Kiểu tàu
|
Két
|
Kiểm tra và thử
nghiệm
|
1. Đối với các tàu dầu thỏa mãn 3.2.4(1)(a)
Phần 3
|
(1) Két dầu hàng
|
(i) Xác nhận tính hiệu quả của hệ thống hút
vét
Hoạt động của hệ thống hút vét phải được
xác nhận bằng việc quan sát các thiết bị giám sát và giám sát mức dầu (bằng
cách nhúng ngập hoặc cách khác) quy định ở 3.4.5-1(6) Phần 3 trong quá trình
rửa đáy két.
(ii) Xác nhận sự hoạt động phù hợp của các
bơm và thiết bị rửa bằng dầu thô
Hoạt động thích hợp của thiết bị rửa phải
được giám sát theo các thông số về áp suất cấp, thời gian của chu kỳ, chức
năng máy (các thiết bị chỉ báo hoạt động và kiểu âm thanh) hoặc bằng các
phương pháp được chấp thuận khác.
(iii) Xác nhận trạng thái của đáy khoang
hàng sau khi rửa Khi đã hoàn thành công việc rửa và hút khô lần cuối, mỗi
khoang hàng phải được kiểm tra bằng thước thăm, càng gần càng tốt, các phần
đầu, giữa và cuối để xác nhận rằng đáy của từng khoang hàng đã được làm khô(1).
Các lần kiểm tra này phải được ghi vào Sổ tay thiết bị và vận hành.
(iv) Việc thử và kiểm tra nêu từ (i) đến
(iii) trên có thể chỉ cần áp dụng cho một trong nhóm các khoang hàng có cấu
hình giống nhau.
(v) Kiểm tra bên trong các khoang hàng có
thể phải được tiến hành nếu Đăng kiểm viên xét thấy cần thiết.
|
2. Đối với các tàu dầu khác với nêu ở 1.
trên
|
(1) Két dầu hàng
|
(i) Các quy định tương tự như nêu ở 1(1)
trên
|
(2) Két dầu hàng/ dằn
|
(i) Các quy định tương tự như nêu ở 1(1)
trên
(ii) Xác định dầu nổi trên bề mặt nước dằn
Tiến hành đo xác định lượng dầu nổi trên bề
mặt nước dằn/dầu hàng để xác nhận rằng tỷ số thể tích giữa lượng dầu nổi trên
bề mặt toàn bộ nước dằn/dầu hàng và tổng thể tích các két chứa lượng nước này
không vượt quá 0,00085.
|
Chú thích:
(1) Khái niệm “khô”: Tham khảo 3.4.5-1(4) Phần 3
của Quy chuẩn này.
(4) Bơm, đường ống và thiết bị xả
(a) Phải đảm bảo rằng việc bố trí đường ống
xả để thải nước dằn bẩn hoặc nước nhiễm dầu là thỏa mãn.
(b) Phải đảm bảo rằng vị trí điều khiển xả và
vị trí quan sát để quan sát bằng mắt việc xả nước bị nhiễm dầu bao gồm cả việc
thử để xác nhận chức năng phối hợp giữa chúng là thỏa mãn.
(c) Phải đảm bảo rằng hệ thống hút vét, két
lắng, két hàng hoặc các hệ thống để hút vét tất cả các bơm hàng và tất cả các
ống dẫn dầu kể cả hệ thống nối ghép để nối với phương tiện tiếp nhận để xả nước
dằn bẩn hoặc nước bị nhiễm dầu là thỏa mãn.
(5) Bố trí
Phải đảm bảo rằng hệ thống chuyển hàng và các
thiết bị đóng kín được trang bị trên các đường ống dẫn dầu hàng để đảm bảo cách
ly các két với nhau là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các trang bị được nêu ở (5) trên, phải
đảm bảo rằng việc bố trí để ngăn ngừa ngập nước tiếp theo lan truyền vào các
khoang là phù hợp.
(7) Kiểm tra việc bố trí các két nước dằn
sạch
(a) Phải đảm bảo rằng việc bố trí bơm, đường
ống và van phù hợp với các bản vẽ đã được duyệt và thực sự chúng đã được trang
bị và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Kiểm tra bằng mắt két nước dằn sạch để
xác nhận không có sự nhiễm dầu.
(c) Các hạng mục được nêu ở (1)(d) trên.
(8) Hệ thống dằn đặc biệt
Phải đảm bảo rằng hệ thống dằn đặc biệt đã
được bố trí phù hợp với bản vẽ đã duyệt và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(9) Hệ thống phân dòng chảy
Phải đảm bảo rằng hệ thống phân dòng chảy làm
việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ thống rửa sơ bộ
(a) Phải đảm bảo rằng hệ thống được lắp đặt
phù hợp với các bản vẽ và Sổ tay các quy trình và hệ thống đã được duyệt và hệ
thống ở trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Khi được trang bị hệ thống hâm nước rửa
phải đảm bảo rằng hệ thống này được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã được
duyệt và hệ thống ở trong trạng thái làm việc tốt.
(c) Khi dùng thiết bị rửa di động, phải đảm
bảo rằng số lượng và vị trí của các lỗ khoét để rửa két được bố trí phù hợp với
các bản vẽ đã được duyệt.
(2) Hệ thống hút vét
(a) Phải đảm bảo rằng hệ thống hút vét đã
được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã được duyệt và ở trong trạng thái làm
việc tốt.
(b) Phải đảm bảo rằng lượng hút vét được xác
định bằng việc thử nước theo quy trình và phương pháp tính đã duyệt nằm trong
phạm vi giá trị nêu ở Bảng 4-3 điều 3.3.2 Phần 4.
(c) Khi trang bị các ống di động và các cút
nối, phải đảm bảo rằng chúng được cất giữ trên tàu.
(3) Lỗ xả dưới đường nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phải đảm bảo có các phương tiện để phân
cách lỗ xả dưới đường nước với các lỗ xả ở phía trên đường nước.
(4) Hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận
Phải đảm bảo rằng hệ thống để xả vào phương
tiện tiếp nhận đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã được duyệt và ở trong
trạng thái làm việc tốt.
(5) Hệ thống làm sạch bằng thông gió
(a) Phải đảm bảo rằng hệ thống làm sạch bằng
thông gió được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã duyệt và ở trong trạng thái
làm việc tốt.
(b) Khi dùng thiết bị làm sạch di động, phải
đảm bảo đạt được lưu lượng quạt thổi cần thiết.
4 Kiểm tra phải được tiến hành theo các hạng
mục dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải của tàu:
(1) Phải đảm bảo rằng thiết bị đã được lắp
đặt phù hợp với bản vẽ đã được duyệt.
(2) Phải đảm bảo rằng đường ống thải và bích
nối xả tiêu chuẩn nêu ở 2.2.1 Phần 7 của Quy chuẩn này đã được trang bị phù hợp
với bản vẽ đã được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Kiểm tra phải được tiến hành theo các hạng
mục dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí từ tàu có tổng dung
tích từ 400 trở lên hoạt động tuyến quốc tế, giàn khoan di động và các giàn
khác. Tuy nhiên, việc kiểm tra quy định ở (3), trừ (d)(iii) phải được thực hiện
bất kể tổng dung tích của tàu.
(1) Chất làm suy giảm tầng ô zôn
(a) Phải kiểm tra xác nhận xem hệ thống hay
thiết bị nào trên tàu, kể cả thiết bị chữa cháy xách tay, chứa chất hyđrô
chlorofluorocacbon (HCFCs).
(b) Phải đảm bảo rằng hệ thống hay thiết bị
nêu ở (a) trong trạng thái làm việc tốt và không phát thải hyđrô
chlorofluorocacbon (HCFCs).
(2) Ô xít lưu huỳnh (SOX) và hạt
rắn
Phải đảm bảo rằng hệ thống chuyển đổi dầu
trong trạng thái làm việc tốt.
(3) Ô xít ni tơ (NOX)
Các hạng mục sau đây phải được thử,
xác nhận và kiểm tra đối với từng động cơ đi-ê-den áp dụng các yêu cầu ở 2.1
Phần 8 của Quy chuẩn này. Tuy nhiên, đối với động cơ đã có Giấy chứng nhận EAPP
hoặc tương đương và hồ sơ kỹ thuật đã được Đăng kiểm chấp nhận, thì việc thử
nghiệm, xác nhận và kiểm tra theo yêu cầu ở (3), trừ (d)(iii) có thể được miễn
giảm.
(a) Kiểm tra tại xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Đối với động cơ thành viên của
một họ hay một nhóm động cơ, sự thỏa mãn các yêu cầu (i) có thể được xác nhận
bằng việc kiểm tra biên bản thử nghiệm của động cơ mẫu.
(iii) Chỉ đối với một động cơ hoặc
động cơ mẫu của một nhóm động cơ, nhưng không phải là động cơ mẫu của một họ
động cơ, khi việc thử nghiệm theo (i) không thể thực hiện được, thì theo yêu
cầu của nhà chế tạo động cơ, chủ tàu hoặc nhà máy đóng tàu, có thể đảm bảo bằng
cách thực hiện phù hợp với (d)(ii).
(b) Xác nhận các bộ phận của động cơ
khi thử tại xưởng
Phải đảm bảo bằng việc sử dụng cùng
một phương pháp với phương pháp kiểm tra các thông số của động cơ nêu ở
2.1.3-1(4) Phần 8 rằng động cơ đi-ê-den đã thỏa mãn việc thử nghiệm nêu ở (a)
và các bộ phận của động cơ phù hợp với hồ sơ kỹ thuật. Trong trường hợp động cơ
không phải là động cơ mẫu nhưng là động cơ thành viên của một họ hay một nhóm
động cơ, thì có thể đảm bảo bằng việc kiểm tra biên bản xác nhận tương đương
được thực hiện bởi nhà chế tạo động cơ đi-ê-den.
(c) Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
(i) Đối với các động cơ áp dụng yêu
cầu đầu tiên của (a)(i) hoặc (a)(ii), nhà chế tạo động cơ đi-ê-den v.v... phải
trình hồ sơ kỹ thuật để Đăng kiểm duyệt trước khi kiểm tra theo yêu cầu ở (d).
(ii) Đối với động cơ áp dụng yêu cầu
sau của (a)(i) hoặc (a)(iii), thì nhà chế tạo động cơ đi-ê-den v.v... phải
trình hồ sơ kỹ thuật cho Đăng kiểm duyệt sau khi kiểm tra theo yêu cầu ở (d).
(d) Thử nghiệm sau khi lắp đặt lên
tàu.
(i) Đối với động cơ áp dụng yêu cầu
đầu tiên của (a)(i), phải đảm bảo trên tàu rằng lượng phát thải NOX
nằm trong giới hạn quy định ở 2.1.2-1 Phần 8 phù hợp với phương pháp đo đơn
giản trên tàu như nêu ở 2.1.2-2(2)(b) Phần 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Đối với các động cơ khác không
nêu ở (i) và (ii) trên, phải đảm bảo trên tàu rằng lượng phát thải NOX
nằm trong giới hạn quy định ở 2.1.2-1 Phần 8 phù hợp với quy trình kiểm tra NOX
trên tàu nêu trong hồ sơ kỹ thuật đã duyệt. Trong trường hợp này, phương pháp
đo phải là phương pháp đo đơn giản trên tàu nêu ở 2.1.2-2(2)(b) Phần 8 hoặc
phương pháp kiểm tra thông số nêu ở 2.1.3-1(4) Phần 8. Việc thử nghiệm có thể
được miễn giảm một phần nếu Đăng kiểm thấy phù hợp trong trường hợp có từ 2
động cơ trong một họ động cơ hay một nhóm động cơ hoặc từ 2 xi lanh hay các bộ
phận dự trữ có cùng thông số kỹ thuật trên tàu. Tuy nhiên, việc thử nghiệm phải
được hoàn thiện đối với ít nhất một trong số các động cơ, xi lanh hay bộ phận
dự trữ đó.
(4) Hệ thống thu gom hơi
(a) Phải đảm bảo rằng hệ thống thu gom
hơi đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và hồ sơ được duyệt.
(b) Phải đảm bảo rằng hệ thống thu gom
hơi, bao gồm cả thiết bị đo mức chất lỏng, thiết bị báo động mức chất lỏng cao
và thiết bị báo động của các áp kế trong trạng thái làm việc tốt.
(5) Thiết bị đốt chất thải
(a) Phải đảm bảo tại xưởng chế tạo
rằng tất cả các bộ phận của thiết bị đốt chất thải, bao gồm cả thiết bị điều
khiển và an toàn ở trong trạng thái làm việc tốt, bằng các thử nghiệm tại xưởng
chế tạo, phù hợp với yêu cầu ở 7.2 của MEPC.76(40) của IMO. Các thử nghiệm này
có thể được thay bằng việc soát xét báo cáo của các thử nghiệm tương tự được
thực hiện bởi sở chế tạo thiết bị đốt chất thải.
(b) Phải đảm bảo rằng thiết bị đốt
chất thải được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và hồ sơ được duyệt.
(c) Phải đảm bảo trên tàu rằng tất cả
các bộ phận của thiết bị đốt chất thải, bao gồm cả thiết bị điều khiển và an
toàn ở trong trạng thái làm việc tốt, bằng các thử nghiệm phù hợp với yêu cầu ở
7.3 của MEPC.76(40) của IMO.
6 Đối với các tàu áp dụng Chương 3
Phần 8, các nội dung kiểm tra liên quan đến chỉ số thiết kế năng lượng hiệu quả
(EEDI) phải được thực hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử mô hình phải được thực hiện và
EEDI được tính từ đường cong công suất (quan hệ giữa tốc độ và công suất máy)
thu được từ các kết quả thử mô hình và các thông số chính của tàu phải được xác
định. Tuy nhiên, có thể miễn thử mô hình này trong các trường hợp sau. Trong
các trường hợp này, EEDI được tính từ đường cong công suất thu được từ các số
liệu sẵn có và các thông số chính của tàu phải được xác định.
(a) Các tàu mà 3.3 Phần 8 không áp
dụng.
(b) Các trường hợp mà qua xem xét thấy
rằng các kết quả thử mô hình của các tàu khác cùng loại là tương tự.
(c) Các trường hợp mà thử tốc độ khi
thử đường dài được thực hiện trong các điều kiện chiều chìm tương ứng với các
điều kiện tính toán EEDI.
(d) Các trường hợp khác mà được đánh
giá là có đầy đủ lý do kỹ thuật để miễn thử mô hình.
(2) Xác định ở giai đoạn thử đường dài
Phải thực hiện các đo đạc khẳng định
tốc độ tàu khi thử tốc độ tàu và xác định giá trị tính được cuối cùng của EEDI
đạt được.
7 Đối với các thử nghiệm nêu ở -1, -2
và -6, đơn vị đề nghị phải chuẩn bị kế hoạch thử để Đăng kiểm soát xét trước
khi thử. Ngoài ra, các biên bản thử hoặc biên bản đo phải được trình cho Đăng
kiểm nếu có yêu cầu.
2.1.4 Kiểm tra Kế hoạch quản lý hiệu
quả năng lượng của tàu (SEEMP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5 Hồ sơ lưu giữ trên tàu
1 Sau khi hoàn thành
kiểm tra lần đầu, Đăng kiểm viên phải xác nhận rằng các giấy chứng nhận và hồ
sơ thích hợp sau đây được duy trì trên tàu.
(1) Các giấy chứng nhận và hồ sơ nêu ở
1.3.2;
(2) Hồ sơ kỹ thuật về chỉ số thiết kế
năng lượng hiệu quả nêu ở 2.1.2-3;
(3) Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng
của tàu nêu ở 2.1.4.
2.2 Kiểm tra
lần đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
2.2.1 Quy định chung
Khi kiểm tra lần đầu không có sự giám
sát của Đăng kiểm trong đóng mới, phải tiến hành kiểm tra trang thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm biển và phải bảo đảm rằng chúng thỏa mãn các quy định được nêu
trong Quy chuẩn này.
2.2.2 Các bản vẽ và hồ sơ trình duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Kiểm tra kết cấu và trang thiết
bị
Khi kiểm tra lần đầu không có sự giám
sát của Đăng kiểm trong đóng mới, thì phải tiến hành các kiểm tra với phạm vi
thích hợp các yêu cầu ở 2.1.3 của Phần 2. Tuy nhiên, đối với tàu có các Giấy
chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầu, Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn
ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô (nếu có), Giấy chứng nhận phù hợp ngăn
ngừa ô nhiễm nước thải và Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm không khí
hoặc các Giấy chứng nhận tương đương, thì phải tiến hành kiểm tra với nội dung
tương ứng như được nêu ở 3.3 Phần 2 của Quy chuẩn này.
2.2.4 Kiểm tra Kế hoạch quản lý hiệu
quả năng lượng của tàu (SEEMP)
Phải đảm bảo rằng Kế hoạch quản lý
hiệu quả năng lượng của tàu phù hợp với 3.4 Phần 8.
2.2.5 Hồ sơ lưu giữ trên tàu
Sau khi hoàn thành kiểm tra lần đầu,
Đăng kiểm viên phải xác nhận rằng các giấy chứng nhận và hồ sơ quy định ở 2.1.5
được lưu giữ trên tàu.
Chương 3
KIỂM
TRA CHU KỲ
3.1 Kiểm tra hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi lần kiểm tra hàng năm, phải
tiến hành kiểm tra theo các hạng mục tương ứng của các quy định được nêu ở
3.1.2 Phần này và cần thiết phải kiểm tra thêm trạng thái chung của kết cấu và
thiết bị liên quan.
3.1.2 Kiểm tra kết cấu và thiết bị
1 Công việc kiểm tra
sau đây phải được tiến hành đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng
máy của tất cả các tàu:
(1) Hệ thống kiểm soát xả nước đáy tàu
nhiễm dầu từ buồng máy
(a) Kiểm tra bằng mắt thiết bị lọc
dầu, hệ thống xử lý và thiết bị đo hàm lượng dầu;
(b) Kiểm tra bằng mắt hệ thống ghi và
kiểm soát việc xả dầu;
(c) Kiểm tra để đảm bảo sự hoạt động
thỏa mãn của các phương tiện ngừng xả tự động hoặc bằng tay được lắp cho hệ
thống ghi và kiểm soát việc xả dầu;
(d) Kiểm tra để đảm bảo sự hoạt động
thỏa mãn của các thiết bị chỉ báo và ghi của hệ thống ghi và kiểm soát việc xả
dầu và các vật tư cần thiết với số lượng đủ dùng cho thiết bị ghi đã có ở trên
tàu;
(e) Thử tín hiệu báo động của thiết bị
lọc dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Két dầu đốt
Kiểm tra để đảm bảo sự tách biệt của
hệ thống dầu đốt và hệ thống nước dằn.
(3) Két dầu cặn
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng két để
chứa dầu cặn, két lắng và thiết bị xả của chúng là thỏa mãn;
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết bị
làm đồng nhất hoặc thiết bị được chấp nhận khác để kiểm soát cặn dầu trong
trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, quy định này chỉ áp dụng khi quy cách két
để chứa cặn dầu đã được chấp nhận phù hợp với các quy định 2.2.1-1(2) Phần 3
của Quy chuẩn này.
(4) Bích nối xả tiêu chuẩn
Kiểm tra để đảm bảo đã trang bị bích
nối xả tiêu chuẩn.
2 Phải tiến hành kiểm
tra theo các hạng mục sau đây đối với kết cấu và thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm
do dầu chở xô trên các tàu dầu:
(1) Két dằn cách ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khi trang bị đoạn ống nối di động
dùng để xả dằn cho các két dằn cách ly trong trường hợp sự cố bằng cách nối các
két đó với với bơm dầu hàng, thì phải đảm bảo có một van một chiều được lắp
trên đường ống nước dằn cách ly và có một biển hiệu cố định nêu về việc hạn chế
sử dụng đoạn ống nối đó gắn ở một chỗ dễ nhìn thấy trong buồng bơm.
(c) Kiểm tra để đảm bảo không có dấu
hiệu nhiễm bẩn dầu trong các két dằn cách ly.
(2) Hệ thống rửa bằng dầu thô
Đảm bảo rằng các yêu cầu của hệ thống
rửa bằng dầu thô phải được thỏa mãn và đặc biệt, việc kiểm tra phải được tiến
hành theo các hạng mục từ (a) đến (f) sau:
(a) Kiểm tra bằng mắt để đảm bảo không
có dấu hiệu rò rỉ trên các đường ống, bơm, van và thiết bị rửa đặt trên boong
của hệ thống rửa bằng dầu thô và tất cả các giá đỡ đường ống dầu rửa là nguyên
vẹn.
(b) Nếu thiết bị dẫn động không được
gắn cố định với thiết bị rửa két thì phải đảm bảo rằng số lượng đủ, như nêu
trong hướng dẫn sử dụng, các thiết bị dẫn động hoạt động tốt được trang bị trên
tàu.
(c) Khi trang bị bầu hâm dùng hơi nước
cho nước rửa két hàng, thì phải đảm bảo rằng chúng có thể ngắt được hoàn toàn
trong lúc rửa bằng dầu thô bằng van chặn kép hoặc bằng một bích chặn được đánh
dấu rõ ràng.
(d) Phải đảm bảo rằng thiết bị thông
tin liên lạc theo quy định giữa buồng kiểm soát hàng và vị trí quan sát trên
boong trong trạng thái làm việc tốt.
(e) Phải đảm bảo rằng bơm cấp của hệ
thống rửa bằng dầu thô đã được lắp đặt thiết bị an toàn cho việc quá áp hoặc
các thiết bị khác đã được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Giữ dầu lại trên tàu
(a) Kiểm tra hệ thống ghi và kiểm soát
việc xả dầu và việc bố trí đường ống dẫn liên quan, đặc biệt kiểm tra các hạng
mục sau:
(i) Kiểm tra trực tiếp hệ thống ghi và
kiểm soát việc xả dầu và trang thiết bị liên quan.
(ii) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết bị
tự động và bằng tay được trang bị để ngắt xả ở trong trạng thái làm việc tốt.
(iii) Kiểm tra để đảm bảo rằng các
thiết bị chỉ báo và ghi ở trong trạng thái làm việc tốt và các vật tư sử dụng
cho thiết bị ghi đã được trang bị đủ trên tàu.
(iv) Thử chức năng báo động ánh sáng
hoặc âm thanh được lắp cho hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu.
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết bị
xác định ranh giới dầu/nước có kiểu được công nhận đã được cất giữ ở trên tàu.
(4) Hệ thống bơm, đường ống và thiết
bị xả
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống
đường ống xả để thải nước dằn bẩn hoặc nước bị nhiễm dầu là thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Kiểm tra hệ thống hút vét, các két
lắng, két hàng hoặc các hệ thống để tháo khô tất cả các bơm hàng và tất cả các
đường ống dầu bao gồm cả đường ống nối chung với phương tiện tiếp nhận để xả
nước dằn bẩn hoặc nước nhiễm dầu.
(5) Hệ thống két dằn sạch
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng sự bố trí
két dằn sạch là phù hợp.
(b) Kiểm tra bằng mắt két dằn sạch để
đảm bảo rằng không có dấu hiệu bị nhiễm bẩn dầu.
(6) Hệ thống dằn đặc biệt
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống dằn
đặc biệt ở trạng thái làm việc tốt.
(7) Hệ thống phân dòng chảy
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống phân
dòng chảy ở trạng thái làm việc tốt. (8) Kế hoạch chuyển tải dầu trên biển
Đối với các tàu dầu có tổng dung tích
từ 150 trở lên tham gia chuyển tải dầu hàng trên biển giữa các tàu dầu, phải
đảm bảo rằng Kế hoạch chuyển tải dầu trên biển được Đăng kiểm duyệt có ở trên
tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ thống rửa sơ bộ
(a) Kiểm tra bằng mắt để xác nhận rằng
kiểu, sản lượng, số lượng và vị trí của thiết bị rửa như đã được duyệt;
(b) Kiểm tra bằng mắt các đường ống
rửa két và thiết bị hâm nước rửa.
(2) Hệ thống hút vét
Kiểm tra bằng mắt để xác nhận rằng
không có bất kỳ sự thay đổi nào đã được làm đối với hệ thống hút vét.
(3) Lỗ xả dưới đường nước
Kiểm tra bằng mắt vị trí của lỗ xả
dưới đường nước đến mức có thể thực hiện được.
(4) Thiết bị để xả vào phương tiện
tiếp nhận
Kiểm tra bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xác nhận rằng thiết bị thông gió
là kiểu đã được duyệt.
4 Kiểm tra phải được
tiến hành theo các hạng mục dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm không
khí từ tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên hoạt động tuyến quốc tế, giàn khoan
di động và các giàn khác.
(1) Chất làm suy giảm tầng ô zôn
Kiểm tra xác nhận các hệ thống hoặc
thiết bị nào, kể cả thiết bị chữa cháy xách tay ở trên tàu có chứa chất làm suy
giảm tầng ô zôn, ngoài ra chúng phải được kiểm tra bên ngoài
(2) Dầu đốt
Đảm bảo rằng các phiếu giao nhận cùng
với mẫu của dầu giao nhận được lưu giữ thích hợp.
(3) Ô xít lưu huỳnh (SOX) và hạt rắn
Phải đảm bảo rằng hệ thống chuyển đổi dầu trong trạng thái làm việc tốt.
(4) Ô xít Nitơ (NOX)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với mỗi động cơ đi-ê-den áp
dụng các yêu cầu ở 2.1 Phần 8, phải đảm bảo rằng lượng phát thải NOX
nằm trong giới hạn quy định ở 2.1.2-1 Phần 8 phù hợp với quy trình kiểm tra NOX
trên tàu nêu trong hồ sơ kỹ thuật đã duyệt. Trong trường hợp này, phương pháp
đo phải là phương pháp đo đơn giản trên tàu nêu ở 2.1.2-2(2)(b) Phần 8 hoặc
phương pháp đo và giám sát trực tiếp trên tàu nêu ở 2.1.2-2(2)(c) Phần 8 hoặc
phương pháp kiểm tra thông số nêu ở 2.1.3-1(4) Phần 8. Việc thử nghiệm có thể
được miễn giảm một phần nếu Đăng kiểm thấy phù hợp trong trường hợp có từ 2
động cơ trong một họ động cơ hay một nhóm động cơ hoặc từ 2 xi lanh hay các bộ
phận dự trữ có cùng thông số kỹ thuật trên tàu. Tuy nhiên, việc thử nghiệm phải
được hoàn thiện đối với ít nhất một trong số các động cơ, xi lanh hay bộ phận
dự trữ đó.
(5) Hệ thống thu gom hơi
(a) Đảm bảo rằng hệ thống thu gom hơi
đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và hồ sơ được duyệt và trong trạng thái
làm việc tốt.
(b) Đảm bảo rằng hệ thống thu gom hơi,
bao gồm cả thiết bị đo mức chất lỏng, chuông báo động mức chất lỏng cao và
chuông báo động của các thiết bị đo áp lực của hệ thống trong trạng thái làm
việc tốt.
(6) Thiết bị đốt chất thải
(a) Đảm bảo rằng thiết bị đốt chất
thải được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và hồ sơ được duyệt và trong trạng
thái làm việc tốt.
(b) Phải tiến hành thử nghiệm các tính
năng kỹ thuật của thiết bị đốt chất thải.
5 Phải xác nhận rằng
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của
tàu do các chất lỏng độc đã được trang bị trên tàu và các Kế hoạch này thỏa mãn
các yêu cầu của Phần 5 và 6.
3.2 Kiểm tra trung
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm tra trung gian, phải tiến hành kiểm
tra các hạng mục tương ứng theo điều 3.2.2 của Phần này và cần thiết phải kiểm
tra trạng thái chung của kết cấu và thiết bị liên quan.
3.2.2 Kiểm tra kết cấu và thiết bị
1 Bổ sung vào công việc kiểm tra quy định ở
3.1.2-1 Phần này đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất
cả các tàu, phải tiến hành kiểm tra theo các hạng mục sau đây:
(1) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết bị lọc
dầu, thiết bị xử lý và dụng cụ đo hàm lượng dầu ở trong trạng thái làm việc
tốt. Tuy nhiên, việc xác nhận chức năng có thể thực hiện bằng thử giả định theo
trạng thái làm việc hoặc bằng phương pháp tương đương khác.
(2) Khi có trang bị thiết bị lọc dầu hoặc
thiết bị xử lý dầu, thì phải tiến hành kiểm tra các trang thiết bị đó bao gồm
cả sự hao mòn của các bơm, ống dẫn và phụ tùng có liên quan.
(3) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống ghi và
kiểm soát việc xả dầu bao gồm cả chức năng của thiết bị ngừng xả tự động hoặc
bằng tay ở trong trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, việc xác nhận chức năng có
thể thực hiện bằng thử giả định theo trạng thái làm việc hoặc bằng các phương
pháp tương đương khác.
(4) Khi kiểm tra về các khuyết tật hoặc hư
hỏng hoặc sự cố của thiết bị đo hàm lượng dầu (báo động 15ppm và thiết bị kiểm
soát và điều khiển xả dầu đối với nước bẩn đáy tàu), thì việc xác nhận về sự
hiệu chỉnh của dụng cụ đo hàm lượng dầu phải được tiến hành với sự có mặt của
Đăng kiểm viên và theo đúng quy trình của nhà chế tạo hoặc tài liệu hướng dẫn
sử dụng, biên bản hiệu chỉnh phải được ký nhận.
2 Phải tiến hành kiểm tra theo các hạng mục
dưới đây đối với các thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu,
bổ sung vào các hạng mục kiểm tra quy định ở 3.1.2-2 của Phần này:
(1) Hệ thống rửa bằng dầu thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng các van đóng của
bầu hâm nước rửa dùng hơi của hệ thống rửa bằng nước ở trong trạng thái làm
việc tốt.
(c) Phải đảm bảo rằng hiệu quả của hệ thống
rửa bằng dầu thô thỏa mãn các yêu cầu ở 3.4 trong Phần 3 của Quy chuẩn này. Đặc
biệt, phải tiến hành thử và kiểm tra theo các hạng mục quy định trong Bảng 2-2
tùy thuộc vào kiểu tàu và công dụng của két.
(2) Kiểm tra thiết bị ghi và kiểm soát việc
xả dầu và hệ thống đường ống có liên quan:
(a) Phải xác nhận rằng việc lắp đặt hệ thống
ghi và kiểm soát việc xả dầu là thỏa mãn và đang làm việc tốt, kể cả việc xác
nhận thiết bị ngắt xả tự động hoặc bằng tay, hệ thống lấy mẫu, khóa liên động
khởi động, thời gian trễ của dụng cụ đo hàm lượng dầu (trong khoảng 20 giây).
Tuy nhiên, việc xác nhận chức năng có thể được thực hiện bằng thử giả định theo
trạng thái làm việc hoặc bằng các phương pháp tương đương khác.
(b) Kiểm tra để phát hiện các khuyết tật hoặc
suy giảm chức năng hoặc sự hư hỏng của hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu và
dụng cụ đo hàm lượng dầu và nếu có tiến hành hiệu chỉnh dụng cụ đo hàm lượng
dầu có sự chứng kiến của Đăng kiểm viên, được tiến hành phù hợp với tài liệu
hướng dẫn sử dụng và vận hành của nhà chế tạo, các biên bản hiệu chỉnh phải
được xác nhận.
(3) Kiểm tra để xác nhận chức năng các van
của từng két dầu hàng riêng biệt mà chúng được đóng kín khi tàu ở trên biển,
hoặc các phương tiện đóng kín tương tự khác khi chúng được thao tác bằng tay
hoặc được điều khiển từ xa.
(4) Kiểm tra để xác nhận hoạt động thỏa mãn
của thiết bị xác định ranh giới dầu/nước.
3 Phải tiến hành kiểm tra theo các hạng mục
dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc từ các tàu chở
xô các chất lỏng độc gây ra, bổ sung vào các hạng mục kiểm tra quy định ở
3.1.2-3 Phần này.
(1) Hệ thống rửa sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống hút vét
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống hút vét ở
trong trạng thái làm việc tốt và hệ thống làm việc có hiệu quả cùng với sổ nhật
ký hàng
(3) Kiểm tra để đảm bảo rằng các lỗ xả dưới
đường nước là phù hợp
(4) Thiết bị để xả vào phương tiện tiếp nhận
Kiểm tra để đảm bảo rằng các thiết bị để xả
vào phương tiện tiếp nhận hoạt động tốt.
(5) Hệ thống làm sạch bằng thông gió
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống làm sạch
bằng thông gió hoạt động tốt.
Bảng 2-2 Thử hiệu quả
của hệ thống rửa bằng dầu thô
Kiểu tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử và kiểm tra
1. Đối với tàu dầu thỏa mãn 3.2.4(1)(a)
Phần 3
(1) Két dầu hàng
Việc thử và kiểm tra yêu cầu đối với các
két quy định ở 1(1) trong Bảng 2-1 phải được tiến hành ít nhất cho hai két
dầu hàng. Hoạt động thử nghiệm này có thể được tiến hành trong quá trình rửa
bằng dầu thô, rửa bằng nước hoặc trên đà
2. Đối với các tàu dầu không phải là tàu nêu ở 1. trên
(1) Két dầu hàng
i) Các yêu cầu
tương tự như quy định ở 1(1) trên
(2) Két dầu hàng/ dằn xuất bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Xác nhận váng dầu nổi trên bề mặt của
nước dằn
Phải tiến hành đo tổng lượng dầu nổi trên
bề mặt nước dằn xuất bến/dằn trong két dầu hàng để xác nhận rằng tỷ số về thể
tích giữa lượng dầu trên toàn bộ bề mặt nước dằn xuất bến/dằn trong két dầu
hàng và thể tích của két có chứa các loại nước này không vượt quá 0,00085.
Biện pháp đo này có thể chỉ phải tiến hành đối với một két trong nhóm các két
có kết cấu tương tự
(3) Két dầu hàng/ dằn trong két dầu hàng
(4) Két dầu hàng/dằn cập bến
i) Các yêu cầu tương tự như quy định ở 1(1)
trên
ii) Xác định hàm lượng dầu trong nước dằn
Nước dằn cập bến phải được thải toàn bộ thông qua hệ thống ghi và kiểm soát
dầu thải để khẳng định rằng hàm lượng dầu của nước thải ra trong thử kiểm tra
này không vượt quá 15ppm. Biện pháp đo này có thể chỉ phải tiến hành đối với
một két trong nhóm các két có kết cấu tương tự
4 Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục nêu ở
3.1.2-4 đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí của các tàu có tổng dung
tích từ 400 trở lên hoạt động tuyến quốc tế, các giàn khoan di động và các giàn
khác.
5 Phải xác nhận rằng Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm
dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc
đã được trang bị trên tàu và các Kế hoạch này thỏa mãn các yêu cầu của Phần 5
và Phần 6.
3.3 Kiểm tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi đợt kiểm tra định kỳ, trạng thái
chung của kết cấu và trang thiết bị liên quan phải được kiểm tra cùng với các
hạng mục tương ứng được nêu ở 3.3.2 của Phần này.
3.3.2 Kiểm tra kết cấu và thiết bị
1 Công việc kiểm tra được nêu ở 3.2.2-1 Phần
này phải được tiến hành đối với các trang thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
từ buồng máy của tất cả các tàu gây ra.
2 Công việc kiểm tra sau đây phải được tiến
hành thêm vào các hạng mục kiểm tra được nêu ở 3.2.2-2 Phần này đối với các
thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu gây ra.
(1) Két dằn cách ly
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống các
bơm, đường ống và van thỏa mãn với các quy định đối với hệ thống các két dằn
cách ly.
(b) Kiểm tra về sự hao mòn của bơm, các ống
và van.
(c) Kiểm tra để đảm bảo không có sự rò rỉ ở
các đường ống dằn đi qua các két dầu hàng và ở các đường ống dầu hàng đi qua
các két dằn.
(2) Hệ thống rửa bằng dầu thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Mở kiểm tra các bơm.
(ii) Thử áp lực hệ thống rửa bằng dầu thô ở
áp suất làm việc.
(iii) Phải đảm bảo thông qua kiểm tra bên
trong các két dầu hàng để xác nhận rằng thiết bị và các dụng cụ trong các két
dầu hàng làm việc tốt.
(iv) Khi được trang bị, van chặn kép để đóng
hoàn toàn các đường ống nối với bầu hâm hơi nước dùng cho việc rửa bằng nước
phải được mở ra để kiểm tra.
(b) Các hạng mục được nêu ở (1)(c).
(3) Giữ dầu lại trên tàu
Kiểm tra để đảm bảo rằng các két lắng, các
két dầu hàng được sử dụng làm két lắng và hệ thống đường ống phục vụ làm việc
tốt và độ chính xác của thiết bị đo lưu lượng nằm trong phạm vi quy định.
(4) Hệ thống bơm, đường ống và thiết bị xả
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống bơm, đường
ống và thiết bị xả để xả nước dằn bẩn hoặc nước bị lẫn dầu là thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạng mục được nêu ở (1)(c).
3 Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau đây
đối với các thiết bị để ngăn ngừa việc xả các chất lỏng độc từ các tàu chở xô
các chất lỏng độc, bổ sung vào các hạng mục kiểm tra được nêu ở 3.2.2-3 của
Phần này.
(1) Hệ thống rửa sơ bộ
Kiểm tra về sự hao mòn của bơm phục vụ hệ
thống rửa, thiết bị rửa và hệ thống hâm nước rửa
(2) Hệ thống hút vét
(a) Thử đo nước để xác nhận lượng cặn còn lại
sau khi hút vét phải được tiến hành đối với hệ thống hút vét và các bơm có liên
quan bằng việc lựa chọn ít nhất hai két dầu hàng, các phép thử tương tự có thể
tiến hành ở các két dầu hàng khác khi thấy cần thiết.
(b) Kiểm tra sự hao mòn của các bơm và thiết
bị đường ống có liên quan. (3) Lỗ xả dưới đường nước
Kiểm tra sự hao mòn của lỗ xả ở dưới đường
nước (bao gồm các bơm, thiết bị đường ống và các van xả có liên quan)
(4) Hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ thống làm sạch bằng thông gió
Kiểm tra để xác nhận sự hao mòn của thiết bị
thông gió và hệ thống đường ống.
4 Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải của
tàu phải được tiến hành kiểm tra theo các hạng mục sau đây:
(1) Đảm bảo rằng thiết bị đã được trang bị
phù hợp với bản vẽ đã được duyệt
(2) Đảm bảo rằng đường ống thải và bích nối
xả tiêu chuẩn quy định ở 2.2.1 Phần 7 của Quy chuẩn này đã được trang bị phù
hợp với bản vẽ đã được duyệt
(3) Đảm bảo rằng thiết bị nêu ở (1) và các
bơm liên quan nêu tới (2) ở trong trạng thái làm việc tốt
(4) Kiểm tra độ hao mòn của các bơm và hệ
thống đường ống liên quan.
5 Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục nêu ở
3.1.2-4 đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí của các tàu có tổng dung
tích từ 400 trở lên hoạt động tuyến quốc tế, các giàn khoan di động và các giàn
khác.
6 Phải xác nhận rằng Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm
dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc
đã được trang bị ở trên tàu và thỏa mãn các quy định của Phần 5 và Phần 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM TRA
BẤT THƯỜNG
4.1 Quy định chung
4.1.1 Yêu cầu áp dụng
Các quy định trong Chương này áp dụng đối với
các thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm trên tàu được hoán cải, sửa chữa hoặc thay
đổi, hoặc khi Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô
nhiễm biển của tàu do chất lỏng độc gây ra được sửa đổi.
4.1.2 Kiểm tra
Kiểm tra bất thường nêu ở 1.1.3-5(1) và (2)
được tiến hành ở một mức độ hợp lý so với các yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ
hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm, phù hợp với công việc sửa chữa hoặc thay đổi.
Phần 3
KẾT
CẤU VÀ TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU
Chương 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm vi áp dụng
và giải thích từ ngữ
1.1.1 Yêu cầu áp dụng
1 Các quy định trong Phần này áp dụng đối với
kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ tàu gây ra.
2 Các yêu cầu ở 1.2.3 được áp dụng đối với tàu
có tổng thể tích các két dầu đốt “C” như định nghĩa ở 1.2.3-3(10) từ 600 m3
trở lên như sau:
(1) Có hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01
tháng 8 năm 2007, hoặc
(2) Trong trường hợp không có hợp đồng đóng
mới, tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 02
năm 2008, hoặc
(3) Tàu được bàn giao vào hoặc sau ngày 01
tháng 8 năm 2010, hoặc
(4) Tàu hoán cải lớn:
(a) Có hợp đồng sau ngày 01 tháng 8 năm 2007,
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Công việc hoán cải hoàn thành sau ngày 01
tháng 8 năm 2010.
3 Đối với các tàu dầu, được thiết kế có kết cấu
để chở xô hàng lỏng trong một phần các két dầu hàng, thì các yêu cầu thích hợp
áp dụng cho tàu dầu nêu ở 1.2.1, 2.3.2, 3.2.1-2(4)(b), 3.3.1-1, từ 3.3.1-3 đến
3.3.1-8 và từ 3.3.2-1 đến 3.3.2-4 của Phần này được áp dụng cho kết cấu của các
khoang hàng như vậy. Tuy nhiên, khi tổng thể tích của các khoang hàng nhỏ hơn
1.000 m3, thì yêu cầu ở 3.3.1-2 có thể được áp dụng thay cho các yêu cầu ở
3.3.1-1 và từ 3.3.1-3 đến 3.3.1-8.
4 Các giàn khoan, các giàn khác dùng để thăm
dò, khai thác tài nguyên khoáng sản dưới biển phải thỏa mãn các quy định áp
dụng cho tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên không phải là tàu dầu.
5 Đối với tất cả các tàu cánh ngầm, tàu đệm
không khí và các tàu kiểu mới khác (các tàu lướt trên mặt biển và các tàu chạy
dưới mặt biển v.v...), việc áp dụng các yêu cầu ở Chương 2 và Chương 3 liên
quan tới kết cấu và thiết bị mà xét thấy không hợp lý hoặc không khả thi về kết
cấu thì không phải áp dụng. Tuy nhiên, sự miễn giảm này chỉ áp dụng với điều
kiện có sự bố trí tương đương được tạo ra ở kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm của các tàu đó có xét đến mục đích khai thác.
6 Đối với kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
do dầu của các tàu không thực hiện các chuyến đi quốc tế, các yêu cầu trong
Phần 3 này được áp dụng với các miễn giảm như sau:
(1) Các yêu cầu nêu ở 2.2 Phần 3 không cần áp
dụng đối với các tàu không tự hành
(2) Không cần áp dụng các yêu cầu ở 2.2.3
Phần 3
(3) Thiết bị phải trang bị cho các tàu dầu
không tự hành và các tàu không tự hành khác không phải tàu dầu có tổng dung
tích từ 500 trở lên (trừ các tàu chỉ hoạt động ở các khu vực đặc biệt) liên
quan đến các yêu cầu ở 2.4 Phần 3 có thể thực hiện theo 2.3.2(1) Phần 3.
Tuy nhiên, các yêu cầu ở 2.3 và 2.4 Phần 3
không áp dụng cho các tàu không tự hành mà về mặt kết cấu không phát sinh nước
đáy tàu nhiễm dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các yêu cầu ở 3.3.1-1 và 3.3.1-3 đến
3.3.1-8 Phần 3 không áp dụng cho tàu dầu chỉ hoạt động với thời gian các chuyến
cả đi và về từ 72 giờ trở xuống và cách đường cơ sở lãnh hải trong phạm vi 50
hải lý, với điều kiện tàu dầu đó chỉ tham gia thương mại giữa các cảng nhất
định. Tuy nhiên, tất cả các hỗn hợp có dầu phải được lưu giữ trên tàu để xả lên
phương tiện tiếp nhận trên bờ và các phương tiện tiếp nhận trên bờ phải đủ để
tiếp nhận các hỗn hợp có dầu này.
(6) Đối với các tàu được đóng hoặc có sống
chính được đặt trước ngày 02 tháng 10 năm 1983 và các tàu có chiều dài Lf <
24m, các yêu cầu ở 3.2.2 Phần 3 không cần áp dụng.
7 Đối với việc hoán cải từ tàu dầu một lớp vỏ
sang tàu chở hàng rời, các yêu cầu có hiệu lực áp dụng vào ngày thực hiện hoán
cải phải được áp dụng.
1.1.2 Thuật ngữ
1 Trong Phần này của Quy chuẩn sử dụng các
thuật ngữ được định nghĩa như sau: (1) “Nước dằn sạch” - Nước dằn trong két mà
trước đó đã chứa dầu, két này đã được làm sạch đến mức trong điều kiện tàu đứng
yên, thời tiết sáng sủa, nước ngoài mạn yên lặng mà việc thải nước dằn này
không tạo nên các vệt dầu có thể nhìn thấy được trên bề mặt nước biển hoặc ở
sát bờ, hoặc tạo nên cặn dầu hoặc nhũ tương lắng xuống dưới mặt nước hoặc sát
bờ. Nếu nước dằn được thải qua hệ thống ghi và kiểm soát dầu thải được Chính
quyền mà tàu treo cờ duyệt, mà hàm lượng dầu của nước thải ra không quá 15 phần
triệu thì coi đó là nước dằn sạch, mặc dù khi thải có khả năng tạo nên vết dầu
nhìn thấy được.
(2) “Vùng đặc biệt” - Vùng biển mà ở đó vì
những lý do kỹ thuật xác đáng về điều kiện hải dương học và sinh thái và đặc
điểm giao thông mà cần dùng các phương pháp đặc biệt bắt buộc để ngăn ngừa ô
nhiễm biển do dầu. Vùng đặc biệt đã được định rõ trong Quy định 1.11 của Phụ
lục I, MARPOL 73/78.
(3) “Sản lượng thải dầu tức thời” - Sản lượng
thải dầu tính bằng lít trong một giờ ở bất kỳ thời điểm nào chia cho tốc độ tàu
tính bằng hải lý/giờ tại thời điểm đó.
(4) “Két” - Một không gian kín được tạo nên
bởi các kết cấu cố định của tàu và được thiết kế để chở xô hàng lỏng.
(5) “Két mạn” - Két bất kỳ tiếp giáp với tôn
mạn của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)”Két lắng” - Một két riêng biệt được thiết
kế để gom nước thải, nước rửa và các hỗn hợp có lẫn dầu khác.
1.2 Yêu cầu chung
1.2.1 Quy định hạn chế đối với các két dầu
1 Đối với các tàu có tổng dung tích từ 400 trở
lên, không được bố trí két dầu trong khoang phía trước khoang mút mũi hoặc
trước vách chống va.
2 Đối với các tàu có tổng dung tích từ 4.000
trở lên không phải là tàu dầu và các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên,
đường ống dầu đốt bao gồm cả các két dầu đốt phải được tách biệt khỏi đường ống
nước dằn. Tuy nhiên, tàu phải chứa nước dằn trong các két dầu đốt trống để duy
trì ổn định và an toàn có thể được miễn giảm yêu cầu này.
3 Các tàu không phải là tàu được nêu ở -1 và
-2 trên phải thỏa mãn các yêu cầu ở -1 và -2 trên đến mức hợp lý và có thể thực
hiện được.
1.2.2 Sổ nhật ký dầu
1 Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên và
tàu không phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 400 trở lên phải được trang bị
một sổ nhật ký dầu để ghi lại các công việc liên quan đến các hoạt động sau:
(1) Các hoạt động trong buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Xả nước dằn bẩn hoặc nước làm sạch của
các két dầu đốt;
(c) Thu gom và xả bỏ cặn dầu (cặn bẩn);
(d) Xả qua mạn hay các loại xả bỏ khác nước
đáy tàu lẫn dầu được tích tụ trong buồng máy;
(e) Bơm nạp dầu đốt hoặc dầu bôi trơn.
(2) Các hoạt động làm hàng/dằn đối với tàu
dầu
(a) Bơm dầu hàng xuống tàu;
(b) Bơm chuyển nội bộ dầu hàng trên đường
hành trình;
(c) Bơm dầu hàng ra khỏi tàu;
(d) Dằn các két dầu hàng và các két nước dằn
sạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Xả nước dằn trừ việc xả nước dằn từ két
cách ly;
(g) Xả nước từ các két lắng;
(h) Đóng tất cả các van hoặc các thiết bị
tương tự khác sau các hoạt động xả két lắng;
(i) Đóng tất cả các van cần thiết để cách ly
két dằn sạch khỏi các két hàng và các đường tẩy rửa sau các hoạt động xả két
lắng;
(j) Thải bỏ cặn dầu.
1.2.3 Bảo vệ két dầu đốt
1 Đối với các tàu có tổng thể tích các két
dầu đốt loại “C” như định nghĩa ở 1.2.3-3(10) từ 600 m3 trở lên, vị
trí của các két dầu đốt phải thỏa mãn các quy định -4 đến -10 dưới đây. Bất kể
các quy định nêu trên, các két dầu đốt nhỏ như định nghĩa -3(9) không cần thiết
phải áp dụng các quy định -4 đến -10 với điều kiện tổng thể tích của các két
nhỏ này không vượt quá 600 m3.
2 Việc áp dụng những quy định của điều này khi
xác định vị trí của các két chở dầu đốt không ảnh hưởng đến các quy định của
3.2.4 Phần 3.
3 Đối với mục đích của điều này, sử dụng các
định nghĩa sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) “Chiều chìm không tải” là chiều chìm lý
thuyết giữa tàu tương ứng với trọng lượng tàu không.
(3) “Chiều chìm trọng tải một phần (dp)” là
chiều chìm không tải cộng với 60% số dư giữa chiều chìm không tải và chiều chìm
thiết kế ds. Chiều chìm trọng tải một phần dp được tính bằng mét.
(4) “Đường nước (dB)” là khoảng cách thẳng
đứng, tính bằng mét, từ đường cơ sở lý thuyết tại giữa chiều dài tàu đến đường
nước tương ứng với 30% chiều cao (Ds).
(5) “Chiều rộng (BS)” là chiều rộng lý thuyết
lớn nhất của tàu, tính bằng mét, tại hoặc thấp hơn chiều chìm thiết kế lớn nhất
(ds).
(6) “Chiều rộng (BB)” là chiều rộng lý thuyết
lớn nhất của tàu, tính bằng mét, tại hoặc thấp hơn đường nước (dB).
(7) “Chiều cao (Ds)” là chiều cao lý thuyết,
tính bằng mét, được đo từ giữa chiều dài tàu tới boong cao nhất tại mạn.
(8) “Két dầu đốt” nghĩa là két mà trong đó
dầu đốt được chở nhưng trừ các két có chứa dầu đốt không dùng cho các hoạt động
bình thường, ví dụ như két dầu tràn.
(9) “Két dầu đốt nhỏ” là két dầu đốt có thể
tích không lớn hơn 30 m3.
(10) “C” là tổng thể tích các két dầu đốt của
tàu, bao gồm cả các két dầu đốt nhỏ, tính bằng m3, ở trạng thái chứa
đầy 98%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thể tích của mỗi két dầu đốt không được vượt
quá 2.500 m3.
5 Đối với các tàu không phải là giàn khoan tự
nâng, két dầu đốt phải được bố trí ở phía trên đường lý thuyết của tấm tôn đáy
ít nhất một khoảng h như sau đây. Trong vùng lượn hông và tại các vị trí có
vùng lượn không được xác định rõ ràng, đường bao của két dầu đốt phải được chạy
song song với đáy phẳng giữa tàu như Hình 3-1.
h = B/20
(m)
hoặc
h = 2,0 (m), lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Giá trị tối thiểu h = 0,76
(m)
Hình 3-1 Đường bao
két dầu đốt (đáy)
6 Đối với các tàu có tổng thể tích két dầu đốt
bằng 600 m3 hoặc lớn hơn nhưng không quá 5.000 m3, két
dầu đốt phải được bố trí phía bên trong đường lý thuyết của tôn mạn một đoạn
không nhỏ hơn w, xem Hình 3-2, đo tại mặt cắt bất kỳ theo phương vuông góc với
tôn mạn như sau:
w = 0,4 + 2,4C/20.000
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3-2 Đường bao
két dầu đốt (khu vực lượn hông)
7 Đối với các tàu có tổng thể tích két dầu đốt
từ 5.000 m3 trở lên, két dầu đốt phải được bố trí phía trong đường
lý thuyết của tôn vỏ mạn một đoạn không nhỏ hơn w, xem Hình 3-2, đo tại mặt cắt
bất kỳ theo phương vuông góc với tôn mạn như sau:
w = 0,5 + C/20.000
(m) hoặc
w = 2,0(m), lấy giá
trị nào nhỏ hơn
Giá trị nhỏ nhất của
w = 1,0 (m)
8 Các đường ống dầu đốt được bố trí ở khoảng
cách cách đáy tàu một đoạn nhỏ hơn h, như định nghĩa ở -5, hoặc cách mạn tàu
một đoạn nhỏ hơn w, như định nghĩa ở -6 và -7, phải được lắp đặt các van hay
thiết bị đóng tương tự khác trong hoặc ngay cạch két dầu đốt phù hợp với các
yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây. Các van này phải có khả năng điều khiển hoạt
động được từ buồng khép kín luôn tiếp cận được có vị trí mà từ buồng lái hoặc
vị trí điều khiển máy có thể đến được không cần đi qua boong mạn khô hở hay các
boong thượng tầng hở. Các van này phải tự đóng khi hệ thống điều khiển từ xa bị
hỏng (đóng khi bị sự cố) và luôn giữ ở vị trí thường đóng khi két có chứa dầu
khi tàu trên biển, trừ những lúc chúng có thể mở trong quá trình chuyển dầu.
(1) Các van của các két dầu đốt được bố trí
phù hợp với quy định ở 1.2.3-5, -6 hoặc -7 có thể được thực hiện tương tự như
các thực hiện đối với các giếng hút nêu ở 1.2.3-9 (xem Hình 3-2.1).
(2) Các van của các két dầu đốt mà vị trí của
chúng tuân thủ theo 1.2.3-10 có thể được đặt ở khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách
h (như nêu ở 1.2.3-5) hoặc khoảng cách w (như nêu ở 1.2.3-6 hoặc -7) tính tương
ứng từ đáy tàu hoặc mạn tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3-2.1
9 Các giếng hút khô trong két dầu đốt có thể
được làm nhô vào khu vực đáy đôi dưới đường bao được xác định bởi khoảng cách h
với điều kiện các giếng này càng nhỏ càng tốt và khoảng cách giữa đáy giếng và
tôn đáy không nhỏ hơn 0,5h.
10 Bất kể các quy định nêu từ -5 đến -7, các
két dầu đốt có thể được bố trí tới tận vùng biên của tôn mạn ngoài của tàu, với
điều kiện tàu thỏa mãn tiêu chuẩn tham số lượng dầu tràn tai nạn như quy định
sau đây:
(1) Mức độ bảo vệ chống ô nhiễm dầu đốt trong
trường hợp đâm va hoặc mắc cạn được đánh giá trên cơ sở tham số lượng dầu tràn
trung bình (OM) như sau:
O ≤ 0,0157 - 1,14.10-6.C với
600 ≤ C < 5.000 (m3)
OM ≤ 0,010 với
C ≥ 5.000 (m3)
Trong đó:
OM: Tham số lượng dầu trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các giả định chung sau đây được áp dụng khi tính toán tham số lượng dầu tràn
trung bình quy định ở (1) trên.
(a) Tàu được giả định chất tải đến chiều chìm
trọng tải một phần (dP) không bị chúi hoặc nghiêng.
(b) Tất cả các két dầu đốt phải được giả định
chứa đến 98% tổng dung tích của két.
(c) Khối lượng riêng danh nghĩa của dầu đốt
(ρn) thông thường được lấy bằng 1.000 kg/m3. Nếu khối
lượng riêng của dầu đốt được khống chế với giá trị thấp hơn, thì lấy giá trị
đó.
(d) Nhằm mục đích tính toán lượng dầu tràn,
hệ số ngập nước của mỗi két dầu đốt được lấy bằng 0,99, trừ khi được chứng minh
khác đi.
(3) Các giả định sau đây phải được sử dụng
khi kết hợp các tham số dầu tràn.
(a) Tham số lượng dầu tràn trung bình phải
được tính toán độc lập đối với hư hỏng mạn và hư hỏng đáy và sau đó kết hợp vào
trong tham số lượng dầu tràn không thứ nguyên “OM” như sau:
OM = (0,4.OMS + 0,6.OMB)/C
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OMB: Lượng dầu tràn trung bình khi
hư hỏng đáy (m3).
(b) Đối với hư hỏng đáy, các tính toán độc
lập cho lượng dầu tràn trung bình phải được thực hiện ở các trạng thái thủy
triều 0 m và âm 2,5 m và sau đó được kết hợp như sau:
OMB = 0,7.OMB (0) +
0,3.OMB (2,5)
Trong đó:
OMB (0): Lượng dầu tràn trung bình
ở trạng thái thủy triều 0 m (m3);
OMB (2,5): Lượng dầu tràn trung
bình ở trạng thái thủy triều âm 2,5 m (m3).
(4) Lượng dầu tràn trung bình OMS đối với hư
hỏng mạn được tính toán như sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: Tổng số các két dầu đốt;
PS(i): Xác suất thủng két dầu đốt
thứ i do hư hỏng mạn, được tính toán phù hợp với (6);
OS(i): Lượng dầu tràn, tính bằng
(m3), do hư hỏng mạn két dầu đốt thứ i, được giả định bằng tổng thể
tích két dầu đốt thứ i chứa đầy 98%.
(5) Lượng dầu tràn trung bình đối với hư hỏng
đáy được tính toán cho mỗi trạng thái thủy triều như sau:
Trong đó:
i: Số thứ tự của mỗi két dầu đốt đang xét;
n: Tổng số các két dầu đốt;
PB(i): Xác suất thủng két dầu đốt
thứ i do hư hỏng đáy, được tính toán phù hợp với (7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDB(i): Hệ số để tính lượng dầu
được giữ lại như định nghĩa ở (e).
Trong đó:
i, n, PB(i) và CDB(i):
Như định nghĩa ở (a);
OB(i): Lượng dầu tràn từ két dầu
đốt thứ i, tính bằng m3 sau khi thủy triều thay đổi.
(c) Lượng dầu tràn OB(i) đối với
mỗi két dầu đốt được tính dựa trên nguyên tắc cân bằng áp suất, phù hợp với các
giả định sau đây:
(i) Tàu được giả định mắc cạn với độ nghiêng
và chúi bằng 0, với chiều chìm mắc cạn trước khi thủy triều thay đổi bằng chiều
chìm trọng tải một phần dp.
(ii) Mức dầu đốt sau khi hư hỏng phải được
tính như sau:
hF = {(ds + tc
- Zl)ρs}/ρn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hF: Chiều cao của bề mặt dầu đốt
trên Zl (m);
tc: Mức thủy triều thay đổi, tính
bằng m. Mức giảm thủy triều được biểu thị bằng giá trị âm;
Zl: Chiều cao của điểm thấp nhất
trong két dầu đốt trên đường cơ sở, (m);
ρs: Khối lượng riêng của nước
biển, lấy bằng 1.025 kg/m3;
ρn: Khối lượng riêng của dầu đốt,
như định nghĩa ở (2)(c).
(d) Lượng dầu tràn OB(i) đối với
két bất kỳ bao bởi tôn đáy tàu phải được lấy theo công thức sau đây, nhưng
không được lớn hơn dung tích két.
OB(i) = Hw.A
Hw được lấy như sau:
(i) Hw = 1,0 (m) với YB
= 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) “Hw” được đo thẳng đứng lên
trên từ mặt phẳng tôn đáy giữa tàu. Trong vùng lượn hông và tại các vị trí
không có độ lượn rõ ràng, Hw được đo từ đường song song tới tấm tôn
đáy giữa tàu, như khoảng cách “h” trong Hình 3-1
YB: Giá trị nhỏ nhất YB
trên toàn bộ chiều dài két dầu đốt, khi tại vị trí đã định bất kỳ, YB
là khoảng cách ngang giữa tôn mạn tại đường nước dB và két tại hoặc
dưới đường nước dB.
A: Diện tích mặt cắt ngang lớn nhất của két
dầu đốt ở độ cao Hw tính từ đáy két.
(e) Trong trường hợp hư hỏng đáy, một phần
lượng dầu tràn từ két dầu đốt có thể được giữ lại bởi các khoang không chứa
dầu. Ảnh hưởng này được tính gần đúng bằng việc sử dụng hệ số CDB(i)
cho mỗi két hàng như sau:
CDB(i) = 0,6 đối với két dầu dầu
đốt được bao phía dưới bởi các khoang không chứa dầu;
CDB(i) = 1,0 đối với các két dầu
đốt khác.
Hình 3-3 Giá trị liên
quan đến lượng dầu tràn tối thiểu
(6) Xác suất Ps thủng một khoang do hư hỏng
mạn được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
PSL = 1 - PSf - PSa:
Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng dọc được bao bởi Xa và Xf;
PSV = 1 - PSu - PSl:
Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng thẳng đứng được bao bởi Zl và Zu;
PST = 1 - PSy: Xác suất
hư hỏng mở rộng theo phương ngang về phía bên kia của đường biên được xác định
bởi y;
PSa, PSf, PSl,
và PSu: Là những xác suất được định nghĩa dưới đây và được xác định
bằng nội suy tuyến tính từ bảng xác suất do hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3.1;
PSa: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ
phía sau vị trí Xa/Lf;
PSf: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ
phía trước vị trí Xf/Lf;
PSl: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ
phía dưới két;
PSu: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ
phía trên két;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSy = (24,96 - 199,6y/BS)(y/BS) với
y/BS ≤ 0,05
PSy = 0,749 + {5 - 44,4(y/BS
- 0,05)}(y/BS - 0,05) với 0,05 < y/BS
< 0,1
PSy = 0,888 + 0,56(y/BS
- 0,1) với y/BS ≥ 0,1
Xa: Khoảng cách dọc tính từ
mút đuôi Lf đến điểm sau cùng của khoang đang xét (m);
Xf: Khoảng cách dọc tính từ
mút đuôi Lf đến điểm xa nhất về phía mũi của khoang đang xét (m);
Zl: Khoảng cách thẳng đứng
tính từ đường cơ sở lý thuyết đến điểm thấp nhất của khoang đang xét (m). Nếu Zl
lớn hơn Ds thì lấy Zl bằng Ds;
Zu: Khoảng cách thẳng đứng
tính từ đường cơ sở lý thuyết đến điểm cao nhất của khoang đang xét (m). Nếu Zl
lớn hơn Ds thì lấy Zl bằng Ds;
y: Khoảng cách nằm ngang tối thiểu
được đo vuông góc với đường tâm tàu giữa khoang đang xét và tôn mạn tàu (m).
Trong vùng lượn hông, y không cần xét đến dưới đoạn h nằm trên đường cơ bản,
khi h nhỏ hơn B/10, 3 m hoặc đỉnh của két.
(7) Xác suất PB thủng một khoang do hư
hỏng đáy được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
PBL = 1 - PBf -
PBa: Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng dọc được bao bởi Xa
và Xf;
PBL = 1 - PBp -
PBs: Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng ngang được bao bởi YP
và YS;
PBV = 1 - PBz:
Xác suất hư hỏng mở rộng theo phương thẳng đứng phía trên đường biên được xác
định bởi z.
PBa, PBf, PBp
và PBs: là những xác suất được định nghĩa dưới đây và được xác định
bằng nội suy tuyến tính từ bảng xác suất do hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3.2.
PBa: Xác suất hư hỏng nằm
toàn bộ phía sau vị trí Xa/Lf
PBf: Xác suất hư hỏng nằm
toàn bộ phía trước vị trí Xf/Lf
PBp: Xác suất hư hỏng nằm
toàn bộ phía mạn trái của két
PBs: Xác suất hư hỏng nằm
toàn bộ phía mạn phải của két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBz = (14,5 - 67z/Ds)(z/Ds) với
z/Ds ≤ 0,1
PBz = 0,78 + 1,1(z/Ds
- 0,1) với z/Ds > 0,1
Yp: Khoảng cách ngang tính
từ điểm xa nhất về phía mạn trái của khoang có vị trí nằm tại hoặc dưới đường
nước dB, đến mặt phẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu một khoảng BB/2
về phía mạn phải, (m).
Ys: Khoảng cách ngang từ
điểm xa nhất phía mạn phải của khoang có vị trí nằm tại hoặc dưới đường nước dB,
đến mặt phẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu một khoảng BB/2 về phía
mạn phải, (m).
z: Giá trị nhỏ nhất của z trên chiều
dài của khoang, trong đó tại vị trí dọc bất kỳ được nêu, z là khoảng cách thẳng
đứng tính từ điểm thấp hơn của tôn đáy tại vị trí dọc đến điểm thấp hơn của khoang
tại vị trí dọc đó (m).
Xa và Xf được
xác định ở (6)
(8) Nhằm mục đích cho bảo dưỡng và
kiểm tra, két dầu đốt bất kỳ không tiếp giáp với tôn mạn ngoài phải được bố trí
cách tôn đáy một khoảng tối thiểu h như ở -5 và cách tôn mạn khoảng tối thiểu w
như ở -6 và -7.
Bảng 3-1 Xác
suất đối với hư hỏng mạn
Xa/Lf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xf/Lf
PSf
Zl/DS
PSl
Zu/DS
PSu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,00
0,967
0,00
0,000
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,023
0,05
0,917
0,05
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,952
0,10
0,068
0,10
0,867
0,10
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,931
0,15
0,117
0,15
0,817
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,905
0,20
0,167
0,20
0,767
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
0,20
0,873
0,25
0,217
0,25
0,717
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,013
0,25
0,836
0,30
0,267
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,021
0,30
0,789
0,35
0,317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,617
0,35
0,034
0,35
0,733
0,40
0,367
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,567
0,40
0,055
0,40
0,670
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,517
0,45
0,085
0,45
0,599
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,467
0,50
0,467
0,50
0,123
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,517
0,55
0,417
0,55
0,172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,452
0,60
0,567
0,60
0,367
0,60
0,226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,383
0,65
0,617
0,65
0,317
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,317
0,70
0,667
0,70
0,267
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,347
0,70
0,255
0,75
0,717
0,75
0,217
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,413
0,75
0,197
0,80
0,767
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,482
0,80
0,143
0,85
0,817
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,117
0,85
0,553
0,85
0,092
0,90
0,867
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,068
0,90
0,626
0,90
0,046
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,023
0,95
0,700
0,95
0,013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,967
1,00
0,000
1,00
0,775
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3-2 Xác suất đối
với hư hỏng đáy
Xa/Lf
PBa
Xf/Lf
PBf
Yp/BB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ys/BB
PBs
0,00
0,000
0,00
0,968
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,844
0,00
0,000
0,05
0,002
0,05
0,953
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,794
0,05
0,009
0,10
0,008
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,744
0,10
0,032
0,15
0,017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,916
0,15
0,694
0,15
0,063
0,20
0,029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,894
0,20
0,644
0,20
0,097
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,870
0,25
0,594
0,25
0,133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,058
0,30
0,842
0,30
0,544
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,076
0,35
0,810
0,35
0,494
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,211
0,40
0,096
0,40
0,775
0,40
0,444
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,253
0,45
0,119
0,45
0,734
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,297
0,50
0,143
0,50
0,687
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,344
0,50
0,344
0,55
0,171
0,55
0,630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,297
0,55
0,394
0,60
0,203
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,253
0,60
0,444
0,65
0,242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,489
0,65
0,211
0,65
0,494
0,70
0,289
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,413
0,70
0,171
0,70
0,544
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,333
0,75
0,133
0,75
0,594
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,409
0,80
0,252
0,80
0,097
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,482
0,85
0,170
0,85
0,063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,694
0,90
0,565
0,90
0,089
0,90
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,744
0,95
0,658
0,95
0,026
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,794
1,00
0,761
1,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
1,00
0,844
1.2.4 Kế hoạch chuyển tải dầu trên biển
1 Đối với các tàu dầu có tổng dung tích từ 150
trở lên tham gia chuyển tải dầu hàng giữa các tàu dầu trên biển, Kế hoạch
chuyển tải dầu trên biển phải được trang bị ở trên tàu. Bản kế hoạch này phải
được viết bằng ngôn ngữ làm việc của thuyền trưởng và các sỹ quan của tàu. Nếu
ngôn ngữ sử dụng trong bản kế hoạch này không phải là tiếng Anh thì phải có bản
dịch sang tiếng Anh đính kèm.
2 Hoạt động chuyển tải dầu hàng phải được ghi vào Sổ nhật ký dầu hoặc sổ nhật ký khác mà Đăng kiểm thấy phù hợp. Bản ghi này phải được lưu giữ trên tàu tối
thiểu 3 năm.
3 Kế hoạch chuyển tải dầu trên biển nêu ở -1 trên phải được Đăng kiểm duyệt và được lập dựa trên các hướng dẫn sau:
(1) Phần I - Phòng ngừa của Sổ tay về ô nhiễm
dầu (Manual on Oil Pollution) của IMO;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.5 Các yêu cầu đặc biệt đối với việc sử
dụng hoặc vận chuyển dầu trong vùng Nam Cực
1 Trừ trường hợp ngoại lệ đối với các tàu làm
nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho các tàu hoặc tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn,
không được vận chuyển dạng xô dầu hàng hay vận chuyển và sử dụng dầu làm dầu
đốt trong khu vực Nam Cực (được định nghĩa ở Quy định 1.11.7 của Phụ lục I) đối
với các dầu dưới đây. Tuy nhiên, khi các hoạt động trước đây đã bao gồm vận
chuyển hoặc sử dụng bất kỳ loại dầu nào nêu dưới đây thì không yêu cầu làm sạch
và tẩy xả các két hoặc đường ống:
(1) Dầu thô có mật độ ở 15oC cao
hơn 900 kg/m3;
(2) Các dầu không phải dầu thô có mật độ ở 15oC
cao hơn 900 kg/m3 hoặc độ nhớt động học ở 50oC cao hơn
180 mm2/s; hoặc
(3) Bitum, nhựa đường và nhũ tương của chúng.
Chương 2
TRANG
THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU TỪ BUỒNG MÁY
2.1 Quy định chung
2.1.1 Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Chứa và xả cặn
dầu
2.2.1 Thể tích két dầu cặn
1 Tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên phải
được trang bị một hoặc nhiều két có dung tích thích hợp để chứa cặn dầu. Thể
tích của một hoặc các két đó phải lớn hơn thể tích nhỏ nhất được nêu ở (1) hoặc
(2) dưới đây.
(1) Thể tích nhỏ nhất V1 của két
của các tàu không chứa nước dằn trong các két dầu đốt:
V1 = K1 C D (m3)
Trong đó:
K1 = 0,015: Đối với dầu đốt nặng
cần phải được làm sạch trước khi cấp vào máy chính để sử dụng.
K2 = 0,005: Đối với dầu đi-ê-den
hoặc dầu đốt nặng không cần phải làm sạch.
C: Lượng dầu đốt tiêu thụ trong một ngày
(tấn/ngày). Trong đó, động cơ được tính là máy chính (lượng dầu đốt tiêu thụ
tại công suất liên tục lớn nhất) và các động cơ phụ (lượng dầu đốt tiêu thụ của
một nửa trong số các máy phụ hoạt động ở công suất liên tục lớn nhất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thể tích nhỏ nhất V2 của két ở
tàu có chứa nước dằn trong các két dầu đốt:
V2 = V1 + K2B
(m3)
Trong đó:
V1: Thể tích két được xác định
hoặc theo (1) nêu trên.
K2 = 0,01: Khi nước dằn được chứa
trong các két dầu đốt nặng.
K2 = 0,005: Khi nước dằn được chứa
trong các két dầu đi-ê-den.
B: Dung tích của két dầu đốt (tấn) cũng được
dùng làm két nước dằn.
2 Bất kể các yêu cầu nêu ở -1 trên, các tàu
được nêu dưới đây mà toàn bộ nước đáy tàu lẫn dầu chỉ được xả vào phương tiện
tiếp nhận, thì các két dầu cặn có thể được thay bằng hệ thống lưu giữ nước đáy
tàu lẫn dầu.
(1) Các tàu chỉ hoạt động trong vùng biển đặc
biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các tàu không có máy chính, nếu được Đăng
kiểm chấp nhận.
3 Bất kể các quy định ở -1 trên, đối với tàu
có hợp đồng đóng mới được ký (hoặc trong trường hợp không có hợp đồng đóng mới,
tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới) vào trước ngày 01 tháng 7 năm
2010, thể tích của một hoặc các két dầu cặn phải lớn hơn tổng thể tích nhỏ nhất
của từng két được nêu ở (1) và (2) dưới đây.
(1) Thể tích nhỏ nhất của một két để chứa cặn
dầu do làm sạch dầu đốt và dầu bôi trơn phải là V1 hoặc V2
nêu ở (a) đến (c) sau đây:
(a) Thể tích nhỏ nhất V1 của két
của các tàu không chứa nước dằn trong các két dầu đốt và có giai đoạn đầu của
quá trình đóng mới trước ngày 31 tháng 12 năm 1990:
V1 = K1 C D (m3)
Trong đó:
K1 = 0,01: Đối với dầu đốt nặng
cần phải được làm sạch trước khi cấp vào máy chính để sử dụng.
K1 = 0,005: Đối với dầu đi-ê-den
hoặc dầu đốt nặng không cần phải làm sạch.
C: Lượng dầu đốt tiêu thụ trong một ngày
(tấn/ngày).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, khi tàu được trang bị thiết bị
đồng thể hóa, thiết bị đốt dầu cặn hoặc thiết bị loại bỏ cặn được Đăng kiểm
chấp nhận, có thể sử dụng các giá trị sau đây:
V1 = 1 (m3): Đối với
tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên nhưng nhỏ hơn 4.000.
V1 = 2 (m3): Đối với
những tàu có tổng dung tích từ 4.000 trở lên.
(b) Thể tích nhỏ nhất V1 của két ở
các tàu không chứa nước dằn trong các két dầu đốt và có giai đoạn đầu của quá
trình đóng mới vào hoặc sau ngày 31 tháng 12 năm 1990:
V1 = K1 C D (m3)
Trong đó:
K1 = 0,015: Đối với dầu đốt nặng
cần phải làm sạch trước khi cấp vào máy chính để sử dụng.
K1 = 0,005: Đối với dầu đi-ê-den
hoặc dầu nhiên liệu nặng không cần làm sạch. C: Lượng dầu đốt tiêu thụ trong
một ngày đêm (tấn/ngày đêm)
D: Số ngày hành trình lâu nhất giữa các cảng
mà ở đó dầu cặn có thể được xả lên bờ (khi không có số liệu chi tiết, lấy bằng
30 hoặc lớn hơn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 = 0,5 K1 C D (m3)
Hoặc:
V1 = 1 (m3): Đối với
tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên nhưng nhỏ hơn 4000.
V1 = 2 (m3): Đối với
những tàu có tổng dung tích từ 4.000 trở lên.
(c) Thể tích nhỏ nhất V2 của két ở
tàu có chứa nước dằn trong các két dầu đốt:
V2 = V1 + K2B
(m3)
Trong đó:
V1: Thể tích két được xác định
hoặc theo điều (a) hoặc theo điều (b) nêu trên.
K2 = 0,01: Khi nước dằn được chứa
trong các két dầu đốt nặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: Thể tích của két dầu đốt (tấn) được cũng
được dùng là két nước dằn.
(2) Thể tích nhỏ nhất của két chứa dầu cặn do
dầu bị rò rỉ trong buồng máy phải là V3 như được nêu dưới đây:
V3 = VE + VL
Trong đó:
VE: Thể tích két chứa dầu thải (m3);
VL: Thể tích két chứa dầu rò rỉ (m3);
VE, VL được xác định
theo tính toán sau đây:
(a) VE = 1,5 n1 (m3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n1 = 1, khi tổng công suất liên
tục lớn nhất của máy chính và các máy phụ bằng hoặc nhỏ hơn 1.000 kW.
n1 = giá trị được cộng thêm 1 cho
mỗi số gia thêm 1.000 kW của tổng công suất liên tục lớn nhất của máy chính và
các máy phụ hoặc phân số của nó trên 1.000 kW, khi tổng công suất liên tục của
máy chính và các máy phụ lớn hơn 1.000 kW.
Tuy nhiên, có thể chấp nhận VE = 0
khi được trang bị máy lọc dầu bôi trơn và không thay dầu bôi trơn trong khi tàu
đang ở trên biển.
(b) VL = D × 20 × P/106
(m3), khi P ≤ 10.000 (kW)
VL = D × (0,2 + 7 × (P -
10.000)/106) (m3), khi P > 10.000 (kW)
Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn nhất của máy chính
(kW);
D: Thời gian hành trình lâu nhất giữa các
cảng cho đến khi có thể xả được dầu bẩn lên bờ (khi không có các số liệu chi
tiết, lấy bằng 30 hoặc lớn hơn).
(c) Đối với các tàu có giai đoạn đầu của quá
trình đóng mới vào trước ngày 31 tháng 12 năm 1991, V3 = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VL = D × l (m3),
Trong đó:
l = 0,02n2 khi P ≤ 10.000 (kW)
l = 0,01(n2-10) + 0,2 khi P >
10.000 (kW)
Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn nhất của máy chính
(kW)
n2: Là giá trị có được như sau:
n2 = 1 khi P ≤ 1.000 kW.
khi P > 1.000 kW, cộng thêm 1 cho mỗi số
gia thêm 1.000 kW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Lượng dầu đốt tiêu thụ C
Số giờ hoạt động được tính như sau:
- Đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế và các
tàu cấp không hạn chế và cấp hạn chế I: 24 giờ.
- Đối với tàu không hoạt động tuyến quốc tế,
cấp hạn chế III: 8 giờ.
- Đối với tàu không hoạt động tuyến quốc tế,
cấp hạn chế II: 16 giờ.
(2) Số ngày hoạt động lớn nhất D
- Đối với tàu không hoạt động tuyến quốc tế,
cấp hạn chế III: 2 ngày.
- Đối với tàu không hoạt động tuyến quốc tế,
cấp hạn chế II: 4 ngày.
- Đối với tàu không hoạt động tuyến quốc tế,
cấp hạn chế I: 6 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kết cấu và hệ thống đường ống của các két
dầu cặn theo quy định nêu ở 2.2.1 nói trên phải thỏa mãn các yêu cầu (1) đến
(3) sau đây:
(1) Các lỗ khoét dùng cho người chui hoặc các
lỗ để làm vệ sinh có kích thước thích hợp phải được bố trí tại các vị trí sao
cho từng phần của két có thể được làm sạch không khó khăn;
(2) Phải trang bị các phương tiện thích hợp
để dễ dàng hút và xả cặn dầu;
(3) Trừ bích nối xả tiêu chuẩn được nêu ở
2.2.3 của Phần này, không được lắp đặt các ống nối để xả trực tiếp qua mạn tàu.
2 Các tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng
mới vào hoặc sau ngày 31 tháng 12 năm 1990, phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây,
bổ sung thêm vào -1 nêu trên:
(1) Đường ống xả của két và đường ống nước
đáy tàu phải không được nối với nhau, trừ các trường hợp dưới đây:
(a) Đoạn ống chung được trang bị bích nối xả
tiêu chuẩn nêu ở 2.2.3. Trường hợp đường ống nối chung giữa hệ thống ống hút
nước đáy tàu và hệ thống dầu cặn được lắp van chặn một chiều để ngăn việc xả
cặn dầu vào hệ thống hút nước đáy tàu thì có thể được coi như là đoạn ống chung
nêu ở câu trên;
(b) Đường ống để xả nước đã được làm lắng ra
khỏi két. Tuy nhiên, điều này được giới hạn cho các trường hợp mà việc xả được
thực hiện nhờ van tự đóng được thao tác bằng tay hoặc các thiết bị đóng kín
tương đương.
(2) Phải trang bị các bơm thỏa mãn các yêu
cầu sau đây để xả cặn dầu ra khỏi két:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Bơm phải là kiểu phù hợp để xả dầu cặn
lên bờ;
(c) Sản lượng của bơm phải là Q sau đây hoặc
lớn hơn. Đối với các tàu không chạy tuyến quốc tế, sản lượng bơm có thể lấy
bằng 0,5 (m3/h):
Q = (m3/h)
Trong đó:
V: là V1 hoặc V2
được nêu ở 2.2.1-1.
t = 8 giờ
(3) Đối với các tàu có hợp đồng đóng
mới được ký trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 sản lượng của bơm phải là Q1
hoặc Q2 dưới đây, lấy giá trị nào lớn hơn:
Q1 = (m3/h)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = 4 giờ
Q2 = 2 (m3/h)
2.2.3 Bích nối xả tiêu chuẩn
Để đường ống của phương tiện tiếp nhận nối
được với đường ống xả từ két dầu cặn của tàu được lắp đặt theo các yêu cầu ở
2.2.2 trên, phải trang bị một bích nối xả tiêu chuẩn phù hợp với Bảng 3-3.
2.3 Thiết bị phân ly
dầu nước, thiết bị lọc dầu, hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu cho nước
đáy tàu nhiễm dầu và két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu
2.3.1 Thiết bị phân ly dầu nước
Thiết bị phân ly dầu nước phải phù hợp với
Nghị quyết A.393(X) của IMO và được Đăng kiểm công nhận kiểu, đảm bảo hỗn hợp
lẫn dầu xả ra biển sau khi qua thiết bị phân ly dầu nước phải có hàm lượng dầu
không lớn hơn 100 ppm.
2.3.2 Thiết bị lọc dầu
1 Thiết bị lọc dầu phải thỏa mãn hoặc các yêu
cầu từ (1) đến (3) sau đây và có sản lượng như yêu cầu ở -4, tùy theo kiểu và
kích thước của tàu và vùng khai thác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thiết bị lọc dầu phải thỏa mãn các yêu
cầu ở (1) và phải được lắp đặt một thiết bị báo động bằng ánh sáng và âm thanh
có kiểu đã được duyệt, tự hoạt động khi hàm lượng dầu trong nước thải ra vượt
quá 15 ppm và cũng tự hoạt động khi chức năng đo đạc bị sai sót hoặc hư hỏng.
(3) Thiết bị lọc dầu phải thỏa mãn các yêu
cầu ở (2) và được trang bị một thiết bị ngừng xả tự động sao cho tự động dừng
hệ thống được khi hàm lượng dầu trong nước thải vượt quá 15 ppm.
2 Hệ thống đường ống của thiết bị lọc dầu phải
phù hợp với các hệ thống đường ống của tàu như sau:
(1) Thiết bị lọc dầu phải phù hợp cho việc sử
dụng trên tàu và phải thuận tiện cho việc bảo dưỡng.
(2) Phải có một điểm lấy mẫu ở trên phần ống
thẳng đứng của ống xả nước ra từ thiết bị lọc dầu, càng gần cửa ra càng tốt
(xem Hình 3-3.1).
(3) Việc bố trí trên tàu để lấy được các mẫu
từ đường ống xả của thiết bị lọc dầu 15 ppm phải sao cho mẫu nước thể hiện
trung thực nhất về nước xả ra từ thiết bị lọc dầu, với đầy đủ áp suất và lưu
lượng.
(4) Sản lượng của bơm cấp (bơm cho thiết bị
lọc dầu) không được vượt quá 110% sản lượng định mức của thiết bị lọc dầu, về
kích cỡ của bơm và mô tơ lai.
(5) Sơ đồ bố trí hệ thống phải sao cho toàn
bộ thời gian tác động (kể cả thời gian tác động của thiết bị báo động 15 ppm)
giữa đường xả nước ra từ thiết bị lọc dầu khi hàm lượng dầu vượt quá 15 ppm và
hoạt động của thiết bị ngừng xả tự động ra mạn tàu phải càng ngắn càng tốt và
trong mọi trường hợp phải không được quá 20 giây (áp dụng đối với tàu có GT ≥
10.000).
(6) Thiết bị lọc dầu phải có biển gắn cố định
có ghi về mọi giới hạn về hoạt động hoặc lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Phải trang bị phương tiện tái tuần hoàn,
ở phía sau của thiết bị ngắt tự động và gần sát đầu xả ra mạn để đảm bảo thiết
bị lọc dầu, kể cả thiết bị báo động 15 ppm và thiết bị ngắt tự động, có thể thử
hoạt động được khi van xả mạn bị đóng (áp dụng đối với tàu có GT≥ 10.000) (xem
Hình 3-3.1).
(9) Phải bố trí hệ thống kiểu an toàn sau sự
cố (fai-safe) để tránh trường hợp xả ra ngoài mạn khi máy phân ly bị hỏng.
3 Thiết bị lọc dầu phải được công nhận kiểu phù
hợp với các yêu cầu sau:
(1) Đối với các tàu có giai đoạn đầu của quá
trình đóng mới hoặc các tàu được hoán cải lớn vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm
2005: Nghị quyết MEPC. 107(49) của IMO.
(2) Đối với các tàu khác (a) trên, có giai đoạn
đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày 30 tháng 4 năm 1994: Nghị quyết
MEPC. 60(33) của IMO.
(3) Đối với các tàu không phải các tàu nêu ở
(a) và (b) trên: A. 393(X) của IMO
4 Sản lượng xử lý của thiết bị lọc dầu (Q, m3/h)
không được nhỏ hơn giá trị sau:
Q = 0,00044 x tổng dung tích đối với tàu có
tổng dung tích dưới 1000
Q = 0,4 + 0,00004 x tổng dung tích đối với
tàu có tổng dung tích từ 1.000 đến dưới 40000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3-3.1 Bố trí
phương tiện tái tuần hoàn
2.3.3 Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu
cho nước đáy tàu nhiễm dầu
1 Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu phải
có các chức năng sau và được Đăng kiểm công nhận kiểu phù hợp với Nghị quyết
A.393(X) của IMO:
(1) Được lắp đặt với thiết bị có khả năng ghi
liên tục hàm lượng dầu theo ppm;
(2) Chức năng ghi nêu ở (1) trên phải bao gồm
ngày và thời gian;
(3) Phải hoạt động đồng thời ngay từ khi xả
nước thải ra biển;
(4) Khi hàm lượng dầu trong nước thải vượt
quá 100 ppm hoặc khi xảy ra sự cố của thiết bị đo, phải có báo động bằng ánh
sáng và âm thanh đồng thời ngừng việc xả hỗn hợp lẫn dầu.
Bảng 3-3 Kích thước
tiêu chuẩn của bích nối xả tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Đường kính ngoài
215 mm
Đường kính trong
Đường kính tương ứng một cách hợp lý với
đường kính ngoài
Đường kính vòng tròn lăn
183 mm
Rãnh khía (lỗ bắt bu lông) trên mặt bích
nối
Phải khoan 6 lỗ đường kính 22 mm ở trên
đường kính vòng tròn lăn tại các khoảng cách góc bằng nhau và phải gia công
các rãnh rộng 22 mm từ các lỗ này thấu tới vành ngoài của bích nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm
Số lượng và đường kính của các bu lông và
đai ốc với chiều dày thích hợp
6 bộ đường kính 20 mm
Bích nối phải làm bằng thép hoặc vật liệu
tương đương với các bề mặt nhẵn. Bích nối phải chịu được áp suất làm việc 0,6
MPa khi một miếng đệm kín dầu được lồng vào.
2.3.4 Két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu
1 Két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu lắp đặt trên
các tàu phù hợp với các yêu cầu ở 2.2.1-2 hoặc 2.4.2-2 phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(1) Thể tích két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu
(C (m3)) phải là giá trị thu được từ công thức dưới đây hoặc lớn
hơn. Ngoài ra, đối với các tàu sử dụng hệ thống để có thể được xem xét đặc biệt
về việc xử lý nước đáy tàu nhiễm dầu thì thể tích két giữ nước đáy tàu nhiễm
dầu có thể được giảm đi.
(a) Các tàu có công suất liên tục lớn nhất
của máy chính dưới 1.000 kW C = 4 (m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = P/250 (m3) Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn nhất của máy chính
(kW).
(c) Các tàu có công suất liên tục lớn nhất
của máy chính từ 20.000 kW trở lên
C = 40 + P/250 (m3)
Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn nhất của máy chính
(kW).
(2) Bất kể được quy định ở (1) trên, các tàu
có hợp đồng đóng mới được ký trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 và các tàu có tổng
dung tích nhỏ hơn 500 có thể áp dụng công thức dưới đây:
(a) Các tàu có công suất liên tục lớn nhất
của máy chính nhỏ hơn 1.000 kW C = 1,5 (m3)
(b) Các tàu có công suất liên tục lớn nhất
của máy chính từ 1.000 kW đến dưới 20.000 kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Các tàu có công suất liên tục lớn nhất
của máy chính lớn hơn 20.000 kW
C = 14,2+0,2(P-20.000)/1.500 (m3)
Trong đó, P là công suất liên tục lớn nhất
của máy chính (kW).
(3) Các két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu phải
được trang bị thiết bị có khả năng đo được lượng nước đáy tàu nhiễm dầu.
(4) Két phải đảm bảo không bị rò nước đáy tàu
nhiễm dầu ngay cả khi tàu chúi 10o và lắc 22,5o mỗi bên.
(5) Việc bố trí phải sao cho có khả năng
chuyển nước đáy tàu vào cả két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu và cả phương tiện
tiếp nhận trên bờ. Trong trường hợp này, két phải được trang bị một bích nối xả
tiêu chuẩn được nêu ở Bảng 3-3 điều 2.2.3.
2.4 Yêu cầu về lắp
đặt
2.4.1 Quy định chung
1 Đối với tất cả các tàu dầu có tổng dung tích
từ 150 trở lên và các tàu khác không phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 400
trở lên phải trang bị thiết bị lọc dầu để xử lý nước đáy tàu lẫn dầu hoặc các
dầu khác theo Bảng 3-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2 Sửa đổi
1 Trừ các tàu chỉ hoạt động trong vùng đặc
biệt, đối với các tàu có tổng dung tích từ 4.000 trở lên không phải là tàu dầu
và các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên, phải trang bị thiết bị theo
yêu cầu ở cột tàu có tổng dung tích từ 10.000 trở lên để xả nước dằn bẩn chứa
trong các két dầu đốt phù hợp với 1.2.1-2 ra biển.
2 Bất kể các quy định nêu ở 2.4.1 nói trên,
đối với các tàu liệt kê dưới đây có dự định xả toàn bộ nước đáy tàu nhiễm dầu
vào phương tiện tiếp nhận, thì thiết bị lọc dầu có thể được thay thế bằng các
két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu.
(1) Các tàu chỉ hoạt động trong các vùng đặc
biệt;
(2) Các tàu có tổng dung tích dưới 500, không
thực hiện các chuyến đi quốc tế và chỉ hoạt động trong phạm vi cách bờ hoặc nơi
trú ẩn không quá 20 hải lý;
(3) Các tàu áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc (QCVN 54: 2013/BGTVT) thực hiện chuyến
đi quay vòng khép kín theo lịch trình đã định không vượt quá 24 giờ và bao gồm
cả các chuyến đi chuyển vị trí không chở khách/hàng của các tàu này;
(4) Các tàu, như tàu khách sạn nổi, tàu chứa
v.v... thường neo đậu cố định, trừ các chuyến đi chuyển vị trí không hàng;
(5) Các tàu không có máy chính và đã được
Đăng kiểm cho là phù hợp.
Bảng 3-4 Quy định lắp
đặt thiết bị lọc dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng dung tích
Dưới 150
Từ 150 đến dưới 400
Từ 400 đến dưới
10.000
10.000 trở lên
Tàu chỉ hoạt động trong vùng đặc biệt
Tàu dầu
(I)*
(II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I)*
(I)*
(II)
Các tàu không phải là tàu được nêu ở trên
Tàu dầu
(I)*
(I)
(II)
Tàu không phải là tàu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I)
Chú thích: Các ký hiệu trong bảng biểu thị các
thiết bị sau đây:
(I): Thiết bị lọc dầu được nêu ở 2.3.2-1(1)
(II): Thiết bị lọc dầu được nêu ở 2.3.2-1(3)
*: Chỉ đối với các tàu áp dụng 2.4.1-2
Chương 3
KẾT
CẤU VÀ THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU CHỞ XÔ GÂY RA
3.1 Quy định chung
3.1.1 Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các quy định của 3.2.4 được áp dụng cho các
tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 600 tấn trở lên như sau:
(1) Tàu có hợp đồng đóng mới vào hoặc sau
ngày 06 tháng 7 năm 1993, hoặc
(2) Nếu không có hợp đồng đóng tàu có giai
đoạn đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày 06 tháng 01 năm 1994, hoặc
(3) Tàu được bàn giao vào hoặc sau ngày 06
tháng 7 năm 1996, hoặc
(4) Tàu có hoán cải lớn như sau:
(a) Có hợp đồng hoán cải sau ngày 06 tháng 7
năm 1993, hoặc
(b) Nếu không có hợp đồng hoán cải, công việc
hoán cải được bắt đầu sau ngày 06 tháng 01 năm 1994, hoặc
(c) Công việc hoán cải được hoàn thành sau
ngày 06 tháng 7 năm 1996.
3 Các quy định 3.2.2-6 và -7 được áp dụng cho
các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu không có hợp đồng đóng mới, tàu có
giai đoạn đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 8 năm 1999,
hoặc
(3) Tàu được bàn giao vào hoặc sau ngày 01
tháng 02 năm 2002, hoặc
(4) Tàu có hoán cải lớn như sau:
(a) Có hợp đồng hoán cải sau 01 tháng 02 ngày
1999, hoặc
(b) Nếu không có hợp đồng hoán cải, công việc
hoán cải được bắt đầu sau ngày 01 tháng 8 năm 1999, hoặc
(c) Công việc hoán cải được hoàn thành sau
ngày 01 tháng 02 năm 2002.
4 Các quy định 3.2.5 được áp dụng đối với tàu
dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên có giai đoạn đầu của quá trình
đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2007.
5 Các quy định 3.2.1-1 và 3.3.2-5 được áp dụng
cho các tàu dầu như sau:
(1) Tàu có hợp đồng đóng mới vào hoặc sau
ngày 01 tháng 01 năm 2007, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tàu được bàn giao vào hoặc sau ngày 01
tháng 01 năm 2010, hoặc
(4) Tàu có hoán cải lớn như sau:
(a) Có hợp đồng hoán cải vào hoặc sau 01
tháng 01 năm 2007, hoặc
(b) Nếu không có hợp đồng hoán cải, công việc
hoán cải được bắt đầu sau ngày 01 tháng 7 năm 2007, hoặc
(c) Công việc hoán cải được hoàn thành vào
hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2010.
3.2 Kết cấu thân tàu
3.2.1 Bố trí các vách ngăn trong két dầu hàng
1 Phải có biện pháp thích hợp để chống ô nhiễm
trong trường hợp đâm va hoặc mắc cạn thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) Đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần
(DWT) từ 5.000 tấn trở lên, tham số lượng dầu tràn trung bình (OM)
phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OM ≤ 0,012 + (400.000 - C) khi
200.000 < C < 400.000 (m3)
OM ≤ 0,012 khi
C ≥ 400.000 (m3)
Trong đó:
OM: Tham số lượng dầu tràn trung
bình
C: Tổng thể tích các két dầu hàng, tính bằng
m3, ở trạng thái 98% dung tích két đầy.
(2) Bất kể quy định nêu ở (1), đối với tàu
chở hàng hỗn hợp nằm trong khoảng giữa 5.000 tấn trọng tải toàn phần (DWT) và
200.000 m3 thể tích chứa hàng, có thể áp dụng tham số lượng dầu tràn
trung bình với điều kiện Đăng kiểm xem xét thấy các bản tính thỏa mãn và chứng
minh được rằng sau khi tính toán sức bền tăng cường, tàu chở hàng hỗn hợp ít
nhất có tham số lượng dầu tràn tương đương với tàu dầu hai lớp vỏ tiêu chuẩn
cùng kích thước có OM ≤ 0,015.
OM ≤ 0,021 khi
C ≤ 100.000 (m3)
OM ≤ 0,015 + (200.000
- C) khi 100.000 < C < 200.000 (m3)
(3) Đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần
(DWT) nhỏ hơn 5.000 tấn, chiều dài của mỗi két hàng không được lớn hơn 10m hoặc
một trong các giá trị dưới đây, lấy giá trị nào lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,5 + 0,1)Lf,
nhưng không vượt quá 0,2Lf
(b) Khi có bố trí vách dọc tâm trong các két
hàng:
(0,25 + 0,15)Lf
(c) Khi có bố trí từ hai vách dọc trở lên
trong các két hàng:
i) Đối với các két hàng mạn: 0,2Lf
ii) Đối với các két trung tâm:
1) Nếu ≥ 0,2: 0,2Lf
2) Nếu < 0,2:
- Khi không bố trí vách dọc tâm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi có bố trí vách dọc tâm:
(0,25 + 0,15) Lf
“bi” là khoảng cách nhỏ nhất, tính bằng mét,
từ mạn tàu tới mặt ngoài của vách dọc trong két đang xét được đo vào phía trong
tàu vuông góc với đường tâm tàu tại mức tương ứng với mạn khô mùa hè được ấn
định.
(4) Các giả định chung sau đây phải được áp
dụng khi tính tham số lượng dầu tràn trung bình quy định ở (1) và (2) nêu trên.
(a) Chiều dài khu vực chứa hàng được kéo dài
từ mút mũi về mút lái của toàn bộ các két dùng để chở dầu hàng, bao gồm cả két
lắng.
(b) Khi quy định này đề cập đến các két hàng,
phải được hiểu là bao gồm tất cả các két hàng, két lắng và két dầu đốt được bố
trí trong chiều dài khu vực chứa hàng.
(c) Tàu được giả định chất tải tới chiều chìm
đường nước ds không bị chúi hoặc nghiêng. Việc tính toán đề cập tới trong quy
định này phải được căn cứ trên chiều chìm ds, bất kể chiều chìm ấn định có thể
lớn hơn ds, ví dụ như mạn khô nhiệt đới.
(d) Tất cả các két dầu hàng phải được giả
định chứa tới 98% dung tích két. Khối lượng riêng danh định của dầu hàng (ρn)
được tính như sau:
ρ = 1.000 (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DWT: Trọng tải toàn phần của tàu (tấn).
(e) Nhằm mục đích tính toán lượng dầu tràn,
độ chiếm nước của mỗi không gian trong khu vực chứa hàng, bao gồm các két hàng,
dằn và các không gian không chứa dầu khác phải được lấy bằng 0,99, trừ khi có
quy định khác.
(f) Các giếng hút có thể được bỏ qua trong
việc xác định vị trí két với điều kiện các giếng hút đó càng nhỏ càng tốt và
khoảng cách từ đáy giếng xuống tấm tôn đáy không nhỏ hơn 0,5h, trong đó h là
chiều cao được xác định ở 3.2.4(1)(a)(ii).
(5) Những giả định sau đây phải được sử dụng
khi kết hợp các tham số lượng dầu tràn.
(a) Tham số lượng dầu tràn trung bình phải
được tính toán độc lập với hư hỏng mạn và hư hỏng đáy và sau đó kết hợp vào
trong tham số lượng dầu tràn “không thứ nguyên” OM như sau:
OM = (0,4.OMS + 0,6.OMB)/C
Trong đó:
OMS: Lượng dầu tràn trung bình khi
hư hỏng mạn (m3);
OMB: Lượng dầu tràn trung bình khi
hư hỏng đáy (m3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OMB = 0,7.OMB (0) +
0,3.OMB (2,5)
Trong đó:
OMB (0): Lượng dầu tràn trung bình
ở trạng thái thủy triều 0 m (m3);
OMB (2,5): Lượng dầu tràn trung
bình ở trạng thái thủy triều âm 2,5 m (m3).
(6) Lượng dầu tràn trung bình đối với hư hỏng
mạn được tính toán như sau:
Trong đó:
i: Số thứ tự của mỗi két hàng đang xét;
n: Tổng số các két hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OS (i): Lượng dầu tràn, tính bằng
(m3), do hư hỏng mạn đến két hàng thứ i, được giả định bằng tổng thể
tích trong két hàng thứ i ở 98% chứa hàng, trừ khi bằng phương pháp đã được
Đăng kiểm chấp nhận chứng minh được rằng có một thể tích hàng đáng kể được giữ
lại;
C3: C3 bằng 0,77 đối
với tàu có hai vách dọc trong két hàng, với điều kiện các vách này liên tục
trong khu vực chứa hàng và PS (i) được xác định phù hợp với quy định
này; C3 bằng 1,0 đối với các tàu khác khi PS (i) được xác
định phù hợp với (10).
(7) Lượng dầu tràn trung bình đối với hư hỏng
đáy được tính toán cho mỗi trạng thái thủy triều như sau:
Trong đó:
i: Số thứ tự của mỗi két hàng đang xét;
n: Tổng số các két hàng;
PB (i): Xác suất thủng két hàng
thứ i do hư hỏng đáy, được tính toán phù hợp với (9);
OB (i): Lượng dầu tràn, tính bằng
(m3), do hư hỏng mạn két hàng thứ i, được tính toán phù hợp với (c)
và (d);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
i, n, PB (i) và CDB (i):
Như định nghĩa ở (a);
OB (i): Lượng dầu tràn từ két thứ
i, sau khi thủy triều thay đổi.
(c) Lượng dầu tràn OB (i) đối với
mỗi két dầu hàng phải được tính dựa trên nguyên tắc cân bằng áp suất, phù hợp
với các giả định sau đây:
(i) Tàu được giả định mắc cạn với độ nghiêng
và chúi bằng 0, với chiều chìm mắc cạn trước khi thủy triều thay đổi bằng chiều
chìm ds;
(ii) Mức hàng sau khi hư hỏng phải được tính
như sau:
hC = {(ds + tC
- Zl)ρs - (1000p)/g}/ρn
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tC: Mức thủy triều thay đổi, m.
Mức giảm thủy triều được biểu diễn bằng giá trị âm;
Zl: Chiều cao của điểm thấp nhất
trong két hàng trên đường cơ sở, m;
ρs: Khối lượng riêng của nước
biển, lấy bằng 1,025 kg/m3;
p: Nếu trang bị một hệ thống khí trơ, quá áp
thông thường, tính bằng kPa, được lấy không nhỏ hơn 5 kPa; nếu không trang bị,
quá áp có thể lấy bằng 0;
g: Gia tốc trọng trường, lấy bằng 9,81 m/s2;
ρn: Khối lượng riêng của dầu hàng,
được tính theo (4)(d).
(d) Đối với các két dầu hàng được bao bằng
tôn đáy tàu, trừ khi được chứng minh khác đi, lượng dầu tràn OB (i)
phải được lấy không nhỏ hơn 1% tổng thể tích dầu hàng chứa trong két thứ i, để
tính cho tổn thất trao đổi ban đầu và những ảnh hưởng động học do sóng và dòng
chảy.
(e) Trong trường hợp hư hỏng đáy, một phần
lượng dầu tràn từ két hàng có thể được giữ lại bởi các khoang không chứa dầu.
Ảnh hưởng này được tính gần đúng bằng việc sử dụng hệ số CDB (i) cho
mỗi két hàng như sau:
CDB (i) = 0,6 đối với két dầu hàng
được bao phía dưới bởi các khoang không chứa dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Xác suất Ps thủng một khoang
do hư hỏng mạn được tính như sau:
Ps = PSL.PSV.PST
PSL = 1 - PSf - PSa:
Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng dọc được bao bởi Xa và Xf.
PSV = 1 - PSu - PSl:
Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng thẳng đứng được bao bởi Zl và Zu.
PST = 1 - PSy: Xác suất
hư hỏng mở rộng theo phương ngang về phía bên kia của đường biên được xác định
bởi y.
PSa, PSf, PSl
và PSu: là những xác suất được định nghĩa dưới đây và được xác định
bằng nội suy tuyến tính từ bảng xác suất do hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3-5.
PSa: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ
phía sau vị trí Xa/Lf.
PSf: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ
phía trước vị trí Xf/Lf.
PSl: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ
phía dưới két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSy: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ
phía ngoài mạn két. PSy được tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PSy
không được lấy giá trị lớn hơn 1.
PSy = (24,96 - 199,6y/BS)(y/BS) đối
với y/BS ≤ 0,05
PSy = 0,749 + {5 + 44,4(y/BS
- 0,05)}(y/BS - 0,05) đối với 0,05 < y/BS
< 0,1
PSy = 0,888 + 0,56(y/BS
- 0,1) đối với y/BS ≥ 0,1
BS: Chiều rộng lý thuyết
lớn nhất của tàu, tính bằng mét, tại hoặc phía dưới đường sâu nhất ds.
Xa: Khoảng cách dọc tính từ
mút đuôi Lf đến điểm sau cùng của khoang đang xét (m).
Xf: Khoảng cách dọc tính từ
mút đuôi Lf đến điểm xa nhất về phía mũi của khoang đang xét (m).
Zl: Khoảng cách thẳng đứng
tính từ đường cơ sở lý thuyết đến điểm thấp nhất của khoang đang xét (m).
Zu: Khoảng cách thẳng đứng
tính từ đường cơ sở lý thuyết đến điểm cao nhất của khoang đang xét (m). Zu
không được lấy lớn hơn DS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Xác suất PB thủng một
khoang do hư hỏng đáy được tính như sau:
PB = PBL.PBT.PBV
PBL = 1 - PBf -
PBa: Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng dọc được bao bởi Xa
và Xf
PBT = 1 - PBp -
PBs: Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng ngang được bao bởi Yp
và Ys
PBV = 1 - PBz:
Xác suất hư hỏng mở rộng theo phương thẳng đứng phía trên đường biên được xác
định bởi z.
PBa, PBf, PBp
và PBs: là những xác suất được định nghĩa dưới đây và được xác định
bằng nội suy tuyến tính từ bảng xác suất do hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3-6.
PBa: Xác suất hư hỏng nằm
toàn bộ phía sau vị trí Xa/Lf
PBf: Xác suất hư hỏng nằm
toàn bộ phía trước vị trí Xf/Lf
PBp: Xác suất hư hỏng nằm
toàn bộ phía mạn trái của két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBz: Xác suất hư hỏng nằm
toàn bộ phía dưới két PBz được tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PBz
không được lấy giá trị lớn hơn 1.
PBz = (14,5 - 67z/DS)(z/DS) đối
với z/Dz ≤ 0,1
PBz = 0,78 + 1,1(z/Ds
- 0,1) đối với z/Ds > 0,1
DS: Chiều cao lý thuyết,
tính bằng mét, được đo tại giữa chiều dài tàu đến boong cao nhất tại mạn.
Xa và Xf được
xác định ở (8)
Yp: Khoảng cách ngang tính
từ điểm xa nhất về phía mạn trái của khoang có vị trí nằm tại hoặc dưới đường
dB, đến mặt phẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu BB/2 về phía mạn
phải.
Ys: Khoảng cách ngang từ
điểm xa nhất phía mạn phải của khoang có vị trí nằm tại hoặc dưới đường nước
dB, đến mặt phẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu một khoảng BB/2 về
phía mạn phải, m.
z: Giá trị nhỏ nhất của z trên chiều
dài của khoang, trong đó tại vị trí dọc bất kỳ được nêu, z là khoảng cách thẳng
đứng tính từ điểm thấp hơn của tôn đáy tại vị trí dọc đến điểm thấp hơn của khoang
tại vị trí dọc đó (m).
(10) Việc tính toán quy định ở (4) đến
(9) nêu trên sử dụng để tiếp cận xác suất một cách đơn giản khi việc tổng hợp
được tiến hành thông qua lượng dầu tràn trung bình từ mỗi két dầu hàng. Đối với
các thiết kế có những đặc trưng riêng như có bậc/lõm trên vách/boong và có vách
nghiêng và/hoặc có thân tàu lượn cong, khi Đăng kiểm xem xét chấp nhận, có thể
áp dụng những phương pháp tính toán chính xác hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các đường ống chạy qua két hàng ở
vị trí nhỏ hơn 0,30Bs tính từ mạn tàu hoặc nhỏ hơn 0,3DS tính từ đáy
tàu phải được lắp đặt các van hoặc thiết bị đóng tương tự tại điểm mà chúng
thông với bất cứ két hàng nào. Các van này luôn giữ ở vị trí đóng khi tàu hành
trình trên biển khi két chứa dầu hàng, trừ trường hợp chúng có thể mở chỉ khi
cần phải chuyển hàng cho các hoạt động hàng cần thiết.
(b) Tính hiệu quả cho việc giảm lượng
dầu tràn thông qua việc sử dụng hệ thống chuyển hàng nhanh khẩn cấp hoặc các hệ
thống khác được bố trí để giảm lượng dầu tràn trong trường hợp sự cố có thể
được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
Bảng 3-5 Xác
suất đối với hư hỏng mạn
Xa/Lf
PSa
Xf/Lf
PSf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSl
Zu/DS
PSu
0,00
0,000
0,00
0,967
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,000
0,00
0,968
0,05
0,023
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,000
0,05
0,952
0,10
0,068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,867
0,10
0,001
0,10
0,931
0,15
0,117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,817
0,15
0,003
0,15
0,905
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,767
0,20
0,007
0,20
0,873
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,217
0,25
0,717
0,25
0,013
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,267
0,30
0,667
0,30
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,789
0,35
0,317
0,35
0,617
0,35
0,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,733
0,40
0,367
0,40
0,567
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,670
0,45
0,417
0,45
0,517
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,085
0,45
0,599
0,50
0,467
0,50
0,467
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,123
0,50
0,525
0,55
0,517
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,172
0,55
0,452
0,60
0,567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,367
0,60
0,226
0,60
0,383
0,65
0,617
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,317
0,65
0,285
0,65
0,317
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,267
0,70
0,347
0,70
0,255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,717
0,75
0,217
0,75
0,413
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,767
0,80
0,167
0,80
0,482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,143
0,85
0,817
0,85
0,117
0,85
0,553
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,092
0,90
0,867
0,90
0,068
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,046
0,95
0,917
0,95
0,023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,700
0,95
0,013
1,00
0,967
1,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,775
1,00
0,000
Bảng 3-6 Xác suất đối
với hư hỏng đáy
Xa/Lf
PBa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSf
Zl/DS
PSl
Zu/DS
PSu
0,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,969
0,00
0,844
0,00
0,000
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,953
0,05
0,794
0,05
0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,10
0,936
0,10
0,744
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,017
0,15
0,916
0,15
0,694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,063
0,20
0,029
0,20
0,894
0,20
0,644
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,097
0,25
0,042
0,25
0,870
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,133
0,30
0,058
0,30
0,842
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,544
0,30
0,171
0,35
0,076
0,35
0,810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,494
0,35
0,211
0,40
0,096
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,444
0,40
0,253
0,45
0,119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,734
0,45
0,394
0,45
0,297
0,50
0,143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,687
0,50
0,344
0,50
0,344
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,630
0,55
0,297
0,55
0,394
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,203
0,60
0,563
0,60
0,253
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,242
0,65
0,489
0,65
0,211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,494
0,70
0,289
0,70
0,413
0,70
0,171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,544
0,75
0,344
0,75
0,333
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,594
0,80
0,409
0,80
0,252
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,097
0,80
0,644
0,85
0,482
0,85
0,170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,063
0,85
0,694
0,90
0,565
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,32
0,90
0,744
0,95
0,658
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,026
0,95
0,009
0,95
0,794
1,00
0,761
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,000
1,00
0,000
1,00
0,844
2 Đối với các két dầu hàng của tàu dầu không
phải là đối tượng nêu ở -1, các vách ngăn kín dầu phải được bố trí sao cho
lượng dầu giả định chảy ra và kích thước giới hạn của từng két dầu hàng riêng
biệt không được vượt quá các giá trị hư hỏng giả định được xác định như dưới
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3-7 Mức độ hư
hỏng mạn
Chiều
Mức độ hư hỏng
Chiều dọc (lc)
1/3 Lf2/3 hoặc 14,5
m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều ngang (tc)
B/5 hoặc 11,5 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
(đo ở phía trong tính từ tôn mạn theo phương vuông góc với đường tâm ở mức
tương ứng với mạn khô mùa hè được ấn định)
Chiều thẳng đứng (vc)
Từ đường lý thuyết của tôn đáy tại đường
tâm tàu, hướng lên không giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ hư hỏng
Chiều
0,3 Lf từ đường vuông góc mũi
của tàu
Bất kỳ phần nào khác của tàu
Chiều dọc (ls)
Lf/10
Lf/10 hoặc 5 m, lấy giá trị nào
nhỏ hơn
Chiều ngang (ts)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 m
Chiều thẳng đứng (Vs)
B/15 hoặc 6 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn,
được đo từ đường lý thuyết của tấm tôn đáy tại đường tâm tàu.
(2) Lượng dầu giả định chảy ra khi hỏng mạn
(Oc) và hỏng đáy (Os) phải được tính theo các công thức
dưới đây cho những khoang bị hư hỏng ở bất kỳ chỗ nào theo chiều dài tàu với
kích thước chỗ hư hỏng lấy như đã nêu ở (1).
(a)
(i) Đối với hư hỏng mạn:
OC = ∑ Wi + ∑ KiCi (I)
(ii) Đối với hư hỏng đáy:
OS = (∑ Zi Wi
+ ∑ ZiCi) (II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OS = (∑ Zi Wi
+ ∑ ZiCi) (III)
Trong đó:
Wi: Thể tích của két mạn tính bằng
m3 được giả thiết là bị thủng do hư hỏng như được nêu ở (1); Wi
đối với két nước dằn cách ly có thể được lấy bằng 0.
Ci: Thể tích két trung tâm tính
bằng m3 được giả thiết là bị thủng do hư hỏng như được nêu ở (1); Ci
đối với két nước dằn cách ly có thể được lấy bằng 0.
Ki = 1 - bi/tc
Khi bi bằng hoặc lớn hơn tc,
lấy Ki bằng 0.
Zi = 1 - hi/vs
Khi bi bằng hoặc lớn hơn vs,
lấy Zl bằng 0.
bi: Chiều rộng nhỏ nhất của két
mạn tính bằng mét đo từ mép trong của tôn mạn theo phương vuông góc với mặt
phẳng dọc tâm ở mức tương ứng với mạn khô mùa hè được ấn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nếu một khoang trống hoặc két dằn cách ly
có chiều dài nhỏ hơn lc như được nêu ở (1) được bố trí ở giữa các
két dầu mạn, thì Oc trong công thức (I) ở (a)(i) có thể được tính
trên cơ sở thể tích Wi là thể tích thực của một két như vậy hoặc của
két nhỏ hơn của một trong 2 két liền kề khoang đó, được nhân với Si
như được xác định dưới đây và lấy giá trị của thể tích thực cho tất cả các két
mạn khác liên quan đến va chạm như vậy:
Si = 1 - li/lc
Trong đó:
li: Chiều dài khoang trống
hoặc két dằn cách ly đang xét.
(c) Việc tính toán ở (a) trên phải
được thực hiện phù hợp với các quy định từ i) đến iii) sau đây:
(i) Chỉ công nhận đối với các két đáy
đôi hoặc để trống hoặc đang chứa nước dằn sạch khi dầu hàng được chở trong các
két phía trên.
(ii) Khi đáy đôi không chạy hết chiều
dài và chiều rộng của két đang xét thì xem là không có đáy đôi và thể tích của
két bên trên vùng hư hỏng đáy phải được đưa vào trong công thức (II) hoặc (III)
ở (a)(ii) ngay cả khi két này không được coi là hư hỏng do có một phần đáy đôi
như vậy.
(iii) Khi xác định trị số hi có thể
không tính các giếng hút với điều kiện các giếng đó có diện tích không lớn quá
và ăn sâu xuống dưới két một khoảng ngắn nhất và trong bất cứ trường hợp nào độ
sâu của các giếng không lớn hơn nửa chiều cao đáy đôi. Nếu độ sâu của giếng quá
nửa chiều cao đáy đôi thì hi được lấy bằng chiều cao đáy đôi trừ đi chiều sâu
của giếng. Đường ống phục vụ các giếng này nằm trong khu vực đáy đôi phải có
các van hoặc thiết bị chặn khác ở chỗ nối giữa đường ống với két để đề phòng
chảy dầu khi xảy ra hư hỏng đường ống. Đường ống này đặt càng cao so với tôn
đáy tàu càng tốt.
(3) Két hàng của tàu dầu phải có kích
thước và được bố trí sao cho lượng dầu giả định chảy ra Oc hoặc Os
được tính thỏa mãn quy định (2) ở bất kỳ vị trí nào theo chiều dài tàu không
được vượt quá 30.000 m3 hoặc 400 lấy giá trị
nào lớn hơn, nhưng không quá 40.000 m3. Tuy nhiên, đối với thiết bị
có khả năng chuyển dầu từ két hoặc các két dầu hàng bị hỏng một két nước dằn
cách ly hoặc một két dầu hàng khác còn khoảng vơi đáng kể và két dầu hàng này
được lắp với một phương tiện hút dầu ở trên cao dùng cho trường hợp sự cố, thì
có thể dùng công thức (III) ở (2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các két dầu hàng riêng biệt phải
không được vượt quá kích thước sau đây:
(a) Thể tích một két dầu hàng mạn bất
kỳ của tàu dầu phải không được quá 75% giới hạn của lượng dầu giả định chảy ra
được nêu ở (3). Thể tích két dầu hàng trung tâm bất kỳ phải không được quá
50.000 m3. Tuy nhiên, ở các tàu dầu có két dằn cách ly như được nêu
ở 3.2.3, thể tích cho phép của két dầu hàng mạn được bố trí giữa 2 két dằn cách
ly, mỗi két có chiều dài vượt quá lc, có thể được tăng đến bằng giới
hạn lớn nhất của lượng dầu giả định chảy ra với điều kiện chiều rộng của các
két mạn vượt quá tc.
(b) Chiều dài của mỗi két hàng không
được vượt quá 10 m hoặc một trong các giá trị sau đây, lấy giá trị nào lớn hơn:
(i) Khi không có vách dọc bên trong
các két hàng:
nhưng không quá 0,2 Lf
(ii) Khi có vách dọc tâm tàu bên trong các
két hàng:
(iii) Khi có từ 2 vách dọc trở lên ở trong
các két hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với các két hàng trung tâm:
+ Nếu ≥ 1,5: 0,2 Lf
+ Nếu < 1,5:
Khi không có vách dọc tâm tàu:
Khi có vách dọc tâm tàu:
“bn” là khoảng cách nhỏ nhất tính
bằng mét từ mạn tàu đến vách dọc phía ngoài của két đang xét đến được đo vào
bên trong theo phương vuông góc với đường tâm ở mức tương ứng với mạn khô mùa
hè được ấn định).
(5) Để không vượt quá giới hạn thể tích được
xác định theo quy định (3) và (4) và không phụ thuộc vào kiểu hệ thống chuyển
hàng được chấp nhận đã lắp đặt, khi hệ thống được xác định ở (3) nối liền 2 két
hàng hoặc nhiều hơn với nhau, thì phải trang bị các van (bao gồm cả các thiết
bị đóng kín tương tự khác) để ngăn cách các két với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Nhằm mục đích khống chế giá trị lượng dầu
tràn giả định và kiểm soát ổn định tai nạn, yêu cầu về lắp đặt này được áp dụng
cho cả trường hợp không yêu cầu van, để ngăn ngừa sự gia tăng lượng dầu tràn.
(ii) Trong các trường hợp ví dụ 1 và 2 dưới
đây, không cần trang bị van trong các két tương ứng:
Ví dụ 1: Khi đường ống đi qua két hàng nằm
ngoài phạm vi hư hỏng (Hình 3-3.3)
Ví dụ 2: Trong trường hợp bố trí như Hình
3-3.4 được sử dụng trong các tàu hỗn hợp dầu/quặng, nếu độ bền của ống và chiều
dày của đoạn ống cách bằng độ bền và chiều dày của vách và chiều dài là ngắn
nhất theo yêu cầu lắp đặt van (Hình 3-3.4).
3.2.2 Phân khoang và ổn định
1 Mọi tàu dầu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn
phân khoang và ổn định tai nạn quy định ở 3.2.2-3 sau khi xảy ra sự hư hỏng giả
định ở mạn hoặc đáy như được nêu ở 3.2.2-2 cho bất kỳ chiều chìm khai thác nào
ứng với các trạng thái tải trọng thực một phần hoặc toàn phần có tính đến độ
chúi và sức bền của tàu cũng như khối lượng riêng của hàng. Sự hư hỏng như vậy
phải được xét cho các vị trí có thể xảy ra dọc theo chiều dài tàu như được nêu
ở (1) đến (3) dưới đây:
(1) Ở các tàu dầu dài trên 225 mét: bất kỳ vị
trí nào theo chiều dài tàu.
(2) Ở các tàu dầu dài hơn 150 mét nhưng không
quá 225 mét: bất kỳ vị trí nào theo chiều dài tàu, trừ hư hỏng có ảnh hưởng đến
vách phía trước hoặc phía sau của buồng máy nằm ở phía đuôi tàu. Buồng máy được
xét như một khoang ngập nước đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các quy định sau đây về kích thước và đặc
điểm của hư hỏng giả định phải được áp dụng:
(1) Kích thước hư hỏng mạn nêu ở Bảng 3-9.
(2) Kích thước hư hỏng đáy nêu ở Bảng 3-10.
Tuy nhiên, đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên, những
hư hỏng giả định quy định trong Bảng 3-10 phải được bổ sung bằng hư hỏng rách
tôn đáy giả định phù hợp với Bảng 3-11.
(3) Nếu hư hỏng bất kỳ có kích thước nhỏ hơn
kích thước lớn nhất được nêu ở (1) và (2) nhưng đưa đến trạng thái nguy hiểm
hơn thì hư hỏng đó phải được xét đến.
(4) Khi hư hỏng ảnh hưởng đến các vách ngang
đã dự tính như ở 3.2.2-1(1) và (2), thì các vách ngang kín nước phải được đặt
ít nhất ở khoảng cách bằng kích thước dọc của hư hỏng giả định được nêu ở (1)
để được xem là hiệu quả. Nếu các vách ngang được đặt ở khoảng cách ngắn hơn thì
các vách nằm trong vùng hư hỏng như vậy phải được giả định là không có khi xác
định các khoang bị ngập.
(5) Khi hư hỏng nằm giữa các vách kín nước kế
tiếp nhau được dự tính như đã nêu ở 3.2.2-1(3), thì không một vách ngang chính
hoặc một vách ngang ngăn cách các két mạn hoặc các két đáy đôi được giả định bị
hỏng, trừ các trường hợp sau:
(a) Khoảng cách giữa 2 vách ngang kế tiếp
nhau nhỏ hơn kích thước dọc của hư hỏng giả định được nêu ở (1); hoặc
(b) Có một bậc hoặc hõm ở một vách ngang dài
hơn 3,05 m nằm trong phạm vi kích thước lỗ thủng của hư hỏng giả định. Trong
quy định này, nếu bậc được tạo thành bởi vách két đuôi và đỉnh két đuôi thì
không được coi là bậc đối với mục đích các yêu cầu ở 3.3.2.
(6) Nếu trong phạm vi của hư hỏng giả định có
đặt các ống, hoặc đường hầm thì việc bố trí phải sao cho nước ngập không thể
theo các đường đó lan sang các khoang không phải là khoang được giả định ngập
nước trong từng trường hợp hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đường nước cuối cùng, có tính đến ngập
nước, độ nghiêng và độ chúi, phải nằm thấp hơn mép dưới của bất cứ lỗ khoét nào
mà qua đó nước có thể tràn vào khoang. Các lỗ khoét như vậy phải bao gồm cả các
ống thông hơi và các lỗ khoét được đóng kín bằng cửa kín thời tiết hoặc nắp hầm
hàng, có thể trừ các lỗ người chui được đóng bằng nắp kín nước và các lỗ thông
tràn, nắp miệng két hàng nhỏ kín nước mà chúng bảo đảm tính kín nước nguyên vẹn
của boong, các cửa trượt kín nước điều khiển từ xa và các cửa mạn kiểu không mở
được.
(2) Ở giai đoạn ngập nước cuối cùng, góc
nghiêng sinh ra do ngập không đối xứng không được vượt quá 25o, góc
này có thể tăng lên tới 30o với điều kiện không một mép boong nào
được ngập nước.
(3) Ổn định ở giai đoạn ngập nước cuối cùng
có thể được coi là đủ nếu đường cong cánh tay đòn ổn định có ít nhất phạm vi 20o
phía trên điểm cân bằng ứng với trị số lớn nhất của cánh tay đòn ổn định tĩnh ở
mức tối thiểu 0,1 mét. Diện tích trong phạm vi dưới đường cong này phải là
0,0175 m.radian hoặc lớn hơn. Trừ trường hợp mà các khoang liên quan được giả
định bị ngập, các lỗ khoét không được bảo vệ phải được giả định không bị ngập.
Trong vùng này, tất cả các lỗ khoét được nêu ở (1) và các lỗ khoét khác mà
chúng có thể được đóng bằng nắp kín nước có thể được Đăng kiểm chấp nhận.
(4) Phải bảo đảm rằng tàu đủ ổn định trong
các giai đoạn ngập nước trung gian.
(5) Ngay cả trong trường hợp khi một hệ thống
làm cân bằng tàu cần sự trợ giúp cơ khí như các van hoặc các ống nối trung gian
nhằm mục đích giảm góc nghiêng hoặc đạt được độ ổn định dư tối thiểu được trang
bị để thỏa mãn các quy định ở (1) đến (3), thì các trang bị đó không được đưa
vào tính toán và độ ổn định dư đủ phải được duy trì ở tất cả các giai đoạn phục
vụ của hệ thống làm cân bằng. Các không gian được nối thông qua các ống có tiết
diện lớn có thể được xem như là không gian chung.
Bảng 3-9 Mức độ hư
hỏng mạn
Chiều
Mức độ hư hỏng
Chiều dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều ngang
B/5 hoặc 11,5 mét, lấy trị số nào nhỏ hơn
(đo phía trong từ mạn tàu theo đường vuông góc tới đường tâm tàu ở mức tương
ứng với mạn khô mùa hè được ấn định)
Chiều thẳng đứng
Từ đường lý thuyết của tôn đáy tại đường
tâm tàu, hướng lên không giới hạn
Bảng 3-10 Mức độ hư
hỏng đáy
Chiều
Mức độ hư hỏng
Đối với 0,3 Lf từ đường thẳng
góc phía mũi tàu
Bất kỳ phần nào khác của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/3 Lf2/3 hoặc 14,5
mét, lấy trị số nào nhỏ hơn
1/3 Lf2/3 hoặc 5 mét,
lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều ngang
B/6 hoặc 10 mét, lấy giá trị nào nhỏ hơn
B/6 hoặc 5 mét, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều thẳng đứng
B/15 hoặc 6 mét, lấy giá trị nào nhỏ hơn,
được đo từ đường lý thuyết của tôn đáy tại đường tâm tàu
4 Các quy định ở -1 trên phải được xác nhận
bằng tính toán có xét đến các đặc tính thiết kế của tàu, cách bố trí, tuyến
hình và hàng chứa bên trong các khoang bị hỏng và sự phân bố, khối lượng riêng
và ảnh hưởng mặt thoáng của chất lỏng. Các tính toán phải dựa trên các quy định
ở (1) đến (5) sau đây:
(1) Phải tính đến bất kỳ két rỗng hoặc được
chứa một phần nào, khối lượng riêng của hàng được chở cũng như bất kỳ lượng
chất lỏng nào chảy ra khỏi các khoang bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3-11 Mức độ hư
hỏng rách đáy
Chiều
Mức độ hư hỏng
Chiều dọc
Các tàu có trọng tải toàn phần từ 75.000
tấn trở lên:
0,6Lf đo từ đường vuông góc mũi
Các tàu có trọng tải toàn phần nhỏ hơn
75.000 tấn:
0,4Lf đo từ đường vuông góc mũi
Chiều ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều thẳng đứng
Thủng thân vỏ ngoài
Bảng 3-12 Hệ số ngập
nước
Không gian
Hệ số ngập nước
Dùng để làm kho
0,60
Dùng làm buồng ở
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
Để trống
0,95
Dùng để chứa chất lỏng dùng hàng ngày
0 - 0,95*
Dùng để chứa các chất lỏng khác
0 - 0,95*
Chú thích:
*: Hệ số ngập nước của khoang chứa chất lỏng
một phần phải phù hợp với lượng chất lỏng được chứa của khoang. Khi sự hư hỏng
xảy ra đối với bất kỳ két chứa chất lỏng nào, thì phải giả định rằng toàn bộ
lượng chất lỏng chứa trong két đó chảy ra ngoài khoang được thay bằng nước mặn
ngập đến mức mặt phẳng cân bằng cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Ảnh hưởng của mặt thoáng phải được tính
đến tại góc nghiêng 5o đối với từng khoang riêng biệt. Đăng kiểm có
thể yêu cầu hoặc cho phép hiệu chỉnh mặt thoáng được tính toán tại góc nghiêng
lớn hơn 5o đối với các két bị ngập từng phần.
(5) Khi tính toán ảnh hưởng của mặt thoáng
chất lỏng tiêu thụ, phải giả thiết rằng, mỗi loại chất lỏng ở trong ít nhất một
cặp két ngang hoặc một két trung tâm đều có mặt thoáng và két hoặc cặp két này
được xét đến với ảnh hưởng của mặt thoáng là lớn nhất.
5 Mọi tàu dầu áp dụng các quy định trong Phần
này phải thỏa mãn các yêu cầu ở (1) và (2) sau đây:
(1) Thông báo liên quan đến việc làm hàng và
phân bố hàng để đảm bảo thỏa mãn quy định 3.2.2, và
(2) Các số liệu về khả năng của tàu thỏa mãn
tiêu chuẩn ổn định tai nạn như được xác định theo 3.2.2, bao gồm cả kết quả của
các miễn giảm đã được cho phép theo 3.2.2-1(3) trên.
6 Tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn
trở lên phải thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn theo điều kiện xấu nhất có
thể xảy ra của các trạng thái hàng và dằn trong các hoạt động chuyển hàng lỏng.
Các hoạt động chuyển hàng lỏng nêu ở -6 và -7 nghĩa là các thao tác chuyển hàng
lỏng được thực hiện trên tàu như bơm/dỡ hàng, chuyển tải hàng, dằn/tháo dằn,
chuyển nước dằn và làm sạch két. Tuy nhiên, điều này không bao gồm công việc
làm dằn/bơm hàng nếu, trên tàu tính theo các vách dọc, tất cả các két ở một bên
mạn là rỗng và tất cả các két ở bên mạn kia là vơi/đầy.
(1) Trên biển, các yêu cầu ở 2.2.1-1 của Phần
8E Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT phải được thỏa mãn.
(2) Tại cảng, chiều cao tâm nghiêng G0M phải
không nhỏ hơn 0,15 m
7 Đối với các tàu chở hàng hỗn hợp có trọng tải
toàn phần từ 5.000 tấn trở lên, thay cho việc phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở
-6, thông tin về ổn định nguyên vẹn trong quá trình thao tác làm hàng lỏng phải
được đưa vào thông báo ổn định được Đăng kiểm duyệt, niêm yết tại buồng điều
khiển bơm hàng và đưa vào máy tính tính toán ổn định nếu trang bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mọi tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần
từ 20.000 tấn trở lên và chở sản phẩm dầu có trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn
trở lên phải trang bị các két dằn cách ly có thể tích và bố trí như sau đây.
Tuy nhiên, không đòi hỏi tuân thủ các điều khoản của các quy định ở (2) dưới
đây khi áp dụng 3.2.4:
(1) Thể tích các két dằn cách ly trong tất cả
các trạng thái dằn kể cả khi không hàng và chỉ dằn cách ly phải sao cho chiều
chìm và độ chúi có thể thỏa mãn từng quy định (a) đến (c) sau đây. Tuy nhiên,
các điều kiện dằn cách ly đối với tàu dầu có chiều dài Lf dưới 150 m phải thỏa
mãn các yêu cầu ở (d).
(a) Chiều chìm lý thuyết ở giữa tàu (dm)
tính bằng mét (không tính đến sự biến dạng của tàu) phải không nhỏ hơn:
2,0 + 0,02 Lf
(b) Chiều chìm tại đường vuông góc mũi và
đuôi phải tương ứng với các giá trị được xác định theo chiều chìm giữa tàu (dm)
như được nêu ở (a) của mục này, khi chúi đuôi không lớn hơn 0,015L, và
(c) Trong bất cứ trường hợp nào chiều chìm
tại đường vuông góc đuôi không nhỏ hơn chiều chìm cần thiết để ngập hoàn toàn
chân vịt.
(d) Chiều chìm trung bình tối thiểu (m) ≥
1,550 + 0,023Lf và chúi dọc lớn nhất (m) ≤ 1,600+0,013Lf.
(2) Các két dằn cách ly được đặt trong phạm
vi các két dầu hàng phải thỏa mãn các quy định từ (a) đến (c) sau đây để đảm
bảo biện pháp ngăn ngừa sự chảy dầu trong trường hợp đâm va hoặc mắc cạn:
(a) Các két dằn cách ly và các khoang kín
khác không phải là két dầu hàng nằm trong phạm vi chiều dài két dầu hàng (Lt)
phải được bố trí sao cho thỏa mãn các quy định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
PAC: Vùng tôn mạn tính bằng m2
với từng két dằn cách ly hoặc khoang không phải là két chứa dầu, lấy theo các
kích thước tính toán lý thuyết.
PAS: Vùng tôn đáy tính bằng m2
đối với từng két hoặc khoang đó lấy theo các kích thước tính toán lý thuyết.
Lt: Chiều dài giữa mép đầu và cuối
của các két hàng, tính bằng mét.
D: Chiều cao lý thuyết được đo thẳng đứng từ
mép trên của sống đáy đến mép trên của xà ngang boong mạn khô tại mạn ở giữa
tàu, tính bằng mét. Ở các tàu có mép mạn vê tròn, chiều cao lý thuyết phải được
đo đến giao điểm của các đường boong lý thuyết và đường tôn mạn lý thuyết, các
đường kéo dài khi đi qua mép mạn thuộc kết cấu góc.
J: J = 0,45 đối với tàu dầu có trọng
tải toàn phần 20.000 tấn
J = 0,30 đối với tàu dầu có trọng
tải toàn phần từ 200.000 tấn trở lên, có tính đến các yêu cầu của điểm (b) của
quy định này.
Đối với các tàu có giá trị trung gian của
trọng tải, đại lượng J được xác định bằng nội suy tuyến tính.
(b) Đối với các tàu dầu có trọng tải toàn
phần từ 200.000 tấn trở lên, đại lượng J có thể được giảm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc bằng 0,2, lấy giá trị nào lớn hơn
Trong đó:
a = 0,25 đối với tàu dầu có trọng tải toàn
phần 200.000 tấn
a = 0,40 đối với tàu dầu có trọng tải toàn
phần 300.000 tấn
a = 0,50 đối với tàu dầu có trọng tải toàn
phần 420.000 tấn trở lên
Đối với các giá trị trung gian của trọng tải,
đại lượng a được xác định bằng nội suy tuyến tính.
OC và OS: là các đại
lượng được nêu ở 3.2.1(2)
OA: là lượng dầu cho phép chảy ra
được nêu ở 3.2.1(3).
(c) Khi xác định PAC và PAS
của các khoang kín không phải là két dằn cách ly và két dầu hàng, phải tuân
theo các quy định ở i) và ii) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Chiều cao thẳng đứng nhỏ nhất của từng
két đáy đôi hoặc khoang kín khác phải không nhỏ hơn B/15 hoặc 2 m, lấy giá trị
nào nhỏ hơn. Các két đáy đôi hoặc các khoang kín khác có chiều cao nhỏ nhất nhỏ
hơn giá trị trên không được tính đến khi xác định PAS. Chiều rộng
nhỏ nhất và chiều cao nhỏ nhất của các két mạn hoặc các két đáy đôi phải được
đo ở ngoài khu vực đáy tàu và đối với chiều rộng nhỏ nhất phải được đo ở ngoài
vùng mép được lượn tròn.
3.2.4 Ngăn ngừa ô nhiễm dầu trong trường hợp
đâm va hoặc mắc cạn
(1) Mọi tàu dầu có trọng tải toàn phần 5.000
tấn trở lên phải thỏa mãn một trong các quy định bất kỳ nêu từ (a) đến (c) dưới
đây:
(a) Toàn bộ chiều dài két hàng phải được bảo
vệ bằng các két dằn hoặc các không gian không phải là két dầu hàng và két dầu
đốt như sau:
(i) Các két hoặc khoang mạn phải hoặc là liên
tục trên suốt chiều cao của mạn tàu hoặc đi từ mặt trên của đáy đôi đến boong
trên, không kể mép mạn lượn tròn, nếu có. Các két hoặc khoang này, ở mọi chỗ
phải được bố trí sao cho các két hàng nằm vào phía trong của đường lý thuyết
của tôn mạn một khoảng w, như ở Hình 3-4, đo tại tiết diện ngang bất kỳ theo
phương vuông góc với tôn mạn, như được cho ở dưới đây:
w = 0,5 + (m) hoặc bằng 2,0 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Tuy nhiên,
giá trị nhỏ nhất của w =
1,0 m.
(ii) Tại bất kỳ mặt cắt ngang nào chiều cao
của mỗi két hoặc khoang đáy đôi phải sao cho khoảng cách h giữa đáy của các két
hàng và đường lý thuyết của tôn đáy được đo theo phương vuông góc với tôn đáy
như được chỉ ở Hình 3-4 không nhỏ hơn giá trị xác định dưới đây:
h = B/15, hoặc bằng 2,0 m, lấy giá trị nào
nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Khi các khoảng cách h và w khác nhau
tại chỗ lượn của vùng đáy tàu hoặc tại các vị trí không có lượn tròn được định
rõ của đáy tàu, thì khoảng cách w phải ưu tiên hơn tại mức vượt quá 1,5 h phía
trên đường cơ sở như được chỉ ở Hình 3-4.
Hình 3-4 Chiều rộng
yêu cầu đáy đôi và mạn kép
(iv) Trên các tàu chở dầu thô có trọng tải
toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và các tàu chở dầu thành phẩm có trọng tải toàn
phần từ 30.000 tấn trở lên, tổng dung tích các két mạn, các két đáy đôi, các
két mũi và các két đuôi phải không nhỏ hơn dung tích các két dằn cách ly cần
thiết thỏa mãn các quy định 3.2.3-1(1). Các két mạn hoặc không gian mạn và các
két đáy đôi được sử dụng thỏa mãn các quy định 3.2.3-1(1) phải được bố trí theo
thực tế càng giống nhau càng tốt dọc theo chiều dài két hàng. Thể tích két dằn
cách ly bổ sung thêm được trang bị để giảm ứng suất uốn sống dọc thân tàu, độ
chúi v.v... có thể được bố trí ở bất kỳ chỗ nào bên trong tàu.
(v) Các giếng hút trong các két hàng có thể
làm nhô vào trong đáy đôi bên dưới đường giới hạn được xác định bằng khoảng
cách h với điều kiện các giếng đó nhỏ đến mức có thể thực hiện được và khoảng
cách giữa đáy giếng và tôn đáy không nhỏ hơn 0,5h.
(vi) Đường ống dằn và các đường ống khác như
ống đo và ống thông hơi cho các két dằn phải không xuyên qua các két hàng. Đường
ống hàng và các đường ống tương tự cho các két hàng phải không xuyên qua các
két dằn. Việc miễn các quy định này có thể được chấp nhận cho các ống dẫn có
chiều dài ngắn, với điều kiện chúng được hàn kín hoàn toàn hoặc bằng biện pháp
tương đương.
(b) Trên toàn bộ chiều dài két hàng phải được
bảo vệ bởi tôn boong, các két dằn hoặc các khoang không phải là khoang chứa dầu
hàng và các két dầu đốt như sau:
i) Hàng với áp suất hơi tác dụng lên tôn đáy
tạo thành một ranh giới giữa hàng và nước biển phải không vượt quá áp lực thủy
tĩnh của nước bên ngoài như được thể hiện bằng công thức sau đây:
f.hc.ρc.g + 100Δp ≤ dn.ρs.g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hc: Chiều cao của hàng tiếp xúc
với tôn đáy (mét);
ρc: Khối lượng riêng lớn nhất của
hàng (tấn/m3);
dn: Chiều chìm khai thác nhỏ nhất
trong mọi trạng thái nhận hàng (mét);
ρs: Khối lượng riêng của nước biển
(tấn/m3);
Δp: Áp suất đặt cực đại của van áp suất/ van
chân không trang bị cho két hàng (bar);
f: Hệ số an toàn = 1,1;
g: Gia tốc trọng trường (9,81 m/s2).
(ii) Bất kỳ vách ngang nào cần thiết để đáp
ứng các quy định trên phải được bố trí ở một độ cao không nhỏ hơn B/6 hoặc 6 m,
lấy giá trị nào nhỏ hơn, nhưng không lớn hơn 0,6D, bên trên đường cơ sở khi D
là chiều cao lý thuyết ở giữa tàu.
(iii) Vị trí của các két mạn hoặc khoang mạn
phải được xác định như ở 3.2.4(1)(a)(i), trừ phần bên dưới đoạn 1,5h trên đường
cơ sở khi h được xác định ở 3.2.4(1)(a)(ii), thì đường bao két dầu hàng có thể
được kéo thẳng đứng xuống tới tôn đáy, như được chỉ rõ ở Hình 3-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3-5 Chiều rộng
yêu cầu của mạn kép
(iv) Trên các tàu chở dầu thô có trọng tải
toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và các tàu chở dầu thành phẩm có trọng tải toàn
phần từ 30.000 tấn trở lên, tổng thể tích các két mạn, các két mũi và các két
đuôi phải thỏa mãn các quy định ở 3.2.4(1)(a)(iv).
(v) Đường ống dẫn nước dằn và đường ống dẫn
hàng phải thỏa mãn các quy định ở 3.2.4(1)(a)(vi).
(c) Các phương pháp thiết kế và kết cấu tàu
dầu khác có thể được Đăng kiểm chấp nhận khi chọn lựa so với các quy định được
mô tả ở 3.2.4(1)(a) với điều kiện các phương pháp đó bảo đảm ít nhất có cùng
mức độ ngăn ngừa ô nhiễm dầu trong trường hợp đâm va hoặc mắc cạn.
(2) Các tàu dầu trọng tải toàn phần dưới
5.000 tấn phải thỏa mãn các quy định (a) và (b) sau đây:
(a) Các két đáy đôi hoặc khoang đáy đôi thỏa
mãn 3.2.4 (1)(a)(ii) phải được bố trí dọc toàn bộ chiều dài két hàng. Trong
trường hợp này, khoảng cách h được xác định ở 3.2.4 (1)(a)(ii) có thể được lấy
theo công thức sau:
h = B/15 (m)
Tuy nhiên, khi giá trị nhỏ nhất của h = 0,76
m tại vùng lượn của hông tàu và tại các khu vực không xác định được rõ vùng
lượn của hông, thì đường bao két dầu hàng phải chạy song song với mặt phẳng đáy
giữa tàu như được chỉ ở Hình 3-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Thể tích của mỗi két hàng phải không được
quá 700 m3 trừ khi các két mạn hoặc không gian mạn thỏa mãn 3.2.4
(1)(a)(i) được bố trí dọc toàn bộ chiều dài két hàng. Trong trường hợp này,
khoảng cách w được xác định ở 3.2.4 (1)(a)(i) có thể được lấy theo công thức
sau:
với giá trị nhỏ nhất của w = 0,76 m
(3) Bất kể các quy định ở 1.1.3-1, đối với
tàu dầu có tổng dung tích từ 500 trở lên, chạy tuyến quốc tế và đang trong giai
đoạn đóng tương tự vào hoặc sau ngày 01 tháng 9 năm 1984, thì dầu không được
chở trong bất kỳ khoang nào ở phía trước vách chống va được bố trí theo
11.1.1-1 Phần 2A Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT. Các tàu dầu khác không phải tàu
nêu trên không được chứa dầu trong bất kỳ khoang nào nằm ở phía trước mặt cắt
ngang vuông góc với đường tâm tàu được bố trí giả định như là vách chống va đã
được bố trí phù hợp với quy định trên.
3.2.5 Bảo vệ buồng bơm hàng
1 Buồng bơm hàng của tàu dầu có trọng tải toàn
phần từ 5.000 tấn trở lên phải được trang bị đáy đôi sao cho tại bất kỳ mặt cắt
nào chiều cao của két hoặc không gian đáy đôi phải là khoảng cách h giữa đáy
của buồng bơm và đường cơ sở của tàu được đo vuông góc với đường cơ sở không
được nhỏ hơn giá trị quy định sau đây:
h = B/15 (m) hoặc
h = 2,0 (m), lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Tuy nhiên, giá trị nhỏ nhất của h = 1,0 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bơm nước dằn, nếu được trang bị trong buồng
bơm, thì phải được trang bị thích hợp để đảm bảo khả năng hút từ các két đáy
đôi.
4 Bất kể các quy định từ -1 và -2 nêu trên, khi
việc ngập buồng bơm hàng không làm mất tác dụng của hệ thống bơm hàng và dằn,
thì không cần thiết trang bị đáy đôi.
5 Các hố tụ có thể nằm sâu xuống đáy đôi nếu hố
tụ này nhỏ đến mức thực tế thực hiện được và chiều cao từ đáy hố tụ đến đáy đôi
tàu đo theo phương thẳng đứng không nhỏ hơn 0,5h.
3.3 Bố trí thiết bị
và hệ thống đường ống
3.3.1 Hệ thống lưu giữ dầu trên tàu
1 Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên
phải được trang bị hệ thống rửa két hàng thích hợp.
2 Tàu dầu có tổng dung tích nhỏ hơn 150 phải
có hệ thống lưu giữ hỗn hợp dầu trên tàu để xả vào các phương tiện tiếp nhận.
Tuy nhiên, nếu các phương tiện thải dầu đã được lắp đặt trên tàu thỏa mãn yêu
cầu 3.3, thì quy định này có thể được bỏ qua.
3 Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên
phải bố trí ít nhất một két lắng có dung tích đủ để giữ lại cặn lắng, cặn dầu
và cặn nước dằn bẩn do rửa két, thỏa mãn các quy định ở 3.3.1-4 đến 3.3.1-9 sau
đây và các tàu dầu trọng tải toàn phần trên 70.000 tấn phải được bố trí ít nhất
2 két lắng. Tổng dung tích các két lắng, trừ các trường hợp được nêu ở (1) đến
(3), phải không dưới 3% dung tích chở dầu của tàu:
(1) Tổng thể tích két lắng của tàu dầu bất kỳ
có lượng nước rửa két được thu gom trong một hoặc các két lắng đủ để thực hiện
rửa két thêm nữa mà không phải bổ sung thêm nước, được trang bị bơm phụt
(eductor) và hệ thống rửa két có khả năng cung cấp đủ nước cho bơm phụt hoạt
động, thì không được nhỏ hơn 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, tổng thể tích két lắng, nếu có
lượng nước rửa két được thu gom trong một hoặc các két lắng đủ để thực hiện rửa
két thêm nữa mà không phải bổ sung thêm nước, được trang bị bơm phụt (eductor)
và hệ thống rửa két có khả năng cung cấp đủ nước cho bơm phụt hoạt động, thì có
thể được giảm đi thành không được nhỏ hơn 1,5%.
(3) Tổng thể tích két lắng của tàu chở hàng
hỗn hợp bất kỳ mà dầu hàng chỉ được chứa trong các két có bề mặt vách nhẵn phải
không dưới 1%.
Tuy nhiên, tổng thể tích két lắng, nếu có
lượng nước rửa két được thu gom trong một hoặc các két lắng đủ để thực hiện rửa
két thêm nữa mà không phải bổ sung thêm nước, được trang bị bơm phụt (eductor)
và hệ thống rửa két có khả năng cung cấp đủ nước cho bơm phụt hoạt động, thì có
thể được giảm đi thành không được nhỏ hơn 0,8%.
4 Các két lắng phải được thiết kế sao cho việc
bố trí các đầu vào, đầu ra, các vách ngăn, lưới không tạo dòng xoáy quá mức của
dầu hoặc nhũ tương với nước.
5 Phải trang bị đủ phương tiện để làm vệ sinh
các két hàng và vận chuyển cặn nước dằn bẩn và nước rửa két từ các két hàng vào
két lắng.
6 Két lắng phải được trang bị hệ thống ghi và
kiểm soát việc xả dầu đối với nước dằn, có đặc tính như nêu ở từ (1) đến (6)
sau đây và phải được Đăng kiểm công nhận kiểu phù hợp với (7) dưới đây.
(1) Có một thiết bị ghi được hợp thành trong
hệ thống để ghi liên tục việc xả tính bằng lít trên 1 hải lý và tổng số lượng
đã xả, hoặc ghi hàm lượng dầu và cường độ xả.
(2) Việc ghi được nói đến ở (1) phải có thể
nhận biết được giờ và ngày.
(3) Hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu
phải hoạt động ngay khi có bất kỳ việc xả nào ra biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Việc xả bất kỳ hỗn hợp dầu nào phải tự
động ngừng khi thiết bị báo động phát tín hiệu báo động. Tuy nhiên, đối với tàu
có trọng tải toàn phần dưới 4.000 tấn và có giai đoạn đầu của quá trình đóng
mới trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 thì có thể được miễn yêu cầu này.
(6) Phải có biện pháp vận hành khác bằng tay
và có thể sử dụng được trong trường hợp hư hỏng hệ thống ghi và kiểm soát việc
xả dầu.
(7) Hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu đối
với nước dằn phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:
(a) Đối với các tàu có giai đoạn đầu của quá
trình đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2005: Nghị quyết MEPC. 108(49)
của IMO;
(b) Đối với các tàu khác với nêu ở (a) trên,
có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày 02 tháng 10 năm 1986:
Nghị quyết A. 586(14) của IMO;
(c) Đối với các tàu khác với nêu ở (a) và (b)
trên: Nghị quyết A. 496(XII) và MEPC. 13(19) của IMO.
7 Bố trí đường ống cho hệ thống kiểm soát và
theo dõi việc thải dầu phải tuân thủ các yêu cầu từ (1) đến (5) sau:
(1) Đường ống xả nước dằn lẫn dầu phải được
lắp hệ thống lấy mẫu thỏa mãn các yêu cầu sau:
(a) Hệ thống phải có một van chặn được lắp kề
mỗi đầu cảm biến lấy mẫu. Nếu đầu cảm biến được lắp trong ống hàng, phải lắp 2
van chặn liên tiếp trong ống lấy mẫu. Một trong các van này có thể là van lựa
chọn mẫu được điều khiển từ xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Phải có phương tiện để làm sạch các cảm
biến và hệ thống ống bằng cách trang bị hệ thống xả nước làm sạch cố định hoặc
phương pháp tương đương.
(d) Thời gian phản ứng toàn bộ phải càng ngắn
càng tốt giữa một biến đổi trong hỗn hợp được bơm và biến đổi trong chỉ số đo
và trong mọi trường hợp không được quá 40 giây, bao gồm cả thời gian phản ứng
của thiết bị đo.
(e) Bố trí xả vệ sinh phải sao cho nếu cần,
có thể sử dụng nó để chạy thử và cân bằng thiết bị đo hàm lượng dầu và để hiệu
chỉnh chế độ đặt về “0”.
(f) Phải trang bị van để lấy mẫu bằng tay từ
đường ống vào thiết bị đo ở điểm phía dưới theo dòng chảy của bơm lấy mẫu hoặc
ở vị trí tương tự.
(2) Nước lấy mẫu quay lại két lắng không được
phép chảy tự do vào két. Trong các tàu chở hàng lỏng có trang bị hệ thống khí
trơ, phải bố trí đoạn làm kín chữ U có đủ chiều cao trong đường ống dẫn đến két
lắng.
(3) Lưu lượng kế để đo tốc độ xả phải được
lắp đặt ở đoạn ống xả thẳng đứng hoặc trong đoạn ống xả phù hợp khác, sao cho
luôn ngập đầy chất lỏng trong quá trình xả.
(4) Lưu lượng kế phải phù hợp cho toàn bộ dải
tốc độ dòng chảy có thể gặp phải trong điều kiện hoạt động bình thường. Có thể
sử dụng việc bố trí thiết bị khác, như trang bị 2 lưu lượng kế có phạm vi đo
khác nhau.
(5) Các thiết bị báo động bằng ánh sáng và âm
thanh nêu ở -6(4) trên phải được lắp đặt trong buồng điều khiển hàng. Nếu không
có buồng điều khiển hàng thì chúng phải được trang bị ở vị trí thường xuyên có
người trực.
8 Phải trang bị các thiết bị phát hiện ranh
giới dầu/nước có hiệu quả, được Đăng kiểm công nhận kiểu phù hợp với nghị quyết
MEPC. 5(XIII) của IMO, để xác định hữu hiệu bề mặt phân cách dầu/nước trong các
két lắng hoặc trong các két khác mà từ đó chất lắng, cặn được xả trực tiếp ra
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phần giới thiệu: Các thông số chính của
tàu, ngày hệ thống được lắp đặt và danh mục các nội dung còn lại của hướng dẫn.
Các nội dung đầy đủ của Quy định 31, 34 của Phụ lục I MARPOL 73/78.
(2) Phần 1: Các hướng dẫn về thiết bị của nhà
sản xuất đối với các bộ phận chính của hệ thống. Các hướng dẫn này bao gồm lắp
đặt, thử vận hành, các quy trình vận hành và khắc phục sự cố đối với thiết bị
giám sát hàm lượng dầu.
(3) Phần 2: Hướng dẫn vận hành bao gồm mô tả
về hệ thống dằn hàng của tàu, ống xả mạn đã định với các điểm lấy mẫu, các quy
trình vận hành thông thường, các đầu vào tự động, các đầu vào vận hành bằng tay
(nếu có) khởi động khóa liên động và điều khiển van xả (nếu áp dụng), hệ thống
bỏ qua chế độ đã đặt (override system), các báo động ánh sáng và âm thanh, các
thông số ra được ghi lại, nếu có yêu cầu đặt chế độ đầu vào bằng tay, lưu lượng
khi xả bằng trọng lực và khi bơm dằn ra ngoài tàu. Phải có hướng dẫn xả nước
lẫn dầu trong trường hợp thiết bị hư hỏng. Các thông tin trên phải được hỗ trợ
bởi bản sao các sơ đồ thích hợp đã được duyệt. Có thể có tham chiếu đến phần 1
trên nếu cần.
(4) Phần 3: Hướng dẫn kỹ thuật bao gồm chương
trình phát hiện sự cố, bản ghi bảo dưỡng, sơ đồ biểu đồ thủy lực, khí nén, điện
và thuyết minh toàn bộ hệ thống. Có thể có tham chiếu đến phần 1 trên nếu cần.
(5) Phần 4: Các quy trình thử và kiểm tra bao
gồm thử chức năng khi lắp đặt và lưu ý hướng dẫn để Đăng kiểm viên thực hiện
kiểm tra lần đầu và trong quá trình khai thác. Có thể có tham chiếu đến phần 1
trên nếu cần.
(6) Phụ lục I: Các đặc tính kỹ thuật của hệ
thống, bao gồm vị trí và lắp đặt các bộ phận, trang bị để duy trì sự nguyên vẹn
của các khu vực “an toàn”, các yêu cầu về an toàn của thiết bị điện được lắp
đặt trong các khu vực nguy hiểm kèm theo bản sao các bản vẽ được duyệt, bố trí
ống lấy mẫu, tính toán độ trễ lấy mẫu, thiết kế và bố trí các đầu cảm biến lấy
mẫu, hệ thống xả rửa và cài đặt về “0”. Có thể có tham chiếu đến phần 1 trên
nếu cần.
(7) Phụ lục II: Bản sao giấy chứng nhận công
nhận kiểu và giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo của các bộ phận chính.
10 Các quy định ở 3.3.1-3 đến 3.3.1-9 trên không
áp dụng cho các tàu dầu chở nhựa đường hoặc các sản phẩm hóa dầu khác phải áp
dụng các quy định của Phần này nhưng khó tách nước khỏi các sản phẩm dầu mỏ đó
bởi các tính chất vật lý của chúng. Trong trường hợp này, các tàu dầu phải được
trang bị hệ thống lưu giữ hỗn hợp dầu trên tàu để sau đó xả vào phương tiện
tiếp nhận.
11 Đối với các tàu dầu chỉ hoạt động trong phạm
vi cách bờ không quá 50 hải lý tính từ đường cơ sở của một quốc gia, không phải
áp dụng các quy định ở 3.3.1-6 đến 3.3.1-9 nếu Đăng kiểm thấy việc miễn giảm
này là phù hợp và tàu chỉ xả lên phương tiện tiếp nhận. Trong trường hợp này
việc xả của chúng phải được ghi trong sổ nhật ký dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trên mỗi tàu dầu, phải lắp đặt trên boong hở
ở cả hai bên mạn tàu các cụm ống xả để nối vào phương tiện tiếp nhận nhằm xả
nước dằn bẩn hoặc nước lẫn dầu.
2 Trên mỗi tàu dầu, các đường ống để xả ra
biển nước dằn hoặc nước lẫn dầu trong các khoang hàng phải được dẫn đến boong
hở hoặc đến mạn tàu phía trên đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất. Trừ khi
nước như vậy có thể xả bằng đường ống khác trong trường hợp (1) hoặc (2) dưới
đây. Tuy nhiên, các tàu dầu có hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 10
năm 2007 phải bố trí lỗ xả phía trên đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất:
(1) Các đường ống để xả nước dằn cách ly và
nước dằn sạch nếu có trang bị các phương tiện để kiểm tra bề mặt của nước dằn
ngay trước khi xả và việc xả được thực hiện trong phạm vi vùng cảng hoặc khu
vực neo giữ tàu ngoài biển, hoặc được xả ngoài biển chỉ bằng phương pháp trọng
lực hoặc được xả ngoài biển bằng bơm nếu việc trao đổi nước dằn được thực hiện
bằng phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận.
(2) Các đường ống xả nước dằn cách ly và nước
dằn sạch nếu có trang bị thiết bị xác định ranh giới dầu/nước có khả năng kiểm
tra nước dằn ngay trước khi xả như được nêu ở 3.3.1-8 và được xả ra biển chỉ
bằng phương pháp trọng lực. Tuy nhiên, ngay cả trong trường hợp này, các đường
ống để xả từ các két lắng phải được dẫn đến boong hở hoặc mạn tàu phía trên
đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất.
3 Phải trang bị phương tiện để ngừng việc xả
nước thải ra biển từ một vị trí quan sát ở boong trên cùng hoặc cao hơn và bố
trí sao cho có thể quan sát được bằng mắt cụm ống xả nêu ở 3.3.2-1 và nước thải
xả ra từ đường ống được nêu ở 3.3.2-2. Không cần trang bị phương tiện để ngừng
xả ở vị trí quan sát nếu có một hệ thống liên lạc chủ động như hệ thống điện
thoại hoặc vô tuyến điện giữa vị trí quan sát và vị trí kiểm soát xả.
4 Bổ sung vào các quy định được nêu ở 3.3.2-1
đến 3.3.2-3 trên, tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên
và các tàu chở dầu thành phẩm có trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn trở lên phải
được trang bị các hệ thống xả như được nêu ở (1) và (2) sau đây:
(1) Các đường ống dầu hàng phải được bố trí
sao cho lượng cặn dầu còn lại trong đường ống là nhỏ nhất.
(2) Phải trang bị các phương tiện để cặn dầu
còn lại trong bơm hàng và các đường ống dầu hàng sau khi xả hàng có thể được
rút hết hoặc được rút ra nhờ nối chúng với đường hút vét hoặc phương tiện có
hiệu quả khác. Đối với cặn dầu, phải trang bị các đường ống với đường kính nhỏ
riêng biệt ở bên ngoài tàu nối với cụm ống vận chuyển lên bờ để chuyển chúng
đến các két dầu hoặc các két lắng, cũng như lên phương tiện tiếp nhận trên bờ.
Tiết diện của các ống đường kính nhỏ phải không được quá 10% tiết diện của các
đường ống xả hàng chính.
5 Nếu các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở
lên được trang bị hộp thông biển nối cố định với hệ thống đường ống dầu hàng,
phải trang bị cả van thông biển và van cách ly phía trong tàu. Ngoài các van
này, hộp thông biển phải có khả năng cách ly với hệ thống đường ống dầu hàng
khi tàu nhận hàng, chuyển hàng, hoặc xả hàng bằng các phương tiện chủ động
thích hợp. Phương tiện chủ động này phải là một thiết bị được lắp vào hệ thống
đường ống nhằm mục đích ngăn ngừa đoạn ống giữa van thông biển và van cách ly
bị lọt dầu vào trong mọi tình huống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1 Các quy định về lắp đặt
1 Các tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần
từ 20.000 tấn trở lên phải được trang bị như sau:
(1) Hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn các
quy định ở 3.4.
(2) Hệ thống khí trơ thỏa mãn các quy định
của QCVN 21:2010/BGTVT cho tất cả các két dầu hàng và két lắng.
(3) Sổ tay các quy trình và hệ thống mô tả
chi tiết hệ thống rửa bằng dầu thô và chỉ rõ quy trình vận hành, được Đăng kiểm
duyệt.
2 Các tàu dầu không phải là các tàu nêu ở -1
trên được trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô phải thỏa mãn các quy định 3.4,
trừ 3.4.3-1(2), 3.4.4-1(2) đến (5) và 3.4.5-1(2), (4), (6) và (7).
3.4.2 Bố trí đường ống cho hệ thống rửa bằng
dầu thô
1 Bố trí đường ống dẫn cho hệ thống rửa bằng
dầu thô phải thỏa mãn các quy định (1) đến (9) sau đây:
(1) Các ống và van rửa bằng dầu thô nằm trong
hệ thống đường ống cấp phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương có đủ
độ bền chịu áp suất làm việc lớn nhất và được nối ghép và gá đỡ một cách thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tàu chở hàng hỗn hợp đang chở
hàng không phải là chất lỏng, các đường ống rửa bằng dầu thô có thể là loại
tháo ra được khi cần thiết, nhưng khi được dùng lại, chúng phải được lắp đặt
đúng để bảo đảm kín dầu.
Khi cần thiết phải trang bị thiết bị rửa két
gắn ở nắp miệng hầm hàng, thì phải sử dụng ống mềm để nối hệ thống rửa bằng dầu
thô với thiết bị rửa két, ống mềm phải là kiểu nối bằng bích được Đăng kiểm
chấp nhận. Chiều dài của ống không được vượt quá chiều dài cần thiết để nối
thẳng thiết bị rửa két với một vị trí khép kín phía ngoài thành miệng két. Phải
bố trí một khu vực để cất giữ cho các ống mềm này khi chúng không được sử dụng.
(3) Các đường ống cung cấp để rửa két phải
được trang bị các thiết bị để bảo vệ sự quá áp. Lượng dầu tràn qua thiết bị an
toàn được trang bị để bảo vệ quá áp phải được dẫn đến đầu hút của bơm cấp.
(4) Khi hệ thống rửa két được lắp một van cấp
nước để rửa bằng nước, thì van này phải đủ bền và nếu dầu thô có thể lọt vào hệ
thống rửa, thì phải trang bị các phương tiện để đóng ngắt bộ phận được nối vào
bằng cách sử dụng bích đặc.
(5) Khi hệ thống đường ống được lắp các áp kế
hoặc các dụng cụ khác, phải trang bị một van chặn gần các dụng cụ đó hoặc các
dụng cụ đó phải là loại được thiết kế kín.
(6) Không bộ phận nào của hệ thống rửa bằng
dầu thô được bố trí trong buồng máy. Nếu trang bị bầu hâm sử dụng hơi nước cho
hệ thống rửa két, thì bầu hâm này phải được ngắt có hiệu quả bằng van chặn kép
hoặc một bích chặn có thể nhận biết dễ dàng.
(7) Khi trang bị đường ống cấp dùng chung cho
dầu thô và nước rửa thì đường ống đó phải được thiết kế sao cho chúng có thể xả
dầu vào két lắng hoặc các khoang hàng khác đến mức có thể thực hiện được trước
khi bắt đầu rửa bằng nước.
(8) Các đường ống phải có đường kính đủ để
vận hành cùng lúc số lượng lớn nhất các thiết bị rửa két ở áp suất thiết kế và
cường độ xả đã nêu ở tài liệu hướng dẫn vận hành của thiết bị. Các đường ống
phải được bố trí sao cho số lượng thiết bị rửa két cần thiết đối với từng
khoang hàng có thể hoạt động cùng lúc.
(9) Các đường ống cung cấp rửa bằng dầu thô
phải được cố định với vỏ tàu ở các vị trí thích hợp và phải có các biện pháp để
cho phép giãn nở nhiệt và dịch chuyển tự do theo sự biến dạng của kết cấu thân
tàu. Phương pháp cố định các đường ống cấp phải sao cho sự va đập thủy động có
thể được triệt tiêu mà không làm dịch chuyển đường ống đến mức độ đáng kể. Các
vị trí cố định đường ống phải cách xa nhất các vị trí cấp dầu thô cho các đường
ống. Khi một thiết bị rửa két được dùng để cố định đầu ống nhánh, phải trang bị
các phương tiện đặc biệt để cố định phần ống đó khi thiết bị rửa két được tháo
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thiết bị rửa bằng dầu thô phải thỏa mãn các
quy định (1) đến (7) dưới đây:
(1) Các thiết bị rửa két bằng dầu thô phải
được đặt cố định và có thiết kế được Đăng kiểm chấp nhận.
(2) Các đặc tính kỹ thuật của thiết bị rửa
két phải được xác định bằng đường kính vòi phun, áp suất làm việc, phương thức
và chu kỳ hoạt động. Các thiết bị rửa két riêng lẻ phải có các đặc tính sao cho
đủ khả năng để rửa có hiệu quả các két hàng được thiết bị rửa này phục vụ trong
thời gian được định rõ trong tài liệu hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
(3) Các thiết bị rửa két phải được đặt trong
từng két hàng và phương pháp gá lắp phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
Khi thiết bị rửa két được lắp đặt ở các vị trí thấp đáng kể bên dưới mặt boong
vì lý do các phần nhô kết cấu trong két, thì phải xem xét việc trang bị các giá
đỡ đặc biệt cho các thiết bị rửa két và các đường ống cung cấp.
(4) Các thiết bị rửa két riêng biệt phải có
khả năng ngắt bằng van chặn được đặt trên đường ống cấp. Khi thiết bị rửa két
lắp trên boong được tháo ra vì lý do nào đó, phải có các biện pháp để ngắt
đường ống cấp dầu dẫn đến thiết bị đó khi thiết bị được tháo ra. Cũng tương tự,
phải trang bị một phương tiện thích hợp để đóng miệng khoét két hàng bằng một
tấm kim loại hoặc bằng các phương tiện phù hợp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
(5) Khi bộ phận dẫn động không hợp thành
trong thiết bị rửa két, thì phải trang bị đủ số lượng thiết bị rửa két để bất
kỳ thiết bị rửa két nào cũng không cần phải di chuyển khỏi vị trí lắp đặt ban
đầu 3 lần trở lên trong khi rửa két để đạt được chương trình rửa két đã nêu
trong các tài liệu hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
(6) Số lượng và vị trí của các thiết bị rửa
két phải sao cho đảm bảo rằng tất cả các bề mặt thẳng đứng và tất cả các bề mặt
nằm ngang có thể được rửa bằng cách phun trực tiếp, hoặc việc rửa két đạt hiệu
quả bằng tia phun phản xạ. Để đánh giá hiệu quả của tia phun phản xạ, phải chú
ý đặc biệt đến việc rửa các bề mặt nằm ngang phía trên và các thông số sau đây:
(a) Đối với các mặt nằm ngang của đáy két và
mặt trên của các thành phần kết cấu thân tàu chính lớn như các dầm dọc trong
két, tổng các diện tích mà việc phun trực tiếp bị cản trở bởi các boong, sống
dọc đáy, các dầm chính và dầm dọc hoặc các thành phần kết cấu thân tàu lớn khác
tương tự, phải không vượt quá 10% tổng các diện tích bề mặt nằm ngang của đáy
két và các bề mặt trên của dầm dọc và các thành phần kết cấu thân tàu chính lớn
khác.
(b) Đối với các bề mặt thẳng đứng của các
vách mạn của két, tổng các diện tích do việc phun trực tiếp bị cản trở bởi các
boong, các sống đáy, các dầm chính và các dầm dọc hoặc các thành phần kết cấu
thân tàu chính lớn khác không vượt quá 15% tổng diện tích các vách mạn của két.
Cần phải lưu ý đến trang bị từ 2 loại thiết bị rửa két trở lên để đạt được kết
quả rửa két đầy đủ tùy thuộc vào sự bố trí các thành phần kết cấu trong két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4 Bơm phục vụ hệ thống rửa bằng dầu thô
1 Các bơm cung cấp dầu thô cho thiết bị rửa
két phải thỏa mãn các quy định ở (1) đến (5) dưới đây:
(1) Các bơm cung cấp dầu thô cho thiết bị rửa
két phải hoặc là bơm dầu hàng hoặc là các bơm được trang bị dành riêng cho mục
đích này.
(2) Sản lượng bơm phải sao cho số lượng nhiều
nhất của các thiết bị rửa két được nêu trong bản hướng dẫn vận hành và trang
thiết bị có thể hoạt động ở áp suất đã định cùng với cường độ xả. Khi có trang
bị bơm phụt để hút vét, thì bơm phải có khả năng cung cấp chất lỏng dẫn động
bơm phụt đủ thỏa mãn yêu cầu ở 3.4.5-1(2).
(3) Sản lượng của bơm phải sao cho quy định
được nêu ở (2) có thể được thỏa mãn ngay cả khi một bơm bị hỏng. Sự bố trí bơm
và đường ống phải sao cho hệ thống rửa bằng dầu thô thực hiện đầy đủ chức năng
ngay cả trong trường hợp một bơm bị hỏng.
(4) Hệ thống phải có khả năng thực hiện rửa
các két bằng dầu thô ngay cả khi có hai loại hàng khác nhau hoặc nhiều hơn được
chở trên tàu.
(5) Phải có các biện pháp sao cho thiết bị
rửa có thể duy trì đủ áp suất theo (2) để tiến hành có hiệu quả việc rửa bằng
dầu thô ngay cả trong trường hợp áp lực cản phát sinh tại thiết bị tiếp nhận
trên bờ thấp hơn áp lực cản cần có cho việc rửa bằng dầu thô. Yêu cầu này phải
được đáp ứng ngay cả khi một bơm bị hỏng. Áp suất cấp nhỏ nhất cần cho rửa bằng
dầu thô phải được định rõ trong bản hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
3.4.5 Hệ thống hút vét
1 Hệ thống hút vét phải thỏa mãn các quy định
(1) đến (7) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thiết kế và công suất của hệ thống hút
vét phải sao cho không có dầu và cặn còn đọng lại trên đáy két khi hoàn thành
rửa két.
(3) Công suất của hệ thống hút vét phải sao
cho 1,25 lần tổng lượng xả bởi tất cả các thiết bị rửa két hoạt động cùng lúc
có thể đáp ứng được khi công việc rửa két được tiến hành trên đáy các két hàng
đã định rõ trong bản hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
(4) Để kiểm tra xem đáy két hàng đã khô chưa
sau khi rửa bằng dầu thô, phải trang bị các phương tiện như dụng cụ đo mức chất
lỏng, thiết bị đo bằng tay, thiết bị đo xác định việc vận hành của hệ thống hút
vét nêu ở (6). Trừ khi được lắp đặt phương tiện được chấp nhận để xác định được
một cách hữu hiệu rằng đáy của mọi két hàng là khô, phải trang bị thích hợp để
dò bằng tay được tại phần sau cùng của két hàng và 3 vị trí phù hợp khác. Thuật
ngữ “khô” ở đây có nghĩa là ngay cả vùng lân cận miệng hút khô cũng chỉ có một
lượng nhỏ dầu, còn các vùng khác nói chung ở trạng thái khô.
(5) Để hút vét dầu khỏi các két dầu hàng,
phải sử dụng các bơm loại thể tích, bơm ly tâm kiểu tự mồi, bơm phụt hoặc các
bơm khác thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Khi các đường ống hút vét được nối với
nhiều két, phải trang bị các phương tiện để ngắt riêng các két không được hút
vét.
(6) Phải trang bị một hệ thống giám sát để
kiểm soát hiệu quả của hệ thống hút vét. Thiết bị giám sát phải được bố trí
trong buồng điều khiển hàng, tại các vị trí an toàn, có thể tiếp cận được và
thuận tiện cho sỹ quan trực canh và có thể biểu thị bằng dụng cụ chỉ báo từ xa.
Khi trang bị các bơm hút vét, thì phải trang bị hoặc một lưu lượng kế, hành
trình kế hoặc tốc độ kế làm thiết bị kiểm tra và một áp kế hoặc thiết bị tương
đương khác phải được lắp tại đầu nối ống xả của bơm. Khi trang bị các bơm phụt,
thì phải đặt các áp kế tại đầu hút và đầu xả chất lỏng dẫn động bơm phụt và
phải lắp dụng cụ đo hỗn hợp tại đầu hút của bơm phụt làm dụng cụ kiểm tra.
(7) Kết cấu bên trong két phải sao cho rãnh
dầu của hệ thống hút vét đến giếng hút của két thỏa mãn các quy định ở (2) và
(4).
3.4.6 Bố trí két dằn
Nếu không có các két dằn độc lập mà phải sử
dụng két hàng để dằn, thì phải trang bị các phương tiện để hút khô dầu một cách
an toàn và hiệu quả khỏi ống góp của bơm và đường ống dằn, trước khi bắt đầu
dằn.
Chương 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.1.1 Yêu cầu áp dụng
1 Những quy định trong Chương này áp dụng cho
kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu của các tàu có giai đoạn đầu của
quá trình đóng mới trước ngày 25 tháng 8 năm 1983, trừ khi được quy định khác
đi nêu ở -3 và -4 sau đây.
2 Các tàu thuộc phạm vi áp dụng của Chương này
phải thỏa mãn yêu cầu của Chương 1, Chương 2 và Chương 3 phù hợp với Bảng 3-13.
3 Các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000
tấn trở lên, mà tàu này đã được đóng, hoặc sống chính của tàu đã được đặt, hoặc
tàu đã được bàn giao trước thời điểm nêu ở 3.1.1-2, phải thỏa mãn theo các quy
định của 4.3.10. Tuy nhiên, các quy định này không cần thiết phải áp dụng đối
với các tàu dầu sau đây:
(1) Tàu dầu thỏa mãn các quy định nêu ở
3.2.4.
(2) Tàu dầu thỏa mãn các quy định nêu ở
3.2.4(1)(a)(i) và (ii) hoặc 3.2.4(1)(b)(i), (ii) và (iii) hoặc 3.2.4(1)(c).
Trong trường hợp này, khoảng cách bảo vệ mạn và đáy phải thỏa mãn quy định tương
ứng nêu ở 2.6.1(2) của Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT và
3.2.3-1(2)(c)(ii) tương ứng.
4 Các tàu dầu, trừ các tàu nêu ở -3(2) trên,
có trọng tải toàn phần từ 600 tấn trở lên chở dầu loại nặng, ngoài việc phải
thỏa mãn quy định ở 4.3.10 còn phải thỏa mãn quy định ở 4.3.11 mà không phụ
thuộc vào ngày bàn giao tàu. Tuy nhiên, quy định này có thể không áp dụng đối
với tàu dầu sau đây:
(1) Chỉ hoạt động tuyến nội địa hoặc được sử
dụng làm phương tiện chứa nổi chứa dầu loại nặng trong khu vực biển thuộc phạm
vi pháp lý của Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Định nghĩa
1 Trong Chương này sử dụng các định nghĩa sau
đây:
(1) Tàu không phải là tàu dầu
(a) "Tàu N" là tàu nằm trong một
trong các trường hợp từ (i) đến (iii) sau đây:
(i) Có hợp đồng đóng mới ký sau ngày 31 tháng
12 năm 1975, hoặc không có hợp đồng đóng mới nhưng sống chính được đặt sau ngày
30 tháng 6 năm 1976; hoặc
(ii) Được bàn giao sau ngày 31 tháng 12 năm
1979; hoặc
(iii) Được hoán cải lớn theo một trong các
trường hợp sau:
1) Hợp đồng hoán cải được ký sau ngày 31
tháng 12 năm 1975; hoặc
2) Không có hợp đồng hoán cải nhưng công việc
hoán cải được bắt đầu sau ngày 30 tháng 6 năm 1976; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) "Tàu E" là tàu không
phải là "tàu N".
(2) Tàu dầu
(a) "Tàu NN" là tàu thuộc
một trong trường hợp (i) đến (iii) sau đây:
(i) Có hợp đồng đóng mới được ký sau
ngày 01 tháng 6 năm 1979, hoặc không có hợp đồng đóng mới nhưng sống chính được
đặt sau ngày 01/01/1980; hoặc
(ii) Được bàn giao sau ngày 01 tháng 6
năm 1982; hoặc
(iii) Được hoán cải lớn theo một trong
các trường hợp sau đây:
1) Hợp đồng hoán cải được ký sau ngày
01 tháng 6 năm 1982; hoặc
2) Không có hợp đồng hoán cải nhưng
công việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 01 tháng 01 tháng 1980; hoặc
3) Hoàn thành hoán cải sau ngày 01
tháng 6 năm 1982.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Có hợp đồng đóng mới được ký trong
khoảng thời gian giữa ngày 31 tháng 12 năm 1975 và ngày 01 tháng 6 năm 1979;
hoặc
(ii) Nếu không có hợp đồng đóng thì
sống chính được đặt vào giữa ngày 30 tháng 6 năm 1976 và ngày 01 tháng 01 năm
1980; hoặc
(iii) Được bàn giao trong khoảng thời
gian giữa ngày 31 tháng 12 năm 1979 và ngày 01 tháng 6 năm 1982; hoặc
iv) Được hoán cải lớn theo một trong
các trường hợp sau đây:
1) Hợp đồng hoán cải được ký trong
khoảng thời gian giữa ngày 31 tháng 12 năm 1975 và ngày 01 tháng 6 năm 1979;
hoặc
2) Nếu không có hợp đồng hoán cải,
công việc hoán cải được bắt đầu trong khoảng thời gian giữa ngày 30 tháng 6 năm
1976 đến ngày 01 tháng 01 năm 1980; hoặc
3) Hoàn thành hoán cải trong thời gian
từ ngày 31 tháng 12 năm 1979 đến ngày 01 tháng 6 năm 1982.
(c) "Tàu EE" là tàu không
phải là "tàu NN" hoặc "tàu EN".
Bảng 3-13 Sự
áp dụng các quy định trong Chương 1, 2 và 3 đối với các tàu được xác định theo
4.1.1-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu không
phải tàu dầu
Tàu dầu
Tàu N
Tàu E
Tàu NN
Tàu EN
Tàu EE
Chương 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1
x
x
x
x
x
1.1.2
x
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
1.2.1-1
1.2.1-2
1.2.1-3
x
O
x
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
O
x
x
O
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2
Trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ
buồng máy của tàu
2.2.1-1
x
x
x
x
x
2.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
x
x
O
2.2.3
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1
x
x
x
x
x
2.3.2
x
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
O
2.3.3
x
O
x
x
O
2.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
2.4.2
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3
Kết cấu và trang thiết bị để ngăn ngừa ô
nhiễm do chở xô dầu
3.2.1-2
¾
¾
x
x
x
3.2.2-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾
x
x
O
3.2.2-2
¾
¾
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2-3
¾
¾
x(1)
x(1)
O
3.2.2-4
¾
¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
O
3.2.2-5
¾
¾
x
x
O
3.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾
x
x(3)
O
3.3.1
¾
¾
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2-1
¾
¾
x
x
x
3.3.2-2
¾
¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
3.3.2-3
¾
¾
x
x
O
3.3.2-4(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾
x
O
O
3.3.2-4(2)
¾
¾
x
x(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1
¾
¾
x
O(2)
O(2)
3.4.2
¾
¾
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
3.4.3
¾
¾
x
x
x
3.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¾
x
x
x
3.4.5
¾
¾
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.6
¾
¾
x
x
x
Chú thích:
(1) Điều này không áp dụng cho 3.2.2-3(3).
(2) Điều này áp dụng cho 3.4.1(3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Điều này áp dụng cho các tàu chở dầu thô có
trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên.
(3) "Tàu mới" là "tàu
N", "tàu NN" và "tàu EN".
(4) "Tàu hiện có" là
"tàu E" và "tàu EE".
(5) "Hoán cải lớn" là hoán
cải thuộc vào một trong các trường hợp từ (a) đến (d) sau đây. Tuy nhiên, việc
hoán cải cách tàu EE có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên để chúng thỏa
mãn các quy định 3.2.3 và 3.4.1 sẽ không được coi là hoán cải lớn.
(a) Làm thay đổi đáng kể kích thước
hoặc trọng tải của tàu; hoặc
(b) Làm thay đổi kiểu tàu; hoặc
(c) Nhằm mục đích, theo ý kiến của
Đăng kiểm, để kéo dài đáng kể tuổi thọ của tàu; hoặc
(d) Làm thay đổi với hình thức khác mà
nếu tàu đó là một tàu mới thì nó đã phải áp dụng các quy định thích hợp của
Phần 1, không áp dụng cho nó khi là tàu hiện có.
(6) “Dầu đi-ê-den nặng” là dầu
đi-ê-den dùng cho hàng hải, mà thành phần của nó khác với những thành phần
chưng cất mà trong đó hơn 50% theo thể tích khi chưng cất ở nhiệt độ không vượt
quá 340oC khi được thử nghiệm theo phương pháp được Đăng kiểm chấp
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) “Dầu loại nặng” là dầu thuộc loại
bất kỳ sau đây:
(a) Dầu thô có khối lượng riêng ở 15oC
lớn hơn 900 kg/m3;
(b) Các dầu không phải là dầu thô có
khối lượng riêng ở 15oC lớn hơn 900 kg/m3 hoặc độ nhớt
động học ở 50oC lớn hơn 180 mm2/s;
(c) Nhựa đường, hắc ín và các loại nhũ
tương của chúng.
(9) “Tàu dầu loại 1” là tàu dầu có
trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên dùng để chở hàng là dầu thô, dầu FO,
dầu đi-ê-den nặng hoặc dầu bôi trơn và tàu có trọng tải từ 30.000 tấn trở lên
dùng để chở dầu không phải là các loại dầu nêu trên, các tàu này không thỏa mãn
các quy định đối với tàu NN.
(10) “Tàu dầu loại 2” là tàu dầu có
trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên dùng để chở dầu thô, dầu FO, dầu
đi-ê-den nặng hoặc dầu bôi trơn làm hàng hóa và tàu có trọng tải từ 30.000 tấn
trở lên dùng để chở dầu không phải là các loại dầu nêu trên, thỏa mãn các quy
định đối với tàu NN. Tuy nhiên, tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn
trở lên nhưng nhỏ hơn 30.000 tấn mà thỏa mãn các yêu cầu ở 3.2.3-1(1) và
3.2.3-1(2) thì được xem là “tàu dầu loại 2”, còn trường hợp không thỏa mãn các
yêu cầu này thì được xem là “tàu dầu loại 1”.
(11) “Tàu dầu loại 3” nghĩa là tàu dầu
có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên nhưng nhỏ hơn các tàu có trọng tải
toàn phần nêu ở (9) và (10).
4.2 Các yêu
cầu chung
4.2.1 Bố trí két phía mũi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Chứa và xả cặn dầu (dầu bẩn)
Các yêu cầu ở 2.2.2 áp dụng cho tàu N,
tàu NN và tàu EN.
4.2.3 Hệ thống điều khiển và kiểm soát
việc xả dầu và phân ly dầu nước
Các yêu cầu ở 2.3.3 cũng áp dụng cho
các tàu E và EE. Tuy nhiên, việc ngừng xả có thể thực hiện bằng tay.
4.3 Thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu
4.3.1 Bố trí các vách ngăn trong các
khoang chứa dầu hàng
1 Các quy định
3.2.1-2(3) đến (6) áp dụng đối với tàu EE thuộc vào một trong các trường hợp
nêu ở (1) hoặc (2) sau đây và các tàu này phải thỏa mãn các quy định này trước
ngày 02 tháng 10 năm 1985 như sau:
(1) Tàu dầu được bàn giao không muộn
hơn ngày 01 tháng 01 năm 1977; (2) Tàu dầu thỏa mãn cả 2 điều kiện sau đây:
(a) Được bàn giao không muộn hơn ngày
01 tháng 01 năm 1977;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2 Phân khoang và ổn định
Các quy định sau đây phải áp dụng đối
với tàu NN và tàu EN để thay cho các quy định ở 3.2.2-3(3). Sự ổn định ở giai
đoạn ngập cuối cùng phải được Đăng kiểm kiểm tra và có thể coi như là đủ nếu
đường cong cánh tay đòn ổn định dư có ít nhất phạm vi 20o phía trên
điểm cân bằng, cùng với trị số lớn nhất của cách tay đòn ổn định dư tối thiểu
bằng 0,1 m. Đăng kiểm phải xem xét đối với nguy cơ tiềm ẩn xuất hiện do các lỗ
khoét được bảo vệ hay không được bảo vệ mà chúng có thể sẽ bị chìm nhất thời
trong giới hạn ổn định còn lại.
4.3.3 Két dằn cách ly
1 Trong điều kiện tuân
thủ các quy định 4.3.3-2, tất cả các tàu EN và các tàu EE chở dầu thô trọng tải
toàn phần từ 40.000 tấn trở lên phải trang bị các két dằn cách ly thỏa mãn các
quy định 3.2.3-1(1). Tuy nhiên, các quy định 3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở
dầu thô có trọng tải toàn phần từ 70.000 tấn trở lên.
2 Trừ các tàu được dự
định chở dầu thô không thích hợp để rửa bằng dầu thô, có thể trang bị hệ thống
rửa bằng dầu thô thỏa mãn các quy định ở 3.4 thay cho các két dằn cách ly.
3 Các tàu chở dầu
thành phẩm EN và các tàu EE chở dầu thành phẩm có trọng tải toàn phần từ 40.000
tấn trở lên phải được trang bị các két dằn cách ly thỏa mãn các quy định ở
3.2.3-1(1), hoặc két chứa nước dằn sạch thỏa mãn các quy định ở 4.3.4. Tuy
nhiên, các quy định ở 3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở dầu thành phẩm có trọng
tải toàn phần từ 70.000 tấn trở lên.
4.3.4 Các quy định đối với tàu dầu
được trang bị các két nước dằn sạch
1 Các két nước dằn
sạch theo các quy định 4.3.3-3 phải có đủ thể tích tương ứng với các két dằn
cách ly được nêu ở 3.2.3 và vì thế chúng phải được sử dụng dành riêng để chứa
nước dằn sạch.
2 Các phương pháp bố
trí và sử dụng các két nước dằn sạch phải thỏa mãn các điều kiện mà Đăng kiểm
cho là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Tất cả các tàu chở
dầu thành phẩm đã hoạt động với các điều khoản về két nước dằn sạch phải trang
bị sổ tay vận hành két nước dằn sạch có các giải thích chi tiết về phương pháp
và sự bố trí. Bản hướng dẫn này phải được Đăng kiểm duyệt và chứa đựng tất cả
các thông tin về các đặc tính kỹ thuật như được nêu ở 4.3.3-2 trên.
4.3.5 Tàu dầu chạy tuyến riêng biệt
Các quy định ở 4.3.3 không áp dụng
ngay cả ở các tàu EN hoặc các tàu EE có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở
lên, khi chúng được hoạt động trên các tuyến hạn chế được Đăng kiểm chấp nhận
và được trang bị các két để giữ tất cả nước dằn và nước rửa két kể cả nước dằn
sạch.
4.3.6 Tàu dầu có dằn đặc biệt
Khi được Đăng kiểm cho là thích hợp,
các tàu EN và các tàu EE được đóng thỏa mãn các điều kiện về chiều chìm và độ
chúi nhỏ nhất quy định 3.2.3-1(1) mà không sử dụng nước dằn có thể được xem như
chúng thỏa mãn các quy định về két dằn cách ly nêu ở 4.3.3.
4.3.7 Hệ thống lưu giữ dầu lại trên
tàu
1 Đối với các tàu EE
thuật ngữ "1/30.000" trong áp dụng các quy định của 3.3.1-6(4) có thể
được hiểu là "1/15.000".
2 Đối với các tàu EE
và các tàu EN có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên, không áp dụng các
quy định ở 3.3.1-6 đến 3.3.1-8, với điều kiện được Đăng kiểm chấp nhận qua việc
xét đến vùng hoạt động của tàu.
4.3.8 Hệ thống xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các tàu dầu hoạt động với các điều
khoản về két nước dằn sạch, không thể xả nước dằn từ các két nước dằn sạch tại
vị trí phía trên đường mớn nước nếu chưa hoán cải và được trang bị dụng cụ đo
hàm lượng dầu được nêu ở 4.3.4-3; hoặc
(2) Khi nước dằn bẩn hoặc nước lẫn dầu
từ các khu vực két hàng được dẫn qua đường ống cố định đến một vị trí sao cho
một phần dòng chảy có thể quan sát được bằng mắt từ trên boong thượng tầng hoặc
vị trí dễ tiếp cận khác cao hơn ở phía trên. Tuy nhiên, thiết bị phân dòng chảy
đó phải được Đăng kiểm duyệt về đặc tính kỹ thuật bao gồm kết cấu, lắp đặt và
hoạt động như một phần của hệ thống phân dòng chảy để kiểm tra việc xả trên
tàu.
4.3.9 Hệ thống đường ống dầu hàng
Các tàu EN hoặc tàu EE được yêu cầu
phải trang bị két dằn cách ly, hệ thống rửa bằng dầu thô, hoặc được khai thác
với điều khoản về két nước dằn sạch, phải thỏa mãn các quy định ở 3.3.2-4(2).
Tuy nhiên, đối với các tàu đã được lắp đặt các đường ống có đường kính nhỏ hơn,
thì đường kính đường ống yêu cầu có thể được giảm đến đường kính nhỏ không quá
25% tiết diện của đường ống xả dầu hàng.
4.3.10 Ngăn ngừa sự cố ô nhiễm dầu
1 Tàu chở dầu loại 2
hoặc loại 3 có 15 năm tuổi trở lên, tính từ ngày bàn giao tàu, nếu được Đăng kiểm
chấp nhận phù hợp với kế hoạch đánh giá trạng thái (Condition Assessment
Scheme) được thông qua bởi MEPC.94(46) thì có thể vẫn hoạt động.
2 Tàu dầu, trừ các tàu
dầu đã thỏa mãn các điều kiện được Đăng kiểm chấp nhận, phải thỏa mãn các quy
định nêu ở 3.2.4 không muộn hơn thời hạn trong Bảng 3-13.
3 Bất kể các quy định
nêu ở -2, Đăng kiểm có thể cho phép kéo dài hoạt động của tàu dầu loại 2 hoặc
loại 3 muộn hơn thời hạn quy định trong Bảng 3-13 với điều kiện được Đăng kiểm
chấp nhận và hoạt động này của tàu không muộn quá ngày ấn định hàng năm của
ngày bàn giao tàu trong năm 2015 hoặc thời hạn mà tàu đạt 25 năm tính từ ngày
bàn giao, lấy thời hạn nào sớm hơn.
4.3.11 Ngăn ngừa ô nhiễm dầu từ tàu
dầu chở dầu loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các quy định của 3.2.4 không muộn
quá ngày 05 tháng 4 năm 2005 nếu tàu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở
lên; hoặc
(2) Các quy định 3.2.4(2)(a) và
3.2.4(1)(a)(i) không muộn hơn thời hạn bàn giao tàu vào năm 2008 nếu tàu có
trọng tải toàn phần từ 600 tấn trở lên nhưng nhỏ hơn 5.000 tấn. Tuy nhiên,
khoảng cách w nêu trong 3.2.4(2)(b) có thể được sử dụng để thỏa mãn quy định
3.2.4(1)(a)(i).
2 Bất kể quy định ở -1
trên, Đăng kiểm có thể chấp nhận kéo dài hoạt động của tàu quá thời hạn quy
định ở -1 sau khi xem xét kích thước, tuổi tàu, vùng hoạt động và tình trạng
kết cấu của tàu, nhưng trong mọi trường hợp tàu hoạt động không muộn hơn thời
hạn mà tàu đạt tới 25 năm sau ngày bàn giao tàu.
Bảng 3-14
Thời hạn áp dụng đối với tàu dầu
Loại tàu dầu
Năm
Tàu dầu loại 1
Ngày 05 tháng 4 năm 2005 đối với tàu được
bàn giao vào 05 tháng 4 năm 1982 hoặc sớm hơn.
2005 đối với tàu được bàn giao sau ngày 05
tháng 4 năm 1982.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu dầu loại 3
Ngày 05 tháng 4 năm 2005 đối với tàu được
bàn giao vào ngày ngày 05 tháng 5 năm 1977 hoặc sớm hơn.
2005 đối với tàu được bàn giao sau ngày 05
tháng 4 năm 1977 nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 1978.
2006 đối với tàu bàn giao vào 1978 và 1979
2007 đối với tàu bàn giao vào 1980 và 1981
2008 đối với tàu bàn giao vào 1982
2009 đối với tàu bàn giao vào 1983
2010 đối với tàu bàn giao vào 1984 hoặc
muộn hơn.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 4
KẾT
CẤU VÀ THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO THẢI CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC CHỞ XÔ GÂY RA
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Yêu cầu áp dụng
Những quy định của Chương
này áp dụng đối với kết cấu và thiết bị dùng để ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc được chở
xô gây ra. Tuy nhiên,
việc áp dụng những quy định của Phần này có thể được khác đi hoặc sửa đổi nếu được
Đăng kiểm cho là phù hợp, có tính đến từng loại hóa chất độc hại.
1.2 Định nghĩa
1.2.1 Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) “Nước dằn sạch” là nước dằn được lấy vào
trong két mà két này, do được sử dụng lần gần đây nhất để chở chất lỏng độc, đã
được xử lý theo một trong những quy định từ (a) đến (d) dưới đây tùy theo loại
chất lỏng độc được chuyên chở và két đã được dỡ hết hàng.
(a) Khi chuyên chở chất loại X: Phải rửa sơ
bộ hoặc làm sạch lượng hàng còn sót lại và thải nước rửa két vào các phương
tiện tiếp nhận trên bờ; Tiến hành rửa lại và xả hỗn hợp cặn/nước thu được từ
lần rửa này.
(b) Khi vận chuyển các chất có độ nhớt cao
hoặc chất hóa rắn thuộc chất loại Y: Phải rửa sơ bộ và xả nước rửa két vào các
phương tiện tiếp nhận trên bờ; tiến hành rửa lại và thải hỗn hợp cặn/nước thu
được từ lần rửa này.
(c) Khi vận chuyển các chất có độ nhớt thấp
hoặc chất không hóa rắn thuộc chất loại Y hoặc Z: Phải rửa sơ bộ sau khi xác
nhận rằng tổng lượng cặn thu được từ tẩy rửa phù hợp với giá trị đã định hoặc
nhỏ hơn và xả hỗn hợp cặn/nước thu được từ lần rửa này.
Khử bỏ cặn còn lại trong két bằng quy trình
làm sạch bằng thông gió.
(2) “Bộ luật chở xô hóa chất” - Bộ luật về
kết cấu và trang thiết bị của tàu chở xô hóa chất nguy hiểm được Ủy ban Bảo vệ
môi trường biển của IMO thông qua bằng Nghị quyết MEPC.20(22) và được thông qua
theo quy trình nêu ở Điều 16 - Sửa đổi, bổ sung của Công ước (sửa đổi, bổ sung
của Phụ trương của Phụ lục của Công ước) kể cả những bổ sung, sửa đổi có hiệu
lực của Bộ luật.
(3) “Hỗn hợp cặn/nước” - Cặn được bổ sung
thêm nước nhằm mục đích nào đó (ví dụ như nước rửa két, nước dằn, nước lắng).
(4) “Đường ống liên kết” - Đường ống xả hàng
giữa đầu hút trong các két hàng và cụm ống có bích nối bờ được sử dụng để xả
hàng (bao gồm cả bơm và bộ lọc) và các đường ống khác (bao gồm cả bơm và bộ lọc)
được nối và mở vào đường ống xả hàng khi xả hàng.
(5) “Chất hóa rắn” - Đối với chất lỏng độc có
điểm nóng chảy thấp hơn 15oC là chất có nhiệt độ tại thời điểm dỡ
hàng cao hơn dưới 5oC so với điểm nóng chảy riêng; Đối với chất lỏng
độc có điểm nóng chảy từ 15oC trở lên, là chất có nhiệt độ tại thời
điểm dỡ hàng cao hơn dưới 10oC so với điểm nóng chảy riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) “Chất có độ nhớt cao” là chất lỏng độc
thuộc loại X hoặc Y có độ nhớt tại nhiệt độ dỡ hàng từ 50 mPa.s trở lên.
(8) “Chất có độ nhớt thấp” - Chất lỏng độc
không phải là chất có độ nhớt cao.
(9) “Chất lỏng độc loại X” (gọi tắt là “chất
loại X”) là chất được tích tụ sinh học và có khả năng gây nguy hiểm tới đời
sống thủy sinh và sức khỏe con người, được nêu trong Bảng 8E/17.1 Phần 8E Mục
II của QCVN 21: 2010/BGTVT, được đánh dấu “x” trong cột “c” hoặc các chất tạm
thời được đánh giá theo quy định 6.3, Phụ lục II MARPOL 73/78 là chất loại X.
(10) “Chất lỏng độc loại Y” (gọi tắt là “chất
loại Y”) là chất được tích tụ sinh học với thời gian lưu giữ một tuần hoặc ít
hơn, được nêu ở Bảng 8E/17.1 Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT hoặc các
chất tạm thời được đánh giá theo quy định 6.3, Phụ lục II MARPOL 73/78 là chất
loại Y.
(11) “Chất lỏng độc loại Z” (gọi tắt là “chất
loại Z”) là chất có độc tố nhẹ đối với đời sống thủy sinh, được nêu trong Bảng
8E 17.1 Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT hoặc các chất tạm thời được đánh
giá theo các quy định 6.3, Phụ lục II MARPOL 73/78 là chất loại Z.
(12) “Độ sâu của nước” là độ sâu theo hải đồ.
(13) “Dầu thực vật” là các chất nêu trong
Bảng 8E/17.1 Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, với ký hiệu “(k)” ở cột
“e” trong Bảng đó.
Chương 2
KẾT
CẤU VÀ TRANG THIẾT BỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 Yêu cầu áp dụng
Những yêu cầu của Chương này áp dụng đối với
các chất lỏng độc chở xô.
2.2 Yêu cầu về lắp
đặt kết cấu và thiết bị
2.2.1 Thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc
1 Đối với các chất lỏng độc chở xô, thiết bị
ngăn ngừa thải chất lỏng độc quy định ở Bảng 4-1 phải được trang bị phù hợp với
loại và lý tính của chất lỏng độc được chuyên chở và vùng biển thải.
2 Phải trang bị bổ sung vào các thiết bị nêu ở
2.2.1-1 hệ thống rửa két bằng thông gió cho các tàu dự định khử cặn chất lỏng
độc có áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở 20oC bằng thông gió.
Bảng 4-1 Thiết bị
ngăn ngừa thải chất lỏng độc
Phân loại chất
Loại X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại Z
Thiết bị
Vùng biển thải
Bên ngoài khu vực
Nam Cực
Lý tính
Tất cả các chất
Chất có độ nhớt cao
hoặc hóa rắn
Chất có độ nhớt
thấp hoặc không hóa rắn
Tất cả các chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-(1)
-(1)
Hệ thống hút vét
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x(2)
x(2)
x(2)
x(2)
Hệ thống thải vào phương tiện tiếp nhận
x
x
x(3)
x(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“x”: Phải trang bị; “-”:
Không yêu cầu trang bị
Chú thích:
(1) Nếu việc trả hàng không được thực
hiện phù hợp với Sổ tay các quy trình và hệ thống để thải chất lỏng độc thì
phải tiến hành rửa sơ bộ.
(2) Có thể miễn quy định này cho tàu
bất kỳ chỉ thải nước dằn sạch.
(3) Có thể miễn quy định này cho tàu
bất kỳ không thải chất lỏng độc thừa thu gom trên tàu.
3 Bất kể những yêu cầu
đã nêu ở 2.2.1-1 và 2.2.1-2, hệ thống ngăn ngừa thải chất lỏng độc yêu cầu phải
lắp đặt trên tàu thỏa mãn những yêu cầu (1) và (2) dưới đây là két dằn cách ly
và hệ thống để thải vào các phương tiện tiếp nhận.
(1) Khi tàu dự định chở thường xuyên
trong mỗi két chỉ một chất lỏng độc hoặc chất tương thích (nghĩa là một trong
các chất lỏng độc không yêu cầu phải làm sạch két hàng để nạp hàng khác với
chất đang xét sau khi dỡ hàng này).
(2) Khi tàu chỉ tiến hành thải vào các
phương tiện tiếp nhận thích hợp nước rửa sinh ra từ việc làm sạch két ngay
trước khi tàu sửa chữa hoặc lên đà.
4 Bất kể những yêu cầu
đã nêu ở -1 đến -3 trên, hệ thống ngăn ngừa thải chất lỏng độc được trang bị
trên tàu chở chất lỏng độc có áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở 20oC dự
định khử cặn bằng thông gió phải là hệ thống rửa bằng thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Tàu phải được trang
bị Sổ nhật ký hàng để ghi tất cả các công việc làm hàng, chuyển hàng nội bộ
trên tàu, dỡ hàng, rửa và làm sạch két hàng, thải xuống biển nước rửa két, dằn
két hàng và thải nước dằn từ các két hàng v.v...
2.2.2 Những yêu cầu cho tàu chở chất
loại X, loại Y hoặc loại Z
Tàu chở chất loại X, loại Y hoặc loại
Z có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới sau ngày 01 tháng 7 năm 1986 phải
thỏa mãn những yêu cầu ở Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Tàu chở chất
loại X, loại Y hoặc loại Z có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới trước ngày
01 tháng 7 năm 1986 phải thỏa mãn các quy định của Bộ luật chở xô hóa chất áp
dụng đối với tàu nêu trong các quy định của Bộ luật chỉ ra trong Bảng 4-2 phù
hợp với tuyến phục vụ và ngày đóng.
Bảng 4-2 Những quy định đối với tàu
hiện có chở các chất loại X, Y hoặc Z
Tuyến hàng hải
Ngày đặt sống chính
hoặc ký hợp đồng
đóng
Điều khoản
áp dụng theo
Bộ luật chở xô hóa chất
Tàu
hoạt
động tuyến quốc tế
Tàu có hợp đồng đóng mới ký trước ngày 02 tháng 11 năm 1973
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu có hợp đồng đóng mới ký sau ngày 02 tháng 11 năm 1973 và tàu có giai đoạn đầu
của quá trình đóng mới trước 01/7/1983
1.7.2
Các tàu không phải là tàu nêu trên
Tàu có giai đoạn đầu của quá trình
đóng mới trước ngày
01 tháng 7 năm 1983
1.7.3
Tàu có giai đoạn đầu của quá trình
đóng mới vào và sau ngày 01 tháng 7 năm 1983 và trước ngày
01 tháng 7 năm 1986
1.7.2
2.2.3 Những yêu cầu cho tàu chở dầu thực vật
1 Bất kể các quy định nêu ở 2.2.2, Đăng kiểm
có thể miễn giảm các yêu cầu về chở hàng theo Phần 8E Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT hoặc Bộ luật chở xô hóa chất đối với các tàu được chứng nhận chở
từng loại dầu thực vật đã được xác định cụ thể nêu trong Bảng 17.1 Phần 8E Mục
II của QCVN 21: 2010/BGTVT với điều kiện tàu thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Theo quy định này, két hàng phải được bố
trí vào bên trong ở những khoảng cách dưới đây. Chiều dài toàn bộ két hàng phải
được bảo vệ bằng két dằn hoặc không gian không phải là các két chở dầu như sau:
(a) Các không gian hoặc két mạn phải được bố
trí sao cho các két hàng được đặt phía trong của đường lý thuyết của tôn mạn
tàu ở bất kỳ vị trí nào không nhỏ hơn 760 mm.
(b) Két hoặc không gian đáy đôi phải được bố
trí sao cho khoảng cách giữa đáy của két hàng và đường lý thuyết của tôn đáy
tàu không nhỏ hơn B/15 (m) hoặc 2,0 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Giá trị nhỏ
nhất phải là 1,0 m.
Chương
3
THIẾT BỊ NGĂN NGỪA THẢI CHẤT LỎNG
ĐỘC
3.1 Quy định chung
3.1.1 Yêu cầu áp dụng
1 Những quy định của Chương này áp dụng đối
với thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc lắp đặt trên tàu chở xô chất lỏng độc
phù hợp những quy định của Chương 2.
2 Thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc phải
thỏa mãn những yêu cầu 1.3.1-5 đến 1.3.1-8 Phần 3 Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 Quy định chung
Hệ thống rửa sơ bộ phải thỏa mãn những yêu
cầu ở 3.2.2 đến 3.2.4 phù hợp với lý tính của chất lỏng độc được chuyên chở.
3.2.2 Thiết bị rửa
1 Khi chuyên chở chất loại X hoặc chất hóa
rắn, thiết bị rửa phải được đặt tại vị trí sao cho tất cả bề mặt két có thể
được rửa trực tiếp bởi áp lực của dòng nước rửa, sản lượng và tầm với của vòi
phun.
Khi chuyên chở chất loại Y, thiết bị rửa phải
được đặt tại vị trí thích hợp, sao cho công việc rửa két được thực hiện bởi các
đầu quay được hoạt động bằng áp suất thủy lực đủ mạnh.
2 Thiết bị rửa phải chịu được ăn mòn đối với
chất lỏng độc.
3.2.3 Bơm phục vụ thiết bị rửa
1 Bơm phục vụ thiết bị rửa phải có khả năng
cung cấp đủ nước rửa để thiết bị rửa thỏa mãn quy định mà 3.2.2-1 yêu cầu.
2 Để hạn chế lượng nước trong két trong quá
trình rửa két, phải có các biện pháp nhằm xả liên tục cặn lọc qua bơm độc lập
với bơm nước rửa quy định ở 3.2.2-1 và khuyến khích sử dụng nước tuần hoàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tàu dự định chuyên chở các chất
hóa rắn hoặc các chất có độ nhớt từ 50 mPa.s trở lên ở nhiệt độ 20oC
thì hệ thống hâm phải được lắp đặt sao cho công việc rửa có thể tiến hành với
nước nóng từ 60oC trở lên, trừ khi tính chất của tất cả các chất như
vậy không thích hợp để rửa bằng nước.
3.3 Hệ thống hút vét
3.3.1 Quy định chung
Hệ thống hút vét phải có khả hút các chất
lỏng độc ở đáy két bằng bơm hoặc bằng bơm phụt (eductor) khi két hàng được rửa.
3.3.2 Năng lực của hệ thống hút vét
Hệ thống hút vét phải có khả năng giảm chất
lỏng độc đến thể tích nêu ở Bảng 4-3 phù hợp với ngày đặt sống chính của tàu và
phân loại chất của chất lỏng độc.
3.3.3 Hệ thống thổi
Để tăng năng lực của hệ thống hút vét quy
định ở 3.3.2 phải trang bị một hệ thống thổi.
Bảng 4-3 Năng lực của
hệ thống hút vét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng cặn tẩy còn
lại
Chất loại X
Chất loại Y
Chất loại Z
Tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới
trước ngày 01/7/1983
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,3 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,3 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,9 m3
Tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới
vào hoặc sau ngày 01/7/1983 nhưng trước ngày 01/01/2007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,1 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,3 m3
Tàu có giai đoạn đầu của quá trình đóng mới
vào hoặc sau ngày 01/01/2007
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,075 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,075 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng
0,075 m3
Lưu ý:
Đối với các tàu không phải là tàu chở hóa
chất được đóng trước ngày 01/01/2007 mà không thể thỏa mãn các yêu cầu về hệ
thống bơm và đường ống đối với các chất thuộc loại Z nêu trong Bảng 18.1 Phần
8E Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, không áp dụng yêu cầu về khối lượng. Việc
tuân thủ được xem là thỏa mãn nếu két được vét sạch đến mức tốt nhất có thể.
3.4 Hệ thống thải
dưới đường nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thải dưới đường nước bao gồm các lỗ
xả ngoài mạn dưới đường nước, bơm xả và đường ống xả.
3.4.2 Bố trí lỗ xả
1 Tàu được chứng nhận chở các chất loại X, Y
hoặc Z phải có lỗ xả dưới đường nước. Đối với tàu được đóng trước ngày 01 tháng
01 năm 2007 và được chứng nhận chở chất loại Z không yêu cầu có lỗ xả dưới
đường nước.
2 Hệ thống thải dưới đường nước phải được đặt
trong khu vực hàng ở phạm vi lân cận vùng lượn hông nhằm đề phòng chất lỏng độc
quay trở lại tàu do lấy nước biển vào tàu.
3.4.3 Kích thước lỗ xả
1 Bố trí thải dưới đường nước phải đảm bảo sao
cho cặn hoặc hỗn hợp cặn/nước được thải xuống biển không đi qua lớp biên bao
quanh tàu. Trong trường hợp này, khi thải được tiến hành vuông góc với tôn mạn,
thì đường kính lỗ xả không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
D = QD/5L
Trong đó:
D: Đường kính nhỏ nhất của lỗ xả (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QD: Cường độ xả lớn nhất được chọn mà tàu có
thể thải chất lỏng độc thông qua lỗ xả (m3/h).
2 Khi lỗ thải được hướng theo một góc so với
tôn mạn, đường kính lỗ xả nêu ở -1 trên có thể giảm đến giá trị:
Do =
D.sinθ
Trong đó: θ là góc giữa tôn mạn và đường tâm
ống xả.
3.4.4 Bơm thải
Bơm thải phải có sản lượng đủ để xả hỗn hợp
cặn/nước.
3.5 Hệ thống xả vào
phương tiện tiếp nhận
3.5.1 Quy định chung
1 Hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận phải
có đường ống góp xả để nối vào phương tiện tiếp nhận khi xả chất lỏng độc và
phải đặt trên boong hở ở cả hai bên mạn tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Hệ thống làm sạch
bằng thông gió
3.6.1 Quy định chung
Hệ thống làm sạch bằng thông gió bao gồm
thiết bị thông gió và thiết bị kiểm tra.
3.6.2 Thiết bị thông gió
1 Thiết bị thông gió phải thỏa mãn những yêu
cầu từ (1) đến (5) sau đây:
(1) Sản lượng phải đảm bảo sao cho luồng
không khí đạt tới đáy của két cần làm sạch và sản lượng này được tính theo Hình
4-1, tầm xuyên của luồng phun phải được chọn so với chiều cao két.
(2) Thiết bị thông gió phải đặt ở lỗ khoét
của két gần các đầu hút khô hoặc hố tụ của két.
(3) Phải được bố trí, lắp đặt sao cho luồng
không khí được định hướng tới các hố tụ hoặc đầu hút khô của két càng sát càng
tốt và tránh các tác động trực tiếp của luồng khí vào các thành phần kết cấu
của két.
(4) Phải có các biện pháp để đảm bảo cặn được
lấy ra từ các đường ống thích hợp được xả khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3 Thiết bị kiểm tra
Thiết bị kiểm tra phải có khả năng xác định
được lượng cặn nhìn thấy được còn lại trong két và hiệu quả của công việc làm
sạch bằng thông gió nhờ kiểm tra trực tiếp hoặc bằng các biện pháp khác tương
đương.
3.6.4 Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép (QCVN 21: 2010/BGTVT)
Khi cặn được hút vét ra khỏi két bằng các
biện pháp của hệ thống làm sạch bằng thông gió, các biện pháp an toàn liên quan
đến cháy nổ và độc hại phải được kiểm tra và phải thỏa mãn yêu cầu 3.6 của Phần
này cũng như những yêu cầu tương ứng của (QCVN 21: 2010/BGTVT).
3.7 Két dằn cách ly
3.7.1 Quy định chung
1 Thể tích của két dằn cách ly phải đảm bảo
sao cho chiều chìm và độ chúi của tàu thỏa mãn những yêu cầu từ (1) đến (3) sau
đây khi chỉ có những két dằn cách ly đang xét được bơm đầy nước dằn:
(1) Chiều chìm lý thuyết tại giữa tàu lấy giá
trị được xác định theo công thức dưới đây hoặc lớn hơn:
1,550 + 0,023 Lf (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,600 + 0,013 Lf (m)
(3) Chân vịt của tàu phải ngập hoàn toàn
trong nước.
Phần 5
KẾ HOẠCH
ỨNG CỨU Ô NHIỄM DẦU CỦA TÀU
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Yêu cầu áp dụng
Những quy định trong Phần này áp dụng cho Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu được trang bị trên tàu và giàn khoan biển và
các giàn khác sử dụng để khai thác khoáng sản đáy biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên, các
tàu khác không phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 400 trở lên và các giàn
khoan biển và các giàn khác sử dụng để khai thác khoáng sản đáy biển phải có Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu được Đăng kiểm duyệt và được đặt ở vị trí sẵn
sàng sử dụng.
Chương 2
YÊU
CẦU KỸ THUẬT
2.1 Quy định chung
2.1.1 Lưu ý khi lập Kế hoạch ứng cứu
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu phải
được lập có xét đến thông tin cơ bản về tàu gồm kiểu và kích thước của tàu,
hàng hóa và tuyến hoạt động sao cho Kế hoạch khả thi và dễ sử dụng.
2.1.2 Ngôn ngữ
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu phải
được soạn thảo bằng ngôn ngữ làm việc của thuyền trưởng và sỹ quan của tàu. Nếu
ngôn ngữ sử dụng trong bản Kế hoạch không phải là tiếng Anh thì phải có bản
dịch tiếng Anh kèm theo. Đối với tàu không thực hiện các chuyến đi quốc tế thì
Đăng kiểm có thể xem xét riêng trong từng trường hợp cụ thể.
2.2 Hạng mục trong Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trong Kế hoạch phải quy định rằng thuyền
trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải thông báo ngay lập tức sự thải thực tế hoặc dự
kiến tới Quốc gia ven biển gần nhất.
2 Các mục từ (1) đến (7) dưới đây phải đưa vào
hạng mục báo cáo: (1) Tên tàu, hô hiệu, cờ, kích cỡ và kiểu tàu.
(2) Ngày tháng năm và thời gian xảy ra sự cố,
vị trí, hành trình, tốc độ.
(3) Tên trạm vô tuyến, ngày tháng và thời
gian báo cáo tiếp theo, loại và số lượng hàng/két chứa trên tàu, chủ hàng.
(4) Chi tiết tóm tắt về khuyết tật/lượng
thiếu hụt/tổn thất.
(5) Chi tiết tóm tắt về ô nhiễm bao gồm loại
dầu, lượng tổn thất ước tính, nguyên nhân tràn dầu, khả năng tràn dầu tiếp
theo, điều kiện thời tiết và biển.
(6) Chi tiết liên hệ với chủ tàu/nhà quản
lý/đại lý bao gồm địa chỉ bưu điện, số điện thoại và số fax.
(7) Các biện pháp sau khi xảy ra tràn dầu và
hướng dịch chuyển của tàu.
2.2.2 Danh sách các tổ chức hoặc cá nhân cần
liên hệ trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Các hoạt động được thực hiện ngay bởi
người trên tàu nhằm loại bỏ hoặc kiểm soát sự thải dầu sau tai nạn
1 Ít nhất các hạng mục từ (1) đến (3) sau đây
phải được đưa vào hạng mục các hoạt động chống dầu tràn:
(1) Bản mô tả chi tiết các hành động nhằm khử
bỏ hoặc kiểm soát sự thải dầu và người trực ca.
(2) Quy trình khử bỏ dầu loang và chứa thích
hợp cho dầu được khử và vật liệu làm sạch.
(3) Quy trình chuyển dầu từ tàu sang tàu
khác.
2 Ít nhất các mục từ (1) đến (3) dưới đây phải
được đưa vào để chống dầu tràn do tai nạn:
(1) Ưu tiên hàng đầu là đảm bảo an toàn cho
người và tàu.
(2) Bản thông báo chi tiết về mức độ tổn thất
cho tàu và do tai nạn dầu tràn gây ra phải được tập hợp và ước lượng sao cho có
thể tiến hành các hoạt động nhằm ngăn chặn sự cố tiếp theo của tai nạn.
(3) Bản hướng dẫn chi tiết về ổn định và
những lưu ý về ứng suất hoặc danh mục thông báo cần thiết để đánh giá đặt tại
văn phòng Chủ tàu hoặc bên liên quan khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phải quy định trong Kế hoạch rằng thuyền
trưởng và sỹ quan trực ca khác của tàu phải liên lạc với quốc gia ven bờ có chủ
quyền trước khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sự thải.
2 Phải có bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền
trưởng của tàu về các hoạt động hạn chế ô nhiễm được xây dựng theo ý của chủ
tàu.
3 Phải đưa vào trong phụ lục thông tin về các
hệ thống và các tổ chức phòng chống sự cố ô nhiễm của các quốc gia ven bờ dọc
theo tuyến thương mại của tàu.
2.2.5 Thông tin khác
Đăng kiểm có thể yêu cầu bổ sung vào các hạng
mục quy định ở 2.2.1 đến 2.2.4 những thông tin khác nhằm tiện lợi cho thuyền
trưởng khi phải quyết định trong tình huống khẩn cấp.
2.3 Các phụ lục của
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
Ngoài danh mục nêu ở 2.2.2 và các thông tin
nêu ở 2.2.4-3, phải bổ sung các bản vẽ và số liệu được quy định từ (1) đến (3)
dưới đây vào Kế hoạch cứu ứng ô nhiễm dầu của tàu:
(1) Bản vẽ bố trí chung, mặt cắt ngang, sơ đồ
các đường ống như đường ống dầu hàng được coi là cần thiết để sử dụng khi có sự
cố trên tàu.
(2) Biểu đồ dòng chảy để hướng dẫn cho thuyền
trưởng thông qua những hành động và quyết định cần thiết trong quá trình xảy ra
sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Yêu cầu bổ sung
đối với tàu dầu có trọng tải từ 5.000 tấn trở lên
2.4.1 Hỗ trợ từ bờ
Tất cả các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ
5.000 tấn trở lên phải có khả năng tiếp cận nhanh đến các chương trình máy tính
trên bờ để tính toán ổn định tai nạn và độ bền kết cấu còn lại của tàu.
Phần 6
KẾ HOẠCH
ỨNG CỨU Ô NHIỄM BIỂN CỦA TÀU DO CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2 Yêu cầu về trang bị
Các tàu có tổng dung tích từ 150 trở lên được
chứng nhận chở xô chất lỏng độc phải có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu
do các chất lỏng độc được Đăng kiểm duyệt và được đặt ở vị trí sẵn sàng sử
dụng.
Chương 2
YÊU
CẦU KỸ THUẬT
2.1 Quy định chung
2.1.1 Lưu ý khi soạn thảo Kế hoạch ứng cứu
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các
chất lỏng độc phải được soạn thảo có xét đến thông tin cơ bản về tàu gồm kiểu
và kích thước của tàu, hàng hóa và tuyến hoạt động sao cho Kế hoạch khả thi và
dễ sử dụng.
2.1.2 Ngôn ngữ
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các
chất lỏng độc phải được soạn thảo bằng ngôn ngữ làm việc của thuyền trưởng và
sỹ quan của tàu. Nếu ngôn ngữ sử dụng trong bản Kế hoạch không phải là tiếng
Anh thì phải có bản dịch tiếng Anh kèm theo. Đối với tàu không thực hiện các
chuyến đi quốc tế thì Đăng kiểm có thể xem xét riêng trong từng trường hợp cụ
thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tàu cũng phải áp dụng các
quy định nêu trong Phần 5 Quy chuẩn này, thì bản Kế hoạch này có thể được kết
hợp chung với Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu. Trong trường hợp này tiêu
đề của bản Kế hoạch chung sẽ là “Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu”.
2.2 Hạng mục trong Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do chất lỏng độc
2.2.1 Quy trình báo cáo khi xảy ra sự cố ô
nhiễm chất lỏng độc
1 Trong Kế hoạch phải quy định rằng thuyền
trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải thông báo ngay lập tức sự thải thực tế hoặc dự
kiến tới Quốc gia ven biển gần nhất.
2 Các mục từ (1) đến (7) dưới đây phải đưa vào
hạng mục báo cáo: (1) Tên tàu, hô hiệu, cờ, kích cỡ và kiểu tàu.
(2) Ngày tháng và thời gian xảy ra sự cố, vị
trí, hành trình, tốc độ.
(3) Ngày tháng và thời gian báo cáo tiếp
theo, loại và số lượng hàng/két chứa trên tàu, chủ hàng.
(4) Chi tiết tóm tắt về khuyết tật/khiếm
khuyết/hư hỏng.
(5) Chi tiết tóm tắt về ô nhiễm bao gồm loại
chất lỏng độc, lượng tổn thất ước tính, nguyên nhân tràn, khả năng tràn tiếp
theo, điều kiện thời tiết và biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Các hoạt động chống tràn và hướng dịch
chuyển của tàu.
2.2.2 Danh sách các tổ chức hoặc cá nhân cần
liên hệ trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm chất lỏng độc
Các mối liên hệ với Quốc gia ven biển, cảng
và các mối liên hệ khác mà tàu quan tâm khi tàu xảy ra sự cố tràn chất lỏng
độc, ví dụ như chủ/người điều hành, đại lý, chủ hàng, người bảo hiểm, phải được
lập thành danh sách và đưa vào phụ lục.
2.2.3 Các hoạt động được thực hiện ngay bởi
người trên tàu nhằm loại bỏ hoặc hạn chế sự thải chất lỏng độc sau tai nạn
1 Ít nhất các hạng mục từ (1) đến (3) sau đây
phải được đưa vào hạng mục các hoạt động chống tràn:
(1) Bản mô tả chi tiết các hành động nhằm
loại bỏ hoặc hạn chế sự thải chất lỏng độc và người trực ca.
(2) Quy trình loại bỏ chất lỏng độc hại đã
tràn và biện pháp xử lý thích hợp cho chất lỏng độc đã được loại bỏ và vật liệu
làm sạch.
(3) Quy trình chuyển chất lỏng độc từ tàu
sang tàu khác.
2 Ít nhất các mục từ (1) đến (3) dưới đây phải
được đưa vào để chống tràn do hậu quả của tai nạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thông tin chi tiết về mức độ duy trì sau
hư hỏng của tàu và về sự cố tràn chất lỏng độc phải được tập hợp và ước lượng
sao cho có thể tiến hành các hoạt động nhằm ngăn chặn sự cố tiếp theo của tai
nạn.
(3) Bản hướng dẫn chi tiết để đánh giá ổn
định và sức bền và bản danh mục những thông tin cần thiết về ổn định tai nạn và
đánh giá sức bền tại văn phòng Chủ tàu hoặc văn phòng tương tự khác.
2.2.4 Các quy trình và điểm liên lạc trên tàu
nhằm phối hợp hoạt động của tàu với quốc gia và địa phương để chống ô nhiễm
1 Phải quy định trong Kế hoạch rằng thuyền
trưởng và sỹ quan trực ca khác của tàu phải liên lạc với quốc gia ven bờ có chủ
quyền trước khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sự thải.
2 Phải có bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền
trưởng của tàu về các hoạt động hạn chế ô nhiễm được xây dựng theo ý của chủ
tàu.
3 Phải đưa vào trong phụ lục thông tin về các
hệ thống và các tổ chức phòng chống sự cố ô nhiễm của các quốc gia ven bờ dọc
theo tuyến thương mại của tàu.
2.2.5 Thông tin khác
Đăng kiểm có thể yêu cầu bổ sung vào các hạng
mục quy định ở 2.2.1 đến 2.2.4 những thông tin khác nhằm tiện lợi cho thuyền
trưởng khi phải quyết định trong tình huống khẩn cấp.
2.3 Các phụ lục của
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do chất lỏng độc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bản vẽ bố trí chung, mặt cắt ngang, sơ đồ
các đường ống như đường ống dầu hàng được coi là cần thiết để sử dụng khi có sự
cố trên tàu.
(2) Biểu đồ dòng chảy để hướng dẫn cho thuyền
trưởng thông qua những hành
động và quyết định cần thiết trong quá trình
xảy ra sự cố. (3) Các hạng mục khác Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
Phần 7
THIẾT BỊ
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2 Thuật ngữ
1 Các thuật ngữ trong Phần này của Quy chuẩn
được định nghĩa như sau: (1) “Tàu mới” nghĩa là tàu:
(a) Có hợp đồng đóng mới đã được ký, hoặc
trong trường hợp không có hợp đồng đóng mới, tàu có giai đoạn đầu của quá trình
đóng mới vào hoặc sau ngày 27 tháng 9 năm 2003
(b) Tàu được bàn giao vào hoặc sau ngày 27
tháng 9 năm 2006 (2) “Tàu hiện có” nghĩa là tàu không phải là tàu mới
(3) “Nước thải” nghĩa là:
(a) Nước thoát ra và các chất thải khác ở
dạng bất kỳ từ nhà vệ sinh, bồn tiểu
(b) Nước thoát từ các buồng y tế (phòng khám,
phòng điều trị v.v...) thông qua các bồn, chậu rửa và các ống thoát đặt trong
các buồng đó
(c) Nước thoát từ các nơi chứa súc vật sống;
hoặc
(d) Các loại nước thải khác khi hòa trộn lẫn
với các loại nước nêu trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) “Cách bờ gần nhất” nghĩa là cách đường cơ
sở mà từ đó lãnh hải của quốc gia được thiết lập phù hợp với luật quốc tế, trừ
trường hợp vùng bờ biển đông bắc của Úc được nêu ở Quy định 1.5 trong Phụ lục IV
của MARPOL 73/78.
Chương 2
THIẾT
BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU GÂY RA
2.1 Quy định chung
2.1.1 Yêu cầu áp dụng
1 Những yêu cầu của Chương này áp dụng cho các
tàu hoạt động tuyến quốc tế như sau:
(1) Tàu mới có tổng dung tích từ 400 trở lên;
(2) Tàu mới có tổng dung tích dưới 400 và
được xác nhận chở trên 15 người; và
(3) Tàu hiện có có tổng dung tích từ 400 trở
lên, vào ngày 27 tháng 9 năm 2008; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tàu hiện có, phù hợp với -1(3) và (4) nêu
trên, có sống chính đã được đặt hoặc trong giai đoạn đóng mới tương tự trước
ngày 02 tháng 10 năm 1983 phải được trang bị để xả nước thải thỏa mãn các yêu
cầu 2.2.1, đến mức có thể được.
2.2 Quy định về trang
bị thiết bị
2.2.1 Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải
1 Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải sau
đây phải được lắp đặt cho các tàu nêu ở 2.1.1-1:
(1) Một trong các hệ thống nước thải
(a) Thiết bị xử lý nước thải phù hợp với -2
dưới đây
(b) Hệ thống nghiền và khử trùng nước thải
phù hợp với - 3 dưới đây, kết hợp với phương tiện chứa tạm thời khi tàu cách bờ
gần nhất dưới 3 hải lý
(c) Một két chứa có dung tích đủ để thu gom
tất cả nước thải có tính đến hoạt động của tàu, số lượng người có ở trên tàu và
các yếu tố liên quan khác. Két chứa này được kết cấu thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm và được trang bị phương tiện xác định bằng mắt lượng nước thải chứa trong
két. Dung tích của két phải thỏa mãn công thức sau:
CT ≥ ANpDa+R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CT: Dung tích của két chứa (m3);
A: 0,060 (m3/người/ngày). Đăng
kiểm có thể chấp nhận giảm giá trị A nếu thấy rằng hệ thống xả vệ sinh thỏa mãn
yêu cầu sử dụng nước ít hơn;
Np: Tổng số người trên tàu;
Da: Số ngày tối đa hoạt động trên
khu vực có quy định không được xả chất thải không được nghiền hoặc khử trùng
(tối thiểu là 1 ngày);
R: Thể tích nước xả ban đầu cần thiết tùy
theo phương pháp rửa xả.
(2) Đường ống để thải nước thải vào phương
tiện tiếp nhận.
(3) Bích nối xả tiêu chuẩn trang bị cho đường
ống nêu ở (2) phù hợp với Bảng 7-1. Đối với các tàu chạy chuyên tuyến cố định,
đường ống xả của tàu có thể được trang bị bích nối khác được Chính quyền hành
chính chấp nhận, nhưng phải đảm bảo nối ghép nhanh chóng.
2 Thiết bị xử lý nước thải nêu ở -1(1)(a) trên
phải được Đăng kiểm công nhận kiểu phù hợp với MEPC.159(55) của IMO và có đủ
sản lượng xử lý nước thải được tính bằng A và Np nêu ở -1(1)(c) trên.
3 Hệ thống nghiền và khử trùng nước thải nêu ở
-1(1)(b) trên phải được Đăng kiểm công nhận kiểu phù hợp với MEPC.2(VI) của IMO
và có đủ sản lượng xử lý nước thải được tính bằng A và Np nêu ở -1(1)(c) trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi
Kích thước
Đường kính ngoài
210 mm
Đường kính trong
Tương ứng với đường kính ngoài của ống(*)
Đường kính đường vòng tròn đi qua tâm các
bu lông
170 mm
Rãnh khoét ở bích nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của rãnh là 18 mm
Chiều dày bích nối
16 mm
Bu lông, đai ốc: Số lượng và đường kính
4 chiếc, mỗi chiếc
có đường kính 16 mm và chiều dài thích hợp
Bích được thiết kế dùng cho đường ống có
đường kính trong lên tới 100 mm và được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu tương
đương khác có mặt ngoài phẳng. Bích này cùng với gioăng thích hợp để phù hợp
với áp suất làm việc 0,6 MPa
Chú thích:
(*) Đối với tàu có chiều cao mạn lý thuyết từ 5
m trở xuống, đường kính trong của bích nối có thể bằng 38 mm.
2.2.2 Quy định về bản tính lưu lượng xả nước
thải chưa được xử lý trong các két chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Lưu lượng xả cho phép lớn nhất được tính
theo công thức sau:
DRmax =
0,00926VdB
trong đó:
DRmax: Lưu lượng xả cho phép lớn
nhất (m3/h);
V: Tốc độ trung bình của tàu trong một hành
trình (hải lý/h);
d: Chiều chìm của tàu (m);
B: Chiều rộng của tàu (m).
(b) Yêu cầu đối với bản tính lưu lượng xả cho
phép lớn nhất
Bản tính lưu lượng xả cho phép lớn nhất phải
được lập (dưới dạng bảng) dựa trên công thức nêu ở (a) trên, phù hợp với các
yêu cầu từ (i) đến (ii) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Chiều chìm (d) được lấy với độ tăng bằng
1 mét tính từ chiều chìm khai thác thấp nhất đến chiều chìm mùa hè lớn nhất
được ấn định của tàu.
(iii) Lưu lượng xả tính toán là lưu lượng
trung bình được tính trong khoảng thời gian 24 giờ hoặc trong thời gian xả, lấy
giá trị nào nhỏ hơn, nhưng không được vượt quá 20% khi đo hàng giờ.
(iii) Bản tính lưu lượng xả cho phép lớn nhất
phải có các thông tin của tàu như tên tàu, số nhận dạng (số IMO), chiều rộng
của tàu (B), chiều chìm khai thác nhỏ nhất, chiều chìm mùa hè lớn nhất; tốc độ
khai thác lớn nhất của tàu, tốc độ xả thải lý thuyết lớn nhất.
Phần 8
THIẾT BỊ
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ TÀU
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ngoài các quy định nêu ở -1 nêu trên, việc
phát thải dưới đây từ các giàn khoan biển, ví dụ, phát thải phát sinh trực tiếp
từ quá trình thăm dò, khai thác và xử lý ngoài khơi các nguồn khoáng sản dưới
đáy biển có thể được miễn giảm các quy định của Phần này. Các loại phát thải đó
bao gồm:
(1) Phát thải phát sinh từ việc đốt các chất
sinh ra trực tiếp và tất yếu của quá trình thăm dò, khai thác và xử lý khoáng
chất đáy biển, bao gồm, nhưng không hạn chế sự bùng cháy của cácbua hyđrô và
đốt các loại bùn khoáng, đồ thải, và/hoặc dung dịch kích hoạt trong quá trình
thử nghiệm, hoàn thiện hoạt động giếng khoan và bùng cháy phát sinh của các
trạng thái không kiểm soát được.
(2) Sự thoát khí và các thành phần dễ bay hơi
đồng hành trong dung dịch khoan và chất xả bỏ.
(3) Các khí xả đồng hành và trực tiếp trong
quá trình xử lý, vận chuyển và bảo quản khoáng chất đáy biển.
(4) Khí xả phát sinh từ các động cơ đi-ê-den
chuyên dụng dùng cho thăm dò, khai thác và xử lý khoáng chất đáy biển.
1.1.2 Giải thích từ ngữ
1 Trong Phần này của Quy chuẩn, sử dụng các
định nghĩa sau đây, trừ khi được định nghĩa khác ở Chương 2 hoặc Chương 3:
(1) “Bộ luật kỹ thuật NOX” nghĩa
là Bộ luật kỹ thuật về kiểm soát việc xả các ô xít ni tơ từ động cơ đi-ê-den
hàng hải được thông qua bởi Hội nghị quốc tế các thành viên MARPOL 73/78 năm
1997 bằng Nghị quyết 2 và những sửa đổi của IMO, với điều kiện các bổ sung sửa
đổi được thông qua và có hiệu lực phù hợp với các quy định ở Điều 16 của Công
ước hiện hành liên quan tới quy trình sửa đổi áp dụng đối với Phụ chương của Phụ
lục.
(2) “Chất làm suy giảm tầng ô zôn” nghĩa là
các chất bị kiểm soát được định nghĩa trong mục 4, Điều 1 của Nghị định thư
Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô zôn, 1987, nêu trong Phụ lục A, B, C
hoặc E của Nghị định thư trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) “Nhà chế tạo động cơ đi-ê-den” nghĩa là
nhà chế tạo động cơ đi-ê-den hoặc các bên có trách nhiệm khác áp dụng việc kiểm
tra nêu ở 2.1.3-5(3) (trừ (d)iii) Phần 2.
(5) “Họ máy” nghĩa là một khái niệm chung áp
dụng đối với các động cơ đã được kiểm chứng có cùng đặc tính phát thải NOX
thông qua thiết kế phù hợp với các hướng dẫn nêu ở 4.3.8 của Bộ luật kỹ thuật NOX.
(6) “Nhóm động cơ” là khái niệm dùng cho các
động cơ có chung đặc tính phát thải NOX phù hợp với hướng dẫn nêu ở
4.4.6 của Bộ luật kỹ thuật NOX và chúng có thể phải yêu cầu hiệu
chỉnh và sửa đổi trong quá trình lắp đặt hoặc khai thác trên tàu.
(7) “Động cơ mẫu” nghĩa là động cơ do nhà sản
xuất lựa chọn và được Đăng kiểm kết luận có mức phát xả NOX cao nhất
trong tất cả các động cơ của một họ hoặc nhóm động cơ.
(8) “Cấu hình của động cơ đi-ê-den” nghĩa là
các bộ phận có thể thay thế được mà các bộ phận này có làm ảnh hưởng tới việc
phát thải NOX, được xác định bằng số hiệu thiết kế/bộ phận của
chúng.
(9) “Giá trị khai thác của động cơ đi-ê-den”
là các số liệu liên quan của động cơ, như áp suất cháy lớn nhất trong xi lanh,
nhiệt độ khí xả v.v... từ nhật ký động cơ liên quan tới việc phát thải NOX.
Các số liệu này phụ thuộc vào tải.
(10) “Hồ sơ kỹ thuật” là hồ sơ ghi tất cả các
chi tiết về thông số, kể cả các thông số về các bộ phận và việc cài đặt mà
chúng có thể ảnh hưởng đến việc phát thải NOX của động cơ.
(11) “Thay đổi lớn của động cơ đi-ê-den”
nghĩa là:
(a) Đối với động cơ đi-ê-den được lắp đặt
trên các tàu biển hoạt động tuyến quốc tế có giai đoạn đầu của quá trình đóng
mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000, thì thay đổi lớn nghĩa là bất kỳ
thay đổi nào đối với động cơ mà có thể là nguyên nhân làm động cơ vượt quá tiêu
chuẩn phát thải NOX nêu ở 2.1.2-1. Các thay thế theo định kỳ của các
bộ phận quy định trong hồ sơ kỹ thuật không làm thay đổi đặc tính phát thải NOX
không được coi là thay đổi lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12) “Hoán cải lớn của động cơ đi-ê-den”
nghĩa là thay đổi đối với động cơ đi-ê-den vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm
2000 mà tương ứng với một trong các trường hợp từ (a) tới (c) sau:
(a) Động cơ được thay thế bằng hoặc được bổ
sung thêm một động cơ khác không giống động cơ cũ của tàu.
(b) Bất kỳ sự thay đổi lớn nào của động cơ
đi-ê-den được thực hiện đối với động cơ.
(c) Công suất liên tục lớn nhất của động cơ
(được định nghĩa tại 1.2.41 Phần 1A Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, sau đây
được áp dụng tương tự) được tăng lên quá 10%.
(13) “Các khu vực kiểm soát phát thải” nghĩa
là khu vực mà yêu cầu bắt buộc phải áp dụng các biện pháp đặc biệt đối với phát
thải của tàu để ngăn ngừa, giảm bớt và hạn chế ô nhiễm không khí do NOX
hoặc SOX và hạt rắn hoặc tất cả ba loại phát thải và các tác hại kèm
theo đối với sức khỏe và môi trường. Các khu vực kiểm soát phát thải bao gồm
các khu vực được liệt kê ở hoặc chỉ định ở (14) và (15) dưới đây:
(14) “Các khu vực kiểm soát phát thải NOX”
là các khu vực sau:
(a) Khu vực Bắc Mỹ
(i) Khu vực biển nằm ngoài các bờ biển Thái
Bình Dương của Mỹ và Ca-na-đa, được bao bởi các đường trắc địa nối các tọa độ
nêu ở Phụ chương VII.1 của Phụ lục VI.
(ii) Các khu vực biển nằm ngoài bờ biển Đại
Tây Dương của Mỹ, Ca-na-đa và Pháp (Saint-Pierre-et-Miquelon) và Vịnh Mê-hi-cô
của Mỹ được bao bởi các đường trắc địa nối các tọa độ nêu ở Phụ chương VII.2
của Phụ lục VI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khu vực biển Ca-ri-bê của Mỹ
Khu vực biển nằm ngoài các bờ biển Đại tây
dương và Ca-ri-bê của Khối thịnh vượng chung Puerto Rico và các đảo Virgin của
Mỹ, được bao bởi các đường trắc địa nối các tọa độ nêu ở Phụ chương VII.3 của
Phụ lục VI.
(c) Khu vực biển bất kỳ khác, bao gồm các khu
vực cảng được quy định bởi IMO phù hợp với các tiêu chuẩn và quy trình nêu
trong Phụ chương III của Phụ lục VI.
(15) “Khu vực kiểm soát phát thải SOX”
là các khu vực bao gồm từ (a) đến (c) sau:
(a) Khu vực biển Ban Tích
Khu vực biển Ban Tích cùng với Vịnh Bothnia,
Vịnh Phần Lan và lối vào biển Ban Tích được giới hạn bởi đường vĩ tuyến 57o44,8’
bắc của mũi cực bắc Đan Mạch ở khu vực dải Skagerrak.
(b) Khu vực biển Bắc
Khu vực biển Bắc bao gồm các vùng biển trong
đó có biên giới bao giữa:
(i) Phía nam của biển bắc ở vĩ độ 62o
bắc và phía tây của kinh độ 4o tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Kênh Anh và kéo đến phía đông của kinh
độ 5o tây và về phía bắc của vĩ độ 48o30’ bắc
(c) Khu vực nêu ở 1.1.2-1(14)(a) và (b)
(d) Khu vực biển bất kỳ khác, bao gồm các khu
vực cảng được IMO ấn định phù hợp với tiêu chuẩn và quy trình nêu trong Phụ
chương III của Phụ lục VI.
(16) “Tàu hàng lỏng” là tàu chở hàng lỏng
được định nghĩa ở Quy định 1 của Phụ lục I hoặc tàu chở hóa chất lỏng được định
nghĩa ở Quy định 1 của Phụ lục II và bao gồm một trong những tàu liệt kê sau
đây:
(a) Tàu dầu
Là tàu được đóng dùng để chở xô dầu trong
những khoang hàng (trừ những tàu có các khoang hàng được chế tạo thích hợp chỉ
để chở hàng không phải là dầu chở xô).
(b) Tàu chở xô chất lỏng độc
Là tàu chở xô chất lỏng độc nêu ở 1.2.2-1(7)
Mục I.
(c) Tàu chở hàng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3 Điều khoản tương đương
Đăng kiểm có thể chấp nhận các thiết bị phụ,
vật liệu, trang thiết bị lắp đặt lên tàu, cùng với các quy trình khác, dầu đốt
thay thế, hoặc các phương pháp tuân thủ sử dụng để thay thế cho những hạng mục
đó được yêu cầu trong Quy chuẩn này trong các trường hợp mà chúng có hiệu quả
về giảm phát thải tối thiểu bằng với được yêu cầu trong Quy chuẩn này.
1.2 Điều khoản chung
1.2.1 Chất làm suy giảm tầng ô zôn
Các hệ thống, thiết bị, bao gồm cả thiết bị
chữa cháy xách tay và các vật liệu khác có chứa chất làm suy giảm tầng ô zôn
không được trang bị mới lên tàu trừ được Đăng kiểm cho là phù hợp.
1.2.2 Dầu đốt
1 Dầu đốt sử dụng cho mục đích đốt được cung
cấp và sử dụng trên tàu phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Hàm lượng lưu huỳnh của dầu không vượt
quá các giới hạn sau đây:
(a) 4,5% theo khối lượng trước ngày 01 tháng
01 năm 2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) 0,5% theo khối lượng vào hoặc sau ngày 01
tháng 01 năm 2020.
(2) Dầu phải được làm sạch các a xít vô cơ.
(3) Dầu phải không có bất kỳ chất phụ gia và
chất thải hóa chất nào mà ảnh hưởng tới một trong các điều từ (a) đến (c) sau:
(a) Làm nguy hại tới sự an toàn của tàu hoặc
ảnh hưởng xấu đến đặc tính hoạt động của động cơ;
(b) Có hại đối với con người;
(c) Góp phần trong tổng thể làm tăng ô nhiễm
không khí.
(4) Dầu đốt thu được từ hóa dầu phải là hỗn
hợp các cácbua hyđrô. Tuy nhiên, một lượng nhỏ các chất phụ gia có thể được đưa
vào với mục đích làm tăng một số đặc tính của dầu.
(5) Dầu đốt thu được bằng các phương pháp
khác không phải là hóa dầu phải không là nguyên nhân gây phát thải NOX
của động cơ vượt quá giới hạn cho phép nêu ở 2.1.2-1.
2 Đối với tàu có tổng dung tích từ 400 trở
lên chạy tuyến quốc tế, những chi tiết về dầu đốt dùng cho mục đích đốt được
cung cấp và sử dụng trên tàu phải được ghi lại bằng phiếu cung ứng dầu đốt viết
bằng tiếng Anh, Pháp hoặc Tây Ban Nha. Phiếu cung ứng bao gồm các thông tin
được nêu từ (1) đến (9) sau đây và phải được lưu giữ trên tàu trong thời hạn 3
năm, kể từ ngày cung ứng dầu đốt lên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Cảng nhận;
(3) Ngày cung ứng;
(4) Tên, địa chỉ, số điện thoại của nhà cung
cấp;
(5) Tên sản phẩm;
(6) Số lượng tính theo mét khối;
(7) Khối lượng riêng ở nhiệt độ 15oC
(kg/m3) nhận được từ kết quả thử phù hợp với ISO 3675;
(8) Hàm lượng lưu huỳnh (% theo trọng lượng)
nhận được từ kết quả thử phù hợp với ISO 8754;
(9) Tờ khai có chữ ký và dấu của người đại
diện nhà cung cấp đảm bảo rằng dầu đốt được cung cấp thỏa mãn -1 và 2.2-1(2).
3 Phiếu cung ứng dầu đốt nêu ở -2 phải được
lưu giữ kèm theo mẫu đại diện của dầu đốt được cấp, được lấy phù hợp với Nghị
quyết MEPC.182(59) của IMO. Mẫu phải được niêm phong và ký tên của người đại diện
nhà cung cấp và thuyền trưởng hoặc sỹ quan chịu trách nhiệm về hoạt động dầu
đốt sau khi hoàn thành việc cấp dầu đốt và được lưu giữ trên tàu phù hợp với
Nghị quyết nêu trên, cùng với tên nhãn của mẫu, viết bằng tiếng Anh, Pháp hoặc
Tây Ban Nha, tới khi dầu đốt đã được tiêu thụ một lượng đáng kể, nhưng trong
bất kỳ trường hợp nào thời hạn lưu giữ cũng không ít hơn 12 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3 Các chất nghiêm cấm đốt trên tàu
1 Các chất nghiêm cấm đốt trên tàu được liệt
kê dưới đây:
(1) Các cặn hàng nêu từ (a) đến (c) sau đây
và các vật liệu bao gói liên quan:
(a) Dầu;
(b) Chất lỏng độc;
(c) Chất gây ô nhiễm biển.
(2) Polychlorinated biphenyls (PCBS);
(3) Rác thải có chứa các kim loại nặng;
(4) Các sản phẩm hóa dầu có chứa các thành
phần halogen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Cặn rác và dầu cặn không phải phát sinh
từ tàu;
(7) Các cặn của hệ thống làm sạch khí xả.
Chương 2
TRANG
THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ TÀU
2.1 Ô xít Nitơ (NOX)
2.1.1 Yêu cầu áp dụng
1 Các quy định nêu trong 2.1 áp dụng đối với
mỗi động cơ đi-ê-den lắp đặt trên tàu có công suất ra lớn hơn 130 kW trong
trường hợp (1) hoặc (2) sau:
(1) Động cơ lắp đặt trên tàu đã có giai đoạn
đầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000;
(2) Động cơ chịu hoán cải lớn vào hoặc sau
ngày 01 tháng 01 năm 2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bất kể các yêu cầu ở -1(1) trên, động cơ
đi-ê-den có công suất trên 5.000 kW và thể tích hiệu dụng của 1 xi lanh từ 90
lít trở lên lắp đặt trên tàu được đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 1990
nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 2000 phải tuân theo các giới hạn phát thải NOX
cho phép lớn nhất nêu ở Bảng 8-1(a), với điều kiện phương pháp được chấp nhận
đối với động cơ đã được trình lên IMO bởi Chính phủ quốc gia chứng nhận động
cơ.
2.1.2 Các yêu cầu về lắp đặt
1 Trong mỗi động cơ đi-ê-den, hệ thống làm
sạch khí xả dùng để giảm phát thải NOX đã nêu trong hồ sơ kỹ thuật
phải được lắp đặt, nếu không, phải có biện pháp tương đương khác làm giảm NOX
được Đăng kiểm xem xét chấp nhận nhằm đảm bảo lượng phát thải NOX
được đo và tính toán phù hợp với -2 dưới đây nằm trong các giới hạn cho phép
quy định ở Bảng 8-1(a) đến (c) ứng với số vòng quay liên tục lớn nhất của động
cơ (xem 1.2.42 Phần 1A Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, sau đây áp dụng tương
tự).
(1) Giai đoạn 1
Đối với các tàu được đóng vào hoặc sau ngày
01 tháng 01 năm 2000 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2011 có lắp đặt động cơ
đi-ê-den hàng hải.
Bảng 8-1(a) Các giới
hạn phát thải NOX cho phép lớn nhất (giai đoạn 1)
Số vòng quay liên
tục lớn nhất No (vòng/phút)
Giới hạn phát thải
NOX cho phép lớn nhất (g/kWh)
No <
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130 ≤ No
< 2.000
45,0 x No(-0,2)
2.000 ≤ No
9.8
(2) Giai đoạn 2
Đối với các tàu được đóng vào hoặc sau ngày
01 tháng 01 năm 2011 có lắp đặt động cơ đi-ê-den hàng hải.
Bảng 8-1(b) Các giới
hạn phát thải NOX cho phép lớn nhất (giai đoạn 2)
Số vòng quay liên
tục lớn nhất No (vòng/phút)
Giới hạn phát thải
NOX cho phép lớn nhất (g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,4
130 ≤ No
< 2.000
44,0 x No(-0,23)
2.000 ≤ No
7,7
(3) Giai đoạn 3
Đối với các tàu được đóng vào hoặc sau ngày
01 tháng 01 năm 2016 có lắp đặt động cơ đi-ê-den hàng hải và hoạt động trong
các khu vực kiểm soát phát thải NOX. Tuy nhiên, các loại tàu sau
được miễn giảm: các tàu lắp động cơ đi-ê-den hàng hải mà có chiều dài tàu dưới
24 m và được thiết kế riêng cho mục đích vui chơi giải trí; các tàu lắp động cơ
đi-ê-den hàng hải mà có công suất đẩy kết hợp của động cơ trên biển tên nhỏ hơn
750 kW mà có thể chứng minh thỏa mãn cho chính quyền hành chính rằng tàu không
có khả năng đáp ứng được các tiêu chuẩn nêu ở Bảng 8-1(c) do thiết kế hoặc các
hạn chế về kết cấu.
Bảng 8-1(c) Các giới
hạn phát thải NOX cho phép lớn nhất (giai đoạn 3)
Số vòng quay liên
tục lớn nhất No (vòng/phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No <
130
3,4
130 ≤ No
< 2.000
9,0 x No(-0,2)
2.000 ≤ No
2,0
2 Việc đo và tính phải phù hợp với các yêu cầu
sau:
(1) Lượng phát thải NOX phải được
đo và tính toán áp dụng một chu trình kiểm tra phù hợp với từ (a) đến (d) sau
đây. Không được sử dụng các số liệu thu được từ thử nghiệm khác để tính toán
các giá trị phát thải:
(a) Đối với động cơ đi-ê-den có tốc độ không
đổi, bao gồm động cơ được sử dụng làm máy chính của các tàu chân vịt chạy điện
và động cơ lai chân vịt biến bước, áp dụng chu trình thử E2 nêu trong Bảng 8-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Đối với các động cơ phụ có vòng quay
không đổi, áp dụng chu trình thử D2 nêu trong Bảng 8-4;
(d) Đối với các động cơ phụ có vòng quay, tải
thay đổi, không kể các động cơ nêu ở (a) đến (c), áp dụng chu trình thử C1
trong Bảng 8-5.
(2) Lượng phát thải NOX phải được
xác định bằng cách sử dụng một trong các phương pháp đo dưới đây và phù hợp với
các quy trình nêu ở -5 dưới đây:
(a) Quy trình đo lượng phát thải NOX
tại bệ thử;
(b) Phương pháp đo đơn giản trên tàu;
(c) Phương pháp đo và giám sát trực tiếp trên
tàu.
(3) Cách đo phải được tiến hành sử dụng dầu
đốt là loại dầu hàng hải cấp DM như quy định tại ISO 8217, 1996, với các đặc
tính phù hợp với kiểu máy. Tuy nhiên, nếu không có dầu đốt sử dụng phù hợp thì
có thể sử dụng dầu đốt khác được Đăng kiểm chấp nhận.
(4) Giá trị và giới hạn phát thải NOX
phải được đưa ra và so sánh chính xác đến một chữ số thập phân.
3 Nếu bổ sung thêm một chất phụ khác, như
amôniăc, u rê, hơi nước, nước, phụ gia dầu đốt v.v... thì phải có phương tiện
kiểm soát lượng tiêu thụ của chất đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Các quy trình đo phát thải NOX
(1) Quy trình đo phát thải NOX
trên bệ thử
Quy trình phải phù hợp với Chương 5 của Bộ
luật NOX.
(2) Phương pháp đo đơn giản trên tàu
Phải phù hợp với 6.3 của Bộ luật NOX.
Tuy nhiên, khi phương pháp đo đơn giản trên tàu được thực hiện phù hợp với câu
thứ hai của 2.1.3-5(3)(a)(i) Phần 2 Mục II của Quy chuẩn thì các sai khác cho phép
cho ở 6.3.11 của Bộ luật sẽ không được áp dụng. Ngoài ra, nếu các quy trình nêu
ở Chương 5 của Bộ luật NOX được thực hiện thì phải phù hợp với (a).
(3) Phương pháp đo và giám sát trực tiếp trên
tàu
Phải phù hợp với nghị quyết MEPC.103(49) của
IMO. Ngoài ra, phải thỏa mãn từ (a) đến (h) sau:
(a) Thiết bị ghi và giám sát NOX
phải tuân thủ nghị quyết MEPC.103(49) và phải có bản sao giấy chứng nhận công
nhận kiểu do Đăng kiểm cấp;
(b) Các số liệu phải được lấy trong phạm vi
30 ngày cuối theo dạng nêu ở một trong số dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Kết quả từ giám sát liên tục và lưu trữ
số liệu.
(c) Các bản ghi giám sát phải được lưu giữ
trên tàu trong thời gian 3 tháng;
(d) Các số liệu phải được hiệu chỉnh cho các
điều kiện môi trường và đặc tính dầu đốt;
(e) Thiết bị đo phải được kiểm tra bởi cơ sở
chế tạo thiết bị đo, đảm bảo hoạt động và được hiệu chỉnh đúng, phù hợp với các
quy trình nêu ở hồ sơ kỹ thuật của động cơ;
(f) Nếu lắp đặt thiết bị xử lý khí xả để tác
động đến lượng phát thải NOX, các điểm đo phải được bố trí ở dòng
khí xả phía sau của thiết bị đó;
(g) Phải thu thập được số liệu đầy đủ để tính
lượng phát thải NOX thực tế trung bình;
(h) Trong trường hợp lắp đặt hệ thống làm
sạch khí xả cho động cơ đi-ê-den để giảm lượng phát thải NOX, các
thông số thích hợp có thể được giám sát phải được Đăng kiểm chấp nhận.
Bảng 8-2 Chu trình thử kiểu E2
Vòng quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
100%
100%
Công suất
100%
75%
50%
25%
Hệ số tải(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,15
0,15
Bảng 8-3 Chu trình
thử kiểu E3
Vòng quay
100%
91%
80%
63%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
75%
50%
25%
Hệ số tải(1)
0,2
0,5
0,15
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng quay
100%
100%
100%
100%
Công suất
100%
75%
25%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tải(1)
0,05
0,25
0,3
0,1
Bảng 8-5 Chu trình thử kiểu C1
Vòng quay
Số vòng quay liên
tục lớn nhất
Trung gian(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men quay(2)
100%
75%
50%
10%
100%
75%
50%
0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,15
0,15
0,1
0,1
0,1
0,1
0,15
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tỷ số giữa mô men xoắn yêu cầu và mô men
xoắn lớn nhất có thể tại tốc độ đã chọn.
(3) Do nhà chế tạo động cơ đưa ra, có tính đến
các yêu cầu sau đây:
(a) Đối với động cơ được thiết kế hoạt động
ngoài dải vòng quay trên đường cong mô men đủ tải
i) Nếu mô men lớn nhất xảy ra trong dải vòng
quay nhỏ hơn 60% của vòng quay liên tục lớn nhất, là 60% của vòng quay liên tục
lớn nhất.
ii) Nếu mô men lớn nhất xảy ra trong dải vòng
quay từ 60% đến 75% của vòng quay liên tục, là vòng quay đó.
iii) Nếu mô men lớn nhất xảy ra trong dải
vòng quay lớn hơn 75% của vòng quay liên tục lớn nhất, là 75% của vòng quay
liên tục lớn nhất.
(b) Đối với các động cơ khác với động cơ nêu
ở (a) trên, thường phải là vòng quay nằm trong khoảng 60% đến 75% vòng quay
liên tục lớn nhất.
2.1.3 Hồ sơ kỹ thuật và sổ ghi thông số động
cơ
1 Hồ sơ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cách nhận biết các bộ phận, kể cả các
thông tin chi tiết giúp nhận biết bất kỳ sự thay đổi nào, các cài đặt và giá
trị khai thác của động cơ mà có thể ảnh hưởng tới phát thải NOX của
chúng.
(2) Cách nhận biết toàn bộ phạm vi điều chỉnh
cho phép hoặc các thay đổi đối với các bộ phận của động cơ.
(3) Toàn bộ các số liệu ghi chép liên quan
tới tính năng kỹ thuật của động cơ, kể cả vòng quay và công suất ra liên tục
lớn nhất của động cơ
(4) Ít nhất một trong các phương pháp xác
định NOX nêu ở 2.1.2-2(2) và khả năng áp dụng trong việc kiểm tra
quy định ở 3.2.2-4(2) Phần 2, hoặc phương pháp kiểm tra các thông số động cơ
tại tàu, nếu không có quy định khác của Đăng kiểm. Khi áp dụng phương pháp đo
và giám sát trực tiếp trên tàu, phải có quy trình hiệu chỉnh và sử dụng các
thiết bị đo của nhà chế tạo động cơ. Ngoài ra, khi lắp đặt hệ thống làm sạch
khí xả để giảm thiểu phát thải NOX, thì phải có quy trình xác định NOX
trên tàu cho hệ thống để đảm bảo chúng được hoạt động chính xác.
(5) Bản sao các biên bản thử quy định ở
2.1.3-5(3)(a) Phần 2. Đối với động cơ thành viên của một họ hoặc một nhóm động
cơ, chúng có thể được thay thế bằng các biên bản thử của động cơ mẫu.
(6) Nếu có thể, đặc tính thiết kế và hạn chế
đối với động cơ thành viên của một họ hoặc một nhóm động cơ được kèm theo với
yêu cầu như trong Chương 4, Bộ luật kỹ thuật NOX.
(7) Các đặc tính của các thành phần, bộ phận
dự trữ của động cơ mà khi thay thế vào động cơ phù hợp với những đặc tính nêu
trên, luôn cho kết quả phát thải NOX thỏa mãn giới hạn quy định ở
2.1.2-1.
(8) Giấy chứng nhận EAPP, nếu có.
(9) Trong trường hợp hệ thống làm sạch khí xả
nhằm giảm thiểu phát thải NOX được lắp đặt, sổ ghi chép phải ghi sự
có mặt của hệ thống như là thành phần chính của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Sổ ghi thông số kỹ thuật của động cơ
Mỗi động cơ phải có sổ ghi các thông số động
cơ trong đó có toàn bộ bản ghi các điều chỉnh, sửa đổi và tất cả các thay đổi
thông số, kể cả của các bộ phận và cài đặt của động cơ có thể làm ảnh hưởng đến
lượng phát thải NOX được thực hiện sau khi kiểm tra được yêu cầu ở
2.1.3-5(3)(c) Phần 2 của Quy chuẩn.
2.2 Ô xít lưu huỳnh (SOX)
và hạt rắn
1 Dầu đốt sử dụng cho tàu hoạt động ở khu vực
kiểm soát phát thải SOX phải được xác nhận bởi phiếu cung ứng dầu
đốt nêu ở 1.2.2-2 rằng hàm lượng lưu huỳnh không vượt quá các giới hạn nêu dưới
đây. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 đối
với các tàu hoạt động trong các khu vực nêu ở 1.1.2-1(15)(c) được đóng vào hoặc
trước ngày 01 tháng 8 năm 2011 và được chạy bằng các nồi hơi chính đẩy tàu mà
ban đầu không thiết kế để hoạt động liên tục bằng dầu chưng cất hàng hải hoặc
khí tự nhiên:
(1) 1,5% theo khối lượng trước ngày 01 tháng
7 năm 2010;
(2) 1,0% theo khối lượng vào và sau ngày 01
tháng 7 năm 2010;
(3) 0,1% theo khối lượng vào và sau ngày 01
tháng 01 năm 2015.
2 Tất cả các tàu sử dụng dầu đốt thỏa mãn -1
trong khu vực kiểm soát phát thải SOX và các loại dầu đốt khác trong
các khu vực khác, phải có quy trình được viết chỉ dẫn việc chuyển đổi dầu đốt
được thực hiện thế nào, có thời gian đủ để hệ thống dầu trực nhật được tẩy sạch
các dầu đốt có hàm lượng lưu huỳnh vượt quá giới hạn cho phép nêu ở -1 trước
khi đi vào khu vực kiểm soát phát thải SOX. Ngày, thời gian, vị trí
của tàu và thể tích dầu đốt phù hợp với -1 trong từng két trong các trường hợp
nêu ở (1) và (2) dưới đây phải được ghi lại trong sổ nhật ký đã được Đăng kiểm
quy định.
(1) Khi hoàn thành việc chuyển đổi dầu đốt
trước khi đi vào khu vực kiểm soát phát thải SOX, để tẩy sạch tất cả
dầu đốt đã sử dụng ở ngoài vùng và bắt đầu sử dụng dầu đốt thỏa mãn -1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trong thời hạn 12 tháng đầu ngay sau khi
quy định một vùng kiểm soát phát thải SOX, các yêu cầu ở 2.2 này
không áp dụng đối với việc sử dụng dầu đốt trong khu vực đó.
2.3 Hệ thống thu gom
hơi
1 Đối với các tàu nêu ở (1) và (2) dưới đây
khi nhận hàng trong cảng hoặc bến đỗ mà có quy định của chính quyền hành chính
về các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, thì phải lắp đặt hệ thống thu gom hơi phù
hợp -4.
(1) Tàu chở hàng lỏng;
(2) Tàu chở xô khí hóa lỏng (khi kiểu của các
hệ thống làm và chứa hàng cho phép lưu giữ an toàn các chất hữu cơ dễ bay hơi
không chứa mê tan, hoặc xả lên bờ an toàn).
2 Đối với các tàu có hệ thống thu gom hơi nêu ở
-1, phải có sổ tay hướng dẫn liên quan tới vận hành hệ thống, bao gồm các thông
tin sau đây:
(1) Sơ đồ đường ống của hệ thống;
(2) Tốc độ chuyển tải cho phép lớn nhất;
(3) Sụt áp lớn nhất trong hệ thống ở tốc độ
chuyển tải khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Quy trình khai thác của hệ thống;
(6) Các quy trình phải thực hiện khác không
nêu ở từ (1) đến (5) trên.
3 Các tàu chở dầu thô phải có ở trên tàu và
thực hiện theo bản Kế hoạch quản lý hợp chất hữu cơ dễ bay hơi được Đăng kiểm
duyệt, phù hợp với MEPC.185(59) của IMO. Bản kế hoạch này phải phù hợp cho từng
tàu và tuân thủ các yêu cầu sau:
(1) Có các quy trình được viết để giảm thiểu
lượng phát thải hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong quá trình nhận hàng, hành
trình và khi xả hàng;
(2) Có xem xét đến cả hợp chất hữu cơ dễ bay
hơi phát sinh bổ sung bởi việc rửa bằng dầu thô;
(3) Phân biệt rõ người chịu trách nhiệm thực
hiện bản kế hoạch;
(4) Đối với các tàu hoạt động tuyến quốc tế,
phải được viết bằng ngôn ngữ làm việc của thuyền trưởng và các sỹ quan. Nếu
ngôn ngữ làm việc của thuyền trưởng và các sỹ quan không phải bằng tiếng Anh,
tiếng Pháp hoặc Tây Ban Nha thì phải có bản dịch sang một trong các tiếng này.
4 Hệ thống thu gom hơi phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(1) Được Đăng kiểm thẩm định phù hợp với
MSC.Circ.585 của IMO;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các ống thu gom hơi;
(b) Thiết bị đo mức chất lỏng;
(c) Báo động mức chất lỏng cao;
(d) Thiết bị đo áp suất.
2.4 Thiết bị đốt chất
thải
1 Đối với mỗi tàu có các chất phế thải hoặc
chất khác phát sinh trong quá trình khai thác bình thường của tàu được đốt, thì
phải trang bị một thiết bị đốt chất thải thỏa mãn những yêu cầu dưới đây. Tuy
nhiên, việc đốt cặn nước thải hoặc cặn dầu (cặn thu từ việc lọc dầu đốt hay dầu
bôi trơn, cặn thải dầu bôi trơn máy chính hoặc máy phụ, cặn dầu thải từ thiết
bị lọc dầu hay khay thu gom) có thể thực hiện được trong các động cơ đi-ê-den
hoặc nồi hơi khi tàu ngoài vùng nước cảng, bến và cửa sông.
(1) Thiết bị đốt chất thải được thiết kế với
mục đích ban đầu để đốt chất thải v.v...;
(2) Mỗi thiết bị đốt chất thải được lắp đặt
trên tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000 phải thỏa mãn các yêu cầu sau
đây. Tuy nhiên, những thiết bị đốt chất thải lắp đặt trên tàu trước ngày 19
tháng 5 năm 2005 có thể được miễn giảm yêu cầu (2) này với điều kiện tàu không
hoạt động tuyến quốc tế;
(a) Phải được Đăng kiểm công nhận kiểu phù
hợp với Nghị quyết MEPC. 76(40) của IMO và, khi sử dụng dầu/rác tiêu chuẩn như
quy định trong Bảng 8-6, phải hoạt động trong giới hạn quy định trong Bảng 8-7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Trong trường hợp chất thải cấp vào buồng
đốt không có người trợ giúp trong thời gian thiết bị đốt chất thải hoạt động
bình thường, thì chất thải phải không được cấp vào thiết bị khi nhiệt độ đầu ra
khí cháy của buồng đốt nhỏ hơn 850oC;
(d) Đối với thiết bị đốt chất thải từng mẻ,
thì hệ thống phải được thiết kế sao cho nhiệt độ đầu ra khí cháy của buồng đốt
đạt được 600oC trong vòng 5 phút sau khi khởi động và sau đó phải ổn
định ở nhiệt độ không thấp hơn 850oC.
Bảng 8-6 Dầu/chất
thải tiêu chuẩn
Dầu/Rác
Thành phần
Cặn dầu
Cặn dầu từ dầu đốt
nặng
75%
Dầu bôi
trơn thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước nhũ tương
20%
Chất thải
rắn (Hỗn hợp có thể chứa 50% hơi nước và 7% chất thải rắn không cháy)
Thức ăn thải
50%
Rác
50%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy
Bìa cứng
Vải
Nhựa
15%
20%
5%
10%
2 Tất cả các tàu có thiết bị đốt chất thải
thỏa mãn quy định -1(2) phải có sổ tay hướng dẫn khai thác của nhà chế tạo. Sổ
tay này phải nêu rõ cách khai khác thiết bị đốt chất thải trong giới hạn nêu ở
Bảng 8-7 và bao gồm các thông tin sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Sơ đồ điện;
(3) Hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng.
3 Thiết bị đốt chất thải chỉ được vận hành bởi
người được đào tạo phù hợp với hướng dẫn khai thác của nhà chế tạo.
Bảng 8-7 Giới hạn
hoạt động của thiết bị đốt chất thải
Hạng mục
Giới hạn
O2 trong
buồng đốt
6-12%
CO trong tỷ lệ khí
đốt trung bình lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng muội trung
bình lớn nhất
BACHARACH 3 hoặc RINGELMAN 1 (độ chắn sáng
20%) (chấp nhận lượng muội lớn hơn trong thời gian ngắn, chẳng hạn như khi
khởi động)
Thành phần không
cháy trong tro thải
Tối đa 10% khối
lượng
Giới hạn nhiệt độ
đầu ra của khí buồng đốt
850oC -
1200oC
Chương 3
HIỆU
QUẢ NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI CÁC TÀU
3.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho tất
cả các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên hoạt động tuyến quốc tế.
2 Bất kể các yêu cầu ở -1, không áp dụng 3.2
và 3.3 cho các tàu chạy bằng động cơ điện-đi-ê-den, máy chính là tua bin hoặc
các hệ thống đẩy tàu bằng động cơ hỗn hợp (hybrid).
3 Bất kể các yêu cầu ở -1, Đăng kiểm có thể
miễn giảm các quy định 3.2 và 3.3 cho các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên
trừ các trường hợp sau đây:
(1) Tàu có hợp đồng đóng mới được ký vào hoặc
sau ngày 01 tháng 01 năm 2017.
(2) Trong trường hợp không có hợp đồng đóng
mới, tàu được đặt sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày
01 tháng 7 năm 2017.
(3) Tàu được bàn giao vào hoặc sau ngày 01
tháng 7 năm 2019.
(4) Các tàu mới hoặc tàu hiện có có hoán cải
lớn được thực hiện vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2017.
3.1.2 Các định nghĩa
1 Các định nghĩa sau được sử dụng cho các yêu cầu của Chương này: (1) “Tàu mới” là các tàu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Trong trường hợp không có hợp đồng đóng mới, tàu được đặt sống chính
hoặc
giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2013.
(c) Tàu được bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2015.
(2) “Tàu hiện có” là tàu không phải tàu mới.
(3) “Hoán cải lớn” là một trong các thay đổi sau:
(a) Hoán cải làm thay đổi đáng kể các kích thước, khả năng chở hàng hoặc công
suất máy của tàu;
(b) Hoán cải thay đổi loại tàu;
(c) Hoán cải mà mục đích, theo quan điểm của Đăng kiểm, là để tăng đáng kể tuổi thọ của tàu;
(d) Hoán cải, mà nói theo cách khác thay đổi tàu mà, nếu là tàu mới thì trở
thành đối tượng áp dụng các quy định
thích hợp của Công ước hiện
hành không áp dụng cho nó do là tàu hiện có;
(e) Hoán cải làm thay đổi đáng kể hiệu quả năng lượng của tàu và bao gồm cả các sửa đổi có thể làm cho tàu vượt
quá chỉ số hiệu quả năng lượng
yêu
cầu áp dụng nêu ở 3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) “Tàu chở khí” là tàu được đóng hoặc điều chỉnh và sử dụng để chở xô khí
hóa lỏng.
(6) “Tàu chở hàng lỏng” là tàu dầu như định nghĩa ở 1.2.2-1(6) của Mục I, tàu chở xô chất lỏng độc như định nghĩa ở 1.2.2-1(7) của Mục I hoặc tàu chở hóa chất
như định nghĩa ở 1.3.1-1(8) Phần 8E Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
(7) “Tàu công-te-nơ” là tàu được thiết kế chuyên để chở các công-te-nơ trong
các khoang hàng và trên boong.
(8) “Tàu hàng tổng hợp” là tàu có thân nhiều boong hoặc boong đơn được thiết kế chủ yếu để chở
các hàng tổng hợp. Định nghĩa này không bao gồm các tàu hàng
khô đặc biệt mà không được bao
gồm
trong tính toán của các đường
tham khảo (được tính phù hợp với Hướng dẫn tính các đường tham khảo để sử dụng với chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng của IMO (Res. MEPC.215(63)) đối với tàu hàng khô, đó là tàu chở gia súc,
tàu chở sà lan, tàu chở hàng nặng, tàu chở xuồng và
tàu nhiên liệu hạt nhân.
(9) “Tàu chở hàng đông lạnh” là tàu được thiết kế riêng để chở hàng đông lạnh trong
các khoang hàng.
(10) “Tàu chở hàng hỗn hợp” là tàu được thiết kế để chở 100% tải
trọng cho cả hàng lỏng và hàng khô dạng xô.
(11) “Tàu khách” là tàu chở hơn 12 hành khách.
(12) “Tàu hàng Ro-Ro” (tàu chở ô tô) là tàu có nhiều boong chở hàng có bánh lăn
lên và xuống tàu, được thiết kế để chở các xe ô tô và xe tải không hàng.
(13) “Tàu hàng Ro-Ro”
là tàu được thiết kế để chở các đơn vị vận chuyển
hàng có bánh lăn lên lăn xuống tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) “EEDI đạt được” là giá trị EEDI đạt được bởi từng tàu phù hợp với 3.2.
(16 “EEDI yêu cầu” là giá trị lớn nhất của EEDI đạt được mà 3.3 cho phép đối với từng loại và kích thước tàu.
3.2 Chỉ số thiết kế
hiệu quả năng lượng đạt được (EEDI đạt được)
1 EEDI đạt được phải được tính cho các trường
hợp sau và phải được Đăng kiểm thẩm định lại phù hợp với Hướng dẫn tính kiểm
tra và chứng nhận chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng của IMO, 2012 (Res.
MEPC.214(63)), dựa trên hồ sơ kỹ thuật EEDI.
(1) Từng tàu mới thuộc vào một hoặc nhiều hơn
trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến (14);
(2) Từng tàu mới được hoán cải lớn thuộc vào
một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến (14);
(3) Từng tàu mới hoặc tàu hiện có được hoán
cải lớn thuộc vào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến (14) và có
mức độ đạt đến mức mà tàu đó được Đăng kiểm coi là tàu đóng mới.
2 EEDI đạt được phải đặc trưng riêng của từng
tàu và phải đưa ra tính năng về hiệu quả năng lượng dự tính của tàu. Hơn nữa,
nó phải được kèm theo Hồ sơ kỹ thuật EEDI có chứa thông tin cần thiết để tính
EEDI đạt được và chỉ rõ quá trình tính.
3 EEDI đạt được phải được tính phù hợp với
Hướng dẫn về phương pháp tính chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng đạt được
(EEDI) đối với các tàu mới, 2012 của IMO (Res. MEPC.212(63).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 EEDI đạt được của các tàu ở (1) đến (3) dưới
đây không được vượt quá EEDI yêu cầu được tính theo công thức dưới đây:
(1) Tàu mới thuộc một trong hoặc nhiều hơn
trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến (10).
(2) Tàu mới thuộc một trong hoặc nhiều hơn
trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến (10) và được hoán cải lớn.
(3) Tàu mới hoặc tàu hiện có được hoán cải
lớn thuộc vào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến (10) và có mức
độ đạt đến mức mà tàu đó được Đăng kiểm coi là tàu đóng mới.
EEDI đạt được ≤ EEDI yêu cầu = 1-X/100) x giá
trị đường tham khảo
Trong đó:
X: Hệ số giảm nêu ở Bảng 8-8 cho EEDI yêu cầu
so với đường tham khảo EEDI.
Giá trị đường tham khảo: a x b-c
a, b và c:
các thông số cho trong Bảng 8-9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nếu thiết kế của một tàu cho phép tàu thuộc
vào từ hai loại định nghĩa về loại tàu nêu trên, EEDI yêu cầu của tàu phải là
loại EEDI yêu cầu nghiêm ngặt nhất (thấp nhất).
4 Đối với mỗi tàu mà 3.3 áp dụng, công suất
máy chính lắp đặt không được nhỏ hơn công suất đẩy cần thiết để duy trì điều
động tàu trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt như định nghĩa trong Hướng
dẫn xây dựng kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu (SEEMP) của IMO (Res.
MEPC.213(63)).
Bảng 8-8 Các hệ số
giảm (theo phần trăm) đối với EEDI tương ứng với đường tham chiếu EEDI
Loại tàu
Kích cỡ
(Trọng tải toàn phần DWT)
Hệ số giảm (%)
Giai
đoạn 0
Giai
đoạn 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai
đoạn 3
Ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến
31 tháng 12 năm 2014
Ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến
31 tháng 12 năm 2019
Ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến
31 tháng 12 năm 2024
Ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi
Tàu chở hàng rời
20.000-
0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
10.000-20.000
-
0-10*
0-20*
0-30*
Tàu chở khí
10.000-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
2.000-10.000
-
0-10*
0-20*
0-30*
Tàu chở hàng
lỏng
20.000-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
30
4.000-20.000
-
0-10*
0-20*
0-30*
Tàu chở
công te nơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10
20
30
10.000-15.000
-
0-10*
0-20*
0-30*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.000-
0
10
15
30
3.000-15.000
-
0-10*
0-15*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chở hàng đông
lạnh
5.000-
0
10
15
30
3.000-5.000
-
0-10*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-30*
Tàu chở hàng hỗn
hợp
20.000-
0
10
20
30
4.000-20.000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-20*
0-30*
Chú thích:
*: Hệ số giảm được nội suy tuyến tính giữa
hai giá trị phụ thuộc vào kích thước tàu. Giá trị thấp hơn của hệ số giảm phải
được áp dụng cho kích thước tàu bé hơn.
Bảng 8-9 Các thông số
để xác định các giá trị tham khảo cho các loại tàu
Loại tàu nêu
ở 3.1.2
a
b
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
961,79
Trọng
tải toàn phần (DWT) của tàu
0,477
(5) Tàu chở khí
1120,00
0,456
(6) Tàu chở hàng lỏng
1218,80
0,488
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174,22
0,201
(8) Tàu chở hàng tổng hợp
107,48
0,216
(9) Tàu chở hàng đông
lạnh
227,01
0,244
(10) Tàu chở hàng hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,488
3.4 Kế hoạch quản lý
hiệu quả năng lượng của tàu (SEEMP)
1 Mỗi tàu phải duy trì trên tàu Kế hoạch quản
lý hiệu quả năng lượng riêng của tàu (SEEMP). Kế hoạch này có thể là một phần
của hệ thống quản lý an toàn của tàu (SMS).
2 Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu
phải được lập phù hợp với Hướng dẫn xây dựng kế hoạch quản lý hiệu quả năng
lượng của tàu (SEEMP) của IMO (Res. MEPC.213(63)).
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Chương 1
QUY
ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN
1.1 Quy định chung
Tàu biển thuộc phạm vi điều chỉnh tại 1.1.1
Mục I của Quy chuẩn phải được Đăng kiểm kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận
ngăn ngừa ô nhiễm theo các quy định tương ứng ở 1.2 và 1.3 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu biển sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc
tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầu (IOPP)” hoặc "Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô
nhiễm dầu (OPP)" sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu nêu
tại Phần 3 và Phần 5 của Quy chuẩn này.
2 Tàu biển sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc
tế về ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô gây ra (NLS)” hoặc "Giấy
chứng nhận phù hợp quốc tế cho việc chở xô hóa chất nguy hiểm (CHM)" hoặc
“Giấy chứng nhận phù hợp cho việc chở xô hóa chất nguy hiểm (E.CHM) sau khi
được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Phần 4 và Phần 6 Quy chuẩn
này và Bộ luật IBC của IMO.
3 Tàu biển hoạt động tuyến quốc tế sẽ được cấp
“Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải (SPP)” sau khi được
Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Phần 7 Quy chuẩn này.
4 Động cơ đi-ê-den sẽ được cấp "Giấy
chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơ (EAPP)" sau khi
động cơ được thử nghiệm và kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.3-5(3) (trừ
(d)(iii)) của Phần 2 của Quy chuẩn này. Tàu biển hoạt động tuyến quốc tế sẽ
được cấp “Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm không khí (APP)” và Giấy
chứng nhận phù hợp sử dụng hiệu quả năng lượng (EE) sau khi tàu được Đăng kiểm
kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Phần 8 của Quy chuẩn này.
1.3 Thời hạn hiệu lực
của các giấy chứng nhận
1 Giấy chứng nhận OPP và IOPP, NLS, CHM,
E.CHM, SPP, APP và EE có hiệu lực tối đa không quá 5 năm, tính từ ngày hoàn
thành kiểm tra lần đầu nêu tại Phần 2 của Quy chuẩn này.
2 Đối với đợt kiểm tra định kỳ nêu tại Phần 2
của Quy chuẩn này, các giấy chứng nhận OPP, IOPP, NLS, CHM, E.CHM, SPP, APP và
EE có hiệu lực tối đa là 5 năm tính từ ngày hết hạn hiệu lực của giấy chứng
nhận cũ nếu như đợt kiểm tra định kỳ được hoàn thành trong khoảng thời gian 3
tháng trước ngày hết hạn hiệu lực của giấy chứng nhận cũ.
Nếu đợt kiểm tra định kỳ được hoàn thành sớm
hơn 3 tháng hoặc sau ngày hết hạn của giấy chứng nhận cũ thì giấy chứng nhận
mới sẽ có hiệu lực không quá 5 năm, tính từ ngày hoàn thành đợt kiểm tra định
kỳ.
3 Giấy chứng nhận EAPP được cấp cho động cơ
đi-ê-den lắp đặt trên tàu biển có hiệu lực cho suốt cuộc đời của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Lưu giữ, cấp lại
và trả lại Giấy chứng nhận
1 Thuyền trưởng có trách nhiệm lưu giữ các
giấy chứng nhận trên tàu và phải trình cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.
2 Chủ tàu, cơ sở chế tạo động cơ hoặc thuyền trưởng
phải có văn bản đề nghị Đăng kiểm cấp lại ngay các giấy chứng nhận liên quan
khi:
(1) Các Giấy chứng nhận này bị mất hoặc bị
rách nát;
(2) Nội dung ghi trong các Giấy chứng nhận
này có thay đổi.
3 Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận
phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơ (EAPP) như nêu ở -2 trên, Chủ
tàu, cơ sở chế tạo động cơ hoặc thuyền trưởng phải trình kèm theo văn bản đề
nghị cấp lại cả hồ sơ kỹ thuật đã được duyệt của động cơ.
4 Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả lại ngay
cho Đăng kiểm các giấy chứng nhận cũ bị rách nát sau khi đã được cấp lại theo
-2 nêu trên, trừ trường hợp giấy chứng nhận đó bị mất.
1.5 Thủ tục chứng
nhận
Thủ tục chứng nhận đối với trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển được thực hiện theo các điều 9a, 9b, 9c của
Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
32/2011/TT-BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUẢN
LÝ HỒ SƠ
2.1 Quy định chung
Các hồ sơ do Đăng kiểm cấp bao gồm
(1) Hồ sơ thiết kế được thẩm định, bao gồm
các bản vẽ và các tài liệu như quy định ở Chương 1 Phần 2 Mục II và các Phần
liên quan (nếu có yêu cầu), kể cả Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, Giấy
chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm phù hợp.
(2) Các tài liệu/Hướng dẫn kỹ thuật được
duyệt;
(3) Hồ sơ kiểm tra, bao gồm các biên bản kiểm
tra/thử (làm cơ sở cho việc cấp các giấy chứng nhận liên quan), các giấy chứng
nhận, kể cả giấy chứng nhận về vật liệu và các sản phẩm công nghiệp/thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt lên tàu.
2.2 Cấp hồ sơ kiểm
tra
Đăng kiểm sẽ cấp hồ sơ kiểm tra cho tàu và
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm được lắp đặt trên tàu sau khi đã kết thúc các nội
dung kiểm tra lần đầu hoặc kiểm tra chu kỳ nêu tại Phần 2 Mục II của Quy chuẩn
này.
2.3 Quản lý hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho tàu phải
được lưu giữ và bảo quản trên tàu. Các hồ sơ này phải được trình cho Đăng kiểm
hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét khi có yêu cầu.
IV TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của
chủ tàu, các cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải và sửa chữa tàu, các cơ sở chế
tạo động cơ, trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp trên tàu biển
1.1.1 Thực hiện đầy đủ các quy định liên quan nêu
trong Quy chuẩn này.
1.1.2 Chịu sự kiểm tra và giám sát kỹ thuật của
Đăng kiểm phù hợp với các yêu cầu trong Quy chuẩn này.
1.2 Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật
Bố trí các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ
tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2 Hướng dẫn thực hiện/áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3 Rà soát và cập nhật Quy chuẩn
Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt
Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
1.3 Kiểm tra thực
hiện của Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học - Công
nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này
của các đơn vị có hoạt động liên quan.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1 Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm
tra, giám sát kỹ thuật phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này. Tổ chức in
ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện/áp
dụng.
1.2 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy
định của Quy chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật khác liên quan đến các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu thì áp
dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.3 Trường hợp có điều khoản Công ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn này, thì các
tàu biển chạy tuyến quốc tế phải áp dụng quy định của điều khoản Công ước quốc
tế đó.
1.4 Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn
trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội
dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Trong trường hợp không thể thực hiện được
quy định nào đó của Quy chuẩn, trong các trường hợp đặc biệt cần thiết, Bộ Giao
thông vận tải sẽ quyết định việc áp dụng trong từng trường hợp cụ thể.
PHỤ LỤC
HƯỚNG
DẪN THẢI CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC HẠI
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phạm vi áp dụng
Bản Phụ lục được sử dụng để tham khảo duyệt
Sổ tay các quy trình và hệ thống dùng để thải chất lỏng độc, được quy định ở
2.2.1-5 Phần 4 của Quy chuẩn bằng việc đưa ra các hướng dẫn thải chất lỏng độc
hoặc các chất tương tự khác được quy định tạm thời vào các loại chất tương ứng
và nước dằn, nước rửa két hoặc cặn hoặc hỗn hợp khác chứa các chất đã nêu (sau
đây gọi tắt là "chất lỏng độc" trong Phụ lục này) bằng biện pháp kết
cấu và trang thiết bị được quy định trong Phần 4 của Quy chuẩn.
1.1.2 Thải từ tàu khi hành trình
Cấm thải xuống biển các chất lỏng độc khi tàu
đang hành trình trừ khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thải phải được tiến hành dưới đường nước
thông qua các lỗ xả dưới đường nước không được vượt quá sản lượng thải lớn nhất
đã được thiết kế. Tuy nhiên, đối với các tàu được đóng trước ngày 01 tháng 01
năm 2007, việc thải xuống biển các cặn thuộc chất loại Z hoặc các chất được
đánh giá tạm thời là chất loại Z như nước dằn, nước rửa két hoặc hỗn hợp khác
có chứa các chất đó dưới đường nước có thể được miễn giảm;
(3) Thải phải được thực hiện ở khoảng cách
cách bờ gần nhất không dưới 12 hải lý;
(4) Thải phải thực hiện ở nơi có chiều sâu
mực nước không nhỏ hơn 25 mét.
1.1.3 Chất lỏng độc được loại bỏ bằng quy
trình thông gió
Những yêu cầu của Phụ lục này có thể không áp
dụng khi thải nước được điền vào két sau khi sử dụng quy trình làm sạch bằng
thông gió thỏa mãn 4.6 Phần 4 của Quy chuẩn nhằm loại bỏ cặn hàng khỏi két.
1.2 Thải chất lỏng độc
1.2.1 Chất lỏng độc loại X
Cấm thải xuống biển chất lỏng độc loại X. Nếu
rửa các két có chứa chất lỏng độc loại X hoặc hỗn hợp của chúng, thì cặn thu
được phải được xả vào phương tiện tiếp nhận cho đến khi nồng độ của chất lỏng
độc đó trong nước thải vào phương tiện tiếp nhận đó bằng hoặc thấp hơn 0,1%
theo khối lượng và cho tới tận khi két cạn. Có thể thải xuống biển phù hợp với
1.1.2 với điều kiện cặn còn lại trong két sau đó được pha loãng bằng cách bổ
sung nước.
1.2.2 Chất lỏng độc loại Y và loại Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Không được thải xuống biển chất có độ nhớt
cao hoặc hóa rắn thuộc chất loại Y. Phải tiến hành rửa sơ bộ phù hợp với 4.2
Phần 4 của Quy chuẩn và hỗn hợp cặn nước thu được trong quá trình rửa sơ bộ
phải được xả vào phương tiện tiếp nhận đến tận khi két cạn. Nước sau đó được
điền vào két hàng có thể được thải xuống biển phù hợp với tiêu chuẩn xả ở
1.1.2.
1.2.3 Chất lỏng độc chưa được phân loại
Cấm thải xuống biển các “chất lỏng độc” và
“chất lỏng không phải chất lỏng độc” được quy định ở 1.4.
1.3 Thải chất lỏng độc trong vùng Nam Cực
Cấm thải xuống biển các chất lỏng độc hoặc
hỗn hợp của chúng xuống vùng Nam Cực. “Vùng Nam Cực” nghĩa là khu vực biển phía
nam vĩ tuyến 60o Nam.
1.4 Chất lỏng không phải là chất lỏng độc
Thải xuống biển các chất được coi là không có
hại đối với sức khỏe con người, tài nguyên sinh vật biển và tính sử dụng hợp
pháp khác của biển không phải là đối tượng kiểm soát theo Quy chuẩn này. Những
chất này được nêu trong Bảng 8E/17.1 và Bảng 8E/18.1 của Phần 8E Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT, có chữ “OS” ở cột ‘C’ của từng bảng.