TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11686:2016
ISO
13059:2011
GỖ TRÒN - YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHÉP ĐO KÍCH THƯỚC VÀ PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH
Round timber
- Requirements for the measurement of dimensions and methods for the determination
of
volume
Lời nói đầu
TCVN 11686:2016 hoàn toàn tương đương
với ISO 13059:2011.
TCVN 11686:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này nhằm mục đích:
- thiết lập các yêu cầu đối với phép đo kích
thước và các phương pháp xác định thể tích gỗ tròn;
- hài hòa các yêu cầu của các hệ thống tiêu chuẩn
khác nhau (ISO, CEN và các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc gia) đối với phép đo
kích thước và phương pháp xác định thể tích gỗ tròn;
- đưa ra sự thống nhất về mặt công nghệ và sự
nhất quán về mặt khoa học và thông tin kỹ thuật có liên quan đến gỗ tròn;
- giảm bớt rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc
tế đối với gỗ tròn, làm đơn giản
hóa các thủ tục khi tiến hành thương mại và các tính toán có liên quan giữa nhà sản
xuất, khách hàng và nhà cung ứng sản phẩm gỗ.
GỖ TRÒN - YÊU CẦU
ĐỐI VỚI PHÉP ĐO KÍCH THƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH
Round timber
- Requirements for the measurement of dimensions and methods for the determination
of
volume
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide
99:2007), Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ
bản (VIM).
ISO 4476:1983, Coniferous and
broadleaved sawlogs - Sizes - Vocabulary (Gỗ xẻ cây lá kim và cây lá rộng -
Kích cỡ - Từ vựng).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), ISO
4476:1983 và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1
Kích thước (dimension)
Giá trị bằng số của kích thước tuyến
tính (đường kính, chiều dài, v.v...) theo đơn vị đã chọn của phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của gỗ tròn (diameter of
round timber)
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song
song tiếp tuyến mặt bên thân cây tại điểm đo và thuộc mặt cắt vuông góc với trục
dọc của gỗ tròn.
3.3
Chiều dài của gỗ tròn (length of
round timber)
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai đầu của
gỗ tròn.
3.4
Chiều dài danh nghĩa của gỗ tròn (nominal
length of round timber)
Chiều dài xác định của gỗ tròn, không
bao gồm bất kỳ dung sai đường cắt ngang nào.
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tăng thêm của chiều dài danh
nghĩa nhằm bù vào phần hao hụt khi thực hiện cắt ngang.
3.6
Xác định thể tích gỗ tròn theo từng phần (piece-by-piece
determination of round timber volume)
Xác định thể tích gỗ tròn
dựa trên phép đo đường kính (có hoặc không lớp vỏ) và chiều dài từng phần của gỗ
tròn.
3.7
Thể tích thực của gỗ tròn (solid
volume of round timber)
Thể tích gỗ tròn không có lớp vỏ và được
tính bằng mét khối.
3.8
Thể tích dãy đống gỗ tròn (piled
volume of round timber)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Xác định thể tích gỗ tròn theo nhóm (group
determination of round timber volume)
Tính thể tích gỗ tròn bằng phương pháp
hình học, bằng cách cân khối lượng hoặc cân thủy tĩnh (xylometric).
3.10
Phương pháp đo (measurement
method)
Sự mô tả tổng quát việc
tổ chức hợp lý các thao tác thực hiện trong phép đo.
CHÚ THÍCH Có thể phân
loại phương pháp đo theo những cách khác nhau như phương pháp đo trực tiếp và
phương pháp đo gián tiếp.
[TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide
99:2007), định nghĩa 2.5]
3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự mô tả chi tiết phép đo theo một hoặc
nhiều nguyên lý đo và theo phương pháp đo đã cho, trên cơ sở một mô hình đo và
bao gồm mọi tính toán để nhận được kết
quả đo.
[TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide
99:2007), định nghĩa 2.6]
3.12
Phép đo trực tiếp (direct
measurement)
Phép đo trong đó giá trị đích của đại
lượng vật lý thu được trực tiếp bởi các thiết bị đo.
3.13
Phép đo gián tiếp (indirect
measurement)
Phép đo trong đó giá trị đích của một
đại lượng vật lý thu được dựa trên các kết quả của phép đo trực tiếp các đại lượng
vật lý khác được liên kết với giá trị đích.
3.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số thể hiện thể tích thực
so với thể tích dãy đống gỗ của gỗ tròn.
4 Yêu cầu chung đối
với phép đo kích thước và phương pháp xác định thể tích gỗ tròn
4.1 Tùy thuộc vào
phương tiện đo, sẽ nhận được kích thước gỗ tròn bằng phép đo trực tiếp hoặc
gián tiếp.
CHÚ THÍCH Ví dụ về phép đo gián
tiếp kích thước là việc áp dụng các thiết bị đo điện tử.
4.2 Xác định thể tích gỗ tròn
sử dụng các phép đo gián tiếp, thu được từ các kết quả của phép đo trực tiếp
các kích thước của gỗ tròn hoặc các thông số tuyến tính của đống gỗ tròn (bó,
kiện, v.v...).
4.3 Khi đo, sử dụng
đơn vị mét.
4.4 Khi đo kích
thước gỗ tròn, người ta thường muốn giảm số lần đo trong một tổng thể gỗ tròn,
để giảm bớt sai số trong phép đo và tăng độ chính xác của phép đo.
4.5 Phải sử dụng
các thiết bị đo và các quy trình đo đã được chứng nhận để xác định kích thước
và thể tích gỗ
tròn.
4.6 Quy trình đo
phải chỉ rõ độ chính xác phép đo cụ thể có tính đến sai số phép đo xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Khi đo kích
thước gỗ tròn, phải loại bỏ những ảnh hưởng của các khuyết tật gỗ (mắt gỗ, u bướu, hỏng
do cơ học) đến kết quả phép đo đã thực hiện.
4.9 Thể tích gỗ
tròn có thể được xác định như sau:
- Theo từng cây, theo cách này thể tích của tất
cả các cây gỗ tròn được xác định từ kết quả đo đường kính và chiều dài;
- Theo nhóm tập hợp, theo cách này thể tích của
nhóm gỗ tròn được xác định dựa vào kích thước của từng bó, kiện hoặc từng kiện
vận chuyển.
4.10 Theo nguyên
lý của phép đo gỗ tròn, các phương pháp xác định thể tích được sử dụng là: dãy
đống gỗ, theo khối lượng, cân thủy tĩnh (xylometric), thiết bị ảnh, quang - điện tử.
4.11 Sử dụng các
phương pháp khác để xác định thể tích gỗ tròn phải theo quy định của phương pháp đó và
theo các hợp đồng cung cấp gỗ tròn.
4.12 Phép đo kích
thước và thể tích gỗ tròn
có thể được thực hiện với cây có vỏ hoặc bóc vỏ, do vậy phải quy định phương
pháp chuyển đổi.
4.13 Phương pháp
sử dụng khi đo kích thước và phương pháp xác định thể tích gỗ tròn phải đảm bảo
ảnh hưởng mang tính cá nhân đến kết quả đo là nhỏ nhất.
5 Các yêu cầu bổ
sung đối với phép đo kích thước gỗ tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Gỗ tròn có đường kính bằng
và lớn hơn 14 cm có thể được đo theo số chẵn và được làm tròn đến số chẵn
nguyên. Do vậy, loại bỏ phần thập
phân của số nguyên lẻ nhỏ hơn, số lẻ nguyên và phần thập phân lớn hơn số lẻ sẽ
được làm tròn lên số chẵn nguyên tiếp theo.
5.2 Tùy theo
phương pháp xác định thể tích gỗ tròn được áp dụng, phép đo được tiến
hành như sau:
- đo đường kính đầu ngọn của gỗ tròn: đo trực
tiếp tại ngọn hoặc tại vị trí cách mặt cắt ngang đầu ngọn tương ứng một khoảng
không lớn hơn 15 cm;
- đo đường kính đầu gốc của gỗ tròn: đo trực tiếp
tại gốc hoặc tại vị trí
cách
mặt cắt ngang đầu gốc tương ứng một khoảng không lớn hơn 15 cm;
CHÚ THÍCH Nếu gỗ tròn sử
dụng làm thanh chống, đường kính gốc được đo tại vị trí cách mặt cắt ngang tương ứng một
khoảng 50 cm.
- đo đường kính giữa của gỗ tròn: tại trung điểm
chiều dài gỗ tròn.
5.3 Đường kính trung bình
của gỗ tròn bằng trung bình cộng giá trị của hai đường kính vuông góc với nhau.
5.4 Nếu tại vị
trí đo đường kính có khuyết tật hoặc hư hỏng do va đập, đo hai đường kính vuông
góc tại vị trí cách vị trí cũ một khoảng không vượt quá 15 cm.
5.5 Nếu thực hiện
hai lần đo đường kính, kết quả của mỗi một lần đo được làm tròn đến số nguyên, sau đó tính giá trị
trung bình cộng hai lần đo đó và làm tròn theo quy tắc số học đến số nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Chiều dài gỗ
tròn được đo là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mặt cắt ngang song song, và
vuông góc với trục dọc của nó.
5.8 Gỗ tròn cong
nhiều chiều phải được chia thành các phần thẳng hoặc các phần chỉ cong một chiều,
và phải đo riêng chiều dài mỗi một phần đó.
5.9 Chiều dài của
gỗ tròn đã cắt ngọn, hoặc gốc được đo từ tâm phần ngọn hoặc phần gốc đến mặt cắt
ngang đối diện của gỗ tròn.
6 Các yêu cầu bổ
sung đối với các phương pháp xác định thể tích gỗ tròn
6.1 Thể tích gỗ tròn
tính bằng mét khối và được xác định bằng cách nhân diện tích mặt cắt ngang gỗ
tròn với chiều dài danh nghĩa tương ứng.
6.2 Khi sử dụng
phương pháp xác định thể tích gỗ tròn theo từng phần, mối quan hệ chung giữa gỗ
tròn và các điều kiện của nó cho phép nhận diện đầu ngọn và đầu gốc của gỗ
tròn, và có sẵn các dụng
cụ đo để xác định kích thước gỗ tròn.
6.3 Sử dụng
phương pháp xác định thể tích gỗ tròn theo từng phần để xác định thể
tích thực của gỗ tròn trong đống gỗ tại khu khai thác, công trường và trên
phương tiện vận chuyển, và để xác định hệ số xếp đống của gỗ tròn.
6.4 Thể tích lô gỗ
tròn, xác định bằng phương
pháp từng phần, được xác định bằng cách cộng dồn thể tích của từng cây gỗ tròn
có trong lô gỗ.
6.5 Kết quả tính
thể tích được
làm tròn đến 0,001 m3 đối với từng cây gỗ tròn và được làm tròn đến
0,01 m3 đối với từng lô gỗ tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Khi sử dụng
phương pháp dãy đống gỗ để xác định thể tích gỗ tròn, phải đo các kích thước tuyến
tính của đống gỗ (chiều dày, độ cao, chiều rộng) và thể tích thực của gỗ tròn
được xác định thông qua hệ số xếp đống của gỗ tròn.
6.8 Thể tích tổng
của lô gỗ tròn được xác định bằng cách cộng dồn thêm thể tích của từng đống gỗ
tròn có trong lô và được làm tròn đến 0,001 m3.
6.9 Khi thể tích
gỗ tròn được xác định bằng phương pháp thể tích dãy đống gỗ, phải đưa ra quy định
về vị trí đo, phương pháp đo và số lần đo trực tiếp các kích thước.
6.10 Khi xác định
thể tích thực của đống gỗ tròn, phải đưa ra quy định về phương pháp tính toán,
phương pháp xác định và hệ số xếp đống của gỗ tròn.
6.11 Nếu xảy ra sự sai lệch
trong quá trình tính thể tích gỗ tròn theo phương pháp tập hợp, phương pháp
tính từng phần thể tích phải được sử dụng.
6.12 Thể tích gỗ
tròn chứa trong toa tàu, tàu thủy hoặc phương tiện vận tải có thể được
xác định theo khối lượng.
6.13 Khối lượng lô
gỗ tròn của một lô vận chuyển được tính xem xét khi không có sự sai khác giữa
khối lượng
toàn
bộ và khối lượng thực của lô, tính bằng tấn.
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] GOST 2292-88,
Round timber - Marking, grading, transportation, methods of measurement and
acceptance (Gỗ tròn - Đóng gói, phân hạng, vận chuyển,
phương pháp đo và chấp nhận).
[3] GOST 9462-88,
Round timber of broad leaved species - Specifications (Gỗ tròn các loài cây
lá rộng - Yêu cầu kỹ thuật).
[4] GOST 9463-88,
Round timber of coniferous species - Specifications (Gỗ tròn các
loài cây
lá
kim - Yêu cầu kỹ thuật).
[5] GOST
22298-76, Coniferous saw logs for export - Technical requirements (Gỗ xẻ cây lá kim để xuất
khẩu - Yêu cầu kỹ thuật).
[6] GOST
25346-89, Basic norms of interchangeability - Unified system of tolerances
and fits. General, series of tolerances and fundamental deviations (Các chỉ tiêu cơ bản sự
thay thế - Hệ thống đồng bộ của dung sai và sự phù hợp. Tổng quan, chuỗi
dung sai và độ lệch cơ bản).
[7] GOST R
52117-2003, Round timber - Measuring methods (Russia), [Gỗ tròn - Phương
pháp đo (Nga)].
[8] STB
1667-2006, Pulpwood - Methods of volume determination - Technical conditions
(Belarus) [Bột giấy - Phương pháp tính thể tích - Điều kiện kỹ thuật (Belarus)].
[9] STB
1711-2007, Coniferous round timber - Technical conditions (Belarus) [Gỗ tròn
cây lá kim - Điều kiện kỹ thuật (Belarus)].
[10] STB
1712-2007, Hardwood round timber - Technical conditions (Belarus) [Gỗ tròn
cây lá rộng - Điều kiện kỹ thuật (Belarus)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] TCVN 1283-86,
Gỗ tròn - Bảng tính thể
tích