Điều
|
Mối nguy hiểm
|
Điều liên
quan
|
4.1
|
Mối nguy hiểm cơ học:
|
|
a)
|
Mối nguy hiểm do chèn ép
|
5.2.4, 5.2.7, 5.2.10, 5.2.12, 5.4.1,
5.4.4,
5.4.5, 5.5.1, 5.5.2, 5.5.4.3,
5.16.2, 5.17.2,
|
b)
|
Mối nguy hiểm do ma sát hoặc mài mòn
|
5.2.1
|
c)
|
Mối nguy hiểm do tia chất lỏng có áp lực cao
|
5.2.3, 5.3.1, 5.11
|
d)
|
Mất ổn định và phá vỡ kết cấu
|
5.2.6, 5.2.7, 5.2.9, 5.2.12, 5.16.2
|
e)
|
Mối nguy hiểm do trượt, vấp và té
ngã
|
5.2.5.2, 5.2.6, 5.2.10, 5.4.4, 5.6
|
4.2
|
Mối nguy hiểm do điện
|
|
a)
|
Tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với
các bộ phận dẫn điện
|
5.10
|
b)
|
Các ảnh hưởng bên ngoài
đối với thiết bị điện
|
5.5.3, 5.10.9
|
4.3
|
Mối nguy hiểm về
nhiệt
|
5.2.2
|
4.4
|
Mối nguy hiểm
do tiếng ồn
|
|
a)
|
Tổn thương thính giác, ù tai, suy giảm
sinh học, tai nạn gây ra do rối loạn về giao tiếp và do rối loạn nhận biết
các dấu hiệu nguy hiểm
|
5.3.1 , 5.9
|
4.5
|
Mối nguy hiểm do bức
xạ
|
|
a)
|
Laser
|
5.7
|
4.6
|
Mối nguy hiểm do vật
liệu và các chất
|
|
a)
|
Vật liệu do máy sử dụng, chế biến hoặc
thải ra
|
5.8.2,5.15
|
b)
|
Bụi và khí ga
|
5.3.1, 5.5.5, 5.8
|
c)
|
Cháy hoặc phát nổ
|
5.2.3, 5.4.3, 5.5.5, 5.8.4, 5.10.3,
5.10.4, 5.12
|
d)
|
Vật rơi, lún sụt bề mặt hoặc ngập lụt
|
5.2.4, 5.2.11, 5.4.4, 5.5.5, 5.16.2
|
4.7
|
Mối nguy hiểm do bỏ
qua nguyên tắc êcgônômi
|
|
a)
|
Tư thế làm việc không thoải
mái hoặc nỗ lực quá mức
|
5.2.5, 5.2.10, 5.3.2, 5.3.3, 5.13,
5.14
|
b)
|
Chiếu sáng không đầy đủ
|
5.10.7, 5.10.8, 5.14
|
4.8
|
Mối nguy hiểm do lỗi
nguồn cấp năng lượng
|
|
a)
|
Lỗi trong nguồn cung cấp năng lượng
|
5.2.5.2, 5.2.6.2, 5.4.4,
5.5.1, 5.5.6, 5.11, 5.14
|
b)
|
Lỗi trong hệ thống điều khiển
|
5.5, 5.11
|
4.9
|
Mối nguy hiểm do
thiếu và/hoặc bố trí sai
các biện pháp liên quan đến an toàn
|
|
a)
|
Tất cả các loại rào chắn
|
5.2.10, 5.4, 5:15
|
b)
|
Tất cả các thiết bị liên quan đến an
toàn
|
5.4, 5.5,5.6, 5.14
|
c)
|
Thiết bị khởi động và dừng
|
5.2.6, 5.3.3, 5.5.2, 5.5.4
|
d)
|
Kí hiệu an toàn và các biển báo an toàn,
tất cả các loại thông tin của thiết bị cảnh báo
|
5.2.4, 5.2.5, 5.2.6, 5.2.7, 5.2.11,
5.4, 5.4.1, 5.5.1, 5.5.5, 5.6, 5.7, 5.8, 5.11, 5.12, 5.16.2, 5.16.3, 7.2.1,
7.2.4, D.3
|
e)
|
Thiết bị ngắt nguồn cung cấp năng lượng
|
5.10.2, 5.10.6
|
f)
|
Thiết bị dừng khẩn cấp
|
5.5.1, 5.5.4.3
|
g)
|
Vận chuyển an toàn máy và các bộ phận,
công tác xếp dỡ
|
5.2.5, 5.2.12, 5.16.1, 5.16.2,
5.16.3
|
h)
|
Thiết bị và phụ kiện cần thiết để hiệu chỉnh và
bảo dưỡng an toàn
|
5.16.1, 5.16.3,5.17
|
i)
|
Thiết bị hút khí ga
|
5.8
|
5 Yêu cầu về an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ
5.1 Quy định
chung
Máy đào hầm phải tuân theo yêu cầu về
an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ của điều này.
Ngoài ra, máy đào hầm phải được
thiết kế theo
nguyên tắc quy định trong TCVN 7383 (ISO 12100) cho các mối nguy hiểm có liên
quan nhưng không đáng kể và không được đề cập đến trong tiêu chuẩn này.
5.2 Yêu cầu
riêng
5.2.1 Các
góc và cạnh sắc
Các bộ phận có thể tiếp cận của máy
đào hầm phải được thiết kế và chế tạo sao cho giảm thiểu các cạnh sắc, góc nhọn
hoặc bề mặt thô ráp có khả năng gây nên chấn thương.
Thiết kế phải phù hợp với ISO
12508:1994.
5.2.2 Bề mặt
nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để hạn chế nhiệt độ trên bề mặt
nóng, xem hướng dẫn trong ISO 13732-1;
b) Để ngăn cản việc tiếp xúc với các bề
mặt/bộ phận nóng bằng lưới hoặc rào bảo vệ tại nơi không thể hạn chế nhiệt độ bề
mặt;
c) Đặt biển cảnh báo đối với các rủi
ro còn lại, xem 7.2.1 và 7.3.2.
5.2.3 Đường ống
mềm thủy lực, lắp đặt và che chắn
Đường ống mềm thủy lực phải tuân theo
các yêu cầu của ISO 4413 và phải được bảo vệ khỏi hư hỏng gây ra do các bộ phận
chuyển động.
Trong khu vực có người làm việc phải bố
trí một bộ phận che chắn phù hợp để bảo vệ người theo quy định tại Điều 9 của
ISO 3457:2008.
CHÚ THÍCH: Xem hướng dẫn, 30 CFR §
18.65 Kiểm tra cháy ống mềm, đối với ống mềm
xem website http://www.msha.gov/techsupp/acc/lists/00hyhose.pdf.
5.2.4 Đầu cắt
Để có thể tiến hành các công việc kiểm
tra và bảo trì, phải có các lối tiếp
cận bao gồm các cửa tiếp cận tuân theo 5.2.10.3 đi đến khu vực phía sau hoặc
bên trong đầu cắt hoặc bằng cách tương tự qua đầu cắt tới khu vực phía trước của
nó. Nếu như đường kính của đầu cắt cho phép và trong tất cả các trường hợp các
đầu cắt có đường kính từ 4,5 m trở lên thì đầu cắt phải được thiết kế sao cho
có thể thay thế dao cắt mà không phải đi vào khu vực phía trước của đầu cắt, ví
dụ: sử dụng dao cắt có khả năng thay từ phía sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong sổ tay vận hành phải có các hướng
dẫn riêng.
Thiết kế phải cho phép công việc kiểm tra và bảo
dưỡng trong khoang đào được thực hiện một cách an toàn, ví dụ: sử dụng đầu cắt
thay thế từ phía sau, biện pháp bảo vệ cơ học (ví dụ: tấm chống sập đất, cửa có
khả năng tự khóa
ở đầu cắt).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp điều
kiện nền đất không ổn định, có thể
đảm bảo điều này bằng cách:
- Cải tạo nền đất, ví dụ:
phun vữa trước khi đào;
- Sử dụng khí nén để chống sập đất và/hoặc kiểm
soát nước ngầm.
Phải ưu tiên các giải pháp kỹ thuật để
giảm việc kiểm tra và bảo trì trong khoang đào. Sau khi đầu cắt được dừng lại,
bất kỳ sự dịch chuyển khỏi vị trí vì bất cứ lý do nào ngoài tác động trên các
thiết bị điều khiển phải được loại trừ (xem Bảng 3). Các thiết bị để loại trừ sự
dịch chuyển này phải có khả năng chịu được một mô men xoắn có giá trị lớn hơn
trong hai trường hợp sau: 5% mô men xoắn lớn nhất của đầu cắt hoặc một tải trọng
lệch tâm tối thiểu là 5 kN đặt ở biên của đầu cắt. Trường hợp các chuyển động
khác của đầu cắt có thể xảy
ra do trọng lực, lực cản phải gấp 2 lần tải trọng tương ứng tính với độ dốc tối
đa được quy định bởi nhà sản xuất.
Các biện pháp nêu trên, các điều kiện
nền đất và độ dốc cho phép mà
máy được thiết kế cũng như các cảnh báo đối với các rủi ro còn lại sẽ được nêu
trong Hướng dẫn vận hành như yêu cầu trong Điều 7.3.1.
5.2.5 Nâng
và vận chuyển vật nặng
5.2.5.1 Nâng và vận
chuyển các vật tư tiêu hao và bộ phận máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp trọng lượng, kích thước hoặc
hình dạng của vật tư tiêu hao hoặc bộ phận máy không thể vận chuyển bằng tay
thì chúng phải:
a) Trang bị điểm móc hàng cho thiết bị
nâng; hoặc
b) Được thiết kế sao cho chúng có thể
gắn được với những thiết bị treo hàng; hoặc
c) Có hình dạng phù hợp để thiết bị
nâng tiêu chuẩn có thể dễ dàng móc vào được;
CHÚ THÍCH: Xem EN 1005-2:2003 để được
hướng dẫn
5.2.5.2 Nâng và vận
chuyển các kết cấu chống sập hầm
Khi biện pháp chống sập hầm yêu cầu phải
nâng và vận chuyển các cấu kiện có khối
lượng trên 50 kg thì phải trang bị các thiết bị phục vụ nâng và vận chuyển
chúng. Hệ thống nâng và vận chuyển các cấu kiện chống sập hầm phải được thiết kế
để không cần sự có mặt của con người trong khu vực nguy hiểm này. Ở những nơi cần
có sự xuất hiện của con người thì việc khởi động và vận hành hệ thống xử lý phải đặt dưới
sự kiểm soát của người điều khiển nó.
Thiết bị nâng tấm vỏ hầm, bao gồm thiết
bị mang kiểu chân không dùng cho thiết bị lắp tấm vỏ hầm và các hệ thống nâng
và vận chuyển cấu kiện khác phải được thiết kế sao cho hệ số an toàn chống
lại lực kéo và lực cắt tối thiểu bằng 1,5 tải trọng khi tính với tải trọng tối
đa. Ưu tiên sử dụng thiết bị cơ khí (ví dụ: chốt chịu cắt). Các trường hợp khác
phải lấy hệ số an toàn tối thiểu bằng 2,5.
Trường hợp cấu kiện tấm vỏ hầm có bề mặt
nhẵn được nâng và vận chuyển bằng thiết bị mang kiểu chân không, thiết bị này phải được
thiết kế để có khả năng duy trì được mức áp suất làm việc trong thời gian ít nhất 20
phút sau khi máy bơm chân không bị hỏng hoặc mất nguồn cung cấp năng lượng. Khi mức
chân không tối thiểu giảm xuống dưới 80%, phải kích hoạt báo động có thể nghe
và nhìn thấy được (xem Bảng 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các xi lanh, mô tơ
thủy lực hoặc khí nén, thiết bị mang kiểu chân không phải được thiết kế để
giữ tải trọng trong trường hợp bị hỏng mạch hoặc mất nguồn cấp, bằng cách sử dụng
van an toàn lắp trực tiếp trong mạch hoặc phanh giữ vật. Phải xem xét đến các
yêu cầu theo ISO 4413 và ISO 4414.
Trong tất cả các trường hợp, tời và động
cơ dẫn động phải được trang bị phanh cơ khí loại thường đóng, tự mở trong quá
trình vận hành.
5.2.6 Chuyển
động xoay máy và trượt dọc máy
5.2.6.1 Chuyển động
xoay máy theo trục dọc
CHÚ THÍCH: Máy đào hầm có thể bị xoay
từ từ do mất cân bằng một cách ngẫu nhiên giữa trọng lượng máy và lực cản cắt.
Trong thiết kế và chế tạo các máy đào
hầm, đặc biệt đối với các máy
được định nghĩa theo Điều 3.2 đến Điều 3.8, cần phải đặc biệt chú ý tránh các tải
lệch tâm và tất cả các máy đào hầm phải được trang bị một thiết bị hiển thị
chuyển động xoay và một hệ thống chống chuyển động xoay hiệu quả (ví dụ: Đầu cắt hai hướng,
xi lanh được liên kết khớp, rãnh trượt). Nhà sản xuất phải đưa ra các khuyến
cáo về hệ thống chống chuyển động
xoay trong hướng dẫn vận hành.
Sự xoay bất ngờ của máy đào hầm được định
nghĩa trong Điều 3.2 - 3.8 có thể xảy ra khi đầu cắt hoặc cần đào bị cắm vào
gương đào. Tất cả các máy này phải được trang bị một thiết bị ngắt điện cho động
cơ dẫn động trong trường hợp máy bị xoay một góc lớn hơn giá trị cho phép do
nhà sàn xuất quy định.
5.2.6.2 Hệ thống kẹp
và chuyển đổi vị trí hệ thống kẹp
Để chống lại chuyển động xoay máy hoặc
trượt dọc máy về phía sau, máy đào hầm có trang bị hệ thống kẹp (ví dụ: máy đào
hầm không có khiên, máy đào hầm có khiên kiểu tự bước, máy khoan giếng), hệ thống điều
khiển phải đảm bảo rằng việc kích hoạt chuyển động quay và đẩy dọc của đầu cắt
chỉ được thực hiện khi đạt áp suất giữ tối thiểu theo yêu cầu của nhà sản xuất,
xem 5.5 và Bảng 3. Thông tin cần được nêu trong hướng dẫn vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng ở đường hầm có độ dốc theo
mặt phẳng ngang bằng hoặc lớn hơn 25 %, phải trang bị một hệ thống kẹp bổ sung, ví dụ
như một hệ thống kẹp giữ độc lập. Một khóa liên động (xem Bảng 3) phải đảm bảo
bất kỳ lúc nào hệ thống kẹp hoặc hệ thống kẹp bổ sung phải được đóng
nhằm ngăn cần sự trượt dọc về phía sau của máy đào hầm trong quá trình chuyển đổi vị trí
của hệ thống kẹp. Hệ thống kẹp bổ sung phải độc lập với hệ thống thủy lực chính
và nguồn cấp năng lượng chính. Trong quá trình chuyển đổi vị trí hệ thống kẹp
hoặc mất nguồn cấp năng lượng, hệ thống này phải tự động kích hoạt. Hệ thống kẹp
bổ sung này phải chịu được tải tối thiểu bằng 1,25 lần lực gây ra bởi các thành
phần lực song song với trục đường hầm do trọng lượng của máy đào hầm gây ra. Đối
với các đường hầm có độ dốc từ 15 % đến 25 % thì sự cần thiết phải có hay không
một hệ thống kẹp bổ sung để sử dụng an toàn máy trong điều kiện nền đất phải được
khẳng định thông qua việc đánh giá rủi ro dự án đường hầm.
5.2.7 Sự phá
hỏng khiên
Máy đào hầm có khiên có
tác dụng như một hệ thống chống sập đất tức thời trong quá trình thực hiện công tác đào hầm. Do đó, chúng phải
được thiết kế theo EN 1993-1-1 để chịu được tải trọng gây ra bởi nền đất và
nước ngầm. Ngoài ra, các tải trọng làm việc phải được tính đến. Nhà sản xuất phải
cung cấp thông tin về tải trọng tối đa được tính đến khi thiết kế máy trong hướng
dẫn vận hành.
5.2.8 Buồng
khí áp
Trong trường hợp sử dụng máy đào hầm
đòi hỏi có buồng khí áp thì buồng khí áp này phải tuân theo TCVN 12860:2020 và
phải được lắp đặt phù hợp với hướng dẫn trong TCVN 12860:2020.
Cấu tạo của máy đào hầm phải được thiết
kế để phù hợp với việc lắp đặt buồng khí áp.
5.2.9 Thiết
bị khoan neo đá
Trong trường hợp sử dụng máy đào hầm
đòi hỏi có thiết bị khoan neo đá, thiết bị khoan neo đá phải tuân theo EN
16228-1 và EN 16228-2
5.2.10 Lối
vào và lối ra khỏi vị trí vận hành và các vị trí bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đào hầm phải trang bị một hệ thống
an toàn cho việc tiếp cận và thoát ra tuân theo các yêu cầu của TCVN 7387 (ISO
14122) (tất cả các Phần) với những điểm ngoại lệ được liệt kê trong 5.2.10.2 và
5.2.10.3.
Các yêu cầu khi cứu hộ bằng cáng và việc
mang các thiết bị hô hấp cho những người cứu hộ phải được tính đến.
Trong máy đào hầm, khu vực vận chuyển
vật liệu vào và ra khỏi hệ thống vận chuyển trong đường hầm phải được thiết kế
và xây dựng để duy trì lối đi an toàn cho người, xem 5.2.10.2.
Tất cả các máy đào hầm phải có các tuyến
đường thông thoáng và sạch sẽ cho tất cả các hoạt động.
Đối với các máy đảo hầm mini, khi kích
thước theo 5.2.10.2 và 5.2.10.3 không được đáp ứng, lối vào máy phải được bảo vệ
bởi rào chắn cố định.
5.2.10.2 Lối đi
Đối với máy đào hầm có đường kính trong lớn
hơn 6,0 m lối đi bên trong máy đào hầm phải có diện tích mặt cắt tối thiểu là
1,2 m2, theo đó mặt cắt lối đi phải
có dạng hình chữ nhật với chiều cao tối thiểu là 1,9 m và chiều rộng tối thiểu
là 0,6 m.
Đối với máy đào hầm có đường kính
trong lớn hơn 3,5 m và nhỏ hơn hoặc bằng 6,0 m lối đi bên trong máy đào hầm phải
có diện tích mặt cắt tối thiểu là 0,8 m2, theo đó mặt cắt lối đi có
dạng hình chữ nhật với chiều cao tối thiểu 1,4 m và bề rộng tối thiểu là 0,45 m. Đoạn
có chiều cao giảm xuống tới 1,0 m chỉ được phép có chiều dài liên tục tối đa là
4,0 m.
Đối với máy đào hầm có đường kính
trong lớn hơn 2,0 m và nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 m lối đi bên trong máy đào hầm phải
có diện tích mặt cắt tối thiểu là 0,6 m2, theo đó mặt cắt lối
đi có dạng hình chữ nhật với chiều cao tối thiểu là 1,0 m và bề rộng tối thiểu
là 0,45 m. Đoạn có chiều cao giảm xuống tới 0,7 m chỉ được phép có chiều dài
liên tục tối đa là 4,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt lối đi có bề rộng tối thiểu 0,3 m
và được chế tạo với bề mặt không trơn trượt. Lối đi phải trang bị lan can và tấm
chắn chân.
Các lối đi phải không bị cản trở, ví dụ: bằng
cách quy định các khu vực cất giữ cho vật liệu và thiết bị. Trong trường hợp có
thể, cần tránh thay đổi cao độ và hướng đi. Trường hợp cần có cầu thang hoặc bậc
leo, phải bố trí lan can hoặc tay nắm ít nhất ở một bên.
5.2.10.3 Kích thước cửa
tiếp cận
Cửa tiếp cận phải lớn nhất có thể,
chúng phải có kích thước ngang tối thiểu là 0,45 m và diện tích mặt cắt tối thiểu
là 0,35 m2,
Đối với máy đào hầm có đường kính ngoài nhỏ
hơn hoặc bằng 6,0 m, diện tích mặt cắt tối thiểu phải được lấy như dưới đây:
Bảng 2 - Mặt
cắt ngang nhỏ nhất của cửa tiếp cận
Đường kính
ngoài máy đào hầm
Diện tích mặt
cắt tối thiểu
≤ 3,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3,5 m ≤ 6,0 m
0,25 m2
5.2.11 Phòng
chống vật rơi, lún sụt bề mặt, sạt lở đá và ngập nước
5.2.11.1 Vật rơi
Trường hợp có nguy cơ vật rơi vào các
vị trí làm việc hoặc trạm điều khiển, phải trang bị kết cấu phòng chống
vật rơi (FOPS) theo mức 2 của ISO 3449:2008.
Khi đào giếng với độ nghiêng 25 % trở lên theo
phương ngang, trạm điều khiển chính phải được bảo vệ chống lại các vật lăn hoặc
vật rơi bằng một ráo chắn được thiết kế để chịu tải trọng tích lũy hoặc trang bị
một bộ phận làm lệch hướng để ngăn không cho tích lũy tải trọng.
5.2.11.2 Lún sụt bề mặt
Máy đào hầm phải được trang bị hệ thống
chống đỡ bề mặt phù hợp với điều kiện nền đất mà máy được sử dụng, xem 5.2.4
5.2.11.3 Sạt lở đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bộ phận yêu cầu an toàn như
cáp điện, máy biến áp, đường ống thủy lực và ống mềm phải được bảo vệ chống lại
đá rơi.
5.2.11.4 Ngập nước
Trường hợp sử dụng dự kiến của máy có
rủi ro đặc biệt như ngập nước, nhà sản xuất phải thực hiện các điều khoản bổ
sung để giảm rủi ro.
CHÚ THÍCH: Các điều khoản này có thể
bao gồm:
- Thiết bị khoan ở phía trước máy;
- Thiết bị phun vữa xi măng trước khi
đào;
- Thiết bị bơm;
- Các bộ phận liên quan đến an toàn hoặc
nhạy cảm với an toàn phải được lắp đặt để những rủi ro phát sinh ở mức thấp nhất;
- Hệ thống bịt kín phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.12 Giàn kích đẩy
đường ống
Việc truyền lực từ kích đẩy lên ống trong giàn
kích đẩy đường ống, máy khoan ép và máy khoan kiểu vít xoắn phải được tiến hành qua một
tấm đệm và vòng đẩy được thiết kế phù hợp. Các kích đẩy phải được liên kết
vuông góc với vành đẩy sao cho không bị uốn trong quá trình vận
hành.
Nhà sản xuất phải cung cấp thông tin về
việc sử dụng an toàn giàn kích đầy đường ống, xem 7.3.2.
5.3 Trạm điều
khiển
5.3.1 Quy định chung
Phải thiết kế, bố trí và bảo vệ các trạm
điều khiển để đảm bảo người vận hành không phải chịu các mối nguy hiểm về cơ học,
bụi ảnh hưởng đến sức khỏe,
khí, hơi ẩm, tiếng ồn (xem 5.9.3) hoặc nhiệt. Đối với trạm điều khiển chính tốt
nhất là sử dụng ca bin để bảo vệ.
5.3.2 Thiết kế
Ecgônômi
Vị trí của người vận hành phải tuân
theo các yêu cầu của ISO 3411, ngoại trừ máy đào hầm có đường kính nhỏ hơn 2 m do kích
thước của máy không đủ chỗ. Trường hợp có ghế ngồi cho người vận hành, nó phải cho
phép giữ người vận hành ở tư thế ổn định và thoải mái, các kích thước
xem ISO 11112. Ghế ngồi cũng phải tuân theo các yêu cầu của ISO 7096.
5.3.3 Quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Rào chắn
và thiết bị bảo vệ
5.4.1 Quy định
chung
Nếu là các mối nguy hiểm
do các bộ phận chuyển động, các bộ phận này của máy đào hầm phải được trang bị
rào chắn theo 5.4.2 để ngăn cản nguy cơ do tiếp xúc vợi các bộ phận chuyển động
có thể gây ra tai nạn. Tại những chỗ có các bộ phận chuyển động không được che
chắn, phải bố trí các biển báo theo ISO 3864-1:2011 sao cho mọi người trên máy
dễ nhìn thấy.
5.4.2 Thiết kế rào
chắn
Thiết kế rào chắn phải tuân
thủ theo TCVN 7383 (ISO 12100), ISO 3457 hoặc EN 953:1997.
5.4.3 Băng tải
Băng tải phải tuân thủ các yêu cầu của
EN 620:2002 và tấm băng phải tuân theo EN 14973:2006.
Phải trang bị một bộ đóng ngắt có khóa
cho cụm dẫn động băng tải để kích hoạt
chế độ rất chậm của nó.
5.4.4 Tiếp cận
khoang đào, đầu cắt hoặc các thiết bị đào khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa tiếp cận vào khoang đào phải được
bảo vệ bởi cửa hoặc
rào chắn có khóa liên động. Khi mở cửa hoặc rào chắn để vào khoang đào
phải ngắt nguồn cấp năng lượng cho động cơ dẫn động đầu cắt và các thiết bị
khác ở trong khoang đào, ví dụ: máy nghiền, vít tải, máy khuấy (xem Bảng 3).
Trên máy đào hầm có đầu cắt cắt trên toàn
gương đào, phải bố trí một trạm
điều khiển bên trong khoang đào để sử dụng trong quá trình bào trì đầu cắt. Trạm
điều khiển này phải được lựa chọn chế độ từ trạm điều khiển chính bằng bộ chuyển
đổi chế độ có khóa.
Khi chế độ này được chọn, phải cắt nguồn cung cấp năng lượng cho động cơ dẫn động
đầu cắt và các thiết bị khác trong khoang đào như máy nghiền, vít tải, máy khuấy
(xem Bảng 3) và làm ngưng hoạt động cửa hoặc rào chắn có khóa liên động.
Khi trạm điều khiển này được kích hoạt,
việc điều khiển chuyển động của đầu cắt và các thiết bị khác trong khoang đào từ
trạm điều khiển này chỉ có thể thực hiện ở chế độ rất chậm hoặc chế độ chậm.
Để thiết lập lại chức năng như bình
thường, cần phải:
- Ngưng hoạt động của trạm điều khiển
bổ sung trong khoang đào;
- Đóng các cửa tiếp cận với cửa có
khóa liên động hoặc rào chắn;
- Chọn chế độ vận hành bình thường bằng
bộ chuyển đổi chế độ có khóa ở trạm điều khiển chính.
Trường hợp một thiết bị đào cắt từng
phần gương đào được lắp ở phía trước vách ngăn khoang đào ở máy đào có khiên,
áp dụng các yêu cầu tương tự.
Trên máy đào có khiên có khả năng quan
sát trực tiếp thiết bị đào cắt từng phần gương đào từ trạm điều khiển chính,
xem Hình A.1, có thể chỉ cần duy nhất một bộ chọn chế độ có khóa tại trạm điều
khiển chính mà không cần có một trạm điều khiển riêng cho công tác bảo trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình làm việc trong khoang
đào, trong hoặc phía trước đầu cắt, việc tiếp cận một cách an toàn vào khoang
đào với kích thước cửa tiếp cận tối
thiểu (xem 5.2.10.3) phải được duy trì trong suốt thời gian (xem 5.2.10.3).
Phải bố trí các điểm treo
dây đai an toàn khi làm việc trên cao cho người làm việc trên đầu cắt. Xem hướng
dẫn EN 363. Tại nơi không cho tiếp cận tới khoang đào và đầu cắt, không áp dụng
các quy định của điều này.
Nhà sản xuất phải cung cấp đầy đủ chỉ
dẫn trong hướng dẫn vận hành.
5.4.5 Nối dài vít
khoan trong quá trình tiến về phía trước
Đối với máy đào hầm mini có vít khoan và máy
khoan kiểu vít xoắn (theo định nghĩa trong Điều 3.8 và 3.10), phải có chế độ giảm
tốc độ khi tiến hành nối vít. Chế độ này chỉ được kích hoạt bằng bộ chọn chế độ.
CHÚ THÍCH: Chuyển động có thể là chuyển
động tịnh tiến cũng có thể là chuyển động
quay.
5.5 Hệ thống
điều khiển
5.5.1 An toàn và độ
tin cậy của hệ thống điều khiển
Các bộ phận của hệ thống điều khiển có
chức năng đảm bảo an toàn của máy đào hầm phải tuân theo các yêu cầu của TCVN
7384-1 (ISO 13849-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Mức
hiệu quả yêu cầu (PLr)
Chức năng
an toàn
Mức hiệu quả
yêu cầu (PLr)
5.2.4 Trượt của
đầu cắt
d
5.2.5.2 Duy trì lực
trong trường hợp hỏng mạch hoặc nguồn cấp
d
5.2.6.2 Áp suất kẹp
nhỏ nhất có khóa liên động
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
5.4.4 Khóa của cửa
tiếp cận và rào chắn
c
5.5.4.3 Thiết bị dừng
khẩn cấp
c/da)
5.8.4.3 Bộ ngắt khẩn
cấp tự động
c
a) Phù hợp với
đánh giá rủi ro
Tất cả các bộ phận an toàn còn lại của
hệ thống phải đáp ứng hiệu quả tối thiểu (PLr) mức “a” theo EN TCVN
7384-1 (ISO 13849-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Các bộ phận
điều khiển
Các bộ phận điều khiển phải tuân thủ
các yêu cầu của EN 894-3:2000 và phải:
- Dễ dàng quan sát và có thể nhận dạng
và ghi nhãn phù hợp;
- Được thiết kế hoặc bảo vệ theo cách
chỉ đạt được hiệu quả mong muốn khi khởi động có chủ ý;
- Khi điều khiển khởi động và dừng
không được vận hành bởi cùng một thiết bị, chúng phải được đặt gần nhau;
- Nằm trong tầm với của người vận hành
tại vị trí của người vận hành;
- Bố trí một cách hợp lý;
- Được bố trí sao cho
trình tự và hướng của các thao tác thực hiện phải phù hợp và chúng phải được
thiết kế Ecgônômi;
- Sử dụng công tắc thường mở cho trường hợp
vận hành với chế độ rất chậm hoặc
chế độ chậm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp bộ phận điều khiển được thiết
kế và chế tạo để điều khiển các thao tác khác nhau, các thao tác được thực hiện
phải được hiển thị rõ ràng và phải được xác nhận.
Máy đào hầm phải trang bị thiết bị chỉ
rõ các bước công việc diễn ra ở trạm điều khiển chính. Người vận hành phải đọc
được các chỉ dẫn đó từ vị trí điều khiển.
5.5.3 Điều khiển từ
xa
Tất cả các hệ thống điều khiển từ xa
phải tuân theo ISO 15817
5.5.4 Khởi động và
dừng
5.5.4.1 Khởi động
Chỉ cho phép khởi động máy đào hầm bằng
tác động có chủ ý lên bộ phận bị điều khiển được sử dụng cho mục đích này.
Yêu cầu này cũng được áp dụng cho việc
khởi động lại
máy đào hầm sau khi dừng, không phụ thuộc vào bất kỳ nguyên nhân nào.
Trường hợp khởi động hoặc dừng các bộ
phận của máy đào hầm cần thực hiện theo một trình tự nhất định, phải có các thiết
bị đảm bảo rằng các hoạt động này được thực hiện theo đúng trình tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống vận chuyển, chúng phải được
khởi động theo thứ tự từ điểm cuối của thiết bị xả đến điểm đầu của
thiết bị nạp. Quá trình dừng phải theo thứ tự ngược lại.
- Hệ thống kẹp (xem 5.2.6.2) phải được
đóng trước khi
duỗi tay đẩy chính.
5.5.4.2 Dừng bình
thường và dừng hoạt động
Máy đào hầm phải được trang bị bộ điều
khiển dừng để đưa máy về trạng thái dừng hoàn toàn một cách an toàn.
Mỗi trạm điều khiển phải trang bị các
thiết bị điều khiển bổ sung để dừng các chức năng của máy mà các chức năng này
được điều khiển từ trạm này (xem 5.2.4; 5.2.5; 5.2.6). Các điều khiển dừng phải
được ưu tiên hơn các điều khiển khởi động. Tất cả các chức năng vận hành thông
thường được khởi động hoặc dừng
phải có khả năng khởi động và dừng riêng cho mục đích bảo trì.
5.5.4.3 Dừng khẩn cấp
Tất cả máy đào hầm phải được
trang bị các thiết bị dừng khẩn cấp tại mỗi trạm điều khiển và tất cả các vị
trí được định nghĩa trong 5.7.2.8 của EN 620:2002. Thiết bị dừng khẩn cấp phải
tuân theo TCVN 6719 (ISO 13850) và phù hợp với Loại 0 hoặc Loại 1, dễ áp dụng
và đặc biệt:
a) Dễ nhìn, dễ nhận biết và tiếp cận
nhanh;
b) Dừng các bộ phận máy được điều
khiển từ trạm này càng nhanh càng tốt mà không tạo ra các rủi ro khác. Ví dụ:
Băng tải chạy ngược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chọn chế độ vận hành không được
phép tự khởi động máy, khi này muốn khởi động phải có thao tác riêng thông qua
một thiết bị đóng ngắt dùng cho khởi động.
Phải có các hiển thị của chế độ vận
hành đã được chọn (ví dụ: Vị trí của bộ chọn chế độ, có đèn báo hiệu, hiển
thị dễ quan sát)
5.5.5 Hệ thống cảnh báo
5.5.5.1 Hệ thống cảnh
báo cho thiết bị có chuyển động
Một hệ thống cảnh báo theo Bảng 4 phải
được trang bị cho thiết bị có chuyển động như thiết bị vận chuyển liên tục, đầu
cắt và thiết bị lắp tấm vỏ hầm. Hệ thống cảnh báo phải được khóa liên động bằng
điện với hệ thống điều khiển tuân theo các yêu cầu của Điều 5.1.1. EN 981:1996
quy định các tín hiệu khác nhau. Hệ thống cảnh báo bằng âm thanh phải có mức âm thanh tối
thiểu lớn hơn 10 dB so với mức tiếng ồn của máy phát ra trong điều
kiện làm việc.
Bảng 4 - Hệ
thống cảnh báo bằng âm thanh và hình ảnh
Chức năng
Điều kiện hoạt
động
Loại Cảnh
báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí nhận
biết
Vận hành đầu cắt
Âm thanh
5 s trước khi bắt đầu
Tại khu vực đầu cắt
Vận hành thiết bị vận chuyển liên tục
Âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc theo toàn bộ chiều dài thiết bị
vận chuyển liên tục
Chuyển động của thiết bị lắp tấm vỏ
hầm
Tại mọi thời điểm bao gồm cả trong
thời gian khoan
Hình ảnh
Trong suốt chuyển động quay
Trong khu vực vòm thi công
Chuyển động của thiết bị hỗ trợ độc
lập với quá trình khoan
Âm thanh và hình ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghe và nhìn ở thiết bị hỗ trợ
Khởi động cần đào hoặc tay đào
Âm thanh
5s trước khi bắt đầu
Tại khu vực cần đảo
Mất chân không trong thiết bị mang
kiểu chân không một cách không có chủ ý
Tại mọi thời điểm bao gồm cả trong thời
gian khoan
Âm thanh và hình ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khu vực vòm thi công và khu vực
nâng hạ
5.5.5.2 Hệ thống cảnh
báo sơ tán khẩn cấp
Phải trang bị một hệ thống cảnh báo sơ
tán khẩn cấp theo Bảng 5. EN 981:1996 quy định các tín hiệu khác nhau. Các hệ
thống cảnh báo khẩn cấp bằng âm thanh phải có mức âm thanh tối thiểu lớn hơn 10
dB mức tiếng ồn của máy phát ra trong điều kiện làm việc và phải dễ phân biệt với
các chức năng cảnh báo được liệt kê trong Bảng 4.
Hệ thống cảnh báo sơ tán khẩn cấp là
chức năng thiết yếu và được duy trì trong ít nhất 1 giờ.
Bảng 5 - Hệ
thống cảnh báo sơ tán khẩn cấp bằng âm thanh
Tình trạng
Loại Cảnh
báo
Thời lượng
Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm thanh xem Bảng 2 của EN 981: 1996
+ A1: 2008
Liên tục
Dọc theo toàn bộ chiều dài của thiết
bị hỗ trợ
CHÚ THÍCH: Trường hợp khẩn cấp có thể bao
gồm cháy, ngập nước hoặc môi trường độc hại. Phản ứng đối với trường hợp khẩn cấp
thuộc trách nhiệm của người sử dụng.
5.5.5.3 Thiết bị cảnh
báo
Thiết bị cảnh báo (âm thanh hoặc hình ảnh)
phải được thiết kế và chế tạo chắc chắn và bố trí ở nơi không dễ dàng bị phá hủy.
5.5.6 Lỗi nguồn cấp
năng lượng
Một sự gián đoạn, thiết lập lại sau
khi bị gián đoạn hoặc biến động của nguồn cấp năng lượng cho máy đào hầm phải không được
phép dẫn đến tình huống nguy hiểm. Đặc biệt chú ý một số điểm sau:
a) Sau khi thiết lập lại nguồn cung cấp
năng lượng, máy đào hầm chỉ khởi động được sau khi có sự tác động có chủ ý vào bộ phận
điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các biện pháp an toàn liên quan đến việc tiếp cận
đầu cắt phải vẫn còn đầy đủ hiệu lực như cũ.
Trong trường hợp hỏng hóc hoặc gián đoạn
nguồn cung cấp năng lượng chính, các hoạt động thiết yếu phải tự động được duy
trì, xem 5.5.5.2, 5.8.4.2, 5.8.4.3 và 5.10.8.
5.6 Liên kết
để kéo
Từng mối liên kết kéo theo trong máy
đào hầm phải được thiết kế và chế tạo chịu được lực kéo cần thiết để kéo toàn bộ
thiết bị hỗ trợ với hệ số an toàn như sau:
Bảng 6 - Các
hệ số an toàn
Liên kết chịu
kéo
Hệ số an
toàn
Liên kết xích
4 lần tải trọng phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 lần giới hạn chảy cho phép
Xi lanh kéo thủy lực
2 lần lực kéo
Cáp thép không được phép sử dụng làm
liên kết kéo.
Để tránh trạng thái quá tải, liên kết
kéo giữa máy và thiết bị hỗ trợ phải được giám sát (ví dụ: áp suất thủy lực,
thiết bị đo lực).
Để tính toán lực kéo yêu cầu, áp dụng
các hệ số ma sát sau:
Bảng 7 - Hệ số ma sát
Tính toán lực
kéo
Hệ số ma
sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ = 0,2
Xe được kéo có bánh xe di chuyển
trên các bề mặt khác
µ = 0,3
Xe được kéo trượt trên bất kỳ bề mặt
nào
µ = 1,0
Khi thiết bị hỗ trợ được di chuyển độc
lập, phải có hệ thống cảnh báo theo 5.5.5.1. Trong trường hợp hỏng liên kết
kéo, độ dốc của đường hầm
làm cho thiết bị hỗ trợ di chuyển do tác dụng của trọng lực, vì vậy phải trang
bị một liên kết kéo thứ cấp độc lập.
Đối với đường hầm có độ dốc so với phương ngang
từ 25 % trở lên, các hệ
số an toàn ở trên phải tăng thêm 1,5 lần.
Khi chuyển động đi xuống, chỉ sử dụng
các thanh bar hoặc xi lanh thủy lực và chúng được thiết kế theo độ dốc của đường
hầm.
5.7 Hệ thống
kiểm soát bằng laser
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng tia laser công suất thấp
được thiết kế theo mức 3R của EN 60825-1.
CHÚ THÍCH: Tia laser không phải là một
phần của máy.
5.8 Thông
gió và kiểm soát bụi, kiểm soát khí ga
5.8.1 Quy định
chung
Máy đào hầm phải bao gồm các thiết bị
để thông gió và kiểm soát bụi (lọc bụi và thu gom bụi) ở những chỗ thích hợp.
Nhà sản xuất phải góp phần vào việc kiểm soát bụi bằng cách kết hợp việc giảm
lượng bụi sinh ra, lọc bụi và hút bụi.
Kiểm soát bụi phải đảm bảo rằng việc
tiếp xúc với bụi (thạch anh và bụi tổng hợp) trong quá trình sử dụng máy không vượt
quá giới hạn theo quy định quốc gia.
5.8.2 Kiểm soát bụi
5.8.2.1 Lọc bụi
Hệ thống lọc bụi phải được trang bị ở
đầu cắt hoặc khoang đào và một số vị trí khác có bụi được tạo ra. Nó phải kiểm
soát được bụi và ngăn chặn nó di chuyển dọc theo máy đáo hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.2 Thu gom bụi
Hệ thống thu gom bụi phải có khả năng
hoạt động trong cả môi trường không khí ẩm và khô. Bụi phải được tách khỏi
không khí và đưa ra khỏi hầm mà không đưa trở lại không khí. Hệ thống được thiết kế sao
cho đòi hỏi việc bảo trì ở mức tối thiểu. Các điểm bảo trì và điểm kiểm soát ở các
thiết bị này phải dễ dàng tiếp cận và được chiếu sáng tốt.
CHÚ THÍCH: Bụi có thể được thải ra dưới
dạng bùn nhờ hệ thống thiết bị vận chuyển đất thải của hầm hoặc nhờ hệ thống vận
chuyển bụi chuyên dụng.
5.8.3 Thông gió
Hệ thống thông gió phải cung cấp đủ lượng
không khí theo các quy định của quốc gia trong tất cả các khu vực của máy đào hầm.
5.8.4 Thay đổi chất
lượng không khí và sự xâm nhập khí ga
5.8.4.1 Quy định
chung
Đường hầm có thể gây ra một loạt các mối
nguy hiểm do ô nhiễm không khí. Nguyên nhân do sự xâm nhập của khí ga từ môi
trường xung quanh. Các loại khí này có thể là khí độc, khí dễ cháy, phóng xạ hoặc
làm giảm nồng độ
oxy trong không khí bình thường xuống tới mức nguy hiểm.
Hệ thống thông gió phải cung cấp đủ lượng
không khí trong tất cả khu vực của máy đào hầm để duy trì nồng độ oxy ở mức an
toàn và làm giảm nồng độ của khí nguy hiểm tới các giá trị thấp hơn giới hạn
phơi nhiễm được quốc gia quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các máy đào hầm có khả năng tiếp
cận được định nghĩa từ Điều 3.2 đến Điều 3.7 phải trang bị các thiết bị giám
sát khả năng cháy nổ trong môi trường không khí, có khả năng phát hiện sự giảm
nồng độ ô xy và phát hiện khí mê tan.
Tất cả các thiết bị giám sát môi trường
không khí phải hiển thị nội dung rõ ràng và phải có cảnh báo bằng âm thanh ở ngay
vị trí vận hành chính.
Các cảm biến giám sát khí mê tan phải
được lắp ở các vị trí sau:
- Tại điểm cao nhất của mặt cắt ngang
ngay phía sau đầu cắt hoặc khiên chắn bụi;
- Trong cửa ra của hệ thống lọc bụi;
- Tại khu vực xếp hoặc dỡ tải của thiết
bị vận chuyển liên tục.
Đối với máy đào hầm mini, khi không thỏa
mãn kích thước theo 5.2.10.2 và 5.2.10.3 và lối vào cho việc bảo dưỡng bên
trong máy được bảo vệ bằng rào chắn cố định, thiết bị giám sát phải được đặt
trên vành đẩy cũng như ở bề mặt trên trong công te nơ làm việc khi nó đặt phía
trên giếng công tác.
Thiết bị này là một yêu cầu thiết yếu
và được duy trì suốt 24 giờ. Phải trang bị thiết bị bổ sung trong nhà để giám
sát sự xuất hiện của khí độc và phóng xạ có khả năng xảy ra trong điều kiện môi
trường làm việc của máy đào hầm.
5.8.4.3 Các quy định
liên quan đến sự xâm nhập khí mê tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống giám sát phải đưa ra báo động
bằng âm thanh và hình ảnh khi đạt tới giá trị báo động được xác định theo quy định
của quốc gia hoặc tiêu chuẩn. Trường hợp không có các quy định quốc gia hoặc
tiêu chuẩn, giá trị báo động được đặt là 1 % nồng độ khí mê tan trong không khí.
Khi nồng độ khí mê tan đạt đến giá trị
giới hạn được quy định bởi quốc gia hoặc
tiêu chuẩn, tất cả các thiết bị điện và cơ khí không phù hợp để dùng trong môi
trường không khí dễ nổ phải được ngắt tự động ngay lập tức. Trường hợp không có
các quy định quốc gia hoặc tiêu chuẩn, giá trị giới hạn này là 1,5 % nồng độ
khí mê tan trong không khí.
Các thiết bị chống cháy nổ dưới đây phải
tiếp tục hoạt động sau khi ngắt tự động:
- Thiết bị giám sát môi trường không
khí, xem 5.8.4.2;
- Thiết bị chiếu sáng khẩn cấp;
- Hệ thống báo động sơ tán;
- Các hệ thống đánh giá rủi ro khác.
5.8.5 Động cơ đốt
trong
Động cơ đốt trong chỉ được sử dụng
trong trường hợp khẩn cấp trên máy đào hầm, như để cấp năng lượng khẩn cấp và
chỉ khi được kết hợp với thiết bị thông gió thích hợp, đáp ứng các quy định quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Tiếng ồn
5.9.1 Quy định
chung
Máy đào hầm phải gây ra mức độ ồn thấp
nhất tới mức có thể và phải
có khả năng thực hiện việc giảm tiếng ồn. Do đó, việc giảm tiếng ồn là một phần của
quá trình thiết kế mà ở đó có tính đến các biện pháp giảm phát thải tiếng ồn tại
nguồn được mô tả chung theo ISO 11688-1:2009.
Các nguồn gây tiếng ồn chính bao gồm
tiếng ồn trong quá trình làm việc, thiết bị thủy lực, động cơ điện, thiết bị
thông gió, máy bơm bùn.
5.9.2 Giảm tiếng ồn
tại nguồn ở giai đoạn thiết kế
Khi thiết kế máy đào hầm, phải chú ý đến các
thông tin khuyến cáo và các
biện pháp kỹ thuật để kiểm soát tiếng ồn tại nguồn ở giai đoạn thiết kế theo
ISO 11688-1:2009 cũng như đặc biệt chú ý đến việc sử dụng các phần tử và các
thiết bị bổ sung có mức phát thải tiếng ồn thấp nhất.
CHÚ THÍCH: ISO 11688-2:2000 cung cấp thông tin hữu
ích về cơ chế tạo tiếng ồn trong máy.
Giảm tiếng ồn phải thông qua các biện
pháp sau:
- Động cơ điện công suất từ 250 kW trở lên phải được
làm mát bằng nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các máy đảo hầm có đường
kính trong lớn hơn 6,0 m thì phải có vỏ bao che giảm tiếng ồn cho bộ nguồn thủy
lực;
- Đối với máy đào hầm có đường
kính trong lớn hơn 3,5 và nhỏ hơn hoặc bằng 6,0 m cần có vỏ bao che giảm tiếng ồn
cho bộ nguồn thủy lực;
- Quạt của hệ thống thông gió lâu dài
của máy đào hầm phải được trang bị bộ phận giảm thanh;
- Giảm tiếng ồn phát ra do rung;
- Chống ồn cho ca bin điều khiển.
5.9.3 Thông tin về
các rủi ro còn lại
Thông tin về các rủi ro còn lại, như
giá trị phát thải tiếng ồn phải được thông báo cho người sử dụng, xem 7.3.1.
5.10 Thiết bị
điện
5.10.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2 Biện pháp bảo vệ
Các mạch dành cho thiết bị cầm tay, phụ
kiện và chiếu sáng phải tuân
theo Điều 15 của EN 60204-1:2006 kèm theo các điều bổ sung sau:
Các biện pháp phù hợp để giảm thiểu
các vấn đề liên quan đến thiết bị điện trong đường hầm bao gồm:
a) Sử dụng thiết bị bảo vệ chống quá dòng
(RCPD) với mức quá dòng tối đa là 30 mA, xem EN 61008-1;
hoặc
b) Sử dụng hệ thống với máy biến áp
110V có trung tâm nối đất về phía thứ cấp.
CHÚ THÍCH: Hệ thống này được sử dụng
chủ yếu ở Anh.
Các mạch điều khiển phải tuân theo Điều
6 của EN 60204-1:2006. Trong mạch động lưc có điện áp đến 1000 V phải có thiết
bị bảo vệ chống quá dòng hoặc phải có thiết bị giám sát độ cách điện phù hợp với
loại mạng cung cấp. Trong trường hợp dùng thiết bị giám sát độ cách điện, khi
xuất hiện sự cố giảm điện trở cảm ứng xuống dưới 100 Ω/v phải cảnh báo về sự
cố đó bằng tín hiệu âm thanh hoặc hình ảnh. Cáp điện kéo theo và cáp
điện cuộn và rải từ tang trên máy đào hầm mini với điện áp vận hành trên 1000 V
phải được giám sát bằng các thiết bị để trong các trường hợp sau phải ngay lập
tức ngắt nguồn cấp năng lượng:
a) Có sự gián đoạn của dây nối đất hoặc
dây dẫn của thiết bị giám sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sự cố ngắn mạch giữa dây pha và dây
nối đất;
d) Sự cố ngắn mạch giữa dây pha và dây
dẫn của thiết bị giám sát;
e) Sự cố ngắn mạch giữa các dây pha.
Không được phép tự động kết nối lại với
nguồn cấp điện sau khi xảy ra ngắt kết nối.
CHÚ THÍCH: Hiệu quả của thiết bị này phụ
thuộc vào người sử dụng máy lắp đặt thiết bị trong hầm hoặc trên mặt đất có phù
hợp hay không.
5.10.3 Cáp điện
Tất cả các dây dẫn và cáp điện phải được
chọn theo Điều 12 và 13 của EN 60204-1:2006. Ngoài ra, cáp nguồn bọc cách điện
phải có khả năng chịu dầu, nước, có đặc tính chống cháy và ít khói khi
cháy.
Khi cáp điện được cuốn trên tang, hệ số tải dòng điện
cho phép lớn nhất phải lấy giảm đi so
với cáp điện được đặt thẳng với mức giảm tùy thuộc vào số vòng cáp điện
cuốn trên tang theo thông số của nhà sản xuất cáp điện.
5.10.4 Máy biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy biến áp làm mát bằng không khí;
- Máy biến áp làm mát bằng chất lỏng sử
dụng phương pháp làm mát tổng hợp
và chất lỏng cách điện có điểm chớp cháy trên 300 °C (EN 60076-2, Loại K).
Máy biến áp làm mát bằng không khi phải
chịu được tác động của bụi trong dòng khí làm mát.
5.10.5 Nối đẳng thế
Ngoài các điểm chỉ ra trong Điều 8 của
EN 60204-1:2006, dây đẳng thế phải được lắp đặt trong máy đào hầm. Tất cả bộ phận có
thể dẫn điện của máy đào hầm được cách ly riêng phải được kết nối với dây nối đẳng
thế theo EN
61439-1:2011, 8.4.3.2.3 và chúng được nối với nhau và nối với dây đẳng thế. Vật
liệu chế tạo dây nối đẳng thế phải là dây bện bằng đồng với tiết diện tuân theo
EN 61439- 1:2011, 8.4.3.2.3.
Trong trường hợp có nguy cơ hư hỏng về
cơ học, diện tích mặt cắt tối thiểu của dây nối đẳng thế là 50 mm2.
CHÚ THÍCH: Quy định quốc gia có thể yêu cầu tiết
diện của dây nối đẳng thế lớn hơn yêu cầu trong EN 61439-1.
5.10.6 Thiết bị chuyển
mạch
(Switch gear)
Tất cả các thiết bị đóng ngắt điện áp
thấp phải tuân thủ theo EN 61439-1, EN 60439-2, EN 60439-3, EN 60439-4 và EN
60947-1 và phải được lắp trong tủ hoặc hộp khi có đủ chỗ cho nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ bảo vệ bằng vỏ ngoài được quy định
theo mã IP được mô tả trong Điều 4 của TCVN 4255 (EN 60529).
5.10.7 Chiếu sáng
Việc chiếu sáng phải tuân theo EN
1837:1999. Khu vực có người làm việc phải được chiếu sáng với mức độ chiếu sáng
ít nhất 100 lux. Mức độ chiếu sáng tại vị trí người vận hành phải được điều chỉnh
ở mức tối thiểu 100
lux.
Ở phía trên cao của lối đi, mức độ chiếu
sáng tối thiểu là 30 lux. Những
chỗ có công việc bảo trì phải có ổ cắm cho thiết bị chiếu sáng bổ sung.
Thiết bị chiếu sáng phải được bảo vệ bằng
biện pháp cơ học.
Ví dụ: chúng được lắp trong chụp kính
kèm theo một lồng bảo vệ hoặc gắn trong chụp được làm bằng kính chịu được va đập
mạnh hoặc vật liệu tương tự.
Lưu ý cần có cách để giảm ảnh hưởng của
hiện tượng chói và lóa.
5.10.8 Chiếu sáng khẩn
cấp
Chiếu sáng khẩn cấp độc lập là yêu cầu
bắt buộc và phải được duy trì ít nhất 1 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.9 Tương thích
điện từ (EMC)
Máy đào hầm phải được thiết kế để
không có bất cứ sự không tương thích điện nào giữa các bộ phận.
Các bộ phận được đặt trên mặt đất của
máy đào hầm như kích đẩy ống, nguồn dẫn động của máy đào hầm mini, phải tuân thủ
theo yêu cầu của EN 13309.
CHÚ THÍCH: Máy đào hầm hoạt động dưới
lòng đất không gây
ra mối nguy hiểm về tương
thích điện từ đối với máy hoạt động phía trên mặt đất.
5.10.10 Ngắt điện của
nguồn điện chính
Phải trang bị thiết bị ngắt điện của
nguồn điện chỉnh (bao gồm cả phía điện áp cao và điện áp thấp của máy biến áp).
Thiết bị này phải có khóa bảo vệ khi nó đang ở trạng thái ngắt điện.
5.11 Hệ thống
thủy lực và khí nén
Bơm và động cơ thủy lực, hệ thống điều
khiển cũng như ống nối trực tiếp và ống mềm phải được thiết kế và lắp đặt theo
ISO 4413. Phải có bộ phận che chắn tuân theo Điều 9 của ISO 3457:2008 để bảo vệ
người trong khu vực làm việc.
Ngoài ra, phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chỉ sử dụng chất lỏng thủy lực khó
bắt cháy phù hợp với ISO 12922;
c) Tất cả các thiết bị thủy lực phải
được thiết kế sao cho trong trường hợp có bộ phận bị đứt vỡ, sự thất thoát chất
lỏng thủy lực phải là thấp nhất có thể và phải đưa ra cảnh báo sớm khi có hiện
tượng đứt vỡ xảy ra;
d) Xi lanh thủy lực dùng để nâng hạ phải
được lắp thiết bị chống tụt tải trên xi lanh;
e) Ống mềm và đường ống được kết nối trong quá
trình vận hành phải trang bị khớp nối tự làm kín có lắp sẵn van kiểm tra. Các
khớp nối phải được đánh dấu để đảm bảo nối lại một cách chính xác;
f) Trong hệ thống thủy lực phải có thiết
bị giám sát nhiệt độ cho phép đọc được giá trị ở vị trí điều khiển và có tín hiệu cảnh
báo bằng ánh sáng khi vượt quá nhiệt độ tối đa cho phép của chất lỏng thủy lực;
g) Van điều khiển điện từ phải có mức
bảo vệ tối thiểu IP 55 theo TCVN 4255 (EN 60529).
Máy nén khí, động cơ khí nén, hệ thống
điều khiển và phụ kiện
khí nén cũng như đường ống nối trực tiếp và đường ống mềm của hệ thống khí nén phải được
thiết kế và lắp đặt
theo ISO 4414.
Trong hệ thống mà trong đó có lắp bình
tích áp, bình tích áp phải có khả năng cách ly và lấy được năng lượng một cách
riêng rẽ.
Tất cả các thiết bị điều khiển và hệ
thống điều khiển phải tuân theo các yêu cầu nêu trong Điều 5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.1 Quy định
chung
Máy đào hầm phải được thiết kế và chế
tạo sao cho có thể tránh được các nguy cơ hỏa hoạn (xem EN 13478:2001). Đặc biệt
cần quan tâm các vấn đề sau:
a) Triệt tiêu nguồn gây cháy, ví dụ,
ngắn mạch trong các hệ thống điện, bề mặt nóng, thiếu chất bôi trơn, mất dầu thủy
lực, dầu bôi trơn và mỡ bôi trơn;
b) Giảm lượng vật tư dễ cháy xuống mức
tối thiểu, ví dụ: sử dụng vật liệu chống cháy theo TCVN 10211 (ISO 3795).
c) Không được phép sử dụng vật liệu gỗ
cho bất kỳ kết cấu nào của máy
đào hầm hoặc bề mặt lối đi;
d) Lắp đặt hệ thống chữa
cháy.
Tất cả các máy đào hầm phải được trang
bị hệ thống báo cháy tự động động và thiết bị để báo động trong trường hợp xảy
ra hỏa hoạn, chi
tiết xem 5.5.5.2, Bảng 5.
5.12.2 Hệ thống chữa
cháy cố định
Tất cả các máy đào hầm phải lắp đặt hệ
thống chữa cháy cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống phải có đầy đủ các chất dập
lửa phù hợp với các nguy cơ hỏa hoạn. Việc kích hoạt của mỗi hệ thống phải bằng
thủ công hoặc tự động. Mỗi hệ thống sau một lần kích hoạt phải có khả năng xả
chất dập lửa trên một khu vực được xác định trước của máy đào hầm mà không cần
có sự can thiệp thêm của con người. Đối với thiết bị bên trong các vỏ bảo vệ, việc
xả phải nằm trong trong vùng che chắn đó.
CHÚ THÍCH 1: Chất dập lửa bằng khí chỉ
có hiệu quả trong vùng
che chắn.
Nguy cơ tiềm ẩn đối với người vận hành
cần được quan tâm.
Hệ thống chữa cháy cố định được hỗ trợ
bằng một bình cứu hỏa cầm tay cho đám cháy nhỏ (xem 5.12.3).
CHÚ THÍCH 2: Liên quan đến công
tác bảo dưỡng và bảo trì, nên sử dụng hệ thống chữa cháy từ các nhà cung cấp địa phương.
5.12.3 Lắp đặt bình
cứu hỏa cầm tay
Bình cứu hỏa cầm tay phải được bố trí
trên toàn máy đào hầm, bao gồm tất cả các điểm điều khiển. Chúng có thể dễ dàng
tiếp cận và được ký hiệu rõ ràng. Mỗi bình cứu hỏa phải chứa ít nhất 6
kg chất dập lửa phù hợp. Bình cứu hỏa cầm tay phải tuân theo các yêu cầu trong
EN 3-7:2004.
CHÚ THÍCH: Chất dập lửa dạng bột trong
phạm vi hẹp có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe và gây hư hỏng cho máy
đào hầm.
5.12.4 Phun nước
trên thiết bị hỗ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13 Kho chứa
thiết bị cứu nạn
Trên tất cả các thiết bị kéo theo phải
có một không gian lưu trữ dễ dàng tiếp cận để chứa các thiết bị cứu nạn cho người
như cáng cứu hộ, dụng cụ thở và thiết bị sơ cứu.
Không gian đó phải được ký hiệu rõ
ràng và được bảo vệ chống bụi và ẩm.
5.14 Buồng cứu
hộ
Nếu có, buồng cứu hộ phải
tuân theo Phụ lục D.
5.15 Thiết bị
khoan thăm dò
Tất cả các máy đào hầm được mô tả từ
Điều 3.2 đến Điều 3.5 có đường kính ngoài từ 3,0 m trở lên, phải
thiết kế sao cho có thể lắp đặt thêm và sử dụng thiết bị khoan thăm dò, ví dụ:
bằng cách lắp đặt một hộp công cụ và một van.
Trong trường hợp mục đích sử dụng máy
đào hầm yêu cầu có thiết bị khoan thăm dò thì nó phải tuân thủ theo EN 16228-1
và EN 16228-2.
Độ lớn và loại thiết bị được sử dụng
phải được nêu trong hướng dẫn vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16.1 Vận chuyển
Để vận chuyển máy đào hầm hoặc các bộ
phận của nó một cách an toàn, phải có các chỉ dẫn về các điểm neo buộc trong hướng
dẫn vận hành.
5.16.2 Nâng hạ
Trên máy phải có các điểm móc hàng và
dễ nhận biết. Chúng phải được thiết kế cho khối lượng dự kiến vận chuyển và được
xác định rõ ràng trên máy hoặc các cụm máy được nâng hạ. Phương pháp nâng hạ các bộ phận
nặng, bộ phận máy và máy phải được mô tả trong hướng dẫn vận hành (xem 7.3.2).
Nếu điểm neo buộc hàng được tháo ra sau khi lắp ráp, phải có các hướng dẫn cho
việc thay thế chúng trong thông tin sử dụng.
Đối với biểu tượng nâng, xem ISO
6405-1: 2004, biểu tượng 7.23.
5.16.3 Lắp ráp
Thiết kế máy đào hầm phải tính đến yêu
cầu lắp ráp chúng trên công trường.
Nhà sản xuất phải đưa ra hướng dẫn
liên quan đến an toàn khi tổ hợp, lắp đặt và kết nối, bao gồm cả
bản vẽ và sơ đồ.
5.17 Bảo trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đào hầm được thiết kế sao cho các
công việc điều chỉnh, bảo dưỡng, sửa chữa, làm sạch có thể được tiến hành khi
máy dừng và ở trạng
thái an toàn.
Trường hợp cần kiểm tra hoặc bảo trì
khi máy đang vận hành, phải xây dựng quy trình an toàn, bao gồm cả việc sử dụng
trạm điều khiển cục bộ mà tại đó có thể kích hoạt chế độ chạy chậm hoặc rất chậm (xem
5.4.4, 5.4.5, 5.5.4.2).
Các quy trình an toàn được mô tả trong
hướng dẫn vận hành.
5.17.2 Làm việc trên
đầu cắt, cần khoan có khiên và thiết bị đào
Để tiếp cận đầu cắt, cần hoặc thiết bị
đào của máy đào hầm cho mục đích bảo dưỡng, phải bố trí lối tiếp cận và
cửa tiếp cận qua vách ngăn khoang đào tuân theo Điều 5.2.10.
Máy đào hầm phải được thiết kế sao cho
việc bảo dưỡng có thể được tiến hành từ một vị trí trong khu vực bảo vệ của
khiên hoặc một kết cấu bảo vệ khác,
xem 5.2.4.
Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa
như phải ngắt động cơ dẫn động đầu cắt hoặc nguồn dẫn động của cần hoặc thiết bị
đào và phải có khóa chống lại việc khởi động lại không có chủ ý, xem
5.5.4.
5.17.3 Làm việc
trên máy đào hầm mini
Khi có thể và yêu cầu phải tiếp cận để
bảo dưỡng máy đào hầm mini theo quy định về kích thước ghi trong 5.2.10, cần phải
xây dựng thứ tự và quy trình đặc biệt và nêu chúng trong hướng dẫn bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra xác nhận các yêu cầu an
toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ được nêu trong Tiêu chuẩn này phải được thực
hiện bằng kiểm tra thiết kế, tính toán, kiểm tra bằng quan sát, đo đạc hoặc kiểm
tra chức năng trong quá trình sản xuất và lắp ráp tại nhà máy, xem Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Một vài loại máy, việc kiểm
tra xác nhận chỉ thực hiện được
sau lần lắp ráp đầu tiên tại công trường.
7 Thông tin sử dụng
7.1 Quy định
chung
Khi bàn giao máy đào hầm nhà sản xuất
phải cung cấp các thông tin về vận hành và bảo dưỡng an toàn. Các thông tin này
phải ghi bằng văn bản theo ISO 12100:2010, 6.4.
Sổ tay hướng dẫn vận hành là một phần
của máy và quan trọng trong việc vận hành an toàn và đúng cách, bảo dưỡng và bảo hành máy.
Văn bản phải đơn giản, đầy đủ và hoàn chỉnh. Thông tin phải đầy đủ và rõ ràng
7.2 Thông
tin cho trường hợp khẩn cấp, dấu hiệu cảnh báo và ký hiệu
7.2.1 Dấu hiệu cảnh
báo
Các dấu hiệu cảnh báo phải tuân theo
ISO 3864-1:2011 và được đề cập trong 5.2.2, 5.4.1 và 5.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Thiết bị cảnh
báo
Thiết bị cảnh báo, xem 5.4.4, 5.5.5,
5.6, 5.8.4.2, 5.11, D.3 và D.4, phải rõ ràng và dễ nhận biết
7.2.3 Kí hiệu
Các kí hiệu được sử dụng trên máy đào
hầm phải được lựa chọn từ
các tiêu chuẩn ISO và EN phù hợp (xem EN 61310-1, ISO 3864-1:2011).
7.2.4 Thông tin cho
trường hợp khẩn cấp
Bản vẽ sơ đồ thể hiện một cách tối thiểu
các đường thoát hiểm, các vị trí lưu trữ các thiết bị khẩn cấp, buồng cứu hộ (nếu
có) và vị trí lắp các thiết bị chữa cháy phải được lắp gần lối vào của thiết bị
kẻo theo và phải đưa vào sổ tay hướng dẫn sử dụng.
7.3 Hướng dẫn
vận hành
7.3.1 Quy định
chung
Hướng dẫn vận hành phải sử dụng ngôn
ngữ chính thức của Hiệp hội các nước hoặc ngôn ngữ quốc gia chính thức của nước
thành viên mà ở đó máy được bán và/hoặc được đưa vào sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bìa trước hoặc trang đầu tiên của
sổ tay, tối thiểu phải có các thông tin sau:
- Tiêu đề của sổ tay với số lần tái bản
và ngày tái bản;
- Ký hiệu của sê ri hoặc loại máy;
- Số sê ri hoặc mã số nhận dạng
máy;
- Tên và địa chỉ đầy đủ của nhà sản xuất
hoặc tên và địa chỉ của đơn vị được ủy quyền, sổ tay hướng dẫn bao gồm:
- Mô tả kỹ thuật của máy
tuân theo các yêu cầu về ký hiệu, xem 7.4;
- Thông tin về nền đất và nước ngầm
dùng cho thiết kế máy;
- Thông tin về tải trọng giả định dùng
cho thiết kế máy;
- Độ dốc tối đa dùng để thiết kế máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả chính xác các ứng dụng
dự kiến của máy;
- Hướng dẫn sử dụng buồng cứu hộ tuân
theo TCVN 12860:2020, nếu được lắp đặt;
- Mô tả các mối nguy hiểm được xác định
và biện pháp nào được áp dụng để vận hành an toàn;
- Yêu cầu người vận hành phải được đào
tạo thực hành về sử dụng máy trong đó có cả các biện pháp phòng ngừa an toàn có
liên quan, bao gồm cả việc chữa cháy;
- Hình ảnh chung của máy dưới dạng
hình vẽ, ảnh, video ... và các sơ đồ mạch điều khiển và mạng lưới;
- Thông tin chi tiết về độ lớn và chủng
loại của hệ thống
chống sập đất mà máy được thiết kế (nếu có) và chi tiết về độ lớn và chủng loại
của hệ thống đầu
kéo được thiết kế bởi nhà thiết kế máy;
- Thông tin chi tiết về độ lớn và chủng
loại của thiết bị
khoan thăm dò phía trước có thể tích hợp trên máy, xem 5.2.11.4 và 5.15;
- Thông tin chi tiết về thiết bị ổn định
nền bằng phun vữa có thể tích hợp trên máy, xem 5.2.11.4;
- Thông tin về việc sử dụng buồng cứu
hộ, xem Phụ lục D;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin về rung động:
Thông tin về rung tay-cánh tay của người
thợ, nếu giá trị này vượt quá 2,5 m/s2. Kinh nghiệm cho thấy cường độ
rung tay-cánh tay của người thực do máy đào hầm gây ra nhìn chung thường thấp hơn 2,5 m/s2.
Trường hợp này là đủ để nói rằng gia tốc nằm dưới giá trị giới hạn.
Thông tin về giá trị gia tốc cao nhất
tác động lên toàn bộ cơ thể nếu giá trị này vượt quá 0,5 m/s2. Khi giá trị
này không vượt quá 0,5 m/s2, vẫn phải công bố nó. Phải chỉ ra các điều
kiện vận hành cụ thể của máy liên quan tới việc xác định giá trị đó. Kinh nghiệm chỉ
ra rằng giá trị gia tốc cao nhất tác động lên toàn bộ cơ thể thường nhỏ hơn 0,5 m/s2.
Trường hợp này là đủ để nói rằng gia tốc nằm dưới giá trị giới hạn.
- Sai số của phương pháp đo, nếu liên
quan.
CHÚ THÍCH: Rung tay-cánh tay và rung
toàn thân không phải là rủi ro đáng kể.
- Thông tin về thiết bị bảo vệ cá nhân
được sử dụng, đặc biệt là thiết bị bảo vệ thính giác phù hợp;
- Hướng dẫn an toàn có liên quan cho
việc tổ hợp, lắp đặt và kết nối, bao gồm các bản vẽ và sơ đồ;
- Thông tin về việc đưa vào sử dụng,
cách vận hành và bảo dưỡng hệ thống phòng cháy;
- Thông tin về giá trị chiều cao nâng
giới hạn của hệ thống nâng hạ sử dụng chân không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tham khảo xem ISO 12100:2010, 6.4.2
và 6.4.5.
Các hướng dẫn cụ thể liên quan đến hệ
thống kẹp và di chuyển phải nêu trong hướng dẫn vận hành.
7.3.2 Hướng dẫn vận
hành
Sổ tay phải bao gồm hướng dẫn vận hành
sau:
- Hướng dẫn đầy đủ theo mục đích sử dụng;
- Các cảnh báo về những cách mà máy
không được sử dụng theo kinh nghiệm cho thấy có thể xảy ra;
- Mô tả về các bộ phận điều khiển và
chức năng của chúng;
- Giải thích về tất cả các biểu tượng
sử dụng;
- Danh sách và vị trí của các biển cảnh báo, thiết
bị cảnh báo và biểu tượng trên máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Danh sách các thuật ngữ của các bộ
phận chính, bao gồm cả chức năng của chúng, vị trí lắp đặt và mối quan hệ của
chúng trong toàn bộ máy;
- Hướng dẫn chi tiết về việc sử dụng
rào chắn, ví dụ: thiết bị vận chuyển liên tục chỉ được hoạt động khi rào chắn
đã đóng;
- Thông tin về việc sử dụng hệ thống vận
chuyển tấm vỏ hầm, nếu được trang bị;
- Thông tin về việc sử dụng hệ thống
kích đẩy ống, nếu được trang bị;
- Thông tin liên quan đến các rủi ro tồn
tại mặc dù đã có biện pháp an toàn được áp dụng trong thiết kế, các rào chắn an
toàn, các biện pháp bảo vệ bổ sung
được áp dụng và các cảnh báo cần thiết;
- Thông tin liên quan đến sử dụng, bảo
dưỡng thiết bị cứu hóa cố định và
cầm tay và các biện pháp bảo vệ liên quan đến việc sử dụng theo dự kiến của máy
và cảnh báo về các
rủi ro do hỏa hoạn bất kỳ nào còn lại;
- Thông tin liên quan đến lối thoát hiểm,
xem 7.2.4 và các vị trí lưu giữ các thiết bị cứu hộ, xem 5.13, 5.14;
- Hướng dẫn về việc tiến hành hiệu chỉnh chuyển động
xoay của máy, xem 5.2.6.1;
- Thông tin liên quan đến áp suất yêu
cầu tối thiểu của hệ thống kẹp trước khi đầu cắt được kích hoạt và lực đẩy được
sử dụng, xem 5.2.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ tay phải bao gồm:
- Hướng dẫn tiến hành hoạt động bảo dưỡng
an toàn:
- Máy ở trạng thái “Tình trạng mức năng lượng bằng
0” (bao gồm việc ngắt nguồn cấp năng lượng, kèm theo các biện pháp ngăn chặn việc
đóng lại nguồn cấp năng lượng, làm giảm sự tích lũy năng lượng và kiểm tra trạng
thái an toàn của máy);
- Khi máy không thể ngắt kết nối hoàn toàn với
nguồn cấp năng lượng hoặc khi không thể giải phóng năng lượng tích lũy hoặc khi
công việc bảo dưỡng chỉ có thể được thực hiện khi một hoặc nhiều động cơ hoạt động;
- Ở máy đào hầm mini khi lối vào cho người thỏa mãn 5.17.3.
- Hướng dẫn làm việc an toàn trong
khoang đào hoặc ở đầu cắt, xem 5.4.4;
- Hướng dẫn cụ thể cho việc thay dao cắt
khi không thể tiếp cận từ phía sau và trong điều kiện nền đất không ổn định,
xem 5.2.4;
- Hướng dẫn cụ thể cho việc loại trừ
hiện tượng xoay và trượt dọc của đầu cắt, xem 5.2.4;
- Hướng dẫn về việc khi làm việc trên
đầu cắt của máy, không được phép tiến hành các thao tác hoặc kiểm tra hệ thống
điện hoặc hệ thống thủy lực nào có thể ảnh hưởng đến hệ thống điều khiển của đầu
cắt, xem 5.2.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Liệt kê các chi tiết được phân loại
bởi nhà sản xuất
có tầm quan trọng đặc biệt tới vấn đề an toàn kèm theo hướng dẫn về tần suất kiểm
tra và thời gian phải thay thế các bộ phận này. Sổ tay phải chứa thông tin để nhận biết các
chi tiết và vị trí của chúng trên máy. Phải có danh mục các chi tiết cần thay
thế cùng với thông số kỹ thuật của nó;
- Cảnh báo đặc biệt về hành động có thể
gây thương tích cho nhân viên bảo dưỡng hoặc nhân viên khác;
- Các khuyến cáo liên quan đến việc kiểm
tra định kỳ các thiết bị dừng, thiết bị dừng khẩn cấp, hệ thống cảnh báo khí
ga, hệ thống phanh và hệ thống cảnh báo âm thanh. Chỉ rõ cách làm sạch thường xuyên
các bộ phận, ví dụ: Máy biến áp.
Tham khảo ISO 12100:2010.
7.4 Ghi nhãn
Ghi nhãn trên máy phải tối
thiểu gồm:
a) Tên thương mại và địa chỉ đầy đủ của
nhà sản xuất và đại diện ủy quyền của họ, nếu có;
b) Ký hiệu máy;
c) Ký hiệu của seri máy hoặc loại máy,
nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thông tin về công suất điện định mức;
f) Khối lượng;
g) Ghi nhãn theo quy định
h) Năm sản xuất máy.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ về các máy đào hầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khoang đào
2 Vị trí dịch vụ
3 Cần đào
Hình A.1 - Máy
đào hầm kiểu khiên
CHÚ DẪN:
1 Khoang đào
2 Thiết bị lắp đặt tấm vỏ hầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Khu vực có người làm việc
Hình A.2 -
Máy đào hầm có khiên
CHÚ DẪN:
1 Hệ thống kẹp
2 Thiết bị hỗ trợ
3 Thiết bị lắp đặt tấm vỏ hầm
4 Trạm điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Khu vực có người làm việc
7 Trạm điều khiển chính
8 Thiết bị khoan neo đá
Hình A.3 -
Máy đào hầm không có khiên
CHÚ DẪN:
1 Giàn kích đầy
2 Thiết bị hỗ trợ cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Khu vực có người làm việc (giếng)
Hình A.4 -
Máy đào hầm mini
Phụ
lục B
(Quy
định)
Kiểm tra xác nhận các yêu cầu an toàn và/hoặc
các biện pháp bảo vệ
Các yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện
pháp bảo vệ của các Điều 5 và 7 của tiêu chuẩn này phải được kiểm tra xác nhận
đầy đủ theo bảng dưới đây trước khi công bố sự phù hợp. Nó gồm các loại kiểm
tra xác nhận sau:
a) Kiểm tra thiết kế: kết quả cho thấy
các tài liệu thiết kế phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này:
b) Tính toán: kết quả cho thấy các yêu
cầu của tiêu chuẩn này được đáp ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đo đạc: kết quả cho thấy các giá trị
của các tham số được đo đáp ứng các giá trị yêu cầu (ví dụ như kích thước hình
học, khoảng cách an toàn, điện trở cách điện của các mạch điện, tiếng ồn,
rung);
e) Kiểm tra chức năng: kết quả cho thấy
các tín hiệu thích hợp được chuyển đến hệ thống điều khiển chính của toàn máy,
có và tuân thủ các yêu cầu và các tài liệu kỹ thuật;
f) Kiểm tra đặc biệt: Quá trình này được
mô tả dưới dưới dạng tài liệu tham khảo hoặc trong phần liên quan được đề cập đến.
Bảng B.1 - Kiểm
tra xác nhận các yêu cầu an toàn và biện pháp bảo vệ
Điều
Kiểm tra
thiết kế
Tính toán
Kiểm tra bằng
quan sát
Đo đạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra đặc
biệt
5.2.1
X
5.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.2.3
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
5.2.4, đoạn 1
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.4, đoạn 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.4, đoạn 4
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4, đoạn 5
X
X
X
5.2.4, đoạn 6
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.5.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.2, đoạn 1
X
5.2.5.2, đoạn 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.5.2, đoạn 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.5.2, đoạn 4
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.6.1, đoạn 1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.1, đoạn 2
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6.2, đoạn 1
X
X
5.2.6.2, đoạn 2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.6.2, đoạn 3
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7
X
X
2)
5.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
5.2.9
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
5.2.10.1
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.10.2, đoạn 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.10.2, đoạn 3
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10.2, đoạn 4
X
5.2.10.2, đoạn 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.2.10.2, đoạn 6
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.10.3
X
5.2.11.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.2.11.2
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
5.2.11.3
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.2.12
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2
X
5.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.4.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2
X
3)
5.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3)
5.4.4, đoạn 2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.4.4, đoạn 3
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.4.4, đoạn 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.4.4, đoạn 6
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4, đoạn 7
X
5.4.4, đoạn 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.4.4, đoạn 9
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4, đoạn 10
X
X
5.4.4, đoạn 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.5.1
X
X
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.5.3
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3)
5.5.4.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.42
X
5.5.4.3
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3)
5.5.5.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
5.5.5.2
X
X
3)
5.5.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.5.6
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3)
5.6, đoạn 1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.6, đoạn 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6, đoạn 4
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6, đoạn 5
X
X
5.6, đoạn 6
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6, đoạn 7
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7
X
5.8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.8.4.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4.2
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4.3
X
X
X
3)
5.8.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.9.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3
X
3)
5.10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
5.10.2, đoạn 1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3)
5.10.2, đoạn 3
X
X
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.10.2, đoạn 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.10.3
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.4
X
5.10.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.10.6
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3)
5.10.7
X
5.10.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.10.9
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.10.10
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3)
5.12.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
3)
5.12.2
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3
X
3)
5.12.4
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.13
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14
X
X
5.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.17.2, đoạn 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.17.2, đoạn 2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.17.2, đoạn 3
X
7.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3)
7.2.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.
X
3)
7.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
7.3.1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kiểm tra
xác nhận bằng cách tham khảo tài liệu của nhà sản xuất ống mềm.
2) Sử dụng
máy theo mục đích phải được sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng,
có xét đến đặc tính của nền đất được cung cấp bởi người sử dụng.
3) Kiểm tra
xác nhận bằng cách tham khảo tiêu chuẩn có đề cập đến trong điều khoản phù hợp.
Phụ
lục C
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Phạm vi áp dụng
Các giá trị phát thải tiếng ồn bao gồm
mức áp suất âm đo tại vị trí làm việc và mức công suất âm.
Việc xác định các giá trị này là cần thiết để:
- nhà sản xuất công bố tiếng ồn phát
ra;
- nhằm mục đích kiểm soát tiếng ồn tại
nguồn ngay từ khi thiết kế.
Giá trị phát thải tiếng ồn thực tế chỉ
xác định được trong quá trình vận hành máy đào hầm bên trong đường hầm
trong điều kiện sử dụng đúng mục đích của
nhà sản xuất. Điều kiện đường hầm không cho phép đo mức phát thải tiếng ồn bằng
cách sử dụng các tiêu chuẩn đo lường hiện có. Do đó giá trị phát thải tiếng ồn
thu được bằng phương pháp kiểm tra tiếng ồn này không được sử dụng cho mục đích
so sánh các máy đào hầm.
Máy đào hầm được áp dụng bởi tiêu chuẩn
này là những máy rất lớn (kể cả những máy nhỏ nhất cũng có kích thước đường
kính tối thiểu là 10 m).
Vì vậy, thay vì xác định mức công suất
âm, nên đo mức áp suất âm xung quanh máy ở vị trí đầu máy có chiều cao 1,6 m so với
sàn thao tác. Tuy nhiên trong thực tế các phép đo như vậy không thể thực hiện
được vì máy đào hầm nằm trong đường hầm.
CHÚ THÍCH: Do những hạn chế
trên và những điều trong C.2, không thể coi phương pháp kiểm tra tiếng ồn này đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu trong ESHR 1.7.4.2 u của Chỉ thị Máy. Tuy nhiên đây là cách tiếp cận tốt
nhất có thể được áp dụng khi xét đến trạng thái phức tạp của máy đào hầm liên
quan đến tiếng ồn và kiến thức hiện tại về phép đo tiếng ồn.
Giá trị đo phát thải tiếng ồn của máy
phải được nêu ở công bố tiếng ồn trong sổ tay hướng dẫn vận hành (xem 7.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm phải thải trọng số A phải
được xác định tuân theo ISO 11202 cùng với các giới hạn sau.
Đối với các máy đào hầm, do điều kiện
kỹ thuật hiện tại, không thể hiệu chỉnh mức áp suất âm trọng số A đo được tại
vị trí làm việc dưới ảnh hưởng của môi trường đối với phép đo trong
đường hầm thực tế. Vì vậy tại thời điểm này, áp dụng EN I SO
11202 không kề đến ảnh hưởng của môi trường và phải áp dụng cấp chính xác tương ứng
với cấp 3.
Khu vực có người làm việc cần đo mức
áp suất âm gồm:
- Trạm điều khiển trung tâm;
- Trạm điều khiển từ xa được xác định
bởi nhà sản xuất;
- Các khu vực có người làm việc khác
có liên quan đến thiết bị thi công vỏ hầm, thiết bị lắp tấm vỏ hầm, thiết bị
khoan neo đá.
Đối với phép đo trong ca bin, cửa
chính và cửa sổ phải được đóng lại.
Thời gian đo tại mỗi vị trí đo là 10 phút.
CHÚ THÍCH: Giá trị đo thu được gọi là
“giá trị phát thải”. Chúng không
mô tả phát thải tiếng ồn của máy đào hầm một mình. Các giá trị này mô tả tình trạng phát
thải tiếng ồn tại khu vực có người làm việc trong đường hầm, nơi máy làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo phải thực hiện trong lần sử dụng
đầu tiên của máy đào hầm ngay khi toàn bộ máy được lắp đặt trong đường hầm.
Điều kiện vận hành phải là các điều kiện
trong lần sử dụng đầu tiên của máy đào hầm ngay khi toàn bộ máy được lắp đặt
trong đường hầm.
C.4 Thông tin cần
ghi chép và báo cáo
Các thông tin được ghi chép và báo cáo
như sau:
- Loại máy và nhận dạng;
- Điều kiện nền đất;
- Kích thước đường hầm;
- Điều kiện vận hành;
- Thông số hoạt động chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa điểm, ngày đo, người chịu trách nhiệm
đo.
C.5 Công bố giá trị phát
thải tiếng ồn
Giá trị phát thải tiếng ồn của máy đào
hầm được công bố là giá trị
phát thải tiếng ồn hai con số theo ISO 4871.
Các dữ liệu sau được công bố:
- Giá trị mức áp suất âm phát thải trọng
số A tại các vị trí làm việc xác định theo C.2;
- Độ không tin cậy của phép đo có liên
quan;
- Chi tiết về các vị trí đo;
- Chi tiết về điều kiện vận hành của
máy trong quá trình đo tiếng
ồn;
- Mô tả đường hầm nơi máy vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Quy
định)
Yêu cầu tối thiểu cho buồng cứu hộ
D.1 Yêu cầu
chung
Qua đánh giá rủi ro dự án đường hầm,
cho thấy phải có một buồng cứu hộ trong máy đào hầm.
Buồng cứu hộ cần tăng cơ hội sống sót
của người bị mắc kẹt bên trong đường hầm trước hơi, khí ga hoặc khói cho đến
khi cứu hộ từ bên ngoài đến.
Số người ở trong buồng cứu hộ được xác
định dựa trên đánh giá rủi ro dự án đường hầm.
Số người ở trong buồng cứu hộ bao gồm
số người có trong
hầm cộng thêm 2 người. Việc bổ sung khả năng cứu hộ cho người tham quan cần được
tính đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của buồng cứu hộ phải được xác
định từ kết quả đánh giá rủi ro dự án đường hầm.
D.2 Khái niệm và
thiết kế
Kích thước của buồng phải đủ để có diện
tích sàn tối thiểu là 0,75 m2/người,
chiều cao tối thiểu là 1,6 m và thể tích tối thiểu là 1,5 m3/người.
Qua đánh giá rủi ro dự án đường hầm,
cho phép có buồng cứu hộ với kích thước nhỏ hơn đối với đường hầm có đường kính
trong từ 3,5 m trở xuống.
Trên cửa ra vào hoặc trên tường phía đối
diện với cửa ra vào phải có một cửa sổ để có thể quan sát. Cửa ra vào của buồng cứu
hộ phải mở được cả từ
bên trong và bên ngoài.
Vị trí của buồng phải chú ý đến
các mối nguy hiểm về giao thông và phải có đủ chỗ để đưa cáng cứu thương vào.
Phải có biện pháp để ngăn áp suất
trong phòng vượt quá 0,01 bar (thiết bị đo áp lực).
D.3 Nguồn cấp dưỡng
khí
Buồng phải có một điểm kết nối để lắp với
nguồn cung cấp dưỡng khí từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cứu trợ khẩn cấp phải đảm bảo dưỡng
khí cho 4 h (định mức là 40 lít/min cho mỗi người) không phụ thuộc vào nguồn dưỡng
khi bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Có thể đạt được điều này bằng sự hỗ trợ của máy nén
khí hoặc thiết bị tái tạo độc lập ở máy đào hầm
Phải có thiết bị lọc không khí, bộ phận
giảm thanh và
thiết bị phân phối không khí.
Thiết bị cảnh báo bằng âm thanh và
hình ảnh phải được lắp bên ngoài buồng để báo động sự gián đoạn của việc cấp
không khí.
Bộ điều khiển phải được lắp trong buồng
cứu hộ để điều chỉnh luồng không khí.
D.4 Nhận biết bằng
mắt
Buồng cứu hộ phải được sơn trắng và có
một dải phản xạ màu xanh lá cây rộng ít nhất 100 mm ở giữa.
Đèn báo hoặc đèn nháy phải được lắp đặt
ở vị trí thấp trên tường được lắp cửa của buồng cứu hộ và khi kích hoạt hệ thống
cảnh báo khẩn cấp, đèn này đồng thời phải sáng, xem 5.5.5.2.
D.5 Nguồn cấp
năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6 Thiết bị nội
thất
Thiết bị nội thất phải gồm:
a) Thiết bị giao tiếp bằng giọng nói;
b) Thiết bị chiếu sáng bên trong tối
thiểu là 15 lux tại vị trí bộ điều khiển nguồn cấp không khí;
c) Ghế ngồi;
d) Tối thiểu 2 m3 không
gian để đồ (lưu trữ) cho thiết bị cứu hộ (ví dụ: cáng, nhà vệ sinh) và nước;
e) Điều hòa không khí;
f) Bình (các bình) ô xy và hệ thống lọc
không khí tái tạo;
g) Nhà vệ sinh hóa học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Cung cấp nước uống
D.7 Hướng dẫn sử
dụng
Hướng dẫn sử dụng phải bao gồm thông
tin về số người tối đa mà buồng cứu hộ chứa được theo thiết kế.
Hướng dẫn cũng bao gồm thông tin về bảo
hành, vệ sinh, cung cấp không khí, ...
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] ISO 11688-2: 2000, Acoustics -
Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment - Part
2: Introduction to the physics of low-noise design (Âm học - Khuyến nghị cho
thiết kế thiết bị và máy móc có tiếng ồn thấp - Phần 2: Giới thiệu về nguyên tắc
vật lý cho việc giảm tiếng ồn thông qua các biện pháp thiết kế)
[2] EN 1005-2:2003/Amd 1:2008, Safety
of machinery - Human physical performance - Part 2: Manual handling of
machinery and component parts of machinery (An toàn máy - Hoạt động thể chất của
con người - Phần 2: Vận chuyển bằng thủ công các vật
thể kết nối với máy và các bộ phận máy.
[3] EN 1710:2005/Amd 1:2008, Equipment
and components intended for use in potentially explosive atmospheres in
underground mines (Thiết bị và các bộ phận được sử dụng trong môi trường dễ
phát nổ ở các mỏ ngầm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lục
Lời giới thiệu
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Danh mục các
mối nguy hiểm đáng kể
5 Yêu cầu về an
toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thông tin sử
dụng
Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ về các máy
đào hầm
Phụ lục B (Tham khảo) Kiểm tra xác nhận
các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
Phụ lục C (Tham khảo) Phương
pháp kiểm tra tiếng ồn
Phụ lục D (Tham khảo) Yêu cầu tối thiểu
cho buồng cứu hộ
Thư mục tài liệu tham khảo