Trở lực thở
vào
(mbar)
|
Trở lực thở
ra
(mbar)
|
Lưu lượng liên tục 30 L/min
|
Lưu lượng liên tục 95 L/min
|
Lưu lượng liên tục 160 L/min hoặc lưu lượng
hình sin 50 L/min (25 nhịp thở/min; 2,0 L/nhịp thở)
|
Lưu lượng liên tục 160 L/min hoặc lưu lượng
hình sin 50 L/min (25 nhịp thở/min; 2,0 L/nhịp thở)
|
≤ 0,5
|
≤ 5
|
≤ 2,5
|
≤ 3,0
|
7.19.3 Mặt trùm loại 2 và loại 3 có mối nối
ren theo EN 148-2 và không có van phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong
Bảng 2.
Thực hiện thử nghiệm theo 8.15.1.
Bảng 2: Yêu
cầu đối với mặt trùm loại 2 và loại 3 có mối nối ren theo EN 148-2
Trở lực thở
vào
(mbar)
Trở lực thở
ra
(mbar)
Lưu lượng
liên tục 160L/min hoặc lưu lượng hình sin 50L/min ( 25 nhịp thở /min; 2,0
L/nhịp thở)
Lưu lượng
liên tục 160L/min hoặc lưu lượng hình sin 50L/min ( 25 nhịp thở /min; 2,0
L/nhịp thở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,6
7.19.4 Mặt trùm loại 2 và loại
3 có mối nối ren theo EN 148-3, để sử dụng với thiết bị thở áp lực dương, phải
đáp ứng các yêu cầu quy định trong Bảng 3.
Thực hiện thử nghiệm theo 8.15.3.
Bảng 3: Yêu
cầu đối với mặt trùm loại 2 và loại 3 có mối nối ren theo EN 148-3
Trở lực thở
vào
(mbar)
Trở lực thở
ra
(mbar)
Lưu lượng hình sin 100 L/min (40 nhịp
thở/min, 2,5 L/nhịp thở)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng hình sin 50 L/min (25 nhịp
thở/min, 2,0 L/nhịp thở)
Lưu lượng hình sin 100 L/min (40 nhịp
thở/min, 2,5 L/nhịp thở)
≤ 3,5
≥ 4,2
≤ 7,0
≤
10,0
7.20 Rò rỉ bên trong
Mặt trùm phải khít với khuôn mặt của người sử
dụng. Sự rò rỉ vào bên trong của chất thử không được vượt quá giá trị trung
bình 0,05% thể tích khí thở vào đối với bất kỳ đối tượng nào trong mười đối
tượng thử nghiệm.
Thực hiện thử nghiệm theo 8.16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trùm có trang bị một kính che đơn
phải được thiết kế sao cho trường nhìn hiệu quả không thấp hơn 70% so với
trường nhìn bằng mắt thường, và trường nhìn chồng lấp so với với trường nhìn
chồng lấp tự nhiên không thấp hơn 80%.
Mặt trùm có kính che kép phải được thiết kế
sao cho trường nhìn hiệu quả không thấp hơn 70% so với trường nhìn tự nhiên, và
trường nhìn chồng lấp so với trường nhìn chồng lấp tự nhiên không thấp hơn 20%.
Thực hiện thử nghiệm theo 8.17.
7.22 Tính năng thực
tế
Mặt trùm phải đáp ứng tất cả thử nghiệm trong
phòng thử nghiệm ngoại trừ khả năng bắt lửa và rò rỉ vào bên trong trước khi
thử nghiệm tính năng thực tế.
Thiết bị hoàn chỉnh phải trải qua các thử
nghiệm tính năng thực tế trong điều kiện thực tế. Các thử nghiệm tổng quát này
phục vụ mục đích kiểm tra những hư hỏng của thiết bị không thể xác định được
bằng thử nghiệm được đưa ra ở các phần khác trong tiêu chuẩn này.
Nếu thử nghiệm tính năng thực tế cho thấy
thiết bị chưa đạt được các yêu cầu kỹ thuật khi sử dụng, tổ chức thử nghiệm
phải cung cấp đầy đủ thông tin về những mục thử nghiệm tính năng thực tế phát
hiện ra những lỗi này. Điều này sẽ cho phép các tổ chức thử nghiệm khác tiến
hành các thử nghiệm chuyên sâu và đánh giá kết quả trên các thử nghiệm đó.
Thực hiện thử nghiệm theo 8.18.
8. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thực hiện các thử nghiệm liên quan
đến đối tượng là con người, phải lưu ý các quy định về tiền sử bệnh, khám chữa
bệnh hoặc giám sát các đối tượng thử nghiệm.
Tất cả các mẫu thử phải đáp ứng yêu cầu.
Nếu không quy định thiết bị và phương pháp đo
đặc biệt thì áp dụng các phương pháp và thiết bị thông thường. Đối với các thử
nghiệm liên quan đến thiết bị áp lực dương, phải thực hiện mọi thử nghiệm trên
thiết bị hoàn chỉnh có mặt trùm, là yêu cầu bắt buộc với người tham gia thử
nghiệm.
8.2 Điều kiện thử
nghiệm
Hai mặt trùm phải được tiến hành phơi sáng
trong các thử nghiệm liên tiếp:
a) Trong 72 h ở môi trường khô (70 ± 3)°C;
b) Trong 72 h ở môi trường (70 ± 3)°C có độ
ẩm tương đối (95 - 100)%;
c) Trong 24 h ở nhiệt độ (-30 ± 3)°C.
Điều kiện thử nghiệm phải thực hiện bằng
phương pháp đảm bảo không xảy ra hiện tượng sốc nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các mẫu phải được kiểm tra bằng mắt
thường như quy định ở các điều khác trong tiêu chuẩn này. Việc kiểm tra bằng
mắt thường phải được thực hiện trước hoặc trong quá trình thử nghiệm tính năng
thực tế hoặc trong phòng thử nghiệm.
8.4 Khả năng chịu
nhiệt
Phải tiến hành thử nghiệm trên hai mẫu: ở cả
hai trạng thái.
Phải đo các đầu nối ren ở nhiệt độ phòng.
Đối với mặt trùm loại 3, phải hoàn thành đo
thử nghiệm trong 30 s sau khi tháo.
8.5 Tính bắt cháy
8.5.1 Mặt trùm loại
1
8.5.1.1 Nguyên tắc
Phải thử nghiệm trên ba mẫu: một mẫu ở trạng
thái như khi nhận và hai mẫu được điều hòa theo 8.2 nhưng sau đó tiến hành ở
nhiệt độ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.2 Thiết bị
Đầu giả kim loại được lắp trên giá đỡ,có thể
xoay được bằng động cơ để mô tả quỹ đạo ngang (xem Hình 1).
Thiết bị cấp khí gas bao gồm một bình chứa
khí propan có van điều chỉnh lưu lượng, đồng hồ đo áp suất và van chống cháy
ngược.
Đầu đốt gas, có thể điều chỉnh độ cao. Đầu
đốt là đầu đốt TEKLU hoặc kiểu đầu đốt được quy định trong ISO 6941: 1984/AMD
1: 1992.
Đầu dò cặp nhiệt điện cách điện, đường kính
1,5 mm.
8.5.1.3 Quy trình
Phải đeo mặt trùm vào đầu giả và đảm bảo tốc
độ tuyến tính, đo tại vị trí ngọn lửa, có thể đạt được (60 ± 5) mm/s.
Đầu giả đeo mặt trùm phải được xoay ở bên
trên đầu đốt Vị trí của đầu đốt phải được điều chỉnh cho đến khi khoảng cách
giữa đỉnh đầu đốt và điểm thấp nhất của mặt trùm đi qua ngọn lửa là (20
± 2) mm.
Đầu và mặt trùm phải được xoay ra xa đầu đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trùm đeo trên đầu giả phải đi qua ngọn
lửa một làn ở tốc độ (60 ± 5) mm/s. Phải lặp lại thử nghiệm để có thể đánh giá
tất cả các vật liệu trên bề mặt của mặt trùm. Bất kỳ thành phần/vật liệu nào sẽ
chỉ được đi qua ngọn lửa một lần.
Phải tiến hành kiểm tra mặt trùm hoặc các bộ
phận của mặt trùm sau khi đi qua ngọn lửa và phải ghi nhận dữ liệu thử nghiệm
cho dù có tiếp tục đốt trong hơn 5 s hay không.
8.5.2 Mặt trùm loại
2 và loại 3
8.5.2.1 Nguyên tắc
Phải thử nghiệm trên ba mẫu: một mẫu ở trạng
thái như khi tiếp nhận và hai mẫu ở được điều hòa theo 8.2 nhưng sau đó tiến
hành ở nhiệt độ môi trường.
Phải kiểm tra tính dễ cháy của mặt trùm trong
một thời gian ngắn với thiết bị thử nghiệm như trong Hình 2 và Hình 3.
Hình 1 - Sơ
đồ thử nghiệm tính bắt cháy của mặt trùm loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Sơ
đồ thử nghiệm tính bắt cháy của mặt trùm loại 2 và loại 3
8.5.2.2 Thiết bị
Thiết bị thử nghiệm chủ yếu gồm bình chứa khí
propan có thiết bị điều khiển và áp kế chính xác, van chống cháy ngược, sáu đầu
đốt khí propan có thể điều chỉnh độ cao và đầu giả kim loại có thể xoay dọc và
ngang.
Thiết bị thử nghiệm phải được điều chỉnh như
sau:
Khoảng cách giữa mặt trùm và đầu đốt phải là
250 mm.
Van điều chỉnh khí propan trên mỗi đầu trong
sáu đầu đốt này phải được mở hoàn toàn. Ban đầu, van điều chỉnh khí trên mỗi đầu phải
được đóng lại. Van cấp khí từ bình khí propan phải được điều chỉnh theo áp suất
sao cho lưu lượng kế trên ống cấp khí propan chính hiển thị tổng lưu lượng của
tất cả sáu đầu đốt khí propan là (21 ± 0,5) L/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đạt được nhiệt độ chính xác, có thể cần
phải điều chỉnh van chỉnh khí trên mỗi đầu đốt ở mức tối ưu và bảo vệ toàn bộ
thiết bị thử nghiệm tránh tác động của các luồng khí bên ngoài.
8.5.2.3 Quy trình
Khi tiến hành thử nghiệm, phải đeo mặt trùm
vào đầu giả kim loại và các phần đầu dây tự do của dây đeo đầu phải được cố
định vào đầu giả và dây đeo. Mặt trùm phải tiếp xúc với ngọn lửa trong khoảng
thời gian 5 s. Khi các bộ phận như van, màng loa được bố trí trên các bộ phận
khác của mặt trùm, phải lặp lại thử nghiệm với các mẫu mặt trùm khác được đặt ở
vị trí thích hợp.
Để so sánh độ kín của mặt trùm trước và sau
khi thử nghiệm khả năng bắt lửa, nên đeo mặt trùm trên đầu của thiết bị thử
nghiệm khả năng bắt lửa.
8.6 Khả năng chịu
bức xạ nhiệt
8.6.1 Nguyên tắc
Phải thử nghiệm trên năm mẫu: tất cả ở trạng
thái như khi tiếp nhận.
Mặt trùm được tiếp xúc với bức xạ nhiệt từ
một nguồn phát bức xạ được hiệu chuẩn.
8.6.2 Thiết bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ thử nghiệm điển hình được trình bày
trong Hình 4 (cung cấp thông tin khái quát).
Nguồn bức xạ nhiệt thích hợp như được thể
hiện dưới dạng sơ đồ trong Hình 4 cung cấp dòng năng lượng nhiệt là kW/m2 ở
khoảng cách xấp xỉ 175 mm được đo tại đường tâm. Có thể sử dụng các nguồn bức
xạ nhiệt thích hợp khác.
Nhiệt lượng kế tham chiếu được mô tả trong
ISO 6942:1993. Có thể sử dụng các nhiệt lượng kế phù hợp khác.
8.6.3 Điều kiện thử nghiệm
Dòng năng lượng: kW/m2 tại
khoảng cách xấp xỉ 175 mm.
Máy tạo nhịp thở: 20 vòng/min; 1,5 lít/nhịp
thở.
8.6.4 Quy trình
Sau khi kiểm tra độ kín theo 8.13, phải lắp
mặt trùm chắc chắn, không bị rò rỉ, không bị biến dạng trên đầu giả kim loại và
mối nối với máy tạo nhịp thở.
Bằng cách điều chỉnh đầu giả, phải định vị
mặt trùm sao cho tâm của kính che nằm ở đường tâm của nguồn bức xạ nhiệt ở
khoảng cách 175 mm. Mặt trùm phải định vị thẳng đứng với dòng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn bức xạ nhiệt phải được điều chỉnh sao
cho dòng năng lượng nhiệt là kW/m2 ở
khoảng cách khoảng 175 mm. Nếu cần thiết, phải ổn định nguồn cấp điện. Giữa
nhiệt lượng kế và nguồn bức xạ nhiệt phải đặt một tấm cách điện.
Sau đó, nhiệt lượng kế sẽ được thay thế bằng
đầu giả có đeo mặt trùm. Tròng kính phải ở đúng vị trí của nhiệt lượng kế. Thử
nghiệm sau đó sẽ được thực hiện trong các điều kiện này.
Bật máy tạo nhịp thở. Sau 3 min, lấy tấm cách
điện ra (bắt đầu thời gian thử nghiệm).
Mặt trùm sẽ được thử nghiệm:
a) Trong thời gian 20 min; hoặc
b) Cho đến khi trường nhìn suy giảm rõ rệt
hoặc có bắt kỳ dấu hiệu lỗi nào khác mà người quan sát được cộng thêm 01 min
tiếp xúc.
8.6.5 Đánh giá độ kín
Trước và sau khi thử nghiệm, độ kín phải đáp
ứng các yêu cầu theo 7.16.
Thực hiện thử nghiệm theo 8.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7 Vệ sinh và khử
trùng
Các mẫu cần phải được vệ sinh và khử trùng
theo thông tin mô tả do nhà sản xuất cung cấp vì các mẫu này được sử dụng cho
các thử nghiệm rò rỉ vào bên trong.
Việc tuân thủ sẽ được đánh giá trong suốt quá
trình thử nghiệm được mô tả theo 8.16 và 8.18.
Hình 4 - Sơ
đồ thử nghiệm khả năng chịu bức xạ nhiệt
8.8 Dây đeo đầu
8.8.1 Phải thử nghiệm
trên ba mẫu: tất cả ở trạng thái như khi tiếp nhận. Lực sẽ được tác động vào
đầu tự do của dây đeo.
8.8.2 Phải thử nghiệm
trên ba mẫu: tất cả ở trạng thái như khi tiếp nhận. Phải đo độ biến dạng tuyến
tính vĩnh viễn 4 h sau khi thử nghiệm sức kéo.
8.9 Mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đeo mặt trùm trên đầu giả có thể điều
chỉnh được sao cho có thể tác động lực dọc trục vào mối nối. Bên cạnh đó, một
hệ thống dây hoặc đai giữ phải được lắp trên mặt trùm bao quanh mối nối, để tác
động lực trực tiếp nhất có thể vào bộ phận nối trên mặt trùm và không tác động
toàn bộ lực nén vào dây đeo đầu (xem Hình 5). Thời gian thử nghiệm là 10 s.
Hình 5 - Sơ
đồ thử nghiệm khớp nối
CHÚ DẪN:
a) Lực kéo
8.10 Màng loa
8.10.1 Phải thử nghiệm
trên ba mẫu: tất cả ở trạng thái như khi tiếp nhận.
Chỉ có thay đổi áp suất đột ngột mới được xem
là yếu tố quan trọng.
8.10.2 Phải thử nghiệm
trên ba mẫu: tất cả ở trạng thái như khi tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11 Kính che
Phải thử nghiệm trên năm mẫu: tất cả ở trạng
thái như khi tiếp nhận
Độ bền cơ học được thử nghiệm thông qua mặt
trùm lắp ráp hoàn chỉnh gắn trên đầu giả sao cho quả bóng thép [đường kính 22
mm, 43,8 g (xấp xỉ)] rơi bình thường từ độ cao 1,30 m xuống tâm kính mắt hoặc
kính che.
Độ kín phải được thử nghiệm theo 8.13 trước
và sau khi thử nghiệm độ bền cơ học.
8.12 Van thở vào và
van thở ra
8.12.1 Phải thử nghiệm
trên ba mẫu: tất cả ở trạng thái như khi tiếp nhận.
Áp suất âm phải được duy trì ở mức 80 mbar
bằng cách hút hết khí (nếu cần).
8.12.2 Phải thử nghiệm
trên ba mẫu: tất cả ở trạng thái như khi tiếp nhận.
8.13 Độ rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách sử
dụng đầu giả và áp suất -10 mbar được tạo ra trong khoang mặt trùm. Khi tiến
hành thử nghiệm này, đường thở vào phải
được bịt kín và đĩa van thở ra phải được làm ẩm.
Áp suất phải được đo bằng các phương pháp thử
nghiệm thông thường bằng thang đo, được chia theo độ đo tối đa 0,1 mbar.
8.14 Hàm lượng
Cacbon dioxit (CO2) trong khí thở vào
Một mẫu ở trạng thái như khi tiếp nhận sẽ
được thử nghiệm trong ba thử nghiệm riêng biệt.
Mức độ CO2 đo được đưa ra đánh giá
về “khoảng chết” của mặt trùm hơn là giá trị đo về mức độ CO2 trong
khí thở vào.
Sẽ không sử dụng “quạt phụ” trong thử nghiệm
(nghĩa là sẽ không có luồng khí 0,5 m/s hướng về mặt trùm).
Thiết bị này chủ yếu gồm một máy tạo nhịp thở
với các van điện từ được điều khiển bằng máy tạo nhịp thở, đầu nối, lưu lượng
kế CO2 và máy phân tích CO2.
Thiết bị này khiến cho mặt trùm phụ thuộc vào
chu kỳ hô hấp bằng máy tạo nhịp thở.
Mặt trùm phải được lắp vào đầu giả Sheffield
một cách chắc chắn nhưng không bị biến dạng và không bị rò rỉ. Nếu
cần, có thể bịt kín mặt trùm với đầu giả (xem Hình 6), ví dụ, bằng băng dán PVC
hoặc chất bịt kín phù hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như mô tả trong Hình 7, các ống đồng tâm sẽ
kết thúc ở vị trí ngang với “môi” của đầu giả và ống mẫu phải bằng với đầu của
các ống đồng tâm.
Khí sẽ được cung cấp từ máy tạo nhịp thở được
điều chỉnh thành 25 nhịp thở/min và 2,0 lit/nhịp thở, và khí thở sẽ chứa hàm
lượng CO2 là 5% theo thể tích.
Sơ đồ thử nghiệm điển hình được mô tả theo
Hình 7.
Để ngăn ngừa sự tích tụ CO2 do
thiết kế của thiết bị thử nghiệm, phải sử dụng chất hấp thụ CO2
trong nhánh thở vào giữa van điện từ và máy tạo nhịp thở. CO2 sẽ
được đưa vào máy tạo nhịp thở thông qua lưu lượng kế, túi bù khí và van một
chiều.
Ngay trước van điện từ, một lượng nhỏ khí thở
sẽ được hút liên tục qua đường lấy mẫu và sau đó được đưa vào khí thở ra qua
máy phân tích CO2. Các mẫu cũng phải được lấy từ ống trung tâm khi
sử dụng thiết bị xi lanh kép để thử nghiệm.
Để đo hàm lượng CO2 trong khí thở
vào, 5% thể tích xi lanh ở giai đoạn thở vào của máy tạo nhịp thở phải được hút
ra tại vị trí được đánh dấu bằng phổi phụ và đưa vào máy phân tích CO2.
Tổng không gian chết của đường dẫn khí (không bao gồm máy tạo nhịp thở) của
thiết bị thử nghiệm không được vượt quá 2000 ml.
Hàm lượng CO2 trong khí thở vào
phải được đo và ghi nhận
liên tục.
Thử nghiệm phải được thực hiện cho đến khi
đạt được hàm lượng CO2 không đổi trong khí thở vào.
Mức CO2 trong môi trường xung
quanh phải được đo ở 1 m phía trước và ngang bằng với đỉnh mũi của đầu giả. Mức
CO2 trong môi trường xung quanh phải được đo ngay khi đạt được mức
ổn định của CO2 trong khí thở vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả chỉ được chấp nhận nếu giá trị đo
được của mức CO2 trong môi trường xung quanh nhỏ hơn 0,1% theo thể
tích.
Mức CO2 trong môi trường xung
quanh ở phòng thử nghiệm sẽ được trừ vào giá trị đo được.
Mẫu phải được thực hiện qua ba thử nghiệm
riêng biệt. Mức trung bình của các thử nghiệm này phải được ghi lại là hàm
lượng CO2 trong khí thở vào.
Mặt trùm không có van thở vào phải được thử
nghiệm cùng với thiết bị hoàn chỉnh ngoại trừ các mặt trùm được thiết kế để sử
dụng với thiết bị thở mạch kín. Điều này cho phép thử nghiệm mặt trùm có hoặc
không có van thở vào/hoặc van thở ra. Trong trường hợp được cho là cần thiết
theo thiết kế của nhà sản xuất, nhà sản xuất chỉ có quyền quy định thử nghiệm
thiết bị hoàn chỉnh.
Hình 6 - Đầu
giả Sheffield để thử nghiệm hàm lượng Cacbon dioxit trong khí thở vào (không
gian chết) và trở lực hô hấp của mặt trùm.
Hình 7 - Sơ
đồ hệ thống thử nghiệm hàm lượng Cacbon dioxit trong khí thở vào
8.15 Trở lực đường
thở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử nghiệm trên ba mẫu: tất cả ở trạng
thái như khi tiếp nhận.
Trở lực hô hấp sẽ được đo với mặt trùm được
lắp chắc chắn không bị rò rỉ nhưng không bị biến dạng trên đầu giả Sheffield,
và các phép đo được thực hiện liên tiếp theo 5 hướng xác định. Những hướng này
gồm: mặt trùm nhìn về phía trước, theo chiều dọc hướng lên trên, theo chiều dọc
hướng xuống dưới, và sau đó là trục dọc thông thường của đầu nằm ngang, mặt
trùm nhìn sang phải và sang trái. Khi đo trở lực hô hấp, phải sử dụng miếng lót
được hiển thị là “X” trong Hình 6. Tốc độ dòng tại vị trí đo trở lực hô hấp
phải được điều chỉnh chính xác tuyệt đối ở 23°C và 1 bar.
8.15.2 Mặt trùm có mối nối khác với
EN 148-3
Trở lực hô hấp phải được xác định bằng cách
sử dụng máy tạo nhịp thở được điều chỉnh theo 25 nhịp thở/min và 2,0 lit/nhịp
thở hoặc dòng liên tục 160 L/min.
Sức cản đường thở cũng phải được đo ở lưu
lượng liên tục 30 và 95 L/min.
8.15.3 Mặt trùm có mối nối ren theo
EN 148-3
Trở lực hô hấp phải được xác định bằng cách
sử dụng máy tạo nhịp thở được điều chỉnh theo 25 nhịp thở/min và 2,0 l/nhịp thở
hoặc 40 nhịp thở/min và 2,5 lit/nhịp thở.
Trở lực hô hấp cũng phải được đo ở lưu lượng
liên tục 10 L/min.
8.16 Rò rỉ bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trong phòng thử nghiệm sẽ chỉ ra mặt
trùm có thể được người sử dụng dùng để bảo vệ, chống các nguy cơ tiềm ẩn với
khả năng đạt là cao.
Các phương pháp dùng muối natri clorua và lưu
huỳnh hexafluorit là các giải pháp ngang nhau có thể chấp nhận được.
Hai mẫu sẽ được thử nghiệm: Một mẫu như khi
tiếp nhận và một mẫu được điều hòa phù hợp với 8.2 nhưng sau khi đã được đưa về
nhiệt độ môi trường.
8.16.1.1 Rò rỉ bên trong
Trước khi kiểm tra, cần lựa chọn mặt trùm còn
sử dụng tốt và có thể sử dụng không gây độc hại.
Đối với việc thử nghiệm, sẽ chọn người sử
dụng thành thạo thiết bị này hoặc các thiết bị tương tự.
Những người tham gia thử nghiệm (cạo sạch
râu) có các đặc điểm khuôn mặt điển hình của người sử dụng (không tính đến các
đặc điểm bất thường đáng kể). Ngoài ra những người không đáp ứng được yêu cầu
trên sẽ không tham gia vào thử nghiệm.
Trong báo cáo kiểm tra, khuôn mặt của mười
người sẽ được mô tả (chỉ để lấy thông tin) theo bốn kích cỡ khuôn mặt (bằng mm) được
minh họa theo Hình 8.
Nếu có nhiều hơn một cỡ mặt trùm sản xuất sai
chủng loại, những người tham gia cuộc kiểm tra sẽ lựa chọn kích thước phù hợp
nhất phù hợp với thông tin của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khí thử nghiệm
Khí thử nghiệm được đưa vào phần trên cùng
của buồng/khoang ngăn thông qua một thiết bị phân phối lưu lượng và sẽ được hướng
xuống dưới đầu thử nghiệm, kiểm tra với tốc độ là (0,1 - 0,2) m/s. Nồng độ của
chất dùng để làm thử nghiệm bên trong thể tích làm việc hiệu quả sẽ được kiểm
tra cho đồng nhất. Tốc độ lưu lượng sẽ được đo gần phần đầu.
Thiết kế của buồng/khoang phải đảm bảo để
người tham gia thử nghiệm mang mặt trùm có thể được cung cấp không khí có thể
thở được (khí thử nghiệm).
b) Máy chạy bộ
Một máy chạy bộ 1 mức có thể làm việc với tốc
độ 6 km/h.
c) Thiết bị mô phỏng bộ lọc
Nếu một mặt trùm được sử dụng bằng việc sử
dụng một ren vít phù hợp với EN 148-1, một dụng cụ (xem Hình 9) được yêu cầu để mô hình
hóa độ bền cho phép của phần lọc đối với loại mặt trùm đó. Thiết bị mô
phỏng này sẽ được nối với một ống mềm khối lượng siêu nhẹ cung cấp không khí
sạch.
Nếu mặt trùm sử dụng phần nối đặc biệt, phân
cấp không khí sạch sẽ được gắn với bộ lọc với khối lượng lớn nhất hoặc trợ lực
hô hấp được thiết kế để sử dụng với
phần mặt như nhà sản xuất đã ghi rõ trong thông tin do họ cung cấp. Tuy nhiên
phần kèm theo của ống mềm cấp không khí sạch phải không ảnh hưởng đến sự vừa
vặn của mặt trùm trên người tham gia thử nghiệm và cũng không được thay thế bất
kỳ mối hàn kín nào trên mặt trùm, ống mềm sẽ được đỡ nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Bộ
phận thiết bị lọc mô phỏng dành cho mặt trùm/ thiết bị lọc sử dụng một ren vít
theo EN 148-1
* Xem thêm EN 148-1
Dữ liệu của thiết bị lọc mô phỏng.
Khối lượng: 500 g phân phối đều dọc
theo chiều dài.
Áp suất chênh lệch: 10 mbar tại lưu
lượng liên tục 95 L/min. Kích thước “7,6" có thể điều chỉnh (nếu cần
thiết), có thể đạt được chính xác áp suất chênh lệch tại tỷ lệ lưu lượng
xác định.
Tổng chiều dài: 96 mm.
8.16.1.3 Quy trình thử nghiệm
Người tham gia thử nghiệm sẽ được yêu cầu đọc
các thông tin lắp đặt của nhà sản xuất và nếu cần giám sát viên thử nghiệm chỉ
ra cách mang phù hợp với độ kín khít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những người tham gia thử nghiệm nếu cần điều
chỉnh mặt trùm sẽ thông báo cho người giám sát về sự thay đổi đó. Tuy nhiên,
nếu điều này được thực hiện, bộ phận có liên quan của thử nghiệm sẽ được nhắc
lại là đã cho phép hệ thống được ổn định lại.
Những người tham gia thử nghiệm sẽ không đưa
ra thông báo về kết quả khi thử nghiệm đang được tiến hành.
Trình tự của thử nghiệm như sau:
1) Đảm bảo là khí thử nghiệm ở vị trí TẮT.
2) Người tham gia thử nghiệm vào trong phòng
thử nghiệm. Đầu dò của mẫu mặt trùm sẽ được nối. Người tham gia thử nghiệm khi
đó sẽ đi bộ với tốc độ 6 km/h trong 02 min. Nồng độ chất thử nghiệm bên trong
mặt trùm sẽ được đo để lập ra mức nền cơ sở.
3) Giá trị ổn định sẽ được thu nhận.
4) Khí thử nghiệm ở vị trí BẬT.
5) Người tham gia phải tiếp tục đi bộ thêm 2
min cho đến khi không khí thử nghiệm đã ổn định.
6) Trong khi vẫn tiếp tục đi bộ các đối tượng
phải thực hiện các bài tập như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Xoay đầu từ bên này sang bên kia (15 lần),
giống như kiểm tra bức tường của đường hầm trong 2 min.
c) Di chuyển đầu lên và xuống (15 lần), giống
như kiểm tra mái nhà và mặt sàn trong 2 min.
d) Đọc bảng chữ cái hoặc một văn bản thành
tiếng, giống như đang trao đổi với một đồng nghiệp trong 2 min.
e) Đi bộ mà không cần di chuyển phần đầu hay
không nói chuyện trong 2 min.
7) Các chỉ số sau sẽ được ghi lại:
a) Nồng độ của khoang
b) Lượng khí thoát ra ngoài qua mỗi khoảng
thời gian thực hành bài tập
8) Khi khí kiểm tra đã được tắt đi và khi tác
nhân thử nghiệm đã được làm sạch khỏi buồng, người tham gia thử nghiệm sẽ tháo
mặt trùm.
Sau mỗi lần thử nghiệm, mặt trùm sẽ được làm
sạch, khử trùng và phơi khô trước khi được sử dụng cho lần thử nghiệm rò rỉ từ
bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình nói trên được áp dụng cho tất cả
mặt trùm được sử dụng với các thiết bị lọc. Quy trình này cũng áp dụng đối với
tất cả mặt trùm với phần đầu nối đáp ứng EN 148-1 để sử dụng với thiết bị thở.
Đối với tất cả mặt trùm có đầu nối không đáp ứng EN 148-1, thiết bị hoàn chỉnh
sẽ được xác định và sử dụng để kiểm tra.
8.16.2
Phương pháp Sunfua hexaflorua (SF6)
8.16.2.1 Nguyên tắc
Người tham gia mang thiết bị trong khi kiểm
tra sẽ đi bộ trên một máy chạy bộ trong khoang thử. Qua khoang này, một dòng
khí có nồng độ lưu huỳnh hexafluorit (SF6) không đổi sẽ được
thổi vào. Không khí bên trong mặt trùm sẽ được lấy mẫu và phân tích. Mẫu sẽ
được lấy bằng cách đục một lỗ trong phần bên của mạt trùm và chèn một đầu dò
qua đó để lấy mẫu ra.
8.16.2.2 Thiết bị thử nghiệm
Một mô hình thử nghiệm điển hình như trong
Hình 10.
a) Chất thử
Phương pháp này sử dụng SF6 làm
khí để thử nghiệm. Người tham gia thử nghiệm mang mặt trùm đứng với phần đầu
bao quanh trong môi trường thử nghiệm có khí SF6. Độ chính xác về rò
rỉ sẽ có thể trong phạm vi từ 0,01 % đến khoảng 20 % phụ thuộc vào sự thay đổi
của khí thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo sử dụng khí thử nghiệm
trong khoảng 0,1 % và 1 % theo thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thử nghiệm khí SF6 sẽ được
phân tích tốt nhất bằng một thiết bị phân tích phù hợp ví dụ, dựa trên tính dẫn
nhiệt hoặc quang phổ hồng ngoại.
Đầu dò mẫu môi trường thử nghiệm sẽ không
được đặt gần van xả. Nồng độ SF6 bên trong mặt trùm sẽ được phân
tích và ghi lại bằng một máy dò bắt electron (ECD) hay hệ thống hồng ngoại.
Nồng độ này, được đo càng gần càng tốt miệng của người tham gia thử nghiệm
(khoảng 5 mm, từ tâm của mặt trùm), là phương pháp đo rò rỉ từ bên trong.
Thử nghiệm sẽ được thực hiện ở độ ẩm và nhiệt
độ môi trường xung quanh.
Hình 10 - Sơ
đồ bố trí hệ thống kiểm tra rò rỉ khí bên trong dùng lưu huỳnh hexafluorit
8.16.2.3 Lấy mẫu
Mặt trùm được dùng cho thử nghiệm, sẽ được
đục lỗ ở phần kính che và chụp mũi (nếu phù hợp). Đưa một ống mảnh, càng mảnh
càng tốt, dẫn vào phía bên trong mặt trùm sẽ được nối kín tới thiết bị phân
tích. Tốc độ lấy mẫu sẽ không đổi và trong khoảng từ 0,3 L/min và 1,5 L/min.
CHÚ THÍCH: Khuyến nghị sử dụng một đầu dò mẫu
có nhiều lỗ. Hình 11 chỉ ra một thiết kế đã được thấy là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.16.2.4 Tính toán độ rò rỉ
Độ rò rỉ P sẽ được tính toán từ việc cử động
trong 100 s của mỗi giai đoạn thực hành để tránh sai kết quả từ hoạt động thực
hành. Độ rò rỉ P được tính theo công thức sau:
Trong đó:
C1: Nồng độ thử;
C2: Nồng độ đo trung bình.
Chú thích: Giá trị đo C2 thu được
bằng cách dùng một thiết bị ghi thống nhất. Nồng độ mẫu thu được bên trong mặt
trùm phải bằng với nồng độ đo được trừ đi giá trị nền.
8.16.3
Phương pháp muối Clo (NaCl)
8.16.3.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.16.3.2 Thiết bị thử nghiệm
Hệ thống thử nghiệm được thể hiện trong Hình
12.
8.16.3.2.1 Bộ sinh son khí
Son khí NaCl được tạo ra từ dung
dịch 2 % của tác nhân NaCl trong nước
cất. Một bình phun mù (xem Hình 13) sẽ được sử dụng. Vòi phun của bình phun mù
không được chúc xuống phần ngắt trong bình.
Yêu cầu tốc độ lưu lượng không khí là 100
L/min với áp suất 7 bar. Bình phun mù và phần vỏ sẽ được lắp vào một ống dẫn
được duy trì lưu lượng khí không đổi. Trường hợp cần thiết sẽ làm nóng hoặc hút
ẩm không khí để nhận được các phân tử khí khô hoàn toàn.
8.16.3.2.2 Hóa chất thử nghiệm
Nồng độ NaCl trung bình trong
khoang kín sẽ là (8 ±4) mg/m3 và thay đổi thông qua khối lượng hoạt
động hiệu quả sẽ không lớn hơn 10 %, sự phân bổ kích thước phân tử sẽ là 0,02
μm tới 2 μm tương đương với đường kính khí động học với đường kính trung bình
khối là 0,6 μm.
8.16.3.2.3 Quang kế
Quang kế sẽ được sử dụng để đo nồng độ NaCl bên trong
mặt trùm, phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị có khả năng đo nồng độ hóa chất
NaCl trong khoảng
giữa 15 mg/m3 và 0,5 mg/m3;
c) Tổng lượng mẫu hóa chất được yêu cầu bởi
quang kế không lớn hơn 15 L/min;
d) Thời gian đáp ứng của quang kế, không bao
gồm hệ thống lấy mẫu, không lớn hơn 500 ms;
e) Nếu cần làm giảm các yếu tố khác, đặc biệt
là carbon, nồng độ sẽ thay đổi trong mỗi chu kỳ thở. Điều này có thể đạt được
bằng cách đảm bảo rằng độ rộng của phin lọc không lớn hơn 3 mm và gắn tất cả
các phin lọc phụ vào.
8.16.3.2.4 Thiết bị gom mẫu
Hệ thống được yêu cầu sẽ bật mẫu của quang kế
lên chỉ trong thời gian thở vào của chu trình thở. Pha thở không khí sạch vào
sẽ được cấp cho quang kế này. Các yếu tố cơ bản của một hệ thống bao gồm:
a) Một van vận hành bằng điện có thời gian
đáp ứng cỡ 100 ms. Van sẽ có khoảng chết tối thiểu có thể thích ứng với dòng đi
thẳng, không giới hạn khi mở;
b) Một cảm biến có khả năng dò tìm sự thay
đổi áp suất tối thiểu khoảng 0,05 mbar và có thể nối với một đầu dò được chèn
trong một khoang trống của mặt trùm. Cảm biến sẽ có một ngưỡng có thể điều khiển
được và có thể phát tín hiệu khác nhau khi ngưỡng được cắt chéo theo một hướng
khác, cảm biến hoạt động tin cậy khi người tham gia thử nghiệm tạo ra các cử
động phần đầu nhiều hơn;
c) Một hệ thống phân cách kích hoạt van để
đáp ứng tín hiệu từ cảm biến áp suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hình 12) mô phỏng một hệ thống mẫu như vậy.
8.16.3.2.5 Ống và đầu dò lấy mẫu
Các ống mẫu là ống nhựa với đường kính định
danh bên trong 4 mm thông qua đó không khí được dẫn ra.
Đầu dò sẽ vừa và kín khi càng gần đường trung
tâm của mặt trùm càng tốt và mở rộng qua phần bên trong của mặt
trùm. Một đầu dò đã được thấy là phù hợp như trong Hình 11. Đầu dò được điều
chỉnh để vừa chạm vào môi của người mang.
8.16.3.2.6 Bơm mẫu
Nếu không có bơm hợp thành trong quang kế,
một bơm có thể điều chỉnh lưu lượng được sử dụng để rút không khí mẫu, một vài
dạng bơm hút đẩy đã được chứng minh là phù hợp. Bơm sẽ hoạt động sao cho lượng
khí thất thoát là tối thiểu trong bơm và các thay đổi tốc độ luồng khí gây ra
bởi áp suất thay đổi trong khu vực lấy mẫu cũng là nhỏ nhất.
Bơm cũng được điều chỉnh để rút một lưu lượng
không đổi 1 L/min từ đầu dò mẫu. Với một số loại quang kế, có thể cần thiết phải pha
loãng mẫu bằng không khí sạch.
Hình 12 - Sơ
đồ sắp xếp hệ thống để kiểm tra rò rỉ khí vào bên trong sử dụng NaCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 -
Cách bố trí máy phun
8.16.3.2.7 Lấy mẫu nồng độ khoang
Nồng độ khí của khoang được điều chỉnh trong
quá trình thử nghiệm bằng cách sử dụng một hệ thống lấy mẫu riêng biệt, để
tránh ô nhiễm đường lấy mẫu mặt trùm. Để đạt được hiệu quả tốt hơn thì nên dùng
quang kế ngọn lửa cho mục đích này.
Nếu không có một quang kế thứ hai, việc lấy
mẫu nồng độ của khoang có thể sử dụng hệ thống lấy mẫu riêng với cùng một quang
kế. Tuy nhiên, cần phải chờ đến khi quang kế trở về trạng thái sạch.
8.16.3.2.8 Đầu dò tìm áp suất
Một đầu dò thứ hai được lắp gần đầu dò lấy
mẫu được mở rộng vào bên
trong mặt trùm và được nối với cảm biến áp suất.
8.16.3.3 Tính toán sự rò rỉ
Độ rò rỉ P phải được tính từ các phép đo được
thực hiện trong 100 s ở cuối mỗi thử nghiệm để tránh lấy nhầm kết quả từ một
thử nghiệm khác. Độ rò rỉ P được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
C1 Nồng độ thử;
C2 Nồng độ đo trung bình;
tIN Tổng lưu lượng của khí thở
vào; tính bằng L/min;
tEX tổng lưu lượng của khí thở ra;
tính bằng L/min.
Giá trị đo của C2 được đo bằng
cách dùng một thiết bị ghi thống nhất. Nồng độ mẫu được lấy bên trong mặt trùm
bằng nồng độ đo được trừ đi mức cơ bản.
8.17 Trường nhìn
Một mẫu được kiểm tra trong trạng thái như
khi tiếp nhận.
Mặt trùm sẽ được lắp vào đậu giả (xem Hình
14) bằng cách đặt cằm vào “cốc” của mặt trùm và sau đó mặt trùm sẽ được đặt gắn
vào mặt của đầu giả. Dây sẽ đeo qua đầu giả và điều chỉnh tối đa trường nhìn.
Dây đeo trên đầu sẽ được làm chặt theo cách để duy trì sự đối xứng của mặt trùm
trên đầu giả với phấn rôm để giảm thiểu ma sát giữa đầu giả và dây. Các dây sẽ
được làm chặt tới mức căng 50 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một biểu đồ (xem Hình 15) sẽ được sử dụng để
đánh giá.
Để thu được kết quả, có thể sử dụng hoặc
phương pháp đo diện tích hoặc phương pháp cân.
Điểm trung bình của 3 kết quả sẽ được báo cáo
như trường nhìn tổng và trường nhìn chồng lấp.
Chủ thích: Vành của thiết bị đo trường nhìn
phải thẳng hàng chính xác với vị trí của điểm ảnh của các bóng điện trong đầu
mô hình. Hai kích thước chính đã được đánh dấu trong Hình 14 với (*).
(*) Sự dịch chuyển trường nhìn tự nhiên với
trường nhìn chồng lấp tự nhiên.
Hình 14 -
Biểu đồ Apertometer
(a) Sự dịch chuyển trường nhìn tự nhiên với
trường nhìn chồng lấp tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 -
Biểu đồ apertometer
... trường nhìn tự nhiên với khoảng nhìn
chồng lấp tự nhiên
Các vùng được bao quanh bởi các đường tròn
của biểu đồ tỷ lệ với các vùng tương đương được đánh dấu trên vỏ hình cầu của
khẩu độ kế.
Bề mặt bán cầu thể hiện phần bên trong của
vòng tròn 90 độ = 126,9 cm2.
Trường nhìn tự nhiên bên trong của vòng tròn
90 độ (78,8 %) = 100,0 cm2.
Trường nhìn tự nhiên bên ngoài của vòng tròn
90 độ = 12,0 cm2.
Trường nhìn tự nhiên của tổng trường nhìn =
112,0 cm2 = 100 %.
Trường nhìn tự nhiên của trường nhìn bị hạn
chế = 39,0 cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực hoạch định của trường nhìn hiệu quả
(tổng)……………………… cm2.
Khu vực hoạch định của trường nhìn chồng lấp
hiệu quả…………………………. cm2.
Trường nhìn hiệu quả (tổng) ……………………%.
Trường nhìn chồng lấp hiệu quả
…………………………..%.
8.18 Tính năng thực
tế
8.18.1 Tổng quát
Hai mẫu sẽ được kiểm tra: cả hai được điều
hòa phù hợp với 8.2.
Tất cả các thử nghiệm sẽ được tiến hành bởi
hai người tham gia thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường xung quanh. Nhiệt độ và độ
ẩm thử nghiệm sẽ được ghi lại.
Trong khi thử nghiệm một thiết bị mô phỏng bộ
lọc (Hình 9) sẽ được lắp vào mặt trùm với thiết bị nối theo EN 148-1. Đối với
các mặt trùm khác, một thiết bị khác, thường được sử dụng với mặt trùm sẽ được
lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi kiểm tra thiết bị sẽ được đánh giá
bởi người mang và nhận xét sau sẽ được ghi chép:
a) Dây đeo đầu, ví dụ: tiện dụng, an toàn,
điều chỉnh ổn định và tháo dỡ;
b) An toàn của các khớp nối và quai móc;
c) Khả năng có thể kiểm soát (nếu được lắp);
d) Trường nhìn, ví dụ: độ lệch, hơi nước;
e) Truyền âm;
f) Bất kỳ nhận xét nào được người mang thiết
bị báo cáo theo yêu cầu.
8.18.2 Thử nghiệm đi bộ
Người tham gia thử nghiệm mặc quần áo bình
thường và mang mặt trùm sẽ đi bộ với tốc độ thông thường 6 km/h trên một sân
bằng phẳng. Việc kiểm tra sẽ liên tục, không tháo thiết bị, trong một khoảng
thời gian 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thử nghiệm này, các hoạt động sau sẽ
được tiến hành mô phỏng theo sử dụng thực tế. Thử nghiệm sẽ được hoàn thành
trong 20 min.
Thứ tự của các hoạt động sẽ theo ý kiến của
phòng thử nghiệm. Các hoạt động cá nhân sẽ được bố trí để thời gian hiệu quả
còn lại đối với các nhận xét đã ghi:
a) Đi bộ trên mặt phẳng với chiều cao thông
thủy (1,3 ± 0,2)
m trong 5 min;
b) Trườn bò trong mặt phẳng với chiều cao
thông thủy (0,70 ± 0,05) m trong 5 min;
c) Chất một giỏ nhỏ đá dăm (xem Hình 16, dung
tích xấp xỉ = 8 L) phù hợp hoặc các vật liệu phù hợp khác từ hộp có chiều cao
1,5 m và đã mở đáy cho phép vật chứa bên trong được xúc ra và mở thêm ở phần
trên nơi rổ đầy đá dăm được đưa trở lại.
Các đối tượng phải cúi xuống hay quỳ theo như
yêu cầu và làm đầy giỏ với đá dăm. Người này phải nâng giỏ lên và làm sạch đá
dăm bên trong giỏ. Điều này được lặp đi lặp lại 19 lần trong 10 min.
Hình 16 - Giỏ
và phễu, đá dăm
9 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Tất cả các mẫu
giống nhau phải dùng một loại nhãn.
9.3 Số và năm sản xuất
theo tiêu chuẩn.
9.4 Ghi nhãn các số
phân lớp đi kèm theo chữ “CL" ngay sau số của tiêu chuẩn, ví dụ EN
136:1996 CL 3.
9.5 Khi hiệu suất của
các thành phần có thể bị ảnh hưởng bởi quá trình bảo quản thì có nghĩa là việc
xác định ngày (ít nhất là năm) sản xuất cần phải được thể hiện.
Đối với các thành phần không thể ghi nhãn các
thông tin có liên quan thì phải được cung cấp trong phần thông tin được cung
cấp bởi nhà sản xuất.
9.6 Các thành phần hay
phụ kiện được thiết kế để thay thế bởi đơn vị được ủy quyền và đơn vị lắp ráp
mà ảnh hưởng đáng kể về mặt an toàn.
Đối với các thành phần quá nhỏ để có thể đóng
nhãn, thì thông tin về thành phần này phải được cung cấp trong các bảng hướng
dẫn và thông tin của nhà sản xuất.
9.7 Các nhãn đóng phải
rõ ràng và cũng như có độ bền cao.
10 Thông tin được
cung cấp bởi nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Thông tin phải thể
hiện bằng ngôn ngữ chính thống của quốc gia sử dụng.
10.3 Thông tin được cung
cấp bởi nhà sản xuất phải nêu những người đã qua huấn luyện và đào tạo như:
- Ứng dụng / hạn chế;
- Phân lớp tiêu chuẩn của mặt nạ;
- Kiểm tra trước khi sử dụng;
- Cách đeo, làm chặt;
- Sử dụng;
- Làm sạch/khử trùng;
- Lưu kho;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Các thông tin phải
chính xác và dễ hiểu. Nếu để hữu ích hơn thì các minh họa, số hiệu và đóng nhãn
v.v... cần được thêm vào. Ngoài ra các nhãn phải thể hiện phần giải thích cho
những hạn chế hoặc yêu cầu thêm.
10.5 Cảnh báo phải đưa
ra các vấn để thường hay gặp phải, ví dụ như
- Độ kín khít của mặt nạ (kiểm tra trước khi
sử dụng); . ~
- Không đảm bảo được các yêu cầu về độ kín
nếu tóc hay vật gì đó nằm dưới mặt;
- Độ nguy hiểm của khí oxy và không khí giàu
oxy;
- Chất lượng không khí;
- Dùng thiết bị trong môi trường dễ cháy nổ;
- Mặt nạ trùm kín mặt cấp độ 1 không được
dùng với thiết bị thở cá nhân sử dụng bình khí nén;
- Nếu có những chức năng khác ngoài bảo vệ
đường hô hấp, ví dụ như: bảo vệ cho màng loa không bị chọc thủng bởi tác dụng của
chất gây ô nhiễm siêu urani hoạt tính đặc biệt cao, bảo vệ chống lại các hạt di
chuyển tốc độ cao va vào kính, bảo vệ chống lại các loại hóa chất,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng kết hợp với bất kỳ thiết bị bảo vệ
cá nhân khác.
Bảng 4: Tổng
hợp các yêu cầu và các thử nghiệm
Tiêu đề
Loại
Yêu cầu
Số lượng
mẫu
Môi trường
Thử nghiệm
Kiểm tra trực quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3
Tất cả
Như yêu cầu
8.3
Vật liệu
2,3
7.4
Tất cả
a.r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu nhiệt
1,2,3
7.5
2
t.c
8.2, 8.4, 8.13, 8.16
Tính bắt cháy
1
7.6.1, 7.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 a.r, 2 t.c
8.3, 8.5.1, 8.13
1
7.6.1, 7.6.2
3
1 a.r, 2 t.c
8.3, 8.5.1, 8.13
Khả năng chịu bức xạ nhiệt
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
a.r
8.6, 8.13
Vệ sinh và khử trùng
1,2,3
7.7
2 (trong trường hợp thử rò rỉ khí bên
trong)
8.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3
7.8
Tất cả
a.r
8.3, 8.18
Các thành phần thay thế
3
7.9
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3
Dây đeo đầu
1,2,3
7.10.1
2
t.c
8.3, 8.18
1,2,3
7.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tc
8.3, 8.18
1
7.10.3.1
3
a.r
8.3, 8.8.1
2,3
710.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.r
8.3, 8.8.1
1,2,3
7.10.4
3
a.r
8.3, 8.8.2
3
7.10.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t.c
8.3, 8.18
Mối nối
1, 2,3
7.11
2
a.r
8.3, 8.16, 8.18
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
a.r
8.3
2,3
711 2
2
ar
8.3
Màng loa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.1
3
a.r
8.3, 8.10.1
1, 2,3
7.12.2
3
a.r
8.3, 8.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.3
3
a.r
8.3, 8.6, 8.10.3
Bảo vệ mắt / kính
1,2,3
7.13.1
2
a.r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3
7.13.2
2
t.c
848
1,2,3
7.13.3
2
t.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3
7.13.4
5
a.r
8.3, 8.11, 8.13
Van thở vào và van thở ra
1,2,3
7.14.1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3
1,2,3
7.14.2
3
a.r
8.3
1,2,3
7.14.3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3, 8.12, 8.15.1, 8.16
1
7.14.4.1
3
a.r
8.3, 8.12.2, 8.13
2,3
7.14.4.2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 8.12.2 8.13
Độ rò rỉ
1,2,3
7.15
Tất cả
Như yêu cầu
8.13
Hầu hết các mẫu thử được dùng nhiều hơn 1
thử nghiệm.
Chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “t.c” điều hòa theo 8.2
Bảng tổng hợp các yêu cầu và kiểm tra
(tiếp theo)
Tiêu đề
Loại
Yêu cầu
Số lượng
mẫu
Môi trường
Thử nghiệm
Khí Cacbon dioxit bên trong khí thở vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.17
1
a.r
8.14
Trở lực đường thở
1, 2, 3
7.18.2
3
a.r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2, 3
7.18.3
3
a.r
8.15.1
2, 3
7.18.4
3
a.r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rò rỉ bên trong
1, 2, 3
7.19
2
1 a.r, 1 t.c
8.16
Trường nhìn
1,2, 3
7.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.r
8.17
Hiệu suất thực tế
1, 2, 3
7.21
2
t.c
8.18
Hầu hết các mẫu thử được dùng hơn 1 bài thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- "a.r” như khi tiếp nhận (được xem là
“không được điều hòa theo 8.2” nhưng các bài kiểm tra khác có thể đạt được).
-“tc” điều hòa theo 8.2.
Phụ
lục A - (Tham khảo)
Mô tả mặt trùm toàn bộ khuôn mặt
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] EN 136:1998, Respiratory
protective devices - Full face masks - Technical requirements and test methods,
Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp - Mặt nạ trùm toàn bộ khuôn mặt - Yêu cầu kỹ
thuật, phương pháp kiểm tra và thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Mô tả
5. Phân loại
6. Chỉ định
7. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Giá trị danh nghĩa và dung sai
7.3 Kiểm tra bằng mắt thường
7.4. Vật liệu
7.5 Khả năng chịu nhiệt
7.6 Tính bắt cháy
7.8 Vệ sinh và khử trùng
7.9 Các bộ phận hoàn thiện
7.10 Bộ phận có thể thay thế
7.11 Dây đeo đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.16 Độ rò rỉ
7.17 Khả năng tương thích với da
7.18 Hàm lượng Cacbon dioxit trong khí thở
vào
7.19 Trở lực hô hấp
7.20 Rò rỉ bên trong
7.21 Trường nhìn
7.22 Tính năng thực tế
8. Phương pháp thử
8.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Kiểm tra trực quan
8.4 Khả năng chịu nhiệt
8.5 Tính dễ cháy
8.6 Khả năng chịu bức xạ nhiệt
8.7 Vệ sinh và khử trùng
8.8 Dây đeo đầu.
8.9 Mối nối
8.10 Màng loa
8.11 Kính che
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13 Độ rò rỉ
8.14 Hàm lượng Cacbon dioxit (CO2)
trong khí thở vào
8.15 Trở lực đường thở
8.16 Rò rỉ bên trong
8.17 Trường nhìn
8.18 Tính năng thực tế
9 Ghi nhãn
10 Thông tin được cung cấp bởi nhà
sản xuất
Phụ lục 1 - Mô tả mặt trùm toàn bộ
khuôn mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66