Đường kính ngoài
(D) của cáp a
mm
|
Khoảng cách lớn
nhất giữa các
điểm đỡ b
mm
|
Thông thường
|
Trên các xe
lưu động
|
Nằm ngang
|
Thẳng đứng
|
Nằm ngang
|
Thẳng đứng
|
D ≤ 9
|
250
|
400
|
150
|
150
|
9 < D ≤ 15
|
300
|
400
|
150
|
150
|
15 < D ≤ 20
|
350
|
450
|
150
|
150
|
20 < D ≤ 40 c
|
400
|
550
|
-
|
-
|
a Đối với
cáp dẹt, đường kính ngoài được
lấy là kích thước trục lớn.
b Khoảng cách được quy
định theo chiều ngang cũng có thể áp dụng cho khoảng cách theo góc lớn hơn 30o
so với chiều thẳng đứng. Đối với
khoảng cách theo góc
nhỏ hơn hoặc bằng 30o
so với chiều thẳng đứng
thì áp dụng
khoảng cách được quy định theo chiều thẳng đứng.
c Đối với
khoảng cách giữa các điểm đỡ của cáp có đường kính ngoài lớn
hơn 40 mm và đối với
cáp một lõi có ruột dẫn có tiết diện
lớn hơn hoặc bằng 300 mm thì phải tuân thủ các khuyến cáo của nhà chế tạo.
|
4.4. Cáp mềm hoặc dây mềm
4.4.1. Cáp mềm hoặc dây mềm
phải được sử dụng để đấu nối đến tất cả các thiết bị di động. Chiều dài của các
cáp này không được quá lớn làm cho cơ cấu bảo vệ ngắn mạch tác động không đúng (xem
5.3). Các cáp này cũng cần có chiều dài thực tế nhỏ nhất sao cho
làm giảm rủi ro hư hại về cơ.
4.4.2. Cáp mềm và dây mềm phải được chọn và sử dụng
liên quan đến các loại chế độ làm việc thích hợp.
Phụ lục C đưa ra thông tin về các loại
chế độ làm việc.
4.4.3. Trong trường hợp cho
phép sử dụng các cáp mềm và dây mềm bọc nhựa nhiệt dẻo thì phải lưu ý về việc sử
dụng dây kéo dài được để hạn chế chiều dài dây nối.
4.4.4. Cáp điều khiển nhiều
lõi, nếu được lắp đặt để chúng được uốn liên tục thì phải được bảo vệ
theo cách làm giảm thiểu khả năng bị mài mòn, cắt và uốn gập.
4.4.5. Cáp mềm và dây mềm
không được sử dụng để đi dây cố định trừ khi chúng được chứa trong vỏ bọc có
bảo vệ cơ, với hai ngoại lệ dưới đây:
a) mối nối cuối cùng đến thiết bị cố định
khi loại chế độ làm việc của cáp ít nhất là chế độ làm việc bình thường hoặc
cao hơn;
b) hệ thống lắp đặt cố định trong tòa nhà
tạm thời khi loại chế độ làm việc của cáp là chế độ nặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.7. Không để cáp mềm hoặc
dây mềm chịu lực căng (xem 5.6.2), ép, mài mòn, xoắn và thắt nút quá mức, đặc
biệt là ở lối vào thiết bị và
ở điểm nối đến hệ thống đi dây cố định. Không để cáp bị hư hại do
cơ cấu giảm lực căng hoặc
do cơ cấu kẹp.
4.4.8. Không đặt cáp mềm hoặc
dây mềm ở dưới thảm hoặc các lớp trải sàn khác trong trường hợp có:
a) rủi ro bất kỳ do ảnh hưởng của cách
nhiệt dẫn đến tăng nhiệt độ quá mức (xem 5.4.1, điểm a));
b) rủi ro bất kỳ do đồ đạc hoặc
thiết bị đặt trên các lớp trải sàn này hoặc đi qua chúng.
4.4.9. Cáp mềm hoặc dây mềm
phải được ngăn không để trở nên tiếp xúc với hoặc để gần các bề mặt nóng, trừ
khi chúng là loại được thiết kế cho các điều kiện đó. Vì nhiệt độ nóng chảy
tương đối thấp của dây mềm hoặc cáp mềm có vỏ bọc và/hoặc cách điện bằng nhựa
nhiệt dẻo, phải xem xét cẩn thận nhiệt độ liên quan trước khi sử dụng loại cáp
này. Cáp bọc
PVC không được sử dụng để hàn (bao gồm cả hàn hồ quang công nghiệp và hàn nghiệp
dư). Chỉ cáp cao su liên kết ngang quy định trong TCVN 9615-6 (IEC 60245-6) được
sử dụng cho các mục đích này vì
chúng được thiết kế để chịu các phần tử nóng thường phát ra trong khi hàn.
4.4.10. Khi cáp mềm hoặc dây
mềm được yêu cầu để sử dụng ngoài trời, bất kể là sử dụng gián đoạn, tạm thời
hoặc vĩnh viễn thì chúng chỉ được sử dụng khi nhiệt độ môi trường xung quanh
trong phạm vi từ 5oC đến 40oC. Nếu cáp được yêu cầu để
làm việc ở ngoài phạm vi nhiệt độ này thì phải tham khảo nhà chế tạo cáp để có hướng
dẫn. Cáp mềm hoặc dây bằng nhựa nhiệt dẻo không thích hợp để làm việc vĩnh viễn
ở ngoài trời và không được sử dụng để làm việc ngoài trời tạm thời hoặc gián đoạn
trừ khi nhiệt độ môi trường xung quanh lớn hơn 5oC.
4.4.11. Dây mềm không có vỏ bọc
không được dùng để đấu nối đến bất kỳ thiết bị cấp II nào (như định nghĩa
trong TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)), không được dùng làm dây kéo dài hoặc để thay
thế loại cáp có vỏ bọc bất
kỳ.
4.4.12. Cáp mềm không được sử
dụng cho các công trình khai thác mỏ hầm lò, khai thác đá hoặc trên thiết bị di
chuyển được như cần trục có cơ cấu quấn dây chịu tải bằng lò xo.
4.4.13. Cáp mềm và dây mềm bằng nhựa nhiệt
dẻo không nhất
thiết thích hợp cho việc chế tạo bộ dây kéo dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Yêu cầu chung
Ảnh hưởng của tất cả các yếu
tố được nêu ở các điều từ 5.2 đến 5.8 phải được xem xét kết hợp mà
không phải là riêng rẽ.
5.2. Điện áp
Điện áp danh định của cáp là điện áp chuẩn
mà cáp được thiết kế.
Điện áp danh định trong hệ thống điện
xoay chiều được thể hiện bằng cách kết hợp hai giá trị Uo/U, tính bằng vôn, trong
đó:
a) Uo là giá trị hiệu dụng
giữa ruột dẫn cách điện bất kỳ và “đất” (vỏ bọc kim loại của cáp hoặc môi
chất xung quanh);
b) U là giá trị hiệu dụng giữa hai ruột dẫn
pha của cáp nhiều lõi hoặc của hệ thống cáp một lõi.
Trong hệ thống điện xoay chiều, điện
áp danh định của cáp hoặc dây phải tối thiểu bằng với điện áp danh nghĩa của hệ
thống mà nó được thiết kế. Điều kiện này áp dụng cho các giá trị của Uo
và U tương ứng.
Trong hệ thống điện một chiều, điện áp
làm việc lâu dài lớn nhất của hệ thống
được chỉ ra trong Bảng
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
danh định của cáp
Uo/U
Điện áp làm
việc vĩnh viễn cho phép lớn nhất của hệ thống
xoay chiều
3 pha xoay
chiều
một chiều
ruột dẫn-đất
ruột dẫn-ruột
dẫn
ruột dẫn-đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Uo max (V)
U max (V)
V
V
300/300
320
320a
410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300/500
320
550
410
820
450/750
480
825
620
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ đối với hệ
thống điện một pha.
5.3. Khả năng mang dòng
5.3.1. Tiết diện của mỗi ruột
dẫn phải sao cho khả năng mang dòng của nó không nhỏ hơn
dòng điện lâu dài lớn nhất bình thường chạy qua nó.
5.3.2. Nhiệt độ giới hạn
liên quan đến khả năng mang dòng không được vượt quá nhiệt độ thích
hợp cho loại cách điện hoặc vỏ
bọc cáp liên quan.
5.3.3. Khả năng mang dòng đối
với cáp mềm, dây mềm và hệ thống đi dây cố định phải phù hợp với TCVN 7447-5-52
(IEC 60364-5-52), trong trường hợp không sẵn có thì tham khảo nhà chế tạo cáp.
Các giá trị nêu trong TCVN 7447-5-52
(IEC 60364-5-52) đối với kiểu cáp và cỡ cáp cụ thể được xác định sao cho nhiệt
độ giới hạn của cáp không bị vượt quá, trong các điều kiện lắp đặt cụ thể đã
cho, khi cáp mang tải liên tục (100 % hệ số tải) với dòng điện có tần số xoay
chiều bằng 50 Hz hoặc 60 Hz.
Nếu dòng điện đối với một kiểu cáp cụ thể không
có trong TCVN 7447-5-52 (IEC 60364-5-52) thì thông số này có thể được
rút ra từ IEC 60287 hoặc tham khảo nhà chế tạo cáp.
Đối với cáp hàn hồ quang,
khả năng mang dòng và các số liệu sụt áp liên quan phải có từ nhà chế tạo.
5.3.4. Trong trường hợp các
mối nối hoặc đầu nối hàn thiếc mềm, nhiệt độ đối với ruột dẫn trong các điều kiện
ngắn mạch không được quá 160oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6. Phương pháp lắp đặt
được sử dụng cho cáp ảnh hưởng đến khả năng mang dòng của nó và phải tính đến
điều này. Hệ số tương quan đối với khả năng mang dòng được trích dẫn đôi khi sẵn
có trong các điều kiện cụ thể như:
a) nhiệt độ môi trường xung quanh;
b) nhóm cáp;
c) loại bảo vệ quá dòng;
d) có cách nhiệt;
e) cáp cuộn;
f) tần số nguồn (nếu khác 50 Hz hoặc 60
Hz, v.v..);
g) ảnh hưởng của các sóng hài.
5.3.7. Việc chọn tiết diện của
ruột dẫn bất kỳ
không được chỉ dựa vào khả năng mang dòng. Phải tính đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) ảnh hưởng nhiệt;
3) quá tải và dòng điện ngắn mạch;
4) sụt áp;
5) độ bền cơ;
phải tính đến các ảnh hưởng như:
- nhiệt độ giới hạn cho các đầu nối thiết bị,
thanh cái hoặc ruột dẫn trần;
- nhiệt độ ngắn mạch giới hạn;
- khả năng mang dòng bởi dây trung tính, ví dụ
gây ra bởi sự
có mặt của dòng điện hài đáng kể trong mạch ba pha;
- hiệu ứng điện từ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cỡ ruột dẫn bảo vệ mạch điện trong điều kiện
sự cố;
- bức xạ mặt trời hoặc bức xạ hồng ngoại.
Các ảnh hưởng liệt kê ở trên
là chưa toàn diện. Các ảnh hưởng khác
có thể xuất hiện trong hệ thống lắp đặt cụ thể.
5.4. Ảnh hưởng nhiệt
5.4.1. Các giới hạn nhiệt độ
làm việc liên tục lớn nhất của các kiểu cáp riêng rẽ được nêu trong TCVN 6610
(IEC 60227) và TCVN 9615 (IEC 60245). Các giá trị đã cho không được bị vượt quá
do sự kết hợp bất kỳ của ảnh hưởng gia nhiệt của dòng điện trong ruột dẫn và
các điều kiện môi trường xung quanh. Phải tính đến các điều kiện cụ thể như dưới
đây.
a) Cáp trong không khí lưu thông tự do phải
được lắp đặt sao cho lưu thông không khí tự nhiên không bị cản trở. Khi cáp được
phủ hoặc bao bọc trong cách nhiệt hoặc khi sự tiêu tán nhiệt bị cản trở bởi các
phương tiện khác thì khả năng
mang dòng nhất thiết bị giảm bớt bởi một hệ số thích hợp. Hệ số này có thể nhỏ bằng
0,5.
b) Nhiệt độ của vỏ bọc cáp có
thể cao hơn đáng kể so với nhiệt độ môi trường xung quanh trong trường hợp cáp
phải chịu bức xạ, ví dụ bức xạ mặt trời hoặc hồng ngoại. Trong trường hợp không
thể tránh được các tình huống như vậy thì phải tính đến ảnh hưởng của chúng khi
đánh giá khả năng mang dòng hoặc nhiệt độ của cáp liên quan đến nhiệt độ giới hạn
và tuổi thọ vận hành.
c) Phải tính đến nhiệt độ xuất hiện trong
thiết bị, đèn điện và các đầu nối của chúng, khi chọn loại cáp cần sử dụng
trong chúng và được nối với
chúng.
d) Cáp được cách điện bằng nhựa nhiệt dẻo
phải chịu nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ nêu trong TCVN 7447-5-52 (IEC 690364-5-52) ngay
cả trong thời gian ngắn cũng có thể gây ra mềm cách điện. Phải tính đến ảnh hưởng
này, đặc biệt là khi ứng suất cơ cũng gây ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Cáp phải được chọn, định
vị và lắp đặt sao cho tiêu tán nhiệt dự kiến của chúng không bị ngăn cản và
không xuất hiện nguy cơ cháy vật liệu liền kề.
5.4.3. Trong trường hợp bề mặt
của cáp có nhiều khả năng vượt quá 50oC, cáp phải được định
vị hoặc che chắn sao cho ngăn ngừa tiếp xúc với người và động vật.
Nhiệt độ bề mặt của cáp lớn hơn nhiệt
độ này có thể gây ra phản ứng lại không chủ ý khi tiếp xúc trực tiếp với da.
5.4.4. Phải tính đến ảnh hưởng
nhiệt sinh ra bởi dòng điện đi qua ruột dẫn lên vật liệu của ruột dẫn và lên vật
liệu được sử dụng để đấu nối hoặc các đầu nối.
5.5. Đặc tính cháy
5.5.1. Cáp có thể là nguồn nhiên liệu và
phương tiện lan truyền cháy và vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp khi cháy có
thể tạo ra khói, khí độc và khói ăn mòn.
Vì việc này có thể gây nguy hiểm,
đặc biệt là trong trường hợp cần đảm bảo thoát hiểm an toàn của các cơ sở, ví dụ như
trong tòa nhà công cộng, văn phòng, khách sạn, bệnh viện, v.v..., nên phải tuân
thủ hướng dẫn của nhà chế tạo để chọn cáp để giảm thiểu nguy hiểm này.
Việc sử dụng cách tiếp cận kỹ thuật an
toàn chống cháy phải được xem xét.
Có thể có quy định quốc gia quy định các
yêu cầu chi tiết cần đáp ứng.
5.5.2. Hướng dẫn phải nhằm
vào việc chọn cáp được yêu cầu để duy trì tính toàn vẹn của mạch điện khi việc
này là cần thiết cho an toàn tính mạng và tài sản trong trường hợp có cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn có sẵn từ nhà chế tạo cáp,
xem thêm IEC 60079.
5.6. Ứng suất cơ
5.6.1. Yêu cầu chung
Khi đánh giá rủi ro tiềm ẩn về hư hại
cơ đối với cáp, phải tính đến các ứng suất cơ có nhiều khả năng đặt lên cáp
trong quá trình lắp đặt cáp một cách bình thường.
5.6.2. Ứng suất kéo
Ứng suất kéo đặt lên cáp không được vượt quá
các giá trị ứng suất kéo dưới đây
trên ruột dẫn, với lực căng lớn nhất là 1 000 N, trừ khi có thỏa thuận khác với nhà chế tạo:
a) 50 N/mm2 đối với cáp không
phải loại cáp mềm trong quá trình lắp đặt;
b) 15 N/mm2 đối với cáp mềm
khi chịu ứng suất kéo tĩnh, và đối với cáp không phải loại cáp mềm làm việc
trong mạch điện cố định.
CHÚ THÍCH: Khối lượng 1 kg xấp xỉ bằng 10
N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cáp mềm
chịu ứng suất động (kể cả các ứng suất do quán tính, ví dụ như quấn
dây quanh tang trống) thì lực kéo cho phép hoặc tuổi thọ mỏi phải theo
thỏa thuận giữa
kỹ sư thiết kế và nhà chế tạo cáp.
Trong trường hợp cáp được lắp đặt thẳng
đứng mà không có vật đỡ ở giữa và không thể tiếp cận được và ít có khả năng bị
di chuyển hoặc bị ảnh hưởng thì chúng phải được đỡ ở đầu tuyến đường dây sao cho bán
kính bên trong của chỗ võng xuống được tạo ra không nhỏ hơn
bán kính uốn nhỏ nhất thích hợp
khi sử dụng bình thường theo Bảng 3. Đoạn cáp thẳng đứng không được đỡ không được
lớn hơn 5 m.
5.6.3. Ứng suất uốn
Trong trường hợp bình
thường, bán kính uốn bên
trong (R) (như thể hiện trên Hình 1) cho các loại cáp khác nhau không được nhỏ hơn
các giá trị nêu trong Bảng 3.
Phải cẩn thận khi bóc cách
điện để đảm bảo rằng không xảy
ra hư hại cho ruột dẫn vì việc này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến bán kính uốn.
Bán kính uốn (R) được khuyến
cáo ở nhiệt độ môi trường xung quanh bằng (20 ± 10)oC. Đối với nhiệt
độ nằm ngoài giới hạn này thì phải tuân theo khuyến cáo của nhà chế tạo cáp.
Đối với cáp mềm hoặc dây mềm, đặc biệt
là ở các đầu nối và điểm đi vào của thiết bị di động, có thể cần sử dụng cơ cấu
để đảm bảo rằng cáp không bị uốn đến bán kính uốn bên trong nhỏ hơn
bán kính được khuyến cáo trong Bảng 3. Cần ngăn ngừa uốn cáp
quá mức ở sát với điểm cố định cáp bên trong và/hoặc bên ngoài. Nếu sử dụng cơ cấu
bảo vệ dây hoặc cơ cấu khác thì phải ngăn ngừa việc di chuyển bên trong các lõi
cáp trong thiết bị.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Xác
định bán kính uốn bên trong
Bảng 3 - Bán
kính uốn khuyến cáo nhỏ nhất ở nhiệt độ cáp bằng (20 ± 10) °C
Loại cáp
Bán kính uốn
nhỏ nhất
Đường kính
cáp
Đường kính
cáp
Đường kính
cáp
Đường kính
cáp
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
≤8
>8 ≤12
>12 ≤20
>20
Cáp dùng để lắp đặt cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng bình thường
4 D
5 D
6 D
6 D
Uốn cẩn thận ở đầu nối
2 D
3 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 D
Cáp mềm (nhựa nhiệt dẻo, ví dụ PVC)
Lắp đặt cố định
3 D
3 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 D
Di chuyển tự do
5 D
5 D
6 D
6 D
Ở lối vào thiết bị xách tay hoặc thiết
bị di động
a
5 D
5 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 D
Chịu tải cơ b
9 D
9 D
9 D
10 D
Dây trang trí c
10 D
10 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 D
Quấn lặp lại b
7 D
7 D
8 D
8 D
Bị võng bởi ròng rọc b
10 D
10 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 D
Cáp mềm (nhựa nhiệt cứng, ví dụ cao
su)
Lắp đặt cố định
3 D
3 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 D
Di chuyển tự do
4 D
4 D
5 D
6 D
Ở lối vào thiết bị xách tay hoặc thiết
bị di động
a
4 D
4 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 D
Chịu tải cơ b
6 D
6 D
6 D
8 D
Dây trang trí c
6 D
6 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 D
Quấn lặp lại b
6 D
6 D
6 D
8 D
Bị võng bởi ròng rọc b
6 D
8 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 D
D = đường kính ngoài của cáp tròn hoặc
kích thước nhỏ hơn của cáp dẹt.
a Không có tải cơ
trên cáp.
b Xem 5.6.2 liên
quan đến ứng suất động.
c Như trong
giàn cần trục.
5.6.4. Nén
Cáp không được bị nén đến mức bị hỏng.
Các cáp thuộc phạm vi áp dụng của TCVN
6610 (IEC 60227) và TCVN 9615 (IEC 60245) không được thiết kế để chịu nén.
5.6.5. Xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mục đích thiết kế, phải áp
dụng các khuyến cáo sau:
a) Trong trường hợp chế độ làm việc bình
thường yêu cầu quay không thường xuyên theo một cung đến 360o theo cả
hai hướng thì khoảng cách
giữa các giá đỡ kẹp của cáp không được nhỏ hơn 50 lần đường kính lớn nhất
của cáp theo tuyến đường cáp.
b) Trong trường hợp chế độ làm việc bình
thường yêu cầu quay thường xuyên theo một cung đến 360o theo cả hai hướng
thì khoảng cách giữa các giá đỡ kẹp của cáp không được nhỏ hơn
100 lần đường kính lớn nhất của
cáp theo tuyến đường cáp.
Trong trường hợp sử dụng cáp được thiết
kế riêng cho các mục đích này thì các tỷ lệ nói trên có thể giảm tương ứng xuống
25 lần và 50 lần.
5.7. Tính tương thích
5.7.1. Phải tránh khả năng gây nhiễu về điện
hoặc cơ giữa các mạch điện liền kề.
5.7.2. Phải tính đến ảnh hưởng
nhiệt do cáp sinh ra và ảnh hưởng hóa/lý của các vật liệu được sử dụng trong kết
cấu của chúng lên các vật liệu liền kề mà chúng được lắp đặt, ví dụ các vật liệu
kết cấu, vật liệu trang trí, vỏ bọc cáp và giá đỡ.
5.7.3. Sự tương tác của các
vật liệu liền kề với các vật liệu được sử dụng trong kết cấu cáp phải được tính đến,
ví dụ như sự hấp thụ của chất làm mềm từ cáp PVC bởi một số vật liệu được sử dụng làm
cách nhiệt, phụ kiện đi dây và thiết bị.
5.8. Ứng suất động (ứng suất
điện cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kiểm tra xác nhận
ban đầu và định kỳ
Cáp có nhiều khả năng bị chạm vào phải
được kiểm tra dọc theo tuyến cáp và nếu cần, phải kiểm tra bằng các phép đo ở
cuối giai đoạn lắp đặt và kiểm tra định kỳ trong khi làm việc.
Cáp dùng cho hệ thống lắp đặt cố định,
hoặc dùng cho thiết bị cố định hoặc di động phải được kiểm tra định kỳ và bất kỳ
khi nào cáp có thể bị hỏng hóc do các ứng suất bên trong (quá điện áp, quá dòng
điện) hoặc các ứng suất bên ngoài. Nếu cáp có sự thay đổi nhìn thấy được bên
ngoài thì phải sửa chữa bằng các cơ cấu thích hợp và bởi người có kỹ năng hoặc
được thay thế.
Cáp dùng cho thiết bị di động hoặc cầm
tay phải được kiểm tra định kỳ. Nếu cáp có dấu hiệu bị mòn, hư hại hoặc thay đổi
nhìn thấy được bên ngoài thì phải thay chúng.
7. Bao gói, bảo quản
và bốc dỡ/vận chuyển
7.1. Bao gói
Cáp thường được chuyển đến người sử dụng
ở dạng trống quấn dây, rulô, theo cuộn hoặc được cắt theo chiều dài trong một
khối đã đóng gói không bị rối. Chúng thường được dán nhãn để nhận biết loại
cáp, kích cỡ và điện áp.
7.2. Bảo quản
7.2.1. Rủi ro ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Điều kiện nhiệt độ
Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ cáp
không được vượt quá nhiệt độ bảo quản lớn nhất khuyến cáo là 40oC hoặc thấp hơn nhiệt độ
lắp đặt thấp nhất khuyến cáo là 5oC. Nhà chế tạo cáp
có thể quy định nhiệt độ bảo quản lớn nhất cao hơn và nhiệt độ lắp đặt nhỏ nhất thấp
hơn cho các loại cáp cụ thể.
7.3. Bốc dỡ/vận chuyển
Trong quá trình bốc dỡ hoặc vận chuyển
phải cẩn thận để giảm thiểu ứng suất cơ, cụ thể là rung, va đập, xóc, uốn và xoắn.
Nếu nhiệt độ cáp thấp hơn nhiệt độ lắp đặt nhỏ nhất hoặc nếu lớn
hơn nhiệt độ bảo quản lớn nhất nêu ở 7.2.2 thì phải có các phòng ngừa
bổ sung do khả năng cáp bị hỏng
sẽ tăng lên. Cần có thêm tư vấn của nhà chế tạo cáp.
Phụ lục A
(tham khảo)
Các loại ảnh hưởng bên ngoài (điều kiện môi
trường)
Hệ thống mã đối với cáp có phân loại
các ảnh hưởng bên ngoài theo mức độ rủi ro được nêu trong Bảng A.1. (trích từ
Bảng 51A của
TCVN 7447-5-51:2010 (IEC 60364-5-51:2005).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Các
loại ảnh hưởng bên ngoài (điều kiện môi trường)
Điều kiện
môi trường
Mã
Phân loại
Đặc tính
Có nước
AD1
Không đáng kể
Xác suất có nước là không đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AD2
Nước rơi tự do
Có khả năng có các
giọt nước rơi
thẳng đứng
Vị trí đôi khi có hơi nước ngưng tụ
thành giọt hoặc đôi khi có hơi nước
IPX1 hoặc IPX2
AD6
Sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí ở bờ biển
như bến tàu, bãi biển, bến cảng, v.v...
IPX6
AD7
Ngập nước
Có khả năng nước phủ một phần
hoặc hoàn toàn gián đoạn
Vị trí có thể bị ngập và/hoặc vị
trí mà thiết bị bị ngâm như sau:
- Thiết bị có độ cao nhỏ hơn 850 mm
được đặt sao cho điểm thấp nhất của thiết bị không được thấp hơn
mặt nước quá 1 000 mm
- Thiết bị có độ cao lớn hơn hoặc bằng 850 mm
được đặt sao
cho
điểm cao nhất của thiết
bị không thấp hơn mặt nước quá 150 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AD8
Ngâm nước
Có khả năng bị nước bao phủ toàn bộ
và lâu dài
Vị trí như bể bơi, nơi thiết bị
điện ngập hoàn toàn và
lâu dài trong
nước
ở áp suất lớn hơn 10 kPa
IPX8
Có chất ăn mòn hoặc chất nhiễm bẩn
AF3
Gián đoạn hoặc ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí mà một số sản phẩm hóa được
xử lý với lượng nhỏ và
nơi các sản phẩm này chỉ có thể ngẫu nhiên tiếp
xúc với thiết bị điện; những điều kiện này thường có ở phòng
thí nghiệm của
nhà máy, các
phòng thí nghiệm
khác hoặc ở những nơi sử dụng hyđrôcacbon (gian đặt nồi hơi, nhà để ô tô,
v.v...)
Bảo vệ chống ăn mòn theo
yêu cầu kỹ thuật của thiết bị
Va đập
AG2
Mức khắc nghiệt trung bình
Thiết bị công nghiệp tiêu chuẩn, tùy
theo từng nơi, hoặc bảo vệ tăng
cường
Rung
AH3
Mức khắc nghiệt cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có thiết kế đặc biệt hoặc
có thỏa thuận riêng
Có thực vật
AK2
Nguy hiểm
Có nguy hiểm gây hại từ sự phát triển
của thực vật và/hoặc nấm mốc
Nguy hiểm phụ thuộc vào điều kiện cục
bộ và bản chất của thực
vật. Phải phân biệt giữa sự phát triển gây hại của thực vật hoặc các điều kiện
để nấm mốc phát triển
Bảo vệ đặc biệt, như:
- tăng cấp bảo vệ (xem AE)
- vật liệu đặc biệt hoặc lớp phủ bảo vệ của
vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có động vật
AL2
Nguy hiểm
Có nguy hiểm gây hại từ động vật
(côn trùng, chim, động vật nhỏ)
Nguy hiểm phụ thuộc
vào bản chất của
động vật. Phải phân biệt giữa:
- sự có mặt của côn trùng với số lượng
có hại hoặc có bản chất hung dữ
- có mặt động vật nhỏ hoặc
chim với số lượng có hại hoặc có bản chất hung dữ
Bảo vệ có thể gồm:
- cấp bảo vệ thích hợp chống lại
sự xâm nhập của vật rắn (xem AE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- biện pháp dự phòng để loại trừ động
vật khỏi vị trí (như giữ sạch, sử dụng thuốc trừ động vật gây hại)
- thiết bị đặc biệt hoặc lớp phủ bảo vệ
của vỏ bọc
Bức xạ mặt trời
AN2
Trung bình
500 W/m2 < Cường độ ≤ 700 W/m2
Phải có thỏa thuận thích hợp c
AN3
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có thỏa thuận thích hợp c
Bố trí này có thể là:
- vật liệu chống bức xạ tia cực tím
- lớp phủ màu đặc biệt
- xen kẽ các màn chắn
Phụ lục B
(tham khảo)
Các kiểu sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp được lắp đặt hoặc đấu nối đến thiết
bị và được đặt lâu dài bên trong
tòa nhà trong “môi trường dự kiến”. Tòa nhà có thể được sử dụng làm nhà ở, khu
thương mại hoặc công nghiệp.
B.2 Sử dụng tạm thời
ngoài trời
Cáp có thể được sử dụng ngoài trời
trong “môi trường dự kiến” trong thời gian ngắn.
Ví dụ như đấu nối các thiết bị gia dụng
cỡ nhỏ như máy
khoan điện hoặc máy cắt cỏ, v.v...
B.3 Sử dụng lâu dài
ngoài trời
Cáp được thiết kế để chịu được các ứng
suất khác nhau (kể cả thời tiết) có thể đáp ứng điều kiện ngoài trời trong “môi
trường dự kiến”.
Phụ lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Quy định chung
Khi cáp mềm hoặc dây được gắn đến thiết
bị gia dụng hoặc thiết bị công nghiệp, chúng phải chịu sự kết hợp của các ảnh
hưởng bên ngoài phụ thuộc vào bản chất của thiết bị và môi trường mà cáp làm
việc. Do đó, tiêu chuẩn liên quan đối với thiết bị đề cập đến mức “chế độ làm
việc” cho cáp. Dải các mức chế độ làm việc này từ “rất nhẹ” đối với
các ứng dụng có nhu cầu thấp nhất đến “nặng” cho nhu cầu khắc nghiệt nhất.
Có bốn loại chế độ làm việc cơ bản
(xem Điều C.2 đến Điều C.5) và một loại đặc biệt cho chế độ nặng, cáp nhiều lõi
(Điều C.6). Các loại này phần lớn dựa vào các ảnh hưởng cơ.
C.2 Chế độ làm việc rất nhẹ
Cáp hoặc dây loại chế độ làm việc rất
nhẹ được sử dụng khi rủi ro hư hại về cơ và các ứng suất cơ là không đáng kể, tức
là dưới các ảnh hưởng bên ngoài dự kiến xảy ra trong sử dụng bình thường của
các thiết bị có khối lượng nhẹ, cỡ nhỏ, được sử dụng trong các cơ sở dân dụng
và văn phòng, trong đó dây có bảo vệ cơ lớn hơn làm hạn chế sự di chuyển của
thiết bị mà nếu di chuyển thì sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đối với sử dụng dự kiến của
nó.
Ví dụ về thiết bị cần cáp loại chế độ
làm việc rất nhẹ là máy cạo râu điện, đồng hồ điện, v.v...
C.3 Chế độ làm việc nhẹ
Cáp hoặc dây loại chế độ làm việc nhẹ
được sử dụng khi rủi
ro hư hại về cơ và các ứng suất cơ là thấp, tức là dưới các ảnh hưởng bên ngoài
dự kiến xảy ra trong sử
dụng bình thường của các thiết bị cầm tay có khối lượng nhẹ và thiết bị di
động khối lượng nhẹ được sử dụng trong các cơ sở dân dụng, văn phòng và cửa hiệu.
Ví dụ về thiết bị cần cáp loại chế độ
làm việc nhẹ là máy sấy tóc
gia dụng và thiết bị tạo kiểu tóc, máy thu thanh, đèn bàn và đèn tiêu chuẩn và
các máy văn phòng để bàn cỡ nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp hoặc dây loại chế độ làm việc
thông thường được sử dụng trong các trường hợp có nhiều khả năng phải chịu
các ứng suất cơ thấp và khi rủi
ro hư hại về cơ thấp, tức là dưới các ảnh hưởng bên ngoài dự kiến
xảy ra trong sử dụng bình thường của các thiết bị cỡ nhỏ đến cỡ
vừa được sử dụng trong gia đình, thương mại và các cơ sở công nghiệp nhẹ.
Ví dụ về thiết bị cần cáp loại chế độ
làm việc thông thường là lò nướng bánh, thiết bị nấu cơ nhỏ,
máy hút bụi, máy sấy khô kiểu quay, máy
giặt, máy khâu và tủ lạnh.
C.5 Chế độ làm việc nặng
Cáp loại chế độ làm việc nặng được sử
dụng khi rủi ro hư hại về cơ và các ứng suất cơ ở mức khắc nghiệt trung bình, tức
là dưới các ảnh
hưởng bên ngoài dự kiến xảy ra trong sử dụng bình thường của các thiết bị được sử
dụng trong các phân xưởng công nghiệp và nông nghiệp cỡ trung bình và được sử dụng
tạm thời ở công trường xây dựng.
Ví dụ về thiết bị cần cáp loại chế độ
làm việc nặng là đèn giám sát, tấm gia nhiệt, hệ thống đun sôi cỡ lớn, động cơ
hoặc máy móc di động cỡ vừa ở công trường xây dựng hoặc được sử dụng ở xưởng
nông nghiệp, thiết bị nâng hạ và hệ thống lắp đặt cố định trong
công trình tạm thời.
C.6 Chế độ làm việc nặng
(chỉ có cáp nhiều
lõi)
Cáp nhiều lõi loại chế độ làm việc nặng
được sử dụng trong các trường hợp tương tự như cáp bình thường loại chế độ làm
việc nặng (Điều C.5) nhưng chủ yếu cho việc nối lẫn nhau giữa các bộ phận của máy điện
dùng cho mục đích chế tạo, kể cả các máy công cụ và thiết bị cơ khí dùng để
thao tác. Chúng có thể được sử dụng bên trong hoặc bên ngoài tòa nhà nơi mà nhiệt
độ môi trường duy trì trong phạm vi từ - 25oC đến + 50oC và nhiệt độ
ruột dẫn ổn định không quá 60oC.
Ví dụ về các trường hợp cần cáp nhiều
lõi loại chế độ nặng là đấu nối khối điều khiển của máy móc như cần trục hoặc tời,
hoặc nối lẫn nhau giữa bảng điều khiển với máy móc chế tạo trong đó độ dài của
cáp thường không lớn hơn 10 m. Các đoạn cáp dài hơn có thể chấp nhận được trong
trường hợp đấu nối cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC 60079 (tất cả các phần), Electrical apparatus
for explosive gas atmospheres (Thiết bị điện trong môi trường có khi cháy nổ)
[2] TCVN 6610 (IEC 60227) (tất cả các phần), Cáp
cách điện bằng polyvinyl
clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
[3] TCVN 9615 (IEC 60245) (tất cả các phần),
Cáp cách điện bằng cao su - Điện áp danh định đến và bằng 450/750 V
[4] TCVN 7447-5-51:2010 (IEC
60364-5-51:2005), Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-51: Lựa
chọn và lắp đặt thiết bị điện - Quy tắc chung
[5] TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001), Cấp bảo vệ bằng
vỏ ngoài
(Mã IP)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. An toàn
5. Điều kiện giới hạn
6. Kiểm tra xác nhận ban đầu và định kỳ
7. Bao gói, bảo quản và bốc dỡ/vận chuyển
Phụ lục A (tham khảo) - Các loại ảnh
hưởng bên ngoài (điều kiện môi trường)
Phụ lục B (tham khảo) - Các kiểu sử dụng
Phụ lục C (tham khảo) - Các loại
chế độ làm việc
Thư mục tài liệu tham khảo