Phân loại
|
Ký hiệu
|
- Đèn điện thích hợp để lắp
đặt trực tiếp lên bề mặt cháy bình thường
|
Không yêu cầu có ký hiệu
|
- Đèn điện
không thích hợp để lắp đặt trực tiếp lên bề mặt cháy bình thường
|
Ký hiệu liên quan - Xem
Hình 1.
|
CHÚ THÍCH: Bề mặt dễ cháy
không thích hợp để lắp đặt trực tiếp đèn điện. Các yêu cầu đối với đèn điện được phân loại
như dự kiến ban đầu để lắp đặt trực tiếp lên bề mặt cháy bình thường
được cho trong Mục 4 và các thử nghiệm liên quan ở Mục 12.
2.5
Phân loại theo trường hợp sử dụng
Đèn điện phải được phân loại
theo cách chúng được thiết kế để sử dụng bình thường hay vận hành nặng
nề.
Phân loại
Ký hiệu
- Đèn điện thích hợp để sử
dụng bình thường
Không có ký hiệu
- Đèn điện không thích hợp
để vận hành nặng nề
Ký hiệu - Xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Quy định chung
Mục này quy định thông tin cần
được ghi nhãn trên đèn điện hoặc cho trong hướng dẫn.
Hướng dẫn bằng văn bản bất kỳ
liên quan đến an toàn phải được trình bày bằng ngôn ngữ được chấp nhận ở quốc
gia lắp đặt thiết bị.
3.2
Ghi nhãn trên đèn điện
Thông tin dưới đây phải được
ghi nhãn rõ ràng và bền trên đèn điện (xem Bảng 3.1).
a) Nội dung ghi nhãn cần
tuân thủ khi thay bóng đèn hoặc thay các thành phần thay thế được khác, phải nhìn được
từ phía ngoài đèn điện (trừ phía lắp đặt) hoặc từ mặt sau của nắp đậy mà khi
thay bóng đèn hoặc thành phần khác phải tháo nắp này ra và khi bóng đèn đã được
tháo ra.
b) Nội dung ghi nhãn cần
tuân thủ trong quá trình lắp đặt phải dễ nhìn thấy trong khi lắp đặt ở phía
ngoài đèn điện hoặc mặt sau của nắp hoặc bộ phận được tháo ra trong quá trình lắp
đặt.
c) Nội dung ghi nhãn cần
tuân thủ sau khi lắp đặt phải dễ nhìn thấy với đèn điện đã được lắp ráp và lắp
đặt như sử dụng bình thường và với bóng đèn ở đúng vị trí.
Có thể ghi nhãn trên balát miễn
là các điều kiện ở điểm a) hoặc b) ở trên, nếu thích hợp, được thỏa
mãn. Xem Bảng 3.1 để có thông tin chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn
thuộc điểm a)
Nhãn
thuộc điểm b)
Nhãn
thuộc điểm c)
3.2.8a Công suất
danh định
3.2.10 Bóng đèn đặc biệt
3.2.11 Đèn ánh sáng lạnh
3.2.15 Gương cầu
3.2.16 Tấm
chắn bảo vệ
3.2.18 Cảnh báo cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.22 Cầu chảy thay thế
được, lắp bên trong
3.2.23 Không nhìn vào
nguồn sánge
3.2.24 Ký hiệu về rủi ro
điện giật
3.2.1 - 3.2.2b
3.2.3 Nhiệt độ bao quanh
3.2.4 - 3.2.5
3.2.6 Mã IP
3.2.7 Kiểu tham chiếu
3.2.8.2 Công suất vào danh
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu liên quan dùng cho
đèn điện không thích hợp để lắp trực tiếp lên bề mặt cháy bình
thường
3.2.12 Đầu nối
3.2.17c Đèn
điện nối liên kết
3.2.21 Ký hiệu liên quan
dùng để thể hiện không dùng vật liệu cách nhiệt để
bao quanh.
3.2.25 Điện áp vào
danh định không đổif
3.2.26 Dòng điện vào danh
định không đổi và giá trị Uoutg
3.2.13 Vật được chiếu sángd
3.2.14 Vận hành nặng nề
3.2.20 Phương tiện điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a 3.2.8
Công suất danh định. Đối với đèn điện dùng bóng đèn
phóng điện có cơ cấu điều khiển từ xa, có thể thay nhãn này bằng hướng dẫn:
"Để thiết kế bóng đèn, xem cơ cấu điều khiển".
b
3.2.2 Điện áp danh định. Đối với đèn điện dùng bóng đèn phóng điện, nếu balát
không lắp trong đèn điện thì đèn điện phải được
ghi nhãn điện áp làm việc thay cho điện áp lưới. Đối với đèn điện có biến áp
lắp trong dùng cho bóng đèn sợi đốt, xem IEC 60598-2-6.
c
3.2.17 Đèn điện nối liên kết. Đối với đèn điện
cố định, thông tin này có thể được cung cấp trong hướng dẫn lắp
đặt.
d
3.2.13 Vật được chiếu sáng. Chỉ đưa ra ký hiệu này trên đèn điện. Giải thích
về ký hiệu này phải được nêu trong hướng dẫn đi kèm đèn điện mà không đưa ra
trên đèn điện.
e
3.2.23 Các điều kiện khác nhau của ghi nhãn này
đối với đèn điện cố định, đèn điện di động và đèn điện cầm tay được cho trong
3.2.23.
f 3.2.25 đối
với hoạt động của đèn điện ở điện áp không đổi.
g 3.2.26 đối
với hoạt động của đèn điện ở dòng điện không đổi.
Ký hiệu nối đất đề
cập trong 3.2.12 có thể được ghi trên balát thay vì ghi trên đèn điện nếu
balát là loại không thay thế được. Chiều cao của các ký hiệu bằng hình vẽ không
được nhỏ hơn 5 mm trừ các ký hiệu dùng cho đèn điện cấp II và cấp III và
có thể giảm đến tối thiểu là 3 mm trong trường hợp bị hạn chế về không gian ghi
nhãn. Chiều cao của các chữ cái và con số được
thể hiện riêng rẽ hoặc thể hiện cùng hoặc là một phần của các ký hiệu không được
nhỏ hơn 2 mm.
Đối với các đèn điện phối hợp
trong đó kiểu tham chiếu hoặc công suất vào danh định khác nhau cho các phối hợp
khác nhau thì phần chính và các phần thay thế có thể được ghi
nhãn kiểu tham chiếu hoặc công suất vào danh định, tùy theo đối tượng áp dụng,
với điều kiện là kiểu tham chiếu có thể được nhận biết và công suất vào danh định của
phối hợp hoàn chỉnh có thể được thiết lập từ catalô hoặc tài liệu tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 Ghi
nhãn xuất xứ (có thể là thương hiệu, nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc tên đại lý được
ủy quyền).
3.2.2 (Các)
điện
áp danh định, tính bằng vôn. Đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt vônfram
chỉ ghi nhãn nếu điện áp danh định khác 250 V.
Đèn điện di động cấp III phải
được ghi nhãn điện áp danh định ở phía ngoài đèn điện.
Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển
đổi lắp liền phải được ghi nhãn với điện áp và/hoặc dòng điện danh nghĩa
của nguồn sáng để đảm bảo thay thế đúng. Ghi
nhãn này phải được đặt đúng vị trí theo 3.2.8.
Trong trường hợp có ghi nhãn
theo 3.2.25 hoặc 3.2.26, không yêu cầu ghi nhãn bổ sung điện áp danh định.
3.2.3 Nhiệt
độ xung quanh lớn nhất danh định ta, nếu khác 25 °C (xem Hình 1).
3.2.4 Ký
hiệu dùng cho đèn điện cấp II, nếu thuộc đối tượng áp dụng (xem Hình 1).
Đối với đèn điện di động được
cấp dây nguồn, ký hiệu dùng cho kết cấu cấp II, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải
ở bên ngoài đèn điện.
Ký hiệu cấp
II không được đặt lên nửa đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5 Ký
hiệu dùng cho đèn điện cấp III, nếu thuộc đối tượng áp dụng
(xem Hình 1 ).
3.2.6 Ghi
nhãn (nếu thuộc đối tượng áp dụng) mã IP đối với bảo
vệ chống sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm
(xem Hình 1 và Phụ lục J). Khi sử dụng X trong mã IP ở
Hình 1 thì chữ X thể hiện ví dụ về số chưa điền vào ví dụ nhưng cả hai số thích
hợp phải được ghi nhãn trên đèn điện.
Trong trường hợp các mã IP khác
nhau áp dụng cho các bộ phận khác nhau của đèn điện, mã thấp hơn phải được ghi
nhãn trên tấm nhãn thể hiện kiểu của đèn điện, dù là IP20,
nhưng mã cao hơn phải được ghi nhãn riêng rẽ trên bộ phận liên quan. Trong trường
hợp khi chụp đèn hoặc cơ cấu tương tự được nâng cấp khi lắp đặt, ví dụ đèn điện
có IP20 được nâng cấp đến thông số IP cao hơn khi
lắp đặt thì không nhìn thấy nhãn IP20 trên cơ cấu đang xét nữa nhưng không làm
hỏng nhãn này và phải nhìn thấy được thông số IP mới trên cơ
cấu này. Tờ hướng dẫn được cung cấp cùng đèn
điện phải có mô tả chi tiết mã IP áp dụng cho các bộ phận khác nhau của
đèn điện. Việc sử dụng mã IP khác nhau trên các bộ phận khác
nhau của đèn điện hoặc cơ cấu để nâng cấp thông số IP lên
thông số IP cao hơn chỉ áp dụng cho đèn điện cố định.
Đối với đèn điện lắp chìm có
hai thông số IP thì cả hai thông số này phải nhìn thấy được trong quá trình lắp đặt
và thông số nào ứng với bộ phận nào của đèn điện phải rõ ràng. Thông tin liên
quan phải được cung cấp ngay cả khi thông số này là IP20 hoặc quy định thông số thấp hơn
thông thường.
Không yêu cầu ghi nhãn IP20
trên đèn điện thông thường.
3.2.7 Số model của
nhà chế tạo hoặc kiểu tham chiếu.
3.2.8 Đèn
điện phải được ghi nhãn thông tin đối với công suất danh định lớn
nhất của nguồn sáng hoặc công suất vào lớn nhất theo 3.2.8.1, 3.2.8.2 và
3.2.8.3.
3.2.8.1 Đèn
điện dùng cho bóng đèn sợi đốt vonfram phải được ghi nhãn điện áp
danh định lớn nhất và số lượng bóng đèn.
Ghi nhãn công suất danh định
lớn nhất đối với đèn điện có từ hai đui đèn trở lên để lắp các bóng đèn sợi
đốt vônfram có thể có dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8.2 Đèn
điện được thiết kế dùng cho các nguồn sáng không thay thế được hoặc các nguồn sáng
không thay thế được bởi người sử dụng phải được ghi
nhãn công suất vào danh định của đèn điện.
CHÚ THÍCH: Mục đích của việc
ghi nhãn công suất vào danh định để cung cấp hướng dẫn cho người lắp đặt.
Tiêu chuẩn này không quy định thử nghiệm công suất vào.
3.2.8.3 Đối
với tất cả các đèn điện khác, công suất danh định của bóng đèn hoặc tên gọi như
chỉ ra trên tờ dữ liệu bóng đèn của kiểu bóng đèn mà đèn điện được
thiết kế. Trong trường hợp chỉ riêng công suất bóng đèn là không
đủ thì phải cung cấp thêm số lượng bóng đèn và kiểu bóng đèn.
3.2.9 Trong
trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, ký hiệu liên quan (xem Hình 1) dùng cho đèn
điện không thích hợp để lắp trực tiếp lên bề mặt cháy bình thường. Ký hiệu này phải được
giải nghĩa trên đèn điện hoặc trong hướng dẫn của nhà chế tạo được cung cấp
cùng đèn điện. Xem Bảng N.1. Kích thước nhỏ nhất của ký hiệu phải là 25 mm ở mỗi
phía.
3.2.10 Thông
tin liên quan đến bóng đèn đặc biệt, nếu có.
Thông thường, điều này
áp dụng cho các ký hiệu (xem Hình 1) cho đèn điện được sử dụng với
bóng đèn natri áp suất cao có hoặc cơ cấu khởi động
bên trong hoặc đòi hỏi bộ mồi bên ngoài, trong đó yêu cầu bóng đèn phải được ghi nhãn ký hiệu
tương tự theo IEC 60662.
3.2.11 Ký
hiệu (xem Hình 1), nếu thuộc đối tượng áp dụng, dùng cho đèn điện dùng bóng đèn
có hình dạng tương tự bóng đèn "ánh sáng lạnh" mà việc sử dụng bóng
đèn "ánh sáng lạnh" phản xạ hai hướng
có thể ảnh hưởng xấu tới an toàn.
3.2.12 Trừ
nối dây kiểu Z, các đầu cực phải được ghi nhãn nhận biết phần có
điện, trung tính và nối đất trong trường hợp nối
đèn điện với nguồn lưới để đảm bảo an toàn và làm việc thỏa
đáng.
Ký hiệu, để chỉ ra các đầu cực
nguồn lưới phải theo IEC 60417.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Ký hiệu thích hợp
trong IEC 60417 là: Đất (IEC 60417-5017 (2006-08)), nối đất
chức năng (IEC 60417-5018 (2006-08)) và nối đất bảo vệ (IEC 60417-5019
(2006-08)).
Trong trường hợp có các đầu
nối trong đèn điện cấp II để nối hoặc ngắt dây nối đất thì các đầu nối này phải được ghi nhãn với
chữ E.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các đầu
nối này là các đầu nối sử dụng cho dây đi nguồn qua đèn điện.
Các đầu
dây chờ nối và đầu nối được dùng để nối với
nguồn điện áp một chiều cực thấp phải chỉ thị đấu nối dự kiến, chọn một trong
các kết hợp đề cập dưới đây:
Bảng 3.2 - Nhận
biết đầu dây chờ nối và đầu nối một chiều điện áp
cực thấp
Cực
dương
Cực
âm
“+”
“-”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã màu đen a
a
Sử dụng các nhãn hoặc ống lót cố định vào đầu dây chờ nối để cung cấp một
trong các nhận biết trên là chấp nhận được.
CHÚ THÍCH 3: Các đầu cực có
thể ở đầu mút của dây, mối nối hoặc khối đầu nối và các đầu nối của
kết cấu khác.
Đèn điện có dây nguồn không
lắp với phích cắm phải có kèm theo hướng dẫn của nhà chế tạo về các thông tin cần thiết
để đảm bảo đấu nối an toàn, ví dụ, sai lệch so với mã màu tiêu chuẩn hóa quốc
gia của các dây nhưng có thể không gây ra tình
huống mất an toàn trong khi lắp đặt, sử dụng hoặc bảo trì.
CHÚ THÍCH 4: Ở một
số nước, đèn điện có dây nguồn được thiết kế để nối nguồn
qua ổ cắm nhưng dây nguồn lại không lắp phích cắm
là không được phép.
3.2.13 Ký
hiệu (xem Hình 1) dùng cho khoảng cách tối thiểu từ các vật thể được
chiếu sáng, nếu thuộc đối tượng áp dụng, đối với đèn điện có thể gây quá nhiệt
cho vật thể được chiếu sáng do, ví dụ, loại bóng đèn được lắp, hình dáng bộ phản
xạ, khả năng điều chỉnh của phương tiện lắp đặt hoặc vị trí lắp đặt như được chỉ ra
trong hướng dẫn lắp đặt.
Khoảng cách tối thiểu được
ghi nhãn phải được xác định bằng thử nghiệm nhiệt độ mô tả trong điểm j) của
12.4.1.
Khoảng cách này được
đo trên trục quang của đèn điện từ bộ phận đó của đèn điện
hoặc bóng đèn gần nhất với vật thể được chiếu sáng.
Ký hiệu dùng cho khoảng cách
tối thiểu và giải thích ý nghĩa của ký hiệu này phải được nêu trên đèn điện hoặc
hướng dẫn đi kèm đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.15 Ký hiệu
(xem Hình 1), nếu thuộc đối tượng áp dụng, dùng cho đèn điện được thiết kế để sử
dụng với bóng đèn có phản xạ gương cầu.
CHÚ THÍCH: Các gương cầu
riêng rẽ để gắn với bóng đèn GLS không liên quan đến
thử nghiệm đèn điện thì không nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này.
3.2.16 Đèn
điện có lắp tấm chắn bảo vệ phải được ghi nhãn như sau:
• "Thay tất cả các tấm
chắn bảo vệ bị nứt", hoặc
• có ký hiệu (xem Hình 1 ).
3.2.17 Số
lượng đèn điện lớn nhất có thể nối liên kết hoặc dòng điện tổng lớn
nhất có thể chạy qua bằng bộ nối được trang bị để đi
dây nguồn song song. Đối với đèn điện cố định, thông tin này có thể được cung cấp
trong hướng dẫn lắp đặt.
3.2.18 Ký
hiệu cảnh báo hoặc thông báo đối với đèn điện có bộ mồi được thiết kế để sử
dụng với bóng đèn phóng điện áp suất cao có hai đầu và đèn điện sử dụng bóng
đèn ống Fa8 hai đầu nếu điện áp đo theo Hình 26 vượt
quá 34 V giá trị đỉnh.
a) Ký hiệu cảnh
báo theo IEC 60417-5036 (2002-10) phải nhìn thấy trong khi thay bóng đèn. Ký hiệu
này phải được giải nghĩa trên đèn điện hoặc trong hướng dẫn của nhà chế
tạo được cung cấp cùng đèn điện, hoặc
b) Thông báo mang nghĩa cảnh
báo gần đui của bộ mồi thay thế được hoặc phần tử đóng cắt thay thế được, nếu
có: "Chú ý, tháo cơ cấu thay thế được trước khi thay bóng đèn. Sau khi
thay bóng đèn, lắp lại cơ cấu thay thế được".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.20 Trong
trường hợp cần thiết, phương tiện điều chỉnh là không
hiển nhiên thì cần được nhận biết.
CHÚ THÍCH: Ghi nhãn thích hợp
bao gồm các ký hiệu (ví dụ, mũi tên) để chỉ ra chiều
chuyển động, mô tả bằng nội dung hoặc màu sắc.
3.2.21 Ký
hiệu liên quan (xem Hình 1) dùng cho đèn điện loại không thích hợp để bao quanh
bằng vật liệu cách nhiệt. Ký hiệu này phải được giải thích trên đèn điện hoặc trong
hướng dẫn của nhà chế tạo được cung cấp cùng đèn điện. Xem Bảng N.1. Kích thước tối
thiểu của ký hiệu phải là 25 mm về mỗi phía.
Yêu cầu có thông báo mang
nghĩa cảnh báo và ký hiệu khi đèn điện không thích hợp để bao quanh bằng vật liệu
cách nhiệt.
3.2.22 Ký
hiệu (xem Hình 1), nếu thuộc đối tượng áp dụng, dùng cho đèn điện có cầu
chảy lắp bên trong, loại thay thế được. Ngoài ra, đèn điện này phải được
cung cấp thông tin liên quan đến dòng điện danh định (tính bằng A hoặc mA) của
cầu chảy. Trong trường hợp đặc tính thời gian-dòng điện của cầu chảy là
quan trọng đối với an toàn thì thông số này và loại cầu chảy bất kỳ phải được
ghi nhãn trên ống cầu chảy hoặc ở gần cầu chảy phù hợp với yêu cầu quy định
trong tiêu chuẩn cầu chảy liên quan.
3.2.23 Ký
hiệu cảnh báo “Không nhìn vào nguồn sáng” (xem Hình
1) đối với đèn điện di động và cầm tay được phân loại là có
ngưỡng độ chói Ethr theo IEC/TR 62778. Ghi nhãn này phải nhìn thấy
được như quy định chi tiết bởi điều kiện ‘c’ của 3.2 và Bảng
3.1. Ngoài ra, ký hiệu này cần được đặt ở vị trí sao cho có thể đọc mà không phải nhìn vào
nguồn sáng đang làm việc. Yêu cầu này chỉ áp
dụng khi đạt đến ngưỡng Ethr ở khoảng cách xa hơn 200 mm tính từ đèn
điện.
Đối với đèn điện cố định được
phân loại là có ngưỡng độ chói Ethr theo IEC/TR 62778,
các hướng dẫn của nhà chế tạo đi kèm đèn điện phải có thông tin dưới đây, trong
đó x m là khoảng cách tại đó đo
được ngưỡng độ chói Ethr. Yêu cầu này chỉ áp dụng khi đạt đến ngưỡng
Ethr ở
khoảng cách xa hơn 200 mm tính từ đèn điện.
“Đèn điện cần được đặt ở vị
trí sao cho việc nhìn lâu vào đèn điện ở khoảng cách gần hơn x m
là không kỳ vọng”.
CHÚ THÍCH: Theo IEC/TR
62778, x m là khoảng cách dthr giữa
nguồn sáng và mắt người quan sát và được
tính từ phép đo phân bố ánh sáng của đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.24 Trong
trường hợp có yêu cầu bảo vệ chống điện giật, các nắp được cố định phía trên
nguồn sáng không thay thế được bởi người sử
dụng phải được ghi nhãn ký hiệu “lưu ý, rủi ro điện giật” -
IEC 60417-6042 (2011-11). Chiều cao tối thiểu của ký hiệu này phải là 15 mm
(xem Hình 1).
3.2.25 Điện
áp vào danh định không đổi khi đèn điện được cho hoạt động từ bộ điều khiển
có điện áp không đổi không được cung cấp kèm theo đèn điện.
3.2.26 Dòng
điện vào danh định không đổi khi đèn điện được cho hoạt động từ bộ điều khiển
có dòng điện không đổi không được cung cấp kèm theo đèn điện. Đèn điện có dòng
điện không đổi cũng phải được ghi nhãn với giá trị
điện áp cao nhất cho phép Uout của bộ điều
khiển.
3.3
Thông tin bổ sung
Ngoài việc ghi nhãn ở trên,
tất cả các thông tin chi tiết cần thiết để đảm bảo lắp
đặt, sử dụng và bảo trì đúng phải được đưa ra, hoặc trên đèn điện, nửa đèn điện hoặc trên
balát lắp trong hoặc nêu trong hướng dẫn của nhà chế tạo được cung cấp cùng đèn
điện, ví dụ:
3.3.1 Đối
với đèn điện kết hợp, nhiệt độ xung quanh cho phép, cấp bảo vệ chống điện giật
hoặc bảo vệ chống sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm của bộ phận thay thế nếu
không ở mức tối thiểu là bằng với yêu cầu của đèn điện cơ sở.
3.3.2 Tần
số danh nghĩa, tính bằng héc.
3.3.3 Nhiệt
độ làm việc:
a) Nhiệt độ làm việc lớn nhất
danh định (của cuộn dây) tw, tính bằng °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nhiệt độ lớn nhất mà cách
điện của cáp nguồn và cáp liên kết phải chịu trong đèn điện ở điều kiện bất lợi
nhất khi làm việc bình thường, nếu vượt quá 90 °C (xem chú thích c trong
Bảng 12.2 liên quan đến đi dây cố định
không đi trong ống). Ký hiệu để chỉ ra yêu cầu này được nêu trong Hình
1.
d) Yêu cầu về không gian cần
tuân thủ trong quá trình lắp đặt.
3.3.4 Chưa
sử dụng.
3.3.5 Sơ
đồ đi dây, trừ trường hợp đèn điện thích hợp để đấu nối trực tiếp vào nguồn lưới.
3.3.6 Các
điều kiện đặc biệt mà đèn điện, kể cả balát,
thích hợp, ví dụ, đèn điện có được thiết kế để đi dây nguồn song song hay không.
3.3.7 Đèn
điện được cung cấp cùng bóng đèn halogen kim loại phải
được có thông báo mang nghĩa cảnh báo dưới đây:
"Đèn điện này chỉ được
sử dụng cùng tấm chắn bảo vệ".
3.3.8 Nhà
chế tạo nửa đèn điện phải cung cấp thông tin về các giới hạn sử dụng các thiết
bị này, cụ thể là trong trường hợp có thể gây ra quá nhiệt do vị trí hoặc
phân bố nhiệt của nguồn sáng thay thế được khác với nguồn sáng sẽ được
thay thế.
3.3.9 Ngoài
ra, nhà chế tạo phải sẵn có thông tin về hệ số công suất và dòng điện cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3(1)A
250 V hoặc 3(1)/250 hoặc
CHÚ THÍCH: Ghi nhãn này phù
hợp với IEC 61058-1.
Giá trị dòng điện danh định
không áp dụng cho mạch điện nói chung mà chỉ áp dụng
cho thông số đặc trưng của đèn điện nói chung.
3.3.10 Tính
thích hợp để sử dụng "trong nhà" kể cả nhiệt độ xung quanh liên quan.
3.3.11 Đối
với đèn điện sử dụng bộ điều khiển từ xa, dãy bóng đèn mà
đèn điện được thiết kế.
3.3.12 Đối
với đèn điện có lắp kẹp, cảnh báo khi đèn điện không thích hợp để lắp lèn vật
liệu hình ống.
3.3.13 Nhà
chế tạo phải cung cấp yêu cầu kỹ thuật của tất cả các tấm chắn bảo vệ.
3.3.14 Nếu
cần để hoạt động đúng, đèn điện phải được ghi nhãn ký hiệu của bản chất nguồn
(xem Hình 1).
3.3.15 Dòng
điện danh định ở điện áp danh định phải được nhà chế tạo công bố cho ổ cắm bất
kỳ lắp vào đèn điện, nếu nhỏ hơn giá trị danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đấu nối đến ổ cắm có thông
số IPX4;
- việc lắp đặt đúng có
tính đến lắp đặt tạm thời;
- cố định đúng vào chân đế
và trong trường hợp đế không được cung cấp cùng đèn điện, chiều cao lớn nhất của
chân đế có thể có và độ cứng vững yêu cầu của chân đế bằng cách chỉ ra số chân
và chiều dài nhỏ nhất của các chân.
3.3.17 Đối
với đèn điện nối dây kiểu X, Y hoặc X, hướng dẫn lắp đặt phải có nội
dung về thông tin dưới đây:
- đối với nối
dây kiểu X có dây nguồn chuẩn bị đặc biệt
Nếu cáp hoặc dây mềm bên
ngoài của đèn điện này bị hỏng thì phải thay thế bằng dây đặc biệt hoặc dây
chuyên dụng có sẵn từ nhà chế tạo hoặc đại lý bảo hành.
- đối với nối kiểu Y
Nếu cáp hoặc dây mềm bên
ngoài của đèn điện này bị hỏng thì chỉ nhà chế tạo, đại lý bảo hành hoặc người đã qua
đào tạo tương tự thì mới được thay thế để tránh nguy hiểm.
- đối với nối kiểu Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.18 Đèn
điện không phải loại thông thường, được cung cấp dây nguồn PVC, phải có thông
tin về sử dụng dự kiến, tức là "Chỉ sử dụng
trong nhà".
3.3.19 Đối
với đèn điện có dòng điện trên dây dẫn bảo vệ lớn hơn 10 mA mà được
thiết kế để đấu nối cố định thì dòng điện trên dây dẫn bảo vệ phải được quy định rõ
ràng trong hướng dẫn của nhà chế tạo.
3.3.20 Đèn
điện lắp trên tường và điều chỉnh được nhưng không được thiết kế để
lắp đặt trong phạm vi tầm với phải có thông tin để khuyến
cáo lắp đặt đúng, tức là "chỉ được lắp đặt
bên ngoài tầm với".
3.3.21 Đèn
điện có nguồn sáng không thay thế được hoặc có nguồn sáng không thay thế được bởi
người sử dụng phải có tờ hướng dẫn chứa nội dung sau:
- Đối với nguồn sáng không
thay thế được:
“Nguồn sáng của đèn điện này
không thay thế được; khi nguồn sáng đạt đến cuối tuổi thọ thì phải thay thế
toàn bộ đèn điện”
- Đối với nguồn sáng không
thay thế được bởi người sử dụng:
“Nguồn sáng của đèn điện này
chỉ được thay thế bởi nhà chế tạo hoặc đại lý bảo hành của
nhà chế tạo hoặc người có trình độ tượng tự.
3.3.22 Đối
với đèn điện điều khiển được, phải có phân loại cách điện được duy trì giữa nguồn LV và
dây dẫn điều khiển. Ví dụ cách điện chính hoặc
cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.23 Đèn
điện không được cung cấp kèm bộ điều khiển phải có thông tin cần thiết để chọn
thành phần thích hợp (cụ thể là khoảng cách đi dây lớn nhất và kích thước giữa
bộ điều khiển và đèn điện), cùng với giá trị điện áp cao nhất
cho phép Uout của bộ điều khiển và Up lớn
nhất hoặc điện áp đỉnh tương đương Up
trong trường hợp sử dụng các điện áp xung. Ngoài ra, phân loại cách điện của
bộ điều khiển bên ngoài được duy trì giữa nguồn LV và đầu ra thứ cấp phải được
cung cấp nếu cần thiết tối thiểu đối với cách điện chính.
- Đối với đèn điện không yêu
cầu cách điện giữa nguồn LV và đầu ra của bộ điều khiển bên ngoài,
không yêu cầu thông tin thêm.
- Đối với đèn điện có yêu cầu
cách điện chính giữa phần sơ cấp và thứ cấp của bộ điều khiển, cần có nội dung
thông tin như sau:
Bộ điều khiển
bên ngoài tối thiểu phải cung cấp cách điện chính giữa nguồn LV và đầu ra.
- Đối với đèn điện không được
phân loại là cấp III nhưng yêu cầu cách điện kép hoặc cách điện tăng cường giữa
phần sơ cấp và phần thứ cấp của bộ điều khiển, cần có nội dung thông tin như
sau:
Bộ điều khiển bên ngoài tối
thiểu phải cung cấp cách điện kép hoặc cách điện tăng cường giữa nguồn
LV và đầu ra.
- Đèn điện được phân loại là
cấp III, phải có chỉ thị rằng bộ điều khiển phải là SELV.
3.3.24 Trong
trường hợp khối đầu nối không được cung cấp cùng với đèn điện, bao gói
phải chứa thông tin sau:
“Khối đầu nối
không được cung cấp kèm. Việc lắp đặt phải được thực hiện bởi
người được đào tạo”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp với yêu cầu của
3.2 và 3.3 được kiểm tra bằng cách xem xét và thử nghiệm dưới đây:
Độ bền của nhãn được kiểm
tra bằng cách lau nhẹ trong 15 s bằng giẻ thắm đẫm nước và sau khi làm khô, lau
trong 15 s nữa bằng giẻ thấm đẫm xăng nhẹ và xem xét sau khi hoàn thành các thử nghiệm mô
tả chi tiết trong Mục 12.
Sau thử nghiệm nhãn vẫn phải
rõ ràng, tấm nhãn không dễ dàng tháo ra được và không bị cong vênh.
CHÚ THÍCH: Xăng nhẹ được sử
dụng là dung môi hécxan có hàm lượng chất thơm lớn nhất là 0,1 % thể tích, chỉ
số kauri butanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C, điểm khô xấp xỉ 69 °C và khối
lượng riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
Mục 4: Kết cấu
4.1
Quy định chung
Mục này quy định các yêu cầu
về kết cấu nói chung đối với đèn điện. Xem thêm Phụ lục L.
4.2
Thành phần thay thế được
Đèn điện có các thành phần
hoặc bộ phận được thiết kế để thay thế được phải được thiết kế sao cho có đủ
không gian cho phép thay các thành phần hoặc bộ phận đó mà không gặp khó khăn
và không ảnh hưởng bất lợi đến an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3
Đường đi dây
Đường đi dây phải nhẵn và
không có gờ sắc, thô ráp, bavia và tương tự có thể mài mòn cách điện của dây dẫn.
Các bộ phận như vít kim loại không được nhỏ ra trong đường đi dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và nếu cần, bằng cách tháo rời rồi lắp lại đèn điện.
4.4
Đui đèn
4.4.1 Yêu
cầu đối với an toàn điện của đui đèn lắp liền phải là các yêu cầu áp dụng cho đèn
điện nói chung có đui đèn và bóng đèn ở vị trí lắp ráp hoàn chỉnh, như trong sử
dụng bình thường.
Ngoài ra, khi lắp đặt trong
đèn điện, đui đèn lắp liền phải phù hợp với các yêu cầu liên quan đến an toàn
trong quá trình lắp bóng đèn như quy định trong tiêu chuẩn về đui đèn thích hợp.
4.4.2 Đấu
nối dây dẫn với các tiếp xúc của đui đèn lắp liền có thể được thực hiện bằng bất
kỳ phương pháp nào để tiếp xúc điện tin cậy trong suốt tuổi thọ vận hành của đui đèn.
4.4.3 Các
đèn điện có lắp các bóng đèn huỳnh quang dạng ống được thiết kế để lắp từng đầu
vào đui phải được thiết kế sao cho có thể thay bóng đèn ở đèn điện chính giữa
trong một hàng mà không phải điều chỉnh bất kỳ đèn điện nào khác, ở đèn điện lắp
nhiều bóng đèn huỳnh quang dạng ống, việc thay một bóng đèn bất kỳ không được
gây ảnh hưởng bất lợi đến an toàn của các bóng đèn khác.
Kiểm tra sự phù hợp với các
yêu cầu ở 4.4.1 đến 4.4.3 bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa hai đui đèn
cố định của bóng đèn huỳnh quang được thiết kế để lắp vào vị
trí cố định phải phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn liên quan của
IEC 60061-2 hoặc hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo đui đèn (nếu không áp dụng
IEC 60061-2). Đui đèn dùng cho bóng đèn sợi đốt vônfram
và đui đèn dùng
cho bóng đèn huỳnh quang một đầu phải được cố định đúng vào thân
đèn điện. Phương tiện cố định đui đèn phải có đủ độ bền cơ
để chịu được thao tác nặng nề có thể xuất hiện trong sử
dụng bình thường. Các yêu cầu này áp dụng cho cả đui đèn do người sử dụng
lắp vào vị trí và đui đèn do nhà chế tạo đèn điện lắp vào vị trí.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, đo và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, bằng các thử nghiệm cơ dưới
đây:
i) Đui đèn dùng cho bóng đèn
huỳnh quang, có một đầu thử nghiệm ở đúng vị
trí, phải chịu một lực ép đặt vào chính giữa đầu đèn theo hướng trục của đèn
trong 1 min:
- 15 N đối với đui đèn G5;
- 30 N đối với đui đèn G13;
- 30 N đối với đui đèn dùng
cho bóng đèn huỳnh quang một đầu (G23, G10q, GR8, v.v...).
CHÚ THÍCH: Đối với các thử
nghiệm này, đầu đèn của bóng đèn tiêu chuẩn có thể được sử dụng làm đầu
đèn thử nghiệm.
Sau khi thử nghiệm, khoảng
cách giữa các đui đèn phải phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn liên quan trong IEC
60061-2 và đui đèn không được hỏng. Đầu đèn thử nghiệm dùng cho thử
nghiệm này phải phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn liên quan trong IEC 60061-3:
- 7006-47C đối với đui đèn
G5,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các đầu đèn khác dùng cho
đui đèn khác đang được xem xét.
Sau khi thử nghiệm trên đui
đèn dùng cho bóng đèn huỳnh quang một đầu, đui đèn không được dịch chuyển
khỏi vị trí của nó và cơ cấu dùng để cố định không được có biến dạng vĩnh viễn
để bóng đèn khi được lắp lại sẽ vào đúng vị trí dự kiến của nó.
ii) dùng cho đui đèn xoáy
ren Edison hoặc đui đèn cổ gài phải chịu thử nghiệm trong 1 min với mômen uốn dưới đây:
- đối với đui đèn E14 và
B15
1,2 Nm;
- đối với đui đèn E26, E27
và B22
2,0 Nm;
- đối
với đui đèn E39 và E40
4,0 Nm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5 Đối
với đèn điện có bộ mồi, điện áp xung đỉnh xuất hiện
trên các cực tiếp xúc trong đui đèn là một phần của mạch điện áp xung không được
lớn hơn điện áp xung ghi trên đui đèn, hoặc, trong trường hợp không ghi điện áp
này, thì không được lớn hơn:
- 2,5 kV đối
với đui đèn điện áp danh định là 250 V
- 4 kV đối
với đui đèn xoáy ren Edison điện áp danh định là 500 V
- 5 kV đối
với đui đèn xoáy ren Edison điện áp danh định là 750 V
Kiểm
tra sự phù hợp bằng phép đo điện áp xuất hiện trên các cực tiếp xúc của đui đèn
trong thử nghiệm xung ở 10.2.2 đối với đèn điện có bộ mồi.
4.4.6 Đối
với đèn điện có bộ mồi lắp trong đui đèn xoáy ren Edison, cực tiếp
xúc ở giữa của đui đèn phải được nối với dây cung cấp điện áp xung.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
4.4.7 Bộ
phận cách điện của đui đèn và các phích cắm lắp vào đèn điện vận hành nặng nề
phải là vật liệu chịu phóng điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm ở 13.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm như yêu cầu ở các điều từ 4.4.1 đến 4.4.7.
CHÚ THÍCH: Sự khác nhau giữa
bộ nối bóng đèn và đui đèn được nhận biết rõ ràng trên tờ dữ liệu liên quan ở
IEC 60061.
4.4.9 Đầu
đèn hoặc để cải tiến dùng cho bóng đèn ELV một đầu, không được sử dụng trong
đèn điện được thiết kế để sử dụng với bóng đèn halogen vônfram
thông dụng có điện áp danh định lớn hơn 50 V.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về đầu đèn
hoặc đế lắp vừa với ELV này là: G4, GU4, GY4, GX5.3, GU5.3, G6.35, GY6.35, GU7
và G53.
Đèn điện được thiết kế để chỉ sử
dụng với bóng đèn GU10 (có bộ phản xạ phủ nhôm) chỉ được cung cấp cùng đui
đèn GU10.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
4.4.10 Sử
dụng (các) nguồn sáng, được thiết kế để nối bằng đui đèn hoặc bộ nối theo bộ
tiêu chuẩn IEC 60061, nhưng được sử dụng khi không có đui đèn hoặc bộ nối
và với các mối nối điện được thực hiện theo cách khác (ví dụ với dây dẫn được
hàn trực tiếp vào các chân) là không được phép.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
4.5
Đui tắcte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện cấp II có thể đòi hỏi
tắcte có kết cấu cấp II.
Đối với đèn điện cấp
II trong đó ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn có thể chạm vào tắcte
khi đèn điện được lắp ráp hoàn chỉnh để sử dụng
hoặc khi mở ra để thay bóng đèn hoặc thay tắcte thì đui tắcte phải là loại chỉ lắp
được tắcte phù hợp với các yêu cầu đối với tắcte dùng cho đèn điện cấp II nêu
trong TCVN 6482 (IEC 60155).
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
4.6
Khối đầu nối
Nếu đèn điện có các đầu dây
chờ nối đòi hỏi phải có khối đầu nối riêng để nối với dây đi cố định thì phải có đủ
không gian dành cho khối đầu nối này bên trong đèn điện, hoặc bên trong một hộp
đi kèm đèn điện, hoặc do nhà chế tạo quy định.
Yêu cầu này
áp dụng cho khối đầu nối dùng cho đầu dây chờ nối có tiết diện danh nghĩa của
ruột dẫn không vượt quá 2,5 mm2.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách đo và lắp thử, sử dụng một khối đầu nối cho từng cặp
dây dẫn cần nối với nhau, như chỉ ra trên
Hình 2, và dây đi cố định có chiều dài xấp xỉ 80 mm.
Kích thước của khối đầu nối do nhà chế tạo
quy định, hoặc nếu không có quy định này thì kích thước là 10
mm x 20 mm x 25
mm.
Cho phép sử dụng khối đầu nối
không cần xiết nếu chúng được thiết kế và cách điện sao cho chiều dài đường rò và khe hở không
khí phù hợp với Mục 11 luôn được duy trì ở mọi vị trí của khối đầu nối
và dây đi bên trong không bị hư hại.
4.7
Đầu nối về đấu nối nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể
được đáp ứng bằng cách giữ chặt các sợi dây ở gần
lối vào của dây và gần các đầu nối, bằng cách định
kích thước thích hợp cho vỏ bọc của đầu nối, bằng việc sử dụng vỏ bọc
bằng vật liệu cách điện hoặc lớp lót cách
điện ở mặt trong vỏ bọc.
Ví dụ về phương pháp có thể
hiệu quả để ngăn ngừa dây dẫn bị tuột:
a) sợi dây được giữ bằng cơ
cấu chặn dây gần với đầu nối;
b) ruột dẫn được kẹp bằng lò
xo kiểu đầu nối không bắt ren;
c) ruột dẫn của sợi dây được
giữ chặt bằng mũ kim loại bịt đầu trước khi hàn, trừ khi có khả năng xảy ra vỡ
gần chỗ hàn do rung;
d) sợi dây được xoắn với
nhau theo cách tin cậy được;
e) sợi dây được xiết chặt với
nhau bằng băng cách điện, găng cách điện hoặc tương tự;
f) ruột dẫn được
luồn vào trong lỗ trong bảng mạch in, uốn gập rồi hàn, lỗ có đường kính lớn hơn một ít
so với ruột dẫn;
g) ruột dẫn được quấn
chắc chắn quanh đầu nối bằng dụng cụ chuyên dụng (xem Hình 19);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp từ a) đến h) áp
dụng cho dây đi bên trong còn phương pháp a) và b) áp dụng cho dây mềm bên
ngoài thay thế được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và giả thiết rằng tại một thời điểm chỉ một
ruột dẫn có thể bị tuột.
4.7.2 Đầu
nối nguồn phải được định vị hoặc được bọc theo cách sao cho, nếu một sợi của ruột
dẫn bện tuột ra khỏi đầu nối khi đã lắp ruột dẫn thì không có rủi ro tiếp xúc
giữa các bộ phận mang điện và bộ phận kim loại mà ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn
có thể chạm vào khi đèn điện được lắp ráp hoàn chỉnh để sử dụng hoặc khi mở ra
để thay các nguồn sáng thay thế được hoặc tắcte.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây;
Bóc 8 mm chiều dài
cách điện từ đầu dây dẫn mềm có tiết diện lớn nhất quy định trong Mục 5. Một sợi
của ruột dẫn bện được để tự do và số sợi còn lại được luồn rồi kẹp hoàn toàn
trong đầu nối. Sợi dây tự do được uốn mà không làm rách cách điện phía sau,
theo mọi hướng có thể, nhưng không tạo ra góc uốn nhọn xung quanh tấm chắn.
Sợi tự do của ruột dẫn nối với
đầu nối mang điện không được tiếp xúc với bất kỳ bộ phận kim loại
nào chạm tới được hoặc nối với bộ phận kim loại chạm tới được còn sợi tự do của
ruột dẫn nối với đầu nối đất không được tiếp xúc với bất kỳ bộ phận mang điện
nào.
Thử nghiệm này không áp dụng
cho đui đèn đã được chứng nhận riêng rẽ phù hợp với tiêu chuẩn IEC thích hợp và
không áp dụng cho đầu nối của các thành phần mà phương pháp kết cấu
chứng tỏ chiều dài của sợi tự do là ngắn hơn.
4.7.3 Đầu
nối dùng cho dây nguồn phải thích hợp để thực hiện đấu nối bằng vít, đai ốc
hoặc chi tiết hiệu quả tương đương.
Đầu
dây chờ nối phải phù hợp với các yêu cầu của 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với đèn điện
được thiết kế để nối bằng dây nguồn và có dòng điện danh định không vượt quá 3
A, hàn thiếc, hàn nóng chảy, kẹp và mối nối tương tự, kể cả bộ nối
kiểu tán vào đều là các cơ cấu hiệu quả, kể cả đầu nối đất. Các mối nối tương tự
khác kể cả đầu nối không bắt ren, đầu nối xuyên qua cách điện hoặc đầu nối kẹp
chuyển vị trí cách điện.
CHÚ THÍCH 3: Đối với đèn điện
có dòng điện danh định lớn hơn 3 A, bộ nối kiểu tán đinh là
thích hợp nếu việc đấu nối có thể được thực
hiện mà không bị chiếm chỗ, ví dụ, bằng mối nối bắt ren trong
đó lỗ
ren được cung cấp ở chi tiết cấy.
4.7.3.1 Phương
pháp hàn nóng chảy và vật liệu
Dây dẫn phải là dây bện hoặc
dây đặc bằng đồng. Đối với các dây mảnh, có thể sử dụng mũ kim loại bịt đầu.
Phương pháp hàn nóng chảy
phải là hàn điểm.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp
hàn nóng chảy khác đang được xem xét.
Cho phép hàn sợi dây với tấm
kim loại nhưng không cho phép hàn các sợi dây với nhau.
Chỉ sử dụng các mối hàn nóng
chảy khi nối dây kiểu Z.
Các mối nối
hàn phải chịu được thử nghiệm cơ, điện và nhiệt trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử nghiệm cơ
Áp dụng thử nghiệm ở 15.6.2.
Nếu sợi dây
được cố định bằng cơ cấu chặn dây thì không cần áp dụng
thử nghiệm cơ.
b) Thử nghiệm điện
Áp dụng các thử nghiệm ở
15.6.3.
c) Thử nghiệm nhiệt
Áp dụng các thử nghiệm ở
15.6.3.2.3 và 15.6.3.2.4.
4.7.4 Đầu
nối, không phải đầu nối dùng để nối nguồn, không được đề cập trong
các tiêu chuẩn thành phần riêng rẽ, phải phù hợp với các yêu cầu của Mục 14 và
15.
Đầu nối của đui đèn, cơ cấu
đóng cắt và bộ phận tương tự sử dụng cho nhiều mối nối với dây đi bên trong phải
có kích thước thích hợp với mục đích này và không được sử dụng để nối với dây
đi bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.5 Nếu
dây đi bên ngoài hoặc dây nguồn không thích hợp với các nhiệt độ đạt tới bên trong
đèn điện thì phải có dây nối chịu nhiệt tính
từ điểm đi vào của dây đi bên ngoài đi vào trong đèn điện, hoặc phải cung cấp bộ
phận chịu nhiệt đi kèm đèn điện để che phần dây đi bên trong đèn điện bị vượt
quá giới hạn nhiệt độ đi dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
4.7.6 Nếu
trong quá trình lắp đặt hoặc bảo trì đèn điện, việc đấu nối điện được thực hiện
bằng phích cắm nhiều cực và ổ cắm thì phải ngăn ngừa đấu nối không
an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng cách thử đấu nối không an toàn, ví dụ bằng cách thay đổi
luân phiên vị trí cắm phích cắm. Lực đặt vào phích cắm trong quá trình kiểm tra
sự phù hợp này phải tính đến các lực đến 30 N theo mọi hướng.
4.8
Thiết bị đóng cắt
Thiết bị đóng cắt phải có
thông số đặc trưng thích hợp và được cố định sao cho chúng được giữ để chống
xoay và không thể tháo ra bằng tay.
Thiết bị đóng cắt lắp trên
cáp hoặc dây mềm và lắp trên đui đèn không được sử dụng vào đèn điện thuộc loại
khác với loại thông dụng trừ khi cấp bảo
vệ chống bụi, vật rắn hoặc hơi ẩm của thiết bị đóng cắt phù hợp với phân
loại của đèn điện.
Đối với đèn điện được thiết
kế để sử dụng với nguồn phân cực mà đèn điện chỉ có thiết bị đóng cắt một
cực thì phía có điện của nguồn hoặc phía không phải là phía trung tính phải đấu
vào thiết bị đóng cắt.
Thiết bị đóng cắt điện tử,
khi lắp vào đèn điện hoặc được cung cấp cùng đèn điện, phải phù hợp với các yêu
cầu của IEC 61058-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9
Lớp lót và ống lót cách điện
4.9.1 Lớp
lót và ống lót cách điện phải được thiết kế sao cho chúng giữ đúng vị trí một
cách tin cậy khi thiết bị đóng cắt, đui đèn, đầu nối, sợi
dây hoặc các bộ phận tượng tự đã được lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Nhựa tự cứng, ví
dụ như nhựa epoxy, có thể được sử dụng để cố định lớp lót.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
4.9.2 Lớp
lót, ống lót cách điện và bộ phận tương tự phải có đủ độ bền cơ, điện và nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và thử nghiệm độ bền điện theo Mục 10. Đặc tính
nhiệt của sợi dây và lớp lót được kiểm tra theo Mục 12. Khả năng chịu nhiệt của
ống lót được sử dụng làm vỏ cho các sợi dây đạt đến nhiệt độ vượt quá giá trị
nêu trong Bảng 12.2 của Mục 12 phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60684, có
tính đến nhiệt độ đo được trên sợi dây cần xét. Ống lót phải
có khả năng chịu được nhiệt độ vượt quá nhiệt độ đo được trên sợi dây là 20
°C hoặc chịu được thử nghiệm dưới đây:
a) Ba mẫu ống lót thử nghiệm,
dài khoảng 15 cm, phải chịu thử nghiệm ẩm ở 9.3 và
sau đó chịu thử nghiệm điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện
theo Mục 10. Dây dẫn đồng hoặc thanh kim loại thích hợp, không có cách điện được luồn qua
các mẫu ống này và phía ngoài ống được bọc lá kim loại theo cách
sao cho không xuất hiện phóng điện bề mặt ở các đầu của mẫu. Sau đó, đo
điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện giữa dây dẫn đồng/thanh kim
loại và lá kim loại.
b) Sau khi rút dây dẫn đồng/thanh
kim loại và lá kim loại ra, đặt mẫu vào tủ nhiệt trong 240 h ở nhiệt độ bằng T +
20 °C, T là nhiệt độ đo được của sợi dây.
c) Để mẫu nguội về nhiệt độ
phòng và sau đó chuẩn bị như chỉ ra trong điểm a) ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra sự phù hợp bằng giá trị điện trở cách điện
và điện áp thử nghiệm quy định trong Bảng 10.1 và Bảng 10.2 trong Mục 10.
4.10
Cách điện kép và cách điện tăng cường
4.10.1 Đối
với đèn điện cấp II có vỏ kim loại, tiếp xúc giữa:
- bề mặt lắp đặt và các bộ
phận chỉ bằng cách điện chính,
- bộ phận kim loại chạm tới
được và cách điện chính, phải được ngăn ngừa có hiệu quả.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này
không loại trừ việc sử dụng dây dẫn trần nếu có đủ bảo vệ.
Việc đi dây này gồm cả dây
đi bên trong và dây đi bên ngoài đèn điện, và dây đi cố định của hệ thống lắp đặt.
Đèn điện cố định cấp II phải
được thiết kế sao cho cấp bảo vệ chống điện giật yêu cầu không bị ảnh
hưởng vì hệ thống lắp đặt của đèn điện, ví dụ do tiếp
xúc với các ống kim loại hoặc vỏ kim loại của cáp.
Không được nối tụ điện giữa
các bộ phận mang điện và thân của đèn điện cấp II vỏ
kim loại, trừ tụ triệt nhiễu và thiết bị đóng cắt đáp ứng các yêu cầu của 4.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Tiếp xúc giữa
các bộ phận kim loại chạm tới được và cách điện chính của dây đi bên trong có
thể được ngăn ngừa nhờ ống lót hoặc bộ phận tương tự,
phù hợp với các yêu cầu của cách điện phụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
4.10.2 Bất kỳ
khe hở lắp ráp nào có chiều rộng lớn hơn 0,3 mm trong cách điện phụ cũng không được
trùng với khe hở bất kỳ nào trong cách điện chính, nếu không khe hở
này trong cách điện tăng cường để không xảy
ra chạm thẳng đến bộ phận mang điện.
Các khe hở lớn hơn 0,3 mm trong
cách điện kép hoặc cách điện tăng cường phải được thiết kế sao cho các bộ phận
mang điện không thể tiếp xúc với que thử hình nón của đầu dò thử nghiệm 13 được
thể hiện trên Hình 9 của IEC 61032:1997.
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo thông
gió cưỡng bức hoặc thoát nước hiệu quả trong đèn
điện, có thể cần có các khe hở trong cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường.
Ngoài ra, sự phù hợp phải được
đảm bảo cùng với cấp bảo vệ chống điện giật yêu cầu phù hợp với phân loại IP của
đèn điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và các phép đo sử dụng (các) đầu dò liên quan phù hợp với cấp bảo
vệ chống điện giật yêu cầu.
4.10.3 Đối
với các bộ phận của đèn điện cấp II sử dụng như cách điện phụ hoặc cách điện
tăng cường:
- chúng phải được cố định
sao cho không thể tháo ra mà không bị hư hại nghiêm trọng; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sử dụng ống
lót làm cách điện phụ trên dây đi bên trong và trong trường hợp lớp lót
cách điện được sử dụng trong đui đèn làm cách điện
phụ trên dây đi bên ngoài hoặc dây đi bên trong thì ống lót và lớp lót phải được
giữ ở đúng vị trí bằng phương pháp chắc chắn.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
Ống lót được
xem là cố định bằng phương pháp chắc chắn nếu chỉ có thể tháo ra bằng cách làm
vỡ hoặc cắt hoặc nếu ống lót được kẹp hai đầu hoặc việc xê dịch dây đi bên
trong bị hạn chế bởi các thành phần bên cạnh. Lớp lót được xem là được cố định bằng
phương pháp chắc chắn nếu chỉ có thể lấy ra bằng cách làm vỡ
hoặc cắt hoặc tháo tung đui đèn.
Các bộ phận, như ống
là vật liệu cách điện có vai và được sử dụng làm lớp lót bên trong ống nối của
đui đèn được xem là có cách điện phụ trên dây đi bên ngoài hoặc dây đi bên
trong nếu chỉ có thể lấy chúng ra bằng cách tháo tung đui đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
Vỏ
kim loại có lớp lót là lớp sơn hoặc vật liệu bất kỳ khác ở dạng lớp phủ có
thể cạo đi dễ dàng thì không được xem là đáp ứng yêu cầu này.
4.10.4 Cơ
cấu trở kháng bảo vệ
Các phần dẫn chạm tới được được cách
ly bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường,
ví dụ phần mang điện và thân hoặc mạch sơ cấp và thứ cấp, có thể được bắc cầu
(bắc cầu dẫn) bởi điện trở hoặc tụ điện Y2 với điều kiện chúng gồm tối thiểu
hai linh kiện tách rời có giá trị danh định giống nhau (điện trở hoặc
điện dung), từng giá trị đối với điện áp làm việc tổng và trở kháng của chúng ít có
khả năng thay đổi đáng kể trong vòng đời của
đèn điện. Nếu điện áp làm việc không vượt quá điện áp danh định của tụ điện,
các phần dẫn điện chạm tới được được cách ly bởi cách điện
kép hoặc tăng cường với phần mang điện, như nêu trên, có thể được
bắc cầu chỉ bởi tụ điện Y1.
Y1 hoặc Y2 phải phù hợp với
các yêu cầu liên quan trong IEC 60384-14 và nếu điện trở được sử dụng thì chúng
phải phù hợp với các yêu cầu về thử nghiệm (a) trong 14.1 của TCVN 6385:2009 (IEC
60065:2005).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11
Mối nối điện và bộ phận mang dòng
4.11.1 Các
mối nối điện phải thiết kế sao cho lực ép tiếp xúc không truyền qua vật liệu
cách điện không phải gốm, mica nguyên chất hoặc vật liệu khác có đặc
tính thích hợp không kém, trừ khi có đủ độ đàn hồi ở bộ
phận kim loại để bù lại sự co ngót hoặc lún của vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
4.11.2 Các
vít tạo ren không được dùng để đấu nối các bộ phận mang dòng trừ khi dùng để kẹp
các bộ phận tiếp xúc trực tiếp với nhau và có phương tiện hãm thích hợp.
Vít cắt
ren và vít tạo ren không được sử dụng để nối liên kết các bộ phận mang dòng bằng
kim loại mềm hoặc có khả năng bị dão như thiếc hoặc nhôm.
Vít tạo ren có thể dùng để
xiết mối nối đất liên tục nếu không cần thiết phải tháo mối nối
đó trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 22 để có
các ví dụ về vít.
4.11.3 Vít
và đinh tán được dùng vào mối nối điện và cơ phải được hãm để chống nới lỏng.
Vòng đệm lò xo có thể hãm tốt. Đối với đinh tán, cổ không tròn hoặc có rãnh thích hợp
là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
4.11.4 Bộ
phận mang dòng phải bằng đồng, hợp kim có chứa ít nhất 50 % đồng hoặc tối thiểu
là vật liệu có đặc tính tương đương.
CHÚ THÍCH: Dây dẫn nhôm có
thể được chấp nhận nếu tối thiểu có đặc tính tương đương, phải chịu
đánh giá tính thích hợp cho từng trường hợp riêng rẽ.
Yêu cầu này không áp dụng
cho vít không nhất thiết phải mang dòng ví dụ như vít đầu nối.
Bộ phận mang dòng phải có khả
năng chống ăn mòn hoặc có đủ bảo vệ chống ăn mòn.
Đồng và hợp
kim đồng chứa ít nhất 50 % đồng được xem là đáp ứng yêu cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và nếu cần, bằng phân tích hóa học.
4.11.5 Bộ
phận mang dòng không được tiếp xúc trực tiếp với bề mặt lắp đặt hoặc gỗ.
4.11.6 Hệ
thống tiếp điểm kiểu điện cơ phải chịu các ứng suất điện xuất
hiện trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp đèn điện được
ghi nhãn dùng cho tải điện trở và tải điện cảm thì đèn điện phải
chịu các thử nghiệm ở hệ số công suất bằng 1 và
0,6.
Trước và sau thử nghiệm, hệ
thống tiếp điểm điện cơ phải được mang tải bằng 1,5 lần dòng điện danh định và
điện áp rơi trên mỗi tiếp điểm không được vượt quá 50 mV.
Sau khi hoàn thành các thử
nghiệm này, hệ thống tiếp điểm điện cơ phải chịu thử nghiệm độ bền điện phù hợp
với 10.2.
Sau thử nghiệm, mẫu phải cho
thấy:
- không bị mòn gây ảnh hưởng
xấu đến sử dụng sau này;
- không bị biến dạng vỏ bọc
hoặc tấm chắn;
- không bị nới lỏng các mối
nối điện hoặc cơ.
Đối với hệ thống tiếp điểm
kiểu điện cơ, thử nghiệm cơ ở 4.14.3 được tiến hành đồng thời với thử nghiệm điện
này.
4.12
Vít và mối nối (cơ) và miếng đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít dùng cho các mục đích
này không được bằng kim loại mềm hoặc dễ dão.
CHÚ THÍCH: Ví dụ
kẽm, một số loại nhôm và một số nhựa nhiệt dẻo.
Vít phải được tháo ra lắp
vào khi bảo trì không được làm bằng vật liệu cách điện nếu việc thay thế chúng
bằng vít kim loại có thể làm hỏng cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.
Vít dùng để tạo
sự liên tục nối đất, ví dụ như vít dùng để cố định balát và các thành
phần khác, phải phù hợp với yêu cầu trong đoạn thứ nhất của 4.12.1, ví dụ như vít
giữ balốt, ít nhất có một vít giữ balát có chức năng cơ và điện.
Thay để vít giữ balát không
được xem là bảo trì.
Vít bằng vật liệu
cách điện sử dụng trong cơ cấu chặn dây có thể được thừa nhận là
đai ôm trực tiếp trên cáp hoặc dây vì việc
thay các vít này không được xem là bảo trì.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, các vít và đai ốc truyền lực tiếp xúc hoặc có khả năng được người sử dụng
xiết chặt thì được xiết vào tháo ra. Vít và đai ốc bằng vật liệu cách điện phải
được tháo ra hoàn toàn trong mỗi thao tác nới lỏng vít. Trong quá trình thử
nghiệm, không được có hỏng hóc làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này của chi tiết dùng để cố
định hoặc mối nối bắt ren. Sau thử nghiệm, vẫn có thể vặn vít hoặc đai ốc bằng
vật liệu cách điện theo cách dự kiến.
Thử nghiệm được thực hiện bằng
tuốc nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc thích hợp bằng cách đặt mômen xoắn cho trong Bảng
4.1, ngoại trừ đối với vít bằng vật liệu cách điện được sử dụng
trong cơ cấu chặn dây và mang trực tiếp trên cáp hoặc dây, mômen xoắn là 0,5
Nm.
Bảng
4.1 - Mômen xoắn để thử nghiệm vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Mômen
xoắn
Nm
1
2
3
Đến
và bằng 2,8
0,20
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 2,8 đến và bằng 3,0
0,25
0,50
0,5
Lớn
hơn 3,0 đến và bằng 3,2
0,30
0,60
0,5
Lớn
hơn 3,2 đến và bằng 3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,6
Lớn
hơn 3,6 đến và bằng 4,1
0,70
1,20
0,6
Lớn
hơn 4,1 đến và bằng 4,7
0,80
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 4,7 đến và bằng 5,3
0,80
2,00
1,0
Lớn
hơn 5,3 đến và bằng 6,0
-
2,50
1,25
Lớn
hơn 6,0 đến và bằng 8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
4,00
Lớn
hơn 8,0 đến và bằng 10,0
-
17,00
8,50
Lớn
hơn 10,0 đến và bằng 12,0
-
29,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 12,0 đến và bằng 14,0
-
48,00
24,00
Lớn
hơn 14,0 đến và bằng 16,0
-
114,00
57,00
Hình dạng của lưỡi tuốcnơvít
thử nghiệm phải thích hợp với mũ vít cần thử nghiệm. Vít được xiết không giật.
Hỏng nắp che được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các vít kim loại khác và
các đai ốc;
- các vít bằng vật liệu cách
điện
• có mũ sáu cạnh, có
kích thước ngang qua clê dẹt lớn hơn đường kính ren ngoài;
• có mũ hình trụ và lỗ dành
cho chìa vặn có kích thước lớn hơn đường kính ren ngoài;
• có mũ có rãnh thẳng hoặc
rãnh chữ thập, chiều dài của rãnh lớn hơn 1,5 lần đường kính ren ngoài.
Cột 3 áp
dụng cho các vít khác bằng vật liệu cách điện.
Các giá trị cho trong Bảng
4.1 đối với vít có đường kính lớn hơn 6,0 mm áp dụng cho các vít bằng thép và
tương tự, chủ yếu được sử dụng khi lắp đặt đèn điện.
Các giá trị cho trong Bảng
4.1 đối với vít có đường kính lớn hơn 6,0 mm không áp dụng cho ren ống
nối của đui đèn, yêu cầu đối với ren ống nối này được quy định ở Điều 15 của
TCVN 6639 (IEC 60238).
Yêu cầu của điều 4.12.1 này
không áp dụng cho đai ốc bằng kim loại được sử dụng để cố
định các thiết bị đóng cắt kiểu nút ấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít hoặc đai ốc được thao
tác khi lắp đặt đèn điện hoặc thay bóng đèn gồm có vít hoặc
đai ốc để cố định vỏ, nắp, v.v... Mối nối dùng cho các ống có ren, vít dùng để
lắp đèn điện vào bề mặt lắp đặt, vít hoặc đai ốc thao tác bằng
tay dùng để cố định nắp thủy tinh và nắp có ren không được tính đến.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và đối với vít được thao tác khi lắp đặt đèn điện hoặc khi thay
bóng đèn kiểm tra bằng thử nghiệm mô tả ở 4.12.1.
4.12.3 Chưa
sử dụng.
4.12.4 Mối
nối kiểu vít và các mối nối cố định khác giữa các bộ phận khác nhau của đèn điện
phải được thực hiện sao cho chúng không bị nới lỏng khi có thể xuất hiện các
mômen xoắn, ứng suất uốn, rung, v.v... trong sử dụng bình thường. Xà cố định và
ống treo phải được gắn chắn chắn.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về phương
tiện ngăn ngừa nới lỏng các mối nối là hàn thiếc, hàn nóng chảy, đai ốc hãm và
vít cố định.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử làm nới lỏng các mối
nối đã được hãm bằng mômen có giá trị không vượt quá:
- 2,5 Nm đối với cỡ ren ≤ M
10 hoặc đường kính tương đương;
- 5,0
Nm đối với cỡ ren > M 10 hoặc đường kính tương đương;
Đối với đui đèn phải chịu
xoay khi thay bóng đèn, kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử làm nới lỏng các mối
nối cơ kiểu vít đã được hãm. Thử nghiệm này không áp dụng cho đui đèn
được giữ trong đèn điện bằng hai phương tiện cố định trở lên (ví dụ, hai vít cố
định). Mômen thử nghiệm phải đặt trong 1 min theo chiều kim đồng hồ rồi ngược
chiều kim đồng hồ với mômen không vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,0 Nm đối với đui đèn
E26, E27 và B22;
- 1,2 Nm đối với đui đèn E14
và B15 (trừ kiểu nến);
- 0,5 Nm đối với đui đèn nến
E14 và B15;
- 0,5 Nm đối với đui đèn
E10;
Đối với đui đèn khác phải chịu
xoay khi thay bóng đèn, đặt mômen bằng hai lần mômen kéo rút lớn
nhất như quy định trong yêu cầu của đui đèn ở IEC 60061-2 nhưng tối
thiểu là 1,2 Nm trong 1 min theo chiều kim đồng hồ rồi ngược chiều kim đồng hồ.
Đối với thiết bị đóng cắt kiểu
nút ấn, phương tiện cố định phải chịu mômen không vượt quá 0,8 Nm. Trong quá
trình thử nghiệm, các mối nối bắt ren này không được bị nới lỏng.
4.12.5 Vòng
đệm bắt ren phải phù hợp với thử nghiệm sau.
Vòng đệm bắt ren phải lắp với
thanh kim loại hình trụ có đường kính bằng với số nguyên thấp hơn gần nhất tính
bằng milimét so với đường kính bên trong của vòng đệm cần đệm kín. Vòng đệm này
phải được xiết bằng chìa vặn thích hợp, mômen chỉ ra trong Bảng
4.2 được đặt lên chìa vặn trong 1 min.
Bảng
4.2 - Thử nghiệm mômen lên miếng đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Mômen
Miếng
đệm kim loại
Nm
Miếng
đệm đúc bằng nhựa dẻo
Nm
Đến
7
6,25
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,25
3,25
Trên
14 đến 20
7,50
5
Trên
20
10
7,50
Sau thử nghiệm, đèn điện và
vòng đệm không có biểu hiện bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.1 Đèn
điện phải có đủ độ bền cơ và phải có kết cấu để chịu
được vận hành nặng nề có thể xảy ra trong sử dụng bình
thường.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách đặt các va đập lên mẫu bằng trang bị thử nghiệm va đập
tác động bằng lò xo theo Điều 5 của TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75) hoặc phương
tiện thích hợp khác cho kết quả tương đương.
CHÚ THÍCH:
Năng lượng va đập tương đương đạt được bằng các phương pháp khác nhau không nhất
thiết cho kết quả như nhau.
Lò xo của búa phải có kết cấu
sao khoảng nén, tính bằng milimét nhân với lực đập, tính bằng
niutơn, bằng 1 000, khoảng nén xấp xỉ 20 mm. Lò xo phải điều chỉnh được để tạo
năng lượng va đập ứng với khoảng nén lò xo như chỉ ra trong Bảng 4.3.
Bảng
4.3 - Năng lượng
va đập và khoảng nén của lò xo
Loại
đèn điện
Năng
lượng va đập
Nm
Khoảng
nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
phận dễ vỡ
Bộ
phận khác
Bộ
phận dễ vỡ
Bộ
phận khác
Đèn điện
lắp chìm, đèn điện cố định thông dụng và đèn điện di động lắp
trên tường
0,2
0,35
13
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,50
17
20
Đèn sân khấu, đèn điện chiếu
sáng đường và phố. đèn điện dùng cho bể bơi, đèn
điện di động trong vườn và các đèn điện cho trẻ em
0,5
0,70
20
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử nghiệm
khác
Đui đèn và các thành phần
khác chỉ phải thử nghiệm lại khi chúng nhô ra khỏi
hình chiếu ban đầu của đèn điện. Mặt trước của đui đèn không
cần thử nghiệm lại vì khi làm việc bình thường,
bóng đèn che phần này.
Các bộ phận dễ vỡ là các bộ
phận như nắp bằng thủy tinh trong suốt và nắp thủy tinh mờ chỉ
để bảo vệ chống bụi, vật rắn và hơi ẩm, và các bộ phận bằng gồm và bộ phận nhỏ
nhô ra khỏi vỏ bọc nhỏ hơn 26 mm, hoặc nếu diện tích bề
mặt của chúng không vượt quá 4 cm2.
Che chắn
bảo vệ được yêu cầu ở 4.21 được xem là bộ phận dễ vỡ.
Nắp thủy tinh mờ, không dùng
để bảo vệ chống điện giật và/hoặc tia cực tím, cũng như không tạo thành phần bảo
vệ chống bụi, vật thể rắn, hơi ẩm và bóng đèn, thì không phải thử nghiệm.
Mẫu
được lắp và đỡ như trong sử dụng bình thường trên một bảng
gỗ cứng, lối vào cáp để mở, các lỗ đột lửng thì được đột thủng, các vít cố định
nắp và vít tương tự được xiết với mômen bằng hai phần ba mômen quy định trong Bảng
4.1.
Đặt ba va đập lên điểm
được xem là xung yếu, chú ý đặc biệt đến các bộ phận mang điện có bọc cách điện và ống lót là
vật liệu cách điện, nếu có. Có thể cần các mẫu bổ sung để tìm
ra điểm xung yếu; trong trường hợp nghi ngờ, thử nghiệm được lặp lại trên mẫu mới
và cũng chỉ đặt ba va đập.
Sau thử nghiệm, mẫu không được
có hỏng hóc, cụ thể là:
a) bộ phận mang điện không
được trở nên chạm tới được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) mẫu vẫn duy trì được cấp
bảo vệ chống sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm phù hợp với
phân loại của nó;
d) phải có thể tháo ra và lắp
lại nắp bên ngoài mà các nắp này hoặc lớp lót cách điện không bị nứt.
Tuy nhiên, cho phép nứt vỏ
ngoài nếu tháo vỏ ngoài không gây ảnh hưởng bất lợi đến an toàn.
Trong trường hợp nghi ngờ,
cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường phải chịu thử nghiệm độ bền điện như
quy định ở Mục 10.
Hỏng lớp
phủ trang trí, các vết lõm nhỏ không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở
không khí xuống thấp hơn giá trị quy định trong Mục 11 và các chỗ sứt nhỏ không gây ảnh
hưởng bất lợi đến việc bảo vệ chống điện giật hoặc hơi ẩm thì được bỏ qua.
4.13.2 Các
bộ phận kim loại xung quanh các bộ phận mang điện phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các
thử nghiệm thích hợp theo các điều từ 4.13.3 đến 4.13.5.
4.13.3 Sử
dụng ngón tay thử nghiệm thẳng không có khớp, có kích thước giống như ngón tay
thử nghiệm tiêu chuẩn trong TCVN 4255 (IEC 60529). Ấn
ngón tay này lên bề mặt với lực bằng 30 N.
Trong quá trình thử nghiệm,
bộ phận kim loại không được chạm tới bộ phận mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.4 Đèn
điện vận hành nặng nề
Đèn điện vận hành nặng nề phải
có bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn và hơi ẩm tối thiểu là IP54.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm thích hợp ở 9.2.0.
Đèn điện vận hành nặng nề phải
có đủ độ bền cơ và không được lật trong trường hợp có thể xảy ra trong sử dụng
bình thường. Ngoài ra, phương tiện cố định chân đế mà đèn điện nối với phải có
đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm từ a) đến d) dưới đây.
a) Đèn điện vận hành nặng nề loại
cố định và đèn điện vận hành nặng nề loại di động (không thuộc loại cầm tay)
Từng mẫu trong ba mẫu đèn điện
phải chịu ba va đập đơn lẻ, tại các điểm được xem là xung yếu, lên bề mặt thường
lộ ra bất kỳ. Mẫu không lắp bóng đèn (hoặc các bóng đèn) và
được lắp đặt như trong sử dụng bình thường lên bề mặt đỡ cứng.
Các va đập được đặt lên bằng
cách thả viên bi thép hình cầu đường kính 50 mm, nặng
0,51 kg từ độ cao H (1,3 m) như thể hiện trên
Hình 21, để tạo ra năng lượng va đập bằng 6,5 Nm.
Ngoài ra, từng mẫu trong ba
mẫu đèn điện được thiết kế để sử dụng ngoài trời được làm lạnh về nhiệt độ -5 °C
± 2 °C và duy trì ở nhiệt độ đó trong 3 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đèn điện cầm tay
Cho đèn điện rơi bốn lần từ
độ cao 1 m lên sàn bê tông. Các lần rơi được thực hiện từ bốn vị trí ban đầu nằm
ngang khác nhau, đèn điện được xoay đi 90° xung quanh trục của nó ở mỗi lần
rơi. Tháo bóng đèn ra nhưng không tháo các kính bảo vệ, nếu có, trong thử nghiệm
này.
Sau thử nghiệm ở 4.13.4 a) hoặc
4.13.4 b), đèn điện không được có biểu hiện hỏng hóc gây ảnh hưởng bất lợi đến
an toàn và sử dụng sau này. Các bộ phận để bảo vệ bóng đèn khỏi hỏng hóc không được bị lỏng.
CHÚ THÍCH: Các bộ phận này
có thể bị biến dạng. Vỡ nắp thủy tinh bảo vệ trong suốt hoặc nắp thủy tinh mờ được bỏ qua
nếu kính hoặc nắp không phải là phương tiện duy nhất bảo vệ bóng đèn khỏi hỏng
hóc.
c) Đèn điện có chân đế đi
kèm
Thảo tất cả
các bóng đèn trước khi thử nghiệm.
Đèn điện và chân đế không được
đổ ở góc 6° so với phương thẳng đứng.
Đèn điện phải chịu va đập do
bốn lần bị đổ từ góc đến 15° so với phương thẳng đứng.
Phương tiện cố định chân đế
phải chịu một lực bằng bốn lần khối lượng của đèn điện theo hướng bất lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đèn điện dùng để lắp
đặt tạm thời và thích hợp đặt trên chân đế
Đèn điện
phải chịu bốn va đập do thử nghiệm dưới đây tạo ra.
Tháo tất cả các bóng đèn trước
khi thử nghiệm.
Đèn điện được treo bằng
thanh nhôm dọc theo tường bằng bê tông hoặc gạch. Chiều dài thanh này bằng chiều
dài của chân đế như chỉ ra cho chân đế có thể có trong hướng dẫn lắp đặt.
Đèn điện được nâng lên cho đến
khi thanh nhôm nằm ngang và sau đó, để rơi tự do lên tường.
Sau thử nghiệm, đèn điện
không bị ảnh hưởng bất lợi đến an toàn.
4.13.5 Chưa
sử dụng.
4.13.6 Balát/biến
áp có phích cắm và đèn điện loại cắm vào ổ cắm nguồn
lưới phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây, được thực
hiện trong thùng quay như thể hiện trên Hình 25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu rơi từ độ cao 50 cm lên
tấm thép dày 3 mm, số lần rơi là:
- 50 nếu khối lượng mẫu
không vượt quá 250 g;
- 25 nếu khối lượng mẫu vượt
quá 250 g.
Sau thử nghiệm, mẫu không
có biểu hiện bị hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này, nhưng không cần phải
hoạt động được và bất kỳ hư hại nào cho bầu thủy tinh
đều được bỏ qua. Với điều kiện là bảo vệ chống điện giật không bị ảnh
hưởng, các mảnh nhỏ do vỡ mẫu được bỏ qua.
Biến dạng các chốt cắm và hư
hại lớp phủ trang trí và các vết lõm nhỏ không làm giảm chiều dài đường rò hoặc
khe hở không khí xuống thấp hơn giá trị quy định trong Mục 11 thì được bỏ qua.
4.14
Hệ thống treo, cố định và phương tiện điều chỉnh
4.14.1 Hệ
thống treo, cố định cơ khí phải cố đủ các yếu tố an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm thích hợp dưới đây.
Thử nghiệm A: Phương tiện cố
định đèn điện vào bề mặt lắp đặt của hệ thống lắp đặt và phương tiện cố định của các
bộ phận bên ngoài được giữ bởi đèn điện phải được giữ chắc chắn đúng vị trí. Thử nghiệm dưới đây
áp dụng cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các bộ phận bên ngoài được
cố định vào đèn điện (ví dụ bộ khuếch tán, thủy tinh, bộ phản xạ, chớp) được thử
nghiệm với tải bằng bốn lần khối lượng của bộ phận được giữ ngoài khối lượng của
bản thân bộ phận đó. Không cần thử nghiệm các bộ phận bên ngoài nếu sự phù hợp với
yêu cầu của điều này hiển nhiên thấy được từ các thông tin có sẵn và bằng cách
kiểm tra bằng mắt, ví dụ các bộ phận được cố định bằng một số vít.
Đặt bổ sung tải phân bố đều,
không đổi, bằng bốn lần khối lượng của đèn điện, hoặc của bộ phận liên
quan nếu áp dụng được, vào phương tiện cố định theo hướng bình
thường của tải trong thời gian 1 h. Không được có biến dạng đáng kể các thành
phần của hệ thống treo và cố định khi kết thúc giai đoạn này. Trong trường hợp
có phương pháp khác để cố định hoặc treo thì phải thử nghiệm từng phương pháp
riêng rẽ.
Thử nghiệm B: Dành cho đèn
điện kiểu treo cố định: Đặt mômen bằng 2,5 Nm lên đèn điện trong thời gian 1
min, đầu tiên theo chiều kim đồng hồ rồi sau đó ngược chiều kim đồng hồ. Với thử
nghiệm này, đèn điện không bị xoay đi nhiều hơn
một vòng theo cùng một hướng so với bộ phận cố định.
Thử nghiệm C: Dành cho xà đỡ
hệ thống treo cố định: Chi tiết về thử nghiệm đối với
xà đỡ hệ thống treo cố định như sau:
a) Đối với xà đỡ
chế độ nặng nề (ví dụ xà đỡ lắp trong phân xưởng), đặt một
lực bằng 40 N trong 1 min, theo các hướng khác nhau ở đầu tự do, với xà
đỡ được cố định như trong sử dụng bình thường. Mômen uốn thu được từ thử nghiệm
này không được nhỏ hơn 2,5 Nm. Khi bỏ lực thử nghiệm ra thì xà đỡ không được dịch
chuyển hoặc biến dạng vĩnh viễn gây nguy hiểm cho an toàn.
b) Đối với
xà đỡ chế độ nhẹ (ví dụ xà đỡ lắp trong gia đình), thử nghiệm tương tự như điểm
a) được áp dụng trong 1 min nhưng với lực bằng 10 N, và mômen uốn thu được từ
thử nghiệm này không được nhỏ hơn 1,0 Nm.
Thử nghiệm D: Dành cho đèn
điện lắp trong thanh ray: Khối lượng của đèn điện không được
lớn hơn giá trị do nhà chế tạo thanh ray khuyến cáo là tải lớn nhất thích hợp
cho cơ cấu treo đèn điện.
Thử nghiệm E: Dành cho đèn
điện lắp đặt bằng kẹp: Đặt một lực kéo lên cáp nhưng không giật trong 1 min
theo hướng bất lợi nhất trong sử dụng bình thường.
Trong quá trình thử nghiệm, kẹp được lắp đặt trên "các giá" thử nghiệm
tiêu chuẩn làm bằng kính cửa sổ thông thường, một giá có chiều
dày danh nghĩa 10 mm và một giá có chiều dày lớn nhất có thể kẹp được. Đối
với thử nghiệm này, chiều dày của giá thử nghiệm được tăng lên theo các bội số của
10 mm. Ở lực kéo 20 N, kẹp không được để tuột tấm
kính.
Ngoài ra, đèn điện lắp đặt bằng
kẹp phải được thử nghiệm trên thanh kim loại có mạ crôm bóng và có đường
kính danh nghĩa bằng 20 mm. Đèn điện không được bị xoay dưới trọng lượng của nó và
không được rơi ra khỏi thanh kim loại khi đặt lực kéo bằng 20 N lên cáp. Thử
nghiệm thanh kim loại mạ bóng không áp dụng cho đèn điện có ghi nhãn
"không thích hợp để lắp trên vật liệu hình ống".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Giá thử nghiệm
dùng cho thử nghiệm chiều dày lớn nhất có thể gồm các lớp bằng thủy tinh và gỗ,
với điều kiện là các bề mặt được kẹp bằng kẹp của đèn điện phải
là thủy tinh.
Có
các hướng dẫn và/hoặc phương tiện do nhà chế tạo đưa ra để lắp
đặt và sử dụng an toàn đèn điện cố định hoặc có bộ điều
khiển độc lập nhưng không có cơ cấu dùng để cố định (các lỗ, xà đỡ, v.v...),
(xem 3.3), các trang bị này có thể được xem là phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn.
Điều này
không nhằm kiểm tra độ bền cơ của bề mặt lắp đặt. Hư hại bất kỳ đến bề mặt lắp
đặt không được coi là hỏng.
4.14.2 Đèn
điện được treo bằng cáp hoặc dây mềm không được có khối lượng vượt
quá 5 kg trên mỗi cáp hoặc dây mềm. Tổng tiết diện danh nghĩa của ruột dẫn
của cáp hoặc dây mềm để treo đèn điện phải sao cho ứng suất trong ruột dẫn không lớn hơn
15 N/mm2.
Để
tính ứng suất, chỉ cần xem xét ruột dẫn.
Trong trường hợp đèn điện được
treo bằng cáp hoặc dây mềm có khối lượng lớn hơn 5 kg trên
mỗi cáp hoặc dây mềm thì thiết kế đèn điện hoặc của cáp hoặc dây mềm
phải sao cho ngăn ngừa được lực kéo căng bất kỳ đặt
lên ruột dẫn.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể
được đáp ứng bằng cách sử dụng cáp có lắp lõi mang tải thích
hợp.
Đối với nửa đèn điện được
thiết kế để nối với đui đèn xoáy ren Edison hoặc đui đèn kiểu cổ gài, khối lượng
và mômen uốn hiệu quả không được lớn hơn giá trị lớn nhất cho trong Bảng 4.4.
Mômen uốn liên
quan đến điểm tiếp xúc, ở vị trí gài vào hoàn toàn, của (các) tiếp
điểm của nửa đèn điện với tiếp điểm giữa của đui đèn xoáy ren Edison hoặc cọc
nhúm của đui đèn cổ gài.
Bảng
4.4 - Thử nghiệm nửa đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn
điện
Khối
lượng lớn nhất
Mômen
uốn lớn nhất
E14
và B15
1,8
kg
0,9
Nm
E27
và B22
2,0
kg
1,8
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, đo và tính toán.
4.14.3 Yêu
cầu đối với các cơ cấu điều chỉnh được đưa ra
như dưới đây.
a) Cơ cấu
điều chỉnh và phương tiện điều chỉnh, ví dụ, mối nối, cơ cấu kéo lên, xà đỡ có
điều chỉnh hoặc ống lồng, phải được kết cấu sao cho
cáp hoặc dây không bị ép, kẹp, hư hại hoặc xoắn dọc theo trục dọc quá 360°
trong khi thao tác.
Nếu đèn điện có nhiều hơn một
mối nối, giới hạn 360° áp dụng cho từng mối nối nếu chúng không quá gần nhau. Mỗi
trường hợp cần được đánh giá cho các tính chất của riêng nó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm dưới đây.
Cơ cấu điều chỉnh, có cáp hoặc
dây thích hợp phải được thao tác phù hợp với Bảng 4.5. Chu kỳ thao
tác là chuyển động từ điểm tới hạn này của dải đến điểm tới hạn kia và trở về
vị trí ban đầu. Tốc độ chuyển động không được làm cho cơ cấu bị nóng đến mức nhận
biết được và không được vượt quá 600 chu kỳ trong một giờ.
Đối với hệ thống tiếp xúc kiểu
điện cơ, thử nghiệm này được tiến hành đồng thời với thử nghiệm mối nối điện ở 4.11.6.
Trong thử nghiệm, không được
vượt quá các giá trị theo Bảng 5.2.
Sau thử nghiệm, không được có
nhiều hơn 50 % các sợi bên trong ruột dẫn bị đứt cũng như không được có hư hại
nghiêm trọng cho cách điện, nếu có, của dây mềm. Dây hoặc cáp vẫn
phải chịu được các thử nghiệm điện trở cách điện và điện
áp cao quy định ở Mục 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cơ cấu điều chỉnh có
ống mềm, dải điều chỉnh cho thử nghiệm này thường là 135° theo cả hai hướng so
với phương thẳng đứng. Tuy nhiên, trong trường hợp không điều chỉnh được nếu
không sử dụng lực không mong muốn thì ống mềm chỉ được uốn đến các vị trí mà bản
thân nó duy trì được.
b) Đèn điện có phương tiện
điều chỉnh được thiết kế để lắp đặt trong tầm với phải cho phép
làm việc theo chức năng dự kiến của nó mà không làm
giảm tính ổn định của đèn điện hoặc không gây ra biến dạng bộ
phận bất kỳ của kết cấu cũng như không gây bỏng do nhiệt độ vượt quá các giá trị
quy định trong Bảng 12.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách thao tác bằng tay hoặc điều chỉnh
đèn điện, bằng phương tiện điều chỉnh như dự kiến xuất hiện trong sử dụng bình
thường và bằng phép đo nhiệt độ trong quá trình thử nghiệm ở 12.4.
c) Đối với đèn điện được thiết
kế để lắp đặt trong tầm với, không gian xung quanh tất cả các phương tiện điều
chỉnh, trừ khe hở chùm sáng, cách các phương tiện điều chỉnh theo tất cả các hướng
5 cm, phải phù hợp với giới hạn nhiệt độ của phương tiện điều chỉnh, như quy định
trong Bảng 12.1. Giới hạn nhiệt độ như vậy cũng được áp dụng cho tất cả
các phương tiện điều chỉnh được chiếu sang sau khi định vị khe hở
chùm sáng của đèn điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách định vị khe hở chùm sáng của đèn điện và đo nhiệt độ trong khi thử nghiệm ở 12.4.
Bảng
4.5 - Thử nghiệm cơ cấu điều chỉnh
Loại
đèn điện
Số
chu kỳ thao tác
Đèn điện được thiết kế để
thường xuyên điều chỉnh, ví dụ như đèn điện trên bản vẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện được thiết kế để
thỉnh thoảng điều chỉnh, ví dụ
như đèn điện rọi sáng trong tủ kính bán hàng
150
Đèn điện được thiết kế để
chỉ điều chỉnh khi lắp đặt, ví dụ đèn pha
45
4.14.4 Dây
hoặc cáp đi trong ống lồng không được cố định vào ống ngoài cùng. Phải có
phương tiện để tránh kéo căng dây dẫn ở các đầu nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
4.14.5 Con
lăn dẫn hướng đối với dây mềm phải được định kích thước để ngăn ngừa hỏng
dây do uốn quá mức. Các rãnh trong con lăn phải được lượn
tròn, đường kính của con lăn tại đáy rãnh phải tối thiểu là ba lần đường kính của
dây. Con lăn bằng kim loại chạm tới được phải được nối
đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
4.14.6 Balát/biến
áp có phích cắm và đèn điện cắm vào ổ cắm nguồn lưới không được gây biến dạng
quá mức lên ổ cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen bổ sung đặt vào ổ cắm
để giữ bề mặt gài ở mặt phẳng thẳng đứng không được vượt quá 0,25 Nm.
Đối với đèn điện cắm vào ổ cắm
nguồn lưới loại điều chỉnh được, mômen tổng truyền đến ổ cắm trong khi điều chỉnh
không được vượt quá 0,5 Nm.
Ổ cắm sử dụng
cho thử nghiệm phải tháo bỏ tiếp điểm đất (nếu có) được tháo ra, trừ
khi ổ cắm này có chỗ cho chốt kiểu sập không bị đậy lại khi cắm chân nối
đất.
4.15
Vật liệu cháy
4.15.1 Các
nắp che, chụp đèn và các bộ phận tương tự không có chức năng cách điện và không chịu
được thử nghiệm sợi dây nóng đỏ ở 650 °C ở 13.3.2 phải có đủ khoảng
cách so với bất kỳ bộ phận được gia nhiệt nào của đèn điện mà có thể nâng vật liệu
lên nhiệt độ bắt cháy của nó. Các bộ phận làm bằng vật liệu chảy phải có cơ cấu
giữ chặt và đỡ thích hợp để duy trì khoảng cách này.
Khoảng cách so với các bộ phận
được gia nhiệt đề cập ở trên phải tối thiểu là 30 mm, trừ khi vật liệu được bảo
vệ bằng một màn chắn cách các bộ phận được gia nhiệt tối thiểu 3 mm. Màn chắn
này phải phù hợp với thử nghiệm ngọn lửa hình kim ở 13.3.1, không được có các lỗ
và phải có chiều cao và chiều dài tối thiểu bằng các kích thước tương ứng của
các bộ phận được gia nhiệt. Không yêu cầu có màn chắn ở
những chỗ đèn điện có vật cản tàn lửa hiệu quả.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu của
điều 4.15.1 này được minh họa trên Hình 4.
Không được sử dụng vật liệu
cháy dữ dội như giấy.
Không áp dụng các yêu cầu của
điều 4.15.1 này cho các chi tiết nhỏ như kẹp sợi
dây và các phần bằng giấy liên kết nhựa dẻo được sử dụng bên trong đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu có
khoảng cách tính từ các bộ phận của đèn điện có lắp bộ điều khiển cảm biến nhiệt
độ để bảo vệ chống quá nhiệt của nắp che, chụp đèn hoặc các bộ phận
tương tự.
Không áp dụng các yêu cầu của
điều 4.15.1 này cho biến áp được cấp nguồn bên trong vỏ bọc của nó, vỏ này có
IP20 hoặc cao hơn, phù hợp với phần liên quan của IEC 61558-2 hoặc với IEC
60989.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, bằng phép đo và bằng cách cho đèn điện làm việc trong
điều kiện không bình thường với dòng điện được tăng chậm và đều qua các cuộn
dây của balát hoặc biến áp, cho đến khi bộ điều khiển cảm biến nhiệt độ
tác động. Trong và sau thử nghiệm, nắp che, chụp đèn và
các bộ phận tương tự không bắt lửa và các bộ
phận chạm tới được không trở nên mang điện.
Thực hiện thử nghiệm theo Phụ
lục A để kiểm tra xem các bộ phận chạm tới được có trở
nên mang điện không.
4.15.2 Đèn
điện làm bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo phải chịu được nhiệt độ tăng lên do các
điều kiện sự cố trong balát/biến áp và linh kiện điện tử để không xảy ra nguy
hiểm khi lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
Yêu cầu này đạt được
bằng một trong các biện pháp sau đây:
a) Các biện pháp kết cấu đảm
bảo rằng:
- trong các điều kiện hỏng
hóc, các linh kiện được giữ đúng vị trí, ví dụ, vật đỡ không phụ thuộc nhiệt độ;
- các bộ phận của đèn điện
không thể bị quá nhiệt theo cách làm cho các bộ phận mang điện trở
nên chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sử dụng bộ điều khiển cảm
biến nhiệt độ để giới hạn nhiệt độ của các điểm cố định của balát/biến áp và
linh kiện điện tử và các bộ phận để hở của
đèn điện ở giá trị an toàn. Bộ điều khiển cảm biến nhiệt độ có thể là
loại cơ cấu cắt nhiệt đặt lại tự động hoặc bằng tay hoặc là dây chảy nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm ở 12.7.2.
c) Vật liệu nhựa nhiệt dẻo
được sử dụng cho đèn điện phải thích hợp ở nhiệt độ bề mặt lớn nhất
cho phép khi sử dụng balát có bảo vệ nhiệt phù hợp với tiêu chuẩn phụ trợ liên
quan.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm ở 12.7.2.
4.16
Đèn điện dùng để lắp đặt trên bề mặt cháy bình thường
Đèn điện
được phân loại là thích hợp để lắp đặt trên bề mặt cháy bình
thường phải phù hợp với một trong các yêu cầu dưới đây ở 4.16.1,4.16.2 hoặc
4.16.3.
CHÚ THÍCH 1: Bảng N.1 nêu hướng
dẫn khi nào thì sử dụng ký hiệu và cảnh báo.
Không áp dụng các yêu cầu của
điều 4.16 này cho biến áp được cấp nguồn bên trong vỏ bọc của nó, nghĩa là IP20
hoặc cao hơn, phù hợp với bộ tiêu chuẩn IEC 61558. Đối với biến áp của máy cạo
râu hoặc bộ nguồn của máy cạo râu lắp trong đèn điện và phù hợp với
IEC 61558-2-5, áp dụng các yêu cầu ở 4.16.1. Bộ điều khiển đèn bằng điện tử và
các cơ cấu có dây quấn cỡ nhỏ có thể được lắp bên trong các phụ kiện này không phải
áp dụng các yêu cầu của điều 4.16.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về
các cơ cấu có dây quấn cỡ nhỏ là các cuộn dây có lõi ferit hoặc
lõi không phải dạng lá thép, các cơ cấu này thường được lắp trên
tám mạch in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đèn điện không có bộ
điều khiển bóng đèn, các yêu cầu này được đáp ứng nếu phù hợp với Mục 12.
Do ứng dụng của đèn điện,
đèn điện được cung cấp bộ đổi nối để lắp đặt trên thanh ray phải
đáp ứng các yêu cầu đối với lắp đặt trực tiếp trên các bề mặt cháy bình
thường.
4.16.1 Bộ
điều khiển bóng đèn phải cách bề mặt lắp đặt một khoảng tối thiểu bằng:
a) 10 mm, kể cả chiều dày của
vật liệu làm nắp che khi khoảng cách này tính cả 3 mm khoảng không gian tối thiểu
giữa bề mặt bên ngoài của nắp che và bề mặt lắp đặt đèn điện trong vùng của bộ
điều khiển bóng đèn, và 3 mm khoảng cách không gian tối thiểu giữa vỏ bộ điều
khiển bóng đèn và bề mặt bên trong của nắp che. Nếu không có vỏ bộ
điều khiển bóng đèn thì áp dụng khoảng cách 10 mm so
với bộ phận hoạt động, ví dụ, các cuộn dây của bộ điều khiển bóng
đèn.
Nắp che cần liên tục trong
vùng nhô ra của bộ điều khiển bóng đèn để ngăn ngừa tuyến dẫn
trực tiếp nhỏ hơn 35 mm giữa bộ phận hoạt động của bộ điều khiển bóng đèn và bề
mặt lắp đặt, nếu không thì áp dụng yêu cầu của điểm b).
hoặc
b) 35 mm.
CHÚ THÍCH: Khoảng
cách 35 mm được ưu tiên để tính cho đèn điện lắp đặt bằng vòng kẹp trong đó khoảng
cách giữa bộ điều khiển bóng đèn và bề mặt lắp đặt thường lớn hơn nhiều so với 10 mm.
Trong cả hai trường hợp, đèn
điện phải được thiết kế sao cho không gian cần thiết bất kỳ đương nhiên đạt
được khi được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.16.2 Đèn
điện phải lắp bộ điều khiển cảm biến nhiệt độ để giới hạn
nhiệt độ bề mặt lắp đặt của đèn điện đến giá trị an toàn. Bộ điều
khiển cảm biến nhiệt độ này có thể lắp bên ngoài bộ điều khiển
bóng đèn hoặc là một phần của bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt theo tiêu
chuẩn phụ trợ liên quan.
Bộ điều khiển cảm biến nhiệt
độ có thể là cơ cấu cắt nhiệt tự đặt lại, cơ cấu cắt nhiệt đặt lại bằng tay hoặc
dây
chảy nhiệt (cầu chảy chỉ tác động một lần và sau đó đòi hỏi phải thay thế).
Bộ điều khiển cảm biến nhiệt
độ lắp bên ngoài bộ điều khiển bóng đèn không được là loại cắm
vào hoặc loại dễ dàng thay thế khác. Nó phải được giữ vào vị trí cố định
có liên quan đến balát/biến áp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 12.6.2.
Các yêu cầu ở 4.16.2 được
xem là phù hợp đối với đèn điện có lắp balát/biến áp bảo vệ nhiệt "cấp P“,
được ghi nhãn có ký hiệu balát/biến
áp có bảo vệ nhiệt có công bố nhiệt độ, ký hiệu với giá trị
ghi nhãn thấp hơn hoặc bằng 130 °C, phù hợp với tiêu chuẩn phụ trợ liên quan mà
không cần bất kỳ thử nghiệm nào khác.
Đèn điện có lắp
balát/biến áp không có ký hiệu là balát bảo vệ nhiệt hoặc có ghi nhãn
giá trị lớn hơn 130 °C phải phù hợp với các yêu cầu ở 4.16.1 hoặc
4.16.3.
4.16.3 Nếu
đèn điện không phù hợp với yêu cầu về khoảng cách ở 4.16.1 và không có bộ cắt
theo nguyên lý nhiệt phù hợp với 4.16.2 thì phải được
thiết kế sao cho nó thỏa mãn thử nghiệm ở 12.6.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này và thử
nghiệm được dựa trên giả thiết là, khi balát/biến áp bị
hỏng, ví dụ do các cuộn dây bị ngắn mạch hoặc chạm vỏ, cuộn dây balát/biến
áp sẽ không vượt quá 350 °C trong khoảng thời gian lớn hơn 15 min và do đó, nhiệt
độ của bề mặt lắp đặt không vượt quá 180 °C trong thời gian lớn hơn 15 min.
4.17
Lỗ thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng các thử nghiệm ở Mục 9.
CHÚ THÍCH: Lỗ thoát nước ở đằng
sau đèn điện lắp đặt bề mặt chỉ hiệu quả khi thiết kế đảm bảo khe hở không khí
tối thiểu là 5 mm so với bề mặt lắp đặt, ví dụ,
các chỗ nhô ra ở đằng sau.
4.18
Khả năng chống ăn mòn
CHÚ THÍCH: Vì các thử nghiệm
ở 4.18 và Phụ lục F là thử nghiệm phá hủy nên có thể tiến
hành các thử nghiệm trên các mẫu riêng rẽ phù hợp với 0.4.2.
4.18.1 Nếu
các bộ phận bằng sắt từ của đèn điện chống nước nhỏ giọt, nước mưa, nước bắn tóe
và nước phun, kín nước và kín nước có áp suất bị gỉ có
thể làm cho đèn điện trở nên mất an toàn thì phải được
bảo vệ thích hợp để chống gỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm sau.
Loại bỏ tất cả dầu mỡ ra khỏi
các bộ phận cần thử nghiệm. Các bộ phận này được ngâm trong dung dịch amoni
clorua 10 % trong nước ở nhiệt độ 20 °C ± 5 °C trong 10 min. Không làm khô,
nhưng sau khi vảy các giọt nước, các bộ phận này được đặt trong hộp có không khí
bão hòa hơi ẩm ở nhiệt độ 20 °C ± 5 °C trong 10 min.
Sau 10 min làm khô các bộ phận
này trong tủ nhiệt ở nhiệt độ 100 °C ± 5 °C, các bề mặt của chúng phải
cho thấy không có dấu hiệu bị gỉ.
CHÚ THÍCH: Các vết gỉ trên
mép sắc và màng màu vàng có thể lau sạch
thì được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.18.2 Tiếp
điểm và các chi tiết khác làm bằng đồng cán hoặc tấm hợp kim đồng, nếu bị hư hại
có thể làm cho đèn điện bị mất an toàn thì phải chịu được ứng suất ăn mòn.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm nêu trong Phụ
lục F, được thực hiện trên các mẫu chưa qua bất kỳ thử nghiệm nào khác.
4.18.3 Các
bộ phận bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm của đèn điện chống nước nhỏ giọt, nước mưa,
nước bắn tóe và nước phun, kín nước và kín nước có áp suất phải có khả
năng chống ăn mòn nếu không đèn điện có thể trở
nên mất an toàn.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về khả
năng chống ăn mòn được nêu trong Phụ lục L.
4.19
Bộ mồi
Bộ mồi được sử dụng
trong đèn điện phải tương thích về điện với balát kết hợp trong đèn điện.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
4.20
Đèn điện vận hành nặng nề - Yêu cầu về rung
Đèn điện vận hành nặng nề phải
có khả năng chống rung thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện được xiết chặt ở tư
thế nặng nề nhất của nó nhưng ở tư thế lắp đặt
bình thường trên máy tạo rung.
Hướng rung theo hướng nặng nề
nhất và mức khắc nghiệt là:
Thời gian:
30 min
Biên độ:
0,35 mm
Dải tần số:
10 Hz, 55
Hz, 10 Hz
Tốc độ quét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, đèn điện
không được có các bộ phận bị nới lỏng gây ảnh hưởng bất lợi đến an toàn.
4.21
Che chắn bảo vệ
4.21.1 Vì có
thể có rủi ro vỡ bóng đèn nên đèn điện được thiết kế dùng cho bóng đèn halogen
vônfram và đèn điện được thiết kế cho bóng đèn halogen kim loại phải
được lắp cùng nắp che. Đối với bóng đèn halogen vônfram,
nắp che phải bằng thủy tinh.
Đèn điện được thiết kế để sử
dụng với bóng đèn tự che chắn được loại trừ yêu cầu này nhưng phải được
ghi nhãn có ký hiệu thích hợp (xem Hình 1).
CHÚ THÍCH 1: Bóng đèn có nắp
che bảo vệ là một phần của kết cấu đèn điện phải có thông báo phòng ngừa thích
hợp hoặc trên bao gói của nó được ghi nhãn
theo ký hiệu được thể hiện dưới đây:
[NGUỒN:
IEC 60417-6071 (2011-09): Lưu ý, bóng đèn không có bảo vệ]
CHÚ
THÍCH 2: Đối với bóng đèn không có che chắn bảo vệ là một phần của kết
cấu đèn điện (bóng đèn tự che chắn), trên bao gói của nó phải
được ghi nhãn theo ký hiệu được thể hiện dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21.2 Bộ
phận của ngăn bóng đèn phải được thiết kế sao cho các mảnh vụn do vỡ bóng đèn
không gây ảnh hưởng bất lợi đến an toàn.
4.21.3 Tất
cả các lỗ hở trong đèn điện phải sao cho không có mảnh nào của bóng đèn vỡ có
thể rơi ra khỏi đèn điện theo đường thẳng (đường nhìn thẳng), kể cả
ở mặt sau của đèn điện lắp chìm.
4.21.4 Kiểm
tra sự phù hợp với 4.21.1 đến 4.21.3 bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau:
- che chắn bảo vệ phải phù hợp
với thử nghiệm va đập ở 4.13.1 với năng lượng va đập ở Bảng 4.3 đối với các bộ
phận dễ vỡ. Trong trường hợp phương tiện lắp đặt của che chắn bảo vệ bằng thủy
tinh chỉ được thiết kế duy nhất để chịu va đập từ bên trong thì cần
thực hiện thử nghiệm ở 4.13.1 theo hướng đó, nếu có thể;
- bộ phận ở ngăn bóng đèn, nếu
bằng vật liệu cách điện thì phải phù hợp
với thử nghiệm khả năng chịu ngọn lửa và bắt cháy ở 13.3.2.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này nhằm
nâng cao độ an toàn bằng cách loại bỏ các nguy hiểm do thay bóng đèn bị hỏng hoặc
ứng dụng sai. Đèn điện loại hở hiện nay không lắp che chắn bảo vệ
không hẳn là có nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm va đập
ở 4.13.1, được thực hiện bên ngoài, được xem là khắc nghiệt hơn các va đập của
mảnh thủy tinh. Do đó, thử nghiệm cụ thể mô phỏng
va đập của mảnh thủy tinh là không cần thiết.
4.22 Phụ
kiện cho bóng đèn
Đèn điện không được lắp các
phụ kiện cho bóng đèn có thể gây quá nhiệt hoặc làm hư hại bóng đèn, đầu đèn hoặc
đui đèn, đèn điện hoặc các phụ kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 200 g đối
với bóng đèn có đầu G5, và
- 500 g đối
với bóng đèn có đầu G13.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, cân và bằng phép đo nhiệt, nếu thích hợp.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các phụ
kiện đi kèm bóng đèn nung sáng có thể không phù hợp với các yêu cầu này là bộ
phản xạ gương cầu, bộ phản xạ xung quanh bóng đèn, v.v... Ví dụ về các phụ kiện
đi kèm được phép là lò xo để gắn chụp đèn trọng lượng nhẹ với bóng
đèn và bộ phận tương tự.
4.23
Nửa đèn điện
Nửa đèn điện phải phù hợp với
tất cả các yêu cầu liên quan của đèn điện cấp II.
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua ký
hiệu cấp II để tránh được xem là áp dụng cho đèn điện hoàn chỉnh
trong đó sử dụng nửa đèn điện.
4.24
Nguy hiểm quang sinh học
4.24.1 Bức xạ UV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bóng đèn halogen vônfram
và hầu hết các bóng đèn halogen kim loại,
khi cần có che chắn bảo vệ, tất cả các loại thủy tinh sẽ
làm giảm bức xạ UV đến mức thấp vừa đủ.
Đối với bóng đèn halogen kim
loại phát bức xạ mức cao, Phụ lục P mô tả các phương pháp cung cấp che chắn bức
xạ tia cực tím thích hợp cho đèn điện.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục P,
quy trình A hoặc B để có phương pháp tính toán để cung cấp
che chắn bức xạ có hiệu quả.
4.24.2 Nguy
hiểm ánh sáng xanh đến võng mạc
Đèn điện có các nguồn sáng,
mà tiêu chuẩn an toàn không loại trừ bóng đèn khỏi việc đánh giá nguy hiểm ánh
sáng xanh thì phải được đánh giá theo IEC/TR 62778.
Không kỳ vọng việc sử dụng
các nguồn sáng thuộc nhóm có rủi ro ánh sáng
xanh cao hơn RG2. Có thể cần áp dụng các yêu cầu
khắc nghiệt hơn bổ sung đối với việc quản lý các kiểu
nguồn sáng này.
CHÚ THÍCH
1: Hiện nay chỉ có một số kiểu nguồn sáng có nguy hiểm ánh sáng
xanh cần xem xét là: LED, halogen kim loại và một số loại vonfram
halogen chuyên dụng khác.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối
với đèn điện sử dụng nguồn sáng RG3 chưa được đưa ra vì
các sản phẩm này nhìn chung chưa có sẵn trên thị trường. Yêu cầu bổ sung sẽ
được xây dựng nếu cần.
Đối với đèn điện sử dụng các
nguồn sáng RGO không giới hạn hoặc RG1 không giới hạn theo IEC/TR 62778, hoặc
được đánh giá là RGO không giới hạn hoặc RG1 không giới hạn khi đã được lắp ráp
hoàn chỉnh để sử dụng trong các điều kiện giống nhau thì không phải áp dụng các
yêu cầu về nguy hiểm ánh sáng xanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với đèn điện được lắp
cố định, phải thực hiện đánh giá bổ sung theo IEC/TR 62778 để tìm
khoảng cách X giữa đèn điện và đường ranh giới giữa RG2 và RG1. Đèn điện phải
được ghi nhãn và có hướng dẫn theo 3.2.23 của tiêu chuẩn này.
b) Đèn điện di động hoặc đèn
điện cầm tay vượt quá RG1 ở khoảng cách 200 mm theo IEC/TR 62778 phải ghi nhãn
theo 3.2.23 của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp
nguy hiểm ánh sáng xanh áp dụng được thì phải có
thông tin liên quan đến nguồn sáng như yêu cầu trong tiêu chuẩn an toàn nguồn
sáng.
CHÚ THÍCH 4: Trong một số
thiết kế đèn điện, ví dụ đèn điện có các nguồn sáng
lắp liền, có thể cần thử nghiệm đèn điện hoàn chỉnh.
CHÚ THÍCH 5: Dữ liệu trắc
quang theo công bố của nhà chế tạo có thể được
sử dụng làm cơ sở để đánh giá như trong điểm a.
CHÚ THÍCH 6: Các sửa đổi
trong tiêu chuẩn IEC 60598-2-10 và IEC 60598-2-12 sẽ cập nhật yêu cầu này.
4.25
Nguy hiểm về cơ
Đèn điện không được có
các điểm nhọn hoặc mép sắc có thể tạo ra nguy hiểm cho người sử dụng trong quá
trình lắp đặt, sử dụng bình thường hoặc bảo dưỡng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.26.1 Phải
cung cấp phương tiện thích hợp để ngăn ngừa mất an toàn do ngắn mạch không chủ
ý các bộ phận SELV chạm tới được nhưng không cách điện có cực
tính ngược nhau.
CHÚ THÍCH: Đèn điện cấp III
được cấp điện từ nguồn SELV không quy định riêng là cần có một ruột dẫn được
cách điện. Trong trường hợp không có cách điện thì nhà chế tạo
đèn điện cần công bố công suất ra VA lớn nhất và kiểu
tham chiếu của nguồn SELV và tiến hành thử nghiệm ở 4.26.2 với biến áp/bộ chuyển
đổi này.
4.26.2 Mẫu
thử nghiệm điển hình được cho làm việc ở 0,9 đến 1,1 lần điện áp danh định với
tải danh nghĩa của nó. Chuỗi thử nghiệm như quy định ở 4.26.3 được mắc vào các
bộ phận SELV chạm tới được nhưng không có cách điện. Chuỗi thử nghiệm phải tạo
thành tuyến dẫn ngắn nhất có thể bằng cách treo tải ở mỗi đầu, với khối lượng bằng:
(15'X')g
trong đó, 'X' là khoảng cách
giữa các dây dẫn ở trạng thái không tải,
tính bằng centimét.
Chuỗi thử nghiệm không được
chảy cũng như không có bất kỳ bộ phận nào của mẫu thử nghiệm điển
hình đạt tới nhiệt độ vượt quá các giá trị ở Bảng 12.1 và
Bảng 12.2.
4.26.3 Chuỗi
thử nghiệm: Một chuỗi có chiều dài vừa đủ bằng kim loại không mạ, có các mắt
xích phù hợp với Hình 29 và làm bằng 63 % Cu/37 % Zn. Chuỗi này phải có điện trở bằng
2,5 Ω/m
± 20 % khi kéo dãn bằng tải 200 g/m.
4.27
Khối đầu nối có tiếp điểm nối đất không bắt ren lắp liền
Khối đầu nối có tiếp điểm nối đất
không bắt ren lắp liền phải được lắp đặt phù hợp với các yêu cầu do nhà chế
tạo quy định có tham khảo Phụ lục V của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.28
Cố định các bộ điều khiển nhạy với nhiệt độ
Bộ điều khiển nhạy với nhiệt
độ bất kỳ nằm bên ngoài bộ điều khiển bóng đèn
không được là loại cắm hoặc loại có thể dễ dàng thay thế khác. Bộ điều khiển phải
được giữ tin cậy ở vị trí quy định.
Không được sử dụng phương tiện
cố định kiểu gắn keo đối với các bộ điều khiển nhạy với
nhiệt độ khi bức xạ UV phát ra từ bóng đèn có thể làm giảm độ tin cậy của
phương tiện cố định này trong vòng đời của đèn điện. Các bộ điều khiển nhạy với
nhiệt độ không được lắp bên ngoài vỏ bọc đèn điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và, đối với các bộ điều khiển nhạy với nhiệt độ có phương tiện cố
định kiểu gắn keo, thì theo thử nghiệm sau.
Bộ điều khiển nhạy với nhiệt
độ, cùng với balát/máy biến áp được lắp cùng, phải chịu thử nghiệm thay đổi nhiệt độ
theo IEC 60068-2-14, thử nghiệm Na, như dưới đây.
Mẫu phải chịu 100 chu kỳ giữa
nhiệt độ thấp nhất và cao nhất như dưới đây.
Nhiệt độ cao nhất là nhiệt độ
đo được trên vật liệu gắn khi balát/biến áp mang tải bởi
dòng điện bằng 0,95 lần giá trị dòng điện thấp nhất làm cho cơ cấu bảo vệ tác động
trong điều kiện ổn định.
Nhiệt độ thử nghiệm thấp nhất
là 0 °C.
Thời gian chịu hai nhiệt độ
thử nghiệm này là 30 min đối với mỗi nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thời gian thử nghiệm,
bộ điều khiển nhạy với nhiệt độ không được trải qua sự
thay đổi bất kỳ trong phương tiện cố định làm ảnh hưởng đến sử dụng
sau này, đặc biệt là nhiệt độ làm việc của nó. Sau thử nghiệm, bộ điều khiển nhạy
với nhiệt độ không được tách ra/dịch chuyển khỏi vị trí
thiết kế.
Biến áp phù hợp với bộ tiêu
chuẩn IEC 61558 không phải chịu thử nghiệm này.
4.29
Đèn điện có nguồn sáng không thay thế được
Không được có khả năng thay
thế và/hoặc tiếp cận đến các bộ phận mang điện mà không làm vỡ đèn điện hoặc
các bộ phận của nó.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Các bộ phận của đèn điện cho
phép tiếp cận nguồn sáng mà có thể mở ra bằng tay hoặc bằng cách sử dụng dụng cụ
phải được mở ra hoặc tháo ra.
Các bộ phận của đèn điện được
gắn kín, hoặc được gắn keo, hoặc được cố định bằng vít được thiết kế và có hình
dạng chỉ để sử dụng một lần, hoặc tấm chắn gắn cố định thì không được mở ra.
Sau khi tháo tất cả các bộ
phận nêu trên, không được có khả năng chạm tới các bộ phận mang điện khi được
kiểm tra bằng đầu dò thử nghiệm và phương pháp thử theo Mục 8 của tiêu chuẩn này.
4.30
Đèn điện có nguồn sáng không thay thế được bởi người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.31
Cách điện giữa các mạch điện
Đèn điện có biến áp hoặc bộ
điều khiển có cách điện giữa các mạch điện và đèn điện sử dụng mạch điện được
cách điện với nguồn LV thì phải có cách điện thích hợp giữa các mạch và giữa
các mạch này và bộ phận dẫn bên ngoài chạm tới được.
Các yêu cầu tương tự phải áp
dụng cho các mạch điện nối với đầu nối điều khiển
của đèn điện điều khiển được trong trường hợp có yêu cầu duy trì mức
cách điện tương tự đối với tất cả các linh kiện. Khi đánh giá kiểu mạch
điện cần xét, phải xét đến thông tin do nhà chế tạo bộ điều khiển cung cấp (xem
7.1 k) của IEC 61347-1).
CHÚ THÍCH: Hiện nay đang có
sẵn các kiểu hệ thống điều khiển sau:
- Tín hiệu điều khiển FELV,
được cách điện bằng cách điện chính với nguồn LV (ví dụ giao diện chiếu sáng có địa
chỉ số và các cơ cấu điều khiển từ 1 - 10 V một chiều);
- Tín hiệu điều khiển SELV
(ví dụ DMX);
- Tín
hiệu điều khiển, không được cách điện với nguồn LV
(ví dụ điều khiển dạng nút ấn/cắt pha/tắt dần
theo nấc). Kiểm tra sự phù hợp bằng các yêu cầu dưới đây.
4.31.1 Mạch SELV
Các nguồn dưới đây có thể được
sử dụng để cấp điện cho mạch SELV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ điều khiển có SELV theo
bộ tiêu chuẩn TCVN 7590 (IEC 61347).
- nguồn điện hóa (ví dụ
pin/acquy) hoặc nguồn khác độc lập với mạch điện áp cao.
Điện áp trong các mạch không
được cao hơn các giới hạn xác định cho ELV.
Các mạch SELV phải được cách
điện với nguồn LV bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (dựa trên điện
áp làm việc bằng điện áp nguồn LV).
Các mạch SELV phải được cách
điện với các mạch không phải SELV khác (không kể FELV) bằng cách điện kép hoặc
cách điện tăng cường (dựa trên điện áp làm việc bằng điện áp cao nhất trong các
mạch điện).
Các mạch SELV phải được cách
điện với các mạch FELV bằng cách điện phụ (dựa trên điện áp làm việc bằng điện
áp nguồn LV).
Các mạch SELV phải được cách
điện với các mạch SELV khác bằng cách điện chính (dựa
trên điện áp làm việc bằng điện áp cao nhất trong các mạch điện).
Các mạch SELV phải được cách
điện với các bộ phận dẫn chạm tới được bằng cách điện theo Bảng X.1.
Trong trường hợp bộ điều khiển
theo bộ tiêu chuẩn TCVN 7590 (IEC 61347), điện áp SELV cần
xem xét với mục đích cách điện là điện áp đầu ra lớn nhất chỉ thị trên bộ điều
khiển là "U-OUT”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích cắm và ổ cắm
trong hệ thống SELV phải phù hợp với các yêu cầu dưới đây:
- phích cắm không được có khả
năng cắm vào ổ cắm của hệ thống điện áp khác;
- ổ cắm
không được có khả năng tiếp nhận các phích cắm của hệ thống
điện áp khác:
- phích cắm
và ổ cắm trong hệ thống SELV không được có tiếp điểm của dây dẫn bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
4.31.2 Mạch
FELV
Cho phép sử dụng các nguồn
dưới đây để cấp nguồn cho mạch FELV:
- biến áp cách ly theo IEC
61558-2-1 hoặc Phần 2 tương đương của bộ tiêu chuẩn IEC 61558.
- bộ điều khiển có cách điện
chính giữa mạch điện đầu vào và đầu ra theo bộ tiêu chuẩn TCVN 7590 (IEC
61347).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp trong các mạch không
được cao hơn các giới hạn xác định cho ELV.
Mạch FELV phải
được cách điện với nguồn LV bằng tối thiểu là cách điện chính (dựa trên điện áp
làm việc bằng điện áp nguồn LV).
Không yêu cầu các mạch FELV phải
được cách điện với mạch nối đất bảo vệ ngoại trừ mục đích chức năng.
Mạch FELV phải
được cách điện với các bộ phận dẫn chạm tới được bằng cách điện theo Bảng X.1.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm yêu cầu trong Mục 8, Mục
10 và Mục 11 của tiêu chuẩn này.
Phích cắm và ổ cắm trong hệ
thống FELV phải phù hợp với các yêu cầu dưới đây:
- phích cắm không được có khả
năng cắm vào ổ cắm của hệ thống điện áp khác:
- ổ cắm
không được có khả năng tiếp nhận các phích cắm của hệ thống điện áp khác;
- phích cắm và ổ cắm trong hệ
thống SELV phải có tiếp điểm của dây dẫn bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.31.3 Các
mạch điện khác
Cách điện giữa các mạch điện
không phải mạch SELV hoặc FELV và các bộ phận dẫn chạm tới
được phải theo các yêu cầu trong Bảng X.1.
Trong kết cấu cấp II,
trường hợp sử dụng liên kết đẳng thế để bảo vệ chống
các tiếp xúc gián tiếp với các bộ phận mang điện (xem Bảng X.1 ), áp dụng các yêu cầu sau.
- Các bộ phận dẫn được nối với
nhau sao cho hai hỏng hóc của cách điện sẽ dẫn đến ngắn mạch.
- Để kiểm tra xem các bộ phận
dẫn có được nối với nhau tin cậy hay không, phải tiến hành
thử nghiệm trong 7.2.3 (thử nghiệm liền mạch với dòng điện 10 A).
- Trường hợp
sự cố cách điện giữa các bộ phận mang điện và bộ phận dẫn chạm tới được, bộ phận
dẫn không được trở thành bộ phận có thể gây điện
giật theo Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
- Đối với ứng dụng chính/phụ
(bộ điều khiển được lắp trên đèn điện chính và cấp nguồn cho đèn điện phụ) liên kết
đẳng thế giữa hai đèn điện phải được sử dụng để ngăn ngừa các điện áp nguy hiểm
giữa các đèn điện chạm tới được. Với lý do này, đèn điện chính phải có đầu nối
để nối với các bộ phận dẫn chạm tới được của đèn điện phụ và
đèn điện phụ phải có kết cấu là đèn điện cấp I.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách áp dụng các yêu cầu của tiêu chuẩn này để kiểm tra
cách điện theo Phụ lục X.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về loại mạch
điện này gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạch điện cấp điện bởi biến
áp cách ly theo IEC 61558-2-4 hoặc tương đương.
- mạch điện được cấp điện bởi biến
áp cách ly theo IEC 61558-2-1 không đáp ứng các yêu cầu đối với FELV.
- mạch điện được cấp
điện bởi bộ điều khiển cách ly (không phải FELV) và
bộ điều khiển cách ly theo bộ tiêu chuẩn TCVN 7590
(IEC 61347).
4.32
Thiết bị bảo vệ quá điện áp
Thiết bị bảo vệ quá điện áp
phải phù hợp với IEC 61643-11. Thiết bị bảo vệ quá điện áp nằm bên ngoài thiết
bị điều khiển và được nối đất thì chỉ được sử dụng
trong đèn điện cố định và chỉ được nối với đất bảo vệ.
Mục 5: Dây đi bên ngoài và dây đi bên trong
5.1
Quy định chung
Mục này quy định các yêu cầu
chung đối với đấu nối điện đến nguồn và đối với dây đi bên trong đèn điện.
5.2
Đấu nối nguồn và dây đi bên ngoài khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đèn điện cố định:
- cơ cấu để đấu nối của đèn
điện;
- đấu nối;
phích cắm để khớp với ổ cắm;
- đầu dây chờ nối
Trong trường hợp đèn điện được
cung cấp các đầu dây chờ nối và không có phương tiện đấu nối đến nguồn thì nhà
chế tạo đèn điện phải quy định khối đầu nối nào có thể
được sử dụng và phải phù hợp với TCVN 9622-2-1 (IEC 60998-2-1) hoặc TCVN
9622-2-2 (IEC 60998-2-2); phải quy định khối đầu nối cần sử dụng hoặc phải xác
định như sau:
• kiểu đầu nối (bắt
ren/không bắt ren);
• số lượng đầu nối;
• điện áp danh định;
• khả năng nổi danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• phương pháp cố định bất kỳ.
Phải áp dụng các yêu cầu của
4.6, 4.7.1, 4.7.2, 4.10.1,11.2, Điều 12 và 13.2.
- dây nguồn;
- bộ chuyển nối để nối với
các thanh ray dẫn nguồn;
- ổ cắm
điện vào thiết bị;
- bộ nối lắp đặt;
b) đèn điện di động;
- dây nguồn; có phích cắm; ổ cắm
điện vào thiết bị;
c) đèn điện lắp trong thanh
ray:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) nửa đèn điện:
- đầu đèn xoáy ren Edison hoặc
đầu đèn cổ gài;
Nếu đèn điện di động được
thiết kế để lắp trên tường có kèm theo hộp nối và cơ cấu chặn dây thì có
thể không kèm theo dây nguồn nếu có hướng dẫn
lắp đặt đi kèm đèn điện.
Đèn điện do nhà chế tạo công
bố là thích hợp để sử dụng ngoài trời không được có dây đi bên ngoài
cách điện bằng PVC. Yêu cầu này không áp dụng cho đèn điện cấp III hoặc
mạch SELV trong đèn điện (đến 25 V xoay chiều/60 V một chiều) và không áp dụng
cho dây đi bên ngoài được bảo vệ khỏi môi trường ngoài trời bằng phương tiện
khác, ví dụ dây đi giữa ngăn của bóng đèn và đấu nối với nguồn lưới đi vào bên
trong (toàn bộ chiều dài) cột đèn.
CHÚ
THÍCH 1: Ở Úc, Áo
và Nhật, cho phép cáp cách điện PVC để sử dụng
ngoài trời.
CHÚ THÍCH 2: Đèn điện lắp đặt
trên tường có thể di động nếu nó được cố định vào giá đỡ của nó bằng vít tai hồng,
kẹp hoặc móc (xem 1.2.9).
CHÚ THÍCH 3: Ở một
số nước, đèn điện được thiết kế để nối với nguồn qua ổ cắm cần được cung cấp
dây nguồn đã lắp với dây nguồn và phích cắm thích hợp.
5.2.2 Dây
nguồn được sử dụng làm phương tiện đấu nối với nguồn, khi được nhà chế tạo cung
cấp, phải có các đặc tính cơ và điện tối thiểu bằng các đặc tính cơ
và điện quy định trong TCVN 6610 (IEC 60227) và TCVN 9615 (IEC 60245), như chỉ ra
trong Bảng 5.1 và phải có khả năng chịu được nhiệt độ cao nhất có thể phải chịu
trong các điều kiện sử dụng bình thường mà không bị hư hại.
Vật liệu không phải bằng polyvinyl clorua
và cao su là thích hợp nếu các yêu cầu ở trên được đáp ứng,
nhưng trong các trường hợp này, không áp dụng các yêu cầu kỹ thuật cụ thể ở phần 2 của TCVN 6610 (IEC 60227) và TCVN 9615 (IEC 60245).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5.1 - Dây nguồn
Đèn
điện
Cao
su
PVC
Không
có cách điện
Đèn điện cấp I thông thường
9615 TCVN 51 S c
(60245 IEC
51S)c
6610 TCVN 52c
(60227 IEC 52)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện cấp II thông thường
9615 TCVN 53c
(60245 IEC 53)c
6610 TCVN 52c
(60227 IEC 52)
Đèn điện không phải loại
thông thường, cấp I và cấp II
9615 TCVN 57c
(60245 IEC 57)c
6610 TCVN 52ac
(60227 IEC 52)
Đèn điện di động vận hành
nặng nề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(60245IEC 66)c
Đèn điện cấp
III hoặc đèn điện có mạch SELV
Xoay chiều: U ≤
25 V
Một chiều: U ≤
60 V
Ruột dẫn không có cách điệnb
Đèn điện cấp III hoặc đèn
điện có mạch SELV
Xoay chiều: 25 V < U ≤ 50 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn có cách điện
chính không có vỏ bọc
a Chỉ
cho sử dụng trong nhà.
b
Theo TCVN 7447 (IEC 60364), các ruột dẫn không có cách điện thì không được
phép sử dụng trong một số hệ thống lắp đặt đặc biệt và khu vực đặc
biệt, ví dụ TCVN 7447-7-701 (IEC 60364-7-701) “Vị trí
có bồn tắm hoặc vòi sen”.
c Đối với
điện áp nguồn lớn hơn 250 V, có thể cần cáp và dây nguồn có
cấp điện áp cao hơn cấp cho trong bảng này.
CHÚ THÍCH: Đối với điện áp
nguồn lớn hơn 250 V, có thể cần cáp và dây có cấp điện áp cao hơn các cấp nêu
trong bảng ở trên.
Để cung cấp đủ độ
bền cơ, tiết diện danh nghĩa của ruột dẫn của dây đi bên ngoài, ví dụ dây nguồn
và cáo kết nối, không được nhỏ hơn quy định trong Bảng 5.3.
Bảng
5.3 - Kích thước đi dây
Điều
kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn
điện thông thường
Đèn
điện khác
Thông dụng
0,75
1,0
Được công bố là “chỉ
sử dụng trong nhà” theo 3.3.18.
0,75
0,75
Khi đèn điện được cung cấp
cùng ổ cắm 10/16 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Đèn điện cấp III hoặc
các đấu nối mạch SELV giữa các bộ phận của các loại đèn điện
khác, có dòng điện danh định lớn nhất là 2A.
0,4
a,c
0,4
a,c
Đèn điện
cấp III hoặc các đấu nối mạch SELV giữa các bộ phận
của các loại đèn điện khác, có dòng điện
danh định lớn nhất là 2A, kể cả cáp có hai
hoặc nhiều ruột dẫn.
0,2a,b,c
0,2 a,b,c
Các ruột dẫn được nối đến
bộ điều khiển SELV có hai hoặc nhiều ruột dẫn
<
0,2 (không có giá trị nhỏ nhất) d,e,g,h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Với điều kiện khả năng mang dòng và đặc tính cơ khí
là thích hợp.
b
Có khả năng chịu được dòng điện bình thường
và dòng điện ngắn mạch do bộ điều khiển đi kèm cung cấp.
c
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm trong 5.2.10.
d
Được chọn theo dòng điện lớn nhất có sẵn, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
trong 5.4.1.
e
Điện áp ra của bộ điều khiển trong điều kiện mang tải không vượt quá
25 V hiệu dụng hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô và điện áp không tải không
vượt quá 35 V đỉnh hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô.
f Điện
áp ra của bộ điều khiển không quá 12 V hiệu dụng hoặc 30 V một chiều không nhấp
nhô.
g Để kiểm
tra đặc tính cơ, cụm lắp ráp ruột dẫn, cố định vào đèn điện,
phải chịu thử nghiệm trong 5.2.10.3.
h
Chiều dài cách điện nhỏ nhất phải được chọn để chịu được ứng suất điện áp, xem Bảng X.1.
i TCVN
6612 (IEC 60228) quy định rằng yêu cầu kèm theo tiết diện ruột dẫn danh nghĩa
là giá trị điện trở nhỏ nhất mà không phải là số đo vật lý của tiết diện. Đối với tiết diện
ruột dẫn danh nghĩa bằng 0,5 mm2 hoặc lớn hơn, các giá trị này được
liệt kê trong tiêu chuẩn. Đối với các tiết diện nhỏ hơn, giá trị điện trở cần
được tính toán tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm trong 5.2.10.
5.2.3 Trong
trường hợp dây nguồn được cung cấp cùng đèn điện, nó phải được nối vào đèn điện
bằng một trong các phương pháp sau đây:
- nối dây
kiểu X;
- nối dây kiểu
Y;
- nối dây kiểu Z.
5.2.4 Kiểm
tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 5.2.1 đến 5.2.3 bằng cách xem xét và nếu cần,
bằng cách lắp cáp hoặc dây mềm thích hợp.
5.2.5 Đầu
nối bên trong đèn điện sử dụng nối dây kiểu Z không được thực hiện bằng mối nối bắt ren.
5.2.6 Lối
vào cáp phải thích hợp để luồn ống hoặc vỏ bảo vệ của cáp hoặc dây mềm vào sao
cho các lõi được bảo vệ hoàn toàn và lối vào cáp phải có bảo vệ chống bụi hoặc
hơi ẩm theo phân loại đèn điện khi đã lắp ống, cáp hoặc dây mềm.
5.2.7 Lối
vào cáp để cáp hoặc dây mềm đi qua nếu là vật liệu cứng thì các gờ phải lượn
tròn nhẵn có bán kính nhỏ nhất là 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8 Ở
đèn điện cấp II, đèn điện điều chỉnh được hoặc
đèn điện di động không phải loại lắp trên tường, nếu cáp hoặc dây mềm khi vào
hoặc ra khỏi đèn điện đi qua bộ phận kim loại chạm tới được hoặc bộ phận kim loại
tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm tới được thì phải có lỗ cùng với ống lót bền
bằng vật liệu cách điện có gờ lượn tròn, nhẵn, được cố định sao cho
không dễ dàng tháo ra được. Ống lót làm bằng vật liệu có thể bị hư hại theo thời gian không được sử dụng
trong các lỗ có gờ sắc.
CHÚ THÍCH 1 : Khái niệm
"ống lót dễ tháo rời" được sử dụng để mô tả ống lót
có thể được kéo ra khỏi nơi lắp đặt do chuyển động của đèn điện trong suốt tuổi
thọ của nó hoặc do thao tác thiếu cẩn thận. Ví
dụ về các phương tiện cố định chấp nhận được gồm có sử dụng đai ốc hãm,
chất dính thích hợp như nhựa tự cứng hoặc lắp khít đúng kích
cỡ.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các vật
liệu bị hư hại theo thời gian là cao su tự nhiên.
Nếu ống hoặc các che chắn
khác được cung cấp để bảo vệ cáp hoặc dây mềm ở lối vào đèn điện thì chúng phải
là vật liệu cách điện.
Lò xo xoắn ốc bằng kim loại
và các linh kiện tương tự không phải là che chắn bảo vệ kể cả khi được bọc vật
liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
5.2.9 Ống
lót được vặn ren vào đèn điện phải được hãm vào vị trí. Nếu
ống lót được cố định bằng chất dính thì nó phải là loại nhựa tự cứng.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.2.10 Đèn
điện có hoặc được thiết kế để sử dụng với dây nguồn hoặc cáp hoặc dây mềm bên
ngoài khác phải có cơ cấu chặn dây sao cho ruột dẫn không phải chịu kéo căng, kể cả
bị xoắn tại chỗ được nối vào các đầu nối và sao cho vỏ bọc
được bảo vệ không bị mài mòn. Cách thức để giảm nhẹ kéo căng và chống xoắn dự
kiến phải rõ ràng. Đối với đèn điện không được cung cấp
cáp hoặc dây nguồn, phải sử dụng cáp hoặc dây thử nghiệm
thích hợp có kích cỡ lớn nhất và nhỏ nhất do
nhà chế tạo khuyến cáo để thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu chặn dây phải là vật
liệu cách điện hoặc có lớp lót cách điện cố định để nếu
có sự cố cách điện trên cáp hoặc dây thì các bộ phận
kim loại chạm tới được không trở nên mang điện.
5.2.10.1 Cơ
cấu chặn dây dùng cho nối dây kiểu X phải có
kết cấu và có vị trí sao cho:
a) ít nhất có một bộ phận được
cố định vào hoặc được lắp liền với đèn điện;
CHÚ THÍCH: Cơ cấu chặn dây
được mô tả là cố định vào hoặc được giữ chặt vào đèn điện khi dây dẫn đã được
luồn vào và đèn điện được lắp ráp hoàn chỉnh.
b) thích ứng với các loại
dây nguồn khác nhau và thích hợp để nối vào đèn điện, trừ khi đèn điện chỉ cho
phép lắp với một loại cáp hoặc dây duy nhất;
c) không làm hỏng dây nguồn
và ít có khả năng bị hỏng khi được xiết chặt hoặc nới lỏng trong sử dụng bình
thường;
d) có khả năng
tiếp nhận toàn bộ dây nguồn cùng với vỏ bọc của nó, nếu có, vào cơ cấu
chặn dây;
e) dây nguồn không chạm tới
các vít kẹp của cơ cấu chặn dây nếu các vít này bằng kim loại, chạm tới được hoặc
nối điện với các bộ phận kim loại chạm tới được;
f) dây nguồn không được kẹp
bằng vít kim loại để trực tiếp lên cáp hoặc dây nguồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng miếng đệm
làm cơ cấu chặn dây ở đèn điện di động hoặc đèn điện điều chỉnh được, trừ khi
có phương tiện để kẹp tất cả các loại và các cỡ cáp hoặc dây được sử dụng để đấu nối
nguồn. Có thể sử dụng cơ cấu chặn dây kiểu chữ chi nếu hiển nhiên từ thiết kế hoặc
bằng phương pháp biểu thị thích hợp chứng tỏ cáp hoặc dây mềm được lắp đặt như thế
nào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm ở 5.2.10.3.
5.2.10.2 Đối
với nối dây kiểu Y và kiểu Z phải có đủ cơ cấu chặn dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm ở 5.2.10.3. Thử nghiệm được thực hiện trên cáp hoặc dây được cung cấp
cùng đèn điện.
5.2.10.3 Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm dưới đây, được thực hiện
với cáp hoặc dây lắp vào đèn điện như được giao.
Ruột dẫn được luồn vào các đầu
nối và các vít đầu nối, nếu có, được xiết chặt, đủ để ruột dẫn
không dễ dàng thay đổi vị trí của chúng.
Sử dụng cơ cấu chặn dây theo
cách thông thường, các vít kẹp, nếu có, được xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá
trị quy định trong Bảng 4.1.
Sau chuẩn bị này, cáp hoặc
dây không thể bị đẩy sâu vào trong đèn điện theo cách tạo ra chuyển động của
cáp hoặc dây tại các đầu nối hoặc làm cho cáp hoặc dây tiếp xúc với bộ phận
chuyển động được hoặc bộ phận làm việc ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép đối
với cách điện của ruột dẫn.
Sau đó, cáp hoặc dây phải chịu
25 lần kéo với giá trị chỉ ra trong Bảng 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong và sau các thử nghiệm
nêu trên, dây dẫn không được dịch chuyển đáng kể trong các đầu
nối và cáp hoặc dây nguồn không được bị hỏng. Nếu có thể giả
thiết rằng các đầu nối làm việc một phần như cơ cấu chắn dây (ví dụ vì
các dây dẫn giữa cơ cấu chặn dây và đầu nối được gắn với nhau) thì phải
lắp lại thử nghiệm với đấu nối để hở giữa các dây dẫn và đầu nối để đảm bảo chức
năng của cơ cấu chặn dây không phụ thuộc vào mối nối điện.
Bảng
5.2 - Thử nghiệm cơ cấu chặn dây
Tổng
tiết diện danh nghĩa của tất cả các ruột dẫn gộp với nhau
Lực
kéo
Mômen
xoắn
mm2
N
Nm
Đến và bằng 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trên 0,4 đến và bằng 0,75
30
0,08
Trên
0,75 đến và bằng 1,5
60
0,15
Trên 1,5 đến và bằng 3
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 3 đến và bằng
5
80
0,35
Trên 5 đến và bằng 8
120
0,35
5.2.11 Nếu
dây đi bên ngoài đi vào trong đèn điện thì nó phải tuân
thủ các yêu cầu thích hợp đối với dây đi bên trong.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các
thử nghiệm ở 5.3.
5.2.12 Đèn
điện cố định để đi dây nguồn song song phải được cung cấp các đầu nối được thiết
kế để duy trì tính liên tục về điện của cáp nguồn cấp điện cho đèn điện mà
không bị gián đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.13 Các
đầu của ruột dẫn bện mềm có thể tráng
thiếc nhưng không được có thêm chất hàn trừ khi có phương tiện để đảm bảo rằng các mối nối
kẹp không bị nới lỏng do chảy nguội chất hàn (xem Hình 28).
VÍ DỤ: Yêu cầu này được đáp ứng
khi sử dụng các đầu nối có lò xo. Xiết chặt bằng vít kẹp là không đủ để ngăn ngừa mối nối
của dây bện tráng thiếc không bị nới lỏng do chảy nguội chất
hàn.
5.2.14 Nếu
phích cắm được nhà chế tạo cung cấp cùng đèn điện thì
phích cắm phải có cùng cấp bảo vệ chống điện giật và cấp bảo vệ chống sự xâm nhập
của bụi, vật rắn và hơi ẩm như đèn điện.
Phích cắm kiểu
đúc liền đáp ứng thích hợp đối với các yêu cầu IP của
đèn điện không thuộc loại đèn điện thông dụng được thiết kế để sử
dụng trong gia đình.
Ở một số nước
(Anh và Úc), trong đó, quy định quốc gia yêu cầu lắp một số loại phích cắm
không cần có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài yêu cầu, nhà chế tạo đèn điện phải cung cấp
hướng dẫn thích hợp để nối với nguồn, đảm bảo cấp bảo vệ tương đương chống sự
xâm nhập có hại của bụi và hơi ẩm nếu phích cắm được trang bị cho
đèn điện.
Đèn điện cấp III không
được có phích cắm nối được với ổ cắm theo IEC/TR 60083 hoặc ổ cắm hoặc phích cắm thiết
bị vào nguồn lưới theo TCVN 10899 (IEC 60320).
Không được có sự tương thích
không an toàn giữa bộ nối dùng cho thiết bị cấp II và thiết bị cấp III với
các hệ thống quy định trong các tờ rời tiêu chuẩn của TCVN 10899 (IEC 60320) và
với hệ thống phích cắm và ổ cắm của quốc gia lắp đặt đèn điện đó.
Trong trường hợp biến áp
cách ly an toàn được phân phối cùng đèn điện có dòng điện danh định ≤ 3 A và
điện áp danh định ≤ 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều và công suất không vượt
quá 72 W, phích cắm và ổ cắm dùng cho đèn điện cấp III chỉ
cần tuân thủ các yêu cầu dưới đây:
- phích cắm không cắm được
vào ổ cắm có hệ thống điện áp khác (theo IEC 60083);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ổ cắm không được có tiếp
điểm nối đất bảo vệ.
Đối với hệ thống phích cắm
và ổ cắm cụ thể, không áp dụng thử nghiệm ép viên bi cho trong Mục 13.
5.2.15 Chưa
sử dụng.
5.2.16 Ổ cắm
đầu vào thiết bị sử dụng nguồn lưới xoay chiều lắp trong đèn điện phải phù hợp
với các yêu cầu của TCVN 10899 (IEC 60320). Đối với đèn điện lắp cố định, cho
phép sử dụng bộ nối lắp đặt theo IEC 61535 để thay thế. Trong trường hợp này,
phải kiểm tra xác nhận rằng các điều kiện sử dụng theo khuyến cáo của nhà chế tạo
bộ nối phải được tuân thủ (IEC 61535:2009, Điều 8.6). Cho phép sử dụng ổ cắm đầu vào
thiết bị hoặc hệ thống bộ nối khác nếu chúng phù hợp với tiêu
chuẩn liên quan và được sử dụng phù hợp với mục đích sử dụng và thông số đặc
trưng của nó.
Kiểm tra sự phù hợp với các
yêu cầu ở 5.2.13 đến 5.2.16 bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: TCVN 10899 (IEC
60320) cho phép các cấu hình khác không phù hợp với tờ rời dữ liệu tiêu chuẩn.
5.2.17 Cáp
nối liên kết, nếu không phải là cáp có vỏ bọc và cách điện được
tiêu chuẩn hóa thì phải có cụm lắp ráp được định rõ do nhà chế tạo đèn điện thực hiện có dây
đi bên trong ống bọc ngoài, ống cứng hoặc kết cấu tương đương.
5.2.18 Tất cả
các đèn điện di động và đèn điện cố định hoặc đèn điện được thiết kế để nối với
nguồn qua ổ cắm, phải được lắp với phích cắm phù hợp với IEC 60083 hoặc theo
tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn quốc gia trong trường hợp thuộc đối tượng áp
dụng, thích hợp với phân loại của đèn điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Dây
đi bên trong phải bằng các ruột dẫn có kích cỡ và loại thích hợp để
phát huy công suất xuất hiện trong sử dụng bình thường. Cách điện của dây phải
bằng vật liệu có khả năng chịu điện áp và nhiệt độ lớn nhất phải chịu, mà không
ảnh hưởng đến an toàn khi được lắp đặt và nối với nguồn lưới đúng.
Nếu cáp là loại cách điện phổ
biến (PVC hoặc cao su) được sử dụng làm dây dẫn đi qua thì không cần phân phối
cáp cùng với đèn điện nếu cách lắp đặt được nhà chế tạo hướng dẫn rõ ràng. Tuy
nhiên, nếu cần cáp hoặc ống lót đặc biệt, ví dụ, do nhiệt
độ cao thì việc đi dây nguồn qua đèn điện phải luôn được lắp ráp tại nhà
máy. Yêu cầu ở 3.3.3 c) phải được tính đến trong trường hợp này.
Chỉ sử dụng sợi dây màu xanh
và vàng để nối đất.
CHÚ THÍCH Giới hạn nhiệt độ
đối với cách điện được nêu trong Bảng 12.
Ống bọc
ngoài phù hợp với 4.9.2 thích hợp để bảo vệ ở các điểm nóng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm dưới đây, sau thử nghiệm nhiệt độ và thử nghiệm gia
nhiệt ở Mục 12.
Ổ cắm, nếu
có, được mang tải ở giá trị công bố do nhà chế tạo quy định và nếu không công bố
thì được mang tải với dòng điện danh định ở điện áp danh định của ổ cắm.
Khi đạt đến các điều kiện ổn
định, tăng điện áp cho đến khi xuất hiện công suất vượt quá 5 %, hoặc quá điện
áp 6 % (tùy thuộc vào loại bóng đèn).
Khi đạt đến các điều kiện ổn định
mới, tất cả nhiệt độ trên các phụ kiện, cáp, v.v... có thể bị ảnh hưởng do tự
gia nhiệt của ruột dẫn phải được kiểm tra theo các yêu cầu ở 12.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dòng điện làm việc
bình thường lớn hơn hoặc bằng 2 A:
- tiết diện danh nghĩa: tối
thiểu là 0,5 mm2,
- đối với việc đi dây nguồn
qua đèn điện của đèn điện cố định: tối thiểu là 1,5 mm2,
- chiều
dày cách điện danh nghĩa: nhỏ nhất là 0,6 mm (PVC
hoặc cao su).
Đối với dây có bảo vệ về cơ
mang dòng điện làm việc bình thường thấp hơn 2 A:
- tiết diện danh nghĩa: tối
thiểu là 0,4 mm2,
- chiều dày cách điện danh
nghĩa: tối thiểu là 0,5 mm (PVC hoặc
cao su).
Dây có bảo vệ về cơ yêu cầu
được xem là đủ khi cách điện bổ sung được thêm vào các vị trí dưới đây
khi cách điện của sợi dây có thể bị hư hại:
- trong các lỗ nhỏ của ống
mà trong quá trình chế tạo sợi dây trượt qua,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2 Đối
với dây để nối với dây đi cố định qua cơ cầu giới hạn
dòng điện bên trong và giới hạn dòng điện lớn nhất đến 2 A, ví dụ, cơ cấu khống
chế dòng điện của bóng đèn, cơ cấu cắt mạch điện, cầu chảy,
trở kháng bảo vệ hoặc biến áp cách ly, áp dụng các yêu cầu dưới đây:
- tiết diện tối thiểu có thể
nhỏ hơn 0,4 mm2 nếu cách điện ruột dẫn được ngăn ngừa quá
nhiệt trong các điều kiện làm việc bình thường hoặc ngắn mạch theo các thử nghiệm
của 5.4;
- chiều dày cách điện nhỏ nhất
có thể nhỏ hơn 0,5 mm (PVC hoặc cao su) phải được chọn
liên quan đến xuất hiện ứng suất điện áp, xem Bảng X.1;
- thông số đặc trưng giới hạn
dòng điện của thiết bị bảo vệ phải là đặc tính
đã được chứng minh của thiết bị được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Xem thêm Điều
0.5.
5.3.1.3 Ở
đèn điện cấp II khi dây đi bên trong có ruột dẫn mang điện và các bộ phận kim
loại chạm tới được trong các điều kiện làm việc bình thường
thì ít nhất tại vị trí tiếp xúc, cách điện phải phù hợp với các yêu cầu
của cách điện kép hoặc cách điện tăng cường liên quan đến ứng suất điện áp, ví
dụ bằng cách sử dụng cáp có bọc hoặc ống lót.
5.3.1.4 Ruột
dẫn không có cách điện có thể được sử dụng với điều kiện là có đủ
các phòng ngừa để đảm bảo phù hợp với các yêu cầu của chiều dài đường rò và
khe hở không khí ở Mục 11 có xét đến cấp
bảo vệ ở Mục 2.
5.3.1.5 Bộ
phận mang dòng SELV không phải cách điện. Tuy nhiên, nếu có cách điện thì
chúng phải được thử nghiệm như đề cập ở Mục 10.
5.3.1.6 Khi
sử dụng vật liệu cách điện có đặc tính cách điện hoặc đặc tính cơ cao hơn PVC
hoặc cao su thì phải chọn chiều dày cách điện cho cùng cáp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét (xem thêm 4.14.4 và 4.14.5) và phù hợp với thử nghiệm ở 4.14.3.
5.3.3 Nếu
ở đèn điện cấp II, đèn điện điều chỉnh được hoặc đèn điện di động không phải loại
lắp trên tường, dây đi bên trong đi qua các bộ phận kim loại chạm tới được hoặc
bộ phận kim loại tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm tới được thì
phải có lỗ cùng với ống lót bền bằng vật liệu cách điện có gờ lượn tròn, nhẵn,
được cố định sao cho nó không dễ dàng tháo ra được, ống lót làm bằng vật liệu có thể bị
hư hại theo thời gian không được sử dụng trong các lỗ có gờ sắc.
CHÚ THÍCH 1 : Khái niệm
"ống lót dễ tháo rời" được sử dụng để mô tả ống lót có thể được
kéo ra khỏi nơi lắp đặt do dịch chuyển của đèn điện trong suốt tuổi thọ của nó
hoặc do thao tác thiếu cẩn thận. Ví dụ về các
phương tiện cố định chấp nhận được gồm có sử dụng
đai ốc hãm, chất dính thích hợp như nhựa tự cứng hoặc lắp khít đúng kích cỡ.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các vật
liệu bị hư hại theo thời gian là cao su tự nhiên.
Nếu các lỗ của lối vào cáp có gờ
lượn tròn nhẵn và khi vận hành không yêu cầu tháo dây đi bên trong thì yêu cầu
này được đáp ứng bằng cách sử dụng vỏ bọc bảo vệ riêng rẽ lên cáp loại không có vỏ bọc
bảo vệ đặc biệt hoặc bằng cách sử dụng cáp có kết hợp vỏ bọc bảo vệ.
5.3.4 Đầu
nối và mối nối ở dây đi bên trong, trừ các đầu nối với linh kiện, phải
được bọc cách điện không kém hiệu quả so với cách điện của dây dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các
yêu cầu ở 5.3.3 và 5.3.4 bằng cách xem xét.
5.3.5 Trong
trường hợp dây đi bên trong đi ra bên ngoài đèn điện
và thiết kế cho thấy dây đi này có thể phải chịu kéo căng thì áp dụng các yêu cầu đối
với dây đi bên ngoài. Không áp dụng các yêu cầu đối với dây đi bên ngoài
cho dây đi bên trong của đèn điện thông thường có chiều dài bên ngoài của đèn
điện nhỏ hơn 80 mm. Đối với đèn điện không phải loại thông thường, tất cả các
dây đi bên ngoài vỏ đèn phải phù hợp với các yêu cầu của dây đi bên ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, đo và nếu thích hợp, phù hợp với các thử nghiệm ở 5.2.10.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7 Các
đầu của ruột dẫn bện mềm có thể tráng thiếc nhưng không được có
thêm chất hàn trừ khi có cung cấp phương tiện để đảm bảo rằng
các mối nối kẹp không bị nới lỏng do chảy nguội chất
hàn (xem Hình 28).
CHÚ THÍCH:
Yêu cầu này được đáp ứng khi sử dụng các đầu nối đàn hồi. Xiết chặt vít kẹp là
không đủ để ngăn ngừa mối nối dây bện có thiếc hàn không bị nới lỏng
do chảy nguội chất hàn.
Kiểm tra sự phù hợp với các
yêu cầu ở 5.3.6 và 5.3.7 bằng cách xem xét.
5.4
Thử nghiệm để xác định sự phù hợp của ruột dẫn có tiết diện giảm
Để xác định sự phù hợp của
ruột dẫn có tiết diện giảm, được nối với bộ điều khiển giới hạn dòng điện ở 2
A, phải thực hiện thử nghiệm dưới đây;
a) ngắt các ruột dẫn được
đánh giá là gần nguồn sáng trong đèn điện và gắn tải thuần trở sử dụng các dây
dẫn thử nghiệm có tiết diện nhỏ nhất là 1 mm2; các dây dẫn này phải
được đi ra khỏi đèn điện theo cách gây tác động ít nhất
lên nhiệt độ trong đèn điện;
b) điều chỉnh tải
thuần trở để đo dòng điện ra lớn nhất của bộ điều khiển, dòng điện lớn nhất
đo được không được vượt quá 2,5 A;
c) với tải thuần trở được
thiết lập để vẽ dòng điện ra lớn nhất, thực hiện thử nghiệm nhiệt theo 12.4
(xem Hình 33);
d) sau đó tải
thuần trở được đặt về 0 Ω
(ngắn mạch) và lặp lại thử nghiệm nhiệt theo 12.4 (xem Hình 33);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Bộ điều khiển
6
Dây đi bên ngoài
2
Hệ thống đo nhiệt bằng nhiệt
ngẫu
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đèn điện
8
Dây thử nghiệm
4
Nguồn sáng
9
Tải
thuần trở
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bộ điều khiển
có thể nằm bên trong đèn điện.
Tải thuần
trở thuộc loại điều chỉnh được và có khả năng điều chỉnh về điện trở 0 Ω.
Hình
33 - Thử nghiệm để xác định sự phù hợp của các ruột dẫn có tiết diện
giảm
Mục 6: Chưa sử dụng
Mục 7: Quy định cho nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này quy định các yêu cầu
đối với nối đất đèn điện, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng.
7.2
Quy định cho nối đất
7.2.1 Bộ
phận kim loại chạm tới được của đèn điện cấp I khi đèn điện được lắp đặt hoặc
được mở ra để thay bóng đèn hoặc thay tắcte hoặc để làm sạch và có thể trở
nên mang điện trong trường hợp hỏng cách điện phải được nối cố định và
tin cậy đến đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất.
Bộ phận kim loại được che chắn
với bộ phận mang điện bằng các phần kim loại mà các phần kim loại này được nối
tới đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất và bộ
phận kim loại tách rời các bộ phận mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường thì đối với yêu cầu này, chúng không được coi là có thể trở
nên mang điện trong trường hợp hỏng cách điện.
CHÚ THÍCH 1: Nếu bóng đèn bị
vỡ trong quá trình thay bóng đèn thì vỡ bóng đèn không được xem là sự
cố cách điện theo điều 7.2.1 này vì bóng đèn trong trường
hợp này không được xem là một phần của đèn điện (để rõ ràng, xem 0.4.2 và đoạn
thứ tư của 8.2.3).
Bộ phận kim loại của đèn điện
có thể trở nên mang điện trong trường hợp hỏng cách điện và không chạm tới
được khi lắp đặt đèn điện nhưng có khả năng trở nên tiếp
xúc với bề mặt đỡ phải được nối cố định và tin cậy đến đầu nối đất.
CHÚ THÍCH 2: Không yêu cầu nối
đất tắcte và đầu đèn nhưng nối đất đầu đèn có thể
cần để hỗ trợ khởi động. Mối nối đất phải có điện trở nhỏ.
Có thể sử dụng vít tạo ren để
đấu nối đất liên tục với điều kiện là chúng phù hợp với các yêu cầu nêu trong
4.12.1.
Vít cắt ren cũng có thể được
sử dụng để nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đèn điện
cấp I có các bộ phận tháo rời được có bộ nối hoặc cơ cấu đấu nối tương tự, phải
thực hiện nối đất trước khi các tiếp điểm mang dòng được nối và tiếp điểm mang
dòng phải tách ra trước khi mối nối nối đất bị đứt.
Đối với khối đầu nối có tiếp
điểm nối đất kiểu không bắt ren lắp liền, áp dụng các thử nghiệm bổ sung ở Phụ
lục V.
Cho phép nối đất bộ điều khiển
lắp liền bằng phương tiện cố định bộ điều khiển với phần kim loại nối đất của
đèn điện. Nối với đất bảo vệ của đèn điện thông qua bộ điều khiển lắp liền là
không được phép.
7.2.2 Các
bề mặt trong mối nối điều chỉnh được, ống lồng, v.v..., dùng để nối đất liên tục,
phải đảm bảo tiếp xúc điện tốt.
7.2.3 Kiểm
tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 7.2.1 và 7.2.2 bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm
dưới đây:
Dòng điện tối thiểu 10 A, lấy
từ nguồn có điện áp không tải không vượt quá 12 V, được cho đi
qua giữa đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt
từng bộ phận kim loại chạm tới được.
Phải đo điện áp rơi giữa đầu
nối đất hoặc tiếp điểm nối đất và bộ phận kim loại chạm tới được và điện trở được
tính từ dòng điện và điện áp rơi này. Trong mọi trường hợp, điện trở không được vượt quá
0,5 Ω.
Khi thử nghiệm điển hình, phải đặt dòng điện này trong thời gian tối thiểu 1
min.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp
đèn điện có dây nguồn, tiếp điểm nối đất nằm ở phích cắm
hoặc ở đầu cung cấp của cáp hoặc dây mềm.
7.2.4 Đầu
nối đất phải phù hợp với các yêu cầu ở 4.7.3. Việc nối phải được hãm đủ để
chống nới lỏng. Đối với đầu nối bắt ren, không thể nới lỏng phương tiện kẹp bằng
tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, thử nghiệm bằng tay và thử nghiệm quy định ở
4.7.3.
CHÚ THÍCH: Nói chung, các
thiết kế thường sử dụng cho các đầu nối mang dòng cung cấp có đủ độ đàn hồi phù
hợp với yêu cầu này; với các thiết kế khác, có thể sử dụng các phương tiện đặc biệt, như
sử dụng bộ phận đàn hồi thích hợp ít có khả năng bị tuột ra một cách không chủ
ý.
Đối với khối đầu nối có tiếp
điểm nối đất không bắt ren lắp liền, áp dụng các thử nghiệm ở Phụ lục V.
7.2.5 Đối
với đèn điện có bộ nối dạng lỗ để cấp nguồn,
tiếp điểm nối đất phải là phần không tách rời của ổ cắm.
7.2.6 Đối
với đèn điện được nối với cáp nguồn (dây đi cố định) hoặc nối với dây nguồn, đầu
nối đất phải ở bên cạnh đầu nối nguồn lưới.
CHÚ THÍCH:
Đèn điện có thể được cung cấp nối dây kiểu X hoặc kiểu Y.
7.2.7 Đối
với đèn điện không phải đèn điện thông thường, tất cả các bộ phận của đầu nối đất
phải sao cho giảm thiểu nguy cơ ăn mòn điện phân do tiếp xúc với dây nối đất
hoặc các kim loại khác tiếp xúc với chúng.
7.2.8 Vít
hoặc bộ phận khác của đầu nối đất phải làm bằng đồng thau hoặc kim loại không gỉ
hoặc vật liệu có bề mặt không gỉ và các bề mặt tiếp xúc phải là kim
loại trần.
7.2.9 Kiểm
tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 7.2.5 đến 7.2.8 bằng cách xem xét và bằng thử
nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đèn điện cấp II loại cố
định có mối nối đất dùng cho mục đích chức năng, ví dụ để
đi dây nguồn song song, hỗ trợ khởi động của bóng đèn hoặc tránh nhiễu tần số
rađiô thì mạch nối đất chức năng phải được cách ly với các bộ phận mang điện
hoặc bộ phận kim loại chạm tới được bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
7.2.11 Nếu
đèn điện cấp I được cấp điện bằng dây nguồn thì lõi nối đất
phải có màu xanh lá cây-vàng.
Lõi màu xanh lá cây-vàng của
dây nguồn phải được nối với tiếp điểm nối đất của đèn điện và nối với tiếp điểm
nối đất của phích cắm nếu có phích cắm gắn cùng.
Tất cả
các dây dẫn, ở bên ngoài hoặc bên trong, được nhận biết bằng phối hợp
màu xanh lá cây và vàng phải được nối với đầu nối đất.
Đối với
đèn điện có dây nguồn, bố trí các đầu nối, hoặc
chiều dài của dây dẫn giữa cơ cấu chặn dây và các đầu nối
phải sao cho nếu cáp hoặc dây tuột ra khỏi cơ cấu chặn dây thì dây dẫn mang dòng
bị kéo căng trước dây nối đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
Mục 8: Bảo vệ chống điện giật
8.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
Bảo vệ chống điện giật
8.2.1 Đèn
điện phải có kết cấu sao cho các bộ phận mang điện của nó
không chạm tới được khi đèn điện được lắp đặt và đi dây như trong sử dụng bình
thường và khi cần phải mở ra để thay bóng đèn hoặc tắcte (thay
thế được), ngay cả khi hoạt động này không thực hiện được bằng tay. Không được
lợi dụng bộ phận có cách điện chính ở bề mặt bên ngoài của đèn điện mà không có
bảo vệ thích hợp chống tiếp xúc ngẫu nhiên.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về bộ phận
có cách điện chính là cáp được thiết kế để đi dây bên trong, bộ điều khiển
để lắp trong, v.v...
Trong trường hợp nắp bảo vệ
được sử dụng phía ngoài nguồn sáng không thay thế được bởi
người sử dụng được theo Điều 4.30 thì nắp này phải được để
đúng vị trí trong các thử nghiệm và kiểm tra bằng mục này.
Không cho phép ngón tay thử
nghiệm tiêu chuẩn chạm tới các bộ phận mang điện khi đèn điện đã được lắp đặt
và/hoặc lắp ráp để sử dụng bình thường, ngoài ra, trong cùng một điều kiện:
- đối với đèn
điện di động và đèn điện điều chỉnh được,
không chạm được vào các bộ phận cách điện chính bằng ngón tay thử nghiệm tiêu
chuẩn, và
- đối với đèn điện lắp trên
tường, trong tầm với, không chạm được vào bộ phận cách điện chính từ phía ngoài
đèn điện bằng đầu dò Ø 50 mm theo Hình 1 của IEC 61032:1997.
Đui đèn và đui tắcte, nếu sử
dụng trong đèn điện di động và đèn điện điều chỉnh được và nếu chạm tới được
như quy định ở trên, phải phù hợp với thử nghiệm độ bền điện và các yêu cầu về
chiều dài đường rò và khe hở không khí đối với cách điện kép hoặc
cách điện tăng cường.
CHÚ THÍCH
2: Có thể chỉ đạt được đủ chiều dài đường rò và khe hở
không khí cho bề mặt chạm tới được bên ngoài sau khi lắp đui đèn và đui tắcte vào đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể chạm
tới được cách điện chính khi mở đèn điện để thay bóng
đèn hoặc tắcte.
Nếu một phụ kiện được thiết
kế để lắp trong lại sử dụng bên ngoài đèn điện đã lắp ráp hoàn chỉnh mà có thể chạm
tới bằng hình cầu 50 mm thì phải phù hợp với các yêu cầu liên quan
áp dụng cho phụ kiện độc lập (xem 1.2.29).
Ngoài những chỗ có yêu cầu
riêng, đui đèn và đui tắcte đã phù hợp với tiêu chuẩn riêng thì không phải kiểm
tra các yêu cầu của điều này.
Bảo vệ chống điện giật phải
được duy trì cho tất cả các phương pháp và vị trí lắp đặt trong sử dụng bình
thường có tính đến giới hạn được chỉ ra trong hướng dẫn lắp đặt của
nhà chế tạo và cho tất cả cách điều chỉnh của đèn
điện điều chỉnh được. Bảo vệ phải được duy trì sau khi
tháo tất cả các bộ phận có thể tháo ra bằng tay, trừ bóng đèn và các bộ phận của
đui đèn dưới đây:
a) Đối với đui đèn cổ gài:
1) chụp đèn (vỏ bọc
đầu nối)
2) tán đèn.
b) Đối với đui đèn xoáy ren
Edison:
1 ) chụp đèn (vỏ bọc
đầu nối) chỉ ứng với các loại kẹp dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nắp của đèn điện cố định
thuộc loại không thể tháo được bằng một thao tác của một tay thì không tháo ra.
Tuy nhiên, nắp nào cần phải tháo để thay bóng đèn hoặc tắcte thì phải tháo ra
trong thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH 4: Một thao tác bằng
một tay thường thực hiện bao gồm tháo các chi tiết như vít có núm xoay hoặc vòng
giữ chụp đèn.
Dây dẫn nguồn được giữ bằng
các đầu nối không bắt ren có cơ cấu nhà kiểu ấn nút không
phải tháo ra trong thử nghiệm này.
Sử dụng khối đầu nối kiểu
nút ấn nhưng không có nắp thì không bị loại ra bởi yêu cầu
này. Có thể có một số thao tác riêng được yêu cầu để nhả
dây dẫn ra khỏi các khối này.
Đèn điện cấp I
và cấp II được thiết kế dùng cho bóng đèn sợi
đốt vônfram dạng ống có đầu/đế ở mỗi đầu đèn phải có phương
tiện ngắt cả hai cực tự động khi thay bóng đèn. Không áp dụng yêu cầu này nếu
(các) phối hợp đầu đèn và đui đèn liên quan được đề cập
bởi các tiêu chuẩn có các yêu cầu riêng liên quan đến khả năng tiếp
cận của bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật.
Không được dựa trên đặc tính
cách điện của sơn, men, giấy và vật liệu tương tự để đưa ra các yêu cầu
chống điện giật và bảo vệ chống ngắn mạch.
Đèn điện có bộ mồi được
thiết kế để sử dụng với bóng đèn phóng điện áp suất cao hai đầu phải được thử
nghiệm theo Hình 26.
Nếu điện áp đo được theo
Hình 26 vượt quá 34 V (giá trị đỉnh) thì bộ mồi chỉ
hoạt động khi bóng đèn được gài vào hoàn toàn hoặc một ký hiệu cảnh báo theo
3.2.18 a) hoặc b) tương ứng phải được đưa vào đèn điện.
Đèn điện dùng bóng đèn huỳnh
quang Fa8 hai đầu phải phù hợp với yêu cầu ghi nhãn ở 3.2.18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Để bảo
vệ chống điện giật, áp dụng các yêu cầu bổ sung dưới đây:
a) Bộ phận kim loại của đèn
điện cấp II được cách điện với các bộ phận mang điện chỉ bằng
cách điện chính, là các bộ phận mang điện theo mục đích của mục này.
Điều này không áp dụng cho
các bộ phận không mang dòng của đầu đèn phù hợp với tiêu chuẩn an toàn liên
quan của chúng.
Đối với đèn điện cấp II, bầu
thủy tinh của bóng đèn không được xem là có thêm bảo
vệ chống điện giật. Nếu phải tháo bầu thủy tinh và các tấm kính bảo vệ khác
ra khi thay bóng đèn hoặc nếu chúng không chịu được thử nghiệm ở 4.13 thì không
được sử dụng làm cách điện phụ.
b) Đui đèn kim loại dùng cho
bóng đèn cổ gài trong đèn điện cấp II phải được nối đất.
c) Mạch SELV có thể có
các bộ phận mang dòng để hở trong các điều kiện dưới đây.
- Đối với đèn điện thông thường:
○ điện áp dưới tải không được
vượt quá 25 V hiệu dụng hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô, và
○ điện áp không tải không vượt
quá 35 V hiệu dụng hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô khi điện áp
vượt quá 25 V hiệu dụng hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô thì dòng
điện chạm không được vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ đối
với điện một chiều: 2,0 mA.
Nếu điện áp hoặc dòng điện
vượt quá các giá trị nêu trên thì ít
nhất một trong các bộ phận dẫn trong mạch SELV phải được cách điện bằng cách điện
có khả năng chịu được điện áp thử nghiệm 500 V hiệu dụng trong 1 min.
- Đối với đèn điện không phải
loại thông thường, điện áp danh nghĩa (có tải và không
tải) không vượt quá 12 V hiệu dụng hoặc 30 V một chiều không nhấp nhô. Khi đèn
điện được mở ra để thay nguồn sáng thì có thể áp
dụng các giới hạn điện áp đối với đèn điện thông thường (chỉ đối
với các bộ phận chạm tới được trong bảo trì).
CHÚ THÍCH: Các giới hạn này
dựa trên TCVN 7447-4-41 (IEC 60364-4-41). Xem thêm Phụ lục A của
tiêu chuẩn này. Đèn điện cấp III chỉ chấp nhận đấu nối với
nguồn SELV.
Hiện nay, nguồn PELV không
được sử dụng cho đèn điện vì đèn điện cấp III không
được cung cấp phương tiện để nối đất bảo vệ.
8.2.4 Đèn
điện di động để đấu nối nguồn bằng dây nguồn và phích cắm phải có bảo
vệ chống điện giật độc lập với bề mặt đỡ.
8.2.5 Kiểm
tra sự phù hợp với các yêu cầu ở 8.2.1 đến 8.2.4 bằng cách xem xét và nếu cần,
bằng thử nghiệm với đầu dò thử nghiệm liên quan theo Hình 1 và Hình 2 của IEC
61032:1997 hoặc bằng đầu dò thử nghiệm quy định cho phần tử cần xét.
Đặt đầu dò thử nghiệm này
vào tất cả các vị trí có thể, nếu cần với lực bằng 10 N, sử dụng một bộ chỉ thị
điện để chỉ ra tiếp xúc với bộ phận mang điện. Các bộ phận chuyển động, kể cả
chụp đèn, phải được đặt bằng tay vào vị trí bất lợi nhất có thể; nếu
bằng kim loại thì chúng không được chạm tới các bộ phận mang điện của đèn điện
hoặc bóng đèn.
8.2.6 Nắp
che và bộ phận khác cung cấp bảo vệ chống điện giật phải có đủ
độ bền cơ và phải được cố định chắc chắn sao cho chúng
không bị nới lỏng khi thao tác bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đèn điện lắp trên tường,
đèn điện di động và đèn điện điều chỉnh được trong
đó việc cố định nắp che không phụ thuộc vào vít và việc tháo nắp
che đạt được bằng cách đặt một lực theo hướng gần vuông góc với bề mặt lắp đặt/đỡ
phải phù hợp với thử nghiệm dưới đây:
Đặt một lực gần vuông góc với
bề mặt lắp đặt/đỡ. Lực này phải bằng 20 N nếu mở nắp che tạo
ra tiếp xúc với bộ phận cách điện chính và 80 N nếu chạm tới các bộ phận mang
điện.
Trong quá trình thử nghiệm,
nắp che không được bị nới lỏng.
8.2.7 Đèn
điện (không phải loại được đề cập ở trên) kết hợp với tụ điện có điện dung lớn
hơn 0,5 µF phải
có cơ cấu phóng điện sao cho điện áp qua tụ điện không vượt quá 50 V sau 1 min
ngắt nguồn cung cấp cho đèn điện ở điện áp danh định.
Đèn điện di động được thiết
kế để nối với nguồn bằng phích cắm, bộ chuyển nối trên thanh ray nối với
đèn điện, hoặc đèn điện có bộ nối nguồn có các tiếp điểm chạm tới được bằng ngón tay thử
nghiệm tiêu chuẩn và kết hợp tụ điện có điện dung vượt quá 0,1 µF (hoặc 0,25
µF đối
với đèn điện có điện áp danh định nhỏ hơn 150 V) phải có cơ cấu phóng điện sao
cho sau khi ngắt 1 s, điện áp giữa các chân của phích cắm hoặc các cực tiếp xúc
của bộ chuyển nối/bộ nối không vượt quá 34 V.
Đèn điện khác nối với
nguồn bằng phích cắm và kết hợp với tụ điện không vượt quá
0,1 µF (hoặc
0,25 µF đối
với đèn điện có điện áp danh định nhỏ hơn 150 V) và bộ chuyển nối trên thanh ray lắp
trong đèn điện phải phóng điện sao cho sau 5 s, điện áp giữa các chân của phích
cắm không vượt quá 60 V giá trị hiệu dụng.
Trừ khi có quy định khác,
0.4.2 yêu cầu rằng các thử nghiệm của tiêu chuẩn này phải được tiến hành với
bóng đèn ở trong mạch điện, ở điều 0.4.2 này, bóng đèn
phải ở trong mạch khi đo điện áp từ tụ bù nếu nó dẫn đến kết quả khắc nghiệt
hơn.
Điện áp dư liên quan đến yêu
cầu này chỉ được đo trên một đèn điện ngay cả khi có dự định đèn điện có thể được
lắp đặt trong hệ thống nhiều đèn điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 9: Khả năng chống bụi, vật rắn và hơi ẩm
9.1
Quy định chung
Mục này quy định các yêu cầu
và thử nghiệm đối với đèn điện được phân loại là chống bụi, vật rắn
và hơi ẩm theo Mục 2, kể cả đèn điện thông thường.
9.2
Thử nghiệm đối với sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm
Vỏ ngoài của đèn điện phải
có cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của bụi, vật rắn và
hơi ẩm phù hợp với phân loại của đèn điện và mã IP ghi nhãn
trên đèn điện.
CHÚ THÍCH 1 : Các thử nghiệm
đối với sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm quy định
trong tiêu chuẩn này không phải tất cả đều đồng nhất với các thử nghiệm trong
TCVN 4255 (IEC 60529) do các đặc tính kỹ thuật của đèn điện. Giải thích về hệ
thống mã IP được nêu trong Phụ lục J.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các
thử nghiệm thích hợp quy định ở các điều từ 9.2.0 đến 9.2.9 và đối với các
thông số IP khác, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm quy định trong TCVN
4255 (IEC 60529).
Trước khi thử nghiệm đối với
con số đặc trưng thứ hai, trừ IP8, đèn điện có đầy đủ (các) bóng đèn phải được
đóng điện và đưa về nhiệt độ làm việc ổn định ở điện
áp danh định.
Nước dùng cho các thử nghiệm
này phải có nhiệt độ là 15 °C ± 10 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thực hiện đấu nối
bằng phích cắm hoặc cơ cấu tương tự, thì cơ cấu này phải được xem là một phần của
đèn điện hoàn chỉnh và phải có trong các thử nghiệm và cũng giống như vậy đối với tất cả các bộ
điều khiển riêng rẽ.
Đối với các thử nghiệm ở các
điều từ 9.2.3 đến 9.2.9, đèn điện cố định được thiết kế để khi lắp đặt, thân của
nó tiếp xúc với bề mặt phải thử nghiệm với tấm đệm bằng
tấm kim loại dát và kéo thành mắt lưới đặt giữa đèn điện và bề mặt lắp đặt. Miếng
đệm này ít nhất phải có kích thước bằng với kích thước bao ngoài theo hình chiếu của
đèn điện, và có kích thước như sau:
Chiều dài của mắt lưới
10 mm đến 20 mm
Chiều ngắn của mắt lưới
4 mm đến 7 mm
Chiều rộng của sợi lưới
1,5 mm đến 2 mm
Chiều dày của sợi lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tổng thể
1,8 mm đến 3 mm
Đèn điện có lỗ để xả nước phải
được lắp đặt với lỗ xả thấp nhất được mở ra, trừ
khi có quy định khác trong
hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
Nếu hướng dẫn lắp đặt chỉ ra
rằng đèn điện loại chống nước nhỏ giọt dùng để lắp trên trần hoặc bên dưới
mái che thì đèn điện phải được gắn vào phía dưới một bảng
hoặc một tấm phẳng có kích thước nhô ra khỏi
chu vi của phần đèn điện tiếp xúc với bề mặt lắp đặt là 10 mm.
Đối với đèn điện lắp chìm,
các bộ phận ở trong hốc và bộ phận nhô ra khỏi hốc phải được thử nghiệm theo
phân loại IP của chúng như chỉ ra trong hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Có
thể cần có hộp bao bọc bộ phận bên trong hốc đối với các thử nghiệm ở các điều
từ 9.2.4 đến 9.2.9.
Đối với đèn điện IP2X, vỏ
ngoài nghĩa là bộ phận của đèn điện có chứa phần chính không phải là bóng đèn
và bộ điều khiển quang.
CHÚ THÍCH 2: Vì đèn điện
không có bộ phận chuyển động nguy hiểm nên mức an toàn quy định trong TCVN 4255
(IEC 60529) là đã đạt được.
Đèn điện di động, được đi
dây như trong sử dụng bình thường, phải được đặt ở tư thế bất lợi nhất khi sử dụng bình
thường.
Các miếng đệm, nếu có, phải
được xiết chặt với mômen bằng hai phần ba mômen đặt
lên miếng đệm trong thử nghiệm ở 4.12.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp đậy loại bắt vít phải được
xiết chặt với mômen có giá trị tính bằng niutơn mét về con số phải bằng một phần
mười đường kính danh nghĩa của ren vít tính bằng milimét. Vít cố định các nắp
khác phải được xiết chặt với mômen bằng hai phần ba mômen quy định trong Bảng
4.1.
Sau khi hoàn thành các
thử nghiệm, đèn điện phải chịu thử nghiệm độ bền điện quy định ở Mục 10 và xem
xét phải cho thấy:
a) không lắng đọng bột tan
trong đèn điện chống bụi, vì nếu bột này dẫn thì cách điện
sẽ không phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
b) không lắng đọng bột tan
bên trong vỏ đối với đèn điện kín bụi;
c) không có vệt nước trên
các mối nối điện, bộ phận mang dòng hoặc trên cách điện mà có thể trở
nên nguy hiểm cho người sử dụng hoặc môi trường bao quanh, ví dụ, trong trường
hợp có thể làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí
thấp hơn giá trị quy định trong Mục 11; chỉ ngoại trừ
đối với các dây dẫn SELV trong đó điện áp có tải không
vượt quá 12 V giá trị hiệu dụng hoặc 30 V giá trị một chiều không nhấp nhô và
trên dây dẫn được bảo vệ chống ăn mòn.
CHÚ THÍCH 3: Một số khía cạnh
bảo vệ chống ăn mòn được quy định trong Điều 4.18.
1) Đối với đèn điện không có
lỗ thoát nước, không được có nước lọt vào.
CHÚ THÍCH 4: Cần
cẩn thận để không nhầm lẫn ngưng tụ với nước lọt vào.
2) Đối với đèn điện có các lỗ
thoát nước,
cho phép có nước lọt vào kể cả nước ngưng tụ trong quá trình
thử nghiệm nếu lỗ có thể xả hiệu quả và với điều kiện nước không làm giảm chiều
dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các mức tối thiểu
quy định trong tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) không cho phép có tiếp
xúc với bộ phận mang điện bằng đầu dò thử nghiệm liên quan đối với chữ số IP đặc
trưng thứ nhất là 2;
f) không thể tiến vào bên
trong vỏ đèn điện bằng đầu dò thử nghiệm liên quan đối với chữ số IP đặc trưng
thứ nhất là 3 và 4 ;
g) đối với đèn điện có
các lỗ thoát nước phù hợp với 4.17 và đèn điện có các rãnh thông gió để làm mát
cưỡng bức thì không cho phép tiếp xúc với bộ phận mang điện qua lỗ thoát nước
và rãnh thông gió bằng đầu dò thử nghiệm liên quan đối với chữ số IP đặc
trưng thứ nhất là 3 và 4;
h) không có vệt nước trên bất
kỳ bộ phận nào của bóng đèn đòi hỏi bảo vệ khỏi nước bắn tóe như chỉ ra trong mục
"thông tin để thiết kế đèn điện” của tiêu chuẩn bóng đèn liên quan ;
i) không bị hỏng,
ví dụ gãy hoặc vỡ che chắn bảo vệ hoặc vỏ thủy tinh gây ảnh hưởng xấu
đến an toàn hoặc đến bảo vệ chống sự xâm nhập của hơi ẩm.
9.2.0 Thử
nghiệm
Đèn
điện chống sự xâm nhập của vật rắn (chữ số IP đặc trưng thứ nhất là 2) phải được
thử nghiệm với đầu dò thử nghiệm tiêu chuẩn quy định trong TCVN 4255 (IEC
60529) theo các yêu cầu ở Mục 8 và Mục 11 của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Không yêu cầu thử
nghiệm đèn điện có chữ số IP đặc trưng thứ 2 bằng viên bi như quy định ở TCVN
4255 (IEC 60529).
Đèn điện chống sự xâm nhập của
vật rắn (chữ số IP đặc trưng thứ nhất là 3 và
4) phải được thử nghiệm ở tất cả các điểm
có thể (trừ miếng đệm) bằng đầu dò phù hợp với đầu dò thử nghiệm C hoặc
D của IEC 61032, đặt với lực như chỉ ra trong Bảng 9.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu
dò thử nghiệm theo IEC 61032
Đường
kính sợi dây
dò
mm
Lực
đặt
N
Chữ số IP thứ nhất là 3
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ số IP thứ nhất là 4
D
1
± 10%
Đầu của sợi dây dò phải được
cắt vuông góc với chiều dài của nó và không có bavia.
9.2.1 Đèn
điện chống bụi (chữ số IP đặc trưng thứ nhất là 5) phải được thử nghiệm trong tủ
bụi tương tự như chỉ ra trong Hình 6, trong đó bột tan được duy trì ở dạng lơ lửng
trong luồng không khí. Tủ này phải chứa 2 kg bột tan trong mỗi
mét khối thể tích của nó. Bột tan sử dụng phải có khả năng lọt qua sàng có mắt
lưới hình vuông có đường kính sợi dây danh nghĩa là 50 µm và khoảng
cách tự do danh nghĩa giữa các sợi dây là 75 µm. Không được sử dụng sàng
này quá 20 lần thử nghiệm.
Thử nghiệm phải được tiến
hành như sau:
a) Đèn điện được treo bên
ngoài tủ bụi và làm việc ở điện áp nguồn danh định cho đến khi đạt đến nhiệt độ
làm việc.
b) Đèn điện, trong khi vẫn
hoạt động, được đặt ở vị trí ít bị xáo trộn nhất trong tủ bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đóng điện cho quạt/máy
thổi để bột tan ở dạng lơ lửng được đóng điện.
e) Sau 1 min, ngắt điện cho
đèn điện và để nguội trong 3 h trong khi vẫn duy trì bột tan ở dạng lơ lửng.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian
1 min giữa đóng điện cho quạt/máy thổi và ngắt điện cho đèn điện
để đảm bảo rằng bột tan thực sự ở dạng lơ lửng xung quanh đèn điện trong quá trình
làm mát ban đầu, điều này là rất quan trọng đối với đèn điện nhỏ
hơn. Ban đầu, cho đèn điện làm việc như điểm a) để đảm bảo tủ
thử nghiệm không bị quá nhiệt.
9.2.2 Đèn
điện kín bụi (chữ số IP đặc trưng thứ nhất là 6) được thử nghiệm theo 9.2.1.
9.2.3 Đèn
điện chịu nước nhỏ giọt
9.2.3.1 Đèn
điện chịu nước nhỏ giọt (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 1) phải chịu mưa nhân tạo
bằng mm/min trong 10 min, rơi thẳng
đứng từ độ cao 200 mm lên phần cao nhất của đèn điện.
9.2.3.2 Đèn
điện chịu nước nhỏ giọt (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 2) phải chịu mưa nhân tạo bằng mm/min trong 10 min, rơi thẳng đứng
từ độ cao 200 mm lên phần cao nhất của đèn điện, khi đèn điện được đặt
ở tư thế bất lợi nhất và nghiêng một góc bất kỳ đến 15° theo cả hai phía của trục
thẳng đứng.
9.2.4 Đèn
điện chịu nước mưa (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 3) chịu phun nước trong 10
min bằng thiết bị phun như chỉ ra trên Hình 7. Bán kính của ống
hình bán nguyệt phải càng nhỏ càng tốt và thích hợp với kích cỡ
và vị trí của đèn điện.
Ống phải được
khoan lỗ sao cho tia nước hướng trực tiếp vào tâm của vòng tròn
và lưu lượng nước ở lối vào của thiết bị phun phải xấp xỉ
0,07 l/min ± 5 % trên mỗi lỗ nhân với số lỗ (xấp xỉ 80
kN/m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện phải được lắp ở
trên đường trục của ống sao cho các đầu của đèn điện tiếp nhận đầy đủ các tia
nước phun trùm lên. Đèn điện phải được xoay quanh trục thẳng đứng của nó trong
khi thử nghiệm với tốc độ bằng 1 r/min.
Sau thời gian 10 min này, ngắt
điện cho đèn điện và để nguội tự nhiên trong khi vẫn tiếp tục phun nước trong 10 min nữa.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật, chấp nhận thử nghiệm ống dao động và thử nghiệm
miệng phun như mô tả trong TCVN 4255 (IEC 60529).
9.2.5 Đèn
điện chịu nước bắn tóe (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 4) được phun nước từ mọi
hướng trong 10 min bằng thiết bị phun như trên Hình 7 và được mô tả ở 9.2.4.
Đèn điện phải được lắp dưới đường trục của ống sao cho các đầu của đèn điện được
bao phủ đủ các tia nước.
Ống phải dao
động xung quanh góc xấp xỉ 360°, 180° ở hai phía của trục
thẳng đứng, thời gian của một dao động hoàn chỉnh (2 x
360°) là khoảng 12 s. Đèn điện phải được xoay quanh trục thẳng đứng của nó
trong khi thử nghiệm với tốc độ bằng 1 r/min.
Vật đỡ thiết bị cần
thử nghiệm phải ở dạng lưới để tránh đóng vai trò là màng ngăn.
Sau thời gian 10 min này, ngắt điện cho đèn điện và để
nguội tự nhiên trong khi vẫn tiếp tục phun nước trong 10 min nữa.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật,
chấp nhận thử nghiệm ống dao động và thử nghiệm miệng phun như mô tả trong TCVN
4255 (IEC 60529).
9.2.6 Đèn
điện chịu nước phun (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 5) được
ngắt điện và ngay sau đó, chịu nước phun trong 15 min từ mọi hướng bằng một vòi
phun có miệng phun có hình dạng và kích thước chỉ ra trên Hình 8. Nóng phun phải
được giữ cách mẫu 3 m.
Áp suất nước tại miệng phun
phải được điều chỉnh để đạt được tốc độ nước phun ra bằng 12,5 l/min ± 5 % (xấp xỉ 30 kN/m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất nước tại miệng phun
phải được điều chỉnh để đạt được tốc độ nước phun ra bằng 100 l/min ± 5 % (xấp xỉ
100 kN/m2).
9.2.8 Đèn
điện kín nước (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 7) được ngắt điện và ngay sau đó,
ngâm vào nước trong 30 min sao cho điểm cao nhất của đèn điện thấp hơn bề mặt
nước tối thiểu là 150 mm và phần thấp nhất của đèn điện phải chịu chiều
cao cột nước tối thiểu là 1 m. Đèn điện phải được giữ đúng vị trí bằng phương
tiện cố định bình thường của nó. Đèn điện dùng các bóng đèn huỳnh quang dạng
ống phải được đặt ở tư thế nằm ngang, dưới bề mặt nước 1 m, với bộ khuếch tán
hướng lên.
CHÚ THÍCH: Cách xử lý này
chưa đủ khắc nghiệt đối với đèn điện làm việc dưới nước.
9.2.9 Đèn
điện kín nước có áp suất (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 8) được gia nhiệt
bằng cách đóng điện cho bóng đèn hoặc bằng phương pháp thích hợp
khác, sao cho nhiệt độ của vỏ đèn điện cao hơn nhiệt độ của nước trong thùng thử
nghiệm từ 5 °C đến 10 °C.
Sau đó, đèn điện phải được
ngắt điện và chịu áp suất nước bằng 1,3 lần áp suất tương ứng với độ sâu ngâm lớn
nhất danh định trong thời gian 30 min.
9.3
Thử nghiệm ẩm
Tất cả đèn
điện phải chịu được điều kiện ẩm có thể xuất hiện trong sử dụng
bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng xử
lý ẩm mô tả ở 9.3.1, ngay sau các thử nghiệm ở Mục 10.
Lối vào cáp, nếu
có, phải để mở; nếu có các lỗ đột lửng thì một trong các lỗ đột lửng phải được đột
bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1 Đèn
điện được đặt ở vị trí bất lợi nhất trong sử dụng bình thường, trong tủ ẩm có chứa không khí có độ ẩm
tương đối duy trì ở 91 % đến 95 %. Nhiệt độ của không khí ở mọi nơi đặt mẫu phải duy trì trong phạm vi 1 °C của giá trị thích hợp
bất kỳ "t" từ 20 °C đến 30 °C.
Trước khi đặt vào tủ ẩm,
mẫu phải được đưa về nhiệt độ từ “t” đến (t +
4) °C. Mẫu phải được giữ trong tủ 48 h.
CHÚ THÍCH: Đa số các trường
hợp, mẫu có thể được đưa về nhiệt độ quy định từ “t” đến (t +
4) °C bằng cách giữ mẫu trong phòng ở nhiệt độ này trong ít nhất 4 h trước khi
xử lý ẩm.
Để đạt
đến điều kiện quy định trong tủ, cần đảm bảo tuần hoàn không khí
bên trong tủ là không đổi và thường sử dụng tủ có cách nhiệt.
Sau xử lý này, mẫu không được
bị hư hại ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
Mục 10: Điện trở cách điện và độ bền điện, dòng điện chạm và dòng
điện trong dây dẫn bảo vệ
10.1
Quy định chung
Mục này quy định các yêu cầu
và thử nghiệm đối với điện trở cách điện, độ bền điện, dòng điện
chạm và dòng điện trong dây dẫn bảo vệ của đèn điện.
10.2
Điện trở cách điện và độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các
thử nghiệm ở 10.2.1 và 10.2.2 trong tủ ẩm hoặc trong
phòng trong đó mẫu được đưa về nhiệt độ quy định, sau khi tháo rời các bộ phận
có thể tháo ra được.
Thiết bị đóng cắt,
nếu có, phải ở vị trí đóng cho tất cả các thử nghiệm, trừ các thử nghiệm giữa
các bộ phận mang điện được cách ly bằng núm thao tác của thiết bị đóng cắt.
Trong quá trình
thực hiện các thử nghiệm này, phải ngắt điện các linh kiện dưới đây sao cho điện
áp thử nghiệm đặt lên cách điện của linh kiện, nhưng không đặt lên các phần tử chức
năng điện cảm hoặc điện dung của các phụ kiện này, khi thích hợp:
a) tụ điện nối song song;
b) tụ điện giữa các bộ phận
mang điện và thân đèn điện;
c) cơ cấu trở
kháng bảo vệ;
d) cuộn cản
hoặc biến áp nối giữa các bộ phận mang điện.
Nếu có thể đặt
lá kim loại lên lớp lót hoặc tấm chắn thì các thử nghiệm phải được thực hiện
trên ba mẫu lớp lót hoặc tấm chắn được lấy ra và đặt
giữa hai viên bi kim loại có đường kính bằng 20 mm được ép vào nhau với lực bằng
2 N ± 0,5 N.
Các điều kiện thử nghiệm đối
với balát có lắp tranzito phải như quy định trong TCVN 7590 (IEC 61347).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện giữa các bộ phận
mang điện và thân đèn điện, cũng như giữa các bộ phận kim loại chạm tới được và
lá kim loại bên trong lớp lót cách điện và tấm chắn, được thử nghiệm theo loại
cách điện yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ
"thân" gồm cả bộ phận kim loại chạm tới được, vít cố định
chạm tới được và lá kim loại tiếp xúc với bộ phận chạm tới được bằng vật liệu cách
điện.
Khi tiến hành thử nghiệm độ
bền điện trên đèn điện có bộ điều khiển điện tử, có thể xảy ra điện áp mạch bóng đèn lớn
hơn điện áp nguồn của đèn điện. Điều này được chỉ
ra bằng thông số Uout ghi trên bộ điều khiển bóng đèn. Trong trường
hợp này, điện áp thử nghiệm đặt lên các phần của mạch bóng đèn phải được tính từ
thông số Uout ghi trên bộ điều khiển bóng đèn thay vì U, trong đó U
là điện áp làm việc.
10.2.1 Thử
nghiệm điện trở
cách điện
Điện trở cách điện phải được
đo với điện áp một chiều xấp xỉ 500 V sau 1 min đặt điện áp.
Đối với cách điện của các bộ
phận SELV của đèn điện, sử dụng điện áp một chiều 100 V để
đo.
Điện trở
cách điện không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng 10.1.
Cách điện giữa các bộ phận
mang điện và thân của đèn điện cấp II không phải thử nghiệm nếu cách điện chính
và cách điện phụ có thể được thử nghiệm riêng rẽ.
Bảng
10.1 - Điện trở cách điện tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
trở cách điện tối thiểu
MΩ
Đèn
điện cấp I
Đèn
điện cấp II
Đèn
điện cấp III
SELV:
Giữa các bộ phận mang dòng
khác cực tính
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Giữa các bộ phận
mang dòng và bề mặt lắp đặt *
a
a
a
Giữa các bộ phận mang dòng
và các bộ phận bằng kim loại của đèn điện
a
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
Ống lót
cách điện như mô tả trong Mục 5
a
a
a
Không phải SELV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
-
Giữa các bộ phận mang điện
và bề mặt lắp đặt *
b
b
và c, hoặc d
-
Giữa các bộ phận mang điện
và bộ phận kim loại của đèn điện
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giữa các bộ phận mang điện
có thể trở nên khác cực tính thông qua thao tác
đóng cắt
b
**
b
**
-
Giữa bề mặt bên ngoài
của dây hoặc cáp mềm được kẹp bằng cơ cấu chặn dây và
bộ phận kim loại chạm tới được
b
c
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
c
-
Cách điện chính dùng cho
điện áp SELV (a)
1
Cách điện chính dùng cho
điện áp không phải SELV (b)
2
Cách điện
phụ (c)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
* Bề mặt lắp đặt được bọc
lá kim loại để thực hiện thử nghiệm này.
** Trong suốt thử nghiệm,
thiết bị đóng cắt có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Trong trường hợp cách ly điện tử hoặc
cách ly rất nhỏ theo 7.1.11 của IEC 61058-1:2000, có thể
cần tháo thiết bị đóng cắt khỏi mạch điện.
Lớp lót và tấm chắn cách điện
chỉ phải thử nghiệm nếu khoảng cách giữa các bộ phận mang điện và bộ
phận kim loại chạm tới được, khi không có lớp lót hoặc tấm chắn, nhỏ
hơn khoảng cách quy định trong Mục 11.
Cách điện của ống lót, cơ cấu
chận dây, vật mang sợi dây hoặc kẹp phải được thử nghiệm theo Bảng 10.1
và, trong quá trình thử nghiệm, cáp hoặc dây phải được bọc bằng lá
kim loại hoặc được thay thế bằng thanh kim loại có cùng đường
kính.
Không áp dụng các yêu cầu
này cho phương tiện hỗ trợ khởi động được nối có chủ ý đến nguồn
lưới nếu chúng không phải là bộ phận mang điện.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục A về
thử nghiệm đối với bộ phận mang điện.
10.2.2 Thử
nghiệm độ bền điện
Đặt điện áp có dạng
sóng gần hình sin với tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và có giá trị quy định
ở Bảng 10.2 trong 1 min qua cách điện được chỉ ra trong Bảng
10.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với biến áp cao áp dùng
cho thử nghiệm, khi các đầu nối ra bị ngắn mạch sau khi điều chỉnh điện áp ra đến
điện áp thử nghiệm thích hợp thì dòng điện ra phải ít nhất là 200 mA.
Rơle quá dòng không được nhả
khi dòng điện ra nhỏ hơn 100 mA.
Cần cẩn thận để dung sai của
giá trị hiệu dụng của điện áp thử nghiệm đặt vào là ±3 %.
Đối với đèn điện cấp II có cả
cách điện tăng cường và cách điện kép, phải cẩn thận để
điện áp đặt vào cách điện tăng cường không tạo ứng suất quá mức lên cách điện
chính hoặc cách điện phụ.
Phóng tia lửa mà không gây sụt
áp thì được bỏ qua.
Không được có
phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng trong
quá trình thử nghiệm.
Không áp dụng các yêu cầu
này cho phương tiện hỗ trợ khởi động được nối có chủ ý
đến nguồn lưới nếu chúng không phải là bộ phận mang điện.
Đối với đèn điện có bộ mồi,
độ bền điện của các bộ phận của đèn điện phải chịu điện áp xung thì được thử
nghiệm với bộ mồi hoạt động, để đảm bảo rằng cách điện của đèn điện, hệ thống
đi dây và các bộ phận tương tự là đủ.
Đối với đèn điện có bộ
mồi và đui đèn mà theo hướng dẫn của nhà chế tạo đui đèn chỉ đạt
được bảo vệ điện áp xung lớn nhất của chúng khi bóng đèn được gài vào thì phải
gài bóng đèn giả cho thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này cho
phép thiết kế đầu đèn/đui đèn duy trì kích thước hợp lý trong khi cho phép điện
áp xung tăng đến mức đảm bảo khởi động nóng bóng đèn phóng điện (ví dụ các ứng
dụng trong phòng quay phim, chụp ảnh).
Đèn điện có bộ mồi được đến
nguồn cung cấp ở 100 % điện áp danh định, trong thời gian 24 h. Bộ mồi nào có
khuyết tật bị mất hiệu quả trong thời gian này phải được thay ngay lập tức. Sau
đó, thử nghiệm độ bền điện với giá trị quy định trong Bảng 10.2 được đặt lên
cho đèn điện với tất cả các đầu nối (trừ đầu
nối đất) của bộ mồi được nối với nhau.
Đối với đèn điện có bộ mồi bằng
tay như nút ấn, đèn điện được nối đến nguồn cung cấp ở 100 % điện áp danh định
và chịu chu kỳ đóng cắt "3 s đóng/10 s cắt” trong tổng thời gian 1 h. Chỉ
sử dụng một bộ mồi cho thử nghiệm này.
Đèn điện có bộ mồi được cung
cấp cùng với balát được ghi nhãn để sử dụng dành riêng với bộ mồi có cơ cấu giới
hạn thời gian, phù hợp với TCVN 7590-2-9 (IEC 61347-2-9), cũng phải chịu thử
nghiệm này nhưng trong thời gian gồm 250 chu kỳ đóng/cắt, giữ thời gian cắt bằng
2 min.
Không được có phóng điện bề
mặt hoặc phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm độ
bền điện.
Khi tiến hành thử nghiệm độ
bền điện trên đèn điện có bộ điều khiển điện tử, có thể xảy ra điện áp mạch
bóng đèn danh định lớn hơn điện áp nguồn của đèn điện. Điều này được chỉ ra
bằng thông số Uout ghi trên bộ điều khiển bóng đèn.
Trong trường hợp này, điện áp thử nghiệm đặt lên các phần của mạch bóng đèn phải được
tính từ thông số Uout được ghi nhãn trên bộ điều khiển
bóng đèn thay vì U, trong đó U là điện áp làm việc.
Bảng
10.2 - Độ bền điện
Cách
điện của các bộ phận
Điện
áp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn
điện cấp
I
Đèn
điện cấp II
Đèn
điện cấp III
SELV:
Giữa các bộ phận mang dòng
khác cực tính
a
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
Giữa các bộ phận mang dòng
và các bộ phận bằng kim loại của đèn điện
a
a
a
Giữa bề mặt bên
ngoài của dây hoặc cáp mềm được kẹp bằng cơ cấu chặn
dây và bộ phận kim loại chạm tới được
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Ống lót
cách điện như mô tả trong Mục 5
a
a
a
Không phải SELV
Giữa các bộ phận mang điện
khác cực tính
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giữa các bộ phận
mang điện và bề mặt lắp đặt*
b
b
và c, hoặc d
-
Giữa các bộ phận mang điện
và bộ phận kim loại của đèn điện
b
b
và c, hoặc d
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
***
b
***
-
Giữa bề mặt bên ngoài của
dây hoặc cáp mềm được kẹp bằng cơ cấu chặn
dây và bộ phận kim loại chạm tới được
b
c
-
Ống lót
cách điện như mô tả trong Mục 5
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cách điện
chính dùng cho điện áp SELV (a)
500
Cách điện chính
dùng cho điện áp không phải SELV (b)
2U**
+ 1 000
Cách điện phụ (c)
2U**
+ 1 000
Cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường (d)
4U**
+ 2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
** U
trong trường hợp này là điện áp danh nghĩa pha-trung tính
của hệ thống nguồn có trung tính nối đất. Xem thêm IEC 60664-1.
*** Trong suốt thử nghiệm,
thiết bị đóng cắt có thể ảnh hưởng đến kết quả. Trong trường hợp cách ly điện
tử hoặc cách ly rất nhỏ theo 7.1.11 của IEC 61058-1:2000, có thể
cần theo thiết bị đóng cắt khỏi mạch điện.
10.3
Dòng điện chạm, dòng điện trong dây dẫn bảo vệ và bỏng điện
Dòng điện chạm hoặc dòng điện
trong dây dẫn bảo vệ có thể xuất hiện trong quá
trình làm việc bình thường của đèn điện không được vượt quá giá trị nêu trong Bảng
10.3 khi đo theo Phụ lục G:
Bảng
10.3 - Giới hạn của dòng điện chạm,
dòng điện trong dây dẫn bảo vệ và bỏng điện
Dòng
điện chạm
Giới
hạn lớn nhất (đỉnh)
Tất cả đèn điện cấp
II
0,7
mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
mA
Các bộ phận kim loại của
đèn điện cấp I được cách ly bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường
0,7
mA
Dòng
điện trong dây dẫn bảo vệ
Dòng
điện nguồn
Giới
hạn lớn nhất (hiệu dụng)
Đèn điện cấp I lắp với
phích cắm một pha hoặc nhiều pha, có thông số danh định đến và bằng 16 A
≤
4 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
10 A
2
mA
0,5
mA/A
5
mA
Đèn điện cấp
I được thiết kế để nối cố định
≤
7 A
>
7 A nhưng ≤ 20 A
>
20 A
3,5
mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
mA
Bỏng
điện
Đang
xem xét
* Thử nghiệm không được
yêu cầu khi hướng dẫn của nhà chế tạo cung cấp kèm đèn
điện khuyên rằng đèn điện phải được nối đất.
Kiểm
tra sự phù hợp theo Phụ lục G.
CHÚ THÍCH 1: Đối với đèn điện
có lắp balát điện tử dùng điện xoay chiều, dòng điện rò có
thể phụ thuộc rất nhiều vào khoảng cách giữa bóng đèn và phương tiện hỗ trợ khởi
động nối đất do hoạt động của bóng đèn ở tần số cao.
CHÚ THÍCH 2: Các giải thích
khác về phép đo dòng điện chạm và dòng điện
trong dây dẫn bảo vệ có thể có trong IEC 60990 và IEC 61140:2001 (Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1
Quy định chung
Mục này quy định các yêu cầu
tối thiểu đối với chiều dài đường rò và khe hở không khí
trong đèn điện.
CHÚ THÍCH 1: Cách đo chiều
dài đường rò và khe hở không khí được quy định trong IEC 60664-1.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp
tính và kết cấu của chiều dài đường rò và khe hở không khí được
lấy theo IEC 60664- 1:2007 và TCVN 10884-4 (IEC 60664-4).
CHÚ THÍCH 3: Phụ lục U
cung cấp thông tin về các giá trị chịu xung cấp III.
11.2
Chiều đài đường rò và khe hở không khí
11.2.1 Quy
định chung
Các bộ phận được nêu trong Bảng
M. 1 phải có đủ khoảng cách. Chiều dài đường rò và khe hở
không khí không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng
11.1.A, Bảng 11.1.B và Bảng 11.2.
Chiều dài đường rò không được nhỏ hơn khe hở không khí nhỏ nhất
yêu cầu.
Không quy định các giá trị đối
với điện áp làm việc thấp hơn 25 V hiệu dụng và 60 V một chiều vì điện áp thử
nghiệm ở Bảng 10.2 được xem là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- để sử dụng ở độ cao đến 2
000 m trên mực nước biển;
- nhiễm bẩn độ 2 trong đó
thường chỉ xuất hiện nhiễm bẩn không dẫn nhưng đôi khi có thể dẫn tạm thời do
ngưng tụ;
- thiết bị có cấp
chịu xung II là thiết bị tiêu thụ năng lượng được cấp nguồn từ hệ thống lắp đặt
cố định.
Cần tham khảo TCVN 10884-1
(IEC 60664-1) để có mô tả chi tiết về độ nhiễm bẩn hoặc cấp chịu xung.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng phép đo có hoặc không có dây dẫn có tiết diện lớn nhất nối
với các đầu nối của đèn điện. Đầu nối đi dây bên trong của đèn điện phải được
kiểm tra với các dây dẫn thực tế được cung cấp để lắp
với đèn điện.
Rãnh bất kỳ có chiều rộng nhỏ
hơn 1 mm góp phần tăng chiều dài đường rò chỉ được tính
theo chiều rộng rãnh.
Chiều dài đường rò và khe hở
không khí có thể được chia thành một vài phần. Mọi khe hở
không khí có chiều rộng nhỏ hơn 1 mm đều được bỏ qua khi tính tổng khe hở không
khí, trừ khi tổng khe hở không khí nhỏ hơn 3 mm thì một phần ba của chiều rộng khe hở
này mới được tính đến.
Đối với đèn điện
có ổ cắm đầu vào, thực hiện phép đo với bộ nối thích hợp được nối vào.
Khoảng cách qua các rãnh hoặc
lỗ hở ở phần bên ngoài của vật liệu cách điện được
đo với lá kim loại tiếp xúc với bề mặt chạm tới được. Lá kim loại này được đẩy
vào trong các góc và các vị trí tương tự bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn
quy định trong TCVN 4255 (IEC 60529) nhưng không ấn vào các lỗ hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng các giá trị ở
Bảng 11.1.A và Bảng 11.1.B cho các bộ phận đã
có tiêu chuẩn riêng rẽ nhưng áp dụng khoảng cách lắp đặt và khoảng cách chạm tới
được cho bộ phận đó khi nó được lắp trong đèn điện.
Chiều dài đường rò tại đầu nối
nguồn được đo từ bộ phận mang điện trong đầu nối đó đến bộ phận kim loại chạm tới
được bất kỳ, và khe hở không khí phải được đo giữa dây nguồn đi vào và các bộ phận kim loại chạm tới
được, tức là từ một dây dẫn trần có tiết diện lớn nhất đến bộ phận kim loại có
thể chạm tới được. Tại phía dây đi bên trong của đầu nối, khe hở
không khí được đo giữa các bộ phận mang điện của đầu nối
và bộ phận kim loại chạm tới được (xem Hình 24).
CHÚ THÍCH: Phép đo khe hở
không khí từ nguồn và từ dây đi bên trong là khác nhau vì nhà chế tạo đèn điện
không kiểm soát được chiều dài cách điện trên dây dẫn nguồn mà người lắp đặt
bóc đi.
Khi xác định chiều dài đường
rò và khe hở không khí tại các ống bọc ngoài, cơ cấu chặn dây,
vật mang sợi dây hoặc kẹp, phải thực hiện phép đo khi cáp đã được lắp vào.
11.2.2 Chiều
dài đường rò
Các giá trị tối thiểu của
chiều dài đường rò được liệt kê trong Bảng 11.1.A
Để
xác định kích thước của chiều dài đường rò, các giá trị hiệu dụng của điện áp
làm việc phải được tính đến. Trong trường hợp mạch được cách điện, các yêu cầu
của Điều 4.31 và Phụ lục X phải được xét đến để tìm điện áp làm việc.
Các giá trị
của Bảng 11.1.A là có hiệu lực đối với các điện áp có tần số dưới 30 kHz.
Đối với các tần số cao hơn, phải áp dụng các yêu cầu dưới đây.
- Nếu điện áp và/hoặc tần số
yêu cầu các chiều dài đường rò lớn hơn, phải tuân thủ thông tin được nhà chế tạo
bộ điều khiển cung cấp, xem chú thích “c” của Bảng 11.1.A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
11.1.A- Chiều dài đường rò nhỏ nhất đối với điện
áp hình sin đến 30 kHz (cần
sử dụng cùng Phụ lục M)
Khoảng
cách
mm
Điện
áp làm việc hiệu dụng không vượt quá
V
50
150
250
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
000
Chiều dài đường rò b c
- PTI của cách điện chính
hoặc cách điện phụ a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥600
0,6
0,8
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
5,0
<600
1,2
1,6
2,5
5
7,6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- PTI của cách điện tăng
cường a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥600
-
d
1,6
2,6
5,0
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<600
- d
3,2
5,0
10
16
20
a
PTI (chỉ số phóng điện bề mặt) phù hợp với IEC 60112.
b
Đối với chiều dài đường rò, điện áp một chiều tương đương bằng với giá trị hiệu
dụng của điện áp xoay chiều hình sin. Cho phép nội suy tuyến tính
giữa các cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Các giá
trị đang được xem xét.
Trong trường hợp chiều dài
đường rò đến các bộ phận không mang điện hoặc không được thiết kế để nối đất tại
nơi không thể xuất hiện phóng điện, giá trị quy định cho các vật liệu có PTI ≥
600 được áp dụng cho tất cả các vật liệu (không cần chú ý đến giá trị PTI thực).
Đối với chiều dài đường rò
chịu điện áp làm việc trong khoảng thời gian nhỏ hơn 60 s, giá trị quy định cho
các vật liệu có PTI > 600 được áp dụng cho tất cả các vật liệu.
Đối với chiều dài đường rò
ít có khả năng bị nhiễm bụi hay ẩm, áp dụng
các giá trị quy định cho các vật liệu có PTI ≥
600 (không cần chú ý đến giá trị PTI thực).
11.2.3 Khe
hở không khí
Các giá trị tối thiểu của
chiều dài đường rò được liệt kê trong Bảng 11.1.B và Bảng 11.2. Bảng 11.1.B phải
được áp dụng cho tất cả các mạch điện có tính đến
quá độ xuất hiện từ nguồn điện lưới. Bảng 11.2 áp dụng cho các mạch điện nơi
các điện áp đỉnh được phát ra từ thiết bị (bên trong hoặc bên ngoài).
Các giá trị của Bảng 11.1.B
và Bảng 11.2 là có hiệu lực đối với các điện áp có tần số dưới 30 kHz. Đối
với các tần số cao hơn, phải áp dụng các yêu cầu dưới đây:
- Nếu điện áp và/hoặc tần số
yêu cầu các khe hở không khí lớn hơn giá trị trong Bảng 11.1.B và Bảng 11.2, phải sử
dụng điện áp đỉnh tương đương (Up) do
nhà chế tạo bộ điều khiển cung cấp. Up có
thể so sánh trực tiếp với các giá trị cho trong Bảng 11.2. Up có
thể khác nhau khi đánh giá cách điện chính/phụ và
cách điện tăng cường.
- Nếu đèn điện được sử dụng
kết hợp với hoặc cùng với các thành phần hoặc cơ cấu không phải bộ điều khiển đề
cập trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7590 (IEC 61347) và tạo ra tần số cao hơn 30 kHz thì
phải áp dụng các yêu cầu trong TCVN 10884-4 (IEC 60664-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách
mm
Điện
áp làm việc hiệu dụng không vượt quá
V
50
150
300
600
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách điện chính hoặc
cách điện phụ
0,2
0,5
1,5
3
5,5
- Cách điện tăng cường
0,2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
8
Khe hở
không khí không có các quá độ nguồn lưới a,b
- Cách điện chính hoặc
cách điện phụ
0,2
0,2
0,2
0,2
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
0,2
0,6
1,6
a PTI (chỉ
số phóng điện bề mặt) phù hợp với IEC 60112.
b
Đối với chiều đài đường rò, điện áp một chiều tương đương bằng với giá trị hiệu
dụng của điện áp xoay chiều hình sin.
c
Đối với khe hở không khí, điện áp một chiều tương đương bằng với giá trị đỉnh
của điện áp xoay chiều.
d Đối với
vật liệu cách điện có PTI ≥ 600, giá trị này giảm xuống hai lần giá trị cho cách điện chính
đối với vật liệu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
11.2 - Khoảng cách nhỏ nhất đối với điện áp xung mồi
cháy hoặc điện áp đỉnh tương đương Up
Điện
áp xung mồi cháy danh định hoặc điện áp đình tương đương Up
kV
2,0
2,5
3,0
4,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
10
12
Khe hở không khí nhỏ nhất,
mm a (cách điện chính và
cách điện phụ)
1
1,5
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
11
14
Khe hở
không khí nhỏ nhất, mm a (cách điện tăng cường)
2,2
3,0
3,8
6,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
19,4
24
Điện
áp xung mồi cháy danh định hoặc điện áp đình tương đương Up
kV
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
80
100
Khe hở
không khí nhỏ nhất, mm a
18
25
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
75
90
130
170
Khe hở
không khí nhỏ nhất, mm a (cách điện tăng cường)
31,4
44
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
130
162
Không
có sẵn giá trị
CHÚ THÍCH: Khoảng cách ở Bảng
11.2 được rút ra từ IEC 60664-1, Bảng F.2,
trường hợp A, điều kiện trường không đồng nhất.
a Cho phép
nội suy tuyến tính giữa các cột.
Đối với các khoảng cách chịu
cả điện áp hình sin và xung điện áp không hình sin, khoảng cách nhỏ nhất yêu cầu
không được nhỏ hơn giá trị cao nhất chỉ ra trong Bảng
11.1.A, Bảng 11.1.B và Bảng 11.2.
Mục 12: Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm nhiệt
12.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2
Chọn bóng đèn và balát
Bóng đèn sử dụng cho các thử
nghiệm này phải được chọn theo Phụ lục B.
Bóng đèn sử dụng trong thử
nghiệm độ bền được cho làm việc ở công suất lớn hơn công
suất danh định của nó trong thời gian kéo dài thêm, và không được sử dụng cho
các thử nghiệm nhiệt. Tuy nhiên, để thuận tiện thường giữ lại
các bóng đèn đã được sử dụng cho thử nghiệm nhiệt ở điều kiện làm việc bình thường
để sử dụng cho thử nghiệm nhiệt trong điều kiện làm việc không bình
thường.
Nếu đèn điện yêu cầu balát
riêng và balát bất kỳ này không được cung cấp cùng đèn
điện thì phải chọn balát cho các mục đích thử nghiệm là điển
hình của sản xuất bình thường và phù hợp với yêu cầu kỹ thuật liên quan của balát.
Công suất cung cấp cho bóng đèn chuẩn bởi balát này trong các điều kiện chuẩn
phải trong phạm vi ±3 % công suất bóng đèn danh định.
CHÚ THÍCH 1: Xem tiêu chuẩn
IEC phụ trợ liên quan để có điều kiện chuẩn.
CHÚ
THÍCH 2: Ở tiêu chuẩn tính năng của bóng đèn liên quan, công suất danh định
vẫn có thể được chỉ ra là công suất "khách quan". Từ này sẽ
được sửa trong lần xuất bản sau của các tiêu chuẩn này.
12.3
Thử nghiệm độ bền
Trong các điều kiện thể hiện
chu kỳ gia nhiệt và để nguội khi vận hành, đèn điện không được trở
nên mất an toàn hoặc hỏng sớm.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách thực hiện thử nghiệm mô tả ở 12.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đèn điện phải được lắp đặt
trong hộp nhiệt bằng có phương tiện để khống chế nhiệt độ bao quanh ở bên trong hộp.
Đèn điện
phải được định vị trên bề mặt đỡ (và ở cùng tư thế làm việc) tương tự như trong
thử nghiệm nhiệt làm việc bình thường.
b) Nhiệt độ bao quanh ở bên
trong hộp phải được duy trì trong phạm vi ±2 °C của (ta + 10)
°C trong quá trình thử nghiệm; ta là 25 °C trừ
khi có ghi nhãn khác trên đèn điện.
Nhiệt độ bao quanh bên trong
hộp phải được đo theo Phụ lục K. Balát dùng để làm việc
riêng rẽ với đèn điện phải được lắp đặt trong
không khí tự do, không nhất thiết nằm trong hộp nhiệt, và phải được làm việc ở
nhiệt độ bao quanh là 25 °C ± 5 °C.
c) Đèn điện phải được thử
nghiệm trong hộp trong tổng thời gian là 168 h bao gồm bảy
chu kỳ 24 h liên tiếp. Đặt điện áp cung cấp như quy định trong điểm d) dưới đây
vào đèn điện trong 21 h đầu và ngắt điện trong 3 h còn lại của mỗi chu kỳ. Thời
gian nung nóng ban đầu của đèn điện là phần của chu kỳ thử nghiệm đầu tiên.
Điều kiện mạch điện phải như
trong làm việc bình thường cho sáu chu kỳ đầu, và trong điều kiện làm việc
không bình thường (xem Phụ lục C) cho chu kỳ thứ bảy. Đối với đèn điện có động
cơ điện (ví dụ, quạt) phải chọn điều kiện không bình thường ảnh hưởng nặng nề
nhất đến kết quả thử nghiệm.
Đối với đèn điện mà không có
thử nghiệm điều kiện không bình thường theo 12.5.1 thì tổng thời
gian thử nghiệm phải là 240 h (tức là 10 x 24 chu kỳ ở
điều kiện bình thường). Đối với đèn điện sợi đốt, phải áp dụng tổng thời gian
thử nghiệm 240 h cho mọi trường hợp.
d) Trong thời gian làm việc,
điện áp cung cấp cho đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt, không phải ELV, phải là
1,05 ± 0,015 lần điện áp tại đó đạt được công suất danh định
của bóng đèn.
Trong thời gian làm việc, điện
áp cung cấp cho đèn điện khác phải là 1,10 ± 0,015 lần điện áp danh định hoặc
giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nếu đèn điện ngừng làm việc
vì hỏng hóc, áp dụng các điều dưới đây:
- Nếu có khả năng hỏng một
phần đèn điện (kể cả bóng đèn) áp dụng hướng dẫn ở điểm g) của 12.4.1.
- Nếu cơ cấu bảo vệ nhiệt
tác động trong suốt sáu chu kỳ đầu, thử nghiệm phải được thay đổi như sau:
1) Đối với đèn điện có cơ cấu bảo
vệ theo chu kỳ, đèn điện phải được để nguội cho đến khi cơ cấu này phục hồi. Đối
với đèn điện có cơ cấu bảo vệ nhiệt tác động một lần (dây chảy nhiệt) thì phải
thay cơ cấu này.
2) Đối với tất cả
các loại đèn điện, thử nghiệm phải được tiếp tục đến tổng cộng 240 h với mạch điện
và nhiệt độ được điều chỉnh sao cho cơ cấu bảo vệ không
tác động. Đèn điện được xem là không đạt thử nghiệm nếu phải điều chỉnh
xuống thấp hơn các đặc trưng danh định của đèn điện thì cơ cấu bảo vệ mới không
tác động.
- Nếu cơ cấu bảo vệ nhiệt
tác động trong chu kỳ thứ bảy (điều kiện không bình thường) thì phải để nguội
hoặc trong trường hợp cơ cấu bảo vệ tác động một lần, phải thay thế và tiếp tục
thử nghiệm với mạch điện và nhiệt độ được điều chỉnh
sao cho cơ cấu bảo vệ không tác động.
CHÚ THÍCH: Giả thiết rằng
nếu cơ cấu bảo vệ nhiệt tác động trong chu kỳ thứ bảy (điều kiện không bình thường)
thì chứng tỏ đạt được chức năng bảo vệ dự kiến.
Cần thực hiện các bố trí để
báo hiệu quy trình làm việc bị gián đoạn. Thời gian thử nghiệm hiệu
quả không được giảm do kết quả của việc gián đoạn này.
12.3.2 Sự
phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dấu
hiệu về các điều kiện mất an toàn bao gồm nứt, cháy sém và biến
dạng.
12.4
Thử nghiệm nhiệt (làm việc bình thường)
Trong điều kiện thể hiện vận
hành bình thường, các bộ phận của đèn điện (kể cả bóng đèn), dây dẫn
nguồn bên trong đèn điện hoặc bề mặt lắp đặt không được đạt đến nhiệt độ có thể
gây ảnh hưởng bất lợi đến an toàn.
Ngoài ra, các bộ phận được
thiết kế để chạm vào, cầm, điều chỉnh hoặc nắm
bằng tay trong khi đèn điện ở nhiệt độ làm việc không được quá nóng
đối với mục đích này.
Đèn điện không được gây quá
nhiệt cho các vật thể được chiếu sáng.
Đèn điện lắp trong thanh ray
không được gây quá nhiệt cho thanh ray mà chúng được lắp vào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách tiến hành thử nghiệm mô tả ở 12.4.1. Điều kiện
thử nghiệm để đo nhiệt độ thanh ray phải như nêu ở 12.1 của IEC 60570.
Đối với đèn điện có động cơ
điện, động cơ này phải làm việc như dự kiến trong quá trình thử nghiệm.
12.4.1 Thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đèn điện phải được thử
nghiệm trong hộp chống gió lùa được thiết kế để tránh thay
đổi quá mức về nhiệt độ bao quanh. Đèn điện thích hợp để lắp đặt bề mặt phải được
lắp trên bề mặt như mô tả trong Phụ lục D nhưng có thể sử dụng loại hộp khác nếu
kết quả đạt được là tương thích với các kết quả đạt được khi sử dụng vỏ bọc
mô tả trong Phụ lục D. (Đối với balát tách rời đèn điện, xem điểm h) của điều
này.)
Đèn điện phải được nối với
nguồn cung cấp bằng hệ thống đi dây và vật liệu bất kỳ (ví dụ, ống lót cách điện) được cung
cấp cùng đèn điện cho mục đích này.
Nói
chung, việc đấu nối phải theo hướng dẫn đi kèm với đèn điện hoặc được ghi nhãn
trên đèn điện. Nếu không, việc đi dây yêu cầu để nối đèn
điện cần thử nghiệm vào nguồn mà không được cung cấp
cùng đèn điện phải là loại đại diện cho thực tế chung. Dây dẫn không được cung
cấp cùng đèn điện sau đây được gọi là đoạn thử nghiệm.
Phép đo nhiệt độ được thực
hiện phù hợp với các Phụ lục E và K.
b) Tư thế
làm việc phải là tư thế bất lợi nhất về nhiệt có thể được chấp nhận một cách hợp
lý trong vận hành. Đối với đèn điện cố định không điều chỉnh được, không phải
chọn tư thế của đèn điện nếu trong hướng dẫn đi kèm hoặc ghi nhãn trên đèn điện
quy định là không được phép. Đối với đèn điện điều chỉnh
được, khoảng cách yêu cầu đến các vật thể được chiếu
sáng phải được lưu ý nếu có ghi nhãn trên đèn điện, trừ các đèn điện không có
phương tiện hãm cơ khí ở vị trí bất kỳ, khi đó vành trước của bộ phản xạ, nếu
không thì bóng đèn phải được định vị cách bề mặt lắp đặt 100 mm.
c) Nhiệt độ bao quanh bên
trong hộp chống gió lùa phải nằm trong dải từ 10 °C đến 30 °C và
tốt nhất là 25 °C. Nhiệt độ này không được thay đổi quá ±1 °C trong
các phép đo và trong suốt thời gian đủ dài trước đó
làm ảnh hưởng đến kết quả.
Tuy nhiên, nếu bóng đèn có
các đặc tính điện nhạy nhiệt (ví dụ, bóng đèn huỳnh quang) hoặc nếu thông số đặc
trưng ta của đèn điện vượt quá 30 °C thì nhiệt độ bao quanh
bên trong hộp chống gió lùa phải nằm trong phạm vi 5 °C so với ta
và tốt nhất là bằng ta.
d) Điện áp thử nghiệm đối với
đèn điện phải như dưới đây.
- Đèn điện dùng bóng đèn sợi
đốt không phải là ELV: điện áp tạo ra 1,05 lần công suất danh định của bóng đèn
thử nghiệm (xem Phụ lục B) trừ bóng đèn có nguồn thử nghiệm nhiệt (HTS) luôn
làm việc ở điện áp ghi nhãn trên bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với động cơ có trong
đèn điện: 1,06 lần điện áp danh định (hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp
danh định của đèn điện).
Ngoại lệ:
Để xác định nhiệt độ trung
bình của cuộn dây của phần tử có ghi nhãn tw và để
xác định nhiệt độ của hộp có ghi nhãn tc, trừ tụ điện, điện áp thử
nghiệm phải đúng bằng điện áp danh định. Ngoại lệ này chỉ áp
dụng cho phép đo cuộn dây hoặc nhiệt độ hộp và không áp dụng, ví dụ, cho phép
đo khối đầu nối trên cùng một phần tử.
Tụ điện có hoặc không có tc
được
thử nghiệm ở 1,06 lần điện áp danh định khi làm việc bên trong đèn điện dùng bóng đèn huỳnh
quang hoặc bóng đèn phóng điện khác.
CHÚ THÍCH 1: Nếu đèn điện có
cả bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn huỳnh quang dạng ống hoặc bóng đèn phóng
điện khác hoặc động cơ thì có thể cần cung cấp tạm thời cho đèn điện
hai nguồn riêng rẽ.
Đối với đèn điện hoạt động với
điện áp không đổi hoặc dòng điện không đổi không có
trang bị bộ điều khiển thì thử nghiệm phải được thực hiện với 1,1 lần điện áp
vào danh định không đổi hoặc dòng điện vào danh định không định, khi thích hợp.
e) Trong và ngay trước phép
do, điện áp cung cấp phải giữ trong phạm vi ±1 % và tốt nhất là ±0,5 % điện áp
thử nghiệm. Điện áp cung cấp phải được giữ trong phạm
vi ±1 % điện áp thử nghiệm trong thời gian trước đó vì có thể ảnh hưởng đến
phép đo; thời gian này không được nhỏ hơn 10 min.
f) Không được thực hiện các
phép đo cho đến khi đèn điện đã ổn định nhiệt, tức là, nhiệt độ thay đổi với
tốc độ nhỏ hơn 1 °C một giờ.
g) Nếu đèn điện ngừng làm việc
vì một bộ phận của đèn điện có khuyết tật (kể cả bóng đèn) thì phải thay bộ phận
này và tiếp tục thử nghiệm. Các phép đo đã được thực hiện thì không phải lặp lại
nhưng đèn điện phải được ổn định trước khi thực
hiện các phép đo khác. Tuy nhiên, nếu xuất hiện điều kiện nguy hiểm, hoặc nếu bộ
phận bất kỳ trở nên không làm việc được như một khuyết tật điển
hình thì đèn điện được xem là không đạt thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bộ điều khiển từ xa
không được cung cấp như một phần của đèn điện thì nhà chế tạo sẽ giao nộp bộ điều
khiển điển hình của sử dụng bình thường. Bộ điều khiển
này phải được làm việc trong không khí lưu thông tự do và ở nhiệt độ bao quanh
bằng 25 °C ± 5 °C. Không phải đo nhiệt độ của
bộ điều khiển.
i) Trong trường hợp nghi ngờ
khi thử nghiệm đối với đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt, phải lặp lại thử nghiệm
với bóng đèn nguồn thử nghiệm phát nóng (HTS), nếu có sẵn. Đối với nhiệt độ chủ yếu
bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ đầu đèn thì các giá trị
thu được từ bóng đèn HTS là quyết định. Đối với nhiệt độ chủ yếu bị ảnh hưởng bởi
bức xạ thì các giá trị thu được từ bóng đèn sản xuất bình thường có bầu thủy
tinh trong suốt là quyết định.
j) Đối với đèn điện được đề
cập ở 3.2.13, chùm sáng từ đèn điện được chiếu thẳng đến bề mặt thẳng đứng bằng
gỗ sơn đen mờ tương tự như được mô tả ở Phụ lục D. Đèn điện được lắp đặt ở khoảng
cách được ghi nhãn trên đèn điện so với bề mặt này.
Trong quá trình thử nghiệm,
phải thực hiện phép đo nhiệt độ của các bộ phận cách điện
nhất định nếu có yêu cầu đối với các thử nghiệm ở Mục 13.
k) Đối với phép đo nhiệt độ
của đui đèn dành cho bóng đèn huỳnh quang hai đầu, mối nối
nóng của nhiệt ngẫu phải được đặt ngay vào bề mặt của đui đèn sát với đầu đèn.
Nếu không thể thì cần đặt càng gần càng tốt với điểm này mà không chạm vào đầu đèn.
CHÚ THÍCH 2: Khuyến cáo rằng
nhà chế tạo đèn điện cung cấp mẫu thử nghiệm điển hình với nhiệt
ngẫu đã gắn với đui đèn. Thông thường, chỉ chuẩn bị một
đui đèn theo cách này.
l) Trong quá
trình thử nghiệm sự phù hợp, đi dây nguồn qua đèn điện và đi dây nguồn song
song phải được mang tải đến giá trị lớn nhất
mà cỡ dây cho phép, hoặc ở giá trị do nhà chế
tạo quy định trong hướng dẫn lắp đặt.
CHÚ THÍCH 3: Ở Canada và Mỹ,
trong quá trình thử nghiệm nhiệt, yêu cầu cả đi dây nguồn qua đèn điện và đi
dây nguồn song song phải mang tải giá trị lớn nhất mà cỡ dây cho phép.
12.4.2 Sự
phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các trường hợp nhiệt độ
trong hộp thử nghiệm khác với ta thì sự chênh lệch
này phải được tính đến khi áp dụng các giới hạn trong các bảng
(xem thêm điểm c) của 12.4.1).
a) Nhiệt độ không được vượt
quá 5 °C so với các giá trị cho trong Bảng 12.1 và 12.2.
CHÚ THÍCH: Cho phép 5 °C là
để tính đến sự biến đổi không thể tránh được trong phép đo nhiệt độ ở đèn điện.
b) Bất kỳ bộ phận nào của
đèn điện có khả năng bị suy giảm do nhiệt trong vận hành thì nhiệt độ không được vượt
quá giá trị ứng với thời gian vận hành hợp lý cho loại đèn điện cụ thể.
Các giá trị chấp nhận được nói chung đối với các bộ phận chính của đèn điện được
cho trong Bảng 12.1 và các giá trị đối với vật liệu chung, khi sử dụng trong
đèn điện, được liệt kê trong Bảng 12.2. Các giá trị này
được mô tả ở đây để thu được sự đánh giá đồng nhất; các giá trị
sai khác chút ít có thể được trích dẫn đâu đó dựa trên
cơ sở của dạng khác của vật liệu thử nghiệm hoặc cho các ứng dụng khác.
Nêu vật liệu sử dụng đòi hỏi
phải chịu nhiệt độ cao hơn các giá trị nêu trong Bảng
12.2 hoặc nếu sử dụng vật liệu khác thì chúng
không được đặt vào nhiệt độ vượt quá các giá trị đã được chứng minh là được
phép cho các vật liệu này.
c) Nhiệt độ của đoạn thử
nghiệm (xem điểm a) của 12.4.1), nếu được cách điện PVC thì không được vượt quá
90 °C (hoặc 75 °C tại nơi chịu ứng suất, ví dụ kẹp), hoặc nhiệt độ
cao hơn nhiệt độ có thể được chỉ ra trên đèn điện hoặc trong hướng
dẫn đi kèm đèn điện của nhà chế tạo phù hợp với các yêu cầu ở Mục 3. Giới hạn
phải là 120 °C đối với sợi dây cách điện PVC (dây đi
bên trong hoặc dây đi bên ngoài) kể cả khi được bảo vệ bổ sung bằng ống
bọc ngoài chịu nhiệt đi kèm đèn điện, ống này phải phù hợp với
các yêu cầu ở 4.9.2.
Bảng
12.1 - Nhiệt độ lớn nhất trong các điều kiện thử nghiệm ở 12.4.2 cho các bộ phận
chính
Bộ
phận
Nhiệt
độ lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đèn
Như quy định trong tiêu chuẩn
bóng đèn tương ứng của IEC a
Cuộn dây trong balát hoặc
biến áp có ghi nhãn tw
tw
Hộp (của tụ điện, cơ cấu
khởi động, balát điện tử hoặc bộ chuyển đổi, V.V..)
Nếu ghi nhãn tc
tcb
Đối với tụ điện nếu không
ghi nhãn tc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây trong biến áp, động
cơ, v.v..., nếu hệ thống cách điện của cuộn dây phù hợp với TCVN 8086 (IEC
60085) là:
- của vật liệu cấp Ac
100
- của vật
liệu cấp Ec
115
- của vật liệu cấp Bc
120
- của vật liệu cấp Fc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- của vật liệu cấp
Hc
165
Cách điện của hệ thống đi
dây
Xem Bảng
12.2 và điểm b) và c) của 12.4.2
Các cực tiếp xúc của đui
đèn và vật liệu cách điện của đui đèn và đui tắcte
Ghi nhãn T1
hoặc T2 (B15 và B22)d
(IEC 61184)
165 đối với T1
và 210 đối với T2
Loại khác có
ghi nhãn T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TCVN 6639 (IEC 60238),
TCVN 6481 (IEC 60400), IEC 60838e và IEC
61184)
Ghi nhãn T
Loại khác không ghi nhãn T
(E14, B15) (TCVN 6639 (IEC
60238) và IEC 61184)
135
(E27, B22) (TCVN 6639 (IEC
60238) và IEC 61184) (E26)
165
(E40) (TCVN 6639(IEC
60238)) (E26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đui đèn/đui tắcte
bóng đèn huỳnh quang và đui đèn nung sáng không ghi nhãn
T (TCVN 6481 (IEC 60400) và
IEC 60838e)
80
Cơ cấu
đóng cắt có ghi nhãn các thông số đặc trưng riêng:
Có ghi nhãn T
Ghi nhãn T
Không ghi nhãn T
55
Các bộ phận khác của đèn
điện (theo vật liệu và sử dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt
lắp đặt:
Bề
mặt cháy bình thường
90
Bề mặt không cháy
Không đo
Phương tiện điều chỉnh và
không gian xung quanh nò
Bộ phận kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận không phải kim loại
75
Vật thể được chiếu sáng bằng
các điểm sáng (xem 12.4.1 j)):
90 (của bề mặt thử nghiệm)
Thanh ray (đối với đèn điện
lắp trong thanh ray)
Do nhà chế tạo thanh ray
quy địnhg
Đèn điện cắm vào ổ cắm
nguồn lưới và balát/biến áp liền phích cắm
- phần vỏ được thiết kế để
nắm bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giao diện phích cắm/ổ cắm
70
- tất
cả các phần khác
85
Cơ cấu khởi
động chớp sáng thay thế được
80h
a
Đối với đèn điện có ghi nhãn thông tin liên quan đến việc sử dụng bóng đèn hoặc nếu
hiển nhiên là sử dụng bóng đèn đặc biệt thì cho
phép giá trị cao hơn, như nhà chế tạo bóng đèn quy định. IEC 60357 và IEC 60682 cung
cấp thông tin để đo nhiệt độ của kẹp đối với bóng đèn
halogen vônfram. Các phép đo này được yêu cầu đối với các tiêu chí tính năng
của bóng đèn nhưng không phải là tiêu chí an toàn của đèn
điện. (Không phải do bóng đèn huỳnh quang một đầu trong các
điều kiện thử nghiệm làm việc bình thường, xem Bảng
12.3).
Điều này không áp dụng cho
bóng đèn được đề cập trong phạm vi áp dụng của IEC 60432-2. Phải tuân thủ các
thông tin liên quan trong tiêu chuẩn này đối với thiết kế đèn điện.
b
Đo tại điểm chuẩn cho trước do nhà chế tạo
thiết bị đánh đấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Nhiệt độ đo trên mép của đầu đèn tương ứng.
e
Đối với đui đèn hai chân, trong trường hợp có nghi ngờ, cần
sử dụng giá trị trung bình của các số đo nhiệt độ cực tiếp xúc.
f Không áp
dụng cho phương tiện điều chỉnh của đèn điện lắp trên trần hoặc
đèn điện lắp chìm trong trần. Trong trường hợp hướng dẫn lắp đặt cung cấp hướng
dẫn rõ ràng phải lắp đặt ngoài tầm với thì không áp
dụng các giới hạn nhiệt độ này đối với phương tiện điều chỉnh.
g Về các
điều kiện đo đối với nhiệt độ thanh ray, xem 12.1 của IEC 60570.
h
Giới hạn nhiệt độ này là khuyến cáo đối với tính năng mà không phải khuyến cáo về an
toàn
Bảng
12.2 - Nhiệt độ lớn nhất trong điều kiện thử nghiệm ở 12.4.2, đối với các vật
liệu chung
được sử dụng trong đèn điện
Bộ
phận
Nhiệt
độ lớn nhất
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi thủy tinh vecni
silicôn đã ngâm tẩm
200a
Polytetratluoroetylen
(PTFE)
250
Cao su silicôn
(không chịu ứng suất)
200
Cao su Silicon (chỉ
chịu ứng suất ép)
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90a
Polyvinyl
clorua chịu nhiệt (PEV)
105a
Etylen vinyl axetat (EVA)
140a
Cách điện của dây đi cố
định (là một bộ phận cố định của hệ thống lắp đặt, không được cung cấp cùng
đèn điện)a:
Không cố ống bọc ngoài
90c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Nhựa nhiệt dẻo:
Acrylonitrile butađien styren
(ABS)
95
Xenlulo axetat butyrate
(CAB)
95
Polymetyl metacrylat
(acrylic)
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
Polypropylen
100
Polycacbonat
130
Polyvinyl clorua (PVC)
(trong trường hợp không sử dụng cho cách điện)
100
Polyamid (nylon)
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenol formaldehyt
điền đầy chất khoáng (PF)
165
Phenol formaldehyt
điền đầy xenlulô (PF)
140
Urê formaldehyt
(UF)
90
Melamin
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
Các vật
liệu khác:
Giấy/vải
nhựa liên kết
125
Cao su silicôn
(trong trường hợp không sử dụng làm cách điện)
230
Cao su (trong trường hợp
không sử dụng làm cách điện)
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
a Giảm 15 °C
tại nơi cách điện phải chịu ứng suất, ví dụ, kẹp hoặc uốn.
b
Các yêu cầu kỹ thuật của cáp thường trích dẫn nhiệt độ lớn nhất khác nhưng
các giá trị này dựa trên nhiệt độ làm việc liên tục chứ không phải các điều
kiện thử nghiệm được nêu trong tiêu chuẩn này.
c
Nhiệt độ này là giá trị lớn nhất cho phép trong các điều
kiện thử nghiệm nhân tạo nêu trong bảng này, ví
dụ, hộp chống gió lùa và điện áp cung cấp thử nghiệm lớn hơn giá trị danh định
cho đèn điện. Cần lưu ý rằng ở một số nước các tiêu chuẩn về hệ thống lắp đặt của Châu âu
và tiêu chuẩn về cáp của Châu âu quy định nhiệt độ 70 °C là
giá trị lớn nhất mà dây đi cố định PVC có thể chịu được trong điều kiện làm
việc liên tục bình thường.
12.5
Thử nghiệm nhiệt (điều kiện không bình thường)
Trong các điều kiện thể hiện
điều kiện làm việc không bình thường (trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng,
nhưng không thể hiện sự sai khác hoặc s dụng sai đèn điện), các bộ phận của đèn
điện và bề mặt lắp đặt không được đạt tới nhiệt độ quá mức và dây đi bên trong
đèn điện không được trở nên không an toàn.
CHÚ THÍCH: Dấu
hiệu của điều kiện không an toàn có thể xảy ra gồm có nứt, cháy sém và biến dạng.
Đèn điện lắp trong thanh ray
không được gây quá nhiệt cho thanh ray mà chúng được gắn vào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách tiến hành thử nghiệm mô tả ở 12.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của các bộ phận được
liệt kê trong Bảng 12.3 phải được đo phù hợp với các điều kiện dưới đây.
a) Thử nghiệm phải được thực
hiện nếu trong khi vận hành, đèn điện có thể ở điều kiện không bình thường như
trong trường hợp 1), 2), 3) hoặc 4) dưới đây, và nếu
điều kiện này có thể làm bất kỳ bộ phận nào ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ khi
làm việc bình thường (trong trường hợp đó có thể cần
thử sơ bộ).
Nếu có thể xảy
ra nhiều hơn một điều kiện không bình thường thì phải chọn điều kiện có ảnh hưởng
bất lợi nhất đến kết quả thử nghiệm.
Không áp dụng thử nghiệm cho
đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt không điều chỉnh được loại
lắp cố định, trừ trường hợp 3) dưới đây.
1) Tư thế làm việc không an
toàn có thể có, xảy ra không phải do sử dụng sai, ví dụ,
nếu ngẫu nhiên đèn điện điều chỉnh được bị uốn theo chiều của bề mặt lắp đặt bằng
cách sử dụng một lực tối thiểu là 30 N trong một thời gian ngắn và ở điểm bất lợi
nhất trên đèn điện.
2) Điều kiện mạch điện không
an toàn có thể có xảy ra không phải do chế tạo sai hoặc sử dụng sai; ví dụ điều
kiện mạch điện xuất hiện ở cuối giai đoạn làm việc của bóng đèn hoặc tắcte (xem
Phụ lục C).
3) Điều kiện làm việc không
an toàn có thể có xảy ra do sử dụng bóng đèn GLS trong đèn điện dùng bóng đèn sợi
đốt được thiết kế để dùng cho bóng đèn đặc biệt; ví dụ, nếu tạm thời thay bóng
đèn đặc biệt bằng bóng đèn GLS có cùng điện áp.
4) Điều kiện mạch điện không
an toàn có thể có xảy ra do ngắn mạch trong mạch thứ cấp (kể cả bản
thân biến áp) của đèn điện có biến áp lắp trong nguồn cung cấp điện áp cho bóng
đèn.
Thử nghiệm 2) chỉ áp
dụng cho đèn điện dùng bóng đèn huỳnh quang dạng ống và bóng đèn phóng điện
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện có chứa động cơ điện
được cho làm việc với rôto bị khóa cứng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp
có một hoặc nhiều động cơ, cần thực hiện thử nghiệm theo điều kiện tới hạn
nhất (xem Phụ lục C).
Đèn điện phải được thử nghiệm
trong các điều kiện quy định ở điểm a), c), e), f), h) và l) của
12.4.1. Ngoài ra, áp dụng các điểm dưới đây.
b) Điện áp thử nghiệm phải
như sau:
Đèn điện dùng bóng
đèn sợi đốt: như quy định ở điểm d) của 12.4.1.
Đèn điện dùng bóng đèn huỳnh
quang dạng ống và bóng đèn phóng điện khác: 1,1 lần điện áp danh định hoặc giá trị lớn
nhất của dải điện áp danh định.
Đối với
động cơ có trong đèn điện: 1,1 lần điện áp danh
định (hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định).
Đèn điện có biến áp/bộ chuyển
đổi trong khi ngắn mạch theo thử nghiệm 4): từ 0,9 đến 1,1 lần điện áp nguồn
danh định, chọn giá trị bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH: Nếu đèn điện
có cả bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn huỳnh quang dạng ống hoặc bóng
đèn phóng điện khác hoặc động cơ thì có thể cần
cung cấp tạm thời cho đèn điện hai nguồn riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cơ cấu bảo vệ trong đèn
điện (ví dụ bộ cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc bộ cắt dòng một lần hoặc theo chu
kỳ) tác động trong quá trình thử nghiệm thì nhiệt độ cao nhất đạt được cần được
lấy là nhiệt độ cuối cùng.
d) Nếu đèn điện có lắp tụ điện
(không phải tụ điện được nối trực tiếp qua nguồn) thì tụ
điện này phải được nối tắt, không phải chịu các yêu cầu ở Phụ
lục C, nếu điện áp qua nó trong các điều kiện thử nghiệm vượt quá 1,25 lần
điện áp danh định của nó đối với các tụ tự phục hồi hoặc 1,3 lần điện áp danh định của nó
đối với tụ điện không tự phục hồi.
Đối với đèn điện hoạt động với
điện áp không đổi hoặc dòng điện không đổi không có trang bị bộ điều khiển thì
thử nghiệm phải được thực hiện với 1,1 lần điện áp vào danh định không đổi hoặc
dòng điện vào danh định không định, khi thích hợp.
e) Đèn điện dùng cho một số
bóng đèn thủy ngân kim loại và bóng đèn natri áp suất cao mà theo yêu cầu kỹ
thuật của bóng đèn có thể dẫn đến quá nhiệt balát, biến áp hoặc cơ cấu khởi động hoặc biến
áp thì phải thử nghiệm theo b2) của Phụ lục C.
12.5.2 Sự
phù hợp
Trong thử nghiệm ở 12.5.1,
nhiệt độ không được vượt quá 5 °C so với giá trị thích hợp nêu trong Bảng 12.3,
12.4 và 12.5 khi đèn điện làm việc ở nhiệt độ bao quanh danh định của nó ta.
Trong các trường hợp nhiệt độ trong hộp thử nghiệm khác với ta thì sự
chênh lệch này phải được tính đến khi áp dụng các giới hạn trong bảng này.
Bảng
12.3 - Nhiệt độ lớn nhất trong các điều kiện thử nghiệm ở 12.5.1
Bộ
phận
Nhiệt
độ lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đèn huỳnh quang một đầu
Như quy định trong tiêu
chuẩn bóng đèn tương ứng của IECc
Cuộn dây trong balát hoặc
biến áp có ghi nhãn twa
Xem Bảng
12.4 và 12.5
Cuộn dây trong biến áp, động
cơ, v.v..., nếu hệ thống cách điện của
cuộn dây phù hợp với TCVN 8086 (IEC 60086) là:
- của vật liệu cấp
Ac
150
- của vật liệu cấp Ec
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- của vật liệu cấp Bc
175
- của vật liệu cấp
Fc
190
- của vật liệu cấp
Hc
210
Vỏ của tụ điện:
- Nếu không ghi nhãn tc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu có ghi nhãn tc
tc+10
Vỏ
bộ mồi
(tc + X) như
ghi nhãn trên bộ mồi
Bề mặt lắp đặt:
Bề mặt được bóng đèn chiếu
sáng (đèn điện điều chỉnh được theo 12.5.1a) 1)
175
Bề mặt
phát nóng do bóng đèn (đèn điện di động theo 4.12 của IEC
60598-2-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt cháy bình thường
130
Bề mặt không cháy
(đèn điện có ký hiệu hoặc lưu ý cảnh báo)
Không đo
Thanh ray (đối với đèn điện
lắp trong thanh ray)
Do nhà chế tạo thanh ray
quy định
Vỏ của đèn điện cắm vào ổ
cắm nguồn lưới và balát/biến áp liền phích cắm được thiết kế để nắm bằng tay
75
a Trừ khi
có quy định khác ghi trên balát, áp dụng nhiệt độ
lớn nhất quy định trong cột S4.5 của
Bảng 12.4 hoặc 12.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Thông tin liên quan đến (các) điểm đo và giới hạn nhiệt độ được nêu trong
TCVN 7591:2006 (IEC 61199:1999), Phụ lục C.
Bảng
12.4 - Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây trong điều kiện làm việc không bình thường
và ở 110 % điện áp danh định dùng cho bộ điều khiển bóng
đèn
Nhiệt
độ lớn nhất
°C
Hằng
số S
S4.5
S5
S6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S11
S16
Đối với tw =
90
171
161
147
131
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
178
168
154
138
125
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186
176
161
144
131
121
105
194
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
150
137
126
110
201
190
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
132
115
209
198
181
163
149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
217
205
188
169
154
143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
224
212
195
175
160
149
130
232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
182
166
154
135
240
227
209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
172
160
140
248
235
216
195
178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
256
242
223
201
184
171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
264
250
230
207
190
177
Bảng
12.5 - Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây trong điều kiện làm việc không bình thường
và ở 110 % điện áp danh định dùng cho bộ điều khiển bóng đèn ghi nhãn "D6"
Nhiệt
độ lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng
số S
S4.5
S5
S6
S8
S11
S16
Đối với tw =
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
139
125
115
107
95
165
157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131
121
112
100
172
164
152
137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
105
179
171
158
144
132
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
187
178
165
150
138
129
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
171
156
144
134
120
201
192
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
150
140
125
208
199
194
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
130
216
206
191
174
161
151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
223
213
198
180
167
156
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
204
186
173
162
145
238
227
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
193
179
168
150
246
234
218
199
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
Đối với bộ điều khiển bóng
đèn phải chịu thử nghiệm độ bền trong thời gian không phải 30 ngày hoặc 60 ngày
thì cần sử dụng công thức (2) quy định trong tiêu chuẩn phụ trợ liên quan của
IEC để tính nhiệt độ lớn nhất ứng với số ngày bằng hai phần ba của thử nghiệm độ
bền theo lý thuyết.
(Giải thích về hằng số S và
cách sử dụng nó được nêu trong tiêu chuẩn phụ trợ liên quan của IEC.)
12.6 Thử
nghiệm nhiệt (cuộn dây trong bộ điều khiển bóng đèn không đạt thử nghiệm)
Chỉ áp dụng các thử nghiệm này
cho đèn điện được phân loại dùng để lắp đặt trên bề mặt cháy bình thường và có
lắp bộ điều khiển không đáp ứng các yêu cầu về khoảng
cách ở 4.16.1 hoặc không có bảo vệ nhiệt phù hợp với 4.16.2. Bộ điều khiển bóng
đèn bằng điện tử và cơ cấu kiểu quấn dây loại nhỏ có thể lắp vào bộ phận này không phải áp
dụng các yêu cầu ở điều này.
12.6.1 Thử
nghiệm đối với đèn điện không có cơ cấu cắt
theo nguyên lý nhiệt
Đèn điện phải được thử nghiệm
trong các điều kiện quy định ở điểm a), c), e), f), h) và l) của
12.4.1. Ngoài ra, áp dụng các yêu cầu dưới đây.
20 % của mạch bóng đèn trong
đèn điện, và không nhỏ hơn một mạch bóng đèn, phải chịu các điều kiện không
bình thường (xem điểm a) của 12.5.1).
Phải chọn các mạch bóng đèn
có ảnh hưởng nhiệt lớn nhất lên bề mặt lắp đặt và các mạch
bóng đèn khác phải làm việc ở điện áp danh định, hoặc ở giá trị lớn nhất của dải
điện áp danh định trong điều kiện bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đèn điện dùng bóng
đèn huỳnh quang có bộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử dùng nguồn xoay chiều có lắp cuộn lọc,
phải xác định điện áp yêu cầu để có dòng điện
làm việc bình thường. Cuộn lọc được cho làm việc ở 0,9, 1,0 và 1,1 lần điện áp
này. Khi các điều kiện là ổn định ở từng điện áp thử nghiệm
trong ba điện áp thử nghiệm này thì đo nhiệt độ cuộn dây có nhiệt độ cao nhất
và nhiệt độ cao nhất của phần bất kỳ của bề mặt lắp đặt. Tất cả các phần khác của
bộ điều khiển bóng đèn và bóng đèn phải ngừng hoạt động đối với thử nghiệm này.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
a) Nhiệt độ của bề mặt lắp đặt
không được vượt quá 130 °C khi (các) mạch
bóng đèn làm việc ở 1,1 lần điện áp
danh định khi chịu điều kiện không bình thường.
b) Các giá trị nhiệt độ đo
được ở 0,9, 1,0 và 1,1 lần điện áp danh định (hoặc giá trị
lớn nhất của dải điện áp danh định) được dùng cho các công thức hồi quy tuyến
tính để tính nhiệt độ của bề mặt lắp đặt liên quan đến nhiệt độ cuộn dây
balát/biến áp bằng 350 °C. Nếu chênh lệch giữa nhiệt độ cuộn dây
đo được ở tọa độ 0,9 và 1,1 nhỏ hơn 30 °C thì thêm vào điểm thứ tư có tọa độ là ta
của cuộn dây, ta của bề mặt lắp đặt. Đường thẳng
tốt nhất được vẽ qua các điểm này trên đồ thị. Nhiệt độ ước tính của bề mặt lắp
đặt ứng với nhiệt độ cuộn dây balát bằng 350 °C không được vượt
quá 180 °C.
CHÚ THÍCH: ta là
ta danh định của đèn điện.
c) Đối với đèn
điện lắp trong thanh ray, không có phần nào của thanh ray cho thấy có dấu
hiệu mất an toàn, ví dụ, nứt, cháy sém hoặc biến dạng.
12.6.2 Thử
nghiệm đối với đèn điện có bộ điều khiển nhạy nhiệt bên ngoài balát hoặc biến
áp và đèn điện có balát bảo vệ nhiệt có công bố nhiệt độ
ký hiệu với
giá trị ghi nhãn lớn hơn 130 °C.
Đèn điện phải được bố trí
như mô tả ở 12.6.1 đối với thử nghiệm này.
Mạch điện
phải chịu các điều kiện trên được cho làm việc với dòng
điện tăng chậm và đều qua các cuộn dây cho đến khi cơ cấu cắt theo nguyên lý
nhiệt tác động. Khoảng thời gian và độ tăng dòng điện phải sao cho đạt được cân
bằng nhiệt đến mức có thể giữa nhiệt độ cuộn dây và bề mặt lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đèn điện lắp cơ cấu
cắt theo nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay, phải lặp lại thử nghiệm ba lần,
cho phép nghỉ 30 min giữa các thử nghiệm. Kết thúc mỗi 30 min nghỉ, cơ cấu cắt
này phải được phục hồi.
Đối với đèn điện lắp cơ cấu
cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi, thử nghiệm phải được tiếp tục cho đến khi
nhiệt độ bề mặt lắp đặt đạt ổn định. Cơ cấu cắt theo nguyên lý
nhiệt tự phục hồi phải tác động ba lần bằng cách đóng và cắt balát trong các điều
kiện đã cho.
Biến áp kết hợp không thử
nghiệm cùng vỏ của nó vẫn cần chịu thử nghiệm này vì
các đặc tính này không được chứng minh trong tiêu chuẩn thành phần.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Trong quá trình thử nghiệm,
nhiệt độ của phần bất kỳ của bề mặt lắp đặt không được vượt quá 135 °C
và không được lớn hơn 110 °C khi cơ cấu bảo vệ đóng lại mạch
điện (với cơ cấu bảo vệ loại phục hồi), ngoại trừ:
Trong bất kỳ chu kỳ làm việc
nào của cơ cấu bảo vệ trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ bề mặt có thể lớn
hơn 135 °C với điều kiện là khoảng thời gian tính từ thời điểm nhiệt độ bề mặt
lần đầu vượt quá giới hạn đến thời điểm đạt đến nhiệt độ lớn nhất
chỉ ra trong Bảng 12.6 không dài hơn thời gian tương ứng chỉ ra
trong bảng đó.
Bảng
12.6 - Giới hạn thời gian nhiệt độ vượt quá
Nhiệt
độ cao nhất của bề mặt lắp đặt
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Trên
180
0
Từ
175 đến 180
15
Từ
170 đến 175
20
Từ
165 đến 170
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Từ
155 đến 160
40
Từ
150 đến 155
50
Từ
145 đến 150
60
Từ
140 đến 145
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Sau thử nghiệm, áp dụng yêu
cầu sau:
Nhiệt độ cao nhất của phần bất
kỳ của bề mặt lắp đặt không được vượt quá 180 °C ở bất kỳ thời điểm
nào trong các thử nghiệm đối với dây chảy nhiệt và cơ cấu cắt theo nguyên lý
nhiệt phục hồi bằng tay, hoặc 130 °C trong các thử nghiệm đối với cơ cấu cắt theo
nguyên lý nhiệt tự phục hồi.
Đối với đèn điện lắp trong
thanh ray, không có phần nào của thanh ray cho thấy có dấu hiệu mất
an toàn, ví dụ, nứt, cháy sém hoặc biến dạng.
12.7
Thử nghiệm nhiệt liên quan đến các điều kiện sự cố trong bộ điều khiển bóng đèn
hoặc cơ cấu điện tử lắp trong đèn điện nhựa nhiệt dẻo
Chỉ áp dụng thử nghiệm cho
đèn điện có vỏ bằng nhựa nhiệt dẻo không lắp
giá đỡ cơ khí độc lập về nhiệt độ như ở 4.15.2.
Không được áp dụng thử nghiệm
này cho biến áp độc lập được cung cấp cùng vỏ bọc của
riêng nó, phù hợp với bộ tiêu chuẩn IEC 61558 và không áp dụng cho bộ điều khiển
độc lập có vỏ bọc của riêng nó phù hợp với bộ tiêu chuẩn TCVN 7590 (IEC 61347).
12.7.1 Thử
nghiệm đối với đèn điện không có cơ cấu điều khiển nhạy
nhiệt
12.7.1.1 Thử
nghiệm đối với đèn điện có lắp (các)
balát của bóng đèn huỳnh quang có tải bóng đèn ≤
70 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Balát cần thử nghiệm (có ảnh
hưởng nhiệt lớn nhất lên các điểm dùng để cố định, bề mặt lắp đặt và các bộ phận
để hở, được lắp bên trong đèn điện theo thiết kế đèn điện) phải được
cấp nguồn trực tiếp ở 1,1 lần điện áp danh định trong 4 h (thời gian ổn định),
theo Hình 32.
Nếu có nhiều hơn một balát
được sử dụng bên trong đèn điện thì chỉ kiểm tra một trong số các balát này ở
điều kiện sự cố; (các) balát khác phải được cấp nguồn ở 1,1 lần điện áp nguồn
danh định trong điều kiện làm việc bình thường với (các) bóng đèn liên quan
trong mạch điện (cho đến khi kết thúc thử nghiệm).
Sau giai đoạn ổn định
ban đầu thứ nhất, điện áp cung cấp cho balát cần thử nghiệm phải được tăng 20 %
điện áp cung cấp danh định và để trong thời gian 15 min. Nếu không xảy ra hỏng
balát trong thời gian này, điện áp cung cấp cho balát cần thử nghiệm phải được
tăng lặp lại theo các nấc 10 % điện áp cung cấp danh định trong 15 min cho đến
khi balát hỏng.
Đối với mạch điện
không phải chịu thử nghiệm, cần cẩn thận để
tránh điện áp cung cấp tăng trong điều kiện sự cố (để kiểm tra điều này, cần
đo dòng điện của balát). Sau khi balát hỏng, phải để đèn điện nguội về nhiệt độ xung quanh.
Bộ điều khiển bằng điện tử
và cơ cấu quấn dây loại nhỏ lắp trong nó không phải chịu các
yêu cầu này.
Phụ lục W cung
cấp phương pháp khác cho các thử nghiệm được mô tả trong mục này. Phương pháp
chuẩn được nêu trong 12.7.1.1.
Để thực
hiện thử nghiệm sự cố này, cần có bảo vệ cho mạch cung cấp nhưng không được ảnh
hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Vì dòng điện cao có thể xuất
hiện trong suốt thử nghiệm nên phải cung cấp bảo vệ thích hợp cho mạch thử nghiệm
(xem chú thích trên). Phải cẩn thận để đảm bảo rằng cơ cấu bảo vệ không ảnh
hưởng đến kết quả của thử nghiệm và phóng điện đánh thủng
của balát xảy ra ở cuối thử nghiệm; phải cẩn thận để
việc hỏng balát này là do đứt cuộn dây. Xem Hình 32.
Có thể sử dụng cầu chảy 20 A
(có các đặc tính điện quy định ở IEC 60269).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần của vỏ đèn điện được
cung cấp bảo vệ chống điện giật phải tiếp tục bảo vệ các bộ phận mang điện khỏi
tiếp cận với ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn như quy định ở Mục 8.
12.7.1.2 Thử
nghiệm đối với đèn điện có lắp bóng đèn phóng điện, bóng đèn huỳnh quang (>
70 W), biến áp có công suất > 10 VA
Đèn điện phải được thử nghiệm
trong các điều kiện quy định ở điểm a), c), e), f) và h) của 12.4.1. Ngoài ra,
áp dụng các yêu cầu dưới đây.
20 % của mạch bóng đèn trong
đèn điện, và không nhỏ hơn một mạch bóng đèn, phải chịu các điều kiện không bình thường
(xem điểm a) của 12.5.1).
Phải chọn (các) mạch bóng
đèn có ảnh hưởng nhiệt lớn nhất đến điểm dùng để cố
định và các bộ phận để hở còn các mạch bóng đèn khác phải
làm việc ở điện áp danh định trong điều kiện bình thường.
(Các) mạch điện đã chịu các
điều kiện không bình thường được cho làm việc ở 0,9, 1,0 và 1,1 lần điện áp
danh định (hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định). Khi
các điều kiện ổn định, đo nhiệt độ của cuộn dây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ
cao nhất của điểm dùng để cố định và bộ phận để hở chịu ảnh
hưởng nhiệt lớn nhất. Không cần đo nhiệt độ của cơ cấu quấn dây cỡ nhỏ lắp bên
trong mạch điện tử.
Các giá trị của nhiệt độ
xung quanh và nhiệt độ đo được ở 0,9, 1,0 và 1,1 lần điện áp danh định (hoặc
giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định) được dùng cho các công thức hồi quy
tuyến tính để tính nhiệt độ của bề mặt lắp đặt liên quan đến nhiệt độ cuộn dây
balát/biến áp bằng 350 °C. Nếu chênh lệch
giữa nhiệt độ cuộn dây đo được ở tọa độ 0,9 và
1,1 nhỏ hơn 30 °C thì thêm vào điểm thứ tư có tọa độ là ta của cuộn dây, ta
của phần cố định hoặc phần để hở. Sau đó, vật liệu nhựa nhiệt dẻo
phải chịu thử nghiệm ép viên bi mô tả ở 13.2.1 ở nhiệt độ ước
tính theo đường hồi quy tuyến tính nhưng
không nhỏ hơn 75 °C. Phải đo đường kính của vết ép này và không được vượt quá 2 mm.
Đây là thử nghiệm điều kiện
sự cố nhưng không áp dụng thử nghiệm ở 25 °C ở
13.2.1.
CHÚ THÍCH 2: ta
là ta danh định của đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm sự cố phải được
tiến hành theo phương pháp thử nghiệm ở 12.7.1.2 cho biến áp nhỏ có công suất đến
10 VA; kết thúc thời gian 4 h đầu, cuộn dây thứ cấp phải được nối tắt, trong
trường hợp không có hỏng hóc, điện áp phải được tăng lên theo các bước giống
như trong 12.7.1.1 đến khi hỏng.
Dòng điện ngắn mạch phải tiếp
tục cho đến khi xảy ra hỏng biến áp; biến áp được lắp trong vỏ của nó (ví dụ,
bộ chuyển đổi khẩn cấp) và cho thấy phù hợp với tiêu
chuẩn an toàn liên quan của riêng biến áp thì được xem là phù hợp với điều này
mà không cần thử nghiệm nữa.
Sau thử nghiệm, đèn điện phải
được kiểm tra để đảm bảo rằng các bộ phận hợp thành vẫn
duy trì đúng vị trí.
Các phần của vỏ đèn điện
dùng để bảo vệ chống điện giật phải tiếp tục bảo vệ các bộ phận mang điện khỏi
tiếp cận với ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn như quy định ở Mục 8.
Vì dòng điện cao có thể
xuất hiện trong suốt thử nghiệm nên phải cung cấp bảo vệ thích hợp cho mạch thử
nghiệm (xem chú thích ở 12.7.1.1 ). Phải cẩn thận để đảm bảo rằng cơ cấu bảo
vệ không ảnh hưởng đến kết quả của thử nghiệm và phóng điện đánh thủng của biến
áp xảy ra ở cuối thử nghiệm.
12.7.2 Thử
nghiệm đối với đèn điện có bộ điều khiển nhạy nhiệt bên trong/bên ngoài balát
hoặc biến áp
Đèn điện phải được bố trí
cho thử nghiệm này như mô tả ở ba đoạn đầu của
12.7.1.2.
Mạch điện
phải chịu các điều kiện không bình thường được cho
làm việc với dòng điện tăng chậm và đều qua các cuộn dây cho đến khi bộ điều khiển nhạy nhiệt
tác động.
Khoảng thời gian và độ tăng
dòng điện phải sao cho đạt được cân bằng nhiệt đến mức có thể giữa nhiệt độ cuộn
dây và nhiệt độ của điểm dùng để cố định và các phần để hở bị
ảnh hưởng nhiệt nhiều nhất. Trong quá trình thử
nghiệm, nhiệt độ cao nhất của các điểm thử nghiệm
phải được đo liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đèn điện lắp cơ cấu
cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi, thử nghiệm phải được tiếp tục cho đến khi
đạt được nhiệt độ ổn định.
Để thực hiện thử nghiệm trên biến áp, xem thêm 15.3.5 của IEC
61558-1:2005. Bộ điều khiển nhạy nhiệt bên ngoài biến
áp phải được kiểm tra theo 20.4, 20.5 và 20.6 của IEC 61558-1:2005.
Phải ghi lại nhiệt độ cao nhất
của điểm dùng để cố định và các phần để hở bị
ảnh hưởng nhiệt nhiều nhất. Sau đó, vật liệu nhựa nhiệt dẻo phải chịu thử nghiệm
ép viên bi mô tả ở 13.2.1 ở nhiệt độ ghi được lớn nhất nhưng không nhỏ hơn 75 °C.
Phải đo đường kính của vết lõm và không được vượt quá 2 mm.
Đây
là thử nghiệm điều kiện sự cố nhưng không áp dụng thử nghiệm ở 25 °C ở 13.2.1.
CHÚ THÍCH 1: "Điểm dùng
để cố định" (ở 12.7) nghĩa là cả điểm dùng để cố
định của các bộ phận và điểm dùng để cố định của
đèn điện với bề mặt lắp đặt.
CHÚ THÍCH 2: "Bộ phận để
hở" (ở 12.7) nghĩa là bề mặt bên ngoài của nắp che.
CHÚ THÍCH 3: Theo các yêu cầu
ở 12.7, phép đo các bộ phận để hở chỉ giới hạn
đến các bộ phận dùng để cố định đèn điện/bộ phận hoặc các bộ phận cung cấp tấm chắn bảo vệ
chống tiếp xúc ngẫu nhiên với bộ phận mang điện, như yêu cầu
ở Mục 8 của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 4: Phải đo phần
nóng nhất của phần vật liệu nhựa nhiệt dẻo cần thử nghiệm. Điểm này thường
nằm trên bề mặt bên trong của nắp che mà không phải bề mặt
bên ngoài.
CHÚ THÍCH 5: Các giới hạn
nhiệt độ của vật liệu được quy định đối với cả vật liệu có tải cơ và không có tải
cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1
Quy định chung
Mục này quy định các yêu cầu
và thử nghiệm liên quan đến khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt của
bộ phận nhất định của vật liệu cách điện của đèn điện.
Đối với tấm mạch in, tham khảo
các yêu cầu ở IEC 61249.
13.2 Khả năng
chịu nhiệt
Các bộ phận bên ngoài bằng
vật liệu cách điện để bảo vệ chống điện giật và bộ phận bằng vật liệu cách điện
giữ bộ phận mang dòng hoặc bộ phận SELV đúng vị trí phải có đủ khả năng chịu
nhiệt.
Không phải áp dụng thử nghiệm
ép viên bi cho các bộ phận bằng nhựa của đèn điện có cách điện phụ.
13.2.1 Kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Không thực hiện thử nghiệm
trên các phần bằng vật liệu gốm hoặc trên cách điện của sợi dây.
Phải thực hiện thử nghiệm
trong tủ nhiệt có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ làm việc của bộ phận liên quan được
xác định trong thử nghiệm nhiệt độ (làm việc bình thường) ở mục 12
là 25 °C + 5 °C, với nhiệt độ nhỏ nhất là 125 °C khi
thử nghiệm các bộ phận giữ bộ phận mang dòng hoặc bộ phận SELV đúng vị trí và
75 °C đối với các bộ phận khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 1 h, lấy viên bi ra khỏi mẫu
và làm nguội mẫu bằng cách nhúng trong nước lạnh trong 10 s. Đo đường kính của vết
lõm và đường kính này không được vượt quá 2 mm.
13.3
Khả năng chịu lửa và chịu cháy
Bộ phận bằng vật liệu cách
điện giữ bộ phận mang dòng hoặc bộ phận SELV đúng vị trí và bộ phận bên
ngoài bằng vật liệu cách điện để bảo vệ chống điện giật phải có khả năng chịu lửa
và chịu cháy.
Đối với vật liệu không phải
bằng gốm, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 13.3.1 hoặc 13.3.2, nếu thuộc đối
tượng áp dụng.
13.3.1 Bộ
phận bằng vật liệu cách điện để giữ bộ phận mang dòng hoặc bộ phận
SELV đúng vị trí phải chịu các thử nghiệm sau. Bộ phận cần thử nghiệm phải chịu
thử nghiệm ngọn lửa hình kim theo TCVN 9615-11-5 (IEC 60695-11-5), ngọn lửa thử
nghiệm được đặt lên mẫu trong 10 s tại điểm có khả năng xảy
ra nhiệt độ cao nhất, có thể đo nếu cần, trong quá trình thử nghiệm nhiệt ở Mục
12.
Thời gian cháy không được vượt
quá 30 s sau khi lấy ngọn lửa ra và bất kỳ tàn lửa nào rơi từ mẫu cũng không được
mồi cháy các bộ phận nằm bên dưới hoặc cháy giấy bản quy định ở TCVN 9615-2-11
(IEC 60695-2-11).
Không áp dụng yêu cầu của điều
này trong trường hợp đèn điện có tấm chắn hiệu quả chống các tàn lửa.
13.3.2 Bộ
phận bằng vật liệu cách điện không dùng để giữ bộ phận mang dòng đúng vị trí
nhưng để bảo vệ chống điện giật, và các bộ phận bằng vật liệu cách điện giữ
cho bộ phận SELV đúng vị trí phải chịu thử nghiệm sau.
Các bộ phận phải chịu thử
nghiệm sử dụng sợi dây nóng đỏ niken-crôm nung nóng đến 650 °C. Trang
bị thử nghiệm và quy trình thử nghiệm phải như mô tả trong TCVN 9615-2-11 (IEC
60695-2-11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu của điều
này trong trường hợp đèn điện có tấm chắn hiệu quả chống các tàn lửa
hoặc trong trường hợp vật liệu cách điện là gốm.
13.4
Khả năng chịu phóng điện bề mặt
Bộ phận cách điện của đèn điện,
không phải đèn điện thông thường, dùng để giữ bộ phận
mang dòng hoặc bộ phận SELV đúng vị trí hoặc tiếp xúc với các bộ phận này, phải
là vật liệu chịu được phóng điện bề mặt trừ khi chúng được bảo vệ chống bụi và
hơi ẩm.
13.4.1 Kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây, được thực hiện ở ba vị trí trên mẫu thử
nghiệm.
Đối với các vật liệu không
phải là gốm, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chống phóng điện bề mặt theo
IEC 60112 với chi tiết như sau:
- Nếu mẫu không có bề mặt phẳng
tối thiểu là 15 mm x 15 mm thì có thể tiến hành thử nghiệm trên một
bề mặt phẳng có kích thước giảm lược với điều kiện là các giọt chất lỏng
không chảy ra ngoài mẫu trong quá trình thử nghiệm. Tuy nhiên, không được sử dụng
các phương tiện nhân tạo để giữ chất lỏng trên bề mặt. Trong trường hợp có nghi
ngờ, có thể thực hiện thử nghiệm trên một dải vật liệu
riêng rẽ cùng loại, có kích thước yêu cầu và được chế tạo theo cùng quy trình.
- Nếu chiều dày của mẫu nhỏ
hơn 3 mm thì cần gộp hai mẫu, hoặc nhiều hơn nếu cần, để có được chiều dày tối
thiểu là 3 mm.
- Thử nghiệm phải được thực
hiện ở ba vị trí của mẫu hoặc trên ba mẫu.
- Các cực (xem Hình 11) phải
là platin và phải sử dụng dung dịch thử nghiệm A, như mô tả ở 7.3 của IEC
60112:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất hiện hỏng nếu dòng điện
bằng 0,5 A hoặc lớn hơn chạy trong ít nhất 2
s theo tuyến dẫn giữa các điện cực trên bề mặt của mẫu, làm tác động rơle quá
dòng hoặc nếu mẫu cháy mà không nhà rơle quá dòng.
Không áp dụng Điều 9 của IEC
60112 liên quan đến xác định ăn mòn.
Không
áp dụng chú thích 3 ở Điều 5 của IEC 60112 :2003 liên quan đến xử lý bề mặt.
Mục 14: Đầu nối bắt ren
14.1
Quy định chung
Mục này quy định các yêu cầu
đối với tất cả các loại đầu nối sử dụng vít lắp vào
đèn điện.
Ví dụ về đầu nối bắt vít được
chỉ ra trong các hình từ Hình 12 đến Hình 16.
14.2
Thuật ngữ và định nghĩa
14.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối trong đó ruột dẫn được
luồn vào trong một lỗ hoặc hốc và được kẹp bên dưới chân
(các) vít. Lực kẹp có thể do chân vít ép trực tiếp hoặc thông qua một chi tiết
kẹp trung gian chịu lực ép của chân vít.
Ví dụ về đầu nối kiểu trụ được
cho trên Hình 12.
14.2.2
Đầu nối bắt vít (screw
terminal)
Đầu nối trong đó ruột dẫn được
kẹp bên dưới mũ vít. Lực kẹp có thể do mũ vít ép trực tiếp hoặc thông qua chi
tiết trung gian ví dụ như vòng đệm, lá kẹp hoặc cơ cấu chống tở dây.
Ví dụ về đầu nối bắt vít được
cho trên Hình 13.
14.2.3
Đầu nối bắt bulông (stud
terminal)
Đầu nối trong đó ruột dẫn được
kẹp bên dưới đai ốc. Lực kẹp có thể ép trực tiếp
nhờ đai ốc có hình dạng thích hợp hoặc thông qua chi tiết trung gian như vòng đệm,
lá kẹp hoặc cơ cấu chống tở dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.4
Đầu nối kiểu yên ngựa (saddle
terminal)
Đầu nối
trong đó ruột dẫn được đặt dưới một tấm kẹp hình yên ngựa
và được kẹp bởi hai hoặc nhiều vít hoặc đai ốc.
Ví dụ về đầu nối
kiểu yên ngựa được cho trên Hình 14.
14.2.5
Đầu nối kiểu lỗ (lug
terminal)
Đầu nối bắt vít hoặc đầu nối
bắt bulông được thiết kế để kẹp đầu cốt của cáp hoặc kẹp thanh dẫn bằng vít hoặc
đai ốc.
Ví dụ về đầu nối kiểu lỗ được
cho trên Hình 15.
14.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối trong đó ruột dẫn được
kẹp áp vào đáy của một rãnh bằng một vòng đệm có hình dạng thích hợp đặt dưới
đai ốc hay một cái nêm nếu là đai ốc có mũ hoặc bằng chi tiết có hiệu quả
tương đương để truyền lực ép từ đai ốc lên ruột dẫn bên trong rãnh.
Ví dụ về đầu nối măng sông
được cho trên Hình 16.
14.3
Yêu cầu chung và nguyên tắc cơ bản
14.3.1 Các
yêu cầu này áp dụng cho đầu nối có vít kẹp mang dòng không vượt quá 3 A, được
thiết kế để nối, chỉ bằng cách kẹp, ruột dẫn đồng của cáp hoặc dây mềm.
Yêu cầu này không loại trừ
các đầu nối có kiểu không phải kiểu được chỉ ra trong các hình từ Hình 12 đến
Hình 16.
14.3.2 Đầu
nối có thiết kế đa dạng và có hình dạng khác nhau: trong số đó, bao gồm: đầu nối
trong đó ruột dẫn được kẹp trực tiếp hoặc gián tiếp bên dưới chân vít, đầu nối
trong đó ruột dẫn được kẹp trực tiếp hoặc gián tiếp bên dưới mũ vít, đầu nối trong đó
ruột dẫn được kẹp trực tiếp hoặc gián tiếp bên dưới đai ốc và đầu nối
được thiết kế riêng để sử dụng với đầu cốt của cáp hoặc thanh dẫn.
Nguyên tắc cơ bản chi phối
các yêu cầu này được quy định ở các điều từ 14.3.2.1 đến 14.3.2.3.
14.3.2.1 Đầu
nối chủ yếu để nối chỉ một ruột dẫn, mặc dù, do phạm vi rộng rãi của ruột dẫn mà mỗi đầu
nối được yêu cầu để kẹp, trong một số trường hợp, đầu nối có thể
thích hợp để kẹp hai ruột dẫn có cùng tiết diện danh nghĩa nhỏ
hơn giá trị lớn nhất mà đầu nối được thiết kế.
Một số loại đầu nối nhất định,
cụ thể là đầu nối kiểu trụ và đầu nối măng sông, có thể sử dụng để đi
dây nguồn song song, khi cần nối hai hoặc nhiều ruột dẫn có cùng hoặc khác tiết
diện danh nghĩa hoặc cấu tạo. Trong những trường hợp này, kích cỡ đầu nối quy định
trong tiêu chuẩn này có thể không áp dụng được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.3 Phân
loại bằng số đối với đầu nối được chấp nhận, dựa trên tiết diện danh nghĩa của ruột
dẫn mà đầu nối chấp nhận. Theo phân loại này, mỗi đầu nối có thể chấp nhận
bất kỳ một trong ba kích cỡ liên tiếp của ruột dẫn trong dài tiết diện danh
nghĩa quy định trong TCVN 6610 (IEC 60227) hoặc TCVN 9615 (IEC 60245).
Ngoài ra, kích
cỡ của ruột dẫn trong phạm vi mỗi dải tiến lên
một nấc cho mỗi mức tăng kích cỡ của đầu nối.
Tiết diện danh nghĩa của ruột
dẫn được ấn định cho mỗi đầu nối được cho trong Bảng 14.1, bảng này cũng nêu đường
kính của ruột dẫn lớn nhất mà mỗi đầu nối có thể chấp nhận.
Có thể sử dụng đầu nối với
ruột dẫn nhỏ hơn danh nghĩa nêu trong dải, với điều kiện là ruột dẫn được kẹp với
lực ép đủ để đảm bảo nối điện và cơ thích hợp.
Bảng
14.1 - Tiết diện danh nghĩa của ruột dẫn theo kích cỡ đầu nối
Kích
cỡ đầu nối
Ruột
dẫn mềm
Ruột
dẫn cứng, một sợi hoặc bện
Tiết
diện danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính của ruột dẫn lớn nhất
mm
Tiết
diện danh nghĩa
mm2
Đường
kính của ruột dẫn lớn nhất
mm
0a
0,5
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
-
-
-
-
1b
0,75
1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1
1,5
1,45
2
1
1,5
2,5
2,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,5
2,13
3
1,5
2,5
4
2,84
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2,72
4c
2,5
4
6
3,87
2,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,34
5
2,5
4
6
4,19
4
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
4
6
10
5,31
6
10
16
5,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
16
6,81
10
16
25
6,83
a
Không thích hợp cho ruột dẫn cứng. Thích hợp cho ruột dẫn mềm có tiết diện
0,4 mm2 (xem 5.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Không thích hợp cho ruột dẫn mềm 6 mm2 của một số
kết cấu đặc biệt.
14.3.3 Đầu nối
phải cho phép đấu nối đúng ruột dẫn đồng có tiết diện
danh nghĩa như cho trong Bảng 14.2 và không gian dành cho ruột
dẫn phải tối thiểu như trên Hình 12,13,14 hoặc 16, nếu thích hợp.
Không áp dụng các yêu cầu
này cho đầu nối kiểu lỗ.
Bảng
14.2 - Tiết diện danh nghĩa của ruột dẫn theo dòng điện lớn nhất
Dòng
điện lớn nhất
mà đầu nối phải
mang A
Ruột
dẫn mềm
Ruột
dẫn cứnq, một sợi hoặc bện
Tiết
diện danh nghĩa
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết
diện danh nghĩaa
mm2
Kích
cỡ ruột dẫn
mm
2
0,4
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
đến 1
0
0,75
đến 1,5
1
10
0,75
đến 1,5
1
1
đến 2,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
đến 2,5
2
1,5
đến 4
3
20
1,5
đến 4
3
1,5
đến 4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
dến 4
3
2,5
đến 6
4
32
2,5
đến 6
4
hoặc 5b
4
đến 10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
đến 10
6
6
đến 16
6
63
6
đến 16
7
10
đến 25
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ
đầu nối số 4 không thích hợp cho ruột dẫn mềm 6 mm2 của một số kết
cấu đặc biệt, trong trường hợp đó, cần sử
dụng kích cỡ đầu nối số 5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, bằng phép đo và bằng cách lắp ruột dẫn có diện
tích nhỏ nhất và lớn nhất quy định.
14.3.4 Đầu
nối phải cung cấp đấu nối thích hợp các ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách thực hiện tất cả các thử nghiệm ở 14.4.
14.4
Thử nghiệm cơ
14.4.1 Đối
với đầu nối kiểu trụ, khoảng cách giữa vít kẹp và đầu ruột dẫn khi luồn vào hoàn
toàn phải ít nhất là như trên Hình 12.
Khoảng cách nhỏ nhất giữa
vít kẹp và đầu ruột dẫn chỉ áp dụng cho đầu nối kiểu
trụ mà ruột dẫn không thể đi qua.
Đối với đầu nối măng sông,
khoảng cách giữa phần cố định và đầu ruột dẫn, khi luồn hoàn toàn phải ít nhất
là như trên Hình 16.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
phép đo, sau khi ruột dẫn một sợi có tiết diện lớn nhất nêu trong Bảng 14.2 được
gài vào hoàn toàn và kẹp hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng yêu cầu này
cho đầu nối kiểu lỗ.
Đối với đèn điện cố định được
thiết kế chỉ riêng cho đấu nối cố định đến dây dẫn (bên ngoài) cố định, chỉ áp
dụng yêu cầu này khi sử dụng ruột dẫn bện một sợi hoặc ruột dẫn bện cứng. Thử
nghiệm được thực hiện với ruột dẫn bện cứng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm dưới đây.
Đầu nối được lắp với ruột dẫn
có kết cấu như nêu trong Bảng 14.3.
Bảng
14.3 - Kết cấu của ruột dẫn
Kích
cỡ đầu nối
Số
sợi bện và đường kính danh nghĩa của các sợi bện
(n
x mm)
Ruột
dẫn mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
32
x 0,20
-
1
30
x 0,25
7
x 0,50
2
50
x 0,25
7
x 0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
x 0,30
7
x 0,85
4
84
x 0,30
7 x 1,04
5
84
x 0,30
7
x 1,35
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 x 1,70
7
126 x 0,40
7 x 2,14
Trước khi luồn vào đầu nối,
các sợi bện của ruột dẫn cứng được nắn thẳng và các ruột dẫn mềm được xoắn lại
theo một chiều sao cho tạo thành một vòng xoắn đồng đều trên chiều dài xấp xỉ
20 mm.
Ruột dẫn được luồn vào đầu nối
một khoảng tối thiểu theo quy định hoặc trong trường hợp không có quy định về
khoảng này, luồn ruột dẫn vào đầu nối cho đến khi nó vừa nhô ra khỏi phía bên
kia của đầu nối và ở vị trí mà sợi bện dễ bị tuột ra nhất. Vít kẹp sau đó được
xiết với mômen bằng 2/3 mômen cho trong cột tương ứng của Bảng 14.4.
Đối với ruột dẫn mềm, lặp lại
thử nghiệm với ruột dẫn mới được xoắn như trước nhưng theo chiều ngược lại.
Sau thử nghiệm, không có sợi
bện nào của ruột dẫn được tuột ra khỏi khe hở giữa
phương tiện kẹp và cơ cấu giữ.
14.4.3 Kích
cỡ đầu nối đến và bằng 5 phải cho phép nối được ruột dẫn mà không cần chuẩn bị
đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ
"chuẩn bị đặc biệt" bao gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng
các đầu cốt cáp, tạo ra các lỗ, v.v... nhưng không phải là nắn sửa ruột dẫn
trước khi đưa vào đầu nối hoặc xoắn ruột dẫn mềm để làm chắc đầu dây.
Chất gắn cùng với việc gia
nhiệt các sợi bện phủ thiếc của ruột dẫn mềm mà không hàn bổ sung thì không được xem là
chuẩn bị đặc biệt.
14.4.4 Đầu
nối phải có đủ độ bền cơ.
Vít và đai ốc dùng để kẹp
ruột dẫn phải có ren hệ mét ISO. Đầu nối dùng cho dây đi bên ngoài không được dùng để cố
định bất kỳ thành phần nào khác ngoại trừ chúng cũng có thể kẹp ruột dẫn
bên trong nếu chúng được bố trí sao cho có khả năng bị dịch chuyển khi lắp ruột
dẫn bên ngoài.
Vít không được làm bằng kim
loại mềm hoặc dễ bị trượt như nhôm hoặc kẽm.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm ở 14.3.3,14.4.6,14.4.7
và 14.4.8.
14.4.5 Đầu nối
phải chịu được ăn mòn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử
nghiệm ăn mòn quy định ở Mục 4.
14.4.6 Đầu nối
phải được cố định vào đèn điện hoặc vào khối đầu nối hoặc được cố định vào vị
trí. Khi vít kẹp hoặc đai ốc được xiết chặt hoặc nới lỏng, đầu nối không được
làm việc lỏng lẻo, dây đi bên trong không phải chịu ứng suất, và chiều dài đường
rò và khe hở không khí không giảm thấp hơn các giá trị
quy định ở Mục 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phủ bằng hợp chất gắn hoặc
nhựa là đủ để ngăn đầu nối làm việc lỏng lẻo với điều kiện là hợp chất gắn hoặc
nhựa không phải chịu ứng suất trong quá trình sử dụng bình thường và tác dụng của
keo hoặc nhựa gắn không bị ảnh hưởng do nhiệt độ đạt được ở đầu nối
trong những điều kiện bất lợi nhất được quy định trong Mục 12.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, đo và bằng thử nghiệm dưới đây.
Đặt vào đầu nối một ruột dẫn
đồng cứng một sợi có tiết diện danh nghĩa lớn nhất trong Bảng 14.2. Vít và đai ốc được
xiết chặt rồi nới lỏng năm lần bằng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm thích hợp, đặt
mômen khi xiết bằng với mômen được chỉ ra trong cột thích hợp ở Bảng
14.4 hoặc trong bảng của Hình 12, Hình 13, Hình 14. Hình 15 hoặc Hình 16 tương ứng,
chọn giá trị nào lớn hơn.
Bảng
14.4 - Mômen xiết đặt lên vít và đai ốc
Đường
kính danh nghĩa của ren
mm
Mômen
Nm
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
V
Đến và bằng 2,8
0,2
-
0,4
0,4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
-
0,5
0,5
-
Trên 3,0 đến và bằng 3,2
0,3
-
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trên 3,2 đến và bằng 3,6
0,4
-
0,8
0,8
-
Trên 3,6 đến và băng 4,1
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
1,2
Trên 4,1 đến và bằng 4,7
0,8
1,2
1,8
1,8
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,4
2,0
2,0
2,0
Trên 5,3 đến và bằng 6,0
-
1,8
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Trên 6,0 đến và bằng 8,0
-
2,5
3,5
6,0
4,0
Trên
8,0 đến và bằng 10,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
10,0
6,0
Trên 10,0 đến và bằng 12,0
-
4,0
-
-
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,0
-
-
10,0
Ruột dẫn được rút
ra sau mỗi lần nới lỏng vít hoặc đai ốc.
Cột I áp
dụng cho vít không có mũ vít nếu vít đó khi xiết chặt không nhô ra khỏi lỗ,
và áp dụng cho các vít khác không thể xiết chặt bằng tuốcnơvít có lưỡi
rộng hơn đường kính vít.
Cột II áp dụng cho đai ốc của
các đầu nối măng sông được xiết chặt bằng tuốcnơvit.
Cột III áp dụng cho các vít
khác được xiết chặt bằng tuốcnơvít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột V áp dụng cho các đai ốc
của các đầu nối măng sông trong đó đai ốc được xiết chặt không phải bằng tuốcnơvít.
Khi vít có mũ vít sáu cạnh
có phương tiện để xiết chặt bằng tuốcnơvít và giá trị của cột III mà IV là
khác nhau thì thử nghiệm được thực hiện hai lần, lần đầu đặt mômen quy định
trong cột IV lên mũ vít sáu cạnh và sau đó đặt mômen quy định trong cột III vào
bằng tuốcnơvít vào loạt mẫu mới. Nếu giá trị của cột III và cột IV là như nhau
thì chỉ thực hiện một thử nghiệm với tuốcnơvít.
Trong quá trình thử nghiệm,
đầu nối không được lỏng ra và không được xảy ra các tình trạng hỏng
như gãy vít hoặc hỏng đầu vít, rãnh (khiến cho không dùng được với tuốcnơvít thích hợp),
ren, vòng đệm gây trở ngại đến việc sử dụng đầu nối sau này.
Đối với đầu nối măng sông đường
kính danh nghĩa là đường kính của bu lông có xẻ rãnh. Hình dạng của lưỡi tuốcnơvít
thử nghiệm phải phù hợp với đầu vít cần thử nghiệm. Vít và đai ốc
phải được xiết đều, không giật.
14.4.7 Đầu
nối phải được thiết kế để kẹp được ruột dẫn một cách chắc chắn giữa các bề mặt kim loại.
Đối với đầu nối
kiểu lỗ, phải có vòng đệm đàn hồi hoặc
phương tiện hãm hiệu quả tương đương và bề mặt bên trong vùng kẹp phải nhẵn.
Đối với đầu nối măng sông,
đáy của không gian dành cho ruột dẫn phải hơi lượn tròn để có
đấu nối chắc chắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây.
Đầu nối được lắp với ruột dẫn
cứng có tiết diện nhỏ nhất và lớn nhất cho trong
Bảng 14.2, các vít đầu nối được xiết với mômen bằng 2/3 mômen cho trong cột
tương ứng của Bảng 14.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, mỗi ruột dẫn phải chịu
lực kéo quy định trong Bảng 14.5; lực đặt từ từ không
giật, trong thời gian 1 min theo hướng trục của
không gian dành cho ruột dẫn.
Bảng
14.5 - Lực đặt lên ruột dẫn
Kích cỡ đầu
nối
0
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Lực kéo (N)
30
40
50
50
60
80
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm,
ruột dẫn phải không được dịch chuyển đến mức có thể nhận thấy được trong đầu nối.
14.4.8 Đầu
nối có kẹp bắt ren phải được thiết kế và kết cấu sao cho kẹp được mà không làm
hỏng quá mức ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét ruột dẫn, sau khi ruột dẫn có tiết diện danh nghĩa nhỏ nhất và lớn
nhất cho trong Bảng 14.2 được kẹp rồi nới lỏng, mômen để kẹp
ruột dẫn bằng 2/3 mômen cho trong cột tương ứng của Bảng
14.4.
Nếu vít có mũ vít sáu cạnh
có xẻ rãnh thì mômen đặt vào bằng 2/3 mômen cho trong cột IV, Bảng 14.4.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn bị hỏng
quá mức nếu có các vết lõm sâu hoặc sắc.
Mục 15: Đầu nối không bắt ren và mối nối điện
15.1
Quy định chung
Mục này quy định các yêu cầu
đối với tất cả các đầu nối và mối nối điện không sử dụng vít dùng cho ruột dẫn bện bằng đồng đến 2,5
mm2 dùng cho dây đi bên trong của đèn điện và để nối đến dây đi bên
ngoài đèn điện.
Một số ví dụ về đầu nối
không bắt ren và mối nối điện được cho trên Hình 17,18 và 19. IEC 61210 cung cấp
các ví dụ khác về đầu nối không bắt ren và mối nối điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.1
Đầu nối không bắt ren (screwless
terminal)
Bộ phận được yêu cầu để tạo
mối nối trong mạch điện bằng phương tiện cơ khí mà không dùng
vít.
15.2.2
Mối nối cố định (permanent
connections)
Mối nối
được thiết kế chỉ để thực hiện nối một lần với cùng một ruột dẫn (ví dụ bọc hoặc
kẹp sợi dây).
15.2.3
Mối nối
không cố định (non-permanent connections)
Mối nối cho phép cụm dây dẫn
hoặc ruột dẫn được nối vào hoặc tháo ra nhiều lần (ví dụ, đầu nối kiểu
chốt hoặc vấu và đầu nối kiểu cắm vào hoặc một số đầu nối kiểu
lò xo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm dây dẫn (lead
assemblies)
Ruột dẫn lắp với các phần phụ,
thường bằng mối nối cố định.
15.2.5
Ruột dẫn không được chuẩn bị
(non-prepared conductors)
Ruột dẫn không có sự chuẩn bị
đặc biệt hoặc không có các phần phụ. Tuy nhiên, có thể bóc cách điện để
làm hở ruột dẫn.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "chuẩn
bị đặc biệt" bao gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng các đầu
cốt cáp, tạo ra các lỗ, v.v... nhưng không phải là nắn sửa ruột dẫn trước khi
đưa vào đầu nối hoặc xoắn ruột dẫn mềm để làm chắc đầu dây.
Chất gắn cùng với việc gia
nhiệt các sợi bện phủ thiếc của ruột dẫn mềm mà
không hàn bổ sung thì không được xem là chuẩn bị đặc biệt.
15.2.6
Dòng điện thử nghiệm (test
current)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3
Yêu cầu chung
15.3.1 Phần
đầu nối hoặc mối nối để mang dòng điện phải làm bằng một trong các vật liệu sau:
- đồng;
- hợp kim có chứa ít nhất 58
% đồng đối với các phần làm việc ở nhiệt độ thấp hoặc ít nhất
50 % đồng đối với các phần khác;
- kim loại khác có khả năng
chống ăn mòn không kém đồng và có đặc tính cơ thích hợp không kém.
15.3.2 Đầu
nối và mối nối phải kẹp được ruột dẫn với đủ lực tiếp xúc nhưng không làm hỏng
quá mức ruột dẫn.
Ruột dẫn
phải được kẹp giữa các bề mặt kim loại. Tuy nhiên, đầu nối
dùng cho mạch điện có dòng điện danh định không quá 2 A có
thể có một bề mặt phi kim nếu đáp ứng các yêu cầu ở 15.3.5.
Đầu nối chọc thủng
cách điện chỉ được chấp nhận để tạo nhánh nối trong mạch SELV của đèn điện hoặc các đèn điện khác
như mối nối không thay thế được, mối nối cố định.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn bị hỏng
quá mức nếu có các vết lõm sâu hoặc sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.4 Đầu nối
không phải dùng cho cụm dây dẫn phải chấp nhận "ruột dẫn không được chuẩn bị"
(xem 15.2.5).
Kiểm tra sự phù hợp với các
yêu cầu ở 15.3.2,15.3.3 và 15.3.4 bằng cách xem xét các đầu nối và mối nối, sau
khi lắp với ruột dẫn thích hợp và sau thử
nghiệm nhiệt ở 15.5.2.2 hoặc 15.6.3.2.
15.3.5 Mối
nối điện phải được thiết kế sao cho lực ép cần thiết để dẫn
điện tốt không truyền qua vật liệu cách điện không phải là gốm, mica
nguyên chất hoặc vật liệu khác có đặc tính
thích hợp không kém, trừ khi có đủ độ đàn hồi trong
các bộ phận kim loại để bù độ co ngót có thể có
của vật liệu cách điện (xem Hình 17 và 18).
15.3.6 Việc
nối có hiệu quả ruột dẫn vào và tháo ruột dẫn ra khỏi các đầu nối không
bắt ren không cố định kiểu lò xo phải rõ ràng.
Việc tháo ruột dẫn đòi hỏi một
thao tác, không phải là thao tác kéo ruột dẫn mà phải sao cho
có thể thực hiện được bằng tay hoặc bằng dụng cụ đơn giản, sẵn có thông thường.
15.3.7 Đầu
nối để nối nhiều ruột dẫn dưới các kẹp lò xo phải kẹp từng ruột dẫn riêng.
Đối với đầu nối được thiết kế
để nối không cố định, phải có thể rút các ruột
dẫn đồng thời hoặc riêng rẽ.
15.3.8 Đầu nối
phải được cố định thích hợp vào thiết bị hoặc khối đầu nối hoặc cố định vào vị
trí. Chúng không được làm việc lỏng lẻo khi lắp
hoặc rút ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và, nếu có nghi ngờ, áp dụng thử nghiệm cơ nêu ở 15.5.1 hoặc 15.6.2. Trong
quá trình thử nghiệm, đầu nối không được làm việc lỏng
lẻo và không có hư hại làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.9 Đầu
nối và mối nối phải chịu được các ứng suất cơ, điện và nhiệt xuất hiện
trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các
thử nghiệm ở 15.5,15.6 tương ứng.
15.3.10 Nhà
chế tạo phải quy định (các) kích cỡ ruột dẫn mà phần tử được
thiết kế và loại ruột dẫn, ví dụ, một sợi hoặc bện.
15.4
Hướng dẫn chung cho các thử nghiệm
15.4.1 Chuẩn
bị mẫu
"Thử nghiệm đối với sự
xâm nhập của bụi và hơi ẩm" ở Mục 9, nếu thích hợp, phải được thực hiện
trước khi thử nghiệm đầu nối hoặc mối nối có trong đèn điện.
15.4.2 Ruột
dẫn thử nghiệm
Thử nghiệm phải được tiến
hành với ruột dẫn đồng có kiểu và kích thước do nhà chế tạo khuyến cáo. Nếu quy
định dãy ruột dẫn thì phải chọn ruột dẫn nhỏ nhất và lớn nhất để thử
nghiệm.
15.4.3 Đầu
nối dùng cho nhiều ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.4 Đầu
nối nhiều tuyến
Mỗi đầu nối trong một nhóm
hoặc một dải đầu nối, ví dụ, khối đầu nối trên
balát có thể được sử dụng là một mẫu riêng.
15.4.5 Đại
lượng thử nghiệm
Các thử nghiệm mô tả ở 15.5
đến 15.6.2 được thực hiện trên bốn đầu nối
(hoặc mối nối). Tối thiểu ba đầu nối phải đáp ứng yêu cầu. Nếu có một đầu nối
không đạt thì thử nghiệm thêm bốn đầu nối nữa
và tất cả các đầu nối này phải đáp ứng yêu cầu.
Thử nghiệm mô tả ở 15.6.3 được
thực hiện cho mười đầu nối.
15.5
Đầu nối và mối nối dùng cho dây đi bên trong
15.5.1 Thử
nghiệm cơ
Đầu nối và mối nối phải có đủ
độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các
thử nghiệm ở 15.5.1.1 và 15.5.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ bền cơ của đầu nối
(hoặc mối nối) trên bộ bốn đầu nối. Nếu tất cả các đầu nối có
trong đèn điện không có cùng thiết kế thì một bộ bốn đầu nối của mỗi thiết kế
phải chịu thử nghiệm.
Thử nghiệm này chỉ áp dụng
cho thiết bị mà người sử dụng làm việc để hoàn chỉnh tổ hợp đèn điện trước khi
đưa vào vận hành.
15.5.1.1.1 Trong
trường hợp đầu nối kiểu lò xo (xem Hình 18), thực hiện thử nghiệm với ruột dẫn
đồng cứng có (các) kích cỡ do nhà chế tạo quy định. Nếu quy định một dãy ruột dẫn
thì chọn ruột dẫn nhỏ nhất và lớn nhất để thử nghiệm.
Trong bốn đầu nối, hai đầu
nối được thử nghiệm với ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất
và hai đầu nối còn lại được thử nghiệm với ruột dẫn có tiết diện lớn nhất. Ruột
dẫn được nối vào và tháo ra khỏi từng đầu nối năm lần.
Đối với bốn lần nối đầu
tiên, mỗi lần sử dụng các ruột dẫn mới. Đối với lần nối thứ năm, sử dụng ruột dẫn
đã sử dụng cho lần nối thứ tư và ruột dẫn được kẹp ở cùng vị trí. Đối với mỗi lần
nối, ruột dẫn được đẩy vào đầu nối đến mức có thể.
Nếu đầu nối thích hợp cho
các ruột dẫn bện thì thực hiện một thử nghiệm bổ sung với một ruột dẫn đồng bện
cứng. Tuy nhiên, nếu quy định một dãy các ruột dẫn thì chọn
ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất và lớn nhất để thử nghiệm. Mỗi ruột dẫn chỉ phải
chịu một lần nối vào và tháo ra khỏi đầu nối tương ứng được sử dụng cho thử
nghiệm với ruột dẫn một sợi.
Sau lần nối cuối cùng, mỗi
ruột dẫn phải chịu lực thử nghiệm bằng 4 N.
15.5.1.1.2 Mối
nối kiểu chốt hoặc vẩu và mối nối kiểu cắm vào cũng phải
chịu lực thử nghiệm bằng 4 N.
Lực được đặt không giật
trong 1 min theo chiều ngược với chiều được sử dụng để đặt hoặc luồn ruột dẫn
hoặc cụm dây dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực lớn nhất để đặt hoặc luồn
ruột dẫn hoặc cụm dây dẫn không được vượt quá 50 N và, trong trường hợp là chân
hoặc đầu và mối nối kiểu cắm, lực để tháo ra không được vượt quá 50 N.
15.5.1.2 Mối
nối cố định
Mối nối vàn phải duy trì hiệu
quả đầy đủ khi đặt lực kéo bằng 20 N trong 1 min theo chiều ngược chiều được sử
dụng để đặt hoặc luồn ruột dẫn.
Trong một số trường hợp, có
thể dùng dụng cụ đặc biệt để đặt lực một cách chính xác (ví dụ, trong
trường hợp các đầu nối bọc sợi dây).
Đầu nối dùng cho nhiều ruột
dẫn được thử nghiệm với lực nối trên đặt lên lần
lượt từng ruột dẫn.
15.5.2 Thử
nghiệm điện
Đầu nối và mối nối phải có đủ
tính năng điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các
thử nghiệm ở 15.5.2.1 và 15.5.2.2.
15.5.2.1 Thử
nghiệm điện trở tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.2.1.1 Đối
với đầu nối kiểu lò xo, thực hiện thử nghiệm theo 15.5.2.1.3 với ruột dẫn đồng
cứng không cách điện.
Nếu quy định một dãy ruột dẫn
thì hai trong số bốn đầu nối được thử nghiệm với ruột dẫn có tiết diện nhỏ nhất và hai đầu
nối còn lại được thử nghiệm với ruột dẫn có tiết diện lớn nhất.
15.5.2.1.2 Trong
trường hợp đầu nối kiểu chốt hoặc vấu và đầu nối
kiểu cắm vào, thực hiện thử nghiệm ở 15.5.2.1.3 với cụm dây dẫn.
15.5.2.1.3 Từng
đầu nối có ruột dẫn của nó được mang tải với dòng điện (xoay chiều hoặc một chiều) và sau 1
h, đo điện áp rơi trên đầu nối khi vẫn ở dòng điện thử nghiệm.
Các điểm đo có vị trí càng gần càng tốt với
điểm tiếp xúc mà qua nó, điện áp rơi được đo điện áp rơi
đo được không được vượt quá 15 mV.
Điện áp rơi cho mỗi mối nối
hoặc cực tiếp xúc được xem là riêng rẽ; ví dụ, mối nối của ruột dẫn với đầu nối
kiểu cắm vào được xem là riêng rẽ với mối nối của đầu nối kiểu cắm với chốt.
Tổng điện áp rơi của hai mối
nối không tách rời khi đo cùng nhau, không được vượt quá hai lần giá trị cho
trong điều 15.5.2.1.3 này.
15.5.2.2 Thử
nghiệm phát nóng
15.5.2.2.1 Đầu
nối (hoặc mối nối) có dòng điện danh định đến và bằng 6 A phải
chịu thử nghiệm lão hóa không có dòng điện, với 25 chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 30
min ở nhiệt độ T ± 5 °C hoặc 100 °C ± 5 °C, chọn giá trị nào cao hơn, sau đó là
thời gian làm mát ở nhiệt độ từ 15 °C đến 30 °C. Đầu nối (hoặc mối nối) có dòng
điện danh định lớn hơn 6 A phải chịu
thử nghiệm lão hóa trong 100 chu kỳ này.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ T là nhiệt
độ danh định lớn nhất được ghi nhãn đối với các phần tử có ghi nhãn T như đui
đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sau chu kỳ thứ 10 và chu
kỳ thứ 25 đối với các đầu nối có dòng điện danh định đến và bằng 6 A;
b) Sau chu kỳ thứ 50
và chu kỳ thứ 100 đối với các đầu nối có dòng điện danh định lớn hơn 6 A.
Đối với tất cả các đầu nối,
nếu điện áp rơi trong cả hai trường hợp không vượt quá 50 % điện áp rơi đo trên
cùng đấu nối được thử nghiệm ở 15.6.1 hoặc nếu mức tăng điện áp rơi nhỏ
hơn 2 mV thì đầu nối phù hợp với yêu cầu.
Nếu điện áp rơi của bất kỳ đầu
nối nào vượt quá 22,5 mV thì các đầu nối không đạt yêu cầu.
Đối với một trong số các đầu
nối, nếu điện áp rơi đo được theo a) hoặc b) vượt quá 50 % điện áp rơi đo trên cùng đầu
nối được thử nghiệm ở 15.6.1, với giá trị nhỏ nhất là 2 mV,
nhưng không vượt quá 22.5 mV thì
bốn đầu nối phải chịu thử nghiệm lão hóa mới không
có dòng điện, với 25 chu kỳ hoặc 100 chu kỳ theo thông số dòng điện.
Sau chu kỳ thứ 10 và 25 hoặc
50 và 100 (theo thông số dòng điện), đo lại điện áp rơi. Đối với tất cả các đầu nối,
điện áp rơi không được vượt quá 22,5 mV.
Tổng điện áp rơi của hai mối
nối không tách rời khi đo cùng nhau, không được vượt quá hai lần
giá trị cho trong điều 15.5.2.2.2 này.
15.5.2.2.3 Nếu
đầu nối được thiết kế sao cho ruột dẫn được xiết chặt vào bề mặt bằng
vật liệu cách điện thì bề mặt này không được biến dạng
trong các thử nghiệm phát nóng này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.1 Ruột
dẫn
Đầu nối kiểu
lò xo phải thích hợp để nối các ruột dẫn cứng, một sợi hoặc bện có tiết diện
danh nghĩa nêu trong Bảng 15.1.
Bảng
15.1 - Thông số ruột dẫn
Dòng
điện danh định lớn nhất
của đầu nối
A
Tiết
diện danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
6
0,5
đến 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
1 đến 1,5
16
>
1,5 đến 2,5
CHÚ THÍCH: Các đầu nối thường
được đề cập bằng ký hiệu. Ví dụ, kích cỡ 0 thường có thông số đặc
trưng 6 A. Nếu thông số đặc trưng của phần từ nhỏ hơn khả năng kỹ thuật thì sử dụng thông
số của phần tử.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, đo và lắp ruột dẫn với tiết diện nhỏ nhất và lớn nhất quy định.
15.6.2 Thử
nghiệm cơ
Đầu nối và mối nối phải có đủ độ
bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các
thử nghiệm ở 15.6.2.1 và 15.6.2.2, được thực hiện
trên một đầu nối của mỗi mẫu trong bốn mẫu.
15.6.2.1 Trong
trường hợp đầu nối kiểu lò xo, thực hiện thử nghiệm với ruột dẫn đồng cứng có tiết diện
lớn nhất và nhỏ nhất quy định ở 15.6. Các ruột dẫn này được nối vào và tháo ra khỏi từng
đầu nối năm lần. Nếu tất cả các đầu nối có trong đèn điện không có cùng
thiết kế thì một bộ bốn đầu nối của mỗi thiết kế phải chịu thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà chế tạo quy định đầu
nối là thích hợp cho các ruột dẫn bện (xem 15.3.10) thì thực hiện một
thử nghiệm bổ sung với hai ruột dẫn đồng bện cứng, ruột dẫn thứ nhất có tiết diện
lớn nhất quy định ở 15.6 và ruột dẫn thứ hai có tiết diện nhỏ nhất.
Các ruột dẫn này chỉ phải chịu một lần nối vào và tháo
ra.
Sau lần nối cuối cùng,
mỗi ruột dẫn phải chịu lực thử nghiệm theo Bảng 15.2.
15.6.2.2 Mối
nối kiểu chốt hoặc vấu và mối nối kiểu cắm vào cũng phải chịu lực thử nghiệm
theo Bảng 15.2.
Bảng
15.2 - Lực kéo ruột dẫn
Dòng
điện danh định lớn nhất của đầu nối
A
Lực
N
Mối
nối kiểu lò xo và mối nối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
20
8
10
30
15
16
30
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực được đặt không giật
trong 1 min theo chiều ngược với chiều được sử dụng để đặt hoặc luồn ruột dẫn
hoặc cụm dây dẫn.
Trong quá trình thử nghiệm,
ruột dẫn hoặc cụm dây dẫn không được xê dịch khỏi
đầu nối và đầu nối cũng như ruột dẫn hoặc cụm dây dẫn không phải chịu bất kỳ sự
biến đổi nào làm ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo.
15.6.3 Thử
nghiệm điện
Đầu nối và mối nối phải có đủ tính
năng điện.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm ở 15.6.3.1 và 15.6.3.2.
15.6.3.1 Thử
nghiệm điện trở tiếp
xúc
Kiểm tra tính năng điện của
đầu nối (hoặc mối nối) trên bộ mười đầu nối. Nếu tất cả các đầu nối có trong
đèn điện không có cùng thiết kế thì một bộ mười đầu nối của mỗi thiết kế phải chịu
thử nghiệm.
15.6.3.1.1 Đối
với đầu nối kiểu lò xo, thực hiện thử nghiệm theo 15.6.3.1.3 với ruột dẫn đồng cứng
không cách điện.
Năm ruột dẫn có tiết
diện lớn nhất quy định ở 15.6 được nối vào đầu nối như trong sử dụng bình thường,
mỗi ruột dẫn nối với một đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.3.1.2 Trong
trường hợp đầu nối kiểu chốt hoặc vấu và đầu nối kiểu cắm vào, thực hiện thử nghiệm ở
15.6.3.1.3 với cụm dây dẫn.
15.6.3.1.3 Từng
đầu nối có ruột dẫn của nó được mang tải với dòng điện (xoay
chiều hoặc một chiều) và sau 1 h, đo điện áp rơi trên đầu nối khi vẫn ở dòng điện
thử nghiệm. Các điểm đo có vị trí càng gần càng tốt với điểm tiếp xúc mà qua
nó, điện áp rơi được đo.
Điện áp rơi đo được không được
vượt quá 15 mV.
Tổng điện áp rơi của hai mối
nối không tách rời khi đo cùng nhau, không được vượt quá hai lần giá trị cho
trong điều 15.6.3.1.3 này.
15.6.3.2 Thử
nghiệm phát nóng
Tính năng nhiệt của đầu nối
(hoặc mối nối) được kiểm tra trên các đầu nối đã phải chịu thử nghiệm ở 15.6.3.1.
15.6.3.2.1 Sau
khi được làm mát về nhiệt độ xung quanh, thay mỗi ruột dẫn bằng
ruột dẫn một sợi bằng đồng không cách điện có tiết diện lớn nhất được quy định ở
15.6 và mỗi cụm dây dẫn được thay bằng cụm dây dẫn
mới thích hợp, sau đó nối và tháo ra khỏi đầu nối hoặc phần liên quan của mối nối
năm lần.
Sau đó thay ruột dẫn bằng ruột
dẫn không cách điện mới.
15.6.3.2.2 Từng
đầu nối có ruột dẫn của nó được mang tải với dòng điện (xoay chiều hoặc một chiều)
thời gian vừa đủ để đo điện áp rơi. Với các phép đo này
và các phép đo ở 15.6.3.2.4, áp dụng các yêu cầu của 15.6.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ T là nhiệt
độ
danh định lớn nhất được ghi nhãn đối với các phần tử có
ghi nhãn T như đui đèn.
15.6.3.2.4 Đo
lại điện áp rơi trên từng đầu nối:
a) Sau chu kỳ thứ 10 và chu
kỳ thứ 25 đối với các đầu nối có dòng điện danh định đến và bằng 6 A;
b) Sau chu kỳ thứ 50 và chu
kỳ thứ 100 đối với các đầu nối có dòng điện danh định lớn hơn 6 A.
Đối với tất cả các đầu nối,
nếu điện áp rơi trong cả hai trường hợp không vượt quá 50 % điện áp rơi đo trên
cùng đầu nối được thử nghiệm ở 15.6.3.2.2 hoặc nếu mức tăng điện áp rơi nhỏ
hơn 2 mV thì đầu nối phù hợp với yêu cầu.
Nếu
điện áp rơi của bất kỳ đầu nối nào vượt quá 22,5 mV thì
các đầu nối không đạt yêu cầu.
Đối với một trong số các đầu
nối, nếu điện áp rơi đo được theo a) hoặc b) vượt quá 50 % điện áp rơi đo trên
cùng đầu nối được thử nghiệm ở 15.6.3.2.2, với giá trị nhỏ nhất là 2 mV,
nhưng không vượt quá 22.5 mV thì
bốn đầu nối phải chịu thử nghiệm lão hóa mới không có
dòng điện, với 25 chu kỳ hoặc 100 chu kỳ theo thông số dòng
điện.
Sau chu kỳ thứ 10 và 25 hoặc
50 và 100 (theo thông số dòng điện), đo lại điện áp rơi. Đối với tất cả các đầu
nối, điện áp rơi không được vượt quá 22,5 mV.
Tổng điện áp rơi của hai mối
nối không tách rời khi đo cùng nhau, không được vượt quá hai lần giá trị cho
trong điều 15.5.2.2.2 này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
Ampe
A
Tần số (héc)
Hz
Vôn
V
Oát
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(IEC 60417-5032 (2002-10))
Nguồn một chiều
(IEC
60417-5031 (2002-10))
Nguồn một chiều và xoay
chiều
(IEC 60417-5032 (2002-10))
Cấp II
Cấp III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ta... °C
Cảnh
báo chống sử dụng bóng đèn ánh sáng lạnh
Khoảng cách nhỏ
nhất từ vật được chiếu sáng (mét)
Đèn điện không thích hợp để
lắp trực tiếp lên bề mặt cháy bình thường (chỉ thích hợp để
lắp trên bề mặt không cháy)
Lắp
đặt bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện không thích hợp để
bọc bằng vật liệu cách nhiệt....
Thông thường
IP20
Chịu nước nhỏ
giọt
IPX1
Chịu nước mưa
IPX3
Chịu nước bắn tóe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu nước phun
IPX5
Chịu nước phun mạnh
IPX6
Kín nước (có thể ngâm
trong nước)
IPX7
Kín
nước có áp suất (chìm trong nước)
IPX8 m (sau đó là số chỉ
chiều sâu chìm trong nước lớn nhất, tính bằng
mét)
Bảo vệ chống sự xâm nhập của
vật rắn lớn hơn 2,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống sự xâm nhập của
vật rắn lớn hơn 1 mm
IP4X
Chống
bụi
IP5X
Kín bụi
IP6X
Sử dụng cáp nguồn chịu nhiệt,
nối với cáp hoặc dây bên ngoài
Đèn điện
được thiết kế để sử dụng với bóng đèn gương cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện vận hành nặng nề
Đèn điện để sử dụng với
bóng đèn natri áp suất cao yêu cầu bộ mồi bên ngoài (cho bóng
đèn)
Đèn điện sử dụng với
bóng đèn natri áp suất cao có cơ cấu khởi động
bên trong
Thay thế tất
cả các tấm chắn bảo vệ bị nứt
(Hình
chữ nhật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hình
tròn)
Đèn điện được thiết kế chỉ
để sử dụng với bóng đèn halogen vônfram tự
che chắn hoặc bóng đèn halogen kim loại
tự che chắn
Đèn điện có
cầu chảy bên trong
Không nhìn vào nguồn sáng đang
làm việc
Tất cả các ký hiệu phải
phù hợp với các yêu cầu tương ứng nêu trong IEC 80416-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý, rủi ro điện giật (Nguồn
IEC 60417-6042 (2011-11))
Hình
1 - Ký hiệu
Kích thước tính bằng
milimét
Hình
2 - Bố trí khối đầu nối để thử nghiệm lắp đặt đối với
đèn điện có các đầu dây chờ nối
Hình
3 - Hủy bỏ
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Minh họa yêu cầu ở 4.15
Hình
5- Hủy bỏ
Hình
6 - Trang bị để bảo vệ chống bụi
Bảo
vệ đèn điện
Chịu
nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nửa góc dao động
± 60°
±
180°
Các lỗ bên trong nửa góc
±
60°
±
90°
Hình
7 - Thiết bị dùng để thử nghiệm bảo vệ chống nước mưa và nước bắn tóe
Kích
thước tính bằng milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D’ = 6,3 mm đối với thử nghiệm
ở 9.2.6 (chữ số đặc trưng thứ hai là 5)
D’ = 12,5 mm đối với thử
nghiệm ở 9.2.7 (chữ số đặc trưng thứ hai là 6)
Hình
8 - Miệng phun dùng cho thử nghiệm phun nước
Y Nhiệt độ bề
mặt lắp đặt, tính bằng °C
X Nhiệt độ cuộn dây, tính
bằng °C
CHÚ DẪN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Giá trị giới hạn của nhiệt
độ bề mặt lắp đặt trong quá trình làm việc
không bình thường ở 1,1 lần điện áp danh định
(xem 12.6.1a)
3
Điểm
đo ở 1,1 lần điện áp danh định (xem 12.6.1 b)
4
Điểm
đo ở 1,0 lần điện áp danh định
5
Điểm
đo ở 0,9 lần điện áp danh định
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Đường nét đứt
vẽ qua các điểm chấm và chỉ ra đèn điện không đạt thử nghiệm vì
ngoại suy của đường thẳng lớn hơn nhiệt độ bề mặt lắp đặt bằng 180 °C trước
khi đạt đến nhiệt độ cuộn dây bằng 350 °C
8
Giá trị lớn nhất giả thiết
của nhiệt độ cuộn dây của cuộn dây hỏng
9
Tọa
độ ta/ta được vẽ chỉ khi chênh lệch giữa nhiệt độ cuộn
dây ở 0,9 và 1,1 lần điện áp danh định nhỏ hơn 30 °C. Ví
dụ chỉ ra dùng cho đèn điện có thông số ta bằng 25 °C.
Hỉnh
9 - Liên quan giữa nhiệt độ cuộn dây
và nhiệt độ bề mặt lắp đặt
Kích
thước tính bằng milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 - Thiết bị ép viên bi
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
11 - Bố trí và kích thước các điện cực dùng cho thử nghiệm
phóng điện bề mặt
Kích
thước tính bằng milimét
D = Không gian dành cho ruột
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng của không gian
dành cho ruột dẫn có thể khác với hình vẽ, với điều kiện là có thể vẽ nội tiếp
đường tròn có đường kính bằng giá trị nhỏ nhất được quy
định cho D.
CHÚ THÍCH: Phần của đầu nối
có lỗ ren và phần của đầu nối ép vào ruột dẫn được kẹp bằng
vít có thể là hai phần riêng biệt như trong trường hợp đầu nối có móc.
Kích
cỡ đầu nối
Đường
kính nhỏ nhất D (hoặc kích
thước nhỏ nhất) của không gian dành cho ruột dẫn
mm
Khoảng
cách nhỏ nhất G giữa vít kẹp và đầu của ruột dẫn khi
luồn vào hoàn toàn
mm
Mômen
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIa
lVa
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2,5
1,5
1,5
0,2
0,2
0,4
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3,0
1,5
1,5
0,25
0,2
0,5
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3,6
1,8
1,5
0,4
0,2
0,8
0,4
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4,0
1,8
1,5
0,4
0,25
0,8
0,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4,5
2,0
1,5
0,7
0,25
1,2
0,5
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5,5
2,5
2,0
0,8
0,7
2,0
1,2
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7,0
3,0
2,0
1,2
0,7
2,5
1,2
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Giá trị quy định ở đây được áp dụng cho vít cho trong các cột tương ứng trong
Bảng 14.4.
Hình
12 - Đầu nối kiểu trụ
CHÚ DẪN
A Phần cố
định
B Vòng đệm hoặc tấm kẹp
C Chi tiết
chống tở dây
D Không gian dành cho ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phần giữ ruột dẫn
đúng vị trí có thể bằng vật liệu cách điện với điều kiện lực ép cần thiết để kẹp ruột
dẫn không truyền qua vật liệu cách điện.
Kích
cỡ đầu nối
Đường
kính nhỏ nhất D của không gian
dành cho ruột dẫn
mm
Mômen
Nm
IIIa
IVa
Một
vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
vít hoặc một bulông
Hai
vít hoặc hai bulông
0
1,4
0,4
-
0,4
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
-
0,5
-
2
2,0
0,8
-
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2,7
1,2
0,5
1,2
0,5
4
3,6
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,2
5
4,3
2,0
1,2
2,0
1,2
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,2
2,0
1,2
7
7,0
2,5
2,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Giá trị
quy định ở đây được áp dụng cho vít cho trong các cột tương ứng trong Bảng
14.4.
Hình
13 - Đầu nối bắt vít và đầu
nối bắt bulông
CHÚ DẪN
A Đệm
B Phần cố
định
C Bulông
D Không gian dành cho ruột
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng mặt trên và mặt dưới của
đệm được làm khác nhau để chứa được cả ruột dẫn có tiết diện lớn
và nhỏ bằng cách đảo ngược vòng đệm.
Đầu nối có thể có
nhiều hơn hai vít kẹp hoặc đai ốc.
Kích
cỡ đầu nối
Đường
kính nhỏ nhất D của không gian dành cho ruột dẫn
Mômen
mm
Nm
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
4
4,0
0,8
5
4,5
1,2
6
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7,0
2,0
Hình
14- Đầu nối kiểu yên ngựa
CHÚ DẪN
A Vòng đệm kênh
B Đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn
trần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Bu lông
G Khoảng cách
giữa gờ của lỗ và mặt bên của vùng kẹp
CHÚ THÍCH: Với loại thiết bị
nhất định, cho phép sử dụng đầu nối kiểu lỗ có kích thước nhỏ hơn giá trị quy định.
Kích
cỡ đầu nối
Kích
thước nhỏ nhất g giữa gờ của lỗ vè
mặt bên của vùng kẹp
mm
Mômen
Nm
IIIa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7,5
2,0
2,0
7
9,0
2,5
3,0
a
Giá trị quy định được áp dụng cho vít cho trong các cột tương ứng trong Bảng
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN
A Phần cố định
D Không gian dành cho ruột
dẫn
Kích
cỡ đầu nối
Đường
kính nhỏ nhất D của không gian dành cho ruột dẫn*
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
0
1,4
1,5
1
1,7
1,5
2
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2,7
1,8
4
3,6
1,8
5
4,3
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
2,5
7
7,0
3,0
a Giá trị mômen
đặt vào bằng giá trị quy định trong cột II hoặc IV của Bảng 14.4, khi thích hợp.
Hình
16 - Đầu nối măng sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
18 - Ví dụ về đầu nối không bắt ren kiểu lò xo
Ổ cắm (dùng cho đầu dây)
Bộ nối kiểu thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nối kiểu trụ
Bộ nối kiểu uốn
Bộ nối/đầu nối kiểu
quấn dây
Hình
19 - Ví dụ khác về đầu nối
không bắt ren
a)
Minh họa thuật ngữ "đi dây nguồn song song"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đầu nối
3 balát
5 bóng đèn
7 đèn điện B
2 nguồn
4 tắcte
6 đèn điện A
b)
Minh họa thuật ngữ "đi dây nguồn qua đèn điện" kết thúc
ở đèn điện (có thể sử dụng cho đi dây nguồn qua đèn điện là ba pha trong đó đèn
điện được nối lần lượt giữa L1, L2 và L3 và trung tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 đầu nối
3 balát
5 bóng đèn
7 đèn điện B
2 nguồn
4 tắcte
6 đèn điện A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Minh họa thuật ngữ "đi dây nguồn qua đèn điện" không kết thúc ở đèn
điện
Hình
20 - Minh họa thuật ngữ "đi dây nguồn song song" và "đi dây
nguồn qua đèn điện"
CHÚ THÍCH: Bề mặt đỡ cứng cần
được bố trí thẳng đứng để thử nghiệm va đập từ mặt bên
Hình
21 - Thiết bị để thử nghiệm va đập bằng viên bi
Vít
tự tarô: nhọn hoặc phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít cắt ren
Vít tạo
ren (ren hình thành do biến dạng)
Hình
22 - Ví dụ về vít tự tarô, vít cắt ren, vít tạo ren (từ ISO 1891)
Hình
23 - Hủy bỏ
CHÚ DẪN
A chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C khe hở
không khí (dây đi bên trong)
D ruột dẫn
E cách điện
Hình
24 - Minh họa phép đo chiều dài đường rò và khe hở
không khí ở đầu nối nguồn
Kích
thước tính bằng milimét.
Không quy định chiều rộng của
thùng quay.
Hình
25 - Thùng quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cực tính của điốt
được đảo ngược nếu cần.
Hình 26 - Mạch
thử nghiệm an toàn trong quá trình lồng vào
Hình
27 - Nhiệt độ bắt cháy của gỗ lả hàm của
thời gian
Hình
28 - Ví dụ về mức độ hàn cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
29 - Chuỗi thử nghiệm
CHÚ DẪN
1 Vít tạo ren
2 Rãnh
3 Vật liệu kim loại
Hình
30 - Ví dụ về vít tạo ren được sử dụng trong rãnh của vật
liệu kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 31 - Hệ thống tiếp
điểm điện cơ có mối nối kiểu phích cắm/ổ cắm
Điều kiện sự cố: balát
cần thử nghiệm, được cấp điện trực tiếp
Các balát khác được cấp điện
ở 1,1 lần điện áp danh định với các bóng đèn ở trong mạch
Hình
32 - Mạch điện thử nghiệm dùng cho đèn điện có lắp bóng đèn huỳnh quang ≤ 70
W
Phụ lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
xác định bộ phận dẫn có phải là bộ phận mang điện có thể gây điện giật hay không, cho
đèn điện làm việc ở điện áp cung cấp danh định và tần số danh nghĩa, và thực hiện
thử nghiệm dưới đây:
A.1 Để
xác định xem bộ phận dẫn có phải là bộ phận mang điện có thể gây điện
giật hay không, thiết bị cần thử nghiệm (DUT) được cho làm việc với điện áp
danh định và tần số nguồn danh nghĩa. Bộ phận dẫn không phải là bộ phận mang điện nếu
yêu cầu của Điều A.2 hoặc Điều A.3 được đáp ứng.
CHÚ THÍCH:
Phụ lục này nhằm thiết lập xem bộ phận dẫn khi chạm vào có thể
gây điện giật hay không. Thử nghiệm này không chỉ ra loại và
mức cách điện được sử dụng.
Đối với thử nghiệm theo Điều
A.2 và Điều A.3 :
- một cực của nguồn của DUT
phải ở điện thế đất;
- nếu không có nhận dạng rõ
ràng điện cực của điện áp nguồn được ghi nhãn trên DUT thì thử nghiệm được
thực hiện với cả hai cực tính của điện áp nguồn;
- các phép đo được thực hiện
○ giữa phần liên quan và bộ
phận dẫn chạm tới được bất kỳ;
○ giữa phần liên quan và đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện áp không được vượt
quá 35 V xoay chiều giá trị đỉnh hoặc 60 V một chiều không nhấp
nhô.
A.3 Trong
trường hợp điện áp đo được theo Điều A.2 vượt quá giá trị giới hạn, dòng điện
chạm không được vượt quá:
- đối với điện xoay chiều :
0,7 mA (đỉnh);
- đối với điện một chiều :
2,0 mA.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách sử dụng mang đo theo Hình G.2.
Phụ lục B
(quy
định)
Bóng đèn thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử nghiệm ở Mục
12, cần có một nguồn cung cấp các loại bóng đèn thông
thường. Các bóng đèn này được chọn từ các bóng đèn sản xuất bình thường cho các
đặc tính càng giống càng tốt với các đặc tính mục tiêu được liệt kê
trong tiêu chuẩn thích hợp. Bóng đèn được chọn được luyện (ít nhất 24 h đối với
bóng đèn sợi đốt và ít nhất 100 h đối với bóng đèn huỳnh
quang và các bóng đèn phóng điện khác, với khoảng thời gian ngắt không thường
xuyên), và thực hiện kiểm tra thêm xem các đặc tính của chúng vẫn thỏa
đáng và ổn định không. Bóng đèn không còn là bóng đèn thử nghiệm nếu quá 3/4 thời
gian làm việc điển hình của chúng trong vận hành bình thường. Trước mỗi thử
nghiệm, kiểm tra sự hỏng hóc hoặc các dấu hiệu dẫn đến mất khả năng làm việc. Bóng
đèn phóng điện phải được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo rằng
không có sự thay đổi nhận thấy được về các đặc tính điện mà có thể ảnh hưởng đến
nhiệt độ trong đèn điện. Nếu có thể lắp bóng đèn trong mạch ở nhiều hơn một vị
trí - ví dụ, bóng đèn huỳnh quang - thì phải ghi nhãn để đảm bảo lắp bóng
đèn một cách nhất quán. Phải thật cẩn thận khi tháo dỡ bóng
đèn; cụ thể là không được di chuyển bóng đèn phóng điện hơi natri và halogen
thủy ngân và bóng đèn huỳnh quang amalgam khi nóng. Bóng đèn được chọn cho một
thử nghiệm cụ thể phải có thông số danh định
và loại thích hợp với đèn điện. Nếu việc chọn hình dạng, kết
cấu hoặc lớp phủ bóng đèn do nhà chế tạo chỉ ra thì phải chọn bóng đèn cho điều kiện
nhiệt nặng nề nhất. Ngược lại, phải sử dụng loại thông dụng nhất.
Các yêu cầu theo Điều B.2 đến
Điều B.5 đề cập đến chọn bóng đèn làm bóng đèn thử nghiệm, và chọn bóng đèn cho
một thử nghiệm cụ thể của đèn điện.
B.2 Bóng
đèn sợi đốt thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 7671-1 (IEC 60432-1) và IEC 60432-2
B.2.1 Phương
thức truyền nhiệt chính và các bóng đèn sử dụng cho thử nghiệm
B.2.1.1 Để
tìm các bóng đèn cho thử nghiệm đèn điện mà tạo ra các điều kiện nặng
nề nhất bên trong đèn điện thì cần xem xét
hai phương thức truyền nhiệt chính là bức xạ và dẫn.
B.2.1.2 Bức
xạ. Vật liệu của đèn điện được phát nóng do bức xạ từ sợi đốt bóng đèn, ngoài
ra, đối với khu vực ngay xung quanh và đặc biệt là ở trên bóng đèn, do nhiệt đối
lưu từ bề mặt bóng thủy tinh. Nói chung, để thử nghiệm
các điều kiện này, cần sử dụng bóng đèn trong suốt. Hình dạng sợi
đốt sử dụng trong hầu hết các bóng đèn cao áp cung cấp biểu đồ bức xạ rất ít biến
động nhưng không chắc có các đặc tính định hướng cao. Có nhiều biến động trong
bóng đèn được thiết kế ở điện áp thấp (100 V đến
130 V) vì bóng đèn có các sợi đốt nằm ngang hoặc dọc trục có thể tạo
ra các biểu đồ nhiệt khác nhau mà điều này là quan trọng
trong một số thiết kế nhất định. Trong trường hợp bóng
đèn có bộ phản xạ, cần lưu ý rằng vùng trong suốt là vùng cổ. Nếu có dự
định sử dụng bóng đèn có bộ phản xạ truyền nhiệt thì sử dụng các bóng đèn này
cho thử nghiệm. Chiều dài tâm sáng cũng đóng vai trò quan trọng.
B.2.1.3 Dẫn.
Đui đèn và dây dẫn liên quan nhận nhiệt bằng cách dẫn nhiệt từ đầu đèn và nếu
đèn điện có thể làm việc với bóng đèn có tư
thế đầu đèn hướng lên thì sự đối lưu truyền từ bề mặt bên ngoài của bóng đèn.
B.2.2 Bóng
đèn sợi đốt dùng cho thử nghiệm
B.2.2.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.2 Chuẩn
bị
Sử dụng các bóng đèn sẵn có
dễ dàng. Mỗi bóng đèn được nhận biết độc lập và độ tăng nhiệt của đầu đèn (∆ts)
được xác định bằng phương pháp trong IEC 60360.
Giá trị này được so sánh với
các giá trị ở Bảng 2 của TCVN 7671-1 (IEC 60432-1) và Bảng 1 của IEC 60432-2 một
cách tương ứng và ghi lại mức chênh lệch (∆(∆ts)).
Trong trường hợp TCVN 7671-1
(IEC 60432-1) và IEC 60432-2 không quy định nhiệt độ thì cần sử
dụng dữ liệu của nhà chế tạo hoặc nhà chế tạo cần
cung cấp bóng đèn chuẩn.
B.2.2.3 Sử
dụng
Bóng đèn thử nghiệm đã biết
được sử dụng theo cách bình thường cho thử nghiệm nhiệt, và ghi lại
nhiệt độ đầu đèn. Con số này được hiệu chỉnh theo (∆(∆ts)) để
có được con số thử nghiệm cuối cùng. So sánh
con số cuối cùng với các giới hạn tiêu chuẩn trong Bảng 12.1.
Các hướng dẫn dưới đây giúp
lựa chọn bóng đèn thích hợp.
So sánh với bóng đèn trong
suốt hoặc mờ, nhiệt độ đầu đèn cao hơn thường có trên các bóng đèn có:
- bầu thủy tinh được phủ
màu trắng hoặc màu xám;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dài tâm sáng ngắn
hơn.
Chênh lệch nhỏ so với ∆ts
quy định ở Bảng 2 ở TCVN 7671-1 (IEC
60432-1) được hiệu chỉnh như trong IEC 60634 để điều chỉnh
bóng đèn HTS bằng điện áp thử nghiệm, nhưng việc điều chỉnh
này không được làm cho công suất vượt quá 105 % công suất danh định (ứng với
103,2 % điện áp).
Ngoài
ra, đối với thử nghiệm nhiệt chỉ cho tính dẫn, bề
mặt ngoài của bóng đèn có thể được sơn bằng tay với sơn chịu nhiệt
độ cao thích hợp, bắt đầu từ vùng đầu đèn và, nếu
cần, mở rộng trên toàn bộ bề mặt bầu thủy tinh.
Đối với bóng đèn có bộ phản
xạ và gương cầu, chỉ sử dụng điện áp thử nghiệm để điều chỉnh nhiệt độ.
Đối với thử nghiệm độ bền,
không sử dụng bóng đèn HTS đã được thay đổi để cho nhiệt
độ đầu đèn cao hơn.
Nếu đèn điện
có ghi nhãn dùng cho bóng đèn đặc biệt, hoặc nếu hiển
nhiên là phải sử dụng bóng đèn đặc biệt trong đèn điện thì thực hiện các thử
nghiệm với bóng đèn này.
Bóng
đèn phải được chọn theo công suất lớn nhất được ghi nhãn trên đèn điện. Trong
trường hợp có nghi ngờ về đèn điện có ghi nhãn giá trị lớn nhất 60 W, đầu
đèn E27 hoặc B22, phải thực hiện thử nghiệm với bóng đèn có bầu thủy tinh tròn
40 W.
Thông số điện áp của bóng
đèn thử nghiệm phải là điển hình của thông số điện áp trên thị trường mà đèn điện được thiết
kế để sử dụng cùng. Nếu đèn điện được thiết kế cho hai hoặc nhiều nhóm điện áp
cung cấp khác nhau, ví dụ từ 200 V đến 250 V và từ 100 V đến
130 V, thì ít nhất phải thực hiện thử nghiệm với bóng đèn có dải điện áp thấp
(tức là dòng điện cao hơn), nhưng có tính đến các
khuyến cáo nêu trên.
Khi chọn dãy bóng đèn để thử
nghiệm, cần tính đến các yêu cầu ở 3.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Bóng
đèn halogen thuộc phạm vi áp
dụng của IEC 60432-3
Thử nghiệm với bóng đèn do
nhà chế tạo cung cấp.
Cần lưu ý các tính chất đặc
biệt của bóng đèn này, ví dụ góc chùm sáng, kiểu
ánh sáng lạnh, v.v...
B.4 Bóng
đèn huỳnh quang và bóng đèn phóng điện khác
Khi bóng đèn làm việc trong
các điều kiện chuẩn (theo tiêu chuẩn bóng đèn liên quan của IEC), điện áp, dòng
điện và công suất bóng đèn phải càng gần càng tốt với các giá trị danh định của
bóng đèn và phải trong phạm vi 2,5 % các giá trị này.
Nếu balát chuẩn không sẵn có
thì bóng đèn được chọn bằng cách sử dụng balát
chế tạo có trở kháng bằng trở kháng của balát chuẩn ở dòng điện
hiệu chuẩn ±1 %.
Bóng đèn có balát lắp liền
được xem là bóng đèn huỳnh quang hoặc bóng đèn phóng điện
khác với mục đích ở Mục 12. Nếu đèn điện để sử dụng với bóng đèn sợi đốt và
bóng đèn có balát lắp liền hoặc bóng đèn phóng điện khác có kết hợp các sợi đốt
nối tiếp thì cần thử nghiệm với bóng đèn cho
điều kiện nặng nề nhất (thường là bóng đèn sợi đốt).
Nếu đèn điện để sử
dụng với tổ hợp các loại bóng đèn kết hợp (ví dụ, bóng đèn sợi đốt cùng với
bóng đèn phóng điện), cần thử nghiệm với loại bóng đèn cho điều kiện nhiệt nặng
nề nhất.
Nếu đèn điện để sử dụng với
bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn phóng điện thì cần thử nghiệm với bóng đèn cho
điều kiện nặng nề hơn (hoặc nếu không biết thì thử nghiệm lần lượt từng bóng
đèn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đèn điện được thiết kế
cho loại bóng đèn chưa có yêu cầu kỹ thuật thì cần chọn bóng
đèn theo hướng dẫn của nhà chế tạo bóng đèn.
B.5 Môđun
LED thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 8781 (IEC 62031)
Thử nghiệm với môđun LED được
cung cấp bởi nhà chế tạo đèn điện (đang xem xét).
Phụ lục C
(quy
định)
Điều kiện mạch không bình thường
Dưới đây là danh mục các điều
kiện mạch không bình thường áp dụng cho đèn điện dùng bóng đèn huỳnh quang dạng
ống hoặc bóng đèn phóng điện khác và từ đó rút ra điều
kiện nhiệt nặng nề nhất (xem 12.5.1). Nếu đèn điện có từ hai bóng đèn trở lên
thì chỉ áp dụng các điều kiện không bình thường cho một bóng đèn cho kết
quả bất lợi nhất. Điều kiện không bình thường được thiết lập trước khi bắt đầu
thử nghiệm. Điều kiện d) và e) chỉ đề cập đến bóng đèn có hai điện
cực được nung nóng trước (ví dụ, bóng đèn
huỳnh quang). Bản mô tả gồm cả hướng dẫn bố trí thử nghiệm. Để thuận tiện, điều
kiện mạch không bình thường được tạo ra hoặc được mô phỏng
bằng một cơ cấu đóng cắt từ xa để không nhất thiết phải làm ảnh hưởng đến đèn
điện đã được thử nghiệm đầy đủ ở hoạt động bình thường.
a) Ngắn mạch các cực tiếp
xúc của tắcte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chỉnh lưu bóng đèn
1) Đèn điện dùng bóng đèn huỳnh
quang (Hình C.1 và Hình C.2)
Đây là điều kiện sự cố có thể xuất
hiện sau khi kéo dài thời gian sử dụng đèn điện sử dụng balát không có tắcte có
bộ điều khiển điện kháng điện cảm. Khi thử nghiệm đèn điện cho hiệu ứng chỉnh
lưu, phải sử dụng mạch điện chỉ ra trên Hình C.1. Bóng đèn được nối
với điểm giữa của các điện trở tương đương thích hợp. Cực tính của
bộ chỉnh lưu được chọn để có điều kiện làm việc bất lợi nhất. Nếu cần, khởi động
bóng đèn sử dụng cơ cấu khởi động thích hợp.
Đặc tính của bộ chỉnh lưu phải
là:
- điện áp đỉnh
ngược
≥ 800 V
- dòng điện
nghịch rò
≤ 10 µA
- dòng điện
thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian
quá độ
≤ 50 µs
Tuy nhiên, đèn điện dùng
bóng đèn huỳnh quang dạng ống có đầu đèn Fa6 phải được thử nghiệm như sau:
Ban đầu, cho bóng đèn làm việc
trong điều kiện bình thường với bộ chỉnh lưu bắc cầu nối tiếp với bóng đèn. Sau
đó mở bắc cầu của bộ chỉnh lưu. Bộ chỉnh lưu phải được đưa
vào ở cả hai cực tính. Thử nghiệm
kết thúc khi bóng đèn tắt hoàn toàn. Nếu không, tiến hành thử nghiệm dưới đây:
Cho bóng đèn làm việc như chỉ
ra trên Hình C.2. Cực tính của bộ chỉnh lưu phải được chọn để cho điều kiện làm
việc bất lợi nhất. Nếu cần, khởi động bóng đèn sử dụng cơ cấu
khởi động thích hợp.
2) Đèn điện
dùng cho một số bóng đèn halogen kim loại và một số bóng đèn hơi natri áp suất
cao mà theo tiêu chuẩn an toàn của bóng đèn IEC 62035, có thể
làm cho balát, biến áp hoặc cơ cấu khởi động
quá tải (xem Hình C.3).
Bóng đèn trong đèn điện được
thay bằng mạch thử nghiệm như chỉ ra trên
Hình C.3. Thử nghiệm được bắt đầu với mạch thử nghiệm, đèn điện và
bộ điều khiển đã ổn định ở nhiệt độ bao quanh hộp chống gió lùa. Điều chỉnh dòng điện
qua bóng đèn đến giá trị bằng hai lần dòng điện qua bóng
đèn bình thường bằng cách thay đổi điện trở R. Không
điều chỉnh thêm R.
Nếu đạt được điều kiện ổn định
trước khi vượt quá các giới hạn nhiệt độ ở 12.5.2 mà bộ
điều khiển bảo vệ nhiệt cơ cấu bảo vệ không tác động, thì phải điều chỉnh
R để tăng dòng điện theo các nấc thích hợp, ví dụ mức tăng
10 %, cần cẩn thận để đạt đến các điều kiện ổn định đến mức có thể ở từng nấc. Trong mọi
trường hợp, không được điều chỉnh dòng điện quá ba lần dòng điện bóng đèn bình
thường.
CHÚ THÍCH: Đối với mạch
được bảo vệ bằng cơ cấu bảo vệ tự hồi phục, có thể xuất
hiện một số chu kỳ đóng/cắt trước khi đạt đến nhiệt độ lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bóng đèn natri áp suất cao
có công suất danh định bằng 1 000 W và lớn hơn;
- bóng
đèn natri áp suất cao được thiết kế để thay thế trực tiếp cho bóng đèn thủy
ngân;
- bóng
đèn natri áp suất cao và bóng đèn halogen kim loại được
nhận biết theo IEC 62035 là không có khả năng chỉnh lưu cuối tuổi
thọ của nó;
- các bóng đèn natri áp suất
cao và bóng đèn halogen kim loại khác mà không có rủi ro chỉnh
lưu cuối tuổi thọ đã được nhà chế tạo bóng đèn nhận biết.
(Việc này có thể hạn chế tính thích hợp của đèn điện chỉ cho nhà chế tạo bóng đèn
cụ thể).
c) Tháo bóng đèn mà không lắp
lại.
d) Hở mạch một cực của bóng
đèn.
Điều kiện này có thể được tạo
ra bằng cách đóng cắt. (Một cách khác, bóng đèn thử nghiệm có thể được
thay đổi thích hợp).
Cực được chọn phải là cực
làm ảnh hưởng bất lợi nhất đến các kết quả.
e) Bóng đèn không khởi động
mà cả hai điện cực còn nguyên vẹn. Với điều kiện này, có thể sử dụng bóng đèn
thử nghiệm không vận hành được hoặc bóng đèn thử nghiệm đã được thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.1 - Mạch điện dùng để thử nghiệm hiệu ứng chỉnh
lưu (chỉ cho một số balát điện
dung không có tắc te)
Hình
C.2 - Mạch điện dùng để thử nghiệm
hiệu ứng chỉnh lưu (balát dùng cho các bóng đèn một chân)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 balát, biến áp, cơ cấu khởi động
3 đèn điện
4 mối nối bóng đèn
D 100 A, 600 V
R 0Ω. đến
200Ω
(công suất của điện trở ít nhất là bằng
1/2 công suất bóng đèn)
Hình
C.3 - Mạch điện dùng để thử nghiệm hiệu ứng chỉnh
lưu của một số bóng đèn natri áp suất cao và một số bóng đèn halogen kim loại
Phụ lục D
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyến cáo dưới đây liên
quan đến kết cấu và sử dụng hộp chống gió lùa thích hợp cho đèn điện, như yêu cầu
đối với các thử nghiệm làm việc bình thường và không bình thường. Các kết cấu
khác của hộp chống gió lùa là thích hợp nếu nó được thiết lập sao cho đạt được
các kết quả giống nhau.
Hộp chống gió lùa có hình hộp
chữ nhật, có đỉnh hộp và ít nhất ba mặt bên là vỏ hai lớp, và có đáy chắc chắn.
Vỏ hai lớp này phải là tấm kim loại có đục lỗ, đặt cách nhau khoảng 150 mm, với
lỗ thông thường có đường kính từ 1 mm đến 2 mm chiếm khoảng 40 % toàn bộ diện
tích mỗi lớp vỏ.
Bề mặt bên trong nên sơn bằng
sơn đen mờ. Ba kích thước chính bên trong mỗi kích thước phải ít nhất là 900
mm. Phải có một khe hở không khí ít nhất là 200 mm giữa bề mặt bên trong và bề mặt bất kỳ
của đèn điện lớn nhất mà hộp chống gió lùa được thiết
kế.
CHÚ THÍCH: Nếu có yêu cầu thử
nghiệm hai hay nhiều đèn điện trong một hộp rộng thì phải
chú ý để sự phát nhiệt từ một đèn điện không làm ảnh hưởng đến đèn điện
khác.
Mặt ngoài phía trên đỉnh hộp
và xung quanh các mặt đục lỗ phải có khoảng hở ít nhất là
300 mm. Hộp phải đặt ở vị trí được bảo vệ càng xa càng tốt khỏi gió lùa và chỗ
thay đổi đột ngột nhiệt độ không khí. Nó cũng phải được bảo vệ khỏi nguồn phát
xạ nhiệt.
Đèn điện cần thử nghiệm phải
được đặt cách xa sáu bề mặt bên trong của hộp chống gió lùa. Đèn điện được lắp
đặt (chịu các yêu cầu ở 12.4.1 và 12.5.1) như trong điều kiện vận hành.
Đèn điện để cố
định trực tiếp lên trần hoặc sàn phải được cố định vào bề mặt lắp đặt gồm có một
tấm gỗ hoặc tấm gỗ dán. Sử dụng vật liệu cách điện không cháy nếu đèn điện
không thích hợp để lắp trên bề mặt cháy. Tấm gỗ này dày từ 15 mm đến 20 mm và
trải dài không dưới 100 mm (nhưng tốt nhất là không quá 200 mm) bên ngoài hình
chiếu vuông góc với kích thước ngoài nhẵn của đèn
điện. Phải có một khe hở không khí ít nhất là 100
mm giữa tấm gỗ và bề mặt bên trong của hộp. Tấm gỗ được sơn
đen bằng sơn phi kim loại mờ.
Đèn điện để cố định vào góc
được cố định vào góc gồm có hai tấm gỗ, mỗi tấm phù hợp với
các yêu cầu nói trên.
Yêu cầu có tấm thứ ba nếu
đèn điện được cố định vào góc thẳng đứng ngay dưới trần mô phỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện lắp chìm được lắp đặt
trong hốc thử nghiệm, gồm có một trần treo, trên đỉnh
là một hộp chữ nhật có các mặt thẳng đứng và mặt trên cùng nằm ngang.
Trần treo làm bằng tấm gỗ
dán xốp dày 12 mm, trong đó có một khe hở thích hợp
cho đèn điện. Tấm gỗ dán này phải kéo dài tối
thiểu 100 mm ra ngoài phía nhô ra của đèn
điện trên tấm gỗ. Các mặt thẳng đứng của hộp làm bằng gỗ nhiều lớp dày 19 mm
và mặt trên cùng bằng tấm gỗ dán xốp dày 12 mm được gắn chặt vào các mặt thẳng
đứng.
CHÚ THÍCH : Ví dụ về tấm gỗ
dán thường được sử dụng là tấm gỗ được chế tạo theo ISO 16893-1.
a) Đèn điện để lắp chìm
trong trần có phủ vật liệu cách nhiệt
Che hộp bằng vật liệu cách
nhiệt vừa vặn vào bên ngoài hộp. Cách nhiệt phải tương đương với hai lớp có chiều
dày 10 cm bằng len vô cơ có hệ số suất điện trở
nhiệt bằng 0,04 W/(m.K). Có thể sử dụng các lớp mỏng hơn nếu
có suất điện trở nhiệt cao hơn. Điện trở nhiệt của
hộp thử nghiệm trong bất kỳ trường hợp nào phải ít nhất là 5 m2 K/W.
b) Đèn điện để lắp chìm
trong trần nhưng không thích hợp để phủ bằng vật
liệu cách nhiệt
Đối với đèn điện loại này, hốc
thử nghiệm phải là vật liệu như mô tả ở trên.
Các mặt bên và mặt trên cùng
của hộp cách đèn điện như theo hướng dẫn của nhà chế tạo đi kèm đèn điện. Nếu
không quy định khoảng cách thì hộp được che phải chạm vào xung
quanh đèn điện.
Nếu đèn điện được cung cấp
cùng các bộ phận riêng rẽ được thiết kế để lắp chìm (ví dụ, với hộp bóng đèn và
hộp bộ điều khiển riêng rẽ) thì hốc thử nghiệm phải được kết cấu như một hộp
đơn lẻ tuân thủ các khuyến cáo của nhà chế tạo về khoảng cách nhỏ nhất
giữa các bộ phận và bên trong hốc (xem Hình D.1 ). Trong trường hợp khoảng cách
giữa các bộ phận không được quy định thì phải sử dụng các hốc thử nghiệm riêng
rẽ cho từng bộ phận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
a,b,c,d
khoảng cách nhỏ nhất do nhà chế tạo quy định
Các khoảng cách khác phù hợp
với Phụ lục D.
Hình
D.1 - Ví dụ về hốc thử nghiệm trong đó đèn điện gồm các bộ phận riêng rẽ
Nếu có các tắm đệm nhô ra
trên mặt trên hoặc các mặt bên của đèn điện thì các tấm đệm
này phải được đặt tiếp xúc trực tiếp với các bề mặt bên trong của hộp thử nghiệm
hoặc vật liệu cách nhiệt
Trần treo và bên trong của hộp
được sơn đen bằng sơn phi kim loại đen mờ và phải có khe hở
không nhỏ hơn 100 mm giữa cụm lắp ráp này và các vách bên trong, trần và sàn của
hộp thử nghiệm.
Khi đèn điện được thiết kế để
lắp chìm bên trong tường, thực hiện thử nghiệm sử dụng hốc thử nghiệm tương tự
hốc mô tả ở trên nhưng với bảng đặt thẳng đứng.
Đối với đèn điện được phân
loại để lắp trực tiếp với bề mặt cháy
bình thường, không phần nào của hốc thử nghiệm được vượt quá 90 °C (như chỉ ra
trong Bảng 12.1) trong khi thử nghiệm nhiệt ở điều kiện làm việc bình thường
và 130 °C (như nêu trong Bảng 12.3) trong khi thử nghiệm nhiệt ở
điều kiện làm việc không bình thường.
Đối với đèn điện được phân
loại không phù hợp để lắp trực tiếp trên các bề mặt cháy bình thường thì không
đo nhiệt độ bề mặt lắp đặt hoặc hốc thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
các khoảng cách phải được đo từ các phần xa nhất của vị trí dịch chuyển khi đèn
điện điều chỉnh được kích thước ngoài hoặc vị trí ở cả hai trục khi được lắp đặt
hoàn toàn và trong quá trình làm việc bình thường (xem Hình D.2).
Hình D.2 minh họa đúng kích
cỡ hộp thử nghiệm dùng cho đèn điện điều chỉnh được ở cả hai trục và do đó, cần
khoảng cách bên trong trần để điều chỉnh.
Hình
D.2 - Kích cỡ hộp thử nghiệm đúng (trần cách điện) đối với đèn điện điều
chỉnh được
Phụ lục E
(quy
định)
Xác định độ tăng nhiệt của cuộn dây
bằng phương pháp tăng điện trở
CHÚ THÍCH: Tham khảo các
balát áp dụng cho các phần tử tương tự như máy biến áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có đồng hồ bấm giờ có
kim giây đọc dễ dàng.
Quy trình thử nghiệm như
sau:
Đèn điện được giữ không có
điện trong thời gian đủ dài để đảm bảo rằng đèn điện hoàn chỉnh, kể cả cuộn dây balát, ổn định nhiệt ở nhiệt
độ xung quanh về căn bản là không đổi (t1)
và không được thay đổi quá 3 °C trong thời gian này.
Đo điện trở (R1) của
cuộn dây balát nguội và ghi lại t1. Đèn điện
được cho làm việc cho đến khi đạt ổn định nhiệt như chỉ ra bằng cơ cấu đo nhiệt
độ thích hợp gắn với thân balát. Ghi lại nhiệt độ không khí
xung quanh (t3) trong hộp chống gió lùa.
Sau đó ngắt đèn điện ra khỏi
nguồn cung cấp, ghi lại thời gian và nối ngay balát vào cầu Wheatstone.
Đo điện trở càng nhanh càng tốt và ghi lại thời gian tương ứng.
Các phép đo điện trở
khác, nếu cần, được thực hiện ở khoảng thời gian thích hợp trong khi balát nguội,
ghi lại thời gian tại đó thực hiện phép đo. Các phép đo này
cho phép vẽ đồ thị đường cong thời gian/điện trở mà được
ngoại suy ngược về điểm ứng với thời điểm ngắt nguồn cung cấp và đọc điện trở R2
của cuộn dây nóng.
Vì điện trở của
đồng thay đổi tỷ lệ trực tiếp với nhiệt độ khi được đo từ điểm
chuẩn bằng -234,5 °C nên nhiệt độ cao t2 có thể được tính
từ tỷ số của điện trở nóng R2 với điện trở nguội R1 bằng
công thức:
Hằng số 234,5 quy về
cuộn dây đồng; đối với nhôm, hằng số này là 229. Do đó, đối với cuộn dây làm bằng sợi
dây đồng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt là chênh lệch
giữa nhiệt độ tính được t2 và nhiệt độ không khí xung quanh t3
khi kết thúc thử nghiệm:
độ
tăng nhiệt = (t2 -t3) °C
Phụ lục F
(quy
định)
Thử nghiệm điện trở đối với ứng suất
ăn mòn của đồng và hợp kim đồng
F.1 Hộp
thử nghiệm
Phải sử dụng bình thủy tinh
đậy kín được cho thử nghiệm này. Các bình này
có thể là bình sấy hoặc máng lõm đơn giản bằng thủy
tinh có vành tròn và nắp. Thể tích bình phải ít
nhất là 10 l. Phải được duy trì tỷ lệ nhất định của không gian thử
nghiệm với thể tích dung dịch thử nghiệm là (20:1 hoặc 10:1).
F.2 Dung
dịch thử nghiệm
Chuẩn bị 1,0 l
dung dịch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
F.1 - Độ pH của dung dịch thử nghiệm
Nhiệt
độ
°C
Dung
dịch thử nghiệm
pH
22
± 1
10,0
± 0,1
25
± 1
9,9 ±
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
± 0,1
30
± 1
9,7
± 0,1
Sau khi điều chỉnh pH, điều
chế 1,0 l với nước chưng cất hoặc nước khử khoáng hoàn toàn.
Việc này không làm thay đổi
độ pH nữa.
Trong mọi trường hợp, giữ
nhiệt độ không đổi trong phạm vi ± 1 °C trong khi điều chỉnh
pH, tiến hành đo pH sử dụng dụng cụ cho phép điều chỉnh độ pH trong phạm vi ±
0,02.
Dung dịch thử nghiệm có thể
được sử dụng trong thời gian kéo dài, nhưng phải kiểm tra độ pH thể hiện
lượng ngưng tụ amoniac trong hơi khí quyển ít nhất ba tuần một lần và điều chỉnh
nếu cần.
F.3 Đoạn
thử nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện
trên các đoạn thử nghiệm lấy từ đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt của đoạn thử nghiệm
phải được làm sạch cẩn thận, vecni được lau bằng axêtôn, mỡ và dấu vân tay được
lau bằng xăng nhẹ hoặc sản phẩm tương tự.
Hộp thử nghiệm có chứa dung
dịch thử nghiệm phải được đưa về nhiệt độ bằng (30 °C ± 1 °C). Đoạn thử nghiệm,
được nung nóng trước đến 30 °C phải được đặt trong hộp thử nghiệm càng nhanh
càng tốt sao cho hơi amôniăc có hiệu quả mà không bị cản trở.
Các đoạn thử nghiệm tốt nhất là được treo để chúng không chìm vào dung dịch thử
nghiệm cũng như không bị chạm vào nhau. Cơ cấu đỡ hoặc treo phải làm bằng vật
liệu không dễ phản ứng với hơi amôniăc, ví dụ thủy tinh hoặc sứ.
Phải thực hiện thử nghiệm ở
nhiệt độ không đổi bằng (30 °C ± 1 °C) để loại trừ
hình thành nước ngưng tụ nhìn thấy được do sự biến động nhiệt độ mà có thể làm
mất chính xác nghiêm trọng các kết quả thử nghiệm. Thời gian thử nghiệm phải bắt
đầu khi hộp thử nghiệm đóng lại và kéo dài 24 h. Sau xử lý này, đoạn thử
nghiệm phải được rửa trong nước máy; 24 h sau, chúng phải không có vết nứt khi
xem xét bằng kính có độ phóng đại là 8x.
Để
không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm, các đoạn thử nghiệm phải được cầm cẩn
thận.
Phụ lục G
(quy
định)
Đo dòng điện chạm và dòng điện
trong dây dẫn bảo vệ3
G.1 Đèn
điện được thử nghiệm ở nhiệt độ xung quanh bằng 25 °C ± 5 °C
ở điện áp và tần số cung cấp danh định trong mạch thử nghiệm như chỉ ra trên
Hình G.1.
G.2 Đèn
điện được cho làm việc với (các) bóng đèn có loại mà nó được thiết kế, sao cho
khi ổn định ở điện áp danh định, công suất và điện áp bóng đèn của bóng đèn huỳnh
quang và bóng đèn phóng điện khác nằm trong phạm vi ± 5 % giá trị danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm phải như
mô tả ở Điều G.5 nhưng "e" luôn hở và không
phải thực hiện phép đo trên đèn điện cấp II.
Điện áp U4 đo
bằng vônmét điện trở cao (điện tử hoặc máy dao động) ở giá trị hiệu dụng chia cho R và
được giá trị dòng điện ở giá trị hiệu dụng.
G.4 Đối
với phép đo dòng điện chạm, sử dụng mạch điện quy định ở
Hình G.1, G.2 và G.3.
Trình tự thử nghiệm phải như
mô tả trong Điều G.5. Sử dụng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn phù hợp với TCVN
4255 (IEC 60529) như đầu dò thử nghiệm và đặt vào các bộ phận kim loại chạm tới
được, hoặc bộ phận cách điện được bọc lá kim loại, kích cỡ 10
cm x 20 cm của thân đèn điện.
Phương pháp đo quy định ở
đây dựa trên giả thiết là đèn điện được sử dụng trong hệ thống nối sao TN hoặc
TT, tức là đèn điện được nối giữa pha (L) và trung tính
(N). Đối với hệ thống khác, xem các điều liên quan ở IEC 60990.
Trong trường hợp đấu nối nhiều
pha, quy trình tương tự xảy ra nhưng phép đo được thực hiện trên một pha tại một
thời điểm. Áp dụng các giới hạn tương tự cho từng pha.
Sử dụng mạch đo ở Hình G.3
cho đèn điện di động cấp I, trong khi mạch đo ở Hình G.2 được sử dụng cho tất cả
các trường hợp ngoại trừ khi dòng điện trong dây dẫn bảo vệ yêu cầu.
Điện áp U2 và
U3
trong mạch đo ở Hình G.2 và G.3 là điện áp đỉnh và phải được đo sau khi nối
mạng đo bất kể số đọc lần đầu có bị ảnh hưởng bởi điện dung
của mạch hay không.
Nếu bao gồm tần số trên 30 kHz,
phép đo dòng điện chạm phải gồm có phép đo các ảnh hưởng bóng
điện ngoài phép đo ở Hình G.2. Đối với các ảnh hưởng
cháy, giá trị hiệu dụng không quá tải của dòng điện chạm có liên quan. Dòng điện
chạm không quá tải được tính từ điện áp hiệu dụng U1, đo qua điện
trở 500 Ω ở
Hình G.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với phép đo trên đèn điện cấp
II, bỏ qua dây dẫn bảo vệ.
Mạch thử nghiệm ở Hình G.1
phải sử dụng biến áp cách ly.
Trong trường hợp có lắp cơ cấu
trở kháng bảo vệ, trong các phép đo, thì từng điện trở và tất
cả các linh kiện khác (trừ tụ điện Y1 và Y2 phù hợp với các yêu cầu liên quan
trong IEC 60384-14), nếu có, được nối tắt lần lượt.
Yêu cầu đối với đèn điện cấp
III,
thanh ray và hệ thống dây đang được xem xét.
G.5 Trình
tự thử nghiệm
Dòng điện chạm được đo như
sau:
Bảng
G.1 - Vị trí của cơ cấu đóng cắt e, n và p đối với phép đo các cấp đèn điện
khác nhau
Loại
đèn điện
Vị
trí của cơ cấu đóng cắt (xem Hình G.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
n
p
a) Cấp II
-
Đóng
1
-
Đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mở
1
-
Mở
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cấp
I, nối cố địnha
Đóng
Đóng
1
Đóng
Đóng
2
Đóng
Mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng
Mở
2
c) Cấp I,
nối với phích cắm có thể cắm vào ổ cắm không nối đất
Đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đóng
Đóng
2
Mở
Đóng
1
Mở
Đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng
Mở
1
Đóng
Mở
2
Mở
Mở
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở
2
a
Các phép đo này liên quan đến đèn điện cấp I
chỉ có các bộ phận cách điện cấp II.
Trong trường hợp đèn điện di
động và đèn điện điều chỉnh được có lắp cơ cấu đóng cắt để sử dụng với bóng đèn huỳnh quang
hoặc bóng đèn phóng điện khác, đèn điện phải được ngắt
điện sau các phép đo. Sau đó, đóng điện cho đèn điện và trước khi khởi động
lại (các) bóng đèn, đo lại dòng điện chạm như quy định ở Bảng G.1.
Hình
G.1 - Cấu hình thử nghiệm: thiết bị một pha trên hệ thống sao TN hoặc TT
RS 1 500 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CS
0,22 µF
RB 500 Ω
C1
0,022 µF
Hình
G.2 - Mạng đo, trọng số dòng điện chạm cảm thụ hoặc phản ứng lại
RS 1 500 Ω
R2 10 000 Ω
Cs
0,22 µF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RB 500 Ω
R3 20 000 Ω
C3
0,0091 µF
Hình
G.3 - Mạng đo, trọng số dòng điện chạm cho qua (đối với đèn điện di động cấp I)
R =
150 Ω
C4 =
1,5 µF
Hình
G.4 - Mạng đo, trọng số đối với dòng điện qua dây dẫn bảo vệ tần số cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H
Để trống
Phụ lục I
Để trống
Phụ lục J
(tham
khảo)
Giải thích mã IP đối với các cấp bảo
vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bảo vệ được đề cập
trong hệ thống phân loại này như dưới đây.
a) Bảo vệ con người chống chạm
với hoặc tiếp cận với bộ phận mang điện và chống tiếp xúc với bộ phận chuyển động
(không phải trục quay nhẵn và tương tự) bên trong vỏ ngoài và bảo vệ thiết bị
chống sự xâm nhập của vật thể rắn từ bên ngoài.
b) Bảo vệ thiết bị bên trong
vỏ bọc khỏi sự xâm nhập có hại của nước.
Ký hiệu
chỉ ra các cấp bảo vệ gồm có các chữ cái đặc trưng IP sau
đó là hai chữ số ("chữ số đặc trưng") chỉ ra
sự phù hợp với các điều kiện quy định ở Bảng J.1 và J.2 tương
ứng. Chữ số thứ nhất chỉ ra cấp bảo vệ được mô tả ở điểm a) bên trên và chữ số
thứ hai chỉ ra cấp bảo vệ được mô tả ở điểm b) bên trên.
Bảng
J.1 - Cấp bảo vệ được chỉ ra
bằng chữ số đặc trưng thứ nhất
Chữ
số đặc trưng thứ nhất
Cấp
bảo vệ
Mô
tả tóm tắt
Mô
tả tóm tắt các vật thể không lọt vào được vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có bảo vệ
Không có bảo vệ đặc biệt
1
Bảo vệ chống sự xâm nhập của
vật rắn lớn hơn 50 mm
Bề
mặt lớn của cơ thể, ví dụ bàn tay (nhưng không được
bảo vệ chống tiếp xúc có chủ ý). Vật thể rắn có
đường kính lớn hơn 50 mm.
2
Bảo vệ chống sự xâm nhập của
vật rắn lớn hơn 12,5 mm
Ngón tay hoặc vật thể
tương tự có chiều dài không vượt quá 80 mm.Vật thể rắn có đường kính
lớn hơn 12 mm.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ, sợi dây, v.v...
có đường kính hoặc chiều dày lớn hơn 2,5 mm. Vật thể rắn có
đường kính lớn hơn 2,5 mm.
4
Bảo vệ chống
sự xâm nhập của vật rắn lớn hơn 1,0 mm
Sợi dây hoặc dải bằng có
chiều dày lớn hơn 1,0 mm. Vật thể rắn có đường kính lớn
hơn 1,0 mm.
5
Bảo vệ chống bụi
Không ngăn ngừa hoàn toàn
sự xâm nhập của bụi nhưng lượng bụi xâm nhập chỉ ở mức vừa phải để thiết bị vẫn làm việc thỏa đáng
6
Kín bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
J.2 - Cấp bảo vệ được chỉ ra bằng chữ số đặc trưng thứ
hai
Chữ
số đặc trưng thứ hai
Cấp
bảo vệ
Mô
tả tóm tắt
Định
nghĩa
0
Không có bảo vệ
Không có bảo vệ đặc biệt
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giọt nước (rơi thẳng đứng)
không gây ảnh hưởng có hại
2
Bảo vệ chống giọt nước rơi
thẳng khi vỏ nghiêng đi 15°
Giọt nước rơi thẳng đứng
không gây ảnh hưởng có hại khi vỏ nghiêng một góc 15° về cả hai
phía của phương thẳng đứng
3
Bảo vệ chống tia nước
Nước rơi dưới dạng tia nước
ở góc đến 60° cả về hai phía của phương thẳng đứng không gây ảnh hưởng có
hại
4
Bảo vệ chống tóe nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bảo vệ chống phun nước
Nước được phun vào vỏ theo
mọi hướng không gây ảnh hưởng có hại
6
Bảo vệ chống phun nước mạnh
Nước được phun dưới dạng
luồng mạnh vào vỏ từ mọi hưởng không gây ảnh hưởng có
hại
7
Bảo vệ chống ảnh hưởng của
ngâm nước
Nước không được xâm nhập
vào vỏ ngoài với lượng có hại khi vỏ
bị ngâm nước tạm thời trong điều kiện tiêu chuẩn về áp suất và thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống lại ảnh
hưởng khi chìm trong nước
Thiết bị thích hợp để ngâm
nước liên tục trong điều kiện do nhà chế tạo quy định.
CHÚ THÍCH: Bình thường, điều
này có nghĩa là thiết bị được hàn kín. Tuy nhiên, với loại thiết bị nhất định,
có thể hiểu là nước có thể vào nhưng chỉ theo cách không
gây ảnh hưởng có hại.
Kỹ thuật làm sạch đặc biệt
không được đề cập trong thông số IP. Khuyến cáo nhà chế tạo nêu thông tin
thích hợp liên quan đến kỹ thuật làm sạch, nếu cần. Thông tin này đi kèm với
khuyến cáo có trong TCVN 4255 (IEC 60529) đối với kỹ thuật làm sạch đặc biệt.
Phụ lục K
(tham
khảo)
Phép đo nhiệt độ
K.1 Phép
đo nhiệt độ đèn điện
Các khuyến cáo dưới đây đề cập
đến các phương pháp đo nhiệt độ làm việc trên đèn điện trong hộp chống gió
lùa phù hợp với 12.4.1. Các phương pháp đo này được phát triển thích hợp riêng
cho đèn điện; có thể sử dụng các phương pháp khác nếu được thiết lập sao cho
chúng có độ chính xác và đúng ít nhất là tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi dây của nhiệt ngẫu nên
có độ dẫn nhiệt thấp. Nhiệt ngẫu thích hợp có chứa 80/20 niken-crôm ghép đôi với
40/60 niken-đồng (hoặc với 40/60 niken-nhôm). Từng cặp sợi dây (thường ở
dạng dài, hoặc tròn từng phần) phải đủ mảnh để đi
qua lỗ 0,3 mm. Tất cả các phần đầu của sợi dây có khả năng
phơi nhiễm bức xạ phải có lớp phủ kim loại
có hệ số phản xạ cao. Cách điện của từng sợi dây có nhiệt độ và thông số điện
áp thích hợp; cách điện cũng phải mỏng nhưng bền.
Nhiệt ngẫu được gắn vào điểm
đo với nhiễu trong các điều kiện nhiệt là nhỏ nhất và có
tiếp xúc nhiệt điện trở thấp. Nếu một điểm cụ thể trên một bộ phận không được quy định
thì theo khảo sát sơ bộ, cần tìm điểm có nhiệt độ cao nhất (với mục đích này,
nhiệt ngẫu có thể được gắn trong đui đèn bằng vật liệu có độ dẫn nhiệt thấp; các dụng
cụ sử dụng nhiệt kế cũng thích hợp). Điều quan trọng là phải khảo sát
các vật liệu như thủy tinh vì nhiệt độ có thể biến đổi nhanh theo vị trí.
Nhiệt ngẫu gắn bên trong hoặc gần đèn điện cần có mức
độ phơi nhiễm nhiệt dẫn hoặc bức xạ nhỏ nhất, cần cẩn
thận để tránh điện áp từ các bộ phận mang dòng.
Các phương pháp dưới đây được
xem là hữu ích khi gắn các mối nối của nhiệt ngẫu tại điểm đo.
a) Kẹp cơ khí,
ví dụ bên dưới phương tiện cố định (cần tránh kẹp dưới các bộ phận mang
dòng).
b) Hàn vào bề mặt
kim loại (với lượng chất hàn nhỏ nhất).
c) Bằng chất
dính (lượng nhỏ nhất yêu cầu). Chất dính không được tách nhiệt ngẫu khỏi điểm
đo. Chất dính sử dụng với vật liệu trong suốt thì càng trong suốt càng tốt. Chất
dính thích hợp để sử dụng với thủy tinh có thành phần là một phần natri silicat
với hai phần canxi sunphat với dung môi là nước.
Trên các bộ phận phi kim loại,
20 mm cuối của nhiệt ngẫu được gắn vào bề mặt để bù luồng
nhiệt từ điểm đo.
d) Cáp. Cách
điện được xé ra và gài nhiệt ngẫu vào (không chạm vào ruột dẫn); sau đó, cách
điện được buộc trở lại.
e) Bề mặt lắp đặt (xem Phụ lục
D). Nhiệt ngẫu được gắn với đĩa bằng đồng (đường kính
xấp xỉ 15 mm, dày 1 mm, và có lớp phủ đen mờ), mức lõm có bề mặt tại điểm
nóng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ trung bình trong
toàn bộ cuộn dây được đo bằng phương pháp tăng điện trở.
Quy trình được mô tả trong Phụ lục E.
Thường có sai số trong khi
tính toán ước lượng, cần tiến hành kiểm tra sơ qua độc lập bằng cách đo nhiệt độ
vỏ của phần tử và thêm bộ vi sai cuộn dây-vỏ thích hợp vào kết cấu.
Tất cả các dụng cụ đo nhiệt
độ cần được kiểm tra thường xuyên. Khuyến cáo rằng người được ủy quyền đo cần lắp
lẫn đèn điện để nâng cao tính nhất quán trong phép đo các vật liệu
khác nhau ở các mức nhiệt độ khác nhau.
K.2 Phép
đo nhiệt độ các bộ phận cách điện của đui đèn
Cần đặt
nhiệt ngẫu lên các điểm đo dưới đây, như chỉ ra trên Hình K.1:
a) viền của đui đèn (không
phải trên đui đèn kim loại hoặc gốm);
b) tại điểm
tiếp xúc giữa đầu đèn và đui đèn (nếu làm bằng vật liệu cách điện không phải là
gốm);
Mục đích là thực hiện phép
đo trên đui đèn và cần càng gần càng tốt với điểm tiếp xúc giữa đầu đèn và đui đèn mà
không chạm vào đầu đèn;
c) tại chỗ rẽ đôi của cáp với
khoảng cách lớn nhất là 10 mm so với các
đầu nối của đui đèn (nếu có - điểm đo này là quan trọng nếu sợi dây có thể chạm
vào chỗ rẽ đôi này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
K.1 - Đặt nhiệt ngẫu lên đui đèn điển
hình
Phụ lục L
(tham
khảo)
Hướng dẫn để áp dụng tốt thiết kế
đèn điện
L.1 Phạm
vi áp dụng
Hướng dẫn để áp dụng tốt này
nhằm thông tin cho nhà chế tạo đèn điện về những khía cạnh thiết kế đèn điện mà do
tính chất
của chúng, không kiểm soát được bởi các thử nghiệm tiêu chuẩn hóa và thể chế
đánh giá. Phụ lục này cung cấp thông tin bao trùm các khía cạnh như chọn vật liệu,
sự suy giảm vật liệu nhựa trong suốt tuổi thọ của nó, ảnh
hưởng của các phần từ ăn mòn và bảo vệ thích hợp, xem xét nhiệt trong
thiết kế quang, khuyến cáo liên quan đến hiệu ứng cuối tuổi thọ của bóng
đèn và khả năng chịu rung.
Phụ lục này áp dụng cho đèn
điện sử dụng trong nhà và ngoài trời và thông tin về kết cấu chấp nhận được nói
chung nhưng vẫn chưa hết được mọi khía cạnh. Do đó, hướng dẫn
này không được xem là yêu cầu do các giải pháp khác có thể có
hiệu quả tương đương hoặc thậm chí tốt hơn trong các ứng dụng cụ thể nhất định.
Phân loại các ảnh hưởng bên
ngoài được cho trong IEC 60364-5-51.
L.2 Chất
dẻo trong đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng dụng liên quan đến sử
dụng "bình thường" của đèn điện quy định tuổi thọ của các bộ phận bằng
chất dẻo này.
Sử dụng quá mức và các ảnh
hưởng gây hỏng hóc làm giảm khả năng chống lão hóa. Xem Bảng
L.1.
Bảng
L.1 - Ảnh hưởng gây hỏng hóc
Ảnh
hưởng gây hòng hóc
Nguyên
nhân
Kết
quả a
Nhiệt độ làm việc cao
Điện áp làm việc quá cao
Biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm giòn
Lắp
đặt không thích hợp
Phai màu
Bức xạ UV
Bóng đèn thủy ngân áp suất
cao có thành phần UV quá mức
Vàng
Bóng đèn diệt khuẩn
Làm giòn
Chất
hoạt tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gãy
Làm sạch không đúng (với
phương pháp diệt khuẩn)
Giảm độ bền
Hỏng
bề mặt bên ngoài
a
Tất cả các nguyên nhân có thể
liên quan đến tất cả các kết quả.
Cần lưu ý đặc biệt đến:
- nhiệt độ vận hành liên tục;
- bức xạ UV và bức xạ nhìn
thấy được;
- va đập cơ tĩnh và động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số kết hợp các ảnh hưởng
trên có ảnh hưởng đặc biệt và có
thể làm vật liệu không thích hợp cho ứng dụng dự kiến. Ví dụ, kết hợp bức xạ UV
và nhiệt có thể tạo ra chất màu xanh từ cách điện của cáp PVC, chỉ ra
sự suy giảm của cách điện. Các đặc tính công bố có
liên quan đến vật liệu cụ thể có tên chủng loại cho trước có thể khác nhau tùy
thuộc vào bộ lọc hoặc chất kìm hãm được sử dụng, quy trình chế tạo
và thiết kế.
L.3 Khả
năng chống gỉ
Đèn điện
để sử dụng trong khí quyển bình thường
trong nhà có thể làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau.
Các phần tử bằng lá kim loại
của đèn điện cần được xử lý trước thích hợp và phủ bề mặt, ví
dụ tráng men nung.
Bộ phản xạ nhôm không được
sơn và cánh thông âm nên là hợp kim nhôm có lớp phủ anốt.
Các phụ kiện của đèn điện,
ví dụ như kẹp, khớp nối, v.v..., khi được mạ điện bằng vật liệu thích hợp sẽ
cho làm việc thỏa đáng trong khí quyển bình thường trong nhà. Lớp phủ thích hợp
là kẽm, niken/crôm và thiếc.
CHÚ THÍCH: An toàn điện của
đèn điện để sử dụng trong nhà trong các điều kiện ẩm được kiểm tra bằng các
thử nghiệm ở Mục 9.
L.4 Khả
năng chống ăn mòn
Đèn điện để sử
dụng ngoài trời hoặc trong nhà trong khí quyển có độ ẩm cao cần
có đủ khả năng chống gỉ. Mặc dù giả thiết rằng các đèn điện này không yêu cầu phải làm việc
trong điều kiện có hơi hóa học nhưng cần ghi nhớ rằng khí
quyển có chứa một tỉ lệ nhỏ các chất khí gây ăn mòn như sunphua điôxit và trong khí có
hơi ẩm, các chất khí này có thể gây ăn
mòn nghiêm trọng trong thời gian dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kim loại dưới đây hoặc kết
hợp của chúng được xem là cung cấp đủ khả năng chống ăn mòn:
a) đồng đỏ và đồng thiếc hoặc
đồng thau có không ít hơn 80 % đồng;
b) thép không gỉ;
c) nhôm (dạng lá, đùn hoặc
đúc) và kẽm đúc khuôn, được xem là chịu ăn mòn khí quyển;
d) sắt đúc hoặc
sắt dễ uốn dày tối thiểu 3,2 mm, được phủ ít nhất là 0,05 mm kẽm trên bề mặt
bên ngoài và lớp phủ nhìn thấy được bằng vật liệu đó trên bề mặt
bên trong;
e) thép lá, phủ kẽm, chiều
dày trung bình của lớp phủ bằng 0,02 mm;
f) vật liệu trùng hợp, xem
Điều L.1.
Các phần tử kim loại tiếp
xúc với nhau cần được làm từ kim loại nằm sát nhau trong chuỗi ganvanic để
tránh ăn mòn điện hóa. Ví dụ, đồng thau hoặc hợp kim đồng không được sử dụng
cùng với nhôm hoặc hợp kim nhôm; tiếp xúc giữa từng vật liệu trong nhóm này và
thép không gỉ dễ chấp nhận hơn.
Vật liệu nhựa sử dụng ngoài
trời thường được chọn từ các vật liệu có đặc tính không thay đổi đáng kể
trong thời gian vận hành dài, ví dụ, acrylic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp kết cấu của
đèn điện nhựa được thiết kế cho điều kiện ẩm cao
(trong nhà hoặc ngoài trời) có các mối nối gắn xi măng thì xi măng được sử dụng
nhất thiết phải có khả năng chịu phơi nhiễm hơi ẩm liên tục
trong thời gian dài mà không bị suy giảm.
CHÚ THÍCH: An toàn về điện đối
với đèn điện để sử dụng ngoài trời trong điều kiện ẩm được kiểm tra bằng các thử
nghiệm ở Mục 9.
L.5 Khí
quyển có chất ăn mòn hóa học
Đèn điện được sử dụng trong
khí quyển trong đó hơi hoặc khí ăn mòn hóa học có thể xuất hiện với nồng độ
đáng
kể và đặc biệt trong trường hợp ngưng tụ xảy ra, yêu cầu cần tuân thủ
các phòng ngừa nêu trên đối với đèn điện ngoài trời và cần thực hiện thêm các
phòng ngừa dưới đây.
a) Nói
chung, đèn điện có thân làm bằng cách đúc kim loại chịu ăn mòn sẽ vận hành tốt
hơn đèn điện bằng lá kim loại.
b) Trong trường hợp sử dụng
các kim loại thì chúng phải được chọn, trong chừng mực có thể, về
khả năng chịu chất ăn mòn cụ thể vì hầu hết các kim loại đều phản ứng với chất
ăn mòn. Nhôm đúc khuôn thỏa mãn cho hầu hết các ứng dụng.
c) Tương tự, sử dụng sơn hoặc
hệ thống bảo vệ khác cần phải chọn có tính đến
các chất ăn mòn cụ thể hoặc nhóm chất ăn mòn. Ví dụ, sơn có khả năng chịu
axit cao có thể không có khả năng chịu kiềm.
d) Nhựa như acrylic, PVC
và polystyren có khả năng chịu tốt hầu hết các axit vô cơ và kiềm. Tuy nhiên,
chúng có khả năng phản ứng với một số chất lỏng hữu cơ và hơi hữu cơ và ảnh hưởng này phụ thuộc vào cả loại nhựa và chất hóa học cụ thể,
do đó, cần chọn vật liệu thích hợp với các điều kiện cụ thể.
e) Lớp phủ thủy
tinh tráng men có khả năng chịu nhiều chất hóa học nhưng lớp phủ
tráng men nhất thiết không được có phần nào bị vỡ hoặc nứt nếu vận hành thỏa đáng
trong khí quyển có ăn mòn cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu sử dụng trong phản
xạ ánh sáng cũng phản xạ phổ hồng ngoại theo đúng cách như vậy. Do đó, bộ phản xạ
quang hiệu quả cũng phản xạ hầu hết bức xạ IR từ đèn điện, làm giảm các ảnh hưởng
quá nhiệt.
Điều quan trọng là các điểm
nóng không được tập trung trên các bộ phận của đèn điện và
bóng đèn tại nơi mà chúng có thể ảnh hưởng đến tính năng hoặc làm giảm độ bền của
vật liệu. Nói chung, khuyến cáo rằng ánh sáng phản xạ (và
tia hồng ngoại) không được tập trung ngược lên thành bóng đèn, sợi đốt bóng đèn
hoặc ống hồ quang. Điều này làm ảnh hưởng đến tuổi thọ bóng đèn và trong
một số trường hợp nặng nề, có thể làm hỏng vỏ bóng đèn hoặc ống
hồ quang.
Không được vượt quá nhiệt độ
làm việc lớn nhất nêu trong tiêu chuẩn bóng đèn (xem thư mục tài liệu tham khảo
ở 0.2).
L.7 Các
phụ kiện ở các loại đèn điện khác nhau
Trong tiêu chuẩn thành phần,
chiều dài đường rò và khe hở không khí thường liên quan đến điều kiện nhất định
như nhiễm bẩn độ 2 và cấp quá điện áp I, mà cần phải ghi nhớ để chọn
các phụ kiện trong đèn điện. Các tham số khác, ví dụ cháy hoặc khả năng chịu
phóng điện bề mặt, cũng có thể ảnh hưởng đến việc chọn các phụ kiện của
đèn điện. Điều này cũng có nghĩa là phần tử cần xét có thể được sử dụng trong
phần lớn đèn điện trong đó các điều kiện tương ứng chiếm ưu thế. Trong một số
đèn điện, ví dụ một số đèn điện chiếu sáng đường, phố, đèn điện chiếu sáng khẩn
cấp, v.v.., áp dụng các điều kiện chặt chẽ hơn khác. Điều này ngụ ý rằng các phụ
kiện "bình thường" có thể không được
sử dụng mà không phù hợp với các điều kiện chặt chẽ
hơn này. Kết quả của điều này là nhà chế tạo đèn điện có thể phải làm việc
với các phụ kiện phù hợp với các điều kiện khác để sử
dụng cho các loại đèn điện khác nhau.
Trong tương lai, các phụ kiện
cần phải tính đến các tham số dưới đây:
A. Môi
trường hẹp của các phụ kiện
A1. Phóng điện bề mặt (IEC
60112)
- môi trường thông thường
không cần thử nghiệm phóng điện bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2. Độ nhiễm bẩn (IEC
60664-1)
- nhiễm bẩn độ 1
- nhiễm bẩn độ 2
- nhiễm bẩn độ
3
- nhiễm bẩn độ 4
B. Cấp
quá điện áp (IEC 60664-1)
- quá điện áp cấp I
- quá điện
áp cấp II
- quá điện
áp cấp III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Khả năng chịu cháy (bộ
tiêu chuẩn IEC 60695-2)
- thử nghiệm sợi dây nóng đỏ
ở 650 °C
- thử nghiệm sợi dây nóng đỏ ở 850 °C
L.8 Khuyến
cáo về việc bảo vệ balát điện tử đối
với hiện tượng cuối tuổi thọ của bóng đèn HID
Vì rủi
ro quá tải có thể có của balát vào cuối tuổi thọ của bóng đèn, cần sử dụng
mạch bảo vệ thích hợp để làm việc với bóng đèn
natri áp suất cao và một số bóng đèn halogen kim loại.
Thử nghiệm được tiến hành sử
dụng mạch thử nghiệm ở Hình C.3.
Hiện nay, thường chấp nhận rằng
không có khả năng để balát từ tính bình thường sẽ đáp ứng yêu cầu thử nghiệm này mà không có thêm cơ cấu
cắt theo nguyên lý nhiệt.
L.9 Khả
năng chịu ảnh hưởng của rung
Kết cấu của đèn điện cần có
khả năng chống các ảnh hưởng do rung có thể xuất hiện trong vận hành, điều này
thường liên quan đến đèn chiếu sáng đường phố (TCVN 7722-2-3 (IEC 60598-2-3))
và đèn pha (TCVN 7722-2-5 (IEC 60598-2-5)). Vì sự khác nhau trong thiết kế đèn
điện, phương pháp lắp đặt và điều kiện áp dụng (đặc tính vị
trí, điều kiện thời tiết, v.v...), không thể tiêu chuẩn
hóa các phương pháp thử nghiệm rung cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xem xét an toàn của đèn
điện sau thử nghiệm rung, các kiểm tra dưới đây có thể
thích hợp:
a) Duy trì các phụ kiện vào
phương tiện cố định của chúng bên trong đèn điện.
b) Không bị mài mòn/hỏng hóc
sợi dây hoặc cách điện của phụ kiện.
c) Duy trì
các mối nối điện.
d) Duy trì các mối nối cơ.
e) Duy trì các phương tiện cố
định của hệ thống lắp đặt.
f) Bảo vệ chống sự xâm nhập
của bụi và hơi ẩm được duy trì.
g) Duy trì chiều
dài đường rò và khe hở không khí.
h) Không được xê dịch hoặc
phải "đặt lại" sau mỗi thử nghiệm tải gió (TCVN 7722-2-3 (IEC 60598-2-3)
và (TCVN 7722-2-5 (IEC 60598-2-5)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Bóng đèn giữ nguyên vị
trí.
k) Các dấu hiệu sớm về giảm
chất lượng có thể lan truyền gây ra mất an toàn.
l) Không có bộ phận nào tách ra khỏi
đèn điện.
CHÚ THÍCH 1 : Điểm l)
và j) có thể xem là yếu tố tính năng hơn là yếu tố an toàn trong một số trường
hợp.
CHÚ THÍCH 2: Ảnh hưởng do
suy giảm tính năng của vật liệu theo tuổi thọ và sử dụng cũng cần xem xét.
CHÚ THÍCH 3: Ở một số nước,
tiêu chuẩn quốc gia đề cập đến thử nghiệm rung cho một số loại đèn điện nhất định (ví dụ:
ANSI
C136 ở Mỹ; AS3771 ở Úc).
L.10 Tính
dễ cháy của các phụ kiện
Hướng dẫn bổ sung về đánh
giá nguy cơ cháy các sản phẩm kỹ thuật điện có trong bộ tiêu chuẩn IEC 60698, kể
cả việc sử dụng các quy trình thử nghiệm chọn sơ bộ cho vật liệu cách điện
có các đặc tính nhất định liên quan đến khả năng chịu nhiệt và
cháy.
Phụ lục M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định chiều dài đường rò và khe
hở không khí
Phụ lục này và Bảng M.1 được
sử dụng cùng với yêu cầu về chiều dài đường rò và khe hở
không khí trong Mục 11.
Bảng
M.1 - Xác định chiều dài đường rò và khe hở
không khí (xem Bảng 11.1)
Chiều
dài đường rò và khe hở không
khí tính bằng milimét
giữa:
Đèn
điện cấp I
Đèn
điện cấp II
Đèn
điện cấp III
Điện
áp làm việc lớn nhất (không vượt quá) (V)
1
000 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
V xoay chiều hoặc 120 V một chiều
(1) Các bộ phận mang điện
khác cực tính
Cách điện
chính
Chiều dài đường rò hoặc
khe hở không khí
PTI ≥
600 hoặc <600
Cách điện chính
Chiều
dài đường rò hoặc khe hở không khí
PTI ≥
600 hoặc <600
Cách điện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTI ≥
600 hoặc <600
(2a) Bộ phận mang điện và
bộ phận kim loại chạm tới được
Cách điện chính
Chiều dài đường rò hoặc
khe hở không khí
PTI ≥
600 hoặc <600
Cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường
Chiều dài đường
rò hoặc khe hở không khí
PTI ≥
600 hoặc <600
Cách điện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTI ≥
600 hoặc <600
(2b) Bộ phận mang điện và
bề mặt bên ngoài chạm tới được của bộ phận cách điện
Cách điện tăng cường hoặc
cách điện kép a
Chiều dài đường rò hoặc
khe hở không khí
PTI ≥
600 hoặc <600
Cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường
Chiều dài đường rò hoặc
khe hở không khí
PTI ≥
600 hoặc <600
Cách điện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTI ≥
600 hoặc <600
(3) Bộ phận có thể
trở nên mang điện do hỏng cách
điện chính trong đèn điện cấp II và bộ phận kim loại chạm tới được
Cách điện phụ
Chiều dài đường rò hoặc
khe hở không khí
PTI ≥
600 hoặc <600
(4) Bề mặt bên ngoài
dây hoặc cáp mềm và bộ phận kim loại chạm tới được mà dây hoặc cáp mềm được gắn
chắc chắn vào nó bằng kẹp dây, vật mang cáp hoặc kẹp vật liệu cách điện
Cách điện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTI ≥
600 hoặc <600
Cách điện phụ
Chiều dài
đường rò hoặc khe hở không khí
PTI ≥
600 hoặc <600
(5) Không sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện chính
Cách điện kép hoặc cách điện
tăng cường
Cách điện chính
a
Trong đèn điện Cấp I khi bề mặt bên ngoài bằng vật liệu cách điện chạm tới được
bằng đầu dò thử nghiệm mô tả trong 8.2.1 (ngón tay thử nghiệm tiêu
chuẩn đối với đèn điện di động và đèn điện điều chỉnh được, đầu dò 50 mm
theo Hình 1 của IEC 61032:1997 đối với kiểu đèn điện
khác), thì yêu cầu cách điện tăng cường hoặc cách điện kép.
b
Trong trường hợp cáp có hai lớp cách điện (cách điện của ruột dẫn và vỏ
bọc bên ngoài) thì yêu cầu này được đáp ứng bởi bản
thân cáp đó.
Phụ lục N
(tham
khảo)
Giải thích ghi nhãn đối với đèn điện
không thích hợp để lắp trên bề mặt cháy bình thường và được bọc vật liệu cách
nhiệt
N.0 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cảnh báo này có thể
thích hợp cho tất cả các loại đèn điện, kể cả đèn điện dùng bóng đèn nung sáng,
không thích hợp để lắp đặt trên bề mặt cháy bình thường. Xem Bảng N.1.
Bảng
N.1 - Hướng dẫn khi nào sử dụng ký hiệu và giải
thích ký hiệu trên đèn điện hoặc trong hướng
dẫn của nhà chế tạo đi kèm đèn điện
Khả
năng của đèn điện
Ký
hiệu và giải thích
A
Đèn điện lắp đặt trên bề mặt
thích hợp để lắp trực tiếp lên bề mặt cháy
bình thường
Không có
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng ký
hiệu và giải thích
C
Đèn điện lắp chìm
thích hợp để lắp trực tiếp trên/trong bề mặt cháy bình thường
khi vật liệu cách nhiệt có thể được bọc
lên đèn điện
Không có
D
Đèn điện lắp chìm không
thích hợp để lắp trực tiếp trên/trong bề mật cháy bình thường khi vật liệu
cách nhiệt có thể được bọc lên đèn điện
Áp dụng (các) ký hiệu và
giải thích
E
Đèn điện lắp chìm không
thích hợp để lắp trên/trong bề mặt cháy bình thường nhưng phù hợp với các bề
mặt khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.1 Bảo
vệ chống lửa
Kinh nghiệm thực tế trong
vòng mười năm trước cho thấy không có bằng chứng liên quan đến có khả năng phát
lửa từ cuộn dây balát ở cuối tuổi thọ của balát.
Các linh kiện khác, như tụ
điện, phải chịu thử nghiệm phá hủy để chứng tỏ rằng các
linh kiện này đảm bảo an toàn.
Ngoài ra, cần
ghi nhớ rằng các đặc tính dập lửa của vật liệu cháy bình thường của đèn điện được
thử nghiệm theo 4.15, kết luận rằng không có bằng chứng chứng tỏ rằng
cần giữ yêu cầu đối với vật liệu xen vào giữa cuộn
dây và bề mặt lắp đặt. Do đó, yêu cầu này đã được xóa
trong tiêu chuẩn này.
N.2 Bảo
vệ chống nhiệt
Để bảo vệ bề mặt lắp đặt khỏi
quá nhiệt, theo cân nhắc của nhà chế tạo có ba lựa chọn bảo vệ tương đương được
nêu trong tiêu chuẩn này.
- khoảng cách;
- đo nhiệt độ;
- bảo vệ nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Balát hoặc biến áp cách bề mặt
lắp đặt một khoảng tối thiểu bằng:
a) 10 mm, gồm cả 3 mm khoảng
không khí tối thiểu giữa bề mặt bên ngoài của nắp che và bề mặt lắp đặt, và 3 mm khoảng
không khí tối thiểu giữa balát hoặc biến áp với bề mặt bên trong của nắp che.
Nếu không có vỏ balát hoặc
biến áp thì khoảng cách 10 mm được tính cho phần tử hoạt động, ví dụ cuộn dây của
balát.
Nắp che về căn bản phải liên
tục trong vùng được bảo vệ của balát/biến áp cho phép cách nhau ít hơn 35 mm giữa
bộ phận hoạt động của balát/biến áp và bề mặt lắp đặt, nếu không thì áp
dụng các yêu cầu ở điểm b). Không có yêu cầu liên quan đến chất làm vật liệu nắp
che mà có thể là vật liệu cách điện phù hợp với 4.15.
Nếu không có nắp che giữa
balát hoặc biến áp và bề mặt lắp đặt đèn điện thì khoảng cách giữa hai bộ phận
này ít nhất là 35 mm.
b) 35 mm. Khoảng cách 35 mm
ưu tiên tính đến đèn điện lắp đặt theo kiểu bàn đạp
trong đó khoảng cách giữa balát/biến áp và
bề mật lắp đặt thường lớn hơn nhiều so với 10 mm.
N.2.2 Phép
đo nhiệt độ bề mặt lắp đặt trong điều kiện không
bình thường hoặc balát hỏng
Có thể được tiến hành đo nhiệt
độ để chứng tỏ rằng bề mặt lắp đặt đèn điện không đạt đến nhiệt độ quá cao,
trong điều kiện không bình thường hoặc trong điều kiện balát hỏng.
Các yêu cầu và thử nghiệm
này dựa trên giả thiết rằng trong khi balát hoặc biến áp hỏng, ví dụ
do cuộn dây ngắn mạch thì nhiệt độ cuộn dây balát không vượt quá 350 °C trong
thời gian quá 15 min, và do đó, nhiệt độ liên quan của bề mặt lắp
đặt không vượt quá 180 °C trong thời gian quá 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bề mặt cháy bình thường,
nhiệt độ giới hạn đối với bề mặt lắp đặt liên quan đến nhiệt độ cháy của gỗ là
hàm của thời gian (xem Hình 27).
N.3 Bộ
bảo vệ nhiệt
Bộ bảo vệ nhiệt có thể là một
phần của balát hoặc ở bên ngoài balát.
Yêu cầu đối với balát bảo vệ
nhiệt được đề cập trong tiêu chuẩn balát liên quan.
Balát có bảo vệ nhiệt được
ghi nhãn ký hiệu hoặc
. Dấu
chấm được thay bằng nhiệt độ danh định cao nhất của vỏ, tính bằng °C khi bộ bảo
vệ mở mạch điện.
Balát có bảo vệ nhiệt có ký hiệu
hoặc có
giá trị đến và bằng 130 °C cung cấp bảo vệ hoàn toàn cho bề
mặt lắp đặt đèn điện mà không cần đo thêm đèn điện. Điều này nghĩa là sự phù hợp
với nhiệt độ của vỏ lớn nhất cho phép liên quan đến thời
gian trong điều kiện không bình thường, tức là 130 °C và trong điều kiện hỏng
balát, với nhiệt độ bề mặt lắp đặt không vượt quá 180 °C.
Balát có bảo vệ nhiệt có ký
hiệu với
giá trị lớn hơn 130 °C phải được kiểm tra cùng với đèn điện như
quy định đối với đèn điện có bộ bảo vệ nhiệt ở bên ngoài
balát.
Đèn điện có bộ bảo vệ nhiệt
bên ngoài balát, và đèn điện có balát bảo vệ nhiệt có giá trị ghi nhãn lớn hơn
130 °C được kiểm tra bằng cách đo nhiệt độ bề mặt lắp đặt đèn điện cho đến khi
bộ bảo vệ nhiệt mở mạch điện. Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của bề mặt lắp đặt đèn
điện không được vượt quá nhiệt độ lớn nhất trong các điều kiện không bình thường,
tức là 130 °C, cũng như không được vượt quá nhiệt độ lớn nhất liên quan đến thời
gian trong điều kiện hỏng balát (xem Bảng N.2).
Bảng
N.2 - Hoạt động bảo vệ nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Thời
gian lớn nhất để đạt nhiệt độ cao nhất
tính từ 135 °C
min
Trên
180
0
Từ
175 đến 180
15
Từ
170 đến 175
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Từ
160 đến 165
30
Từ
155 đến 160
40
Từ
150 đến 155
50
Từ
145 đến 150
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Từ
135 đến 140
120
N.4 Xoá yêu cầu
ghi nhãn F
Thay đổi đưa vào trong lần
xuất bản này được thực hiện trong 5 năm. Việc thay đổi này
đơn giản hóa kết cấu các yêu cầu do đó, hi vọng rằng tất cả các sản phẩm đáp ứng các
yêu cầu chặt chẽ nhất. Nếu sản phẩm không đáp
ứng yêu cầu này, như lắp đặt trên bề mặt cháy bình thường thì phải được ghi nhãn tương ứng.
Do đo, các thay đổi này chuyển từ ghi lẫn nhãn khẳng định và phủ định
sang chỉ ghi nhãn phủ định theo các nguyên tắc của IEC.
Một yêu cầu phức tạp khác
khi sản phẩm phải tuân thủ với việc lắp đặt lên bề mặt cháy bình thường nhưng
không đòi hỏi ghi nhãn (xem ví dụ các yêu cầu đối với đèn ngủ lắp
với ổ cắm nguồn lưới) đã được xóa bỏ.
Phụ lục O
Để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục P
(quy
định)
Yêu cầu về hấp thụ đối với che chắn
bảo vệ lắp với đèn điện được thiết kế dùng cho bóng đèn halogen kim loại phát bức
xạ UV mức cao
P.1 Quy
định chung
Hầu hết các bóng
đèn halogen kim loại có bóng
thủy tinh ngoài chỉ phát bức xạ UV mức thấp và không cần đo thêm bức xạ UV của
đèn điện có che chắn. Tuy nhiên, một số bóng đèn halogen kim
loại có bóng thạch anh bên ngoài bình thường hoặc
không có bóng bên ngoài phát bức xạ UV mức cao (công suất bức xạ UV hiệu dụng
riêng lớn hơn 6 mW/klm đối với bóng đèn chiếu sáng chung).
Trong các trường hợp mà nhà
chế tạo bóng đèn cung cấp cảnh báo liên quan đến rủi ro bức xạ UV, xem 4.21.1,
chú thích 1, hoặc như đề cập trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan ở IEC 61167 đối
với các bóng đèn tiêu chuẩn hóa, phải thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp
việc hấp thụ UV trong đèn điện. Để chọn nắp che bảo vệ hấp thụ UV,
phải sử dụng một trong hai quy trình dưới đây.
CHÚ THÍCH: Quy trình này chỉ
liên quan đến nguy hiểm có thể có liên quan
đến con người phơi nhiễm UV. Quy trình này không đề cập đến ảnh hưởng có thể có của
bức xạ quang trên vật liệu, như hỏng về cơ hoặc mất màu.
P.2 Quy
trình A
Công suất bức xạ UV hiệu dụng
riêng lớn nhất Peff của bóng đèn được
thiết lập từ thông tin do nhà chế tạo bóng đèn cung cấp hoặc đối với bóng đèn
tiêu chuẩn hoặc, từ dữ liệu trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan ở IEC 61167.
Công suất bức xạ UV hiệu dụng riêng lớn nhất của bóng đèn là công
suất bức xạ UV hiệu dụng của nó có liên quan đến quang thông của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T ≤
8 000 / (Peff x te
x Ee)
trong đó
T
là giá trị truyền UV lớn
nhất với chiều dài bước sóng bất kỳ từ 200 nm đến 315 nm;
Peff
là công suất bức xạ UV hiệu
dụng riêng lớn nhất của bóng đèn (tính bằng mW/klm);
te
là thời gian phơi nhiễm lớn
nhất có thể có trong ngày với ứng dụng này (tính bằng giờ);
Ee
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thể ước
tính được thời gian phơi nhiễm lớn nhất với ứng dụng này và vì không cần
xem xét nếu thời gian phơi nhiễm hàng ngày dài hơn 8
h nên yêu cầu nặng nề nhất được cho bởi:
T ≤ 1 000 / (Peff
x Es)
Phải chọn
nắp che sao cho theo nhà chế tạo thủy tinh, có
lượng truyền UV lớn nhất với bước sóng bất kỳ từ 200 nm đến 315
nm không vượt quá giá trị truyền UV lớn nhất cho phép tính được T.
P.3 Quy
trình B
Quy trình tính toán nói trên
dựa trên giá trị bức xạ UV hiệu dụng có liên quan đến bức xạ nhìn thấy được hiệu
dụng của bóng đèn hở. Bất kỳ ảnh hưởng phổ nào của các vật liệu phản xạ bên trong đèn
điện đều được bỏ qua.
Tuy nhiên, trong hầu hết các
trường hợp, sự phản xạ bên trong đèn điện sẽ hấp thụ bức xạ UV mạnh hơn
bức xạ nhìn thấy được, do đó bức xạ UV từ đèn điện sẽ nhỏ hơn theo tính toán
ở quy trình A. Nếu cần, và trong trường hợp có nghi ngờ, ảnh hưởng
này có thể cần tính đến bằng cách thực hiện các phép đo phổ của độ chiếu xạ
từ đèn điện trong vùng UV và vùng nhìn thấy được.
Trong vùng UV từ 200 nm đến
315 nm, bức xạ phổ đo được phải được lấy trọng số theo hàm
nguy hiểm UV S(l) đối
với UV không dự kiến, cho bức xạ UV hiệu dụng. Trong vùng nhìn thấy được, bức xạ
phổ đo được phải được lấy trọng số theo hàm hiệu quả ánh sáng của phổ V(l) x 683,
cho bức xạ nhìn thấy được hiệu dụng, tức là độ rọi. Tỉ số giữa hai giá trị là Eeff, bức
xạ UV hiệu dụng riêng, là bức xạ hiệu dụng từ đèn điện liên quan đến độ rọi của
nó.
CHÚ THÍCH: Thông tin về hàm
nguy hiểm UV liên quan S(l)
được nêu trong IEC 62471: An toàn về quang sinh học của bóng đèn và
hệ thống bóng đèn. Phổ hoạt động S(l) trải từ 200 nm đến 400 nm nhưng trọng số từ 200 nm đến 315 nm là
đủ đối với các nguồn sáng.
Kết quả của phép đo trực tiếp
từ đèn điện phải phù hợp với yêu cầu dưới đây, có tính
đến ứng dụng dự kiến của đèn điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Eeff
là bức xạ UV hiệu dụng
riêng đo được từ đèn điện (tính bằng
mW/(m2.klx));
te
là thời gian phơi nhiễm lớn
nhất có thể xảy ra trong một ngày của ứng dụng (tính bằng
giờ);
Ee
là độ rọi lớn nhất có thể
có của ứng dụng (tính bằng lux).
Nếu thời gian phơi nhiễm lớn
nhất của ứng dụng không ước tính được thì yêu cầu nặng nề nhất trong
trường hợp này được cho bởi:
Eeff ≤
1 000 / Ee
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Thử nghiệm sự phù hợp trong quá
trình chế tạo
Q.1 Yêu
cầu chung
Các thử nghiệm quy định
trong phụ lục này cần được nhà chế tạo thực hiện trên mỗi đèn điện sau khi chế
tạo và nhằm bộc lộ các biến đổi không chấp nhận được trong chừng mực liên quan
đến an toàn của vật liệu và trong chế tạo. Các thử nghiệm này không nhằm gây
phương hại đến các đặc tính và tính tin cậy
của đèn điện, và chúng thay đổi từ các thử nghiệm điển
hình nhất định trong tiêu chuẩn bởi điện áp
thấp hơn được sử dụng.
Có thể thực hiện nhiều thử
nghiệm hơn để đảm bảo rằng tất cả đèn điện
phù hợp với mẫu được thông qua trong thử nghiệm điển
hình với yêu cầu kỹ thuật này. Nhà chế tạo cần xác định các thử nghiệm
này theo kinh nghiệm của họ.
Trong khuôn khổ sổ
tay chất lượng, nhà chế tạo có thể thay đổi
quy trình thử nghiệm này và các giá trị của nó thành thử nghiệm tốt hơn thích hợp
với bố trí sản xuất của mình và có thể thực hiện các thử nghiệm nhất định ở
giai đoạn thích hợp trong quá trình chế tạo, với điều kiện là có thể chứng tỏ rằng
đảm bảo được ít nhất là cùng mức độ an toàn như quy định trong Phụ lục này.
Q.2 Thử
nghiệm
Cần thực hiện các thử nghiệm
điện trên 100 % của tất cả các đơn vị được chế tạo như trình tự trong Bảng Q.1.
Các sản phẩm bị loại được loại ra làm phế liệu hoặc để làm lại.
Cần thực hiện xem xét bằng mắt
để đảm bảo rằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hướng dẫn của nhà chế tạo
được đặt bên trong đèn điện, nếu cần;
c) đèn điện là hoàn chỉnh,
và kiểm tra về cơ theo danh mục kiểm tra đối với sản phẩm đã được tiến hành. Tất
cả các sản phẩm đạt các thử nghiệm này được nhận biết là thích hợp.
Bảng
Q.1 - Giá trị nhỏ nhất dùng cho các thử nghiệm điện
Thử
nghiệm
Cấp
của đèn điện và sự phù hợp
Đèn
điện cấp 1
Đèn
điện cấp II bọc kim loại
Đèn
điện cấp III bọc kim loại có điện áp cung
cấp >25 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm chức năng/tính
liên tục của mạch điện (có bóng đèn hoặc bóng đèn mô phỏng)
Thường
ở điện áp làm việc bình thường
Nối đất
liên tục
Đặt giữa đầu nối đất trên
đèn điện và các bộ phận chạm tới được có khả năng trở
nên mang điện.
Đèn điện điều chỉnh
được được đặt ở tư thế bất lợi nhất.
Điện trở lớn nhất
bảng 0,50 Ω.
Đo bằng cách cho dòng điện
nhỏ nhất bằng 10 A đi qua ở điện áp từ 6 V đến 12 V trong ít nhất
1 s.
Không
áp dụng
a) Độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện phóng điện đánh
thủng lớn nhất 5 mA
Dòng điện phóng điện đánh
thủng lớn nhất 5 mA
Không áp dụng
Đo bằng cách đặt điện áp
nhỏ nhất bằng 1,5 kV xoay chiều trong thời gian nhỏ nhất
1 s hoặc
điện áp kV một chiều
Đo bằng cách đặt điện áp
nhỏ nhất bằng 1,5 kV xoay chiều trong thời gian nhỏ nhất 1 s hoặc
điện áp kV một chiều
Đo bằng cách đặt điện áp
nhỏ nhất bằng 400 V xoay chiều trong thời gian nhỏ nhất 1 s hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
hoặc
hoặc
hoặc
b) Điện trở
cách điện
Điện trở nhỏ nhất 2 MΩ
Điện trở
nhỏ nhất 2 MΩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo giữa đầu nối mang điện
và các đầu nối trung tính nối vào nhau với đầu nối đất hoặc giữa
các dây dẫn của đèn điện cấp II và
đèn điện cấp III và vỏ bọc
kim loại
Đo bằng
cách đặt điện áp 500 V một chiều trong 1 s
Đo bằng cách đặt điện áp
500 V một chiều trong 1 s
Đo bằng cách đặt
điện áp 100 V một chiều trong 1 s
Cực tính
Được thử nghiệm tại các đầu
nối vào
Trong trường hợp cần thiết
đối với chức năng đúng của đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục R
(quy
định)
Trình tự các điều sửa đổi có các
yêu cầu nặng nề/khắc nghiệt hơn đòi hỏi sản phẩm phải được thử nghiệm lại
Trình tự các điều nêu trong
phụ lục này mô tả chi tiết các yêu cầu của tiêu chuẩn này so với tiêu chuẩn
phiên bản trước. Các yêu cầu này có thể
đòi hỏi các sản phẩm cần thử nghiệm lại khi cập nhật chứng chỉ chứng nhận
sản phẩm. Có thể không cần thử nghiệm lại cho tất cả các trường hợp.
Điều 4.28: Cố định
các bộ điều khiển nhạy với nhiệt độ
Điều 10.3: Dòng điện chạm,
dòng điện của dây dẫn bảo vệ và bỏng điện
12.5.2, Thử nghiệm nhiệt (điều
kiện không bình thường) bộ mồi có ghi nhãn tc + x
3.2.12, Ghi nhãn cực đất
3.2.23, 4.24.2: Nguy hiểm
ánh sáng xanh đối với võng mạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 4.32, Điều 10.2: Thiết
bị bảo vệ quá điện áp
8.2.1 và Phụ lục M: Tiếp cận
đến cách điện chính
Mục 11: Chiều dài đường rò
và khe hở không khí đối với tần số cao (trên 30 kHz) và các điện
áp xung
Mục 3, Mục 12: Công suất vào
danh định đối với đèn điện sử dụng các nguồn sáng không thay thế được hoặc
không thay thế được bởi người sử dụng.
9.2.3: Đèn điện IPX2
Phụ lục S
(quy
định)
Yêu cầu để nhận biết họ hoặc dãy
đèn điện dùng cho thử nghiệm điển hình
S.1 Yêu
cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S.2 Dãy
hoặc họ đèn điện
Dãy hoặc họ đèn điện có cùng
cấu tạo phải được xem là:
a) phù hợp với các cùng một
phần 2 của tiêu chuẩn áp dụng;
b) được trang bị bóng đèn có
cùng tính chất như:
1) bóng đèn sợi đốt kể cả
bóng đèn halogen sợi đốt;
2) bóng
đèn huỳnh quang;
3) bóng đèn phóng điện.
4) bóng đèn LED
và môđun LED;
c) thuộc cùng cấp bảo vệ chống
điện giật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp được thiết lập bằng
cách tuân thủ với Điều S.2.
Từng
dãy đèn điện yêu cầu phải xem xét từng trường hợp một. Dãy đèn điện cần được chế
tạo từ cùng nhà chế tạo, với cùng hệ thống đảm bảo chất lượng. Các kiểu
đèn điện khác nhau của một dãy nhất thiết phải giống hệt về vật liệu được sử dụng,
linh kiện và công nghệ áp dụng. (Các) mẫu thử nghiệm điển hình cần được chọn có
sự kết hợp giữa nhà chế tạo và trạm thử nghiệm.
Phụ lục T
Để trống
Phụ lục U
(tham
khảo)
Chiều dài đường rò và khe hở không
khí đối với đèn điện trong đó có thể đòi hỏi mức độ sẵn có cao hơn (chịu xung cấp
III)
U.1 Quy
định chung
Các giới hạn về khe hở
không khí ở Mục 11 của tiêu chuẩn này được thiết lập có
tham khảo bộ tiêu chuẩn IEC 60664 và dựa trên mức chịu xung cấp
II. Mức này của cấp chịu xung được xem là thích hợp trong sử dụng bình thường của
đèn điện thuộc phạm vi áp dụng của các tiêu chuẩn TCVN 7722 (IEC 60598). Phụ lục
U
nêu chi tiết các yêu cầu nặng nề hơn của bộ tiêu chuẩn IEC 60664 cho phép đèn
điện có khả năng quá điện áp cao hơn đối với mức chịu xung cấp III nếu
yêu cầu cấp chịu xung cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về khe hở
không khí tăng lên đối với mức chịu xung cấp III được nêu
trong Bảng U.1. Các giới hạn này áp dụng thay cho các giới hạn nêu trong Bảng
11.1.B nếu yêu cầu thông số đặc trưng của mức chịu xung cấp III.
Các giới hạn về chiều dài đường
rò vẫn là các yêu cầu trong 11.2.2, có tính đến
chiều dài đường rò không được nhỏ hơn khe hở
không khí yêu cầu.
Cần tham khảo IEC 60664-1 để
có mô tả chi tiết về độ nhiễm bẩn hoặc cáp quá điện áp.
Khoảng cách tối thiểu quy định
dựa trên các tham số dưới đây:
- để sử dụng đến 2 000 m
trên mực nước biển;
- nhiễm bẩn độ 2 trong đó
thường chỉ xuất hiện nhiễm bẩn không dẫn nhưng đôi khi có thể dẫn tạm thời
do ngưng tụ;
- thiết bị có mức
chịu xung cấp III là thiết bị trong hệ thống lắp đặt cố định và trong các trường hợp
khi độ tin cậy và tính sẵn có của thiết bị phải chịu các yêu cầu đặc biệt.
Bảng U.1
- Khoảng cách nhỏ nhất đối với
điện áp làm việc hình sin
Mức
chịu xung cấp III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Điện
áp làm việc hiệu dụng không vượt quá
V
50
150
300
600
1
000
Khe hở
không khí có các quá độ nguồn lưới phù hợp với chịu
xung cấp IIb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
1,5
3,0
5,5
8,0
- Cách điện tăng cường
0,5
3,0
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Khe hở
không khí không có các quá độ nguồn lưới a,b
- Cách điện chính
hoặc cách điện phụ
0,2
0,2
0,2
0,2
0,7
- Cách điện tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
0,6
1,6
a Các giá
trị trong hàng này áp dụng cho các mạch điện khi có đảm bảo rằng chúng không
có quá độ (ví dụ mạch acquy).
b
Đối với khe hở không khí, điện áp một chiều tương đương bằng với giá trị đỉnh của điện
áp xoay chiều. Cho phép nội suy giữa các cột.
Phụ lục V
(quy
định)
Các yêu cầu thử nghiệm bổ sung đối
với khối đầu nối có tiếp điểm nối đất không bắt ren lắp liền để nối trực tiếp đến
hộp đèn điện hoặc đến các phần của thân đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối đất phải có điện trở nhỏ và
không được bị hư hại do ứng suất cơ, ví dụ trong khi nối dây pha và dây trung
tính với khối đầu nối chung, v.v...
Các yêu cầu thử nghiệm đối với
độ bền cơ:
Tiếp điểm nối đất không bắt
ren lắp liền để nối trực tiếp đến hộp đèn điện hoặc đến các phần của
thân đèn điện phải thể hiện là một mối nối cố định và tin cậy giữa đầu nối và tấm
đỡ. Mối nối này không được lỏng ra nếu không sử dụng dụng cụ. Tiếp điểm nối đất
không bắt ren trên bề mặt bên ngoài đèn điện phải được bảo vệ chống ứng suất cơ
và hỏng hóc từ bên ngoài đèn điện nhờ thiết kế kết cấu. Ứng
suất cơ có thể xuất hiện khi đèn điện chạm vào các vật thể khác (ví dụ, bề mặt lắp
đặt). Khối đầu nối có tiếp điểm nối đất không bắt ren lắp liền phải
được lắp đặt phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm dưới đây.
Kiểm
tra tính tin cậy của việc cố định đầu nối: cố định
chắc chắn khối đầu nối vào tấm đỡ được kiểm tra bằng thử nghiệm kéo. Đầu nối được
lắp với ruột dẫn một sợi có tiết diện lớn nhất
theo thông số đặc trưng của đầu nối. Thử nghiệm kéo có tải bằng 20 N được đặt
vào theo hướng bất lợi nhất. Sau thử nghiệm khối đầu nối vẫn
phải giữ nguyên vị trí.
Kiểm tra đấu nối cơ vào tấm
đỡ: Với thử nghiệm này, khối đầu nối chỉ được giữ bằng tiếp điểm nối đất với
tấm đỡ dùng để cố định có vật liệu cách điện được loại bỏ. Tải thử nghiệm kéo bằng
50 N được đặt vào tâm của tiếp điểm nối đất theo chiều ngược với chiều đặt vào
trong ít nhất 1 min. Tiếp điểm nối đất không bắt ren không hỏng
sau thử nghiệm và đấu nối với tấm đỡ không bị lỏng ra.
Với mỗi thử nghiệm cơ này,
điện trở giữa mối nối đất của đầu nối và tấm đỡ không được vượt quá 0,05 Ω sau thử
nghiệm.
V.2 Yêu
cầu bổ sung cho 7.2.3
Yêu cầu thử nghiệm đối với mối
nối điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 ruột dẫn
2 đầu nối
3 tấm đỡ
Điện áp rơi Ucs
giữa ruột dẫn và tấm đỡ.
Hình
V.1 - Bố trí đối với thử nghiệm điện áp rơi
Phụ lục W
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W.0 Quy
định chung
Phương pháp thử nghiệm dưới
đây có thể được sử dụng làm phương pháp khác để thử nghiệm
được đề cập ở 12.7.1.1 đối với đèn điện không có bộ điều khiển nhạy
nhiệt độ, có lắp bóng đèn huỳnh quang ≤ 70 W. Trong
trường hợp có nghi ngờ, áp dụng phương pháp thử nghiệm ở 12.7.1.1.
W.1 Thử
nghiệm nhiệt liên quan đến các điều kiện sự cố trong bộ điều khiển bóng đèn hoặc
thiết bị điện tử không có bộ điều khiển nhạy nhiệt
trong đèn điện nhựa nhiệt dẻo dùng cho
bóng đèn huỳnh quang ≤ 70 W
Đèn điện phải được thử nghiệm
trong các điều kiện quy định ở điểm a), c), e), f) và h) của 12.4.1. Ngoài ra,
áp dụng các yêu cầu dưới đây.
20 % của mạch bóng đèn trong
đèn điện, và không nhỏ hơn một mạch bóng đèn, phải chịu các điều kiện không
bình thường (xem điểm a) của 12.5.1).
Phải chọn (các) mạch bóng
đèn có ảnh hưởng nhiệt lớn nhất đến điểm dùng để cố định và
các bộ phận để hở còn các mạch bóng đèn khác phải làm việc ở điện áp danh định
trong điều kiện bình thường.
Các mạch điện đã chịu các điều
kiện không bình thường được cho làm việc ở 0,9, 1,0
và 1,1 lần điện áp danh định (hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định).
Khi các điều kiện ổn định ở từng điện áp trong ba điện
áp thử nghiệm này, đo nhiệt độ cao nhất của cuộn dây và nhiệt độ cao nhất của
điểm cố định và bộ phận để hở bị ảnh hưởng nhiệt lớn nhất. Không cần đo nhiệt độ của cơ cấu dây
quấn cỡ nhỏ lắp bên trong mạch điện tử.
Đối với
đèn điện dùng bóng đèn huỳnh quang có bộ điều khiển
bóng đèn điện tử nguồn xoay chiều có lắp cuộn lọc, phải xác định điện áp yêu cầu
để cho dòng điện làm việc bình thường. Cuộn lọc được cho làm việc
ở 0,9, 1,0 và 1,1 lần điện áp này. Khi các điều kiện là ổn định ở từng điện
áp thử nghiệm trong ba điện áp thử nghiệm này thì đo nhiệt độ cuộn dây cao nhất
và nhiệt độ cao nhất của phần bất kỳ của bề mặt lắp đặt. Tất cả các phần khác của
bộ điều khiển bóng đèn và bóng đèn phải ngừng hoạt động đối với thử nghiệm này.
Sự phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là thử nghiệm điều kiện
sự cố nhưng không áp dụng thử nghiệm ở 25 °C ở 13.2.1. Khi áp dụng các yêu cầu ở
4.15 và 12.7, các nội dung dưới đây phải được xét đến.
- "Điểm dùng để cố định"
(ở 12.7) nghĩa là cả điểm dùng để cố
định của các phụ kiện và điểm dùng để cố định của đèn điện với bề mặt lắp đặt.
- "Bộ phận để hở"
(ở 12.7) nghĩa là bề mặt bên ngoài của nắp che.
- Theo các yêu cầu ở 12.7,
phép đo các bộ phận để hở chỉ hạn chế cho các bộ phận cố định đèn điện/phụ kiện hoặc các bộ
phận cung cấp tấm chắn bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với bộ phận mang điện,
như yêu cầu ở Mục 8 của tiêu chuẩn này.
- Phải đo phần nóng nhất của
phần vật liệu nhựa nhiệt dẻo cần thử nghiệm. Điểm này thường nằm
trên bề mặt bên trong của nắp che mà không phải bề mặt bên ngoài.
- Các giới hạn nhiệt độ của
vật liệu được quy định đối với cả vật liệu có tải cơ và không có tải cơ.
- Cần áp dụng phụ lục N với
các yêu cầu ở 4.15.
- ta là ta
danh định của đèn điện.
Phụ lục X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
yêu cầu đối với cách điện giữa bộ phận hoạt động của mạch điện và phần dẫn chạm
tới được (xem 4.31 và Hình X.1).
Hình
X.1 - LVsupply và
Uout và tấm chắn cách
điện giữa nguồn sáng và bộ phận chạm tới được
Bảng
X.1 - Yêu cầu về cách điện giữa bộ phận hoạt động và bộ phận dẫn chạm tới được
Bộ
điều khiển
Cách
điện cần thiết giữa các bộ phận hoạt động và bộ phận dẫn chạm
tới được
Cách
điện giữa
nguồn LV và mạch thứ cấp
Điện
áp ra
Cấp
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
II
Cách
điện của một phần dẫn chạm tới được hoặc nhiều phần dẫn
có liên kết đẳng thế
Cấp
II
Cách
điện của nhiều phần dẫn chạm tới được khi không có liên kết đẳng thế
Không
Uout > LVsupply
Cách
điện chính phù hợp với Uout
Cách
điện kép và tăng cường phù hợp với Uout
Cách
điện kép và tăng cường phù hợp với Uout
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách
điện chính phù hợp với LVsupply
Cách
điện kép và tăng cường phù hợp với LVsupply
Cách
điện kép và tăng cường phù hợp với LVsupply
Chính
Điện
áp cao hơn ELV
Cách
điện chính phù hợp với Uout
Cách
điện phụ phù hợp với Uout cộng LVsupply
Cách
điện phải đáp ứng yêu cầu cao hơn của a) hoặc b).
a)
Cách điện phụ phù hợp với Uout cộng LVsupply
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
Uout
ELV (FELV)
Cách
điện chính phù hợp với Uout
Cách
điện phụ phù hợp với Uout
cộng LVsupply
Cách
điện phụ phù hợp với Uout cộng LVsupply
Kép hoặc tăng cường
Điện
áp cao hơn ELV
Cách
điện chính phù hợp với Uout
Cách
điện chính phù hợp với Uout
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ELV (FELV)
Cách
điện chính phù hợp với Uout
Xem
thêm các yêu cầu trong IEC 60598-1, Mục 8, Mục 10 và Mục 11
Cách
điện chính phù hợp với Uout
Xem
thêm các yêu cầu trong IEC 60598-1, Mục 8, Mục
10 và Mục 11
Cách
điện chính phù hợp với Uout
Xem
thêm các yêu cầu trong IEC 60598-1, Mục 8, Mục 10 và Mục
11
CHÚ THÍCH: Bảng X.1 là tổng
quan chung về các yêu cầu có trong IEC 60598-1, mà Không đưa
thêm bất cứ yêu cầu nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC
60050-195: 1998, Amendment 1 (2001), International Electrotechnical
Vocabulary - Part 195: Earthing
and protection against electric shock (Từ vựng kỹ
thuật điện quốc tế - Phần 195: Nối đất và bảo vệ chống
điện giật)
[2] IEC
60050-604:1987, International Electrotechnical Vocabulary - Chapter 604:
Generation, transmission and distribution of electricity -
Operation (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương 604: Phát điện, tải điện
và phân phối điện - Hoạt động)
[3] TCVN
7670 (IEC 60081), Bóng đèn huỳnh quang hai đầu - Yêu cầu về tính năng
[4] IEC
60216 (tất cả các phần), Electrical insulating materials - Properties
of thermal endurance (Vật
liệu cách điện - Đặc tính của độ bền nhiệt)
[5] TCVN
5926 (IEC 60269) (tất cả các phần), Cầu chảy hạ
áp
[6] IEC
60364 (tất cả các phần), Low-voltage electrical installations
(Hệ thống lắp đặt điện hạ áp)
[7] IEC
60364-4-41:2005, Hệ thống lắp đặt điện của các tòa
nhà. Phần 4-41: Bảo vệ an toàn. Bảo vệ chống điện giật
[8] IEC
60364-4-44:1995, Amendment 1 (1998), Low-voltage
electrical Installations - Part 4-44: Protection for safety - Chapter 44:
Protection against overvoltages - Chapter 443: Protection against overvoltages
of atmospheric origin or due to switches (Hệ thống lắp
đặt điện cho các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 44: Bảo
vệ chống quá điện áp - Chương 443: Bảo vệ chống quá
điện áp có nguồn gốc khí quyển hoặc do
cơ cấu đóng cắt)
[9] IEC
60364-5-51, Electrical Installations of buildings - Part 5-51: Selection and
erection of electrical equipment - Common rules (Hệ thống lắp
đặt điện cho các tòa nhà - Phần 5-51: Chọn và lắp ráp thiết bị điện
- Quy tắc chung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] TCVN 7722-2-3
(IEC 60598-2-3), Đèn điện - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện chiếu sáng
đường và phố)
[12] TCVN
7722-2-5 (IEC 60598-2-5), Đèn điện - Phần
2-5: Yêu cầu cụ thể - Đèn pha)
[13] IEC
60598-2-6, Luminaires - Part 2: Particular
requirements - Section 6: Luminaires with built-in transformers for filament
lamps (Đèn điện - Phần 2: Yêu
cầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp lắp trong dùng
cho bóng đèn sợi đốt)
[14] IEC
60634, Heat test source (H.T.S.) lamps for
carrying out heating tests on luminaires (Nguồn thử
nghiệm nhiệt (HTS) là bóng đèn dùng để tiến hành
các thử nghiệm nhiệt trên đèn điện) 226
[15] 1EC 60664 (all parts),
Insulation coordination for equipment within low-voltage systems
[16] IEC 60664-1:2007,
Insulation coordination for equipment within low-voltage systems - Part 1:
Principles, requirements and tests
[17] IEC 60664-3, Insulation
coordination for equipment within low-voltage systems - Part 3: Use of coating,
potting or moulding for protection against pollution (Phối
hợp cách điện dùng cho thiết bị bên trong hệ thống hạ áp - Phần 3: Sử dụng lớp
phủ, hoặc đúc để bảo vệ chống nhiễm bẩn)
[18] IEC
60695 (tất cả các phần), Fire hazard testing (Thử
nghiệm nguy cơ cháy)
[19] IEC
60695-2 (tất cả các phần 2), Fire hazard testing-Part 2:
Glowing/hot-wire based test methods (Thử nghiệm
nguy cơ cháy - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm dựa trên sợi
dây nóng đỏ/nóng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1),
Phương pháp quy định cho hợp chất PVC - Thử nghiệm nén ở nhiệt độ
cao - Thử nghiệm tính kháng nứt
[22] TCVN
7863 (IEC 60901), Bóng đèn huỳnh quang một đầu đèn - Yêu cầu về tính năng
[23] TCVN
6479 (IEC 60921), Balat dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về
tính năng
[24] TCVN
7684:2007 (IEC 60923), Phụ kiện dùng cho bóng đèn - Balát dùng cho bóng đèn
phóng điện (Không kể bóng
đèn huỳnh quang dạng ống) - Yêu cầu tính năng
[25] IEC
60925, DC supplied electronic ballasts for tubular fluorescent lamps -
Performance requirements (Balát điện tử được cấp nguồn một
chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng)
[26] TCVN
7674 (IEC 60929), Balát điện tử được cấp
điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu tính
năng
[27] TCVN
7326-1: 2003 (IEC 60950-1: 2001), Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn -
Phần 1: Yêu cầu chung
[28] IEC
60972, Classification and interpretation of new lighting products (Phân
loại và giải thích các sản phẩm chiếu sáng
mới)
[29] IEC
61140:2001, Protection against electric shock - Common aspects for
installation and equipment
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[31] IEC
61210, Connecting devices - Flat
quick-connect terminations for electrical copper conductors - Safety
requirements (Thiết bị nối nhanh - Đầu nối nối nhanh dạng dẹt
dùng cho ruột dẫn điện bằng đồng - Yêu cầu an toàn)
[32] IEC
61346-1, Industrial systems, installations and equipment and industrial
products - structuring principles and reference designations - Part 1: Basic
rules (Hệ thống công nghiệp, hệ thống lắp đặt và thiết bị và sản phẩm
công nghiệp - Nguyên tắc kết cấu và ký hiệu tham chiếu)
[33] IEC 61535:2009,
Installation couplers intended for permanent connection in fixedinstallations
[34] IEC 61995 (tất
cả các phần), Devices for the connection of luminaires
for household and similar purposes (Thiết bị để
đấu nối đèn điện dùng cho gia đình và mục đích tương tự)
[35] IEC/TR
62471:2009, Photobiological safety of
lamps and lamp systems (An toàn quang sinh học của bóng đèn và
hệ thống bóng đèn)
[36] ISO
75-2:1993, Plastics - Determination
of temperature of deflection under load - Plastics and ebonite (Chất
dẻo - Xác định nhiệt độ biến dạng khi có tải -
Chất dẻo và Ebonit
[37] ISO
1891, Bolts, screws, nuts and accessories - Terminology
and nomenclature (Bulông, vít, đai ốc
và phụ kiện - Thuật ngữ và danh pháp
[38] ISO
4046-4:2002, Paper, board, pulp and related terms - Vocabulary -
Part 4: Paper and board grades and converted products (Giấy,
bìa, bột giấy và các thuật ngữ có liên quan - Từ vựng
- Phần 4: Các cấp của giấy và bìa và sản phẩm chuyển hóa)
[39] ISO
16893-1, Wood-based panels - Particleboard
- Part 1: Classifications
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[41] AS 3771,
Road lighting luminaires with Integral control gear (Đèn
điện chiếu
sáng đường có bộ điều khiển lắp liền)