Cấp cách điện
(xem TCVN
8086 (IEC 60085))
|
Giới hạn
đối với phép đo bằng nhiệt ngẫu lắp bề mặt
°C
|
Giới hạn
đối với phương pháp điện
trở và nhiều phép đo bằng nhiệt ngẫu kiểu nhúng
°C
|
Cấp A (105
°C)
|
90
|
95
|
Cấp E (120
°C)
|
105
|
110
|
Cấp B (130
°C)
|
110
|
120
|
Cấp F (155
°C)
|
130
|
140
|
Cấp H (180
°C)
|
150
|
160
|
Cấp N (200
°C)
|
165
|
175
|
Cấp R (220 °C)
|
180
|
190
|
Cấp S (240 °C)
|
195
|
205
|
CHÚ THÍCH: Nhiệt ngẫu được gắn trên
bề mặt được giả thiết là không được đặt tại điểm nóng nhưng thường được gắn vào lõi, cuộn
dây và vật liệu cách điện có thể tiếp cận trên một bộ phận hoàn chỉnh.
Nhiều nhiệt ngẫu kiểu nhúng mà các nhiệt ngẫu này được gắn trong khi quấn dây của
bộ phận, có khả năng ghi lại nhiệt độ tại điểm nóng. Phương pháp điện trở cho
nhiệt độ trung bình đối với dây quấn cụ thể có độ tăng điện trở
đã được đo.
|
Bảng 2 - Giới
hạn nhiệt độ tổng đối với vật liệu và thành phần trong trường hợp không có sẵn
các thông số đặc trưng của nhà chế tạo và tiêu chuẩn thành phần (xem 4.3.2.1)
Vật liệu và
thành phần
Giới hạn
°C
Tụ điện - kiểu điện phân
65
Tụ điện - không phải kiểu điện phân
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Điểm bất kỳ trên hoặc bên
trong ngăn đi dây trong đó có thể tiếp xúc với dây dẫn bên ngoài 1
60
Dây dẫn có cách điện bên trong PCE
nhiệt độ
danh định
Cầu chảy
90
Tấm mạch in
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
1 Nhiệt độ
quan sát được trên các đấu nối và tại các điểm trong một hộp đầu nối
hoặc thành phần đi dây của một thiết bị có thể vượt quá các giá trị quy định
nếu ghi nhãn ở 5.1.9 yêu cầu đi dây có thông số đặc trưng về nhiệt độ cao
thích hợp. Trong trường hợp này, nhiệt độ đo được trên các đầu nối và ngăn đi
dây được giới hạn đến thông số đặc trưng về nhiệt độ của hệ thống đi dây theo
yêu cầu trên nhãn.
4.3.2.2 Nhiệt độ chạm
Để giới hạn nhiệt độ chạm của các bộ
phận tiếp cận được của PCE, nhiệt độ lớn nhất đối với các bộ phận
tiếp cận được của PCE phải phù hợp với Bảng 3.
Cho phép các bộ phận tiếp cận được mà
việc nóng lên là một chức năng dự kiến của chúng (ví dụ như bình tản nhiệt) có
thể có nhiệt độ lên đến 100 °C, nếu các bộ phận được ghi nhãn có bề mặt nóng bằng ký
hiệu 14 của Phụ lục C. Đối với các
sản phẩm chỉ được sử dụng trong khu vực làm việc có điện kín thì không áp dụng
giới hạn 100 °C này.
Các giới hạn này thêm vào các giới hạn
áp dụng ở 4.3.2.1.
Bảng 3 - Giới
hạn nhiệt độ chạm tổng đối với bề mặt tiếp cận được
Bộ phận
Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại
Thủy tinh,
sứ và vật liệu dạng thủy tinh khác a
Nhựa và cao su
a
Cơ cấu do người sử dụng thao tác
(nút bấm, tay cầm, công tắc, màn
hiển thị, v.v.) được giữ liên tục trong sử dụng bình thường
55
65
75
Cơ cấu do người sử dụng thao tác (nút
bấm, tay cầm, công tắc, màn hiển
thị, v.v.) được giữ trong thời gian ngắn trong sử dụng bình thường
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Bộ phận vỏ ngoài mà người sử dụng
tiếp cận được khi tiếp xúc bình thường
70
80
95
a Vật liệu phi kim
loại không được sử dụng trên mức thông số đặc trưng về nhiệt độ của chúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở
4.3.2.1.
4.3.2.3 Giới hạn
nhiệt độ đối với bề mặt lắp đặt
Để bảo vệ khỏi suy giảm dài hạn của
vật liệu xây dựng, bề mặt của PCE tiếp xúc với bề mặt lắp đặt không được vượt
quá nhiệt độ tổng lớn nhất
là 90 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở
4.3.2.1 với PCE được lắp theo hướng dẫn của nhà chế tạo, trên bề mặt gỗ mềm.
4.4 Thử
nghiệm trong điều kiện sự cố đơn
4.4.1 Quy định
chung
Thử nghiệm ở điều kiện sự cố đơn được
thực hiện để xác định rằng không phát sinh mối nguy hiểm từ các điều kiện sự cố
dự kiến một cách hợp lý trong vận hành bình thường hoặc từ việc sử dụng sai dự
kiến một cách hợp lý.
Thử nghiệm sự cố phải được thực hiện
trừ khi có thể chứng
minh một cách thuyết phục rằng không có mối nguy hiểm nào có thể phát sinh từ
một điều kiện sự cố cụ thể, hoặc trừ khi có các phương pháp thay thế để kiểm
tra sự phù hợp được quy định trong tiêu chuẩn này thay cho thử nghiệm sự cố.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách áp dụng
các tiêu chí ở 4.4.3 sau
từng thử nghiệm được quy định ở 4.4.4 theo các điều kiện quy định ở 4.4.2.
4.4.2 Điều kiện thử
nghiệm và thời gian thử nghiệm trong điều kiện sự cố
4.4.2.1 Quy định
chung
Thiết bị phải được vận hành ở phối hợp
các điều kiện trong 4.2, chọn phối hợp ít thuận lợi nhất đối với thử nghiệm sự
cố cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện sự cố chỉ được áp dụng
một lần tại một thời điểm và phải được áp dụng lần lượt theo trình tự thuận
tiện bất kỳ. Không được áp dụng nhiều sự cố đồng thời, nhưng sự cố hệ quả có
thể sinh ra do kết quả từ sự cố được đặt vào. Các mẫu riêng rẽ của EUT có thể
được sử dụng cho từng thử nghiệm sự cố riêng rẽ, hoặc có thể sử dụng cùng một
mẫu cho nhiều thử nghiệm nếu sự hư hại từ các thử nghiệm sự cố trước đó đã được
sửa chữa hoặc không ảnh hưởng đến kết quả của thử nghiệm tiếp theo.
4.4.2.2 Thời gian thử
nghiệm
Thiết bị phải được vận hành cho đến
khi ít khả năng có thêm thay đổi do đặt sự cố như được xác định do (ví dụ) sự tác
động của thiết bị làm loại bỏ ảnh hưởng của sự cố, ổn định nhiệt độ, v.v.
Nếu thiết bị hoặc mạch bảo vệ không
thể đặt lại, đặt lại bằng tay hoặc tự động tác động theo cách làm gián đoạn
hoặc giảm thiểu điều kiện sự cố thì thời gian thử nghiệm như sau:
- thiết bị hoặc mạch tự động đặt lại:
cho phép bảo vệ dạng chu kỳ đóng và cắt cho đến khi không có khả năng xảy ra
thêm thay đổi do đặt sự cố, cho đến khi thu được kết quả cuối cùng, hoặc cho
đến khi nhiệt độ ổn định;
- thiết bị hoặc mạch đặt lại bằng tay:
ba chu kỳ, với thiết bị hoặc mạch được đặt lại sớm nhất có thể sau khi nhả;
- thiết bị hoặc mạch không thể đặt
lại: một chu kỳ.
4.4.3 Tiêu chí
đạt/không đạt đối với thử nghiệm trong điều kiện sự cố
4.4.3.1 Bảo vệ chống
điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bằng cách thực hiện các phép đo để
kiểm tra không có mạch DVC-A tiếp cận được trở nên có nguy hiểm điện giật bằng
cách sử dụng các giới hạn trạng thái ổn định cho DVC-A trong Bảng 6 và các giới
hạn ngắn hạn ở 7.3.2.3, và
các mạch như vậy vẫn được ngăn cách với các bộ phận mang điện ở điện áp lớn hơn
DVC A bằng ít nhất là cách điện chính. Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở
7.5.2 (không ổn định trước về độ ẩm) đối với cách điện chính; và
b) bằng cách thực hiện thử nghiệm độ
bền điện môi theo 7.5.2 (không ổn định trước về độ ẩm) trong các trường hợp
sau:
i) trên cách điện tăng cường hoặc cách
điện kép, sử dụng mức thử nghiệm đối với cách điện chính, và
ii) trên cách điện chính trong cơ cấu
bảo vệ cấp I, sử dụng mức thử nghiệm đối với cách điện chính, trừ khi có thể
xác định được rằng sự cố không gây ra bất kỳ hư hại nào cho dây dẫn hoặc đầu
nối nối đất bảo vệ hoặc cho phương tiện liên kết bảo vệ; và
c) bằng cách xem xét để đảm bảo cầu chảy
được nối giữa đầu nối nối đất bảo vệ và dây dẫn nối đất bảo vệ trong bố trí thử
nghiệm chưa tác động; cầu chảy phải có giá trị danh định là 3 A không trễ (đối
với thiết bị có giá trị danh định để sử dụng cho các mạch được bảo vệ bởi bảo
vệ quá dòng có giá trị danh định 30 A hoặc nhỏ hơn) hoặc 30 A đến 35 A không
trễ (đối với thiết bị có giá trị danh định để sử dụng cho các mạch được bảo vệ bởi bảo vệ
quá dòng có giá trị danh
định cao hơn 30 A); vỏ ngoài không được tiếp xúc với đất ở bất kỳ vị trí nào khác
trong khi thử nghiệm; và
d) bằng cách xem xét vỏ ngoài để đảm
bảo rằng không có hư hại nào cho phép tiếp cận đến các bộ phận mang điện nguy
hiểm.
4.4.3.2 Bảo vệ chống
cháy lan
Sự phù hợp với các yêu cầu bảo vệ
chống cháy lan được kiểm tra bằng cách đặt thiết bị lên giấy bản trắng phủ lên
bề mặt gỗ mềm và phủ lên thiết bị
một tấm vải thưa hoặc gạc y tế trong quá trình thử nghiệm sự cố. Một cách khác,
vải thưa hoặc gạc y tế chỉ có thể được đặt lên các lỗ hở của thiết bị lớn.
Không được có phần tử kim loại nóng
chảy, cách điện đang cháy, hoặc các giọt lửa nóng đỏ phát ra từ vỏ ngoài, và
không được có cháy xém,
nóng đỏ hoặc cháy thành ngọn lửa giấy bản hoặc vải thưa hoặc nóng đỏ hoặc cháy
thành ngọn lửa gạc y tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp với các yêu cầu về bảo vệ
chống các mối nguy hiểm khác sau khi áp dụng thử nghiệm sự cố được kiểm
tra như quy định trong tiêu chuẩn này.
4.4.3.4 Bảo vệ chống
nguy hiểm do các bộ phận bị văng ra
Hỏng thành phần bất kỳ trong PCE không
được giải phóng các bộ phận ra ngoài vỏ PCE với đủ năng lượng dẫn đến nguy
hiểm, ví dụ, văng vật liệu vào một khu vực có người lao động.
4.4.4 Điều kiện sự
cố đơn được đặt
vào
4.4.4.1 Thử nghiệm sự
cố thành phần
Phân tích mạch phải được thực hiện để
nhận biết các thành phần (bao gồm cả hệ thống cách điện) mà việc hỏng chúng sẽ
gây ra nguy hiểm cháy hoặc điện giật. Việc phân tích bao gồm ảnh hưởng của các
điều kiện ngắn mạch và hở mạch của thành phần. Dựa trên việc phân tích, sự cố
phải được đặt vào các thành phần liên quan theo cách mô phỏng cách thức mà sự
cố sẽ xảy ra khi sử dụng. Các thành phần chỉ cần chịu sự cố theo một phương thức
duy nhất (ngắn mạch hoặc hở mạch), trừ khi chúng không có phương thức hỏng dễ nhận
thấy.
Sự cố phải được đặt vào sử dụng một cơ
cấu đóng cắt nối với các đầu nối của thành phần hoặc cổng cần thử nghiệm. Dây
dẫn được sử dụng phải càng ngắn càng
tốt và mặt cắt ngang xấp xỉ bằng với mặt cắt ngang của các dây ra của thành
phần, hoặc bằng kích thước dây dẫn lớn nhất được quy định trong hướng dẫn được
sử dụng để nối với cổng. Cơ cấu đóng cắt dùng cho thử nghiệm ngắn mạch phải có đủ khả
năng mang dòng điện và trở kháng đủ
thấp (so với dây dẫn) để không giới hạn đáng kể luồng dòng điện.
PCE phải được vận hành trước khi đặt
sự cố, trừ khi phân tích cho thấy việc khởi động có sự cố đã được đặt vào sẽ dẫn đến
việc thử nghiệm ở trường hợp xấu nhất.
CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp,
có thể yêu cầu cả hai thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ngắn mạch hoặc hở mạch của các
thành phần liên quan.
b) Ngắn mạch hoặc hở mạch của thành
phần hoặc cách điện bất kỳ mà việc hỏng hóc có thể ảnh hưởng xấu đến cách
điện phụ hoặc cách điện tăng cường.
c) Ngoài ra, khi được yêu cầu theo
phương pháp 2 của 9.1.1, các thành phần có thể gây nguy hiểm cháy được cho quá
tải trừ khi chúng phù hợp với các yêu cầu của 9.1.3.
CHÚ THÍCH 2: Điều kiện quá tải là điều kiện bất
kỳ trong điều kiện tải bình thường và điều kiện dòng điện lớn nhất dẫn đến ngắn
mạch.
CHÚ THÍCH 3: Thử nghiệm sự cố thành
phần không cần bao gồm các
thành phần đã hoàn thành việc thử nghiệm tương đương trong các thử nghiệm sự cố
khác, ví dụ như thử nghiệm ngắn mạch đầu ra.
4.4.4.2 Thiết bị hoặc
bộ phận dùng cho vận hành ngắn hạn hoặc gián đoạn
Các thành phần như động cơ, rơ le, các
cơ cấu điện từ khác và bộ gia nhiệt, thường chỉ vận hành gián đoạn phải được
cho vận hành liên tục nếu việc này có thể xảy ra ở điều kiện sự cố đơn.
4.4.4.3 Động cơ
Động cơ phải được dừng khi đóng điện
hoàn toàn hoặc ngăn không cho khởi động, chọn điều kiện ít thuận lợi hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cuộn dây đầu ra của máy biến áp
phải được nối tắt một cuộn tại một thời điểm. Máy biến áp bị hư hại trong một
thử nghiệm có
thể được sửa chữa hoặc thay thế trước khi thử nghiệm tiếp theo.
4.4.4.5 Ngắn mạch đầu
ra
Từng cổng đầu ra điện của PCE, và từng
phần của đầu ra tại nấc điều chỉnh
phải được thử nghiệm từng cổng và từng phần tại một thời điểm, để mô phỏng ngắn
mạch tải hoặc hệ thống đi dây. Các cơ cấu bảo vệ quá dòng như được cung cấp
trong PCE hoặc như quy định trong hướng dẫn lắp đặt, phải được lắp trong khi
thử nghiệm. Tất cả các đầu ra khác được mang tải hoặc không mang tải, chọn điều
kiện tải trong sử dụng bình thường ít thuận lợi hơn.
Thử nghiệm phải được thực hiện trên
tất cả các tổ hợp của các
đầu nối cho cổng cần xem xét, hai tổ hợp tại một thời điểm, bao gồm cả đầu nối
trung tính và đầu nối đất, và một thử
nghiệm với tất cả các đầu nối mang dòng điện của cổng được nối tắt với nhau
cùng lúc. Trong trường hợp việc phân tích cho thấy rằng thử nghiệm
đối với một tổ hợp là đại diện của các tổ hợp khác thì có thể bỏ qua
các thử nghiệm này.
Ngoài các yêu cầu ở 4.4.3, dòng điện
ngắn mạch phải được ghi lại và nếu chúng vượt quá dòng điện lớn nhất danh định
của mạch thì dòng điện lớn nhất đo được phải được cung cấp trong sổ tay lắp đặt
để phối hợp bảo vệ quá dòng của các dây dẫn mạch ngoài (xem 5.3.2).
(Các) giá trị được ghi lại và được
cung cấp cùng các hướng dẫn PCE là giá trị dòng điện đỉnh và dòng điện hiệu
dụng cao nhất đo được hoặc tính được trong một khoảng thời gian như sau:
a) đối với tín hiệu xoay chiều, 3 chu
kỳ của tần số xoay chiều danh nghĩa đối với cổng cần xem xét, trong trường hợp
đó, giá trị được ghi là giá trị hiệu dụng 3 chu kỳ;
b) đối với tất cả các tín hiệu, thời
gian ngắn mạch từ thời điểm ngắn mạch được áp dụng, cho đến thời điểm ngắn mạch
bị gián đoạn bởi cơ cấu bảo vệ hoặc cơ chế khác, trong trường hợp đó, giá trị
được nêu bao gồm giá trị hiệu dụng và khoảng thời gian tính bằng giây;
c) đối với các thử nghiệm ngắn mạch
dẫn đến giá trị khác ‘0’ liên tục, giá trị hiệu dụng trạng thái ổn định trong
trường hợp này là giá trị công bố là giá trị hiệu dụng liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4.6 Thử nghiệm dòng
điện cấp ngược đối với thiết bị có nhiều nguồn cung cấp
Đối với thiết bị được dự kiến nối đồng
thời vào nhiều nguồn cung cấp, từng đầu vào của PCE phải được thử nghiệm một
đầu vào tại một thời điểm, để xác định điều kiện nguy hiểm có thể do dòng điện từ
một nguồn cung cấp chạy vào hệ thống đi dây của nguồn khác trong điều kiện sự
cố.
CHÚ THÍCH: Trong ngữ cảnh này, từ
“nguồn” không có nghĩa là
chiều dòng điện dự kiến đi vào PCE. “Nguồn” có nghĩa là mạch bất kỳ có khả năng cung cấp
năng lượng vào PCE hoặc vào mạch kết nối bên ngoài khác trong điều kiện sự cố
bình thường hoặc đơn, bất kể chiều dự kiến của dòng điện trong điều kiện bình
thường.
Với PCE vận hành trong điều kiện bình
thường, ngắn mạch phải được đặt tại các đầu nối đi dây tại hiện trường của mạch
cần xem xét, với tất cả các nguồn dự kiến khác được nối với PCE qua các cơ cấu
bảo vệ quá dòng (nếu có) dự kiến có trong hệ thống lắp đặt.
Ngoài các yêu cầu ở 4.4.3, dòng điện
ngắn mạch phải được ghi lại và nếu chúng vượt quá dòng điện lớn nhất danh định
của mạch thì dòng điện lớn nhất đo được phải được cung cấp trong sổ tay lắp đặt
để phối hợp bảo vệ quá dòng của các dây dẫn mạch ngoài (xem 5.3.2).
Các giá trị được ghi vào báo cáo như
trong các điểm từ a) đến c) của 4.4.4.5 ở trên.
4.4.4.7 Quá tải đầu
ra
Từng đầu ra của PCE, và từng
phần của đầu ra tại nấc điều chỉnh, được cho quá tải lần lượt, một đầu ra tại
một thời điểm. Các cuộn dây khác được mang tải hoặc không mang tải, chọn điều
kiện tải trong sử dụng bình thường ít thuận lợi hơn. Quá tải được thực hiện
bằng cách nối một biến trở trên cuộn dây. Biến trở này được điều chỉnh càng
nhanh càng tốt rồi điều chỉnh lại nếu cần sau 1 min để duy trì điều kiện quá
tải. Sau đó, không được
phép điều chỉnh thêm nữa.
Nếu bảo vệ quá dòng bằng một cơ cấu
hoặc mạch nhạy với dòng điện thì dòng điện thử nghiệm quá tải là dòng điện lớn
nhất mà cơ cấu bảo vệ quá
dòng có khả năng cho đi qua trong 1 h. Nếu giá trị này không có trong quy định
kỹ thuật thì cần được thiết lập bởi thử nghiệm. Trước thử nghiệm, cơ cấu này
được làm mất hiệu
lực hoặc được thay bằng một đoạn dây có trở kháng không đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tất cả các trường hợp, tải là
công suất lớn nhất thu được từ đầu ra.
4.4.4.8 Hỏng hệ thống
làm mát
Hệ thống làm mát thiết bị phải bị sự cố như
dưới đây, một sự cố tại một thời điểm:
a) chặn hoặc chặn một phần cửa hút
không khí;
b) dừng hoặc ngắt kết nối các quạt làm
mát, mỗi lần một quạt;
c) dừng hoặc hạn chế một phần hệ thống
làm mát bằng lưu thông nước hoặc chất làm mát khác.
4.4.4.9 Cơ cấu gia nhiệt
Ở thiết bị có lắp các cơ cấu gia nhiệt, các sự
cố dưới đây phải được đặt vào, một sự cố tại một thời điểm:
a) bộ hẹn giờ giới
hạn thời gian gia nhiệt phải được làm mất hiệu lực để đóng điện mạch gia nhiệt
liên tục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4.10 Hệ thống khóa
liên động an toàn
Từng bộ phận của hệ thống khóa liên
động để bảo vệ người vận hành phải được nối tắt hoặc hở mạch lần lượt để xác
định xem liệu hệ thống có tiếp tục ngăn tiếp cận các mối nguy hiểm khi một nắp,
v.v... có thể được tháo ra mà không cần sử dụng dụng cụ.
4.4.4.11 Đấu nối một
chiều ngược
Trừ khi các phương tiện đấu nối ngăn
ngừa nối ngược, đấu nối một chiều bên ngoài phải được nối ngược cực tính.
4.4.4.12 Không khớp bộ
chọn điện áp
Đối với thiết bị sử dụng bộ chọn điện
áp được thiết kế để điều chỉnh hoặc được đặt để khớp với điện áp nguồn, bộ chọn
điện áp của nó được đặt ở vị trí bất kỳ với thiết bị được nối vào mạch nguồn
danh định bất kỳ của nó.
4.4.4.13 Đi dây sai
với thứ tự pha hoặc cực tính không đúng
Nếu việc đấu nối vào nguồn xoay chiều
với thứ tự pha hoặc cực tính không đúng của một nguồn một pha nối đất có thể
gây ra nguy hiểm thì phải áp dụng thử nghiệm đi dây sai.
4.4.4.14 Thử nghiệm
ngắn mạch tấm mạch in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng vị trí của các khoảng cách đã
giảm phải được nối tắt, một vị trí tại một thời điểm, và phải duy trì nối tắt
cho đến khi không xảy ra hư hại thêm nữa. Bảo vệ quá dòng tích hợp với PCE hoặc
được yêu cầu để sử dụng cùng PCE được để hở. Trong và sau từng thử nghiệm, PCE phải phù
hợp với các yêu cầu ở 4.3.3.
4.5 Ổn định
trước độ ẩm
4.5.1 Quy định chung
Trong trường hợp có yêu cầu ở các điều
khác của tiêu chuẩn này là điều kiện ổn định trước cho thử nghiệm khác thì EUT
phải chịu ổn định độ ẩm dưới đây.
4.5.2 Điều kiện
Thiết bị không được vận hành trong khi
ổn định trước. Các thành phần điện, nắp và các bộ phận khác có thể lấy ra bằng
tay, được lấy ra và chịu ổn định trước về độ ẩm cùng với bộ phận chính.
Việc ổn định trước được thực hiện
trong tủ ẩm có chứa không
khí với độ ẩm 92,5 % RH ± 2,5 % RH. Nhiệt độ của không khí trong tủ được duy
trì ở 40 °C ± 2 °C. Trước khi
đặt độ ẩm, thiết bị
được đưa vào nhiệt độ 42 °C ± 2 °C, thường bằng cách giữ thiết bị ở nhiệt độ này trong ít
nhất 4 h trước khi ổn định trước độ ẩm. Không khí trong tủ được cho chuyển động
và tủ được thiết
kế hoặc khống chế sao cho ngăn ngừa ngưng tụ hình thành trên thiết
bị cần thử nghiệm.
Thiết bị được giữ trong tủ trong 48 h,
sau đó lấy ra và để phục hồi trong 2 h ở điều kiện môi trường của 4.2.2.1, với nắp
của thiết bị không có thông gió được lấy ra trước khi áp dụng thử nghiệm yêu
cầu ổn định trước.
4.6 Bảo vệ
điện áp cấp ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCE được vận hành với tất cả các
nguồn đã kết nối và đóng điện dự kiến có mặt trong hoạt động bình thường.
Nguồn bên trong (ví dụ như acquy bên
trong) mà việc ngắt kết nối hoặc ngắt điện cần phải tiếp cận vào bên trong của
PCE đòi hỏi sử dụng dụng cụ thì không cần thử nghiệm.
Cơ cấu bán dẫn được sử dụng để truyền
năng lượng giữa các nguồn được thiết kế cách ly với nhau, được nối tắt, và việc
nối tắt này không được xem là một sự cố. Cần đặt vào các sự cố đơn bổ sung.
4.6.1 Thử nghiệm cấp ngược trong
điều kiện bình thường
Từng nguồn đầu vào phải được thử
nghiệm riêng rẽ trước tiên bằng cách ngắt kết nối nguồn, sau đó ngắt điện nguồn
(nếu có thể).
CHÚ THÍCH: Việc ngắt điện để mô phỏng
các điều kiện mà nguồn không cung cấp điện áp hoặc dòng điện, nhưng thiết bị
cung cấp và các tải khác trên mạch đó vẫn được kết nối mà có thể xuất hiện trở
kháng thấp ở PCE ngược lại với trở kháng cao xuất hiện khi ngắt kết nối nguồn.
Ví dụ về nguồn bị ngắt điện là dàn PV
không tiếp xúc với ánh sáng, và mất điện lưới.
4.6.2 Thử nghiệm
cấp ngược trong điều kiện sự cố đơn
Lặp lại các thử nghiệm ở 4.6.1 cho
từng điều kiện sự cố đơn cần xem
xét. Các sự cố đặt vào được chọn dựa trên sự phân tích sơ đồ mạch điện có chú ý
đặc biệt đến các thiết bị điều khiển hoặc truyền năng lượng giữa các nguồn khác
nhau.
4.6.3 Sự phù hợp
với thử nghiệm cấp ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 15 s đối với các nguồn được nối cố định;
- 1 s cho các nguồn được nối qua dây
nguồn hoặc sử dụng bộ nối có thể mở mà không cần sử dụng dụng cụ.
4.7 Thử
nghiệm thông số đặc trưng về điện
4.7.1 Thông số đặc
trưng đầu vào
Trong khi vận hành ở điều kiện thử
nghiệm chuẩn ở 4.2.2, dòng điện hoặc công suất vào liên tục đo được, nếu có,
không được vượt quá 10 % thông số đặc trưng đầu vào ghi nhãn.
4.7.1.1 Yêu cầu đo
đối với cổng đầu vào một chiều
Các phép đo của dòng điện đầu vào một
chiều vào bộ nghịch lưu phải được thực hiện bằng một thiết bị đo chỉ ra tổng
giá trị hiệu dụng thực của các thành phần một chiều và xoay chiều.
CHÚ THÍCH: Do thành phần xoay chiều
của dòng điện mà bộ nghịch lưu lấy từ nguồn một chiều của chúng, dòng điện đầu
vào phải được đo bằng dụng cụ đo đọc tổng giá trị hiệu dụng thực của thành phần
một chiều và xoay
chiều
để cho phép lựa chọn đúng các đầu nối, cầu chảy và dây dẫn sẽ được nối với bộ nghịch lưu
trong hệ thống lắp đặt, để ngăn ngừa gia nhiệt quá mức.
4.7.2 Thông số đặc
trưng đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Ghi nhãn và tài
liệu
5.1 Ghi nhãn
5.1.1 Quy định
chung
Thiết bị phải mang nhãn như quy định ở
5.1 và 5.2.
Ngoại trừ nhãn của các bộ phận bên
trong, các nhãn này phải nhìn thấy được từ bên ngoài sau khi lắp đặt, hoặc có
thể nhìn thấy sau khi tháo nắp hoặc mở cửa mà không cần sử dụng dụng cụ, nếu nắp
hoặc cửa dự kiến được lấy ra hoặc được mở ra bởi người vận hành.
Nhãn đặt lên thiết bị không được đặt lên các bộ phận mà có thể được tháo ra bởi
người vận hành mà không cần sử dụng dụng cụ.
Đối với thiết bị được lắp trên giá
hoặc trên tấm, cho phép ghi nhãn trên bề mặt mà sẽ nhìn thấy được sau khi lấy
thiết bị ra khỏi giá hoặc tấm.
Ký hiệu bằng hình vẽ có thể được sử
dụng và phải phù hợp với Phụ lục C hoặc IEC 60417 nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Ký hiệu bằng hình vẽ phải được giải thích trong tài liệu kèm theo của PCE.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.1.2 Độ bền của
nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách thực hiện thử nghiệm dưới đây đối với độ bền của nhãn ở phía ngoài
của thiết bị. Nhãn được lau nhanh bằng tay, không đặt lực quá mức, trong 30 s
bằng vải thấm đẫm chất làm sạch quy định (hoặc, nếu không quy định, bằng cồn isopropyl).
Nhãn vẫn phải nhìn thấy rõ ràng sau khi xử lý như trên và nhãn dính không bị
lỏng lẻo hoặc trở nên quăn mép.
5.1.3 Nhận dạng
Thiết bị phải được ghi nhãn vĩnh viễn
với tối thiểu là các yêu cầu sau:
a) tên hoặc nhãn thương mại của nhà
chế tạo hoặc nhà cung cấp;
b) số model, tên hoặc các phương tiện
khác để nhận dạng thiết bị;
c) số seri, mã hoặc nhãn khác cho phép
nhận biết địa điểm chế tạo và lô chế tạo hoặc ngày chế tạo trong thời gian ba
tháng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.1.4 Thông số đặc
trưng của thiết bị
Trừ khi có quy định khác ở các phần
khác của bộ tiêu chuẩn này, các thông số đặc trưng dưới đây, nếu thuộc đối
tượng áp dụng, phải được ghi nhãn trên thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điện áp ra, kiểu điện áp (xoay chiều
hoặc một chiều), tần số và dòng điện liên tục lớn nhất và đối với các đầu
ra xoay chiều, công suất hoặc hệ số công suất đối với từng đầu ra;
- mã bảo vệ chống xâm nhập (IP)
như ở 6.3 dưới đây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.1.5 Nhận dạng cầu
chảy
Nhãn phải được đặt gần từng cầu chảy
hoặc đế cầu chảy hoặc trên đế cầu chảy, hoặc ở vị trí khác với điều
kiện là thấy được rõ ràng là nhãn này áp dụng cho cầu chảy nào, nhãn chỉ ra
thông số đặc trưng về dòng điện của cầu chảy và thông số đặc trưng về điện áp
của cầu chảy, trong trường hợp các cầu chảy có thông số đặc trưng về điện áp
khác nhau có thể được lắp vào.
Trong trường hợp cần các cầu chảy có đặc tính
chảy đặc biệt như trễ thời gian hoặc khả năng cắt thì phải chỉ ra loại cầu
chảy.
Đối với các cầu chảy không được đặt
trong khu vực người vận hành tiếp cận và đối với cầu chảy hàn sẵn đặt trong khu
vực người vận hành tiếp cận, cho phép cung cấp một tham khảo chéo đơn trị (ví
dụ,
F1,
F2, v.v...) đến các hướng dẫn vận hành có các thông tin liên quan.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.1.6 Đầu nối, đấu
nối và cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các chân riêng rẽ của bộ
báo hiệu nhiều chân, cơ cấu điều khiển và bộ nối giao tiếp có thể không cần ghi
nhãn.
Nút ấn và phần tử thao tác của cơ cấu
dừng khẩn cấp và bóng đèn chỉ thị chỉ được sử dụng để chỉ ra cảnh báo nguy hiểm
hoặc cần cho hành động khẩn cấp phải có màu đỏ.
Thiết bị nhiều điện áp phải được ghi
nhãn để chỉ ra điện áp cụ thể mà nó được đặt khi được vận chuyển từ nhà máy.
Cho phép nhãn là giấy gắn hoặc vật liệu không vĩnh cửu khác bất kỳ.
Thiết bị có các đầu nối một chiều phải
được ghi nhãn rõ ràng chỉ ra cực tính đấu nối, với:
- dấu “+” là cực dương và dấu “-“ là cực âm;
hoặc
- thể hiện bằng hình ảnh minh họa cho
cực tính mà có thể xác định rõ ràng cực tính đúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.1.6.1 Đầu nối của
dây dẫn bảo vệ
Phương tiện đấu nối dùng cho dây dẫn
bảo vệ phải được ghi nhãn bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chữ cái “PE”; hoặc
- mã hóa màu xanh lục-vàng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.1.7 Thiết bị đóng
cắt và áptômát
Các vị trí đóng và cắt của
thiết bị đóng cắt và áptômát phải được ghi nhãn rõ ràng. Nếu thiết bị đóng cắt dạng
nút ấn được sử dụng làm thiết bị đóng cắt nguồn, có thể sử dụng ký hiệu 10 và
16 ở Phụ lục C để chỉ ra vị
trí đóng, hoặc ký hiệu 11 và 17 để chỉ ra vị trí cắt, với cặp các ký hiệu (10
và 16 hoặc 11 và 17) gần nhau.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.1.8 Thiết bị cấp II
Thiết bị sử dụng hoàn toàn phương tiện
bảo vệ cấp II phải được ghi nhãn ký hiệu 12 ở Phụ lục C. Thiết bị
chỉ được bảo vệ một phần bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường không
được mang ký hiệu 12 ở Phụ lục C.
Trong trường hợp thiết bị có dự phòng
để nối dây dẫn nối đất cho lý do chức năng (xem 7.3.6.4) thì phải được ghi nhãn
ký hiệu 6 ở Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.9 Hộp kết nối
dùng cho đấu nối bên ngoài
Trong trường hợp được yêu cầu bởi chú
thích 1 ở Bảng 2 do
nhiệt độ cao ở đầu nối hoặc bộ phận trong khoang đi dây, phải có nhãn nhìn thấy
được bên cạnh đầu nối trước khi đấu nối, của:
a) thông số đặc trưng về nhiệt độ nhỏ
nhất và cỡ cáp cần được nối với các đầu nối;
hoặc
b) nhãn cảnh báo người lắp đặt cần
tham khảo hướng dẫn lắp đặt. Ký hiệu 9 ở Phụ lục C là một nhãn có thể chấp nhận được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
bằng mắt và bằng các phép đo nhiệt độ ở 4.3.
5.2 Ghi nhãn
cảnh báo
5.2.1 Yêu cầu nhìn
thấy được và dễ đọc đối với ghi nhãn cảnh báo
Ghi nhãn cảnh báo phải nhìn thấy được
khi thiết bị được lắp đặt và sẵn sàng để sử dụng bình thường. Nếu cảnh báo đặt
lên một bộ phận cụ thể của thiết bị, nhãn phải được đặt trên hoặc gần bộ phận
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các ký hiệu in phải cao ít nhất 2,75
mm.
- Các ký tự in phải cao ít nhất 1,5
mm, kể cả chữ hoa hoặc chữ thường, và phải tương phản với màu nền.
- Các ký hiệu hoặc ký tự được đúc, đóng dấu hoặc
khắc trong vật liệu phải có chiều cao của ký tự ít nhất là 2,0 mm, kể cả chữ hoa hoặc
chữ thường, và nếu không tương phản với màu nền thì phải có chiều sâu
hoặc chiều cao tăng lên ít nhất 0,5 mm.
Nếu cần tham khảo hướng dẫn sử
dụng để duy trì sự bảo vệ được cung cấp
bởi thiết bị thì thiết bị phải được ghi nhãn ký hiệu 9 ở Phụ lục C.
Ký hiệu 9 ở Phụ lục C không yêu
cầu phải được sử dụng liền kề các ký hiệu được giải thích trong sổ tay hướng dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.2.2 Nội dung ghi
nhãn cảnh báo
5.2.2.1 Bộ tản nhiệt
và các bộ phận tương tự không nối đất
Bộ tản nhiệt hoặc bộ phận khác không
nối đất mà có thể bị nhầm với bộ phận nối đất và gây ra rủi ro điện
giật theo 7.3 phải được ghi nhãn ký
hiệu 13 ở Phụ lục C, hoặc tương
đương. Nhãn có thể đặt trên hoặc liền kề với bộ tản nhiệt và phải nhìn thấy rõ
ràng khi mà việc tháo rời PCE có thể dẫn đến rủi ro tiếp xúc với bộ tản nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2 Bề mặt nóng
Bộ phận của PCE vượt quá các giới hạn
nhiệt độ quy định ở 4.3.2 phải được ghi nhãn ký hiệu 14 ở Phụ lục C.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các phép đo theo 4.3.
5.2.2.3 Chất làm mát
Một thiết bị có chứa chất làm mát vượt
quá 70 °C phải được
ghi nhãn rõ ràng bên ngoài nơi dễ dàng hiển thị sau khi lắp đặt bằng ký hiệu 15
ở Phụ lục C. Tài liệu
phải cung cấp cảnh báo liên quan đến rủi ro bỏng từ chất làm mát nóng và:
a) một tuyên bố rằng việc bảo dưỡng hệ
thống làm mát chỉ được thực hiện bởi nhân viên bảo dưỡng, hoặc
b) hướng dẫn đối với lưu thông, thoát
nước an toàn hoặc hướng dẫn về làm việc trên hệ thống làm mát, nếu các hoạt
động này có thể được thực hiện
mà người vận hành không tiếp cận với các mối nguy hiểm bên trong thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
bằng mắt và bằng các phép đo theo 4.3.
5.2.2.4 Năng lượng
được lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.2.2.5 Bảo vệ động
cơ
Khi được yêu cầu ở 8.2, phải có
nhãn ở nơi mà nhân viên bảo dưỡng có thể nhìn thấy trước khi tháo tấm bảo vệ
ra, việc cảnh báo mối nguy hiểm và đưa ra hướng dẫn về bảo dưỡng an toàn (ví dụ
như ngắt kết nối nguồn trước khi tháo tấm bảo vệ).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.2.3 Ghi nhãn và
hướng dẫn về nguy hiểm âm thanh
Nếu được yêu cầu ở 10.2.1, PCE phải:
a) được ghi nhãn để cảnh báo người vận
hành về mối nguy hiểm áp suất âm thanh; hoặc
b) có các hướng dẫn lắp
đặt quy định cách người lắp đặt có thể chắc chắn rằng mức áp suất âm thanh từ
thiết bị, tại điểm sử dụng của nó sau khi lắp đặt, sẽ không đạt đến giá trị có
thể gây nguy hiểm. Các hướng dẫn này phải bao gồm mức áp suất âm thanh đo được,
và phải nhận biết các vật liệu hoặc biện pháp bảo vệ sẵn có và thực tiễn có thể
được sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
bằng mắt và bằng các phép đo theo Điều 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một PCE có các đấu nối dùng cho nhiều
nguồn năng lượng phải được ghi nhãn ký hiệu 13 ở Phụ lục C và sổ tay
hướng dẫn phải chứa các thông tin cần thiết trong 5.3.4.
Ký hiệu phải được đặt bên ngoài thiết
bị hoặc phải nhìn thấy được một cách nổi bật phía sau tấm che bất kỳ cho phép
tiếp cận các bộ phận nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.2.5 Dòng điện
chạm quá mức
Khi được yêu cầu ở 7.3.6.3.7, PCE phải
được ghi nhãn ký hiệu 15 ở Phụ lục C. Xem thêm
5.3.2 để biết thông tin được cung cấp trong hướng dẫn lắp đặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.3 Tài liệu
5.3.1 Quy định
chung
Tài liệu được cung cấp cùng PCE phải
đưa ra thông tin cần
thiết để vận hành, lắp đặt và (nếu thuộc đối tượng áp
dụng) bảo trì an toàn cho thiết bị. Tài liệu phải bao gồm các điểm được yêu cầu
ở 5.3.2 đến
5.3.4
và các điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) vị trí và chức năng của đầu nối và
bộ điều khiển;
c) tất cả các thông số đặc trưng hoặc
quy định kỹ thuật cần thiết để lắp đặt và vận hành PCE một cách an toàn, bao gồm
các thông số đặc trưng về môi trường dưới đây kèm theo giải thích ý nghĩa của chúng và các
yêu cầu lắp đặt bất kỳ theo đó:
- Phân loại môi trường theo 6.1
- Phân loại vị trí ướt theo 6.1
- Phân cấp độ nhiễm bẩn đối với môi
trường bên ngoài dự kiến theo 6.2
- Thông số đặc trưng về bảo vệ chống
xâm nhập theo 6.3
- Thông số đặc trưng về nhiệt độ môi
trường xung quanh và độ ẩm tương đối
- Thông số đặc trưng về độ cao tối đa
so với mực nước biển
- Cấp quá điện áp được ấn định cho
từng cổng đầu vào và đầu ra theo 7.3.7.1.2, kèm theo hướng dẫn về cách đảm bảo
rằng quá trình lắp đặt phù hợp với các cấp quá điện áp yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) cảnh báo rằng khi dàn quang điện
tiếp xúc với ánh sáng thì dàn quang điện này cung cấp điện áp một chiều cho
PCE.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.3.1.1 Ngôn ngữ
Các hướng dẫn liên quan đến an toàn
phải bằng ngôn ngữ được chấp nhận ở quốc gia nơi thiết bị được lắp đặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách
xem xét.
5.3.1.2 Định dạng
Nói chung, tài liệu sẽ được cung cấp
dưới dạng in và được gửi kèm thiết bị.
CHÚ THÍCH: Bản sao định dạng điện tử
của tài liệu có thể đi kèm nhưng không được thay thế bản in.
Đối với thiết bị yêu cầu sử dụng máy
tính cho cả lắp đặt và vận hành, tài liệu có thể được cung cấp ở định dạng
điện tử mà không cần kèm theo bản in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Thông tin
liên quan đến lắp đặt
Tài liệu phải bao gồm hướng dẫn lắp đặt
và trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, hướng dẫn chạy thử cụ thể và, nếu cần
thiết cho an toàn, cảnh báo về các mối nguy hiểm có thể phát sinh trong khi lắp
đặt hoặc chạy thử thiết bị. Thông tin được cung cấp phải bao gồm:
a) các yêu cầu lắp ráp, vị trí và lắp;
b) thông số đặc trưng và phương tiện
nối với từng nguồn cung cấp và mọi yêu cầu liên quan đến hệ thống đi dây và
điều khiển bên ngoài, mã hóa màu của dây nối ra, phương tiện ngắt kết nối hoặc bảo vệ
quá dòng cần thiết, kể cả các hướng dẫn rằng vị trí lắp đặt không ngăn ngừa
việc tiếp cận các phương tiện ngắt kết nối;
c) thông số đặc trưng và phương tiện
nối của đầu ra bất kỳ từ PCE và mọi yêu cầu liên quan đến hệ thống đi dây và
điều khiển bên ngoài, mã hóa màu của dây hoặc bảo vệ quá dòng cần thiết;
d) giải thích sơ đồ chân của bộ nối
dùng cho đấu nối bên ngoài, trừ khi bộ nối được dùng cho mục đích tiêu chuẩn
(ví dụ: RS 232);
e) yêu cầu thông hơi;
f) yêu cầu đối với các dịch
vụ đặc biệt, ví dụ như chất lỏng làm mát;
g) hướng dẫn và thông tin liên quan
đến mức áp suất âm thanh nếu được yêu cầu ở 10.2.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) mômen xiết chặt đặt lên các đầu nối
của hệ thống đi dây;
j) các giá trị của dòng điện ngắn mạch
cấp ngược khả dụng từ PCE trên dây dẫn vào và ra trong điều kiện sự cố, nếu
dòng điện này vượt quá dòng điện danh định lớn nhất của mạch, theo 4.4.4.6;
k) đối với từng đầu vào PCE, giá trị
lớn nhất của dòng điện ngắn mạch khả dụng từ nguồn mà PCE được thiết kế; và
CHÚ THÍCH: Thông số đặc trưng về dòng
điện ngắn mạch đầu vào này áp dụng cho các cổng như nguồn lưới, đầu vào PV và
mạch acquy, không dự kiến áp dụng cho các mạch tín hiệu, điều khiển hoặc trao
đổi thông tin công suất thấp.
l) khả năng tương thích với RCD và RCM;
m) hướng dẫn nối đất bảo vệ của PCE, bao
gồm thông tin được yêu cầu ở 7.3.6.3.7 nếu dây nối đất bảo vệ thứ hai được lắp đặt;
n) trong trường hợp được yêu cầu ở 7.3.8, các
hướng dẫn lắp đặt phải bao gồm thông tin dưới đây hoặc nội dung tương đương:
“Sản phẩm này có thể tạo ra dòng điện có thành
phần một chiều. Trong trường hợp sử dụng cơ cấu bảo vệ dòng điện dư (RCD) hoặc
cơ cấu theo dõi dòng điện dư (RCM) trong trường hợp tiếp xúc trực tiếp hoặc
gián tiếp, chỉ cho phép RCD hoặc RCM kiểu B ở phía nguồn của sản phẩm này.”
o) đối với PCE dự kiến để nạp acquy,
thông số đặc trưng về điện áp danh nghĩa, kích thước và kiểu acquy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.3.3 Thông tin
liên quan đến vận hành
Hướng dẫn sử dụng bao gồm mọi hướng
dẫn vận hành cần thiết để đảm bảo vận hành an toàn, bao gồm các nội dung sau,
nếu thuộc đối tượng áp dụng:
- hướng dẫn điều chỉnh bộ điều khiển
kể cả các ảnh hưởng của việc điều chỉnh;
- hướng dẫn nối liên kết với các phụ
kiện và thiết bị khác, kể cả chỉ ra các phụ kiện thích hợp, các bộ phận tháo
rời được và vật liệu đặc biệt bất kỳ;
- cảnh báo về rủi ro bỏng từ bề mặt
được phép vượt quá giới hạn nhiệt độ ở 4.3.2 và các hành động của người vận hành
được yêu cầu để giảm rủi ro; và
- hướng dẫn rằng nếu thiết
bị được sử dụng theo cách không được quy định bởi nhà chế tạo thì việc bảo vệ
được cung cấp bởi thiết
bị có thể bị ảnh hưởng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.3.4 Thông tin
liên quan đến bảo trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khoảng thời gian và hướng dẫn bảo
trì phòng ngừa bất kỳ được yêu cầu để duy trì an toàn (ví dụ thay thế bộ lọc
không khí hoặc làm chặt lại các đầu nối định kỳ);
- hướng dẫn tiếp cận các khu
vực người vận hành tiếp cận được, nếu có, bao gồm cảnh báo không
được vào các khu vực khác của thiết bị;
- số lượng bộ phận và hướng dẫn để có
được bộ phận thay thế được bất kỳ mà người vận hành yêu cầu;
- hướng dẫn làm sạch an toàn (nếu được
khuyến cáo);
- trong trường hợp có nhiều nguồn cung
cấp đóng điện cho PCE, phải có thông tin trong hướng dẫn sử dụng để chỉ ra
(các) thiết bị ngắt kết nối nào được yêu cầu tác động để cách ly hoàn toàn
thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
5.3.4.1 Bảo trì acquy
Trong trường hợp được yêu cầu ở 14.8.5, tài
liệu phải bao gồm các hạng mục có thể áp dụng từ danh mục hướng dẫn dưới đây để
bảo trì acquy.
CHÚ THÍCH: Không phải sử dụng chính
xác các từ ngữ dưới đây, chỉ cần đưa ra được thông tin dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi thay acquy, thay cùng loại và số
lượng acquy hoặc gói acquy.
- Hướng dẫn chung về tháo và lắp đặt
acquy.
- LƯU Ý: Không vứt acquy vào
đám cháy. Acquy có thể nổ.
- LƯU Ý: Không mở hoặc phá hủy acquy.
Chất điện phân thoát ra có hại cho da và mắt. Nó có thể độc hại.
- LƯU Ý: Acquy có thể gây rủi ro điện
giật và dòng điện ngắn mạch cao. Các biện pháp phòng ngừa sau đây cần được tuân
thủ khi làm việc
có acquy:
a) Tháo đồng hồ, nhẫn hoặc các vật
bằng kim loại khác.
b) Sử dụng dụng cụ có tay cầm cách
điện.
c) Đeo găng tay và đi ủng cao su.
d) Không đặt dụng cụ hoặc bộ phận kim
loại lên trên acquy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Xác định xem acquy có bị nối đất
không chủ ý hay không. Nếu có, ngắt nguồn nối đất. Tiếp xúc với bất kỳ bộ phận
nào của acquy nối đất có thể gây điện giật. Khả năng điện giật có thể được giảm
nếu loại bỏ nối đất khi lắp
đặt và bảo trì (áp dụng cho thiết bị và nguồn acquy từ xa không có mạch nguồn
nối đất).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
6 Yêu cầu và điều
kiện môi trường
Nhà chế tạo phải đánh giá PCE đối với
các điều kiện môi trường sau đây:
- Phân loại môi trường, như 6.1 dưới
đây
- Thích hợp đối với vị trí ướt hay
không
- Thông số đặc trưng về độ nhiễm bẩn,
như 6.2 dưới đây
- Thông số đặc trưng về bảo vệ chống
xâm nhập (IP), như 6.3 dưới đây
- Thông số đặc trưng về phơi nhiễm tia
cực tím (UV), như 6.4 dưới đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu được cung cấp với PCE phải
bao gồm các thông số đặc trưng trên, như 5.3.1. Ngoài ra, thông số đặc trưng
như trong 6.3 dưới đây phải được ghi nhãn trên thiết bị như 5.1.4.
Các thông số này phải phù hợp với các
yêu cầu tối thiểu, thử nghiệm và kiểm tra như được nêu trong các điều dưới đây
và trong Bảng 4.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
6.1 Phân
loại môi trường và điều kiện môi trường tối thiểu
Phân loại môi trường PCE được xác định
như dưới đây.
6.1.1 Ngoài trời
PCE bị phơi nhiễm hoàn toàn hoặc một
phần trực tiếp với mưa, mặt trời, gió, bụi, nấm, băng, nước ngưng tụ, bức xạ dưới
bầu trời đêm lạnh, v.v., và toàn
dải nhiệt độ và độ ẩm ngoài trời. Áp dụng yêu cầu vị trí ướt.
6.1.2 Trong nhà,
chưa ổn định
PCE được che hoàn toàn bởi tòa nhà
hoặc vỏ ngoài để bảo vệ PCE khỏi tác động trực tiếp của mưa, mặt trời, bụi gió,
nấm và bức xạ dưới bầu trời đêm lạnh, v.v, nhưng tòa nhà hoặc vỏ ngoài chưa
được ổn định nhiệt độ, độ ẩm hoặc lọc không khí và thiết bị có thể bị ngưng tụ.
Nếu PCE không được định thông số đặc trưng và đánh giá để sử dụng ở vị trí ướt,
thì hướng dẫn lắp đặt phải quy định vị trí lắp đặt phải khô, ngoại trừ để ngưng
tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCE được che hoàn toàn bởi tòa nhà
hoặc vỏ ngoài để bảo vệ PCE khỏi tác động trực tiếp của mưa, mặt trời, bụi gió,
nấm và bức xạ dưới bầu
trời đêm lạnh, v.v, và tòa nhà hoặc vỏ ngoài nói chung được ổn định nhiệt
độ, độ ẩm và lọc không khí. Có thể không xảy ra ngưng tụ. Nếu PCE không được
định thông số đặc trưng và đánh giá để sử dụng ở vị trí ướt, thì hướng dẫn lắp
đặt phải quy định vị trí lắp đặt phải khô, bao gồm cả không ngưng tụ mong muốn.
Bảng 4 - Phân
loại môi trường, điều kiện môi trường và các yêu cầu thử nghiệm
Thông số
đặc trưng
Điều kiện
môi trường tối thiểu
Theo quy
định kỹ thuật của nhà chế tạo, phải chịu các yêu cầu tối thiểu dưới đây 4
Ngoài trời
Trong nhà,
chưa ổn định
Trong nhà, đã ổn định
Độ nhiễm bẩn 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu là PD3
Tối thiểu là PD2
Vị trí ướt
Có
Không
Không
Bảo vệ chống xâm nhập 2
Tối thiểu là IP34 3
Tối thiểu là IP20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải nhiệt độ vận hành xung quanh
-20 °C đến +50 °C
-20 °C đến +50 °C
+0 °C đến +40 °C
Dải độ ẩm tương đối
4 % đến 100 % (ngưng tụ)
5 % đến 95 % (không ngưng tụ)
5 % đến 85 % (không ngưng tụ)
Phơi nhiễm UV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu
Không yêu cầu
1 Đây là độ
nhiễm bẩn của môi
trường bên ngoài. Xem thêm 6.2 về giảm độ nhiễm bẩn trong các
khu vực cụ thể bên trong thiết bị.
2 Các yêu
cầu này thêm vào các yêu cầu ở các điều khác của tiêu chuẩn này, có thể
nghiêm ngặt hơn, liên quan đến việc tiếp cận các bộ phận mang điện và các mối
nguy hiểm cơ học, và ngăn chặn nguy cơ cháy.
3 Chú ý đến
thực tế là yêu cầu IP34
này không nghiêm ngặt như yêu cầu IP44 trong IEC 62093 đối với chất lượng môi
trường của các thành phần PV.
4 Bảng này
xác định phạm vi vận hành an toàn của PCE trong môi trường mà không dự kiến
quy định tính năng vận hành.
6.2 Độ nhiễm
bẩn
Thông số đặc trưng về độ nhiễm bẩn do nhà chế
tạo công bố phải được sử dụng khi xác định chiều dài đường rò và khe hở không
khí yêu cầu trong 7.3.7. Thông số đặc trưng về độ nhiễm bẩn công bố phải
phù hợp với các định nghĩa ở các điều từ 3.60 đến 3.63.
CHÚ THÍCH: Độ nhiễm bẩn 4 không thuộc
phạm vi của tiêu chuẩn này. PCE dự kiến sử dụng trong môi trường có độ nhiễm
bẩn 4 phải được cung cấp phương tiện để giảm môi trường vi mô đến độ nhiễm bẩn 1, 2 hoặc
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhiễm bẩn có thể giảm trong một số khu
vực nhất định của thiết bị bằng cách sử dụng lớp bao, lớp phủ phù hợp, v.v., như trong
Bảng 5 và Điều 7. Giảm độ nhiễm bẩn bên trong toàn bộ thiết bị cũng có thể đạt
được bằng cách sử dụng vỏ ngoài cung cấp bảo vệ như trong Bảng 5.
Bảng 5 - Giảm
độ nhiễm bẩn của môi
trường bên trong thông qua việc sử dụng bảo vệ bổ sung
Bảo vệ bổ
sung
Từ độ nhiễm
bẩn 2 của môi trường bên ngoài xuống:
Từ độ nhiễm
bẩn 2 của môi
trường bên ngoài xuống:
Khu vực áp
dụng độ nhiễm bẩn giảm bớt
Thử nghiệm bụi của vỏ ngoài IP5X
theo TCVN 4255 (IEC 60529) và không có nhiễm bẩn được tạo ra
bên trong
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ ngoài IPX7 hoăc IPX8 theo TCVN
4255 (IEC 60529)
2
2
Toàn bộ bên
trong vỏ ngoài hoặc phần đáp ứng IPX7 hoặc IPX8
Lớp phủ (xem 7.3.7.8.4.2)
hoặc vỏ bọc (xem 7.3.7.8.6) phù hợp kiểu 1
1
1
Khu vực
dưới lớp phủ hoặc vỏ bọc
Lớp phủ (xem 7.3.7.8.4.2) hoặc vỏ
bọc (xem 7.3.7.8.6) phù hợp kiểu 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được xem là
cách điện rắn
Khu vực
dưới lớp phủ hoặc vỏ bọc
Vỏ ngoài được gắn kín có biện pháp
loại trừ nhiễm bẩn trước khi gắn, và không có nhiễm bẩn được tạo
ra bên trong
1
1
Phần gắn của
vỏ bọc
6.3 Bảo vệ
chống xâm nhập
Thông số đặc trưng về bảo vệ chống xâm
nhập do nhà chế tạo công bố phải phù hợp với Bảng 4 và phải được
kiểm tra xác nhận theo TCVN 4255 (IEC 60529).
Các yêu cầu này bổ sung vào các yêu
cầu ở các điều khác của tiêu chuẩn này liên quan đến việc tiếp cận với các bộ
phận mang điện, nguy cơ cháy và nguy hiểm cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống sự xâm nhập của nước được kiểm
tra xác nhận bằng các thử nghiệm áp dụng được trong TCVN 4255 (IEC 60529), sau
đó kiểm tra
bằng cách xem xét, thử nghiệm điện áp ở 7.5.2, và thử nghiệm dòng điện chạm ở
7.5.4, nếu được yêu cầu ở 7.3.6.3.7.
6.4 Phơi
nhiễm UV
Các bộ phận bằng nhựa bên ngoài của
thiết bị để vận hành ngoài trời không được suy giảm do tiếp xúc với ánh sáng UV
đến mức mà sự bảo vệ chống các mối nguy hiểm bị giảm xuống dưới mức cho trong
13.6.4. Nếu được yêu cầu ở Bảng 4, vật liệu polyme phải được đánh giá khả năng
chịu bức xạ cực tím (UV) theo 13.6.4. Nếu sự suy giảm của các bộ phận không ảnh
hưởng đến bảo vệ được cung cấp thì yêu cầu này được bỏ qua.
6.5 Nhiệt độ
và độ ẩm
Dải nhiệt độ môi trường và độ ẩm tương
đối do nhà chế tạo công bố được sử dụng trong tiêu chuẩn này để xác định các
thông số ổn định trước và thử nghiệm.
7 Bảo vệ chống điện
giật và nguy hiểm năng lượng
7.1 Quy định
chung
Điều 7 này xác định các yêu cầu tối
thiểu đối với việc thiết kế và kết cấu PCE để bảo vệ chống điện giật và nguy
hiểm năng lượng trong quá trình lắp đặt, vận hành và bảo trì, trong điều kiện
bình thường và điều kiện sự cố đơn, trong tuổi thọ dự kiến của PCE. Điều này
cũng đưa ra sự xem xét để giảm thiểu các mối nguy hiểm do sử dụng sai dự kiến
trước được một cách hợp lý.
7.2 Điều
kiện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
phân tích các tình huống bình thường và sự cố, và bằng các thử nghiệm ở 4.4.
7.3 Bảo vệ
chống điện giật
7.3.1 Quy
định chung
Từng mạch cần đánh giá phải phù hợp
với Hình 1, thể hiện tóm tắt các giải pháp thiết kế có thể có liên quan đến bảo
vệ chống điện giật phát sinh do tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp.
Cấp điện áp quyết định của từng mạch trong PCE,
theo 7.3.2, xác định mức bảo vệ tối thiểu yêu cầu.
Hình 1 - Tóm
tắt cơ bản các biện
pháp bảo vệ chống điện giật
CHÚ THÍCH: Các mạch điện, cách điện và
các bộ phận khác của PCE sẽ sử dụng các cách tiếp cận khác nhau để bảo vệ chống
nguy hiểm điện giật và sử dụng các tuyến khác nhau thông qua lưu đồ
này.
7.3.2 Phân
cấp điện áp quyết định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp bảo vệ chống điện giật
phụ thuộc vào cấp điện áp quyết định của mạch, được xác định từ Bảng 6 và
7.3.2.4. Phân cấp điện áp quyết định cho một mạch là phân cấp ít khắc nghiệt
nhất, cần phải phù hợp với hai yêu cầu sau:
- giới hạn điện áp làm việc ở Bảng 6, và
- các biện pháp bảo vệ áp dụng ở 7.3.2.4.
DVC lần lượt chỉ ra mức độ bảo vệ tối
thiểu yêu cầu cho mạch điện. Mạch điện phù hợp với các yêu cầu đối với DVC-A
được xem là an toàn khi
chạm vào. Không được
chạm vào các mạch DVC-B và DVC-C trừ khi chúng phù hợp với các yêu cầu đối với bảo vệ khi
tiếp xúc trực tiếp ở 7.3.5.
Nếu các biện pháp bảo vệ ở 7.3.2.4
không được đáp ứng thì phân cấp điện áp quyết định của mạch phải được nâng lên
mức phân cấp khắc nghiệt hơn ngay cả khi đã đáp ứng giới hạn điện áp làm việc ở
Bảng 6.
Nếu hai mạch được kết nối, hoặc được
phân cách chỉ bằng cách điện chức năng, chúng được xem là một mạch đơn (không
phải là “các mạch liền
kề”) khi xác
định phân cấp điện áp quyết định và áp dụng 7.3.2.4.
7.3.2.2 Giới hạn của DVC
Giới hạn điện áp đối với từng cấp DVC
được cho trong Bảng 6.
Bảng 6 - Tóm
tắt các giới hạn của các lớp điện thế quyết định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DVC)
Giới hạn
điện áp làm việc
V
điện áp
xoay chiều hiệu dụng
UACL
điện áp
xoay chiều đỉnh
UACPL
điện áp một
chiều trung bình
UDCL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤25
≤35,4
≤60
(16)
(22,6)
(35)
B
50
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(33)
(46,7)
(70)
C
>50
>71
>120
(>33)
(>46,7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị trong ngoặc đơn được sử
dụng đối với PCE hoặc các phần của PCE được định thông số đặc trưng khi lắp
đặt tại vị trí ướt như nêu ở 6.1 đối với phân loại môi trường và điều kiện
môi trường tối thiểu.
* Mạch DVC-A được cho phép trong
điều kiện sự cố để có điện áp đến các giới hạn DVC-B, trong tối đa 0,2 s.
7.3.2.3 Giới hạn ngắn hạn của điện áp
tiếp cận được trong điều kiện sự cố
Điện áp không tuần hoàn cho phép trên
các bộ phận mang điện hoặc dẫn điện tiếp cận được trong các điều kiện sự cố
không được vượt quá giới hạn DVC-A, ngoài ra điện áp đến các giới hạn DVC-B là
được phép nếu thời gian mà điện áp vượt quá mức DVC-A không vượt quá 0,2 s.
7.3.2.4 Yêu cầu về bảo vệ
Việc bảo vệ phải được cung cấp để đảm
bảo rằng không có sự cố đơn, kể cả sự cố trên cách điện chức năng, cách điện
chính hoặc cách điện bổ sung, có thể dẫn đến điện áp cao hơn các giới hạn DVC-A
xuất hiện trên một mạch tiếp cận được hoặc bộ phận dẫn điện tiếp cận được.
Các bộ phận dẫn điện nối đất tiếp cận
được phải được phân cách với mạch DVC-B và DVC-C bằng tối thiểu là cách điện
chính.
Mạch điện tiếp cận được phải phù hợp
với các yêu cầu bảo vệ trong trường hợp tiếp xúc trực tiếp ở 7.3.5.
Bộ phận dẫn điện không nối đất phải
được phân cách với mạch DVC-B và DVC-C bằng cách điện tăng cường hoặc cách điện
kép hoặc bằng phân cách bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các ví dụ được trình bày
trong Phụ lục I.
Bảng 7 - Ví
dụ về áp dụng cách điện và phân cách
DVC của
mạch điện được xem xét
Bảo vệ yêu
cầu chống tiếp xúc trực tiếp theo 7.3.4
Cách điện
với các bộ phận nối đất
Cách điện
với các bộ phận dẫn điện tiếp cận được liền kề không nối đất
Cách điện
với mạch DVC liền kề
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Không
f
f
f
p 2)
p 2)
B
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p
b 1)
b 1)
C
Có
b
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b 1)
f cách điện chức năng; đối với mạch
điện mạch liền kề, cách điện dựa vào mạch điện áp cao hơn.
b cách điện chính; đối với mạch
điện mạch liền kề, cách điện dựa vào mạch điện áp cao hơn.
p phân cách bảo vệ; đối với mạch
điện mạch liền kề, cách điện dựa vào mạch điện áp cao hơn.
1) cách điện
chức năng được phép nếu cả mạch điện được xem xét và mạch điện liền kề phân
cách với các bộ phận dẫn điện tiếp cận được và từ mạch DVC-A bằng cách điện
hoặc phân cách đảm bảo bảo vệ đầy đủ dựa vào mạch điện áp cao nhất.
2) cho phép
sử dụng cách điện chính giữa mạch điện được xem xét và mạch DVC-B hoặc -C nếu
bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với mạch điện được xem xét được cung cấp bởi
cách điện chính hoặc cách điện phụ hoặc tấm chắn hoặc vỏ ngoài. Việc bảo vệ
chống tiếp xúc trực tiếp với mạch điện được xem xét phải dựa vào điện áp của
mạch DVC-B hoặc -C - xem 7.3.4.2 và 7.3.4.3.
7.3.2.5 Đấu nối với mạch PELV và SELV
Nếu dự kiến đấu nối các cổng tín hiệu,
trao đổi thông tin hoặc điều khiển của PCE với thiết bị hoặc mạch PELV hoặc
SELV bên ngoài thì tính tương thích của các hệ thống khác nhau phải được xác
định sao cho:
- Phân cấp PELV hoặc SELV của mạch bên
ngoài không thay đổi, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần xem xét đến các yếu tố,
như các mạch liên quan có được nối đất hay không, các điện áp có liên quan có
tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận mang điện hay không, sự cố đơn trong thiết
bị hoặc đấu nối liên kết, v.v.
7.3.2.6 Điện áp làm việc và DVC
7.3.2.6.1 Quy định chung
Điện áp làm việc sử dụng để xác định
phân cấp điện áp quyết định của một mạch đã cho được đánh giá theo phương pháp
dưới đây.
Điện áp làm việc phải dựa trên sự vận
hành của PCE trong kết hợp trường hợp xấu nhất của điện áp danh định cao nhất
và thấp nhất cho từng cổng, và trong điều kiện vận hành bình thường trong
trường hợp xấu nhất.
CHÚ THÍCH 1: Các quá độ và dao động
điện áp được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2: Xác định điều kiện vận hành
bình thường trong trường hợp xấu nhất yêu cầu xem xét các yếu tố như nạp tải từ
mạch hở đến đầy tải, chế độ vận hành, v.v.
Ba trường hợp dạng sóng được xem xét.
7.3.2.6.2 Điện áp làm việc xoay chiều
(AC) (xem Hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp làm việc có giá trị hiệu dụng
UAC và giá trị đỉnh tuần hoàn UACP.
DVC là hàng điện áp thấp nhất của Bảng
6 thỏa mãn cả hai điều kiện dưới đây.
• UAC ≤ UACL
• UACP ≤ UACPL
7.3.2.6.3 Điện áp làm việc một chiều
(DC) (xem Hình 3)
Hình 3 - Dạng
sóng điển hình của điện áp làm việc một chiều
Điện áp làm việc có giá trị trung bình
UDC và giá trị đỉnh tuần hoàn UDCP gây ra bởi điện áp
nhấp nhô có giá trị hiệu dụng không lớn hơn 10 % UDC.
DVC là hàng điện áp thấp nhất của Bảng
6 thỏa mãn cả hai điều kiện dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• UDCP ≤ 1,17 × UDCL
7.3.2.6.4 Điện áp làm việc xung (xem
Hình 4)
Hình 4 - Dạng
sóng điển hình của điện áp làm việc xung
Điện áp làm việc có giá trị trung bình
UDC và giá trị đỉnh bất thường UACP gây ra bởi điện áp
nhấp nhô có giá trị hiệu dụng UAC lớn hơn 10 % UDC.
DVC là hàng điện áp thấp nhất của Bảng
6 thỏa mãn cả hai điều kiện dưới đây.
• UAC/UACL
+ UDC/UDCL ≤ 1
• UACP/UACPL
+ UDC/(1,17 × UDCL) ≤ 1
7.3.3 Phân
cách bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường,
hoặc
• màn chắn bảo vệ, tức là bằng một màn
chắn dẫn điện nối đất bằng liên kết bảo vệ trong PCE, hoặc nối với dây nối đất
bảo vệ, theo đó, màn chắn được phân cách với các bộ phận mang điện bằng tối
thiểu là cách điện chính,
hoặc
• trở kháng bảo vệ bao gồm giới hạn
dòng điện theo 7.3.5.3.1 và năng lượng phóng ra theo 7.3.5.3.2,
hoặc
• giới hạn điện áp theo 7.3.5.4.
Phân cách bảo vệ phải được duy trì đầy
đủ và hiệu quả trong mọi điều kiện sử dụng dự kiến của PCE.
7.3.4 Bảo vệ
chống tiếp xúc trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp được
sử dụng để ngăn ngừa người chạm vào các bộ phận mang điện không đáp ứng các yêu
cầu ở 7.3.5 và phải được cung cấp bởi một hoặc nhiều biện pháp nêu trong 7.3.4.2
(vỏ ngoài và tấm chắn) và 7.3.4.3 (cách điện).
Các cụm lắp ráp nhỏ và cơ cấu kiểu hở
không yêu cầu các biện pháp bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp nhưng hướng dẫn
được cung cấp kèm theo thiết bị phải chỉ ra rằng các biện pháp này phải được
cung cấp trong thiết bị cuối cùng hoặc trong hệ thống lắp đặt.
Các sản phẩm dự kiến để lắp đặt trong
khu vực làm việc có điện kín (xem 3.9) không cần phải có các biện pháp bảo vệ
chống tiếp xúc trực tiếp, trừ khi được yêu cầu ở 7.3.4.2.4.
CHÚ THÍCH: Một số quy định quốc gia
yêu cầu bảo vệ chống tiếp xúc không chủ ý với các bộ phận nguy hiểm ngay cả
trong khu vực làm việc có điện kín.
7.3.4.2 Bảo vệ bằng vỏ ngoài và tấm
chắn
Áp dụng các yêu cầu dưới đây trong
trường hợp bảo vệ chống tiếp xúc với các bộ phận mang điện bằng vỏ ngoài hoặc
tấm chắn, không phải bằng cách điện theo 7.3.4.3.
7.3.4.2.1 Quy định chung
Các phần của vỏ ngoài và tấm chắn cung
cấp bảo vệ phù hợp với các yêu cầu này không thể tháo rời mà không sử dụng dụng
cụ (xem 7.3.4.2.3).
Vật liệu polyme được sử dụng để đáp
ứng các yêu cầu này cũng phải đáp ứng các yêu cầu ở 13.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ được xem là đạt được khi phân
cách giữa các đầu dò thử nghiệm và bộ phận mang điện khi thử nghiệm như mô tả
dưới đây là như sau:
a) cấp điện áp quyết định A, (DVC A) -
đầu dò có thể chạm vào các bộ phận mang điện;
b) cấp điện áp quyết định B, (DVC B) -
đầu dò phải có độ hở thích hợp với các bộ phận mang điện, dựa trên khe hở không
khí đối với cách điện chức năng (xem chú thích 1);
c) cấp điện áp quyết định C, (DVC C) -
đầu dò phải có độ hở thích hợp với các bộ phận mang điện, dựa trên khe hở không
khí đối với cách điện chính (xem chú thích 2).
CHÚ THÍCH 1: Cách điện chức năng được
cho phép vì việc đưa ngón tay vào chỗ hở được xem là sự cố thứ nhất.
CHÚ THÍCH 2: Cách điện chính được cho
phép vì việc đưa ngón tay vào chỗ hở được xem là sự cố thứ nhất.
CHÚ THÍCH 3: Hình 5, hàng 4 đưa ra các
ví dụ về yêu cầu của đầu dò đối với các chỗ hở trong vỏ ngoài.
7.3.4.2.3 Thử nghiệm tiếp cận bằng
đầu dò
Kiểm tra sự phù hợp với 7.3.4.2.1 bằng
tất cả các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử nghiệm bằng ngón tay thử nghiệm
(Hình D.1) và chốt thử nghiệm (Hình D.2) của Phụ lục D, kết quả phải phù hợp
với các yêu cầu ở 7.3.4.2.1 a), b) và c) nếu thuộc đối tượng áp dụng. Thử
nghiệm bằng đầu dò được thực hiện trên các chỗ hở trong vỏ ngoài sau khi tháo
các bộ phận có thể tháo rời hoặc mở được bởi người vận hành mà không cần sử
dụng dụng cụ, bao gồm cả đế cầu chảy và với cửa và nắp để người vận hành tiếp
cận để mở. Cho phép giữ đèn ở đúng vị trí đối với thử nghiệm này. Bộ nối có thể
được phân cách bởi người vận hành mà không sử dụng dụng cụ, cũng phải được thử
nghiệm trong và sau khi ngắt kết nối. Tất cả các bộ phận di chuyển được được
đặt ở vị trí bất lợi nhất.
Ngón tay thử nghiệm và chốt thử nghiệm
được đặt vào như nêu trên, mà không đặt lực đáng kể, ở mọi tư thế có thể, trừ
thiết bị đặt đứng trên sàn có khối lượng vượt quá 40 kg không đặt nghiêng.
Thiết bị dự kiến lắp trong tòa nhà hoặc
lắp trên giá hoặc để kết hợp trong thiết bị lớn hơn, được thử nghiệm tiếp cận
với thiết bị được giới hạn theo phương pháp lắp đặt được nêu chi tiết trong hướng
dẫn lắp đặt.
c) Các chỗ hở ngăn ngừa ngón tay thử
nghiệm có khớp (Hình D.1 của Phụ lục D) đi vào khi thử nghiệm b) ở trên, được
thử nghiệm thêm bằng ngón tay thử nghiệm thẳng, không có khớp (Hình D.3 của Phụ
lục D), được đặt vào với lực 30 N. Nếu ngón tay không có khớp đi vào thì lặp
lại thử nghiệm với ngón tay có khớp, ngoài ra, ngón tay này được đặt với lực
cần thiết đến 30 N.
d) Ngoài các điểm từ a) đến c) ở trên,
các mặt trên của vỏ ngoài phải được thử nghiệm bằng đầu dò IP3X theo TCVN 4255
(IEC 60529). Đầu dò thử nghiệm không được xuyên qua mặt trên của vỏ ngoài khi
dò theo hướng thẳng đứng ± 5 °.
7.3.4.2.4 Khu vực tiếp cận để bảo
dưỡng
Trong trường hợp cần mở vỏ ngoài và
PCE được đóng điện trong khi lắp đặt hoặc bảo trì, các bộ phận mang điện của DVC
B hoặc C có thể bị chạm vào một cách không chủ ý khi điều chỉnh phải được bảo
vệ chống tiếp xúc bằng đầu dò ngón tay ở Hình D.1 của Phụ lục D.
7.3.4.3 Bảo vệ bằng cách điện các bộ
phận mang điện
Khi không đáp ứng các yêu cầu của
7.3.4.2, các bộ phận mang điện phải có cách điện nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với mạch DVC A hoặc B, phân cách
bảo vệ khỏi các mạch liền kề của DVC C không được cung cấp (xem chú thích 2
trong Bảng 7).
Cách điện phải được định thông số đặc
trưng theo điện áp xung, quá áp hoặc tạm thời hoặc điện áp làm việc (xem
7.3.7.2.1), chọn điều kiện có yêu cầu khắc nghiệt nhất. Không thể loại bỏ cách
điện mà không sử dụng dụng cụ. Cách điện này phải được mở rộng trong chừng mực
cần thiết để đảm bảo sự phù hợp với nghiệm đầu dò ở 7.3.4.2.1.
Bộ phận dẫn điện bất kỳ, không phân
cách với các bộ phận DVC-B hoặc DVC-C bằng tối thiểu là cách điện chính được
xem là bộ phận mang điện. Bộ phận bằng kim loại tiếp cận được được xem là dẫn
điện nếu bề mặt của nó để trần hoặc được phủ bởi một lớp cách điện không phù
hợp với yêu cầu của cách điện chính.
Để thay thế cho cách điện rắn hoặc
lỏng, có thể cung cấp một khe hở không khí theo 7.3.7.4, được thể hiện bằng LB
và LR trên Hình 5.
Cấp cách điện - chức năng, chính, kép,
tăng cường - phụ thuộc vào:
• cấp điện áp quyết định của các bộ
phận mang điện hoặc các mạch liền kề, và
• đấu nối của các bộ phận dẫn điện với
đất bằng liên kết bảo vệ.
Ba trường hợp được xem xét:
Trường hợp a) Các bộ phận tiếp cận
được là dẫn điện và được nối đất bằng liên kết bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cách điện chức năng được yêu cầu
giữa bộ phận tiếp cận được và bộ phận mang điện của mạch DVC-A không tiếp cận
được, được phân cách chỉ bằng cách điện chính với các mạch liền kề có điện áp
quyết định cấp C. Điện áp liên quan là điện áp cao nhất của mạch liền kề DVC-C
(xem Hình 5, ô 3) a)).
Trường hợp b) và c) Các bộ phận tiếp
cận được là không dẫn điện (trường hợp b)) hoặc dẫn điện nhưng không nối đất
bằng liên kết bảo vệ (trường hợp c)). Cách điện yêu cầu là:
• Cách điện kép hoặc tăng cường giữa
bộ phận tiếp cận được và các bộ phận mang điện của DVC-B hoặc DVC-C. Điện áp
liên quan là điện áp của các bộ phận mang điện (xem Hình 5, các ô 1) b), 1) c),
2) b), 2) c)). Đối với trường hợp các bộ phận tiếp cận được không dẫn điện, bộ
phận tiếp cận được này có thể tạo thành toàn bộ hoặc một phần của cách điện yêu
cầu nếu nó đáp ứng các yêu cầu đối với cách điện rắn trong 7.3.7.8.
• Đối với trường hợp có các mạch liền
kề, các yêu cầu được nêu trong Bảng 8 (ví dụ xem Hình 5, ô 3) b), 3) c)). Đối
với trường hợp các bộ phận tiếp cận được không dẫn điện, bộ phận tiếp cận được
này có thể tạo thành toàn bộ hoặc một phần của cách điện yêu cầu nếu nó đáp ứng
các yêu cầu đối với cách điện rắn trong 7.3.7.8.
Bảng 8 - Cách
điện giữa các bộ phận tiếp cận được không nối đất và các mạch điện DVC-A hoặc
DVC-B liền kề các mạch điện DVC-B hoặc DVC-C
Mạch điện
cần xem xét (gần với bộ phận tiếp cận được)
Mạch điện
liền kề
Cách điện
giữa mạch điện cần xem xét và mạch điện liền kề
Cách điện
giữa mạch điện cần xem xét và bộ phận tiếp cận được không nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DVC-B hoặc DVC-C
Chính a
Phụ a
Tăng cường a
Chức năng
DVC-B
DVC-C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ a
Tăng cường a
Tăng cường
a Dựa trên
điện áp của mạch điện có DVC cao hơn.
Ví dụ về các kết cấu cách điện đối với
bộ phận mang điện DVC-C được cho trên Hình 5, cũng bao gồm các ví dụ về các yêu
cầu đối với độ hở.
Kiểu cách
điện
Kết cấu
cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận
tiếp cận được là dẫn điện và được nối đất bằng liên kết bảo vệ
b
Các bộ phận
tiếp cận được, không dẫn điện
c
Các bộ phận
tiếp cận được, dẫn điện nhưng không nối đất bằng liên kết bảo vệ
1) Rắn hoặc
lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Cách
điện đối với mạch liền kề: “Ic” chỉ ra cách điện dựa trên mạch DVC-C
4) Yêu cầu
đối với độ hở trong vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
C
bộ phận mang điện hoặc mạch DVC-C
LS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
đầu dò thử nghiệm theo 7.3.4.2.3
A
Mạch liền kề DVC-A
LR
khe hở đối với cách điện chức năng
LS
khe hở đối với cách điện phụ
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
bộ phận dẫn điện
I
cách điện thấp hơn cách điện chính
FI
cách điện chức năng
BI
cách điện chính
SI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RI
cách điện tăng cường
DI
cách điện kép
CHÚ THÍCH 1: Ở hàng 4, việc đưa vào
ngón tay thử nghiệm được xem là sự cố thứ nhất.
CHÚ THÍCH 2: Hình này chỉ là ví dụ
mà không phải bao gồm tất cả các trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5 Bảo vệ
trong trường hợp tiếp xúc trực tiếp
7.3.5.1 Quy định chung
Bảo vệ trong trường hợp tiếp xúc trực
tiếp là cần thiết để đảm bảo rằng việc tiếp xúc với các bộ phận mang điện không
gây ra nguy hiểm điện giật.
Không yêu cầu bảo vệ chống tiếp xúc
trực tiếp theo 7.3.4 nếu mạch tiếp cận được
• là DVC-A và phù hợp với 7.3.5.2,
hoặc
• có trở kháng bảo vệ theo 7.3.5.3,
hoặc
• bị giới hạn về điện áp theo 7.3.5.4.
Ngoài các biện pháp được nêu trong các
điều từ 7.3.5.2 đến 7.3.5.4, phải đảm bảo rằng trong trường hợp lỗi ngược cực
tính của các đầu nối không có điện áp vượt quá DVC-A trên mạch điện không có
bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp. Điều này áp dụng cho, ví dụ như, các cụm lắp
ráp được cắm vào hoặc các cơ cấu được cắm vào khác có thể được cắm vào mà không
cần sử dụng dụng cụ hoặc có thể tiếp cận mà không cần sử dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử cắm vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện áp quyết định cấp A không
yêu cầu bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp nếu mạch này có phân cách bảo vệ với
mạch DVC-B hoặc DVC-C theo 7.3.3.
CHÚ DẪN:
UM1 tùy ý, nối đất hoặc
không nối đất
UM2 điện áp quyết định DVC
A, nối đất hoặc không nối đất
- - - - - - - - - - Bảo vệ chống tiếp
xúc trực tiếp
Phân cách bảo vệ với mạch điện yêu cầu bảo
vệ chống tiếp xúc trực tiếp
Hình 6 - Bảo
vệ bởi DVC A có phân cách bảo vệ
7.3.5.3 Bảo vệ bằng trở kháng bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng bảo vệ phải được thiết kế
sao cho đáp ứng các yêu cầu của cả 7.3.5.3.1 và 7.3.5.3.2.
7.3.5.3.1 Giới hạn dòng điện qua trở
kháng bảo vệ
Dòng điện khả dụng thông qua trở kháng
bảo vệ xuống đất và giữa các bộ phận tiếp cận được đồng thời, được đo tại các
bộ phận mang điện tiếp cận được, không được vượt quá 3,5 mA xoay chiều. hoặc 10
mA một chiều trong điều kiện bình thường và sự cố đơn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
phân tích sơ đồ mạch điện liên quan và thử nghiệm, sử dụng mạch điện của IEC
60990, Hình 4.
CHÚ THÍCH 1: Để thuận tiện, thử nghiệm
theo IEC 60990, Hình 4 được sao chép trong Phụ lục H.
CHÚ THÍCH 2: Cần chú ý đến tác động lên
phép đo dòng điện chạm mà có thể có điện dung giữa các nguồn thử nghiệm bên
ngoài và đất lên kết quả (ví dụ một nguồn cung cấp một chiều có các tụ điện nối
đất có thể làm tăng dòng điện chạm đo được trừ khi nguồn cung cấp một chiều
không được nối vào đất của PCE khi thử nghiệm).
Các trở kháng bảo vệ phải được thiết
kế và thử nghiệm để chịu được điện áp xung, quá điện áp tạm thời và điện áp làm
việc của các mạch điện mà chúng được nối vào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm ở
7.5.1 và 7.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U1 điện áp nguy hiểm, nối
đất hoặc không nối đất
Dòng điện chạm ở các bộ phận tiếp cận
được được giới hạn đến I ≤ 3,5 mA xoay chiều, 10 mA một chiều từ các bộ phận
đến đất và giữa các bộ phận có thể tiếp cận đồng thời
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp
Bảo vệ bởi trở kháng bảo vệ, có phân cách
bảo vệ với mạch điện yêu cầu bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp
Hình 7 - Bảo
vệ bằng trở kháng bảo vệ
7.3.5.3.2 Giới hạn của năng lượng
phóng thông qua trở kháng bảo vệ
Năng lượng phóng khả dụng giữa các bộ
phận tiếp cận được đồng thời được bảo vệ bởi trở kháng bảo vệ không được vượt
quá các giới hạn điện áp nạp và điện dung cho trong Bảng 9, áp dụng cho cả vị
trí ướt và vị trí khô, trong điều kiện bình thường và sự cố đơn. Tham khảo Hình
8.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cách bảo vệ với mạch điện yêu cầu bảo
vệ chống tiếp xúc trực tiếp
CHÚ THÍCH: Đối với mạch điện nối đất,
giới hạn nạp được đặt từ các bộ phận tiếp cận được đến đất và giữa các bộ phận
có thể tiếp cận đồng thời.
Hình 8 - Bảo
vệ bằng giới hạn năng lượng phát ra
Bảng 9 - Giá
trị điện dung tiếp cận được và điện áp nạp (ngưỡng đau)
Điện áp
V
Điện dung
μF
Điện áp
kV
Điện dung
nF
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8,0
78
10,0
2
4,0
80
3,8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
1,2
10
0,8
100
0,58
20
0,4
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,2
200
0,091
60
0,133
250
0,061
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
0,041
400
0,028
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
0,012
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực
hiện các phép tính và/hoặc các phép đo để xác định điện áp và điện dung.
7.3.5.4 Bảo vệ bằng các điện áp giới
hạn
Phần của mạch điện có điện áp của nó
giảm xuống DVC-A bằng bộ phân áp phù hợp với các yêu cầu dưới đây, và có phân
cách bảo vệ với mạch DVC-B hoặc DVC-C theo 7.3.3, thì không yêu cầu bảo vệ
chống tiếp xúc trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không sử dụng kiểu bảo vệ này trong
trường hợp mạch bảo vệ cấp II hoặc mạch không nối đất vì nó dựa vào đất bảo vệ
được nối đến.
CHÚ DẪN:
U1 điện áp nguy hiểm, nối
đất
U2 điện áp quyết định DVC
A
Hình 9 - Bảo
vệ bằng giới hạn điện áp
7.3.6 Bảo vệ
chống tiếp xúc gián tiếp
7.3.6.1 Quy định chung
Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp được
yêu cầu để ngăn ngừa dòng điện nguy hiểm điện giật tiếp cận được từ các bộ phận
dẫn điện khi hỏng cách điện. Việc bảo vệ này phải phù hợp với các yêu cầu đối
với bảo vệ cấp I (cách điện chính cộng với nối đất bảo vệ), bảo vệ cấp II (cách
điện kép hoặc tăng cường) hoặc bảo vệ cấp III (giới hạn điện áp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của PCE đáp ứng các yêu cầu ở
7.3.6.4 được xác định là bảo vệ cấp II.
Bộ phận của PCE đáp ứng các yêu cầu
của điện áp quyết định cấp A và trong đó không có điện áp nguy hiểm phát sinh,
được xác định bảo vệ cấp III. Không có nguy hiểm điện giật trong các mạch điện
này.
Trong trường hợp bảo vệ chống tiếp xúc
gián tiếp phụ thuộc vào các phương tiện được cung cấp trong quá trình lắp đặt,
hướng dẫn lắp đặt phải nêu chi tiết về các phương tiện được yêu cầu và phải chỉ
ra các nguy hiểm kèm theo.
7.3.6.2 Cách điện giữa các bộ phận
mang điện và các bộ phận dẫn điện tiếp cận được
Các bộ phận dẫn điện tiếp cận được của
thiết bị phải được phân cách với các bộ phận mang điện bằng cách điện đáp ứng
các yêu cầu của Bảng 7 hoặc bằng các khe hở không khí như quy định ở 7.3.7.4 và
chiều dài đường rò như quy định ở 7.3.7.5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo khe
hở không khí, chiều dài đường rò và/hoặc cách điện rắn.
7.3.6.3 Bảo vệ cấp I - Liên kết và
nối đất bảo vệ
7.3.6.3.1 Quy định chung
Thiết bị có bảo vệ cấp I phải có nối
đất bảo vệ, và có liên kết bảo vệ để đảm bảo tiếp xúc điện giữa các bộ phận dẫn
điện tiếp cận được và các phương tiện nối dùng cho dây nối đất bảo vệ bên
ngoài, trừ liên kết không yêu cầu đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các bộ phận dẫn điện tiếp cận được
được phân cách với các bộ phận mang điện của DVC-B hoặc DVC-C bằng cách điện
kép hoặc tăng cường.
Hình 10 thể hiện một ví dụ PCE và nối
đất và liên kết bảo vệ kết hợp của nó.
CHÚ DẪN:
1 dây nối đất bảo vệ cụm lắp ráp của
PCE (kích thước theo các yêu cầu đối với từng cụm)
2 liên kết bảo vệ (có thể là dây liên
kết, dụng cụ kẹp hoặc phương tiện khác)
3 dây nối đất bảo vệ PCE (kích thước
theo các yêu cầu đối với toàn bộ hệ thống PCE)
4 thanh cái nối đất
Hình 10 - Ví
dụ về liên kết và nối đất bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc điện với các phương tiện kết
nối của dây dẫn tiếp đất bảo vệ bên ngoài được thực hiện bằng một hoặc nhiều
phương tiện sau đây:
a) thông qua tiếp xúc kim loại trực
tiếp;
b) thông qua các bộ phận dẫn điện khác
không được tháo ra khi PCE hoặc các khối nhỏ; được sử dụng như dự kiến;
c) thông qua dây dẫn liên kết bảo vệ
chuyên dụng;
d) thông qua các thành phần kim loại
khác của PCE.
Trong trường hợp tiếp xúc kim loại
trực tiếp được sử dụng và một hoặc cả hai bộ phận liên quan được sơn hoặc phủ
thì phải loại bỏ lớp sơn hoặc lớp phủ này ở phần tiếp xúc, hoặc được xâm nhập
tin cậy, để đảm bảo kim loại tiếp xúc với kim loại.
CHÚ THÍCH: Rất khó để đảm bảo sự xâm
nhập tin cậy của một số bề mặt sơn (đặc biệt trong các bề mặt được sơn dạng
bột) bằng vòng đệm sao và tương tự.
Đối với bộ phận dịch chuyển hoặc lấy
ra được, bản lề hoặc tiếp điểm trượt được thiết kế và duy trì để có khả năng
chịu đựng thấp là ví dụ về các phương tiện chấp nhận được nếu chúng phù hợp với
các yêu cầu ở 7.3.6.3.3.
Không được sử dụng ống kim loại có kết
cấu mềm hoặc cứng và vỏ bọc kim loại làm dây dẫn liên kết bảo vệ, trừ khi cơ
cấu hoặc vật liệu đã được nghiên cứu là thích hợp để liên kết bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết bảo vệ phải chịu được ứng
suất nhiệt và ứng suất động cao nhất có thể xảy ra cho (các) chi tiết của PCE
liên quan khi chúng chịu sự cố nối các bộ phận mang điện với các bộ phận dẫn điện
tiếp cận được.
Liên kết bảo vệ phải duy trì hiệu quả
trong suốt thời gian tồn tại sự cố đến các bộ phận dẫn điện tiếp cận được hoặc
cho đến khi cơ cấu bảo vệ ở phía nguồn loại bỏ điện khỏi bộ phận đó.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp liên kết
bảo vệ được định tuyến qua dây dẫn có tiết diện nhỏ (ví dụ, các đường dẫn của
mạch in) cần đặc biệt cẩn thận để đảm bảo rằng không có hư hại không phát hiện
được đến mạch liên kết trong trường hợp sự cố.
Liên kết bảo vệ phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
a) Đối với PCE có thông số đặc trưng
của cơ cấu bảo vệ quá dòng từ 16 A trở xuống, trở kháng của phương tiện liên
kết bảo vệ không được vượt quá 0,1 Ω trong hoặc khi kết thúc thử nghiệm dưới
đây.
b) Đối với PCE có thông số đặc trưng
của cơ cấu bảo vệ quá dòng trên 16 A, điện áp rơi trong thử nghiệm liên kết bảo
vệ không được vượt quá 2,5 V trong hoặc khi kết thúc thử nghiệm dưới đây.
Để thay thế cho a) và b), liên kết bảo
vệ có thể được thiết kế theo yêu cầu đối với dây dẫn nối đất bảo vệ bên ngoài ở
7.3.6.3.5, trong trường hợp này, không yêu cầu thử nghiệm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
Trở kháng của phương tiện liên kết bảo
vệ phải được kiểm tra bằng cách cho dòng điện thử nghiệm đi qua liên kết trong
khoảng thời gian như quy định dưới đây. Dòng điện thử nghiệm dựa trên thông số
đặc trưng về bảo vệ quá dòng đối với thiết bị hoặc bộ phận của thiết bị cần xem
xét, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đối với thiết bị cắm được kiểu B và
thiết bị cố định, thông số đặc trưng lớn nhất của cơ cấu bảo vệ quá dòng được
quy định trong hướng dẫn lắp đặt thiết bị được cung cấp bên ngoài thiết bị;
c) đối với mạch điện hoặc bộ phận của
thiết bị mà cơ cấu bảo vệ quá dòng được cung cấp như một phần của thiết bị,
thông số đặc trưng của cơ cấu bảo vệ quá dòng được cung cấp.
Điện áp được đo từ đầu nối nối đất bảo
vệ đến tất cả các bộ phận có phương tiện liên kết bảo vệ đang được xem xét. Trở
kháng của dây dẫn nối đất bảo vệ không được đưa vào trong phép đo. Tuy nhiên,
nếu dây dẫn nối đất bảo vệ được cung cấp cùng thiết bị thì cho phép bao gồm dây
dẫn này trong mạch thử nghiệm nhưng phép đo điện áp rơi chỉ được thực hiện từ
đầu nối nối đất bảo vệ đến bộ phận tiếp cận được được yêu cầu nối đất.
Trên thiết bị mà đấu nối nối đất bảo
vệ đến cụm lắp ráp nhỏ hoặc đến một thiết bị riêng rẽ là một phần của cáp cũng
cung cấp điện cho cụm lắp ráp nhỏ hoặc thiết bị đó thì điện trở của dây dẫn nối
đất bảo vệ trong cáp đó không được đưa vào trong phép đo trở kháng liên kết bảo
vệ đối với cụm lắp ráp nhỏ hoặc thiết bị đó, như thể hiện trên Hình 11. Tuy
nhiên, lựa chọn này chỉ cho phép nếu cáp được bảo vệ bởi cơ cấu bảo vệ có thông
số đặc trưng thích hợp có tính đến kích thước của dây dẫn. Nếu không thì trở
kháng của dây dẫn liên kết bảo vệ giữa các thiết bị riêng rẽ cần được đưa vào,
bằng cách đo đến đầu nối nối đất bảo vệ nơi mà nguồn điện đi vào thiết bị đầu
tiên trong hệ thống, như thể hiện trên Hình 12.
CHÚ DẪN
1 liên kết bảo vệ
2 dây dẫn nối đất bảo vệ đối với
thiết bị riêng rẽ
3 dây dẫn nối đất bảo vệ đối với PCE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 nguồn năng lượng từ PCE đến thiết
bị riêng rẽ, có bảo vệ quá dòng
6 điểm kết thúc của dây dẫn nối đất
bảo vệ bên ngoài
7 điểm kết thúc của dây dẫn nối đất
bảo vệ dùng cho thiết bị riêng rẽ
Hình 11 - Thử
nghiệm trở kháng liên kết bảo vệ đối với thiết bị riêng rẽ có điện được cấp từ
PCE có bảo vệ quá dòng đối với cáp điện lực
CHÚ DẪN
1 liên kết bảo vệ
2 dây dẫn nối đất bảo vệ đối với
thiết bị riêng rẽ
3 dây dẫn nối đất bảo vệ đối với PCE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 nguồn năng lượng từ PCE đến thiết
bị riêng rẽ, có bảo vệ quá dòng
6 điểm kết thúc của dây dẫn nối đất
bảo vệ bên ngoài
7 điểm đấu nối của liên kết đến thiết
bị riêng rẽ (có thể > 1)
Hình 12 - Thử
nghiệm trở kháng liên kết bảo vệ đối với thiết bị riêng rẽ có các bộ phận tiếp
cận được và có điện được cấp từ PCE không có bảo vệ quá dòng
7.3.6.3.3.1 Dòng điện, thời gian thử
nghiệm và tiêu chí chấp nhận
Dòng điện, thời gian thử nghiệm và các
tiêu chí chấp nhận như sau:
a) Đối với PCE có thông số đặc trưng
của cơ cấu bảo vệ quá dòng từ 16 A trở xuống, dòng điện thử nghiệm là 200 %
thông số đặc trưng của cơ cấu bảo vệ quá dòng, nhưng không nhỏ hơn 32 A, được
đặt vào trong 120 s. Trở kháng của phương tiện liên kết bảo vệ trong và kết
thúc thử nghiệm không được vượt quá 0,1 Ω.
b) Đối với PCE có thông số đặc trưng
của cơ cấu bảo vệ quá dòng trên 16 A, dòng điện thử nghiệm là 200 % thông số
đặc trưng của cơ cấu bảo vệ quá dòng và thời gian thử nghiệm như được cho trong
Bảng 10 dưới đây. Điện áp rơi trong các phương tiện liên kết bảo vệ, trong và
khi kết thúc thử nghiệm, không được vượt quá 2,5 V.
c) Trong và sau khi thử nghiệm, không
được có nóng chảy, nới lỏng, hoặc hư hại khác làm ảnh hưởng đến hiệu quả của
các phương tiện liên kết bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
đặc trưng của cơ cấu bảo vệ quá dòng
A
Thời gian
thử nghiệm
min
>16 đến
30
2
31 đến 60
4
61 đến 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101 đến 200
8
> 200
10
Dòng điện thử nghiệm có nguồn gốc từ
nguồn cung cấp a.c hoặc d.c, đầu ra không phải là nối đất.
Một cách khác, thay cho Bảng 10, trong
đó đặc tính thời gian-dòng điện của cơ cấu bảo vệ quá dòng giới hạn dòng điện
sự cố trong các phương tiện liên kết bảo vệ được biết vì cơ cấu này được cung
cấp trong thiết bị hoặc được quy định đầy đủ trong hướng dẫn lắp đặt, thời gian
thử nghiệm có thể dựa trên đặc tính thời gian-dòng điện của cơ cấu cụ thể đó.
Các thử nghiệm được tiến hành trong một khoảng thời gian tương ứng với giá trị
dòng điện 200 % trên đặc tính thời gian-dòng điện.
7.3.6.3.4 Trở kháng liên kết bảo vệ
(thử nghiệm thường xuyên)
Nếu sự liên tục của liên kết bảo vệ
đạt được tại điểm bất kỳ chỉ bằng một phương tiện duy nhất (ví dụ một dây dẫn
đơn hoặc dây buộc đơn) hoặc nếu PCE được lắp ráp tại vị trí lắp đặt thì trở
kháng của liên kết bảo vệ cũng phải được thử nghiệm như một thử nghiệm thường
xuyên.
Thử nghiệm phải như trong 7.3.6.3.3, ngoài
ra còn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• thời gian thử nghiệm có thể được
giảm xuống không nhỏ hơn 2 s.
Đối với thiết bị phải thử nghiệm điển
hình ở 7.3.6.3.3.1a), trở kháng trong quá trình thử nghiệm thường xuyên không
được vượt quá 0,1 Ω.
Đối với thiết bị phải thử nghiệm điển
hình ở 7.3.6.3.3.1b), trở kháng trong quá trình thử nghiệm thường xuyên không
được vượt quá 2,5 V chia cho dòng điện thử nghiệm được yêu cầu ở 7.3.6.3.3.1b).
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng nguồn cung
cấp có đầu ra nối đất có thể tạo ra các kết quả sai lệch.
CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng dòng điện
lớn hơn làm tăng độ chính xác của kết quả thử nghiệm, đặc biệt là với các giá
trị điện trở thấp, tức là tiết diện lớn hơn và/hoặc chiều dài dây dẫn ngắn hơn.
CHÚ THÍCH 3: Vì đây là một điện trở
rất thấp, nên cần cẩn thận trong việc định vị đầu đo.
7.3.6.3.5 Dây dẫn nối đất bảo vệ bên
ngoài
Dây dẫn nối đất bảo vệ phải luôn luôn được
nối khi cấp điện cho PCE có bảo vệ cấp I. Trừ khi có các quy định khác đối với
hệ thống đi dây, tiết diện của dây dẫn nối đất bảo vệ phải được xác định từ
Bảng 11 hoặc tính theo TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54).
Nếu dây dẫn nối đất bảo vệ bên ngoài
được định tuyến qua phích cắm và ổ cắm hoặc phương tiện ngắt kết nối tương tự
thì không thể ngắt kết nối trừ khi đồng thời làm mất điện bộ phận cần bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện
của dây pha của PCE, S
mm2
Tiết diện
tối thiểu của dây dẫn nối đất bảo vệ bên ngoài tương ứng, Sp
mm2
S ≤ 16
S
16 < S ≤
35
16
35 < S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các giá trị trong bảng
này chỉ hợp lệ nếu dây dẫn nối đất bảo vệ bên ngoài được làm từ cùng kim loại
như dây pha. Nếu không phải như vậy thì tiết diện của dây dẫn nối đất bảo vệ
bên ngoài được xác định theo cách tạo ra độ dẫn điện tương đương với độ dẫn
điện thu được khi áp dụng bảng này.
Tiết diện của tất cả các dây dẫn nối
đất bảo vệ không tạo thành một phần của cáp nguồn hoặc vỏ ngoài của cáp, trong
mọi trường hợp, không được nhỏ hơn:
• 2,5 mm2 nếu có bảo vệ cơ;
• 4 mm2 nếu không không có
bảo vệ cơ.
Đối với thiết bị được nối dây nguồn,
phải có dự phòng sao cho dây dẫn nối đất bảo vệ trong dây nguồn phải là dây dẫn
cuối cùng bị gián đoạn, trong trường hợp hỏng cơ cấu giảm sức căng.
7.3.6.3.6 Phương tiện nối dùng cho
dây dẫn nối đất bảo vệ bên ngoài
7.3.6.3.6.1 Quy định chung
Các phương tiện nối dùng cho dây dẫn
nối đất bảo vệ bên ngoài phải được đặt gần các đầu nối dùng cho các dây dẫn mang
điện tương ứng. Các phương tiện nối phải chịu được ăn mòn và thích hợp để nối
các cáp theo 7.3.6.3.5.
Các phương tiện nối dùng cho dây dẫn
bảo vệ không được sử dụng như một phần của cụm lắp ráp cơ khí của thiết bị hoặc
dùng cho đấu nối khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm nối và liên kết phải được
thiết kế sao cho khả năng mang dòng của chúng không bị ảnh hưởng bởi các ảnh
hưởng cơ học, hóa học hoặc điện hóa. Trong trường hợp sử dụng vỏ ngoài và/hoặc
dây dẫn bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm hoặc nhôm, cần chú ý đặc biệt đến các vấn
đề về ăn mòn điện phân.
Các phương tiện nối dùng cho dây dẫn
bảo vệ phải được ghi nhãn vĩnh viễn bằng:
- Ký hiệu 7 của Phụ lục C; hoặc
- mã màu xanh lục-vàng.
Không được ghi nhãn trên các bộ phận
dễ thay thế như vít.
7.3.6.3.7 Dòng điện chạm trong trường
hợp hỏng dây dẫn nối đất bảo vệ
Các yêu cầu của điều này phải được đáp
ứng để duy trì an toàn trong trường hợp hư hại hoặc ngắt kết nối dây dẫn bảo vệ
nối đất.
Đối với thiết bị cắm được kiểu A, dòng
điện chạm được đo theo 7.5.4 không được vượt quá 3,5 mA xoay chiều hoặc 10 mA
một chiều.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo theo
7.5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hệ thống đi dây được nối vĩnh viễn,
và:
• tiết diện của dây dẫn nối đất bảo vệ
tối thiểu là 10 mm2 nếu bằng đồng, hoặc 16 mm2 nếu bằng nhôm;
hoặc
• ngắt kết nối tự động với nguồn cung
cấp trong trường hợp gián đoạn của dây dẫn bảo vệ nối đất;
hoặc
• dự phòng của đầu nối bổ sung cho dây
dẫn nối đất bảo vệ thứ hai có cùng tiết diện với dây dẫn nối đất bảo vệ ban đầu
và hướng dẫn lắp đặt yêu cầu lắp dây dẫn nối đất bảo vệ thứ hai.
hoặc
b) Đấu nối với bộ nối công nghiệp theo
IEC 60309 và tiết diện của dây dẫn nối đất bảo vệ tối thiểu là 2,5 mm2
là một phần của cáp điện lực nhiều ruột dẫn. Phải có đủ độ giảm sức căng.
Ngoài ra, ký hiệu lưu ý 15 của Phụ lục
C phải được cố định vào sản phẩm và sổ tay lắp đặt phải nêu chi tiết về các
biện pháp nối đất bảo vệ yêu cầu trong quá trình lắp đặt như yêu cầu ở 5.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
và khi cần thiết, bằng các thử nghiệm phù hợp với 7.5.4.
7.3.6.4 Bảo vệ cấp II - Cách điện kép
hoặc cách điện tăng cường
Thiết bị hoặc bộ phận của thiết bị
được thiết kế có bảo vệ cấp II phải có cách điện giữa các bộ phận mang điện và
các bề mặt tiếp cận được theo 7.3.4.3. Các yêu cầu dưới đây cũng được áp dụng:
• thiết bị được thiết kế để bảo vệ cấp
II không được có phương tiện nối dùng cho dây dẫn nối đất bảo vệ bên ngoài. Tuy
nhiên, việc này không áp dụng nếu dây dẫn nối đất bảo vệ bên ngoài đi qua thiết
bị đến thiết bị nối nối tiếp bên ngoài nó. Trong trường hợp đó, dây dẫn nối đất
bảo vệ bên ngoài và các phương tiện nối của nó phải được cách điện bằng cách
điện chính với bề mặt tiếp cận được của thiết bị và với các mạch điện sử dụng
phân cách bảo vệ, điện áp cực thấp, trở kháng bảo vệ và năng lượng phóng có hạn
chế, theo 7.3.5. Cách điện chính này phải tương ứng với điện áp danh định của
thiết bị nối nối tiếp;
• thiết bị bọc kim loại có bảo vệ cấp II
có thể có dự phòng trên vỏ ngoài của nó dùng cho đấu nối dây liên kết đẳng thế;
• thiết bị có bảo vệ cấp II có thể có
dự phòng dung cho đấu nối của dây dẫn nối đất cho các mục đích chức năng hoặc
để làm nhụt quá điện áp; tuy nhiên, dự phòng này phải được cách điện vì đó là
bộ phận mang điện;
• thiết bị sử dụng bảo vệ cấp II phải
ghi nhãn theo 5.1.8.
7.3.7 Cách
điện bao gồm khe hở không khí và chiều dài đường rò
7.3.7.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai chế tạo phải được tính đến
khi đo chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách cách điện trong PCE.
Cách điện phải được chọn sau khi xem
xét các ảnh hưởng dưới đây:
• Độ nhiễm bẩn
• Cấp quá điện áp
• Hệ thống nối đất nguồn
• Điện áp cách điện
• Vị trí của cách điện
• Kiểu cách điện
Kiểm tra xác nhận sự phù hợp của cách
điện, chiều dài đường rò và khe hở không khí bằng cách đo hoặc xem xét bằng
mắt, và các thử nghiệm ở 7.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.7.1.1 Độ nhiễm bẩn
Cách điện, đặc biệt khi được cung cấp
bởi khe hở không khí và chiều dài đường rò, bị ảnh hưởng bởi nhiễm bẩn xảy ra trong
tuổi thọ dự kiến của PCE. Thông số đặc trưng về độ nhiễm bẩn của PCE hoặc một
phần của PCE được sử dụng và để đưa ra các yêu cầu của phần này phải là độ
nhiễm bẩn được xác định theo 6.1 và 6.2.
7.3.7.1.2 Thông số đặc trưng về cấp
quá điện áp và điện áp chịu xung
Khái niệm về cấp quá điện áp được đặt
lên từng mạch điện riêng rẽ của PCE, bao gồm mạch nguồn, mạch PV và các mạch
điện khác, dù được nối hoặc cách ly với mạch nguồn và mạch PV, như sau:
a) Đối với thiết bị hoặc mạch điện
được đóng điện từ nguồn lưới, bốn cấp được xem xét:
- cấp IV áp dụng cho thiết bị được nối
vĩnh viễn tại điểm gốc của hệ thống lắp đặt (về phía nguồn của tủ phân phối
nguồn lưới). Ví dụ là công tơ điện, thiết bị bảo vệ quá dòng sơ cấp và các
thiết bị khác được nối trực tiếp đến đường dây hở ngoài trời.
CHÚ THÍCH 1: Mạch nguồn trên PCE ngoài
trời không nhất thiết phải có quá điện áp cấp IV. Ví dụ, nếu điểm tại đó PCE
ngoài trời nối điện là OVC III thì cổng nguồn lưới của PCE được xem xét là OVC
III ngay cả khi PCE ở ngoài trời. Tuy nhiên, yêu cầu trong trường hợp hệ thống
đi dây ngoài trời dài giữa điểm nối có OVC III và vị trí vật lý của PCE, các
quá độ có thể tăng trở về OVC cấp IV, và PCE được thiết kế có OVC III có thể
không thích hợp. Lưu ý rằng OVC được yêu cầu được nêu trong thông tin về lắp
đặt cung cấp cùng PCE.
- cấp III áp dụng cho thiết bị cố định
về phía tải của tủ phân phối nguồn lưới và bao gồm cả tủ phân phối nguồn lưới.
Ví dụ là các thiết đóng cắt và thiết bị khác trong hệ thống lắp đặt công
nghiệp;
- cấp II áp dụng cho thiết bị không
nối vĩnh viễn với hệ thống lắp đặt. Ví dụ là các thiết bị gia dụng, dụng cụ
xách tay và các thiết bị có phích cắm khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đặc trưng điện áp chịu xung
đối với mạch nguồn được ấn định trên OVC nêu trên và trên điện áp hệ thống
nguồn lưới, như trong 7.3.7.1.4.
b) Đối với mạch PV nói chung, quá điện
áp cấp II được giả định và thông số đặc trưng về điện áp chịu xung đối với mạch
PV được ấn định dựa trên điện áp hệ thống PV như trong 7.3.7.1.4 nhưng điện áp
xung tối thiểu được sử dụng là 2500 V.
c) Đối với PCE có cách ly điện giữa
nguồn lưới và mạch PV, thông số đặc trưng về điện áp chịu xung của mạch nguồn
và mạch PV được xác định như ở điểm a) và b) nói trên, và sau đó, hiệu quả của
việc giảm OVC qua cách ly được đánh giá như sau:
- Độ lớn của các xung từ mạch nguồn
trên mạch PV được xác định bằng cách giảm OVC của mạch nguồn một cấp, và xác
định thông số đặc trưng về điện áp chịu xung dựa trên điện áp hệ thống nguồn.
- Thông số đặc trưng được sử dụng trên
mạch PV là giá trị cao hơn giá trị ở b) và giá trị tính được ở trên.
- Độ lớn của các xung từ mạch PV trên
mạch nguồn được xác định bằng cách giảm OVC của mạch PV một cấp, và xác định
thông số đặc trưng về điện áp chịu xung dựa trên điện áp hệ thống PV.
- Thông số đặc trưng được sử dụng trên
mạch nguồn là giá trị cao hơn giá trị ở a) và giá trị tính được ở trên.
CHÚ THÍCH 2: “Giảm OVC...một cấp” nghĩa
là chọn giá trị từ một cột ở bên trái trong Bảng 12.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp OVC đã
là cấp thấp nhất (OVC I), việc giảm này được thực hiện bằng cách dịch lên một
hàng trong Bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với PCE không có cách ly điện
giữa mạch nguồn và mạch PV, thông số đặc trưng về điện áp chịu xung của mạch
nguồn và mạch PV được xác định như điểm a) và b) ở trên và giá trị cao hơn của
thông số này được sử dụng cho toàn bộ mạch kết hợp. Đối với mạch điện được nối
vào mạch kết hợp mà không có cách ly điện, áp dụng thông số điện áp chịu xung
của mạch kết hợp.
e) Đối với các mạch điện khác, thông
số đặc trưng về điện áp chịu xung là thông số khắc nghiệt nhất được xác định
bởi mối quan hệ của mạch điện cần xét với mạch PV và mạch nguồn, như sau:
- đối với mạch điện được nối đến nguồn
lưới mà không có cách ly điện, áp dụng thông số đặc trưng về điện áp chịu xung
của mạch nguồn.
- đối với mạch điện được nối đến mạch
PV mà không có cách ly điện, áp dụng thông số đặc trưng về điện áp chịu xung
mạch PV.
- trong trường hợp có cách ly bằng máy
biến áp cách ly, bộ ghép quang, hoặc cơ cấu cách ly điện tương tự, giữa mạch
điện cần xem xét và nguồn điện liền kề hoặc mạch PV, thông số đặc trưng về điện
áp chịu xung của mạch điện cần xem xét được giảm một cấp so với mạch liền kề;
nếu có nhiều hơn một mạch liền kề, thì áp dụng thông số đặc trưng cao nhất của
điện áp chịu xung thu được.
CHÚ THÍCH 5: Các yêu cầu xem xét “các
mạch khác” nêu trên vốn không có xung. Các xung trên mạch này bắt nguồn từ các
mạch khác như mạch nguồn và mạch PV. Ví dụ như các mạch acquy và mạch máy phát
diesel. Tuy nhiên, trong trường hợp nguồn này được nối với hệ thống bằng đoạn
cáp dài, và đặc biệt là đoạn cáp dài ngoài trời, phải xem xét khả năng mà cách
mạch này có các điện áp xung gây ra bởi chúng do các cú sét gần đó, v.v...
Trong những trường hợp này, “các mạch khác” có thể có xung điện áp có nguồn gốc
bên trong mạch. Cần xem xét xử lý các mạch này theo cách mạch PV được xử lý như
nêu trên: thông số đặc trưng tối thiểu của điện áp chịu xung là 2 500 V, sau đó
cần phải được so sánh với thông số đặc trưng của điện áp chịu xung của các mạch
liền kề theo cách trên.
f) Cấp quá điện áp được xác định như
trên áp dụng từ các mạch điện đến đất. Cấp quá điện áp áp dụng cho cách điện
chức năng bên trong từng mạch điện là một cấp thấp hơn (ít khắc nghiệt hơn) so
với cấp quá điện áp áp dụng từ mạch điện xuống đất.
g) Việc áp dụng các phương tiện giảm
điện áp xung: Đối với cách điện chính và cách điện chức năng, nếu phương tiện
làm giảm quá độ được cung cấp làm giảm các xung đến giá trị thấp hơn thì cách
điện có thể được thiết kế cho các mức xung giảm bớt. Giá trị giảm bớt được sử
dụng là các xung cao nhất xuất hiện trong thử nghiệm ở 7.5.1.
Nếu các phương tiện này được sử dụng
để giảm các giá trị đối với thiết kế cách điện chính, và các phương tiện này có
thể bị hỏng do quá điện áp hoặc các xung lặp lại làm giảm khả năng giảm xung
của chúng thì chúng phải được theo dõi và có chỉ thị về tình trạng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với cách điện kép hoặc
tăng cường không được giảm bớt khi có các biện pháp giảm xung.
7.3.7.1.3 Hệ thống nối đất nguồn cung
cấp
Ba kiểu cơ bản của hệ thống nối đất
được mô tả trong TCVN 7447-1 (IEC 60364-1). Đó là:
• Hệ thống TN: có một điểm nối đất
trực tiếp, bộ phận dẫn điện tiếp cận được của hệ thống lắp đặt được nối với
điểm đó bằng dây dẫn bảo vệ. Ba kiểu của hệ thống TN, TN-C, TN-S và TN-C-S,
được xác định theo bố trí dây dẫn trung tính và dây dẫn bảo vệ;
• Hệ thống TT: có một điểm nối đất
trực tiếp, bộ phận dẫn điện tiếp cận được của hệ thống lắp đặt được nối với các
điện cực đất độc lập về điện của các điện cực đất của hệ thống điện;
• Hệ thống IT: có tất cả các bộ phận
mang điện được cách ly với đất hoặc có một điểm được nối đất qua một trở kháng,
các bộ phận dẫn điện tiếp cận được của hệ thống lắp đặt được nối đất độc lập
hoặc nối đất tập trung đến hệ thống nối đất.
7.3.7.1.4 Điện áp cách điện
Bảng 12 sử dụng điện áp hệ thống mạch
điện và cấp quá điện áp để xác định điện áp chịu xung và quá điện áp tạm thời.
Bảng 12 -
Điện áp cách điện đối với mạch điện hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Điện áp hệ
thống (7.3.7.2)
V
Điện áp
chịu xung
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Cấp quá
điện áp
I
II
III
IV
50 V hiệu
dụng hoặc 71 V một chiều
330
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
1 770 / 1
250
100 V hiệu
dụng hoặc 141 V một chiều
500
800
1 500
2 500
1 840 /1
300
150 V hiệu
dụng hoặc 213 V một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
2 500
4 000
1 910/1 350
300 V hiệu
dụng hoặc 424 V một chiều
1 500
2 500
4 000
6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 V hiệu
dụng hoặc 849 V một chiều
2 500
4 000
6 000
8 000
2 550 /1
800
1 000 V
hiệu dụng hoặc 1 500 V một chiều
4 000
6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 000
3 110/2 200
CHÚ THÍCH 1: Nội suy không được phép
trong mạch nguồn, nhưng cho phép ở các mạch khác.
CHÚ THÍCH 2: Hàng cuối cùng chỉ áp
dụng cho hệ thống một pha hoặc điện áp pha-pha trong hệ thống ba pha.
CHÚ THÍCH 3: Cột 6, quá điện áp tạm
thời, chỉ áp dụng cho mạch nguồn.
CHÚ THÍCH 4: Mạch PV thường là OVCII
có điện áp xung nhỏ nhất là 2 500 V - xem 7.3.7.1.2b).
CHÚ THÍCH 5: Các giá trị này được
tính theo công thức (1 200 V + điện áp hệ thống) từ TCVN 10884-1 (IEC
60664-1).
7.3.7.2 Cách điện giữa mạch điện và
môi trường xung quanh
7.3.7.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Điện áp xung; hoặc
• Quá điện áp tạm thời; hoặc
• Điện áp làm việc của mạch điện.
Đối với chiều dài đường rò, sử dụng
giá trị hiệu dụng của điện áp làm việc.
Đối với khe hở không khí và cách điện
rắn, sử dụng điện áp như quy định ở 7.3.7.2.2 đến 7.3.7.2.4.
Điện áp xung và quá điện áp tạm thời
được lấy từ Bảng 12.
Khi sử dụng Bảng 12, điện áp hệ thống
ở cột 1 là:
• trong hệ thống TN và TT: giá trị
hiệu dụng của điện áp danh định giữa pha và đất;
CHÚ THÍCH 1: Hệ thống nối đất góc là
hệ thống TN có một pha nối đất, trong đó, điện áp hệ thống là giá trị hiệu dụng
của điện áp danh định giữa pha không nối đất và đất (tức là điện áp pha-pha).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
để xác định điện áp xung, giá trị hiệu
dụng của điện áp danh định giữa pha và điểm trung tính giả (mối nối giả định
của các trở kháng bằng nhau từ từng pha);
CHÚ THÍCH 2: Đối với hầu hết các hệ
thống, việc này tương đương với điện áp pha-pha chia cho 1,732.
• trong hệ thống IT một pha: giá trị
hiệu dụng của điện áp danh định giữa các dây pha.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp điện áp
nguồn cung cấp là xoay chiều chỉnh lưu, điện áp hệ thống là giá trị hiệu dụng
của nguồn xoay chiều trước khi chỉnh lưu, có tính đến hệ thống nối đất nguồn
cung cấp.
7.3.7.2.2 Mạch điện nối trực tiếp vào
nguồn lưới
Khe hở không khí và cách điện rắn giữa
các mạch điện nối trực tiếp với nguồn lưới và môi trường xung quanh chúng phải
được thiết kế theo điện áp xung, quá điện áp tạm thời hoặc điện áp làm việc,
chọn điều kiện cho yêu cầu khắc nghiệt nhất.
CHÚ THÍCH: Mạch điện, được nối đến
nguồn lưới qua trở kháng bảo vệ, theo 7.3.5.3 hoặc qua phương tiện giới hạn
điện áp, theo 7.3.5.4, không được xem là nối trực tiếp với nguồn lưới.
7.3.7.2.3 Mạch điện không phải mạch
nguồn
Khe hở không khí và cách điện rắn giữa
các mạch điện không phải nguồn lưới và môi trường xung quanh chúng phải được
thiết kế theo điện áp xung và điện áp đỉnh tuần hoàn, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• đối với mạch PV, điện áp mạch hở PV
danh định lớn nhất;
• đối với mạch điện khác, điện áp làm
việc;
- điện áp xung được xác định từ Bảng
12, sử dụng điện áp hệ thống nêu trên và theo 7.3.7.1.2;
- điện áp làm việc hoặc điện áp xung,
chọn giá trị cho yêu cầu khắc nghiệt hơn, xác định thiết kế của khe hở không
khí và cách điện rắn.
7.3.7.2.4 Cách điện giữa các mạch
điện
Cách điện giữa hai mạch điện phải được
thiết kế như sau:
a) đối với khe hở không khí và cách
điện, các yêu cầu này được xác định bằng mạch điện có điện áp xung cao hơn;
b) đối với chiều dài đường rò, điện áp
làm việc hiệu dụng trên cách điện xác định các yêu cầu này.
7.3.7.3 Cách điện chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp quá điện áp phải được xác định
theo 7.3.7.1.2.
Đối với các bộ phận và mạch điện có
cấp quá điện áp I, II, III hoặc IV, cách điện chức năng phải được thiết kế theo
điện áp xung áp dụng được như xác định ở 7.3.7.1.4.
7.3.7.4 Chiều dài đường rò
7.3.7.4.1 Cách xác định
Bảng 13 xác định khe hở không khí tối
thiểu yêu cầu để cung cấp cách điện chức năng, chính hoặc phụ (xem Phụ lục A về
các ví dụ của khe hở không khí)
Khe hở không khí để sử dụng ở độ cao
trên 2 000 m so với mực nước biển phải được tính toán với hệ số hiệu chỉnh theo
Bảng A.2 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1), được sao chép lại cho thuận tiện ở Phụ
lục F.
Để xác định khe hở không khí đối với
cách điện chức năng từ Bảng 13, giá trị tương ứng với điện áp xung cao hơn tiếp
theo hoặc 1,6 lần quá điện áp tạm thời, hoặc 1,6 lần điện áp làm việc phải được
sử dụng, chọn điều kiện cho yêu cầu khắc nghiệt nhất.
Sự phù hợp của khe hở không khí phải
được xác nhận bằng cách đo, xem xét bằng mắt và nếu cần, thực hiện thử nghiệm
điện áp xung ở 7.5.1 và thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một chiều ở 7.5.2.
Bảng 13 - Khe
hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
Điện áp
xung
(Bảng 12 và
7.3.7.1.4)
Quá điện áp
tạm thời (giá trị đỉnh) để xác định cách điện giữa các mạch điện và môi
trường xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp làm
việc (đỉnh tuần hoàn) để xác định cách điện chức năng
Điện áp làm
việc (đỉnh tuần hoàn) để xác định cách điện giữa các mạch điện và môi trường
xung quanh
Khe hở
không khí
mm
Độ nhiễm
bẩn
V
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
Không áp
dụng
≤ 110
≤ 71
0,01
0,20 a
0,80
Không áp
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
0,01
0,20
0,80
330
340
212
0,01
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
530
330
0,04
0,20
0,80
800
700
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,80
1 500
960
600
0,50
0,50
0,80
2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
1,5
4 000
2 600
1 600
3,0
6 000
3 700
2 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 000
4 800
3 000
8,0
12 000
7 400
4 600
14,0
CHÚ THÍCH 1: Cho phép nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Khe hở không khí và quá
điện áp tạm thời và điện áp làm việc được lấy từ Bảng A.1 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1). Ở cột 2, điện áp xấp xỉ 80 % điện áp chịu thử; ở cột 3, điện áp xấp
xỉ 50 % điện áp chịu thử.
a 0,1 mm
trên tấm mạch in.
7.3.7.4.2 Sự đồng nhất của trường
điện
Kích thước ở Bảng 13 tương ứng với các
yêu cầu của phân bố trường điện đồng nhất qua khe hở không khí, là điều kiện
thường gặp phải trong thực tế. Nếu phân bố trường điện đồng nhất tồn tại và
điện áp xung bằng hoặc lớn hơn 6 000 V đối với mạch điện nối trực tiếp với nguồn
lưới hoặc 4 000 V bên trong một mạch điện thì khe hở không khí có thể được giảm
không nhỏ hơn khe hở yêu cầu ở Bảng F.2 trường hợp B của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1). Tuy nhiên, trong trường hợp này, thử nghiệm điện áp xung ở 7.5.1 phải
được thực hiện cho khe hở không khí.
7.3.7.4.3 Khe hở không khí đến vỏ
ngoài dẫn điện
Khe hở không khí giữa bộ phận mang
điện không dẫn điện bất kỳ và các vách của vỏ ngoài bằng kim loại phải phù hợp
với 7.3.7.4.1 sau đó là các thử nghiệm biến dạng ở 13.7.
Nếu khe hở không khí thiết kế tối
thiểu là 12,7 mm và khe hở không khí được yêu cầu ở 7.3.7.4.1 không vượt quá 8
mm thì thử nghiệm biến dạng có thể được bỏ qua.
7.3.7.5 Chiều dài đường rò
7.3.7.5.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cách điện chức năng, chính và
phụ, giá trị ở Bảng 14 được áp dụng trực tiếp. Đối với cách điện tăng cường,
khoảng cách ở Bảng 14 phải gấp đôi.
Khi chiều dài đường rò xác định theo
Bảng 14 nhỏ hơn khe hở không khí yêu cầu ở 7.3.7.4.1 hoặc khe hở không khí được
xác định bằng thử nghiệm xung (xem 7.3.7.4.2) thì phải tăng đến khe hở không
khí đó.
Chiều dài đường rò phải được kiểm tra
xác nhận bằng cách đo hoặc kiểm tra (xem Phụ lục A về các ví dụ về chiều dài
đường rò).
7.3.7.5.2 Điện áp
Điện áp ở cột 1 của Bảng 14 là giá trị
hiệu dụng của điện áp làm việc trên chiều dài đường rò. Cho phép nội suy.
7.3.7.5.3 Vật liệu
Vật liệu cách điện được chia thành bốn
nhóm theo chỉ số phóng điện tương đối (CTI) của chúng khi thử nghiệm theo 6.2
của IEC 60112:
• vật liệu nhóm I: 600 ≤ CTI;
• vật liệu nhóm II: 400 ≤ CTI <
600;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• vật liệu nhóm IIIb: 100 ≤ CTI <
175.
Chiều dài đường rò trên các tấm mạch
in (PWB) phải chịu điều kiện môi trường có độ nhiễm bẩn 3 phải được xác định
dựa trên Bảng 14, độ nhiễm bẩn 3 thuộc “”cách điện khác””.
Nếu chiều dài đường rò là đường gân,
thì chiều dài đường rò của vật liệu cách điện nhóm I có thể được áp dụng khi sử
dụng vật liệu cách điện nhóm II và chiều dài đường rò của vật liệu nhóm II có
thể được áp dụng khi sử dụng vật liệu cách điện nhóm III.
Ngoại trừ ở độ nhiễm bẩn 1, đường gân
phải cao tối thiểu 2 mm. Khoảng giãn cách của đường gân phải bằng hoặc lớn hơn
kích thước “X” trong Phụ lục A Bảng A.1.
Đối với vật liệu cách điện vô cơ, ví
dụ thủy tinh hoặc gốm, không có vết, chiều dài đường rò có thể bằng khe hở
không khí kết hợp, như xác định từ Bảng 13.
Bảng 14 -
Chiều dài đường rò (mm)
Cột 1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
Điện áp làm
việc hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PWB a
Cách điện
khác
Độ nhiễm
bẩn
Độ nhiễm
bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm vật
liệu cách điện
Nhóm vật
liệu cách điện
V
b
c
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
IIIa
IIIb
I
II
IIIa
IIIb
≤ 2
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,056
0,35
0,35
0,35
0,87
0,87
0,87
5
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,065
0,37
0,37
0,37
0,92
0,92
0,92
10
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,40
0,40
0,40
1,0
1,0
1,0
25
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125
0,50
0,50
0,50
1,25
1,25
1,25
32
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,53
0,53
0,53
1,3
1,3
1,3
40
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,56
0,80
1,1
1,4
1,6
1,8
50
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,60
0,85
1,20
1,5
1,7
1,9
63
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,63
0,90
1,25
1,6
1,8
2,0
80
0,063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,67
0,95
1,3
1,7
1,9
2,1
100
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,71
1,0
1,4
1,8
2,0
2,2
125
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,75
1,05
1,5
1,9
2,1
2,4
160
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,80
1,1
1,6
2,0
2,2
2,5
200
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
1,0
1,4
2,0
2,5
2,8
3,2
250
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
1,25
1,8
2,5
3,2
3,6
4,0
320
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,6
2,2
3,2
4,0
4,5
5,0
400
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,0
2,8
4,0
5,0
5,6
6,3
500
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
2,5
3,6
5,0
6,3
7,1
8,0
630
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
3,2
4,5
6,3
8,0
9,0
10,0
800
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
4,0
5,6
8,0
10,0
11
12,5
d
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
3,2
5,0
7,1
10,0
12,5
14
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
6,3
4,2
6,3
9
12,5
16
18
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 600
º
º
5,6
8,0
11
16
20
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
7,5
10,0
14
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
2 500
10,0
12,5
18
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
40
3 200
12,5
16
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
45
50
4 000
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
56
63
5 000
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
50
63
71
80
6 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
45
63
80
90
100
8 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
40
56
81
100
110
125
10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
71
100
125
140
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Tất cả các
nhóm vật liệu.
c Tất cả các
nhóm vật liệu trừ IIIb
d Vật liệu
cách điện nhóm IIIb thường không được khuyến cáo đối với độ nhiễm bẩn 3 trên
630 V. Trên 1 250 V sử dụng các giá trị từ cột 4 đến 11, nếu thuộc đối tượng
áp dụng.
CHÚ THÍCH: Cho phép nội suy.
7.3.7.6 Lớp phủ
Có thể sử dụng lớp phủ để tạo cách
điện, để bảo vệ bề mặt khỏi nhiễm bẩn và để giảm chiều dài đường rò và khe hở
không khí (xem 7.3.7.8.4.2 và 7.3.7.8.6).
7.3.7.7 Khoảng cách trên tấm mạch in
đối với cách điện chức năng
Khoảng cách đối với cách điện chức
năng trên tấm mạch in không phù hợp với 7.3.7.4 và 7.3.7.5 được cho phép khi
tất cả các điều dưới đây được đáp ứng:
• tấm mạch in có thông số đặc trưng về
tính dễ cháy là V-0 (xem IEC 60698-11-10); và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• thiết bị phù hợp với thử nghiệm ngắn
mạch tấm mạch in (xem 4.4.4.14).
Trên tấm mạch in, khe hở không khí và
chiều dài đường rò đối với cách điện chức năng ở điện áp làm việc nhỏ hơn 80 V
(hiệu dụng) hoặc 110 V (đỉnh tuần hoàn) là được phép để tính toán theo độ nhiễm
bẩn 1 nếu các vết được phủ bằng lớp phủ thích hợp. Không yêu cầu thử nghiệm lớp
phủ.
7.3.7.8 Cách điện rắn
7.3.7.8.1 Quy định chung
Vật liệu được chọn làm cách điện rắn
phải có khả năng chịu được các ứng suất xảy ra trong ứng dụng. Các ứng suất này
bao gồm ứng suất cơ, điện, nhiệt và khí hậu dự kiến xảy ra trong sử dụng bình
thường. Vật liệu cách điện cũng phải chịu được lão hóa trong tuổi thọ dự kiến
của PCE.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
trên các thành phần và cụm lắp ráp nhỏ sử dụng cách điện rắn, để đảm bảo rằng
tính năng của cách điện không bị hư hại bởi thiết kế hoặc quá trình chế tạo.
Các thành phần phù hợp với tiêu chuẩn
thành phần liên quan có các yêu cầu tương đương với các yêu cầu của tiêu chuẩn
này thì không cần đánh giá riêng rẽ. Cụm lắp ráp có chứa những thành phần này
phải được thử nghiệm theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
7.3.7.8.2 Yêu cầu đối với khả năng
chịu thử về điện của cách điện rắn
7.3.7.8.2.1 Cách điện chính, phụ,
tăng cường và kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, cách điện kép và tăng cường
phải chịu được thử nghiệm phóng điện cục bộ theo 7.5.3 nếu điện áp làm việc
đỉnh tuần hoàn trên cách điện lớn hơn 700 V và ứng suất điện áp trên cách điện
lớn hơn 1 kV/mm.
Sự phù hợp được thể hiện bằng thử
nghiệm điện áp chịu xung theo 7.5.1 và thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một
chiều theo 7.5.2 và thử nghiệm phóng điện cục bộ theo 7.5.3, nếu áp dụng.
CHÚ THÍCH: Ứng suất điện áp là điện áp
đỉnh tuần hoàn chia cho khoảng cách giữa hai bộ phận có điện thế khác nhau.
Các thử nghiệm này phải được thực hiện
như các thử nghiệm điển hình trừ thử nghiệm điện áp cũng được thực hiện như thử
nghiệm thường xuyên. Ngoài ra, thử nghiệm mẫu phải được thực hiện nếu cách điện
bao gồm một lớp vật liệu duy nhất. Thử nghiệm mẫu có thể được bỏ qua trên các
bộ phận phù hợp với tiêu chuẩn liên quan (xem 14.1) và được chế tạo bởi hệ
thống kiểm soát chất lượng.
Cách điện kép phải được thiết kế sao
cho hỏng cách điện chính hoặc cách điện phụ không làm giảm khả năng cách điện
của phần còn lại của cách điện.
7.3.7.8.2.2 Cách điện chức năng
Cách điện chức năng phải phù hợp với
các yêu cầu ở 7.3.7.3. Không yêu cầu thử nghiệm.
7.3.7.8.3 Vật liệu dạng tấm mỏng hoặc
dải băng
7.3.7.8.3.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện là các vật liệu tấm mỏng
(nhỏ hơn 0,7 mm) hoặc dải băng là được phép với điều kiện là nó được bảo vệ
khỏi hư hại và không phải chịu ứng suất cơ trong sử dụng bình thường.
Trong trường hợp sử dụng nhiều hơn một
lớp cách điện thì không yêu cầu tất cả các lớp này là cùng vật liệu.
CHÚ THÍCH: Một lớp dải băng quấn cách
điện xếp chồng hơn 50 % được xem là gồm hai lớp.
Vật liệu dạng tấm mỏng hoặc dải băng
phải phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện rắn ở 7.3.7.8.1 và 7.3.7.8.3.2
hoặc 7.3.7.8.3.3, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
7.3.7.8.3.2 Chiều dày vật liệu không
nhỏ hơn 0,2 mm
• Cách điện chính hoặc phụ phải gồm
tối thiểu là một lớp vật liệu, và phải đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm điện áp
xung và thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một chiều ở 7.3.7.8.2.1 đối với cách
điện chính hoặc phụ.
• Cách điện kép phải gồm tối thiểu là
hai lớp vật liệu. Từng lớp phải đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm điện áp xung và
thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một chiều ở 7.3.7.8.2.1 đối với cách điện
chính, và yêu cầu về phóng điện cục bộ ở 7.3.7.8.2.1. Hai lớp bất kỳ cùng nhau
đều đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm điện áp xung và thử nghiệm điện áp xoay
chiều hoặc một chiều ở 7.3.7.8.2.1 đối với cách điện kép.
• Cách điện tăng cường phải gồm một
lớp vật liệu duy nhất, đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm điện áp xung và thử
nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một chiều, và thử nghiệm phóng điện cục bộ ở 7.3.7.8.2.1
đối với cách điện tăng cường.
7.3.7.8.3.3 Chiều dày vật liệu nhỏ
hơn 0,2 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cách điện kép phải gồm tối thiểu là
ba lớp vật liệu. Từng lớp phải đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm điện áp xung và
thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một chiều ở 7.3.7.8.2.1 đối với cách điện
chính. Hai lớp bất kỳ cùng nhau đều đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm điện áp xung
và thử nghiệm điện áp xoay chiều hoặc một chiều và thử nghiệm phóng điện cục bộ
ở 7.3.7.8.2.1 đối với cách điện kép.
• Cách điện tăng cường gồm một lớp vật
liệu có dày nhỏ hơn 0,2 mm là không được phép.
7.3.7.8.3.4 Sự phù hợp
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm quy định ở 7.5.1 đến 7.5.3 áp dụng theo 7.3.7.8.2.
Khi một thành phần hoặc cụm lắp ráp
nhỏ sử dụng các vật liệu cách điện dạng tấm mỏng, cho phép thực hiện các thử
nghiệm trên thành phần mà không phải là trên vật liệu.
7.3.7.8.4 Tấm mạch in (PWB)
7.3.7.8.4.1 Quy định chung
Cách điện giữa các lớp dây dẫn trong
tấm mạch in một lớp hai mặt, tấm mạch in nhiều lớp và tấm mạch in lõi kim loại,
phải đáp ứng các yêu cầu đối với cách điện rắn ở 7.3.7.8.
Đối với các lớp bên trong của tấm mạch
in nhiều lớp, cách điện giữa các rãnh liền kề trên cùng một lớp phải được xử lý
như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
như cách điện rắn, trong trường hợp
này, phải đáp ứng các yêu cầu ở 7.3.7.8.
7.3.7.8.4.2 Sử dụng vật liệu làm lớp
phủ
Vật liệu làm lớp phủ được sử dụng để
tạo ra môi trường vi mô hoặc cách điện chức năng, chính, phụ và tăng cường phải
đáp ứng các yêu cầu như quy định dưới đây.
Bảo vệ kiểu 1 (như xác định trong TCVN
10884-3 (IEC 60664-3)) cải thiện môi trường vi mô (độ nhiễm bẩn) của bộ phận
cần bảo vệ. Khe hở không khí và chiều dài đường rò của Bảng 13 và Bảng 14 đối
với độ nhiễm bẩn 1 áp dụng theo bảo vệ. Giữa hai bộ phận dẫn điện, yêu cầu rằng
một hoặc cả hai bộ phận dẫn điện, cùng với khoảng cách giữa chúng, được che bởi
bảo vệ.
Bảo vệ kiểu 2 được xem là tương tự
cách điện rắn. Dưới sự bảo vệ, các yêu cầu đối với cách điện rắn quy định ở
7.3.7.8 có thể áp dụng và khoảng cách không được nhỏ hơn các giá trị quy định
trong Bảng 1 của TCVN 10884-3 (IEC 60664-3). Các yêu cầu đối với khe hở không
khí và chiều dài đường rò trong Bảng 13 và Bảng 14 không áp dụng. Giữa hai bộ
phận dẫn điện, yêu cầu rằng cả hai bộ phận dẫn điện, cùng với khoảng cách giữa
chúng, được che phủ bởi bảo vệ sao cho không có khe hở không khí giữa vật liệu
bảo vệ, bộ phận dẫn điện và tấm mạch in.
Vật liệu phủ thường cung cấp bảo vệ
kiểu 1 và kiểu 2 phải được thiết kế để chịu được ứng suất dự kiến trước xảy ra
trong suốt tuổi thọ dự kiến của PCE.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
điển hình trên PWB đại diện, dẫn điện theo TCVN 10884-3 (IEC 60664-3), Điều 5.
Đối với thử nghiệm Lạnh (5.7.1), sử dụng nhiệt độ -25 °C và sự thay đổi đột
ngột của thử nghiệm nhiệt độ (5.7.3); -25 °C đến +125 °C, ngoài ra, nếu thông
số đặc trưng về nhiệt độ của PCE thấp hơn -25 °C thì giới hạn nhiệt độ thấp đối
với thử nghiệm này được giảm về thông số đặc trưng của PCE.
7.3.7.8.5 Thành phần quấn
Cách điện bằng vecni hoặc tráng men
của sợi dây không được sử dụng làm cách điện chính, phụ, kép hoặc tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần này, riêng nó phải đạt các
yêu cầu ở 7.3.7.8.1 và 7.3.7.8.2. Nếu thành phần này có cách điện tăng cường
hoặc kép, thử nghiệm điện áp ở 7.5.2 phải được thực hiện như thử nghiệm thường xuyên.
7.3.7.8.6 Vật liệu vỏ bọc
Vật liệu vỏ bọc có thể được sử dụng để
cung cấp cách điện rắn hoặc hoạt động như một lớp phủ để bảo vệ chống nhiễm
bẩn. Nếu được sử dụng như cách điện rắn thì nó phải phù hợp với các yêu cầu ở 7.3.7.8.1
và 7.3.7.8.2. Nếu được sử dụng để bảo vệ chống nhiễm bẩn thì áp dụng các yêu
cầu đối với bảo vệ kiểu 1 ở 7.3.7.8.4.2.
7.3.7.9 Yêu cầu đối với cách điện
trên 30 kHz
Trong trường hợp điện áp trên cách
điện có tần số cơ bản lớn hơn 30 kHz, áp dụng các xem xét thêm. Yêu cầu đối với
điều này được cho trong TCVN 10884-4 (IEC 60664-4) và phải áp dụng các mức khắc
nghiệt hơn của các yêu cầu này và các yêu cầu ở các điều từ 7.3.7.1 đến
7.3.7.8.
7.3.8 Sự
tương thích của cơ cấu phát hiện dòng dư (RCD) hoặc cơ cấu theo dõi dòng dư
(RCM)
Cơ cấu RCD và RCM được sử dụng để bảo
vệ chống các sự cố cách điện trong mạch nguồn xoay chiều trong một số hệ thống
lắp đặt gia dụng và công nghiệp, bổ sung cho bảo vệ bất kỳ được cung cấp bởi
thiết bị được lắp đặt.
Sự cố cách điện hoặc tiếp xúc trực
tiếp với các kiểu nhất định của mạch PCE có thể gây ra dòng điện dư có thành
phần một chiều chạy qua và do đó, giảm khả năng của RCD hoặc RCM của kiểu A
hoặc AC để cung cấp bảo vệ này cho các thiết bị khác trong hệ thống lắp đặt
(xem IEC 60755 và IEC 62020).
PCE cắm được kiểu A phải được thiết kế
sao cho trong điều kiện bình thường và điều kiện sự cố đơn, thành phần một
chiều được tạo ra bất kỳ trong dòng điện dư không vượt quá yêu cầu chịu thử
dòng điện một chiều trong IEC 60755 và IEC 62020 đối với RCD và RCM kiểu A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
nếu hướng dẫn lắp đặt, và bằng phép đo dưới đây, được thực hiện trong điều kiện
bình thường và trong điều kiện sự cố bất kỳ, có thể gây rủi ro thành phần dòng
điện dư một chiều trong dòng điện xoay chiều. Các sự cố được chọn bằng cách
phân tích sơ đồ.
Dòng điện dư ở mạch điện đầu vào
và/hoặc đầu ra xoay chiều được đo sử dụng một đồng hồ đo hoặc bộ phân tích công
suất hoặc dụng cụ đo khác có thể phát hiện chỉ thành phần một chiều của dòng
điện dư. Thành phần dòng điện dư một chiều thu được được so sánh với các giới
hạn ở IEC 60755 hoặc IEC 62020, nếu thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: RCD kiểu A theo IEC
61008-1 và IEC 61009-1 có khả năng chịu được dòng điện 6 mA một chiều trong khi
vẫn giữ chức năng bảo vệ của chúng, tuy nhiên tùy thuộc vào thiết kế RCD, nhà
chế tạo có thể công bố giá trị cao hơn nhiều cho sản phẩm của họ.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này có thể được
đáp ứng bằng các phương tiện bảo vệ trong PCE, ví dụ bằng cách kết hợp các
phương tiện để ngắt kết nối PCE khỏi nguồn điện trong trường hợp thành phần
dòng điện một chiều vượt quá.
CHÚ THÍCH 3: Phụ lục E đưa ra các
hướng dẫn để hỗ trợ việc lựa chọn loại RCD hoặc RCM.
CHÚ THÍCH 4: Đối với thiết kế và kết
cấu của hệ thống lắp đặt điện, cần cẩn thận với RCD kiểu B. Tất cả RCD từ RCD
kiểu B đến máy biến áp cung cấp nên là kiểu B.
7.3.9 Bảo vệ
chống nguy hiểm điện giật do năng lượng lưu trữ
7.3.9.1 Khu vực tiếp cận của người
vận hành
Thiết bị phải được thiết kế sao cho
không có rủi ro điện giật trong khu vực tiếp cận của người vận hành do điện
tích lưu trữ sau khi ngắt kết nối PCE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
thiết bị và sơ đồ mạch điện liên quan, có tính đến khả năng ngắt kết nối với
bất kỳ công tắc nào ở một trong hai vị trí và nếu cần, bằng cách đo điện áp
theo thời gian sau khi ngắt kết nối nguồn. Đối với nguồn xoay chiều, yêu cầu
ngắt kết nối ở đỉnh của dạng sóng điện áp xoay chiều.
7.3.9.2 Khu vực tiếp cận dịch vụ
Tụ điện và các thiết bị lưu trữ năng
lượng khác nằm phía sau các tấm có thể tháo rời để bảo dưỡng, lắp đặt hoặc ngắt
kết nối không được có rủi ro điện giật hoặc nguy hiểm về năng lượng do điện
tích lưu trữ sau khi ngắt kết nối PCE.
Các tụ điện trong PCE phải phóng điện
về điện áp nhỏ hơn DVC A (xem 7.3.2.2), hoặc mức năng lượng dưới mức giới hạn
được quy định trong 7.3.5.3.2, trong vòng 10 s sau khi ngắt điện khỏi PCE. Nếu
yêu cầu này không đạt được đối với các lý do vận hành hoặc các lý do khác, phải
đặt cảnh báo ký hiệu 21 ở Phụ lục C và chỉ dẫn về thời gian phóng điện ở vị trí
nhìn thấy được một cách rõ ràng trên vỏ ngoài, tấm chắn bảo vệ tụ điện hoặc tại
một điểm gần với (các) tụ điện liên quan (tùy thuộc vào kết cấu) (xem 5.2.2.4).
Đối với thiết bị lưu trữ năng lượng
(ví dụ như acquy hoặc siêu tụ điện), chức năng dự kiến của nó là duy trì điện
tích ngay cả khi PCE không có điện và ngắt kết nối với các nguồn bên ngoài, tấm
chắn hoặc cách điện phải được cung cấp để ngăn ngừa tiếp xúc không chủ ý với
các bộ phận mang điện nguy hiểm. Cảnh báo ký hiệu 21 ở Phụ lục C phải được đặt
ở vị trí rõ ràng trên hoặc liền kề với tấm chắn hoặc cách điện, nơi nó sẽ được
nhìn thấy trước khi tháo tấm chắn hoặc cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
thiết bị và sơ đồ mạch điện liên quan, có tính đến khả năng ngắt kết nối với
bất kỳ công tắc nào ở một trong hai vị trí và không hoạt động của cơ cấu tiêu
thụ điện định kỳ trong PCE. Nếu thời gian phóng điện không tính toán được chính
xác thì phải đo thời gian này.
7.4 Bảo vệ
chống nguy hiểm năng lượng
7.4.1 Xác định mức năng lượng nguy
hiểm
Mức năng lượng nguy hiểm được coi là
tồn tại nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tính
toán hoặc bằng thử nghiệm sau:
Với thiết bị vận hành trong điều kiện
vận hành bình thường, tải điện trở biến thiên được nối với các bộ phận cần xem
xét và được điều chỉnh để đạt được mức 240 VA. Điều chỉnh thêm, nếu cần, để duy
trì 240 VA trong thời gian 60 s. Nếu điện áp từ 2 V trở lên, công suất ra ở mức
năng lượng nguy hiểm, trừ khi cơ cấu bảo vệ quá dòng mở trong quá trình thử
nghiệm ở trên hoặc vì bất kỳ lý do nào khác, công suất không thể được duy trì ở
mức 240 VA trong 60 s;
hoặc
b) năng lượng lưu trữ trong một tụ
điện có điện áp U bằng 2 V trở lên và năng lượng lưu trữ, E, được tính từ công
thức sau, vượt quá 20 J:
E = 0,5 CU2
Trong đó,
E là năng lượng, tính bằng jun (J);
C là điện dung, trong fara (F);
U là điện áp đo được trên tụ điện,
tính bằng vôn (V).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được thiết kế sao cho
không có rủi ro về nguy hiểm năng lượng trong khu vực tiếp cận từ các mạch điện
tiếp cận được.
Rủi ro bị thương do có nguy hiểm năng
lượng nếu có khả năng có hai hoặc nhiều bộ phận để hở (một trong số đó có thể
được nối đất) giữa chúng có một mức năng lượng nguy hiểm phải được nối bắc cầu
bằng vật thể kim loại.
Khả năng bắc cầu các bộ phận cần xem
xét phải được xác định. Sự phù hợp được thể hiện bằng ngón tay thử nghiệm ở
Hình D.1, ở tư thế thẳng. Nếu có thể nối bắc cầu các bộ phận bằng ngón tay thử
nghiệm này thì mức năng lượng nguy hiểm là không tồn tại.
Tấm chắn, tấm bảo vệ và các phương
tiện tương tự ngăn ngừa tiếp xúc không chủ ý có thể được cung cấp thay thế để
hạn chế năng lượng.
7.4.3 Khu vực tiếp cận dịch vụ
Thiết bị lưu trữ năng lượng nằm phía
sau các tấm có thể tháo rời để bảo dưỡng, lắp đặt hoặc ngắt kết nối không được
có rủi ro điện giật hoặc nguy hiểm về năng lượng do điện tích lưu trữ sau khi
ngắt kết nối PCE.
Các thiết bị lưu trữ năng lượng bên
trong PCE phải phóng điện về điện áp nhỏ hơn 20 J như ở 7.4.1 trong vòng 10 s
sau khi ngắt điện khỏi PCE. Nếu yêu cầu này không đạt được đối với các lý do
vận hành hoặc các lý do khác, phải đặt cảnh báo ký hiệu 21 ở Phụ lục C và chỉ
dẫn về thời gian phóng điện ở vị trí nhìn thấy được một cách rõ ràng trên vỏ
ngoài, tấm chắn bảo vệ tụ điện hoặc tại một điểm gần với (các) thiết bị lưu trữ
năng lượng liên quan (tùy thuộc vào kết cấu).
Đối với thiết bị lưu trữ năng lượng
(ví dụ như acquy hoặc siêu tụ điện), chức năng dự kiến của nó là duy trì điện
tích ngay cả khi PCE không có điện và ngắt kết nối với các nguồn bên ngoài, tấm
chắn hoặc cách điện phải được cung cấp để ngăn ngừa tiếp xúc không chủ ý với
các bộ phận ở mức năng lượng nguy hiểm. Cảnh báo ký hiệu 21 ở Phụ lục C phải
được đặt ở vị trí rõ ràng trên hoặc liền kề với tấm chắn hoặc cách điện, nơi nó
sẽ được nhìn thấy trước khi tháo tấm chắn hoặc cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
thiết bị và sơ đồ mạch điện liên quan, có tính đến khả năng ngắt kết nối với
bất kỳ công tắc nào ở một trong hai vị trí và không hoạt động của cơ cấu tiêu
thụ điện định kỳ trong PCE. Nếu thời gian phóng điện không tính toán được chính
xác thì phải đo thời gian này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1 Thử
nghiệm điện áp xung (thử nghiệm điển hình)
Thử nghiệm điện áp xung được thực hiện
với điện áp có dạng sóng 1,2/50 μs (xem Hình 6 của TCVN 6099-1 (IEC 60060-1))
và được thiết kế để mô phỏng quá điện áp gây ra bởi sét hoặc do đóng cắt thiết bị.
Xem Bảng 15 để biết các điều kiện của thử nghiệm điện áp xung.
Các thử nghiệm trên khe hở không khí
nhỏ hơn yêu cầu ở Bảng 13 (như được cho phép bởi 7.3.7.4.2) và trên cách điện
rắn được thực hiện như các thử nghiệm điển hình sử dụng các điện áp thích hợp
từ Bảng 16.
Các thử nghiệm trên các thành phần và
cơ cấu đối với phân cách bảo vệ được thực hiện như thử nghiệm điển hình trước
khi chúng được lắp ráp vào PCE, trừ khi thử nghiệm có thể được thực hiện trên
PCE hoàn chỉnh mà không làm giảm ứng suất đặt lên phân cách bảo vệ. Thử nghiệm
được thực hiện sử dụng điện áp chịu xung được liệt kê trong cột 3 hoặc cột 5
của Bảng 16.
Trong trường hợp các phương tiện hạn
chế quá độ được sử dụng để giảm các mức điện áp xung như trong điểm g) của
7.3.7.1.2, mức giảm được cung cấp được kiểm tra xác nhận bằng thử nghiệm điển
hình. Các giá trị của cột 2 hoặc cột 4 trong Bảng 16 được áp dụng cho PCE, và
các phép đo được thực hiện trong mạch điện sau các phương tiện hạn chế quá độ,
để xác định mức độ mà các quá độ được giảm.
Nếu cần thử nghiệm khe hở không khí đã
được thiết kế cho độ cao so với mực nước biển trong khoảng từ 2 000 m và 20 000
m (sử dụng Bảng A.2 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)), điện áp thử nghiệm thích
hợp có thể được xác định từ chiều dài đường rò, sử dụng Bảng 13.
Bảng 15 - Thử
nghiệm điện áp xung
Đối tượng
Điều kiện
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 19, 20.1.1 và Hình 6 của TCVN
6099-1 (IEC 60060-1): 6.1.2.2.1 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Viện dẫn yêu cầu
Theo 7.3.4.3, 7.3.5.3 và 7.3.7.
Ổn định trước
Các bộ phận mang điện thuộc cùng một
mạch điện phải được nối với nhau. Trở kháng bảo vệ phải được ngắt kết nối trừ
khi được yêu cầu thử nghiệm. Điện áp xung được đặt vào 1) giữa mạch điện cần
thử nghiệm và môi trường xung quanh và 2) giữa các mạch điện cần thử nghiệm.
Không đưa điện vào các mạch điện cần thử nghiệm.
Phép đo ban đầu
Theo quy định kỹ thuật của PCE,
thành phần hoặc cơ cấu
Thiết bị thử nghiệm
Máy phát xung 1,2/50 μs có trở kháng
hiệu quả bên trong không cao hơn 2 Ω đối với thử nghiệm khe hở không khí và
500 Ω đối với thử nghiệm cách điện rắn và thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
Khe hở không khí nhỏ hơn yêu cầu ở
Bảng 6
Cách điện rắn tăng cường
Khe hở không khí được giảm bớt bằng
phương tiện hạn chế quá điện áp hoặc bằng đặc tính của mạch điện
Khe hở không khí, thành phần và cơ
cấu dùng để phân cách bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba xung
1,2/50 μs của từng cực tính trong khoảng thời gian ≥ 1 s, điện áp đỉnh (± 5
%) theo:
Điện áp thử nghiệm
cột 2 hoặc cột 4 của Bảng 16
cột 3 hoặc cột 5 của Bảng 16
Khi thử nghiệm được thực hiện trên
một khe hở không khí ở độ cao nhỏ hơn 2 000 m so với mực nước biển, điện áp
thử nghiệm phải được tăng theo Bảng F.5 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1), được
sao chép lại là Bảng F.2 của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp thông qua việc áp
dụng thử nghiệm điện áp xung và đạt mà không xảy ra phóng điện chọc thủng,
phóng điện bề mặt hoặc phóng điện tia lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 1
2
3
4
5
Điện áp hệ thống
(xem 7.3.7.2.1)
Điện áp
chịu xung đối với cách điện giữa các mạch điện không được kết nối trực tiếp
với nguồn lưới và môi trường xung quanh theo cấp quá điện áp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính hoặc
phụ
Tăng cường
Chính hoặc
phụ
Tăng cường
V hiệu dụng
V
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 50
500
800
800
1 500
100
800
1 500
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
1 500
2 500
2 500
4 000
300
2 500
4 000
4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
4 000
6 000
6 000
8 000
1 000
6 000
8 000
8 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Được nội
suy
Không được
nội suy
CHÚ THÍCH: Điện áp thử nghiệm đối
với cấp quá điện áp I và III có thể được suy ra theo cách tương tự từ Bảng
12.
CHÚ THÍCH: Điện áp thử nghiệm đối
với cấp quá điện áp II và IV có thể được suy ra theo cách tương tự từ Bảng
12.
7.5.2 Thử
nghiệm điện áp (thử nghiệm độ bền điện môi) (kiểm tra loại và kiểm tra định kỳ)
7.5.2.1 Mục đích thử nghiệm
Thử nghiệm được sử dụng để xác nhận
rằng khe hở không khí và cách điện rắn của các thành phần và PCE đã lắp ráp có
đủ độ bền điện môi để chịu được các điều kiện quá điện áp. Thử nghiệm thường
xuyên được thực hiện để xác nhận rằng khe hở không khí và cách điện rắn không
bị bỏ qua, suy giảm, hoặc bị hư hại trong hoạt động sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của điện áp thử nghiệm
được xác định từ cột 2 hoặc 3 của Bảng 17 hoặc Bảng 18 phụ thuộc vào việc mạch
điện cần thử nghiệm được kết nối với nguồn lưới hay không.
Điện áp thử nghiệm từ cột 2 được sử
dụng để thử nghiệm các mạch điện có cách điện chính.
Giữa các mạch điện có phân cách bảo vệ
(cách điện kép hoặc tăng cường), điện áp thử nghiệm ở cột 3 phải được áp dụng
cho các thử nghiệm điển hình. Đối với các thử nghiệm thường xuyên giữa các mạch
điện có phân cách bảo vệ, các giá trị từ cột 2 phải được áp dụng để ngăn ngừa
hư hại cho cách điện rắn do gây ra phóng điện cục bộ trong cách điện rắn.
Các giá trị của cột 3 phải được áp
dụng cho các mạch điện có phân cách bảo vệ và giữa các mạch điện và các bề mặt
tiếp cận được của PCE mà không dẫn điện hoặc dẫn điện nhưng không kết nối với
dây dẫn nối đất bảo vệ.
Thử nghiệm điện áp phải được thực hiện
với điện áp hình sin ở 50 Hz hoặc 60 Hz. Nếu mạch điện chứa tụ điện, thử nghiệm
có thể được thực hiện với điện áp một chiều có giá trị bằng với giá trị đỉnh
của điện áp xoay chiều quy định.
Bảng 17 -
Điện áp thử nghiệm xoay chiều hoặc một chiều đối với mạch điện nối trực tiếp
với nguồn lưới
Cột 1
Cột 2 b
Cột 3 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đối
với mạch điện thử nghiệm điển hình có cách điện chính, và đối với tất cả các
thử nghiệm thường xuyên
Điện áp đối
với mạch điện thử nghiệm điển hình có phân cách bảo vệ và giữa các mạch điện
và bề mặt tiếp cận được (không dẫn điện hoặc có dẫn điện nhưng không nối đất
bảo vệ, bảo vệ cấp II theo 7.3.6.4)
xoay chiều
hiệu dụng a
một chiều
xoay chiều
hiệu dụng a
một chiều
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
V
≤ 50
1 250
1 770
2 500
3 540
100
1 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 600
3 680
150
1 350
1 910
2 700
3 820
300
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
4 240
600
1 800
2 545
3 600
5 090
1 000
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 400
6 220
CHÚ THÍCH: Cho phép nội suy.
a Tương ứng
với 1 200 V + điện áp hệ thống.
b Nguồn
điện áp có dòng điện ngắn mạch tối thiểu 0,1 A theo 5.2.2.2 của IEC 61180-1
được sử dụng cho thử nghiệm này.
Bảng 18 -
Điện áp thử nghiệm xoay chiều hoặc một chiều đối với mạch điện nối trực tiếp
với nguồn lưới
Cột 1
Cột 2 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp làm
việc (đỉnh tuần hoàn) (xem 7.3.7.2.3)
Điện áp đối
với mạch điện thử nghiệm điển hình có cách điện chính, và đối với tất cả các
thử nghiệm thường xuyên
Điện áp đối
với mạch điện thử nghiệm điển hình có phân cách bảo vệ và giữa các mạch điện
và bề mặt tiếp cận được (không dẫn điện hoặc có dẫn điện nhưng không nối đất
bảo vệ, bảo vệ cấp II theo 7.3.6.4)
xoay chiều
hiệu dụng a
một chiều
xoay chiều
hiệu dụng a
một chiều
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
V
V
≤ 71
80
110
160
220
141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
320
450
212
240
340
480
680
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
760
1 100
440
500
700
1 000
1 400
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
960
1 400
1 900
1 000
1 100
1 600
2 200
3 200
1 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 600
2 900
4 200
CHÚ THÍCH 1: Cho phép nội suy.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp thử nghiệm
trong bảng này dựa trên 80 % điện áp chịu thử đối với khe hở không khí tương
ứng của Bảng 12 như được nêu trong Bảng A.1 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
a Nguồn điện
áp có dòng điện ngắn mạch tối thiểu 0,1 A theo 5.2.2.2 của IEC 61180-1 được
sử dụng cho thử nghiệm này.
7.5.2.3 Ổn định trước độ ẩm
Đối với thử nghiệm điển hình trên PCE
mà các yêu cầu về vị trí ướt áp dụng, theo 6.1, việc ổn định trước độ ẩm ở 4.5
phải được thực hiện ngay trước khi thử nghiệm điện áp.
7.5.2.4 Thực hiện thử nghiệm điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử nghiệm (1) giữa bộ phận dẫn
điện tiếp cận được (nối với đất) và từng mạch điện tuần tự (ngoại trừ mạch DVC
A). Điện áp thử nghiệm theo Bảng 17 và Bảng 18, cột 2, tương ứng với điện áp
mạch điện được xem xét cần thử nghiệm.
Thử nghiệm (2) giữa bề mặt tiếp cận
được (không dẫn điện hoặc dẫn điện nhưng không nối đất) và từng mạch tuần tự
(ngoại trừ mạch DVC A). Điện áp thử nghiệm theo Bảng 17 và Bảng 18, cột 3 (đối
với thử nghiệm điển hình) hoặc cột 2 (đối với thử nghiệm thường xuyên), tương
ứng với điện áp của mạch điện được xem xét cần thử nghiệm.
b) Thử nghiệm giữa từng mạch điện được
xem xét tuần tự và các mạch liền kề khác được nối với nhau. Điện áp thử nghiệm
theo Bảng 17 và Bảng 18, cột 2, tương ứng với điện áp của mạch được xem xét cần
thử nghiệm.
c) Thử nghiệm giữa mạch DVC A và từng
mạch liền kề tuần tự. Điện áp thử nghiệm theo đến Bảng 17 và Bảng 18 cột 3 (đối
với thử nghiệm điển hình) hoặc cột 2 (đối với thử nghiệm thường xuyên), tương
ứng với mạch có điện áp cao hơn. Một trong hai mạch liền kề hoặc mạch DVC A có
thể được nối đất cho thử nghiệm này. Nếu yêu cầu cách điện chính giữa các mạch
DVC A liền kề thì yêu cầu thử nghiệm cách điện chính. Trong trường hợp cách
điện chức năng là được phép giữa các mạch DVC liền kề thì cách điện chức năng
đó không yêu cầu phải thử nghiệm.
Có thể không cần thực hiện các thử nghiệm
điển hình của cách điện bảo vệ ở các điện áp theo cột 3 của Bảng 17 và Bảng 18
mà không có quá ứng suất. Cách điện chính giữa các mạch điện cần thử nghiệm và
các khung. Trong trường hợp, thử nghiệm điển hình của cách điện được sử dụng để
phân cách bảo vệ được thực hiện ở các điện áp theo cột 2 của bảng thích hợp
hoặc có thể cần phải tháo rời các thành phần của PCE.
Hình 13 - Quy
trình thử nghiệm điện áp
Thử nghiệm phải được thực hiện với PCE
được lắp ráp đầy đủ và tất cả các nắp che ở đúng vị trí và tất cả các cửa của
vỏ ngoài được đóng lại.
Để tạo một mạch điện liên tục đối với
thử nghiệm điện áp trên PCE, các đầu nối, tiếp điểm mở trên các công tắc và cơ
cấu đóng cắt bán dẫn, v.v... phải được nối bắc cầu khi cần thiết. Trước thử
nghiệm, các thành phần bán dẫn và các thành phần dễ bị hư hại khác trong một
mạch điện có thể được ngắt kết nối và/hoặc các đầu nối của chúng để tránh hư
hại xảy ra trong khi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có thể thực hiện
được, các thành phần riêng rẽ tạo thành một phần của cách điện cần thử nghiệm,
ví dụ như các tụ khử nhiễu, không nên ngắt kết nối hoặc cầu nối trước các thử
nghiệm. Trong trường hợp này, nên sử dụng điện áp thử nghiệm một chiều theo
Bảng 17 và Bảng 18.
Trở kháng bảo vệ theo 7.3.5.3 phải
được bao gồm trong thử nghiệm hoặc được nối với bộ phận được phân cách bảo vệ
của mạch điện phải được để mở trước khi thử nghiệm. Trong trường hợp sau, việc
đấu nối phải được phục hồi cẩn thận sau thử nghiệm điện áp để tránh hư hại cho
cách điện. Màn chắn bảo vệ theo 7.3.3 phải duy trì kết nối với các bộ phận dẫn
điện tiếp cận được trong khi thử nghiệm điện áp.
Trong trường hợp PCE được che hoàn
toàn hoặc một phần bởi bề mặt không dẫn điện, một lá kim loại dẫn điện mà điện
áp thử nghiệm được đặt vào phải được quấn xung quanh bề mặt này để thử nghiệm.
Trong trường hợp này, thử nghiệm cách điện giữa mạch điện và bề mặt tiếp cận
được không dẫn điện có thể được thực hiện như một thử nghiệm mẫu thay cho thử
nghiệm thường xuyên.
Thử nghiệm thường xuyên của PCE đã lắp
ráp không yêu cầu nếu:
• thử nghiệm thường xuyên của tất cả
các cụm lắp ráp nhỏ liên quan đến hệ thống cách điện của PCE đã được thực hiện;
và
• có thể chứng minh rằng cụm lắp ráp
cuối cùng không làm hư hại hệ thống cách điện; và
• thử nghiệm điển hình của PCE đã lắp
ráp hoàn chỉnh đã được thực hiện thành công.
7.5.2.5 Thời gian thử nghiệm điện áp
xoay chiều hoặc một chiều
Thời gian thử nghiệm tối thiểu phải là
60 s đối với thử nghiệm điển hình và 1 s đối với thử nghiệm thường xuyên. Điện
áp thử nghiệm có thể được đặt vào có tăng và/hoặc giảm điện áp dốc và thời gian
dốc không được quy định nhưng bất kể thời gian dốc, thời gian dừng ở điện áp
đầy đủ phải là 60 s và 1 s tương ứng với thử nghiệm điển hình và thử nghiệm
thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm đạt nếu không xảy ra phóng
điện đánh thủng và không có luồng dòng điện bất thường trong quá trình thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH: Dự kiến có một số lượng
dòng điện bình thường trong một thử nghiệm, đặc biệt là với một điện áp thử
nghiệm xoay chiều. Dòng điện được xem là bất thường nếu nó vượt quá một cách
đáng kể dòng điện bình thường dự kiến có tất cả cách điện ở đúng vị trí và
không bị hư hại, hoặc nếu dòng điện tăng nhanh không kiểm soát sau khi điện áp
thử nghiệm đã đạt đến điện áp đầy đủ.
7.5.3 Thử
nghiệm phóng điện cục bộ (thử nghiệm điển hình hoặc thử nghiệm mẫu)
Trong trường hợp được yêu cầu ở
7.3.7.8.2, thử nghiệm phóng điện cục bộ phải xác nhận rằng cách điện rắn được
sử dụng bên trong cơ cấu đặt vào để phân cách bảo vệ các mạch điện duy trì
không phóng điện cục bộ trong dải điện áp quy định (xem Bảng 19).
Thử nghiệm này phải được thực hiện như
thử nghiệm điển hình và thử nghiệm mẫu. Có thể không yêu cầu đối với vật liệu
cách điện không bị suy giảm bởi phóng điện cục bộ, ví dụ như gốm.
Thử nghiệm mẫu có thể được bỏ qua trên
các bộ phận phù hợp với tiêu chuẩn liên quan (xem 14.1) và được chế tạo theo hệ
thống kiểm soát chất lượng.
Điện áp khởi đầu và dập tắt phóng điện
cục bộ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khí hậu (ví dụ, nhiệt độ và hơi ẩm), thiết
bị tự gia nhiệt và dung sai chế tạo. Các biến số ảnh hưởng này có thể quan
trọng trong các điều kiện nhất định và do đó, phải được tính đến trong khi thử
nghiệm điển hình.
Bảng 19 - Thử
nghiệm phóng điện cục bộ
Đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện dẫn thử nghiệm
6.1.3.5 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1)
Viện dẫn yêu cầu
7.3.7.8
Ổn định trước
Mẫu phải được ổn định theo 6.1.3.2 của
TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Bộ phận mang điện thuộc cùng một
mạch điện phải được nối với nhau.
Thử nghiệm phóng điện cục bộ nên
được thực hiện sau thử nghiệm điện áp xung (xem 7.5.1) để sao cho hư hại bất
kỳ do thử nghiệm điện áp xung là rõ ràng.
Thử nghiệm phóng điện cục bộ nên
được thực hiện trước khi đưa các thành phần hoặc cơ cấu vào thiết bị vì thử
nghiệm phóng điện cục bộ thường không thể thực hiện khi thiết bị đã lắp ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy định kỹ thuật của thành
phần hoặc cơ cấu.
Thiết bị thử nghiệm
Cơ cấu đo điện tích đã hiệu chuẩn
hoặc đồng hồ đo nhiễu radio không có bộ lọc trọng số
Mạch điện thử nghiệm
C.1 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1)
Điện áp thử nghiệm
Giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều
tần số 50 Hz hoặc 60 Hz
Phương pháp thử nghiệm
6.1.3.5 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1): F1 = 1,2; F2, F3 = 1,25. Quy trình
thử nghiệm 6.1.3.5.3 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 của TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
Phép đo
Bắt đầu từ điện áp thấp hơn điện áp
phóng điện danh định UPD a, điện áp phải được tăng
tuyến tính đến 1,875 lần UPD và duy trì trong thời gian tối đa 5
s.
Sau đó, điện áp được giảm tuyến tính
về 1,5 lần UPD (± 5 %) và duy trì trong thời gian tối đa 15s,
trong thời gian đó, đo phóng điện cục bộ.
Kiểm tra xác nhận
Thử nghiệm phải được xem là đạt nếu
phóng điện cục bộ nhỏ hơn 10 pC trong thời gian đo.
a Điện áp phóng
điện danh định là tổng của các điện áp đỉnh tuần hoàn trong từng mạch điện
được phân cách bởi cách điện.
7.5.4 Phép
đo dòng điện chạm (thử nghiệm điển hình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm điển hình trên PCE
có các yêu cầu về vị trí ướt áp dụng theo 6.1, phải thực hiện ổn định trước độ
ẩm ở 4.5 ngay trước khi thử nghiệm dòng điện chạm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
điển hình dưới đây. PCE phải được bố trí không có đấu nối với đất và phải vận
hành trong các điều kiện thử nghiệm chuẩn như ở 4.2.2. Đối với thiết bị có
nhiều nguồn cung cấp có thể cấp điện đồng thời trong điều kiện sử dụng bình
thường thì tất cả các nguồn cung cấp phải được nối và đóng điện trong khi thử
nghiệm.
Trong các điều kiện này, dòng điện
chạm phải được đo giữa các phương tiện nối dùng cho dây dẫn nối đất bảo vệ bên
ngoài và dây dẫn này, sử dụng mạch đo ở Hình 4 của IEC 60990.
CHÚ THÍCH 1: Để thuận tiện, Hình 4 của
IEC 60990 được sao chép trong Phụ lục H.
CHÚ THÍCH 2: Cần xem xét đến tác động
lên phép đo dòng điện chạm của điện dung giữa nguồn thử nghiệm bên ngoài và đất
có thể làm tăng dòng điện chạm đo được trừ khi nguồn cung cấp một chiều không
được nối đất của PCE cần thử nghiệm).
• Đối với PCE được nối với hệ thống
trung tính nối đất, trung tính của nguồn lưới của vị trí thử nghiệm phải được
nối trực tiếp với dây dẫn nối đất bảo vệ bên ngoài.
• Đối với PCE được nối với hệ thống
cách ly hoặc hệ thống trở kháng, trung tính phải được nối qua một điện trở 1 kΩ
với dây dẫn nối đất bảo vệ bên ngoài, được nối với từng pha đầu vào lần lượt.
Giá trị cao nhất phải được lấy làm kết quả cuối cùng.
• Đối với PCE được nối với hệ thống
nối đất góc, dây dẫn nối đất bảo vệ bên ngoài phải được nối với từng pha đầu
vào lần lượt. Giá trị cao nhất phải được lấy làm kết quả cuối cùng.
• Đối với PCE có hệ thống nối đất đặc
biệt, hệ thống này phải hoạt động như dự kiến trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5 Thiết
bị có nhiều nguồn cung cấp
Mối nguy hiểm, theo nghĩa trong tiêu
chuẩn này, không được xuất hiện trong điều kiện bình thường hoặc điều kiện sự
cố đơn do có nhiều nguồn cung cấp. Hành động như ngắt kết nối hoặc ngắt điện
nguồn cung cấp bên ngoài được xem là điều kiện bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đánh giá
sơ đồ mạch điện và bằng thử nghiệm ở 4.4.4.6 (đối với dòng điện cấp ngược) và
4.6 (đối với điện áp cấp ngược).
Thông tin phải được cung cấp cùng
thiết bị chỉ ra có nhiều nguồn cung cấp và nêu quy trình ngắt kết nối (xem
5.3.4).
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các kiểu nguy
hiểm cần xem xét là:
- ngăn ngừa cấp ngược - ngăn ngừa điện
áp, dòng điện hoặc năng lượng khả dụng trong PCE hoặc một trong các nguồn của
nó khỏi bị cấp ngược về đầu nối vào bất kỳ đối với nguồn khác, trực tiếp hoặc
một đường rò, theo cách gây ra nguy hiểm;
- các mức dòng điện chạm có thể cao
hơn với nhiều nguồn nối đồng thời (nếu đây là điều kiện bình thường đối với
thiết bị);
- nguy hiểm do hư hại một hoặc nhiều
nguồn được nối vào do năng lượng từ nguồn khác.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu cụ thể có thể có
trong các phần khác của bộ tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Quy định chung
Việc vận hành không được dẫn đến nguy
hiểm về cơ trong điều kiện bình thường hoặc điều kiện sự cố đơn.
Các cạnh, phần nhô ra, góc, phần hở,
bảo vệ, tay cầm và những phần tương tự mà người vận hành tiếp cận được phải
nhẵn và được làm tròn để không gây thương tích trong quá trình sử dụng thiết bị
bình thường. Kiểm tra sự phù hợp như quy định trong các điều từ 8.2 đến 8.6.
8.2 Bộ phận chuyển động
Các bộ phận chuyển động không thể bị
ép, cắt hoặc xuyên qua các bộ phận cơ thể của người vận hành có khả năng tiếp
xúc với chúng, cũng không được kẹp một cách nghiêm trọng vào da của người vận
hành. Các bộ phận chuyển động nguy hiểm của thiết bị là các bộ phận chuyển động
có khả năng gây thương tích, phải được bố trí, bao kín hoặc có bảo vệ để cung
cấp bảo vệ đầy đủ chống rủi ro gây thương tích cho con người.
Nếu, trong quá trình bảo trì thường
xuyên ngoài sử dụng bình thường, vì các lý do kỹ thuật không thể tránh khỏi,
người vận hành phải thực hiện một chức năng, ví dụ như điều chỉnh, yêu cầu tiếp
cận đến các bộ phận chuyển động, mà có thể gây nguy hiểm, việc tiếp cận này
được cho phép nếu tất cả các biện pháp phòng ngừa sau đây được thực hiện:
a) không thể tiếp cận nếu không sử
dụng dụng cụ;
b) hướng dẫn dùng cho tổ chức có trách
nhiệm bao gồm một tuyên bố rằng người vận hành phải được đào tạo trước khi được
phép thực hiện các hoạt động nguy hiểm;
c) có ghi nhãn cảnh báo (xem 5.2) trên
nắp hoặc bộ phận bất kỳ phải được tháo ra để tiếp cận, cấm tiếp cận bởi người
vận hành chưa được đào tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và khi cần thiết, thử nghiệm bằng ngón tay thử nghiệm ở Hình D.1 của Phụ lục D,
sau khi tháo các bộ phận mà người vận hành tháo rời được và với các cửa hoặc
nắp mà người vận hành tiếp cận được mở ra. Trừ khi các biện pháp bổ sung đã
được thực hiện như nêu ở trên, không thể chạm vào các bộ phận chuyển động nguy
hiểm bằng ngón tay thử nghiệm, được đặt vào mà không dùng lực đáng kể theo mọi
tư thế có thể.
Các chỗ hở ngăn ngừa ngón tay thử nghiệm
có khớp ở Hình D.1 đi vào được thử nghiệm thêm bằng một kiểu ngón tay thử
nghiệm thẳng, không có khớp như Hình D.3, đặt vào với lực 30 N. Nếu ngón tay
không có khớp đi vào thì lặp lại thử nghiệm với ngón tay thử nghiệm có khớp,
ngoài ra, ngón tay này được đẩy qua chỗ hở sử dụng lực cần thiết bất kỳ đến 30
N.
8.2.1 Bảo vệ người bảo dưỡng
Việc bảo vệ phải được cung cấp sao cho
việc tiếp xúc không chủ ý với các bộ phận chuyển động nguy hiểm ít có khả năng
xảy ra trong các hoạt động bảo dưỡng. Nếu có bộ phận bảo vệ cho bộ phận chuyển
động nguy hiểm có thể cần phải tháo ra để bảo dưỡng, thì ghi nhãn ký hiệu 15
của Phụ lục C phải được đặt trên hoặc gần bộ phận bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
và khi cần thiết, bằng cách đảm bảo rằng đầu dò IP1X của TCVN 4255 (IEC 60529)
không thể tiếp xúc với bộ phận chuyển động nguy hiểm khi bộ phận bảo vệ ở đúng
vị trí.
8.3 Sự ổn định
Thiết bị và cụm lắp ráp của thiết bị
không được gắn chặt vào kết cấu toàn nhà trước khi vận hành phải được ổn định
về mặt vật lý trong sử dụng bình thường.
Nếu có phương tiện để đảm bảo rằng sự
ổn định được duy trì sau khi mở ngăn kéo, v.v... bởi người vận hành, thì các
phương tiện này phải là tự động hoặc phải có ghi nhãn cảnh báo (xem 5.2).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực
hiện từng thử nghiệm sau đây, nếu có thể áp dụng. Vật chứa có lượng chất danh
định cung cấp các điều kiện ít thuận lợi nhất trong sử dụng bình thường. Bánh
xe ở vị trí ít thuận lợi nhất của chúng trong sử dụng bình thường. Cửa, ngăn
kéo, v.v... ở vị trí đóng trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị có cả chiều cao từ 1 m trở
lên và khối lượng từ 25 kg trở lên và tất cả thiết bị đặt trên sàn, có lực đặt ở
đỉnh của nó, hoặc ở độ cao 2 m nếu thiết bị có chiều cao hơn 2 m. Lực là 250 N,
hoặc 20 % trọng lực của thiết bị, chọn giá trị nhỏ hơn, được đặt theo mọi hướng
trừ hướng lên trên. Áo giáp được sử dụng trong sử dụng bình thường, và các cửa,
ngăn kéo, v.v..., dự kiến được mở ra bởi người vận hành, được đặt ở vị trí ít
thuận lợi nhất.
c) Thiết bị đứng trên sàn có lực 800 N
đặt theo hướng xuống tại điểm có mômen lớn nhất lên
1) tất cả các bề mặt làm việc nằm
ngang;
2) các bề mặt khác có đoạn chìa ra
nhìn thấy rõ ràng và không quá 1 m trên mức sàn.
Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị
không được mất cân bằng.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
ghi nhãn bằng cách xem xét.
8.4 Quy định đối với nâng và cầm
Nếu tay cầm hoặc kẹp được lắp vào hoặc
được cung cấp kèm theo, thiết bị phải có khả năng chịu được lực gấp bốn lần
trọng lực của thiết bị.
Các thiết bị hoặc bộ phận có khối
lượng từ 18 kg trở lên phải được cung cấp phương tiện để nâng và cầm hoặc các
chỉ dẫn phải được cung cấp trong tài liệu của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay cầm hoặc kẹp riêng lẻ phải chịu
một lực tương ứng với bốn lần trọng lực của thiết bị. Lực được đặt đồng đều
trên chiều rộng 70 mm tại tâm của tay cầm hoặc kẹp mà không kẹp. Lực được tăng
đều sao cho giá trị thử nghiệm đạt được sau 10 s và duy trì trong khoảng thời
gian 1 min.
Nếu lắp nhiều hơn một tay cầm hoặc kẹp
thì lực được phân phối giữa các tay cầm hoặc kẹp theo tỷ lệ như trong sử dụng
bình thường. Nếu thiết bị được lắp nhiều hơn một tay cầm hoặc kẹp nhưng được
thiết kế để có thể dễ dàng mang theo chỉ bằng một tay cầm hoặc kẹp thì từng tay
cầm hoặc kẹp phải có khả năng chịu được lực tổng.
Tay cầm hoặc kẹp không được bị nới
lỏng khỏi thiết bị và không được biến dạng vĩnh viễn, nứt hoặc bằng chứng khác
về hỏng hóc.
8.5 Lắp trên tường
Các giá lắp đặt trên thiết bị dự kiến
để lắp trên tường hoặc trần phải chịu được lực gấp bốn lần trọng lực của thiết
bị.
Kiểm tra sự phù hợp sau khi lắp thiết
bị theo hướng dẫn của nhà chế tạo, sử dụng phương tiện để cố định và kết cấu
tường được quy định. Các giá điều chỉnh được được điều chỉnh ở vị trí nhô ra xa
nhất so với tường.
Nếu không quy định kết cấu tường, tấm
thạch cao dày 10 mm ± 2 mm (tường thạch cao) trên các cột kích thước danh nghĩa
50 mm x 100 mm ± 10 mm tại các tâm 400 mm ± 10 mm được sử dụng làm bề mặt đỡ.
Phương tiện để cố định được đặt vào như hướng dẫn nhưng nếu không có quy định
thì chúng được định vị trên tấm thạch cao giữa các cột.
Sau đó, giá lắp đặt phải chịu trọng
lượng của thiết bị cộng với trọng lượng thử nghiệm bằng ba lần trọng lượng của
thiết bị, đặt vào thẳng đứng qua tâm trọng trường. Trọng lượng thử nghiệm được
đặt từ từ và tăng dần từ 0 đến đầy tải trong từ 5 s đến 10 s, sau đó, duy trì
trong 1 min.
Sau thử nghiệm, không được có hư hại
giá lắp đặt hoặc bề mặt lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có chứa hoặc giới hạn năng
lượng của các bộ phận có thể gây nguy hiểm nếu bị bắn ra khi gặp sự cố.
Việc tháo các phương tiện bảo vệ khỏi
các bộ phận bị bắn ra phải có dụng cụ hỗ trợ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
sau khi đặt các điều kiện sự cố liên quan ở 4.4.
9 Bảo vệ chống nguy
hiểm cháy
9.1 Khả năng
chống cháy
Điều này quy định các yêu cầu dự kiến
để giảm rủi ro bắt cháy và cháy lan, cả bên trong thiết bị và bên ngoài thiết
bị, bằng cách sử dụng các vật liệu và thành phần thích hợp và bằng kết cấu
thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Rủi ro bắt cháy được giảm
bằng cách giới hạn nhiệt độ tối đa của các thành phần trong điều kiện vận hành
bình thường và sau sự cố đơn (xem 4.4), hoặc bằng cách giới hạn công suất khả
dụng trong mạch điện.
CHÚ THÍCH 2: Cháy lan trong trường hợp
bắt cháy được giảm bằng cách sử dụng vật liệu chống cháy và cách điện, hoặc
bằng cách cung cấp phân cách thích hợp.
9.1.1 Giảm
rủi ro bắt cháy và cháy lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp 1 - Lựa chọn và ứng
dụng các thành phần, hệ thống đi dây và vật liệu làm giảm khả năng bắt cháy và
cháy lan và khi cần, bằng cách sử dụng hộp cháy. Các yêu cầu thích hợp được nêu
chi tiết trong 9.1.2 và 9.1.3. Ngoài ra, các sự cố mô phỏng ở 4.4.4.1 a) và b)
được áp dụng khi sử dụng phương pháp này.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp 1 có thể được
ưu tiên cho thiết bị hoặc phần thiết bị có số lượng lớn các thành phần điện tử.
Phương pháp 2 - Áp dụng tất cả các
thử nghiệm sự cố được mô phỏng trong 4.4.4.1 a), b) và c). Không yêu cầu hộp
cháy đối với thiết bị hoặc phần của thiết bị mà chỉ sử dụng phương pháp 2 nếu
thử nghiệm sự cố không gây ra bắt cháy các thành phần, nhiệt độ có thể đủ để
bắt cháy hoặc chỉ thị khác về rủi ro cháy.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp 2 có thể được
ưu tiên cho thiết bị hoặc phần thiết bị có số lượng nhỏ các thành phần điện tử.
9.1.2 Điều
kiện đối với hộp cháy
Yêu cầu hộp cháy đối với thiết bị hoặc
phần của thiết bị mà không áp dụng và phù hợp đầy đủ với phương pháp 2.
9.1.2.1 Bộ phận yêu cầu hộp cháy
Trừ trường hợp sử dụng phương pháp 2,
hoặc như cho phép ở 9.1.2.2, các bộ phận dưới đây được xem xét là có rủi ro bắt
cháy và do đó, yêu cầu hộp cháy:
- thành phần trong mạch điện nguồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thành phần trong mạch điện thứ cấp
được cấp điện bởi nguồn điện được giới hạn như quy định ở 9.2 nhưng không được
lắp vào vật liệu có cấp dễ cháy V-1;
- thành phần bên trong khối nguồn cung
cấp hoặc cụm lắp ráp có đầu ra điện được giới hạn phù hợp với các tiêu chí đối
với nguồn điện được giới hạn như quy định ở 9.2, bao gồm cơ cấu bảo vệ quá
dòng, trở kháng giới hạn, mạng điện điều chỉnh và hệ thống đi dây đến điểm tại
đó đáp ứng các tiêu chí đầu ra nguồn điện được giới hạn;
- thành phần có các bộ phận hồ quang
không đóng kín, như cơ cấu đóng cắt hở và các tiếp điểm của rơ le và cổ góp,
trong một mạch điện ở điện áp nguy hiểm hoặc ở mức năng lượng nguy hiểm; và
- hệ thống đi dây có cách điện, trừ
trường hợp được phép ở 9.1.2.2.
9.1.2.2 Bộ phận không yêu cầu hộp
cháy
Các bộ phận dưới đây không yêu cầu hộp
cháy:
- hệ thống đi dây và cáp cách điện
bằng PVC, TFE, PTFE, FEP, cao su tổng hợp hoặc polyimide;
- phích cắm và bộ nối tạo thành một
phần của dây nguồn điện hoặc cáp nối liên kết;
- thành phần, bao gồm bộ nối, đáp ứng
các yêu cầu ở 9.1.3.2, điền vào chỗ hở trong hộp cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ nối trong mạch điện thứ cấp được
cấp điện bởi nguồn điện được giới hạn như quy định ở 9.2.
- các thành phần khác trong mạch điện
thứ cấp:
• được cấp điện bởi nguồn điện được
giới hạn như quy định ở 9.2, và được lắp vào vật liệu có cáp dễ cháy C.1;
• được cấp điện bởi nguồn điện bên
trong hoặc bên ngoài có giới hạn đến công suất lớn nhất là 15 VA trong điều
kiện vận hành bình thường và sau sự cố đơn trong thiết bị và được lắp vào vật
liệu có cáp dễ cháy HB;
• phù hợp với phương pháp 2 ở 9.1.1.
Kiểm tra sự phù hợp với 9.1.2.1 và
9.1.2.2 bằng cách kiểm tra và đánh giá dữ liệu do nhà chế tạo cung cấp, và nếu
cần, bằng phép đo hoặc thử nghiệm ở 9.2. Để xác định rủi ro bắt cháy trong
trường hợp không được quy định ở 9.1.2, kiểm tra sự phù hợp bằng phương pháp 2 ở
9.1.1.
9.1.3 Yêu
cầu về vật liệu đối với bảo vệ chống nguy hiểm cháy
9.1.3.1 Quy định chung
Vỏ ngoài, thành phần và các bộ phận
khác phải có kết cấu, hoặc phải sử dụng vật liệu hạn chế cháy lan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp yêu cầu vật liệu có
cấp dễ cháy HB hoặc HBF, vật liệu đạt thử nghiệm sợi dây nóng đỏ ở 550 °C theo IEC
60695-2-11 được chấp nhận để thay thế.
Trong trường hợp không thể bảo vệ các
bộ phận chống quá nhiệt quá mức trong điều kiện sự cố thì các thành phần phải
được lắp trên các vật liệu có cấp dễ cháy V-1. Ngoài ra, các thành phần này
phải được phân cách với vật liệu có cấp dễ cháy thấp hơn cấp dễ cháy V-1 ít
nhất 13 mm trong không khí, hoặc bằng một tấm chắn rắn bằng vật liệu có cấp dễ
cháy V-1.
Vật liệu polyme làm vỏ ngoài và có
diện tích bề mặt lớn hơn 1 m2 hoặc có kích thước một chiều lớn hơn 2
m, phải có chỉ số cháy lan tối đa 100 như xác định theo ASTM E162 hoặc ANSI/ASTM
E84. Yêu cầu này áp dụng cho dù phương pháp 1 hoặc phương pháp 2 được sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Xem thêm 9.1.3.4.
CHÚ THÍCH 2: Khi xem xét làm thế nào
để hạn chế cháy lan, và “các bộ phận nhỏ” là gì, cần tính đến ảnh hưởng tích
lũy của các bộ phận nhỏ khi chúng liền kề nhau, và cả ảnh hưởng có thể có về
cháy lan từ một bộ phận sang bộ phận khác.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu về tính dễ cháy của
vật liệu trong 9.1.3 được tóm tắt trong Bảng 20.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đánh giá các dữ liệu liên quan do nhà chế tạo cung cấp.
9.1.3.2 Vật liệu hộp cháy
Nếu vật liệu hộp cháy không được phân
loại như được quy định dưới đây thì có thể thực hiện thử nghiệm trên hộp cuối
cùng hoặc một phần của hộp, trong trường hợp đó, vật liệu phải chịu thêm thử
nghiệm mẫu định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) không có các giọt hoặc các phần tử
cháy có khả năng bắt cháy gạc y tế rơi ra từ mẫu, và
b) mẫu không tiếp tục cháy dài hơn 1
min sau khi đặt ngọn lửa thử nghiệm lần thứ năm, và
c) không có chỗ hở lớn hơn 25 mm sau
thử nghiệm.
Vật liệu dùng cho các thành phần điền
đầy chỗ hở trong hộp cháy phải:
- là vật liệu có cấp dễ cháy tối thiểu
là V-1 và kích thước bất kỳ không lớn hơn 100 mm; hoặc
- là vật liệu có cấp dễ cháy tối thiểu
là V-2 và
- kích thước bất kỳ không lớn hơn 25
mm, hoặc
- kích thước bất kỳ không lớn hơn 100
mm và cách ít nhất 100 mm với bộ phận bất kỳ là nguồn nguy hiểm cháy, hoặc
- là vật liệu có cấp dễ cháy tối thiểu
là V-2 và có tấm chắn hoặc (các) cơ cấu tạo thành tấm chắn bằng vật liệu có cấp
dễ cháy V-10 giữa bộ phận này và nguồn nguy hiểm cháy, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu nhựa của hộp cháy phải được
đặt cách lớn hơn 13 mm so với các bộ phận phóng hồ quang trong các điều kiện
bình thường ví dụ như các bộ cổ góp không kín và các tiếp điểm của công tắc
không kín.
Vật liệu nhựa của hộp cháy phải được
đặt cách nhỏ hơn 13 mm so với các bộ phận không phóng hồ quang, mà trong các
điều kiện vận hành bình thường hoặc bất thường bất kỳ, có thể đạt đến nhiệt độ đủ
để bắt cháy vật liệu, phải có khả năng đạt thử nghiệm khả năng bắt lửa bằng sợi
dây nóng đỏ của IEC 60695-2-20. Nếu một mẫu chảy qua mà không cháy, kích thước
của lỗ phải phù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
Kim loại, gốm và thủy tinh được xem là
phù hợp mà không cần thử nghiệm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
thiết bị và các tờ dữ liệu vật liệu và, nếu cần thiết, bằng (các) thử nghiệm
thích hợp trong 9.1.4 hoặc IEC 60695-2-20 và IEC 60695-11-20, nếu thuộc đối
tượng áp dụng.
9.1.3.3 Vật liệu dùng cho các thành
phần và các bộ phận khác bên trong hộp cháy
Yêu cầu đối với vật liệu trong cụm bộ
lọc không khí được nêu trong 9.1.3.4.
Bên trong hộp cháy, vật liệu dùng cho
các thành phần và các bộ phận khác (bao gồm cả vỏ cơ khí và vỏ điện nằm bên
trong hộp cháy), phải phù hợp với một trong các yêu cầu sau:
- cấp dễ cháy V-2 hoặc HF-2; hoặc
- đáp ứng các yêu cầu về tính dễ cháy
của tiêu chuẩn thành phần liên quan có các yêu cầu về cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thành phần điện không có nguy
hiểm cháy trong điều kiện vận hành bất thường khi được thử nghiệm theo phương
pháp 2 của 9.1.1;
- vật liệu và thành phần trong hộp nhỏ
hơn hoặc bằng 0,06 m3, làm hoàn toàn bằng kim loại và không có lỗ
thông gió, hoặc bên trong một khối kín có chứa khí trơ;
- một hoặc nhiều lớp vật liệu cách
điện mỏng, ví dụ như băng dính, được sử dụng trực tiếp trên bất kỳ bề mặt nào
bên trong hộp cháy, kể cả bề mặt của các bộ phận mang dòng điện, với điều kiện
là sự kết hợp của vật liệu cách điện mỏng và bề mặt của ứng dụng phù hợp với
các yêu cầu của cấp dễ cháy V-2, hoặc cấp dễ cháy HF-2;
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp vật liệu
cách điện mỏng được đề cập trong loại trừ ở trên ở trên bề mặt bên trong của
hộp cháy thì tiếp tục áp dụng các yêu cầu trong 12.8 đối với hộp cháy.
- thành phần điện tử, ví dụ như các
gói mạch tích hợp, các gói ghép nối quang, tụ điện và các bộ phận nhỏ khác được
lắp trên vật liệu có cấp dễ cháy V-1;
- hệ thống đi dây, cáp và bộ nối được
cách điện bằng PVC, TFE, PTFE, FEP, cao su tổng hợp hoặc polyimide;
- các kẹp riêng rẽ (không bao gồm băng
quấn xoắn ốc hoặc ở dạng liên tục khác), băng keo, dây bện và dây buộc cáp được
sử dụng cùng với các bộ dây an toàn;
- các bộ phận dưới đây, với điều kiện
là chúng được phân cách với bộ phận điện (không phải các dây và cáp có cách
điện) trong điều kiện sự cố có khả năng tạo ra nhiệt độ có thể gây cháy, bằng
khoảng cách tối thiểu 13 mm trong không khí hoặc bằng tấm chắn cứng bằng vật
liệu có cấp dễ cháy V-1:
• các bộ phận nhỏ khác góp phần không
đáng kể về nhiên liệu vào đám cháy, bao gồm, nhãn, chân lắp đặt, mũ chốt, nút
bấm và chi tiết tương tự;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
thiết bị và tờ dữ liệu của vật liệu và, nếu cần, bằng (các) thử nghiệm thích hợp
của bộ IEC 60695.
9.1.3.4 Vật liệu dùng cho cụm bộ lọc
không khí
Các cụm bộ lọc không khí phải có kết
cấu bằng vật liệu có cấp dễ cháy V-2, hoặc HF-2.
Yêu cầu này không áp dụng cho các kết
cấu sau:
- cụm bộ lọc không khí trong hệ thống
lưu thông không khí, có hoặc không kín, không dự kiến được thông hơi bên ngoài
hộp cháy;
- cụm bộ lọc không khí nằm bên trong
hoặc bên ngoài hộp cháy, với điều kiện là vật liệu bộ lọc được phân cách bằng
một màn chắn kim loại với các bộ phận có thể gây cháy. Màn chắn này có thể được
đục lỗ và phải đáp ứng các yêu cầu của 9.1.4.3 đối với đáy của hộp cháy;
- khung của bộ lọc không khí có kết
cấu bằng vật liệu có cáp dễ cháy HB, với điều kiện là chúng được phân cách với
các bộ phận điện (trừ dây và cáp có cách điện) mà trong các điều kiện sự cố có
khả năng tạo ra nhiệt độ có thể gây cháy, bằng khoảng cách tối thiểu 13 mm
trong không khí hoặc bằng tấm chắn cứng bằng vật liệu có cấp dễ cháy V-1;
- cụm bộ lọc không khí nằm bên ngoài
hộp cháy, có kết cấu bằng vật liệu có cấp dễ cháy HB.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
thiết bị và tờ dữ liệu của vật liệu và, nếu cần, bằng (các) thử nghiệm thích
hợp của bộ IEC 60695.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận
Yêu cầu
Diện tích bề mặt của vỏ lớn, 9.1.3.1
Chỉ số cháy lan tối đa 100
Hộp cháy, 9.1.3.2
- 5VB
- Thử nghiệm của IEC 60695-11-20
- Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ của IEC
60695-2-20 (nếu khoảng cách < 13 mm trong không khí so với bộ phận có khả
năng gây cháy)
Thành phần và bộ phận, bao gồm vỏ
ngoài cơ khí và điện, bên trong hộp cháy, 9.1.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với thành phần và loại trừ,
xem 9.1.3.3
Cụm bộ lọc không khí 9.1.3.4
- V-2 hoặc HF-2
- Đối với loại trừ, xem 9.1.3.4
9.1.4 Chỗ hở
trong hộp cháy
9.1.4.1 Quy định chung
Đối với thiết bị được thiết kế để sử
dụng hoặc lắp đặt theo nhiều hướng như quy định trong tài liệu kèm sản phẩm,
các yêu cầu dưới đây áp dụng cho từng hướng.
Các yêu cầu này là bổ sung cho các yêu
cầu trong các phần dưới đây:
- 7.3.4, Bảo vệ chống tiếp xúc trực
tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 13.5, Chỗ hở trong vỏ ngoài.
9.1.4.2 Chỗ hở ở mặt bên được xem là
chỗ hở ở đáy
Trong trường hợp một phần của mặt bên
của hộp cháy nằm bên trong vùng vạch ra 5° trên Hình 14, các giới hạn ở 9.1.4.3
liên quan đến khe hở ở đáy của hộ cháy cũng áp dụng cho phần này của mặt bên.
9.1.4.3 Chỗ hở ở đáy của hộp cháy
Đáy của hộp cháy hoặc các tấm chắn
riêng rẽ, phải cung cấp bảo vệ chống phát ra vật liệu cháy thành ngọn lửa hoặc
nóng chảy bên dưới tất cả các bộ phận bên trong, bao gồm các thành phần hoặc
cụm lắp ráp kín một phần mà phương pháp 2 của 9.1.1 không được áp dụng và phù
hợp hoàn toàn.
Vị trí và kích cỡ của đáy hoặc tấm
chắn phải bao trùm vùng D ở Hình 14 và phải nằm ngang, nhô ra hoặc có hình dạng
khác cung cấp bảo vệ tương đương. Vùng này phải không có chỗ hở trừ các chỗ hở
được bảo vệ bằng vách ngăn, màn chắn hoặc phương tiện khác sao cho vật liệu
nóng chảy và vật liệu cháy ít có khả năng rơi ra ngoài hộp cháy.
CHÚ DẪN
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Phác họa vùng A được chiếu thẳng
hướng lên mặt phẳng nằm ngang của điểm thấp nhất của hộp cháy.
C
Đường nét gạch vạch ra đường bao D
trên cùng mặt phẳng như B. Di chuyển xung quanh chu vi của đường bao B, đường
này nhô ra 5° so với đường thẳng đứng tại mọi điểm xung quanh chu vi của
thành phần A, và được định hướng để vạch ra diện tích lớn nhất.
D
Đường bao nhỏ nhất của đáy của hộp
cháy.
CHÚ THÍCH: Phần của mặt bên của hộp
cháy nằm trong diện tích được vạch ra bởi góc 5° cũng được xem là phần của
đáy hộp cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu dưới đây được xem là thỏa mãn
yêu cầu mà không cần thử nghiệm:
- không có chỗ hở ở đáy của hộp cháy;
- chỗ hở ở đáy có kích thước bất kỳ
bên dưới tấm chắn, màn chắn hoặc tương tự bên trong mà phù hợp với các yêu cầu
đối với hộp cháy;
- chỗ hở ở đáy, từng chỗ không lớn hơn
40 mm2 bên dưới các thành phần và bộ phận đáp ứng các yêu cầu đối
với vật liệu có cấp V-1 hoặc vật liệu bọt cấp HF-1 hoặc bên dưới các thành phần
nhỏ đã đạt thử nghiệm ngọn lửa hình kim của IEC 60695-11-5 với ngọn lửa đặt
trong 30 s;
- kết cấu vách ngăn như minh họa ở Hình
15;
- đáy kim loại của hộp cháy phù hợp
với các giới hạn kích thước của dòng bất kỳ trong Bảng 21;
- màn chắn kim loại tại đáy có mắt
lưới có các chỗ hở danh nghĩa không lớn hơn 2 mm giữa các đường tâm và có đường
kính sợi không nhỏ hơn 0,45 mm.
Kết cấu không thuộc các điểm như trên
được chấp nhận nếu chúng phù hợp với thử nghiệm dầu cháy nóng dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 21 - Chỗ
hở cho phép trong đáy của hộp cháy
Áp dụng cho
các lỗ tròn
Áp dụng cho
các chỗ hở có hình dạng khác
Chiều dày
tối thiểu của đáy kim loại
Đường kính
lớn nhất của các lỗ hở
Khoảng cách
tối thiểu từ tâm đến tâm của các lỗ
Diện tích
lớn nhất
Khoảng cách
tối thiểu từ biên đến biên của các chỗ hở
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm2
mm
0,66
1,1
1,7
1,1
0,56
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1,2
1,1
0,76
1,1
1,7
1,1
0,55
0,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1,2
1,1
0,81
1,9
3,1
2,9
1,1
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
2,9
1,2
0,91
1,6
2,7
2,1
1,1
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
3,1
1,2
1,0
1,6
2,7
2,1
1,1
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,2
1,0
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và nếu cần bằng thử nghiệm dầu cháy như dưới đây, trong quá trình đó, vải thưa
không được bắt cháy.
Lắp đặt mẫu: Một mẫu có đáy của hộp
cháy đã hoàn thiện hoàn toàn được đỡ chắc chắn ở tư thế nằm ngang. Miếng vải
thưa đã được tẩy trắng xấp xỉ 40 g/m2 được đặt một lớp phủ lên chảo
nông, đáy bằng xấp xỉ 50 mm bên dưới mẫu và có kích thước đủ để che phủ hoàn
toàn các dạng chỗ hở trong mẫu nhưng không đủ lớn để giữ dầu chạy lên mép của
mẫu hoặc không đi qua các chỗ hở.
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng màn chắn kim
loại hoặc phần kính lưới thép xung quanh vùng thử nghiệm.
Quy trình thử nghiệm: một gàu rót kim
loại nhỏ (tốt nhất là đường kính không quá 65 mm) có miệng rót và tay cầm dài
có trục dọc được giữ nằm ngang trong khi rót, được đổ một phần bằng 10 ml dầu
nhiên liệu chưng cất là dầu chưng cất độ bay hơi trung bình có khối lượng trên
một đơn vị thể tích từ 0,845 g/ml đến 0,865 g/ml, điểm chớp cháy từ 43,5 °C đến
93,5 °C và nhiệt trị trung bình là 38 MJ/L. Gàu chứa dầu được gia nhiệt và dầu
bốc cháy và được để cháy trong 1 min, tại thời điểm đó tất cả dầu cháy nóng
được rót với tốc độ xấp xỉ 1 ml/s theo dòng ổn định lên tâm của dạng chỗ hở, từ
vị trí cách chỗ hở khoảng 100 mm.
Thử nghiệm được lặp lại hai lần trong
khoảng thời gian 5 min, sử dụng vải thưa sạch.
9.1.4.4 Thiết bị dùng trong khu vực
làm việc có điện kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO:
NGUY HIỂM CHÁY. PHÙ HỢP ĐỂ LẮP ĐẶT TRÊN CÁC BỀ MẶT BẰNG BÊ TÔNG HOẶC KHÔNG CHÁY
KHÁC
9.1.4.5 Cửa hoặc nắp trong hộp cháy
Nếu một bộ phận của hộp cháy bao gồm
cửa hoặc nắp dẫn đến khu vực tiếp cận của người vận hành thì bộ phận này phải
phù hợp với một trong các yêu cầu sau:
- cửa hoặc nắp phải có khóa liên động
an toàn; hoặc
- cửa hoặc nắp, được người dùng mở
thường xuyên, phải phù hợp với cả hai các điều kiện sau:
• không thể tháo rời khỏi các bộ phận
khác của hộp cháy bởi người sử dụng;
và
• phải được cung cấp cùng phương tiện
để giữ cho nó đóng trong hoạt động bình thường.
Cửa hoặc nắp chỉ dành cho việc sử dụng
thường xuyên bởi người lắp đặt, ví dụ như đối với hệ thống lắp đặt các phụ
kiện, cho phép tháo rời với điều kiện là hướng dẫn của thiết bị bao gồm hướng
để tháo đúng và lắp đặt lại cửa và nắp đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4.6 Yêu cầu bổ sung cho các chỗ hở
trong thiết bị vận chuyển được
Rủi ro bắt cháy gây ra bởi các vật kim
loại nhỏ, di chuyển xung quanh bên trong thiết bị vận chuyển được trong quá trình
vận chuyển phải được giảm bằng biện pháp để giảm thiểu khả năng các vật này đi
vào thiết bị và nối bắc cầu các bộ phận dẫn điện để hở giữa chúng không giới
hạn công suất theo 9.2.
Đáy của hộp cháy hoặc các tấm chắn
riêng rẽ cũng cung cấp bảo vệ chống phát ra ngọn lửa hoặc vật liệu nóng chảy
bên dưới tất cả các bộ phận bên trong, bao gồm các thành phần hoặc cụm lắp ráp
kín một phần mà phương pháp 2 ở 9.1.1 không được áp dụng và phù hợp hoàn toàn.
Biện pháp dưới đây cung cấp bảo vệ
chấp nhận được chống khả năng mà vật thể đi vào thiết bị và rủi ro phát ra nguy
hiểm cháy từ hộp cháy:
- cung cấp các chỗ hở chiều rộng không
quá 1 mm, chiều dài bất kỳ; hoặc
- cung cấp màn chắn có các mắt lưới
với chỗ hở danh nghĩa không quá 2 mm giữa các đường tâm và có kết cấu đường
kính dây hoặc sợi không nhỏ hơn 0,45 mm; hoặc
- cung cấp tấm chắn bên trong.
Ngoài ra, trong trường hợp bộ phận là
tấm chắn hoặc hộp cháy bằng nhựa được kim loại hóa nằm trong phạm vi 13 mm của
các bộ phận của mạch điện có công suất khả dụng lớn hơn 15 VA, áp dụng một
trong các yêu cầu dưới đây:
- tiếp cận bởi vật thể kim loại lạ
phải được hạn chế theo các biện pháp chấp nhận được ở trên ngay cả khi công
suất khả dụng đáp ứng các giới hạn ở 9.2; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm sự cố phải được thực hiện
để mô phỏng bắc cầu dọc theo tuyến thẳng giữa bộ phận dẫn điện để hở và bộ phận
bị kim loại hóa gần nhất của tấm chắn và hộp cháy nằm trong phạm vi 13 mm của
bộ phận dẫn điện để hở.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về tấm chắn hoặc
hộp cháy bằng nhựa bị kim loại hóa bao gồm tấm chắn hoặc hộp cháy bằng vật liệu
hỗn hợp dẫn điện hoặc là được mạ điện, hút chân không, sơn hoặc lót lá kim
loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đo và, trong trường hợp thích hợp, bằng thử nghiệm. Tất cả các cửa hoặc nắp
được đóng lại hoặc ở đúng vị trí và các cơ cấu hoặc cụm lắp ráp ngoại vi như
acquy, v.v..., được lắp đặt như dự kiến trong khi kiểm tra.
Nếu thực hiện thử nghiệm mô phỏng sự
cố thì không được xảy ra bắt lửa tấm chắn hoặc hộp cháy bị kim loại hóa.
9.2 Nguồn
công suất giới hạn
9.2.1 Quy định chung
Điều này đưa ra các yêu cầu để đánh
giá nguồn công suất giới hạn, như được đề cập ở 9.1. Nguồn công suất giới hạn
phải phù hợp với một trong các yêu cầu sau:
- đầu ra được giới hạn vốn có phù hợp
với Bảng 22; hoặc
- một trở kháng giới hạn đầu ra phù
hợp với Bảng 22. Nếu sử dụng cơ cấu hệ số nhiệt độ dương thì nó phải đạt các
thử nghiệm quy định ở TCVN 12232-1 (IEC 60730-1), Điều 15, 17, J.15 và J.17;
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mạng điện điều chỉnh giới hạn đầu ra
phù hợp với Bảng 22 trong điều kiện vận hành bình thường và một trong các
phương pháp ở trên được sử dụng bổ sung để giới hạn đầu ra trong điều kiện sự
cố đơn.
Trong trường hợp sử dụng cơ cấu bảo vệ
quá dòng để đáp ứng các giới hạn đối với nguồn công suất, nó phải là cầu chảy hoặc
cơ cấu điện cơ không điều chỉnh, không tự động đặt lại được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử
nghiệm ở 9.2.2.
9.2.2 Thử nghiệm nguồn công suất giới
hạn
Kiểm tra sự phù hợp với 9.2.1 bằng
cách xem xét và đo các đại lượng điện trong Bảng 22 hoặc Bảng 23, nếu thích
hợp. Acquy phải được nạp đầy khi tiến hành đo đối với Uoc và Isc
theo Bảng 22 và Bảng 23.
Tải viện dẫn ở chú thích 2) và 3) trong
Bảng 22 và Bảng 23 được điều chỉnh để tạo ra dòng điện và công suất lớn nhất
tương ứng. Sự cố đơn trong mạng điện điều chỉnh được đặt vào trong các điều
kiện dòng điện và công suất lớn nhất này.
Bảng 22 -
Giới hạn đối với nguồn công suất được giới hạn vốn có
Điện áp ra 1)
Uoc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Isc
Công suất
biểu kiến 3)
S
V a.c.
V d.c.
A
VA
≤20
≤20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤5 · Uoc
20 < Uoc
≤ 30
20 < Uoc
≤ 30
≤8,0
≤100
-
30 < Uoc
≤ 60
≤150/ Uoc
≤100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Isc:
Dòng điện ra lớn nhất với tải không điện dung bất kỳ, bao gồm ngắn mạch, đo
sau khi đặt tải 60 s.
3) S (VA):
Công suất lớn nhất VA với tải không điện dung bất kỳ, đo sau khi đặt tải 60
s.
Bảng 23 - Các
giới hạn đối với nguồn công suất không giới hạn vốn có
Điện áp ra 1)
Dòng điện
ra 2)
Công suất
biểu kiến 3)
Thông số
đặc trưng về dòng điện của cơ cấu bảo vệ quá dòng 4)
Uoc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
V a.c.
V d.c.
A
VA
A
≤20
≤20
≤1 000/Uo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤5
20 < Uoc
≤ 30
20 < Uoc
≤ 30
≤100/Uoc
-
30 < Uoc
≤ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤100/Uoc
1) Uoc:
Điện áp ra được đo theo 7.3.2 với tất cả các mạch tải bị ngắt kết nối. Các
điện áp là xoay chiều về cơ bản là hình sin và một chiều không nhấp nhô. Đối
với điện áp xoay chiều không hình sin và một chiều có nhấp nhô lớn hơn 10 %
đỉnh, điện áp đỉnh không được vượt quá 42,4 V.
2) Isc:
Dòng điện ra lớn nhất với tải không điện dung bất kỳ, bao gồm ngắn mạch, đo
sau khi đặt tải 60 s. Trở kháng giới hạn dòng điện trong thiết bị duy trì
trong mạch điện trong khi đo, nhưng cơ cấu bảo vệ quá tải được nối tắt.
3) S (VA):
Công suất lớn nhất VA với tải không điện dung bất kỳ, đo sau khi đặt tải 60
s. Trở kháng giới hạn dòng điện trong thiết bị duy trì trong mạch điện trong
khi đo, nhưng cơ cấu bảo vệ quá tải được nối tắt.
CHÚ THÍCH: Lý do để thực hiện các
phép đo với cơ cấu bảo vệ quá tải được nối tắt là để xác định lượng năng
lượng khả dụng để gây ra quá nhiệt có thể trong thời gian tác động của cơ cấu
bảo vệ quá dòng.
4) Thông số đặc
trưng về dòng điện của cơ cấu bảo vệ quá dòng dựa vào cầu chảy và áptômát cắt
mạch điện trong vòng 120 s với dòng điện bằng 210 % thông số đặc trưng về
dòng điện quy định trong bảng.
9.3 Bảo vệ
ngắn mạch và quá dòng
9.3.1 Quy định chung
PCE không được có nguy hiểm trong các
điều kiện ngắn mạch hoặc quá dòng ở cổng bất kỳ, bao gồm pha-pha, pha-đất và
pha-trung tính, và phải có đủ thông tin để cho phép chọn đúng hệ thống đi dây
bên ngoài và cơ cấu bảo vệ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống ngắn mạch và quá dòng
phải được cung cấp cho tất cả các mạch đầu vào, và đối với mạch đầu ra không
phù hợp với các yêu cầu đối với nguồn công suất giới hạn ở 9.2, trừ các mạch
điện trong đó không có nguy hiểm quá dòng xuất hiện do ngắn mạch và quá tải.
CHÚ THÍCH: Trong mạch PV mà dây dẫn
được chọn dựa vào thông số đặc trưng về ngắn mạch của dàn PV, thường không có
rủi ro quá tải của dây dẫn trong hệ thống đi dây dàn PV. Thông thường, trừ khi
dây dẫn là quá cỡ, bảo vệ quá dòng được yêu cầu trong thiết bị hoặc là một phần
của hệ thống lắp đặt, khi 3 hoặc nhiều chuỗi PV nối song song, để ngăn ngừa quá
dòng trong hệ thống đi dây của một chuỗi có sự cố do tổng dòng điện khả dụng từ
hai (hoặc nhiều) chuỗi khác.
Nếu cơ cấu bảo vệ gián đoạn một dây
trung tính thì nó cũng phải gián đoạn đồng thời tất cả các dây dẫn chưa nối đất
của cùng mạch điện.
Trong trường hợp cơ cấu bảo vệ hoặc bộ
cơ cấu liên quan yêu cầu thay thế hoặc đặt lại bằng tay và gián đoạn nhiều hơn
một dây dẫn thì phương tiện đặt lại đối với tất cả các dây dẫn được bảo vệ bởi
cơ cấu đó hoặc bộ cơ cấu đó phải được định vị trí cùng nhau.
Đối với thiết bị cắm được kiểu B hoặc
thiết bị cố định và đối với mạch PV, việc bảo vệ này có thể được cung cấp bởi
các cơ cấu bên ngoài thiết bị, trong trường hợp đó, hướng dẫn lắp đặt phải chỉ
ra sự cần thiết đối với việc bảo vệ cần cung cấp trong hệ thống lắp đặt và phải
bao gồm các quy định kỹ thuật đối với bảo vệ ngắn mạch và/hoặc quá dòng (xem
5.3.2).
Đối với thiết bị cắm được kiểu A, PCE
không cần bao gồm hoặc xác định bảo vệ cho các cổng đầu vào lưới điện nếu tất
cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này được đáp ứng khi thử nghiệm sử dụng cơ cấu
bảo vệ quá dòng có thông số đặc trưng cao nhất mà sẽ xuất hiện trong hệ thống
lắp đặt về phía nguồn của ổ cắm dùng cho kiểu phích cắm được cung cấp trên PCE.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm ở 4.4.4.5 và 4.4.4.7.
9.3.3 Phối hợp ngắn mạch (bảo vệ dự
phòng)
Cơ cấu bảo vệ được cung cấp hoặc được
quy định phải có đủ khả năng cắt để gián đoạn dòng điện ngắn mạch lớn nhất được
quy định cho cổng mà chúng được nối đến. Nếu bảo vệ được cung cấp tích hợp với
PCE đối với một cổng đầu vào không được định thông số đặc trưng cho dòng điện
ngắn mạch của mạch điện mà nó được sử dụng thì hướng dẫn lắp đặt phải quy định
rằng cơ cấu bảo vệ về phía nguồn, được định thông số đặc trưng cho dòng điện
ngắn mạch kỳ vòng của cổng đó, phải được sử dụng để cung cấp bảo vệ dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm ở 4.4.4.5.
10 Bảo vệ chống nguy
hiểm áp suất âm thanh
10.1 Quy định chung
Thiết bị phải cung cấp bảo vệ chống
các ảnh hưởng của áp suất âm thanh. Các thử nghiệm sự phù hợp được thực hiện
nếu thiết bị có khả năng gây ra các nguy hiểm này.
10.2 Áp suất âm thanh và mức âm thanh
10.2.1 Mức ồn nguy hiểm
Nếu thiết bị tạo ra tiếng ồn ở một mức
có thể gây ra nguy hiểm thì mức ồn này phải được đo để xác định mức áp suất âm
thanh mà thiết bị có thể tạo ra (ngoài ra, âm thanh từ các cảnh báo và từ các
bộ phận đặt từ xa là không bao gồm). Nếu áp suất âm thanh đo được vượt quá 80
dBA trên áp suất âm thanh chuẩn là 20 μP, ở khoảng cách đo 1 m thì hướng dẫn
phải bao gồm thông tin liên quan đến mức áp suất âm thanh và cách giảm rủi ro
làm tổn thương thính giác ở các mức an toàn và sản phẩm phải được ghi nhãn ký
hiệu 22 ở Phụ lục C.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và
tính mức áp suất âm thanh lớn nhất theo ISO 3746, ISO 9614-1, ISO 9614-2, hoặc
ISO 9614-3 và bằng cách xem xét thông tin được cung cấp và ghi nhãn.
11 Bảo vệ chống nguy
hiểm của chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Ngăn chứa chất lỏng, áp suất và
rò rỉ
Các thành phần của hệ thống ngăn chứa
chất lỏng phải tương thích với chất lỏng được sử dụng.
Không được có rò rỉ chất lỏng lên các
bộ phận mang điện do:
a) Hoạt động bình thường, kể cả ngưng
tụ;
b) Bảo dưỡng thiết bị; hoặc
c) Nới lỏng không chủ ý hoặc phân tách
các ống hoặc các bộ phận của hệ thống làm mát theo thời gian.
Sổ tay hướng dẫn đối với PCE bao gồm
hệ thống chứa chất lỏng phải bao gồm quy trình để ngăn ngừa làm ướt các bộ phận
mang điện trong khi bảo dưỡng.
Nếu một bình chứa là một bộ phận của
hệ thống chứa chất lỏng thì bộ phận mang điện phải được đặt hoặc được bảo vệ
sao cho nó không phải chịu nước nhỏ giọt trong khi đổ đầy bình chứa hoặc nếu
bình chứa bị hỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đổ tràn
bình chứa chất lỏng mà không làm ướt các bộ phận mang điện hoặc cách điện có
khả năng bị ảnh hưởng bất lợi bởi chất lỏng đó. Chất lỏng dự kiến được rót vào
trong bình chứa. Bình chứa cần được đổ đầy đến mức khuyến cáo nếu mức này được
đánh dấu rõ ràng; nếu không thì bình chứa cần được đổ đến khả năng chứa lớn
nhất. Chất lỏng dự kiến bổ sung, bằng 50 % thể tích đã được đổ, nhưng không quá
2 l, được rót vào bình chứa. Xác định xem bộ phận mang điện chưa được cách điện
có trở nên ướt do đổ tràn hay không bằng cách kiểm tra bằng mắt. Nếu kiểm tra
bằng mắt không thuyết phục thì khối này phải được thử nghiệm theo thử nghiệm
điện áp ở 7.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thiết bị đáp ứng các yêu
cầu ở điều này không nhất thiết được chấp nhận là phù hợp với các yêu cầu của
quốc gia liên quan đến áp suất cao.
11.2.1 Áp suất lớn nhất
Áp suất lớn nhất mà một bộ phận của
thiết bị có thể phải chịu trong sử dụng bình thường hoặc điều kiện sự cố đơn
không được vượt quá áp suất làm việc lớn nhất danh định cho bộ phận đó.
Áp suất lớn nhất phải được xem là giá
trị cao nhất của các giá trị dưới đây:
a) áp suất nguồn cung cấp lớn nhất
danh định được quy định đối với nguồn bên ngoài;
b) giá trị đặt áp suất của cơ cấu an
toàn quá áp suất được cung cấp là một phần của cụm lắp ráp;
c) áp suất lớn nhất có thể được tạo ra
bởi bộ nén không khí là một phần của cụm lắp ráp, trừ khi áp suất này được hạn
chế bởi cơ cấu an toàn quá áp suất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
các thông số đặc trưng của các bộ phận và nếu cần, bằng cách đo áp suất.
11.2.2 Rò rỉ từ các bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
các thông số đặc trưng của các bộ phận và nếu cần, bằng cách cho các bộ phận
này chịu áp suất chất lỏng bằng hai lần áp suất lớn nhất trong sử dụng bình
thường. Không được xảy ra rò rỉ có thể gây ra nguy hiểm.
11.2.3 Cơ cấu an toàn quá áp suất
Hệ thống chứa chất lỏng kín phải được
cung cấp cơ cấu an toàn quá áp suất không hoạt động trong sử dụng bình thường.
Cơ cấu an toàn quá áp suất:
a) phải được nối càng gần càng tốt với
các bộ phận chứa chất lỏng của hệ thống dự kiến được bảo vệ;
b) phải được lắp đặt sao cho có thể dễ
dàng tiếp cận để kiểm tra, bảo trì và sửa chữa;
c) chỉ điều chỉnh được bằng dụng cụ;
d) có lỗ xả được định vị và định hướng
sao cho vật liệu thoát ra không hướng về phía con người.
e) có lỗ xả được định vị và định hướng
sao cho hoạt động của cơ cấu không lắng đọng chất lỏng lên các bộ phận có thể
gây ra nguy hiểm;
f) có công suất xả đủ để đảm bảo rằng
khi hỏng cơ cấu khống chế áp suất nguồn thì áp suất không vượt quá áp suất làm
việc lớn nhất danh định của hệ thống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm ở 11.2.2.
11.3 Dầu và mỡ
Trong trường hợp hệ thống đi dây bên
trong, cuộn dây, cổ góp, vành trượt và chi tiết tương tự và cách điện nói chung
phải chịu dầu, mỡ hoặc các chất tương tự, thì cách điện phải có đủ đặc tính để
chịu được suy giảm trong các điều kiện này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đánh giá dữ liệu đối với vật liệu cách điện.
12 Nguy hiểm hóa học
12.1 Quy định chung
Phải có phương tiện làm giảm rủi ro bị
thương gây ra từ việc tiếp xúc hoặc phơi nhiễm các chất hóa học nguy hiểm hoặc
từ việc hít vào các hơi và khói.
Ví dụ về biện pháp giảm rủi ro bao
gồm:
- tránh sử dụng các vật liệu kết cấu
và vật liệu tiêu hao có khả năng gây bị thương do tiếp xúc hoặc hít vào trong
điều kiện sử dụng dự kiến và bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quy định về ghi nhãn để cảnh báo
người sử dụng về mối nguy hiểm.
Nếu hóa chất ở thể lỏng thì áp dụng
thêm các yêu cầu ở Điều 11.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
và nếu cần, bằng thử nghiệm về khả năng tiếp cận, rò rỉ hoặc bay hơi trong điều
kiện bình thường và sự cố.
13 Yêu cầu vật lý
13.1 Điều
khiển
Tay cầm, nắm đấm, kẹp, cần và chi tiết
tương tự phải được cố định tin cậy sao cho chúng không lỏng lẻo trong sử dụng
bình thường, nếu việc này có thể gây ra nguy hiểm. Chất gắn kín và tương tự,
không phải là nhựa tự cứng, không được sử dụng để ngăn ngừa bị lỏng. Nếu tay
cầm, nắm đấm và tương tự được sử dụng để chỉ ra vị trí của các cơ cấu đóng cắt
hoặc thành phần tương tự thì không thể cố định chúng ở vị trí sai nếu việc này
gây nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng thử nghiệm bằng tay và bằng cách cố gắng tháo tay cầm, nắm đấm, kẹp hoặc
cần bằng cách đặt lực hướng tâm trong 1 min như dưới đây.
Nếu hình dạng của các bộ phận này sao
cho lực kéo hướng tâm ít có khả năng đặt lên trong sử dụng bình thường thì lực
này là:
- 15 N đối với phương tiện thao tác là
các thành phần điện; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hình dạng sao cho có thể đặt lực
hướng tâm thì lực này là:
- 30 N đối với phương tiện thao tác là
các thành phần điện; và
- 50 N trong các trường hợp khác.
13.1.1 Cơ cấu điều khiển điều chỉnh
được
Thiết bị phải có kết cấu sao cho việc
điều chỉnh bằng tay các cơ cấu điều khiển, như cơ cấu chọn điện áp nguồn cung
cấp khác, yêu cầu sử dụng dụng cụ nếu chế độ đặt không đúng hoặc điều chỉnh bất
lợi có thể tạo ra nguy hiểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách phân
tích và thử nghiệm ở 4.4.4.12.
13.2 Vặn
chặt các bộ phận
vít, đai ốc, vòng đệm, lò xo hoặc các
bộ phận tương tự phải được vặn chặt để chịu được các ứng suất cơ khí xảy ra
trong sử dụng bình thường nếu việc nới lỏng có thể gây ra nguy hiểm hoặc nếu
khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò trên cách điện phụ hoặc cách điện tăng
cường có thể bị giảm nhỏ hơn các giá trị quy định ở 7.3.7.4 và 7.3.7.5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng phép đo khe hở không khí và chiều dài đường rò và bằng thử nghiệm bằng
tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giả thiết rằng hai chi tiết cố định
độc lập không bị lỏng đồng thời; và
- giả thiết rằng các bộ phận được cố
định bằng vít hoặc đai ốc được cung cấp cùng các vòng đệm tự khóa hoặc các
phương tiện khóa khác ít có khả năng bị nới lỏng.
CHÚ THÍCH: Vòng đệm lò xo và chi tiết
tương tự có thể khóa thỏa đáng.
13.3 Quy
định đối với đấu nối bên ngoài
13.3.1 Quy
định chung
Quy định đối với đấu nối bên ngoài
được thực hiện trong khi lắp đặt, phải phù hợp với các nguyên lý cơ bản sau:
- phương tiện nối phải là loại hoặc có
vị trí sao cho phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này để bảo vệ chống nguy
cơ cháy, nguy hiểm điện giật và nguy hiểm năng lượng;
- hệ thống đi dây trong các mạch DVC B
và C phải được ngăn cách với hệ thống đi dây và các bộ phận mang điện để hở
trong mạch DVC A nếu nguy hiểm điện giật có thể xảy ra do hỏng cách điện;
- hệ thống đi dây và cáp mềm phải được
nối kết thúc chặt và có cơ cấu giảm sức căng để ngăn ngừa truyền ứng suất đến
các đấu nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương tiện ngắt kết nối phải được
cung cấp cho từng mạch cung cấp trong thiết bị hoặc được quy định trong hướng
dẫn lắp đặt, trừ khi bộ nối được cung cấp được ấn định thông số đặc trưng cho
việc ngắt kết nối khi có tải; và
- không gian đi dây phải đủ để thực
hiện đấu nối và kiểm tra đấu nối và phải cung cấp đủ không gian cho kích cỡ và
kiểu ruột dẫn yêu cầu được lắp đặt mà không có rủi ro bị hư hại hoặc giảm sự
ngăn cách với các mạch điện khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
và bằng cách áp dụng các yêu cầu ở Điều 7, Điều 9 và các yêu cầu áp dụng khác
trong điều này.
13.3.2 Đấu
nối với nguồn lưới xoay chiều
13.3.2.1 Quy định chung
Để đấu nối an toàn và tin cậy vào
nguồn lưới, thiết bị phải được cung cấp một trong các yêu cầu dưới đây:
- đầu nối hoặc dây nối ra hoặc dây
nguồn không tháo ra được để nối cố định vào nguồn cung cấp;
hoặc
- dây nguồn không tháo ra được để nối
với nguồn cung cấp bằng phích cắm; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phích cắm nguồn lưới là một phần của
thiết bị cắm vào trực tiếp như ở 13.3.8.
CHÚ THÍCH: Một số nước yêu cầu lắp
phích cắm phù hợp với tiêu chuẩn của nước đó với dây nguồn của thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
13.3.2.2 Thiết bị nối vĩnh viễn
Thiết bị nối vĩnh viễn phải có:
- bộ đầu nối như quy định ở 13.3.3 để
nối dây nguồn; hoặc
- bộ dây nối ra thích hợp để nối với
dây nguồn sử dụng phương tiện tiêu chuẩn như đầu bịt dây hoặc bộ nối trượt;
hoặc
- dây nguồn không tháo rời được để nối
vĩnh viễn vào nguồn.
Thiết bị nối vĩnh viễn có bộ đầu nối
hoặc dây nối ra phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được cung cấp cùng lối vào cáp, lối
vào đường ống, vòng đệm cho phép đấu nối các kích cỡ và kiểu cáp hoặc đường ống
thích hợp.
CHÚ THÍCH: Kích cỡ và kiểu cáp hoặc
đường ống được quy định trong quy phạm về lắp đặt điện của từng quốc gia. Kích
thước đối với lối vào thay đổi dựa vào kích cỡ và kiểu cáp hoặc đường ống và
không được nêu trong tiêu chuẩn này.
Lối vào đường ống và cáp và vòng đệm
để đấu nối nguồn:
- không được đặt trên nắp cần tháo ra
khi tiếp cận hoặc kiểm tra hệ thống đi dây;
- phải được thiết kế hoặc có vị trí
sao cho việc đưa vào đường ống và cáp không ảnh hưởng đến bảo vệ chống điện
giật hoặc giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá
trị quy định ở 7.3.7.4 và 7.3.7.5.
Dây nối ra được cung cấp để đấu nối
đến hệ thống đi dây nguồn phải được định kích cỡ theo Bảng 24 và phải được đặt
trong không gian đi dây theo 13.3.4.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng thử nghiệm hệ thống lắp đặt thực tế và bằng phép đo khe hở không khí và
chiều dài đường rò.
13.3.2.3 Ổ nối vào thiết bị
Ổ nối vào thiết bị phải đáp ứng tất cả
yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có vị trí sao cho không gặp khó khăn
khi đưa bộ nối vào; và
- có vị trí sao cho sau khi đưa bộ nối
vào, thiết bị không được hỗ trợ bởi bộ nối cho tư thế sử dụng bình thường bất
kỳ trên bề mặt phẳng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và, đối với khả năng tiếp cận, bằng ngón tay thử nghiệm quy định ở Hình D.1 của
Phụ lục D.
13.3.2.4 Dây nguồn
Dây nguồn để nối vào nguồn lưới xoay
chiều phải phù hợp với tất cả các yêu cầu dưới đây, nếu thích hợp:
- nếu cách điện bằng cao su, là cao su
tổng hợp và không phải cấp nhẹ hơn dây nguồn có vỏ bọc bằng cao su thông thường
theo TCVN 9615-1 (IEC 60245-1) (ký hiệu 9615 TCVN 53 hoặc 60245 IEC 53); và
- nếu cách điện bằng PVC:
• đối với thiết bị có dây nguồn không
tháo rời được và có khối lượng không quá 3 kg, nhưng không nhẹ hơn dây nguồn
mềm có vỏ bọc PVC nhẹ theo TCVN 6610-1 (IEC 60227-1) (ký hiệu 6610 TCVN 52 hoặc
60227 IEC 52);
• đối với thiết bị có dây nguồn không
tháo rời được và có khối lượng lớn hơn 3 kg, nhưng không nhẹ hơn dây nguồn mềm
có vỏ bọc PVC thông thường theo TCVN 6610-1 (IEC 60227-1) (ký hiệu 6610 TCVN 53
hoặc 60227 IEC 53);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không có giới hạn về khối
lượng thiết bị nếu thiết bị được thiết kế để sử dụng cùng dây nguồn tháo rời
được.
và
- bao gồm, đối với thiết bị được yêu
cầu có nối đất bảo vệ, dây nối đất bảo vệ có cách điện màu xanh lục-vàng; và
- có tiết diện của ruột dẫn không nhỏ
hơn các giá trị quy định trong Bảng 24.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Bảng 24 - Cỡ
ruột dẫn
Dòng điện
danh định của thiết bị
Cỡ nhỏ nhất
của ruột dẫn
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AWG hoặc
kcmil (tiết diện tính bằng mm2)
mm2
xem chú
thích 2
Đến và bằng 6
0,75 1)
18
[0,8]
Lớn hơn 6 đến và bằng 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
16
[1,3]
Lớn hơn 10 đến và bằng 13
(1,0) 3)
1,25
16
[1,3]
Lớn hơn 13 đến và bằng 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
14
[2]
Lớn hơn 16 đến và bằng 25
2,5
12
[3]
Lớn hơn 25 đến và bằng 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
10
[5]
Lớn hơn 32 đến và bằng 40
6,0
8
[8]
Lớn hơn 40 đến và bằng 63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
6
[13]
Lớn hơn 63 đến và bằng 80
16
4
[21]
Lớn hơn 80 đến và bằng 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2
[33]
Lớn hơn 100 đến và bằng 125
35
1
[42]
Lớn hơn 125 đến và bằng 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0
[53]
Lớn hơn 160 đến và bằng 190
70
000
[85]
Lớn hơn 190 đến và bằng 230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
0000
[107]
Lớn hơn 230 đến và bằng 260
120
250 kcmil
[126]
Lớn hơn 260 đến và bằng 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
300 kcmil
[152]
Lớn hơn 300 đến và bằng 340
185
400 kcmil
[202]
Lớn hơn 340 đến và bằng 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
500 kcmil
[253]
Lớn hơn 400 đến và bằng 460
300
600 kcmil
[304]
1) Đối với
dòng điện danh định đến 3 A, tiết diện danh nghĩa 0,5 mm2 là được
phép ở một số quốc gia, với điều kiện là chiều dài dây nguồn không quá 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Giá trị
trong ngoặc tròn áp dụng cho dây nguồn tháo rời được lắp với bộ nối có dòng
điện danh định 16 A phù hợp với TCVN 10889 (IEC 60320) (kiểu C19, C21 và C23)
với điều kiện là chiều dài dây nguồn không quá 2 m.
CHÚ THÍCH 1: TCVN 10889 (IEC 60320)
quy định phối hợp chấp nhận được của bộ nối thiết bị và dây nguồn mềm, bao
gồm các phối hợp được đề cập trong điểm 1, 2, 3.
CHÚ THÍCH 2: Cỡ AWG và kcmil được
đưa ra để tham khảo. Tiết diện kèm theo, trong ngoặc vuông, được làm tròn đến
số có nghĩa. AWG là Dưỡng dây theo Mỹ và cmil là mil tròn trong đó một mil
tròn bằng với diện tích của hình tròn có đường kính một mil (một phần nghìn
của một inch). Thuật ngữ này thường được sử dụng để ký hiệu cỡ dây ở Bắc Mỹ.
13.3.2.5 Cơ cấu chặn dây và cơ cấu
giảm sức căng
Đối với thiết bị có dây nguồn không
tháo rời được, cơ cấu chặn dây phải được cung cấp sao cho:
- điểm nối của ruột dẫn của dây nguồn
được giảm sức căng: và
- lớp phủ bên ngoài của dây được bảo
vệ chống mài mòn.
Phải không thể ấn dây trở lại thiết bị
đến mức dây hoặc ruột dẫn của nó hoặc cả hai có thể bị hư hại hoặc các bộ phận
bên trong của thiết bị có thể bị dịch chuyển.
Đối với dây nguồn không tháo rời được
có dây nối đất bảo vệ, kết cấu phải sao cho nếu dây trượt khỏi cơ cấu chặn, đặt
một lực căng lên ruột dẫn thì dây nối đất bảo vệ sẽ phải là dây cuối cùng chịu
lực căng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu của cơ cấu chặn dây phải sao
cho:
- sự dịch chuyển dây không làm ảnh
hưởng đến an toàn của thiết bị; và
- đối với dây thay thế được thông
thường, cách để đạt được giảm sức căng phải rõ ràng; và
- dây không bị kẹp bằng vít mang trực
tiếp trên dây, trừ khi cơ cấu chặn dây, bao gồm vít, làm bằng vật liệu cách
điện và vít có kích cỡ so sánh với đường kính của dây được kẹp; và
- phương pháp như buộc dây thành nút
hoặc buộc dây thành chuỗi, không được sử dụng, và
- dây không thể xoay so với thân của
thiết bị khiến cho sức căng cơ khí đặt lên các mối nối điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm dưới đây, được thực hiện với kiểu dây nguồn được cung
cấp cùng thiết bị.
Dây phải chịu lực kéo ổn định có giá
trị như thể hiện trong Bảng 25 đặt theo hướng bất lợi nhất. Thử nghiệm được
thực hiện 25 lần, mỗi lần đặt trong 1 s.
Trong khi thử nghiệm, dây nguồn không
được bị hư hại. Kiểm tra bằng cách xem xét bằng mắt và bằng thử nghiệm độ bền
điện giữa các ruột dẫn của dây nguồn và bộ phận dẫn điện tiếp cận được, ở điện
áp thử nghiệm thích hợp đối với cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 25 - Thử
nghiệm vật lý trên dây nguồn
Khối lượng
(M) của thiết bị
Lực kéo
kg
N
M ≤ 1
30
1 < M ≤ 4
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
13.3.2.6 Bảo vệ chống hư hại về cơ khí
Dây nguồn không được chịu các điểm sắc
hoặc các gờ cắt bên trong hoặc trên bề mặt thiết bị, hoặc trên bề mặt của thiết
bị, hoặc ở chỗ lối vào hoặc lối vào ống lồng.
Vỏ bọc ngoài của dây nguồn không tháo
rời được sẽ tiếp tục đi vào thiết bị qua lối vào ống lồng bất kỳ hoặc tấm chắn
dây và kéo dài ít nhất một nửa đường kính dây ra ngoài kẹp của cơ cấu chặn dây.
Lối vào ống lồng, nếu sử dụng, phải:
- được cố định tin cậy; và
- không tháo rời được mà không sử dụng
dụng cụ.
Lối vào ống lồng bằng kim loại không
được sử dụng trong vỏ ngoài phi kim loại.
Lối vào ống lồng hoặc tấm chắn dây gắn
chặt với bộ phận dẫn điện không được nối đất bảo vệ phải đáp ứng các yêu cầu
đối với cách điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.3 Đầu
nối của hệ thống đi dây để đấu nối của dây dẫn bên ngoài
13.3.3.1 Đầu nối của hệ thống đi dây
Thiết bị được nối vĩnh viễn và thiết
bị có dây nguồn không tháo rời được phải có các đầu nối để nối bằng vít, đai ốc
hoặc cơ cấu hiệu quả tương đương (xem thêm 7.3.6.3.6).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
13.3.3.2 Đầu nối kiểu vít
Vít và đai ốc để kẹp ruột dẫn nguồn
bên ngoài phải có ren phù hợp với ISO 261 hoặc ISO 262 hoặc ren tương đương về
bước răng và độ bền cơ (ví dụ, ren). Vít và đai ốc không được dùng để cố định
thành phần bất kỳ khác, trừ khi chúng cũng được phép để kẹp ruột dẫn bên ngoài
với điều kiện là các ruột dẫn bên trong được bố trí sao cho chúng ít có khả
năng bị dịch chuyển khi lắp ruột dẫn nguồn.
Đầu nối của thành phần (ví dụ, cơ cấu
đóng cắt) được chế tạo bên trong thiết bị được phép để sử dụng như các đầu nối
dùng cho ruột dẫn nguồn lưới bên ngoài, với điều kiện là chúng phù hợp với các
yêu cầu của phần này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
13.3.3.3 Cỡ đầu nối của hệ thống đi
dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng phép đo nhiệt độ ở 4.3 và lắp đặt thử với ruột dẫn nhỏ nhất và lớn nhất
yêu cầu.
13.3.3.4 Thiết kế đầu nối hệ thống đi
dây
Đầu nối của hệ thống đi dây phải được
thiết kế hoặc định vị sao cho ruột dẫn không bị trượt ra khi vít kẹp hoặc đai
ốc được vặn chặt.
Đầu nối phải được cung cấp cùng cơ cấu
cố định thích hợp dùng cho ruột dẫn (ví dụ, đai ốc hoặc vòng đệm).
Đầu nối phải được cố định sao cho khi
phương tiện kẹp ruột dẫn được làm chặt hoặc nới lỏng:
- đầu nối không làm việc lỏng lẻo; và
- dây dẫn bên trong không chịu ứng
suất; và
- khe hở không khí và chiều dài đường
rò không bị giảm thấp hơn các giá trị quy định ở 7.3.7.4 và 7.3.7.5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và đo khe hở không khí và chiều dài đường rò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối kết hợp với mạch điện đầu vào
và mạch điện đầu ra phải được định vị gần nhau. Ngoài ra, đầu nối để đấu nối
với mạch điện nguồn lưới phải được định vị gần đầu nối đất bảo vệ, nếu có.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
13.3.3.6 Sợi dây bện
Đầu nối phải được thiết kế, định vị,
bảo vệ hoặc cách điện sao cho nếu một tao của ruột dẫn bện bung ra khi lắp ruột
dẫn thì ít có khả năng tiếp xúc ngẫu nhiên giữa tao đó và các bộ phận khác mà
có thể gây ra điện giật, nguy hiểm năng lượng hoặc nguy cơ cháy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm sau, trừ trường hợp đã chuẩn bị một dây đặc biệt theo cách
ngăn ngừa bung các tao dây:
Một mảnh cách điện dài xấp xỉ 8 mm
được bóc ra từ đầu của ruột dẫn đã bện có tiết diện danh nghĩa thích hợp. Một
tao của ruột dẫn đã bện được để tự do và các tao còn lại được lồng hoàn toàn
vào và kẹp trong đầu nối. Không xé cách điện, tao dây tự do được uốn theo tất
cả mọi hướng có thể nhưng không gập thành cạnh sắc xung quanh tấm bảo vệ.
Nếu ruột dẫn được nối với mạch DVC A
hoặc đầu nối đất thì tao tự do không chạm vào bộ phận bất kỳ nào ở DVC B hoặc C.
13.3.4 Không
gian đi dây nguồn
Không gian đi dây nguồn được cung cấp
bên trong, hoặc là một phần của thiết bị để đấu nối vĩnh viễn hoặc để nối dây
nguồn không tháo rời được phải được thiết kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sao cho đầu không cách điện của ruột
dẫn ít có khả năng trở nên tách ra khỏi đầu nối của nó, hoặc nếu bị tách ra thì
không trở nên tiếp xúc với:
• bộ phận dẫn điện tiếp cận được không
được nối đất bảo vệ; hoặc
• bộ phận dẫn điện tiếp cận được của
thiết bị cầm tay; và
- cho phép kiểm tra trước khi lắp nắp
đậy, nếu có, việc ruột dẫn được nối và định vị đúng; và
- sao cho nắp đậy, nếu có, có thể được
lắp mà không có rủi ro hư hại đến ruột dẫn nguồn hoặc cách điện của nó; và
- sao cho nắp đậy, nếu có, để tiếp cận
đến các đầu nối có thể được tháo ra bằng dụng cụ thông dụng sẵn có.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm hệ thống lắp đặt với dây hoặc cáp có tiết diện lớn nhất yêu
cầu.
13.3.5 Không
gian uốn sợi dây đối với sợi dây 10 mm2 và lớn hơn
Khoảng cách giữa đầu nối để đấu nối
đến dây dẫn bên ngoài và vật cản mà sợi dây được hướng theo ra khỏi đầu nối
phải tối thiểu như quy định ở Bảng 26.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ sợi dây
mm2
Không gian
uốn tối thiểu, đầu nối đến vật cản
mm
Số sợi dây
trên một đầu nối
1
2
3
10 - 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
25
50
-
-
35
65
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
80
125
180
70
90
150
190
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
205
120
205
205
230
150
255
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
305
305
330
240
305
305
380
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
405
455
350
355
405
510
400
455
485
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.6 Ngắt
kết nối từ nguồn cung cấp
Để bảo dưỡng, cơ cấu ngắt hoặc các cơ
cấu ngắt phải được cung cấp để ngắt thiết bị ra khỏi từng nguồn cung cấp có
điện áp mang điện nguy hiểm hoặc vượt quá các giá trị năng lượng nguy hiểm hoặc
từ nguồn đó sinh ra điện áp hoặc năng lượng mang điện nguy hiểm. Một cách khác,
hướng dẫn lắp đặt phải hướng dẫn rằng cơ cấu ngắt kết nối đối với từng nguồn
cung cấp được cung cấp như một phần của hệ thống lắp đặt, và phải chỉ ra kiểu
và thông số đặc trưng yêu cầu đối với (các) cơ cấu đó.
Nếu PCE được cung cấp cùng bộ nối được
ấn định thông số đặc trưng để ngắt kết nối khi có tải và bộ nối tiếp cận được
mà không yêu cầu sử dụng dụng cụ để cho phép ngắt kết nối khẩn cấp thì không
yêu cầu thêm phương tiện ngắt kết nối.
Trong trường hợp bộ nối có thể bị ngắt
mà không sử dụng dụng cụ, từng đầu của bộ nối đã ngắt ra hoặc hở phải phù hợp
với các yêu cầu ở Điều 7 để ngăn ngừa tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm trong hoặc
sau khi ngắt kết nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
thiết bị và hướng dẫn lắp đặt.
13.3.7 Bộ
nối, phích cắm và ổ cắm
Bộ nối, phích cắm và ổ cắm không được
sử dụng theo cách có khả năng tạo ra nguy hiểm do đấu nối sai.
Trong trường hợp sử dụng bộ nối, không
được có khả năng nối chúng lệch trục hoặc ngược cực tính nếu có thể gây ra nguy
hiểm.
Sử dụng bộ nối với mục đích tiêu chuẩn
hóa trong một kiểu mạch điện không phải mạch điện được dự kiến cho bộ nối đó
(ví dụ sử dụng ổ cắm nguồn lưới xoay chiều cho đấu nối một chiều) không được
gây ra nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
và nếu cần, bằng thử nghiệm đấu nối lệch trục bộ nối hoặc nối ngược cực tính.
Điều kiện thử nghiệm và các tiêu chí đạt/không đạt phải như ở 4.4 nói chung, và
4.4.4.11 và 4.4.4.13 đối với thử nghiệm ngược cực tính và đi dây sai.
13.3.8 Thiết
bị kiểu cắm trực tiếp
Thiết bị kiểu cắm trực tiếp không được
đặt ứng suất quá mức lên ổ cắm. Phần phích cắm nguồn lưới phải phù hợp với tiêu
chuẩn đối với phích cắm nguồn lưới liên quan.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và nếu cần, bằng thử nghiệm dưới đây.
Thiết bị, như trong sử dụng bình thường,
được đưa vào ổ cắm cố định có kết cấu như dự kiến bởi nhà chế tạo, có thể xoay
quanh trục nằm ngang giao các đường tâm của các tiếp điểm ở khoảng cách 8 mm
sau mặt gắn của ổ cắm.
Mômen bổ sung được đặt vào ổ cắm để
duy trì mặt gắn trong mặt phẳng thẳng đứng không được vượt quá 0,25 N·m.
13.4 Dây dẫn
bên trong và đấu nối
13.4.1 Quy định chung
Dây dẫn và đấu nối giữa các bộ phận
của thiết bị và bên trong từng bộ phận phải được bảo vệ khỏi hư hại cơ khí
trong quá trình lắp đặt. Cách điện, ruột dẫn và tuyến của tất cả các sợi dây
của thiết bị phải thích hợp đối với điều kiện điện, cơ, nhiệt và môi trường sử
dụng. Ruột dẫn có khả năng tiếp xúc với nhau hoặc các bộ phận mang điện để hở
phải có cách điện được ấn định thông số đặc trưng đối với điện áp làm việc cao
nhất có thể xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ mà thông qua nó các sợi dây có cách
điện đi qua trong một vách dẫn điện bên trong vỏ ngoài của thiết bị phải có ống
lồng hoặc vòng đệm nhẵn và lượn tròn đều hoặc phải có bề mặt mang sợi dây nhẵn,
lượn tròn đều để giảm rủi ro mài mòn cách điện.
Sợi dây phải được định tuyến cách xa các
cạnh sắc, các ren vít, ba via, vây, bộ phận chuyển động, ngăn kéo và các bộ
phận tương tự có thể làm mài mòn cách điện của sợi dây.
Không được vi phạm bán kính uốn tối
thiểu do nhà chế tạo sợi dây quy định.
Kẹp và dẫn hướng, bằng kim loại hoặc
phi kim loại, được sử dụng để định tuyến dây dẫn bên trong phải có các cạnh
mịn, lượn tròn đều. Hoạt động kẹp và bề mặt mang sợi dây phải sao cho không xảy
ra mài mòn hoặc chảy nguội cách điện. Nếu sử dụng kẹp kim loại đối với ruột dẫn
có cách điện bằng nhựa nhiệt dẻo dày dưới 0,8 mm thì phải cung cấp bảo vệ cơ
khí không dẫn điện.
13.4.3 Mã hóa màu
Ruột dẫn có cách điện, không phải các
ruột dẫn được tích hợp với cáp cáp kiểu dải băng hoặc cáp tín hiệu gồm nhiều
dây, không được nhận biết bằng màu xanh lục có hoặc không có một hoặc nhiều sọc
màu vàng trừ khi để liên kết bảo vệ.
13.4.4 Ghép nối và đấu nối
Tất cả việc ghép nối và đấu nối phải
được làm chặt bằng cơ khí và phải liên tục về điện.
Đấu nối điện phải được hàn, hàn điện,
kẹp hoặc phải được nối chắc chắn. Mối nối hàn, không phải là thành phần trên
PWB, phải được làm chắc bổ sung bằng cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• các bộ phận mang điện không có cách
điện khác không phải luôn luôn cùng điện thế với dây dẫn;
hoặc
• các bộ phận kim loại chưa được đóng
điện.
Khi đấu nối kiểu vít, các đấu nối có
thể cần bảo trì thường xuyên (vặn chặt). Phải tham khảo trong sổ tay hướng dẫn
bảo trì (xem 5.3.4).
Đầu của ruột dẫn bện không được gắn
kết bằng cách hàn mềm tại những vị trí mà ruột dẫn phải chịu áp lực tiếp xúc
trừ khi phương pháp kẹp được thiết kế sao cho giảm khả năng tiếp xúc kém do
chảy nguội mối hàn. Đầu nối lò xo để bù chảy nguội được xem là thỏa mãn yêu cầu
này. Việc ngăn ngừa các vít kẹp khỏi bị xoay không được xem là đủ.
13.4.5 Nối liên kết giữa các bộ phận
của PCE
Ngoài việc phù hợp các yêu cầu nêu ở 13.4.1
đến 13.4.4, các phương tiện nối liên kết giữa các bộ phận của PCE phải phù hợp
với các yêu cầu sau:
Cụm cáp và dây mềm được cung cấp để
nối liên kết giữa các phần của thiết bị hoặc giữa các khối của hệ thống phải
thích hợp để bảo dưỡng hoặc sử dụng liên quan. Cáp phải được bảo vệ khỏi hư hại
vật lý khi đi ra ngoài vỏ ngoài và phải được có cơ cấu giảm sức căng cơ khí.
Sự lệch trục của các bộ nối kiểu ổ nối
và phích nối, gài bộ nối nhiều chân trong bộ nối, không phải là bộ nối được
thiết kế để tiếp nhận nó, nối ngược cực tính, và các thao tác khác của bộ phận
tiếp cận được mà không sử dụng dụng cụ không được gây ra hư hại cơ khí hoặc rủi
ro về nguy hiểm nhiệt, điện giật, hoặc thương tích cho người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5 Chỗ hở
trong vỏ ngoài
Đối với thiết bị dự kiến để sử dụng
theo nhiều hướng, các yêu cầu của điều này áp dụng cho từng hướng.
Các yêu cầu này bổ sung cho các yêu
cầu trong các mục dưới đây.
- 7.3.4, Bảo vệ chống tiếp xúc trực
tiếp;
- 7.4, Bảo vệ chống các mối nguy hiểm
về năng lượng;
- 9.1.4, Chỗ hở trong hộp cháy.
13.5.1 Chỗ hở phía trên và mặt bên
Chỗ hở phía trên và các mặt bên của
hộp cháy phải có vị trí hoặc kết cấu sao cho ít có khả năng các vật thể đi vào
chỗ hở và tạo ra mối nguy hiểm do tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện hở.
Chỗ hở, có vị trí sau cửa, bảng, nắp,
v.v..., có thể được mở hoặc tháo ra bởi người sử dụng, không yêu cầu sự phù hợp
với điều kiện là các chỗ hở trong thiết bị phù hợp với cửa, bảng và nắp đang
đóng hoặc ở đúng vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ phần của mặt bên của hộp
cháy phải chịu các yêu cầu ở 9.1.4, tất cả những chỗ hở dưới đây được xem là
đáp ứng các yêu cầu (các kết cấu khác không được loại trừ):
- chỗ hở có kích thước bất kỳ không
vượt quá 5 mm;
- chỗ hở có chiều rộng không quá 1 mm
bất kể chiều dài;
- chỗ hở ở phía trên có lối vào thẳng
đứng đà được chặn (xem các ví dụ ở Hình 16);
- chỗ hở ở mặt bên có các cửa chớp có
hình dạng để hướng ra ngoài các vật thể rơi xuống thẳng đứng (xem xem các ví dụ
ở Hình 17);
- chỗ hở ở phía trên và mặt bên, như
trên Hình 18, không có vị trí thẳng đứng, hoặc trong bên trong thể tích V được
bao quanh bởi phần nhô ra 5° so với phương thẳng đứng đến kích cỡ của chỗ hở L,
phía trên các bộ phận dẫn điện hở:
CHÚ THÍCH: Các ví dụ ở Hình 16, Hình
17 và Hình 18 không nhằm sử dụng làm bản vẽ kỹ thuật mà chỉ được hiển thị để
minh họa nội dung của các yêu cầu này.
Hình 16 - Ví
dụ về mặt cắt thiết kế chỗ hở ngăn ngừa tiếp cận thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Ví
dụ về thiết kế cửa chớp
CHÚ DẪN
A Chỗ hở trên vỏ ngoài
B Hình chiếu đứng của các cạnh phía
ngoài của chỗ hở.
C Các đường xiên nhô ra 5 ° từ các
cạnh của chỗ hở đến các điểm ở vị trí E cách B.
D Đường thẳng được chiếu thẳng xuống
trên cùng mặt phẳng với các mặt bên của hộp cháy.
E Hình chiếu của cạnh phía ngoài của
chỗ hở (B) và đường xiên (C) (không lớn hơn L).
L Kích thước tối đa của chỗ hở của hộp
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18 - Chỗ
hở của hộp cháy
13.6 Vật
liệu polyme
13.6.1 Quy định chung
Vật liệu polyme phải phù hợp với 9.1.3
về việc chọn vật liệu cho hộp cháy và bảo vệ chống nguy cơ cháy, với chỉ số
nhiệt hoặc yêu cầu về khả năng chịu nhiệt ở 13.6.1.1 và với các yêu cầu áp dụng
được ở 13.6.2, 13.6.3 và 13.6.4 như sau:
- 13.6.2 đối với polyme làm vỏ ngoài
hoặc tấm chắn để cung cấp bảo vệ chống tiếp cận với các mối nguy hiểm (ví dụ
bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp theo 7.3.4.2 hoặc bảo vệ chống các bộ phận dịch
chuyển theo 8.2):
- 13.6.3 đối với polyme làm cách điện
rắn;
- 13.6.4 đối với điện trở của các phần
polyme chịu UV.
Vật liệu hoặc bộ phận bằng polyme có
nhiều hơn một chức năng nói trên phải phù hợp với tất cả các yêu cầu có thể áp
dụng.
13.6.1.1 Chỉ số nhiệt hoặc khả năng
chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.2 Polyme làm vật liệu vỏ ngoài
hoặc tấm chắn ngăn ngừa tiếp cận các mối nguy hiểm
Vật liệu polyme làm vỏ ngoài hoặc tấm
chắn ngăn ngừa tiếp cận với nguy hiểm phải phù hợp với các yêu cầu dưới đây.
13.6.2.1 Thử nghiệm giảm ứng suất
Vỏ ngoài bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo
đúc hoặc tạo hình phải có kết cấu sao cho sự co ngót hoặc biến dạng vật liệu do
giảm các ứng suất bên trong do hoạt động đúc hoặc tạo hình không làm hở các bộ
phận nguy hiểm hoặc giảm khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò thấp hơn giá
trị nhỏ nhất yêu cầu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng quy trình thử
nghiệm mô tả dưới đây hoặc bằng cách xem xét kết cấu và dữ liệu liên quan trong
trường hợp thích hợp. Một mẫu gồm thiết bị hoàn chỉnh hoặc vỏ ngoài hoàn chỉnh
cùng với khung đỡ, được đặt trong lò không khí lưu thông (theo IEC 60216-4-1) ở
nhiệt độ cao hơn 10 K so với nhiệt độ lớn nhất trên vỏ ngoài trong quá trình
thử nghiệm ở 4.3 nhưng không nhỏ hơn 70 °C, trong thời gian 7 h, sau đó, được
để nguội về nhiệt độ phòng.
Với sự đồng ý của nhà chế tạo, cho
phép tăng khoảng thời gian nói trên. Đối với thiết bị lớn mà không thể ổn định
vỏ ngoài hoàn chỉnh, cho phép sử dụng phần của vỏ ngoài đại diện cho cụm lắp
ráp hoàn chỉnh liên quan đến chiều dày và hình dạng, bao gồm các thành phần đỡ
cơ khí.
CHÚ THÍCH: Không cần duy trì độ ẩm
tương đối ở giá trị cụ thể trong thử nghiệm này.
Các bộ phận nguy hiểm không bị hở ra
hoặc khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò không giảm thấp hơn giá trị nhỏ
nhất yêu cầu.
13.6.3 Polyme làm cách điện rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.3.1 Khả năng chịu hồ quang
Vật liệu polyme đặt bên trong hộp cháy
và gần hơn 13 mm so với các bộ phận không có vỏ kín phóng điện hồ quang trong
điều kiện bình thường, ví dụ như các tiếp điểm đóng cắt, phải có thông số đặc
trưng về mồi hồ quang dòng điện cao (HAI) phù hợp với ANSI UL 746C. Thông số
đặc trưng về HAI phải là 15 hoặc tốt hơn đối với vật liệu có cấp dễ cháy V-0
hoặc tốt hơn, và thông số đặc trưng về HAI phải là 30 hoặc tốt hơn đối với vật
liệu có cấp dễ cháy V-1 hoặc tốt hơn.
13.6.4 Khả năng chịu UV
Bộ phận polyme của vỏ ngoài ở ngoài
trời yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn này phải đủ khả năng chịu suy giảm do bức
xạ UV.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
kết cấu và kiểm tra dữ liệu sẵn có liên quan đến đặc tính chịu UV của vật liệu
vỏ ngoài và lớp phủ bảo vệ kèm theo bất kỳ. Nếu không có sẵn các dữ liệu này
thì thực hiện thử nghiệm dưới đây.
Mẫu lấy từ các bộ phận, hoặc bằng vật
liệu giống hệt, được chuẩn bị theo tiêu chuẩn thử nghiệm cần thực hiện. Sau đó,
chúng được ổn định UV theo Phụ lục J.
Sau khi ổn định, mẫu không được có dấu
hiệu bị suy giảm đáng kể, như rạn hoặc nứt. Chúng phải được giữ ở điều kiện
xung quanh của phòng trong không ít hơn 16 h và không quá 96 h, sau đó, chúng
được thử nghiệm theo tiêu chuẩn của thử nghiệm liên quan.
Để đánh giá phần trăm còn lại của các
đặc tính sau thử nghiệm, mẫu chưa được ổn định theo Phụ lục J được thử nghiệm
đồng thời với các mẫu đã ổn định. Sự duy trì còn lại phải như quy định ở Bảng
27.
Bảng 27 - Các
giới hạn duy trì tối thiểu đặc tính sau khi phơi nhiễm UV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Tiêu chuẩn
về phương pháp thử nghiệm
Sự duy trì
tối thiểu sau thử nghiệm
Bộ phận đỡ cơ khí
Độ bền kéo a
hoặc
Độ bền chịu uốn a, b
ISO 527
70 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 %
Bộ phận chịu va đập
Va đập bằng máy charpy
hoặc
ISO 179
70 %
Va đập Izod
hoặc
ISO 180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va đập kéo c
ISO 8256
70 %
Tất cả các bộ phận
Phân cấp tính dễ cháy
9.1.3
chú thích d
a Thử nghiệm
độ bền kéo và độ bền chịu uốn được thực hiện trên các mẫu không dày hơn chiều
dày thực.
b Phía chịu
bức xạ UV của mẫu được cho tiếp xúc với hai điểm mang tải khi sử dụng phương
pháp mang tải 3 điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Phân cấp
dễ cháy có thể thay đổi miễn là không giảm thấp hơn quy định ở 9.1.3.
13.7 Khả
năng chịu võng, va đập hoặc rơi
13.7.1 Quy định chung
Võng, va đập hoặc rơi có khả năng xảy
ra trong sử dụng bình thường không được gây ra nguy hiểm hoặc suy giảm sự bảo
vệ được cung cấp trong PCE. Thiết bị phải có đủ độ bền cơ, các thành phần phải
được làm chặt tin cậy và các đấu nối điện phải được vặn chặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm sau, nếu thuộc đối tượng áp dụng:
- thử nghiệm độ võng 250 N ở 13.7.2 -
áp dụng cho PCE có vỏ ngoài bằng kim loại, trừ thiết bị kiểu cắm trực tiếp,
thiết bị cầm tay và thiết bị di động;
- thử nghiệm va đập 7 J ở 13.7.3 - áp
dụng cho PCE có vỏ ngoài bằng polyme, trừ thiết bị kiểu cắm trực tiếp, thiết bị
cầm tay và thiết bị di động;
- thử nghiệm thả rơi ở 13.7.4 - áp
dụng cho thiết bị kiểu cắm trực tiếp, thiết bị cầm tay và thiết bị di động;
Đối với các thử nghiệm va đập và thả
rơi trên các bộ phận polyme, thử nghiệm phải được thực hiện sau khi bộ phận cần
thử nghiệm hoặc PCE hoàn chỉnh được đưa vào nhiệt độ thấp nhất mà PCE được ấn
định thông số đặc trưng để sử dụng. PCE hoặc bộ phận không được đóng điện trong
quá trình ổn định nhiệt độ này, và thử nghiệm va đập hoặc thả rơi được thực
hiện ngay sau khi lấy ra khỏi tủ nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các bộ phận mang điện không trở nên
tiếp cận được;
- vỏ ngoài không có vết nứt hoặc chỗ
hở có thể gây nguy hiểm;
- khe hở không khí không nhỏ hơn giá
trị tối thiểu cho phép của chúng và cách điện khác không bị hư hại; cần kiểm
tra xác nhận khe hở không khí sử dụng thử nghiệm xung ở 7.5.1 trừ khi chúng có
thể được kiểm tra và xác định không bị suy giảm;
- tấm chắn không bị hư hại hoặc bị
lỏng;
- bộ phận chuyển động có thể gây nguy
hiểm không bị hở.
Không yêu cầu PCE phải vận hành sau
khi thử nghiệm và vỏ ngoài có thể bị biến dạng khiến phân loại IP ban đầu của
nó không được duy trì.
13.7.2 Thử nghiệm độ võng 250 N đối
với vỏ ngoài kim loại
Vỏ ngoài phải được giữ chắc chắn vào
giá đỡ cứng vững và chịu được lực ổn định 250 N đặt trong 5 s qua đầu của một
thanh hình vuông 12,7 mm x 12,7 mm, mặt thép dẹt.
13.7.3 Thử nghiệm va đập 7 J đối với
vỏ ngoài polyme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, quả cầu thép phải được treo
bởi một dây và lắc như một con lắc theo thứ tự để đặt va đập ngang, rơi qua
khoảng cách thẳng đứng là 1 300 mm. Các bề mặt nằm ngang không phải chịu thử
nghiệm này.
Nếu thử nghiệm con lắc không thuận
tiện thì cho phép mô phỏng va đập ngang trên các bề mặt thẳng đứng hoặc bề mặt
dốc bằng cách lắp mẫu ở vị trí 90° so với vị trí bình thường của nó và áp dụng
thử nghiệm va đập thẳng đứng thay cho thử nghiệm con lắc.
13.7.4 Thử nghiệm thả rơi
Thử nghiệm thả rơi áp dụng cho các
thiết bị cầm tay, thiết bị cắm trực tiếp và thiết bị di động.
Một mẫu thiết bị hoàn chỉnh phải chịu
ba lần thả rơi vào bề mặt nằm ngang ở các tư thế có khả năng cho kết quả bất
lợi nhất.
Độ cao thả là 1 000 mm ± 10 mm.
Bề mặt nằm ngang làm từ gỗ cứng dày ít
nhất 13 mm, được lắp trên hai lớp gỗ ép, mỗi lớp dày 19 mm đến 20 mm, tất cả
được đỡ trên một sàn bê tông hoặc vật liệu không đàn hồi tương đương.
13.8 Yêu cầu
về chiều dày đối với vỏ kim loại
13.8.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8.2 Kim loại đúc
Kim loại đúc khuôn, trừ ở các lỗ ren
đối với đường ống, tại đó yêu cầu tối thiểu là 6,4 mm, phải:
- có chiều dày không nhỏ hơn 2,0 mm
đối với diện tích lớn hơn 155 cm2 hoặc có kích thước bất kỳ lớn hơn
150 mm;
- có chiều dày không nhỏ hơn 1,2 mm đối
với diện tích từ 155 cm2 trở xuống và không có kích thước nào lớn
hơn 150 mm.
Diện tích được đánh giá có thể được
bao quanh bằng các dải băng tăng cường chia nhỏ một diện tích lớn hơn.
Sắt dễ uốn hoặc nhôm, đồng, đồng thau,
đồng hoặc kẽm đúc vĩnh viễn phải:
- có chiều dày ít nhất 2,4 mm đối với
diện tích lớn hơn 155 cm2 hoặc có kích thước bất kỳ lớn hơn 150 mm;
và
- có chiều dày ít nhất 1,5 mm đối với
diện tích từ 155 cm2 trở xuống hoặc không có kích thước lớn hơn 150
mm; và
- có chiều dày ít nhất 6,4 mm tại các
lỗ ren dùng cho đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8.3 Kim loại tấm
Chiều dày của vỏ bọc bằng kim loại tấm
tại các điểm mà hệ thống đi dây được kết nối không được nhỏ hơn 0,8 mm đối với
thép không phủ, 0,9 mm đối với thép phủ kẽm và 1,2 mm đối với kim loại màu.
Chiều dày vỏ bọc tại các điểm không
phải là điểm mà hệ thống đi dây được kết nối không được nhỏ hơn mức quy định
trong Bảng 28 hoặc Bảng 29.
Với tham chiếu đến Bảng 28 và Bảng 29,
khung đỡ là kết cấu gồm các góc hoặc kênh hoặc phần gấp của tấm kim loại, được
gắn vào và có cùng kích thước bên ngoài như bề mặt vỏ ngoài và có độ cứng xoắn
để chịu mômen uốn đặt lên bởi bề mặt vỏ ngoài khi nó bị lệch.
Một kết cấu cứng như được xây dựng
cùng một khung gồm các góc hoặc kênh được gia cố tương đương. Kết cấu không có
khung đỡ bao gồm:
- một tấm đơn có mặt bích hoặc cạnh
hình thành đơn;
- một tấm đơn dạng sóng hoặc có gân;
- một bề mặt vỏ ngoài được gắn lỏng
lẻo vào khung, ví dụ, bằng kẹp lò xo; và
- một bề mặt vỏ ngoài có một cạnh
không được đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
khung đỡ a
Có khung đỡ
a
Chiều dày nhỏ
nhất
Chiều rộng
lớn nhất
Chiều dài
lớn nhất
Chiều rộng
lớn nhất
Chiều dài
lớn nhất
mm b
mm c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm c
mm
100
Không giới
hạn
160
Không giới
hạn
0,6 d
120
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
150
Không giới
hạn
240
Không giới
hạn
0,75 d
180
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
200
Không giới
hạn
310
Không giới
hạn
0,9
230
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
320
Không giới
hạn
500
Không giới
hạn
1,2
350
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640
460
Không giới
hạn
690
Không giới
hạn
1,4
510
640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
910
560
Không giới
hạn
840
Không giới
hạn
1,5
640
790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 090
640
Không giới
hạn
990
Không giới
hạn
1,8
740
910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 300
840
Không giới
hạn
1 300
Không giới
hạn
2,0
970
1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 680
1 070
Không giới
hạn
1 630
Không giới
hạn
2,5
1 200
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 130
1 320
Không giới
hạn
2 030
Không giới
hạn
2,8
1 520
1 880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 620
1 600
Không giới
hạn
2 460
Không giới
hạn
3,0
1 850
2 290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 230
a Xem
13.8.3.
b Chiều rộng
là kích thước nhỏ hơn của mảnh hình chữ nhật của kim loại tấm là một phần của
vỏ ngoài. Các bề mặt liền kề của vỏ ngoài có thể được đỡ chung và làm bằng
một tấm đơn.
c Không giới
hạn chỉ áp dụng khi cạnh của bề mặt là mặt bích tối thiểu 12,7 mm hoặc gắn
chặt vào các bề mặt liền kề thường không được tháo ra khi sử dụng.
d Thép tấm
dùng làm vỏ ngoài được dự kiến sử dụng bên ngoài có chiều dày không được nhỏ
hơn 0,86 mm.
Bảng 29 -
Chiều dày của tấm kim loại dùng cho vỏ ngoài: Nhôm, đồng hoặc đồng thau
Không có
khung đỡ a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
nhỏ nhất
Chiều rộng
lớn nhất
Chiều dài
lớn nhất
Chiều rộng
lớn nhất
Chiều dài
lớn nhất
mm b
mm c
mm b
mm c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
Không giới
hạn
180
Không giới
hạn
0,6 d
90
100
220
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Không giới
hạn
250
Không giới
hạn
0,75 d
125
150
270
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Không giới
hạn
360
Không giới
hạn
0,9
165
200
380
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Không giới
hạn
480
Không giới
hạn
1,2
240
300
530
640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Không giới
hạn
710
Không giới
hạn
1,5
350
400
760
950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
Không giới
hạn
1 100
Không giới
hạn
2,0
510
640
1 150
1 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640
Không giới
hạn
1 500
Không giới
hạn
2,4
740
1 000
1 600
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
940
Không giới
hạn
2 200
Không giới
hạn
3,0
1 100
1 350
2 400
2 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 300
Không giới
hạn
3 100
Không giới
hạn
3,9
1 500
1 900
3 300
4 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Xem
13.8.3.
b Chiều rộng
là kích thước nhỏ hơn của mảnh hình chữ nhật của kim loại tấm là một phần của
vỏ ngoài. Các bề mặt liền kề của vỏ ngoài có thể được đỡ chung và làm bằng
một tấm đơn.
c Không giới
hạn chỉ áp dụng khi cạnh của bề mặt là mặt bích tối thiểu 12,7 mm hoặc gắn
chặt vào các bề mặt liền kề thường không được tháo ra khi sử dụng.
d Nhôm, đồng
hoặc đồng thau dạng tấm dùng làm vỏ ngoài được dự kiến sử dụng bên ngoài có
chiều dày không được nhỏ hơn 0,74 mm.
Sự phù hợp với 13.8.2 và 13.8.3 được
chỉ ra bằng cách xem xét và đo kích thước vật lý.
14 Thành phần
14.1 Quy
định chung
Trong trường hợp liên quan đến an
toàn, các thành phần phải được sử dụng theo các thông số đặc trưng được quy
định của chúng trừ khi có ngoại lệ cụ thể. Các thành phần phải phù hợp với một
trong các yêu cầu sau:
a) các yêu cầu an toàn có thể áp dụng
của tiêu chuẩn quốc tế liên quan. Không yêu cầu sự phù hợp với các yêu cầu khác
của tiêu chuẩn thành phần. Nếu cần cho ứng dụng, các thành phần phải chịu thử nghiệm
ở tiêu chuẩn này, ngoài ra, không cần thực hiện các thử nghiệm giống hệt hoặc
tương đương đã được thực hiện để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn thành phần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu
không có tiêu chuẩn quốc tế của thành phần liên quan;
d) các yêu cầu an toàn có thể áp dụng
được của tiêu chuẩn khác có mức độ cao tối thiểu bằng với tiêu chuẩn quốc tế có
thể áp dụng, với điều kiện là thành phần này đã được chứng minh theo tiêu chuẩn
khác này bởi tổ chức thử nghiệm được thừa nhận.
Thành phần như bộ ghép quang, tụ điện,
máy biến áp và rơ le được nối qua cách điện chính, phụ, tăng cường hoặc kép
phải phù hợp với các yêu cầu áp dụng được cho cấp cách điện được nối bắc cầu,
và nếu không được chứng nhận trước đó với tiêu chuẩn an toàn của thành phần có
thể áp dụng, phải chịu thử nghiệm điện áp ở 7.5.2 như một thử nghiệm thường
xuyên.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm được thực hiện
bởi tổ chức thử nghiệm được thừa nhận xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu về an
toàn áp dụng được không cần thử nghiệm lại ngay cả khi các thử nghiệm đã được
thực hiện theo tiêu chuẩn không phải là tiêu chuẩn quốc tế.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn thành phần IEC
được xem là liên quan chỉ khi thành phần cần xem xét nằm trong phạm vi áp dụng
của tiêu chuẩn đó một cách rõ ràng.
Hình 19 là lưu đồ thể hiện phương pháp
kiểm tra xác nhận sự phù hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và, nếu cần, bằng thử nghiệm.
Hình 19 -
Phương pháp kiểm tra xác nhận sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ, khi dừng hoặc bị ngăn ngừa
khởi động (xem 4.4.4.3), có xuất hiện nguy hiểm điện giật, nguy hiểm về nhiệt
độ hoặc nguy hiểm cháy phải được bảo vệ bởi cơ cấu bảo vệ quá nhiệt độ hoặc quá
nhiệt đáp ứng các yêu cầu ở 14.3.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sự
cố ở 4.4.4.3.
14.3 Cơ cấu
bảo vệ quá nhiệt độ
Cơ cấu bảo vệ quá nhiệt độ là cơ cấu
tác động trong điều kiện sự cố đơn và phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
a) có kết cấu sao cho đảm bảo được
chức năng một cách tin cậy;
b) được ấn định giá trị danh định để
gián đoạn điện áp và dòng điện tối đa của mạch điện mà chúng được sử dụng
c) không tác động trong sử dụng bình
thường.
Cơ cấu bảo vệ quá nhiệt độ tác động
trong trường hợp hỏng hệ thống điều khiển nhiệt độ là loại tự đặt lại chỉ khi
bộ phận được bảo vệ của thiết bị không thể tiếp tục chức năng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách nghiên
cứu nguyên lý hoạt động của cơ cấu và bằng thử nghiệm dưới đây, với thiết bị
tác động ở điều kiện sự cố đơn (xem 4.4). Số lần tác động như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cơ cấu bảo vệ quá nhiệt độ không tự
đặt lại, trừ cầu chảy nhiệt, được đặt lại sau mỗi lần tác động và được làm cho
tác động 10 lần.
c) Cơ cấu bảo vệ quá nhiệt độ không đặt
lại được làm cho tác động 1 lần.
CHÚ THÍCH: Giai đoạn làm mát và nghỉ
cưỡng bức có thể được đưa vào để ngăn ngừa hỏng thiết bị.
Trong quá trình thử nghiệm, cơ cấu đặt
lại được phải tác động mỗi lần đặt điều kiện sự cố đơn và cơ cấu không đặt lại
được phải tác động một lần. Sau thử nghiệm, cơ cấu đặt lại được phải cho thấy
không có dấu hiệu hư hại có thể ngăn ngừa tác động của nó trong điều kiện sự cố
đơn khác.
14.4 Đế cầu
chảy
Đế cầu chảy có cầu chảy được thiết kế
để có thể thay thế bởi người thao tác không được cho phép tiếp cận các bộ phận
mang điện nguy hiểm trong khi thay cầu chảy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
theo 7.3.4.
14.5 Cơ cấu
chọn điện áp lưới
Cơ cấu phải có kết cấu sao cho sự thay
đổi từ một điện áp hoặc một dạng nguồn sang một điện áp hoặc một dạng nguồn
khác không thể xảy ra một cách không chủ ý. Ghi nhãn cơ cấu chọn điện áp được quy
định ở 5.1.4 và 5.1.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6 Tấm
mạch in
Tấm mạch in phải làm từ vật liệu có
cấp dễ cháy V-1 hoặc tốt hơn.
Yêu cầu này không áp dụng cho tấm mạch
in mềm màng mỏng chỉ chứa các mạch điện được cấp nguồn từ nguồn điện có giới
hạn đáp ứng các yêu cầu ở 9.2.
Sự phù hợp của đánh giá tính dễ cháy
được kiểm tra bằng cách xem xét dữ liệu trên các vật liệu. Ngoài ra, sự phù hợp
được kiểm tra bằng cách thực hiện thử nghiệm V-1 trên ba mẫu của bộ phận liên
quan.
14.7 Mạch
điện hoặc thành phần được sử dụng làm cơ cấu giới hạn quá điện áp quá độ
Nếu sử dụng cơ cấu kiểm soát quá điện
áp quá độ trong thiết bị thì tất cả các thành phần hoặc mạch phải giới hạn quá
điện áp phải được thử nghiệm với điện áp chịu xung áp dụng được ở Bảng 16 sử
dụng phương pháp thử nghiệm từ 7.5.1, ngoại trừ 10 xung dương và 10 xung âm
được đặt vào và có thể cách nhau tối đa 1 min.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
nêu trên. Sau thử nghiệm, không được có dấu hiệu quá tải, cũng không suy giảm
tính năng của thành phần.
CHÚ THÍCH: Mạch điện hoặc bộ phận được
sử dụng để kiểm soát quá điện áp quá độ được quy định trong IEC 60364-4-442
không thể thử nghiệm được bằng thử nghiệm nêu trên.
14.8 Acquy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.1 Thông hơi vỏ acquy
14.8.1.1 Yêu cầu thông hơi
Vỏ ngoài của PCE dùng cho các acquy
không kín và được điều chỉnh bằng van phải phù hợp với tất cả các yêu cầu sau:
a) vỏ hoặc khoang chứa acquy phải được
thông hơi để giảm tích lũy khí nổ;
b) các bộ phận hồ quang như các tiếp
điểm của cơ cấu đóng cắt, áptômát và rơle không được nằm trong khoang acquy; và
c) khoang acquy không được thông hơi
sang các khoang có không gian kín chứa các bộ phận hồ quang.
Để giảm rủi ro nổ, vỏ ngoài hoặc
khoang PCE chứa acquy phải được thông hơi để cung cấp đủ luồng không khí để
giảm tích tụ áp suất nguy hiểm hoặc tích lũy khí, ví dụ như không khí có hyđrô,
trong quá trình phóng nặng nề, quá nạp, hoặc loại sử dụng tương tự. Các phương
tiện thông hơi phải hạn chế nồng độ nguy hiểm của khí thoát ra. Nồng độ hyđrô
không được vượt quá 2 % theo thể tích.
Kết cấu kết hợp quạt hoặc bộ lọc trên
vỏ hoặc khoang acquy cũng phải ngăn ngừa nồng độ nguy hiểm của khí thoát ra
trong điều kiện chặn quạt và bộ lọc.
CHÚ THÍCH: Acquy chì-axit nạp đầy, khi
phần lớn năng lượng nạp chuyển thành khí, sẽ tạo ra xấp xỉ 1 ft3 (28,3
L) khí hyđrô trên mỗi ngăn acquy cho mỗi 63 Ah đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.1.2 Thử nghiệm thông hơi
Sự phù hợp với 14.8.1.1 được kiểm tra
xác nhận bằng cách xem xét và bằng cách cho dàn acquy đã nạp đầy chịu điều kiện
quá nạp trong 7 h. Bộ điều khiển điều chỉnh được bật kỳ đi kèm với bộ nạp hoặc
mạch nạp được điều chỉnh cho tốc độ nạp khắc nghiệt nhất mà không làm cho cơ
cấu bảo vệ nhiệt hoặc quá dòng tác động.
Các mẫu khí quyển bên trong khoang
acquy được lấy tại vị trí có khả năng tập trung cao nhất khí hyđrô, sử dụng bầu
hút được cung cấp cùng các thiết bị đo nồng độ, hoặc các phương tiện tương
đương khác.
Trong và khi kết thúc thử nghiệm, nồng
độ khí hyđrô tối đa không được lớn hơn 2 % theo khối lượng. Các phép đo phải
được thực hiện bằng cách lấy mẫu khí quyển bên trong khoang acquy ở các khoảng
thời gian 2, 4, 6 và 7 h trong quá trình thử nghiệm.
Sự phù hợp với các yêu cầu ngăn ngừa
tích lũy nguy hiểm với quạt hoặc bộ lọc bị chặn được kiểm tra xác nhận bằng
cách thực hiện thử nghiệm nêu trên với quạt hoặc bộ lọc bị chặn. Không nhất
thiết phải thực hiện thử nghiệm trong cả điều kiện bị chặn và không bị chặn,
nếu EUT đạt các thử nghiệm trong (các) điều kiện bị chặn.
14.8.1.3 Hướng dẫn thông hơi
PCE phải được cung cấp cùng hướng dẫn
lặp đặt yêu cầu thông gió không gian trong đó PCE được lắp đặt, như ở 5.3.
Sự phù hợp được kiểm tra xác nhận bằng
cách xem xét.
14.8.2 Lắp acquy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang, giá và khay được sử dụng để
chứa và đỡ acquy phải phù hợp với các yêu cầu sau, nếu thuộc đối tượng áp dụng:
a) Giá và khay kim loại phải sử dụng
các phần tử không dẫn điện đỡ trực tiếp acquy hoặc bao gồm vật liệu cách điện
liên tục không phải sơn giữa các phần tử đỡ dẫn điện và acquy.
b) Vật liệu được sử dụng làm giá và
khay phi kim loại hoặc dùng làm vỏ ngoài hoặc khoang polyme chứa acquy không
kín hoặc có van điều chỉnh phải có kết cấu bằng vật liệu chịu ăn mòn bởi axit
hoặc kiềm, nếu thuộc đối tượng áp dụng đối với kiểu acquy.
Phương tiện lắp acquy không được gây
ra ứng suất quá mức hoặc làm hư hại vỏ acquy và phải có kết cấu để chứa được sự
biến đổi trong các kích thước vỏ của acquy do giãn nở vỏ và dung sai kích
thước.
Giá hoặc khay acquy bằng kim loại được
thiết kế để đỡ một hoặc nhiều acquy lưu trữ phải có kết cấu để chịu được một
lực bằng hai lần trọng lượng của acquy nặng nhất quy định, dựa trên giá hoặc
khay chứa số lượng acquy tối đa được quy định bởi nhà chế tạo. Khi mang tải,
không được có biến dạng vĩnh viễn, vỡ, lệch vị trí, nứt hoặc hư hại khác cho
giá hoặc khay acquy và phải có độ giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí
cho các đầu nối acquy.
Sự phù hợp được kiểm tra xác nhận bằng
cách đặt lực lên bề mặt lắp của acquy. Lực thử nghiệm được tăng dần để đạt được
giá trị cần thiết trong 5 s đến 10 s và được duy trì ở giá trị đó trong 1 min.
Giá hoặc khay phi kim loại phải được thử nghiệm ở nhiệt độ làm việc ở điều kiện
bình thường cao nhất.
14.8.3 Tràn chất điện phân
Khay và khoang acquy phải có lớp phủ
chịu được chất điện phân.
Vỏ hoặc khoang chứa acquy có thông hơi
phải có kết cấu sao cho việc tràn hoặc rò rỉ chất điện phân từ một acquy sẽ
được chứa trong vỏ và được ngăn ngừa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lây nhiễm các thành phần điện hoặc
vật liệu liền kề; và
c) bắc cầu khoảng cách điện yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Vỏ ngoài chỉ dùng cho acquy
kín không cần phải phù hợp với yêu cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
14.8.4 Đấu nối acquy
Đấu nối ngược các đầu nối của acquy
phải được ngăn ngừa nếu việc đấu nối ngược này có thể gây ra nguy hiểm theo nghĩa
của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và nếu cần thiết, bằng thử nghiệm ở 4.4.4.11.
14.8.5 Hướng dẫn bảo trì acquy
Thông tin và hướng dẫn được liệt kê ở
5.3.4.1 phải được đưa vào trong sổ tay của người vận hành đối với thiết bị mà việc
bảo trì acquy được thực hiện bởi người vận hành hoặc trong sổ tay bảo dưỡng nếu
việc bảo trì acquy được thực hiện chỉ bởi nhân viên bảo dưỡng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối và bộ nối acquy phải tiếp cận
được để bảo trì bằng dụng cụ đúng. Acquy có chất điện phân lỏng, yêu cầu được bảo
trì phải được đặt ở vị trí sao cho mũ của ngăn acquy có thể tiếp cận được để
thử nghiệm chất điện phân và điều chỉnh lại mức chất điện phân.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và sử dụng các dụng cụ và thiết bị đo được cung cấp hoặc khuyến cáo bởi nhà chế
tạo acquy.
15 Phần mềm và phần
sụn thực hiện chức an toàn
Phần sụn hoặc phần mềm được sử dụng
trong hoặc cùng PCE, thực hiện một hoặc nhiều chức năng an toàn mà việc hỏng
chúng có thể gây ra rủi ro cháy, điện giật hoặc nguy hiểm khác như quy định của
tiêu chuẩn này phải được đánh giá theo Phụ lục B.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Đo khe hở không khí và chiều dài đường rò
Phụ lục này minh họa các yêu cầu liên
quan đến đo khe hở không khí và chiều dài đường rò theo các yêu cầu ở 7.3.7.4
và 7.3.7.5 (xem các hình từ Hình A.1 đến Hình A.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các hình dưới đây, giá trị X
được nêu ở Bảng A.1. Nơi mà khoảng cách được thể hiện nhỏ hơn X thì độ sâu của khe
hở hoặc rãnh được bỏ qua khi đo chiều dài đường rò.
Bảng A.1 có hiệu lực chỉ khi khe hở
không khí tối thiểu yêu cầu là 3 mm hoặc lớn hơn. Nếu khe hở không khí tối thiểu
yêu cầu nhỏ hơn 3 mm thì giá trị X là giá trị nhỏ hơn của:
- giá trị liên quan trong Bảng A.1;
hoặc
- một phần ba của khe hở không khí tối
thiểu yêu cầu.
Bảng A.1 -
Giá trị X
Độ nhiễm
bẩn
X
mm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,0
3
1,5
CHÚ THÍCH: Trong các hình dưới đây,
khe hở không khí và chiều dài đường rò được chỉ ra như sau:
Điều kiện: Tuyến cần xét đây bao gồm
rãnh có các mặt song song hoặc rãnh có các mặt bên hẹp dần lại có độ sâu bất
kỳ, với chiều rộng nhỏ hơn X mm.
Quy tắc: Chiều dài đường rò và khe hở
được đo trực tiếp qua rãnh như đã chỉ ra.
Hình A.1 -
Rãnh hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: Tuyến cần xét bao gồm rãnh
có các mặt bên song song có độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn X
mm.
Quy tắc: Khe hở không khí là khoảng
cách theo đường thẳng. Đường rò theo đường viền của rãnh.
Hình A.2 -
Rãnh rộng
Điều kiện: Tuyến cần xét bao gồm rãnh
có hình chữ V có góc bên trong nhỏ hơn 80° và chiều rộng lớn hơn X mm.
Quy tắc: Khe hở không khí là khoảng
cách theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh nhưng nối tắt ở
đáy rãnh bởi cầu nối “X” mm.
Hình A.3 -
Rãnh hình chữ V
Điều kiện: Tuyến cần xét bao gồm đường
gân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4 -
Đường gân
Điều kiện: Tuyến cần xét bao gồm phần
mối ghép không gắn kín có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh nhỏ hơn X mm.
Quy tắc: Đường rò và khe hở đo theo
đường thẳng như chỉ ra trên hình vẽ.
Hình A.5 -
Mối ghép không gắn kín có rãnh hẹp
Điều kiện: Tuyến cần xét bao gồm phần
mối ghép không gắn kín, hai bên có rãnh, chiều rộng mỗi rãnh lớn hơn hoặc bằng
X mm.
Quy tắc: Khe hở không khí là khoảng
cách theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh.
Hình A.6 -
Mối ghép không gắn kín có rãnh rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: Tuyến cần xét gồm một mối
nối không gắn kín, một bên có đường rãnh chiều rộng nhỏ hơn X mm, bên
kia có đường rãnh bằng hoặc lớn hơn X mm.
Quy tắc: Chiều dài đường rò và khe hở
không khí như thể hiện trên hình.
Hình A.7 -
Mối ghép không gắn kín có rãnh hẹp và rãnh rộng
Điều kiện: Khe hở giữa mũ vít và vách
của hốc quá hẹp, không xét đến
Quy tắc: Đo chiều dài đường rò từ vít
tới vách tại điểm có khoảng cách bằng X mm. Đo khe hở không khí (không
thể hiện) là đường thẳng ngắn nhất từ vít đến góc phía trên của hốc, rồi đi qua
bề mặt trên cùng của bộ phận mang điện.
Hình A.8 -
Rãnh hẹp
Điều kiện: Khe hở giữa mũ vít và vách
của hốc đủ rộng để tính đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.9 -
Rãnh rộng
Điều kiện: Khoảng cách cách điện có bộ
phận dẫn điện không kết nối xen kẽ.
Quy tắc: Khe hở không khí là khoảng
cách = d + D.
Chiều dài đường rò = d + D.
Trong trường hợp giá trị d hoặc D nhỏ
hơn X thì chúng được coi là bằng “0”.
Hình A.10 -
Bộ phận dẫn điện không kết nối xen kẽ
Điều kiện: Tuyến cần xét bao gồm lớp
bên trong của tấm mạch in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.11 -
Khoảng cách đối với tấm mạch in nhiều lớp
Phụ
lục B
(Quy
định)
Thiết bị lập trình được
B.1 Phần mềm hoặc phần sụn thực hiện
chức năng an toàn quan trọng
B.1.1 Phần sụn hoặc phần
mềm thực hiện các chức năng an toàn quan trọng, ví dụ như bảo vệ khỏi nhiệt độ
quá mức, quá dòng điện hoặc đồng bộ không đúng của nguồn điện xoay chiều mà
hỏng các chức năng này có thể gây ra rủi ro cháy, điện giật hoặc mối nguy hiểm
khác như quy định của tiêu chuẩn này, phải được đánh giá bằng một trong các
phương tiện sau.
a) Tất cả các bộ giới hạn hoặc kiểm
soát bằng phần mềm hoặc phần sụn phải được vô hiệu hóa trước khi thử nghiệm để
đánh giá mạch phần cứng trong điều kiện thử nghiệm không bình thường liên quan
đến chức năng an toàn, hoặc thành phần cảm biến phần cứng được giám sát bởi phần
sụn hoặc phần mềm được sửa đổi hoặc bị vô hiệu hóa để ngăn ngừa phần mềm hoặc
phần sụn đọc hoặc phản hồi điều kiện không bình thường.
b) Bộ kiểm soát bảo vệ sử dụng phần
mềm hoặc phần sụn để thực hiện (các) chức năng của chúng, phải có kết cấu sao
cho chúng phù hợp với IEC 60730-1, Phụ lục H để xác định các rủi ro được nhận
biết ở B.2.1. Từng kết hợp của mô hình vi xử lý, nhà chế tạo và phiên bản phần
sụn/phần mềm được sử dụng trong sản xuất PCE phải được đánh giá như quy định
trong phần còn lại Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Đánh giá bộ kiểm soát sử dụng
phần mềm
B.2.1 Phân tích rủi ro
B.2.1.1 Phân tích rủi ro
phải được thực hiện để xác định tập hợp rủi ro và từ đó, phần mềm xác định các
rủi ro được nhận biết. Phân tích rủi ro được thực hiện dựa trên các yêu cầu an
toàn đối với các thành phần lập trình được.
B.2.1.2 Phân tích phải được
thực hiện để nhận biết các phần quan trọng, không quan trọng và giám sát của
phần mềm.
B.2.1.3 Phân tích phải được
thực hiện để nhận biết sự chuyển đổi hoặc trạng thái có thể dẫn đến rủi ro.
B.2.1.4 Rủi ro được xem xét
bao gồm, nhưng không giới hạn ở các chức năng liên quan đến các chức năng sau:
a) Kiểm soát, giám sát và đáp ứng
nhiệt độ (tức là chất làm mát, môi trường bên trong, cơ cấu)
b) Khóa liên động an toàn
c) Đồng bộ hóa giữa nhiều nguồn xoay
chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kết nối/ngắt kết nối - từ nguồn đầu
vào và nguồn đầu ra
f) Các chức năng RCD
g) Bảo vệ hoặc kiểm soát quá dòng điện
Phần mềm phải phát hiện chức năng sau của
phần cứng hoặc phần mềm và đặt thiết bị ở trạng thái an toàn như được chỉ ra
theo định nghĩa về “trạng thái định địa chỉ rủi ro”.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Ký hiệu được sử dụng để ghi nhãn thiết bị
Bảng C.1 - Ký
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Tham chiếu
Mô tả
1
IEC 60417 -
5031
(2002-10)
Dòng điện một chiều
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60417 -
5032
(2002-10)
Dòng điện xoay chiều
3
IEC 60417 -
5033
(2002-10)
Cả dòng điện một chiều và xoay chiều
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60417 -
5032 - 1
(2002-10)
Dòng điện xoay chiều ba pha
5
IEC 60417 -
5032 - 2
(2002-10)
Dòng điện xoay chiều ba pha có dây
trung tính
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60417 -
5017
(2006-08)
Đầu nối đất
7
IEC 60417 -
5019
(2006-08)
Đầu nối dây bảo vệ
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60417 -
5020
(2002-10)
Đầu nối khung hoặc vỏ
9
ISO 7000 - 1641
Hướng dẫn vận hành
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2002-10)
Đóng (nguồn)
11
IEC 60417 -
5008
(2002-10)
Tắt (nguồn)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2003-02)
Thiết bị được bảo vệ hoàn toàn bằng
cách điện kép hoặc cách điện tăng cường
13
ISO 3864 -
5036
Lưu ý, rủi ro điện giật
14
IEC 60417 -
5041
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý, bề mặt nóng
15
ISO 7000 -
0434
Lưu ý, nguy hiểm
16
IEC 60417 -
5268
(2002-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
IEC 60417 -
5269
(2002-10)
Vị trí mở của bộ điều khiển bằng nút
ấn hai trạng thái
18
IEC 60417 -
5034
(2002-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
IEC 60417 -
5035
(2002-10)
Đầu nối hoặc thông số đặc trưng đầu
ra
20
IEC 60417 -
5448
(2002-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
IEC 60417 -
5036
(2002-10)
và 5416
(2002-10)
Lưu ý, rủi ro điện giật Phóng năng
lượng lưu giữ theo thời gian
(thời gian được chỉ ra bên cạnh ký
hiệu)
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý, rủi ro thương tổn thính giác,
mang bảo vệ tai
Khi sử dụng ký hiệu bất kỳ được mô tả
ở Bảng C.1, giải thích ký hiệu phải được cung cấp như một phần của tài liệu.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Đầu dò thử nghiệm để xác định tiếp cận
Sơ đồ dưới đây được thiết lập lại từ
các tiêu chuẩn nguồn để thuận tiện sử dụng. Tiêu chuẩn nguồn được đề cập trong
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố trong tiêu chuẩn này, do đó, các sơ đồ
này có thể không còn hiệu lực. Xem phiên bản hiện tải của tiêu chuẩn được viện
dẫn.
Dung sai kích thước mà không quy định
dung sai:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bán kính: ±
0,1 mm
- kích thước thẳng:
≤ 15 mm: +0/-0,1
mm
> 15 mm ≤ 25 mm ±
0,1 mm
> 25 mm: ±
0,3 mm
Cả hai mối nối của ngón tay thử nghiệm
này đều có thể uốn một góc 90° (+10°, -0°) chỉ theo một hướng.
CHÚ THÍCH 1: Sử dụng chốt và rãnh chỉ
là một trong những cách tiếp cận khả thi để hạn chế góc uốn đến 90°. Vì lý do
này, kích thước và dung sai của các chi tiết này không được đưa vào bản vẽ.
Thiết kế thực tế phải đảm bảo góc uốn 90° với sai số 0° đến +10°.
CHÚ THÍCH 2: Kích thước trong ngoặc
đơn chỉ để tham khảo.
CHÚ THÍCH 3: Ngón tay thử nghiệm được
lấy từ IEC 61032, Hình 2, đầu dò thử nghiệm B. Trong một số trường hợp, dung
sai là khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tay cầm (ø 10 và 20) không
quan trọng.
CHÚ THÍCH: Kích thước chốt thử nghiệm
được đưa ra trong IEC 61032, Hình 8, đầu dò thử nghiệm 13. Trong một số trường
hợp, dung sai là khác nhau.
Hình D.2 -
Chốt thử nghiệm
Hình D.3 -
Ngón tay thử nghiệm thẳng, không có khớp
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Cơ cấu bảo vệ dòng dư (RCD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy thuộc vào mạch cung cấp và kiểu
RCD (kiểu A, AC hoặc B - xem IEC 60755), PCE và RCD/RCM có thể tương thích hoặc
không tương thích (xem 7.3.8).
Nếu tác động trong điều kiện bình
thường hoặc sự cố có thể tạo ra thành phần một chiều không nhấp nhô của dòng
điện thông qua RCD hoặc RCM, PCE được xem là không tương thích với RCD kiểu A
và AC. Trong những trường hợp như vậy, yêu cầu RCD hoặc RCM kiểu B, trừ khi các
bước khác được thực hiện để ngăn ngừa thành phần một chiều trong điều kiện bình
thường hoặc sự cố.
Lưu đồ ở Hình E.1 giúp lựa chọn kiểu
RCD khi sử dụng PCE về phía RCD.
Hình E.1 -
Lưu đồ để chọn kiểu RCD/RCM hướng về PCE
RCD thích hợp để kích hoạt bằng dạng
sóng khác nhau của dòng điện dư được ghi nhãn ký hiệu dưới đây, như xác định
trong IEC 60755:
Kiểu AC: - nhạy với dòng điện xoay
chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu A: - nhạy với dòng điện vạn
năng
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển đối
với khe hở không khí
Bảng F.1 - Hệ
số hiệu chỉnh đối với khe hở không khí ở độ cao trên 2 000 m so với mực nước
biển
Độ cao so
với mực nước biển
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kPa
Hệ số nhân
của khe hở không khí
2 000
80,0
1,00
3 000
70,0
1,14
4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,29
5 000
54,0
1,48
6 000
47,0
1,70
7 000
41,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 000
35,5
2,25
9 000
30,5
2,62
10 000
26,5
3,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
6,67
20 000
5,5
14,5
Bảng F.2 -
Điện áp thử nghiệm để kiểm tra xác nhận khe hở không khí ở độ cao khác nhau so
với mực nước biển
Các giá trị điện áp của Bảng F.2 chỉ
áp dụng để kiểm tra xác nhận khe hở không khí.
Điện áp
xung (từ Bảng 12, cột 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
xung thử nghiệm ở độ cao 200 m so với mực nước biển
Điện áp
xung thử nghiệm ở độ cao 500 m so với mực nước biển
kV
kV
kV
kV
0,33
0,36
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,54
0,54
0,53
0,80
0,93
0,92
0,90
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,7
2,50
2,9
2,9
2,8
4,00
4,9
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00
7,4
7,2
7,0
8,00
9,8
9,6
9,4
12,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
CHÚ THÍCH 1: Các giải thích liên
quan đến các hệ số tác động (áp suất, độ cao, nhiệt độ, độ ẩm) đối với độ bền
điện của khe hở không khí được đưa ra trong 6.1.2.2.1.3 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1).
CHÚ THÍCH 2: Khi thử nghiệm khe hở
không khí, cách điện rắn kết hợp sẽ chịu điện áp thử nghiệm. Vì điện áp thử nghiệm
xung sẽ tăng lên theo điện áp xung danh định, cách điện rắn sẽ phải được
thiết kế tương ứng. Điều này làm tăng khả năng chịu xung của cách điện rắn.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị nêu trên
được làm tròn từ các tính toán trong 6.1.2.2.1.3 của TCVN 10884-1 (IEC
60664-1).
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Xác định khe hở không khí và chiều dài đường
rò đối với tần số lớn hơn 30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với tần số lớn hơn 30
kHz, trường xấp xỉ đồng nhất được xem là tồn tại khi bán kính cong r của bộ phận
dẫn điện lớn hơn hoặc bằng 20 % khe hở không khí. Bán kính cong cần thiết chỉ
được quy định cuối quy trình xác định kích thước.
Hình G.1 -
Xác định khe hở không khí đối với tần số lớn hơn 30 kHz
Bảng G.1 -
Giá trị nhỏ nhất của khe hở không khí ở áp suất khí quyển đối với điều kiện
trường không đồng nhất (Bảng 1 của IEC 60664-4)
Điện áp
đỉnh a)
Khe hở
không khí
kV
mm
≤ 0,6 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 a)
0,18
1,0 a)
0,5
1,2 a)
1,4
1,4 a)
2,35
1,6 a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 a)
6,7
2,0 a)
11,0
a) Đối với
điện áp giữa các giá trị nêu trong bảng này, cho phép nội suy.
b) Không có
dữ liệu cho điện áp Upeak nhỏ hơn 0,6 kV.
G.2 Chiều dài đường rò
Hình G.2 -
Xác định chiều dài đường rò đối với tần số lớn hơn 30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.2 -
Giá trị nhỏ nhất của chiều dài đường rò đối với các dải tần số khác nhau (Bảng
2 của IEC 60664-4)
Điện áp
đỉnh
Chiều dài
đường rò a, b
mm
30 kHz <
f ≤ 100 KHz
f ≤ 0,2 MHz
f ≤ 0,4 MHz
f ≤ 0,7 MHz
f ≤ 1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f ≤ 3 MHz
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0167
0,3
0,2
0,042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
2,8
0,3
0,083
0,09
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,8
20
0,4
0,125
0,13
0,15
0,19
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,183
0,19
0,25
0,4
1,5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,267
0,27
0,4
0,85
5
0,7
0,358
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
1,9
20
0,8
0,45
0,55
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,525
0,82
1,9
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,6
1,15
3
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,683
1,7
5
1,2
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
1,3
1,2
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,65
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,3
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,15
1,7
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các giá
trị đối với chiều dài đường rò trong bảng áp dụng cho nhiễm bẩn độ 1. Đối với
nhiễm bẩn độ 2, sử dụng hệ số nhân 1,2 và đối với nhiễm bẩn độ 3, sử dụng hệ
số nhân 1,4.
b Cho phép
sử dụng phép nội suy giữa các cột.
Phụ
lục H
(Tham
khảo)
Dụng cụ đo dùng cho phép đo dòng điện chạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo trên Hình 1 được lấy từ
Hình 4 của IEC 60990.
CHÚ DẪN:
Rs 1
500 Ω
RB 500
Ω
R1 10
kΩ
Cs 0,22
μF
C1 0,022
μF
Vôn mét hoặc máy hiện sóng (số đọc
hiệu dụng hoặc đỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện dung vào <200 pF
Dải tần số 15 Hz
đến 1 MHz (thích hợp đối với tần số cao nhất cần xem xét)
Dụng cụ đo điện phải có băng thông đủ
để cho số đọc chính xác, có tính đến tất cả các thành phần (một chiều, tần số,
tần số cao và thành phần hài của nguồn cung cấp điện lưới xoay chiều) của thông
số cần đo. Nếu đo giá trị hiệu dụng thì phải cẩn thận để dụng cụ đo cho số đọc
hiệu dụng thực của dạng sóng không sin cũng như dạng sóng sin.
Hình H.1 -
Dụng cụ đo
Dụng cụ đo được hiệu chuẩn bằng cách
so sánh hệ số tần số bằng U2 với đường liền nét trong Hình F.2 của IEC
60990 ở các tần số khác nhau. Đường cong hiệu chuẩn được xây dựng chỉ ra sự
chênh lệch của U2 với đường cong lý tưởng là hàm của tần số.
H.2 Dụng cụ đo thay thế
Dụng cụ đo ở Hình H.2 được lấy từ Hình
D.2 của IEC 60950-1.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 mA - 1 mA độ dịch chuyển của cuộn
dây động
R1 + Rv1 + Rm
ở 0,5 mA một chiều =
1 500 Ω ± 1 % với C = 150 nF ± 1 %
hoặc 2 000 Q ± 1 % với C = 112 nF ± 1 %
D1-D4
Bộ chỉnh lưu
Rs
Điện trở sun không có thành phần cảm
kháng cho dải x10
S
Nút thay đổi độ nhạy (khi ấn nút sẽ
cho độ nhạy lớn nhất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo bao gồm bộ chỉnh lưu/đồng
hồ đo kiểu điện động với điện trở nối tiếp bổ sung, chúng được mắc song song
với một tụ điện, như chỉ ra trên hình D.2. Tác dụng của tụ điện để giảm độ nhạy
với thành phần hài và với các tần số khác lớn hơn tần số nguồn. Dụng cụ đo cũng
có dải x10 đạt được bằng cách mắc song song cuộn dây của đồng hồ đo với điện
trở không có thành phần cảm kháng. Cho phép có bảo vệ quá dòng, miễn là phương
pháp sử dụng không làm ảnh hưởng đến đặc tính cơ bản của dụng cụ đo.
RV1 được điều chỉnh để có
giá trị mong muốn của điện trở tổng ở 0,5 mA một chiều.
Đồng hồ đo được hiệu chuẩn ở các điểm
hiệu chuẩn dưới đây trên dải độ nhạy lớn nhất ở tần số 50 Hz đến 60 Hz hình
sin:
0,25 mA, 0,5 mA, 0,75 mA.
Đáp ứng dưới đây được kiểm tra ở điểm
hiệu chuẩn 0,5 mA:
Độ nhạy ở 5 kHz hình sin: 3,6 mA ± 5
%.
Phụ
lục I
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra các ví dụ về áp
dụng yêu cầu ở Điều 7, và không bao gồm tất cả các trường hợp.
I.1 Ví dụ bằng số
Dưới đây là một ví dụ về việc áp dụng
các yêu cầu của 7.3.7.1.2 liên quan đến xác định các OVC và thông số đặc trưng
về điện áp chịu xung. Lưu ý rằng điện áp hệ thống trong ví dụ này đã được chọn
để tránh phải nội suy, để ví dụ được đơn giản hơn.
Xem xét một PCE có cách ly giữa nguồn
lưới và mạch PV, với mạch PV (OVCII) hoạt động ở điện áp hệ thống 1500 V một
chiều và mạch nguồn (OVCIII) hoạt động ở điện áp hệ thống 150 V hiệu dụng. Dựa
vào Bảng 12, thông số đặc trưng về điện áp chịu xung của mạch PV là 6 000 V
(mạch nối đất) trước khi xem xét ảnh hưởng của nguồn lưới. Thông số đặc trưng
về điện áp chịu xung của nguồn lưới là 2 500 V (mạch nối đất) trước khi xem xét
ảnh hưởng của mạch PV.
- Các xung từ mạch nguồn xuất hiện
trên mạch PV được giảm một cấp OVC bằng cách ly, đến 1 500 V dựa trên điện áp
hệ thống 150 V hiệu dụng trong OVCII.
- Thông số đặc trưng được sử dụng trên
mạch PV là 6 000 V (giá trị cao hơn trong hai giá trị).
- Các xung từ mạch PV xuất hiện trên
mạch nguồn được giảm một cấp OVC bằng cách ly, đến 4 000 V dựa trên điện áp hệ
thống 1 500 V một chiều trong OVCI.
- Thông số đặc trưng được sử dụng trên
mạch nguồn là 4 000 V (giá trị cao hơn trong hai giá trị).
- Các thông số đặc trưng về điện áp
chịu xung nói trên là từ mạch nối đất. Trong các mạch, OVC được giảm một cấp so
với OVC từ mạch nối đất. Do đó trong mạch PV, thông số đặc trưng được sử dụng
là 4 000 V dựa trên điện áp hệ thống PV là 1 500 V một chiều và OVCII giảm
xuống OVCI. Thông số đặc trưng được sử dụng trong mạch điện nguồn là 2 500 V
dựa vào việc giảm thêm một mức của các xung 4 000 V (mạch nối đất) từ phía PV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hình từ Hình I.1 đến I.5 dưới đây
là các ví dụ về việc áp dụng các yêu cầu ở 7.3.7. Đây chỉ là những ví dụ - có
thể có các giải pháp khác.
CHÚ DẪN:
Bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp
Bộ phận dẫn điện tiếp cận được
Phân cách bảo vệ
SPD Cơ cấu bảo vệ chống đột biến (ví
dụ về biện pháp giảm quá điện áp quá độ)
OVC Cấp quá điện áp
“(PV)” và “(nguồn lưới)” đề cập đến
OVC dựa trên mạch PV và mạch nguồn tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện chính **: O.V.C II dựa trên
điện áp hệ thống nguồn lưới và PV O.V.C II. Áp dụng mức khắc nghiệt nhất của
những yêu cầu này.
Đối với cách điện chính cũng như chức
năng, máy biến áp cung cấp cách ly điện giảm O.V.C xuống một cấp, đối với nguồn
lưới cũng như nguồn PV.
Hình I.1 - Bộ
nghịch lưu PV được cách ly bằng biến áp (cách điện chính)
Cách điện chức năng: Cách điện chức
năng dựa trên điện áp xung lớn nhất được giới hạn bởi đặc tính mạch điện bao
gồm SPD. SPD không giảm bớt cho cách điện chính vì nó nằm giữa hai pha.
Đối với cách điện chính cũng như chức
năng, máy biến áp cung cấp cách ly điện giảm O.V.C xuống một cấp, đối với nguồn
lưới cũng như nguồn PV.
Hình I.2 - Bộ
nghịch lưu PV được cách ly bằng biến áp (cách điện chính) có SPD để giảm điện
áp xung bằng cách điện chức năng
Cách điện chính *: Cách điện chính dựa
trên điện áp xung lớn nhất được giới hạn bởi đặc tính mạch điện bao gồm SPD.
SPD không giảm bớt cho cách điện chính vì nó nằm giữa dây pha và dây bảo vệ nối
đất, trừ khi SPD cung cấp chức năng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.3 - Bộ
nghịch lưu PV được cách ly bằng cách điện chính có SPD để giảm điện áp xung
Cách điện tăng cường: O.V.C III dựa
trên điện áp hệ thống nguồn lưới và O.V.C I từ PV. (PV giảm một cấp O.V.C). Áp
dụng mức khắc nghiệt nhất của những yêu cầu này.
Hình I.4 - Bộ
nghịch lưu được cách ly bằng máy biến áp có mạch phụ trợ để cách điện tăng
cường
Cách điện chính *: O.V.C III dựa trên
điện áp hệ thống nguồn lưới và O.V.C II từ PV. Áp dụng mức khắc nghiệt nhất của
những yêu cầu này. Không giảm điện áp xung hoặc cấp quá điện áp từ nguồn lưới
hoặc PV.
Cách điện chức năng: O.V.C II dựa trên
điện áp hệ thống nguồn lưới và O.V.C I từ PV. Áp dụng mức khắc nghiệt nhất của
những yêu cầu này.
Hình I.5 - Bộ
nghịch lưu PV không có máy biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Thử nghiệm ổn định ánh sáng UV
J.1 Quy định chung
Các mẫu được lắp như trong Điều J.2
phải được phơi nhiễm ánh sáng cực tím bằng cách sử dụng một trong hai thiết bị
ở Điều J.3 hoặc Điều J.4 và phải phù hợp với các tiêu chí ở 13.6.4.
J.2 Lắp mẫu thử nghiệm
Các mẫu được lắp thẳng đứng bên trong
xi lanh của thiết bị phơi nhiễm ánh sáng cực tím, với phần rộng nhất của mẫu
đối diện với các cung. Chúng được lắp sao cho không chạm vào nhau.
J.3 Thiết bị phơi nhiễm ánh sáng hồ
quang cacbon
Thiết bị được mô tả trong ISO 4892-4
hoặc tương đương, được sử dụng phù hợp với các quy trình được quy định trong ISO
4892-1 và ISO 4892-4 sử dụng bộ lọc loại 1, có phun nước.
J.4 Thiết bị phơi nhiễm ánh sáng hồ
quang xenon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng và đối tượng
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Đối tượng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu thử nghiệm chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Điều kiện chung để thử nghiệm
4.3 Thử nghiệm nhiệt
4.4 Thử nghiệm trong điều kiện sự cố
đơn
4.5 Ổn định trước độ ẩm
4.6 Bảo vệ điện áp cấp ngược
4.7 Thử nghiệm thông số đặc trưng về
điện
5 Ghi nhãn và tài liệu
5.1 Ghi nhãn
5.2 Ghi nhãn cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu cầu và điều kiện môi trường
6.1 Phân loại môi trường và điều kiện
môi trường tối thiểu
6.2 Độ nhiễm bẩn
6.3 Bảo vệ chống xâm nhập
6.4 Phơi nhiễm UV
6.5 Nhiệt độ và độ ẩm
7 Bảo vệ chống điện giật và nguy hiểm
năng lượng
7.1 Quy định chung
7.2 Điều kiện sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Bảo vệ chống nguy hiểm năng lượng
7.5 Thử nghiệm điện liên quan đến
nguy hiểm điện giật
8 Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
8.1 Quy định chung
8.2 Bộ phận chuyển động
8.3 Sự ổn định
8.4 Quy định đối với nâng và cầm
8.5 Lắp trên tường
8.6 Bộ phận bị bắn ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Khả năng chống cháy
9.2 Nguồn công suất giới hạn
9.3 Bảo vệ ngắn mạch và quá dòng
10 Bảo vệ chống nguy hiểm áp suất âm
thanh
10.1 Quy định chung
10.2 Áp suất âm thanh và mức âm thanh
11 Bảo vệ chống nguy hiểm của chất
lỏng
11.1 Ngăn chứa chất lỏng, áp suất và
rò rỉ
11.2 Áp suất lưu chất và rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Nguy hiểm hóa học
12.1 Quy định chung
13 Yêu cầu vật lý
13.1 Điều khiển
13.2 Vặn chặt các bộ phận
13.3 Quy định đối với đấu nối bên
ngoài
13.4 Dây dẫn bên trong và đấu nối
13.5 Chỗ hở trong vỏ ngoài
13.6 Vật liệu polyme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8 Yêu cầu về chiều dày đối với vỏ
kim loại
14 Thành phần
14.1 Quy định chung
14.2 Bảo vệ quá nhiệt độ của động cơ
14.3 Cơ cấu bảo vệ quá nhiệt độ
14.4 Đế cầu chảy
14.5 Cơ cấu chọn điện áp lưới
14.6 Tấm mạch in
14.7 Mạch điện hoặc thành phần được
sử dụng làm cơ cấu giới hạn quá điện áp quá độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Phần mềm và phần sụn thực hiện
chức an toàn
Phụ lục A (quy định) - Đo khe hở không
khí và chiều dài đường rò
Phụ lục B (quy định) - Thiết bị lập
trình được
Phụ lục C (quy định) - Ký hiệu được sử
dụng để ghi nhãn thiết bị
Phụ lục D (tham khảo) - Đầu dò thử
nghiệm để xác định tiếp cận
Phụ lục E (tham khảo) - RCD
Phụ lục F (tham khảo) - Hiệu chỉnh độ
cao so với mực nước biển đối với khe hở không khí
Phụ lục G (tham khảo) - Xác định khe
hở không khí và chiều dài đường rò đối với tần số lớn hơn 30 kHz
Phụ lục H (tham khảo) - Dụng cụ đo
dùng cho phép đo dòng điện chạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục J (tham khảo) - Thử nghiệm ổn
định ánh sáng UV
1 Đã có TCVN 9615-1:2013 (IEC
60245-1:2008).
2 Đã có TCVN 10884-3:2015 (IEC
60664-3:2010).
3 Đã có TCVN 7326-1:2003 (IEC
60950-1:2001).