4 Yêu cầu về
phân loại Đài TTDH
Các Đài TTDH được phân thành 4 loại
như sau:
- Đài thông tin duyên hải loại I (Đài TTDH loại
I).
- Đài thông tin duyên hải loại II (Đài TTDH loại
II).
- Đài thông tin duyên hải loại III (Đài TTDH loại
III).
- Đài thông tin duyên hải loại IV (Đài
TTDH loại IV).
5 Yêu cầu
chung
5.1 Yêu cầu về dịch
vụ cung cấp
Các Đài TTDH được thiết kế đảm bảo các
yêu cầu về dịch vụ cung cấp bao gồm: dịch vụ trực canh cấp cứu và dịch vụ phát
MSI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đài TTDH cung cấp dịch vụ trực canh cấp
cứu DSC, dịch vụ trực canh cấp cứu RTP cho các phương tiện hoạt động trên biển.
Bao gồm:
a) Dịch vụ trực canh cấp cứu DSC trên
băng tần VHF (Kênh 70 VHF);
b) Dịch vụ trực canh cấp cứu DSC trên
băng tần MF (2 MHz);
c) Dịch vụ trực canh cấp cứu DSC trên
băng tần HF (4 MHz, 6 MHz, 8 MHz, 12 MHz, 16 MHz);
d) Dịch vụ trực canh cấp cứu RTP trên
băng tần VHF (Kênh 16 VHF).
Đài TTDH thực hiện cung cấp dịch vụ trực
canh cấp cứu bằng phương thức và trên băng tần khác nhau tùy từng loại Đài
TTDH.
5.1.2 Dịch vụ phát
MSI
Đài TTDH cung cấp dịch vụ phát MSI
NAVTEX, dịch vụ phát MSI RTP cho các phương tiện hoạt động trên biển. Bao gồm:
a) Dịch vụ phát MSI NAVTEX trên một hoặc
các tần số: 518 kHz, 490 kHz, 4 209,5 kHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đài TTDH thực hiện cung cấp dịch vụ
phát MSI bằng phương thức và trên tần số khác nhau tùy từng loại Đài TTDH.
5.2 Yêu cầu về
vùng dịch vụ
5.2.1 Vùng dịch vụ
trực canh cấp cứu
a) Vùng biển A1: Đối với dịch vụ trực
canh cấp cứu DSC trên băng tần VHF (Kênh 70 VHF);
b) Vùng biển A2: Đối với dịch vụ trực
canh cấp cứu DSC trên băng tần MF (2 MHz);
c) Vùng biển A3 và A4: Đối với dịch vụ
trực canh cấp cứu DSC trên băng tần HF (4 MHz, 6 MHz, 8 MHz, 12 MHz, 16 MHz);
d) Vùng biển A1: Đối với dịch vụ trực
canh cấp cứu RTP trên băng tần VHF (Kênh 16 VHF). Vùng dịch vụ trực canh cấp cứu
khác nhau tùy từng loại Đài TTDH.
5.2.2 Vùng dịch vụ
phát MSI
a) Trong khu vực biển có bán kính 250
hải lý từ Đài TTDH: Đối với dịch vụ phát MSI NAVTEX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng dịch vụ phát MSI khác nhau tùy từng
loại Đài TTDH.
5.3 Yêu cầu về giờ
hoạt động
Giờ hoạt động: 24/7.
5.4 Yêu cầu về
ngôn ngữ sử dụng
5.4.1 Ngôn ngữ trực
canh cấp cứu
a) Tiếng Anh: Đối với dịch vụ trực
canh cấp cứu DSC.
b) Tiếng Anh, tiếng Việt: Đối với dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP.
5.4.2 Ngôn ngữ phát
MSI
Đài TTDH sử dụng một hoặc các ngôn ngữ
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tiếng Việt không dấu: Đối với dịch
vụ phát MSI NAVTEX tần số 490 kHz; hoặc
c) Tiếng Anh, Tiếng Việt không dấu: Đối
với dịch vụ phát MSI NAVTEX tần số 4 209,5 kHz.
d) Tiếng Việt, Tiếng Anh: Đối với dịch
vụ phát MSI RTP kênh 16 VHF.
Đài TTDH sử dụng ngôn ngữ khác nhau
tùy theo tần số, phương thức của từng loại Đài TTDH.
5.5 Yêu cầu về
đăng ký quốc tế
5.5.1 Đăng ký IMO
Đài TTDH được đăng ký vào Kế hoạch Tổng
thể GMDSS (GMDSS Master Plan) của IMO.
5.5.2 Đăng ký ITU
Đài TTDH được đăng ký vào Danh bạ Đài
duyên hải và Đài nghiệp vụ đặc biệt (List of Coast Stations and Special Service
Stations (List IV) của ITU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần hoạt động được nêu trong Phụ
lục A (Quy định) Bảng tần số cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu nạn trên biển theo
quốc tế và quốc gia.
- Băng tần VHF: từ 156 MHz đến 174
MHz;
- Băng tần MF/HF: từ 415 kHz đến 535
kHz; từ 1 605 kHz đến 4 000 kHz; từ 4 000 kHz đến 27 500 kHz.
Băng tần hoạt động của các Đài TTDH
khác nhau tùy từng loại Đài TTDH.
5.7 Yêu cầu về
công suất
- Băng tần VHF: P ≤ 50 W;
- Băng tần MF/HF: P ≤ 15 kW.
Công suất của các Đài TTDH khác nhau
tùy từng loại Đài TTDH.
5.8 Yêu cầu về
loại phát xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) G2B: Đối với dịch vụ trực canh cấp
cứu DSC trên băng tần VHF.
b) G3E: Đối với dịch vụ trực canh cấp
cứu RTP trên băng tần VHF; Đối với phương thức liên lạc tiếp theo
bằng RTP của dịch vụ trực canh cấp cứu DSC trên băng tần VHF.
c) J3E: Đối với phương thức liên lạc
tiếp theo bằng RTP của dịch vụ trực canh cấp cứu DSC trên băng tần MF/HF.
d) F1B: Đối với dịch vụ trực canh cấp
cứu DSC trên băng tần MF/HF; Đối với phương thức liên lạc tiếp theo bằng NBDP của
dịch vụ trực canh cấp cứu DSC trên băng tần MF/HF.
5.8.2 Loại phát xạ
cho dịch vụ phát MSI
a) G3E: Đối với dịch vụ phát MSI RTP
trên băng tần VHF.
b) F1B: Đối với dịch vụ phát MSI
NAVTEX trên băng tần MF/HF.
Loại phát xạ tương ứng với dịch vụ
cung cấp của từng loại Đài TTDH. Phụ lục B đưa ra quy định về phân loại và ký
hiệu của các phát xạ.
5.9 Yêu cầu về bố
trí Trạm phát, Trạm thu, Trạm thu-phát MF/HF, Trung tâm điều khiển và Trạm VHF
cho các Đài TTDH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.1 Trạm phát có máy phát vô
tuyến điện công suất từ 1 kW trở lên đối với băng tần MF/HF phải được bố trí
tách biệt vị trí với Trạm thu và Trung tâm điều khiển. Trạm phát phải đáp ứng
3.1.36.
5.9.2 Trạm thu phải
đáp ứng 3.1.37.
5.9.3 Trung tâm điều
khiển phải đáp ứng 3.1.39.
5.9.4 Trung tâm điều
khiển có thể được bố trí tách biệt hoặc có thể được bố trí chung vị trí với Trạm
thu.
5.9.5 Trạm thu-phát
MF/HF phải đáp ứng 3.1.38. Trạm thu-phát MF/HF có thể được bố trí tách biệt hoặc
có thể được bố trí chung vị trí với Trung tâm điều khiển.
5.9.6 Trạm VFIF phải
đáp ứng 3.1.40.
5.9.7 Trạm VHF có
thể được bố trí tách biệt hoặc có thể được bố trí chung vị trí với Trung tâm điều khiển,
Trạm thu.
5.9.8 Trạm VHF có
thể được bố trí tách biệt hoặc có thể được bố trí chung vị trí với Trung tâm điều
khiển, Trạm thu-phát MF/HF.
5.9.9 Trạm VHF có
thể được bố trí tách biệt hoặc có thể được bố trí chung vị trí với Trung tâm điều
khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Tiêu chí xác
định loại Đài TTDH
6.1 Tiêu chí xác
định Đài TTDH loại I
6.1.1 Dịch vụ cung
cấp
Đáp ứng theo 5.1.1 và 5.1.2.
6.1.2 Vùng dịch vụ
Đáp ứng theo 5.2.1 và 5.2.2.
6.1.3 Giờ hoạt động
Đáp ứng theo 5.3.
6.1.4 Ngôn ngữ sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5 Đăng ký quốc
tế
Đáp ứng theo 5.5.1 và 5.5.2.
6.1.6 Băng tần hoạt
động
Đáp ứng theo 5.6.
6.1.7 Công suất
a) Băng tần VHF: P ≤ 50 W;
b) Băng tần MF/HF: 1 kW ≤ P ≤ 15 kW.
6.1.8 Loại phát xạ
Đáp ứng theo 5.8.1 và 5.8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đài TTDH loại I bao gồm: Trạm
phát, Trạm thu, Trung tâm điều khiển và Trạm VHF được bố trí đáp ứng theo
5.9.1, 5.9.2, 5.9.3, 5.9.4, 5.9.6 và 5.9.7.
6.2 Tiêu chí xác
định Đài TTDH loại II
6.2.1 Dịch vụ cung
cấp
a) Dịch vụ trực canh cấp cứu DSC trên
các băng tần VHF (Kênh 70 VHF), MF (2 MHz) và HF (4 MHz, 6 MHz, 8 MHz).
b) Dịch vụ trực canh cấp cứu RTP trên
băng tần VHF (Kênh 16 VHF).
c) Dịch vụ phát MSI NAVTEX trên một hoặc
các tần số sau: 518 kHz, 490 kHz, 4 209,5 kHz.
d) Dịch vụ phát MSI RTP trên kênh 16
VHF.
6.2.2 Vùng dịch vụ
a) Vùng dịch vụ trực canh cấp cứu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng biển A2: Đối với dịch vụ trực
canh cấp cứu DSC trên băng tần MF (2 MHz).
- Vùng biển A3: Đối với dịch vụ trực
canh cấp cứu DSC trên băng tần HF (4 MHz, 6 MHz, 8 MHz),
b) Vùng dịch vụ phát MSI: Đáp ứng theo
5.2.2.
6.2.3 Giờ hoạt động
Đáp ứng theo 5.3.
6.2.4 Ngôn ngữ sử dụng
Đáp ứng theo 5.4.1 và 5.4.2.
6.2.5 Đăng ký quốc
tế
Đáp ứng theo 5.5.1 và 5.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng theo 5.6.
6.2.7 Công suất
a) Băng tần VHF: P ≤ 50 W;
b) Băng tần MF/HF: 1 kW ≤ P ≤ 10 kW.
6.2.8 Loại phát xạ
Đáp ứng theo 5.8.1 và 5.8.2.
6.2.9 Bố trí Trạm
phát, Trạm thu, Trung tâm điều khiển và Trạm VHF cho Đài TTDH loại II
Đài TTDH loại II bao gồm: Trạm phát,
Trạm thu, Trung tâm điều khiển và Trạm VHF được bố trí đáp ứng theo 5.9.1,
5.9.2, 5.9.3, 5.9.4, 5.9.6 và 5.9.7.
6.3 Tiêu chí xác
định Đài TTDH loại III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dịch vụ trực canh cấp cứu DSC trên
các băng tần VHF (Kênh 70 VHF), MF (2 MHz).
b) Dịch vụ trực canh cấp cứu RTP trên
băng tần VHF (Kênh 16 VHF).
c) Dịch vụ phát MSI RTP trên kênh 16
VHF.
6.3.2 Vùng dịch vụ
a) Vùng dịch vụ trực canh cấp cứu: Đáp
ứng theo 5.2.1.a, 5.2.1.b và 5.2.1.d.
b) Vùng dịch vụ phát MSI: Đáp ứng theo
5.2.2.b.
6.3.3 Giờ hoạt động
Đáp ứng theo 5.3.
6.3.4 Ngôn ngữ sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ngôn ngữ phát MSI: Đáp ứng theo
5.4.2.d.
6.3.5 Đăng ký quốc
tế
Đáp ứng theo 5.5.1 và 5.5.2.
6.3.6 Băng tần hoạt
động
Hoạt động trên các băng tần:
a) Băng tần VHF: từ 156 MHz đến 174
MHz.
b) Băng tần MF/HF: từ 1 605 kHz đến 4
000 kHz.
6.3.7 Công suất
a) Băng tần VHF: P ≤ 50 W;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8 Loại phát xạ
a) Loại phát xạ cho dịch vụ trực canh
cấp cứu: Đáp ứng theo 5.8.1
b) Loại phát xạ cho dịch vụ phát MSI:
Đáp ứng theo 5.8.2.a.
6.3.9 Bố trí Trạm
thu-phát MF/HF, Trung tâm điều khiển và Trạm VHF cho Đài TTDH loại III
Đài TTDH loại III bao gồm: Trạm
thu-phát MF/HF, Trung tâm điều khiển và Trạm VHF được bố trí đáp ứng
theo 5.9.3, 5.9.5, 5.9.6 và 5.9.8.
6.4 Tiêu chí xác
định Đài TTDH loại IV
6.4.1 Dịch vụ cung
cấp
Đáp ứng theo 5.1.1.a, 5.1.1.d và
5.1.2.b.
6.4.2 Vùng dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vùng dịch vụ phát MSI: Đáp ứng theo
5.2.2.b.
6.4.3 Giờ hoạt động
Đáp ứng theo 5.3.
6.4.4 Ngôn ngữ sử dụng
a) Ngôn ngữ trực canh cấp cứu: Đáp ứng
theo 5.4.1.
b) Ngôn ngữ phát MSI: Đáp ứng theo
5.4.2.d.
6.4.5 Đăng ký quốc
tế
Đáp ứng theo 5.5.1 và 5.5.2.
6.4.6 Băng tần hoạt
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7 Công suất
Băng tần VHF: P ≤ 50 W.
6.4.8 Loại phát xạ
a) Loại phát xạ cho dịch vụ trực canh
cấp cứu: Đáp ứng theo 5.8.1.a và 5.8.1.b.
b) Loại phát xạ cho dịch vụ phát MSI:
Đáp ứng theo 5.8.2.a.
6.4.9 Bố trí Trung
tâm điều khiển và Trạm VHF cho Đài TTDH loại IV
Đài TTDH loại IV bao gồm:
Trung tâm điều khiển và Trạm VHF được bố trí đáp ứng theo 5 9.3, 5.9.6 và
5.9.9.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng tần số cấp
cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu nạn trên biển theo quốc tế và quốc gia
Băng tần
Dịch vụ,
Phương thức
Ghi chú
Trực canh cấp
cứu
Phát MSI
DSC
RTP
NBDP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RTP
VHF
156-174 MHz
Kênh 70 VHF
(Tần số 156,525 MHz)
Kênh 16 VHF
(Tần số 156,800 MHz)
Kênh 16 VHF
(Tần số 156,800 MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415-535 kHz
490 kHz
518
kHz
1 605-4 000
kHz
2 187,5 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 174,5 kHz
2 MHz
4 000-27
500 kHz
4 207,5 kHz
4 125 kHz
4 177,5 kHz
4 209,5 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 MHz
6 312 kHz
6 215 kHz
6 268 kHz
6 MHz
8 414,5 kHz
8 291 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 MHz
12 577 kHz
12 290 kHz
12 520 kHz
12 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 420 kHz
16 695 kHz
16 MHz
Phụ lục B
(Quy định)
Các loại phát
xạ theo quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếng Anh
Tiếng Việt
1. First symbol - Type of modulation
of the main carrier
1. Ký tự thứ nhất - Kiểu điều chế
sóng mang chính
H
Single-sideband, full carrier
Đơn biên, đầy đủ sóng mang
R
Single-sideband, reduced or variable
level carrier
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
Single-sideband, suppressed carrier
Đơn biên, triệt tiêu sóng mang
F
Frequency modulation
Điều chế tần số
G
Phase modulation
Điều chế pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ký tự thứ hai - Đặc tính tín hiệu
điều chế sóng mang chính
0
No modulating signal
Tín hiệu không điều chế
1
A single channel containing
quantized or digital information without the use of a modulating sub-carrier
Một kênh đơn chứa thông tin lượng tử
hóa hoặc kỹ thuật số mà không cần sử dụng điều chế sóng mang phụ
2
A single channel containing
quantized or digital information with the use of a modulating sub-carrier
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
A single channel containing analogue
information
Một kênh đơn chứa thông tin tương tự
3. Third symbol - Type of
information to be transmitted
3. Ký tự thứ ba - Loại thông tin được
phát đi
N
No information transmitted
Không có thông tin nào được phát đi
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện báo - nhận thủ công
B
Telegraphy - for automatic reception
Điện báo - nhận tự động
E
Telephony (including sound
broadcasting)
Thoại vô tuyến (bao gồm phát quảng
bá âm thanh)
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] GMDSS manual, IMO.
[3] MSC.1/Circ.1403/Rev.1 Amendments
to the revised NAVTEX manual, IMO.
[4] GMDSS.1/Circ.23 Master plan of
shore-based facilities for the Global Maritime distress and safety system
(GMDSS MASTER PLAN), IMO.
[5] Radio Regulations, ITU.
[6] Recommendation ITU-R M. 1084-5
Interim solutions for improved efficiency in the use of the band 156-174 MHz by
stations in the maritime mobile service, ITU.
[7] Recommendation ITU-R F.1610
Planning, design and implementation of HF fixed service radio systems, ITU.
[8] Luật Tần số vô tuyến điện.
[9] Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày
10/05/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt
Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
[10] Quyết định số 06/2014/QĐ-TTg ngày
20/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn
trên biển và trong vùng nước cảng biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày
21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện
quốc gia.
[13] Quyết định số 38/2021/QĐ-TTg ngày
29/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
[14] Thông tư số 19/2013/TT-BTTTT ngày
02/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định tần số cấp cứu,
an toàn, tìm kiếm, cứu nạn trên biển và hàng không dân dụng.
[15] Thông tư số 05/2019/TT-BGTVT ngày
29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chí giám sát, nghiệm
thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải.