Cường độ trường điện
|
E
|
Vôn trên mét (V/m)
|
Cường độ trường từ
|
H
|
Ampe trên mét (A/m)
|
Mật độ công suất
|
S
|
Oát trên mét vuông (W/m2)
|
Tần số
|
f
|
Héc (Hz)
|
Bước sóng
|
l
|
Mét (m)
|
Vận tốc ánh sáng trong chân không
|
c
|
2,997 x 108 m/s
|
Trở kháng không gian tự do
|
h0
|
120 pW(~ )
|
1.5.2.
Chữ
viết tắt
AM
Amplitude
Modulation
Điều chế biên độ
CB
Compliance Boundary
Đường biên tuân thủ
DI
Domain of
Investigation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EIRP
Equivalent
Isotropic Radiated Power
Công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương
ER
Exposure Ratio
Tỷ lệ phơi nhiễm
EUT
Equipment Under
Test
Thiết bị cần đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Frequency
Modulation
Điều chế tần số
MF
Medium Frequency
Tần số trung bình
PA
Public Access
Vùng thâm nhập
PI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đo
RD
Relevant Domain
Vùng liên quan
RP
Reference Point
Điểm tham chiếu
RS
Relevant Source
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TER
Total Exposure
Ratio
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng
cộng
VHF
Very High Frequency
Tần số rất cao
UHF
Ultra High
Frequency
Tần số siêu cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Mức giới hạn
phơi nhiễm không do nghề nghiệp
Dải tần
(MHz)
Cường độ
trường điện E (V/m)
Cường độ
trường từ H (A/m)
Mật độ công
suất S (W/m2)
0,3 đến 1
87
0,23/f0,5
(+)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87/f0,5
0,23/f0,5
(+)
10 đến 3 000
27,5
0,073
2
CHÚ THÍCH (+):
Trong dải tần số này, việc đo cường độ trường theo đơn vị này là không phù hợp;
f là tần số
tính bằng MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Mô tả
phương pháp
Phương pháp xác định Tỷ lệ
phơi nhiễm tổng cộng được thể hiện như lưu đồ Hình 1.
Lưu đồ minh họa trong Hình 1 nhằm xác
định Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng được thực hiện theo 4 bước như sau:
- Bước 1: Khảo sát hiện trường. Trước
khi thực hiện tính toán thì việc khảo sát hiện trường cần được thực hiện để thu
thập các thông tin cơ bản của đài phát thanh, truyền hình. Cụ thể phải thu thập
thông tin về các tham số như chiều cao của cột anten so với mặt đất, kiểu
anten, góc ngẩng cơ, góc ngẩng điện, hệ số tăng ích, biểu đồ bức xạ (cả trường
điện E và trường từ H), dải tần hoạt động, công suất đưa vào
anten (hoặc công suất phát và các suy hao),…
- Bước 2: Tính toán xác định vùng tuân
thủ của đài phát thanh, truyền hình theo 3.3.1. Nếu người dân có thể tiếp cận
không gian trong đường biên tuân thủ (vùng tuân thủ) thì Tỷ lệ phơi nhiễm tổng
cộng sẽ lớn hơn 1.
- Bước 3: Tính toán xác định vùng liên
quan, vùng thâm nhập và vùng đo theo 3.3.2, 3.3.3 và 3.3.4. Nếu người dân không
có khả năng tiếp cận vào vùng liên quan, nghĩa là không tồn tại vùng đo, thì Tỷ
lệ phơi nhiễm tổng cộng sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 1.
- Bước 4: Nếu người dân có khả năng tiếp
cận vào vùng liên quan thì thực hiện xác định điểm đo và đánh giá Tỷ lệ phơi
nhiễm tổng cộng theo 3.2.
3.2. Đánh giá
toàn diện Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
Việc đánh giá toàn diện Tỷ lệ phơi nhiễm
tổng cộng nhằm xác định Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng lớn nhất trong các khu vực
liên quan nơi mà người dân có thể tiếp cận (vùng đo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng được xác định
tại các điểm đo bằng phương pháp mô tả trong 3.4. Khoảng cách giữa các điểm đo
tối đa là 2 m. Tập hợp các điểm đo phải tạo thành lưới với mắt lưới là hình
vuông có kích thước tối đa là 2 m x 2 m.
Tại mỗi điểm đo, Tỷ lệ phơi nhiễm tổng
cộng được xác định là giá trị lớn nhất của các giá trị Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
đo được tại các vị trí đo có độ cao so với mặt sàn nơi người dân tiếp cận là
110 cm, 150 cm và 170 cm và nằm trong vùng đo như minh họa trong Hình 2.
3.3.1.1.
Vùng
tuân thủ của anten đài phát thanh AM băng MF, tần số từ 526,25 - 1606,5 kHz:
Vùng tuân thủ của anten phát thanh AM
băng MF là một hình trụ có trục trùng với trục của anten, chiều cao bằng chiều
cao của anten, bán kính được xác định bằng công thức dưới đây:
(9)
Trong đó R(m) là bán kính vùng
tuân thủ tính từ tâm anten, PEIRP(W) là công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương của đài phát thanh MF, EL(V/m) là mức giới
hạn cường độ trường theo quy định ở Bảng 1.
3.3.1.2.
Vùng
tuân thủ của anten đài phát thanh FM (54 - 68 MHz, 87 - 108 MHz), L (1452 –
1492 MHz) và anten đài truyền hình VHF (174 - 230 MHz), UHF (470 - 806 MHz):
a)
Vùng
tuân thủ của anten đẳng hướng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bán kính vùng tuân thủ được xác định
theo công thức:
(10)
Trong đó:
R(m): bán kính
vùng tuân thủ tính từ mép ngoài của anten.
PEIRP (W): công suất
bức xạ đẳng hướng tương đương của anten.
SL(W/m2):
mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương
đương tại tần số f, giá trị của SL như quy định tại Bảng
1.
- Chiều cao vùng tuân thủ được xác định
theo công thức:
H = h + 2h1 (11)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h(m): chiều
cao mặt bức xạ của anten.
h1(m): chiều
cao phần mở rộng, được xác định theo công thức:
(12)
Với R là bán kính vùng tuân thủ,
f là góc mở của
búp sóng của anten được xác định dựa trên biểu đồ phát xạ đứng của anten. Góc mở
của búp sóng được xác định bằng góc giữa trục của búp sóng và hướng mà cường độ
trường trên hướng ấy bằng 50% (giảm 3dB) so với cường độ trường nằm trên trục
chính của búp sóng. Trường hợp búp sóng của hệ thống anten được thiết kế có góc
ngẩng (beam tilt) thì phải cộng thêm góc ngẩng vào góc f để tính h1
trong công thức (12).
Hình 3 - Hình
vẽ các giá trị để tính toán chiều cao vùng tuân thủ của anten
Hình 4 - Biểu
đồ bức xạ đứng của anten để xác định góc mở của búp sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Vùng
tuân thủ của anten định hướng
Vùng tuân thủ của một anten định hướng
là một hình trụ tròn, có đường kính D, trục song song với trục của anten
và có chiều cao bằng với chiều cao mặt bức xạ của anten cộng với một khoảng h1
về hai phía trên và dưới của anten đó và được xác định như sau:
- Đường kính vùng tuân thủ được xác định theo công thức:
(13)
Trong đó:
D(m): đường
kính vùng tuân thủ tính từ mép ngoài của anten.
PEIRP (W): công suất
bức xạ đẳng hướng tương đương của anten.
SL(W/m2):
mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương
đương tại tần số f, giá trị của SL như quy định tại Bảng
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.3.
Vùng
tuân thủ của đài phát thanh, đài truyền hình có nhiều anten
Nếu đài phát thanh, đài truyền hình có nhiều anten
phát thì vùng tuân thủ của đài phát thanh, đài truyền hình là tập hợp các vùng
tuân thủ của các anten thành phần.
3.3.2. Vùng liên quan
Đường biên của vùng liên quan của một anten được xác
định bằng cách nhân năm (05) lần khoảng cách tính từ điểm tham chiếu của anten
đến đường biên vùng tuân thủ của anten đó theo một hướng xác định (chi tiết như
Hình 6 và Hình 7).
Hình 6 - Vùng
liên quan của anten đẳng hướng
Hình 7 - Vùng
liên quan của anten định hướng
3.3.3. Vùng thâm nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4. Vùng đo
Vùng đo là vùng con của vùng liên quan nơi người dân
có thể tiếp cận, là phần giao nhau giữa vùng liên quan và vùng thâm nhập của
đài phát thanh, truyền hình (xem minh họa tại Hình 8).
Hình 8 - Minh
họa vùng đo
3.4. Phương pháp đo và xác định
giá trị Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
3.4.1.Yêu cầu chung
Có thể sử dụng các thiết bị đo băng thông rộng hoặc
thiết bị đo chọn tần bao gồm một hoặc nhiều đầu đo trường điện E hoặc
trường từ H để xác định Tỷ lệ phơi nhiễm ER.
Trong trường hợp sử dụng đầu đo không đẳng hướng, phép
đo phải được thực hiện theo các hướng đo khác nhau nhằm đảm bảo tính đẳng
hướng. Ví dụ với trường hợp sử dụng anten lưỡng cực, các phép đo phải được thực
hiện theo 3 hướng trực giao trong không gian.
Trong trường hợp sử dụng đầu đo đẳng hướng, chỉ cần
thực hiện 1 phép đo duy nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị đo băng thông rộng thì mức cường độ
trường điện nhỏ nhất đo được phải nhỏ hơn hoặc bằng 1 V/m và mức lớn nhất đo
được phải lớn hơn hoặc bằng 100 V/m.
3.4.2. Phép đo Tỷ lệ phơi nhiễm
3.4.2.1. Yêu cầu cơ bản
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của phép đo thì có thể
sử dụng thiết bị đo băng thông rộng hoặc chọn tần. Thông thường các phép đo
chọn tần cho kết quả đo Tỷ lệ phơi nhiễm chính xác hơn. Kết quả đánh giá Tỷ lệ
phơi nhiễm sử dụng thiết bị đo băng thông rộng theo 3.4.2.2 sẽ vượt quá giá trị
thực tế.
Khoảng cách giữa đầu đo và người thực hiện đo hoặc các
vật phản xạ tối thiểu phải là 20 cm.
Tham số đo:
- Trường hợp vị trí đo nằm trong vùng trường gần của
anten (là vùng nằm trong hình cầu có tâm là anten, bán kính là r = l/2p với trường hợp bước sóng lớn hơn chiều dài mặt bức xạ
hoặc r= 2d2/l với trường hợp bước
sóng nhỏ so với chiều dài mặt bức xạ, l là bước sóng và d
là kích thước lớn nhất của mặt bức xạ của anten) thì thực hiện đo cả hai
tham số: cường độ điện trường E, cường độ từ trường H.
- Trường hợp vị trí đo nằm trong vùng trường xa của
anten thì có thể thực hiện đo một trong các tham số: cường độ điện trường E,
cường độ từ trường H hoặc mật độ công suất S.
3.4.2.2. Điều kiện để
áp dụng phép đo băng thông rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo băng thông rộng có thể được sử dụng để xác
định Tỷ lệ phơi nhiễm và Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng trong trường hợp có một
nguồn bức xạ vô tuyến trội. Một nguồn vô tuyến được coi là trội nếu có thể
chứng minh rằng tổng công suất của các nguồn bức xạ khác nhỏ hơn 13 dB so với
công suất nguồn đó (có thể sử dụng phương pháp đo phổ).
b) Đánh giá quá mức mức phơi nhiễm
Nếu giá trị đo được thấp hơn 13 dB so với mức giới hạn
phơi nhiễm thấp nhất được áp dụng thì giá trị TER sẽ nhỏ hơn 1 kể cả khi
tính đến sự thay đổi về công suất trong đài phát thanh, truyền hình.
3.4.2.3. Điều kiện để
áp dụng phép đo chọn tần
Thiết bị đo chọn tần được sử dụng để xác định Tỷ lệ
phơi nhiễm và Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng đối với trường hợp trong dải tần cần
đo có mức giới hạn phơi nhiễm khác nhau.
Cường độ trường đo được liên quan đến một nguồn bức xạ
vô tuyến phải bao hàm tổng công suất của tín hiệu. Do vậy băng thông phân giải
của thiết bị đo phải rộng hơn băng thông chiếm dụng của tín hiệu.
Trong trường hợp tín hiệu có phổ tần số rộng hơn băng
thông phân giải thì áp dụng phương pháp cộng tích lũy tổng công suất, có tính
đến hình dạng của bộ lọc băng thông phân giải (thường được gọi là chế độ đo
công suất kênh – Channel Power mode).
Đối với tín hiệu có hệ số đỉnh (crest factor) lớn thì
không nên sử dụng bộ tách sóng đỉnh (peak detector) vì có thể gây ra sự sai
lệch lớn.
3.4.3. Xác định giá trị Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng phương pháp đo chọn tần, trường hợp trong
toàn bộ dải tần số từ 300 kHz đến 3 GHz có N nguồn bức xạ đơn tần, Tỷ lệ
phơi nhiễm của mỗi nguồn đo được theo phương pháp chọn tần (mục 3.4.2.3) là ERi
thì giá trị TER sẽ là:
(14)
Theo quy định tại 3.2, tại mỗi điểm đo giá trị TER được
xác định tại 3 vị trí và lấy giá trị lớn nhất.
3.5. Đánh giá tỷ lệ phơi nhiễm
tổng cộng
Nếu Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng nhỏ hơn hoặc bằng một (TER
≤ 1) thì đài phát thanh, truyền hình tuân thủ yêu cầu về mức giới hạn phơi
nhiễm không do nghề nghiệp.
Nếu Tỷ lệ phơi nhiễm tổng cộng lớn hơn một (TER
> 1) thì đài phát thanh, truyền hình không tuân thủ yêu cầu về mức giới
hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp.
4.1. Các đài phát thanh, truyền
hình thuộc phạm vi điều chỉnh tại mục 1.1 phải tuân thủ các yêu cầu quy định
tại Quy chuẩn này.
4.2. Mức giới hạn phơi nhiễm quy
định tại mục 2.1 của Quy chuẩn này dẫn chiếu từ mục 6.3 của TCVN 3718-1:2005.
Trường hợp TCVN 3718-1:2005 có sự thay đổi hay cập nhật thì áp dụng theo tiêu
chuẩn tương ứng.
Các cơ quan, tổ chức có hoạt động phát tín hiệu phát thanh, truyền hình phải đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn này và chịu sự kiểm
tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Trong trường hợp các quy
định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực
hiện theo quy định tại văn bản mới.
(Tham
khảo)
Xác định vùng tuân thủ của đài phát thanh FM, đài phát
thanh băng L và đài truyền hình VHF, UHF
A.1. Xác định đường kính của vùng tuân
thủ
Hình A.1 biểu diễn mặt cắt ngang (vuông góc với trục
anten) của vùng tuân thủ của anten đẳng hướng qua điểm tham chiếu của anten
(xem 1.4.6).
Chọn điểm A là điểm bất kỳ nằm trên đường biên tuân
thủ của anten đẳng hướng (xem Hình A.1).
Áp dụng mô hình truyền sóng trong không gian tự do,
với giả thiết tại điểm bất kỳ trên đường biên tuân thủ của anten đẳng hướng có
đặc tính bức xạ trường xa, mật độ công suất tại điểm A sẽ là:
(W/m2) (15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
(W): công suất bức xạ đẳng hướng tương đương của
anten;
-
(m): khoảng cách từ điểm tham chiếu (RP) đến điểm A
(chính bằng bán kính của vùng tuân thủ);
-
(W/m2): mật độ công suất tại điểm A.
Theo định nghĩa đường biên tuân thủ thì mật độ công
suất tại điểm A bằng mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng mật độ công
suất, . Vì vậy:
(m) (16)
A.2. Ví dụ tính toán kích thước vùng
tuân thủ
Mục này nêu một ví dụ tính toán kích thước vùng tuân
thủ cho một anten đẳng hướng. Giả thiết một anten đài truyền hình UHF loại đẳng
hướng có các thông số sau:
- Tần số hoạt động: Kênh 21: 470 – 478 MHz
- Công suất máy phát: P = 5 kW (công suất tới
đầu vào hệ thống anten)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng cộng các thành phần suy hao: L = 1,5 dB
- Độ dài mặt bức xạ của anten h = 4,8 m
- Beam tilt: 0,50 (ft =
0,50)
- Góc mở của búp sóng (góc giữa trục của búp sóng và
hướng mà cường độ trường trên hướng ấy bằng 50% so với cường độ trường nằm trên
trục của búp sóng - Hình A.2): 2,20((fm =
2,20)
- Mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề nghiệp (dẫn
xuất dưới dạng mật độ công suất sóng phẳng tương đương) tại tần số phát của
anten SL= 2 W/m2;
Hình A.2 - Đồ thị bức xạ theo chiều đứng
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương: áp dụng công
thức (2):
PEIRP = P× 10(G-L)/10 = 5 × 100,9 = 39,72(kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
Chiều cao của vùng tuân thủ: áp dụng công thức (11) và
(12):
+ Chiều cao vùng mở rộng:
h1 =
(R/2)×tgf =
(39,8/2)×tg(2,20 + 0,50) = 19,9×0,047 = 0,94 (m)
+ Chiều cao vùng tuân thủ:
H = h + 2×h1
= 4,8 + 2×0,94 = 6,68 (m).
A.3. Hình vẽ minh họa vùng tuân thủ
Hình vẽ A.3 dưới đây minh họa vùng tuân thủ của một
đài phát thanh, truyền hình sử dụng anten đẳng hướng. Vùng tuân thủ của anten
này là một hình trụ, có trục trùng với trục anten,bán kính bằng bán kính vùng
tuân thủ, chiều cao bằng chiều cao vùng tuân thủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 -
Minh hoạ vùng tuân thủ của đài phát thanh, truyền hình sử dụng anten đẳng hướng
(Tham
khảo)
Xác định đường biên của vùng liên quan của đài phát thanh
FM, đài phát thanh băng L và đài truyền hình VHF, UHF
Phụ lục này diễn giải cách xác định đường biên của
vùng liên quan bằng cách nhân 5 lần khoảng cách giữa điểm tham chiếu của anten
và đường biên tuân thủ theo một hướng xác định. Việc xác định đường biên của
vùng liên quan dựa trên đường biên tuân thủ áp dụng các giả thiết sau:
a)
Tại điểm bất kì trong trường xa
của trường bức xạ, cường độ trường điện tỷ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đó
đến anten bức xạ;
b)
Tại mỗi tần số, Tỷ lệ phơi nhiễm
tỷ lệ với bình phương cường độ trường điện.
Xét tại điểm PCB cách anten khoảng
cách là d, giá trị cường độ trường điện đo được là . Nếu (là
giá trị mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng cường độ trường điện) thì
theo định nghĩa đường biên tuân thủ (mục 1.4.7), điểm PCB sẽ
nằm trên đường biên tuân thủ và Tỷ lệ phơi nhiễm tại điểm này sẽ bằng 1 vì:
(17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18)
Tỷ lệ này (0,04) nhỏ hơn với quy định về giới hạn của
vùng liên quan (mục 1.4.22) là 0,05 và do đó tại vị trí này, anten đang xét
không còn được coi là nguồn liên quan. Tập hợp các điểm PRD sẽ
tạo thành biên của vùng liên quan.
[1] TCVN 3718-2: 2007 Quản lý an toàn
trong bức xạ tần số Radio - Phần 2: Phương pháp khuyến cáo để đo trường điện từ
tần số radio liên quan đến phơi nhiễm của con người ở dải tần từ 3 kHz đến 300
GHz.
[2] CENELEC EN 50400 (June 2006)
“Basic standard to demonstrate the compliance of fixed equipment for radio
transmission (110 MHz – 40 GHz) intended for use in wireless telecommunication
networks with the basic restrictions or the reference levels related to general
public human exposure to radio frequency electromagnetic fields, when put into
service”.
[3] IEEE Std C95.1™-2005 IEEE Standard
for Safety Levels with Respect to Human Exposure to Radio Frequency
Electromagnetic Fields, 3 kHz to 300 GHz.
[4] IEEE STANDARD C95.3-2002 - IEEE
Recommended Practice for Measurements and Computations of Radio Frequency
Electromagnetic Fields With Respect to Human Exposure to Such Fields, 100
kHz-300 GHz.
[5] OET Bulletin 65 - Evaluating
Compliance with FCC Guidelines for Human Exposure to Radiofrequency
Electromagnetic Fields - Edition 97-01 - August 1997.
[6] Industry Canada. GL-01 (10/2005) -
Guidelines for the Measurement of Radio Frequency Fields at Frequencies from 3
kHz to 300 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TN-329 (2/2011) - Safety Code 6
(SC6) Measurement Procedures (Uncontrolled Environment).