TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Khối
lượng riêng
|
g/cm3
|
Từ 1,05 đến 1,25
|
2
|
Tốc độ
nổ
|
m/s
|
≥ 3 800
|
3
|
Khả
năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn)
|
%
|
Từ 90 đến 110
|
4
|
Độ nén
trụ chì
|
mm
|
≥ 13
|
5
|
Khoảng
cách truyền nổ
|
cm
|
≥ 4
|
6
|
Nổ an
toàn trong môi trường có khí mê tan (Phương pháp A- TCVN 6570: 2005)
|
|
10 lần nổ không gây cháy nổ khí CH4
|
7
|
Độ nhạy
kích nổ
|
|
Kíp nổ số 8
|
8
|
Thời
gian chịu nước
|
h
|
≥ 12
|
9
|
Lượng
khí độc sinh ra khi nổ (quy ra CO)
|
L/kg
|
≤ 150
|
6.
Đóng thỏi, bao gói
6.1. Đóng
thỏi: Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ được đóng thỏi
bằng màng Polyme, ống giấy, Poly Propylen (PP)/ Poly Etylen (PE).
6.2. Bao
gói: Các thỏi thuốc nổ phải được đóng vào hộp giấy cacton hoặc trong bao PP.
Riêng đối với các loại thuốc nổ có đường kính thỏi thuốc < 50mm phải được
bao gói kín bằng túi PE.
7.
Xác định khối lượng riêng
7.1.
Nguyên tắc
Cân, đo
khối lượng và thể tích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (p) của
thỏi thuốc.
7.2. Vật
tư, thiết bị, dụng cụ
7.2.1.
Cân kỹ thuật, chính xác đến 10-2 g.
7.2.2.
Ống đong 250 ml, có chia vạch đến 2 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.
Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989.
7.3. Cách
tiến hành
7.3.1. Đổ
nước điền vào khoảng 1/3 ống đong sau đó cân để xác định khối lượng ống đong
chứa nước. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước (G1) và thể tích
nước trong ống đong (V1).
7.3.2.
Cắt một phần của thỏi thuốc nổ mẫu (sao cho phần này có thể cho vừa vào ống
đong và chìm hoàn toàn trong nước). Tách bỏ phần vỏ và cho phần thuốc nổ vào
trong ống đong chứa nước. Cân ống đong chứa nước và thuốc nổ. Ghi lại khối
lượng ống đong chứa nước và thuốc nổ (G2) và thể tích nước cùng
thuốc nổ chiếm chỗ trong ống đong (V2).
Khối
lượng riêng của thỏi thuốc được tính theo công thức:
Trong đó:
- p: Khối
lượng riêng của thỏi thuốc, g/cm3;
- G1:
Khối lượng của ống đong chứa nước, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- V1:
Thể tích nước trong ống đong, cm3;
- V2:
Thể tích nước và thuốc nổ chiếm chỗ, cm3.
Thí
nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được
lớn hơn 1,0 %. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến 10-2
g/cm3.
8.
Xác định khả năng sinh công
Thực hiện
theo TCVN 6424:1998.
9.
Xác định độ nén trụ chì
Thực hiện
theo TCVN 6421:1998.
10.
Xác định tốc độ nổ
10.1. Xác
định tốc độ nổ bằng phương pháp xác định thay đổi điện trở trên thanh điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thanh
đo tốc độ nổ đặc chủng (thanh điện trở);
- Băng
dính cách điện;
- Kíp nổ
số 8;
- Thuốc
nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ;
- Máy đo
tốc độ nổ;
- Máy nổ
mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện 6 V đến 12 V;
- Các đầu
nối BNC;
- Cáp dẫn
tín hiệu (loại RG - 58);
- Thước
mét, dao cắt dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hầm nổ
hoặc bãi thử nổ.
10.1.2.
Chuẩn bị mẫu
Trường
hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ được đóng thỏi với
đường kính > 36 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PVC dày 1,0 mm,
đường kính 32 mm, chiều dài không nhỏ hơn 200 mm và đảm bảo khối lượng riêng
nằm trong khoảng quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường
hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ đã được đóng thỏi
với đường kính ≤ 36 mm, chiều dài thỏi thuốc ≥ 200 mm, cho phép sử dụng thỏi
thuốc để đo tốc độ nổ.
Trường
hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ đã được đóng thỏi
với đường kính ≤ 36 mm, chiều dài thỏi thuốc < 200 mm, lấy 02 thỏi thuốc và
cắt phẳng 01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một
đường thẳng được tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài ≥ 200 mm, dùng giấy
Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại.
10.1.3.
Chuẩn bị đo
- Rải cát
để tạo mặt phẳng chắc;
- Luồn
thanh điện trở dọc theo trục, tâm của thỏi thuốc (cho đầu ngắn mạch thanh điện
trở thò ra ngoài thỏi thuốc 10 cm) và đặt thỏi thuốc lên cát;
- Tạo lỗ
tra kíp trên thỏi thuốc song song với thanh điện trở, tra kíp vào thỏi thuốc
tại phía ngược chiều với phía luồn thanh điện trở qua (đầu ngắn mạch của thanh
điện trở).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
10.1.4.
Tiến hành đo
- Nối hai
đầu dây của thanh đo điện trở với cáp dẫn tín hiệu của máy đo;
- Tra kíp
vào lỗ vừa được tạo ra trên thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong
lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;
- Kiểm
tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến
hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ,
kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.
Thí
nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được
lớn hơn ± 50 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến
số nguyên.
10.2. Xác
định tốc độ nổ bằng máy đo quang (Phương pháp trọng tài)
10.2.1.
Vật tư, thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kíp nổ
số 8;
- Thuốc
nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ;
- Máy nổ
mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện 6 V đến 12 V;
- Thước
mét, dao cắt dây;
- Dụng cụ
tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm;
- Hầm nổ
hoặc bãi thử nổ.
10.2.2.
Chuẩn bị mẫu
Trường
hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ được đóng thỏi với
đường kính > 36 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PVC dày 1,0 mm,
đường kính 32 mm, chiều dài không nhỏ hơn 200 mm và đảm bảo khối lượng riêng
nằm trong khoảng quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường
hợp thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ đã được đóng thỏi
với đường kính ≤ 36 mm, chiều dài thỏi thuốc ≥ 200 mm, cho phép sử dụng thỏi
thuốc để đo tốc độ nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.
Chuẩn bị đo
- Rải cát
để tạo mặt phẳng chắc;
- Dùng
thước đánh dấu vị trí tạo lỗ tra dây quang;
- Tạo lỗ
tra dây quang vuông góc với trục của thỏi thuốc tại vị trí tạo sẵn, gắn dây
quang (đảm bảo đúng thứ tự đếm của máy đo);
- Tạo lỗ
tra kíp ở đầu và dọc trục thỏi thuốc;
Khoảng
cách từ đáy kíp đến vị trí dây quang gần nhất phải ≥ 03 lần đường kính thỏi
thuốc và khoảng cách giữa 02 dây quang ≥ 80 mm.
Hình 2 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
10.2.4.
Tiến hành đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tra kíp
vào lỗ vừa được tạo ra trên thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong
lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;
- Kiểm
tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến
hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ
kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.
Thí
nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được
lớn hơn ± 50 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến
số nguyên.
11.
Xác định khoảng cách truyền nổ
Thực hiện
theo TCVN 6425:1998.
12.
Xác định nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan
Thực hiện
theo Phương pháp A quy định tại TCVN 6570:2005.
13.
Xác định khả năng chịu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm mẫu
cần kiểm tra khả năng chịu nước trong bể nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp
lực) trong một thời gian nhất định. Tiến hành thử nổ sau khi ngâm nước.
13.2.
Thiết bị, dụng cụ và vật tư
13.2.1. Bể
nước có mực nước sâu ≥ 1,0 m.
13.2.2.
Máy nổ mìn chuyên dụng.
13.2.3.
Muôi múc, cân, dùi chuyên dụng, các dụng cụ cần thiết khác.
13.2.4.
Kíp nổ điện số 8.
13.2.5.
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ đường kính ≤ 36 mm.
13.2.6.
Dây nổ chịu nước.
13.2.7.
Tấm chì có kích thước 400 mm x 200 mm x 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.1.
Lấy ngẫu nhiên 05 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra khả năng chịu nước.
Rạch màng bao và cắt 02 đầu của thỏi thuốc để thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng
cho mỏ hầm lò có khí nổ có thể trực tiếp tiếp xúc với nước.
13.3.2.
Ngâm 05 thỏi thuốc nổ nhũ tương toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ trong nước
sâu 1,0 m trong thời gian 12 h.
13.3.3.
Rải cát đều lên bãi thử nổ để tạo mặt phẳng. Tạo một rãnh dài trên mặt cát phẳng
(chiều dài rãnh đủ để đặt 05 thỏi thuốc), đặt 05 thỏi thuốc liên tiếp trên một
đường thẳng vào rãnh vừa tạo, tra kíp vào thỏi số 1 và tra dây nổ vào thỏi số
5, cố định dây nổ trên tấm chì.
13.3.4.
Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành
kích nổ bằng máy nổ mìn
13.4.
Đánh giá kết quả
13.4.1.
Kết quả thử nổ được đánh giá theo vết của dây nổ để lại trên tấm chì. Mẫu thử
nổ hết là khi trên tấm chì có vết của dây nổ đã nổ; Mẫu thử không nổ hết là khi
trên tấm chì không có vết của dây nổ đã nổ.
13.4.2.
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết thì kết luận loại thuốc nổ đó có
khả năng chịu nước tốt.
14.
Xác định lượng khí độc sinh ra khi nổ
14.1.
Nguyên lý của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.
Thiết bị, dụng cụ và vật tư
14.2.1.
Hệ thống buồng thử nổ: Có sơ đồ như hệ thống buồng thử nổ tại Phụ lục A của
TCVN 6570 : 2005.
14.2.2.
Máy đo hàm lượng khí chuyên dụng:
Sử dụng
máy đo hàm lượng khí độc có thông số kỹ thuật và độ chính xác của máy đo như
sau;
- Khí CO:
Có dải đo từ 0 đến 200 ppm, độ chính xác 0,1 ppm;
- Khí NO:
Có dải đo từ 0 đến 250 ppm, độ chính xác 0,1 ppm;
- Khí NO2:
Có dải đo: Từ 0 đến 20 ppm, độ chính xác 0,1 ppm.
14.2.3
Máy hút bụi;
14.2.4.
Bộ dụng cụ tháo nắp và làm vệ sinh hệ thống buồng thử nổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.6.
Dây điện, kéo cắt dây.
14.2.7.
Kíp điện.
14.2.8.
Băng dính cách điện.
14.3. Yêu
cầu kỹ thuật
- Buồng
thử nổ bằng thép có thể tích 10 m3;
- Tấm
ngăn cách buồng nổ và đường lò làm bằng thép chắc chắn, có roăng cao su kín,
chắc khi thử nổ;
- Bộ ren
vặn giữ tấm ngăn phải chắc chắn;
- Buồng
thử, hệ thống khuấy khí phải kín hoàn toàn khi thử nghiệm;
- Súng
cối nạp thuốc nổ không rạn nứt, súng cối áp sát mặt bích buồng thử phải kín, có
thanh gỗ hãm không bị giật súng cối khi nổ mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.1.
Chuẩn bị:
- Chuẩn
bị mẫu thử nghiệm: Tiến hành cân 100 g (chính xác đến 10-2 g) thuốc
nổ mẫu và bao gói kín dạng hình trụ có đường kính trong từ 32 mm đến 36 mm bằng
giấy kraft hoặc PE dày 1,0 mm.
- Chuẩn
bị thiết bị và buồng thử:
Chuẩn bị
máy đo hàm lượng khí độc: Kiểm tra ống hút lấy mẫu, bông lọc bụi (nếu bẩn thay
bông mới), khởi động thiết bị chạy trước khoảng từ 03 min đến 05 min. Chuẩn bị
đầy đủ ống hút lấy mẫu khí.
Chuẩn bị
buồng thử nghiệm: Vệ sinh sạch sẽ buồng thử nghiệm, bịt kín màng ngăn buồng thử
bằng tấm thép (tấm thép được cố định chắc chắn bằng hệ thống bulông, ốc vít).
14.4.2.
Tiến hành
- Dùng
dụng cụ chuyên dụng đẩy súng cối về phía sau, cách mặt bích buồng thử khoảng 20
cm đến 30 cm. Tra kíp vào mẫu đã chuẩn bị, tiến hành nạp kíp và thuốc vào nòng
súng cối, đẩy súng cối áp sát mặt bích buồng thử, dùng thanh gỗ hãm chống giật
súng cối.
- Đấu kíp
vào đường dây khởi nổ chính, mọi người về vị trí an toàn theo quy định, tiến
hành khởi nổ mìn.
- Sau khi
khởi nổ mìn xong, mở van hút và van xả trên đường ống quạt tuần hoàn, bật quạt
tuần hoàn khuấy đều hỗn hợp khí trong buồng nổ trong thời gian 2 đến 3 phút.
Đưa đầu hút ống lấy mẫu của máy đo qua lỗ hút vào trong buồng thử, máy phân
tích khí bắt đầu hút mẫu khí và phân tích kết quả. Quan sát sự thay đổi hàm
lượng các loại khí (khí CO, NO, NO2) từ màn hình hiển thị LCD của
máy đo, ghi giá trị hàm lượng lớn nhất của từng loại khí nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.5.
Tính kết quả:
Trong đó:
C - Tổng
hàm lượng khí độc sinh ra, L/kg
VCO
- Hàm lượng khí CO, ppm
VNO
- Hàm lượng khí NO, ppm
VNO2
- Hàm lượng khí NO2, ppm
a - Khối
lượng mẫu thử nghiệm, kg
Vo
- Thể tích buồng thử, Vo = 10.000 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm được tiến hành 03 lần để lấy kết quả trung bình, chênh lệch kết quả giữa
các lần thử không lớn hơn 6,0 %, làm tròn đến 10-2 L/kg.
III.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
15.
Quy định về quản lý
15.1.
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ phải công bố hợp quy
phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp
quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
15.2.
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ sản xuất trong nước
phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN).
15.3.
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ nhập khẩu phải thực
hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông
tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
16.
Công bố hợp quy
16.1.
Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức
16.1.1.
Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là Phương thức 7 được quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN; Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.
Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/giám định của tổ chức chứng
nhận/giám định được chỉ định
16.2.1.
Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là một trong các phương thức:
Phương thức 5, Phương thức 7 được quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
16.2.2.
Tổ chức thử nghiệm phục vụ cho hoạt động chứng nhận/giám định được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định của Nghị định 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN.
16.3.
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự,
thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ
hầm lò có khí nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
17.
Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp
quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
18.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2. Tổ
chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí
nổ phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh
theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
18.3. Tổ
chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí
nổ có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy
chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với
hàng hóa lưu thông trên thị trường.
18.4. Tổ
chức kinh doanh thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ phải
đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy và có gắn dấu
hợp quy và nhãn phù hợp với quy định hiện hành.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
19.
Trách nhiệm thực hiện
19.1. Vụ
Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương chủ trì phối hợp với Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
19.2. Các
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho
mỏ hầm lò có khí nổ trên lãnh thổ Việt Nam tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn
kỹ thuật này.
20.
Hiệu lực thi hành
20.1. Quy
chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66