Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9573-3:2013 Bột giấy - Phần 3: Đánh tơi bột giấy cơ học tại nhiệt độ ≥ 85 độ C

Số hiệu: TCVN9573-3:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:85.040 Tình trạng: Đã biết

Hàm lượng cht khô của bột giấy

% khối lượng

Thời gian ngâm nước tối thiu

< 20

0 min

20 đến 60

30 min

> 60

4 h

Nếu vì lý do khí hậu, có thể sử dụng nhiệt độ ngâm nước từ 25 °C đến 30 °C, nhưng phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.

6. Cách tiến hành

6.1. Đánh tơi và loại bỏ trạng thái ẩn

CẢNH BÁO: Vì quy trình đánh tơi nóng bao gồm quá trình xử lý mẫu thử nhiệt độ vượt quá 85 °C nên phải cn thận để tránh b bng.

Thông tin về ảnh hưởng của trạng thái n trong bột giấy cơ học (hoặc bột giấy có hàm lượng lignin cao) được nêu trong Phụ lục D.

6.2. Máy đánh tơi tiêu chuẩn

Chuyển phần mẫu thử sau khi đã được chuẩn b theo Điều 5 vào cc đánh tơi của máy đánh tơi tiêu chuẩn (4.1.1).

Bổ sung nước có cùng cấp chất lượng như đã sử dụng trong Điều 5 cho đến khi đạt tổng thể tích là (2500 ± 25) ml. Sử dụng thiết bị gia nhiệt để làm nóng hỗn hợp đến nhiệt độ ≥ 85 °C. Đặt máy đếm số vòng quay v v trí “0”. Bật mô tơ và cho cánh khuấy quay 30 000 vòng. Dừng khuấy và kiểm tra bằng mắt xem bột giy đã được đánh tơi hoàn toàn chưa, bằng cách ly một phần nhỏ bột giấy trong máy đánh tơi cho vào ng thy tinh hình trụ, pha loãng bằng nước và kiểm tra dưới ánh sáng truyền qua. Nếu bột giấy chưa được đánh tơi hoàn toàn, tiếp tục đánh tơi cho đến khi tt cả các xơ sợi tách rời nhau và/hoặc các bó xơ sợi và các mảnh tách khỏi nhau như yêu cầu đối với bột giấy tại thời đim sản xuất. Tại thời điểm cuối của quá trình đánh tơi, nhiệt độ không được nh hơn 85 °C. Nếu vì lý do nào đó mà phải thay đi bột giấy hoặc sử dụng số vòng quay khác thì phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.

Ngay sau khi đánh tơi, pha loãng huyền phù bột giấy bằng nước lạnh có cùng cht lượng như nước đã sử dụng trong Điều 5 đến nồng độ không nh hơn 3 g/l. Nếu cn thiết, làm nguội huyền phù bột giấy đến nhiệt độ khoảng 20 °C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đ gia nhiệt cho máy đánh tơi tuần hoàn (4.1.2), cho nước có nhiệt độ từ 90 °C đến 95 °C vào cc đánh tơi cho đến khi cách miệng cốc 4 cm. Đậy chặt np cốc lại. Bật bơm tun hoàn và để chạy trong (2,0 ± 0,1) min. Sau khi bơm dừng, m nh phần thoát nước của cốc và đo nhiệt độ của nước chảy ra từ cốc. Cho nước chảy hết hoàn toàn và lặp lại chu trình cho ti khi nhiệt độ vượt quá 90 °C.

CHÚ THÍCH: Đây là bước sơ bộ sử dụng nước nóng đ gia nhiệt cho cốc, ống dẫn và bơm.

Bổ sung ngay nước có cùng cht lượng như nước đã dùng trong Điều 5 nhiệt độ trong khoảng từ 90 °C đến 95 °C cho đến gần một nửa cốc. Chuyển phần mẫu thử sau khi đã được chuẩn bị như Điều 5 vào cốc đánh tơi của thiết b đánh tơi tun hoàn và bổ sung nước có nhit độ trong khoảng từ 90 °C đến 95 °C đến cách miệng cốc 4 cm. Đậy chặt nắp cc lại và bắt đầu cho bơm chạy trong khong (2,0 ± 0,1) min. Cẩn thận khi m miệng cốc vì áp suất có thể tạo ra trong quá trình vận hành.

Đo nhiệt độ và lặp lại quá trình đánh tơi nếu nhiệt độ này thấp hơn 85°C. Nếu các bó xơ sợi và các mảnh không tách khi nhau như mc độ yêu cầu đi với bột giấy trong sản xuất thì tiếp tục quá trình đánh tơi.

Khi quá trình đánh tơi kết thúc, m van thoát và cho bơm chạy trong khoảng thời gian ngắn để thu phần mẫu thử vào thùng thu hồi. M miệng cốc, đóng van thoát, cho khoảng 4 L nước nóng vào cốc. Đậy nắp cốc và cho bơm chạy 2 s, sau đó mở van thoát, rửa phần mẫu thử còn lại ra khỏi hệ thống. Không bao giờ được cho bơm chạy quá 3 s mà không có chất lỏng để tránh làm hỏng bơm.

Ngay sau khi đánh tơi, làm nguội huyền phù bột giấy đến nhiệt độ khoảng 20°C.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phi bao gồm các nội dung sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Loại nước sử dng (nước tiêu chuẩn, nước cất hoặc nước máy);

d) Thời gian ngâm;

e) Hàm lượng chất khô của mẫu;

f) Phương pháp sử dụng để đánh tơi nóng;

g) Bất kỳ sự khác thường nào xảy ra trong quá trình thử nghiệm;

h) Bất cứ thao tác nào không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc bất kỳ yếu t nào ảnh hưởng tới kết quả thử.

 

Phụ lục A

(quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1. Vật liệu

Tất c các bộ phận của máy tiếp xúc với huyền phù bột giấy phải được làm từ vật liệu chịu nước, chu axit và kiềm loãng. Vật liệu thường được sử dụng là thép không g hoặc chất dẻo gia cường sợi thủy tinh.

A.2. Máy đánh tơi tiêu chuẩn

Cc đánh tơi hình trụ có bốn vách ngăn xoắn được phân bố đu, cách đáy 32 mm và cách nắp 57 mm, mi vách xoay quanh một nửa đường tròn phía trong của cốc, Hình A.1. Các vách xoắn có hướng đi xuống theo chiều kim đồng hồ. Phần đáy bên trong của cốc đánh tơi được lượn tròn với bán kính 13 mm. Bộ phận khuấy có ba cánh khuy được gắn vào trục giữa thng đứng trong cốc đánh tơi và cách đáy một khoảng cách xác định. Bộ phận khuấy chuyn động vi vận tc quy định và có máy đếm đ ghi số vòng quay. Máy đếm tt nht là loại có thể cài đặt trước s vòng quay để thiết bị tự dừng lại khi đã đạt được số vòng theo yêu cầu. Nhìn từ trên xuống, cánh khuấy quay theo chiu kim đồng hồ.

Với phần lớn các loại máy đánh tơi, cc đánh tơi phải có nấp được đóng khít với tổ hợp bộ phận khuấy/mô tơ.

Cốc đánh tơi phải được lắp chắc chắn vào đúng vị trí trong quá trình máy đánh tơi hoạt động, nhưng cũng có thể được ly ra và lắp lại một cách dễ dàng và nhanh chóng.

A.3. Kích thước

Bộ phận

Kích thước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung sai

Cc đánh tơi

Chiu cao bên trong

191 mm

± 2 mm

Đường kính bên trong

152 mm

± 2 mm

Bán kính của đường lượn tròn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 2 mm

Vách ngăn

Mặt cắt vuông

6,5 mm

± 1 mm

Chiu cao t đáy cốc đánh tơi

32 mm

± 1 mm

Khong cách từ miệng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 1 mm

Bán kính phn đầu lượn tròn

3 mm

± 0,5 mm

Bán kính phn cạnh lượn tròn

0,4 mm

± 0,1 mm

Khoảng trống ( giữa)

51 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bộ phận khuấy

Đường kính (đường tròn đi qua các đỉnh) cánh khuấy

90 mm

± 0,5 mm

Đường kính trục

22 mm

-

Khoảng cách giữa các cánh khuấy và đáy của cốc đánh tơi (điểm dưới cùng)

25 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các cánh khuy

Chiu rộng tại trục

18,2 mm

± 0,5 mm

Chiu rộng lớn nhất

22,5 mm

± 0,5 mm

Độ dày

1,6 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bán kính phn cạnh lượn tròn

0,8 mm

± 0,2 mm

Bán kính phần đu lượn tròn

4 mm

± 1 mm

Độ vát

± 15'

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính

20 mm

-

Đầu thon nhọn

Đ lắp khít với trục của bộ phận khuy bt kỳ

 

A.4. Tần số quay

Tn s quay của trục khuấy là (49,0 ± 1,5) s-1.

Kích thước tính bng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

1 Mt cắt 6,5 mm x 6,5 mm

2 Đu R 3

3 Cạnh được lượn tròn R 0,4

4 Bn vách ngăn, mỗi vách bao quanh một nửa cc đánh tơi (trên hình có ba vách ngăn)

a Không theo tỷ lệ.

Hình A.1 - Chi tiết máy đánh tơi tiêu chun

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra máy đánh tơi tiêu chuẩn

Máy đánh tơi tiêu chun phải được kiểm tra thường xuyên. Quá trình bảo dưỡng phải bảo đảm:

a) Trục khuấy chuyển động êm và chính giữa cốc đánh tơi;

b) Cánh khuấy quay với tần số quy định;

c) Cánh khuấy được lắp đặt theo quy định (điều này có thể được kiểm tra bằng thiết bị đo cánh khuy chun)

d) Các kích thước của cánh khuấy đúng quy định (xem A.3) và cánh khuấy không bị hư hng.

Nếu thiết bị, dụng cụ được sử dụng thích hợp, các kích thước khác của máy đánh tơi tiêu chun sẽ được giữ trạng thái không đổi, tuy nhiên phải được kiểm tra định kỳ.

 

Phụ lục C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy đánh tơi tuần hoàn

Máy đánh tơi tun hoàn, kiểu Domtar, gồm một cốc đánh tơi, bơm ly tâm và bộ phận hẹn giờ.

C.1. Cốc đánh tơi, được làm bằng thép không gỉ có đường kính 0,1 m và được trang bị hệ thống khép kín có tng thể tích là 3 L.

Để tránh tạo các lỗ khí đu vào bơm, huyền phù xơ sợi lúc cho vào và lúc ly ra phi tiếp xúc với thành cc. Cốc phải có nắp kín. Để bay hơi và tránh áp suất tăng, trên nắp cốc phi có lỗ thông hơi với đường kính 8 mm nằm chính giữa. Vách ngăn đồng tâm trên miệng bằng nửa đường kính cốc để ngăn không cho xơ sợi bắn lên qua lỗ thông hơi, xem [5] và [6].

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng cốc đánh tơi lớn hơn (có đường kính 0,2 m) với th ch là 7L. Trong trường hợp này lượng bột giy sử dụng được thay đổi là (136 ± 2) g bột khô.

C.2. Bơm ly tâm, dùng để bơm tuần hoàn huyền phù xơ sợi được liên tục, có mô tơ điện vi công suất trong khong 0,56 kW đến 0,75 kW, khả năng bơm khoảng 240 L/min tại 3 450 r/m.

Bơm có đường ng vào với kích thước danh nghĩa là 38 mm và đu ra có kích thước danh nghĩa là 25 mm. Các bộ phận của bơm và đường ng tiếp xúc với huyền phù xơ sợi phải được làm bằng thép không gỉ hoặc các vật liệu không gỉ khác. Thiết b phi có van thoát.

C.3. Bộ phận hẹn giờ, để kiểm soát hoạt động tuần hoàn của bơm trong khoảng thời gian (2,0 ± 0,1) min.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Ảnh hưởng của trạng thái ẩn trong bột giấy cơ học

D.1. Giới thiệu chung

Từ năm 1966 Beath và các cộng sự [1] đã xác định rằng, thực tế hiện tượng các tính chất không thể hiện ra có thể xảy ra bởi các xử lý đơn giản thích hợp và do đó nó n trong bột giấy, được gọi là “trạng thái ẩn".

Trạng thái ẩn có thể thể hiện trong bột giấy có chứa hàm lượng lignin cao, nghĩa là bột giấy được sản xuất bằng phương pháp cơ học. Phụ lục này mô t hiện tượng trạng thái ẩn và đưa ra các ví dụ về sự thay đi các tính chất của bột giấy khi trạng thái ẩn được giải phóng khỏi bột giy bằng cách đánh tơi nóng.

D.2. Hiện tượng được gọi là trạng thái n

Trong sn xuất bột giấy cơ học, xơ sợi được tách ra tại nhiệt độ cao hơn nhiệt độ làm mềm lignin. Nếu trong quá trình tách, vật liu xơ sợi b quăn và xon, trạng thái này của xơ sợi s được giữ cố đnh sau khi làm lạnh; xem Hình D.1. Trạng thái ẩn không được giải phóng khỏi bột giy bằng phương pháp đánh tơi trong nước tại nhiệt độ thường.

Đ loại b trạng thái n khỏi xơ sợi, nhất thiết phải đánh tơi xơ sợi trong nước, tại nhiệt độ cao hơn nhiệt độ làm mềm lignin, có nghĩa là quá trình đánh tơi được thực hiện tại nhiệt độ ≥ 85 °C.

CHÚ THÍCH: Nhiệt độ làm mm lignin bị tác động bi xử lý hóa học và nhiệt độ mà tại đó xảy ra quá trình tách xơ sợi xem [3].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN

1 Quá trình nghiền

a Làm nguội

b Đánh tơi lạnh ở nhiệt độ 25 °C.

c Đánh tơi nóng ở nhiệt độ 85 °C.

Hình D.1 - Ảnh hưởng của quá trình đánh tơi nóng và đánh tơi lạnh đến trạng thái ẩn của bột giấy cơ học; Tài liệu tham khảo [2]

Hình D.2 - Ảnh SEM của xơ sợi bột giấy thể hiện trạng thái ẩn (a) và không thể hiện trạng thái ẩn (b); Tài liệu tham khảo [4]. Phn xơ sợi đi qua lưới có kích c 30 mesh và còn lại trên lưới 50 mesh của hệ thng Bauer McNett

Bột giấy có xơ sợi quăn và xoắn sẽ cho kết quả về tính chất khác với bột giấy có xơ sợi thẳng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đánh tơi nóng, là xử lý tại nồng độ thấp và nhiệt độ cao bột gỗ mài (SGW) và bột gỗ nghiền mảnh (RMP) sẽ làm giảm giá trị CSF và tăng độ chịu bục so với quá trình đánh tơi lạnh, nghĩa là xử lý tại nồng độ và nhiệt độ thấp xem [1].

Các tính cht kéo và độ chịu bục là các tính chất của bột giy nhiệt cơ (TMP) bị ảnh hưởng mạnh bởi trạng thái ẩn của bột giấy xem [2]. Các tính chất liên kết (liên kết Scott and độ bền kéo hướng z) và chỉ số bền xé không bị ảnh hưởng bởi trạng thái n.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] BEATH L.R., NEILL M.L., MASSE F.A. Latency in mechanical pulps. Pulp and paper Mag. of Canada, 67 (10), 1966, T 423.

[2] MOHLIN, U-B. Latency in thermomechanical pulp - Contribution of the various fractions. Tappi, 63 (3) 1980, pp 83-86.

[3] SALMÉN L., LUCANDER M., HÄRKÖNEN E., SUNDHOLM J. Fundamentals of mechanical pulping - Rheological behaviour of wood. Papermaking Science and Technology Handbooks - Part 5: Mechanical Pulping. Ed. J Sundholm. Fapet Oy, Jyväskylä, 1999, pp 35-39.

[4] MOHLIN, U-B. The contribution of different pulp fractions to the latency effect in thermomechanical pulps. 1979 International Mechanical Pulping Conference, Toronto, Ontario. 1979, pp. 13-22.

[5] PAPTAC, Standard C.8P 1997. Latency removal by hot disintegration (DOMTAR method).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9573-3:2013 (ISO 5263-3:2004) về Bột giấy - Đánh tơi ướt trong phòng thí nghiệm - Phần 3: Đánh tơi bột giấy cơ học tại nhiệt độ ≥ 85 độ C

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.814

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.251.26
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!