TT
|
Chỉ
tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Đường kính ngoài, mm
|
5,0 ÷
5,8
|
Theo
quy định tại Mục 3.1
|
2
|
Thời gian cháy đối với đoạn dây
dài 1m, giây
|
100 ÷
125
|
Theo
quy định tại Mục 3.2
|
3
|
Khả năng cháy đều và cháy hoàn
toàn
|
Mẫu thử
cháy hết, trong quá trình cháy không tắt, không phụt tia lửa qua vỏ dây ra
ngoài.
|
Theo
quy định tại Mục 3.3
|
4
|
Khả năng chịu nước, giờ
|
2 giờ,
ở độ sâu 1m
|
Theo
quy định tại Mục 3.4
|
5
|
Cường độ phun lửa, mm
|
40
|
Theo
quy định tại Mục 3.5
|
6
|
Thời hạn đảm bảo, tháng
|
24
|
|
2.2. Bao gói, ghi nhãn
2.2.1. Bao gói
2.2.1.1. Dây cháy chậm được cuộn
thành cuộn 50 m, trong cuộn có tối đa là 5 đoạn; chiều dài của đoạn ngắn nhất
không nhỏ hơn 2 m. Các đầu của mỗi đoạn dây cháy chậm có một lớp chất chống ẩm
bao kín.
2.2.1.2. Mỗi cuộn dây cháy chậm
được cho vào túi PE buộc chặt. 10 túi dây cháy chậm (500 mét dây) được bảo quản
trong 01 thùng cacton.
2.2.2. Ghi nhãn
Ghi nhãn trên phiếu đóng thùng và
trên bao gói chứa đựng dây cháy chậm thực hiện theo các quy định tại Phụ lục A
của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về nhãn hàng hoá.
2.3. Vận chuyển, bảo quản
Thực hiện theo quy định tại Mục 1
và Mục 2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT.
2.4. Quy định về các thiết bị sử
dụng trong thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phương
pháp thử
3.1. Xác định đường kính ngoài
3.1.1. Dụng cụ
3.1.1.1. Thước cặp Panme, vạch
chia 0,1 mm.
3.1.1.2. Thước đo chiều dài, có
vạch chia 1 mm.
3.1.2. Tiến hành
3.1.2.1. Quan sát, kiểm tra bằng
mắt thường về tình trạng mặt ngoài của dây cháy chậm.
3.1.2.2. Dùng thước cặp đo đường
kính của 03 đoạn dây bất kỳ.
Mỗi đoạn đo ở 5 vị trí khác nhau,
ghi lại các kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử có mặt ngoài không gãy
gập, không dập nát, không ẩm mốc và không bong tróc vỏ.
Kích thước đạt yêu cầu theo quy
định tại Bảng 1, Mục 2.1 của quy chuẩn này.
3.2. Đo thời gian cháy
3.2.1. Nguyên tắc
Xác định khoảng thời gian cháy
hết một đoạn dây cháy chậm có độ dài biết trước.
3.2.2. Thiết bị, dụng cụ
3.2.2.1. Đồng hồ bấm giây;
3.2.2.2. Thước đo chiều dài có
chia vạch 1 mm;
3.2.2.3. Dụng cụ phát tia lửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Chuẩn bị mẫu
3.2.3.1. Dùng dao cắt bỏ 5 cm ở
đầu mỗi đoạn dây cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần kiểm tra thời gian cháy.
3.2.3.2. Sau đó cắt 03 đoạn mẫu
thử, mỗi mẫu dài 1 m, chính xác đến 1 mm. Cho phép cắt vát một đầu mỗi đoạn mẫu
thử để khi đốt được dễ dàng, chiều dài vát là 2 mm. Chiều dài của đoạn mẫu thử
được xác định từ điểm giữa của vết vát đến cuối đoạn mẫu thử.
3.2.3.3. Khi cắt dây cháy chậm
các vết cắt phải phẳng, vuông góc với trục của dây. Đối với vết cắt vát, nhát
cắt phải gọn. Các vết cắt phải đảm bảo thuốc trong lõi dây không rơi ra ngoài.
3.2.4. Tiến hành thử
3.2.4.1. Dùng dụng cụ phát tia
lửa làm cháy đầu dây cháy chậm, đồng thời bấm đồng hồ đo thời gian. Quan sát
mẫu thử cháy.
3.2.4.2. Khi mẫu thử cháy hết
(tia lửa phát ra ở đầu kia của mẫu) lập tức bấm đồng hồ dừng đo. Đọc kết quả
trên đồng hồ bấm giây.
3.2.5. Đánh giá kết quả
3.2.5.1. Yêu cầu thời gian cháy
từ 100 giây đến 125 giây. Trong quá trình cháy mẫu thử không tắt, không xuất
hiện xì, không phụt tia lửa qua vỏ dây cháy chậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp thử lần 2, có một mẫu
không đạt thì kết luận lô hàng có thời gian cháy không đạt yêu cầu.
3.2.5.3. Lập báo cáo về các kết
quả thử nghiệm, không lấy kết quả trung bình.
3.3. Kiểm tra khả năng cháy đều
và cháy hoàn toàn
3.3.1. Thiết bị, dụng cụ
3.3.1.1. Dụng cụ phát tia lửa.
3.3.1.2. Dao, thớt gỗ.
3.3.2. Chuẩn bị mẫu
3.3.3.1. Dùng dao cắt 03 đoạn dây
cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần kiểm tra, mỗi đoạn dài 5 m.
3.3.3.2. Cắt bỏ 5 cm ở hai đầu
mỗi đoạn dây, cắt vát một đầu mỗi đoạn mẫu thử để khi đốt được dễ dàng, chiều
dài vát là 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.1. Lần lượt rải các đoạn
dây cháy chậm trên bãi thử nổ, sao cho dây không bị xoắn hoặc gập lại.
3.3.3.2. Tiến hành đốt và quan
sát sự cháy của các đoạn dây. Khi đoạn dây này cháy hết mới đốt đoạn dây tiếp
theo.
3.3.4. Đánh giá kết quả
3.3.4.1. Yêu cầu các đoạn dây đem
thử nghiệm cháy hết, trong quá trình cháy không tắt, không phụt tia lửa qua vỏ
dây ra ngoài.
3.3.4.2. Trường hợp có ít nhất 01
mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử
gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu quy định tại Mục
3.3.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có một mẫu
không đạt theo quy định thì kết luận lô hàng không đạt yêu cầu.
3.3.4.3. Lập biên bản về các kết
quả thử nghiệm.
3.4. Thử khả năng chịu nước
3.4.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.2. Băng dính hoặc chất
chống ẩm.
3.4.1.3. Dụng cụ phát tia lửa.
3.4.1.4. Dao, thớt gỗ.
3.4.2. Tiến hành
3.4.2.1. Dùng dao cắt 03 đoạn dây
cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần xác định khả năng chịu nước, mỗi đoạn dài 5
m. Dùng băng dính quấn hai đầu đoạn dây hoặc nhúng trong chất chống ẩm, đảm bảo
nước không ngấm qua đầu dây. Cuộn lại thành cuộn, đem ngâm nước trong thùng
chứa hoặc bể có độ sâu 1 m nước.
3.4.2.2. Thời gian ngâm nước là 2
giờ. Hết thời gian ngâm nước, lấy các đoạn dây cháy chậm ra khỏi nước, lau khô
nước bám trên dây bằng khăn khô, sạch.
3.4.2.3. Cắt bỏ 5 cm ở đầu mỗi
đoạn dây, cho phép cắt vát một đầu mỗi đoạn dây để khi đốt được dễ dàng.
3.4.2.4. Lần lượt rải các đoạn
dây cháy chậm trên bãi thử nổ, sao cho dây không bị xoắn hoặc gập lại.
3.4.2.5. Tiến hành đốt và quan
sát sự cháy của các đoạn dây. Khi đoạn dây này cháy hết mới đốt đoạn dây tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.1. Yêu cầu các đoạn dây
cháy hết. Quá trình cháy không có hiện tượng tắt, xì hoặc phụt tia lửa qua vỏ
dây ra ngoài thì kết luận lô dây cháy chậm mang thử nghiệm có khả năng chịu
nước tốt.
3.4.3.2. Trường hợp có ít nhất 01
mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử
gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu quy định tại Mục
3.4.3.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có một mẫu
không đạt thì kết luận lô hàng có khả năng chịu nước không đạt yêu cầu.
3.5. Thử cường độ phun lửa
3.5.1. Thiết bị, dụng cụ
3.5.1.1. Ống thủy tinh trong
suốt, thông 2 đầu, đường kính trong của ống từ 6,0 mm đến 6,5 mm, chiều dài ống
từ 100 mm đến 130 mm.
3.5.1.2. Thước đo chiều dài có
chia vạch 1 mm.
3.5.1.3. Dụng cụ phát tia lửa.
3.5.1.4. Dao, thớt gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2.1. Lấy 03 đoạn dây cháy
chậm bất kỳ trong lô hàng cần kiểm tra.
3.5.2.2. Cắt mỗi đoạn dây 02 đoạn
mẫu thử dài 100 mm ± 1 mm. Đảm bảo vết cắt phẳng, vuông góc với trục của dây và
thuốc trong lõi dây không rơi ra ngoài.
3.5.3. Tiến hành thử
3.5.3.1. Cho 2 đoạn mẫu thử vào
trong ống thủy tinh sao cho 2 đầu của 2 đoạn dây cách nhau 40 mm. Khoảng cách
trên không bị xê dịch trong quá trình thử.
3.5.3.2. Đốt cháy một đầu của
đoạn mẫu thử thứ nhất. Quan sát mẫu thử cháy.
3.5.3.3. Thực hiện thử nghiệm 03
mẫu như trên.
3.5.4. Đánh giá kết quả
3.5.4.1. Yêu cầu ngọn lửa của
đoạn dây cháy chậm thứ nhất phải bắt cháy được đoạn dây cháy chậm thứ 2.
3.5.4.2. Trường hợp khi thử có ít
nhất 01 mẫu không bắt cháy, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp
đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ số mẫu thử đạt yêu cầu quy định tại Mục
3.5.4.1 của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quy
định về quản lý
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất Dây
cháy chậm công nghiệp phải thực hiện việc công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy
phù hợp với quy chuẩn này. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc chứng
nhận hợp quy theo quy định. Thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại Mục 2.2.2
của quy chuẩn này.
4.2. Việc đánh giá sự phù hợp đối
với Dây cháy chậm công nghiệp thực hiện theo phương thức 7: Thử nghiệm, đánh
giá lô sản phẩm hàng hoá được quy định tại Mục VII, Phụ lục 2, Thông tư số
28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về
việc quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4.3. Quy định về công bố hợp quy
và việc chỉ định tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm.
Việc công bố hợp quy, chỉ định tổ
chức chứng nhận và tổ chức thử nghiệm đối với Dây cháy chậm công nghiệp thực
hiện theo quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30
tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các
sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
4.4. Dây cháy chậm công nghiệp
trước khi lưu thông trên thị trường phải được gắn dấu hợp quy theo quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công
nghệ và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.5. Phương thức kiểm tra
Dây cháy chậm công nghiệp sản
xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử
dụng phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo quy định tại Thông tư số
48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và pháp luật hiện
hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.6. Dây cháy chậm công nghiệp
sản xuất trong nước thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ theo quy định. Việc
kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ thực hiện tại
phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có
liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Cục Quản lý thị trường có
trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật
và Quy chuẩn này.
5.3. Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện Quy chuẩn kỹ thuật này tại địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình
thực hiện, những khó khăn, vướng mắc định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm
tiếp theo hoặc đột xuất.
5.4. Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có
sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản
mới./.