Cấp
điện áp (kV)
|
Khoảng
cách an toàn về điện (m)
|
Từ
01 đến 15
|
0,70
|
Trên
15 đến 35
|
1,00
|
Trên
35 đến 110
|
1,50
|
220
|
2,50
|
500
|
4,50
|
13.2. Khi có rào chắn
tạm thời, khoảng cách an toàn từ rào chắn đến phần có điện không nhỏ hơn quy
định tại bảng sau:
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách an toàn về điện (m)
Từ
01 đến 15
0,35
Trên
15 đến 35
0,60
Trên
35 đến 110
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
500
4,50
13.3. Nếu không bảo
đảm được khoảng cách quy định tại khoản 13.1 hoặc không thể đặt rào chắn quy
định tại khoản 13.2 thì phải cắt điện để làm việc.
14. Yêu cầu
đối với rào chắn tạm thời
14.1. Việc đặt rào
chắn tạm thời phải được quyết định trước khi thực hiện công việc.
14.2. Yêu cầu đối với
rào chắn tạm thời:
14.2.1. Phải làm bằng
vật liệu chắc chắn.
14.2.2. Không được đổ
về phía phần có điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.4. Không cản trở
người tham gia thực hiện công việc rời khỏi vị trí làm việc khi xảy ra tai nạn,
sự cố.
15. Thiết lập vùng
làm việc an toàn
Trước khi làm việc
gần phần có điện, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm tạo vùng làm việc cho
đơn vị công tác theo quy định sau:
15.1. Yêu cầu đối với
tạo vùng làm việc an toàn:
15.1.1. Không được
ảnh hưởng đến vận hành của các phần có điện gần vùng làm việc an toàn.
15.1.2. Không cản trở
hoặc gây khó khăn cho đơn vị công tác trong việc thoát nạn khi xảy ra tai nạn,
sự cố.
15.2. Đơn vị quản lý
vận hành và đơn vị công tác phối hợp xác định ranh giới vùng làm việc an toàn.
15.3. Lập rào chắn
tạm thời hoặc áp dụng biện pháp phù hợp để đơn vị công tác xác định được ranh
giới vùng làm việc an toàn bằng trực quan.
15.4. Bàn giao vùng
làm việc cho đơn vị công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1. Khi tiếp nhận,
Người chỉ huy trực tiếp và Người cho phép phải kiểm tra vùng làm việc an toàn.
16.2. Trong quá trình
làm việc đơn vị công tác không được:
16.2.1. Vượt qua ranh
giới vùng làm việc an toàn do đơn vị quản lý vận hành lập và bàn giao cho đơn
vị công tác.
16.2.2. Dịch chuyển,
dỡ bỏ rào chắn, biển báo, tín hiệu xác định vùng làm việc an toàn và các biện
pháp an toàn do đơn vị quản lý vận hành lập.
17. Cảnh báo
Tại các khu vực nguy
hiểm và khu vực lắp đặt thiết bị điện phải bố trí hệ thống rào chắn, biển báo,
tín hiệu phù hợp để cảnh báo nguy hiểm.
18. Thiết bị điện lắp
đặt ngoài trời
Đối với thiết bị điện
cao áp lắp đặt ngoài trời phải thực hiện các biện pháp để những người không có
nhiệm vụ không được vào vùng đã giới hạn:
18.1. Rào chắn,
khoanh vùng hoặc các biện pháp an toàn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.3. Khóa cửa hoặc
các biện pháp ngăn chặn khác được bố trí ở cửa vào, ra.
19. Thiết bị điện lắp
đặt trong nhà
Đối với thiết bị điện
cao áp lắp đặt trong nhà phải thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn
những người không có nhiệm vụ đến gần các thiết bị.
20. Chiếu sáng vị trí
làm việc
Vị trí làm việc phải
duy trì cường độ chiếu sáng phù hợp theo quy định hiện hành.
21. Cảnh báo tại nơi
làm việc
Đơn vị công tác phải
đặt các tín hiệu cảnh báo an toàn tại những vùng nguy hiểm trong quá trình thực
hiện công việc để đảm bảo an toàn cho nhân viên đơn vị công tác và cộng đồng.
II.III. Làm việc với
phần có điện
22. Điều kiện khi làm
việc có điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.2. Những người làm
việc với công việc có điện phải được đào tạo, huấn luyện phù hợp với thiết bị,
quy trình, công nghệ được trang bị.
22.3. Phương án thi
công và biện pháp an toàn phải được phê duyệt trước khi thực hiện.
22.4. Có các quy
trình thực hiện công việc theo công nghệ áp dụng.
23. An toàn khi làm
việc có điện
23.1. Khi làm việc
với phần có điện, phải sử dụng trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo vệ
thích hợp.
23.2. Kiểm tra các
kết cấu kim loại tại nơi làm việc có khả năng tiếp xúc phải đảm bảo không có
điện.
23.3. Khi làm việc
trên hoặc gần phần có điện, nhân viên đơn vị công tác không được mang theo đồ
trang sức hoặc vật dụng cá nhân bằng kim loại.
23.4. Khi làm việc có
điện, tại vị trí làm việc nhân viên đơn vị công tác phải xác định phần có điện
gần nhất.
24. Các biện pháp làm
việc với điện hạ áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.1. Sử dụng trang
thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo vệ thích hợp khi thực hiện công việc.
24.2. Che phủ các
phần có điện để loại bỏ nguy cơ dẫn đến nguy hiểm (nếu cần thiết).
25. Các biện pháp làm
việc với điện cao áp
25.1. Khi làm việc
với điện cao áp như kiểm tra, sửa chữa và vệ sinh phần có điện hoặc sứ cách
điện (vật liệu cách điện khác), nhân viên đơn vị công tác sử dụng các trang bị,
dụng cụ cho làm việc có điện, trong trường hợp này khoảng cách cho phép nhỏ
nhất đối với các phần có điện xung quanh khác (nếu chưa được bọc cách điện)
phải bảo đảm tương ứng theo cấp điện áp công tác của mạch điện quy định ở bảng
sau:
Cấp
điện áp đường dây (kV)
Khoảng
cách cho phép nhỏ nhất (m)
Từ
01 đến 35
0,6
Trên
35 đến 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
2,0
500
4,0
25.2. Khi chuyển các
dụng cụ hoặc chi tiết bằng kim loại lên cột phải bảo đảm cho chúng không đến
gần dây dẫn với khoảng quy định tại khoản 25.1.
26. Sử dụng
tấm che
Trên đường dây điện
áp đến 35 kV, khi khoảng cách giữa dây dẫn và cột điện nhỏ hơn theo quy định
tại khoản 25.1, cho phép tiến hành các công việc ở trên thân cột nhưng phải
dùng các tấm che bằng vật liệu cách điện.
27. Gia cố
trước khi làm việc có điện
Việc sửa chữa đường
dây không cắt điện chỉ được phép tiến hành khi hoàn toàn tin tưởng là dây dẫn
và cột điện bền chắc. Trường hợp phát hiện cột không đảm bảo an toàn phải gia
cố trước khi làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.1. Khi đứng trên
các trang bị cách điện đã đẳng thế với dây dẫn, cấm chạm vào đầu sứ hoặc các
chi tiết khác có điện áp khác với điện áp của dây dẫn.
28.2. Khi đang ở trên
trang bị cách điện đã đẳng thế với dây dẫn, cấm trao cho nhau bất cứ vật gì có
thể làm mất đẳng thế.
28.3. Cấm di chuyển
trên các trang bị cách điện sau khi người đó đã đẳng thế với dây dẫn. Chỉ được
phép vào và ra khỏi phần làm việc của trang bị cách điện sau khi nhân viên đơn
vị công tác đã cách xa dây dẫn ở khoảng cách nhỏ nhất ghi trong bảng và sau khi
đã làm mất đẳng thế người đó với dây dẫn.
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách nhỏ nhất (m)
Đến
110
0,5
220
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
III. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
III.I. Đơn vị quản lý
vận hành
29. Quyền hạn, trách
nhiệm của đơn vị quản lý vận hành
29.1. Quản lý và vận
hành an toàn công trình điện lực theo quy định.
29.2. Cho phép đơn vị
công tác vào làm việc.
29.3. Kiểm tra, giám
sát phát hiện các hiện tượng mất an toàn để kịp thời xử lý.
29.4. Được phép dừng
công việc của đơn vị công tác nếu có nguy cơ gây mất an toàn.
III.II. Đơn vị công
tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.1. Một đơn vị công
tác phải có tối thiểu hai người, trong đó phải có một Người chỉ huy trực tiếp
chịu trách nhiệm chung, trừ công việc quy định tại khoản 30.3.
30.2. Người của đơn
vị công tác có thể thuộc nhiều tổ chức khác nhau nhưng phải có một tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm chính và có thỏa thuận giữa các bên.
30.3. Những công việc
đơn giản và không phải chuẩn bị biện pháp an toàn thì được phép thực hiện một
người.
31. Cử Người chỉ huy
trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác
Tổ chức, cá nhân chịu
trách nhiệm cử Người chỉ huy trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác phù hợp với
công việc, có trình độ và khả năng thực hiện công việc an toàn.
32. Cử Người giám sát
an toàn điện
32.1. Đơn vị quản lý
vận hành chịu trách nhiệm cử Người giám sát an toàn điện khi đơn vị công tác
không có chuyên môn về điện, không đủ trình độ về an toàn điện.
32.2. Đơn vị công tác
chịu trách nhiệm cử Người giám sát an toàn điện đối với công việc đặc biệt nguy
hiểm về điện (công việc sửa chữa điện nóng).
32.3. Các trường hợp
khác, đơn vị công tác thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành cử Người giám sát
an toàn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi công việc do
nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức thực hiện thì phải cử Người lãnh đạo
công việc.
III.III. Khảo sát
hiện trường công tác
34. Những công việc
phải khảo sát hiện trường công tác
34.1. Việc khảo sát
hiện trường công tác được áp dụng đối với những công việc bao gồm nhưng không
giới hạn đủ hai yếu tố sau:
34.1.1. Được thực
hiện theo kế hoạch.
34.1.2. Hiện trường
công tác có yếu tố nguy hiểm, có thể gây tai nạn cho người tham gia thực hiện
công việc hoặc cho cộng đồng.
34.2. Đối với công
việc không nêu tại khoản 34.1 đơn vị quản lý vận hành/đơn vị công tác quyết
định việc khảo sát hiện trường.
35. Trách nhiệm, nội
dung, kết quả khảo sát hiện trường công tác
Đơn vị công tác có
trách nhiệm chủ trì và phối hợp với đơn vị quản lý vận hành thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36. Những công việc
phải lập biện pháp an toàn điện trong phương án thi công
Những công việc phải
khảo sát hiện trường công tác theo quy định tại Điều 34 Quy chuẩn này.
37. Trách nhiệm lập
biện pháp an toàn điện trong phương án thi công
Đơn vị công tác có
trách nhiệm chủ trì và phối hợp với đơn vị quản lý vận hành thực hiện việc lập
biện pháp an toàn điện trong phương án thi công.
38. Nội dung chính
của biện pháp an toàn điện trong phương án thi công
Các nội dung chính
của biện pháp an toàn điện trong phương án thi công bao gồm (nhưng không hạn
chế) các nội dung sau:
38.1. Tên công việc.
38.2. Phạm vi được
phép làm việc.
38.3. Các yếu tố nguy
hiểm tại hiện trường công tác, biện pháp phòng tránh và bảo đảm an toàn cho
người tham gia thực hiện công việc và cho cộng đồng tại nơi làm việc; trường
hợp công việc thực hiện nhiều ngày thì các bên liên quan thống nhất thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38.5. Trách nhiệm của
đơn vị quản lý vận hành, đơn vị công tác để thực hiện công việc đúng tiến độ,
bảo đảm an toàn.
39. Phê duyệt và sửa
đổi, bổ sung biện pháp an toàn điện trong phương án thi công
39.1. Biện pháp an
toàn điện trong phương án thi công phải được đơn vị quản lý vận hành phê duyệt
trước khi thi công.
39.2. Sửa đổi, bổ
sung biện pháp an toàn điện trong phương án thi công (nhưng không thay đổi nội
dung chính) phải được hai bên thỏa thuận, thông báo đến các đơn vị liên quan.
III.V. Đăng ký công
tác
40. Kế hoạch, đăng ký
công tác
40.1. Đơn vị công tác
phải phối hợp với các đơn vị liên quan (đơn vị quản lý vận hành, đơn vị công
tác khác) lập kế hoạch công tác phù hợp với nội dung và trình tự công việc.
40.2. Đơn vị công tác
phải đăng ký kế hoạch công tác với đơn vị quản lý vận hành theo quy định.
40.3. Đơn vị quản lý
vận hành đăng ký cắt điện theo quy định và thông báo cho đơn vị công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41.1. Trường hợp mưa
to, gió mạnh, sấm chớp, sét hoặc sương mù dày đặc, các công việc tiến hành với
các thiết bị ngoài trời có thể hủy hoặc điều chỉnh thời gian thực hiện công
việc tùy thuộc vào tình hình cụ thể.
41.2. Trường hợp trời
mưa hoặc sương mù nước chảy thành dòng, cấm thực hiện công việc ngoài trời.
III.VI. Phiếu công
tác, Lệnh công tác
42. Phiếu công tác
42.1. Là phiếu cho
phép làm việc với thiết bị điện, đường dây điện.
42.2. Khi làm việc
theo phiếu công tác, mỗi đơn vị công tác phải được cấp một phiếu công tác cho
một công việc.
42.3. Phiếu công tác
viết ra giấy hoặc qua các phần mềm điện tử.
43. Lệnh công tác
Lệnh công tác là lệnh
viết ra giấy hoặc qua các phần mềm điện tử hoặc bằng lời nói để thực hiện công
việc ở thiết bị điện, đường dây điện. Trước khi thực hiện công việc, lệnh công
tác phải được xác nhận giữa các bên và được lưu lại nội dung lệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44.1. Phiếu công tác,
lệnh công tác có hiệu lực từ thời điểm Người chỉ huy trực tiếp nhận và thống
nhất nội dung phiếu công tác, lệnh công tác với Người cho phép đến thời điểm
Người chỉ huy trực tiếp ký kết thúc công tác; phiếu công tác, lệnh công tác
phải được lưu ít nhất 15 ngày, kể từ ngày kết thúc công tác.
44.2. Trường hợp xảy
ra tai nạn thì phiếu công tác, lệnh công tác phải được lưu cùng hồ sơ vụ việc.
44.3. Khi công tác
trên một đường dây dẫn điện hoặc một thiết bị điện đã được cắt điện liên tục để
làm việc nhiều ngày, cho phép cấp một phiếu công tác để làm việc nhiều ngày và
trước mỗi ngày làm việc, đơn vị công tác phải thực hiện thủ tục cho phép đơn vị
công tác vào làm việc.
45. Công việc thực
hiện theo phiếu công tác, lệnh công tác
45.1. Theo phiếu công
tác khi phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn chuẩn bị chỗ làm việc:
45.1.1. Làm việc
không có điện.
45.1.2. Làm việc ở gần
phần có điện.
45.1.3. Làm việc có
điện.
45.2. Theo lệnh công
tác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.2.2. Làm việc ở xa
nơi có điện.
45.2.3. Các công việc
để xử lý sự cố dưới sự giám sát của nhân viên vận hành trong ca trực.
45.2.4. Các công việc
với điện hạ áp do lãnh đạo đơn vị quyết định.
46. Nội dung của
phiếu công tác
Phiếu công tác bao
gồm nhưng không giới hạn các thông tin chính sau đây:
46.1. Số phiếu công
tác.
46.2. Họ và tên của
Người cấp phiếu công tác.
46.3. Họ và tên Người
lãnh đạo công việc (nếu có).
46.4. Họ và tên Người
giám sát an toàn điện (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46.6. Họ và tên Người
chỉ huy trực tiếp.
46.7. Danh sách nhân
viên đơn vị công tác.
46.8. Nội dung công việc.
46.9. Địa điểm làm
việc.
46.10. Thời gian làm
việc (giờ, ngày, tháng và năm).
46.11. Điều kiện tiến
hành công việc (cắt điện hay không, làm việc ở gần nơi có điện).
46.12. Phạm vi làm
việc.
46.13. Biện pháp an
toàn được thực hiện tại nơi làm việc.
46.14. Chỉ dẫn hoặc
cảnh báo của Người cho phép đối với đơn vị công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46.16. Kết thúc công
tác và giao trả hiện trường.
46.17. Khóa phiếu
công tác.
Mẫu phiếu công tác
tại Phụ lục A.
47. Nội dung chính
lệnh công tác
47.1. Số lệnh công
tác.
47.2. Họ và tên Người
ra lệnh công tác.
47.3. Họ và tên Người
chỉ huy trực tiếp (người thi hành lệnh).
47.4. Danh sách nhân
viên đơn vị công tác.
47.5. Nội dung công
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47.7. Thời gian làm
việc (giờ, ngày, tháng và năm).
47.8. Điều kiện tiến
hành công việc.
47.9. Kết thúc công
tác
Mẫu lệnh công tác tại
Phụ lục B.
48. Trách nhiệm của
Người cấp phiếu công tác/lệnh công tác
48.1. Ghi các đầy đủ
các nội dung theo mẫu quy định và ký cấp phiếu công tác/lệnh công tác.
48.2. Giao phiếu, chỉ
dẫn những yêu cầu cụ thể và những yếu tố nguy hiểm để thực hiện công việc.
48.3. Kiểm tra và ký
hoàn thành phiếu công tác/ lệnh công tác sau khi nhận lại.
49. Trách nhiệm của
Người lãnh đạo công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50. Trách nhiệm của
Người cho phép
50.1. Người cho phép
chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện đầy đủ các biện pháp kỹ thuật an toàn
điện thuộc trách nhiệm của mình để chuẩn bị chỗ làm việc cho đơn vị công tác.
50.2. Chỉ dẫn cho đơn
vị công tác các thiết bị đã được cắt điện, những phần thiết bị còn điện và các
biện pháp đặc biệt chú ý.
50.3. Ký cho phép vào
làm việc và bàn giao nơi làm việc cho đơn vị công tác.
51. Trách nhiệm của
Người giám sát an toàn điện
51.1. Cùng Người chỉ
huy trực tiếp tiếp nhận nơi làm việc.
51.2. Phải luôn có
mặt tại nơi làm việc để giám sát an toàn về điện cho nhân viên đơn vị công tác
và không được làm thêm nhiệm vụ khác.
52. Trách nhiệm của
Người chỉ huy trực tiếp
52.1. Trách nhiệm
phối hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52.2. Người chỉ huy
trực tiếp phải hiểu rõ nội dung công việc được giao, các biện pháp an toàn phù
hợp với công việc và có trách nhiệm kiểm tra:
52.2.1. Kiểm tra sơ
bộ sức khỏe nhân viên đơn vị công tác, phương tiện sơ cứu thiết yếu.
52.2.2. Kiểm tra lại
và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn cần thiết.
52.2.3. Việc chấp
hành các quy định về an toàn của nhân viên đơn vị công tác.
52.2.4. Chất lượng
của các dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm việc.
52.2.5. Trực tiếp
hoặc phân công nhân viên đơn vị công tác đặt, di chuyển, tháo dỡ các biển báo an
toàn điện, rào chắn, nối đất di động trong khi làm việc và phổ biến cho tất cả
nhân viên đơn vị công tác biết.
52.3. Trách nhiệm
phân công làm việc
Chỉ được phân công
nhân viên đơn vị công tác vào làm việc sau khi đã nhận được sự cho phép của
Người cho phép và đã kiểm tra, thực hiện các biện pháp an toàn cần thiết.
52.4. Trách nhiệm
giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52.5. Trách nhiệm
giám sát
Người chỉ huy trực
tiếp phải có mặt liên tục tại nơi làm việc, giám sát và có biện pháp để nhân
viên đơn vị công tác không thực hiện những hành vi có thể gây tai nạn trong quá
trình làm việc.
52.6. Trách nhiệm
nhận và trả hiện trường công tác
Ký nhận, trả hiện
trường công tác với Người cho phép.
53. Trách nhiệm của
nhân viên đơn vị công tác
53.1. Phải nắm vững
và thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn liên quan đến công việc, phải nhận
biết được các yếu tố nguy hiểm và phải thành thạo phương pháp sơ cứu người bị
tai nạn do điện.
53.2. Phải tuân thủ
hướng dẫn của Người chỉ huy trực tiếp và không làm những việc mà người chỉ huy
không giao. Khi không thể thực hiện được công việc theo lệnh của người chỉ huy,
hoặc nhận thấy nguy hiểm, thiếu an toàn nếu thực hiện công việc đó theo lệnh,
nhân viên đơn vị công tác được phép ngừng ngay công việc và báo cáo người có
trách nhiệm.
53.3. Chỉ được làm
việc trong phạm vi cho phép.
53.4. Khi xảy ra tai
nạn, mọi nhân viên đơn vị công tác phải tìm cách sơ cứu, cấp cứu người bị nạn
và đồng thời báo ngay cho cơ sở y tế gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54.1. Phải nắm vững
thời gian, địa điểm, nội dung công việc được giao và các biện pháp an toàn phù
hợp với yêu cầu của công việc.
54.2. Phải đọc kỹ nội
dung lệnh công tác, nếu thấy bất thường hoặc chưa rõ thì phải hỏi lại ngay
người ra lệnh.
54.3. Chuẩn bị, kiểm
tra chất lượng của các dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm việc.
54.4. Kiểm tra và
thực hiện các biện pháp an toàn để tiến hành công việc.
55. Trách nhiệm của
Người cảnh giới
55.1. Cùng với Người
chỉ huy trực tiếp tiếp nhận và phải luôn có mặt tại vị trí cần cảnh giới để bảo
đảm an toàn cho cộng đồng.
55.2. Phối hợp với
Người chỉ huy trực tiếp để thực hiện công việc bảo đảm an toàn cho cộng đồng.
III.VII. Thực hiện
công tác
56. Khẳng định các
biện pháp an toàn trước khi tiến hành công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57. Kiểm tra dụng cụ
Trước khi làm việc,
nhân viên đơn vị công tác phải kiểm tra các trang thiết bị an toàn, bảo hộ lao
động và các dụng cụ, máy móc.
58. Yêu cầu khi tạm
dừng công việc
Khi tạm dừng công
việc, các biện pháp an toàn đã được áp dụng như nối đất di động, rào chắn, tín
hiệu cảnh báo phải giữ nguyên trong thời gian công việc bị gián đoạn. Nếu không
có người nào ở lại tại vị trí công việc vào ban đêm, đơn vị công tác phải có
các biện pháp phù hợp để ngăn ngừa khả năng gây tai nạn. Khi bắt đầu lại công
việc phải kiểm tra lại toàn bộ các biện pháp an toàn bảo đảm đúng và đủ trước
khi làm việc.
59. Xử lý khi phát
hiện các bất thường của thiết bị
59.1. Khi phát hiện
thấy hư hỏng ở thiết bị có khả năng gây nguy hiểm cho người, nhân viên đơn vị
công tác phải báo cáo ngay cho người có trách nhiệm sau khi đã áp dụng các biện
pháp khẩn cấp để không gây nguy hiểm cho người.
59.2. Khi nhận được
báo cáo về hư hỏng ở thiết bị có khả năng gây nguy hiểm cho người, người có
trách nhiệm phải áp dụng ngay các biện pháp thích hợp.
59.3. Nếu có nguy cơ
xảy ra chập điện hay điện giật thì phải cắt điện ngay. Trong trường hợp không
thể cắt điện, phải áp dụng các biện pháp thích hợp như bố trí người gác để
không xảy ra tai nạn cho người.
60. Xử lý khi xảy ra
tai nạn, sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60.1. Phải áp dụng
các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa các tai họa khác và không được đến gần
thiết bị hư hỏng nếu có nguy hiểm.
60.2. Phải sơ cấp cứu
người bị nạn và liên hệ ngay với các cơ sở y tế gần nhất.
60.3. Phải thông báo
ngay cho các tổ chức có liên quan về trường hợp tai nạn.
61. Dừng và tạm dừng
làm việc
61.1. Đơn vị công tác
phải tạm dừng làm việc trong các trường hợp sau:
61.1.1. Nghỉ giải
lao.
61.1.2. Thay đổi thời
tiết không bảo đảm an toàn để tiếp tục làm việc.
61.1.3. Xuất hiện yếu
tố nguy hiểm tại hiện trường công tác.
61.1.4. Khi Người chỉ
huy trực tiếp hoặc Người giám sát an toàn điện hoặc Người cảnh giới không thể
thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình hoặc phải rời khỏi hiện trường và không
có người thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61.2. Yêu cầu khi
tiếp tục làm việc
Trước khi tiếp tục
làm việc, Người chỉ huy trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra lại hiện trường công
tác và chỉ cho đơn vị công tác thực hiện công việc nếu các biện pháp an toàn
được đảm bảo.
61.3. Trường hợp
quyết định dừng hẳn công việc thì thực hiện kết thúc công tác.
62. Thay đổi người
của đơn vị công tác
Việc thay đổi người
hoặc số lượng nhân viên đơn vị công tác do người có trách nhiệm của đơn vị công
tác quyết định và Người chỉ huy trực tiếp phải xin ý kiến Người cho phép.
III.VIII. Kết thúc
công tác
63. Trước khi bàn
giao
Người chỉ huy trực
tiếp phải thực hiện theo trình tự:
63.1. Trực tiếp kiểm
tra lại các công việc đã hoàn thành, việc thu dọn dụng cụ, vệ sinh chỗ làm
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63.3. Ra lệnh tháo dỡ
các biện pháp an toàn do đơn vị công tác đã thực hiện trước khi làm việc.
63.4. Kiểm tra số
lượng người, dụng cụ, vật liệu, trang thiết bị an toàn bảo đảm đã đầy đủ.
63.5. Cấm nhân viên
đơn vị công tác quay lại vị trí làm việc.
64. Bàn giao nơi làm
việc
Đơn vị công tác chỉ
được bàn giao hiện trường công tác cho đơn vị quản lý thiết bị, quản lý vận
hành khi công việc đã kết thúc và nối đất di động do đơn vị công tác đặt đã
được tháo dỡ.
Sau khi đã thực hiện
các bước tại Điều 63, Người chỉ huy trực tiếp ghi và ký vào mục kết thúc công
việc của phiếu công tác và bàn giao nơi làm việc cho Người cho phép.
65. Nghỉ hết ngày làm
việc và bắt đầu ngày tiếp theo
65.1. Nếu công việc
phải kéo dài nhiều ngày thì sau mỗi ngày làm việc, đơn vị công tác phải thu dọn
nơi làm việc, các biện pháp an toàn phải được giữ nguyên.
65.2. Khi bắt đầu
công việc ngày tiếp theo, Người cho phép và Người chỉ huy trực tiếp phải kiểm
tra lại các biện pháp an toàn và thực hiện việc cho phép làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ
IV.I. Trang thiết bị
an toàn, bảo hộ lao động
66. Yêu cầu về sử
dụng
66.1. Tất cả nhân
viên của đơn vị công tác phải sử dụng đúng và đầy đủ các trang bị an toàn và
bảo hộ lao động phù hợp với công việc được giao. Người chỉ huy trực tiếp có
trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng các trang bị an toàn và bảo hộ lao động của
nhân viên đơn vị công tác.
66.2. Khi công việc
được thực hiện ở gần đường dây có điện áp từ 220 kV trở lên và có khả năng bị
điện giật do nhiễm điện cảm ứng thì nhân viên đơn vị công tác phải được trang
bị bảo hộ chuyên dụng.
67. Kiểm tra trang
thiết bị an toàn và bảo hộ lao động
67.1. Các dụng cụ và
trang thiết bị an toàn điện phải đạt được các tiêu chuẩn thử nghiệm và sử dụng.
67.2. Các trang thiết
bị an toàn và bảo hộ lao động phải được kiểm tra, thử nghiệm, bảo quản theo quy
định của nhà sản xuất và quy định pháp luật hiện hành.
68. Kiểm tra hàng
ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68.2. Sau khi sử
dụng, các trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động phải được vệ sinh sạch sẽ
làm khô và bảo quản theo quy định. Nếu phát hiện trang thiết bị an toàn và bảo
hộ lao động có dấu hiệu bất thường phải báo cáo với người quản lý.
69. Sử dụng dụng cụ
và thiết bị khi làm việc có điện
Nghiêm cấm tiến hành
các công việc sửa chữa có điện khi không có các dụng cụ, thiết bị bảo đảm an
toàn.
70. Kiểm tra định kỳ
và bảo dưỡng đối với dụng cụ và thiết bị cho công việc sửa chữa có điện
70.1. Dụng cụ và
thiết bị cho công việc sửa chữa có điện phải được kiểm tra định kỳ theo tiêu
chuẩn và bảo dưỡng, bảo quản theo quy định.
70.2. Cấm sử dụng
dụng cụ, thiết bị an toàn và bảo hộ lao động cho công việc sửa chữa có điện quá
thời hạn kiểm tra, đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu bất thường.
71. Vận chuyển các
dụng cụ, thiết bị an toàn và bảo hộ lao động
Các dụng cụ, thiết bị
an toàn và bảo hộ lao động phải được cất vào bao gói chuyên dụng để tránh làm
hỏng, biến dạng, dính dầu, bụi bẩn, ẩm trong quá trình vận chuyển.
IV.II. An toàn khi
xây dựng công trình điện lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72.1. Khi đào móng
cột, hào cáp đơn vị công tác phải áp dụng biện pháp phù hợp để tránh lở đất.
72.2. Đơn vị công tác
phải thực hiện các biện pháp phù hợp để ngăn ngừa người rơi xuống hố như đặt
rào chắn, đèn báo và bố trí người cảnh giới khi cần thiết.
72.3. Trước khi đào
hố đơn vị công tác phải xác định các công trình ngầm ở dưới hoặc gần nơi đào và
có biện pháp phù hợp để không xảy ra tai nạn hoặc hư hỏng các công trình này.
Nếu phát hiện công trình ngầm ngoài dự kiến hoặc công trình ngầm bị hư hỏng,
đơn vị công tác phải dừng công việc và báo cáo với người có trách nhiệm. Trường
hợp các công trình ngầm bị hư hỏng gây tai nạn thì đơn vị công tác phải áp dụng
các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa tai nạn tiếp diễn và báo ngay cho các tổ
chức liên quan.
73. Khoảng cách khi
đào đất
73.1. Khi đào đất,
các phương tiện thi công như xe ôtô, máy xúc... phải cách đường cáp điện ít
nhất 01 (một) m; các phương tiện đào đất bằng phương pháp rung phải cách đường
cáp ít nhất 05 (năm) m.
73.2. Khi đào đất
ngay trên đường cáp điện thì đầu tiên phải đào thử đường cáp để xác định vị trí
đặt, độ sâu của cáp dưới sự giám sát của nhân viên vận hành. Khi đào tới độ sâu
còn cách đường cáp 0,40 m phải dùng xẻng để tiếp tục đào.
74. Dựng, hạ cột
74.1. Cấm đặt phương
tiện trục kéo để dựng cột ngay dưới dây dẫn đường dây dẫn điện cao áp đang vận
hành.
74.2. Dây cáp kéo và
cáp hãm phải bố trí sao cho khi dây cáp bị bật, đứt không thể văng về phía
đường dây đang vận hành, khoảng cách nhỏ nhất cho phép từ các dây cáp kéo và
cáp hãm đến dây dẫn có điện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách nhỏ nhất cho phép (m)
Đến
220
6,0
500
8,0
74.3. Chỉ được dùng
dây thừng làm dây chằng néo về phía đường dây đang vận hành, khoảng cách nhỏ
nhất cho phép từ dây chằng đến dây dẫn có điện như sau:
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách nhỏ nhất cho phép (m)
Đến
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
220
6,0
500
8,0
Nếu dây chằng có nguy
cơ dịch chuyển tới gần dây dẫn có điện với khoảng cách nhỏ hơn quy định trên
(do dây bị đứt, néo bị bật...) thì phải dùng dây chằng ngược để kéo lại.
74.4. Khi nâng cột
phải nối đất các phần sau:
74.4.1. Thân của tời
nâng cột, hãm cột.
74.4.2. Toàn bộ dây
chằng bằng kim loại nếu là cột đang dựng bằng sắt.
74.5. Khi dựng, hạ
cột phải áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm tránh làm nghiêng hoặc đổ cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV.III. An
toàn khi làm việc với đường dây điện
75. Làm việc
gần đường dây điện cao áp
75.1. Nhân viên đơn
vị công tác phải được trang bị và sử dụng các trang bị an toàn bảo hộ lao động
phù hợp.
75.2. Nhân viên đơn
vị công tác phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với đường dây có điện. Khoảng
cách an toàn theo cấp điện áp được quy định như sau:
Điện
áp đường dây (kV)
Khoảng
cách nhỏ nhất cho phép (m)
Từ
01 đến 35
0,6
Trên
35 đến 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
66 đến 110
1,0
Trên
110 đến 220
2,0
Trên
220 đến 500
4,0
75.3. Nếu không bảo
đảm khoảng cách tại khoản 75.2 thì phải cắt điện.
76. Làm việc
với đường dây điện hạ áp
76.1. Nếu có nguy cơ
điện giật cho nhân viên đơn vị công tác do đường dây có điện hạ áp khác, Người
chỉ huy trực tiếp phải yêu cầu nhân viên đơn vị công tác che phủ các phần có
điện bằng các thiết bị bảo vệ để tránh dẫn đến nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77. Thay dây,
căng dây
77.1. Đối với các
công việc khi thực hiện có thể làm rơi hoặc làm chùng dây dẫn trong khoảng cột
giao chéo với các đường dây khác có điện thì chỉ cho phép không cắt điện các
đường dây này nếu dây dẫn của đường dây cần sửa chữa nằm dưới các đường dây
đang có điện.
77.2. Khi thay dây
dẫn ở chỗ giao chéo, đơn vị công tác phải có biện pháp để dây dẫn cần thay
không văng lên đường dây đang có điện đi ở bên trên.
78. Làm việc
với dây chống sét
Khi làm việc với dây
chống sét ở trên cột nằm trong vùng ảnh hưởng của các đường dây có điện phải
đặt đoạn dây nối tắt giữa dây chống sét với thân cột sắt hoặc với dây xuống đất
của cột bê tông, cột gỗ ở ngay cột định tiến hành công việc để khử điện áp cảm
ứng. Khi làm việc với dây dẫn, để chống điện cảm ứng gây nguy hiểm cho nhân
viên đơn vị công tác phải đặt nối đất di động dây dẫn với xà của cột sắt hoặc
dây nối đất của cột gỗ, cột bê tông tại nơi làm việc.
79. Sử dụng
dây cáp thép
79.1. Khoảng cách nhỏ
nhất cho phép giữa dây cáp thép (cáp hãm, kéo) và dây chằng thép tới dây dẫn
của đường dây đang có điện được quy định như sau:
Điện
áp làm việc (kV)
Khoảng
cách nhỏ nhất cho phép (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Trên
35 đến 110
3,0
Trên
110 đến 220
4,0
Trên
220 đến 500
6,0
79.2. Nếu dây chằng
có thể dịch lại gần dây dẫn đang có điện ở khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách được
quy định tại khoản 79.1 thì phải dùng dây néo để kéo dây chằng đủ cách xa dây
dẫn. Dây cáp thép (cáp kéo) phải bố trí sao cho khi bị đứt cũng không thể văng
về phía dây dẫn đang có điện.
80. Làm việc
trên một đường dây đã cắt điện đi chung cột với đường dây đang có điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp làm việc (kV)
Khoảng
cách không nhỏ hơn (m)
Từ
01 đến 35
3,0
66
3,5
110
4,0
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
8,5
80.2. Đối với đường
dây 35 kV khi khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất của hai mạch nhỏ hơn 03 m
nhưng không nhỏ hơn 02 m, cho phép tiến hành công việc có trèo lên cột ở mạch
đã cắt điện khi mạch kia vẫn còn điện (trừ việc kéo dây chống sét) nhưng phải
có biện pháp an toàn để thực hiện công việc.
80.3. Cấm làm việc
trên dây dẫn hai mạch khi một mạch vẫn còn điện trong lúc có gió to có thể làm
đung đưa dây buộc giữ, dây cáp và gây khó khăn cho công việc của người làm việc
ở trên cột.
81. Làm việc
với dây dẫn
Khi thực hiện kéo
hoặc dỡ dây dẫn điện, phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
81.1. Kiểm tra tình
trạng của cơ cấu hỗ trợ và cáp dẫn bảo đảm hoạt động bình thường, có các biện
pháp ngăn ngừa bổ sung phòng chống đổ, sập.
81.2. Áp dụng các
biện pháp đảm bảo an toàn cho cộng đồng như đặt các tín hiệu cảnh báo nguy
hiểm, căng dây hoặc hàng rào giới hạn khu vực nguy hiểm và bố trí Người cảnh
giới khi thấy cần thiết.
IV.IV. An
toàn khi làm việc tại nhà máy điện, trạm điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82.1. Khi thực hiện
thao tác đóng hoặc cắt mạch điện cấp điện cho thiết bị, người thực hiện phải sử
dụng các trang bị an toàn phù hợp.
82.2. Cắt điện để làm
việc phải thực hiện sao cho sau khi cắt điện phải nhìn thấy phần thiết bị dự
định tiến hành công việc đã được cách ly khỏi các phần có điện từ mọi phía (trừ
thiết bị GIS).
83. Làm việc
với máy phát, trạm biến áp
83.1. Khi công việc
được thực hiện ở thiết bị đang ngừng như máy phát điện, thiết bị bù đồng bộ và
máy biến áp phải cắt tất cả các thiết bị đóng cắt nối với đường dây và thiết bị
điện nhằm ngăn ngừa có điện bất ngờ ở thiết bị.
83.2. Cho phép tiến
hành các công việc thí nghiệm máy phát điện khi máy phát đang quay không có
kích từ và phải thực hiện theo quy trình thí nghiệm được phê duyệt.
84. Vật liệu
dễ cháy
84.1. Nếu tại vùng
làm việc hoặc gần vùng làm việc có chất dễ cháy, nổ như xăng, dầu, khí gas,
Hydro, Axetylen thì đơn vị quản lý vận hành và đơn vị công tác phải phối hợp để
thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ phù hợp.
84.2. Khi máy phát
điện, máy bù đồng bộ làm việc với hệ thống làm mát bằng Hydro không được để tạo
thành hỗn hợp nổ của Hydro. Hỗn hợp này dễ nổ khi thành phần Hydro trong không
khí chiếm từ 3,3% đến 81,5%.
84.3. Khi vận hành
thiết bị điện phân, không được để tạo thành hỗn hợp nổ Hydro và Oxy. Hỗn hợp
này dễ nổ khi thành phần Hydro trong Oxy chiếm từ 2,63% đến 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84.5. Cấm làm công
việc có lửa hoặc phát sinh tia lửa trực tiếp trên vỏ máy phát, máy bù, máy điện
phân hoặc trên ống dẫn của hệ thống dầu khí có chứa Hydro.
84.6. Các công việc
có lửa như hàn điện, hàn hơi... ở cách xa hệ thống dầu khí có Hydro trên 15 m
có thể thực hiện. Khi ở dưới 15 m thì phải có các biện pháp an toàn đặc biệt
như: đặt tấm chắn, kiểm tra không có Hydro trong không khí ở chỗ làm việc...
84.7. Các công việc
có lửa trong phòng đặt thiết trí điện phân có thể tiến hành khi ngừng thiết bị,
phân tích không khí thấy không chứa Hydro và hệ thống thông gió hoạt động liên
tục. Nếu cần tiến hành các công việc có lửa trên máy móc của một thiết bị điện
phân khác đang làm việc không thể ngừng thì ngoài các biện pháp nói trên, phải
tháo tất cả các ống nối giữa thiết bị đang làm việc với đường ống của thiết bị
sửa chữa và nút lại. Nơi làm việc có lửa phải che chắn để tia lửa khỏi bắn ra
xung quanh.
85. Làm việc
với động cơ điện
85.1. Khi tiến hành
làm việc trên động cơ mà không tháo dỡ động cơ ra khỏi mạch điện thì phải khóa
cơ cấu truyền động cấp điện cho động cơ, khóa nguồn điều khiển động cơ và treo
biển báo để tránh đóng nhầm điện trở lại.
85.2. Khi tiến hành
làm việc trên động cơ mà phải tháo các cực của động cơ ra khỏi mạch cung cấp
điện, phải nối ngắn mạch 3 pha và đặt nối đất di động ba đầu cực cấp điện cho
động cơ tại phía nguồn cung cấp.
85.3. Các đầu ra và
phễu cáp của động cơ đều phải có che chắn, bắt chặt bằng bu lông. Cấm tháo các
che chắn này trong khi động cơ đang làm việc. Các phần quay của động cơ như
vòng tiếp điện, bánh đà, khớp nối trục, quạt gió đều phải che chắn.
85.4. Trước khi tiến
hành công việc ở các động cơ bơm hoặc quạt gió phải thực hiện các biện pháp
chống động cơ quay ngược.
86. Làm việc
với thiết bị đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86.1.1 Tách mạch điện
nguồn điều khiển.
86.1.2. Treo biển báo
an toàn.
86.2. Để đóng cắt thử
phục vụ hiệu chỉnh thiết bị đóng cắt cho phép tạm thời đóng điện vào mạch thao
tác, mạch động lực của bộ truyền động, mạch tín hiệu mà chưa phải làm thủ tục
bàn giao. Sau khi thử xong, nếu cần tiếp tục công việc ở thiết bị đóng cắt thì
nhân viên vận hành hoặc Người chỉ huy trực tiếp (khi được nhân viên vận hành
đồng ý) phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để cho phép đơn vị công
tác vào làm việc.
86.3. Trong vận hành
mọi thao tác đóng cắt máy cắt phải điều khiển từ xa. Cấm ấn nút thao tác ở ngay
hộp điều khiển tại máy cắt. Chỉ cho phép cắt máy cắt bằng nút thao tác này
trong trường hợp cần ngăn ngừa sự cố hoặc cứu người bị tai nạn điện.
86.4. Cấm cắt máy cắt
bằng nút thao tác tại chỗ trong trường hợp đã cắt từ xa nhưng máy cắt không cắt
hoặc không cắt hết các cực.
86.5. Cấm xả các chất
cách điện được sử dụng trong thiết bị đóng cắt ra môi trường.
87. Khi nâng, hạ
thiết bị điện
Khi nâng, hạ hoặc
tháo dỡ thiết bị điện phải áp dụng các biện pháp thích hợp để tránh rơi, va
chạm hoặc xảy ra tai nạn do vi phạm khoảng cách an toàn giữa thiết bị với dây
dẫn điện hoặc thiết bị điện khác.
88. Máy biến áp đo
lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89. Làm việc với hệ
thống ắc quy sử dụng dung dịch điện môi
89.1. Phải chuẩn bị
chất trung hòa phù hợp với hệ thống ắc quy.
89.2. Khi làm việc
với axit và kiềm phải thực hiện các biện pháp thích hợp như mặc quần áo chuyên
dụng, đeo kính bảo vệ mắt và găng tay cao su để bảo vệ cơ thể khỏi bị ảnh hưởng
do axit và kiềm.
89.3. Cấm hút thuốc
hoặc đem lửa vào phòng ắc quy. Ngoài cửa phòng ắc quy phải có cảnh báo “Phòng
ắc quy - cấm lửa - cấm hút thuốc”.
89.4. Phòng ắc quy
phải được thông gió để phòng ngừa bị ngộ độc hoặc cháy nổ do khí phát sinh từ
hệ thống ắc quy.
90. Làm việc an toàn
với thiết bị GIS
90.1. Trường hợp vận
hành bình thường, mọi thao tác phải thực hiện bằng điều khiển từ xa thông qua
giao diện người máy (HMI) hoặc hệ thống giám sát điều khiển và thu thập dữ liệu
(SCADA). Thao tác tại chỗ chỉ được phép thực hiện khi thiết bị cách điện kín
(GIS) không có điện.
90.2. Phải kiểm tra
áp lực khí SF6, tình trạng rò SF6 trong quá trình vận hành hoặc sửa chữa. Khi
phát hiện rò rỉ phải có biện pháp ngăn chặn và xử lý.
90.3. Khi cách ly
thiết bị theo từng phân đoạn, tại mỗi điểm cách ly đều phải khóa và treo biển
cảnh báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV.V. An toàn khi làm
việc trên cao
91. Kiểm tra trước
khi trèo lên giá đỡ
91.1. Trước khi trèo
lên giá đỡ, cột, nhân viên đơn vị công tác phải kiểm tra sơ bộ:
91.1.1. Tình trạng
của bệ đỡ, giá đỡ, cột.
91.1.2. Vị trí của
giá đỡ và đường trèo lên an toàn, kết cấu hoặc dây dẫn trên cột.
91.1.3. Xác định các
trang thiết bị an toàn, bảo hộ lao động cần thiết.
91.2. Trường hợp cần
trèo lên cột có độ vững không đủ, phải có biện pháp gia cố thích hợp để đảm bảo
an toàn trước khi thực hiện công việc.
91.3. Người chỉ huy
trực tiếp phải ra lệnh dừng công việc nếu phát hiện thấy có dấu hiệu đe dọa đến
an toàn đối với người và thiết bị.
92. Kiểm tra cắt điện
và rò điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93. Sử dụng các thiết
bị leo trèo
Khi làm việc ở vị trí
có độ cao hoặc độ sâu trên 02 m so với mặt đất, nhân viên đơn vị công tác phải
dùng các phương tiện lên xuống phù hợp.
94. Ngăn ngừa bị ngã
Khi làm việc trên
cao, nhân viên đơn vị công tác phải sử dụng dây đeo an toàn. Dây đeo an toàn
phải neo (móc) vào vị trí cố định, chắc chắn.
95. Ngăn ngừa vật
liệu, dụng cụ rơi từ trên cao
Khi sử dụng vật liệu,
dụng cụ ở trên cao và khi đưa vật liệu dụng cụ lên hoặc xuống, người thực hiện
phải có biện pháp thích hợp để không làm rơi vật liệu, dụng cụ đó.
IV.VI. An toàn khi
kiểm định trang thiết bị, dụng cụ điện
96. Rào chắn, khoảng
cách an toàn và nối đất
96.1. Nơi có điện cao
áp trong trạm thử nghiệm hoặc phòng thí nghiệm phải được cách ly bằng rào chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96.2.1 Đối với điện
áp xung (trị số biên độ)
Điện
áp (kV)
Khoảng
cách (m)
Từ
01 đến 100
0,5
Trên
100 đến 150
0,75
Trên
150 đến 400
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Trên
500 đến 1000
2,5
Trên
1000 đến 1500
4,0
Trên
1500 đến 2000
5,0
Trên
2000 đến 2500
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp (kV)
Khoảng
cách (m)
Từ
01 đến 6
0,1
Trên
6 đến 10
0,2
Trên
10 đến 20
0,3
Trên
20 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
50 đến 100
1,0
Trên
100 đến 250
1,5
Trên
250 đến 400
2,5
Trên
400 đến 800
4,0
Khoảng cách tới rào
chắn tạm thời phải gấp hai lần trị số nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96.4. Cửa của rào
chắn phải mở về phía ngoài hoặc đẩy sang bên cạnh. Khóa cửa phải là loại tự
khóa và từ phía bên trong rào chắn có thể mở cửa không cần chìa khóa.
96.5. Có thể không
cần khóa rào chắn của nơi thử nghiệm nằm trong trạm thử nghiệm, nếu người không
có nhiệm vụ không thể đi tới khu vực này.
96.6. Rào chắn cố
định phải có kết cấu sao cho chỉ khi dùng chìa khóa vặn hay dụng cụ đặc biệt
thì mới có thể tháo rào chắn được. Chỉ cho phép đi vào phía trong rào chắn để
kiểm tra máy biến áp nếu vỏ máy biến áp đó được nối đất và khoảng cách từ tán
sứ dưới cùng của các sứ máy biến áp đến phần gần nhất của cơ thể người không
nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Điện
áp (kV)
Khoảng
cách (m)
Từ
01 đến 10
1,5
Trên
10 đến 35
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
96.7. Máy biến áp
dùng thử nghiệm cách điện phải có máy cắt tự động cắt điện khi cách điện bị
chọc thủng và phải có điện trở để hạn chế dòng điện ngắn mạch.
96.8. Tụ điện và máy
biến điện đo lường dùng trong sơ đồ thử nghiệm đặt ở ngoài mặt bằng thử nghiệm
đều phải có rào chắn.
96.9. Phải nối đất:
Các khung, vỏ, thân của các đối tượng cần thử nghiệm và thiết bị thử nghiệm,
bàn thử nghiệm di động, khí cụ điện xách tay, rào chắn bằng kim loại, dụng cụ
đo lường có vỏ kim loại. Nếu vỏ kim loại của dụng cụ đo không thể nối đất do
điều kiện nào đó thì phải có rào chắn.
96.10. Trong sơ đồ
máy phát xung và máy phát nối tầng điện một chiều phải đặt thiết bị tự động nối
đất tất cả các tụ điện khi cắt điện khỏi các bộ nắn điện.
96.11. Thiết bị có
điện dung lớn nếu không tham gia vào sơ đồ thử nghiệm nhưng đặt trong mặt bằng
thử nghiệm, phải được nối tắt và nối đất.
96.12. Khi thử nghiệm
sản phẩm có điện dung lớn như tụ điện, cáp, mặt bằng thử nghiệm phải có thiết
bị nối tắt và chập mạch sản phẩm cần thử với đất.
96.13. Khi kết thúc
thử nghiệm, các tụ điện được đấu vào sơ đồ thử nghiệm phải được phóng điện và
nối đất. Khi các tụ điện đấu nối tiếp phải phóng điện từng tụ điện. Phải phóng
điện cho đến khi hết tia lửa.
97. Kiểm tra
định kỳ thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98. Khẳng
định mạch kiểm tra
98.1. Trước khi bắt
đầu thí nghiệm, mạch thí nghiệm kết nối các dụng cụ thí nghiệm phải được kiểm
tra khẳng định tính chính xác của sơ đồ thí nghiệm.
98.2. Chỉ được đặt và
tháo các đối tượng cần thử nghiệm khi Người chỉ huy trực tiếp cho phép.
98.3. Trước khi đấu
sơ đồ thử nghiệm phải kiểm tra để ngăn ngừa, cách ly các phía của máy biến áp.
99. Thí
nghiệm phóng điện
Trước khi thực hiện
thí nghiệm có phóng điện, hoặc các thử nghiệm hay thí nghiệm khác có nguy cơ
rủi ro, nhân viên phải thực hiện các biện pháp sau:
99.1. Phải chắc chắn
không có người trong vùng nguy hiểm.
99.2. Phải chắc chắn
không có người không có nhiệm vụ trong vùng làm việc.
99.3. Đặt tín hiệu
cảnh báo và khóa hàng rào để ngăn chặn người không có nhiệm vụ xâm nhập vào khu
vực thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100.1. Mạch cung cấp
cho tụ đấu mạch phải có khí cụ đóng cắt, có chỗ hở mạch nhìn thấy được và đặt ở
mạch sơ cấp của máy biến áp thử nghiệm.
100.2. Chỉ được đặt
và tháo đối tượng cần thử khi Người chỉ huy trực tiếp cho phép và sau khi đã
cắt điện vào tụ đấu mạch.
101. Thử
nghiệm độ bền cơ vật cách điện
Khi thử nghiệm độ bền
cơ của vật cách điện (bằng gốm, thủy tinh, nhựa tổng hợp...) cấm người đứng ở
gần nơi thử nghiệm. Phải có biện pháp đề phòng tai nạn cho nhân viên đơn vị
công tác do các mảnh vụn bắn ra.
102. Đề phòng
điện áp thử nghiệm
102.1. Để đề phòng
điện áp thử ảnh hưởng điện áp công tác, phải đảm bảo khoảng cách giữa hai phần
có điện áp đó như sau:
Điện áp định mức
của thiết bị (kV)
Đến
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
35
Khoảng cách nhỏ
nhất (m)
0,15
0,20
0,25
0,50
102.2. Khi sử dụng xe
thí nghiệm lưu động hoặc máy thử cố định, phải tuân theo các điều kiện sau đây:
102.2.1. Máy thử phải
được chia thành hai phần rõ ràng, một phần đặt các thiết bị hạ áp, có chỗ đứng
cho người thao tác, còn phần kia đặt tất cả các thiết bị và dây dẫn điện cao
áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102.2.3. Cửa của các
thiết bị điện cao áp phải có khóa liên động dùng tiếp điểm điện để khi mở cửa
thì điện cao áp được cắt ra và có đèn báo khi phần thiết bị này có điện.
102.2.4. Mọi thiết bị
điện hạ áp phải bố trí sao cho việc thao tác và kiểm tra được thuận tiện.
IV.VII. An
toàn khi làm việc ở các vị trí có nguy cơ mất an toàn cho cộng đồng
103. Đặt rào
chắn
Đơn vị công tác phải
thực hiện các biện pháp thích hợp như đặt rào chắn nếu thấy cần thiết quanh
vùng làm việc sao cho người không có nhiệm vụ không đi vào đó gây tai nạn và tự
gây thương tích. Đặc biệt trong trường hợp làm việc với đường cáp điện ngầm,
đơn vị công tác phải thực hiện các biện pháp nhằm tránh cho người có thể bị rơi
xuống hố.
104. Tín hiệu
cảnh báo
Đơn vị công tác phải
đặt tín hiệu cảnh báo trước khi làm việc nhằm đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
105. Làm việc
tại đường giao thông
105.1. Khi sử dụng
đường giao thông cho các công việc như xây dựng và sửa chữa, đơn vị công tác có
thể hạn chế sự qua lại của phương tiện giao thông, người đi bộ nhằm giữ an toàn
cho cộng đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105.2.1. Phải đặt tín
hiệu cảnh báo và bố trí người hướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho cộng đồng.
105.2.2. Chiều rộng
của đường để các phương tiện giao thông đi qua phải đảm bảo quy định của cơ
quan quản lý đường bộ.
105.3. Khi hạn chế đi
lại của người đi bộ, để đảm bảo việc qua lại an toàn, phải thực hiện căng dây,
lắp đặt rào chắn tạm thời và có biển chỉ dẫn cụ thể.
105.4. Khi công việc
được thực hiện ở gần đường sắt, đường bộ, đường thủy, hoặc tại vị trí giao chéo
giữa đường dây dẫn điện với các đường giao thông nói trên, đơn vị công tác phải
liên hệ với cơ quan có liên quan và yêu cầu cơ quan này bố trí người hỗ trợ
trong khi làm việc để bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tham gia giao
thông, nếu thấy cần thiết.
IV.VIII. An
toàn khi làm việc với xe phục vụ công tác vận hành, sửa chữa đường dây, thiết
bị điện
106. Vận hành
106.1. Chỉ những
người đã được đào tạo kỹ năng đầy đủ và có chứng chỉ liên quan theo quy định
của pháp luật mới được vận hành xe chuyên dùng.
106.2. Người vận hành
phải kiểm tra xe chuyên dùng trước khi xuất phát.
107. Quy định
vận tốc di chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108. Khoảng
cách tối thiểu
Khi di chuyển trong
khu vực trạm điện, khoảng cách nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần
có điện không nhỏ hơn quy định ở bảng sau:
Điện
áp (kV)
Khoảng
cách (m)
Từ
01 đến 35
1,0
Trên
35 đến 110
1,5
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
4,5
109. Nối đất xe
Khi làm việc có cắt
điện một phần hoặc không cắt điện ở gần nơi có điện, bệ xe cần cẩu, xe thang và
xe nâng di động phải được nối đất.
110. Xử lý sự cố xe
110.1. Khi có hiện
tượng phóng điện vào xe, cấm người chạm vào xe, rời khỏi xe hoặc bước lên xe
trước khi cắt nguồn điện gây phóng điện.
110.2. Nếu xe bị cháy
khi chưa kịp cắt điện, người lái xe phải nhảy ra khỏi xe và di chuyển để tránh
điện áp bước.
111. Kiểm tra định kỳ
Xe chuyên dùng phải
được kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm vận hành xe cần
cẩu, xe thang và xe nâng trong trường hợp có gió mạnh từ cấp 5 trở lên.
113. Quy trình vận
hành xe
Mỗi xe phải có quy
trình hướng dẫn vận hành, xử lý sự cố và được phổ biến để thực hiện công việc.
Đơn vị sử dụng xe quy định công tác an toàn cho nhân viên và Người chỉ huy trực
tiếp.
IV.IX. Các công việc
khác
114. Cây gần công
trình điện lực
114.1. Cây có nguy cơ
gây mất an toàn về điện phải có biện pháp xử lý (chặt, tỉa, di dời,...) để đảm
bảo an toàn. Tổ chức, cá nhân phải phối hợp với đơn vị quản lý vận hành trước
khi thực hiện công việc.
114.2. Trước khi xử
lý phải kiểm tra, áp dụng biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn cho người tham
gia thực hiện công việc, công trình điện lực và cộng đồng.
115. Làm việc với
thiết bị điện, đường dây điện trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
115.1. Xác định đúng
thiết bị điện, đường dây điện sẽ làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115.3. Đảm bảo an
toàn cho công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
116. Khi nâng, hạ tải
trọng
Khi nâng hoặc hạ một
tải trọng, phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
116.1. Nhân viên đơn
vị công tác không đứng và làm bất cứ công việc gì trong vùng nguy hiểm của
thiết bị nâng.
116.2. Dây cáp treo
tải trọng phải có độ bền phù hợp với tải trọng.
116.3. Móc treo, ròng
rọc treo cáp với tải trọng phải được khóa để tránh rơi.
117. Vận chuyển vật
siêu trường, siêu trọng
Khi vận chuyển vật
siêu trường, siêu trọng phải sử dụng các biện pháp phù hợp bảo đảm an toàn và
không trái với các quy định hiện hành.
118. Ngăn ngừa mất
khả năng làm việc do công cụ gây rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119. Làm việc với hệ
thống truyền tải điện một chiều, trạm biến áp ngầm, trạm biến áp trong nhà cao
tầng, trạm GIS, bộ lưu trữ điện, điện gió, điện mặt trời
Đối với hệ thống
truyền tải điện một chiều, trạm biến áp ngầm, trạm biến áp trong nhà cao tầng,
trạm GIS, bộ lưu trữ điện, nhà máy điện gió, nhà máy điện mặt trời chưa có quy
định hiện hành của Việt Nam thì áp dụng theo quy định của nhà chế tạo và quốc
tế nhưng không được trái với các quy định của Việt Nam thì được ưu tiên áp
dụng.
120. Làm việc với
trạm biến áp không người trực
120.1. Có các biện
pháp để ngăn chặn những người không có nhiệm vụ vào trạm.
120.2. Có quy trình
quản lý vận hành, phối hợp giữa các đơn vị.
120.3. Phải đảm bảo
các điều kiện về điều khiển xa, giám sát từ xa theo quy định hiện hành.
120.4. Khi có đơn vị
công tác làm việc tại trạm phải thực hiện như đối với trạm biến áp có người
trực.
121. Vệ sinh cách
điện khi đang vận hành
121.1. Chất lượng
nước, áp lực nước phải đảm bảo theo quy trình. Nghiêm cấm sử dụng nước chưa đạt
tiêu chuẩn về cách điện để vệ sinh cách điện hotline.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121.3. Khi đang công
tác mà nhận thấy có khả năng mưa giông, sấm sét thì phải dừng ngay công việc và
rút khỏi hiện trường.
122. Làm việc với
đường dây đang có điện (sửa chữa điện nóng)
122.1. Đối với điện
cao áp đến 35 kV:
122.1.1. Người làm
công việc phải được đào tạo, sát hạch và cấp chứng nhận phù hợp.
122.1.2. Cấm thực
hiện công tác khi trời mưa hoặc khi thời tiết ẩm ướt hoặc có sương mù hoặc có
giông sét hoặc có gió từ cấp 5 trở lên; khi trời tối, nơi làm việc không đủ ánh
sáng.
122.1.3. Sử dụng đầy
đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, dụng cụ cách điện và phương tiện chuyên dùng có
cách điện phù hợp khi làm việc.
122.1.4. Thực hiện
khóa các thiết bị tự động đóng lại trước khi tiến hành công việc.
122.2. Đối với cấp
điện áp 110 kV:
122.3. Người làm công
việc phải được đào tạo, huấn luyện phù hợp với thiết bị, quy trình, công nghệ
được trang bị; được kiểm tra đạt tiêu chuẩn về mặt lý thuyết, thực hành phương
pháp thi công, sửa chữa, bảo trì lưới điện đang có điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122.3.2. Trước khi
bắt đầu công việc phải thực hiện khóa các thiết bị tự động đóng lại và không
được đóng lại bằng tay.
122.3.3. Không mang
theo đồ trang sức, vật dụng cá nhân bằng kim loại khi làm việc.
122.3.4. Tổ chức kiểm
tra sức khỏe (thân nhiệt, huyết áp, thị lực, thính lực) cho nhân viên đơn vị
công tác tại hiện trường trước khi tiến hành công việc.
122.3.5. Trong một
thời điểm, nhân viên đơn vị công tác chỉ được phép làm việc trên 01 pha.
122.3.6. Không được
làm việc vượt quá tải trọng làm việc (tải trọng cơ) và vượt quá điện áp làm
việc của thiết bị, dụng cụ thi công.
122.3.7. Không thực
hiện công tác khi:
122.3.7.1. Trời tối
hoặc ban đêm; nơi làm việc không đủ ánh sáng (tại vị trí làm việc nhân viên đơn
vị công tác phải nhìn rõ phần có điện gần nhất).
122.3.7.2. Điều kiện
làm việc không an toàn hoặc không đủ nhân lực hoặc không có Người chỉ huy trực
tiếp, Người giám sát an toàn điện hoặc phương tiện bảo vệ cá nhân, trang thiết
bị an toàn, dụng cụ thi công không đầy đủ, không đảm bảo chất lượng, không phù
hợp với quy trình công nghệ.
123. Làm việc tại
không gian hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
124. Trách nhiệm thực
hiện
124.1. Tổ chức, cá
nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định của Quy chuẩn này và chịu
sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
124.2. Tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện để sản xuất căn cứ vào đặc thù
của đơn vị có thể ban hành quy định hoặc hướng dẫn thực hiện các biện pháp cụ
thể để bảo đảm an toàn khi thực hiện hoạt động điện lực, sử dụng điện của đơn
vị mình nhưng không trái với Quy chuẩn này và các quy định khác của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
125. Trách nhiệm phổ
biến, hướng dẫn
125.1. Sở Công Thương
các tỉnh, thành phố có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Quy chuẩn
này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện để
sản xuất trên địa bàn tỉnh quản lý.
125.2. Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương có trách nhiệm phổ biến,
hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này đối với các Sở Công Thương; các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện để sản xuất trên phạm vi cả
nước.
126. Xử lý vướng mắc
trong quá trình thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
MẪU PHIẾU CÔNG TÁC
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
PHIẾU
...........................................
PHIẾU
CÔNG TÁC
Số:............
1. Cấp cho:
1.1. Người lãnh đạo
công việc (nếu có): ........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Nhân viên đơn vị
công tác: (ghi số lượng người)
1.4. Địa điểm công
tác:
.....................................................(1).........................................................
1.5. Nội dung công
tác:
.......................................................(2)......................................................
........................................................................................................................................................
1.6. Thời gian theo
kế hoạch:
- Bắt đầu công việc:
.........giờ ..........phút, ngày.......... tháng........... năm
......................................
- Kết thúc công việc:
.........giờ ............phút, ngày.......... tháng......... năm
.....................................
1.7. Điều kiện tiến
hành công việc (ghi rõ cắt điện một phần hay hoàn toàn thiết bị, đường dây,
đoạn đường dây):
.............................................................................................................................
Phiếu công tác cấp
ngày ... tháng ... năm .......
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ và
tên...................................................................... chức
vụ: ...................................................
Chữ ký:
...........................................................................................................................................
2. Thủ tục cho phép
công tác
2.1. Những thiết bị,
đường dây, đoạn đường dây đã cắt điện: ............................(3)
.....................
2.2. Đã tiếp đất tại
các vị trí: ..............................................................(4).........................................
2.3. Đã làm rào chắn
và treo biển báo tại:
...............................................(5)..................................
2.4. Phạm vi được
phép làm việc: .......................................................(6).......................................
2.5. Cảnh báo, chỉ
dẫn cần thiết:
...........................................................(7)....................................
2.6. Cho phép đơn vị
công tác bắt đầu làm việc lúc ...giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ và
tên..................................................................... chức
vụ: ....................................................
Chữ ký:
.........................................................................................................................................
3. Tiếp nhận nơi làm
việc
3.1. Đã kiểm tra
những biện pháp an toàn tại hiện trường:
............................................................
3.2. Đã làm thêm các
biện pháp an toàn và tiếp đất tại: .....................................(9)
.....................
Bắt đầu tiến hành
công việc lúc ...giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ....
Người lãnh đạo công
việc (nếu có)
Họ và
tên....................................................................... chức
vụ: ..................................................
Chữ ký:
...........................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ và
tên............................................................................
chức vụ: ..............................................
Chữ ký:
...........................................................................................................................................
Người giám sát an
toàn điện (ký và ghi họ tên - nếu có):
Họ và
tên....................................................................... chức
vụ: ...................................................
Chữ ký: ...........................................................................................................................................
4. Danh sách nhân
viên đơn vị công tác (và thay đổi người nếu có)
TT
Họ,
tên
Vào
vị trí làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
Ký
tên
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
Ký
tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cho phép làm việc
và kết thúc công tác hàng ngày, di chuyển nơi làm việc:
STT
Địa
điểm công tác
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
Người
chỉ huy trực tiếp (ký hoặc ghi tên)
Người
cho phép (ký hoặc ghi tên)
Bắt
đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6. Kết thúc công tác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người chỉ huy trực
tiếp (ký) ...............................
Người lãnh đạo công
việc (ký - nếu có) .........................................
6.2. Đã tiếp nhận và
kiểm tra nơi làm việc, phiếu công tác đã khóa lúc ... giờ ... phút... ngày ...
tháng ... năm ...
Người cho phép (ký
và ghi họ tên)
................................................................................................
Đã kiểm tra hoàn
thành phiếu ngày.......... tháng.......... năm.............
Người cấp phiếu (ký
và ghi họ tên)
...................................................................
Ghi chú: Tùy theo tổ
chức sản xuất và điều kiện thực tế, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện
lực, sử dụng điện có thể ban hành hướng dẫn chi tiết việc thực hiện phiếu công
tác nhưng không trái với quy định của Mẫu phiếu này.
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN ĐƠN VỊ CẤP LỆNH
...........................................
LỆNH
CÔNG TÁC
Số:............
A. Phần lưu giữ của
Người ra lệnh
Nội dung lệnh:
1. Người chỉ huy trực
tiếp (Người thi hành lệnh):................................................ Bậc
ATĐ ......./5
2. Nhân viên đơn vị
công tác, gồm: ............ người:
Thuộc (Công ty,
Phân xưởng v.v)
.........................................................................................
Danh sách nhân viên
đơn vị công tác và thay đổi người (nếu có):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ,
tên
Bậc
ATĐ
1
/5
...
/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/5
3. Địa điểm (hoặc
thiết bị) tiến hành công tác:
..............................................................................
4. Nội dung công tác:
......................................................................................................................
5. Điều kiện về an
toàn điện để tiến hành công việc:
.....................................................................
6. Thời gian bắt đầu
làm việc từ ..........giờ ........phút, ngày ...../....../........
Người ra lệnh công
tác
(ký, ghi họ, tên):
..........................................................................
B. Phần giao cho
Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP LỆNH
...........................................
LỆNH
CÔNG TÁC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nội dung lệnh:
1.1. Người chỉ huy
trực tiếp (Người thi hành lệnh):....................................... Bậc ATĐ
............/5
1.2. Nhân viên đơn vị
công tác, gồm: ............... người:
Thuộc (Công ty,
Phân xưởng v.v)
...............................................................................................
Danh sách nhân viên
đơn vị công tác và thay đổi người (nếu có):
TT
Họ,
tên
Bậc
ATĐ
Đến
làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian
(giờ, ngày, tháng)
Ký
tên
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
Ký
tên
1
Ông
A
/5
7h30
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
…
Ông
B
/5
7h30
B
16h00
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/5
09h00
C
16h00
C
1.3. Địa điểm (hoặc
thiết bị) tiến hành công việc:..........................................................................
........................................................................................................................................................
1.4. Nội dung công
việc:................................................................................................................
......................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.......................................................................................................................................................
1.6. Thời gian bắt
đầu làm việc theo kế hoạch, từ ........giờ ..........phút, ngày
.........../........./.........
Người ra Lệnh công
tác
(ký, ghi họ, tên):
.....................................................................
2. Thực hiện lệnh
2.1. Người chỉ huy
trực tiếp (Người thi hành lệnh) (ký, ghi họ, tên):................................................
Bậc ATĐ ........./5
2.2. Người giám sát
an toàn điện (ký, ghi họ, tên [nếu có]):
............................................... thuộc đơn vị (ghi tên đơn vị
cử Người giám sát an toàn điện)...................................................................
2.3. Trình tự công
việc và các điều kiện an toàn từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc công việc
TT
Trình
tự công việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian
Bắt
đầu
Kết
thúc
1
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kết thúc công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người chỉ huy trực
tiếp (Người thi hành lệnh) đã báo cho ông
(bà):.............................................. Chức danh Người ra lệnh:
................................................................................
Người chỉ huy trực
tiếp
(Người thi hành lệnh) (ký và ghi họ, tên):.........................................
Đã kiểm tra hoàn
thành Lệnh, ngày ........./........./...........
Người ra lệnh công
tác
(ký và ghi họ, tên):
.....................................................................
Ghi chú: Tùy theo tổ
chức sản xuất và điều kiện thực tế (có thể áp dụng mẫu điện tử, bản ghi
âm,...), tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện có thể ban
hành hướng dẫn chi tiết việc thực hiện lệnh công tác nhưng không trái với quy
định của Mẫu lệnh này.