Ký
hiệu hoặc chữ viết tắt
|
Thuật
ngữ
|
Đơn
vị
|
P
|
Công suất
|
kW
|
Ppp
|
Công suất trung
bình cho phép
|
kW
|
Ppa
|
Công suất trung
bình thực tế
|
kW
|
pr
|
Áp suất khí quyển
|
kPa
|
Tor
|
Nhiệt độ làm mát
khí nạp
|
K
|
Tr
|
Nhiệt độ không khí
|
K
|
t
|
Thời gian
|
s
|
j
|
Hệ số công suất
|
|
jr
|
Độ ẩm tương đối
|
%
|
a.c.
|
Dòng điện xoay
chiều
|
|
COP
|
Công suất liên tục
|
kW
|
PRP
|
Công suất thiết kế
|
kW
|
LTP
|
Công suất hoạt động
trong thời gian giới hạn
|
kW
|
ESP
|
Công suất dự phòng ở
chế độ khẩn cấp
|
kW
|
4. Các quy định khác
và yêu cầu bổ sung
Đối với các tổ máy phát
điện xoay chiều sử dụng trên tàu thủy và công trình biển phải tuân theo các
nguyên tắc của tổ chức phân cấp, các yêu cầu bổ sung của tổ chức phân cấp phải
được tuân thủ. Tên của các tổ chức phân cấp phải được nêu rõ với khách hàng trước
khi đặt hàng.
Đối với các tổ máy phát
điện xoay chiều sử dụng trong các thiết bị không được phân cấp, bất kỳ yêu cầu bổ
sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Nếu có các yêu cầu đặc
biệt từ bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào khác, cần phải được đáp ứng. Tên của các
cơ quan có thẩm quyền phải được khách hàng nêu rõ trước khi đặt hàng.
Bất kỳ yêu cầu bổ
sung nào cũng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
5. Mô tả chung
5.1. Tổ máy phát điện
5.1.1. Yêu cầu chung
Một tổ máy phát điện bao
gồm một hoặc nhiều động cơ RIC được sử dụng để tạo ra năng lượng cơ học và một
hoặc nhiều máy phát để chuyển đổi năng lượng cơ học này thành năng lượng điện. Tổ
máy phát cũng bao gồm các thành phần được sử dụng để kết nối giữa động cơ và
máy phát (ví dụ như khớp nối, bộ truyền bánh răng) và các ổ chịu lực và các bộ
phận lắp đặt, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo mục đích của tiêu
chuẩn này, nguồn động lực bao gồm 2 loại:
a) Động cơ cháy do
nén và
b) Động cơ đánh lửa
cưỡng bức.
Tùy thuộc vào ứng dụng
của tổ máy phát điện, các tiêu chí sau đây có thể được sử dụng để lựa chọn
nguồn động lực:
a) Chất lượng nhiên liệu
và tiêu hao nhiên liệu;
b) Khí phát thải và
tiếng ồn;
c) Dải tốc độ;
d) Khối lượng và các
kích thước;
e) Phụ tải và tần số
thay đổi đột ngột; f) Đặc tính ngắn mạch của máy phát; g) Hệ thống làm mát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Các yêu cầu bảo dưỡng;
j) Tận dụng nhiệt
thải.
5.1.3. Máy phát điện
Trong tiêu chuẩn này
máy phát điện bao gồm 2 loại:
a) Máy phát đồng bộ;
và
b) Máy phát không
đồng bộ.
Tùy thuộc vào ứng dụng
của tổ máy phát điện, các tiêu chí sau đây có thể được sử dụng để lựa chọn máy
phát:
a) Đặc tính điện áp trong
quá trình khởi động và quá trình làm việc thông thường cũng như sau khi thay
đổi tải, có tính đến hệ số công suất điện;
b) Khả năng ngắn mạch
(liên quan tới phần điện và cơ khí);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thiết kế máy phát và
kiểu vỏ bọc;
e) Khả năng hoạt động
song song;
f) Các yêu cầu về bảo
dưỡng.
5.1.4. Tủ điều khiển
và tủ đóng cắt
Thiết bị điều khiển,
đóng cắt, vận hành và giám sát tổ máy phát điện phải là một phần của hệ thống tủ
điều khiển và tủ đóng cắt.
5.1.5. Các thiết bị
phụ
Các thiết bị phụ là
các thiết bị bổ sung được gắn/lắp vào tổ máy phát điện nhằm đảm bảo sự vận hành
hiệu quả và an toàn, như:
a) Hệ thống khởi
động;
b) Hệ thống nạp và
thải khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hệ thống bôi trơn;
e) Hệ thống nhiên
liệu (bao gồm cả hệ thống xử lý nhiên liệu, nếu có);
f) Nguồn cung cấp điện
phụ.
5.2. Trạm phát điện
Một trạm phát điện
bao gồm một hoặc nhiều tổ máy phát điện và các thiết bị phụ, các tủ điều khiển
và đóng cắt liên quan, và nếu có thể, vị trí lắp đặt (ví dụ: một gian phòng,
một vỏ bọc hoặc thiết bị đặc biệt để bảo vệ thiết bị không bị ảnh hưởng bởi
thời tiết).
6. Tiêu chí áp dụng
6.1. Chế độ vận hành
6.1.1. Yêu cầu chung
Chế độ vận hành của tổ
máy phát điện có thể ảnh hưởng đến các đặc tính tính năng nhất định (ví dụ như tính
kinh tế và khả năng hoạt động tin cậy, khoảng thời gian giữa bảo trì và sửa
chữa) và phải được khách hàng tính đến khi đồng ý với các yêu cầu của nhà sản
xuất (xem Điều 11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ vận hành liên
tục với tải ổn định là chế độ vận hành không bị giới hạn về thời gian của một
tổ máy phát điện, có tính đến thời gian bảo dưỡng, ở những nơi áp dụng có phụ
tải điện không đổi.
VÍ DỤ: Cung cấp phụ
tải cơ bản cho nhà máy điện và nhiệt kết hợp.
6.1.3. Chế độ vận hành
liên tục với tải thay đổi
Chế độ vận hành liên
tục với tải thay đổi là chế độ vận hành không bị giới hạn về thời gian của một
tổ máy phát điện, có tính đến thời gian bảo dưỡng, ở những nơi áp dụng có phụ
tải điện thay đổi.
VÍ DỤ: Cung cấp điện
tại những nơi có công suất sử dụng bằng không hoặc không được xác định rõ.
6.1.4. Chế độ vận hành
trong thời gian giới hạn với tải ổn định
Chế độ vận hành trong
thời gian giới hạn với tải ổn định là chế độ vận hành bị giới hạn về thời gian
của một tổ máy phát điện, ở những nơi áp dụng có phụ tải điện không đổi.
VÍ DỤ: Được sử dụng trong
việc điều khiển khi phụ tải đạt đỉnh tại nơi mà một tổ máy phát điện hoạt động ở
chế độ song song với phụ tải hiệu dụng không đổi trong khoảng thời gian tiêu
thụ điện đạt đỉnh.
6.1.5. Chế độ vận hành
trong thời gian giới hạn với tải thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Cung cấp một
chức năng hỗ trợ cơ bản để xây dựng một nguồn cung cấp điện trong trường hợp nguồn
cung cấp điện thông thường bị lỗi.
6.2. Tiêu chí địa điểm
lắp đặt
6.2.1. Sử dụng trên
đất liền
Trên đất liền, tổ máy
phát điện có thể được lắp cố định, có thể di chuyển hoặc lắp trên thiết bị lưu
động sử dụng trên đất liền.
6.2.2. Sử dụng trên
biển
Tổ máy phát điện được
lắp đặt trên các tàu thủy và lắp đặt ngoài khơi.
6.3. Chế độ làm việc độc
lập hoặc song song
6.3.1. Yêu cầu chung
Tổ máy phát điện có
thể vận hành theo hai trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng đối với các tổ
phát điện hoạt động như một nguồn cung cấp điện duy nhất, không kể tới nguồn điện
cài đặt cấu hình hoặc chế độ khởi động và nguồn điện điều khiển.
b) Vận hành song
song:
Chế độ này liên quan đến
việc kết nối nguồn điện của một tổ máy phát điện với một nguồn cung cấp điện khác
có cùng điện áp, tần số và pha để cùng chia sẻ việc cung cấp điện năng theo yêu
cầu của lưới điện. Các đặc điểm cơ bản của nguồn cung cấp điện thông thường,
bao gồm dải và sai số điện áp, tần số, trở kháng của lưới điện, v.v., phải được
nêu rõ bởi khách hàng.
6.3.2. Tổ máy phát
điện hoạt động song song
Trong chế độ hoạt động
này, hai hoặc nhiều tổ máy phát điện được kết nối (không phải kết nối cơ khí)
sau khi chúng được đồng bộ hóa. Các tổ máy phát điện với công suất và tốc độ
khác nhau vẫn có thể được sử dụng trong chế độ này.
6.3.3. Tổ máy phát
điện hoạt động song song với một nguồn cung cấp điện khác
Trong trường hợp này,
một hoặc nhiều tổ máy phát điện hoạt động song song (như mô tả trong 6.3.1) được
kết nối điện năng với một nguồn cung cấp điện khác.
Trong trường hợp cung
cấp điện tại các khu vực công cộng, tổ máy phát điện được phép hoạt động ở chế độ
song song khi nhận được sự đồng ý từ cơ quan cung cấp điện nơi công cộng. Thiết
bị bảo vệ phải được cung cấp theo các quy định chung và có hiệu lực tại thời
gian vận hành.
CHÚ THÍCH: Trường hợp
trên cũng được áp dụng cho tổ máy phát điện (khi kiểm tra định kỳ chức năng
khởi động) hoạt động ở chế độ cung cấp điện năng vào hệ thống cung cấp điện thông
thường trong một khoảng thời gian được quy định bởi các nhà sản xuất máy phát điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Yêu cầu chung
Các chế độ khởi động và
điều khiển trong quá trình vận hành thông thường của tổ máy phát điện bao gồm:
a) Khởi động;
b) Giám sát;
c) Điều chỉnh điện
áp, tần số và đồng bộ hóa tại nơi áp dụng;
d) Đóng cắt;
e) Dừng.
Các chế độ này có thể
thực hiện hoàn toàn hoặc một phần bằng tay hoặc tự động [xem TCVN 9729-4:2013
(ISO 8528-4)].
6.4.2. Chế độ vận hành
bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3. Chế độ vận hành
bán tự động
Ở chế độ này, một số
chức năng của tổ máy phát điện được khởi động và điều khiển bằng tay và phần
còn lại được thực hiện một cách tự động.
6.4.4. Chế độ vận hành
tự động
Ở chế độ này, quá trình
khởi động và điều khiển tổ máy phát điện được thực hiện một cách hoàn toàn tự
động.
6.5. Thời gian khởi
động
6.5.1. Yêu cầu chung
Thời gian khởi động được
xác định là khoảng thời gian từ khi cài đặt công suất theo yêu cầu đến khi giá
trị công suất này được đáp ứng. Thời gian khởi động theo quy định thông thường
là một vài giây. Thời gian khởi động phải đáp ứng yêu cầu liên quan đến các ứng
dụng cụ thể mà trong đó các tổ máy phát điện được sử dụng.
6.5.2. Tổ máy phát
điện không quy định thời gian khởi động
Đây là loại tổ máy phát
điện được lắp đặt tại những nơi mà thời gian khởi động không quan trọng, do các
điều kiện vận hành của tổ hợp động cơ máy phát. Các tổ máy phát điện này thông thường
được khởi động bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là loại tổ máy phát
điện được lắp đặt ở những nơi mà thời gian khởi động được quy định. Các tổ máy
phát điện này thông thường được khởi động tự động và được chia thành các loại
sau:
6.5.3.1. Thời gian
khởi động dài
Đây là loại tổ máy
phát điện có quy định về thời gian khởi động. Khoảng thời gian giữa nguồn cung
cấp điện bị hư hỏng và nguồn cung cấp điện từ tổ máy phát điện sẵn sàng đáp ứng
là khá dài. Trong trường hợp này, toàn bộ tổ máy phát điện được khởi động từ
điều kiện tĩnh sau khi được yêu cầu cung cấp điện năng.
6.5.3.2. Thời gian
khởi động ngắn
Đây là loại tổ máy phát
điện vận hành với các thiết bị điện có chuyển động quay tại những nơi nguồn
cung cấp điện bị gián đoạn trong một khoảng thời gian cụ thể (thường được quy
định bằng mili giây) trong khi việc chuyển đổi điện cần thiết diễn ra. Một
nguồn năng lượng cơ học dự trữ được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các thiết
bị điện có chuyển động quay trong khoảng thời gian ngắn và khi cần thiết nó có
thể được dùng để khởi động và gia tốc động cơ RIC.
6.5.3.3. Thời gian
khởi động tức thời
Đây là loại tổ máy
phát điện vận hành với các thiết bị điện chạy liên tục và luôn đảm bảo không bị
ngắt nguồn cung cấp điện trong trường hợp nguồn cung cấp điện chính bị hư hỏng.
Một nguồn năng lượng cơ học dự trữ được sử dụng để cung cấp công suất tới các thiết
bị kết nối trong một thời gian ngắn và khi cần thiết nó có thể sử dụng để khởi
động và tăng tốc động cơ RIC. Do nguồn dẫn động được thay đổi từ một nguồn năng
lượng này sang một nguồn năng lượng khác, nên có thể có sai lệch tạm thời về
tần số.
CHÚ THÍCH: Một điểm
rất quan trọng đó là độ lớn cho phép của sai lệch tần số trong quá trình chuyển
đổi là sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
7. Phân loại theo
tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Loại G1
Loại này được áp dụng
cho tổ máy phát điện sử dụng ở nơi mà tải kết nối cần phải được xác định chỉ là
các thông số cơ bản của điện áp và tần số.
VÍ DỤ: Các ứng dụng thông
thường (chiếu sáng và các phụ tải đơn giản khác).
b) Loại G2
Loại này được áp dụng
cho tổ máy phát điện sử dụng ở những nơi mà các đặc điểm điện áp của tổ máy
phát điện rất giống với các đặc điểm của hệ thống cung cấp điện thông thường.
Khi xuất hiện sự thay đổi phụ tải, có thể điện áp và tần số bị sai lệch tạm
thời nhưng vẫn ở mức chấp nhận được.
VÍ DỤ: Hệ thống chiếu
sáng, máy bơm, quạt và tời.
c) Loại G3
Loại này được áp dụng
cho tổ máy phát điện sử dụng ở những nơi mà thiết bị kết nối có yêu cầu khắt
khe về sự ổn định và mức tần số, đặc tính điện áp và dạng sóng của nguồn điện
được cung cấp từ tổ máy phát điện.
VÍ DỤ: Các thiết bị
viễn thông và điều khiển tải bằng thyristor. Cần lưu ý rằng cả bộ chỉnh lưu và
điều khiển tải bằng thyristor có thể cần xem xét ảnh hưởng của chúng đối với
dạng sóng điện áp của máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại này áp dụng cho những
ứng dụng có sự đòi hỏi rất khắt khe về độ ổn định và mức tần số, đặc tính điện
áp và dạng sóng của nguồn cung cấp điện từ tổ máy phát điện.
VÍ DỤ: thiết bị xử lý
dữ liệu hoặc hệ thống máy tính
8. Đặc điểm lắp đặt
8.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu nhằm đáp ứng
quy định của nơi lắp đặt có thể ảnh hưởng tới thiết kế và lắp đặt tổ máy phát điện
và phải được tính đến bởi khách hàng và nhà sản xuất cùng với các yêu cầu thể
hiện trong 8.2 đến 8.6.
8.2. Các phương án
lắp đặt
8.2.1. Yêu cầu chung
Các phương án lắp đặt
trình bày trong 8.2.2 đến 8.2.4 có thể cần thiết hoặc không cần thiết đối với
tất cả các thiết bị phụ gắn liền với tổ máy phát điện.
8.2.2. Lắp cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Có thể di
chuyển
Phương án này được áp
dụng cho tổ máy phát điện không lắp đặt lâu dài hoặc lưu động.
8.2.4. Lưu động
Phương án này được áp
dụng cho tổ máy phát điện được gắn trên một khung tích hợp có trang bị bánh xe,
do đó các tổ máy phát điện có thể di chuyển từ địa điểm này tới địa điểm khác.
8.3. Phương án lắp đặt
tổ máy phát điện
Để đơn giản hóa các thông
tin trong hợp đồng về các yêu cầu cần thiết cho động cơ RIC dẫn động máy phát điện,
áp dụng các phương án lắp đặt như sau:
- A: Không có khung cơ
sở;
- B: Có khung cơ sở;
- C: Có khung cơ sở, gắn
liền tủ điều khiển, tủ đóng ngăys và các thiết bị phụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- E: Như phương áp
lắp đặt C nhưng có gắn thêm bánh xe hoặc lắp trên xe lưu động (xem 8.2.4).
8.4. Kiểu lắp đặt
Các kiểu lắp đặt được
sử dụng cho tổ máy phát điện phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất
tổ máy phát điện. Một số kiểu lắp đặt điển hình như sau:
a) Lắp đặt cứng:
Trong kiểu lắp đặt
này, tổ máy phát điện điện được lắp đặt trên các liên kết cứng. Nếu bệ gá lắp
của tổ máy phát điện được lắp đặt trên nền có tính đàn hồi thấp (ví dụ như gạch
xốp) mà không có lớp vật liệu đàn hồi xen vào, thì phương pháp lắp đặt này được
coi như là lắp đặt cứng.
b) Lắp đặt đàn hồi:
Trong kiểu lắp đặt này,
tổ máy phát điện được lắp đặt trên bệ đàn hồi, tùy thuộc vào đặc điểm của
chúng, có thể cách ly một phần rung động. Đối với các ứng dụng đặc biệt (ví dụ
như trên tàu thủy hoặc trên các thiết bị lưu động) cần hạn chế sử dụng lắp đặt
đàn hồi.
1) Lắp đặt đàn hồi
hoàn toàn:
Trong kiểu lắp đặt
này, tổ máy phát điện được lắp trên một khung cơ sở hoặc trên bệ có khả năng cách
ly rung động ở mức độ cao như thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong kiểu lắp đặt
này, động cơ đốt trong RIC được lắp đặt đàn hồi và cụm máy phát được lắp đặt
cứng trên một khung cơ sở hoặc trên nền.
c) Lắp đặt trên bệ
đàn hồi:
Trong kiểu lắp đặt
này, tổ máy phát điện được lắp trên bệ đàn hồi (khối giảm chấn) tách rời đối
với bệ chịu tải thông qua ví dụ như các đệm giảm chấn.
8.5. Kết nối giữa
động cơ RIC với cụm máy phát
8.5.1. Yêu cầu chung
Kết nối cơ khí giữa động
cơ đốt trong RIC và cụm máy phát được xác định bởi mức độ công suất được truyền
và phương án bố trí lắp đặt. Kiểu kết nối bị ảnh hưởng bởi các thông số như thiết
kế động cơ, thiết kế cụm máy phát, kiểu lắp đặt, công suất được truyền đi, tốc độ
vòng quay, ngoài các yêu cầu cân bằng và có hay không sử dụng hộp số.
8.5.2. Chuẩn bị khớp
nối
Các kiểu khớp nối
điển hình gồm khớp nối cứng, khớp nối cứng chịu xoắn, khớp nối mềm, khớp nối
mềm chịu xoắn hoặc ly hợp.
8.5.3. Bố trí lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Các đặc điểm lắp
đặt bổ sung - Ảnh hưởng của thời tiết
8.6.1. Lắp đặt trong
phòng
Trong kiểu lắp đặt
này, tổ máy phát điện được lắp đặt trong một môi trường kín, tại đó nó không bị
phơi nhiễm với tác động trực tiếp của thời tiết. Cần phải xem xét cẩn thận nhiệt
độ cao nhất và nhỏ nhất dự kiến của môi trường trong quá trình vận hành.
8.6.2. Lắp đặt ngoài
phòng với thiết bị bảo vệ trước ảnh hưởng của thời tiết
Trong kiểu lắp đặt này,
tổ máy phát điện được lắp đặt trong môi trường mà tại đó nó có thể bị phơi nhiễm
một phần với tác động trực tiếp của thời tiết. Tổ máy phát điện có thể được lắp
đặt trong một nơi kín nhưng không thường xuyên, có vỏ bảo vệ hoặc trong nhà có mái
bảo vệ.
8.6.3. Lắp đặt ngoài
trời
Trong kiểu lắp đặt này,
tổ máy phát điện được lắp đặt trong môi trường hoàn toàn phơi nhiễm với tác
động trực tiếp của thời tiết.
9. Phát thải
Khi một tổ máy phát điện
hoạt động, nó sinh ra nhiều phát thải gồm ồn, rung động, nhiệt, khí thải và
nhiễu loạn điện từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Các điều kiện tham chiếu chuẩn
Để xác định công suất
định mức của tổ máy phát điện, các điều kiện tham chiếu chuẩn như sau phải được
sử dụng:
- Áp suất tổng của môi
trường: Pr = 100 kPa;
- Nhiệt độ môi
trường: Tr = 298 K (tr = 25 0C)
- Độ ẩm tương đối: fr = 30 %
11.
Điều kiện địa điểm lắp đặt
11.1. Yêu cầu chung
Các điều kiện địa điểm
lắp đặt mà dưới những điều kiện đó tổ máy phát điện vận hành có thể ảnh hưởng
tới các đặc tính nhất định của nó phải được tính đến bởi khách hàng và nhà sản
xuất khi thỏa thuận hợp đồng.
Các điều kiện địa
điểm lắp đặt phổ biến phải được quy định rõ bởi khách hàng và bất kỳ điều kiện
khắc nghiệt cụ thể nào (ví dụ: môi trường dễ gây nổ hoặc khí ga dễ cháy) cũng phải
được mô tả. Các đặc điểm như vậy có thể bao gồm nhưng không được giới hạn trong
những điều kiện được chỉ ra trong 11.2 đến 11.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách hàng phải thông
báo cho nhà sản xuất giới hạn trên và giới hạn dưới của nhiệt độ môi trường tại
vị trí tổ máy phát điện được lắp đặt và hoạt động.
11.3. Độ cao so với
mực nước biển
Khách hàng phải thông
báo cho nhà sản xuất độ cao so với mực nước biển của vị trí tổ máy phát điện được
lắp đặt và hoạt động. Tuy nhiên, tốt hơn hết là cung cấp giới hạn trên và giới
hạn dưới của áp suất khí quyển đo được tại nơi lắp đặt.
11.4. Độ ẩm
Khách hàng phải thông
báo cho nhà sản xuất giới hạn trên và giới hạn dưới của độ ẩm theo nhiệt độ và
áp suất đo được tại nơi lắp đặt (xem 11.2 và 11.3).
11.5. Chất lượng
không khí
Khách hàng phải thông
báo cho nhà sản xuất nếu tổ máy phát điện được yêu cầu hoạt động trong môi
trường ô nhiễm (ví dụ: cát hoặc bụi). Các yêu cầu đặc biệt có thể được áp dụng để
đạt được sự hài lòng về tính năng và vận hành của tổ máy phát điện. Việc yêu
cầu tăng cường bảo dưỡng cần thiết để đảm bảo tổ máy phát điện hoạt động mà không
gặp sự cố do những điều kiện này phải được khách hàng ghi rõ.
11.6. Môi trường biển
Sự xem xét đặc biệt là
rất cần thiết khi tổ máy phát điện được yêu cầu hoạt động trong môi trường
biển. Điều này cũng có thể áp dụng cho tổ máy phát điện sử dụng trên đất liền
nhưng được lắp đặt và hoạt động ở vị trí ven biển. Môi trường xung quanh khu
vực lắp đặt máy phát điện phải được khách hàng xác định rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách hàng cần thể
hiện rõ nếu tổ máy phát điện được yêu cầu vận hành trong các điều kiện ở những
nơi có thể xuất hiện chấn động và / hoặc rung động bên ngoài (ví dụ: ở trong
khu vực động đất hoặc ở nơi có thể chịu tác động rung động bên ngoài từ một
nguồn gần kề).
11.8. Ô nhiễm hóa học
Nếu tổ máy phát điện được
yêu cầu hoạt động dưới điều kiện tồn tại ô nhiễm hóa học, tính chất và mức độ
của ô nhiễm được xác định rõ bởi khách hàng.
11.9. Bức xạ
Một số loại bức xạ có
thể ảnh hưởng đến các bộ phận của tổ máy phát điện. Kết quả là một số bộ
phận/hệ thống lắp ráp có thể cần được bảo vệ đặc biệt và/hoặc cần một chương
trình bảo dưỡng đặc biệt để đảm bảo không bị trục trặc trong quá trình hoạt động.
Tính chất và mức độ của bức xạ phải được khách hàng xác định rõ.
11.10. Nước/chất lỏng
làm mát
Nếu tổ máy phát điện sử
dụng thiết bị trao đổi nhiệt làm mát bằng nước/chất lỏng, khách hàng phải được
cung cấp trạng thái nhiệt độ nhỏ nhất và lớn nhất (và nếu có thể cung cấp thông
tin về thành phần hóa học và số lượng) của chất lỏng tản nhiệt (mạch bên ngoài).
12.
Điều chỉnh công suất theo điều kiện vận hành
Để xác định công suất
thích hợp cho tổ máy phát điện, khách hàng phải xác định các điều kiện vận hành
ở nơi lắp đặt tổ máy phát điện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giá trị trung bình
hàng tháng, nhiệt độ không khí thấp nhất và cao nhất trong suốt tháng lạnh nhất
và nóng nhất trong năm;
c) Nhiệt độ không khí
cao nhất và thấp nhất xung quanh động cơ;
d) Độ ẩm tương đối
(hoặc thay thế bằng áp suất hơi nước, hoặc nhiệt độ bầu ướt và khô) áp dụng ở
điều kiện nhiệt độ lớn nhất;
e) Nhiệt độ lớn nhất và
nhỏ nhất của nước làm mát.
Tại những nơi mà điều
kiện hoạt động khác với điều kiện tham chiếu chuẩn được ghi trong Điều 10, bất kỳ
điều chỉnh cần thiết nào liên quan tới công suất tổ máy phát điện cũng phải được
thực hiện để xác định công suất định mức của tổ máy phát điện.
Đối với tổ máy phát điện
được lắp đặt ở trên boong tàu và dành cho các dịch vụ không hạn chế phải theo các
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, công suất định mức phải được dựa trên điều kiện
môi trường danh nghĩa đã quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7144-1 (ISO 3046-1).
13.
Định nghĩa công suất danh định
13.1. Yêu cầu chung
Công suất của tổ máy
phát điện là công suất có ích ở đầu ra cung cấp cho phụ tải của người tiêu dùng
tại thiết bị đầu cuối của tổ máy phát điện, nó không bao gồm công suất điện
tiêu thụ bởi các thiết bị phụ độc lập cần thiết (xem 5.1 của TCVN 9729-2 (ISO
8528-2) và Điều 5 của TCVN 9729-3 (ISO 8528-3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất danh định
của tổ máy phát điện phải được thể hiện bằng ki lô oát (kW) ở tần số định mức và
hệ số công suất (hệ số cos ) là 0.8 hoặc thấp hơn nếu được thể hiện bằng giá
trị khác.
Sự phân loại dải công
suất của tổ máy phát điện là cần thiết trong công bố của nhà sản xuất về công
suất mà tổ máy phát điện sẽ cung cấp phù hợp với các điều kiện lắp đặt và vận
hành.
Sự phân loại dải công
suất được nhà sản xuất công bố tổ máy phát điện phải được sử dụng. Không có sự
phân loại nào khác được sử dụng trừ khi có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
sản xuất.
13.3. Phân loại công
suất danh định
Nhà sản xuất tổ máy
phát điện phải chịu trách nhiệm trong việc xác định công suất đầu ra phù hợp với
các yêu cầu từ 13.3.1 đến 13.3.4 (xem các Hình 1 đến Hình 4) và xác nhận lịch
trình bảo dưỡng và các quy trình sử dụng theo quy định của nhà sản xuất động cơ,
máy phát điện xoay chiều, thiết bị điều khiển và thiết bị đóng cắt.
CHÚ THÍCH: Người sử
dụng nên nhận thức rằng nếu bất kỳ điều kiện nào liên quan đến công suất đầu ra
không được thỏa mãn, tuổi thọ của tổ máy phát điện sẽ bị giảm.
13.3.1. Công suất
liên tục (COP)
Công suất liên tục
được định nghĩa là công suất lớn nhất mà tổ máy phát điện có khả năng cung cấp
liên tục với một phụ tải điện không đổi khi hoạt động không bị giới hạn về số
giờ trong một năm theo điều kiện vận hành đã được thỏa thuận với các khoảng
thời gian và quy trình bảo dưỡng được thực hiện theo quy định của nhà sản xuất
(xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t Thời gian
P Công suất
a Công suất liên tục
(100 %)
Hình
1 – Minh họa công suất liên tục (COP)
13.3.2. Công suất
chính kế (PRP)
Công suất chính kế
được định nghĩa là công suất lớn nhất mà tổ máy phát điện có khả năng cung cấp
liên tục với một phụ tải điện thay đổi khi hoạt động không bị giới hạn về số
giờ trong một năm theo điều kiện vận hành đã được thỏa thuận với các khoảng
thời gian quy trình bảo dưỡng được thực hiện theo quy định của nhà sản xuất
(xem Hình 2).
Công suất trung bình cho
phép phát ra (Ppp) sau hơn 24 h hoạt động
phải không được vượt quá 70 %
công suất chính kế
(PRP) trừ trường hợp có sự đồng ý của nhà sản xuất động cơ RIC.
CHÚ THÍCH: Đối với các
ứng dụng yêu cầu công suất trung bình cho phép Ppp cao hơn, thì công suất liên tục (COP) nên
được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất thực tế trung bình (Ppa) được tính toán như sau:
Với P1, P2
…. Pi là công suất ứng với thời gian t1, t2, …
ti
CHÚ DẪN:
t Thời gian
P Công suất
a Công suất chính kế
(100 %)
b Công suất trung
bình cho phép trong một chu kỳ 24 h (Ppp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Thời gian dừng
CHÚ THÍCH: t1 + t2 + t3 + … … … + tn = 24 h
Hình
2 – Minh họa công suất chính kế (PRP)
13.3.3 Công suất hoạt
động trong thời gian giới hạn (LTP)
Công suất hoạt động trong
thời gian giới hạn được định nghĩa là công suất lớn nhất có thể mà tổ máy phát điện
có thể cung cấp lên tới 500 h hoạt động trong một năm với các khoảng thời gian
bảo dưỡng và quy trình bảo dưỡng được thực hiện theo quy định của nhà sản xuất
(xem Hình 3).
CHÚ THÍCH: Công suất
hoạt động trong thời gian giới hạn ở mức 100 % được giới hạn ở giá trị lớn nhất
của 500 h trong một năm.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P Công suất
a Công suất hoạt động
trong thời gian giới hạn (100 %)
Hình
3 – Minh họa công suất hoạt động trong thời gian giới hạn (LTP)
13.3.4 Công suất dự
phòng ở chế độ khẩn cấp (ESP)
Công suất dự phòng ở
chế độ khẩn cấp được định nghĩa là công suất lớn nhất có thể trong dãy các công
suất khác nhau của tổ máy phát điện có thể cung cấp trong suốt khoảng thời gian
mất điện, hoặc theo điều kiện thử nghiệm lên tới 200 h hoạt động trong một năm với
khoảng thời gian bảo dưỡng và quy trình được thực hiện theo quy định của nhà sản
xuất (xem Hình 4).
Công suất trung bình cho
phép phát ra (Ppp) (xem Hình 4) trong
hơn 24 h hoạt động không được vượt quá 70 % công suất dự phòng ở chế độ khẩn cấp
(ESP) trừ trường hợp có sự đồng ý của nhà sản xuất động cơ RIC.
Công suất trung bình
thực tế phát ra (Ppa) phải nhỏ hơn hoặc bằng
công suất trung bình cho phép phát ra (Ppp) được xác định cho ESP.
Khi xác định công suất
trung bình thực tế phát ra (Ppa) trong dãy các công suất khác nhau, những
giá trị công suất nhỏ hơn 30 % công suất ESP sẽ được lấy bằng 30 % công suất ESP
và thời gian khi dừng sẽ không được tính.
Công suất trung bình
thực tế (Ppa) được tính toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với P1, P2, … Pi là công suất ứng với
thời gian t1, t2, … ti
CHÚ DẪN:
t Thời gian
P Công suất
a Công suất dự phòng ở
chế độ khẩn cấp (100 %)
b Công suất trung
bình cho phép trong một chu kỳ 24 h (Ppp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Thời gian dừng
CHÚ THÍCH: t1 + t2 + t3 + … … … + tn = 24 h
Hình
4 – Minh họa công suất dự phòng ở chế độ khẩn cấp (ESP)
14.
Tính năng vận hành
14.1. Nhiệt độ khởi
động
Nhà sản xuất động cơ
RIC phải đưa ra nhiệt độ tối thiểu mà tại đó tổ máy phát điện sẽ được khởi động
bằng hệ thống khởi động.
14.2. Phụ tải chấp
nhận
Khi có phụ tải đột
ngột tác dụng vào tổ máy phát điện, điện áp và tần số đầu ra sẽ bị sai lệch chuyển
tiếp. Độ lớn của các sai lệch này phụ thuộc vào cả độ lớn của sự thay đổi công suất
hiệu dụng (kW) và công suất biểu kiến (kVA), liên quan tới tổng công suất điện
hiện có và đặc tính động lực học của các tổ máy phát điện [xem TCVN 9729-2 (ISO
8528-2) và TCVN 9729-3 (ISO 8528-5)].
Nếu tải trọng chấp nhận
là một yêu cầu quan trọng, nó phải được ghi rõ bởi khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chuyển động quay bất
thường tác động lên máy phát bởi quá trình làm việc của động cơ RIC có thể là nguyên
nhân gây nên thay đổi dạng điện áp đầu ra (xem Điều 3 và Điều 10 của TCVN
9729-5 (ISO 8528-5).
14.4. Sự tăng nhiệt
độ của cụm máy phát điện
Sự gia tăng nhiệt độ
trong cuộn dây của cụm máy phát có thể là yếu tố quan trọng trong việc giới hạn
độ tin cậy lâu dài của tổ máy phát điện.
Độ gia tăng nhiệt độ
cho phép là có thể nếu tổ máy phát điện được sử dụng trong thời gian giới hạn
cơ bản (xem 6.2 của TCVN 9726-3 (ISO 8528-3).
14.5. Các đặc tính và
mức tiêu thụ nhiên liệu và dầu bôi trơn
Các nhà sản xuất phải
đưa ra các đặc tính và mức tiêu thụ nhiên liệu và dầu bôi trơn được sử dụng
trong tổ máy phát điện. Nếu có yêu cầu xác minh lại mức tiêu thụ nhiên liệu thì
phương pháp đo phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất, như được
quy định trong TCVN 7144-1 (ISO 3046-1).
Các báo cáo về mức tiêu
thụ nhiên liệu của tổ máy phát điện phải được tham chiếu đến công suất điện tại
cổng đầu ra, có tính đến tổng công suất điện yêu cầu để dẫn động các cơ cấu phụ
độc lập (xem TCVN 7144-1 (ISO 3046-1) và công suất mất mát trong cụm máy phát điện
xoay chiều đối với công suất và hệ số công suất đã cho. Nhiệt trị thấp của nhiên
liệu phải được quy định.
14.6. Số giờ vận hành
tối thiểu
Dung tích các bình
chứa nhiên liệu và dầu bôi trơn phải đảm bảo thời gian hoạt động giới hạn của tổ
máy phát điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7. Điều chỉnh
14.7.1. Điều chỉnh
tần số
Các yêu cầu về điều
chỉnh tần số ở chế độ quá độ và chế độ ổn định có thể rất quan trọng khi xem
xét tính năng của tổ máy phát điện. Nếu trường hợp này là cần thiết, nó phải
được khách hàng nêu rõ.
14.7.2. Điều chỉnh
điện áp
Việc điều chỉnh điện áp
ở chế độ ổn định và chế độ quá độ là rất cần thiết khi xem xét cụ thể một tổ
hợp động cơ-máy nén. Cũng phải lưu ý rằng bản chất của dạng sóng dòng điện được
đặt lên tổ máy phát điện có thể ảnh hưởng tới dạng sóng điện áp đầu ra và độ
chính xác của điện áp ở trạng thái ổn định. Nếu điều chỉnh điện áp là một yêu
cầu quan trọng, nó phải được khách hàng nêu rõ.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8272:2009
(ISO 15550:2002), Động cơ đốt trong – Xác định và phương pháp đo công suất
động cơ – Yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Ký hiệu và chữ viết
tắt
4. Các quy định khác
và yêu cầu bổ sung
5. Mô tả chung
5.1. Tổ máy phát điện
5.2. Trạm phát điện
6. Tiêu chí áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Tiêu chí địa
điểm lắp đặt
6.3. Chế độ làm việc
độc lập hoặc song song
6.4. Các chế độ khởi
động và điều khiển
6.5. Thời gian khởi
động
7. Phân loại theo
tính năng
8. Đặc điểm lắp đặt
8.1. Yêu cầu chung
8.2. Các phương án
lắp đặt
8.3. Phương án lắp
đặt tổ máy phát điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Kết nối giữa động
cơ RIC với cụm máy phát
8.6. Các đặc điểm lắp
đặt bổ sung - Ảnh hưởng của thời tiết
9. Phát thải
10. Các điều kiện
tham chiếu chuẩn
11. Điều kiện địa
điểm lắp đặt
11.1. Yêu cầu chung
11.2. Nhiệt độ môi
trường
11.3. Độ cao so với
mực nước biển
11.4. Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6. Môi trường biển
11.7. Sự chấn động và
tác động rung động
11.8. Ô nhiễm hóa học
11.9. Bức xạ
11.10. Nước/chất lỏng
làm mát
12. Điều chỉnh công suất
theo điều kiện vận hành
13. Định nghĩa công suất
danh định
13.1. Yêu cầu chung
13.2. Công suất danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Tính năng vận
hành
14.1. Nhiệt độ khởi
động
14.2. Phụ tải chấp nhận
14.3. Chu kỳ bất
thường
14.4. Sự tăng nhiệt
độ của cụm máy phát điện
14.5. Các đặc tính và
mức tiêu thụ nhiên liệu và dầu bôi trơn
14.6. Số giờ vận hành
tối thiểu
14.7. Điều chỉnh
Thư mục tài liệu tham
khảo