Kích
thước
|
Mức
|
Phương
pháp thử
|
Băng
vệ sinh hằng ngày
|
Băng
vệ sinh trong chu kỳ
|
Băng
vệ sinh ban đêm
|
Loại
thấm hút trung bình
|
Loại
thấm hút cao
|
Loại
thấm hút trung bình
|
Loại
thấm hút cao
|
Kích thước toàn bộ,
(dài x rộng), cm, không nhỏ hơn
|
14
x 4,5
|
16
x 5
|
21
x 14
|
22
x 14
|
28
x 16
|
Điều
6.3
|
5.5 Yêu cầu về tính chất
vật lý
Băng vệ sinh phải
tuân theo các yêu cầu về tính chất vật lý như được quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 – Yêu cầu về tính chất vật lý
Chỉ
tiêu
Mức
Phương
pháp thử
Băng
vệ sinh hằng ngày
Băng
vệ sinh trong chu kỳ
Băng
vệ sinh ban đêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
thấm hút cao
Loại
thấm hút trung bình
Loại
thấm hút cao
1. Độ thấm hút, g, không
nhỏ hơn
5,0
9,0
40,0
50,0
70,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thời gian thấm hút,
s, không lớn hơn
-
-
7,0
6,0
6,0
Điều
6.5
3. Tính thấm ướt bề
mặt, giọt, không lớn hơn
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
Điều
6.6
5.6 Yêu cầu về tính chất
hóa sinh
Băng vệ sinh phải
tuân theo các yêu cầu về tính chất hóa sinh như được quy định trong Bảng 3.
Bảng
3 – Yêu cầu về tính chất hóa sinh của băng vệ sinh
Chỉ
tiêu
Mức
cho tất cả các loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. pH nước chiết
6
– 7,5
Điều
6.7
2. Chất tăng trắng
quang học
Không
phát hiện
Điều
6.8
3. Tổng số vi sinh
vật hiếu khí
(vi khuẩn hiếu khí
+ nấm mốc), CFU/g, không lớn hơn
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
Trừ khi có quy định
khác, từ một lô sản phẩm lấy ngẫu nhiên, đại diện các gói băng vệ sinh để có
được số lượng băng vệ sinh đủ để thử và lưu mẫu đối với các chỉ tiêu được quy
định trong tiêu chuẩn này.
Các gói băng vệ sinh
được dùng để xác định chỉ tiêu tổng số vi sinh vật hiếu khí phải là gói nguyên.
Gói băng vệ sinh từ đó lấy mẫu thử để xác định chỉ tiêu này có thể được sử dụng
cho các thử nghiệm khác.
6.2 Ngoại quan
Kiểm tra yêu cầu ngoại
quan của băng vệ sinh bằng mắt và ngửi bằng mũi.
6.3 Xác định kích thước
6.3.1 Dụng cụ đo
Thước chia vạch đến 1
mm và được hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt miếng băng vệ
sinh thẳng không bị kéo căng trên một bề mặt phẳng. Sử dụng thước (6.3.1) đo
chiều dài, chiều rộng của toàn bộ miếng băng vệ sinh.
Thực hiện phép đo với
ba miếng băng vệ sinh.
6.3.3 Tính toán kết
quả
Kết quả cuối cùng là
giá trị trung bình các kết quả thu được của 3 mẫu thử và được làm tròn đến một
chữ số sau dấu phẩy.
6.4 Xác định độ thấm
hút
6.4.1 Nguyên tắc
Xác định lượng dung dịch
NaCl 0,9 % mà băng vệ sinh thấm hút được trong thời gian và dưới lực ép xác định.
6.4.2 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.2 Bể chứa, có chiều cao
tối thiểu 100 mm, thể tích tối thiểu 2 000 cm3 và kích thước đáy của
bể tối thiểu là 150 mm x 150 mm.
6.4.2.3 Tấm mika có độ dày
(5 ± 1) mm, khối lượng (58 ± 2) g và có kích thước tương ứng với kích thước đáy
của khung kim loại;
6.4.2.4 Ba vật nặng, có khối
lượng và kích thước phần tiếp xúc với mẫu thử tương ứng như sau: (5000 ± 100)
g; (50 ± 5) mm x (50 ± 5) mm; (3200 ± 64) g; (40 ± 4) mm x (40 ± 4) mm; (1800 ±
36) g, (30± 3) mm x (30± 3) mm;
6.4.2.5 Bình định mức dung tích
1 000 mL.
6.4.2.6 Cân phân tích có độ
chính xác đến 0,01 g.
6.4.2.7 Nước cất hoặc nước
khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6.4.2.8 Natri clorua cấp phân
tích.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Bể đặt khung kim
loại
3 Tấm mika
4 Các vật nặng
Hình
1 – Dụng cụ dùng để xác định độ thấm hút của băng vệ sinh
6.4.3 Chuẩn bị dung
dịch NaCl 0,9 %
Cân chính xác (9,0 ±
0,1) g NaCl (6.4.2.8) cho vào bình định mức (6.4.2.5), sau đó cho thêm nước cất
hoặc nước khử ion (6.4.2.7) đến vạch mức và khuấy kỹ.
6.4.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy ngẫu nhiên 5
miếng băng vệ sinh từ mẫu nhận được theo 6.1. Tách màng chống dính ra và cân
từng miếng băng vệ sinh chính xác đến 0,01 g. Ghi lại giá trị khối lượng miếng
băng vệ sinh là P.
Sau khi cân xong, dán
lại màng chống dính vào miếng băng vệ sinh. Tùy thuộc vào kích thước của miếng băng
vệ sinh mà cắt các mẫu thử ở phần giữa của miếng với các kích thước tương ứng
(50 ± 2) mm x (50 ± 2) mm, (40 ± 2) mm x (40 ± 2) mm hoặc (30± 2) mm x (30 ± 2) mm, sao cho phần vách ngăn không nằm
trong mẫu thử. Đối với băng vệ sinh có cánh, cắt phần giữa của băng vệ sinh tại
vị trí của các cánh. Tách màng chống dính, sau đó cân mẫu thử chính xác đến 0,01
g. Ghi lại giá trị khối lượng mẫu thử ở trạng thái khô là r1 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5 Cách tiến hành
Cắt một miếng vải
gạc, kích thước tối thiểu (110 x 110) mm.
Đặt khung kim loại
(6.4.2.1) vào bể chứa (6.4.2.2), sau đó đổ dung dịch NaCl 0,9 % (6.4.3) có
nhiệt độ (23 ± 2) oC vào bể chứa (6.4.2.2) cho đến khi trên mặt lưới
của khung kim loại xuất hiện lớp dung dịch giống như “mặt gương”.
Sau đó nhấc khung kim
loại (6.4.2.1) ra khỏi bể chứa (6.4.2.2) và phủ lên mặt đáy của khung kim loại
miếng vải xô vừa cắt ở trên sao cho các mép của miếng vải ở trên thành khung kim
loại. Đặt mẫu thử đã được chuẩn bị lên trên miếng vải gạc với màng chống dính
quay lên phía trên.
Nhúng lại khung kim
loại có mẫu thử vào bể chứa dung dịch NaCl 0,9 % và để trong thời gian (180 ±
2) s.
Sau thời gian trên lấy
khung kim loại và mẫu ra khỏi bể chứa, đặt tấm mika (6.4.2.3) và một trong ba
vật nặng (6.4.2.4) lên trên màng chống dính tương ứng với các kích thước mẫu thử
khác nhau. Với mẫu có kích thước (50 x 50) mm, đặt vật nặng có khối lượng (5000
± 100) g, mẫu kích thước (40 x 40) mm đặt vật nặng có khối lượng (3200 ± 64) g
và mẫu kích thước (30 x 30) mm đặt vật nặng khối lượng (1800 ± 36) g.
Để mẫu thử trong khoảng
thời gian (60 ± 1) s, sau đó lấy vật nặng ra, dùng kẹp lấy mẫu thử ra khỏi
miếng vải gạc và bỏ màng chống dính, cân mẫu thử chính xác đến 0,01 g. Ghi lại
giá trị khối lượng mẫu thử ở trạng thái ẩm là r2 .
6.4.6 Tính toán kết quả
Độ thấm hút của băng vệ
sinh (K), biểu thị bằng gam, được xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
k là hệ số thấm hút
riêng của băng vệ sinh;
P là khối lượng của miếng
băng vệ sinh không có màng chống dính, tính bằng gam; Hệ số thấm hút riêng k
được tính theo công thức:
k
=
Trong đó:
r1 là khối lượng mẫu thử
ở trạng thái ẩm, không có màng chống dính, tính bằng gam;
r2 là khối lượng mẫu thử
ở trạng thái khô, không có màng chống dính, tính bằng gam.
Kết quả cuối cùng là
giá trị trung bình các kết quả thu được của 5 mẫu thử và được làm tròn đến một
chữ số sau dấu phẩy.
6.5 Xác định thời
gian thấm hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định thời gian từ
khi bắt đầu đổ dung dịch NaCl 0,9 % đến thời điểm băng vệ sinh thấm hút hết
lượng dung dịch được đổ lên lớp bề mặt của băng vệ sinh.
6.5.2 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích. Xem Hình
2.
6.5.2.1 Khung kim loại giống
như quy định trong 6.4.2.1.
6.5.2.2 Tấm ép bằng kim koại
có tay cầm. Dưới lớp kim loại là lớp kính có độ dày (1,0 ± 0,5) mm. Kích thước
của tấm ép tương ứng với kích thước của đáy khung kim loại. Ở chính giữa tấm ép
phần bằng kim loại được khoét lỗ có đường kính (20 ± 3) mm, phần bằng kính nằm bên
dưới lỗ khoét đó được đục các lỗ có đường kính (1,8 ± 0,2) mm, số lượng lỗ là
(31 ± 1). Khối lượng của tấm ép là (500 ± 25) g.
6.5.2.3 Đồng hồ bấm giây, có
độ chính xác đến 0,1 s.
6.5.2.4 Ống đong, có dung
tích thích hợp.
6.5.2.5 Nước cất hoặc nước
khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6.5.2.6 Natri clorua cấp phân
tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Khung kim loại
2 Tấm ép bằng kim
loại có tay cầm
Hình
2 – Dụng cụ xác định thời gian thấm hút
6.5.3 Chuẩn bị dung
dịch NaCl 0,9 % theo 6.4.3.
6.5.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy ngẫu nhiên 5
miếng băng vệ sinh từ mẫu nhận được theo 6.1. Tùy thuộc vào kích thước của băng
vệ sinh mà cắt các mẫu thử tại phần giữa của miếng băng vệ sinh với các kích
thước tương ứng (50 ± 2) mm x (50 ± 2) mm; (40 ± 2) mm x (40 ± 2) mm hoặc (30 ± 2) mm x (30 ± 2) mm sao cho phần vách ngăn không nằm
trong mẫu thử. Đối với băng vệ sinh có cánh, cắt phần giữa tương ứng với vị trí
của các cánh.
6.5.5 Cách tiến hành
Đặt mẫu thử lên mặt đáy
của khung kim loại (6.5.2.1) với màng chống dính của mẫu thử quay lên trên, sau
đó đặt tấm ép bằng kim loại (6.5.2.2) lên mẫu thử. Tùy thuộc vào kích thước của
mẫu thử mà dùng ống đong (6.5.2.4) lấy một lượng dung dịch NaCl 0,9 % (6.5.3) tương
ứng như cho trong Bảng 4. Nhiệt độ dung dịch này là (23 ± 2) oC. Đổ
hết lượng dung dịch này vào mẫu thử qua lỗ khoét trên tấm ép bằng kim loại
(6.5.2.2). Ngay khi đổ hết dung dịch, bật đồng hồ bấm giây (6.5.2.3). Đây là
thời điểm bắt đầu tính thời gian thấm hút và điểm kết thúc là khi dung dịch
được thấm hút hết (nghĩa là qua lỗ khoét không nhìn thấy mặt “gương” trên bề
mặt của mẫu thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước mẫu thử, mm
Lượng
dung dịch, mL
50
x 50
5,0
40
x 40
3,2
30
x 30
1,8
6.5.6 Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Xác định độ thấm
ướt lớp bề mặt
6.6.1 Nguyên tắc
Xác định số giọt dung
dịch NaCl 0,9 % được giữ lại trên lớp bề mặt của băng vệ sinh.
6.6.2 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích. Xem Hình
3.
6.6.2.1 Giá thí
nghiệm để kẹp buret.
6.6.2.2 Khung kẹp mẫu thử
gồm hai phần hình vuông, kích thước (100 ± 1) mm x (100 ± 1) mm có lỗ khoét
đường kính (20 ± 2) mm ở chính giữa khung. Khung đỡ được làm từ cactông hoặc vật
liệu khác thích hợp có độ dày không nhỏ hơn 2,0 mm.
6.6.2.3 Buret 50 mL, giá trị
vạch chia 0,1 mL.
6.6.2.4 Cốc dung tích 250
mL, đường kính 60 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.6 Giấy lọc không tro.
6.6.2.7 Nước cất hoặc nước
khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6.6.2.8 Natri clorua cấp phân
tích.
CHÚ DẪN
1 Giá để kẹp buret.
2 Khung kẹp mẫu thử
3 Buret
4 Cốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 – Dụng cụ xác định độ thấm ướt lớp bề mặt của băng vệ sinh
6.6.3 Chuẩn bị dung
dịch NaCl 0,9 % theo 6.4.3.
6.6.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy ngẫu nhiên 5
miếng băng vệ sinh từ mẫu nhận được theo 6.1, tách riêng lớp bề mặt và cắt tại
phần giữa của lớp bề mặt mẫu thử có kích thước (30 x 30) mm.
6.6.5 Cách tiến hành
Đặt mẫu thử được
chuẩn bị theo 6.6.4 lên giấy lọc không tro (6.6.2.6), kích thước của giấy lọc
cần tương ứng với kích thước mẫu thử. Đặt mẫu thử cùng giấy lọc vào giữa khung kẹp
mẫu (6.6.2.2). Đặt khung kẹp cùng với mẫu thử lên trên cốc (6.6.2.4) sao cho mẫu
thử ở vị trí nằm ngang. Để đầu nhỏ giọt của buret (6.6.2.3) ở chính giữa của khung
kẹp tại vị trí lỗ khoét và cách mẫu thử khoảng (20 ± 5) mm. Đổ dung dịch NaCl
0,9 % (6.6.3) vào buret đến (25 ± 1) mL. Nhiệt độ dung dịch là (23 ± 2) oC.
Cho nhỏ giọt dung dịch lên bề mặt mẫu thử với tốc độ một giây một giọt cho đến khi
vết ướt đầu tiên xuất hiện trên giấy lọc. Ghi lại số giọt dung dịch đã nhỏ
xuống mẫu thử.
6.6.6 Tính toán kết quả
Kết quả cuối cùng là
giá trị trung bình các kết quả thu được từ 5 mẫu thử và được làm tròn đến số nguyên.
6.7 Xác định pH nước
chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết 2 g mẫu thử trong
1 h bằng 100 mL nước cất hoặc nước khử ion. Sử dụng thiết bị đo pH xác định pH
của nước chiết thu được.
6.7.2 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích.
6.7.2.1 Máy đo pH có điện
cực thủy tinh và điện cực calomen và có độ chính xác ± 0,05 đơn vị pH.
6.7.2.2 Bình thủy tinh có
nút nhám, dung tích 200 mL.
6.7.2.3 Pipet có dung tích
100 mL.
6.7.2.4 Nước cất hoặc nước
khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6.7.3 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy ngẫu nhiên 3
miếng băng vệ sinh từ mẫu nhận được theo 6.1, bỏ lớp ngoài cùng và/hoặc lớp
đáy. Từ mỗi miếng băng vệ sinh, cắt lấy phần giữa với khối lượng 2 g chính xác đến
0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mẫu thử đã được
chuẩn bị theo 6.7.3 vào trong bình thủy tinh (6.7.2.2). Sau đó, dùng pipet
(6.7.2.3) lấy 100 mL nước cất hoặc nước khử ion (6.7.2.4) cho vào trong bình. Đậy
nút bình và để trong 1 h ở nhiệt độ (25 ±
2) oC. Trong suốt thời gian ngâm phải lắc bình chứa mẫu ít nhất một
lần. Sau thời gian trên, tiến hành đo pH của nước chiết từ mẫu bằng máy đo pH
(6.7.2.1).
6.7.5 Tính toán kết
quả
Kết quả cuối cùng là
giá trị trung bình các kết quả thu được từ ba mẫu thử, với độ chính xác đến ± 0,05 đơn vị pH.
6.8 Xác định chất
tăng trắng quang học
Tách các lớp của miếng
băng vệ sinh thành từng phần riêng biệt. Sử dụng đèn cực tím có bước sóng UV –
A (365 nm) chiếu vào các lớp của băng vệ sinh. Vật liệu không chứa chất tăng trắng
quang học sẽ không phát huỳnh quang dưới tia cực tím.
6.9 Xác định sự dây màu
của các hình in
6.9.1 Nguyên tắc
Quan sát bằng mắt vết
mầu trên giấy lọc đã được làm ướt sau khi để tờ giấy lọc này tiếp xúc với các
hình in trên băng vệ sinh dưới tác dụng của một tải trọng và trong khoảng thời
gian xác định.
6.9.2 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2.1 Bình ổn nhiệt duy
trì được ở nhiệt độ (37 ± 2) oC, chiều cao tối thiểu 18 cm và đường
kính tối thiểu 19 cm.
6.9.2.2 Bình cầu có dung tích
1000 mL.
6.9.2.3 Khay chứa có đường
kính (200 ± 50) mm, dung tích tối thiểu 200 mL.
6.9.2.4 Vật nặng có đường
kính (100 ± 10) mm, khối lượng (2000 ± 50) g.
6.9.2.5 Kẹp, dùng để gắp mẫu.
6.9.2.6 Tấm mika hình vuông
kích thước (100 ± 5) mm x (100 ± 5) mm, dày (5 ± 1) mm.
6.9.2.7 Giấy lọc không tro.
6.9.2.8 Natri clorua cấp phân
tích.
6.9.2.9 Nước cất hoặc nước
khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy ngẫu nhiên 3
miếng băng vệ sinh từ mẫu nhận được theo 6.1. Cắt mẫu thử là phần có các hình
in trên mỗi băng vệ sinh với kích thước (30 ± 2) mm x (30 ± 2) mm. Cắt 4 tờ giấy
lọc có kích thước (60 ± 5) mm x (60 ± 5) mm.
6.9.5 Cách tiến hành
Đổ vào trong khay
chứa (6.9.2.3) 100 mL dung dịch NaCl 0,9 % (6.9.3) với nhiệt độ của dung dịch ở
(37 ± 2) oC. Dùng kẹp (6.9.2.5) nhúng ngập 4 tờ giấy lọc (6.9.2.7)
đã được chuẩn bị theo 6.9.4 vào trong dung dịch cho tới khi chúng bị thấm ướt hoàn
toàn, sau đó dùng kẹp (6.9.2.5) để lấy các tờ giấy lọc ra. Đặt mẫu thử lên trên
2 tờ giấy lọc ướt, sau đó đặt 2 tờ giấy lọc ướt còn lại lên trên mẫu thử và
chuyển tất cả vào bình ổn nhiệt (6.9.2.1). Đặt tấm mika (6.9.2.6) lên trên tổ
hợp mẫu thử và giấy lọc, sau đó đặt vật nặng (6.9.2.4) lên tấm mika và để trong
bình ổn nhiệt (6.9.2.1) ở nhiệt độ (37 ± 2) oC trong thời gian khoảng
2 h. Sau thời gian trên bỏ vật nặng và tấm mika ra, xác định vết màu trên 2 tờ
giấy lọc tiếp xúc với các hình in trên mẫu thử.
Băng vệ sinh được cho
là không có sự dây màu các hình in nếu không phát hiện thấy các vết màu trên
giấy lọc.
6.10 Xác định tổng số
vi sinh vật hiếu khí
6.10.1 Nguyên tắc
Xác định tổng số vi
khuẩn hiếu khí và nấm mốc trong băng vệ sinh trên môi trường dinh dưỡng thích
hợp và ủ trong các điều kiện quy định. Tổng số vi khuẩn hiếu khí và nấm mốc
trên gam mẫu thử được xác định từ số lượng khuẩn lạc đếm được.
6.10.2 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2.1 Tủ cấy vô
trùng.
6.10.2.2 Thiết bị để khử
trùng khô (tủ sấy) và để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực).
6.10.2.3 Tủ ấm, có khả năng duy
trì nhiệt độ ở (30 ± 2) 0C và (25 ± 2) 0C.
6.10.2.4 Đĩa Petri vô trùng,
bằng thủy tinh hoặc chất dẻo có đường kính từ 140 mm trở lên.
6.10.2.5 Thiết bị đếm khuẩn lạc.
6.10.2.6 Pipet vô trùng, có
dung tích danh định 1 mL.
6.10.2.7 Cân, có độ chính xác
đến 0,01 g.
6.10.2.8 Dụng cụ chứa vô
trùng có dung tích thích hợp.
6.10.2.9 Dao, kéo và kẹp vô
trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.3.1 Môi trường thạch để đếm
đĩa (PCA)
Thành
phần
Lượng
Pepton từ casein
Cao nấm men
Glucoza, dạng khan
(C6H12O6)
Thạch 1)
Nước
5
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
g
12
g đến 18 g
1
000 mL
1) Tùy thuộc vào sức
đông của thạch.
6.10.3.2 Môi trường thạch
Sabouraud dextroza (SDA)
Thành
phần
Lượng
Cao nấm men
Dextroza (C6H12O6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch 1)
Nước
5
g
20
g
1,0
g
12
g đến 18 g
1
000 mL
1) Tùy thuộc vào sức
đông của thạch.
6.10.3.3 Dung dịch nước
pepton 0,1 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.3.5 Chuẩn bị
a) Chuẩn bị từ môi
trường khô loại thương mại
Theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
Chỉnh pH sao cho sau
khi khử trùng với môi trường PCA là (7,0 ± 0,2) ở 25 oC và với môi
trường SDA là (5,6 ± 0,2) ở 25 oC.
b) Chuẩn bị từ các thành
phần cơ bản khô
Hòa tan các thành phần
trong nước, theo thứ tự sau: cao nấm men, pepton từ casein, glucoza (hoặc
dextroza). Đun nóng nước để hòa tan cho nhanh hơn.
Thêm thạch và đun đến
sôi, thỉnh thoảng khuấy cho đến khi tan hết thạch.
Chỉnh pH sao cho sau
khi khử trùng với môi trường PCA là (7,0 ± 0,2) ở 25 oC và với môi
trường SDA là (5,6 ± 0,2) ở 25 oC.
6.10.4 Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Với các
miếng băng vệ sinh quá nhỏ, từ một miếng băng vệ sinh không lấy đủ được khối
lượng quy định thì có thể lấy từ hơn một miếng băng vệ sinh cho đến khi đủ khối
lượng yêu cầu.
6.10.5 Cách tiến hành
Tiến hành đồng thời
với ba mẫu thử như nhau. Thực hiện quy trình thử với mỗi mẫu thử trong điều kiện
vô trùng như sau:
Bằng thao tác vô
trùng, cân (10 ± 1) g mẫu thử vào dụng cụ chứa mẫu đã vô trùng (6.10.2.8).
Cho thêm 200 mL dung
dịch pepton (6.10.3.3) vô trùng vào dụng cụ chứa mẫu vô trùng có chứa mẫu thử và
tiến hành quá trình đồng hóa trong 1 min. Để thuận lợi cho quá trình thực hiện có
thể pha loãng thêm dịch chiết này đến nồng độ thích hợp. Ví dụ để pha loãng đến
nồng độ 10-2, lấy 10 mL dung dịch huyền phù cho vào các bình tam
giác chứa 90 mL dung dịch pha loãng khử trùng đã chuẩn bị sẵn. Nếu cần pha loãng
tiếp thì lặp lại liên tục quá trình này để dịch pha loãng có nồng độ thấp hơn
tương ứng.
Dùng pipet vô trùng
(6.10.2.6) lấy 5,0 mL dung dịch chiết hoặc dịch pha loãng cho vào từng đĩa
trong tổng số tám đĩa Petri vô trùng (6.10.2.4), cẩn thận không để lẫn sợi
trong dịch chiết hoặc dịch pha loãng.
CHÚ THÍCH Phép thử
bốn đĩa với 5,0 mL dịch chiết hoặc dịch pha loãng cho một đĩa đếm vi khuẩn hoặc
nấm tương đương với phép thử song song của 10,0 mL dịch chiết hoặc dịch pha
loãng.
Rót vào 4 đĩa Petri
khoảng 30 mL đến 40 mL môi trường thạch đếm đĩa PCA và 4 đĩa Petri khoảng 30 mL
đến 40 mL môi trường SDA ở nhiệt độ 44 oC đến 47 oC. Thời
gian từ khi chuẩn bị xong dịch chiết ban đầu đến khi rót môi trường vào các đĩa
không được lâu hơn 45 min.
Trộn cẩn thận dịch
cấy với môi trường bằng cách xoay đĩa Petri và để cho hỗn hợp đông đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.6 Xác định tổng
số vi khuẩn hiếu khí và nấm mốc
6.10.6.1 Sau thời gian ủ quy
định, sử dụng thiết bị đếm khuẩn lạc để đếm số lượng khuẩn lạc trên các đĩa. Kiểm
tra các đĩa dưới ánh sáng dịu. Điều quan trọng là các khuẩn lạc chính phải được
đếm và tránh đếm nhầm với các hạt không hòa tan hoặc chất kết tủa trên đĩa.
Các khuẩn lạc mọc lan
rộng được coi là các khuẩn lạc đơn lẻ. Nếu ít hơn một phần tư đĩa mọc dày lan
rộng, thì đếm các khuẩn lạc trên phần đĩa còn lại và tính số tương ứng cho cả đĩa.
Nếu quá một phần tư đĩa bị mọc dày lan rộng thì loại bỏ đĩa và không đếm. Không
đếm cụm nấm xuất hiện trên các đĩa PCA hoặc cụm vi khuẩn xuất hiện trên đĩa
SDA.
6.10.6.2 Tính toán tổng số vi
khuẩn hiếu khí trên gam của mỗi mẫu thử theo công thức sau:
Trong đó
C1 là tổng
số vi khuẩn trên đĩa PCA 1;
C2 là tổng
số vi khuẩn trên đĩa PCA 2;
C3 là tổng
số vi khuẩn trên đĩa PCA 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là hệ số pha loãng (=
20), trong trường hợp pha loãng tiếp dịch chiết đầu theo hệ số mũ thì D = 20 x
10 n, n là số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần pha dung dịch
chiết đầu).
CHÚ THÍCH Trong trường
hợp phải pha loãng thì C1, C2, C3 và C4
là số khuẩn lạc đếm trên đĩa ở nồng độ pha loãng 10-n.
T là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng gam. (T = 10 g).
Tính tổng số vi khuẩn
hiếu khí là giá trị trung bình nhận được từ 3 mẫu thử.
6.10.6.3 Tính toán tổng số
nấm mốc trên gam của mỗi mẫu thử theo công thức sau:
Trong đó
C5 là tổng
số nấm mốc trên đĩa SDA 5;
C6 là tổng
số nấm mốc trên đĩa SDA 6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C8 là tổng
số nấm mốc trên đĩa SDA 8;
D là hệ số pha loãng
(= 20), trong trường hợp pha loãng tiếp dịch chiết đầu theo hệ số mũ thì D = 20
x 10n, n là số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần pha dung dịch
chiết đầu).
T là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng gam. (T = 10 g). Tính tổng số nấm mốc là giá trị trung bình nhận
được từ 3 mẫu thử.
6.10.6.4 Tính toán
kết quả
Tổng số vi sinh vật
hiếu khí trên gam mẫu thử bằng tổng số vi khuẩn hiếu khí cộng với tổng số nấm
mốc đếm được.
7 Ghi nhãn, bao gói, vận
chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
Trên bao gói của băng
vệ sinh phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung sau:
- Tên, thương hiệu,
địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhập khẩu, phân phối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại băng vệ sinh;
- Số lượng miếng băng
vệ sinh trong mỗi gói;
- Thành phần chính cấu
tạo sản phẩm;
- Hướng dẫn cách sử
dụng;
- Ngày sản xuất – hạn
sử dụng;
- Số hiệu tiêu chuẩn
này.
7.2 Bao gói
Băng vệ sinh có thể
được đóng gói trong túi polyetylen (PE), được dán kín với số lượng nhất định
tùy theo loại sản phẩm và kích cỡ. Bao gói băng vệ sinh chỉ được mở ra bởi
người mua hàng.
Trên bao gói của băng
vệ sinh phải có các thông tin ghi nhãn như qui định trong Điều 7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận chuyển sản phẩm băng
vệ sinh bằng các phương tiện vận chuyển thông thường, đảm bảo tránh mưa nắng.
Không chuyên chở chung với các hóa chất gây cháy, ăn mòn, gây kích ứng và các chất
bốc mùi khác.
7.4 Bảo quản
Sản phẩm băng vệ sinh
phải được bảo quản tại nơi thoáng mát, khô ráo sạch sẽ, tránh côn trùng gặm
nhấm, không gần nguồn nhiệt, tránh bụi và ánh sáng mặt trời trực tiếp.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GOST 52483:2005, Hygienic
pads for women. General specifications.
[2] AS 2869:2008, Tampons
- Menstrual.
[3] TCVN 4884:2005, Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh
vật trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Phân loại
5 Yêu cầu
5.1 Vật liệu
5.2 Cấu tạo
5.3 Ngoại quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Yêu cầu về tính
chất vật lý
5.6 Yêu cầu về tính
chất hóa sinh
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
6.2 Ngoại quan
6.3 Xác định kích
thước
6.4 Xác định độ thấm hút
6.5 Xác định thời
gian thấm hút
6.6 Xác định độ thấm ướt
lớp bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Xác định chất
tăng trắng quang học
6.9 Xác định sự dây
màu của các hình in
6.10 Xác định tổng số
vi sinh vật hiếu khí
7 Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
7.2 Bao gói
7.3 Vận chuyển
7.4 Bảo quản
Thư mục tài liệu tham
khảo