Mác
|
P
Thùng rót
|
P
Sản phẩm
|
S
Thùng rót
|
S
Sản phẩm
|
%
lớn nhất
|
Fe
490
|
0,050
|
0,055
|
0,050
|
0,055
|
Fe
590
|
0,050
|
0,055
|
0,050
|
0,055
|
Fe
690
|
0,050
|
0,055
|
0,050
|
0,055
|
4.2. Cơ tính
Thép ở trạng thái
cung cấp như được định nghĩa trong 3.2 phải có cơ tính tuân theo quy định trong
Bảng 2 khi xác định trên các mẫu thử được lựa chọn theo 5.4.
Đối với các sản phẩm
có chiều dày trên 63 mm thì cơ tính phải tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người
sản xuất và khách hàng.
Bảng
2 - Cơ tính
Mác
Giới
hạn chảy, nhỏ
nhất
MPa1)
Rm
MPa1)
A
%
nhỏ nhất2)
(L0 = 5,65 Ö S0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
< e ≤ 40
40
< e < 63
Fe
490
295
285
275
490
đến 640
20
Fe
590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
315
590
đến 740
15
Fe
690
365
355
345
690
đến 840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 1MPa = 1N/mm2
2) Đối với các mẫu thử
ngang (các tấm hoặc dải rộng có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 600 mm) các giá
trị này phải giảm đi hai giá trị khi đó tương ứng với 18;13 và 8.
3) Chiều dày sản phẩm.
5. Thử chấp nhận
5.1. Các sản phẩm cán
Các sản phẩm cán
trong tiêu chuẩn này có thể được thử chấp nhận theo các điều kiện quy định
trong TCVN 4399 (ISO 404) về cơ tính và thành phần hóa học của sản phẩm. Việc
kiểm tra thành phần hóa học của sản phẩm chỉ được thực hiện bằng thỏa thuận khi
đặt hàng.
5.2. Đơn vị thử chấp
nhận
Nếu phép thử chấp
nhận được quy định trong đơn đặt hàng thì đơn vị thử chấp nhận nói chung theo
mẻ đúc, nếu có thỏa thuận khi đặt hàng đơn vị thử có thể là lô1)
Đơn vị thử chấp nhận
phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 50 t hoặc một phần
từ đó khi thử chấp nhận theo mẻ đúc.
5.3. Các phép thử
5.3.1. Đối với mỗi phép thử
chấp nhận hoặc khoảng chiều dày theo quy định trong Bảng 2, dãy các phép thử
phải được thực hiện bao gồm :
- Một phép thử kéo
(hoặc nhiều hơn theo 5.3.3);
- Một phép phân tích
sản phẩm nếu đã được thỏa thuận khi đặt hàng.
5.3.2. Nếu được quy định khi
đặt hàng, khách hàng hoặc người đại diện có thể chọn các sản phẩm từ các mẫu
thử đã được chọn để kiểm tra tính chất.
5.3.3. Nếu không có thỏa
thuận khác giữa khách hàng và người sản xuất, phép thử phải như sau:
Đối với mỗi phạm vi
chiều dày quy định mẫu thử phải được lấy từ sản phẩm dày nhất, ngoại trừ đối
với loại có chiều dày e ≤ 16 mm, chiều dày của các sản phẩm phải là chiều dày
lớn nhất không lớn hơn 2 lần chiều dày nhỏ nhất.
5.4. Vị trí và hướng
của mẫu thử (Xem TCVN 4398 (ISO 377))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.1. Các mẫu thử phải được
lấy ở giữa đường tâm theo hướng cán và mép của sản phẩm cán.
5.4.1.2. Trục dọc của mẫu thử
phải vuông góc với hướng cán.
5.4.2. Các tấm dẹt có
chiều rộng nhỏ hơn 600 mm
5.4.2.1. Các mẫu thử phải được
lấy ở giữa đường tâm theo hướng cán và mép của sản phẩm cán.
5.4.2.2. Trục dọc của mẫu thử
phải song song với hướng cán. Tuy nhiên, nếu được thỏa thuận, mẫu thử ngang có
thể được sử dụng cho các chiều rộng trong phạm vi 450 mm và 600 mm.
5.4.3. Thanh tròn,
thanh vuông, thanh dẹt, thép hình sáu cạnh và các sản phẩm tương tự khác
Trục dọc của mẫu thử
phải song song với hướng cán.
Đối với các kích
thước nhỏ (đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 25 mm) mẫu thử phải bao gồm một phần
chiều dài của sản phẩm.
Trong các trường hợp
khác, mẫu thử phải được lấy theo trục của phôi mẫu thử tại vị trí :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với mẫu hình
trụ, phía bên ngoài 1/3 chiều dày hoặc một nửa đường kính (Xem Hình 1A) (trong
trường hợp thanh tròn và thanh hình sáu cạnh).
5.5. Phương pháp thử
- Loại mẫu thử
5.5.1. Thử kéo (Xem
TCVN 197 (ISO 6892)
5.5.1.1. Thông thường mẫu thử
kéo được sử dụng phải có dạng mặt cắt ngang hình lăng trụ hoặc hình trụ và có
chiều dài đo ban đầu được tính theo công thức
Trong đó S0 là diện tích mặt cắt
ngang của phần đã được hiệu chuẩn của mẫu thử
Mẫu thử hình lăng trụ
có mặt cắt ngang hình chữ nhật phải có chiều rộng lớn nhất trên chiều dài đo
ban đầu là 40 mm và chiều dày bằng chiều dày sản phẩm; tuy nhiên nếu chiều dày
sản phẩm lớn hơn 30 mm thì chiều dày đó có thể giảm xuống 30 mm bằng cách mài
hoặc cán trên một mặt.
Mẫu thử hình trụ phải
có đường kính từ 10 mm đến 30 mm và chiều dài đo ban đầu phải được xác định
bằng công thức nêu trên.
5.5.1.2. Mẫu thử không tỷ lệ
với chiều dài đo ban đầu được xác định có thể được sử dụng. Trong trường hợp
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A ≥ 18% đối với mác
Fe 490
A ≥ 13% đối với mác
Fe 590
A ≥ 8% đối với mác Fe
690
b) Nếu chiều dài đo
là 50 mm ( đối với các sản phẩm có chiều dày > 38mm) các giá trị cho độ giãn
dài là:
A ≥ 21% đối với mác
Fe 490
A ≥ 15% đối với mác
Fe 590
A ≥ 10% đối với mác
Fe 690
c) Đối với chiều dài
đo khác, tham khảo viện dẫn bảng chuyển đổi (Xem ISO 2566-1)
Tuy nhiên trong
trường hợp có tranh chấp, chỉ xem xét các kết quả thử nhận được trên các mẫu
thử tỷ lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ứng suất chảy
0,2% ( độ giãn dài không tỷ lệ Rp0,2); ứng suất chảy dưới ReL hoặc ứng suất chảy
(độ giãn dài tổng Rtx) được quy định trong
đơn hàng thì các đặc tính kỹ thuật tuân theo quy định này nếu các giá trị nhận
được bằng phép đo như vậy thỏa mãn các giá trị giới hạn chảy quy định trong
Bảng 2.
5.5.2. Phép thử và
mẫu thử hỏng (không đạt)
5.5.2.1. Nếu phép thử không
đưa ra kết quả thử theo yêu cầu vì có sai lỗi khi thực hiện, phép thử phải bị
loại bỏ. Sai lỗi khi thực hiện có nghĩa là gia công cơ sai, độ chính xác của
máy thử kém, sự cố của máy móc hoặc bất kỳ một sự không bình thường khác không
phụ thuộc vào vật liệu thử.
5.5.2.2. Nếu mẫu thử có khuyết
tật cho các kết quả thử thỏa mãn yêu cầu thì lô thử được chấp nhận, nhưng phần
tương ứng (mà mẫu thử được lấy từ đó) phải được thử riêng về tình trạng làm
việc được.
5.5.3. Thử bổ sung
Nếu khi thử các yêu
cầu quy định không đạt được, nếu không có thỏa thuận nào khác, phải thực hiện
các phép thử bổ sung sau:
5.5.3.1. Thử kéo
5.5.3.1.1. Nếu mẫu thử không cho
các kết quả quy định, thì phần sản phẩm tương ứng được lấy mẫu không đạt với
đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, trừ khi hai mẫu được lấy từ phần được thử đó
thử đạt kết quả quy định. Trong trường hợp này, phần được thử nghiệm và cả lô
được coi là đạt yêu cầu.
5.5.3.1.2. Nếu một hoặc cả hai mẫu
thử bổ sung không đạt các yêu cầu, phần tương ứng lấy mẫu thử được coi là không
đạt yêu cầu của đặc tính kỹ thuật.Trong trường hợp này có thể áp dụng các yêu
cầu của điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4.1. Trong trường hợp có
tranh chấp các phương pháp được sử dụng để phân tích hóa học phải phù hợp với
tiêu chuẩn quốc gia thích hợp. Nếu không có tiêu chuẩn hiện hành, phương pháp
được sử dụng phải được các bên có liên quan thỏa thuận.
Mẫu thử có thể được
lấy từ các phôi mẫu thử được sử dụng để kiểm tra xác nhận cơ tính hoặc được
khoan từ toàn bộ chiều dày của sản phẩm cùng chỗ với phôi mẫu thử. Trong trường
hợp có tranh chấp, chỉ xem xét kết quả phân tích mẫu vật liệu lấy từ toàn bộ
chiều dày của sản phẩm.
5.6. Tài liệu
Tài liệu các yêu cầu
của TCVN1811:2009 (ISO14284:1995) được áp dụng khi chọn và chuẩn bị mẫu thử để
phân tích hóa học.
6. Đề trình lại
6.1. Người sản xuất có thể
đưa ra đề nghị kiểm tra lại các sản phẩm vừa bị loại bỏ trong lần kiểm tra gần
nhất và vừa được gia công tiếp theo ( chọn lựa, nhiệt luyện), các chi tiết về
chúng phải cho khách hàng biết khi có yêu cầu. Trong trường hợp này, các phép
thử phải được thực hiện như đối với lô mới.
6.2. Người sản xuất có
quyền đưa các sản phẩm bị loại bỏ để kiểm tra lại cho mác hoặc chất lượng khác.
7. Ghi nhãn
Nếu không có thỏa
thuận khác khi đặt hàng, các sản phẩm phải được ghi nhãn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhãn hàng hóa của
người sản xuất;
- Nếu cần thiết, ký
hiệu, chữ hoặc số liên quan đến chứng chỉ thử nghiệm, mẫu thử và sản phẩm cho
từng loại
Trong trường hợp sản
phẩm có khối lượng nhỏ và được bó, chỉ ghi nhãn treo gắn chắc chắn vào từng bó
(hoặc có thể ghi nhãn mặt trên của tấm).
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Thép thanh và thép
hình chế tạo cơ khí
Vị trí và hướng của
mẫu thử theo Hình A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Ví dụ về áp dụng của
các loại thép này:
Thép tấm: làm khung máy
Thép tròn: làm kết cấu máy, không nhiệt luyện
Các loại thép này không dùng để hàn trong xây
dựng như là vật liệu làm cầu và các khung dầm
1) Lô được định nghĩa
là các sản phẩm của một hoặc nhiều mẻ đúc cùng loại, cán thành một lớp sản phẩm
và đệ trình để xem xét chấp nhận cùng một lúc.