STT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Phương pháp thử
|
Phương pháp trọng tài
|
1
|
Độ
tinh khiết, %
|
≥98,5
|
- TCVN/QS
934:2014
-
TCVN-3:2007
(ISO
6353-3:1987)
|
- TCVN/QS
934:2014
|
2
|
Độ
ẩm, %
|
≤ 1,8
|
TCVN/QS
934:2014
|
-
|
3
|
Cặn
không tan trong nước, %
|
≤0,15
|
TCVN/QS
934:2014
|
-
|
Bảng
2 - Chỉ tiêu kỹ thuật của natri clorat
STT
Chỉ tiêu
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp thử
Phương pháp trọng tài
1
Độ
tinh khiết, %
≥ 84,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO
3199:1975
- Phụ
lục 2 Quy chuẩn này
TCVN
3798:1983
2
Độ
ẩm, %
≤1,5
Phụ
lục 2 Quy chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn
không tan trong nước, %
≤0,01
4
Hàm
lượng Cl-, %
≤0,15
Bảng
3 - Chỉ tiêu kỹ thuật của kali nitrat
STT
Chỉ tiêu
Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độ
tinh khiết, %
≥ 98,5
Phụ
lục 3 Quy chuẩn này
2
Độ
ẩm, %
≤ 1,5
3
Cặn
không tan trong nước, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Hàm
lượng Cl-, %
≤0,15
Bảng
4 - Chỉ tiêu kỹ thuật của kali clorat
STT
Chỉ tiêu
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp thử
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥98,5
Phụ
lục 4 Quy chuẩn này
2
Độ ẩm, %
≤ 1,5
3
Cặn không tan trong nước, %
≤ 0,15
Bảng
5 - Chỉ tiêu kỹ thuật của kali perclorat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp thử
1
Độ
tinh khiết, %
≥98,5
Phụ
lục 5 Quy chuẩn này
2
Độ
ẩm, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cặn
không tan trong nước, %
≤ 0,15
2. Ghi
nhãn, bảo quản
2.1. Ghi
nhãn
Ghi
nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.
2.2. Bảo
quản: Thực hiện theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT.
3. Phương
pháp thử
Các
Phương pháp thử và phương pháp trọng tài thực hiện theo quy định tại Bảng 1 đến
Bảng 5 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Quy định về quản lý
1. Quy
định về công bố hợp quy
1.1. Tiền
chất thuốc nổ trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường Việt Nam phải được
công bố hợp quy phù hợp với Quy chuẩn này.
1.2. Việc
công bố hợp quy đối với tiền chất thuốc nổ được thực hiện theo các quy định về
hàng hoá nhóm 2 tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
2. Quy
định về đánh giá sự phù hợp, sử dụng dấu hợp quy
2.1. Việc
đánh giá sự phù hợp
- Hoạt
động nhập khẩu tiền chất thuốc nổ: Thực hiện theo phương thức 7 quy định tại
Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây
gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN).
- Hoạt
động sản xuất tiền chất thuốc nổ trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 quy
định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
2.2. Tổ
chức đánh giá sự phù hợp, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù
hợp theo quy định về hàng hoá nhóm 2 tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiểm
tra chất lượng tiền chất thuốc nổ nhập khẩu
Tiền
chất thuốc nổ nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày
29 tháng 11 năm 2019.
IV. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp
1. Tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải bảo
đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và
các quy định tại Quy chuẩn này.
2. Tổ
chức, doanh nghiệp sau khi công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại
Sở Công Thương nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất theo quy
định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
V. Tổ chức thực hiện
1. Cục
Hóa chất có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Tổng
cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo lực lượng Quản lý thị
trường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng tiền chất
thuốc nổ lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn
này.
3. Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy
chuẩn này trên địa bàn quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 1
Mã HS -
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
TT
Tên tiền chất thuốc nổ
Mã HS
1
Natri nitrat
2834.29.90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali nitrat
2834.21.00
3
Natri clorat
2829.11.00
4
Kali clorat
2829.19.00
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2829.90.90
Phụ lục 2
Phương
pháp thử nghiệm chỉ tiêu kỹ thuật của natri clorat
1. Xác
định hàm lượng NaCIO3, Cl-,
hợp chất không tan trong nước
1.1. Chuẩn
bị hóa chất và dụng cụ
a. Hóa
chất
- Dung
dịch NaBr 10%
- Dung
dịch chuẩn Na2S2O3 0.1N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung
dịch chỉ thị K2CrO4 5%
b. Dụng
cụ
- Bình
tam giác 500 ml,
- Bình
định mức 250 ml,
- Pipet
10ml, buret
- ống
đong 100 ml
1.2. Cách
tiến hành
1.2.1. Xác
định hàm lượng NaCIO3
- Cân
khoảng 1g NaCIO3, hòa tan và định mức thành 250ml, ta được dung dịch
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIO3
+ 6Br- + H+ -->
3Br- + Cl-
+ 4H2O
Br2
+ 2I- --> Br-
+ l2
l2
+ 2S2O32-
--> S4O6- + 2I-
Tính
toán kết quả
NaCIO3 (%) =
V x N x 106.45 x 250 x 100
=
4.435 x V
6 x 1000 x 10 x m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
V - Thể
tích natri thiosunfat tiêu tốn cho chuẩn độ, ml
m
- Khối lượng mẫu cân
Thí
nghiệm được lặp lại 03 lần, chênh lệch kết quả giữa 03 lần phân tích của một
mẫu không vượt quá 0,2%.
Kết
quả phân tích là giá trị trung bình của 03 lần phân tích trên.
1.2.2. Xác
định hàm lượng NaCI
Cân
khoảng 10 gam mẫu trên cân phân tích, cho vào bình tam giác dung tích 250 ml.Thêm
50 ml H2O cất, lắc cho mẫu tan hoàn toàn. Điều chỉnh pH =
7-8, thêm 1ml chỉ thị K2CrO4 5%, chuẩn độ bằng bạc nitrat
0.1N tới khi dung dịch chuyển sang màu đỏ nâu, hết V1
ml.
Ag+
+ Cl---> AgCI ↓ (trắng)
Ag+
(dư) + CrO4- --> Ag2CrO4
(đỏ nâu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaCI(%) =
V x N x 0,05844
x 100
G
Trong
đó:
G:
Khối lượng mẫu (g).
N:
Nồng độ đương lượng của AgNO3.
V:
Thể tích dung dịch AgNO3 tiêu tốn khi chuẩn mẫu (ml)
0,05844:
Là mill đương lượng gam của NaCI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
quả phân tích là giá trị trung bình của 03 lần phân tích trên.
3. Xác
định hàm lượng chất không tan trong nước
Cân
khoảng 25 gam mẫu thử (chính xác 0,0002g) cho vào cốc thủy tinh 250ml, hòa tan
mẫu hoàn toàn bằng nước cất. Lọc qua giấy lọc (Giấy lọc đã sấy khô ở 100 ÷
105°C, cân xác định khối lượng). Tiến hành lọc và rửa nước cất nhiều lần đến
hết hết gốc CIO3- (kiểm
tra bằng cách nhỏ 5 giọt dung dịch lọc lên mặt kính, quan sát không xuất hiện
kết tủa là đạt yêu cầu).
Cho
giấy lọc chứa cặn vào tủ sấy ở nhiệt (100÷105)°C, khoảng 1 giờ. Lấy ra để nguội
trong bình hút ẩm 30 phút, cân khối lượng chính xác.
Tính
kết quả
Hàm
lượng chất không tan trong nước (%X), tính bằng % được xác định theo công thức:
X, % =
G2 – G1
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:
G1
là khối lượng giấy lọc đã sấy khô, tính bằng g;
G2
là khối lượng giấy lọc và cặn không tan, đã sấy khô, tính bằng g;
G
là khối lượng mẫu thử, tính bằng g;
2. Xác
định độ ẩm
2.1. Chuẩn
bị dụng cụ và thiết bị
- Tủ
sấy, điều chỉnh được nhiệt độ từ 50÷100oC;
- Cân
phân tích có độ chính xác đến 10-4 g;
- Chén
cân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân
khoảng 10g mẫu vào hộp lồng thủy tinh có nắp, ghi chính xác khối lượng (hộp
lồng thủy tinh đã được sấy ở nhiệt độ 105÷110°C đến khối lượng không đổi), sấy
ở nhiệt độ 70±2°C đến khối lượng không đổi (khoảng 2 giờ). Đậy nắp chén, lấy
chén ra cho vào bình hút ẩm, để nguội đến nhiệt độ phòng rồi đem cân.
2.3. Tính
toán
-
Độ ẩm (X3) được tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức:
X3 =
m1 - m2
. 100
m
Trong
đó:
m1
- Khối lượng của mẫu và chén trước khi sấy, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
- Khối lượng của mẫu thử, tính bằng g.
Thí
nghiệm được lặp lại 03 lần, chênh lệch kết quả giữa 03 lần phân tích của một
mẫu không vượt quá 0,02%.
Kết
quả phân tích là giá trị trung bình của 03 lần phân tích trên.
Phụ lục 3
Phương
pháp thử nghiệm chỉ tiêu kỹ thuật của kali nitrat
1. Xác
định hàm lượng Kali nitrat (KN03)
Hàm
lượng KNO3 được xác định theo công thức:
X1 = 100 - (X3 + X4 + X5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X3-
Hàm lượng % Cl-;
X4
- Hàm lượng % K2CO3;
X5-
Chất không tan trong nước.
2. Xác
định hàm lượng nước
2.1. Nguyên
lý
Mẫu
được sấy khô ở nhiệt độ (110÷120)°C sau đó đem cân. Hiệu số khối lượng trước và
sau khi sấy chính là lượng nước và chất bốc.
2.2. Dụng
cụ - Hóa chất
- Cốc
cân thủy tinh có nắp
- Cân
phân tích độ chính xác 0,0002 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình
hút ẩm
2.3. Tiến
hành xác định
Cân
khoảng 10 gam mẫu thử KNO3 chính xác 0,0002g, cho vào cốc cân thủy
tinh đã ổn định khối lượng trước ở nhiệt độ (120±2)°C, thời gian 2 giờ. Đem cốc
cân chứa mẫu cho vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ (120±2)°C trong 2 giờ liên tục. Lấy
ra, làm nguội trong bình hút ẩm 30 phút, cân khối lượng.
2.4. Tính
kết quả
Lượng nước và chất bốc, % =
G1 – G2
x 100
G
Trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2-
khối lượng cốc cân + mẫu sau khi sấy (g)
G-
Khối lượng mẫu thử (g)
Thí
nghiệm được lặp lại 03 lần, chênh lệch kết quả giữa 03 lần phân tích của một
mẫu không vượt quá 0,02%.
Kết
quả phân tích là giá trị trung bình của 03 lần phân tích trên.
3. Xác
định hàm lượng Cl-
3.1. Nguyên
lý
Hòa
tan mẫu thử trong nước, cho lượng dư Bạc nitrat phản ứng với Cl-
có trong dung dịch mẫu:
AgNO3
+ Cl- => AgCI ↓ + NO3-
Lượng
dư của Bạc nitrat được chuẩn độ bởi dung dịch Amoni Sunfocyanua:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
cuối của phép chuẩn độ được nhận biết bằng lượng dư của Amoni Sunfocyanua
với chỉ thị sắt (III):
3NH4CNS-
+ Fe3+ => Fe(CNS)3 ↓ + 3NH4+
3.2. Dụng
cụ - Hóa chất
- Cân
phân tích với độ chính xác 0,0002 g
- Dung
dịch Axit Nitric d: 1,42
- Dung
dịch tiêu chuẩn Bạc Nitrat (AgNO3): 0,1N
- Dung
dịch tiêu chuẩn Amoni Sunfocyanua (NH4CNS): 0,1 N
-
Dung dịch Amoni Ferisunfat (NH4Fe(SO4)2): Bão
hòa
3.3. Tiến
hành xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.4. Tính
kết quả
Hàm
lượng % Cl- (X3) được tính theo
công thức:
X3, % =
(V1 x N1 - V2
x N2) x
0,05846
x 100
G
Trong
đó:
V1
- thể tích dung dịch tiêu chuẩn AgNO3 cho dư (ml)
N1
- nồng độ đương lượng dung dịch AgNO3 (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2-
nồng độ đương lượng dung dịch NH4CNS (N)
G
- khối lượng mẫu thử (g)
Tiến
hành làm hai lần, lấy kết quả trung bình. Độ chênh lệch giá trị tuyệt đối giữa
các lần làm song song không vượt quá 0,005%.
4. Xác
định hàm lượng K2CO3
4.1. Nguyên
lý
Lượng
K2CO3 sau khi hòa tan trong nước được chuẩn độ trực tiếp
với dung dịch axit Sunfuric với chỉ thị Methyl orange.
4.2. Dụng
cụ - Hóa chất
- Ống
so màu 50ml;
- Bình
tam giác 250ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung
dịch tiêu chuẩn Axit Sulfuric (H2SO4): 0,1 N;
- Dung
dịch chỉ thị Methyl Orange: 0,1%;
- Dung
dịch chỉ thị Methyl Red: 0,2%;
- Dung
dịch chỉ thị Phenol Red: 0,2%;
- Nước
cất hai lần hoặc nước cất đã loại bỏ CO2:
lấy khoảng 500ml nước cất cho vào bình cầu đáy bằng 1 lít, đem đun sôi 5 phút
trên bếp điện kín, lấy ra lắp nút cao su, phần ống thoát khí có chứa các hạt
sôđa, để nguội đến nhiệt độ phòng (chỉ điều chế trước khi tiến hành làm thí
nghiệm).
4.3. Tiến
hành xác định
Định
tính sơ bộ:
Lấy
2 ống nghiệm 50ml giống nhau, mỗi cái cho vào khoảng 2,5g mẫu, cho vào 10ml
nước cất hoà tan, lắc đều cho mẫu thử tan hoàn toàn.
Cho
vào ống nghiệm thứ nhất: 1 giọt chỉ thị Methyl Red 0,2%,
nếu dung dịch mẫu có màu đỏ tức là trong mẫu không có muối CO3-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định
lượng:
Cân
khoảng 25 gam mẫu thử KNO3 chính xác đến 0,0002g, cho vào bình tam
giác 250ml, cho vào 100ml nước cất hai lần hoặc nước cất đã loại CO2,
lắc đều cho mẫu tan hoàn toàn, cho 2 giọt chỉ thị Methyl
Orange 0,1%, dùng dung dịch axit H2SO4 0,1 N chuẩn
độ đến khi dung dịch xuất hiện mầu hồng nhạt là điểm cuối.
4.4. Tính
kết quả
Hàm
lượng % K2CO3 (X4) được tính theo công thức:
X4, % =
V x N x 0,0691
x 100
G
Trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N-
Nồng độ đương lượng dung dịch tiêu chuẩn H2SO4 (N)
G-
Khối lượng mẫu thử (g)
Tiến
hành làm hai lần, lấy kết quả trung bình. Độ chênh lệch giá trị tuyệt đối giữa
các lần làm song song không vượt quá 0,005%.
5. Xác
định chất không tan trong nước
5.1. Nguyên
lý
Hòa
tan mẫu KNO3 trong nước, lọc lấy cặn không tan, sau đó đem sấy, cân
khối lượng.
5.2. Dụng
cụ - hóa chất
- Cốc
lọc xốp;
- Hệ
thống hút lọc chân không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước
cất;
- Dung
dịch Diphenylamin 2% (pha trong H2SO4 d:1,84).
5.3. Tiến
hành xác định
Cân
khoảng 25 gam mẫu thử KNO3 chính xác đến 0,0002g, cho vào cốc lọc
xốp (khô sạch và ổn định khối lượng trước), lắp cốc xốp lên hệ thống hút lọc
chân không, dùng nước cất nóng hoà tan, kết hợp hút lọc, vừa lọc vừa dùng nước
rửa hết KNO3 (thử gốc NO3-
bằng dung dịch Diphenylamin, dung dịch thử không mầu là đạt). Sau đó, cho cốc
lọc xốp vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ (120±2)°C. Lấy ra, làm nguội 30 phút trong
bình hút ẩm, cân khối lượng.
5.4. Tính
kết quả
Chất
không tan trong nước, (X5) được tính theo công thức
X5, % =
G1 – G2
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
G1- khối
lượng cốc lọc xốp + tạp chất sau khi sấy (g)
G2-
khối lượng cốc lọc xốp (g)
G-
Khối lượng mẫu thử (g)
Phụ lục 4
Phương
pháp thử nghiệm chỉ tiêu kỹ thuật của kali clorat
1. Xác
định hàm lượng Kali clorat
1.1. Nguyên
lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Dụng
cụ, hoá chất
- Cốc
đốt 100ml;
- Bình
tam giác 250ml;
- Phễu;
- Cân
phân tích chính xác 0,1mg;
- Dung
dịch Natri Bicacbonat quá bão hòa;
- Dung
dịch sắt (II) sulfat (FeSO4): cân 5 g FeSO4.7H2O
hòa tan trong 90ml nước cất, cho 10ml dung dịch axit sulfuric d=1,84.
- Dung
dịch Mangan sulfat (MnSO4): cân 6,7 g
MnSO4.4H2O hòa tan trong 40 ml nước
cất, cho vào 16 ml dung dịch axit phot phoric d=1,7 và 11,3ml
dung dịch axit sulfuric d=1,84 sau đó dùng nước cất pha loãng đến 100
ml, lắc đều.
- Dung
dịch tiêu chuẩn Kali permanganat (KMnO4) 0,1 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Tiến
hành xác định
Cân
khoảng 1,0 g mẫu (chính xác 0,0002g) cho vào bình bình định mức 250ml, cho nước
cất hòa tan và pha loãng đến vạch khắc, lắc đều (dung dịch A).
Dùng
pipet hút lấy 10ml dung dịch A, cho vào bình tam
giác 250ml đã chứa sẵn 25ml dung dịch FeSO4 (thể tích dung dịch sắt
lấy chính xác từ pipet). Đặt phễu thủy tinh lên miệng bình tam giác và
đun sôi dung dịch 10 phút, lấy ra để nguội, cho vào 10ml dung dịch MnSO4,
dùng dung dịch tiêu chuẩn KMnO4 0,1N chuẩn độ dung dịch đến màu phớt
hồng sau 30 giây không mất màu là điểm cuối, ghi thể tích V1.
Đồng
thời tiến hành một mẫu thử trắng: lấy bình tam giác 250ml khác, thêm 10 ml nước
cất cho 25 ml dung dịch FeSO4 (thể tích dung dịch sắt lấy chính xác
từ pipet). Đặt phễu thủy tinh lên miệng bình tam giác và
đun sôi dung dịch 10 phút, lấy ra để nguội, cho vào 10ml dung dịch MnSO4,
dùng dung dịch tiêu chuẩn KMnO4 0,1N chuẩn độ dung dịch đến màu phớt
hồng sau 30 giây không mất màu là điểm cuối, ghi thể tích V2.
1.4. Tính
kết quả
Hàm
lượng KCIO3 (X1), tính bằng % được xác
định theo công thức:
Trong
đó:
V1
là thể tích dung dịch KMnO4 chuẩn độ mẫu thử, tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
là nồng độ đương lượng dung dịch KMnO4, tính bằng mg/ml;
G
là khối lượng mẫu thử, tính bằng g;
0,02042
là mill đương lượng gam của KCIO3;
Chênh
lệch giữa hai kết quả xác định song song không được vượt quá 0,2%, kết quả cuối
cùng là trung bình cộng của hai kết quả thu được, làm tròn số đến 0,01%.
2.
Xác định hàm ẩm
2.1. Nguyên
lý
Dựa
trên cơ sở xác định sự giảm khối lượng mẫu ban đầu sau khi sấy.
2.2. Dụng
cụ, hóa chất
- Cốc
cân thủy tinh có nắp ϕ 60÷75mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ
sấy, giới hạn điều chỉnh nhiệt độ đến 200°C, sai số ±1°C;
- Cân
phân tích chính xác 0,1 mg;
- Hỗn
hợp dung dịch rửa dụng cụ K2Cr2O7/H2SO4;
- Nước
cất theo TCVN 4851:1989.
2.3. Tiến
hành xác định
Rửa
cốc cân bằng hỗn hợp K2Cr2O7/H2SO4
sau đó rửa lại bằng nước cất đến hết tính axit, cho cốc lọc vào tủ sấy ở nhiệt
độ (100±2)°C, trong thời gian 1 giờ, để nguội trong bình hút ẩm, cân ghi khối
lượng chính xác giá trị G1
Dùng
thìa cân lấy khoảng 10g mẫu vào cốc cân thủy tinh đã ổn định khối lượng ở trên,
cân khối lượng cả cốc cân và mẫu, chính xác 0,0002 g, được giá trị G2.
Cho
cốc cân và mẫu vào trong tủ sấy ở nhiệt độ (100±2)°C, tiến hành sấy đến khối
lượng không đổi khoảng 2 giờ là đạt yêu cầu. Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm
30 phút, cân khối lượng, chính xác 0,0002 g, được giá trị G3.
2.4. Tính
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2, % =
G2 – G3
x 100
G2 – G1
trong
đó:
G1
là khối lượng cốc cân, tính bằng g;
G2
là khối lượng cốc cân và mẫu trước khi sấy, tính bằng g;
G3
là khối lượng cốc cân và mẫu sau khi sấy, tính bằng g.
Thí
nghiệm được lặp lại 03 lần, chênh lệch kết quả giữa 03 lần phân tích của một
mẫu không vượt quá 0,02%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Xác
định hàm lượng chất không tan trong nước
3.1. Nguyên
lý
Dựa
trên cơ sở hòa tan mẫu thử bằng nước cất, tiến hành lọc lấy cặn không tan, đem
sấy khô, cân khối lượng. Từ khối lượng thu được tính ra % tạp chất không tan
trong nước có trong mẫu.
3.2. Dụng
cụ, hóa chất
- Cốc
thủy tinh 500ml;
- Bình
hút ẩm (chất hút ẩm sử dụng là CaCI2 khan hoặc Silicagen);
- Tủ
sấy, giới hạn điều chỉnh nhiệt độ đến 200°C, sai số ±1°c
- Cốc
lọc xốp;
- Hệ
thống hút lọc chân không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước
cất theo TCVN 4851:1989.
3.3. Tiến
hành xác định
Rửa
cốc lọc xốp bằng hỗn hợp K2Cr2O7/H2SO4
sau đó rửa lại bằng nước cất đến hết tính axit, cho cốc lọc vào tủ sấy ở nhiệt
độ (100±2)°C, tiến hành sấy đến khối lượng không đổi, chênh lệch giữa hai lần
cân gần nhất không vượt quá 0,2 mg, được giá trị G1
Cân
khoảng 25 gam mẫu thử (chính xác 0,0002g) cho vào cốc thủy tinh 250ml, cho
100ml nước cất, tăng nhiệt đến sôi cho mẫu thử tan hoàn toàn. Dung dịch đang
nóng, tiến hành lọc dung dịch qua cốc lọc xốp (đã biết trước khối lượng), dùng
nước cất nóng rửa cốc thủy tinh và cốc lọc xốp đến hết gốc CIO3-
(kiểm tra bằng cách nhỏ 5 giọt dung dịch lọc lên mặt kính, quan sát không xuất
hiện kết tủa là đạt yêu cầu).
Cho
cốc lọc xốp chứa cặn không tan vào tủ sấy ở nhiệt độ (100±2)°C, tiến hành sấy
đến khối lượng không đổi (thông thường sấy 1 giờ là đạt yêu cầu). Lấy ra để
nguội trong bình hút ẩm 30 phút, cân khối lượng chính xác 0,2 mg được giá trị G2.
3.4. Tính
kết quả
Hàm
lượng chất không tan trong nước (X6), tính
bằng % được xác định theo công thức:
X6, % =
G2 – G1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
trong
đó:
G1
là khối lượng cốc lọc xốp, tính bằng g;
G2
là khối lượng cốc lọc xốp và cặn không tan, tính bằng g;
G
là khối lượng mẫu thử, tính bằng g;
Chênh
lệch giữa hai kết quả xác định song song không được vượt quá 0,02%, kết quả
cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả thu được, làm tròn số đến 0,01%.
Phụ lục 5
Phương
pháp thử nghiệm chỉ tiêu kỹ thuật của kali perclorat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Nguyên
lý
Hòa
tan mẫu thử bằng nước, sau đó cho dung dịch chảy qua cột trao đổi cation, lúc
này phần nhựa trao đổi sẽ giữ lại cation K+,
đồng thời giải phóng H+ tương ứng, lượng H+ giải phóng ra
kết hợp với anion CIO4- tạo
thành axit HCIO4. Dùng dung dịch tiêu chuẩn NaOH chuẩn lượng axit
HCIO4 tạo thành, điểm cuối của phép chuẩn độ được nhận biết bằng sự
thay đổi màu của chỉ thị metyl đỏ. Từ thể tích dung dịch NaOH tiêu tốn tính ra
được % KCIO4 có trong mẫu.
1.2. Dụng
cụ, hoá chất
- Cốc
đốt 100 ml;
- Bình
tam giác 500 ml;
-
Cột trao đổi cation ϕ15 mm, chiều cao ≈ 400 mm, có khoá thủy
tinh;
- Bông
y tế;
- Phễu
lọc ϕ 60 mm;
- Cân
phân tích chính xác 0,1 mg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung
dịch chỉ thị Metyl da cam 0,1 %;
- Dung
dịch tiêu chuẩn NaOH 0,1 N;
- Dung
dịch Axit clohydric (HCI) 1/2;
- Nước
cất theo TCVN 4851:1989.
1.3. Tiến
hành xác định
Xử
lý nhựa trao đổi cation: nhựa trao đổi cation được
bảo quản trong nước cất, trước khi dùng gạn bỏ nước cất, ngâm hạt nhựa trong
dung dịch axit HCI 1/2, thời gian ngâm 30 phút. Sau đó tiến hành gạn bỏ dung
dịch axit HCI, dùng nước cất rửa hạt nhựa đến hết tính axit (thử dung dịch rửa
bằng chỉ thị metyl da cam có màu vàng sáng là đạt yêu cầu).
Nạp
nhựa vào cột trao đổi: nhồi khoảng 1g bông y tế vào trong cột trao đổi (giữ
nhựa không lọt qua khóa thủy tinh), mở khóa thủy tinh, dùng nước cất rửa cột 3
lần, sau đó nạp nhựa vào cột (thể tích nhựa chiếm chỗ trong cột khoảng 380ml)
dùng nước cất rửa cột đến khi kiểm tra nước rửa bằng chỉ thị metyl da cam có
màu vàng sáng là đạt yêu cầu. (Yêu cầu cột trao đổi không để có bọt khí).
Cân
0,1 g đến 0,15 g mẫu đã được nghiền nhỏ (chính xác 0,0002 g) cho vào cốc đốt
100 ml, cho 20 ml nước cất nóng hòa tan mẫu thử, tiến hành chuyển dung dịch vào cột
trao đổi cation bằng cách: mở khóa thủy tinh cho dung dịch
trong cột chảy nhỏ giọt xuống cốc thủy tinh 100 ml khác,
dung dịch này giữ lại (dung dịch 1), đồng thời chuyển toàn bộ dung dịch mẫu vào
trong cột, để yên dung dịch mẫu trong cột 30 phút. Sau đó mở khoá thủy tinh,
điều chỉnh tốc độ chảy ra của dung dịch trong khoảng từ 5÷6 ml/phút. Phần dung
dịch chảy ra trong khoảng 2 phút đầu chứa cùng dung dịch 1. Đóng khóa lại, lấy
cốc thủy tinh chứa dung dịch 1 ra, chuyển dung dịch 1 vào cốc chứa dung dịch
mẫu, dùng nước cất rửa cốc chứa dung dịch 1 từ 2 đến 3 lần, mỗi lần 15 ml.
Lắp
bình tam giác 500 ml (khô sạch) vào đầu khóa thủy tinh, mở khóa, điều chỉnh tốc độ chảy
ra của dung dịch trong khoảng từ 5÷6 ml/phút, tiến hành trao đổi, khi chảy hết
dung dịch mẫu, trao đổi tiếp lượng dung dịch còn lại trong cốc mẫu, dùng nước
cất tráng rửa cốc mẫu và trao đổi tiếp, lặp lại bước rửa cốc mẫu và trao đổi
đến khi tổng thể tích dung dịch trao đổi trong bình tam giác đạt 250 ml trở
lên. Thử kiểm tra dung dịch trao đổi bằng chỉ thị methyl
orange, nếu dung dịch có màu đỏ là trao đổi chưa hết, cần phải rửa thêm,
nếu dung dịch có màu vàng sáng là đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Tính
kết quả
Hàm
lượng KCIO4 (X2), tính bằng % được xác định theo công
thức sau:
X2, % =
V x N x 0,1386
x 100-
(%KClO3 x 1,13 + %KCl
x 1,859 + %K2SO4
x 1,2557)
G
trong
đó:
V
là thể tích dung dịch NaOH chuẩn độ, tính bằng ml;
N
là nồng độ dung dịch NaOH, tính bằng mg/ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1386
là mill đương lượng gam của KCIO4;
Chênh
lệch giữa hai kết quả xác định song song không được vượt quá 0,2 %, kết quả
cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả thu được, làm tròn số đến 0,01%.
2. Xác
định hàm ẩm
2.1. Nguyên
lý
Dựa
trên cơ sở xác định sự giảm khối lượng mẫu ban đầu sau khi sấy
2.2. Dụng
cụ, hóa chất
- Cốc
cân thủy tinh có nắp ϕ60-75 mm;
- Bình
hút ẩm (chất hút ẩm sử dụng là CaCI2 khan hoặc Silicagen);
- Tủ
sấy điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hỗn
hợp dung dịch rửa dung cụ K2Cr2O7/H2SO4;
- Nước
cất theo TCVN 4851:1989.
2.3. Tiến
hành xác định
Rửa
cốc cân thủy tinh nhiều lần bằng hỗn hợp K2Cr2O7/H2SO4
rồi tráng rửa bằng nước cất ba lần, sấy cốc cân ở (100±2)°C trong thời gian 1
giờ, để nguội trong bình hút ẩm, cân ghi khối lượng chính xác giá trị G1
Lấy
khoảng 10g mẫu vào cốc cân thủy tinh đã ổn định khối lượng ở trên. Cân khối
lượng cả cốc cân và mẫu, chính xác 0,1 mg, được giá trị G2.
Cho
cốc cân và mẫu vào trong tủ sấy ở nhiệt độ (100±2)°C đến khối lượng không đổi
(trong thời gian 4 giờ là đạt yêu cầu). Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 30
phút, cân khối lượng cả cốc cân và mẫu, chính xác 0,2 mg, được giá trị G3.
2.4. Tính
kết quả
Hàm
ẩm (X1), tính bằng % được xác định theo công thức:
X1, % =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x 100
G2 – G1
trong
đó:
G1
là khối lượng cốc cân, tính bằng g;
G2
là khối lượng cốc cân và mẫu trước khi sấy, tính bằng g;
G3
là khối lượng cốc cân và mẫu sau khi sấy, tính bằng g.
Thí
nghiệm được lặp lại 03 lần, chênh lệch kết quả giữa 03 lần phân tích của một
mẫu không vượt quá 0,02%.
Kết
quả phân tích là giá trị trung bình của 03 lần phân tích trên.
3. Xác
định hàm lượng chất không tan trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựa
trên cơ sở hòa tan mẫu thử bằng nước cất, tiến hành lọc lấy cặn không tan, đem
sấy khô, cân khối lượng. Từ khối lượng thu được tính ra % tạp chất không tan
trong nước có trong mẫu.
3.2. Dụng
cụ, hóa chất
- Cốc
thủy tinh 250 ml;
- Bình
hút ẩm (chất hút ẩm sử dụng là CaCI2 khan hoặc Silicagen);
- Tủ
sấy, giới hạn điều chỉnh nhiệt độ đến 200°C, sai số ±1°c
- Cốc
lọc xốp;
- Hệ
thống hút lọc chân không:
- Cân
phân tích chính xác 0,1 mg;
- Cồn
96°:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Tiến
hành xác định
Rửa
cốc lọc xốp nhiều lần bằng hỗn hợp K2Cr2O7/H2SO4
sau đó tráng rửa bằng nước máy đến hết màu vàng, rửa lại bằng nước cất ba lần,
sấy cốc lọc xốp ở (105÷110)°C đến khối lượng không đổi, chênh lệch giữa hai lần
cân gần nhất không vượt quá 0,2 mg, được giá trị G1.
Cân
khoảng 20g mẫu thử (chính xác ±0,0002g) cho vào cốc thủy tinh 250 ml, cho
100 ml nước cất, tăng nhiệt đến sôi cho mẫu thử tan hoàn toàn. Dung dịch
đang nóng, tiến hành lọc dung dịch qua cốc lọc xốp số (đã biết trước khối
lượng), dùng nước cất nóng rửa cốc thủy tinh và cốc lọc xốp 5 lần, mỗi lần
khoảng 30 ml, sau đó dùng cồn rửa cốc lọc xốp 2 lần.
Cho
cốc lọc xốp chứa cặn không tan vào tủ sấy ở nhiệt độ (105÷110)°C, thời gian sấy
1 giờ. Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm 30 phút, cân khối lượng chính xác 0,2
mg được giá trị G2.
3.4. Tính
kết quả
Hàm
lượng chất không tan trong nước (X6), tính bằng % được xác định theo
công thức sau:
X6, % =
G2 – G1
x100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:
G1
là khối lượng cốc lọc xốp, tính bằng g;
G2
là khối lượng cốc lọc xốp và cặn không tan, tính bằng g;
G
là khối lượng mẫu thử, tính bằng g.
Phụ lục 6
Phương
phác xác định hàm lượng NaNO2 và phương phác xác định hàm lượng sắt
tại TCVN/QS 934:2014 có thể thực hiện phương pháp thử nghiệm thay thế như sau:
1. Xác
định hàm lượng Natri nitrit bằng phương pháp trắc quang
Phạm
vi áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên
tắc:
Dựa
trên sự tạo phức màu giữa NO2- với thuốc thử Griss tạo hợp chất azo màu
tím đỏ có cực đại hấp thụ tại bước sóng 520 nm ÷ 525 nm. Cường độ màu tỷ lệ với
hàm lượng NO2- có trong dung dịch.
Thiết
bị - dụng cụ:
Máy
trắc quang;
Cu
vét chiều dày 1÷2 cm: 02 cái;
Micropipet
loại 1÷5 ml;
Bình
định mức 1000 ml, 100 ml;
Ống
đong 25ml.
Hoá
chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaNO2,
dạng tinh thể;
Axit
Sunfanilic, dạng tinh thể;
Naphthyamin,
dạng tinh thể;
Dung
dịch CH3COOH 10% và 5N.
Các
hóa chất sử dụng đều phải là hóa chất tinh khiết phân tích hoặc tương đương.
Tiến
hành:
Chuẩn
bị hóa chất:
Thuốc
thử Griss A: Cân 0,5 ± 0,01 g axit sunfanilic, thêm
150ml dung dịch CH3COOH 10%, khuấy đều, thu được dung dịch thuốc thử
Griss A.
Thuốc
thử Griss B: Cân 0,1 ± 0,01 g α-Naphthylamin, thêm 20÷30 ml nước
cất, đun sôi cách thủy khoảng 15 phút, lọc bỏ cặn (khi đun phải lưu ý không
được đun cạn). Sau đó thêm 150ml dung dịch CH3COOH 10% vào nước lọc,
khuấy đều, thu được dung dịch thuốc thử Griss B, bảo quản trong chai màu tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập
đường chuẩn:
Pha
dung dịch NO2- 0,01
g/l từ dung dịch NO2-
0,1g/l: Hút chính xác 10ml dung dịch
NO2- 0,1 g/l cho vào bình định mức 100ml, thêm
nước cất đến vạch mức, lắc đều dung dịch.
Chuẩn
bị 6 bình định mức 100ml, lần lượt thêm vào các bình theo đúng thứ tự:
Số bình
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd
chuẩn NO2-(ml)
0,0
0,2
0,5
1,0
2,0
3,0
CNO2--
(mg/l)
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,1
0,2
0,3
CH3COOH
5N(ml)
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Griss
A(ml)
5
5
5
5
5
5
Griss
B(ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
5
5
Lắc
đều, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều dung dịch. Để dung dịch ổn định trong
30 phút đem đo mật độ quang của dung dịch theo quy trình phân tích trên máy
trắc quang UV-VIS.
Đo
mẫu:
Cân
khoảng (10÷20) gam mẫu muối NaNO3 trên cân phân tích có độ chính xác
10-4g (khối lượng mẫu có thể thay đổi tùy thuộc hàm lượng Nitrit có
trong mẫu thử, mẫu đã được sấy khô đến khối lượng không đổi ở 100°C), hòa tan
mẫu bằng nước cất và chuyển vào bình định mức 100 ml. Thêm
vào dung dịch mẫu các hóa chất tương tự như khi xây dựng đường chuẩn.
Để
ổn định dung dịch 30 phút và đo mật độ quang tại bước sóng khi xây dựng đường
chuẩn. Xác định nồng độ của dung dịch mẫu theo đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng NaNO2 được tính theo công thức:
X (%) =
C x V x 1,5
x 100
1000 x m
Trong
đó:
C:
Là nồng độ ion NO2- tìm được
theo đường chuẩn (mg/l);
V: Thể
tích dung dịch mẫu pha (lít);
1,5:
hệ số chuyển đổi từ NO2-
sang NaNO2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí
nghiệm được tiến hành lặp lại ba lần, chênh lệch kết quả giữa các lân thử không
lớn hơn 0,001%, kết quả phân tích là giá trị trung bình của ba lần thí nghiệm
2. Xác
định hàm lượng sắt theo phương pháp trắc quang.
Nguyên
tắc:
Dựa
trên sự phản ứng giữa Fe3+ với thuốc thử axit sunfosalixylic
(H2SSal), tạo phức màu vàng. Cường độ màu tỷ lệ với hàm
lượng ion Fe có trong dung dịch, tiến hành đo mật độ quang của phức màu tại
bước sóng khoảng 420 nm÷430 nm.
Thiết
bị, dụng cụ - hoá chất:
Thiết
bị - dụng cụ:
Máy
trắc quang UV-VIS;
Cu
vét chiều dày 1cm: 02 cái;
Micro
pipet loại 1÷5ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
đong 25ml.
Hoá
chất:
Nước
cất;
Muối
sắt(lll): NH4.Fe(SO4)2.12H2O hoặc
dung dịch chuẩn Fe3+ 1000 mg/l;
Axit
Sunfosalixylic: dung dịch 10%;
NH4OH:
dung dịch 10%;
H2SO4
đặc;
Dung
dịch H2O2 5%.
Các
hóa chất sử dụng đều phải là hóa chất tinh khiết phân tích hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha
dung dịch chuẩn Fe3+ 0,1mg/ml:
-
Pha từ chất gốc: Cân chính xác 0,8634 gam muối Fe3+ vào cốc cân, tẩm
ướt mẫu bằng axit sunfuric đặc, hòa tan mẫu bằng nước cất và chuyển vào
bình định mức 1000ml, thêm nước cất đến vạch mức, lắc trộn đều dung dịch.
-
Pha từ dung dịch chuẩn Fe3+ nồng độ 1000 mg/l: Hút chính xác 10ml
dung dịch chuẩn 1000 mg/l cho vào bình định mức 100 ml, thêm
nước cất đến vạch mức, lắc trộn đều dung dịch, được dung dịch chuẩn 0,1 mg/ml.
Xây
dựng đường chuẩn:
Chuẩn
bị 6 bình định mức 100 ml lần lượt thêm vào mỗi bình các hóa chất sau:
Số bình
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
DD
chuẩn Fe3+(ml)
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
3,0
DD
axitsunfosalixylic 10%(ml)
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
DD
NH4OH 10%(ml)
5
5
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm
khoảng 30ml nước cất vào mỗi bình, lắc đều. Lưu ý: Nếu dung dịch có màu đỏ tím
thì thêm tiếp vào mỗi bình khoảng 10ml NH4OH 10% để dung dịch có màu
vàng. Thêm tiếp nước cất đến vạch mức, lắc trộn đều dung dịch.
Để
dung dịch ổn định sau 30 phút, đo mật độ quang của dung dịch theo quy trình
phân tích trên máy trắc quang.
Đo
mẫu:
Cân
khoảng (20÷30) gam mẫu thử trên cân phân tích có độ chính xác 10-4g (mẫu
đã được sấy khô đến khối lượng không đổi, khối lượng mẫu có thể điều chỉnh tuỳ
thuộc vào hàm lượng ion Fe có trong mẫu). Hòa tan mẫu hoàn toàn bằng 30 ml ÷ 50
ml nước cất, cho vào dung dịch mẫu 5ml H2O2 5%,
đun sôi trong 30 phút. Để nguội dung dịch mẫu đến nhiệt độ phòng, chuyển vào
bình định mức 100 ml. Thêm vào dung dịch mẫu các hóa chất tương tự như khi xây dựng đường
chuẩn. Để ổn định dung dịch 30 phút và đo mật độ quang tại bước sóng khi xây
dựng đường chuẩn.
Xác
định nồng độ của dung dịch mẫu theo đường chuẩn.
Tính
toán kết quả:
Hàm
lượng ion Fe được tính theo công thức:
% X=
C x VFe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 x G
Trong
đó:
C:
Là nồng độ ion Fe3+ tìm được theo đường chuẩn (mg/l);
V:
Thể tích dung dịch mẫu pha (lít);
G:
Khối lượng mẫu đem phân tích (g).
Thí
nghiệm được tiến hành lặp lại 3 lần, chênh lệch kết quả giữa các lần thử không
lớn hơn 0,0001%, kết quả phân tích là giá trị trung bình của 3 lần thử.