T.T
|
Hạng
mục
|
Nội
dung kiểm tra
|
1
|
Tôn vỏ
|
·
Phải kiểm tra tình trạng chung mặt ngoài thân tàu phía trên
đường nước chở hàng.
|
2
|
Tôn boong
thời tiết
|
3
|
Các lỗ khoét trên boong và mặt
ngoài thân tàu
|
·
Phải xác nhận rằng các
phương tiện đảm bảo tính kín thời tiết của miệng khoang hàng, các miệng
khoang khác và các lỗ khoét khác trên boong mạn khô và boong thượng tầng đều
ở tình trạng tốt.
·
Phải xác nhận rằng tính
nguyên vẹn kín nước của các thiết bị đóng cho các lỗ khoét trên mạn tàu dưới
boong mạn khô ở tình trạng tốt.
·
Phải xác nhận rằng các cửa húp lô và nắp
thép ở tình trạng tốt.
|
4
|
Thành quây buồng máy
|
·
Phải kiểm tra tình trạng chung của các thành quây buồng máy hở
và các lỗ khoét của chúng, các cửa trời của buồng nồi hơi, buồng máy và thiết
bị đóng kín chúng.
|
5
|
Thiết bị thông gió
|
·
Phải xác nhận rằng các thiết bị thông gió bao gồm cả thành quây
và các thiết bị đóng ở tình trạng tốt.
|
6
|
Ống thông hơi
|
·
Phải xác nhận rằng các ống thông hơi bao gồm cả thành quây và
các thiết bị đóng của chúng ở tình trạng tốt.
|
7
|
Vách ngăn kín nước, vách mút
thượng tầng và lầu boong
|
·
Phải kiểm tra tình trạng chung các cửa kín nước, van chặn và lỗ
xuyên vách trên các vách ngăn kín nước và thiết bị đóng của các lỗ khoét trên
lầu boong hoặc chòi boong bảo vệ miệng hầm dẫn đến lối vào các khoang bên
dưới boong mạn khô phải có tình trạng tốt.
·
Phải xác nhận rằng các vách mút thượng tầng và các lỗ khoét
trên đó ở tình trạng tốt.
|
8
|
Dấu hiệu đường nước chở hàng
|
·
Phải kiểm tra dấu hiệu đường
nước chở hàng và đường boong.
|
9
|
Mạn chắn sóng
|
·
Phải kiểm tra tình trạng chung của mạn chắn sóng và các thiết
bị đóng lỗ xả ở mạn chắn sóng và lan can bảo vệ.
|
10
|
Phương tiện tiếp cận
|
·
Phải xác nhận rằng lan can bảo vệ, cầu dẫn, lối đi và các
phương tiện bảo vệ thuyền viên khác và các phương tiện để đảm bảo sự qua lại
an toàn của thuyền viên ở tình trạng tốt.
|
11
|
Các lỗ xả mạn, đầu vào, các ống
và van xả khác
|
·
Phải xác nhận rằng các lỗ xả mạn, đầu vào và đầu xả bao gồm cả
các van là ở tình trạng tốt.
·
Phải xác nhận rằng các đường máng rác, bao gồm các van trên đó,
ở tình trạng tốt.
|
12
|
Thiết bị chằng buộc gỗ trên
boong
|
·
Phải kiểm tra tình trạng chung của thiết bị chằng buộc gỗ trên
boong kể cả các tấm lỗ đấu dây và dây chằng v.v..., không kể đến các dấu hiệu
mạn khô cho tàu chở gỗ.
|
13
|
Thiết bị neo và chằng buộc
|
·
Phải kiểm tra, đến mức có thể, thiết bị neo và chằng buộc kể cả
các phụ tùng của chúng.
·
Phải xác nhận rằng các
phương tiện để giảm thiểu sự xâm nhập của nước qua ống dẫn xích neo và thùng
xích neo là ở tình trạng tốt.
|
14
|
Trang bị chữa cháy
|
·
Phải kiểm tra tình trạng chung của hệ thống chữa cháy và kiểm
tra xác nhận hệ thống chữa cháy cố định, các bình chữa cháy loại xách tay và
loại di chuyển được, các trang bị cho người chữa cháy, bơm cứu hỏa sự cố và
đầu nối bờ quốc tế được bảo dưỡng tốt.
|
15
|
Kết cấu chống cháy và lối thoát
thân
|
·
Kiểm tra xác nhận không có
thay đổi nào, kể từ đợt kiểm tra trước đó, đối với các kết cấu này. (Bao gồm
việc xác nhận các thiết bị thở thoát nạn sự cố (EEBD) là đầy đủ và ở trạng
thái tốt).
|
16
|
Buồm và các phụ kiện
|
·
Phải kiểm tra buồm và các phụ kiện của nó khi ở vị trí tại chỗ
và sẵn sàng căng buồm.
|
17
|
Thiết bị kéo và chằng buộc
|
·
Phải xác nhận rằng dấu hiệu tải trọng kéo an toàn (TOW) trên
thiết bị kéo và tải trọng làm việc an toàn (SWL) trên các thiết bị chằng buộc quy định ở 25.2.2-2 hoặc
25.2.2-3 Phần 2A hoặc 21.3.2 hoặc 21.3.3 Phần 2B là nhìn thấy rõ ràng
và các thiết bị này ở tình trạng tốt.
|
18
|
Máy tính kiểm soát tải trọng
|
·
Đối với những tàu được trang
bị máy tính theo yêu cầu ở 32.1.1 và 32.3.2 Phần 2A, phải kiểm tra xác
nhận máy tính được duy trì ở trạng thái tốt.
|
19
|
Số nhận dạng của tàu (số IMO)
|
·
Đối với những tàu yêu cầu phải ghi số nhận dạng của tàu, phải
kiểm tra tình trạng chung của việc bố trí số nhận dạng.
|
20
|
Phương tiện lên, xuống tàu
|
·
Kiểm tra xác nhận phương tiện lên, xuống
tàu ở trạng thái tốt.
|
21
|
Các cửa mũi, cửa trong, của mạn
và cửa đuôi
|
·
Kiểm tra xác nhận các cửa mũi, cửa trong, của mạn và cửa đuôi ở
trạng thái tốt.
|
22
|
Thiết bị bảo vệ thính giác
|
·
Đối với các tàu áp dụng các quy định của QCVN 80: 2014/BGTVT,
phải kiểm tra đảm bảo thiết bị bảo vệ thính giác ở trong tình trạng tốt.
|
23
|
Dụng cụ thử môi trường khí xách
tay
|
·
Xác nhận dụng cụ thử môi trường khí xách tay có tình trạng tốt.
(Bao gồm việc xác nhận các bản ghi hiệu chuẩn).
|
24
|
Phương tiện phục vụ máy bay lên
thẳng
|
·
Phải xác nhận rằng các phương tiện phục vụ máy bay lên thẳng, ví
dụ như sàn hạ cánh, phương tiện thoát nạn, trang bị chữa cháy, phương tiện
nạp nhiên liệu và nhà chứa, đều ở tình trạng tốt, và hướng dẫn vận hành là có
trên tàu.
|
25
|
Các trang bị đặc biệt để chở
hàng nguy hiểm
|
·
Nếu thấy cần thiết, phải xác nhận rằng các trang bị đặc biệt để
chở hàng nguy hiểm là ở tình trạng tốt. (Bao gồm việc kiểm tra các thiết bị
điện và cáp điện, hệ thống thông gió, trang bị quần áo bảo vệ và các thiết bị
xách tay).
|
Yêu cầu
bổ sung đối với tàu hàng lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và chở xô khí
hóa lỏng
|
26
|
Hệ thống ống
|
·
Phải kiểm tra tình trạng chung của các ống dầu hàng, dầu đốt,
ống dằn, ống thông hơi kể cả các trụ thông hơi và đầu thông hơi, ống khí trơ
và tất cả các ống khác trong buồng bơm hàng, buồng máy nén hàng và trên các
boong thời tiết.
|
27
|
Két hàng
|
·
Phải xác nhận rằng các lỗ khoét trên két hàng, bao gồm cả
gioăng làm kín, nắp đậy, thành quây và tấm bảo vệ, là ở tình trạng tốt.
·
Phải xác nhận rằng các van áp suất/chân không của két hàng và
các thiết bị ngăn chặn lan truyền lửa là ở tình trạng tốt.
·
Phải xác nhận rằng các hệ thống thông hơi cho két hàng, hệ
thống tẩy và đuổi khí cho két hàng và các hệ thống thông gió khác là ở tình
trạng tốt.
|
28
|
Lưới chặn để ngăn lan truyền
lửa
|
·
Phải xác nhận, đến mức có thể, rằng các lưới chặn để ngăn sự
lan truyền lửa trên các ống thông hơi tới các két chứa nhiên liệu, két dằn
lẫn dầu và két lắng lẫn dầu và các khoang cách ly ở tình trạng tốt.
|
29
|
Lối đi an toàn tới mũi tàu
|
·
Phải xác nhận rằng lối đi an
toàn tới mũi tàu ở tình trạng tốt.
|
30
|
Trang bị kéo sự cố
|
·
Phải xác nhận rằng trang bị kéo sự cố trên các tàu có trọng tải
không nhỏ hơn 20.000 tấn ở tình trạng tốt.
|
Yêu cầu
bổ sung đối với tàu chở hàng rời trên 10 tuổi
|
31
|
Hệ thống ống trong các khoang
hàng
|
·
Phải kiểm tra tất cả các ống và các lỗ xuyên qua trong khoang
hàng kể cả các ống xả mạn.
|
Yêu cầu
bổ sung đối với tàu chở hàng khô tổng hợp có GT bằng hoặc lớn hơn 500 và trên
15 tuổi
|
32
|
Hệ thống ống trong các khoang
hàng
|
·
Phải kiểm tra tất cả các ống và các lỗ xuyên qua, kể cả các ống
xả mạn.
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Phải kiểm tra các vùng nghi
ngờ phát hiện vào đợt kiểm tra trước đó.
Bảng 1B/3.3 Thử hoạt động
T.T
Hạng
mục
Thử
nghiệm
1
Nắp miệng khoang kín thời tiết
·
Thử bằng vòi rồng, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Đối với các nắp đậy miệng
khoang được dẫn động cơ giới ở tàu chở hàng rời, các tấm nắp miệng khoang ở
vùng phía trước 0,25 lf và ít nhất một tấm bổ sung, bao gồm cả các bộ phận cơ
giới và thủy lực, dây cáp, xích và các chi tiết nối truyền động phải được
kiểm tra hoạt động đạt yêu cầu, sao cho tất cả các nắp miệng khoang trên tàu
được kiểm tra ít nhất 5 năm một lần giữa các lần kiểm tra định kỳ.
2
Thiết bị
đóng các cửa kín nước trên vách kín nước và các lỗ khoét trên các vách mút của thượng
tầng, lầu boong hoặc thành quây bảo vệ miệng hầm dẫn đến lối vào các khoang bên dưới boong mạn khô
·
Phải kiểm tra xác nhận các thiết bị hoạt động tốt, theo mức độ
mà đăng kiểm viên thấy cần thiết.
·
Phải thử bằng vòi rồng hoặc tương đương. Có thể bỏ qua việc thử
này nếu đăng kiểm viên thấy phù hợp.
3
Các thiết
bị liên quan đến phòng chống cháy và thoát nạn
·
Phải kiểm tra xác nhận các thiết bị hoạt động tốt.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Phải kiểm tra xác nhận, đến mức có thể, các thiết bị hoạt động
tốt kể cả thiết bị báo động sự cố của hệ thống.
5
Bơm cứu hỏa kể cả bơm cứu hỏa
sự cố, đường ống, họng cứu hỏa, vòi rồng cứu hỏa, đầu phun
·
Phải thử khả năng hoạt động của hệ thống chữa cháy bao gồm bơm
chữa cháy, họng chữa cháy v.v… Đối với những tàu có hệ thống hoạt động cho
buồng máy không có người trực canh, phải thử hoạt động hệ thống điều khiển từ xa hoặc hệ thống tự động hoạt động của
một bơm.
6
Hệ thống chữa cháy bằng bọt cố
định trên boong
·
Phải kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc tốt bằng cách thử cấp
nước.
7
Hệ thống thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Máy tính kiểm soát ổn định
·
Phải tiến hành thử hoạt động đối với các máy tính để tính toán
ổn định như là một phụ bản của bản thông báo ổn định, được lắp đặt lên các
tàu có hợp đồng đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2005.
9
Hệ thống phát hiện nước và hệ
thống báo động
·
Kiểm tra ngẫu nhiên, xác nhận hệ thống làm việc tốt.
10
Hệ thống xả nước
·
Phải kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa mũi, cửa trong, của mạn
và cửa đuôi
·
Kiểm tra để đảm bảo các cửa mũi, cửa trong, của mạn và cửa đuôi
ở trạng thái tốt.
·
Thử bằng vòi rồng (nếu đăng
kiểm viên thấy cần thiết).
12
Hệ thống báo động chung
·
Phải kiểm tra xem hệ thống
có hoạt động tốt hay không.
13
Trang bị đặc biệt để chở hàng
nguy hiểm
·
Nếu thấy cần thiết, phải
kiểm tra tình trạng hoạt động tốt của các hệ thống cấp nước, bơm hút khô và
hệ thống phun nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Hạng
mục
Nội
dung kiểm tra
Các yêu cầu đối với tàu
hàng trừ những tàu được nêu riêng dưới đây
1
Buồng máy
và buồng nồi hơi
·
Phải kiểm tra bên trong.
2
Buồng bơm hàng, các buồng bơm
khác liền kề với két hàng, buồng máy nén hàng và hầm chứa ống hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Két dằn
·
Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két đã
có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ
trước.
Các yêu cầu đối với các
tàu hàng lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có két hàng liền vỏ và chở xô
khí hóa lỏng
1
Buồng máy
và buồng nồi hơi
·
Phải kiểm tra bên trong.
2
Buồng bơm hàng, các buồng bơm
khác kề với khoang hàng buồng máy nén hàng và các hầm chứa đường ống hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Két dằn
·
Đối với các tàu dầu, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và các tàu
chở xô khí hóa lỏng trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két đã có khuyến
cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm
tra trung gian hoặc định kỳ trước.
Các yêu cầu đối với tàu
hàng rời không phải là tàu hàng rời vỏ kép*1
1
Buồng máy
và buồng nồi hơi
·
Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Khoang hàng
·
Đối với các tàu chở hàng rời trên 10 tuổi, phải kiểm tra bên
trong tất cả các khoang hàng.
Các yêu
cầu đối với tàu hàng rời vỏ kép
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
·
Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Khoang hàng
·
Đối với các tàu từ trên 10 tuổi đến 15 tuổi, phải kiểm tra bên
trong hai khoang hàng được lựa chọn.
·
Đối với các tàu trên 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả
các khoang hàng.
Các yêu
cầu đối với tàu hàng khô tổng hợp có GT bằng hoặc lớn hơn 500
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
·
Phải kiểm tra bên trong.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Đối với các tàu hàng khô tổng hợp trên 5 tuổi, phải kiểm tra
bên trong các khoang đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra
trung gian hoặc định kỳ trước.
3
Khoang hàng
·
Đối với các tàu hàng khô
tổng hợp chở gỗ từ trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong
tất cả các khoang hàng để xem xét tình trạng vùng chân các sườn khoang, các
mã chân và vùng chân các vách ngang.
·
Đối với các tàu hàng khô
tổng hợp trên 10 tuổi đến 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong một khoang
hàng phía mũi và một khoang hàng phía đuôi (đối với tàu chở gỗ, phải kiểm tra
tất cả các khoang hàng) và các không gian nội boong liên quan.
·
Đối với các tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi, phải kiểm tra
bên trong tất cả các khoang hàng và các không gian nội boong liên quan.
Ghi chú:
*1 Đối với các tàu hàng rời có
hệ thống khoang hàng hỗn hợp, ví dụ có một số khoang hàng vỏ mạn đơn và một số
khoang khác có vỏ mạn kép, thì những yêu cầu đối với tàu chở hàng rời vỏ kép
phải được áp dụng cho các khoang hàng có vỏ mạn kép và các két mạn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Hạng
mục kiểm tra
Nội
dung kiểm tra
Các yêu cầu đối với tàu
hàng không phải các tàu nêu dưới đây
1
Các đường ống dầu hàng, dầu
đốt, dằn, thông hơi kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ
và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết
·
Sau khi xem xét kết quả kiểm tra như quy định ở Bảng 1B/3.2,
nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì phải đo chiều dày.
2
Kết cấu trong các két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các cửa mũi, cửa trong, của mạn
và cửa đuôi
·
Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết do kết quả kiểm tra nêu ở
Bảng 1B/3.2, phải tiến hành đo chiều dầy.
Các yêu cầu đối với các
tàu chở hàng lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có két hàng liền vỏ và chở xô
khí hóa lỏng
1
Các đường ống dầu hàng, dầu
đốt, dằn, thông hơi kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ
và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết
·
Sau khi xem xét kết quả kiểm tra như quy định ở Bảng 1B/3.2,
nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì phải đo chiều dày.
2
Các kết cấu trong két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với tàu
hàng rời
1
Các kết cấu trong két dằn
·
Khi kiểm tra các két dằn như quy định ở Bảng 1B/3.4 đối với tàu
chở hàng rời trên 5 tuổi, nếu phát hiện ăn mòn diện rộng, phải đo chiều dày
đến mức độ thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy bị ăn mòn đáng kể, thì phải đo chiều
dày bổ sung như quy định ở 5.2.6-5.
2
Nắp đậy miệng khoang và thành
miệng khoang
·
Từ kết quả kiểm tra bên trong/kiểm tra tiếp cận như quy định ở
Bảng 1B/3.4 hoặc 1B/3.5, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì phải đo chiều dày
đến mức độ thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy bị ăn mòn lớn, thì phải đo chiều dày
bổ sung như quy định ở 5.2.6-5.
3
Các kết cấu trong khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các kết cấu trong két dằn
·
Khi kiểm tra các két dằn như quy định ở Bảng 1B/3.4 đối với tàu
trên 5 tuổi, nếu thấy bị ăn mòn diện rộng, phải đo chiều dày đến mức độ thỏa đáng.
Nếu phát hiện thấy bị ăn mòn đáng kể, thì phải đo chiều dày bổ sung như quy
định ở 5.2.6-6.
2
Nắp đậy miệng khoang và thành
miệng khoang
·
Từ kết quả kiểm tra tiếp cận
như quy định ở Bảng 1B/3.5, nếu thấy cần thiết thì phải đo chiều dày đến mức
độ thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn lớn, thì phải đo chiều dày bổ sung
như quy định ở 5.2.6-6.
3
Các kết cấu trong khoang hàng
·
Đối với các tàu hàng trên 10 tuổi, từ kết quả kiểm tra theo quy
định ở Bảng 1B/3.4 và kiểm tra tiếp cận theo quy định ở Bảng 1B/3.5, nếu thấy
cần thiết thì phải tiến hành đo chiều dày đến mức độ thỏa đáng. Nếu phát hiện
thấy có ăn mòn lớn thì phải đo chiều dày bổ sung như quy định ở 5.2.6-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/3.7 Thử hoạt động khi kiểm tra
hàng năm
T.T
Hạng
mục kiểm tra
Nội
dung thử
1
Van của két dầu
·
Nếu thấy cần thiết, phải tiến hành thử hoạt động đối với thiết
bị đóng từ xa các van của các két dầu đốt, dầu bôi trơn và các két chứa dầu
dễ cháy khác đến mức có thể thực hiện được.
2
Động cơ của bơm dầu đốt, bơm
dầu hàng, quạt thông gió và quạt hút gió nồi hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Nguồn điện sự cố
·
Phải tiến hành thử hoạt động đối với nguồn điện sự cố và các
thiết bị liên quan để xác nhận rằng cả hệ thống đang làm việc tốt và nếu
chúng hoạt động tự động, thì thử ở chế độ tự động.
4
Hệ thống thông tin
·
Phải tiến hành thử hoạt động đối với các phương tiện thông tin
liên lạc giữa buồng lái với vị trí kiểm soát máy và giữa buồng lái với buồng
máy lái.
5
Máy lái
·
Phải tiến hành thử hoạt động đối với máy lái chính và máy lái
phụ, kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống hút khô
·
Phải tiến hành thử hoạt động đối với các van (bao gồm cả van
hút khô ứng cấp), các bơm hút khô, cần điều khiển van thiết bị báo động mức
nước của hệ thống hút khô nước đáy tàu.
7
Thiết bị an toàn
·
Phải tiến hành thử hoạt động đối với thiết bị an toàn, như quy
định từ (a) đến (e) dưới đây. Tuy nhiên, việc thử có thể được miễn, trên cơ
sở kiểm tra chung có xét đến các điều kiện làm việc trên biển và biên bản
kiểm tra do thủy thủ của tàu lập.
a) Máy chính và máy phụ
·
Phải thử hoạt động các thiết bị an toàn/báo động trên động cơ
dẫn động của máy chính, máy phát điện, máy phụ cần thiết cho máy chính và máy
phụ dùng để điều động và an toàn. Nếu thấy cần, Đăng kiểm có thể yêu cầu xuất
trình biên bản bảo dưỡng hệ thống nước lạnh và dầu bôi trơn để xem xét.
(i) Thiết
bị bảo vệ quá tốc độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii)
Thiết bị ngắt tự động trong trường hợp giảm bất thường áp suất chân không bầu
ngưng chính của tua bin hơi nước chính.
(b) Nồi hơi, thiết bị
hâm bằng dầu nóng và thiết bị đốt dầu cặn
-
Phải tiến hành thử hoạt động các thiết bị an toàn, thiết bị báo
động và đồng hồ chỉ báo áp suất như quy định ở Phần 3, các thiết bị giảm áp
của van an toàn phải được kiểm tra và thử để xác nhận chúng hoạt động thỏa
mãn. Tuy nhiên máy trưởng phải thử các van giảm áp lắp trên các nồi hơi tiết
kiệm khí xả, ở trên biển trước khi kiểm tra hàng năm trong khoảng thời gian
quy định ở 1.1.3-1(1). Việc thử này phải được ghi thành biên bản và sổ nhật
ký để Đăng kiểm xem xét. Phải xác nhận biên bản kiểm chuẩn đồng hồ chỉ báo áp
suất. Nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu xuất trình biên bản kiếm
soát nước nồi hơi và thiết bị hâm bằng dầu nóng để xem xét.
(c) Thiết bị kiểm tra
-
Phải tiến hành thử hoạt động đối với các đồng hồ chỉ báo áp
suất, các nhiệt kế, ampe kế, vôn kế và dụng cụ đo vòng quay.
(d) Thiết bị kiểm soát
tự động hoặc thiết bị điều khiển từ xa
- Phải
tiến hành thử hoạt động các thiết bị kiểm soát tự động hoặc các thiết bị điều
khiển từ xa dùng cho các máy phụ cần thiết cho máy chính và máy phụ phục vụ
điều động và an toàn của thuyền viên, cũng như là các phương tiện điều khiển
từ xa máy chính từ buồng lái (bao gồm các tác động kiểm soát, theo dõi, báo
cáo, cảnh báo và an toàn).
(e) Chuông báo động cho
sỹ quan máy
- Phải
xác nhận rằng các chuông báo động cho các sỹ quan máy nghe được rõ ràng trong
khu vực sinh hoạt của các sỹ quan máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Hạng
mục kiểm tra
Nội
dung kiểm tra
1
Các bơm
hàng, bơm hút khô, bơm dằn, bơm vét và các thiết bị thông gió
·
Phải tiến hành thử hoạt động đối với hệ thống điều khiển từ xa
và các cơ cấu ngắt đối với các bơm đặt trong buồng bơm hàng.
2
Hệ thống hút khô
·
Phải tiến hành thử hoạt động đối với các hệ thống hút khô đặt
trong buồng bơm hàng của tàu hàng lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, bao
gồm việc kiểm tra các thiết bị giám sát mức nước ở đáy và các báo động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị chỉ báo mức
·
Phải tiến hành thử hoạt động đối với các thiết bị chỉ báo mức
trong các khoang hàng.
4
Các đồng hồ chỉ báo áp suất
·
Phải tiến hành thử hoạt động đối với các đồng hồ chỉ báo áp
suất đặt trong các đường ống xả hàng.
5
Hệ thống khí trơ
·
Hệ thống khí trơ, được lắp đặt phù hợp với 4.5.5 Phần 5 của Quy
chuẩn, phải được kiểm tra chung và thử hoạt động như quy định sau đây. Sau
khi kết thúc việc kiểm tra và thử này, nếu có thể, phải kiểm tra sự hoạt động
phù hợp của hệ thống khí trơ. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải thử cả
đối với các hệ thống khí trơ khác với hệ thống nói trên.
(a) Kiểm
tra bên ngoài để tìm dấu hiệu rò rỉ khí hoặc chất lỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Quan
sát hoạt động của hệ thống thông gió cho buồng thiết bị lọc khí trơ;
(d) Kiểm
tra đệm nước làm kín boong đối với việc làm đầy và rút tự động;
(e) Kiểm
tra hoạt động của tất cả các van điều khiển từ xa hoặc tự động và, đặc biệt
là van cách ly khí trơ;
(f)
Quan sát thấy van điều chỉnh áp suất khí tự động đóng khi quạt
thổi khí trơ bị giữ lại;
(g) Kiểm
tra đến mức có thể các thiết bị báo động và an toàn sau đây của hệ thống khí trơ, thực hiện mô phỏng
trạng thái nếu cần thiết:
i)
Khí trong đường dẫn khí trơ chính có nồng độ ô xy cao;
ii) Đường
dẫn khí trơ chính có áp suất khí thấp;
iii) Áp
lực cấp tới đệm nước làm kín boong thấp;
iv) Khí
trong đường dẫn khí trơ chính có nhiệt độ cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vi) Độ
chính xác của thiết bị đo nồng độ ô xy xách tay và cố định bằng phương tiện
hiệu chỉnh khí;
vii) Mức
nước cao trong thiết bị lọc khí trơ;
viii) Quạt
thổi khí trơ hỏng;
ix) Mất
nguồn cấp cho hệ thống điều khiển tự động các van điều chỉnh khí và cấp cho
các thiết bị đo để chỉ báo liên tục và ghi nhận thường xuyên áp suất và nồng độ ô xy trong đường ống khí trơ chính;
x) Mất
nguồn cấp cho các thiết bị đo để chỉ báo liên tục và ghi nhận thường xuyên áp
suất và nồng độ ô xy trong đường ống khí trơ chính;
xi) Khí trong
đường dẫn khí trơ chính có áp suất cao.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Phải tiến hành kiểm tra chung và thử hoạt động đối với các
thiết bị sau đây trên tàu hàng lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm. Trường
hợp nếu thực sự khó khăn trong việc thử hoạt động, thì chức năng của thiết bị
có thể được xác nhận bằng cách thử mô phỏng hoặc các cách thích hợp khác.
(a) Đối
với các thiết bị phát hiện khí di động và cố định và các thiết bị báo động
liên quan, phải kiểm tra các hạng mục cụ thể sau:
i) Phải
kiểm tra việc trang bị ít nhất một thiết bị di động để đo ô xy và một thiết
bị để đo nồng độ hơi dễ cháy, cùng với đầy đủ các bộ dự trữ, và phải xác nhận
rằng phương tiện phù hợp được trang bị để hiệu chỉnh các thiết bị này;
ii) Nếu
có thể, phải kiểm tra hệ thống đo khí trong các khoang của mạn kép và đáy
đôi, bao gồm việc lắp các đường ống lấy mẫu khí cố định;
iii) Phải
kiểm tra và thử đến mức có thể hệ thống phát hiện hydro cácbon cố định để đo
nồng độ hydro cácbon ở tất cả các két dằn và khoang trống của mạn kép và đáy
đôi liền kề với két hàng;
iv) Phải
xác nhận rằng hệ thống giám sát liên tục nồng độ hơi dễ cháy trong buồng bơm
hàng là thỏa mãn;
v) Phải
xác nhận rằng các điểm lấy mẫu hoặc đầu cảm biến của hệ thống nêu ở iv) trên
được bố trí ở các vị trí thích hợp sao cho có thể phát hiện dễ dàng các rò rỉ
nguy hiểm tiềm tàng.
(b) Các
thiết bị đo mật độ khí ôxy.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Đối với tàu hàng lỏng, phải thực hiện kiểm tra chung và thử
hoạt động của các thiết bị sau:
(a) Phải
xác nhận rằng hệ thống chữa cháy bọt trên boong, bao gồm việc cung cấp các
chất tạo bọt, ở trạng thái tốt.
(b) Phải
kiểm tra để thấy rằng khi hệ thống này hoạt động thì hai tia nước được tạo ra
tại áp suất yêu cầu trong đường ống chữa cháy chính.
(c) Phải
kiểm tra hệ thống chữa cháy cố định cho buồng bơm hàng, và nếu có thể phải
xác nhận rằng, đến mức có thể, hoạt động của các phương tiện đóng từ xa của
các lỗ khoét khác nhau.
Bảng 1B/3.9 Những yêu cầu đặc biệt đối với các tàu chở xô khí hóa
lỏng
T.T
Hạng mục kiểm tra
Nội dung kiểm tra
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Phải kiểm tra, đến mức độ tiếp cận được, tình trạng chung của
các khoang hàng, các vách chặn thứ hai và các chất cách ly của chúng, các
thiết bị đóng kín đối với khoang hàng hoặc các nắp két xuyên các boong. Vào
đợt kiểm tra hàng năm lần thứ nhất sau khi bàn giao, phải kiểm tra như quy
định ở 1(a), 1(b) và 2 của Bảng 1B/5.27 và các cơ cấu đáy khoang hàng. Tuy
nhiên, có thể miễn kiểm tra theo các quy định riêng khác của Đăng kiểm.
2
Hệ thống
thông gió cho các khoang hàng và cho hệ thống chứa hàng
·
Phải kiểm tra chung, đến mức độ tiếp cận được, các van giảm áp
lực/các van chân không, hệ thống an toàn và các thiết bị báo động và các lưới
chặn lửa đi kèm chúng đối với các khoang hàng, các không gian giữa hai vách
chặn, các không gian đệm, cũng như các phương tiện xả đọng trong ống thông
hơi để xác nhận chúng thỏa mãn. Phải xác nhận rằng các van giảm áp lực cho
các khoang hàng được đóng kín và giấy chứng nhận liên quan về áp suất đóng/mở
chúng có ở trên tàu.
3
Hệ
thống làm hàng
·
Phải kiểm tra chung các thiết bị nêu từ (a) đến (c) sau đây,
nếu ở trạng thái hoạt động càng tốt. Đối với thiết bị nêu ở (c), phải tiến
hành thử hoạt động.
(a) Động
cơ để làm hàng, bao gồm cả thiết bị trao đổi nhiệt của hàng, các bầu hóa hơi,
các bơm và các máy nén;
(b) Đường
ống và các lớp cách nhiệt của hệ thống làm hàng, đến mức độ tiếp cận được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Thiết
bị đo, bảo vệ và báo động
·
Phải kiểm tra chung các thiết bị nêu từ (a) đến (i) sau đây.
Trong trường hợp, nếu việc thử hoạt động thực tế gặp khó khăn, thì chức năng
của thiết bị có thể được xác nhận bằng cách thử mô phỏng hoặc các cách thích
hợp khác.
(a) Thiết
bị đo mức chất lỏng, thiết bị báo động mức cao và các van liên quan với hệ
thống ngắt;
(b)
Thiết bị chỉ báo mức chất lỏng và kiểm
soát tràn đối với các két hàng;
(c) Thiết
bị chỉ báo nhiệt độ và các thiết bị báo động;
(d) Thiết
bị đo áp suất, thiết bị báo động áp suất cao, và nếu được sử dụng, thiết bị
báo động áp suất thấp của các két hàng;
(e) Thiết
bị đo áp suất và các thiết bị báo động liên quan đối với các khoang hàng, các
không gian chặn bên trong;
(f)
Hệ thống kiểm soát áp suất/nhiệt độ hàng, nếu được lắp đặt thì
bao gồm cả hệ thống làm lạnh và các thiết bị báo động có liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Thiết
bị đo mật độ khí ôxy;
(i)
Thiết bị an toàn của hệ thống để sử dụng hàng làm nhiên liệu.
5
Hệ
thống kiểm soát môi trường
·
Phải kiểm tra chung như quy định từ (a) đến (d) sau đây:
(a) Các hệ
thống làm sạch và tẩy khí đối với các khoang hàng, hệ thống bù lại các hao
hụt thông thường và hệ thống giám sát môi trường khí;
(b) Xác
nhận rằng số lượng khí trơ đã sử dụng không vượt quá số lượng cần thiết để bù
lại các hao hụt thông thường bằng cách kiểm tra các bản ghi việc sử dụng khí
trơ;
(c) Xác
nhận rằng các hệ thống làm khô không khí và các hệ thống khí trơ dùng để tẩy
khoang đệm và khoang hầm chứa là thỏa mãn;
(d) Hệ
thống kiểm soát áp suất đối với hệ thống liên quan đến khí trơ, các phương
tiện ngăn ngừa dòng khí ngược và hệ thống theo dõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang
bị dập cháy
·
Ngoài việc kiểm tra chung các trang bị phòng cháy và dập cháy
quy định ở Chương 11 Phần 8D, phải thực hiện kiểm tra chung và thử hoạt động
như sau:
(a) Phải
xác nhận sự hoạt động phù hợp của phương tiện khởi động từ xa một bơm cứu
hỏa;
(b) Phải
kiểm tra hệ thống phun nước, hệ thống dập cháy bằng bột hóa chất khô, hệ
thống chữa cháy cố định cho buồng bơm hàng, trang bị cố định cho khu vực nguy
hiểm;
(c) Phải
xác nhận rằng các phương tiện để vận hành các hệ thống nêu ở (b) được đánh
dấu rõ ràng;
(d) Phải
kiểm tra trang bị bổ sung cho người chữa cháy đối với các loại hàng dễ cháy;
(e) Phải
kiểm tra các thiết bị báo động thoát nạn khẩn cấp.
7
Bảo
vệ con người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
Thiết bị bảo vệ;
(b)
Thiết bị an toàn;
(c)
Cáng thương và dụng cụ cấp cứu;
(d)
Các thiết bị sau đây, nếu có yêu cầu ở Phần 8D của Quy chuẩn:
i)
Thiết bị thở dùng cho thoát nạn sự cố;
ii)
Vòi tắm xả độc và dụng cụ rửa mắt;
iii)
Vị trí trú ẩn trong tình trạng khẩn cấp.
8
Máy
tính kiểm soát ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Các thiết bị khác
·
Phải kiểm tra chung các thiết bị từ (a) đến (p) sau đây và các
chi tiết (k), (l) phải được kiểm tra và xác nhận có ở trên tàu. Đối với các
trang bị của hệ thống thông gió cho các không gian trong khu vực hàng nêu ở
(c), phải thực hiện thử hoạt động:
(a) Thiết
bị điều chỉnh cân bằng ngang, cửa kín nước v.v... được trang bị liên quan đến
ổn định của tàu trong tình trạng hư hỏng, đến mức độ tiếp cận được. Nếu khó
thực hiện được việc kiểm tra chung thiết bị điều chỉnh cân bằng ngang thì có
thể thay bằng các nội dung kiểm tra khác mà Đăng kiểm thấy phù hợp;
(b) Thiết
bị đóng các cửa sổ, cửa ra vào, các lỗ khoét khác của lầu lái và các cửa ở
các vách ngăn lộ thiên của thượng tầng, lầu boong khi được yêu cầu và các
thiết bị đối với các đệm không khí;
(c) Trang
bị của hệ thống thông gió, bao gồm cả các quạt hoặc quạt gió dự trữ, cho các
buồng đóng kín trong khu vực hàng và các buồng trong khu vực hàng mà thường
phải tiếp cận trong quá trình làm hàng;
(d) Các
khay hứng cố định hoặc di động hoặc lớp phủ bảo vệ boong được trang bị để
chống rò rỉ hàng;
(e) Các lỗ
xuyên vách kín khí, bao gồm cả các bộ làm kín khí trục, đến mức độ tiếp cận
được;
(f)
Các thiết bị gia nhiệt của kết cấu thân tàu thép, đến mức độ
tiếp cận được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Nối
mát giữa kết cấu thân tàu với các ống dẫn hàng, đến mức độ tiếp cận được;
(i)
Các phương tiện nhận và trả hàng ở mũi tàu và đuôi tàu (đặc
biệt là các thiết bị điện, trang bị chữa cháy và phương tiện liên lạc giữa
buồng điều khiển hàng và bờ) và các thiết bị liên quan của chúng, trạm tập
trung sự cố và các trang thiết bị yêu cầu đối với các hàng hóa đặc biệt;
(j)
Cách điện trong vùng nguy hiểm;
(k) Sổ
nhật ký hàng, biên bản vận hành và các hướng dẫn liên quan đến hệ thống chứa
hàng và hệ thống làm hàng;
(l)
Bộ luật của IMO (IMO code) về chuyên chở khí hoặc các Quy chuẩn
hợp nhất các quy định của bộ luật nêu trên;
(m) Buồng
điều khiển hàng;
(n) Thiết
bị phát hiện khí cho buồng điều khiển hàng và các biện pháp được thực hiện để
loại trừ nguồn gây cháy nếu các buồng đó không thuộc kiểu an toàn khí;
(o) Hệ
thống hút khô, dằn, dầu đốt nêu ở 3.7 Phần 8D;
(p) Cửa ra
vào và cửa sổ của buồng lái, cửa húp lô và cửa sổ trên vách mút của thượng
tầng và lầu trong khu vực hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Hạng mục kiểm tra
Nội dung kiểm tra
1
Boong
thời tiết
·
Phải kiểm tra chung các trang thiết bị từ (a) đến (d) sau:
(a) Các
thiết bị lấy mẫu thử từ các tuyến ống sấy và ống làm mát két hàng;
(b) Cửa ra
vào và cửa sổ của buồng lái, cửa húp lô và cửa sổ trên vách mút của thượng
tầng và lầu đối diện khu vực hàng;
(c) Dụng
cụ đo áp suất xả của bơm đặt ngoài buồng bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Buồng
bơm hàng và không gian làm hàng
·
Phải kiểm tra chung các trang thiết bị từ (a) đến (e) sau. Phải
thực hiện thử hoạt động đối với mỗi thiết bị được nêu ở (a):
(a) Các cơ
cấu cơ khí và điện điều khiển từ xa đối với các bơm hàng và hệ thống hút khô
và hệ thống ngắt từ xa;
(b) Các
trang bị giải cứu người trong buồng bơm hàng;
(c) Thiết
bị để tách biệt hàng;
(d) Hệ
thống thông gió, bao gồm cả các quạt dự trữ và quạt gió đối với các không
gian đóng kín và các khoang trong khu vực hàng;
(e)
Hệ thống thu hồi cặn hàng lỏng, cặn lắng
và hơi đưa trở về bờ;
(f)
Xác nhận rằng các nguồn gây cháy tiềm ẩn ở trong hoặc gần buồng
bơm hàng được loại trừ, ví dụ như các cơ cấu tháo rời, vật liệu dễ cháy v.v…,
xác nhận rằng không có dấu hiệu rò rỉ quá mức và các thang tiếp cận ở trạng
thái thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống kiểm soát môi trường đối với hệ thống chứa hàng và không gian xung
quanh
·
Phải kiểm tra chung các trang thiết bị (a) và (b) sau đây:
(a) Xác
nhận sự thỏa mãn của các trang bị chứa đủ lượng khí hoặc tạo đủ lượng khí để
bù lại các tổn thất thông thường và phương
tiện để giám sát các không gian không được chứa đầy;
(b) Xác
nhận rằng tàu được trang bị để chứa đủ lượng công chất cần thiết trong trường
hợp chất làm khô được sử dụng trên đầu lấy khí vào các két hàng.
4
Các
thiết bị đo, báo động và bảo vệ
(a) Phải
kiểm tra chung và thử hoạt động các trang thiết bị từ (a) đến (d) sau đây.
Nếu việc thử là khó trong điều kiện thực tế thì có thể thực hiện thử mô phỏng
hoặc dùng các phương tiện phù hợp khác để xác nhận sự hoạt động:
(b) Thiết
bị đo mức chất lỏng, báo động mức cao và các van của hệ thống kiểm soát tràn;
(c) Thiết
bị đo mức chất lỏng, nhiệt độ và áp suất của hệ thống chứa hàng và thiết bị
báo động liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i)
Phải xác nhận rằng các thiết bị phát hiện khí theo quy định là
có trên tàu và có đủ số lượng ống phát hiện hơi.
(e) Thiết
bị đo mật độ khí ôxy.
5
Trang
bị dập cháy
·
Ngoài việc kiểm tra chung các trang bị phòng cháy và dập cháy
theo quy định ở Chương 11 Phần 8E, phải thực hiện kiểm tra chung và thử hoạt
động các trang thiết bị sau:
(a) Phải
kiểm tra hệ thống chữa cháy cố định cho buồng bơm hàng và hệ thống chữa cháy bọt trên boong cho khu vực hàng;
(b) Phải
xác nhận rằng các phương tiện để vận hành các hệ thống nêu ở (a) được đánh
dấu rõ ràng;
(c) Phải
xác nhận rằng tình trạng của các thiết bị chữa cháy xách tay trong khu vực
hàng cho hàng được chở là thỏa mãn;
(d) Phải
kiểm tra trang bị bổ sung cho người chữa cháy đối với các loại hàng dễ cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bảo vệ
con người
·
Phải kiểm tra chung các trang thiết bị từ (a) đến (e) Sau đây.
Phải tiến hành thử khả năng hoạt động của vòi tắm và dụng cụ rửa mắt.
(a)
Thiết bị bảo vệ và tình trạng bảo quản;
(b)
Thiết bị an toàn;
(c)
Cáng thương và dụng cụ sơ cứu y tế (bao gồm thiết bị hồi sức
bằng ô xy và thuốc giải độc cho loại hàng thực tế được chở trên tàu);
(d)
Vòi tắm xả độc và dụng cụ rửa mắt;
(e)
Nếu thấy cần thiết, thiết bị thở thoát nạn sự cố, dụng cụ bảo
vệ mắt và tình trạng bảo quản chúng.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Phải thử chức năng máy tính kiểm soát ổn định được lắp đặt theo
yêu cầu ở 2.2.3 Phần 8E của Quy chuẩn.
8
Các
thiết bị khác
·
Phải kiểm tra chung các trang thiết bị từ (a) đến (m) sau đây.
Phải thử hoạt động đối với các thiết bị nêu ở (c) và (m). Các chi tiết ở (k)
và (l) phải được kiểm tra và xác nhận có lưu giữ ở trên tàu.
(a)
Thiết bị điều chỉnh cân bằng ngang, cửa kín nước
v.v… được trang bị liên quan đến ổn định của tàu trong tình trạng hư hỏng,
đến mức độ tiếp cận được. Nếu khó thực hiện được việc kiểm tra chung thiết bị
điều chỉnh cân bằng ngang thì có thể thay bằng các nội dung kiểm tra khác mà
Đăng kiểm thấy phù hợp;
(b)
Dụng cụ chứa mẫu hàng hóa;
(c)
Thiết bị nhận/trả hàng ở mũi và đuôi tàu, cùng với
các hệ thống có liên quan. (Phải kiểm tra sự hoạt động của phương tiện liên
lạc và ngắt từ xa các bơm hàng);
(d)
Các khay hứng cố định và di động hoặc các lớp phủ
bảo vệ boong phủ nhằm ngăn ngừa sự rò rỉ hàng;
(e)
Các dấu hiệu nhận biết các đường ống, bao gồm cả các
bơm và van;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g)
Các ống mềm dẫn hàng;
(h)
Thiết bị đặc biệt phù hợp với các yêu cầu riêng của
từng loại hàng;
(i)
Thiết bị làm lạnh và hâm nóng hàng;
(j)
Cách điện trong các không gian hoặc vùng nguy hiểm;
(k)
Sổ nhật ký hàng, biên bản vận hành và các hướng dẫn
liên quan đến hệ thống chứa hàng và làm hàng;
(l)
Bộ luật của IMO
(IMO code) về chuyên chở hóa chất hoặc các quy định hợp nhất các yêu
cầu của bộ luật nêu trên;
(m)
Trang bị thông gió cho các không gian thường được tiếp cận
trong quá trình làm hàng và các không gian khác trong khu vực hàng.
Bảng 1B/3.11 Những yêu cầu đặc biệt đối với các tàu sử dụng
nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục kiểm tra
Nội dung kiểm tra
1
Hệ
thống chứa nhiên liệu(1)
Phải
kiểm tra các nội dung từ (a) đến (i) sau đến mức độ có thể thực hiện được.
(a)
Kiểm tra bên ngoài các két chứa, bao gồm cả vách chắn thứ cấp, nếu có và tiếp
cận được;
(b)
Kiểm tra chung khoang hầm chứa nhiên liệu;
(c)
Kiểm tra bên trong buồng đầu nối két;
(d)
Kiểm tra bên ngoài két và các van an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f)
Kiểm tra và thử báo động nước đáy tàu được lắp đặt và phương tiện tiêu thoát
của khoang;
(g)
Kiểm tra tình trạng chung bọc cách nhiệt của các két chứa nhiên liệu và các
vách chắn thứ cấp đến mức độ có thể tiếp cận được;
(h)
Kiểm tra tình trạng chung thiết bị làm kín các két chứa nhiên liệu hoặc nắp
của két xuyên qua boong đến mức độ có thể tiếp cận được.
(i)
Vào đợt kiểm tra hàng năm đầu tiên sau khi bàn giao tàu, Vào đợt kiểm tra
hàng năm sau khi bàn giao tàu, các nội dung kiểm tra nêu ở (a) và (b) của nội
dung 1 và 2 của Bảng 1B/5.29, đồng thời, phải kiểm tra tình trạng chung của
chỗ nối két chứa nhiên liệu với thân tàu nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết.
2
Hệ
thống giảm áp an toàn của các hệ thống chứa nhiên liệu và các khoang hầm chứa
nhiên liệu
Phải
kiểm tra chung đến mức có thể tiếp cận được các van an toàn áp suất, hệ thống
bảo vệ chân không và các hệ thống an toàn của két chứa nhiên liệu, các khoang
đệm và các khoang hầm chứa nhiên liệu cùng với các chắn bảo vệ và ống thông
hơi. Phải đảm bảo rằng các biên bản niêm phong van an toàn áp suất của các
két chứa nhiên liệu và áp suất đặt của chúng được duy trì trên tàu.
3
Hệ thống tiếp nhận nhiên liệu và hệ thống cấp nhiên liệu đối với
nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm tra các trạm tiếp nhận nhiên liệu và hệ thống tiếp
nhận nhiên liệu, bao gồm các thiết bị đo mức chất lỏng, thiết bị báo động mức
cao và các van của hệ thống ngắt khẩn cấp;
(b) Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu bao gồm các bộ trao đổi
nhiệt, hóa hơi, bơm, máy nén nhiên liệu, trong điều kiện làm việc, đến mức độ
có thể thực hiện được;
(c) Kiểm tra các thiết bị dừng tự động và bằng tay của các
máy nén và bơm nhiên liệu
4
Các ống vận hành nhiên liệu, thiết bị và máy
Các ống và bọc cách nhiệt của chúng, ống rồng, các van ngắt khẩn cấp,
van điều khiển từ xa, van an toàn, máy và thiết bị của hệ thống chứa nhiên
liệu, tiếp nhận nhiên liệu và cấp nhiên liệu như thông hơi, nén làm lạnh, hóa
lỏng, hâm, làm mát và các thiết bị vận hành nhiên liệu khác phải được kiểm
tra đến mức độ có thể thực hiện được. Việc dừng các bơm, máy nén của hệ thống
ngắt khẩn cấp phải được kiểm tra đảm bảo, đến mức độ có thể thực hiện được.
5
Hệ thống an toàn và giám sát
(a) Phải kiểm tra chung và thử khả năng hoạt động các thiết
bị nêu ở (i) đến (iii) dưới đây. Có thể sử dụng thử mô phỏng hoặc phương pháp
khác nếu khó thực hiện được việc thử trong điều kiện khai thác thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Thiết bị đo áp suất và các báo động kèm theo của các
két nhiên liệu, khoang đệm và các khoang hầm chứa nhiên liệu;
(iii) Thiết bị đo hàm lượng ôxy.
(b) Các nội dung từ (i) đến (v) sau phải được thực hiện.
(i) Thiết bị phát hiện khí, bao gồm cả loại cố định và xách
tay và thiết bị phát hiện rò rỉ khác trong các khoang có két chứa nhiên liệu,
thiết bị tiếp nhận nhiên liệu, cấp nhiên liệu hoặc các bộ phận hoặc hệ thống
liên quan, bao gồm thiết bị chỉ báo và báo động phải được kiểm tra đảm bảo về
tình trạng hoạt động thỏa mãn. Việc hiệu chuẩn lại các hệ thống phát hiện khí
phải được kiểm tra phù hợp với các khuyến nghị của cơ sở chế tạo.
(ii) Phải kiểm
tra đảm bảo hoạt động thỏa mãn của các hệ thống điều khiển, giám sát và đóng
ngắt, bao gồm các hệ thống ngắt tự động, hệ thống tiếp nhận và cấp nhiên
liệu.
Phải kiểm tra chung và thử hoạt động,
thử mô phỏng hoặc các phương pháp thích hợp khác trong trường hợp khó thực
hiện được việc thử hoạt động trong điều kiện hoạt động thực tế đối với các
thiết bị đo mức chất lỏng, thiết bị báo động mức cao và các van của hệ thống
ngắt khẩn cấp tiếp nhận nhiên liệu.
(iii) Phải thử việc đóng tại chỗ và từ xa
các van két chính được lắp đặt.
(iv) Phải thử việc đóng tại chỗ và từ xa đối
với van nhiên liệu chính của từng khoang động cơ và kiểm tra đảm bảo hoạt
động thỏa mãn của các hệ thống điều khiển, giám sát, ngắt hệ thống cấp nhiên
liệu trong điều kiện làm việc, đến mức độ có thể thực hiện được.
(v) Thử hoạt động, đến mức độ có thể thực
hiện được, việc ngắt của buồng máy được bảo vệ bởi hệ thống ngắt khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kiểm soát môi
trường
Phải kiểm tra phương tiện khí trơ ở (a) đến (c) sau:
(a) Các hệ thống đuổi khí và tẩy khí và các thiết bị lấy mẫu
khí của các két chứa nhiên liệu;
(b) Các máy tạo khí trơ và hệ thống chứa khí trơ;
(c) Hệ thống kiểm soát áp suất, phương tiện ngăn dòng ngược của khí và các hệ thống giám sát của các hệ thống
phụ trợ khí trơ.
7
Hệ thống thông gió
Kiểm tra hệ thống thông gió, bao gồm cả thiết bị thống gió xách tay
(nếu có) đối với các khoang có chứa các thiết bị, bộ phận hoặc các hệ thống
liên quan chứa nhiên liệu, tiếp nhận nhiên liệu và cấp nhiên liệu, bao gồm cả
các khoang đầu nối két, khóa khí, các buồng máy được bảo vệ ngắt khẩn cấp,
các buồng chuẩn bị nhiên liệu, bao gồm buồng bơm, buồng máy nén, buồng van
nhiên liệu, buồng điều khiển và các buồng chứa thiết bị đốt khí cùng với các
ống, kênh bọc. Nếu có lắp thiết bị báo động như báo động chênh áp suất và báo
động sụt áp thì các thiết bị này phải được thử hoạt động đến mức độ có thể
thực hiện được.
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra tình trạng chung của các hệ thống chữa cháy cho các khu
vực nguy hiểm khép kín và các thiết bị báo động của lối thoát sự cố.
9
Các hệ thống khác
Phải kiểm tra tình trạng chung của các thiết bị nêu từ (a) đến (k)
sau. Phải kiểm tra các nội dung của (i) đến (k) và đảm bảo chúng được duy trì
ở trên tàu.
(a) Các thiết bị đóng lỗ khoét, ví dụ cửa sổ, cửa ra vào lầu
lái, lầu boong và thượng tầng mà yêu cầu phải có khả năng đóng được; các
thiết bị của khóa khí;
(b) Các khay hứng rò rỉ cố định hoặc di động và bọc cách
nhiệt để bảo vệ kết cấu thân tàu trong trường hợp rò rỉ;
(c) Buồng chuẩn bị nhiên liệu, bao gồm các buồng bơm và máy
nén nhiên liệu, thiết bị làm kín trục xuyên vách kín khí;
(d) Phương tiện ngăn ngừa quá lạnh các kết cấu thân tàu;
(e) Các ống mềm nhiên liệu được duyệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Thiết bị được yêu cầu riêng phụ thuộc vào loại nhiên
liệu;
(h) Trang bị điện và các chỗ xuyên boong/vách bao gồm cả các
lỗ khoét tiếp cận trong các khu vực nguy hiểm(2);
(i) Các phiếu cấp nhiên liệu (Bunker delivery note) đối với
nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp cùng các quy trình vận hành (17.2.2-3 Phần 8I)(3) và các quy trình
xử lý sự cố (17.2.2-4 Phần 8I) đối với các tàu sử dụng nhiên liệu có
điểm chớp cháy thấp;
(j) Bộ luật quốc tế về an toàn đối với tàu sử dụng nhiên
liệu khí hoặc có điểm chớp cháy thấp của IMO;
(k) Các nhật ký/bản ghi(4)
Chú thích:
(1) Không cần phải tháo bọc cách nhiệt, nhưng bất cứ
hư hỏng nào hoặc bằng chứng về sự ẩm ướt đều phải được điều tra.
(2) Thiết bị điện và các chỗ xuyên boong/vách phải
được kiểm tra để đảm bảo vẫn phù hợp với mục đích sử dụng và khu vực lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Nhật ký và các bản ghi về vận hành phải được kiểm
tra về chức năng vận hành đúng của hệ thống phát hiện khí, hệ thống khí ga và
cấp nhiên liệu… Số giờ trong một ngày của hệ thống tái hóa lỏng, thiết bị đốt
khí, nếu có, tỷ lệ khí bốc hơi (boil-off gas) và mức tiêu thụ nitơ (đối với hệ
thống chứa kiểu màng) phải được xem xét cùng với các bản ghi về phát hiện khí.
CHƯƠNG 4
KIỂM TRA TRUNG GIAN
4.1 Quy định chung
4.1.1 Kiểm tra tương đương với kiểm tra định
kỳ
4.1.1-2 được sửa đổi như sau:
1 (được
giữ nguyên)
2 Vào các
đợt kiểm tra trung gian đối với các tàu hàng rời, tàu dầu, tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm có két hàng liền vỏ trên 10 tuổi và các tàu hàng khô tổng hợp trên 15
tuổi có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, nội dung kiểm tra phải được thực
hiện bằng nội dung kiểm tra của đợt kiểm tra định kỳ trước đó. Theo đó, các nội
dung kiểm tra nêu tại 4.2.2, 4.2.4, 4.2.5 và 4.2.6 được thay bằng nội dung kiểm
tra nêu tại 5.2.2, 5.2.4, 5.2.5 và 5.2.6 (ngoại trừ 5.2.6-8) một cách tương
ứng, bao gồm cả nội dung kiểm tra nêu tại 5.2.3-2(3), (5) và nội dung kiểm tra
trên đà (ngoại trừ điểm 7 nêu ở Bảng 1B/6.1). Tuy nhiên, các nội dung ở từ (1)
đến (3) dưới đây không cần thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra (cả bên trong và bên ngoài) các đầu ống
thông hơi tự động được lắp trên boong lộ thiên, các thiết bị thông gió và thiết
bị đóng các khoang hàng và buồng máy;
(3) Đối với các tàu hàng khô tổng hợp trên 15
tuổi có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, đo chiều dày của từng tấm đáy trong
phạm vi chiều dài khu vực hàng, kể cả mép dưới của tấm hông.
3 (được
giữ nguyên)
4 (được
giữ nguyên)
4.2
Kiểm tra trung gian thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ
tùng
4.2.4 Kiểm tra bên trong các khoang và két
4.2.4-1 được sửa đổi như sau:
1 Vào các đợt kiểm tra trung gian,
phải kiểm tra bên trong như liệt kê ở Bảng 1B/4.2 và những khu vực nghi ngờ phát hiện vào lần kiểm tra trước. Tuy nhiên,
Đăng kiểm phải đánh giá tình trạng của lớp sơn phủ trong các két dằn đối với
tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có két hàng liền vỏ.
4.2.7 Thử áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Vào các
đợt kiểm tra trung gian tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, dựa vào kết
quả kiểm tra chung như quy định ở 4.4.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải
tiến hành thử áp lực, đo chiều dày hoặc cả hai đối với hệ thống ống.
4.6 Các yêu cầu đặc biệt
đối với tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp
4.6.1 được sửa đổi như sau:
4.6.1 Quy định chung
Ngoài
các yêu cầu áp dụng ở các mục trước, các yêu cầu ở 4.6 này phải được áp dụng
vào các đợt kiểm tra trung gian tàu sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp.
Các bảng 1B/4.2, 1B/4.4 và 1B/4.8 được sửa đổi
như sau:
Bảng 1B/4.2 Kiểm tra bên trong các
khoang và két
TT
Hạng
mục kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với tàu
hàng, trừ những tàu được nêu riêng dưới đây
1
Buồng máy
và buồng nồi hơi
·
Phải kiểm tra bên trong.
2
Buồng bơm hàng, các buồng bơm khác liền kề với két hàng,
buồng máy nén hàng và hầm đi ống hàng
·
Phải kiểm tra bên trong sau khi đã được vệ sinh sạch sẽ và thông
gió kỹ. Phải chú ý kiểm tra các trang bị làm kín các vị trí vách bị xuyên
qua, hệ thống thông gió, bệ và gioăng kín của bơm và máy nén.
3
Két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Đối với các tàu trên 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả
các két nước dằn.
·
Nếu khi kiểm tra không nhìn thấy khuyết tật ở kết cấu, thì có
thể chỉ cần xác định rằng hệ thống chống ăn mòn vẫn được duy trì.
·
Đối với các két dằn nếu phát hiện thấy tình trạng sơn bảo vệ
kém và không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ, trừ các két đáy đôi, thì
phải kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két dằn đáy đôi có tình trạng
như trên, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết,
phải kiểm tra bên trong hàng năm.
4
Khoang hàng
·
Đối với các tàu trên 10 tuổi, trừ những tàu chỉ chở hàng khô,
phải kiểm tra bên trong các khoang hàng lựa chọn.
·
Đối với các tàu trên 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong một
khoang hàng phía trước và một khoang hàng phía sau.
Các yêu
cầu đối với các tàu hàng lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có két hàng liền
vỏ và tàu chở xô khí hóa lỏng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Phải kiểm tra bên trong.
2
Buồng bơm hàng, các buồng bơm khác kề với khoang hàng, buồng máy
nén hàng và hầm đường ống
·
Phải kiểm tra bên trong sau khi vệ sinh và thông gió kỹ. Phải
lưu ý đến hệ thống đệm kín khí của tất cả các lỗ xuyên vách, hệ thống thông
gió, bệ đỡ và gioăng kín của các bơm và máy nén.
3
Két dằn
Đối với
các tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm:
·
Đối với các tàu dầu và tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két theo
yêu cầu phải kiểm tra bên trong được đưa ra từ kết quả kiểm tra trung gian
hoặc định kỳ trước đó.
·
Đối với các tàu dầu và tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong
các két dằn đại diện. Đối với các tàu dầu, trừ các tàu dầu vỏ kép, phải kiểm
tra bên trong tất cả các két dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Nếu phát hiện thấy tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các
khuyết tật khác hoặc không có sơn bảo vệ từ khi đóng mới, thì phải mở rộng
kiểm tra cho cả các két dằn tương tự khác.
·
Từ kết quả kiểm tra bên trong, đối với
các két dằn, nếu phát hiện thấy bất kỳ điểm nào trong các điểm nêu ở (a) đến
(c) dưới đây thì phải kiểm tra bên trong hàng năm.
(a) Lớp
sơn bảo vệ ở tình trạng xấu và không được sơn lại thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm
(b)
Lớp sơn bảo vệ không có từ
khi đóng mới hoặc lớp sơn bảo vệ hết tác dụng, phải kiểm tra mở rộng sang các
két dằn khác cùng kiểu.
(c) Ăn mòn
đáng kể được phát hiện bên trong các két.
Đối với
các tàu chở xô khí hóa lỏng:
·
Đối với các tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên
trong các két dằn đại diện.
·
Đối với các tàu trên 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả
các két dằn.
·
Nếu khi kiểm tra không nhìn thấy khuyết tật ở kết cấu, thì có
thể chỉ cần xác định rằng hệ thống chống ăn mòn vẫn còn hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu
cầu đối với tàu hàng rời
1
Buồng máy và buồng nồi
hơi
·
Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
·
Đối với những tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên
trong các két dằn đại diện và các két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có). Nếu thấy
tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc
không có sơn bảo vệ từ khi chế tạo, phải kiểm tra mở rộng cho cả các két dằn
tương tự khác.
·
Nếu khi kiểm tra không nhìn thấy khuyết tật ở kết cấu, thì chỉ
cần xác định rằng hệ thống chống ăn mòn vẫn còn hiệu quả.
·
Đối với các két dằn, nếu phát hiện thấy lớp sơn bảo vệ ở trong
tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ từ khi đóng
mới, trừ các két đáy đôi, thì phải kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các
két dằn đáy đôi có tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì
phải kiểm tra bên trong hàng năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang
hàng
·
Đối với những tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả
các khoang hàng.
Các
yêu cầu đối với tàu hàng khô tổng hợp có GT bằng và lớn hơn 500
1
Buồng
máy và buồng nồi hơi
·
Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
·
Tương tự như quy định đối với tàu chở hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang
hàng
·
Đối với các tàu hàng khô tổng hợp trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải
kiểm tra bên trong một khoang hàng mũi, một khoang hàng đuôi (đối với tàu chở
gỗ: kiểm tra tất cả các khoang hàng) và các không gian nội boong liên quan.
·
Đối với các tàu hàng khô tổng hợp trên 10 tuổi, phải kiểm tra
bên trong tất cả các khoang hàng và các không gian nội boong liên quan.
Chú thích:
Từ “Các két dằn đại diện”
có nghĩa là các két dằn bao gồm tối thiểu két mút mũi, két mút đuôi và hai (đối
với tàu hàng rời vỏ kép và tàu dầu vỏ kép là ba két) két sâu trong phạm vi
chiều dài khu vực hàng.
Bảng 1B/4.4 Đo chiều dày
T.T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm tra
Các
yêu cầu đối với tàu hàng, trừ những tàu được nêu riêng dưới đây
1
Các
đường ống dầu hàng, dầu đốt, dằn, thông hơi kể cả các trụ và ống góp thông
hơi, các đường ống khí trơ và các đường ống khác trong buồng bơm hàng và
buồng máy nén hàng và trên boong thời tiết
·
Dựa trên kết quả kiểm tra quy định ở 4.2.2, nếu đăng kiểm viên
thấy cần thiết, phải tiến hành đo chiều dày.
2
Các
thành phần kết cấu trong két dằn
Đối với
các tàu hàng trên 5 tuổi
·
Từ kết quả kiểm tra như quy định trong
Bảng 1B/4.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải tiến hành đo chiều dày
với mức độ do Đăng kiểm quyết định, tại những vị trí có tình trạng sơn phủ
kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có lớp sơn bảo
vệ từ khi chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các cửa
mũi, cửa trong, của mạn và cửa đuôi
Nếu
đăng kiểm viên thấy cần thiết do kết quả kiểm tra nêu ở 4.2.2, phải tiến hành
đo chiều dầy.
Các
yêu cầu đối với tàu hàng lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có két hàng liền
vỏ và tàu chở xô khí hóa lỏng
1
Các ống
dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống thông hơi, kể cả các trụ thông hơi và ống
góp, các ống khí trơ và tất cả các đường ống khác trong buồng bơm hàng, buồng
máy nén và trên boong thời tiết
·
Từ kết quả kiểm tra như quy định ở 4.2.2, nếu Đăng kiểm thấy
cần thiết, thì phải tiến hành đo chiều dày.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Từ kết quả kiểm tra như quy định ở Bảng 1B/4.2, nếu Đăng kiểm
thấy cần thiết, phải đo chiều dày với mức độ do Đăng kiểm quyết định tại
những vị trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong
két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế tạo.
·
Nếu kết quả của đợt đo chiều dày này thể hiện mức độ ăn mòn
đáng kể, thì phải tăng phạm vi đo chiều dày như quy định ở 5.2.6-3 hoặc -4.
3
Các
thành phần kết cấu trong các khoang hàng
·
Đối với các tàu trên 5 tuổi (trừ tàu chở xô khí hóa lỏng), nếu
kết quả đợt đo chiều dày theo quy định ở 4.2.6 thể hiện mức độ ăn mòn đáng
kể, thì phải tăng phạm vi đo chiều dày như quy định ở 5.2.6-3 hoặc -4.
Các
yêu cầu đối với tàu chở hàng rời trên 5 tuổi
1
Các
thành phần kết cấu trong két dằn
·
Phải đo chiều dầy các vùng được phát hiện là vùng nghi ngờ ở
đợt kiểm tra trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Nếu kết quả của đợt đo chiều dày này thể hiện mức độ ăn mòn
đáng kể, thì phải tăng phạm vi đo chiều dày như quy định ở 5.2.6-5.
·
Ngoài ra, đối với các tàu chở hàng rời được đóng phù hợp với
1.1.2-1 Phần 1A của Quy chuẩn, các vùng ăn mòn đáng kể đã được phát hiện phải
phù hợp với (1) hoặc (2) sau:
(1)
Được bảo vệ bằng sơn phủ phù hợp với các yêu cầu
của cơ sở chế tạo sơn phủ và được kiểm tra hàng năm để đảm bảo sơn phủ đó vẫn
còn tốt, hoặc
(2)
Đo chiều dầy được thực hiện hàng năm.
2
Các nắp
miệng khoang và thành miệng khoang
·
Phải đo chiều dầy các vùng được phát hiện là vùng nghi ngờ ở
đợt kiểm tra trước.
·
Từ kết quả kiểm tra tiếp cận các tàu hàng rời như quy định ở
Bảng 1B/4.3, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải tiến hành đo chiều dày
theo quy định của Đăng kiểm. Nếu kết quả đo thể hiện mức độ ăn mòn đáng kể,
thì phải tăng phạm vi đo chiều dày như quy định ở 5.2.6-5.
·
Ngoài ra, đối với các tàu chở hàng rời được đóng phù hợp với
1.1.2-1 Phần 1a của Quy chuẩn, các vùng ăn mòn đáng kể đã được phát hiện phải
phù hợp với (1) hoặc (2) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Đo chiều dầy được thực hiện hàng năm.
3
Các thành phần kết cấu trong khoang hàng
·
Phải đo chiều dầy các vùng được phát hiện là vùng nghi ngờ ở
đợt kiểm tra trước.
·
Phải tiến hành đo chiều dày đến mức độ xác định được cả ăn mòn
cục bộ và ăn mòn chung tại vùng phải kiểm tra tiếp cận.
·
Việc đo chiều dày có thể được giảm đi đến mức độ đủ để xác nhận
được tình trạng chung thực tế của kết cấu bên dưới lớp sơn phủ, nếu từ kết
quả kiểm tra tiếp cận đăng kiểm viên thấy rằng không có sự suy giảm kết cấu
và sơn bảo vệ được nhận thấy ở tình trạng tốt.
·
Nếu kết quả đợt đo chiều dày thể hiện mức độ ăn mòn đáng kể,
thì phải tăng phạm vi đo chiều dày lên như quy định ở 5.2.6-5.
·
Ngoài ra, đối với các tàu chở hàng rời được đóng phù hợp với 1.1.2-1
Phần 1a của Quy chuẩn, các vùng ăn mòn đáng kể đã được phát hiện phải phù hợp
với (1) hoặc (2) sau:
(1)
Được bảo vệ bằng sơn phủ phù hợp với các yêu cầu
của cơ sở chế tạo sơn phủ và được kiểm tra hàng năm để đảm bảo sơn phủ đó vẫn
còn tốt, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
yêu cầu đối với tàu hàng khô tổng hợp có GT bằng và lớn hơn 500
1
Các thành phần kết cấu trong két dằn
·
Từ kết quả kiểm tra như quy định trong Bảng 1B/4.2, nếu Đăng
kiểm thấy cần thiết, phải đo chiều dày với mức độ do Đăng kiểm quyết định tại
những vị trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong
két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế tạo.
·
Nếu kết quả đo chiều dày thể hiện mức độ ăn mòn đáng kể, thì
phải tăng phạm vi đo chiều dày như quy định ở 5.2.6-6.
2
Các nắp miệng khoang và thành miệng khoang
·
Từ kết quả kiểm tra tiếp cận như quy định ở Bảng 1B/4.3, nếu
Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải tiến hành đo chiều dày đến mức thỏa mãn
yêu cầu của Đăng kiểm. Nếu thấy bị ăn mòn đáng kể thì phải đo chiều dày bổ
sung như quy định ở 5.2.6-6.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối
với các tàu chở gỗ trên 5 tuổi:
·
Phải đo chiều dày của các kết cấu cần phải kiểm tra tiếp cận
trong tất cả các khoang hàng với mức độ như đợt kiểm tra định kỳ lần trước.
·
Việc đo chiều dày có thể được giảm đi đến mức độ đủ để xác nhận
được tình trạng chung thực tế của kết cấu bên dưới lớp sơn phủ nếu từ kết quả
kiểm tra tiếp cận, đăng kiểm viên thấy rằng không có sự suy giảm kết cấu và
sơn bảo vệ vẫn còn hiệu quả.
2. Đối với các tàu hàng khô tổng hợp trên 10 tuổi
(trừ tàu chở gỗ):
·
Từ kết quả kiểm tra bên trong như quy định ở Bảng 1B/4.2, nếu
Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải tiến hành đo chiều dày đến mức thỏa mãn
yêu cầu của Đăng kiểm. Nếu thấy bị ăn mòn đáng kể thì phải đo chiều dày bổ
sung như quy định ở 5.2.6-6.
Bảng 1B/4.8 Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu sử dụng
nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp
T.T
Hạng mục kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ống của
hệ thống phát hiện khí
Phải
thực hiện kiểm tra chung.
2
Van an
toàn áp suất có màng phi kim loại của két chứa nhiên liệu
Trường
hợp các van an toàn của két chứa nhiên liệu sử dụng màng phi kim loại làm van
chính hoặc van mồi, phải đảm bảo rằng các màng này được duy trì ở trạng thái
tốt.
3
Trang
bị điện trong các khu vực nguy hiểm
Phải
thực hiện các nội dung kiểm tra nêu ở hạng mục số 2 của các yêu cầu đối với
tàu hàng lỏng trong Bảng 1B/4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối
điện
Phải
kiểm tra tình trạng hiện tại của nối điện giữa kết cấu thân tàu và ống hoặc
két chứa nhiên liệu.
5
Hệ thống
hút khô các khoang đệm, khoang hầm chứa nhiên liệu và buồng đầu nối két
Phải
thực hiện thử khả năng hoạt động hệ thống hút khô.
6
Hệ
thống chữa cháy trong các khu vực nguy hiểm khép kín
Phải
thử hệ ống cố định bằng khí qua ống.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị phát hiện khí, cảm biến nhiệt độ, thiết bị chỉ báo mức và các thiết bị
khác cung cấp đầu vào cho hệ thống an toàn nhiên liệu phải được thử ngẫu
nhiên để đảm bảo tình trạng làm việc thỏa mãn. Phải kiểm tra đảm bảo phản hồi
đúng của hệ thống nhiên liệu trong các tình trạng lỗi.
CHƯƠNG 5
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Tiêu đề của các bảng 1B/5.2
và 1B/5.5-1 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/5.2 Những
yêu cầu bổ sung kiểm tra bên trong đối với các tàu hàng lỏng và tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm có két hàng liền vỏ
Bảng 1B/5.5-1 Những
yêu cầu về kiểm tra tiếp cận đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
có két hàng liền vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/5.10-1 Các yêu cầu về đo chiều dày đối
với các tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có két hàng liền vỏ
Kiểm
tra định kỳ
Các
thành phần kết cấu được đo chiều dày
Kiểm
tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1)
1. Khu
vực nghi ngờ.
2. Một
phần của tôn boong đối với toàn bộ chiều rộng tàu trong phạm vi khu vực hàng
(trong khu vực két dằn (nếu có) hoặc một khoang hàng chủ yếu được dùng để
chứa nước dằn).
3.
Các thành phần kết cấu phải kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào
biểu đồ ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra định kỳ các tàu trên 5 đến 10 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Khu
vực nghi ngờ
2.
Trong khu vực hàng:
(1)
Từng tấm tôn boong
(2) Một
mặt cắt ngang. Khi mặt cắt được lựa chọn là một mặt cắt khung sườn ngang, các
khung sườn kề liền và các mối nối cuối của chúng ở cắt mặt ngang phải được
bao gồm
3. Các
thành phần kết cấu phải kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu
đồ ăn mòn
4.
Các dải tôn ở vùng đường nước thay đổi
được chọn, ngoài khu vực hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra định kỳ các tàu trên 10 đến 15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
1. Khu
vực nghi ngờ
2.
Trong khu vực hàng hóa:
(1)
Từng tấm tôn boong
(2) Hai
mặt cắt ngang. Khi mặt cắt được lựa chọn là một mặt cắt khung sườn ngang, các
khung sườn kề liền và các mối nối cuối của chúng ở cắt mặt ngang phải được
bao gồm
3. Tất
cả các kết cấu được đưa vào kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào
biểu đồ ăn mòn
4. Các
dải tôn mạn được chọn ở trên và dưới đường nước ngoài khu vực hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Các kết cấu bên trong két mút mũi và đuôi
7.
Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các
đường ống khí trơ và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời
tiết, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm tra chung như
quy định ở 5.2.2
8.
Đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra các ống dầu hàng
bằng thép nằm ngoài khoang hàng được lựa chọn và các ống dằn xuyên qua khoang
hàng.
Kiểm
tra định kỳ các tàu trên 15 tuổi
(Kiểm
tra định kỳ lần 4 và những lần tiếp theo)
1. Khu
vực nghi ngờ
2.
Trong khu vực hàng:
(1)
Từng tấm tôn boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Từng tấm tôn đáy
3. Tất
cả các thành phần kết cấu phải kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào
biểu đồ ăn mòn
4. Tất
cả các dải tôn mạn ở vùng đường nước thay đổi
5. Các
kết cấu bên trong khoang mút mũi và khoang mút đuôi
6.
Tôn boong chính lộ thiên được chọn bên ngoài khu vực hàng
7.
Tôn boong thượng tầng hở đại diện (gồm boong dâng đuôi, boong lầu lái và
boong thượng tầng mũi)
8.
Toàn bộ chiều dài dải tôn ky và một số lượng thích hợp các dải tôn đáy ở khu
vực khoang cách ly, buồng máy và mút sau của các két
9.
Tấm tôn của hộp thông biển. Tôn vỏ ở khu vực xả mạn nếu Đăng kiểm thấy
cần thiết
10.
Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống thông hơi kể cả các trụ và ống góp
thông hơi, các ống khí trơ và các đường ống khác trong buồng bơm và trên
boong thời tiết, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm
tra chung như quy định ở 5.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
đề của các bảng 1B/5.11, 1B/5.12, 1B/5.13 và 1B/5.14 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/5.11 Các yêu
cầu về đo chiều dày bổ sung đối với các tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy
hiểm có két hàng liền vỏ (kết cấu đáy)
Bảng 1B/5.12 Các yêu
cầu về đo chiều dày bổ sung đối với tàu dầu và tàu chở
xô hóa chất nguy
hiểm có két hàng liền vỏ (kết cấu boong)
Bảng 1B/5.13 Các yêu
cầu về đo chiều dày bổ sung đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có
két hàng liền vỏ (vỏ
mạn và các vách dọc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/5.21 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/5.21 Các yêu
cầu đo chiều dày đối với tàu hàng khô tổng hợp có tổng dung tích bằng và lớn
hơn 500
Kiểm
tra định kỳ
Các
thành phần kết cấu phải đo chiều dày
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5
tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Tối thiểu các thành phần kết
cấu sau để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Trong khoang hàng chứa hàng
có tốc độ ăn mòn cao đối với thép, như gỗ súc, muối, than, quặng sun phua
v.v... phần chân tấm thành (vùng mỏng nhất của tấm thành trong trường hợp
sườn ghép) và các mã chân sườn của chúng ở tối thiểu 3 sườn khoang tại phần
trước/giữa/sau của cả hai mạn trong từng khoang hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đối với các két đỉnh mạn, các
két hông và các két sâu được dùng như két nước dằn: cả hai đầu và vùng giữa,
bao gồm tấm mép của 1 khung ngang hoặc các thành phần kết cấu chính trong
từng két được lựa chọn tùy ý từ mỗi loại két.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5
đến 10 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Các vùng sau đây của các kết
cấu trong vùng 0,5 L giữa tàu:
(1) Từng tấm tôn trong 1 tiết
diện của boong tính toán đối với toàn bộ chiều ngang tàu;
(2) Từng tấm tôn boong tính toán
trong khu vực két dằn, nếu có;
(3) Từng tấm tôn boong tính toán
ở trên hoặc dưới vùng chở hàng gỗ súc hoặc các loại hàng khác có xu hướng làm
tăng tốc độ ăn mòn.
3. Tối thiểu các thành phần kết
cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tất cả các tấm của dải dưới
cùng và các dải tôn khác trong vùng nội boong của mọi các vách ngang kín nước
ở các khoang hàng được quy định ở (1) nói trên và kết cấu bên trong;
(3) Trong các khoang hàng khác
với (1) nói trên, các thành phần kết cấu quy định ở 2(1) và (2) của kiểm tra
định kỳ lần 1;
(4) Đối với các két đỉnh mạn, các
két hông và các két sâu được dùng như két nước dằn: cả hai đầu và phần giữa
(gồm cả bản mép) của khoảng 1/2 số lượng khung ngang hoặc các thành phần kết
cấu chính tương tự và tối thiểu một tấm ở đầu trên và ở chân từng vách trong
mỗi một két được lựa chọn tùy ý từ mỗi loại két;
(5) Đối với các két đỉnh mạn, các
két hông và các két sâu được dùng như két nước dằn: cả hai đầu và phần giữa
của 1 khung ngang hoặc các thành phần kết cấu chính tương tự (gồm cả bản
mép);
(6) Các thành phần kết cấu khác
phải kiểm tra tiếp cận.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5
đến 10 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
4. Tất cả các thành
miệng khoang hàng (tấm tôn và nẹp gia cường).
5. Các nắp miệng khoang
hàng (tấm tôn và nẹp gia cường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Các thành phần kết cấu trong
khu vực hàng:
(1) Từng tấm tôn trong nằm
ngoài đường lỗ khoét miệng khoang hàng;
(2) Từng tấm tôn boong nằm trong
đường lỗ khoét miệng khoang giữa các miệng khoang hàng ở vùng 0,5 L giữa tàu;
(3) Từng tấm tôn và thành phần
kết cấu trong 2 tiết diện ngang, trong đó có 1 ở vùng giữa tàu, phạm vi 0,5 L
giữa tàu. Khi tiết diện được lựa chọn kết cấu theo hệ thống ngang thì phải
bao gồm các sườn liền kề và các liên kết mút của chúng trong khu vực tiết
diện ngang đó;
(4) Tất cả các dải tôn ở vùng
đường nước thay đổi.
3. Các dải tôn ở vùng đường nước
thay đổi, ngoài khu vực hàng.
4. Tối thiểu các thành phần kết
cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tất cả các thành phần kết cấu
khác phải kiểm tra tiếp cận;
5. Các thành phần kết cấu trong
khoang mút mũi và đuôi;
6. Tất cả các thành miệng khoang
hàng (tấm tôn và nẹp gia cường);
7. Tất cả các nắp miệng khoang
hàng (tấm tôn và nẹp gia cường).
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và
những lần tiếp theo)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Các vùng sau đây của các
thành phần kết cấu:
(1) Tất cả các tấm tôn boong
chính lộ thiên suốt chiều dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Từng tấm
tôn đáy trong khu vực hàng, kể cả tấm lượn bên dưới của hông;
(4) Tôn ky hộp hoặc hầm ống và
kết cấu bên trong ở vùng hàng.
3 Tất cả các dải tôn ở vùng
đường nước thay đổi.
4. Tối thiểu các thành phần kết
cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Các thành phần kết cấu phải
kiểm tra tiếp cận.
5. Các tấm boong thượng tầng hở
đại diện (thượng tầng đuôi, lầu lái và thượng tầng mũi).
6. Toàn bộ chiều dài dải tôn ky,
cũng như các dải tôn đáy trong khu vực khoang cách ly, buồng máy và các mút
két.
7. Tấm tôn van thông biển. Tấm
tôn vỏ trong vùng xả mạn, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
8. Các thành phần kết cấu đã quy
định ở từ 5. đến 7. của kiểm tra định kỳ lần 3 nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu đề của Bảng 1B/5.23-1 được sửa đổi như
sau:
Bảng 1B/5.23-1 Những
yêu cầu về thử áp lực đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có két
hàng liền vỏ
Bảng 1B/5.29 được sửa đổi như sau:
Bảng 1B/5.29 Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu
sử dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp
T.T
Hạng
mục kiểm tra
Nội
dung kiểm tra
1
Két chứa nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
Kiểm tra bên trong tất cả các két chứa nhiên liệu. Tuy nhiên, các két chứa
nhiên liệu rời được bọc cách nhiệt chân không loại C không cần phải kiểm tra
bên trong. Nếu có lắp đặt, hệ thống giám sát chân không phải được kiểm tra và
các bản ghi phải được soát xét lại.
(b)
Kiểm tra bằng mắt cách nhiệt (2) hoặc các bề mặt của các két chứa
nhiên liệu không có cách nhiệt.
(i) Phải
đặc biệt lưu ý khu vực các căn của bệ đỡ két, giá đỡ két, chốt... Đăng kiểm
viên có thể yêu cầu tháo các cách nhiệt nếu thấy cần thiết.
(ii) Có
thể yêu cầu thử không phá hủy nếu nếu thấy tình trạng có thể làm nghi ngờ đến
tính nguyên vẹn kết cấu.
(c) Nếu
đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể yêu cầu đo chiều dày các tấm két.
(d)
Phải thực hiện thử không phá hủy các két chứa nhiên liệu rời loại B phù hợp
với chương trình thử đã được duyệt.
Chương
trình phải được chuẩn bị phù hợp với thiết kế của két chứa nhiên liệu, các
két chứa nhiên liệu không phải két rời loại B phải được thử không phá hủy ở
các mối hàn của tấm két, các thành phần kết cấu chính và các chi tiết có khả
năng chịu ứng suất cao nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết (3).
(e)
Thử rò rỉ tất cả các két chứa nhiên liệu
Nếu có
nghi ngờ về tính nguyên vẹn của két chứa nhiên liệu do kết quả kiểm tra ở (a)
đến (d) trên, két chứa nhiên liệu đó phải được thử thủy lực hoặc thử khí thủy
lực với áp suất thử như nêu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
két liền vỏ và két rời loại A và B: áp suất thích hợp phù hợp với thiết kế
của két chứa nhiên liệu, đến mức độ có thể thực hiện được, với áp suất ở đỉnh
của két tương ứng với tối thiểu là MARVS.
Đối với
tất cả các két rời chứa nhiên liệu loại C, ngoài nội dung kiểm tra như nêu ở
(a) đến (c) trên, vào mỗi lần kiểm tra định kỳ thứ 2, phải kiểm tra như nêu ở
(i) hoặc (ii) sau..
(i)
Thử thủy lực hoặc thử khí thủy lực với áp suất thử không nhỏ hơn 1,25 lần
MARVS và thử không phá hủy nêu ở (d)
(ii)
Thử không phá hủy phù hợp với chương trình thử được lập dựa trên thiết kế của
két chứa nhiên liệu (4).
Nếu
không thể sử dụng được nước và không thể làm khô được các két chứa nhiên liệu
trước khi đưa vào sử dụng két thì đăng kiểm viên có thể chấp nhận việc dùng
chất lỏng để thử khác hoặc phương tiện thử khác.
2
Hệ thống đỡ két, cố định két
v.v…
·
Phải kiểm tra bằng mắt hệ thống đỡ két, các thiết bị chống xoay
ngang và xoay dọc và các kết cấu thân tàu ở xung quanh và cách nhiệt của
chúng. Có thể yêu cầu thử không phá hủy nếu có nghi ngờ về tính nguyên vẹn
kết cấu căn cứ trên tình trạng của chúng.
·
Đối với các két màng, phải kiểm tra để đảm bảo rằng tính kín khí
của vách chắn thứ cấp được duy trì ở mức độ kín theo yêu cầu đối với thiết kế
hệ thống phù hợp với chương trình và tiêu chuẩn chấp nhận được duyệt từ
trước. Tuy nhiên, không được sử dụng việc thử độ chênh áp suất thấp để thử độ
kín của vách chắn thứ cấp. Đối với các vách chắn thứ cấp được dán bằng keo,
nếu kết quả kiểm tra không thỏa mãn mức độ kín khí theo yêu cầu, phải điều
tra để phân tích nguyên nhân hư hỏng và thử bổ sung như đo nhiệt độ hoặc thử
phát âm thanh có lưu ý đến việc phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Hệ thống thông hơi cho các hệ
thống chứa nhiên liệu
·
Các van giảm áp của các két chứa nhiên liệu phải được mở để
kiểm tra, điều chỉnh, thử hoạt động và niêm phong (6). Nếu các két
đó được trang bị van giảm áp có màng phi kim loại ở van chính hoặc van mồi
thì màng phi kim loại đó phải được thay thế.
·
Các van giảm áp suất/chân không, đĩa nổ và các thiết bị an toàn
áp suất khác dùng cho khoang đệm và khoang hầm chứa nhiên liệu phải được mở,
kiểm tra, thử và điều chỉnh lại nếu cần thiết, tùy thuộc vào thiết kế của
chúng (7).
·
Hệ thống bảo vệ chân không của két chứa nhiên liệu phải được
phải được sửa chữa bảo dưỡng và thử phù hợp với thiết kế của chúng (8).
4
Ống nhiên liệu và hệ thống ống
xử lý nhiên liệu, v.v…
Phải
thực hiện nội dung kiểm tra và thử như dưới đây:
(a)
Phải kiểm tra mọi đường ống dùng cho chứa nhiên liệu, tiếp nhận nhiên liệu và
cung cấp nhiên liệu, ví dụ như ống thông hơi, khí nén, làm lạnh, hóa lỏng,
hâm nóng, chứa, khí đốt hoặc đường ống để vận chuyển nhiên liệu và hệ thống
ni tơ lỏng. Nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu tháo bỏ lớp bọc
cách nhiệt trên đường ống và mở để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c)
Phải lựa chọn ngẫu nhiên trong các van giảm áp của đường ống cấp và tiếp nhận
nhiên liệu để mở ra kiểm tra, điều chỉnh và thử hoạt động và niêm phong. Nếu
thực hiện ghi chép đầy đủ về việc sửa chữa bảo dưỡng liên tục và thử lại của
từng van an toàn cụ thể thì sẽ xem xét chấp nhận trên cơ sở mở ra, kiểm tra
bên trong và thử mẫu van đại diện, bao gồm từng cỡ và kiểu của van an toàn hệ
thống khí hóa lỏng hoặc hơi được sử dụng, miễn là có bằng chứng ghi chép trên
nhật ký thể hiện rằng các van còn lại đó đã được sửa chữa bảo dưỡng và thử kể
từ đợt kiểm tra định kỳ trước đó.
(d)
Tất cả các van ngắt khẩn cấp, van một chiều, van chặn kép và xả áp, van khí
chính, van điều khiển từ xa, van cách ly dùng cho van xả áp của hệ thống
đường ống chứa nhiên liệu, tiếp nhận nhiên liệu và cấp nhiên liệu phải được
kiểm tra và thấy rằng có thể hoạt động được. Phải lựa chọn ngẫu nhiên trong
các van đó để mở ra kiểm tra.
(e)
Phải thực hiện thử rò rỉ các van ngắt khẩn cấp được mở ra như quy định ở (d)
trên.
5
Các bộ phận của hệ thống tiếp
nhận nhiên liệu, hệ thống chứa nhiên liệu và hệ thống cấp nhiên liệu đối với
nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp
Phải
thực hiện nội dung thử và kiểm tra như được nêu dưới đây:
(a)
Các bơm và máy nén nhiên liệu cùng với thiết bị dẫn động chúng phải được sửa
chữa bảo dưỡng và phải thử khả năng hoạt động các thiết bị an toàn. Tuy
nhiên, có thể bỏ qua việc sửa chữa bảo dưỡng các động cơ điện dẫn động9.
(b)
Các bộ trao đổi nhiệt, bình áp lực, bao gồm các bình xử lý áp lực, bầu bay
hơi và các bộ phận khác được sử dụng liên quan tới việc xử lý nhiên liệu phải
được sửa chữa bảo dưỡng. Phải thử khả năng hoạt động của hệ thống an toàn áp
suất. Nếu không thể kiểm tra được bên trong các bình áp lực, bao gồm cả bình
xử lý áp lực, thì phải thử áp lực các bình đó và thử khả năng hoạt động hệ
thống an toàn áp suất. (9)
(c) Phải
thực hiện các nội dung kiểm tra nêu ở (i) đến (iii) sau đối với thiết bị làm
lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii)
Thử rò rỉ các bình áp lực và bầu trao đổi nhiệt với áp suất thử không nhỏ hơn 90% áp suất đặt của hệ thống an
toàn của chúng.
(iii) Thử
rò rỉ hệ thống ống làm lạnh với áp suất thử không nhỏ hơn 90% áp suất đặt của
hệ thống an toàn của chúng.
(d)
Phải thực hiện kiểm tra chung các máy tạo khí trơ.
6
Trang bị điện
Phải
thực hiện nội dung thử và kiểm tra như được nêu dưới đây:
(a)
Kiểm tra các thiết bị điện phải bao gồm tình trạng vật lý của cáp điện và các
bộ phận đỡ cáp, các đặc trưng an toàn về bản chất, phòng nổ hoặc tăng độ an
toàn của thiết bị điện.
(b)
Thử các hệ thống dùng để ngắt các thiết bị điện mà không được chứng nhận sử
dụng trong khu vực nguy hiểm.
(c)
Phải thử điện trở cách điện của các mạch điện kết thúc ở, hoặc đi qua, khu vực
và không gian nguy hiểm. Tuy nhiên, đăng kiểm viên có thể xem xét miễn thử
nếu có thể kiểm tra xác nhận được việc ghi chép các kết quả thử chính xác
điện trở cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e)
Trang bị điện ở các khu vực nguy hiểm phải được kiểm tra chi tiết và phải xác
nhận rằng chúng tuân thủ các yêu cầu ở 4.2.7 Phần 4.
(f) Phải
thử hoạt động của các thiết bị khóa liên động liên quan tới các thiết bị điện
kiểu được bảo vệ áp suất và các thiết bị điện lắp đặt ở khu vực chịu áp suất
hoặc được thông gió. Ngoài ra, phải thực hiện thử chức năng các thiết bị chịu
áp suất và báo động liên quan.
7
Hệ thống an toàn
Các
thiết bị phát hiện khí, cảm biến nhiệt độ, cảm biến áp suất, chỉ báo mức và
các thiết bị khác mà cung cấp dữ liệu cho hệ thống an toàn của nhiên liệu
phải được thử để xác nhận điều kiện vận hành thỏa mãn.
(a) Phản
hồi phù hợp của hệ thống an toàn cho nhiên liệu ở tình trạng lỗi phải được
kiểm tra xác nhận.
(b)
Thiết bị chỉ báo áp suất, nhiệt độ và mức phải được hiệu chỉnh phù hợp với
yêu cầu của nhà sản xuất.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu không
thể thực hiện được việc kiểm tra bằng mắt bọc cách nhiệt các két, phải kiểm tra
các thành phần kết cấu xung quanh chúng để tìm các điểm lạnh khi két chứa nhiên
liệu được làm lạnh. Tuy nhiên, nếu tính nguyên vẹn của các két chứa nhiên liệu
và cách nhiệt của chúng được xác minh bằng cách kiểm tra phiếu cấp nhiên liệu
của nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp được cấp thì nội dung kiểm tra các điểm
lạnh có thể được bỏ qua.
(3) Đối với
két kiểu C, không được phép miễn toàn bộ việc thử không phá hủy. Các bộ phận có
khả năng có ứng suất cao:
- Giá đỡ
két chứa nhiên liệu và các thiết bị chống xoay ngang và xoay dọc
- Sườn khỏe
hoặc vòng gia cường
- Biên của
vách chống tóe
- Vòm két và
vị trí nối giữa hố thu hồi với vỏ két
- Bệ đỡ bơm
nhiên liệu, tháp hoặc thang...
- Mối nối
ống.
(4) Nếu không
có chương trình thử không phá hủy được duyệt, phải thực hiện thử không phá hủy tối thiểu 10% chiều dài mối hàn trong mỗi
khu vực có ứng suất cao được nêu dưới đây. Việc thử phải được thực hiện
cả bên trong và bên ngoài két một cách thích hợp với các cách nhiệt được tháo
ra, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vòng gia
cường
- Mối nối
chữ Y giữa tấm két và các vách dọc của két trụ đôi
- Biên của
vách chống tóe
- Vòm két
và vị trí nối giữa hố thu hồi với vỏ két
- Bệ đỡ bơm
nhiên liệu, tháp hoặc thang...
- Mối nối
ống.
(5) Phải thực
hiện thử áp lực hoặc chân không thích hợp và kiểm tra các điểm lạnh. Tuy nhiên,
nếu tính nguyên vẹn của các két nhiên liệu và cách nhiệt của chúng được xác
minh bằng cách kiểm tra phiếu cấp nhiên liệu của nhiên liệu có điểm chớp cháy
thấp được cấp thì nội dung kiểm tra các điểm lạnh có thể được bỏ qua.
(6) Tại đợt
kiểm tra định kỳ, nếu thông qua việc kiểm tra các bản ghi mà có thể xác nhận
được rằng các van an toàn áp suất đã được mở để kiểm tra, điều chỉnh, thử chức
năng và niêm phong ở các thời điểm cách nhau không quá 5 năm thì chỉ cần thực
hiện việc kiểm tra chung các van an toàn áp suất.
(7) Nếu thông
qua việc kiểm tra các bản ghi mà có thể xác nhận được rằng các van an toàn áp
suất/chân không, đĩa nổ hoặc các thiết bị an toàn áp suất khác đã được mở để
kiểm tra, thử và điều chỉnh lại ở các thời điểm cách nhau không quá 5 năm thì
chỉ cần thực hiện việc kiểm tra chung tương ứng các van an toàn áp suất/chân
không, đĩa nổ hoặc thiết bị an toàn áp suất khác đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Đối với
thiết bị được sửa chữa bảo dưỡng vào đợt kiểm tra máy theo kế hoạch, việc sửa
chữa bảo dưỡng vào đợt kiểm tra định kỳ có thể được thay thế bằng kiểm tra bằng
mắt đến mức độ có thể thực hiện được.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN
2A KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ TÀU
CÓ CHIỀU DÀI TỪ 90 MÉT TRỞ LÊN
CHƯƠNG
1 QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.7 được sửa đổi như sau:
1.1.7 Vật liệu
1 Nếu không có quy định nào khác, thì những yêu cầu ở
Phần này được dựa trên cơ sở những yêu cầu của Phần 7A Vật liệu (sau đây gọi là
Phần 7A).
2 Khi sử dụng các thép độ bền cao quy định ở Chương
3, Phần 7A của Quy chuẩn, kết cấu và quy cách cơ cấu thân tàu phải thỏa mãn yêu
cầu ở từ (1) đến (3) sau đây:
(1) Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu phải
không nhỏ hơn trị số xác định bằng cách nhân với các hệ số sau đây với trị số
quy định ở 30.2.4 đối với tàu yêu cầu ở Chương 30 và 15.2 đối với các tàu khác.
Ngoài ra, phạm vi sử dụng các loại thép độ bền cao phải được Đăng kiểm xem xét.
0,78: Nếu sử dụng thép độ bền cao
cấp A32, D32, E32 hoặc F32
0,72: Nếu sử dụng thép độ bền cao
cấp A36, D36, E36 hoặc F36
0,68: Nếu sử dụng thép độ bền cao
cấp A40, D40, E40 hoặc F40 (Tuy nhiên, có thể lấy bằng 0,66 nếu việc đánh giá
mỏi của kết cấu được xác định phù hợp với các yêu cầu của Đăng kiểm).
0,62: Nếu sử dụng thép độ bền cao
cấp E47 (Tuy nhiên, chỉ áp dụng cho tàu thuộc chương 30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khi sử dụng thép độ bền cao trừ các thép nêu ở
(1) trên, kết cấu và quy cách của cơ cấu thân tàu phải được Đăng kiểm xem xét
riêng.
3 Nếu dùng thép không gỉ hoặc thép có lớp bọc không gỉ
quy định ở Chương 3, Phần 7A, làm các cơ cấu chính thân tàu, thì việc dùng vật
liệu và kích thước các cơ cấu thân tàu đó phải thỏa mãn những quy định sau:
(1) Mô đun chống uốn tiết diện ngang thân tàu phải
không nhỏ hơn trị số tính bằng cách nhân hệ số (K) dưới đây với trị số quy định
ở Chương 13. Tuy nhiên, hệ số (K) phải được làm tròn đến 3 chữ số thập phân và
không nhỏ hơn 0,63.
nếu σy
£ 355 N/mm2
nếu là thép không
gỉ có σy > 355 N/mm2
Trong đó:
fC : Được xác định
như sau:
: Độ bền
chảy hoặc ứng suất thử của thép không gỉ hoặc thép có lớp bọc không gỉ (N/mm2)
quy định ở Chương 3, Phần 7A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T : Nhiệt
độ lớn nhất của hàng hóa tiếp xúc với vật liệu thân tàu, tính bằngoC.
Nếu T nhỏ hơn 60oC thì lấy bằng 60oC, nếu T lớn hơn 100oC
thì phải được xem xét đặc biệt.
(2) Nếu dùng vật liệu có tính chống ăn mòn hữu hiệu
đối với loại hàng hóa dự định chuyên chở thì có thể được xem xét để giảm quy
cách các cơ cấu tương ứng một cách thích hợp.
4 Khi sử dụng các thép ở nhiệt độ thấp quy định ở
Chương 3, Phần 7A của Quy chuẩn mà có giới hạn chảy nhỏ nhất lớn hơn 235 N/mm2,
kết cấu và quy cách cơ cấu thân tàu phải thỏa mãn yêu cầu ở từ (1) đến (3) sau
đây:
(1) Mô đun chống uốn tiết diện
ngang thân tàu phải không nhỏ hơn trị số xác định bằng cách nhân với các hệ số
sau đây với trị số quy định ở 13.2. Ngoài ra, phạm vi sử dụng các loại thép ở
nhiệt độ thấp phải được Đăng kiểm xem xét.
0,90: Nếu sử dụng thép nhiệt độ
thấp cấp L27
0,76: Nếu sử dụng thép nhiệt độ
thấp cấp L33
0,71: Nếu sử dụng thép nhiệt độ
thấp cấp L37
(2) Các chi tiết như là chiều dày tấm và mô đun chống
uốn tiết diện nẹp của mỗi thành phần kết cấu phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
(3) Khi sử dụng thép ở nhiệt độ thấp trừ các thép nêu
ở (1) trên, kết cấu và quy cách của cơ cấu thân tàu phải được Đăng kiểm xem xét
riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Nếu dùng vật liệu khác với loại vật liệu quy định
ở Quy chuẩn này để làm các cơ cấu thân tàu, thì việc dùng vật liệu đó và kích
thước các cơ cấu tương ứng phải được xem xét đặc biệt.
7 Việc dùng vật liệu để làm các cơ cấu thân tàu của
những tàu hoạt động ở vùng ven biển có thể được cơ quan có thẩm quyền xem xét
và quy định trong từng trường hợp cụ thể.
1.1.24 Số nhận dạng tàu
1.1.24-1(2) được sửa đổi như sau:
1 Đối với các tàu hàng có tổng dung tích (GT) không
nhỏ hơn 300 thực hiện chuyến đi quốc tế, số nhận dạng của tàu phải được đánh
dấu cố định như sau:
(1) Ở một vị trí thấy được ở đuôi tàu hoặc cả hai mạn
tại giữa tàu, bên trên đường nước thiết kế cao nhất hoặc cả hai mạn của thượng
tầng hoặc phía trước của thượng tầng v.v…
(2) Ở một vị trí dễ đến trên một trong số các vách
sau của các buồng máy như định nghĩa ở
1.2.50, Phần 1A, hoặc trên một trong số các miệng khoang, hoặc đối với tàu hàng lỏng là ở buồng bơm, hoặc đối với tàu có
khoang ro-ro định nghĩa ở 3.2.41, Phần 5 là ở một trong số các vách sau
của các khoang ro-ro.
1.2.3 Chi tiết mối hàn
1.2.3-3 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
4 ĐÁY ĐÔI
4.1.1-2 và -3 được
sửa đổi như sau:
4.1 Quy định chung
4.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Các tàu phải có đáy đôi kín nước liên tục từ vách
chống va đến vách đuôi. Nói chung, đáy đôi phải có kết cấu hệ thống dọc. Đáy
đôi phải liên tục ra đến mạn tàu sao cho bảo vệ được cung hông và không có phần
nào nằm thấp hơn đường thẳng kẻ song song với đường tôn giữa đáy và ở độ cao
không nhỏ hơn h (m) đo từ mặt trên của tôn giữa đáy theo quy định ở 1.2.58,
Phần 1A của Quy chuẩn.
h = B’/20
B’: Quy định ở 1.1.2 Phần 9 của Quy
chuẩn.
Tuy nhiên, trong mọi trường hợp h
phải không nhỏ hơn 0,76 m, và không cần phải lấy lớn hơn 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đối với những tàu khác với tàu nêu ở -2, thì đáy đôi
có thể khuyết ở vùng các két kín nước với
điều kiện tàu không bị mất an toàn ngay cả khi đáy hoặc mạn bị thủng.
CHƯƠNG
21 MẠN CHẮN SÓNG, LAN CAN, CỬA THOÁT NƯỚC, CỬA HÀNG HÓA VÀ CÁC CỬA TƯƠNG TỰ KHÁC, CỬA
HÚP LÔ, CỬA SỔ CHỮ NHẬT, ỐNG THÔNG GIÓ VÀ CẦU BOONG
21.6
Ống thông gió
21.6.8
Những yêu cầu bổ sung đối với ống thông gió nằm trên boong mũi lộ
21.6.8-2 được sửa
đổi như sau:
2 Yêu cầu này không áp dụng cho các hệ thống thông
gió két hàng và hệ thống khí trơ của các tàu hàng lỏng, các tàu chở xô khí hóa
lỏng và các tàu chở hóa chất nguy hiểm.
21.7 Cầu boong
21.7.2 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các
yêu cầu ở 21.7.2 áp dụng cho các tàu hàng lỏng, tàu chở khí và tàu chở hóa chất
(từ sau đây gọi là "các tàu hàng lỏng") chạy tuyến quốc tế.
2 Tàu hàng lỏng phải đặt các phương tiện để thuyền
viên có thể đi lại tới mũi tàu an toàn thậm chí trong điều kiện thời tiết xấu.
CHƯƠNG
25 TRANG THIẾT BỊ
25.2
Trang thiết bị
25.2.1-1 được sửa đổi như sau:
25.2.1 Neo, xích neo và dây chằng buộc
1 Quy định chung
(1) Theo đặc trưng cung cấp, tất cả các
tàu phải được trang bị neo, xích neo và dây buộc tàu không ít hơn số lượng quy
định ở Bảng 2A/25.3, và Bảng 2A/25.4 hoặc 25.2.1-5. Trong trường hợp thiết bị
neo đối với tàu hoạt động ở vùng nước sâu và vùng nước không được che chắn thì
Đăng kiểm có thể yêu cầu xem xét đặc biệt thiết bị này. Tất cả các tàu phải
được trang bị các phương tiện để kéo thả neo và chằng buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hai neo mũi quy định ở trong Bảng
2A/25.3 phải được nối với xích neo và đặt vào vị trí sẵn sàng sử dụng ở trên
tàu.
(4) Neo, xích neo, cáp thép và cáp sợi
được sử dụng cho hệ thống dây chằng buộc phải phù hợp với những yêu cầu tương
ứng quy định ở Chương 2, 3.1 Chương 3, Chương 4 và Chương 5 của Phần 7B.
25.2.1-5 được sửa đổi như sau:
5 Dây chằng buộc
(1) Nếu sử dụng cáp thép, cáp sợi làm
dây buộc tàu thì tải thử kéo đứt quy định ở Chương 4 hoặc Chương 5 của Phần 7B
không được nhỏ hơn tải thử kéo đứt tương ứng quy định ở Bảng 2A/25.4 hoặc
25.2.1-5(3).
(2) Đối với tàu có đặc trưng cung cấp
không vượt quá 2000 thì số lượng dây chằng buộc quy định ở Bảng 2A/25.4. Đối
với các tàu có tỷ số A/EN lớn hơn 0,9 thì ngoài số lượng dây quy định ở Bảng
2A/25.4, còn phải trang bị thêm số lượng dây quy định dưới đây:
(a) Nếu 0,9 < A/EN £ 1,1 : 1
(b) Nếu 1,1 < A/EN £ 1,2 :
2
(c) Nếu A/EN > 1,2 :
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN : Đặc trưng cung
cấp
A : Như quy định
ở 25.2.1-2(1)(b)
(3) Số lượng và độ bền của các dây chằng
buộc đối với tàu có đặc trưng cung cấp lớn hơn 2000 thì phải thỏa mãn yêu cầu
từ (a) đến (d) sau:
(a) Độ bền kéo đứt nhỏ nhất
(MBL) phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
MBL = 0,1A1 + 350 (kN)
A1: diện tích mặt chiếu
mạn của tàu quy định ở (5)
(b) Dây chằng buộc dọc mũi,
dây chằng buộc dọc lái, dây chằng buộc ngang hoặc dây chằng buộc chéo được sử
dụng như nhau thì phải có cùng đặc tính về độ bền và độ đàn hồi. Độ bền của dây
chằng buộc chéo phải giống như dây chằng buộc dọc mũi, dây chằng buộc dọc lái,
dây chằng buộc ngang.
(c) Tổng số lượng dây chằng buộc
mũi, lái và ngang được tính theo công thức sau và được làm tròn đến số nguyên
gần nhất.
(i) Đối với tàu dầu, tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm, tàu hàng rời và tàu chở quặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Đối với các tàu khác
n = 8,3 ´ 10-4A1 + 6
(d) Tổng số lượng dây chằng
buộc chéo phải không không nhỏ hơn như sau:
Hai dây khi đặc trưng cung cấp
< 5000
Bốn dây khi đặc trưng cung cấp ³ 5000
(4) Không phụ thuộc vào yêu cầu ở (3), số
lượng dây chằng buộc mũi, lái và ngang có thể tăng hoặc giảm kết hợp với việc
điều chỉnh độ bền của dây chằng buộc. Việc điều chỉnh độ bền, MBL*
được tính như sau:
(kN):
Đối với khi tăng số lượng dây kéo
(kN): Đối
với khi giảm số lượng dây kéo
n*: Số lượng dây chằng buộc mũi,
lái, ngang được tăng hoặc giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo cách tương tự, độ
bền của dây chằng buộc mũi, lái, ngang có thể tăng hoặc giảm tùy theo việc điều
chỉnh số lượng của dây chằng buộc. Nếu số lượng dây chằng buộc mũi, lái và
ngang tăng theo điều chỉnh độ bền của dây thì số lượng dây chằng buộc chéo cũng
phải tăng lên tương tự, nhưng làm tròn đến số chẵn gần nhất.
(5) Diện tích mặt chiếu mạn của tàu A1
phải được tính theo công thức nêu ở 25.2.1-2(1)(b). Tuy nhiên phải xét đến các
yêu cầu từ (a) đến (d) sau đây.
(a) Đối với tàu dầu, tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm, tàu hàng rời và tàu chở quặng, chiều chìm khi có dằn nhẹ
tải nhất phải được xét đến khi tính toán diện tích mặt chiếu mạn A1.
Đối với các tàu khác, chiều chìm trong điều kiện khai thác thông thường phải
được xét đến nếu tỷ số giữa mạn khô ở chiều chìm nhẹ tải nhất với chiều chìm ở
trạng thái đầy tải là lớn hơn hoặc bằng 2.
(b) Mặt
chắn gió của cầu tàu có thể được xem xét đến khi tính toán diện tích mặt chiếu
mạn A1 trừ khi tàu dự định thường xuyên chằng buộc vào cầu tàu.
Chiều cao của bề mặt cầu tàu 3 m trên đường nước có thể được tính đến; nói cách
khác, phần dưới của diện tích chiếu mạn có chiều cao 3 mét trên đường nước đối
với trạng thái tải trọng được xét có thể bỏ qua khi tính toán vào diện tích mặt
chiếu mạn A1.
(c) Hàng hóa trên boong phải
được đưa vào để xác định diện tích chiếu mạn A1. Hàng hóa trên boong
có thể không cần xét đến nếu diện tích mặt chiếu mạn A1 ở trạng thái
chiều chìm nhẹ tải thông thường không có hàng trên boong lớn hơn trạng thái đầy
tải khi có hàng trên boong. Diện tích mặt chiếu mạn lớn hơn trong hai mạn thì
phải được chọn là diện tích mặt chiếu mạn A1.
(d) Trạng thái tải trọng
thông thường là trạng thái tải trọng được đưa ra trong thông báo ổn định mà dự
kiến xảy ra thường xuyên trong quá trình hoạt động loại trừ trạng thái tàu
không, trạng thái kiểm tra chân vịt, v.v…
(6) Dây chằng buộc quy định ở (3) và (4)
phải dựa trên các điều kiện môi trường như sau:
(a) Tốc độ dòng chảy lớn
nhất: 1,0 m/s
(b) Tốc độ gió lớn nhất nw tính bằng m/s được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) nw = 21,0 (m/s) đối với tàu khách, phà, và tàu chở ô tô
có A1 < 4000 m2
(iii) nw = 25,0 (m/s) đối với các tàu khác
(7) Trong các điều kiện môi trường quy
định ở (6), tốc độ gió lớn nhất nw có thể tăng và giảm kết hợp với
việc điều chỉnh độ bền của dây chằng buộc có thể chấp nhận bằng tốc độ gió nw*.
Trong trường hợp này, tốc độ gió nw* được tính theo công thức sau:
MBL*: Độ bền dây chằng buộc đã điều
chỉnh
Tuy nhiên, tốc độ gió lớn nhất nw có thể giảm khi độ bền đứt lớn nhất MBL được quy định
ở (3)(a) lớn hơn 1275 kN. Tốc độ gió nw* phải không nhỏ hơn 21 m/s.
(8) Đối với tàu có đặc trưng cung cấp nhỏ
hơn hoặc bằng 2000 thì chiều dài dây chằng buộc được lấy theo bảng Bảng
2A/25.4. Đối với các tàu có đặc trưng cung cấp lớn hơn 2000 thì chiều dài dây
chằng buộc được lấy bằng 200 m.
(9) Nếu được Đăng
kiểm chấp nhận, có thể sử dụng cáp sợi tổng hợp làm dây buộc.
(10) Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, có thể
dùng cáp lõi thép cấu tạo đàn hồi tương ứng thay cho cáp lõi sợi làm dây chằng
buộc và được cuốn vào tang trống của tời cuốn dây ở trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.2.1-6 được sửa đổi như sau:
6 Dây kéo
Dây kéo trang bị trên tàu phải thỏa
mãn các yêu cầu dưới đây:
(1) Chiều dài dây kéo không được nhỏ
hơn trị số quy định ở Bảng 2A/25.3 theo số đặc trưng cung cấp của thiết bị.
(2) Có thể dùng cáp thép, cáp sợi làm
dây kéo nếu tải thử kéo đứt quy định ở Chương 4 hoặc Chương 5 Phần 7B không nhỏ
hơn tải thử kéo đứt quy định ở Bảng 2A/25.3 theo số đặc trưng cung cấp của
thiết bị. Việc sử dụng cáp sợi tổng hợp làm dây kéo phải được Đăng kiểm chấp
thuận.
(3) Cáp thép, cáp sợi dùng làm dây kéo
phải thỏa mãn những yêu cầu tương ứng quy định ở Chương 4 hoặc Chương 5 Phần
7B.
25.2.1-7 được sửa đổi như sau:
7 Hầm xích
(1) Hầm xích phải có đủ thể tích và
chiều sâu để dễ dàng dẫn hướng xích neo qua ống dẫn xích và tự xếp của xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hầm xích phải được phân chia bằng
vách ngăn dọc tâm.
(4) Nếu đặt phương tiện tiếp cận, thì
phải đóng kín bằng nắp đậy chắc chắn và được xiết chặt bằng các bu lông xiết
chặt.
(5) Nếu đặt phương tiện tiếp cận đến ống
dẫn xích neo hoặc thùng xích ở dưới boong thời tiết, thì nắp tiếp cận và thiếp
bị cố định phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Tai hồng và/hoặc bu lông bản lề
là không được dùng như là cơ cấu cố định cho nắp tiếp cận;
(6) Các ống dẫn xích neo phải có thiết
bị đóng kín cố định để giảm tối đa nước lọt vào hầm xích.
(7) Một đầu của xích neo trên tàu phải
được buộc cố định vào kết cấu bằng chốt có khả năng chịu được lực không nhỏ hơn
15% và không lớn hơn 30% tải trọng kéo đứt của xích neo.
(8) Chốt phải có phương tiện phù hợp để
có thể dễ dàng thả xích neo xuống biển, thao tác từ vị trí bên ngoài thùng xích
trong trường hợp khẩn cấp.
25.2.1-8 được sửa đổi như sau:
8 Cơ cấu đỡ bệ tời neo và thiết bị chặn xích neo
(1) Cơ cấu đỡ bệ tời neo và thiết bị
chặn xích neo phải đủ để dàn đều tải trọng làm việc và tải trọng sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Bằng 80% của tải trọng
kéo đứt của xích neo đối với thiết bị chặn xích
(ii) Bằng 80% của tải trọng
kéo đứt của xích neo đối với tời, nếu thiết bị chặn xích neo không được lắp đặt
hoặc thiết bị chặn xích neo được lắp trên tời
(iii) Bằng 45% của tải trọng
kéo đứt của xích neo đối với tời, nếu thiết bị chặn xích được lắp đặt nhưng
không lắp trên tời
(b) Tải trọng sóng được lấy
theo quy định trong Quy phạm kết cấu chung về tàu hàng rời và tàu dầu của Hiệp
hội các tổ chức phân cấp tàu quốc tế (IACS).
(2) Ứng suất cho phép kết cấu đỡ bệ tời
neo và thiết bị chặn xích neo, gồm cả chiều dày tổng cộng phải không lớn hơn
giá trị cho phép sau:
(a) Ứng suất uốn: 1,00ReH
(b) Ứng suất cắt: 0,60ReH
ReH: Ứng suất chảy tối
thiểu của vật liệu.
25.2.2 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quy định chung
(1) Các quy định ở 25.2.2 áp dụng cho các
thiết bị của tàu dùng trong hoạt động kéo và chằng buộc liên quan đến hoạt động
thông thường của tàu, và các cơ cấu đỡ chúng. Đối với các quy định này hoạt
động kéo được giới hạn như sau
(a) Hoạt động kéo thông
thường: là hoạt động kéo cần thiết để điều động tàu trong cảng và vùng nước
được che chắn liên quan đến hoạt động thông thường của tàu.
(b) Hoạt động kéo khác: là
hoạt động kéo sự cố bằng tàu khác hoặc tàu kéo.
(2) Tàu phải được trang bị đủ các thiết
bị trên tàu.
(3) Các thiết bị
phải phù hợp với các quy định tương ứng ở 25.2.2-2 và 25.2.2-3.
(4) Khi các thiết bị không được chọn theo
tiêu chuẩn công nghiệp được Đăng kiểm chấp thuận, thì lượng mòn rỉ quy định ở
25.2.2-4 phải được áp dụng cho các thiết bị và cơ cấu đỡ cũng như bệ.
(5) Khi các thiết bị không được chọn theo
tiêu chuẩn công nghiệp được Đăng kiểm chấp thuận, thì lượng mài mòn cho phép
quy định ở 25.2.2-5 phải được áp dụng cho các thiết bị.
(6) Quy cách của các cơ cấu đỡ phải được
gia công ít nhất là theo quy cách tổng cộng được tính bằng cách cộng thêm lượng
mòn gỉ quy định ở 25.2.2-4 với quy cách tối thiểu xác định theo tiêu chuẩn quy
định ở Chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trang bị kéo
(1) Bố trí
(a) Các thiết bị kéo phải nằm trên các
nẹp, sống, hoặc cả hai mà những cơ cấu này là một phần của kết cấu boong sao
cho đảm bảo sự phân bố hiệu quả tải trọng do kéo.
(b) Khi các thiết bị kéo không thể bố trí
như quy định ở (a), các cơ cấu gia cường thích hợp phải được gia cường trực
tiếp bên dưới thiết bị kéo.
(2) Lựa chọn
(a) Các thiết bị kéo phải được chọn theo
tiêu chuẩn công nghiệp được Đăng kiểm chấp thuận, và ít nhất phải dựa trên tải
trọng như sau:
(i)
Đối với hoạt động kéo thông thường, tải trọng kéo dự kiến lớn nhất (tức là lực
kéo tĩnh tại móc) như mô tả ở sơ đồ bố trí kéo và chằng buộc quy định ở
25.2.2-6.
(ii)
Đối với dịch vụ kéo khác, tải kéo đứt nhỏ nhất của dây kéo quy định ở
Bảng 2A/25.3 theo đặc trưng cung cấp xác định ở 25.2-1-2.
(iii) Đối với các thiết bị
kéo dự định sử dụng cho cả hoạt động kéo thông thường và kéo khác, lấy giá trị tải
trọng lớn hơn tải trọng quy định ở (i) và (ii).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Cọc bích kéo (cọc bích đôi) phải đủ
bền chịu được tải gây ra bởi dây kéo có mắt nối.
(3) Tải trọng thiết kế
Tải
trọng thiết kế dùng cho các cơ cấu đỡ của thiết bị kéo được quy định ở từ (a)
đến (g) dưới đây:
(a) Với các hoạt động kéo thông thường
quy định ở 25.2.2-1(1)(a), tải trọng thiết kế nhỏ nhất phải bằng 1,25 lần tải
trọng kéo dự kiến lớn nhất.
(b) Với dịch vụ kéo khác quy định ở
25.2.2-1(1)(b), tải trọng thiết kế nhỏ nhất phải bằng giới hạn kéo đứt của cáp
kéo quy định ở Bảng 2A/25.3 tùy thuộc số đặc trưng thiết bị tương ứng của tàu
tính theo 25.2.1-2.
(c) Đối với các thiết bị kéo dự định sử
dụng cho cả hoạt động kéo thông thường và kéo khác, thì tải trọng thiết kế nhỏ
nhất phải tải trọng thiết kế lớn hơn tải trọng quy định ở (a) và (b)
(d) Tải trọng thiết kế phải được đặt lên
thiết bị kéo ở tất cả các hướng có thể xảy
ra để tính toán bố trí mô tả trong sơ đồ bố trí kéo và chằng buộc quy định ở
25.2.2-6.
(e) Điểm đặt của lực kéo trên thiết bị
kéo phải được lấy tại điểm tiếp xúc của dây kéo hoặc tại điểm chuyển hướng của
dây kéo. Đối với cọc bích đôi và đơn, thì điểm đặt lực của dây kéo được lấy
không nhỏ hơn 4/5 chiều cao ống trên đế (Xem Hình 2A/25.5).
(f) Nếu dây kéo được quấn một lượt lên
thiết bị kéo, thì tải trọng thiết kế phải bằng với lực tác dụng lên dây, nhưng
không cần lớn hơn hai lần tải trọng thiết kế trên dây kéo. Tải trọng thiết kế
tác dụng lên dây kéo là tải trọng thiết kế nhỏ nhất quy định ở (a) và (b) (Xem
Hình 2A/25.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Ứng suất cho phép
Ứng suất cho phép của cơ cấu đỡ phải
không được lấy lớn hơn như sau:
(a) Khi đánh giá bền
sử dụng phương pháp lý thuyết dầm hoặc phân tích ô mạng:
(i) Ứng suất uốn: 100% ứng
suất chảy nhỏ nhất của vật liệu
(ii) Ứng suất cắt: 60% ứng
suất chảy nhỏ nhất của vật liệu
(b) Khi đánh giá bền sử dụng
phương pháp phần tử hữu hạn:
(i) Ứng suất tương đương:
100% ứng suất chảy nhỏ nhất của vật liệu
(5) Tải trọng kéo an toàn (TOW)
(a) Đối với các
thiết bị kéo dùng để kéo thông thường theo quy định ở 25.2.2-1(1)(a), TOW phải không được lớn hơn 80% tải trọng
thiết kế nhỏ nhất quy định ở (3)(a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Với các thiết bị kéo sử dụng cho cả
hoạt động kéo thông thường và kéo khác, TOW phải lớn hơn tải trọng thiết kế nhỏ
nhất.
(d) Đối với các thiết bị dự định sử dụng
cho cả kéo và chằng buộc, SWL theo yêu cầu ở 25.2.2-3(5) phải được đánh dấu bổ
sung TOW.
(e) TOW (tấn) của mỗi thiết bị phải được
đánh dấu bằng mối hàn điểm và sơn hoặc tương đương trên thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2A/25.5 Điểm đặt lực kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2A/25.6 Tải trọng thiết kế
3 Thiết bị chằng buộc
(1) Bố trí
(a) Các thiết bị chằng buộc, tời neo và
tời chằng buộc phải nằm trên các nẹp, sống hoặc cả hai là một phần của kết cấu
boong sao cho đảm bảo sự phân bố hiệu quả tải trọng do chằng buộc.
(b) Khi các thiết bị chằng buộc, tời neo
và tời chằng buộc không thể bố trí như quy định ở (a), các cơ cấu gia cường
thích hợp phải được gia cường trực tiếp bên dưới thiết bị.
(2) Lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khi các thiết bị chằng buộc không
được chọn theo tiêu chuẩn công nghiệp được Đăng kiểm chấp thuận, thì độ bền của
thiết bị chằng buộc và thiết bị đi kèm thì phải thỏa mãn quy định ở (3) và (4).
Quy cách sử dụng trong đánh giá bền, lý thuyết dầm hoặc phân tích phần tử hữu
hạn phải là quy cách hiệu dụng. Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, thì tải trọng
kiểm tra có thể được chấp nhận thay thế trong đánh giá độ bền bằng tính toán.
(c) Cọc bích chằng buộc (cọc
bích đôi) phải được chọn để dây chằng buộc vào cọc bích theo hình số tám nếu
tiêu chuẩn công nghiệp phân biệt giữa các phương pháp khác nhau để chằng buộc
dây, tức là hình số tám hoặc mắt nối.
(3) Tải trọng thiết kế
Tải trọng thiết kế dùng cho các cơ
cấu đỡ của thiết bị chằng buộc được quy định ở từ (a) đến (g) dưới đây:
(a) Tải trọng thiết kế nhỏ nhất phải bằng
1,15 lần giới hạn kéo đứt của dây chằng buộc quy định ở 25.2.1-5.
(b) Tải trọng thiết kế phải được đặt lên
thiết bị ở tất cả các hướng có thể xảy ra để tính toán bố trí mô tả trong sơ đồ
bố trí kéo và chằng buộc quy định ở 25.2.1-6.
(c) Điểm đặt của lực chằng buộc trên
thiết bị chằng buộc phải được lấy tại điểm tiếp xúc của dây chằng buộc hoặc tại
điểm chuyển hướng của dây chằng buộc. Đối với cọc bích đôi và đơn, thì điểm đặt
lực của dây kéo được lấy không nhỏ hơn 4/5 chiều cao ống trên đế (Xem Hình
2A/25.7(a)). Nếu vậy được bố trí trên cọc bích thấp nhất có thể, thì điểm đặt
lực của dây chằng buộc lấy tại vị trí của vây (Xem Hình 2A/25.7(b)).
(d) Nếu dây chằng buộc được quấn một lượt
lên thiết bị chằng buộc, thì tải trọng thiết kế phải bằng với lực tác dụng lên
dây, nhưng không cần lớn hơn hai lần tải trọng thiết kế trên dây kéo. Tải trọng
thiết kế tác dụng lên dây chằng buộc là tải trọng thiết kế nhỏ nhất quy định ở
(a).
(e) Không phụ thuộc
vào yêu cầu từ (a) đến (e), Khi tải trọng làm việc an toàn (SWL) lớn hơn tải
trọng xác định ở (5) được yêu cầu bởi chủ tàu, thì tải trọng thiết kế phải tăng
phù hợp với SWL/tải trọng thiết kế theo mối liên hệ đưa ra ở (3) và (5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Tải trọng thiết kế nhỏ nhất tác dụng
cho cơ cấu thân tàu đỡ tời đứng phải bằng 1,25 lần lực kéo dự kiến lớn nhất của
dây.
(4) Ứng suất cho phép
Ứng suất cho phép của cơ cấu đỡ phải
không được lấy lớn hơn:
(a) Ứng suất uốn: 100% ứng suất chảy nhỏ
nhất của vật liệu
(b) Ứng suất cắt: 60% ứng suất chảy nhỏ
nhất của vật
(5) Tải trọng làm việc an toàn (SWL)
(a) Trừ khi SWL lớn hơn được yêu cầu bởi
chủ tàu theo quy định ở (3)(e), thì SWL phải không được lớn hơn tải trọng kéo
đứt nhỏ nhất của dây chằng buộc quy định ở 25.2.1-5.
(b) SWL (tấn) của mỗi thiết bị, kể cả tời
neo và tời chằng buộc phải được đánh dấu bằng mối hàn điểm và sơn hoặc tương
đương trên thiết bị. Đối với các thiết bị dự định sử dụng cho cả kéo và chằng
buộc, TOW theo yêu cầu ở 25.2.2-5 phải được đánh dấu bổ sung SWL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2A/25.7 Điểm đặt lực chằng buộc
4 Lượng bổ sung cho mòn gỉ phải bổ sung vào quy cách cơ cấu đỡ được
quy định ở 25.2.2-1(6) và thiết bị trên tàu quy định ở 25.2.2-1(4) như sau:
(1) Cơ cấu đỡ: Theo quy chuẩn khác cho
các cơ cấu đỡ xung quanh.
(2) Bệ đỡ trên boong mà nó không phải
là một phần của thiết bị theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp thuận: 2,0 mm
(3) Thiết bị trên tàu không được lựa
chọn theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp thuận: 2,0 mm
5 Lượng mòn cho phép
Ngoài lượng bổ sung cho mòn gỉ quy định ở
25.2.2-4, thì lượng mòn cho phép các thiết bị trên tàu mà không được chọn theo
tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp thuận phải không được nhỏ hơn 1,0 mm, bổ sung bề
mặt mà dự định thường xuyên tiếp xúc với dây.
6 Sơ đồ bố trí thiết bị kéo và chằng buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thông tin trên sơ đồ bao gồm:
(a) Tiêu chuẩn công nghiệp và
số tham khảo của mỗi thiết bị kéo và thiết bị chằng buộc
(b) Với mỗi thiết bị kéo và
thiết bị chằng buộc, vị trí ở trên tàu, công dụng (chằng buộc, kéo thông thường
và kéo khác v.v…), SWL/TOW và cách đặt lực của dây kéo và dây chằng buộc kể cả
góc đặt dây giới hạn.
(c) Bố trí dây chằng buộc chỉ
ra số lượng của dây
(d) Tải kéo đứt nhỏ nhất của
mỗi dây chằng buộc
(e) Có thể chấp nhận điều kiện
môi trường yêu cầu ở 25.2.1-5, đối với độ bền kéo đứt nhỏ nhất của dây chằng
buộc cho tàu có đặc trưng cung cấp > 2000;
(i) Tốc độ gió lớn nhất hoặc
tốc độ gió cho phép
(ii) Tốc độ dòng chảy lớn nhất
(f)
Các thông tin khác hoặc ghi chú liên quan đến thiết kế thiết bị hoặc dây của
tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
hiệu
Đặc trưng cung cấp
của thiết bị
EN
Neo
Xích dùng cho neo
mũi
(xích neo có ngáng)
Dây kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
Khối lượng một neo
(neo không có thanh ngáng)
Tổng chiều
dài
Đường kính
Tổng
chiều dài
Tải kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
A1
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A4
A5
Trên đến
50 70
70 90
90 110
110 130
130 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
kg
180
240
300
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
220
220
247,5
247,5
275
mm
14
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
20,5
mm
12,5
14
16
17,5
17,5
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
180
180
180
180
180
kN
98
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
98
B1
B2
B3
B4
B5
150 175
175 205
205 240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280 320
2
2
3
2
2
480
570
660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
275
302,5
302,5
330
357,5
22
24
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
19
20,5
22
24
26
20,5
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
180
180
180
180
98
112
129
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
C2
C3
C4
C5
320 360
360 400
400 450
450 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
1020
1140
1290
1440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
357,5
385
385
412,5
412,5
32
34
36
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
30
32
34
34
24
26
28
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
180
180
180
190
207
227
250
277
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
D2
D3
D4
D5
550 600
600 660
660 720
720 780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
1740
1920
2100
2280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
440
440
467,5
467,5
42
44
46
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
38
40
42
44
32
34
36
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
190
190
190
190
338
371
406
441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1
E2
E3
E4
E5
840 910
910 980
980 1060
1060 1140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2640
2850
3060
3300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
467,5
495
495
495
522,5
52
54
56
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
48
50
50
52
40
42
44
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
190
200
200
200
518
559
603
647
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1
F2
F3
F4
F5
1220 1300
1300 1390
1390 1480
1480 1570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
3780
4050
4320
4590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
522,5
522,5
550
550
550
62
64
66
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
56
58
60
62
48
50
50
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
200
220
220
738
786
836
888
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1
G2
G3
G4
G5
1670 1790
1790 1930
1930 2080
2080 2230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
5250
5610
6000
6450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
577,5
577,5
577,5
605
605
73
76
78
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
66
68
70
73
56
58
60
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
220
220
240
240
1024
1109
1168
1259
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1
H2
H3
H4
H5
2380 2530
2530 2700
2700 2870
2870 3040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
7350
7800
8300
8700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
605
632,5
632,5
632,5
660
87
90
92
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
78
81
84
84
66
68
70
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
260
260
260
280
1453
1471
1471
1471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J1
J2
J3
J4
J5
3210 3400
3400 3600
3600 3800
3800 4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
9900
10500
11100
11700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
660
660
687,5
687,5
687,5
100
102
105
107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
90
92
95
97
78
78
81
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
280
300
300
300
1471
1471
1471
1471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1
K2
K3
K4
K5
4200 4400
4400 4600
4600 4800
4800 5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
12900
13500
14100
14700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
715
715
715
742,5
742,5
114
117
120
122
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
102
105
107
111
87
90
92
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
300
300
300
1471
1471
1471
1471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
L2
L3
L4
L5
5200 5500
5500 5800
5800 6100
6100 6500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
16100
16900
17800
18800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
742,5
742,5
742,5
742,5
770
127
130
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114
117
120
124
97
100
102
107
111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
1471
1471
1471
M1
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
M5
6900 7400
7400 7900
7900 8400
8400 8900
8900 9400
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
21500
23000
24500
26000
27500
770
770
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
770
770
127
132
137
142
147
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
127
132
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10000 10700
10700 11500
11500 12400
12400 13400
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31000
33000
35500
38500
770
770
770
770
770
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
132
137
142
147
152
O1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13400 14600
14600 16000
2
2
42003
46000
770
770
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
157
162
Chú thích:
(1) Chiều dài của xích neo có thể bao gồm
cả ma ní liên kết.
(2) Dây kéo quy định ở 25.2.1-6 không
phải là cơ sở để phân cấp do đó nó được liệt kê trong bảng này chỉ nhằm mục
đích tham khảo.
(3) Trị số đưa ra cho thiết bị neo trong
bảng này dựa trên giả định là tốc độ dòng chảy lớn nhất bằng 2.5 m/s, tốc độ
gió lớn nhất bằng 25 m/s và phạm vi tối thiểu của xích neo là 6, phạm vi là tỷ
số giữa chiều dài đoạn xích neo nhả ra và chiều sâu nước.
Bảng 2A/25.4 Dây chằng buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu
Đặc trưng cung cấp
của thiết bị
EN
Dây chằng buộc
Số
lượng
Chiều
dài mỗi dây
Tải thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
A2
A3
A4
A5
Trên đến
50 70
70 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110 130
130 150
3
3
3
3
3
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
110
120
kN
37
40
42
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
B2
B3
B4
B5
150 175
175 205
205 240
240 280
280 320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
4
4
120
120
120
120
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
69
75
80
C1
C2
C3
C4
C5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360 400
400 450
450 500
500 550
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
140
140
160
85
96
107
117
134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
D3
D4
D5
550 600
600 660
660 720
720 780
780 840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
160
160
160
170
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
171
187
202
E1
E2
E3
E4
E5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
910 980
980 1060
1060 1140
1140 1220
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
180
180
180
218
235
250
272
293
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2
F3
F4
F5
1220 1300
1300 1390
1390 1480
1480 1570
1570 1670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
5
5
180
180
180
190
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
336
352
352
362
G1
G2
G3
1670 1790
1790 1930
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
190
190
190
384
411
437
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.2.3-1 được sửa đổi như sau:
1 Phạm vi áp dụng
Những quy định trong mục 25.2.3 này
áp dụng cho các tàu hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm có trọng tải (DWT) không nhỏ hơn 20.000 tấn (từ sau đây gọi là các
tàu).
Chương 27 sửa đổi như sau:
CHƯƠNG 27 TÀU HÀNG LỎNG
27.1
Quy định chung
27.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Kết cấu, trang thiết bị và kích thước cơ cấu của những
tàu dự kiến để chở xô hàng lỏng có áp suất hơi (áp suất tuyệt đối) nhỏ hơn 0,28
MPa ở nhiệt độ 37,8oC không phải là dầu thô và các sản phẩm dầu phải
thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm có chú ý đến đặc tính của hàng hóa được vận
chuyển.
3 Những quy định trong Chương này được áp dụng cho các
tàu có buồng máy ở đuôi tàu, có một hoặc nhiều vách dọc và các boong đơn, có
đáy đôi hoặc kết cấu hai lớp vỏ hoặc có boong giữa.
4 Trong trường hợp kết cấu của tàu khác với những yêu
cầu ở -3 và không phù hợp với những quy định trong Chương này thì các tính toán
kết cấu phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
5 Nếu không có quy định đặc biệt nào khác ở Chương này
thì phải áp dụng những quy định chung đối với kết cấu và trang thiết bị của tàu
vỏ thép.
6 Thêm vào những yêu cầu được nêu ở -5, phải áp dụng
những quy định thích hợp của Chương 14 Phần 3, Chương 4 Phần 4, Chương 3 và Chương
5 Phần 5 cho các tàu được nêu ở -1, tương ứng với cỡ tàu, vùng hoạt động và
loại hàng chuyên chở.
27.1.2 Vị trí và phân chia vùng hàng
1 Trong các vùng dầu hàng, việc bố trí các vách phải đảm
bảo sao cho khoảng cách giữa hai vách dọc hoặc hai vách ngang không được lớn
hơn (m).
2 Các khoang cách ly
phải được bố trí thỏa mãn quy định từ (1) đến (3) sau đây:
(1) Tại phần đầu và phần cuối của vùng
dầu hàng và vùng nằm giữa khu vực khoang dầu hàng và khu vực sinh hoạt của
thuyền viên phải bố trí khoang cách ly kín khí có đủ chiều rộng để ra vào. Tuy
nhiên, đối với các tàu dầu dự kiến để chở dầu hàng có nhiệt độ chớp cháy lớn
hơn 60oC, những quy định này có thể được thay đổi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các khoang dầu hàng hoặc khoang
nước dằn đồng thời có thể được dùng làm khoang cách ly giữa các khoang dầu hàng
và dầu đốt hoặc các khoang nước dằn nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
3 Tất cả các khu vực bố trí bơm dầu hàng và hệ thống
đường ống dầu hàng phải được cách ly bằng vách kín khí với khu vực lò sưởi, nồi
hơi, máy chính, thiết bị điện không phải là
thiết bị thuộc loại chống cháy nổ thỏa mãn những quy định ở 4.2.5 và
4.3.3 Phần 4 hoặc máy móc thường xuyên phát tia lửa điện. Tuy nhiên, đối với
các tàu chở dầu có nhiệt độ chớp cháy lớn hơn 60oC, những quy định
này có thể được thay đổi thích hợp.
4 Các cửa vào và cửa ra của hệ thống thông gió phải được
bố trí sao cho giảm đến mức tối đa khả năng hơi hàng tụ lại trong khoang kín có
chứa các tác nhân gây cháy, hoặc gần khu vực có trang thiết bị máy móc trên
boong có thể gây cháy. Đặc biệt, các cửa thông gió của buồng máy phải cố gắng
được bố trí xa về phía sau của khu vực hàng hóa.
5 Lỗ khoét để kiểm tra không gian trống khi có hàng
trong khoang, lỗ đo mức dầu và các cửa để vệ
sinh khoang dầu hàng không được bố trí trong không gian kín.
6 Các lỗ khoét trên vách biên của thượng tầng và lầu
phải được bố trí sao cho giảm đến mức tối đa tình trạng tụ đọng hơi dầu. Nếu
tàu có trang bị hệ thống đường ống nhận và trả hàng ở phía đuôi tàu thì các cửa
khoét ở thượng tầng và lầu phải được xem xét kỹ lưỡng.
27.2 Chiều dày tối thiểu
27.2.1 Chiều dày tối thiểu
1 Chiều dày của các cơ cấu trong khoang dầu hàng và các
két sâu như tôn vách, đà ngang, sống dọc, kể cả thanh chống và mã mút không
được nhỏ hơn trị số xác định theo Bảng 2A/27.1 phụ thuộc vào chiều dài tàu.
2 Chiều dày của các cơ cấu trong khoang dầu hàng và các
két sâu không được nhỏ hơn 7 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L(m)
³
105
120
135
150
165
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
275
325
375
<
105
120
135
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
195
225
275
325
375
Chiều dày (mm)
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
9,5
10,0
10,5
11,0
11,5
12,0
12,5
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.3 Tính toán
trực tiếp độ bền
Những vấn đề có liên quan đến việc tính toán trực tiếp
độ bền có thể theo quy định ở Quy phạm kết cấu chung về tàu hàng rời và tàu dầu
của Hiệp hội các tổ chức phân cấp tàu quốc tế (IACS).
27.4 Tôn vách
27.4.1 Tôn vách trong khoang dầu hàng và két
sâu
1 Chiều dày tôn vách t phải không nhỏ hơn trị số lớn
nhất xác định từ công thức sau đây khi h lần lượt được thay bằng h1,
h2 và h3:
(mm)
Trong đó:
S: Khoảng cách giữa các nẹp gia cường
(m).
h: Trị số h1, h2
và h3 được xác định như sau đối với khoang dầu hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2: Xác định
theo công thức sau:
Trong đó:
Dh: Cột nước bổ sung xác định theo công thức
sau:
(m)
lt : Chiều dài
khoang (m), nếu lt nhỏ hơn 10 mét thì được lấy bằng 10 mét.
bt : Chiều rộng
khoang (m), nếu bt nhỏ hơn 10 mét thì được lấy bằng 10 mét.
h3 : Xác định theo
công thức sau:
Đối với két sâu, các trị số của h1,
h2 và h3 (m) được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2: Xác định theo công thức
sau:
Dh: Tính theo công thức để xác định Dh tại tiết diện có h2 đối với khoang dầu hàng. Với các
khoang dạng L, dạng U v.v... Dh phải được xác định theo yêu
cầu của Đăng kiểm.
h3: Trị số bằng 0,7 lần khoảng
cách thẳng đứng từ cạnh dưới của tấm tôn vách đang xét đến điểm ở 2,0 mét phía
trên đỉnh ống tràn.
C1: Hệ số phụ thuộc
vào L, được xác định như sau:
C1 = 1,0 nếu L
bằng và nhỏ hơn 230 mét
C1 = 1,07 nếu L bằng và
lớn hơn 400 mét
Với các trị số trung
gian của L thì C1 được xác định theo phép nội suy tuyến tính.
, tuy nhiên, C2
dùng cho h1 phải được tính theo các công thức sau đây tùy thuộc vào
kiểu vách và hệ thống gia cường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, trị số của C2 phải
không nhỏ hơn
Đối với vách dọc của hệ thống ngang:
Đối với các vách ngang:
Trong đó:
k: Hệ số phụ thuộc độ bền của
vật liệu được xác định phụ thuộc vào cấp thép: Chẳng hạn bằng 1 đối với thép
thường, đối với thép độ bền cao lấy theo quy định ở 1.1.7-2, đối với thép không gỉ hoặc thép được bọc
bằng thép không gỉ lấy theo quy định ở 1.1.7-3.
a: Được lấy bằng a1 hoặc a2 tùy thuộc vào trị số của y. Tuy nhiên,
trị số của a không được nhỏ hơn a3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu yB ³ y:
fD, fB : Tỷ
số của mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu làm bằng thép thường theo
yêu cầu ở Chương 13 Phần 2A của Quy chuẩn này, chia cho mô đun chống uốn của
tiết diện ngang thực của thân tàu lấy đối với boong tính toán và với đáy tàu.
y : Khoảng cách thẳng đứng
từ mặt trên của tôn giữa đáy đến cạnh dưới của tấm tôn vách đang xét (m).
yB : Khoảng cách
thẳng đứng từ mặt trên của tôn giữa đáy ở giữa tàu đến trục trung hòa nằm ngang
của tiết diện ngang thân tàu (m).
y0 : Một trong các
trị số xác định theo 13.2.3 (5) (a) hoặc (b), Phần 2A của Quy chuẩn lấy trị số
nào lớn hơn.
b : Hệ số tính theo các công thức sau. Với
các trị số trung gian của L thì b được tính theo phép
nội suy tuyến tính.
nếu L
bằng và nhỏ hơn 230 mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nếu thép có độ bền
cao được sử dụng cho không ít hơn 80% tôn mạn ở tiết diện ngang giữa tàu, và
lấy bằng 1 cho các trường hợp còn lại.
b : Khoảng cách nằm ngang
từ tôn mạn đến cạnh ngoài của tấm tôn vách đang xét (m).
2 Khi tính chiều dày tôn của vách dọc, hệ số C2
dùng cho h1 có thể được lấy giảm dần từ giữa tàu về mũi tàu và đuôi
tàu, và có thể được lấy bằng khi tính toán ở
mũi và đuôi tàu.
3 Chiều dày tôn bao và tôn boong của khoang dầu hàng
hoặc két sâu phải không nhỏ hơn chiều dày xác định theo -1 và -2.
27.4.2 Vách chặn
1 Nẹp gia cường và các sống phải có độ bền phù hợp với
kích thước của khoang và tỷ số khoét.
2 Chiều dày của tôn vách phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau:
(mm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Khoảng cách của các nẹp gia cường (m).
3 Khi tính chiều dày tôn vách chặn cần phải quan tâm
thích đáng đến ổn định của tấm.
27.4.3 Hầm boong
Chiều dày của nóc và vách bên của hầm
boong phải được xác định theo các quy định ở 27.4.1 cùng với các quy định ở
Chương 15.
27.5 Dầm dọc và nẹp gia cường
27.5.1 Dầm dọc
1 Mô đun chống uốn Z của tiết diện dầm dọc đáy phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S : Khoảng cách của các dầm dọc
(m).
h : Khoảng cách từ dầm dọc
đang xét đến điểm nằm cao hơn mặt trên của tôn giữa đáy một khoảng tính theo
công thức sau: d + 0,026 L’ (m)
L’ : Chiều dài tàu (m). Tuy
nhiên, nếu L lớn hơn 230 mét thì lấy L’ bằng 230 mét.
C1 : Hệ số xác định
theo 27.4.1-1.
C2 : Hệ số xác định theo công
thức sau:
fB và k : Như quy định ở
27.4.1-1.
2 Mô đun chống uốn Z của tiết diện dầm dọc mạn, kể cả
dầm dọc hông, phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
(cm3)
Trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h :
Khoảng cách từ dầm dọc đang xét đến điểm nằm cao hơn mặt tôn giữa đáy một
khoảng bằng: d + 0,038L’
L’ :
Như quy định ở -1.
C1 :
Như quy định ở 27.4.1-1.
C2 :
Hệ số xác định theo công thức sau:
Trong
đó:
k:
Như quy định ở 27.4.1-1.
a = a1
hoặc a2 cho dưới đây, lấy trị số nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yB,
fB : Như quy định ở 27.4.1-1.
a2:
Hệ số xác định phụ thuộc vào L như sau:
a2 = 6/a nếu
L không lớn hơn 230 mét
a2 =
10,5/a nếu L không lớn hơn 400 mét
Với
các trị số trung gian của L, trị số của a2 được xác định theo phép
nội suy tuyến tính.
nếu thép có độ bền cao được sử dụng ở
tiết diện giữa tàu chiếm không ít hơn 80% tôn mạn, và bằng 1,0 đối với các
trường hợp khác.
Tuy nhiên, mô đun chống uốn của tiết
diện không cần phải lớn hơn mô đun chống uốn của tiết diện của dầm dọc đáy xác
định theo -1, nhưng không được nhỏ hơn trị số xác định từ công thức sau:
(cm3)
3 Đối với các dầm dọc mạn, phải quan tâm thích đáng
đến độ bền mỏi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.5.2 Nẹp vách trong khoang dầu hàng và két
sâu
1 Mô đun chống uốn Z của tiết diện nẹp không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
S : Khoảng cách của nẹp (m).
h : Được
lấy như ở 27.4.1-1. Tuy nhiên, ở đây “mép dưới của tấm tôn vách đang xét” phải
được thay là “trung điểm của nẹp đang xét” nếu là nẹp đứng và phải được thay là
“nẹp đang xét” nếu là nẹp nằm và “tôn mạn” phải được thay là “nẹp gắn với tôn
mạn”.
l : Khoảng cách của sống (m).
C1 : Như quy định ở
27.4.1-1.
C2 = k/18, tuy nhiên, C2
dùng cho h1 phải theo quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với hệ thống
dọc, tuy nhiên, trong mọi trường hợp C2 phải không nhỏ hơn k/18.
C2 = k/18 đối với hệ thống
ngang hoặc vách ngang.
a, k: Như quy định ở 27.4.1-1, tuy
nhiên, “mép dưới của tấm tôn vách đang xét” và “tôn vách đang xét” phải được
thay là “nẹp đang xét” khi áp dụng các quy định đối với y và b.
C3 :
Xác định theo Bảng 2A/27.2 phụ thuộc vào độ cứng của liên kết hai mút nẹp.
2 Khi xác định mô đun chống uốn của tiết diện nẹp gắn
với tôn vách, hệ số C2 dùng cho h1 có thể được giảm dần,
và tại hai mút nẹp C2 có thể được lấy bằng k/18.
27.5.3 Độ ổn định
1 Độ ổn định của dầm dọc mạn, xà dọc boong và nẹp gia
cường dọc phải thỏa mãn các quy định ở từ (1) đến (3) dưới đây. Trong trường
hợp nếu xét thấy cần thiết thì, tùy theo vật liệu, kích thước, hình dạng và
điểm bố trí của các cơ cấu này, Đăng kiểm có thể yêu cầu xem xét trong từng
trường hợp cụ thể.
(1) Ở đoạn giữa tàu xà dọc boong, dầm dọc
mạn gắn với mép mạn và các nẹp gia cường dọc gắn với vùng vách dọc trong phạm
vi 0,1 D kể từ boong tính toán phải cố gắng có độ mảnh không lớn hơn 60.
Bảng 2A/27.2 Trị số của C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu kia
Liên kết cứng bằng
mã
Liên kết mềm bằng
mã
Được đỡ bởi sống
hoặc liên kết hàn tựa
Vát mút
Liên kết cứng bằng mã
0,70
1,15
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết mềm bằng mã
1,15
0,85
1,30
1,15
Được đỡ bởi sống hoặc liên kết hàn
tựa
0,85
1,30
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vát mút
1,30
1,15
1,50
1,50
Chú thích:
(1) Liên kết cứng bằng mã nghĩa là cố
định mối nối giữa tôn đáy đôi hoặc các nẹp tương xứng và các mã trong phạm vi
mặt liên kết hoặc mức cố định tương đương (xem Hình 2A/11.1 (a) của Quy chuẩn).
(2) Liên kết mềm bằng mã nghĩa là cố định
ở mối nối giữa xà, sườn v.v... giao nhau và mã (xem Hình 2A/11.1 (b) của Quy
chuẩn).
(2) Xà dọc boong, dầm dọc mạn và nẹp gia
cường dọc làm bằng thép dẹt phải có tỷ số chiều cao chia cho chiều dày không
lớn hơn 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
d0 : Chiều
cao tiết diện bản thành của xà dọc boong, dầm dọc mạn hoặc nẹp gia cường dọc
(m).
l : Khoảng cách của
các sống (m).
2 Trong trường hợp nếu các thép ghép, thép định hình
hoặc tấm bẻ mép được dùng làm sườn, xà và nẹp gia cường trong các khoang dầu
hàng và két sâu mà các kích thước của chúng chỉ được xác định theo mô đun chống
uốn của tiết diện, thì chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số xác định
theo công thức sau:
(mm)
Trong đó:
d0 : Chiều cao tiết
diện bản thành (m).
K0 : Được xác định
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với
xà dọc boong nằm thấp hơn boong một khoảng không nhỏ hơn 0,25 D.
đối với
các cơ cấu khác.
fB, fD và k: Như quy
định ở 27.3.1-1.
Trong
trường hợp nếu chiều cao của tiết diện bản thành được thiết kế lớn hơn trị số
quy định, không phải vì lý do độ bền thì chiều dày có thể được thay đổi thích
hợp.
27.5.4 Các quy định khác
Mô đun chống uốn của
tiết diện xà dọc boong phải không nhỏ hơn trị số xác định theo 8.3.3. Mô đun
chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy, dầm dọc mạn và xà dọc boong trong khoang
dầu hàng và két sâu phải không nhỏ hơn trị số quy định ở 27.5.2.
27.6 Sống dọc
27.6.1 Quy định chung
1 Kết cấu đáy đôi và mạn kép, vị trí và kích thước của
sống dọc trong khoang dầu hàng phải được xác định dựa trên cơ sở tính toán trực
tiếp độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chiều cao đáy đôi trong khoang dầu
hàng phải không nhỏ hơn B/20 (m).
(2) Chiều rộng của mạn kép không được nhỏ
hơn D/9 (m).
(3) Trong đáy đôi ở khoang dầu hàng, các
sống dọc phải được đặt theo khoảng cách không lớn hơn các
đà ngang đáy phải được đặt theo khoảng cách không lớn hơn (m) hoặc (m),
lấy giá trị nào nhỏ hơn (trong đó, lT là chiều dài khoang hàng đang
xét).
(4) Trong mạn kép, sống dọc mạn phải được
đặt theo khoảng cách không lớn hơn (m).
(5) Sống ngang trong mạn kép, trong
khoang dầu hàng và két sâu phải được đặt tại vị trí đà ngang trong đáy đôi.
3 Đối với tàu hàng lỏng có chiều dài nhỏ hơn 200 mét,
trừ tàu hàng lỏng kiểu A, kiểu C và kiểu D, không phụ thuộc vào quy định ở -1,
vị trí và kích thước của sống dọc trong đáy đôi và mạn kép phải được Đăng kiểm
chấp nhận. Tuy nhiên, kích thước của sống dọc trong khoang dầu hàng và két sâu
của các tàu này có thể được xác định theo các yêu cầu từ 27.6.5 đến 27.6.8.
27.6.2 Tính toán trực tiếp độ bền của sống
Hình thức kết cấu, tải trọng, ứng suất cho phép v.v...
dùng để xác định vị trí và kích thước của sống dựa trên cơ sở tính toán trực
tiếp độ bền phải được Đăng kiểm chấp nhận.
27.6.3 Kích thước của sống dọc và đà ngang đáy
trong đáy đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Không được nhỏ hơn chiều dày xác
định theo (a), (b) hoặc (c) cho từng loại tàu hàng lỏng:
(a) Tàu hàng lỏng kiểu A:
Chiều dày xác định theo công thức sau tùy theo
từng vùng trong khoang dầu hàng:
(mm)
Trong
đó:
S:
Khoảng cách từ các tâm của hai vùng từ sống phụ đang xét đến các cơ cấu kề cận
ở hai bên của sống phụ đó hoặc từ sống phụ đang xét đến đỉnh trong của mã hông
(m).
hB:
Trị số xác định theo các công thức sau, lấy giá trị nào lớn hơn:
(m)
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d0:
Chiều cao tiết diện sống phụ đang xét (m).
d1:
Chiều cao lỗ khoét tại điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu sống đứng của vách
ngang được bố trí trong khoang dầu hàng, thì không xét các lỗ khoét ở các sống
trong giới hạn giữa vách ngang và đỉnh trong của mã mút dưới của sống đứng đó
trừ khi Đăng kiểm thấy cần phải xét đến.
x:
Khoảng cách dọc từ trung điểm của lT của mỗi khoang dầu hàng đến
điểm đang xét (m).
Tuy
nhiên, nếu các sống đứng của vách ngang được đặt trong khoang dầu hàng, thì x
có thể được tính đến đỉnh trong của mã gắn với chân sống đứng. Nếu x nhỏ hơn
0,25 lT, thì x phải được lấy bằng 0,25 lT.
lT:
Chiều dài khoang dầu hàng đang xét (m).
C1:
Hệ số lấy theo Bảng 2A/27.3 phụ thuộc vào b/lT. Với các trị số trung
gian của b/lT, thì C1 được xác định theo phép nội suy
tuyến tính.
b:
Khoảng cách giữa tôn mạn và vách dọc tâm đo tại mặt tôn đáy trên ở vùng giữa
tàu (m).
k:
Lấy theo 27.4.1-1.
Bảng 2A/27.3 Hệ số C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
1,1
1,2
³ 1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045
0,054
0,061
0,068
0,073
0,076
0,079
0,081
0,082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày xác định theo công thức sau đây tùy
thuộc vị trí trong khoang dầu hàng:
(mm)
Trong
đó:
S:
Khoảng cách giữa các tâm của hai vùng kề cận nhau từ sống chính hoặc sống phụ
đang xét đến các sống kề cận (m).
d0:
Chiều cao tiết diện sống chính hoặc sống phụ đang xét (m).
x:
Khoảng cách dọc từ trung điểm của lT của mỗi khoang dầu hàng đến
điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu các sống đứng của vách ngang được đặt trong
khoang dầu hàng, thì x có thể được tính cho đến đỉnh trong của mã gắn với mút
dưới của sống đứng. Nếu x nhỏ hơn 0,25 lT, thì x phải được lấy bằng
0,25 lT.
C1:
Hệ số lấy theo Bảng 2A/27.4 phụ thuộc vào b/lT. Với các trị số trung
gian của b/lT, thì C1 được xác định theo phép nội suy
tuyến tính.
b: Khoảng cách giữa các mặt trong của các vách dọc (nếu
có các két hông, thì giữa hai mặt trong của két hông) của thân tàu đo theo mặt
tôn đáy trên ở vùng giữa tàu (m).
hB,
d1 và lT: Theo quy định ở (a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2A/27.4 Hệ số C1
b/lT
£ 1,0
1,2
1,4
³ 1,6
C1
0,073
0,079
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,083
(c)
Tàu hàng lỏng kiểu D:
Chiều dày xác định theo công thức sau đây tùy
thuộc vị trí trong khoang dầu hàng:
(mm)
Trong
đó:
S:
Khoảng cách giữa các tâm của hai vùng kề cận nhau từ sống phụ đang
xét đến các sống lân cận (m).
x:
Khoảng cách dọc từ trung điểm của lT của mỗi khoang dầu hàng đến
điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu các sống đứng của vách ngang được đặt trong
khoang dầu hàng, thì x có thể được tính cho đến đỉnh trong của mã gắn với chân
của sống đứng. Nếu x nhỏ hơn 0,25 lT, thì x phải được lấy bằng 0,25
lT.
C1: Hệ số lấy theo Bảng 2A/27.5
phụ thuộc b/lT. Với các trị số trung gian của b/lT, thì C1
được xác định theo phép nội suy tuyến tính.
b: Khoảng cách từ vách dọc của mạn kép (nếu có các két
hông, thì từ cạnh trong của các két hông) đến vách dọc tâm đo theo mặt tôn đáy
trên ở vùng giữa tàu (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k:
Lấy theo 27.4.1-1.
Bảng 2A/27.5 Hệ số C1
b/lT
£ 0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
³ 1,3
C1
0,037
0,044
0,051
0,059
0,065
0,070
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,076
0,079
(2) Phải lớn hơn chiều dày xác định từ
các công thức sau phụ thuộc từng khu vực trong khoang dầu hàng, mà không phụ
thuộc vào kiểu tàu:
(mm)
(mm)
Trong
đó:
a :
Chiều cao tiết diện của sống tại điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có bố trí
các nẹp nằm ở giữa chiều cao tiết diện của sống, thì a là khoảng cách từ nẹp đó
đến tôn bao đáy hoặc đến tôn đáy trên, hoặc khoảng cách giữa các nẹp đó (m).
t1 : Chiều dày của sống tính theo
quy định ở (1) phụ thuộc kiểu tàu hàng lỏng (mm).
C1' :
Hệ số xác định theo Bảng 2A/27.6 phụ thuộc vào tỷ số khoảng cách S1
(m) của các nẹp bố trí theo hướng chiều cao của sống chia cho a. Với các trị số
trung gian của S1/a thì C1' được xác định theo
phép nội suy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1/a
£ 0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 1,4
C1’
64
38
25
19
15
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
H:
Trị số xác định theo các công thức sau:
(a)
Nếu sống có lỗ khoét không được gia cường:
Trong
đó:
a : Đường
kính lớn của lỗ khoét (m).
F : Trị số
lớn hơn trong các trị số a và S1 (m).
(b)
Trong các trường hợp khác với (a), thì H = 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k :
Lấy theo 27.4.1-1.
Bảng 2A/27.7 Hệ số C1"
S1/a
£ 0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,2
1,4
³ 1,6
C1"
Sống chính
4,4
5,4
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
8,2
8,6
8,9
9,3
9,6
9,7
Sống phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
5,1
5,8
6,3
6,7
7,0
7,3
7,6
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chiều dày của đà ngang trong đáy đôi phải không nhỏ
hơn trị số lớn nhất trong các trị số t1 xác định theo (1), t2
hoặc t3 xác định theo (2) dưới đây:
(1) Không được nhỏ hơn chiều dày xác định
theo (a), (b) hoặc (c) sau đây phụ thuộc vào kiểu tàu hàng lỏng:
(a)
Tàu hàng lỏng kiểu A:
Chiều
dày xác định từ công thức sau phụ thuộc vị trí trong khoang dầu hàng:
(mm)
Trong
đó:
S:
Khoảng cách giữa các đà ngang (m).
hB:
Trị số xác định theo các công thức sau, lấy giá trị nào lớn hơn. Tuy nhiên, đối
với các tàu hàng lỏng không có các trạng thái tải trọng đặc biệt như tải trọng
một nửa hoặc tải trọng xen kẽ, có thể dùng hB theo quy định ở -1 (1)
(a).
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d0:
Chiều cao tiết diện đà ngang đáy tại điểm đang xét (m).
d1:
Chiều cao lỗ khoét tại điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu sống đứng của vách dọc
hoặc sống ngang mạn được bố trí trong khoang dầu hàng, thì không cần xét đến
các lỗ khoét ở đà ngang trong phạm vi giữa vách dọc hoặc tôn mạn và đỉnh trong
của mã ở mút dưới của các sống đứng đó, trừ khi Đăng kiểm thấy cần thiết phải
xét.
b’:
Khoảng cách từ tôn mạn đến vách dọc tâm tàu đo theo mặt tôn đáy trên tại đà
ngang đang xét (m).
y:
Khoảng cách theo phương ngang của tàu tại đà ngang đang xét, từ mặt phẳng dọc
tâm tàu đến điểm đang xét (m).
Tuy
nhiên, nếu sống đứng của vách dọc được bố trí trong khoang dầu hàng, thì đối
với khoảng từ vách dọc đến đỉnh trong của mã ở chân của sống đứng đó, y có thể
được tính cho đến đỉnh trong của mã đó. Nếu y lớn hơn 0,3 b’, thì y phải được
lấy bằng 0,3 b’.
C2:
Hệ số xác định theo Bảng 2A/27.8 phụ thuộc tỷ số b/lT. Với các trị
số trung gian của b/lT, thì C2 được xác định theo phép
nội suy tuyến tính.
b,
h’ và lT: Theo quy định ở -1 (1) (a).
k:
Như quy định ở 27.4.1-1.
Bảng 2A/27.8 Hệ số C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
1,1
1,2
³ 1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,049
0,048
0,047
0,046
0,045
0,043
0,041
0,039
0,037
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày xác định theo công thức sau tùy thuộc vị trí trong khoang dầu hàng:
(mm)
Trong
đó:
d1:
Chiều cao của lỗ khoét tại điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có mã gắn với chân
sống ngang của mạn kép, thì không xét các lỗ khoét ở đà ngang trong phạm vi từ
vách dọc đến đỉnh trong của mã đó, trừ khi Đăng kiểm thấy là cần thiết.
b’:
Khoảng cách giữa hai mặt trong của vách dọc (giữa hai cạnh trong của két hông,
nếu có két hông) đo theo mặt tôn đáy trên ở đà ngang đang xét (m).
y: Khoảng cách theo chiều ngang của tàu tại đà ngang
đang xét từ mặt phẳng dọc tâm tàu đến điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có gắn
mã ở chân sống ngang của mạn kép, thì y có thể được tính cho đến đỉnh trong của
mã đó. Nếu y nhỏ hơn 0,25 b’, thì y phải được lấy bằng 0,25 b'.
C2:
Hệ số cho ở Bảng 2A/27.9 phụ thuộc tỷ số b/lT. Với các trị số trung
gian của b/lT, thì C2 được xác định theo phép nội suy
tuyến tính.
S,
hB và d0: Theo quy định ở (a).
lT:
Như quy định ở -1 (1) (a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k:
Như quy định ở 27.4.1-1.
Bảng 2-A/27.9 Hệ số C2
b/lT
£ 1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
³ 2,6
C2
0,036
0,033
0,031
0,028
0,026
0,024
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,021
0,019
(c)
Tàu hàng lỏng kiểu D:
Chiều
dày xác định theo công thức sau phụ thuộc vào từng vùng trong khoang dầu hàng:
(mm)
Trong
đó:
d1:
Chiều cao của lỗ khoét tại điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có mã gắn với chân
sống ngang của mạn kép hoặc chân sống đứng của vách dọc tâm trong khoang dầu
hàng, thì có thể không xét đến các lỗ khoét ở đà ngang trong phạm vi từ vách
dọc của mạn kép hoặc vách dọc tâm tàu đến đỉnh trong của mã đó, trừ khi Đăng
kiểm thấy là cần thiết.
b’: Khoảng cách từ vách dọc của mạn kép (giữa hai cạnh
trong của két hông, nếu có két hông) đến vách dọc tâm đo theo mặt tôn đáy trên
ở đà ngang đang xét (m).
y:
Khoảng cách theo chiều ngang của tàu tại đà ngang đang xét từ tâm của b’ đến
điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có gắn mã ở chân sống ngang của mạn kép hoặc
chân sống đứng của vách dọc tâm tàu trong khoang dầu hàng thì y có thể được
tính cho đến đỉnh trong của mã gắn với sống ngang của mạn kép hoặc cho đến đỉnh
trong của mã gắn với chân sống đứng của vách dọc tâm tàu. Nếu y nhỏ hơn 0,25
b’, thì y phải được lấy bằng 0,25 b’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S,
hB và d0: Như quy định ở (a).
lT:
Như quy định ở -1(1) (a).
b:
Như quy định ở -1(1) (c).
k:
Như quy định ở 27.4.1-1.
Bảng 2A/27.10 Hệ số C2
b/lT
£ 0,6
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,1
1,2
³ 1,3
C2
0,042
0,041
0,041
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,038
0,036
0,035
(2) Phải lớn hơn chiều dày xác định
theo các công thức sau đây phụ thuộc vào vị trí trong khoang dầu hàng, không
phụ thuộc vào kiểu tàu:
(mm)
(mm)
Trong
đó:
a: Chiều cao của đà ngang tại điểm đang xét (m). Tuy
nhiên, nếu có bố trí các nẹp nằm ở giữa chiều cao của tiết diện đà ngang, thì a
là khoảng cách từ nẹp nằm đến tôn bao đáy hoặc đến tôn đáy trên, hoặc khoảng
cách giữa các nẹp nằm đó (m).
t1:
Chiều dày của đà ngang tính theo quy định ở (1) phụ thuộc vào kiểu tàu hàng lỏng
(mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2A/27.11 Hệ số C2'
S1/a
£ 0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
³ 1,4
C2'
64
38
25
19
15
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
7
H:
Trị số xác định theo các công thức sau:
(a)
Nếu đà ngang có lỗ khoét không được gia cường:
Trong
đó:
F: Đường kính lớn của
lỗ khoét (m).
a: Trị số nào lớn
hơn trong các trị số a hoặc S1 (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2:
Bằng S1 hoặc a, lấy trị số nào nhỏ hơn (m).
k:
Lấy theo 27.4.1-1.
27.6.4 Kích thước của sống dọc và sống ngang
trong mạn kép
1 Chiều dày của sống dọc trong mạn kép phải không
nhỏ hơn trị số lớn nhất trong các trị số t1 quy định ở (1), t2
hoặc t3 được quy định ở (2) dưới đây:
(1) Không được nhỏ hơn chiều dày xác định
theo (a) hoặc (b) dưới đây tùy theo kiểu tàu:
(a)
Tàu hàng lỏng kiểu C:
(mm)
Trong
đó:
S:
Chiều rộng của phần được đỡ bởi sống dọc (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
h’ (m)
d3:
Chiều cao của đáy đôi đo tại mạn tàu (m). Tuy nhiên, d3 sẽ là khoảng
cách thẳng đứng từ đáy đến cạnh trên của két hông, nếu có két hông.
h’:
Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh trên của két hông, nếu có, hoặc từ mặt tôn đáy
trên đến mép miệng khoang (m).
d0:
Chiều cao tiết diện sống dọc (m).
d1:
Chiều cao lỗ khoét tại điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu sống nằm của vách
ngang được bố trí trong khoang dầu hàng, thì có thể bỏ qua các lỗ khoét trên
các sống dọc mạn trong giới hạn từ vách ngang đến đỉnh trong của mã ở mút của
sống nằm, trừ khi Đăng kiểm thấy là cần thiết phải xét.
x:
Khoảng cách dọc từ trung điểm của lT của mỗi khoang dầu hàng đến
điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu sống nằm của vách ngang được đặt trong khoang
dầu hàng, thì x có thể được tính cho đến đỉnh trong của mã gắn với mút của sống
nằm đang xét. Nếu x nhỏ hơn 0,25 lT, thì x phải được lấy bằng 0,25 lT.
lT:
Chiều dài khoang dầu hàng đang xét (m).
C3:
Hệ số lấy theo Bảng 2A/27.12 phụ thuộc vào D’/lT. Với các
trị số trung gian của D’/lT, thì C3 được xác định theo
phép nội suy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
k:
Lấy theo 27.4.1-1.
Bảng 2A/27.12 Hệ số C3
D’/lT
£ 0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,2
³ 1,3
C3
0,013
0,019
0,025
0,030
0,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,039
0,042
0,045
(c)
Tàu hàng lỏng kiểu D:
Chiều dày xác định theo công thức sau đây phụ
thuộc vị trí trong khoang dầu hàng:
(mm)
Trong
đó:
x:
Khoảng cách dọc từ trung điểm của lT của mỗi khoang dầu hàng đến
điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu các sống nằm của vách ngang được đặt trong
khoang dầu hàng, thì x có thể được tính cho đến đỉnh trong của mã gắn với mút
của sống nằm đang xét. Nếu x nhỏ hơn 0,25 lT, thì x phải được lấy
bằng 0,25 lT.
C3:
Hệ số lấy theo Bảng 2A/27.13 phụ thuộc vào D’/lT. Với các
trị số trung gian của D’/lT, thì C3 được xác định theo
phép nội suy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k:
Lấy theo 27.4.1-1.
Bảng 2A/27.13 Hệ số C3
D’/lT
£ 0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
³ 1,3
C3
0,020
0,024
0,028
0,032
0,035
0,038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,042
0,045
(2) Lớn hơn chiều dày xác định từ các
công thức sau phụ thuộc vị trí trong khoang dầu hàng, không phụ thuộc vào kiểu
tàu:
(mm)
(mm)
Trong
đó:
a:
Chiều cao tiết diện của sống dọc mạn tại điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có
bố trí các nẹp nằm ở giữa chiều cao tiết diện của sống dọc mạn và hướng theo
chiều dài của sống, thì a là khoảng cách từ nẹp đó đến tôn mạn hoặc đến vách
dọc của mạn kép, hoặc là khoảng cách giữa các nẹp đó (m).
t1:
Chiều dày của sống dọc tính theo quy định ở (1) phụ thuộc vào kiểu tàu hàng
lỏng (mm).
C3’:
Hệ số xác định theo Bảng 2A/27.14 phụ thuộc tỷ số khoảng cách S1 (m)
của các nẹp bố trí theo hướng chiều cao tiết diện của sống chia cho a. Với các
trị số trung gian của S1/a, thì C3' được xác định theo
phép nội suy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1/a
£ 0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 1,4
C3’
64
38
25
19
15
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
H:
Trị số xác định theo các công thức sau:
(a)
Nếu sống dọc mạn có lỗ khoét không được gia cường:
Trong
đó:
F: Đường kính lớn của
lỗ khoét (m).
a: Bằng a hoặc S1,
lấy trị số nào lớn hơn (m).
(b)
Trong các trường hợp khác với (a), H = 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k:
Lấy theo 27.4.1-1.
2 Chiều dày của sống ngang trong mạn kép phải không nhỏ
hơn trị số lớn nhất trong các trị số t1 xác định theo (1), t2
hoặc t3 xác định theo (2) dưới đây:
(1) Không được nhỏ hơn chiều dày xác định
theo (a) hoặc (b) sau đây phụ thuộc kiểu tàu hàng lỏng:
(a)
Tàu hàng lỏng kiểu C:
Chiều
dày xác định từ công thức sau phụ thuộc vị trí trong khoang dầu hàng:
(mm)
Trong
đó:
S:
Chiều rộng của phần được đỡ bởi sống ngang (m).
hS:
Trị số xác định theo các công thức sau, lấy giá trị nào lớn hơn. Tuy nhiên, đối
với các tàu hàng lỏng không có các trạng thái tải trọng đặc biệt như tải trọng
một nửa hoặc tải trọng xen kẽ, hS có thể được lấy theo quy định ở
-1(1)(a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h’ (m)
d0:
Chiều cao của tiết diện sống ngang (m).
d1:
Chiều cao lỗ khoét tại điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có mã gắn với chân
sống ngang của mạn kép, thì có thể bỏ qua các lỗ khoét ở sống ngang bố trí
trong phạm vi giữa mặt tôn đáy trên và đỉnh trên của mã đó, trừ khi Đăng kiểm
thấy cần thiết phải xét.
z:
Khoảng cách theo chiều cao của tàu từ mặt tôn đáy trên hoặc từ cạnh trên của
két hông, nếu có, đến điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có mã gắn với chân sống
ngang của mạn kép, thì ở khoảng từ mặt tôn đáy trên đến đỉnh trên của mã đó, z
có thể được tính ở đỉnh trên của mã đó. Nếu z lớn hơn 0,4 D’ thì z phải được
lấy bằng 0,4 D’.
C4:
Hệ số xác định theo Bảng 2A/27.15 phụ thuộc tỷ số D’/lT. Với các trị
số trung gian của D’/lT, thì C4 được xác định theo phép
nội suy tuyến tính.
D’,
h’, d3, và lT: Theo quy định ở -1 (1) (a).
k:
Như quy định ở 27.4.1-1.
Bảng 2A/27.15 Hệ số C4
D’/lT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
1,1
1,2
³ 1,3
C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,051
0,049
0,046
0,043
0,041
0,038
0,036
0,034
(b)
Tàu hàng lỏng kiểu D:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong
đó:
z:
Khoảng cách theo chiều cao của tàu từ mặt tôn đáy trên hoặc từ cạnh trên của
két hông, nếu có, đến điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có mã gắn với chân sống
ngang của mạn kép, thì ở khoảng từ mặt tôn đáy trên đến đỉnh trên của mã đó, z
có thể được tính ở đỉnh trên của mã. Nếu z lớn hơn 0,4 D’ thì z phải được lấy
bằng 0,4 D’.
C4:
Hệ số xác định theo Bảng 2A/27.16 phụ thuộc tỷ số D’/lT. Với các trị
số trung gian của D’/lT, thì C4 được xác định theo phép
nội suy tuyến tính.
Bảng 2A/27.16 Hệ số C4
D’/lT
£ 0,8
0,9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
³ 1,3
C4
0,034
0,033
0,033
0,032
0,031
0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D’
và lT: Theo quy định ở -1 (1) (a).
k:
Như quy định ở 27.4.1-1.
(2) Phải lớn hơn chiều dày xác định
theo các công thức sau đây phụ thuộc vị trí trong khoang dầu hàng, không phụ
thuộc vào kiểu tàu:
(mm)
(mm)
Trong
đó:
a :
Chiều cao tiết diện của sống ngang tại điểm đang xét (m). Tuy nhiên, nếu có bố
trí các nẹp nằm ở giữa chiều cao của tiết diện sống ngang, hướng theo chiều dài
của sống, thì a là khoảng cách từ nẹp đến tôn mạn hoặc đến vách dọc của mạn
kép, hoặc khoảng cách giữa các nẹp (m).
t1 :
Chiều dày của tiết diện sống ngang tính theo quy định ở (1) phụ thuộc kiểu tàu
hàng lỏng (mm).
C4' :
Hệ số xác định theo Bảng 2A/27.17 phụ thuộc tỷ số khoảng cách S1 (m)
của các nẹp đặt theo hướng chiều cao của tiết diện sống ngang chia cho a. Với
các trị số trung gian của S1/a, thì C4' được xác định
theo phép nội suy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1/a
£ 0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 1,4
C4’
64
38
25
19
15
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
27.6.5 Sống dọc và sống ngang trong
khoang dầu hàng và két sâu
1 Mô đun chống uốn Z của tiết diện sống dọc không được
nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
(cm3)
Trong
đó:
S :
Chiều rộng của diện tích được đỡ bởi sống (m).
h:
Như quy định ở 27.4.1-1. Tuy nhiên, ở đây cụm từ “từ cạnh dưới của tấm tôn vách
đang xét” được thay là “từ trung điểm của S” đối với sống nằm, và là “từ trung
điểm của l0” đối với sống đứng khi tính trị số của h.
l0 :
Chiều dài của sống xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l :
Chiều dài toàn bộ của sống (m), nếu sống này liên tục cùng với các sống dọc và
sống ngang khác, thì l là khoảng cách đến mặt trong của bản mép các sống ấy.
k :
Hệ số điều chỉnh do các mã được xác định theo công thức sau:
b1
và b2: Chiều dài cạnh của mã, tại các mút tương ứng của sống dọc và
sống ngang (m).
K :
Được xác định theo 27.4.1-1.
C1 :
Hệ số phụ thuộc vào L xác định như sau:
C1 = 1,0 nếu
L không lớn hơn 230 mét
C1 = 1,20 nếu
L lớn hơn 400 mét
Với các trị số trung
gian của L, thì C1 xác định theo phép nội suy tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm4)
Trong đó:
h và l0: Như quy định ở -1.
3 Chiều dày tiết diện của sống dọc phải không nhỏ
hơn trị số lớn nhất trong các trị số t1, t2 hoặc t3
sau đây:
(mm)
(mm)
(mm)
Trong đó:
S, h, l0,
C1 và k: Như quy định ở -1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1 :
Chiều cao tiết diện của sống đang xét (m), trừ chiều cao lỗ khoét.
C2:
Hệ số xác định theo công thức sau, trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 0,5:
đối
với sống nằm
đối với các sống
khác
x: Khoảng cách từ một đầu của l0 đến tiết
diện đang xét (m), và từ đầu dưới của l0 đối với sống đứng.
d0:
Chiều cao tiết diện bản thành (m). Nếu các nẹp gia cường bản thành được đặt
song song với bản mép, thì d0 là khoảng cách từ nẹp đến tôn mạn hoặc
đến bản mép (m), hoặc giữa các nẹp.
C3:
Hệ số được lấy như sau:
(1)
Nếu bản thành của sống nằm ở vị trí khoảng 0,25 D phía dưới mép boong ở mạn tàu, thì C3 được xác định phụ thuộc
tỷ số của S’ chia cho d0 như sau, trong đó S’ là khoảng cách
của các nẹp ở bản thành đặt hướng theo chiều cao của tàu (m):
Nếu
S’/d0 ³ 1,0 thì
C3 = 11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Nếu bản thành của sống dọc và sống ngang khác với những quy định ở (1), thì C3
được xác định theo Bảng 2A/27.18 phụ thuộc tỷ số S’/d0. Với các trị
số trung gian của S’/d0, thì C3 được xác định theo phép
nội suy tuyến tính. Nếu bản thành của sống nằm cao hơn D/3 so với mặt tôn giữa
đáy hoặc cao hơn mép dưới của bản mép ở cạnh dưới của thanh giằng thứ hai kể từ
boong, lấy trường hợp thấp hơn, thì C3 có thể được lấy theo Bảng
2A/27.18 nhân với 0,85 cùng với các yêu cầu ở (c) và (d) dưới đây:
(a)
Nếu không có nẹp đặt song song với bản mép thì C3 lấy bằng a1.
Tuy
nhiên, khi có khoét lỗ, thì C3 được lấy bằng a2 và phải không nhỏ
hơn trị số xác định theo yêu cầu ở (c).
(b)
Nếu có nẹp gia cường đặt song song với bản mép, thì với các phần nằm giữa bản
mép và nẹp hoặc giữa các nẹp C3 lấy bằng a3.
Tuy
nhiên, chiều dày không cần phải lớn hơn trị số trị xác định khi sử dụng hệ số a1, giả thiết rằng
không có nẹp đặt song song với bản mép và không có lỗ khoét.
Đối
với các phần nằm giữa nẹp và tôn bao thì C3 được lấy bằng a2.
Bảng 2A/27.18 a1, a2 và a3
S’/d0
£ 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,8
1,0
1,5
2,0
³ 2,5
a1
2,6
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
7,1
7,8
8,2
8,4
a2
2,1
3,7
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
7,4
7,8
8,0
a3
3,7
6,7
8,6
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
10,4
10,4
(c)
Nếu bản thành có lỗ khoét nhỏ không được gia cường thì a1, a2 và a3 phải được
nhân với hệ số sau:
Nếu
d1/S nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 thì hệ số này phải được lấy bằng 1,0.
Trong
đó:
d1:
Chiều cao lỗ khoét (m).
(d)
Nếu bản thành có lỗ khoét lớn không được gia cường thì a1, a2 và a3 phải được nhân với hệ
số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
a:
Cạnh dài hơn của phần được bao quanh bởi các nẹp của bản thành (m).
F: Đường kính lỗ
khoét (m). Nếu lỗ khoét có dạng thuôn thì F
phải được lấy bằng cạnh lớn hơn (m).
4 Mép kèm dùng để tính mô men quán tính và mô đun chống
uốn của tiết diện thực của sống phải được lấy như quy định ở 1.1.13-3. Tuy
nhiên, nếu có nẹp được đặt trong phạm vi của mép kèm thì nẹp đó có thể được
tính vào mép kèm.
5 Trong trường hợp có đặt các thanh chống thì chiều dày
bản thành của sống tại chân của thanh chống phải không nhỏ hơn trị số xác định
theo công thức sau. Nếu trên bản thành có lỗ khoét nhỏ tại chân của thanh
chống, thì các lỗ khoét này phải được gia cường hiệu quả bằng các tấm đệm.
(mm)
Trong
đó:
S :
Khoảng cách các sống ngang (m).
bS :
Chiều rộng được đỡ bởi thanh chống (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L’ :
Như quy định ở 27.5.1-1.
C1 :
Như quy định ở -1.
S1 :
Khoảng cách giữa các nẹp đặt theo chiều cao tiết diện ở bản thành của sống
ngang tại vùng nối với thanh giằng (m).
A:
Diện tích tiết diện hiệu dụng chịu lực dọc trục truyền từ thanh giằng (cm2),
được lấy như sau:
(a) Nếu bản mép của thanh giằng kéo dài đến bản mép của
sống ngang theo dạng cung lượn hoặc dạng cong tương tự thì A là tổng toàn bộ
diện tích tiết diện bản thành của sống ngang ở vùng nằm giữa các tiếp điểm của
các tiếp tuyến với đoạn cung lượn hoặc dạng cong lượn tương tự làm với trục thanh
giằng một góc 45o, cộng với diện tích tiết diện của nẹp gia cường
bản thành của sống ngang đặt theo phương trục thanh giằng ở khoảng giữa các
tiếp điểm và 0,5 lần diện tích tiết diện các bản mép của sống ngang tại các
tiếp điểm (xem Hình 2A/27.1(a)).
(b) Nếu bản mép của thanh giằng nối liền tới bản mép của
sống ngang theo dạng đường thẳng có góc lượn thì A là tổng toàn bộ diện tích
tiết diện bản thành của sống ngang ở vùng nằm giữa các trung điểm của các đoạn
giao nhau tạo bởi các phần kéo dài của các mặt trong của mép thanh giằng, mép
sống ngang và đường thẳng tạo với trục thanh giằng một góc 45o tiếp
xúc với mặt trong của bản mép ở chỗ góc lượn, cộng với diện tích tiết diện nẹp
gia cường bản thành của sống ngang đặt theo phương trục thanh giằng ở khoảng giữa
các trung điểm nói trên, cộng với 0,5 lần diện tích tiết diện các bản mép tại
các trung điểm (Xem Hình 2A /27.1(b)).
(c)
Nếu bản mép của thanh giằng nối trực tiếp với mép của sống ngang theo góc vuông
hay gần vuông và cả hai bản mép được gắn mã, thêm vào đó các nẹp được gắn lên
bản thành của sống ngang trên đường kéo dài của hai mép thanh giằng thì A là
tổng toàn bộ diện tích tiết diện bản thành của sống ngang tại vùng tiết diện
giữa các trung điểm của các đoạn giao tạo bởi phần kéo dài của các mặt trong
của mép thanh giằng, mép sống ngang và đường thẳng tạo với trục của thanh giằng
một góc 45o tiếp xúc với mép tự do của mã, cộng với diện tích tiết
diện của các nẹp đặt ở vị trí nêu trên (xem Hình 2A /27.1(c)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Chiều dày bản mép của
sống dọc phải lớn hơn chiều dày bản thành và chiều rộng tổng cộng của bản mép
phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
(mm)
Trong
đó:
d0 :
Chiều cao tiết diện của sống (m).
l :
Khoảng cách giữa hai gối tựa của sống (m). Tuy nhiên, nếu có đặt các mã chống
vặn hữu hiệu, thì các mã này có thể được coi là gối tựa.
27.6.6 Sống ngang của tàu không có mạn kép
1 Thêm vào các quy định ở 27.6.5, chiều cao tiết diện
(d) và mô đun chống uốn của tiết diện sống ngang mạn Z phải không nhỏ hơn trị
số xác định theo các công thức sau:
(m)
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l:
Chiều dài toàn bộ của sống ngang mạn, và nếu sống ngang mạn kéo dài liên tục
nối với các sống ngang khác thì l là khoảng cách đến mặt trong của các sống
ngang khác ấy (m).
l0:
Được xác định như sau:
l0
= k1l (m)
k1:
Như quy định ở 27.6.5.1.
S:
Khoảng cách các sống ngang (m).
h:
Khoảng cách từ trung điểm của l0 đến điểm nằm cao hơn mặt tôn giữa
đáy một khoảng bằng:
L’:
Như quy định ở 27.5.1.1.
2 Kích thước của
sống ngang boong phải được xác định theo (1) và (2) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Trong
đó:
S,
k, l0: Như quy định ở -1.
(2)
Đối với các tàu có hầm boong, kết cấu của sống ngang boong phải liên tục đi
ngang qua hầm boong. Trong trường hợp này, chiều cao tiết diện của sống ngang
boong coi như được đỡ bởi hầm boong, có thể được lấy bằng 0,03 B.
3 Đối với các sống ngang đặt ở vách dọc tâm, những quy
định đối với sống ngang mạn quy định ở -1 phải được áp dụng tương ứng. Tuy
nhiên, trong mọi trường hợp, kích thước cơ cấu không được nhỏ hơn trị số xác
định theo mỗi công thức với hệ số bằng 0,8 lần của hệ số trong mỗi công thức
đó.
27.6.7 Nẹp gia cường các sống trong khoang dầu
hàng và két sâu
Chiều dày của các nẹp gia cường dạng thép dẹt và mã chống
vặn trên các sống dọc và sống ngang, và của nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số
xác định theo công thức sau:
(mm)
Tuy nhiên, chiều dày này không cần
phải lớn hơn chiều dày bản thành của sống mà nẹp được gắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thanh giằng ở các tàu có từ hai vách dọc liên tục trở
lên nếu được liên kết chắc chắn với các sống đứng của vách dọc trong khoang dầu
hàng, thì phải thỏa mãn những yêu cầu ở 27.6.8.
2 Diện tích tiết diện của thanh giằng liên kết với các
sống đứng của vách dọc trong khoang dầu hàng phải không nhỏ hơn trị số xác định
từ công thức sau:
(cm2)
Trong
đó:
S,
bS, C1: Như quy định ở 27.6.5-5.
h
= hS nếu thanh giằng được đặt trong khoang dầu hàng mạn, là khoảng
cách thẳng đứng từ trung điểm của bS đến mặt trên của miệng khoang
hàng kề cận nếu có các thanh chống ở khoang dầu hàng giữa (m).
k:
Như quy định ở 27.4.1-1.
C2:
Hệ số xác định từ công thức sau:
Nếu l/k > 0,6 thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
l:
Chiều dài thanh giằng giữa mặt trong của các sống đứng của vách dọc (m).
K:
Được xác định như sau:
I:
Mô men quán tính của tiết diện thanh giằng (cm4).
A:
Diện tích tiết diện thanh giằng (cm2).
k:
Như quy định ở 27.4.1-1.
27.7 Các chi tiết kết cấu
27.7.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Với các kết cấu chính, phải quan tâm thích đáng đến độ
cứng ở các mút, đến biện pháp đỡ và gia cường để tránh biến dạng vênh, phải
giảm đến mức tối thiểu tình trạng tập trung ứng suất ở kết cấu.
27.7.2 Sườn và nẹp
Xà dọc, sườn dọc và nẹp dọc phải là các cơ cấu liên
tục, hoặc phải được liên kết chắc chắn để sao cho diện tích tiết diện ở các mút
của chúng có đủ độ cứng để chịu được mô men uốn.
27.7.3 Sống và thanh giằng
1 Các sống nằm trong cùng một mặt phẳng phải được bố trí
sao cho tránh được sự thay đổi đột ngột về độ bền và độ cứng, hai đầu của sống
phải được gắn mã có kích thước thích hợp, đỉnh của mã phải được lượn hữu hiệu.
2 Trong trường hợp nếu chiều cao tiết diện của sống dọc
lớn thì phải đặt nẹp song song với bản mép.
3 Mã phải được đặt ở hai đầu của thanh giằng để liên kết
với các sống dọc hoặc sống ngang.
4 Các sống ngang và sống đứng phải được gắn mã chống vặn
ở vị trí liên kết với thanh giằng.
5 Nếu chiều rộng bản mép của thanh giằng lớn hơn 150 mm
thì ở một bên của bản thành, các nẹp phải được đặt theo khoảng cách thích hợp
để đỡ cả bản mép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Bản thành của các sống ngang mạn và sống đứng của vách
dọc tại mã mút trên và mã mút dưới, vùng lân cận các đầu trong của các mã này
và vùng gần gốc của thanh giằng phải được gia cường đặc biệt bằng các nẹp đặt
theo khoảng cách hẹp hơn.
27.7.4 Kết cấu đỡ của két lăng trụ độc lập
Bố trí và quy cách
của kết cấu đỡ của các két lăng trụ độc lập phải do Đăng kiểm quy định.
27.8 Các quy định riêng đối
với han gỉ
27.8.1 Chiều dày của tôn bao
1 Ở những tàu không có mạn kép, chiều dày của tôn bao
tạo thành vách biên của các khoang dầu hàng có dự định để chứa nước dằn, trừ
các khoang chỉ dùng để chứa nước dằn trong điều kiện thời tiết xấu, phải không
nhỏ hơn chiều dày xác định theo công thức cho ở 27.3.2 đồng thời với việc áp
dụng các quy định ở Chương 14 cộng với 0,5 mm.
2 Khi áp dụng các yêu cầu của Chương này, chiều dày của
tôn bao có thể được giảm 0,5 mm so với chiều dày xác định theo công thức cho ở
27.4.1.
27.8.2 Chiều dày tôn boong
1 Khi áp dụng những yêu cầu của Chương này, chiều dày
tôn của boong mạn khô có thể được giảm 0,5 mm so với chiều dày tính theo công
thức cho ở 27.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.8.3 Chiều dày của tôn nóc két
Chiều dày của tôn nóc két trong khoang dầu hàng và két
sâu không được nhỏ hơn chiều dày tương ứng xác định theo công thức cho ở 27.4.1
cộng thêm 1,0 mm. Tuy nhiên, sự cộng thêm này không bắt buộc đối với tôn đáy
trên.
27.8.4 Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc
boong, xà dọc mạn và nẹp gia cường dọc
1 Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc bố trí ở tôn
boong trong các khoang dầu hàng phải không nhỏ hơn 1,1 lần trị số tính theo các
quy định ở 8.3.3.
2 Mô đun chống uốn của tiết diện dầm và nẹp bố trí trên
tôn mạn và vách tạo thành các khoang dầu hàng có dự kiến để chứa nước dằn, trừ
những khoang chỉ dùng để chứa nước dằn trong điều kiện thời tiết xấu, phải
không nhỏ hơn 1,1 lần trị số tính theo các quy định ở 27.5.1 và 27.5.2.
27.8.5
Chiều dày của các cơ cấu tấm trong các két dằn kề với khoang dầu hàng
1 Chiều dày của tôn vách phân cách giữa két dằn và
khoang dầu hàng phải không nhỏ hơn chiều dày quy định ở 27.2 cộng thêm 1,0 mm.
2 Trong trường hợp các khoang dầu hàng kề cận được trang
bị hệ thống hâm nóng, chiều dày của tôn vách phân cách giữa két dằn và khoang
dầu hàng phải không nhỏ hơn chiều dày xác định theo -1 cộng với 1,0 mm.
27.8.6 Chiều dày tôn boong trong khoang dầu
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.8.7 Chiều dày của tôn đáy trên trong khoang
dầu hàng
1 Chiều dày của tôn đáy trên trong khoang dầu hàng phải
đủ để kể đến ảnh hưởng của mòn gỉ.
2 Chiều dày của tôn đáy trên ở vùng gần miệng ống hút
trong khoang dầu hàng, và chiều dày thành của hố tụ, nếu có, phải không nhỏ hơn
chiều dày xác định theo yêu cầu ở 27.4.1-1 cho vùng áp dụng thích ứng cộng thêm
2,0 mm.
27.9 Các quy định riêng đối với
tàu có boong giữa
27.9.1 Phạm vi áp dụng
Các kết cấu của tàu hàng lỏng có boong giữa đi suốt
chiều dài khu vực khoang hàng phải thỏa mãn các quy định ở từ 27.1 đến 27.8
cùng với các quy định ở 27.9.
27.9.2 Tải trọng
Trong trường hợp các kết cấu trong khoang dầu hàng
phía dưới boong giữa được xác định theo các công thức quy định ở 27.4.1, 27.5.2
và 27.6.5, các trị số của h1, h2 và h3 phải
được lấy như quy định ở Bảng 2A/27.19.
Bảng 2A/27.19 Tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
27.4.1
27.5.2
27.6.5
h1
Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của tấm
tôn vách đến boong giữa (m)
Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của
chiều dài l đối với các nẹp đứng, và từ trung điểm của khoảng cách từ nẹp
phía trên đến nẹp phía dưới đối với nẹp nằm, đến boong giữa (m).
Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm chiều
dài S đối với sống nằm, và từ trung điểm của chiều dài l đối với sống đứng,
đến boong giữa (m).
h2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dh
phải được lấy theo 27.4.1-1.
0,85(h1
+ D h) (m)
Dh phải được lấy theo 27.4.1-1.
0,85(h1 + D h) (m)
Dh
phải được lấy theo 27.4.1-1.
h3
0,7 lần khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới
của tấm tôn vách đến mặt trên của miệng khoang hàng (m).
0,7 lần khoảng cách thẳng đứng từ trung
điểm của chiều dài l đối với các nẹp đứng, và từ trung điểm của khoảng cách
từ nẹp phía trên đến nẹp phía dưới đối với nẹp nằm, đến mặt trên của miệng
khoang hàng (m).
0,7 lần khoảng cách thẳng đứng từ trung
điểm chiều dài S đối với sống nằm, và từ trung điểm của chiều dài l đối với
sống đứng, đến mặt trên của miệng khoang hàng (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp nếu chiều dày tôn boong giữa được
tính như chiều dày tôn nóc của két dầu hàng dưới thì chiều dày tôn boong giữa
phải được lấy không nhỏ hơn chiều dày được xác định theo công thức cho ở
27.4.1, sử dụng tải trọng quy định ở 27.9.2 và cộng thêm 1,0 mm.
27.10 Những quy định
riêng đối với các khoang mạn phía trước
27.10.1 Phạm vi áp dụng
Đối với những tàu hàng lỏng có chiều dài không nhỏ hơn
200 mm, các kết cấu ở những két mạn để trống trong trạng thái đầy tải, nằm ở
phạm vi từ 0,15 L kể từ sống mũi đến vách mũi phải thỏa mãn các quy định ở từ
27.1 đến 27.9 cùng với các quy định ở 27.10.
27.10.2 Dầm dọc mạn
1 Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn phải không
nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
(cm3)
Trong
đó:
l :
Khoảng cách các sống ngang (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h :
Khoảng cách từ dầm dọc mạn đang xét đến điểm nằm cao hơn mặt trên của tôn giữa
đáy một khoảng (m):
Tuy
nhiên, ở đây trong mọi trường hợp h phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau (m):
C1,
k: Như quy định ở 27.4.1-1.
2 Trong trường hợp nếu dầm dọc mạn được nối với sống
ngang bằng các mã, mô đun chống uốn của tiết diện (Z) có thể được xác định bằng
cách nhân trị số (Z’) được xác định từ công thức sau đây với trị số xác định từ
công thức quy định ở -1.
Trong
đó:
C:
Được xác định từ các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
gắn mã ở một đầu
b1,
b2, b: Chiều dài cạnh mã dọc theo dầm dọc mạn (m). Tuy nhiên, trong
trường hợp nếu trị số của C là âm, thì lấy C = 0. (xem Hình 2A/27.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.11 Kết cấu và gia
cường đáy ở phía mũi
Độ bền của đáy mũi tàu phải thỏa mãn
các quy định ở 4.8 và 14.4.4.
27.12 Những quy định
riêng đối với miệng khoang hàng và hệ thống thoát nước mặt boong
27.12.1 Tàu có mạn khô
quá lớn
Đối với tàu có mạn khô quá lớn việc
miễn giảm so với quy định ở 27.12 sẽ được xem xét.
27.12.2 Miệng của
khoang dầu hàng
1 Chiều dày tôn thành của miệng khoang dầu hàng phải
không nhỏ hơn 10 mm. Nếu chiều dài của thành miệng khoang lớn hơn 1,25 mét và
chiều cao của thành miệng khoang lớn hơn 760 mm thì phải đặt các nẹp đứng ở
thành dọc hoặc thành ngang và mép trên của thành miệng khoang phải được gia
cường thích đáng.
2 Nắp miệng khoang hàng phải được làm bằng thép hoặc
bằng các vật liệu được chấp nhận khác. Kết cấu của nắp miệng khoang bằng thép
phải thỏa mãn các quy định sau. Kết cấu của nắp miệng khoang làm bằng vật liệu
không phải là thép phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
(1) Chiều dày tôn nắp phải không nhỏ hơn
12 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu diện tích của miệng khoang hàng
lớn hơn 2,5 mét vuông, thì tôn nắp miệng khoang phải được gia cường bằng các
thanh thép dẹt có chiều rộng 125 mm đặt cách nhau không xa quá 610 mm.
(4) Nắp miệng khoang
phải được cố định chắc chắn bằng khóa đặt cách nhau không xa quá 457 mm đối với
miệng khoang hình tròn hoặc cách nhau không xa quá 380 mm và cách các góc không
quá 230 mm đối với miệng khoang hình chữ nhật.
27.12.3 Miệng khoang không phải là khoang dầu
hàng
Ở những vị trí lộ trên boong mạn khô và boong thượng
tầng mũi hoặc trên nóc của hầm nổi giãn nở, các miệng khoang không phải là
khoang dầu hàng phải có các nắp kín nước bằng thép có kích thước thỏa mãn các
yêu cầu ở 18.2.4 và 18.2.5.
27.12.4 Hệ thống thoát nước mặt boong
1 Những tàu có mạn chắn sóng phải đặt lan can thưa ở ít
nhất một nửa chiều dài phần lộ của boong mạn khô hoặc phải có hệ thống thoát
nước hữu hiệu khác. Mép trên cùng của dải tôn mép mạn phải cố gắng được hạ
thấp.
2 Nếu các thượng tầng được nối với nhau bằng hầm boong,
thì lan can thưa phải được đặt trên toàn bộ chiều dài phần lộ của boong mạn
khô.
3 Các thành chắn có chiều cao lớn hơn 300 mm đặt trên
boong thời tiết ở khu vực các ống góp hàng và các ống hàng phải được coi như
mạn chắn sóng. Các lỗ tiêu phải được bố trí phù hợp với yêu cầu ở 21.2. Các nắp
đóng gắn vào các lỗ tiêu để sử dụng khi thao tác nhận và trả hàng phải được bố
trí sao cho không bị kẹt khi tàu ở trên biển.
27.13 Hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định riêng ở 27.7.1, việc hàn tàu hàng
lỏng phải thỏa mãn các yêu cầu ở Bảng 2A/1.6.
27.13.2 Hàn góc
1 Việc áp dụng đường hàn góc cho các kết cấu nằm trong
khu vực hàng hóa phải phải theo yêu cầu ở Bảng 2A/27.20.
2 Chiều rộng chân của đường hàn góc ở các khu vực (1) và
(2) dưới đây ít nhất phải bằng 0,7 lần chiều dày tôn theo quy định ở Chương
này.
(1) Đường hàn góc ở các phần liên kết
giữa các sống ngoài cùng của đáy đôi với đà ngang.
(2) Đường hàn góc ở các phần liên kết
giữa các sống dưới cùng của mạn kép với khung sống ngang.
Bảng 2A/27.20 Yêu cầu đối
với mối hàn góc
Dòng
Tên cơ cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại mối hàn
1
Sống dọc
và sống ngang
Bản thành
Tôn bao, tôn boong,
tôn vách dọc hoặc tôn đáy trên
F1
2
Bản thành
F1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mép
F2
4
Lỗ khoét để cơ cấu
chui qua bản thành
Bản thành của dầm
dọc mạn, xà dọc boong và nẹp nằm của vách dọc
F2
5
Mã chống vặn và nẹp
gia cường
bản thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
6
Bản thành của dầm
dọc mạn, xà dọc boong và nẹp nằm của vách dọc
F1
7
Dầm dọc mạn, xà dọc
boong và nẹp nằm của vách dọc
Tôn bao, tôn boong hoặc tôn vách dọc
F3
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh giằng
Các chi tiết tạo
thành thanh giằng (bản thành với bản mép)
F3
9
Bản mép của sống
F1
Chú thích:
Nếu bán kính góc lượn ở đỉnh của mã
mút nhỏ, thì nên sử dụng mối hàn F1 trên một chiều dài thích hợp ở đỉnh của mã.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN
2B KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ TÀU
CÓ CHIỀU DÀI DƯỚI 90 MÉT
CHƯƠNG
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.3 Vật liệu,
kích thước, mối hàn và liên kết mút của cơ cấu
1.3.1 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu sử dụng thép có độ bền cao như quy định ở Chương 3 Phần 7A của Quy
chuẩn này, thì kết cấu và kích thước của cơ cấu thân tàu phải thỏa mãn những
yêu cầu ở (1) đến (3) sau đây:
(1) Mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân
tàu phải bằng và lớn hơn trị số mô đun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu
tính theo Chương 13 nhân với hệ số sau đây. Ngoài ra, mức độ sử dụng các loại
thép có độ bền cao phải được Đăng kiểm xem xét và quyết định trong từng trường
hợp cụ thể:
0,78 Nếu dùng thép có độ bền cao A32,
D32, E32 và F32;
0,72 Nếu dùng thép có độ bền cao A36,
D36, E36 và F36;
0,68 Nếu dùng thép có độ bền cao A40,
D40, E40 và F40
(Tuy nhiên, có thể lấy bằng 0,66 nếu
việc đánh giá mỏi của kết cấu được xác định phù hợp với các yêu cầu của Đăng
kiểm).
(2) Nếu sử dụng thép có độ bền cao nằm
ngoài quy định ở (1), thì chiều dày tôn boong, tôn bao, mô đun chống uốn tiết
diện của các nẹp gia cường và các kích thước khác phải được Đăng kiểm quyết
định trong từng trường hợp cụ thể.
(3) Nếu sử dụng thép có độ bền cao nằm
ngoài quy định ở (1), thì kết cấu và kích thước cơ cấu thân tàu phải được Đăng
kiểm quyết định trong từng trường hợp cụ thể.
CHƯƠNG
4 ĐÁY ĐÔI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.1.1 được sửa đổi như sau:
4.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Tàu phải có đáy đôi kín
nước kéo dài từ vách chống va đến vách khoang đuôi. Nói chung, phải chọn hệ thống kết cấu dọc. Đáy trong
phải kéo liên tục ra hai mạn tàu để bảo vệ đáy tới cung hông và không được thấp
hơn bất kỳ phần nào tại mặt phẳng song song với đường ky tàu và cách ky tàu một
khoảng theo phương thẳng đứng không nhỏ hơn trị số h (m) đo từ đường ky định
nghĩa ở 1.2.58 Phần 1A của Quy chuẩn này (sau đây gọi tắt là Phần 1A).
h = B’/20
Trong đó B’ là chiều rộng lý thuyết lớn nhất của tàu
(m) tại hoặc dưới đường nước chở hàng phân khoang sâu nhất.
Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, trị số h không được
nhỏ hơn 0,76 m và không cần lớn hơn 2,0 m.
2 Đáy đôi
có thể khuyết một phần hoặc toàn bộ với điều kiện tàu phải được tính toán thỏa
mãn yêu cầu ở 2.8.3 Phần 9 của Quy chuẩn. Với những tàu có tổng dung tích nhỏ
hơn 500 hoặc những tàu không chạy tuyến quốc tế có chiều dài nhỏ hơn 100 mét
thì không cần bố trí đáy đôi. Đáy đôi của của các tàu dầu, tàu chở hóa xô hóa
chất nguy hiểm, tàu chở xô khí hóa lỏng được trang bị theo các yêu cầu của các
quy chuẩn tương ứng bao gồm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn
ngừa ô nhiễm của tàu, Phần 8E, 8D.
3 Đối với
những tàu khác với tàu nêu ở -2, thì đáy đôi có thể khuyết ở vùng các két kín nước với điều kiện tàu không bị mất an
toàn ngay cả khi đáy hoặc mạn bị thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Khi có
sự chuyển tiếp từ hệ thống kết cấu dọc sang hệ thống kết cấu ngang, hoặc khi
chiều cao đáy đôi thay đổi đột ngột, phải quan tâm đặc biệt đến sự liên tục của
độ bền bằng cách đặt các sống phụ và đà ngang bổ sung.
6 Phải quan
tâm đặc biệt đối với kết cấu đáy của khoang dùng để chuyên chở hàng nặng hoặc
hàng không được coi là hàng phân bổ đều.
CHƯƠNG
19 MẠN CHẮN SÓNG, LAN CAN, BỐ TRÍ THOÁT NƯỚC,
CỬA HÀNG HÓA VÀ CÁC CỬA TƯƠNG TỰ KHÁC, LỖ KHOÉT
Ở MẠN, ỐNG THÔNG GIÓ VÀ CẦU BOONG
19.1 Mạn chắn sóng
và lan can
19.1.2 được sửa đổi như sau:
19.1.2 Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lan can
trên boong mạn khô và thượng tầng phải có ít nhất 3 thanh ngang. Khoảng
hở dưới thanh thấp nhất của lan can phải không lớn hơn 230 mm. Khoảng cách giữa
các thanh khác của lan can phải không lớn hơn 380 mm. Ở những vị trí khác, lan
can phải có ít nhất 2 thanh.
3 Nếu tàu có mép boong lượn thì cột
lan can phải được đặt ở phần phẳng của boong.
19.2.2 Diện tích cửa thoát nước
19.2.2-1 được sửa đổi như sau:
1 Diện
tích cửa thoát nước ở mỗi bên mạn tàu (A, m2) dùng cho mỗi rãnh tụ
nước ở boong mạn khô và boong đuôi nâng phải không nhỏ hơn trị số tính theo các
công thức sau đây. Diện tích cửa thoát nước dùng cho mỗi rãnh tụ nước ở boong
thượng tầng không phải là boong đuôi nâng phải không nhỏ hơn 0,5 lần diện tích
tính theo các công thức đó.
A = Nếu
l không lớn hơn 20 m.
A = Nếu
l lớn hơn 20 m.
Trong đó:
l: Chiều dài của mạn chắn sóng, nhưng
không cần lấy lớn hơn 0,7 Lf , m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = Nếu:
h > 1,2 m
a = 0 Nếu:
0,9 m h 1,2
m
a = Nếu: h < 0,9 m.
h: Chiều cao trung bình của mạn chắn
sóng tính từ boong, m.
19.6.8 được sửa đổi như sau:
19.6.8 Yêu cầu bổ sung đối với ống thông gió
đặt trên boong mũi lộ
1 Đối với những tàu có chiều dài
bằng và lớn hơn 80 m, định nghĩa ở Phần 2A, nếu chiều cao của boong lộ cao hơn đường nước chở
hàng thiết kế lớn nhất dưới 0,1 L1
hoặc 22 m, chọn trị số nào nhỏ hơn, thì những ống thông gió đặt trên boong lộ ở
phía trước 0,25 L1 phải đủ bền để chống lại áp lực của sóng biển.
2 Yêu cầu
này không áp dụng cho hệ thống thông gió két hàng và hệ thống khí trơ của tàu
hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.
19.7.2 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các yêu
cầu nêu ở 19.7.2 phải được áp dụng cho tàu chở hàng lỏng, tàu chở xô khí hóa
lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (sau đây gọi tắt là "Tàu Hàng
Lỏng") thực hiện chuyến đi quốc tế và có chiều dài mạn khô Lf
không nhỏ hơn 24 m.
2 Tàu
hàng lỏng phải được bố trí phương tiện để đảm bảo cho thuyền viên có lối đi an
toàn đến mũi tàu ngay cả khi trong điều kiện thời tiết xấu.
CHƯƠNG
21 TRANG THIẾT BỊ
21.2 Thiết bị neo
21.2.1 Neo, xích neo và cáp
21.2.1-1 được sửa đổi như sau:
1 Quy định chung
(1) Theo đặc trưng cung cấp, tất cả các tàu
phải được trang bị neo, xích neo và dây buộc
tàu không được ít hơn số lượng quy định ở Bảng 2B/21.2.1 và Bảng 2B/21.3
hoặc 21.2.-1-5. Tất cả các tàu phải được trang bị các phương tiện để kéo thả
neo và chằng buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hai neo quy định trong Bảng 2B/21.2.1
phải được nối với xích neo và đặt vào vị trí sẵn sàng sử dụng ở trên tàu.
(4) Neo, xích neo, cáp thép và cáp sợi thảo
mộc phải phù hợp với những yêu cầu tương ứng quy định ở Chương 2, Chương 3,
Chương 4 và Chương 5 Phần 7B.
21.2.1-5 được sửa đổi như sau:
5 Dây buộc tàu và dây kéo tàu
(1) Nếu sử dụng cáp thép, cáp sợi làm dây
buộc tàu và dây kéo tàu thì tải thử kéo đứt quy định ở Chương 4 hoặc 5 Phần 7B
không được nhỏ hơn tải thử kéo đứt tương ứng quy định ở Bảng 2B/21.2.1 và Bảng
2B/21.3 hoặc (3).
(2) Đối với tàu có đặc trưng cung cấp không
vượt quá 2000 thì số lượng dây chằng buộc quy định ở Bảng 2B/21.2.2. Đối với
các tàu có tỷ số A/EN lớn hơn 0,9 ngoài số lượng dây quy định ở Bảng 2B/21.2.2,
còn phải trang bị thêm số lượng dây quy định như dưới đây:
Nếu 0,9 < A/EN 1,1 : 1
Nếu 1,1 < A/EN 1,2 : 2
Nếu A/EN > 1,2 : 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN : Đặc trưng cung cấp;
A : Như quy định ở 21.2.1-2 (1)(b).
(3) Số lượng và độ bền của các dây chằng buộc đối
với tàu có đặc trưng cung cấp lớn hơn 2000 thì phải thỏa mãn yêu cầu từ (a) đến
(d) sau:
(a) Độ bền kéo đứt nhỏ nhất (MBL) phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
MBL = 0,1A1 +
350 (kN)
A1: diện tích mặt chiếu
mạn của tàu quy định ở (5)
(b) Dây chằng buộc dọc mũi, dây chằng buộc
dọc lái, dây chằng buộc ngang hoặc dây chằng buộc chéo được sử dụng như nhau
thì phải có cùng đặc tính về độ bền và độ đàn hồi. Độ bền của dây chằng buộc
chéo phải giống như dây chằng buộc dọc mũi, dây chằng buộc dọc lái, dây chằng
buộc ngang.
(c) Tổng số lượng dây chằng buộc mũi, lái
và ngang được tính theo công thức sau và được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
(i)
Đối với tàu dầu, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, tàu hàng rời và tàu chở quặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Đối với các tàu khác
n = 8,3´10-4A1+6
(d) Tổng số lượng dây chằng buộc chéo phải
không không nhỏ hơn như sau:
Hai dây khi đặc trưng cung cấp
< 5000
Bốn dây khi đặc trưng cung cấp ³ 5000
(4) Không phụ thuộc vào yêu cầu ở (3), số lượng dây
chằng buộc mũi, lái và ngang có thể tăng hoặc giảm kết hợp với việc điều chỉnh
độ bền của dây chằng buộc. Việc điều chỉnh độ bền, MBL* được tính
như sau:
(kN):
Đối với khi tăng số lượng dây kéo
(kN): Đối với
khi giảm số lượng dây kéo
n*: Số lượng dây chằng buộc mũi,
lái, ngang được tăng hoặc giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo cách tương tự,
độ bền của dây chằng buộc mũi, lái, ngang có thể tăng hoặc giảm tùy theo việc
điều chỉnh số lượng của dây chằng buộc. Nếu số lượng dây chằng buộc mũi, lái và
ngang tăng theo điều chỉnh độ bền của dây thì số lượng dây chằng buộc chéo cũng
phải tăng lên tương tự, nhưng làm tròn trên số chẵn gần nhất.
(5) Diện tích mặt chiếu mạn của tàu A1
phải được tính theo công thức nêu ở 21.2.1-2(1)(b). Tuy nhiên phải xét đến các
yêu cầu từ (a) đến (d) sau đây.
(a) Đối với tàu dầu, tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm, tàu hàng rời và tàu chở quặng, chiều chìm nhỏ nhất khi có dằn phải
được xét đến khi tính toán diện tích mặt chiếu mạn A1. Đối với các
tàu khác, chiều chìm nhỏ nhất trong các điều kiện khai thác thông thường phải
được xét đến nếu tỷ số giữa mạn khô ở chiều chìm ở trạng thái nhẹ tải nhất và
trạng thái đầy tải lớn hơn hoặc bằng 2.
(b) Mặt chắn gió của
cầu tàu có thể được xem xét đến khi tính toán diện tích mặt chiếu mạn A1
trừ khi tàu dự dịnh thường xuyên chằng buộc vào cầu tàu. Chiều cao của bề mặt
cầu tàu 3 m trên đường nước có thể được tính đến; nói cách khác, phần dưới của
diện tích chiếu mạn có chiều cao 3 mét trên đường nước đối với trạng thái tải
trọng được xét có thể bỏ qua khi tính toán vào diện tích mặt chiếu mạn A1.
(c) Hàng hóa trên boong phải được đưa vào
để xác định diện tích chiếu mạn A1. Hàng hóa trên boong có thể không
cần xét đến nếu diện tích mặt chiếu mạn A1 ở trạng thái chiều chìm
nhẹ tải thông thường không có hàng trên boong lớn hơn trạng thái đầy tải khi có
hàng trên boong. Diện tích mặt chiếu mạn lớn hơn trong hai mạn thì phải được
chọn là diện tích mặt chiếu mạn A1.
(d) Trạng thái tải trọng thông thường là
trạng thái tải trọng được đưa ra trong thông báo ổn định mà dự kiến xảy ra
thường xuyên trong quá trình hoạt động loại trừ trạng thái tàu không, trạng
thái kiểm tra chân vịt, v.v…
(6) Dây chằng buộc quy định ở (3) và (4)
phải dựa trên các điều kiện môi trường như sau:
(a) Tốc độ dòng chảy lớn nhất: 1,0 m/s
(b) Tốc độ gió lớn nhất nw tính bằng m/s được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) nw = 21,0 (m/s) đối với tàu khách, phà, và tàu chở ô tô
có A1 < 4000 m2
(iii) nw = 25,0 (m/s) đối với các tàu khác
(7) Trong các điều kiện môi trường quy định ở (6),
tốc độ gió lớn nhất nw có thể
tăng và giảm kết hợp với việc điều chỉnh độ bền của dây chằng buộc có thể chấp
nhận bằng tốc độ gió nw*. Trong trường hợp này, tốc độ gió nw* được tính theo công thức sau:
MBL*: Độ bền dây chằng buộc đã điều
chỉnh
Tuy nhiên, tốc độ gió lớn nhất nw có thể giảm khi độ bền đứt lớn nhất MBL được quy định
ở (3)(a) lớn hơn 1275 kN. Tốc độ gió nw* phải không nhỏ hơn 21 m/s.
(8) Đối với tàu có đặc trưng cung cấp nhỏ hơn hoặc
bằng 2000 thì chiều dài dây chằng buộc được lấy theo bảng Bảng 2B/21.3. Đối với
các tàu có đặc trưng cung cấp lớn hơn 2000 thì chiều dài dây chằng buộc được
lấy bằng 200 m.
(9) Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, có thể sử dụng cáp
sợi làm dây buộc tàu và dây kéo tàu.
(10) Nếu được Đăng kiểm chấp nhận có thể dùng cáp
lõi thép cấu tạo đàn hồi tương ứng thay cho cáp lõi sợi làm dây buộc và được
cuốn vào tang trống của tời cuốn dây trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2.1-6 được sửa đổi như sau:
6 Hầm
xích neo
(1) Hầm xích phải có đủ thể tích và chiều sâu để dễ
dàng dẫn hướng xích neo qua ống dẫn xích và tự xếp của xích.
(2) Hầm xích neo, bao gồm cả ống dẫn phải kín nước
đến boong thời tiết và phải có phương tiện để xả nước.
(3) Hầm xích neo phải được phân chia bằng vách chắn
tại tâm tàu.
(4) Nếu có lối ra vào, thì nó phải được đóng kín bằng
nắp đậy chắc chắn và được xiết chặt bằng bu lông có đệm kín.
(5) Nếu có lối ra vào ống dẫn
hoặc thùng xích được đặt dưới boong thời tiết thì nắp đậy và bố trí bu lông
xiết chặt phải thỏa mãn Quy chuẩn. Thiết bị cơ khí xiết chặt nắp kiểu ê cu dạng
bướm và/hoặc bu lông dạng bản lề bị cấm sử dụng cho nắp.
(6) Ống dẫn mà qua đó xích neo đi vào phải có thiết bị đóng kín gắn cố định
để giảm thiểu nước xâm nhập.
(7) Một đầu của xích neo trên tàu phải được buộc cố
định vào kết cấu bằng chốt có khả năng chịu được lực không nhỏ hơn 15% và không
lớn hơn 30% tải trọng kéo đứt của xích neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2.1-7 được sửa đổi như sau:
7 Cơ cấu
đỡ bệ tời neo và thiết bị chặn xích neo
(1) Cơ cấu đỡ bệ tời neo và thiết bị chặn xích neo
phải đủ để dàn đều tải trọng làm việc và tải trọng sóng.
(a) Tải trọng làm việc phải được lấy không
nhỏ hơn như sau:
(i) Bằng 80% của tải trọng
kéo đứt của xích neo đối với thiết bị chặn xích;
(ii) Bằng 80% của tải trọng
kéo đứt của xích neo đối với tời, nếu thiết bị chặn xích neo không được lắp đặt
hoặc thiết bị chặn xích neo được lắp trên tời;
(iii) Bằng 45% của tải trọng
kéo đứt của xích neo đối với tời, nếu thiết bị chặn xích được lắp đặt nhưng
không lắp trên tời.
(b) Tải trọng sóng được lấy theo quy định
trong Quy chuẩn kết cấu chung về tàu hàng rời và tàu dầu của Hiệp hội các tổ
chức phân cấp tàu quốc tế (IACS).
(2) Ứng suất cho phép kết cấu đỡ bệ tời
neo và thiết bị chặn xích neo, gồm cả chiều dày tổng cộng phải không lớn hơn
giá trị cho phép sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Ứng suất cắt: 0,60ReH
ReH: Ứng suất chảy tối
thiểu của vật liệu.
21.3 được sửa đổi như sau:
21.3 Thiết bị kéo và chằng buộc
21.3.1 Quy định chung
1 Những yêu cầu ở 21.3 này áp
dụng đối với các tàu có tổng dung tích GT 500. Những yêu cầu ở 21.3 này áp dụng cho các thiết bị của
tàu dùng trong hoạt động kéo và chằng buộc liên quan đến hoạt động thông thường
của tàu, và các cơ cấu đỡ chúng. Đối với các quy định này hoạt động kéo được
giới hạn như sau:
(1) Hoạt động kéo thông thường: là hoạt động kéo cần
thiết để điều động tàu trong cảng và vùng nước được che chắn liên quan đến hoạt
động thông thường của tàu.
(2) Hoạt động kéo khác: là hoạt động kéo sự cố bằng
tàu khác hoặc tàu kéo.
2 Tàu
phải được trang bị đủ các thiết bị trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Khi các
thiết bị không được chọn theo tiêu chuẩn công nghiệp được Đăng kiểm chấp thuận,
thì lượng mòn rỉ quy định ở 21.3.4 phải được áp dụng cho các thiết bị và cơ cấu
đỡ cũng như bệ.
5 Khi các
thiết bị không được chọn theo tiêu chuẩn công nghiệp được Đăng kiểm chấp thuận,
thì lượng mài mòn cho phép quy định ở 21.3.5 phải được áp dụng cho các thiết
bị.
6 Kích
thước của kết cấu đỡ than tàu ít nhất phải bằng kích thước chung được xác định
bằng cách cộng thêm lượng hao mòn xác định ở 21.3.4 vào kích thước tinh được
xác định theo tiêu chuẩn quy định ở 21.3 này.
7 Kích
thước của kết cấu đỡ thân tàu còn phải phù hợp với các yêu cầu ở các Chương
liên quan hoặc các mục bổ sung của 21.3 này.
21.3.2 Thiết bị kéo
1 Bố trí
(1) Thiết bị kéo phải được đặt trên các nẹp, sống,
hoặc cả hai mà những cơ cấu này là một phần của kết cấu boong, sao cho phân bổ
hiệu quả, hợp lý tải trọng kéo.
(2) Nếu không thể đặt các thiết bị kéo như quy định
ở (1), thì các cơ cấu gia cường thích hợp phải được gia cường trực tiếp bên
dưới thiết bị kéo.
2 Lựa chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đối với hoạt động kéo thông thường,
tải trọng kéo dự kiến lớn nhất (tức là lực kéo tĩnh tại móc) như mô tả ở sơ đồ
bố trí kéo và chằng buộc quy định ở 21.3.6.
(b) Đối với dịch vụ kéo khác, tải kéo
đứt nhỏ nhất của dây kéo quy định ở Bảng 2B/21.2.1 theo đặc trưng cung cấp xác
định ở 21.2.1-2.
(c) Đối với các thiết bị kéo dự định sử
dụng cho cả hoạt động kéo thông thường và kéo khác, lấy giá trị tải trọng lớn
hơn tải trọng quy định ở (a) và (b).
(2) Khi các thiết bị
không được chọn theo tiêu chuẩn công nghiệp được Đăng kiểm chấp thuận, thì độ
bền của thiết bị kéo và thiết bị đi kèm thì phải thỏa mãn quy định ở -3 và -4.
Quy cách sử dụng trong đánh giá bền, lý thuyết dầm hoặc phân tích phần tử hữu
hạn phải là quy cách hiệu dụng. Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, thì tải trọng
kiểm tra có thể được chấp nhận thay thế trong đánh giá độ bền bằng tính toán.
(3) Cọc bích kéo (cọc bích đôi) phải đủ
bền chịu được tải gây ra bởi dây kéo có mắt nối.
3 Tải trọng thiết kế
Tải trọng thiết kế đối
với các kết cấu đỡ chúng phải thoả mãn các quy định từ (1) đến (7) sau đây:
(1) Các hoạt động của thiết bị kéo thông
thường quy định ở 21.3.1-1(1) tải trọng thiết kế nhỏ nhất phải bằng 1,25 lần
tải trọng kéo lớn nhất dự kiến.
(2) Đối với các dịch
vụ kéo khác quy định ở 21.3.1-1(2), tải trọng thiết kế nhỏ nhất phải là độ bền đứt của dây kéo xác định
trong Bảng 2B/21.2.1 phù hợp với 21.2.1-2 về đặc trưng cung cấp EN của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Khi xác định tải trọng thiết kế lên
thiết bị phải tính đến toàn bộ tải trọng tác động ở các hướng có thể xảy ra mô
tả trong bản vẽ bố trí kéo và chằng buộc quy định ở 21.3.6.
(5) Điểm tác dụng của lực kéo lên thiết bị
kéo được lấy tại điểm buộc dây. Đối với cọc bích đôi và đơn, thì điểm đặt lực
của dây kéo được lấy không nhỏ hơn 4/5 chiều cao ống trên đế (Xem Hình
2B/21.2.1).
(6) Nếu dây kéo được quấn một lượt lên
thiết bị kéo, thì tải trọng thiết kế phải bằng với lực tác dụng lên dây, nhưng
không cần lớn hơn hai lần tải trọng thiết kế trên dây. Tải trọng thiết kế tác
dụng lên dây kéo là tải trọng thiết kế nhỏ nhất quy định ở (1) và (2) (Xem Hình
2B/21.3).
(7) Không phụ thuộc vào yêu cầu từ (1) đến
(6), Khi tải trọng kéo an toàn (TOW) lớn hơn tải trọng xác định ở -5 được yêu
cầu bởi chủ tàu, thì tải trọng thiết kế phải tăng phù hợp với TOW/tải trọng
thiết kế theo mối liên hệ đưa ra ở -3 và -5.
4 Ứng suất cho phép
Ứng suất cho phép của kết cấu đỡ thân tàu
không được lớn hơn trị số sau:
(1) Khi đánh giá bền sử
dụng phương pháp lý thuyết dầm hoặc phân tích ô mạng:
(a) Ứng suất uốn: 100% ứng suất chảy nhỏ
nhất của vật liệu;
(b) Ứng suất cắt: 60% ứng suất chảy nhỏ
nhất của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Ứng suất tương đương: 100% ứng suất
chảy nhỏ nhất của vật liệu.
5 Tải
trọng kéo an toàn (TOW)
(1) Đối với các thiết bị kéo
dùng để kéo thông thường theo quy định ở 21.3.1-1(1), TOW phải không được lớn hơn 80% tải trọng thiết kế
nhỏ nhất quy định ở -3(1).
(2) Với các thiết bị kéo dùng để kéo khác theo quy
định ở 21.3.1-1(2), TOW phải không được lớn hơn tải trọng thiết kế nhỏ nhất của
thiết bị quy định ở -3(2).
(3) Với các thiết bị kéo sử dụng cho cả hoạt động kéo
thông thường và kéo khác, TOW phải lớn hơn tải trọng thiết kế nhỏ nhất.
(4) Đối với các thiết bị dự định sử dụng cho cả kéo
và chằng buộc, SWL theo yêu cầu ở 21.3.3-5 phải được đánh dấu bổ sung TOW.
(5) TOW (tấn) của mỗi thiết bị phải được đánh dấu
bằng mối hàn điểm và sơn hoặc tương đương trên thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2B/21.2.1 Điểm đặt lực kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2B/21.3 Tải
trọng thiết kế
21.3.3 Thiết bị chằng buộc
1 Bố trí
(1) Thiết bị chằng buộc và tời hằng buộc phải
được đặt trên các nẹp, sống hoặc cả hai, mà những cơ cấu này là một phần của
kết cấu boong, sao cho phân bổ hiệu quả, hợp lý tải trọng chằng buộc.
(2) Khi các thiết bị chằng buộc, tời neo và
tời chằng buộc không thể bố trí như quy định ở (1), các cơ cấu gia cường thích
hợp phải được gia cường trực tiếp bên dưới thiết bị.
2 Lựa chọn
(1) Các thiết bị chằng buộc phải được chọn
theo tiêu chuẩn công nghiệp được Đăng kiểm chấp thuận, và ít nhất phải dựa trên
tải trọng kéo đứt nhỏ nhất của dây chằng buộc quy định ở 21.2.1-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cọc bích chằng buộc (cọc bích đôi) phải
được chọn để dây chằng buộc vào cọc bích theo hình số tám nếu tiêu chuẩn công
nghiệp phân biệt giữa các phương pháp khác nhau để chằng buộc dây, tức là hình
số tám hoặc mắt nối.
3 Tải trọng thiết kế
Tải trọng thiết kế dùng cho các cơ cấu đỡ của
thiết bị chằng buộc được quy định ở từ (1) đến (7) dưới đây:
(1) Tải trọng thiết kế nhỏ nhất phải bằng
1,15 lần giới hạn kéo đứt của dây chằng buộc quy định ở 21.2.1-5.
(2) Tải trọng thiết kế phải được đặt lên
thiết bị ở tất cả các hướng có thể xảy ra để tính toán bố trí mô tả trong sơ đồ
bố trí kéo và chằng buộc quy định ở 21.3.6.
(3) Điểm đặt của lực chằng buộc trên thiết
bị chằng buộc phải được lấy tại điểm tiếp xúc của dây chằng buộc hoặc tại điểm
chuyển hướng của dây chằng buộc. Đối với cọc bích đôi và đơn, thì điểm đặt lực
của dây kéo được lấy không nhỏ hơn 4/5 chiều cao ống trên đế (Xem Hình
2B/21.4(a)). Nếu vây được bố trí trên cọc bích thấp nhất có thể, thì điểm đặt
lực của dây chằng buộc lấy tại vị trí của vây (Xem Hình 2B/21.4(b)).
(4) Nếu dây chằng buộc được quấn một lượt lên
thiết bị chằng buộc, thì tải trọng thiết kế phải bằng với lực tác dụng lên dây,
nhưng không cần lớn hơn hai lần tải trọng thiết kế trên dây kéo. Tải trọng
thiết kế tác dụng lên dây chằng buộc là tải trọng thiết kế nhỏ nhất quy định ở
(1).
(5) Không phụ thuộc vào yêu cầu từ (1) đến
(4), Khi tải trọng làm việc an toàn (SWL) lớn hơn tải trọng xác định ở -5 được
yêu cầu bởi chủ tàu, thì tải trọng thiết kế phải tăng phù hợp với SWL/tải trọng
thiết kế theo mối liên hệ đưa ra ở -3 và -5.
(6) Tải trọng thiết kế nhỏ nhất tác dụng cho
cơ cấu đỡ của thân tàu của tời chằng buộc phải bằng 1,25 lần tải trọng giữ
phanh tời lớn nhất dự kiến. Nếu tải trọng giữ phanh tời lớn nhất được giả định
không nhỏ hơn 80% tải trọng kéo đứt nhỏ nhất của dây chằng buộc quy định ở
21.2.1-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ứng suất cho phép
Ứng suất cho phép của cơ cấu đỡ ở vỏ tàu phải
không được lấy lớn hơn:
(1) Ứng suất uốn: 100% ứng suất chảy nhỏ nhất
của vật liệu
(2) Ứng suất cắt: 60% ứng suất chảy nhỏ nhất
của vật
5 Tải
trọng làm việc an toàn (SWL)
(1) Trừ khi SWL lớn hơn được yêu cầu bởi chủ tàu theo
quy định ở -3(5), thì SWL phải không được lớn hơn tải trọng kéo đứt nhỏ nhất
của dây chằng buộc quy định ở 21.2.1-5.
(2) SWL (tấn) của mỗi thiết bị, kể cả tời neo và
tời chằng buộc phải được đánh dấu bằng mối hàn điểm và sơn hoặc tương đương
trên thiết bị. Đối với các thiết bị dự định sử dụng cho cả kéo và chằng buộc,
TOW theo yêu cầu ở 21.3.2-5 phải được đánh dấu bổ sung SWL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2B/21.4 Điểm đặt lực chằng buộc
21.3.4 Lượng bổ sung cho mòn gỉ
Lượng bổ sung cho mòn gỉ phải bổ sung vào quy cách cơ
cấu đỡ được quy định ở 21.3.1-6 và thiết bị trên tàu quy định ở 21.3.1-4 như sau:
(1) Cơ cấu đỡ: Theo quy chuẩn khác cho các cơ cấu đỡ
xung quanh.
(2) Bệ đỡ trên boong mà nó không phải là một phần của
thiết bị theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp thuận: 2,0 mm
(3) Thiết bị trên tàu không được lựa chọn theo tiêu
chuẩn được Đăng kiểm chấp thuận: 2,0 mm
21.3.5 Lượng mòn cho phép
Ngoài lượng bổ sung cho mòn gỉ quy định ở 21.3.4, thì
lượng mòn cho phép các thiết bị trên tàu mà không được chọn theo tiêu chuẩn
được Đăng kiểm chấp thuận phải không được nhỏ hơn 1,0 mm, bổ sung bề mặt mà dự
định thường xuyên tiếp xúc với dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 SWL và
TOW dự định được sử dụng cho mỗi thiết bị trên tàu phải được ghi vào sơ đồ bố
trí thiết bị kéo và chằng buộc sẵn có ở trên tàu cho Thuyền trưởng. Nếu không
có lựa chọn nào khác, thì TOW phải là tải trọng giới hạn cho một dây kéo gắn
mắt nối.
2 Thông
tin trên sơ đồ bao gồm:
(1) Tiêu chuẩn công nghiệp và số tham khảo của mỗi
thiết bị kéo và thiết bị chằng buộc;
(2) Với mỗi thiết bị kéo và thiết bị chằng buộc, vị trí
ở trên tàu, công dụng (chằng buộc, kéo thông thường và kéo khác v.v…), SWL/TOW
và cách đặt lực của dây kéo và dây chằng buộc kể cả góc đặt dây giới hạn;
(3) Bố trí dây chằng buộc chỉ ra số lượng của dây;
(4) Tải kéo đứt nhỏ nhất của mỗi dây chằng buộc;
(5) Có thể chấp nhận điều kiện môi trường yêu cầu ở
21.2.1-5, đối với độ bền kéo đứt nhỏ nhất của dây chằng buộc cho tàu có đặc
trưng cung cấp > 2000:
(a) Tốc độ gió lớn nhất hoặc tốc độ gió
cho phép
(b) Tốc độ dòng chảy lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2B/21.2.1
Neo, xích và dây kéo
Mã
hiệu
Đặc trưng cung cấp
của thiết bị
EN
Neo
Xích dùng cho neo
mũi
(xích neo có ngáng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
Khối
lượng
một neo
(neo
không
có thanh
ngáng)
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dài
Đường kính
Tổng
chiều
dài
Tải
kéo
đứt
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
2
Cấp
3
Trên đến
kg
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
m
kN
A1
A2
A3
A4
A5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 90
90 110
110 130
130 150
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
300
360
420
220
220
247,5
247,5
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17,5
19
20,5
12,5
14
16
17,5
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
180
180
180
180
98
98
98
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
B2
B3
B4
B5
150 175
175 205
205 240
240 280
280 320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
2
2
480
570
660
780
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302,5
302,5
330
357,5
22
24
26
28
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,5
22
24
26
20,5
22
24
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
180
180
98
112
129
150
174
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3
C4
C5
320 360
360 400
400 450
450 500
500 550
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
1020
1140
1290
1440
1590
357,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
385
412,5
412,5
32
34
36
38
40
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
34
34
24
26
28
30
30
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
180
190
207
227
250
277
306
D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
D4
D5
550 600
600 660
660 720
720 780
780 840
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
1740
1920
2100
2280
2460
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
467,5
467,5
42
44
46
48
50
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
42
44
32
34
36
36
38
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
190
190
338
371
406
441
480
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E3
E4
E5
840 910
910 980
980 1060
1060 1140
1140 1220
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2640
2850
3060
3300
3540
467,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
495
495
522,5
52
54
56
58
60
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
52
40
42
44
46
46
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
200
518
559
603
647
691
F1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
F4
F5
1220 1300
1300 1390
1390 1480
1480 1570
1570 1670
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
3780
4050
4320
4590
4890
522,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
550
550
62
64
66
68
70
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
60
62
48
50
50
52
54
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
220
220
738
786
836
888
941
G1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G3
G4
G5
1670 1790
1790 1930
1930 2080
2080 2230
2230 2380
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
5250
5610
6000
6450
6900
577,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
577,5
605
605
73
76
78
81
84
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
70
73
56
58
60
62
64
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
240
240
1024
1109
1168
1259
1356
H1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H3
H4
H5
2380 2530
2530 2700
2700 2870
2870 3040
3040 3210
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
7350
7800
8300
8700
9300
605
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
632,5
632,5
660
87
90
92
95
97
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
84
84
66
68
70
73
76
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
260
280
1453
1471
1471
1471
1471
J1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J3
J4
J5
3210 3400
3400 3600
3600 3800
3800 4000
4000 4200
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
9900
10500
11100
11700
12300
660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
687,5
687,5
687,5
100
102
105
107
111
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
95
97
78
78
81
84
87
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
300
1471
1471
1471
1471
1471
Bảng 2B/21.2.1 Neo, xích
và dây kéo (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu
Đặc trưng cung cấp
của thiết bị
EN
Neo
Xích dùng cho neo
mũi
(xích neo có ngáng)
Dây kéo
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lượng
một neo
(neo
không
có thanh
ngáng)
Tổng
chiều
dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
chiều
dài
Tải
kéo
đứt
Cấp
1
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
3
Trên đến
kg
m
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
kN
K1
K2
K3
K4
K5
4200 4400
4400 4600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4800 5000
5000 5200
2
2
2
2
2
12900
13500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14700
15400
715
715
715
742,5
742,5
114
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
124
100
102
105
107
111
87
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
97
300
300
300
300
300
1471
1471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1471
1471
L1
L2
L3
L4
L5
5200 5500
5500 5800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6100 6500
6500 6900
2
2
2
2
2
16100
16900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18800
20030
742,5
742,5
742,5
742,5
770
127
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
114
117
120
124
97
100
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
300
300
300
300
300
1471
1471
1471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1471
M1
M2
M3
M4
M5
6900 7400
7400 7900
7900 8400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8900 9400
2
2
2
2
2
21500
23000
24500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27500
770
770
770
770
770
127
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142
147
114
117
122
127
132
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
1471
1471
1471
1471
1471
N1
N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4
N5
9400 10000
10000 10700
10700 11500
11500 12400
12400 13400
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
29000
31000
33000
35500
38500
770
770
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
770
770
152
132
137
142
147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
300
300
300
1471
1471
1471
1471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O1
O2
13400 14600
14600 16000
2
2
42003
46000
770
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
157
162
300
300
Chú thích:
(1) Chiều dài của xích neo có thể bao gồm cả ma ní
liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2B/21.3 Dây chằng
buộc đối với tàu có đặc trưng cung cấp ≤ 2000
Mã
hiệu
Đặc trưng cung cấp
của thiết bị
EN
Dây chằng buộc
Số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài mỗi dây
Tải thử
kéo đứt
Trên đến
m
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
A3
A4
A5
50 70
70 90
90 110
110 130
130 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
80
100
110
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
42
48
53
B1
B2
B3
B4
B5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175 205
205 240
240 280
280 320
3
3
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
120
120
140
59
64
69
75
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
C3
C4
C5
320 360
360 400
400 450
450 500
500 550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
140
140
140
140
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
107
117
134
D1
D2
D3
D4
D5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 660
660 720
720 780
780 840
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
160
170
170
143
160
171
187
202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2
E3
E4
E5
840 910
910 980
980 1060
1060 1140
1140 1220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
170
170
180
180
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
250
272
293
F1
F2
F3
F4
F5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300 1390
1390 1480
1480 1570
1570 1670
4
4
4
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
180
190
190
309
336
352
352
362
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2
G3
1670 1790
1790 1930
1930 2000
5
5
5
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
384
411
437
Tiêu đề của Chương 22 được sửa đổi như sau:
CHƯƠNG 22 TÀU HÀNG LỎNG
22.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Kết cấu và trang thiết bị của những tàu được dự định để
đăng ký và phân cấp là “Tàu hàng lỏng” và được dự định để chở xô dầu thô, các sản phẩm dầu có áp suất hơi
(áp suất tuyệt đối) nhỏ hơn 0,28 MPa ở nhiệt độ 37,8°C hoặc chở xô các loại
hàng lỏng tương tự khác phải thỏa mãn các quy định trong Chương này.
2 Kết cấu,
trang thiết bị và kích thước cơ cấu của tàu dự kiến để chở xô hàng lỏng có áp
suất hơi (áp suất tuyệt đối) nhỏ hơn 0,28 MPa ở nhiệt độ 37,8°C, không phải là
dầu thô và các sản phẩm dầu, phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm, có chú ý đến
đặc tính của hàng hóa được vận chuyển.
3 Những
quy định trong Chương này được áp dụng cho các tàu có buồng máy đặt ở đuôi tàu,
có một hoặc nhiều vách dọc và một boong đơn với đáy đơn, đáy đôi hoặc có kết
cấu hai lớp vỏ trong vùng khoang hàng.
4 Trong
trường hợp, nếu kết cấu của tàu khác với những quy định ở -3 và không phù hợp
với những quy định trong Chương này, thì các tính toán kết cấu phải thỏa mãn
yêu cầu của Đăng kiểm.
5 Nếu
không có quy định đặc biệt nào khác ở Chương này thì phải áp dụng những quy
định chung đối với kết cấu và trang thiết bị của tàu thép.
6 Thêm
vào những yêu cầu được nêu ở -5, phải áp dụng những quy định thích hợp ở các
Phần 3, Phần 4, và Phần 5 cho các tàu được nêu ở -1.
22.11.5 được sửa đổi như sau:
22.11.5 Hệ thống thoát nước mặt boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu các
thượng tầng được nối với nhau bằng hầm boong, thì lan can thoáng phải được đặt
trên toàn bộ chiều dài phần lộ của boong mạn khô.
3 Tấm
chắn tiêu nước cao hơn 300 mm đặt quanh boong thời tiết của tàu hàng lỏng,
trong vùng ống góp và ống dẫn hàng phải được coi như mạn chắn sóng. Cửa thoát
nước phải được bố trí phù hợp với các quy định ở 19.2. Các tấm chắn gắn với cửa
thoát nước để sử dụng trong quá trình điều khiển xả và nạp phải được bố trí sao
cho không thể gây ra kẹt khi tàu ở trên biển.
SỬA ĐỔI 3: 2018 QCVN
21:2015/BGTVT Phần
3, Chương 1
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN
3 HỆ THỐNG MÁY TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Những yêu cầu
chung về hệ thống máy tàu
1.3.1-10 được bổ sung như sau:
1.3.1 Quy định chung
10 Hệ thống xử lý khí thải trang bị cho hệ thống máy nêu tại
(1) và (2) sau phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
(1) Hệ thống giảm phát thải bằng chất xúc
tác lựa chọn (SCR);
(2) Hệ thống làm sạch
khí thải (EGCS) (trừ các hệ thống được quy định trong 2.1.1-5).
Phần 3, Chương 2
SỬA ĐỔI 3: 2018 QCVN 21:2015/BGTVT
CHƯƠNG
2 ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Quy định
chung
2.1.1-5 được bổ sung như sau:
2.1.1 Quy định chung
5 Động cơ điêzen được trang bị hệ thống tái tuần hoàn khí thải (EGR)
phải phù hợp với các yêu về kiểm tra theo tiêu chuẩn chức năng của IMO ngoài
các yêu cầu trong Chương này.
SỬA ĐỔI 3: 2018 QCVN
21:2015/BGTVT Phần
3, Chương 13
CHƯƠNG
13 HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG
13.6 Ống
thông hơi
13.6.1 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tất cả các két và khoang các ly phải được trang bị các
ống thông hơi có diện tích mặt cắt ngang đủ để phục vụ việc thông hơi cho phần
bất kỳ của két hoặc khoang cách ly.
2 Các két có tấm nóc có chiều dài hoặc rộng từ 7 m trở
lên phải có từ hai ống trở lên ở các khoảng cách thích hợp. Tuy nhiên, các két
có tấm nóc nghiêng chỉ cần có một ống thông hơi đặt ở phần cao nhất của tấm
nóc.
3 Đối với két có yêu
cầu nhiều hơn một ống thông hơi, ống tràn phù hợp với 13.7.2 có thể được dùng thay thế cho ống thông
hơi với điều kiện luồng khí thoát ra từ két phải được dẫn ra khí quyển. Tuy
nhiên các két phải có ít nhất một ống thông hơi.
4 Nếu các két hoặc các khoang cách ly có hình dạng phức
tạp, số lượng và vị trí các ống thông hơi sẽ được xem xét riêng.
5 Phải bố trí các ống thông hơi sao cho có thể tự xả
nước.
6 Các ống thông hơi của các két dầu đốt trực nhật, các
két lắng và các két dầu bôi trơn phải được bố trí sao cho không trực tiếp dẫn
tới nguy cơ lọt nước biển hoặc nước mưa vào két khi các ống thông hơi này hỏng.
13.16 Đường ống khí thải
13.16.1 được sửa đổi như sau:
13.16.1 Các ống khí thải của động cơ
điêzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trường hợp ống khí thải của hai
hoặc nhiều động cơ điêzen nối với bộ giảm âm chung và trang bị phương tiện hiệu
quả để ngăn khí thải quay trở lại xi lanh của động cơ không hoạt động.
(2) Trường hợp ống khí thải của hai hoặc
nhiều động cơ điêzen nối với hệ thống làm sạch khí thải được Đăng kiểm chấp
nhận.
Phần 3, Chương 13
SỬA ĐỔI 3: 2018 QCVN 21:2015/BGTVT
2 Nếu hệ thống khí thải xả qua mạn gần đường nước, thì
phải bố trí sao cho tránh được sự chảy ngược nước vào các xi lanh.
3 Không được nối ống khói của nồi hơi với hệ thống
khí thải của động cơ điêzen, trừ trường hợp nêu tại (1) và (2) sau:
(1) Trường hợp nồi hơi được bố trí để
tận dụng nhiệt thải từ động cơ điêzen.
(2) Trường hợp ống khói của nồi hơi và
hệ thống khí thải của động cơ điêzen nối với hệ thống làm sạch khí thải chung
được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
14 HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CỦA TÀU CHỞ HÀNG LỎNG
14.6 Thử nghiệm
14.6.2 Thử nghiệm sau khi lắp đặt trên
tàu
14.6.2-2 được sửa đổi như sau:
2 Các ống hâm nóng trong các
két dầu hàng phải được thử rò rỉ ở áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế trở
lên. Tuy nhiên, áp suất thử không được nhỏ hơn 0,4 MPa.
CHƯƠNG
18 ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG VÀ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
18.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1.1-3 được sửa đổi như sau:
3 Hệ thống sử dụng máy tính, bao gồm phần cứng và phần mềm thuộc
chúng phải phù hợp các yêu cầu cụ thể khác của Đăng kiểm ngoài các yêu cầu nêu
tại -1 và -2 trên và các yêu cầu còn lại của chương này liên quan đến thiết kế,
chế tạo, vận hành, bảo dưỡng v.v…
18.1.1-4 được bổ sung như sau:
4 Các yêu cầu ở -3 trên không áp dụng cho các thiết bị
dưới đây:
(1) Thiết bị vô tuyến điện được nêu ở Chương
4 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển;
(2) Thiết bị hàng hải được nêu ở Chương 5 của
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển;
(3) Máy tính xếp hàng, và
(4) Thiết bị giữ ổn định tàu.
18.1.2 Thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Những thuật ngữ sử dụng trong Chương này được định
nghĩa như sau:
(1) Trạm giám sát (không kể trạm điều khiển)
là vị trí tập trung các thiết bị đo lường, chỉ báo, báo động v.v... cho các máy
và thiết bị, và thu nhận những thông tin cần thiết để nắm rõ trạng thái hoạt
động của các máy và thiết bị đó. Tuy nhiên, khi trạm giám sát được lắp đặt nhằm
bổ sung cho trạm điều khiển nêu ở (2) dưới đây, thì những yêu cầu của Quy chuẩn
liên quan tới trạm giám sát không áp dụng đối với trạm giám sát liên quan.
(2) Trạm điều khiển là vị trí có chức năng giống
như trạm giám sát và từ vị trí này có thể điều khiển các máy và thiết bị.
(3) Trạm điều khiển chính là trạm điều khiển
được trang bị các thiết bị cần và đủ để điều khiển máy chính (thiết bị này được
gọi tắt là "thiết bị điều khiển chính" ở (3) và (4)) của tàu có thiết
bị điều khiển chính đặt ngoài buồng lái và trạm điều khiển này thường được sử
dụng để điều khiển máy chính.
(4) Trạm điều khiển chính trên buồng lái là
buồng lái của tàu có thiết bị điều khiển chính đặt trên buồng lái và máy chính
thường được điều khiển từ đó.
(5) Trạm điều khiển phụ là trạm có khả năng
điều khiển được máy chính, trừ trạm điều khiển tại chỗ máy chính được đặt tại
buồng máy của tàu có trạm điều khiển chính trên buồng lái.
(6) Thiết bị điều khiển trên buồng lái là
thiết bị điều khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước được đặt trên buồng
lái hoặc trong trạm điều khiển chính trên buồng lái.
(7) Điều khiển theo trình tự là mô hình điều
khiển được thực hiện tự động theo trình tự đã định.
(8) Điều khiển theo chương trình là mô hình
điều khiển mà những giá trị mong muốn có thể được chuyển đổi theo chương trình
đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Hệ thống được tổ chức để hoàn thành một
hay nhiều mục đích cụ thể là tổ hợp liên kết các thiết bị khả trình và hoặc các
hệ thống phụ;
(10) Hệ thống sử dụng máy tính là hệ thống
đưa ra điều khiển, báo động, giám sát và an toàn hoặc các chức năng truyền
thông nội bộ thông qua phần mềm để hoàn thành chính xác các chức năng trên;
(11) Hệ thống phụ là một phần của hệ thống
có thể nhận dạng được, nó có thể thực hiện một chức năng hoặc nhóm các chức
năng cụ thể.;
(12) Thiết bị khả trình là thành phần vật lý
được cài đặt phần mềm;
(13) Hệ thống an toàn là hệ thống hoạt động
tự động nhằm ngăn ngừa các tổn thất đối với máy và thiết bị trong trường hợp:
(a) Khởi động máy hoặc thiết bị dự phòng;
(b) Giảm công suất của máy hoặc thiết bị;
(c) Ngừng cấp dầu đốt hoặc ngắt nguồn cấp
điện để dừng máy và thiết bị.
18.2 Thiết kế hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2.6-1 được sửa đổi như sau:
1 Tính độc lập của hệ thống an toàn
Tính độc lập của hệ thống an toàn phải thỏa
mãn những yêu cầu sau đây:
(1) Hệ thống an toàn phải được trang bị
độc lập với hệ thống điều khiển và hệ thống báo động đến mức có thể được.
(2) Hệ thống an toàn dùng cho máy chính,
nồi hơi, máy phát điện và các máy phụ cần thiết cho máy chính của tàu phải độc
lập với nhau.
18.2.7 được bổ sung như sau:
18.2.7 Sử dụng máy tính
1 Độ tin cậy và khả năng bảo dưỡng của hệ thống sử dụng
máy tính không được làm ảnh hưởng đến chức năng của các hệ thống không sử dụng
máy tính.
2 Các hệ thống điều khiển, hệ thống báo động và hệ thống
an toàn thuộc hệ thống sử dụng máy tính phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến
(3) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Cấu trúc của máy tính phải được thiết
kế sao cho phạm vi gây tác hại cho hệ thống do bất kỳ hư hỏng trong bất kỳ phần
nào của mạch hoặc bộ phận phải được giảm thiểu tới mức có thể;
(b) Mỗi bộ phận phải được bảo vệ khả năng
quá điện áp (nhiễu điện tử) có thể xuất hiện tại đầu vào hoặc đầu ra;
(c) Khối xử lý trung tâm và các thiết bị
ngoại vi quan trọng phải có chức năng tự giám sát;
(d) Các chương trình và dữ liệu quan trọng
phải đảm bảo không bị mất khi nguồn điện cấp từ bên ngoài bị gián đoạn tạm
thời;
(e) Các máy tính phải thiết lập sao cho có
thể tự khởi động lại nhanh chóng theo trình tự đã đặt trong khoảng thời gian
ngắn sau khi nguồn cấp được phục hồi sau sự cố;
(f) Các phụ tùng dự trữ của các phần tử
quan trọng có yêu cầu kỹ thuật đặc biệt dùng cho sửa chữa phải được cất giữ đủ
lớn và dễ dàng thay thế;
(g) Việc chuyển đổi sang thiết bị dự phòng
phải thực hiện được dễ dàng và chính xác.
(2) Bố trí dự phòng
(a) Nếu một máy tính thực hiện đồng
thời việc điều khiển nhiên liệu (điều khiển điều tốc, điều khiển phun nhiên
liệu điện tử v.v...) và điều khiển từ xa máy chính trên các tàu chạy bằng động
cơ điêzen hoặc chạy bằng tua bin, hoặc điều khiển công suất (điều khiển vòng
tua, điều khiển tải v.v...) và điều khiển từ xa máy chính trên các tàu chạy
điện, phải trang bị một trong các hệ thống sau trong trường hợp máy tính bị
hỏng. Tuy nhiên, nếu yêu cầu này không thực hiện được, có thể chấp nhận kết quả
phân tích hư hỏng như FMEA trong hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Hệ thống dự
phòng điều khiển bộ điều tốc vận hành tại trạm điều khiển chính;
(b) Hệ thống an toàn phải được trang bị
các thiết bị dự phòng có thể đưa vào sử dụng trong thời gian ngắn trong trường
hợp máy tính đang sử dụng bị sự cố:
i) Máy tính dự phòng;
ii) Hệ thống an toàn không sử dụng máy
tính.
(c) Nếu sử dụng thiết bị màn hình hiển thị
(VDU) làm thiết bị chỉ báo cho các thiết bị báo động nêu trong Chương này, tối
thiểu phải lắp đặt 2 VDU hoặc bố trí kết hợp VDU và máy in thông tin báo động.
(3) Tính độc lập
Tính độc lập của hệ thống điều khiển
được máy tính hóa và hệ thống an toàn phải phù hợp với các yêu cầu ở 18.2.4-1
và 18.2.6-1 tương ứng, trừ việc bố trí của chúng phải phù hợp với các yêu cầu
dưới đây:
(a) Nếu có trang bị hệ thống điều khiển
phụ hoặc máy tính dự phòng cho các hệ thống điều khiển nêu trên, thì tính độc
lập của các hệ thống này có thể không yêu cầu đối với máy và thiết bị đơn lẻ.
Trong trường hợp này, thiết bị điều khiển tại chỗ được trang bị cho máy chính
phù hợp với yêu cầu ở 18.3.2-3(2) không được xem là hệ thống điều khiển phụ;
(b) Bất kể các yêu cầu
ở 18.2.6-1, nếu hệ thống an toàn phù hợp với yêu cầu ở (2)(b) trên, thì không yêu cầu tính độc lập của máy
và thiết bị đơn lẻ cũng như tính độc lập của các hệ thống này với các hệ thống
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.3 Điều khiển tự động và điều khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến
bước
18.3.3 được sửa đổi như sau:
18.3.3 Thiết bị điều khiển trên
buồng lái
1 Thiết bị điều khiển trên buồng lái phải thỏa mãn (1)
đến (4) dưới đây cũng như những yêu cầu ở 18.3.2:
(1) Ngay cả khi máy chính hoặc chân vịt
biến bước được điều khiển từ buồng lái hoặc từ trạm điều khiển chính trên buồng
lái thì các lệnh bằng tay chuông truyền lệnh ở buồng lái hoặc trạm điều khiển
chính trên buồng lái phải được chỉ báo tại các trạm điều khiển chính và phụ
tương ứng và tại sàn điều khiển mà tại đó có thể điều khiển máy chính hoặc chân
vịt biến bước:
(a) Trạm điều khiển phụ hoặc trạm điều
khiển tại chỗ máy chính hoặc chân vịt biến bước cho những tàu có lắp đặt trạm
điều khiển chính trên buồng lái; hoặc
(b) Trạm điều khiển chính cho những tàu
không có trạm điều khiển chính trên buồng lái.
(2) Thiết bị điều khiển trên buồng lái
phải được trang bị một trong những thiết bị dưới đây để đề phòng máy chính làm
việc lâu dài trong vùng tốc độ tới hạn:
(a) Thiết bị tự động để nhanh chóng chuyển
qua vùng tốc độ tới hạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thiết bị điều khiển trên buồng lái
phải được trang bị thiết bị báo động bằng ánh sáng và âm thanh để thông báo kịp
thời cho sĩ quan trực lái để đánh giá các tình huống hành hải khi có sự cố gần
mức phải cảnh báo về các tình huống sẽ hoặc sắp xảy ra của các hệ thống an toàn
cho máy chính nêu ở 18.1.2(14)(b) hoặc (c).
(4) Các thiết bị điều khiển trên buồng lái
phải được trang bị phương tiện xóa bỏ tác động của hệ thống an toàn nêu ở
18.2.6-3 cho các hệ thống an toàn sau đây của máy chính.
(a) Hệ thống an toàn thực hiện nhiệm vụ
nêu ở 18.1.2(14)(b);
(b) Hệ thống an toàn thực hiện nhiệm vụ
nêu ở 18.1.2(14)(c) (trừ các trường hợp sẽ dẫn nhanh đến việc hư hỏng toàn bộ máy
chính).
Phần 4, Chương 1 SỬA
ĐỔI 3: 2018 QCVN 21:2015/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy
định chung
1.1.6 Bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật
1.1.6-1(1)(c) được sửa đổi, 1.1.6-1(1)(h) được
bổ sung như sau:
1 Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật như nêu dưới đây phải được trình
duyệt. Nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu trình bổ sung các bản vẽ và
tài liệu khác ngoài các bản vẽ và tài liệu nêu ở đây:
(1) Bản vẽ
(c) Bản vẽ lắp ráp chi tiết các máy phát
(chính, phụ, sự cố) có công suất từ trên 100 kW (hoặc kVA) trở lên. Trong đó
ghi rõ công suất, kích thước chính, vật liệu được dùng chính và trọng lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỬA ĐỔI 3: 2018 QCVN
21:2015/BGTVT Phần
4, Chương 2
CHƯƠNG 2
TRANG BỊ ĐIỆN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.5 Các
bảng điện, các bảng phân nhóm và các bảng phân phối
2.5.6 Dụng cụ đo dùng cho máy phát
một chiều
Chú thích (3) ở Bảng 4/2.11 được sửa đổi
như sau:
(3) Khi trang bị bảng điều khiển để điều khiển tự động
các máy phát thì các dụng cụ nêu ở bảng trên phải được lắp đặt trên bảng điều
khiển. Tuy nhiên khi bảng điều khiển này được lắp ngoài buồng máy, số lượng tối
thiểu các dụng cụ yêu cầu cho sự làm việc độc lập và song song của các máy phát
phải được lắp đặt trên các bảng điện.
2.5.7 Dụng cụ đo dùng cho máy phát
xoay chiều
Chú thích (3) ở Bảng 4/2.12 được sửa
đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10 Biến áp động lực và chiếu sáng
2.10.5 Thử tại xưởng
2.10.5-2 và 2.10.5-3 được sửa đổi như sau:
2 Sự gia tăng nhiệt độ của các biến áp khi chịu toàn tải
định mức không được vượt quá các trị số đưa ra ở 2.10.3.
3 Các biến áp phải được thử điều chỉnh điện áp và phải
thỏa mãn những yêu cầu 2.10.4, cũng có thể chấp nhận chúng qua kết quả tính
toán.
2.12 Bộ biến đổi bán dẫn dùng để cấp nguồn
2.12.5 Thử tại xưởng
2.12.5-2 được sửa đổi như sau:
1 Các bộ chỉnh lưu và các phụ kiện đi kèm phải được thử
phù hợp với các yêu cầu trong 2.12.5 này. Tuy nhiên, các yêu cầu ở mục -2 có
thể được Đăng kiểm cho phép miễn giảm đối với mỗi sản phẩm được chế tạo hàng
loạt có kiểu giống như chiếc đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Việc thử gia tăng nhiệt độ của bộ biến đổi và các phụ
kiện của chúng phải được tiến hành ở các điều kiện làm việc bình thường, sự gia
tăng nhiệt độ bên trong bộ biến đổi không được vượt quá trị số quy định của nhà
chế tạo và sự gia tăng nhiệt độ bên ngoài bộ biến đổi (ví dụ các bộ phận kết
nối của thanh dẫn và cáp điện của bảng điện cũng như cuộn dây và các công tắc điện
từ) không được vượt quá các trị số nêu ở 2.8.3. Ngoài ra, phương pháp thử nhiệt
độ đối với mối liên kết phần tử bán dẫn phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
2.14 Phụ kiện đi kèm đường đây
điện
2.14.3 được sửa đổi như sau:
2.14.3 Công tắc ngắt mạch
Các công tắc phải có
khả năng ngắt và khép mạch an toàn khi dòng tải bằng 150% dòng tải định mức của chúng ở điện áp định
mức.
SỬA ĐỔI 3: 2018 QCVN
21:2015/BGTVT Phần
4, Chương 3
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ TRANG BỊ ĐIỆN
3.6 Đèn hàng hải, đèn phân biệt,
các đèn tín hiệu nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1-3 được sửa đổi như sau:
3 Bảng chỉ báo đèn hàng hải phải được cấp điện bằng 02
mạch riêng biệt từ bảng điện chính hoặc từ thứ cấp của biến áp được nối trực
tiếp với bảng điện chính, và từ bảng điện sự cố hoặc từ thứ cấp của biến áp
được nối trực tiếp với bảng điện sự cố. Các mạch cấp điện chính và sự cố phải
cách thật xa nhau, nếu có thể, trên suốt chiều dài của chúng.
CHƯƠNG 4
NHỮNG YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI CÁC TÀU
CHỞ HÀNG ĐẶC BIỆT
4.7 Các tàu chở xô khí hóa lỏng
4.7.1 Phân cấp vùng nguy hiểm
4.7.1-(2)(n) được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN
5 PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
CHƯƠNG
4 KHẢ NĂNG CHÁY
4.2 Bố trí thiết bị dầu đốt, dầu bôi trơn và
các dầu dễ cháy khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Thiết bị dầu đốt
(5) Các đường ống dầu đốt phải tuân theo các
yêu cầu sau:
(a) Các đường ống
dầu đốt cùng các van và phụ tùng của chúng phải được chế tạo bằng thép hoặc vật
liệu khác được Đăng kiểm chấp nhận, trừ trường hợp được phép sử dụng hạn chế
các ống mềm ở những vị trí mà Đăng kiểm thấy thỏa đáng. Các ống mềm đó và các
chi tiết nối ở đầu của chúng phải phù hợp các yêu cầu 12.1.6 và 12.3.4 Chương 12 Phần 3 của Quy chuẩn. Việc
sử dụng các van bằng gang thường trong hệ thống đường ống phải phù hợp các yêu
cầu ở 12.1.5 Chương 12 Phần 3 của Quy chuẩn này.
4.5 Khu vực hàng của các tàu chở hàng
lỏng
Tiêu đề 4.5.1 được sửa đổi như sau:
4.5.1 Cách ly các két hàng và vị
trí đặt két dầu đốt
4.5.1-8 được bổ sung như sau:
8 Trong các trường hợp khi các két dầu đốt được đặt
trong khu vực hàng của tàu dầu được định nghĩa ở 1.1.2(6) Mục I của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu, phải áp dụng
các quy định từ (1) đến (5) dưới đây:
(1) Các két dầu đốt có một mặt biên chung
với két dầu hàng không được nằm trong khối két hàng. Tuy nhiên, các két đó được phép bố trí ở mút trước và mút sau của khối
két hàng mà không cần khoang cách ly.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các két dầu đốt không được phép đi vào
trong khu vực bảo vệ của các két hàng quy định ở Chương 3 Phần 3 của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu.
(4) Các két dầu đốt độc lập và các hệ
thống ống dầu đốt liên quan, bao gồm cả bơm, có thể được bố trí giống như két
dầu đốt và hệ thống ống dầu đốt liên quan nằm trong buồng máy.
(5) Đối với thiết bị điện thì phải xem xét
đến các yêu cầu của việc phân vùng nguy hiểm nêu ở Phần 4.
Khối két hàng là một phần của tàu kéo
dài từ vách sau của két hàng hoặc két lắng gần phía lái nhất tới vách trước của
két hàng hoặc két lắng gần mũi nhất, trong phạm vi toàn bộ chiều cao mạn và
chiều rộng của tàu, nhưng không bao gồm khu vực nằm phía trên boong của két
hàng hoặc két lắng (xem Hình 5/4.1).
Hình 5/4.1 Khối két
hàng
4.5.7 Đo nồng độ khí
4.5.7-1 được sửa đổi như sau:
1 Phải có
các phương tiện sau để đo nồng độ khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thiết bị đo nồng độ khí trong các khoang vỏ kép,
và đáy đôi phải là loại được Đăng kiểm chấp nhận phù hợp các yêu cầu từ (a) đến
(c) như sau:
(a) Phải trang bị các dụng cụ đo xách
tay thích hợp để đo nồng độ ôxy và hơi dễ cháy. Khi lựa chọn các dụng cụ đo
này, phải lưu ý thích đáng đến việc sử dụng chúng kết hợp với các hệ thống ống
lấy mẫu khí cố định nêu ở (b) dưới đây;
(b) Nếu không khí trong các khoang giữa
hai lớp vỏ không thể đo được một cách tin cậy khi sử dụng các ống mềm lấy mẫu,
các khoang đó phải được lắp đặt các đường ống lấy mẫu cố định. Việc bố trí của
các đường ống lấy mẫu khí đó phải được điều chỉnh phù hợp với thiết kế của các
khoang đó;
(c) Vật liệu và kích thước của các đường
ống lấy mẫu khí phải sao cho không bị hạn chế trong việc lấy mẫu. Nếu sử dụng
chất dẻo thì chúng phải dẫn được điện.
(3) Bố trí các hệ thống phát hiện khí
hydrocarbon trong các khoang đáy đôi và mạn kép của tàu dầu
(a) Các tàu dầu có trọng tải (DW) từ 20000
tấn trở lên phải được trang bị hệ thống phát hiện khí hydrocarbon cố định phù
hợp với Chương 36 Phần này để đo nồng độ khí hydrocarbon tập trung trong tất cả
các két dằn và khoang trống của các khoang mạn kép và đáy đôi kề với các két
hàng, kể cả két mút mũi và các két khác, và bất kỳ khoang nào bên dưới boong
vách kề với các két hàng.
(b) Các tàu dầu có trang bị hệ thống khí
trơ hoạt động liên tục cho các khoang đó thì không cần trang bị thiết bị phát
hiện khí hydrocarbon cố định.
(c) Bất kể các yêu
cầu trên, các buồng bơm hàng tuân theo các yêu cầu ở 4.5.10, Phần này không cần phải tuân theo các yêu
cầu của mục này.
CHƯƠNG 10 CHỮA
CHÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Hệ thống cấp nước
10.2.2 Bơm chữa cháy
10.2.2-3(2) được sửa đổi như sau:
3 Bố trí các bơm chữa cháy và đường ống chữa cháy
(2) Buồng chứa bơm chữa cháy sự cố không
được tiếp giáp với mặt bao của buồng máy loại A hoặc các buồng có chứa bơm chữa
cháy chính. Nếu không thể bố trí cách ly với các buồng đó thì vách ngăn chung
giữa hai buồng phải được bọc cách nhiệt theo tiêu chuẩn kết cấu chống cháy
tương đương với kết cấu yêu cầu cho trạm điều khiển nêu ở 9.2.3.
10.5 Các thiết bị dập cháy trong buồng máy
10.5.1(2) được sửa đổi như sau:
10.5.1 Các buồng máy có chứa nồi hơi
đốt dầu hoặc các thiết bị dầu đốt
2 Các thiết bị dập cháy bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 17 THIẾT KẾ VÀ
BỐ TRÍ CHUYỂN ĐỔI
17.1 Quy định chung
17.1.3 được sửa đổi như sau:
17.1.3 Các phân tích kỹ thuật
1 Bản phân tích kỹ thuật phải được thực hiện dựa trên
các hướng dẫn đối với thiết kế và bố trí chuyển đổi cho an toàn phòng cháy (MSC/Circ.1002 (bao gồm các sửa đổi
được phê duyệt ở MSC/Circ.1552), sau đây gọi là “Hướng dẫn thiết kế chuyển
đổi”) do IMO đề ra và ít nhất phải bao gồm những yếu tố sau:
(1) Xác định kiểu tàu và các không gian cần
xem xét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Xác định nguy cơ cháy nổ của tàu và các
không gian đang xét
(a) Xác định nguồn có thể gây cháy;
(b) Xác định nguy cơ phát cháy trong mỗi
không gian đang xét;
(c) Xác định nguy cơ sinh ra khói và chất
độc trong mỗi khoang đang xét;
(d) Xác định nguy cơ lan truyền dẫn lửa,
khói hoặc chất độc từ khoang đang xét đến các khoang khác;
(4) Xác định tiêu chuẩn thực hành an toàn
phòng cháy theo yêu cầu đối với tàu và các khoang đang xét thể hiện bởi các yêu
cầu đã đưa ra
(a) Tiêu chuẩn thực hành dựa trên mục tiêu
an toàn phòng cháy và trên các yêu cầu cơ bản ở Chương này;
(b) Tiêu chuẩn thực hành đưa ra mức độ an
toàn phòng cháy không thấp hơn mức độ đạt được khi áp dụng các yêu cầu nguyên
tắc; và
(c) Tiêu chuẩn thực hành phải được lượng
hóa và đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Sự biện minh bằng kỹ thuật rằng thiết
kế và bố trí chuyển đổi thỏa mãn tiêu chuẩn thực hành an toàn phòng cháy theo
yêu cầu.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP
VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
II QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
PHẦN
6 HÀN
CHƯƠNG
4 QUY TRÌNH HÀN VÀ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT LIÊN QUAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 được
bổ sung như sau:
4.5 Kiểm tra không phá hủy
4.5.1 Quy định chung
1 Phạm vi áp dụng
(1) Áp dụng cho việc kiểm tra không phá hủy
các mối hàn giáp mép của kết cấu thân tàu.
(2) Kiểm tra không phá hủy không đề cập trong
mục này có thể được áp dụng dựa trên cơ sở sau khi được Đăng kiểm xem xét,
duyệt và nhận thấy có khả năng phát hiện khuyết tật và các báo cáo được thực
hiện tương tự như việc kiểm tra chụp ảnh phóng xạ.
2 Thiết bị kiểm tra không phá hủy
(1) Về nguyên tắc, kiểm tra không phá hủy các
mối hàn kết cấu thân tàu phải áp dụng phương pháp chụp ảnh phóng xạ.
(2) Kiểm tra siêu âm có thể thay thế cho kiểm
tra bằng chụp ảnh phóng xạ, trong trường hợp đó nhà máy phải trình các đặc tính
kỹ thuật của việc kiểm tra siêu âm, bao gồm các các dữ liệu được đưa ra dưới
đây và phải được sự chấp thuận của Đăng kiểm cho áp dụng kiểm tra siêu âm và
1/10 số lượng các mối hàn phải thực hiện kiểm tra chụp ảnh phóng xạ của ít nhất
3 tàu và được Đăng kiểm xác nhận độ tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khối hiệu chuẩn và khối tham khảo để
hiệu chuẩn máy.
(c) Loại quá trình kiểm tra (kỹ thuật chùm
tia góc được xem là một tiêu chuẩn), phạm vi kiểm tra và phương pháp điều chỉnh
độ nhạy trong quá trình kiểm tra.
(d) Tiêu chuẩn đánh giá cho việc kiểm tra
siêu âm (tiêu chuẩn cho kỹ thuật chùm tia góc phải phù hợp với yêu cầu quy định
trong 4.5.3-4. Với quy trình kiểm tra siêu âm khác thì tiêu chuẩn đánh giá phải
được mô tả chi tiết).
(e) Báo
cáo kết quả kiểm tra siêu âm.
(f) Danh sách nhân viên thực hiện việc
kiểm tra và đánh giá.
3 Kế hoạch kiểm tra không phá hủy
(1) Trước khi thực hiện công việc hàn, nhà
máy phải lập kế hoạch kiểm tra không phá hủy bao gồm các thông tin và số liệu
để trình Đăng kiểm duyệt như sau:
(a) Sơ đồ và tổng số vị trí kiểm tra
không phá hủy quy định trong Bảng 6/4.11.
(b) Công nghệ hàn, khối lượng kiểm tra
không bao gồm các vị trí giao nhau của đường hàn và quy trình kiểm tra đối với
mối nối tổng đoạn (mối hàn giáp mép và mối hàn dọc thân tàu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Sơ đồ tổng đoạn (nghĩa là sơ đồ phải
chỉ ra tên tổng đoạn và các mối nối tổng đoạn) bao gồm khối lượng kiểm tra quy
định ở (b) và (c) trên.
(e) Công nghệ hàn, khối lượng kiểm tra và
quy trình kiểm tra không phá hủy tại các vị trí như ở 4.5.2-3(3).
(2) Sau khi hoàn thành công việc hàn, đăng
kiểm viên sẽ quyết định các vị trí kiểm tra và đánh dấu chúng vào bản vẽ tổng
đoạn theo (1)(d) trên.
4 Giám sát việc kiểm tra không phá hủy
(1)
Đối với phương pháp kiểm tra bằng phương pháp chụp ảnh phóng xạ thì đăng kiểm
viên phải xem xét các biên bản và đánh giá phim chụp như quy định trong
4.5.2-1(4)(a).
(2)
Đối với phương pháp kiểm tra siêu âm thì thông thường đăng kiểm viên phải có
mặt trong thời gian kiểm tra. Đăng kiểm viên cũng sẽ xem xét các biên bản kiểm
tra như quy định trong 4.5.2-1(4)(a).
Bảng 6/4.11 Các cơ cấu và khối lượng
kiểm tra
Các cơ cấu được kiểm tra
Khối lượng kiểm tra cho mỗi cơ cấu (1)(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân tàu ngoài phạm vi 0,6L
Mối hàn giáp mép
Mối nối dọc
Mối hàn giáp mép hoặc mối nối dọc
Boong chịu lực, tôn mạn, tôn đáy
ngoài
Tấm
6/10L
1/3 khối lượng nói trên phải là các đường
hàn giao nhau
2/10L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu khác (3)
Tấm
3/40L
1/3 khối lượng nói trên phải là các
đường hàn giao nhau
1/40L
1/40L
Sống dọc
2/40L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/40L
Chú thích:
(1) Số lượng vị trí kiểm tra phải được làm tròn tới số
thập phân của từng cơ cấu.
(2) Sự phân bổ số lượng kiểm tra có thể thay đổi
tùy theo loại tàu, sự bố trí kết cấu, công nghệ hàn, bố trí mối nối, v.v ...
(3) Đối với mối hàn tự động số lượng kiểm tra có thể
được giảm đến một nửa với điều kiện được sự chấp nhận của đăng kiểm viên.
4.5.2 Thực hiện kiểm tra không
phá hủy
1 Quy trình kiểm tra không phá
hủy, chứng nhận trình độ của các kỹ thuật viên, v.v...
(1) Quy trình kiểm tra không phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra siêu âm phải phù hợp với tiêu
chuẩn quốc gia hoặc các tiêu chuẩn khác được
Đăng kiểm chấp nhận là tương đương (ví dụ: tiêu chuẩn JIS Z 3060(1994)).
(2) Chứng nhận trình độ của các kỹ thuật
viên
Trình
độ của các kỹ thuật viên thực hiện công việc kiểm tra không phá hủy phải có
chứng chỉ bậc 1 theo tiêu chuẩn SNT-TC-1A 1996 hoặc cao hơn được Hiệp hội kiểm
tra không phá hủy Việt Nam hoặc các Tổ chức quốc tế khác công nhận. Tuy nhiên,
nhân viên thực hiện công việc kiểm tra không phá hủy đã được công nhận bậc 1 có
thể được thực hiện dưới sự giám sát của kỹ thuật viên đã được công nhận bậc 2
hoặc cao hơn.
(3) Thực hiện kiểm tra
(a) Bụi hoặc các
chất phủ khác trên bề mặt mối hàn kiểm tra phải được làm sạch.
(b) Phạm vi kiểm tra không phá hủy phải
không nhỏ hơn 250 mm hoặc trên toàn bộ chiều dài đường hàn, chọn chiều dài nào
ngắn hơn.
(c) Với kiểm tra bằng chụp ảnh phóng xạ,
ít nhất những ký hiệu đánh dấu vị trí kiểm tra, ký hiệu tàu (ví dụ: số tàu),
ngày và thời gian chụp và điều kiện kiểm tra (ví dụ: chỉ thị chất lượng hình
ảnh (IQI) và chỉ thị độ tương phản) phải được ghi lại trên phim chụp.
(d) Kiểm tra siêu âm phải được thực hiện
theo quy trình đã duyệt sau khi điều chỉnh phạm vi kiểm tra và độ nhạy.
(4) Báo cáo kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khi kiểm tra siêu âm, các báo cáo
kiểm tra phải được lập bao gồm ngày kiểm tra, vị trí kiểm tra và điều kiện kiểm
tra (đầu dò, phương pháp kiểm tra, kết quả hiệu chuẩn của dụng cụ kiểm tra,
v.v...), vị trí khuyết tật bị phát hiện, chiều cao xung của khuyết tật, kích
thước của khuyết tật phải được đánh giá theo các yêu cầu ở 4.5.3-2 và 4.5.3-4
và phải ghi tên kỹ thuật viên thực hiện việc kiểm tra và đánh giá khuyết tật.
Khi việc kiểm tra siêu âm được thực hiện cùng với việc kiểm tra bằng chụp ảnh
phóng xạ, thì báo cáo kiểm tra quy định ở (a) trên phải được so sánh với kết
quả kiểm tra siêu âm.
2 Phạm vi áp dụng
(1) Những tàu có chiều dài bằng 30 mm
hoặc lớn hơn, các mối nối phân và tổng đoạn được hàn trên triền và dưới dưới
đất phải được được kiểm tra không phá hủy như chỉ dẫn ở Bảng 6/4.11.
(2) Những tàu có chiều dài nhỏ hơn 30
mm, các cơ cấu phải được kiểm tra và số lượng vị trí chụp phải theo quyết định
của đăng kiểm viên dựa trên sự bàn bạc với nhà máy.
3 Các cơ cấu và vị trí kiểm tra
(1)
Các cơ cấu phải kiểm tra và số lượng kiểm tra phải phù hợp với các yêu cầu
trong Bảng 6/4.11. Các vị trí kiểm tra này không được liền kề nhau.
(2)
Khi kiểm tra siêu âm được thay thế cho kiểm tra bằng chụp ảnh phóng xạ theo yêu
cầu của 4.5.1-2(2), các vị trí kiểm tra siêu âm phải phù hợp với các yêu cầu
sau:
(a)
Khối lượng kiểm tra đối với boong chịu lực, tôn mạn và tôn mặt đáy đôi không
nhiều hơn một nửa khối lượng kiểm tra cho trong Bảng 6/4.11, nhưng các vị trí
kiểm tra phải được đăng kiểm viên chấp thuận. Tuy nhiên, vị trí giao nhau của
các mối hàn giáp mép không được kể đến.
(b)
Đối với các bộ phận kết cấu, trừ boong chịu lực, tôn mạn và tôn mặt đáy đôi, vị
trí kiểm tra có thể là toàn bộ các vị trí cho ở Bảng 6/4.11. Tuy nhiên, không
bao gồm các đường hàn giao nhau của cơ cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Đăng kiểm viên có thể yêu cầu kiểm tra bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm tra
không phá hủy trên cơ xem xét kết quả kiểm tra trực quan các mối hàn cơ cấu.
4.5.3
Tiêu chuẩn chấp nhận
1 Đánh giá khuyết tật
(1) Đăng kiểm viên phải đánh giá khuyết
tật và quyết định việc chấp nhận hoặc không khi nhận được các báo cáo và phim
chụp quy định ở 4.5.2-1(4)(a) khi kiểm tra bằng chụp ảnh phóng xạ.
(2) Đăng kiểm viên phải đánh giá khuyết
tật và quyết định việc chấp nhận hoặc không khi nhận được các báo cáo quy định
ở 4.5.2-1(4)(b) khi kiểm tra siêu âm.
2 Phân loại khuyết tật
(1) Quy định chung
(a) Trình độ của nhân viên đánh giá các
khuyết tật trong kiểm tra không phá hủy phải là bậc II hoặc cao hơn được hiệp
hội kiểm tra không phá hủy Việt Nam công nhận
hoặc được chứng nhận theo tiêu chuẩn ASNT và các tiêu chuẩn tương đương.
(b) Trong trường hợp khi hàn giáp mép
hai tấm có chiều dày khác nhau, thì tấm có chiều dày mỏng hơn được lấy làm cơ
sở cho việc kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật được phân loại như
trong Bảng 6/4.12.
Bảng 6/4.12 Phân
loại khuyết tật
Phân loại khuyết tật
Kiểu khuyết tật
Loại 1
Rỗ khí hình tròn và tương tự
Loại 2
A
Không ngấu, ngậm xỉ dài, rỗ khí
và các
khuyết tật tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không ngấu
Loại 3
Nứt và các khuyết tật tương tự
3 Đánh giá
khuyết tật bằng phương pháp chụp ảnh phóng xạ
(1) Khuyết tật loại 1
(a) Kích cỡ của khuyết tật loại 1 được
thể hiện bằng chiều dài đường tâm của khuyết tật. Phạm vi kiểm tra cho ở Bảng
1.3.3-1 trên phim chụp phải được lấy kích thước lớn nhất của khuyết tật và tổng
kích thước các khuyết tật là lớn nhất..
(b) Nếu khoảng cách giữa các khuyết tật kề
nhau không lớn hơn kích thước của khuyết tật lớn nhất thì kích thước của khuyết
tật sẽ bao gồm kích thước của các khuyết tật riêng rẽ và cả khoảng cách giữa
các khuyết tật đó.
(c) Các khuyết tật loại 1 không được chấp
nhận nếu kích cỡ của các khuyết tật đó vượt quá trị số của tiêu chuẩn chấp nhận
quy định trong Bảng 6/4.13.
(2) Khuyết tật loại 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Nếu các khuyết tật loại 2-A, nghĩa là
không ngấu, ngậm xỉ dài, rỗ khí cùng tồn tại thì tất cả các khuyết tật được xem
là cùng khuyết tật.
(ii) Nếu các khuyết tật loại 2-A và 2-B
cùng tồn tại thì tất cả các khuyết tật phải được
xem là khuyết tật loại 2-B. Trong trường hợp này kích cỡ của khuyết tật là tổng
các kích thước của khuyết tật 2-B và một nửa (1/2) kích thước của khuyết tật
2-A.
(b) Nếu các khuyết tật tồn tại theo một
hàng và khoảng cách giữa các khuyết tật kề nhau không lớn hơn chiều dài của
khuyết tật lớn nhất thì kích thước của khuyết tật sẽ bao gồm kích thước của các
khuyết tật riêng rẽ và cả khoảng cách giữa các khuyết tật đó.
(c) Các khuyết tật loại 2 không được chấp
nhận nếu chiều dài khuyết tật vượt quá giá trị cho phép quy định trong Bảng
6/4.14.
(3) Khuyết tật loại 3
Bất kỳ
khuyết tật loại 3 nào đều không được chấp nhận.
(4) Các khuyết tật loại 1 và khuyết tật
loại 2 cùng tồn tại
Nếu 2 hoặc nhiều loại khuyết tật cùng
tồn tại thì các khuyết tật không được chấp nhận nếu kích thước của mối loại
khuyết tật lớn hơn một nửa (1/2) giá trị chấp nhận quy định trong Bảng 6/4.13
và Bảng 6/4.14 tương ứng.
Bảng 6/4.13 Khuyết
tật loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của kim loại
cơ bản
t (mm)
t ≤ 10
10 < t ≤ 25
25 < t ≤ 50
50 < t ≤ 100
Vùng kiểm tra
10 mm x 10 mm
10 mm x 10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thước
khuyết
tật
Kích cỡ của khuyết tật lớn
nhất (mm)
5
5
t/5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng kích cỡ của các khuyết tật(1)
(mm)
5
t/2
t/2
25
Chú thích:
(1) Nếu chiều dày của kim loại cơ bản không lớn hơn
25 mm thì các khuyết tật nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 mm có thể được bỏ qua. Nếu chiều
dày của kim loại cơ bản lớn hơn 25 mm thì các khuyết tật nhỏ hơn hoặc bằng 0,7
mm có thể được bỏ qua.
Bảng 6/4.14
Khuyết tật loại 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 50
50 < t ≤ 100
t ≤ 50
50 < t ≤ 100
Phân loại khuyết tật
Khuyết tật loại 2-A
Khuyết tật loại 2-B
Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tật
Kích cỡ của khuyết tật lớn nhất (mm)
t/2
25
t/2
25
Tổng kích cỡ của các khuyết tật(1)
(mm)
2t
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
4 Các
khuyết tật được phát hiện bằng kiểm tra siêu âm
(1) Kích thước của khuyết tật phải là khoảng cách
quét, được đánh dấu bằng cách đo khoảng cách và chiều cao tín hiệu phản hồi
được hiệu chuẩn bằng cách sử dụng khối chuẩn, nếu chiều cao của tín hiệu phản
hồi vượt quá chiều cao tín hiệu phản hồi giới hạn quy ước.
(2) Các khuyết tật được phát hiện phải ở cùng độ sâu
và khoảng cách giữa các khuyết tật kề nhau không vượt quá kích thước của khuyết
tật lớn hơn thì kích thước của khuyết tật sẽ bao gồm kích thước của các khuyết
tật riêng rẽ và cả khoảng cách giữa các khuyết tật đó.
(3) Các khuyết tật không được chấp nhận nếu các
khuyết tật được đánh giá là nứt do quá trình hàn, v.v
(4) Đối với các khuyết tật không phải là nứt thì các
khuyết tật có kích cỡ vượt quá giá trị quy định ở Bảng 6/4.15 sẽ không được
chấp nhận.
4.5.4 Sửa chữa các mối hàn khuyết tật
1 Quy
định chung
Việc sửa chữa các mối hàn có khuyết tật phải được thực
hiện sau khi đăng kiểm viên đánh giá như quy định ở 4.5.3-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nếu các phần mối hàn được đánh giá là không được
chấp nhận theo yêu cầu quy định ở 4.5.3-1 (sau đây gọi là “mối hàn khuyết
tật”), thì phải thực hiện các biện pháp sau. Các mối hàn khuyết tật phải được
sửa chữa một cách thích hợp.
(a) Ở những tấm cơ cấu cho ở Bảng 6/4.11,
phải thực hiện kiểm tra không phá hủy bổ sung cho 2 phần ở đường hàn đã phát
hiện khuyết tật.
(b) Ở sống dọc đáy hoặc sườn cho ở Bảng
6/4.11, phải thực hiện kiểm tra không phá hủy bổ sung cho 2 mối hàn đối với mỗi
cơ cấu với cùng quy trình hàn được áp dụng cho cùng phân tổng đoạn.
(c) Ở (a) và (b) trên kiểm tra không phá
hủy bổ sung cho các phần của mối hàn tự động phải được thực hiện cho toàn bộ
chiều dài đường hàn hoặc toàn bộ số lượng mối hàn.
Bảng
6/4.15 Các khuyết tật được phát hiện bằng kiểm tra siêu âm
Cấp giả định và vùng phát hiện tín
hiệu phản hồi
Chiều
dày kim loại cơ bản t (mm)
Cấp giả định(1)
Vùng (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 < t
Cấp giả định M
III
t
50
Cấp giả định L
II và III
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp giả định M hoặc
cấp giả định L
IV
t/2
25
Chú thích:
(1) Cấp giả định là khoảng cách đặc trưng biên độ của
thiết bị kiểm tra siêu âm được trình bày ở các quy trình sau:
(a) Đo chỉ số của đầu dò, điều chỉnh phạm vi đo và đo
góc chùm tia bằng khối hiệu chuẩn phải được thực hiện.
(b) Sau lỗ chuẩn, f4 mm x 4 mm được
phát hiện từ vị trí đường tâm của tia phản hồi tại mặt dưới của tấm và sau đó đầu
dò được đặt tại vị trí phát hiện tín hiệu có chiều cao xung lớn nhất, độ nhạy
phải được điều chỉnh sao cho chiều cao xung đạt 100%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Sau khi độ nhạy đã được chỉnh lại theo hướng dẫn ở
(b) trên, việc điều chỉnh tương tự được thực hiện tại các điểm mà tia phản xạ tới
bề mặt đặt đầu dò và tiếp theo tia phản xạ và chiều cao xung phải dựng biểu đồ.
(e) Nối các điểm đã dựng bằng các đường thẳng tại mỗi
độ nhạy.
(f) Trong các đường cong tín hiệu phản hồi giới
hàn đã đánh dấu theo hướng dẫn trên, đường cong cao nhất được chọn là đường H,
đường cong giữa là đường M và đường thấp nhất là đường L. Hơn nữa độ nhạy tại
thời điểm các đường cong này được thành lập thì được xem là cấp giả định H, M
và L tương ứng.
(2) Các vùng phải được thực hiện như ở Bảng cho dưới
đây:
Phạm vi của chiều cao tín hiệu phản hồi
Các vùng của chiều cao
tín hiệu phản hồi
Đường L hoặc dưới
I
Trên đường L và tới
(bao gồm) đường M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên đường M và tới
(bao gồm) đường H
III
Trên đường H
IV
(2) Với các mối hàn khuyết tật được phát hiện bằng
phương pháp kiểm tra không phá hủy nêu ở (1) trên thì các mối hàn phải thực
hiện các biện pháp sau:
(a) Đối với các yêu cầu cho ở (1)(a), kiểm
tra không phá hủy phải thực hiện cho toàn bộ chiều dài đường hàn.
(b) Đối với các yêu cầu cho ở (1)(b), kiểm
tra không phá hủy phải thực hiện cho tất cả các mối hàn của các cơ cấu.
(c) Đối với các yêu
cầu cho ở (1)(c), các mối hàn khuyết tật phải được sửa chữa.
(d) Dù các yêu cầu đã đưa ra ở (a) đến (c)
trên thì toàn bộ chiều dài đường hàn hoặc tất cả các mối hàn có thể phải được
sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Không kể các yêu cầu đã nêu ở (1) đến (3) trên, quá trình sửa chữa và kiểm tra
bổ sung đối với các mối hàn khác phải thực hiện theo sự chỉ dẫn của đăng kiểm
viên sau khi đã đánh giá trạng thái của các mối hàn khuyết tật (loại, kích cỡ
và sự phân bố khuyết tật, v.v...).
(5)
Kiểm tra không phá hủy các phần đã sửa chữa và các biện pháp tiếp theo phải
được thực hiện theo sự chỉ dẫn của đăng kiểm viên.
3 Quản lý chất lượng
Nếu số lượng mối hàn
khuyết tật nhiều hơn 10% khối lượng kiểm tra cho ở Bản 6/4.11 thì nhà máy phải trình cho đăng kiểm viên
bản điều tra về những nguyên nhân chính gây khuyết tật và đề ra các biên pháp
cải thiện chất lượng hàn.
4.5.5
Trình và lưu trữ các báo cáo kiểm tra
1 Trình các báo cáo kiểm tra
(1) Nhà máy phải lập và trình cho đăng
kiểm viên để xác nhận các báo cáo kiểm tra bao gồm cả kết quả đánh giá như quy
định trong (2) và (3).
(2) Các báo cáo kiểm tra nêu ở -1 bao
gồm cả các báo cáo phần đã sửa chữa quy định ở 4.5.4-2.
2 Lưu giữ các báo cáo kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 7B TRANG THIẾT BỊ
CHƯƠNG
2 NEO
2.1 Neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7B/2.3 Tải
trọng thử kéo của neo
Khối lượng
của neo
(kg)
Tải trọng
thử kéo
(kN)
Khối lượng
của neo
(kg)
Tải trọng
thử kéo
(kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kg)
Tải trọng
thử kéo
(kN)
Khối lượng
của neo
(kg)
Tải trọng
thử kéo
(kN)
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
45
50
55
60
65
70
75
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
120
140
160
180
200
225
250
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
350
375
400
425
450
475
500
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
700
750
800
850
900
950
1000
12,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,9
19,1
21,2
23,2
25,2
27,1
28,9
30,7
32,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,3
39,1
44,3
49,0
53,3
57,4
61,3
65,8
70,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,5
84,1
88,8
93,4
97,9
103
107
112
116
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
140
149
158
166
175
182
191
199
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
1150
1200
1250
1300
1350
1400
1450
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1700
1800
1900
2000
2100
2200
2300
2400
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2700
2800
2900
3000
3100
3200
3300
3400
3500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3700
3800
3900
4000
4100
4200
4300
4400
4500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
208
216
224
231
239
247
255
262
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
292
307
321
335
349
362
376
388
401
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
427
438
450
462
474
484
495
506
517
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
537
547
557
567
577
586
595
604
613
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
631
4700
4800
4900
5000
5100
5200
5300
5400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5600
5700
5800
5900
6000
6100
6200
6300
6400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6600
6700
6800
6900
7000
7200
7400
7600
7800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8200
8400
8600
8800
9000
9200
9400
9600
9800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10500
11000
638
645
653
661
669
677
685
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
699
706
713
721
728
735
740
747
754
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
767
773
779
786
794
804
818
832
845
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
877
892
908
922
936
949
961
975
987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1010
4040
1070
11500
12000
12500
13000
13500
14000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15000
15500
16000
16500
17000
17500
18000
18500
19000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20000
21000
22000
23000
24000
25000
26000
27000
28000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30000
31000
32000
34000
36000
38000
40000
42000
44000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48000
-
-
-
1090
1110
1130
1160
1180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1230
1260
1270
1300
1330
1360
1390
1410
1440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1490
1520
1570
1620
1670
1720
1770
1800
1850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1940
1990
2030
2070
2160
2250
2330
2410
2490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2650
2730
-
-
-
Chú
thích:
Nếu
khối lượng neo nằm giữa hai trị số cho trong Bảng này thì tải trọng thử kéo
phải được lấy theo phương pháp nội suy.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 8A SÀ LAN THÉP
CHƯƠNG
19 TRANG THIẾT BỊ
19.1 Neo, xích neo và dây
cáp
19.1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tất cả
các sà lan tùy theo các đặc trưng cung cấp của chúng phải được trang bị neo,
xích neo, dây cáp v.v..., không nhỏ hơn giá trị cho ở Bảng 8A/19.1 và 19.1.5.
Tất cả các sà lan phải được trang bị thiết bị neo và chằng buộc phù hợp.
19.1.2 Sà lan không có người điều khiển
19.1.2-1 được sửa đổi như sau:
1 Không
phụ thuộc vào những quy định ở 19.1.1(1) và 19.1.5, đối với các sà lan không có
người điều khiển phải áp dụng các yêu cầu sau:
(1) Số lượng neo có thể là 1 neo có khối lượng theo
Bảng 8A/19.1;
(2) Chiều dài của xích neo có thể là một nửa chiều
dài cho ở Bảng 8A/19.1;
(3) Ngoài những phần quy định ở
(1) và (2), phải áp dụng theo Bảng 8A/19.1 và 9.1.5.
Bảng 8A/19.1 được sửa đổi
như sau:
Bảng 8A/19.1 Neo, xích
neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neo
Xích neo (xích có
ngáng)
Đặc trưng cung cấp
Số lượng
Khối lượng một neo
(không ngáng)
Tổng chiều
dài
Đường kính
Cấp 1
Cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
Đến
kg
m
mm
mm
mm
BA1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BA3
BA4
BA5
50
70
90
110
130
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
130
150
2
2
2
2
2
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
360
420
220
220
247,5
247,5
275
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
19
20,5
12,5
14
16
17,5
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB2
BB3
BB4
BB5
150
175
205
240
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
240
280
320
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
570
660
780
900
275
302,5
302,5
330
357,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
28
30
19
20,5
22
24
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BC1
BC2
BC3
BC4
BC5
320
360
400
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
400
450
500
550
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1020
1140
1290
1440
1590
357,5
385
385
412,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
34
36
38
40
28
30
32
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BD1
BD2
BD3
BD4
BD5
550
600
660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
780
600
660
720
780
840
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1740
1920
2100
2280
2460
440
440
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
467,5
42
44
46
48
50
36
38
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
BE1
BE2
BE3
BE4
BE5
840
910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1060
1140
910
980
1060
1140
1220
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2640
2850
3060
3300
3540
467,5
495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
495
522,5
52
54
56
58
60
46
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
52
40
42
44
46
46
BE1
BF2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BF4
BF5
1220
1300
1390
1480
1570
1300
1390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1570
1670
2
2
2
2
2
3780
4050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4590
4890
522,5
522,5
550
550
550
62
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
70
54
56
58
60
62
48
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
54
BG1
BG2
BG3
BG4
BG5
1670
1790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2080
2230
1790
1930
2080
2230
2380
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
5250
5610
6000
6450
6900
577,5
577,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
605
605
73
76
78
81
84
64
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
73
56
58
60
62
64
BH1
BH2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BH4
BH5
2380
2530
2700
2870
3040
2530
2700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3040
3210
2
2
2
2
2
7350
7800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8700
9300
605
632,5
632,5
632,5
660
87
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
97
76
78
81
80
84
66
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
76
Chú
thích:
(1)
Chiều dài xích neo là chiều dài có thể kể cả mắt xoay;
(2)
Đối với các sà lan có đặc trưng cung cấp nhỏ hơn và bằng 205, có thể sử dụng
cáp thép thay cho xích.
(3) Giá trị cho thiết bị neo trong bảng này được dựa trên
tốc độ dòng chảy tối đa giả định là 2,5 m/s, tốc độ gió tối đa 25 m/s và phạm
vi tối thiểu của xích neo là 6, phạm vi là tỷ số giữa chiều dài đoạn xích nhả
ra và độ sâu của nước.
19.1.5 đến 19.1.7 được bổ sung như sau:
19.1.5 Dây chằng buộc
1 Nếu sử
dụng cáp thép và cáp sợi thảo mộc làm dây buộc tàu thì tải kéo đứt quy định
trong Chương 4 hoặc Chương 5, Phần 7B không được nhỏ hơn tải kéo đứt tương ứng
quy định ở Bảng 8A/19.2 hoặc -3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu 0,9 < A/EN £ 1,1 : 1
Nếu 1,1 < A/EN £ 1,2 : 2
Nếu A/EN > 1,2 : 3
Trong đó:
EN : Đặc trưng cung cấp
A : Như quy định ở
19.1.3(2)
3 Số lượng và sức bền dây chằng buộc cho sà lan có đặc trưng cung cấp
lớn hơn 2000 phải thỏa mãn các quy định từ (1) đến (4) sau:
(1) Độ bền kéo đứt nhỏ
nhất (MBL) không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
MBL = 0,1A1 + 350 (kN);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các dây chằng buộc dọc mũi, dọc lái,
chằng buộc ngang hoặc chằng buộc chéo khi chằng buộc đồng thời phải có cùng đặc
điểm về độ bền và độ đàn hồi. Độ bền của dây chằng chéo cũng giống như dây
chằng buộc dọc mũi, dọc lái và chằng buộc ngang.
(3) Tổng số dây chằng buộc dọc mũi, dọc lái,
chằng buộc ngang được lấy theo công thức sau và được làm tròn đến số nguyên gần
nhất:
n = 8,3 x 10- 4 A1
+ 6
(4) Tổng số dây chằng buộc chéo không được
nhỏ hơn 2.
4 Mặc dù yêu cầu trong -3, số lượng dây chằng buộc dọc
mũi, dọc lái, chằng buộc ngang có thể tăng hoặc giảm cùng với việc điều chỉnh
độ bền của dây chằng buộc. Trị số điều chỉnh sức bền, MBL*, được lấy
như sau:
MBL* = 1,2 MBL . n / n*
≤ MBL (kN) đối với số lượng dây tăng lên;
MBL* = MBL . n / n* (kN)
đối với số lượng dây giảm đi
n *: Tổng số chằng buộc dọc mũi,
dọc lái, chằng buộc ngang tăng hoặc giảm;
n: Số dây chằng được tính
theo công thức được xác định trong -3(3) không làm tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Diện tích hình chiếu mạn của sà lan A1 được
lấy theo công thức được quy định ở 19.1.3(2). Tuy nhiên, quy định từ (1) đến
(4) sau đây phải được xem xét.
(1) Chiều chìm không tải sẽ được xem xét nếu
tỷ số chiều cao mạn khô giữa trạng thái không tải và đầy tải bằng hoặc lớn hơn
2.
(2) Phần hứng gió của cầu tàu có thể được xem
xét để tính toán diện tích hình chiếu mạn A1 trừ khi sà lan được dự
định thường xuyên neo đậu vào cầu tàu kiểu cầu tàu. Chiều cao của bề mặt cầu
tàu 3 m trên đường nước có thể được tính đến; nói cách khác, diện tích hình
chiếu mạn có chiều cao nhỏ hơn 3 m trên mặt nước ở trạng thái tải trọng xem xét
có thể được bỏ qua khi tính toán diện tích A1.
(3) Hàng hóa trên boong
được đưa vào để xác định diện tích hình chiếu mạn A1. Hàng hóa trên boong có thể không cần phải xét
đến nếu ở chiều chìm nhẹ tải thông thường mà không có hàng hóa trên boong tạo
ra một diện tích chiếu mạn A1 hơn trạng thái đầy tải với hàng hóa
trên boong. Diện tích lớn hơn của cả hai trạng thái sẽ được chọn là diện tích A1.
(4) Trạng thái tải trọng
thông thường có nghĩa là các trạng thái tải trọng được nêu trong Sổ tay ổn định
được dự kiến sẽ xảy ra thường xuyên trong quá trình hoạt động và đặc biệt,
không bao gồm trạng thái không tải, trạng thái kiểm tra chân vịt, v.v.
6 Các dây chằng buộc quy định ở -3 và -4 dựa trên các điều kiện môi
trường như sau:
(1) Tốc độ dòng chảy tối đa: 1,0 m/s;
(2) Tốc độ gió tối đa vw: 25,0 m/s.
7 Trong
số các điều kiện môi trường được quy định trong -6, tốc độ gió tối đa vw
có thể tăng lên và giảm xuống thành tốc độ gió có thể chấp nhận được vw*
cùng với việc điều chỉnh độ bền của các dây chằng buộc. Trong trường hợp này,
tốc độ gió có thể chấp nhận được vw* được lấy theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MBL*: Độ bền điều chỉnh của dây chằng buộc
(kN).
Tuy nhiên, tốc độ gió tối đa vw có thể giảm
khi độ bền kéo đứt tối đa, MBL, quy định ở -3(1) lớn hơn 1275 kN. Tốc độ gió có
thể chấp nhận được vw* không được nhỏ hơn 21 m/s.
8 Chiều
dài của các dây chằng buộc sà lan có đặc trưng cung cấp nhỏ hơn hoặc bằng 2000
phải phù hợp với Bảng 8A/19.2. Đối với các sà lan có đặc trưng cung cấp trên
2000, chiều dài của các dây buộc phải được lấy là 200 m.
9 Nếu
được Đăng kiểm chấp nhận có thể sử dụng cáp sợi làm dây buộc.
10 Nếu được
Đăng kiểm chấp nhận có thể dùng cáp lõi thép cấu tạo đàn hồi tương ứng thay cho
cáp sợi làm dây chằng buộc và được cuốn vào tang trống của tời cuốn dây trên sà
lan.
11 Chiều dài của mỗi dây buộc có thể
giảm tới 7% chiều dài so với chiều dài quy định ở -8 nếu tổng chiều dài của các
dây buộc theo quy định không nhỏ hơn trị số nhận được do nhân chiều dài của dây
với số dây tương ứng quy định ở -2 hoặc -3.
Bảng 8A/19.2 Dây chằng
buộc sà lan có đặc trưng cung cấp ≤ 2000
Ký hiệu thiết bị
Đặc trưng cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
Chiều dài từng
đường dây
Tải trọng
kéo đứt
Từ
Đến
m
kN
BA1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BA3
BA4
BA5
50
70
90
110
130
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
130
150
3
3
3
3
3
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
110
120
37
40
42
48
53
BB1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB3
BB4
BB5
150
175
205
240
280
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
280
320
3
3
4
4
4
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
120
140
59
64
69
75
80
BC1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BC3
BC4
BC5
320
360
400
450
500
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
500
550
4
4
4
4
4
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
140
160
85
96
107
117
134
BD1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BD3
BD4
BD5
550
600
660
720
780
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
720
780
840
4
4
4
4
4
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
170
170
143
160
171
187
202
BE1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BE3
BE4
BE5
840
910
980
1060
1140
910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1060
1140
1220
4
4
4
4
4
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
180
180
218
235
250
272
293
BE1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BF3
BF4
BF5
1220
1300
1390
1480
1570
1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1480
1570
1670
4
4
4
5
5
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
190
190
309
336
352
352
362
BG1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG3
1670
1790
1930
1790
1930
2000
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
190
190
384
411
437
19.1.6 Hầm xích
1 Hầm xích
phải có đủ thể tích và độ sâu để chứa được một dây xích được thu trực tiếp dễ
dàng thông qua ống dẫn xích và tự sắp xếp dây trong hầm.
2 Hầm xích
bao gồm các ống dẫn xích phải kín nước đến tận boong thời tiết và phải có
phương tiện thoát nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nếu đặt
phương tiện tiếp cận, thì phải đóng kín bằng nắp đậy chắc chắn và được xiết
chặt bằng các bu lông xiết chặt.
5 Nếu đặt
phương tiện tiếp cận đến ống dẫn xích neo hoặc thùng xích ở dưới boong thời
tiết, thì nắp tiếp cận và thiết bị cố định phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
Tai hồng và/hoặc bu lông bản lề là không được dùng như là cơ cấu cố định cho
nắp tiếp cận;
6 Các ống
dẫn xích neo phải có thiết bị đóng kín cố định để giảm tối đa nước lọt vào hầm
xích.
7 Đầu phía
trong của xích neo được gắn chặt vào kết cấu thông qua các cơ cấu gắn kết có
thể chịu được lực không nhỏ hơn 15% và không quá 30% tải kéo đứt của xích neo.
8 Các cơ
cấu gắn kết đó phải được bố trí một phương tiện phù hợp để cho phép, trong
trường hợp khẩn cấp, có thể thao tác từ một vị trí tiếp cận được bên ngoài hầm
xích để dễ dàng nhả nhanh xích neo ra biển.
19.1.7 Kết cấu đỡ bệ tời và thiết bị chặn xích
neo
1 Các kết
cấu đỡ bệ tời và thiết bị chặn xích neo phải chịu được tải trọng làm việc của
thiết bị và tải trọng sóng.
(1) Tải trọng làm việc phải được lấy không nhỏ hơn
những quy định sau đây:
(a) Bằng 80% tải trọng kéo đứt của xích
neo đối với thiết bị chặn xích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Bằng 45% tải trọng kéo đứt của xích
neo đối với tời neo, nếu thiết bị chặn xích được lắp đặt nhưng không lắp trên
tời.
(2) Tải trọng sóng được lấy theo Quy phạm
kết cấu chung về tàu hàng rời và tàu dầu của Hiệp hội các tổ chức phân cấp tàu
quốc tế (IACS).
2 Ứng suất cho phép kết cấu đỡ bệ tời neo và thiết bị
chặn xích neo, dựa trên độ dày tổng, không được lớn hơn các giá trị cho phép
sau đây:
(1) Ứng suất uốn: 1,00 ReH;
(2) Ứng suất cắt: 0.60 ReH
ReH:
Ứng suất chảy tối thiểu của vật liệu.
CHƯƠNG
20 CÁC MÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.4.9 được bổ sung như sau:
20.4.9 Tời neo và tời chằng buộc
Tời neo và tời chằng buộc phải thỏa mãn các
quy định ở Chương 16 Phần 3.
CHƯƠNG
23 SÀ LAN ĐƯỢC PHÂN CẤP THEO VÙNG HOẠT ĐỘNG HẠN CHẾ
23.2 Sà lan
được phân cấp theo "Vùng hoạt động hạn chế II"
23.2.3 được sửa đổi và bổ sung như sau:
23.2.3 Trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Trang
thiết bị có thể lấy theo Bảng 8A/19.1 và Bảng 8A/19.2 theo đặc trưng cung cấp
tính theo công thức ở Chương 19 nhưng giảm đi một lượng là 15%.
3 Trên các sà lan
không có người điều khiển thì số lượng neo có thể là một neo có khối lượng quy
định ở -2 trên.
23.3 Sà lan được phân cấp theo "Vùng
hoạt động hạn chế III"
23.3.4 được sửa đổi và bổ sung như sau:
23.3.4 Trang thiết bị
1 Trang
thiết bị của sà lan phải thỏa mãn các quy định ở Chương 19
2
Trang
thiết bị có thể lấy theo Bảng 8A/19.1 và Bảng 8A/19.2 theo đặc trưng cung cấp
tính theo công thức ở Chương 19 nhưng giảm đi 25%.
3
Khối
lượng của một trong hai neo phải là khối lượng được quy định ở -2 trên và khối
lượng của neo kia có thể được giảm tới còn 85% khối lượng quy định ở -2 trên.
Tuy nhiên, trên các sà lan không có người điều khiển thì số lượng neo có thể là
một neo có khối lượng quy định ở -2 trên.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Phần
8D TÀU CHỞ XÔ KHÍ HÓA LỎNG
Chương 11 được
sửa đổi như sau:
CHƯƠNG
11 PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1 Quy định chung
Các yêu cầu đối với tàu dầu ở Phần 5 của
Quy chuẩn này cũng được áp dụng cho các tàu nêu ở Phần này, kể cả những tàu có
tổng dung tích GT nhỏ hơn 500, trừ các yêu cầu nêu ở từ (1) đến (4) dưới đây.
Nếu có các bố trí thay thế hoặc bổ sung để Đăng kiểm chấp nhận thì các quy định
trong Phần 5 không phải áp dụng cho các tàu nêu ở Phần này. Nếu có trang bị hệ thống
thay thế cho hệ thống khí trơ của các tàu nêu ở Phần này thì được miễn áp dụng
các yêu cầu nêu ở mục 4.5.5-1 Chương 4 Phần 5 của Quy chuẩn này cho các tàu ấy,
ngay cả khi chúng chở dầu thô và các sản phẩm dầu có nhiệt độ chớp cháy không
quá 60°C cũng như các hàng lỏng khác có mức độ nguy hiểm về cháy tương tự.
(1) Không áp dụng quy định tại 1.1.1 (trừ
1.1.1-2 ), 4.5.1-6 4.5.10 và Chương 21 Phần 5 của Quy chuẩn này;
(2) Các quy định 10.4 và 10.5 (trừ 10.5.5)
Phần 5 phải được áp dụng, khi quy định cho các tàu dầu có tổng dung tích (GT)
bằng 2.000 và lớn hơn;
(3) Các yêu cầu của các phần khác có liên
quan đến tàu dầu được miễn áp dụng và thay bằng các Chương và mục của Phần này
được chỉ ra ở Bảng 8D/11.1;
(4) Áp dụng các quy định ở 13.3.3 và
13.4.7 Phần 5 đối với các tàu có tổng dung tích (GT) bằng 500 hoặc lớn hơn;
Bảng 8D/11.1
Các yêu cầu ở Phần
5
Thay bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6
4.5.1-1 và 4.5.1-2
Chương 3
4.5.5
Các mục có liên
quan ở Phần này
10.8
11.3 và 11.4
10.9
11.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1 đến 11.2.4
11.1.2 Loại trừ nguồn gây lửa
Nếu không có quy định nào khác ở Chương 10 và
Chương 16 của Phần này, tất cả nguồn phát
sinh ra lửa phải được loại trừ khỏi các buồng có thể có hơi dễ cháy.
11.1.3 Phạm vi áp dụng
Các quy định của mục này được áp dụng kết hợp với
các quy định Chương 3 của Phần này.
11.1.4 Yêu cầu đối với khu vực hàng
Để đảm bảo chống cháy, mọi khu vực
boong thời tiết bên trên các khoang cách ly, khoang dằn hoặc khoang trống ở
phía sau của khoang hàng tận cùng phía lái hoặc ở phía trước của khoang hàng
tận cùng phía mũi phải bao gồm trong khu vực hàng.
11.2 Hệ thống chữa cháy chính và các họng chữa cháy
11.2.1 Bơm chữa cháy và đường ống chữa cháy
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2 Bố trí đường ống các họng chữa cháy
Phải bố trí sao cho có ít nhất hai
tia nước có thể tới bất kỳ phần nào của boong trong khu vực hàng, các phần của
hệ thống hàng và các nắp của két hàng nằm trên mặt boong. Phải bố trí một số
lượng cần thiết các họng chữa cháy thỏa mãn các quy định trên và tuân thủ các
yêu cầu của 10.2.1-5 và 10.2.3-3 Phần 5 kèm theo các đoạn ống mềm có chiều dài
được xác định theo quy định tương ứng của mục 10.2.3-1(1). Ngoài ra, các yêu cầu của 10.2.1-6(1) Phần 5 phải thỏa
mãn với áp suất ít nhất bằng 0,5 MPa.
11.2.3 Van chặn
Phải
lắp các van chặn ở mọi ống nối ngang được trang bị và ở đường ống chữa cháy
hoặc các đường ống chữa cháy chính tại một vị trí được bảo vệ, trước khi đi vào
khu vực hàng và đảm bảo khoảng cách cách ly của bất kỳ đường nhánh nào của
đường ống chính bị phá hủy, sao cho 11.2.2 có thể được tuân theo việc không
dùng quá hai đoạn vòi rồng từ họng chữa cháy gần nhất. Việc cấp nước cho đường
ống chữa cháy khu vực hàng phải là một đường ống dạng vòng được cấp bởi các bơm
chữa cháy chính hoặc một đường ống riêng biệt được cấp bởi các bơm chữa cháy
đặt ở phía trước hoặc phía sau khu vực hàng, một trong các bơm phải được dẫn
động độc lập.
11.2.4 Vòi phun
Các
đầu phun phải là loại hai tác dụng (phun sương và phun tia) có cả thiết bị đóng
và được chứng nhận bởi Đăng kiểm.
11.2.5 Thử sau khi lắp đặt
Sau khi lắp đặt, các ống, van, phụ tùng và hệ thống
hoàn chỉnh phải được tiến hành một cuộc thử kín và thử chức năng.
11.3 Hệ thống phun sương nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trên
tàu chở các sản phẩm dễ cháy và/hoặc độc hại phải trang bị một hệ thống phun
sương nước để làm mát, phòng cháy và bảo vệ thuyền viên phải được bố trí sao
cho bao phủ được các hạng mục dưới đây. Các tàu có dự định hoạt động như được
nêu ở 1.1.1-5 phải được xem xét đặc biệt (xem 11.3.3(2)):
(1) Các vòm lộ thiên của két
hàng, bất kỳ phần lộ thiên nào của két hàng, và bất kỳ phần nào của nắp két
hàng mà có thể bị lộ ra với nhiệt độ của các đám cháy của các thiết bị dầu hàng
lân cận như là các bơm cao áp hở/các bầu hâm/hệ thống hóa khí hoặc hóa lỏng,
sau đây được gọi là các cụm xử lý khí, được đặt trên boong thời tiết;
(2) Các bình chứa các sản phẩm dễ cháy hoặc độc lộ
thiên trên boong;
(3) Các cụm xử lý khí đặt trên boong;
(4) Các đầu nối nhận và trả hàng dạng lỏng và hơi,
bao gồm các bích nối chờ và các khu vực đặt các van điều khiển của chúng, chúng
phải có diện tích ít nhất phải bằng diện tích của các khay hứng được trang bị;
(5) Tất cả các van đóng sự cố (ESD) lộ thiên trên các
đường ống hơi và lỏng của hàng;
(6) Vách biên lộ thiên đối diện với khu vực hàng,
như là các vách của các thượng tầng và lầu thường xuyên có người, buồng máy làm
hàng, buồng kho chứa các đồ vật có nguy cơ cháy cao và buồng điều khiển làm
hàng. Các vách biên ngang lộ thiên của các khu vực này không yêu cầu được bảo
vệ ngoại trừ các đầu nối ống dầu hàng có thể tháo rời được bố trí phía trên
hoặc phía dưới. Vách biên của thượng tầng mũi không thường xuyên có người và
không có các đồ vật và thiết bị có nguy cơ cháy cao thì không cần phải bảo vệ
bằng hệ thống phun nước.
(7) Các xuồng cứu sinh, phao bè cứu sinh để lộ thiên
và các trạm tập trung đối diện với khu vực hàng, bất kể khoảng cách tới khu vực
hàng; và
(8) Tất cả buồng máy làm hàng nửa kín và buồng động
cơ làm hàng nửa kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ thống phải bao phủ được tất
cả các khu vực nêu ở 11.3.1(1) đến (8) có lượng nước phân bố đều ít nhất là 10
l/m2/phút trên bề mặt nằm ngang được bảo vệ lớn nhất và 4
l/m2/phút trên bề mặt thẳng đứng. Đối với các cấu trúc
không có bề mặt nằm ngang hoặc thẳng đứng được xác định rõ ràng, lưu lượng của
hệ thống phun sương phải không nhỏ hơn bề mặt nằm ngang được bảo vệ nhân với 10 l/m2/phút.
2 Trên các bề mặt thẳng đứng,
việc định khoảng cách các vòi phun bảo vệ các khu vực phía dưới có thể xét đến
lượng nước chảy xuống từ khu vực cao hơn. Các van chặn phải được lắp trên các
đường ống cấp nước chính của hệ thống phun sương nước, với khoảng cách không vượt quá 40m, để
cách ly các phần bị hỏng. Cũng có thể chia hệ thống thành hai hoặc nhiều hơn
các phần có thể vận hành độc lập với điều kiện là thiết bị điều khiển cần thiết
đặt ở cùng vị trí, ở vị trí dễ dàng tiếp cận bên ngoài khu vực hàng. Phần bảo
vệ khu vực bất kỳ nào nêu ở 11.3.1-1(1) và (2) phải bao phủ được ít nhất toàn bộ nhóm két theo chiều
ngang tàu thuộc khu vực đó. Bất kỳ (các)
cụm xử lý khí nào trong 11.3.1 (3) có thể được bảo vệ bởi một phần độc lập.
11.3.3 Sản lượng của các bơm phun sương nước
Lưu lượng của các bơm phun sương nước phải có khả năng
bảo vệ đồng thời như sau, lấy giá trị lớn hơn:
(1) Bất kỳ hai nhóm két nằm ngang hoàn chỉnh, bao gồm
bất kỳ cụm xử lý khí nào nằm trong khu vực đó; hoặc
(2) Với các tàu có dự định hoạt động như nêu ở
1.1.1-5, việc bảo vệ cần thiết phải xem xét đặc biệt theo 11.3.1 với bất kỳ
vùng nguy hiểm cháy nổ nào thêm vào và các két nằm ngang liền kề, ngoài các bề
mặt được nêu ở 11.3.1(4) đến 11.3.1(8). Cũng có thể dùng các bơm chữa cháy
chính cho công việc này, nếu tăng lưu lượng tổng cộng của chúng lên một lượng
cần thiết cho hệ thống phun sương nước. Trong trường hợp sau, phải đặt một van
chặn giữa đường ống cứu hỏa chính và đường ống phun sương chính ở bên ngoài khu
vực hàng.
11.3.4 Bảo vệ bằng bơm chữa cháy
Các vách biên của thượng tầng và lầu thường xuyên có
người, xuồng cứu sinh, phao bè cứu sinh và các khu vực tập trung đối diện với
khu vực hàng, cũng phải có khả năng được bảo vệ bởi một trong các bơm chữa cháy
hoặc bơm chữa cháy sự cố, nếu một đám cháy trong một khoang làm vô hiệu hóa cả
hai bơm chữa cháy.
11.3.5 Sử dụng cho công việc khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.6 Ống, van, vòi phun và các phụ tùng khác
Tất cả các ống, van, vòi phun và các phụ tùng khác
trong các hệ thống phun sương nước phải chống được sự ăn mòn của nước biển.
Đường ống, các phụ tùng và các bộ phận liên quan nằm trong khu vực hàng (ngoại
trừ các đệm kín) phải được thiết kế chịu được nhiệt độ 925°C. Hệ thống phun
sương nước phải được bố trí bầu lọc trên đường ống để tránh việc tắc nghẽn ống
và vòi phun. Ngoài ra phải trang bị phương tiện xả ngược cho hệ thống bằng nước
ngọt.
11.3.7 Vị trí hệ thống điều khiển từ xa các
bơm và van
Thiết bị khởi động từ xa các bơm cấp cho hệ thống phun
nước thành sương và thiết bị điều khiển từ xa các van bình thường đóng trong hệ
thống phải được bố trí ở các vị trí thích hợp bên ngoài khu vực hàng, kề với
các khu vực sinh hoạt, dễ tiếp cận và vận hành được trong trường hợp cháy ở các
khu vực được bảo vệ.
11.3.8 Thử sau khi lắp đặt
Sau khi lắp đặt, các ống, van, phụ tùng và hệ thống
hoàn chỉnh phải được thử kín và thử chức năng.
11.4 Hệ thống chữa cháy bằng bột hóa chất khô
11.4.1 Quy định chung
Trên tàu dự định chở các sản phẩm dễ cháy phải có hệ
thống chữa cháy bằng bột hóa chất khô cố định, được duyệt bởi Đăng kiểm, để
chữa cháy trên boong khu vực hàng, bao gồm tất cả các đầu nối nhận và xả hàng
dạng lỏng và dạng hơi trên boong và các khu vực làm hàng phía mũi và đuôi, khi
có thể áp dụng được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phải có khả năng cung cấp
bột từ ít nhất từ hai đường ống mềm cầm tay hoặc kết hợp súng phun/vòi mềm cầm
tay tới mọi phần của đường ống hàng dạng hơi và lỏng lộ thiên, các đầu nối nhận
và xả hàng và các cụm xử lý khí lộ thiên.
11.4.3 Các súng phun và đường ống mềm cầm tay
Hệ thống chữa cháy bột hóa chất khô phải được thiết kế
không ít hơn hai cụm độc lập. Bất kể phần nào được yêu cầu bảo vệ bởi 11.4.2
phải có khả năng tiếp cận được từ ít nhất hai cụm độc lập với phương tiện điều
khiển liên quan, đường ống cố định của môi chất tạo áp suất cao, các súng phun
và đường ống mềm cầm tay. Đối với các tàu có dung tích hàng nhỏ hơn 1.000 m3
chỉ cần lắp một bộ phận như vậy. Phải trang bị một súng phun và bố trí
sao cho bảo vệ được các khu vực nối ống nhận
và trả hàng và phải có khả năng khởi động và xả ở cả hai vị trí tại chỗ và từ
xa. Súng phun không cần phải phun được xa nếu có thể cấp bột cần thiết
tới tất cả các khu vực cần bảo vệ theo yêu cầu từ một vị trí.. Một đường ống
mềm phải được trang bị ở cả hai bên mạn trái và phải tại vị trí cuối của khu
vực hàng đối diện với khu vực sinh hoạt và dễ dàng tiếp cận được từ khu vực
sinh hoạt.
11.4.4 Lưu lượng của súng phun và đường ống
mềm cầm tay
Lưu lượng của một súng phun không được nhỏ hơn 10 kg/s.
Các ống mềm cầm tay phải không bị thắt nút và được lắp với một vòi phun có khả
năng mở/đóng và xả với tốc độ không nhỏ hơn 3,5 kg/s. Tốc độ xả tối đa phải sao
cho một người vận hành được. Chiều dài của ống mềm cầm tay không được quá 33 m.
Khi có đường ống cố định lắp giữa bình chứa bột và một ống mềm cầm tay hoặc
súng phun, chiều dài của đường ống không được quá chiều dài có thể duy trì được
bột ở trạng thái lưu động trong thời gian sử dụng liên tục kéo dài hoặc gián
đoạn, và có thể thổi được hết bột ra khi hệ thống ngừng làm việc. Các ống mềm
cầm tay và vòi phun phải có cấu tạo chịu được thời tiết hoặc được bảo quản
trong vỏ chịu thời tiết hoặc nắp che và dễ lấy.
11.4.5 Khoảng cách hiệu quả lớn nhất của ống
mềm cầm tay
Các ống mềm phải được xem là có khoảng cách bao phủ
hữu hiệu tối đa bằng chiều dài ống. Phải quan tâm đặc biệt đến các vùng được
bảo vệ nằm cao hơn nhiều so với vị trí súng phun hoặc vị trí cuộn cất ống mềm
cầm tay.
11.4.6 Tổ hợp chữa cháy bổ sung
Các tàu được trang bị để nhận và trả hàng ở mũi hoặc
lái phải được trang bị một tổ hợp bột hóa chất khô độc lập để bảo vệ các đường
ống hàng dạng hơi hoặc lỏng, phía trước hoặc sau khu vực hàng bởi các đường ống
và một súng phun bao phủ phía mũi/phía đuôi
nhận hàng/xả hàng thỏa mãn yêu cầu ở từ 11.4.1 đến 11.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tàu dự định hoạt động như được nêu ở 1.1.1-5 phải
được xem xét đặc biệt.
11.4.8 Thử sau lắp đặt
Sau khi lắp đặt, các đường ống, van, phụ tùng và hệ
thống hoàn thiện phải được thử kín và thử chức năng các trạm xả từ xa và tại
chỗ. Việc kiểm tra ban đầu cũng bao gồm việc xả đủ lượng bột hóa chất khô để
xác minh được hệ thống hoạt động thỏa mãn. Tất cả các đường ống phân phối sẽ
được thổi qua với không khí khô để đảm bảo rằng đường ống không có vật cản.
11.5 Các không gian kín chứa thiết bị làm hàng
11.5.1 Hệ thống chữa cháy cố định
Các không gian kín thỏa mãn tiêu chuẩn của buồng máy
làm hàng tại 1.1.5(9), và các buồng động cơ làm hàng bên trong khu vực hàng của
bất kỳ tàu nào, phải được trang bị một hệ
thống chữa cháy cố định tuân theo các quy định của Chương 25 và các
chương tiếp theo, Phần 5 và có sự tính toán đến nồng độ/tỷ lệ áp dụng cần thiết
để dập cháy đám cháy khí.
11.5.2 Hệ thống chữa cháy cho các tàu được dành
riêng cho việc chuyên chở một số hàng hạn chế
Các không gian kín thỏa mãn tiêu chuẩn của buồng máy
làm hàng tại 3.3, trong khu vực hàng của tàu được dành riêng cho việc chuyên
chở một số hàng hạn chế, phải được bảo vệ bởi một hệ thống chữa cháy thích hợp
với loại hàng được chở.
11.5.3 Bảo vệ khoang tháp neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6 Trang bị cho người chữa cháy
11.6.1 Số lượng trang bị cho người chữa cháy
Mỗi tàu chở các sản phẩm dễ cháy phải trang bị cho
người chữa cháy thỏa mãn các quy định tương ứng theo mục 10.10 Chương 10 Phần 5
của Quy chuẩn này như được quy định ở Bảng 8D/11.2
Bảng
8D/11.2
Tổng dung tích hàng
Số bộ trang bị cho
người chữa cháy
5.000 m3 và nhỏ hơn
4
trên 5.000 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.2 Các yêu cầu bổ sung cho thiết bị an
toàn
Các yêu cầu bổ sung cho thiết bị
an toàn được đưa ra tại Chương 14 của Phần này.
11.6.3 Thiết bị thở
Bất kỳ thiết bị thở nào được yêu cầu là một phần của
trang bị cho người chữa cháy phải là thiết bị thở độc lập có bình khí nén và có
dung tích ít nhất là 1.200 lít không khí tự do.
11.7 Các yêu cầu vận hành
11.7.1 Trang bị an toàn bổ sung
Các yêu cầu đối với trang bị an toàn bổ sung được nêu
ở Chương 14.
Chương 16 được sửa
đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1 Quy
định chung
16.1.1 Quy định chung
Ngoại trừ các quy định ở 16.9, metan (LNG) là
hàng duy nhất mà hơi hoặc khí bay hơi của nó có thể được sử dụng ở các buồng
máy loại A và trong các buồng như vậy chỉ có thể dùng để đốt trong các nồi hơi,
các thiết bị sinh khí trơ, các động cơ đốt trong, thiết bị đốt trong khí cháy
và các tua bin khí.
16.2 Sử dụng hơi hàng làm nhiên liệu
Trong Phần này đề cập đến việc sử dụng hơi
hàng làm nhiên liệu trong các hệ thống như nồi hơi, thiết bị tạo khí trơ, động
cơ đốt trong, thiết bị đốt trong khí cháy và tua bin khí.
16.2.1 Hệ thống nhiên liệu cung cấp
LNG
Với LNG hóa hơi, hệ thống
cung cấp nhiên liệu phải tuân theo các yêu cầu của 16.4.1, 16.4.2 và 16.4.3.
16.2.2 Thiết bị khí đốt LNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3 Các hệ thống trong các khoang chứa thiết
bị khí đốt
16.3.1 Hệ thống thông gió cưỡng bức
Ở các khoang đặt thiết bị khí đốt khí phải lắp
hệ thống thông gió cưỡng bức, nó phải được bố trí tránh các khu vực mà khí cháy
có thể tích tụ, có tính đến tỷ trong của hơi và nguồn nguy cơ gây cháy. Hệ
thống thông gió này phải tách biệt với các khoang phục vụ khác.
16.3.2 Thiết bị phát hiện khí
Thiết
bị phát hiện khí phải được lắp trong các khoang này, đặc biệt, những nơi sự
tuần hoàn khí giảm. Hệ thống phát hiện khí này phải thỏa mãn các yêu cầu ở
Chương 13 của Phần này.
16.3.3 Thiết bị điện đặt trong ống và
kênh hai lớp
Thiết
bị điện đặt ở trong kênh hoặc ống tròn hai lớp nêu ở 16.4.3 phải tuân theo các quy
định ở Chương 10 trong Phần này.
16.3.4 Ống thông gió và đường thoát
khí
Tất
cả ống thông gió và các đường thoát khí mà có thể có hoặc bị nhiễm nhiên liệu
khí phải được dẫn tới vị trí an toàn bên ngoài không gian buồng máy và phải lắp
một lưới chặn lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.1 Quy định chung
1
Các quy định trong mục này áp dụng cho đường ống cấp nhiên liệu khí đốt nằm bên
ngoài khu vực hàng. Đường ống nhiên liệu không được đi qua các không gian sinh
hoạt, buồng phục vụ, buồng chứa thiết bị điện hoặc trạm điều khiển. Việc định
tuyến ống phải tính đến các nguy hiểm tiềm ẩn, do va đập cơ học, trong các vùng
như các kho hoặc khu vực điều khiển máy móc.
2
Phải trang bị hệ thống khí trơ và đuổi khí cho phần ống của
hệ thống nằm trong không gian buồng máy.
16.4.2 Phát hiện rò rỉ và biện pháp
chống rò khí
Phải
trang bị các hệ thống giám sát và báo động liên tục để phát hiện rò rỉ trên hệ
thống ống nhiên liệu khí đặt trong các không gian kín và đóng hệ thống cung cấp
nhiên liệu khí liên quan.
16.4.3 Định tuyến đường ống cấp nhiên
liệu
Đường
ống cấp nhiên liệu có thể đi qua hoặc kéo dài vào các không gian kín không phải
là các không gian được đề cập ở 16.4.1, miễn sao nó đáp ứng được một trong các
yêu cầu sau:
(1) Khi thiết kế là ống hai lớp với không
gian giữa các ống đồng tâm được tạo áp lực bởi khí trơ tại một áp suất lớn hơn
áp suất nhiên liệu khí. Van nhiên liệu khí chính, theo quy định ở 16.4.1, tự
động đóng khi mất áp suất khí trơ; hoặc
(2) Được bố trí trong một ống hoặc kênh được
trang bị hệ thống hút gió cưỡng bức có lưu lượng nhỏ nhất là 30 lần luân chuyển
khí trong một giờ và được duy trì một áp suất nhỏ hơn áp suất khí quyển. Việc
thông gió cưỡng bức phù hợp với Chương 12 trong Phần này, tới mức có thể áp
dụng. Việc thông gió phải có khả năng hoạt động liên tục khi có nhiên liệu
trong ống và trong van chính, như quy định ở 16.4.6, sẽ tự động đóng nếu hệ
thống hút gió không tạo ra và duy trì dòng khí quy định. Đường hoặc kênh vào có
thể từ một không gian buồng máy không nguy hiểm, và đầu gió ra ở trong khu vực
an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đường phân phối nhiên liệu giữa bơm/máy nén nhiên liệu cao áp
và các thiết bị tiêu thụ phải được bảo vệ bằng một hệ thống đường ống hai lớp
có khả năng chịu được khi một đường cao áp bị hỏng, có tính đến ảnh hưởng của
cả hai yếu tố áp suất và nhiệt độ thấp. Có thể chấp được đoạn ống một lớp trong
khu vực hàng dẫn đến van cách ly được quy định ở 16.4.6.
2
Việc bố trí như ở 16.4.3-(2) có thể cũng được chấp nhận được
miễn sao ống hoặc kênh đó phải có khả năng chịu được khi một đường cao áp bị
hỏng, theo các quy định ở 16.4.7 và có tính đến ảnh hưởng của cả hai yếu tố áp
suất và nhiệt độ thấp và miễn sao cả hai đầu vào và đầu ra của ống ngoài trong
khu vực hàng.
16.4.5 Cách ly thiết bị đốt khí
Đường
ống cấp cho mỗi thiết bị tiêu thụ khí đốt phải trang bị phương tiện cách ly
nhiên liệu khí bằng van chặn kép và xả áp tự động, được thông khí đến vị trí an
toàn, ở cả hai trạng thái bình bình thường và sự cố. Các van tự động đó phải
được bố trí sao cho khi có lỗi mất nguồn dẫn động thì phải ở vị trí đóng. Trong
một không gian chứa nhiều thiết bị tiêu thụ, việc đóng một thiết bị không làm
ảnh hưởng đến việc cung cấp khí đốt cho các thiết bị khác.
16.4.6 Các không gian chứa các thiết bị
đốt khí
1
Phải có thể cách ly hệ thống cung cấp nhiên liệu khí đốt
với từng không gian riêng biệt chứa thiết bị đốt khí hoặc các không gian đường
ống cấp khí đốt đi qua, với một van chính độc lập được đặt trong khu vực hàng.
Việc cách ly sự cung cấp nhiên liệu với một không gian không được làm ảnh hưởng
tới việc cung cấp nhiên liệu tới các không gian khác có chứa các thiết bị đốt
khí nếu chúng được đặt trong hai không gian trở lên, và nó không được là nguyên
nhân gây dừng máy chính hoặc nguồn điện.
2
Nếu vách chặn kép bao quanh hệ thống cung cấp nhiên liệu khí
không liên tục do các lỗ gió vào hoặc các lỗ khác, hoặc nếu, có bất kỳ điểm nào
mà hư hỏng sẽ tạo ra rò lọt vào không gian này, van chính độc lập cho không
gian này phải hoạt động trong các trường hợp sau đây:
(1) Tự động hoạt động do:
(a) Phát hiện khí trong không gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Phát hiện rò rỉ trong các khoang khác
bên trong không gian có chứa ống dẫn khí vỏ đơn;
(d) Sự mất thông gió trong không gian vòng
khuyên của ống vỏ kép; và
(e) Sự mất thông gió trong các khoang
khác bên trong không gian, có chứa ống dẫn khí vỏ đơn.
(2) Điều khiển bằng tay từ vị trí bên
trong của không gian, và ít nhất một vị trí điều khiển từ xa
3 Nếu vách chặn kép bao quanh hệ thống cung cấp
nhiên liệu liên tục, một van chính được đặt trong khu vực hàng có thể được
trang bị cho từng thiết bị đốt khí bên trong không gian này. Van chính độc lập
phải hoạt động trong các trường hợp sau đây:
(1) Tự động hoạt động do:
(a) Phát hiện rò lọt trong không gian vòng
khuyên của một ống vỏ kép được cung cấp bởi van chính độc lập đó;
(b) Phát hiện rò lọt trong các khoang khác
chứa ống dẫn khí vỏ đơn mà là một phần của hệ thống cung cấp nhiên liệu được
cấp bởi van chính động lập đó; và
(c) Sự mất thông gió hoặc tụt áp trong
không gian vòng khuyên của ống vỏ đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.7 Đường ống và kết cấu ống
Đường ống nhiên liệu khí trong các buồng máy phải
thỏa mãn các yêu cầu ở từ 5.1 đến 5.9 đến mức độ thích hợp. Đường ống
này phải cố gắng để được liên kết bằng mối nối hàn. Những phần của đường ống
nhiên liệu khí, không được đặt trong đường ống hay kênh dẫn được thông gió theo
16.4.3 và ở trên boong thời tiết bên ngoài khu vực hàng, phải được liên kết
bằng mối nối hàn giáp mép ngấu hoàn toàn và được kiểm tra toàn bộ bằng tia
phóng xạ.
16.4.8 Hệ thống phát hiện khí
Các
hệ thống phát hiện khí trang bị theo yêu cầu của Chương này phải kích hoạt
thiết bị báo động hoạt động ở 30% LFL và đóng van nhiên liệu khí chính được quy
định ở 16.4.6 tại điểm không lớn hơn 60% LFL (xem 13.6.17).
16.5 Hệ thống nhiên liệu khí đốt và các
két chứa liên quan
16.5.1 Các quy định của nhiên liệu
khí đốt
Tất
cả các trang thiết bị (thiết bị hâm, máy nén, bầu lọc v.v...) để chuẩn bị hàng
và/hoặc hơi hàng bay hơi sử dụng làm nhiên liệu, và bất kỳ các két chứa có liên
quan nào, phải được đặt trong khu vực hàng. Nếu trang thiết bị này nằm trong
một khoang kín, thì khoang này phải được thông gió theo quy định ở 12.1, và
được trang bị hệ thống chữa cháy cố định theo quy định ở 11.5 và hệ thống phát
hiện khí theo quy định ở 13.6.
16.5.2 Dừng từ xa
1
Tất cả các thiết bị quay được sử dụng cho việc chuẩn bị hàng để sử dụng làm
nhiên liệu phải được bố trí dừng từ xa bằng tay từ buồng máy. Các phương tiện
dừng từ xa bổ sung phải được đặt tại các khu vực mà luôn tiếp cận được một cách
dẽ dàng, thông thường như buồng điều khiển hàng, lầu lái và trạm kiểm soát
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.3 Các môi chất làm lạnh và hâm
nóng
Nếu
môi chất hâm nóng và làm lạnh cho hệ thống chuẩn bị nhiên liệu khí được đưa trở
lại các khoang bên ngoài khu vực hàng, phải có các thiết bị để phát hiện và báo
động sự có mặt của hàng/hơi hàng trong môi chất. Bất kỳ đầu ra nào của ống
thông hơi phải nằm ở nơi an toàn và được lắp lưới chắn lửa hiệu quả được công
nhận kiểu.
16.5.4 Đường ống và các bình áp lực
Đường
ống hoặc các bình áp lực lắp trong hệ thống cung cấp nhiên liệu khí phải thỏa
mãn quy định ở Chương 5 của Phần này.
16.6 Các yêu cầu riêng đối với nồi hơi
chính
16.6.1 Thiết bị
1
Mỗi nồi hơi phải có ống khói riêng biệt.
2
Mỗi nồi hơi phải có một hệ thống hút gió cưỡng bức riêng
biệt. Một đường nối giữa các hệ thống hút gió cưỡng bức nồi hơi có thể được lắp
đặt sử dụng cho sự cố, miễn sao các chức năng an toàn phải được duy trì.
3
Các buồng đốt và ống khói của các nồi hơi phải được thiết
kế sao cho ngăn chặn được bất kỳ sự tích tụ nào của hơi nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các hệ thống mỏ đốt phải có kiểu lưỡng tính, thích hợp cho đốt cả nhiên liệu
dầu hoặc khí hoặc hỗn hợp cả hai.
2
Các mỏ đốt phải được thiết kế để duy trì được ổn định của
ngọn lửa ở mọi điều kiện đốt.
3
Một hệ thống tự động phải được lắp đặt để chuyển đổi toàn
bộ từ việc đốt nhiên liệu khí sang đốt dầu mà không bị gián đoạn việc cháy của
nồi hơi, khi việc cung cấp nhiên liệu khí bị mất.
4
Vòi phun khí và hệ thống điều khiển mỏ đốt phải có cấu hình
sao cho nhiên liệu khí chỉ có thể được đốt cháy bởi một ngọn lửa của nhiên liệu
dầu, trừ khi nồi hơi và thiết bị đốt được thiết kế và duyệt bởi tổ chức được
công nhận cho việc thắp nhiên liệu khí.
16.6.3 An toàn
1
Việc bố trí phải sao cho đảm bảo rằng nhiên liệu khí chảy vào
mỏ đốt được ngắt tự động, trừ khi việc đánh lửa thỏa đáng đã được thiết lập và
duy trì.
2
Trên các đường ống của từng mỏ đốt, một van chặn điều khiển
bằng tay phải được lắp đặt.
3
Phải trang bị các phương tiện tự động làm sạch đường ống cấp
khí tới mỏ đốt bằng khí trơ, sau khi dập tắt các mỏ đốt này.
4
Hệ thống chuyển đổi nhiên liệu tự động được quy định tại
16.6.2-3 phải được giám sát bằng các thiết bị báo động để đảm bảo tính sẵn sàng
liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Phải có các thiết bị đảm bảo cho nồi hơi được làm sạch bằng
tay.
16.7 Yêu cầu riêng đối với động cơ đốt
trong đốt bằng khí
Các động cơ chạy hai loại nhiên liệu là các động cơ
sử dụng nhiên liệu khí (với dầu mồi) và nhiên liệu dầu. Nhiên liệu dầu có thể
bao gồm nhiên liệu chưng cất và nhiên liệu nặng. Các động cơ chỉ chạy khí là
các động cơ chỉ sử dụng nhiên liệu khí.
16.7.1 Thiết bị
1
Khi khí được cấp vào một thiết bị trộn với không khí đi qua
một ống góp chung, các thiết bị chặn lửa phải được lắp đặt trước từng đầu xi
lanh.
2
Mỗi động cơ phải có đường khí xả riêng của nó.
3
Các đường khí xả phải có cấu hình sao cho ngăn chặn được bất
kỳ sự tích tụ nào của nhiên liệu khí chưa cháy.
4
Trừ khi được thiết kế với độ bền chịu được sự quá áp trong
trường hợp xấu nhất do rò lọt khí cháy, các ống góp nạp không khí, không gian
khí quét, hệ thống khí xả và thùng trục phải được lắp các hệ thống xả áp phù
hợp. Hệ thống xả áp phải được dẫn đến một vị trí an toàn, cách xa con người.
5
Mỗi động cơ phải được lắp các hệ thống thông khí cho các
thùng trục, độc lập với các động cơ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Trước khi cấp nhiên liệu khí, phải kiểm chứng hoạt động chính
xác của hệ thống phun dầu mồi cho từng cụm.
2
Với động cơ đánh lửa, nếu việc đánh lửa chưa được phát hiện
bởi hệ thống giám sát động cơ trong một thời gian cụ thể sau khi mở van cấp khí
đốt, việc đánh lửa này phải được tự động ngắt và trình tự khởi động được chấm
dứt. Điều này phải đảm bảo cho bất kỳ hỗn hợp khí chưa cháy nào được làm sạch
khỏi hệ thống khí xả.
3
Với các động cơ chạy hai loại nhiên liệu được được lắp một hệ
thống phun dầu mồi, phải có một hệ thống tự động để chuyển đổi việc đốt nhiên
liệu khí sang đốt nhiên liệu dầu với sự dao động công suất động cơ nhỏ nhất.
4
Trong trường hợp động cơ hoạt động không ổn định với bố trí ở
-3 trên khi đốt khí, động cơ phải tự động chuyển sang chế độ đốt nhiên liệu
dầu.
16.7.3 An toàn
1
Trong khi dừng động cơ, phải tự động cắt nhiên liệu trước
nguồn đánh lửa.
2
Phải trang bị các thiết bị để đảm bảo không có nhiên liệu khí
chưa cháy trong hệ thống khí xả trước khi đánh lửa.
3
Hệ thống thông khí của thùng trục, két gom dầu (sumps), không
gian khí quét và hệ thống làm mát phải trang bị thiết bị phát hiện khí đốt (xem
13.6.17).
4
Phải trang bị các phương tiện trong quá trình thiết kế động
cơ để cho phép giám sát liên tục các nguồn gây lửa có thể có trong thùng trục.
Dụng cụ lắp đặt trong thùng trục phải phù hợp với các yêu cầu của Chương 10
trong Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.8 Các yêu cầu đặc biệt với tua bin khí
16.8.1 Thiết bị
1
Mỗi tua bin phải có hệ thống khí xả riêng của nó.
2
Hệ thống khí xả phải có cấu hình thỏa đáng để ngăn chặn bất
kỳ sự tích tụ khí chưa cháy nào.
3
Trừ khi được thiết kế với độ bền chịu được sự quá áp trong
trường hợp xấu nhất do rò lọt khí cháy, hệ thống khí xả phải được lắp các hệ
thống xả áp phù hợp. Hệ thống xả áp phải được dẫn đến một vị trí an toàn, cách
xa con người.
16.8.2 Thiết bị đốt
Một
hệ thống tự động phải được lắp đặt để chuyển đổi việc đốt nhiên liệu khí sang
đốt nhiên liệu dầu một cách dễ dàng và nhanh chóng với sự dao động công suất động
cơ là nhỏ nhất.
16.8.3 An toàn
1 Phải trang bị các phương tiện để giám sát và phát hiện quá trình đốt
kém hoặc không cháy mà có thể dẫn đến khí chưa cháy có trong hệ thống khí xả
trong thời gian hoạt động. Trong trường hợp được phát hiện, việc cấp nhiên liệu
khí phải được dừng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.9 Nhiên liệu thay thế và công
nghệ
16.9.1 Nhiên liệu thay thế và công
nghệ
1
Nếu được Đăng kiểm xem xét chấp nhận, các loại khí hàng khác có
thể được sử dụng làm nhiên liệu, miễn sao đảm bảo mức độ an toàn tương tự khí
đốt tự nhiên trong Phần này.
2
Không được phép sử dụng các hàng được xác định là sản phẩm
độc.
3
Với các hàng không phải là LNG, hệ thống cấp nhiên liệu phải
tuân theo các quy định của 16.4.1, 16.4.2, 16.4.3 và 16.5, tới mức có thể, và
phải có các phương tiện ngăn chặn sự ngưng tụ của hơi trong hệ thống.
4
Các hệ thống cung cấp nhiên liệu khí hóa lỏng phải tuân theo
16.4.5.
5
Ngoài các quy định ở 16.4.3-(2), cả hai đầu thông gió vào và
ra phải đặt trong khu vực không nguy hiểm bên ngoài không gian buồng máy.
16.10 Các yêu cầu hoạt động
16.10.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.10.2 Thông gió cơ giới của hệ
thống nhiên liệu
Việc
thông gió cơ giới cho các đường ống hoặc các kênh mà trong đó lắp đặt đường ống
nhiên liệu phải luôn hoạt động khi có nhiên liệu trong đó.
16.10.2 Làm sạch nồi hơi bằng tay
Buồng
đốt của nồi hơi phải được làm sạch bằng tay khi cần thiết như các quy định được
nêu ra ở 16.6.3.
Chương 17 được sửa đổi như sau:
CHƯƠNG 17
CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
17.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những quy định của Chương này có thể được
áp dụng cho trường hợp có liên quan đến cột "i" ở Bảng 8D/19.1.
Đây là các yêu cầu bổ sung cho các yêu cầu chung ở Phần này.
17.2 Vật
liệu kết cấu
17.2.1 Vật liệu kết cấu
Các vật liệu kết cấu có thể tiếp xúc với
hàng trong khi hoạt động bình thường phải chịu được tác dụng ăn mòn của các
khí. Ngoài ra, những vật liệu sau đây không được dùng để làm kết cấu các két
hàng, và các đường ống có liên quan, van, phụ tùng và các chi tiết khác của
trang thiết bị thông thường tiếp xúc trực tiếp với hàng lỏng hoặc hơi hàng dùng
cho các sản phẩm nhất định như được quy định ở cột "i" Bảng 8D/19.1.
(1) Hợp kim thủy ngân, hợp kim đồng và hợp
kim chứa đồng, hợp kim kẽm;
(2) Đồng, bạc, thủy ngân, magie và các kim
loại tạo axetylua khác;
(3) Hợp kim nhôm và hợp kim chứa nhôm;
(4) Đồng, các hợp kim đồng, kẽm và thép
mạ;
(5) Nhôm, đồng và các hợp kim nhôm khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3 Két rời
17.3.1 Két rời
Các sản phẩm chỉ được chở trong các két
rời.
17.3.2 Két rời loại C
Các
sản phẩm phải được chở trong các két rời loại C và áp dụng các quy định ở
7.1.2. Áp suất thiết kế của két hàng phải gồm cả áp suất đệm hoặc áp suất đẩy
của hơi lúc xả hàng.
17.4 Hệ
thống làm lạnh
17.4.1 Hệ thống làm lạnh gián tiếp
Chỉ được sử dụng hệ thống làm lạnh gián
tiếp như được nêu ở 7.3.1(2)
17.4.2 Chở các sản phẩm tạo các
peroxit nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Dùng hệ thống làm lạnh gián tiếp như
được nêu ở 7.3.1(2) có bầu ngưng bên trong két hàng; hoặc
(2) Dùng hệ thống làm lạnh trực tiếp hoặc
hệ thống làm lạnh kết hợp tương ứng được nêu ở 7.3.1(1) và (3), hoặc hệ thống
làm lạnh gián tiếp được nêu ở 7.3.1(2) có bầu ngưng bên ngoài két hàng, và
thiết kế để hệ thống ngưng tránh tạo ra những chỗ mà chất lỏng có thể tập trung
và bị giữ lại. Nếu không thể thực hiện được thì chất lỏng đã ức chế phải được
thêm vào ngược với dòng chất lỏng ở chỗ đó.
17.4.3 Chở nối tiếp các sản phẩm
Nếu tàu phải chở liên tục các sản phẩm như
được nêu ở 17.4.2 và có dằn xen kẽ, thì phải trang bị hệ thống để thải tất cả
các chất lỏng không được ức chế. Hệ thống tái hóa lỏng phải là kiểu có khả năng
xả ra và làm sạch. Các hệ thống hàng phải có các biện pháp thực sự để bảo đảm
các polime và peroxit không tích tụ lại.
17.5 Các
yêu cầu với loại tàu 1G
17.5.1 Kiểm tra mối nối đường ống
hàng
Yêu cầu phải kiểm tra bằng tia phóng xạ
100% tất cả các mối nối hàn giáp mép trên đường ống hàng có đường kính lớn hơn
75 mm.
17.5.2 Lấy mẫu khí
Các đường ống lấy mẫu khí không được dẫn
vào hoặc qua các khoang an toàn về khí. Các thiết bị báo động theo quy định ở
13.6.2 phải hoạt động khi nồng độ hơi đạt tới giá trị giới hạn cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép thay thế bằng thiết
bị phát hiện khí xách tay theo quy định ở
13.6.5.
17.5.4 Vị trí buồng điều khiển hàng
Buồng điều khiển hàng phải được đặt trong khu vực
không nguy hiểm và, ngoài ra, tất cả các dụng cụ đo phải là loại gián tiếp.
17.5.5 Vị trí không gian được bảo vệ
Con người phải được bảo vệ không bị ảnh hưởng của việc
xả hàng bằng cách trang bị một không gian trong khu vực sinh hoạt được thiết kế
và trang bị thỏa đáng với yêu cầu của Đăng kiểm.
17.5.6 Lối vào khu vực hàng
Bất kể các quy định ở 3.2.4-3, không cho phép lối vào
đi qua cửa đối diện với khu vực hàng để vào không gian thượng tầng mũi, trừ khi
được trang bị lối ra vào kiểu khóa khí phù hợp với 3.6.
17.5.7 Lối vào buồng điều khiển và không gian
buồng máy
Bất kể các quy định ở 3.2.7, không
cho phép lối vào đi qua cửa đối diện khu vực hàng để vào buồng điều khiển và
không gian buồng máy của các hệ thống tháp neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.6.1 Loại trừ không khí ra khỏi không gian
có hơi
Phải trang bị một hệ thống để loại không khí ra khỏi
các két hàng và đường ống có liên quan trước khi nạp. Hệ thống phải thuộc kiểu
có khả năng:
(1) Đưa khí trơ vào để duy trì
áp suất dương. Khả năng dự trữ hoặc sản xuất của khí trơ phải đủ để đảm bảo yêu
cầu vận hành bình thường và rò lọt của van an toàn. Hàm lượng ôxy của khí trơ
không lúc nào được lớn hơn 0,2% theo thể tích; hoặc
(2) Điều chỉnh nhiệt độ của hàng sao cho áp suất
dương luôn được duy trì.
17.7 Điều chỉnh độ ẩm
17.7.1 Điều chỉnh độ ẩm
Đối với các khí không cháy nhưng có thể trở thành chất
ăn mòn hoặc có phản ứng nguy hiểm với nước, phải trang bị thiết bị điều chỉnh
độ ẩm để bảo đảm các két hàng phải khô trước khi nhận hàng và trong khi trả
hàng, không khí khô hoặc hơi hàng được đưa vào để tránh áp suất âm. Phù hợp với
mục này, không khí khô là không khí có điểm sương ở -45°C hoặc thấp hơn ở áp
suất khí quyển.
17.8 Ức chế
17.8.1 Ức chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tên và lượng chất ức chế đi kèm;
(2) Thời gian chất ức chế được đưa thêm vào và thời
gian tác dụng bình thường của nó;
(3) Các giới hạn nhiệt độ ảnh hưởng đến chất ức chế;
(4) Biện pháp xử lý nếu thời
gian chuyến đi vượt thời hạn tác dụng của chất ức chế.
17.9 Lưới chắn lửa ở đầu ra
của hệ thống thông hơi
17.9.1 Lưới chắn lửa ở đầu ra của hệ thống thông hơi
Ở đầu ra của hệ thống thông hơi két hàng phải lắp lưới
chắn lửa hoặc nắp an toàn dễ thay thế và có hiệu quả, có kiểu được duyệt khi
chở các hàng liên quan đến mục này. Khi thiết kế lưới chắn lửa và nắp thông hơi
phải quan tâm thích hợp đến khả năng bị tắc do sự băng hóa hơi hàng hoặc băng
phủ trong điều kiện thời tiết xấu. Lưới chắn lửa phải được tháo ra và thay thế
bằng tấm chặn bảo vệ, phù hợp với 8.2.15, khi chở các hàng không được tham
chiếu ở mục này.
17.10 Lượng hàng cho phép
tối đa trong một két
17.10.1 Lượng hàng cho phép tối đa trong một két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.11 Các bơm hàng và hệ
thống trả hàng
17.11.1 Làm trơ các không gian hơi
Không gian hơi của các két hàng trang bị bơm chạy bằng
điện kiểu chìm trong chất lỏng phải có khả năng làm trơ đến một áp suất dương
trước khi nhận hàng, trong lúc chở và trong lúc trả hàng lỏng dễ cháy.
17.11.2 Trả hàng
Hàng chỉ được trả bằng các bơm nhúng chìm hoặc các bơm
chìm vận hành bằng thủy lực. Các bơm này phải là kiểu được thiết kế để tránh áp
suất chất lỏng nén lên bít đệm kín trục.
17.11.3 Dùng khí trơ để dồn hàng khi trả hàng
Có thể dùng khí trơ để dồn hàng khỏi các két rời kiểu
C miễn là hệ thống hàng được thiết kế theo áp suất có thể xảy ra.
17.12 Amoniac
17.12.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.12.2 Quy định đối với việc sử dụng thép các bon
mangan
Khi dùng thép các bon mangan, các két hàng, các bình
xử lý áp lực và đường ống hàng phải được làm bằng thép hạt mịn có giới hạn chảy
lý thuyết nhỏ nhất không quá 355 N/mm2 và giới hạn chảy thực không
quá 440 N/mm2. Một trong các biện pháp kết cấu hoặc vận hành sau đây
cũng phải được thực hiện:
(1) Phải sử dụng vật liệu có độ bền thấp hơn với độ
bền kéo lý thuyết nhỏ nhất không lớn hơn 410 N/mm2; hoặc
(2) Các két hàng v.v..., phải
được xử lý nhiệt để khử ứng suất dư sau khi hàn; hoặc
(3) Nhiệt độ chở hàng phải được duy trì một cách ưu
tiên hơn ở nhiệt độ gần với nhiệt độ sôi của sản phẩm ở -33°C nhưng không vượt
quá -20°C trong bất kỳ trường hợp nào; hoặc
(4) Amoniac phải chứa không ít hơn 0,1% nước theo
trọng lượng.
17.12.3 Xử
lý nhiệt đối với các thép các bon mangan có độ bền chảy cao hơn
Nếu sử dụng thép các bon mangan có
độ bền chảy cao hơn, trừ các thép nêu ở
17.12.2, các két hàng, đường ống v.v..., đã hoàn thành phải được qua xử lý
nhiệt để khử ứng suất dư sau khi hàn.
17.12.4 Xử lý nhiệt đối với các bình xử lý áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.12.5 Cơ tính của vật liệu hàn
Độ bền kéo và giới hạn chảy của vật liệu hàn phải cao
hơn của vật liệu làm két và đường ống một lượng nhỏ nhất có thể đạt được.
17.12.6 Vật liệu không thích hợp với sử dụng
Thép niken có hàm lượng niken lớn hơn 5% và thép các
bon mangan không thỏa mãn các yêu cầu ở 17.12.2 và 17.12.3 đặc biệt nhạy
cảm với rạn nứt do ăn mòn ứng suất của amoniac không được dùng làm các hệ thống
chứa hàng và đường ống chứa sản phẩm này.
17.12.7 Quy định đối với sử dụng thép niken chứa
không quá 5% niken
Thép niken có không quá 5% niken có thể được sử dụng
với điều kiện là nhiệt độ chuyên chở thỏa mãn các yêu cầu ở 17.12.2(3).
17.12.8 Hàm lượng ôxy hòa tan
Để giảm tới mức tối thiểu nguy cơ rạn nứt do ăn mòn
ứng suất của Amoniac, nên giữ cho hàm lượng ôxy hòa tan dưới 2,5 phần triệu
theo khối lượng. Điều này có thể đạt được tốt nhất là bằng cách giảm hàm lượng
ôxy trung bình trong các két xuống dưới các giá trị cho trong Bảng 8D/17.1 theo
nhiệt độ chở hàng T trước khi đưa Amoniac lỏng vào.
Bảng 8D/17.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O2
(% khối lượng)
£ -30
-20
-10
0
10
20
30
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,16
0,10
0,05
0,03
Chú thích: Phần
trăm ôxy cho các nhiệt độ trung gian có thể được lấy bằng cách nội suy trực
tiếp.
17.13 Clo
17.13.1 Hệ thống chứa hàng
1 Dung tích mỗi két không được quá 600 m3 và dung tích tổng
của toàn bộ két hàng không được vượt quá 1.200 m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các phần của các két nhô cao hơn boong trên phải được trang bị
chống bức xạ nhiệt xét đến trường hợp toàn bộ ngập chìm trong lửa.
4 Mỗi két phải trang bị hai van giảm áp. Một đĩa nổ làm bằng vật liệu
thích hợp phải được lắp ở giữa két và các van giảm áp. Áp suất vỡ của đĩa nổ
phải thấp hơn áp suất mở của van giảm áp là 0,1 MPa, van giảm áp này được đặt ở
áp suất hơi thiết kế của khoang nhưng không nhỏ hơn 1,35 MPa. Không gian giữa
đĩa nổ và van giảm áp phải được nối qua một van quá dòng đến một áp kế và một
hệ thống phát hiện khí. Phải đảm bảo giữ không gian này ở áp suất khí quyển hoặc
gần với áp suất khí quyển khi hoạt động bình thường.
5 Đầu ra của các van giảm áp phải được bố trí sao cho giảm đến mức tối
thiểu các nguy hiểm trên tàu cũng như ảnh hưởng đến môi trường. Khí rò lọt ra
khỏi các van an toàn phải được dẫn qua bộ phận hấp thụ để cố gắng giảm mật độ
khí. Đường ra của van an toàn phải được bố trí ở phía mũi của tàu để xả qua mạn
ở mức ngang boong và được bố trí hoặc mạn trái hoặc phải cùng một khóa liên
động cơ khí để bảo đảm một đường luôn mở.
17.13.2 Hệ thống đường ống hàng
1 Việc trả hàng phải được thực hiện bằng hơi clo nén từ bờ, bằng không
khí khô hoặc một khí được chấp nhận khác hoặc bằng các bơm chìm hoàn toàn. Máy
nén xả hàng trên boong tàu không được sử dụng trong trường hợp này. Áp suất
trong không gian hơi của két khi trả hàng không được vượt quá 1,05 MPa.
2 Áp suất thiết kế của hệ thống ống hàng không được nhỏ
hơn 2,1 MPa. Đường kính trong của các ống hàng không được lớn hơn 100 mm. Chỉ
chấp nhận các đoạn ống uốn cong để bù trừ giãn nở vì nhiệt của đường ống. Việc
sử dụng các mối nối bích phải được hạn chế đến mức tối thiểu và khi dùng, các
bích phải có kiểu cổ hàn có mộng soi.
3 Các van an toàn của hệ thống ống hàng phải xả vào hệ thống tiếp nhận,
và việc giới hạn lưu lượng do thiết bị này tạo ra phải được đưa vào tính toán
trong quá trình thiết kế hệ thống van an toàn (xem 8.4.3 và 8.4.4).
17.13.3 Vật liệu
1 Các két hàng và các hệ thống ống hàng phải được làm bằng thép thích
hợp với loại hàng và với nhiệt độ -40°C, ngay cả khi nhiệt độ vận chuyển cao
hơn được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.13.4 Thiết bị đo, kiểm tra và thiết
bị an toàn
1 Tàu phải trang bị bộ phận hấp thụ clo có ống nối với
hệ thống ống hàng và két hàng. Bộ phận hấp thụ phải có khả năng trung hòa ít
nhất 2% tổng dung tích hàng ở một tốc độ hấp thụ hợp lý.
2 Hệ thống thoát khí của
các két hàng không được thuộc kiểu xả hơi ra khí quyển.
3 Phải trang bị hệ thống phát hiện khí có khả năng giám sát nồng độ
clo tới ít nhất là 1 phần triệu theo thể tích. Các điểm lấy mẫu phải được đặt
ở:
(1) Gần đáy của các khoang hàng;
(2) Trong các ống đi ra từ van xả an toàn;
(3) Ở đầu ra của bộ phận hấp thụ khí;
(4) Ở đầu vào của hệ thống thông gió cho các
khu vực sinh hoạt, buồng phục vụ, buồng máy và trạm điều khiển;
(5) Trên boong ở phía mũi, ở giữa và ở phía
sau của khu vực hàng (trong trường hợp này chỉ yêu cầu sử dụng khi làm hàng và
thoát khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Mỗi két
hàng phải được lắp một thiết bị báo động áp suất cao chỉ báo bằng ánh sáng và
âm thanh ở áp suất 1,05 MPa.
17.13.5 Phòng hộ cá nhân
1 Không gian được quy định ở 17.5.5 phải đảm bảo dễ dàng
và nhanh chóng đến được từ trên boong thời tiết và từ các khu vực sinh hoạt
thông qua các khóa khí, và phải có khả năng đóng kín khí một cách nhanh chóng
2 Một trong những vòi hoa sen tẩy rửa độc được quy định
ở 14.4.3 phải được đặt gần khóa khí dẫn từ boong thời tiết tới không gian này.
3 Không gian nêu ở -1 phải
được thiết kế để có đủ chỗ cho toàn bộ thuyền viên của tàu và phải trang bị
nguồn cung cấp không khí sạch với thời gian không ít hơn 4 giờ.
4 Trong buồng trú ẩn đề cập ở -1 phải có một bộ thiết bị trị liệu bằng
ôxy.
17.13.6 Giới hạn nạp của két hàng
1 Các yêu cầu ở 15.1.3-1(2) không áp dụng khi tàu chở
clo.
2 Phải trang bị ở trên tàu một dụng cụ để đo hàm lượng clo trong không
gian hơi của két hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.14.1 Phạm vi áp dụng
Đối với tàu chở etylen ôxit, các yêu cầu
của 17.18 được áp dụng cùng với những bổ sung và sửa đổi như được nêu ở mục
này.
17.14.2 Sử dụng các két trên boong
Các két chở etylen ôxit không được để trên
boong.
17.14.3 Vật liệu
Thép không gỉ loại 416 và 442 cũng như gang
đúc không được dùng trong các hệ thống chứa hàng và đường ống.
17.14.4 Làm sạch các két
Phải trang bị hệ thống làm sạch để rửa sạch
mọi dấu vết của hàng đã chở trước đó ra khỏi các két và hệ thống ống có liên
quan trước khi nhận hàng.
17.14.5 Trả hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.14.6 Kiểm soát nhiệt độ
Phải
trang bị hệ thống làm lạnh để duy trì etylen ôxit ở nhiệt độ dưới 30°C.
17.14.7 Áp suất đặt của van giảm áp
Van giảm áp phải được đặt ở áp suất không
nhỏ hơn 0,55 MPa. Áp suất đặt cực đại phải được Đăng kiểm chấp thuận riêng.
17.14.8 Nồng độ nitơ ở không gian hơi
Hệ thống đệm bảo vệ bằng khí nitơ như
được yêu cầu ở 17.18.14 phải sao cho nồng độ
nitơ ở không gian hơi của két hàng bất kỳ lúc nào cũng không nhỏ hơn 45%
theo thể tích.
17.14.9 Làm trơ các két hàng
Phải trang bị hệ thống làm trơ bằng nitơ
cho các két hàng.
17.14.10 Hoạt động của hệ thống phun sương
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.14.11 Hệ thống xả hàng khẩn cấp
Một hệ thống xả hàng phải được bố trí cho
phép xả khẩn cấp etylen ôxit trong trường hợp xảy ra sự tự phản ứng không thể
kiểm soát nổi.
17.15 Phân cách
hệ thống ống
17.17.1 Phân cách các hệ thống ống
Phải trang bị các hệ thống ống tách
riêng, như định nghĩa ở 1.1.4(43).
17.16 Hỗn hợp
metyl axetylen-propađien
17.16.1 Ổn định để vận chuyển
Các yêu cầu ở 17.16 áp dụng cho hỗn hợp metyl
axetylen-propađien được làm ổn định thích hợp để vận chuyển.
17.16.2 Ví dụ về các hỗn hợp làm ổn định có
thể được chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tỷ lệ mol tối đa metyl axetylen trên
propađien là 3 trên 1;
(2) Nồng độ hóa hợp cực đại của metyl
axetylen và propađen là 65% mol;
(3) Nồng độ hóa hợp tối thiểu của propan,
butan và isobutan là 24% mol trong đó ít nhất một phần ba là propan; và
(4) Nồng độ hóa hợp cực đại của propylen và
butađien là 10% mol.
2 Hỗn hợp 2
(1) Nồng độ hóa hợp cực đại giữa metyl
axetylen và propađien là 30% mol;
(2) Nồng độ metyl axetylen tối đa là 20% mol;
(3) Nồng độ propađien tối đa là 20% mol;
(4) Nồng độ propylen tối đa là 45% mol;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Nồng độ hyđro các bon C4 tối
thiểu là 4% mol; và
(7) Nồng độ propan tối thiểu là 25% mol.
17.16.3 Các hỗn hợp khác
Tàu chở các hỗn hợp khác với hỗn hợp nêu ở
17.16.2 phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
17.16.4 Hệ thống làm lạnh
Nếu một tàu có một hệ thống lạnh nén hơi trực
tiếp, điều này phải tuân theo các yêu cầu sau đây, tùy theo giới hạn áp suất và
nhiệt độ ứng với hỗn hợp được chở. Đối với các hỗn hợp được cho theo ví dụ ở
17.16.2, thì các đặc tính sau phải được bảo đảm:
(1) Máy nén hơi không
được tăng nhiệt độ và áp suất hơi lên quá 60°C và 1,75 MPa trong lúc làm việc, và không được phép có hơi ứ đọng
trong máy nén khi nó tiếp tục làm việc;
(2) Đường ống xả từ mỗi tầng máy nén hoặc
từ mỗi xi lanh ở cùng một tầng của máy nén pít tông phải có:
(a) Hai rơ le ngắt, hoạt động theo nhiệt
độ đặt ở 60°C hoặc nhỏ hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Một van xả an toàn được đặt để xả ở áp
suất là 1,8 MPa hoặc nhỏ hơn.
(3) Van an toàn theo
yêu cầu ở (2)(c) phải dẫn ra một cột thông hơi thỏa mãn yêu cầu ở 8.2.10,
8.2.11 và 8.2.15 và không được xả vào đường ống hút của máy nén;
(4) Một thiết bị báo động sẽ phát ra âm
thanh ở buồng điều khiển hàng và trong buồng lái khi một rơ le áp suất cao,
hoặc rơ le nhiệt độ cao hoạt động.
17.16.5 Phân cách các hệ thống ống
Hệ thống ống, kể cả của hệ thống làm lạnh
hàng cho các két dùng để nhận các hỗn hợp metyl axetylen-propadien phải độc lập
(như định nghĩa ở 1.1.4(27) hoặc tách rời (như định nghĩa ở 1.1.4(43) với các
hệ thống ống và hệ thống làm lạnh khác của két. Sự tách rời này áp dụng cho tất
cả các đường ống dẫn chất lỏng, đường ống thông hơi và các đoạn nối khác, như
đường cấp khí trơ chung.
17.17 Nitơ
17.17.1 Ảnh hưởng do nồng độ ôxy cao
Các vật liệu kết cấu và các trang thiết bị
phụ như cách nhiệt phải chịu được các tác dụng của các nồng độ ôxy cao do sự
ngưng tụ và làm giàu ở các nhiệt độ thấp ở một số bộ phận của hệ thống hàng.
Phải quan tâm thích đáng đến hệ thống thông gió ở các khu vực có thể xảy ra
ngưng tụ để tránh sự phân tầng của môi trường khí giàu ôxy.
17.18 Propylen ôxit và hỗn hợp etylen ôxit có hàm lượng etylen
ôxit không quá 30% theo trọng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những quy định ở 17.18 có thể áp dụng cho
các sản phẩm không có axetylen.
17.18.2 Két hàng
1 Phải trang bị một hệ thống để làm sạch toàn bộ và
hiệu quả mọi dấu vết của hàng đã chở trước đó ra khỏi các két và hệ thống ống
có liên quan.
2 Các két và hệ thống
ống có liên quan phải được kiểm tra hiệu quả việc làm sạch các sản phẩm bằng
thử nghiệm hoặc kiểm tra thích hợp để khẳng định rằng không có dấu vết của axit
hoặc kiềm có thể gây ra tình trạng nguy hiểm khi còn sót lại.
3 Các két phải có thể vào và kiểm tra được để bảo
đảm không bị nhiễm bẩn, không có các cặn gỉ nặng và các khuyết tật kết cấu có
thể thấy được.
4 Các két chở các sản phẩm này phải được làm
bằng thép hoặc thép không gỉ.
5 Phải trang bị hệ thống làm sạch cho các két và hệ
thống ống có liên quan để vệ sinh trước khi nhận các hàng khác.
17.18.3 Các van, bích, phụ tùng v.v...
1 Tất cả các van, bích, phụ tùng và thiết bị phụ phải có
kiểu thích hợp với việc sử dụng các sản phẩm này và phải được chế tạo bằng thép
hoặc thép không gỉ thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Thành phần hóa học của tất
cả các vật liệu được sử dụng phải được trình Đăng kiểm xét duyệt trước khi chế
tạo. Các đĩa, các mặt đĩa, các đế và các bộ phận mài mòn khác của các van phải
được làm bằng thép không gỉ chứa không ít hơn 11% crôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cách nhiệt và đệm kín nếu được dùng phải là vật liệu
không phản ứng với, hòa tan trong hoặc hạ thấp nhiệt độ tự cháy của các sản
phẩm này.
4 Các vật liệu sau đây, nói chung không thỏa mãn yêu cầu
đối với vòng đệm, bít làm kín và các chi tiết tương tự ở hệ thống ngăn các sản
phẩm này, cần phải được thử và được Đăng kiểm chấp nhận từ trước.
(1) Neopren hoặc cao su tự nhiên nếu tiếp xúc với các sản phẩm;
(2) Amiăng hoặc vật liệu liên kết dùng với
amiăng;
(3) Các vật liệu chứa các ôxit của
mangan như các len khoáng.
17.18.4 Đường ống nạp và xả
Đường ống nạp và xả phải kéo dài ra trong
phạm vi 100 mm cách đáy két hoặc hố tụ bất kỳ.
17.18.5 Nạp và xả sản phẩm
1 Các hệ thống nạp và xả phải sao cho không xảy ra sự
thoát hơi các két ra môi trường. Nếu để hơi quay trở lại bờ trong lúc nhận
hàng, hệ thống hồi hơi được nối với một hệ thống chứa sản phẩm phải độc lập với
tất cả các hệ thống chứa khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hàng chỉ được xả bằng các bơm nhúng chìm, các bơm
chìm vận hành bằng thủy lực, hoặc nhờ sự thế chỗ của khí trơ. Mỗi bơm hàng phải
được bố trí để bảo đảm hàng không bị nóng đáng kể nếu đường ống đẩy từ bơm bị
đóng hoặc bị tắc do nguyên nhân khác.
17.18.6 Thông hơi két hàng
Két chở các sản phẩm này phải được
thông hơi độc lập với các két chở các sản phẩm khác. Phải có phương tiện để lấy
mẫu khí trong két mà không phải mở thông két ra không khí.
17.18.7 Ống mềm dẫn hàng
Các ống mềm để chuyển các sản phẩm này phải
được đánh dấu "chỉ dùng để chuyển ANKYLEN ÔXIT".
17.18.8 Theo dõi khoang hàng
Khoang chứa các sản phẩm này phải được theo
dõi. Các khoang hàng xung quanh các két rời loại A và B cũng phải được làm trơ
và theo dõi hàm lượng ôxy. Hàm lượng ôxy trong các khoang này phải giữ ở mức
dưới 2% theo thể tích. Trang thiết bị lấy mẫu khí xách tay được chấp nhận sử
dụng.
17.18.9 Các đường ống nối bờ
Trước khi tháo đường ống nối bờ, áp suất
trong các đường ống chất lỏng và hơi phải được xả qua các van thích hợp đặt ở
bầu góp nạp. Chất lỏng và hơi từ các đường ống này không được xả ra không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các két phải được thiết kế với áp suất lớn
nhất có thể xảy ra lúc nhận, chở và trả hàng.
17.18.11 Áp suất hơi thiết kế
Các két để chở propylen ôxit có áp suất hơi
thiết kế nhỏ hơn 0,06 MPa và các két để chở các hỗn hợp etylen ôxit-propylen
ôxit có áp suất hơi nhỏ hơn 0,12 MPa phải có hệ thống làm mát để giữ hàng ở
dưới nhiệt độ đã định. Xem nhiệt độ đã định ở 15.1.3.
17.18.12 Áp suất đặt của các van giảm áp
Các áp suất đặt của van
xả không được nhỏ hơn 0,02 MPa và đối với các két rời loại C không được lớn hơn
0,7 MPa khi chở propylen ôxit và không lớn hơn 0,53 MPa khi chở các hỗn hợp etylen ôxit-propylen ôxit.
17.18.13 Phân cách các hệ thống ống hàng
1 Hệ thống ống dùng cho các két để nạp các sản phẩm này
phải hoàn toàn cách ly với các hệ thống ống dùng cho tất cả các két khác, kể cả
các két trống, và với tất cả các máy nén hàng. Nếu hệ thống ống dùng cho các
két để nạp các sản phẩm này không độc lập, sự phân cách đường ống theo yêu cầu
phải được thực hiện bằng cách tháo bỏ các ống cuộn rời, các van, hoặc bằng các
đoạn ống khác và bằng cách lắp đặt các bích mù ở những vị trí này. Sự phân cách
theo yêu cầu áp dụng cho tất cả đường ống chất lỏng và đường ống hơi, các đường
thông chất lỏng và đường ống thông hơi và bất kỳ đoạn nối khác như các đường
cấp khí trơ chung.
2 Phải có sơ đồ làm hàng đã được duyệt ở trên tàu.
17.18.14 Khí nitơ đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.18.15 Hàm lượng ôxy của không gian hơi
Phải trang bị các phương tiện kiểm tra
không gian hơi của két hàng để tin chắc rằng hàm lượng ôxy bằng 2% thể tích
hoặc nhỏ hơn.
17.18.16 Hệ thống phun sương nước
1 Một hệ thống phun sương nước đủ lưu lượng phải
được trang bị để bao phủ một cách hiệu quả khu vực xung quanh hệ thống ống nạp,
đường ống liên quan đến việc làm hàng lộ thiên trên boong và các vòm két. Việc
bố trí đường ống và các đầu phun phải sao cho phân bố đều với tốc độ 10 l/m2/phút.
Việc bố trí phải đảm bảo bất cứ hàng tràn nào phải được rửa sạch.
2 Hệ thống phun sương nước phải có khả năng vận hành
tại chỗ và từ xa bằng tay trong trường hợp cháy liên quan đến hệ thống cô lập
hàng. Việc vận hành từ xa bằng tay phải được bố trí sao cho việc khởi động từ
xa các bơm cấp nước cho hệ thống phun sương nước và sự vận hành từ xa các van
bình thường đóng trong hệ thống có thể được thực hiện từ một vị trí thích hợp
bên ngoài khu vực hàng, kề với các khu vực sinh hoạt, dễ dàng đến và vận hành
được trong trường hợp cháy ở các khu vực được bảo vệ.
17.19 Clorua
vinyl
17.19.1 Quy định đối với việc chở sản phẩm
Trong trường hợp phản ứng trùng hợp của
clorua vinyl được ngăn chặn bằng cách thêm vào một chất ức chế, có thể áp dụng
quy định ở 17.8. Trong trường hợp chất ức chế không được thêm vào, hoặc chất ức
chế không đủ nồng độ, bất kỳ khí trơ nào được dùng cho mục đích nêu ở 17.6 đều
phải chứa không nhiều hơn 0,1% ôxy theo thể tích. Phải có hệ thống phân tích
mẫu khí trơ lấy từ các két và đường ống trước khi bắt đầu nạp. Khi chở clorua
vinyl, một áp suất dương phải luôn được duy trì trong két và, trong suốt chuyến
hành trình có dằn xen giữa các chuyến có hàng kế tiếp.
17.20 Hỗn hợp
hàng C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hàng có thể được chở độc lập theo
các quy định trong Quy chuẩn, đặc biệt butane, butylenes và butadiene, có thể
được chở trộn lẫn tùy thuộc vào các quy định trong mục này. Các hàng này có thể
được quy vào là “Crude C4”, “Crude butadiene”, “Crude steam-cracked C4”, “Spent
steam-cracked C4”, “C4 stream”, “C4 raffinate”, hoặc có thể được gọi theo các
mô tả khác. Trong mọi trường hợp, phải tra cứu Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
(MSDS) vì hàm lượng butadiene trong hỗn hợp là lý do chính có khả năng gây độc
và phản ứng. Trong khi butadiene được công nhận có áp suất hơi tương đối thấp,
nhưng nếu một hỗn hợp có chứa butadiene thì hỗn hợp đó phải được coi là độc hại
và các biện pháp phòng ngừa thích hợp phải được áp dụng.
17.20.2 Phạm vi áp dụng của chất ức chế
Nếu hỗn hợp hàng C4 được vận chuyển
theo các quy định của mục này có chứa hơn 55% mol butadiene, các biện pháp ức
chế ở 17.8 phải được áp dụng.
17.20.3 Hệ số giãn nở lỏng của hỗn hợp
hàng
Trừ khi các dữ liệu cụ thể về hệ số
giãn nở lỏng được đưa ra cho hỗn hợp cụ thể được nạp, các hạn chế của giới hạn
nạp ở Chương 15 trong Phần này phải được tính toán với giả thiết hỗn hợp hàng
có chứa 100% loại hàng trong hỗn hợp đó mà có tỷ lệ giãn nở cao nhất.
17.21 Carbon
dioxide: độ tinh khiết cao
17.21.1 Điểm ba trạng thái
Áp suất đặt cho hệ
thống báo động và các hoạt động tự động được nêu trong mục này phải được đặt
cao hơn điểm ba trạng thái ít nhất là 0,05 MPa với các hàng cụ thể được chở.
Điểm “ba trạng thái” với carbon dioxide nguyên chất xuất hiện tại 0,5 MPa và -54,4°C.
17.21.2 Van xả áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.21.3 Đường ống xả
Đường ống xả từ van xả an toàn không
yêu cầu tuân theo 8.2.10, nhưng phải được thiết kế sao cho chúng luôn tránh
được các vật cản có thể gây tắc nghẽn. Các lưới bảo vệ không được lắp vào đầu
ra của ông xả của van xả, vì thế không áp dụng các quy định của 8.2.15.
17.21.4 Giám sát áp suất
Đường ống xả từ
van xả an toàn phải được giám sát áp suất thấp liên tục khi chở hàng carbon
dioxide. Một tín hiệu âm thanh và ánh sáng phải được báo tại vị trí trạm điều
khiển hàng và trên lầu lái. Nếu áp suất két hàng tiếp tục giảm xuống 0,05 MPa so với “điểm ba trạng thái” đối với
một hàng cụ thể, hệ thống giám sát phải tự động đóng tất cả các van hơi và chất
lỏng của ống góp hàng và dừng tất cả các máy nén hàng và bơm hàng. Hệ thống tắt
sự cố được quy định ở 18.3 có thể sử dụng cho mục đích này.
17.21.5 Vật liệu cho két hàng và hệ
thống ống hàng
Tất cả vật liệu dùng trong két hàng và
hệ thống ống hàng phải phù hợp với nhiệt độ thấp nhất có thể xảy ra khi hoạt
động, nó được định nghĩa là nhiệt độ gây trạng thái bão hòa hàng carbon dioxide
tại áp suất được đặt của hệ thống an toàn tự động được mô tả ở 17.21.1.
17.21.6 Giám sát liên tục
Các không gian chứa hàng, buồng máy
nén hàng và các không gian kín khác nơi mà carbon dioxide có thể tích tụ phải
lắp hệ thống giám sát liên tục sự tích tụ khí carbon dioxide. Hệ thống phát
hiện khí cố định này thay thế cho các quy định của 13.6, và không gian khoang
hàng phải được giám sát thường xuyên ngay cả khi tàu có hệ thống chứa hàng kiểu
C.
17.22 Carbon dioxide: độ tinh khiết
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định của 17.21 cũng áp dụng
cho hàng này. Ngoài ra, vật liệu kết cấu được
sử dụng trong hệ thống hàng phải tính đến khả năng ăn mòn, trong trường hợp
hàng carbon dioxide độ tinh khiết thấp chứa
tạp chất như nước, suphur dioxide v.v… có thể gây ăn mòn axit hoặc các
vấn đề khác.
17.23 Yêu cầu về vận hành
17.23.1 Phạm vi áp dụng
Những quy định ở mục 17.23 này không liên
quan đến việc kiểm tra cần thiết cho việc duy trì cấp nhưng chúng chỉ ra các
vấn đề mà chủ tàu, thuyền trưởng cũng như những người có liên quan đến vận hành
của tàu phải tuân theo nghiêm ngặt.
17.23.2 Hệ thống làm lạnh
Nếu tàu chở liên tiếp các sản phẩm được nêu
ở 17.14.2 có xen kẽ với chạy có dằn, tất cả chất lỏng không được ức chế phải
được thải hết trước khi bơm nước dằn vào két. Nếu có một loại hàng thứ hai được
chở xen vào các chuyến hàng liên tiếp, thì hệ thống tái hóa lỏng phải được hút
khô toàn bộ và làm sạch trước khi nhận loại hàng thứ hai này. Việc làm sạch
phải được thực hiện bằng cách dùng khí trơ hoặc hơi từ hàng thứ hai, nếu tương
hợp. Phải có biện pháp thiết thực để bảo đảm rằng các polyme và peroxit không
tích tụ trong hệ thống hàng.
17.23.3 Loại trừ không khí khỏi các
không gian hơi
Không khí phải được đưa ra khỏi các két
hàng và đường ống có liên quan trước khi nạp và sau đó tiếp tục được loại bỏ
bằng cách:
(1) Sử dụng khí trơ để duy trì áp suất
dương. Khí trơ phải phù hợp với quy định ở 17.6.1(1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.23.4 Ức chế
Phải quan tâm để bảo đảm rằng hàng đã được
ức chế hữu hiệu để tránh sự tự phản ứng (ví dụ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng
nhị trùng) trong mọi thời gian của chuyến đi. Các tàu phải được cấp giấy chứng
nhận như được nêu ở 17.8.1.
17.23.5 Lưới chắn lửa ở đầu ra của hệ
thống thông hơi
Lưới chắn lửa phải
được tháo ra và thay bằng tấm chắn bảo vệ, phù hợp với 8.2.15 khi chở hàng không được tham chiếu đến
17.9.
17.23.6 Lượng hàng cực đại cho phép
trong một két
Khi chở các hàng có liên quan đến 17.10,
lượng hàng trong két bất kỳ không được quá 3.000 m3.
17.23.7 Các bơm hàng và hệ thống xả
hàng
Không gian hơi của két hàng được trang bị
bơm chạy điện đặt chìm phải được làm trơ tới một áp suất dương trước khi nhận,
trong khi chở và khi trả các chất lỏng dễ cháy.
17.23.8 Amoniac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Để giảm tới mức tối thiểu nguy cơ rạn nứt do ăn mòn
ứng suất khi amoniac được chở ở nhiệt độ trên -20°C (áp suất hơi 0,19 MPa), hàm
lượng ôxy của không gian hơi trong các két áp lực và các đường ống làm bằng
thép các bon (và các thép khác cần phải được xem xét riêng) phải được giảm
xuống mức tối thiểu, nếu có thể, trước khi đưa amoniac lỏng vào.
3 Thuyền trưởng phải được trang bị tài liệu xác nhận quy
định 17.12.2(4).
17.23.9 Clo
1 Chính quyền hành chính và chính quyền cảng có thể yêu
cầu clo phải được chở ở trạng thái được làm lạnh dưới áp suất cực đại theo quy
định.
2 Trong quá trình thoát khí ra khỏi các két, không
được xả hơi ra không khí.
3 Hàm lượng clo của khí trong không gian hơi của két
hàng sau khi nạp phải lớn hơn 80% theo thể tích.
17.23.10 Etylen ôxit
1 Các két trên boong không được dùng để chở etylen ôxit.
2 Trước khi nạp, các két phải được làm sạch toàn bộ
và hiệu quả để tẩy rửa hết mọi dấu vết của các hàng đã chở trước đó ra khỏi các
két và hệ thống ống có liên quan trừ khi hàng trước đó là etylen ôxit, propylen
ôxit hoặc các hỗn hợp của những sản phẩm này. Phải quan tâm đặc biệt khi chở
amoniac trong các két làm bằng thép không phải là thép không gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Trước khi nhận và trong mọi thời gian khi két hàng
chứa etylen ôxit lỏng hoặc hơi, két hàng phải được làm trơ bằng nitơ.
17.23.11 Hỗn hợp metyl axetylen-propađien
1 Các hỗn hợp metyl axetylen-propadien phải được làm
ổn định một cách thích hợp để chuyên chở. Ngoài ra, các giới hạn trên của nhiệt
độ và áp suất trong lúc làm lạnh phải được xác định rõ đối với các hỗn hợp.
2 Các hỗn hợp khác có thể được chấp nhận với điều
kiện là tính ổn định của hỗn hợp phải được Đăng kiểm chấp nhận.
17.23.12 Propylen
ôxit và các hỗn hợp etylen ôxit-propylen ôxit có nồng độ etylen ôxit không quá
30% theo trọng lượng
1 Các sản phẩm được chở theo quy định ở 17.18 phải
không chứa axetylen.
2 Trừ khi các két hàng được làm sạch một cách phù hợp,
những sản phẩm này không được chở trong các két mà đã chở bất kỳ sản phẩm nào,
nằm trong một trong ba lần chở hàng được chở trước đó, mà được coi là chất xúc
tác cho phản ứng trùng hợp, ví dụ như:
(1) Amoniac khan và các dung dịch amoniac;
(2) Các amin và các dung dịch amin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trước
khi nhận hàng, các két phải được làm sạch toàn bộ và hiệu quả để tẩy hết mọi
dấu vết của hàng đã chở trước đó khỏi các két và hệ thống ống có liên quan, trừ
khi hàng đã chở trước đó là propylen ôxit hoặc các hỗn hợp etylen ôxit-propylen
ôxit. Đặc biệt quan tâm đến trường hợp amoniac chứa trong các két làm bằng thép
không phải là thép không gỉ.
4 Trong
mọi trường hợp, hiệu quả của quy trình làm sạch các két và hệ thống ống có liên
quan phải được kiểm tra bằng cách thử hoặc xem xét thích hợp để khẳng định rằng
không còn dấu vết của axit hoặc kiềm có thể gây ra tình trạng nguy hiểm khi có
các sản phẩm này.
5 Các két
phải được vào và kiểm tra trước mỗi lần nạp ban đầu các sản phẩm này để bảo đảm
không có nhiễm bẩn, cặn gỉ nặng và các khuyết tật kết cấu nhìn thấy được. Khi
các két được dùng liên tục để chở các sản phẩm này, những lần kiểm tra như thế
phải được tiến hành không quá 2 năm một lần.
6 Các két
đã chứa các sản phẩm này có thể được dùng chứa các hàng khác sau khi két và hệ
thống ống có liên quan được làm sạch hoàn toàn bằng cách rửa hoặc tẩy.
7 Các sản
phẩm phải được nạp và xả theo cách sao cho sự thông hơi các két ra không khí
không xảy ra.
8 Trong
khi trả hàng, áp suất ở két hàng phải được giữ lớn hơn 0,007 MPa.
9 Hàng chỉ được xả bằng các bơm
nhúng chìm, các bơm chìm vận hành bằng thủy lực, hoặc nhờ sự chiếm chỗ của khí
trơ. Mỗi bơm hàng phải được bố trí đảm bảo sản phẩm không bị nóng đáng kể nếu
đường ống đẩy từ bơm bị đóng hoặc bị tắc.
10 Các sản
phẩm có liên quan tới quy định ở 17.18 chỉ được chuyên chở theo sơ đồ nhận hàng
đã được Đăng kiểm thẩm định. Mỗi phương án nhận hàng phải được biểu diễn bằng
một sơ đồ nhận hàng riêng. Sơ đồ nhận hàng phải chỉ rõ toàn bộ hệ thống đường
ống hàng và các vị trí của các bích mù cần thiết để đảm bảo yêu cầu tách biệt
đường ống nêu ở trên. Một bản sao của sơ đồ nhận hàng đã được thẩm định phải
được cất giữ ở trên tàu. Giấy chứng nhận phù hợp chở xô khí hóa lỏng phải đi
kèm với sơ đồ nhận hàng đã được thẩm định.
11 Trước
mỗi lần nạp đầu tiên các sản phẩm này và trước mỗi lần quay trở lại công việc
này tiếp sau, phải có giấy tờ xác nhận là việc cách ly đường ống cần thiết đã
đạt yêu cầu do người có trách nhiệm được chấp nhận bởi Chính quyền cảng cấp và
phải mang trên tàu. Mối nối giữa bích mù và bích của đường ống phải được người
có trách nhiệm đó gắn dây cáp và niêm phong để bảo đảm không xảy ra sự tháo rời
bích mù do vô tình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Hàng
phải được chở dưới lớp đệm bảo vệ thích hợp bằng khí nitơ.
14 Không
gian hơi của két hàng phải được kiểm tra trước và sau khi nạp để bảo đảm rằng
hàm lượng ôxy bằng hoặc nhỏ hơn 2% thể tích.
15 Ngoài
yêu cầu ở 17.18.5, một ống mềm dẫn nước có áp lực tới đầu phun, khi nhiệt độ
xung quanh cho phép, phải được nối sẵn sàng để sử dụng ngay trong lúc nhận và
trả hàng.
17.23.13 Clorua vinyl
Trong các trường hợp mà phản ứng trùng hợp của clorua
vinyl được ngăn chặn bằng cách cho vào một chất ức chế, thì có thể áp dụng quy
định ở 17.8. Các trường hợp không có chất ức chế để đưa vào két, hoặc nồng độ
chất ức chế không đủ, khí trơ bất kỳ có thể được dùng cho mục đích nêu ở 17.6
nhưng phải có hàm lượng ôxy không vượt quá 0,1%. Trước khi bắt đầu nhận hàng,
phải phân tích các mẫu khí trơ lấy từ các két hàng và đường ống. Khi chở clorua
vinyl phải duy trì một áp suất dương trong tất cả các két, và trong các chuyến
đi có dằn xen kẽ giữa các lần chở hàng kế tiếp.
17.23.14 Carbon dioxide: độ tinh khiết cao
Việc
hàng bị tổn thất áp suất không được kiểm soát có thể gây ra “sự thăng hoa” và
hàng sẽ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Nhiệt độ “ba trạng thái” chính xác của
hàng carbon dioxide cụ thể phải được biết trước khi nạp hàng, và phụ thuộc vào
độ tinh khiết của hàng, và điều này phải được đưa vào tính toán khi các dụng cụ
đo hàng được điều chỉnh.
17.23.15 Carbon dioxide: độ tinh khiết thấp
Các quy định của 17.23.14 cũng phải áp dụng với
hàng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
18 YÊU CẦU VẬN HÀNH
18.1 Quy định chung
18.1.1 Quy định chung
1 Những người liên quan đến hoạt động vận chuyển khí hóa
lỏng phải được trang bị các kiến thức về các quy định đặc biệt liên quan, và
các biện pháp ngăn ngừa cần thiết cho các hoạt động an toàn của họ.
2 Một bản sao của Bộ luật IGC, hoặc các quy định
quốc gia kết hợp với các quy định của Bộ luật IGC, phải được lưu giữ trên tất
cả các tàu áp dụng Phần này.
18.2 Sổ tay vận chuyển hàng
18.2.1 Sổ tay vận chuyển hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nội dung của Sổ tay phải bao gồm, nhưng không giới
hạn:
(1) Tất cả các hoạt
động của tàu từ lần lên đà này đến lần lên đà sau, bao gồm các quy trình cho
hoạt động hâm và làm mát két hàng, chuyển hàng (bao gồm chuyển hàng từ tàu đến
tàu), lấy mẫu hàng, đuổi khí, dằn, làm sạch két và thay đổi hàng;
(2) Hệ thống kiểm soát nhiệt độ và áp suất
hàng;
(3) Các giới hạn của hệ thống hàng, bao
gồm nhiệt độ nhỏ nhất (hệ thống hàng và vỏ trong), áp suất lớn nhất, lưu lượng
chuyển hàng, giới hạn nạp và giới hạn va đập chất lỏng;
(4) Hệ thống khí trơ và khí nitơ;
(5) Quy trình chữa cháy: hoạt động và bảo
dưỡng hệ thống chữa cháy và việc sử dụng công chất chữa cháy;
(6) Các thiết bị đặc biệt cần thiết cho
việc xử lý an toàn cho các hàng cụ thể;
(7) Hệ thống phát hiện khí cố định và di
động;
(8) Hệ thống kiểm soát, báo động và an
toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Các quy trình
thay đổi áp suất đặt van xả áp két hàng phù hợp với 8.2.8 và 13.2-3; và
(11) Quy trình sự cố, bao gồm việc cách
ly van xả két hàng, đuổi khí két đơn lẻ và hoạt động chuyển hàng từ tàu đến tàu
trong trường hợp sự cố.
18.3 Hệ thống dừng sự cố làm hàng (ESD)
18.3.1 Hệ thống dừng sự cố làm hàng
(ESD)
1 Quy định chung
(1) Một hệ thống dừng sự cố làm hàng phải
được lắp để dừng việc bơm hàng trong trường hợp sự cố nội bộ của tàu, hoặc
trong quá trình chuyển hàng lên tàu hoặc lên bờ. Việc thiết kế hệ thống ESD
phải ngăn chặn được khả năng tăng áp suất trong ống chuyển hàng (xem -2(1)(d) ở
dưới).
(2) Các hệ thống phụ
dùng cho việc chuẩn bị hàng mà sử dụng chất lỏng hoặc hơi dễ cháy hoặc độc thì
phải được coi như hệ thống hàng khi trang bị ESD. Các hệ thống làm lạnh gián
tiếp xử dụng công chất trơ, như là ni tơ không cần chức năng ESD.
(3) Hệ thống ESD phải được kích hoạt khởi
đầu bằng tay và tự động được liệt kê trong Bảng 18.1. Bất kỳ sự khởi đầu bổ
sung nào phải được đưa vào hệ thống ESD chỉ khi nó thể hiện rằng việc đưa vào
không làm giảm tính nguyên vẹn và độ tin cậy của toàn bộ hệ thống.
(4) Hệ thống ESD của tàu phải được tích
hợp với một liên kết tàu với bờ phù hợp với các tiêu chuẩn được công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các quy định về van ESD
(1) Quy định chung
(a) Thuật ngữ van ESD
nghĩa là bất kỳ van nào được điều khiển bởi hệ thống ESD.
(b) Các van ESD phải được điều khiển từ
xa, thuộc loại đóng khi có sự cố (đóng khi mất năng lượng điều khiển), phải có
khả năng đóng được bằng tay tại chỗ và có chỉ báo rõ ràng về vị trí thực tế của
van. Khi một phương án thay thế việc đóng bằng tay tại chỗ cho van ESD, một van
chặn thao tác bằng tay cùng chủng loại với van ESD được chấp nhận. Van điều
khiển bằng tay này phải được đặt liền kề van ESD. Phải có phương tiện để xử lý
chất lỏng bị mắc kẹt nếu như van ESD đóng trong khi van điều khiển bằng tay
cũng đóng.
(c) Các van ESD của hệ thống đường ống
chất lỏng phải đóng một cách êm ả và hoàn toàn trong vòng 30 giây sau khi kích
hoạt. Thông tin về thời gian đóng của các van và các đặc tính hoạt động của
chúng phải luôn có sẵn trên tàu, và thời gian đóng phải có thể xác minh được và
lặp lại được.
(d) Thời gian đóng của van được đề cập
trong 13.3.1 đến 13.3.3 (ví dụ từ khi khởi đầu tín hiệu đóng đến khi hoàn thành
việc đóng) phải không được lớn hơn:
(giây)
Trong đó:
U: Thể tích chưa điền đầy tại
mức phát tín hiệu đóng (m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ nhận hàng phải được điều chỉnh
để hạn chế áp suất tăng khi đóng van tới một mức độ có thể chấp nhận được,
trong đó có xét đến ống mềm hoặc cần chuyển hàng, hệ thống ống trên tàu và trên
bờ, nếu liên quan.
(2) Nối ống giữa tàu với bờ và tàu với tàu
Phải trang bị một van ESD tại mỗi ống
nối. Các ống nối làm hàng khi không sử dụng phải được bịt lại bằng các bích mù
được xác định theo áp suất thiết kế của hệ thống đường ống.
(3) Các van của hệ thống làm hàng
Nếu các van của hệ thống làm hàng như
định nghĩa ở 5.5 cũng là các van ESD theo định nghĩa ở 18.3.1, phải áp dụng các
quy định của 18.3.1.
3 Điều khiển hệ thống ESD
(1) Tối thiểu, hệ
thống ESD phải có khả năng vận hành bằng tay bởi một phương tiện
điều khiển đơn trên lầu lái, và tại vị trí điều khiển được quy định ở 13.1.2
hoặc trong buồng làm hàng, nếu được trang bị,
và không ít hơn hai vị trí trong khu vực hàng.
(2) Hệ thống ESD phải được kích hoạt tự
động khi phát hiện có cháy trên boong thời
tiết của khu vực hàng và/hoặc không gian buồng máy làm hàng. Tối thiểu, phương
pháp phát hiện cháy được sử dụng trên boong thời tiết phải bao phủ được vòm các
két hàng lỏng và khí, các ống góp hàng và
các khu vực mà các đường ống chất lỏng được tháo ra thường xuyên. Việc
phát hiện cháy có thể sử dụng các phần tử có thể dễ nóng chảy được thiết kế để
tan chảy ở nhiệt độ trong khoảng 98°C đến 104°C, hoặc bằng phương pháp phát
hiện cháy theo khu vực.
(3) Buồng máy làm hàng đang hoạt động phải
được dừng bằng cách kích hoạt hệ thống ESD phù hợp với ma trận nguyên nhân và
sự tác động trong Bảng 18.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hệ thống dừng bổ sung
(1) Các quy định ở
8.3.1(1) để bảo vệ két hàng từ áp suất chênh lệch bên ngoài có thể được thực
hiện bằng cách sử dụng một thiết bị nhả áp suất thấp độc lập để kích hoạt hệ
thống ESD, hoặc tối thiểu, để dừng bất kỳ bơm hàng hay máy nén nào.
(2) Một tín hiệu vào
hệ thống ESD từ hệ thống kiểm soát tràn được quy định ở 13.3 có thể được cung cấp để dừng bất kỳ bơm hay
máy nén hàng nào đang chạy tại thời điểm mức cao được phát hiện, vì báo động
này có thể do vô ý chuyển hàng từ két sang két.
5 Thử trước khi hoạt động
Hệ thống dừng sự cố làm hàng và hệ thống
báo động liên quan đến việc chuyển hàng phải được kiểm tra và thử trước khi
việc làm hàng bắt đầu.
Bảng 8D/18.1
Hệ thống chức năng ESD
Bơm
Hệ thống nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối
Hoạt
động
dừng
Khởi đầu
Bơm hàng/bơm tăng
áp hàng
Bơm hút vét/phun
Máy nén hồi hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống tái hóa
lỏng *** bao gồm bơm hồi ngưng tụ, nếu có
Cụm đốt khí
Van ESD
Tín hiệu tới liên
kết tàu/ bờ ****
Nút ấn sự cố (xem
18.3.1-3(1))
O
O
O
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
Phát hiện cháy trên
boong hoặc buồng máy nén* (xem
18.3.1-3(2))
O
O
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
Mức cao trong két hàng
(xem 13.3.2 và 13.3.3)
O
O
O
a
b
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
f
O
Tín hiệu từ liên kết
tàu/bờ (xem 18.3.1-1(4))
O
O
O
b
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
N/A
Mất năng lượng lai van
ESD**
O
O
O
b
c
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Mất
nguồn điện chính (“hoàn toàn”)
g
g
g
g
g
g
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vượt
cấp hệ thống báo động mức
d
d
e
O
a
a
a
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích:
1 Ký hiệu
a: Các hạng mục này của thiết bị có thể
bỏ qua bộ khởi đầu dừng tự động, miễn sao các cửa hút của thiết bị được bảo vệ
tránh được sự thâm nhập của hàng lỏng.
b: Nếu máy nén nhiên liệu khí được sử
dụng để hồi hơi hàng về bờ, phải gộp vào hệ thống ESD khi hoạt động ở chế độ
này.
c: Nếu máy nén của hệ thống tái hóa lỏng
được sử dụng để hồi hơi/làm sạch đường ống nối bờ, chúng phải được gộp vào hệ
thống ESD khi hoạt động ở chế độ này.
d: Hệ thống vượt cấp được cho phép bởi
13.3.7 có thể được sử dụng trong hàng trình để ngăn chặn hệ thống báo động hoặc
dừng bị lỗi. Khi hệ thống báo động mức bị vượt cấp, hoạt động của các bơm hàng
và việc mở các van ESD trên ống làm hàng phải được ngăn chặn trừ khi việc thử
hệ thống báo động mức cao được tiến hành theo 13.3.5 (xem 18.3.1-3(4)).
e: Các bơm hút vét hoặc bơm phun hàng
được sử dụng để cung cấp cho bộ hóa hơi có thể không cần gộp vào hệ thống ESD
chỉ khi hoạt động ở chế độ này.
f: Các cảm biến được
đề cập ở 13.3.2 có thể được sử dụng để đóng tự động van nạp vào két với các két
riêng biệt mà các cảm biết được lắp đặt, như một sự thay thế để đóng van ESD
được đề cập ở 18.3.1-2(2). Nếu việc lựa chọn này được chấp nhận, việc kích hoạt
toàn bộ hệ thống ESD phải được khởi đầu khi cảm biến mức cao trong tất cả các
két được nạp đã được kích hoạt.
g: Các hạng mục này của thiết bị được
thiết kế sao cho không khởi động lại khi phục hồi nguồn điện chính mà không xác
nhận điều kiện an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
**: Lỗi của nguồn thủy lực, điện hoặc
nguồn khí nén với thiết bị truyền động van ESD điều khiển từ xa.
***: Các hệ thống làm lạnh gián tiếp là
một phần của hệ thống tái hóa lỏng không cần phải trang bị chức năng ESD nếu chúng sử dụng một công chất trơ như là ni tơ
trong chu trình làm lạnh.
****: Không cần đưa ra các tín hiệu trong
trường hợp khởi đầu ESD.
O: Yêu cầu chức năng.
2 Chữ viết tắt
N/A: Không áp dụng.
18.4 Yêu cầu vận hành
18.4.1 Phạm vi áp dụng
Những quy định ở 18.4 không liên quan đến
việc duy trì cấp, nhưng chúng chỉ ra các vấn đề mà chủ tàu, thuyền trưởng cũng
như những người có liên quan đến vận hành tàu phải tuân theo nghiêm ngặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thông tin phải có trên tàu và sẵn sàng cho mọi người
có liên quan dưới dạng bảng số liệu thông tin hàng, cung cấp các số liệu cần
thiết cho việc chở hàng an toàn. Thông tin như sau phải có đối với mỗi sản phẩm
được chở:
(1) Bản mô tả đầy đủ các tính chất lý
hóa cần thiết để chứa hàng và chở hàng an toàn;
(2) Khả năng phản ứng với các hàng khác mà
có khả năng được chở trên tàu phù hợp với Giấy chứng nhận phù hợp chở xô khí
hóa lỏng;
(3) Công việc phải tiến hành trong
trường hợp tràn hoặc rò hàng;
(4) Các biện pháp phòng chống sự tiếp
xúc gây tai nạn cho người;
(5) Quy trình chữa cháy và chất chữa
cháy;
(6) Thiết bị riêng cần thiết cho nhận và
trả an toàn các hàng đặc biệt; và
(7) Quy trình khẩn cấp.
2 Các dữ liệu vật lý được cung cấp cho thuyền trưởng,
phù hợp với -1(1) trên, phải bao gồm thông tin liên quan đến tỉ trọng hàng tại
các nhiệt độ khác nhau để có thể tính toán giới hạn nạp của két hàng phù hợp
với các quy định của Chương 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.4.3 Sự phù hợp chở hàng
1 Thuyền trưởng phải chắc
chắn rằng số lượng và các đặc tính của mỗi sản phẩm nhận xuống tàu đều ở trong
giới hạn đã cho ở Giấy chứng nhận phù hợp chở xô khí hóa lỏng và ở bản Thông
báo ổn định và hướng dẫn xếp tải được quy định ở 2.2.3 và phải chắc chắn rằng sản phẩm đó đã liệt kê
trong Giấy chứng nhận phù hợp chở xô khí hóa lỏng như theo yêu cầu ở mục 4 của
Giấy chứng nhận.
2 Phải quan tâm để tránh các phản ứng hóa học nguy hiểm
nếu các hàng bị trộn với nhau. Điều này đặc biệt quan trọng đối với:
(1) Quy trình làm sạch két cần thiết
giữa các hàng được chở kế tiếp trong cùng một két; và
(2) Chở đồng thời các hàng mà tạo phản
ứng khi bị hòa trộn. Điều này chỉ cho phép nếu các hệ thống hàng bao gồm toàn
bộ, nhưng không giới hạn, hệ thống ống dẫn hàng, các két, hệ thống thông hơi và
hệ thống làm lạnh tách biệt như định nghĩa ở 1.1.4(43).
3 Khi các sản phẩm được yêu cầu phải ức chế, giấy chứng
nhận được quy định ở 17.8 phải được cung cấp trước khi khởi hành, nếu không
hàng sẽ không được vận chuyển.
18.4.4 Chở hàng ở nhiệt độ thấp
Khi chở hàng ở nhiệt độ thấp:
(1) Quy trình làm mát áp dụng cho két cụ
thể, đường ống và các thiết bị phụ trợ phải được tuân thủ chặt chẽ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu được trang bị, hệ thống hâm kết
hợp với các hệ thống chứa hàng phải được hoạt động theo một cách để đảm bảo
nhiệt độ của kết cấu thân tàu không được tụt xuống dưới nhiệt độ thiết kế của
vật liệu.
18.4.5 Các hoạt động chuyển hàng
1 Phải có một cuộc họp bàn về các hoạt động chuẩn
bị chuyển hàng giữa thuyền viên và những người có trách nhiệm tại nơi chuyển
hàng. Các thông tin được trao đổi phải bao gồm chi tiết các hoạt động chuyển
hàng và các quy trình sự cố. Phải hoàn thiện một danh mục kiểm tra công nghệ
được công nhận cho việc chuyển hàng và các thông tin liên lạc hiệu quả phải
được duy trì trong suốt quá trình làm hàng.
2 Các hệ thống kiểm soát và báo động cần thiết của
việc làm hàng phải được kiểm tra và thử trước khi hoạt động chuyển hàng diễn ra.
18.4.6 Đào tạo thuyền viên
1 Con người phải được đào tạo đầy đủ về các phương diện
hoạt động chuyển hàng và an toàn trong việc chở hàng khí hóa lỏng theo quy định
của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp giấy chứng nhận và trực ca
đối với thuyền viên, 1978 và các sửa đổi, Bộ luật quản lý an toàn quốc tế và
Hướng dẫn sơ cứu y tế (MFAG). Tối thiểu:
(1) Tất cả thuyền viên phải được huấn
luyện đầy đủ về việc sử dụng trang thiết bị bảo vệ có trên tàu và được huấn
luyện cơ bản về quy trình, trách nhiệm của họ, cần thiết trong các điều kiện
khẩn cấp; và
(2) Các sĩ quan phải được huấn luyện đầy
đủ về quy trình khẩn cấp để giải quyết các tình huống rò rỉ, tràn hoặc cháy
liên quan đến hàng, và một số lượng đủ trong số họ phải được hướng dẫn và huấn
luyện về sơ cứu cần thiết theo hàng được chở.
18.4.7 Vào các khoang kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu cần thiết phải
đuổi khí và thông khí một khoang xung quanh két hàng loại A cho việc kiểm tra thường lệ, và các hàng dễ
cháy được chở trong két, việc kiểm tra phải được tiến hành khi két hàng chứa
một lượng hàng tối thiểu để giữ mát khoang hàng. Khoang phải được làm trơ lại
ngay sau khi việc kiểm tra kết thúc.
3 Khi vào khoang nguy hiểm về khí bất kỳ trên tàu
chở các sản phẩm dễ cháy, không được đem theo bất kỳ nguồn có khả năng gây cháy
nào trừ khi khoang đã được xác nhận là không còn khí và được duy trì ở tình
trạng như vậy.
18.4.8 Lấy mẫu hàng
1 Bất kỳ việc lấy mẫu hàng nào phải được tiến hành
dưới sự giám sát của một sỹ quan đảm bảo quần áo bảo hộ phù hợp với tính nguy
hiểm của hàng sử dụng cho tất cả mọi người liên quan đến hoạt động này.
2 Khi lấy mẫu thử
hàng lỏng, sỹ quan phải đảm bảo thiết bị lấy mẫu thử phù hợp nhiệt độ và áp suất liên quan, bao gồm áp
suất đẩy của bơm hàng, nếu liên quan.
3 Sỹ quan phải đảm bảo bất kỳ thiết bị lấy mẫu nào
được kết nối đúng cách tránh rò rỉ hàng.
4 Nếu hàng lấy mẫu là sản phẩm độc, sỹ quan phải đảm
bảo một hệ thống “chu trình lấy mẫu kín” được định nghĩa ở 1.1.5(14) được sử
dụng để giảm thiểu hàng thoát ra khí quyển.
5 Sau khi hoàn thành lấy mẫu hàng, sỹ quan phải đảm
bảo tất cả các van lấy mẫu phải được đóng hoàn toàn và các kết nối được tẩy rửa
đúng cách.
18.4.9 Gia công nóng ở trên hoặc ở
gần hệ thống chứa hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.4.10 Yêu cầu vận hành
bổ sung
Các yêu cầu vận hành bổ sung được quy định
trong các mục sau đây của Chương này: 1.2, 2.8, 3.9, 5.14, 7.9, 8.5, 13.10,
14.5, 15.7 và 17.23.
Chương 19 được sửa đổi như sau:
CHƯƠNG 19
CÁC YÊU CẦU TỐI THIỂU
19.1 Quy định
chung
19.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu ở các cột từ "c"
đến "g" và "i" ở Bảng 8D/19.1 đối với các sản phẩm được áp
dụng cho các tàu thỏa mãn yêu cầu ở mỗi chương của Phần này. Các ký hiệu của
mỗi cột như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các số UN (cột b):
(3) Kiểu tàu (cột c): Kiểu tàu
1G: Xem 2.1.2(1);
Kiểu tàu 2G: Xem 2.1.2(2);
Kiểu tàu 2PG: Xem 2.1.2(3);
Kiểu tàu 3G: Xem 2.1.2(4);
(4) Két rời loại C được yêu cầu (cột d):
Két rời loại C (4.23);
(5) Kiểm soát môi trường két (cột e): Inert:
làm trơ (9.4)
Khô: làm khô (17.7)
-: Không có yêu cầu đặc biệt trong
phần này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F : Phát hiện hơi dễ cháy;
T : Phát hiện hơi độc;
O : Thiết bị phân tích ôxy;
F + T : Phát hiện hơi dễ
cháy và độc.
A : Khí gây ngạt
(7) Dụng cụ đo (cột g):
I : Gián tiếp hoặc kín (13.2.3(1) và (2));
R : Gián tiếp, kín hoăc hạn chế
(13.2.3(1), (2), (3) và (4);
C : Gián tiếp hoặc kín (13.2.3 (1), (2)
và (3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Các yêu cầu đặc
biệt (cột i): dấu mục trong "( )" chỉ dấu mục của Bộ luật IGC. Khi thực hiện tham chiếu cụ thể tới các
chương 14 và/hoặc 17 của phần này, các yêu cầu này phải được bổ sung vào các
yêu cầu của bất kỳ cột nào khác.
19.1.2 Hỗn hợp khí chứa axetylen
Nếu không có quy định nào khác, các
hỗn hợp khí chứa ít hơn 5% axetylen tổng cộng có thể được vận chuyển mà không
có các yêu cầu bổ sung so với những yêu cầu đối với các thành phần chủ yếu.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN
9 PHÂN KHOANG
CHƯƠNG
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi áp
dụng
1.1.2 được sửa đổi như sau:
1.1.2 Các tàu không áp dụng những quy định
ở Phần này nên tìm mọi biện pháp theo chức năng và điều kiện khai thác để đạt
được những đặc tính tốt nhất về phân khoang.
Tuy vậy, nếu chủ tàu muốn có dấu hiệu phân
khoang trong cấp tàu thì tàu đó phải thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.6 Các tàu áp dụng Phần này đều phải có Bản
thông báo về tư thế và ổn định tai nạn khi các khoang bị ngập và Sơ đồ kiểm
soát tai nạn được thẩm định. Bản thông báo này giúp cho thuyền trưởng trong
khai thác biết được những yêu cầu liên quan tới việc phân khoang và đánh giá
được tình trạng của tàu khi bị ngập và tìm những biện pháp cần thiết để đảm bảo
con tàu ở trạng thái nổi.
Thông báo về tư thế chúi và ổn định tai nạn và
Sơ đồ kiểm soát tai nạn phải rõ ràng và dễ hiểu. Các tài liệu này không cần
phải có các thông tin mà không liên quan trực tiếp đến kiểm soát tai nạn của
tàu và phải soạn thảo bằng ngôn ngữ làm việc của tàu. Nếu ngôn ngữ làm việc của
tàu không phải là tiếng Việt và tiếng Anh thì tài liệu phải dịch ra một trong
các ngôn ngữ đó.
1 Bản Thông báo về tư thế chúi và ổn định tai nạn phải bao gồm:
(1) Các tài liệu về tàu bao gồm các kích
thước chính và chiều chìm lớn nhất cho phép, sơ đồ mặt cắt dọc, các bản vẽ bố
trí boong và đáy đôi, các mặt cắt ngang đặc trưng có ghi rõ các vách và vách
kín nước, các lỗ xuyên vách, đặc tính đóng kín các lỗ đó và kiểu truyền động,
ống thông hơi và thông gió đồng thời phải có sơ đồ các hệ thống dùng để đảm bảo
tàu an toàn;
(2) Các tài liệu cần thiết để đảm bảo ổn
định của tàu căn cứ vào trạng thái ổn định nguyên vẹn để đánh giá theo các yêu
cầu của Phần này dựa trên các kích thước vết thủng nguy hiểm nhất của tàu. Các
tài liệu chỉ dẫn về sự xếp hàng và dằn tàu kèm theo các khuyến nghị về cách
phân bố hợp lý các hàng hóa, dự trữ và vật dằn về phương diện phân khoang, cũng
như khuyến nghị về điều kiện thỏa mãn đồng thời về độ chúi, độ ổn định và sức
bền thân tàu. Sơ lược các tiêu chuẩn về tư thế chúi và ổn định tai nạn của tàu;
(3) Đường cong giới hạn cao độ trọng tâm
tàu (hoặc mô men giới hạn hoặc cao độ tâm nghiêng tối thiểu) thể hiện những quy
định cần quan tâm của Phần này và Phần 10 Ổn định. Đối với tàu áp dụng Chương 2
thì đồ thị cao độ trọng tâm cho phép (hoặc chiều cao tâm nghiêng ban đầu tối
thiểu) phải được xác định từ việc xem xét các chỉ tiêu phân khoang theo cách
như sau:
- Chiều cao tâm nghiêng ban đầu tối
thiểu (hoặc chiều cao trọng tâm tối đa cho phép) tại ba chiều chìm ds,
dp và dl phải bằng chiều cao tâm nghiêng ban đầu (hoặc vị
trí trọng tâm) phải theo các trạng thái tải sử dụng trong tính toán hệ số si;
- Chiều cao tâm nghiêng ban đầu tối
thiểu phải biến thiên tuyến tính giữa các chiều chìm ds, dp
và dl;
- Nếu hệ số phân khoang được tính toán ở
các độ chúi khác nhau thì đồ thị chiều cao trọng tâm cho phép tối đa phải được
thiết lập đối với các độ chúi đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các hướng dẫn chung nhằm kiểm soát
các ảnh hưởng của việc ngập khoang như:
- Đóng ngay lập tức tất cả các lỗ kín
nước và kín thời tiết;
- Thiết lập các vị trí an toàn cho người
ở trên tàu, đo mức các két và khoang để xác định kích thước vết thủng và lặp
lại việc đo mức để xác định tốc độ ngập;
- Các lời khuyên liên quan đến nguyên
nhân gây nghiêng tàu và các thao tác chuyển chất lỏng để giảm độ nghiêng
và/hoặc chúi và ảnh hưởng của mặt thoáng hàng lỏng và việc khởi động các bơm để
kiểm soát sự thâm nhập của nước biển.
(6) Chi tiết các hệ thống phát hiện ngập,
thiết bị đo sâu, thông hơi các két và các ống tràn mà không kéo dài lên trên
boong thời tiết, công suất bơm, sơ đồ đường ống, hướng dẫn vận hành hệ thống
ngập cân bằng, phương tiện tiếp cận và thoát hiểm từ các khoang kín nước phía
dưới boong vách để sử dụng cho các bên tham gia kiểm soát tai nạn và quản lý
báo động của tàu hoặc các tổ chức trợ giúp khác, nếu yêu cầu;
(7) Vị trí của các lỗ hở không kín nước
không có thiết bị đóng tự động mà qua đó ngập lan truyền có thể sảy ra cũng như
hướng dẫn về khả năng không đảm bảo độ bền của các vách ngang và cửa ra vào
hoặc các kết cấu ngăn ngập khác mà làm tàu ngập không đối xứng trong các trạng
thái tạm thời.
2 Sơ đồ kiểm soát tai nạn phải được trình bày với tỉ
lệ chấp nhận được trong quá trình sử dụng nhưng trong mọi điều kiện không nhỏ
hơn 1:200. Đối với tàu khách, thì sơ đồ phải được treo cố định hoặc sẵn sàng sử
dụng trên lầu lái cũng như ở trạm điều khiển tàu, trung tâm an toàn hoặc tương
đương. Đối với tàu hàng thì phải được treo cố định hoặc ở trong trạng thái sẵn
sàng sử dụng trên lầu lái, trong buồng điều khiển làm hàng, trạm điều khiển tàu
v.v... Sơ đồ phải bao gồm mặt cắt dọc, sơ đồ các boong, đáy đôi và mặt cắt
ngang có thể hiện các nội dung sau:
(1) Giới hạn biên của các khoang và két
kín nước;
(2) Các vị trí và bố trí hệ thống xả, bố
trí để cân bằng tàu và bất kỳ thiết bị cơ khí để điều chỉnh độ nghiêng do ngập
khoang cùng với vị trí của tất cả các van và điều khiển từ xa, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Vị trí của các cửa trên mạn tàu bao
gồm vị trí thiết bị chỉ báo, thiết bị phát hiện rò rỉ và các thiết bị giám sát;
(5) Vị trí của các thiết bị đóng kín
nước bên ngoài trên tàu hàng, vị trí của các chỉ báo và báo động;
(6) Vị trí của các thiết bị đóng kín thời
tiết phía trên boong vách và trên boong thời tiết hở thấp nhất, cùng với các vị
trí điều khiển và chỉ báo, nếu áp dụng;
(7) Vị trí của các bơm hút khô và các bơm
dằn, các trạm điều khiển và van trên hệ thống.
1.6.5 được sửa đổi như sau:
1.6.5 Khi bố trí của các không gian hoặc các trạng
thái khai thác của tàu mà cần thiết áp dụng hệ số ngập khác trong tính toán thì
phải có bản tính đối với hệ số ngập đó.
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ PHÂN KHOANG BẰNG XÁC SUẤT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 được sửa đổi như sau:
2.1.1 Các yêu cầu của Chương này áp dụng cho các
tàu hàng có chiều dài m và cho tất cả các tàu khách không kể đến chiều dài
ngoại trừ các tàu chỉ ra trong 1.1.1-2, 1.1.1-4 đến 1.1.1-8, 1.1.1-17,
1.1.1-18, tàu chỉ ra ở 1.1.1-3 nếu không chở hàng trên boong, cũng như các tàu
chở chất phóng xạ và sà lan chở chất phóng xạ.
Đối với tàu chỉ ra trong 1.1.1-6 phải thỏa
mãn yêu cầu chỉ ra trong 3.4.3
2.2 Chỉ tiêu phân khoang yêu cầu
2.2.2-4 được sửa đổi như sau:
4 Nếu trong trạng thái khai thác cụ thể, việc thỏa mãn 2.2.2-3 dựa
trên cơ sở mà không áp dụng được và nếu có bằng chứng về
việc giảm nguy cơ mất an toàn thì giá trị nhỏ hơn có thể được chấp nhận nhưng trong mọi trường hợp không được
nhỏ hơn .
2.7 Các yêu cầu đặc biệt liên quan đến tính
ổn định của tàu khách
2.7.5 được bổ sung như sau:
2.7.5 Đối với tàu khách có chiều dài m hoặc có ba hoặc nhiều hơn phân vùng chữa
cháy thẳng đứng sẽ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Được thiết kế sao cho hệ thống chỉ ra trong SOLAS II-1/21.4 vẫn
hoạt động được khi ngập bất kỳ khoang kín nước nào của tàu.
2.8 Vết thủng đáy tàu
2.8.4 được sửa đổi như sau:
2.8.4 Trong trường hợp khoang phía dưới của tàu
khách mà lớn, thì chiều cao đáy đôi phải được nâng lên với độ cao không lớn hơn
hoặc 3 m lấy giá trị nhỏ hơn tính từ đường
sống đáy. Hoặc thay vào đó, vết thủng đáy có thể tính theo 2.8.3 với giả thiết
tăng chiều cao vết thủng giả định.
CHƯƠNG
3 TƯ THẾ CHÚI VÀ ỔN ĐỊNH TAI NẠN
3.1 được sửa đổi như
sau:
3.1 Quy định chung
3.1.1 Trong mọi trạng thái khai thác phù hợp với
chức năng của tàu (không kể đến lượng băng phủ) thì ổn định và tư thế chúi của
tàu khi nguyên vẹn phải đồng thời thỏa mãn các yêu cầu về ổn định tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3 Các bản tính khẳng định sự thỏa mãn các yêu
cầu về ổn định tai nạn nêu ở 3.3 và 3.4 phải tính cho một số trạng thái tải
trọng thường gặp trong khai thác và trạng thái xấu nhất về cân bằng và ổn định
(trong những giới hạn chiều chìm theo đường nước phân khoang sâu nhất và việc
bố trí hàng hóa đã được xét đến trong thiết
kế). Sự phân bố và kích thước vết thủng, được xác định phù hợp với 3.2 và 3.4.
Trên cơ sở các bản tính đó phải khẳng định được rằng trong mọi trường hợp bị hư
hỏng khác, tàu vẫn ở trạng thái tốt hơn về ổn định tai nạn, mạn khô còn lại và
các góc nghiêng. Bên cạnh đó, cần phải xem xét những khía cạnh sau: hình dạng
thực của các khoang bị thủng, hệ số ngập nước của các khoang đó, kiểu của các
nắp đậy, sự có mặt của các boong trung gian, sàn, các mạn kép, các vách ngang
và vách dọc có tính kín nước để sao cho các kết cấu đó hạn chế hoàn toàn hoặc
tạm thời nước tràn vào tàu.
3.1.4 Nếu khoảng cách giữa hai vách ngang chính
liên tiếp nhỏ hơn kích thước vết thủng theo chiều dọc, thì khi kiểm tra ổn định
tai nạn người thiết kế phải ghép khoang giữa hai vách ngang đó vào khoang nào
đó liền kề. Đối với các tàu không phải là tàu chở khách, Đăng kiểm có thể cho
phép miễn trừ yêu cầu này nếu việc bố trí các vách thỏa mãn điều kiện .
Đối với khoang mút mũi và mút lái được
xem như khoang độc lập không xét đến chiều dài khoang.
3.1.5 Nếu hai khoang kề nhau được ngăn chia bằng
một vách có bậc, thì khi xét sự ngập nước một trong hai khoang đó, vách có bậc
phải được xem là bị thủng.
Nếu độ rộng của bậc không lớn hơn một khoảng
sườn hoặc 0,8 mét, lấy số nhỏ hơn hoặc nếu bậc do đà ngang của đáy đôi tạo
thành, thì đối với những tàu không phải tàu khách không bắt buộc phải tuân theo
quy định này.
3.1.6 Nếu một vết thủng nào đó có kích thước nhỏ
hơn quy định ở 3.2 và 3.4 nhưng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng hơn thì
phải xét đến vết thủng đó khi thực hiện các phép tính kiểm tra ổn định tai nạn.
3.1.7 Nếu trong vùng giả thiết bị thủng có bố trí
các đường ống, kênh thông gió hoặc hầm trục thì kết cấu của chúng phải ngăn
được nước lọt vào những khoang được coi là không bị ngập.
3.1.8 Các thiết bị chỉnh tư thế tàu sau tai nạn
phải được Đăng kiểm thẩm định và phải là loại tự hoạt động đến mức độ thực tế
có thể thực hiện được.
Nếu các thiết bị cân bằng ngang kiểu đường ống
có điều khiển, thì các trạm điều khiển van mạn phải đặt cao hơn boong vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 được sửa đổi như sau:
3.3.1 Chiều cao tâm nghiêng ban đầu của tàu ở giai
đoạn ngập nước cuối cùng cân bằng được xác định bằng phương pháp lượng chiếm
nước không đổi trước khi dùng biện pháp chỉnh tư thế không được nhỏ hơn 0,05 m.
Đối với các tàu không chở khách, khi ở giai
đoạn ngập nước cuối cùng tàu cân bằng thì chiều cao tâm nghiêng dương có thể
cho phép nhỏ hơn 0,05 m.
3.4.9 được sửa đổi như sau:
3.4.9 Các tàu dịch vụ ngoài khơi
1 Kích thước vết thủng
(1) Theo chiều dọc phải bằng đối với tàu có chiều dài m, (3+3%L1) m đối với tàu có chiều
dài m. Đối với tàu có chiều dài L1
không lớn hơn 43 m thì bằng 10%L1.
(2) Theo chiều ngang được
giả định bằng 0,76 m và B/20 (không được nhỏ hơn 0,76 m) với tàu có chiều dài m, đo vuông góc với đường tâm tàu tại đường
nước mùa hè.
(3) Theo chiều thẳng đứng từ phía dưới của
boong hàng hóa đến hết chiều cao mạn tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nếu vách ngang kín nước được đặt trong phạm vi kích thước vết thủng
theo phương ngang mà có bậc tại đáy đôi hoặc két mạn nhiều hơn 3 m, thì đáy đôi
và két mạn liền kề với phần nhẩy bậc phải được xem là bị ngập.
4 Trong giai đoạn cuối cùng của quá trình ngập không cân bằng thì góc
nghiêng không được quá 15 độ trước khi sử dụng các biện pháp điều chỉnh cân
bằng được áp dụng. Góc nghiêng này có thể tăng lên 17 độ nếu mép boong chưa
nhúng nước.
5 Số lượng các khoang bị ngập
Những yêu cầu ở 3.3 về ổn định tai nạn phải
thỏa mãn khi ngập một khoang ứng với các kích thước lỗ thủng nêu ở 3.2.1-1,
3.2.1-3 và 3.4.9-1.
6 Các tàu chỉ thỏa mãn các yêu cầu ở 3.4.9-1 thì không ghi dấu phân
khoang vào ký hiệu cấp tàu.
7 Theo yêu cầu của chủ tàu, trong ký hiệu cấp, tàu dịch vụ ngoài khơi
có thể mang dấu hiệu phân khoang với số lượng khoang bị ngập. Trong trường hợp
này phạm vi lỗ thủng theo chiều rộng phải lấy theo 3.2.1-2. Số lượng các
khoang, khi bị ngập phải thỏa mãn các yêu cầu về ổn định tai nạn, do chủ tàu
xác định.
3.4.10 được sửa đổi như sau:
3.4.10 Tàu có dấu hiệu gia cường đi băng trong ký hiệu cấp
IA SUPER, IA, IB, IC và ID
1 Những yêu cầu của Chương này được áp dụng cho tất cả các tàu được
gia cường đi băng với các loại sau IA SUPER, IA, IB,IC và ID. Các yêu cầu về tư
thế chúi và ổn định tai nạn phải được thực hiện trong các phạm vi chiều chìm trừ các yêu cầu của 3.4.10-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu IA, IB: Không phụ thuộc vào chiều dài của
tàu;
Dấu IC và ID: Khi chiều dài tàu m.
Dấu hiệu phân khoang phải được bổ sung vào trong dấu hiệu cấp tàu.
3 Thêm vào những quy định ở 3.4.10-2, những tàu trong ký hiệu cấp có
dấu hiệu gia cường đi băng IA SUPER, IA, IB,IC và ID (không phụ thuộc vào chiều
dài) cần phải thỏa mãn yêu cầu ở 3.3 khi có những lỗ thủng do băng quy định ở
3.4.10-4 và số lượng khoang bị ngập quy định ở 3.4.10-5.
Nếu việc thỏa mãn các yêu
cầu của phần khác và phần này cũng yêu cầu phải thỏa mãn thì không cần tính toán tư thế chúi và
ổn định tai nạn theo 3.4.10-4 và
3.4.10-5.
4 Trong các phép tính tư thế chúi và ổn định tai nạn cần phải lấy các
kích thước của vết thủng do băng như sau:
(1) Theo chiều dọc bằng nếu tâm vết thủng nằm ở vùng tính từ đường vuông góc mũi và bằng đối với khu vực còn lại.
(2) Chiều sâu vết thủng đo vuông góc với vỏ
bao ở mọi điểm thuộc diện tích lỗ thủng tính toán là 0,76 m.
(3) Theo chiều thẳng đứng là .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Số lượng các khoang bị ngập khi tính ổn định tai nạn phải xác định
theo vị trí của lỗ thủng dự định do băng theo Bảng 9/3.4.10-5.
6 Trong tất cả các
trường hợp, không kể các mục 11 và 12 trong Bảng 9/3.4.10-5, tính toán tư thế chúi và ổn định tai nạn
trong trường hợp buồng máy bị ngập phải được trình cho Đăng Kiểm.
7 Đối với các tàu chỉ thỏa mãn yêu cầu từ 3.4.10-3 đến 3.4.10-6 thì
không ghi dấu hiệu phân khoang vào ký hiệu cấp tàu.
3.4.11 Tàu hàng rời, tàu chở quặng và tàu chở hàng hỗn hợp
1 Tàu hàng rời có chiều dài bằng hoặc lớn hơn 150 m, chở hàng rời rắn
có tỉ trọng bằng hoặc lớn hơn 1000 phải thỏa mãn yêu cầu của 4.4 khi ngập bất kỳ khoang hàng nào chỉ được
bao bọc bởi vỏ tàu hoặc mạn kép với chiều rộng nhỏ hơn B/5 hoặc 11,5 m lấy giá
trị nào nhỏ hơn ở mọi chiều chìm giới hạn bởi chiều chìm mạn khô mùa hè.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
II QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN
10 ỔN ĐỊNH NGUYÊN VẸN
CHƯƠNG
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 được sửa đổi như
sau:
1.1 Phạm vi áp dụng
1.1.1 Những quy định ở Phần này áp dụng cho các
tàu boong kín (bao gồm cần cẩu nổi, tàu cẩu, sà lan, tàu bến nổi) hoạt động ở
chế độ bơi. Đối với các tàu lướt, tàu đệm khí và tàu cánh ngầm, tàu chạy bằng
buồm (khi chạy có sử dụng buồm), những yêu cầu của Phần này được áp dụng ở mức
độ xét thấy hợp lý và có thể thực hiện được.
1.1.2 Ngoại trừ những quy định khác, các quy định
ở Phần này được áp dụng cho các tàu đang khai thác ở mức độ hợp lý và có thể
thực hiện được. Ngoài ra, đối với các tàu phục hồi, sửa chữa lớn, thay đổi hoặc
hoán cải mà ổn định bị giảm thì bắt buộc phải áp dụng những yêu cầu của Phần
này.
Ổn định của những tàu có chiều dài nhỏ hơn 24
mét sau khi phục hồi, sửa chữa lớn, thay đổi hoặc hoán cải cần phải thỏa mãn
những yêu cầu của Phần này hoặc những yêu cầu về ổn định cho những tàu đó trước
lúc phục hồi, sửa chữa lớn, thay đổi hoặc hoán cải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.4 Dựa trên các cơ sở khoa học trình bởi nhà
thiết kế liên quan đến đánh giá ổn định, an toàn đi biển, ngập nước và điều
kiện tại khu vực biển cụ thể thì các giá trị yêu cầu bởi phần này có thể được
giảm.
1.5 Thử nghiêng và đo khối lượng tàu không
1.5.2 được sửa đổi như sau:
1.5.2 Ngoài các loạt tàu đóng ở mỗi xưởng, các tàu
sau cần phải thử nghiêng
1 Chiếc tàu đầu tiên,
sau đó mỗi loạt 5 chiếc (tức là chiếc thứ 6, chiếc thứ 11 v.v.). Đo khối lượng tàu không theo yêu cầu ở 1.5.14
phải được tiến hành đối với các tàu đóng theo loạt.
1.5.4 được sửa đổi như sau:
1.5.4 Mỗi tàu sau khi đặt vật dằn cứng cố định phải
thử nghiêng
Tàu có thể không phải thử nghiêng nếu khi đặt
vật dằn có sự kiểm tra kỹ lưỡng, trọng tâm và khối lượng thiết kế của vật dằn
được đảm bảo hoặc có thể được khẳng định chắc chắn bằng tính toán.
1.5.11 đến 1.5.13 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiêng được coi là đạt yêu cầu nếu:
1 Đối với mỗi số đo thỏa mãn điều kiện:
Trong đó
= Chiều cao tâm
nghiêng ở từng lần đo;
chiều cao tâm
nghiêng đạt được do thử nghiêng;
= số lần đo.
Các số đo không thỏa mãn điều kiện đó phải loại bỏ khi
xử lý cùng với những thay đổi tương ứng của số lượng chung và phải tính lại
chiều cao tâm nghiêng .
Số lần đo loại bỏ không quá một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.13
Việc thử nghiêng phải tiến hành với sự có mặt của Đăng kiểm viên, phù hợp với
quy trình thử nghiêng được chấp nhận.
Các phương pháp khác như sử dụng máy đo độ nghiêng để
xác định khối lượng tàu không và tọa độ trọng tâm có thể được phép áp dụng.
1.6 và 1.7 được sửa đổi như sau:
1.6 Các điều kiện đủ ổn định
1.6.1
Về mặt ổn định trong các trạng thái tải trọng xấu nhất, trừ các cần cẩu nổi, tàu cẩu, ụ nổi và các phao chuyển tải, ổn định của
tàu phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
1 Tàu vừa
không bị lật vừa chống lại được tác dụng động đồng thời của áp suất gió và
chòng chành ngang, trong đó các thông số của chúng được xác định như ở Chương
2.
2 Các trị
số của các thông số ổn định tĩnh trên nước lặng và chiều cao tâm nghiêng ban
đầu không được nhỏ hơn những quy định ở Chương 2.
3 Theo
Chương 2 cần phải tính đến ảnh hưởng của lượng đóng băng đối với ổn định;
4 Ổn định
của tàu phải thỏa mãn các yêu cầu bổ sung ở Chương 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.3 Đối
với những tàu áp dụng các yêu cầu của - Phần 9 “Phân khoang”, ổn định nguyên
vẹn phải đủ để trong các điều kiện sự cố tàu cũng thỏa mãn các yêu cầu về ổn
định tai nạn.
1.6.4
Đối với những tàu mà có chức năng chữa cháy tàu khác trong dấu hiệu cấp tàu thì
tàu phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần này đối với trường hợp tất cả các họng
chữa cháy làm việc đồng thời với công suất lớn nhất theo hướng ổn định của tàu
nhỏ nhất.
1.7 Chuyển vùng làm việc từ cảng này đến
cảng khác
1.7.1
Khi chuyển vùng, ổn định của tàu phải thỏa mãn các yêu cầu đối với tàu chạy ở
vùng mà nó trên đường di chuyển đến.
1.7.2 Đối
với những tàu mà ổn định không đáp ứng yêu cầu 1.7.1, Đăng kiểm có thể cho
chuyển vùng với điều kiện ổn định của tàu thỏa mãn khi hạn chế về thời tiết và
vùng hoạt động.
CHƯƠNG 2 CÁC
YÊU CẦU CHUNG VỀ ỔN ĐỊNH
2.1 Tiêu chuẩn ổn
định thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Tàu được coi là đủ ổn định , với điều kiện diện tích b lớn hơn hoặc bằng diện tích a, ví dụ .
2.1.4-2 được sửa đổi như sau:
2 Với tàu hoạt động trong vùng biển hạn chế II không thỏa mãn yêu cầu về
ổn định thì có thể cho phép tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế III kèm theo các
hạn chế về hoạt động.
Các yêu cầu ổn định đối với cần cẩu nổi và tàu
cẩu được quy định riêng biệt trong 4.1.
2.3 được sửa đổi như sau:
2.3 Chiều cao tâm nghiêng ban đầu
2.3.1 Đối với mọi loại tàu, trừ trạng thái tàu
không, chiều cao tâm nghiêng ban đầu hiệu chỉnh đối với tất cả các trạng thái
tải không được nhỏ hơn 0,15 m.
Chiều cao tâm nghiêng ban đầu tối thiểu có thể
có giá trị khác như chỉ ra trong Chương 3.
2.4 Lượng băng phủ cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5 Trong những vùng còn lại của vùng nước mùa
đông, tiêu chuẩn băng phủ đối với thời điểm mùa đông phải lấy bằng một nửa so
với quy định ở 2.4.3 và 2.4.4.
CHƯƠNG
3 CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG VỀ ỔN ĐỊNH
3.4 Tàu chở hàng
lỏng dễ cháy
3.4.4-4 được sửa đổi như sau:
4 Nếu không thỏa mãn
những yêu cầu ở -1, -2, do việc áp dụng các yêu cầu ở -3, thì phải đưa ra các chỉ dẫn khi nhận/giao hàng để thỏa
mãn những quy định đó. Những chỉ dẫn này có thể đưa vào nội dung bản Thông báo
ổn định.
3.5 Tàu có công dụng đặc biệt
3.5.4 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Tàu kéo
3.6.2-5 được sửa đổi như sau:
5 Khi có những thiết bị đặc biệt để phòng móc kéo trượt xuống dưới
hoặc dịch về đuôi với dây kéo nằm ngang tàu, thì điểm mà dây kéo đi qua có thể
chấp nhận là điểm treo móc kéo.
3.6.3-4 được sửa đổi như sau:
4 Nếu tàu kéo biển được dùng để làm việc ở cảng và vũng đậu tàu, thì
những yêu cầu ở 3.6.2 phải được áp dụng.
3.8 được sửa đổi như sau:
3.8 Tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 mét
3.8.1 Khi tính đường cong Cross, lầu boong thứ nhất
được tham gia tính toán nếu thỏa mãn các yêu cầu ở 1.4.2-3(1) và từ lầu boong
có thêm lỗ lên xuống boong phía trên hoặc có lối thoát ra hai mạn.
3.8.2 Không cần kiểm tra tiêu chuẩn ổn định thời
tiết. Tuy nhiên trong quá trình khai thác,
các hạn chế khoảng cách tới cảng trú ẩn và trạng thái biển cần được ghi rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu có chiều dài nhỏ hơn 15 mét và những tàu khách có chiều dài nhỏ
hơn 20 mét có thể quy định vùng hoạt động hạn chế III.
Những tàu có chiều dài từ 15 đến 20 mét trừ
tàu khách có thể hoạt động trong vùng hạn chế II.
Đối với tàu từ 20 m và 24 m, trừ tàu khách, có
thể hoạt động trong vùng hạn chế II.
2 Đối với những tàu không chở khách có chiều dài nhỏ hơn 15 mét được
phép ra khơi và hoạt động ở biển khi chiều cao sóng Hs không lớn hơn
1,5 m, tàu có chiều dài từ 15 đến 24 mét thì không lớn hơn 2,5 m;
3 Các tàu khách dưới 20 mét được phép ra khơi và hoạt động trên biển
khi chiều cao sóng Hs không lớn hơn 0,94 m; tàu có chiều dài từ 20 m
đến 24 m không lớn hơn 1,5 m.
4 Căn cứ vào độ ổn định, tính an toàn đi biển và mức độ tin cậy của
vùng khai thác khi có dự báo thời tiết và kinh nghiệm khai thác ở cùng vùng đó
của những tàu đồng dạng, có kích thước tương tự hoặc gần đúng, Đăng kiểm có thể
thay đổi mức độ hạn chế vùng hoạt động và cường độ sóng cho phép nêu ở 3.8.2-1,
3.8.2-3.
5 Khi quy định chiều cao sóng cho phép tới hạn cho các tàu nhỏ được
đặt trên các tàu chở nó, ngoài các yêu cầu quy định ở 3.8.2-2 và 3.8.2-3 cần
phải chú ý tới chiều cao sóng để có thể nâng chúng một cách an toàn lên tàu mẹ.
6 Trong những vùng có chế độ sóng đặc biệt có thể phải có thêm hạn chế.
Những vùng có chế độ sóng đặc biệt là:
vùng có các con sóng đổ, vùng có chiều cao sóng tăng đột ngột và độ dốc sóng
lớn (các tường chắn sóng ở cửa sông, sóng nước cạn,v.v..). Vùng có chế độ sóng
đặc biệt được xác định theo số liệu của trạm khí tượng thủy văn địa phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.4 Chiều cao tâm nghiêng ban đầu đã hiệu chỉnh ở
tất cả các trạng thái tải trọng không được
nhỏ hơn 0,5 mét, trừ trường hợp trạng thái tàu không (xem 2.3.1).
3.8.5 Theo quy định, không cho phép khai thác tàu
ở tình trạng có khả năng băng phủ, nhưng nếu theo chức năng và nhiệm vụ không
thể tránh được việc chạy tàu vào vùng băng giá thì chiều cao tâm nghiêng ban
đầu và các thông số khác của đồ thị ổn định tĩnh có tính đến lượng băng phủ
không được nhỏ hơn các trị số quy định ở 2.2, 3.8.3, 3.8.4.
3.8.6 Trong Thông báo ổn định phải ghi các thông
số cho phép về tốc độ của tàu và góc bẻ lái khi quay vòng. Tốc độ cho phép và
góc bẻ lái khi rời vòng lượn xác định bằng phương pháp thử trong thời gian thử
bàn giao các tàu đầu tiên của loạt theo điều kiện là góc nghiêng của tàu khi
lượn vòng ổn định không được lớn hơn:
1 Đối với tàu không chở khách - góc mà tại đó boong mạn khô bắt đầu
nhúng vào nước hoặc , lấy góc nào nhỏ hơn.
2 Đối với những tàu chở khách có tính đến tác dụng đồng thời của
khách tập trung về một mạn (theo 3.1.2) - góc mà tại đó boong mạn khô bắt đầu
nhúng nước hoặc lấy góc nào nhỏ hơn.
Đăng kiểm có thể bắt buộc các tàu không chở
khách (ví dụ có chở người không thuộc biên chế thuyền viên) áp dụng quy định ở
3.8.6-2.
Đối với tàu có chiều dài
nhỏ hơn 24 mét không áp dụng các yêu cầu ở 3.1.3 và 3.1.4.
3.8.7 Ổn định ban đầu của các tàu chở khách phải
được kiểm tra theo yêu cầu ở 3.1.2. Trong đó góc nghiêng do khách tập trung về
một mạn không được lớn hơn góc mà trước lúc boong bắt đầu nhúng nước mạn khô
còn lại 0,10 mét hoặc , lấy góc nào nhỏ hơn.
Nếu cần, yêu cầu ở 3.1.2 có thể phải áp dụng
cho tàu không phải tàu khách (nhưng chở người không thuộc biên chế thuyền
viên). Trong trường hợp đó góc nghiêng được xác định với sự di chuyển về một
mạn của mọi người không tham gia vào việc điều động tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó = Chiều dài tàu, m
3.10 được sửa đổi như sau:
3.10 Tàu dịch vụ ngoài khơi
3.10.1 Chương
này áp dụng cho các tàu dịch vụ ngoài khơi.
3.10.2
Ổn định của các tàu dịch vụ ngoài khơi phải tính đến độ chúi và nghiêng xảy ra
đồng thời.
3.10.3 Ổn
định của các tàu dịch vụ ngoài khơi ngoài các trạng thái tải trọng quy định ở
1.4.8-2 còn phải kiểm tra theo các trạng thái tải trọng sau đây:
1 Tàu với
toàn bộ dự trữ và toàn bộ hàng trên boong, với khối lượng riêng của hàng dự
kiến lớn nhất trong trường hợp phân bố phần hàng còn lại xấu nhất (khi chở ống
trên boong, lượng nước trong các ống phải được xét đến khi tính toán).
2 Tàu như
trạng thái -1 nhưng với 10% dự trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích của bó ống là tổng thể tích bên trong ống và
không gian giữa các ống.
Vấn đề giảm số lượng nước tính toán trong ống khi ở
các đầu ống có nắp hoặc khi chiều cao bó ống lớn hơn 0,4 chiều chìm của tàu
phải được tính toán và trình cho Đăng kiểm xem xét.
3.10.5
Tiêu chuẩn đồ thị ổn định áp dụng quy định ở 2.2.
3.10.6 Khi
tính lượng băng phủ, bề mặt cao nhất của hàng trên boong phải được coi là
boong, hình chiếu của mặt cạnh lên be sóng phải được coi là phần diện tích hứng
gió tính toán. Tiêu chuẩn băng phủ được lấy theo 2.4.
3.10.7
Đối với tàu dịch vụ ngoài khơi hoạt động ở vùng có băng phủ, khi tính ổn định
phải tính đến đồng thời lượng băng phủ và nước ở trong ống. Lượng băng trong
ống trên boong được xác định như sau:
Khối lượng băng bên trong ống được
xác định theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= Số lượng ống cùng
đường kính trong bó ống thứ i;
= Số lượng bó ống
có cùng đường kính.
Bảng 10/3.10.7 Khối lượng
băng trong ống
Đường kính ống, m
0,05
0,1
0,2
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
Khối lượng băng ở trong một ống, kg
0,2
2,1
26,7
125
376
899
1831
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán khối lượng băng phủ trên bó ống, phải
xác định diện tích mặt trên và cạnh bên có chú ý đến độ cong của ống trong bó.
Tiêu chuẩn băng phủ được lấy theo 2.4.
3.10.8 Nếu
các tàu phục vụ làm cả nhiệm vụ lai dắt, thì phải thỏa mãn các yêu cầu của 3.6.
Ngoài ra, tàu phải bố trí thiết bị nhả nhanh dây kéo.
3.10.9
Đối với tàu dịch vụ ngoài khơi tham gia vào hoạt động nhổ neo của giàn khoan di
động thì tàu phải thỏa mãn yêu cầu của 4.1 của Phần này.
3.10.10 Các yêu cầu của 3.10 cũng được áp
dụng cho các tàu chở ống trên boong.
3.10.11 Mạn
khô tối thiểu ở đuôi tàu trong điều kiện khai thác bình thường không được nhỏ
hơn 0,005L.
CHƯƠNG
4 YÊU CẦU ỔN ĐỊNH CỦA CẦN CẨU NỔI, TÀU CẨU,
PHAO CHUYỂN TẢI, Ụ NỔI VÀ BẾN NỔI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Quy định chung
4.1.1-2 được sửa đổi như sau:
2 Mở rộng đối với việc cẩu hàng
hóa một lần, thì các yêu cầu cụ thể đối với ổn định của cần cẩu nổi và tàu cẩu
có thể được bỏ qua hoặc giảm xuống, nếu dự án khai thác đang được phát triển và
nó chứng tỏ rằng các kỹ thuật đặc trưng và các biện pháp tổ chức đã được áp
dụng để tránh những tình huống nguy hiểm (hàng rơi v.v...).
4.1.2 Trạng thái thiết kế
4.1.2-4 được sửa đổi như sau:
4 Chuyển vùng (hàng hải ngoài vùng đã được ấn định sau khi đã hoán cải
trên cơ sở dự án được Đăng kiểm thẩm định).
4.1.4 được sửa đổi như sau:
4.1.4 Tính toán đồ thị ổn định
Cánh tay đòn ổn định có thể được tính đối với
trường hợp tải trên móc bị nhúng vào nước trong lúc cần cẩu nổi/tàu cẩu bị
nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
10/4.1.5-3 được sửa đổi như sau:
Bảng
10/4.1.5-3 Hệ số dòng chảy khí động
Thành phần diện tích
hứng gió
Các cột chống và thanh liên tục
1,4
Phía trên phần ngâm nước bao gồm
thân tàu, thượng tầng, lầu boong, các cabin hình chữ nhật, cục trọng vật
thăng bằng của cần cẩu và các kết cấu dạng hộp với bề mặt trơn nhẵn
1,2
Các kết cấu cột chống tách rời (cần
cẩu xoay, cần cẩu đũa) mà có hình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dạng thanh
1,5
các trụ tròn
1,3
Kết cấu trụ tròn (phụ thuộc vào kết
quả tính toán cột áp vận tốc gió động, tính bằng Pa, và bình phương đường
kính ống , tính bằng m, tại
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây thừng chằng buộc hàng:
1,2
1,0
Động cơ và các hạng mục nhỏ trên
boong
1,4
Hàng
hóa (nếu không có đủ dữ liệu để tính hệ số dòng chảy tương đương)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý:
1. Cột áp vận tốc
gió động có mối liên hệ với áp suất gió qua biểu thức trong đó là
hệ số dòng chảy khí động.
2. Đối với giá
trị trung gian của , thì giá trị được tính theo phép nội suy tuyến
tính.
3. Giá trị của đối với phần tử kết cấu không được
chỉ ra trong Bảng trên phải được lấy bằng 1,5.
4. Giá trị tính theo các trạng thái thiết kế của
cần cẩu nổi và tàu cẩu phải được tính theo Bảng 10/4.1.8-6(1) và Bảng
10/4.1.10-2.
4.1.6 Tính biên độ chòng chành
4.1.6-1 được sửa đổi như sau:
1 Quy định
chung
Biên độ lắc phải được tính toán từ
các kết quả thử mô hình hoặc xác định
theo 4.1.6-2,4.1.6-3,4.1.6-4[1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khối lượng tải trên móc vượt quá đối với trạng thái cụ thể, việc tính
toán biên độ lắc phải kể đến ảnh hưởng của việc hàng hóa vị xoay theo quy trình
được Đăng kiểm thẩm định.
4.1.6-2(9) được sửa đổi như sau:
(9) Trong những trường hợp có cơ sở rõ ràng, thì
đặc điểm của cần cẩu nổi/ tàu cẩu đối với phân bố khối lượng và vùng hoạt động
có thể được xem xét khi tính toán biên độ lắc.
(a) nếu hệ số quán tính được xác định thông qua chu kỳ lắc , thì giá trị trong
công thức tính F ở 4.1.6-2(4) có thể thay thế bằng giá trị xác định theo công
thức sau:
(b) nếu tần số của mật độ phổ sóng lớn
nhất tính bằng ,
đã biết, nó đặc trưng cho vùng hoạt động với chiều cao sóng với xác suất vượt
quá 3%
trong đó , tính bằng , được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.8 Ổn định của cần cẩu nổi/tàu
cẩu trong trạng thái làm việc
4.1.8-1(1) được sửa đổi như sau:
(1) góc nghiêng , tính bằng độ, do tác dụng đồng thời của
mô men nghiêng ban đầu (do hàng trên móc, đối trọng khi có hàng trên móc, két
giảm trành..v.v..) tính bằng độ và góc do gió (xem 4.1.8-4) và góc lắc tính bằng độ, không vượt quá góc mà mép
boong nhúng nước hoặc trung điểm của hông tàu trong đoạn giữa tàu nổi lên mặt
nước, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Trong bất kỳ trường hợp nào cũng phải thỏa mãn
điều kiện sau:
Góc nghiêng tĩnh được chấp nhận ở trên và góc nghiêng động không vượt quá góc tương ứng mà điều
kiện làm việc tin cậy của cần cẩu được đảm bảo. Các góc nghiêng này phải phù
hợp với đặc tính kỹ thuật của cần cẩu và/hoặc hướng dẫn vận hành của cần cẩu.
4.1.8-9 được sửa đổi như sau:
9 Khi kết
cấu của cần cẩu được thử với tải với khối lượng trên móc lớn hơn giá trị tải
thiết kế thì ổn định của cần cẩu nổi và tàu cẩu phải được kiểm tra với tải
trọng thực tế khi thử. Tàu phải chứng minh rằng cần cẩu nổi/tàu cẩu có khả năng
đảm bảo an toàn tàu khỏi bị lật bởi ít nhất một quy trình cụ thể bao gồm cả các
hạn chế về điều kiện thời tiết.
4.1.9 Ổn định của cần cẩu nổi/tàu cẩu trong
khi hành trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đối với
cần cẩu nổi, cột áp vận tốc gió và chiều cao sóng với xác suất vượt 3% được tra theo
Bảng 10/4.1.10-2. Nếu cần cẩu nổi khai khác trong khu vực cụ thể và có
thể được chấp nhận đối với vùng đó.
4.1.10 Ổn định của cần cẩu nổi/tàu cẩu trong
khi chuyển vùng
4.1.10-1 được sửa đổi như sau:
1 Nếu cần
cẩu nổi/tàu cẩu chuyển ra ngoài vùng hoạt động quy định thì phải xây dựng
phương án chuyển vùng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm
vi áp dụng
1.1.1 Áp dụng
1.1.1-4 được sửa đổi như sau:
4 Các quy định ở từ Chương 2 đến Chương 5 của Phần này được quy định
dựa trên Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển (Load Lines, 1966), được bổ sung
bằng biên bản 1988 có sửa đổi năm 20031[2] và chỉ áp dụng cho các tàu đã quy định ở phần
1.1.1-1(1). Các quy định của Chương 3 được áp dụng cho các tàu được định mạn khô
tối thiểu. Các quy định này có thể được giảm nếu mạn khô này lớn hơn mạn khô
tối thiểu được ấn định với điều kiện xem xét thỏa mãn kết quả tính toán chứng
minh cung cấp bởi nhà thiết kế bao gồm đánh giá ổn định, chống chìm, khả năng
đi biển, nước tràn boong và phân tích sức bền.
1.1.1-9 và -10 được sửa đổi như sau:
9 Các tàu thiết kế để chạy buồm là chính hoặc phụ, và các tàu kéo/đẩy
phải được ấn định mạn khô theo các quy định ở chương 2, 3, 4, 6 và 7 của Phần
này. Việc tăng mạn khô để đạt đến một giá trị theo quy định và giá trị tăng
phải được xác định dựa trên cơ sở chứng minh được cung cấp bởi nhà thiết kế bao
gồm đánh giá độ nghiêng và boong nhúng nước để khẳng định tàu an toàn khi chạy
bằng buồm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2-4 được sửa đổi như sau:
4 Đối với tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế II hoặc hạn chế III nhưng
đột xuất phải chạy một chuyến ra ngoài vùng quy định thì có thể miễn giảm áp
dụng một số quy định của Phần này; với điều kiện xem xét thỏa mãn kết quả tính
toán chứng minh được cung cấp bởi nhà thiết kế bao gồm đánh giá ổn định, chống
chìm, khả năng đi biển, nước ngập boong và phân tích sức bền, khẳng định sự an
toàn của tàu trong quá trình hành hải.
1.1.3 được sửa đổi như sau:
1.1.3 Thay thế tương đương
Những thiết bị hoặc vật liệu cũng như các
thiết bị khác lắp đặt lên tàu mà không được quy định bởi Công ước và Phần này
có thể được lắp đặt nếu qua kết quả thử nghiệm hoặc bằng phương pháp khác xác
nhận được rằng những thiết bị, vật liệu hoặc các thiết bị khác đó ít nhất cũng
có hiệu quả như các quy định của Phần này.
CHƯƠNG
2
DẤU MẠN KHÔ CỦA TÀU CHẠY TUYẾN QUỐC TẾ
2.2 Các đường
dùng với dấu mạn khô
2.2.6 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hiệu đường nước phân khoang đối với tàu
khách được quy định như sau:
1 Nếu các tàu khách dự định chỉ để chở khách và có mạn khô tương ứng với
đường nước chở hàng phân khoang lớn nhất, bằng hoặc vượt quá mạn khô mùa hè tối
thiểu được ấn định phù hợp với Quy chuẩn này hoặc lớn hơn mạn khô tối thiểu ấn
định do một số nguyên nhân khác, thì dấu hiệu đường nước chở hàng và đường nước
phân khoang được ghi tại mức của đường nước phân khoang cao nhất đã được Đăng
kiểm thẩm định.
Đường nước phân khoang đối với các tàu này
được đánh dấu bằng ký hiệu P1.
Các đường nước chở hàng
khác được ghi dấu như trong trường hợp đối với một tàu có mạn khô lớn hơn mạn
khô tối thiểu, phù hợp với 2.2.5-2 và 2.2.5-3 (Hình 11/2.2.6-1).
2 Một tàu khách có các không gian được dành riêng để chở khách và có
thể chở cả hàng, nếu chủ tàu mong muốn, thì phải có một hoặc nhiều đường nước
chở hàng phân khoang và các dấu hiệu phù hợp với đường nước phân khoang đã được
Đăng kiểm thẩm định đối với điều kiện khai thác xen kẽ của tàu.
Đường nước chở hàng phân khoang đối với trạng
thái cơ bản khi chở khách được đánh dấu bằng ký hiệu P1, P2 và P3 v.v.. đối với
trạng thái xen kẽ còn lại (Hình 11/2.2.6-2).
3 Mạn khô tương ứng với từng đường nước chở hàng phân khoang P1, P2 và
P3 v.v.. phải được chỉ rõ ở Giấy chứng nhận an toàn tàu chở khách.
2.3 Đánh dấu đường nước chở hàng
2.3.1 Quy định đường nước chở hàng
theo mùa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nếu do đặc tính của tàu, điều kiện chạy tàu hoặc giới hạn hành hải
mà không thể áp dụng các đường nước chở hàng theo mùa thì các đường nước chở
hàng theo mùa này có thể được bỏ qua và trị số mạn khô tương ứng sẽ không ghi
vào Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế.
CHƯƠNG
3 ĐIỀU KIỆN ẤN ĐỊNH MẠN KHÔ
ĐỐI VỚI CÁC TÀU CHẠY TUYẾN QUỐC TẾ
3.2 Bố trí các phương tiện đóng kín của các lỗ trên
thân tàu và thượng tầng
3.2.2 được sửa đổi như sau:
3.2.2 Cửa ra vào
1 Tất cả các lỗ trên vách đầu các thượng tầng kín phải có cửa bằng thép
hoặc bằng vật liệu tương đương khác, gắn cố định vào vách, có khung. Các cửa
phải được gia cường và bố trí các nẹp thích hợp để toàn bộ kết cấu có sức bền
tương đương với vách không có cửa và kín thời tiết khi đóng lại. Những phương
tiện đóng kín thời tiết các cửa này phải có đệm kín nước và khóa ép chặt hoặc
phương tiện tương đương khác phải gắn cố định vào vách hoặc ngay trên thân cửa,
các cửa phải được bố trí thích hợp để có thể đóng mở từ cả hai phía của vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu không có các quy định nào khác, chiều cao ngưỡng các lỗ trên
vách cuối của thượng tầng ít nhất phải bằng 380 mm kể từ mặt boong.
3.2.3 được sửa đổi như sau:
3.2.3 Miệng khoang hàng và các miệng khoang
khác
Kết cấu và các phương tiện đảm bảo kín thời
tiết của miệng hầm hàng và các miệng lỗ khoét khác nằm trong vị trí 1 và 2 phải
ít nhất tương đương với các yêu cầu quy định ở mục 3.2.5. Việc áp dụng các quy
định theo 3.2.4 cho các miệng hầm hàng này phải được xác định trên cơ sở chứng
minh được cung cấp bởi nhà thiết kế bao gồm đánh giá khả năng đi biển và nước
ngập boong.
Khi thiết kế, nếu tải trọng tác dụng lên nắp
khoang xác định được lớn hơn trị số nêu ở dưới đây thì các nắp khoang này phải
được tính toán theo tải trọng lớn hơn. Trong trường hợp này, những quy định
liên quan đến hệ số độ bền và độ võng của cơ cấu dưới đây phải được tuân thủ.
Hiện tại Quy chuẩn này không có quy định đặc
biệt nào đối với thành quây và các nắp hầm hàng lộ trên các boong phía trên
boong thượng tầng, trừ các quy định đối với
các nắp miệng khoang không kín thời tiết của tàu công te nơ cho ở mục 3.2.14.
3.2.4 Các
miệng khoang đóng bằng nắp di động và che kín thời tiết bằng vải bạt và các cơ
cấu chằng bạt
3.2.4-8 được sửa đổi
như sau:
8 Độ bền và độ cứng của các nắp miệng khoang làm bằng vật liệu khác
với thép thường phải tương đương với thép thường. Bản vẽ và bản tính phải được
Đăng kiểm xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5-1 được sửa đổi
như sau:
1 Tất cả các miệng hầm ở vị trí 1 hoặc 2 phải được đóng bằng nắp thép
hoặc vật liệu tương đương. Nắp phải đảm bảo điều kiện kín thời tiết và có
gioăng làm kín và thiết bị kẹp chặt. Phương tiện đảm bảo sức bền và đảm bảo kín
thời tiết phải thỏa mãn yêu cầu trong Phần 2A “Kết cấu thân tàu và trang thiết
bị đối với tàu có chiều dài lớn hơn 90 m” và 2B “Kết cấu thân tàu và trang
thiết bị đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 90 m đối với nắp hầm hàng.
Việc bố trí phải sao cho tính kín được đảm bảo trong bất kỳ điều kiện biển nào.
Do đó thử kín được yêu cầu trong các đợt kiểm tra lần đầu và có thể yêu cầu
trong các đợt kiểm tra hàng năm và định kỳ hoặc tại các khoảng thời gian đều
đặn khác.
Thành quây của miệng hầm hàng phải thỏa mãn
yêu cầu ở 3.2.4-1.
Chiều cao của thành quây miệng hầm hàng thỏa
mãn 3.2.5-2 đến -3 có thể được giảm hoặc không cần trên cơ sở chứng minh được
cung cấp bởi nhà thiết kế, bao gồm đánh giá khả năng đi biển và nước tràn boong
để khẳng định rằng an toàn của tàu không giảm trong bất kỳ điều kiện biển nào.
Tại đó phải chú ý đặc biệt đến an toàn của thiết bị làm kín nắp hầm mà không có
thành quây.
3.2.6 Các lỗ khoét ở buồng máy
3.2.6-1 được sửa đổi như sau:
1 Các lỗ khoét dùng làm cửa ra vào buồng máy ở vị trí 1 hoặc vị trí 2
phải có khung chắc chắn và miệng buồng máy phải có vách quây bằng thép có độ
bền đảm bảo. Nếu thành quây miệng buồng máy không được bảo vệ bằng thượng tầng,
hầm boong hoặc lầu được bố trí thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm thì phải đặc biệt
chú ý đến độ bền của thành quây miệng buồng máy. Bản tính khẳng định độ bền của
vách quây buồng phải phải trình cho Đăng kiểm xem xét.
3.2.8 Ống thông gió
3.2.8-1 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống thông gió phải có chiều cao thành tính từ
mặt boong ít nhất là 900 mm ở vị trí 1 và 760 mm ở vị trí 2.
Nếu ống thông gió có
chiều cao thành lớn hơn 900 mm, thì nó phải được gia cường.
3.2.10 Cửa mạn xếp hàng và các lỗ tương tự
khác
3.2.10-1 được sửa đổi như sau:
1 Các cửa mạn xếp hàng và các lỗ tương tự khác ở mạn tàu, nằm dưới
boong mạn khô, phải lắp những cửa thích hợp đảm bảo kín nước và có độ bền tương
đương với vùng tôn vỏ xung quanh.
Số lượng các cửa và lỗ này phải ít nhất phù
hợp với thiết kế và điều kiện khai thác của tàu.
Mép dưới của các lỗ này không được nằm dưới
đường kẻ song song với boong mạn khô một khoảng ít nhất 230 phía trên đường
nước chở hàng cao nhất. Mép các lỗ có thể đặt thấp hơn đường kẻ song song nói
trên trong những trường hợp ngoại lệ trên cơ sở chứng minh được cung cấp bởi
nhà thiết kế, bao gồm việc đánh giá khả năng đi biển và nước tràn boong, Đăng
kiểm phải đảm bảo rằng tính an toàn không bị ảnh hưởng trong bất kỳ các điều
kiện biển.
Trong trường hợp này phải bố trí một cửa kín
nước thứ hai có độ bền tương đương có thiết bị để phát hiện rò rỉ khoang giữa
hai cửa. Việc hút khô cho không gian giữa hai cửa này được kiểm soát bởi van dễ
dàng tiếp cận hoặc thiết bị khác được thẩm định bởi Đăng kiểm. Cửa ngoài phải
mở ra phía ngoài mạn tàu.
3.3 Bảo vệ thuyền viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Lan can và mạn chắn sóng
Lan can hoặc mạn chắn sóng hữu hiệu phải được đặt xung
quanh các phần hở của boong mạn khô và boong thượng tầng, hầm boong và lầu
boong.
Chiều cao lan can hoặc mạn chắn sóng phải bằng ít nhất
1 mét tính từ mặt boong. Nhưng nếu chiều cao này gây trở ngại cho hoạt động
bình thường của tàu thì chiều cao nhỏ hơn có thể chấp nhận trên cơ sở chứng
minh được cung cấp bởi nhà thiết kế khẳng định sự bảo vệ của thuyền viên.
Lan can lắp đặt ở boong thượng tầng và boong mạn khô
phải có ba thanh. Khoảng cách giữa thanh lan
can thấp nhất và mặt boong không được cao quá 230 mm. Các thanh lan can còn lại không được đặt cách nhau
quá 380 mm. Trong trường hợp tàu có mép boong lượn tròn thì các cột đỡ lan can
phải đặt ở phần mặt boong phẳng.
Ở các khu vực khác thì lan can phải tối thiểu hai
thanh.
Các cột chống cố định, có thể di chuyển hoặc bản lề
phải được lắp đặt cách nhau tối thiểu 1,5 mét. Kết cấu của cột chống cũng như
xích và dây phải thỏa mãn các yêu cầu ở Ghi chú (1) đến (5) của quy định 3.3.2.
CHƯƠNG
4 ẤN ĐỊNH MẠN KHÔ TỐI THIỂU
ĐỐI
VỚI CÁC TÀU CHẠY TUYẾN QUỐC TẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Các loại tàu và bảng
trị số mạn khô
4.1.3 Tàu kiểu "B"
4.1.3-3 được sửa đổi như sau:
3 Việc ấn
định mạn khô nhỏ hơn so với quy định ở 4.1.3-2 đối với tàu kiểu "B"
có chiều dài lớn hơn 100 mét có thể được chấp nhận, với điều kiện là nếu được
giảm mạn khô thì phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:
(1) Các biện pháp bảo vệ
thuyền viên phải tuân thủ theo các quy định ở mục 3.3.2, áp dụng đối với tàu kiểu B-60.
(2) Cửa thoát nước thỏa mãn các quy định ở 3.2.13.
Diện tích cửa thoát nước trên mạn chắn sóng tại những vùng trũng trên boong mạn
khô không nhỏ hơn 25% tổng diện tích mạn chắn sóng.
(3) Những nắp khoang ở vị trí 1 và vị trí 2 phù hợp
với các quy định ở 3.2.5, trừ các quy định ở mục 3.2.5-4 đặc biệt chú ý đệm làm
kín và thiết bị chằng giữ.
Đối với nắp hầm hàng của tàu dự định chở xô hàng
rời cũng phải thỏa mãn yêu cầu của Phần 2A đối với nắp hầm hàng của tàu hàng
rời.
(4) Khi chở hàng đến đường nước chở hàng mùa hè tàu
phải nổi ở trạng thái cân bằng sau khi ngập
một khoang bất kỳ với giả thiết rằng hệ số ngập nước là 0,95, trừ buồng
máy. Trên những tàu như vậy, nếu chiều dài lớn hơn 150 mét thì buồng máy phải
được coi là bị ngập với hệ số ngập nước là 0,85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4 Những tàu không có thiết bị đẩy độc lập
Sà lan được chở bằng tàu mẹ, sà lan hoặc các tàu không
có thiết bị đẩy độc lập phải được định mạn khô theo các quy định của Phần này.
Tuy nhiên, nếu sà lan không có người điều khiển (thuyền viên) thì những quy
định ở 3.3, 3.4.2 và 4.4.8 không cần phải áp dụng. Những sà lan không có thuyền
viên mà trên boong mạn khô chỉ có những lỗ nhỏ (không quá 1,50 m2)
đậy bằng nắp có gioăng kín nước bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác thì có
thể định mạn khô giảm hơn các trị số tính theo phần này là 25%.
Trong trường hợp này, đối với các sà lan chở hàng trên
boong, chỉ được phép giảm mạn khô so với trị số tính toán như cho các tàu kiểu
“B” thông thường.
Nếu đặt tấm đi lại, thì tấm này phải được thiết kế
sao cho nó có kết cấu vững chắc, tính nguyên vẹn và kín nước tương đương với
tấm boong. Chúng phải được bắt chặt bằng các bu lông đặt ở những vị trí thích
hợp.
4.2.6 Chiều dài hiệu dụng của hầm boong
4.2.6-2 được sửa đổi như sau:
2 Nếu chiều cao của hầm boong nhỏ hơn chiều
cao tiêu chuẩn thì chiều dài hiệu dụng của hầm boong phải được giảm theo tỉ số
giữa chiều cao thực tế và chiều cao tiêu chuẩn của hầm boong.
Nếu chiều cao hầm boong lớn hơn chiều cao
tiêu chuẩn thì cũng không được tăng chiều dài hiệu dụng của hầm boong.
Trong các trường hợp đó, nếu chiều cao
thành miệng khoang trên nóc của hầm boong nhỏ hơn quy định 3.2.4-1
thì chiều cao hiệu dụng của hầm boong được giảm đi một lượng bằng hiệu số giữa
chiều cao thực tế và chiều cao theo quy định của thành miệng khoang hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc giảm chiều cao thực của hầm boong
không cần thiết trong các trường hợp nếu chỉ đặt những miệng khoang nhỏ có
chiều cao thấp hơn chiều cao tiêu chuẩn trên nóc hầm boong, đối với các trường
hợp đó định lượng giảm chiều cao thành miệng khoang tiêu chuẩn có được yêu cầu
theo quy định 3.2.5-1.
Nếu miệng hầm hàng được xem như hầm boong thì chiều
cao của miệng hầm hàng được giảm đến 600 mm hoặc khoảng cách giữa đỉnh miệng
hầm hàng và tôn mép hầm boong nếu chúng được đặt quay ra ngoài như đề cập trong
4.2.4-2, lấy giá trị nào lớn hơn, sẽ được xem như giá trị chiều cao thiết kế
hầm boong.
4.4.8 Chiều cao tối thiểu của mũi tàu
4.4.8-1 được sửa đổi như sau
1 Chiều
cao mũi tàu được định nghĩa là khoảng cách thẳng đứng đo tại đường vuông góc
mũi từ đường nước ứng tới mạn khô mùa hè ấn định và độ chúi thiết kế lớn nhất
tại mũi tàu đến đỉnh của boong hở tại mạn tàu, khoảng cách này không được nhỏ
hơn.
Trong đó:
là chiều cao tính
toán tối thiểu của mũi tàu, tính bằng mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là chiều rộng lý
thuyết, như định nghĩa tại quy định 1.2, tính bằng m;
là chiều chìm đo tại
85% chiều cao mạn lý thuyết nhỏ nhất, tính bằng m;
là hệ số béo thể
tích, như định nghĩa tại 1.2;
là hệ số béo đường
nước phía trước : ;
là diện tích đường
nước phía trước tại chiều chìm , tính bằng .
4.4.8-6 được sửa đổi như sau:
6 Mạn khô của tàu mới để phù hợp với các yêu
cầu về vận hành đặc biệt không thỏa mãn những quy định ở từ 4.4.8-1
đến 4.4.8-3, và cũng như đối với tàu hiện có không phù hợp với
các quy định này phải được xác định trong từng trường hợp dựa trên cơ sở chứng
minh được cung cấp bởi nhà thiết kế, bao gồm đánh giá ổn định, chống chìm, khả
năng đi biển và nước tràn boong để khẳng định rằng an toàn của tàu không giảm
trong bất kỳ điều biện biển.
4.4.9 Hiệu chỉnh các hõm ở boong mạn khô
4.4.9-5 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
5 NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI TÀU CHẠY TUYẾN QUỐC TẾ ĐƯỢC ẤN ĐỊNH MẠN KHÔ CHỞ GỖ
5.1 Các điều kiện xác định
mạn khô chở gỗ
5.1.2 Kết cấu của tàu
5.1.2-2 được sửa đổi như sau:
2 Các két
đáy đôi được bố trí trong phạm vi vượt quá về
phía trước hoặc về phía sau khu vực giữa tàu phải được phân khoang kín nước
theo chiều dọc tàu.
5.1.3 Xếp hàng hóa
5.1.3-6 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các dây chằng được xác định theo độ
cao xếp gỗ lớn nhất trên boong thời tiết trong vùng chằng buộc
(1) Đối với độ cao £ 4.0 , khoảng cách các dây chằng không lớn
hơn 3 m.
(2) Đối với độ cao ³ 6.0 , khoảng cách các dây chằng không lớn
hơn 1,5 m.
(3) Đối với các độ cao trung gian, khoảng cách các
dây chằng được xác định theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Những khuyên tròn được dùng để chằng buộc phải được
gắn chặt vào tôn mép boong hoặc mép mạn cách nhau không quá 3 mét. Khoảng cách
từ vách đầu của thượng tầng cho đến chỗ gắn khuyên tròn thứ nhất không được quá
2 mét.
Khuyên tròn và dây chằng buộc phải đặt cách đầu gỗ 0,6
m và 1,5 m tại vị trí không có vách.
CHƯƠNG
6 DẤU MẠN KHÔ CỦA TÀU CÓ CHIỀU DÀI BẰNG
HOẶC
LỚN HƠN 24 M KHÔNG CHẠY TUYẾN QUỐC TẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Phạm vi áp dụng
6.1.1-3 được sửa đổi như sau:
3 Những
tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế III áp dụng những quy định tương ứng ở 6.4.3
và 6.5.2.
Khi định mạn khô cho các tàu nói trên phải áp dụng quy
định 6.3.
6.3 Các điều kiện để định mạn khô
6.3.1-1 được sửa đổi như sau:
1 Chiều
cao ngưỡng cửa, thành miệng khoang và ống thông gió và thông hơi có thể được
giảm đi ở những tàu hoạt động vùng biển hạn chế II trừ các tàu quy định ở
6.1.1-1.
Mức độ miễn giảm này phụ thuộc vào điều kiện chạy tàu,
đặc tính thiết kế của tàu và sẽ được xác định trong từng trường hợp dựa trên cơ
sở chứng minh được cung cấp bởi nhà thiết kế, bao gồm đánh giá khả năng đi biển
và nước tràn boong. Không có trường hợp nào chiều cao này được nhỏ hơn các trị
số của những tàu hoạt động ở Vùng biển hạn chế III.
6.4 Định mạn khô tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2-3 được sửa đổi như sau:
3 Mạn khô của tàu kiểu B phải
được ấn định dựa trên Bảng 11/6.4.2-3. Khi áp dụng các yêu cầu của Chương 4 của Phần này thì các tham
chiếu trong Bảng 11/4.1.3-2 phải được thay thế bằng Bảng 11/6.4.2-3
6.4.3 Tàu hoạt động trong vùng hạn chế III
6.4.3-3 được sửa đổi như sau:
3 Mạn khô
tàu kiểu “B” phải được ấn định dựa trên cơ sở của Bảng 11/6.4.3-3. Khi áp dụng
các yêu cầu của Chương 4 thì các tham chiếu của Bảng 11/4.1.3-2 được thay bằng
Bảng 11/6.4.3-3.
CHƯƠNG 7 MẠN KHÔ CỦA CÁC TÀU CÓ
CHIỀU DÀI NHỎ HƠN 24 MÉT
7.1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Các tàu chỉ ra trong
1.1.1-1(3) có thể được ấn định mạn khô tối thiểu đối với tàu hoạt động trong
vùng biển hạn chế II và III theo yêu cầu của 7.4
Các tàu phải thỏa mãn các điều kiện ấn định mạn khô theo yêu cầu của 7.3.
7.3 Các điều kiện ấn định mạn khô
7.3.1-6 được bổ sung như sau:
6 Đối với tàu có mạn khô lớn hơn mạn khô tối thiểu thì cửa sổ có
thể được lắp lên mạn của lầu lái với điều kiện phải có cửa xách tay dự trữ cho
từng cửa phía trước và một chiếc cho mỗi loại và kích thức của cửa ở mạn của
lầu lái.
7.4 Ấn định mạn khô tối thiểu
7.4.3-8 và -9 được sửa đổi như sau:
8 Đối với
các tàu có độ cong dọc tiêu chuẩn hoặc có thượng tầng mà các quy định ở 7.4.3-5
và -6 hoàn toàn thỏa mãn, thì đăng kiểm có thể cho phép khấu trừ mạn khô như đã
quy định ở phần này với điều kiện khi tàu có các lỗ khoét hở ở boong và thượng
tầng kín được bố trí thích hợp.
9 Đối với các tàu có hốc trên
boong, thì mạn khô được tính theo 7.4.3-1 đến 7.4.3-3 phải được tăng lên bởi hiệu chỉnh theo 4.4.9. Đối với
tàu mà quy trình ở trên không áp dụng được do kích thước hốc lớn thì mạn khô
phải được ấn định dựa trên cơ sở chứng minh được cung cấp bởi nhà thiết kế, bao
gồm việc đánh giá khả năng đi biển và nước tràn boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN
14 QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀU VƯỢT TUYẾN MỘT CHUYẾN
CHƯƠNG
1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định
chung
1.1.1 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các quy định của Phần này được áp dụng cho các tàu dự định thực hiện
hành trình vượt tuyến một chuyến.
2 Quy định của Phần này chỉ áp dụng cho các tàu vượt tuyến một chuyến
có hành trình biển hạn chế như quy định tại 2.1.4-1(1) và (2) của Phần 1A.
3 Mặc dù được quy định ở -2 trên, các tàu vượt tuyến một chuyến có
hành trình vượt quá các cấp hạn chế nêu ở -2 trên có thể được xem xét trong
từng trường hợp cụ thể để quyết định về yêu cầu trang bị bổ sung, phụ thuộc
tuyến hành trình thực tế, với điều kiện các tàu này phải hành trình cách bờ
hoặc nơi trú ẩn không quá 200 hải lý.
1.1.3 được sửa đổi như sau:
1.1.3 Các yêu cầu cơ bản
1 Tàu dự định hành trình vượt tuyến một chuyến phải đảm bảo các yêu
cầu cơ bản sau đây:
(1) Thỏa mãn các điều
kiện về ổn định nguyên vẹn như đã chỉ ra ở 1.8.1 Phần 10, mạn khô như đã chỉ ra ở 1.1.2-3 và 1.1.2-4 Phần 11,
phù hợp với điều kiện của chuyến đi;
(2) Thỏa mãn các điều kiện về kết cấu và độ
bền của thân tàu, phù hợp với điều kiện chuyến đi;
(3) Đảm bảo sự hoạt động an toàn trong điều
kiện của chuyến đi đối với máy chính, hệ trục chân vịt, hệ thống lái và trang
bị điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
2 CÁC YÊU CẦU
2.3 Yêu
cầu kỹ thuật
2.3.5 được sửa đổi như sau:
2.3.5 Yêu
cầu về trang bị cứu sinh, trang bị hàng hải, vô tuyến điện và thiết bị tín hiệu
Tàu phải được trang bị cứu sinh, trang bị hàng hải, vô
tuyến điện và thiết bị tín hiệu phù hợp với các yêu cầu liên quan quy định ở
6.2 Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển.
2.3.6
và 2.3.9 được xóa bỏ, 2.3.7 và 2.3.8 được đánh số lại tương ứng thành 2.3.6 và 2.3.7.
2.3.6 Yêu cầu về hệ thống hút khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7 Yêu cầu về ổn định, mạn khô
1 Tàu phải đảm bảo các yêu cầu về ổn định nguyên vẹn phù
hợp với trạng thái chuyến đi như yêu cầu đối với tàu thông thường.
2 Tàu phải đảm bảo các yêu cầu về mạn khô như yêu cầu đối với tàu
thông thường về các yêu cầu đối với chiều cao các ống thông hơi, thông gió,
chiều cao ngưỡng cửa, các yêu cầu đối với các lỗ khoét, các yêu cầu đối với
tính kín thời tiết. Trong trường hợp không đảm bảo các yêu cầu về chiều cao
hoặc tính kín thời tiết, có thể sử dụng phương pháp làm kín tạm thời như hàn
hoặc lắp đặt các kết cấu làm kín tương tự.
CHƯƠNG 3 KIỂM TRA
3.2 Cấp
Giấy chứng nhận
3.2.2-3 được bổ sung
như sau:
3.2.2 Tàu
vượt tuyến một chuyến thực hiện chuyến đi quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 (Được giữ nguyên)
3 Trong trường hợp tàu được áp dụng các điều khoản miễn
giảm do thực hiện hành trình một chuyến, các nội dung miễn giảm phải được nêu
trong giấy chứng nhận miễn giảm.