Loại công-te-nơ
|
Chiều cao H
|
Chiều rộng W
|
Chiều dài L
|
K1 (mm)
lớn nhất
|
K2 (mm)
lớn nhất
|
Khối lượng sử dụng lớn nhất R(kg)
|
(mm)
|
Dung sai (mm)
|
(mm)
|
Dung sai (mm)
|
(mm)
|
Dung sai (mm)
|
1EEE
|
2896
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
13716
|
0
-10
|
19
|
10
|
30480
|
1EE
|
2591
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
13716
|
0
-10
|
19
|
10
|
30480
|
1A
|
2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
12192
|
0
-10
|
19
|
10
|
30480
|
1AA
|
2591
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
12192
|
0
-10
|
19
|
10
|
30480
|
1AAA
|
2896
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
12192
|
0
-10
|
19
|
10
|
30480
|
1AX
|
<2438
|
|
2438
|
0
-5
|
12192
|
0
-10
|
19
|
10
|
30480
|
1B
|
2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
9125
|
0
-10
|
16
|
10
|
30480
|
1BB
|
2591
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
9125
|
0
-10
|
16
|
10
|
30480
|
1BBB
|
2896
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
9125
|
0
-10
|
16
|
10
|
30480
|
1BX
|
<2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
9125
|
0
-10
|
16
|
10
|
30480
|
1C
|
2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
6058
|
0
-6
|
13
|
10
|
30480
|
1CC
|
2591
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
6058
|
0
-6
|
13
|
10
|
30480
|
1CX
|
<2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
6058
|
0
-6
|
13
|
10
|
30480
|
1D
|
2438
|
0
-5
|
2438
|
0
-5
|
2991
|
0
-5
|
10
|
10
|
10160
|
1DX
|
<2438
|
|
2438
|
0
-5
|
2991
|
0
-5
|
10
|
10
|
10160
|
Chú thích: Kích thước và dung sai trong Bảng được
dùng khi công-te-nơ được đo ở nhiệt độ 20 0C.
Nếu nhiệt độ khi đo khác 20 0C thì
phải được hiệu chỉnh phù hợp.
Chú thích:
K1=|D1-D2|
hoặc K1=|D3-D4|
K2=|D5-D6|
D-là khoảng cách giữa tâm các lỗ khoét của
các chi tiết nối góc đặt đối diện theo đường chéo tạo bởi sáu kích thước D1,
D2, D5, D6, D9 và D10
hoặc mười kích thước gồm sáu kích thước trên cộng với D3, D4,
D7 và D8 dùng cho công-te-nơ 1EE và 1EEE.
C1- Đo bộ phận định vị ở góc 101,5mm
C2- Đo bộ phận định vị ở góc 89mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L- Chiều dài phủ bì công-te-nơ
P- Khoảng cách tâm lỗ theo chiều rộng
công-te-nơ
S- Khoảng cách tâm lỗ theo chiều dài
công-te-nơ
W- Chiều rộng phủ bì công-te-nơ
Hình 1. Kích thước, dung sai
và vị trí của chi tiết nối góc
Bảng 2 Kích thước bên
trong tối thiểu và kích thước lỗ cửa của công-te-nơ
Ký hiệu công- te-nơ
Kích thước bên
trong tối thiểu (mm)
Kích thước lỗ cửa
tối thiểu (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều cao
Chiều rộng
1EEE
Chiều cao lớn nhất của công-te-nơ trừ đi
241 mm
2330
13542
2566
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1EE
13542
2261
1AAA
11998
2566
1AA
11998
2261
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11998
2134
1BBB
8931
2556
1BB
8931
2261
1B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2134
1CC
5867
2134
1C
2802
2134
Công-te-nơ đẳng nhiệt các loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 Kích thước
giữa các chi tiết nối góc
Ký hiệu công-te-nơ
S
mm
P
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1EE
13509
2259
1AAA
11985
2259
1AA
1A
1AX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8918
2259
1BB
1B
1BX
1CC
5853
2259
1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1D
2787
2259
1DX
Chú thích: Các kích thước S và P phải được đảm
bảo chính xác khi chế tạo công-te-nơ. Các dung sai dùng với S và P được hạn chế
bởi các dung sai của các kích thước chiều dài và chiều rộng toàn bộ trong tiêu
chuẩn này được quy định trong ISO 1161.
Hình 2. Chi tiết nối góc phía
trên
Chú thích:
(1) Chi tiết nối góc phía trái mặt mút trước
và phía phải mặt mút sau được trình bày trên hình vẽ. Những chiếc khác đối xứng
qua tâm trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu kích thước góc lượn bên trong và bên
ngoài của lỗ chi tiết nối góc không được nêu thì góc lượn của chúng phải lấy
bằng 30
mm.
(4) Những kích thước có dấu () thì chiều dày của chúng không
được lớn hơn chiều dày các vùng liền kề xung quanh lỗ tại mặt bên hoặc mặt mút.
(5) Đường kính chi tiết nối góc có kích thước
nhỏ nhất là 149 mm được đánh dấu (*) thì bán kính góc lượn biểu thị bằng (**)
(nếu có) không quá 5,5 mm. Nếu bán kính góc lượn lớn hơn quy định thì kích
thước bằng 149 mm đánh dấu (*) phải được hiệu chỉnh tăng thêm cho thích hợp.
Hình 3. Chi tiết nối góc phía
dưới
Chú thích: Chi tiết nối góc phía trái mặt mút
trước và phía phải mặt mút sau được trình bày trên hình vẽ. Những chiếc khác
đối xứng qua tâm trục.
(1) Đường khuất biểu diễn đường bao khai
triển hộp dụng cụ nối góc
(2) Nếu kích thước lượn góc bên trong và bên
ngoài của lỗ chi tiết nối góc không được nêu thì góc lượn của chúng phải lấy
bằng 30mm.
(3) Những kích thước có dấu (() thì chiều dày của chúng không
được lớn hơn chiều dày các vùng liền kề xung quanh lỗ tại mặt bên hoặc mặt mút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4. Vùng phân bố tải
trọng
Chú thích:
(1) Hình vẽ này biểu diễn các phần tử ngang
vùng giữa công-te-nơ có khoảng cách lớn hơn 1000 mm.
(2) Vùng phân bố tải trọng liên kết với đáy
công-te-nơ có màu đen.
(3) Vùng phân bố tải trọng của rãnh cổ ngỗng
được gạch chéo.
(4) Vùng phân bố tải trọng của rãnh cổ ngỗng,
có thể được dùng cho một hoặc cả hai mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu
Kích thước và dung
sai (mm)
C
12,5
Bt
120
At
1029
Lt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
6
Hình 5. Rãnh cổ ngỗng
MẶT CẮT X-X
Kí hiệu
Kích thước và dung
sai (mm)
Công-te-nơ 1C và
1CC
Công-te-nơ 1D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2050 ± 50
900 ± 50
B
≥ 355
≥ 305
C
≥ 115
≥ 102
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20
Hình 6. Ổ chạc nâng
Hình 7. Vùng kẹp chạc nâng
Áp suất
Khi nối
Khi ngắt
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất làm việc
Áp suất mở
10,5
63
2,8
6,3
Hình 8. Bộ nối nước làm mát -
van vào
Hình 9. Bộ nối nước làm
mát-van xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Vùng lỗ thông khí
(1) Phần nhô có đường kính bằng 550 mm hoặc
hình vuông.
(2) Bề mặt phần nhô phải phẳng, dung sai bằng
0,25 mm và phải nhẵn.
(3) Mặt phần nhô phải song song với mặt phẳng
được xác định bởi mặt phía trước của chi tiết nối góc và thụt vào so với mặt
phẳng này từ 3 đến 4,8 mm.
(4) Các lỗ có thể được ép bạc, nhưng không
phần nào của lỗ có đường kính nhỏ hơn 350 mm.
2. Thiết bị đóng kín
(1) Công-te-nơ phải có thiết bị đóng kín lỗ
luân chuyển không khí khi công-te-nơ không nối với nguồn cung cấp khí lạnh.
(2) Thiết bị đóng phải có khả năng kín khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Vùng lỗ thông khí
(1) Phần nhô có đường kính bằng 500 mm hoặc
hình vuông.
(2) Bề mặt phần nhô phải bằng phẳng, dung sai
bằng 0,25 mm và phải nhẵn.
(3) Mặt phần nhô phải song song với mặt phẳng
được xác định bởi mặt phía trước của chi tiết nối góc và thụt vào so với mặt
phẳng này từ 3 đến 4,8 mm.
(4) Các lỗ có thể được ép bạc, nhưng không
phần nào của lỗ có đường kính nhỏ hơn 254 mm.
2. Thiết bị đóng kín lỗ
(1) Công-te-nơ phải có thiết bị đóng kín lỗ
luân chuyển không khí khi công-te-nơ không nối với nguồn cung cấp khí lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11. Lỗ thông khí ở thành
mút công-te-nơ đẳng nhiệt loại 1CC
Chú thích:
1. Vùng lỗ thông khí
(1) Phần nhô có đường kính bằng 457 mm hoặc
hình vuông.
(2) Bề mặt phần nhô phải bằng phẳng, dung sai
bằng 0,25 mm và phải nhẵn.
(3) Mặt phần nhô phải song song với mặt phẳng
được xác định bởi mặt phía trước của chi tiết nối góc phía trước và thụt vào so
với mặt phẳng này từ 3 đến 4,8 mm.
(4) Các lỗ có thể được ép bạc, nhưng không
phần nào của lỗ có đường kính nhỏ hơn 254 mm.
2. Thiết bị đóng kín lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thiết bị đóng kín phải có khả năng kín
khí.
Hình 12. Lỗ thông khí ở thành
mút công-te-nơ đẳng nhiệt loại 1C
Kích thước tính bằng
mm
ĐIỂM ĐO NHIỆT ĐỘ
KHÔNG KHÍ BÊN NGOÀI
ĐIỂM ĐO NHIỆT ĐỘ
KHÔNG KHÍ BÊN TRONG
Hình 13. Điểm đo nhiệt độ
không khí (bên trong và bên ngoài)
2.4. Thử và kiểm tra công-te-nơ trong chế
tạo, nhập khẩu và đang sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thử và kiểm tra công-te-nơ phải được
tiến hành theo yêu cầu quy định ở mục 2.4.3, 2.4.4, 2.4.5,
2.4.6. Đối với những công-te-nơ có kiểu đặc biệt không được quy định cụ
thể trong Quy chuẩn này thì việc thử kiểm tra nói chung phải được thực hiện phù
hợp với những quy định này và các chỉ dẫn của Đăng kiểm.
2.4.2. Bản vẽ và hồ sơ trình duyệt khi chế
tạo công-te-nơ
1. Trước khi công-te-nơ được kiểm tra và thử,
phải trình cho Đăng kiểm những bản vẽ và hồ sơ sau đây (lập thành 2 bản):
(1) Đối với công-te-nơ chế tạo hàng loạt
(a) Các bản vẽ và hồ sơ quy định ở mục 2.1.2;
(b) Bản vẽ hoặc hồ sơ nêu lên những thay đổi
nhỏ (nếu có) về việc bố trí kết cấu hoặc những sai khác đối với các chi tiết
lắp ráp so với kiểu thiết kế đã duyệt.
(2) Đối với công-te-nơ chế tạo đơn chiếc và
những công-te-nơ khác
(a) Thuyết minh đặc tính kỹ thuật của
công-te-nơ;
(b) Bản tính bền kết cấu, những bản vẽ chỉ
dẫn chi tiết loại vật liệu sử dụng, kích thước và cách bố trí các thành phần
kết cấu, các liên kết của chúng cũng như các bản vẽ theo yêu cầu ở mục 2.6 và
2.7. Tuy nhiên việc trình các bản vẽ hoặc hồ sơ này có thể được Đăng
kiểm miễn trừ tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng kiểm yêu cầu trong trường hợp cần thiết.
2.4.3. Thử và kiểm tra các công-te-nơ chế tạo
hàng loạt
2.4.3.1. Công-te-nơ chế tạo hàng loạt tại cơ
sở có giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo
1. Đối với công-te-nơ chế tạo hàng loạt tại
cơ sở có giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo, việc thử và kiểm tra dưới
đây phải được thực hiện với sự có mặt của Đăng kiểm viên và thoả mãn yêu cầu
của Quy chuẩn này.
(1) Kiểm tra kích thước và xem xét bên ngoài
quy định ở mục 2.5.5 cho từng công-te-nơ.
(2) Cân khối lượng công-te-nơ quy định ở mục 2.5.5
với số lượng nhất định được Đăng kiểm chấp nhận.
(3) Thử kín thời tiết được quy định ở mục 2.5.5
đối với từng công-te-nơ chở hàng khô.
(4) Thử kín khí được quy định ở mục 2.6.6 cũng
như thử kín thời tiết ở mục 2.5.5 đối với từng công-te-nơ đẳng nhiệt.
Thời gian và điều kiện thử kín khí có thể thay đổi nếu được Đăng kiểm chấp
nhận.
(5) Thử hoạt động đối với mỗi thiết bị làm
lạnh hoặc thiết bị hâm nóng của công- te-nơ đẳng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Thử xếp chồng, thử nâng các chi tiết nối
góc phía trên và thử độ bền sàn được quy định ở mục 2.5.5, 2.6.6 hoặc
2.7.6 đối với một công-te-nơ được lựa chọn bất kỳ trong từng nhóm 50
công-te-nơ. Đối với những công-te-nơ đẳng nhiệt, việc thử truyền nhiệt hoặc
hoạt động được quy định ở mục 2.6.6 để bổ sung cho các loại hình thử nêu
trên.
Loại hình thử và số lượng thử có thể thay đổi
phụ thuộc vào kết quả thử của đợt thử trước.
Thời gian thử truyền nhiệt và thử hoạt động
thiết bị làm lạnh có thể thay đổi nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
2. Đối với việc thử, kiểm tra như yêu cầu quy
định ở mục 1 trên đây, quy trình thử có thể thay đổi nếu Đăng kiểm thấy rằng
việc thử, kiểm tra do nhà máy thực hiện là đáng tin cậy.
3. Biên bản thử và kiểm tra, kiểm soát chất
lượng và kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh phải hoàn chỉnh và tin cậy cho mỗi
công-te-nơ và phải trình cho Đăng kiểm xem xét khi có yêu cầu.
2.4.3.2. Công-te-nơ chế tạo hàng loạt tại cơ
sở không có giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo
Việc thử và kiểm tra dưới đây phải được thực
hiện với sự có mặt của Đăng kiểm viên và thoả mãn yêu cầu của Quy chuẩn này:
1. Kiểm tra kích thước và xem xét bên ngoài
quy định ở mục 2.5.5 cho từng công-te-nơ.
2. Cân khối lượng công-te-nơ được quy định ở
mục 2.5.5 với số lượng nhất định được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thử kín khí được quy định ở mục 2.6.6 cũng
như thử kín thời tiết được quy định ở mục 2.5.5 cho từng công-te-nơ đẳng
nhiệt. Thời gian thử và điều kiện thử kín khí có thể được thay đổi nếu được
Đăng kiểm chấp thuận.
5. Thử hoạt động đối với từng thiết bị làm
lạnh hoặc thiết bị hâm nóng của công-te-nơ đẳng nhiệt.
6. Thử áp lực được quy định ở mục 2.7.6 cho
từng két hoặc khoang két của công-te-nơ hàng lỏng.
7. Thử độ bền được quy định ở mục 2.5.5 hoặc
2.6.6 hoặc 2.7.6 cho một công- te-nơ được lựa chọn bất kỳ trong
từng nhóm 50 chiếc công-te-nơ được chế tạo trong cùng một thời gian, cùng thiết
kế và có cùng các đặc điểm kỹ thuật. Ngoài ra, đối với công-te-nơ đẳng nhiệt
phải thử truyền nhiệt và thử hoạt động. Loại hình thử và số lượng thử của chúng
có thể được thay đổi phụ thuộc vào kết quả thử của đợt thử trước.
2.4.4. Thử và kiểm tra công-te-nơ chế tạo đơn
chiếc
Việc thử và kiểm tra công-te-nơ chế tạo đơn
chiếc phải được tiến hành theo yêu cầu quy định ở mục 2.4.3.2.
2.4.5. Kiểm tra công-te-nơ nhập khẩu
Công-te-nơ nhập khẩu phải có biển chứng nhận
an toàn CSC trên đó có dấu của Tổ chức chứng nhận an toàn được Đăng kiểm công
nhận, ngoài ra trên công- te-nơ phải có các thông tin như quy định ở mục 2.5.4,
2.6.5, 2.7.5.
1. Hồ sơ kiểm tra nhập khẩu bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu (bản sao) và Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ
(CO);
(3) Hóa đơn mua bán (bản sao);
(4) Tài liệu kỹ thuật (bản chính hoặc bản sao)
hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật công-te-nơ nhập khẩu do tổ chức, cá nhân
nhập khẩu lập theo mẫu ở Phụ lục 3; Giấy chứng nhận an toàn công-te-nơ hoặc Báo
cáo kiểm tra và thử của Tổ chức chứng nhận được Đăng kiểm công nhận (nếu có)
2. Phương thức kiểm tra:
(1) Đối với công-te-nơ mới (chưa qua sử
dụng): Công-te-nơ nhập khẩu có đầy đủ hồ sơ như ở mục 1 trên đây được kiểm tra
để xác nhận sự phù hợp của công-te- nơ với hồ sơ kiểm tra nhập khẩu.
(2) Đối với công-te-nơ đã qua sử dụng: Ngoài
việc kiểm tra sự phù hợp của công-te-nơ với hồ sơ đăng ký kiểm tra, công-te-nơ
còn phải kiểm tra và thử như sau: (a) Công-te-nơ đã qua sử dụng được duy trì
kiểm tra và chứng nhận của Tổ chức Đăng kiểm nước ngoài được công nhận: Việc
kiểm tra và thử được thực hiện theo 2.4.6.
(b) Công-te-nơ đã qua sử dụng không được duy
trì kiểm tra và chứng nhận: Việc kiểm tra và thử được thực hiện theo 2.4.3.2.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận công-te-nơ
nhập khẩu:
Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ như ở mục 1 trên
đây trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Đăng kiểm. Đăng kiểm tiến hành xem
xét hồ sơ, kiểm tra và thử công- te-nơ theo quy định của Quy chuẩn này, nếu đạt
yêu cầu Đăng kiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận công-te-nơ nhập khẩu sau 3 ngày làm
việc kể từ khi hoàn thành tất cả các công việc trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công-te-nơ đang sử dụng phải có biển chứng
nhận an toàn CSC có dấu của Đăng kiểm và phải có đầy đủ thông tin như đã nêu ở
mục 2.4.5. Hồ sơ kiểm tra công-te-nơ đang sử dụng bao gồm:
1. Công văn đề nghị kiểm tra của chủ sở hữu
công-te-nơ;
2. Tài liệu kỹ thuật, Giấy chứng nhận an toàn
công-te-nơ, Báo cáo kiểm tra và thử định kỳ (nếu có).
Chủ sở hữu nộp hồ sơ trên đây trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính cho Đăng kiểm. Đăng kiểm xem xét hồ sơ, kiểm tra và thử
theo quy định của Quy chuẩn này, nếu đạt yêu cầu sẽ dán tem kiểm định cho
công-te-nơ ngay sau khi hoàn thành các các công việc trên.
Việc kiểm tra và thử được tiến hành định kỳ
theo quy định ở mục 3.2 với các bước kiểm tra như sau:
1. Xem xét trực tiếp công-te-nơ ở trạng thái
mở hoặc tháo rời.
2. Kiểm tra các kích thước đã quy định.
3. Thử tính kín.
4. Thử bền (Đăng kiểm xem xét việc thử tùy
theo trạng thái kỹ thuật của công- te-nơ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 Khối lượng
kiểm tra định kỳ công-te-nơ đẳng nhiệt
TT
Nội dung kiểm tra
Dạng kiểm tra
Ghi chú
I
Công-te-nơ đẳng nhiệt
OH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công-te-nơ làm lạnh hoặc làm nóng
1
Thiết bị làm lạnh (toàn bộ)
OH
2
Các thành phần của thiết bị làm lạnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Máy nén
OPH
2.2
Quạt
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bình và thiết bị chịu áp lực của công
chất làm lạnh
OP
2.4
Van an toàn của thiết bị
OPH
2.5
Phụ tùng và ống dẫn công chất làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6
Thiết bị khởi động, điều khiển và điều chỉnh
hoạt động của thiết bị làm lạnh
P
2.7
Dụng cụ kiểm tra-đo lường
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8
Thiết bị tự động hóa của thiết bị làm lạnh:
1. Tự động điều chỉnh
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tự động bảo vệ công chất làm lạnh
OP
3
Cách nhiệt của công-te-nơ và nắp đậy công-te-nơ
C
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OP
5
Thiết bị điện:
5.1
Nguồn điện (nếu có)
OP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Thiết bị phân phối
OEP
5.3
Dây dẫn điện
OM
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OM
5.5
Truyền động điện của quạt
PM
5.6
Thiết bị bảo vệ và tín hiệu
OP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7
Thiết bị làm nóng (nếu có)
OP
6
Truyền động của nguồn điện (nếu có đặt)
OP
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công-te-nơ làm lạnh có tiêu thụ công chất
làm lạnh:
1
Thiết bị làm lạnh (toàn bộ)
OP
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Van an toàn (các thiết bị)
OH
2.2
Quạt
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Các bình và thiết bị có công chất làm lạnh
OH
2.4
Các phụ tùng và đường ống của công chất làm
lạnh
OPH
2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
2.6
Dụng cụ kiểm tra-đo lường
E
3
Cách nhiệt công-te-nơ và các nắp đậy công-
te-nơ
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Các lỗ và kênh dẫn không khí, lỗ thoát nước
OP
Bảng 5 Khối lượng
kiểm tra định kỳ công-te-nơ chở hàng lỏng
(Dùng để chở hàng không nguy hiểm)
TT
Nội dung kiểm tra
Dạng kiểm tra
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Két
OPM
1.2
Thiết bị an toàn
OP
1.3
Phụ tùng và đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4
Dụng cụ đo lường-kiểm tra
P
1.5
Các cửa chui và nắp đậy
OPH
1.6
Các lỗ thoát và nắp đậy
OPM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đế tựa và cố định két
OC
Chú thích: Các ký hiệu dùng trong Bảng 4 và Bảng
5 là:
- O - Xem xét có tiếp cận, mở hoặc
tháo rời;
- C - Xem xét bên ngoài;
- M - Đo hao mòn, khe hở, điện trở
cách điện của thiết bị điện;
- H - Thử (thử nhiệt, thử áp lực nước,
thử khí nén);
- P - Kiểm tra máy móc (cụm) và xem
xét bên ngoài;
- E - Kiểm tra hồ sơ giấy tờ hoặc kiểm
tra dấu đóng của các tổ chức chứng nhận an toàn được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.7.1. Các công-te-nơ bị hư hỏng trong quá
trình sử dụng ảnh hưởng lớn đến an toàn phải được sửa chữa dưới sự giám sát kỹ
thuật của Đăng kiểm.
2.4.7.2. Những hư hỏng ảnh hưởng lớn đến an
toàn của công-te-nơ không phụ thuộc vào kiểu công-te-nơ là:
1. Những hư hỏng tấm thành bên, mặt nóc, trần
và cửa:
- Biến dạng lồi lõm không thể khắc phục được
làm ảnh hưởng đến độ bền và kích thước quy định của công-te-nơ;
- Các vết gãy ngang có chiều dài tổng cộng
1500 mm hoặc một vết gãy có chiều dài 700 mm với độ võng lớn hơn 20 mm;
- Các lỗ thủng có diện tích tổng cộng 1200 cm2
hoặc một lỗ thủng có diện tích 600 cm2.
2. Các vết lồi, lõm, uốn, gãy của:
- Dầm dọc phía trên và phía dưới;
- Dầm mặt mút phía trên và phía dưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ sâu ≥ 15 mm với chiều dài < 200 mm.
- Những biến dạng lớn hơn 1/3 chiều dài chi
tiết, vỡ và nứt dầm ở vùng rãnh dùng cho thiết bị nâng.
3. Các vết lồi, lõm, uốn, gãy của nẹp góc với
độ võng ≥30 mm và chiều dài ≥300 mm.
4. Những biến dạng, hư hỏng, vết nứt của các
chi tiết nối góc và độ mòn của chúng làm tăng kích thước lỗ khoét trên và dưới
tới 6 mm.
5. Các vết nứt của mặt sàn có độ sâu >1/3
chiều dày sàn, các lỗ thủng rách của gỗ tấm hoặc gỗ dán.
6. Các hư hỏng của chốt như: vỡ, nứt, cong và
biến dạng tại chốt, bản lề, gioăng cửa.
2.4.7.3. Công-te-nơ đẳng nhiệt bị coi là hư
hỏng ảnh hưởng lớn đến an toàn khi gặp một trong những hư hỏng nêu trong mục 2.4.7.2
hoặc bị hư hỏng sau:
1. Lớp cách nhiệt bị hỏng.
2. Các thiết bị làm lạnh (nóng) bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lỗ thoát nước bị hỏng.
5. Các nắp đậy bị hỏng.
6. Các phương tiện kiểm tra, bảo vệ và điều
chỉnh bị hỏng.
7. Thiết bị điện bị hỏng.
2.4.7.4. Công-te-nơ chở hàng lỏng:
Công-te-nơ loại này bị coi là hư hỏng ảnh
hưởng lớn đến an toàn khi bị một trong những hư hỏng nêu trong mục 2.4.7.2 hoặc
các hư hỏng của các phần sau:
1. Két;
2. Đế tựa và các liên kết.
3. Thiết bị an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương tiện kiểm tra.
6. Các nắp đậy.
7. Các phương tiện làm lạnh (nóng) nếu có.
8. Lớp cách nhiệt (nếu có).
2.5. Công-te-nơ chở hàng khô
2.5.1. Phạm vi áp dụng
Các quy định của mục này áp dụng cho
công-te-nơ chở hàng khô kiểu đóng kín và kiểu mở tại mặt nóc.
2.5.2. Kích thước, phân loại và bố trí kết
cấu
2.5.2.1. Tải trọng thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khi xếp chồng: Xếp chồng tới chiều cao 6
công-te-nơ.
2. Khi nâng: Nâng thẳng đứng bằng bốn chi
tiết nối góc phía trên và nâng bằng bốn chi tiết nối góc phía dưới với những
dụng cụ treo chuyên dùng.
3. Khi di chuyển: Cố định và chằng buộc dưới tác
dụng của tải trọng động do hoạt động vận chuyển của đường sắt, đường bộ hoặc
đường thủy gây ra.
4. Khi xếp và dỡ công-te-nơ: Tải trọng tập
trung do thiết bị nâng hàng..., trong khi tiến hành xếp và dỡ công-te-nơ.
2.5.2.2. Kích thước và phân loại công-te-nơ
1. Kích thước và dung sai cho phép của chúng
cũng như việc phân loại công- te-nơ được quy định ở Bảng 1 và Hình 1. Tuy
nhiên, khối lượng sử dụng lớn nhất dùng trong khi thử có thể lớn hơn trị số cho
trong bảng này. Khi đó khối lượng sử dụng lớn nhất đưa ra theo yêu cầu ở mục 2.5.4-2
phải là trị số dùng trong khi thử.
2. Kích thước bên trong tối thiểu đối với
công-te-nơ ISO được quy định ở Bảng 2.
3. Không một phần nào của công-te-nơ được
phép nhô ra khỏi phạm vi kích thước bên ngoài lớn nhất của nó.
2.5.2.3. Các chi tiết nối góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mặt trên của chi tiết nối góc phía trên
phải cao hơn mặt nóc công-te-nơ ít nhất là 6 mm.
2.5.2.4. Kết cấu đáy
1. Mọi công-te-nơ phải có khả năng được đỡ
chỉ bằng các chi tiết nối góc phía dưới của chúng.
2. Công-te-nơ loại 1EE, 1EEE, 1A, 1AA, 1AAA,
1AX, 1B, 1BB, 1BBB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX cũng phải có khả năng được đỡ nhờ các
vùng phân bố tải trọng trong kết cấu đáy của chúng. Vùng này phải được đặt các
dầm ngang trung gian với khoảng cách không quá 1000 mm hoặc những thành phần
kết cấu tạo nên các vùng phân bố tải trọng tại những vị trí nêu tại Hình 4. Tải
trọng lớn nhất tác dụng vào các vùng phân bố tải trọng không được vượt quá 2R.
3. Đối với các công-te-nơ 1EE, 1EEE, 1A, 1AA,
1AAA, 1AX, 1B, 1BB, 1BBB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX, mặt dưới cùng vùng phân bố tải
trọng ở đáy, bao gồm cả các dầm ngang phía trên mặt phẳng đáy, phải cao hơn mặt
phẳng đi qua mặt dưới của chi tiết góc phía dưới một khoảng bằng 12,5 mm, dung
sai +5 mm hoặc -1,5 mm.
4. Công-te-nơ ISO phải được thiết kế sao cho
không một phần nào của kết cấu đáy võng quá 6 mm thấp hơn so với mặt phẳng đi
qua mặt dưới của chi tiết nối góc phía dưới khi có tải trọng bằng 1,8R - T phân
bố đều.
5. Kết cấu đáy của công-te-nơ phải không được
nhô thấp hơn chi tiết nối góc khi có tải trọng rải đều tương đương với khối
lượng có ích lớn nhất.
2.5.2.5. Kết cấu mặt mút
Đối với các công-te-nơ 1EE, 1EEE, 1A, 1AA,
1AAA, 1AX, 1B, 1BB, 1BBB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX , độ lệch theo phương ngang của mặt
nóc công-te-nơ so với mặt đáy công-te-nơ khi đặt lực bằng 150 kN trong quá
trình thử độ lệch, không được tạo ra sự thay đổi tổng chiều dài hai đường chéo
ở mỗi mặt mút vượt quá 60 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các công-te-nơ 1EE, 1EEE, 1A, 1AA,
1AAA, 1AX, 1B, 1BB, 1BBB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX, độ lệch theo chiều dọc của mặt nóc
công-te-nơ so với mặt đáy công- te-nơ khi đặt lực bằng 75 kN trong qua trình
thử lệch dọc không được vượt quá 25 mm.
2.5.2.7. Cánh cửa và lỗ đặt cửa
1. Tất cả các lỗ cửa phải càng lớn càng tốt.
Đối với công-te-nơ ISO, kích thước lỗ cửa tại mặt mút được quy định ở Bảng 2.
2. Cánh cửa phải được trang bị những bộ khóa
chắc chắn và có khả năng đóng kín. Tất cả các cửa phải có khả năng gài cố định
khi chúng được mở.
2.5.2.8. Đặc điểm lựa chọn
1. Công-te-nơ loại 1A và 1AA có thể có rãnh
cổ ngỗng. Yêu cầu về kích thước đối với công-te-nơ ISO được quy định ở Hình 5
và ngoài ra, tất cả các phần khác của kết cấu đáy phải được lấy theo mục 2.5.2.4.
2. Công-te-nơ loại 1C, 1CC và 1D có thể có ổ
chạc nâng. Yêu cầu về kích thước đối với công-te-nơ ISO được quy định ở Hình 6
và ngoài ra, kết cấu đáy được lấy theo mục 2.5.2.4.
3. Công-te-nơ có thể được nâng từ vùng đáy
bằng các thanh chạc hoặc các thiết bị tương tự khác. Yêu cầu về kích thước đối
với công-te-nơ ISO được quy định ở Hình 7 và ngoài ra kết cấu đáy được lấy theo
mục 2.5.2.4.
2.5.3. Vật liệu và công nghệ chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các chi tiết nối góc phải được thiết kế,
chế tạo bằng vật liệu sao cho có khả năng đạt được các yêu cầu làm việc và thử
nghiệm được nêu ở mục 2.5.5, ngoài ra chúng còn phải có tính hàn tốt khi
được lắp ráp bằng phương pháp hàn điện.
3. Vật liệu làm kín các mối nối phải là loại
được phê chuẩn.
4. Những vật liệu dùng cho các thành phần kế
cấu chính của công-te-nơ phải có chất lượng phù hợp với các đặc điểm kỹ thuật
đã được phê chuẩn và phải được thử và kiểm tra thỏa mãn dưới sự giám sát của
đăng kiểm viên. Đăng kiểm có thể miễn trừ việc thử vật liệu đối với những vật
liệu đã có giấy chứng nhận phù hợp.
2.5.4. Ghi nhãn
Mỗi công-te-nơ phải được ghi nhãn trong đó ít
nhất phải ghi những mục sau đây như quy định ở Hình 14:
1. Mã hiệu của chủ công-te-nơ và số seri;
2. Khối lượng sử dụng lớn nhất;
3. Khối lượng bì;
4. Kiểu công-te-nơ (kiểu của nhà chế tạo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mã hiệu chủ công-te-nơ, số seri và số kiểm
tra
2 Mã quốc gia, kích cỡ và mã loại của
công-te-nơ
3 Khối lượng sử dụng lớn nhất và khối lượng
bì (kg)
Hình 14. Vị trí ghi nhãn trên
công-te-nơ
2.5.5. Thử và kiểm tra
2.5.5.1. Quy trình chung
1 Thử và kiểm tra bao gồm các bước sau:
(1) Kiểm tra bên ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cân khối lượng;
(4) Thử độ bền;
(5) Thử kín thời tiết.
2 Dụng cụ đo được dùng để thử và kiểm tra
công-te-nơ phải được hiệu chỉnh chính xác.
3 Những quy trình thử khác so với những quy
định nêu trong mục 2.5 sẽ được chấp nhận nếu được coi là tương đương.
2.5.5.2. Kiểm tra bên ngoài
1. Kiểm tra bên ngoài phải được thực hiện
theo các công đoạn thích hợp trong quá trình sản xuất và/hoặc sau khi hoàn
thành để xác định rằng kết cấu, vật liệu và công nghệ chế tạo công-te-nơ là
hoàn toàn phù hợp với những yêu cầu của Quy chuẩn này mà không có bất kỳ khuyết
tật bên ngoài nào ở mỗi chi tiết của công- te-nơ.
2. Trong lúc kiểm tra bên ngoài phải đảm bảo
được rằng cánh cửa hoạt động nhẹ nhàng và chắc chắn.
2.5.5.3. Kiểm tra kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5.4. Cân khối lượng công-te-nơ
Việc cân khối lượng phải được thực hiện sau
khi hoàn thành tất cả công việc chế tạo công-te-nơ để xác định khối lượng bì
của công-te-nơ.
2.5.5.5. Thử độ bền
1. Thử độ bền phải được thực hiện như được
quy định ở Bảng 6 sau khi kết thúc tất cả công việc chế tạo công-te-nơ.
2. Trong khi thử độ bền phải tiến hành đo
những số liệu theo yêu cầu trong Bảng 7. Việc đo bổ sung các số liệu có thể
được yêu cầu phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
3. Kết thúc đợt thử, công-te-nơ phải không có
biến dạng dư cũng như không có khuyết tật nào làm ảnh hưởng đến việc sử dụng
chúng theo quy định.
2.5.5.6. Thử kín thời tiết
1. Thử kín thời tiết phải được thực hiện như
quy định ở Bảng 7. Trong khi thử để công nhận thiết kế, thử kín thời tiết phải
được thực hiện sau khi hoàn thành tất cả các cuộc thử độ bền. Đối với những
công-te-nơ quy định ở mục 2.4.3.1, việc thử kín thời tiết phải được thực
hiện ở một giai đoạn hợp lý trong sản xuất.
2. Khi kết thúc việc thử, công-te-nơ phải
không bị thấm nước vào mặt trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung thử
Điểm đặt lực
Hướng thử
Ghi chú
Thử xếp chồng
Các chi tiết nối góc phía trên, khoảng dịch
chuyển vị trí đặt theo hướng dọc bằng 38 mm, hướng ngang bằng 25,4 mm
Hướng thẳng đứng xuống dưới
Lực 3767 kN đặt đều ở 4 chi tiết nối góc
(không áp dụng cho loại 1D, 1DX)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực 896 kN đặt đều ở 4 chi tiết nối góc
(chỉ áp dụng cho 1D, 1DX)
Nếu không dùng được lực thử thì thay bằng
tải trọng thử có khối lượng như sau:
- 213 360 kg đối với các loại: 1EE, 1EEE,
1A, 1AA, 1AX, 1B, 1BB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX;
- 50800 kg đối với các loại: 1D, 1DX.
Áp dụng cho
công-te-nơ 1EE, 1EEE
Áp dụng cho
công-te-nơ 1EE, 1EEE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâng bằng chi tiết nối góc phía trên
Các chi tiết nối góc phía trên
Hướng thẳng đứng lên trên cho các
công-te-nơ 1EE, 1EEE, 1A, 1AA, 1AAA,1AX, 1B, 1BB, 1BBB, 1BX, 1C, 1CC, 1CX
Áp dụng cho
công-te-nơ 1EE, 1EEE
a=
30o so với phương thẳng đứng cho công-te-nơ 1D, 1DX
Lực nâng bằng 2R (2R/4 cho một chi tiết nối
góc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết nối góc phía dưới.
Khoảng cách giữa điểm đặt dây truyền lực
nâng đến mặt ngoài cùng của chi tiết nối góc không được quá 38 mm
a:
góc so với phương nằm ngang
a
1A, 1AA, 1AX
300
1B, 1BB, 1BX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1C, 1CC, 1CX
450
1D, 1DX
600
Lực nâng bằng 2R
Thử bằng xe thử tải trọng
Sàn công-te-nơ
Hướng thẳng đứng
xuống dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5460 kg cho một trục (2730 kg cho một
bánh xe)
- Chiều rộng bánh xe: 180 mm
- Khoảng cách tâm hai bánh xe: 760 mm
- Diện tích tiếp xúc của một bánh xe: 142
cm2
Thử kéo nén dọc
Các chi tiết nối góc phía dưới
Hướng dọc
Áp dụng cho
công-te-nơ 1EE, 1EEE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng cho
công-te-nơ 1EE, 1EEE
Tải trọng đặt tập trung bằng 2R (2R/2 cho
một mặt mút)
Thử mặt mút
Mặt mút
Hướng ra phía ngoài
mặt mút
Tải trọng phân bố đều bằng 0,4P
Thử mặt bên
Mặt bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng phân bố đều bằng 0,6P
Thử mặt nóc
Trên diện tích 600 mm x 300 mm được đặt tại
vùng yếu nhất
Hướng xuống phía
dưới mặt nóc
Tải trọng 300 kg phân bố đều
Thử độ cứng ngang (công-te-nơ 1A, 1AA, 1AX,
1B, 1BB, 1BX,1C, 1CC, 1CX)
Các chi tiết nối góc phía trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng ngang
Lực đặt tập trung trên mỗi chi tiết nối góc
phía trên bằng 150 kN
Thử độ cứng ngang (công-te-nơ 1EE, 1EEE)
Các chi tiết nối góc phía trên
Lực đặt ở chi tiết nối góc trên, tại vị trí
45’, giữ chặt chi tiết nối góc dưới tại vị trí 45'.
Lực đặt ở chi tiết nối góc trên, tại vị trí
40’, giữ chặt chi tiết nối góc dưới tại vị trí 40’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực đặt ở chi tiết nối góc trên, tại vị trí
45’, giữ chặt chi tiết nối góc dưới tại vị trí 40’.
Lực đặt ở chi tiết nối góc trên, tại vị trí
40’, giữ chặt chi tiết nối góc dưới tại vị trí 45’.
Thử độ cứng dọc (công-te-nơ 1A, 1AA, 1AX,
1B, 1BB, 1BX,1C, 1CC, 1CX)
Các chi tiết nối góc phía trên
Hướng dọc
Lực đặt tập trung trên mỗi chi tiết nối góc
phía trên bằng 75 kN
Thử độ cứng dọc (công-te-nơ 1EE, 1EEE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực đặt ở chi tiết nối góc trên, tại vị trí
45’, giữ chặt chi tiết nối góc dưới tại vị trí 45’.
Lực đặt ở chi tiết nối góc trên, tại vị trí
45’, giữ chặt chi tiết nối góc dưới tại vị trí 40’.
Lực đặt ở chi tiết nối góc trên, tại vị trí
45’, giữ chặt chi tiết nối góc dưới tại vị trí 45’.
Lực đặt ở chi tiết nối góc trên, tại vị trí
45’, giữ chặt chi tiết nối góc dưới tại vị trí 40’.
Thử ổ chạc nâng đối với công-te-nơ 1C,1CC
và 1D (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng thẳng đứng
lên trên
Tải trọng bằng 1,25R/2 phân bố cho từng ổ
chạc nâng
Nâng tại vị trí chạc nâng mặt bên (nếu có)
Tại vị trí chạc nâng
Hướng thẳng đứng
lên trên
Tải trọng bằng 1,25R/4 phân bố cho từng ổ
chạc nâng
Bảng 7 Quy trình thử
và đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình và đo
Nâng bằng chi tiết nối góc phía dưới
Quy trình:
Tải trọng đặt phía trong: Phân bố khắp mặt
đáy với tổng tải trọng bằng 2R - T
Lực đặt: Công-te-nơ ở vị trí bình thường,
lực nâng tăng dần qua lỗ cạnh của chi tiết nối góc
dưới như sau:
Công-te-nơ loại
Hướng đặt lực tạo với phương ngang
1EE, 1EEE,1A, 1AA, 1AAA, 1AX
300
1B, 1BB, 1BBB,1BX
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1D, 1DX
600
Công-te-nơ được đỡ trong 5 phút.
Đo: Đo bất kì những biến dạng nào xảy ra
khi thử nâng.
Sức bền sàn
Quy trình:
Tải trọng đặt phía trong: không có
Lực đặt: Công-te-nơ được đỡ bằng các chi
tiết nối góc dưới. Dùng xe thử có chiều rộng bánh xe 180 mm; khoảng cách 2
tâm bánh xe 760 mm; diện tích tiếp xúc một bánh xe 142 mm2, có tải
trọng tác dụng lên một trục là 5460 kg di chuyển trên toàn bộ sàn.
Đo: Đo độ biến dạng và biến dạng dư tại ba
vị trí của sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình:
Tải trọng bên trong: 2R-T phân bố đều khắp
mặt sàn.
Lực đặt: Công-te-nơ đặt ở vị trí bình thường
được cố định bằng chốt khóa qua các lỗ dưới của các chi tiết nối góc dưới tại
một mặt mút. Ở mặt mút kia tải trọng R đặt vào từng dầm dọc qua lỗ dưới của
chi tiết nối gócdưới theo chiều dọc dầm, đầu tiên thì nén sau đó thì kéo.
Đo: Đo sự thay đổi theo chiều dài của hai
dầm dọc đáy trong lúc thử và sau khi thử (từng hướng thử).
Xếp chồng
Quy trình:
Tải trọng đặt phía trong: 1,8R - T phân bố
đều trên mặt sàn.
Lực đặt: Công-te-nơ đặt ở vị trí bình
thường được đỡ bằng các chi tiết nối góc dưới, lực nén tương đương 2,25R phải
được đặt vào mỗi trụ góc quanhững chi tiết nối góc thử nối cố định. Việc thử
phải được thực hiện nhiều lần sao cho có thể thử được tất cả các vị trí trong
phạm vi đặt lực theo chiều ngang bằng 25,4 mm và chiều dọc 38 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Biến dạng tại điểm thấp nhất của hai
dầm dọc đáy và tại vị trí trụcgiữa của trục đáy. Việc đo này có thể được thực
hiện trước khi thử tải hướng trục.
(ii) Biến dạng tại điểm giữa trụ góc về hai
hướng ngang, dọc hoặc ở vị trí võng lớn nhất.
(iii) Biến dạng dư sau khi bỏ tải trọng ở
bên trong ra.
Nâng bằng chi tiết nối góc phía trên
Quy trình:
Tải trọng đặt phía trong: 2R - T phân bố
đều trên mặt sàn.
Lực đặt: Công-te-nơ đặt ở vị trí bình
thường. Lực nâng tăng dần qua các chi tiết nối góc phía trên
(i) Đặt thẳng đứng đối với công-te-nơ loại
1A, 1AA,1B, 1BB, 1C và1CC, 1EE, 1EEE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công-te-nơ phải được đỡ trong 5 phút
Đo:
(i) Khi có đặt tải trọng thử và công-te-nơ
được đỡ bởi bốn chi tiết nối góc phía dưới trước khi cắt lực nâng, đo biến
dạng tại vị trí thấp nhất của hai dầm dọc đáy và trục dọc tâm đáy.
(ii) Tất cả các biến dạng do nâng.
(iii) Biến dạng dư sau khi bỏ tải trọng bên
trong
Thử bền mặt mút
Quy trình:
Tải trọng bên trong: 0,4P phân bố đều khắp
bề mặt mút, sao cho mặt mút có thể võng tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử bền mặt bên
Quy trình:
Tải trọng bên trong: 0,6P phân bố đều khắp
mặt bên, khi thử phải đặt sao cho mặt bên và các dầm dọc trên, dưới của nó có
thể võng tự do. Mỗi mặt phải được thử riêng. Tuy nhiên nếu kết cấu hai mặt
như nhau thì chỉ cần thử một mặt.
Đo: Độ võng và biến dạng dư tại tâm của mặt
bên và điểm giữa của dầm dọc trên, dưới của mặt bên.
Thử bền nóc
(mặt trên)
Quy trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực đặt: Bằng 300 kg phân bố đều khắp diện
tích 600 mm x 300 mm (tại vùng yếu nhất của mặt nóc).
Đo: Độ võng lớn nhất và biến dạng dư tại
tiết diện được thử.
Lệch ngang
Quy trình:
Tải trọng bên trong: Không có
Lực đặt : Công-te-nơ ở vị trí bình thường
được đặt cố định qua những lỗ ở các chi tiết nối
góc đáy, lực thử lệch ngang bằng 150 kN
(15.000kG) được đặt riêng hoặc đồng thời vào mỗi chi tiết nối góc ở một
mặt bên. Phải hạn chế chuyển vị ngang bằng cách dùng thiết bị giữ cố định
theo hướng đường chéo đối diện với lực đặt. Ngoại lực được đặt đầu tiên theo
chiều hướng vào các chi tiết nối góc rồi sau đó theo chiều ngược lại.
Đo: Sự sai khác ở các đường chéo trước khi
thử, trong và sau khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch dọc
Quy trình:
Tải trọng bên trong: Không có
Lực đặt: Công-te-nơ ở vị trí bình thường
được đặt cố định qua những lỗ ở các chi tiết nối góc đáy, lực đẩy bằng 75 kN
(7500 kG) được đặt riêng hoặc đồng thời vào mỗi chi tiết nối góc phía trên.
Phải hạn chế chuyển vị dọc bằng cách dùng thiết bị giữ cố định theo hướng
đườngchéo đối diện so với lực đặt. Ngoại lực được đặt đầu tiên theo chiều
hướng vào các chi tiết nối góc rồi sau đó theo chiều ngược lại.
Đo: Độ dịch chuyển dọc của dầm dọc nóc.
Nâng bằng ổ chạc nâng
Quy trình:
Tải trọng bên trong: 1,25R - T phân bố đều
khắp mặt sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo: Các biến dạng cục bộ và biến dạng dư
khi thử hoặc sau khi thử.
Nâng tại vị trí chạc nâng mặt bên
Quy trình:
Tải trọng bên trong: 1,25R - T phân bố đều
khắp mặt sàn
Lực đặt: Công-te-nơ được đỡ bằng những tấm
đệm tại vị trí của bốn ổ chạc nâng trong 5 phút. Các tấm đệm phải có cùng
diện tích như chạc nâng được dùng.
Đo: Tiến hành đo các biến dạng cục bộ trong
khi thử và mọi biến dạng dư phát sinh.
Kín thời tiết
Quy trình: Tất cả các mặt của công-te-nơ
phải được thử phun nước bằng vòi phun có đường kính 12,5 mm, áp lực nước tại
vòi bằng 1 bar (0,1MPa) di chuyển ngang với tốc độ khoảng 100 mm/giây tại
khoảng cách từ vòi phun đến mặt được thử bằng 1,5 m.
2.6. Công-te-nơ đẳng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những quy định ở mục 2.6 áp dụng cho
những công-te-nơ được chế tạo có các vách ngăn, cửa, sàn và nóc được cách nhiệt
để có thể hạn chế sự trao đổi nhiệt giữa bên trong và bên ngoài công-te-nơ
(dưới đây gọi là công-te-nơ đẳng nhiệt).
Việc công nhận thiết kế, công nhận cơ sở chế
tạo, thử nghiệm và kiểm tra trong khi chế tạo các thiết bị làm lạnh và/hoặc
thiết bị hâm nóng dùng cho công-te-nơ đẳng nhiệt được thực hiện theo các yêu
cầu của chủ công-te-nơ.
2.6.2. Các bản vẽ và hồ sơ
Ngoài những hồ sơ và bản vẽ quy định ở mục 2.1.2
và 2.4.2, công-te-nơ đẳng nhiệt muốn được Đăng kiểm thử và kiểm tra
thì phải trình Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ sau đây:
(1) Kết cấu cách nhiệt (bao gồm loại vật liệu
cách nhiệt, số liệu về trao đổi nhiệt, chi tiết về phương pháp thực hiện cách
nhiệt);
(2) Thiết bị thông gió, thoát nước;
(3) Vị trí đặt nhiệt kế và bố trí thiết bị
ghi nhiệt độ.
2.6.3. Bố trí kết cấu và sản lượng của thiết
bị làm lạnh
2.6.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Công-te-nơ đẳng nhiệt phải phù hợp những
đặc tính kỹ thuật nêu dưới đây:
(1) Nhiệt độ bên trong và bên ngoài của
công-te-nơ đẳng nhiệt có thiết bị làm lạnh phải tương ứng là -18 oC
và 38 oC. Ngoài ra, nhiệt độ bên trong và bên ngoài đối với
công-te-nơ đẳng nhiệt có thể là các nhiệt độ thiết kế.
(2) Hệ số truyền nhiệt (dưới đây gọi là hệ số
"K") của công-te-nơ đẳng nhiệt phải không nhỏ hơn 0,4 W/m2
oC.
(3) Thiết bị điện phải phù hợp với tiêu chuẩn
ISO/IS 1496/II, đến mức thực tế có thể thực hiện được.
2.6.3.2. Kết cấu cách nhiệt
Lớp cách nhiệt của công-te-nơ phải được chế
tạo sao cho chúng không bị ảnh hưởng trong quá trình làm sạch như rửa bằng
nước, bằng hơi nước và các chất tẩy khác.
2.6.3.3. Độ kín khí
Công-te-nơ đẳng nhiệt phải có kết cấu kín khí
và phù hợp các yêu cầu quy định ở mục 2.6.6.3.
2.6.3.4. Thiết bị làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết bị làm lạnh phải có sản lượng để
làm việc liên tục và có khả năng duy trì tốt nhiệt độ bên trong tối thiểu như
quy định theo điều kiện thử được nêu ở mục 2.6.6.5(1)(d).
(2) Thiết bị làm lạnh cũng phải
có khả năng duy trì có hiệu quả nhiệt độ tối thiểu được quy định với thời gian
ít nhất là 4 giờ theo điều kiện thử được nêu ở mục 2.6.6.5(1)(e).
2. Nếu bầu ngưng là kiểu làm mát
bằng nước thì nhiệt độ thiết kế của nước làm mát đối với thiết bị làm lạnh là
36 oC.
3. Đối với những thiết bị yêu cầu
làm mát bằng nước thì các đầu nhận và xả nước phải phù hợp với Hình 8 và Hình
9. Các đầu nhận và xả nước phải đặt tại vị trí cuối cơ cấu công-te-nơ sao cho
người quan sát đứng đối diện thấy chúng xuất hiện ở phía dưới hông mạn phải
công-te-nơ.
4. Công-te-nơ phải có kết cấu sao
cho không khí được làm lạnh có thể tuần hoàn giữa các tấm bọc bên trong, các
sàn và hàng hóa.
5. Đối với các công-te-nơ đẳng
nhiệt loại 1AA, 1CC và 1C có kết cấu dùng hệ thống thông khí hoặc dùng các
thiết bị có thể tháo rời lắp đặt bên ngoài thì các lỗ nhận và xả khí phải phù
hợp với Hình 10, Hình 11 và Hình 12.
2.6.3.5. Công chất làm lạnh
Công chất làm lạnh sử dụng trên
các công-te-nơ đẳng nhiệt gồm các loại sau đây (các công chất làm lạnh khác các
loại nêu dưới đây phải được Đăng kiểm cho là phù hợp):
R22: CHCIF2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R404A: R125/R143a/R134a (tỷ lệ %
theo khối lượng:44/52/4)
CHF2CF2/CH3CF3/CH2FCF3;
R407C: R32/R125/R134a (tỷ lệ %
theo khối lượng: 23/25/52)
CH2F2/CHF2CF3/CH2FCF3;
R410A: R32/R125 (tỷ lệ % theo
khối lượng: 50/50) CH2F2/CHF2CF3;
R507A: R125/R143a (tỷ lệ % theo
khối lượng: 50/50) CHF2CF3/CH3CF3.
2.6.3.6. Những yêu cầu về vệ sinh
và thiết bị thoát nước
1. Bề mặt bên trong và kết cấu
của công-te-nơ đẳng nhiệt phải được cấu tạo sao cho việc làm sạch chúng dễ dàng
và phải thực hiện những biện pháp thích đáng để đảm bảo rằng nước rửa
công-te-nơ có thể thoát hết ra ngoài. Nếu khoang chứa hàng khô yêu cầu có đặt
lỗ thoát nước để rửa phía bên trong công-te-nơ, chúng phải có những nút đóng,
mở bằng tay.
2. Khi thiết bị thoát nước đặt ở
trên sàn công-te-nơ, chúng phải có bộ phận đóng kín có khả năng đóng, mở từ bên
ngoài công-te-nơ hoặc có thiết bị ngăn nước tràn vào bên trong. Ngoài ra thiết
bị thoát nước phải cấu tạo sao cho không làm ảnh hưởng đáng kể đến tính kín
khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3.7. Bố trí thiết bị treo
hàng
Nếu hàng được treo trên trần công-te-nơ
đẳng nhiệt thì công-te-nơ phải được thiết kế sao cho có khả năng treo một khối
lượng gấp 2 lần khối lượng làm việc lớn nhất hoặc 3 000 kg cho 1 mét chiều dài
sử dụng bên trong công-te-nơ, lấy giá trị nào lớn hơn.
2.6.3.8. Dụng cụ đo nhiệt độ
1. Công-te-nơ đẳng nhiệt phải có
dụng cụ thích hợp để đo nhiệt độ bên trong. Có thể dùng máy ghi nhiệt độ để tự
động ghi nhiệt độ của công-te-nơ.
2. Nếu dùng dụng cụ chỉ báo nhiệt
độ tự động thì phải có phương tiện thích hợp để hiệu chỉnh.
2.6.4. Vật liệu và công nghệ chế
tạo
Ngoài các yêu cầu nêu ở mục 2.5.3,
vật liệu và công nghệ chế tạo công-te-nơ đẳng nhiệt còn phải phù hợp với các
yêu cầu sau:
1. Việc chọn vật liệu thích hợp
dùng cho công-te-nơ đẳng nhiệt và thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị hâm nóng phải
không gây độc hại cho hàng hóa. Vật liệu không bị hư hỏng khi thực hiện các
bước thử nghiệm được quy định ở mục 2.6.6.4 và 2.6.6.5.
2. Chất lượng vật liệu cách nhiệt
phải được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu lớp cách nhiệt được chế
tạo bằng cách tạo bọt tại chỗ thì phương pháp tạo bọt phải được Đăng kiểm xét
duyệt.
2.6.5. Ghi nhãn
1. Ngoài việc phải thỏa mãn các
quy định nêu ở mục 2.5.4, việc ghi nhãn công-te-nơ đẳng nhiệt phải nêu
rõ các mục sau đây:
(1) Kiểu thiết bị làm lạnh, ngày
chế tạo và kiểu công chất làm lạnh;
(2) Công suất và vòng quay động
cơ điện dùng cho máy nén các công chất làm lạnh;
(3) Hiệu điện thế định mức, tần
số, số seri các pha của môtơ máy nén công chất làm lạnh;
(4) Kiểu nguồn điện (phân loại nguồn
điện I, II, hoặc III được nêu trong ISO/IS 1496/II);
(5) Dòng toàn tải và tổng dòng
khởi động;
(6) Nhiệt độ bên trong nhỏ nhất
và nhiệt độ môi trường (khi bộ ngưng làm mát bằng không khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.6. Thử và kiểm tra
2.6.6.1. Quy trình chung
1. Ngoài những quy định ở mục 2.6,
việc thử và kiểm tra còn phải được tiến hành theo những quy định trong mục 2.5
của Quy chuẩn này.
2. Thử và kiểm tra đối với
công-te-nơ đẳng nhiệt bao gồm các bước sau:
(1) Kiểm tra bên ngoài;
(2) Kiểm tra kích thước
công-te-nơ;
(3) Cân khối lượng;
(4) Thử kín thời tiết;
(5) Thử sức bền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Thử truyền nhiệt;
(8) Thử hoạt động thiết bị làm
lạnh.
3. Việc thử hoạt động phải được
thực hiện sau khi kết thúc việc thử sức bền với kết quả thỏa mãn.
4. Tất cả các thiết bị và dụng cụ
được dùng cho việc thử hoạt động phải được chọn lựa thích hợp và sai số của
chúng được lấy như sau:
(1) Thiết bị đo nhiệt độ : ±0,5
oC;
(2) Hệ thống đo công suất : ±2%
số lượng được đo;
(3) Lưu lượng kế : ±3%;
(4) Áp kế : ±5%.
2.6.6.2. Thử độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Quy trình
Một tải trọng bằng 2 lần khối
lượng sử dụng lớn nhất hoặc 3 000 kg cho 1 mét chiều dài sử dụng bên trong
công-te-nơ, lấy giá trị nào lớn hơn, được đặt vào móc như một tải trọng sử dụng
bình thường giả định khi công-te-nơ được đặt trên giá đỡ bằng bốn chi tiết nối
góc của nó.
2. Đo
Đo độ võng lớn nhất và biến dạng
dư của tiết diện dưới tải trọng thử.
3. Những yêu cầu
Kết thúc cuộc thử công-te-nơ phải
không được có biến dạng dư cũng như những khuyết tật ảnh hưởng đến việc sử dụng
của công-te-nơ.
2.6.6.3. Thử kín khí
Thử kín khí phải được thực hiện
như sau:
1. Quy trình thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Công-te-nơ phải ở điều kiện
hoạt động bình thường và phải được đóng kín ở mức độ bình thường như khi sử
dụng.
(3) Khi thử, nhiệt độ bên trong
và bên ngoài công-te-nơ vào khoảng 15 oC đến 25 oC. Độ
dao động của nhiệt độ bên trong và bên ngoài ở trong khoảng 3 oC.
(4) Thiết bị làm lạnh hoặc thiết
bị hâm nóng phải được lắp đặt đúng chỗ, trừ các công-te-nơ có trang thiết bị có
thể tháo rời và đóng kín lỗ lắp thiết bị trên bề mặt. Trong trường hợp này, các
thiết bị phải được tháo ra và các lỗ lắp ráp phải được đóng lại.
(5) Tất cả các lỗ thoát nước phải
được đóng kín.
(6) Hệ thống cấp khí qua bộ lưu
tốc và áp kế phải được nối với công-te-nơ bằng đầu nối kiểu kín khí. Áp kế
không được đặt trực tiếp vào ống cấp khí.
(7) Không khí phải được thổi vào
công-te-nơ sao cho áp suất bên trong nâng tới 250±10 Pa (25 mm±1 mm chiều cao
cột nước) và việc cấp không khí phải được điều chỉnh để duy trì áp suất này.
Sau khi trạng thái thử đã ổn định, áp suất này phải được giữ với thời gian
không nhỏ hơn 30 phút.
2. Đo
(1) Phải đo nhiệt độ bên trong và
xung quanh công-te-nơ.
(2) Đo lưu lượng không khí yêu
cầu để duy trì áp suất thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ rò khí được xác định trong
điều kiện không khí tiêu chuẩn không được lớn hơn giá trị nêu trong Bảng 8 dưới
đây. Nếu độ rò khí đo được vượt quá trị số này thì tỷ lệ rò khí lớn nhất có thể
được lấy phù hợp với những yêu cầu của ISO/IS 1496/II.
Đối với những công-te-nơ loại 1C
và 1CC được đề cập đến ở 2.6.6.3(1)(d) có các lỗ nhận và xả khí như quy
định ở mục 2.6.3.4-5 thì tỷ lệ rò khí cho phép lớn nhất xác định trong
điều kiện khí quyển tiêu chuẩn phải nhỏ hơn 8 m3/giờ.
Bảng 8 Tỷ
lệ rò khí cho phép
Loại công-te-nơ
1A, 1AA
1BB, 1B
1CC,1C
1D
Tỉ lệ rò khí m3/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
16
9
2.6.6.4. Thử truyền nhiệt
Thử truyền nhiệt phải được thực hiện như sau:
1. Quy trình
(1) Cuộc thử này phải được thực hiện sau khi
kết thúc thử kín khí và thỏa mãn.
(2) Khi thử, các thiết bị làm nóng/lạnh phải
đặt đúng chỗ, trừ khi công-te-nơ được thiết kế với các thiết bị tháo rời được
thì các thiết bị đó có thể không lắp vào vị trí khi thử, nhưng ở chỗ đó phải
được đóng kín.
(3) Thử truyền nhiệt phải được thực hiện ở
điều kiện ổn định, áp dụng phương pháp làm nóng bên trong hoặc phương pháp làm
lạnh bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Trong lúc thử, các điều kiện dưới đây
phải được thỏa mãn:
(i) Nhiệt độ trung bình của thành công-te-nơ
phải trong phạm vi nhỏ nhất 20 oC, cao nhất 32 oC và độ
chênh lệch nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài công-te-nơ phải không nhỏ hơn
20 oC.
(ii) Chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa 2 điểm
bất kì bên trong tại bất cứ lúc nào khi thử là 3 oC.
(iii) Độ chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa 2
điểm bất kì bên ngoài tại bất cứ lúc nào khi thử là 3 oC.
(iv) Chênh lệch nhiệt độ lớn nhất của nhiệt
độ trung bình không khí bên trong qi tại các thời điểm đo khác nhau là 1,5 oC.
(v) Chênh lệch nhiệt độ lớn nhất của nhiệt độ
trung bình không khí bên ngoài qe tại các thời điểm đo
khác nhau là 1,5 oC.
(vi) Chênh lệch lớn nhất tính theo phần trăm
giữa giá trị tiêu hao công suất lớn nhất và nhỏ nhất không được vượt quá 3% giá
trị tiêu hao nhỏ nhất.
(vii) Tất cả dụng cụ đo nhiệt độ đặt ở phía
trong và ngoài công-te-nơ phải được bảo vệ chống lại sự bức xạ nhiệt.
(6) Điểm đo nhiệt độ: Nhiệt độ phải được đo
tại những điểm nêu trong Hình 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Không được dùng phương pháp thử dẫn đến
đóng băng trên các chi tiết làm ảnh hưởng đến kết quả thử truyền nhiệt.
2. Đo
(1) Số liệu về nhiệt độ bên ngoài và bên
trong công-te-nơ cũng như giá trị tiêu hao công suất để xác định hệ số K phải
được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 30 phút/lần và thực hiện liên
tục trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 8 giờ.
(2) Nhiệt độ trung bình của thành công-te-nơ
được xác định theo công thức:
q
= (qe + qi)/2
(3) Hệ số truyền nhiệt K được xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
K : Hệ số truyền nhiệt (W/m2 oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S : Diện tích trung bình bề mặt công-te-nơ (m2)
Se : Diện tích mặt ngoài
công-te-nơ (m2)*
Si : Diện tích mặt trong
công-te-nơ (m2)*
Q : Công suất tỏa ra hoặc hấp thụ trong thời
gian các bộ phận làm nóng, quạt hoặc thiết bị làm lạnh bên trong làm việc (W)
q
: Nhiệt độ trung bình thành công-te-nơ (oC)
qe : Nhiệt độ trung bình phía ngoài
công-te-nơ (oC)
qi : Nhiệt độ trung bình phía trong
công-te-nơ (oC)
Chú thích: * Nếu bề mặt công-te-nơ có dạng gợn
sóng, diện tích sử dụng lấy theo hình chiếu của chúng.
3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.6.5. Thử hoạt động thiết bị làm lạnh
Thử hoạt động thiết bị làm lạnh phải thực
hiện như sau:
1. Quy trình
(1) Công-te-nơ phải được đặt trong phòng thử
có nhiệt độ không thay đổi và bằng nhiệt độ bên ngoài được quy định ở mục 2.6.3.1-2(1).
(2) Điểm đo nhiệt độ phía ngoài công-te-nơ
phải ở những chỗ được quy định ở Hình 13, ở mặt trong công-te-nơ ít nhất phải
đo nhiệt độ tại lỗ nhận và lỗ xả không khí của công-te-nơ.
(3) Việc thử được tiến hành ở trạng thái làm
việc bình thường của công-te-nơ, nhưng các bộ phận thông gió phải được đóng
kín.
(4) Dùng thiết bị làm lạnh để làm lạnh
công-te-nơ, nhiệt độ bên trong công-te- nơ phải hạ tới nhiệt độ được quy định ở
mục 2.6.3.1-2(1) và sau đó giữ nguyên nhiệt độ này trong khoảng thời
gian 8 giờ.
(5) Sau khi thực hiện những thử nghiệm nêu
trên, phải đóng mạch thiết bị gia nhiệt không bức xạ đặt tại dòng khí bên trong
công-te-nơ để đạt được công suất ít nhất bằng 25 % tổng lượng truyền nhiệt của
công-te-nơ (U) được xác định khi thử truyền nhiệt quy định ở mục 2.6.6.4.
Thiết bị gia nhiệt và thiết bị làm lạnh phải cùng hoạt động trong thời gian ít
nhất là 4 giờ.
(6) Công suất các thiết bị gia nhiệt được xác
định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
K : Hệ số truyền nhiệt được xác định trong
cuộc thử truyền nhiệt được quy định ở mục 2.6.6.4 (W/m2 oC).
S : Diện tích bề mặt trung bình của
công-te-nơ (m2).
qe : Nhiệt độ bên trong công-te-nơ được
quy định ở mục 2.6.3.1-2(1) (oC).
qi : Nhiệt độ bên ngoài công-te-nơ được
quy định ở mục 2.6.3.1-2(1) (oC).
2. Đo
(1) Nhiệt độ bên trong và bên ngoài phải được
ghi lại.
(2) Công suất tiêu hao của thiết bị hâm nóng
bằng điện phải được ghi lại.
3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Công-te-nơ chở hàng lỏng
2.7.1. Phạm vi áp dụng
Những quy định ở mục 2.7 áp dụng cho
công-te-nơ hàng lỏng dùng để chuyên chở các chất lỏng và chất khí có áp suất
làm việc cho phép từ 0,3 kG/cm2 (29,4 kPa) trở lên.
2.7.2. Các bản vẽ và hồ sơ
Để thử và kiểm tra công-te-nơ hàng lỏng,
ngoài những hồ sơ, bản vẽ quy định ở mục 2.1.2 hoặc 2.4.2 phải
trình cho Đăng kiểm duyệt các bản vẽ và hồ sơ sau (lập thành 2 bộ):
1. Thuyết minh đặc tính kỹ thuật của két
chứa.
2. Các bản vẽ của két chứa, nêu chi tiết về
vật liệu, kích thước, quy trình hàn và các chi tiết lắp ráp các van, các đầu
phun và các chi tiết lắp ráp khác.
3. Bản vẽ bố trí đầy đủ các chi tiết của van
và đầu phun cũng như các chi tiết lắp ráp khác.
4. Bản vẽ chi tiết các van giảm áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3.1. Quy định chung
1. Trừ khi có những quy định khác đi, các quy
định ở mục 2.5.2 (trừ 2.5.2.2-2, 2.5.2.6 và 2.5.2.7-2)
phải áp dụng đối với công-te-nơ hàng lỏng.
2. Các két chứa và phụ tùng lắp đặt phải được
thiết kế, chế tạo và thử nghiệm phù hợp với Tiêu chuẩn về bình chịu áp lực đã
được công nhận và những yêu cầu của Phần này.
2.7.3.2. Tải trọng thiết kế
Mỗi thành phần kết cấu của công-te-nơ phải
được thiết kế thỏa mãn các tải trọng quy định ở Bảng 10.
2.7.3.3. Khung công-te-nơ
Mặt trên của các chi tiết nối góc phải cao
hơn nóc két và các phụ tùng, đường ống liên kết ít nhất là 6 mm.
2.7.3.4. Kết cấu đáy
Khi công-te-nơ hàng lỏng chứa hàng với khối
lượng sử dụng lớn nhất R, không một phần nào của két và phụ tùng liên kết với
vỏ két được nhô quá xuống dưới mặt phẳng cao hơn 25 mm so với mặt đáy của các
chi tiết nối góc phía dưới của công-te-nơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Không được dùng ổ chạc nâng để xếp dỡ
công-te-nơ hàng lỏng khi có tải vì khi di chuyển công-te-nơ chứa đầy hoặc một
phần hàng lỏng bằng chạc nâng, sẽ nguy hiểm do không ổn định. Không được trang
bị ổ chạc nâng cho công-te-nơ ISO.
2. Lối đi (nếu có) phải được thiết kế để chịu
được tải trọng bằng 300 kg, phân bố đều trên diện tích 600 mm x 300 mm.
3. Cầu thang (nếu có) phải được thiết kế để
có thể chịu được tải trọng bằng
200 kg cho một bậc thang bất kỳ.
2.7.3.6. Két chứa
1. Két phải được cố định chắc chắn với các
thành phần kết cấu của khung công-te-nơ. Két phải có khả năng nạp đầy và xả hết
mà không phải chuyển két ra khỏi công-te-nơ.
2. Khoang của két không có van xả chân không
phải được thiết kế sao cho chúng có thể chịu được khi áp suất bên ngoài cao hơn
áp suất bên trong ít nhất là 39 kPa mà không có biến dạng dư.
2.7.3.7. Các thiết bị của két chứa
1. Tất cả các lỗ, trừ van an toàn, phải có
thiết bị đóng kín thích đáng để ngăn ngừa hàng lỏng thoát ra ngoài qua các lỗ
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tất cả những lỗ đặt thấp hơn mức chở hàng
bình thường trong két và được trang bị van có khả năng đóng bằng tay phải có
phương tiện đóng phụ ở phía thoát ra của van. Phương tiện đóng phụ này có thể
là tấm chặn kín chất lỏng, mặt bích được bắt chặt bằng bu lông hoặc thiết bị
bảo vệ thích hợp khác có khả năng ngăn không cho chất lỏng bên trong chảy ra
ngoài.
4. Tất cả các van dù đặt bên trong hay bên
ngoài đều phải đặt càng sát với vỏ két càng tốt.
5. Các van chặn có cần vặn phải đóng lại khi
vặn tay quay theo chiều kim đồng hồ.
6. Tất cả những trang bị phụ của két phải
được chú thích rõ ràng để chỉ dẫn chức năng của chúng.
2.7.3.8. Van an toàn
1. Mỗi két của buồng chứa chất lỏng kín phải
được đặt một bộ van an toàn và nó phải mở hoàn toàn tại áp suất không lớn hơn
áp suất thử của két.
2. Để tránh sự tăng áp suất quá mức bên trong
công-te-nơ, các van an toàn đặt trên những công-te-nơ ISO phải có dung lượng xả
tại áp suất tối thiểu được nêu trong Bảng 9 dưới đây:
Bảng 9 Dung lượng xả
áp suất tối thiểu
Loại công-te-nơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1AA
1A
1B
1C
1D
6,4
5,7
4,8
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Van an toàn phải được nối với phần không
gian chứa hơi và đặt tại đỉnh két hoặc đỉnh của khoang két và cố gắng gần điểm
giữa chiều dài của chúng, tại nơi dễ kiểm tra và điều chỉnh.
4. Mỗi van an toàn phải được ghi rõ ràng và
cố định áp suất làm việc của nó.
5. Khi các két hoặc khoang két có van xả chân
không, chúng phải được thiết kế sao cho có thể ngăn chặn được những biến dạng
dư gây ra do áp suất bên ngoài.
2.7.3.9. Lỗ người chui
Mỗi két chứa phải có lỗ người chui hoặc những
lỗ khác có đường kính nhỏ nhất là 450 mm phục vụ cho việc sửa chữa hoặc kiểm
tra bên trong công-te-nơ.
2.7.3.10. Dụng cụ đo
Dụng cụ đo tiếp xúc trực tiếp với hàng chứa
trong két phải được làm bằng những vật liệu không bị phá hủy bởi hàng chứa
trong két.
2.7.3.11. Đặc trưng lựa chọn đối với két chứa
1. Khi công-te-nơ phải cách nhiệt, cần phải
có những lưu ý thích hợp đối với các yêu cầu ở mục 2.7.4 và việc thiết
kế, chế tạo phải sao cho việc cách nhiệt không làm ảnh hưởng đến chức năng hoạt
động của các thiết bị của két chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.4. Vật liệu và công nghệ chế tạo
Ngoài những yêu cầu quy định ở mục 2.5.3,
những yêu cầu dưới đây phải áp dụng cho công-te-nơ hàng lỏng.
1. Vật liệu chọn làm két chứa không được gây
những phản ứng nguy hiểm khi tiếp xúc với hàng hóa. Dự trữ độ ăn mòn của vật
liệu phải phù hợp với những quy định hiện hành.
2. Đối với công-te-nơ ISO, khoảng nhiệt độ
nhỏ nhất thích hợp cho vật liệu chế tạo công-te-nơ là -10 oC đến 50 oC.
2.7.5. Ghi nhãn
Ngoài những số liệu yêu cầu quy định ở 2.5.4,
các số liệu dưới đây phải được ghi vào nhãn gắn cố định của công-te-nơ:
1. Ngày thử áp lực nước;
2. Áp suất thử;
3. Áp suất làm việc cho phép lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.6. Thử và kiểm tra
2.7.6.1. Quy định chung
1. Trừ khi có những quy định khác, những yêu
cầu quy định ở mục 2.5.5 phải được áp dụng đối với công-te-nơ hàng lỏng.
2. Thử và kiểm tra đối với công-te-nơ hàng
lỏng gồm những bước sau:
(1) Kiểm tra xem xét bên ngoài;
(2) Kiểm tra kích thước;
(3) Cân trọng lượng;
(4) Thử sức bền;
(5) Thử áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với công-te-nơ hàng lỏng được cách nhiệt,
việc kiểm tra xem xét bên ngoài phải được thực hiện trước lúc bắt đầu các công
việc bọc cách nhiệt.
2.7.6.3. Thử độ bền công-te-nơ
1. Thử độ bền phải được thực hiện theo yêu
cầu của Bảng 10, sau khi kết thúc tất cả những công việc chế tạo công-te-nơ.
2. Trong khi thử độ bền, việc đo được thực
hiện theo yêu cầu trong Bảng 11. Việc đo bổ sung có thể được yêu cầu tùy thuộc
hoàn cảnh cụ thể.
3. Tải trọng yêu cầu trong mỗi lần thử phải
được đặt sao cho các bộ phận của công-te-nơ lúc thử có thể võng tự do.
4. Công-te-nơ phải được chứa đầy chất lỏng
bên trong két và khi cần thiết có thể sử dụng tải trọng phụ bên ngoài để đạt
được tải trọng thử như quy định. Tải trọng thử được dùng như vậy phải là tải
trọng rải đều.
5. Khi kết thúc cuộc thử, công-te-nơ phải
không có biến dạng dư cũng không có những hiện tượng khác thường ảnh hưởng đến
chức năng khai thác của nó.
2.7.6.4. Thử áp lực
1. Thử áp lực phải được thực hiện theo yêu
cầu của Bảng 11. Khi thử công- te-nơ để công nhận thiết kế, việc thử áp lực
phải được thực hiện sau khi đã hoàn thành các cuộc thử về độ bền. Đối với các
công-te-nơ sản xuất theo dây chuyền, việc thử áp lực được tiến hành tại giai
đoạn hợp lý trong quá trình chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi kết thúc cuộc thử, công-te-nơ phải
không rò rỉ, không có biến dạng dư hoặc những bất thường khác ảnh hưởng đến
chức năng hoạt động của chúng.
Bảng 10 Tải trọng và
lực thử
Nội dung thử
Điểm đặt lực
Hướng đặt lực
Ghi chú
Xếp chồng
Như quy định ở Bảng
6
Nâng bằng chi tiết
nối góc phía trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâng bằng chi tiết
nối góc phía dưới
Như quy định ở Bảng
6
Kéo dọc
Như quy định ở Bảng
6
Lực quán tính (theo chiều dọc)
Mặt mút
Thông thường hướng ra phía ngoài từ mặt mút
Tải trọng phân bố đều 1P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt bên của thùng công-te- nơ
Thông thường hướng ra phía ngoài từ mặt bên
Tải trọng phân bố đều 1P
Độ cứng (theo chiều ngang)
Như quy định ở Bảng
6
Độ cứng (theo chiều dọc)
Như quy định ở Bảng
6
Áp lực bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44 kPa hoặc lớn hơn
Vị trí chạc nâng mặt bên
Như quy định ở Bảng
6
Bảng 11 Quy trình thử
và đo
Thử
Quy trình và đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình:
Như quy định ở Bảng 7, không cần tải trọng bên
trong khi thử.
Đo: Như quy định ở Bảng 7
Nâng bằng chi tiết
nối góc trên
Như quy định ở Bảng
7
Nâng bằng chi tiết
nối góc dưới
Như quy định ở Bảng
7
Kéo nén dọc
Như quy định ở Bảng
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình:
Lực đặt bên trong và áp dụng:
Tải trọng bên trong bằng R - T, công-te-nơ
được đặt theo vị trí trục dọc thẳng đứng và được đỡ bằng bốn chi tiết nối góc
phía dưới.
Đo: Công-te-nơ phải được đỡ ở trạng thái đó
trong 5 phút. Phải ghi lại bất kì những biến dạng do thử gây ra.
Quán tính (theo
chiều ngang)
Quy trình:
Lực đặt bên trong và áp dụng:
Tải trọng bên trong bằng R - T, công-te-nơ
được đặt theo trục ngang thẳng đứng và được đỡ bằng bốn chi tiết nối góc phía
dưới. Công-te- nơ phải được đỡ ở trạng thái đó trong 5 phút.
Đo: Phải ghi lại bất kì những biến dạng do
thử gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình:
Tải trọng bên trong: Không có
Tải trọng thử: Bằng 300 kg phân bố đều khắp
diện tích 600 mm x 300 mm tại vùng yếu nhất của lối đi.
Đo: Độ võng lớn nhất và biến dạng dư khi
thử
Độ cứng (theo chiều
ngang)
Như quy định ở Bảng
7
Độ cứng (theo chiều
dọc)
Như quy định ở Bảng
7
Vị trí ổ chạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như quy định ở Bảng
7
Áp lực
Quy trình:
(1) Công-te-nơ hàng lỏng cùng các phụ tùng,
đường ống phải được thử áp lực nước với áp suất không nhỏ hơn 1,5 lần áp suất
làm việc cho phép lớn nhất hoặc áp suất thiết kế.
(2) áp suất thử phải được đo tại đỉnh của
két ở vị trí bình thường của nó và phải được duy trì để có thể kiểm tra toàn
bộ két. Đối với công-te-nơ ISO áp suất thử phải giữ nguyên ít nhất trong 30
phút.
(3) Van giảm áp nếu có, phải được tháo ra
hoặc giữ ở trạng thái không làm việc.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Quy định chung
1. Công-te-nơ phải được Đăng kiểm kiểm tra,
cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật trong trong chế tạo, lắp ráp,
sửa chữa, hoán cải, nhập khẩu phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này và các
văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng dẫn có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các công-te-nơ mới và hiện có sử dụng
trong vận tải quốc tế, không bao gồm các công-te-nơ được thiết kế đặc biệt
chuyên chở bằng đường hàng không, phải tuân theo CSC.
3. Đối với việc chế tạo công-te-nơ chở hàng
lỏng, thợ hàn phải được Đăng kiểm công nhận.
4. Thiết bị kiểm tra, thử nghiệm, đo lường
của các cơ sở chế tạo, sửa chữa công-te-nơ phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm
chuẩn định kỳ.
3.2. Chu kỳ kiểm tra công-te-nơ trong khai
thác sử dụng
1. Chu kỳ kiểm tra đầu tiên (tính từ ngày chế
tạo đến ngày kiểm tra lần thứ nhất): Không quá 5 năm;
2. Chu kỳ kiểm tra tiếp theo: Không quá 30
tháng.
3. Chương trình kiểm tra liên tục (ACEP-
Approved Continuous Examination Programme):
Để thay thế cho mục 1 và mục 2 ở trên, chủ
công-te-nơ có thể áp dụng chương trình kiểm tra liên tục (ACEP) trong quá trình
khai thác công-te-nơ. Chương trình ACEP phải được Đăng kiểm phê duyệt sau khi
đã đánh giá các bằng chứng do chủ công-te-nơ trình lên và nhận thấy nó thỏa mãn
các tiêu chuẩn an toàn theo yêu cầu tại Quy định 2 của Công ước Quốc tế an toàn
công-te-nơ CSC 1972.
3.3. Quy định cấp hồ sơ Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Giấy chứng nhận
3.3.1.1. Đăng kiểm cấp các giấy chứng nhận
tương ứng theo quy định trong Quy chuẩn này cho công-te-nơ và quy trình chế
tạo. Các loại giấy chứng nhận bao gồm:
1. Giấy chứng nhận công nhận quy trình chế
tạo (theo mẫu tại Phụ lục D của QCVN 64 : 2015/BGTVT).
2. Giấy chứng nhận công nhận thiết kế (theo
mẫu tại Phụ lục D của QCVN 64: 2015/BGTVT).
3. Giấy chứng nhận an toàn công-te-nơ nhập
khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 1 của Quy chuẩn này).
4. Giấy chứng nhận an toàn công-te-nơ (theo
mẫu tại Phụ lục 2 của Quy chuẩn này).
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận an toàn công-te-nơ
bao gồm:
(1) Công văn đề nghị của cơ sở chế tạo;
(2) Bản vẽ và hồ sơ như ở mục 2.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng kiểm có thể ủy quyền cho các Tổ chức
chứng nhận an toàn được công nhận cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật cho
công-te-nơ.
3.3.1.2. Giấy chứng nhận an toàn
3.3.1.3. Giấy chứng nhận đã cấp sẽ bị mất hiệu
lực ở một trong các trường hợp sau đây:
1. Các thiết bị thực tế không còn phù hợp với
giấy chứng nhận đã cấp; hoặc
2. Sau khi công-te-nơ bị tai nạn hoặc bị huỷ
bỏ.
3.3.1.3. Cấp lại giấy chứng nhận
Trường hợp giấy chứng nhận bị mất, chủ sở hữu
công-te-nơ làm công văn đề nghị cấp lại gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp khác cho Đăng kiểm. Đăng kiểm sẽ tiến hành xác
minh, kiểm tra, thử (nếu thấy cần thiết) phù hợp với quy định của Quy chuẩn này
và cấp lại giấy chứng nhận trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành
các công việc trên.
3.3.2. Biển chứng nhận an toàn CSC, đóng dấu,
biểu tượng VR
1. Những công-te-nơ được chế tạo có sự giám
sát của Đăng kiểm đã được kiểm tra, thử phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn
này và nếu kết quả thỏa mãn, sẽ được Đăng kiểm cho phép gắn biển chứng nhận an
toàn theo quy đinh cua CSC (Hình 15),đóng dấu (Hình 16) và biểu tượng Đăng kiểm
VR (Hình 17).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CSC SAFETY APPROVAL
VN-VR/………/…………/……….…………………........................
DATE MANUFACTURED
...........................................................
IDENTIFICATION
No...................................................................
MAXIMUM GROSS MASS ………..……………….………
kg……………….lb
ALLOWABLE STACKING WEIGHT FOR 1,8G
…………..kg……………....lb
RACKING TEST LOAD VALUE
……………………kg….…..............lb
FIRST MAINTENANCE EXAMINATION DATE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 Biển chứng nhận an
toàn CSC
Chú thích:
(1) Biển chứng nhận an toàn phải làm bằng vật
liệu chịu lửa, không bị ăn mòn và có dạng hình chữ nhật.
(2) Biển có kích thước ít nhất là 100 mm x
200 mm.
(3) Những từ "CSC SAFETY APPROVAL”phải
có chiều cao ít nhất bằng 8 mm và những từ khác và chữ số có chiều cao ít nhất
5 mm.
(4) Dấu của Đăng kiểm như nêu ở Hình 16 phải
được đóng lên bề mặt của biển.
(5) Công-te-nơ được thử độ bền mặt mút hoặc
mặt bên bằng tải trọng thử khác so với tải trọng đã quy định ở Bảng 6 phải
được chỉ dẫn thêm bằng những từ "Độ bền mặt mút" và tải trọng thử mặt
mút hoặc những từ "Độ bền mặt bên" và tải trọng thử mặt bên vào giữa
dòng "Tải trọng thử độ lệch" và "Ngày kiểm tra bảo dưỡng đầu
tiên" tương ứng.
(6) Ở phần dưới dòng chữ "Ngày kiểm tra
bảo dưỡng đầu tiên" phải để một khoảng trống hợp lý để có thể ghi ngày,
tháng, năm cho những lần thực hiện việc kiểm tra và bảo quản công-te-nơ tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 Biểu tượng của Đăng
kiểm
CSC SAFETY APPROVAL
[1] / VR/ [2]………………………………………….
DATE MANUFACTURED
........................................................................
IDENTIFICATION No
...................................................................................
MAXIMUM GROSS MASS ………..……………….………
kg……………….lb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RACKING TEST LOAD VALUE
……………………kg….…..............lb
FIRST MAINTENANCE EXAMINATION DATE
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Hình 18 Biển chứng nhận an
toàn CSC
Chú thích:
(1) Biển chứng nhận an toàn phải làm bằng vật
liệu chịu lửa, không bị mòn và có dạng hình chữ nhật.
(2) Biển có kích thước ít nhất là 100 mm x
200 mm.
(3) Những từ "CSC SAFETY APPROVAL"
phải có chiều cao ít nhất bằng 8 mm và những từ khác và chữ số có chiều cao ít
nhất 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Công-te-nơ được thử độ bền mặt mút hoặc
mặt bên bằng tải trọng thử khác so với tải trọng đã quy định ở Bảng 6 phải
được chỉ dẫn thêm bằng những từ "Độ bền mặt mút" và tải trọng thử mặt
mút hoặc những từ "Độ bền mặt bên" và tải trọng thử mặt bên vào giữa
dòng "Tải trọng thử độ lệch" và "Ngày kiểm tra bảo dưỡng đầu
tiên" tương ứng.
(6) Ở phần dưới dòng chữ "ngày kiểm tra
bảo dưỡng đầu tiên" phải để một khoảng trống hợp lý để có thể ghi ngày,
tháng, năm cho những lần thực hiện việc kiểm tra và bảo quản công-te-nơ tiếp
theo.
Hình 19 Tem kiểm định
Chú thích: Màu sắc của tem kiểm định phải theo
quy định của CSC.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến
công tác chế tạo, nhập khẩu, thiết kế, khai thác sử dụng, quản lý, kiểm tra,
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường công-te-nơ có trách nhiệm:
1. Tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này và
các văn bản quy phạm pháp luật, quy định, hướng dẫn có liên quan.
2. Xây dựng quy trình công nghệ, thử nghiệm,
kiểm tra chất lượng, đầu tư thiết bị chế tạo, kiểm tra, thử nghiệm phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Đăng kiểm
về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường công-te-nơ khi chế tạo,
nhập khẩu, thiết kế, khai thác sử dụng.
4.2. Trách nhiệm của chủ công-te-nơ
1. Bảo dưỡng, sửa chữa để duy trì tình trạng
kỹ thuật bảo đảm yêu cầu an toàn kỹ thuật của các công-te-nơ giữa hai kỳ kiểm
tra theo các quy định của Quy chuẩn này.
2. Báo cáo cho Đăng kiểm biết khi công-te-nơ
bị tai nạn và các hư hỏng, sửa chữa hoặc thay thế liên quan.
3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Đăng kiểm
và cơ quan chức năng có thẩm quyền trong khai thác sử dụng công-te-nơ; bảo
quản, giữ gìn giấy chứng nhận đã được cấp và xuất trình cho người thi hành công
vụ có thẩm quyền khi có yêu cầu.
4.3. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ
chức triển khai, hướng dẫn và thực hiện Quy chuẩn này; tham mưu, đề nghị Bộ
Giao thông vận tải kịp thời sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết hoặc
theo thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Tổ chức in ấn, phổ biến, tuyên truyền cho
các tổ chức cá nhân có liên quan thực hiện, áp dụng Quy chuẩn này.
4.4. Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy
định của Quy chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn khác
liên quan đến công-te-nơ thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
5.2. Khi các tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn hoặc
hướng dẫn quy định liên quan đến Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo nội dung của văn bản mới.
PHỤ
LỤC
Số (No):
PHỤ LỤC 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vietnam Register
GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN CÔNG-TE-NƠ NHẬP KHẨU
IMPORTED SAFETY
CONTAINER CERTIFICATE
Liên 1 (Copy 1):
Lưu (File)
Kiểu công-te-nơ(Type of the container):
Năm sản xuất (Year of manufacture):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức/ cá nhân nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs
declaration No):
Ngày kiểm tra (Date of inspection):
Nơi kiểm tra (Place of inspection):
Số đăng ký kiểm tra (Inspection registered
No):
Số biên bản kiểm tra (Inspection record
No):
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ
BẢN
(The principal
particulars)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công-te-nơ đã được kiểm tra và đạt yêu cầu về
chất lượng, an toàn kỹ thuật theo các quy định hiện hành.
The Container has been inspected in
compliance with quality, technical safety requirements of present regulations.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến:
This Certificate is valid until:
Cấp
tại
ngày tháng năm
Issued
at
Date
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Inspection)
Lưu ý: Giấy chứng nhận bị mất hiệu lực
nếu chất lượng của công-te-nơ đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản,
bốc xếp …
(The certificate will be expired if quality
of the inspected container has been influenced by transportation, storing,
handling, etc.)
Số (No):
PHỤ LỤC 2
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẤY CHỨNG NHẬN AN
TOÀN CÔNG-TE-NƠ
CONTAINER SAFETY CERTIFICATE
Đăng kiểm Việt Nam căn cứ kết quả kiểm tra đã
nêu trong Biên bản kiểm tra số
The Vietnam Register by the results of the
perfomed survey noticed in the survey report No
ngày
Chứng nhận rằng
Công-te-nơ có đặc tính kỹ thuật sau đây
Date
Certifies
that container with following characteristics
Năm, nơi chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ công-te-nơ
Owner
Kiểu
Kích thước
Type
Dimensions
Số chế tạo
Vật liệu
Manufacturer's number
Material
Số do chủ công-te-nơ cấp
Khối lượng bì (T)
Owner's
number
Tare weight
Tải trọng thử nâng
Khối lượng sử dụng lớn nhất (R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng xếp chồng
Khối lượng có ích cho phép (P)
Stacking weight
Max net weight
Thỏa mãn các yêu cầu đã quy định và có đủ
điều kiện sử dụng an toàn
Satisfies established requirement and has all
conditions to be safety used.
CÁC LƯU Ý CỤ THỂ
Special
recommendations
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
This Certificate is valid until
Cấp
tại
ngày
Issued
at
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
Vietnam Register
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ
KỸ THUẬT CÔNG-TE-NƠ NHẬP KHẨU
Tổ chức/cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại/Fax:
Thông số kỹ thuật cơ bản của các công-te-nơ
nhập khẩu như sau:
TT
Tên công-te-nơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm sản xuất
Nước sản xuất
Số nhận dạng
Khối lượng sử dụng,
R
Khối lượng xếp
chồng 1,8g
Lực thử độ lệch
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng tôi cam kết số lượng công-te-nơ trên
đây đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..
ngày
tháng năm
Tổ chức/Cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)