Chiều dày của vỏ có ren, nếu có; tính bằng
mm
|
E5
|
E10
|
E14
|
E27
|
E40
|
- vỏ không được đỡ
- vỏ được đỡ bằng vật liệu cách điện trên
tổng khoảng cách ít nhất bằng ba phần tư chu vi của vỏ
|
0,20
0,15
|
0,20
0,15
|
0,30
0,25
|
0,30
0,25
|
0,50
0,40
|
Chiều dày của tiếp xúc bên hoặc tiếp xúc
giữa, nếu đàn hồi
|
0,18
|
0,18
|
0,28
|
0,38
|
0,48*
|
* Về sử dụng tiếp xúc bên ở đui đèn E40,
xem 12.11.
|
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
CHÚ THÍCH: Chiều dày được đo bằng panme đầu
nhọn và ren có cá hãm.
Đối với vỏ có ren, thực hiện hai nhóm gồm ba
phép đo, mỗi nhóm đo trên một trong hai đường sinh khác nhau của vỏ có ren. Giá
trị trung bình của sáu lần đo tối thiểu phải bằng giá trị quy định.
CHÚ THÍCH: Việc bỏ các yêu cầu về kích thước
hiện đang được xem xét.
8.4. Chiều dài ăn khớp hữu ích của ren, nếu có,
của vỏ ngoài và nắp đậy phải thỏa mãn một trong các yêu cầu dưới đây, nhưng dù
thế nào cũng luôn phải nhiều hơn một vòng ren đầy đủ.
Chiều dài hữu ích này không được nhỏ hơn các
giá trị cho trong Bảng 2 hoặc chiều dài hữu ích này phải tối thiểu là hai vòng
ren với điều kiện chịu được thử nghiệm theo 15.3, với mômen xoắn bằng 1,2 lần
giá trị cho trong 15.2.
Bảng 2 - Chiều dài
hữu ích nhỏ nhất của ren
E14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E27
mm
E40
mm
Đui đèn kim loại:
Ren cán
Ren cắt gọt
Đui đèn bằng vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,0
7,0
5,0
7,0
10,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5
và E10.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
8.5. Các lối vào có ren của đui đèn phải có một
trong các ren sau đây:
- đui đèn E14: M10x1;
- đui đèn E27: M10x1, M13x1 hoặc M16x1;
- đui đèn E40: M13x1, M16x1 (hoặc G3/8A).
CHÚ THÍCH 1: Không khuyến khích cỡ ren trong
ngoặc, ngoài ra, lối vào có ren M10 chủ yếu dùng cho đi dây bên trong đèn điện.
CHÚ THÍCH 2: Ở Pháp, cho phép thay thế bằng
đui đèn có ren lối vào là ren 11 mm x 19 TPI và 17 mm x 19 TPI (vòng trên
inch).
Ren của lối vào phải phù hợp với Hình 1a hoặc
Hình 1b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và bằng các
dưỡng theo Hình 2a hoặc Hình 2b.
Nếu có nghi ngờ, vặn dưỡng vào ren lối vào
với mômen xoắn bằng 0,5 Nm.
8.6. Các kích thước của lối vào có ren và vít
định vị, nếu có, không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Kích thước
của lối vào có ren và vít định vị
Đường kính danh
nghĩa của ren
M10x1
M13x1
(mm)
M16x1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Chiều dài ren:
lối vào là kim loại
lối vào là vật liệu cách điện
3
5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của vít định vị:
vít có mũ
vít không có mũ:
- trường hợp có một vít
- trường hợp có hai vít trở lên
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4,0
3,0
Cho phép sai lệch âm 0,15 mm so với đường
kính danh nghĩa của ren.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Các yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5
và E10.
CHÚ THÍCH: Nếu cần tháo đui đèn để kiểm tra
sự phù hợp với các yêu cầu trong các điều từ 8.3 đến 8.6 thì phải kiểm tra sau
thử nghiệm của Điều 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Đối với đui đèn E27, kiểm tra sự phù hợp bằng
dưỡng theo phiên bản hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7006-22B của IEC 60061-3.
Đối với các đui đèn khác với E27, kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét.
9. Bảo vệ chống điện
giật
9.1. Các đui đèn E5, E10, E14 và E27 phải được
thiết kế sao cho không chạm tới được các đầu đèn khi đầu đèn mang điện trong
quá trình lắp vào.
CHÚ THÍCH 1: Các quy định chi tiết để kiểm
tra sự phù hợp về bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với phần mang điện trong quá
trình lắp vào đối với các đui đèn E5 và E10 hiện đang được xem xét. Do đó, đui
đèn E10 có điện áp danh định lớn hơn 60 V chỉ được bán cho các nhà chế tạo đèn
điện hoặc chế tạo các thiết bị khác.
Đối với các đui đèn E10 có điện áp lớn hơn 60
V, bảo vệ chống điện giật có thể được đảm bảo nhờ các biện pháp áp dụng cho đèn
điện hoặc các thiết bị có sử dụng đui đèn.
Các đui đèn E40 phải được thiết kế sao cho
không thể chạm vào đầu đèn khi đã lắp vào hoàn toàn.
Các đui đèn nến được thử nghiệm không có nắp
trang trí, trừ khi nếu tháo nắp này ra, hiển nhiên đui đèn sẽ trở nên vô tác
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với đui đèn E10, bằng các bóng đèn
tương ứng và bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn cho trên Hình 16. Để thử
nghiệm, nhà chế tạo đui đèn phải cung cấp các bóng đèn thích hợp với đui đèn.
- đối với đui đèn E14, E27 và E40, bằng các
dưỡng theo phiên bản hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn dưới đây của IEC 60061-3:
- 7006-31 đối với đui đèn E14;
- 7006-22A đối với đui đèn E27;
- 7006-24 đối với đui đèn E40.
CHÚ THÍCH 2: Để đảm bảo bảo vệ chống điện
giật trong khi lắp vào đối với các đèn điện chưa qua sử dụng thực hiện các thử
nghiệm của 9.1 trên các mẫu mới.
9.2. Các bộ phận bên ngoài của đui đèn có vỏ và
đui đèn độc lập phải được thiết kế sao cho không chạm tới được các phần mang
điện của đui đèn đã sẵn sàng để sử dụng và bên trong đã lắp một bóng đèn bình
thường thích hợp với nó.
Các đui đèn nến được thử nghiệm không có nắp
trang trí, trừ khi nếu tháo nắp này ra, hiển nhiên đui đèn sẽ trở nên vô tác
dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng ngón tay thử nghiệm
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đui đèn có vỏ được lắp đặt như trong sử
dụng bình thường, ví dụ như lắp trên giá đỡ có ren, hoặc vật tương tự, nếu
thích hợp, và được cung cấp ruột dẫn có cỡ bất lợi nhất dự kiến lắp với đui
đèn.
- đui đèn độc lập phải được lắp đặt như trong
sử dụng bình thường trên mặt phẳng thích hợp.
Ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn cho trên Hình 16
được ấn vào mọi vị trí có thể với lực là 10 N, bộ chỉ thị điện được dùng để báo
tiếp xúc với phần mang điện.
Nên sử dụng điện áp không nhỏ hơn 40 V.
CHÚ THÍCH: Các đui đèn không có vỏ bọc chỉ
được thử nghiệm sau khi lắp đặt phù hợp trong đèn điện hoặc trong vỏ phụ khác.
9.3. Các bộ phận dùng để bảo vệ chống chạm ngẫu
nhiên vào đầu đèn phải được cố định chắc chắn sao cho chúng không bị rời ra khi
tháo bóng đèn đang lắp chặt hoặc khi xoay chao đèn, nếu có.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Mối nối giữa nắp đậy và vỏ ngoài ban đầu được
xiết với mômen xoắn bằng hai phần ba mômen xoắn thử nghiệm quy định dưới đây.
Các phần liên quan sau đó phải chịu mômen xoắn theo chiều ngược chiều kim đồng
hồ trong 1 min với giá trị thử nghiệm sau:
- 1 Nm đối với đui đèn E14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đui đèn được lắp đặt như trong sử dụng bình
thường và được thử nghiệm ban đầu với và sau đó không có đầu đèn thử nghiệm
tương ứng theo Hình 13 (đầu đèn thử nghiệm B) hoặc Hình 14.
Sau thử nghiệm, các bộ phận dùng để bảo vệ
chống chạm ngẫu nhiên vào đầu đèn không được rời ra. Không thể tháo rời các đui
đèn E5 và E10 nếu không có dụng cụ trợ giúp.
Các yêu cầu đối với đui đèn E40 đang được xem
xét.
9.4. ở những đui đèn có gắn chao đèn, việc cố định
chao đèn vào đui đèn phải thực hiện bằng phương tiện riêng, ví dụ như vòng hãm
chao đèn; không cho phép cố định chao đèn giữa các bộ phận có chức năng bảo vệ
chống điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
9.5. Các bộ phận bên ngoài của:
- đui đèn chống nước nhỏ giọt;
- đui đèn có điện áp danh định lớn hơn 250 V;
- đui đèn kèm công tắc, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải là vật liệu cách điện, trừ lối vào có
ren và các bộ phận không thể trở nên mang điện ngay cả khi cách điện bị hỏng.
Lớp sơn hoặc lớp men không được coi là đủ để
bảo vệ theo yêu cầu của điều này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Các bộ phận cách ly với phần
mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường được coi là bộ phận
không thể trở nên mang điện ngay cả khi cách điện bị hỏng.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về bộ phận bên ngoài không
thể trở nên mang điện, ngay cả khi cách điện bị hỏng, là vòng hãm chao đèn kim
loại được lắp phía ngoài của đui đèn cách điện.
CHÚ THÍCH 3: Đui đèn kèm công tắc cho phép có
các bộ phận kim loại bên ngoài theo các điều kiện của 12.3.
10. Đầu nối
10.1. Các đui đèn, không kể các đui đèn có dây nối
sẵn, phải có các đầu nối cho phép nối được các ruột dẫn có mặt cắt danh nghĩa
như sau:
- 0,5 mm2 đến 0,75 mm2
đối với đui đèn E10;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,5 mm2 đế 2,5 mm2
đối với các đui đèn E27 khác;
- 1,5 mm2 đến 4 mm2 đối
với đui đèn E40 có dòng điện danh định là 16 A;
- 2,5 mm2 đến 6 mm2 đối
với đui đèn E40 có dòng điện danh định là 32 A.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách lắp các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất quy định. Đối với đui đèn
có kẹp giữ dây, đui đèn E10, E14 và đui đèn E27 có ren lối vào M10x1, sử dụng
ruột dẫn bện; tất cả các trường hợp khác dùng ruột dẫn cứng.
Đui đèn có ren lối vào được thử nghiệm trong
ống có ren.
CHÚ THÍCH: Đui đèn E27 có đầu nối không bắt
ren dùng để bán cho các nhà chế tạo đèn điện hoặc nhà chế tạo thiết bị thì
không cần đáp ứng các yêu cầu với mọi mặt cắt danh nghĩa thích hợp.
10.2. Đấu nối
10.2.1. Các đui đèn phải có ít nhất một trong
các phương tiện đấu nối sau đây:
- đấu nối kiểu bắt ren;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phích cắm hoặc chân cắm dùng cho đấu nối
kiểu ấn vào;
- cọc để quấn dây;
- các đầu cốt hàn;
- các dây nối.
Các vít và các đai ốc đầu nối phải có ren hệ
mét ISO hoặc ren tương đương về bước và độ bền cơ.
Các ruột dẫn được phép nối đến các đui đèn
E5, E10 và các đui đèn nhỏ tương tự bằng cách hàn thiếc, hàn điện, kẹp hoặc các
phương tiện tương đương khác.
Các đui đèn có đầu nối không bắt ren, không
kể loại dùng để bán cho nhà chế tạo đèn điện hoặc chế tạo thiết bị, phải có các
đầu nối cho phép nối cả ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện) và cáp hoặc dây dẫn
mềm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của
10.2.2.
10.2.2. Các đầu nối phải phù hợp với các yêu cầu
sau đây, ngoại trừ các yêu cầu liên quan đến đi dây bên trong, liên quan đến đi
dây bên trong đui đèn độc lập và đi dây bên trong các đèn điện dùng cho các đui
dùng để lắp sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đầu nối có kẹp bắt ren phải phù hợp với các
yêu cầu quy định trong các điều từ 10.3 đến và kể cả 10.6, và 10.8;
- đầu nối không bắt ren phù hợp với mục 15
của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), với điều kiện thử nghiệm phát nóng được tiến
hành tại nhiệt độ làm việc danh định của đui đèn ± 5 oC;
- các phích cắm hoặc chân cắm dùng cho đấu
nối kiểu ấn vào phải phù hợp với mục 15 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1);
- cọc để quấn dây phải phù hợp với IEC
60352-1. Việc quấn dây chỉ áp dụng cho dây đơn một sợi tròn dùng cho đi dây bên
trong;
- các đầu cốt hàn phải phù hợp với các yêu
cầu về khả năng hàn. Các yêu cầu thích hợp có thể xem trong IEC 60068-2-20;
- các dây nối phải phù hợp với các yêu cầu
nêu trong 10.10.
10.3. Các đầu nối phải được cố định sao cho không
bị nới lỏng khi lắp hoặc tháo ruột dẫn.
Đối với các đầu nối bắt ren, kiểm tra sự phù
hợp bằng cách xem xét và bằng cách lắp và tháo ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất quy
định trong 10.1, số lần tháo lắp là 10 lần, với mômen xoắn đặt vào bằng hai
phần ba giá trị mômen xoắn quy định trong mục 14 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
CHÚ THÍCH: Có thể ngăn ngừa sự nới lỏng của
đầu nối bằng cách cố định đầu nối vào trong hốc có độ giơ không đáng kể bằng
một vít, hoặc bằng phương tiện thích hợp khác. Việc phủ hợp chất gắn mà không
có phương tiện hãm nào khác không được coi là đủ để chống nới lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét ruột
dẫn sau khi lắp theo 10.1 và sau thử nghiệm ở 19.3.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn được coi là bị hỏng nếu
có các vết lõm sâu hoặc sắc cạnh.
10.5. Các đầu nối kiểu trụ phải có kích thước không
nhỏ hơn các kích thước cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Kích thước
nhỏ nhất của các đầu nối kiểu trụ
Đui đèn
Đường kính danh
nghĩa của ren
mm
Đường kính lỗ dành
cho ruột dẫn
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
E10
E14
E27
E40
2,5
2,5
2,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
3,5
1,8
1,8
1,8
2,5
CHÚ THÍCH: Đường kính lỗ không được lớn hơn
đường kính vít quá 0,6 mm.
Chiều dài phần ren của vít đầu nối không được
nhỏ hơn tổng đường kính lỗ dành cho ruột dẫn và chiều dài ren trong trụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
10.6. Các đầu nối bắt ren phải có kích thước không
nhỏ hơn các kích thước cho trong Bảng 5.
Bảng 5 - Kich thước
nhỏ nhất của đầu nối bắt ren
Đui đèn
Đường kính danh
nghĩa của ren
mm
Chiều dài ren bên
dưới mũ vít
mm
Chiều dài ren trong
đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu số danh nghĩa
giữa đường kính mũ vít và đường kính cổ vít
mm
Chiều cao mũ vít
mm
E10
E14
E27
E40
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4,0
4,0
5,0
5,0
6,0
1,5
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
3,5
4,0
1,4
1,8
2,0
2,4
Nếu chi tiết trung gian dùng để hãm chống
xoay như vòng đệm hãm hoặc tấm ép được đặt giữa mũ vít và ruột dẫn thì hiệu số
giữa đường kính mũ vít và cổ vít có thể giảm 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sai lệch âm 0,15 mm so với giá trị
danh nghĩa của đường kính ren và so với hiệu số giữa đường kính mũ vít và thân
vít.
CHÚ THÍCH: Nếu cần tháo đui đèn để kiểm tra
sự phù hợp với các yêu cầu của 10.5 và 10.6 thì việc kiểm tra này phải thực
hiện sau thử nghiệm của Điều 17.
10.7. Các đầu nối phải được bố trí sao cho, sau khi
lắp đúng các dây dẫn, không được có rủi ro tiếp xúc ngẫu nhiên giữa các phần
mang điện và các phần kim loại chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm sau:
Bóc lớp cách điện một đoạn 4 mm ở đầu dây dẫn
mềm có mặt cắt danh nghĩa nhỏ nhất quy định trong 10.1. Một sợi của ruột dẫn
bện được tách ra, các sợi còn lại được luồn hoàn toàn và được kẹp trong đầu nối
của đui đèn, việc lắp đặt như trong sử dụng bình thường (các vít hãm được xiết
chặt, v.v...).
Sợi dây tách ra được uốn theo mọi hướng có
thể nhưng không làm rách phần cách điện còn lại và không bẻ gập vòng qua vách
ngăn.
Sợi dây tách ra của ruột dẫn nối với đầu nối
mang điện không được chạm đến bất kỳ phần kim loại nào không phải là phần mang
điện và, sợi dây tách ra của ruột dẫn nối với đầu nối đất không được chạm đến
bất kỳ phần mang điện nào.
Nếu cần, thử nghiệm được lặp lại với sợi dây
tách ra ở vị trí khác.
CHÚ THÍCH: Sợi dây tách ra không được bẻ gập
vòng qua vách ngăn không có nghĩa là cần phải giữ thẳng trong quá trình thử
nghiệm. Thậm chí, cũng cần phải bẻ gập nếu như xét thấy có nhiều khả năng bị
uốn cong trong lắp ráp bình thường đui đèn. Xem thêm 12.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
10.9. Các đầu nối động không được có độ giơ ngang
đáng kể và không được dịch chuyển quá 3 mm theo chiều dọc khi tháo hoặc lắp
bóng đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
10.10. Các yêu cầu của 10.2 đến 10.6 và của
10.8 không áp dụng cho các đui đèn được chế tạo để lắp bên trong đèn điện tại
nhà máy và cho các đui có dây nối sẵn.
Các đui đèn được chế tạo để lắp bên trong đèn
điện tại nhà máy hoặc lắp sẵn trong thiết bị có thể có dây nối sẵn, phích nối
hoặc phương tiện có hiệu quả tương đương.
Các dây nối sẵn phải được nối đến đui đèn
bằng cách hàn thiếc, hàn điện, kẹp hoặc bằng phương pháp khác ít nhất là tương
đương.
Dây nối sẵn phải là ruột dẫn có bọc cách
điện.
Đoạn cuối của dây nối sẵn có thể được tách bỏ
cách điện.
Cơ cấu cố định dây nối sẵn vào đui đèn phải
chịu được các lực cơ học có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi dây nối sẵn phải chịu lực kéo 20 N được
đặt từ từ không giật trong 1 min theo hướng bất lợi nhất.
Trong quá trình thử nghiệm, dây nối sẵn không
được tuột khỏi cơ cấu cố định.
Sau thử nghiệm, đui đèn vẫn phải phù hợp với
tiêu chuẩn này.
11. Yêu cầu nối đất
11.1. Các đui đèn có ren lối vào, đui đèn có kẹp
giữ dây và đui đèn có tấm đế, có trang bị nối đất, không phải là đui đèn có dây
nối sẵn, phải có ít nhất một đầu nối đất bên trong; các đui đèn khác không có
ren lối vào, ví dụ như đui đèn để lắp sẵn được phép có đầu nối đất bên ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Các đui đèn cần phải nối đất nhưng
không có đầu nối đất hoặc không có dây nối sẵn thì không được bán lẻ.
11.2. Các phần kim loại chạm tới được của các đui
đèn không có đầu nối đất mà các phần này có thể trở nên mang điện khi cách điện
bị hỏng thì phải nối đất được.
Phải có nối đất liên tục giữa nắp đậy kim
loại và vỏ ngoài nếu là kim loại, nếu vỏ ngoài không được cách ly với phần mang
điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Dùng một ruột dẫn cứng có mặt cắt nhỏ nhất
thích hợp với đui, lắp đến đầu nối đất, nếu có.
Nếu cũng phải kiểm tra nối đất liên tục giữa
nắp đậy và vỏ ngoài thì mối nối giữa các bộ phận này phải được xiết với mômen
xoắn quy định:
- 1 Nm đối với đui đèn E14;
- 2 Nm đối với đui đèn E27;
- 4 Nm đối với đui đèn E40.
Ngay sau các thử nghiệm của 14.3, đo điện trở
giữa phương tiện nối đất và nắp đậy (hoặc vỏ ngoài nếu cần thiết).
Đối với các đui đèn có đầu nối đất, phương
tiện nối đất là điểm ruột dẫn đi ra khỏi đầu nối và, đối với đui đèn không có
đầu nối đất thì phương tiện nối đất là điểm mà theo thiết kế việc nối đất phải
thực hiện tại đó.
Phải cho một dòng điện tối thiểu 10 A, được
lấy từ nguồn điện thử nghiệm có điện áp không tải không quá 12 V, chạy qua đầu
nối đất hoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt từng phần kim loại chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Đầu nối đất phải phù hợp với các yêu cầu của
Điều 10.
Phương tiện kẹp phải được hãm thích hợp để
chống nới lỏng ngẫu nhiên, và không thể nới lỏng đầu nối bắt ren hoặc đầu nối
không bắt ren bằng tay một cách không có chủ ý.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm của Điều 10.
CHÚ THÍCH: Nói chung, các thiết kế thường
dùng cho các đầu nối mang dòng (phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này) là có
đủ độ đàn hồi để phù hợp với yêu cầu thứ hai của điều này; đối với các thiết kế
khác, có thể cần thiết phải có những phương tiện đặc biệt, ví dụ như sử dụng
chi tiết có đủ độ đàn hồi khó có thể bị tháo rời ngẫu nhiên.
11.4. Kim loại của đầu nối đất phải sao cho không
có nguy cơ bị ăn mòn do tiếp xúc với đồng của dây nối đất.
Vít hoặc thân đầu nối đất phải làm bằng đồng
thau hoặc kim loại khác chịu ăn mòn không kém, còn bề mặt tiếp xúc phải là kim
loại trần.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Nguy cơ ăn mòn là rất lớn khi đồng
tiếp xúc với nhôm.
11.5. Các phần kim loại của cơ cấu chặn dây, kể cả
các vít kẹp, phải được cách điện với mạch nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Kết cấu
12.1. Đui đèn phải có ren dạng Eđison để giữ bóng
đèn
Đối với các đui đèn không phải đui E5 và E10,
ren này phải là ren kim loại có chiều dài liên tục không nhỏ hơn chiều dài quy
định trong phiên bản hiện hành của tờ rời tiêu chuẩn 7005-20 của IEC 60061-2,
hoặc phải phù hợp với các yêu cầu dưới đây.
Chú thích: Yêu cầu về chiều dài tối thiểu của
ren đối với đui đèn E5 và E10 hiện đang được xem xét.
Cho phép có sai khác so với yêu cầu đối với
ren kim loại với điều kiện dung sai thiết kế và chế tạo phải sao cho đảm bảo ăn
khớp tốt với tất cả các dưỡng trong suốt tuổi thọ của đui được giao thử nghiệm.
Về vền đề này, thông tin bổ sung có thể
được cung cấp trong phụ lục: Các thử nghiệm giám định, phụ lục này đang được
xem xét.
Ngoài ra, cụm đầu nối/tiếp xúc và vỏ có ren
phải có kết cấu và được bố trí sao cho không bị nghiêng hoặc xoay gây ảnh hưởng
xấu đến sử dụng đui đèn.
Cho phép có sai khác so với yêu cầu về ren
liên tục nếu điều này là cần thiết để đạt được thuận lợi đặc biệt về kỹ thuật,
như để đặt cơ cấu giữ bóng đèn vào rãnh xẻ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay với các dưỡng thích hợp đã nêu ở Điều 8, các dưỡng được đặt vào
tất cả các vị trí có thể đạt tới với lực vừa phải và đui vẫn phải phù hợp hoàn toàn
với dưỡng, đặc biệt là dưỡng rò 0,08 mm x 5,0 mm.
Ngoài ra, đui không được làm xước phần cổ của
đầu đèn chế tạo theo tiêu chuẩn trong khi vặn vào, tháo ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Đui đèn phải có không gian đủ rộng dành cho
dây nguồn nằm trong nắp đậy. Các bộ phận của đui đèn có thể tiếp xúc với ruột
dẫn cách điện không được có gờ sắc hoặc hình dạng có khả năng làm hỏng cách
điện.
Đui đèn có ren lối vào phải có phương tiện
ngăn không cho ống chui quá sâu vào lối vào, trừ khi theo thiết kế có thể thấy
là ít có khả năng ống chui quá sâu vào lối vào, ví dụ như đối với một số đui
đèn nến.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
cách lắp các cáp hoặc dây dẫn mềm có mặt cắt lớn nhất theo 10.1 dùng cho đui
đèn E14 và đui đèn E27 có ren lối vào là M10x1, với ruột dẫn có mặt cắt danh
nghĩa nhỏ hơn một cỡ so với quy định đối với các đui đèn E27 khác và đui đèn
E40.
Đối với các đui đèn có kẹp giữ dây, đui đèn
E14 và đui đèn E27 có ren lối vào M10x1, sử dụng dây mềm vỏ bọc bình thường;
đối với các trường hợp còn lại khác, sử dụng hai hoặc ba cáp một lõi cách điện
bằng PVC.
Đối với các đui đèn có ren lối vào, nắp đậy
của đui đèn được xoáy vào ống có chiều dài khoảng 10 cm. Sau đó luồn cáp vào
trong ống và nắp đậy. Các đầu dây cáp, sau khi được chuẩn bị theo cách thông
thường, được nối đến các đầu nối của đui đèn. Nếu có thể, việc đấu nối được
thực hiện với bộ phận mang đầu nối ở vị trí mà khoảng cách ngắn nhất giữa mặt
phẳng của gờ trên của nắp đậy và phần gần nhất của đầu nối là 10 mm. Với các
đầu nối được giữ ở vị trí này, cáp được kéo căng và được kẹp ở đầu tự do của
ống. Sau đó, lắp đui đèn lại.
Sau khi tháo ra, cáp và dây dẫn không được
hỏng.
CHÚ THÍCH 1: Đối với đui đèn E27 và E40, thử
nghiệm với các ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất phù hợp với 10.1 đang được xem xét.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu liên quan đến gờ sắc
không áp dụng cho đầu phía ngoài của ren lối vào vì chúng không tiếp xúc với
dây khi đui đèn được lắp vào ống.
Nếu có nghi ngờ về phương tiện ngăn ngừa ống
tiến quá sâu vào đui đèn có ren lối vào thì vặn đui đèn vào ống hoặc trục thép
có đầu cắt vuông (để lại các gờ sắc). ống hoặc trục có đủ ren có kích thước nhỏ
nhất cho trên Hình 1a hoặc Hình 1b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,0 Nm đối với ren lối vào M10x1;
- 1,3 Nm đối với ren lối vào M13x1;
- 1,6 Nm đối với ren lối vào M16x1 và G3/8A.
Sau thử nghiệm này, ống hoặc trục không được
tiến vào chỗ dành cho dây nguồn trong nắp đậy của đui đèn, và đui đèn không
được có bất kỳ sự thay đổi nào làm ảnh hưởng xấu cho sử dụng tiếp theo.
12.3. Các bộ phận chạm tới được của đui đèn kèm
công tắc phải là vật liệu cách điện, trừ khi được thiết kế sao cho dây mang
điện được tách khỏi đầu nối không thể chạm tới được phần kim loại chạm tới được
hoặc các phần thuộc mạch nối đất và sao cho các vít đầu nối hoặc các vít thuộc
lối vào có ren dù bị nới lỏng cũng không trở thành cầu nối giữa các phần kim
loại chạm tới được, kể cả đầu nối đất và phần mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này không nhất thiết ngụ ý
là lớp lót cách điện phải là hoàn toàn hay một phần.
12.4. Trong trường hợp các đui đèn có vỏ ren kim
loại và vỏ ngoài kim loại, các bộ phận này phải được cách ly bằng vòng cách
điện mà không thể dùng tay tách khỏi các phần mang điện hoặc vỏ ngoài kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5. Phải có khả năng hãm lối vào có ren trên ống.
Cơ cấu hãm có thể là bộ phận của đui đèn hoặc có trong thiết kế của đèn điện.
Trừ đui đèn dùng để lắp nghiêng, phải có khả
năng thao tác cơ cấu hãm từ phía trong, nếu cơ cấu này được cung cấp như một bộ
phận của đui đèn.
CHÚ THÍCH: Nếu phương tiện này có trong thiết
kế của đèn điện, thì không thể kiểm tra hiệu lực của chúng khi thử nghiệm đui
đèn; do đó cần thực hiện kiểm tra trong thời gian thử nghiệm đèn điện. Đui đèn
này không phải để bán lẻ.
Yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5 và
E10.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, đối
với đui đèn có cơ cấu hãm lắp sẵn, kiểm tra bằng thử nghiệm 15.4.
12.6. Các đui đèn có kẹp giữ dây và tất cả các đui
đèn được thiết kế để nối thành chuỗi phải có cơ cấu cho phép cố định dây mềm
vào đui đèn sao cho ruột dẫn không chịu lực kéo căng, kể cả vặn xoắn ở những
chỗ dây được nối vào đầu nối, và sao cho vỏ ngoài của dây được giữ vào đui đèn
và được bảo vệ khỏi bị mài mòn. Cách để loại trừ lực kéo căng và ngăn ngừa vặn
xoắn phải rõ ràng, hiển nhiên.
Phải không đẩy được dây dẫn vào trong đui đèn
đến mức dây dẫn phải chịu các ứng suất cơ hoặc nhiệt quá mức.
Không cho phép sử dụng các biện pháp tạm bợ
như thắt nút dây dẫn hoặc dùng dây buộc đầu dây.
Cơ cấu giữ dây phải là vật liệu cách điện
hoặc có lớp lót cách điện cố định để nếu bị hỏng cách điện trên dây dẫn cũng
không làm cho phần kim loại chạm tới được bị mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có ít nhất một phần được cố định vào hoặc
là bộ phận hợp thành của đui đèn;
- thích hợp với các loại dây mềm khác nhau
được nối đến đui đèn;
- không ép quá mức vào dây dẫn;
- ít có khả năng bị hỏng khi được xiết chặt
hoặc nới lỏng như trong sử dụng bình thường. Cơ cấu giữ dây phải phù hợp với
các loại dây mềm sau đây:
60245 IEC 51;
60245 IEC 53 hoặc tương tự;
60227 IEC 52.
Kiểm tra sự phù hợp cách xem xét và bằng thử
nghiệm sau:
Đui đèn được lắp với dây mềm, sử dụng cơ cấu
hạn chế kéo căng và hạn chế vặn xoắn thích hợp. Ruột dẫn được luồn vào đầu nối
và xiết nhẹ các vít đầu nối sao cho ruột dẫn không thể dễ dàng thay đổi trạng
thái của chúng. Sau thao tác này, không thể đẩy được ruột dẫn tiến sâu thêm nữa
vào đui đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay sau đó, dây mềm phải chịu mômen xoắn có
giá trị cho trong Bảng 6 trong thời gian 1 min.
Bảng 6 - Các giá trị
lực kéo và mômen xoắn
Tổng mặt cắt danh
nghĩa của tất cả các ruột dẫn
mm2
Lực kéo
N
Mômen xoắn
Nm
Đến và bằng 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 3 đến và bằng 5
Lớn hơn 5 đến và bằng 8
60
60
80
120
0,15
0,25
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đui đèn được thử nghiệm với từng loại dây
thích hợp như quy định trên, phù hợp với IEC 60245 hoặc IEC 60227.
Đầu tiên thử nghiệm được thực hiện với ruột
dẫn có mặt cắt nhỏ nhất quy định trong 10.1, sau đó với ruột dẫn có mặt cắt
hoặc lớn nhất mà cơ cấu treo cho phép hoặc với mặt cắt lớn nhất quy định trong 10.1,
chọn giá trị nhỏ hơn.
Đối với các đui đèn được thiết kế để nối
thành chuỗi, thử nghiệm được thực hiện với cáp được thiết kế dùng cho đui đèn.
Cáp phải chịu 50 lần kéo với lực 30 N. Không thực hiện thử nghiệm xoắn.
Trong quá trình thử nghiệm, dây mềm không
được hỏng do cơ cấu giữ dây. Cuối thử nghiệm, dây không được xê dịch quá 2 mm,
và đầu ruột dẫn không được xê dịch nhìn thấy được trong đầu nối.
Để đo khoảng xê dịch, trước khi thử nghiệm,
đánh dấu một điểm trên dây mềm sẽ kéo căng ở cách cơ cấu hạn chế kéo căng
khoảng 2 cm. Cuối thử nghiệm, đo lại khoảng cách này trong lúc dây mềm vẫn đang
được kéo căng.
12.7. Cơ cấu treo của đui đèn có vỏ và đui đèn độc
lập không được có những phần kim loại chạm tới được có thể trở nên mang điện,
ngay cả khi đui đèn bị chạm chập; ngoài ra, cơ cấu treo được thiết kế để bắt
vào đui đèn có ren lối vào phải phù hợp với các yêu cầu của 12.2. Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 12.6.
12.8. Đui đèn có tấm đế không dùng cho lắp sẵn phải
có hốc cho các dây nguồn. Hốc phải có kích thước tối thiểu sau đây để cho phép
đi dây trở lại từ ống vuông góc với bề mặt lắp đặt đui đèn:
- cao 7 mm;
- dài bằng đường kính hoặc bằng chiều rộng
của đế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
Không áp dụng các yêu cầu về kích thước đối
với đui đèn E5 và E10.
12.9. Đế của đui đèn có tấm đế, không kể các đui
đèn chuyên dùng cho lắp sẵn, phải thích hợp cho việc cố định bằng vít có đường
kính ít nhất là 4 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng dưỡng theo Hình 3.
Đối với thử nghiệm này, chốt được đưa vào lỗ từ phía sau và phần ống lồng được
lắp vào chốt từ phía trước.
Ống lồng phải nằm trong hốc dành cho mũ vít.
Yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5 và
E10.
12.10. Nếu có lỗ dành cho lối vào cáp trên
mặt ngoài chạm tới được của đui đèn có tấm đế thì lối vào phải luồn được cáp có
vỏ, ống hoặc trục v.v..., tuỳ theo trường hợp áp dụng, để có đủ khả năng bảo vệ
về cơ ở khoảng cách tối thiểu là 1 mm đo từ mặt ngoài chạm tới được của đui đèn
có tấm đế.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và bằng thử
nghiệm lắp đặt của 10.1.
12.11. Các tiếp điểm phải được thiết kế và
chế tạo để đảm bảo tiếp xúc điện tốt và chắc chắn trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết kế mới về đui đèn E40 phải là loại
vỏ tạo tiếp xúc.
CHÚ THÍCH: Những rắc rối trong vền đề tạo tiếp xúc với đầu đèn trong thực tế
chứng tỏ rằng loại vỏ tạo tiếp xúc là giải pháp thực tế duy nhất về mặt này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm ở 19.2.
CHÚ THÍCH: Cho phép tiếp xúc một mặt.
12.12. Đui đèn không được lắp với ổ cắm. Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
12.13. Cơ cấu để nối tắt dây tóc bóng đèn
không được là bộ phận hợp thành của đui đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu
cần, bằng thử nghiệm.
12.14. Đui đèn có cơ cấu giữ phải có khả năng
chịu mômen quay tháo ren nhất định.
Đầu đèn bằng đồng thau có sẵn trên thị trường
phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn liên quan, phải được lắp vào đui đèn mẫu có cơ
cấu giữ, với mômen quay phù hợp với loại đui đèn như quy định trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đèn
Mômen
Nm
E27
1,5 ± 0,1
E40
2,0 ± 0,1
Sau đó bóng đèn được xoáy ra khoảng 30o.
Tại vị trí này, đo mômen xoáy ra.
Mômen xoáy ra không được nhỏ hơn giá trị nhỏ
nhất và không vượt quá giá trị lớn nhất quy định trong Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đèn
Mômen nhỏ nhất
Nm
Mômen lớn nhất
Nm
E27
0,5
2,0
E40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
CHÚ THÍCH: Khi đầu đèn bị hỏng hoặc bị mòn,
thì cần phải sử dụng đầu đèn mới cho các thử nghiệm.
13. Đui đèn kèm công
tắc
13.1. Công tắc chỉ được phép lắp với các đui đèn
E14 thông thường và đui đèn E27 thông thường có điện áp đến và bằng 250 V.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
13.2. Đui đèn kèm công tắc phải phù hợp với các yêu
cầu kết cấu của 12.3 và các yêu cầu bổ sung của 13.3 đến 13.5, hoặc với các yêu
cầu liên quan cho trong TCVN 6615-1 (IEC 61058-1).
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về việc lựa chọn các yêu
cầu liên quan trong TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) được nêu trong Phụ lục B.
13.3. Công tắc trong đui đèn phải có khả năng đóng
và cắt phụ tải là bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn có balát lắp liền dùng cho
chiếu sáng chung (GLS).
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc trong đui đèn để sử dụng trong tủ
lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm phải được thử nghiệm ở nhiệt độ làm việc danh
định.
Công tắc trong đui đèn có ghi nhãn nhiệt độ
phải được thử nghiệm ở các nhiệt độ làm việc như sau:
- đui đèn E14: nhiệt độ ghi nhãn của đui đèn
trừ đi 40 oC;
- đui đèn E27: nhiệt độ ghi nhãn của đui đèn
trừ đi 50 oC;
Công tắc được thử nghiệm với điện xoay chiều
(cos ø = 0,6 ± 0,05) ở 1,1 lần điện áp danh định và 1,25 lần dòng điện danh
định.
Công tắc phải được thao tác theo cách thông
thường với 200 thao tác chuyển mạch với tốc độ 30 thao tác trong 1 min cách đều
nhau.
Sau đó, công tắc được thử nghiệm với điện
xoay chiều (cos ø = 1) ở điện áp và dòng điện danh định.
Công tắc phải được thao tác theo cách thông
thường với 20 000 thao tác chuyển mạch với 30 thao tác trong 1 min cách đều
nhau.
CHÚ THÍCH: Việc thay thế thử nghiệm trên bằng
thử nghiệm tương ứng trong TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) hiện đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4. Đui đèn kèm công tắc phải có kết cấu sao cho
ngăn ngừa được tiếp xúc ngẫu nhiên giữa phần chuyển động của công tắc và dây
nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 10.1 và
thử nghiệm bằng tay.
13.5. Bộ phận điều khiển công tắc phải được cách
điện tốt với các phần mang điện và, nếu bị gãy vỡ hoặc hỏng, cũng không để lộ
ra các phần mang điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm 13.3.
13.6. Công tắc trong đui đèn dùng trong tủ lạnh và
tủ đông lạnh thực phẩm được phép thử nghiệm với bóng đèn phù hợp với công suất
danh định dự kiến của bóng đèn.
14. Khả năng chịu ẩm,
điện trở cách điện và độ bền điện
14.1. Vỏ bọc của đui đèn chống nước nhỏ giọt phải
có cấp bảo vệ cần thiết chống sự xâm nhập của nước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Đui đèn được lắp với cáp hoặc với ống luồn
dây theo như đui đèn được thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện bằng thiết bị có
nguyên lý cho trên Hình 3 của TCVN 4255 (IEC 60529). Lưu lượng xả phải tương
đối đồng nhất trên toàn bộ diện tích của thiết bị và phải tạo ra lượng mưa từ 3
mm đến 5 mm nước mỗi phút, rơi thẳng đứng từ độ cao 200 mm tính đến đui đèn.
Thời gian thử nghiệm là 10 min. Nước dùng cho thử nghiệm có nhiệt độ là 15 oC
± 10 oC.
Ngay sau xử lý này, đui đèn phải chịu được
thử nghiệm độ bền điện quy định trong 14.4, và khi xem xét phải chứng tỏ không
có nước lọt vào đến mức đáng kể.
CHÚ THÍCH: Nước được coi là lọt vào đến mức
đáng kể nếu nước tiếp xúc với phần mang điện. Trong trường hợp này, vỏ có ren
mà vỏ này chỉ mang điện khi bóng đèn được lắp vào, không được coi là phần mang
điện.
14.2. Các lỗ để nối dây nguồn của đui đèn loại
chống nhỏ giọt phải sao cho các giọt nước chạy dọc theo dây không thể lọt vào
phía trong đui đèn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
14.3. Các đui đèn phải chịu được các điều kiện ẩm
có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng xử lý ẩm mô tả trong
điều này, ngay sau đó đo điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện quy định
trong 14.4.
Các lối vào cáp, nếu có, được để hở; nếu có
vách đột thì đột thủng một trong số chúng.
Xử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm chứa
không khí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng 91 % đến 95 %. Nhiệt độ
không khí ở mọi vị trí có thể đặt mẫu được duy trì trong phạm vi 1 oC
xung quanh một giá trị thích hợp t trong khoảng từ 20 oC đến 30 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt đui đèn vào trong tủ:
- hai ngày (48 h) đối với đui đèn thông
thường;
- bảy ngày (168 h) đối với đui đèn chống nước
nhỏ giọt IPX1.
CHÚ THÍCH 1: Trong đa số các trường hợp, có
thể đưa mẫu về nhiệt độ quy định bằng cách đặt mẫu ít nhất là 4 h ở nhiệt độ
này trước khi xử lý ẩm.
CHÚ THÍCH 2: Độ ẩm tương đối trong khoảng 91
% đến 95 % có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm dung dịch bão hoà natri
sunphát (Na2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3) trong
nước, có bề mặt tiếp xúc với không khí đủ rộng. Để đạt được điều kiện quy định
bên trong tủ ẩm, cần đảm bảo lưu thông liên tục không khí trong tủ và nói chung
phải sử dụng tủ cách nhiệt.
Sau xử lý ẩm, đui đèn không được có những hư
hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
14.4. Điện trở cách điện và độ bền điện phải đủ:
a) giữa các bộ phận mang điện có cực tính
khác nhau;
b) giữa các bộ phận mang điện này với các
phần kim loại bên ngoài, kể cả các vít cố định của đế hoặc vỏ của đui đèn có
tấm đế và các vít lắp ráp chạm tới được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo điện trở
cách điện và thử nghiệm độ bền điện, tiến hành ngay sau khi xử lý ẩm trong tủ
ẩm, hoặc trong phòng nơi mẫu được đưa về nhiệt độ quy định.
Điện trở cách điện được đo bằng nguồn một
chiều có điện áp xấp xỉ 500 V, phép đo được tiến hành sau 1 min tính từ khi đặt
điện áp.
Điện trở cách điện được đo lần lượt:
a) giữa các bộ phận mang điện có cực tính
khác nhau;
b) giữa các bộ phận mang điện này nối với
nhau và thân;
c) giữa các phần kim loại chạm tới được và lá
kim loại tiếp xúc với bề mặt bên trong của lớp lót cách điện, nếu có.
Thuật ngữ "thân" sử dụng trong điểm
b) bao gồm các bộ phận kim loại bên ngoài, các vít cố định đế và vỏ, các vít
lắp ráp có thể chạm tới và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt của các bộ phận cách
điện bên ngoài.
Phép đo quy định trong các điểm a) và b) được
thực hiện trước trên đui đèn đã lắp đầu đèn thử nghiệm cho trên Hình 11 và sau
đó thực hiện với đui đèn không lắp bóng đèn.
Công tắc, nếu có, được đặt ở vị trí
"đóng".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở cách điện không được nhỏ hơn:
- 2 MW
đối với phép đo theo điểm a);
- 4 MW
với tất cả các trường hợp còn lại.
Ngay sau thử nghiệm điện trở cách điện, đặt
điện áp xoay chiều có dạng sóng cơ bản là hình sin tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và
có giá trị hiệu dụng bằng (2U + 1 000) V (trong đó U là điện áp danh định)
trong 1 min giữa các điểm quy định. Ngoài ra, đối với đui đèn kèm công tắc,
điện áp này được đặt giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau và các bộ
phận kim loại khác ở cả hai vị trí đóng và cắt của công tắc.
Đối với các đui đèn E5 và E10 có điện áp danh
định không quá 60 V, điện áp thử nghiệm độ bền điện giữa các bộ phận mang điện
có cực tính khác nhau được giảm xuống còn 500 V.
Ban đầu, đặt không quá một nửa điện áp quy
định, sau đó tăng nhanh để đạt đủ giá trị quy định.
Trong quá trình thử nghiệm, không được xuất
hiện phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng.
Máy biến áp cao áp sử dụng cho thử nghiệm này
phải được thiết kế sao cho sau khi điều chỉnh điện áp ra đạt đến điện áp thử
nghiệm thích hợp, nếu ngắn mạch tại đầu ra thì dòng điện đầu ra đạt ít nhất là 200
mA.
Rơle quá dòng không được tác động khi dòng
điện đầu ra nhỏ hơn 100 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phóng điện mờ mà không gây sụt áp thì được bỏ
qua.
15. Độ bền cơ
15.1. Các đui đèn phải có đủ độ bền cơ và phải chịu
được những ứng suất tạo ra khi lắp bóng đèn cũng như khi vặn đui đèn vào ống.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của
các điều từ 15.2 đến 15.7.
CHÚ THÍCH: Trừ đui đèn nến, giá treo hoặc chi
tiết tương tự dùng để lắp đặt hoặc giữ đui đèn không được đề cập bởi các yêu
cầu của điều này. Độ bền cơ của các chi tiết này phải phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn dùng cho thiết bị có sử dụng đui đèn.
15.2. Độ bền cơ của vỏ ngoài, vỏ có ren và nắp đậy
được kiểm tra bằng cách vặn đầu đèn thử nghiệm vào mẫu, mômen xoắn cho dưới đây
được đặt trong 1 min:
- 0,3 Nm đối với đui đèn E5;
- 0,3 Nm đối với đui đèn E10;
- 0,5 Nm đối với đui đèn nến E14, khi đui đèn
được cố định bằng lối vào có ren;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,2 Nm đối với các đui đèn E14 khác;
- 2 Nm đối với đui đèn E27;
- 4 Nm đối với đui đèn E40.
Kích thước của đầu đèn thử nghiệm được cho
trong Bảng 9.
Bảng 9 - Kích thước
đầu đèn thử nghiệm
Đui đèn
Kích thước S *
mm
Đường kính tiếp
điểm giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E14
E27
E40
5,5
9,5
11,0
4,8
9,5
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước của đầu đèn thử nghiệm dùng
cho đui đèn E5 và E10 đang được xem xét. Hiện nay, thử nghiệm được thực hiện
bằng đầu đèn có cùng kích thước với đầu của bóng đèn mà đui đèn được thiết kế.
Thử nghiệm được thực hiện hai lần; đầu tiên
là với mẫu được kẹp ở vỏ ngoài và sau đó với mẫu được cố định bằng lối vào có
ren, nắp đậy hoặc tấm đế, tùy theo loại đui đèn.
Cuối thử nghiệm, mẫu không được có bất kỳ
thay đổi nào làm ảnh hưởng xấu đến sử dụng bình thường.
15.3. Nắp đậy hoặc tấm đế của mẫu được giữ cố định
và tác dụng một mômen như nêu ở 15.2 lên vỏ ngoài trong 1 min để xiết mối nối
ren giữa vỏ và nắp đậy.
Thử nghiệm này không được làm cho mối nối ren
giữa vỏ và nắp đậy bị nới lỏng và cũng không được gây ra bất kỳ hỏng hóc nào
khác.
Thử nghiệm không áp dụng cho đui đèn E5 và
E10.
15.4. Nắp đậy của đui đèn có ren lối vào được cố
định với ống nối bằng đồng thau theo cách thông thường, vít hãm được xiết với
mômen xoắn có giá trị như cho trong bảng của 16.1 và độ chặt của lối vào có ren
được kiểm tra bằng cách đặt mômen xoắn có giá trị như quy định trong 15.2 trong
thời gian 1 min nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Sau khi đặt mômen xoắn này, lối vào có ren
không được bị nới lỏng khỏi ống nối bằng đồng thau.
Tuy nhiên, nếu lối vào có ren bị nới lỏng,
vít hãm được xiết lại với mômen xoắn nhỏ nhất đủ để ngăn ngừa lối vào có ren bị
nới lỏng trong quá trình thử nghiệm và giá trị nhỏ nhất này phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại giá trị nhỏ nhất của mômen xoắn đặt
vào để dùng cho thử nghiệm 16.1.
CHÚ THÍCH: Đối với các thử nghiệm trong 15.2
đến 15.4, nên sử dụng thiết bị theo Hình 6.
15.5. Độ bền của mối nối giữa nắp đậy và lối vào có
ren được kiểm tra như nêu trên Hình 12.
Mẫu được cố định ở vị trí nằm ngang bằng lối
vào có ren. Trục ren có kích thước ren lớn nhất theo IEC chấp nhận, còn các
kích thước khác theo Hình 12, được vặn vào đui đèn và cho chịu trong 1 min vật
nặng như chỉ ra trên Hình 12 đối với các đầu đèn. Đầu mút của trục không được
võng xuống quá 5 mm.
Mẫu không được hỏng. Nếu xuất hiện biến dạng
vĩnh viễn thì uốn cho mẫu trở về vị trí ban đầu rồi lặp lại thử nghiệm năm lần,
sau năm lần đó mẫu không được hỏng đến mức ảnh hưởng đến sử dụng bình thường.
Thử nghiệm này không áp dụng cho đui đèn nến.
15.6. Độ bền cơ của vỏ ngoài là vật liệu cách điện,
có hoặc không có mặt ngoài dẫn điện và độ bền cơ của vòng cách điện giữa vỏ có
ren và mặt ngoài của đui đèn kim loại được kiểm tra bằng thiết bị thử va đập
kiểu con lắc quy định trong IEC 60068-2-75, cụ thể phải chịu như sau (xem 3.9
của IEC 60068-2-75).
a) Phương pháp lắp đặt:
Mẫu được giữ áp vào tấm gỗ dán của giá lắp
đặt theo cách để trục của mẫu là nằm ngang và song song với giá đỡ và gờ ngoài
của nó chạm tới gỗ dán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ cao rơi:
Phần tử tạo va đập được thả từ một trong các
độ cao cho trong Bảng 10.
Bảng 10 - Độ cao rơi
Vật liệu
Độ cao rơi
mm
Các bộ phận bằng sứ
Bộ phận bằng các vật liệu khác
100 ± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, với đui đèn nến, nếu được thử
nghiệm không có nắp trang trí, thì phải được thử nghiệm với độ cao rơi là 100
mm.
c) Số lần va đập:
Va đập bốn lần vào các điểm phân bố đều trên
chu vi gờ ngoài của vỏ và của vòng hãm.
Đối với đui đèn làm bằng vật liệu cách điện,
vỏ ngoài phải bị đập vào gờ bên ngoài. Đối với đui đèn kim loại, vỏ ngoài được
đập tại vị trí của vòng cách điện nằm giữa vỏ có ren và mặt ngoài.
Đối với đui đèn nến được mô tả ở b), va đập
tác động vào hai vị trí lệch nhau 90o trên chu vi, mỗi vị trí một va
đập. Va đập được đặt vào cách gờ ngoài của đui đèn là 5 mm.
d) ổn định trước:
Không áp dụng.
e) Phép đo ban đầu:
Không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem c) ở trên.
g) Chế độ làm việc và kiểm tra chức năng:
Không cho mẫu làm việc khi thử va đập.
h) Tiêu chí chấp nhận và loại bỏ:
Sau khi thử nghiệm, mẫu vẫn phải phù hợp với
tiêu chuẩn này, cụ thể
1) phần mang điện không trở nên chạm tới
được.
Đui đèn bị hư hại nhưng không làm giảm chiều
dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị quy định trong
Điều 17 và các mảnh vỡ nhỏ không ảnh hưởng bất lợi đến bảo vệ chống điện giật
hoặc chống sự xâm nhập của nước thì được bỏ qua;
2) vết nứt không nhìn thấy được bằng mắt
thường và các vết nứt bề mặt của vật đúc có cốt sợi tăng cường hoặc tương tự
thì được bỏ qua.
Các vết nứt hoặc lỗ thủng ở mặt ngoài của bất
kỳ bộ phận nào của đui đèn đều được bỏ qua nếu đui đèn phù hợp với tiêu chuẩn
này ngay cả khi không lắp bộ phận này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng.
j) Phép đo cuối cùng:
Xem h) ở trên.
Độ bền cơ của đui đèn E5 và E10 phải được
kiểm tra bằng các thử nghiệm rơi tự do quy định trong IEC 60068-2-75.
Đui đèn E5 hoăc E10 phải chịu 50 lần rơi từ
độ cao 500 mm lên tấm thép dày 3 mm trong thùng quay với tốc độ 5 vòng/min
(nghĩa là 10 lần rơi trong một phút), mà không bị hỏng ảnh hưởng đến an toàn.
CHÚ THÍCH: Độ bền cơ của đui đèn dùng trong
đèn điện hoặc thiết bị khác có thể được kiểm tra bằng thiết bị thử va đập kiểu
lò xo quy định trong IEC 60068-2-75. Trong TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), năng
lượng va đập thử nghiệm thay đổi từ 0,2 Nm đến 0,7 Nm tuỳ thuộc vào vật liệu
linh kiện và kiểu đèn điện.
15.6.1. Ngoài ra, đối với đui đèn có vỏ ngoài
kẹp nhanh, tiến hành các thử nghiệm sau.
Đặt lực đẩy và lực kéo dọc theo đui đèn lên
vỏ ngoài trong 1 min bằng phương tiện có khối lượng là 5 kg.
Sau thử nghiệm này, vỏ ngoài phải giữ nguyên
vị trí thiết kế của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7. Đối với các đui đèn kim loại, độ bền cơ của
các bộ phận kim loại bên ngoài (vỏ ngoài và nắp đậy) được thử nghiệm bằng thiết
bị cho trên Hình 9.
Các bộ phận khác nhau được thử nghiệm trên
đui đèn hoàn chỉnh. Từng bộ phận phải chịu hai lần ép trong 1 min như quy định
trong bảng dưới đây, lực ép đặt lên hai đường kính vuông góc với nhau. Thử
nghiệm không thực hiện trên vỏ ngoài và nắp đậy là vật liệu cách điện có mặt
ngoài dẫn điện.
Trong khi thử nghiệm và sau thử nghiệm, mẫu
không được biến dạng vượt quá các giá trị cho trong Bảng 11.
Bảng 11 - Giá trị
biến dạng lớn nhất
Đui đèn
Lực ép
N
Biến dạng lớn nhất
Trong khi thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm
mm
E14
E27
E40
75
100
100
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,3
0,3
0,5
Thử nghiệm này không áp dụng cho đui đèn E5
và E10 và các đui đèn nhỏ tương tự.
15.8. Ống luồn dây lối vào và gioăng đệm phải chịu
được ứng suất cơ xuất hiện trong lắp ráp và sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Gioăng đệm có ren được lồng lên thanh kim
loại trụ có đường kính bằng số nguyên gần nhất nhỏ hơn đường kính trong của
gioăng, tính bằng milimét. Sau đó, xiết gioăng bằng chìa vặn thích hợp, lực đặt
vào bằng 30 N đối với gioăng kim loại hoặc 20 N đối với gioăng bằng vật liệu
đúc, trong thời gian 1 min, ở bán kính 25 cm.
Cuối thử nghiệm, gioăng, ống luồn dây và vỏ
không được hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Tấm đế của đui đèn được lắp chặt bằng vít 4
mm vào tấm thép phẳng và cứng. Tấm thép này có hai lỗ được khoan và tarô, tâm
lỗ cách nhau một khoảng bằng khoảng cách giữa trục của các lỗ cố định tấm đế.
Xiết đều các vít với mômen xoắn lớn nhất là 1,2 Nm.
Tấm đế của các đui đèn phải được bắt chặt
bằng vít vào tấm thép phẳng và cứng như sau:
- vít 3 mm đối với các đui đèn E10;
- vít 4 mm đối với các đui đèn không phải đui
đèn E10.
Xiết đều các vít với mômen xoắn lớn nhất
bằng:
- 0,5 Nm đối với vít 3 mm, và
- 1,2 Nm đối với vít 4 mm.
Các yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, đui đèn có tấm đế không
được hỏng làm ảnh hưởng xấu cho sử dụng tiếp theo.
16. Ren, bộ phận mang
dòng và mối nối
16.1. Các ren và mối nối cơ, mà nếu hỏng có thể làm
cho đui mất an toàn, phải chịu được các ứng suất về cơ xuất hiện trong sử dụng
bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm sau.
CHÚ THÍCH: Mối nối ren đã được kiểm tra một
phần bằng các thử nghiệm của Điều 15.
Các vít và các đai ốc mà khi nối dây vào đui
đèn có thể phải thao tác đến thì được xiết chặt rồi nới lỏng
- năm lần đối với các vít vặn vào lỗ ren kim
loại;
- mười lần đối với các vít vặn vào lỗ ren là
vật liệu cách điện
bằng tuốcnơvít thử nghiệm thích hợp với mômen
xoắn đặt vào như cho trong Bảng 12 dưới đây, ngoại trừ các vít hãm đã được xiết
với mômen xoắn tăng cao trong quá trình thử nghiệm 15.4 khi tác dụng mômen tăng
cao. Cột 1 áp dụng cho các vít không có mũ, nếu vít khi xiết chặt không nhô ra
khỏi lỗ. Cột 2 áp dụng cho các loại vít khác. Vít bắt vào ren là vật liệu cách
điện thì được tháo ra hoàn toàn và lắp lại sau mỗi lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Giá trị
mômen xoắn
Đường kính danh
nghĩa của vít
mm
Mômen xoắn
Nm
1
2
Đến và bằng 2,8
Lớn hơn 2,8 đến và bằng 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 3,2 đến và bằng 3,6
Lớn hơn 3,6 đến và bằng 4,1
Lớn hơn 4,1 đến và bằng 4,7
Lớn hơn 4,7 đến và bằng 5,3
Lớn hơn 5,3 đến và bằng 6,0
Lớn hơn 6,0 đến và bằng 8,0
Lớn hơn 8,0 đến và bằng 10,0
Lớn hơn 10,0 đến và bằng 12,0
Lớn hơn 12,0 đến và bằng 14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,25
0,3
0,4
0,7
0,8
0,8
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
8,0
17,0
29,0
48,0
114,0
CHÚ THÍCH: Các vít cần thao tác khi nối dây
cho đui đèn bao gồm, ví dụ như các vít dùng để cố định nắp mà khi đấu nối dây
phải nới ra, v.v... Không xét đến mối nối ren của ống và các vít để bắt chặt
đui vào giá đỡ.
Hình dạng lưỡi tuốcnơvít thử nghiệm phải phù
hợp với rãnh của vít cần thử nghiệm. Vít phải được xiết từ từ, không giật.
16.2. Trong trường hợp vít vặn vào ren là vật liệu
cách điện, chiều dài ren không được nhỏ hơn 3 mm cộng thêm một phần ba đường
kính danh nghĩa của ren, tuy nhiên chiều dài này không yêu cầu lớn hơn 8 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và
thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đặt được đúng vào ren coi
là được đáp ứng nếu như không thể đặt nghiêng lệch vít vào được, ví dụ nhờ phần
dẫn hướng vít ở chi tiết cần cố định, bằng cách khoét rộng một đoạn ren trong
hoặc tiện bỏ một phần ren ở đầu vít.
16.3. Các mối nối điện phải được thiết kế sao cho
lực ép tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách
điện không phải bằng sứ, trừ khi có đủ độ đàn
hồi ở bộ phận kim loại để bù lại sự co ngót của vật liệu cách điện.
Vít không được làm bằng các kim loại mềm hoặc
kim loại có tính rão thấp ví dụ như kẽm hoặc nhôm.
Vít truyền lực ép tiếp xúc và vít có đường
kính danh nghĩa nhỏ hơn 3 mm mà khi nối đui đèn có thể thao tác đến thì phải
vặn vào đai ốc kim loại hoặc ren kim loại, các vít hãm không phải đáp ứng yêu
cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
16.4. Vít và vít đầu tròn dùng đồng thời cho các
mối nối điện và mối ghép cơ khí phải được hãm để chống nới lỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hợp chất gắn khi nóng bị mềm ra
chỉ hãm tốt đối với các mối nối ren không chịu xoắn trong quá trình sử dụng
bình thường.
16.5. Bộ phận mang dòng phải làm bằng đồng, hợp kim
có ít nhất 50 % đồng hoặc vật liệu có đặc tính tối thiểu là tương đương.
Yêu cầu này không áp dụng cho các vít không
trực tiếp dẫn dòng điện ví dụ như vít đầu nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, và nếu
cần, bằng hóa phân tích.
Các thử nghiệm của Điều 18 và Điều 21 sẽ thể
hiện độ tương đương về khả năng mang dòng độ bền cơ và khả năng chịu ăn mòn có
khả năng xảy ra trong làm việc bình thường giữa các bộ phận mang dòng và đồng.
CHÚ THÍCH: Cần đặc biệt chú ý đến đặc tính ăn
mòn và đặc tính về cơ.
17. Chiều dài đường
rò và khe hở không khí
17.1. Chiều dài đường rò và khe hở không khí không
được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 13a và Bảng 13b, đui đèn được lắp như
trong sử dụng bình thường và bóng đèn được lắp vào hoặc tháo ra khỏi đui đèn.
Tiếp điểm ở giữa của đầu đèn phải có đường
kính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3,8 mm đối với đui đèn E10;
- 5,5 mm đối với đui đèn E14;
- 10,5 mm đối với đui đèn E27;
- 16,0 mm đối với đui đèn E40.
Sự chuyển động của bất kỳ bộ phận nào phải
được hạn chế sao cho ngăn ngừa được việc giảm chiều dài đường rò và khe hở
không khí xuống thấp hơn các giá trị quy định.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách quy định trong Bảng
13a áp dụng cho cấp chịu xung cấp II, khoảng cách quy định trong Bảng 13b áp
dụng cho cấp chịu xung cấp III phù hợp với IEC 60664-1 và cả hai bảng đều liên
quan đến nhiễm bẩn độ 2, nơi mà bình thường chỉ có nhiễm bẩn không dẫn nhưng
đôi khi xuất hiện dẫn điện nhất thời do ngưng tụ. Thông tin về khoảng cách đối
với các cấp chịu xung khác hoặc độ nhiễm bẩn cao hơn cần xem trong IEC 60664-1.
CHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng, các giá trị
chiều dài đường rò và khe hở không khí nêu trong điều này là giá trị nhỏ nhất
tuyệt đối.
CHÚ THÍCH 3: Điện áp cho trong Bảng 13a và
Bảng 13b là điện áp danh định, không phải là điện áp mồi.
Bảng 13a - Khoảng
cách nhỏ nhất dùng cho điện áp xoay chiều hình sin (50 Hz/60 Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
mm
Điện áp danh định
V
50
150
250
500 4)
1. Giữa các phần mang điện có cực tính khác
nhau, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kể cả các vít của đui đèn có tấm đế)
- Chiều dài đường rò
Cách điện có PTI ³ 600 1)
PTI < 600 1)
- Khe hở không khí 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
1,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,6
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3. Khe hở không khí đối với đui đèn có tấm
đế *)
- giữa các bộ phận mang điện có cực tính
khác nhau, và
- giữa các bộ phận mang điện và ranh giới
của không gian dùng cho dây nguồn trong đui đèn có tấm đế không được thiết kế
riêng để lắp sẵn:
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
CHÚ THÍCH: Có thể tìm được giá trị chiều
dài đường rò và khe hở không khí đối với các giá trị trung gian của điện áp
danh định bởi nội suy tuyến tính giữa các giá trị được trình bày trong bảng.
Không quy định giá trị dùng cho điện áp danh định thấp hơn 25 V vì thử nghiệm
điện áp của 14.4 được coi là đủ.
*) Các giá trị này có tính đến mức độ gồ
ghề có thể có của bề mặt lắp đặt.
Bảng 13b - Khoảng
cách nhỏ nhất đối với điện áp xoay chiều hình sin (50/60 Hz)
Cấp chịu xung cấp III
Khoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp danh định
V
50
150
250
500 4)
1. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
giữa các phần mang điện có cực tính khác nhau
2. Giữa các bộ phận mang điện và các phần
kim loại bên ngoài, nếu không được bọc bằng vật liệu cách điện:
(kể cả các vít của đui đèn có tấm đế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện có PTI ³ 600 1)
PTI < 600 1)
- Khe hở không khí 4)
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0,2
0,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giữa các bộ phận có cực tính, và
- giữa các bộ phận mang điện và ranh giới
của không gian dùng cho dây nguồn trong đui đèn có tấm đế không được thiết kế
riêng để lắp sẵn:
0,6
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
CHÚ THÍCH: Có thể không tìm được giá trị
chiều dài đường rò và khe hở không khí đối với các giá trị trung gian của
điện áp danh định bởi nội suy tuyến tính giữa các giá trị được trình bày
trong bảng. Không đưa ra giá trị dùng cho điện áp danh định thấp hơn 25 V vì
thử nghiệm điện áp của 14.4 được coi là đủ.
*) Các giá trị này có tính đến mức độ gồ
ghề có thể có của bề mặt lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Các thông tin về các thông số tiêu
chuẩn dùng cho các loại đui đèn đặc biệt được cho trong Điều 5.
1) PTI (chỉ số phóng điện bề mặt) theo IEC
60112.
2) Trong trường hợp chiều dài đường rò đến các
phần không mang điện hoặc không dùng để nối đất nơi mà không thể xảy ra phóng
điện bề mặt, áp dụng các giá trị quy định cho vật liệu có PTI ³ 600 cho tất cả các vật liệu (dù giá
trị thực tế của PTI là bao nhiêu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đối với các chiều dài đường rò không bị
nhiễm bẩn do bụi hoặc ẩm, áp dụng các giá trị quy định đối với vật liệu có PTI ³ 600 (không phụ thuộc vào PTI thực
tế).
4) Khe hở không khí giữa các phần mang điện và
vỏ có ren, nếu vỏ này không mang điện khi bóng đèn được tháo ra, không được nhỏ
hơn 2 mm.
CHÚ THÍCH: Cơ cấu hãm bằng kim loại (xem 9.3)
dùng để ghép vỏ ngoài và nắp đậy được xem xét như sau:
- nếu cơ cấu hãm là một phần của tiếp điểm ở
giữa, khe hở không khí áp dụng theo điểm 1);
- nếu cơ cấu hãm là một phần của tiếp điểm
bên, áp dụng điểm 4);
- nếu cơ cấu hãm là phần tách rời thì chỉ
được kể đến khi nó làm rút ngắn bất cứ khoảng cách yêu cầu nào khác.
Bảng 14 - Khoảng cách
nhỏ nhất đối với điện áp xung không hình sin
Điện áp xung danh
định (kV đỉnh)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
8
Khe hở không khí
nhỏ nhất (mm)
1
1,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5,5
8
Đối với các khoảng cách phải chịu cả điện áp
hình sin và điện áp xung không hình sin, khoảng cách yêu cầu nhỏ nhất không
được nhỏ hơn giá trị cao nhất cho trong cả hai bảng.
Chiều dài đường rò không được nhỏ hơn khe hở
không khí nhỏ nhất yêu cầu.
Khe hở không khí và chiều dài đường rò nhỏ
nhất giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau phải được giảm xuống còn
1 mm đối với đui đèn E5 và đến 2 mm (đối với PTI < 600) đối với đui đèn E10
dùng cho các bóng đèn mắc nối tiếp (điện áp danh định lớn nhất là 25 V đối với
đui đèn E5 và 60 V đối với đui đèn E10).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khi có và
khi không có dây nguồn có mặt cắt lớn nhất theo 10.1 được nối vào đầu nối.
17.2. Hợp chất gắn không được nhô lên cao hơn gờ
của lỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng bình thường không được gây ra mòn quá
mức hoặc ảnh hưởng có hại khác.
Cách điện và bảo vệ chống chạm ngẫu nhiên
không được bị ảnh hưởng quá mức. Lớp lót, tấm chắn, và các chi tiết tương tự
phải có đủ độ bền cơ và phải được cố định chắc chắn.
Độ tăng nhiệt và sự rung động có thể có trong
sử dụng bình thường, không được dẫn đến nới lỏng các mối nối điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Mẫu được đặt trong thiết bị thử nghiệm như
cho trên Hình 4. Đầu đèn thử nghiệm tương ứng theo Hình 5 được vặn vào và tháo
ra 100 lần với tốc độ khoảng 15 lần trong một phút.
Đui đèn được cố định bằng lối vào có ren, nắp
đậy hoặc tấm đế tùy theo loại đui đèn, trong thời gian một nửa số thao tác, và
được kẹp vào vỏ ngoài trong thời gian nửa số thao tác còn lại.
Đầu đèn thử nghiệm được vặn vào với mômen
xoắn bằng:
- 0,4 Nm đối với đui đèn nến E14;
- 1 Nm đối với đui đèn E14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 Nm đối với đui đèn E40.
Cuối thử nghiệm, mẫu phải chứng tỏ:
- không bị mòn đến mức ảnh hưởng xấu đến sự
làm việc của nó;
- không bị hỏng đến mức ảnh hưởng xấu đến bảo
vệ chống điện giật;
- không nới lỏng các tiếp xúc điện;
- không nới lỏng các mối nối giữa vỏ và nắp
đậy;
- không nới lỏng các vít hãm lối vào có ren.
Cuối cùng, mẫu phải phù hợp với các yêu cầu
của 8.2 và phải chịu được thử độ bền điện theo 14.4, điện áp thử nghiệm được
giảm đi 500 V cho mỗi trường hợp.
CHÚ THÍCH: Xử lý ẩm của Điều 14 không lặp lại
trước khi thử nghiệm điện áp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Khả năng chịu
nhiệt chung
19.1. Đui đèn phải có đủ khả năng chịu nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm từ
19.2 đến 19.4.
19.2.
- Đối với đui đèn E27
Trước tiên, đui đèn được kiểm tra bằng các
dưỡng theo phiên bản hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn 7006-22C và 7006-22D
của IEC 60061-3.
Sau các thử nghiệm này, đầu đèn thử nghiệm
bằng thép đặc (tốt nhất là dùng thép không gỉ) phù hợp với Hình 14 được vặn vào
đui đèn, lắp như trong sử dụng bình thường, với mômen xoắn bằng 1,5 Nm. Sau đó,
đui đèn cùng đầu đèn thử nghiệm đã vặn vào, được đặt thẳng đứng có đui ở trên
(để trọng lượng của đầu đèn thử nghiệm không đè lên đui đèn), trong tủ nhiệt có
nhiệt độ xấp xỉ 85 oC.
Nhiệt độ này được tăng đến 175 oC
trong 1 h ± 15 min. Đối với đui đèn là bộ phận hợp thành của đèn điện, nhiệt độ
này là nhiệt độ đo được theo các điều kiện làm việc cho trong 12.4.2 của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1), cộng 10 oC, có dung sai là ±5 oC.
Sau khi đạt tới và duy trì nhiệt độ này, đui
đèn được cho mang tải trong 48 h với dòng điện bằng dòng danh định của đui đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó lặp lại các thử nghiệm với dưỡng của
7006-22C và 7006-22D.
Đui đèn vẫn phải khớp với các dưỡng này.
- Đối với đui đèn E14
Đầu đèn thử nghiệm B bằng thép đặc (tốt nhất
là thép không gỉ) theo Hình 13 được vặn vào đui đèn nến E14, lắp như trong sử
dụng bình thường với mômen xoắn bằng 0,4 Nm và vặn vào các đui đèn E14 khác với
mômen xoắn bằng 1 Nm. Đui đèn, cùng đầu đèn thử nghiệm B đã vặn vào, sau đó
được đặt thẳng đứng có đui ở trên (để trọng lượng của đầu đèn thử nghiệm không
đè lên đui đèn), trong tủ nhiệt có nhiệt độ xấp xỉ 70 oC. Nhiệt độ
này được tăng đến 145 oC trong 1 h ± 15 min. Đối với đui đèn là bộ
phận hợp thành của đèn điện, nhiệt độ này là nhiệt độ đo được theo các điều
kiện làm việc cho trong 12.4.2 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), cộng 10 oC,
có dung sai là ±5 oC.
Sau khi đạt tới và duy trì nhiệt độ này, đui
đèn được cho mang tải trong 48 h với dòng điện bằng dòng danh định của đui đèn.
Sau giai đoạn này, đui đèn được đưa ra khỏi
tủ nhiệt và cho để nguội tự nhiên trong 24 h với đầu đèn thử nghiệm được tháo
ra.
Sau đó, đầu đèn thử nghiệm A bằng đồng thau
đặc theo Hình 13, được vặn vào đui đèn với cùng mômen xoắn rồi tháo ra. Thao
tác mười lần như vậy, sau đó đo điện trở tiếp xúc giữa các đầu nối của đui đèn.
Phép đo này được thực hiện ở dòng điện danh
định của đui đèn, trong mạch có điện áp xoay chiều không quá 6 V; điện trở tiếp
xúc trong công tắc được bỏ qua đối với đui đèn kèm công tắc. Điện trở tiếp xúc
đo được không được vượt quá 0,02 W.
CHÚ THÍCH: Đầu đèn thử nghiệm A phải được làm
sạch và đánh bóng trước khi vặn vào đui đèn để đo điện trở tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đui đèn có ghi nhãn T phải được thử
nghiệm ở nhiệt độ ghi nhãn cộng thêm 10 oC.
Các đui đèn dùng trong các tủ lạnh và tủ đông
lạnh thực phẩm phải được thử nghiệm ở giá trị trên của nhiệt độ làm việc danh
định cộng 10 oC.
CHÚ THÍCH: Giá trị 10 oC đang được
nghiên cứu và tạm được giữ phù hợp với các yêu cầu hiện nay đối với các đui đèn
E27.
Yêu cầu này không áp dụng cho đui đèn E5, E10
và E40.
19.3. Các tiếp xúc và tất cả các bộ phận mang dòng
khác phải có kết cấu để ngăn ngừa tăng nhiệt độ quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau đây,
được thực hiện ngay sau thử nghiệm 19.2, trên đui đèn mà đầu nối đấu với ruột
dẫn có mặt cắt lớn nhất theo 10.1.
Các vít đầu nối được xiết với mômen xoắn bằng
hai phần ba mômen xoắn quy định trong 16.1; đui đèn được đặt ở tư thế phần hở
ra thì quay xuống dưới và cho mang tải trong 1 h với dòng điện bằng 1,25 lần
dòng điện danh định.
Độ tăng nhiệt của các đầu nối không được vượt
quá 45 oC.
Nhiệt độ này được xác định bằng các hạt dễ
chảy hoặc bằng nhiệt ngẫu, mà không phải bằng nhiệt kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Viên sáp ong (đường kính 3 mm,
nhiệt độ chảy là 65 oC) có thể sử dụng làm hạt dễ chảy, với điều
kiện là nhiệt độ môi trường bằng 20 oC.
Yêu cầu này không áp dụng cho các đui đèn E5
và E10 có điện áp danh định không quá 60 V.
19.4. Sau đó thử nghiệm khả năng chịu nhiệt trong
tủ nhiệt ở nhiệt độ cho trong Bảng 15.
Bảng 15 - Nhiệt độ tủ
nhiệt
Đui đèn
Nhiệt độ
oC
E10 nói chung
E5 và E10 là bộ
phận hợp thành của đèn điện *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E27
E40
75
75 hoặc nhiệt độ đo
được + 15 (chọn giá trị cao hơn)
170
200
260
* Đối với đui đèn E5, E10 và các đui đèn cỡ
nhỏ tương tự là bộ phận hợp thành của đèn điện, ví dụ như chuỗi đèn trên cây
Nôen, nhiệt độ được đo trong đèn điện trên đầu đèn ở cách chỗ tiếp giáp giữa
thuỷ tinh và đầu đèn 2 mm.
Đui đèn có ghi nhãn T được thử nghiệm ở nhiệt
độ ghi nhãn cộng thêm 35 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ở nhiệt độ thấp nhất danh định, và
b) ở nhiệt độ làm việc danh định cộng thêm 35
oC.
Trong trường hợp a) thời gian thử nghiệm giảm
xuống còn 16 h.
Ngay sau thử nghiệm này, các đui đèn phải một
lần nữa chịu thử nghiệm của 15.6.
Đầu đèn thử nghiệm bằng thép đặc (tốt nhất là
thép không gỉ), theo Hình 13 (đầu đèn thử nghiệm B), Hình 14 hoặc Hình 15 được
vặn hoàn toàn vào đui đèn, rồi đặt thẳng đứng với đui đèn ở trên (để trọng
lượng của đầu đèn thử nghiệm không đè lên đui đèn) vào trong tủ nhiệt có nhiệt
độ bằng khoảng một nửa nhiệt độ quy định trong bảng. Nhiệt độ này được tăng đến
nhiệt độ thử nghiệm yêu cầu trong 1 h ± 15 min.
Sau đó, thử nghiệm tiếp tục trong 168 h liên
tục.
Nhiệt độ thử nghiệm được duy trì với dung sai
± 5 oC.
Trong quá trình thử nghiệm, đui đèn không
được có bất kỳ thay đổi nào ảnh hưởng đến sử dụng tiếp theo, đặc biệt về các
phương diện sau:
- giảm bảo vệ chống điện giật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nứt, phồng rộp hoặc co ngót;
- chảy hợp chất gắn.
Đầu thử nghiệm được tháo ra khỏi đui đèn, sau
khi để nguội tự nhiên đến xấp xỉ nhiệt độ phòng.
Ở cuối thử nghiệm, phải kiểm tra độ biến dạng
của ren Eđison. Thử nghiệm được tiến hành bằng dưỡng "lọt" cho trong
phiên bản hiện hành của các tờ rời tiêu chuẩn 7006-25 hoặc 7006-25A thuộc IEC
60061-3, nếu áp dụng.
Ngoài ra, đui đèn phải chịu được các thử
nghiệm độ bền cơ trong các điều kiện quy định trong 15.2 và 15.6, tuy nhiên,
mômen xoắn được giảm xuống còn 50 % giá trị ban đầu và độ cao rơi giảm còn 5
cm, tương ứng với các điều này.
Hợp chất gắn không được chảy đến mức làm lộ
ra các phần mang điện; sự xê dịch đơn thuần của chất gắn thì được bỏ qua.
Thử nghiệm này không thực hiện trên đui đèn
không tháo rời được.
20. Khả năng chịu
nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
20.1. Các phần giữ các tiếp điểm và các phần bên
ngoài của đui đèn bằng vật liệu cách điện và các phần của đui đèn bao gồm phần
bên ngoài là vật liệu cách điện có mặt ngoài dẫn điện thì phải có khả năng chịu
nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thực hiện tất cả các thử nghiệm được
yêu cầu trong Điều 20 của tiêu chuẩn này trên các đui đèn là bộ phận hợp thành
của đèn điện bởi vì thử nghiệm tương tự đã được nêu trong mục 13 của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1).Tuy nhiên, các điều kiện làm việc của thử nghiệm này phải
được tính đến rõ ràng cho đui đèn và được chỉ ra trong Điều 20 của tiêu chuẩn
này.
Đối với các đui đèn E5 và E10, chỉ các phần
giữ các tiếp điểm phải chịu thử nghiệm ép viên bi.
Bề mặt của phần cần thử nghiệm được đặt ở vị
trí nằm ngang và viên bi thép đường kính 5 mm được ép lên bề mặt này với lực ép
bằng 20 N.
Thử nghiệm được tiến hành trong tủ nhiệt ở
nhiệt độ cho trong 19.4, trừ đui đèn E5 và E10, ở loại này nhiệt độ là 125 oC.
Tải thử nghiệm và phương tiện đỡ được đặt
trong tủ nhiệt trong thời gian thích hợp để đảm bảo rằng chúng đạt đến nhiệt độ
thử nghiệm ổn định trước khi bắt đầu thử.
Chi tiết cần thử nghiệm được đặt trong tủ nhiệt
trong thời gian là 1 h, trước khi đặt tải thử nghiệm.
Nếu bề mặt thử nghiệm bị võng xuống thì phải
đỡ phần chịu lực ép của viên bi. Với mục đích đó, nếu thử nghiệm không thể thực
hiện được trên mẫu hoàn chỉnh thì có thể cắt một phần thích hợp từ mẫu.
Mẫu phải có chiều dày ít nhất là 2,5 mm,
nhưng nếu chiều dày như vậy không có sẵn trên mẫu thì ghép hai hay nhiều mảnh
với nhau.
Sau 1 h, viên bi được lấy ra khỏi mẫu, trong
vòng 10 s phải ngâm mẫu vào nước lạnh để làm nguội đến xấp xỉ nhiệt độ phòng.
Đo đường kính vết lõm tạo ra do ép viên bi, đường kính này không được lớn hơn 2
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có nghi ngờ thì đo chiều sâu của vết lõm
và tính đường kính ø theo công thức ø = 2 , trong
đó p là chiều sâu của vết lõm.
20.2. Các bộ phận bên ngoài là vật liệu cách điện
(vỏ ngoài, vỏ có ren, nắp đậy hoặc tấm đế) để bảo vệ chống điện giật, và các bộ
phận là vật liệu cách điện (cụm đầu nối/tiếp điểm) giữ các phần mang điện hoặc
bộ phận ELV đúng vị trí phải có khả năng chịu cháy và chịu mồi cháy.
Đối với các vật liệu không phải là gốm, kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm 20.3 hoặc 20.4.
Các vỏ có ren chỉ mang điện khi bóng đèn được
lắp vào đui đèn thì không được coi là phần mang điện theo ý nghĩa của yêu cầu
này.
Do vậy, vật liệu cách điện giữ các vỏ này
đúng vị trí được kiểm tra bằng thử nghiệm 20.3.
20.3. Các bộ phận bên ngoài là vật liệu cách điện,
kể cả các bộ phận có mặt ngoài dẫn điện, có tác dụng bảo vệ chống điện giật, và
các bộ phận là vật liệu cách điện giữ các bộ phận ELV đúng vị trí phải chịu thử
nghiệm sợi dây nóng đỏ theo IEC 60695-2-11, chi tiết như sau:
- Mẫu thử là đui đèn hoàn chỉnh. Nếu cần, có
thể tháo bớt các bộ phận của đui đèn để thực hiện thử nghiệm, nhưng phải chú ý
để đảm bảo các điều kiện thử nghiệm phải không sai khác đáng kể với các điều
kiện xảy ra trong sử dụng bình thường.
- Mẫu được lắp đặt trên giá đỡ và ép vào đầu
sợi dây nóng đỏ với lực là 1 N, cách gờ trên một khoảng tốt nhất là 15 mm hoặc
lớn hơn, vào tâm của bề mặt cần thử nghiệm. Dùng biện pháp cơ học để hạn chế
không để sợi dây nóng đỏ tiến vào mẫu quá 7 mm.
Nếu không thể thử nghiệm trên mẫu như mô tả
trên đây do mẫu có kích thước quá nhỏ thì thử nghiệm trên được thực hiện trên
mẫu riêng biệt từ cùng một vật liệu, có hình vuông kích thước 30 mm x 30 mm và
có chiều dày bằng chiều dày nhỏ nhất của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 30 s mẫu được đưa ra khỏi đầu sợi dây
nóng đỏ. Nhiệt độ của sợi dây nóng đỏ và dòng điện đốt nóng được giữ không đổi
trong 1 min trước khi bắt đầu thử nghiệm. Chú ý để đảm bảo bức xạ nhiệt không
ảnh hưởng đến mẫu trong quá trình thử nghiệm. Nhiệt độ của đầu sợi dây nóng đỏ
được đo bằng nhiệt ngẫu dây mảnh có bọc có kết cấu và hiệu chuẩn như nêu trong
IEC 60695-2-11.
- Ngọn lửa hoặc than đỏ của mẫu phải tự tắt
trong thời gian 30 s sau khi rút sợi dây nóng đỏ ra và tàn lửa rơi từ vật liệu
không được làm cháy tờ giấy bản quy định trong 4.187 của ISO 4046-4 đặt nằm
ngang cách 200 mm ± 5 mm ở phía dưới mẫu.
20.4. Các bộ phận là vật liệu cách điện giữ các
phần mang điện hoặc các tiếp điểm bóng đèn ELV ở đúng vị trí phải chịu thử
nghiệm ngọn lửa hình kim phù hợp với IEC 60695-11-5, với chi tiết như sau.
- Mẫu thử là đui đèn hoàn chỉnh, có thể tháo
bớt các bộ phận của đui đèn để thực hiện thử nghiệm (ví dụ như các tiếp điểm,
mà nếu không tháo ra sẽ chắn vùng cần thử nghiệm), nhưng phải chú ý để đảm bảo
các điều kiện thử nghiệm không sai khác đáng kể với các điều kiện xuất hiện
trong sử dụng bình thường.
- Ngọn lửa thử nghiệm được đặt vào giữa bề
mặt cần thử nghiệm.
- Thời gian đặt là 10 s.
- Ngọn lửa tự duy trì của mẫu phải tự tắt
trong thời gian 30 s sau khi rút ngọn lửa bằng khí đốt và tàn lửa rơi từ vật
liệu không được làm cháy tờ giấy bản đặt nằm ngang cách 200 mm ± 5 mm ở phía
dưới mẫu.
CHÚ THÍCH: Đối với thông tin bổ sung, xem tờ
giải thích, Hình 18.
20.5. Đối với đui đèn loại chống nhỏ giọt, các bộ
phận cách điện giữ các phần mang điện hoặc bộ phận ELV đúng vị trí phải có đủ
khả năng chịu phóng điện bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu mẫu không có bề mặt phẳng có diện tích
tối thiểu là 15 mm x 15 mm thì thử nghiệm có thể thực hiện trên bề mặt có kích
thước nhỏ hơn miễn là các giọt chất lỏng không bị chảy ra ngoài trong quá trình
thử nghiệm.
- Tuy nhiên, không nên sử dụng các biện pháp
nhân tạo để giữ chất lỏng trên bề mặt. Trong trường hợp có nghi ngờ, thử nghiệm
có thể thực hiện trên mẫu riêng của cùng vật liệu, có kích thước yêu cầu và
cùng công nghệ chế tạo.
- Nếu chiều dày của mẫu nhỏ hơn 3 mm thì có
thể ghép hai hay nhiều mẫu chồng lên nhau để đạt được chiều dày ít nhất là 3
mm.
- Thử nghiệm phải thực hiện trên ba chỗ của
mẫu hoặc trên ba mẫu.
- Phải sử dụng các điện cực bằng platin và
dung dịch thử nghiệm A như quy định trong 7.3 của IEC 60112.
- Đối với đui đèn chống nước nhỏ giọt, mẫu
phải chịu được 50 giọt mà không bị hỏng ở điện áp thử nghiệm PTI 175.
- Xuất hiện hỏng nếu dòng điện bằng 0,5 A
hoặc lớn hơn chạy qua tuyến dẫn điện giữa các điện cực trên bề mặt mẫu trong
thời gian ít nhất là 2 s, làm cho rơle quá dòng tác động, hoặc nếu mẫu bị cháy
nhưng rơle quá dòng không tác động.
- Không áp dụng Điều 9 của IEC 60112 về xác
định mòn.
21. Khả năng chịu ứng
suất dư quá mức (nứt do ứng suất dư và ăn mòn) và khả năng chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Bề mặt của mẫu được làm sạch kỹ lưỡng, lớp
men bên ngoài được tẩy bằng axêtôn và tẩy dầu mỡ hoặc vết dấu tay bằng xăng
hoặc tương tự xăng.
Đặt mẫu vào tủ thử nghiệm trong 24 h, đáy tủ
đặt dung dịch clorua amon có độ pH bằng 10 (xem Phụ lục A để biết chi tiết về
tủ thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm và trình tự thử nghiệm).
Sau xử lý này, mẫu được rửa bằng nước máy;
sau 24 h mẫu không được có các vết nứt khi xem xét bằng kính quang học có độ
phóng đại bằng 8x.
Bỏ qua các vết nứt ở các vùng rất nhỏ trên vỏ
ngoài của đui đèn kim loại ngay sát vùng cố định vòng hãm cách điện.
CHÚ THÍCH: Để không ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm, phải cẩn thận khi vận chuyển mẫu.
21.2. Các bộ phận bằng sắt nếu bị gỉ có thể ảnh
hưởng xấu đến an toàn của đui đèn thì phải có đủ bảo vệ chống gỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Các bộ phận cần thử nghiệm được tẩy sạch dầu
mỡ bằng cách ngâm trong chất tẩy rửa thích hợp trong 10 min. Sau đó, ngâm các
bộ phận này trong dung dịch clorua amôn 10 % ở nhiệt độ 20 oC ± 5 oC
trong 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, sấy trong 10 min trong tủ gia nhiệt ở
nhiệt độ 100 oC ± 5 oC, các vết gỉ ở các gờ sắc và các
màng màu vàng có thể được lau sạch, sau đó bề mặt các bộ phận thử nghiệm không
được có dấu hiệu gỉ.
Đối với các lò xo xoắn nhỏ và các chi tiết
tương tự, các chi tiết bằng sắt chịu mài mòn, bôi một lớp mỡ được coi là đủ để
chống gỉ.
Các chi tiết này không phải chịu thử nghiệm.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Thử
nghiệm nứt do ứng suất dư/ăn mòn
CHÚ THÍCH: Để bảo vệ môi trường, các yêu cầu
dưới đây có liên quan đến dung dịch thử nghiệm thể tích thử nghiệm và thể tích
của bình có thể được thay đổi có sự cân nhắc của phòng thử nghiệm.
Trong trường hợp này, bình thử nghiệm nên
chứa được một thể tích lớn hơn khoảng 500 đến 1000 lần thể tích của mẫu và thể
tích của dung dịch thử nghiệm phải sao cho tỷ số giữa thể tích của bình và thể
tích dung dịch nằm trong khoảng 20:1 đến 10:1. Nếu có nghi ngờ, áp dụng các
điều kiện của Điều A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải dùng bình thủy tinh có nắp đậy cho thử
nghịêm. Các bình này có thể là bình hút ẩm hoặc chậu thủy tinh đơn giản có
miệng được mài và có nắp đậy. Thể tích của bình ít nhất là 10 lít.
Phải duy trì tỉ số nhất định giữa không gian
thử nghiệm với thể tích dung dịch thử nghiệm (20:1 đến 10:1).
A.2. Dung dịch thử nghiệm
Pha chế 1 lít dung dịch:
Hòa tan 107 g amôni clorua (NH4Cl
loại thuốc thử) vào khoảng 0,75 l nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn toàn và
thêm vào lượng cần thiết dung dịch hydroxit natri 30 % (pha chế từ NaOH loại
thuốc thử và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn toàn) sao cho đạt được độ pH
là 10 ở 22 oC. Đối với nhiệt độ khác, điều chỉnh dung dịch này để có
độ pH thích hợp quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Điều chỉnh
độ pH
Nhiệt độ
oC
Dung dịch thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 ± 1
25 ± 1
27 ± 1
30 ± 1
10,0 ± 0,1
9,9 ± 0,1
9,8 ± 0,1
9,7 ± 0,1
Sau khi điều chỉnh độ pH, pha đủ 1 lít với
nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoàn toàn. Điều này không làm thay đổi độ pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử nghiệm này có thể sử dụng lâu
dài, nhưng giá trị độ pH là thước đo nồng độ amoniac trong hơi khí quyển, phải
được kiểm tra ít nhất là ba tuần một lần và điều chỉnh lại nếu cần thiết.
A.3. Trình tự thử nghiệm
Đưa mẫu vào, tốt nhất là treo trong tủ thử
nghiệm sao cho hơi amoniac không bị cản trở. Mẫu không được ngập trong dung
dịch thử nghiệm và không được chạm vào nhau. Giá đỡ hoặc phương tiện treo phải
là các vật liệu không bị hơi amoniac ăn mòn, ví dụ như thủy tinh hoặc sứ.
Thử nghiệm phải thực hiện ở nhiệt độ không
đổi (30 ± 1) oC để loại trừ đọng nước nhìn thấy được do nhiệt độ
thay đổi, điều này có thể làm sai lệch nghiêm trọng kết quả thử nghiệm.
Trước khi thử nghiệm, tủ thử nghiệm chứa dung
dịch thử nghiệm phải được đưa về nhiệt độ (30 ± 1) oC. Sau đó, đặt
nhanh các mẫu đã được gia nhiệt trước đến 30 oC vào tủ rồi đóng cửa
lại.
Thời điểm này được coi như bắt đầu thử
nghiệm.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều trong Phụ lục B chính là các điều
trong TCVN 6615-1 (IEC 61058-1).
6. Thông số danh định
Áp dụng 6.1 và 6.3 với các giới hạn sau:
6.1. Điện áp danh định lớn nhất là 250 V.
6.3. Dòng điện danh định lớn nhất là 2 A.
7.1. Phân loại thiết bị đóng cắt
7.1.1. Theo loại nguồn điện
Chỉ áp dụng 7.1.1.1.
7.1.2. Theo loại phụ tải được điều khiển bằng
mỗi mạch của thiết bị đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Theo nhiệt độ môi trường
Chỉ áp dụng 7.1.3.2.
7.1.4. Theo số chu kỳ thao tác
Chỉ áp dụng 7.1.4.3.
Đối với đui đèn kèm công tắc được thiết kế
dùng cho tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm, áp dụng 7.1.4.2 nếu công tắc được
đóng cắt bằng cửa của tủ lạnh hoặc cửa của tủ đông lạnh thực phẩm.
7.1.9. Theo nhiệt độ của sợi dây nóng đỏ
Chỉ áp dụng 7.1.9.1.
8. Nhãn và tài liệu
Không áp dụng theo TCVN 6615-1 (IEC 61058-1),
nhưng áp dụng 13.3 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm thiết bị đóng cắt trong đui đèn
được thiết kế dùng cho tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm tại nhiệt độ làm
việc danh định.
20.2. Chiều dài đường rò
Vật liệu nhóm IIIb không sử dụng được.
Đối với đui đèn kèm công tắc được thiết kế
dùng cho tủ lạnh hoặc tủ đông lạnh thực phẩm, áp dụng chú thích 5.
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
Hướng
dẫn đối với các yêu cầu đặc biệt trong tiêu chuẩn thiết bị - Thiết bị điện gia
dụng và thiết bị điện tương tự
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này dựa trên các yêu
cầu của bộ TCVN 7722 (IEC 60598) dùng cho đèn điện. Để sử dụng trong thiết bị
khác (ví dụ: thiết bị gia dụng), phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục dưới đây tham khảo từ các tiêu chuẩn
thiết bị mà trong đó kinh nghiệm đã chỉ ra rằng đui đèn được đề cập trong tiêu
chuẩn này là có thể lắp sẵn. Danh mục này đưa ra việc chọn lọc các tiêu chuẩn
hiện hành và chưa phải là đầy đủ.
Tiêu chuẩn
Tiêu đề
TCVN 5699-1
(IEC 60335-1)
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
TCVN 5699-2-6
(IEC 60335-2-6)
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với dãy bếp, ngăn giữ nóng,
lò đặt tĩnh tại và các thiết bị tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(IEC 60335-2-9)
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh
mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn
TCVN 5699-2-11
(IEC 60335-2-11)
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể với đối với thiết bị làm khô
có cơ cấu đảo
TCVN 5699-2-24
(IEC 60335-2-24)
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể đối với tủ lạnh, tủ làm kem và
tủ làm nước đá
TCVN 5699-2-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sòng, lò vi sóng
kết hợp
TCVN 5699-2-27
(IEC 60335-2-27)
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị chiếu lên da
bằng bức xạ cực tím và hồng ngoại
IEC 60335-2-31
Household and similar electrical appliances
- Safety - Part 2-31: Particular requirements for range hoods (Thiết bị điện
gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-31 )
TCVN 5699-2-36
(IEC 60335-2-36)
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-36: Yêu cầu cụ thể đối với dãy bếp, lò, ngăn giữ
nóng và phần tử giữ nóng dùng trong thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(IEC 60335-2-42)
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-42: Yêu cầu cụ thể đối với lò đối lưu cưỡng bức,
nồi hấp và lò hấp đối lưu hơi nước, sử dụng điện dùng trong thương mại
TCVN 5699-2-43
(IEC 60335-2-43)
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-43: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sấy khô quần
áo và giá sấy khăn
TCVN 5699-2-49
(IEC 60335-2-49)
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-49: Yêu cầu cụ thể đối với tủ giữ nóng bằng điện
dùng trong dịch vụ thương mại
TCVN 5699-2-59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điên
tương tự - An toàn - Phàn 2-59: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị diệt côn
trùng
IEC 60335-2-99
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-99: yêu cầu cụ thể đối với thiết bị có tấm che
bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại
C.2. Tham khảo các yêu cầu đặc biệt
TCVN 5699-1 (IEC 60335-1):
Điều 8 - Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận
mang điện
Điều 11 - Phát nóng
Bảng 3 - Độ tăng nhiệt bình thường lớn nhất
Điều 24 - Linh kiện áp dụng 24.1, 24.1.3 và
24.1.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 30 - Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
Phụ lục E (quy định) - Thử nghiệm ngọn lửa
hình kim
Phụ lục H (quy định) - Thiết bị đóng cắt
Phụ lục N (quy định) - Thử nghiệm chịu phóng
điện bề mặt
Phụ lục O (tham khảo) - Lựa chọn và trình tự
các thử nghiệm của Điều 30.
TCVN 5699-2-24 (IEC 60335-2-24): Thiết bị
điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-24: Yêu cầu cụ thể
đối với tủ lạnh, tủ làm kem và tủ làm nước đá
Điều 7 - Ghi nhãn và hướng dẫn
Không có yêu cầu ghi nhãn đặc biệt đối với
đui đèn trong Điều 7 của TCVN 5699-2-24 (IEC 60335-2-24). Tuy nhiên, yêu cầu
sau đây được coi là thiết yếu:
Trong trường hợp đui đèn được thiết kế dùng
cho khoang lạnh của tủ lạnh và của tủ đông lạnh thực phẩm, nhiệt độ nhỏ nhất
danh định mà đui đèn có thể chịu được, phải được ghi nhãn trên đui đèn. (ví dụ -30
oC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 24 - Linh kiện
Các yêu cầu cụ thể đối với công tắc cửa được
nêu trong 24.1.3.
Đối với đui đèn được thiết kế dùng cho khoang
lạnh của tủ lạnh và của tủ đông lạnh thức ăn, mẫu phải chịu 50 lần rơi mà không
bị hỏng tại điện áp thử nghiệm của PTI 250.
Điều 29 - Khe hở không khí, chiều dài đường
rò và cách điện rắn
Yêu cầu liên quan đến điện trở phóng điện
được cho trong 29.2:
Đối với đui đèn được thiết kế để sử dụng
trong ngăn tủ lạnh và tủ động lạnh thực phẩm, mẫu phải chịu 50 lần rơi mà không
hỏng, mẫu được cấp điện áp thử nghiệm của PTI 250.
Ren hệ mét ISO
h = 0,866 03 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h/8 = 0,108 25 s
t0 = 5/8h = 0,541 27s
Profin gốc *
* Profin gốc là profin mà ở đó áp dụng các
sai lệch dùng để xác định các giới hạn của ren ngoài và ren trong.
Kích thước tính bằng
milimét
Tên gọi
s
Vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
d2
d1
D
D2
D1
Max.
Min
Max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max
Min
Max
Min
Max
Min
M8x1
M10x1
M13x1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
8,000
10,000
13,000
16,000
7,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,800
15,800
7,350
9,350
12,350
15,350
7,238
9,238
12,190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,917
8,917
11,917
14,917
8,000
10,000
13,000
16,000
7,462
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,510
15,510
7,350
9,350
12,350
15,350
7,117
9,117
12,117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,917
8,917
11,917
14,917
Hình 1a - Ren ống nối
dùng cho đui đèn
Profin gốc và profin thiết kế dùng cho vít và đai ốc
Ren ống tiêu chuẩn ISO
h = 0,960 491 s
h/4 = 0,160 082 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = 0,137 329 s
Profin gốc *
* Profin gốc là profin mà ở đó áp dụng các
sai lệch dùng để xác định các giới hạn của ren ngoài và ren trong.
Kích thước tính bằng
milimét
Tên gọi
n*
Vít
Đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2
d1
D
D2
D1
Max
Min
Max
Min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min
Max
Min
Max
Min
G3/8A
19
16,662
16,412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,681
14,950
16,662
15,931
15,806
15,395
14,50
* Số ren trên một inch.
Hình 1b - Ren ống nối
dùng cho đui đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Tên gọi
s
d
d2
d1
Mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
Dung sai
M10x1
M13x1
M16x1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
9,800
12,800
15,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,004
+ 0,004
- 0,004
+0,004
- 0,004
9,35
0
12,3
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
- 0,012
- 0,020
- 0,012
- 0,020
- 0,012
- 0,020
8,91
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
14,9
17
+ 0,004
- 0,004
+ 0,004
- 0,004
+0,004
- 0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
0,012
Dưỡng dùng cho đai ốc
Kích thước tính bằng
milimét
Tên gọi
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
D1
Mòn
Dung sai
Dung sai
Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M13x1
M16x1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,000
16,000
+ 0,004
- 0,004
+ 0,004
- 0,004
+0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,35
0
12,3
50
15,3
50
+ 0,012
+ 0,020
+ 0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,012
+ 0,020
9,1
7
12,1
17
15,1
17
+ 0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,004
- 0,004
+0,004
- 0,004
0,012
0,012
0,012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưỡng dùng cho vít
Kích thước tính bằng
milimét
Tên gọi
n*
d
d2
d1
Mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
Dung sai
Dung sai
G3/8A
19
16,412
+ 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,806
+ 0
- 0,020
14,950
+ 0
- 0,018
-
* Số ren trên một inch.
Dưỡng dùng cho đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Tên gọi
n*
D
D2
D1
Mòn
Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
Dung sai
G3/8A
19
16,662
+ 0,018
- 0,005
15,806
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,028
15,395
+ 0,008
- 0
0,005
* Số ren trên một inch.
Hình 2b - Dưỡng đối
với ren ống tiêu chuẩn ISO dùng cho ống nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Kích thước
Dung sai
Chế tạo
Mài
a
4,1
+ 0,03
- 0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,03
b
8,2
+ 0,03
- 0,0
+ 0,0
- 0,03
c
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,1
-
-
Hình 3 - Dưỡng dùng
cho lỗ bắt vít đui đèn có tấm đế
Hình 4 - Thiết bị thử
nghiệm làm việc bình thường
Đầu đèn thử nghiệm
E14/E27
Đầu đèn thử nghiệm
E40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu: Thép tôi
CHÚ THÍCH: Kích thước của ren trên đầu đèn
thử nghiệm phải nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được quy định đối với các
đầu đèn E14, E27 và E40 trong các tờ rời tiêu chuẩn tương ứng 7004-23, 7004-21
và 7004-24 của IEC 60061-1.
Kích thước tính bằng
milimét
Đui đèn
C
E
G
H
H1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
a
b
E14
E27
E40
-
-
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
-
17
32
50
4,8
9,5
14
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
4
7,7
-
17
23
35
45o
45o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45o
45o
45o
Dung sai
+0,1
-0,1
-
-
+0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,1
-0,1
+0,1
-0
+0,1
-0
+0,1
-0,1
+30'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1o
-1o
Hình 5 - Đầu đèn thử
nghiệm dùng cho thử nghiệm của Điều 18
Hình 6 - Thiết bị tạo
mômen xoắn
Thân của thùng quay phải làm bằng thép tấm
dày 1,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng quay phải có nắp làm bằng nhựa acrylic
trong suốt. Trục của thùng quay không được nhô ra bên trong thùng.
Hình 7 - Thùng quay
Chú thích: Để tham khảo, hình vẽ này vẫn
được giữ nguyên trong tiêu chuẩn này, mặc dù đây là tiêu chuẩn cơ bản.
Trong trường hợp có nghi ngờ về hình vẽ,
tham khảo IEC 60068-2-75.
Hình 8 - Thiết bị thử
va đập
CHÚ THÍCH: Để tham khảo, hình vẽ này vẫn được
giữ nguyên trong tiêu chuẩn này, mặc dù đây là tiêu chuẩn cơ bản. Trong trường
hợp có nghi ngờ về hình vẽ, tham khảo IEC 60068-2-75.
Hình 8a - Giá lắp đặt
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Thiết bị ép
Hình 10 - Thiết bị
thử ép viên bi
* Vật liệu cách điện phải có kích thước ổn
định, dễ tạo hình và có PTI bằng 600, ví dụ như PTFE là vật liệu thích hợp.
** Chỉ liên quan đến các bộ phận kim loại;
không áp dụng cho đầu đèn thử nghiệm E10.
Kích thước ren trên đầu đèn thử nghiệm phải
nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được quy định đối với đầu E10, E14, E27
và E40 trong các tờ rời tiêu chuẩn tương ứng 7004-22, 7004-23, 7004-21 và
7004-24 của IEC 60061-1.
Kích thước bên trong của đầu bằng đồng thau
phải nhỏ hơn kích thước d1 được cho trong các tờ rời tiêu chuẩn liên quan là 2
mm. Mặt cắt của ruột dẫn phải là 0,75; 1,5; 1,5 và 4,0 mm2 tương ứng đối với
E10, E14, E27 và E40. Ruột dẫn phải là ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện).
*** Đối với cáp thử nghiệm E14, yêu cầu vát
45o trên phần hình trụ của dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Đui đèn
d
h
B
C1
C2
H
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
min
K
min
A
max
E10
E14
E27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
38
38
55
60
80
80
100
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
25
0,5
0,5
0,5
1
2,5
3,8
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6,2
11,5
18
-
4,5
8,5
10 (1)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
34(1)
9,5
16
21,5
34
19
27,2
28,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
17,1
26,1
39
(1) Trong trường hợp đui đèn E40, kích thước
S và E chỉ cần cho thiết kế dưỡng.
Hình 11 - Đầu thử
nghiệm dùng cho các thử nghiệm 14.4 và 19.3
Kích thước tính bằng
milimét
Đui đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
G
kg
E14
E27
E40
19
25
37
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
1
2
3
Hình 12 - Thiết bị
uốn
Các kích thước ren trên đầu đèn thử nghiệm A
phải nằm trong khoảng lớn nhất và nhỏ nhất được quy định trong tờ rời tiêu
chuẩn 7004-23 của IEC 60061-1.
Các kích thước ren trên đầu đèn thử nghiệm B
phải có giá trị nhỏ nhất, với dung sai bằng ± 0,05 mm, được quy định trong tờ
rời tiêu chuẩn 7004-23 của IEC 60061-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Ký hiệu
Kích thước
Dung sai
Đầu thử nghiệm
A
Đầu thử nghiệm
B
Đầu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu thử nghiệm
B
C1
0,5
1,0
+ 0,0
- 0,1
+ 0,0
- 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
+ 0,0
- 0,1
+ 0,0
- 0,1
D
3,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,0
-
S
4,5
4,0
+ 0,06
- 0,0
+ 0,0
- 0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
4,8
+ 0,04
- 0,04
+ 0,04
- 0,04
H2
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,04
+ 0,04
- 0,04
B
10
10
+ 0,04
- 0,0
+ 0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
12
12
-
-
-
45o
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10'
Hình 13 - (kết thúc)
Hình 14 - Đầu thử
nghiệm dùng cho đui đèn E27
Hình 15 - Đầu thử
nghiệm dùng cho đui đèn E40
Vật liệu: Kim loại, nếu không có quy định
khác.
Kích thước thẳng tính bằng milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kích thước góc: 0'/-10'
kích thước thẳng:
đến 25 mm: 0/-0,05 mm lớn hơn 25 mm: ± 0,2 mm
Cả hai khớp này phải cho phép uốn một góc 90o
với dung sai là 0o đến 10o trên cùng một mặt phẳng và
theo một hướng nhất định.
Hình 16 - Ngón tay
thử nghiệm tiêu chuẩn (theo TCVN 4255 (IEC 60529))
Bản vẽ chỉ biểu diễn các phần cơ bản của đui
đèn mà không làm hạn chế thiết kế.
CHÚ THÍCH: Trong ví dụ này, các bộ phận 2, 3,
và 4 được nối cố định với nhau. Trong kết cấu khác, các bộ phận 1 và 3 có thể
là một cụm.
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Vỏ ngoài
3
Vỏ có ren
4
Vòng cách điện
5
Vòng hãm chao đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp đậy
7
Lối vào có ren
Hình 17 - Minh họa
cho một số định nghĩa
Đối với đui đèn E14 và E27, rãnh có chiều
rộng là 5 mm được tạo ra để cho phép đưa kim vào và để thông gió.
Đối với đui đèn E40, không yêu cầu phải có
rãnh này.
Hình vẽ bên trái thể hiện cách thức thực hiện
thử nghiệm ngọn lửa hình kim để thử nghiệm vùng tiếp xúc cạnh bên (không áp
dụng cho đui đèn E40).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nhọn có chiều dài tối thiểu là 35 mm.
Hình 18 - Chuẩn bị
mẫu cho thử nghiệm ngọn lửa hình kim của 20.4
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Quy định chung
2. Định nghĩa
3. Yêu cầu chung
4. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phân loại
7. Ghi nhãn
8. Kích thước
9. Bảo vệ chống điện giật
10. Đầu nối
11. Yêu cầu nối đất
12. Kết cấu
13. Đui đèn kèm công tắc
14. Khả năng chịu ẩm, điện trở cách điện và
độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Ren, bộ phận mang dòng và mối nối
17. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
18. Hoạt động bình thường
19. Khả năng chịu nhiệt chung
20. Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu
phóng điện
21. Khả năng chịu ứng suất dư quá mức (nứt do
ứng suất dư và ăn mòn) và khả năng chống gỉ
Phụ lục A (quy định) - Thử nghiệm nứt do ứng
suất dư/ăn mòn
Phụ lục B (tham khảo) - Hướng dẫn đối với các
yêu cầu của TCVN 6615-1 (IEC 61058-1) áp dụng được cho công tắc trong đui đèn
(xem 13.2)
Phụ lục C (tham khảo) - Hướng dẫn đối với các
yêu cầu đặc biệt trong tiêu chuẩn thiết bị - Thiết bị điện gia dụng và thiết bị
điện tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*)
“DB” liên quan đến cơ sở dữ liệu trực tuyến của IEC.
**)
Hiện nay đã có phiên bản IEC 60664-1:2002.
****)
IEC 60061-4: Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng
lắp lẫn và an tòan - Phần 4: Hướng dẫn và thông tin chung