TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10067:2013
EN
1273:2005
ĐỒ DÙNG TRẺ EM - XE TẬP ĐI DÀNH CHO TRẺ - YÊU CẦU AN TOÀN
VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Child use and
care articles - Baby walking frames - Safety
requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 10067:2013 hoàn toàn tương đương
với EN 1273:2005
TCVN 10067:2013 do Tiểu Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC 181/SC 1 Đồ dùng trẻ em biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỒ DÙNG TRẺ
EM - XE TẬP ĐI DÀNH CHO TRẺ - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Child use and
care articles - Baby walking frames - Safety
requirements and test methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an
toàn và phương
pháp thử cho sản phẩm xe tập đi
loại
mà
trẻ được đặt vào
trong
xe, và được sử dụng từ khi trẻ biết ngồi cho đến khi trẻ có thể tự đi được.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho loại
xe tập đi dành cho trẻ với mục đích điều trị và chữa bệnh và loại xe tập đi sử dụng
các bộ phận bơm hơi để hỗ trợ trẻ.
CHÚ THÍCH: Xe tập đi dành cho
trẻ sử dụng các bộ phận được bơm hơi
không thuộc phạm vi của tiêu
chuẩn này
do không đảm bảo
được
độ vững chắc của cấu trúc.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6238-1 (EN 71-1)[1], An toàn đồ chơi trẻ em
- Phần 1: Yêu cầu cơ lý.
TCVN 6238-3 (EN 71-3)[2], An toàn đồ
chơi trẻ em - Phần 3: Yêu cầu
giới hạn mức xâm nhập của các độc tố.
EN 1103, Textiles. Fabrics for
apparel. Detailed procedure to determine the burning behaviour (Vật liệu dệt -
Khả năng bắt cháy - Vải cho may mặc - Quy trình chi tiết để xác định trạng thái cháy của
vải may mặc).
CEN/TR 13387:2004, Child use and
care articles - Safety
guidelines
(Đồ dùng trẻ em - Hướng dẫn an
toàn).
EN ISO 2439, Flexible
cellular polymeric materials - Determination of hardness (indentation
technique)
(Vật
liệu polymer dạng xốp đàn hồi - Xác định độ cứng (kỹ thuật cắt răng cưa) (ISO
2439:1997, và bản đính chính kỹ
thuật 1:1998))
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng
thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Xe tập đi dành cho trẻ (baby walking frame)
Cấu trúc mà trẻ được đặt vào trong, ở vị trí ngồi hoặc đứng,
cho phép trẻ di chuyển xung quanh với sự hỗ trợ của
xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai chặn giữa hai chân trẻ để bảo vệ trẻ không bị trượt
khỏi chỗ ngồi.
3.3. Khung đế (base)
Bộ phận dưới của xe, để được gắn trục
lăn
hoặc
bánh xe.
3.4. Bộ phận phanh (parking
device)
Bộ phận giữ cho xe tập đi dành cho trẻ
ở vị trí cố định.
4. Vật liệu
4.1. Tính chất hóa học
Sự thôi nhiễm các nguyên tố tự nhiên
hoặc tổng hợp: lớp sơn phủ,
vec-ni, mực in, chất dẻo hoặc các lớp phủ tương tự, các vật liệu có
màu hoặc không có màu khác, phải phù hợp với các mức quy định sau:
Antimon: 60 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bari: 1000 mg/kg
Cadmi: 75 mg/kg
Crom: 60 mg/kg
Chì: 90 mg/kg
Thủy ngân: 60 mg/kg
Selen: 500 mg/kg
Các giới hạn này phải được kiểm
tra theo phương pháp được quy định trong EN 71-3.
Khi bề mặt được phủ nhiều lớp sơn hoặc
lớp phủ tương tự, mẫu phải không bao gồm vật liệu nền.
Bề mặt tiếp xúc được bất kỳ như chất dẻo,
lớp phủ hoặc lớp hoàn thiện phải phù hợp với EN 71-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Khả năng bắt
cháy
Phải không có bộ phận nào của xe tập
đi dành cho trẻ có thể gây
ra hiệu ứng bắt cháy bề mặt khi được thử theo EN 1103.
5. Kết cấu
5.1. Quy định chung
Nếu không có quy định khác, tất cả các
lực phải được đo với
độ chính xác là
±5%, tất cả các khối thử với độ chính
xác là ±0,5%, tất cả kích thước với
độ chính xác là ±1mm và tất cả các góc
với độ chính xác là ()°.
Khi xe tập đi dành cho trẻ được lắp ráp
để sử dụng, phải có kết cấu sao cho có thể ngăn chặn mọi
nguy cơ làm kẹp, cắt và gây thương tích cho cả trẻ và người chăm sóc.
Đồ chơi được lắp vào xe tập đi
dành cho trẻ phải đáp ứng được các yêu cầu được áp dụng cho loại đồ chơi này.
Vật liệu bằng vải bất kỳ được
thiết kế để có thể tháo rời khỏi
cấu trúc
phải
lắp khít lại được sau khi giặt và làm khô hai lần
theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
5.2. Khe, lỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng
cho
trục
lăn, bánh xe, toàn bộ khung đế của xe tập đi dành cho trẻ, và bất cứ bộ phận nào
nằm ở mặt dưới gầm
khay lớn hơn 100mm tính từ hình chiếu đứng của mép ngoài cùng của
khay.
5.3. Mép, góc và các phần
nhô ra
Tất cả mép, góc, và các phần nhô ra đều
được thiết kế để làm giảm rủi ro gây thương tích. Mép và góc phải phù hợp với
các ví dụ được minh họa trong Hình 1a), b) hoặc c) hoặc, nếu độ dày thành nhỏ hơn 4mm với một
trong các yêu cầu như sau:
- Vát hoặc làm tròn, hoặc
- được gấp, cuộn, hoặc xoắn như ở Hình 2a); hoặc
- được bảo vệ bằng lớp phủ chất dẻo
hoặc phương tiện thích hợp khác như ở Hình 2b).
Bề mặt phải nhẵn và không có bavia.
Hình 1 - Ví dụ về bán
kính
tối
thiểu của mép và góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Mép được cuộn,
gấp, xoắn và được bảo vệ
Bán kính tối thiểu như minh họa trong Hình 1 và Hình 2 không áp
dụng cho các bộ phận nhỏ như chốt nối, giá chìa và móc.
5.4. Chi tiết nhỏ
Để tránh nuốt hoặc hít phải các vật
nhỏ, các chi tiết mà trẻ có thể tháo rời ra ở bất cứ vị trí nào phải không lọt
hoàn toàn
vào
ống trụ thử các chi tiết
nhỏ theo quy định của TCVN 6238-1 (EN 71-1).
Các chi tiết/bộ phận cố định
không
nhằm để tháo rời phải
phù hợp với
một
trong các điều sau:
a) Các chi tiết phải được gắn
sao cho trẻ không thể kẹp chúng bằng răng hoặc ngón tay. Điều này được kiểm
tra bằng cách đưa dụng cụ đo khe hở với một lực 10 N ± 1 N vào giữa chi tiết và lớp nằm dưới
hoặc phần thân của chi tiết trong khoảng từ 0° và 10° từ bề
mặt sản phẩm và kiểm tra
để xác nhận là
dụng
cụ đo không được đưa vào quá 2mm; hoặc
b) Bất cứ chi tiết nào
bị rời ra khi được áp dụng lực 90N theo bất kỳ hướng nào phải không lọt hoàn
toàn vào ống trụ thử các chi tiết
nhỏ theo quy định của TCVN 6238-1 (EN
71-1).
Dụng cụ đo khe hở được quy định trong 3.6.2.3 của CEN/TR 13387:2004.
5.5. Đề can
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Dây, băng và các vật dùng để buộc
Dây, băng và các vật dùng để buộc khác phải
có chiều dài
tự
do tối đa là 220mm hoặc nhỏ hơn khi chịu một lực kéo dãn là 25N.
5.7. Các bộ phận cứng chuyển động
Để tránh các điểm trượt và điểm nén,
khoảng cách giữa hai bộ phận chuyển động có thể tiếp xúc phải luôn lớn hơn
12mm.
Khả năng tiếp xúc phải được xác định bằng
cách sử dụng đầu dò tiếp xúc, được định nghĩa trong 3.2.1.2 của CEN/TR
13387:2004.
Các điểm trượt, nén chỉ được tạo ra
khi lắp ráp hoặc gấp có thể được chấp nhận khi người sử dụng
kiểm soát được các thao tác này.
Yêu cầu này không áp dụng
cho trục lăn, bánh xe, toàn bộ khung đế của xe tập đi dành cho trẻ và mặt dưới của
khay
lớn hơn 100 mm,
tính từ hình chiếu thẳng đứng
của mép ngoài cùng của
khay.
5.8. Chỗ ngồi
5.8.1. Đai chặn giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đai chặn giữ được làm bằng
vật liệu mềm, thì chiều rộng đai phải ít nhất
50mm.
Nếu đai chặn giữ được làm bằng vật liệu
cứng, thì chiều rộng đai phải ít nhất 20mm.
5.8.2. Chỗ ngồi có thể tháo rời được
Nếu chỗ ngồi có thể tháo rời thì (các) cơ cấu
cố định ghế phải được thiết kế để tránh khả năng chỗ ngồi vô tình bị rời
ra.Yêu cầu này được đáp ứng
nếu tuân thủ một trong các điều sau:
a) để tháo rời chỗ ngồi cần ít nhất hai cơ
cấu cố định độc lập hoạt động đồng thời; hoặc
b) cơ cấu cố định đơn
được thiết kế để vận hành chỉ khi sử dụng dụng cụ (ví dụ như cờ lê, tua vít; hoặc
c) cơ cấu cố định yêu cầu một lực ít nhất
50N để nhả; hoặc
d) cần thực hiện hai thao tác liên tục để nhả cơ cấu cố
định, việc thực hiện thao tác thứ hai sẽ phụ thuộc vào
thao tác thứ nhất
được
thực hiện và duy trì.
5.8.3. Độ cao của chỗ ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Thực hiện
Sau các phép thử 6.7, 6.8 và 6.9 xe tập
đi dành cho trẻ
phải
vẫn phù hợp với 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.7, 5.8.2 và 5.10 của tiêu chuẩn này.
5.10. Cơ cấu gấp và điều
chỉnh khung xe
Nếu cấu trúc có thể gấp lại hoặc điều
chỉnh được thì cấu
trúc phải vẫn bị khóa ở vị trí sử dụng
khi được thử theo 6.3.
Cấu trúc phải không cho phép bị tháo rời
hoặc gấp lại không chủ ý
Yêu cầu này sẽ được đáp ứng nếu:
a) có ít nhất hai bộ phận khóa độc lập, các bộ phận
này phải vận hành đồng thời; hoặc
b) cấu trúc được thiết kế để vận hành chỉ
khi
sử dụng dụng cụ (ví dụ: cờ lê, tua vít);
hoặc
c) cần sử dụng lực ít nhất là 50N để
nhả cơ cấu gấp; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11. Độ ổn định tĩnh
Khi thử theo 6.5, xe tập đi
dành cho trẻ phải không bị lật.
5.12. Chống ngã bậc
Khi thử theo 6.6, xe tập đi dành cho
trẻ phải vẫn tiếp xúc và được đỡ chỉ bằng mặt phẳng thử.
5.13. Độ ổn định động
Khi thử theo 6.7, phải không có bất kỳ
bộ phận nào của xe tập đi bị gãy hoặc rời ra cũng như bị lật xe. Nếu xe tập đi
dành cho trẻ
có
gắn kèm các phụ kiện là đồ chơi mà người trông trẻ có thể tháo ra hoặc lắp
vào, thì chỉ thử xe tập đi không bao gồm các phụ kiện đồ chơi này.
5.14. Độ bền
5.14.1. Độ bền tĩnh
Khi thử theo 6.8, phải không có bộ phận
nào của xe tập đi bị sập xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo 6.9, chỗ ngồi và đai chặn, giữ phải không bị
rách.
5.15. Bộ phận phanh
Xe tập đi dành cho trẻ có lắp bộ phận
phanh
thì
chỉ được di chuyển
tối đa là 50mm khi được thử theo 6.10.
Khi thử theo 6.10, nếu xe tập
đi dành cho trẻ
được
thử di chuyển
xung quanh một điểm cố định, sự xê dịch tối đa của xe tập đi phải vẫn cố định
là 50mm.
5.16. Độ bền của đề can và
nhãn
Sau khi thử theo 6.11, nhãn vẫn phải
rõ ràng,
đọc
được.
6. Phương pháp thử
6.1. Quy định chung
6.1.1. Các phép thử phải được
thực hiện theo thứ tự được quy định trong
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Khối thử
6.2.1. Khối thử A
Một khối trụ cứng có đường
kính (160 ± 1) mm, chiều
cao (280 ± 1) mm và khối lượng 12kg, với trọng tâm ở tâm của khối
trụ. Bán kính của tất cả
các mép là (20
± 1) mm.
6.2.2. Khối thử B
Một khối trụ cứng, đường kính (160 ±
1) mm, chiều cao (280 ± 1) và khối lượng 7,65 kg, với trọng tâm ở tâm của khối
trụ.
6.2.3. Khối thử C
Một khối trụ cứng có đường kính (160 ±
1) mm, chiều cao (280 ± 1) mm và khối lượng 12,6 kg, với trọng tâm ở tâm của khối
trụ.
6.3. Thử cơ cấu khóa, gấp
và điều chỉnh khung xe
6.3.1. Nhả tất cả các cơ cấu khóa, gấp và điều chỉnh khung xe. Gấp xe lại hoàn toàn và dựng lên
theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Đây là một chu kỳ thử. Thực hiện thử tổng cộng 100 chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Đo chiều cao của chỗ
ngồi
Đặt xe tập đi dành cho trẻ lên mặt phẳng
nhẵn nằm ngang.
Đặt khối thử A (6.2.1) thẳng đứng ở giữa chỗ ngồi của xe tập đi
(Hình 3).
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Trục lăn hoặc bánh xe
Hình 3 - Phương pháp
đo chiều cao tối thiểu của chỗ ngồi có thể điều chỉnh được
Đo chiều cao của chỗ ngồi từ mặt dưới của khối thử đến bề mặt nằm
ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Thiết bị thử
Mặt phẳng dốc được đặt nghiêng một góc
30° so với phương ngang và một thanh chặn được lắp vào mép dưới của mặt
phẳng dốc. Chiều cao của thanh chặn là 100mm.
6.5.2. Phương pháp thử
Điều chỉnh chỗ ngồi ở vị trí cao nhất.
Đặt đứng khối thử A(6.2.1) thẳng đứng
tại chính giữa
chỗ
ngồi.
Phải giảm thiểu sự di chuyển của khối thử A
trong quá trình thử. Để hạn chế tối đa sự
di chuyển của khối thử, có thể buộc khối thử bằng vật liệu với khối lượng không
đáng kể.
Đặt xe tập đi dành cho trẻ lên mặt phẳng
nghiêng, tỳ vào thanh chặn theo hướng tiến, hướng lùi và hướng ngang
của xe.
Điều chỉnh trục lăn hoặc bánh xe đến vị trí
kém thuận lợi nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thanh chặn
2 Mặt phẳng dốc
Hình 4 - Thử
nghiệm độ ổn định tĩnh
6.6. Thử chống ngã bậc
6.6.1. Mặt phẳng thử
Mặt phẳng thử như minh họa trong Hình
A.1 với sàn gỗ cứng đã được đánh bóng bằng lớp véc ni polyuretan.
Khối lượng và ma sát của
ròng rọc
phải
không đáng kể.
Khối lượng của dây phải không đáng kể.
Loại bỏ tất cả các chất
bám trên mặt phẳng thử trước mỗi lần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.1. Quy định chung
Chỗ ngồi có thể điều chỉnh được phải
được điều chỉnh ở vị trí cao
nhất.
Các đồ chơi có thể tháo rời
đi kèm trên xe phải được tháo ra
Chuẩn bị thử ngã bậc và lật
xe đối với xe tập đi, ví dụ khoan các lỗ ở cạnh và khay xe ở các vị trí thích hợp như đường
vẽ phía dưới.
Đặt khối thử B (6.2.2) thẳng đứng ở
chính giữa
chỗ
ngồi.
Phải giảm thiểu sự di chuyển của khối thử
trong quá trình thử nghiệm. Để hạn chế tối đa sự di chuyển của khối thử, có thể buộc
khối thử
bằng vật liệu
có khối lượng không đáng kể.
Mở khóa tất cả các bộ phận phanh và dụng cụ điều
khiển tốc độ bằng tay.
Thiết lập mặt phẳng đứng A đi qua
tâm
chỗ
ngồi và song song với hướng của mặt trẻ. Thiết lập mặt phẳng đứng B vuông góc với
mặt phẳng A và đi qua tâm chỗ ngồi.
6.6.2.2. Thử xe theo hướng di
chuyển về phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi giữ cố định xe tập đi dành cho trẻ,
treo một khối thử 3,6kg lên phía trước của khung đế xe trên mặt phẳng
A bằng cách sử dụng dây và ròng rọc và điều chỉnh ròng rọc sao cho lực
được tác dụng theo phương ngang. Đảm bảo các bánh xe chuyển động theo hướng đã định
bằng cách di chuyển xe ra khỏi mép phía trước và quay trở lại vị trí ban đầu.
Thả xe ra. Khi xe
dừng lại thì khối thử
3,6kg vẫn phải tiếp tục tác dụng vào xe.
Nếu có bất kỳ bộ phận nào của xe tập
đi dành cho trẻ
nhô
ra khỏi mép của mặt
phẳng thử, thì sau 30 s, lấy
khối thử 3,6kg ra và thực hiện tiếp phép thử lật nghiêng được quy định trong 6.6.3.1.
Lặp lại phép thử thêm 2 lần nữa.
6.6.2.3. Thử xe theo hướng di
chuyển sang ngang
Đặt xe tập đi dành cho trẻ có khối thử B
(6.2.2) lên mặt phẳng thử theo hướng di chuyển sang ngang, sao cho mặt phẳng B
vuông góc với mép trước của mặt phẳng thử và đi qua tâm của ròng rọc và khoảng cách d
từ tâm của (các) bánh xe ở bên mép xa nhất đến mép của mặt
phẳng thử là 91
mm.
Trong khi giữ cố định xe tập đi dành
cho trẻ, treo một khối thử 3,6 kg lên phía trước của khung đế xe trên mặt phẳng A bằng cách sử dụng
dây và ròng rọc và điều chỉnh ròng rọc
sao cho lực được tác dụng theo phương ngang. Đảm bảo các bánh xe chuyển động
theo hướng đã định bằng cách di chuyển xe ra khỏi mép phía trước và
quay trở lại vị trí ban đầu.
Thả xe ra. Khi xe
dừng lại thì khối thử 3,6 kg vẫn phải
tiếp tục tác dụng vào xe.
Nếu có bất kỳ bộ phận nào của xe tập
đi dành cho trẻ nhô ra khỏi mép của mặt phẳng thử, thì sau 30 s, lấy
khối thử 3,6 kg ra và thực hiện tiếp phép thử lật nghiêng được quy định trong 6.6.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.4. Thử di chuyển hướng
về phía sau
Đặt xe tập đi dành cho trẻ có khối thử B
(6.2.2) trên mặt phẳng thử theo hướng di chuyển về phía sau, sao cho mặt
phẳng A vuông góc với mép trước của mặt
phẳng thử và đi qua tâm của ròng rọc và khoảng cách d từ tâm của các bánh xe
phía sau nhất đến mép của mặt phẳng thử
là 371 mm.
Trong khi giữ cố định xe tập đi, treo
một khối thử 3,6 kg lên phía trước
của khung đế xe tập đi dành cho trẻ trên mặt phẳng A bằng cách sử dụng dây và
ròng rọc và điều chỉnh ròng rọc sao cho lực được tác dụng theo phương ngang. Đảm
bảo các bánh xe chuyển động theo hướng đã định bằng cách di chuyển xe ra khỏi mép phía
trước và quay trở lại vị trí ban đầu.
Thả xe ra. Khi xe
dừng lại thì khối thử 3,6
kg vẫn phải tiếp tục tác dụng vào xe.
Lặp lại phép thử thêm 2 lần nữa.
6.6.3. Thử lật
6.6.3.1. Thử lật về phía
trước
Lấy khối thử B ra khỏi xe. Gắn một
thanh
nhôm
cứng có kích
thước 25
mm
x 25 mm với
chiều dày (2
± 0,5) mm và
chiều dài 1,5m vào chính
giữa
bộ
phận cao nhất của xe tập đi dành cho trẻ ở phía trước chỗ ngồi trên mặt phẳng A
và song song với sàn (khi tất cả các bánh xe đang tiếp xúc với sàn). Gắn thanh nhôm bằng
dụng cụ có khối lượng không đáng kể, ví dụ như dùng
dây đai.
Tính khoảng cách x , y = khoảng cách tại
mép trên) là khoảng cách nhỏ hơn 25mm so với một nửa sự
chênh lệch giữa 810mm (chiều cao tối đa của
trẻ) và chiều cao của xe tập đi dành cho trẻ tại cạnh phía trước, cao nhất của
chỗ ngồi. Chiều cao này phải được xác định khi khối thử B (6.2.2) được đặt vào
xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xe tập đi dành cho trẻ có khay nhô ra phía trước ít nhất một
khoảng x trước cạnh trước chỗ ngồi, thì có thể đặt trực
tiếp khối thử lên
khay
như ở minh họa
trong Hình B.1a) và
Hình B.1b).
6.6.3.2. Thử lật sang bên
Lấy khối thử B ra. Gắn thanh nhôm cứng
kích thước 25
mm
x
25
mm với chiều dày (2
± 0,5)
mm và chiều dài 1,5m vào chính giữa bộ phận cao nhất của xe tập đi dành cho trẻ phía cạnh
bên
của
chỗ ngồi trên mặt phẳng B và song song với sàn (khi tất cả các bánh
xe đang tiếp xúc với sàn). Gắn thanh nhôm bằng một dụng cụ
có khối lượng không đáng kể, ví dụ như dây đai.
Tính toán khoảng cách x, là khoảng
cách nhỏ hơn 25mm so với một nửa của sự chênh lệch giữa 810mm (chiều
cao tối đa của trẻ) và chiều cao của
xe tập đi dành cho trẻ tại cạnh bên cao nhất của chỗ ngồi.
Chiều cao này phải được xác định khi khối thử B (6.2.2) được đặt vào xe.
Vị trí điểm trên thước nhôm
là khoảng cách x trước
cạnh bên của chỗ ngồi.
Trong trường hợp cạnh không cứng được làm bằng vật liệu mềm bất kỳ thì phải nén một
lực 50 N vào tâm của tấm cứng có kích thước
50 mm x 50 mm. Sau 5
s, từ từ đặt khối thử 7,65 kg vào điểm này như minh họa trong Hình B.1c) và
Hình B.1d) và giữ thêm 10s.
6.7. Thử độ ổn định động
6.7.1. Mặt phẳng thử
Mặt phẳng thử được quy định ở 6.6.1 với sàn gỗ cứng đã được đánh bóng bằng
vecni
polyuretan,
được gắn thêm một thanh chặn bằng nhôm có chiều cao 40mm và chiều dày tối thiểu
10mm tại mép trước của mặt phẳng thử.
6.7.2. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh chỗ ngồi có thể điều
chỉnh được đến vị trí cao nhất.
Đặt khối thử 6.2.2/6.2.3 thẳng đứng tại
chính giữa
chỗ
ngồi.
Phải giảm thiểu sự di chuyển của khối
thử
trong
quá trình thử nghiệm. Để hạn chế tối đa sự di chuyển của khối thử, có thể buộc khối thử bằng vật liệu
với khối lượng
không
đáng kể.
Mở khóa bộ phận phanh và các dụng cụ điều khiển
tốc độ bằng tay.
Thiết lập một mặt phẳng đứng A, đi qua tâm
chỗ ngồi và song song với hướng mặt trẻ. Thiết lập mặt phẳng đứng B
vuông góc với mặt phẳng A và đi qua tâm của chỗ ngồi.
Phép thử độ ổn định động
phải được thực hiện theo hướng xe quay về phía trước (6.7.2.2) và quay về phía
sau (6.7.2.3).
Trong trường hợp không xác định được
hướng trước và hướng sau của
xe thì có thể thử
xe tại hướng bất kỳ.
6.7.2.2. Thử độ ổn định động với
xe hướng về phía trước
Đặt xe tập đi dành cho trẻ có khối thử B
(6.2.2) lên mặt phẳng thử hướng về
phía trước sao cho mặt phẳng A vuông góc với mép trước của bệ và đi qua tâm ròng rọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Treo khối thử
3,6kg lên phía trước của khung đế
xe trên mặt phẳng A
bằng cách
sử
dụng dây và ròng rọc và điều chỉnh ròng rọc
sao cho lực sẽ tác dụng theo phương ngang.
Khối thử 3,6kg phải có mặt đáy phẳng,
hình tròn với
đường kính ít nhất 150mm và phải rơi vào thùng có túi được đổ đầy cát. Bề mặt của túi được làm phẳng để đảm bảo toàn
bộ phần đáy của khối thử tiếp xúc đồng thời với bề mặt của túi cát.
Điều chỉnh chiều dài của dây để mặt dưới
của khối thử 3,6kg chỉ vừa tiếp xúc
với bề mặt của túi cát.
Điều chỉnh chiều dài dây như
sau:
Di chuyển xe tập đi dành cho trẻ từ
10 mm tới 20 mm khỏi (các) tấm nhôm vuông và thả ra để xác nhận là, tại vị trí này thì sức kéo
của dây là vừa đủ để đẩy xe tập
đi dành cho trẻ về phía trước. Lấy
(các) tấm nhôm này ra để xác nhận khi xe tập đi
dành cho trẻ
cách
thanh chặn 40 mm, sức kéo của dây không đủ để đẩy xe về phía trước.
CHÚ THÍCH: Có thể phải lặp đi lặp lại việc
điều chỉnh này.
Đặt lại xe tập đi dành cho trẻ sao cho
khoảng cách d từ (các) bộ
phận nhô ra nhất của khung đế xe đến thanh chặn là 580 mm. Phải đảm bảo các bánh xe
hướng theo hướng
chuyển động dự kiến bằng cách dịch chuyển xe về phía trước và quay trở lại vị trí ban đầu.
Thả xe ra.
Lặp lại phép thử với khối thử C (6.2.3) ở khoảng cách d
là 720 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thử nghiệm như mô tả trong 6.7.2.2 với xe tập đi dành cho trẻ được đặt
theo hướng ngược lại.
6.8. Thử độ bền tĩnh
6.8.1. Xe tập đi không có
khay
Điều chỉnh chỗ ngồi có thể điều
chỉnh được đến vị trí cao nhất.
Đặt khối thử 30kg phân bố đều lên chỗ ngồi.
Duy trì khối thử đó trong 24 h.
Lấy khối thử ra và để xe hồi phục
trong 1 h.
6.8.2. Xe tập đi có khay
Điều chỉnh chỗ ngồi có thể điều chỉnh
được đến vị trí cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy trì các khối thử trong 24 giờ.
Lấy các khối thử ra và để xe hồi phục
trong 1 h.
6.9. Thử độ bền động
Điều chỉnh chỗ ngồi có thể điều
chỉnh được ở vị trí
thấp nhất.
Đặt lên ghế một tấm xốp mềm
(ví dụ polyurethane) có độ dày 50 mm với khối lượng riêng là (30 ± 2) kg/m3
và có chỉ số độ cứng ấn lõm 170 ±
20 theo EN ISO 2439.
Giữ khối thử A (6.2.1) ở vị trí thẳng
đứng cách tâm của chỗ ngồi một khoảng 60 mm và để rơi
tự do
xuống
ghế.
Thực hiện thử rơi 100 lần.
6.10. Thử bộ phận phanh
6.10.1. Mặt phẳng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2. Phương pháp thử
6.10.2.1. Quy định chung
Điều chỉnh chỗ ngồi có thể điều chỉnh được đến vị trí cao nhất.
Đặt khối thử B(6.2.2) thẳng đứng ở chính giữa chỗ ngồi
Điều chỉnh dụng cụ điều
khiển tốc độ bằng tay đến vị trí nhanh nhất.
Thiết lập mặt phẳng đứng A và đi qua tâm của
chỗ ngồi và song song với hướng mặt trẻ. Thiết lập mặt phẳng đứng B vuông góc với
mặt phẳng A và đi qua tâm của
chỗ ngồi.
Phải thực hiện thử bộ phận phanh theo
hướng về phía trước
(6.10.2.2), hướng sang ngang (6.10.2.3) và hướng về phía sau (6.7.2.4).
Trong trường hợp không xác định được
hướng, thì có thể thực
hiện thử theo hướng bất kỳ.
6.10.2.2. Thử bộ phận
phanh hướng về phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa tất cả các bộ phận
phanh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Trong thời gian 1 min, đặt xe tập đi
dành cho trẻ trên mặt phẳng thử và trong 5s treo từ từ khối thử 3,6kg vào khung đế
phía trước
xe
trên mặt phẳng A bằng cách sử dụng dây và ròng rọc và điều chỉnh ròng rọc để lực sẽ tác dụng
theo phương ngang. Lấy khối thử ra sau 1 min.
Đo sự dịch chuyển của xe.
6.10.2.3. Thử bộ phận phanh khi xe tập đi
hướng sang ngang
Đặt xe tập đi dành cho trẻ bao gồm khối
thử
B
(6.2.2) trên mặt phẳng thử nghiệm với xe hướng sang ngang sao cho mặt
phẳng B vuông góc với mép trước của bệ và đi qua tâm của ròng rọc.
Khóa tất cả các bộ phận
phanh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Trong thời gian 1 min, đặt xe tập đi
dành cho trẻ trên mặt phẳng
thử và trong 5s treo từ từ khối thử 3,6kg vào
khung đế phía trước xe tập đi trên mặt phẳng B bằng cách sử dụng dây và ròng rọc và điều chỉnh ròng rọc để
lực sẽ tác dụng theo phương ngang. Lấy khối thử ra sau 1 min.
Đo sự dịch chuyển của xe.
6.10.2.4. Thử bộ phận phanh
khi xe
hướng
về phía sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa tất cả các bộ phận phanh theo hướng
dẫn của nhà sản xuất.
Trong thời gian một phút đặt xe tập đi
dành cho trẻ trên bệ, trong 5s treo từ từ khối thử 3,6kg vào đế phía trước của xe tập đi trên mặt phẳng A bằng cách sử dụng
dây và ròng rọc và
điều chỉnh ròng rọc để
lực sẽ tác dụng theo phương ngang. Lấy khối thử ra sau 1 min.
Đo sự dịch chuyển của xe.
6.11. Thử ngâm đề can và
nhãn
6.11.1. Thử ngâm đề can
Nhúng toàn bộ phần diện
tích cần thử vào thùng chứa
nước khử khoáng ở nhiệt độ (20
± 5) °C trong 4 min.
Lấy sản phẩm ra, vắt sạch
nước và để sản phẩm ở nhiệt độ phòng trong 10 min.
6.11.2. Độ bền của đề can và
nhãn
6.11.2.1. Dụng cụ thử
Được mô tả trong 4.1.2, 4.2 và 4.3 của
TCVN 4538:2002 (ISO 105-X12:2001).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử chà xát nhãn theo mô tả trong 6.1 và
6.3 của TCVN 4538:2002 (ISO 105-X12:2001).
7. Thông tin sản phẩm
7.1. Quy định chung
Thông tin sản phẩm phải được đưa ra để giảm thiểu hậu quả có thể có của các nguy hiểm
dự đoán được
liên
quan đến việc
sử
dụng xe tập đi dành cho trẻ.
Thông tin phải được trình bày bằng ngôn ngữ chính thức của quốc gia mà sản phẩm được cung cấp.
Nội dung
thông
tin phải rõ ràng, dễ hiểu.
7.2. Ghi nhãn sản phẩm
Xe tập đi dành cho trẻ phải được dán
nhãn bền và rõ ràng theo 5.16, bao gồm ít nhất các nội dung sau:
a) Tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất,
nhà nhập khẩu hoặc của tổ chức chịu trách nhiệm kinh doanh loại xe này;
b) Số hiệu tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cảnh báo
CẢNH BÁO - Luôn chú ý đến trẻ
Cảnh báo phải được đưa ra ở vị trí dễ thấy khi sử dụng và có thể kết hợp với
các hình ảnh minh họa (Hình 5).
Hình 5 - Ví dụ về ký hiệu cảnh
báo
7.3. Thông tin sản phẩm
Thông tin sản phẩm phải được thể
hiện rõ ràng và dễ hiểu trong quá trình mua và bao gồm ít nhất các nội
dung sau:
7.3.1. "Chỉ dành cho trẻ đã biết ngồi,
khoảng từ 6 tháng tuổi. Không dành cho trẻ đã biết đi hoặc
có cân nặng trên 12kg”.
7.3.2. Các cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Tránh cầu thang, bậc và bề mặt
không bằng phẳng.
7.4. Hướng dẫn sử dụng
Phải cung cấp hướng dẫn lắp ráp đúng,
an toàn và cách sử dụng xe tập đi dành cho trẻ. Các hướng dẫn
phải bao gồm ít nhất các nội dung sau:
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
dùng và giữ lại để tham khảo sau này. Trẻ có thể bị thương nếu bạn không thực
hiện theo các
hướng
dẫn này”.
CẢNH BÁO - Luôn chú ý đến
trẻ
CẢNH BÁO - Trẻ có thể với xa hơn và di
chuyển nhanh hơn
khi sử dụng xe tập đi:
1) Tránh cầu thang, bậc
và bề mặt không
bằng phẳng;
2) Đề phòng các thiết bị
sinh lửa, nhiệt và dụng
cụ
nấu
ăn;
3) Để xa các chất lỏng nóng, dây điện và các nguy hiểm
tiềm ẩn khác mà trẻ có thể với tới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Không sử dụng xe
tập đi nếu có bất cứ bộ phận
nào bị hỏng hoặc thiếu;
6) Chỉ nên sử dụng xe tập đi trong thời gian ngắn (ví dụ
20 min);
7) Xe tập đi dành cho trẻ
chỉ dành cho trẻ đã biết ngồi,
khoảng từ 6 tháng tuổi. Không dành cho trẻ có cân nặng trên
12kg;
8) Không thay thế các bộ
phận khác mà không được nhà sản xuất hay phân phối chấp nhận;
9) Hướng dẫn bảo dưỡng định
kỳ
và
lau hoặc rửa xe.
8. Bao gói
Túi được sử dụng để bao gói được làm bằng
chất dẻo đàn hồi và có
chu vi
miệng
túi lớn hơn 380 mm, có chiều dày màng trung bình không nhỏ hơn 0,038
mm, và không được dùng dây rút hoặc dây buộc để đóng kín. Xác định độ
dày trung bình bằng cách đo 10
vị trí trên đường chéo
của tấm
mẫu.
Yêu cầu về độ dày không áp dụng cho:
a) màng nhiệt tự co, thường bị hỏng khi
người sử dụng mở bao gói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên tất cả các túi phải ghi rõ:
CẢNH BÁO - Để túi xa tầm tay trẻ em để tránh bị nghẹt
thở.
Phụ lục A
(quy định)
Kích thước bằng
milimét
CHÚ DẪN
a) Hình chiếu đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mặt phẳng A
2 Mặt phẳng B
3 Ròng rọc
4 Khối thử 3,6
kg
Hình A.1 - Mặt
phẳng thử đối với thử
bậc
Phụ lục B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khối thử 7,65kg
2) Thanh nhôm
a) Xe hướng về phía trước - hình chiếu mặt
bên
b) Xe hướng về phía trước - hình chiếu đứng
c) Xe hướng sang ngang - hình chiếu mặt
bên
d) Xe hướng sang ngang - hình chiếu đứng
Hình B.1 - Mặt
phẳng thử đối với
thử lật
[1] Tiêu chuẩn này hiện đã bị hủy và thay thế bằng tiêu
chuẩn TCVN 6238-1:2011 (ISO 8124-1:2009).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66