Cơ quan biên soạn:
|
Học viện kỹ thuật
quân sự
Bộ Quốc phòng
|
Cơ quan đề nghị ban hành:
|
Cục quản lý khoa
học kỹ thuật
Bộ Quốc phòng
|
Cơ quan trình duyệt:
|
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
|
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
|
Ủy ban Khoa học Nhà nước
|
Quyết định ban hành số 725/QĐ ngày 29 tháng
12 năm 1990
|
PA LĂNG ĐIỆN - YÊU
CẦU CHUNG VỀ AN TOÀN
Electrical tackle -
General safety requiraments
Tiêu chuẩn này áp dụng cho pa lăng điện thông
dụng cố định và di động dùng cáp và xích (gọi chung là pa lăng) được sử dụng
như một cơ cấu nâng hạ độc lập hoặc cơ cấu nâng và di chuyển hàng trên máy nâng
hạ.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 172/-86.
1. Yêu cầu đối với
kết cấu và vật liệu
1.1. Pa lăng, các phần tử và mối ghép của
chúng phải được chế tạo để đảm bảo an toàn khi sử dụng theo tính năng được qui
định trong lý lịch.
1.2. Nhà máy sản xuất phải tiến hành kiểm tra
chất lượng vật liệu dùng chế tạo các phần tử chịu tải của pa lăng, các mối hàn,
độ cách điện của dây dẫn và các cuộn dây điện.
Kiểm tra từng nguyên công khi chế tạo và lắp
ráp, thử nghiệm thu pa lăng ở trạng thái động và trạng thái tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Phân loại pa lăng.
1.3.1. Pa lăng được phân loại theo chế độ làm
việc theo chỉ dẫn trong bảng 1, 2 và 3.
Bảng 1
Nhóm chế độ làm việc
của pa lăng phụ thuộc vào cấp sử dụng và cấp chịu tải
Cấp sử dụng
Nhóm chế độ làm
việc của pa lăng theo cấp chịu tải
B1
B2
B3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A0
1
1
1
2
A1
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
1
2
3
4
A3
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A4
3
4
5
6
A5
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A6
5
6
6
6
Bảng 2
Cấp sử dụng pa lăng
phụ thuộc thời gian làm việc tổng cộng
Cấp sử dụng
Thời gian làm việc
tổng cộng, giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
A1
1600
A2
3200
A3
6300
A4
12500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25000
A6
50000
Chú thích. Thời gian làm việc của pa lăng là
thời gian pa lăng ở trạng thái di chuyển.
Bảng 3
Cáp chịu tải phụ
thuộc vào hệ số chịu tải KQ
Cấp chịu tải
Hệ số chịu tải KQ
Đặc tính của cấp
chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 0,125
Làm việc ở tải trọng nhỏ hơn nhiều so với
tải trọng danh nghĩa và chỉ trong một số ít trường hợp làm việc ở tải trọng
danh nghĩa
B2
Trên 0,125 đến
0,250
Làm việc ở tải trọng trung bình và tải
trọng danh nghĩa
B3
Trên 0,250 đến
0,500
Làm việc ở tải trọng danh nghĩa và gần bằng
tải trọng danh nghĩa
B4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm việc thường xuyên ở tải trọng danh
nghĩa và gần bằng tải trọng danh nghĩa
Các pa lăng để vận chuyển kim loại nóng chảy,
xì nóng chảy, các chất độc hại và các hàng hóa nguy hiểm có nhóm chế độ làm
việc không nhỏ hơn 5.
1.3.2. Hệ số chịu tải K được tính theo công
thức:
KQ =
Trong đó
pi – tải trọng tác dụng lên pa
lăng (lực, mô men) trong khoảng thời gian làm việc ti;
pmax – tải trọng lớn nhất (lực, mô
men) được xác định có kể đến tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến pa lăng trong chu
trình làm việc;
ti – khoảng thời gian tác dụng của
tải trọng pi;
- tổng thời gian
tác dụng của tải trọng pi vào pa lăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1. Vật liệu hàn phải đảm bảo giới hạn bền
của mối hàn không thấp hơn giới hạn bền của vật liệu được hàn. Độ dai va đập
của mối hàn phải phù hợp với điều kiện làm việc của kết cấu palăng.
1.4.2. Để đảm bảo cơ tính của mối hàn theo
qui định khi hàn các phần tử chịu tải của pa lăng phải thực hiện đúng các tài
liệu kỹ thuật hàn.
1.5. Móc nâng hàng
1.5.1. Móc nâng hàng phải chế tạo bằng phương
pháp rèn, đập hoặc bằng thép tấm (sẽ gọi là móc rèn, móc dập hoặc móc tấm).
Phôi móc nâng hàng sau khi rèn hoặc dập phải
thường hóa và làm sạch vẩy oxit. Móc rèn và móc dập không cho phép hàn ngay cả
hàn đắp để khắc phục khuyết tật.
Các tấm thép của móc tấm phải được ghép với
nhau bằng đinh tán. Cho phép hàn cục bộ tấm thép.
1.5.2. Khi có tải móc hàng phải quay tự do.
Đối với móc nâng hàng có sức nâng trên 3 tấn, chỗ quay của móc nâng hàng phải
dùng ổ bi. Yêu cầu này không áp dụng cho móc nâng hàng của palăng không cho
phép quay móc.
1.5.3. Đai ốc kẹp chặt móc rèn, móc dập và
chốt móc tấm vào thanh ngang phải có khả năng chống tự tháo, cho phép kẹp các
móc nâng hàng vào thanh ngang bằng các phương pháp tin cậy khác.
Móc phải có khóa bảo hiểm để loại trừ khả
năng rơi của cơ cấu móc hàng khi nâng. Khóa không được làm giảm mặt cắt chịu
tải của đuôi móc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Cần phải tính đến ảnh hưởng của nhiệt
khi tính toán các phần tử kết cấu pa lăng chịu tác dụng lớn.
1.7. Xe chở hàng một thanh ray phải có kết
cấu đảm bảo bánh dẫn không chệch khỏi thanh ray chữ I.
1.8. Tốc độ di chuyển của pa lăng điều khiển
từ sàn không được lớn hơn 0,8m/s.
1.9. Thiết bị cuộn cáp của pa lăng phải đảm
bảo cuộn cáp lên tang thành lớp.
1.10. Đối trọng và các phần tử của nó phải
được đặt trong vỏ hoặc gắn với pa lăng để đối trọng không rơi hoặc thay đổi vị
trí trên pa lăng.
1.11. Cần phải chống gỉ các chi tiết kim loại
của pa lăng có thể bị gỉ.
1.12. Thời gian đóng và số lần đóng trong 1h
của động cơ điện cơ cấu nâng của pa lăng phải phù hợp với chỉ dẫn trong bảng 4.
Bảng 4
Nhóm chế độ làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Thời gian đóng, % không nhỏ hơn
25
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
Số lần đóng trong 1h, không nhỏ hơn
150
180
240
300
360
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5
Nhóm chế độ làm việc
1
2
3
4
5
6
Thời gian đóng, % không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
40
50
60
Số lần đóng trong 1h, không nhỏ hơn
120
150
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
360
1.14. Đối với pa lăng hai tốc độ thời gian
đóng ứng với tốc độ nhỏ phải nhỏ hơn 10% còn số lần đóng trong 1h như nhau đối
với cả hai tốc độ và phù hợp với các trị số cho trong bảng 1 và 2.
2. Yêu cầu đối với
cáp, xích, tang và ròng rọc
2.1. Hệ số an toàn của xích định cỡ mắt tròn
không nhỏ hơn 8,0; xích tấm – không nhỏ hơn 5,0 có tính đến khối lượng và hiệu
suất của hệ thống ròng rọc, không tính đến tải trọng động.
2.2. Chọn và tính cáp thép phải tính đến đặc
tính của cáp và chế độ làm việc của pa lăng.
2.3. Hệ số an toàn (K) của cáp thép được xác
định phụ thuộc vào chế độ làm việc của pa lăng và kết cấu của cáp theo công
thức:
,
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S – sức căng lớn nhất của cáp có tính đến
hiệu suất của hệ thống ròng rọc không tính đến tải trọng động;
K – Không được nhỏ hơn 4.
2.4. Cáp của pa lăng dùng để vận chuyển kim
loại nung đỏ, kim loại lỏng, xì lỏng cần có bộ phận che chắn phù hợp để tránh
sự ảnh hưởng trực tiếp của nhiệt độ và bắn tóe của kim loại. Lõi cáp loại này phải
bền nhiệt.
2.5. Tang phải có rãnh để rải cáp.
Bán kính rãnh trên tang và ròng rọc được xác
định theo công thức r » 0,53 d trong đó d –
đường kính cáp.
Chiều sâu rãnh:
Đối với tang không nhỏ hơn 0,20 d;
Đối với ròng rọc không nhỏ hơn 1,35 d.
Góc mở của rãnh ròng rọc cáp không nhỏ hơn 30o
và không lớn hơn 50o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chứa cáp của tang phải bảo đảm khi
bộ phận mang tải ở vị trí thấp nhất theo tính toán trên tang vẫn còn lại ít
nhất 1,5 vòng cáp (không tính những vòng nằm dưới tấm kẹp).
2.7. Độ lệch của cáp khỏi rãnh dẫn hướng trên
tang hoặc trên ròng rọc không được vượt quá 1:15.
2.8. Ròng rọc dùng cho xích hàn và đĩa xích
dùng cho xích tấm không ít hơn 5 lỗ hoặc răng trong đó ít nhất có hai ăn khớp
hoàn toàn với xích.
2.9. Ròng rọc và đĩa xích cần có cơ cấu rải
đúng xích và ngăn ngừa xích rơi khỏi ròng rọc (đĩa xích) hoặc khỏi đường tâm
của nó.
3. Yêu cầu về phanh
Phanh của cơ cấu nâng và cơ cấu di chuyển pa
lăng theo TCVN
4. Yêu cầu đối với
thiết bị an toàn
4.1. Cơ cấu nâng cần được trang bị công tắc
hành trình tác dụng cưỡng bức để chống chế hành trình giới hạn trên và giới hạn
dưới của móc.
Trong trường hợp sử dụng công tắc hành trình
tác dụng hai bậc thì bậc thứ hai phải đóng cả hai chuyển động của cơ cấu nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Công tắc hành trình giới hạn trên cần
đặt sao cho sau khi dùng móc nâng hàng khi nâng không tải thì khe hở giữa móc
nâng hàng và vỏ không nhỏ hơn 100mm.
Đối với pa lăng xích cho phép lắp gối tựa
chất dẻo trên vỏ pa lăng.
4.3. Nếu trong pa lăng sử dụng bộ phận khống
chế tải trọng, khi trọng tải của pa lăng vượt quá 15% mức nâng cho phép nó phải
ngắt chuyển động cơ cấu nâng.
5. Yêu cầu đối với
thiết bị điện và điều khiển
5.1. Điều khiển pa lăng bằng thiết bị điều
khiển. Thiết bị điều khiển được cấp điện từ mạng điều khiển hoặc mạng động
lực.
Nếu thiết bị điều khiển được đóng vào mạng
động lực, điện áp mạng động lực không được lớn hơn 380V.
5.2. Sơ đồ điện cũng như thiết bị điều khiển
cần được khóa liên động để loại trừ khả năng nối mạch đồng thời hai công tắc
đảo chiều khi điều khiển bằng phương pháp gián tiếp hoặc nối mạch đồng thời hai
phần tử chuyển động đảo chiều khi điều khiển bằng phương pháp trực tiếp.
5.3. Sau khi ngừng ấn nút điều khiển, cơ cấu
được điều khiển phải ngừng làm việc.
5.4. Công tắc hành trình phải mắc trực tiếp
vào mạng động lực hoặc mạng điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp dùng thiết bị điều khiển có
vỏ làm bằng vật liệu cách điện hoặc có phủ lớp cách điện cho phép điện áp mạng
điều khiển đến 220V.
Khi mạng điều khiển được nối với biến thế hạ
áp, các cuộn dây của chúng không được nối điện với nhau.
Đề phòng dò điện của thiết bị điều khiển,
thiết bị an toàn trong mạch điều khiển và mạch bảo vệ, phải nối đất hoặc nối
với vỏ máy hai lần.
5.6. Khi điều khiển pa lăng bằng phương pháp
trực tiếp bảng điều khiển phải được chế tạo bằng vật liệu cách điện hoặc có phủ
lớp cách điện.
5.7. Mạng điện thiết bị an toàn phải thiết kế
theo nguyên lý dòng điện tĩnh.
5.8. Trong pa lăng cần dùng dây dẫn bằng đồng
có lớp cách điện có diện tích mặt cắt ngang: trong mạch thứ cấp và mạch phanh
điện từ - không nhỏ hơn 0,75mm2, trong mạch dẫn vào động cơ điện –
không nhỏ hơn 1,5 mm2.
5.9. Vỏ thiết bị điều khiển phải chịu được va
đập.
Dây treo thiết bị điều khiển phải chịu được
lực 0,5KN.
5.10. Thiết bị điều khiển gián tiếp pa lăng
từ sàn phải có khóa điều khiển liên động pa lăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Để tránh điện giật do dò điện, các phần
tử của pa lăng không nối với mạch điện cũng phải cách điện.
5.13. Dây nối đất không được sử dụng như dây
làm việc và mạch của nó không được ngắt bởi công tắc hoặc cầu chì.
5.14. Thiết bị điện của pa lăng có cáp bảo vệ
không thấp hơn IP44 theo TCVN 1988-77.
6. Yêu cầu đối với
ghi nhãn
6.1. Ở chỗ dễ nhìn thấy của pa lăng nhà máy
sản xuất phải gắn nhãn ghi các nội dung sau:
1) Tên nhà máy sản xuất;
2) Loại pa lăng;
3) Tải trọng nâng cho phép;
4) Năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Nhóm chế độ làm việc của pa lăng;
7) Điện áp dòng danh nghĩa;
8) Tần số dòng danh nghĩa;
9) Chiều cao nâng.
6.2. Trên móc nâng hàng của pa lăng phải gắn
nhãn ghi các nội dung sau:
1) Tên hoặc ký hiệu của nhà máy sản xuất;
2) Số hiệu của nhà máy;
3) Năm sản xuất;
4) Dấu của phòng kiểm tra chất lượng sản
phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Vỏ móc hàng của pa lăng cần sơn các vạch
vàng và đen xen kẽ để báo nguy hiểm cho người sử dụng.