1 Găng tay bên ngoài
(găng tay 1)
|
4 Dung dịch thuốc
nhuộm
|
2 Găng tay bên trong
(găng tay 2)
|
5 Kẹp găng tay
|
3 Dịch đệm chiết
|
|
Hình A.1 -
Chiết găng tay (mặt cắt ngang)
A.7.1.2 Nồng độ dịch chiết
Tính độ hấp thụ trung bình từ các phép xác
định lặp lại cho mỗi dịch chiết trong số bốn dịch chiết (xem A.6.4.1). Nếu các
giá trị riêng khác nhau quá 20 %, lặp lại phép xác định. Xác định nồng độ của
các mẫu chiết (C) theo μg /ml dịch chiết bằng cách đọc chúng trực tiếp từ phần
tuyến tính của đường đồ thị.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp đường hiệu chuẩn
phi tuyến tính, giá trị có thể được tính bằng hồi quy bậc hai. Người ta cho
rằng phần mềm máy tính thương mại để điều chỉnh đường cong và tính toán các
nồng độ chưa biết là thực tế hơn.
A.7.2 Kết quả
Lượng protein của mỗi dịch chiết được tính
theo công thức
Trong đó:
P là protein có thể chiết được theo μg/g găng
tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ protein của dịch chiết tính theo
μg/ml;
F là hệ số pha loãng.
CHÚ THÍCH: F là thể tích thật của dung dịch
NaOH theo ml sử dụng để tái pha loãng protein chia cho 0,2
m là khối lượng của găng tay đã chiết tính theo
g (A.6.2.6)
Báo cáo lượng protein trung bình của bốn xác
định dịch chiết găng tay
CHÚ DẪN:
Trục Y là độ hấp thụ tại bước sóng 750 nm
Trục X là nồng độ ovalbumin (μg/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đa thức phù hợp nhất tạo ra trên máy tính
Nồng độ
(μg/ml)
Độ hấp thụ
2,1
0,036
5,2
0,099
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,8
0,291
52,0
0,583
104,0
0,945
Hình A.2 -
Đường chuẩn điển hình đo được ở máy đo quang phổ tại bước sóng 750 nm với độ
dài đường dẫn 1 cm
A.7.3 Thông tin thống kê
Chín phòng thí nghiệm đã tham gia vào một
nhiệm vụ liên phòng thí nghiệm như một phần của nghiên cứu khoa học do EU hỗ
trợ từ năm 1996 đến 1998 và được công bố trong báo cáo cuối cùng MAT 1 - CT
940060 European Commision Directorate General XII. Trong thí nghiệm này, đều
tiến hành kiểm tra độ chuẩn xác của phương pháp Lowry và độ chuẩn xác của toàn
bộ quy trình bao gồm cả quá trình chiết. Toàn bộ phương pháp bao gồm bổ sung độ
biến thiên lượng protein giữa các găng tay và trong một số trường hợp độ biến
thiên này còn cao hơn nhiều độ biến thiên của phương pháp. Kết quả được tóm tắt
trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phép đo
Số dịch
chiết
Số ngày
Trung bình
μg/ml
Hệ số lặp
lại trong các labo, tính bằng %
Hệ số tái
lập giữa các labo, tính bằng %
Dịch chiết găng tay
8 lần lặp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
63,9
4,9
9,6
Dịch chiết găng tay
15 lần lặp
3
5
61,7
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Găng tay A
5 lần lặp 3
5
1
88,8
7,9
22,5
Găng tay A
5 lần lặp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
84,5
6,1
20,3
Găng tay B
3 lần lặp 3
3
1
109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,3
Găng tay C
3 lần lặp 3
3
1
727
8,3
23,0
Găng tay D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
46,5
10,1
31,8
Chiết xuất trung bình mà không cần quy
trình chiết
5,0
8,0
Quy trình trung bình toàn bộ (găng tay A
đến găng tay D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,2
Giới hạn định lượng được thiết lập tới 10
μg/g do nó phụ thuộc vào độ dày (trọng lượng) của các găng tay. Giá trị này đã
được phát hiện trong khoảng 1 μg/g đến 5 μg/g.
A.8 Tham khảo
[1] Lowry OH, Rosebrough, NJ, Farr AL,
Randall RJ, Protein measurement with Folin Phenol reagent. J Biol Chem 1951 :
193 : 265-275 (Phép đo protein bằng thuốc thử folin phenol)
[2] ASTM D 5712:1995, standard test method
for analysis of protein in natural rubber and its products (Phương pháp thử
nghiệm tiêu chuẩn để phân tích protein trong cao su tự nhiên và các sản phẩm
cao su)
[3] Kidwai SA, Ansari AA, Salahuddin, Effect
of succinylation (3-carboxypropionylation) on the conformation and immunological
activity of ovalbumin. Biochem J 1976:155:171-180 [Ảnh hưởng của succinyl hóa
(3-carboxypropionyl hóa) lên hình thái học và hoạt tính miễn dịch của
ovalbumin]
Phụ
lục B
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Giới thiệu
Các phản ứng dị ứng tức thì với các protein
của mủ cao su tự nhiên (NRL) được công nhận là một vấn đề sức khỏe nghề nghiệp
và y tế quan trọng. Các protein và peptit thôi ra từ các găng tay bảo hộ NRL đã
được coi là một nguồn chính gây mẫn cảm chính.
Mặc dù lượng protein toàn phần có thể ngâm
chiết thường tương quan khá tốt với lượng dị nguyên của găng tay NRL đo bằng
thử nghiệm lẩy da (SPT) hoặc xét nghiệm dựa trên IgE ở người [2], [3], [4],
[5], nhưng các phương pháp đo lường protein toàn phần cũng đo các protein không
phải dị nguyên có thể không liên quan đến dị ứng NLR. Do đó, ngày càng có nhu
cầu phát triển các phương pháp có khả năng đo lường một cách chính xác và đặc
hiệu lượng dị nguyên trong các sản phẩm NRL. Người ta nhất trí rằng các xét nghiệm
đặc hiệu dị nguyên có thể cung cấp nhiều thông tin chính xác và đáng tin cậy
hơn cho cả các mục đích quy định và giám sát các quá trình sản xuất. Tuy nhiên,
hiện vẫn còn thiếu các xét nghiệm đặc hiệu. Hơn nữa, sự hiểu biết chưa đầy đủ
về toàn bộ vai trò của một phổ rộng các dị nguyên NRL đã gây khó khăn cho việc
quyết định nên thực hiện đo lường dị nguyên nào trong số nhiều dị nguyên có
trong nguyên liệu nguồn NRL.
Các phương pháp bán định lượng, chẳng hạn như
ức chế RAST và ức chế IgE ELISA, dựa trên việc sử dụng các kháng thể IgE của
người, đã xuất hiện vài năm trong các phòng thí nghiệm nghiên cứu. Hạn chế của
các phương pháp này là chúng khó tiêu chuẩn hóa và sự hạn chế lượng huyết thanh
người chứa kháng thể IgE đặc hiệu cao su liên quan lâm sàng. Ngoài ra, cần lưu
ý rằng các tiêu chuẩn được sử dụng không tương đương với protein găng tay.
Nguyên tắc cho rằng một tét lý tưởng cho việc đánh giá khả năng gây dị ứng của
các sản phẩm NRL phải dựa trên việc định lượng dị nguyên cụ thể đã được thông
qua gần đây và chấp nhận trong việc tiêu chuẩn hóa đang diễn ra ở cả Châu Âu
[6], [7] và Mỹ [8], [31 ].
Gần đây đã có những tiến bộ đáng kể trong
việc phát triển các xét nghiệm định lượng và đặc hiệu để định lượng các dị
nguyên NRL riêng lẻ [9], [10], [30], Các xét nghiệm mới này, dựa trên nguyên
tắc xét nghiệm miễn dịch bắt enzym (EIA) và sử dụng các kháng thể đơn dòng cũng
như các dị nguyên tinh khiết hay tái tổ hợp, đều là xét nghiệm đặc hiệu; chúng
có thể được chuẩn hóa thích hợp và có đủ độ nhạy cảm và độ tái lập. Trong phụ
lục này, các phương pháp hiện hành để đo lường dị nguyên NRL được xem xét.
B.2 Dị nguyên cao su tự nhiên trong
các sản phẩm cao su
Trong số khoảng 250 protein hoặc polypeptit
khác nhau đã được chứng minh trong nguyên liệu nguồn NRL là mủ lỏng của cây cao
su, Hevea brasiliensis, khoảng 1/4 đến 1/5 đã được chứng minh là liên
kết với IgE và thể hiện tính dị nguyên [11], [12]. Hỗn hợp các protein thực vật
trong nguyên liệu nguồn phản ánh đáp ứng stress của cây cao su đối với việc tạo
vết thương (quy trình cạo mủ). Một số loại protein này là protein bảo vệ đã
được bảo tồn tốt ở thực vật trong quá trình tiến hóa. Sự tương đồng cấu trúc
giữa các protein này tạo ra cơ sở phân tử cho các phản ứng chéo phổ biến của
IgE đặc hiệu latex của bệnh nhân với các protein thực vật khác. Có vẻ là tất cả
các dị nguyên đáng kể đều có trong NRL lỏng nhưng, như đã đề cập ở trên, phần lớn các
protein và polypeptit có trong nguyên liệu nguồn NRL có vẻ không liên quan
trong việc đánh giá các đặc tính gây dị ứng của các sản phẩm NRL đã sản xuất,
Ủy ban Danh pháp Dị nguyên WHO /IUIS liệt kê (tháng 2 năm 2013) 14 di nguyên
NRL đã được mô tả cấp độ phân tử ( http://www.allergen.org ), Hầu hết trong số
đó đã được nhân bản và sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp.
Cần thiết kế một thử nghiệm tối ưu để đo
lường chính xác tất cả các dị nguyên có thể hiện diện trong các sản phẩm cao su
được sản xuất. Điều này có thể bao gồm các epitop (biểu vị) có trên protein tự
nhiên, cũng như các epitop mới trên các sản phẩm phân hủy tạo ra từ các quá
trình sản xuất cao su phức tạp. Cho đến nay, mới có một số lượng hạn chế các dị
nguyên đã được chứng minh trong các sản phẩm NRL. Các tài liệu hiện tại ủng hộ
luận điểm rằng ít nhất Hev b 1, Hev b 3, Hev b 5 và Hev b 6,02, và /hoặc các
mảnh hay polyme của chúng mang epitop liên kết IgE, đều có thể hiện diện trong
các sản phẩm được sản xuất [13], [ 14], [15], [16], [17], [18]. Không rõ các dị
nguyên bổ sung, chẳng hạn như Hev b2, Hev b7 Hev b13 [19] hoặc Hev b14 [32], có
phải là dị nguyên quan trọng đặc hiệu sản phẩm cao su hay không, vẫn còn chờ sự
xác nhận.
B.3 Các phương pháp đo dị nguyên cao
su tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp điện di miễn dịch và kỹ thuật
thấm miễn dịch sử dụng rộng rãi đầu những năm 1990 đã chứng minh và mô tả sơ bộ
một số protein NRL có thể gắn kết với IgE từ huyết thanh của bệnh nhân dị ứng
NRL. Tuy nhiên, ngày nay người ta đồng ý rằng không thể sử dụng một cách đơn lẻ
những phương pháp để xác định một cách đáng tin cậy các dị nguyên [11], [12],
[20], [21].
B.3.2 Các phương pháp bán định lượng
B.3.2.1 Tét lẩy da ở những đối tượng
dị ứng latex tự nguyện
Khả năng gây dị ứng của các chiết xuất NRL có
thể được đánh giá bán định lượng bằng thử nghiệm lẩy da (skin prick test - SPT)
ở một số lượng đáng kể về mặt thống kê bệnh nhân dị ứng NRL. Kích thước phản
ứng phụ thuộc và tỷ lệ với lượng chất dị nguyên mà bệnh nhân có kháng thể IgE
đặc hiệu [2]. Từ quan điểm sinh học, SPT có thể là một thử nghiệm lý tưởng để
đánh giá khả năng gây dị ứng liên quan lâm sàng, tuy nhiên do những ràng buộc
về đạo đức, nên phương pháp này không thể được sử dụng thường xuyên như một thử
nghiệm để theo dõi hàm lượng dị nguyên trong găng tay NRL.
B.3.2.2 Ức chế IgE-ELISA (còn được
gọi là ức chế RAST)
Ức chế ELISA (ELISA = xét nghiệm hấp thụ miễn
dịch liên kết enzym) có thể được sử dụng trên cơ sở các xét nghiệm tự làm hoặc
có bán sẵn trên thị trường để xác định kháng thể IgE cụ thể. RAST thông thường
sử dụng các kháng thể đánh dấu phóng xạ thay vì các kháng thể đánh dấu bằng
enzym cho mục đích phát hiện.
Sự ức chế ELISA đã được sử dụng để đánh giá
chất gây dị ứng NRL trong các sản phẩm y tế và tiêu dùng khác nhau [3], [4],
[22], [23].
Trong quy trình này, cho lượng dị nguyên NRL
tối ưu liên kết với pha rắn (ví dụ: giấy hoặc polystyrene). Đem ủ các mẫu thử
chưa biết và mẫu tiêu chuẩn với huyết thanh chứa IgE lấy từ những người đã
khẳng định bị dị ứng với NRL. Khi kháng thể IgE gắn kết với dị nguyên hòa tan,
nó sẽ bị ngăn cần không liên kết được với dị nguyên ở pha rắn. Sau khi ủ, hỗn
hợp được chuyển sang chế phẩm dị nguyên cố định nơi các kháng thể IgE tự do gắn
kết với các dị nguyên trên pha rắn. Sau đó, đo sự gắn kết đặc hiệu bằng cách sử
dụng kháng thể ant-lgE đánh dấu enzym. Mức độ ức chế tỷ lệ thuận với số lượng
dị nguyên hòa tan trong dịch chiết.
Các chất phản ứng quan trọng là dị nguyên cố
định, pun huyết thanh người và dị nguyên tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 Các phương pháp định lượng đặc
hiệu
B.3.3.1 Xét nghiệm miễn dịch gắn kết
enzym (EIA)
để định lượng dị nguyên NRL
B.3.3.2 Cơ sở
Một nguyên tắc đã được thừa nhận rằng một xét
nghiệm tối ưu nên được thiết kế để chỉ phát hiện những dị nguyên NRL đã được
chứng minh có hiện diện trong các sản phẩm được sản xuất. Bốn dị nguyên NRL,
như Hev b1, Hev b3, Hev b5 và Hev b6,02, cho đến nay đã được xác định một cách
rõ ràng là có trong các chiết xuất găng tay NRL [13], [15], [16], [17], [ 24],
Hai dị nguyên quan trọng nhất đối với đối tượng người lớn là Hev b5 và Hev
b6,02 (hevein) [15], [17], [25]. Hev b1 và Hev b3 là những dị nguyên quan trọng
đối với trẻ em bị nứt đốt sống [26], [27], Các xét nghiệm miễn dịch gắn kết
enzym đặc hiệu dị nguyên (EIA) để định lượng bốn dị nguyên NRL này đã được phát
triển gần đây và các bộ kít đo các dị nguyên này đã được bán trên thị trường từ
tháng 12 năm 2001. Cũng có thể mua riêng lẻ thuốc thử và thiết bị đo.
B.3.3.3 Mô tả các phương pháp EIA*
Các xét nghiệm EIA đã làm cho việc sử dụng
kháng thể đơn dòng đặc hiệu và các dị nguyên hay protein tinh khiết tạo ra bằng
công nghệ DNA tái tổ hợp trở thành phương pháp tiêu chuẩn. Trong mỗi thử
nghiệm, các giếng vi chuẩn độ được phủ bởi một kháng thể đơn dòng đặc hiệu để
gắn kết dị nguyên mong muốn từ mẫu. Sau khi ủ, vật liệu không gắn kết được loại
bỏ bằng cách rửa. Trong lần ủ thứ hai, kháng thể đơn dòng đặc hiệu dị nguyên đánh dấu
enzym (thường là peroxidase củ cải ngựa - HRP) gắn kết với các phân tử dị
nguyên bám trên đĩa vi chuẩn độ trong lần ủ đầu tiên. Sau khi rửa, thêm cơ chất
cho enzyme, Sau khi dừng phản ứng, đo độ hấp thụ ở bước sóng thích hợp. Cường
độ màu tạo ra tỷ lệ thuận với nồng độ dị nguyên của mẫu.
* Theo thông tin cung cấp bởi nhà sản xuất
các bộ kít thương mại (FITkit® Insert, http://www.quattromed.com), giới hạn
phát hiện 4 dị nguyên trong phạm vi từ 0,1 μg/l (Hiv b6.02) đến 2,3 μg/l (Hev
b3). Hệ số lặp lại đã chứng tỏ nằm trong phạm vi từ 2,8% đến 5,8% và hệ số tái
lập từ 2,6% đến 7,6%. Thông tin này cung cấp sự thuận tiện cho người dùng Tiêu
chuẩn Châu Âu này và không phải là sự quảng cáo bởi CEN cho sản phẩm đã nêu tên
B.3.3.4 Tính năng của xét nghiệm EIA
so với xét nghiệm dị nguyên dựa trên IgE
Xét nghiệm dị nguyên đặc hiệu hiện đã được sử
dụng trong một loạt nghiên cứu để đánh giá khả năng gây dị ứng của găng tay y
tế. Sự xác minh tốt nhất về khả năng gây dị ứng của một chiết xuất nhất định có
lẽ được thể hiện ở khả năng phản ứng của nó trên da của những bệnh nhân dị ứng
NRL. Trong một nghiên cứu 22 găng tay NRL, xuất hiện sự tương quan cao đáng kể
khi tìm sự liên quan của tổng 4 dị nguyên này (đo bằng bộ kít EIA thương mại)
với kết quả từ các xét nghiệm ức chế dựa trên IgE ở người [10]. Sự tương quan
cao nhất được thấy giữa tổng 4 dị nguyên trong găng tay và SPT ở 20 người tình
nguyện dị ứng NRL (r = 0,95), sau đó là tổng 4 dị nguyên và kết quả ức chế
ELISA IgE (r = 0,90). Sự tương quan với tổng protein được đo bằng phương pháp
Lowry cải tiến là rất thấp (r = -0,11). Trong một loạt 58 găng tay NRL khác
được báo cáo trong cùng một giao tiếp [10], sự tương quan giữa tổng bốn dị
nguyên và hoạt tính dị nguyên toàn phần đo bằng ức chế ELISA IgE là 0,84. Kết
quả của một nghiên cứu quốc tế gần đây [28] do FDA sắp xếp và thực hiện tại bảy
phòng thí nghiệm để đo dị nguyên NRL ở 30 găng tay đã cho thấy một cách tương
tự rằng tổng bốn dị nguyên đo bằng EIA đơn dòng thể hiện sự tương quan cao nhất
(r2 = 0,91 - 0,95) với các thử nghiệm sử dụng ức chế RAST /ELISA dựa trên IgE
của người. Hiện tại, vẫn cần thiết các nghiên cứu mở rộng với số lượng lớn găng
tay để đảm bảo hơn nữa khả năng áp dụng xét nghiệm EIA đặc hiệu dị nguyên nhưng
có vẻ là tổng bốn dị nguyên này phản ánh lượng dị nguyên toàn phần của các
chiết xuất găng tay theo cách có ý nghĩa sinh học. Các nghiên cứu đang tiến
hành hiện nay dự kiến sẽ làm sáng tỏ liệu có cần thêm các dị nguyên hay không và
liệu chúng có ảnh hưởng đến kết quả của các đánh giá hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tại, các nghiên cứu mở rộng với số lượng
găng tay lớn hơn vẫn cần thiết để đảm bảo hơn nữa khả năng áp dụng của các EIA
dành riêng cho chất gây dị ứng nhưng dường như tổng của bốn chất gây dị ứng
phản ánh tổng hàm lượng chất gây dị ứng của các chất chiết xuất từ găng tay trong một
cách thức có ý nghĩa sinh học mặc dù không có tuyên bố nào về độ an toàn được
đưa ra. Các nghiên cứu đang tiến hành hiện nay cần làm sáng tỏ liệu có cần thêm
các dị nguyên và liệu chúng có ảnh hưởng đến kết quả của các đánh giá hay
không.
B.4 Kết luận
Đo tổng lượng protein có thể chiết không được
coi là phương pháp lý tưởng để kiểm soát lượng dị nguyên NRL của găng tay y tế.
Tuy nhiên, tại thời điểm công bố tiêu chuẩn này, các phương pháp dựa trên IgE
đặc hiệu của người để đo dị nguyên vẫn chưa được xác thực, thiếu tiêu chuẩn hóa
và thiếu thuốc thử cần thiết. Do đó, nó vẫn là phương pháp được quy định trong
phần quy phạm của tiêu chuẩn này. Các phương pháp EIA để định lượng dị nguyên
NRL đã khắc phục được một số hạn chế của các phương pháp trước đây bằng cách sử
dụng các dị nguyên đã mô tả với độ tinh khiết cao và các kháng thể đơn dòng đặc
hiệu chống lại dị nguyên NRL được biết có trong các sản phẩm NRL. Các xét
nghiệm này có tính đặc hiệu cao, không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của các
protein hay hóa chất khác bắt nguồn từ quá trình sản xuất sản phẩm NRL và có độ
nhạy cao. Các xét nghiệm này khá dễ thực hiện về mặt kỹ thuật và có thể thu
được kết quả trong thời gian xét nghiệm ngắn (<2 h). Nhược điểm bao gồm chi
phí hiện đang cao và vẫn chưa thể xác định một cách chắc chắn rằng dị nguyên
nào trong số các dị nguyên NRL đã biết cần thiết cho việc thiết lập các khuyến
nghị và giới hạn an toàn. Ngoài ra, có thể cần một số lượng lớn các kháng thể
đơn dòng để đảm bảo phát hiện tất cả các dị nguyên liên quan. Hiện tại, các xét
nghiệm và /hoặc thuốc thử để đo bốn dị nguyên NRL riêng bằng các phương pháp
dựa trên EIA đã được bán trên thị trường. Nếu xuất hiện thêm các dị nguyên ở
lượng đáng kể trong các sản phẩm cao su, các bộ kít và thuốc thử mới dựa trên
các khuôn khổ hiện có sẽ được phát triển.
Một thử nghiệm liên phòng thí nghiệm liên
quan đến việc đánh giá ba phương pháp thử nghiệm định lượng protein và dị
nguyên NRL trong găng tay y tế đã được CEN / TC205 / WG3 thực hiện vào năm
2002. Ba phương pháp thử nghiệm được đánh giá là:
- Đo lường các dị nguyên đặc hiệu (xem * từ
B.3.3.3)
- ASTM D 6499 (protein kháng nguyên) [29]
- Phân tích axit amin (protein toàn phần)
Không kết luận nào rút ra từ thí nghiệm này
có thể cho phép khuyến nghị đưa các phương pháp thử nghiệm đã nêu ở trên vào
tiêu chuẩn.
Cần có các nghiên cứu mở rộng với một bộ sưu
tập các găng tay hiện bán trên thị trường Châu Âu và các mẫu tham chiếu với
nồng độ dị nguyên quan tâm đã định lượng chính xác để xác thực thêm tính năng
và tính hữu dụng của các xét nghiệm đặc hiệu dị nguyên mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Turjanmaa, K. et al., Natural rubber
latex allergy (review), Allergy, 51, 593, 1966. (Dị ứng mủ cao su
tự nhiên)
[2] Turjanmaa, K., et al, Rubber contact
urticaria. Allergnic properties of 19 brands of latex gloves, Contact
Dermatitis, 19, 362, 1988 (Mày đay do tiếp xúc cao su. Các tính chất dị nguyên
của 19 thương hiệu găng tay cao su, Viêm da tiếp xúc)
[3] Yunginger, J.W., et al., Extractable
latex allergens and proteins in disposable medical gloves and other rubber
products, J. Allergy Clin. Immunol., 93, 836,1994 (Dị nguyên và protein cao su
có thể chiết xuất trong găng tay y tế sử dụng một lần và các sản phẩm cao su
khác)
[4] Palosuo, T. et al.,. Measurement of
natural rubber latex allergen levels in medical gloves by allergenspecific
IgE-ELISA inhibition, RAST inhibition, and skin prick test. Allergy, 53, 59,
1998 (Phép đo mức độ dị nguyên cao su tự nhiên trong găng tay y tế bằng ức chế
IgE-ELISA đặc hiệu dị nguyên, ức chế RAST, và tét lẩy da)
[5] Yip, E., et al., Allergic responses
and levels of extractable proteins in NR latex gloves and dry rubber products.
J. Nat. Rubber Res., 9, 79, 1994 (Đáp ứng dị ứng và các mức độ protein có thể
chiết trong găng tay cao su tự nhiên và các sản phẩm cao su khô)
[6] CEN/STAR Document N 409 - Endorsement
by star of research proposal on immunological test to measure allergens in
natural rubber latex (document CEN/TC 205 N 1187), European Committee for
Standardisation, Brussels, 2002 (Chứng thực dấu sao đề xuất nghiên cứu trên thử
nghiệm miễn dịch học để đo các dị nguyên trong mủ cao su tự nhiên)
[7] Scientific committee on medicinal
products and medical devices. Opinion on Natural rubber latex allergy.
European Commission, http://europa.eu.int/comm/foods/fs/sc/scmp/out31_en.pdf,
2000 (Ý kiến về dị
ứng mủ cao su tự nhiên)
[8] Hamilton, R.G., Palosuo, T., Minutes of
the ASTM meeting on Immunoenzymetric assay (IEMA) task group (D11.40.08),
Denver, CO, June, 2003.
[9] Turjanmaa, K., et al., Recent
develoμments in latex allergy, Curr. Opin. Allergy Clin. Immunol., 2, 407, 2002
(Những phát triển gần đây trong dị ứng mủ cao su)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] Alenius, H., et al., Latex allergy:
frequent occurrence of IgE antibodies to a cluster of 11 latex proteins in
patients with spina bifida and histones of anaphylaxis. J. Lab. Clin. Med.,
123, 712, 1994 (Dị ứng mủ cao su: sự xuắt hiện thường xuyên kháng thể IgE với
một nhóm 11 protein cao su ở những bệnh nhân nứt đốt sống và có
lịch sử phản vệ)
[12] Posch, A. et al., Characterization
and identification of latex allergens by two-dimensional electrophoresis and
protein micro sequencing, J. Allergy Clin. Immunol., 99, 385, 1997 (Mô
tả đặc tính và nhận
dạng các dị nguyên mủ cao su bằng điện di hai chiều và phân tích vi cấu trúc
chuỗi protein)
[13] Czuppon, A.B. et al., The rubber
elongation factor of rubber trees (Hevea brasiliensis) is the major allergen in
latex. J. Allergy Clin. Immunol., 92:690,. 1993 (Yếu tố kéo dài cao su
của cây cao su là dị nguyên chính trong mủ cao su)
[14] Lu, L-J. et al., Characterization of
a major latex allergen associated with hypersensitivity in spina bifida
patients, J. Immunol., 155, 2721, 1995 (Mô tả đặc tính dị nguyên mủ cao su chính
liên quan với quá mẫn cảm ở những bệnh nhân nứt đốt sống)
[15] Alenius, H., et al., The main
IgE-binding epitope of a major latex allergen, prohevein, is present in its
N-terminal 43-amino acid fragment, hevein. J. Immunol., 156, 1618, 1996.
(Epitop gắn kết IgE chính của một dị nguyên cao su chính, prohevein, hiện diện
ở đầu cuối N của mảnh 43 axit amin, hevein)
[16] Akasawa, A., et al., A novel
acidic allergen, Hev b5, in latex: purification, cloning and characterization,
J. Biol. Chem., 271, 25389, 1996 (Một dị nguyên axit mới, H ev b5, trong
mủ cao su; tinh lọc, nhân bản và mô tả đặc tính)
[17] Sutherland, M.F., et al., Specific
monoclonal antibodies and human immunoglobulin E show that Hev b5 is an
abundant allergen in high protein powdered latex gloves. Clin. Exp. Allergy.
32, 583, 2002 (Các kháng thể đơn dòng đặc hiệu và globulin miễn dịch IgE của
người chứng tỏ rằng Hev b5 là dị nguyên phổ biến ở găng tay cao su chứa bột có
hàm lượng protein cao)
[18] Palosuo, T., et al., The Major Latex
Allergens Hev fa 6.02 (hevein) and Hev b5 are regularly detected in medical
gloves with moderate or high allergen content. J. Allergy Clin. Immunol., 107, S321
(abstract), 2001 (Các dị nguyên cao su chính Hev b6.02 (hevein) và Hev b5
được phát hiện đều đặn trong găng tay y tế có hàm lượng dị nguyên trung bình
hoặc cao)
[19] Yeang HY, Arif SA, Raulf-Heimsoth M,
Loke YH, Sander I, Sulong SH, Lau CH, Hamilton RG. Hev b5 and Hev b13 as
allergen markers to estimate the allergenic potency of latex gloves. J. Allergy
Clin Immunol 2004; 114:593-8 (Hev b5 và Hev b13 là các dị nguyên đánh dấu để
ước tính hiệu lực dị nguyên của găng tay cao su)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] O’Farrell, P.H., High-resolution
two-dimensional electrophoresis of proteins. J. Biol. Chem. 250: 4007-
4021, 1975 (Điện di hai chiều độ phân giải cao các protein)
[22] Yman, L., Ponterius, G. and Brandt, R., RAST-based
allergen assay methods. Dev. Biol, stand., 29, 151, 1975 (Các phương pháp xét
nghiệm dị nguyên dựa trên RAST)
[23] Crippa, M., et al., Prevention of
latex allergy among health care workers: evaluation of the extractable latex
protein content in different types of medical gloves. Am. J. Ind. Med., 44, 24,
2003 (Phòng ngừa dị ứng cao su ở những người lao động trong ngành chăm sóc sức
khỏe: đánh giá hàm lượng protein cao su có thể chiết xuất được trong các loại găng
tay y tế khác nhau)
[24] Baur, X., et al., Protein and
allergen content of various natural latex articles. Allergy, 52, 661, 1997
(Hàm lượng protein và dị nguyên của các sản phẩm cao su tự nhiên khác nhau)
[25] Ylitalo, L, et al., IgE antibodies to prohevein,
hevein, and rubber elongation factor in children with latex allergy. J. Allergy
Clin. Immunol. 102, 659, 1998 (Các kháng thể IgE đặc hiệu prohevein,
hevein và yếu tố kéo dài cao su ở trẻ em dị ứng mủ cao su)
[26] Alenius, H., Palosuo, T., Kelly, K.,
Kurup, V., Reunala, T„ Mäkinen-Kiljunen, S., Turjanmaa, K., Fink, J. IgE
reactivity to 14-kD and 27-kD natural rubber proteins in latex-allergic
children with spina bifida and other congenital anomalities. Int. Arch. Allergy
Immunol. 1993; 102:61-66 (Tính phản ứng IgE với các protein cao su tự
nhiên 14-kD và 27 kD ở trẻ em dị ứng cao su bị hở đốt sống và các dị dạng bẩm
sinh khác)
[27] Yeang, H.Y., et al., The 14.6 kD
rubber elongation factor (Hev b 1) and 24 kD (Hev b 3) rubber particle proteins
are recognized by IgE from patients with spina bifida and latex allergy. J.
Allergy Clin.Immunol.; 98, 628, 1996 (Nhận biết yếu tố kéo dài cao su
14,6 kD (Hev b1) và protein 24 kD (Hev b3) bằng IgE từ các bệnh nhân hở đốt
sống và dị ứng cao su)
[28] Tomazic-Jezic V.J., et al., Performance
of methods for the measurement of natural rubbe latex (NRL) proteins, antigens
and allergens. J. Allergy Clin. Immunol.; 113, S78 (abstract), 2004
(Tính năng của các phương pháp đo protein, kháng nguyên và dị nguyên cao su tự
nhiên)
[29] ASTM D 6499, Standard Test Method for
the Immunological Measurement of Antigenic Protein in Natural Rubber and its
Products (Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để đo miễn dịch protein kháng
nguyên trong cao su tự nhiên và các sản phẩm của nó)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[31] ASTM D7427-08. Standard Test Method
for Immunological Measurement of Four Principal Allergenic Proteins (Hev b 1,
3, 5 and 6.02) in Natural Rubber and Its Products Derived from Latex [Phương
pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để đo miễn dịch 4 protein dị nguyên chính (Hev
b1,3,5 và 6.02) trong cao su tự nhiên và các sản phẩm nguồn gốc cao su)
[32] Lee, M.F., Wang, N.M., Han, J.L., Lin,
S.J., Tsai, ,JJ. and Chen, Y.H Estimating Allergenicity of Latex Gloves
Using Hev b1 and Hevamine. J Investigat Allergol Clin Immunol. 20: 499-505,
2010 (Dự tính tính dị nguyên của găng tay cao su bằng cách sử dụng Hev b1 và
hevamine)
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Phân tích amino axit (AAA) bằng phép đo sắc
ký dịch áp lực cao (HPLC)
C.1 Cơ sở
Việc xác định protein thường dựa trên phần
ứng màu với các yếu tố cấu trúc đặc biệt, thường không phân bố trong các
protein khác nhau [1], [2], [3], [4], [5]. Do đó đáp ứng khác nhau đáng kể giữa các
protein [2], [4]. Ngoài ra, có
một số chất can thiệp vào các xét nghiệm đo màu do phản ứng không đặc hiệu của
chúng với thuốc thử màu hoặc ức chế sự phát triển màu.
Việc phân tích axit amin tránh được những vấn
đề này. Điều này đã được xác nhận bởi kết quả của nghiên cứu 'Xác định các hợp
chất liên quan dị ứng học trong găng tay dùng một lần - Sự tương quan của các
dữ liệu hóa học, dị ứng học và miễn dịch học’ trong chương trình ‘Đo lường và
Thử nghiệm' của Ủy ban Châu Âu (MATI-CT 940060) [8], Trong nghiên cứu này, đã
phát hiện mối tương quan tốt nhất giữa dữ liệu lâm sàng (tét lẩy da) và phân
tích hóa học, nếu nồng độ protein được đo bằng phân tích axit amin [6].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Các nguyên lý xác định Protein
bằng HPLC
Ở bước đầu tiên, các protein được thủy phân
bằng axit HCl 6M. Sau đó
tách các axit amin tự do tạo thành và phát hiện bằng phép đo HPLC [7]. Việc
định lượng thông qua chất chuẩn nội bộ (internal standard) như norvalin, và
cộng tổng các axit amin riêng lẻ cho ra lượng protein toàn phần. Do quy trình
này, nên phương pháp độc lập với bất kỳ đặc điểm cấu trúc nào của phân tử
polyme ban đầu. Hiện tại chưa thể phát hiện các chất cản trở, nhưng sự có mặt
của các muối TES dường như tránh được sự mất mát axit amin (ví dụ do tác dụng
của thành ống nghiệm).
C.3 Vật liệu
C.3.1 DL-Norvalin.
C.3.2 HCl 30 %
Suprapur.
C.3.3 Chất chuẩn axit
amin (chứa L-alanine, amoni clorua, L-arginine, axit L-aspartic, axit L-
glutamic, glycine, L-histidine, L-isoleucine, L-leucine, L-lysine, L-methionine
, L-phenylalanine, L- proline, L-serine, L-threonine, L-tryptophan, L-tyrosine,
L-valine 0,5 mM chất và L-cystine 0,25 mM).
C.3.4 Methanol, cấp độ
phân tích chuỗi protein (phù hợp cho phân tích chuỗi protein pha rắn)
C.3.5 o-phtalicandehit
(OPA).
C.3.6 Axit boric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.8 Kali photphat đơn
bazơ (KH2PO4).
C.3.9 Natri photphat đi
bazơ (Na2HPO4).
C.3.10 Natri photphat đơn
bazơ (NaH2PO4).
C.3.11 Axit
3-mercaptopropionic.
C.3.12 Cột tách: Hypersil ODS 3 μm,
150 x 4,6 mm, đã thử nghiệm trước cho ứng dụng OPA.
C.3.13 Cột trước: Hypersil
ODS, 3 μm, 5 x 4,6 mm.
C.3.14 Nước, ít nhất là
Milli-Q hoặc chất lượng tương đương.
C.3.15 Bộ lọc có kích
thước lỗ 0,2 μm.
C.3.16 Tetrahydrofuran
(THF), cấp độ gradient dùng cho phép đo sắc ký lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.18 Các bình
polypropylen 2 ml có nắp vặn.
C.3.19 Natri cacbonat
(NaHCO3).
C.3.20 Viên natri hydroxit
(NaOH) hoặc kali hydroxit (KOH).
C.4 Chất đệm và dung dịch
CHÚ THÍCH: Dung môi 1 và dung môi 2 được tạo
ra cho cột OPA-1 của Grom, Herrenberg, Germany. Nếu sử dụng bất kỳ cột nào
khác, có thể cần có những thay đổi.
C.4.1 Norvalin-100
11,7 mg norvalin (C.3.1) trong 1 ml nước
(C.3.14) = norvalin 100 mM.
C.4.2 Norvalin-1
100 pl norvalin-100 (C.4.1) trong 10 ml nước
(C.3.14) = norvalin 1 mM, bảo quản ở nhiệt độ dưới 8 °C không quá 4 tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mg o-phtalicandehit (C.3.5), 4,5 ml
metanol (C.3.4), 50 pl axit mercaptopropionic (C.3.11).
C.4.4 Bộ đệm boratebuffer
Natri borat 400 mM, EDTA 5 mM, pH 10,4.
1,24 g axit boric và 85 mg EDTA trong 30 ml
nước (C.3.14), điều chỉnh đến pH 10,4 bằng NaOH 2M và thêm nước (C.3.14) thêm
50 ml. Lọc qua bộ lọc 0,2 μm (C.3.15), bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá hai
tuần. Tránh để trong tủ lạnh vì có thể tạo kết tủa không tan.
C.4.5 Dung dịch dừng
1,36 g KH2PO4 (C.3.8)
trong nước (C.3.14), lọc qua bộ lọc 0,2 μm (C.3.15) và bảo quản ở nhiệt độ
phòng không quá 4 tuần.
C.4.6 Dung dịch đệm photphat
7,15 g Na2HPO4 (C.3.8)
và 3,45 g NaH2PO4-H2O (C.3.9)
trong 1,5 I nước (C.3.14).
C.4.7 Dung môi 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.8 Dung môi 2
250 ml acetonitril (C.3.17), 100 ml
tertrahydrofuran (C.3.16), thêm 1 I đệm phosphat (C.4.6).
C.4.9 Dung dịch natri cacbonat (0,1
M)
2,12 g natri cacbonat (C.3.19) trong 10 ml
nước (C.3.14).
C.5 Thủy phân
C.5.1 Các mẫu thử nghiệm
400 μl dịch chiết (trong đệm TES) + 10 μl
norvalin-1 (C.4.2) + 700 μl HCl (C.3.3).
C.5.2 Các dịch chuẩn
380 μl nước (C.3.14) + 20 pl axit amin chuẩn
(C.3.3) + 10 μl norvalin-1 (C.4.2) + 700 pl HCl (C.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ mẫu thử nghiệm và mẫu chuẩn đồng thời trong
vòng 48 h ở nhiệt độ 100 °C trong các bình PP có nắp vặn kín (C.3.18). Các bình
phải được kẹp vào giá có vít để tránh làm nứt nắp. Điều rất quan trọng là phải
thủy phân đồng thời các mẫu chuẩn và mẫu thử nghiệm để có điều kiện nhiệt độ và
thời gian bằng nhau.
Làm nguội mẫu thử và mẫu chuẩn, làm khô trong
máy ly tâm cô đặc chân không hoặc trong bình hút ẩm trên NaOH hoặc KOH trong chân
không.
Cần loại bỏ hoàn toàn HCl; nếu không
dung tích của đệm borat để tạo dẫn xuất có thể không đủ.
C.5.4 Axit amin tự do
Chuẩn bị từ mỗi dịch chiết và từ mẫu chuẩn
chưa thủy phân.
- 400 μl dịch chiết + 10 μl norvalin 1
(C.4.2);
- 380 μl nước (C.3.14) + 20 μl axit amin
chuẩn (C.3.3) + 10 μl norvalin 1 (C.4.2).
C.6 Phân tích
(HPLC)
C.6.1 Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trộn đều hoặc rung siêu âm;
- ủ 15 min ở nhiệt độ phòng, trộn lại để loại
bỏ CO2;
- thêm 180 μl đệm borat (C.4.4).
C.6.2 Tạo dẫn xuất (dẫn xuất hóa)
Bước tạo dẫn xuất phụ thuộc vào thời gian và
nhiệt độ; nó cần được thực hiện bằng bộ lấy mẫu tự động ở nhiệt độ không đổi từ
20 °C đến 25 °C.
Trộn 25 μl đệm borat (C.4.4), 12 μl OPA
(C.4.3) và 8 μl mẫu thử.
Sau 2,5 min kết thúc phản ứng bằng cách thêm
25 μl dung dịch dừng (C.4.5).
C.6.3 HPLC
Có thể thực hiện phân tích HPLC trong bất kỳ
thiết bị HPLC nào bằng cách sử dụng hệ thống gradient và máy dò huỳnh quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
0 min - 2,5 min
0 % dung môi 2
100 % dung môi 1
2,5 min - 3,0 min
0 % -12,5 % dung môi 2
87,5 %-100 % dung môi 1
3,0 min - 9,0 min
12,5 % dung môi 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0 min -13,0 min
12,5 % - 42 % dung môi 2
58 %- 87,5 % dung môi 1
13,0 min - 24,0 min
42 % dung môi 2
58 % dung môi 1
24,0 min - 26,0 min
42 % - 80 % dung môi 2
20 % - 58 % dung môi 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 % dung môi 2
20 % dung môi 1
30,0 min - 31,0 min
0 % - 80 % dung môi 2
20 % -100 % dung môi 1
C.6.4 Tính toán
Nồng độ của các axit amin riêng lẻ phải được
thực hiện bằng phương pháp chuẩn nội bộ và trừ đi các axit amin tự do. Tổng các
axit amin bằng lượng protein toàn phần.
C.7 Các ví dụ
C.7.1 Dịch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.2 Dịch chiết găng tay
Sắc ký đồ của dịch chiết găng tay đã thủy
phân (được chuẩn bị như mô tả trong Phụ lục A) được thể hiện trên Hình C.1 b).
Quá trình thủy phân protein cao su này cho thấy bảng đầy đủ các axit amin dự
kiến (Bảng C.1). Phát hiện thêm các đỉnh ở 14,23 min và 24,08 min và đã được
xác định là các sản phẩm nguồn gốc TES. Đỉnh này đã hoàn toàn biến mất khôi sắc
ký đồ của tất cả axit amin và không ảnh hưởng đến phân tích.
C.8 Ưu và nhược điểm của phương pháp
HPLC
C.8.1 Ưu điểm
- không phụ thuộc vào cấu trúc polime của
protein;
- nó tiết lộ sự tương quan tốt nhất với dữ
liệu lâm sàng (thử nghiệm lẩy da);
- không biết các chất gây nhiễu;
- nhạy hơn các phép xác định đo màu;
- có tính đặc hiệu cao với protein.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- là phương pháp không phổ biến, chỉ được cài
đặt ở một số phòng thí nghiệm;
- tốn nhiều thời gian;
- việc đánh giá dữ liệu rất phức tạp, đòi hỏi
nhiều kinh nghiệm.
Bảng C.1 -
Danh sách axit amin phát hiện trong phân tích HPLC dung dịch chuẩn
(Hình C.1a)
và trong thủy phân dịch chiết găng tay (Hình C.1b)
Axit amin
Thời gian
lưu giữ
Nhận xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích
Axit aspartic (ASP)
2,52
2,52
Asparagine (ASN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit glutamic (Glu)
3,23
3,24
Glutamine (GLN)
Chuyển
thành GLU
Serine (SER)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,85
Histidine (HIS)
8,60
Glycine (GLY)
9,25
9,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Threonine (THR)
9,84
9,82
Arginine (ARG)
11,24
11,21
Alanine (ALA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,29
14,23
TES (đệm
chiết xuất)
Tyrosine (TYR)
17,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Valine (VAL)
20,95
21,07
Methionine (MET)
21,75
21,90
Norvaline (NORVAL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,55
Tiêu chuẩn
nôi bộ
24,08
TES (đệm chiết
xuất)
iso-Leucine (ILE)
25,15
25,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenylalanine (PHE)
25,48
25,64
Leucine (LEU)
26,61
26,74
Lysine (LYS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,44
Phân hủy
bởi thủy
30,65
30,60
phân
Cystine, cysteine (CYS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Proline (PRO)
Không thể
phát hiện
Hình C.1 -
Sắc ký điển hình của axit amin tiêu chuẩn (A) và phân tích dịch chiết xuất găng
tay ( 35 μg protein)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Bradford M, A rapid and sensitive
method for the quantification of microgram quantities of protein utilizing the
principle of protein-dye binding. Anal Biochem 1976 : 72: 248-255 (Một
phương pháp nhanh và nhạy để định lượng các lượng microgram protein bằng cách
sử dụng nguyên tắc liên kết protein-thuốc nhuộm)
[2] Langheinrich U, Bestimmung von
Proteinkonzentrationen in Losungen Teil 1: Chemie in Labor und Biotechnik
1995 : 46 : 82-85
[3] Langheinrich U, Bestimmung von
Proteinkonzentrationen in Losungen Teil 2: Chemie in Labor und Biotechnik
1995 : 46 : 135-136
[4] Lowry OH, Rosebrough, NJ, Farr AL,
Randall RJ, Protein measurement with Folin Phenol reagent. J Biol Chem
1951 : 193 : 265-275 (Phép đo protein bằng thuốc thử Folin Phenol)
[5] Petersen GL, Determination of total
protein. In Methods of Ezymology, Academic Press, Inc., New York 91, 95-118
(Xác định protein toàn phần. Trong phương pháp enzym học)
[6] Koch HU, Regulatory aspects of latex
allergy (CEN; extractable protein and allergen assay for latex gloves). Rev
Fr Allergol 1997: 37 : 1201-1210 [Các khía cạnh quy định của dị ứng cao su
(CEN; Xét nghiệm protein và dị nguyên có thể chiết xuất đối với găng tay cao
su]
[7] Graser TA,. Godel HG, Albers S,
Foldi P, Furst P, An ultra-rapid and sensitive high- performance liquid
chromatographic method for determination of tissue and plasma free amino acids.
Anal Biochem 1985 : 151:142-152 (Phương pháp ghi sắc ký lỏng tính năng cao,
nhạy cảm và siêu nhanh dùng để xác định axit amin tự do trong mô và huyết
tương)
[8] MATI_CT 940064 European Commission Study - Determination
of allergological relevant compounds in disposable gloves - Correlation of
chemical, allergological and immunological data (Xác định các hợp chất
liên quan dị ứng học trong găng tay dùng một lần - Sự tương quan của dữ liệu
hóa học, dị ứng học và miễn dịch học)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Sự liên quan giữa tiêu chuẩn này và các yêu
cầu cơ bản của Chỉ thị EU 93/42/EEC về trang thiết bị y tế
Tiêu chuẩn này đã được chuẩn bị theo sự ủy
nhiệm cho CEN bởi Liên minh Châu Âu và Hiệp hội Thương mại tự do Châu Âu để
cung cấp phương tiện tuân thủ các yêu cầu cơ bản của chỉ thị tiếp cận Mới 93/42
/EEC về trang thiết bị y tế.
Một khi tiêu chuẩn này được trích dẫn trong
tạp chí chính thức của Liên minh Châu Âu theo Chỉ thị đó và đã được thực hiện
như một tiêu chuẩn quốc gia ở ít nhất một quốc gia thành viên, thì việc tuân
thủ các điều khoản của tiêu chuẩn này nêu trong Bảng ZA.1, trong giới hạn của
phạm vi của tiêu chuẩn này, được coi là phù hợp với các yêu cầu cơ bản tương
ứng của Chỉ thị đó và các quy định EFTA liên quan.
Bảng ZA.1- Sự
tương quan giữa Tiêu chuẩn Châu Âu này và Chỉ thị 93/42/EEC
Điều của
Tiêu chuẩn EN
Yêu cầu Cơ
bản của Chỉ thị EU
Nhận xét
ghi chú
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6
2, 13.1,
13.3
Đối với các thiết bị được nhà sản xuất dự
định sử dụng kép theo Điều 1 (6) của Chỉ thị 93/42 EEC, Bảng ZA.2 sau đây nêu
chi tiết các yêu cầu cơ bản liên quan của chỉ thị 89/686 /EEC về thiết bị bảo
vệ cá nhân và các điều khoản tương ứng của chúng trong tiêu chuẩn này. Tuy
nhiên, Bảng ZA.2 không ngụ ý bất kỳ trích dẫn nào trong OJEU theo chỉ thị PPE
và do đó không đưa ra giả định về sự phù hợp đối với chỉ thị PPE.
Bảng ZA.2 -
Những yêu cầu cơ bản liên quan từ Chỉ thị 89/686/EEC về thiết bị bảo vệ cá nhân
được đề cập đến bởi tiêu chuẩn này
Điều của
tiêu chuẩn EN
Yêu cầu cơ
bản của Chỉ thị EU về thiết bị bảo vệ cá nhân
Nhận
xét/ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1.1
CẢNH BÁO - Có thể áp dụng các
yêu cầu và Chỉ thị EU khác vào (các) sản phẩm không nằm trong phạm vi áp dụng
của tiêu chuẩn này.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Nội độc tố
6 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A
Phương pháp xác định protein có thể ngâm
chiết trong nước ở găng tay cao su tự nhiên bằng phương pháp Lowry cải tiến
Phụ lục B
Các phương pháp miễn dịch học đo dị nguyên mủ
cao su tự nhiên
Phụ lục C
Phân tích amino axit (AAA) bằng phép đo sắc
ký dịch áp lực cao (HPLC)
Phụ lục ZA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66