Điện
áp hệ thống cao nhất (Um)
kV
|
Điện
áp danh định (Uo)
|
Cấp
A và cấp B
|
Cấp
C
|
1,2
|
0,6
|
0,6
|
3,6
|
1,8
|
3,6*
|
* Cấp này được bao trùm trong cáp
3,6/6 (7,2) kV theo IEC 60502-2.
|
4.2. Hợp chất
cách điện
Các loại hợp chất cách điện đề cập
trong tiêu chuẩn này được liệt kê trong Bảng 2 cùng với cách ký hiệu rút gọn.
Bảng
2 - Hợp chất cách điện
Hợp
chất cách điện
Ký
hiệu rút gọn
a) Nhựa nhiệt dẻo.
Polyvinyl clorua được sử dụng cho
cáp có điện áp danh định Uo/U £
1,8/3 kV
PVC/A*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su etylen propylen hoặc tương
tự (EPM hoặc EPDM)
Cao su cao phân tử hoặc cao su
etylen propylen có độ cứng cao
Polyêtylen liên kết ngang
EPR
HEPR
XLPE
* Hợp chất cách điện có gốc
polyvinyl clorua được sử dụng cho cáp có điện áp danh định Uo/U =
3,6/6 kV được ký hiệu là PVC/B trong IEC 60502-2.
Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối
với các loại khác nhau của hợp chất cách điện đề cập trong tiêu chuẩn này được
nêu trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp
chất cách điện
Nhiệt
độ cao nhất của ruột dẫn
0C
Làm
việc bình thường
Ngắn
mạch
(thời gian dài nhất là 5s)
Polyvinyl clorua
(PVC/A)
Mặt cắt ngang của ruột dẫn £300 mm2.
Mặt cắt ngang của ruột dẫn
>300 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
160
140
Polyetylen liên kết ngang
(XLPE)
90
250
Cao su etylen propylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
250
Nhiệt độ trong Bảng 3 dựa trên các
đặc tính vốn có của vật liệu cách điện. Điều quan trọng là phải tính đến các
yếu tố khác khi sử dụng những giá trị này để tính toán thông số dòng điện.
Ví dụ, trong điều kiện làm việc
bình thường, nếu cáp được chôn trực tiếp trong đất được cho làm việc với tải
liên tục (100% hệ số tải) ở nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn được chỉ ra trong
bảng thì theo thời gian, nhiệt trở của đất xung quanh cáp có thể tăng so với
giá trị ban đầu của nó do quá trình khô của đất. Kết quả là nhiệt độ ruột dẫn
có thể vượt quá giá trị cao nhất rất nhiều. Nếu thấy trước rằng điều kiện làm
việc sẽ là như vậy thì phải có dự phòng thích hợp.
Tham khảo IEC 60724 để có hướng dẫn
về nhiệt độ ngắn mạch.
4.3. Hợp chất
vỏ bọc
Nhiệt đô cao nhất của ruột dẫn đối
với các loại hợp chất vỏ bọc khác nhau đề cập trong tiêu chuẩn này được nêu
trong Bảng 4.
Bảng
4 - Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối với các loại khác nhau của hợp chất vỏ
bọc
Hợp
chất vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ cao nhất của ruột dẫn khi làm việc bình thường
0C
a) Nhựa nhiệt dẻo
Polyvinyl clorua (PVC)
Polyetylen
Không có halogen
b) Vật liệu đàn hồi
Polycloropren, clorosunfonat
polyetylen hoặc các polyme tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ST1
ST2
ST3
ST7
ST8
SE1
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
90
90
85
5. Ruột dẫn
Ruột dẫn phải là cấp 1 hoặc cấp 2
bằng đồng ủ không phủ hoặc có phủ kim loại hoặc bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm
hoặc cấp 5 bằng đồng không phủ hoặc có phủ kim loại phù hợp với IEC 60228.
6. Cách điện
6.1. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp không có halogen, cách
điện phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng 23.
6.2. Chiều dày cách điện
Chiều dày cách điện danh nghĩa được
qui định trong các bảng từ Bảng 5 đến Bảng 7.
Chiều dày của lớp phân cách bất kỳ
không được tính vào chiều dày cách điện.
Bảng
5 - Chiều dày danh nghĩa của cách điện PVC/A
Diện
tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
Chiều
dày danh nghĩa của cách điện ở điện áp danh định
Uo/U (Um)
0,6/1
(1,2) kV
mm2
1,8/3
(3,6) kV
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
và 6
10
và 16
25
và 35
50
và 70
95
và 120
150
185
240
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
đến 800
1
000
0,8
1,0
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,4
2,6
2,8
3,0
-
-
2,2
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,2
2,2
2,2
2,4
2,6
2,8
3,0
CHÚ THÍCH: Không nên sử dụng ruột
dẫn có mặt cắt ngang nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
Chiều
dày danh nghĩa của cách điện ở điện áp danh định
Uo/U (Um)
0,6/1
(1,2) kV
mm2
1,8/3
(3,6) kV
mm2
1,5
và 2,5
4
và 6
10
và 16
25
và 35
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
150
185
240
300
400
500
630
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,7
0,7
0,9
1,0
1,1
1,2
1,4
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,0
2,2
2,4
2,6
2,8
-
-
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
2,8
CHÚ THÍCH: Không nên sử dụng ruột
dẫn có mặt cắt ngang nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng này.
Bảng
7 - Chiều dày danh nghĩa của cách điện bằng cao su etylen propylen (EPR) và
cách điện bằng cao su etylen propylen cứng (HEPR)
Diện
tích mặt cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
Chiều
dày danh nghĩa của cách điện ở điện áp danh định
Uo/U (Um)
0,6/1
(1,2) kV
mm2
1,8/3
(3,6) kV
mm2
EPR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEPR
mm
EPR
mm
HEPR
mm
1,5
và 2,5
4
và 6
10
và 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
70
95
120
150
185
240
300
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
800
1
000
1,0
1,0
1,0
1,2
1,4
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,8
2,0
2,2
2,4
2,6
2,8
2,8
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,7
0,7
0,9
1,0
1,1
1,1
1,2
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,8
2,0
2,2
2,4
2,6
2,8
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,2
2,2
2,4
2,4
2,4
2,4
2,4
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
2,8
2,8
3,0
-
-
2,0
2,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,2
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
CHÚ THÍCH: Không nên sử dụng ruột
dẫn có mặt cắt ngang nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng này.
7. Cụm cáp
nhiều lõi, lớp bọc bên trong và chất độn
Cụm cáp nhiều lõi phụ thuộc vào
điện áp danh định và việc màn chắn kim loại có được đặt vào từng lõi hay không.
Các điều từ 7.1 đến 7.3 không áp
dụng cho cụm cáp một lõi có vỏ bọc.
7.1. Lớp bọc
bên trong và chất độn
7.1.1. Kết cấu
Lớp bọc bên trong có thể được đùn
hoặc quấn.
Đối với cáp có lõi tròn, trừ cáp có
nhiều hơn năm lõi, chỉ cho phép lớp bọc bên trong dạng quấn nếu khoảng trống
giữa các lõi về cơ bản đã được điền đầy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Vật liệu
Vật liệu sử dụng làm lớp bọc bên
trong và chất độn phải thích hợp với nhiệt độ làm việc của cáp và tương thích
với vật liệu cách điện.
Đối với cáp không có halogen, lớp
bọc bên trong và chất độn phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 23.
7.1.3. Chiều dày của lớp bọc bên
trong dạng đùn
Chiều dày xấp xỉ của lớp bọc bên
trong dạng đùn phải được lấy từ Bảng 8.
Bảng
8 - Chiều dày của lớp bọc bên trong dạng đùn
Đường
kính giả định của lõi đã bố trí
Chiều
dày của lớp bọc bên trong dạng đùn (giá trị xấp xỉ)
mm
Lớn
hơn
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
25
35
45
60
80
25
35
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
-
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
7.1.4. Chiều dày của lớp bọc bên
trong dạng quấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Cáp có điện
áp danh định 0,6/1 (1,2) kV
Cáp có điện áp danh định 0,6/1
(1,2) kV có thể có lớp kim loại chung xung quanh các lõi.
CHÚ THÍCH: Việc chọn giữa cáp có và
không có lớp kim loại phụ thuộc vào qui định quốc gia và các yêu cầu lắp đặt để
ngăn nguy hiểm có thể có từ việc hỏng về cơ hoặc tiếp xúc điện trực tiếp.
7.2.1. Cáp có lớp kim loại chung
(xem Điều 8)
Cáp phải có lớp bọc bên trong bao
quanh lõi đã bố trí. Lớp bọc bên trong và chất độn phải phù hợp với 7.1.
Tuy nhiên, băng quấn kim loại có
thể được đặt trực tiếp lên lõi đã lắp ghép, bỏ đi lớp bọc bên trong với điều
kiện là chiều dày danh nghĩa của từng băng quấn không vượt quá 0,3 mm và cáp
hoàn chỉnh phù hợp với thử nghiệm uốn đặc biệt được quy định ở 18.17.
7.2.2. Cáp không có lớp kim loại
chung (xem Điều 8)
Có thể bỏ lớp bọc bên trong với
điều kiện là hình dạng bên ngoài của cáp vẫn giữ được về cơ bản là tròn và
không bị dính giữa các lõi và vỏ bọc.
Vỏ bọc ngoài có thể xâm nhập vào
các khe hở giữa các lõi, trừ trường hợp vỏ bọc ngoài là nhựa nhiệt dẻo bọc
ngoài lõi hình tròn lớn hơn 10 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Cáp có
điện áp danh định 1,8/3 (3,6) kV
Cáp có điện áp danh định 1,8/3
(3,6) kV phải có lớp kim loại bao quanh các lõi riêng rẽ hoặc chung.
7.3.1. Cáp chỉ có lớp kim loại
chung (xem Điều 8)
Cáp phải có lớp bọc bên trong bao
quanh lõi đã bố trí. Lớp bọc bên trong và chất độn phải phù hợp với 7.1 và
không hút ẩm.
7.3.2. Cáp có lớp kim loại bao
quanh từng lõi riêng rẽ (xem Điều 9)
Các lớp kim loại của từng lõi riêng
rẽ phải tiếp xúc với nhau.
Cáp có lớp kim loại chung bổ sung
(xem Điều 8) bằng vật liệu giống với vật liệu của các lớp kim loại riêng rẽ bên
dưới phải có một lớp bọc bên trong bao quanh các lõi đã bố trí. Lớp bọc bên
trong và chất độn phải phù hợp với 7.1 và không hút ẩm.
Khi các lớp kim loại riêng rẽ bên
dưới và lớp kim loại chung bổ sung là vật liệu khác nhau thì chúng phải được
phân cách bằng một vỏ bọc dạng đùn bằng một trong các vật liệu được quy định ở
13.2. Đối với cáp có vỏ bọc chì, việc phân cách này có thể được thực hiện bằng
lớp bọc bên trong theo 7.1.
Đối với cáp không có áp giáp, không
có ruột dẫn đồng tạm hoặc không có lớp kim loại chung (xem Điều 8) thì có thể
bỏ lớp bọc bên trong với điều kiện là hình dạng bên ngoài của cáp vẫn giữ về cơ
bản là tròn. Vỏ bọc ngoài có thể xâm nhập vào các khe hở giữa các lõi, trừ
trong trường hợp vỏ bọc ngoài là nhựa nhiệt dẻo bọc ngoài lõi hình tròn lớn hơn
10mm2. Tuy nhiên, nếu có lớp bọc bên trong thì chiều dày của vỏ bọc
này không cần phù hợp với 7.1.3 hoặc 7.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kiểu dưới đây của lớp kim loại
được đề cập trong tiêu chuẩn này:
a) màn chắn kim loại (xem Điều 9);
b) ruột dẫn đồng tâm (xem Điều 10);
c) vỏ bọc chì (xem Điều 11);
d) áo giáp kim loại (xem Điều 12).
(Các) lớp kim loại phải gồm một
hoặc nhiều kiểu được liệt kê ở trên và phải là vật liệu phi từ tính khi đặt lên
cáp một lõi hoặc các lõi riêng rẽ của cáp nhiều lõi.
9. Màn chắn kim
loại
9.1. Kết cấu
Màn chắn kim loại phải là một hoặc
nhiều dải băng, hoặc một lưới đan hoặc một lớp sợi dây đồng tâm hoặc kết hợp
giữa các sợi dây và (các) dải băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chọn vật liệu màn chắn phải xem
xét đặc biệt về khả năng chịu ăn mòn, không chỉ vì an toàn về cơ mà còn vì an
toàn điện.
Khe hở trong màn chắn phải phù hợp
với các qui định quốc gia và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia.
9.2. Yêu cầu
Các yêu cầu về kích thước, vật lý
và điện của màn chắn kim loại phải được xác định trong các qui định quốc gia
và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia.
10. Ruột dẫn
đồng tâm
10.1. Kết cấu
Khe hở trong ruột dẫn đống tâm phải
phù hợp với các qui định quốc gia và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia.
Khi chọn vật liệu ruột dẫn đồng tâm
phải xem xét đặc biệt về khả năng chịu ăn mòn, không chỉ vì an toàn về cơ mà
còn vì an toàn về điện.
10.2. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Đặt ruột dẫn đồng tâm
Khi yêu cầu có ruột dẫn đồng tâm
thì ruột dẫn này phải được đặt lên trên lớp bọc bên trong trong trường hợp cáp
nhiều lõi; trong trường hợp cáp một lõi thì ruột dẫn đồng tâm phải được đặt
trực tiếp lên cách điện hoặc lên trên lớp bọc bên trong thích hợp.
11. Vỏ bọc kim
loại
11.2. Vỏ bọc chì
Vỏ bọc phải bằng chì hoặc hợp kim
chì và phải được đặt như một ống liền vừa khít một cách hợp lý.
Chiều dày danh nghĩa phải được tính
theo công thức sau:
tpb
= 0,03 Dg + 0,7
trong đó
tpb là chiều dày danh
nghĩa của vỏ bọc chì, tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, chiều dày
danh nghĩa nhỏ nhất phải là 1,2 mm. Các giá trị tính được phải được làm tròn
đến số thập phân thứ nhất (xem Phụ lục B).
11.2. Vỏ bọc kim loại khác
Đang xem xét.
12. Áo giáp
kim loại
12.1. Các
loại áo giáp kim loại
Các loại áo giáp được đề cập trong
tiêu chuẩn này như sau:
a) áo giáp bằng sợi dây dẹt;
b) áo giáp bằng sợi dây tròn;
c) áo giáp bằng dải băng kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Vật
liệu
Sợi dây tròn hoặc sợi dây dẹt phải
là thép mạ kẽm, đồng hoặc đồng tráng thiếc, nhôm hoặc hợp kim nhôm.
Dải băng phải là thép, thép mạ kẽm,
nhôm hoặc hợp kim nhôm. Dải băng thép phải được cán nóng hoặc cán nguội có chất
lượng thương mại.
Trong những trường hợp yêu cầu lớp sợi
dây áo giáp bằng thép phù hợp với độ dẫn điện nhỏ nhất thì cho phép thêm đủ
lượng các sợi dây bằng đồng hoặc đồng tráng thiếc trong lớp áo giáp để đảm bảo
sự phù hợp.
Khi chọn vật liệu làm áo giáp phải
xem xét đặc biệt về khả năng chịu ăn mòn, không chỉ vì an toàn về cơ mà còn vì
an toàn về điện, đặc biệt là khi áo giáp được sử dụng như màn chắn.
Áo giáp của cáp một lõi để sử dụng
trong hệ thống điện xoay chiều phải bằng vật liệu phi từ tính, trừ khi chọn áo
giáp có cấu tạo đặc biệt.
12.3. Đặt áo
giáp
12.3.1. Cáp một lõi
Trong trường hợp cáp một lõi, lớp
bọc bên trong dạng đùn hoặc dạng quấn, có chiều dày qui định ở 7.1.3 hoặc 7.1.4
phải được đặt bên dưới áo giáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cáp nhiều lõi, áo
giáp phải được đặt lên lớp bọc bên trong theo 7.1 trừ các ứng dụng đặc biệt sử
dụng dải băng kim loại, xem 7.2.1.
12.3.3. Vỏ bọc phân cách
Khi lớp kim loại bên dưới và áo
giáp làm bằng các vật liệu khác nhau thì chúng phải được phân cách bằng vỏ bọc
dạng đùn làm từ một trong các vật liệu qui định ở 13.2.
Đối với cáp không có halogen, vỏ
bọc phân cách (ST8) phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 23.
Khi đòi hỏi áo giáp cho cáp có vỏ
bọc chì thì áo giáp có thể được đặt lên trên lớp lót dạng quấn theo 12.3.4.
Nếu sử dụng vỏ bọc phân cách thì
phải đặt vỏ bọc này bên dưới áo giáp thay cho lớp bọc bên trong hoặc bổ sung
cho lớp bọc bên trong.
Chiều dày danh nghĩa của vỏ bọc
phân cách Ts tính bằng milimét phải được tính theo công thức dưới
đây:
Ts
= 0,02 Du + 0,6
Trong đó Du là đường
kính giả định bên dưới vỏ bọc này, tính bằng milimét, được tính như mô tả trong
Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp không có vỏ bọc chì,
chiều dày danh nghĩa không được nhỏ hơn 1,2 mm. Đối với các cáp trong đó vỏ bọc
phân cách được đặt trực tiếp lên vỏ bọc chì thì chiều dày danh nghĩa không được
nhỏ hơn 1,0 mm.
12.3.4. Lớp lót dạng quấn bên
dưới áo giáp đối với cáp có vỏ bọc chì
Lớp lót dạng quấn đặt vào vỏ bọc
chì có phù hợp chất bằng các băng quấn ngâm tẩm và ở dạng hợp chất hoặc kết hợp
của hai lớp băng giấy ngâm tẩm và ở dạng hợp chất tiếp đó là một hoặc nhiều vật
liệu hợp chất dạng sợi.
Việc ngâm tẩm vật liệu của lớp lót
có thể thực hiện với các hợp chất có bitum hoặc các hợp chất bảo quản khác.
Trong trường hợp áo giáp dạng sợi dây, không được đặt trực tiếp các hợp chất
này bên dưới áo giáp.
Có thể sử dụng các băng quấn bằng
chất tổng hợp thay cho băng giấy ngâm tẩm.
Chiều dày tổng của lớp lót dạng
quấn giữa vỏ bọc chì và áo giáp sau khi đặt áo giáp phải có giá trị xấp xỉ bằng
1,5 mm.
12.4. Kích
thước của sợi dây làm áo giáp và dải băng làm áo giáp
Kích thước danh nghĩa của sợi dây
làm áo giáp và dải băng làm áo giáp tốt nhất là một trong các giá trị dưới dây:
Sợi dây tròn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi dây dẹt:
Chiều dày 0,8 mm;
Dải băng bằng thép:
Chiều dày 0,2 - 0,5 - 0,8
mm;
Dải băng bằng nhôm hoặc hợp kim
nhôm:
Chiều dày 0,5 - 0,8 mm;
12.5. Mối
liên hệ giữa đường kính cáp và kích thước áo giáp
Đường kính danh nghĩa của sợi dây
tròn làm áo giáp và chiều dày danh nghĩa của dải băng làm áo giáp không được
nhỏ hơn các giá trị nêu trong Bảng 9 và Bảng 10 tương ứng.
Bảng
9 - Đường kính danh nghĩa của sợi dây tròn làm áo giáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính danh nghĩa của sợi dây làm áo giáp
mm
Lớn
hơn
mm
Đến
và bằng
mm
-
10
15
25
35
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
25
35
60
-
0,8
1,25
1,6
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,15
Bảng
10 - Chiều dày danh nghĩa của dải băng làm áo giáp
Đường
kính giả định bên dưới áo giáp
Chiều
dày danh nghĩa của dải băng
Lớn
hơn
mm
Đến
và bằng
mm
Thép
hoặc thép mạ
mm
Nhôm
hoặc hợp kim nhôm
mm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
30
70
-
0,2
0,5
0,8
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bảng này không áp dụng
cho cáp có dải băng kim loại đặt trực tiếp lên lõi đã lắp ráp (xem 7.2.1)
Đối với áo giáp bằng sợi dây dẹt và
đường kính giả định bên dưới áo giáp lớn hơn 15 mm, chiều dày danh nghĩa của
sợi dây thép dẹt phải là 0,8 mm. Cáp có đường kính giả định bên dưới áo giáp
đến và bằng 15 mm không được làm áo giáp bằng sợi dây dẹt.
12.6. Áo
giáp bằng sợi dây tròn hoặc dẹt
Áo giáp bằng sợi dây phải kín, tức
lá có khe hở nhỏ nhất giữa các sợi dây liền kề. Có thể sử dụng băng quấn bằng
thép mạ có chiều dày danh nghĩa tối thiểu là 0,3 mm quấn xoắn ốc lên trên áo
giáp bằng sợi dây thép dẹt và quấn lên trên áo giáp bằng sợi dây thép tròn, nếu
cần thiết. Dung sai của dải băng bằng thép phải phù hợp với 16.7.3.
12.7. Áo
giáp bằng dải băng kép
Khi sử dụng áo giáp bằng dải băng
và lớp bọc bên trong như qui định ở 7.1 thì lớp bọc bên trong phải được tăng
cường bằng một lớp lót kiểu dải băng. Chiều dày tổng của lớp bọc bên trong và
lớp lót kiểu dải băng bổ sung phải như quy định ở 7.1 cộng với 0,5 mm nếu chiều
dày của dải băng làm áo giáp là 0,2 mm và cộng thêm 0,8 mm nếu chiều dày của
dải băng làm áo giáp lớn hơn 0,2 mm.
Chiều dày tổng của lớp bọc bên
trong và lớp lót kiểu dải băng bổ sung không được nhỏ hơn các giá trị này quá
0,2 mm với dung sau là +20%.
Nếu yêu cầu vỏ bọc phân cách hoặc
nếu lớp bọc bên trong là dạng đùn và thỏa mãn các yêu cầu của 12.3.3 thì không
đòi hỏi lớp lót kiểu dải băng bổ sung.
Áo giáp kiểu dải băng phải được
quấn theo kiểu xoắn ốc thành hai lớp sao cho dải băng bên ngoài ở xấp xỉ chính
giữa đè lên khe hở của dải băng bên trong. Khe hở giữa các vòng liền kề của
từng dải băng không được vượt quá 50% chiều rộng của dải băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Yêu cầu chung
Tất cả các cáp đều phải có vỏ bọc
ngoài.
Vỏ bọc ngoài thường màu đen nhưng
cũng có thể dùng màu khác theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua, nhưng
màu này phải thích hợp với các điều kiện cụ thể mà cáp được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm ổn định UV
đang được xem xét.
13.2. Vật liệu
Vỏ bọc ngoài phải là hợp chất nhựa
nhiệt dẻo (PVC hoặc polyetylen hoặc không có halogen) hoặc hợp chất đàn hồi
(polyclopropren, clorosunphonat polyetylen hoặc polyme tương tự).
Vật liệu vỏ bọc không có halogen
phải được sử dụng cho cáp có các đặc tính cháy lan thấp, mức phát thải khói
thấp và không được thải halogen khi bị đốt cháy. Vỏ bọc ngoài (ST8)
của cáp không có halogen phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 23.
Vật liệu vỏ bọc phải thích hợp để
làm việc với nhiệt độ theo Bảng 4.
Có thể cần các chất phụ gia hóa học
cho vỏ bọc ngoài cho những mục đích đặc biệt, ví dụ để chống mối, nhưng không
nên chứa các vật liệu có hại cho người và/hoặc môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Aldrin:
1,2,3,4,10,10-hexachloro-1,4,4a,5,8,8a-hexahydro-1,4,5,8-dimethanonaphthalene
·
Dieldrin: 1,2,3,4,10,10-hexachloro-6,7-epoxy-1,4,4a,5,6,7,8,8a-octahydro-1,4,5,8-dimethanonaphthalene
·
Lindane: Gamma Isomer của 1,2,3,4,5,6-hexachloro-cyclohexane.
13.3. Chiều dày
Nếu không có qui định khác thì
chiều dày danh nghĩa ts tính bằng milimét phải được tính theo công
thức sau:
Ts
= 0,035 D + 1,0
trong đó, D là đường kính giả định
ngay dưới vỏ bọc ngoài, tính bằng milimét (xem Phụ lục A).
Giá trị thu được từ công thức này
phải được làm tròn về 0,1 mm gần nhất (xem Phụ lục B).
Chiều dày danh nghĩa không được nhỏ
hơn 1,4 mm đối với cáp một lõi và 1,8 mm đối với cáp nhiều lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1. Nhiệt độ môi trường xung
quanh
Nếu không có qui định khác trong mô
tả chi tiết đối với thử nghiệm cụ thể thì các thử nghiệm phải được thực hiện ở
nhiệt độ môi trường xung quanh bằng (20±15)0C.
14.2. Tần số và dạng sóng của
các điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp
Tần số của điện áp thử nghiệm xoay
chiều phải trong dải từ 49 Hz đến 61 Hz. Dạng sóng về cơ bản là hình sin. Các
giá trị được trích dẫn là giá trị hiệu dụng.
14.3. Dạng sóng của điện áp thử
nghiệm xung
Theo IEC 60230, sóng xung phải có
thời gian đầu sóng thực từ 1 ms đến 5ms và thời gian danh nghĩa đến nửa giá trị
đỉnh từ 40 ms đến 60ms. Về các khía cạnh khác phải phù hợp với
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
15. Thử nghiệm
thường xuyên
15.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm thường xuyên được thực
hiện trên từng đoạn cáp đã chế tạo (xem 3.2.1). Tuy nhiên, số đoạn cáp cần thử
nghiệm có thể được giảm bớt theo các qui trình kiểm soát chất lượng đã thỏa
thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đo điện trở ruột dẫn (xem 15.2);
b) thử nghiệm điện áp (xem 15.3).
15.2. Điện trở ruột dẫn
Phép đo điện trở phải được thực
hiện trên tất cả các ruột dẫn của từng đoạn cáp được giao nộp để thử nghiệm
thường xuyên, kể cả ruột dẫn đồng tâm, nếu có.
Đoạn cáp hoàn chỉnh, hoặc một mẫu
từ đoạn này, phải được đặt trong phòng thử nghiệm được duy trì ở nhiệt độ không
đổi hợp lý, trong ít nhất 12 h trước thử nghiệm. Trong trường hợp có nghi ngờ
về nhiệt độ ruột dẫn có giống nhiệt độ phòng hay không thì phải đo điện trở sau
khi cáp được đặt trong phòng thử nghiệm trong 24h. Một cách khác, có thể đo
điện trở trên một mẫu ruột dẫn được ổn định trong ít nhất 1 h trong bể chất
lỏng có khống chế nhiệt độ.
Giá trị điện trở đo được phải hiệu
chỉnh về nhiệt độ 200C và 1 km chiều dài theo công thức và hệ số nêu
ở IEC 60228.
Điện trở một chiều của từng ruột
dẫn ở 200C không được vượt quá giá trị lớn nhất thích hợp qui định
trong IEC 60228. Đối với ruột dẫn đồng tâm, điện trở phải phù hợp với qui định
quốc gia và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia.
15.3. Thử nghiệm điện áp
15.3.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.2. Qui trình thử nghiệm đối
với cáp một lõi
Đối với cáp một lõi, điện áp thử
nghiệm phải được đặt trong 5 min giữa ruột dẫn và màn chắn kim loại.
Cáp một lõi không có màn chắn phải
được ngâm trong nước ở nhiệt độ phòng trong 1 h rồi đặt điện áp thử nghiệm
trong 5 min giữa ruột dẫn và nước.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm phóng tia lửa
điện đang được xem xét đối với cáp một lõi không có bất kỳ lớp kim loại nào.
15.3.3. Qui trình thử nghiệm đối
với cáp nhiều lõi
Đối với cáp nhiều lõi với các lõi
có màn chắn riêng rẽ, điện áp thử nghiệm phải được đặt trong 5 min giữa từng
ruột dẫn và lớp kim loại.
Đối với cáp nhiều lõi không có màn
chắn riêng rẽ, điện áp thử nghiệm phải được đặt trong 5 min lần lượt giữa từng
ruột dẫn có cách điện và tất cả các ruột dẫn còn lại và các lớp kim loại chung,
nếu có.
Ruột dẫn có thể được nối một cách
thích hợp đối với các lần đặt điện áp thử nghiệm liên tiếp để giới hạn tổng
thời gian thử nghiệm với điều kiện là trình tự đấu nối đảm bảo rằng điện áp
được đặt trong tối thiểu 5 min mà không có gián đoạn giữa từng ruột dẫn này với
từng ruột dẫn khác và giữa từng ruột dẫn với các lớp kim loại, nếu có.
Một cách khác, cáp ba lõi có thể
được thử nghiệm bằng một thao tác là sử dụng máy biến áp ba pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm tần số công
nghiệp phải là 2,5 Uo + 2 kV. Giá trị của điện áp thử nghiệm một pha
dùng cho điện áp danh định tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 11.
Bảng
11 - Điện áp thử nghiệm thường xuyên
Điện áp danh định Uo
kV
0,6
1,8
Điện áp thử nghiệm kV
3,5
6,5
Đối với cáp ba lõi, nếu thử nghiệm
điện áp được thực hiện với máy biến áp ba pha thì điện áp thử nghiệm giữa các
pha phải là 1,73 lần giá trị nêu trong bảng trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, điện áp thử
nghiệm phải được tăng dần đến giá trị qui định.
15.3.5. Yêu cầu
Không được xảy ra phóng điện đánh
thủng cách điện.
16. Thử nghiệm
mẫu
16.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm mẫu được yêu cầu trong
tiêu chuẩn này như sau:
a) kiểm tra ruột dẫn (xem 16.4);
b) kiểm tra kích thước (xem các
điểm từ 16.5 đến 16.8);
c) thử nghiệm kéo dãn trong lò
nhiệt đối với cách điện EPR, HEPR và XLPE và vỏ bọc đàn hồi (xem 16.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.1. Kiểm tra ruột dẫn và
kiểm tra kích thước
Kiểm tra ruột dẫn, đo chiều dày
cách điện và vỏ bọc và đo đường kính ngoài phải được thực hiện trên một đoạn
cáp lấy từ từng seri chế tạo của cùng kiểu và cùng một giá trị mặt cắt ngang
danh nghĩa của cáp nhưng phải được giới hạn ở mức không quá 10% số đoạn cáp
trong bất kỳ hợp đồng nào.
16.2.2. Thử nghiệm vật lý
Thử nghiệm vật lý phải được thực
hiện trên các mẫu lấy từ cáp đã chế tạo theo qui trình kiểm soát chất lượng đã
thỏa thuận. Khi không có sự thỏa thuận này thì đối với các hợp đồng mà chiều dài
tổng vượt quá 2 km đối với cáp nhiều lõi hoặc 4 km đối với cáp một lõi thì phải
thực hiện thử nghiệm dựa trên Bảng 12.
Bảng
12 - Số lượng mẫu dùng cho thử nghiệm mẫu
Chiều
dài cáp
Số
lượng mẫu
Cáp
nhiều lõi
Cáp
một lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
và bằng
mm
Lớn
hơn
mm
Đến
và bằng
mm
2
10
20
10
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
20
40
60
1
2
3
v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v.v...
16.3. Lặp lại thử nghiệm
Nếu một mẫu bất kỳ không đạt bất kỳ
thử nghiệm nào trong Điều 16 thì phải lấy thêm hai mẫu từ cùng một lô và chịu
cùng một hoặc nhiều thử nghiệm mà mẫu ban đầu không đạt. Nếu cả hai mẫu bổ sung
đều đạt thử nghiệm thì tất cả các cáp trong lômà các mẫu được lấy từ đó được
xem là phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Nếu một trong hai mẫu bổ
sung không đạt thì lô mà các mẫu được lấy từ đó được xem là không phù hợp.
16.4. Kiểm tra ruột dẫn
Kiểm tra sự phụ hợp với các yêu cầu
đối với kết cấu của ruột dẫn trong IEC 60228 bằng cách xem xét bằng phép đo,
khi có thể.
16.5. Đo chiều dày cách điện và
vỏ bọc phi kim loại (kể cả vỏ bọc phân cách dạng đùn, nhưng không kể lớp bọc
bên trong dạng đùn)
16.5.1. Yêu cầu chung
Phương pháp thử phải theo Điều 8
của IEC 60811-1-1.
Từng đoạn cáp được chọn cho thử
nghiệm phải được đại diện bằng một đoạn cáp lấy từ một đầu cáp sau khi loại bỏ
những phần có thể bị hư hại, nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.2. Yêu cầu đối với cách
điện
Đối với từng đoạn lõi, trung bình
của các giá trị đo được, được làm tròn đến 0,1 mm theo Phụ lục B, không được
nhỏ hơn chiều dày danh nghĩa và giá trị nhỏ nhất đó không được thấp hơn 90% giá
trị danh nghĩa quá 0,1 mm, tức là:
tm
³ 0,9 tn - 0,1
trong đó:
tm là chiều dày nhỏ
nhất, tính bằng milimét;
tn là chiều dày danh
nghĩa, tính bằng milimét.
16.5.3. Yêu cầu đối với vỏ bọc
phi kim loại
Chiều dày nhỏ nhất của vỏ bọc phi
kim loại không được nhỏ hơn 80% giá trị danh nghĩa quá 0,2 mm, tức là:
tm
³ 0,8 tn - 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày nhỏ nhất của vỏ bọc chì
phải được xác định bằng một trong các phương pháp dưới đây tùy theo lựa chọn
của nhà chế tạo và không được nhỏ hơn 95% chiều dày danh nghĩa quá 0,1 mm, tức
là:
tm
³ 0,95 tn - 0,1
16.6.1. Phương pháp dải băng
Phép đo phải được thực hiện với
micromet có các mặt phẳng có đường kính từ 4 mm đến 8 mm và độ chính xác bằng
±0,01 mm.
Phải thực hiện phép đo trên một
mảnh vỏ bọc thử nghiệm dài khoảng 50 mm lấy ra từ cáp hoàn chỉnh. Mảnh thử
nghiệm phải được rạch theo chiều dọc và làm phẳng một cách cẩn thận. Sau khi
làm sạch mảnh thử nghiệm, thực hiện đủ số lượng phép đo dọc theo chu vi của vỏ
bọc và ở cách mép của mảnh thử nghiệm đã làm phẳng ít nhất là 10 mm để đảm bảo
đo được chiều dày nhỏ nhất.
16.6.2. Phương pháp vành tròn
Phép đo phải được thực hiện với micromet
có một đầu đo phẳng và một đầu hình cầu, hoặc một đầu phẳng và một đầu hình chữ
nhật phẳng có chiều rộng là 0,8 mm và chiều dài là 2,4 mm. Đầu đo hình cầu hoặc
đầu đo hình chữ nhật phẳng phải được đặt vào mặt trong của vành tròn. Độ chính
xác cảu micromet phải là ±0,01 mm.
Phải thực hiện phép đo trên một
vành tròn của vỏ bọc được cắt cẩn thận từ mẫu. Chiều dày phải được xác định ở
một số lượng đủ các điểm theo chu vi của vành tròn để đảm bảo đo được chiều dày
nhỏ nhất.
16.7. Đo sợi dây làm áo giáp và
dải băng làm áo giáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của sợi dây tròn và
chiều dày của sợi dây dẹt phải được đo bằng micromet có hai đầu phẳng có độ
chính xác bằng ±0,01 mm. Đối với sợi dây tròn, thực hiện hai phép đo ở cùng một
vị trí theo phương vuông góc với nhau và đường kính được lấy là trung bình của
hai giá trị này.
16.7.2. Đo dải băng
Phép đo phải được thực hiện với
micromet có hai đầu đo phẳng đường kính xấp xỉ 5 mm có độ chính xác bằng ±0,01
mm. Đối với dải băng có chiều rộng đến 40 mm, chiều dày được đo tại chính giữa
chiều rộng. Đối với dải băng rộng hơn, chiều dày được đo cách mỗi mép của dải
băng 20 mm và chiều dày được lấy là trung bình của các kết quả.
16.7.3. Yêu cầu
Các kích thước của sợi dây và dải
băng làm áo giáp không được thấp hơn giá trị danh nghĩa nêu ở 12.5 quá:
- 5% đối với sợi dây tròn;
- 8% đối với sợi dây dẹt;
- 10% đối với dải băng.
16.8. Đo đường kính ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.9. Thử nghiệm kéo dãn trong
lò nhiệt đối với cách điện EPR, HEPR và XLPE và vỏ bọc đàn hồi
16.9.1. Qui định
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải được thực hiện theo Điều 9 của IEC 60811-2-1 sử dụng điều kiện nêu ở Bảng
17 và Bảng 22.
16.9.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
các yêu cầu nêu ở Bảng 17 đối với cách điện EPR, HEPR và XLPE và Bảng 22 đối
với vỏ bọc SE1.
17. Thử nghiệm
điển hình về điện
Mẫu cáp hoàn chỉnh dài từ 10 m đến
15 m phải chịu các thử nghiệm dưới đây, áp dụng lần lượt:
a) đo điện trở cách điện ở nhiệt độ
môi trường xung quanh (xem 17.1);
b) đo điện trở cách điện ở nhiệt độ
ruột dẫn lớn nhất khi làm việc bình thường (xem 17.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp có điện áp danh định bằng 1,8/3
(3,6) kV cũng phải chịu thử nghiệm xung trên từng mẫu cáp hoàn chỉnh riêng rẽ,
có chiều dài từ 10 m đến 15 m (xem 17.4).
Các thử nghiệm được giới hạn cho
không quá ba lõi.
17.1. Đo điện trở cách điện ở
nhiệt độ môi trường xung quanh
17.1.1. Qui trình
Thử nghiệm này phải được thực hiện
trên đoạn mẫu trước thử nghiệm điện bất kỳ khác.
Tất cả các vỏ bọc ngoài phải được
loại bỏ và lõi phải được ngâm trong nước ở nhiệt độ môi trường xung quanh trong
ít nhất 1 h trước thử nghiệm.
Đặt điện áp thử nghiệm một chiều từ
80V đến 500 V trong thời gian đủ để đạt đến giá trị đo ổn định hợp lý nhưng
không nhỏ hơn 1 min và không quá 5 min.
Phép đo phải được thực hiện giữa
từng ruột dẫn và nước.
Nếu có yêu cầu, có thể xác nhận
phép đo ở nhiệt độ (20±1)0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở suất khối phải được tính
toán từ điện trở cách điện đo được theo công thức sau:
Trong đó
là
điện trở suất khối, tính bằng ôm-centimét;
R là điện trở cách điện đo được,
tính bằng ôm;
I là chiều dài cáp, tính bằng
centimet;
D là đường kính ngoài của cách
điện, tính bằng milimét;
d là đường kính trong của cách
điện, tính bằng milimét;
"Hằng số điện trở cách điện Ki"
tính bằng megôm-kilomet cũng có thể tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với lõi ruột dẫn
định hình, tỷ số D/d là tỷ số giữa chu vi bên ngoài cách điện và chu vi bên
ngoài ruột dẫn.
17.1.3. Yêu cầu
Giá trị tính được từ các phép đo
không được nhỏ hơn các giá trị qui định ở Bảng 13.
17.2. Đo điện trở cách điện ở
nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn
17.2.1. Qui trình
Lõi của mẫu cáp phải được ngâm
trong nước ở giá trị nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn trong hoạt động bình thường
±20C trong ít nhất 1h trước khi thử nghiệm.
Đặt điện áp thử nghiệm một chiều từ
80 V đến 500 V trong thời gian đủ để đạt được giá trị đo ổn định hợp lý nhưng
không ít hơn 1 min và không quá 5 min.
Phép đo phải được thực hiện giữa
từng ruột dẫn và nước.
17.2.2. Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.3. Yêu cầu
Giá trị tính được từ các phép đo
không được nhỏ hơn giá trị qui định ở Bảng 13.
17.3. Thử nghiệm điện áp trong
4h
17.3.1. Qui định
Lõi của mẫu cáp phải được ngâm
trong nước ở nhiệt độ môi trường xung quanh trong ít nhất 1 h.
Sau đó, điện áp tần số công nghiệp
bằng 4 Uo phải được đặt vào và duy trì liên tục trong 4h giữa từng
ruột dẫn và nước.
17.3.2. Yêu cầu
Không được xảy ra phóng điện đánh
thủng cách điện.
17.4. Thử nghiệm xung đối với
cáp có điện áp danh định bằng 1,8/3 (3,6) kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện trên
mẫu ở nhiệt độ ruột dẫn lớn hơn nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn trong làm việc
bình thường từ 50C đến 100C.
Điện áp xung đặt vào theo quy trình
nêu ở IEC 60230 và phải có giá trị đỉnh bằng 40 kV.
Đối với cáp nhiều lõi trong đó các
lõi không có màn chắn riêng rẽ thì từng dãy xung phải được đặt lần lượt giữa
từng ruột dẫn pha và tất cả các ruột dẫn còn lại nối với nhau và nối với đất.
17.4.2. Yêu cầu
Từng lõi cáp phải chịu được 10 xung
điện áp dương và 10 xung điện áp âm mà không bị hỏng.
18. Thử nghiệm
điển hình, không điện
Thử nghiệm điển hình không điện yêu
cầu trong tiêu chuẩn này được nêu ở Bảng 14.
18.1. Đo chiều
dày cách điện
18.1.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp có nhiều hơn ba lõi có
các ruột dẫn có mặt cắt danh nghĩa bằng nhau thì số lõi trên đó thực hiện phép
đo phải được hạn chế là ba lõi hoặc 10% số lõi, chọn giá trị nào lớn hơn.
18.1.2. Qui trình
Phép đo phải được thực hiện như mô
tả ở 8.1 của IEC 60811-1-1.
18.1.3. Yêu cầu
Xem 16.5.2.
18.2. Đo
chiều dày vỏ bọc phi kim loại (kể cả vỏ bọc phân cách dạng đùn nhưng không kể
lớp bọc bên trong)
18.2.1. Lấy mẫu
Phải lấy một mẫu cáp.
18.2.2. Qui trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2.3. Yêu cầu
Xem 16.5.3.
18.3. Thử
nghiệm để xác định đặc tính cơ của cách điện trước và sau lão hóa
18.3.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mảnh thử nghiệm
phải được thực hiện như mô tả ở 9.1 của IEC 60811-1-1.
18.3.2. Xử lý lão hóa
Xử lý lão hóa phải được thực hiện
như mô tả ở 8.1 của TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2) trong điều kiện qui định
trong Bảng 15.
Thử nghiệm kéo và thử nghiệm uốn
sau lão hóa vói ruột dẫn bằng đồng ở Bảng 15 chỉ áp dụng cho cáp 0,6/1 (1,2)
kV. Chỉ thực hiện thử nghiệm uốn trên những cáp mà cách điện không thể chịu
được thử nghiệm kéo.
CHÚ THÍCH: Nên thực hiện thử nghiệm
kéo và thử nghiệm uốn sau khi lão hóa khi có ruột dẫn bằng đồng. Tuy nhiên, vào
thời điểm hiện nay chưa có đủ thông tin để bắt buộc các yêu cầu này mà chỉ theo
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định và đo đặc tính cơ phải được
thực hiện như mô tả ở 9.1 của IEC 60811-1-1.
18.3.4. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm đối với mảnh thử
nghiệm đã lão hóa và chưa lão hóa phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng
15.
18.4. Thử
nghiệm để xác định đặc tính cơ của vỏ bọc phi kim loại trước và sau lão hóa
18.4.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mảnh thử nghiệm
phải được thực hiện như mô tả ở 9.2 của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
18.4.2. Xử lý lão hóa
Xử lý lão hóa phải được thực hiện
như mô tả ở 8.1 của TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2) trong điều kiện qui định
trong Bảng 18.
18.4.3. Ổn định và thử nghiệm cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.4.4. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm đối với mảnh thử
nghiệm đã lão hóa và chưa lão hóa phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng
18.
18.5. Thử
nghiệm lão hóa bổ sung trên các mảnh cáp hoàn chỉnh
18.5.1. Yêu cầu chung
Mục đích của thử nghiệm này là để
kiểm tra cách điện và vỏ bọc phi kim loại không bị suy giảm chất lượng khi làm
việc do tiếp xúc với các thành phần khác trong cáp.
Thử nghiệm áp dụng cho tất cả các
kiểu cáp.
18.5.2. Lấy mẫu
Mẫu phải được lấy từ cáp hoàn chỉnh
như mô tả ở 8.1.4 của TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2).
18.5.3. Xử lý lão hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ: lớn hơn (10 ± 2)0C
so với nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn của cáp trong hoạt động bình thường (xem
Bảng 15);
- thời gian: 7 x 24 h.
18.5.4. Thử nghiệm cơ
Mảnh thử nghiệm là cách điện và vỏ
bọc lấy từ mảnh cáp đã lão hóa phải được chuẩn bị và chịu các thử nghiệm cơ như
mô tả ở 8.1.4 của TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2).
18.5.5. Yêu cầu
Sự khác nhau giữa các giá trị giữa
của độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt sau lão hóa và các giá trị tương
ứng thu được khi chưa lão hóa (xem 18.3 và 18.4) không được vượt quá các giá
trị áp dụng cho thử nghiệm sau lão hóa trong lò không khí qui định ở Bảng 15
đối với cách điện và Bảng 18 đối với vỏ bọc phi kim loại.
18.6. Thử
nghiệm tổn hao khối lượng của vỏ bọc PVC loại ST2
18.6.1. Qui trình
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải phù hợp với 8.2 của TCVN 6614-3-2 (IEC 60811-3-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu ở Bảng 19.
18.7. Thử
nghiệm nén ở nhiệt độ cao trên cách điện và vỏ bọc phi kim loại
18.7.1. Qui trình
Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao phải
được thực hiện theo Điều 8 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), sử dụng các điều
kiện thử nghiệm nêu trong phương pháp thử nghiệm và trong Bảng 16 và Bảng 20.
18.7.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu ở Điều 8 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1).
18.8. Thử
nghiệm trên cách điện PVC và vỏ bọc PVC và vỏ bọc không có halogen ở nhiệt độ
thấp
18.8.1. Qui trình
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải phù hợp với Điều 8 của TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4), sử dụng nhiệt độ thử
nghiệm qui định trong Bảng 16, Bảng 19 và Bảng 21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu ở Điều 8 của TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4).
18.9. Thử
nghiệm tính kháng nứt của cách điện PVC và vỏ bọc PVC (thử nghiệm sốc nhiệt)
18.9.1. Qui trình
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải phù hợp với Điều 9 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), sử dụng nhiệt độ và
thời gian thử nghiệm theo Bảng 16 và Bảng 19.
18.9.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu ở Điều 9 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1)
18.10. Thử
nghiệm tính kháng ôzôn của cách điện EPR và HEPR
18.10.1. Qui trình
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải được thực hiện theo Điều 8 của IEC 60811-2-1. Nồng độ ôzôn và thời gian
thử nghiệm phải phù hợp với Bảng 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu ở Điều 8 của IEC 60811-2-1.
18.11. Thử
nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt của cách điện EPR, HEPR và XLPE và vỏ bọc đàn hồi
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải được thực hiện theo 16.9 và phải phù hợp với các yêu cầu của 16.9.
18.12. Thử
nghiệm ngâm trong dầu đối với vỏ bọc đàn hồi
18.12.1. Qui trình
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải được thực hiện theo Điều 10 của IEC 60811-2-1, sử dụng điều kiện nêu trong
Bảng 22.
18.12.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu trong Bảng 22.
18.13. Thử
nghiệm hấp thụ nước của cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải được thực hiện theo 9.1 hoặc 9.2 của IEC 60811-1-3, sử dụng điều kiện qui
định trong Bảng 16 hoặc 17 tương ứng.
18.13.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu qui định ở 9.1 của IEC 60811-1-3 hoặc Bảng 17 tương ứng.
18.14. Thử
nghiệm cháy
18.14.1. Thử nghiệm cháy lan
trên một cáp
Thử nghiệm này chỉ được thực hiện
trên cáp có vỏ bọc bằng hợp chất ST1, ST2 hoặc SE1
khi có yêu cầu đặt biệt.
Phương pháp và yêu cầu thử nghiệm
như qui định trong IEC 60332-1.
18.14.2. Thử nghiệm cháy lan
trên cụm cáp
Thử nghiệm này được thực hiện trên
cáp có vỏ bọc ngoài không có halogen ST8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.14.3. Thử nghiệm phát thải
khói
Thử nghiệm này được thực hiện trên
cáp có vỏ bọc ngoài không có halogen ST8.
Phương pháp và yêu cầu thử nghiệm
như qui định trong TCVN 9620-2 (IEC 61034-2).
18.14.4. Thử nghiệm phát thải
khí axit
Thử nghiệm này phải được thực hiện
trên các thành phần phi kim loại của cáp có vỏ bọc ngoài không có halogen ST8.
18.14.4.1. Qui trình
Phương pháp thử nghiệm như qui định
trong TCVN 9619-1 (IEC 60754-1).
18.14.4.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
các yêu cầu ở Bảng 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này phải được thực hiện
trên các thành phần phi kim loại của cáp có vỏ bọc ngoài không có halogen ST8.
18.14.5.1. Qui trình
Phương pháp thử nghiệm như qui định
trong TCVN 9619-2 (IEC 60754-2).
18.14.5.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
các yêu cầu ở Bảng 23.
18.14.6. Thử nghiệm hàm lượng
flo
Thử nghiệm này phải được thực hiện
trên các thành phần phi kim loại của cáp có vỏ bọc ngoài không có halogen ST8.
18.14.6.1. Qui trình
Phương pháp thử nghiệm như qui định
trong IEC 60684-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
các yêu cầu ở Bảng 23.
18.14.7. Thử nghiệm tính độc hại
Đang xem xét.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thử nghiệm
đang được IEC xây dựng.
18.15. Đo
hàm lượng bột than đen của vỏ bọc PE màu đen
18.15.1. Qui trình
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải được thực hiện theo Điều 11 của IEC 60811-4-1.
18.15.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu trong Bảng 20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.16.1. Qui trình
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải được thực hiện theo Điều 10 của IEC 60811-1-3 trong các điều kiện qui định
trong Bảng 17.
18.16.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu trong Bảng 17.
18.17. Thử
nghiệm uốn đặc biệt
Thử nghiệm này phải được thực hiện
trên cáp nhiều lõi có điện áp danh định 0,6/1 (1,2) kV, có lớp kim loại chung ở
dạng dải băng kim loại đặt trực tiếp lên các lõi đã lắp ráp và bỏ đi lớp bọc
bên trong.
18.17.1. Qui trình
Mẫu phải được uốn xung quanh một
trụ thử nghiệm (ví dụ, trục của trống) ở nhiệt độ môi trường xung quanh với ít
nhất một vòng hoàn chỉnh. Đường kính của trụ phải là 7 D ± 5% trong đó D là
đường kính bên ngoài thực tế của mẫu cáp. Sau đó, dỡ cáp và lặp lại qui trình
này với chiều uốn ngược lại.
Chu trình thao tác này phải được
thực hiện ba lần. Sau đó, mẫu vẫn để uốn quanh trục phải được đặt trong lò
không khí được gia nhiệt đến nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn khi làm việc bình
thường của cáp trong 24h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.17.2. Yêu cầu
Không được xảy ra phóng điện đánh
thủng và vỏ bọc ngoài không có dấu hiệu nứt.
18.18. Xác
định độ cứng của cách điện HEPR
18.18.1. Qui trình
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải được thực hiện theo Phụ lục C.
18.18.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu trong Bảng 17.
18.19. Xác
định mô đun đàn hồi của cách điện HEPR
18.19.1. Qui trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo các tải yêu cầu để đạt độ
dãn dài 150%. Ứng suất tương ứng được tính bằng cách chia tải đo được cho diện
tích mặt cắt ngang của mảnh thử nghiệm chưa kéo dãn. Phải xác định các tỷ số
giữa ứng suất và độ căng để thu được các mô đun đàn hồi ở độ giãn dài 150%.
Mô đun đàn hồi phải là giá trị
giữa.
18.19.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu trong Bảng 17.
18.20. Thử
nghiệm độ co ngót đối với vỏ bọc ngoài PE
18.20.1. Qui trình
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải được thực hiện theo Điều 11 của IEC 60811-1-3 trong các điều kiện qui định
ở Bảng 20.
18.20.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
yêu cầu nêu trong Bảng 20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.21. Thử
nghiệm cơ bổ sung trên vỏ bọc ngoài không có halogen
Các thử nghiệm này nhằm kiểm tra để
chứng tỏ rằng vỏ bọc ngoài không có halogen không bị hỏng trong khi lắp đặt và
vận hành.
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm khả năng
chịu mài mòn, chịu xé và thử nghiệm sốc nhiệt đang được xem xét.
18.22. Thử
nghiệm hấp thụ nước đối với vỏ bọc ngoài không có halogen
18.22.1. Qui trình
Qui trình lấy mẫu và thử nghiệm
phải được thực hiện theo 9.2 của IEC 60811-1-3 sử dụng các điều kiện qui định
trong Bảng 21.
18.22.2. Yêu cầu
Kết quả thử nghiệm phải phù hợp với
các yêu cầu ở Bảng 21.
19. Thử nghiệm
điện sau khi lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp một chiều bằng 4 Uo
phải được đặt trong 15 min.
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm điện trên
hệ thống lắp đặt đã sửa chữa phải chịu các yêu cầu về lắp đặt. Thử nghiệm nêu
trên chỉ cho các hệ thống lắp đặt mới.
Bảng
13 - Yêu cầu thử nghiệm điển hình về điện đối với hợp chất cách điện
Ký hiệu hợp chất
(xem 4.2)
Đơn
vị
PVC/A
EPR/HEPR
XLPE
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn
khi làm việc bình thường (xem 4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
90
90
Điện trở suất khối r
- ở 200C (xem 17.1)
- ở nhiệt độ lớn nhất của ruột
dẫn khi làm việc bình thường (xem 17.2)
W.cm
W.cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1013
1010
-
1012
-
1012
Hằng số điện trở cách điện Ki
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ở nhiệt độ lớn nhất của ruột
dẫn khi làm việc bình thường (xem 17.2)
MW.cm
MW.cm
36,7
0,037
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,67
Bảng
14 - Thử nghiệm điển hình không điện
(xem từ Bảng 15 đến Bảng 23)
Ký
hiệu hợp chất (xem 4.2 và 4.3)
Cách
điện
Vỏ
bọc
PVC/A
EPR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XLPE
PVC
PE
ST1
ST2
ST3
ST7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SE
1
Kích thước
Đo chiều dày
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Đặc tính cơ
(độ bền kéo và độ dãn dài tại
thời điểm đứt)
Không lão hóa
Sau khi lão hóa trong lò không
khí
Sau khi lão hóa các mảnh cáp
hoàn chỉnh
Sau khi ngâm trong dầu nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
x
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao
(vết lõm)
Đáp ứng ở nhiệt độ thấp
x
x
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
x
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Các đặc tính khác
Tổn hao khối lượng trong lò
không khí
Thử nghiệm sóc nhiệt (nứt)
Thử nghiệm khả năng chịu ôzôn
Thử nghiệm kéo dãn trong lò
nhiệt
Hấp thụ nước
Thử nghiệm co ngót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ cứng
Xác định mô đun đàn hồi
-
x
-
-
x
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
x
x
x
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
x
x
x
-
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
x
x
x
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
-
-
-
-
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
x
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Thử nghiệm cháy
Thử nghiệm cháy lan trên một
cáp (nếu yêu cầu)
Thử nghiệm cháy lan trên cụm
cáp
Thử nghiệm phát thải khói trên
cáp
Thử nghiệm phát thải khí axit
pH và độ dẫn
Thử nghiệm hàm lượng flo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
-
-
-
b
b
b
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
b
x
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ đối với vỏ
bọc ngoài màu đen.
b Chỉ
ra rằng thử nghiệm chỉ yêu cầu cho EPR, HEPR và XLPE khi cáp được công bố là
không có halogen.
c Đang xem xét.
Bảng
15 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cơ của hợp chất cách điện
(trước và sau lão hóa)
Ký
hiệu hợp chất
(xem 4.2)
Đơn
vị
PVC/A
EPR
HEPR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp
0,6/1 (1,2) kV có ruột dẫn bằng đồng
Tất
cả các cáp khác
Cáp
0,6/1 (1,2) kV có ruột dẫn bằng đồng
Tất
cả các cáp khác
Cáp
0,6/1 (1,2) kV có ruột dẫn bằng đồng
Tất
cả các cáp khác
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn
khi làm việc bình thường (xem 4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
90
90
90
90
90
90
Không lão hóa
(IEC 60811-1-1, 9.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dãn dài tại thời điểm đứt, giá
trị nhỏ nhất
N/mm2
%
12,5
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
200
4,2
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
8,5
200
12,5
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
200
Sau khi lão hóa trong lò không
khí
(TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2), 8.1)
Sau khi lão hóa không có ruột dẫn
Xử lý:
- nhiệt độ
- dung sai
- thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) giá trị sau lão hóa, giá trị
nhỏ nhất.
b)Biến đổi a, giá trị
lớn nhất
Độ dãn dài tại thời điểm đứt:
a) giá trị sau lão hóa, giá trị
nhỏ nhất
b) biến đổi a, giá trị
lớn nhất.
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
N/mm2
%
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
±2
168
12,5
±25
150
±25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
±3
168
-
±30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±30
135
±3
168
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
±30
135
±3
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
±30
-
±30
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
-
±30
-
±30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
±3
168
-
±25
-
±25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
±3
168
-
±25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±25
Sau khi lão hóa có ruột dẫn đồng
tiếp theo là thử nnghiệm kéo b
Xử lý:
- nhiệt độ
- dung sau
- thời gian
Độ bền kéo:
Biến đổi a, giá trị
lớn nhất
Độ dãn dài tại thời điểm đứt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
0C
h
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
150
±3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±30
±30
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
150
±3
168
±30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3
168
±30
±30
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Sau khi lão hóa với ruột dẫn đồng
tiếp theo là thử nghiệm uốn (chỉ khi thử nghiệm kéo không khả thi) b
Xử lý:
- nhiệt độ
- dung sai
- thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
0C
h
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
150
±3
240
Không
nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
150
±3
240
Không
nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
150
±3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
nứt
-
-
-
-
a Biến đổi: chênh lệch
giữa gía trị giữa thu được sau khi lão hóa và giá trị giữa thu được không lão
hóa được thể hiện bằng phần trăm của gía trị giữa thu được không lão hóa.
b Xem 18.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
16 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cụ thể của hợp chất cách điện PVC
Ký hiệu hợp chất
(Xem 4.2 và 4.3)
Đơn
vị
PVC/A
Ứng dụng hợp chất PVC
Cách
điện
Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao
(TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), Điều 8)
- Nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng ở nhiệt độ thấp a
(TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4), Điều 8)
Thử nghiệm cần thực hiện mà không
lão hóa trước:
- thử nghiệm uốn nguội với đường
kính < 12,5 mm
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
Thử nghiệm độ dãn dài nguội trên
mảnh thử nghiệm chảy:
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
Thử nghiệm va đập nguội:
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
0C
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
-
Thử nghiệm sốc nhiệt
(TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), Điều 9)
Xử lý:
- Nhiệt độ (dung sai ±30C)
- Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
h
150
1
Hấp thụ nước
(IEC 60811-1-3), 9.1)
Phương pháp điện:
Xử lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian
0C
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
a Do điều kiện khí
hậu, một số tiêu chuẩn quốc gia khác có thể yêu cầu sử dụng nhiêt độ thấp
hơn.
Bảng
17 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cụ thể của các loại hợp chất cách
điện liên kết ngang khác nhau
Ký hiệu hợp chất
(Xem 4.2)
Đơn
vị
EPR
HEPR
XLPE
Khả năng chịu ôzôn
(IEC 60811-2-1, Điều 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ ôzôn (theo thể tích)
%
0,025
đến 0,030
0,025
đến 0,030
-
Thời gian thử nghiệm mà chưa nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
24
-
Thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt
(IEC 60811-2-1, Điều 9)
Xử lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
250
250
200
- thời gian chịu tải
min
15
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/cm2
20
20
20
Độ dãn dài lớn nhất có tải
%
175
175
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
15
15
15
Hấp thụ nước
(IEC 60811-1-3, 9.2)
Phương pháp phân tích trọng
lượng:
Xử lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
85
85
85
- Thời gian
h
336
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
336
Độ tăng khối lượng lớn nhất
mg/cm2
5
5
1a
Thử nghiệm co ngót
(IEC 60811-1-3, Điều 10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách L giữa các dấu
mm
-
-
200
- Nhiệt độ (dung sai ±30C)
0C
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
- Thời gian
h
-
-
1
Độ co ngót lớn nhất
%
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Xác định độ cứng
(Xem Phụ lục C)
IRHDb, giá trị nhỏ
nhất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xác định mô đun đàn hồi
(xem 18.19)
Mô đun đàn hồi ở 150% độ dãn dài,
giá trị nhỏ nhất
N/mm2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
a Độ tăng lớn hơn 1
mg/cm2 được xem là khối lượng riêng của XLPE lớn hơn 1 g/cm3.
b IRHD: đơn vị quốc tế
về độ cứng của cao su.
Bảng
18 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cơ bản của hợp chất vỏ bọc
(trước và sau lão hóa)
Ký hiệu hợp chất (xem 4.3)
Đơn
vị
ST1
ST2
ST3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ST8
SE1
Nhiệt độ lớn nhất của ruột dẫn
khi làm việc bình thường (xem 4.3)
0C
80
90
80
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lão hóa
(IEC 60811-1-1, 9.2)
Độ bền kéo, giá trị nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
12,5
10,0
12,5
9,0
10,0
Độ dãn dài tại thời điểm đứt, giá
trị nhỏ nhất
%
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
125
300
Sau khi lão hóa trong lò không
khí
(IEC 6614-1-2 (IEC 60811-1-2), 8.1)
Xử lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
100
100
100
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
- thời gian
h
168
168
240
240
168
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) giá trị sau lão hóa, giá trị
nhỏ nhất
N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
-
-
9,0
-
b) biến đổi a, giá trị
lớn nhất
%
±25
±25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
±40
±30
Độ giãn dài tại thời điểm đứt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) giá trị sau lão hóa, giá trị
nhỏ nhất
%
150
150
300
300
100
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
±25
±25
-
-
±40
±40
a Biến đổi: Chênh lệch giữa giá
trị giữa thu được sau khi xử lý và giá trị giữa không qua xử lý, thể hiện
bằng phần trăm của giá trị giữa không qua xử lý.
Bảng
19 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cụ thể đối với hợp chất vỏ bọc PVC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị
ST1
ST2
Sử dụng hợp chất PVC
Vỏ
bọc
Tổn hao khối lượng trong lò không
khí
(IEC 6614-3-2 (IEC 60811-3-2),8.2)
Xử lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
-
100
- thời gian
h
-
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/cm2
-
1,5
Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao
(IEC 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), Điều 8)
- Nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Đáp ứng ở nhiệt độ thấp a
(TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4),
Điều 8)
Thử nghiệm cần thực hiện mà không
lão hóa trước:
- thử nghiệm uốn nguội với đường
kính < 12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
-15
-15
Thử nghiệm độ dãn dài nguội trên
mảnh thử nghiệm dạng chảy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
-15
-15
Thử nghiệm va đập nguội:
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
Thử nghiệm sốc nhiệt
(TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), Điều 9)
Xử lý:
- Nhiệt độ (dung sai ±30C)
0C
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian
h
1
1
a Do điều kiện khí
hậu, một số tiêu chuẩn quốc gia khác có thể yêu cầu sử dụng nhiệt độ thấp
hơn.
Bảng
20 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cụ thể đối với hợp chất vỏ bọc
nhựa nhiệt dẻo PE
Ký hiệu hợp chất (Xem 4.3)
Đơn
vị
ST3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng a
(IEC 60811-1-3, Điều 8)
Hàm lượng bột than đen
(chỉ đối với vỏ bọc ngoài màu đen)
(IEC 60811-4-1, Điều 11)
Giá trị danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
Dung sai
%
±0,5
±0,5
Thử nghiệm co ngót
(IEC 60811-1-3, Điều 11)
Xử lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
80
80
- Thời gian gia nhiệt
h
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
Độ co ngót lớn nhất
%
3
3
Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao
(TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), 8.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
-
110
a Chỉ yêu cầu đo khối
lượng riêng cho các phép thử khác
Bảng
21 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cụ thể của hợp chất vỏ bọc không
có halogen
Ký
hiệu hợp chất
Đơn
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng ở nhiệt độ thấpa
(TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4), Điều 8)
Thử nghiệm cần thực hiện mà không
lão hóa trước:
- Thử nghiệm uốn nguội đối với
đường kính < 12,5 mm
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm độ dãn dài nguội trên
mảnh thử nghiệm dạng chảy:
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
-15
Thử nghiệm va đập nguội:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
-15
Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao
(TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), Điều 8)
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
80
Hấp thụ nước
(IEC 60811-1-3, 9.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý
- nhiệt độ (dung sai ±20C)
0C
70
- thời gian
h
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/cm2
10
a Do điều kiện khí hậu, một số
tiêu chuẩn quốc gia khác có thể yêu cầu sử dụng nhiệt độ thấp hơn.
Bảng
22 - Yêu cầu thử nghiệm đối với các đặc tính cụ thể đối với vỏ hợp chất vỏ bọc
đàn hồi
Ký
hiệu hợp chất (xem 4.3)
Đơn
vị
SE1
Thử nghiệm ngâm trong dầu sau
đó xác định đặc tính cơ
(IEC 60811-2-1, Điều 10 và IEC 60811-1-1, Điều 9)
Xử lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ dầu (dung sai ±20C)
0C
100
- thời gian
h
24
Biến đổi a lớn nhất
của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) độ bền kéo
%
±40
b) độ dãn dài tại thời điển đứt
%
±40
Thử nghiệm kéo dãn trong lò
nhiệt (IEC 60811-2-1, Điều 9)
Xử lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiệt độ (dung sai ±30C)
0C
200
- thời gian chịu tải
min
15
- ứng suất cơ
N/cm2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
175
Độ dãn dài vĩnh viễn lớn nhất sau
khi để nguội
%
15
a Biến đổi: Chênh lệch
giữa giá trị thu được sau khi xử lý và giá trị giữa không qua xử lý, thể hiện
bằng phần trăm của giá trị giữa không qua xử lý.
Bảng
23 - Phương pháp thử nghiệm và yêu cầu đối với hợp chất không có halogen
Ký
hiệu hợp chất (xem 4.3)
Đơn
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phát thải khí axit
(IEC 60754-1)
Hàm lượng brôm và clo (thể hiện
là HCl), giá trị lớn nhất
%
0,5
Thử nghiệm hàm lượng flo
(IEC 60684-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
0,1
Thử nghiệm độ pH và độ dẫn
( IEC 60754-2)
Độ pH, giá trị nhỏ nhất
4,3
Độ dẫn, giá trị lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
CHÚ THÍCH: thử nghiệm tính độc
hại đang được xem xét.
PHỤ LỤC A
(qui
định)
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN GIẢ ĐỊNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH
THƯỚC CỦA LỚP BỌC BẢO VỆ
Chiều dày của các lớp bọc cáp, như
vỏ bọc và áo giáp, thường được liên hệ với đường kính danh nghĩa của cáp theo
"bảng phân cấp".
Đôi khi điều này gây ra một số vấn
đề. Đường kính tính toán danh nghĩa không nhất thiết phải giống như các giá trị
thực tế đạt được trong sản xuất. Trong những trường hợp biên, có thể nảy sinh
nghi ngờ nếu chiều dày của lớp bọc không tương ứng với đường kính thực tế, bởi
vì đường kính tính toán có sự sai khác một chút. Sự sai khác về kích thước của
ruột dẫn điện định hình giữa sản xuất và tính toán khác nhau tạo sự khác nhau
về đường kính danh định và do vậy có thể dẫn đến sự khác nhau của chiều dày lớp
bọc được sử dụng trên cùng một thiết kế cơ bản của cáp.
Để loại trừ vướng mắc này phải sử
dụng phương pháp tính toán giả định. Thực chất của phương pháp này là bỏ qua
hình dạng và mức độ nén chặt giữa các ruột dẫn, và chỉ tính toán đường kính giả
định bằng cách dùng công thức dựa trên diện tích mặt cắt ngang của ruột dẫn,
chiều dày danh nghĩa của cách điện và số lõi. Tiếp đó chiều dày của vỏ bọc và
các lớp bọc khác lại có liên quan với đường kính giả định thông qua các công
thức hoặc bảng. Phương pháp tính toán đường kính giả định được qui định một
cách chính xác và không có sự không rõ ràng nào về chiều dày của lớp bọc cần
được sử dụng vì chúng không phụ thuộc vào sai khác nhỏ trong thực tế sản xuất.
Điều này sẽ tiêu chuẩn hóa việc thiết kế cáp, chiều dày được tính toán trước và
được quy định cho từng mặt cắt ngang của ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Yêu cầu chung
Phương pháp giả định dưới đây để
tính toán chiều dày của lớp bọc khác nhau trong một loại cáp, đã được chấp nhận
nhằm đảm bảo rằng mọi sự sai khác có thể nảy sinh trong các tính toán độc lập
sẽ được loại bỏ, ví dụ như do việc giả thiết các kích thước của ruột dẫn và sự
khác nhau không tránh khỏi giữa đường kính danh nghĩa và đường kính thực tế đạt
được.
Mọi giá trị chiều dày và đường kính
sẽ được làm tròn đến số thập phân thứ nhất theo quy tắc trong Phụ lục B.
Dải băng để giữ, ví dụ dải băng
xoắn ốc ngược chiều trên áo giáp, nếu không dày hơn 0,3 mm thì được bỏ qua
trong phương pháp tính toán này.
A.2. Phương pháp
A2.1. Ruột dẫn
Đường kính giả định (dL)
của ruột dẫn, không kể hình dạng và độ ép chặt, ứng với từng mặt cắt ngang danh
nghĩa nêu trong Bảng A.1.
Bảng
A.1 - Đường kính giả định của ruột dẫn
Mặt
cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
dL
mm
1,5
2,5
4
6
10
16
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
70
1,4
1,8
2,3
2,8
3,6
4,5
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
9,4
95
120
150
185
240
300
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
800
1
000
11,0
12,4
13,8
15,3
17,5
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,2
28,3
31,9
35,7
A.2.2. Lõi
Đường kính giả định Dc của một lõi
bất kỳ được xác định như sau:
Dc
= dL + 2ti
Trong đó ti là chiều dày
danh nghĩa của cách điện, tính bằng milimét (xem từ Bảng 5 đến Bảng 7).
Nếu có sử dụng màn chắn kim loại
hoặc ruột dẫn đồng tâm thì phải bổ sung hơn nữa theo A.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính giả định của các lõi đã
bố trí (Df) được tính bằng:
đối với cáp có tất cả các ruột dẫn
có cùng diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa:
Df
= k Dc
trong đó hệ số lắp ráp k được nêu
trong Bảng A.2.
đối với cáp bồn lõi có một ruột dẫn
có mặt cắt giảm bớt:
Df
=
Trong đó
Dc1 là đường kính giả
định của ruột dẫn pha có cách điện, kể cả lớp kim loại, nếu có, tính bằng
milimét.
Dc2 là đường kính giả
định của ruột dẫn có mặt cắt ngang giảm bớt, kể cả cách điện hoặc lớp bọc, nếu
có, tính bằng milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lõi
Hệ
số lắp ráp
k
Số
lõi
Hệ
số lắp ráp
k
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7a
8
8a
9
9a
10
10a
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
16
17
18
18*
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
23
2,00
2,16
2,42
2,70
3,00
3,00
3,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,66
3,80
4,00
4,00
4,40
4,00
4,16
5,00
4,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,70
4,70
5,00
5,00
7,00
5,00
5,33
5,33
5,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
25
26
27
28
29
30
31
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
35
36
37
38
39
40
41
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
45
46
47
48
52
61
6,00
6,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,15
6,41
6,41
6,41
6,70
6,70
6,70
7,00
7,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,00
7,33
7,33
7,33
7,67
7,67
7,67
8,00
8,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
8,15
8,41
9,00
a Lõi lắp ráp trong
một lớp
A.2.4. Lớp bọc bên trong
Đường kính giả định của lớp bọc bên
trong (DB) được xác định bằng:
DB
= Df + 2tB
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tB = 0,6 mm đối với Df
lớn hơn 40 mm.
các giá trị giả định của tB
được áp dụng cho:
a) cáp nhiều lõi:
- bất kể có lớp bọc bên trong hay
không;
- bất kể lớp bọc bên trong dạng đùn
hay dạng quấn;
Trừ khi một vỏ bọc phân cách phù
hợp với 12.3.3 được sử dụng thay cho lớp bọc bên trong hoặc bổ sung cùng với
lớp bọc bên trong thì sẽ áp dụng A.2.7.
b) cáp một lõi:
Khi có sử dụng lớp bọc bên trong
bất kể dạng đùn hay dạng quấn
A.2.5. Ruột dẫn đồng tâm và màn
chắn kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.3 - Độ tăng đường kính đối với ruột dẫn đồng tâm và màn chắn kim loại
Mặt
cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn đồng tâm hoặc màn chắn kim loại
mm2
Độ
tăng đường kính
mm
Mặt
cắt ngang danh nghĩa của ruột dẫn đồng tâm hoặc màn chắn kim loại
mm2
Độ
tăng đường kính
mm
1,5
2,5
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
25
35
0,5
0,5
0,5
0,6
0,8
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
50
70
95
120
150
185
240
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,4
2,7
3,0
4,0
5,0
6,0
Nếu mặt cắt ngang của ruột dẫn đồng
tâm hoặc màn chắn kim loại nằm giữa hai giá trị nêu trong bảng trên thì độ tăng
đường kính được chọn cho giá trị có mặt cắt lớn hơn trong hai mặt cắt đó.
Nếu sử dụng màn chắn kim loại thì
diện tích mặt cắt ngang của màn chắn cần sử dụng trong bảng trên phải được tính
theo cách dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
diện
tích mặt cắt ngang = nt x tt x wt
trong đó:
nt là số dải băng;
tt là chiều dày danh
nghĩa của một dải băng riêng rẽ, tính bằng milimét;
wt là chiều rộng danh
nghĩa của một dải băng riêng rẽ, tính bằng milimét.
Trong trường hợp tổng chiều dày của
màn chắn nhỏ hơn 0,15 mm thì độ tăng đường kính phải là zero;
- đối với màn chắn kiểu dải băng
quấn ghép từ hai dải băng hoặc một dải băng có phần chờm lên nhau, tổng chiều
dày bằng hai lần chiều dày của một dải băng;
- đối với màn chắn kiểu dải băng
quấn theo chiều dọc.
·
nếu phần chờm lên nhau dưới 30% thì tổng chiều dày là chiều dày của dải băng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) màn chắn kiểu sợi dây (quấn theo
hình xoắn ốc ngược chiều, nếu có)
diện
tích mặt cắt ngang =
trong đó
nw là số sợi dây;
dw là đường kính của một
sợi dây riêng rẽ, tính bằng milimét;
nh là số vòng xoắn ốc
ngược chiều;
th là chiều dày của một
vòng xoắn ốc ngược chiều, tính bằng milimét, nếu lớn hơn 0,3 mm;
wh là chiều rộng của một
vòng xoắn ốc ngược chiều, tính bằng milimét.
A.2.6. Vỏ bọc chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dpb
= Dg + 2tpb
Trong đó:
Dg là đường kính giả
định bên dưới vỏ bọc chì, tính bằng milimét;
Tpb là chiều dày tính
theo Điều 11, tính bằng milimét;
A.2.7. Vỏ bọc phân cách
Đường kính giả định của vỏ bọc phân
cách (Ds) được cho bởi:
Ds
= Du + 2ts
Trong đó
Du là đường kính giả
định bên dưới vỏ bọc phân cách, tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.8. Lớp lót dạng quấn xếp
chồng
Đường kính giả định của lớp lót
dạng quấn xếp chồng (Dlb) được cho bởi:
Dlb
= Dulb + 2tlb
Trong đó
Dulb là đường kính giả
định bên dưới lớp lót dạng quấn xếp chồng, tính bằng milimét;
tlb là chiều dày của lớp
lót dạng quấn xếp chồng, tức là 1,5 mm theo 12.3.4.
A.2.9. Lớp lót bổ sung cho cáp
có áo giáp kiểu dải băng (quấn trên lớp bọc bên trong)
Bảng
4 - Độ tăng đường kính đối với lớp lót bổ sung
Đường
kính giả định bên dưới lớp lót bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn
mm
Đến
và bằng
mm
-
29
29
-
1,0
1,6
A.2.10. Áo giáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với áo giáp kiểu sợi dây dẹt
hoặc tròn:
Dx
= DA + 2tA + 2tw
Trong đó
DA là đường kính dưới
lớp áo giáp, tính bằng milimét;
tA là chiều dày hoặc đường
kính của sợi dây làm áo giáp, tính bằng milimét;
tw là chiều dày của vòng
xoắn ốc ngược chiều, nếu có, tính bằng milimét, nếu lớn hơn 0,3 mm.
b) đối với áo giáp kiểu dây quấn
kép:
DX
= DA + 4tA
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tA là chiều dày của dải
băng làm áo giáp, tính bằng milimét.
PHỤ LỤC B
(qui
định)
LÀM TRÒN SỐ
B.1. Làm tròn số cho phương pháp
tính toán giả định
Các qui tắc sau đây áp dụng khi làm
tròn số trong quá trình tính toán đường kính giả định và xác định kích thước
của các lớp thành phần theo Phụ lục A.
Tại bất kỳ bước nào, khi giá trị
tính được có nhiều hơn một số thập phân, thì giá trị phải được làm tròn đến số
thập phân, tức là đến 0,1 mm gần nhất. Đường kính giả định tại từng bước phải
được làm tròn đến 0,1 mm và khi sử dụng để xác định chiều dày hoặc kích thước
của một lớp ngoài, đường kính này phải được làm tròn trước khi được dùng trong
các công thức hoặc bảng thích hợp. Chiều dày được tính toán từ giá trị đường
kính giả định được làm tròn đến lượt nó lại được làm tròn đến 0,1 mm như quy
định trong Phụ lục A.
Để minh họa các quy tắc trên, cho
các ví dụ thực tế sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
2,12
@ 2,1
2,449
@ 2,4
25,0478
@ 25,0
b) khi chữ số ở vị trí thập phân
thứ hai trước khi làm tròn là 9,8,7,6 hoặc 5 thì chữ số ở vị trí số thập phân
thức nhất được tăng lên một (làm tròn lên).
Ví dụ:
2,17
@ 2,2
2,453
@ 2,5
30,050
@ 30,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mục đích khác ngoài mục
đích đã được đề cập trong B.1, có thể yêu cầu các giá trị được làm tròn tới
nhiều hơn một chữ số thập phân. Điều này có thể xảy ra, ví dụ khi tính toán giá
trị trung bình của một vài kết quả đo hoặc tính toán giá trị nhỏ nhất bằng cách
sử dụng dung sai phần trăm đối với một giá trị danh nghĩa đã cho. Trong những
trường hợp này, làm tròn số sẽ được làm tròn đến những số thập phân được quy
định trong các điều tương ứng.
Phương pháp làm tròn số là:
a) nếu sau chữ số cuối cùng được
giữ lại, trước khi làm tròn, là các số 0,1,2,3 hoặc 4 thì chữ số cuối cùng được
giữ lại này vẫn được giữ nguyên (làm tròn xuống)
b) nếu sau chữ số cuối cùng được
giữ lại, trước khi làm tròn, là các số 9,8,7,6 hoặc 5 thì chữ số cuối cùng được
giữ lại này sẽ được tăng thêm một (làm tròn lên)
Ví dụ:
2,449 @ 2,45 làm tròn đến hai số thập phân
2,449 @ 2,4 làm tròn đến một số thập phân
25,0478 @ 25,048 làm tròn đến ba số thập phân
25,0478 @ 25,05 làm tròn đến hai số thập phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(qui
định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG CỦA CÁCH ĐIỆN HEPR
C.1. Mảnh thử nghiệm
Mảnh thử nghiệm phải là một mẫu cáp
hoàn chỉnh với tất cả các lớp bọc bên ngoài cách điện HEPR cần đo được loại bỏ
cẩn thận. Một cách khác, có thể sử dụng một mẫu lõi cách điện.
C.2. Qui trình thử nghiệm
Các thử nghiệm được thực hiện theo
ISO 48 với các ngoại lệ được chỉ ra dưới đây.
C.2.1. Bề mặt của bán kính công
lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dụng cụ được lắp các chân di
chuyển được trong các khớp nối vạn năng sao cho chúng tự điều chỉnh trên bề mặt
cong;
b) đế của dụng cụ đo được lắp hai
thanh song song A và A' cách nhau một khoảng tùy thuộc vào độ cong của bề mặt
(xem Hình C.1).
Các phương pháp trên có thể sử dụng
trên các bề mặt có bán kính cong nhỏ tới bằng 20 mm.
Khi chiều dày của cách điện HEPR
cần thử nghiệm nhỏ hơn 4 mm thì phải sử dụng dụng cụ đo như mô tả trong phương
pháp ở ISO 48 cho các mảnh thử nghiệm mỏng và nhỏ.
C.2.2. Bề mặt của bán kính cong
nhỏ
Trên các bề mặt có bán kính cong
quá nhỏ đối với các qui trình được mô tả trong C.2.1 thì mảnh thử nghiệm phải
được đỡ trên cùng một đế cứng vững giống như dụng cụ thử nghiệm theo cách sao
cho giảm thiểu tổng thể chuyển động của cách điện HEPR khi gia tăng lực đánh
dấu lên dụng cụ đánh dấu và sao cho dụng cụ đánh dấu ở phía trên theo chiều
thẳng đứng trục của mảnh thử nghiệm. Các qui trình thích hợp như sau:
a) bằng cách đặt mảnh thử nghiệm
trong rãnh hoặc máng trong khuôn kim loại (xem Hình C.2a);
b) bằng cách đặt các đầu ruột dẫn
của mảnh thử nghiệm trong khối chữ V (xem Hình C.2b).
Bán kính cong nhỏ nhất của bề mặt cần
đo theo các phương pháp trên phải tối thiểu là 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3. Ổn định và nhiệt độ thử
nghiệm
Thời gian nhỏ nhất giữa sản xuất,
tức là lưu hóa và thử nghiệm phải là 16h.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở
nhiệt độ bằng (20±2)0C và các mảnh thử nghiệm phải được duy trì ở
nhiệt độ này trong ít nhất 3 h ngay trước thử nghiệm.
C.2.4. Số phép đo
Một phép đo phải được thực hiện ở
từng điểm trong số ba hoặc năm điểm khác nhau phân bố xung quanh mảnh thử
nghiệm. Giá trị giữa của các kết quả được lấy làm độ cứng của mảnh thử nghiệm,
ghi vào báo cáo đến số nguyên gần nhất tính theo độ cứng cao su quốc tế (IRHD).
Hình
C.1 - Thử nghiệm trên các bề mặt có bán kính cong lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.2b - Mảnh thử nghiệm trong khối chữ V
Hình
C.2 - Thử nghiệm trên các bề mặt có bán kính cong nhỏ.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu điện áp và vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cách điện
7. Cụm cáp nhiều lõi, lớp bọc bên
trong và chất độn
8. Lớp kim loại của cáp một lõi và
cáp nhiều lõi
9. Màn chắn kim loại
10. Ruột dẫn đồng tâm
11. Vỏ bọc kim loại
12. Áo giáp kim loại
13. Vỏ bọc ngoài
14. Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Thử nghiệm mẫu
17. Thử nghiệm điển hình về điện
18. Thử nghiệm điển hình không điện
19. Thử nghiệm điện sau lắp đặt
Phụ lục A (quy định) - Phương pháp
tính toán giả định để xác định kích thước của lớp bọc bảo vệ
Phụ lục B (qui định) - Làm tròn số
Phụ lục C (qui định) - Xác định độ
cứng của cách điện HEPR
1 Đã có TCVN
7995:2009 hoàn toàn tương đương với IEC 60038:2002.
2 Đã có TCVN
6612:2007 hoàn toàn tương đương với IEC 60228:2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đã có TCVN
6613-3-24:2010 hoàn toàn tương đương với IEC 60332-3-24:2009.
5 Đã có TCVN
5935-2:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60502-2:2004.
6 Đã có TCVN
6614-1-1:2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60811-1-1:2001.
7 Đã có TCVN
6614-1-3:2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60811-1-3:2001.
8 Đã có TCVN
6614-2-1:2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60811-2-1:2001.
9 Nguồn; Tính
chất nguy hiểm của các vật liệu công nghiệp, Nl Sax, xuất bản lần thứ 5, Van
Nostrand Reinhold, ISBN 0-442-27373-8.