2.1(3) có thể gây nên ảnh hưởng đáng kể đến ổn định và tính nổi
của tàu thì các cấu trúc này phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Có hệ thống
thoát nước phù hợp; hoặc
(3) Kết hợp
thích đáng cả hai biện pháp nêu trên.
1.2.4 Duy trì
tính kín thời tiết toàn vẹn
Các thiết bị đóng những cửa ở
biên của các cấu trúc kín thời tiết phải đảm bảo duy trì tính kín thời tiết
toàn vẹn ở tất cả các trạng thái hoạt động của tàu.
1.3 Ổn định nguyên vẹn ở chế độ bơi
1.3.1 Ổn định
nguyên vẹn của tàu cánh ngầm
Tàu cánh ngầm có cánh cắt mặt
nước và/hoặc cánh ngầm phải có đủ độ ổn định ở tất cả các trạng thái tải trọng
cho phép, thoả mãn với các quy định của Phụ lục A - "Phương pháp xác định
ổn định nguyên vẹn của tàu cánh ngầm". Trong trường hợp này, nếu dưới tác
dụng của mô men nghiêng lớn hơn quy định ở 1.1.2 và 1.1.4 trong Phụ lục A thì
tàu phải duy trì góc nghiêng ngang nhỏ hơn .
1.3.2 Ổn định
nguyên vẹn của tàu nhiều thân
Tàu nhiều thân phải có đủ ổn
định ở tất cả các trạng thái tải trọng cho phép, thoả mãn các quy định của Phụ
lục B - "Yêu cầu ổn định của tàu nhiều thân".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bất kỳ tàu cao tốc nào khác, ở các trạng thái tải
trọng cho phép phải thoả mãn các tiêu chuẩn sau đây:
(1) Tiêu chuẩn
thời tiết ở 2.1 Phần 10, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT đối với tàu không hạn
chế, hạn chế I,II và III và Chương 2 của TCVN 5801-9: 2005 đối với tàu hạn chế
IV
(2) Diện tích
đường cong ổn định tĩnh (đường cong GZ) đến góc và khi cánh tay đòn lớn nhất của
đường cong ổn định tĩnh ()
tại góc , không được nhỏ hơn
0,07 m.rad;
Diện tích này không được nhỏ
hơn 0,055 m.rad đến góc khi
tại góc hoặc lớn hơn. Nếu xảy ra tại góc nằm giữa và thì diện tích tương ứng của đường
cong ổn định tĩnh không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
(m.rad)
Trong đó: là góc nghiêng đo bằng độ tại góc mà
cánh tay đòn đường cong ổn định tĩnh đạt giá trị lớn nhất;
(3) Diện tích
đường cong ổn định tĩnh giới hạn giữa và hoặc giữa và góc vào nước , nếu góc này nhỏ hơn , không được nhỏ hơn 0,03 m.rad;
(4) Cánh tay
đòn ổn định tĩnh (GZ) tối thiểu phải bằng 0,20 m tại góc nghiêng bằng hoặc lớn
hơn ;
(5) phải đạt tại góc nghiêng không nhỏ
hơn ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4 Tiêu
chuẩn thay thế tương đương
Nếu các đặc trưng của tàu không
thể áp dụng theo quy định 1.3.3 thì Đăng kiểm có thể chấp nhận tiêu chuẩn thay
thế tương đương với các quy định của 1.3.3, phù hợp với loại tàu và vùng hoạt
động của tàu.
1.4 Ổn định nguyên vẹn ở chế độ lướt
1.4.1 Phạm vi
áp dụng
Các quy định ở Điều này và ở
2.2.2 của Phần này được áp dụng với giả thiết rằng mọi hệ thống cân bằng được
lắp đặt trên tàu đều hoạt động.
1.4.2 Tính toán
ổn định
Phải thực hiện các tính toán
tương ứng và/hoặc các cuộc thử nghiệm để chứng minh rằng khi hoạt động ở chế độ
lướt và chuyển tiếp trong giới hạn hoạt động được duyệt tàu vẫn trở về trạng
thái cân bằng ban đầu, sau khi bị chòng chành ngang, chòng chành dọc, lắc thẳng
đứng hoặc lắc nghiêng do lượn vòng hoặc ở tình trạng kết hợp bất kỳ nào.
1.4.3 Ổn định
của tàu đóng hàng loạt
Ổn định khi chòng chành ngang
và dọc của các tàu đóng hàng loạt có thể được đánh giá dựa vào kết quả tính
toán tương ứng hoặc thử đối với chiếc tàu đầu tiên hoặc/và bất kỳ một tàu nào
khác trong cùng một loạt tàu được đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tàu có lắp đặt kết cấu hoặc
phần nhô cắt mặt nước thì phải có biện pháp phòng ngừa chống lại tư thế hoặc độ
nghiêng ngang nguy hiểm cũng như giảm ổn định sau khi có va quệt với các vật
thể chìm hoặc nổi.
1.4.5 Ổn định
tàu đệm khí
Trong thiết kế, nếu sử dụng
phương pháp thay đổi hình dạng đệm khí theo chu kỳ như là một thiết bị hỗ trợ
việc điều khiển tàu hoặc sử dụng phương pháp xả khí trong đệm khí vào khí quyển
theo chu kỳ để quay trở tàu, thì phải xác định ảnh hưởng đến ổn định phát sinh
do đệm khí và phải xác lập giới hạn cho phép sử dụng tốc độ hoặc tư thế của
tàu.
1.4.6 Các yêu
cầu đối với màng đệm của tàu đệm khí
Trong trường hợp tàu đệm khí có
màng đệm thì phải chứng minh được rằng màng đệm đảm bảo ổn định trong các trạng
thái hoạt động của tàu.
1.5 Ổn định nguyên vẹn ở chế độ chuyển tiếp
1.5.1 Thời gian
của chế độ chuyển tiếp
Trong mọi điều kiện thời tiết
kể cả trạng thái thời tiết gần đến mức dự kiến xấu nhất, thời gian chuyển từ
chế độ bơi sang chế độ lướt và ngược lại phải được giảm đến giá trị bé nhất,
trừ khi chứng minh được rằng trong quá trình chuyển tiếp này không xảy ra tình
trạng giảm ổn ðịnh ðáng kể.
1.5.2 Tàu cánh ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Tính nổi và tính ổn định ở chế độ bơi sau khi tàu bị thủng khoang
1.6.1 Phạm vi áp
dụng
Các quy định trong điều này áp
dụng cho tất cả các trạng thái tải trọng cho phép.
1.6.2 Hệ số
ngập
Để tính toán ổn định tai nạn
của tàu, thông thường hệ số ngập thể tích và bề mặt phải phù hợp với Bảng
6/1.1.
1.6.3 Hệ số
ngập nước xác định bằng tính toán trực tiếp
Mặc dù đã được quy định ở
1.6.2, phải sử dụng hệ số ngập nước xác định bằng phương pháp tính toán trực
tiếp đối với các khoang có điều kiện làm việc nặng nề hơn. Cũng có thể sử dụng
hệ số ngập nước khi điều kiện làm việc ít nặng nề hơn so với các khoang quy
định ở 1.6.2.
Bảng
6/1.1 Hệ số ngập khoang
Khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang hàng hoặc kho
Khu vực sinh hoạt
Buồng máy
Khoang chứa chất lỏng
Khoang chở xe hàng
Khoang trống
60
95
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
95
Ghi chú: * Lấy giá trị theo
các yêu cầu phục vụ khắc nghiệt hơn.
1.6.4 Tính nổi
của xốp hoặc các hợp chất khác có khối lượng riêng nhỏ
1 Đăng kiểm có thể cho phép dùng xốp hoặc hợp chất khác
có khối lượng riêng nhỏ để tạo lực nổi đặt trong các khoang trống, với điều
kiện chứng minh được rằng các chất tạo lực nổi được sử dụng này là thích hợp
nhất và phải:
(1) Có dạng rỗ
tổ ong nếu là bọt xốp hoặc chất không thấm nước khác;
(2) Có kết cấu
bền vững ở các trạng thái khai thác;
(3) Không phản
ứng hoá học đối với các vật liệu làm kết cấu khi tiếp xúc hoặc với các chất
khác có khả năng phải tiếp xúc;
(4) Cố định
chắc chắn và dễ dàng tháo ra để kiểm tra các khoang trống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kết cấu có
khả năng chịu được áp suất cột nước sau khi bị tai nạn như yêu cầu của Phần
này;
(2) Khi tính
toán ổn định tai nạn theo yêu cầu của Phần này, bất kỳ không gian trống nào
liền kề với vùng bị thủng sẽ pải được tính đến và phải thoả mãn các tiêu chuẩn
quy định ở 1.6, 2.3 và 3.2;
(3) Các phương
tiện mà nước có thể tràn vào không gian trống, khi bị dỡ bỏ, phải được ghi vào
hướng dẫn khai thác tàu;
(4) Các không
gian cần kiểm tra phải được thông gió thoả đáng.
3 Bất kỳ lỗ thủng nào nhỏ hơn phạm vi chấp nhận từ
1.6.5-1 đến 1.6.5-3(1), nếu áp dụng, mà có thể dẫn đến tình trạng trầm trọng
hơn đều phải được đánh giá. Hình dạng của lỗ thủng được giả định là hình lục
giác.
1.6.5 Các lỗ
thủng giả định
1 Phạm vi hư hỏng mạn tàu:
(1) Các lỗ
thủng ở mạn được giả định xảy ra ở bất kỳ chỗ nào trên vỏ bao tàu:
(a) Phạm vi hư
hỏng theo chiều dọc phải lấy bằng hoặc
() hoặc bằng 11 m, lấy
giá trị nào nhỏ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, nếu tàu có đặt màng
đệm được bơm khí hoặc kết cấu phụ không tạo lực nổi thì phạm vi ngập sâu theo
chiều ngang tối thiểu phải bằng ,
ngập vào thân tàu hoặc các két chứa;
(c) Phạm vi hư
hỏng theo chiều cao được lấy theo suốt chiều cao tàu.
Trong đó: D là thể tích lượng chiếm nước của tàu, .
2 Phạm
vi hư hỏng đáy tàu:
(1) Trong các
vùng dễ xảy ra hư hỏng:
a) Áp dụng
i) Bất kỳ bề
mặt nào của thân tàu được coi là dễ dàng xảy ra hư hỏng, nếu:
- Tiếp xúc trực
tiếp với nước tại tốc độ khai thác trong nước lặng; và
- Nằm dưới hai
mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng dọc tâm tàu và ở tốc độ cao như mô tả ở Hình
6/1.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Vết hư hỏng
được giả định xảy ra ở vị trí bất kỳ dọc theo hướng mũi và đuôi tàu trên bề mặt
thân tàu, giữa sống đáy và giới hạn trên được chỉ ra ở Hình 6/1.1;
iii) Hư hỏng
không xảy ra đồng thời cùng thời điểm như xác định ở 1.6.5-1 hoặc 1.6.5-2(2).
b) Phạm vi
i) Hai phạm vi
khác nhau theo chiều dọc thân tàu sẽ được xem xét riêng biệt:
- 55% chiều dài
tàu L, đo từ điểm phía trước xa nhất của thể tích phần nổi của mỗi thân tàu; và
- Phần trăm
chiều dài L, áp dụng đối với bất kỳ chỗ nào trên chiều dài tàu, lấy bằng 35%
nếu L ³ 50 m, và bằng (L/2 + 10)% nếu L< 50 m.
ii) Ngoại trừ
các điều kiện dưới đây, thì vết ngập sâu vào thân tàu lấy bằng , hoặc 0,5 m, lấy trị số nào nhỏ hơn,
kết hợp với vết thủng trượt theo chiều dài tàu bằng . Tuy nhiên vết ngập hoặc vết trượt
này không vượt quá phạm vi theo phương thẳng dứng của vùng dễ xảy ra tai nạn
như xác định ở 1.6.5-2(1)a).
(2) Trong các
vùng khó xảy ra hư hỏng
a) Áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phạm vi
Phạm vi hư hỏng được giả thiết
như sau:
i) Chiều dài
vết thủng theo hướng mũi-đuôi tàu được lấy bằng hoặc () hoặc 11m, lấy trị số nào nhỏ hơn;
ii) Vết thủng
trượt theo phương ngang lấy bằng ;
và
iii) Chiều sâu
vết thủng thông thường lấy bằng .
3 Các lưu
ý
(1) Khi áp dụng
1.6.5-2(1) và (2) đối với tàu nhiều thân, thì vật cản rộng đến 7m tại hoặc dưới
đường nước thiết kế phải được xem xét khi xác định số lượng hoặc thân tàu bị
thủng ở cùng một thời điểm. Phải áp dụng các quy định 1.6.4-3;
(2) Bất kỳ hư hỏng
nào được chấp nhận dưới đây, nêu chi tiết ở 1.6.4-3 đến 1.6.5-3(1), thân tàu
trong nước lặng phải có đủ lực nổi và ổn định dương để đồng thời đảm bảo rằng:
a) Tất cả các
tàu, trừ tàu đệm không khí, sau khi ngừng ngập và trạng thái cân bằng được lập
lại, thì đường nước cuối cùng phải nằm dưới bất kỳ lỗ khoét nào mà thông qua đó
nước có thể ngập thêm, tính tại vị trí tối thiểu bằng 50% chiều cao sóng đáng
kể, phù hợp với trạng thái xấu nhất dự kiến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Có mạn khô
dương từ đường nước tai nạn tới vị trí tập kết lên xuồng cứu sinh;
d) Các thiết bị
cấp cứu thiết yếu, vô tuyến sự cố, nguồn điện cung cấp và hệ thống địa chỉ công
cộng cần thiết cho việc tổ chức sơ tán dễ tiếp cận và thao tác;
e) Dự trữ ổn
định của tàu phải phù hợp với tiêu chuẩn ở Phụ lục A và B. Trong phạm vi tay
đòn ổn định dương được điều chỉnh bởi Phụ lục B, không một lỗ khoét không được
bảo vệ nào được phép ngập nước.
(3) Các lỗ vào
nước tham chiếu ở 1.6.5-3(1) và (2) bao gồm cửa ra vào, miệng hầm được dùng để
kiểm soát tai nạn hoặc các thiết bị sơ tán, trừ các cửa vào được đóng kín bằng
thiết bị của cửa kín thời tiết và nắp hầm không dùng cho mục đích kiểm soát tai
nạn hoặc các thiết bị sơ tán.
Hình
6/1.1 Phạm vi vết thủng đáy đối với khu vực dễ sảy ra tai nạn
Trong đó T: Chiều chìm lớn nhất
của thân tàu (ứng với từng thân tàu trong trường hợp tàu nhiều thân) tới đường
nước thiết kế, trừ kết cấu không có tính nổi.
1.6.6 Vết thủng
giả định đối với tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế
Đối với tàu hoạt động ở vùng biển
hạn chế có số khách và vận tốc thỏa mãn yêu cầu ở Bảng 6/1.2 sau chỉ cần đủ ổn
định khi ngập một khoang giữa hai vách ngang kín nước với kích thước vết thủng
tương tự như vết thủng mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số khách
Hạn chế I
Hạn chế II
Hạn chế III
Hạn chế IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 25
> 25
> 25
> 25
<75
-
< 25
> 25
> 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
< 25
> 25
<450
-
-
-
< 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 25 : Tốc độ lớn hơn 25
hải lý/ giờ
1.7 Thử nghiêng lệch và thông báo ổn định
1.7.1 Xác định
lượng chiếm nước tàu không và toạ độ trọng tâm tàu
Xác định lượng chiếm nước tàu
không và toạ độ trọng tâm tàu được lấy theo Quy định 1.5 Phần 10, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.7.2 Bản thông
báo ổn định
Trên tàu phải có bản thông báo
ổn định. Thông báo ổn định phải bao gồm các đặc trưng, đặc điểm thực của tàu và
chỉ rõ các trạng thái tải trọng và chế độ hoạt động của tàu. Trong thông báo ổn
định cũng phải chỉ rõ các thượng tầng hoặc lầu boong kín, bao gồm cả đường cong
Cross, các góc và điểm ngập nước.
1.7.3 Trình các
kết quả thử nghiêng lệch
Phải trình cho Đăng kiểm các hồ
sơ để thẩm định như sau: một bản báo cáo thử nghiêng lệch hoặc bản báo cáo kiểm
tra trọng lượng tàu không được thực hiện phù hợp với Phần này và một bản tính
cho kết quả bao gồm các thông số của trạng thái tàu không.
1.7.4 Cất giữ
bản thông báo ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.5 Thước
nước tại mũi và lái
Mỗi tàu phải có thước nước rõ
ràng được đặt tại mũi và đuôi tàu. Trong trường hợp thước nước không đọc được
dễ dàng hoặc hạn chế do hoạt động mà không thể đọc được thước nước thì tàu phải
được lắp đặt hệ thống đọc thước nước tin cậy tại mũi và lái. Đối với tàu đệm
khí có thể sử dụng máy đo thước nước với chuẩn từ trên boong.
17.6 Dấu thước
nước
Dấu thước nước phải chính xác
và phải cố định ở trên thân tàu.
1.8 Việc nhận hàng và đánh giá ổn định
1.8.1 Máy tính
xếp hàng
Bổ sung vào bản thông báo ổn
định, Đăng kiểm có thể chấp nhận sử dụng máy tính kiểm soát tải trọng và ổn
định hoặc các phương tiện tương ứng để phục vụ cho mục đích xác định ổn định và
tư thế tàu.
CHƯƠNG 2 YÊU
CẦU ĐỐI VỚI TÀU KHÁCH
2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Để thoả mãn Phần này, khi xét đến ảnh hưởng của của
trọng lượng hành khách, phải sử dụng các dữ liệu sau:
(1) Sự phân bố
hành khách là 4 người/;
(2) Một người
có khối lượng 75 kg;
(3) Cao độ
trọng tâm một người ngồi cách mặt ghế 0,3 m;
(4) Cao độ
trọng tâm một người đứng cách mặt sàn 1,0 m;
(5) Thông
thường khách và hành lí phải được xem như ở tại nơi dành cho hành khách và hành
lý;
(6) Khách phải
được phân bố ở diện tích boong có thể được dồn về một mạn của tàu trên các
boong và hành lang mà ở đó có bố trí vị trí tập trung hành khách và phải phân
bố theo cách thức gây ra mô men nghiêng lớn nhất;
(7) Hành khách
có ghế ngồi phải tính toán chiều cao trọng tâm khi ngồi ở các ghế đó, số khách
còn lại được coi là đang ở tư thế đứng;
(8) Trạm tập
trung được bố trí tại vị trí trên các boong sao cho nó gây nên mô men nghiêng
lớn nhất. Các hành khách còn lại được giả thiết bố trí cạnh các trạm tập trung
đó sao cho mô men nghiêng kết hợp tạo ra góc nghiêng tĩnh lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Nếu khu
vực có ghế ngồi thì giả thiết mỗi khách một ghế, các hành khách còn lại (bao
gồm cả cầu thang) với tỉ lệ bốn người trên một mét vuông.
2.2 Ổn định nguyên vẹn
2.2.1 Ổn định
nguyên vẹn ở chế độ bơi
Trong điều kiện nước lặng, ở
mọi trạng thái tải trọng, tàu phải có đủ ổn định nguyên vẹn nghĩa là trong tất
cả các trường hợp tải trọng cho phép và hành khách tự do đi lại thì góc nghiêng
của tàu so với mặt phẳng ngang không được lớn hơn .
2.2.2 Ổn định
nguyên vẹn ở chế độ lướt
1 Góc nghiêng tổng trong nước tĩnh do ảnh hưởng của
khách đi lại và mô men nghiêng do áp lực gió quy định không được lớn hơn .
2 Ở tất cả các trạng thái tải trọng, góc nghiêng do
quay vòng không lớn hơn ,
góc nghiêng tổng do áp lực gió quy định ở Bảng 1 và 2 điều 1.1.1-4 Phụ lục A và
do quay vòng không được lớn hơn .
2.3 Tính nổi và tính ổn định ở chế độ bơi sau khi tàu bị thủng khoang
2.3.1 Tiêu
chuẩn ổn định và tính nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Sau khi
nước ngừng tràn vào tàu và trạng thái tàu đã cân bằng thì đường nước cuối cùng
phải cách mép dưới của lỗ khoét bất kỳ mà nước có thể tràn vào trong tàu một
khoảng cách bằng 300 mm;
(2) Góc nghiêng
của tàu so với phương ngang thông thường không được lớn hơn 10o theo bất kỳ
hướng nào. Tuy nhiên, nếu điều này khó có thể thực hiện chính xác thì sau khi
thủng các góc nghiêng cho phép có thể đến với điều kiện tàu phải thoả mãn các
yêu cầu sau đây:
(a) Phải có
biện pháp giảm góc nghiêng của tàu đến trong phạm vi 15 phút;
(b) Có mặt
boong chống trượt một cách hữu hiệu và các điểm bám phù hợp, ví dụ: các lỗ và
các thanh bám v.v…
(3) Từ đường
nước sự cố đến vị trí lên phương tiện cứu sinh phải có trị số mạn khô dương;
(4) Khi xảy ra
nước tràn vào trong khoang hành khách hoặc lối thoát nạn thì điều đó không ngăn
cản đáng kể đến việc rời tàu của hành khách;
(5) Trang thiết
bị cấp cứu chính, vô tuyến điện sự cố, nguồn điện và hệ thống thông tin công
cộng cần thiết để tổ chức việc rời tàu dễ tiếp cận và sẵn sàng hoạt động.
2.3.2 Dự trữ ổn
định của tàu nhiều thân
Dự trữ ổn định của tàu nhiều
thân phải phù hợp với các quy định của Phụ lục B - "Yêu cầu ổn định của
tàu nhiều thân".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Dự trữ ổn định của các tàu không phải là tàu nhiều
thân phải thoả mãn các tiêu chuẩn sau:
(1) Đường cong
tay đòn ổn định tĩnh phải có giới hạn không nhỏ hơn tính từ góc cân bằng;
(2) Diện tích
đường cong tay đòn ổn định này tối thiểu bằng 0,015 mrad, được đo từ góc cân
bằng đến trị số nhỏ hơn của:
(a) Góc tại đó
xảy ra quá trình ngập nước;
(b) trong trường hợp một khoang bị ngập
(so với phương nằm ngang) hoặc trong
trường hợp hai hoặc nhiều khoang liền kề nhau bị ngập đồng thời.
(3) Trị số lớn
nhất của cánh tay đòn ổn định tĩnh nằm trong giới hạn được quy định ở (1) không
được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong mọi
trường hợp cánh tay đòn này không được nhỏ hơn 0,10 m.
(m)
Trong đó:
: Mô
men nghiêng là trị số lớn nhất của các mô men nghiêng (kN.m) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Mô men
nghiêng gây ra do việc hạ tất cả các phương tiện cứu sinh có đủ tải tập trung ở
một bên mạn;
Để tính toán mô men nghiêng
này, phải sử dụng các giả thiết sau:
(i) Sau khi tàu
bị hư hỏng, tất cả các xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu được bố trí trên mạn tàu
bị nghiêng treo trên các cần cẩu được ngả ra và sẵn sàng hạ xuống;
(ii) Các xuồng
cứu sinh được bố trí để hạ có đủ tải từ vị trí chằng buộc trên boong thì phải
lấy mô men nghiêng lớn nhất trong suốt quá trình hạ xuồng cứu sinh;
(iii) Sau khi
tàu bị hư hỏng, một phao tự thổi hạ bằng cần trục ở mạn tàu bị nghiêng được ngả
ra và sẵn sàng hạ xuống;
(iv) Trong các
thiết bị cứu sinh không có người. Các thiết bị cứu sinh này không gây ra các mô
men nghiêng và chúi bổ sung;
(v) Các thiết
bị cứu sinh trên mạn tàu đối diện với mạn bị nghiêng phải được coi là vẫn ở
trạng thái chằng buộc.
(c) Mô men
nghiêng do gió giật được xác định theo công thức sau:
Mh = 0,12AZ (kN.m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z Khoảng cách
thẳng đứng đo từ tâm diện tích hình chiếu cạnh phần thân tàu và hàng trên boong
ở phía trên đường nước (A) tới tâm diện tích hình chiếu cạnh phần chìm của thân
tàu (m), thông thường tâm diện tích hình chiếu cạnh phần chìm gần đúng có thể
đặt tại nửa chiều chìm của tàu;
A Diện tích
hứng gió (): diện tích hình
chiếu cạnh phần thân tàu và hàng trên boong trên đường nước chở hàng, được tính
theo 1.4.6 Phần 10, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3.1 Quy định chung
Các quy định trong Chương này
áp dụng đối với các tàu hàng thực hiện các chuyến đi quốc tế và hoạt động ở
vùng biển không hạn chế.
3.2 Tính nổi và ổn định ở chế độ bơi sau khi tàu bị thủng khoang
3.2.1 Tiêu
chuẩn chung ổn định và tính nổi
1 Sau khi có bất kỳ hư hỏng nào được quy định ở 1.6 của
Phần này, trong điều kiện nước lặng, tàu phải có đủ tính nổi và ổn định dương
đồng thời thỏa mãn các quy định như sau:
(1) Sau khi
nước ngừng tràn vào tàu và trạng thái tàu cân bằng thì đường nước cuối cùng
cách mép dưới của lỗ khoét bất kỳ mà nước có thể tràn vào trong tàu một khoảng
150 mm;
(2) Góc nghiêng
của tàu so với phương nằm ngang thông thường không được lớn hơn theo hướng bất kỳ nào. Tuy nhiên, nếu
điều này khó có thể thực hiện chính xác thì sau khi hư hỏng các góc nghiêng cho
phép có thể đến với điều
kiện tàu phải thỏa mãn các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Có mặt
boong chống trượt và các điểm bám phù hợp, ví dụ các lỗ và các thanh xà v.v...
có trên tàu.
(3) Từ đường
nước sự cố đến vị trí lên phương tiện cứu sinh phải có trị số mạn khô dương;
(4) Và trang
thiết bị cấp cứu chính, vô tuyến điện sự cố, nguồn điện và hệ thống thông tin
công cộng cần thiết để tổ chức cho việc rời tàu có thể đến và hoạt động được.
3.2.2 Dự trữ ổn
định
(1) Dự trữ ổn
định của tàu nhiều thân phải phù hợp với các quy định của Phụ lục B "Yêu
cầu ổn định của tàu nhiều thân";
(2) Dự trữ ổn
định của tàu không phải là tàu nhiều thân phải thỏa mãn 2.3.3 của Phần này.
PHẦN 7 MẠN KHÔ
CHƯƠNG 1 QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Điều kiện ấn định mạn khô
1.2.1 Phạm vi
áp dụng
1 Những quy định của Phần này được áp dụng cho tất cả
các tàu cao tốc được định nghĩa ở Phần 1 của Quy chuẩn
2 Độ bền và bố trí của các thiết bị liên quan đến điều
kiện ấn định mạn khô phải theo các yêu cầu của Chương 5 Phần 2 của Quy chuẩn
này.
1.2.2 Điều
kiện ấn định
1 Cửa ra vào, cửa sổ v.v…, xung quanh khu vực kín thời
tiết
Chiều cao ngưỡng cửa phải không
nhỏ hơn 100 mm đối với những cửa mở vào khu vực kín thời tiết trên những boong
nằm bên trên boong vách, và 250 mm trong các khu vực khác.
2 Miệng khoang và các miệng khoét khác
(1) Miệng
khoang được đóng bằng nắp kín thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các lỗ
khoét ở buồng máy
Chiều cao ngưỡng cửa và chiều
cao thành quây phải không được nhỏ hơn 100 mm đối với các miệng khoét tới khu
vực kín thời tiết trên các boong nằm bên trên boong vách, và 380 mm đối với các
khu vực khác;
(3) Các lỗ
khoét khác trên boong hở
Chiều cao ngưỡng cửa mở vào lối
đi bên trong chòi boong phải không được nhỏ hơn 100 mm đối với các cửa tới khu
vực kín thời tiết trên các boong nằm bên trên boong vách, và 250 mm đối với các
khu vực khác;
(4) Ống thông
gió
(a) Chiều cao
thành quây phải không nhỏ hơn 100 mm đối với các ống thông gió của các khu vực
kín thời tiết nằm trên các boong bên trên boong vách, và 380 mm đối với các khu
vực khác;
(b) Các ống
thông gió mà có thành quây cao hơn một mét so với mặt boong hoặc các ống thông
gió gắn vào các boong bên trên boong vách thì không cần lắp thiết bị đóng kín
ngoại trừ trường hợp các đầu ống thông gió đó hướng về phía trước hoặc trong
các trường hợp chính quyền hành chính yêu cầu đặc biệt;
(c) Ngoại trừ
các Điều quy định ở 1.2.2-2(4)(a), thì các đầu ống thông gió phải có thiết bị
đóng kín thời tiết một cách hữu hiệu;
(d) Trong mọi
trường hợp, các đầu ống thông gió phải cố gắng làm quay về phía sau hoặc quay
sang ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các ống xả
dẫn qua tôn mạn tàu từ các khoang nằm dưới boong vách hoặc từ bên trong khu vực
thượng tầng và lầu bên trên boong vách phải được lắp các thiết bị chặn hữu hiệu
và dễ tiếp cận để ngăn không cho nước vào bên trong tàu. Thông thường mỗi lỗ xả
riêng biệt phải được lắp một van một chiều tự động có gắn bộ phận đóng mở từ
một vị trí nào đó trên boong vách. Tuy nhiên, nếu khoảng cách thẳng đứng từ
đường nước thiết kế đến đầu trong của ống xả lớn hơn 0,01L thì ống xả này có
thể có hai van tự động một chiều mà không cần bộ phận đóng mở van, miễn là van
phía bên trong phải luôn tiếp cận được để kiểm tra trong quá trình khai thác.
Nếu khoảng cách này lớn hơn 0,02 L thì một van một chiều tự động không có gắn
bộ phận đóng mở có thể được chấp nhận. Các bộ phận điều khiển van phải dễ tiếp
cận và phải có một thiết bị chỉ báo van đó đang đóng hay mở;
(2) Các van của
đường ống thoát nước từ khu vực kín thời tiết mà được đưa vào tính ổn định phải
điều khiển được từ buồng điều khiển;
(3) Trong buồng
máy thường xuyên có người trực, ống xả và ống hút chính và phụ liên quan đến
hoạt động của máy có thể được điều khiển tại chỗ. Các bộ phận điều khiển phải
dễ tiếp cận để kiểm tra và có thiết bị chỉ báo van mở hay đóng. Trong buồng máy
không có người điều khiển, các bộ phận điều khiển ống xả và ống hút chính và
phụ liên quan đến hoạt động của máy phải thỏa mãn một trong các yêu cầu sau:
(a) Phải được
đặt ở ít nhất 50% chiều cao sóng tính toán tương ứng với trạng thái tính toán
nguy hiểm nhất bên trên đường nước ngập cao nhất theo điều kiện tai nạn quy
định ở Phần 6; hoặc
(b) Điều khiển
được từ buồng điều khiển.
(4) Các đường
ống thoát nước từ thượng tầng hoặc lầu không có cửa kín thời tiết phải được dẫn
ra ngoài mạn;
(5) Tất cả các
thiết bị lắp trên vỏ tàu và các van quy định trong phần này phải làm bằng các
vật liệu dẻo phù hợp. Không chấp nhận các van làm bằng gang đúc thông thường
hoặc các vật liệu tương tự.
4 Ống thông hơi
(1) Các két
chính chứa chất lỏng dễ cháy hoặc các két mà có thể được bơm hay nhận nước biển
phải có đường ống thông hơi mà không kết thúc ở khu vực kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ống thông
hơi có thể thoát qua mạn của thượng tầng miễn là điểm đó có chiều cao ít nhất
0,02L so với mọi đường nước khi tàu nghiêng 15°, hoặc 0,02L bên trên đường nước
tai nạn cao nhất xác định thông qua việc tính toán ổn định tai nạn, lấy giá trị
lớn hơn;
(4) Tất cả các
ống thông hơi phải có thiết bị đóng tự động mà kín thời tiết.
5 Cửa lỗ thoát nước mặt boong
(1) Trong
trường hợp mạn chắn sóng trên boong thời tiết gây đọng nước, phải có biện pháp
thích hợp để thoát hoặc xả nhanh nước trên mặt boong. Diện tích thoát nước tối
thiểu (A) trên mỗi mạn tàu tính cho mỗi vùng tụ nước trên boong thời tiết của
thân chính phải bằng:
(a) Nếu chiều
dài (l) của mạn giả trong vùng tụ nước bằng 20 m hoặc nhỏ hơn:
; và
(b) Nếu l lớn
hơn 20m:
Và, trong mọi
trường hợp, l không cần lấy lớn hơn 0,7L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các cửa
thoát nước phải được bố trí trong phạm vi 0,6 m cao hơn mặt boong và mép dưới
phải nằm trong phạm vi 0,02 m bên trên mặt boong;
(3) Tất cả các
miệng khoét ở mạn phải được bảo vệ bằng lan can hoặc thanh chắn đặt cách nhau
khoảng 230 mm. Nếu lỗ thoát nước có lắp cánh đậy, phải tạo khoảng cách hợp lý
cho các khe hở để tránh hiện tượng tắc nghẽn. Các bản lề phải có chốt hoặc thân
làm bằng vật liệu không gỉ. Nếu cửa có gắn bộ cài cửa thì kết cấu phải được
Đăng kiểm thẩm định;
(4) Các tàu có
thượng tầng mở ở đằng trước hoặc mở ở cả hai đầu thì phải thỏa mãn các điều
khoản ở (1);
(5) Đối với các
tàu có thượng tầng mở ở mặt sau, diện tích tối thiếu của cửa thoát nước phải
bằng:
, trong đó:
b là chiều rộng
mặt boong hở của tàu (m).
(6) Tàu Ro-ro
mà có cửa lên vùng mũi dẫn đến khu vực chở xe hở phải thỏa mãn các điều khoản ở
5.3.3 Phần 2 của Quy chuẩn này.
6 Dự trữ lực nổi
Dự trữ lực nổi của tàu bao gồm
thể tích của phần phía trên đường nước toàn tải đến boong vách phải không được
nhỏ hơn lượng chiếm nước của tàu tính theo phần trăm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu hạn chế III: 50%
Tàu hạn chế II: 100%
Tàu hạn chế I: 150%
Tàu không hạn chế: 200%
PHẦN 8 TRANG BỊ AN TOÀN
CHƯƠNG 1 THIẾT
BỊ CỨU SINH
1.1 Quy định chung và định nghĩa
1.1.1 Quy định
chung
1 Việc bố trí thiết bị cứu sinh trên tàu cao tốc phải
đảm bảo sao cho thuyền viên và hành khách rời tàu trong thời gian ngắn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đối với tàu hạn chế IV thì thiết bị cứu sinh và bố
trí thiết bị cứu sinh phải theo yêu cầu trong Phần 10 TCVN 5801: 2005.
1.1.2 Định
nghĩa
Các định nghĩa liên quan đến
thuật ngữ chung được lấy từ Chương 2 Phần 1A của Quy chuẩn này và Chương 2, Mục
II của QCVN 42: 2012/BGTVT.
1.2 Thiết bị thông tin liên lạc, đèn tín hiệu ban ngày và pháo hiệu
1.2.1 Thiết bị
thông tin liên lạc
1 Trên tàu phải trang bị thiết bị vô tuyến điện thoại
hai chiều cho thiết bị cứu sinh như sau:
(1) Trên tàu
khách cao tốc và tàu hàng cao tốc có tổng dung tích từ 500 trở lên ít nhất phải
dự phòng 3 bộ thiết bị vô tuyến điện thoại 2 chiều VHF;
(2) Trên mỗi
một tàu khách cao tốc và tàu hàng cao tốc có tổng dung tích từ 500 trở lên, ít
nhất mỗi mạn phải có một thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm và cứu nạn. Thiết bị
chỉ báo vị trí tìm kiếm và cứu nạn này phải bố trí tại những nơi có thể chuyển
nhanh tới bất kỳ phao bè nào. Cũng có thể thay thế bằng cách đặt trên mỗi một
phương tiện cứu sinh một thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm và cứu nạn;
(3) Đối với tàu hàng cao tốc có
tổng dung tích dưới 500 hoạt
động tuyến quốc tế, cũng như tàu
hoạt động tuyến nội địa phải được trang bị một thiết bị chỉ báo vị trí tìm kiếm
và cứu nạn và hai thiết bị vô tuyến điện thoại hai chiều VHF;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trên tàu phải trang bị hệ thống thông tin liên lạc và
báo động trên tàu như sau:
(1) Phải trang bị một phương tiện thông tin sự cố
gồm thiết bị cố định hoặc xách tay hoặc cả hai để liên lạc hai chiều giữa các
trạm kiểm soát sự cố, các trạm tập trung và trạm đưa người lên phương tiện cứu
sinh và các vị trí chỉ huy trên tàu;
(2) Phải trang
bị một hệ thống báo động sự cố chung thỏa mãn 2.6.22-1 QCVN 42: 2011/BGTVT được sử dụng để tập trung hành khách và thuyền
viên đến các trạm tập trung và để tiến hành các công việc được quy định trong
bảng phân công trách nhiệm. Hệ thống này phải được bổ sung một hệ thống truyền
thanh công cộng thoả mãn các yêu cầu của 2.6.22-2 hoặc các phương tiện thông
tin liên lạc thích hợp khác. Hệ thống này phải hoạt động từ buồng điều khiển.
1.2.2 Đèn
tín hiệu ban ngày và pháo hiệu
1 Trên tất cả các tàu phải có đèn tín hiệu ban
ngày loại xách tay, đèn phải luôn luôn ở trang thái sãn sàng sử dụng bất cứ lúc
nào và để ở buồng điều khiển tàu, đèn này không phụ thuộc vào nguồn điện chính
của tàu.
2 Trên tàu phải có không ít hơn 12 pháo hiệu dù
được cất giữ ở trạm điều khiển tàu hoặc ở gần đó. Đối với tàu hoạt động tuyến
nội địa có thể chỉ cần trang bị không ít hơn 06 pháo hiệu dù.
1.3 Phương tiện cứu sinh cá nhân
1.3.1 Phao
tròn
1 Nếu cho phép hành khách hoặc thuyền viên được
đi ra boong hở trong điều kiện khai thác bình thường, thì ít nhất phải bố trí ở
mỗi mạn một phao tròn cứu sinh, phao này có khả năng thả nhanh khỏi tàu từ trạm
điều khiển tàu và từ chỗ đặt phao hoặc ở gần đó. Phao phải có đèn tự sáng và
tín hiệu khói tự hoạt động. Thiết bị giữ và cố định tại chỗ, tín hiệu khói tự
hoạt động phải bố trí làm sao để tín hiệu khói không tự dời ra được hoặc dời ra
do gia tốc tác động vào khi tàu bị va chạm hoặc mắc cạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các phao tròn cứu sinh được bố trí cạnh mỗi
một lối ra khỏi tàu phải được cấp một dây nổi có chiều dài không ngắn hơn 30 m.
4 Không được ít hơn một nửa số lượng phao tròn
cứu sinh được cấp đèn tự sáng và tín hiệu khói tự hoạt động phải được phân bổ
đều theo 2 mạn tàu, không bao gồm những phao tròn được cấp dây theo yêu cầu ở
-3.
1.3.2 Phao
áo
1 Phải trang bị một phao áo cứu sinh cho mọi
người, ngoài ra:
(1) Phải
dự phòng số lượng phao áo cứu sinh trẻ em ít nhất bằng 10% số lượng hành khách
trên tàu hoặc số lượng lớn hơn nếu cần thiết để cho mỗi một trẻ em phải có một
phao áo cứu sinh;
(2) Trên
tàu khách phải có số lượng phao áo bằng 5% số người trên tàu. Số phao áo cứu
sinh này phải được cất giữ tại các vị trí dễ nhìn thấy trên boong hoặc tại các
trạm tập trung;
(3) Phải
có đủ số lượng phao áo cứu sinh cho nhân viên trực, cũng như để sử dụng ở những
nơi xa các xuồng và bè cứu sinh cũng như xuồng trực; và
(4) Tất
cả các phao áo cứu sinh phải trang bị đèn.
2 Phao áo cứu sinh phải bố trí làm sao để đến
được chỗ cất giữ và phải có đánh dấu rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phải trang bị một bộ quần áo bơi hoặc bộ quần
áo bảo vệ kín cho mỗi một thuyền viên thuộc đội hệ thống sơ tán hàng hải chịu
trách nhiệm hướng dẫn hành khách xuống phương tiện cứu sinh. Đối với tàu hoạt
động tuyến nội địa và tuyến Đông Nam Á không cần phải trang bị bộ quần áo bơi
hoặc bộ quần áo bảo vệ kín.
1.4 Bảng phân công trách nhiệm, bản chỉ dẫn trong
trường hợp sự cố và tài liệu hướng dẫn
1.4.1 Yêu
cầu chung
1 Phải có bản hướng dẫn rõ ràng những việc cần
phải làm cho mỗi một người trên tàu trong trường hợp sự cố.
2 Bảng phân công trách nhiệm phải được treo ở
những chỗ dễ nhìn thấy dọc theo tàu gồm phòng điều khiển, buồng máy và khu sinh
hoạt thuyền viên.
3 Cần phải treo những sơ đồ, hình vẽ và hướng
dẫn bằng các thứ tiếng thích hợp trong các phòng công cộng cũng như những điểm
dễ nhìn thấy trong trạm tập trung, trong phòng khách và bên cạnh mỗi một chỗ
ngồi để thông báo cho hành khách những điều sau đây:
(1) Vị
trí trạm tập trung;
(2) Những
việc phải làm khi xảy ra sự cố;
(3) Cách
mặc áo phao cứu sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ở
gần chỗ dời tàu xuống phương tiện cứu sinh và phải đảm bảo tất cả hành khách dễ
dàng đi đến chỗ dời tàu xuống phương tiện cứu sinh, trừ trường hợp trạm tập
trung và chỗ dời tàu xuống phương tiện cứu sinh là một;
(2) Là
chỗ đủ rộng rãi để tập trung và phổ biến các chỉ dẫn cho hành khách.
5 Trong mỗi một nhà ăn, phòng họp và phòng nghỉ
của thuyền viên phải có các chỉ dẫn thực hành.
1.5 Hướng dẫn vận hành
1.5.1 Yêu
cầu chung
1 Các bảng hoặc biểu tại các xuồng hoặc bè cứu
sinh cũng như tại các đài điều khiển việc hạ các phương tiện đó phải:
(1) Giải
thích công dụng của các cơ cấu điều khiển và trình tự tiến hành thao tác của
phương tiện, cũng như các hướng dẫn và phòng ngừa cần thiết;
(2) Có
độ nhìn rõ ràng khi được chiếu sáng bằng đèn sự cố;
(3) Áp
dụng các biểu tượng theo khuyến nghị của Phụ lục 1 QCVN 42: 2012/BGTVT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.1 Yêu
cầu chung
1 Phương tiện cứu sinh cần phải bố trí chắc
chắn bên ngoài, càng gần buồng hành khách và các trạm lên phương tiện cứu sinh
càng tốt. Việc bố trí sao cho để việc hạ phương tiện cứu sinh xuống nước dễ
dàng và an toàn, cùng với việc giữ chắc chắn với tàu trong suốt quá trình và
sau khi hạ xuống nước. Chiều dài các dây giữ và thiết bị để xiết chặt phương
tiện cứu sinh vào mạn tàu phải làm sao giữ được vị trí rời tàu xuống phương
tiện cứu sinh phù hợp. Đăng kiểm có thể cho phép điều chỉnh chiều dài dây giữ
và xiết chặt phương tiện cứu sinh với mạn tàu tại lối thoát, nếu có nhiều hơn
một phương tiện cứu sinh. Thiết bị để cố định tất cả dây giữ và dây xiết chặt
phải có đủ độ bền để giữ phương tiện cứu sinh đúng vị trí của nó trong thời
gian sơ tán.
2 Phương tiện cứu sinh phải bố trí để cho phép
nhả khỏi thiết bị giữ chúng tại hoặc gần chỗ cố định chúng, hoặc gần buồng điều
khiển tàu.
3 Các phương tiện cứu sinh phải được bố trí để
sức chở của chúng ở hai mạn giống nhau, trong khả năng có thể được.
4 Nếu có thể được, quá trình hạ phao bè cứu
sinh có thể bơm hơi chỉ thực hiện sau khi bè đã bơm hơi xong. Nếu không thể
thực hiện được bơm hơi tự động bè cứu sinh (ví dụ, khi bè cứu sinh được gắn với
hệ thống sơ tán hàng hải), thì việc bố trí phải đảm bảo sao cho việc sơ tán
khỏi tàu trong khoảng thời gian được quy định.
5 Ở tất cả các trạng thái hoạt động của tàu
cũng như ở các trạng thái ngập nước khi tàu bị tai nạn như ở Phần 6 của Quy
chuẩn này, thì phương tiện cứu sinh phải có khả năng hạ và sau đó xuống được
các phương tiện cứu sinh từ các trạm lên phương tiện cứu sinh đã định.
6 Các trạm hạ phương tiện cứu sinh phải ở vị
trí đảm bảo an toàn hạ chúng khi xét đến khoảng cách tới chân vịt và phần nhô
ra của vỏ tàu.
7 Trong thời gian chuẩn bị và hạ các phương
tiện cứu sinh, bề mặt nước vùng hạ phương tiện cứu sinh phải được chiếu sáng
đầy đủ từ nguồn điện chính và nguồn điện sự cố theo yêu cầu của Phần 4 của Quy
chuẩn này.
8 Cần phải có thiết bị ngăn ngừa dòng nước xả
(hoặc bơm ra) từ tàu đúng vào các phương tiện cứu sinh khi hạ chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Sao
cho không có bất kỳ một phương tiện cứu sinh hoặc một thiết bị giữ chúng cản
trở việc sử dụng phương tiện cứu sinh khác hoặc xuồng cấp cứu ở bất kỳ một điểm
hạ nào;
(2) Luôn
ở trạng thái đưa vào sử dụng;
(3) Có
đầy đủ trang bị;
(4) Ở
vị trí an toàn tránh được hư hỏng do cháy và nổ đến mức có thể được.
10 Mỗi một bè cứu sinh cần phải được đặt trên
tàu bằng hệ thống dây giữ cố định và bằng cơ cấu nổi tự do của bè cứu sinh thỏa
mãn 2.6.8-6 của QCVN 42: 2011/BGTVT. Nếu là bè cứu sinh có thể bơm hơi, thì
phải tự động bơm hơi và tách khỏi tàu khi tàu bị chìm trong nước.
11 Xuồng cấp cứu phải được cất giữ:
(1) Ở
trạng thái luôn sẵn sàng để hạ xuống nước trong thời gian không quá 5 phút;
(2) Ở vị
trí thuận lợi cho việc hạ và nâng;
(3) Sao
cho để không có xuồng cấp cứu khác hoặc những thiết bị cố định gây cản trở việc
sử dụng phương tiện cứu sinh ở bất cứ vị trí hạ nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7 Trạm lên phương tiện cứu sinh và xuồng cấp cứu và
bố trí thu hồi phương tiện
1.7.1 Yêu
cầu chung
1 Trạm lên phương tiện cứu sinh và xuồng cấp
cứu phải thuận tiện đi tới phòng ở và phòng làm việc. Nếu trạm tập trung không
phải là phòng khách thì trạm tập trung phải thuận tiện đi đến từ phòng khách,
các trạm lên phương tiện cứu sinh phải đi lại thuận tiện từ trạm tập trung.
2 Đường sơ tán, lối thoát và điểm tập trung
theo quy định của Phần 3 của Quy chuẩn này.
3 Hành lang, cầu thang và đường thoát phải
thuận tiện cho việc đi đến trạm tập trung và trạm lên phương tiện cứu sinh và
phải được chiếu sáng đầy đủ từ nguồn điện chính và nguồn điện sự cố quy định
trong Phần 4 của Quy chuẩn này.
4 Nếu các phương tiện cứu sinh không có thiết
bị hạ, phải dự phòng hệ thống sơ tán hàng hải hoặc phương tiện sơ tán tương
đương tránh cho người rơi xuống nước khi xuống phương tiện cứu sinh. Hệ thống
sơ tán hàng hải hoặc phương tiện sơ tán tương đương đó phải được kết cấu sao
cho đảm bảo người xuống phương tiện cứu sinh trong tất cả trạng thái của tàu và
cũng như trong tất cả trạng thái tàu ngập nước do bị thủng được quy định trong
Phần 6 của Quy chuẩn này.
5 Đăng kiểm có thể chấp nhận một hệ thống mà
người trực tiếp xuống thiết bị cứu sinh qua thiết bị rời tàu của xuồng cấp cứu
và thiết bị cứu sinh do điều kiện môi trường chung quanh mà tàu được phép hoạt
động trong tất cả trạng thái nguyên vẹn cũng như trạng thái ổn định tai nạn có
chúi và nghiêng. Trong mọi trường hợp, chiều cao mạn giữa điểm xuống tàu giả
định và đường nước không vượt quá 1,5 m.
6 Bố trí đưa người lên xuồng cấp cứu phải sao
cho xuồng cấp cứu có thể cho người lên và hạ từ vị trí cất giữ và nâng xuồng nhanh
chóng về vị trí đặt xuồng trong điều kiện xuồng chở đầy người và trang thiết
bị.
7 Hệ thống hạ xuồng cấp cứu có thể là nguồn
điện tàu thoả mãn điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Cẩu
trọng lực hoặc cẩu xoay phải phù hợp với tốc độ nâng, hạ quy định khi chỉ sử
dụng một nguồn điện;
(3) Cẩu
trọng lực hoặc cẩu xoay không quy định phải hoạt động tại một vị trí trong phạm
vi của xuồng cấp cứu.
8 Đối với tàu nhiều thân thì góc nghiêng thiết
kế theo yêu cầu của 2.6.20-1(1) của QCVN 42: 2012/BGTVT có thể thay đổi từ đến góc nghiêng được tính toán theo Phần 6 của Quy
chuẩn này.
9 Thiết bị nâng hạ xuồng cấp cứu có thể được
thiết kế để nâng và hạ một xuồng có 3 người với điều kiện việc bố trí tại mạn
bổ sung nếu có thể được ở mỗi mạn tàu phù hợp với -5.
10 Tại mỗi trạm tập trung lên phương tiện cứu
sinh của hệ thống sơ tán hàng hải phải trang bị một con dao.
1.8 Thiết bị phóng dây
1.8.1 Thiết
bị phóng dây
1 Tất cả tàu đều phải trang bị thiết bị phóng
dây, mỗi thiết bị gồm 4 đầu phóng, mỗi đầu mang được 1 dây.
2 Những tàu không chạy tuyến quốc tế có chiều
dài trên 25 m phải trang bị thiết bị phóng dây không ít hơn 2 đầu phóng, mỗi
đầu phóng mang được 1 dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết bị phóng dây phải thỏa mãn quy định
2.6.21 QCVN 42: 2012/BGTVT.
1.9 Công tác kiểm tra, bảo dưỡng, sẵn sàng hoạt động
1.9.1 Sẵn
sàng hoạt động
Trước lúc rời cảng cũng
như trong toàn bộ hành trình, tất cả các thiết bị cứu sinh phải ở tình trạng
làm việc và sẵn sàng có thể sử dụng ngay.
1.9.2 Công
tác bảo dưỡng
1 Cần phải có những hướng dẫn về bảo dưỡng kỹ
thuật các thiết bị cứu sinh trên tàu và công tác bảo dưỡng phải tiến hành theo
các hướng dẫn đó.
2 Thay cho hướng dẫn được quy định ở -1, Đăng
kiểm chấp nhận công việc bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh trên tàu phù hợp với
Chương trình bảo dưỡng theo kế hoạch.
1.9.3 Công
việc bảo dưỡng của dây cáp nâng hạ xuồng
1 Dây cáp nâng hạ xuồng phải đảo đầu với khoảng
thời gian không quá 30 tháng và phải thay mới nếu cần thiết do dây cáp bị hư
hỏng hoặc với khoảng thời gian không quá 5 năm, lấy giá trị nào sớm hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9.4 Phụ
tùng dự trữ và thiết bị sửa chữa
Phụ tùng dự trữ và
thiết bị sửa chữa phải có đối với thiết bị cứu sinh và các bộ phận đặc biệt bị
hao mòn hoặc tiêu thụ nhiên liệu vượt quá tiêu chuẩn và cần phải thay thế
thường xuyên.
1.9.5 Đánh
dấu ký hiệu khu vực đặt thiết bị cứu sinh
Việc đánh dấu ký hiệu
khu vực đặt khung, giá, hộp chứa và các khu vực cất giữ khác của phương tiện
cứu sinh phải được đánh dấu bằng các biểu tượng phù hợp với Phụ lục 2 của QCVN
42: 2012/BGTVT, chỉ ra thiết bị cất giữ ở khu vực này. Nếu từ hai thiết bị trở
lên được cất giữ tại khu vực đó, thì phải chỉ rõ số lượng thiết bị.
1.10 Phương tiện cứu sinh và xuồng cấp cứu
1.10.1
Yêu cầu
1 Tất cả các tàu phải có:
(1) Các
phương tiện cứu sinh có sức chở không ít hơn 100% số lượng người mà tàu được
phép chở, với điều kiện ít nhất phải có 2 phương tiện cứu sinh như vậy;
(2) Ngoài
ra, tổng sức chở của phương tiện cứu sinh có đủ để chở thêm không ít hơn 10%
tổng số người mà tàu được phép chở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Cần
phải có ít nhất một xuồng cấp cứu để cứu những người đang ở dưới nước. Nếu tàu
được phép chở trên 450 hành khách, thì ở mỗi mạn phải được trang bị ít nhất một
xuồng;
(5) Đối
với tàu có chiều dài nhỏ hơn 30 m có thể miễn giảm trang bị xuồng cấp cứu, với
điều kiện chúng thỏa mãn tất cả các yêu cầu dưới đây:
(a) Tàu
có thiết bị cho phép nâng người từ dưới nước lên mà không cần sự trợ giúp;
(b) Từ
buồng lái tàu có thể quan sát được sự nâng người không có sự trợ giúp; và
(c) Tàu
có tính cơ động đủ để tiếp cận người và nhấc họ lên trong điều kiện khai thác
xấu nhất.
(6) Bất
kể yêu cầu ở (4) và (5), tàu cần phải có đủ số lượng xuồng cấp cứu, tạo điều
kiện cho những người mà tàu được phép chở rời tàu:
(a) Mỗi
một xuồng cấp cứu thu gom không nhiều hơn 9 bè cứu sinh được quy định ở
1.10.1-1; hoặc
(b) Nếu
các xuồng cấp cứu đảm bảo có thể kéo đồng thời 2 bè cứu sinh, thì mỗi một xuồng
cấp cứu thu gom không nhiều hơn 12 bè cứu sinh được quy định ở 1.10.1-1.
2 Đối với tàu hoạt động tuyến nội địa, so với
tàu hoạt động tuyến quốc tế, phương tiện cứu sinh và xuồng cấp cứu được trang
bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối
với tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế II hoặc III có tổng dung tích nhỏ hơn
300, có thể không cần trang bị xuồng cấp cứu;
(3) Đối
với tàu hoạt động vùng biển hạn chế III có thể trang bị phao bè tự thổi hở có
thể lật được thỏa mãn Phụ lục 11 của MSC.97(73).
CHƯƠNG
2 THIẾT BỊ TÍN HIỆU
2.1 Quy định chung
2.1.1 Quy
định chung
1 Ngoài những quy định trong Chương này, thiết
bị tín hiệu và việc bố trí phương tiện tín hiệu phải thỏa mãn các yêu cầu trong
Chương 3 của QCVN 42: 2012/BGTVT.
2 Đối với tàu hạn chế IV thì thiết bị tín hiệu
phải theo yêu cầu trong Phần 10 TCVN 5801: 2005 và Luật Giao thông đường thủy
nội địa.
2.2 Trang bị thiết bị tín hiệu
2.2.1 Đèn
dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2 Pháo
hiệu dù đỏ
Trong trạm điều khiển
phải bố trí ít nhất 12 pháo hiệu dù đỏ.
2.2.3 Đèn
tín hiệu dự phòng
Một đèn tín hiệu dự trữ
xách tay, có khả năng hoạt động không phụ thuộc vào việc cấp của nguồn điện
chính phải được trang bị và bảo quản để sẵn sàng sử dụng tại trạm điều khiển
tại bất kỳ thời điểm nào.
2.2.4 Đèn
pha
Tàu cao tốc ít nhất
phải có một đèn pha có thể điều khiển được ở trạm điều khiển tàu.
2.3 Bố trí thiết bị tín hiệu trên tàu
2.3.1 Yêu
cầu kỹ thuật
1 Không yêu cầu bố trí chuông cố định trên tàu,
nhưng phải có thiết bị sẵn sàng đảm bảo lắp chuông nhanh chóng. Chuông phải
được bảo quản ở gần chỗ thiết bị để lắp đặt nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đối với tàu cao tốc có chiều dài từ 50 m trở
lên thì khoảng cách theo phương thẳng đừng của tàu giữa hai đèn cột có thể thay
đổi với điều kiện không nhỏ hơn giá trị sau:
Trong đó:
y: Chiều cao của đèn cột chính
so với đèn cột mũi (m);
a: Chiều cao của đèn cột trước
phía trên đường nước trong trạng thái khai thác (m);
: Độ chúi của tàu trong trạng thái khai thác (độ);
C: Khoảng cách theo phương
ngang hai đèn (m).
4 Phải bố trí đèn nháy màu vàng trên tàu
đệm khí sao cho không tạo ra hoặc tạo ra nhỏ nhất sự phản xạ ánh sáng chớp từ
các kết cấu của tàu mà sự phản xạ này ảnh hưởng đến việc quan sát các vật thể
xung quanh.
CHƯƠNG
3 THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Phạm
vi áp dụng
1 Chương này của Quy chuẩn được áp dụng cho tất
cả các tàu được nêu ở Chương 1, Phần 1A của Quy chuẩn này.
2 Trang bị vô tuyến điện cũng phải thoả mãn các
yêu cầu tương ứng như được nêu ở Chương 4 của QCVN 42: 2012/BGTVT.
3.1.2 Thuật
ngữ và định nghĩa
1 Chương này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa chung được nêu ở Chương 2, Phần 1A của Quy chuẩn này và ở 4.1.2 Chương 4
của TCVN 6278: 2003.
2 Chương này cũng sử dụng các thuật ngữ và chữ
viết tắt được định nghĩa trong Thể lệ vô tuyến điện và Công ước Quốc tế về tìm
kiếm, cứu nạn trên biển (SAR) 1979, bao gồm cả các bổ sung sửa đổi.
3 Ngoài ra trong Chương này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
(1) Thông
tin liên lạc giữa lầu lái với lầu lái là các thông tin an toàn giữa tàu với các
tàu khác từ vị trí điều khiển hành trình của tàu;
(2) Trực
canh liên tục là việc trực canh vô tuyến điện không bị gián đoạn trừ khi tàu
đang thực hiện liên lạc hoặc khi các thiết bị vô tuyến trên tàu đang được kiểm
tra, sửa chữa hoặc bảo dưỡng định kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) In
trực tiếp dải băng hẹp là kỹ thuật điện báo tự động phù hợp với các yêu cầu
tương ứng của Hiệp hội Vô tuyến Viễn thông Quốc tế (ITU-R);
(5) Thông
tin liên lạc vô tuyến chung là thông tin về hoạt động và trao đổi chung khác
với các thông tin là tín hiệu cấp cứu, tín hiệu khẩn cấp và tín hiệu an toàn
được thực hiện bằng vô tuyến;
(6) Định
vị nghĩa là tìm vị trí tàu, máy bay, các bộ phận hoặc người bị nạn;
(7) Thông
tin an toàn hàng hải (MSI) là những thông báo về hàng hải và khí tượng, những
dự báo về khí tượng và những thông tin liên quan đến an toàn, khẩn cấp khác
phát cho các tàu;
(8) Thể
lệ vô tuyến điện là các Quy định vô tuyến điện được nêu hoặc đề cập trong các
phụ lục của Công ước Viễn thông Quốc tế mới nhất đang còn hiệu lực.
3.1.3 Quy
định về trang bị và lắp đặt
1 Tất cả trang bị vô tuyến điện phải:
(1) Được
bố trí sao cho không bị tác động có hại về cơ học, điện hoặc các nguồn gây ảnh
hưởng khác đến hoạt động của thiết bị, và sao cho đảm bảo sự tương thích điện
từ và tránh sự tương tác có hại với các thiết bị và hệ thống khác;
(2) Được
bố trí sao cho đảm bảo khả năng an toàn và làm việc ở mức độ tốt nhất có thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Được
bố trí chiếu sáng bằng điện cố định và tin cậy đảm bảo đủ ánh sáng cho việc vận
hành thiết bị vô tuyến điện, nguồn cấp phải độc lập với nguồn điện chính của
tàu;
(5) Được
đánh dấu rõ ràng hô hiệu, mã phân biệt trạm đài tàu và các mã khác phù hợp cho
việc sử dụng của các thiết bị vô tuyến điện.
2 Việc điều khiển các kênh vô tuyến điện thoại
VHF, yêu cầu đối với an toàn hàng hải, phải sẵn sàng ngay tại vị trí chỉ huy
thuận lợi ở buồng lái và nếu cần thiết, các phương tiện phải sẵn sàng để cho
phép thực hiện các thông tin vô tuyến điện từ hai bên lầu lái. Các thiết bị VHF
cầm tay có thể sử dụng cho mục đích này.
3 Trên các tàu khách phải được trang bị bảng
kiểm soát cấp cứu đặt tại vị trí chỉ huy. Bảng này phải có hoặc một nút ấn
chung mà khi ấn sẽ thực hiện một thông báo cấp cứu sử dụng tất cả các thiết bị
thông tin vô tuyến điện yêu cầu trên tàu cho mục đích đó hoặc một nút ấn riêng
cho mỗi thiết bị. Bảng này phải được đặt ở vị trí dễ thấy và có chỉ thị rõ ràng
đảm bảo thuận tiện khi ấn bất kỳ nút nào. Phải trang bị phương tiện ngăn ngừa
tác động vô tình vào các nút này. Nếu sử dụng S.EPIRB làm một phương tiện thông
báo cấp cứu phụ và nó không được điều khiển hoạt động từ xa thì phải trang bị
bổ sung một S.EPIRB tại lầu lái gần vị trí chỉ huy. Tuy nhiên yêu cầu này không
bắt buộc đối với các tàu không dự định hoạt động tuyến quốc tế.
4 Trên các tàu khách, thông tin về vị trí của
tàu phải được cung cấp liên tục và tự động tới tất cả các thiết bị thông tin vô
tuyến điện trong trường hợp phát ra thông tin cấp cứu đầu tiên khi ấn các nút
tại bảng điều khiển cấp cứu. Tuy nhiên, yêu cầu này không bắt buộc đối với các
tàu không dự định hoạt động tuyến quốc tế.
3.2 Định mức trang bị vô tuyến điện cho tàu
Mỗi tàu cao tốc phải
được trang bị thiết bị vô tuyến điện thỏa mãn yêu cầu 4.2.2 và 4.2.6 Chương 4
QCVN 42: 2012/BGTVT phù hợp với vùng biển và quy trình bảo dưỡng được sử dụng
để đảm bảo sự hoạt động của thiết bị.
Đối với tàu hạn chế IV
tối thiểu phải trang bị một máy VHF DSC.
3.3 Các yêu cầu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Để đảm bảo luôn luôn sẵn sàng hoạt động khi
tàu hành trình trên biển, trang bị vô tuyến điện phải được cung cấp nguồn năng
lượng đủ cho hoạt động của thiết bị vô tuyến điện và đồng thời nạp cho nguồn ắc
quy dự phòng cho trang bị vô tuyến điện.
2 Mỗi tàu phải bố trí nguồn năng lượng dự phòng
và sự cố cung cấp cho trang bị vô tuyến điện để phục vụ phát thông tin vô tuyến
điện về tai nạn và an toàn trong trường hợp hư hỏng nguồn điện chính của tàu.
Nguồn năng lượng dự phòng phải có khả năng cung cấp đồng thời cho các thiết bị
VHF, hoặc thiết bị MF/HF hoặc trạm thu phát Inmarsat, và bất kỳ tải bổ sung
được nêu ở -5 và -8 trong thời gian tối thiểu là 1 giờ.
3 Nguồn năng lượng dự phòng phải độc lập với
nguồn động lực đẩy tàu và hệ thống điện tàu.
4 Bổ sung cho trang bị vô tuyến điện VHF, khi
có từ hai trang bị vô tuyến điện như đề cập ở -2 được nối với nguồn năng lượng
dự phòng thì nguồn này phải đồng thời cung cấp trong thời gian như nêu ở -2 cho
trang bị vô tuyến điện VHF và:
(1) Tất
cả trang bị vô tuyến điện khác được nối với nguồn dự phòng tại cùng một thời
điểm; hoặc
(2) Trang
bị vô tuyến điện nào có công suất lớn nhất nếu chỉ có một trang bị vô tuyến
điện khác được nối với nguồn dự phòng tại cùng một thời điểm như trang bị vô
tuyến điện VHF.
5 Nguồn điện dự phòng có thể được dùng để cấp
cho chiếu sáng khu vực bố trí trang bị vô tuyến điện.
6 Nếu nguồn năng lượng dự phòng bao gồm các tổ ắc
quy nạp lại được thì:
(1) Phải
trang bị thiết bị nạp tự động các tổ ắc quy, thiết bị này phải có khả năng nạp
ắc quy tới dung lượng yêu cầu tối thiểu trong thời gian 10 giờ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Việc bố trí ắc quy dự phòng phải đảm bảo:
(1) Cấp
độ phục vụ là cao nhất;
(2) Tuổi
thọ hợp lý;
(3) Tính
an toàn hợp lý;
(4) Duy
trì nhiệt độ trong phạm vi cho phép của nhà chế tạo trong khi nạp cũng như để
không;
(5) Khi
được nạp đầy, ắc quy phóng điện với số giờ làm việc yêu cầu tối thiểu trong mọi
điều kiện thời tiết.
8 Nếu yêu cầu không được gián đoạn đầu vào
thông tin từ thiết bị hàng hải của tàu hoặc thiết bị khác tới trang bị vô tuyến
điện được yêu cầu bởi Chương này để đảm bảo đặc tính chính xác của chúng, bao
gồm cả thiết bị thu như đề cập ở 3.4.5, thì phải có biện pháp để đảm bảo tính
liên tục của thông tin đó trong trường hợp nguồn điện chính hoặc sự cố bị hư
hỏng.
3.3.2 Các
tiêu chuẩn kỹ thuật
Tất cả các thiết bị đề
cập ở Chương này phải là kiểu được duyệt bởi Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mỗi tàu phải có ít nhất 01 nhân viên vô tuyến
điện có bằng cấp và chứng chỉ phù hợp do Tổng cục Bưu điện và Bưu chính viễn
thông hoặc Cục Hàng hải Việt Nam hoặc được Chính phủ khác cấp.
2 Nhân viên vô tuyến điện phải có đủ trình độ
và khả năng để sử dụng và khai thác các thiết bị thông tin vô tuyến điện trên
tàu.
3.3.4 Nhật
ký vô tuyến điện
Trên tàu phải có sổ
nhật ký vô tuyến điện để ghi chép tất cả các biến cố xảy ra liên quan đến dịch
vụ thông tin vô tuyến điện có tính quan trọng đối với sự an toàn tính mạng con
người trên biển.
3.3.5 Cập
nhật vị trí tàu
Tất cả thiết bị thông
tin hai chiều nêu trong Chương này được dùng trên tàu có khả năng tự động phát
vị trí tàu khi báo động tai nạn thì phải được cung cấp tự động thông tin này từ
thiết bị thu hàng hải bên trong hoặc bên ngoài nếu chúng được lắp đặt. Nếu
thiết bị thu không được trang bị thì vị trí tàu và thời điểm xác định vị trí
phải được cập nhật bằng tay với khoảng thời gian không quá 4 giờ trong suốt quá
trình tàu hình trình sao cho nó luôn sẵn sàng cho việc phát đi.
CHƯƠNG
4 THIẾT BỊ HÀNG HẢI
4.1 Quy định chung
4.1.1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trang bị hàng hải cũng phải thoả mãn các yêu
cầu tương ứng như được nêu ở Chương 5 của QCVN 42: 2012/BGTVT.
4.1.2 Thuật
ngữ và định nghĩa
Chương này sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa chung được nêu ở Chương 2, phần 1A của Quy chuẩn này và
ở 5.1.2, Mục II của QCVN 42: 2012/BGTVT.
4.2 Định mức thiết bị hàng hải
4.2.1 Định
mức thiết bị đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế
Thiết bị hàng hải của
các tàu hoạt động tuyến quốc tế phải thỏa mãn yêu cầu được chỉ ra trong Bảng
8/4.1.
4.2.2 Định
mức thiết bị đối với tàu hoạt động tuyến nội địa
Thiết bị hàng hải của
các tàu hoạt động tuyến quốc tế phải thỏa mãn yêu cầu được chỉ ra trong Bảng
8/4.2.
4.3 Yêu cầu chung đối với thiết bị hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tất cả các thiết bị hàng hải quy định trong
Chương này phải được bố trí tại các vị trí điều khiển tàu.
Tại những nơi mà một số
bộ thiết bị hàng hải không thể bố trí ở những vị trí như quy định trên, thì bộ
phận chỉ báo và điều khiển của chúng phải được đặt phù hợp với những yêu cầu
này trong tất cả mọi tình huống.
2 Các bộ phận chỉ báo và điều khiển của thiết
bị hàng hải phải dễ dàng tiếp cận và được bố trí sao cho thủy thủ vận hành tàu
có thể điều khiển tàu và có được tất cả các thông tin cần thiết mà không cần
rời khỏi ghế.
3 Vành chia độ la bàn hoặc bộ lặp phải có thể
đọc được dễ dàng từ vị trí điều khiển tàu bình thường.
4 Khối hiển thị của ra đa phải được lắp đặt
trong một buồng mà từ buồng đó điều khiển được tàu. Khối hiển thị đó phải được
đặt ở vị trí sao cho trong trường hợp chức năng “course” hiển thị thì việc hiển
thị này phải là hướng tàu theo đường mũi- lái của tàu.
5 Ra đa phải được bố trí sao cho người vận hành
có thể làm việc được khi ngồi.
6 Mỗi ra đa phải được lắp đặt sao cho tránh đến
mức tối đa ảnh hưởng của rung động.
7 Bộ phận điều khiển và màn hình hiển thị thông
tin của thiết bị nhìn đêm phải dễ dàng tiếp cận được và phải được đặt ở khu vực
điều khiển tàu, khoảng cách giữa mắt người quan sát và thông tin được hiển thị
phải không lớn hơn quá 2,3 lần đường chéo của màn hình.
8 Cảm biến của thiết bị nhìn đêm phải được bố
trí sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trong
phạm vi quan sát theo chiều thẳng đứng được quy định, bề mặt biển hiển thị trên
màn hình phải không được giảm đến mức lớn hơn hai lần chiều dài của tàu khi
thay đổi vùng khuất của tàu do độ nghiêng theo phương thẳng đứng của cảm biến.
Bảng
8/4.1 Định mức trang bị thiết bị hàng hải đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế
STT
Tên thiết bị hàng hải
Số lượng
Lưu ý
Tàu khách chở ≤ 100 khách
Tàu khách chở ≤ 450 khách
Tàu hàng có GT≥500 hoặc tàu
khách chở > 450 khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
La bàn từ
1
1
1
2
Thiết bị từ xa để truyền
thông tin về hướng từ tới các thiết bị hàng hải khác
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu nếu tàu được
trang bị la bàn con quay.
3
La bàn con quay
-
1
1
4
Máy đo tốc độ (áp suất động,
cảm ứng, Đốp lơ,…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Trong trường hợp yêu cầu phải
có giao diện với thiết bị theo dõi tự động (ATA) hoặc thiết bị đồ giải ra đa
tự động (ARPA), máy đo tốc độ phải có khả năng đo tốc độ của tàu so với nước.
5
Máy đo sâu
1
1
1
Chỉ áp dụng cho tàu không
phải tàu đệm khí để đo độ sâu ở chế độ có lượng chiếm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra đa1
1
1
22, 3
Ra đa phải hoạt động ở tần số
9GHz (thang đo dải 3cm).
7
Máy thu hệ thống hàng hải vô
tuyến4
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Thiết bị chỉ báo góc bánh lái
và/hoặc thiết bị chỉ báo hướng lực đẩy chân vịt
1
1
1
9
Thiết bị chỉ báo tốc độ quay
trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
Yêu cầu bắt buộc đối với tàu
có GT ≥ 500.
10
Thiết bị nhìn ban đêm
16
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển hướng mũi
tàu hoặc điều khiển đường đi của tàu
1
1
1
12
Hệ thống thu nhận âm thanh
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với tàu có trạm
điều khiển kín.
13
Hệ thống tự động nhận dạng
(AIS)
1
1
1
14
Máy ghi dữ liệu hành trình7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
15
Phản xạ ra đa thụ động
18
18
18
Phản xạ ra đa thụ động phải
hoạt động ở cả hai tần số 9GHz và 3GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Séc tăng hàng hải
1
1
1
17
Ống nhòm
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Khí áp kế
1
1
19
Máy đo gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
20
Máy đo độ nghiêng
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ hàng hải
1
1
1
22
Đồng hồ bấm giây
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Hệ thống thông tin và hiển
thị hải đồ điện tử (ECDIS)
1
1
1
Mọi tàu đều phải trang bị hải
đồ giấy dùng cho việc lập kế hoạch và giám sát hành trình trong suốt chuyến
đi biển theo dự kiến. Một hệ thống thông tin và hiển thị hải đồ điện tử
(ECDIS) có thể được chấp nhận khi thỏa mãn yêu cầu nêu trên. Trong trường hợp
đó, phải có trang bị dự phòng phù hợp với các yêu cầu ở 5.5.15-90, QCVN 42:
2012/BGTVT. Tất cả các tàu cao tốc nằm trong quy định của phần này của Quy
phạm thì phải lắp Hệ thống thông tin và hiển thị hải đồ điện tử (ECDIS) vào
ngày sau: Tàu được đóng vào hoặc sau ngày 1/7/2008 - lắp trong quá trình
đóng; Tàu được đóng trước 1/7/2008 - không muộn hơn 1/7/2010.
1 Ít nhất một ra đa phải có thiết bị tự động đồ giải
ra đa hoặc thiết bị tự động đồ giải khoảng cách và vị trí các mục tiêu phù
hợp với tốc độ của tàu.
2 Ra đa thứ hai phải hoạt động ở tần số 3GHz (thang
đo dải 10 cm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hệ thống hàng hải vô tuyến được sử dụng trên tàu
phải có thể tiếp cận được tại mọi thời điểm trong suốt chuyến đi biển dự
kiến.
5 Thiết bị chỉ báo tốc độ quay trở được yêu cầu đối
với tàu có GT < 500 nếu việc thử như quy định ở Phụ lục 3 và 9, Chương 19
của bộ luật quốc tế về an toàn của tàu cao tốc, 2000, chỉ ra rằng tốc độ quay
trở có thể vượt quá mức độ an toàn 1.
6 Theo các quy định của 9.1
7 Máy ghi dữ liệu hành trình phải được lắp trên tàu
hàng có GT ≥ 3000
8 Phải được lắp trên bất cứ tàu nào có GT ≤ 150
Bảng
8/4.2 Định mức trang bị thiết bị hàng hải đối với tàu hoạt động tuyến nội địa
STT
Tên thiết bị hàng hải
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu khách chở ≤ 100 khách
Tàu khách chở ≤ 450 khách
Tàu hàng có GT≥500 hoặc tàu
khách chở > 450 khách
1
La bàn từ
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị từ xa để truyền
thông tin về hướng từ tới các thiết bị hàng hải khác
1
-
-
Không yêu cầu nếu tàu được
trang bị la bàn con quay.
3
La bàn con quay
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu đối với tàu
hoạt động ở vùng hạn chế III và hạn chế IV.
4
Máy đo tốc độ (áp suất động,
cảm ứng, Đốp lơ,…)
1
1
1
Trong trường hợp yêu cầu phải
có giao diện với thiết bị theo dõi tự động (ATA) hoặc thiết bị đồ giải ra đa
tự động (ARPA), máy đo tốc độ phải có khả năng đo tốc độ của tàu so với nước.
Không áp dụng cho tàu có GT
< 500 và tàu hạn chế IV.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
Chỉ áp dụng cho tàu không
phải tàu đệm khí để đo độ sâu ở chế độ có lượng chiếm nước.
Không áp dụng cho tàu có GT
< 500.
6
Ra đa1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra đa phải hoạt động ở tần số
9GHz (thang đo dải 3 cm).
Không áp dụng cho tàu có GT
< 300 và tàu hạn chế IV.
7
Máy thu hệ thống hàng hải vô
tuyến4
1
1
1
Không áp dụng cho tàu hạn chế
IV.
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
Không áp dụng cho tàu hạn chế
IV.
9
Thiết bị chỉ báo tốc độ quay
trở
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Thiết bị nhìn ban đêm
16
16
16
11
Hệ thống thu nhận âm thanh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Yêu cầu đối với tàu có trạm
điều khiển kín.
Không áp dụng cho tàu có GT
< 300.
12
Phản xạ ra đa thụ động
18
18
18
Phản xạ ra đa thụ động phải
hoạt động ở cả hai tần số 9GHz và 3GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Séc tăng hàng hải
1
1
1
14
Ống nhòm
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Khí áp kế
1
1
16
Máy đo gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
17
Máy đo độ nghiêng
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng hồ hàng hải
1
1
1
19
Đồng hồ bấm giây
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ít nhất một ra đa phải có thiết bị tự động đồ giải
ra đa hoặc thiết bị tự động đồ giải khoảng cách và vị trí các mục tiêu phù
hợp với tốc độ của tàu.
2 Ra đa thứ hai phải hoạt động ở tần số 3GHz (thang
đo dải 10 cm).
3 Trong trường hợp yêu cầu hai ra đa, thì chúng phải
hoạt động độc lập với nhau.
4 Hệ thống hàng hải vô tuyến được sử dụng trên tàu
phải có thể tiếp cận được tại mọi thời điểm trong suốt chuyến đi biển dự
kiến.
5 Thiết bị chỉ báo tốc độ quay trở được yêu cầu đối
với tàu có GT<500 nếu việc thử như quy định ở Phụ lục 3 và 9, Chương 19
MSC.97(73), chỉ ra rằng tốc độ quay trở có thể vượt quá mức độ an toàn 1.
6 Theo các quy định của 9.1
7 Máy ghi dữ liệu hành trình phải được lắp trên tàu
hàng có GT ≥ 3000
8 Phải được lắp trên bất cứ tàu nào có GT ≤ 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các thiết bị hàng hải trang bị theo yêu cầu của
Chương này phải được cấp điện từ nguồn chính và nguồn sự số thỏa mãn các yêu
cầu của Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Mỗi thiết bị hàng hải nêu ra trong Bảng 8/1 và 8/2 và
công suất điện cần thiết phải được cấp từ bảng điện thiết bị hàng hải bằng các
đường độc lập. Công suất điện cấp tới các thanh dẫn của bảng điện phải được cấp
từ bảng điện chính và bảng điện sự cố bằng hai đường độc lập.
3 La bàn từ phải được chiếu sáng bằng nguồn điện chính
và nguồn điện sự cố.
4.3.3 Phụ tùng
dự trữ
1 Các phụ tùng dự trữ dùng cho thiết bị hàng hải phải
được trang bị phù hợp với quy định 5.2.5, Mục II của QCVN 42: 2012/BGTVT.
Số lượng phụ tùng dự trữ có thể
được thay đổi dưới sự cho phép của Đăng kiểm, căn cứ vào điều kiện hành hải của
tàu và khoảng thời gian của chuyến đi biển.
4.3.4 Thiết bị
nhìn ban đêm
Nếu tàu có thời gian hoạt động
ban đêm thì phải trang bị thiết bị nhìn ban đêm.
4.3.5 Trạm điều
khiển tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trạm điều khiển tàu phải được đặt ở phần trên của
thượng tầng hoặc phải được nâng lên phía trên của boong chính. Buồng vận hành
tàu phải có cửa sổ xung quanh chu vi để có góc nhìn theo các hướng nằm ngang
khi tàu hoạt động trên biển và khi điều động tàu cập cảng. Trong trường hợp
không đảm bảo được tất cả các góc nhìn thì phải bố trí hai trạm điều khiển.
Buồng vận hành phải có ít nhất
một lối ra mạn hoặc đuôi tàu. Ngoài ra, buồng vận hành cũng phải liên lạc được
với các không gian ở bên trong. Phải bố trí sao cho hành khách không vào được
buồng vận hành.
3 Góc khuất phải càng nhỏ càng tốt. Tổng góc khuất tính
từ hướng chính mũi đến một góc 22,5° về phía sau so với mặt phằng ngang tàu ở
mỗi mạn không được vượt quá 20°. Mỗi góc khuất riêng biệt không được vượt quá
5° và các góc không bị khuất giữa hai góc khuất không được nhỏ hơn 10°. Tầm
nhìn mặt biển từ trạm điều khiển, khi người điều khiển ngồi xuống, phải không
bị che khuất một khoảng lớn hơn một lần chiều dài tàu phía trước của mũi tàu
tới góc 90° về mỗi mạn, bất kể chiều chìm, độ chúi và hàng hóa trên boong của
tàu.
4 Trạm điều khiển của tàu phải đảm bảo tầm quan sát
bằng mắt thường của người điều khiển càng xa càng tốt và phải tận dụng các dấu
hiệu chập tiêu ở phía đuôi của tàu.
5 Số lượng vị trí làm việc cho người trực ca bên trong
trạm điều khiển của tàu phải đủ để duy trì hoạt động trực ca và lái tàu một
cách bình thường. Phải đảm bảo tầm quan sát xung quanh từ mỗi vị trí làm việc
để người vận hành tàu thực hiện được các nhiệm vụ của họ.
6 Tùy thuộc vào khả năng quan sát xung quanh, quy trình
duy trì trực ca của người vận hành, người chỉ huy, kỹ sư vận hành máy và vô tuyến
điện cũng như tùy thuộc vào mức độ tự động hóa của tàu thì số lượng các vị trí
làm việc và bố trí của chúng có thể khác nhau và phải được Đăng kiểm đặc biệt
xem xét.
7 Trong trường hợp tàu neo đậu ở cảng, tầm quan sát của
vị trí làm việc phục vụ quá trình neo đậu phải sao cho một người điều khiển có
thể lái tàu cập bờ một cách an toàn.
8 Với các vị trí làm việc riêng biệt dành cho việc theo
dõi hoạt động của máy và sử dụng các thiết bị vô tuyến điện, nếu các vị trí làm
việc đó được đặt trong buồng vận hành thì việc bố trí cũng như việc sử dụng các
vị trí làm việc này không được làm cản trở các chức năng chính trong buồng vận
hành.
9 Mỗi vị trí làm việc phải được trang bị một ghế ngồi,
các bảng điều khiển với tất cả các cơ cấu điều khiển cần thiết để sỹ quan trực
ca thực hiện được tất cả các chức năng đã được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Ghế ngồi phải có dây đai an toàn và được gắn cố định
ở vị trí thuận tiện nhất cho người sử dụng, và không được thay đổi trong suốt
quá trình hoạt động của tàu. Các thủy thủ vận hành, trong điều kiện ghế ngồi có
thể điều chỉnh được và dây đai an toàn được cài đúng cách, thì phải thực hiện
được các hoạt động vận hành như đã đề cập ở 4.3.5-10. Sự thay đổi vị trí của
ghế để thực hiện bất cứ chức năng điều khiển nào là không được phép. Chỉ có thể
có ngoại lệ trong trường hợp liên quan đến việc điều khiển trong các tình huống
hiếm khi xảy ra và cũng không liên quan đến việc đảm bảo các yếu tố an toàn.
12 Một chiếc bàn phù hợp với việc thao tác hải đồ và ghi
chép nhật ký ở khu vực làm việc phải có đủ kích thước để đặt hải đồ và các ẩn
phẩm hàng hải trên đó. Chiếc bàn đó phải được đặt sao cho người điều khiển có
thể thao tác hải đồ và sử dụng các ấn phẩm mà không cần phải rời khỏi ghế ngồi.
13 Kích thước của bàn nói trên tại khu vực làm việc phải
không được nhỏ hơn:
(1) 760 mm đối
với chiều rộng của bàn;
(2) 660 mm đối
với chiều sâu của bàn.
14 Bố trí của các thiết bị trong trạm điều khiển phải
được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
15 Trong trường hợp tàu được trang bị hỗ trợ lái tự
động, một chiếc bàn hải đồ có thể được đặt ngoài phạm vi của khu vực làm việc
nhưng phải gần ngay đó. Trong trường hợp đó thì sỹ quan trực canh có thể tạm
thời rời ghế ngồi.
16 Các thiết bị và dụng cụ sau đây phải được đặt ở mỗi
trạm làm việc của trạm điều khiển:
(1) Cần điều
khiển chiều quay và tốc độ vòng quay của máy chính hoặc tay chuông truyền lệnh
động cơ bằng cần số tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hiển thị
hướng và vòng quay máy chính, hướng tàu, góc lái vị trí của cánh ngầm, cánh
giảm lắc, chân vịt đồng thời là bánh lái, ống phụt, điều khiển dạt ngang, chân
vịt mạn, các thiết bị đẩy khác, hệ thống thay đổi tuyến hình tàu và hệ thống
nâng, hệ thống quạt nâng v.v…;
(4) Chuông báo
hỏng động cơ, các thiết bị điều khiển và các hệ thống đã đề cập ở 4.3.5-16(1),
4.3.5-16(2) và 4.3.5-16(5);
(5) Hệ thống tự
động ổn định và an toàn;
(6) Hệ thống
điều khiển bằng tay thiết bị an toàn cho hệ thống tự động ổn định;
(7) Chiếu sáng
bảng hiển thị và báo hiệu âm thanh của hệ thống cảnh báo và hệ thống báo động
của của các máy tự động, hệ thống và nhóm thiết bị;
(8) Chiếu sáng
các bảng hiển thị và báo hiệu âm thanh của hệ thống báo cháy;
(9) Thiết bị
khởi động từ xa các hệ thống chữa cháy;
(10) Bảng điều
khiển các đèn hàng hải và hệ thống tín hiệu đi kèm;
(11) Các thiết
bị hàng hải được yêu cầu ở Chương này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Thiết bị
tín hiệu bằng âm thanh và ánh sáng khi hỏng hệ thống thông gió cho các không
gian đặc biệt;
(14) Nút chuyển
dừng từ xa các quạt gió trong không gian thuyền viên, phục vụ, buồng máy và
không gian đặc biệt;
(15) Dụng cụ để
đo nhiệt độ, áp suất, mức chất lỏng, điện áp, tải và các tham số chủ yếu của hệ
thống máy và nhóm thiết bị;
(16) Nhóm thiết
bị từ xa để dừng các bơm chuyển chất lỏng dễ cháy và điều khiển hệ thống chữa
cháy;
(17) Chuông báo
mức cao cho các không gian hút khô;
(18) Bất kỳ
dụng cụ nào khác, nhóm thiết bị, các điều khiển, bao gồm các thiết bị dùng cho
mục đích khẩn cấp mà có thể được yêu cầu tùy vào kết cấu của tàu.
17 Thiết bị đề cập trong 4.3.5-16 phải được bố trí trên
bàn điều khiển, vách và boong v.v… Chúng phải được thiết kế, lắp đặt và chiếu
sáng sao cho người vận hành có thể nhìn được các đèn và hiển thị, đèn tín hiệu
và thao tác các điều khiển mà không phải rời ghế trong tất cả các trạng thái
vận hành có thể của tàu.
18 Các báo động, hiển thị và thiết bị theo dõi đề cập
trong 4.3.5-16 và các điều khiển phải được phân thành nhóm một cách lô gích tùy
vào chức năng của chúng. Chúng phải được đánh dấu rõ ràng với các hạn chế mà
chúng không thể cung cấp cho thuyền viên vận hành. Bảng hiển thị cho điều khiển
khẩn cấp để theo dõi hệ thống chống cháy và hạ phao bè v.v…phải được nhóm lại
và phân cách riêng biệt. Các thiết bị hiển thị phải dễ dàng thay đổi các chức
năng hiển thị bởi việc chia sẻ các chức năng hoặc bởi nút chuyển hiển thị.
19 Các báo động, hiển thị và thiết bị theo dõi phải được
thiết kế có thể nhìn được ở các mức độ ánh sáng khác nhau. Độ sáng và tương
phải từ thiết bị hiển thị phải không bị cản trở trong điều kiện làm việc bình
thường của người vận hành trong điều kiện ban đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 Chỉ các thiết bị quan trọng phải được đặt phía trước
bên trên mặt của thuyền viên vận hành để sự tập trung của họ không bị ảnh hưởng
bởi các thiết bị xung quanh.
Khi các báo động, hiển thị và
thiết bị theo dõi và các thông tin trên màn hình của các thiết bị hàng hải được
sử dụng bởi nhiều hơn một người thì chúng phải được bố trí sao cho tất cả mọi
người có thể nhìn thấy được. Nếu không các thiết bị trên phải được trang bị
kép.
22 Khi duy trì công việc trực ca và điều khiển các thiết
bị vô tuyến điện khó khăn do việc bố trí các thiết bị vô tuyến điện sử dụng thì
phải bố trí một trạm làm việc đặc biệt cho sỹ quan vô tuyến điện thêm vào số
trạm làm việc theo yêu cầu ở 4.3.5-5. Thiết bị vô tuyến VHF phải được lắp đặt
trên bàn điều khiển ở vị trí trên trạm làm việc được đề cập ở 4.3.5-5.
23 Phải trang bị các phương tiện liên lạc giữa khoang
điều khiển và các không gian chứa các máy quan trọng như máy chính, vị trí đặt
máy lái khẩn cấp v.v…
24 Micro cầm tay phải được trang bị trong buồng vận hành
để truyền thanh công cộng và thông báo an toàn đến tất cả các khu vực mà thuyền
viên và hành khách tập trung và ra các đường thoát và tại các trạm đưa người
lên phương tiện cứu sinh.
25 Buồng vận hành phải được trang bị hệ thống điều khiển
điều hòa và thông gió thích hợp.
26 Khoang vận hành phải được chiếu sáng đầy đủ để người
vận hành có thể thực hiện được các tác vụ trên biển và trong cảng. Đền ánh sáng
đỏ phải được sử dụng để duy trì độ tối thích hợp bất kỳ khi nào hạng mục thiết
bị khác ngoài bàn hải đồ yêu cầu chiếu sáng cục bộ trong chế độ vận hành.
27 Chiếu sáng trong khoang vận hành và tiếng ồn phát ra
từ các thiết bị trong khoang vận hành không làm cản trở tới việc hành hải tàu.
28 Khi có yêu cầu bổ sung trạm điều khiển tàu ngoài
buồng vận hành đã nêu trong 4.3.5-2, thì các báo động, hiển thị và theo dõi và
điều khiển phải được chuyển sang trạm điều khiển khác từ khoang vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 Khi trạm điều khiển tàu được trang bị bảng điều khiển
dạng kết hợp thì một phải tuân thủ theo yêu cầu ở 5.5.12, Mục II của QCVN 42:
2012/BGTVT và Phần 4, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
31 Khoảng khuất giữa hai cửa sổ phải giảm đến mức tối
thiểu. Khung cửa sổ không được bố trí trước chỗ ngồi của sỹ quan và trạm lái
tàu.
32 Bố trí cửa sổ của trạm điều khiển và độ cong của cửa
sổ sao cho cửa không bị boong, phản chiếu hoặc khúc xạ có thể dẫn đến việc sai
sót trong quá trình hàng hải. Không được lắp kính phản quang và kính màu. Của
sổ phải có góc nghiêng ra phía ngoài so với mặt phẳng thẳng đứng không nhỏ hơn
10 độ nhưng không quá 25 độ để giảm thiểu các phản xạ không mong muốn. Cửa sổ
phải được làm bằng vật liệu khi vỡ không tạo ra các mảnh sắc nhọn nguy hiểm.
33 Cửa sổ phía trước và các của sổ khác phụ thuộc vào
cấu tạo trạm điều khiển, phải có thiết bị gạt nước, sấy kính và thổi khí. Thiết
bị phải bố trí sao cho khi một thiết bị hỏng không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn
của khoang vận hành.
34 Thiết kế và phần mềm của thiết bị lắp đặt trong
khoang vận hành phải ngăn được việc sử dụng nó cho mục đính khác ngoài việc
hàng hải, liên lạc và các chức năng quan trọng khác để vận hành tàu an toàn.
4.4 Các yêu cầu về vận hành đối với thiết bị hàng hải
4.4.1 Các yêu
cầu chung
1 Tất cả các cơ cấu và dụng cụ mà là một phần của thiết
bị hàng hải thì phải có các đặc tính kỹ thuật không thấp hơn các yêu cầu trong
Chương này của Quy chuẩn, và chúng phải được bố trí sao cho đảm bảo được an toàn
hàng hải trong vùng và trong điều kiện mà tàu dự kiến hoạt động.
2 Tất cả các thiết bị hàng hải quy định trong Chương
này của Quy chuẩn cũng như các thiết bị hỗ trợ hàng hải được lắp đặt thêm so
với quy định thì phải thỏa mãn các đặc tính kỹ thuật quy định ở 5.5, Mục II của
QCVN 42: 2012/BGTVT, miễn là các thiết bị đó không được quy định đặc biệt trong
phần này, và cũng không có các quy định đặc biệt do tốc độ của tàu lớn, từ 30
đến 70 hải lý/giờ. Các quy định đó, nếu không được nêu ra dưới đây, thì phải được
Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các ra đa lắp đặt trên tàu cao tốc vào hoặc sau ngày
1 tháng 7 năm 2008 phải thỏa mãn các quy định của 5.5.7, Mục II của QCVN 42:
2012/BGTVT. Số lượng ra đa phải thỏa mãn các yêu cầu ở Bảng 8/1 và 8/2 của Chương
này của Quy chuẩn và các đặc tính hoạt động của chúng, căn cứ trên tổng dung
tích của tàu, thì phải thỏa mãn các quy định ở Bảng 5.5.7-2, Mục II của QCVN
42: 2012/BGTVT. Trong trường hợp này, tốc độ quay của ăng ten tối thiểu phải là
40 vòng/phút. Các ra đa lắp trên tàu cao tốc trước 1 tháng 7 năm 2008 phải thỏa
mãn các tiêu chuẩn về hoạt động dưới đây.
2 Ra đa phải có khả năng chỉ báo rõ ràng đường bờ biển,
các vật nổi trên mặt nước và định vị vị trí của chúng và đưa ra liên tục hình
ảnh quét không gián đoạn toàn bộ các hướng của đường chân trời dưới dạng chuyển
động thực và tương đối. Tất cả ra đa hoạt động ở dải 3cm phải có phát xạ phân
cực nằm ngang.
3 Trong trường hợp ăng ten của ra đa được đặt cao 7,5 m
so với mặt nước biển, khối màn hình ra đa phải có khả năng đưa ra các chỉ báo
rõ ràng về các vật nổi trên mặt nước, ví dụ các phao hàng hải mà có diện tích
phản xạ hiệu quả là 10 ở phạm vi
2,5 hải lý khi không có nhiễu mù. Các vật nổi này phải nhìn thấy rõ ràng trên
màn hình ra đa ở khoảng cách tối thiểu là 35 m cho tới khoảng cách một hải lý
mà không phải thay đổi vị trí điều khiển ngoại trừ việc chuyển dải thang đo.
Phải thỏa mãn các yêu cầu nói trên khi tàu lắc ngang và lắc dọc tới 10°.
4 Màn hình ra đa phải có đường kính hữu hiệu tối thiểu
là 250 mm mà không cần bất cứ dụng cụ phóng đại bổ sung nào. Màn hình phải hiển
thị đa màu và có thể điều chỉnh được độ sáng. Phải có biện pháp thay đổi nhanh
chóng màu hiển thị của màn hình để quan sát tốt hơn vào ban ngày và ban đêm.
Khối màn hình của ra đa phải có
tập hợp các dải thang đo sau đây: 0,25; 0,5; 0,75; 1,5; 3; 6; 12 và 24 hải lý.
Có thể có thêm các dải thang đo bổ sung. Phải chỉ báo không ít hơn hai vòng cự
ly điện tử cố định ở các dải thang đo 0,25; 0,5; và 0,75 hải lý, và cho tới sáu
vòng ở các dải thang đo khác.
Giá trị danh
nghĩa của dải thang đo và khoảng cách giữa các vòng cự ly điện tử cố định phải
được chỉ thị rõ ràng ở vùng làm việc của của khối màn hình.
Ngoài ra, thì
phải có vòng cự ly điện tử biến đổi có dải được hiển thị dưới dạng con số.
Các vòng cự ly
cố định và biến đổi phải đảm bảo độ chính xác trong việc xác định cự ly của đối
tượng với sai số không lớn hơn 1 phần trăm dải lớn nhất của thang đo đang dùng,
hoặc 30m, lấy giá trị lớn hơn.
Phải có biện
pháp di chuyển tâm quét ít nhất là 50 phần trăm nhưng không lớn hơn 75 phần
trăm của dải thang đo đang dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Khối màn hình của ra đa phải có thiết bị ngắm hướng
điện tử nhằm mục đích xác định hướng tới bất kỳ mục tiêu nào mà dấu mốc của nó
xuất hiện trên màn hình. Sai số của việc xác định hướng tới mục tiêu ở mép của
màn hình không được vượt quá ±1°.
Phải có ít nhất hai đường của
thiết bị ngắm hướng.
Sau khi lắp trên tàu và điều
chỉnh, thì độ chính xác của việc xác định hướng tới mục tiêu phải được duy trì
độc lập với chuyển động của tàu trong từ trường của Trái đất mà không cần điều
chỉnh gì thêm.
6 Hướng mũi tàu phải được chỉ ra trên màn hình bằng dấu
hành trình điện tử dưới dạng một đường với sai số lớn nhất là ±1°. Chiều rộng
của dấu hành trình ở mép của bề mặt hiển thị không được vượt quá 0,5°.
Phải có thể xóa tạm thời hình
ảnh của dấu hành trình bằng cách sử dụng một công tắc có chức năng tự động trở
lại trạng thái "mở".
7 Trên màn hình của khối hiển thị phải có chỉ báo, cùng
với các thông tin từ ra đa, của tuyến hành trình dự kiến dưới dạng đồ họa, ví
dụ, các điểm trên tuyến hành trình và các đoạn thẳng nối các điểm đó. Nguồn của
thông tin đồ họa phải được chỉ thị rõ ràng.
Phải có khả năng hiển thị quỹ
đạo chuyển động của mục tiêu dưới dạng vệt được tạo nên từ dấu của mục tiêu do
hiện tượng lưu ảnh của màn hình.
Vệt phải là tương đối hoặc
thực, vệt thực phải được làm ổn định tương đối so với nước hoặc mặt đất.
8 Trong trường hợp không có nhiễu xạ, ra đa phải có độ
phân giải sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ở dải thang
đo 1,5 dặm (mile) và nhỏ hơn, đưa ra được chỉ thị riêng biệt của hai đối tượng
với diện tích hữu hiệu của mục tiêu là 10 đặt ở cùng một khoảng cách trong phạm
vi giới hạn từ 0,5 đến 1 dặm và cách nhau không quá 2,5° đối với ra đa hoạt
động ở dải 3 cm và không không quá 4° đối với ra đa hoạt động ở dải 10 cm.
9 Phải có thiết bị để loại trừ nhiễu do phản xạ từ mưa,
mây, bão cát và mặt biển.
Các thiết bị đó phải điều chỉnh
được nhẹ nhàng bằng tay và phải tắt được các thiết bị xử lý tín hiệu đó mà từ
đó có thể ngăn chặn sóng phản xạ từ phao phản hồi ra đa.
10 Ra đa phải sẵn sàng hoạt động trong vòng 4 phút sau
khi được bật. Ra đa phải có chế độ "chờ" ("stand-by") mà ở
chế độ đó có thể chuyển sang chế độ "đã bật" ("switched
on") trong vòng 15 s.
11 Phải có phương tiện để kiểm tra và xác định việc giảm
đáng kể về hoạt động so với tiêu chuẩn căn chỉnh của nhà sản xuất và để kiểm
tra xem thiết bị có được điều chỉnh đúng hay không trong trường hợp không có
chỉ thị của mục tiêu trên màn hình của khối hiển thị.
12 Ra đa phải có khả năng tiếp nhận tín hiệu thông tin
từ la bàn con quay, máy đo tốc độ, máy thu của hệ thống vô tuyến hàng hải.
Trong trường hợp không nhận được tín hiệu thông tin hoặc chất lượng của tín
hiệu thông tin từ các thiết bị nói trên bị giảm thì phải có báo động kép.
13 Ra đa phải có khả năng cung cấp dữ liệu khắp các
hướng trên toàn bộ đường chân trời ở chế độ chuyển động tương đối. Độ chính xác
thẳng hàng với nguồn thông tin về hướng phải nằm trong phạm vi ±0,5° với tốc độ
quay là 20°/s.
Ra đa phải hoạt động đúng khi
không có tín hiệu từ nguồn thông tin về hướng.
Ra đa nên có khả năng hoạt động
ở chế độ chuyển động thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten của ra đa phải có khả
năng hoạt động ở tốc độ gió tương đối lên tới 100 hải lý/giờ.
15 Hệ thống điều khiển phải tiếp cận và nhận biết một
cách dễ dàng.
Trong trường hợp sử dụng các
biểu tượng để chỉ thị, thì các biểu tượng đó phải tương ứng với các biểu tượng
hay được sử dụng để nhận biết hệ thống điều khiển ra đa hàng hải. Người điều
khiển tàu phải có khả năng bật và vận hành ra đa từ khu vực làm việc, khi đang
ngồi.
4.4.3 La bàn
con quay
1 Đối với tàu có tốc độ dưới 30 hải lý/giờ thì la bàn
con quay phải thỏa mãn yêu cầu của 5.5.3, Mục II của QCVN 42: 2010/BGTVT. Đối
với tàu có tốc độ từ 30 đến 70 hải lý/giờ thì la bàn con quay phải thỏa mãn các
yêu cầu ở Mục này.
2 La bàn con quay được đặt nằm ngang cố định trên tàu
mà hoạt động ở vĩ độ đến 70° phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) La bàn con
quay phải được đưa vào thẳng hàng với kinh tuyến trong phạm vi 6h;
(2) Sai số tĩnh
ở bất kỳ hướng nào không được vượt quá ±0,75° x cos(vĩ độ)
và trị số trung bình bình phương của phương sai các hướng riêng không được nhỏ
hơn ±0,25° x cos(vĩ độ);
(3) Sai số cho
phép từ một hướng trước đó với hướng khác không được vượt quá ±0,25° x cos(vĩ độ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Dưới các
chuyển động lắc và chúi điều hoà với chu kỳ 6 đến 15 s, biên độ 5° tại gia tốc
cực đại 22 , la bàn con quay
phải được đưa vào thẳng hàng với kinh tuyến trong phạm vị 6h;
(2) Từ một
hướng trước đó tới hướng khác, trong điều kiện khai thác của tàu với sự biển
đổi về từ trường và nhiệt độ môi trường thì sai số tĩnh của số đọc la bàn chủ
phải nằm trong phạm vi ±1° x cos(vĩ độ);
(3) Sai số còn
lại tại hướng thẳng (sau khi hiệu chỉnh tốc độ và hướng ở tốc độ 70 hải lý/giờ)
phải không lớn hơn ±0,25° x cos(vĩ độ);
(4) Sai số lớn
nhất của số đọc do việc gia tốc nhanh đến tốc độ 70 hải lý/giờ phải không lớn
hơn 2;
(5) Sai số của
số đọc do việc chuyển hướng nhanh tàu 180° với tốc độ chuyển hướng là 20°/s và
tốc độ của tàu là 70 hải lý/h phải không lớn hơn ±3°;
(6) Do ảnh
hưởng của lắc ngang điều hòa tới 20°, lắc dọc tới 10° và lắc đứng tới 5° với
chu kì từ 6 đến 15 s và gia tốc nằm ngang lớn nhất không lớn hơn 1 m/s2 ở bất
cứ hướng nào (cụ thể là các hướng 45°, 90° và 315°) thì sai số tĩnh và sai số
biển đổi của chỉ báo không lớn hơn ±1° x cos(vĩ độ);
(7) La bàn con
quay phải hoạt động tin cậy như được quy định ở 5.5.1-2, Mục II của QCVN 42:
2012/BGTVT; sai số lớn nhất không được vượt quá ±1°;
(8) Sai số lớn
nhất trong số đọc giữa la bàn chủ và la bàn phản ánh không được vượt quá ±0,5°
trong bất cứ điều kiện hoạt động nào của tàu;
(9) Tốc độ phản
ứng của hệ thống truy theo của la bàn con quay phải không nhỏ hơn 20°/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đó phải được định vạch
chia ở mức 1° hoặc 1/10°. Chữ số đọc phải được đặt cứ 10° theo chiều kim đồng
hồ từ 0 đến 360°.
Ngoài ra, có thể trang bị thêm
bộ hiển thị số. Hướng tàu có thể đọc được trên bộ hiển thị số dưới dạng ba con
số (con số thứ tư có thể chỉ thị phần mười của độ). Nếu sử dụng la bàn con quay
có bộ hiển thị số thì phải có cả bộ chỉ thị tốc độ quay vòng.
5 Hệ thống truyền phát từ xa số đọc của la bàn con quay
phải được thiết kế đảm bảo hoạt động đồng thời giữa bộ lặp riêng của la bàn con
quay, bộ ghi hướng, cũng như là la bàn phản ánh được lắp ở các thiết bị hàng
hải khác.
6 Bộ ghi hướng phải có khả năng ghi lại hướng đi của
tàu theo thời gian với độ chính xác ±1%.
7 Phải có chỉ báo ánh sáng và/hoặc âm thanh khi la bàn
con quay đã sẵn sàng hoạt động cũng như là phải có báo động âm thanh và ánh
sáng khi nguồn cấp gặp sự cố hoặc hệ thống la bàn bị hỏng.
8 La bàn phải được cấp điện từ nguồn điện chính và
nguồn điện sự cố với cơ cấu chuyển đổi tự động.
9 La bàn con quay phải có thiết bị hiệu chỉnh sai số do
việc thay đổi nhanh tốc độ của tàu và ảnh hưởng của từ trường tại các vĩ độ
khác nhau.
10 Phải có giao thức phù hợp để truyền thông tin về
hướng tới các thiết bị hàng hải khác, ví dụ như là ra đa, ARPA, ATA, ETA, AIS,
ECDIS, thiết bị ghi dữ liệu hành trình, hệ thống điều khiển hướng mũi tàu hoặc
hệ thống kiểm soát đường đi của tàu.
4.4.4 Hệ thống
kiểm soát hướng tàu (lái tự động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5 Thiết bị
nhìn ban đêm
1 Thiết bị nhìn ban đêm phải được thiết kế để hoạt động
liên tục trong điều kiện trời tối (từ hoàng hôn đến bình minh). Thiết bị nhìn
ban đêm phải được thiết kế sao cho thiết bị có thể phát hiện được các vật thể
trên mặt nước mà có thể nguy hại đến việc hàng hải của tàu như các tàu nhỏ,
mảng gỗ trôi nổi, các phao báo hiệu .v... và hiển thị chúng trên màn hình.
Thiết bị nhìn ban đêm phải xác
định được vị trí của các vật thể đó so với tàu và hiển thị chúng theo thời gian
thực.
2 Sau khi thiết bị đã được bật nó phải hoạt động trong
thời gian nhỏ hơn 15 phút.
3 Thiết bị nhìn ban đêm phải phát hiện được mục tiêu thử
tiêu chuẩn vởi khoảng cách ít nhất là 600 m với xác suất tối thiểu 90 % trong
điều kiện trời có sao không mây và không trăng. Mục tiêu tiêu chuẩn phải là vật
thể kim loại màu đen với kích thước sao cho khi ngập 50% thì phần nổi ở trên
mặt nước phải có kích thước 1,5 m dài và 0,5 m cao tính theo đường hướng phát
hiện vật thể. Mục tiêu tiêu chuẩn phải được ngâm trong nước ít nhất 24 giờ
trước khi thử.
4 Thiết bị phải có khả năng phát hiện và hiển thị vật
thể khi vật thể ở vị trí sau:
- Tầm nhìn theo
phương ngang phải tối thể 20 độ, 10 độ về mỗi phía của mũi tàu;
- Tầm nhìn theo
phương thẳng đứng phải tối thiểu 12 độ trong khi góc chiếu theo phương ngang
vẫn đảm bảo;
- Các tầm nhìn
khác có thể được trang bị. Chúng phải được kích hoạt bởi nút bấm không khóa đặc
biệt để chúng có thể trở về tầm nhìn yêu cầu khi nhả ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Trục của tầm nhìn của thiết bị phải có khả năng di
chuyển ít nhất 20 độ theo phương ngang về cả hai phía. Hệ thống phải có khả
năng kéo với tốc độ góc 30 độ/giây. Sự dịch chuyển này chỉ cần một thao tác và
thiết bị này có thể trở về tầm nhìn ban đầu phía trước một cách tự động với vận
tốc góc tối thiểu 30 độ/giây.
6 Trục theo phương thẳng đứng của tầm nhìn có thể điều
chỉnh trong phạm vi 10 độ để phòng trường hợp khi tàu chúi.
7 Điểm đánh dấu phương của tàu phải hiển thị trên màn
hình với sai số không được lớn hơn .
Phương tương đối hiển thị được
với sai số không được lớn hơn phải
được trang bị. Phương sẽ hiển thị trong khi trục của tầm nhìn theo phương ngang
dịch chuyển ra góc khi mà điểm đánh phương dấu biến mất khỏi màn hình.
8 Cảm biến của thiết bị nhìn ban đêm phải được thiết kế
để chúng hoạt động được trong điều kiện môi trường sau đây:
- Lắc dọc và/
hoặc lắc ngang đến 10 độ;
- Vận tốc tương
đối của gió phía trước và hoặc gió thật đến 100 hải lý/giờ;
- Băng phủ;
- Bị nước bắn
và tay chạm vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cơ cấu xoay của cảm biến bị
hỏng thì phải có thiết bị cố định theo hướng về phía trước.
9 Thiết bị phải được thiết kế sao cho thiết bị loại bỏ
được hoặc giảm thiểu các ảnh hưởng như bị mờ hoặc phản xạ ánh sáng, bị lóa hoặc
các ảnh hưởng về hiển thị khác.
10 Thiết bị sẽ phải có hiển thị thiết bị đang ở trạng
thái sẵn sàng và đang hoạt động.
11 Thiết bị nhìn ban đêm phải có hiển thị báo hỏng bất
kỳ.
12 Số lượng điều khiển phải tối thiểu. Các lưu ý rõ ràng
và/ hoặc các biểu tượng thông dụng phải thể hiện được mục đích của điều khiển.
Không khuyến khích sử dụng các
điều khiển hai mục đích cũng như áp dụng các thực đơn công cụ để thao tác thiết
bị.
13 Các điều khiển phải hiễn thị rõ ràng trong bóng tối.
Nếu chúng được trang bị đèn chiếu sáng thì các đèn này phải là kiểu điều chỉnh
được.
14 Các thông tin hiển thị không được làm lóa hoặc che
khuất tầm nhìn của thuyền viên. Đường chéo của màn hình hiển thị phải đủ để
hiển thị hình ảnh có đường chéo tối thiểu 180 mm.
15 Nếu bất kỳ chức năng của thiết bị nhìn ban đêm nào
được nhận ra bởi phần mềm, nó phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có tự mô tả các chức năng
thực thi bởi phần mềm;
- Được bảo vệ bởi sự thay đổi
không chủ đích và/ hoặc không được phép;
- Thỏa mãn yêu cầu của Chương
12, Phần 3.
16 Nếu nhà sản xuất khuyến nghị thực hiện công việc bảo
dưỡng thường xuyên, nó phải được lắp đặt với bộ đếm thời gian để nhắc nhở thời
gian cần bảo dưỡng.
PHẦN 9 TẦM NHÌN TỪ LẦU LÁI
CHƯƠNG 1 QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi
áp dụng
Tầm nhìn từ lầu lái phải thoả
mãn các quy định nêu trong Phần 12, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 1 QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi
áp dụng
Ngoài các yêu cầu quy định ở
Phần 1 đến Phần 8, tàu cao tốc hoạt động tuyến Quốc tế phải tuân thủ hoàn toàn
các yêu cầu của MSC.97(73), có thể được bổ sung và sửa đổi, hoặc các yêu cầu kỹ
thuật khác mà Đăng kiểm cho là tương đương.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1 Quy định chung
Nếu thỏa mãn Quy chuẩn
này tàu cao tốc sẽ được phân cấp với dấu hiệu cấp tàu quy định trong 1.2 của
Mục này.
1.2 Ký hiệu phân cấp
1.2.1 Kí
hiệu cấp tàu cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR Biểu
tượng của Đăng kiểm Việt Nam (Vietnam Register) giám sát tàu thỏa mãn các quy
định của Quy chuẩn này;
Biểu tượng giám sát trong đóng mới của Đăng kiểm Việt Nam;
Biểu tượng giám sát trong đóng mới của
Tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền và/hoặc công nhận;
Biểu tượng không có giám sát hoặc có
giám sát trong đóng mới của Tổ chức phân cấp khác không được Đăng kiểm Việt Nam
công nhận;
HSC Tàu cao tốc
(High Speed Craft).
2 Thân tàu: H (Hull)
Các kí hiệu cấp
tàu cơ bản sau đây được Đăng kiểm trao cho thân tàu:
HSC: Thân
tàu có thiết kế được Đăng kiểm duyệt phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này
và được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp trong đóng mới phù hợp với hồ sơ thiết kế
đã được thẩm định;
HSC: Thân
tàu do một Tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm ủy quyền và/hoặc công nhận tiến
hành thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật trong đóng mới và sau đó được Đăng
kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hệ thống máy tàu: M (Machinery Installations)
Các ký hiệu cấp tàu cơ bản sau
đây được Đăng kiểm trao cho hệ thống máy tàu:
HSC:
Hệ thống máy tàu có thiết kế được Đăng kiểm thẩm định phù hợp với các quy định
của Quy chuẩn này, được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp trong chế tạo và lắp đặt
lên tàu phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được duyệt;
HSC: Hệ
thống máy tàu do một Tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm ủy quyền và/hoặc công
nhận tiến hành thẩm định thiết kế, kiểm tra trong chế tạo và sau đó được Đăng
kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này;
HSC: Hệ
thống máy tàu không được bất kỳ Tổ chức phân cấp nào (hoặc Tổ chức phân cấp
không được Đăng kiểm công nhận) thẩm định thiết kế, kiểm tra trong chế tạo
nhưng sau đó được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy
chuẩn này.
1.2.2 Dấu hiệu
bổ sung
1 Đối với các tàu thỏa mãn các yêu cầu bổ sung và/hoặc
được miễn giảm các yêu cầu liên quan đến các nội dung được nêu ở 1.2.2 này, phù
hợp với các yêu cầu trong Quy chuẩn này thì cấp thân tàu cơ bản có thể được bổ
sung các dấu hiệu dưới đây, theo trình tự sau: dấu hiệu vùng hoạt động hạn chế
như nêu ở (1), dấu hiệu vật liệu kết cấu thân tàu như nêu ở (2), dấu hiệu kết
cấu thân tàu và trang thiết bị như nêu ở (3), dấu hiệu đối với tàu biển hoạt
động tuyến quốc tế như nêu ở (4).
(1) Dấu hiệu
vùng hoạt động hạn chế: I, II, III, IV
Nếu tàu được phân cấp để
hoạt động trong các vùng hạn chế, cấp tàu được bổ sung các dấu hiệu hạn chế I
hoặc II hoặc III hoặc IV như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. Dấu hiệu II: Biểu thị
tàu hạn chế II như nêu ở 1.2.2-58, Mục I
iii. Dấu hiệu III: Biểu
thị tàu hạn chế III như nêu ở 1.2.2-59, Mục I
iv. Dấu hiệu IV: Biểu thị
tàu hạn chế IV như nêu ở 1.2.2-60, Mục I
(2) Dấu hiệu về
vật liệu kết cấu thân tàu
Đối với tàu có
kết cấu thân tàu chính làm bằng vật liệu không phải là thép, phù hợp với 1.2.1,
Phần 2, Mục II, cấp tàu được bổ sung các dấu hiệu như sau:
i. Đối với vật
liệu hợp kim nhôm: Hợp kim nhôm (viết tắt là AL)
ii. Đối với
chất dẻo cốt sợi thủy tinh: Chất dẻo cốt sợi thủy tinh (viết tắt là FRP)
iii. Đối với
các vật liệu khác với nêu trên, dấu hiệu bổ sung phù hợp sẽ Đăng kiểm sẽ xem
xét để bổ sung vào cấp tàu
(3) Dấu hiệu
kết cấu thân tàu và trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. Đối với các
tàu dự định chở khách và phù hợp với các yêu cầu thích hợp trong quy chuẩn này,
cấp tàu được bổ sung thêm dấu hiệu: Tàu khách
iii. Đối với
các tàu có các đặc điểm kết cấu, trang thiết bị khác, các dấu hiệu bổ sung được
áp dụng thích hợp như nêu ở 2.1.2-4(1)(d), Phần 1A, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT
(4) Dấu hiệu
đối với tàu biển hoạt động tuyến quốc tế
Đối với các
tàu biển hoạt động tuyến quốc tế thỏa mãn các yêu cầu của Nghị quyết MSC.97(73),
ngoài các dấu hiệu bổ sung như quy định ở từ (1) đến (3) trên, tàu được bổ sung
thêm dấu hiệu sau đây: IMO
2 Ngoài các dấu hiệu bổ sung trên, nếu thấy phù hợp,
Đăng kiểm có thể xem xét để bổ sung vào cấp tàu các dấu hiệu bổ sung khác được
quy định thích hợp trong QCVN 21: 2010/BGTVT và TCVN 5801: 2005.
1.3 Quy định về giám sát kỹ thuật
1.3.1 Tàu
cao tốc phải được kiểm tra với nội dung phù hợp với Phần 1B, Mục II của Quy
chuẩn này.
1.3.2 Đối với tàu hạn chế IV, thời gian kiểm tra theo
quy định tại 3.2.1, Phần 1B, Mục II cho các đợt kiểm tra chu kỳ quy định tại
3.2.2 đến 3.2.6 Phần 1B, Mục II Quy chuẩn này được thực hiện trước 1 tháng hoặc
sau 1 tháng của ngày ấn định kiểm tra.
1.3.3 Đối
với các tàu khách trên 20 tuổi phải thực hiện một đợt kiểm tra bổ sung giữa
hai đợt kiểm tra chu kỳ ở trạng thái nổi với khối lượng của đợt kiểm tra hàng
năm trừ các hạng mục kiểm tra trên đà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1 Giấy
chứng nhận cấp cho tàu theo Quy chuẩn này
1 Giấy chứng nhận phân cấp, Giấy chứng nhận an
toàn tàu cao tốc, Giấy chứng nhận mạn khô được cấp cho các tàu cao tốc khi hoàn
thành kiểm tra lần đầu trước khi đưa tàu vào khai thác hoặc hoàn thành kiểm tra
định kỳ.
2 Ngoài
các Giấy chứng nhận nêu ở -1, Giấy chứng nhận khai thác tàu cao tốc được cấp cho các tàu hoạt động
tuyến quốc tế phù hợp với MSC.97(73).
3 Các giấy chứng nhận từ -1 đến -2 có thời hạn
tối đa không quá 5 năm kể từ ngày hoàn thành kiểm tra lần đầu trước khi đưa tàu
vào khai thác hoặc ngày hoàn thành kiểm tra định kỳ và phải được xác nhận hàng
năm.
4 Các kết quả kiểm tra nêu tại Phần 1B, Mục
II là cơ sở để cấp Giấy chứng nhận khả năng đi biển. Giấy chứng nhận khả năng
đi biển được cấp với thời hạn không quá cửa sổ thời gian của lần kiểm tra
kế tiếp. Đối với tàu khách cao tốc trên 20 tuổi thì Giấy chứng nhận khả năng đi
biển được cấp với hạn hiệu lực 6 tháng tính từ ngày hoàn thành kiểm tra.
5 Bất kể được quy định từ -1 đến -4 trên, tàu hạn chế IV
được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
thủy nội địa với thời hạn không quá 13 tháng tính từ ngày hoàn thành kiểm
tra. Tuy nhiên, đối với tàu khách cao tốc trên 20 tuổi thì Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa có thời hạn hiệu
lực 6 tháng tính từ ngày hoàn thành kiểm tra.
1.4.2 Thủ
tục chứng nhận
Thủ tục chứng nhận đối
với tàu không hạn chế, hạn chế I, II, III được thực hiện theo Thông tư số
32/2011/TT-BGTVT tương tự như đối với tàu biển; đối với các tàu hạn chế IV theo
thông tư số 34/2011/TT-BGTVT.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Các
chủ tàu, công ty khai thác tàu
Thực
hiện đầy đủ các quy định nêu trong quy chuẩn này khi tàu được đóng mới, hoán
cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu.
1.1.2 Các
cơ sở thiết kế
1 Thiết kế phải thỏa mãn các quy định của Quy
chuẩn này.
2 Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế
theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.
1.1.3 Các
cơ sở chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa tàu
1 Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết
bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu chế tạo
mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa tàu.
2 Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn
kỹ thuật khi chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa tàu và tuân thủ thiết kế
đã được thẩm định.
3 Chịu sự kiểm tra giám sát của Cục Đăng kiểm
Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1 Thẩm
định thiết kế, giám sát
Bố trí các Đăng kiểm
viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám sát trong
chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu phù hợp với các yêu
cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này;
1.2.2 Hướng
dẫn thực hiện/ áp dụng
Hướng dẫn thực hiện các
quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở
thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu, các đơn vị đăng kiểm
thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
1.2.3 Rà
soát và cập nhật Quy chuẩn
Căn cứ yêu cầu thực tế,
Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao thông vận tải
(Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc
tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy
định của Quy chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật khác liên quan đến tàu thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.3 Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn
trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội
dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó.
1.4 Trường hợp Công ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn này thì các tàu chạy
tuyến quốc tế áp dụng quy định của điều khoản Công ước quốc tế đó.
1.5 Quy chuẩn này và các bổ sung, sửa đổi của nó
được áp dụng đối với các tàu trong giai đoạn đầu của quá trình đóng mới và các
tàu thực hiện hoán cải lớn vào hoặc sau ngày các thông tư ban hành chúng có
hiệu lực.
1.6 Các quy định về kiểm tra chu kỳ, kiểm tra bổ
sung và hạn hiệu lực của các loại hình kiểm tra này áp dụng cho các tàu đóng
mới và tàu hiện có.
PHỤ LỤC A
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ỔN ĐỊNH NGUYÊN VẸN CỦA TÀU CÁNH
NGẦM
1.1 Tàu
cánh ngầm phát sinh lực nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ổn định của tàu phải đủ thỏa mãn quy định ở
1.3 và 1.4 Phần 6 của Quy chuẩn này.
2 Mô men nghiêng do quay vòng
Mô men nghiêng phát sinh trong
khi tàu lượn vòng ở chế độ có lượng chiếm nước có thể xác định theo công thức
sau:
(kN.m)
Trong đó:
: Mô
men nghiêng;
: Tốc
độ của tàu khi quay vòng (m/s);
: Lượng
chiếm nước của tàu (t);
L : Chiều dài
của tàu tại đường nước (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức này được áp dụng khi
tỉ số bán kính lượn vòng trên chiều dài tàu bằng 2 đến 4.
3 Mối tương quan giữa mô men lật và mô men nghiêng phải
thỏa mãn tiêu chuẩn thời tiết
Ổn định của tàu cánh ngầm ở chế
độ có lượng chiếm nước cần được kiểm tra thỏa mãn với tiêu chuẩn thời tiết K
như sau:
: Mô
men lật nhỏ nhất xác định có chú ý đến chòng chành;
: Mô
men nghiêng động do áp lực gió gây ra.
4 Mô men nghiêng động do áp lực gió gây ra
Mô men nghiêng phát sinh do áp lực gió tác động lên diện tích mặt hứng gió và cánh tay đòn diện tích mặt hứng gió
Z.
(kN.m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh tay đòn diện tích mặt hứng
gió Z là khoảng cách thẳng đứng từ tâm diện tích mặt hứng gió đến đường nước.
Vị trí tâm mặt hứng gió có thể được lấy bằng tâm diện tích hứng gió. Trị số áp
lực gió được tính bằng (Pa) đối với gió cấp 7 Bô pho phụ thuộc vào vị trí của
tâm diện tích mặt hứng gió.
(1) Đối với tàu
biển, trị số được đưa ra trong
Bảng A.1;
Bảng A.1
Áp lực gió đặc trưng của gió cấp 7 Bô pho cách bờ 100 hải lí
Z trên đường nước (m)
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
4,5
5,0
Pv (Pa)
46
46
50
53
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
62
64
Chú thích: Các trị số này có
thể không áp dụng đối với một số vùng nếu Đăng kiểm cho là không hợp lí.
(2) Đối với tàu
hạn chế IV, Pv được đưa ra trong Bảng A.2.
Bảng A.2
Áp lực gió đặc trưng
Z trên đường nước (m)
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0
4,0
5,0
6,0
Pv (Pa)
16
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
25
27
29
31
5 Mô men lật nhỏ nhất ở chế độ bơi
Mô men lật nhỏ nhất ở chế độ có
lượng chiếm nước được xác định từ đường cong ổn định tĩnh và động có để ý đến
góc chòng chành mạn.
(1) Nếu sử dụng
đường cong ổn định tĩnh thì Mc được xác định bằng cách lấy bằng diện tích nằm
dưới đường cong mô men lật và mô men hồi phục (hoặc cánh tay đòn) có để ý đến
góc chòng chành mạn, như được chỉ ra ở Hình A.1, trong đó (qz là góc chòng chành mạn và MK là đường thẳng được kẻ song song với
trục hoành sao cho diện tích S1 bằng S2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= OM x Lượng chiếm nước, nếu trục tung biểu diễn cánh
tay đòn.
(2) Nếu sử dụng
đường cong ổn định động thì trước tiên phải xác định điểm A. Để làm được điều
này, góc chòng chành mạn ( được
dựng về bên phải dọc theo trục hoành và điểm A' được xác định như Hình A.2.
Đường thẳng AA' được dựng song song với trục hoành bằng hai lần góc chòng chành
mạn (AA' = 2qz) và điểm A được xác định. Từ điểm A dựng tiếp tuyến
AC với đường cong ổn định động. Từ điểm A dựng đường AB song song với trục hoành
và có trị số bằng 1 rađian ().
Từ điểm B dựng đường vuông góc cắt đuờng tiếp tuyến tại điểm E. Khoảng cách BE
là mô men lật nếu trục tung biểu thị mô men. Tuy nhiên, nếu trục tung biểu thị
trị số cánh tay đòn động thì BE là cánh tay đòn lật và trong trường hợp này mô
men lật Mc được xác định bằng cách nhân trị số BE (đo bằng mét) với lượng chiếm
nước (tấn):
(kNm)
(3) Góc chòng
chành mạn ( được xác định bằng
phương pháp thử mô hình và thử tàu với kích thước thực trong điều kiện biển có
sóng không điều hòa khi biên độ chòng chành mạn có tần số dao động 50 của tàu
di chuyển vuông góc với phương truyền sóng ở trạng thái biển xấu nhất theo
thiết kế. Nếu số liệu này không có thì biên độ dao động được lấy bằng ;
(4) Vùng hiệu
dụng của đường cong ổn định phải được giới hạn bởi góc vào nước.
1.1.2 Chế độ
chuyển tiếp và chế độ lướt
1 Ổn định của tàu phải thỏa mãn 1.4 và 1.5 Phần 6 của
Quy chuẩn này.
(1) Ổn định của
tàu ở chế độ chuyển tiếp và chế độ không có lượng chiếm nước phải được kiểm tra
ở tất cả các trạng thái tải trọng trong điều kiện khai thác của tàu;
(2) Ổn định của
tàu ở chế độ chuyển tiếp và chế độ không có lượng chiếm nước có thể được xác
định bằng tính toán hoặc trên cơ sở của số liệu xác định từ thử mô hình và phải
được chứng minh bằng cuộc thử thực tế có thể chịu đựng của hàng loạt mô men
nghiêng do trọng lượng dằn lệch tâm tàu, và ghi lại các góc nghiêng do các mô
men nghiêng này gây ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Góc nghiêng
ở chế độ không có lượng chiếm nước do khách tập trung ở một bên mạn không được
lớn hơn . Trong suốt chế độ
chuyển tiếp góc nghiêng do khách tập trung ở một bên mạn không lớn hơn . Lượng khách tập trung ở một bên mạn
do Đăng kiểm quy định, có đề cập trong Phụ lục B.
2 Một trong những phương pháp có thể xác định chiều cao
tâm nghiêng (GM) ở chế độ không có lượng chiếm nước trong giai đoạn thiết kế
đối với hình dáng cánh ngầm đặc trưng được chỉ ra ở Hình A.3.
Trong đó:
: Tỉ
lệ phần trăm tải trọng phát sinh ở cánh ngầm phía trước;
: Tỉ
lệ phần trăm tải trọng phát sinh ở cánh ngầm phía sau;
:
Chiều rộng khoảng hở cánh ngầm phía trước;
:
Chiều rộng khoảng hở cánh ngầm phía sau;
a : Khe hở giữa
đáy ky và mặt nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Góc
nghiêng cánh ngầm phía trước đối với mặt phẳng ngang;
: Góc
nghiêng cánh ngầm phía sau đối với mặt phẳng ngang;
S : Cao độ
trọng tâm tính từ mặt nước.
1.2 Tàu cánh
ngầm ngập toàn bộ
1.2.1 Chế độ bơi
1 Ổn định của tàu ở chế độ có lượng chiếm nước phải
thỏa mãn đầy đủ quy định 1.3 và 1.6 Phần 6 của Quy chuẩn này.
2 Các quy định từ 1.1.1-2 đến 1.1.1-5 của Phụ lục này
phải phù hợp với kiểu (loại) tàu ở chế độ có lượng chiếm nước.
1.2.2 Chế độ
chuyển tiếp
1 Ổn định của tàu phải được kiểm tra bằng cách sử dụng
phương pháp mô phỏng trên máy tính để đánh giá các chuyển động của tàu, tác
động và phản ứng trong điều kiện hoạt động bình thường và điều kiện giới hạn và
dưới ảnh hưởng của bất kỳ các hư hỏng nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3 Chế độ
không có lượng chiếm nước
Ổn định của tàu ở chế độ không
có lượng chiếm nước phải thỏa mãn các quy định 1.4 Phần 6 của Quy chuẩn này.
Các quy định 1.2.2 của Phụ lục này cũng phải được áp dụng.
1.2.4 Yêu cầu
liên quan
Quy định 1.1.2-2 của Phụ lục
phải được áp dụng đối với loại tàu này nếu phù hợp và bất kỳ phương pháp mô
phỏng nào trên máy tính hoặc các tính toán thiết kế cần phải được xác nhận qua
cuộc thử tàu với kích thước thực tế.
PHỤ LỤC B
YÊU CẦU ỔN ĐỊNH CỦA TÀU NHIỀU THÂN
1.1 Tiêu
chuẩn ổn định ở trạng thái nguyên vẹn
Tàu nhiều thân ở trạng thái
nguyên vẹn phải có đủ ổn định khi chòng chành trong quá trình hành hải để chịu
được ảnh hưởng của khách tập trung hoặc quay vòng ở tốc độ cao như quy định
1.1.4 dưới đây. Tàu được xem là đủ ổn định với điều kiện thỏa mãn Phụ lục này.
1.1.1 Diện tích
dưới đường cong GZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m.rad)
(a) Góc vào
nước;
(b) Tại góc có
giá trị GZ lớn nhất; và
(c) .
1.1.2 GZ lớn
nhất
Trị số GZ lớn nhất phải đạt
được ở góc ít nhất là.
1.1.3 Nghiêng
do gió
Cánh tay đòn nghiêng do gió
được giả thiết là không đổi tại các góc nghiêng và phải được xác định như sau:
(m) (xem Hình B.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= , = Tốc độ gió ở điều kiện thời tiết dự
định xấu nhất (m/s)
A= Diện tích
hình chiếu thẳng đứng của tàu nằm phía trên đường nước chở hàng nhẹ tải nhất ();
Z= Khoảng cách
thẳng đứng từ tâm của A đến điểm bằng 1/2 chiều chìm khai thác nhẹ tải nhất
(m);
= Lượng
chiếm nước của tàu (t).
Đăng kiểm có thể xem xét và cho
phép miễn giảm trị số cho các
tàu chỉ hoạt động ở vùng biển hạn chế.
1.1.4 Nghiêng
ngang do khách tập trung hoặc quay vòng ở tốc độ cao
1 Nghiêng ngang do khách tập trung
Khi tính toán độ lớn của
nghiêng ngang do khách tập trung thì cánh tay đòn do khách tập trung phải sử
dụng giả thiết 2.1 Phần 6 của Quy chuẩn này.
2 Nghiêng ngang do quay vòng tốc độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
TL = Cánh tay
đòn quay vòng (m);
= Tốc
độ của tàu trong khi quay vòng (m/s);
R = Bán kính
quay vòng (m);
KG = Chiều cao
trọng tâm tàu (m);
d = Chiều chìm
trung bình (m);
g = Gia tốc tự
do.
1.1.5 Chòng
chành trên sóng (Hình B.1)
Ảnh hưởng của chòng chành trong
quá trình hoạt động đến ổn định của tàu phải được chứng minh bằng tính toán. Để
làm được điều này, diện tích dự trữ dưới đường cong GZ() có nghĩa là từ góc nghiêng () đến góc chòng chành () tối thiểu phải bằng 0,028 m.rad.
Trong trường hợp không thử mô hình hoặc không có số liệu khác, có thể lấy bằng hoặc góc (), lấy giá trị nào nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.6 Tiêu
chuẩn dự trữ ổn định sau khi thủng
1 Phương pháp áp dụng tiêu chuẩn của đường cong ổn định
dự trữ cũng giống như đối với ổn định nguyên vẹn trừ tiêu chuẩn mà tàu ở trạng
thái cuối cùng sau khi thủng phải được xem có đủ tiêu chuẩn ổn định dự trữ như
sau:
(1) Diện tích
ổn định phải không nhỏ hơn
0,028 m.rad (Hình B.2); và
(2) Không quy
định đối với góc mà tại đó trị số GZ lớn nhất có thể xảy ra.
2 Tay đòn nghiêng do gió áp dụng trên đường cong ổn
định dự trữ được giả thiết rằng không đổi tại tất cả các góc nghiêng và phải
được tính toán như sau:
(m)
= 120
(Pa);
A= Diện tích
hình chiếu thẳng đứng mặt hứng gió của tàu trên đường nước nhẹ tải nhất ();
Z= Khoảng cách
thẳng đứng từ tâm mặt hứng gió A đến điểm bằng 1/2 chiều chìm nhẹ tải nhất (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trị số góc chòng chành mạn có thể lấy bằng trị số như
đối với trạng thái ổn định nguyên vẹn.
4 Góc vào nước là rất quan trọng và được coi là điểm
kết thúc của đường cong dự trữ ổn định. Bởi vậy, diện tích phải được cắt tại góc vào nước.
5 Ổn định của tàu ở trạng thái cuối cùng sau khi bị
thủng phải được kiểm tra và thỏa mãn với tiêu chuẩn này khi bị thủng và được chỉ
ra trong 1.6 Phần 6 của Quy chuẩn này.
6 Ở giai đoạn ngập nước trung gian, cánh tay đòn lớn
nhất không được nhỏ hơn 0,05 m và giới hạn cánh tay đòn hồi phục dương tối
thiểu phải bằng. Trong mọi
trường hợp được giả định chỉ có một lỗ thủng trên thân tàu và có một mặt thoáng
tự do.
1.1.7 Áp dụng
cánh tay đòn nghiêng ngang
1 Trong quá trình áp dụng cánh tay đòn nghiêng ngang đối
với các đường cong ổn định nguyên vẹn và tai nạn, các yêu cầu sau đây phải được
xét đến:
(1) Đối với
trạng thái nguyên vẹn
(a) Tay đòn
nghiêng ngang do gió - gió không đổi + gió dật ();
(b) Tay đòn
nghiêng ngang do gió (bao gồm ảnh hưởng của gió dật) cộng với cánh tay đòn do
khách tập trung một bên mạn hoặc cánh tay đòn lượn vòng, lấy giá trị nào lớn
hơn (HTL).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Tay đòn
nghiêng ngang do gió - gió không đổi ();
(b) Tay đòn
nghiêng ngang do gió cộng với cánh tay đòn nghiêng ngang do khách tập trung ().
2 Góc nghiêng ngang do gió
(1) Góc nghiêng
ngang do gió không đổi dưới tác dụng của cánh tay đòn nghiêng , được xác định theo 1.1.3, áp dụng
đối với đường cong ổn định nguyên vẹn không được lớn hơn ;
(2) Góc nghiêng
ngang do gió không đổi dưới tác dụng của cánh tay đòn nghiêng , được xác định theo 1.1.6-2, được áp
dụng đối với đường cong dự trữ ổn định, sau tai nạn không được lớn hơn đối với tàu khách và đối với tàu hàng.
Tiêu
chuẩn của tàu nhiều thân