Tham
số
|
Đơn
vị
|
Độ
phân giải tối thiểu
|
Độ
chính xác tối thiểu
|
Yêu
cầu bổ sung
|
Khối lượng (Điều 7)
|
9
|
0,5
g
|
≤
1 000 g
± 1
g
>
1 000 g ±
3 g
|
|
Nhiệt độ
|
|
|
|
|
- nhiệt độ môi trường
xung quanh
|
°C
|
0,1
°C
|
±
1 K
|
|
- nhiệt độ của tải
nước (Điều 7)
|
°C
|
0,1
°C
|
±
0,5 K
|
ống
thép 3 mm
|
- nhiệt độ của dầu (Điều
8)
|
°C
|
0,1
°C
|
±
0,5 K
|
|
Thời gian
|
s
|
1
s
|
±
1 s
|
|
Năng lượng
|
Wh
|
-
|
±1
%
|
Kỹ thuật đo cần tính
đến khoảng thời gian đóng/cắt rất nhanh bằng điện tử
|
Áp suất không khí
|
hPa
|
1hPa
|
±1
%
|
|
Bảng
2-Phép đo
Tham
số
Đơn
vị
Độ
phân giải tối thiểu
Độ
chính xác tối thiểu
Yêu
cầu bổ sung
Điện áp
V
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phép đo nhiệt độ và
mức tiêu thụ điện năng (Điều 7)
-
-
Tốc
độ lấy mẫu ≤ 1 s (dữ liệu đo digital)
Đối với Điều 12,
yêu cầu đối với phép đo công suất phải theo TCVN 11520
(IEC 62301)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
TCVN 11520 (IEC 62301)
Độ chính xác yêu cầu của
phép đo nhiệt độ trong tải nước (Điều 7) có thể được đáp ứng bằng cách hiệu chỉnh
phép đo nhiệt độ hoặc, ví dụ như, bằng cảm biến PT100 theo IEC 60751.
Nếu phải làm tròn các
con số, chúng phải được làm tròn đến con số gần nhất theo ISO 80000-1:2009, B.3,
Quy tắc B. Nếu việc làm tròn được tính đến bên phải của dấu phẩy thì không được
điền số “không" vào vị trí trống.
5.4
Bố trí thiết bị
Bếp hoặc lò liền bếp
được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt.
Nếu không có hướng dẫn
lắp đặt thì lò liền bếp được bố trí nằm giữa các tủ chứa bếp với vách lưng dựa
vào tường và mặt bàn của bếp được bố trí cách xa tường bên.
5.5
Điều kiện ban đầu
Khi bắt đầu mỗi thử
nghiệm, thiết bị phải ở nhiệt độ môi trường của phòng thí nghiệm. Có thể sử dụng
việc làm mát cưỡng bức đề hỗ trợ giảm nhiệt độ.
Tiến hành tất cả các
thử nghiệm theo chế độ đặt mặc định của nhà sản xuất. Đảm bảo rằng
không nối mạng với thiết bị trong thời gian đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1
Nồi tiêu chuẩn
5.6.1.1
Quy định chung
Nồi là phần tích hợp
của quá trình nấu; nó tác động đến các tham số khác nhau ví dụ như sự đáp ứng của
vùng nấu, chế độ đặt yêu cầu và thời gian nấu cần thiết.
Độ tái lập chỉ được đảm
bảo là đủ nếu sử dụng mẫu nồi tiêu chuẩn và nắp như mô tả trong 5.6.1.
Bếp làm việc với mẫu
nồi được cung cấp riêng, không phải với nồi gia dụng, phải được thử nghiệm với
nồi được cung cấp kèm theo nhưng không được đậy bằng nắp phù hợp với Bảng 3.
CHÚ THÍCH: Nhà cung cấp
thép không gỉ và nồi được chỉ định trong Điều F.3 và F.4
5.6.1.2 Mẫu
nồi tiêu chuẩn - vật liệu đáy và kết cấu
- Vật liệu: thép
không gỉ AISI loại 430, bề mặt không sáng bóng;
- Chiều dày: 6 mm ±
0,2 mm (xem Hình 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ phẳng của bề mặt
đáy như quy định trong Bảng 3;
Không chấp nhận mặt
phẳng đáy có dạng lồi. Độ phẳng của đáy phải được kiểm tra trước khi bắt đầu
phép đo.
- Ủ theo quy định.
Đối với đáy nồi có độ
từ thẩm đủ, đĩa phải được ủ. Việc ủ cần được thực hiện trong khoảng 2 h ở xấp xỉ
650 °C trong lò nitơ hóa.
Cho phép mài để điều
chỉnh sau khi sửa lại trong phạm vi dung sai cho phép (6 ± 0,2)
mm.
5.6.1.3
Mẫu nồi tiêu chuẩn - thành bên
- Vật liệu: Thép
không gỉ AISI loại 304;
- Chiều dày: 1 mm ±
0,05 mm;
- Hình dạng: hình trụ
Không có tay cầm hoặc chỗ nhô ra (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành bên của nồi có
thể được làm bằng tấm kim loại. Tấm kim loại được cán và hàn vào thành bao dạng
tấm kim loại. Thành bên có thể được cố định thêm bằng ba điểm hàn vào đáy,
nhưng phải kiểm tra độ phẳng yêu cầu của đáy.
5.6.1.4 Mẫu
nồi tiêu chuẩn - nắp có cảm biến nhiệt độ
- Vật liệu: nhôm;
- Chiều dày: 2 mm ±
0,05 mm;
- Kích thước như quy
định trong Bảng 3;
- Có các lỗ, trong đó
mẫu lỗ trên vòng tròn
của nắp có đường kính (16 ± 0,1) mm; lỗ phải được
phân bố đồng đều trên vòng tròn (xem Hình 1).
CHÚ THÍCH 1: Cần
phải lưu ý đến nhiệt lượng cần thiết để giữ nước sôi trong quy trình
nấu thực tế, kể cả việc bay hơi và hấp thụ năng lượng
của thực phẩm trong giai đoạn sôi lăn tăn, được cân nhắc đối với các lỗ.
Nắp phẳng được điều
chỉnh để đặt một cảm biến nhiệt độ tại tâm. Cảm biến nhiệt độ được bố trí ở
phía trên cách đáy trong của nồi (15 ± 1) mm. Để đạt được điều này, đặt một khối
tham chiếu cách đáy của nồi (15 ± 1) mm. Đánh dấu cảm biến và vặn chặt vít.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về
cách cố định cảm biến nhiệt trên nắp được thể hiện trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Dây nối
đất có tiết diện 2 mm2 và chiều dài tối đa là 2 m được hàn vào kẹp
kim loại.
5.6.1.5 Mẫu
nồi tiêu chuẩn - Kích thước và lượng nước
Kích thước mẫu nồi
tiêu chuẩn và lượng nước được cho trong Bảng 3.
Bảng
3 - Kích thước của mẫu nồi tiêu chuẩn và lượng nước
Đường
kính đáy nồi (phía ngoài)
Đường
kính nắp
Đường
kính lỗ trên nắp
Số
lượng lỗ trên vòng tròn
Chiều
cao tổng của nồi (phía ngoài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
nước
Phân
loại kích thước vùng nấu
Các
loại nồi tiêu chuẩn
mm
mm
mm
mm
Mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
120
± 0,5
130
± 1
80
± 1
7
125
± 0,5
≥ 0
<
0,075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
100
≤
130
A
150
± 0,5
165
± 1
110
± 1
11
125
± 0,5
≥ 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
030
≥ 130
≤
160
180
± 0,5
200
± 1
140
± 1
16
125
± 0,5
≥ 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500
≥ 160
≤
190
B
210
± 0,5
230
± 1
170
± 1
22
125
± 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
0,1
2
050
≥ 190
≤
220
C
240
± 0,5
265
± 1
200
± 1
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0
<
0,1
2
700
≥ 220
≤
250
270
± 0,5
300
± 1
230/210
a ±
1
18/18
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0
<
0,15
3
420
≥ 250
≤
280
D
300
± 0,5
330
± 1
260/210
a ±
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
± 0,5
≥ 0
<
0,15
4
240
≥ 280
≤
310
330
± 0,5
365
± 1
290/270
a ±
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
± 0,5
≥ 0
<
0,15
5
140
≥ 310
≤ 330
a
Số lỗ được bố trí trên hai vòng tròn lỗ
CHÚ THÍCH: Phân loại
mẫu nồi tiêu chuẩn trong Bảng 3 chỉ liên quan đến nồi tiêu chuẩn. Các phân loại
này là cần thiết để đảm bảo rằng các kích thước nồi khác - như trong gia dụng -
đã được xem xét.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A thành
bên
B keo
chịu nhiệt
C mặt
phẳng đáy
D chi
tiết về mép
a)
Ví dụ về kích thước nồi có đường kính 180 mm
Hình
1 - Mẫu nồi tiêu chuẩn
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 (tiếp theo)
CHÚ DẪN:
A nắp
B lỗ
C nồi
D kẹp
E dây nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 (kết thúc)
5.6.2
Mẫu nồi thay thế
5.6.2.1 Quy
định chung
Đối với thử nghiệm so
sánh, có thể sử dụng mẫu nồi thay thế.
Ghi lại mẫu nồi được
sử dụng. Đối với thử nghiệm nồi so sánh, ví dụ về kích thước vùng nấu khác nhau,
luôn phải sử dụng mẫu nồi tương tự.
5.6.2.2
Mẫu nồi thay thế - vật liệu và kết cấu đáy
- Vật liệu: đáy bằng
thép không gỉ được phủ bằng nhiều lớp, điển hình như phủ bằng một lớp thép
không gỉ (ví dụ thép AISI 430 hoặc AISI 439), lớp nhôm và lớp sắt từ (thường
được gọi là “đáy sandwich”
hoặc “phủ nhôm”).
- Độ phẳng: <
0,003 a, trong đó a là đường kính ngoài của đáy nồi.
- Không sử dụng mặt
phẳng đáy có dạng lồi. Độ phẳng của đáy phải được kiểm tra trước khi
bắt đầu đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có các điểm
nhôm hoặc đồng trên bề mặt.
- Không có đường vòng
nhôm bên ngoài.
- Không phủ sắt từ hoặc
phun kim loại.
- Không có chỗ lồi lõm
và in dập. Ngoại trừ một loại hình dập nhỏ hơn (nồi bằng vật liệu sắt từ) có đường
kính nhỏ hơn 30 % đường kính đáy phẳng bên ngoài và có chiều sâu < 0,8 mm tại
tâm.
- Không được sơn phủ.
5.6.2.3
Mẫu nồi thay thế - thành bên
- Vật liệu: Thép
không gỉ không có sắt từ, ví dụ như AISI loại 304.
- Chiều dày: ≥
0,8 mm.
- Hình dạng: hình trụ,
góc giữa thành bên và bề mặt bếp từ 80° đến 90°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.4 Mẫu
nồi thay thế - Kích thước
Kích cỡ nồi phải phù
hợp với kích cỡ của vùng nấu (xem 6.3.2) nhất có thể. Tuy nhiên, có thể có sai
khác tối đa là +20 mm và -10 mm.
Đối với diện tích nấu,
kích cỡ của nồi cần thử nghiệm được mô tả trong quy trình thử nghiệm.
Để xác định kích cỡ của
nồi, đo đường kính ngoài đáy phẳng nồi (a).
6
Kích thước và khối lượng
6.1
Kích thước hình bao
Kích thước hình bao của
thiết bị được đo và thể hiện bằng milimét như sau:
- dãy bếp và các thiết
bị khác được đặt trên bề mặt được đo như thể hiện trên Hình 2;
- bếp lắp trong được
đo như thể hiện trên Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
a1 chiều
cao tính từ bề mặt đỡ đến bề mặt bếp
CHÚ THÍCH: Nếu có
chân điều chỉnh được thì chiều cao được đo với
chân ở cả hai vị trí cực hạn.
b chiều
rộng hình bao của thiết bị
a2
chiều cao tối đa từ bề mặt đỡ đến phần
cao nhất của thiết bị, với nắp bất kỳ ở vị trí mở
c1 chiều
sâu của thiết bị, bỏ qua các núm bất kỳ, v.v...
c2
chiều sâu tối đa của thiết bị, với các cửa
và các ngăn kéo bất kỳ được mở ra hoàn toàn.
Hình
2 - Kích thước của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a1 chiều
sâu của bếp
b1 chiều
rộng của bếp
c1 chiều
cao của bếp ở bên ngoài tủ chứa bếp
c2 chiều
cao của bếp ở bên trong tủ chứa bếp
a2 chiều
sâu của bếp ở bên trong tủ chứa bếp
b1 chiều
rộng của bếp ở bên trong tủ chứa bếp
Hình
3 - Kích thước của bếp lắp trong
6.2
Khối lượng của thiết bị
Khối lượng của thiết
bị được xác định và tính bằng kilogam (kg), làm tròn đến kg gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1
Số vùng nấu trên
mỗi bếp
Số vùng nấu được xác
định bằng số cơ cấu điều khiển tối đa có thể được vận hành độc lập ở cùng lúc.
6.3.2
Kích thước của vùng nấu
Kích thước của vùng nấu
được xác định bằng cách đo vùng được đánh dấu trên bề mặt,
Đối với vùng nấu hình
tròn, đo đường kính ngoài của vòng tròn lớn nhất được đánh dấu.
Đối với vùng nấu nhiều
kích cỡ, đo kích thước đối với từng kích cỡ.
Đối với tấm nóng dạng
đặc, đo đường kính của bề mặt được thiết kế để
tiếp xúc trực tiếp với đáy của chảo.
Đối với tấm nóng dạng
ống, đo đường kính của rìa ngoài lớn nhất ngoại trừ phần dẫn bất kỳ.
Nếu vùng nấu không phải
là hình tròn thì xác định các kích thước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với vùng nấu có
hình elip và tương tự, đo kích thước chính và phụ.
Kích thước của vùng nấu
bức xạ hoặc cảm ứng được tính bằng cách in lên bề mặt
độc lập kích thước phần tử gia nhiệt.
Kích thước tính bằng
milimét.
6.3.3
Kích thước của diện tích nấu
Đối với diện tích nấu
được đánh dấu để thể hiện giới hạn mà tại đó có thể sử dụng đồng thời nhiều hơn
một nồi, ghi lại chiều dài tối đa và chiều rộng tối đa của bề mặt được đánh dấu.
6.4
Độ ngang bằng của tấm nóng dạng đặc
Lò liền bếp có chân điều
chỉnh được và bếp được lắp đặt sao cho chu vi của bề mặt bếp nằm ngang.
Thiết bị gồm có một đĩa
và một vành đai hình khuyên được đặt lên sao cho tâm trùng với tâm của tấm nóng
dạng đặc. Một ống bọt nước được đặt lên giữa đai như thể hiện trên Hình 4.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Thiết bị dùng để kiểm tra độ ngang bằng của tấm nóng dạng đặc
Vật nặng 3 kg được đặt
lên mỗi tấm nóng dạng đặc còn lại.
Ống bọt nước được
xoay đến vị trí mà tại đó nó cho thấy có độ nghiêng lớn nhất theo chiều ngang.
Sau đó phía thấp hơn được nâng lên theo chiều ngang bằng cách nhét một dưỡng đo
khe hở vào giữa ống và vành đai.
Thực hiện phép đo
trên mỗi tấm nóng dạng đặc.
Độ lệch so với chiều
ngang được tính bằng chiều dày của dưỡng, tính bằng
mm, làm tròn đến hai số thập phân. Độ lệch được tính bằng phần trăm, làm tròn đến
0,1 % gần nhất.
CHÚ THÍCH: Có thể chuyển
đổi trực tiếp từ mm sang phần trăm do vành đai có đường kính 100 mm.
6.5
Khoảng cách giữa các vùng nấu
Khoảng cách ngắn nhất
giữa mép của các vùng nấu liền kề được đo và thể
hiện bằng mm, làm tròn đến mm gần nhất. Nếu bếp có nhiều hơn hai vùng nấu thì
xác định khoảng cách giữa mỗi cặp.
Kết quả có thể được
thể hiện bằng bản tóm tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
Quy định chung
Để bảo đảm các kết quả
có thể tái lập, thử nghiệm trong Điều 7 phải được thực hiện với nồi tiêu chuẩn.
Thử nghiệm được mô tả
trong Điều 7 có thể áp dụng cho vùng nấu có đường kính ≤
330 mm và ≥ 100 mm hoặc trong trường hợp một trong
các cạnh có chiều dài ≤ 330 mm và ≥
100 mm.
Ngoài ra, thử nghiệm có
thể áp dụng cho các diện tích nấu. Các yêu cầu liên quan đến diện tích nấu được
mô tả thêm trong Phụ lục A.
Đối với vùng nấu nhiều
kích cỡ gồm có phần hình tròn và hình elip hoặc hình chữ nhật, chỉ thử nghiệm
phần hình tròn.
7.2
Mục đích
Trước tiên xác định mức
tiêu thụ điện năng để tăng nhiệt cho tải nước xác định và duy trì nó ở mức nhiệt
độ đã cho trong thời gian 20 min.
Thứ hai là phép đo,
có thể xác định thời gian tăng nhiệt của tải nước xác định.
CHÚ THÍCH 1: Tăng nhiệt
và giữ nhiệt độ trong thời gian được chỉ định thể hiện quy trình nấu điển
hình trong gia đình. Hơn nữa, chất lượng của cơ cấu điều khiển được đo bằng
cách giữ một lượng nước ở nhiệt độ được chỉ định một cách chính xác nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3
Xác định bộ nồi để đánh giá bếp có các vùng nấu
Số lượng mẫu nồi cần
thiết để đánh giá bếp phải tương ứng với số lượng cơ cấu điều khiển có thể sử dụng
đồng thời và độc lập.
Kích cỡ và số lượng mẫu
nồi được lựa chọn theo Bảng 4.
Bảng
4 - Tiêu chí để lựa chọn bộ nồi theo vùng nấu
Số
lượng nồi cần sử dụng cho các thử nghiệm theo Điều 7
Tiêu
chí để chọn bộ nồi theo vùng nấu
1
Từ một loại nồi
tiêu chuẩn theo Bảng 3 có kích thước bằng với kích thước của vùng nấu hoặc loại
nồi phù hợp nhất
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tối thiểu từ hai loại
nồi tiêu chuẩn theo Bảng 3 có kích thước bằng với kích thước của vùng nấu hoặc
loại nồi phù hợp nhất tiếp theo
4
hoặc nhiều hơn
Tối thiểu từ ba loại
nồi tiêu chuẩn theo Bảng 3 có kích thước bằng với
các kích thước của vùng nấu hoặc loại nồi phù hợp nhất tiếp theo.
Đối với vùng nấu nhiều
kích cỡ hình tròn, cần xem xét đường kính lớn nhất được xác định theo 6.3.2.
Đối với vùng nấu
không tròn, kích cỡ nồi được xác định bằng trục ngắn được đo theo 6.3.2.
Nếu không phát hiện
ra nồi trên bếp cảm ứng thì lựa chọn đường kính nồi lớn nhất tiếp theo mà không
phụ thuộc vào loại nồi.
Nếu nồi tiêu chuẩn loại
A-D phải được thay thế thì chọn nồi phù hợp nhất tiếp theo. Chọn nồi có đường
kính đáy gần nhất so với đường kính vùng nấu. Kết quả là, nồi có thể nhỏ hơn hoặc
lớn hơn vùng nấu. Do đó, cũng có thể xem xét nồi có đường kính nhỏ đối với vùng
nấu nhiều kích cỡ. Mỗi vùng nấu chỉ được xem xét một lần. Nồi có đường kính gần
với vùng nấu nhất là nồi có kích thước phù hợp nhất.
Nếu kích cỡ nồi được
chọn vượt quá dải kích cỡ được cho trong số tay người sử dụng thì phải chọn đường
kính gần nhất so với dải kích thước được chỉ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Như đã đề
cập trong 7.1, đối với vùng nhiều kích cỡ, bao gồm phần hình tròn và hình elip
hoặc hình chữ nhật, chỉ thử nghiệm phần hình tròn.
7.4
Vị trí của nồi trên vùng nấu
Trên vùng nấu, nồi được
sử dụng tại tâm.
Tâm của vùng nấu hình
elip hoặc tương tự được xác định bằng điểm giao nhau của trục ngắn nhất và dài
nhất.
Tâm của vùng nấu hình
chữ nhật hoặc tương tự được xác định bằng điểm giao nhau của hai đường chéo.
Nếu có hai vùng nấu
có cùng kích cỡ và các mẫu nồi có kích thước khác nhau được đặt lên đó thì vị
trí dành cho kích thước nồi lớn hơn phải được thực hiện theo thứ tự ưu tiên dưới
đây:
a) vùng nấu có công
suất tối đa cao nhất;
b) vùng nấu được đặt ở
phía sau bếp;
c) vùng nấu được đặt
bên tay trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1
Chuẩn bị
Trước khi thực hiện
thử nghiệm đầu tiên, tất cả các vùng nấu phải được cho làm việc trong tối thiểu
10 min ở chế độ đặt tối đa. Chỉ cần thực hiện điều này một lần để đảm bảo rằng
nước dư trong các thành phần đã bay hơi. Sau đó, bếp phải được cho làm nguội đến
xấp xỉ nhiệt độ môi trường trước khi bắt đầu phép đo mức tiêu thụ điện năng.
Để đo mức tiêu thụ điện
năng, chỉ sử dụng duy nhất một cơ cấu điều khiển và một nồi.
Thiết bị và nồi tiêu
chuẩn phải ở nhiệt độ môi trường.
Nồi tiêu chuẩn rỗng
được đổ lượng nước uống được theo quy định trong Bảng
3. Để tránh cặn vôi, có thể sử dụng nước cất.
Nước được khuấy để đảm
bảo nhiệt độ đồng nhất và nhiệt độ của nước được đo
khi nhiệt độ trung bình của nồi và nước đã ổn định. Nhiệt độ ban đầu phải nằm
trong dài 15 °C ± 0,5 °C (T15).
Nồi đã được đổ nước không nên cất trong tủ lạnh để ngăn ngừa vành trở nên quá lạnh.
Đặt nồi tiêu chuẩn được
đậy nắp lên giữa vùng nấu hoặc theo A.3 lên diện tích nấu, cơ cấu điều khiển được
đặt đến công suất lớn nhất và phép đo phải được bắt đầu ngay lập tức.
CHÚ THÍCH: Nước có
nhiệt độ ban đầu là 14,5 °C làm giảm tối thiểu thời gian khuấy.
Nếu đường kính nhỏ
hơn của vùng nấu nhiều kích cỡ được xem xét thì
sử dụng công suất tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.1 Xác
định Tc
Thử nghiệm sơ bộ được
thực hiện để xác định nhiệt độ nước tương ứng để giảm chế độ đặt công suất (TC).
Phải áp dụng quy
trình được mô tả trong 7.5.1.
Tắt nguồn điện khi
nhiệt độ nước đạt đến 70 °C (T70).
Độ tăng nhiệt được
ghi lại liên tục (xem Bảng 2). Sự chênh lệch giữa giá trị nhiệt
độ cao nhất và T70 được thể hiện bằng quá mức
nhiệt độ (ΔTo) tính bằng độ K, xem Hình
5.
Hình
5 - Phép đo quá mức nhiệt độ
CHÚ THÍCH 1: Đối với ΔTo,
lấy giá trị được nêu trong thiết bị đo nhiệt độ.
Nhiệt độ hợp lý (T70)
được xác định bằng trung bình nhiệt độ ghi lại giữa t70
-10 s và t70
+ 70 s. Nếu kết quả nằm trong dung sai (70 ± 0,5) °C, thì ghi lại nhiệt độ này.
Nếu không thì lặp lại thử nghiệm bằng cách điều chỉnh nhiệt độ ở chế độ tắt điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TC
= 93°C - ΔTo (1)
trong đó TC
được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
Trong trường hợp bộ
giới hạn nhiệt độ của vùng nấu bức xạ chuyển sang giảm công suất trong thời
gian TC, nghĩa là thời gian khi giảm chế độ đặt, thì cho phép TC
cao hơn 2 K.
Nếu TC tính
được ≤ 80 °C thì 80 °C được lấy là TC.
Nêu
rõ TC.
CHÚ THÍCH 2: Các thử
nghiệm trước đây cho thấy rằng vùng nấu/diện tích nấu cảm ứng, vùng nấu bức xạ
và tấm nóng dạng đặc có mỗi TC là
giống nhau. Các giá trị dưới đây là đại diện
và chúng có thể thay thế kết quả của 7.5.2.1 như là các giá trị cố định:
- vùng nấu và diện
tích nấu cảm ứng TC =
89 °C;
- vùng
nấu bức
xạ TC
= 85°C;
- tấm nóng dạng đặc TC
= 80 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm sơ bộ lần
thứ hai được tiến hành để xác định mức đặt chế độ thấp nhất để đạt được nhiệt độ
≥ 90 °C trong suốt quá trình thời gian nấu
còn lại.
Áp dụng quy trình được
nêu trong 7.5.1.
Nếu đạt
được TC thì chế độ đặt được giảm để
đạt được việc nước sôi ở nhiệt độ ≥ 90 °C
và càng gần 90 °C càng tốt. Không
cho phép thay đổi thêm về chế độ đặt. Đối với TC, dung sai là +1,0
K/-0,5 K.
Đầu tiên chọn chế độ
sôi lăn tăn thấp nhất. Nếu nhiệt độ của nước < 90 °C trong thời gian sôi lăn
tăn thì phải lặp lại việc đo mức tiêu thụ điện năng với chế độ đặt tăng lên với
điều kiện là nhiệt độ của nước < 90 °C sau
khi dữ liệu đo được T được đánh giá theo 7.5.4.1.
Khi nhiệt độ nước đạt
90 °C trong thời gian đầu tiên (T90),
thời gian ninh bắt đầu riêng rẽ ở TC.
Thời gian sôi lăn tăn
là 20 min.
Ghi lại chế độ sôi
lăn tăn thấp nhất có thể.
Đối với bộ điều khiển
không có chốt thì vị trí núm cần được đánh dấu. Chế độ sôi lăn tăn có thể sai
khác nếu núm được xoay từ vị trí cao hơn xuống vị trí thấp hơn so với việc xoay
từ vị trí thấp hơn đến vị trí cao hơn.
CHÚ THÍCH: Đối với nhãn
ghi rõ ràng về chế độ sôi lăn tăn thấp nhất có thể,
sử dụng giấy tọa độ cực có thể là hữu ích (xem Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng quy trình được
nêu trong 7.5.1. Áp dụng các kết quả từ 7.5.2.1 và 7.5.2.2, được mô phỏng theo
Hình 6. Sau khi hoàn thành, thiết bị được đặt đến chế độ tắt. Nếu thiết bị
không cung cấp chế độ tắt thì thiết bị được đặt ở chế độ chờ.
trong đó
t90
là thời gian khi nhiệt độ đạt đến 90 °C và
bắt đầu giai đoạn sôi lăn tăn, tính bằng s;
tC là
thời gian khi giảm chế độ đặt, tính bằng s;
ts là
thời gian sôi lăn tăn, tính bằng s;
TC là
nhiệt độ nước khi giảm chế độ đặt, tính bằng °C;
TS là
nhiệt độ nước ở cuối quá trình, tính bằng °C.
Hình
6 - Quá trình đo mức tiêu thụ điện năng trong
quá trình nấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính liên tục, mức
tiêu thụ điện năng bắt đầu tại t0 và
kết thúc tại ts +1 min, tính bằng W×h;
- tC và t90,
tính bằng min và s;
- Nhiệt độ ban đầu của
nước, TC, và nhiệt độ TS của nước, tính bằng °C;
- Công suất trung
bình trong thời gian sôi lăn tăn ts,
tính bằng W;
- Nhiệt độ môi trường
tính bằng °C tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm (khi bếp được đóng điện) và tại
thời điểm kết thúc thử nghiệm (sau thời gian sôi
lăn tăn 20 min);
- Áp suất không khí
tương đối tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm và tại thời điểm kết thúc thử nghiệm,
tính bằng hPa.
Thử nghiệm được thực
hiện ba lần nếu bếp chỉ được thử nghiệm với một hoặc hai mẫu nồi.
CHÚ THÍCH: Mức tiêu
thụ điện năng của các thành phần ví dụ như quạt và màn hiển thị, được đóng
điện tự động cùng thiết bị, bao gồm cả
trong phép đo.
7.5.4
Đánh giá và tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ồn trong phép đo
nhiệt độ có thể gây ra bởi sự đối lưu của nước và do độ ồn phép đo của chính bản thân việc thiết lập phép đo. Như, xuất hiện dao động phụ
của nhiệt độ đo. Để xác định việc vượt quá thực tế 90 °C, ngoại trừ độ ồn phép
đo có thể có, dữ liệu đo được T phải bằng phẳng theo khoảng thời gian tmov
= 40 s.
Bước một, dữ liệu đo
được T được xem xét bằng cách sử dụng trung bình hàm logarit, xem công thức (2),
cho dữ liệu mới .
trong đó
là dữ
liệu nhiệt độ bằng phẳng;
i là chỉ số mẫu;
n được tính bằng và trong đó tmov
= 40 s;
fs là tỉ số mẫu
tính bằng .
CHÚ THÍCH: n được làm
tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước ba, thời gian
tao được tính theo =
90 °C.
Bước bốn, dữ liệu được kiểm soát, > 90 °C từ t90
đến ts. , nhiệt độ nước cuối cùng bằng phẳng,
được nêu rõ.
Cuối cùng, mức tiêu
thụ điện năng trong thời gian t90+ts
được xác định và tính bằng W×h.
7.5.4.2 Tính
toán kết quả đối với bếp
Để
tính kết quả đối với bếp, sử dụng mức tiêu thụ điện năng tính được
theo 7.5.4.1.
Mức tiêu thụ điện
năng đối với từng vùng nấu bằng với Ecw và phải được ghi lại theo
kích cỡ nồi ở điều kiện thử nghiệm được bình thường hóa đến 1 000 g.
Mức tiêu thụ điện năng
đối với từng diện tích nấu là trung bình của các giá trị mức tiêu thụ điện năng
của các mẫu nồi được xem xét theo Bảng A.1 và Bảng A.2 trên loại diện tích nấu này
được bình thường hóa đến 1 000 g.
Các kết quả riêng rẽ
theo 7.5.3 và Phụ lục A được xác định đối với bếp như sau.
Mức tiêu thụ điện
năng Ehob được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức tiêu thụ điện
năng trung bình được bình thường hóa của bếp được tính toán bằng cách xem xét tất
cả mẫu nồi cần thử nghiệm, xem công thức (3).
trong đó
Ehob là
mức tiêu thụ điện năng của bếp được tính
trên mỗi 1 000 g nước, tính bằng W×h;
Ecw là
mức tiêu thụ điện năng với một nồi cần thử nghiệm, tính bằng W×h;
mcw
là lượng nước được sử dụng cho thử nghiệm
mẫu nồi đại diện, tính bằng g;
ncw
là số lượng mẫu nồi trên bếp.
Đối với dự
liệu mẫu và tờ rời tính toán, xem Phụ lục E. Chương trình tính toán dữ liệu
Excel 97-2003, tương ứng trực tiếp vơi Phụ lục E, có sẵn trong tiêu chuẩn này để
tự động tính mức tiêu thụ điện năng. Các tính toán này cũng có thể được thực hiện
theo bất kỳ chương trình bảng tính khác để cho
kết quả bằng nhau.
7.6
Quy trình đo thời gian tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, bếp phải được
làm nguội đến xấp xỉ nhiệt độ môi trường trước khi bắt đầu đo thời gian tăng
nhiệt.
Đối với việc đo thời
gian tăng nhiệt, chỉ được sử dụng một cơ cấu điều khiển và một nồi.
Nồi tiêu chuẩn được đổ
với lượng nước uống quy định trong Bảng 3. Nước có nhiệt độ (15 ± 0,5) °C. Nồi
tiêu chuẩn được đậy nắp, được đặt lên giữa vùng nấu hoặc bố trí theo A.3 trên
diện tích nấu.
Vùng nấu hoặc diện
tích nấu được gia nhiệt với công suất lớn nhất.
CHÚ THÍCH: Nếu đường
kính nhỏ hơn của vùng nấu nhiều kích cỡ được xem xét thì sử dụng công suất
tương đương.
Đo thời gian để nhiệt
độ nước tăng thêm 75 K.
Thử nghiệm được thực
hiện ba lần và xác định giá trị trung bình của
các kết quả.
Thời gian được thể hiện
bằng phút (min) và giây (s), làm tròn đến 10 s.
8
Khả năng khống chế nhiệt độ của tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1
Mục đích
Mục đích của thử nghiệm
này là để kiểm tra chức năng của cơ cấu điều khiển đối với chế độ đặt thấp hơn,
giống như làm chảy sôcôla.
CHÚ THÍCH: Để tăng khả
năng lặp lại, sử dụng dầu thay cho sôcôla. Trong thử nghiệm trước đây,
đã cho thấy rằng việc làm chảy sôcôla có thể được phản ảnh bằng cách làm ấm một
lượng dầu.
8.1.2 Nồi,
bố trí và nguyên liệu
Để các kết quả có khả
năng tái lập, phải sử dụng nồi tiêu chuẩn.
Đối với thử nghiệm so
sánh, có thể sử dụng nồi thay thế.
Sử dụng mẫu nồi tiêu
chuẩn với đường kính đáy (ngoài) là (150 ± 0,5) mm. Khi lựa chọn mẫu nồi thay
thế, đường kính của nồi này phải là 150 mm.
Nếu nồi không có vùng
nấu ≥ 130 mm và < 160 mm, thử nghiệm được
tiến hành với mẫu nồi tiêu chuẩn có đường kính đáy (ngoài) là (180 ± 0,5) mm. Đối
với thử nghiệm so sánh, có thể sử dụng mẫu nồi thay thế có đường kính 180 mm.
Sử dụng nồi không có
nắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồi tiêu chuẩn được đổ
dầu hướng dương sạch ở nhiệt độ phòng theo lượng dầu được nêu rõ trong Bảng 5.
Đối với nồi thay thế, lượng dầu phải được đổ vào phù hợp, sao cho được đổ đến
chiều cao xấp xỉ 30 mm.
CHÚ THÍCH: Dầu hướng
dương được coi là sạch nếu nó chưa được sử dụng quá ba lần.
Bảng
5 - Lượng dầu
Đường
kính đáy (ngoài) nồi tiêu chuẩn
Lượng
dầu hướng dương
Phân
loại kích thước vùng nấu
mm
g
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
± 5
≥
130 và < 160
180
± 0,5
650
± 5
≥ 160
và < 190
8.1.3 Quy trình
Vùng nấu hoặc diện
tích nấu được gia nhiệt phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo để làm chảy
sôcôla. Nếu không có hướng dẫn thì cơ cấu điều khiển được đặt ở chế độ đặt thấp
nhất có thể. Nhiệt độ dầu tại tâm được ghi lại liên tục bằng một nhiệt ngẫu phù
hợp với 5.3, được đặt phía trên cách tâm đáy trong của nồi là 15 mm.
Không được khuấy dầu
và dầu được tăng nhiệt:
1) Nếu nhiệt độ đạt đến
(50 ± 0,5) °C trong thời gian ≤ 30 min thì dầu được
gia nhiệt thêm trong thời gian 15 min với chế độ đặt không đổi. Sau đó điều chỉnh
cơ cấu điều khiển về chế độ tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Nếu nhiệt độ không
đạt đến (50 ± 0,5) °C trong thời gian 45 min thì sau 45 min điều chỉnh cơ cấu
điều khiển về chế độ tắt
Trong bất kỳ trường hợp
nào, không được vượt quá tổng thời gian thử nghiệm là 45 min.
8.1.4
Đánh giá
Phân tích nhiệt độ được
ghi lại trong suốt quá trình gia nhiệt.
Các yêu cầu về nhiệt
độ nào đó - tương tự đối với cả hai kích thước nồi - phải được đáp ứng đầy đủ
sao cho chế độ đặt thấp hơn của cơ cấu điều khiển là thích hợp với quy trình
đun chảy. Các yêu cầu này cần được tính đến trong các bước sau:
- việc tăng nhiệt độ
không quá cao khi bắt đầu để, ví dụ, không làm cháy sôcôla trước khi nó được
đun chảy ra;
- nhiệt độ vừa đủ sau
một thời gian nào đó, phù hợp, ví dụ như,
để đun chảy sôcôla trong thời gian thích hợp;
- nhiệt độ được giới
hạn sau một thời gian nào đó, mà, ví dụ, giữ
sôcôla đã đun chảy trong thời gian nào đó.
Ví dụ về các phân
tích đường cong nhiệt độ được cho trong Phụ lục G, dựa trên nồi tiêu chuẩn để
đánh giá chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Mục
đích
Mục đích của thử nghiệm
này là để đánh giá sự duy trì nhiệt của tấm nóng.
CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng
thử nghiệm này cho thử nghiệm so sánh.
8.2.2
Thành phần và nồi
Để có kết quả tái lập,
phải sử dụng nồi tiêu chuẩn.
Đối với thử nghiệm so
sánh, có thể sử dụng nồi thay thế.
Sử dụng nồi không có
nắp.
Chọn nồi và đổ dầu hướng
dương sạch ở nhiệt độ phòng theo yêu cầu trong 8.1.2 vào nồi và đặt nồi lên tấm
nóng.
8.2.3 Quy
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiệt độ dầu đạt
đến (80 ± 0,5) °C, tắt nguồn điện. Nhiệt độ trong dầu được ghi lại liên tục cho
tới khi nhiệt độ đầu bắt đầu giảm xuống.
8.2.4
Đánh giá
Sự quá nhiệt là độ
chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất được ghi lại và nhiệt độ của dầu và nhiệt độ 80
°C.
Nhiệt độ tăng từ 80 °C
đến nhiệt độ cao nhất đo được được thể hiện bằng độ K.
9
Phân bố nhiệt và cấp nhiệt
9.1
Đo phân bổ nhiệt
9.1.1
Mục đích thử nghiệm
Mục đích của thử nghiệm
này là đo sự phân bố nhiệt của vùng nấu và diện tích nấu. Do đó, một đĩa thép
được bôi một lớp mỏng mỡ và bột, đặt lên vùng nấu hoặc diện tích nấu và được
làm nóng. Bề mặt được làm chín vàng của đĩa sau thời gian nào đó là đại diện
cho sự phân bố nhiệt của vùng nấu hoặc diện tích nấu.
Thử nghiệm có thể áp
dụng cho vùng nấu có đường kính ≤ 330
mm và ≥ 100 mm hoặc trong trường hợp một trong các
cạnh có chiều dài là ≤ 330 mm và ≥
100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2
Đĩa
Vật liệu của đĩa là
thép không gỉ AISI loại 430 có chiều dày (6 ± 0,2) mm. Để bảo đảm độ từ thẩm đủ
ở đáy nồi, đĩa phải được tôi luyện.
CHÚ THÍCH 1: Việc tôi
luyện được hoàn thành trong khoảng 2 h ở nhiệt độ xấp xỉ 650 °C trong lò nitơ
hóa.
Độ phẳng của đĩa được
quy định trong Bảng 6 đối với các kích thước khác nhau.
Bề
mặt trên và mặt đế của đĩa phải được phun cát làm sạch theo các điều kiện dưới
đây:
- áp suất 3 bar,
- corundum cao cấp loại
054;
- kích thước hạt:
0,25 mm đến 0,36 mm.
CHÚ THÍCH 2: Xử lý
này được yêu cầu để đảm bảo báo đủ bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình phun cát làm
sạch có thể được lặp lại nếu xuất hiện các vết bẩn bám chặt do mỡ và bột không
thể rời ra bằng việc làm sạch hoặc chất tẩy trắng.
Đĩa được quy định
trong Bảng 6.
Bảng
6 - Quy định kỹ thuật đối với đĩa được sử dụng để đo phân bố
nhiệt
Phân
loại kích thước vùng nấu
Đường
kính (ngoài) của đĩa
Độ
phẳng của đĩa
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
± 0,5
≥ 0
<
130
<
0,2
≥
130
150
± 0,5
≥ 0
<
160
<
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
± 0,5
≥ 0
<
190
<
0,2
≥ 190
210
± 0,5
≥ 0
<
220
<
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
± 0,5
≥ 0
<
250
<
0,5
≥ 250
270
± 0,5
≥ 0
<
280
<
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
± 0,5
≥ 0
<
310
<
0,7
≥ 310
330
± 0,5
≥ 0
≤ 330
<
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vùng nấu hình
tròn, hình elip hoặc hình chữ nhật, luôn thử nghiệm đường kính to nhất có thể
theo 6.3.
Đối với diện tích nấu,
lựa chọn và bố trí đĩa theo Phụ lục A.
Nếu trên bếp cảm ứng,
không phát hiện ra đĩa thì chọn đường kính đĩa lớn nhất tiếp theo.
Nếu kích cỡ đĩa được
chọn nằm ngoài dải kích cỡ nồi cho phép trong sổ tay của người sử dụng thì phải
lựa chọn đường kính sát với dải kích cỡ đã cho nhất.
9.1.3
Thử nghiệm sơ bộ để xác định chế độ đặt
Thử nghiệm phân bổ nhiệt
phải được thực hiện bằng mật độ công suất q, trong đó q được tính bằng công suất
nhiệt trên mỗi đơn vị diện tích của đĩa, tính bằng W/cm2. Mật độ
công suất phải 0,9 W/cm2 ≤ q ≤ 1,2
W/cm2. Đối với chế độ đặt thích hợp, thử nghiệm sơ bộ được tiến hành
theo các bước sau:
- đặt đĩa (không bôi
mỡ và bột) được lựa chọn theo Bảng 6 lên tâm vùng nấu; đối với diện tích nấu,
quy trình lựa chọn và bố trí được mô tả trong Phụ lục A;
- bật điện vùng nấu
hoặc diện tích nấu ở chế độ đặt mà có khả năng mật độ công suất là 0,9
W/cm2 ≤ q ≤
1,2 W/cm2;
- đo mức tiêu thụ diện
năng trung bình (ECm) của vùng nấu hoặc
diện tích nấu trong thời gian 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tính công suất
trung bình bằng Công
thức (4):
Tính mật độ công suất
q theo Công thức (5):
trong đó
là
công suất trung bình, tính bằng W;
ECm là
mức tiêu thụ điện năng trong 10 min, tính bằng Wh;
q là
mật độ công suất, tính bằng W/cm2;
ad là
diện tích bề mặt của đĩa, tính bằng cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có chế độ đặt
nào có thể được xác định trong dải 0,9 W/cm2 ≤
q ≤ 1,2 W/cm2
thì xác định chế độ đặt tiếp theo với giới hạn cao hơn của dải.
CHÚ THÍCH: Nếu trong
phạm vi thử nghiệm chính, mật độ công suất cần xác định gần bằng 0,9 W/cm2
thì mật độ công suất có thể giảm xuống dưới mức giới hạn đối với các công nghệ
mà cho thấy rằng công suất vào không đổi.
9.1.4
Chuẩn bị đĩa cho thử nghiệm chính
9.1.4.1
Nguyên liệu
Sử dụng các nguyên liệu
dưới đây để chuẩn bị đĩa:
- bột: bột mỳ không
có thành phần men nở, chưa tẩy trắng, thành phần khoáng chất: tối đa 0,5 % (về cơ
bản là khô);
- mỡ: dầu dừa có hàm
lượng chất béo 100 %.
9.1.4.2
Quy trình
Đối với thử nghiệm
chính, đĩa được bôi mỡ và rắc bột theo quy trình như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy đĩa ra khỏi lò
và sử dụng bọt biển để bôi mỡ lên bề mặt phía trên. Đầu tiên phết mỡ theo kiều
tỏa tròn sau đó thì phết dọc theo toàn bộ bề mặt. Lớp màng mỡ phải rất mỏng.
- Đặt lại đĩa vào lò
với bề mặt được bôi mỡ đặt ngửa lên và làm ấm ở 40°C ở tối thiểu trong 15 min nữa sao cho lớp mỡ
trở nên rất đều.
- Lấy đĩa ra một lần
nữa
- Lắp một cần nâng dạng
hút trên bề mặt phía dưới của đĩa để nâng hạ tốt hơn.
- Rây bột trên bề mặt
phía trên của đĩa bằng một cái rây có kích thước mắt lưới nằm trong khoảng từ
300 µm và 800 µm (đường kính)
- Đập cạnh của đĩa phủ
bột lên bảng gỗ hai lần để loại bỏ bột dư.
CHÚ THÍCH 1: Cần chú ý
rằng cạnh của đĩa bột không được chạm vào bột bị bắn ra ngoài trước đó. Nếu đĩa
dính vào đống bột bị bắn ra trước đó thì lớp
bột đều có thể bị ảnh hưởng.
- Rắc bột lên
đĩa lần nữa, xoay nó một góc 90° và đập nó vào bảng gỗ hai lần. Lặp lại việc rắc
bột cho tới khi lớp bột rất đều.
CHÚ THÍCH 2: Thông
thường, việc rắc bột 4 lần là đủ để đạt được lớp bột đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tháo cần nâng dạng
hút ra.
9.1.5
Thử nghiệm chính
Vùng nấu hoặc diện
tích nấu phải ở nhiệt độ môi trường.
Đặt đĩa bột đều lên
tâm vùng nấu. Bật điện vùng nấu với chế độ đặt
thích hợp được xác định theo 9.1.3. Đối với diện tích nấu, đặt đĩa theo Phụ lục
A.
Tăng nhiệt đĩa mà không
có thay đổi chế độ đặt bất kỳ nào cho tới khi phần bột chính chín vàng đến mức
NCS từ 10 đến 12 theo Phụ lục D. Độ chín vàng được kiểm tra bằng mắt theo biểu
đồ sắc thái trong Phụ lục F.
Khi đạt được độ chín
vàng yêu cầu phù hợp với NSC 10 - 12
theo phụ lục D thì tắt nguồn điện vùng nấu hoặc diện
tích nấu và ngay lập tức di chuyển đĩa ra khỏi vùng nấu hoặc diện tích nấu nóng.
Dừng thử nghiệm trước
nếu các phần đầu tiên của đĩa có độ chín vàng phù hợp với NCS 15 theo Phụ lục D
trước khi đạt độ chín vàng trung bình yêu cầu của NCS10-12 theo Phụ lục D.
Thời gian t từ khi
đóng điện cơ cấu điều khiển đến khi tắt điện được thể
hiện bằng s.
Mức tiêu thụ điện
năng trong thời gian t được thể hiện bằng Wh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.6
Đánh giá
9.1.6.1 Quy
định chung
Bắt đầu phép đo sau khi
đĩa đã nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ môi trường,
trong thời gian 24 h.
Cần cẩn thận để không
làm hỏng lớp bột nhạy cảm. Trong trường hợp bề mặt này bị hỏng thì thử nghiệm
phải bị loại bỏ.
Đối với việc đánh
giá, chỉ phần đĩa, che lấp vùng nấu, được chỉ định là diện tích cần đánh giá.
VÍ DỤ
1: Một vùng nấu có đường kính 130 mm được thử nghiệm bằng cách sử dụng đĩa có đường
kính 150 mm (xem Bảng 6), như vậy chênh lệch của cả hai đường kính là 20 mm. Đối
với việc đánh giá, độ chênh lệch 20 mm này của đĩa không được xem xét.
Đối với diện tích nấu,
không tính đến toàn bộ diện tích của đĩa được sử dụng mà chỉ là diện tích của
đĩa được sử dụng trừ đi 15 mm bán kính bên ngoài. Theo cách này, ảnh hưởng của
vành tác động của chảo cần được tính đến, có thể có tác động đến hoạt động của
cuộn dây.
VÍ DỤ 2:
Một đĩa có đường kính 180 mm được đặt lên diện tích nấu theo Phụ lục A. Trong
thời gian thử nghiệm sơ bộ, mật độ công suất được tính toán có tính đến diện
tích có đường kính 180 mm. Đối với việc đánh giá, chỉ xem xét đường kính trong
150 mm.
Hơn nữa có thể đánh
giá đĩa bột bằng mắt nhưng chỉ để thử nghiệm so sánh. Bằng cách sử dụng biểu đồ
sắc thái được mô tả trong Phụ lục D, có thể thực hiện đánh giá dựa trên tiêu chí
trong 9.1.6.3 và 9.1.6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để có các kết quả tái
lập về đánh giá độ chín vàng, phải sử dụng hệ thống đo digital bất kỳ đáp ứng
các yêu cầu sau đây khi thực hiện các phép đo.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu
cầu đối với hệ thống đo digital tương ứng với các yêu cầu được mô tả trong TCVN
12218-1 (IEC 60350-1).
a) Độ đồng đều của
phân bố ánh sáng trên vùng đo
Giá
trị phản xạ RY của biểu đồ sắc thái đồng nhất phải được đo trên toàn
bộ bề mặt cần được phân tích, ví dụ như, kích cỡ đĩa to
nhất.
Biểu đồ sắc thái phải
được tô theo số sắc thái 10, được định nghĩa trong Phụ lục B.
Xác định giá trị
trung bình của giá trị phản xạ RY trên toàn bộ bề mặt.
Hơn 90 % toàn bộ bề mặt có thể sai lệch đến ± 5 % so với giá trị
trung bình. Dưới 10 % toàn bộ bề mặt có thể sai lệch đến ±
8 % so với giá trị trung bình.
Toàn bộ bề mặt được
chia thành các phần 1 cm2. Giá trị trung bình của các phần 1 cm2
không được sai lệch hơn ± 5 % giá trị trung bình của toàn bộ bề mặt.
b)
Công nhận màu sắc tham chiếu
Các số sắc thái được
định nghĩa trong Phụ lục D.1 phải được xác nhận ở tất
cả các vị trí của bề mặt cần đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị phản xạ RY
của các mẫu màu đã được hiệu chỉnh phải được đo với
các sai lệch đã cho trong Bảng D.1.
Giá trị H của mẫu giới
hạn Hlimit và Hlower
được quy định trong Bảng D.2 được đo ở điểm phía ngoài cùng của diện tích cần
đánh giá cũng như ở trung tâm. Do đó, các mẫu màu tròn dẹt có đường kính 70 mm ở
số sắc thái 5 và 6 (định nghĩa trong Phụ lục D) được đặt ở độ cao 28 mm. Hlimit
và Hlower phải được phân biệt so với
từng giá trị H khác có liên quan ở tất cả các vị trí của bề mặt cần đánh giá.
CHÚ THÍCH 2: Cũng có
thể sử dụng các mẫu màu vuông có chiều dài 70 mm và chiều rộng 70 mm.
CHÚ THÍCH 3: Không
quy định các chi tiết kỹ thuật để mở đường cho tiến bộ kỹ thuật (ví dụ như máy ảnh,
phần mềm).
CHÚ THÍCH 4: Giá trị
màu sắc tham khảo theo mẫu màu HSL.
c) Xác định độ rọi
Thực hiện phép đo dưới
đèn huỳnh quang phổ toàn phần ba dải
hoặc nguồn sáng tương đương có nhiệt độ màu từ 5
700 K đến 7 000 K, có chỉ số hoàn màu Ra > 90 % độ rọi.
CHÚ THÍCH 5: Các nhà cung
cấp bóng đèn phù hợp được chỉ ra trong Điều F.6.
CHÚ THÍCH 6: Các nhà cung
cấp các hệ thống đo màu đáp ứng các yêu cầu này, được cho trong Điều F.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo độ phân giải
đủ, sử dụng biểu đồ thử nghiệm thể hiện tối thiểu ba cặp đường màu trắng và màu
đen có chiều dày mỗi đường là 1 mm. Các đường màu đen phải thể hiện tối đa 10 %
giá trị phản xạ RY, đường màu trắng
phải thể hiện tối thiểu 90 % giá trị phản xạ RY. Giá trị phản xạ của
từng đường riêng rẽ cần được đo và thể hiện
một lần theo chiều ngang và một lần ở góc 45°. Độ phân giải là đủ nếu giá trị
phản xạ đo được RY của từng đường màu đen không vượt quá 20 % và giá
trị phản xạ đo được RY của từng đường màu trắng vượt quá 80 %.
CHÚ THÍCH 7: Nếu độ
phân giải là không đủ thì sử dụng
độ phân giải phóng cao hơn có thể là hữu ích.
CHÚ THÍCH 8: Nhà cung
cấp các biểu đồ thử nghiệm đầy đủ được chỉ ra trong Điều F.7
9.1.6.3
Tiêu chí phù hợp
Tiêu chí phù hợp để đảm
bảo sự so sánh thích đáng của các thử nghiệm chính khác nhau.
Các kết quả của thử
nghiệm chính theo 9.1.5 là có hiệu lực và chỉ được chấp nhận nếu đáp ứng tiêu
chí dưới đây.
• Thời gian t ≤ tmax theo Bảng 7;
• Bảng 7 thể hiện tmax
đối với từng đường kính đĩa.
Bảng
7 - Thời gian tối đa tmax đối
với từng kích thước đĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính (ngoài) của đĩa
tmax
mm
mm
min
≥ 100
<
130
120
± 0,5
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
160
150
± 0,5
42
≥ 160
<
190
180
± 0,5
37
≥ 190
<
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
≥ 220
<
250
240
± 0,5
32
≥ 250
<
280
270
± 0,5
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
310
300
± 0,5
30
≥ 310
≤
330
330
± 0,5
30
• Chế độ đặt được sử
dụng
Để kiểm tra chế độ đặt,
chế độ đặt được sử dụng thực tế được tính bằng mức tiêu thụ điện năng và thời
gian được nêu rõ trong 9.1.5. Chế độ đặt thực tế phải
hoạt động vài mật độ công suất 0,9 W/cm2 ≤
q ≤ 1,2 W/cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra mật độ
chín vàng, xác định độ sáng trung bình bằng cách sử dụng hệ thống đánh giá
digital theo 9.1.6.2. Mật độ chín vàng phải cho thấy giá trị phản xạ trung bình
trong khoảng RY 16,4 đến 26,5.
CHÚ THÍCH: Đối với kiểm
tra bằng mắt yêu cầu NCS 10-12 theo Phụ lục D. Đã được nêu dùng để đánh giá
digital và đánh giá bằng mắt chênh lệch nhau do thực tế là biểu đồ sắc thái và đĩa
bột có các đặc tính bức xạ phổ khác nhau.
Nếu không đáp ứng một
trong ba tiêu chí này thì phải lặp lại thử nghiệm chính tùy thuộc vào tiêu chí
không đáp ứng, với thời gian tăng lên hoặc điều chỉnh chế độ đặt.
9.1.6.4 Tiêu
chí để đánh giá
• Sự thay đổi độ chín
vàng dọc theo các đường xuyên tâm
Chia đường kính đĩa bột
thành 128 phần và xác định con số sắc thái trung bình đối với từng phần theo Phụ lục D. Xem xét diện
tích phần biểu diễn của từng đường bằng cách đo các con số sắc thái trung bình
, với
khoảng cách đến phần cắt trung tâm, cộng thêm một. Như một phép đo về sự thay đổi
của độ chín vàng dọc theo đường này, tính tổng bình phương gradient GSline
j theo Công thức (6).
trong đó
i là
phần biểu diễn trên mỗi đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là con số sắc thái trung
bình của từng phần;
GSline
j là tổng bình phương
gradient, đường j.
Xoay đường một góc
15° mười một lần và tính GSline
j đối
với từng đường như thể hiện trên Hình 7.
Như một phép đo về sự
thay đổi độ chín vàng của toàn bộ đĩa, tính tổng bình phương gradient toàn phần
của tất cả mười hai đường bằng Công thức (7).
Trong đó
GS là
tổng bình phương gradient của toàn bộ.
Hình
7 - Các đường xuyên tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khoảng cách
giữa tâm hình học của diện tích cần đánh giá và tâm của khối hình ảnh.
• Độ lệch chuẩn
Xác định độ lệch chuẩn
của vùng cần đánh giá bằng cách sử dụng các con số sắc thái theo Phụ lục D của
vùng được phát hiện nhỏ nhất
• Chênh lệch về độ
chín vàng
Chênh lệch về độ chín
vàng trong vùng cần đánh giá được tính bằng phần trăm thứ 95 trở đi phần trăm
thứ 5 có các con số sắc thái xuất hiện trong vùng được phát hiện nhỏ nhất.
• Vùng không chín vàng
Xác định phần trăm
vùng không chín vàng. Vùng có giá trị sắc màu H ≤
Hlimit
(quy định trong Bảng D.2) có thể được coi là vùng không chín vàng.
• Vùng tối trung tâm
Xác định nếu đĩa bột có
vùng tối trung tâm. Đường kính của tâm được tính bằng 0,3 lần đường kính của
vùng cần đánh giá. Vùng tâm được coi là quá tối nếu mật độ chín vàng trung bình
cao hơn tối thiểu 2 con số sắc thái so với mật độ chín vàng trung bình của vùng
cần đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1
Mục đích
Mục đích của thử nghiệm
này là để xác định xem vùng nấu có thể duy trì ổn định nhiệt độ cao vừa phải
khi chiên liên tục.
CHÚ THÍCH 1: Chỉ áp dụng
thử nghiệm này cho thử nghiệm so sánh.
CHÚ THÍCH 2: Hiện tại,
thử nghiệm này chỉ áp dụng cho vùng nấu. Các nghi ngờ cần thiết đối với diện
tích nấu đang được xem xét
9.2.2
Quy định kỹ thuật đối với chảo rán
Thực hiện đánh giá bằng
cách chiên một mẻ bánh kếp trong chảo rán.
- Vật liệu: đáy bằng
thép không gỉ được phủ bằng nhiều lớp, điển hình như phủ bằng một lớp thép
không gỉ (ví dụ thép AISI430 hoặc AISI439), lớp nhôm và lớp sắt từ (thường đường
gọi là “đáy sandwich”
hoặc “phủ nhôm”).
- Độ phẳng: <
0,003 a, trong đó a là đường kính ngoài của đáy chảo. Không sử dụng mặt phẳng
đáy có dạng lồi. Độ phẳng của đáy phải được kiểm tra trước khi bắt đầu đo.
- Chiều dày của đáy:
> 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đáy đĩa không phải bằng
sắt từ, phủ sắt từ hoặc phun kim loại.
- Không có dấu khắc
và tem, ngoại trừ một loại tem nhỏ hơn có đường kính nhỏ hơn 30 % đường kính
đáy phẳng tại tâm.
- Thành bên không phải
bằng sắt từ.
- Bề mặt bên trong của
chảo có lớp phủ bề mặt chống dính, ví dụ như
polytetrafluoroethylene (PTFE).
- Kích thước: Kích cỡ
chảo phải phù hợp với kích cỡ vùng nấu (xem 6.2) nhất có thể. Tuy nhiên, có thể
biến thiên tối đa +20 mm và - 10
mm.
Để xác định kích cỡ của
nồi, đo đường kính ngoài (a) của đáy phẳng của chảo.
Nêu rõ chảo rán được
sử dụng. Đối với các kết quả so sánh, luôn phải sử dụng thiết kế tương tự, ngay
cả khi thử nghiệm các kích cỡ khác.
9.2.3 Công
thức làm bánh kếp
Hàm lượng của nguyên
liệu và thời gian nấu xấp xỉ tương ứng với kích thước vùng nấu được cho trong Bảng
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên
liệu
Đường
kính của vùng nấu
≥
130 và < 160
≥
160 và < 190
≥ 190
và ≤ 220
>
220 và ≤ 280
Bột mỳ trắng, không
có men nở
140
g
140
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
g
Sữa tươi, hàm lượng
chất béo từ 3 % đến 4 %
270
g
270
g
400
g
540
g
Trứng (không có vỏ)
110
g
110
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
g
Muối
3
g
3
g
4
g
6
g
Lượng bột nhão đối
với từng bánh kếp
45
mL
55
mL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
mL
Thời gian nấu đối với
mặt đầu tiên
40
s đến 60 s
50
s đến 70 s
60
s đến 80 s
70
s đến 90 s
9.2.4 Quy
trình
Trộn sữa với trứng,
rây bột và muối cùng nhau và cho vào hỗn hợp trứng
sữa.
Để nguyên bột nhão
trong một giờ ở nhiệt độ phòng trước khi nướng bánh kếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rán bánh kếp cho tới
khi xuất hiện các bóng bóng bên trên bề mặt và bột đã đặc lại (thời gian xấp xỉ
như đã cho trong Bảng 8). Lật bánh và rán cho tới khi mặt thứ hai có màu nâu
vàng. Rán tất cả tám bánh kếp, duy trì ở cùng chế độ đặt và cùng hướng giữa chảo
rán và vùng nấu.
Thử nghiệm sơ bộ có
thể là cần thiết để xác định chế độ đặt nhằm đạt được dải thời gian nấu quy định
đối với từng bánh kếp được nêu (xem Bảng 8).
9.2.5 Đánh
giá
Đánh giá độ chín vàng
đều của mặt bánh được rán trước đối với từng bánh kếp - ngoại trừ bánh đầu tiên
- bằng cách sử dụng biểu đồ sắc thái của Phụ lục D.
Xác định độ chín vàng
trung bình của từng bánh kếp. Nêu rõ độ chênh lệch lớn nhất giữa các giá trị
trung bình này.
10
Hiệu suất nhiệt của vùng nấu
10.1
Mục đích
Các linh kiện điện tử
trong bếp được sử dụng để bảo vệ nhiệt, cảm biến nhiệt độ được lắp trong bếp. Công
suất trong vùng nấu có thể bị giảm khi nhiệt độ đạt đến giới hạn tới hạn. Ngoài
ra, hệ thống điều khiển điện tử của bản thân nó có thể yêu cầu bảo vệ nhiệt. Đặc
tính thiết kế này có thể thay đổi khả năng gia nhiệt thực phẩm. Mục đích của
phương pháp thử nghiệm là để xác định hiệu suất nhiệt của bếp có bảo vệ nhiệt.
CHÚ THÍCH 1: Chỉ áp dụng
thử nghiệm này cho thử nghiệm so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Quy
trình
Lựa chọn các mẫu nồi
thay thế theo 5.6.2. Sử dụng nồi có chứa dầu đặt lên vùng nấu
có đường kính lớn nhất theo Bảng 9. Trên các vùng nấu khác, đặt nồi có chứa nước
như được chỉ định trong Bảng 3. Nước và dầu phải ở nhiệt độ môi trường. Các lát
khoai tây được làm đông lạnh ở (-18 ± 2) °C.
Bảng
9 - Các lượng dùng cho thử nghiệm hiệu suất nhiệt
Lượng
dầu hoa hướng dương sạch trong nồi
Đường
kính vùng nấu
Lượng
dầu
Lượng
lát khoai tây
Thể
tích nhỏ nhất của nồi
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
L
≥ 130
và <160
1
200
≥ 2,0
≥
160 và
< 190
2
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
190 và ≤ 220
3
500
≥ 5,5
Các mẫu nồi được đổ
nước được đậy bằng nắp thủy tinh. Nhiệt độ của dầu được ghi lại liên tục bằng
nhiệt ngẫu được sử dụng như một cảm biến dùng để đo nhiệt độ. Vị trí của nhiệt
ngẫu ở phía trên cách đáy nồi 10 mm và cách thành nồi 10 mm. Nồi phải được đặt
lên tâm của vùng nấu.
Đặt mức công suất ở
chế độ công suất cao nhất đối với tất cả các mẫu nồi.
Đối với lò liền bếp
có lò, lò được cho làm việc. Đặt bộ điều nhiệt sao cho nhiệt độ trung bình của
lò là (180 ± 5) °C đối với lò hoạt động bằng lưu thông không khí cưỡng bức và
là (200 ± 5) °C đối với lò hoạt động bằng đối lưu
tự nhiên. Vận hành lò với cửa được đóng và phải chắc chắn là lò rỗng. Khi lò đạt
đến nhiệt độ hoặc sau thời gian tối đa 20 min, đặt mức công suất đối với tất cả
các nồi đến công suất lớn nhất.
Lò có quạt “làm
mát” có thể có tác động có lợi về đặc tính nhiệt của
bếp; trong trường hợp này, lò không được hoạt động. Quạt làm mát không giống
như quạt đối lưu. Quạt đối lưu có thể nhìn thấy ở lưng của khoang lò.
Sau khi nước bắt đầu
sôi, điều chỉnh cơ cấu điều khiển sao cho nước sôi lăn tăn trong suốt thời gian
thử nghiệm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
10 - Thời gian chiến đối với các lát khoai tây
Đường
kính vùng nấu
mm
Thời
gian
min
≥
130 và <160
4
≥ 160
và < 190
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Nếu nhiệt độ của dầu
hạ xuống thấp hơn (180 ± 5) °C trong quá trình chiên,
thì lấy các lát khoai ra, đợi cho tới khi dầu được làm nóng lên lần nữa đến (180
± 5) °C ở chế độ tối đa, trước khi cho phần khoai tây tiếp theo vào dầu. Điều
này nhằm ngăn ngừa việc dầu nguội dần từ từ trong quá trình thử nghiệm.
Nếu nhiệt độ dầu tăng
quá (180 ± 5) °C thì giảm chế độ đặt.
Quy trình này được thực
hiện liên tục trong 45 min sau khi vùng nấu được đóng điện.
Các giá trị dưới đây
cần được ghi lại:
- thời gian tăng nhiệt
để dầu đạt được nhiệt độ 180 °C, tính bằng min;
- thời gian tăng nhiệt
để dầu đạt được nhiệt độ 180 °C lần nữa, sau khi lấy phần khoai
tây ra, tính bằng min;
- số phần khoai tây
được chiên trong suốt quá trình thử nghiệm.
11
Đường kính phát hiện nhỏ nhất đối với vùng nấu cảm ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng nấu cảm ứng có
thể lắp các phương tiện phát hiện nồi bằng điện tử, biện pháp này tự động tắt
điện trên vùng nấu liên quan khi không có nồi hoặc nồi có đường kính quá nhỏ được
đặt lên vùng nấu hoặc mẫu nồi cần phát
hiện được lấy ra khỏi vùng nấu.
Mục đích của phương
pháp thử nghiệm là để xác định đường kính nhỏ nhất được phát hiện trên vùng nấu
cần thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Đường
kính cần phát hiện - được đo bằng đĩa - có thể không giống với đường kính đáy của
mẫu nồi. Điều này phụ thuộc vào thiết kế và vật liệu của nồi.
CHÚ THÍCH 2: Mục đích
của thử nghiệm này không phải để cấp một công suất cụ thể nào cho đường kính nhỏ
nhất này.
11.2 Quy
trình
Sử dụng các đĩa như
chỉ định trên Hình 8, mỗi đĩa phải ở nhiệt độ môi trường từ khi bắt đầu thử
nghiệm. Thử nghiệm được bắt đầu với đĩa có đường kính mà chắn chắn vùng nấu cần
thử nghiệm không phát hiện được.
Đĩa được làm bằng
thép có thành phần hóa học theo % khối lượng: 0,42-0,50 % C,
< 0,40 % Si, 0,50-0,80 % Mn, < 0,045 % S, < 0,045 % P,
0,40 % Ni, < 0,40 % Cr, < 0,10 % Mo, Cr+Mo+NI ≤
0,63 %.
CHÚ THÍCH: Thép này ví
dụ như tương đương với EN C45 (được định nghĩa trong EN 10277-2) và SAE 1045.
Nhà cung cấp được đề cập trong Điều F.2.
Đặt đĩa vào tâm của
vùng nấu được đánh dấu trên thiết bị. Đặt cơ cấu điều khiển ở mức công suất thấp
nhất. Nếu phương tiện phát hiện nồi không
phát hiện ra đĩa thì thực hiện thử nghiệm với đĩa có đường kính lớn hơn 5 mm. Quy
trình này được lặp lại cho tới khi phát hiện được đĩa và làm việc liên tục
trong ít nhất 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kiểm tra có lỗi
thì cần lặp lại thử nghiệm với đường kính đĩa lớn hơn tiếp theo.
Đường kính nhỏ nhất
được phát hiện được chỉ định là đường kính nhỏ nhất của đĩa đã được phát hiện
trong tất cả các điều kiện được đề cập phía trên.
Lặp lại thử nghiệm đối
với tất cả các vùng nấu trên bếp.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
8 - Đĩa để xác định đường kính nhỏ nhất được phát hiện
12
Phép đo công suất ở chế độ công suất thấp
Ngoài IEC 62301, các
yêu cầu để đo công suất ở chế độ công suất thấp được cho dưới đây.
Đối với thiết bị có sự
phối hợp của các khối riêng rẽ, có thể gồm một trong
số các loại bếp khác nhau và một trong số các lò khác nhau, sử dụng sự phối hợp
được khuyến cáo như công bố trong sổ tay hướng dẫn đối với thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuẩn bị báo cáo
thử nghiệm đối với thiết bị có sự kết hợp của các khối riêng rẽ, phải ghi lại sự
kết hợp của các kiểu bộ phận được cấp nguồn
lưới (bếp, lò, tấm giữ ẩm, lò nướng, v.v…) được
sử dụng cho phép đo. Công suất thấp phải được ghi lại riêng rẽ đối với từng khối
A và B.
CHÚ THÍCH: Quy trình
đo đối với mức tiêu thụ điện nâng của lò được mô tả trong TCVN12218-1
(IEC 60350-1).
Nếu thiết bị thử nghiệm
được lắp đồng hồ thì đồng hồ phải được điều chỉnh đến ngày
và giờ hiện tại theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Trong trường hợp mức
công suất thấp bị ảnh hưởng bởi việc thay đổi liên
tục thời gian hiển thị của đồng hồ thì thời gian đo 24 h là cần thiết. Ghi lại giá trị của
phép đo này.
Nếu thiết bị có cảm
biến ánh sáng môi trường thì phải đo ở hai mức độ rọi theo IEC 62301 trong thời
gian 24 h, mỗi mức độ rọi, đo trong 12 h.
Nếu có lựa chọn dành
cho người sử dụng để tắt hiển thị thì cần thử nghiệm cả hai chế độ bật và tắt và
ghi lại.
13
Khả năng tràn nước của bếp
Mục đích của thử nghiệm
này là đánh giá khả năng giữ nước tràn của bếp.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm
này được coi là đưa ra các kết quả tái lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nước mà bếp giữ
lại được trước khi nó tràn qua được đo và nêu rõ bằng mL.
Phụ lục A
(quy định)
Yêu cầu bổ sung để đo mức
tiêu thụ điện năng và thời gian tăng nhiệt đối với các diện tích nấu
A.1
Quy định chung
Đối với diện tích nấu,
các yêu cầu sau được bổ sung cho các yêu cầu trong Điều 7.
A.2
Bếp có diện tích nấu
Đối với bếp có diện
tích nấu, việc đặt nồi được lựa chọn dựa vào sơ đồ bố trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bếp có nhiều hơn
một diện tích nấu có dấu giới hạn (xem A.2.3) thì thử nghiệm riêng rẽ từng diện
tích nấu.
A.2.1
Quy định chung
A.2.2 Diện
tích nấu không có dấu giới hạn
Hình
A1 - Sơ đồ bố trí đối với bếp có diện tích nấu không có dấu giới hạn - Ví dụ
Số cơ cấu điều khiển
quyết định số mẫu nồi.
Số cơ cấu điều khiển
được chỉ định bằng số mẫu nồi có thể được sử dụng độc lập trên cùng diện tích nấu
ở cùng thời điểm.
Bảng
A.1 - Tiêu chí về bộ nồi để đo diện tích nấu không có dấu giới hạn
Số
cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Một mẫu nồi có đường
kính 210 mm
2
Hai mẫu nồi với một
nồi đường kính 180 mm và một nồi 210 mm
3
Ba mẫu nồi với một
nồi đường kính 150 mm, một nồi đường kính 180
mm và một nồi đường kính 210 mm
4
Bốn mẫu nồi với một
nồi đường kính 150 mm, một nồi đường kính 180 mm và hai nồi
có đường kính 210 mm
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Năm mẫu nồi với một
nồi đường kính 150 mm, hai nồi đường kính 180 mm,
hai nồi đường kính 210 mm và một nồi đường kính
240 mm
CHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ
thuật (nắp, chiều cao, v.v...) đối với các mẫu nồi được quy định thêm
tại 5.6.1.
Nếu không phát hiện
ra mẫu nồi thì lựa chọn đường kính nồi lớn nhất tiếp theo, không phụ thuộc vào
phân loại nồi (xem Bảng 3).
Nếu kích cỡ nồi được
chọn vượt quá dải kích thước cho phép trong sổ tay người sử dụng thì phải lựa
chọn đường kính sát nhất tương ứng với dải kích thước đã cho.
A.2.3
Bếp với diện tích nấu có dấu giới hạn
Hình
A.2 - Sơ đồ bố trí đối với bếp với diện tích nấu có dấu giới hạn - Ví dụ
Nếu diện tích nấu có
dấu giới hạn, đánh dấu diện tích mà tại đó có thể sử dụng đồng thời nhiều hơn một
nồi thì chọn bộ nồi theo Bảng A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
cơ cấu điều khiển
Bộ
nồi được chọn (nồi tiêu chuẩn)
≤
3
Ba mẫu nồi với một
nồi đường kính 210 mm, một nồi đường kính 180 mm và một nồi
210 mm
>
3
Năm mẫu nồi với
một nồi đường kính
150 mm
một nồi đường kính
180 mm
hai nồi đường kính
210 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ
thuật (nắp, chiều cao, v.v...) đối với các mẫu nồi được quy định thêm tại
5.6.1.
Nếu không phát hiện
ra mẫu nồi thì lựa chọn đường kính nồi lớn nhất tiếp theo không phụ thuộc vào
phân loại nồi (xem Bảng 3).
Nếu kích thước nồi được
chọn vượt quá dải kích thước cho phép trong sổ tay người sử dụng thì phải lựa
chọn đường kính sát nhất tương ứng với dải kích thước đã cho.
Số cơ cấu
điều khiển được chỉ định bằng số mẫu nồi có thể được sử dụng độc lập với nhau ở
cùng thời điểm.
A.2.4 Bếp
có vùng nấu và diện tích nấu
Nồi dùng cho vùng nấu
và diện tích nấu trên một bếp được lựa chọn độc lập.
Bộ nồi dùng cho kết hợp
của vùng nấu và diện tích nấu trên một bếp được lựa chọn đối với vùng nấu theo
Điều 7 và đối với diện tích nấu theo Phụ lục A.
A.3 Bố
trí trên diện tích nấu
A.3.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu trên cơ cấu
điều khiển cần được xem xét để xác định vị trí nồi.
A.3.2
Bố trí trên diện tích nấu không có vạch giới hạn
Mẫu nồi lớn nhất phải
được đặt lên diện tích nấu không có vạch giới hạn phù hợp với thứ tự ưu tiên:
a) có công suất tối
đa cao nhất;
b) được đặt tại phía
sau bếp;
c) được đặt ở bên trái.
CHÚ THÍCH: Các dấu có
kích cỡ khác nhau không được xem xét.
Các mẫu nồi khác được
bố trí theo thứ tự ưu tiên tương tự.
A.3.3
Bố trí trên diện tích nấu có dấu giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu nồi lớn nhất được
đặt tại tâm của diện tích nấu.
Để tìm tâm thì xác định
đường dọc và đường ngang dải nhất trong vùng đánh dấu. Trong trường hợp này, từ
“nằm ngang”
và “nằm dọc”
liên quan đến lớp hình vẽ, xem Hình A.3.
Hình
A.3 - Lớp hình vẽ
Chia đôi đường ngắn
hơn và dịch chuyển song song đường dài hơn đến điểm ứng với một nửa khoảng cách này.
Cắt đường dài nhất có
thể có ở 25 %, 50 % và 75 %. Giá trị 25 % xác định dấu vị trí 1 trên Hình A.3,
giá trị 50 % xác định dấu vị trí 2 và giá trị 75 % xác định dấu vị trí 3.
Dấu vị trí 2 xác định
tâm đối với mẫu nồi lớn nhất. Nếu trong sổ tay hướng dẫn có nêu rằng
ở vị trí 2 này chỉ có thể sử dụng nồi không tròn thì không cần thử nghiệm vị
trí này và kích cỡ nồi liên quan.
Mẫu nồi nhỏ hơn được
bố trí trên tâm ở vị trí 1 và 3 (xem Hình A.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H đường
nằm ngang dài nhất của diện tích nấu được đánh dấu
V đường
nằm dọc dài nhất của diện tích nấu được đánh dấu
c khu
vực của cơ cấu điều khiển
m dấu
giới hạn của diện tích nấu
,
dấu vị trí của mẫu nồi có đường kính 150 mm và 180 mm
vị
trí tâm của nồi có đường kính 210 mm
Hình
A.4 - Bố trí bộ nồi trên
vùng nấu có dấu giới hạn, có ≤
3 cơ cấu điều khiển - Ví dụ
Mẫu nồi to nhất tiếp
theo phải được đặt theo thứ tự ưu tiên dưới đây:
a) dấu vị trí được đặt
tại phía sau của bếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không phát hiện
ra nồi ở vị trí được mô tả, đối với vị trí này, thì đường kính nồi to nhất tiếp
theo được lựa chọn không phụ thuộc vào phân loại nồi (xem Bảng 3).
Ghi lại vị trí và
kích thước của mẫu nồi được sử dụng để đo.
A.3.3.2
Vùng nấu có dấu giới hạn và có > 3 cơ cấu điều khiển
Đầu tiên, xác định
các đường ngang và đường dọc dài nhất có thể có, nằm trong vùng được đánh dấu
thể hiện giới hạn mà trong nồi được sử dụng. Chia đôi đường dọc và dịch chuyển
song song đường ngang đến điểm ứng với một nửa khoảng cách này.
Giao cắt đường ngang (dài
nhất có thể có) ở 20 %, 50 % và 80 %. Giá trị 20 % xác định dấu vị trí 1 trên
Hình A.5, giá trị 50 % xác định dấu vị trí 2 và
giá trị 80 % xác định dấu vị trí 3.
Dấu vị trí 2 xác định
tâm dùng cho mẫu nồi lớn nhất.
Mẫu nồi nhỏ hơn được
bố trí tiếp tuyến (bán kính ngoài của đáy nồi chạm vào dấu vị trí) một đường
ngang phía trên và một đường ngang phía dưới tại dấu vị trí 1 và vị trí 3 (xem
Hình A.4).
Hai mẫu nồi có đường
kính 210 mm được bố trí một nồi ở phía dưới dấu vị trí (1) và một nồi ở phía
trên dấu vị trí 3. Nồi có đường kính 180 mm được bố trí phía trên dấu vị trí 1
và nồi có đường kính 150 mm được bố trí phía dưới dấu vị trí 3.
Nếu mẫu nồi không được
phát hiện ở vị trí được mô tả, đối với vị trí này, thì chọn nồi có đường kính lớn
hơn tiếp theo không phụ thuộc vào phân loại nồi (xem Bảng 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu nồi cần được dịch
chuyển ít một. Nếu sự dịch chuyển theo hướng đầu tiên không có hiệu quả thì hoạt
động này có thể bỏ qua.
Ghi lại vị trí và
kích cỡ của mẫu nồi cần sử dụng để đo.
Nếu vị trí chính xác của
nồi không rõ ràng thì xem xét tất cả các khả năng có thể có.
Ví dụ được thể hiện
trên Hình A.5.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
H đường
ngang dải nhất của diện tích nấu được đánh dấu
V đường
dọc dải nhất của diện tích nấu được đánh dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m dấu
giới hạn của vùng nấu
, dấu
bố trí của mẫu nồi có đường kính 150 mm, 180 mm và 210 mm
vị
trí tâm nồi có đường kính 240 mm
Hình
A.5 - Bố trí mẫu nồi trên vùng nấu có dấu
giới hạn có > 3 cơ cấu
điều khiển - Ví dụ
Khu vực cơ cầu điều
khiển c, cũng có thể ở phía bên, bố trí bộ nồi tương tự. Ví dụ về bố trí mẫu nồi
được thể hiện trong Phụ lục C.
Phụ lục B
(tham khảo)
Các bổ sung để đo đo mức
tiêu thụ điện năng theo Điều 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo nhiệt độ
theo 5.3 cần được gắn vào tâm của nắp (xem 5.6.1) như thể hiện trên Hình B.1. Bộ
phận lắp ghép phải được làm bằng vật liệu nhựa. Vít được sử dụng để bố
trí chính xác cảm biến nhiệt độ.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
B.1 - Bố trí thiết bị đo nhiệt độ
B.2 Đánh
dấu chế độ đặt công suất thấp nhất có thể có khi sôi lăn tăn
Để đánh dấu chế độ
công suất thấp nhất có thể có khi sôi lăn tăn trên tấm panel, sử dụng giấy ghi
hệ tọa độ cực có thể là hữu ích như thể hiện trên Hình B.2. Giấy ghi hệ tọa độ
cực có các vòng tròn đồng tâm được chia thành các cung nhỏ cho phép đánh dấu
chính xác xung quanh núm cầm.
Hình
B.2 - Giấy ghi hệ tọa độ cực - Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Ví dụ về cách lựa chọn và bố
trí nồi cho các phép đo theo Điều 7 và Phụ lục A
C.1
Ví dụ 1 -
Vùng nấu
Hình C.1 mô phỏng
bếp có các vùng nấu
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
C.1 - Ví dụ 1: tấm nóng dạng ống, tấm nóng dạng đặc, vùng nấu bức xạ hoặc vùng nấu
cảm ứng
Hình C.2 cung cấp hướng
dẫn để lựa chọn và bố trí nồi trên bếp có vùng nấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2
Mẫu 2 - Vùng nấu được kết hợp với diện tích nấu có dấu giới
hạn
Hình C.3 mô phỏng bếp
có một diện tích nấu và có hai vùng nấu.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
C.3 - Ví dụ 2: vùng nấu cảm ứng hoặc bức xạ được kết
hợp với diện tích nấu có dấu giới hạn
Hình C.4 cung cấp hướng
dẫn để lựa chọn và bố trí nồi trên bếp có diện tích nấu và vùng nấu.
Hình
C.4 - Ví dụ 2: lựa chọn và bố trí nồi
C.3
Ví dụ 3 - diện tích nấu có dấu giới hạn có nhiều hơn 3 cơ
cấu điều khiển với khu vực cơ cấu điều khiển ở phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
H đường
ngang dài nhất của vùng nấu được đánh dấu
V đường
dọc dài nhất của vùng nấu được đánh dấu
c khu
vực cơ cấu điều khiển
m dấu
giới hạn của diện tích nấu
,
dấu vị trí của mẫu nồi có đường kính 150
mm, 180 mm và 210 mm
vị
trí tâm của nồi có đường kính 240 mm
þ vị
trí đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.5 - Ví dụ 3: Diện tích nấu có dấu giới hạn, có nhiều hơn ba cơ cấu điều khiển
với khu vực cơ cấu điều khiển ở phía trước
Năm mẫu nồi với một nồi
có đường kính 150 mm, một nồi có đường kính 180 mm, hai nồi cố đường kính 210
mm và một nồi có đường kính 240 mm được đặt và bố trí như thể hiện trên Hình
C.5.
Nồi có đường kính 240
mm che lấp một phần khu vực cơ cấu điều khiển và nồi có đường kính 210 mm phía
dưới đường nằm ngang cũng vậy. Ngoài ra cả hai mẫu nồi có đường kính 210 mm nằm
ra ngoài diện tích được đánh dấu.
Vị trí đúng của các mẫu
nồi có đường kính 240 mm và 210 mm được thể hiện trên Ví dụ 3 theo 2 bước dưới
đây:
Bước 1) - Ví dụ 3: di
chuyển nồi có đường kính 240 mm theo chiều dọc cho tới
khi khu vực cơ cấu điều khiển không bị che lấp quá nhiều (hướng di chuyển được
thể hiện bằng mũi tên trên Hình C.6).
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
C diện
tích của cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
,
dấu vị trí của mẫu nồi có đường kính 150
mm, 180 mm và 210 mm
vị
trí tâm của mẫu nồi có đường kính 240 mm
þ Vị
trí đúng
ý Vị
trí sai, nồi phải được dịch chuyển
Hình
C.6 - Ví dụ 3: Quy trình về cách dịch chuyển nồi sang vị trí trí đúng - Bước 1
Bước 2) - Ví dụ 3: Di
chuyển nồi (đường kính 210 mm) xuống đường nằm ngang theo chiều ngang cho tới
khi khu vực cơ cấu điều khiển không bị che lấp quá nhiều. Hơn nữa, mẫu nồi này
được di chuyển theo chiều dọc cho tới khi nồi nằm hoàn toàn trong diện tích được
đánh dấu.
Đối với nồi (đường
kính 210 mm) nằm phía trên đường nằm ngang, dịch chuyển theo chiều ngang
không có tác dụng. Di chuyển nồi này theo chiều dọc cho tới khi nồi nằm trong
vùng được đánh dấu (tham khảo Hình C.7).
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C khu
vực cơ cấu điều khiển
M dấu
giới hạn của diện tích nấu
,
dấu vị trí của mẫu nồi có đường kính 150
mm, 180 mm và 210 mm
vị
trí tâm của mẫu nồi có đường kính 240 mm
þ vị
trí đúng
ý vị
trí sai, nồi phải được dịch chuyển
Hình
C.7 - Ví dụ 3: Quy trình về cách dịch chuyển nồi sang
vị trí trí đúng - Bước 2
C.4
Ví dụ 4 - Diện tích nấu có dấu
giới hạn có nhiều hơn 3 cơ cấu điều khiển với khu vực cơ cấu điều khiển nằm ở phía
bên
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
H đường
ngang dài nhất của vùng nấu được đánh dấu
V đường
dọc dài nhất của vùng nấu được đánh dấu
c khu
vực cơ cấu điều khiển
m dấu
giới hạn của vùng nấu
,
dấu vị trí của mẫu nồi có đường kính 150
mm, 180 mm và 210 mm
vị
trí tâm của nồi có đường kính 240 mm
þ vị
trí đúng
ý vị
trí sai, nồi phải được dịch chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu nồi có đường kính
150 mm che lấp một phần cơ cấu cơ cấu điều khiển, mẫu nồi có đường kính 210 mm
phía trên đường nằm ngang cũng vậy: ngoài ra cả hai mẫu nồi có đường kính 210
mm nằm ra ngoài diện tích được đánh dấu (tham khảo Hình C.8).
Điều chỉnh lại vị trí
của mẫu nồi có đường kính 240 mm và 210 mm như thể hiện trên ví dụ 4 theo 2 bước
sau đây:
Bước 1 - Ví dụ 4: di
chuyển mẫu nồi có đường kính 150 mm theo chiều ngang cho tới khi khu vực cơ cấu
điều khiển không bị che lấp quá nhiều (hướng dịch chuyển được biểu diễn bằng
mũi tên trên Hình C.9).
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
C diện
tích của cơ cấu điều khiển
M dấu
giới hạn của diện tích nấu
,
dấu vị trí của mẫu nồi có đường kính 150 mm, 180mm
và 210
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
þ vị
trí đúng
ý vị
trí sai, nồi phải được dịch chuyển
Hình
C.9 - Ví dụ 4: Quy trình về cách dịch chuyển nồi sang vị trí đúng - Bước 1
Bước 2 - Ví dụ 4: Dịch
chuyển mẫu nồi (đường kính 210 mm) lên phía trên đường nằm ngang theo chiều
ngang cho tới khi khu vực cơ cấu điều khiển không bị che lấp quá nhiều. Hơn nữa,
mẫu nồi này được di chuyển theo chiều dọc cho tới khi toàn bộ nồi nằm trong
vùng được đánh dấu (tham khảo Hình C.10).
Đối với mẫu nồi (đường
kính 210 mm) nằm phía dưới đường nằm ngang, di chuyển nồi theo chiều ngang
không có tác dụng. Di chuyển nồi này theo chiều dọc cho tới khi nồi nằm trong
diện tích được đánh dấu.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
C diện
tích của cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
,
dấu vị trí của mẫu nồi có đường kính 150 mm, 180 mm và
210 mm
vị
trí tâm của mẫu nồi có đường kính 240 mm
þ vị
trí đúng
ý vị
trí sai, nồi phải được dịch chuyển
Hình
C.10 - Ví dụ 4: Quy trình về cách dịch chuyển nồi về vị trí đúng - Bước 2
Phụ lục D
(quy định)
Biểu đồ sắc thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
D.1 - Phân loại các con số sắc thái có liên
quan đến RY
Giá
trị phản xạ đo được RY
Dung
sai
Số
sắc thái
≥
<
7,2
±14%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
9,3
±13%
16
9,3
12,2
±12%
15
12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±11%
14
16,4
20,1
±10%
13
20,1
22,9
±10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,9
26,5
±9%
11
26,5
31,7
±9%
10
31,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±8%
9
38,5
46,9
±8%
8
46,9
54,2
±8%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,2
64,3
±8%
6
64,3
75,2
±8%
5
75,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±8%
4
Bảng D.2 biểu diễn ví
dụ về biểu đồ sắc thái và các giá trị của chúng đối với L* và đối với giá trị
phản xạ RY. Ngoài ra, cột thứ 4 quy định
các mẫu giới hạn đối với phép đo màu.
Bảng
2 - Ví dụ về biểu đồ sắc thái liên quan đến L*, RY và quy định kỹ
thuật về mẫu giới hạn Hlimit và Hlower
NCS
Biểu
đồ sắc thái
L*
RY
Mẫu
giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,3
6,4
S
7020-Y50R
34,4
8,2
S
6030-Y50R
38,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
5040-Y40R
44,5
14,2
S
4050-Y30R
50,4
18,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,4
21,4
S
4030-Y30R
56,6
24,5
S
3040-Y30R
60,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
2060-Y20R
65,7
34,9
S
2040-Y20R
71,1
42,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,1
51,7
S
1040-Y20R
80,1
56,9
Hlower
S
0530-Y10R
88,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hlimit
S
0520-Y10R
90,9
78,3
CHÚ THÍCH 1: Giá trị
phản xạ đo được RY không tương
quan tuyến tính với cảm nhận thị giác. Mặc dù chiều rộng của các khoảng cách
cho ở trên tăng theo giá trị phản xạ RY
gia tăng, theo thị giác các nấc từ số sắc thái này sang số sắc thái kia khá là
đồng đều.
CHÚ THÍCH 2: Các giá
trị phản xạ RY được tính từ các giá trị L* dựa trên hệ thống màu
L*a*b* của CIE (các điều kiện đo: vật rọi sáng tiêu chuẩn
D65/quan sát viên đo màu tiêu chuẩn CIE 1964/10°)
CHÚ THÍCH 3: Biểu đồ
sắc thái NCS có thể đặt mua tại các Trung tâm NCS chính thức trên toàn thế giới. Dưới
đây là địa chỉ của các nhà phân phối tiềm năng.
Thụy Điển (Trụ sở
chính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ: P.O. Box
49022, S -100 28 Stockholm
Internet: www.ncscolour.com
E-mail: info@ncscolour.comPost
Phụ lục E
(tham khảo)
Tờ rời dữ liệu và tính toán:
Mức tiêu thụ điện năng của quy trình nấu (xem Điều 7 và Phụ lục A)
Nhãn hiệu và nhà máy:
Loại lò/model:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thử nghiệm:
Điện áp danh định:
V
Điện áp nguồn:
V
Người vận hành:
Công suất danh định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số cơ cấu điều khiển:
Ngày:
Vùng nấu
Diện tích nấu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Loại vùng nấu
không có dấu giới hạn
tải nước (mcw)
g
Kích thước vùng nấu
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vị trí nồi
Số ID của nồi
Xác
định Tc theo 7.5.2.1
Số
thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhiệt
độ môi trường xung quanh (ºC)
nhiệt
độ nước ban đầu (ºC)
thời
gian khi mức công suất bị tắt (min:s)
T70
(ºC)
Giá
trị nhiệt độ cao nhất (ºC)
quá
mức ΔTo
kết
quả Tc (ºC)
Tc
(ºC) cố định được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
thứ tự
áp
suất không khí xung quanh (hPa)
nhiệt
độ môi trường xung quanh (ºC)
nhiệt
độ nước ban đầu (ºC) theo 7.5.1
(ºC) theo
7.5.4.1
mức
công suất liên tục
công
suất trung bình (W) trong ts
T90
(min:s)
(t90)
= 90 ºC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ºC) theo
7.5.4.1
tổng
thời gian thử nghiệm (min:s) t90 + ts
Mức
tiêu thụ điện năng Ecw (Wh) tại t90 + ts
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
tiêu thụ điện năng khi sử dụng một nồi cần thử nghiệm, thông thường với 1
000g nước (Wh)
tính
tính: cần tính
Phụ lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ của các nhà cung cấp
F.1
Quy định chung
Thông tin dưới đây được
đưa ra để tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là sự bảo
lãnh của IEC đối với sản phẩm được nêu tên.
F.2 Vật
liệu đĩa (C45) để đo đường kính nhỏ nhất phát hiện được
(xem Điều 11)
Thysenkrupp Schulte
GmbH
Trudering str.41
81677
München
F.3 Thép
không gỉ dùng cho vật liệu liệu đáy của nồi tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tad Inox Service B.V.
Ewwald Renz straße
1
76669 Bad Schönborn
/ Germany
http://www.tadinox.de
F.4
Nồi để đo mức tiêu thụ điện năng và thời gian tăng nhiệt
(xem Điều 7 và Phụ lục
A)
RYBU GmbH
Allmendring 27
75203 Königsbach
- Stein / Germany
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5 Đĩa
dùng để đo phân bố nhiệt
(xem Điều 9)
RYBY GmbH
Allmendring 27
75203 Königsbach
- Stein / Germany
http://www.rybu.de
F.6
Bóng đèn dùng cho hệ thống đo digital
(xem Điều 9)
Nhà cung cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NARVA - Lichtquellen
GmbH + Co. KG
www.narva-bel.de
office@nava-bel.de
Erzstraße
22
Germany 09618
Brand-Erbisdorf
Telephone: + 49
37322/17200
Fax .+49 37322/17203
F.7
Hệ thống đo digital
(xem Điều 9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Burgstädterstraße
20
Germany - 09232
Hartmannsdorf
http://www.slg.de.com
service@slg.de.com
2. Ing.-Büro W.Neubauer
Paradiesweg 4
Germany-96148 Baunach
http://www/fpga-design.de
wn@fbpga-design.de
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem Điều 9)
Image Engineering
GmbH & Co. KG
Dietmar Wüller. Uwe
Artmann
Augustnusstraße 9d
Germany -50226
Frechen
http://image-engineering-shop.de
info@image-engineering.de
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về việc đánh giá vị
trí điều khiển thấp hơn
G.1 Quy
định chung
Phép đo liên quan 8.1
được thực hiện bằng cách sử dụng nồi tiêu chuẩn miễn là có liên quan đến các
tiêu chí dưới đây.
G.2
Tiêu chí
- Toàn bộ thời gian
tăng nhiệt tối đa: 45 min
1) Tiêu chí đầu tiên:
nhiệt độ dầu ≤ 53 °C sau 18 min
• Thử nghiệm trước
đây cho thấy rằng sôcôla bị cháy nếu nhiệt độ > 53 °C sau 18 min.
2) Tiêu chí thứ hai:
nhiệt độ dầu ≥ 40 °C sau 30 min
• Thử nghiệm trước
đây cho thấy rằng thời gian làm chảy lâu hơn 30 min không được chấp
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tiêu chí thứ 3:
(15 ± 1) min sau khi nhiệt độ của dầu đạt (50 ± 0,5) °C, nhiệt độ dầu phải là ≤
75 °C. Nếu không thể đạt được (50 ± 0,5) °C thì tổng thời gian thử nghiệm 45
min là thích đáng.
Nếu không đáp ứng
tiêu chí thứ ba thì chế độ đặt được coi là không đủ để áp dụng, ví dụ như làm
chảy sôcôla.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] IEC 60335-1:2016,
Household and similar electrical appliances - Safety - Part 1: General
requirements
[2] TCVN 5699-2-6
(IEC 60335-2-6), Thiết bị điện gia dụng và thiết
bị điện tương tự-An toàn - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với lò liền bếp, ngăn
giữ nóng, lò đặt tĩnh
tại và các thiết bị tương tự
[3] TCVN 5699-2-9
(IEC 60335-2-9), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện
tương tự - An toàn - Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ
và các thiết bị nấu di động tương tự
[4] IEC 60705:2010,
Household microwave ovens - Methods for measuring performance
[5]
IEC 60751, Industrial platinum resistance thermometers and
platinum temperature sensors
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] IEC 61817:2000,
Household portable appliances for cooking, grilling and similar use - Methods
of measuring performance
[8] IEC/TR
61923:1997, Household electrical appliances - Method of measuring performance -
Assessment of repeatability and reproducibility
19] TCVN 2101 (ISO
2813), Sơn và Vecni - Xác định giá trị độ bóng ở 20° 60° và 85°
[10] CIE 15,
Colorimetry
[11] EN 10277-2:2008,
Bright Steel products. Technical delivery conditions. Steels for general
engineering purposes
[12] EN 10088-2,
Stainless steels. Technical delivery conditions for sheet/plate and strip of
corrosion resisting steels for general purposes
[13] SACHS L.,
Applied Statistics - A handbook of techniqiues, second edition,
Springer-Vertag, New York, Berlin, Heidelberg, 1984
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4 Danh
mục các phép đo
5 Điều
kiện chung đối với phép đo
6 Kích
thước và khối lượng
7
Mức tiêu thụ điện năng và thời
gian tăng nhiệt
8 Khả
năng khống chế nhiệt độ của tải
9 Phân
bố nhiệt và cấp nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Đường kính phát hiện nhỏ nhất đối với vùng nấu cảm ứng
12 Phép
đo công suất ở chế độ công suất thấp
13 Khả
năng tràn nước của bếp
Phụ lục A (quy định)
- Yêu cầu bổ sung để đo mức tiêu thụ diện năng và thời gian tăng nhiệt đối với
diện tích nấu
Phụ lục B
(tham khảo) - Bổ sung để đo mức tiêu thụ điện năng theo Điều 7
Phụ lục C
(tham khảo) - Ví dụ về cách lựa chọn và bố trí nồi trong phép đo theo Điều 7 và
Phụ lục A
Phụ lục D (quy định) -
Biểu đồ sắc thái
Phụ lục E (tham khảo)
- Dữ liệu và tờ rời tính toán: Mức tiêu thụ điện năng của quy trình nấu (xem Điều
7 và Phụ lục A
Phụ lục F (tham khảo)
- Địa chỉ nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo