|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quy chuẩn quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN về Dầu nhờn động cơ đốt trong
Số hiệu:
|
QCVN14:2018/BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quy chuẩn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tên chỉ tiêu
|
Mức giới hạn
|
Phương pháp
thử
|
Dầu nhờn động
cơ
4
kỳ
|
Dầu nhờn động
cơ 2 kỳ
|
1. Độ nhớt động học, mm2/s
(cSt)
|
Theo tiêu chuẩn công bố áp dụng
|
Ở 100°C Không nhỏ hơn 6,5
|
TCVN 3171:2011 (ASTM D445-11) hoặc ISO
3104:1994 hoặc các tiêu chuẩn tương ứng
|
2. Chỉ số độ nhớt, không nhỏ hơn
|
95
|
-
|
TCVN 6019:2010 (ASTM D2270-04)
|
3. Trị số kiềm tổng (TBN),
mg KOH, không nhỏ hơn
|
4,0
|
-
|
TCVN 3167:2008 (ASTM D2896-07a)
|
4. Nhiệt độ chớp cháy cốc hở, °C, không nhỏ
hơn
|
180
|
-
|
TCVN 2699:1995 hoặc TCVN 7498:2005
(ASTM D92-02b)
|
5. Độ tạo bọt/mức ổn định, ml, theo
chu kỳ 2, không lớn hơn
|
50/0
|
-
|
ASTM D892-13 hoặc ISO
6247:1998
|
6. Tổng hàm lượng kim loại Ca, Mg, Zn,
% khối lượng, không nhỏ hơn
|
0,1
|
-
|
TCVN 7866:2008 (ASTM D4951-06) hoặc
ASTM D5185-13e1 hoặc ASTM D4628-05
|
7. Hàm lượng nước, % thể tích, không
lớn hơn
|
0,05
|
0,05
|
TCVN 2692:2007 (ASTM D95-05e1)
|
8. Ăn mòn tấm đồng
|
1a
|
-
|
TCVN 2694:2007 (ASTM D130-04e1)
|
9. Cặn cơ học (cặn pentan), % khối
lượng, không lớn hơn
|
0,03
|
-
|
ASTM D4055-02
|
10. Tro sunfat % khối lượng, không lớn
hơn
|
-
|
0,18
|
TCVN 2689:2007 (ASTM D874-06) hoặc ISO
3987:2010
|
2.3. Phụ gia Các loại phụ gia sử dụng để pha chế dầu nhờn động cơ
đốt trong phải đảm bảo phù hợp các quy định về an toàn, sức khỏe và môi trường
và không được gây hỏng cho động cơ cũng như hệ
thống tồn trữ, bảo
quản, vận chuyển và phân phối sản phẩm. 2.4. Ghi nhãn Dầu nhờn động cơ đốt trong lưu thông
trên thị trường phải đảm bảo được việc ghi nhãn theo quy định hiện hành. Trường
hợp dầu nhờn động cơ
đốt trong được đóng gói sẵn, trên bao bì của dầu nhờn động cơ đốt trong phải ghi nhãn
một cách rõ ràng, dễ đọc. Nhãn gắn trên bao bì phải bền và không bị bong, rách,
mờ trong quá trình vận chuyển. Nội dung tối thiểu của nhãn phải bao gồm: + Tên hàng hóa (ghi rõ loại động cơ sử
dụng); + Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu
trách nhiệm về hàng hóa; + Xuất xứ hàng hóa; + Thể tích/ Khối lượng; + Đặc tính kỹ thuật (cấp độ nhớt, cấp
tính năng); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Thông tin cảnh báo. ........................... loại trong phụ gia, các kim loại mài mòn
và các tạp chất trong dầu bôi trơn sử dụng quang phổ phát xạ plasma nguyên tử
kết hợp quy nạp). - TCVN 7866:2008 (ASTM D4951- 06) Dầu
bôi trơn-Xác định hàm lượng các nguyên tố phụ gia bằng quang phổ phát xạ nguyên
tử plasma nguyên tử kết hợp came ứng (IPC); - ASTM D4628-05 Standard Test Method
for Analysis of Barium, Calcium, Magnesium, and Zinc in Unused
Lubricating Oils by Atomic Absorption Spectrometry (Phương pháp xác định Bari,
Canxi, Magie và Kẽm trong dầu bôi trơn động cơ bằng quang phổ hấp thụ nguyên
tử); - TCVN 2692:2007 (ASTM D95-05e1) Sản
phẩm dầu mỏ &
Bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất; - TCVN 2694:2007 (ASTM D130-04e1)
Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng; - ASTM D4055 - 02 Standard Test
Method for Pentane Insolubles by Membrane Filtration (Phương pháp xác định cặn
Pentan bằng màng lọc); - TCVN 2689:2007( ASTM D874-06) Dầu
bôi trơn và các chất phụ gia - Phương pháp xác định tro sunphat; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - TCVN 6702:2013 (ASTM D
3244-07a) Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật. 4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ 4.1. Dầu nhờn động cơ đốt
trong sản xuất, pha chế, nhập khẩu phải được công bố hợp quy phù hợp với các
quy định tại mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này và phải được gắn dấu hợp quy CR
trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. 4.2. Việc công bố hợp quy
dầu nhờn động cơ đốt trong sản xuất, pha chế, nhập khẩu phù hợp với các quy
định kỹ thuật tại mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này căn cứ trên cơ sở kết quả
thực hiện chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký theo quy định tại Nghị
định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp hoặc tổ chức chứng nhận đã được thừa nhận
theo quy định của pháp luật. Việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017
của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012. Việc kiểm tra chất lượng dầu nhờn động
cơ đốt trong nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số
07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học quy định việc kiểm tra nhà nước chất lượng hàng hóa nhập
khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ 4.3. Các phương thức đánh
giá sự phù hợp và nguyên tắc áp dụng được quy định tại Điều 5 và Phụ lục II của
Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ. 4.3.1. Đối với dầu nhờn động cơ đốt
trong được sản xuất, pha chế trong nước áp dụng chứng nhận hợp quy theo phương
thức 5 (Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông
qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh
giá quá trình sản xuất) tại cơ sở sản xuất, pha chế. Trường hợp cơ sở sản xuất,
pha chế không thể
áp
dụng các yêu cầu đảm bảo chất lượng theo phương thức 5 thì phải áp dụng theo
phương thức 7. 4.3.2. Đối với dầu nhờn động cơ đốt
trong nhập khẩu áp dụng chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu
đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm hàng hóa) đối với từng lô dầu
nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu. Trường hợp cơ sở sản xuất có yêu cầu chứng nhận tại
cơ sở sản xuất, pha chế tại nguồn thì áp dụng chứng nhận hợp quy theo phương
thức 5 được quy định tại mục 4.3.1 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.2. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, pha chế, nhập khẩu dầu nhờn động cơ đốt trong phải thực hiện công bố hợp
quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này. 5.3. Tổ chức, cá nhân phân
phối, bán lẻ dầu nhờn động cơ đốt trong phải đảm bảo chất lượng dầu nhờn động
cơ theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 6.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan
chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này. 6.2. Trong trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. Trường hợp
các tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng./.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN về Dầu nhờn động cơ đốt trong
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN về Dầu nhờn động cơ đốt trong
11.280
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|