Loại
kích thước
Loại xe
|
Theo
chiều dài
|
Theo
chiều rộng
|
Theo
chiều cao
|
Mô tô, xe máy
|
±
30
|
±
20
|
±
30
|
Ô tô chuyên dùng
|
±
50
|
±
30
|
±
60
|
Các loại ô tô còn
lại
|
±
40
|
±
30
|
±
40
|
Bảng
2. Sai số cho phép đối với kích thước khác
Loại
kích thước
Sai
số cho phép
Lắp đặt đèn chiếu
sáng và tín hiệu của xe mô tô, xe máy
±
10 mm
Lắp đặt đèn chiếu
sáng và tín hiệu của ô tô
±
20 mm
Kích thước hữu ích
nhỏ nhất của cửa hành khách ô tô khách
±
20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
20 mm
Chiều rộng, chiều
sâu đệm ghế ngồi, chiều cao từ mặt sàn tới mặt đệm ngồi
±
10 mm
Khoảng trống giữa
hai hàng ghế
±
20 mm
Chiều rộng, chiều
cao lối đi dọc của ô tô khách
±
20 mm
Cửa thoát khẩn cấp (2)
±
20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
5%(3)
Bảng
3. Sai số cho phép đối với khối lượng
Loại
xe
Sai
số cho phép
Xe mô tô, xe máy
hai bánh có dung tích xi lanh động cơ dưới 125 cm3
±
8 kg
Các loại xe mô tô,
xe máy còn lại
±
10% (nhưng không quá 15 kg)
Ô tô con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô tô chuyên dùng
±
10% (nhưng không quá 400 kg)
Các loại xe còn lại
±
10% (nhưng không quá 300 kg)
Ghi chú:
(1) - Sai số nêu trong
mục này được áp dụng cho cả các kích thước giới hạn và khối lượng giới hạn của
xe đã được ghi trong các tiêu chuẩn hoặc quy định khác (ví dụ: Đối với ô tô,
kích thước giới hạn chiều rộng quy định là 2500mm, hồ sơ kỹ thuật là 2495mm khi
đo là 2520 mm thì vẫn thỏa mãn quy định).
- Các giá trị sai số
cho phép nêu trong mục này là sai số cho phép lớn nhất, nếu trong hồ sơ kỹ
thuật của xe có yêu cầu độ chính xác cao hơn thì phải lấy theo độ chính xác cao
hơn đó.
(2) Không được phép
nhỏ hơn kích thước cửa thoát khẩn cấp nhỏ nhất được ghi trong các tiêu chuẩn
hoặc quy định hiện hành.
(3) Nhưng không vượt quá
mức sai số cho phép quy định tại Bảng 1 đối với từng loại xe tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi làm tròn số thực
hiện theo quy định dưới đây:
2.4.1. Kích thước
a) Kích thước theo
chiều dài:
+ Loại bỏ các giá trị
nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
+ Các giá trị lớn hơn
hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số
hàng đơn vị.
b) Thể tích làm việc
của động cơ: đơn vị cm3
+ Đối với xe có thể
tích làm việc của động cơ nhỏ hơn 175 cm3:
- Loại bỏ các giá trị
nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy.
- Các giá trị lớn hơn
hoặc bằng 5 ở chữ số thứ hai sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào chữ
số thứ nhất sau dấu phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại bỏ các giá trị
nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
- Các giá trị lớn hơn
hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào hàng
đơn vị.
2.4.2. Khối lượng
a) Xe có khối lượng
bản thân không lớn hơn 400 kg:
+ Loại bỏ các giá trị
nhỏ hơn 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy.
+ Các giá trị lớn hơn
hoặc bằng 5 ở chữ số thứ nhất sau dấu phẩy được loại bỏ và cộng thêm 1 vào số
hàng đơn vị.
b) Xe có khối lượng
bản thân lớn hơn 400 kg:
+ Loại bỏ các giá trị
nhỏ hơn 5 ở hàng đơn vị.
+ Các giá trị lớn hơn
hoặc bằng 5 ở hàng đơn vị được làm tròn bằng 0 và cộng thêm 1 vào số hàng chục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm
tra chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập
khẩu mới.
3.2. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có Quy chuẩn tương ứng thì thực
hiện theo Quy chuẩn.