Vật
liệu nền
|
Vật
liệu mạ
|
Đồng
|
Niken
|
Crôm
|
Kẽm
|
Thiếc
|
Sắt và hợp kim của sắt có tính
chất từ
|
P,
X
|
P,
N
|
P
|
T,
P, X
|
T,
P, X
|
Hợp kim của sắt không có tính
chất từ
|
X
|
P,
N
|
-
|
O
|
O
|
Đồng và hợp kim của đồng
|
-
|
P,
N
|
-
|
X
|
T
|
Kẽm và hợp kim của kẽm
|
-
|
P,
N
|
T
|
-
|
T
|
Nhôm và hợp kim của nhôm
|
O
|
O
|
O
|
O
|
O
|
Phi kim loại
|
T,
x
|
T,
P
|
T
|
T
|
T
|
CHÚ THÍCH: P - phương pháp tách lực
hút của nam châm vĩnh cửu; phương pháp từ thông, phương pháp cảm ứng điện tử; X
- phương pháp dòng xoáy; T - phương pháp tia ion hóa; N - phương pháp nhiệt
điện; O - phối hợp các phương pháp.
B. Các phương pháp vật lý phá
hủy mẫu
3.2. Phương pháp kim tương
3.2.1. Phương pháp kim tương áp
dụng để đo chiều dày cục bộ lớp mạ điện hóa có chiều dày tối thiểu đến 2mm và được dùng để làm phương pháp trọng tài.
Phương pháp dựa trên việc xác định
chiều dày lớp mạ bằng kính hiển vi kim tương trên mẫu soi được cắt vuông góc
với bề mặt chi tiết mạ.
Độ chính xác của phương pháp:
± 0,5 mm khi dùng thị kính xoáy;
± 1,0 mm khi dùng micrômét thị kính.
3.2.2. Cho phép sử dụng tất cả các
loại kính hiển vi kim tương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Để đo chiều dày lớp mạ phải
chuẩn bị mẫu mài cắt ngang lớp mạ (mẫu mài ngang) như trong Phụ lục 1.
3.2.4. Đo chiều dày lớp mạ được xác
định trên kính hiển vi kim tương với micrômét thị kính hay thị kính xoay, bằng
cách đo ảnh mẫu soi.
Tiến hành đo không ít hơn 3 vị trí
trên toàn bộ chiều dài mẫu soi.
3.2.5. Kết quả đo là giá trị trung
bình của 3 phép đo.
3.3. Phương pháp khối lượng
3.3.1. Phương pháp dựa trên việc
xác định khối lượng mạ và được áp dụng để xác định chiều dày trung bình lớp mạ
điện hóa trên các chi tiết có khối lượng không lớn hơn 200 g.
Sai số tương đối của phương pháp
±10%.
3.3.2. Khi đo cần sử dụng cân phân
tích có sai số ±0,001 g.
3.3.3. Việc làm sạch được tiến hành
theo mục 3.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5. Chiều dày trung bình của lớp
mạ (Htb) mm được tính theo
công thức sau:
ở đây: g1 - Khối lượng
chi tiết trước khi mạ, g;
g2 - Khối lượng chi tiết
sau khi mạ, g;
S - Diện tích bề mặt chi tiết được
mạ, cm2;
g
- Tỷ trọng của vật liệu mạ, g/cm3.
C. Các phương pháp hóa học
3.4. Phương pháp phun tia, nhỏ
giọt, hòa tan
3.4.1. Phương pháp phun tia dựa
trên cơ sở hòa tan lớp mạ bằng dung dịch thử phun thành tia tại một điểm trên
bề mặt chi tiết với một tốc độ nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời điểm kết thúc hòa tan lớp mạ
được xác định bằng mắt (phương pháp phun tia chu kỳ, phun tia thể tích) hoặc
bằng dụng cụ ghi lại sự thay đổi thế hiệu hay cường độ dòng vào lúc hòa tan
hoàn toàn lớp mạ (phương pháp phun tia điện).
Phương pháp nhỏ giọt dựa trên cơ sở
hòa tan lớp mạ bằng các giọt dung dịch thử nhỏ tại cùng một điểm trên bề mặt
lớp mạ và được giữ trong một khoảng thời gian nhất định.
Chiều dày lớp mạ được tính theo số
giọt để hòa tan lớp mạ.
Phương pháp hòa tan dựa trên cơ sở
hòa tan lớp mạ trong dung dịch không tác dụng đối với kim loại nền hoặc kim
loại lớp dưới của chi tiết.
Chiều dày lớp mạ được tính theo
khối lượng kim loại hòa tan và được xác định bằng hai phương pháp: Phân tích
hóa dung dịch hòa tan lớp mạ hay cân chi tiết trước và sau khi hòa tan lớp mạ.
3.4.2. Phương pháp phun tia và nhỏ
giọt dùng để đo chiều dày cục bộ lớp mạ kim loại một lớp và nhiều lớp cho các
chi tiết có diện tích bề mặt không nhỏ hơn 0,3 cm2.
Phương pháp phun tia không áp dụng
được đối với các chi tiết có hình dáng ngăn cản dung dịch chảy thoát.
Phương pháp nhỏ giọt không nên áp
dụng đối với lớp mạ một lớp và nhiều lớp cho các chi tiết có kích thước nhỏ.
Phương pháp không áp dụng đối với các hợp kim nhôm có chứa đồng và niken.
Sai số tương đối (%) khi đo chiều
dày lớp mạ từ 2 mm trở lên là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp phun tia thể tích: ±15
Phương pháp nhỏ giọt: ±30
Phương pháp hòa tan: ±10
3.4.3. Việc làm sạch dầu mỡ trước
khi đo được tiến hành theo điều 3.1.4.
Các lớp màng crômat và phôphát trên
lớp mạ kẽm được lau sạch bằng bông tẩm axit clohydric tỷ trọng 1,19 g/cm3
loãng theo tỷ lệ 1:8.
Tiến hành kiểm tra việc hoàn toàn
tẩy sạch lớp màng crômat và phôtphat bằng cách nhỏ và giữ một giọt dung dịch
chứa 5g/l đồng sunfat. Vết màu đen trên bề mặt chứng tỏ không còn màng crômat
và phôtphát.
Việc hòa tan lớp mạ crôm khỏi lớp
mạ nhiều lớp được tiến hành bằng dung dịch axit clohydric tỷ trọng 1,19 g/cm3
có pha thêm triêxyt antimon từ 1% đến 2% trọng lượng.
3.4.4. Để tránh dùng dịch chảy phân
tán, bề mặt chi tiết được cách ly bằng bất cứ vật liệu bền vững hóa học nào.
Trong phương pháp phun tia thì vật
liệu cách ly được làm thành bờ song song theo hướng chảy thoát của dung dịch
với khoảng cách 4 mm. Khi đó bằng phương pháp nhỏ giọt vật liệu cách ly được làm
thành một vòng tròn đường kính khoảng 6 mm trên lớp mạ để cách biệt với bề mặt
xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Phương pháp phun tia chu kỳ
3.5.1. Khi đo sử dụng thiết bị
(Hình 1) bao gồm bình dung dịch 5 có dung tích khoảng 250 ml, có khóa 6. Đầu
mút phía dưới của bình nối với ống mao quản 8 bằng ống cao su 7 và dung tích
chảy xuống bề mặt mẫu 9. Ống mao dẫn được chuẩn sao cho khi van 6 hoàn toàn mở
thì áp suất không đổi và nhiệt độ từ 18 đến 200C, trong 30 s có
(10±0,1) ml nước cất chảy từ bình xuống.
Áp suất không đổi được điều chỉnh
bằng ống thủy tinh 4 đặt xuyên qua nút 3 vào cổ bình và có lỗ 2 để không khí
vào bình.
Đầu dưới của ống thủy tinh 4 phải
nằm trong dung dịch ở vị trí không đổi bởi khoảng cách (250±5) mm tính từ đầu
ống mao dẫn 8. Trong ống 4 có đặt nhiệt kế 1.
Dung dịch để đo cho trong Bảng 2 và
cách chuẩn bị chúng cho trong Phụ lục 2.
3.5.2. Chuẩn bị thiết bị để tiến
hành đo như sau: Đổ đầy 3/4 bình 5 dung dịch đã được chuẩn bị, mở van 6 và làm
đầy ống mao dẫn 8. Dùng nút cao su 3 đậy cổ bình lại, mở van 6 để cho dung dịch
chảy khỏi bình cho tới khi bọt khí được hút đều đặn vào bình qua ống 4. Đó
chính là dấu hiệu áp suất trong bình là không đổi.
Trước khi làm việc, cần kiểm tra
mức dung dịch chảy ra từ ống mao dẫn như đã nêu trong điều 3.5.1.
Sau khi đã được chuẩn bị như vậy,
định vị thiết bị bằng chân đế sao cho đầu mút của ống mao dẫn nằm cách bề mặt
thử khoảng từ 4 mm đến 5 mm và để cho góc giữa trục của ống mao dẫn và bề mặt
chi tiết hoặc với tiếp tuyến của bề mặt này (trong trường hợp bề mặt cong) là
(45±5)0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh dung dịch chảy lan và bắn
tóe, cần để đũa thủy tinh vào gần chỗ thử của chi tiết để dung dịch đã sử dụng
chảy gọn vào bình thu.
3.5.3. Khi đo mở van 6 đồng thời
bấm đồng hồ bấm giây, sau một thời gian thì đóng khóa lại, dùng đồng hồ bấm
giây và xem màu bề mặt chỗ dòng xối xuống có thay đổi không. Nếu bề mặt không
thay đổi thì lại mở van và bấm đồng hồ. Cứ tiếp tục cho tới khi bề mặt chỗ dòng
chảy thay đổi. Dấu hiệu kết thúc cho trong Bảng 2.
Trong những lần đo sau, khi đã biết
thời gian để hòa tan lớp mạ thì số lần nghỉ giữa chừng trong khi đo có thể ít
hơn. Thời gian dòng xối chảy để hòa tan hết lớp mạ sẽ được cộng lại.
Khi đo chiều dày lớp mạ nhiều lớp
thì phải ghi lại từng khoảng thời gian dùng để hòa tan từng lớp mạ.
Ghi lại nhiệt độ của dung dịch.
Sau khi đo xong phải rửa sạch bình
và đổ đầy nước cất.
3.5.4. Chiều dày cục bộ lớp mạ (HM),
mm xác định theo công thức:
HM
= Ht . t
ở đây: Ht - chiều dày
lớp mạ hòa tan trong 1 s, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Ht đối với các
lớp mạ khác nhau cho trong Bảng 3.
Khi tính chiều dày, trong công thức
phải nhân thêm hệ số điều chỉnh, đối với lớp mạ đồng, mạ trong dung dịch điện
phân xianua là 1,35; crôm bóng mạ trong dung dịch điện phân tự điều chỉnh là
1,2; crôm mờ mạ trong dung dịch điện phân tự điều chỉnh là 1,04; lớp crôm mờ mạ
trong dung dịch điện phân tetro crômat là 1,3.
Khi tính chiều dày lớp mạ niken mạ
trong dung dịch điện phân có cho thêm chất tạo bóng, trong công thức cần nhân
thêm với các hệ số cho trong Bảng 4.
Bảng
2
Lớp
mạ
Kim
loại nền hoặc kim loại lớp dưới
Số
thứ tự dung dịch
Thành
phần dung dịch
Nồng
đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/l
ml/l
Kẽm
Thép
1
Amoni nitrat
Đồng sunfat
Axit clohydric
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
70
Xuất hiện vết màu hồng
Đồng
Thép
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng sunfat
300
100
-
-
Xuất hiện vết màu hồng
Hợp
kim kẽm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niken
Xuất hiện vết màu trắng
Niken
Thép
Xuất hiện vết màu hồng
Đồng
và hợp kim đồng
Xuất hiện vết màu hồng hoặc màu
vàng
Crôm
Niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit clohydric (tỷ trọng 1,19
g/cm3)
Axit sunfuaric (1,84)
Sắt III clorua
Đồng sunfat
Etanola
-
60
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
100
-
-
100
Xuất hiện vết màu trắng
Thép
Xuất hiện vết màu hồng
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Sắt III clorua
Axit clohydric (1,19)
Axit axetic (băng)
Triôxyt antimon
150
-
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
250
-
Xuất hiện vết màu đen
CHÚ THÍCH: 1) Khi xác định chiều
dày lớp mạ crôm, trước khi đo, để phá lớp thụ động, cần dùng que kẽm tẩm dung
dịch đo tiếp xúc vào bề mặt chi tiết.
2) Nếu khó xác định điểm kết thúc
hòa tan lớp mạ đồng trên nền thép sau khi xuất hiện vết màu hồng sáng thì dùng
ống pipet định kỳ nhỏ một giọt dung dịch 1,5% antimoclorua trong axit clohydric
(1:1). Dấu hiệu kết thúc hòa tan lớp mạ là vết màu đen, xuất hiện sau 2 giấy
đến 3 giây khi thử. Để tiếp tục thử bằng dòng xói, cần dùng giấy thấm lau khô
chỗ thử.
Kết quả đo là giá trị trung bình
của 3 phép đo ở 3 vị trí khác nhau của mẫu.
3.6. Phương pháp phun tia chu kỳ
(điện - phun tia)
3.6.1. Khi đo sử dụng thiết bị
(Hình 2) đã được mô tả trong điều 3.5.1 nhưng ở nút 3 đậy bình 5 đặt thêm ống
thủy tinh thứ hai 10 đầu mút của ống có hàn dây platin (11). Đầu dưới của ống
thủy tinh 10 phải nằm trong dung dịch ở vị trí không đổi với khoảng cách
(250±5)mm cách đầu mút của ống mao dẫn 8. Dây platin và mẫu thử đấu vào sơ đồ
điện bao gồm: nguồn 13 (pin 3V), điện kế 16 (thiết bị báo 0), điện trở 14 (10),
biến trở 15 (22), công tắc 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị thiết bị như điều 3.5.2.
Mẫu thử phải cách điện khỏi chân
đế.
3.6.2. Khi đo, đóng mạch điện, đồng
thời mở van 6 và đồng hồ bấm giây. Khi kim đồng hồ bị lệch thì đóng van và
ngừng đồng hồ. Đó là lúc lớp mạ tại đó đã hòa tan hết và xuất hiện kim loại nền
hoặc kim loại lớp dưới.
3.6.3. Kết quả đo xử lý theo điều
3.5.4.
3.7. Phương pháp phun tia thể
tích
3.7.1. Khi đo sử dụng thiết bị bao
gồm: ống buret 50 ml có độ chia 0,1 ml và van thủy tinh nối với ống mao quản
bằng ống cao su. Ống mao quản được chuẩn bị sao cho khi thử van mở hoàn toàn,
trong 30s, ở nhiệt độ từ 180C đến 200C từ buret có
(10±0,1) ml nước cất chảy ra.
Khi đo sử dụng các dung dịch cho
trong Bảng 2.
3.7.2. Khi đo mở hoàn toàn van
buret để dòng dung dịch chảy xuống. Sau một thời gian đóng van lại và quan sát
sự thay đổi màu của bề mặt ở chỗ dòng xối xuống. Nếu màu không thay đổi thì lại
mở van và cứ tiếp tục như vậy cho tới khi màu bề mặt ở chỗ dòng xối thay đổi.
Bảng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày lớp mạ (Ht) hòa tan trong 1 giây, mm
Kẽm
Đồng
(với dung dịch 2)
Đồng
(với dung dịch 4)
Niken
Crôm
12
0,515
0,538
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,236
-
13
0,530
0,568
0,470
0,262
-
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,602
0,498
0,294
-
15
0,560
0,641
0,526
0,333
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
0,571
0,685
0,560
0,376
0,101
17
0,589
0,735
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,424
0,109
18
0,610
0,794
0,629
0,467
0,120
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,862
0,664
0,493
0,131
20
0,645
0,926
0,699
0,521
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
0,670
0,980
0,734
0,546
0,147
22
0,690
1,042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,575
0,156
23
0,715
1,099
0,802
0,606
0,164
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,163
0,836
0,641
0,169
25
0,752
1,220
0,870
0,671
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
0,775
1,266
-
0,709
-
27
0,790
1,333
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,741
-
28
0,808
1,389
-
0,769
-
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,429
-
0,800
-
30
0,833
1,471
-
0,833
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
0,850
1,515
-
0,862
-
32
0,870
1,587
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,893
-
33
0,883
1,658
-
0,923
-
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,729
-
0,953
-
35
0,917
1,800
-
0,983
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Giá trị Ht áp dụng cho
lớp mạ kẽm mạ trong dung dịch điện phân là xianua, sunfat, amôniac và kẽm; lớp
mạ đồng mạ trong dung dịch điện phân là sunfat (đối với dung dịch 2), lớp mạ
niken mạ trong dung dịch điện phân là sunfat và floborat; lớp mạ crôm mờ mạ
trong dung dịch điện phân là sunfat; lớp mạ đồng mạ trong dung dịch điện phân
là sunfat và xianua (đối với dung dịch 4).
Bảng
4
Khoảng
thời gian, s
Hệ
số điều chỉnh đối với lớp mạ niken mạ trong dung dịch điện phân có cho thêm
chất tạo bóng
1,4
butildiol
Cumarin
và n-tôluol sunfamit
2,6-2,7
naphtalin disunfuaaxit và fomalin
2,6-2,7
naphtalin disunfua axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,6
1,3
1,5
20-40
1,1
1,4
1,0
,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,3
0,9
1,3
80-100
0,9
1,2
0,8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Sơ đồ thiết bị phương pháp phun tia chu kỳ (điện phun tia)
Điểm kết thúc đo là sự thay đổi màu
trên bề mặt kim loại nền hay kim loại lớp dưới (xem Bảng 2). Khi đo lớp mạ
nhiều lớp phải ghi lại từng thể tích dùng để hòa tan từng lớp mạ, toàn bộ thể
tích dùng để hòa tan lớp mạ được cộng lại.
Ghi lại nhiệt độ dung dịch:
3.7.3. Chiều dày lớp mạ (HM),
mm, được tính theo công thức:
HM
= Hv. V.
ở đây, Hv - Chiều dày
lớp mạ do 1 giọt dung dịch hòa tan, mm
(Bảng 5);
V - thể tích dung dịch để hòa tan
lớp mạ, ml;
Kết quả đo là giá trị trung bình
của 3 phép đo ở 3 vị trí khác nhau của mẫu.
Đối với lớp mạ đồng mạ trong dung
dịch điện phân xianua, tính chiều dày lớp mạ, trong công thức cần nhân thêm hệ
số điều chỉnh là 1,35.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.1. Trong phương pháp này cần
xác định thời gian cần thiết để một giọt axit clohydric (tỷ trọng 1,19 g/cm3
ở 200C) xuyên thấu qua lớp mạ crôm, mạ bằng phương pháp điện hóa.
Phương pháp dùng để xác định chiều
dày lớp mạ crôm dưới 1,2 mm trên lớp mạ
niken hoặc đồng - niken.
3.8.2. Mẫu thử được làm sạch như
điều 3.1.4, sau đó dùng nến hoặc sáp nóng chảy khoanh lên bề mặt một vòng tròn
có đường kính trong khoảng 6 mm.
3.8.3. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ một
giọt từ 0,03 ml đến 0,05 ml dung dịch axit clohydric (tỷ trọng 1,19 g/cm3)
vào giữa vòng tròn sáp hoặc nến. Bấm đồng hồ để xác định chính xác thời gian từ
khi bắt đầu xuất hiện bọt khí đến khi bắt đầu nhìn thấy lớp mạ niken. Khi bọt
khí không tạo thành ngay lập tức, thì dùng dây niken mỏng chạm vào bề mặt kiềm
để cường hóa phản ứng.
Điểm kết thúc là lúc ngừng tạo
thành các bọt khí hay xuất hiện lớp niken màu vàng.
Mẫu, dung dịch thử và ống nhỏ giọt
phải có nhiệt độ từ 160C đến 250C.
3.8.4. Chiều dày lớp mạ crôm tính
theo công thức sau:
a =
t.K
ở đây: t - thời gian xuyên thấu, s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo là giá trị trung bình
của 3 phép đo tại 3 vị trí khác nhau của mẫu.
Bảng
5
Nhiệt
độ, 0C
Chiều
dày lớp mạ (Hv) do 1 giọt dung dịch hòa tan, m
Kẽm
Đồng
Niken
12
1,465
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995
13
1,501
2,370
1,091
14
1,540
2,481
1,211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,597
2,604
1,355
16
1,610
2,747
1,510
17
1,645
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,681
18
1,688
3,115
1,832
19
1,740
3,344
1,908
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,776
3,456
1,996
21
1,845
3,717
2,070
22
1,895
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,151
23
1,945
4,065
2,242
24
1,990
4,255
2,347
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,033
4,425
2,433
26
2,080
-
2,520
27
2,126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,620
28
2,173
-
2,720
29
2,219
-
2,820
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,266
-
2,920
CHÚ THÍCH: Giá trị (Hv)
áp dụng cho lớp mạ kẽm mạ trong dung dịch điện phân xianua, sunfat, amôniac và
kẽm; lớp mạ đồng trong dung dịch điện phân sunfat; lớp mạ niken mạ trong dung
dịch điện phân sunfat.
Hình
3 - Đồ thị xác định hệ số K theo nhiệt độ
3.9. Phương pháp nhỏ giọt đối
với lớp mạ một lớp và nhiều lớp (trừ lớp mạ crôm).
3.9.1. Phương pháp này xác định
chiều dày cục bộ của lớp mạ một lớp hay nhiều lớp của thiếc, kẽm, đồng, niken
bằng cách xác định số giọt dung dịch kiềm đặc biệt, nhỏ liên tiếp để hòa tan lớp
mạ.
3.9.2. Làm sạch và chuẩn bị mẫu như
điều 3.8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định điểm kết thúc quá trình
hòa tan lớp mạ theo Bảng 6.
3.9.4. Chiều dày cục bộ lớp mạ (HM),
mm được tính theo công thức:
HM
= Hk . (n - 0,5)
ở đây; Hk - chiều dày
lớp mạ do một giọt dung dịch hòa tan trong thời gian cho trước (xem Bảng 7), mm;
n - Số giọt dùng để hòa tan lớp mạ.
Kết quả đo là giá trị trung bình
của 3 phép đo trên 3 vị trí khác nhau của mẫu.
3.10. Phương pháp hòa tan
3.10.1. Tiến hành đo theo hai
phương pháp
a) Chi tiết được cân và sau đó
nhúng vào dung dịch thích hợp khi đã hòa tan hết lớp mạ, chi tiết được lấy ra
khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô và cân lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây, g1 - khối lượng
chi tiết trước khi hòa tan, g;
g2 - khối lượng chi tiết
sau khi hòa tan lớp mạ, g;
g
- khối lượng riêng của kim loại mạ, g/cm3;
S - diện tích bề mặt mẫu, cm2.
b) Chi tiết được nhúng vào trong
dung dịch thích hợp, sau khi hòa tan hết lớp mạ, chi tiết được lấy ra khỏi dung
dịch và rửa sạch vài lần bằng nước cất. Đổ lẫn nước rửa vào dung dịch và sau đó
bằng phương pháp phân tích hóa học xác định khối lượng kim loại mạ bị hòa tan.
Dung dịch để hòa tan lớp mạ trình
bày ở Bảng 6.
Bảng
6
Lớp
mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
thứ tự của dung dịch
Thành
phần dung dịch
Nồng
độ g/l
Số
lượng
Thời
gian giữ 1 giọt,s
Dấu
hiệu kết thúc đo
Kẽm
Thép, đồng và hợp kim đồng
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iốt
200
100
-
60
Xuất hiện kim loại nền
Kẽm
Thép, niken
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
-
30
Xuất hiện vết màu tối trên thép
hoặc màu trắng trên niken
Niken
Thép, đồng và hợp kim đồng
7
Sắt III clorua
Đồng sunfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
-
30
Xuất hiện vết màu hồng
Thiếc
Thép, đồng và hợp kim đồng
8
Sắt III clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit clodydric (tỷ trọng 1,19)
50
20
-
-
-
150
ml
30
Xuất hiện vết màu hồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ, 0C
Chiều
dày lớp mạ (Hk) đo một giọt dung dịch hòa tan trong một thời gian
cho trước, mm
Thiếc
30 s
Kẽm
60 s
Đồng
30 s
Niken
30 s
12
0,55
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
13
0,55
0,91
0,85
0,57
14
0,55
0,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
15
0,55
1,01
0,89
0,61
16
0,55
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
17
0,55
1,09
0,97
0,65
18
0,55
1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
19
0,55
1,18
1,05
0,69
20
0,55
1,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
21
0,55
1,27
1,11
0,71
22
0,55
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
23
0,55
1,36
1,16
0,73
24
0,55
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
25
0,55
1,45
1,20
0,75
26
0,55
1,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
27
0,55
1,59
1,23
-
28
0,55
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
29
0,55
1,73
1,25
-
30
0,55
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH: Giá trị (Hk)
áp dụng đối với lớp mạ niken mạ trong dung dịch điện phân sun fat, lớp mạ đồng
mạ trong dung dịch điện phân sunfat và xianua; lớp mạ kẽm mạ trong dung dịch
điện phân amôniac và xianua; lớp mạ thiếc mạ trong dung dịch điện phân axit và
kiềm.
Bảng
8
Lớp
mạ
Kim
loại nền hoặc kim loại lớp dưới
Số
thứ tự dung dịch
Thành
phần dung dịch
Nồng
độ g/l
Số
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp xác định
Kẽm
Thép
9
Axit sunfuric (tỷ trọng 1,84)
Axit clohydric (tỷ trọng 1,19)
50
17
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18-25
Theo hiệu khối lượng
Đồng
Thép
10
Anhydric crômit
Amôni sunfat
275
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
18-25
Theo hiệu khối lượng
Niken
Thép
11
Amôni nitrat
Axit axêtic
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
ml
70-80
Phân tích hóa niken
Crôm
Niken, đồng và hợp kim đồng
12
Axit clohydric (tỷ trọng 1,19)
Nước cất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%
50%
20-40
Theo hiệu khối lượng
Crôm
Thép
13
Axit clodydric (tỷ trọng 1,19)
Triôxit antimon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
-
-
18-25
Theo hiệu khối lượng
Thiếc, hợp kim thiếc-chì, chì
Thép
14
Axit bo-flohydric (tỷ trọng 1,15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước cất
-
-
-
10
ml
2,5
ml
50
ml
18-25
Theo hiệu khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây, P - Khối lượng kim loại xác
định được bằng phân tích hóa học, g.
4. Các phương
pháp kiểm tra độ xốp lớp mạ
4.1. Phương pháp bột nhão
4.1.1. Phương pháp dựa trên sự
tương tác hóa học của kim loại lớp dưới với chất thử tại những chỗ rỗ và không
liên tục của lớp mạ với sự tạo thành những hợp chất có màu.
Phương pháp áp dụng để xác định độ
xốp của các lớp mạ kim loại trên thép, đồng nhôm, kẽm và các hợp kim của chúng.
Phương pháp áp dụng được cho tất cả
các chi tiết có hình dáng và kích thước bất kỳ.
4.1.2. Khi kiểm tra sử dụng
- chổi lông mềm (cho phép sử dụng
các dạng máy phun);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Chi tiết được làm sạch như
điều 3.1.4.
Dùng chổi lông hay máy phun quét
đều một lớp bộ nhão lên bề mặt lớp mạ và giữ yên không quá 10 phút.
Lượng bột nhão: từ 0,5 g/cm2
đến 1,0 g/cm2.
Làm sạch chi tiết bằng cách xối
nước cất. Chi tiết được sấy khô và tiến hành xác định các điểm rỗ trên bề mặt
chi tiết.
4.1.4. Trên bề mặt thử đếm số điểm
có màu, tương ứng với số lỗ rỗ. Trên cơ sở đó xác định độ xốp trên một đơn vị
diện tích bề mặt.
Kết quả đo là giá trị trung bình
của 3 phép đo.
4.2. Phương pháp
"Côđôtcốt"
4.2.1. Phương pháp được dùng để xác
định độ xốp của lớp mạ niken-crôm và đồng-niken-crôm trên các chi tiết bằng
thép và hợp kim kẽm.
4.2.2. Chi tiết hoặc mẫu kiểm tra
phải có diện tích bề mặt mạ không nhỏ hơn 50 cm2 và chiều dày từ 1
đến 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí cắt cần được bảo vệ bằng
chất chống ăn mòn.
Bảng
9
Kim
loại nền
Lớp
mạ
Thành
phần bột nhão
Dấu
hiệu để xác định
Đồng và hợp kim đồng
Tất cả các dạng lớp mạ (trừ kẽm)
Thành phần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit axêtic
Amôni pesunfat
Glyxêrin
Diôxit titan
Màu đỏ - nâu
Thành phố 2
Cadion II
Amôni
Diôxit titan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẽm và hợp kim kẽm
Tất cả các dạng lớp mạ
Điphêniltiôcabarit
Hydrôxit natri
Êtanola
Diôxit titan
Màu hồng - tím nhạt
Nhôm và hợp kim nhôm
Tất cả các dạng lớp mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrô peôxit
Diôxit titan
Màu hồng
4.2.3. Thiết bị, vật liệu và hóa
chất
1) buồng thí nghiệm tạo ẩm có hệ
thống nung nóng;
2) thiết bị để làm đồng đều không
khí trong buồng;
3) giá đỡ mẫu.
Độ ẩm tương đối được tạo ra bằng
cách dẫn không khí ẩm vào buồng thí nghiệm. Dùng nước cất để tạo ra không khí
ẩm. Không được tạo ẩm bằng dung dịch muối hoặc axit.
Không cho phép có hiện tượng ngưng
tụ nước ở nắp, thành buồng và giá đỡ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hóa chất:
Đồng nitrat
Sắt III clorua
Amôni clorua
Cao lanh
Phương pháp chuẩn bị xem trong Phụ
lục 3.
4.2.4. Chi tiết được làm sạch như
điều 3.1.4.
4.2.5. Dùng chổi lông mềm phết đều
một lớp bột nhão lên bề mặt chi tiết. Chiều dày lớp bột nhão ở trạng thái ẩm
phải từ 0,08 mm đến 0,2 mm.
4.2.6. Sấy khô khoảng 1 giờ ở ngoài
không khí có nhiệt độ từ 180C đến 300C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các chi tiết và giữa chi tiết
với thành buồng thí nghiệm không được tiếp xúc với nhau. Không được mở cửa
buồng khi đang thí nghiệm.
4.2.8. Thời gian một chu kỳ thử
nghiệm là 16 giờ, nếu không có hướng dẫn cụ thể trong các tài liệu kỹ thuật.
4.2.9. Sau khi thử nghiệm xong chi
tiết được làm sạch bột nhão bằng xối nước, bàn chải mềm hoặc miếng bọt biển.
Sau đó tiến hành quan sát kỹ bề mặt chi tiết.
4.2.10. Muốn làm hiện rõ các chỗ
rỗ, sau khi làm sạch hết lớp bột nhão, để chi tiết trong tủ sương muối khoảng 4
giờ, hoặc để trong không khí sạch có độ ẩm tương đối 100% ở nhiệt độ (38±2)0C
trong khoảng 24 giờ.
4.2.11. Xử lý kết quả theo điều
4.1.4.
4.3. Phương pháp đặt giấy thấm
4.3.1. Phương pháp dựa trên sự
tương tác hóa học của kim loại nền hoặc kim loại lớp dưới với chất thử tại
những vị trí rỗ và không liên tục của lớp mạ với sự tạo thành những hợp chất có
màu.
Phương pháp áp dụng cho các lớp mạ
kim loại trên thép, đồng và hợp kim đồng. Phương pháp chỉ áp dụng được đối với
các chi tiết có hình dạng đơn giản cho phép đặt giấy thấm lên được.
4.3.2. Chi tiết được làm sạch như
điều 3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử và chế độ thử được
trình bày trong Bảng 10. Muốn biết các điểm rỗ tới đồng, sau khi làm sạch, giấy
thấm được đặt trên kính sạch và phết đều dung dịch ferixianua kali (40g/l). Khi
đó những điểm vàng (vết rõ đến niken) sẽ biến mất. Rửa sạch giấy thấm và sấy
khô trên kính. Những điểm có màu đỏ nâu và xanh trên giấy thấm là những lỗ rỗ
đến đồng và thép.
Lớp
mạ
Kim
loại nền hay kim loại lớp dưới
Số
dung dịch
Thành
phần dung dịch
Nồng
độ g/l
Thời
gian giữ (phút)
Dấu
hiệu của độ xốp
Crôm một lớp và nhiều lớp (Ni-Cr;
Cu-Ni-Cr)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Perixianua
kali
Amôni
clorua
Natri
clorua
10
30
60
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đỏ-nâu rỗ tới đồng
Điểm vàng rỗ tới niken
Crôm một lớp và nhiều lớp (Ni-Cr)
Đồng
và hợp kim đồng
Niken một lớp
Thép
16
Ferixianua kali
Natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
5
Điểm xanh rỗ tới thép
Đồng
và hợp kim đồng
10
Điểm đỏ-nâu rỗ tới đồng
Niken nhiều lớp (Cu-Ni; Ni-Cu-Ni)
Thép
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đỏ nâu rỗ tới đồng
Điểm vàng rỗ tới niken
Đồng
Thép
20
Điểm xanh rỗ tới thép
Thiếc
Thép
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
10
5
60
Điểm xanh rỗ tới thép
Muốn biết các điểm rỗ đến niken,
sau khi làm sạch, giấy thấm được đặt trên kính sạch và phết đều dung dịch
dimetylglixin trong amôniac (dimetylglixin-2 g/l); amôniac 25% - 500 ml/l.
Sau khi tạo thành tại những chỗ rỗ
điểm hoặc vết màu hồng sáng, đặc trưng đối với niken, rửa giấy thấm bằng nước
và sấy khô trên kính. Khi đó những vết rỗ đến thép và đồng sẽ bị mờ đi và việc
đếm số lỗ rỗ đến niken dễ dàng hơn.
Xác định độ xốp với lớp mạ crôm
được tiến hành không chậm quá 30 phút sau khi đã kết thúc quá trình mạ.
Các điểm rỗ được quan sát bằng mắt
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các phương
pháp kiểm tra độ bền của lớp mạ
5.1. Các phương pháp kiểm
tra độ bền bám của lớp mạ dựa trên sự khác nhau vè các tính chất cơ lý của kim
loại mạ và kim loại nền. Chọn phương pháp kiểm tra nào tùy thuộc vào vật liệu
mạ, hình dáng và công dụng chi tiết như theo Bảng 11.
5.2. Phương pháp nung
5.2.1. Phương pháp được tiến hành
bằng cách nung nóng mẫu kiểm tra và sau đó làm nguội nhanh.
5.2.2. Thiết bị kiểm tra bao gồm:
Lò xo nhiệt độ làm việc đến 3000C;
Thùng chứa nước dung tích 10dm3.
5.2.3. Chọn nhiệt độ nung tùy thuộc
vào kim loại mạ và kim loại nền tương ứng với Bảng 12.
Bảng
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu mạ
Dạng
mẫu hoặc chiều dày lớp mạ
Cr
Cu
Ni
Ni-Cu
Sn
Zn
Phương pháp nung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
Không quy định
Phương pháp uốn
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
Tấm và bằng
Phương pháp quấn
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Dây
Phương pháp khuếch tán hydrô
+
+
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp dũa
+
+
+
+
+
+
Lớn hơn 5 mm
Phương pháp khắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
+
Không lớn hơn 20 mm
Đối với Ni-không lớn hơn 10mm
CHÚ THÍCH: Dấu (+) ký hiệu phương
pháp kiểm tra được;
Dấu (-) ký hiệu
phương pháp không kiểm tra được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim
loại nền
Nhiệt
độ giữ đối với lớp mạ, 0C
Sn-Ni;
Cu; Cr; Ni; Ni-Cr
Sn
và hợp kim Sn
Zn
Thép
300
150
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
-
Nhôm và hợp kim nhôm
220
-
Đồng và hợp kim đồng
250
190
5.2.4. Mẫu được nung đến nhiệt độ
lò và giữ ở nhiệt độ đó khoảng 15 phút. Sau đó lấy và nhúng nhanh vào nước có
nhiệt độ từ 150C đến 250C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Phương pháp uốn
5.3.1. Phương pháp được tiến hành
bằng cách uốn mẫu kiểm tra cho tới khi gẫy.
5.3.2. Mẫu thử phải có dạng bản dài
từ 40 mm đến 140 mm, rộng từ 10 đến 50 mm, dày không lớn hơn 3 mm.
5.3.3. Dụng cụ kiểm tra bao gồm:
Êtô:
Hai trục tròn bằng thép các bon kết
cấu có đường kính bằng lần chiều dày mẫu và chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng chiều
dài má kẹp của êtô;
Kìm dẹt:
Dao.
5.3.4. Mẫu được kẹp chặt vào giữa
hai trục trong má kẹp của êtô. Dùng kìm hoặc dao uốn mẫu đi một góc 900
về một phía. Sau đó uốn theo phía ngược lại. Cứ tiếp tục như vậy cho tới khi
mẫu gẫy. Tạo chỗ gẫy dùng dao kiểm tra độ bền bám của lớp mạ đối với kim loại
nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Phương pháp quấn
5.4.1. Phương pháp dựa trên việc
quấn mẫu dạng dây xung quanh một lõi.
5.4.2. Dụng cụ kiểm tra: một lõi
bằng thép cácbon kết cấu có đường kính bằng 4 lần đường kính mẫu.
5.4.3. Quấn mẫu không ít hơn 3 vòng
xung quanh lõi. Khoảng cách giữa các trục của mẫu dây khi quấn bằng hai lần
đường kính của nó.
5.4.4. Độ bền bám của lớp mạ được
coi là đạt nếu không quan sát thấy hiện tượng bong lớp mạ. Hiện tượng rạn nứt
lớp mạ khi đó không tính đến.
5.5. Phương pháp khuyếch tán
hyđrô
5.5.1. Phương pháp dựa trên sự
khuyếch tán vào mẫu hyđrô được tách ra từ catốt.
5.5.2. Mẫu kiểm tra phải có diện
tích lớp mạ không nhỏ hơn 0,5 cm2.
5.5.3. Thiết bị kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện một chiều;
Anốt là vật liệu không tan, ví dụ
như graphít, platin, thép không gỉ.
5.5.4. Mẫu được làm catốt, treo
trong dung dịch 5% hyđrôxit natri, sau đó tiến hành điện phân bằng dòng điện
một chiều, mật độ dòng điện: 10 A/dm2 ở nhiệt độ (90±5)0C
trong khoảng 15 phút.
Cho phép thay đổi dung dịch
hydrôxit natri bằng dung dịch 5% axit sunfuric. Khi đó mật độ dòng điện 10 A/dm2,
nhiệt độ (60±5)+C điện phân trong khoảng 15 phút.
5.5.5. Độ bền bám của lớp mạ được
coi là đạt nếu trên bề mặt mẫu không quan sát thấy hiện tượng phồng rộp hoặc
bong lớp.
5.6. Phương pháp dũa
5.6.1. Phương pháp được tiến hành
bằng cách mài ngang mẫu bằng dũa.
5.6.2. Mẫu phải được cắt vuông góc
với bề mặt lớp mạ.
5.6.3. Dụng cụ kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dũa phẳng có độ cứng lớn hơn độ
cứng của lớp mạ.
5.6.4. Kẹp chặt mẫu trên êtô dùng
dũa dũa theo một góc 450 so với bề mặt cắt theo hướng từ kim loại
nền đến kim loại mạ.
5.6.5. Độ bền bám của lớp mạ được
coi là đạt nếu trên lớp mạ không quan sát thấy hiện tượng bong lớp.
5.7. Phương pháp khắc vạch
5.7.1. Phương pháp bao gồm dùng một
mũi nhọn cứng bằng thép vạch lên bề mặt mẫu kiểm tra, sâu đến tận kim loại nền.
5.7.2. Diện tích mẫu kiểm tra không
được nhỏ hơn 0,5 cm2.
5.7.3. Dụng cụ bao gồm: dụng cụ lấy
dấu có góc nhọn gần 300
5.7.4. Trên bề mặt mẫu, dùng mũi
nhọn vạch không ít hơn 3 đường song song và cách nhau khoảng 2 mm, hoặc vạch
thành lưới với không ít hơn 4 ô vuông có cạnh từ 1mm đến 2 mm. Vạch phải sâu
đến tận kim loại nền và phải theo một hướng.
5.7.5. Độ bền bám của lớp mạ được
coi là đạt nếu trên lớp mạ giữa các đường hoặc trong lưới ô vuông không quan
sát thấy hiện tượng bóc và bong lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 1
CHUẨN BỊ MẪU SOI KIM TƯƠNG
Mẫu soi kim tương được cắt ra từ
chi tiết, sao cho mặt phẳng của lớp mạ vuông góc với mặt phẳng của mẫu soi.
Mẫu soi được kẹp vào ngàm giữ mẫu,
hoặc đúc trong hợp kim dễ nóng chảy và các vật liệu khác như nhựa tổng hợp,
thủy tinh hữu cơ, lưu huỳnh...
Đối với lớp mạ kim loại mềm dễ bị xước
và biến dạng, đồng thời để tăng khả năng soi lớp mạ, cần mạ thêm một lớp kim
loại bảo vệ dày tối thiểu 10 mm bằng
phương pháp điện hóa. Chú ý trong quá trình chế tạo mẫu không được làm xây xát
lớp mạ.
Sau khi đúc mẫu xong, tiến hành mài
và đánh bóng.
Mài bắt đầu trên giấy ráp thô, sau
đó chuyển sang giấy ráp tinh. Khi chuyển từ giấy ráp này sang giấy ráp khác cần
phải làm sạch các hạt bụi mài vì chúng là nguyên nhân gây ra các vết xước tên
mẫu soi khi gia công tiếp theo. Hướng mài phải thay đổi khi chuyển mài từ giấy
ráp sang giấy ráp khác. Trong quá trình mài cần phải giữ mẫu sao cho các đường
mài tạo với lớp mạ một góc 450.
Đánh bóng mẫu được tiến hành trên
các máy đánh bóng với các đĩa nỉ, phớt, dạ... với chất đánh bóng và ôxyt nhôm,
ôxyt crôm, ôxyt magiê...
Để tăng độ tương phản giữa lớp mạ
và kim loại nền có thể tẩm thực mẫu soi bằng các chất tẩm thực cho trong bảng
dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch tẩm thực mẫu
Lớp
mạ
Kim
loại nền hoặc kim loại lớp dưới
Thành
phần dung dịch
Tỷ
lệ pha
Kim
loại bị tẩm thực
Kẽm
Thép
Anhydric crômit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
g/l
15
g/l
Kẽm
Niken
Đồng
và hợp kim đồng, thép mạ đồng
Kẽm
và hợp kim kẽm
Hydrôxyt amôn (tỷ trọng 0,9)
Hydrôpêôxyt 3%
50%
thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
Niken,
crôm
Thép
Axit nitric (tỷ trọng 1,41)
Êtanôla
5
ml
95
ml
Thép
Niken-đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit flohydric (tỷ trọng 0,987)
Nước cất
0,5
ml
99,5
ml
Nhôm
Thiếc
Thép
Axit picric
Etanola
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
g
Thép
Đồng
và hợp kim đồng
Hydrôxyt amôn (tỷ trọng 0,9)
Hydrôpêôxyt 3%
50%
thể tích
50%
thể tích
Đồng
Chuẩn bị hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch 2 và 7:
- Cân 300 g sắt III clorua, hòa tan
trong 200 ml đến 300 ml nước cất. Hòa tan riêng ở 500C đến 600C
100 g đồng sunfat cũng trong thể tích nước cất như trên. Sau khi làm nguội đổ
cả hai dung dịch đó vào bình định mức 1 lít. Đổ nước cất đến vạch đo. Tiến hành
lọc dung dịch.
Dung dịch 3
Cân 60 g sắt III clorua, hòa tan
trong 20 ml nước cất. Hòa tan riêng 30 g đồng sunfat trong thể tích nước cất
như vậy ở 500C đến 600C. Sau khi làm nguội, đổ cả hai
dung dịch đó vào bình định mức 1 lít. Cho thêm 220 ml axit clohydric tỷ trọng
1,19 và 100 ml axit sunfuric tỷ trọng 1,84. Làm nguội dung dịch và đổ nước cất
đến vạch đo.
Dung dịch 4
Cân 150 g sắt III clorua, hòa tan
trong 500ml nước cất. Hòa tan riêng 31g triôxyt antimon trong 150 ml axit
clohydric tỷ trọng 1,19. Đổ cả hai dung dịch vào bình định mức 1 lít. Cho thêm
250 ml axit axêtic, thêm nước cất đến vạch đo.
Dung dịch 8
Cân 50 g sắt III clorua, hòa tran
trong 150 ml dung dịch axit clohydric 1N. Hòa tan riêng 20 g đồng sunfat trong
300 ml nước cất. Đổ cả hai dung dịch đó vào bình định mức 1 lít và đổ thêm nước
cất đến vạch đo.
Dung dịch 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hòa tan lớp mạ, sử dụng dung
dịch axit bo-flohydric pha loãng trong nước (tỷ lệ 1:10 và hydrôpêôxyt (30%)
2,5 ml cho 100 ml axit pha loãng).
Cách chuẩn bị bột nhão:
1 Bộ nhão để xác định độ xốp của
lớp mạ trên các chi tiết bằng thép
Hòa tan 1 g đến 2 g a-a
dipiridin trong 100 ml dung dịch axit clohydric 0,1 N đến 0,2 N.
Cứ 10 ml dung dịch trên cho thêm 10
g đến 15 g diôxit titan. Trộn đều hỗn hợp trên cho đến khi được bột nhão.
Thời gian sử dụng bột nhão 10 ngày
đến 14 ngày.
2 Bột nhão để xác định độ xốp của
lớp mạ trên đồng và hợp kim đồng.
Thành phần 1
Pha dung dịch 20% difenilcacbarit
trong axit axêtic (băng), đốt nóng dung dịch bằng hơi nước cho đến khi lắng
đọng difenilcacbarit (dung dịch 1). Cho điôxit titan vào trong dung dịch trên,
cứ 15g đến 30 g cho 10 ml dung dịch. Sau đó cho thêm vào hỗn hợp dung dịch 2:
dung dịch amôni pesunfat trong amôniac, cứ 10 g amôni pesunfat hòa tan trong
100 ml dung dịch amôniac 100%. Cuối cùng cho glyxêrin vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ tốt nhất giữa dung dịch 1 và
dung dịch 2 và glyxêrin là: 1:1:0,5.
Thời hạn sử dụng bột nhão 2 ngày
đến 3 ngày.
Thành phần 2
Pha dung dịch 2% cađion II trong
nước cất (dung dịch 1) và dung dịch amôni pesunfat trong amôniac gồm 5 g đến
15g amôni pesunfat, 5 ml đến 20 ml amôniac (tỷ trọng 0,91) pha thành 100 ml
(dung dịch 2)
Trộn lẫn dung dịch 1 và 2 theo tỉ
lệ 1:1, sau đó cho điôxyt titan vào, cứ 15 g đến 20g cho 10 ml dung dịch. Trộn
đều hỗn hợp trên cho đến khi nhận được bột nhão.
Thời hạn sử dụng bột nhão 3 ngày
đến 4 ngày.
3. Bột nhão để xác định độ xốp lớp
mạ trên các chi tiết bằng nhôm và hợp kim nhôm.
Pha dung dịch 2% aliuminon. Cho
thêm diôxit titan: cứ 15 g đến 20g cho 10 ml dung dịch. Cho tiếp vào dung dịch
20% đến 50% hydrô pêôxýt tỷ trọng từ 1,14 đến 1,15. Tỷ lệ thể tích giữa dung
dịch aliuminon và hyđrôpêôxyt là 1:0,5. Trộn đều hỗn hợp cho đến khi nhận được
bột nhão.
Thời gian sử dụng bột nhão là 3 giờ
đến 4 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha dung dịch difeniltiocacbarit
trong 100 ml êtanola: 0,56 g difeniltiocacbarit trong 100 ml êtanola (dung dịch
1). Pha dung dịch hyđrôxyt natri 0,5N (dung dịch 2).
Cho thêm diôxyt titan vào dung dịch
1: Cứ 20 g đến 30g cho 10 ml dung dịch. Sau đó đổ dung dịch 2 vào trong hỗn hợp
trên. Tỷ lệ thể tích giữa dung dịch 1 và 2 là: 1:2. Trộn đều hỗn hợp cho đến
khi nhận được bột nhão.
Thời hạn sử dụng bột nhão 3 ngày
đến 4 ngày.
5 Bột nhão để xác định độ xốp lớp
mạ theo phương pháp Côđôtcôt.
Cách 1
Hòa tan 2,5 g đồng nitrat với nước
cất trong bình 500 cm3. Đổ thêm nước cất đến vạch định mức.
Hòa tan 2,5 g sắt III clorua với
nước cất trong bình 500 cm3. Đổ thêm nước cất đến vạch định mức.
Dung dịch sắt III clorua bảo quản
trong lọ màu hoặc để chỗ tối. Thời hạn sử dụng là 14 ngày tính từ lúc pha.
Hòa tan 50 g amôni clorua với nước
cất trong bình 500 cm3. Đổ thêm nước cất đến vạch định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách 2
Hòa tan trong cốc có dung dịch 250
cm3: 50 cm3 nước cất với 0,035 g đồng nitrat: 0,165 g sắt
III clorua và 1,0 g amôni clorua. Sau đó cho 30 g cao lanh vào. Dùng đũa thủy
tinh trộn đều cho đến khi nhận được bột nhão.
Thời hạn sử dụng bột nhão: 1 ngày.
PHỤ LỤC 4
HÓA CHẤT SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM TRA LỚP MẠ
Tên
gọi
Công
thức hóa học
Aliuminon
Amoni nitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni clorua
Amoni pesunfat
Anhydric cromit
Axit flohydric
Axit boric
Axit axetic
Axit clohydric
Axit nitric
Axit picric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunfuric
Antimon clorua
Bạc nitrat
Cadion II
Êtanola
Đifenilcacbarit
Đifeniltiocacbarit
Điôxit titan
Đồng nitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Feroxianua kali
Ferixianua kali
Glyxêrin
Hyđrôxyt amon
Hyđrô peôxyt
Hyđrôxyt natri
Iốt
Kali iôdua
Natri pesunfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri sunfat
Oxyt magiê
Tiosunfat natri
Tricloêtylen
Sắt III clorua
C19H11C3(COONH4)3
NH4NO3
(NH4)2SO4
NH4Cl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CrO3
HF
H3BO3
CH3COOH
HCl
HNO3
[HO6C6H2(NO2)]3
H3PO4
H2SO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AgNO3
C18H12O8N6S8Na2
C2H5OH
C13H14CN4
C13H14SN4
TiO2
Cu(NO3)2.3H2O
CuSO4. 5H2O
K4[Fe(CN)6].3H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3H5(OH)3
NH4OH
H2O2
NAOH
I
KI
Na2S2O8
NaCl
Na2SO4.10H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Na2S2O3
C2HCl3
FeCl3.6H2O